en
dict | vi
dict |
---|---|
{
"text": "Objectives: To survey antihypertensive medication trends according to 2018 ESC / ESH guidelines in hypertensive outpatients."
} | {
"text": "Khảo sát thực trạng điều trị thuốc hạ áp trên bệnh nhân THA ngoại trú theo hướng dẫn của Hội Tim Châu Âu / Hội Tăng Huyết Áp Châu Âu (ESC / ESH) năm 2018."
} |
{
"text": "Methods: A descriptive cross-section study was conducted during 08 Jan - 2 Feb 2020 in 385 hypertensive outpatients at Cardiology clinic, University Medical Center Ho Chi Minh city."
} | {
"text": "Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, mô tả trên 385 bệnh nhân THA tại phòng khám Nội Tim mạch, Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh từ ngày 08/01 đến 28/02/2020."
} |
{
"text": "Results: Most patients were prescribed with combination therapy (79.5%)."
} | {
"text": "Kết quả: Tỉ lệ bệnh nhân được phối hợp thuốc hạ áp là 79,5%."
} |
{
"text": "Monotherapy, 2 drug, 3 drug, and 4 or more drug combinations were prescribed 20.5%; 32.7%; 30.9%; and 19.9%; respectively."
} | {
"text": "Phác đồ sử dụng 1 thuốc, 2 thuốc, 3 thuốc và ≥ 4 thuốc chiếm tỉ lệ lần lượt là 20,5%; 32,7%; 30,9% và 19,9%."
} |
{
"text": "Angiotensin II receptor blockers were the most commonly prescribed (84.2%), followed by beta blockers (60.8%) and calcium channel blockers (50.4%)."
} | {
"text": "Nhóm chẹn thụ thể angiotensin II là nhóm được sử dụng nhiều nhất với 84,2%, kế đến là nhóm chẹn beta (60,8%) và nhóm chẹn kênh canxi (50,4%)."
} |
{
"text": "For combination therapy, the angiotensin II receptor blockers and beta blockers were the most frequently used (41.3%)."
} | {
"text": "Trong phác đồ đa trị, nhóm chẹn thụ thể angiotensin II và chẹn beta được phối hợp chung nhiều nhất, chiếm 41,3%."
} |
{
"text": "Fixed-dose combinations prescription rates were around half of the population (47.4%)."
} | {
"text": "Tỉ lệ sử dụng viên phối hợp liều cố định chiếm xấp xỉ 1/2 đơn thuốc (47,4%)."
} |
{
"text": "The clinical, subclinical characteristic and theresultsofsubduralextramedullarytumorssurgeryof thorac and lumbar"
} | {
"text": "Kết quả điều trị vi phẫu thuật giải ép xung đột mạch máu thần kinh vùng góc cầu tiểu não"
} |
{
"text": "To evaluate the impact the stress level of medical staffs who have been infected by COVID-19 at 108 Military Central Hospital and some related factors in 2022."
} | {
"text": "Đánh giá tác động của một số yếu tố nghề nghiệp liên quan đến mức độ stress của nhân viên y tế từng mắc COVID-19 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2022."
} |
{
"text": "Subject and method: A crosssectional descriptive study was conducted on 210 medical staffs who met the study criteria."
} | {
"text": "Đối tượng và phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 210 nhân viên y tế đáp ứng tiêu chuẩn nghiên cứu."
} |
{
"text": "The DASS-21 scale was used to assess the stress level of healthcare workers."
} | {
"text": "Bộ công cụ DASS-21 được sử dụng để đánh giá mức độ stress của nhân viên y tế."
} |
{
"text": "Occupational factors considered include time, working conditions, work pressure, infection prevention measures."
} | {
"text": "Các yếu tố nghề nghiệp được xem xét gồm thời gian, điều kiện làm việc, áp lực công việc, các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm."
} |
{
"text": "Result: 76.7% of participants in the study suffered from low and moderate stress, in which the nursing group accounted for 55.2%."
} | {
"text": "Kết quả: 76,7% nhân viên y tế tham gia nghiên cứu bị stress mức độ nhẹ và vừa, trong đó nhóm điều dưỡng chiếm 55,2%."
