Unnamed: 0
int64
0
19.4k
full_text
stringlengths
2
1.06M
title
stringlengths
1
60
url
stringlengths
71
216
attribute
stringlengths
261
1.23k
19,000
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 21/2024/NQHĐND Bà Rịa Vũng Tàu, ngày 06 tháng 12 năm 2024 NGHỊ QUYẾT BÃI BỎ NGHỊ QUYẾT SỐ 124/2019/NQHĐND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ VÀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG GIÁ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023; Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐCP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; Căn cứ Thông tư số 21/2024/TTBYT ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn phương pháp định giá đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; Xét Tờ trình số 401/TTrUBND ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 124/2019/NQHĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế và nguyên tắc áp dụng giá khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp; Báo cáo thẩm tra số 273/BCVHXH ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ban Văn hóa Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Nghị quyết số 124/2019/NQHĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế và nguyên tắc áp dụng giá khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp. Điều 2. Điều khoản thi hành Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Hai Mươi Bốn thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2024./. Nơi nhận: Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); Bộ Y tế; Bộ Tài chính; TTr. Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh; Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; TTr. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Website Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Trung tâm Công báo Tin học tỉnh; Báo Bà Rịa Vũng Tàu; Đài PTTH tỉnh; Lưu: VT, SYT, CTHĐ. CHỦ TỊCH Phạm Viết Thanh
Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-21-2024-NQ-HDND-bai-bo-Nghi-quyet-124-2019-NQ-HDND-Vung-Tau-635797.aspx
{'official_number': ['21/2024/NQ-HĐND'], 'document_info': ['Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế và nguyên tắc áp dụng giá khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu', ''], 'signer': ['Phạm Viết Thanh'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '06/12/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,001
CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 52/NQCP Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC KÝ BẢN GHI NHỚ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO VỀ CHIẾN LƯỢC HỢP TÁC TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2016 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CHÍNH PHỦ Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứLuật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại Tờ trình số 6873/TTr BGTVT ngày 01 tháng 6 năm 2015, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê duyệt nội dung Dự thảo Bản ghi nhớ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về Chiến lược hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải giai đoạn 2016 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Điều 2. Ủy quyền Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thay mặt Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký Bản ghi nhớ với đại diện có thẩm quyền của Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Điều 3. Bộ Ngoại giao hoàn thành thủ tục đối ngoại về cấp Giấy ủy quyền ký Bản ghi nhớ theo quy định./. Nơi nhận: Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ban Đối ngoại Trung ương; Văn phòng Trung ương Đảng; VPCP: các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các vụ: TH, KTTH, KTN, PL; Lưu: VT, QHQT (3) HQ. TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng
Nghị quyết 52/NQ-CP
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Nghi-quyet-52-NQ-CP-2015-ky-Ban-ghi-nho-giua-Viet-Nam-Lao-hop-tac-linh-vuc-giao-thong-van-tai-281541.aspx
{'official_number': ['52/NQ-CP'], 'document_info': ['Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2015 ký Bản ghi nhớ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về Chiến lược hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Chính phủ ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Chính phủ', ''], 'signer': ['Nguyễn Tấn Dũng'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Giao thông - Vận tải'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '10/07/2015', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,002
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 29/2024/TTBTNMT Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2024 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT Căn cứLuật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024; Căn cứLuật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Nghị định số37/2019/NĐCP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐCP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐCP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Căn cứ Nghị định số102/2024/NĐCP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số68/2022/NĐCP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gồm: 1. Kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia quy định tại Điều 22 Nghị định số 37/2019/NĐCP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 110 Nghị định số 102/2024/NĐCP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai) và Điều 15 Nghị định số 102/2024/NĐCP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 102/2024/NĐCP). 2. Kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh quy định tại Điều 18 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 3. Kỹ thuật lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh) đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh quy định tại Điều 19 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 4. Kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện quy định tại Điều 20 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 5. Kỹ thuật lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện quy định tại Điều 21 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 6. Kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh quy định tại Mục VII của Phụ lục III Nghị định số 37/2019/NĐ CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 110 Nghị định số 102/2024/NĐCP). Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất đai; công chức làm công tác địa chính ở xã, phường, thị trấn. 2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. 3. Các tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Xác định chỉ tiêu sử dụng đất là việc xác định diện tích các nhóm đất, loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP của các cấp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia và mã ký hiệu STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã 1 Nhóm đất nông nghiệp NNP Trong đó: 1.1 Đất trồng lúa LUA 1.2 Đất rừng đặc dụng RDD 1.3 Đất rừng phòng hộ RPH 1.4 Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN 2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN Trong đó: 2.1 Đất quốc phòng CQP 2.2 Đất an ninh CAN 2. Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và mã ký hiệu STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Chỉ tiêu quốc gia Chỉ tiêu cấp tỉnh, cấp huyện 1 Nhóm đất nông nghiệp NNP x x Trong đó: 1.1 Đất trồng lúa LUA x x 1.1.1 Đất chuyên trồng lúa LUC 0 x 1.1.2 Đất trồng lúa còn lại LUK 0 x 1.2 Đất trồng cây hằng năm khác HNK 0 x 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 0 x 1.4 Đất rừng đặc dụng RDD x x 1.5 Đất rừng phòng hộ RPH x x 1.6 Đất rừng sản xuất RSX 0 x Trong đó: đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN x x 1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 0 x 1.8 Đất chăn nuôi tập trung CNT 0 x 1.9 Đất làm muối LMU 0 x 1.10 Đất nông nghiệp khác NKH 0 x 2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN x x Trong đó: 2.1 Đất ở tại nông thôn ONT 0 x 2.2 Đất ở tại đô thị ODT 0 x 2.3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 0 x 2.4 Đất quốc phòng CQP x 0 2.5 Đất an ninh CAN x 0 2.6 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 0 x 2.6.1 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 0 x 2.6.2 Đất xây dựng cơ sở xã hội DXH 0 x 2.6.3 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 0 x 2.6.4 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 0 x 2.6.5 Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao DTT 0 x 2.6.6 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 0 x 2.6.7 Đất xây dựng cơ sở môi trường DMT 0 x 2.6.8 Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn DKT 0 x 2.6.9 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG 0 x 2.6.10 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK 0 x 2.7 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 0 x 2.7.1 Đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp SCC 0 x 2.7.1.1 Đất khu công nghiệp SKK 0 x 2.7.1.2 Đất cụm công nghiệp SKN 0 x 2.7.1.3 Đất khu công nghệ thông tin tập trung SCT 0 x 2.7.2 Đất thương mại, dịch vụ TMD 0 x 2.7.3 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 0 x 2.7.4 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 0 x 2.8 Đất sử dụng vào mục đích công cộng CCC 0 x 2.8.1 Đất công trình giao thông DGT 0 x 2.8.2 Đất công trình thủy lợi DTL 0 x 2.8.3 Đất công trình cấp nước, thoát nước DCT 0 x 2.8.4 Đất công trình phòng, chống thiên tai DPC 0 x 2.8.5 Đất có di tích lịch sử văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên DDD 0 x 2.8.6 Đất công trình xử lý chất thải DRA 0 x 2.8.7 Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng DNL 0 x 2.8.8 Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin DBV 0 x 2.8.9 Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối DCH 0 x 2.8.10 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng DKV 0 x 2.9 Đất tôn giáo TON 0 x 2.10 Đất tín ngưỡng TIN 0 x 2.11 Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt NTD 0 x 2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng TVC 0 x 2.12.1 Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá MNC 0 x 2.12.2 Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 0 x 2.13 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0 x 3 Nhóm đất chưa sử dụng CSD 0 x Trong đó: 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 0 x 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 0 x 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 0 x 3.4 Đất có mặt nước chưa sử dụng MCS 0 x Ghi chú: 0: là chỉ tiêu không được xác định, không được phân bổ; x: là chỉ tiêu được xác định, được phân bổ. 3. Kỹ thuật xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm căn cứ vào các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định; b) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại theo nhu cầu sử dụng đất cấp huyện và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã; c) Việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp và các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp dưới phải bảo đảm nguyên tắc tổng chỉ tiêu sử dụng đất không được thấp hơn chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp được phân bổ; d) Việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp dưới phải bảo đảm nguyên tắc bằng chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp được phân bổ; đ) Việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất đối với các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp phải bảo đảm nguyên tắc chỉ tiêu đã được quy hoạch sử dụng đất cấp trên xác định, phân bổ thì quy hoạch sử dụng đất cấp dưới không được xác định. 4. Đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 65 Luật Đất đai thì các chỉ tiêu sử dụng đất phải rà soát, xác định theo loại đất được quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP và căn cứ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các chỉ tiêu sử dụng đất của địa phương xác định để lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 5. Đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định tại khoản 4 Điều 66 Luật Đất đai thì các chỉ tiêu sử dụng đất phải rà soát, xác định theo loại đất được quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP và căn cứ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, các chỉ tiêu sử dụng đất của địa phương xác định để lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. 6. Đối với trường hợp đã có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn được phê duyệt quy định tại khoản 5 Điều 66 Luật Đất đai thì các chỉ tiêu sử dụng đất phải rà soát, xác định theo loại đất được quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP để cập nhật theo định hướng không gian sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phù hợp với thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Điều 5. Hệ thống biểu; bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và bản đồ chuyên đề 1. Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gồm: a) Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo các biểu, phụ biểu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; b) Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo các biểu, phụ biểu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; c) Hệ thống biểu trong kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương theo các biểu, phụ biểu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; d) Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo các biểu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; đ) Hệ thống biểu trong quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh theo biểu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện như sau: a) Trường hợp lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trùng với thời điểm kiểm kê đất đai thì bản đồ hiện trạng sử dụng đất được sử dụng là bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo kết quả kiểm kê đất đai; b) Trường hợp lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất không trùng với thời điểm kiểm kê đất đai thì bản đồ hiện trạng sử dụng đất được sử dụng là bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo kết quả kiểm kê đất đai và kết quả điều tra bổ sung tại thời điểm lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Kỹ thuật lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TTBTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất, thể hiện các loại đất theo từng cấp xác định trong quy hoạch sử dụng đất. Ký hiệu và kỹ thuật thể hiện các bản đồ quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Bản đồ kế hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất là bản đồ thể hiện các loại đất theo từng cấp xác định trong kế hoạch sử dụng đất được lập trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Ký hiệu và kỹ thuật thể hiện các bản đồ quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Việc lập các bản đồ trong quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 6. Xây dựng, cập nhật dữ liệu; hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để giao nộp sản phẩm và lưu trữ 1. Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Trong đó, tệp tin dữ liệu số về dữ liệu không gian ở một trong các định dạng gồm: .shp, .gdb, .qdb, .gml, .geojson. Tệp tin dữ liệu thuộc tính ở một trong các định dạng gồm: .gdb, .qdb, .xml, .json. Tệp tin tài liệu, hồ sơ, bảng biểu ở một trong các định dạng: .docx, .xlsx, .pdf. Tệp tin dữ liệu không gian, thuộc tính phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết, đảm bảo tính toàn vẹn về dữ liệu khi thực hiện chuyển đổi định dạng, cấu trúc. 2. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để giao nộp và lưu trữ a) Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch; b) Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia gồm các thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 102/2024/NĐCP; Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia và tài liệu khác (nếu có); c) Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm các thành phần theo quy định tại khoản 3 Điều 18 và khoản 2 Điều 19 Nghị định số 102/2024/NĐCP; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và tài liệu khác (nếu có); d) Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện gồm các thành phần theo quy định tại khoản 3 Điều 20 và khoản 7 Điều 21 Nghị định số 102/2024/NĐ CP; Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và tài liệu khác (nếu có); đ) Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch; e) Việc lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Chương II KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA Mục 1. KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA Điều 7. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu 1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia, gồm: chiến lược phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh; quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. 2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm: a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin; b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia. 3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa; b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất quốc gia (các khu vực dự kiến phát triển công trình hạ tầng chiến lược quốc gia, hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin phục vụ khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có); c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. 4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. Điều 8. Phân tích đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực 1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường, gồm: a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn và các yếu tố khác có liên quan); b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan); c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan); d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan). 2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan). 3. Nguồn lực, bối cảnh quốc tế và tình hình trong nước tác động đến việc sử dụng đất, gồm: a) Bối cảnh quốc tế và tình hình trong nước tác động đến việc sử dụng đất; b) Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất; c) Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất. 4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước, gồm: a) Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP; b) Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP; c) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan); d) Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất; đ) Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục; e) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia. 5. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực. 6. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia đến thời điểm tổ chức điều chỉnh. Điều 9. Tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của cả nước và các vùng kinh tế xã hội 1. Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất đai của cả nước và các vùng kinh tế xã hội phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. 2. Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của cả nước và các vùng kinh tế xã hội. Điều 10. Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 1. Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan). 2. Dự báo xu thế biến động đất đai của cả nước và các vùng kinh tế xã hội, gồm các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. Điều 11. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. 2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. Điều 12. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm 1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. 2. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng vùng kinh tế xã hội. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. Điều 13. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất quốc gia 1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm: a) Các chỉ tiêu về kinh tế; b) Các chỉ tiêu về xã hội; c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh; d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. 2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo. 3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và phân theo vùng kinh tế xã hội, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh. 4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất quốc gia, phương án phân bố, tổ chức không gian sử dụng đất đến kinh tế xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh, gồm: a) Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh; b) Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực quốc gia; c) Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ. 5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm: a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu; b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất; c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. 7. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia, gồm: a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia tỷ lệ 1/1.000.000 (bản đồ số và bản đồ in); b) Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ định hướng sử dụng đất các vùng kinh tế xã hội tỷ lệ 1/250.000 (bản đồ số và bản đồ in) và bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên tỷ lệ 1/100.000 (bản đồ số). 8. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất. Điều 14. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất quốc gia 1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan. 2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất. Mục 2. KỸ THUẬT LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA Điều 15. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu 1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia, gồm: quy hoạch sử dụng đất quốc gia; kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước và khả năng đầu tư, huy động nguồn lực. 2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm: a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin; b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia. 3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa; b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất quốc gia (các khu vực dự kiến phát triển công trình hạ tầng chiến lược quốc gia, hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao và các nội dung khác liên quan); c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. 4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. Điều 16. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước 1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan). 4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất. 5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục. 6. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước. 7. Trường hợp điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến thời điểm tổ chức điều chỉnh. Điều 17. Xác định quan điểm, mục tiêu sử dụng đất đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong kỳ kế hoạch 1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng và đất an ninh trong kỳ kế hoạch sử dụng đất. 2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng và đất an ninh trong kỳ kế hoạch sử dụng đất. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định quan điểm, mục tiêu sử dụng đất đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong kỳ kế hoạch. Điều 18. Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất 1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội trong kỳ kế hoạch sử dụng đất, gồm: a) Các chỉ tiêu về kinh tế; b) Các chỉ tiêu về xã hội; c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh; d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. 2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo. 3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia và phân theo vùng kinh tế xã hội, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh. 4. Đánh giá tác động của kế hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định tại khoản 4 Điều 13 của Thông tư này. 5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất, gồm: a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu; b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất; c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 6. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. 7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phương án kế hoạch sử dụng đất. Điều 19. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất quốc gia 1. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan. 2. Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất. Chương III KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH Điều 20. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu 1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. 2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm: a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin; b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa; b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có); c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. 4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. Điều 21.Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh 1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường, gồm: a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn và các yếu tố khác có liên quan); b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan); c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan); d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan). 2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan). 3. Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất, gồm: a) Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc sử dụng đất; b) Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất; c) Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất. 4. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh. Điều 22. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 2. Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Điều 23. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước 1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan). 4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất. 5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục. 6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước. 8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến thời điểm tổ chức điều chỉnh. Điều 24. Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất 1. Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. 2. Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của trên địa bàn tỉnh. Điều 25. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. 2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. Điều 26. Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 1. Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan). 2. Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. Điều 27. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm 1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. 2. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. Điều 28. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất 1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm: a) Các chỉ tiêu về kinh tế; b) Các chỉ tiêu về xã hội; c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh; d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng. 2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo. 3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh; b) Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định. 4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện. 5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. 6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. 7. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện. 8. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. 9. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều này được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. 10. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh, gồm: a) Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất; b) Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh; c) Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực; d) Đánh giá tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số; đ) Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc; e) Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ. 11. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm: a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu; b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất; c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 12. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. 13. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ in); b) Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ. 14. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất. Điều 29. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất 1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan. 2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất. Chương IV KỸ THUẬT LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH Điều 30. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu 1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thành phố trực thuộc trung ương; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. 2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm: a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin; b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập kế hoạch sử dụng đất thành phố trực thuộc trung ương. 3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa; b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất thành phố trực thuộc trung ương (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn thành phố trực thuộc trung ương; các công trình hạ tầng của thành phố trực thuộc trung ương; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao và các nội dung khác liên quan); c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. 4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. Điều 31. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất thành phố trực thuộc trung ương kỳ trước 1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan). 4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất. 5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục. 6. Lập bản đồ chuyên đề: đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. 7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước. 8. Trường hợp điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến thời điểm tổ chức điều chỉnh. Điều 32. Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất 1. Xác định các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội trong kỳ kế hoạch sử dụng đất, gồm: a) Mục tiêu tổng quát; b) Các chỉ tiêu về kinh tế; c) Các chỉ tiêu về xã hội; d) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh; đ) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. e) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng. 2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo. 3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho thành phố trực thuộc trung ương; b) Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định. 4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ kế hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện. 5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. 6. Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. 7. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp trong thời kỳ kế hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện. 8. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. 9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất, gồm: a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu; b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất; c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 10. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. 11. Xây dựng bản đồ chuyên đề đất trồng lúa đất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. 12. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án kế hoạch sử dụng đất. 13. Đối với việc lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (20262030) thì việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất được căn cứ phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch thành phố trực thuộc trung ương đã được phê duyệt. Điều 33. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất 1. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan. 2. Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất. Chương V KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN Mục 1. KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN Điều 34. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu 1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. 2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm: a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin; b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện. 3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa; b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có); c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. 4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. Điều 35. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện 1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường, gồm: a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn và các yếu tố khác có liên quan); b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan); c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan); d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan). 2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan). 3. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện. Điều 36. Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện 1. Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất. 2. Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện. Điều 37. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện 1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất. 2. Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất. Điều 38. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước 1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan). 4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất. 5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục. 6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. 7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước. 8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến thời điểm tổ chức điều chỉnh. Điều 39. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. 2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. Điều 40. Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 1. Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan). 2. Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế chuyển dịch cơ sấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. Điều 41. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. 2. Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông thôn. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. Điều 42. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất 1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm: a) Các chỉ tiêu về kinh tế; b) Các chỉ tiêu về xã hội; c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh; d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng. 2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo. 3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã, gồm: a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện; b) Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện. 4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã. 5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 7. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp. 8. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. 9. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều này được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 10. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm: a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu; b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất; c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 11. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. 12. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. 13. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Điều 43. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện 1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP, gồm: a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch; b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai; c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch; d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. 2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. 4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. 5. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp. 6. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi. 7. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch. 8. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. 9. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Điều 44. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện 1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; các tài liệu có liên quan. 2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Mục 2. KỸ THUẬT LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM CẤP HUYỆN Điều 45. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu 1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm: Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức, của cá nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm: a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin; b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. 3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa; b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện và các nội dung khác có liên quan); c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. 4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. Điều 46. Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện 1. Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. 2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. 3. Phân tích, đánh giá bổ sung các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. 4. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện. Điều 47. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước 1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án và các nội dung khác có liên quan). 3. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất. 4. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục. 5. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước. Điều 48. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện 1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐCP, gồm: a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch; b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai; c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch; d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản 1 Điều này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. 2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. 4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. 5. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp. 6. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi. 7. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch. 8. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, gồm: a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu; b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất; c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 9. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. 10. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm: a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị; b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. 11. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. Điều 49. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất 1. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; các tài liệu có liên quan. 2. Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. Điều 50. Kỹ thuật lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm của huyện đối với trường hợp quy định tạikhoản 4 Điều 66 Luật Đất đai Việc lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thực hiện theo quy định kỹ thuật tại Mục 2 Chương này. Điều 51. Kỹ thuật lập kế hoạch sử dụng đất hằng nằm cấp huyện theo quy định tạikhoản 1 Điều 253 Luật Đất đai 1. Việc lập kế hoạch sử dụng hằng năm cấp huyện căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt. Đối với quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương không phải lập quy hoạch sử dụng đất thì việc lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện căn cứ vào quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu, phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt hoặc chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ. 2. Việc lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thực hiện theo quy định kỹ thuật tại Mục 2 Chương này và trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 102/2024/NĐCP. 3. Đối với nội dung xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện quy định tại Điều 48 của Thông tư này chỉ xác định các nội dung theo quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt hoặc phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh hoặc chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ. Điều 52. Kỹ thuật lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đối với trường hợp quy định tạikhoản 9 Điều 60 Luật Đất đai Việc lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thực hiện theo quy định kỹ thuật tại Mục 2 Chương này. Chương VI KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG, QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT AN NINH Điều 53. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu 1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh, gồm: quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của quốc gia; hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh. 2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm: a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin; b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh. 3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: a) Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa; b) Điều tra, khảo sát thực địa; c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. 4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. Điều 54. Phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh 1. Tác động từ chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. 2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội và các quy hoạch; đề án có tác động, ảnh hưởng đến sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh. 3. Tác động của khoa học, công nghệ và ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu. 4. Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của quốc gia, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh và các yếu tố tác động khác (nếu có). 5. Xây dựng báo cáo chuyên đề về việc phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh. Điều 55. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của quốc gia 1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường, gồm: a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên; b) Phân tích hiện trạng môi trường, tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất. 2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động đến việc sử dụng đất, gồm: a) Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế xã hội; b) Nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động đến việc sử dụng đất; c) Phân tích, đánh giá các yếu tố khác có liên quan đến việc sử dụng đất. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của quốc gia. Điều 56. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước 1. Hiện trạng sử dụng đất theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai. 2. Biến động sử dụng đất theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai trong quy hoạch sử dụng đất kỳ trước. 3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước. 4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất. 5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục. 6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất. 7. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến thời điểm tổ chức điều chỉnh. 8. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước. Điều 57. Phân tích, đánh giá các tác động của sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh 1. Tác động đến phát triển kinh tế xã hội. 2. Tác động đến môi trường, đa dạng sinh học. 3. Tác động đến các hoạt động phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. 4. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các tác động sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh. Điều 58. Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế xã hội tác động tới việc sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh, yêu cầu về định mức sử dụng đất và dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh 1. Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế xã hội tác động tới việc sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh. 2. Nhu cầu, định mức sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh, gồm: a) Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch; b) Định mức sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch. 3. Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh, gồm: a) Cơ sở dự báo xu thế biến động sử dụng đất, gồm: bối cảnh quốc tế tác động đến xu thế biến động sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; tình hình phát triển kinh tế xã hội quốc gia tác động tới việc sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; b) Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai trong kỳ quy hoạch. 4. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế xã hội tác động tới việc sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh, yêu cầu về định mức sử dụng đất và dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh. Điều 59. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất quốc phòng, sử dụng đất an ninh trong thời kỳ quy hoạch 1. Quan điểm sử dụng đất theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai. 2. Mục tiêu sử dụng đất theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai. 3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất quốc phòng, sử dụng đất an ninh trong thời kỳ quy hoạch. Điều 60. Định hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh 1. Xác định cơ sở định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh. 2. Định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh trong thời kỳ quy hoạch theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai. 3. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia. 4. Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh theo các mục đích quy định tại Điều 78 của Luật Đất đai trong kỳ quy hoạch. 5. Tổng hợp, cân đối và phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh nêu tại khoản 3 và khoản 4 Điều này đến từng vùng và đơn vị hành chính cấp tỉnh. 6. Tổng hợp vị trí, diện tích hiện trạng sử dụng đất đất quốc phòng, đất an ninh. 7. Xác định vị trí, diện tích đất giao mới để sử dụng vào mục đích quốc phòng, đất an ninh. 8. Xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng, đất an ninh để giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế xã hội. 9. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh cho từng thời kỳ kế hoạch 05 năm. 10. Giải pháp và nguồn lực thực hiện quy hoạch, gồm: a) Giải pháp về cơ chế, chính sách quản lý đất quốc phòng, đất an ninh; b) Giải pháp về tài chính, đầu tư; c) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch. 10. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. 11. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, bản đồ quy hoạch sử dụng đất an ninh; bản đồ khu vực đất quốc phòng, đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế xã hội, tỷ lệ 1/100.000; bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh của các khu vực trọng điểm; sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh của các khu vực trọng điểm, tỷ lệ 1/50.000. Việc lập các bản đồ nêu trên được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. 12. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh. Điều 61. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh 1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh và các tài liệu có liên quan. 2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh. Chương VII KỸ THUẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT Điều 62. Kỹ thuật điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương II và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương II của Thông tư này. 2. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại Chương III và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện theo quy định Chương IV của Thông tư này. 3. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương V của Thông tư này. 4. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng hằng năm cấp huyện được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương V của Thông tư này. 5. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo quy định tại Chương VI của Thông tư này. Điều 63. Kỹ thuật điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo quy định tạikhoản 3 Điều 252 Luật Đất đai Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 20212030 đã được phê duyệt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội thì phải rà soát, điều chỉnh nếu có mâu thuẫn với quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt; việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải đảm bảo phù hợp với phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh hoặc các chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 102/2024/NĐCP. Chương VIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 64. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. 2. Thông tư số 01/2021/TTBTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Điều 65. Trách nhiệm tổ chức thực hiện 1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai việc thực hiện Thông tư này ở địa phương. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./. Nơi nhận: Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Trung ương Đảng; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao; UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị xã hội; Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT; Lưu: VT, QHPTTNĐ. KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Minh Ngân FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00621224files/image001.gif)
Thông tư 29/2024/TT-BTNMT
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Thong-tu-29-2024-TT-BTNMT-quy-dinh-ky-thuat-ve-lap-dieu-chinh-quy-hoach-ke-hoach-su-dung-dat-621224.aspx
{'official_number': ['29/2024/TT-BTNMT'], 'document_info': ['Thông tư 29/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Tài nguyên và Môi trường', ''], 'signer': ['Lê Minh Ngân'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Bất động sản'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '12/12/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,003
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 32/2024/QĐUBND Bình Phước, ngày 22 tháng 10 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH BÃI BỎ 03 QUYẾT ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP DO UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC BAN HÀNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số59/2024/NĐCP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ; Căn cứ Nghị quyết số10/2023/NQHĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh ban hành quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước; Căn cứ Nghị quyết số23/2023/NQHĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh ban hành quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 142/TTrSTP ngày 27 tháng 9 năm 2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 03 Quyết định quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tư pháp do UBND tỉnh ban hành, cụ thể như sau: 1. Quyết định số 37/2012/QĐUBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức chi, lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước. 2. Quyết định số 29/2014/QĐUBND ngày 16 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước. 3. Quyết định số 15/2015/QĐUBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2024./. Nơi nhận: Cục Kiểm tra văn bản (BTP); TTTU, TTHĐND tỉnh; CT, các PCT UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh; Như Điều 2; Trung tâm PVHCC; LĐVP; Lưu: VT, P.NC. DN31 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trần Tuệ Hiền
Quyết định 32/2024/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-32-2024-QD-UBND-bai-bo-03-Quyet-dinh-quy-pham-phap-luat-linh-vuc-tu-phap-Binh-Phuoc-629030.aspx
{'official_number': ['32/2024/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 32/2024/QĐ-UBND bãi bỏ 03 Quyết định quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Bình Phước', ''], 'signer': ['Trần Tuệ Hiền'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '22/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,004
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 33/2009/QĐTTg Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐCP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư; Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐCP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, QUYẾT ĐỊNH: Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quyết định này quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu và khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và được tổ chức, hoạt động theo quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐCP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế (sau đây gọi tắt là Nghị định số 29/2008/NĐCP). 2. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tại khu kinh tế cửa khẩu. 3. Nhà đầu tư có dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã tại khu kinh tế cửa khẩu. Điều 3. Điều kiện áp dụng Khu kinh tế cửa khẩu và khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu được áp dụng cơ chế, chính sách tài chính theo quy định tại Quyết định này nếu bảo đảm các điều kiện sau đây: 1. Đối với khu kinh tế cửa khẩu: a) Được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; b) Có Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu theo quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐCP . 2. Đối với khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu: a) Có cơ quan Hải quan giám sát, kiểm tra hàng hóa và phương tiện ra, vào khu phi thuế quan. b) Được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hệ thống tường rào, có cổng và cửa ra, vào, bảo đảm điều kiện cho sự kiểm soát của cơ quan Hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan. Điều 4. Giải thích từ ngữ 1. Khu kinh tế cửa khẩu là khu kinh tế được hình thành ở khu vực biên giới đất liền có cửa khẩu quốc tế hoặc cửa khẩu chính và được thành lập theo các điều kiện, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐCP . 2. Khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quyết định này. Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỤC I. CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG, ĐẦU TƯ Điều 5. Nguồn vốn đầu tư hạ tầng của ngân sách nhà nước 1. Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của khu kinh tế cửa khẩu được bố trí vốn từ nguồn vốn đầu tư phát triển của ngân sách địa phương. 2. Ngân sách trung ương hỗ trợ đối với các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội quan trọng. Điều kiện, nguyên tắc, loại công trình được hỗ trợ từ ngân sách trung ương thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. 3. Việc quản lý, sử dụng, quyết toán vốn do ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, Luật Ngân sách nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Điều 6. Vốn huy động 1. Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội quy mô lớn, có vai trò then chốt được phát hành trái phiếu công trình theo quy định tại Nghị định số 141/2003/NĐCP ngày 20 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương. 2. Toàn bộ số tiền thu từ phát hành trái phiếu được sử dụng đầu tư cho các dự án đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật. 3. Các tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài được đầu tư trực tiếp vào khu kinh tế cửa khẩu, kể cả việc áp dụng các hình thức xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển giao (BT), xây dựng – chuyển giao kinh doanh (BTO). 4. Các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các dự án xây dựng công trình dịch vụ tiện ích, công cộng cần thiết của khu kinh tế cửa khẩu được đưa vào danh sách dự án kêu gọi vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Việc quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. 5. Các dự án đầu tư trong khu kinh tế cửa khẩu được vay vốn của các tổ chức tín dụng và huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật. 6. Đối với các khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lào Cai (tỉnh Lào Cai), Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo (tỉnh Hà Tĩnh), Khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo (tỉnh Quảng Trị), Khu kinh tế cửa khẩu An Giang (tỉnh An Giang), Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh), Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (tỉnh Kon Tum), Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng – Lạng Sơn (tỉnh Lạng Sơn), Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái (tỉnh Quảng Ninh) và Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp (tỉnh Đồng Tháp), ngoài vốn huy động quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này thì còn được huy động vốn đầu tư trực tiếp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, vốn ứng trước của các đối tượng có nhu cầu sử dụng hạ tầng, vốn của các doanh nghiệp có chức năng xây dựng và kinh doanh công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu kinh tế cửa khẩu; được áp dụng hình thức tín dụng đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng và huy động mọi nguồn vốn đầu tư dưới các hình thức khác theo quy định của pháp luật. Điều 7. Vốn từ quỹ đất khu kinh tế Ủy ban nhân dân các tỉnh sử dụng các khoản thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại khu kinh tế cửa khẩu để đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, công trình dịch vụ, tiện ích cần thiết phục vụ chung trong khu kinh tế cửa khẩu hoặc tạo nguồn vốn giải phóng mặt bằng cho đầu tư phát triển các khu kinh tế cửa khẩu theo quy định của pháp luật. Điều 8. Vốn tín dụng nhà nước Dự án đầu tư trong khu kinh tế cửa khẩu được hưởng chính sách tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu theo quy định tại Nghị định số 151/2006/NĐCP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và Nghị định số 106/2008/NĐCP ngày 19 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐCP ngày 20 tháng 12 năm 2006. MỤC II. CHÍNH SÁCH THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ, TIỀN THUÊ ĐẤT VÀ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH KHÁC Điều 9. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị định 124/2008/NĐCP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể như sau: 1. Được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. Trường hợp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định số 124/2008/NĐCP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài hơn nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá 30 năm. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10% quy định tại khoản này theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 2. Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm, giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Thời gian miễn, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 03 (ba) năm đầu từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Điều 10. Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân 1. Người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại khu kinh tế cửa khẩu, có thu nhập từ việc làm tại khu kinh tế cửa khẩu thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân được giảm 50% số thuế phải nộp. 2. Thủ tục kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 11. Ưu đãi về thuế giá trị gia tăng 1. Hàng hóa, dịch vụ sản xuất, tiêu thụ trong khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu, hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu và hàng hóa, dịch vụ từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu xuất ra nước ngoài thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng. 2. Hàng hóa, dịch vụ từ các khu chức năng khác trong khu kinh tế cửa khẩu và hàng hóa, dịch vụ từ nội địa Việt Nam đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%. Bộ Tài chính ban hành danh mục hàng hóa kiểm tra trước khi hoàn thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản này trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu. 3. Hàng hóa, dịch vụ từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu đưa vào tiêu thụ tại các khu chức năng khác trong khu kinh tế cửa khẩu hoặc đưa vào tiêu thụ trong nội địa Việt Nam phải chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật. Điều 12. Ưu đãi về thuế tiêu thụ đặc biệt 1. Hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được sản xuất, tiêu thụ trong khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu hoặc nhập khẩu từ nước ngoài và từ nội địa Việt Nam vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; riêng ô tô dưới 24 chỗ ngồi phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định. 2. Hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu xuất khẩu ra nước ngoài không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. 3. Hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu đưa vào tiêu thụ tại các khu chức năng khác trong khu kinh tế cửa khẩu hoặc đưa vào tiêu thụ tại nội địa Việt Nam phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định. Điều 13. Ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 1. Hàng hóa từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 2. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu khi xuất khẩu ra nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu. 3. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để phục vụ sản xuất của dự án đầu tư trong khu kinh tế cửa khẩu được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất. Việc phân loại chi tiết nguyên liệu, vật tư làm căn cứ miễn thuế thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất của dự án đầu tư trong khu kinh tế cửa khẩu được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất. Việc xác định bàn thành phẩm trong nước chưa sản xuất được làm căn cứ miễn thuế thực hiện theo danh mục do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành. 4. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào nội địa Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu; trường hợp có sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào nội địa Việt Nam phải nộp thuế nhập khẩu tính trên phần nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu cấu thành trong hàng hóa đó. Việc xác định thuế nhập khẩu phải nộp đối với phần nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu từ nước ngoài cấu thành trong hàng hóa nhập vào nội địa Việt Nam thực hiện như sau: a) Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu vào nội địa đã có đăng ký với cơ quan Hải quan về danh mục hàng hóa nhập khẩu sử dụng làm nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm sản xuất hàng nhập khẩu vào nội địa và định mức nguyên liệu, vật tư, linh kiện bán thành phẩm dùng để sản xuất hàng nhập khẩu trước khi nhập vào nội địa Việt Nam thì việc xác định thuế nhập khẩu phải nộp căn cứ vào số lượng, mức thuế suất và giá tính thuế của phần nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu từ nước ngoài cấu thành trong hàng hóa. b) Trường hợp không xác định được số thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản này thì thuế nhập khẩu được tính theo mức thuế suất và giá tính thuế của mặt hàng sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp nhập khẩu vào nội địa Việt Nam tại thời điểm mở tờ khai hải quan. 5. Hàng nhập khẩu vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu để sản xuất còn thừa và còn giá trị thương mại thì được bán vào nội địa Việt Nam và phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định. 6. Đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan nằm trong khu kinh tế cửa khẩu nếu đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu đó theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Điều 14. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước 1. Dự án đầu tư trong khu kinh tế cửa khẩu được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cụ thể như sau: a) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư. b) Miễn tiền thuê đất 15 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư. c) Miễn tiền thuê đất 11 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với các dự án không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này. d) Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư và lĩnh vực khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. 2. Nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lào Cai (tỉnh Lào Cai), Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo (tỉnh Hà Tĩnh), Khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo (tỉnh Quảng Trị), Khu kinh tế cửa khẩu An Giang (tỉnh An Giang), Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh), Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (tỉnh Kon Tum), Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng – Lạng Sơn (tỉnh Lạng Sơn), Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái (tỉnh Quảng Ninh) và Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp (tỉnh Đồng Tháp) khi thuê đất, thuê mặt nước ngoài được hưởng các ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này còn được áp dụng mức giá thuê đất, thuê mặt nước bằng 30% giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng tại huyện có mức giá thuê đất, thuê mặt nước thấp nhất trong địa bàn tỉnh theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tính từ năm nhà đầu tư hết thời gian được hưởng ưu đãi nêu tại khoản 1 Điều này trở đi. Điều 15. Ưu đãi về thu tiền sử dụng đất Nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng đất trong khu kinh tế cửa khẩu làm mặt bằng sản xuất kinh doanh mà lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 198/2004/NĐCP ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 44/2008/NĐCP ngày 09 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. Điều 16. Chính sách về phí, lệ phí 1. Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu được ủy quyền thu một số loại phí, lệ phí liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước của Ban Quản lý theo quy định, gồm: a) Phí thẩm định đầu tư và lệ phí cấp giấy đăng ký kinh doanh, phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền. b) Phí, lệ phí liên quan đến cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu kinh tế cửa khẩu; cấp giấy phép kinh doanh đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Công Thương. c) Phí, lệ phí liên quan đến cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong khu kinh tế cửa khẩu; cấp sổ lao động cho người lao động Việt Nam làm việc trong khu kinh tế cửa khẩu. d) Phí, lệ phí liên quan đến cấp các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sản xuất trong khu kinh tế cửa khẩu và các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan trong khu kinh tế cửa khẩu. đ) Phí, lệ phí liên quan đến xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong khu kinh tế cửa khẩu cho tổ chức có liên quan. e) Phí, lệ phí liên quan đến thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong khu kinh tế cửa khẩu. 2. Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu xây dựng các mức thu phí, lệ phí áp dụng tại khu kinh tế cửa khẩu trình cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật phí, lệ phí. 3. Các khoản phí, lệ phí do Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu trực tiếp thu được ngân sách nhà nước cấp lại một phần để bù đắp chi phí tổ chức thu và chi bổ sung kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật. Điều 17. Chính sách khai thác, sử dụng công trình hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu 1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế cửa khẩu có sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trong khu phải trả tiền sử dụng hạ tầng. 2. Doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội thuộc khu kinh tế cửa khẩu được tổ chức quản lý, khai thác và thu tiền sử dụng hạ tầng của các nhà đầu tư trong khu kinh tế cửa khẩu đối với các công trình do mình đầu tư xây dựng; được tổ chức thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu theo quy định của pháp luật. 3. Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật – xã hội chung trong khu kinh tế cửa khẩu không thuộc đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều này, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu có trách nhiệm tổ chức quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng và thu tiền sử dụng hạ tầng của các nhà đầu tư trong khu để đầu tư cho việc duy tu, bảo dưỡng, duy trì điều kiện phục vụ của các công trình hạ tầng này và thực hiện quản lý theo quy định của pháp luật. Chương 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 18. Trách nhiệm của Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu có thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu theo quy định tại Chương V Nghị định số 29/2008/NĐCP và quy định tại Quyết định này. Điều 19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu 1. Chỉ đạo lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu kinh tế cửa khẩu, các khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu; chỉ đạo thẩm định và phê duyệt thiết kế cơ sở của dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng các khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu. 2. Chỉ đạo thực hiện việc thu hồi diện tích đất, mặt nước, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định canh, tái định cư và thực hiện các thủ tục cho thuê hoặc giao đất trong khu kinh tế cửa khẩu theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan. 3. Chủ trì xây dựng kế hoạch và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định sử dụng vốn ngân sách địa phương để đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của khu kinh tế cửa khẩu theo quy định của pháp luật về đầu tư, về ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật khác có liên quan. 4. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước khác đối với khu kinh tế cửa khẩu theo quy định của pháp luật. Điều 20. Trách nhiệm của các Bộ, ngành 1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn địa phương có khu kinh tế cửa khẩu, thực hiện chính sách quy định tại Quyết định này. 2. Các Bộ, ngành khác trong phạm vi chức năng của mình có trách nhiệm hướng dẫn địa phương có khu kinh tế cửa khẩu thực hiện quy định tại Quyết định này. Điều 21. Điều khoản thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2009. 2. Các dự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư đang được hưởng chính sách ưu đãi cao hơn so với quy định tại Quyết định này, nếu đáp ứng đủ điều kiện về ưu đãi thì được tiếp tục được hưởng ưu đãi ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư cho thời gian còn lại. Trường hợp, ưu đãi ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư thấp hơn mức ưu đãi quy định tại Quyết định này thì được hưởng mức ưu đãi theo quy định của Quyết định này áp dụng cho thời gian còn lại. 3. Khu công nghiệp thương mại nằm trong khu kinh tế cửa khẩu đã được Thủ tướng Chính phủ thành lập trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ điều kiện của khu phi thuế quan thì được áp dụng cơ chế, chính sách ưu đãi dành cho khu phi thuế quan quy định tại Quyết định này. 4. Quy định ưu đãi về thuế đối với khách tham quan du lịch khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2009, từ ngày 01 tháng 7 năm 2009 trở đi thực hiện theo Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐTTg ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ. 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: Ban Bí thư Trung ương Đảng; Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; Ngân hàng Chính sách Xã hội; Ngân hàng Phát triển Việt Nam; UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; Lưu Văn thư, KTTH (5b). THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng
Quyết định 33/2009/QĐ-TTg
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-33-2009-QD-TTg-co-che-chinh-sach-tai-chinh-doi-voi-khu-kinh-te-cua-khau-85834.aspx
{'official_number': ['33/2009/QĐ-TTg'], 'document_info': ['Quyết định 33/2009/QĐ-TTg ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Thủ tướng Chính phủ', ''], 'signer': ['Nguyễn Tấn Bền'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Doanh nghiệp, Xuất nhập khẩu, Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài chính nhà nước'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '02/03/2009', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '10/03/2009', 'note': ''}
19,005
BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 7939/BNVCTTN V/v trả lời kiến nghị của cử tri gửi trước Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2024 Kính gửi: Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Nam Bộ Nội vụ nhận được kiến nghị của cử tri tỉnh Quảng Nam do Ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội chuyển đến theo Công văn số 942/BDN ngày 06/11/2024, nội dung kiến nghị như sau: “Đề nghị trình Quố c hội: Điều 37 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định tiêu chuẩn thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn là công dân thường trú trên địa bàn và không đồng thời là cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố. Tuy nhiên, quy định này không phù hợp và khó thực hiện đối với các địa phương ở khu vực miền núi, vì trình độ dân trí của người dân ở khu vực này chưa cao, việc tiếp cận thông tin hạn chế, thiếu kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực giám sát nên khó thực hiện nhiệm vụ, làm hạn chế hiệu quả hoạt động. Do đó, đề nghị trình Quốc hội xem xét, điều chỉnh tiêu chuẩn thành viên Ban Thanh tra nhân dân của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở cho phù hợp”. Về việc này, Bộ Nội vụ xin được trả lời như sau: Nhằm nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, bảo đảm tính khách quan của thành viên Ban Thanh tra nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ “giám sát việc thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở của chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố” , Tại khoản 2 Điều 37 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở đã quy định thành viên Ban Thanh tra nhân dân “không đồng thời là cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố ”, tránh tình trạng người giám sát đồng thời là đối tượng giám sát. Luật đã được Quốc hội khoá XV thông qua và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2023. Căn cứ quy định nêu trên của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đề nghị Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Nam trả lời cử tri thực hiện theo đúng quy định của Luật. Trên đây là trả lời của Bộ Nội vụ đối với kiến nghị của cử tri tỉnh Quảng Nam, trân trọng gửi tới Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Nam để trả lời cử tri./. Nơi nhận: Như trên; Ban Dân nguyện của Ủy ban Thường vụ QH; Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Quảng Nam; Văn phòng Chính phủ (Vụ QHĐP); Tổng Thư ký, Chủ nhiệm VPQH; Bộ trưởng, Chủ nhiệm VPCP; Bộ trưởng Phạm Thị Thanh Trà; Thứ trưởng Trương Hải Long; Văn phòng Bộ (Phng THTK); Trung tâm Thông tin, Bộ Nội vụ; Lưu: VT, CTTN. BỘ TRƯỞNG Phạm Thị Thanh Trà
Công văn 7939/BNV-CTTN
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Bo-may-hanh-chinh/Cong-van-7939-BNV-CTTN-2024-tra-loi-kien-nghi-cu-tri-tinh-Quang-Nam-gui-truoc-Ky-hop-thu-8-634573.aspx
{'official_number': ['7939/BNV-CTTN'], 'document_info': ['Công văn 7939/BNV-CTTN năm 2024 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Quảng Nam gửi trước Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV do Bộ Nội vụ ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Nội vụ', ''], 'signer': ['Phạm Thị Thanh Trà'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '06/12/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,006
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 3575/QĐUBND Cần Thơ, ngày 04 tháng 10 năm 2022 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG THIẾT YẾU, THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI NĂM 2022, TẾT NGUYÊN ĐÁN NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số177/2013/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Căn cứ Nghị quyết số78/NQCP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 13NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (viết tắt là Nghị quyết số 13NQ/TW), Chương trình số 31CTr/TU ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thành ủy Cần Thơ thực hiện Nghị quyết số 13NQ/TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 05NQ/TU ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về nhiệm vụ năm 2022; Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 2448//TTrSCT ngày 21 tháng 9 năm 2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu, thúc đẩy hoạt động thương mại năm 2022, Tết Nguyên đán năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ” (viết tắt là Chương trình). Điều 2. Giao Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan và doanh nghiệp tham gia Chương trình căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, triển khai, thực hiện Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp theo quy định. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan và doanh nghiệp tham gia Chương trình có trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 4; Bộ Công Thương; TT TU, TT HĐND TP; CT, PCT UBND TP (1AE); UBMTTQVN TPCT và các Đoàn thể; Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện; Ngân hàng NNVN Chi nhánh TPCT; Báo Cần Thơ; Đài Phát thanh và Truyền hình TPCT; Cổng TTĐT TPCT; VP UBND TP (3B); Lưu: VT. NNQ TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Hồng CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG THIẾT YẾU, THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI NĂM 2022, TẾT NGUYÊN ĐÁN NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3575/QĐUBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích: a) Góp phần đảm bảo cân đối cung cầu hàng hóa, đáp ứng nhu cầu của Nhân dân về các mặt hàng thiết yếu thời gian cuối năm 2022 và Tết Nguyên đán năm 2023. b) Triển khai các giải pháp ổn định cung cầu thị trường và an sinh xã hội, ứng phó với các chuyển biến mới của dịch bệnh COVID19; các biến động về nguồn cung nhiên liệu (xăng dầu, khí đốt) và nguyên vật liệu phục vụ chăn nuôi, trồng trọt, sản xuất và xuất khẩu. c) Đẩy mạnh hoạt động vận chuyển hàng hóa kết hợp ứng dụng thương mại điện tử để phân phối đến tay người tiêu dùng một cách thuận lợi, nhanh chóng, trực tiếp; đặc biệt là tại các quận, huyện, khu công nghiệp, chế xuất, các chợ trên địa bàn. d) Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn thành phố nâng cao năng lực cạnh tranh; tăng cường quảng bá hàng Việt Nam, các sản phẩm đặc trưng, đặc thù, sản phẩm OCOP của địa phương. 2. Yêu cầu: a) Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia Chương trình bình ổn được tiếp cận vốn ưu đãi, có kế hoạch chuẩn bị nguồn hàng. Mở rộng thêm các nhóm hàng bình ổn thị trường gắn với thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, “Chương trình tinh hoa hàng Việt”; góp phần hạn chế tốc độ tăng giá, kiềm chế lạm phát, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. b) Tăng cường mối liên kết giữa doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh với phân phối, giúp cơ sở sản xuất chủ động được đầu ra, đảm bảo chất lượng sản phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của Nhân dân, đáp ứng nguồn hàng phục vụ phòng, chống dịch. c) Tăng cường hợp tác giữa các tỉnh, thành phố trong các hoạt động đầu tư, kết nối giao thương, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường. d) Nâng cao ý thức, trách nhiệm của doanh nghiệp trong thực hiện hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; thúc đẩy xây dựng văn hóa kinh doanh bền vững. đ) Lồng ghép với việc thực hiện Kế hoạch số 117/KHUBND ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc dự trữ hàng hóa thiết yếu, phục vụ phòng, chống thiên tai trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2022. II. NGUYÊN TẮC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN 1. Nguyên tắc: Các mặt hàng tham gia Chương trình phải đảm bảo ít nhất một trong các nguyên tắc sau: a) Các mặt hàng thiết yếu, cần đáp ứng số lượng lớn và thường xuyên cho thị trường trên địa bàn thành phố. b) Có tính chất nhạy cảm về giá cả, cung cầu, phải thu mua từ bên ngoài thành phố. c) Các mặt hàng có nhu cầu sử dụng cao trong dịp Lễ, Tết Nguyên đán hoặc cần thiết đáp ứng cho Nhân dân khi có thiên tai, dịch bệnh xảy ra. 2. Thời gian thực hiện: Chương trình được chia làm 2 giai đoạn thực hiện: a) Giai đoạn 1: từ tháng 10/2022 đến ngày 31/12/2022, thực hiện các hoạt động bình ổn hàng hóa đảm bảo công tác phòng, chống dịch trên địa bàn, đáp ứng nhu cầu mua sắm của Nhân dân trong các ngày Lễ cuối năm 2022 và Tết Dương lịch năm 2023; dự trữ hàng hóa phòng chống thiên tai. b) Giai đoạn 2: từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/3/2023, thực hiện các hoạt động bình ổn hàng hóa đảm bảo công tác phòng chống dịch, đáp ứng nhu cầu mua sắm của Nhân dân cho dịp Tết Nguyên đán năm 2023 và các ngày Lễ đầu năm. III. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế, được thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và các quy định pháp luật khác có liên quan (gọi chung là doanh nghiệp); các tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia và chấp hành các quy định của Chương trình. (Chi tiết điều kiện tham gia Chương trình tại Phụ lục 1) IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN 1. Nhóm hàng tham gia Chương trình: Theo Nghị định số 177/2013/NĐCP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 56/2014/TT BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐCP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐCP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐCP ngày 14/11/2013; Thông tư số 233/2016/TTBTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TTBTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và qua thực tiễn triển khai các năm. Cụ thể: a) Nhóm I: Nhóm hàng lương thực, thực phẩm: gạo, mì ăn liền, thực phẩm chế biến các loại, thịt các loại, trứng, thủy hải sản, rau củ quả. Nhóm phục vụ nhu cầu Tết Nguyên đán: sữa, nước uống đóng chai, nước giải khát, bia các loại, bánh, kẹo, mứt. Nhóm gia vị: đường, dầu ăn, nước chấm các loại, bột ngọt, bột nêm các loại, Sản phẩm tiêu dùng gia đình: nước rửa chén, chất tẩy rửa. b) Nhóm II: nhóm hàng do doanh nghiệp đề xuất. c) Nhóm hàng nhiên liệu, yêu cầu các doanh nghiệp đầu mối phải đảm bảo cung ứng đầy đủ cho hệ thống đại lý, cửa hàng trực thuộc và thương nhân kinh doanh có hợp đồng mua bán nhiên liệu với doanh nghiệp. 2. Nhu cầu tiêu dùng và khả năng cung ứng trên địa bàn: Việc xác định nhu cầu tiêu thụ cho từng mặt hàng được thực hiện căn cứ vào Quyết định số 02/QĐTTg ngày 05 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 20212030 và tầm nhìn đến năm 2045; Tháp dinh dưỡng cho người trưởng thành của Viện dinh dưỡng Bộ Y tế; số liệu báo cáo 7 tháng đầu năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[1]; tình hình thực tế của thị trường và các sự kiện diễn ra ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng để xây dựng và ước lượng số lượng hàng hóa cần thiết cần phải được cung cấp cho thị trường địa phương, thể hiện tại Bảng nhu cầu hàng hóa thiết yếu cho người dân trên địa bàn thành phố. (Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm). Lương thực: nhu cầu tiêu thụ gạo trên địa bàn khoảng 6.438 tấn/tháng, tương đương với 78.329 tấn/năm[2]. Theo báo cáo của ngành nông nghiệp, sản lượng thu hoạch lúa 7 tháng đầu năm 2022 đạt 986.816 tấn (trung bình đạt 140.974 tấn/tháng), đạt 79% KH, giảm 1% so cùng kỳ, lượng gạo thành phẩm 112.779 tấn/tháng (tỷ lệ hao hụt khi xay xát lúa là khoảng 20%). Các loại thịt, trứng: nhu cầu tiêu thụ trên địa bàn khoảng 6.439 tấn/tháng, tương đương với 78.337 tấn/năm[2]. Kết quả chăn nuôi 7 tháng 2022 đạt như sau: thịt gia súc: 16.881 tấn (trung bình 2.412 tấn/tháng), thịt gia cầm: 6.812 tấn (trung bình 973 tấn/tháng); các loại trứng: 55.487.450 quả (trung bình 7.927 quả/tháng). Thủy hải sản tươi/đông lạnh: nhu cầu tiêu thụ trên địa bàn khoảng 3.917 tấn/tháng, tương đương với 47.658 tấn/năm[2]. Kết quả nuôi trồng thủy sản đạt 121.536 tấn (trung bình 17.362 tấn/tháng). Rau củ quả: nhu cầu tiêu thụ trên địa bàn khoảng 7.834 tấn/tháng, tương đương với 95.315 tấn/năm[2]. 7 tháng đầu năm ngành nông nghiệp đã thu hoạch được sản lượng 28.390 tấn rau màu các loại (trung bình 4.056 tấn/tháng) và 95.499 tấn trái cây (trung bình 13.643 tấn/tháng). Nhìn chung, sản lượng thu hoạch của gạo, thịt các loại, thủy sản, rau củ quả vừa đảm bảo cho nhu cầu tiêu thụ trên địa bàn, vừa cung ứng cho các tỉnh, thành phố khác và phục vụ xuất khẩu. Ngoài ra, các đầu mối doanh nghiệp kinh doanh phân phối trên địa bàn thành phố đồng thời cung ứng nhiều loại gạo nhập khẩu chất lượng cao; thịt gia súc, gia cầm, thủy hải sản nhập khẩu; các loại rau củ quả nhập khẩu. Bên cạnh đó, còn hệ thống thu mua nông sản, thủy hải sản (5.0007.000 tấn/tháng) và thịt gia súc, gia cầm từ các tỉnh, thành trong cả nước về Cần Thơ, phân phối qua hệ thống các chợ trên địa bàn, hệ thống nhà hàng, siêu thị, cửa hàng tiện lợi, quán ăn. 3. Đăng ký tham gia cung ứng hàng hóa của các doanh nghiệp: Hiện nay, hệ thống cung ứng hàng hóa, lương thực, thực phẩm cho người dân trên địa bàn được thực hiện thông qua hệ thống của 109 chợ, phân bố rộng rãi khắp 9 quận, huyện; 12 siêu thị (04 siêu thị hạng 1; 04 siêu thị hạng 2; 03 siêu thị hạng 3; 01 siêu thị chưa phân hạng), 9/12 siêu thị bán hàng tổng hợp có thực phẩm tươi sống, tập trung chủ yếu tại quận Ninh Kiều, Cái Răng và Bình Thủy; 135/157 cửa hàng tiện lợi kinh doanh hàng hóa tươi sống, thực phẩm, rau củ quả. Chương trình nhận được đăng ký tham gia của 16 doanh nghiệp (tính đến tháng 9 năm 2022) với tổng giá trị dự trữ hàng hóa là hơn 2.236 tỷ đồng (trong đó: Giai đoạn 1 gồm 3 tháng cuối năm 2022 hơn 998 tỷ đồng; Giai đoạn 2 gồm 3 tháng đầu năm 2023 hơn 1.237 tỷ đồng), cụ thể theo tùng nhóm mặt hàng như sau: Nhóm I. Nhóm hàng lương thực, thực phẩm, bánh kẹo, nước uống/ giải khát, sản phẩm phục vụ nhà bếp: có 16 doanh nghiệp đăng ký tham gia. Tổng giá trị hàng hóa dự trữ trên 2.235 tỷ đồng (Giai đoạn 1 hơn 998 tỷ đồng; Giai đoạn 2 hơn 1.237 tỷ đồng). Nhóm II. Nhóm hàng do doanh nghiệp đề xuất: có 01 doanh nghiệp đăng ký tham gia các mặt hàng gồm khẩu trang, nước sát khuẩn, giấy vệ sinh. Tổng giá trị hàng hóa dự trữ trên 1.345 tỷ đồng (Giai đoạn 1 hơn 611 triệu đồng; Giai đoạn 2 hơn 733 triệu đồng). Các doanh nghiệp đăng ký mới sau ngày ban hành Kế hoạch này sẽ được tổng hợp, báo cáo cập nhật số liệu tại các báo cáo bình ổn thị trường năm 20222023 theo quy định. (Chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm) 4. Kinh phí thực hiện: a) Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp. b) Chương trình hỗ trợ kết nối với các Ngân hàng trên địa bàn cho các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để dự trữ hàng hóa. 5. Các biện pháp triển khai phân phối: a) Tổ chức kinh doanh hàng hóa tại các điểm bán hàng cố định của doanh nghiệp: siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi, các chợ, các hộ kinh doanh; mở rộng chuỗi liên kết từ sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi đến tiêu thụ để phát triển mạng lưới phân phối. b) Vận động doanh nghiệp lập kế hoạch thực hiện Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn; các điểm bán bình ổn gần các khu dân cư, khu công nghiệp; kết nối với các bếp ăn tập thể. c) Tổ chức triển khai Kế hoạch số 172/KHUBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về Kế hoạch tổ chức “Chương trình tháng khuyến mại tập trung năm 2022” trên địa bàn thành phố Cần Thơ, Tháng khuyến mại Quốc gia năm 2022 Vietnam Grand Sale 2022” theo Quyết định số 1183/QĐBCT của Bộ Công Thương, Đợt khuyến mại trước Tết Nguyên đán theo quy định tại Nghị định số 81/2018/NĐCP của Chính phủ; đẩy mạnh công tác thông tin, hướng dẫn Doanh nghiệp đăng ký tham gia; thực hiện quảng bá để đẩy mạnh việc tiêu thụ các mặt hàng thuộc Chương trình. d) Vận động các đơn vị cung ứng thương mại điện tử cùng tổ chức triển khai thực hiện nhiều Chương trình để đẩy mạnh bán hàng trực tuyến, liên kết dịch vụ giao hàng công nghệ để phục vụ nhanh chóng nhu cầu người dân, đảm bảo an toàn phòng, chống dịch bệnh. 6. Về chế độ báo cáo: a) Tất cả các đơn vị tham gia bình ổn, các Ngân hàng, tổ chức tín dụng phải báo cáo tình hình, kết quả thực hiện mỗi tháng 01 lần, trước 15 giờ ngày 03 hàng tháng (nếu ngày báo cáo rơi vào thứ bảy, chủ nhật, lễ thì báo cáo vào ngày làm việc liền kề) về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố. b) Khi có biến động về giá hàng hóa, các doanh nghiệp tham gia Chương trình báo cáo nhanh về Sở Công Thương theo địa chỉ 1921 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ hoặc qua email: [email protected]. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Công Thương: a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo Kế hoạch này; kiểm tra, giám sát công tác chuẩn bị nguồn hàng, cung ứng hàng hóa và các điểm bán lẻ phục vụ Chương trình. b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi sát diễn biến thị trường và tình hình cung cầu hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa tham gia chương trình bình ổn để kịp thời thực hiện biện pháp bình ổn thị trường theo thẩm quyền và chủ động báo cáo, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực hiện trong trường hợp vượt thẩm quyền. c) Tổng hợp, cung cấp danh sách những điểm bán lẻ bình ổn, các mặt hàng bình ổn của đơn vị tham gia chương trình bình ổn cho các ngành, đơn vị chức năng liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và cơ quan Báo, Đài để công bố rộng rãi cho người dân trên địa bàn thành phố biết đến tham gia mua sắm và đồng thời thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát. d) Phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, đánh giá và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện chương trình bình ổn thị trường. đ) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong công tác phát triển điểm bán hàng bình ổn tại vùng nông thôn, đặc biệt là tại các khu vực có ít điểm bán. e) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh hợp tác xã thành phố và các sở, ban ngành thành phố, các đơn vị có liên quan làm việc với các nhà cung ứng sản phẩm đáp ứng hài hòa nhu cầu tiêu dùng của người dân trên địa bàn thành phố, thực hiện kết nối doanh nghiệp, đa dạng hóa các mặt hàng bình ổn giá. g) Kịp thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc của các đơn vị tham gia chương trình bình ổn thị trường, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố các biện pháp giải quyết và xử lý những trường hợp vi phạm quy định theo Kế hoạch; tổng hợp kết quả thực hiện chương trình bình ổn thị trường của các đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố; nhận xét, đánh giá quá trình triển khai thực hiện Chương trình và đề xuất kiến nghị để thực hiện cho năm tiếp theo được tốt hơn. 2. Sở Tài chính: a) Chỉ đạo, theo dõi sát giá cả thị trường đối với các những hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn, đặc biệt các dịp lễ hội, sự kiện lớn của thành phố, kịp thời có biện pháp bình ổn giá theo quy định của pháp luật. b) Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh thành phố Cần Thơ và các đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc kê khai giá của doanh nghiệp. Hướng dẫn và thực hiện tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá đối với các doanh nghiệp. c) Chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý thị trường thành phố Cần Thơ, Sở Công Thương kiểm tra việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết; chủ động tổ chức kiểm tra các trường hợp biến động giá (nếu có) và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố. d) Thường xuyên theo dõi, nắm bắt diễn biến giá cả các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu; tổng hợp, phân tích, dự báo và cập nhật kịch bản điều hành giá theo quy định. 3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: a) Tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất, mở rộng vùng sản xuất tập trung nhằm tạo nguồn hàng hóa nông sản, thủy sản ổn định, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm,... để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và phục vụ xuất khẩu. b) Thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn thành phố; kiểm tra, giám sát tình hình chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm tập trung và tổ chức tái đàn phù hợp, bền vững, khuyến khích chăn nuôi theo mô hình khép kín, áp dụng các giải pháp công nghệ và chăn nuôi an toàn sinh học; đẩy mạnh việc sản xuất theo chuỗi liên kết và hỗ trợ con giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm thịt gia súc (nhất là mặt hàng thịt heo), thịt gia cầm và trứng gia cầm, góp phần bình ổn giá thị trường. c) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, thủy sản trên địa bàn thành phố. d) Giới thiệu các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất đảm bảo an toàn thực phẩm gắn truy suất nguồn gốc và có sản lượng ổn định tham gia Chương trình bình ổn thị trường. đ) Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan theo dõi sát diễn biến cung cầu, giá cả thị trường các mặt hàng thiết yếu để có biện pháp điều hành, bình ổn phù hợp. 4. Sở Thông tin và Truyền thông: a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố rà soát và đề xuất phương án xử lý phù hợp đối với các thông tin không chính xác, sai lệch trên báo chí, trang thông tin điện tử, mạng xã hội, gây ảnh hưởng đến công tác ổn định thị trường hàng hóa thiết yếu. b) Chỉ đạo, định hướng các cơ quan thông tin báo chí trên địa bàn tuyên truyền về công tác bình ổn thị trường hàng hóa, ổn định tâm lý người dân, để người dân yên tâm mua sắm hàng hóa, không lo thiếu hàng, tránh tuyên truyền gây ra trường hợp người dân thu gom, mua hàng tích trữ, ảnh hưởng đến sự ổn định của thị trường. c) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan xây dựng nội dung tuyên truyền về Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn thành phố năm 2022; kịp thời cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí về những nội dung liên quan đến Chương trình. 5. Sở Giao thông vận tải: a) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động vận chuyển hàng hóa, lương thực, thực phẩm lưu thông, tập kết tại các bến bãi trên địa bàn. b) Chỉ đạo các doanh nghiệp kinh doanh vận tải chuẩn bị các phương tiện đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật để phục vụ nhu cầu đi lại của Nhân dân và lưu thông hàng hóa. c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường kiểm tra giá cước vận tải và có biện pháp xử lý nghiêm đối với các trường hợp lợi dụng nhu cầu đi lại tăng cao trong các dịp Lễ để tăng giá cước và các trường hợp không thực hiện việc kê khai, niêm yết giá; đồng thời công bố công khai tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm và hình thức xử lý trên các phương tiện thông tin đại chúng. 6. Công an thành phố: a) Chỉ đạo Công an các đơn vị, địa phương triển khai đồng bộ các biện pháp công tác của ngành, nhằm phát hiện các đối tượng chủ mưu, cầm đầu các băng nhóm, ổ nhóm chuyên điều hành hoạt động tội phạm: đầu cơ, găm hàng, buôn lậu, gian lận thương mại và sản xuất, kinh doanh hàng giả hàng giả, hàng nhái, kém chất lượng; các tổ chức, cá nhân có hành vi: nâng giá nhằm thu lợi bất chính, lợi dụng hình thức thương mại điện tử để thực hiện các hành vi phạm tội và vi phạm pháp luật; sản xuất, kinh doanh hàng hóa vi phạm vệ sinh môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm để điều tra, xử lý. b) Phối hợp chặt chẽ với lực lượng Quản lý thị trường, lực lượng thanh tra chuyên ngành trong việc thanh tra, kiểm soát thị trường và xử lý các hành vi vi phạm, nhất là hành vi tung tin đồn thất thiệt, gây hoang mang trong Nhân dân. c) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải để hướng dẫn các đơn vị tham gia Chương trình thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật để được lưu thông, vận chuyển, phân phối hàng hóa thiết yếu đến các địa điểm kinh doanh trên địa bàn (theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố). d) Chỉ đạo Công an đơn vị, địa phương tăng cường phối hợp với chính quyền địa phương các cấp giải tỏa các tụ điểm chợ tự phát, các điểm mua bán lấn chiếm lòng đường, vỉa hè; đảm bảo an toàn trật tự tại khu chợ trên địa bàn. đ) Tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia chương trình vận chuyển hàng hóa trong giờ cao điểm, khi có biến động hàng hóa, xảy ra bão, lụt úng, dịch bệnh... triển khai các biện pháp đảm bảo an ninh trật tự để các doanh nghiệp lưu thông vận chuyển, phân phối hàng hóa đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của Nhân dân. 7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chỉ đạo hệ thống các nhà hàng, khách sạn, các điểm tham quan du lịch trên địa bàn thực hiện ký cam kết chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về giá, niêm yết giá, thực hiện bán, cung cấp dịch vụ lưu trú, du lịch theo đúng giá niêm yết. 8. Sở Xây dựng: Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý hiệu quả nguồn cung vật liệu xây dựng; phối hợp với Sở Tài chính, Cục Quản lý thị trường thành phố Cần Thơ xử lý kịp thời các trường hợp găm hàng, giữ hàng, làm đứt gãy chuỗi cung ứng, đẩy giá tăng cao bất hợp lý ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng của các công trình, dự án đầu tư, nhất là các dự án trọng điểm; đẩy mạnh công tác theo dõi, cập nhật biến động giá để kịp thời công bố giá vật liệu xây dựng; nghiên cứu rút ngắn chu kỳ công bố theo quy định. 9. Sở Y tế: Phối hợp Sở Tài chính, Cục Quản lý thị trường thành phố Cần Thơ tổ chức thực hiện bình ổn giá thuốc, vật tư y tế, trang thiết bị theo quy định của pháp luật; tăng cường rà soát giá thuốc, vật tư y tế kê khai; theo dõi sát sao tình hình dịch bệnh để đảm bảo cung ứng đủ thuốc và vật tư y tế với giá hợp lý phục vụ nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh và phòng chống dịch bệnh. 10. Sở Giáo dục và Đào tạo: Phối hợp Sở Tài chính tiếp tục theo dõi tiếp nhận, rà soát kê khai giá sách giáo khoa theo quy định của pháp luật; triển khai các biện pháp hỗ trợ các đối tượng học sinh thuộc diện khó khăn, đảm bảo an sinh xã hội. 11. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ: a) Phối hợp với các đơn vị liên quan, hỗ trợ, kết nối Doanh nghiệp tham gia Chương trình bình ổn thị trường với các chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh của thành phố. b) Phối hợp với các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình bình ổn thị trường tiếp cận với chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định. 12. Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ: Tạo điều kiện thuận lợi và chủ động liên hệ với các đơn vị tham gia Chương trình tổ chức bán hàng lưu động phục vụ cho công nhân tại các khu chế xuất và công nghiệp trên địa bàn thành phố. 13. Liên minh Hợp tác xã thành phố: a) Phối hợp Ủy ban nhân dân quận, huyện lựa chọn, giới thiệu các hợp tác xã có uy tín, có điều kiện về mặt bằng, nhân lực,...tham gia hệ thống bán hàng bình ổn giá. b) Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính kiểm tra, giám sát và giúp đỡ các hợp tác xã tổ chức tốt việc bán hàng bình ổn giá. 14. Ủy ban nhân dân quận, huyện: a) Tổ chức thông tin, tuyên truyền về các điểm bán bán lẻ bình ổn để người dân trên địa bàn biết, tham gia mua sắm. b) Chỉ đạo lực lượng chức năng của quận, huyện phối hợp với các sở, ngành tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về kinh doanh hàng giả, hàng nhập lậu, hàng cấm, gian lận thương mại, việc niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết; kiểm tra, giám sát công tác bình ổn thị trường của các đơn vị tham gia bình ổn trên địa bàn. c) Rà soát, bố trí các điểm phù hợp và hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị tham gia Chương trình phát triển mới nhiều điểm bán lẻ bình ổn, bán hàng lưu động phục vụ Nhân dân trên địa bàn. d) Thường xuyên theo dõi diễn biến cung cầu, giá cả thị trường; thông tin kịp thời về Sở Công Thương khi thị trường có biến động bất thường. đ) Chỉ đạo Ban Quản lý chợ/doanh nghiệp đầu tư quản lý chợ tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ các đơn vị tham Chương trình khi có yêu cầu đăng ký điểm bán lẻ bình ổn tại các chợ để phục vụ nhân dân mua sắm (với các chợ được phép hoạt động trở lại). Ban Quản lý chợ/ doanh nghiệp quản lý chợ phải thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở việc niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và chấp hành quy định về giá tại các chợ trên địa bàn; sắp xếp, phân lô cho các hộ kinh doanh tham gia buôn bán các mặt hàng phục vụ Tết Nguyên đán 2023. 15. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh thành phố Cần Thơ: Làm đầu mối kết nối các ngân hàng thương mại với doanh nghiệp tham gia Chương trình để cung ứng vốn tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục vay vốn và giải ngân kịp thời cho doanh nghiệp. 16. Cục Quản lý thị trường thành phố Cần Thơ: a) Xây dựng kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật như: đầu cơ, găm hàng, kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không hóa đơn, chứng từ, không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không nhãn mác, gian lận thương mại, đây giá tăng cao bất hợp lý làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thương mại trên địa bàn, thiệt hại cho người tiêu dùng, tiến độ xây dựng của các công trình, dự án đầu tư, nhất là các dự án trọng điểm,... b) Tập trung lực lượng kiểm tra, kiểm soát đối với những mặt hàng thiết yếu, có nhu cầu tiêu dùng lớn trong dịp Lễ, Tết, sự kiện lớn của thành phố; phối hợp Sở Công Thương tăng cường kiểm tra, xử lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, buôn bán, vận chuyển hàng cấm, hàng giả, hàng kém chất lượng; hành vi vi phạm trong lĩnh vực thương mại; không để xảy ra tình trạng đầu cơ, tăng giá bất hợp lý đảm bảo ổn định thị trường để phục vụ nhu cầu cho Nhân dân. c) Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập các Tổ kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch (khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng dịch vụ ăn uống, các điểm thăm quan du lịch) về chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về giá, thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết. d) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa. đ) Phối hợp Sở Y tế kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. 17. Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng): Phối hợp Sở Công Thương đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố khen thưởng các sở, ngành, quận, huyện, đơn vị các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng... đã tích cực tham gia thực hiện Chương trình. 18. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ: Tổ chức thực hiện các chương trình liên kết vùng, kết nối cung cầu hàng hóa giữa thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành phố trong cả nước; các hoạt động hỗ trợ quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt nông sản; hỗ trợ kết nối doanh nghiệp sản xuất tiếp cận, đưa sản phẩm vào hệ thống phân phối hiện đại phục vụ tiêu thụ trong nước và hướng tới xuất khẩu; đẩy mạnh hỗ trợ kết nối, quảng bá online (quảng bá, tiêu thụ sản phẩm trên các sản thương mại điện tử,...); cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh; chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức có hiệu quả các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại đã được phê duyệt, góp phần đảm bảo cân đối cung cầu, ổn định thị trường. 19. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ, các sở, ban ngành thành phố và các tổ chức đoàn thể: Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, các sở, ban ngành thành phố, đơn vị liên quan tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến các tầng lớp Nhân dân trên địa bàn thành phố chủ trương của Chính phủ, Ủy ban nhân dân thành phố về ổn định kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội và các hoạt động sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp, cung ứng hàng hóa, nhu yếu phẩm, bình ổn giá cả thị trường. 20. Đề nghị các doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn giá: a) Có kế hoạch sản xuất, khai thác, thu mua, dự trữ nguồn hàng đăng ký tham gia Chương trình. b) Nghiên cứu phát triển thêm điểm bán tại khu vực vùng nông thôn, tổ chức thêm nhiều chuyến bán hàng lưu động vùng sâu vùng xa. c) Có kế hoạch nâng cấp các điểm bán hàng cố định, lưu động, thực hiện nghiêm việc treo băng rôn, dán logo, niêm yết giá rõ ràng, dễ thấy; sắp xếp, trưng bày sản phẩm có tính thẩm mỹ; hàng hóa chất lượng, có xuất xứ rõ ràng. d) Thực hiện kế hoạch bình ổn hàng hóa theo cam kết, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định. Trên đây là nội dung Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu, thúc đẩy hoạt động thương mại năm 2022, Tết Nguyên đán năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, doanh nghiệp và các đơn vị liên quan tập trung tổ chức triển khai nhiệm vụ được giao, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tiến độ công việc. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./. PHỤ LỤC 1: ĐIỀU KIỆN THAM GIA, QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ THAM QUA 1. Đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ kinh doanh: a) Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ kinh doanh (gọi tắt là đơn vị) phải có ngành nghề sản xuất kinh doanh phù hợp với các nhóm hàng trong Chương trình; có thương hiệu, uy tín, năng lực sản xuất và kinh nghiệm kinh doanh các mặt hàng trong Chương trình; có nguồn hàng cung ứng cho thị trường với số lượng ổn định và xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình. b) Có trụ sở chính, văn phòng, chi nhánh đang sản xuất, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam; có hệ thống nhà xưởng, kho bãi, trang thiết bị phục vụ sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng; có phương tiện vận chuyển phục vụ việc phân phối hàng hóa và bán hàng lưu động theo yêu cầu của Chương trình. c) Tuân thủ các quy định về yêu cầu đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, thông tin nhãn mác theo quy định của pháp luật. d) Cam kết sản xuất, cung ứng hàng hóa tham gia Chương trình đúng chủng loại, đủ số lượng; thực hiện việc niêm yết giá theo quy định, bán đúng theo giá thông báo của doanh nghiệp. đ) Các hệ thống phân phối khi tham gia Chương trình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cơ sở tham gia Chương trình cung ứng hàng hóa vào hệ thống với mức chiết khấu ưu đãi, thực hiện việc chia sẻ chiết khấu và các chi phí khác khi có biến động giá nhằm ổn định thị trường. e) Các cơ sở phân phối phải có điểm bán cố định, các cơ sở sản xuất phải đưa hàng vào các điểm bán lẻ hoạt động ổn định trên địa bàn. 2. Đối với các tổ chức tín dụng: a) Tất cả các tổ chức tín dụng có trụ sở chính hoặc chi nhánh đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. b) Có gói lãi suất ưu đãi cho các doanh nghiệp trực tiếp thực hiện Chương trình và các doanh nghiệp tham gia vào chuỗi cung ứng hàng hóa cho doanh nghiệp bình ổn được vay vốn để sản xuất kinh doanh (thời gian cho vay giữa doanh nghiệp và tổ chức tín dụng không phụ thuộc vào thời hạn của Chương trình). 3. Quyền lợi và nghĩa vụ của các đơn vị tham gia: 3.1. Quyền lợi và nghĩa vụ của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh: a) Quyền lợi: Được hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh như: phát triển chuỗi sản xuất, cung ứng nông lâm thủy sản, liên kết tiêu thụ, tham gia các chương trình kết nối hợp tác, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước của thành phố; tham gia các hoạt động tập huấn/đào tạo nâng cao kiến thức về an toàn thực phẩm, các chương trình hỗ trợ nâng cao giá trị chuỗi cung ứng; hỗ trợ kết nối với các ngân hàng để bổ sung vốn liên quan đến công tác dự trữ hàng hóa. Hỗ trợ về hoạt động quảng bá, thông tin và truyền thông đối với các đơn vị tham gia Chương trình bình ổn thị trường. Đề xuất UBND thành phố khen thưởng đối với các đơn vị hoạt động tốt, tích cực, đạt hiệu quả và được người tiêu dùng đánh giá cao. b) Nghĩa vụ: Đảm bảo chất lượng hàng hóa: hàng hóa tham gia phải đảm bảo an toàn thực phẩm, có nguồn gốc xuất xứ, đáp ứng các quy định về chất lượng, an toàn cho người tiêu dùng. Khuyến khích các doanh nghiệp lựa chọn nhiều sản phẩm mang thương hiệu Việt để tham gia Chương trình, lồng ghép với Chương trình “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Thực hiện nghiêm việc niêm yết giá, bán đúng giá theo niêm yết. Lựa chọn nhiều loại sản phẩm có giá cả phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng; trao đổi với nhà sản xuất để có các sản phẩm với giá cả thích hợp với điều kiện thu nhập của các đối tượng là người lao động có thu nhập thấp, công nhân. Báo cáo tình hình thực hiện về Sở Công Thương theo quy định tại Kế hoạch này. 3.2. Quyền lợi và nghĩa vụ của các tổ chức tín dụng khi tham gia: a) Quyền lợi: Được hỗ trợ truyền thông, quảng bá thương hiệu. Được cung cấp thông tin về nhu cầu vay vốn của các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình và tạo điều kiện để kết nối với các đơn vị. Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ sẽ đánh giá, báo cáo và có đề xuất UBND thành phố khen thưởng đối với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hỗ trợ vay vốn cho Chương trình bình ổn thị trường của thành phố. b) Nghĩa vụ: Xây dựng nhiều chương trình hỗ trợ vốn ưu đãi cho doanh nghiệp bằng nhiều hình thức linh hoạt. Phối hợp với doanh nghiệp để cung ứng dịch vụ thanh toán không bằng tiền mặt. Đẩy mạnh triển khai cung ứng dịch vụ thanh toán điện tử cho khách hàng để thúc đẩy hoạt động mua bán thông qua ứng dụng thương mại điện tử. Báo cáo tình hình thực hiện về Ngân hàng nhà nước Chi nhánh Cần Thơ và Sở Công Thương theo quy định tại Kế hoạch này. 4. Cách thức đăng ký tham gia: Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị tham gia Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu, thúc đẩy hoạt động thương mại năm 2022, Tết Nguyên đán năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ kèm với Phụ lục các mặt hàng cụ thể theo mẫu, gửi về địa chỉ email của Sở Công Thương Cần Thơ: [email protected]. Lưu ý: file gửi gồm 1 bản scan văn bản đề nghị và Phụ lục có ký tên, đóng dấu của đơn vị và 1 file mềm Phụ lục. PHỤ LỤC 2: NHU CẦU HÀNG HÓA THIẾT YẾU CỦA NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ STT Quận/huyện Dân số (người) Gạo Mì ăn liền Nước uống đóng chai Thực phẩm CB các loại Các loại thịt Trứng Thủy hải sản Rau củ quả Đường tấn/ngày gói/ngày lít/ngày tấn/ngày tấn/ngày quả/tuần tấn/ngày tấn/ngày tấn/ngày 1 Quận Cái Răng 107.766 18 53.883 88.126 17.625 18 141.001 11 22 460 2 Quận Ninh Kiều 289.137 48 144.569 161.917 47.708 48 381.661 29 58 1.243 3 Quận Bình Thủy 144.735 24 72.368 79.691 23.541 24 188.329 14 29 616 4 Quận Thốt Nốt 155.385 25 77.693 84.529 25.017 25 200.136 16 31 656 5 Quận Ô Môn 128.626 22 64.313 71.516 21.609 22 172.873 13 26 561 6 Huyện Phong Điền 171.875 28 85.938 69.558 27.823 28 173.491 17 34 728 7 Huyện Cờ Đỏ 15.862 17 50.374 41.307 16.523 17 115.659 10 20 431 8 Huyện Thới Lai 109.684 18 54.842 44.970 17.988 18 181.198 11 22 469 9 Huyện Vĩnh Thạnh 97.732 17 48.866 41.969 16.787 17 117.512 10 20 433 Tổng số 9 quận,huyện 1.220.802 215 652.844 683.582 214.621 215 1.671.860 131 261 5.598 STT Quận/huyện Dân số (người) Dầu ăn Sữa Nước chấm các loại Bột ngọt các loại Bột nêm các loại Bánh, kẹo, mứt Nước giải khát Bia các loại Nước rửa chén, chất tẩy rửa các loại lít/ngày thùng/ngày lít/ngày kg/ngày kg/ngày kg/ngày thùng/ngày lít/ngày lít/ngày 1 Quận Cái Răng 107.766 735 11.472 1.566 96 950 862 10.777 9.040 1.078 2 Quận Ninh Kiều 289.137 1.952 30.359 4.265 263 2.573 2.313 28.914 24.808 2.891 3 Quận Bình Thủy 144.735 994 15.537 2.084 127 1.268 1.158 14.474 11.969 1.447 4 Quận Thốt Nốt 155.385 1.080 16.937 2.199 133 1.346 2.184 15.539 12.512 1.554 5 Quận Ô Môn 128.626 849 13.120 1.955 122 1.168 1.029 12.863 11.545 1.286 6 Huyện Phong Điền 171.875 1.187 18.583 2.455 149 1.498 1.375 17.188 14.039 1.719 7 Huyện Cờ Đỏ 15.862 685 10.679 1.471 90 891 806 10.075 8.511 1.007 8 Huyện Thới Lai 109.684 746 11.627 1.601 98 970 877 10.968 9.266 1.097 9 Huyện Vĩnh Thạnh 97.732 627 9.600 1.541 98 910 782 9.773 9.259 977 Tổng số 9 quận, huyện 1.220.802 8.854 137.914 19.136 1.177 11.572 11.386 130.569 110.949 13.057 PHỤ LỤC 3: HÀNG HÓA THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG NĂM 20222023 (từ tháng 10/2022 đến hết tháng 03/2023) STT Nhóm hàng Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 2 giai đoạn Giá trị (đồng) Giá trị (đồng) Giá trị (đồng) 1 Nhóm hàng lương thực, thực phẩm, bánh kẹo, nước uống/ giải khát, sản phẩm phục vụ nhà bếp 998.163.986.625 1.237.239.738.554 2.235.403.725.179 2 Nhóm hàng doanh nghiệp đề xuất (khẩu trang, nước sát khuẩn, giấy vệ sinh) 611.222.938 733.777.062 1.345.000.000 Tổng cộng 998.775.209.563 1.237.973.515.616 2.236.748.725.179 [1] Báo cáo số 1558/BCSNN&PTNT ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Sở Nông nghiệp và PTNT về kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tháng 7 năm 2022 và Kế hoạch tháng 8 năm 2022. [2] Tính toán dựa trên thống kê số lượng dân cư trên địa bàn thành phố Cần Thơ và Tháp dinh dưỡng cho người trưởng thành của Viện dinh dưỡng Bộ Y tế.
Quyết định 3575/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-3575-QD-UBND-2022-Chuong-trinh-binh-on-thi-truong-cac-mat-hang-thiet-yeu-Can-Tho-548558.aspx
{'official_number': ['3575/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 3575/QĐ-UBND về Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu, thúc đẩy hoạt động thương mại năm 2022, Tết Nguyên đán năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Thành phố Cần Thơ', ''], 'signer': ['Nguyễn Văn Hồng'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Thương mại'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '04/10/2022', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 40/2024/QĐUBND Vĩnh Long, ngày 17 tháng 10 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016; Căn cứ Nghị định số95/2023/NĐCP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Quyết định này phân cấp thẩm quyền giải quyết 02 (hai) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh cho Sở Nội vụ. 2. Đối tượng áp dụng Sở Nội vụ và tổ chức, cá nhân có liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính được phân cấp. Điều 2. Phân cấp thẩm quyền giải quyết 02 (hai) thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh cho Sở Nội vụ 1. Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp để thực hiện hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo đối với trường hợp quyên góp không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 25 của Nghị định số 95/2023/NĐCP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo. 2. Thủ tục thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức. Điều 3. Trách nhiệm thực hiện Giao Sở Nội vụ chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp; Công khai thủ tục hành chính đầy đủ, kịp thời, giải quyết đúng trình tự, thời hạn theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo và Nghị định số 95/2023/NĐCP đối với các nội dung được phân cấp; Tổng hợp kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Điều 4. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024. 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: Như Điều 4; Văn phòng Chính phủ; Bộ Nội vụ; TT.Tỉnh ủy và HĐND tỉnh; CT, các PCT UBND tỉnh; Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Các Ban của HĐND tỉnh; Lãnh đạo VP UBND tỉnh; Sở Tư pháp; Báo Vĩnh Long, Đài PTTH Vĩnh Long; Trung tâm Tin học Công báo; Các phòng, ban, trung tâm VP UBND tỉnh; Lưu: VT,06.PVHCC. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lữ Quang Ngời
Quyết định 40/2024/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-40-2024-QD-UBND-phan-cap-tham-quyen-giai-quyet-thu-tuc-hanh-chinh-Tin-nguong-Vinh-Long-629184.aspx
{'official_number': ['40/2024/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 40/2024/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Vĩnh Long', ''], 'signer': ['Lữ Quang Ngời'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '17/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,008
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 4743/TCTKK V/v Khôi phục mã số thuế Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014 Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh Tổng cục Thuế nhận được công văn số 01/CVLTTHCM ngày 26/8/2014 của Công ty TNHH MTV TM&XD Lữ Tâm (mã số thuế: 0311229699) đề nghị khôi phục mã số thuế (bản photocopy đính kèm). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau: Căn cứ các quy định tại: Khoản 6, Điều 158 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005: “6. Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải giải thể trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trình tự và thủ tục giải thể được thực hiện theo quy định tại Điều này. Sau thời hạn sáu tháng quy định tại khoản này mà cơ quan đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ giải thể doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó coi như đã được giải thể và cơ quan đăng ký kinh doanh xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh...” Khoản 2, Điều 165 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005: “2. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bị xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh trong các trường hợp sau đây: đ) Không báo cáo về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh trong mười hai tháng liên tục; e) Ngừng hoạt động kinh doanh một năm liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh;...” Khoản 2, Điều 15 Thông tư số 80/2012/TTBTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế: “2. Đối với người nộp thuế ngừng khai thuế, nộp thuế nhưng không khai báo với cơ quan thuế Quá thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế, sau ba lần gửi Thông báo yêu cầu người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, nếu không có phản hồi từ phía người nộp thuế thì cơ quan thuế liên hệ với chính quyền địa phương để nắm bắt thông tin, tình hình thực tế về sự tồn tại của người nộp thuế. … b) Trường hợp người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh và không xác định được tung tích thì cơ quan thuế phối hợp với chính quyền địa phương lập biên bản xác nhận về tình trạng không còn hoạt động tại địa điểm kinh doanh của người nộp thuế. Cơ quan thuế cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đăng ký thuế của ngành Thuế, thông báo công khai tình trạng của người nộp thuế và phối hợp cùng cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký doanh nghiệp đồng thời chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.” Căn cứ các quy định nêu trên, qua xem xét trường hợp Công ty TNHH MTV TM&XD Lữ Tâm bị Chi cục Thuế quận Thủ Đức đóng mã số thuế với lý do Công ty bỏ địa chỉ kinh doanh theo thông báo số 1464CCT/TBBKD ngày 2/10/2013, nay đề nghị khôi phục mã số thuế để tiếp tục hoạt động và thực hiện nghĩa vụ thuế, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh kiểm tra thực tế hoạt động của Công ty TNHH MTV TM&XD Lữ Tâm, xử lý hành vi vi phạm của Công ty về đăng ký kinh doanh, vi phạm về thuế theo quy định hiện hành. Trường hợp vi phạm của Công ty bị Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Công ty phải làm thủ tục giải thể theo quy định của Luật doanh nghiệp. Cơ quan thuế không khôi phục mã số thuế của Công ty trong trường hợp này. Trường hợp vi phạm của Công ty không bị Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh thực hiện khôi phục mã số thuế của Công ty theo hướng dẫn tại Điểm 1, Mục V, Chương II Quy trình quản lý đăng ký thuế ban hành kèm theo Quyết định số 329/QĐTCT ngày 27/3/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Cục Thuế báo cáo Tổng cục Thuế để được giải quyết. Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh được biết./. Nơi nhận: Như trên; Công ty TNHH MTV TM&XD Lữ Tâm (Đ/c: 254 Đường Tam Bình, Tổ 1, KP 1, P.Tam Phú, Q. Thủ Đức, TP. HCM) CCT quận Thủ Đức; Các Vụ: PC, CS; Lưu: VT, KK. KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Trần Văn Phu
Công văn 4743/TCT-KK
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-4743-TCT-KK-2014-khoi-phuc-ma-so-thue-256158.aspx
{'official_number': ['4743/TCT-KK'], 'document_info': ['Công văn 4743/TCT-KK năm 2014 về khôi phục mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Trần Văn Phu'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '28/10/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,009
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 14/2024/TTBTTTT Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2024 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI, ĐƠN TỐ CÁO, ĐƠN KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Căn cứLuật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011; Căn cứLuật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013; Căn cứLuật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018; Căn cứ Nghị định số64/2014/NĐCP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Căn cứ Nghị định số31/2019/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; Căn cứ Nghị định số124/2020/NĐCP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; Căn cứ Nghị định số24/2018/NĐCP ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực lao động, giáo dục nghề nghiệp, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, việc làm, an toàn, vệ sinh lao động; Căn cứ Nghị định số48/2022/NĐCP ngày 26 tháng 7 năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về tiếp công dân, xử lý và giải quyết đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh của Bộ Thông tin và Truyền thông. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Thông tư này quy định về tiếp công dân, xử lý và giải quyết đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh của Bộ Thông tin và Truyền thông bao gồm: công tác tiếp công dân; tiếp nhận, xử lý và giải quyết đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; bảo đảm điều kiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; quản lý công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và chế độ báo cáo. 2. Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐCP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 08 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính). 3. Việc tiếp nhận, xử lý và giải quyết đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam được áp dụng theo Thông tư này, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và doanh nghiệp nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý; các tổ chức, cá nhân có liên quan. Chương II CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN Điều 3. Trách nhiệm tiếp công dân 1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức tiếp công dân, bao gồm: a) Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây viết tắt là Bộ); b) Các Cục thuộc Bộ; c) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ có liên quan đến việc giải quyết chế độ, chính sách, quyền lợi của công dân, tổ chức; d) Việc tổ chức tiếp công dân của các đơn vị cấp dưới của Cục và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ do Cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quy định phù hợp với yêu cầu, quy mô, tính chất và hoạt động của đơn vị mình. 2. Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này trong việc tiếp công dân thực hiện theo quy định tại Điều 18 Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 và Điều 4 Nghị định số 64/2014/NĐCP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân. 3. Trách nhiệm của người tiếp công dân thực hiện theo quy định tại Điều 8 Luật Tiếp công dân. Điều 4. Thời gian, địa điểm tiếp công dân 1. Việc tiếp công dân được thực hiện tại địa điểm tiếp công dân (sau đây gọi tắt là phòng tiếp công dân) trong giờ hành chính, trừ trường hợp đột xuất do người có thẩm quyền quyết định. 2. Văn phòng Bộ bố trí phòng tiếp công dân tại trụ sở Bộ để phục vụ việc tiếp công dân của Bộ trưởng và công tác tiếp công dân thường xuyên của Bộ. 3. Cục Tần số vô tuyến điện và Cục Viễn thông bố trí phòng tiếp công dân tại Tòa nhà Cục Tần số vô tuyến điện (số 115 Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) và Tòa nhà Cục Viễn thông (số 68 Dương Đình Nghệ, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) để dùng chung cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trụ sở trong cùng Tòa nhà. 4. Các cơ quan, đơn vị có trụ sở nằm ngoài các địa điểm tiếp công dân tại khoản 2 và khoản 3 Điều này chủ động bố trí phòng tiếp công dân phù hợp với tính chất và hoạt động của đơn vị mình. 5. Trường hợp cần thiết, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có thể đăng ký sử dụng phòng tiếp công dân tại Trụ sở Bộ, tại Tòa nhà Cục Tần số vô tuyến điện và Tòa nhà Cục Viễn thông. 6. Việc bố trí phòng tiếp công dân phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định tại Điều 19 Luật Tiếp công dân và Điều 5 Nghị định số 64/2014/NĐCP. 7. Nội dung “Nội quy tiếp công dân” thực hiện theo Phụ lục kèm theo Thông tư này. Điều 5. Đảm bảo an ninh, an toàn, trật tự cho công tác tiếp công dân 1. Văn phòng Bộ có trách nhiệm làm việc, phối hợp với cơ quan liên quan trong việc giữ gìn an ninh, an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân tại Trụ sở Bộ. 2. Cục Tần số vô tuyến điện và Cục Viễn thông có trách nhiệm phối hợp với với cơ quan liên quan trong việc giữ gìn an ninh, an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân tại Tòa nhà Cục Tần số vô tuyến điện và Tòa nhà Cục Viễn thông. 3. Các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này căn cứ vào điều kiện cụ thể, có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn, trật tự cho việc tiếp công dân tại cơ quan, đơn vị mình. Điều 6. Tổ chức tiếp công dân thường xuyên của Bộ Thông tin và Truyền thông 1. Thanh tra Bộ có trách nhiệm: a) Giúp Bộ trưởng tổ chức tiếp công dân thường xuyên tại địa điểm tiếp công dân của Bộ; chủ trì tổ chức, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc tiếp công dân đến trình bày khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật; b) Phân công công chức có đủ năng lực, chuyên môn phù hợp làm công tác thường trực tiếp công dân trong các ngày làm việc tại nơi tiếp công dân của Bộ; c) Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức cùng tham gia tiếp công dân tại phòng tiếp công dân khi cần thiết. 2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm: a) Đón tiếp và hướng dẫn công dân vào Phòng tiếp công dân khi công dân đến đề nghị được tiếp; b) Thông báo cho Thanh tra Bộ cử công chức tiếp công dân; c) Phối hợp với Thanh tra Bộ báo cáo, sắp xếp lịch để Lãnh đạo Bộ tiếp công dân trong trường hợp công dân đến yêu cầu được Lãnh đạo Bộ tiếp; thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan và Thanh tra Bộ cử cán bộ, công chức cùng tham gia tiếp công dân với Lãnh đạo Bộ. 3. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm cử cán bộ, công chức tham gia tiếp công dân khi có nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình và có yêu cầu của Thanh tra Bộ. 4. Các Cục, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ giao cho bộ phận phụ trách công tác thanh tra (trường hợp có chức năng thanh tra), bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ hoặc văn phòng làm nhiệm vụ tiếp công dân. Điều 7. Bộ trưởng tiếp công dân 1. Bộ trưởng bố trí lịch trực tiếp thực hiện việc tiếp công dân định kỳ 01 ngày/tháng tại phòng tiếp công dân của Bộ. 2. Ngoài thời gian tiếp công dân định kỳ hàng tháng, Bộ trưởng trực tiếp tiếp công dân đột xuất trong các trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều 18 Luật Tiếp công dân. 3. Trách nhiệm tham mưu tổ chức việc tiếp công dân của Bộ trưởng: a) Văn phòng Bộ có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra Bộ bố trí lịch tiếp công dân định kỳ, đột xuất của Bộ trưởng theo quy định của pháp luật; cập nhật lịch tiếp công dân của Bộ trưởng trên hệ thống lịch làm việc của Lãnh đạo Bộ; niêm yết lịch tiếp công dân định kỳ của Bộ trưởng tại phòng tiếp công dân; chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin thông báo về lịch tiếp công dân của Bộ trưởng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ; b) Thanh tra Bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chuẩn bị kế hoạch, hồ sơ, tài liệu phục vụ buổi tiếp công dân của Bộ trưởng, báo cáo Bộ trưởng xem xét, chỉ đạo; c) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan đến vụ việc Bộ trưởng dự kiến tiếp công dân có trách nhiệm chuẩn bị nội dung, hồ sơ, tài liệu phục vụ buổi tiếp công dân của Bộ trưởng; phối hợp với Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ chuẩn bị kế hoạch buổi tiếp công dân của Bộ trưởng; d) Khi Bộ trưởng tiếp công dân, lãnh đạo Thanh tra Bộ, lãnh đạo Văn phòng Bộ, lãnh đạo cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phụ trách lĩnh vực công tác có liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân, đại diện các cơ quan, đơn vị khác có liên quan theo yêu cầu của Bộ trưởng có trách nhiệm cùng tham dự tiếp công dân. Điều 8. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ tiếp công dân 1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được quy định tại điểm b, điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư này có trách nhiệm bố trí lịch trực tiếp thực hiện việc tiếp công dân định kỳ ít nhất 01 ngày/tháng tại nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị. 2. Ngoài thời gian tiếp công dân định kỳ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được quy định tại điểm b, điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư này có trách nhiệm tiếp công dân đột xuất trong các trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều 18 Luật Tiếp công dân hoặc theo chỉ đạo của Bộ trưởng. Điều 9. Quy trình tiếp công dân Quy trình tiếp công dân của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 04/2021/TTTTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. Điều 10. Sổ tiếp công dân 1. Quản lý và theo dõi sổ tiếp công dân: a) Thanh tra Bộ quản lý và theo dõi sổ tiếp công dân của Bộ; b) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư này giao cho bộ phận được phân công nhiệm vụ tiếp công dân quản lý, theo dõi sổ tiếp công dân của cơ quan, đơn vị mình. 2. Sổ tiếp công dân được thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TTTTCP. Chương III TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH Điều 11. Hình thức khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh 1. Việc khiếu nại được thực hiện bằng đơn khiếu nại hoặc đến khiếu nại trực tiếp theo quy định tại Điều 8 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13. 2. Việc tố cáo được thực hiện bằng đơn tố cáo hoặc đến tố cáo trực tiếp theo quy định tại Điều 22 Luật Tố cáo số 25/2018/QH14. 