} |
{
"text": "Stress level of healthcare workers had a statistically significant correlation with occupational factors including the average number of working hours per day (OR = 1.96; 95% CI: 1.02 - 3.74, p<0.05), pressure from negative reaction of COVID-19 patients / their family (OR = 2.23, 95% CI: 1.17 - 4.28; p<0.05) and time pressure to complete work (OR= 5.88, 95% CI: 2.95 - 11.73, p<0.05)."
} | {
"text": "Mức độ stress của nhân viên y tế có mối tương quan có ý nghĩa thống kê với các yếu tố nghề nghiệp gồm số giờ làm việc trung bình / ngày (OR = 1,96, 95% CI: 1,02 - 3,74, p < 0,05), áp lực từ phản ứng tiêu cực của bệnh nhân / gia đình bệnh nhân mắc COVID-19 (OR = 2,23, 95% CI: 1,17 - 4,28, p < 0,05) và áp lực thời gian hoàn thành công việc (OR = 5,88, 95% CI: 2,95 - 11,73, p < 0,05)."
} |
{
"text": "Conclusion: The percentage of nurses and doctors with stress were quite high."
} | {
"text": "Kết luận: Tỷ lệ điều dưỡng và bác sĩ điều trị bị stress khá cao."
} |
{
"text": "It is necessary more attention to heathcare staffs as well as carry out improving working policies, environment and regimes to reduce their pressure."
} | {
"text": "Cần có sự quan tâm hơn nữa đến nhân viên y tế và thực thi các chính sách cải thiện môi trường, chế độ làm việc nhằm giảm tải áp lực cho họ."
} |
{
"text": "Preventive knowledge about soil-transmitted helminth infections of ethnic minority women aged 15-49 years old in Dak Wil commune, Cu Jut district, Dak Nong province in 2021"
} | {
"text": "Kiến thức phòng bệnh giun truyền qua đất của phụ nữ dân tộc thiểu số từ 15-49 tuổi tại xã Đắk Wil, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông năm 2021"
} |
{
"text": "Clinical characteristics, results of microvascular decompression treatment of neurovascular compression of nerves VII and V in the CPA."
} | {
"text": "Đặc điểm lâm sàng, kết quả điều trị vi phẫu thuật xung đột mạch máu thần kinh VII, V vùng góc cầu tiểu não."
} |
{
"text": "Subjects and method: 106 patients were diagnosed and operated on at the Department of neurosurgery of Viet Duc hospital in 3 years (from January 2019 to December 2021)."
} | {
"text": "Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 106 bệnh nhân được chẩn đoán và phẫu thuật tại trung tâm phẫu thuật thần kinh bệnh viện Việt Đức trong 3 năm (từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 12 năm 2021)."
} |
{
"text": "A descriptive combined retrospective and rescue study."
} | {
"text": "Nghiên cứu mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu."
} |
{
"text": "Result: The ratio of female / male in the surgical treatment of vascular conflicts and nerve complexes V and VII are more than 2."
} | {
"text": "Kết quả: Tỷ lệ điều trị phẫu thuật xung đột mạch máu và phức hợp thần kinh V, VII ở nữ gấp trên 2 lần nam giới."
} |
{
"text": "The location of neurovascular compression is mainly near the brainstem."
} | {
"text": "Xung đột mạch máu thần kinh chủ yếu ở vùng gần thân não."
} |
{
"text": "The effective treatment outcome rate is 89.62%, the most common complication is temporary facial numbness (8.62%), and temporary hearing loss (22.92%)."
} | {
"text": "Tỷ lệ điều trị hiệu quả 89,62%, biến chứng hay gặp nhất là mất cảm giác nửa mặt tạm thời 8,62% giảm thính lực tạm thời 22,92%."
} |
{
"text": "Conclusion: The main cause of neurovascular compression of the trigeminal nerve is the superior cerebellar artery (55.17%), with the facial nerve being the anterior inferior cerebellar artery (52.05%)."
} | {
"text": "Kết luận: Nguyên nhân chủ yếu gây xung đột thần kinh V là động mạch tiểu não trên (55,17%), với thần kinh VII là động mạch tiểu não trước dưới (52,05)."
} |
{
"text": "Microvascular decompression surgery brings good results for patients."
} | {
"text": "Phẫu thuật giải ép mạch máu thần kinh mang đến hiệu quả tốt cho bệnh nhân."
} |
{
"text": "temporary facial numbness (8.62%), and temporary hearing loss (22.92%)... are common temporary complications during surgery.."
} | {
"text": "Mất cảm giác nửa mặt mặt tạm thời 8,62%, giảm thính lực tạm thời 22,92%... là biến chứng hay gặp tạm thời trong mổ."
} |
{
"text": "Awareness of risk factors and warning signs for stroke among adults in buon ma thuot city, dak lak province"
} | {
"text": "Nhận thức về các yếu tố nguy cơ và dấu hiệu cảnh báo đột quỵ ở người trưởng thành tại thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk năm 2020"
} |
{
"text": "Preventive knowledge about soil-transmitted helminth infections o f ethnic minority is still limited."
} | {
"text": "Kiến thức phòng bệnh giun truyền qua đất của người dân tộc còn nhiều hạn chế."
} |
{
"text": "Most participants did not have good enough knowledge ofprevention."
} | {
"text": "Đa số đối tượng tham gia nghiên cứu đều không đạt về kiến thức phòng bệnh giun truyền qua đất."
} |
{
"text": "Nearly half o f the study participants had never received any information about the prevention o f soil-transmitted helminth infections, while most o f the participants wanted to receive information about the prevention o f disease."
} | {
"text": "Gần một nửa đối tượng nghiên cứu chưa từng nhận thông tin về truyền thông phòng nhiễm giun truyền qua đất, trong khi đó, hầu hết đối tượng tham gia đều muốn được nhận thông tin truyền thông phòng bệnh."
} |
{
"text": "With women in reproductive age, soil-transmitted helminth infections affect pregnancy and cause anemia, premature birth, underweight children, and even death o f mothers and babies."
} | {
"text": "Với phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, nhiễm giun truyền qua đất ảnh hưởng tới thời kỳ mang thai, gây thiếu máu, sản non, trẻ thiếu cân, thậm chí có thể làm tử vong bà mẹ và trẻ sơ sinh."
} |
{
"text": "Methods: This is a cross-sectional study that recruited 309 ethnic minority women aged 15 - 49 by systematic random sampling."
} | {
"text": "Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang tiến hành phỏng vấn trên 309 phụ nữ người dân tộc thiểu số độ tuổi 15-49 được chọn ngẫu nhiên có hệ thống."
} |
{
"text": "The study period was from January 2021 to July 2021, and study site was Dak Wil Commune, Cu Jut District, Dak Nong Province."
} | {
"text": "Thời gian nghiên cứu từ tháng 01/2021 đến tháng 7/2021 và địa điểm tại xã Đăk Wil, huyện Cư Jut, tỉnh Đăk Nông."
} |
{
"text": "Results: The percentage o f women who knew about ascaris lumbricoides accountedfor the highest rank (50.48%), followed by ancylostomidae (34.95%)) and finally trichuris trichiura (26.86%))."
} | {
"text": "Kết quả: Tỷ lệ phụ nữ có kiến thức về giun đũa chiếm tỷ lệ nhiều nhất (50,48%), kế tiếp là giun móc / mỏ (34,95%) và cuối cùng là giun tóc (26,86%)."
} |
{
"text": "89.81%) ofpeople who joined the study had poor knowledge o f soil-transmitted helminth infections."
} | {
"text": "89.81% đối tượng nghiên cứu có kiến thức về nhiễm giun truyền qua đất không đạt."
} |
{
"text": "The proportion o f people accessing formation and communication was still low (56.31%)) while most people (98.38%) wanted to receive information about the prevention o f soil-transmitted helminth infections."
} | {
"text": "Tỷ lệ người tiếp cận thông tin truyền thông còn thấp (56,31%) trong khi hầu hết đối tượng (98,38%) đều mong muốn được tiếp nhận thông tin truyền thông về phòng bệnh giun truyền qua đất."
} |
{
"text": "The majority o f information received was through health workers (62.64%))."
} | {
"text": "Phần lớn các thông tin đối tượng tiếp nhận được là qua cán bộ y tế (62,64%)."
} |
{
"text": "Conclusions: The percentage o f ethnic minority women who lack knowledge was still high."
} | {
"text": "Kết luận: Tỷ lệ phụ nữ dân tộc thiểu số thiếu kiến thức về giun truyền qua đất còn khá cao."