3. Việc kiến nghị, phản ánh, được thực hiện thông qua các hình thức sau: a) Đơn kiến nghị, phản ánh hoặc đến kiến nghị, phản ánh trực tiếp; b) Thông tin kiến nghị, phản ánh gửi trên môi trường điện tử theo quy định tại Điều 16 Thông tư này. Điều 12. Tiếp nhận đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh 1. Cơ quan, đơn vị đầu mối tiếp nhận đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh (sau đây gọi tắt là đơn vị đầu mối): a) Đối với đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh được gửi đến Bộ, Lãnh đạo Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ và các Vụ thuộc Bộ, đơn vị đầu mối là Thanh tra Bộ; b) Đối với đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh được gửi đến các Cục thuộc Bộ, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, đơn vị đầu mối là bộ phận làm nhiệm vụ tiếp công dân quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này; c) Đối với đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh được gửi đến các doanh nghiệp nhà nước do Bộ quản lý, đơn vị đầu mối do người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước quy định. 2. Đối với cơ quan, đơn vị không phải là đơn vị đầu mối, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh phải chuyển đơn đến đơn vị đầu mối quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình. 3. Cơ quan, đơn vị nhận được đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi Sổ theo dõi đơn, làm Phiếu chuyển đơn theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác bảo đảm bí mật thông tin về người tố cáo theo quy định của pháp luật. 4. Các đơn vị đầu mối thực hiện quản lý, theo dõi đơn theo quy định tại Điều 29 Thông tư số 05/2021/TTTTCP ngày 01 ngày 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. 5. Đối với khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh bằng hình thức trình bày trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn công dân viết thành đơn hoặc người tiếp nhận ghi lại vụ việc bằng văn bản và yêu cầu công dân ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Điều 13. Phân loại đơn Việc phân loại đơn thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 05/2021/TT TTCP. Điều 14. Xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh Công tác xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo các quy định tại Chương III Thông tư số 05/2021/TTTTCP. Điều 15. Tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo Việc tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 25 Luật Tố cáo. Điều 16. Tiếp nhận, xử lý thông tin kiến nghị, phản ánh trên môi trường điện tử 1. Các cơ quan, đơn vị được quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 3 Thông tư này có trách nhiệm: a) Thiết lập và công khai số điện thoại đường dây nóng, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử và các hình thức khác (nếu có) để tiếp nhận thông tin kiến nghị, phản ánh; b) Phân công người làm nhiệm vụ trực điện thoại đường dây nóng và theo dõi hộp thư điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị để tiếp nhận, xử lý thông tin. 2. Người được phân công tiếp nhận thông tin kiến nghị, phản ánh có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác bằng văn bản thông tin tiếp nhận được với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị để xem xét, chỉ đạo giải quyết theo quy định của pháp luật. 3. Đối với thông tin kiến nghị, phản ánh tiếp nhận được nhưng không thuộc trách nhiệm giải quyết, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận chuyển thông tin kiến nghị, phản ánh bằng văn bản đến cơ quan có trách nhiệm giải quyết theo quy định. 4. Đối với thông tin kiến nghị, phản ánh có nội dung liên quan đến trách nhiệm giải quyết của nhiều cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị trao đổi, thống nhất một cơ quan, đơn vị chủ trì, các cơ quan, đơn vị còn lại có trách nhiệm phối hợp để giải quyết theo quy định. Trường hợp không thống nhất, các cơ quan, đơn vị báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định. Chương IV GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH Điều 17. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại 1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Khiếu nại. 2. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại của Thủ trưởng các cơ quan thuộc Bộ thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Khiếu nại, trừ các khiếu nại quy định tại Điều 19 Thông tư này. Điều 18. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thực hiện theo các quy định của Luật Khiếu nại, Nghị định số 124/2020/NĐCP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. Điều 19. Giải quyết khiếu nại trong doanh nghiệp nhà nước và khiếu nại của người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập Việc giải quyết đối với khiếu nại trong doanh nghiệp nhà nước và khiếu nại của người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện theo quy định của Nghị định số 24/2018/NĐCP ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực lao động, giáo dục nghề nghiệp, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, việc làm, an toàn, vệ sinh lao động và pháp luật về khiếu nại có liên quan. Điều 20. Thẩm quyền giải quyết tố cáo 1. Thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ: a) Thẩm quyền giải quyết tố cáo của Bộ trưởng thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 13, điểm a khoản 2 Điều 18, khoản 2 Điều 19 Luật Tố cáo; b) Thẩm quyền giải quyết tố cáo của Cục trưởng và cấp tương đương thuộc Bộ được phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Luật Tố cáo; c) Thẩm quyền giải quyết tố cáo của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ quản lý thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Tố cáo; d) Thẩm quyền giải quyết tố cáo của người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước do Bộ quản lý thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Tố cáo. 2. Thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý của Bộ: a) Chánh Thanh tra Bộ giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật có nội dung liên quan đến các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ, trừ các tố cáo quy định tại điểm b khoản này; b) Cục trưởng giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật có nội dung liên quan đến các ngành, lĩnh vực được Bộ trưởng giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước; c) Đối với các tố cáo hành vi vi phạm pháp luật có nội dung liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ đồng thời liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của các địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trao đổi, thống nhất với các địa phương để xác định cơ quan thụ lý giải quyết tố cáo để đảm bảo việc giải quyết tố cáo được nhanh chóng, thuận lợi. 3. Thẩm quyền giải quyết tố cáo trong trường hợp quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết: a) Bộ trưởng giải quyết tố cáo do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước do Bộ quản lý đã giải quyết hoặc quá thời hạn quy định nhưng chưa giải quyết mà có tố cáo tiếp quy định tại Điều 37, Điều 38 Luật Tố cáo và Điều 5 Nghị định số 31/2019/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; b) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ giải quyết tố cáo do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp dưới đã giải quyết hoặc quá thời hạn quy định nhưng chưa giải quyết mà có tố cáo tiếp quy định tại Điều 37, Điều 38 Luật Tố cáo và Điều 5 Nghị định số 31/2019/NĐCP. Điều 21. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo 1. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thực hiện theo quy định tại Mục III Chương III Luật Tố cáo và Mục I Chương III Nghị định số 31/2019/NĐCP. 2. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực theo quy định tại Điều 42 hoặc Điều 43 Luật Tố cáo. 3. Kết luận nội dung tố cáo do Bộ trưởng ban hành, ngoài việc được gửi đến các cá nhân, tổ chức có liên quan theo quy định, còn được gửi đến Thanh tra Chính phủ và Thanh tra Bộ. 4. Kết luận nội dung tố cáo do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và doanh nghiệp nhà nước do Bộ quản lý ban hành, ngoài việc được gửi đến các cá nhân, tổ chức có liên quan theo quy định, còn được gửi đến Thanh tra Bộ. Điều 22. Giải quyết kiến nghị, phản ánh 1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm giải quyết kiến nghị, phản ánh liên quan đến các ngành, lĩnh vực được Bộ trưởng phân cấp hoặc giao tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước hoặc khi được Bộ trưởng giao. 2. Người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước do Bộ quản lý giải quyết kiến nghị, phản ánh liên quan đến tổ chức, hoạt động của doanh nghiệp mình. 3. Khi nhận được kiến nghị, phản ánh thuộc trách nhiệm giải quyết, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước do Bộ quản lý giao bộ phận tham mưu xem xét, đề xuất phương án xử lý (nếu có) và trả lời tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Chương V BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH Điều 23. Điều kiện bảo đảm đối với công tác tiếp công dân, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh 1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có thẩm quyền tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có trách nhiệm giao nhiệm vụ bằng văn bản cho đơn vị đầu mối làm nhiệm vụ tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; giao nhiệm vụ bằng văn bản cho công chức, viên chức có kinh nghiệm, hiểu biết pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh làm công tác tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. 2. Trung tâm Thông tin chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, xây dựng và ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Điều 24. Chính sách, chế độ đối với người tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh 1. Người tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được hưởng các chế độ chính sách theo quy định của pháp luật. 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ quyết định việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với người tiếp công dân của cơ quan, đơn vị mình theo hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ. 3. Đối tượng, nguyên tắc áp dụng, mức chi, nguồn kinh phí thực hiện và việc lập dự toán thực hiện theo quy định tại Thông tư số 320/2016/TTBTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Chương VI QUẢN LÝ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH Điều 25. Quản lý công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh 1. Chánh Thanh tra Bộ có trách nhiệm: a) Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; b) Chỉ đạo, hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; c) Giúp Bộ trưởng giám sát, thanh tra, kiểm tra trách nhiệm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước do Bộ quản lý; kiến nghị các biện pháp nhằm chấn chỉnh công tác này trong phạm vi quản lý của Bộ trưởng. 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ có trách nhiệm phân công lãnh đạo, bố trí công chức theo dõi, thực hiện công tác tiếp công dân, tiếp nhận đơn, xử lý, giải quyết kiến nghị, phản ánh theo quy định tại Thông tư này. 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước do Bộ quản lý có trách nhiệm: a) Quản lý công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp mình; b) Kiểm tra trách nhiệm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, đơn vị cấp dưới. 4. Người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước do Bộ quản lý có trách nhiệm: a) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp mình; b) Kiểm tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo của các cơ quan, đơn vị cấp dưới. Điều 26. Chế độ báo cáo 1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và doanh nghiệp nhà nước do Bộ quản lý có trách nhiệm báo cáo công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hàng quý, hàng năm gửi về Thanh tra Bộ trước ngày 10 của tháng cuối quý theo quy định tại Thông tư số 01/2024/TTTTCP ngày 20 tháng 01 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực để tổng hợp. 2. Định kỳ hàng quý, hàng năm, Thanh tra Bộ có trách nhiệm tổng hợp trình Bộ trưởng hoặc thừa lệnh Bộ trưởng báo cáo Thanh tra Chính phủ công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo theo quy định. Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 27. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2025. 2. Thông tư số 03/2016/TTBTTTT ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực pháp luật. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó. Điều 28. Tổ chức thực hiện 1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước do Bộ quản lý có trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được quy định tại điểm b, điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư này và người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước do Bộ quản lý quy định cụ thể về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo tại cơ quan, đơn vị mình và tổ chức thực hiện Thông tư này. 3. Chánh Thanh tra Bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo và quy định tại Thông tư này. 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và doanh nghiệp nhà nước do Bộ quản lý, các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Thanh tra Bộ) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận: Thủ tướng Chính phủ; Các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Thanh tra Chính phủ; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị xã hội; Vụ Pháp luật Văn phòng Chính phủ; Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ TTTT; Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ; Cổng Thông tin điện tử Bộ TTTT; Lưu: VT, TTra (10b). BỘ TRƯỞNG Nguyễn Mạnh Hùng PHỤ LỤC (Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2024/TTBTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc NỘI QUY TIẾP CÔNG DÂN I. ĐỐI VỚI CÔNG DÂN 1. Xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền như: Thẻ căn cước hoặc giấy tờ tùy thân khác do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. 2. Có thái độ đúng mực, tôn trọng, tuân thủ sự hướng dẫn của cán bộ tiếp công dân và nhân viên bảo vệ. 3. Công dân đến được tiếp theo thứ tự, phải trình bày trung thực sự việc, nói rõ yêu cầu, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. 4. Công dân không được lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để xuyên tạc, vu khống, kích động gây mất trật tự hoặc có hành động xâm hại, xúc phạm, cản trở cán bộ tiếp công dân làm nhiệm vụ và các hoạt động của cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân. 5. Trường hợp có nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung (từ 05 người trở lên) thì phải cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh với cán bộ tiếp công dân. 6. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật. 7. Không quay phim, chụp ảnh, ghi âm khi chưa có sự đồng ý của người tiếp công dân. 8. Giữ gìn vệ sinh, trật tự, đảm bảo mỹ quan trước và trong khuôn viên Phòng tiếp công dân. Không di chuyển hoặc làm hư hỏng tài sản của Phòng Tiếp công dân. 9. Hết giờ làm việc, công dân không được lưu lại Phòng Tiếp công dân dưới bất kỳ hình thức nào. 10. Các tổ chức, cá nhân đến Phòng Tiếp công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật và thực hiện nghiêm túc Nội quy này. II. ĐỐI VỚI NGƯỜI TIẾP CÔNG DÂN 1. Khi tiếp công dân, người tiếp công dân phải chấp hành những quy định của cơ quan, đơn vị về trang phục, thẻ công chức. 2. Được quyền yêu cầu người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (trường hợp được ủy quyền); yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc tiếp nhận, thụ lý vụ việc. 3. Có thái độ đúng mực, tôn trọng công dân, lắng nghe, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, chính xác nội dung mà người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trình bày. 4. Giải thích, hướng dẫn cho người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, kết luận, quyết định giải quyết đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền; hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến đúng cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền giải quyết. 5. Giữ bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và những thông tin cá nhân khác của người tố cáo. 6. Yêu cầu người vi phạm nội quy Phòng Tiếp công dân chấm dứt hành vi vi phạm; trường hợp cần thiết, lập biên bản về việc vi phạm và yêu cầu cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. III. CÁC TRƯỜNG HỢP TỪ CHỐI TIẾP VÀ LẬP BIÊN BẢN YÊU CẦU XỬ LÝ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT 1. Công dân trong tình trạng không làm chủ được hành vi của mình do dùng chất kích thích; người đã được cơ quan có thẩm quyền xác định mắc bệnh tâm thần hoặc một số bệnh khác dẫn tới mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật dân sự. 2. Công dân khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài. 3. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, cán bộ tiếp công dân, người thi hành công vụ; có hành vi cản trở các hoạt động bình thường của Trụ sở tiếp công dân, của người thi hành công vụ hoặc vi phạm nội quy tiếp công dân. 4. Lợi dụng quyền tự do dân chủ, tự do tín ngưỡng để lôi kéo, xúi giục, kích động người khác nhằm gây rối, xuyên tạc, nói xấu đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân./. ………., ngày ... tháng ... năm ..…... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Thông tư 14/2024/TT-BTTTT
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Thong-tu-14-2024-TT-BTTTT-giai-quyet-don-khieu-nai-don-to-cao-don-kien-nghi-phan-anh-635826.aspx
{'official_number': ['14/2024/TT-BTTTT'], 'document_info': ['Thông tư 14/2024/TT-BTTTT quy định về tiếp công dân, xử lý và giải quyết đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh của Bộ Thông tin và Truyền thông'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Thông tin và Truyền thông', ''], 'signer': ['Nguyễn Mạnh Hùng'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Công nghệ thông tin, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '13/12/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,010
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 8699/VBHNBKHĐT Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2024 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT ĐẤU THẦU VỀ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP PHẢI TỔ CHỨC ĐẤU THẦU THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT QUẢN LÝ NGÀNH, LĨNH VỰC Nghị định số 23/2024/NĐCP ngày 27 tháng 02 năm 2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 02 năm 2024, được sửa đổi, bổ sung bởi: Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024. Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 01 tháng 01 năm 2016; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.[1] Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực, gồm: a) Khoản 6 Điều 6 về bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư; b) Khoản 6 Điều 10 về ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư; c) Khoản 3 Điều 15 về chi phí lựa chọn nhà đầu tư; d) Khoản 4 Điều 35 về phương thức lựa chọn nhà đầu tư; đ) Khoản 3 Điều 46 về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư; e) Khoản 5 Điều 50 và điểm c khoản 2 Điều 84 về quy trình, thủ tục, chi phí, lộ trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư qua mạng; cơ sở dữ liệu quốc gia về lựa chọn nhà đầu tư; trường hợp không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; g) Khoản 5 Điều 62 về phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu; h) Khoản 2 Điều 73 về nội dung hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh; i) Khoản 4 Điều 86 về kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; k) Khoản 4 Điều 88 về xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư; l) Khoản 2 Điều 96 về quy định chuyển tiếp. 2. Các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư, gồm: a) Công bố thông tin dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư; b) Triển khai thực hiện dự án đầu tư kinh doanh. 3. Điều kiện về năng lực, kinh nghiệm của thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định; kết nối, chia sẻ thông tin giữa Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các hệ thống thông tin khác; kỹ thuật đấu thầu qua mạng phù hợp với tính năng và sự phát triển của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu thực hiện theo quy định tương ứng tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. 4.[2] Dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định tại khoản 1 Điều này và không sử dụng đất, không thuộc trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: a) Dự án kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế theo quy định của pháp luật về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế; b) Dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm đối với kết cấu hạ tầng hàng hải, kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật về giao thông hàng hải và đường thủy nội địa; c) Dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm cùng đăng ký thực hiện, gồm: dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường theo quy định của pháp luật về khuyến khích xã hội hóa. 5.[3] Dự án không có nhu cầu sử dụng đất thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực phải đáp ứng điều kiện không thuộc diện đấu giá tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. 6.[4] (được bãi bỏ). Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định này. 2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định này được chọn áp dụng Luật Đấu thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật Đấu thầu. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau: 1. Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư là bảng trình bày thông tin về thời gian thực hiện các công việc trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, làm cơ sở để tiến hành lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 49 của Luật Đấu thầu. 2. Bên mời quan tâm là cơ quan, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế; Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao thực hiện thủ tục mời quan tâm. 3. Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư hoặc cơ quan quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ thì cơ quan có thẩm quyền là cơ quan quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. 4. Cơ quan quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế. 5.[5] Tổng vốn đầu tư gồm sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, chi phí khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có). Điều 4. Bảo đảm cạnh tranh 1. Kể từ ngày phát hành hồ sơ mời quan tâm, nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Cơ quan có thẩm quyền, bên mời quan tâm; b) Nhà thầu tư vấn lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án đầu tư kinh doanh thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư), hồ sơ đề xuất dự án (đối với dự án đầu tư kinh doanh không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư), trừ trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất; c) Nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực quy định phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi trước khi tổ chức mời quan tâm, trừ trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất; d) Nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. 2. Kể từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu, nhà đầu tư tham dự thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp với nhà thầu tư vấn sau đây: a) Nhà thầu tư vấn lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án đầu tư kinh doanh thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư), hồ sơ đề xuất dự án (đối với dự án đầu tư kinh doanh không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư), trừ trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất; b) Nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực quy định phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi trước khi tổ chức mời thầu, trừ trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất; c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư. 3. Kể từ ngày phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, nhà đầu tư tham dự thầu được đánh giá là độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu, bên mời quan tâm khi không có tỷ lệ sở hữu vốn trên 50% cổ phần, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, phần vốn góp của nhau. Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, tham dự thầu với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn được xác định theo công thức sau: ![](00632223files/image001.jpg) Trong đó: Xi: là tỷ lệ sở hữu vốn, cổ phần, cổ phần có quyền biểu quyết của cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu, bên mời quan tâm trong thành viên liên danh thứ i. Yi: là tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của thành viên liên danh thứ i tại thỏa thuận liên danh. n: là số thành viên tham gia trong liên danh. 4. Kể từ thời điểm phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, nhà đầu tư tham dự thầu và nhà thầu tư vấn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này không cùng có tỷ lệ sở hữu vốn trên 30% cổ phần, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, phần vốn góp của một tổ chức, cá nhân khác đối với từng bên. Trường hợp nhà đầu tư liên danh, nhà thầu tư vấn liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn được xác định như sau: a) Tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác và nhà đầu tư liên danh được xác định theo công thức sau đây: ![](00632223files/image002.jpg) Trong đó: Xi: là tỷ lệ sở hữu vốn, cổ phần, cổ phần có quyền biểu quyết của tổ chức, cá nhân với nhà đầu tư tham dự thầu thứ i. Yi: là tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh thứ i tại thỏa thuận liên danh. n: là số thành viên tham gia trong liên danh. b) Tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác và nhà thầu tư vấn liên danh được xác định theo công thức sau đây: ![](00632223files/image003.jpg) Trong đó: Xi: là tỷ lệ sở hữu vốn, cổ phần, cổ phần có quyền biểu quyết của tổ chức, cá nhân với nhà thầu tư vấn thứ i tại thỏa thuận liên danh. Yi: là tỷ lệ phân chia trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh thứ i tại thỏa thuận liên danh. n: là số thành viên tham gia trong liên danh. 5. Đối với nhà đầu tư được tổ chức theo mô hình công ty mẹ, công ty con theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, tham dự thầu dự án đầu tư kinh doanh: a) Công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty mẹ, các công ty con liên danh với nhau chỉ được tham dự trong một hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu; b) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, tham dự thầu với nhà thầu tư vấn thực hiện một trong các công việc tư vấn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này không có mối quan hệ công ty mẹ, công ty con kể từ khi phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu. 6. Việc xác định tỷ lệ sở hữu vốn giữa các bên căn cứ theo tỷ lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương. Điều 5. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư 1. Đối tượng được hưởng ưu đãi và mức ưu đãi: a) Nhà đầu tư có giải pháp ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được hưởng mức ưu đãi 5% khi đánh giá hồ sơ dự thầu; b)[6] Nhà đầu tư cam kết chuyển giao công nghệ, thực hiện hoạt động công nghệ cao đối với các công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của pháp luật về công nghệ cao hoặc thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ được hưởng mức ưu đãi 2% khi đánh giá hồ sơ dự thầu. 2.[7] Khi tham dự thầu, nhà đầu tư phải nộp các tài liệu chứng minh giải pháp ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất, quyền sử dụng hợp pháp công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, chuyển giao công nghệ, bảo vệ môi trường, pháp luật khác có liên quan để được hưởng ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Cách tính ưu đãi: Điểm tổng hợp của đối tượng được hưởng ưu đãi được tính theo công thức sau: T’TH = TTH + TTH x MƯĐ Trong đó: T’TH: là điểm tổng hợp của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đã bao gồm mức ưu đãi để so sánh, xếp hạng. TTH: là điểm tổng hợp của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi khi chưa bao gồm mức ưu đãi. MƯĐ: là mức ưu đãi nhà đầu tư được hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều này. 4. Nhà đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này được lựa chọn ký kết hợp đồng phải thực hiện theo đúng cam kết trong hồ sơ dự thầu, hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh. Điều 6. Quản lý chi phí, nguồn thu trong lựa chọn nhà đầu tư 1. Định mức chi phí lựa chọn nhà đầu tư áp dụng đối với trường hợp cơ quan có thẩm quyền, bên mời quan tâm, bên mời thầu, tổ thẩm định trực tiếp thực hiện: a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% tổng vốn đầu tư nhưng không quá 200.000.000 (hai trăm triệu) đồng; b) Chi phí thẩm định đối với từng nội dung của hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư được tính bằng 0,02% tổng vốn đầu tư nhưng không quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng; c) Chi phí đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu được tính bằng 0,03% tổng vốn đầu tư nhưng không quá 200.000.000 (hai trăm triệu) đồng; d) Trường hợp tổ chức lại việc lựa chọn nhà đầu tư, chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; thẩm định hồ sơ mời thầu được tính tối đa bằng 50% mức chi đã thực hiện đối với các nội dung chi phí quy định tại điểm a và điểm b khoản này. 2. Trường hợp thuê tư vấn để thực hiện các công việc quy định tại khoản 1 Điều này thì chi phí lựa chọn nhà đầu tư được áp dụng như sau: a) Chi phí được xác định căn cứ nội dung, phạm vi công việc, thời gian thực hiện, năng lực, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn, định mức lương theo quy định của pháp luật và các yếu tố khác; b) Trường hợp không có quy định về định mức lương chuyên gia thì căn cứ thống kê kinh nghiệm đối với các chi phí đã chi trả cho chuyên gia tại các dự án tương tự đã thực hiện trong khoảng thời gian xác định hoặc trong tổng vốn đầu tư. 3. Nội dung chi áp dụng đối với trường hợp cơ quan có thẩm quyền, bên mời quan tâm, bên mời thầu, tổ thẩm định trực tiếp thực hiện: a) Chi phí khảo sát thu thập thông tin dự án làm cơ sở lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, gồm chi phí lập đề xuất dự án đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); b) Chi vật tư văn phòng, dịch thuật và chi tuyên truyền, liên lạc; c) Chi hội nghị phục vụ công tác mời quan tâm, mời thầu, mở thầu; d)[8] Chi phí liên quan đến đăng tải thông tin về lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; đ)[9] Chi phí khác để lập hồ sơ mời quan tâm; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu, thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư; mở thầu, giải quyết kiến nghị. 4.[10] Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được áp dụng theo quy định tương ứng tại điểm a khoản 11 Điều 12 của Nghị định số 24/2024/NĐCP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Chi phí nộp hồ sơ dự thầu, chi phí đối với nhà đầu tư trúng thầu và chi phí kết nối chức năng bảo lãnh dự thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện theo lộ trình áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng quy định tại Điều 60 của Nghị định này. 5.[11] Nguồn kinh phí thanh toán cho các khoản chi tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được sử dụng từ nguồn chi thường xuyên của cơ quan có thẩm quyền, bên mời quan tâm, bên mời thầu, tổ thẩm định. 6. Căn cứ lập dự toán các khoản chi gồm: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; chính sách, chế độ theo quy định của pháp luật hiện hành tương ứng. 7. Việc lập, phê duyệt, chấp hành dự toán các khoản chi lựa chọn nhà đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật về lập, phê duyệt, chấp hành dự toán chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước, gồm: a) Căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định tại khoản 6 Điều này, bên mời quan tâm, bên mời thầu lập dự toán chi theo từng nội dung chi quy định tại khoản 3 Điều này, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; b) Sau khi dự toán ngân sách hằng năm được phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền phân bổ dự toán chi thường xuyên cho các đơn vị được giao thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; c) Trường hợp phát sinh dự án phải tổ chức đấu thầu trong năm, bên mời quan tâm, bên mời thầu bổ sung dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. 8. Quản lý chi lựa chọn nhà đầu tư: a) Việc quản lý, sử dụng, quyết toán chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước. Trường hợp bên mời quan tâm, bên mời thầu là đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện các công việc lựa chọn nhà đầu tư thì việc quản lý, sử dụng, quyết toán chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; b) Trường hợp thuê tư vấn thực hiện một phần hoặc toàn bộ các công việc tại khoản 1 Điều này thì tổng mức chi phí lựa chọn nhà đầu tư đã có thuế không vượt quá dự toán được duyệt cho công việc thuê tư vấn. Giá trị thanh toán cho đơn vị tư vấn được thực hiện theo hợp đồng giữa cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu, bên mời quan tâm và đơn vị tư vấn. Việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí thanh toán cho đơn vị tư vấn được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về ngân sách nhà nước. 9. Quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư: a) Đối với đấu thầu quốc tế, giá bán (bao gồm cả thuế) của một bộ hồ sơ mời thầu bản điện tử không quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng; b) Các khoản thu từ tiền bán hồ sơ mời thầu bản điện tử quy định tại điểm a khoản này sau khi thực hiện các nghĩa vụ thuế được bên mời thầu nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ thời điểm đóng thầu. Điều 7. Chi phí giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư về kết quả lựa chọn nhà đầu tư 1. Trường hợp có kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư do người có thẩm quyền giải quyết, nhà đầu tư có trách nhiệm nộp kinh phí giải quyết kiến nghị cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn) theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 90 Luật Đấu thầu. 2. Mức chi phí nhà đầu tư nộp cho Hội đồng tư vấn quy định tại khoản 1 Điều này được tính bằng 0,02% tổng vốn đầu tư dự án của nhà đầu tư có kiến nghị nhưng không quá 200.000.000 (hai trăm triệu) đồng. Trong quá trình kiến nghị, nhà đầu tư rút đơn kiến nghị thì chỉ được nhận lại 50% chi phí đã nộp trong trường hợp chưa thạnh lập Hội đồng tư vấn hoặc đã thành lập Hội đồng tư vấn nhưng chưa tổ chức họp hội đồng; trường hợp Hội đồng tư vấn đã tổ chức họp hội đồng thì nhà đầu tư không được hoàn trả lại chi phí giải quyết kiến nghị. Đối với chi phí nhà đầu tư đã nộp còn lại, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhà đầu tư rút đơn kiến nghị. 3. Bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn lập và trình Chủ tịch Hội đồng tư vấn phê duyệt dự toán chi giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư theo từng vụ việc. 4. Dự toán chi do chủ tịch Hội đồng tư vấn phê duyệt quy định tại khoản 3 Điều này không vượt mức kinh phí do nhà đầu tư có kiến nghị nộp theo quy định tại khoản 2 Điều này. 5. Chủ tịch Hội đồng tư vấn quyết định mức khoán chi theo dự toán đã được phê duyệt cho các thành viên Hội đồng tư vấn, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn và các khoản chi khác để giải quyết kiến nghị. Chi thù lao cho thành viên Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị là công chức, viên chức thực hiện theo quy định của pháp luật. 6. Bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn có trách nhiệm chi giải quyết kiến nghị theo dự toán được Chủ tịch Hội đồng tư vấn phê duyệt. 7. Kết thúc giải quyết kiến nghị, Chủ tịch Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xác nhận phần kinh phí đã thực chi. Trường hợp kinh phí đã thực chi ít hơn kinh phí nhà đầu tư nộp cho Hội đồng tư vấn, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn có trách nhiệm hoàn trả cho nhà đầu tư có kiến nghị trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Chủ tịch Hội đồng tư vấn xác nhận phần kinh phí đã thực chi. 8. Trường hợp kiến nghị của nhà đầu tư được kết luận là đúng, văn bản giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu rõ nhà đầu tư có kiến nghị được nhận lại chi phí giải quyết kiến nghị đã nộp. Bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn có văn bản yêu cầu bên mời thầu hoàn trả cho nhà đầu tư mức kinh phí bằng số tiền mà nhà đầu tư có kiến nghị đã nộp trừ đi số tiền bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn đã hoàn trả theo quy định tại khoản 7 Điều này (nếu có). 9. Nguồn kinh phí để hoàn trả cho nhà đầu tư theo văn bản giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư được quy định như sau: a) Trường hợp bên mời thầu là đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thì nguồn kinh phí để hoàn trả cho nhà đầu tư được bố trí từ dự toán chi thường xuyên của đơn vị; b) Trường hợp bên mời thầu không phải là đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thì nguồn kinh phí để hoàn trả cho nhà đầu tư được bố trí từ kinh phí hoạt động của đơn vị. 10. Tổ chức, cá nhân vi phạm theo quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư của cấp có thẩm quyền có trách nhiệm bồi thường cho bên mời thầu theo quy định của pháp luật. Điều 8. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư 1. Đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ: a) Công bố dự án đầu tư kinh doanh; b) Chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; c) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; d) Đánh giá hồ sơ dự thầu; đ) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; e) Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng. 2. Đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ: a) Công bố dự án đầu tư kinh doanh; b) Chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư giai đoạn một; c) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư giai đoạn một; d) Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư giai đoạn hai; đ) Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn hai; e) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; g) Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng. 3.[12] Đối với dự án phải xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm quy định tại khoản 2 Điều 46 của Luật Đấu thầu và điểm c khoản 4 Điều 1 của Nghị định này: a) Công bố dự án đầu tư kinh doanh; b) Mời quan tâm; c) Trường hợp có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm cùng đăng ký thực hiện dự án thì thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này (đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ hoặc một giai đoạn hai túi hồ sơ) hoặc các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều này (đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ). Chương II QUY TRÌNH, THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐẤU THẦU RỘNG RÃI, ĐẤU THẦU HẠN CHẾ THEO PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ, MỘT GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ Mục 1. CÔNG BỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH Điều 9. Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư[13] Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn để đăng tải quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 của Luật Đấu thầu trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án. Điều 10. Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư[14] 1. Đối với dự án do cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện: a) Người có thẩm quyền giao cơ quan, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế, cơ quan khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực; Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức lập hồ sơ đề xuất dự án gồm nội dung quy định tại các điểm b, c, d, d và e khoản 2 Điều 47 của Luật Đấu thầu bảo đảm đáp ứng quy định tại Điều 1 của Nghị định này; b) Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quy định tại điểm a khoản này trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án. Văn bản phê duyệt thông tin dự án gồm nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 47 của Luật Đấu thầu; c) Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn để đăng tải thông tin dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt thông tin dự án. 2. Nhà đầu tư được đề xuất thực hiện dự án đầu tư kinh doanh ngoài dự án đã được phê duyệt và công bố theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực quy định nhà đầu tư không được đề xuất thực hiện dự án. Nội dung hồ sơ đề xuất dự án, trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề xuất dự án, phê duyệt thông tin dự án thực hiện như sau: a) Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án gồm nội dung quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 47 của Luật Đấu thầu và các nội dung quy định tương ứng tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư. Nhà đầu tư chịu mọi chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án; b) Đối với dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư. Đối với dự án đầu tư do bộ, cơ quan ngang bộ, Ban Quản lý khu kinh tế, cơ quan khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế, người đứng đầu cơ quan khác giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư. Trường hợp bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế, cơ quan khác đã ban hành quyết định phân công cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án thì nhà đầu tư nộp cho cơ quan, đơn vị đó. c) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày được giao nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị quy định tại điểm b khoản này phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án với quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 1 của Nghị định này và quy hoạch, kế hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực, trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án. Văn bản phê duyệt thông tin dự án gồm nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 47 của Luật Đấu thầu; d) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này Mục 2. CHUẨN BỊ ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ Điều 11. Lập, phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư 1. Người có thẩm quyền giao cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn lập bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Người có thẩm quyền phê duyệt bảng theo dõi tiến độ các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư, trong đó quyết định bên mời thầu, hình thức, phương thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh. 3. Đối với dự án đầu tư kinh doanh thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư, bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt độc lập hoặc đồng thời với quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư. 4. Đối với dự án đầu tư kinh doanh không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt đồng thời với thông tin dự án đầu tư kinh doanh. 5.[15] Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn để đăng tải bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban hành. Điều 12. Căn cứ phê duyệt hồ sơ mời thầu[16] 1.[17] Các quy hoạch, kế hoạch gồm: a) Quy hoạch, kế hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật có liên quan trong trường hợp có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch có liên quan kể từ thời điểm chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc phê duyệt thông tin dự án; b) Quy hoạch xây dựng phù hợp với quy mô, tính chất của dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án có cấu phần xây dựng. Trường hợp dự án đầu tư kinh doanh có nhiều công năng, dự án đầu tư được xác định căn cứ công trình chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính theo quy định của pháp luật về xây dựng. 2.[18] Quyết định thu hồi tài sản công được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công (đối với dự án dự kiến sử dụng tài sản công thuộc trường hợp thu hồi). 3. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 9 hoặc Điều 10 của Nghị định này. 4. Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này. 5. Các văn bản khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có). Điều 13. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu 1.[19] Bên mời thầu giao tổ chuyên gia lập hồ sơ mời thầu theo các nội dung quy định tại Điều 48 của Luật Đấu thầu để nhà đầu tư lập hồ sơ dự thầu. Việc lập hồ sơ mời thầu có thể thực hiện trước khi các văn bản quy định tại Điều 12 của Nghị định này được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng việc phê duyệt hồ sơ mời thầu phải bảo đảm phù hợp với các căn cứ quy định tại Điều 12 của Nghị định này. 2. Phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại các Điều 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này. 3. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu: a) Bên mời thầu trình người có thẩm quyền dự thảo hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan, đồng thời gửi tổ thẩm định; b) Tổ thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời thầu theo quy định tại Điều 52 của Nghị định này; c) Người có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu bằng văn bản căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu. Điều 14. Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế 1. Bên mời thầu xác định danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của dự án đầu tư kinh doanh và có nhu cầu tham dự thầu, trình người có thẩm quyền phê duyệt. 2. Sau khi phê duyệt, bên mời thầu đăng tải công khai danh sách ngắn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 3. Các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn không được liên danh với nhau để tham dự thầu. Mục 3. TỔ CHỨC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ Điều 15. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu Hồ sơ mời thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây: 1. Dự án được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc thông tin dự án đầu tư kinh doanh được phê duyệt đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. 2. Dự án đầu tư kinh doanh được công bố theo quy định tại Điều 9 hoặc Điều 10 của Nghị định này. 3. Hồ sơ mời thầu được phê duyệt. 4. Điều kiện khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có). Điều 16. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu 1. Mời thầu: a) Thông báo mời thầu được đăng tải theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Đấu thầu. Đối với dự án thuộc trường hợp đấu thầu rộng rãi quốc tế theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật Đấu thầu, thông báo mời thầu phải được đăng tải bằng tiếng Anh và tiếng Việt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và trên trang thông tin điện tử của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có) hoặc tờ báo bằng tiếng Anh được phát hành tại Việt Nam; b) Gửi thư mời thầu đến các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế. 2.[20] Phát hành hồ sơ mời thầu: a) Đối với đấu thầu rộng rãi trong nước, hồ sơ mời thầu được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Bên mời thầu đăng tải đầy đủ tệp tin (file) hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Đối với đấu thầu hạn chế trong nước, hồ sơ mời thầu được phát hành miễn phí cho các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn; c) Trường hợp đấu thầu quốc tế, nhà đầu tư nộp một khoản tiền bằng giá bán 01 bộ hồ sơ mời thầu bản điện tử khi nộp hồ sơ dự thầu. 3. Sửa đổi hồ sơ mời thầu: Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời thầu đã được sửa đổi. Việc đăng tải quyết định sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời hạn tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 25 ngày đối với đấu thầu quốc tế trước ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp không bảo đảm đủ thời gian thì phải gia hạn thời điểm đóng thầu. 4.[21] Làm rõ hồ sơ mời thầu: a) Đối với đấu thầu trong nước, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị làm rõ đến bên mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu; b) Đối với đấu thầu quốc tế, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị làm rõ trực tiếp đến bên mời thầu trong thời hạn tối thiểu 15 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu; c) Bên mời thầu đăng tải nội dung làm rõ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà nhà đầu tư chưa rõ trong trường hợp cần thiết. Trường hợp tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, nội dung trao đổi phải được bên mời thầu lập thành biên bản làm rõ hồ sơ mời thầu và phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. d) Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu phải được đăng tải trên Hệ thống tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu và không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được đăng tải trên Hệ thống. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. 5. Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu. 6. Trường hợp cần gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu, bên mời thầu đăng tải thông báo gia hạn kèm theo quyết định phê duyệt gia hạn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thông báo gia hạn phải nêu rõ lý do gia hạn, thời điểm đóng thầu mới. Điều 17. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu 1. Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. 2. Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu của tất cả các nhà đầu tư nộp trước thời điểm đóng thầu và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; không được tiết lộ thông tin trong hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư tham dự thầu, trừ các thông tin được công khai khi mở thầu. 3. Khi có yêu cầu sửa đổi, thay thế hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà đầu tư phải có văn bản đề nghị gửi bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi, thay thế hoặc rút hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư khi nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu. 4. Hồ sơ dự thầu hoặc các tài liệu được nhà đầu tư gửi bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, không được mở và bị loại, trừ tài liệu: làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư. Mục 4. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU ĐỐI VỚI DỰ ÁN ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ Điều 18. Mở thầu 1. Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chỉ mở các hồ sơ dự thầu đã nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà đầu tư. 2. Bên mời thầu kiểm tra niêm phong, mở từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư và đọc rõ các thông tin sau: a) Tên nhà đầu tư; b) Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; c)[22] Giá trị do nhà đầu tư đề xuất về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương trong đơn dự thầu gồm một trong các thông tin sau: giá trị bằng tiền nộp ngân sách nhà nước; tỷ lệ doanh thu nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước; giá hàng hóa, dịch vụ; số lượng công trình công cộng không có mục đích kinh doanh; giá trị của hoạt động trợ giúp xã hội hoặc hoạt động phúc lợi xã hội khác dành cho đối tượng bảo trợ xã hội được xác định theo giá trị bằng tiền hoặc số lượng người được hỗ trợ căn cứ danh sách đối tượng bảo trợ xã hội hoặc hoạt động trợ giúp xã hội của địa phương nơi thực hiện dự án; loại, mức độ độc hại và tổng lượng chất ô nhiễm thải vào môi trường; d) Đề xuất tăng hoặc giảm của giá trị quy định tại điểm c khoản này (nếu có); đ) Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; e) Giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; g) Các thông tin liên quan khác. 3. Biên bản mở thầu gồm các thông tin quy định tại khoản 2 Điều này, phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu và được gửi cho các nhà đầu tư tham dự thầu. 4. Đại diện của bên mời thầu ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung thuộc phương án đầu tư kinh doanh và đề xuất về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương của từng hồ sơ dự thầu. Điều 19. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu 1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư để bảo đảm lựa chọn được nhà đầu tư có đủ năng lực và kinh nghiệm, có phương án kỹ thuật, tài chính khả thi để thực hiện dự án. 2. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được thực hiện trên bản chụp, nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư đó bị loại. 3. Khi đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu phải kiểm tra các nội dung về kỹ thuật, tài chính của hồ sơ dự thầu để xác định hồ sơ dự thầu không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản, trong đó: a) Sai khác là các khác biệt so với yêu cầu quy định tại hồ sơ mời thầu; đặt điều kiện là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu quy định tại hồ sơ mời thầu; bỏ sót nội dung là việc nhà đầu tư không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu quy định tại hồ sơ mời thầu; b) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu quy định tại hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu; c) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản hồ sơ mời thầu, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù hợp hoặc sai khác không nghiêm trọng trong hồ sơ dự thầu liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được làm ảnh hưởng đến đề xuất về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương của nhà đầu tư. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu thi hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư sẽ bị loại. Điều 20. Làm rõ hồ sơ dự thầu 1. Sau khi mở thầu, trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư thiếu tài liệu về tư cách hợp lệ, báo cáo tài chính, tài liệu chứng minh kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự thì bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu khi bên mời thầu có yêu cầu. Việc làm rõ các nội dung về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư tham dự thầu. 2. Sau khi đóng thầu, trường hợp nhà đầu tư phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu thông tin, tài liệu về năng lực, kinh nghiệm đã có của mình nhưng chưa được nộp cùng hồ sơ dự thầu thì được gửi thông tin, tài liệu để bổ sung, làm rõ. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ, bổ sung tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư để xem xét, đánh giá. Các tài liệu này được coi là một phần của hồ sơ dự thầu. 3. Việc làm rõ các nội dung đề xuất về phương án đầu tư kinh doanh, đề xuất về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi các đề xuất tương ứng trong hồ sơ dự thầu đã nộp. 4. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có hồ sơ dự thầu cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo quản như một phần của hồ sơ dự thầu. Điều 21. Đánh giá hồ sơ dự thầu 1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, gồm: a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu; b) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu bao gồm: Đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu (nếu có); tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư; nội dung đề xuất về phương án đầu tư kinh doanh; nội dung đề xuất về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương; các thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu; c) Kiểm tra sự thống nhất về nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu. 2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu: Hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: a) Có bản gốc hồ sơ dự thầu; b) Có đơn dự thầu hợp lệ, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; c) Giá trị ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ; không đề xuất giá trị khác nhau về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu; d) Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu; đ) Có bảo đảm dự thầu hợp lệ; e) Nhà đầu tư không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên trong liên danh; g) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); h) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu. 3. Đánh giá hồ sơ dự thầu: a) Việc đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư, đánh giá phương án đầu tư kinh doanh và đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương; b) Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại hồ sơ mời thầu. 4. Sau khi đánh giá hồ sơ dự thầu, tổ chuyên gia lập báo cáo gửi bên mời thầu xem xét. Báo cáo phải nêu rõ các nội dung sau đây: a) Danh sách xếp hạng nhà đầu tư; b) Danh sách nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại nhà đầu tư; c) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý. 5. Xét duyệt trúng thầu: Nhà đầu tư được đề nghị lựa chọn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 48 của Nghị định này. Mục 5. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU ĐỐI VỚI DỰ ÁN ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ Điều 22. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật 1. Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Trình tự mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật thực hiện theo Điều 18 của Nghị định này. Biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật gồm các thông tin quy định tại các điểm a, b, đ, e và g khoản 2 Điều 18 của Nghị định này. 2. Hồ sơ đề xuất về tài chính của tất cả nhà đầu tư phải được bên mời thầu niêm phong trong một túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà đầu tư tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ký niêm phong. Điều 23. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật 1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm: a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; b) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu (nếu có); tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư; đề xuất về kỹ thuật; các thành phần khác thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; c) Kiểm tra sự thống nhất về nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. 2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: a) Có bản gốc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; b) Có đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật hợp lệ, được đại; diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; c) Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu; d) Có bảo đảm dự thầu hợp lệ; đ) Nhà đầu tư không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ đề xuất về kỹ thuật với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên trong liên danh; e) Có thỏa thuận liên danh hợp lệ đối với trường hợp liên danh; g) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu. 3. Trình tự, thủ tục làm rõ hồ sơ đề xuất về kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này. 4. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: a) Nguyên tắc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này; b) Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật hợp lệ, đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm, yêu cầu về phương án đầu tư kinh doanh được xem xét, mở hồ sơ đề xuất về tài chính. Điều 24. Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật 1. Danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được bên mời thầu phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của tổ chuyên gia. 2. Bên mời thầu thông báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà đầu tư tham dự thầu và mời các nhà đầu tư tham dự thầu mở hồ sơ đề xuất về tài chính, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở hồ sơ đề xuất tài chính. Điều 25. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính 1. Hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được mở công khai theo thời gian, địa điểm ghi trong thông báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Biên bản mở thầu gồm thông tin quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định này và phải được gửi cho các nhà đầu tư tham dự thầu. 2. Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); các đề xuất về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương của từng hồ sơ về đề xuất tài chính. Điều 26. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính 1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm: a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính; b) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính; các thành phần khác thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính; c) Kiểm tra sự thống nhất về nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính. 2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính: Hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây: a) Có bản gốc hồ sơ đề xuất về tài chính; b) Có đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính hợp lệ, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; c) Giá trị ghi trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ; không đề xuất giá trị khác nhau về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu. d) Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất về tài chính hợp lệ được đánh giá chi tiết về tài chính theo quy định tại khoản 4 Điều này. 3. Trình tự, thủ tục làm rõ hồ sơ đề xuất về tài chính thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này. 4. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính: a) Nguyên tắc đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này; b) Việc đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính và xếp hạng nhà đầu tư thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu. 5. Sau khi đánh giá hồ sơ dự thầu, tổ chuyên gia lập báo cáo gửi bên mời thầu xem xét. Báo cáo phải nêu rõ các nội dung sau đây: a) Danh sách xếp hạng nhà đầu tư; b) Danh sách nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại nhà đầu tư; c) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý. 6. Việc xét duyệt trúng thầu thực hiện theo quy định tại Điều 48 của Nghị định này. Mục 6. TRÌNH, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG KHAI KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ Điều 27. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư 1. Việc trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện như sau: a) Căn cứ báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu trình người có thẩm quyền kết quả lựa chọn nhà đầu tư, đồng thời gửi tổ thẩm định để tổ chức thẩm định, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia; b) Tổ thẩm định thực hiện thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 53 của Nghị định này trước khi phê duyệt; c) Người có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư bằng văn bản căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư. 2. Trường hợp lựa chọn được nhà đầu tư trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các nội dung sau đây: a) Tên dự án; b)[23] Tên nhà đầu tư trúng thầu, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu dự kiến thành lập (nếu có); c)[24] Một trong các thông tin quy định tại điểm c khoản 2 Điều 18 của Nghị định này; d) Các nội dung khác (nếu có). 2a.[25] Trường hợp nhà đầu tư trúng thầu thành lập tổ chức kinh tế sau khi kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt, nhà đầu tư gửi thông tin về tên tổ chức kinh tế đó cho cơ quan có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung tên tổ chức kinh tế tại quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư. 2b.[26] Trường hợp thay đổi tên nhà đầu tư trúng thầu, tên tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập do chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập theo quy định khoản 2 Điều 76 của Luật Đấu thầu và khoản 3, khoản 4 Điều 50 của Nghị định này, người có thẩm quyền chấp thuận việc chuyển nhượng và điều chỉnh quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư. 3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Luật Đấu thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản quyết định hủy thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu. Điều 28. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư 1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7 và khoản 4 Điều 8 cửa Luật Đấu thầu, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến các nhà đầu tư tham dự thầu. 2. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm: a) Thông tin quy định tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định này; b) Danh sách nhà đầu tư không được lựa chọn và lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư; c) Kế hoạch đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn. Mục 7. ĐÀM PHÁN, HOÀN THIỆN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG Điều 29. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng 1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà đầu tư, nhà đầu tư xếp thứ nhất được mời đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư được mời đàm phán, hoàn thiện hợp đồng nhưng không tham dự hoặc từ chối đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thì sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu. 2. Việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng được thực hiện trên cơ sở: a) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu; b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ, sửa đổi hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà đầu tư; c) Hồ sơ mời thầu. 3. Nguyên tắc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng: a) Không tiến hành đàm phán, hoàn thiện hợp đồng đối với các nội dung mà nhà đầu tư đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu; b) Không được làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu. 4. Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp đồng: a) Đàm phán, hoàn thiện những nội dung được đề xuất trong hồ sơ dự thầu nhưng chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc còn khác nhau; nội dung chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng; b) Đàm phán về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm hoàn thiện các nội dung chi tiết của hợp đồng; c) Đàm phán về các nội dung khác liên quan đến dự án để có cơ sở xác lập các quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng; d) Các nội dung cần thiết khác. 5. Nhà đầu tư không được thay đổi, rút hoặc từ chối thực hiện các nội dung cơ bản đề xuất trong hồ sơ dự thầu đã được bên mời thầu đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ trường hợp các thay đổi do nhà đầu tư đề xuất mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án. 6. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện hợp đồng không thành công, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện hợp đồng với các nhà đầu tư tiếp theo thành công, bên mời thầu trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 của Nghị định này. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện hợp đồng với các nhà đầu tư tiếp theo không thành công, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Điều 30. Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh 1. Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh thực hiện theo quy định tại các Điều 71, 72, 74 và 75 của Luật Đấu thầu. 2. Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các nội dung cơ bản theo quy định tại Điều 73 của Luật Đấu thầu, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có). 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực, bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung đăng tải thông tin gồm: a) Tên dự án; số hiệu hợp đồng; thời điểm ký kết hợp đồng; b) Tên, địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền; c) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư; d) Mục tiêu, quy mô của dự án; đ) Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; e)[27] Địa điểm thực hiện dự án; g) Dự kiến tổng vốn đầu tư; h)[28] Một trong các thông tin quy định tại điểm c khoản 2 Điều 18 của Nghị định này; i) Các nội dung khác (nếu có). Chương III QUY TRÌNH, THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐẤU THẦU RỘNG RÃI THEO PHƯƠNG THỨC HAI GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ Điều 31. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một 1. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh có yêu cầu đặc thù phát triển kinh tế, xã hội của ngành, vùng, địa phương nhưng chưa xác định được cụ thể tiêu chuẩn về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, môi trường theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Luật Đấu thầu. 2. Quy trình chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một gồm: a) Việc lập và phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này, trong đó xác định tiến độ cụ thể cho từng giai đoạn; b) Việc công bố thông tin dự án đầu tư kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 9 hoặc Điều 10 của Nghị định này; c) Việc lập hồ sơ mời thầu giai đoạn một thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này; d) Việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu giai đoạn một thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Nghị định này. 3. Hồ sơ mời thầu giai đoạn một được lập căn cứ quy định tại Điều 12 của Nghị định này, gồm các nội dung cơ bản sau đây: a)[29] Thông tin chung về dự án gồm: tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; tổng vốn đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt; thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; b) Chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn một; c) Yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu; d) Yêu cầu nhà đầu tư kê khai lịch sử tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện; đ) Ý tưởng sơ bộ về phương án đầu tư kinh doanh; hiệu quả đầu tư, phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương; e) Nội dung cần thiết khác (nếu có). Hồ sơ mời thầu giai đoạn một không yêu cầu nhà đầu tư đề xuất về tài chính và thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu. Điều 32. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một 1. Việc mời thầu giai đoạn một thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này. 2. Việc phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 16 của Nghị định này. 3. Việc chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Nghị định này, 4. Mở thầu: a) Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Biên bản mở thầu phải được gửi cho các nhà đầu tư tham dự thầu; b) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); các nội dung quan trọng của từng hồ sơ dự thầu. 5. Trao đổi về hồ sơ dự thầu giai đoạn một: a) Căn cứ các yêu cầu quy định tại hồ sơ mời thầu và đề xuất của nhà đầu tư trong hồ sơ dự thầu giai đoạn một, bên mời thầu tiến hành trao đổi với từng nhà đầu tư nhằm chuẩn xác yêu cầu về phương án đầu tư kinh doanh, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực của dự án làm cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ mời thầu giai đoạn hai; b) Việc trao đổi về hồ sơ dự thầu giai đoạn một không được làm thay đổi nội dung quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc nội dung của văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư; c) Kết quả trao đổi được lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của đại diện bên mời thầu và các nhà đầu tư dự thầu và được gửi trực tiếp cho nhà đầu tư. Điều 33. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai 1. Hồ sơ mời thầu giai đoạn hai được lập căn cứ quy định tại Điều 12 của Nghị định này và kết quả trao đổi về hồ sơ dự thầu giai đoạn một. 2. Nội dung hồ sơ mời thầu giai đoạn hai được lập theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 13 của Nghị định này. 3. Việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu giai đoạn hai thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Nghị định này. 4. Tổ chức đấu thầu: a)[30] Bên mời thầu mời các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn một đến nhận hồ sơ mời thầu giai đoạn hai. Việc sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu giai đoạn hai thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 16 của Nghị định này; b) Việc chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Nghị định này; c) Việc mở thầu thực hiện theo quy định tại Điều 18 của Nghị định này. Điều 34. Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn hai 1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này. 2. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này. 3. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn hai thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Nghị định này. Điều 35. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng, công khai thông tin hợp đồng dự án 1. Việc trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 của Nghị định này. 2. Việc đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng; công khai thông tin hợp đồng dự án thực hiện theo quy định tại Điều 29 và Điều 30 của Nghị định này. Chương IV QUY TRÌNH, THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CẦN XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NHÀ ĐẦU TƯ QUAN TÂM Điều 36. Áp dụng thủ tục mời quan tâm 1.[31] Thủ tục mời quan tâm được áp dụng đối với dự án cần xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Nghị định này. 2. Mời quan tâm quốc tế được áp dụng đối với dự án đầu tư kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 11 của Luật Đấu thầu và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực. 3. Người có thẩm quyền giao cơ quan, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế; Ủy ban nhân dân cấp huyện làm bên mời quan tâm. 4. Bên mời quan tâm thực hiện trình tự, thủ tục quy định tại các Điều 37, 38, 39, 40, 41 và 42 của Nghị định này. Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho bên mời quan tâm để đăng tải thông tin và mời quan tâm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Điều 37. Chuẩn bị mời quan tâm Trước khi mời quan tâm, cơ quan có thẩm quyền công bố thông tin dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo một trong hai trường hợp sau: 1. Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đăng tải quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư. 2. Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, căn cứ hồ sơ đề xuất dự án được lập và phê duyệt theo quy định tại Điều 10 của Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền đăng tải thông tin quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 47 của Luật Đấu thầu. Điều 38. Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm 1.[32] Bên mời quan tâm giao tổ chuyên gia lập hồ sơ mời quan tâm theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này để nhà đầu tư lập hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. Hồ sơ mời quan tâm được lập phù hợp với các căn cứ quy định tại các khoản 1,2,3 và 5 Điều 12 của Nghị định này. Việc lập hồ sơ mời quan tâm có thể thực hiện trước khi các văn bản quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 12 của Nghị định này được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng việc phê duyệt phải bảo đảm phù hợp với các căn cứ này. 2. Nội dung hồ sơ mời quan tâm bao gồm: a) Chỉ dẫn nhà đầu tư; b) Yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu; c) Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này; d) Các biểu mẫu dự quan tâm; đ) Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; e) Nội dung có liên quan khác (nếu có). 3. Phương pháp đạt, không đạt được áp dụng để đánh giá sơ bộ về năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư. Nhà đầu tư được đánh giá là đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm khi tất cả các tiêu chuẩn được đánh giá là đạt. 4. Tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, gồm: a) Yêu cầu vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 45 của Nghị định này; b) Kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự của nhà đầu tư theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 45 của Nghị định này. 5. Trường hợp dự án áp dụng mời quan tâm trong nước nhưng cần thúc đẩy sử dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, kinh nghiệm quản lý quốc tế, hồ sơ mời quan tâm có thể áp dụng quy định tại khoản 5 Điều 45 của Nghị định này. 6. Hồ sơ mời quan tâm chỉ được nêu các yêu cầu nhằm mục đích là lựa chọn được nhà đầu tư đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thực hiện dự án; không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. 7. Hồ sơ mời quan tâm được lập, phê duyệt đồng thời trong quá trình quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư) hoặc trong quá trình lập, phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) hoặc sau khi các quyết định này được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Điều 39. Thông báo mời quan tâm, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm; gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án 1. Thông báo mời quan tâm được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Đấu thầu. Đối với dự án thuộc trường hợp mời quan tâm quốc tế theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Nghị định này, thông báo mời quan tâm phải được đăng tải bằng tiếng Anh và tiếng Việt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và trên trang thông tin điện tử của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có) hoặc tờ báo bằng tiếng Anh được phát hành tại Việt Nam. 2. Hồ sơ mời quan tâm được phát hành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Bên mời quan tâm đăng tải miễn phí và đầy đủ tệp tin (file) hồ sơ mời quan tâm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 3. Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời quan tâm sau khi phát hành, bên mời quan tâm phải đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm đã được sửa đổi. Việc đăng tải quyết định sửa đổi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được thực hiện trong thời hạn tối thiểu là 10 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. 4. Làm rõ hồ sơ mời quan tâm: a) Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời quan tâm, nhà đầu tư gửi đề nghị làm rõ đến bên mời quan tâm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày hết hạn hồ sơ đăng ký thực hiện dự án; b) Văn bản làm rõ hồ sơ mời quan tâm được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn hồ sơ đăng ký thực hiện dự án; c) Nội dung làm rõ hồ sơ mời quan tâm không được trái với nội dung của hồ sơ mời quan tâm đã được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời quan tâm dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời quan tâm thì việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này; d) Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời quan tâm là một phần của hồ sơ mời quan tâm. 5. Trường hợp cần gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, bên mời quan tâm đăng tải thông báo gia hạn kèm theo quyết định phê duyệt gia hạn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thông báo gia hạn phải nêu rõ lý do gia hạn, thời điểm đóng thầu mới. Điều 40. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, sửa đổi, rút hồ sơ đăng ký thực hiện dự án 1. Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. Thời gian chuẩn bị hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời quan tâm đến ngày có thời điểm đóng thầu. 2. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư bao gồm: văn bản đăng ký thực hiện dự án; hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; các tài liệu khác có liên quan (nếu có). 3. Việc sửa đổi, rút hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh chỉ được thực hiện trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. Điều 41. Mở thầu và đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh 1. Việc mở thầu được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh. 2. Bên mời quan tâm tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ. Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo yêu cầu của bên mời quan tâm hoặc tự làm rõ, bổ sung tài liệu chứng minh tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm khi nhà đầu tư phát hiện hồ sơ đăng ký thực hiện dự án thiếu thông tin, tài liệu về năng lực, kinh nghiệm đã có của mình nhưng chưa được nộp cùng hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. Tất cả yêu cầu làm rõ và văn bản làm rõ của nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Điều 42. Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm 1. Căn cứ kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, bên mời quan tâm trình người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kết quả mời quan tâm và tổ chức lựa chọn nhà đầu tư như sau: a) Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm thì tổ chức đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 43 của Nghị định này; b) Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đăng ký và đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm hoặc có nhiều nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu của hồ sơ mời quan tâm thì chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; c) Trường hợp không có nhà đầu tư quan tâm hoặc không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, có văn bản thông báo về kết thúc thủ tục mời quan tâm. 2. Đối với dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền phê duyệt bảng theo dõi tiến độ các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này, trong đó quyết định bên mời thầu, hình thức, phương thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh. Hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư được xác định theo quy định sau: a) Đấu thầu rộng rãi trong nước nếu không có nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án hoặc đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 11 của Luật Đấu thầu; b) Đấu thầu rộng rãi quốc tế nếu có tối thiểu một nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. 3. Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền thông báo bằng văn bản về việc kết thúc mời quan tâm và xem xét quyết định thực hiện một trong hai thủ tục sau: a) Thực hiện lại thủ tục mời quan tâm trong thời hạn do người có thẩm quyền quyết định; b) Rà soát, chỉnh sửa hồ sơ mời quan tâm nhưng phải bảo đảm phù hợp với quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án và thực hiện lại thủ tục mời quan tâm. 4. Căn cứ quyết định của người có thẩm quyền quy định tại khoản; 1 Điều này, bên mời quan tâm có trách nhiệm đăng tải kết quả mời quan tâm và Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản thông báo về việc kết thúc thủ tục mời quan tâm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Điều 43. Quy trình, thủ tục đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư Quy trình, thủ tục đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại các mục từ Mục 2 đến Mục 7 Chương II hoặc Chương III Nghị định này. Chương V PHƯƠNG PHÁP, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU Điều 44. Phương pháp đánh giá 1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được thực hiện trên cơ sở phương pháp và tiêu chuẩn quy định tại Điều 62 của Luật Đấu thầu, tiêu chuẩn chi tiết và tiêu chí quy định tại các Điều 45, 46 và 47 của Nghị định này. 2.[33] Hồ sơ dự thầu được đánh giá theo thang điểm 100 hoặc 1.000, trong đó điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm năng lực, kinh nghiệm, điểm phương án đầu tư kinh doanh và điểm hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương, bảo đảm tổng tỷ trọng là 100%, trong đó: a) Điểm năng lực, kinh nghiệm chiếm tỷ trọng từ 30% đến 40% tổng số điểm; b) Điểm phương án đầu tư kinh doanh chiếm tỷ trọng từ 30% đến 50% tổng số điểm; c) Điểm hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương chiếm tỷ trọng từ 10% đến 40% tổng số điểm. 3. Nhà đầu tư phải đáp ứng điểm tối thiểu sau đây để được đánh giá, xếp hạng: a) Điểm tổng hợp tối thiểu không được thấp hơn 70% tổng số điểm; b) Điểm tối thiểu của tiêu chuẩn, tiêu chuẩn chi tiết không thấp hơn 60% điểm tối đa của tiêu chuẩn đó. Đối với dự án áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, điểm tối thiểu của tiêu chuẩn, tiêu chuẩn chi tiết quy định tại Điều 45 và Điều 46 của Nghị định này không thấp hơn 70% điểm tối đa của tiêu chuẩn đó; c) Điểm tối thiểu của từng tiêu chí không thấp hơn 50% điểm tối đa của tiêu chí đó. Nhà đầu tư đáp ứng điểm tối thiểu của từng tiêu chuẩn quy định tại khoản này và có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất. 4. Đối với dự án đầu tư kinh doanh có yêu cầu đặc thù về điều kiện đầu tư kinh doanh, quản lý, phát triển ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực, hồ sơ mời thầu quy định cố định một hoặc các tiêu chí đánh giá về phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư hoặc về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương mà không phải xây dựng thang điểm đối với tiêu chí cố định này. Điều 45. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm[34] 1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính, khả năng thu xếp vốn gồm các tiêu chí sau đây: a) Yêu cầu về vốn chủ sở hữu được xác định trên cơ sở tổng vốn đầu tư của dự án; Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu được xác định theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực. Trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực không quy định thì yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư. Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần góp vốn chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh. Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15%. b) Yêu cầu về khả năng huy động vốn vay của nhà đầu tư; trường hợp liên danh, vốn vay của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn vay của các thành viên liên danh; c) Yêu cầu về các chỉ tiêu tài chính (nếu có). 2. Tiêu chuẩn đánh giá về kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự căn cứ lĩnh vực; quy mô đầu tư; thời gian và mức độ hoàn thành công trình, dự án, gồm các tiêu chí sau đây: a) Kinh nghiệm đầu tư, xây dựng công trình, dự án tương tự (đối với dự án có cấu phần xây dựng); kinh nghiệm đầu tư dự án tương tự (đối với dự án không có cấu phần xây dựng); b) Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, dự án tương tự (áp dụng đối với dự án có yêu cầu vận hành, kinh doanh để cung cấp sản phẩm, dịch vụ, phù hợp với mục đích, tính chất, yêu cầu quản lý của từng dự án); c) Kinh nghiệm của nhân sự chủ chốt, trang thiết bị chuyên dùng trong trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực có yêu cầu; d) Lịch sử tranh chấp, khiếu kiện đối với dự án đã và đang thực hiện; đ) Lịch sử bị ngừng hoặc chấm dứt hoạt động đầu tư của nhà đầu tư tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi triển khai dự án (nếu có). 3. Trường hợp liên danh, kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự quy định tại khoản 2 Điều này của nhà đầu tư liên danh bằng tổng số dự án của các thành viên liên danh đã thực hiện. 4. Nhà đầu tư được sử dụng kinh nghiệm của đối tác để chứng minh kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự quy định tại khoản 2 Điều này. Đối tác là tổ chức ký kết hợp đồng với nhà đầu tư hoặc là công ty con của nhà đầu tư, được nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu để cùng tham gia thực hiện dự án đầu tư kinh doanh. Trong trường hợp này, kinh nghiệm của đối tác và khả năng đáp ứng công việc đối tác tham gia cùng thực hiện phải được đánh giá trên cơ sở yêu cầu quy định tại hồ sơ mời thầu. 5. Trường hợp dự án áp dụng hình thức đấu thầu trong nước nhưng cần thúc đẩy sử dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, kinh nghiệm quản lý quốc tế, hồ sơ mời thầu có thể quy định nhà đầu tư trong nước được sử dụng đối tác là nhà thầu nước ngoài. 6. Đối với dự án đầu tư kinh doanh đã thực hiện thủ tục mời quan tâm và có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 của Nghị định này, tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm trong hồ sơ mời thầu phải được cập nhật, bổ sung căn cứ hồ sơ mời quan tâm được phê duyệt, các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này và các văn bản quy định tại Điều 12 của Nghị định này. Điều 46. Tiêu chuẩn đánh giá về phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư[35] 1. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật: a) Yêu cầu về sự phù hợp của phương án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất (gồm phạm vi, quy mô, sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, thời gian, tiến độ, phân kỳ đầu tư xây dựng công trình) với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng, quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật có liên quan; b) Yêu cầu về tính khả thi của giải pháp ứng dụng công nghệ do nhà đầu tư đề xuất (nếu có); yêu cầu về chuyển giao công nghệ (nếu có); c) Yêu cầu về sự phù hợp với điều kiện đầu tư kinh doanh theo pháp luật về đầu tư và pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có); yêu cầu về phương án tổ chức vận hành, kinh doanh; d) Đối với dự án kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế, tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật gồm các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, c khoản này và yêu cầu về sự phù hợp của phương án đầu tư hệ thống đặt cược, phương án kinh doanh đặt cược với quy định của pháp luật về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế; đ) Đối với dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm đối với kết cấu hạ tầng hàng hải, kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa, tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật gồm các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, c khoản này và yêu cầu về kỹ thuật chuyên ngành, phạm vi, quy mô nạo vét, khối lượng sản phẩm tận thu; e) Đối với dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa, tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật gồm các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và c khoản này và yêu cầu về chất lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà đầu tư cung cấp; yêu cầu sự phù hợp của phương án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất với quy định về loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa; yêu cầu về giải pháp áp dụng các thiết bị phục vụ công tác khám, chữa bệnh tiên tiến, hiện đại, công nghệ cao (đối với dự án thuộc lĩnh vực y tế). 2. Tiêu chuẩn đánh giá về xã hội: a) Yêu cầu về khả năng đóng góp phúc lợi xã hội cho người lao động tại địa phương thông qua việc sử dụng lao động địa phương, đào tạo nguồn nhân lực, mức thu nhập bình quân và tốc độ tăng thu nhập bình quân; hoạt động trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội hoặc các hoạt động phúc lợi xã hội khác mà nhà đầu tư đóng góp cho địa phương, phù hợp với nhu cầu của địa phương nơi thực hiện dự án; b) Đối với dự án khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục, tiêu chuẩn đánh giá về xã hội gồm tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản này và yêu cầu đáp ứng nhu cầu và lợi ích chăm sóc sức khỏe, lợi ích về giáo dục đào tạo cho người dân. 3. Tiêu chuẩn đánh giá về môi trường: Bên mời thầu, tổ chuyên gia xác định một hoặc các tiêu chí sau đây để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về môi trường trong hồ sơ mời thầu phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án: a) Yêu cầu về sự phù hợp của hàng hóa, dịch vụ cung cấp với quy định của pháp luật về môi trường; ưu tiên giảm phát sinh chất thải, thúc đẩy sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường; b) Yêu cầu về bảo vệ môi trường, sản xuất sạch, tiết kiệm năng lượng; c) Yêu cầu về việc sử dụng tài nguyên theo quy định của pháp luật, khả năng bảo tồn đa dạng sinh học, hoặc cải tạo tài nguyên, hệ sinh thái tự nhiên tại khu vực thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; d) Đối với dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm đối với kết cấu hạ tầng hàng hải, kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa, tiêu chuẩn đánh giá về môi trường gồm tiêu chuẩn quy định tại điểm a, b, c khoản này và yêu cầu về sự phù hợp của hàng hóa, dịch vụ cung cấp với quy định của pháp luật về môi trường; yêu cầu về giải pháp nạo vét vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa để hạn chế tận thu sản phẩm ảnh hưởng đến vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa; đ) Yêu cầu áp dụng giải pháp giảm thiểu tác động xấu tới môi trường, ưu tiên chuyển giao và áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất (đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường). Điều 47. Tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương[36] 1. Căn cứ yêu cầu phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương, trừ dự án quy định tại khoản 2 Điều này, tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương được xây dựng trên cơ sở một trong các tiêu chuẩn sau đây: a) Giá trị tối thiểu bằng tiền nộp ngân sách nhà nước; b) Tỷ lệ doanh thu tối thiểu nộp ngân sách nhà nước; c) Khung giá, giá tối đa theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực; d) Số lượng tối thiểu công trình công cộng không có mục đích kinh doanh căn cứ danh mục dự án, công trình cần đầu tư của địa phương noi thực hiện dự án; đ) Giá trị tối thiểu của hoạt động trợ giúp xã hội hoặc hoạt động phúc lợi xã hội khác dành cho đối tượng bảo trợ xã hội, được xác định theo giá trị bằng tiền hoặc số lượng người được hỗ trợ căn cứ danh sách đối tượng bảo trợ xã hội hoặc hoạt động trợ giúp xã hội của địa phương nơi thực hiện dự án; e) Ngưỡng tối đa loại, mức độ độc hại và tổng lượng chất ô nhiễm thải vào môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2. Dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm đối với kết cấu hạ tầng hàng hải, kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa áp dụng tiêu chuẩn giá trị bằng tiền nộp ngân sách nhà nước như sau: a) Giá trị tối thiểu phần chênh lệch giữa kinh phí nạo vét và giá trị sản phẩm tận thu trong trường hợp kinh phí nạo vét của dự án nhỏ hơn hoặc bằng giá trị sản phẩm tận thu; b) Giá trị tối đa phần chênh lệch giữa kinh phí nạo vét và giá trị sản phẩm tận thu trong trường hợp kinh phí nạo vét của dự án lớn hơn giá trị sản phẩm tận thu. 3. Giá trị, tỷ lệ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này độc lập với nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. 4. Việc nộp vào ngân sách nhà nước các giá trị quy định tại các điểm a, điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện như sau: a) Giá trị nộp ngân sách nhà nước được xác định căn cứ giá trị do nhà đầu tư đề xuất tại hồ sơ dự thầu; b) Hình thức, tiến độ và thời hạn nộp giá trị quy định tại điểm a khoản này phải được quy định cụ thể tại hợp đồng. 5. Nhà đầu tư đề xuất giá trị về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương trong hồ sơ dự thầu không thấp hơn mức tối thiểu, không cao hơn mức tối đa căn cứ tiêu chuẩn đánh giá quy định tại hồ sơ mời thầu. Điều 48. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu 1. Nhà đầu tư được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu hợp lệ; b) Đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm; c) Đáp ứng yêu cầu về phương án đầu tư kinh doanh; d) Đáp ứng yêu cầu về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương; đ) Có điểm tổng hợp về năng lực, kinh nghiệm, phương án đầu tư kinh doanh và hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương cao nhất. 2. Đối với nhà đầu tư không được lựa chọn, thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu lý do nhà đầu tư không trúng thầu. Chương VI TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH Điều 49. Thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư trúng thầu 1.[37] Nhà đầu tư trúng thầu trực tiếp thực hiện dự án hoặc thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh. Việc thành lập, tổ chức quản lý, hoạt động, giải thể tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế, pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp và pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực. 2.[38] Trường hợp thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư phải đề xuất trong hồ sơ dự thầu. 3.[39] Tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều này phải do nhà đầu tư trúng thầu nắm giữ 100% vốn điều lệ, đáp ứng các điều kiện thành lập, tổ chức quản lý, hoạt động, giải thể theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế, pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp và pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực. 3a.[40] Tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập kế thừa quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư trúng thầu theo cam kết tại hồ sơ dự thầu và quy định tại hợp đồng dự án. 4.[41] (được bãi bỏ). 5.[42] (được bãi bỏ). Điều 50. Triển khai thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư trúng thầu, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập 1.[43] (được bãi bỏ). 2.[44] Nhà đầu tư trúng thầu, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập tổ chức triển khai thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại hợp đồng, pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, xây dựng và pháp luật khác có liên quan. 3.[45] Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, nhà đầu tư trúng thầu, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án khi đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật khác có liên quan; b) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 76 của Luật Đấu thầu. 4.[46] Việc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của các thành viên, cổ đông trong tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập trước khi dự án được khai thác, vận hành thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Được người có thẩm quyền chấp thuận; b) Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng phải có tư cách pháp lý và đáp ứng điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế, pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp và pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực; có năng lực, kinh nghiệm tương ứng với cổ phần, phần vốn góp dự kiến nhận chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần) hoặc có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc cao hơn so với nhà đầu tư chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ); phải kế thừa quyền và nghĩa vụ thực hiện dự án đầu tư mà nhà đầu tư chuyển nhượng đã cam kết tại hồ sơ dự thầu và hợp đồng dự án; c) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà đầu tư nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của thành viên liên danh phải bảo đảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu tối thiểu của từng thành viên theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 45 của Nghị định này. Kể từ khi dự án khai thác, vận hành, việc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế mà không phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản này. 5.[47] Việc chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này phải được quy định tại hợp đồng. Căn cứ quy định tại hợp đồng và ý kiến đánh giá của bên mời thầu đối với nhà đầu tư dự kiến nhận chuyển nhượng, người có thẩm quyền xem xét, chấp thuận đề nghị chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế. Trường hợp chấp thuận đề nghị chuyển nhượng, người có thẩm quyền giao bên mời thầu rà soát, sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng. 6.[48] Trường hợp việc chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này dẫn đến điều chỉnh dự án đầu tư thì sau khi được người có thẩm quyền chấp thuận theo quy định tại khoản 5 Điều này, nhà đầu tư chuyển nhượng hoặc tổ chức kinh tế thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan trước khi sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án. 7.[49] Trường hợp việc chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp làm phát sinh nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật thì nhà đầu tư trúng thầu, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. 8.[50] Nhà đầu tư trúng thầu, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập có quyền góp vốn, tăng vốn điều lệ để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh khác (nếu có) nhưng không được làm ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ đã cam kết tại hồ sơ dự thầu và hợp đồng dự án. 9.[51] Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, trường hợp có yêu cầu phải điều chỉnh dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 76 của Luật Đấu thầu (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này) hoặc điều chỉnh dự án đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung hợp đồng dự án, người có thẩm quyền giao bên mời thầu xem xét, đánh giá năng lực kỹ thuật, tài chính của nhà đầu tư. Trong trường hợp này, nhà đầu tư phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án sau khi điều chỉnh. Trường hợp nhà đầu tư đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính, người có thẩm quyền giao bên mời thầu hướng dẫn nhà đầu tư, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đồng thời giao bên mời thầu rà soát nội dung hợp đồng để sửa đổi, bổ sung sau khi dự án đầu tư được điều chỉnh. Điều 51. Triển khai thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định của pháp luật về đầu tư[52] 1. Nhà đầu tư được chấp thuận thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo quyết định chấp thuận nhà đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, xây dựng, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật khác có liên quan. 2. Nhà đầu tư được chấp thuận trực tiếp thực hiện dự án hoặc thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh. Việc thành lập, tổ chức quản lý, hoạt động, giải thể tổ chức kinh tế do nhà đầu tư được chấp thuận thành lập để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế, pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp và pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực. Chương VII NỘI DUNG THẨM ĐỊNH VÀ TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRONG QUÁ TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ Điều 52. Thẩm định hồ sơ mời thầu 1. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu; b) Dự thảo hồ sơ mời thầu; c) Bản chụp các tài liệu: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư); d) Tài liệu khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật có liên quan. 2. Nội dung thẩm định gồm: a) Kiểm tra cơ sở pháp lý, các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu; b) Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời thầu với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện dự án; sự phù hợp của hồ sơ mời thầu với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; c) Xem xét những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu; d) Các nội dung liên quan khác. 3. Nội dung báo cáo thẩm định bao gồm: a) Khái quát thông tin dự án, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời thầu; b) Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có); c) Nhận xét và ý kiến của tổ thẩm định về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về nội dung dự thảo hồ sơ mời thầu; d) Đề xuất và kiến nghị của tổ thẩm định về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu; đề xuất phương án xử lý trong trường hợp hồ sơ mời thầu có nội dung không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; kiến nghị trong trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt hồ sơ mời thầu; đ) Các ý kiến khác (nếu có). 4. Trước khi ký báo cáo thẩm định, tổ thẩm định tổ chức họp giữa các bên để trao đổi, giải quyết các nội dung còn có ý kiến khác nhau của hồ sơ mời thầu (nếu cần). Điều 53. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư 1. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư của bên mời thầu; b) Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia; c) Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu của các nhà đầu tư và những tài liệu khác có liên quan. 2. Nội dung thẩm định gồm: a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; c) Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu; d) Xem xét những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia; đ) Các nội dung liên quan khác. 3. Nội dung báo cáo thẩm định bao gồm: a) Khái quát thông tin dự án, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện và đề nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà đầu tư; c) Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có); d) Nhận xét và ý kiến của tổ thẩm định về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này; về việc đáp ứng mục tiêu bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Đề xuất và kiến nghị của tổ thẩm định về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đề xuất phương án xử lý trong trường hợp có sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; kiến nghị trong trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư; e) Các ý kiến khác (nếu có). Điều 54. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế 1. Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư. 2. Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm. 3. Phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế; Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ mời thầu. 4. Thực hiện công việc khác thuộc trách nhiệm của người có thẩm quyền quy định tại Điều 77 của Luật Đấu thầu. Điều 55. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế; Ủy ban nhân dân cấp huyện 1. Thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của bên mời thầu theo quy định tại Điều 79 của Luật Đấu thầu; phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. 2. Thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của bên mời quan tâm theo quy định tại khoản 4 Điều 36 của Nghị định này. 3. Thực hiện các công việc khác về lựa chọn nhà đầu tư theo ủy quyền của cấp có thẩm quyền. Điều 56. Trách nhiệm của tổ thẩm định 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định các nội dung sau đây: a) Hồ sơ mời thầu đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là người có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này; b) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là người có thẩm quyền. 2. Cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế giao nhiệm vụ thẩm định tổ chức thẩm định các nội dung sau đây: a) Hồ sơ mời thầu đối với dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế là người có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này; b) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế là người có thẩm quyền. 3. Trường hợp bên mời thầu được ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 79 của Luật Đấu thầu và khoản 3 Điều 54 của Nghị định này, bên mời thầu thành lập tổ thẩm định hoặc giao nhiệm vụ cho một đơn vị trực thuộc để tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ mời thầu. 4. Trường hợp tổ chức, cá nhân được giao thẩm định không đủ năng lực thì lựa chọn một tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định. Chương VIII XỬ LÝ TÌNH HUỐNG VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ Điều 57. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư 1. Trường hợp tại thời điểm đóng thầu không có nhà đầu tư nào nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu, bên mời quan tâm, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo một trong hai cách sau đây: a) Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu tối đa 30 ngày; b) Quyết định hủy thông báo mời quan tâm, thông báo mời thầu, đồng thời yêu cầu bên mời quan tâm, bên mời thầu điều chỉnh hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu và tổ chức lại việc lựa chọn nhà đầu tư. 2.[53] Trường hợp tại thời điểm đóng thầu có ít hơn 03 nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu thì bên mời quan tâm, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, giải quyết trong thời hạn không quá 24 giờ kể từ thời điểm đóng thầu theo một trong hai cách sau đây: a) Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu, đồng thời rà soát, chỉnh sửa hồ sơ mời quan tâm hoặc hồ sơ mời thầu (nếu cần thiết) nhằm tăng thêm số lượng nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án, tham dự thầu. Trong trường hợp này phải quy định rõ thời điểm đóng thầu mới và các thời hạn tương ứng để nhà đầu tư có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu đã nộp. Trường hợp chỉnh sửa hồ sơ mời quan tâm hoặc hồ sơ mời thầu, các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đang ký thực hiện dự án hoặc hồ sơ dự thầu có quyền sửa đổi, thay thế hoặc rút hồ sơ đã nộp; b) Cho phép mở thầu ngay để tiến hành đánh giá. 3 . Trường hợp phát hiện hồ sơ mời thầu có nội dung dẫn đến cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu hoặc có thể làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, xử lý theo các bước sau đây: a) Sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, bảo đảm không trái với quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư), văn bản phê duyệt thông tin dự án (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư), quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực; b) Thông báo cho tất cả các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ dự thầu về việc sửa đổi hồ sơ mời thầu và yêu cầu các nhà đầu tư nộp bổ sung hồ sơ dự thầu đối với nội dung sửa đổi hoặc các nội dung khác của hồ sơ dự thầu nếu có sự tác động của nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu (nếu cần thiết); c) Tổ chức đánh giá lại hồ sơ dự thầu. 4. Trường hợp sau khi lựa chọn danh sách ngắn đối với dự án đầu tư kinh doanh áp dụng hình thức đấu thầu hạn chế nhưng có ít hơn 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của dự án, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt danh sách ngắn có ít hơn 03 nhà đầu tư. 5. Trường hợp sau khi đánh giá hồ sơ dự thầu có từ hai nhà đầu tư trở lên có điểm tổng hợp cao nhất và ngang nhau thì nhà đầu tư có điểm cao hơn về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương được xem xét, đề nghị trúng thầu. 6. Trường hợp tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu không đáp ứng điều kiện về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu thì mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trong trường hợp này, nhà đầu tư được mời đàm phán, hoàn thiện hợp đồng phải khôi phục lại hiệu lực của hồ sơ dự thầu và bảo đảm dự thầu trong trường hợp hồ sơ dự thầu hết hiệu lực và bảo đảm dự thầu của nhà đầu tư đã được hoàn trả hoặc giải tỏa. 7. Trường hợp nhà đầu tư liên danh trúng thầu nhưng chưa ký kết hợp đồng dự án hoặc hợp đồng dự án đã được ký kết nhưng chưa có hiệu lực, khi có sự điều chỉnh tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu trong liên danh, bên mời thầu phải đánh giá, cập nhật thông tin năng lực của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 45 của Nghị định này, bảo đảm nhà đầu tư đủ năng lực, tỷ lệ vốn chủ sở hữu tối thiểu của từng thành viên theo quy định tại Điều 45 của Nghị định này. Sau khi cập nhật thông tin năng lực, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định để thực hiện các thủ tục tiếp theo quy định tại Nghị định này. 8. Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không thể vận hành và việc khắc phục sự cố dự kiến diễn ra trong thời hạn dài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo trên Hệ thống cách thức tổ chức lựa chọn nhà đầu tư trong thời gian Hệ thống gặp sự cố và xử lý sự cố, bao gồm việc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư không qua mạng. 9. Trường hợp bên mời quan tâm, bên mời thầu đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khác với các thông tin đã được phê duyệt trước thời điểm đóng thầu thì bên mời quan tâm, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền hủy thông tin đã đăng tải để tiến hành đăng tải lại. 9a.[54] Trường hợp chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được tách ra khỏi pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự thì nhà đầu tư tiếp nhận hoặc nhà đầu tư hình thành từ chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được kế thừa năng lực, kinh nghiệm trong đấu thầu mà chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện đã thực hiện. 9b.[55] Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà đối tác do nhà đầu tư đã đề xuất tại hồ sơ dự thầu không thể tham gia trong quá trình thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư được thay đổi đối tác khác có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc cao hơn đối tác do nhà đầu tư đề xuất tại hồ sơ dự thầu nhưng phải bảo đảm không làm ảnh hưởng các đề xuất khác trong hồ sơ dự thầu. Trong trường hợp này, bên mời thầu xem xét, đánh giá năng lực, kinh nghiệm của đối tác trên cơ sở yêu cầu của hồ sơ mời thầu, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định. 9c.[56] Đối với các dự án chưa có dự án tương tự về tổng vốn đầu tư, căn cứ dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về các dự án đã lựa chọn được nhà đầu tư, bên mời quan tâm, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quy định tại hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu yêu cầu về kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự bằng hoặc không thấp hơn 90% mức yêu cầu trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu của dự án cùng ngành, lĩnh vực có tổng vốn đầu tư gần nhất với dự án đang xét. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền được quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là 3% tổng vốn đầu tư của dự án. 9d.[57] Đối với các dự án có yêu cầu ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nhà đầu tư được sử dụng dự án, công trình do mình góp vốn chủ sở hữu và trực tiếp thực hiện mà công nghệ đã được đưa vào vận hành thử nghiệm thành công để chứng minh kinh nghiệm công trình, dự án tương tự. Dự án tương tự phải có tài liệu chứng minh công nghệ, kỹ thuật được công nhận theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật khác có liên quan. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là 3% tổng vốn đầu tư của dự án. 9đ.[58] Trường hợp quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án có phân kỳ tiến độ thì bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền quy định trong hồ sơ mời thầu nội dung bảo đảm thực hiện hợp đồng được hoàn trả theo từng phân kỳ căn cứ thỏa thuận tại hợp đồng dự án, trừ trường hợp không được hoàn trả. 10.[59] Ngoài các tình huống quy định từ khoản 1 đến khoản 9đ Điều này, khi phát sinh tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư, bên mời quan tâm, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định trên cơ sở bảo đảm các mục tiêu của đấu thầu là cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình. Điều 58. Kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư 1. Thẩm quyền kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo kế hoạch định kỳ trên phạm vi cả nước; b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế chủ trì, tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án do mình là người có thẩm quyền; c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án do mình là người có thẩm quyền. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư tại địa phương. 2. Nội dung kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: a) Việc ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư; b) Công bố dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư); lập, phê duyệt, công bố thông tin dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư); c) Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; đánh giá, phê duyệt kết quả mời quan tâm; d) Lập, phê duyệt hồ sơ mời thầu; đánh giá, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Nội dung hợp đồng đã ký kết và việc tuân thủ các căn cứ pháp lý trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng; e) Các nội dung cần thiết khác. 3. Nguyên tắc tổ chức, hình thức, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra thực hiện theo quy định tương ứng tại Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Điều 59. Giám sát hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư 1. Việc giám sát hoạt động lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 86 của Luật Đấu thầu được thực hiện lồng ghép với hoạt động giám sát dự án đầu tư hoặc giám sát tổng thể đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan đăng ký về đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. 2. Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế chủ trì, tổ chức giám sát hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án do mình là người có thẩm quyền hoặc thuộc lĩnh vực quản lý; b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, tổ chức giám sát hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án do mình là người có thẩm quyền trên địa bàn quản lý. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức giám sát hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư tại địa phương mình. 3. Nội dung giám sát lựa chọn nhà đầu tư: a) Công bố dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư); lập, phê duyệt, công bố thông tin dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư); b) Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu; c) Đánh giá hồ sơ dự thầu; d) Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Kết quả đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng. 4. Hết thời hạn hợp đồng, cơ quan có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư giám sát dự án đầu tư hoặc giám sát tổng thể đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bảo đảm nhà đầu tư thực hiện đầy đủ các cam kết trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư. Chương IX LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ QUA MẠNG Điều 60. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng[60] 1. Từ ngày 01 tháng 9 năm 2025: Thực hiện thủ tục mời quan tâm qua mạng trong nước theo quy định tại Điều 61 của Nghị định này trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi tắt là Hệ thống).” 2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026: Thực hiện lựa chọn nhà đầu tư qua mạng đối với dự án đầu tư kinh doanh áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, một giai đoạn hai túi hồ sơ theo quy định tại Điều 62 của Nghị định này trên Hệ thống. 3. Đối với dự án đầu tư kinh doanh thuộc trường hợp đấu thầu quốc tế thi không áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng, nhưng phải thực hiện công khai thông tin về lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Đấu thầu. Điều 61. Quy trình mời quan tâm qua mạng 1. Thông báo mời quan tâm, phát hành hồ sơ mời quan tâm qua mạng: a) Thông báo mời quan tâm qua mạng (sau đây gọi tắt là ETBMQT) được đăng tải trên Hệ thống theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Đấu thầu; b) Hồ sơ mời quan tâm qua mạng (sau đây gọi tắt là EHSMQT) được phát hành đồng thời với ETBMQT trên Hệ thống. Bên mời quan tâm đăng tải miễn phí và đầy đủ tệp tin (file) EHSMQT trên Hệ thống; c) Việc sửa đổi, hủy ETBMQT chỉ được thực hiện trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án qua mạng (sau đây gọi tắt là E HSĐKTHDA), trừ trường hợp không có nhà đầu từ nộp EHSĐKTHDA. 2. Sửa đổi, làm rõ EHSMQT; gia hạn thời gian nộp EHSĐKTHDA: a) Trường hợp sửa đổi EHSMQT sau khi phát hành, bên mời quan tâm phải đăng tải trên Hệ thống quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi EHSMQT, EHSMQT đã được sửa đổi. b) Làm rõ EHSMQT: Trường hợp cần làm rõ EHSMQT, nhà đầu tư gửi đề nghị làm rõ đến bên mời quan tâm trên Hệ thống tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp EHSĐKTHDA để xem xét, xử lý. Văn bản làm rõ EHSMQT được đăng tải trên Hệ thống tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp EHSĐKTHDA. Nội dung làm rõ EHSMQT không được trái với nội dung của EHSMQT đã được đăng tải trên Hệ thống. Trường hợp sau khi làm rõ EHSMQT dẫn đến phải sửa đổi EHSMQT thì việc sửa đổi thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này. c) Trường hợp gia hạn thời gian nộp EHSĐKTHDA trên Hệ thống, bên mời quan tâm đăng tải thông báo gia hạn kèm theo quyết định phê duyệt gia hạn trên Hệ thống. Thông báo gia hạn gồm lý do gia hạn, thời điểm đóng thầu mới. 3. Nộp, sửa đổi, thay thế, rút EHSĐKTHDA: a)[61] Nộp EHSĐKTHDA: Nhà đầu tư có trách nhiệm tạo lập và gửi đính kèm EHSĐKTHDA trên Hệ thống. Trường hợp liên danh, thành viên đứng đầu liên danh nộp E HSĐKTHDA và đồng thời đính kèm thỏa thuận liên danh trên Hệ thống. Hệ thống thông báo cho nhà đầu tư về tình trạng nộp EHSĐKTHDA (thành công hoặc không thành công) qua địa chỉ email đã được nhà đầu tư đăng ký. Các thông tin được ghi nhận trên Hệ thống để làm căn cứ giải quyết kiến nghị, tranh chấp (nếu có) gồm: thông tin về bên gửi, bên nhận, thời điểm gửi, trạng thái gửi, số tệp tin (file) đính kèm trên Hệ thống khi nhà đầu tư nộp E HSĐKTHDA của nhà đầu tư. b) Làm rõ EHSĐKTHDA: Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ EHSĐKTHDA theo yêu cầu của bên mời quan tâm hoặc tự làm rõ, bổ sung tài liệu chứng minh tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm khi nhà đầu tư phát hiện EHSĐKTHDA thiếu, thông tin, tài liệu về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm đã có của mình nhưng chưa nộp cùng hồ sơ. Việc làm rõ EHSĐKTHDA được thực hiện trên Hệ thống. c) Sửa đổi, thay thế, rút EHSĐKTHDA: Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút EHSĐKTHDA. Nhà đầu tư không được rút hồ sơ đã nộp sau thời điểm hết hạn nộp E HSĐKTHDA. 4.[62] Mở thầu: EHSĐKTHDA được mở để đánh giá. Biên bản mở EHSĐKTHDA được đăng tải công khai trên Hệ thống trong thời hạn 02 giờ sau thời điểm đóng thầu. 5. Đánh giá EHSĐKTHDA: Hết thời hạn nộp EHSĐKTHDA, bên mời quan tâm truy cập vào Hệ thống và tiến hành đánh giá EHSĐKTHDA của các nhà đầu tư đã nộp. 6. Sau khi có kết quả đánh giá EHSĐKTHDA, kết quả mời quan tâm được phê duyệt gồm danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu EHSMQT được đăng tải trên Hệ thống. 7.[63] Đối với lựa chọn nhà đầu tư qua mạng, trường hợp nhà đầu tư kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư, nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo lộ trình quy định tại Điều 60 của Nghị định này. Trong thời gian chưa áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng, nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến bộ phận hành chính của người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị. Điều 62. Quy trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng 1. Mời thầu, phát hành Hồ sơ mời thầu qua mạng: a) Thông báo mời thầu qua mạng (sau đây gọi là ETBMT) được đăng tải trên Hệ thống theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Đấu thầu. b) Hồ sơ mời thầu qua mạng (sau đây gọi là EHSMT) được phát hành trên Hệ thống cùng ETBMT. Bên mời thầu đăng tải miễn phí và đầy đủ tệp tin (file) EHSMT trên Hệ thống. c) Việc sửa đổi, hủy ETBMQT chỉ được thực hiện trước thời điểm đóng thầu, trừ trường hợp không có nhà đầu tư nào nộp EHSDT. 2. Sửa đổi, làm rõ EHSMT: a) Trường hợp sửa đổi EHSMT sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải trên Hệ thống quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi EHSMT, HSMT đã được sửa đổi. b) Làm rõ EHSMT: Trường hợp cần làm rõ EHSMT, nhà đầu tư gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu trên Hệ thống theo thời hạn quy định trong EHSMT để xem xét, xử lý. Văn bản làm rõ được đăng tải trên Hệ thống tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Nội dung làm rõ EHSMT không được trái với nội dung của EHSMT đã được đăng tải trên Hệ thống. Trường hợp việc tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ EHSMT dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ này thì việc sửa đổi thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này. c) Trường hợp gia hạn thời gian nộp EHSDT trên Hệ thống, bên mời thầu đăng tải thông báo gia hạn trên Hệ thống. Thông báo gia hạn gồm lý do gia hạn, thời điểm đóng thầu mới. 3. Nộp, sửa đổi, thay thế, rút EHSDT: a)[64] Nộp EHSDT: Nhà đầu tư có trách nhiệm tạo lập và gửi đính kèm EHSDT trên Hệ thống, thực hiện bảo lãnh dự thầu điện tử (nếu có) trên Hệ thống. Trường hợp liên danh, thành viên đứng đầu liên danh hoặc thành viên được phân công trong thỏa thuận liên danh nộp EHSDT, đồng thời đính kèm thỏa thuận liên danh trên Hệ thống. Hệ thống thông báo cho nhà đầu tư tình trạng nộp EHSDT (thành công hoặc không thành công) qua địa chỉ email mà nhà đầu tư đã đăng ký. Các thông tin được ghi nhận trên Hệ thống để làm căn cứ giải quyết kiến nghị, tranh chấp (nếu có) gồm: thông tin về bên gửi, bên nhận, thời điểm gửi, trạng thái gửi, số tệp tin (file) đính kèm lên Hệ thống khi nhà đầu tư nộp EHSDT của nhà đầu tư. b) Làm rõ EHSDT: Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ EHSDT theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tự làm rõ, bổ sung tài liệu chứng minh tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm khi nhà đầu tư phát hiện EHSDT thiếu thông tin, tài liệu về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm đã có của mình nhưng chưa nộp cùng hồ sơ. Việc làm rõ EHSDT được thực hiện trên Hệ thống. c) Sửa đổi, thay thế, rút EHSDT: Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút EHSDT. Nhà đầu tư không được rút hồ sơ đã nộp sau thời điểm đóng thầu. 4. Mở thầu: Bên mời thầu mở và giải mã EHSDT để đánh giá. Biên bản mở EHSDT được đăng tại công khai trên Hệ thống trong thời hạn 02 giờ sau thời điểm đóng thầu. 5. Đánh giá EHSDT: Hết thời hạn nộp EHSDT, bên mời thầu truy cập vào Hệ thống và tiến hành đánh giá EHSDT của các nhà đầu tư đã nộp. 6. Sau khi đánh giá EHSDT, kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt và đăng tải công khai trên Hệ thống trong thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu. Điều 63. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà đầu tư 1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà đầu tư trên Hệ thống bao gồm: a) Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà đầu tư; b) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; c) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu của nhà đầu tư; d) Các thông tin khác về nhà đầu tư. 2. Nhà đầu tư có trách nhiệm đăng ký trên Hệ thống theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu trước khi kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt và thường xuyên cập nhật, chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này. Trình tự đăng ký, cập nhập thông tin của nhà đầu tư trên Hệ thống thực hiện theo quy định tương ứng tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. 3. Thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được cơ quan có thẩm quyền đăng tải trên Hệ thống theo quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu. Chương X ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 64. Sửa đổi khoản 3 Điều 5 Nghị định số52/2020/NĐCP ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn “3. Việc xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án sân gôn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai và pháp luật có liên quan.” Điều 65. Quy định chuyển tiếp 1. Đối với dự án được cấp có thẩm quyền quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc phê duyệt danh mục dự án (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) nhưng đến thời điểm Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 có hiệu lực thi hành chưa phát hành yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện chuyển tiếp như sau: a) Đối với dự án thuộc trường hợp áp dụng thủ tục mời quan tâm theo quy định của Nghị định này thì tổ chức mời quan tâm, phát hành hồ sơ mời quan tâm theo quy định tại Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này; b) Đối với dự án không thuộc trường hợp áp dụng thủ tục mời quan tâm theo quy định của Nghị định này thì tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này. 2. Đối với dự án đã phát hành thông báo mời quan tâm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia nhưng đến thời điểm Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 có hiệu lực thi hành chưa phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án thì tiếp tục đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đã được phát hành và quy định pháp luật liên quan có hiệu lực tại thời điểm phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm. Sau khi có kết quả đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, trình tự, thủ tục tiếp theo thực hiện theo một trong các trường hợp sau: a) Đối với dự án thuộc ngành, lĩnh vực chưa có văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn chi tiết lựa chọn nhà đầu tư trước thời điểm Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này có hiệu lực thi hành, thì tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu và thực hiện trình tự, thủ tục tiếp theo quy định tại Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này; b) Đối với dự án thuộc ngành, lĩnh vực đã có văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn chi tiết lựa chọn nhà đầu tư trước thời điểm Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này có hiệu lực thi hành, trong thời gian các Bộ quản lý ngành chưa ban hành văn bản quy phạm pháp luật thay thế, sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền quyết định tiếp tục thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn chi tiết của ngành, lĩnh vực hoặc theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này. 3. Đối với dự án đã phê duyệt kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư nhưng đến thời điểm Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 có hiệu lực thi hành chưa phát hành hồ sơ mời thầu thi áp dụng chuyển tiếp theo một trong các trường hợp sau: a) Đối với dự án thuộc ngành, lĩnh vực chưa có văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn chi tiết lựa chọn nhà đầu tư trước thời điểm Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này có hiệu lực thi hành, thì tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu và thực hiện trình tự, thủ tục tiếp theo quy định tại Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này; b) Đối với dự án thuộc ngành, lĩnh vực đã có văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn chi tiết lựa chọn nhà đầu tư trước thời điểm Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này có hiệu lực thi hành, trong thời gian các Bộ quản lý ngành chưa ban hành văn bản quy phạm pháp luật thay thế, sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền quyết định tiếp tục thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn chi tiết của ngành, lĩnh vực hoặc theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này. 4. Đối với dự án đã phát hành hồ sơ mời thầu nhưng đến thời điểm Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 có hiệu lực thi hành mà chưa phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu thì tiếp tục đánh giá hồ sơ dự thầu theo hồ sơ mời thầu đã được phát hành và quy định của pháp luật có liên quan có hiệu lực tại thời điểm phê duyệt hồ sơ mời thầu. Việc ký kết và thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm phê duyệt hồ sơ mời thầu. 5. Trường hợp dự án đã được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) hoặc phê duyệt danh mục dự án (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) hoặc đã phát hành hồ sơ mời thầu hoặc đã có kết quả lựa chọn nhà đầu tư mà văn bản phê duyệt có nội dung nhà đầu tư trúng thầu hoàn trả chi phí lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 thì tiếp tục thực hiện nguyên tắc hoàn trả theo các văn bản đã phê duyệt. 6. Đối với dự án sân gôn được cấp có thẩm quyền quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, trong đó có yêu cầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu nhưng đến thời điểm Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 có hiệu lực thi hành mà chưa mời quan tâm, chưa phát hành yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì dừng thực hiện thủ tục lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 64 của Nghị định này. Trường hợp đã phát hành yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc hồ sơ mời thầu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 hoặc khoản 4 Điều này. 7. Dự án không thuộc các trường hợp chuyển tiếp quy định tại khoản 1 đến khoản 6 Điều này được triển khai kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực thì không phải thực hiện lại các quy định tương ứng của Nghị định này. Điều 66. Hiệu lực thi hành[65] 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. 2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, điểm c khoản 1 Điều 1 và Điều 16 Nghị định số 25/2020/NĐCP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư, khoản 7 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐCP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư hết hiệu lực thi hành. 3.[66] Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành bổ sung, bãi bỏ quy định về dự án phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư và yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực tương ứng với tiêu chí quy định tại Điều 46 và Điều 47 Nghị định này thì thực hiện như sau: a) Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực bổ sung dự án phải tổ chức đấu thầu quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định này thì việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Đấu thầu và Nghị định này; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu, các nội dung khác (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình; b) Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực bãi bỏ quy định về việc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định này thì thực hiện theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật đó; c) Văn bản quy phạm pháp luật về việc bổ sung, bãi bỏ quy định về dự án phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản này và các yêu cầu phải được bộ quản lý ngành gửi thông tin về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành để đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Điều 67. Trách nhiệm thi hành 1. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành các mẫu hồ sơ, tài liệu trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư không qua mạng và qua mạng. 2. Bộ trưởng các Bộ quản lý ngành: a) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực, kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế để bảo đảm không trái với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này; b)[67] Hướng dẫn việc áp dụng một hoặc các tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương quy định tại khoản 1 Điều 47 của Nghị định này và phương pháp xác định tiêu chuẩn đó, phù hợp với điều kiện đặc thù của ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý trong trường hợp cần thiết. 2a.[68] Định kỳ hằng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác thuộc đối tượng áp dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm thi hành Nghị định này. Nơi nhận: Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo); Thứ trưởng Trần Quốc Phương (để báo cáo); Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải); Cổng TTĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để đăng tải); CSDL quốc gia về pháp luật (để đăng tải); Lưu: VT, CQLĐT (02b). XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG Nguyễn Chí Dũng PHỤ LỤC I BẢNG THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ (Kèm theo Nghị định số23/2024/NĐCP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ) 1. Dự án: [Ghi tên dự án] 2. Bên mời thầu: [Ghi tên bên mời thầu] 3. Hình thức, phương thức lựa chọn nhà đầu tư [Ghi tên hình thức, phương thức lựa chọn nhà đầu tư] 4. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư: [Ghi thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư] STT Các hoạt động cơ bản trong lựa chọn nhà đầu tư Thời gian thực hiện (theo kếhoạch) Thời gian thực hiện (theo thực tế) Số ngày chênh lệch Số ngày Tổng số ngày (cộng dồn) Số ngày Tổng số ngày (cộng dồn) Số ngày Tổng số ngày (cộng dồn) [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] 1 Lập hồ sơ mời thầu 2 Thẩm định hồ sơ mời thầu 3 Phê duyệt hồ sơ mời thầu 4 Đánh giá hồ sơ dự thầu 5 Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư 6 Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư 7 Các hoạt động khác (nếu có) Ghi chú: Cột [1]: Nội dung các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được liệt kê chi tiết tại cột này. Cột [2], [3]: Thời gian dự kiến cho các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được liệt kê tại các cột này. Cột [4], [5], [6], [7]: Bên mời thầu cập nhật thời gian thực hiện thực tế và so sánh thời gian chênh lệch khi trình người có thẩm quyền phê duyệt các nội dung đấu thầu để theo dõi tiến độ. PHỤ LỤC II HƯỚNG DẪN LẬP HỢP ĐỒNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH (Kèm theo Nghị định số23/2024/NĐCP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ) I. THÀNH PHẦN HỢP ĐỒNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH 1. Văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng, bao gồm: căn cứ pháp lý ký kết hợp đồng dự án; thông tin về các bên ký kết hợp đồng dự án; hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên; thời hạn hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. 2. Điều kiện chung của hợp đồng, bao gồm các nội dung áp dụng chung và nội dung đặc thù phù hợp với ngành và lĩnh vực của dự án. 3. Điều kiện cụ thể của hợp đồng, bao gồm các nội dung tương ứng với điều kiện chung khi áp dụng đối với từng dự án cụ thể. 4. Phụ lục hợp đồng quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng (nếu có). II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG DỰ ÁN Các nội dung dưới đây được sắp xếp, trình bày trong các thành phần của Hợp đồng mẫu dự án đầu tư kinh doanh căn cứ tính chất, đặc điểm của từng ngành, lĩnh vực của dự án. 1. Giải thích từ ngữ: a) Định nghĩa và các từ viết tắt về các khái niệm, từ ngữ được sử dụng trong hợp đồng dự án, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng dự án; b) Nguyên tắc giải thích các từ số ít, số nhiều, giới tính và các vấn đề đặc thù khác trong trường hợp hợp đồng dự án được ký kết với một bên là nhà đầu tư nước ngoài. 2. Mục tiêu, phạm vi và quy mô của dự án: a) Mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của dự án; b) Quy mô, công suất của dự án; c) Tổng vốn đầu tư. 3.[69] Địa điểm thực hiện dự án: Điều này quy định địa điểm thực hiện dự án, bao gồm cụ thể địa danh, vị trí, diện tích sử dụng đất trong phạm vi dự án và các công trình có liên quan (nếu có). 4. Thời hạn hợp đồng và tiến độ thực hiện dự án: a) Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh căn cứ vào thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực cho đến khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh; b) Các trường hợp, điều kiện, thủ tục điều chỉnh thời hạn hợp đồng dự án theo quy định của pháp luật và thỏa thuận cụ thể giữa các bên; c) Thỏa thuận về sửa đổi hợp đồng khi điều chỉnh thời hạn hợp đồng dự án; d)[70] Tiến độ thực hiện dự án bao gồm các mốc thời gian sau: thời gian xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng (nếu có); thời gian vận hành, quản lý, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng. 5.[71] Điều kiện sử dụng mặt nước, tài nguyên khác và công trình có liên quan: a) Điều kiện sử dụng mặt nước, tài nguyên khác hoặc công trình có liên quan theo quy định của pháp luật; b) Quy định về khai quật và xử lý các vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc hiện vật khác trong khu vực dự án và quyền, nghĩa vụ của các bên đối với các hiện vật này; c) Trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ nêu trên. 5a.[72] Thực hiện phương án nhà đầu tư đã đề xuất về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương trong hồ sơ dự thầu: a) Đề xuất của nhà đầu tư: gồm một hoặc các nội dung: giá trị bằng tiền nộp ngân sách nhà nước; tỷ lệ doanh thu nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước; giá hàng hóa, dịch vụ; số lượng công trình công cộng không có mục đích kinh doanh; giá trị của hoạt động trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội hoặc hoạt động phúc lợi xã hội khác dành cho đối tượng bảo trợ xã hội hoặc số người được hỗ trợ căn cứ danh sách đối tượng bảo trợ xã hội hoặc hoạt động trợ giúp xã hội của địa phương nơi thực hiện dự án; loại, mức độ độc hại và tổng lượng chất ô nhiễm thải vào môi trường; b) Giá trị nhà đầu tư đề xuất: thông tin về giá trị bằng tiền hoặc tỷ lệ doanh thu hoặc số người được hỗ trợ tương ứng với phương án do nhà đầu tư đề xuất; c) Hình thức, tiến độ nộp ngân sách nhà nước (áp dụng đối với trường hợp nộp ngân sách nhà nước); d) Phương án cụ thể, cách thức triển khai, tiến độ đầu tư xây dựng công trình, nguyên tắc cần bảo đảm để tuân thủ các pháp luật có liên quan (áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư đề xuất xây dựng công trình công cộng); quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong trường hợp này; đ) Phương án cụ thể, cách thức triển khai, tiến độ hỗ trợ, các điều kiện và nguyên tắc cần bảo đảm để tuân thủ các pháp luật có liên quan (áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư đề xuất thực hiện các hoạt động trợ giúp xã hội hoặc phúc lợi xã hội); quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong trường hợp này. 6.[73] Tổ chức kinh tế do nhà đầu tư thành lập để quản lý dự án đầu tư kinh doanh: a) Trường hợp đã thành lập tổ chức kinh tế: Mô hình tổ chức, hoạt động của tổ chức kinh tế; vốn điều lệ của tổ chức kinh tế; cam kết về việc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư thành lập sẽ kế thừa quyền và nghĩa vụ thực hiện dự án đầu tư mà nhà đầu tư đã cam kết tại khoản 7 Mục này. b) Trường hợp chưa thành lập tổ chức kinh tế: Yêu cầu tổ chức kinh tế do nhà đầu tư thành lập sẽ kế thừa quyền và nghĩa vụ thực hiện dự án đầu tư mà nhà đầu tư đã cam kết tại khoản 7 Mục này; trình tự sửa đổi hợp đồng để bổ sung tên, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư thành lập. 7. Nghĩa vụ của nhà đầu tư: a) Nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng, gồm: giá trị, thời hạn nộp bảo đảm; b)[74] (được bãi bỏ); c)[75] Thực hiện phương án nhà đầu tư đã đề xuất về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương theo các nội dung tại khoản 5a Mục này; d) Thực hiện các cam kết khác đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu; đ)[76] Thực hiện dự án theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng tiến độ đã cam kết, bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường, tuân thủ quy định của pháp luật liên quan về đầu tư, xây dựng, môi trường, thuế và pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực; e)[77] Thực hiện các cam kết về giải pháp ứng dụng công nghệ, kỹ thuật hiện có tốt nhất nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, cam kết về chuyển giao công nghệ, thực hiện hoạt động công nghệ cao đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu để được hưởng ưu đãi trong đấu thầu; g) Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận (nếu có). 8. Trách nhiệm của người có thẩm quyền hoặc bên mời thầu trong trường hợp được người có thẩm quyền ủy quyền ký kết hợp đồng: a) Bàn giao mặt bằng khu vực dự án theo tiến độ quy định tại hợp đồng; b)[78] (được bãi bỏ); c) Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận (nếu có). 9. Sửa đổi hợp đồng dự án: a) Xác định cụ thể trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng; b)[79] Các trường hợp được xem xét sửa đổi hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 76 Luật Đấu thầu; trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật quản lý, ngành, lĩnh vực và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực, pháp luật có liên quan; hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển nhượng dự án, cổ phần, phần vốn góp; bổ sung tên, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư thành lập theo trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Mục này; các trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không dẫn đến điều chỉnh chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư; c) Trình tự sửa đổi hợp đồng. 10. Chấm dứt hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh: a) Các trường hợp và điều kiện chấm dứt hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn; b) Quyền, nghĩa vụ của mỗi bên khi chấm dứt hợp đồng dự án theo thời hạn đã thỏa thuận; c) Quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. 11. Pháp luật điều chỉnh: a) Luật áp dụng để điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện dự án; b) Trường hợp có ít nhất một bên ký kết hợp đồng là nhà đầu tư nước ngoài thì các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật theo quy định của pháp luật về đầu tư. 12. Giải quyết tranh chấp: Các bên quy định cơ chế giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về đầu tư. 13. Thanh lý hợp đồng: a) Trình tự, thủ tục thực hiện thỏa thuận thanh lý hợp đồng; b) Quyền, nghĩa vụ của các bên ký kết khi thanh lý hợp đồng. 14. Điều khoản phạt vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng: a) Các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ của các bên phải; b) Cơ chế giải quyết trong từng trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng; c) Phạt vi phạm đối với trường hợp nhà đầu tư không thực hiện theo cam kết trong hồ sơ dự thầu và hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khi đã hưởng ưu đãi theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này. 15. Các quy định khác: Các nội dung khác do các bên thỏa thuận với điều kiện không được trái quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định của pháp luật có liên quan./. [1] Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất có căn cứ ban hành như sau: Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 01 tháng 01 năm 2016; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023; Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất. [2] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [3] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [4] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 34 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [5] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [6] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [7] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [8] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [9] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [10] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [11] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [12] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [13] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [14] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [15] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [16] Điều này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [17] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [18] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 10 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [19] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [20] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [21] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [22] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [23] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [24] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [25] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 13 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [26] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 13 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [27] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 14 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [28] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [29] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [30] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [31] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 17 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [32] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 18 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [33] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 19 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [34] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [35] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 21 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [36] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 22 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành [37] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 23 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [38] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 23 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [39] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 23 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [40] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 23 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [41] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 34 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [42] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 34 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [43] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 34 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [44] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 24 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [45] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 24 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [46] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 24 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [47] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 24 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [48] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 24 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [49] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm e khoản 24 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [50] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 24 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thâu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [51] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm h khoản 24 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [52] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 25 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành [53] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 26 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [54] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 26 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [55] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 26 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 nám 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [56] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 26 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [57] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 26 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [58] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm e khoản 26 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [59] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm g khoản 26 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [60] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 27 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [61] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 28 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [62] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 28 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đâu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [63] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 28 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [64] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 29 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [65] Khoản 1 Điều 73 và Điều 66 của Nghị định số 115/2024/NĐCP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2024/NĐCP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực, có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành quy định như sau: “Điều 73. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.” [66] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 30 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [67] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 31 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [68] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 32 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [69] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 33 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [70] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 33 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [71] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 33 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [72] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 33 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành [73] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm đ khoản 33 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [74] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm k khoản 33 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [75] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm e khoản 33 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [76] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm g khoản 33 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [77] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm h khoản 33 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [78] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm k khoản 33 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. [79] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm i khoản 33 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Văn bản hợp nhất 8699/VBHN-BKHĐT
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Van-ban-hop-nhat-8699-VBHN-BKHDT-2024-Nghi-dinh-huong-dan-lua-chon-nha-dau-tu-du-an-dau-thau-632223.aspx
{'official_number': ['8699/VBHN-BKHĐT'], 'document_info': ['Văn bản hợp nhất 8699/VBHN-BKHĐT năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Kế hoạch và Đầu tư', ''], 'signer': ['Nguyễn Chí Dũng'], 'document_type': ['Văn bản hợp nhất'], 'document_field': ['Đầu tư'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '21/10/2024', 'effective_date': '', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,011
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 181/QĐUBND Cần Thơ, ngày 30 tháng 01 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017VNĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số292/QĐBGDĐT ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024; đồng thời bãi bỏ thủ tục hành chính số 02 mục VI lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân cấp huyện được công bố tại Quyết định số 1491/QĐUBND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; VPCP (Cục KSTTHC); Sở Thông tin và Truyền thông; VP UBND TP (2,3); Cổng TTĐT TP; Lưu: VT, QN. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thực Hiện DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN (Kèm theo Quyết định số 181/QĐUBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố) A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ Số TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý I Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 01 Đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện Quận, huyện gửi hồ sơ đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện đến Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 4 của năm sau liền kề năm đánh giá. Thời gian hoàn thành việc đánh giá, công nhận đơn vị đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện trước ngày 31 tháng 5 của năm sau liền kề năm đánh giá. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Không Thông tư số 25/2023/TTBGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh. B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN I Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 01 Đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã Các xã, phường, thị trấn gửi hồ sơ đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã đến Phòng giáo dục và đào tạo trước ngày 28 tháng 02 của năm sau liền kề năm đánh giá. Thời gian hoàn thành việc đánh giá, công nhận đơn vị đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã trước ngày 31 tháng 3 của năm sau liền kề năm đánh giá. Phòng giáo dục và đào tạo Không Thông tư số 25/2023/TTBGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
Quyết định 181/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-181-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-So-Giao-duc-Thanh-pho-Can-Tho-597455.aspx
{'official_number': ['181/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện do Thành phố Cần Thơ ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Thành phố Cần Thơ', ''], 'signer': ['Nguyễn Thực Hiện'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Giáo dục'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '30/01/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,012
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2592/TCTTNCN V/v xử lý số thuế đã khấu trừ hộ cá nhân nhận cổ tức nhưng chưa nộp NSNN Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2014 Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3152/UBCKNNPTTT ngày 26/5/2014 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước đề nghị hướng dẫn việc xử lý đối với số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ cổ tức hiện đang còn tạm giữ tại Công ty chứng khoán. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau: Tại khoản 1, mục II, Phần D Thông tư số 84/2008/TTBTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khấu trừ thuế như sau: "Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của đối tượng nộp thuế trước khi trả thu nhập" Tại tiết 1.2.2, điểm 1, mục II, phần D Thông tư số 84/2008/TTBTC hướng dẫn về khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn như sau: "Trước mỗi lần trả lợi tức cổ tức cho cá nhân đầu tư vốn, các tổ chức có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Số thuế khấu trừ được xác định bằng lợi tức, cổ tức mỗi lần trả nhân (x) với thuế suất 5%" Tại tiết d, điểm 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TTBTC hướng dẫn về khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn như sau: "Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân trừ trường hợp cá nhân tự khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 9, Điều 26 Thông tư này." Căn cứ hướng dẫn nêu trên, nếu Tổ chức phát hành (TCPH) thực hiện trả cổ tức bằng tiền cho cổ đông thì TCPH có trách nhiệm khấu trừ, kê khai, nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn theo hướng dẫn tại Luật thuế TNCN, Thông tư số 84/2008/TTBTC ngày 30/9/2008 và Thông tư số 111/2013/TTBTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính. Đối với cổ phiếu của TCPH đã lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán thì trước khi trả cổ tức cho các cổ đông, TCPH có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn theo hướng dẫn nêu trên. Các thành viên lưu ký của Trung tâm lưu ký chứng khoán có trách nhiệm trả số tiền cổ tức còn lại (sau khi đã khấu trừ thuế TNCN) cho cổ đông. Trường hợp trước ngày 01/10/2013, nếu Công ty chứng khoán là thành viên lưu ký đã khấu trừ số tiền thuế thu nhập cá nhân của nhà đầu tư khi trả hộ cổ tức cho Tổ chức phát hành thì phải có trách nhiệm kê khai, nộp thuế kịp thời vào ngân sách nhà nước. Công ty chứng khoán có trách nhiệm chuyển cho TCPH chứng từ nộp thuế làm cơ sở chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ thuế. Tổng cục Thuế trả lời để Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./. Nơi nhận: Như trên; Vụ PC, CST (BTC); Vụ PCTCT; Cục Thuế các tỉnh, thành phố; Website TCT; Lưu: VT, TNCN. KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Cao Anh Tuấn
Công văn 2592/TCT-TNCN
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-2592-TCT-TNCN-2014-xu-ly-thue-khau-tru-ho-ca-nhan-nhan-co-tuc-nhung-chua-nop-ngan-sach-240600.aspx
{'official_number': ['2592/TCT-TNCN'], 'document_info': ['Công văn 2592/TCT-TNCN năm 2014 xử lý số thuế đã khấu trừ hộ cá nhân nhận cổ tức nhưng chưa nộp ngân sách nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Cao Anh Tuấn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '10/07/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,013
CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 159/2024/NĐCP Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2024 NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2019/NĐCP NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KIỂM LÂM VÀ LỰC LƯỢNG CHUYÊN TRÁCH BẢO VỆ RỪNG Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứLuật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số01/2019/NĐCP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2019/NĐCP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau: “1. Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp.”. b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau: “a) Phối hợp với chủ rừng tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật tại các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được giao quản lý;”. c) Bổ sung điểm k vào sau điểm i khoản 3 như sau: “k) Thực hiện các quy định về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam; quy định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản theo quy định của pháp luật.”. 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau: a) Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 1 như sau: “d) Phát triển rừng, sử dụng rừng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.”. b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau: “2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp trên phạm vi địa bàn tỉnh:”. c) Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 2 như sau: “e) Hướng dẫn, kiểm tra công tác phát triển rừng, sử dụng rừng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật;”. d) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3 như sau: “3. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp trên phạm vi địa bàn tỉnh:”. đ) Bổ sung điểm k, điểm l vào sau điểm i khoản 3 như sau: “k) Thực hiện các quy định về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam; quy định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản theo quy định của pháp luật; l) Thực hiện các nhiệm vụ phát triển rừng, sử dụng rừng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.”. 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 như sau: “e) Thực hiện các quy định về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam; xác nhận nguồn gốc lâm sản, xác nhận mẫu vật động vật, thực vật; quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản theo quy định của pháp luật;”. b) Sửa đổi khoản 3 như sau: “3. Quản lý, chỉ đạo Trạm Kiểm lâm và Kiểm lâm làm việc tại địa bàn thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, phương án về quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp.” 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau: “Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm lâm 1. Kiểm lâm khi thi hành công vụ thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định tại Nghị định này và theo quy định của pháp luật; mặc đồng phục, đeo cấp hiệu, kiểm lâm hiệu, biển tên theo quy định. 2. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ, kiểm tra hiện trường, áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. 3. Xử lý vi phạm pháp luật về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, xử lý vi phạm pháp luật hình sự. 4. Được trang bị và sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, đồng phục, phương tiện, trang thiết bị chuyên dụng theo quy định của pháp luật. 5. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao khác theo quy định của pháp luật.”. 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau: “Điều 8. Tổ chức Kiểm lâm trung ương Cục Kiểm lâm là tổ chức hành chính thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp.”. 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau: “Điều 9. Tổ chức Kiểm lâm cấp tỉnh Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp và thực hiện các nhiệm vụ khác về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.”. 7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau: “1. Hạt Kiểm lâm cấp huyện là tổ chức hành chính thuộc Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh, giúp Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp và thực hiện các nhiệm vụ khác về lâm nghiệp trên địa bàn huyện khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao. Hạt Kiểm lâm cấp huyện có bộ phận giúp việc là Trạm Kiểm lâm.”. 8. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau: “Điều 11. Tổ chức Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ 1. Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, Hạt Kiểm lâm rừng phòng hộ là tổ chức hành chính thuộc Cục Kiểm lâm đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ do Trung ương quản lý; thuộc Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ do địa phương quản lý. Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, Hạt Kiểm lâm rừng phòng hộ có bộ phận giúp việc là Trạm Kiểm lâm. 2. Tiêu chí thành lập Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, Hạt Kiểm lâm rừng phòng hộ: a) Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng được thành lập ở Vườn quốc gia; b) Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng được thành lập ở khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài sinh cảnh có diện tích từ 15.000 hécta trở lên; c) Hạt Kiểm lâm rừng phòng hộ được thành lập ở khu rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển có diện tích từ 20.000 hécta trở lên. 3. Căn cứ tiêu chí thành lập Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, Hạt Kiểm lâm rừng phòng hộ và yêu cầu, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, Hạt Kiểm lâm rừng phòng hộ thuộc trung ương quản lý; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, Hạt Kiểm lâm rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lý.”. 9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 13 như sau: “2. Kiểm lâm trong khi trực tiếp làm nhiệm vụ hy sinh, bị thương thì được cơ quan có thẩm quyền căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn xem xét công nhận là liệt sỹ, người hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại điểm g, điểm i khoản 1 Điều 14 và điểm g, điểm i khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.”. 10. Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 2 Điều 16 như sau: “c) Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng của chủ rừng trong khi trực tiếp làm nhiệm vụ bị hy sinh, bị thương được hưởng chế độ, chính sách theo quy định Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.”. 11. Bổ sung khoản 4 Điều 19 như sau: “4. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.”. 12. Sửa đổi điểm a khoản 2 mục VIII Phụ lục I như sau: “a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, thu hồi, tạm đình chỉ Giấy chứng nhận Kiểm lâm đối với chức danh Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Phó Cục trưởng Cục Kiểm lâm;”. Điều 2. Điều khoản thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 02 năm 2025. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Nơi nhận: Ban Bí thư Trung ương Đảng; Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Chủ tịch nước; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cơ quan trung ương của các đoàn thể; VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; Lưu: VT, TCCV (2). TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Trần Hồng Hà
Nghị định 159/2024/NĐ-CP
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Nghi-dinh-159-2024-ND-CP-sua-doi-Nghi-dinh-01-2019-ND-CP-623201.aspx
{'official_number': ['159/2024/NĐ-CP'], 'document_info': ['Nghị định 159/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 01/2019/NĐ-CP về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Chính phủ', ''], 'signer': ['Trần Hồng Hà'], 'document_type': ['Nghị định'], 'document_field': ['Tài nguyên - Môi trường'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '18/12/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1483/QĐUBND Cao Bằng, ngày 08 tháng 11 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH CAO BẰNG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Quyết định số 1085/QĐTTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 2025; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cao Bằng tại Tờ trình số 157/TTrSGDĐT ngày 28 tháng 10 năm 2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cao Bằng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo). Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát các thủ tục hành chính nội bộ được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đảm bảo theo quy định. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ các nội dung liên quan đến thủ tục: “Lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh”, số thứ tự 1, mục II, Phần I tại Phụ lục Thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 949/QĐUBND ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trịnh Trường Huy PHỤ LỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN TỈNH CAO BẰNG (Kèm theo Quyết định số 1483/QĐUBND ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quanthực hiện Cơ quan cóthẩm quyềnquyết định I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH (07 TTHC) 1 Phê duyệt danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn Giáo dục và đào tạo Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố Ủy ban nhân dân tỉnh 2 Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn Giáo dục và đào tạo Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố Ủy ban nhân dân tỉnh 3 Đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Giáo dục và đào tạo Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục. Sở Giáo dục và Đào tạo 4 Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 Giáo dục và đào tạo Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Sở Giáo dục và Đào tạo 5 Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2 Giáo dục và đào tạo Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Sở Giáo dục và Đào tạo 6 Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Giáo dục và đào tạo Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục Ủy ban nhân dân tỉnh 7 Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo không có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Giáo dục và đào tạo Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kế hoạch Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục. Sở Giáo dục và Đào tạo II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN (02 TTHC) 8 Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 Giáo dục và đào tạo Cơ quan trực tiếp thực hiện:Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở. Phòng Giáo dục và Đào tạo 9 Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2 Giáo dục và đào tạo Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở. Phòng Giáo dục và Đào tạo Tổng số: 09 thủ tục Trong đó: Thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh: 07 thủ tục Thủ tục hành chính nội bộ cấp huyện: 02 thủ tục PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH (07 THỦ TỤC) 1. Tên thủ tục: phê duyệt danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn 1.1. Trình tự thực hiện Bước 1. Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông (Hiệu trưởng cơ sở giáo dục hoặc Giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên, Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên) thành lập Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục (Hội đồng). Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng. Bước 2. Tổ chức lựa chọn sách giáo khoa tại tổ chuyên môn Căn cứ vào kế hoạch của Hội đồng và tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa, tổ trưởng tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa cho từng môn học được cơ cấu trong tổ chuyên môn, báo cáo người đứng đầu trước khi thực hiện. Chậm nhất 20 ngày trước phiên họp đầu tiên của tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ chuyên môn tổ chức cho giáo viên môn học (bao gồm giáo viên biên chế, hợp đồng, biệt phái, thỉnh giảng, dạy liên trường) nghiên cứu các sách giáo khoa của môn học, viết phiếu nhận xét, đánh giá các sách giáo khoa môn học theo các tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa. Tổ trưởng tổ chuyên môn tổ chức họp với các giáo viên môn học để thảo luận, bỏ phiếu lựa chọn 01 (một) sách giáo khoa cho môn học đó. Trường hợp môn học chỉ có 01 sách giáo khoa được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) quyết định phê duyệt thì tổ chuyên môn lựa chọn sách giáo khoa trong quyết định, không cần bỏ phiếu. Các cuộc họp của tổ chuyên môn được lập thành biên bản, ghi đầy đủ ý kiến nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của các giáo viên môn học tham gia lựa chọn. Tổ trưởng tổ chuyên môn tổng hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn lựa chọn. Hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của tổ chuyên môn báo cáo Hội đồng bao gồm: Biên bản các cuộc họp của tổ chuyên môn; các phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của giáo viên; biểu tổng hợp danh mục sách giáo khoa được lựa chọn của tổ chuyên môn. Bước 3. Hội đồng họp, thảo luận, đánh giá việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn. Hội đồng đề xuất với người đứng đầu danh mục sách giáo khoa đã được các tổ chuyên môn lựa chọn. Bước 4. Cơ sở giáo dục lập hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa gửi về Phòng GDĐT (đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở), Sở GDĐT (đối với cấp trung học phổ thông). Hồ sơ gồm: Quyết định thành lập Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục. Biên bản họp của Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục. Danh mục sách giáo khoa được lựa chọn của cơ sở giáo dục. Bước 5. Thẩm định, rà soát hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa Phòng GDĐT thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý; báo cáo Sở GDĐT về kết quả thẩm định và danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý lựa chọn. Sở GDĐT thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở thuộc phạm vi quản lý; rà soát báo cáo của các Phòng GDĐT về kết quả thẩm định và danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn. Bước 6. Sở GDĐT tổng hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn (kèm theo hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục), trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. Bước 7. Căn cứ vào kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục do Sở GDĐT trình, UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn. (Thời gian thực hiện theo các trình tự do Sở GDĐT quy định) 1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp. 1.3. Hồ sơ trình UBND tỉnh Thành phần bao gồm: + Các Quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông của Bộ trưởng Bộ GDĐT. + Danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn. + Các thông báo về danh mục sách giáo khoa được Bộ trưởng Bộ GDĐT phê duyệt và các văn bản hướng dẫn lựa chọn sách giáo khoa của cơ quan quản lý cấp trên. + Hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 1.4. Thời hạn giải quyết: Sở GDĐT chỉ đạo các cơ sở giáo dục thông báo danh mục sách giáo khoa được UBND tỉnh phê duyệt đến giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, học viên trước ngày 30/4 hằng năm. 1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh; Sở GDĐT; các Phòng GDĐT; các cơ sở giáo dục phổ thông trong tỉnh (trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm GDNN GDTX các huyện). 1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở GDĐT. 1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: danh mục lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục phổ thông. 1.8. Phí, lệ phí: không có. 1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có. 1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có. 1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Thông tư số 27/2023/TTBGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông. Quyết định số 2294/QĐUBND ngày 24/11/2020 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. 2. Tên thủ tục: phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn 2.1. Trình tự thực hiện Bước 1. Cơ sở giáo dục tổng hợp các kiến nghị của giáo viên, học sinh, học viên và cha mẹ học sinh (nếu có) về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa đã được UBND tỉnh phê duyệt, báo cáo, đề xuất về Phòng GDĐT (đối với cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở), Sở GDĐT (đối với cấp trung học phổ thông) trước khi tổ chức điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo khoa. Bước 2. Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông (Hiệu trưởng cơ sở giáo dục hoặc Giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên, Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên) thành lập Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục (Hội đồng). Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng. Bước 3. Tổ chức lựa chọn sách giáo khoa tại tổ chuyên môn Căn cứ vào kế hoạch của Hội đồng và tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa, tổ trưởng tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa cho từng môn học được cơ cấu trong tổ chuyên môn, báo cáo người đứng đầu trước khi thực hiện. Chậm nhất 20 ngày trước phiên họp đầu tiên của tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ chuyên môn tổ chức cho giáo viên môn học (bao gồm giáo viên biên chế, hợp đồng, biệt phái, thỉnh giảng, dạy liên trường) nghiên cứu các sách giáo khoa của môn học, viết phiếu nhận xét, đánh giá các sách giáo khoa môn học theo các tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa. Tổ trưởng tổ chuyên môn tổ chức họp với các giáo viên môn học để thảo luận, bỏ phiếu lựa chọn 01 (một) sách giáo khoa cho môn học đó. Trường hợp môn học chỉ có 01 sách giáo khoa được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) quyết định phê duyệt thì tổ chuyên môn lựa chọn sách giáo khoa trong quyết định, không cần bỏ phiếu. Các cuộc họp của tổ chuyên môn được lập thành biên bản, ghi đầy đủ ý kiến nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của các giáo viên môn học tham gia lựa chọn. Tổ trưởng tổ chuyên môn tổng hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn lựa chọn. Hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của tổ chuyên môn báo cáo Hội đồng bao gồm: Biên bản các cuộc họp của tổ chuyên môn; các phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của giáo viên; biểu tổng hợp danh mục sách giáo khoa được lựa chọn của tổ chuyên môn. Bước 4. Hội đồng họp, thảo luận, đánh giá việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn. Hội đồng đề xuất với người đứng đầu danh mục sách giáo khoa đã được các tổ chuyên môn lựa chọn. Bước 5. Cơ sở giáo dục lập hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa gửi về Phòng GDĐT (đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở), Sở GDĐT (đối với cấp trung học phổ thông). Hồ sơ gồm: Quyết định thành lập Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục. Biên bản họp của Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục. Danh mục sách giáo khoa được lựa chọn của cơ sở giáo dục. Bước 6. Thẩm định, rà soát hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa Phòng GDĐT thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý; báo cáo Sở GDĐT về kết quả thẩm định và danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý lựa chọn. Sở GDĐT thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở thuộc phạm vi quản lý; rà soát báo cáo của các Phòng GDĐT về kết quả thẩm định và danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn. Bước 7. Sở GDĐT tổng hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn (kèm theo hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục), trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. Bước 8. Căn cứ vào kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục do Sở GDĐT trình, UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn. (Thời gian thực hiện theo các trình tự do Sở GDĐT quy định) 2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp. 2.3. Hồ sơ trình UBND tỉnh Thành phần bao gồm: + Các Quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông của Bộ trưởng Bộ GDĐT. + Danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn. + Các thông báo về danh mục sách giáo khoa được Bộ trưởng Bộ GDĐT phê duyệt và các văn bản hướng dẫn lựa chọn sách giáo khoa của cơ quan quản lý cấp trên. + Hồ sơ đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 2.4. Thời hạn giải quyết: Sở GDĐT chỉ đạo các cơ sở giáo dục thông báo danh mục sách giáo khoa được UBND tỉnh phê duyệt đến giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, học viên trước ngày 30/4 hằng năm. 2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh; Sở GDĐT; các Phòng GDĐT; các cơ sở giáo dục phổ thông trong tỉnh (trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm GDNN GDTX các huyện). 2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở GDĐT. 2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục phổ thông. 2.8. Phí, lệ phí: không có. 2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có. 2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có. 2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Thông tư số 27/2023/TTBGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông. Quyết định số 2294/QĐUBND ngày 24/11/2020 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. 3. Tên thủ tục: đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên 3.1. Trình tự thực hiện Cơ sở giáo dục tự đánh giá: Hằng năm cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch tổ chức đánh giá mức độ chuyển đổi số (có thể lồng ghép vào kế hoạch ứng dụng CNTT và chuyển đổi số theo năm học của cơ sở giáo dục), phân công và giao trách nhiệm thực hiện cụ thể: Bước 1: đánh giá mức độ chuyển đổi số tại các cơ sở giáo dục theo 02 nhóm tiêu chí: “Chuyển đổi số trong dạy, học” và “Chuyển đổi số trong quản trị cơ sở giáo dục” (Quy định chi tiết tại Quyết định số 4725/QĐBGDĐT ngày 30/12/2022). Thang điểm tối đa là 100, mỗi nhóm tiêu chí được đánh giá ở ba mức độ: Mức chưa đáp ứng (Mức độ 1): Tổng điểm của mỗi nhóm tiêu chí dưới 50. Ở mức này, cơ sở giáo dục chưa đáp ứng các yêu cầu cơ bản về triển khai chuyển đổi số. Mức đáp ứng cơ bản (Mức độ 2): Tổng điểm của mỗi nhóm tiêu chí đạt từ 50 đến 75. Ở mức này, cơ sở giáo dục đã đáp ứng yêu cơ bản về triển khai chuyển đổi số. Mức đáp ứng tốt (Mức độ 3): Tổng điểm của mỗi nhóm tiêu chí đạt trên 75. Ở mức này, cơ sở giáo dục đáp ứng tốt các yêu cầu cơ bản và một số yêu cầu nâng cao về triển khai chuyển đổi số. Bước 2: việc xác định, đánh giá mức độ chuyển đổi số tại cơ sở giáo dục được tổ chức đánh giá theo Bộ chỉ số Chuyển đổi số quy định tại Quyết định số 4725/QĐBGDĐT ngày 30/12/2022. 3.2. Cách thức thực hiện Thủ trưởng các cơ sở giáo dục phê duyệt kết quả tự đánh giá; báo cáo kết quả đánh giá lên cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp, cập nhật kết quả tự đánh giá lên hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục (được quy định tại Quyết định số 4725/QĐBGDĐT ngày 30/12/2022) trước ngày 31/5 hằng năm. Sở GDĐT, phòng GDĐT tổ chức kiểm tra, đánh giá ngoài và công nhận mức độ chuyển đổi số của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp (Quy định tại Quyết định số 4725/QĐBGDĐT ngày 30/12/2022) trước ngày 20/6 hằng năm. Công bố kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục trên Cổng thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng. 3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ gồm: + Tờ trình về việc công nhận mức độ chuyển đổi số của đơn vị. + Báo cáo kết quả tự đánh giá Bộ chỉ số Chuyển đổi số của đơn vị. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày 31/5 hằng năm. 3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học trên địa bàn tỉnh. 3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: + Sở GDĐT: Các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) và Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên cấp huyện. + Phòng GDĐT: Các trường Tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp cao nhất là trung học cơ sở). Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Sở GDĐT: các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) và Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên cấp huyện. + Phòng GDĐT: các trường Tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp cao nhất là trung học cơ sở). 3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định của Sở GDĐT đối với các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) và Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên cấp huyện. Quyết định của Phòng GDĐT đối với Các trường Tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp cao nhất là trung học cơ sở). 3.8. Phí, lệ phí: không quy định. 3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định. 3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Bảo đảm tính khách quan, chính xác, trung thực, công khai, minh bạch, bình đẳng trong đánh giá Bộ chỉ số Chuyển đổi số qua phương pháp thống kê, tính toán, thu thập minh chứng, số liệu được quy định tại Quyết định số 4725/QĐ BGDĐT ngày 30/12/2022. Đánh giá định kỳ vào cuối năm học. Cập nhật đầy đủ hồ sơ, minh chứng trên Hệ thống cơ sở dữ liệu của Bộ GDĐT. 3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 4725/QĐ BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ GDĐT về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. 4. Tên thủ tục: công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 4.1. Trình tự thực hiện Bước 1: Thư viện tự đánh giá a) Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) do người làm công tác thư viện thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về Sở GDĐT đề nghị thẩm định và công nhận. b) Thư viện tự đánh giá hoạt động hàng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số 16/2022/BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDĐT và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về cơ quan quản lý giáo dục chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học. Bước 2: Đánh giá và công nhận thư viện a) Cơ quan quản lý giáo dục thực hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn: thành lập Tổ kiểm tra thẩm định thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1. b) Đánh giá và công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) do Sở GDĐT thực hiện. c) Chu kỳ đánh giá và công nhận thư viện là 05 năm. 4.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp. 4.3. Hồ sơ trình Sở GDĐT Thành phần hồ sơ bao gồm: + Quyết định thành lập hội đồng tự kiểm tra, đánh giá hoạt động thư viện. + Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông). + Biên bản tự đánh giá thư viện theo các tiêu chuẩn, tiêu chí. + Tờ trình đề nghị công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ 1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4.4. Thời hạn giải quyết: Thông tư số 16/2022/TTBGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDĐT ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông không quy định cụ thể thời hạn giải quyết đối với thủ tục này. 4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở GDĐT; trường trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm GDNN GDTX các huyện). 4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở GDĐT. 4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 4.8. Phí, lệ phí: không có. 4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có. 4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có. 4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 16/2022/TT BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDDT ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông. 5. Tên thủ tục: công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2 5.1. Trình tự thực hiện Bước 1: Thư viện tự đánh giá a) Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) do người làm công tác thư viện thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về Sở GDĐT đề nghị thẩm định và công nhận. b) Thư viện tự đánh giá hoạt động hàng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số 16/2022/BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDĐT và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về cơ quan quản lý giáo dục chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học. Bước 2: Đánh giá và công nhận thư viện a) Cơ quan quản lý giáo dục thực hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn: thành lập Tổ kiểm tra thẩm định thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2. b) Đánh giá và công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) do Sở GDĐT thực hiện. c) Chu kỳ đánh giá và công nhận thư viện là 05 năm. 5.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp. 5.3. Hồ sơ trình Sở GDĐT Thành phần hồ sơ bao gồm: + Quyết định thành lập hội đồng tự kiểm tra, đánh giá hoạt động thư viện. + Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông). + Biên bản tự đánh giá thư viện theo các tiêu chuẩn, tiêu chí. + Tờ trình đề nghị công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 5.4. Thời hạn giải quyết: Thông tư số 16/2022/TTBGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDDT ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông không quy định cụ thể thời hạn giải quyết đối với thủ tục này. 5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở GDĐT; trường trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm GDNN GDTX các huyện). 5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở GDĐT. 5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2. 5.8. Phí, lệ phí: không có. 5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có. 5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có. 5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 16/2022/TTBGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDDT ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông. 6. Tên thủ tục: Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ GDĐT 6.1. Trình tự thực hiện Bước 1. Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông rà soát, đề xuất hoặc đề xuất điều chỉnh đối với danh mục, tiêu chuẩn định mức thiết bị chuyên dùng tại đơn vị, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có, để tổng hợp) hoặc gửi về Sở GDĐT. Bước 2. Sở GDĐT tổng hợp đề xuất của các đơn vị, rà soát, xem xét nhu cầu thực tế và tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực GDĐT có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ GDĐT. Bước 3. Gửi văn bản xin ý kiến của Sở Tài chính về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ GDĐT. Bước 4. Tổng hợp, rà soát tiếp thu, điều chỉnh hoặc giải trình theo ý kiến của Sở Tài chính; hoàn thiện dự thảo Quyết định. Bước 5. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định. (Thời gian thực hiện theo hướng dẫn của Sở GDĐT) 6.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp. 6.3. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thành phần bao gồm: + Tờ trình. + Dự thảo Quyết định và nội dung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ GDĐT đính kèm. + Các quy định liên quan đến thủ tục hành chính. + Văn bản góp ý của Sở Tài chính. + Tổng hợp tiếp thu, điều chỉnh hoặc giải trình theo ý kiến của Sở Tài chính. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 6.4. Thời hạn giải quyết: Thông tư số 16/2019/TTBGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ GDĐT Hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo không quy định cụ thể thời hạn giải quyết đối với thủ tục này. 6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các cơ sở giáo dục; phòng GDĐT các huyện, thành phố; Sở GDĐT. 6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh. 6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. 6.8. Phí, lệ phí: không có. 6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo hướng dẫn của Sở GDĐT cho mỗi lần lấy ý kiến từ các cơ sở giáo dục và phòng GDĐT các huyện, thành phố. 6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có. 6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Quyết định số 50/2017/QĐTTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông tư số 16/2019/TTBGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ GDĐT Hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo; Quyết định số 22/2020/QĐUBND ngày 25/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cao Bằng. 7. Tên thủ tục: Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo không có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo 7.1. Trình tự thực hiện Bước 1. Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông rà soát, đề xuất hoặc đề xuất điều chỉnh đối với danh mục, tiêu chuẩn định mức thiết bị chuyên dùng tại đơn vị, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có, để tổng hợp) và gửi về Sở GDĐT. Bước 2. Phòng Kế hoạch Tài chính tổng hợp đề xuất của các đơn vị, rà soát, xem xét nhu cầu thực tế và tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo không có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ GDĐT. Bước 3. Gửi văn bản xin ý kiến của Sở Tài chính về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo không có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ GDĐT (văn bản do Phòng Kế hoạch Tài chính tham mưu dự thảo). Bước 4. Tổng hợp, rà soát tiếp thu, điều chỉnh hoặc giải trình theo ý kiến của Sở Tài chính; hoàn thiện dự thảo Quyết định. Bước 5. Trình Giám đốc Sở GDĐT tạo ban hành Quyết định. (Thời gian thực hiện theo hướng dẫn của Sở GDĐT) 7.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp. 7.3. Hồ sơ trình Giám đốc Sở GDĐT Thành phần bao gồm: + Dự thảo Quyết định và nội dung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo không có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ GDĐT tạo đính kèm. + Các quy định liên quan đến thủ tục hành chính. + Văn bản góp ý của Sở Tài chính. + Tổng hợp tiếp thu, điều chỉnh hoặc giải trình theo ý kiến của Sở Tài chính. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 7.4. Thời hạn giải quyết: Thông tư số 16/2019/TTBGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ GDĐT Hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo không quy định cụ thể thời hạn giải quyết đối với thủ tục này. 7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các cơ sở giáo dục; phòng GDĐT các huyện, thành phố; Phòng Kế hoạch Tài chính. 7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở GDĐT. 7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định được Giám đốc Sở GDĐT phê duyệt. 7.8. Phí, lệ phí: không có. 7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo hướng dẫn của Sở GDĐT cho mỗi lần lấy ý kiến từ các cơ sở giáo dục và phòng GDĐT các huyện, thành phố. 7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có. 7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Quyết định số 50/2017/QĐTTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông tư số 16/2019/TTBGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ GDĐT Hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực GDĐT; Quyết định số 22/2020/QĐUBND ngày 25/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cao Bằng. II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN (02 THỦ TỤC) 1. Tên thủ tục: công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 1.1. Trình tự thực hiện Bước 1: Thư viện tự đánh giá a) Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 do người làm công tác thư viện thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về phòng GDĐT đề nghị thẩm định và công nhận. b) Thư viện tự đánh giá hoạt động hàng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số 16/2022/BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDĐT và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về cơ quan quản lý giáo dục chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học. Bước 2: Đánh giá và công nhận thư viện a) Cơ quan quản lý giáo dục thực hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn: thành lập Tổ kiểm tra thẩm định thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1. b) Đánh giá và công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do phòng GDĐT thực hiện. c) Chu kỳ đánh giá và công nhận thư viện là 05 năm. 1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp. 1.3. Hồ sơ trình phòng GDĐT Thành phần hồ sơ bao gồm: + Quyết định thành lập hội đồng tự kiểm tra, đánh giá hoạt động thư viện. + Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở). + Biên bản tự đánh giá thư viện theo các tiêu chuẩn, tiêu chí. + Tờ trình đề nghị công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ 1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 1.4. Thời hạn giải quyết: Thông tư số 16/2022/TTBGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDDT ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông không quy định cụ thể thời hạn giải quyết đối với thủ tục này. 1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng GDĐT; trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở). 1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Phòng GDĐT. 1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1. 1.8. Phí, lệ phí: không có. 1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có. 1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có. 1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 16/2022/TT BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDDT ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông. 2. Tên thủ tục: công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2 2.1. Trình tự thực hiện Bước 1: Thư viện tự đánh giá a) Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do người làm công tác thư viện thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về phòng GDĐT đề nghị thẩm định và công nhận. b) Thư viện tự đánh giá hoạt động hàng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số 16/2022/BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDĐT và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về cơ quan quản lý giáo dục chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học. Bước 2: Đánh giá và công nhận thư viện a) Cơ quan quản lý giáo dục thực hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn: thành lập Tổ kiểm tra thẩm định thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2. b) Đánh giá và công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do phòng GDĐT thực hiện. c) Chu kỳ đánh giá và công nhận thư viện là 05 năm. 2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp. 2.3. Hồ sơ trình phòng GDĐT Thành phần hồ sơ bao gồm: + Quyết định thành lập hội đồng tự kiểm tra, đánh giá hoạt động thư viện. + Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở). + Biên bản tự đánh giá thư viện theo các tiêu chuẩn, tiêu chí; + Tờ trình đề nghị công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ 2. 2.4. Thời hạn giải quyết: Thông tư số 16/2022/TTBGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDDT ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông không quy định cụ thể thời hạn giải quyết đối với thủ tục này. 2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng GDĐT; trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở). 2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Phòng GDĐT. 2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2. 2.8. Phí, lệ phí: không có. 2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có. 2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có. 2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 16/2022/TT BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDDT ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông./.