} |
{
"text": "Long-term survival outcomes of transarterial chemoembolization in patients with hepatocellular carcinoma"
} | {
"text": "Kết quả sống thêm lâu dài ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan điều trị bằng tắc mạch hoá chất qua đường động mạch"
} |
{
"text": "No variations about the awareness between the respondents who have hypertension, diabetes mellitus, and dyslipidemia with the respondents without these characteristics."
} | {
"text": "Không có sự khác biệt về sự nhận thức đối với các yếu tố nguy cơ và dấu hiệu cảnh báo đột quỵ giữa những người có tiền sử mắc bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn lipid máu so với nhóm còn lại."
} |
{
"text": "Conclusion: The poor perception of risk factors and warning signs for stroke among adults in the community is high."
} | {
"text": "Kết luận: Tỉ lệ nhận thức không đạt về yếu tố nguy cơ và dấu hiệu cảnh báo đột quỵ của người dân tuổi trưởng thành ở mức cao."
} |
{
"text": "Factors associated with the poor awareness of both stroke risk factors and warning signs are age, level of education, occupational."
} | {
"text": "Các yếu tố có liên quan đến cả hai tỉ lệ nhận thức không đạt này là tuổi, trình độ học vấn và nghề nghiệp."
} |
{
"text": "Singular poor awareness of stroke risk factors associated with ethnic minority, and the poor perception of warning signs of stroke associated with a familial history that his ralatives had experienced stroke."
} | {
"text": "Riêng nhận thức về yếu tố nguy cơ, còn có liên quan với nhóm dân tộc, và đối với nhận thức về dấu hiệu cảnh báo, còn có liên quan với tiền sử gia đình có người thân bị đột quỵ."
} |
{
"text": "Objective: To identify the poor awareness of risk factors and warning signs for stroke among the adult population in Buon Ma Thuot city, Dak Lak province, and some associated factors with this poor awareness."
} | {
"text": "Xác định tỉ lệ nhận thức không đạt về các yếu tố nguy cơ và dấu hiệu cảnh báo đột quỵ và một số yếu tố liên quan đến các tỉ lệ nhận thức không đạt đó ở người trưởng thành tại Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk."
} |
{
"text": "Methods: Descriptive cross-sectional study of 464 participants in Buon Ma Thuot city, Dak Lak province."
} | {
"text": "Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 464 người trưởng thành ở Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk."
} |
{
"text": "We used a designed questionnaire to collect data from the subjects through direct interviews."
} | {
"text": "Sử dụng một bộ câu hỏi được soạn sẵn để thu thập các thông tin thông qua phỏng vấn trực tiếp."
} |
{
"text": "Results: In January 2020, we recruited 464 participants."
} | {
"text": "Kết quả: Trong tháng 01/2020, chúng tôi đã thu thập 464 đối tượng nghiên cứu."
} |
{
"text": "The results indicated that 67.9% and 76.1% of participants had poor awareness of risk factors and warning signs for stroke."
} | {
"text": "Kết quả cho thấy rằng có 67,9% và 76,1% người trưởng thành nhận thức không đạt về các yếu tố nguy cơ và dấu hiệu cảnh báo đột quỵ."
} |
{
"text": "Factors associated with poor awareness of stroke risk factors are older age (65 years old and more), ethnic minority, low education level, and farmers."
} | {
"text": "Các yếu tố liên quan đến tỉ lệ nhận thức không đạt về các yếu tố nguy cơ đột quỵ là tuổi cao (≥ 65 tuổi), dân tộc thiểu số, trình độ học vấn thấp và nghề nông."
} |
{
"text": "Factors associated with awareness of warning signs for stroke are older age, lower level of education, occupation and familial history have a ralatively experienced stroke."
} | {
"text": "Các yếu tố liên quan đến tỉ lệ nhận thức không đạt về dấu hiệu cảnh báo đột quỵ là lớn tuổi, trình độ học vấn thấp, nghề nghiệp và tiền sử gia đình có người thân bị đột quỵ."
} |
{
"text": "Nutritional status in 6 month to 5 year old children at the nutrition clinics of the Children’s National hospital"
} | {
"text": "Tình trạng dinh dưỡng ở trẻ 6 tháng đến 5 tuổi tại Phòng khám Dinh dưỡng Bệnh viện Nhi Trung ương"
} |
{
"text": "To investigate the efficacy of transarterial chemoembolization and determined prognostic factors affecting patients with hepatocellular carcinoma (HCC)."
} | {
"text": "Đánh giá hiệu quả điều trị tắc mạch hoá chất qua đường động mạch và các yếu tố tiên lượng ảnh hưởng đến sống còn ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan."
} |
{
"text": "Child-Pugh A before TACE and tumor response (CR / PR) were positive prognostic factors."
} | {
"text": "Chức năng gan Child-Pugh A và có đáp ứng khối u là yếu tố tiên lượng tốt đối với sống thêm toàn bộ."
} |
{
"text": "Subject and method: A total of 477 patients diagnosed with HCC underwent transarterial chemoembolization (TACE)."
} | {
"text": "Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 477 bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan điều trị bằng tắc mạch hoá chất qua đường động mạch."
} |
{
"text": "Patient survival was assessed using the Kaplan-Meier method, and prognostic factors affecting survival were assessed using log-rank tests and Cox proportional hazards regression."
} | {
"text": "Thời gian sống thêm được tính bằng phương pháp Kaplan-Meier, đánh giá các yếu tố tiên lượng ảnh hưởng đến sống còn toàn bộ dựa vào kiểm định Log-rank và mô hình Cox."
} |
{
"text": "Result: Among the 477 patients (437 males, mean age 61.1 ± 11.7 years) who underwent TACE, the median clinical follow-up was 25.3 (1 - 63) months."
} | {
"text": "Kết quả: Tổng số có 477 bệnh nhân (437 nam, 40 nữ, tuổi trung bình 61,1 ± 11,7 năm), trung vị thời gian theo dõi 25,3 (1-63) tháng."
} |
{
"text": "Tumor response according to the Modified RECIST in patients followed up beyond 6 months included a complete response (CR) to treatment in 41 patients (8.7%), partial response (PR) in 352 (74.9%), stable disease (SD) and progressive disease (PD) in 77 (16.1%)."
} | {
"text": "Đáp ứng khối u theo mRECIST thời điểm 6 tháng gồm đáp ứng hoàn toàn 41 bệnh nhân (8,7%), đáp ứng một phần 352 (74,9%), bệnh ổn định / tiến triển 77 (16,1%)."
} |
{
"text": "The median overall survival (OS) was 53 ± 1.1 months."
} | {
"text": "Trung vị sống thêm toàn bộ 53 ± 1,1 tháng."
} |
{
"text": "Factors associated with longer OS included ECOG ≤ 1, Child-Pugh A, BCLC stage A / B, ALBI grade I, and tumor response (CR / PR). In multivariate analysis, Child-Pugh A and objective tumor response (CR / PR) were predictors of longer OS."
} | {
"text": "Các yếu tố ảnh hưởng đến sống thêm toàn bộ gồm ECOG ≤ 1, điểm Child-Pugh A, giai đoạn BCLC A / B, có đáp ứng điều trị khối u, điểm ALBI độ I. Trong phân tích đa biến, đáp ứng khối u và điểm Child-Pugh A là yếu tố có ý nghĩa tiên lượng sống thêm toàn bộ dài hơn."
} |
{
"text": "Conclusion: TACE was an effective treatment for HCC."
} | {
"text": "Kết luận: Tắc mạch hoá chất qua đường động mạch là phương pháp điều trị hiệu quả ở bệnh nhân ung thư gan."
} |
{
"text": "Bone density and some related factors in postmenopausal women"
} | {
"text": "Mật độ xương và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ mãn kinh"
} |
{
"text": "Through measuring the bone density with quantitative ultrasound methods in the Polyclinic Examination Room, Vinh Medical University, Nghe An, the present study examined the bone density and factors related to bone density of 203 postmenopausal women."
} | {
"text": "Thông qua đo tỉ trọng xương bằng phương pháp siêu âm định lượng tại Phòng khám đa khoa, Trường Đại học Y khoa Vinh, Nghệ An, nghiên cứu này đã xác định mật độ xương và các yếu tố liên quan đến mật độ xương của 203 phụ nữ mãn kinh."
} |
{
"text": "The results show that 23.2% of menopausal women studied has normal bone density; 51.7% has a decrease in bone density and 25.1% has osteoporosis; the higher the age of postmenopausal women, the bone density decreases, the osteoporosis rate increases (osteoporosis ratio of 42.6% at age 70 or older); the longer the time of menopause, the bone density decreases (8.1% for up to 5 years of postmenopause, 25.7% for 5 - 10 years of postmenopause and 38.6% for over 10 years of postmenopause)."