Quyết định 1483/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1483-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-Giao-duc-So-Giao-duc-Cao-Bang-632177.aspx
{'official_number': ['1483/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cao Bằng'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Cao Bằng', ''], 'signer': ['Trịnh Trường Huy'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Giáo dục'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '08/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1244/QĐUBND Phú Yên, ngày 16 tháng 9 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC LÃNH SỰ; BAN HÀNH MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số09/2023/QĐTTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền, cấp và quản lý thẻ đi lại doanh nhân APEC; Căn cứ Quyết định số729/QĐBNG ngày 10/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 124/TTrSNgV ngày 10 tháng 9 năm 2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực công tác lãnh sự; ban hành mới thủ tục hành chính trong lĩnh vực hợp tác quốc tế; bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác lãnh sự thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Ngoại vụ Phú Yên (có Phụ lục kèm theo). Điều 2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm cập nhật và công khai thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định (chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành); niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Trang thông tin điện tử của Sở; thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, theo đúng quy định. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đào Mỹ PHỤ LỤC 1 DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG TÁC LÃNH SỰ, HỢP TÁC QUỐC TẾ; BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC LÃNH SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ PHÚ YÊN (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1244/QĐUBND ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên) I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TT Tên TTHC Thời hạn giải quyết Cách thức thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý Lĩnh vực công tác lãnh sự 1 Thủ tục xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương tại tỉnh Phú Yên (thẻ ABTC). 10 ngày làm việc đối với trường hợp làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh 17 ngày làm việc đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam 24 ngày làm việc đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam (trường hợp cần xác minh nhiều nơi) Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên. (206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên) Nộp qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên (http://dichvucong.phuyen.gov.vn) Không Quyết định số 09/2023/QĐ TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền, cấp và quản lý thẻ đi lại doanh nhân APEC Quyết định số 13/2024/QĐUBND ngày 22/3/2024 bãi bỏ Quyết định số 34/2018/QĐUBND ngày 17/8/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Phú Yên. II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TT Tên TTHC Thời hạn giải quyết Cách thức thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý Lĩnh vực Hợp tác quốc tế 2 Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ 27 ngày làm việc Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên. (206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên) Nộp qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên (http://dichvucong.phuyen.gov.vn) Không Quyết định số 06/2020/QĐTTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam Quyết định số 729/QĐBNG ngày 10/4/2020 Bộ Ngoại giao đã công bố 04 TTHC về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam 3 Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ 47 ngày làm việc Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên. (206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên) Nộp qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên (http://dichvucong.phuyen.gov.vn) Không Quyết định số 06/2020/QĐTTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam Quyết định số 729/QĐBNG ngày 10/4/2020 Bộ Ngoại giao đã công bố 04 TTHC về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ STT Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ Ghi chú Lĩnh vực công tác lãnh sự 1 Thủ tục cấp phép xuất cảnh cho cán bộ, công chức, viên chức Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát TTHC Mã TTHC: 1.007048 2 Thủ tục mời người nước ngoài vào làm việc Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát TTHC Mã TTHC: 1.007049 PHỤ LỤC 2 QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC LÃNH SỰ VÀ LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1244/QĐUBND ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên) I. Thủ tục xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương tại tỉnh Phú Yên (thẻ ABTC) thuộc lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh: Thứ tự công việc Nội dung công việc Trách nhiệm xử lý công việc Thời gian thực hiện I. Đối với trường hợp làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số09/2023/QĐTTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ) Bước 1 Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân; Quét (scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế của Sở Ngoại vụ xử lý hồ sơ. Công chức của Sở Ngoại vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày Bước 2 Nhận hồ sơ và giải quyết; Xem xét, thẩm tra và xử lý hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Tham mưu Lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo Sở ban hành văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do. Chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy Sở Ngoại vụ) để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Tham mưu Lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC. Phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế 2,5 ngày Bước 3 Ký văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định (trường hợp hồ sơ đủ điều kiện). Lãnh đạo Sở Ngoại vụ 0,5 ngày Bước 4 Vào số văn bản, đóng dấu, chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh (bản điện tử và bản giấy) Văn thư Sở 0,5 ngày Bước 5 Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả lời cho Sở Ngoại vụ; chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý; Phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ Phòng chuyên môn kiểm tra, xử lý hồ sơ, lập Phiếu trình xử lý công việc; trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh cho ý kiến Kiểm tra và ký duyệt văn bản Làm thủ tục phát hành văn bản, chuyển kết quả hồ sơ thủ tục hành chính cho Sở Ngoại vụ UBND tỉnh 05 ngày Bước 6 Chuyển Kết quả từ Sở Ngoại vụ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bưu điện 0,5 ngày Bước 7 Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức Xác nhận kết quả trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Công chức của Sở Ngoại vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. 0,5 ngày Tổng thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc II. Đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ UBND ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ) Bước 1 Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân; Quét (scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế của Sở Ngoại vụ xử lý hồ sơ. Công chức của Sở Ngoại vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày Bước 2 Nhận hồ sơ và giải quyết; Xem xét, thẩm tra và xử lý hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Sở ban hành văn bản kèm theo hồ sơ gửi các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an phối hợp xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp phát sinh những vấn đề phức tạp, đề xuất gửi thêm cơ quan khác để xác minh. Phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế 01 ngày Bước 3 Xem xét, ký duyệt văn bản Lãnh đạo Sở Ngoại vụ 0,5 ngày 1. Trường hợp không phải xác minh nhiều nơi Bước 4 Xác minh hồ sơ; Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ: Các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì xem như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc này Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan Phú Yên, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh 07 ngày Bước 5 Chuyên viên phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế kiểm tra, tổng hợp, xử lý kết quả xác minh: Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Tham mưu Lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo Sở ban hành văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do. Chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy Sở Ngoại vụ) để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Tham mưu Lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC. 01 ngày Bước 6 Ký văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định (trường hợp hồ sơ đủ điều kiện). Lãnh đạo Sở Ngoại vụ 0,5 ngày Bước 7 Vào số văn bản, đóng dấu, chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh (bản điện tử và bản giấy) Văn thư Sở 0,5 ngày Bước 8 Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả lời cho Sở Ngoại vụ; chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý; Phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ Phòng chuyên môn kiểm tra, xử lý hồ sơ, lập Phiếu trình xử lý công việc; trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh cho ý kiến Kiểm tra và ký duyệt văn bản Làm thủ tục phát hành văn bản, chuyển kết quả hồ sơ thủ tục hành chính cho Sở Ngoại vụ UBND tỉnh 05 ngày Bước 9 Chuyển Kết quả từ Sở Ngoại vụ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bưu điện 0,5 ngày Bước 10 Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức Xác nhận kết quả trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Công chức của Sở Ngoại vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. 0,5 ngày Tổng thời gian giải quyết: 17 ngày làm việc 2. Trường hợp phải xác minh nhiều nơi Bước 4 Xác minh hồ sơ Trong trường hợp phát sinh phải xác minh nhiều nơi thì các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn có văn bản trao đổi với Sở Ngoại vụ để gia hạn thời gian xác minh, thời gian gia hạn không quá 07 ngày. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan Phú Yên, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh 14 ngày Bước 5 Chuyên viên phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế kiểm tra, tổng hợp, xử lý kết quả xác minh: Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Tham mưu Lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo Sở ban hành văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do. Chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy Sở Ngoại vụ) để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Tham mưu Lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC. 01 ngày Bước 6 Ký văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Lãnh đạo Sở Ngoại vụ 0,5 ngày Bước 7 Vào số văn bản, đóng dấu, chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh (bản điện tử và bản giấy) Văn thư Sở 0,5 ngày Bước 8 Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả lời cho Sở Ngoại vụ; chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý; Phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ Phòng chuyên môn kiểm tra, xử lý hồ sơ, lập Phiếu trình xử lý công việc; trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh cho ý kiến Kiểm tra và ký duyệt văn bản Làm thủ tục phát hành văn bản, chuyển kết quả hồ sơ thủ tục hành chính cho Sở Ngoại vụ UBND tỉnh 05 ngày Bước 9 Chuyển Kết quả từ Sở Ngoại vụ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bưu điện 0,5 ngày Bước 10 Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức Xác nhận kết quả trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Công chức của Sở Ngoại vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. 0,5 ngày Thời gian giải quyết: 24 ngày làm việc II. Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ Thứ tự công việc Nội dung công việc Trách nhiệm xử lý công việc Thời gian thực hiện Bước 1 Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân; Quét (scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế của Sở Ngoại vụ xử lý hồ sơ. Công chức của Sở Ngoại vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày Bước 2 Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ, giải quyết, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo phòng Lãnh sự và HTQT phân công thụ lý: 0,5 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Lãnh sự và HTQT thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày. Phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế 03 ngày Bước 3 Cơ quan có liên quan giải quyết (ý kiến bằng văn bản), chuyển lại kết quả cho Sở Ngoại vụ. Công an tỉnh và cơ quan chuyên môn liên quan 15 ngày Bước 4 Sở Ngoại vụ tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 01 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Lãnh sự và HTQT thông qua kết quả: 0,5 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh hoặc gửi về đơn vị nếu trường hợp ý kiến các cơ quan đề nghị cần làm rõ thêm: 0,5 ngày Phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế 2,5 ngày Bước 5 Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. Phòng Khoa giáo văn xã 4,5 ngày Bước 6 Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển trả kết quả cho Sở Ngoại vụ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh 0,5 ngày Bước 7 Sở Ngoại vụ chuyển trả kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế 0,5 ngày Bước 8 Công chức của Sở Ngoại vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả giải quyết TTHC cho đơn vị và xác nhận kết quả trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Công chức của Sở Ngoại vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. 0,5 ngày Tổng thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc III. Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ Thứ tự công việc Nội dung công việc Trách nhiệm xử lý công việc Thời gian thực hiện Bước 1 Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân; Quét (scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế của Sở Ngoại vụ xử lý hồ sơ. Công chức của Sở Ngoại vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày Bước 2 Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản lấy ý kiến đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. Phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế 03 ngày Bước 3 Cơ quan có liên quan giải quyết (ý kiến bằng văn bản), chuyển lại kết quả cho Sở Ngoại vụ. Công an tỉnh và cơ quan chuyên môn liên quan 15 ngày Bước 4 Sở Ngoại vụ tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 01 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Lãnh sự và HTQT thông qua kết quả: 0,5 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh hoặc gửi về đơn vị nếu trường hợp ý kiến các cơ quan đề nghị cần làm rõ thêm: 0,5 ngày Phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế 2,5 ngày Bước 5 Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành văn bản lấy ý kiến gửi Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, các cơ quan có liên quan. Văn phòng UBND tỉnh 05 ngày Bước 5a. Bộ Ngoại giao giải quyết, tham gia ý kiến bằng văn bản chuyển đến UBND tỉnh Bộ Ngoại giao 15 ngày Bước 5b. Bộ Công an giải quyết, tham gia ý kiến bằng văn bản chuyển đến UBND tỉnh Bộ Công an 15 ngày Bước 6 Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp ý kiến, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản trình Văn phòng Chính phủ (Thủ tướng Chính phủ) Sau khi nhận được kết quả của Văn phòng Chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản đồng ý hoặc không đồng ý. Văn phòng UBND tỉnh 05 ngày Bước 7 Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển trả kết quả cho Sở Ngoại vụ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh 0,5 ngày Bước 8 Sở Ngoại vụ chuyển trả kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế 0,5 ngày Bước 9 Công chức của Sở Ngoại vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả giải quyết TTHC cho đơn vị và xác nhận kết quả trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Công chức của Sở Ngoại vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Tổng thời gian giải quyết: 47 ngày làm việc
Quyết định 1244/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1244-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-cong-tac-lanh-su-So-Ngoai-vu-Phu-Yen-633201.aspx
{'official_number': ['1244/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực công tác lãnh sự; ban hành mới thủ tục hành chính trong lĩnh vực hợp tác quốc tế; bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác lãnh sự thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Yên'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Phú Yên', ''], 'signer': ['Đào Mỹ'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '16/09/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,016
BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 303/QĐBTP Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA “NGÀNH TƯ PHÁP CHUNG TAY VÌ NGƯỜI NGHÈO KHÔNG ĐỂ AI BỊ BỎ LẠI PHÍA SAU” GIAI ĐOẠN 2023 2025 BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP Căn cứLuật thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013; Căn cứ Nghị định số91/2017/NĐCP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; Căn cứ Nghị định số98/2022/NĐCP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; Căn cứ Thông tư số05/2018/TTBTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp; Căn cứ Quyết định số666/QĐTTg ngày 02 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Vì người nghèo Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 20212025; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua Khen thưởng. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung tay vì người nghèo Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2023 2025. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Điều 3. Vụ trưởng Vụ Thi đua Khen thưởng, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch Tài chính, Trưởng các Cụm, Khu vực thi đua, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3 (để thực hiện); Bộ trưởng (để báo cáo); Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương (để biết); UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp chỉ đạo thực hiện); Các Thứ trưởng (để biết); Thành viên Hội đồng Thi đua Khen thưởng Ngành Tư pháp; Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải); Lưu: VT, TĐKT. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Tịnh KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA “NGÀNH TƯ PHÁP CHUNG TAY VÌ NGƯỜI NGHÈO KHÔNG ĐỂ AI BỊ BỎ LẠI PHÍA SAU” GIAI ĐOẠN 20232025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 303/QĐBTP ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Thực hiện Quyết định số 666/QĐTTg ngày 02 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Vì người nghèo Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 20212025, trên cơ sở những kết quả đã đạt được, những bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình triển khai phong trào giai đoạn 2016 2020, Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung tay vì người nghèo Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 20232025 với những nội dung cụ thể sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích: Quán triệt và triển khai thực hiện nghiêm chủ trương, chính sách của Đảng, các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước về công tác giảm nghèo bền vững tại Chỉ thị số 05CT/TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030; Quyết định số 90/QĐTTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 20212025” và các nhiệm vụ được xác định tại Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Vì người nghèo Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 20212025 ban hành kèm theo Quyết định số 666/QĐTTg ngày 02 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, qua đó phát huy tinh thần đoàn kết, ý thức trách nhiệm, tinh thần tương thân, tương ái của mỗi cá nhân, tập thể ngành Tư pháp trong việc triển khai thực hiện phong trào, tạo khí thế thi đua sôi nổi, góp phần thực hiện thắng lợi chủ trương, chính sách, chương trình giảm nghèo của Đảng và Nhà nước. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động, ý thức, trách nhiệm của cấp ủy, thủ trưởng các đơn vị và công chức, viên chức, người lao động ngành Tư pháp trong việc tham gia thực hiện công tác giảm nghèo bền vững, thúc đẩy tiến bộ, công bằng xã hội đi đôi với phát triển kinh tế. 2. Yêu cầu Việc thực hiện Phong trào thi đua phải trở thành một trong các nhiệm vụ trọng tâm trong các phong trào thi đua của các đơn vị trong toàn Ngành Tư pháp giai đoạn 2020 2025. Phong trào thi đua được thực hiện thường xuyên, liên tục, sâu rộng và thực chất ở các đơn vị, địa phương và trong toàn ngành Tư pháp với nội dung thiết thực, hiệu quả phù hợp với điều kiện thực tế của ngành, đơn vị, địa phương, gắn kết với thực hiện phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức, góp phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 20232025. Kịp thời phát hiện, bồi dưỡng, nhân rộng các điển hình tiên tiến và những sáng kiến, kinh nghiệm, mô hình, cách làm hay, hiệu quả, sáng tạo trong thực hiện chính sách, chương trình giảm nghèo. Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các tập thể, cá nhân tiêu biểu, có thành tích xuất sắc trong thực hiện Phong trào thi đua. II. NỘI DUNG PHONG TRÀO THI ĐUA Phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung tay vì người nghèo Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2023 2025 tập trung vào các nội dung, tiêu chí chủ yếu sau: 1. Về nâng cao nhận thức trong thực hiện chủ trương, chính sách, chương trình giảm nghèo của Đảng và Nhà nước. Nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền, phổ biến về quan điểm của Đảng, Nhà nước về giảm nghèo và các văn bản, đề án, chương trình liên quan do ngành Tư pháp được giao chủ trì soạn thảo, tổ chức thực hiện, nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong ngành Tư pháp về chính sách, chủ trương giảm nghèo của Đảng và Nhà nước theo Nghị quyết số 160/NQCP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 05CT/TW ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030; Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 20212025; Quyết định số 90/QĐTTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 2025. 2. Về nhiệm vụ chuyên môn 2.1. Chủ trì xây dựng, thẩm định, tham gia góp ý kiến đảm bảo chất lượng 100% các văn bản, đề án có liên quan đến chính sách pháp luật cho người nghèo; cung cấp ý kiến pháp lý có chất lượng, đúng thời hạn, đảm bảo về nội dung trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình giảm nghèo; tham gia xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật về an sinh xã hội cho người nghèo như pháp luật bảo hiểm y tế, pháp luật bảo hiểm xã hội, pháp luật việc làm, pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, pháp luật về bảo trợ xã hội; tham gia các hoạt động của Ban chỉ đạo, Tổ công tác Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 20212025; tổ chức Đoàn kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 2025, do cơ quan đơn vị trong ngành được giao thực hiện. 2.2. Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả, hoàn thành có chất lượng, đúng thời hạn các văn bản về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật được giao có liên quan đến chính sách, chương trình giảm nghèo, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau: Hướng dẫn, đổi mới cách thức phổ biến, giáo dục pháp luật cho người nghèo; xây dựng mô hình phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp giúp người nghèo được tiếp cận thông tin về chủ trương, chính sách, pháp luật, thực hiện các quyền, hưởng các chế độ, chính sách của Nhà nước hỗ trợ cho người nghèo nhằm ổn định cuộc sống, phát triển sản xuất, làm kinh tế, vươn lên thoát nghèo bền vững. Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐTTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và Thông tư số 09/2021/TTBTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐTTg. Chỉ đạo, hướng dẫn, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành. Nâng cao chất lượng tổ chức thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở tại các vùng sâu, vùng xa tại các địa bàn xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn. Phấn đấu 100% hòa giải thành các vụ việc phát sinh tại các vùng sâu, vùng xa. 2.3. Nâng cao chất lượng hiệu quả công tác thi hành án dân sự có liên quan đến các đối tượng người nghèo, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau: Tập trung giải quyết kịp thời, dứt điểm các đơn thư khiếu nại, tố cáo và những vụ việc thi hành án dân sự cho các đối tượng phải thi hành án, được thi hành án là người nghèo vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức, trách nhiệm của đội ngũ công chức, người lao động các cơ quan thi hành án dân sự tại các đơn vị địa phương vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để tổ chức thực hiện tốt công tác thi hành án dân sự. 2.4. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả và đồng bộ luật hộ tịch và các văn bản hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành, cụ thể: Chú trọng triển khai tuyên truyền, phổ biến pháp luật hộ tịch tại vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa để nâng cao nhận thức pháp luật về hộ tịch của nhân dân. Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, rà soát, bố trí đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch nhằm nâng cao chất lượng giải quyết các việc hộ tịch, đáp ứng kịp thời yêu cầu đăng ký hộ tịch của người dân. Giải quyết yêu cầu đăng ký hộ tịch, chứng thực của người dân có chất lượng, đúng thời hạn, không để xảy ra tình trạng sách nhiễu, phiền hà, tiêu cực. Chủ động hướng dẫn, chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ, phối hợp với các cơ quan có liên quan để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong giải quyết yêu cầu về đăng hộ tịch, chứng thực. Tăng cường tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ các cấp (nhất là cấp cơ sở) trong tham gia triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc theo Quyết định số 402/QĐTTg ngày 20/03/2020 của Thủ tướng Chính phủ. 2.5. Nâng cao công tác trợ giúp pháp lý cho người nghèo: Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn chung tay giảm nghèo: ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện nội dung về Trợ giúp pháp lý trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 20212025 kịp thời, đúng hạn Triển khai hiệu quả các hoạt động Trợ giúp pháp lý trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 2025. Có giải pháp triển khai sáng tạo, hiệu quả các hoạt động Trợ giúp pháp lý tại các địa bàn thụ hưởng của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 2025. 3. Các hoạt động xã hội góp phần chung tay vì người nghèo 3.1. Đối với các Cụm, Khu vực thi đua, các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Các Cụm, Khu vực thi đua, các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm các đối tượng là cán bộ công chức của ngành Tư pháp có hoàn cảnh khó khăn; hỗ trợ xã nghèo, hộ nghèo, người nghèo bằng các hình thức phù hợp như: hỗ trợ về điều kiện làm việc cho Ủy ban nhân dân xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; đóng góp xây dựng nhà Đại đoàn kết, nhà tình thương; trao quà và học bổng, giúp học sinh nghèo vượt khó; quyên góp, ủng hộ về tiền, hiện vật, cây, con giống; hỗ trợ xây dựng tủ sách pháp luật; nhận phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng, phụng dưỡng người già cô đơn, trẻ em tàn tật, ủng hộ, giúp đỡ gia đình liệt sĩ, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; khuyến khích các đơn vị đóng góp ngày công tham gia xây dựng đường giao thông các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; tích cực tham gia ủng hộ các loại quỹ Mặt trận tổ quốc, công đoàn các cấp và và các địa phương tổ chức quyên góp, ủng hộ… 3.2. Đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương: Vận động các công chức, người lao động trong toàn hệ thống Thi hành án dân sự tham gia giúp đỡ các xã nghèo, thôn nghèo, người nghèo vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Toàn hệ thống phấn đấu hỗ trợ 15 hộ nghèo làm nhà Đại đoàn kết, nhà tình thương giai đoạn 2023 2025. Phấn đấu mỗi địa phương chọn ít nhất 01 xã nghèo trở lên để tham gia giúp đỡ, vận động các gia đình có điều kiện giúp đỡ hộ nghèo; vận động khuyến khích các gia đình thi đua lao động, phát triển sản xuất, làm kinh tế, thoát nghèo bền vững và giúp đỡ các cá nhân và gia đình khác về kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh, tăng năng suất, chất lượng, đạt hiệu quả kinh tế, đảm bảo cuộc sống ấm no. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thời gian tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung tay vì người nghèo Không ai bị bỏ lại phía sau” được triển khai thực hiện từ năm 2023 đến năm 2025. Các Cụm, Khu vực thi đua, các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp và Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nội dung của Kế hoạch này và tình hình thực tiễn tại các đơn vị, địa phương để xây dựng Kế hoạch, phát động, tổ chức thực hiện phong trào thi đua trong quý I năm 2023. Hàng năm, đánh giá kết quả việc tổ chức thực hiện phong trào thi đua này cùng với tổng kết phong trào thi đua hàng năm của mỗi cơ quan, đơn vị. Trên cơ sở đánh giá kết quả của việc thực hiện Kế hoạch này trong giai đoạn, các đơn vị trong ngành căn cứ vào chương trình, kế hoạch và kết quả thực hiện phong trào thi đua của đơn vị mình tổng kết Phong trào thi đua này vào năm 2025, xét khen thưởng theo thẩm quyền, đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định (Bộ sẽ có hướng dẫn cụ thể việc tổng kết và xét, đề nghị khen thưởng). Bộ Tư pháp tổ chức tổng kết, đánh giá việc tổ chức thực hiện Phong trào thi đua này vào năm 2025 gắn với tổng kết các phong trào thi đua của ngành tư pháp giai đoạn 2021 2025; xét khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định. 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện 2.1. Các đơn vị quản lý thuộc Bộ gồm: Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Trợ giúp pháp lý, Vụ Pháp luật dân sự kinh tế, Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Cục hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, căn cứ vào Kế hoạch phát động phong trào thi đua này, chuyển mạnh các hoạt động thuộc phạm vi quản lý theo hướng chủ động, tích cực phục vụ sự nghiệp chung tay vì người nghèo; hướng dẫn Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động thuộc phạm vi lĩnh vực do đơn vị mình quản lý. 2.2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm: Căn cứ nội dung kế hoạch thực hiện phong trào thi đua này và chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương, chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của các cơ quan đơn vị cũng như tình hình, điều kiện cụ thể để xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung tay vì người nghèo Không ai bị bỏ lại phía sau"giai đoạn 2023 2025; trong đó, xác định cụ thể những nhiệm vụ, chỉ tiêu, biện pháp thực hiện phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế, gắn với thực hiện các nhiệm vụ, tiêu chí chung tay vì người nghèo ở mỗi cơ quan đơn vị, gửi về Bộ Tư pháp (Vụ Thi đua Khen thưởng) để theo dõi, hướng dẫn thực hiện. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc, các Phòng Tư pháp, Chi cục Thi hành án dân sự xác định các chỉ tiêu, nhiệm vụ và những biện pháp tổ chức thực hiện phong trào thi đua này phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế. 2.3. Trưởng, Phó trưởng các Cụm, Khu vực thi đua có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai phong trào thi đua này ở các đơn vị thuộc Cụm, Khu vực mình phụ trách. 2.4. Tổng cục Thi hành án dân sự căn cứ vào nội dung Kế hoạch này và tình hình đặc điểm, điều kiện cụ thể của hệ thống Thi hành án dân sự để xây dựng kế hoạch phát động và tổ chức thực hiện phong trào thi đua trong toàn hệ thống, trong đó hướng dẫn các Cục Thi hành án dân sự xác định cụ thể những nhiệm vụ, chỉ tiêu, biện pháp thực hiện phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế, gắn với thực hiện các nhiệm vụ, tiêu chí chung tay vì người nghèo ở các địa phương. 2.5. Ban chấp hành Công đoàn Bộ Tư pháp và Ban chấp hành Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Tư pháp tạo môi trường thuận lợi để phát huy vai trò của cán bộ, công chức là đoàn viên công đoàn, thanh niên hưởng ứng tham gia phong trào “Ngành Tư pháp chung tay vì người nghèo Không ai bị bỏ lại phía sau" giai đoạn 2023 2025; xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động phù hợp, hàng năm có báo cáo đánh giá về quá trình thực hiện gửi về Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng Bộ Tư pháp. 2.6. Định kỳ 06 tháng và hàng năm, Trưởng, Phó trưởng các Cụm, Khu vực thi đua, Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị thuộc Bộ tổng hợp kết quả thực hiện phong trào thi đua này thành một nội dung trong báo cáo sơ kết và tổng kết công tác thi đua, khen thưởng gửi về Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng Bộ Tư pháp. Đối với báo cáo 6 tháng chậm nhất là ngày 15 tháng 7 hàng năm; đối với báo cáo năm chậm nhất là 15 tháng 11 hàng năm. 2.7. Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Trưởng, Phó trưởng các Cụm, Khu vực thi đua và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ, tham mưu, giúp Bộ trưởng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp tình hình và báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện Phong trào thi đua này./.
Quyết định 303/QĐ-BTP
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-303-QD-BTP-2023-thi-dua-Nganh-Tu-phap-chung-tay-vi-nguoi-ngheo-2023-2025-559648.aspx
{'official_number': ['303/QĐ-BTP'], 'document_info': ['Quyết định 303/QĐ-BTP năm 2023 về Kế hoạch thực hiện phong trào thi đua "Ngành Tư pháp chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau" giai đoạn 2023-2025 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Tư pháp', ''], 'signer': ['Nguyễn Thanh Tịnh'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '10/03/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,017
BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 74/BXDQLN V/v: trả lời công văn số 295/CV/DKTCTGĐ ngày 18/11/2013 của Công ty cổ phần Đầu tư Dầu khí Toàn Cầu Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013 Kính gửi: Công ty cổ phần Đầu tư Dầu khí Toàn Cầu Ngày 18/11/2013, Công ty cổ phần Đầu tư Dầu khí Toàn Cầu có văn bản số 295/CV/DKTCTGĐ đề nghị Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định sở hữu chung, sở hữu riêng; việc đóng, quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì; và cách tính diện tích căn hộ mua bán tại các tòa nhà hỗn hợp do Công ty làm chủ đầu tư. Sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau: 1. Về việc xác định phần sở hữu chung, phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp a) Đối với trường hợp ký hợp đồng mua bán căn hộ chung cư sau khi Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành thì các thỏa thuận về phần sở hữu chung, phần sở hữu riêng trong nhà chung cư nêu trong hợp đồng mua bán căn hộ phải tuân thủ quy định của Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở tại thời điểm ký kết hợp đồng này. Đối với diện tích tầng hầm dùng làm nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh) được xây dựng theo quy chuẩn xây dựng là thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung của các chủ sở hữu nhà chung cư. Đối với phần diện tích tầng hầm và các khu vực khác không thuộc phần sở hữu chung, sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà chung cư và được ghi rõ trong hợp đồng mua bán căn hộ thì thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư. b) Về quản lý, sử dụng các công trình hạ tầng xung quanh dự án Theo quy định tại Quyết định số 3789/QĐUBND ngày 3/8/2010 và Quyết định 103/QĐUBND ngày 10/1/2011 của Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội thì các công trình hạ tầng như đường nội bộ và phần diện tích nằm ngoài chỉ giới đường đỏ không thuộc quyền sở hữu chung của các chủ sở hữu nhà chung cư mà Công ty sẽ tạm quản lý, sử dụng cho đến khi bàn giao lại cho Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội theo quy định. c) Về sử dụng hệ thống thang máy Theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định 71/2010/NĐCP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở thì hệ thống thang máy là thuộc phần sở hữu chung của các chủ sở hữu nhà chung cư. Trong trường hợp chủ đầu tư không thiết kế 2 hệ thống thang máy riêng cho khu căn hộ và khu thương mại thì hệ thống thang máy chung sẽ được sử dụng chung cho tất cả các hoạt động trong tòa nhà đó (bao gồm cả hoạt động sinh hoạt của khu căn hộ và hoạt động của các khu chức năng khác như văn phòng, bể bơi, phòng sinh hoạt cộng đồng...). 2. Về đóng góp kinh phí bảo trì và việc quản lý kinh phí bảo trì a) Về đóng góp kinh phí bảo trì Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 51 Nghị định 71/2010/NĐCP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở thì đối với phần diện tích nhà mà chủ đầu tư giữ lại, không bán (không tính phần diện tích thuộc sử dụng chung) thì chủ đầu tư phải nộp 2% giá bán của phần diện tích đó; phần giá trị này được tính theo giá bán căn hộ có giá cao nhất của nhà chung cư đó. Như vậy, Công ty có trách nhiệm nộp khoản kinh phí bảo trì 2% đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư (bao gồm cả phần diện tích mà chủ đầu tư giữ lại và diện tích chưa bán được). b) Về việc quản lý kinh phí bảo trì nhà chung cư Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 51 của Nghị định 71/2010/NĐCP và khoản 1 Điều 20 của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐBXD ngày 28/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng thì khi nhà chung cư được đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm lập tài khoản tiền gửi đối với khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung vào tài khoản riêng tại ngân hàng thương mại để quản lý. Sau khi Ban quản trị được thành lập thì chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao số kinh phí bảo trì phần sở hữu chung trong tài khoản này (cả gốc và lãi) cho Ban quản trị để quản lý, sử dụng theo quy định. c) Về việc quản lý vận hành và bảo trì đối với phần sở hữu riêng của chủ đầu tư Trường hợp trong tòa nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp mà có thể tách biệt chức năng sử dụng khu dịch vụ thương mại và tầng hầm phục vụ cho khu dịch vụ này với khu căn hộ thì chủ đầu tư có thể thỏa thuận với chủ sở hữu căn hộ, trung tâm thương mại trong tòa nhà về việc tách bạch công tác quản lý giữa hai khối và phân chia tách bạch tỷ lệ đóng góp và cơ chế quản lý kinh phí bảo trì trong mức thu 2% thành 3 khoản mục để thực hiện bảo trì cho 3 phần sở hữu, sử dụng chung (phần sở hữu, sử dụng chung trong khu căn hộ; phần sở hữu, sử dụng chung trong khu trung tâm thương mại, văn phòng; phần sở hữu, sử dụng chung của cả tòa nhà). Tuy nhiên, việc phân chia và quản lý khoản kinh phí bảo trì này phải đảm bảo công khai, minh bạch giữa chủ đầu tư, các chủ sở hữu trong tòa nhà hỗn hợp này để tránh khiếu nại, tranh chấp xảy ra. 3. Về cách tính diện tích sàn căn hộ trong nhà chung cư Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Thông tư 16/2010/TTBXD ngày 1/9/2010 của Bộ Xây dựng đã quy định rõ: “Đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thì ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này còn phải ghi rõ thêm các nội dung sau đây: phần diện tích thuộc sở hữu chung, phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư; diện tích sàn căn hộ mua bán (được xác định theo nguyên tắc tính kích thước thông thuỷ của căn hộ hoặc tính từ tim tường bao, tường ngăn chia các căn hộ)”. Hướng dẫn nêu trên của Bộ Xây dựng không bắt buộc Bên bán và Bên mua căn hộ nhà chung cư phải tính diện tích sàn căn hộ theo một cách tính mà hướng dẫn 2 cách tính để các bên thỏa thuận (theo kích thước tim tường hoặc tính theo kích thước thông thủy). Khi các bên đã thỏa thuận và thống nhất cụ thể trong hợp đồng mua bán căn hộ thì phải tuân thủ các thỏa thuận đó. Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng về một số nội dung liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp, đề nghị Công ty cổ phần Đầu tư Dầu khí Toàn Cầu nghiên cứu, thực hiện./. Nơi nhận: Như trên ; TT Nguyễn Trần Nam (để b/c); Lưu: VP, QLN (2b). TL. BỘ TRƯỞNG CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ NHÀ VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN Nguyễn Mạnh Hà
Công văn 74/BXD-QLN
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Bat-dong-san/Cong-van-74-BXD-QLN-2013-so-huu-chung-rieng-quan-ly-su-dung-kinh-phi-bao-tri-tinh-dien-tich-can-ho-252042.aspx
{'official_number': ['74/BXD-QLN'], 'document_info': ['Công văn 74/BXD-QLN năm 2013 trả lời Công văn 295/CV/DKTC-TGĐ về xác định sở hữu chung, sở hữu riêng; việc đóng, quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì; và cách tính diện tích căn hộ mua bán tại các tòa nhà hỗn hợp do Công ty làm chủ đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Xây dựng', ''], 'signer': ['Nguyễn Mạnh Hà'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Bất động sản, Xây dựng - Đô thị'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '20/12/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,018
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 12/2024/TTBVHTTDL Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2024 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT DỊCH VỤ SƯU TẦM, BẢO QUẢN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ TÀI LIỆU CỔ, QUÝ HIẾM, BỘ SƯU TẬP TÀI LIỆU CÓ GIÁ TRỊ ĐẶC BIỆT VỀ LỊCH SỬ, VĂN HÓA, KHOA HỌC Căn cứLuật Thư viện ngày 21 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số93/2020/NĐCP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện; Căn cứ Nghị định số32/2019/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Căn cứ Nghị định số60/2021/NĐCP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số01/2023/NĐCP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thư viện; Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định về định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học (sau đây gọi là tài liệu đặc biệt) trong hoạt động thư viện có sử dụng ngân sách nhà nước. 2. Đối tượng áp dụng: a) Thư viện công lập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Thư viện sử dụng ngân sách nhà nước để cung cấp dịch vụ sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu đặc biệt theo quy trình nghiệp vụ thư viện (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công); b) Các cơ quan, tổ chức khác sử dụng ngân sách nhà nước để cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định; c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý hoặc liên quan đến việc triển khai cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; d) Khuyến khích thư viện, cơ quan, tổ chức ngoài công lập triển khai cung cấp dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật tại Thông tư này. Điều 2. Quy định chung về định mức kinh tế kỹ thuật 1. Định mức kinh tế kỹ thuật tại Thông tư này là mức tối đa, được bảo đảm tính đúng, tính đủ các hao phí nhân công, hao phí máy móc, thiết bị và hao phí vật liệu để trực tiếp hoàn thành thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. 2. Định mức kinh tế kỹ thuật trong Thông tư này là căn cứ để cơ quan, tổ chức liên quan xác định đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đặt hàng phù hợp với Nghị định số 32/2019/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên. 3. Các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công trong các bảng định mức được xác định theo nguyên tắc sau đây: a) Các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công của bảng định mức xác định theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TTBVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện, Thông tư số 10/2023/TTBVHTTDL ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. b) Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công không có trong Thông tư số 02/2022/TTBVHTTDL, Thông tư số 10/2023/TTBVHTTDL thì áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐCP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định số 117/2016/NĐCP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐCP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định số 111/2022/NĐCP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập hoặc xem xét quy đổi tương đương theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. c) Trường hợp hạng, bậc của chức danh lao động thực tế không như quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan, tổ chức chủ quản của thư viện, đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công (sau đây gọi là thư viện) xem xét, quyết định áp dụng hạng, bậc của chức danh lao động đang làm việc và tính mức hao phí theo thực tế bảo đảm chi phí về nhân công không vượt quá tổng định mức hao phí nhân công đối với dịch vụ tương ứng. 4. Đối với các chi phí khác phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện như sau: a) Đối với các chi phí mua bản quyền, dịch tài liệu, điện, điện thoại giao dịch, công tác phí, sử dụng cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, phần mềm quản trị thư viện, phần mềm, máy móc và thiết bị chuyên dụng, văn phòng phẩm, các chi phí quản lý, hoạt động chuyên môn dùng chung, hỗ trợ dịch vụ của đơn vị và các chi phí phát sinh khác, thì các thư viện, cơ quan, tổ chức áp dụng theo mức đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc lập dự toán riêng đối với công đoạn phát sinh ngoài định mức này để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước. b) Đối với trường hợp thuê chuyên gia tư vấn, thực hiện theo Thông tư số 02/2015/TTBLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. c) Đối với tài liệu cần giám định để xác định di vật, cổ vật thì định mức kinh tế kỹ thuật được tính theo quy định pháp luật về định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ giám định di vật, cổ vật. d) Đối với các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ thuê mướn, mua bán khác thực hiện theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Điều 3. Nội dung, kết cấu định mức kinh tế kỹ thuật 1. Nội dung định mức kinh tế kỹ thuật bao gồm: a) Hao phí nhân công: là thời gian lao động trực tiếp và lao động gián tiếp cần thiết của các hạng, bậc lao động bình quân để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ. Mức hao phí của lao động trực tiếp là thời gian thực hiện các công đoạn của dịch vụ sự nghiệp công, được tính bằng công, mỗi công tương ứng với thời gian làm việc 01 ngày làm việc (08 giờ) của người lao động theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật Lao động. Mức hao phí của lao động gián tiếp tính bằng tỷ lệ 15% của tổng hao phí lao động trực tiếp tương ứng . b) Hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng: là thời gian sử dụng cần thiết từng loại máy móc, thiết bị để hoàn thành việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy, mỗi ca tương ứng trên tổng thời gian khấu hao máy với 01 ngày làm việc (08 giờ) theo quy định tại Điều 105 của Bộ Luật Lao động. c) Hao phí vật liệu sử dụng: là số lượng các loại vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí trong định mức được tính bằng số lượng từng loại vật liệu cụ thể. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng 10% tổng giá trị hao phí vật liệu trong cùng bảng định mức. 2. Kết cấu của định mức kinh tế kỹ thuật bao gồm: a) Tên định mức; b) Mô tả nội dung công việc: là nội dung các công đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; c) Bảng định mức, bao gồm: Định mức hao phí nhân công: chức danh và hạng, bậc lao động, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí; Định mức hao phí máy móc, thiết bị sử dụng: tên loại máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí; Định mức hao phí vật liệu sử dụng: tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí; Trị số định mức: là giá trị tính bằng số của thời gian thực hiện thực tế trên hao phí nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng, vật liệu sử dụng trong quá trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Ghi chú: là nội dung hướng dẫn cách tính định mức trong điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) hoặc để hoàn thành một khối lượng công việc khác với đơn vị tính tại Bảng định mức. Điều 4. Định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ sưu tầm tài liệu đặc biệt 1. Dịch vụ sưu tầm tài liệu đặc biệt được triển khai theo một hoặc nhiều hình thức sau đây: a) Thu thập trong cộng đồng. b) Mua của tổ chức, cá nhân. c) Tiếp nhận của tổ chức, cá nhân tặng, cho hoặc chuyển giao. d) Trao đổi giữa các thư viện, giữa thư viện với cơ quan, tổ chức, cá nhân. đ) Các phương thức sưu tầm khác. 2. Định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ sưu tầm tài liệu đặc biệt được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này. Điều 5. Định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ bảo quản tài liệu đặc biệt 1. Dịch vụ bảo quản tài liệu đặc biệt được triển khai theo các hình thức sau đây: a) Bảo quản dự phòng. b) Bảo quản phục chế. c) Chuyển dạng tài liệu. 2. Định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ bảo quản tài liệu đặc biệt được quy định chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Điều 6. Định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ phát huy giá trị tài liệu đặc biệt 1. Dịch vụ phát huy giá trị tài liệu đặc biệt được triển khai theo một hoặc nhiều hình thức sau đây: a) Số hóa hoặc hình thành bản sao để phục vụ theo quy chế của thư viện. b) Hình thành phiên bản chữ tiếng Việt của tài liệu trên nguyên tắc chuyển ngữ đối với tài liệu bằng chữ Hán, chữ Nôm, chữ Hán Nôm và các chữ khác. 2. Định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ phát huy giá trị tài liệu đặc biệt được quy định chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này. Điều 7. Tổ chức thực hiện 1. Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật quy định tại Thông tư này, các bộ, ngành, cơ quan trung ương và các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét quyết định áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật cụ thể phù hợp với điều kiện của đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý. 2. Thư viện, cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để triển khai cung ứng dịch vụ sự nghiệp công có liên quan, căn cứ điều kiện thực tiễn, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng định mức cụ thể. Điều 8. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2025. 2. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế mới được ban hành. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện) để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: Thủ tướng Chính phủ; Các Phó Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Trung ương Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; Toà án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị xã hội; Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL; Các Cục, Vụ, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL; Sở VHTTDL, Sở VHTT; Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; Cổng Thông tin điện tử của Bộ VHTTDL; Lưu: VT, TV. KL.300. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Văn Hùng PHỤ LỤC SỐ 01 ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT DỊCH VỤ SƯU TẦM TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT (Kèm theo Thông tư số 12/2024/TTBVHTTDL ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) I. ĐỊNH MỨC VỀ THU THẬP TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT TRONG CỘNG ĐỒNG 1. Mô tả nội dung công việc STT Nội dung công việc Hạng, bậc viên chức tham gia I. Khảo sát, thu thập thông tin về tài liệu đặc biệt 1. Điều tra nhu cầu sưu tầm tài liệu của thư viện Hạng II bậc 2/8 2. Lập đề cương khảo sát thực địa tại địa điểm có tài liệu sưu tầm Hạng III bậc 6/9 3. Tổ chức khảo sát thực tế tại địa điểm có tài liệu sưu tầm Hạng II bậc 2/8 Tính theo thời gian thực tế 4. Tổng hợp thông tin về tài liệu dự kiến sưu tầm Hạng III bậc 6/9 5. Nghiên cứu về tài liệu sưu tầm để quyết định Hạng II bậc 2/8 6. Lập danh mục tài liệu đề xuất sưu tầm Hạng III bậc 6/9 7. Xác định tài liệu có đủ tiêu chí là đối tượng sưu tầm Hạng II bậc 2/8 8. Xác định giá ban đầu của tài liệu theo đề xuất của chủ sở hữu Hạng III bậc 3/9 9. Xây dựng hồ sơ phê duyệt danh mục tài liệu dự kiến sưu tầm Hạng III bậc 6/9 10. Chỉnh lý và hoàn thiện hồ sơ danh mục tài liệu dự kiến sưu tầm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Hạng II bậc 2/8 II. Xây dựng kế hoạch sưu tầm 11. Hoàn thiện hồ sơ, lập kế hoạch hoặc dự án sưu tầm tài liệu Hạng III bậc 6/9 12. Xây dựng Danh mục thông tin về tài liệu dự kiến sưu tầm (bao gồm thông tin về định giá ban đầu và giá dự kiến đã được phê duyệt) để tiến hành trao đổi, đàm phán. Hạng III bậc 6/9 13. Đàm phán, thỏa thuận giá trị tài liệu và biên bản ghi nhớ Hạng II bậc 2/8 Tính theo thời gian thực tế 14. Hoàn thiện Danh mục thông tin về tài liệu dự kiến sưu tầm, trao đổi (bao gồm thông tin về giá qua các lần thương thảo và giá đã thống nhất) Hạng III bậc 6/9 15. Xây dựng hồ sơ phê duyệt kế hoạch và dự toán (trường hợp mua tài liệu) Hạng III bậc 6/9 III. Lập hồ sơ dự kiến sưu tầm 16. Đối chiếu tài liệu thực tế với danh mục đề xuất để lập Danh mục thông tin về tài liệu sưu tầm. Hạng III bậc 3/9 17. Tổng hợp, thống kê tài liệu, thông tin có liên quan Hạng III bậc 6/9 18. Chụp ảnh tài liệu (cho 01 mặt tài liệu) Hạng III bậc 3/9 19. Ghi hình tài liệu (cho 01 mặt tài liệu) Hạng III bậc 3/9 20. Ghi âm, ghi hình tư liệu liên quan đến tài liệu và quá trình sưu tầm (nếu có) Hạng III bậc 3/9 Tính theo thời gian thực tế 21. Đánh giá hiện trạng của tài liệu Hạng II bậc 2/8 22. Mô tả tài liệu hoặc tóm tắt sơ bộ tài liệu Hạng III bậc 6/9 23. Hiệu chỉnh và hoàn chỉnh danh sách tài liệu sưu tầm Hạng III bậc 3/9 IV. Thẩm định tài liệu và hồ sơ sưu tầm 24. Chuẩn bị hồ sơ thẩm định Hạng III bậc 6/9 25. Tổ chức thẩm định tài liệu sưu tầm và lập biên bản thẩm định tài liệu. Theo thực tế 26. Hoàn thiện hồ sơ sau thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Hạng III bậc 6/9 V. Thực hiện tiếp nhận, bàn giao với chủ sở hữu 27. Trao đổi, làm việc và triển khai ký hợp đồng mua, bán tài liệu giữa thư viện và chủ sở hữu tài liệu theo quy định (đối với trường hợp mua tài liệu) Hạng III bậc 6/9 Tính theo thời gian thực tế 28. Tiếp nhận, bàn giao tài liệu sưu tầm và tài liệu có liên quan đến nguồn gốc tài liệu, quyền sở hữu và bản quyền đối với tài liệu (nếu có) từ chủ sở hữu Hạng III bậc 6/9 29. Lập biên bản giao, nhận tài liệu giữa thư viện và chủ sở hữu Hạng III bậc 6/9 30. Chỉnh lý, hoàn thiện mô tả tài liệu theo thực tế Hạng II bậc 2/8 31. Đóng gói tài liệu, bảo quản sơ bộ tài liệu thu thập Hạng III bậc 3/9 Tính theo thời gian thực tế 32. Giám sát vận chuyển tài liệu về thư viện Hạng III bậc 3/9 Tính theo thời gian thực tế VI. Bàn giao về thư viện 33. Chỉnh lý và hoàn thiện hồ sơ hình thành trong quá trình sưu tầm tài liệu Hạng III bậc 6/9 34. Bàn giao hồ sơ tài liệu cho bộ phận phụ trách quản lý tài liệu của thư viện Hạng III bậc 6/9 35. Lập biên bản giao, nhận tài liệu giữa bộ phận sưu tầm và bộ phận quản lý tài liệu của thư viện Hạng III bậc 6/9 36. Lưu kho bảo quản tạm thời tài liệu mới sưu tầm Hạng III bậc 6/9 Tính theo thời gian thực tế 37. Hoàn thành các thủ tục thanh quyết toán đối với tài liệu theo quy định của pháp luật về tài chính Hạng III bậc 3/9 Tính theo thời gian thực tế VII. Báo cáo kết thúc nhiệm vụ sưu tầm 38. Báo cáo kết thúc dự án sưu tầm tài liệu Hạng III bậc 6/9 39. Vào sổ đăng ký, lưu trữ hồ sơ hình thành trong quá trình sưu tầm tài liệu Thực hiện theo Thông tư số 16/2023/TTBVHTTDL 2. Bảng định mức Đơn vị tính: 01 tài liệu/đợt sưu tầm STT Thành phần hao phí Đơn vị tính Trị số định mức hao phí 1 2 3 4 1 Nhân công Lao động trực tiếp Thư viện viên Hạng II bậc 2/8 Công 6,0625 Thư viện viên Hạng III bậc 3/9 Công 0,10418 Thư viện viên Hạng III bậc 6/9 Công 4,80209 Lao động gián tiếp (tương đương 15%) Công 1,64687 2 Máy móc, thiết bị sử dụng Máy tính có kết nối Internet Ca 0,00601 Máy in Laser A4 Ca 0,00601 Máy ảnh (Canon EOS 5D Mark III hoặc tương đương, chụp full frame) (cho 01 mặt tài liệu) Ca 0,00001 Máy ghi hình (cho 01 mặt tài liệu) Ca 0,00001 Thiết bị lưu trữ thông tin Theo thực tế 3 Vật liệu sử dụng Giấy A4 Tờ 374 Mực in Laser A4 Hộp 0,24933 Vật tư đóng gói tài liệu: hộp giấy, giấy lót và dây buộc Hiện vật Theo thực tế kích thước và chất liệu của tài liệu Cặp lưu hồ sơ công việc Cái 1 Vật liệu phụ % 10 Ghi chú: a) Bảng định mức chưa tính đến chi phí và hao phí các nội dung công việc tại số thứ tự: 3, 13, 20, 25, 27, 31, 32, 36, 37. Các nội dung công việc này được tính theo thực tế trên nguyên tắc: Hao phí nhân công được tính theo ngày công thực tế của hạng bậc viên chức tương ứng theo công thức sau: Trị số hao phí nhân công = Thời gian thực tế cần thực hiện/(08 giờ x 60 phút) Chi phí trả công tác phí thực hiện theo Thông tư 40/2017/TTBTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị. Chi phí lưu kho được tính theo hợp đồng dịch vụ thực tế. Chi phí ghi hình tại số thứ tự 20 được tính theo đơn giá thuê mướn hoặc chi phí dựng tin tài liệu theo Thông tư số 03/2018/TTBTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình. Với mỗi mặt tài liệu tăng thêm, định mức hao phí nhân công của mỗi nội dung công việc tại số thứ tự 18 và 19 được tính hệ số k = 0,01042. b) Đối với nội dung công việc tại số thứ tự 39, thực hiện tính theo định mức kinh tế kỹ thuật về xử lý tài nguyên thông tin, bảo quản tài nguyên thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu của thư viện quy định tại Điều 16, Điều 20 và Điều 24 Thông tư số 16/2023/TTBVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế kỹ thuật và hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập. c) Trường hợp xây dựng hồ sơ tài liệu đặc biệt là tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc hoặc tiếng dân tộc thiểu số thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,5. d) Trường hợp xây dựng hồ sơ tài liệu đặc biệt là tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc hoặc ngôn ngữ cổ (bao gồm công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,6. đ) Cùng đợt sưu tầm, mỗi đơn vị tài liệu phát sinh, được tính thêm định mức hao phí cho các nội dung công việc tại số thứ tự: 4, 5, 6, 7, 17, 18, 19, 21, 22, 30 và 35 cụ thể như sau: Đơn vị tính: 01 tài liệu phát sinh/đợt sưu tầm STT Thành phần hao phí Đơn vị tính Trị số định mức hao phí 1 2 3 4 1 Nhân công Lao động trực tiếp Thư viện viên Hạng II bậc 2/8 Công 2,6875 Thư viện viên Hạng III bậc 3/9 Công 0,02084 Thư viện viên Hạng III bậc 6/9 Công 1,22917 Lao động gián tiếp (tương đương 15%) Công 0,59062 2 Máy móc, thiết bị sử dụng Máy tính có kết nối Internet Ca 0,00216 Máy in Laser A4 Ca 0,00216 Máy ảnh (Canon EOS 5D Mark III hoặc tương đương, chụp full frame) (cho 01 mặt tài liệu) Ca 0,00001 Máy ghi hình (cho 01 mặt tài liệu) Ca 0,00001 Thiết bị lưu trữ thông tin Theo thực tế 3 Vật liệu sử dụng Giấy A4 Tờ 71 Mực in Laser A4 Hộp 0,04733 e) Trong định mức chưa bao gồm các chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư này. II. ĐỊNH MỨC VỀ MUA TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN; TIẾP NHẬN TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TẶNG, CHO HOẶC CHUYỂN GIAO Căn cứ điều kiện và yêu cầu thực tiễn, đơn vị lựa chọn lược bỏ nội dung công việc không phù hợp tại mục I của Phụ lục này và phải bảo đảm nguyên tắc các mức hao phí không vượt quá tổng định mức đã quy định. III. ĐỊNH MỨC VỀ TRAO ĐỔI TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT GIỮA CÁC THƯ VIỆN, GIỮA THƯ VIỆN VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Nội dung công việc về trao đổi tài liệu đặc biệt giữa các thư viện, giữa thư viện với cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo mục I Phụ lục này theo hướng loại bỏ các nội dung công việc về triển khai ký hợp đồng mua tại số thứ tự 27 và bổ sung các nội dung công việc liên quan đến tìm tài liệu trao đổi thay thế sau nội dung tại số thứ tự 23 như sau: 1. Các nội dung công việc bổ sung STT Nội dung công việc Hạng viên chức tham gia 23a Xác định nhu cầu và lựa chọn tài liệu trao đổi Hạng II bậc 2/8 23b Xây dựng danh mục tài liệu trao đổi và giá trị tài liệu Hạng III bậc 6/9 23c Rút tài liệu khỏi giá và đóng gói tài liệu Hạng III bậc 3/9 23d Tiếp nhận, bàn giao tài liệu từ bộ phận quản lý tài liệu Hạng III bậc 3/9 2. Bảng định mức nội dung công việc bổ sung Đơn vị tính: 01 tài liệu/đợt sưu tầm STT Thành phần hao phí Đơn vị tính Trị số định mức hao phí 1 2 3 4 1 Nhân công Lao động trực tiếp Thư viện viên Hạng II bậc 2/8 Công 0,25 Thư viện viên Hạng III bậc 3/9 Công 0,13542 Thư viện viên Hạng III bậc 6/9 Công 0,25 Lao động gián tiếp (tương đương 15%) Công 0,09531 2 Máy móc, thiết bị sử dụng Máy tính có kết nối Internet Ca 0,00035 Máy in Laser A4 Ca 0,00035 3 Vật liệu sử dụng Giấy A4 Tờ 30 Mực in Laser A4 Hộp 0,02 Vật tư đóng gói tài liệu: hộp giấy, giấy lót và dây buộc Theo thực tế kích thước và chất liệu của tài liệu Vật liệu phụ % 10 IV. ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG THỨC SƯU TẦM KHÁC Căn cứ điều kiện thực tiễn, khả năng bố trí kinh phí và năng lực của thư viện, áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật của các dịch vụ tương ứng hoặc có tính chất gần với nội dung công việc của các dịch vụ đã được ban hành. PHỤ LỤC SỐ 02 ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT DỊCH VỤ BẢO QUẢN TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT (Kèm theo Thông tư số 12/2024/TTBVHTTDL ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) I. ĐỊNH MỨC VỀ BẢO QUẢN DỰ PHÒNG TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT 1. Mô tả nội dung công việc STT Nội dung công việc Hạng, bậc viên chức tham gia I. Xây dựng kế hoạch bảo quản dự phòng tài liệu đặc biệt 1. Khảo sát, đánh giá sơ bộ tình trạng tài liệu và môi trường bảo quản tài liệu Hạng II bậc 2/8 2. Xây dựng kế hoạch bảo quản dự phòng tài liệu, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Hạng III bậc 3/9 II. Xây dựng phương án bảo quản dự phòng 3. Xây dựng báo cáo tình trạng tài liệu và môi trường tồn tại của tài liệu Hạng III bậc 3/9 4. Phân tích, xác định nguyên nhân, nguy cơ gây hư hại cho tài liệu và đề xuất phương án bảo quản dự phòng Hạng II bậc 2/8 5. Xây dựng hồ sơ, phương án bảo quản dự phòng Hạng II bậc 2/8 6. Chỉnh lý và hoàn thiện hồ sơ phương án bảo quản dự phòng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Hạng II bậc 2/8 III. Thực hiện bảo quản dự phòng theo phương án được phê duyệt 7. Chuẩn bị khu vực thực hiện bảo quản dự phòng Hạng III bậc 3/9 8. Thực hiện bảo quản dự phòng tài liệu theo phương án được phê duyệt Hạng III bậc 3/9 Theo đề án được phê duyệt hoặc thực tế hợp đồng thuê khoán 9. Giám sát và hỗ trợ việc thực hiện bảo quản dự phòng Hạng II bậc 2/8 Tính theo thời gian thực tế IV. Báo cáo kết quả thực hiện dự phòng 10. Lập hồ sơ quá trình bảo quản dự phòng Hạng III bậc 3/9 11. Lập báo cáo kết quả bảo quản dự phòng Hạng III bậc 6/9 V. Thẩm định, đánh giá và hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu kết quả bảo quản dự phòng 12. Thẩm định, đánh giá và nghiệm thu kết quả bảo quản dự phòng Theo thực tế 13. Hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu Hạng III bậc 6/9 2. Bảng định mức Đơn vị tính: 01 tài liệu/đợt bảo quản STT Thành phần hao phí Đơn vị tính Trị số định mức hao phí 1 2 3 4 1 Nhân công Lao động trực tiếp Thư viện viên Hạng II bậc 2/8 Công 3,375 Thư viện viên Hạng III bậc 3/9 Công 3,25 Thư viện viên Hạng III bậc 6/9 Công 1 Lao động gián tiếp (tương đương 15%) Công 1,14375 2 Máy móc, thiết bị sử dụng Máy tính có kết nối Internet Ca 0,00418 Máy in Laser A4 Ca 0,00418 Thiết bị lưu trữ thông tin Theo thực tế của tài liệu 3 Vật liệu sử dụng Giấy A4 Tờ 185 Mực in Laser A4 Hộp 0,12333 Giá, kệ, tủ, bìa, hộp, cặp chuyên dụng đựng tài liệu, vật liệu, hóa chất và dụng cụ phục vụ công tác bảo quản dự phòng Hiện vật Kích thước, số lượng được tính theo thực tế tài liệu và giá thị trường. Cặp lưu hồ sơ công việc Cái 1 Vật liệu khác % 10 Ghi chú: a) Định mức được tính với 01 bộ sưu tập tài liệu cùng chủng loại. b) Trị số hao phí nhân công của nội dung công việc tại số thứ tự 9 được tính theo thực tế ngày công của hạng bậc viên chức tương ứng theo công thức sau: Trị số hao phí nhân công = Thời gian thực tế cần thực hiện/(08 giờ x 60 phút) c) Các thiết bị máy đo độ ẩm, đo nhiệt độ, máy điều hòa không khí hoặc các máy móc, trang thiết bị phải vận hành liên tục 24/24 giờ với tần suất 7 ngày/tuần, căn cứ điều kiện thực tiễn, áp dụng tính hao phí theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TTBTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan. d) Trong định mức chưa bao gồm các chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư này và các phát sinh yêu cầu triển khai thực hành, thực nghiệm (nếu có). II. ĐỊNH MỨC VỀ BẢO QUẢN PHỤC CHẾ TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT 1. Mô tả nội dung công việc STT Nội dung công việc Hạng, bậc viên chức tham gia I. Kế hoạch bảo quản phục chế tài liệu đặc biệt 1. Khảo sát, đánh giá sơ bộ tình trạng tài liệu Hạng II bậc 5/8 2. Xây dựng kế hoạch và tình trạng bảo quản phục chế tài liệu, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Hạng III bậc 6/9 II. Xây dựng phương án bảo quản phục chế 3. Tiến hành tiếp nhận, bàn giao tài liệu được lựa chọn để phục chế từ bộ phận quản lý cho bộ phận thực hiện bảo quản phục chế Hạng III bậc 6/9 4. Nghiên cứu, phân tích đánh giá hiện trạng, xác định nguyên nhân hư hại tài liệu, xây dựng phương án, quy trình bảo quản phục chế Hạng II bậc 5/8 5. Chụp ảnh tài liệu trước khi thực hiện bảo quản phục chế (cho 01 mặt tài liệu hoặc hiện vật) Hạng III bậc 3/9 6. Ghi hình tài liệu trước khi thực hiện bảo quản phục chế (cho 01 mặt tài liệu hoặc hiện vật) Hạng III bậc 3/9 7. Ghi âm, ghi hình các thông tin liên quan đến tài liệu trước khi thực hiện bảo quản phục chế (nếu có) Hạng III bậc 3/9 Tính theo thời gian thực tế 8. Kiểm tra thực hiện các phép thử cần thiết trên tài liệu Hạng II bậc 2/8 9. Xây dựng hồ sơ, phương án bảo quản phục chế tài liệu Hạng III bậc 6/9 10. Chỉnh lý và hoàn thiện hồ trình cấp có thẩm quyền phương án, quy trình bảo quản phục chế tài liệu Hạng II bậc 2/8 III. Thực hiện bảo quản phục chế theo phương án được phê duyệt 11. Thực hiện bảo quản phục chế tài liệu theo phương án được phê duyệt Theo đề án được phê duyệt hoặc thực tế hợp đồng 12. Hỗ trợ công tác bảo quản phục chế Hạng III bậc 6/9 Tính theo thời gian thực tế 13. Chụp ảnh tài liệu sau khi thực hiện bảo quản phục chế (cho 01 mặt tài liệu hoặc hiện vật) Hạng III bậc 3/9 14. Ghi hình tài liệu sau khi thực hiện bảo quản phục chế (cho 01 mặt tài liệu hoặc hiện vật) Hạng III bậc 3/9 IV. Xây dựng hồ sơ bảo quản phục chế 15. Lập hồ sơ quá trình bảo quản phục chế tài liệu Hạng III bậc 3/9 16. Lập biên bản bàn giao tài liệu gốc và tài liệu đã được bảo quản phục chế cho bộ phận quản lý Hạng III bậc 6/9 V. Báo cáo kết quả thực hiện bảo quản phục chế 17. Lập báo cáo kết quả bảo quản phục chế tài liệu Hạng II bậc 2/8 VI. Họp đánh giá kết quả bảo quản phục chế 18. Thẩm định nghiệm thu kết quả bảo quản phục chế tài liệu Theo thực tế 19. Hoàn thiện hồ sơ bảo quản phục chế tài liệu Hạng III bậc 6/9 2. Bảng định mức Đơn vị tính: 01 tài liệu STT Thành phần hao phí Đơn vị tính Trị số định mức hao phí 1 2 3 4 1 Nhân công Lao động trực tiếp Thư viện viên Hạng II bậc 2/8 Công 2,875 Thư viện viên Hạng II bậc 5/8 Công 3,5 Thư viện viên Hạng III bậc 3/9 Công 0,54168 Thư viện viên Hạng III bậc 6/9 Công 2,34375 Lao động gián tiếp tương đương 15%) Công 1,38906 2 Máy móc, thiết bị sử dụng Máy tính có kết nối Internet Ca 0,00507 Máy in Laser A4 Ca 0,00507 Máy ảnh (Canon EOS 5D Mark III hoặc tương đương, chụp full frame) Ca 0,00001 Máy ghi hình Ca 0,00001 3 Vật liệu sử dụng Giấy A4 Tờ 180 Mực in Laser A4 Hộp 0,12 Cặp lưu hồ sơ công việc Cái 1 Vật liệu phụ % 10 Ghi chú: a) Với mỗi mặt tài liệu tăng thêm, định mức hao phí nhân công của mỗi nội dung công việc tại các số thứ tự 5, 6, 13 và 14 được tính hệ số k = 0,01042. b) Chi phí ghi hình của nội dung công việc tại số thứ tự 7 được tính theo đơn giá thuê mướn hoặc chi phí dựng tin tài liệu theo Thông tư số 03/2018/TT BTTTT. c) Việc tính định mức các nội dung công việc liên quan đến nghiệp vụ trong thực hiện bảo quản phục chế tài liệu để đưa vào phương án thực hiện theo nguyên tắc sau: + Đối với tài liệu dạng giấy, các trị số hao phí được nhân hệ số k = 3 (đối với việc sử dụng bản gốc tài liệu cổ), k = 2,5 (đối với việc sử dụng bản gốc tài liệu quý hiếm) từ định mức tương ứng quy định tại mục II Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quy định tại Thông tư số 16/2023/TTBVHTTDL. + Đối với các dạng hiện vật khác, căn cứ tình trạng, tính chất hiện vật, áp dụng định mức theo quy định pháp luật về cung ứng dịch vụ bảo quản trị liệu hiện vật của bảo tàng. + Đối với công việc phát sinh chưa có quy định, căn cứ ý kiến của chuyên gia, xác định chi phí theo hình thức hợp đồng thuê khoán chuyên môn. d) Trị số hao phí nhân công của nội dung công việc tại số thứ tự 12 được tính theo thực tế ngày công của hạng bậc viên chức tương ứng theo công thức sau: Trị số hao phí nhân công = Thời gian thực tế cần thực hiện/(08 giờ x 60 phút) đ) Trong định mức chưa bao gồm các chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư này và các phát sinh do yêu cầu triển khai thực hành, thực nghiệm (nếu có). III. ĐỊNH MỨC VỀ CHUYỂN DẠNG TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT 1. Mô tả nội dung công việc STT Nội dung công việc Hạng, bậc viên chức tham gia 1. Khảo sát, lập danh mục tài liệu đặc biệt cần chuyển dạng Hạng II bậc 2/8 2. Xây dựng kế hoạch chuyển dạng tài liệu đặc biệt, lựa chọn phương án và công nghệ chuyển dạng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Hạng II bậc 5/8 3. Tiến hành bàn giao tài liệu đặc biệt được lựa chọn để chuyển dạng từ bộ phận quản lý cho bộ phận thực hiện chuyển dạng Hạng III bậc 6/9 4. Kiểm tra, xác định tình trạng tài liệu đặc biệt và các biện pháp đảm bảo an toàn tài liệu trong chuyển dạng Hạng II bậc 5/8 5. Tiến hành chuyển dạng tài liệu đặc biệt Thực hiện theo phương án được phê duyệt 6. Lập hồ sơ, danh mục tài liệu đặc biệt đã được chuyển dạng Hạng III bậc 6/9 7. Lập biên bản bàn giao tài liệu đặc biệt gốc và tài liệu đã được chuyển dạng cho bộ phận quản lý Hạng III bậc 6/9 8. Báo cáo kết quả chuyển dạng tài liệu đặc biệt Hạng III bậc 6/9 2. Bảng định mức Đơn vị tính: 01 tài liệu STT Thành phần hao phí Đơn vị tính Trị số định mức hao phí 1 2 3 4 1 Nhân công Lao động trực tiếp Thư viện viên Hạng II bậc 2/8 Công 0,25 Thư viện viên Hạng II bậc 5/8 Công 2 Thư viện viên Hạng III bậc 6/9 Công 0,83333 Lao động gián tiếp (tương đương 15%) Công 0,46249 2 Máy móc, thiết bị sử dụng Máy tính có kết nối Internet Ca 0,00169 Máy in Laser A4 Ca 0,00169 3 Vật liệu sử dụng Giấy A4 Tờ 75 Mực in Laser A4 Hộp 0,05 Cặp lưu hồ sơ công việc Cái 1 Vật liệu phụ % 10 Ghi chú: a) Việc tính định mức các nội dung công việc liên quan đến nghiệp vụ trong thực hiện chuyển dạng tài liệu để đưa vào phương án thực hiện theo nguyên tắc sau: Căn cứ phương thức chuyển dạng, các trị số hao phí được nhân hệ số k = 3 (đối với việc sử dụng bản gốc tài liệu cổ), k = 2,5 (đối với việc sử dụng bản gốc tài liệu quý hiếm) từ định mức tương ứng quy định tại mục III Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quy định tại Thông tư số 16/2023/TTBVHTTDL. b) Trong định mức chưa bao gồm các chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư này và các phát sinh yêu cầu triển khai thực hành, thực nghiệm (nếu có). PHỤ LỤC SỐ 03 ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT DỊCH VỤ PHÁT HUY GIÁ TRỊ TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT (Kèm theo Thông tư số 12/2024/TTBVHTTDL ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) I. ĐỊNH MỨC VỀ SỐ HÓA HOẶC HÌNH THÀNH BẢN SAO TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT Nội dung công việc và định mức về số hóa hoặc hình thành bản sao tài liệu đặc biệt được thực hiện theo các nội dung công việc tương ứng trong chuyển dạng tài liệu đặc biệt được quy định tại mục III của Phụ lục số 02. II. ĐỊNH MỨC VỀ HÌNH THÀNH PHIÊN BẢN CHỮ TIẾNG VIỆT CỦA TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT (CHUYỂN NGỮ) 1. Mô tả nội dung công việc STT Nội dung công việc Hạng, bậc viên chức tham gia 1. Xác định tài liệu chuyển ngữ Hạng III bậc 6/9 2. Xây dựng kế hoạch và phương án chuyển ngữ tài liệu đặc biệt trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Hạng II bậc 2/8 3. Xây dựng hồ sơ và bàn giao tài liệu đặc biệt (hoặc bản sao) dự kiến chuyển ngữ từ bộ phận quản lý tài liệu cho bộ phận chuyển ngữ Hạng III bậc 6/9 4. Thực hiện chuyển ngữ Tính theo thực tế phương án được phê duyệt 5. Hỗ trợ trong quá trình chuyển ngữ Hạng II bậc 2/8 Tính theo thời gian thực tế 6. Thẩm định nghiệm thu, đánh giá kết quả chuyển ngữ Theo thực tế 7. Chỉnh lý và hoàn thiện tài liệu đã được chuyển ngữ sau thẩm định Hạng II bậc 2/8 Tính theo thời gian thực tế 8. Hoàn thiện hồ sơ sau chuyển ngữ Hạng II bậc 2/8 9. Lập biên bản, thực hiện bàn giao tài liệu đặc biệt (hoặc bản sao) và tài liệu đã được chuyển ngữ cho bộ phận quản lý tài liệu Hạng III bậc 6/9 10. Báo cáo kết quả chuyển ngữ Hạng III bậc 6/9 2. Bảng định mức Đơn vị tính: 01 tài liệu STT Thành phần hao phí Đơn vị tính Trị số định mức hao phí 1 2 3 4 1 Nhân công Lao động trực tiếp Thư viện viên Hạng II bậc 2/8 Công 3 Thư viện viên Hạng III bậc 6/9 Công 0,8125 Lao động gián tiếp (tương đương 15%) Công 0,57187 2 Máy móc, thiết bị sử dụng Máy tính có kết nối Internet Ca 0,00565 Máy in Laser A4 Ca 0,00565 3 Vật liệu sử dụng Giấy A4 Tờ 92 Mực in Laser A4 Hộp 0,06133 Cặp lưu hồ sơ công việc Cái 1 Vật liệu phụ % 10 Ghi chú: Trong định mức chưa bao gồm các chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Quy định này và các phát sinh yêu cầu triển khai thực hành, thực nghiệm (nếu có)./.