} | {
"text": "Kết quả phân tích cho thấy có 23,2% số phụ nữ mãn kinh được nghiên cứu có mật độ xương bình thường; 51,7% phụ nữ mãn kinh được nghiên cứu giảm mật độ xương và 25,1% phụ nữ mãn kinh được nghiên cứu bị loãng xương; tuổi càng cao mật độ xương càng giảm, tỉ lệ loãng xương tăng (chiếm tới 42,6% ở độ tuổi 70 trở lên); thời gian mãn kinh càng dài mật độ xương càng giảm (dưới 5 năm chiếm 8,1%; từ 5 đến 10 năm chiếm 25,7%; trên 10 năm chiếm 38,6%)."
} |
{
"text": "Surgical outcomes of follicular thyroid cancer"
} | {
"text": "Kết quả phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể nang"
} |
{
"text": "Nutrition plays an important role in the growth and development of a child, especially under 5 years old."
} | {
"text": "Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển thể chất và tinh thần ở trẻ nhỏ, đặc biệt trẻ dưới 5 tuổi."
} |
{
"text": "Children with low birth weight (under 2500 g) were more likely to have lower weight later on in life."
} | {
"text": "Trẻ có cân nặng lúc sinh thấp < 2500g có nguy cơ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân cao hơn nhóm trẻ có cân nặng lúc sinh bình thường."
} |
{
"text": "Conclusion: Childhood malnutrition is still a prevalent challenge among children under 5 years old."
} | {
"text": "Kết luận: Tỷ lệ trẻ SDD ở cả ba thể còn cao, ngoài ra có 1 tỷ lệ không nhỏ trẻ thừa cân béo phì."
} |
{
"text": "Birth weight is associated with the nutritional status."
} | {
"text": "Cân nặng lúc sinh thấp có liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ."
} |
{
"text": "Objectives: This study aimed to assess the nutritional status and associating factors of children aged from 6 months to 5 years old who visited the Nutrition Clinics at the Children's National Hospital."
} | {
"text": "Mục tiêu: Mô tả tình trạng dinh dưỡng ở trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi và một số yếu tố liên quan tại Phòng khám Dinh dưỡng Bệnh viện Nhi Trung ương."
} |
{
"text": "Methods: In this cross-sectional study, the nutirtional history and anthropometrics of 234 children aged from 6 months to 5 years old who visited the Nutrition Clinics at the Children's National Hospital from 9/2020 to 6/2021 were taken and interpreted based on the World Health Organisation (WHO) 2006 growth reference data."
} | {
"text": "Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 234 trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi đến khám tại Phòng khám Dinh dưỡng Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 9/2020 đến tháng 6/2021. Trẻ được đánh giá tính trạng dinh dưỡng theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) 2006."
} |
{
"text": "Results: 56, 0% of subjects were breast-fed within an hour of life."
} | {
"text": "Kết quả: Tỷ lệ trẻ được bú sữa mẹ trong vòng 1 giờ là 56,0%."
} |
{
"text": "Complementary feeding was introduced at 6 months of age in 87, 0% and 67, 9% were provided with all food groups."
} | {
"text": "Phần lớn trẻ ăn bổ sung đúng thời điểm (87,0%); thành phần bữa ăn bổ sung có đủ các nhóm thực phẩm chiếm 67,9%."
} |
{
"text": "Characteristics of homocysteine levels in patients with type 2 diabetes mellitus with foot ulcers"
} | {
"text": "Đặc điểm nồng độ homocysteine ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có loét bàn chân"
} |
{
"text": "Results: The percentage of patients who had undergone total thyroidectomy and lobectomy were 75% and 25%, in each group neck dissection had been performed in 66.7% and 0% respectively."
} | {
"text": "Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân được phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp và cắt thuỳ + eo tuyến giáp là 75% và 25%, trong mỗi nhóm tỉ lệ vét hạch cổ kèm theo lần lượt là 66,7% và 0%."
} |
{
"text": "Most patients had stage I postoperative (75%), 12.5% patients in stage IV."
} | {
"text": "Phân loại giai đoạn bệnh chủ yếu là giai đoạn I (75%), giai đoạn IV chiếm 12,5%."
} |
{
"text": "The most common complications were transient recurrent laryngeal nerve injury and hypocalcemia, with the incidence at 72 hours after surgery were 14.6% and 18.8%."
} | {
"text": "Tổn thương thần kinh thanh quản quặt ngược và hạ canxi máu tạm thời là hai biến chứng hay gặp nhất sau phẫu thuật 72 giờ với tỉ lệ 14,6% và 18,8%, sau đó giảm dần."
} |
{
"text": "One patient had been persistent hypoparathyroidism after 14 months of follow-up."
} | {
"text": "Có 1 bệnh nhân bị suy tuyến cận giáp vĩnh viễn sau 14 tháng theo dõi."
} |
{
"text": "Cervical lymph node dissection increased the risk of hypocalcemia postoperative significantly (p<0.05)."
} | {
"text": "Vét hạch cổ làm tăng nguy cơ hạ canxi sau mổ có ý nghĩa thống kê với p= 0,024."
} |
{
"text": "Conclusion: Surgery of follicular thyroid carcinoma is safe and effective."
} | {
"text": "Kết luận: Phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể nang an toàn, hiệu quả"
} |
{
"text": "Result of concurrent chemoradiation with volumetric modulated arc therapy for non small cell lung cancer stage IIIpatients"
} | {
"text": "Kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III bằng hoá xạ trị đồng thời với kỹ thuật xạ trị điều biến liều theo thể tích hình cung (VMAT)"
} |
{
"text": "Study on level of homocysteine (Hcy) in patients with type 2 diabetes with foot ulcers."
} | {
"text": "Khảo sát đặc điểm nồng độ homocystein (Hcy) ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có loét bàn chân."
} |
{
"text": "Subjects and study methods: 401 subjects were inpatients being treated at the National Hospital of Endocrinology since November 2014 (47 patients in the control group, 176 patients with type 2 diabetes with foot ulcers and 178 patients with type 2 diabetes without foot ulcers.)."
} | {
"text": "Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 401 đối tượng là bệnh nhân đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương từ tháng 11/2014 (47 bệnh nhân nhóm chứng, 176 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có loét bàn chân, 178 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 không loét bàn chân)."
} |
{
"text": "Research Methods: A cross-sectional descriptive study."
} | {
"text": "Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang."
} |
{
"text": "Results: The average concentration of Homocytein in the control group was 7.49± 1.25; diabetes group without foot ulcers 9.38 ± 4.96 and diabetes with foot ulcers 12.69 ± 4.91 (p < 0.001)."
} | {
"text": "Kết quả: Nồng độ Homocytein trung bình nhóm chứng 7,49 ± 1,25; nhóm ĐTĐ không LBC 9,38 ± 4,96 và ĐTĐ có LBC 12,69 ± 4,91 (p < 0,001)."
} |
{
"text": "Homocysteine concentrations were higher in man than in woman (diabetes with foot ulcers: woman 13.66 ± 4.86 vs man 11.27 ± 4.66; diabetes without foot ulcer: woman 10.43 ± 5.34 vs man 8.70 ± 2.76; p<0.05)."
} | {
"text": "Nồng độ Homocystein ở nam cao hơn nữ (ĐTĐ có LBC: nữ 13,66 ± 4,86, nam 11,27 ± 4,66; ĐTĐ không LBC: nữ 10,43 ± 5,34, nam 8,70 ± 2,76; p < 0,05)."
} |
{
"text": "Homocysteine levels are higher in men than in women; hypertensive patients higher than non-hypertensive patients."
} | {
"text": "Nồng độ homocystein ở nam cao hơn nữ; bệnh nhân THA cao hơn bệnh nhân không THA."
} |
{
"text": "Comparative study on biosubstances content and genetic diversity of Polyscias spiecies"
} | {
"text": "Phân tích hàm lượng dược chất và đa dạng di truyền của một số giống đinh lăng thuộc chi Polyscias"
} |
{
"text": "With VMAT technique, series of small field shapes are created from each beam gantry."
} | {
"text": "Với kỹ thuật VMAT, các trường chiếu nhỏ được hình thành từ các hướng của chùm tia."
} |
{
"text": "The relative weight of the dosage in each projection element will be optimized on each beam gantry."
} | {
"text": "Các trọng số tương đối của liều lượng sẽ được làm tối ưu hoá trên mỗi góc độ chùm tia."