Thông tư 12/2024/TT-BVHTTDL
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Thong-tu-12-2024-TT-BVHTTDL-dinh-muc-kinh-te-ky-thuat-dich-vu-suu-tam-gia-tri-tai-lieu-co-632254.aspx
{'official_number': ['12/2024/TT-BVHTTDL'], 'document_info': ['Thông tư 12/2024/TT-BVHTTDL quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch', ''], 'signer': ['Nguyễn Văn Hùng'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Tài chính nhà nước, Văn hóa - Xã hội'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '20/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '07/12/2024', 'note': ''}
19,019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 30/2024/QĐUBND Quảng Nam, ngày 24 tháng 10 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2008/QĐUBND NGÀY 29/10/2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM VỀ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ TỔNG HỢP VÙNG BỜ TỈNH QUẢNG NAM ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020; Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐCP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2015/NĐCP ngày 14/5/2016 của Chính phủ; Nghị định số 59/2024/NĐCP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14/5/2016 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐCP ngày 31/12/2020 của Chính phủ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 399/TTrSTNMT ngày 22/10/2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 43/2008/QĐUBND ngày 29/10/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Nam. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/11/2024. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Cục kiểm tra Văn bản QPPL Bộ Tư pháp; Vụ Pháp chế Bộ Tài nguyên và Môi trường; TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Cục Biển và Hải đảo Việt Nam; UBMTTQ VN tỉnh và các hội, đoàn thể tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh; CPVP; Lưu: VT, TH, NCKS, KTN. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Nam Hưng
Quyết định 30/2024/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-30-2024-QD-UBND-bai-bo-Quyet-dinh-43-2008-QD-UBND-Quang-Nam-628932.aspx
{'official_number': ['30/2024/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 30/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2008/QĐ-UBND phê duyệt chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Nam'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Quảng Nam', ''], 'signer': ['Trần Nam Hưng'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '24/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,020
CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1276/QĐCTN Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Căn cứĐiều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008; Theo đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 736/TTrCP ngày 30/10/2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 15 công dân hiện đang cư trú tại Hà Lan (có danh sách kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong Danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÓ CHỦ TỊCH Võ Thị Ánh Xuân DANH SÁCH CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI HÀ LAN ĐƯỢC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM (Kèm theo Quyết định số 1276/QĐCTN ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch nước) 1. Lê Văn Sanh , sinh ngày 09/11/1986 tại Đà Nẵng Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Giấy khai sinh số 169 ngày 28/11/1986 Hộ chiếu số: N2090762 do Đại sứ quán Việt Nam tại Hà Lan cấp ngày 22/6/2020 Nơi cư trú: Weegbree 86, 5684 JH best, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: 107 Trần Huy Liệu, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng Giới tính: Nam 2. Dư Nguyễn Hoàng Anh , sinh ngày 25/02/1987 tại Đà Nẵng Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân phường Hòa Khánh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng, Giấy khai sinh số 6636 ngày 07/3/1988 Hộ chiếu số: N2090761 do Đại sứ quán Việt Nam tại Hà Lan cấp ngày 22/6/2020 Nơi cư trú: Weegbree 86, 5684 JH best, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: K33/17 Cao Thắng, phường Thanh Bình, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng Giới tính: Nữ 3. Nguyễn Thị Mến , sinh ngày 01/10/1971 tại Thái Bình Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân xã Đông Mỹ, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình, Giấy khai sinh số 116 ngày 08/10/1971 Hộ chiếu số: B8551757 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 19/12/2013 Nơi cư trú: Peellandsingel 158, 5754 GE Deurne, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: xã Đông Mỹ, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình Giới tính: Nữ 4. Võ Thị Trúc Linh , sinh ngày 23/12/1984 tại Đồng Nai Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Giấy khai sinh số 4008 ngày 07/01/1986 Hộ chiếu số: C0834723 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 07/8/2015 Nơi cư trú: Tigrisstraat 32, 1448 CS Purmerend, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: số 58/6C, KP2, phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Giới tính: Nữ 5. Hà Hiễu Loan , sinh ngày 21/12/1997 tại Thành phố Hồ Chí Minh Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân Phường 3, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh Hộ chiếu số: C1000948 do Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 05/10/2015 Nơi cư trú: Atalantestraat 91, 7552 BW Hengelo OV, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: số 04, Khu phố 4, Khu 38 ha, phường Tân Thới Nhất, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh Giới tính: Nữ 6. Nguyễn Thúy Nga , sinh ngày 17/7/1991 tại Hải Dương Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân xã Nhật Tân, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương, Giấy khai sinh số 30 ngày 12/3/2014 Hộ chiếu số: C2213938 do Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 29/8/2016 Nơi cư trú: Middelgraaflaan 612, 6832 AP Arnhem, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: số 1094 đường Phạm Văn Đồng, phường Hòa Nghĩa, quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng Giới tính: Nữ 7. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt , sinh ngày 01/01/1977 tại Long An Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân xã Đức Tân, huyện Vàm Cỏ, tỉnh Long An, Giấy khai sinh số 2403 ngày 11/10/1983 Hộ chiếu số: N2090700 do Đại sứ quán Việt Nam tại Hà Lan cấp ngày 27/3/2020 Nơi cư trú: De Meander 5, 7325 EV Apeldoorn, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: số 56/31 Quốc lộ 1, Khóm 3, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An Giới tính: Nữ 8. Trần Văn Bảy , sinh ngày 20/11/1982 tại Bình Định Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân xã Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định, Giấy khai sinh số 220 ngày 09/4/2003 Hộ chiếu số: N1904925 do Đại sứ quán Việt Nam tại Hà Lan cấp ngày 06/9/2018 Nơi cư trú: Chopinlaan 53, 5653 EV Eindhoven, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: thôn Cát Tường, xã Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Giới tính: Nam 9. Nguyễn Quang Tiến , sinh ngày 22/12/1986 tại Hải Dương Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân xã Kỳ Sơn, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương, Giấy khai sinh số 62 ngày 03/7/2009 Hộ chiếu số: C5073111 do Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 26/4/2018 Nơi cư trú: Chopinpad 18, 4207 DA Gorinchem, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: số 14A, CT4A3, phường Vạn Mỹ, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng Giới tính: Nam 10. Nguyễn Thị Thu Cúc , sinh ngày 06/9/1956 tại Thành phố Hồ Chí Minh Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân Phường 11, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh Hộ chiếu số: C2413659 do Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 24/10/2016 Nơi cư trú: Kasteel Traverse 96, 5701 NR Helmond, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: số 195/10E Điện Biên Phủ, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh Giới tính: Nữ 11. Nguyễn Thị Bích Chi , sinh ngày 20/6/1980 tại Lâm Đồng Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân Phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Giấy khai sinh số 525 ngày 26/6/1980 Hộ chiếu số: B9171230 do Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 03/6/2014 Nơi cư trú: Talingenlaan 21, 3645 GJ Vinkeveen, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: số 37A Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 7, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Giới tính: Nữ 12. Trần Huyền Trang , sinh ngày 02/01/1995 tại Bà Rịa Vũng Tàu Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân phường Phước Nguyên, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Giấy khai sinh số 33 ngày 09/3/1995 Hộ chiếu số: N2250056 do Đại sứ quán Việt Nam tại Hà Lan cấp ngày 11/3/2021 Nơi cư trú: Nassaukade 1603B, 1053 LK Amsterdam, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: số 3 Trần Đại Nghĩa, KP1, phường Phước Nguyên, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Giới tính: Nữ 13. Nguyễn Hoàng Phương Trinh , sinh ngày 07/11/1995 tại Bình Định Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân phường Trần Phú, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, Giấy khai sinh số 01 ngày 02/01/1996 Hộ chiếu số: B8717359 do Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 08/02/2014 Nơi cư trú: Oudenakkerstraat 60, 6006 BC Weert, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: số 21 Nguyễn Công Trứ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Giới tính: Nữ 14. Huỳnh Thị Thiên Trang , sinh ngày 28/12/1992 tại Đà Nẵng Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân phường Hòa Cường, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Giấy khai sinh số 195 ngày 05/6/1998 Hộ chiếu số: N1755375 do Đại sứ quán Việt Nam tại Hà Lan cấp ngày 26/9/2016 Nơi cư trú: Zeezigt 258, 1111 TR Diemen, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: số 31 Cách Mạng Tháng Tám, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng Giới tính: Nữ 15. Nguyễn Anh Tuấn , sinh ngày 25/5/1988 tại Cần Thơ Nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Giấy khai sinh số 01185 ngày 27/11/1993 Hộ chiếu số: N1314193 do Đại sứ quán Việt Nam tại UAE cấp ngày 14/9/2015 Nơi cư trú: Derde Schinkelstraat 14 3L, 1075 TL Amsterdam, Hà Lan Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh: số 353/18 Quang Trung, Phường 10, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh. Giới tính: Nam
Quyết định 1276/QĐ-CTN
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Quyet-dinh-1276-QD-CTN-2024-cho-thoi-quoc-tich-Viet-Nam-15-cong-dan-hien-dang-cu-tru-tai-Ha-Lan-635359.aspx
{'official_number': ['1276/QĐ-CTN'], 'document_info': ['Quyết định 1276/QĐ-CTN năm 2024 cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 15 công dân hiện đang cư trú tại Hà Lan do Chủ tịch nước ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Chủ tịch nước', ''], 'signer': ['Võ Thị Ánh Xuân'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Quyền dân sự'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '25/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '07/12/2024', 'note': ''}
19,021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2765/QĐUBND Khánh Hòa, ngày 25 tháng 10 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Kế hoạch số 10583/KHUBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 20222025; Căn cứ Quyết định số 2618/QĐUBND ngày 10/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5172/TTrSTC ngày 15/10/2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý của UBND tỉnh Khánh Hòa (Phụ lục đính kèm). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Tài chính tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận:(VBĐT) Như Điều 3; Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh; Trung tâm Công báo; Lưu: VT, PT, HL. CHỦ TỊCH Nguyễn Tấn Tuân PHỤ LỤC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN (Kèm theo Quyết định số 2765/QĐUBND ngày 25/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh) 1. Thủ tục Điều chuyển tài sản công 1.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính nội bộ. Lý do: Giảm chi phí tuân thủ thủ tục. 1.2. Kiến nghị thực thi: Ban hành Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định số 2618/QĐUBND ngày 10/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa. 1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 84.200.000 đồng/năm Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 65.000.000 đồng/năm. Chi phí tiết kiệm: 19.200.000 đồng/năm. Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22.8%. 2. Thủ tục Bán tài sản công 2.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính nội bộ Lý do: Giảm chi phí tuân thủ thủ tục. 2.2. Kiến nghị thực thi: Ban hành Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định số 2618/QĐUBND ngày 10/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa. 2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 84.200.000 đồng/năm Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 65.000.000 đồng/năm. Chi phí tiết kiệm: 19.200.000 đồng/năm. Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22.8%. 3. Thủ tục Thanh lý tài sản công 3.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính nội bộ. Lý do: Giảm chi phí tuân thủ thủ tục. 3.2. Kiến nghị thực thi: Ban hành Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định số 2618/QĐUBND ngày 10/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa. 3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 235.200.000 đồng/năm Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 195.600.000 đồng/năm. Chi phí tiết kiệm: 57.600.000 đồng/năm. Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22.74%. 4. Thủ tục Mua sắm tài sản công 4.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính nội bộ. Lý do: Giảm chi phí tuân thủ thủ tục. 4.2. Kiến nghị thực thi: Ban hành Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định số 2618/QĐUBND ngày 10/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa. 4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 42.100.000 đồng/năm Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 32.500.000 đồng/năm. Chi phí tiết kiệm: 9.600.000 đồng/năm. Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22.8%. 5. Thủ tục Thuê tài sản công 5.1. Nội dung đơn giản hóa: cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính nội bộ. Lý do: Giảm chi phí tuân thủ thủ tục. 5.2. Kiến nghị thực thi: Ban hành Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định số 2618/QĐUBND ngày 10/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa. 5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 42.100.000 đồng/năm Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 32.500.000 đồng/năm. Chi phí tiết kiệm: 9.600.000 đồng/năm. Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22.8%.
Quyết định 2765/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2765-QD-UBND-2024-phe-duyet-phuong-an-don-gian-hoa-thu-tuc-hanh-chinh-noi-bo-Khanh-Hoa-630355.aspx
{'official_number': ['2765/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2765/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Khánh Hòa', ''], 'signer': ['Nguyễn Tấn Tuân'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '25/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,022
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 693/2015/QĐUBND Hải Phòng , ngày 03 tháng 04 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Căn cứ Luật T ổ chức Hội đ ồ ng nhân dân và Ủ y ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011; Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐCP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về c ô ng tác văn thư; Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐCP ngày 08/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/NĐCP Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐCP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ; Căn cứ Thông tư số 07/2012/TTBNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ c ơ quan; Xét đề nghị của Giám đốc S ở Nội vụ tại Tờ trình số 3098/TTrSNV ngày 11/12/2014 và Báo cáo thẩm định số 60/BCTĐSTP ngày 05/12/2014 của Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2396/QĐUB ngày 03/10/2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công tác lưu trữ. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành thành phố, Thủ trưởng các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Bộ Nội vụ; Văn phòng Chính phủ; Cục KTVB Bộ Tư pháp; Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước; Như Điều 3; TT TU, TTHĐNDTP; Đoàn ĐBQH Hải Phòng; CT, các PCT UBND TP; CPVP; TPNC; Chi cục Văn thư Lưu trữ; Lưu: VT, SNV. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CHỦ TỊCH Lê Văn Thành QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 693 /20 1 5/QĐUBND ngày 03 /4 /2015 của Ủy ban nhân dân thành ph ố Hải Ph ò ng) Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy định này quy định về công tác quản lý nhà nước và hoạt động văn thư, lưu trữ trên địa bàn thành phố Hải Phòng. 2. Hoạt động nghiệp vụ về văn thư, lưu trữ được thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật khác có liên quan. Điều 2. Đối tượng áp dụng Các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp thuộc quận, huyện và thành phố (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức). Điều 3. Trách nhiệm quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ trên địa bàn thành phố 1. Ủy ban nhân dân thành phố thống nhất quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ trên địa bàn thành phố. 2. Sở Nội vụ giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện công tác quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ và quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử thành phố. 3. Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ trên địa bàn quận, huyện. 4. Tổ chức và nhiệm vụ quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ của UBND thành phố và UBND các quận, huyện thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2014/TTBNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Điều 4. Trách nhiệm quản lý và thực hiện công tác văn thư, lưu trữ tại cơ quan, tổ chức 1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức xây dựng, ban hành, chỉ đạo việc thực hiện các chế độ, quy định về công tác văn thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật hiện hành. Kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy định về công tác văn thư, lưu trữ đối với các đơn vị trực thuộc (nếu có), giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về văn thư, lưu trữ theo thẩm quyền. 2. Chánh Văn phòng (Trưởng phòng Phòng Hành chính hoặc người phụ trách công tác hành chính) giúp người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý, kiểm tra và giám sát việc thực hiện công tác văn thư, lưu trữ tại cơ quan, tổ chức; tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ về công tác văn thư, lưu trữ cho các đơn vị trực thuộc (nếu có). Điều 5. Tổ chức, nhiệm vụ của văn thư, lưu trữ cơ quan 1. Tổ chức Căn cứ khối lượng công việc, quy định về cơ cấu tổ chức của từng cơ quan, tổ chức, có thể thành lập bộ phận, phòng, bố trí nhân sự chuyên trách hoặc kiêm nhiệm các công việc thuộc lĩnh vực văn thư, lưu trữ. 2. Nhiệm vụ a) Nhiệm vụ của văn thư Quản lý văn bản đi, văn bản đến, quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức theo quy định. Xây dựng Danh mục hồ sơ của cơ quan, tổ chức. Phối hợp với Lưu trữ cơ quan hướng dẫn nghiệp vụ, đôn đốc, kiểm tra việc lập hồ sơ trong cơ quan, tổ chức. b) Nhiệm vụ của lưu trữ Giúp người đứng đầu cơ quan, tổ chức hướng dẫn việc lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu. Thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, sắp xếp hồ sơ, tài liệu, thống kê, bảo quản và tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ tại cơ quan, tổ chức. Giao nộp tài liệu lưu trữ có giá trị bảo quản vĩnh viễn thuộc Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử (đối với các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử của thành phố); tổ chức hủy tài liệu hết giá trị theo quyết định của người đứng đầu cơ quan, tổ chức. Điều 6. Đào tạo, bồi dưỡng 1. Căn cứ kế hoạch được thành phố phê duyệt hàng năm, giao Sở Nội vụ tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về công tác văn thư, lưu trữ cho các cơ quan, tổ chức đảm bảo tiến độ và chất lượng theo quy định. 2. Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ chỉ tiêu và kinh phí được thành phố phân bổ, hàng năm tổ chức tập huấn công tác văn thư, lưu trữ cho cán bộ, công chức và các cơ quan, đơn vị trực thuộc, đảm bảo việc thực hiện nghiệp vụ thống nhất, đúng quy định. 3. Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử thành phố chủ động lập kế hoạch, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về công tác văn thư, lưu trữ cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức cơ quan. Điều 7. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong công tác văn thư, lưu trữ 1. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức nghiên cứu khoa học, xây dựng các đề án, đề tài phục vụ thiết thực cho sự phát triển của công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn thành phố. 2. Thủ tục, kinh phí thực hiện các đề án, đề tài nghiên cứu khoa học trong công tác văn thư, lưu trữ thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành. Điều 8. Thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn 1. Giao Sở Nội vụ tổ chức thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử thành phố; tổ chức kiểm tra chéo 2 năm 1 lần giữa các cơ quan, tổ chức nhằm đánh giá tổng thể thực trạng công tác văn thư, lưu trữ; đề xuất khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật. 2. Ủy ban nhân dân quận, huyện thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn công tác văn thư, lưu trữ tại Ủy ban nhân dân xã, phường và các cơ quan, đơn vị trực thuộc, đảm bảo việc thực hiện các quy định thống nhất, hiệu quả. 3. Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử thành phố có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn công tác văn thư, lưu trữ tại các đơn vị trực thuộc thực hiện theo các quy định hiện hành. Điều 9. Sử dụng tài liệu lưu trữ 1. Việc sử dụng tài liệu lưu trữ tại lưu trữ lịch sử thành phố thực hiện theo Điều 30 Luật Lưu trữ và Quy chế sử dụng tài liệu tại lưu trữ lịch sử. 2. Các cơ quan, tổ chức có tài liệu lưu trữ căn cứ Luật Lưu trữ và các quy định liên quan, xây dựng quy chế sử dụng tài liệu lưu trữ tại cơ quan, tổ chức mình. Điều 10. Giải quyết khiếu nại, tố cáo 1. Ủy ban nhân dân quận, huyện, các cơ quan, tổ chức thực hiện việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ theo thẩm quyền. 2. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo đối với các hành vi vi phạm pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ đối với cơ quan, tổ chức. 3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác văn thư, lưu trữ được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Điều 11. Khen thưởng và xử lý vi phạm 1. Việc thực hiện các nội dung của Quy định này là một trong những tiêu chí để bình xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể các cơ quan, tổ chức và cá nhân công chức, viên chức, là cơ sở đánh giá, nhận xét, phân loại công chức, viên chức hàng năm. 2. Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm các nội dung tại Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu các hình thức kỷ luật áp dụng theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức. 3. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức vi phạm các nội dung tại Quy định này mà gây thiệt hại vật chất cho cơ quan phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 12. Kinh phí thực hiện Kinh phí thực hiện công tác văn thư, lưu trữ được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm. Điều 13. Tổ chức thực hiện 1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành thành phố, Thủ trưởng các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quy định này. 2. Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện Quy định và theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện, hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 693/2015/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-693-2015-QD-UBND-cong-tac-van-thu-luu-tru-Hai-Phong-274555.aspx
{'official_number': ['693/2015/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 693/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn thành phố Hải Phòng'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Thành phố Hải Phòng', ''], 'signer': ['Lê Văn Thành'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '03/04/2015', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 07/2024/NQHĐND Bạc Liêu, ngày 12 tháng 7 năm 2024 NGHỊ QUYẾT BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2024 2025 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 17 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Quyết định số590/QĐTTg ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng; Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 2025, định hướng đến năm 2030; Căn cứ Thông tư số24/2023/TTBNNPTNT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 590/QĐTTg ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 2025, định hướng đến năm 2030; Xét Tờ trình số 64/TTrUBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về dự thảo nghị quyết ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng của Chương trình Bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2024 2025”; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc Chương trình thực hiện bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước tại các vùng: Thiên tai (sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng) ; đặc biệt khó khăn (thiếu đất, thiếu nước sản xuất, nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu; ô nhiễm môi trường) ; vùng dân di cư tự do đến đời sống quá khó khăn và khu rừng đặc dụng. 2. Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: a) Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở đất ở do sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét; hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng. b) Hộ gia đình, cá nhân sống ở vùng đặc biệt khó khăn, thiếu đất, nước để sản xuất, thiếu nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu, ô nhiễm môi trường. c) Hộ gia đình, cá nhân đã di cư tự do đến địa bàn tỉnh không theo quy hoạch, kế hoạch, đời sống còn khó khăn; hộ gia đình, cá nhân sinh sống hợp pháp trong khu rừng đặc dụng cần phải bố trí, ổn định lâu dài. 3. Phạm vi và đối tượng của nghị quyết không bao gồm phạm vi, đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐTTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ. Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ 1. Sắp xếp, bố trí dân cư phải phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch, dự án trên địa bàn tỉnh; ưu tiên bố trí ổn định dân cư để khắc phục phòng, tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai; trong đó, các hộ bị mất nhà ở, chỗ ở và các hộ có nguy cơ cao hơn được ưu tiên thực hiện trước. 2. Sắp xếp, ổn định dân cư phải trên cơ sở nguyện vọng và sự đồng thuận của người dân, cộng đồng dân cư, phù hợp với phong tục, tập quán sinh hoạt sản xuất của người dân địa phương, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo điều kiện kết cấu hạ tầng thiết yếu, an sinh xã hội, quốc phòng an ninh và môi trường sinh thái. 3. Nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng hỗ trợ của nghị quyết này bằng tiền để thực hiện di chuyển người và tài sản, xây dựng mới nhà ở và lương thực trong thời gian đầu tại nơi tái định cư. 4. Công tác hỗ trợ phải kịp thời, đảm bảo công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan có thẩm quyền và cộng đồng dân cư; phải đảm bảo đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định. 5. Trong cùng một thời điểm, một nội dung chính sách hỗ trợ có nhiều mức khác nhau, đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng chính sách hỗ trợ có lợi nhất. 6. Mỗi hộ gia đình, cá nhân chỉ được hỗ trợ 01 lần; các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ tái định cư (tự lo tái định cư) do bị ảnh hưởng các dự án trước đây trên địa bàn tỉnh thì không được hưởng chính sách hỗ trợ của nghị quyết này. Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình và cá nhân 1. Hỗ trợ di chuyển người và tài sản: Thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư số 24/2023/TTBNNPTNT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 590/QĐTTg ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 2025, định hướng đến năm 2030. 2. Hỗ trợ nhà ở (hỗ trợ chi phí xây dựng mới nhà ở ở nơi tái định cư) : 85.000.000 đồng / hộ gia đình. 3. Lương thực: Hỗ trợ 12 tháng lương thực (gạo ăn) theo mức tương đương 30 kg / người (khẩu) / tháng trong thời gian 12 tháng đầu tại nơi tái định cư (mức giá gạo hỗ trợ cụ thể theo mức giá gạo tại địa phương do Sở Tài chính thẩm định và thông báo hàng năm). Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện Sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước (ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương) theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và quy định của pháp luật về đầu tư công; nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, kế hoạch, dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn. Điều 5. Tổ chức thực hiện 1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2024, có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 7 năm 2024./. Nơi nhận: UBTVQH (báo cáo); Chính phủ (báo cáo); Bộ NN và PTNN, Bộ TC (báo cáo); Cục kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo); UBND, UBMTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh; Các Sở: NN và PTNN, TC, TP, KH và ĐT; Trung tâm Công báo Tin học tỉnh; Lưu (NH). CHỦ TỊCH Lữ Văn Hùng
Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Nghi-quyet-07-2024-NQ-HDND-chinh-sach-ho-tro-doi-tuong-bo-tri-on-dinh-dan-cu-Bac-Lieu-629701.aspx
{'official_number': ['07/2024/NQ-HĐND'], 'document_info': ['Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND cơ chế, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng của Chương trình thực hiện bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2024-2025'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Bạc Liêu', ''], 'signer': ['Lữ Văn Hùng'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Văn hóa - Xã hội'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '12/07/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1115/QĐUBND Thanh Hóa, ngày 31 tháng 03 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN TRIỆU SƠN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Căn cứ Nghị định số37/2010/NĐCP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Căn cứ Nghị định số72/2019/NĐCP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐCP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐCP ngày 6/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Căn cứ Thông tư số12/2016/TTBXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan; Căn cứ Quyết định số 4542/QĐUBND ngày 01 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa; Căn cứ Quyết định số 5554/QĐUBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Nhà máy May xuất khẩu S &D tại xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa; Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 1522/SXDQH ngày 20 tháng 3 năm 2020 về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 (Kèm theo Tờ trình số 278/TTrUBND ngày 17/02/2020 của UBND huyện Triệu Sơn), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, với nội dung chính sau: 1. Lý do điều chỉnh cục bộ quy hoạch Ngày 30/12/2019, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định số 5554/QĐUBND về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Nhà máy May xuất khẩu S&D Thanh Hóa tại xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn; theo đó, vị trí khu đất xây dựng nhà máy thuộc một phần lô đất được quy hoạch là đất hỗn hợp có ký hiệu HH (theo điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 được phê duyệt). Tại Điều 2 Quyết định số 5554/QĐUBND ngày 30/12/2019 Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa có nội dung: Giao UBND huyện Triệu Sơn thực hiện điều chỉnh cục bộ chức năng khu đất trong Điều chỉnh mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, cập nhật dự án vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Triệu Sơn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Từ các nội dung nêu trên, việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Triệu Sơn tại vị trí nêu trên là cần thiết. 2. Phạm vi, ranh giới điều chỉnh cục bộ quy hoạch Vị trí điều chỉnh cục bộ thuộc một phần lô đất được quy hoạch là đất hỗn hợp (ký hiệu HH) thuộc đồ án Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, ranh giới được xác định như sau: Phía Bắc: Giáp Quốc lộ 47. Phía Nam: Giáp tuyến mương xây và đất nông nghiệp hiện trạng (Đất dự trữ phát triển theo quy hoạch). Phía Đông: Giáp tuyến đường động lực Bắc Nam theo quy hoạch. Phía Tây: Giáp đất dân cư hiện trạng. 3. Nội dung, tính chất, chức năng khu vực điều chỉnh Điều chỉnh phần đất có diện tích 3,57ha thuộc lô đất hỗn hợp có ký hiệu HH, thành đất công nghiệp có ký hiệu CN04. Phần còn lại của lô đất HH có diện tích 3.47 ha vẫn giữ nguyên là đất hỗn hợp. 4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu vực điều chỉnh Tầng cao 13 tầng; Mật độ xây dựng tối đa 60%, Hệ số sử dụng đất 0,6÷1,8 lần. Sau điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất thay đổi như sau: STT Loại đất Ký hiệu Diện tích trước điều chỉnh (ha) Diện tích sau điều chỉnh (ha) Tăng (+). Giảm () Thuộc khu vực ngoại thị trấn Triệu Sơn (trong ranh giới QH) 1 Đất hỗn hợp HH 7,04 3,47 3,57 2 Đất công nghiệp (Cụm CN liên xã) CN04 0 3,57 +3,57 5. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Quyết định số 4542/QĐUBND ngày 01/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030. Điều 2. Tổ chức thực hiện UBND huyện Triệu Sơn có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan tổ chức công bố điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030; bàn giao hồ sơ, tài liệu cho địa phương làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt. Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND huyện Triệu Sơn theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện. Sau khi quy hoạch được duyệt, các vấn đề về đầu tư, đất đai, tài chính, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Triệu Sơn; Viện trưởng Viện Quy hoạch Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: Như điều 3 Quyết định; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Lưu: VT, CN. HI .(2020)QDPD DCCN QHC TT Triệu Sơn KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Mai Xuân Liêm
Quyết định 1115/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-1115-QD-UBND-2020-dieu-chinh-cuc-bo-quy-hoach-chung-xay-dung-Trieu-Son-Thanh-Hoa-623471.aspx
{'official_number': ['1115/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Thanh Hóa', ''], 'signer': ['Mai Xuân Liêm'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Xây dựng - Đô thị'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '31/03/2020', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,025
CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 134/QĐCTN Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHO TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Căn cứĐiều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứLuật Quốc tịch Việt Nam năm 2008; Theo đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 488/TTrCP ngày 15/12/2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho trở lại quốc tịch Việt Nam đối với: Bà Thammachanh Phetsamone, sinh ngày 16/8/1969 tại Đà Nẵng Có tên gọi Việt Nam là: Huỳnh Thị Ngọc Huyền Hiện cư trú tại: Tổ 85, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Bộ Ngoại giao; Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo); VPCTN: Trợ lý Lãnh đạo Nhà nước, Website VPCTN; Lưu: VT, Vụ PL. QUYỀN CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Võ Thị Ánh Xuân
Quyết định 134/QĐ-CTN
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Quyet-dinh-134-QD-CTN-2023-cho-tro-lai-quoc-tich-Viet-Nam-ba-Thammachanh-Phetsamone-557458.aspx
{'official_number': ['134/QĐ-CTN'], 'document_info': ['Quyết định 134/QĐ-CTN năm 2023 về cho trở lại quốc tịch Việt Nam đối với Bà Thammachanh Phetsamone do Chủ tịch nước ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Chủ tịch nước', ''], 'signer': ['Võ Thị Ánh Xuân'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Quyền dân sự'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '15/02/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '01/03/2023', 'note': ''}
19,026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 3545/QĐUBND Bình Định, ngày 31 tháng 10 năm 2022 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TÍCH HỢP THÍCH ỨNG TỈNH BÌNH ĐỊNH. CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ về đầu tư xây dựng: số 06/2021/NĐ CP ngày 26/01/2021 về Quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số 10/2021/NĐCP ngày 09/02/2021 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 15/2021/NĐCP ngày 03/3/2021 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐCP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về việc quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Căn cứ Quyết định số 2265/QĐTTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ trương đầu tư Dự án “Phát triển tích hợp thích ứng tỉnh Bình Định”, vay vốn WB; Căn cứ Văn bản số 10885/BGTVTKHĐT ngày 19/10/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Dự án phát triển tích hợp thích ứng tỉnh Bình Định, sử dụng vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB) và vốn đối ứng của tỉnh Bình Định; Theo đề nghị của Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT tỉnh tại Tờ trình số 249/TTrBQL ngày 22/10/2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án Phát triển tích hợp thích ứng tỉnh Bình Định (có Phụ lục Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật kèm theo). Điều 2. Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT căn cứ vào danh mục tiêu chuẩn đã được phê duyệt trong quyết định này và các quy định có liên quan để yêu cầu các đơn vị áp dụng trong quá trình thực hiện dự án. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn, thị xã Hoài Nhơn, Chủ tịch UBND các huyện Phú Mỹ, Tuy Phước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./. Nơi nhận: Như Điều 3; CT UBND tỉnh; PCT Nguyễn Tự Công Hoàng; PVP TD; Lưu: VT, K19. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Tự Công Hoàng PHỤ LỤC DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TÍCH HỢP THÍCH ỨNG TỈNH BÌNH ĐỊNH. (Kèm theo Quyết định số: 3545/QĐUBND ngày 31/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh) TT Tên tiêu chuẩn Mã tiêu chuẩn I Tiêu chuẩn áp dụng cho công tác khảo sát 1 Khảo sát cho xây dựng Nguyên tắc cơ bản TCVN 4419:1987 2 Đường ô tô Tiêu chuẩn khảo sát TCCS 31:2020/TCĐBVN 3 Tiêu chuẩn khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu TCCS 41:2022/TCĐBVN 4 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình Yêu cầu chung TCVN 9398:2012 5 Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình TCVN 9401:2012 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao QCVN 11:2008/BTNMT 7 Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình 96TCN 4390 8 Áo đường mềm Xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu bằng cần đo võng Benkelman TCVN 8867:2011 9 Công trình phòng chống đất sụt trên đường ô tô Yêu cầu khảo sát và thiết kế TCVN 13346:2021 10 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình TCVN 9437:2012 11 Đất xây dựng Phân loại TCVN 5747:1993 12 Đất xây dựng Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu TCVN 2683:2012 13 Đất xây dựng Phương pháp thí nghiệm hiện trường thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) TCVN 9351:2012 14 Đất xây dựng Thí nghiệm cắt cánh hiện trường cho đất dính TCVN 10184:2021 15 Đất xây dựng Phương pháp xác định các chỉ tiêu cơ lý TCVN 4195:2012÷TCVN 4197:2012; TCVN 4198:2014; TCVN 4199:1995; TCVN 4200:2012÷TCVN 4202:2012 16 Đất xây dựng công trình thủy lợi Phương pháp xác định khối lượng thể tích khô lớn nhất và nhỏ nhất của đất rời trong phòng thí nghiệm (hệ số rỗng emax, emin cho cát). TCVN 8721:2012 17 Đất xây dựng công trình thủy lợi Phương pháp xác định góc nghỉ tự nhiên của đất rời trong phòng thí nghiệm TCVN 8724:2012 18 Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không cố kết Không thoát nước và cố kết Thoát nước của đất dính trên thiết bị nén ba trục TCVN 8868:2011 19 Cốt liệu cho bê tông và vữa Phương pháp thử TCVN 75722006 20 Các tiêu chuẩn thí nghiệm phân tích thành phần hóa học mẫu nước TCVN 6656:2000 TCVN 6492:2011 TCVN 6179:1996 TCVN 6224:1996 II Tiêu chuẩn áp dụng cho công tác thiết kế 1 Đường ô tô Yêu cầu thiết kế TCVN 4054:2005 2 Đường giao thông nông thôn Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 10380:2014 3 Đường cứu nạn ô tô Yêu cầu Thiết kế TCVN 8810:2011 4 Tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ TCVN 11823:2017 5 Tải trọng và tác động Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737:2020 6 Thiết kế công trình chịu động đất TCVN 9386:2012 7 Móng cọc Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 10304:2014 8 Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ TCVN 9845:2013 9 Thoát nước mạng lưới và công trình bên ngoài Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 7957:2008 10 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép Yêu cầu chung về thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ trong môi trường xâm thực TCVN 12041:2017 11 Thiết kế công trình phụ trợ trong thi công cầu TCVN 11815:2017 12 Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép TCVN 5574:2018 13 Áo đường mềm Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế TCCS 38 : 2022/TCĐBVN 14 Đường đô thị Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007 15 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật Công trình giao thông. QCVN 07 4:2016/BXD 16 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT 17 Màng phản quang dùng cho biển báo hiệu đường bộ TCVN 7887 : 2018 18 Kết cấu thép Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5575:2012 19 Thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông TCCS 39 : 2022/TCĐBVN 20 Quy định tạm thời về giải pháp kỹ thuật công nghệ đối với đoạn chuyển tiếp giữa đường và cầu (cống) trên đường ô tô Quyết định số 3095/QĐBGTVT ngày 07/10/2013 của Bộ GTVT 21 Kết cấu BT & BTCT Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển TCVN 9346:2012 22 Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa TCVN 5664 : 2009 23 Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 9257:2012 III Tiêu chuẩn áp dụng cho công tác thi công, nghiệm thu 1 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công TCVN 4252 :2012 2 Tổ chức thi công TCVN 4055:2012 3 Tiêu chuẩn về tổ chức giao thông và bố trí phòng hộ khi thi công trên đường bộ đang khai thác TCCS 14:2016/TCĐBVN 4 Nền đường ô tô Thi công và nghiệm thu TCVN 9436:2012 5 Nền đường đắp đá Thiết kế, thi công và nghiệm thu TCCS 29:2020/TCĐBVN 6 Công tác đất Thi công và nghiệm thu TCVN 4447:2012 7 Đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông Đầm nén Proctor TCVN 12790:2020 8 Xác định độ chặt của đất tại hiện trường bằng phương pháp dao đai TCVN 12791:2020 9 Vật liệu nền, móng mặt đường Phương pháp xác định tỷ số CBR trong phòng thí nghiệm TCVN 12792:2020 10 Phân loại đất và hỗn hợp cấp phối đất cho mục đích xây dựng đường ô tô AASHTOM145 11 Thí nghiệm xác định độ chặt nền, móng đường bằng phễu rót cát AASHTO T191 12 Vải địa kỹ thuật Phương pháp thử TCVN 88711÷6:2011 13 Lưới thép xoắn kép có hoặc không gia cường cáp thép dùng để gia cố ổn định bề mặt mái dốc, chống đá đổ, đá rơi Yêu cầu kỹ thuật, thi công và nghiệm thu TCCS 35:2021/TCĐBVN 14 Tường chắn rọ đá trọng lực Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu TCCS 13:2016/TCĐBVN 15 Hỗn hợp cấp phối đá chặt gia cố nhựa nóng sử dụng trong kết cấu áo đường Yêu cầu thi công và nghiệm thu TCCS 26:2019/TCĐBVN 16 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng Thi công và nghiệm thu phần 1: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường thông thường TCVN 135671:2022 17 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng Thi công và nghiệm thu phần 2: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường polyme TCVN 135672:2022 18 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng Thi công và nghiệm thu phần 3: Hỗn hợp nhựa bán rỗng TCVN 135673:2022 19 Tiêu chuẩn thí nghiệm xác định cho độ ổn định và độ dẻo Marshall của hỗn hợp bê tông nhựa ASTM D692715 20 Lớp mặt đường bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường thông thường có thêm phụ gia SBS theo phương pháp trộn khô tại trạm trộn Thi công và nghiệm thu TCCS 43:2022/TCĐBVN 21 Hỗn hợp bê tông nhựa nóngThiết kế theo phương pháp Marshall TCVN 8820:2011 22 Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính. TCVN 8862:2011 23 Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô Thi công và nghiệm thu TCVN 8858:2011 24 Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô Vật liệu, thi công và nghiệm thu TCVN 8859:2011 25 Xác định mô đun đàn hồi của vật liệu đá gia cố chất kết dính vô cơ trong phòng thí nghiệm TCVN 9843:2013 26 Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên Vật liệu, thi công và nghiệm thu TCVN 8857:2011 27 Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường TCVN 8821:2011 28 Mặt đường ô tô Xác định bằng phẳng bằng thước dài 3,0 mét TCVN 8864:2011 29 Mặt đường ô tô Phương pháp đo và đánh giá xác định bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI TCVN 8865:2011 30 Mặt đường ô tô Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát Thử nghiệm TCVN 8866:2011 31 Mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng thi công và nghiệm thu TCVN 8809:2011 32 Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit TCVN 8816:2011 33 Nhũ tương nhựa đường axit Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 88171÷15 :2011 34 Mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axít Thi công và nghiệm thu TCVN 9505:2012 35 Bột khoáng dùng cho hỗn hợp đá trộn nhựa Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 128841÷2:2020 36 Bê tông nhựa Phương pháp thử TCVN 88601÷12:2011 37 Bitum yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm TCVN 7493:2005 ÷ TCVN 7504:2005 38 Nhựa đường lỏng Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử (phần 15) TCVN 88181:2011÷ TCVN 88185:2011 39 Phương pháp thử độ sâu hằn bánh xe của bê tông nhựa xác định bằng thiết bị Hamburg WheelTrack AASHTO T324 40 Thi công cầu đường bộ TCVN 12885:2020 41 Bê tông cường độ cao Thiết kế thành phần mẫu hình trụ TCVN 10306:2014 42 Sản phẩm bê tông cốt thép ứng lực trước Yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chấp nhận TCVN 9114:2019 43 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 9115:2019 44 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4453:1995 45 Kết cấu BT&BTCT Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm TCVN 9345:2012 46 Kết cấu BT&BTCT. Hướng dẫn công tác bảo trì TCVN 9343:2012 47 Bê tông, yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên TCVN 8828:2011 48 Vật liệu kim loại Thử kéo phần 1: phương pháp thử ở nhiệt độ phòng TCVN 1971:2014 49 Thép cốt bê tông TCVN 16511÷2:2018 50 Nước cho bê tông và vữa Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4506:2012 51 Bê tông khối lớn Thi công và nghiệm thu TCVN 9341:2012 52 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện kỹ thuật tối thiểu để thi công và nghiệm thu TCVN 5724:1993 53 An toàn thi công cầu TCVN 8774:2012 54 Kết cấu bê tông cốt thép Đánh giá độ bền của các bộ phận kết cấu chịu uốn trên công trình bằng phương pháp thí nghiệm chất tải tĩnh TCVN 9344:2012 55 Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúc sẵn Phương pháp thí nghiệm gia tải để đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt TCVN 9347:2012 56 Bộ neo cáp cường độ cao Neo tròn T13, T15 và neo dẹt D13, D15 TCVN 10568:2017 57 Cọc khoan nhồi Thi công và nghiệm thu TCVN 9395:2012 58 Đóng và ép cọc Thi công và nghiệm thu TCVN 9394:2012 59 Cọc Phương pháp thử nghiệm tại hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục TCVN 9393:2012 60 Cọc khoan nhồi. Xác định độ đồng nhất của bê tông. Phương pháp xung siêu âm. TCVN 9396:2012 61 Cọc Thí nghiệm kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ TCVN 9397:2012 62 Cọc Phương pháp thử động biến dạng lớn TCVN 11321:2016 63 Khe co giãn chèn Asphalt Yêu cầu kỹ thuật và thi công TCCS 25:2019/TCĐBVN 64 Khe co giãn răng lược Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. TCVN 130672020 65 Gối cầu cao su cốt bản thép không có tấm trượt trong cầu đường bộ Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 10308:2014 66 Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo Xác định độ cứng ấn lõm Phần 1: Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ cứng (độ cứng SHORE) TCVN 15951:2013 67 Cống hộp bê tông cốt thép TCVN 9116:2012 68 Ống bê tông cốt thép thoát nước TCVN 9113:2012 69 Xi măng Phương pháp phân tích hoá học TCVN 141:2008 70 Xi măng Xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và tính ổn định thể tích TCVN 4031:1985 71 Xi măng Phương pháp xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích TCVN 6017:2015 72 Xi măng Pooclăng TCVN 2682:2020 73 Xi măng Pooclăng hỗn hợp TCVN 6260:2020 74 Xi măng Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử TCVN 4787:2009 75 Xi măng Phương pháp xác định độ mịn TCVN 4030:2003 76 Xi măng Phương pháp xác định nhiệt thủy hoá TCVN 6070:2005 77 Xi măng Yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lý TCVN 4029:1985 78 Xi măng Phương pháp xác định giới hạn bền uốn và nén TCVN 4032:1985 79 Xi măng Phương pháp thử Xác định cường độ TCVN 6016:2011 80 Cát tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi măng TCVN 6227:1996 81 Xi măng pooc lăng hỗn hợp Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng TCVN 9203:2012 82 Xi măng xây trát TCVN 9202:2012 83 Xi măng pooclăng bền sun phát TCVN 6067:2018 84 Bê tông nặng Các phương pháp xác định chỉ tiêu cơ lý TCVN 3105:1993 ÷ TCVN 3120:1993 85 Bê tông nặng Phương pháp xác định cường độ lăng trụ và mô đun đàn hồi khi nén tĩnh TCVN 5726:1993 86 Bê tông nặng Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy TCVN 9334:2012 87 Bê tông nặng Phương pháp thử không phá hủy đánh giá chất lượng bê tông bằng vận tốc xung siêu âm TCVN 9335:2012 88 Bê tông nặng Phương pháp xác định hàm lượng sun phat TCVN 9336:2012 89 Bê tông nặng Phương pháp xác định độ thấm I on Clo. Phương pháp đo điện lượng TCVN 9337:2012 90 Hỗn hợp bê tông nặng Phương pháp xác định thời gian đông kết TCVN 9338:2012 91 Bê tông và vữa xây dựng Phương pháp xác định pH TCVN 9339:2012 92 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng, nghiệm thu TCVN 9340:2012 93 Bê tông cốt thép. Kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn mòn. Phương pháp điện thế TCVN 9348:2012 94 Phụ gia hoá học cho bê tông TCVN 8826:2011 95 Phụ gia cuốn khí cho bê tông TCVN 12300:2018 96 Phụ gia hóa học cho bê tông chảy TCVN 12301:2018 97 Vữa xây dựng Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4314:2003 98 Vữa xây dựng Phương pháp thử TCVN 3121:2003 99 Cát nghiền cho bê tông và vữa TCVN 9205:2012 100 Cốt liệu cho bê tông và vữa Phương pháp thử TCVN 75721÷20:2006 TCVN 7572 21÷22:2018 101 Cốt liệu cho bê tông và vữa Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7570:2006 102 Thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu TCVN 6522:2018 103 Kết cấu cầu thép Yêu cầu kỹ thuật chung về chế tạo, lắp ráp và nghiệm thu TCVN 10307:2014 104 Thép các bon cán nóng dùng làm kết cấu trong xây dựng Yêu cầu kỹ thuật TCVN 5709:2009 105 Thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao TCVN 6523:2006 106 Kim loại Phương pháp thử uốn TCVN 198:2008 107 Thử phân hủy mối hàn trên vật liệu kim loại Thử uốn TCVN 5401:2010 108 Thử phân hủy mối hàn trên vật liệu kim loại Thử va đập TCVN 5402:2010 109 Thép cốt bê tông Hàn hồ quang TCVN 9392:2012 110 Thép cốt bê tông Mối nối bằng đập ép ống Thiết kế thi công và nghiệm thu TCVN 9390:2012 111 Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép Tiêu chuẩn thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu TCVN 9391:2012 112 Kết cấu bê tông cốt thép Phương pháp điện từ xác định chiều dày bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông TCVN 9356:2012 113 Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm gang và thép. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 5408:2007 114 Sơn Phương pháp không phá hủy xác định chiều dày màng sơn khô TCVN 9406:2012 115 Sơn tường Sơn nhũ tương Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 6934:2001 116 Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên TCVN 8785:2011 117 Sơn bảo vệ kết cấu thép Thi công và nghiệm thu TCVN 8790:2011 118 Trang thiết bị an toàn giao thông đường bộ Đinh phản quang Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 12584:2019 119 Trang thiết bị an toàn giao thông đường bộ Thiết bị dẫn hướng và tấm phản quang Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 12585:2019 120 Trang thiết bị an toàn giao thông đường bộ Tấm chống chói Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 12586:2019 121 Trang thiết bị an toàn giao thông đường bộ Dải phân cách và lan can phòng hộ Kích thước và hình dạng TCVN 12681:2019 122 Trang thiết bị an toàn giao thông đường bộ Trụ dẻo phân làn Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 12587:2019 123 Hạng mục công trình an toàn phòng hộ trên đường cao tốc Yêu cầu thiết kế và thi công TCCS 20:2018/TCĐBVN 124 Gờ giảm tốc, gồ giảm tốc trên đường bộ Yêu cầu thiết kế TCCS 34:2020/TCĐBVN 125 Sơn tín hiệu giao thông Vật liệu kẻ đường phản quang nhiệt dẻo Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu TCVN 8791:2011 126 Sơn tín hiệu giao thông Sơn vạch đường hệ nước Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 8786:2011 127 Sơn tín hiệu giao thông Sơn vạch đường hệ dung môi Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 8787:2011 128 Sơn tín hiệu giao thông Sơn vạch đường hệ dung môi và hệ nước Quy trình thi công và nghiệm thu TCVN 8788:2011 129 Màn phản quang dùng cho biển báo hiệu đường bộ TCVN 7887:2018 130 Vật liệu kẻ đường phản quang Màu sắc Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 10832:2015 131 Sơn tín hiệu giao thông Phương pháp đo hệ số phát sang dưới ánh sáng khuếch tán bằng phản xạ kế cầm tay TCVN 9274:2012 132 Màng phản quang dùng cho biển báo hiệu đường bộ TCVN 7887:2018 133 Âm họcMô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trườngPhần 2: Xác định mức tiếng ồn môi trường. TCVN 78782:2018 134 Công tác hoàn thiện trong xây dựng Thi công và nghiệm thu TCVN 9377:2012 135 Thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông. TCCS 40:2022/TCĐBVN 136 Sửa chữa kết cấu áo đường bằng hỗn hợp đá dăm đen rải nóng Thi công và nghiệm thu TCCS 06:2013/TCĐBVN 137 Kết cấu gạch đá Quy phạm thi công và nghiệm thu. TCVN 4085:2011 138 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Công trình thủy lợi Khoan nổ mìn đào đá. Yêu cầu kỹ thuật QCVN 0404:2012 /BNNPTNT 139 An toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp QCVN 02:2008/BCT 140 Công trình thủy lợi Khoan nổ mìn đào đá Phương pháp thiết kế, thi công và nghiệm thu TCVN 9161:2012 IV Tiêu chuẩn điện chiếu sáng 1 Cáp điện lực đi ngầm trong đất Phương pháp lắp đặt TCVN 7997:2009 2 Tính năng đèn điện Phần 1: Yêu cầu chung TCVN 1088512015 3 Tính năng đèn điện Phần 21: Yêu cầu cụ thể đối với đèn điện Led TCVN 1088521:2015 4 Bóng đèn LED có balats lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng: Yêu cầu về tính năng TCVN 8783:2011 5 Đèn điện Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm đèn điện TCVN 77221:2017 6 Đèn điện Phần 2: Yêu cầu cụ thể Mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố TCVN 722223:2007 7 Quy phạm trang bị điện 11TCN 18 2006 ÷ 11TCN 21 2006 8 Quy phạm nối đất và nối không thiết bị điện TCVN 475689 9 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 333:2005 10 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259:2001 11 Quy chuẩn quốc gia về an toàn điện QCVN 01:2020/BCT 12 Tiêu chuẩn thiết kế điều khiển giao thông đường bộ bằng đèn tín hiệu TCCS 24:2018/TCĐBVN 13 Tiêu chuẩn kỹ thuật mạ kẽm nhúng nóng cho các kim loại thành phẩm và bán thành phẩm TCVN 5408:2007 14 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07: 2010/BXD Ghi chú: Một số tiêu chuẩn được thể hiện ở một công tác trong bảng danh mục tiêu chuẩn nêu trên nhưng có thể dùng chung cho cả các công tác ở các giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công và nghiệm thu trong quá trình triển khai dự án./.