} |
{
"text": "To perform this set up, we utilized directly the optimization of collimator aperture."
} | {
"text": "Để thực hiện được điều này, người ta sử dụng khả năng tối ưu hoá trực tiếp độ mở của collimator."
} |
{
"text": "The study aimed to assess the results and side effects of concurrent chemoradiation therapy by VMAT for treatment of non-small cell lung cancer stage III at K hospital."
} | {
"text": "Nghiên cứu nhằm nhận xét ưu điểm của kỹ thuật xạ trị điều biến liều VMAT so với kỹ thuật xạ trị 3D trong lập kế hoạch điều trị và đánh giá kết quả và các biến chứng sớm, muộn khi áp dụng xạ trị điều biến liều VMAT trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III."
} |
{
"text": "From June, 2017, we have implemented this technique to treat 30 NSCLC patients."
} | {
"text": "Từ tháng 6 năm 2017, tại Bệnh viện K Trung Ương đã điều trị cho 30 bệnh nhân ung thư bằng kỹ thuật VMAT."
} |
{
"text": "The results showed that the VMAT dose-modulated radiotherapy technique had advantages over the 3D radiotherapy technique in the treatment plan as shown by the indexes of HI, CI, UI, V95 at PTV; V105, volume of organs receiving radiation dose; partial response rate accounted for 80%; The overall 24-month survival rate was 64%, and the rates of early and late complications including pneumonia and esophagitis were low and only at level 1 or 2."
} | {
"text": "Kết quả điều trị cho thấy kỹ thuật xạ trị điều biến liều VMAT có nhiều điểm ưu việt hơn so với kỹ thuật xạ trị 3D trong lập kế hoạch điều trị thể hiện qua các chỉ số HI, CI, UI, V95 tại PTV; V105, thể tích các cơ quan nhận liều bức xạ; tỉ lệ đáp ứng một phần chiếm 80%; tỉ lệ sống thêm toàn bộ 24 tháng là 64%, tỉ lệ biến chứng sớm và muộn bao gồm viêm phổi và thực quản với tỉ lệ thấp và chỉ có ở độ 1 và 2."
} |
{
"text": "Improving the added value of Vietnam's tea exports"
} | {
"text": "Nâng cao giá trị gia tăng cho chè Việt Nam xuất khẩu"
} |
{
"text": "The environmental factors and plant growth phases can considerably affect the phytosubstance contents of higher plants."
} | {
"text": "Các yếu tố môi trường và thời gian sinh trưởng có tác động rất lớn đến hàm lượng các chất trong cây."
} |
{
"text": "The present study was performed to evaluate the effects of the geo-ecological conditions and plant growth stages on the contents of some biocompounds and bioheredity of Polyscias spiecies."
} | {
"text": "Việc khảo sát ảnh hưởng của điều kiện địa lý và thời gian sinh trưởng lên hàm lượng một số hợp chất trong cây đinh lăng (Polyscias sp.)"
} |
{
"text": "The experiment was conducted in the labs of Can Tho University, from January to December 2020."
} | {
"text": "và sự đa dạng di truyền đã được thực hiện tại Trường Đại học Cần Thơ từ tháng 01/2019 đến 12/2020."
} |
{
"text": "The results showed that: growth stages and plant parts considerably effected on the total contents of thiamine, tannic acid, quercetin and veratrine compounds in this plant."
} | {
"text": "Kết quả cho thấy, thời gian sinh trưởng và loại mẫu có ảnh hưởng đến hàm lượng chất trong cây đinh lăng."
} |
{
"text": "The effect of dental materials influence on periodontal parameters of the upper maxillary molar had been endodontic treatment and crown prosthesis"
} | {
"text": "Ảnh hưởng của vật liệu làm mão răng lên các chỉ số lâm sàng nha chu ở răng cối lớn hàm trên đã điều trị nội nha"
} |
{
"text": "In the current context of the deep international economic integration, it is essential for Vietnam to make breakthroughs in order to affirm the quality and the reputation of Vietnamese agricultural products in general and the tea products in particular."
} | {
"text": "Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng như hiện nay buộc Việt Nam cần phải có những bước đột phá cho những sản phẩm nông nghiệp Việt Nam nói chung và ngành Chè nói riêng được khẳng định về uy tín, chất lượng."
} |