Quyết định 3545/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-3545-QD-UBND-2022-danh-muc-tieu-chuan-ky-thuat-du-an-Phat-trien-tich-hop-thich-ung-Binh-Dinh-592554.aspx
{'official_number': ['3545/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 3545/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án phát triển tích hợp thích ứng - tỉnh Bình Định'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Bình Định', ''], 'signer': ['Nguyễn Tự Công Hoàng'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Xây dựng - Đô thị'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '31/10/2022', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,027
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2515/QĐUBND B ế n Tre , ngày 24 tháng 10 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 42 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số01/2023/TTVPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Căn cứ Quyết định số2124/QĐBTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4701/TTrSTNMT ngày 25 tháng 9 năm 2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 42 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 1. Bãi bỏ Quyết định số 928/QĐUBND ngày 03 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố danh mục 32 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre. 2. Bãi bỏ Quyết định 458/QĐUBND ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 95 thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tài nguyên môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường. Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 42 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 4; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Cục Kiểm soát TTHCVPCP; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Các PCVP UBND tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Phòng KSTT, KT, TTPVHCC; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Lưu: VT, PVN. CHỦ TỊCH Trần Ngọc Tam PHỤ LỤC I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Kèm theo Quyết định số 2515/QĐUBND ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre) Danh mục thủ tục hành chính STT Số hồsơ TTHC Tên thủ tục hành chính Căn cứ pháp lý Lĩnh vực: Đất đai 1 1.012752 Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 102/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. 2 1.012755 Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao 3 1.012757 Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 102/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. 4 1.012758 Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước 5 1.012759 Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước 6 1.012760 Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất mà người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 7 1.012761 Giao đất, cho thuê đất từ quỹ đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai mà người xin giao đất, cho thuê đất là tổ chức trong nước, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 102/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. 8 1.012762 Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao 9 1.012763 Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 102/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. 10 1.012764 Chấp thuận tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án 11 1.012804 Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 102/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. 12 1.012753 Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất 13 1.012754 Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. (2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 101/2024/NĐCP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. Thông tư số 10/2024/TTBTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Nghị quyết số 15/2023/NQHĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Quyết định số 55/2023/QĐUBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 14 1.012756 Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý 15 1.012765 Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng 16 1.012820 Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 101/2024/NĐCP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. Thông tư số 10/2024/TTBTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Nghị quyết số 15/2023/NQHĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Quyết định số 55/2023/QĐUBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 17 1.012766 Xóa đăng ký thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng 18 1.012768 Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên 19 1.012769 Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký 20 1.01277 Đăng ký biến động thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức 21 1.012772 Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 101/2024/NĐCP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. Thông tư số 10/2024/TTBTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Nghị quyết số 15/2023/NQHĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Quyết định số 55/2023/QĐUBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 22 1.012793 Đăng ký biến động đối với trường hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 23 1.012794 Đăng ký biến động đối với trường hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu 24 1.012795 Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 101/2024/NĐCP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. 25 1.012815 Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 101/2024/NĐCP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. Thông tư số 10/2024/TTBTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Nghị quyết số 15/2023/NQHĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Quyết định số 55/2023/QĐUBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 26 1.012813 Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 27 1.012781 Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy chứng nhận đã cấp 28 1.012782 Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần diện tích vào loại đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, phần diện tích còn lại của thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận 29 1.012783 Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất 30 1.012784 Tách thửa hoặc hợp thửa đất Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 101/2024/NĐCP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. Thông tư số 10/2024/TTBTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Nghị quyết số 15/2023/NQHĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Quyết định số 55/2023/QĐUBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Quyết định số 56/2023/QĐUBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành giá dịch vụ đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 31 1.012786 Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 101/2024/NĐCP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. Thông tư số 10/2024/TTBTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Nghị quyết số 15/2023/NQHĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Quyết định số 55/2023/QĐUBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 32 1.012788 Đăng ký đất đai đối với trường hợp chuyển nhượng dự án bất động sản 33 1.012790 Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp 34 1.012791 Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi 35 1.012785 Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định 36 1.012787 Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản 37 1.012789 Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 101/2024/NĐCP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. Nghị quyết số 15/2023/NQHĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 38 1.012792 Gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao 39 1.012802 Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 102/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. 40 1.012803 Sử dụng đất kết hợp đa mục đích mà người sử dụng là tổ chức 41 1.012821 Thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất 42 1.012805 Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Nghị định số 102/2024/NĐCP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00631251files/image001.gif)
Quyết định 2515/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-2515-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-dat-dai-So-Tai-nguyen-Ben-Tre-631251.aspx
{'official_number': ['2515/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2515/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục 42 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Bến Tre', ''], 'signer': ['Trần Ngọc Tam'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bất động sản, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '24/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,028
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1787/2011/QĐUBND Hải Phòng, ngày 07 tháng 11 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG, BIÊN CHẾ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004 và năm 2005; Nghị định số 136/2006/NĐCP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo; Thực hiện Quyết định số 858/QĐTTg, ngày 14/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tiếp công dân và Kế hoạch số 4683/KHUBND, ngày 16/8/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Đề án Đổi mới công tác tiếp công dân; Xét đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố và Trưởng phòng Tiếp công dân thành phố Hải Phòng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức hoạt động, biên chế, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trụ sở tiếp công dân thành phố Hải Phòng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng Tiếp công dân, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: Thanh tra Chính phủ; Văn phòng Thanh tra Chính phủ; Trụ sở TDTW Đảng và Nhà nước; Cục I TTCP; TTTU, TTHĐND TP (để báo cáo); Đoàn ĐBQH Hải Phòng (để báo cáo); CT, các PCT UBND TP; CVP, các PCVP UBND TP; Các phòng CV VPUBND TP; Như Điều 3. Lưu: VP. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CHỦ TỊCH Dương Anh Điền QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG, BIÊN CHẾ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 1787/2011/QĐUBND, ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh. 1. Quy định này quy định về tổ chức hoạt động, biên chế, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của Trụ sở tiếp công dân thành phố Hải Phòng (sau đây gọi tắt là Trụ sở tiếp công dân). 2. Cán bộ, công chức làm việc tại Trụ sở tiếp công dân và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung Quy định này. Điều 2. Vai trò của Trụ sở tiếp công dân. Trụ sở tiếp công dân của thành phố Hải Phòng đặt tại số 15 phố Hoàng Diệu, phường Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng, thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân phục vụ Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố Hải Phòng. Trụ sở tiếp công dân có con dấu riêng. Trụ sở tiếp công dân của thành phố do một đồng chí Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách. Điều 3. Chức năng của Trụ sở tiếp công dân. Trụ sở tiếp công dân thành phố có chức năng tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; tham mưu cho Thủ trưởng các cơ quan trong công tác tiếp công dân; chuẩn bị kế hoạch, các điều kiện cần thiết để Thủ trưởng cơ quan nhà nước tiếp công dân. Điều 4. Về tổ chức hoạt động, biên chế, nhiệm vụ, quyền hạn của Trụ sở tiếp công dân. 4.1. Về tổ chức hoạt động, biên chế: a. Về tổ chức hoạt động: Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng thành lập Phòng Tiếp công dân để chủ trì, điều hòa, phối hợp việc tiếp công dân giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của thành phố Hải Phòng; quản lý, bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất cho hoạt động tiếp công dân của Trụ sở. b. Về biên chế: Phòng Tiếp công dân có từ 08 đến 12 người. (Có 01 Trưởng phòng, 02 Phó Trưởng phòng). 4.2. Về nhiệm vụ, quyền hạn: a. Nhiệm vụ: Tiếp nhận các thông tin, kiến nghị, phản ánh, góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân về những vấn đề liên quan đến đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và công tác quản lý nhà nước, hoạt động của các cơ quan, tổ chức để chuyển đến cơ quan, người có thẩm quyền nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết. Tiếp nhận các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức. Hướng dẫn công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật. b. Quyền hạn: Khi có vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, Trụ sở tiếp công dân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có liên quan cử cán bộ có trách nhiệm đến Trụ sở tiếp công dân thành phố để phối hợp tham gia tiếp công dân, bàn biện pháp để công dân trở về giải quyết tại địa phương, đơn vị. Kiểm tra, đôn đốc Thủ trưởng các cơ quan nhà nước trả lời việc giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân do Trụ sở tiếp công dân thành phố chuyển đến. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan chuẩn bị kế hoạch, tài liệu, chương trình làm việc cho Thủ trưởng cơ quan nhà nước tiếp công dân. Đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc kết luận, chỉ đạo của Thủ trưởng các cơ quan nhà nước khi tiếp công dân. Tổng hợp tình hình, kết quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, báo cáo định kỳ, đột xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản quy phạm pháp luật có bất cập, không phù hợp; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân vi phạm các quy định về công tác tiếp công dân. Yêu cầu cơ quan Công an kịp thời có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với những người có hành vi gây rối trật tự, xúc phạm danh dự, nhân phẩm cán bộ tiếp dân; xâm phạm tài sản của nhà nước và cá nhân. Chương II MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Điều 5. Đối với Văn phòng Thành ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội Hải Phòng và Hội đồng nhân dân thành phố. 1. Tiếp nhận các thông tin về sự lãnh đạo, chỉ đạo của Thường trực Thành ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội Hải Phòng và Hội đồng nhân dân thành phố có liên quan đến việc tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo để tổng hợp báo cáo lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố, đặc biệt là những vụ việc nhạy cảm, phức tạp phải kịp thời đề xuất, báo cáo lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo giải quyết. 2. Phối hợp với Văn phòng Thành ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố trong công tác tiếp công dân tại Trụ sở theo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan; tổng hợp, báo cáo theo yêu cầu của Thành ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội Hải Phòng, Hội đồng nhân dân thành phố; chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để phục vụ việc tiếp dân của Thành ủy, đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố. Điều 6. Đối với các sở, ngành, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện. 1. Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, quận, huyện để trao đổi thông tin nhằm đảm bảo chính xác trong quá trình xử lý tiếp công dân, giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo. 2. Đôn đốc và phối hợp giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo trên địa bàn và thuộc lĩnh vực quản lý của các quận, huyện, các sở, ngành; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chỉ đạo của thành phố, của các cơ quan Trung ương về các vụ khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của các cấp, ngành. 3. Đôn đốc, kiểm tra Bộ phận tiếp công dân các sở, ngành, quận, huyện về thực hiện công tác tiếp công dân, xử lý đơn, đồng thời hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ; Tổ chức các hội nghị chuyên đề để học tập, trao đổi kinh nghiệm trong công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Điều 7. Đối với Trụ sở tiếp công dân của Trung ương Đảng và Nhà nước. Phối hợp chặt chẽ với Trụ sở tiếp công dân của Trung ương Đảng và Nhà nước trong việc cung cấp, trao đổi thông tin, kinh nghiệm chuyên môn nghiệp vụ để đảm bảo thực hiện tốt công tác tiếp công dân và tham mưu giúp lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8. Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tiếp công dân thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan khi quan hệ công tác với Trụ sở tiếp công dân thành phố chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nêu có vấn đề vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Trụ sở tiếp công dân thành phố để kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp ./.
Quyết định 1787/2011/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1787-2011-QD-UBND-to-chuc-hoat-dong-bien-che-cua-Tru-so-tiep-cong-dan-Hai-Phong-279956.aspx
{'official_number': ['1787/2011/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1787/2011/QĐ-UBND Quy định về tổ chức hoạt động, biên chế, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trụ sở tiếp công dân thành phố Hải Phòng'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Thành phố Hải Phòng', ''], 'signer': ['Dương Anh Điền'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '07/11/2011', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,029
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 3476/TCTTNCN V/v Kê khai, nộp thuế TNCN đối với chuyển nhượng văn phòng làm việc Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2013 Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội. Trả lời công văn số 30147/CTHTr ngày 05/8/2013 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc đề nghị giải đáp chính sách thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản là văn phòng hình thành trong tương lai, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau: Tại Điều 5, Chương I Nghị định số 65/2013/NĐCP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định: "Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm: a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai;…" Tại Khoản 5, Điều 2, Chương I Thông tư số 111/2013/TTBTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn các khoản thu nhập chịu thuế: "Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm: a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất bao gồm: b.1) Nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai. b.2) Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai…." Căn cứ vào các quy định và hướng dẫn trên đây, bà Nguyễn Việt Hà ký Hợp đồng số 303/HĐMB ngày 10/5/2010 với Tổng công ty Xây dựng Hà Nội về việc bà Hà mua 1.084 m2 diện tích văn phòng làm việc tại tầng 11 Tòa nhà tổ hợp nhà ở đa năng 28 tầng tại Làng Quốc tế Thăng Long. Do khó khăn về tài chính nên sau khi đã trả cho Tổng công ty Xây dựng Hà Nội một phần tiền, bà Hà đã chuyển nhượng lại Hợp đồng mua bán sàn văn phòng trên cho bà Nguyễn Thị Phương Loan và bà Đỗ Thị Thanh Hương được thực hiện thông qua Văn phòng Công chứng Số 3 thành phố Hà Nội (Văn bản chuyển nhượng HĐMB văn phòng số 903.2013/CNHĐMB, quyển số 01/TP/CCSCC ngày 28/02/2013). Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán văn phòng làm việc trên đây bà Hà có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế TNCN theo hướng dẫn tại Thông tư số 111/2013/TTBTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính. Tổng cục Thuế trả lời Cục Thuế TP Hà Nội biết để thực hiện./. Nơi nhận: Như trên; Vụ Pháp chế (TCT); Vụ Chính sách (TCT); Website Tổng cục Thuế; Lưu: VT, TNCN KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Cao Anh Tuấn
Công văn 3476/TCT-TNCN
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Doanh-nghiep/Cong-van-3476-TCT-TNCN-nam-2013-ke-khai-nop-thue-thu-nhap-ca-nhan-211015.aspx
{'official_number': ['3476/TCT-TNCN'], 'document_info': ['Công văn 3476/TCT-TNCN năm 2013 kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng văn phòng làm việc do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Cao Anh Tuấn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '21/10/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 319/QĐTTg Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỀ CHỐNG HÀNG GIẢ VÀ BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐẾN NĂM 2025 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứLuật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứLuật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứLuật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứLuật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứLuật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010; Căn cứBộ luật Hình sự năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự năm 2017; Căn cứLuật Quản lý ngoại thương năm 2017; Căn cứLuật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020; Căn cứ Nghị định số98/2020/NĐCP ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2022/NĐCP ngày 31 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số52/2013/NĐCP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2021/NĐCP ngày 25 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ; Căn cứ Nghị quyết số99/NQCP ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021 2025; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt “Đề án về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong thương mại điện tử đến năm 2025” với những nội dung chủ yếu sau: I. QUAN ĐIỂM 1. Xây dựng các giải pháp nhằm hiện thực hóa các chủ trương, chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 99/NQCP ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021 2025, hướng đến hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật đáp ứng yêu cầu chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động thương mại điện tử (sau đây viết tắt là TMĐT) một cách có hiệu quả trong tình hình mới. 2. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số quốc gia và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới ứng dụng công nghệ cao, mô hình kinh tế chia sẻ, giao dịch, quản lý các tài sản kỹ thuật số, các phương thức thanh toán mới, hệ thống xác thực và định danh điện tử. 3. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. 4. Tập trung lực lượng, sử dụng tổng hợp các biện pháp nghiệp vụ để đấu tranh ngăn chặn vi phạm pháp luật về sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; làm rõ nguyên nhân phát sinh vi phạm; tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức trách nhiệm chấp hành pháp luật, tham gia chống vi phạm về hàng giả trong hoạt động TMĐT. 5. Mở rộng quan hệ hợp tác với các cơ quan, đơn vị, lực lượng thực thi pháp luật trong và ngoài nước, tổ chức quốc tế nhằm huy động mọi nguồn lực phục vụ công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN 1. Mục tiêu chung Hoàn thiện chính sách, pháp luật về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức để các cấp, các ngành, người dân, doanh nghiệp tự giác, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước trong công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng. Nâng cao hiệu quả bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT, tạo niềm tin cho người tiêu dùng trong hoạt động giao dịch, mua bán trực tuyến; quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, người tiêu dùng được bảo đảm. Bảo đảm hoạt động TMĐT minh bạch, lành mạnh, bảo vệ hiệu quả quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp và người tiêu dùng; thúc đẩy phát triển TMĐT bền vững tại Việt Nam. 2. Mục tiêu cụ thể Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, nhãn hàng hóa trong hoạt động TMĐT; hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; đẩy mạnh hoạt động triển khai áp dụng mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa. Phát triển hạ tầng, cải tiến công nghệ; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng để quản lý tập trung, xuyên suốt, đồng bộ phục vụ hiệu quả công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. 100% đội ngũ cán bộ, công chức thực thi công vụ về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT được đào tạo, trang bị kiến thức về TMĐT, có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 100% các sàn giao dịch TMĐT lớn ký cam kết không kinh doanh hàng giả; 100% các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên sàn giao dịch TMĐT lớn được tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về TMĐT, pháp luật chuyên ngành đối với các hàng hóa do tổ chức, cá nhân kinh doanh; 100% người tiêu dùng được tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ quyền lợi của mình. 3. Nhiệm vụ Rà soát, hệ thống hóa và tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về TMĐT và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng; phát triển hạ tầng, thiết bị phục vụ công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức thực thi pháp luật về TMĐT và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Nâng cao hiệu quả trong công tác phối hợp, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm giữa các cơ quan, lực lượng chức năng có liên quan. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của các chủ thể tham gia hoạt động TMĐT. Hợp tác quốc tế về công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1. Hoàn thiện quy định pháp lý về TMĐT và bảo vệ người tiêu dùng Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách trong công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về quản lý hoạt động TMĐT; chống hàng giả, bảo vệ người tiêu dùng, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong hoạt động TMĐT. 2. Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng; phát triển hạ tầng, thiết bị bảo đảm an ninh an toàn thông tin phục vụ công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT (sàn giao dịch TMĐT, hệ thống thông tin giao dịch điện tử, dữ liệu giao dịch điện tử, cơ chế kiểm soát hàng hóa trong giao dịch điện tử,...) và kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu liên quan của các lực lượng chức năng thuộc các bộ, ngành. Xây dựng hệ thống giám sát, thu thập dữ liệu về giao dịch TMĐT trên các nền tảng mạng xã hội để bổ sung nguồn dữ liệu đầu vào cho cơ sở dữ liệu tập trung về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; đẩy mạnh hoạt động triển khai áp dụng mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa. Xây dựng cổng thông tin quản lý hoạt động TMĐT cho phép kết nối, chia sẻ thông tin giữa các bộ, ngành trong công tác đấu tranh chống hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. Theo yêu cầu nhiệm vụ trình cấp có thẩm quyền quyết định phát triển hạ tầng, thiết bị bảo đảm an ninh an toàn thông tin phục vụ hiệu quả công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. 3. Nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức trong hoạt động thực thi pháp luật về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức thực thi pháp luật về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Nghiên cứu xây dựng tài liệu hướng dẫn, tập huấn kiến thức nghiệp vụ về công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT nhằm đạt được các mục tiêu của Đề án. 4. Nâng cao hiệu quả trong công tác phối hợp, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm giữa các cơ quan, lực lượng chức năng có liên quan Rà soát, đánh giá các quy định, cơ chế và hiệu quả phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương trong công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT để báo cáo cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện. Tăng cường hoạt động phối hợp, thanh tra, kiểm tra, phát hiện, đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trong hoạt động TMĐT. Tăng cường trao đổi, tiếp nhận thông tin để thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động TMĐT. 5. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của các chủ thể tham gia hoạt động TMĐT Xây dựng tài liệu truyền thông, tổ chức tuyên truyền, phổ biến và quán triệt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Tổ chức các hội thảo, diễn đàn, sàn công nghệ trong nước nhằm kết nối doanh nghiệp, đơn vị khoa học và công nghệ, chuyên gia trong và ngoài nước để thúc đẩy hợp tác, ứng dụng, phát triển công nghệ nhằm đạt được các mục tiêu của Đề án. Triển khai các hoạt động phối hợp thông tin, truyền thông với các bộ, ngành, tổ chức, cá nhân trong quá trình triển khai các hoạt động của Đề án; hướng dẫn các địa phương, đơn vị, doanh nghiệp trong thực hiện, triển khai nhiệm vụ. Yêu cầu các sàn TMĐT, đặc biệt các sàn lớn và những hạ tầng mạng xã hội thực hiện ký cam kết ràng buộc về chất lượng hàng hóa đối với từng chủ thể kinh doanh; đồng thời, có công cụ để kiểm soát, xử lý chặt chẽ. Xây dựng kênh thông tin chính thống của Bộ Công Thương và các lực lượng chức năng để thường xuyên cập nhật, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và các thông tin cảnh báo người tiêu dùng; công khai tổ chức, cá nhân vi phạm buôn bán hàng giả trong hoạt động TMĐT. 6. Hợp tác quốc tế về công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT Đẩy mạnh hợp tác quốc tế phát triển nguồn nhân lực thông qua các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; trao đổi, chuyển giao công nghệ từ các tổ chức quốc tế, các nước trong công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Khuyến khích liên kết giữa các doanh nghiệp nước ngoài với các doanh nghiệp, đơn vị nghiên cứu trong nước trong công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT với sự tham gia của các bộ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân để trao đổi kinh nghiệm quản lý, tiếp thu công nghệ. IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1. Nguồn kinh phí thực hiện Đề án Kinh phí triển khai thực hiện Đề án này do nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo, nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác. Khuyến khích sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép, kết hợp trong việc triển khai các nhiệm vụ được giao trong Đề án với các chương trình, đề án, nhiệm vụ đã được phê duyệt và triển khai từ trước đến nay. Việc quản lý và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. 2. Xây dựng kế hoạch, dự toán và quản lý kinh phí Kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước: Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao trong Đề án, các bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán ngân sách hằng năm của bộ, ngành địa phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, việc lập dự toán được thực hiện theo các quy định của pháp luật đối với từng nguồn vốn. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả Theo dõi, đôn đốc các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện các nội dung của Đề án; báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề phát sinh, vướng mắc, những vụ việc phức tạp liên quan đến nhiều cơ quan, địa phương. 2. Bộ Công Thương Chủ trì xây dựng kế hoạch và triển khai các nội dung của Đề án; phối hợp các bộ, cơ quan rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để quản lý việc bán hàng trên môi trường TMĐT, đặc biệt đối với các mặt hàng ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Phối hợp với các bộ, cơ quan xây dựng các văn bản, quy định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, sửa đổi, bổ sung thẩm quyền xử phạt của các lực lượng được giao thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong các nghị định xử phạt vi phạm hành chính có liên quan; tăng cường chế tài, biện pháp xử phạt đối với hành vi buôn bán hàng giả, đặc biệt đối với các mặt hàng ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai các chương trình thúc đẩy tên miền “.vn” đối với doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ; thúc đẩy triển khai sử dụng tên miền “.vn” trong hoạt động TMĐT. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc lợi dụng hoạt động TMĐT để kinh doanh hàng giả; đặc biệt, đối với các sàn giao dịch TMĐT lớn và các trang mạng xã hội. Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Nghiên cứu, xây dựng chương trình đào tạo, tài liệu và tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức kỹ năng, phương pháp thực thi công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động TMĐT. Tuyên truyền, phổ biến nhằm nâng cao trách nhiệm chấp hành pháp luật của các chủ thể trong hoạt động TMĐT. Chủ động triển khai các giải pháp để huy động nguồn lực xã hội tham gia thực hiện Đề án, giảm chi từ ngân sách nhà nước; bảo đảm tuyệt đối an toàn, an ninh thông tin cũng như hiệu quả của Đề án. Lập, thẩm định, trình duyệt dự án thuộc Đề án này và bố trí kinh phí theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án; theo dõi, đánh giá hiệu quả việc triển khai thi hành pháp luật về chống hàng giả, bảo vệ người tiêu dùng, báo cáo kết quả thực hiện Đề án, dự án theo quy định của pháp luật. 3. Bộ Công an Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các lực lượng chức năng chủ động nắm tình hình, thu thập thông tin, tài liệu, xác minh làm rõ các hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân trong việc lợi dụng hoạt động TMĐT để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho các lực lượng tham gia hoạt động chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng; cử chuyên gia tham gia hoạt động kiểm tra, kiểm soát hoạt động TMĐT của các lực lượng chức năng; tăng cường trao đổi thông tin về nghiệp vụ kiểm tra, xử lý vi phạm về hàng giả trong hoạt động TMĐT. 4. Bộ Thông tin và Truyền thông Công khai tên và địa chỉ trụ sở của người bán hoặc đại diện, ủy quyền của người bán theo quy định tại Nghị định số 52/2013/NĐCP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về TMĐT và Nghị định số 85/2021/NĐCP ngày 25 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2013/NĐCP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về TMĐT. Phối hợp với Bộ Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng, ngừng, tạm ngừng, thu hồi giấy phép trang thông tin điện tử, mạng xã hội, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và tên miền quốc tế do tổ chức, cá nhân Việt Nam đăng ký sử dụng thông qua các nhà cung cấp tên miền quốc tế tại Việt Nam vi phạm pháp luật trong hoạt động TMĐT; chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin ngăn chặn tên miền, địa chỉ IP quốc tế được sử dụng để vi phạm pháp luật trong hoạt động TMĐT. Chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông phối hợp với Bộ Công Thương thông tin đầy đủ và chính thống về việc tuyên truyền, phổ biến, cảnh báo về các hành vi vi phạm trong hoạt động TMĐT. Đẩy mạnh tuyên truyền các vụ án, vụ việc điển hình góp phần răn đe, cảnh tỉnh và nâng cao nhận thức của người tiêu dùng khi tham gia giao dịch mua bán trên môi trường TMĐT. 5. Bộ Tài chính Chỉ đạo Tổng cục Hải quan có biện pháp phát hiện, kịp thời ngăn chặn, điều tra, xử lý hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong hoạt động TMĐT. Chỉ đạo Tổng cục Thuế tăng cường công tác quản lý thuế đối với loại hình kinh doanh TMĐT; chủ động chia sẻ, trao đổi, cung cấp thông tin với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đối với những tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong hoạt động TMĐT để phối hợp xử lý. Chỉ đạo ứng dụng triệt để hóa đơn điện tử để có thể tiến hành thẩm tra, xác minh nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa được bày bán trên môi trường TMĐT. Cân đối, bố trí kinh phí chi thường xuyên trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho Bộ Công Thương và các bộ, ngành có liên quan để triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi chi từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành và quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan. 6. Bộ Khoa học và Công nghệ Chủ trì và phối hợp với Bộ Công Thương tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra, phát hiện, đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trong hoạt động TMĐT. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật tiên tiến, ứng dụng công nghệ cao để nâng cao hiệu quả quản lý và chống hàng giả trong hoạt động TMĐT. Chủ trì xây dựng cơ chế phối hợp nhằm hỗ trợ các bộ, ngành, địa phương trong việc khởi tạo, xác lập, khai thác, bảo vệ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ gắn với phát triển thương hiệu; phối hợp cử các chuyên gia cung cấp các thông tin trong việc xử lý các vi phạm về đo lường, tiêu chuẩn, chất lượng, nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, quyền sở hữu trí tuệ các sản phẩm hàng hóa trên thị trường. Chủ trì, phối hợp trong tổ chức, triển khai việc kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa liên quan từ khâu sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng. 7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Phối hợp có biện pháp ngăn chặn việc thanh toán, chuyển tiền đối với các tổ chức, cá nhân theo quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 8. Các Bộ: Công an; Quốc phòng; Tài chính; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông; Tư pháp; Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Chủ trì hoặc phối hợp với các bộ, cơ quan xây dựng các văn bản, quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, sửa đổi, bổ sung thẩm quyền xử phạt của các lực lượng được giao thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính có liên quan; tăng cường chế tài xử lý vi phạm đối với chủ sở hữu sàn giao dịch TMĐT khi không lưu giữ đầy đủ thông tin của tổ chức, cá nhân bán hàng thông qua sàn TMĐT theo quy định. Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương trong việc tăng cường công tác trao đổi, tiếp nhận thông tin để thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động TMĐT. Thành lập các tổ công tác liên ngành để kiểm tra, rà soát theo định kỳ nhằm nâng cao năng lực phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, đồng thời phát hiện sớm, ngăn ngừa vi phạm xảy ra ở quy mô lớn. Xây dựng cơ chế tăng cường phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương trong công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. 9. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Chỉ đạo các đơn vị, lực lượng chức năng ở địa phương phối hợp chặt chẽ với các lực lượng chức năng của các bộ, ngành trong công tác đấu tranh chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Huy động nguồn lực của địa phương để bổ sung, hỗ trợ nhiệm vụ chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Đưa ra chính sách phù hợp với tập quán, văn hóa của người dân địa phương để giảm tỷ lệ vi phạm pháp luật về hàng giả và hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ tại địa bàn quản lý. Phối hợp và tạo cơ chế, điều kiện thuận lợi để các lực lượng chức năng thực thi pháp luật về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng địa phương phối hợp với các lực lượng chức năng tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT; kịp thời biểu dương những cá nhân, tập thể tiêu biểu trong công tác chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT; đồng thời, kiên quyết xử lý nghiêm đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật trong hoạt động trên. 10. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho các tầng lớp nhân dân về các quy định có liên quan đến hoạt động TMĐT; tăng cường giám sát việc tuân thủ quy định của pháp luật đối với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có hoạt động TMĐT; phản biện xã hội đối với chính sách pháp luật về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong hoạt động TMĐT. 11. Đề nghị Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam Tích cực triển khai các hoạt động theo dõi, giám sát việc tuân thủ pháp luật liên quan tới lĩnh vực TMĐT của các doanh nghiệp hội viên, hỗ trợ các hội viên tuân thủ các quy định pháp luật, tạo điều kiện để các hội viên hoạt động tích cực, hiệu quả; phát hiện các doanh nghiệp trong và ngoài Hiệp hội vi phạm pháp luật và đề xuất với các cơ quan chức năng có các biện pháp xử lý thỏa đáng đảm bảo sự thượng tôn pháp luật. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý thị trường, quản lý cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng, thanh tra thông tin và truyền thông, thanh tra khoa học và công nghệ, Hội Bảo vệ Người tiêu dùng Việt Nam cũng như các cơ quan trọng tài và bảo vệ pháp luật khác để phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm của các bên tham gia TMĐT. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan truyền thông để phổ biến, tuyên truyền về hoạt động TMĐT. 12. Đề nghị Hội Bảo vệ Người tiêu dùng Việt Nam phối hợp cơ quan thông tấn, báo chí thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động TMĐT. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Ban Bí thư Trung ương Đảng; Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, CN, NN, TH, Công báo; Lưu: VT, V.I (2). KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Trần Lưu Quang
Quyết định 319/QĐ-TTg
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-319-QD-TTg-2023-chong-hang-gia-bao-ve-nguoi-tieu-dung-trong-thuong-mai-dien-tu-561075.aspx
{'official_number': ['319/QĐ-TTg'], 'document_info': ['Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong thương mại điện tử đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Thủ tướng Chính phủ', ''], 'signer': ['Trần Lưu Quang'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Thương mại'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '29/03/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '10/04/2023', 'note': ''}
19,031
BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 607/QĐQLD Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 730 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM ĐỢT 208 CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC Căn cứLuật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016; Căn cứ Nghị định số95/2022/NĐCP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Quyết định số1969/QĐBYT ngày 26/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế; Căn cứ Thông tư số08/2022/TTBYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Căn cứ kết luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc Bộ Y tế đợt 208 tại Công văn số 72/HĐTVVPHĐ ngày 24/7/2024 của Văn phòng Hội đồng tư vấn cấp GĐKLH thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc, Cục Quản lý Dược. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 730 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam Đợt 208, cụ thể: 1. Danh mục 453 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo). 2. Danh mục 219 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo). 3. Danh mục 58 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực đến 31/12/2025 (Phụ lục III kèm theo). Điều 2. Cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm: 1. Sản xuất thuốc theo đúng các hồ sơ, tài liệu đã đăng ký với Bộ Y tế và phải in hoặc dán số đăng ký được Bộ Y tế Việt Nam cấp lên nhãn thuốc. 2. Chỉ được sản xuất, đưa ra lưu hành các thuốc kiểm soát đặc biệt khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt phù hợp với phạm vi hoạt động của cơ sở đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 143 Nghị định số 54/2017/NĐCP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược. 3. Thực hiện việc cập nhật tiêu chuẩn chất lượng của thuốc theo quy định tại Thông tư số 11/2018/TTBYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc. 4. Thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Quyết định này nhưng chưa nộp hồ sơ cập nhật nội dung nhãn thuốc, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc theo quy định của Thông tư 01/2018/TTBYT ngày 18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế thì phải thực hiện cập nhật theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 37 Thông tư số 01/2018/TTBYT trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được gia hạn giấy đăng ký lưu hành. 5. Sau 12 tháng kể từ ngày ký ban hành Quyết định này, các thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành theo Quyết định này có thay đổi về nội dung hành chính phải sản xuất và lưu hành với các nội dung đã được phê duyệt thay đổi trong hồ sơ gia hạn. 6. Cơ sở đăng ký thuốc phải bảo đảm duy trì điều kiện hoạt động trong thời gian hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Trong trường hợp không còn đáp ứng đủ điều kiện hoạt động, cơ sở đăng ký phải có trách nhiệm thực hiện thay đổi cơ sở đăng ký theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TTBYT trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ sở đăng ký không còn đủ điều kiện hoạt động. 7. Cơ sở sản xuất thuốc phải bảo đảm các điều kiện hoạt động của cơ sở sản xuất trong thời hạn hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. 8. Các thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Quyết định này được tiếp tục sử dụng số đăng ký đã cấp trước khi gia hạn trong thời hạn tối đa 12 tháng kể từ ngày được cấp số đăng ký gia hạn theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TTBYT. 9. Phối hợp với các cơ sở điều trị để thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về thuốc kê đơn, theo dõi an toàn, hiệu quả, tác dụng không mong muốn của thuốc trên người Việt Nam và tổng hợp, báo cáo theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 08/2022/TTBYT đối với các thuốc trong Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 4. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Giám đốc cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký có thuốc tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 4; BT. Đào Hồng Lan (để b/c); TT. Đỗ Xuân Tuyên (để b/c); Cục Quân y Bộ Quốc phòng, Cục Y tế Bộ Công an; Cục Y tế GTVT Bộ Giao thông vận tải; Tổng Cục Hải quan Bộ Tài chính; Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Bộ Y tế: Vụ PC, Cục QLYDCT, Cục QLKCB, Thanh tra Bộ, Văn phòng HĐTV cấp GĐKLH thuốc, NLLT; Viện KN thuốc TƯ, Viện KN thuốc TP. HCM; Tổng Công ty Dược Việt Nam Công ty CP; Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia; Cục QLD: P.QLKDD, P.QLCLT, P.PCHN, P.QLGT; Website; Lưu: VT, ĐKT (C.H) (02b). CỤC TRƯỞNG Vũ Tuấn Cường PHỤ LỤC I DANH MỤC 453 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM HIỆU LỰC 05 NĂM ĐỢT 208 (Kèm theo Quyết định số 607/QĐQLD ngày 23 tháng 08 năm 2024 của Cục Quản lý Dược) STT Tên thuốc Hoạt chất chính Hàm lượng Dạng bào chế Quy cách đóng gói Tiêu chuẩn Tuổi thọ (tháng) Số đăng ký gia hạn (Số đăng ký đã cấp) Số lần gia hạn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1. Cơ sở đăng ký (Cơ sở đặt gia công): Medochemie Ltd.(Địa chỉ: 110 Constantinoupoleos street, 3011 Limassol, Cyprus) 1.1. Cơ sở sản xuất (Cơ sở nhận gia công): Công ty TNHH Medochemie (Viễn Đông)(Địa chỉ: Số 40 VSIP II, đường số 6, khu công nghiệp Việt Nam Singapore II, khu liên hợp công nghiệp dịch vụ đô thị Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 1 Aceralgin 400mg Aciclovir 400mg Viên nén Hộp 1 vỉ x 10 viên NSX 24 893610797124 (GC31519) 1 2. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược Nanogen(Địa chỉ: Lô 15C Khu công nghệ cao, phường Tăng Nhơn Phú A, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 2.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược Nanogen(Địa chỉ: Lô 15C Khu công nghệ cao, phường Tăng Nhơn Phú A, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 2 LinotalCa Acid folinic (dưới dạng Calci folinat) 100mg/10ml Dung dịch tiêm Hộp 1 lọ x 10ml NSX 24 893110797224 (VD3275019) 1 3 LinotalCa Acid folinic (dưới dạng Calci folinat) 50mg/5ml Dung dịch tiêm Hộp 1 lọ x 5ml NSX 24 893110797324 (VD3275119) 1 3. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Vật Tư y tế Nghệ An(Địa chỉ: Số 68 đường Nguyễn Sỹ Sách, Phường Hưng Phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam) 3.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Vật tư y tế Nghệ An(Địa chỉ: Số 68, đường Nguyễn Sỹ Sách, phường Hưng Phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam) 4 Vitamin C DNA Acid ascorbic 500mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110797424 (VD2194514) 1 4. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Thanh Hóa(Địa chỉ: Số 232 Trần Phú, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá, Việt Nam) 4.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Vật tư Y tế Thanh Hoá(Địa chỉ: Số 04 đường Quang Trung, phường Ngọc Trạo, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam) 5 Alverin Alverin (dưới dạng Alverin citrat) 40mg Viên nén Hộp 1 lọ x 100 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110797524 (VD2049414) 1 6 Clathepharm 1000 Acid clavulanic (dưới dạng Clavulanat Kali kết hợp với Microcrystalline cellulose blend 1:1) 125mg; Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) 875mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 7 viên; Hộp 5 vỉ x 7 viên; Hộp 10 vỉ x 7 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 24 893110797624 (VD2093814) 1 7 Leukas Montelukast 4mg Thuốc bột uống Hộp 30 túi x 500mg NSX 24 893110797724 (VD1955313) 1 8 Thepacol Paracetamol 500mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 20 vỉ x 10 viên DĐVN IV 36 893100797824 (VD2494316) 1 5. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Apimed(Địa chỉ: 263/9 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 5.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Apimed(Địa chỉ: Đường N1, cụm công nghiệp Phú Thạnh Vĩnh Thanh, xã Vĩnh Thanh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 9 Apibestan 150 H Hydroclorothiazid 12,5mg; Irbesartan 150mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 14 viên, Hộp 3 vỉ x 14 viên, Hộp 10 vỉ x 14 viên NSX 24 893110797924 (VD3146519) 1 10 Apibrex 400 Celecoxib 400mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110798024 (VD3146719) 1 11 ApidogrelF Aspirin (dưới dạng Microencapsulated Aspirin) 100mg; Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 100 viên NSX 36 893110798124 (VD3326319) 1 12 Apimuc 200 Acetylcystein 200mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893100798224 (VD3147419) 1 13 Apirison 50 Eperison hydroclorid 50mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110798324 (VD3275319) 1 14 Apiryl 1 Glimepirid 1mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên USP 44 24 893110798424 (VD3102818) 1 15 Arazol Tab 20 Esomeprazol (dưới dạng esomeprazol magnesi trihydrat) 20mg Viên nén bao phim tan trong ruột Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 100 viên USP 40 36 893110798524 (VD3147919) 1 16 Atorpa 10 Atorvastatin (dưới dạng atorvastatin calci trihydrat) 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên JP XVII 36 893110798624 (VD3326619) 1 17 Atorpa 20 Atorvastatin (dưới dạng atorvastatin calci trihydrat) 20mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên JP XVII 36 893110798724 (VD3326719) 1 18 Atorpa E 20/10 Atorvastatin (dưới dạng atorvastatin calci trihydrat) 20mg; Ezetimibe 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110798824 (VD3275519) 1 19 Etopi 60 Etoricoxib 60mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110798924 (VD3326819) 1 20 Etopi 90 Etoricoxib 90mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110799024 (VD3326919) 1 21 Hatadin 5 Desloratadin 5mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893100799124 (VD3149019) 1 22 Lyapi 100 Pregabalin 100mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 24 893110799224 (VD3327119) 1 23 Maladi B Magnesi lactat dihydrat 470mg; Pyridoxin hydroclorid 5mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893100799324 (VD3149419) 1 24 MethylprednisolonApi 16 Methylprednisolon 16mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 vỉ NSX 36 893110799424 (VD3327219) 1 25 Natri Clorid 0,9% Mỗi 500ml chứa: Natri clorid 4,5g Dung dịch dùng ngoài Hộp 1 chai x 500ml; Hộp 1 chai x 1000ml NSX 36 893100799524 (VD3275819) 1 26 Olanzax 5 ODT Olanzapin 5mg Viên nén phân tán trong miệng Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 41 36 893110799624 (VD3313619) 1 27 Stomazol Cap 40 Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol (Esomeprazol magnesi trihydrat) 8,5% dạng vi hạt tan trong ruột) 40mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 41 36 893110799724 (VD3328119) 1 28 Ursopa 250 Ursodeoxycholic acid 250mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên JP XVII 36 893110799824 (VD3328219) 1 29 Ursopa 500 Ursodeoxycholic acid 500mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên JP XVII 36 893110799924 (VD3328319) 1 6. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Danapha(Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, phường Thanh Khê Tây, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam) 6.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Danapha(Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, phường Thanh Khê Tây, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam) 30 Betaphenin Betamethason 0,25mg; Dexclorpheniramin maleat 2mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 15 viên; Hộp 1 lọ x 100 viên NSX 36 893110800024 (VD1818713) 1 7. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Đồng Nai(Địa chỉ: Số 221 B, đường Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa,tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 7.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Đồng Nai(Địa chỉ: Số 221 B, đường Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 31 Atorvastatin 20 mg Atorvastatin 20mg viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110800124 (VD2879318) 1 32 Godpadol Paracetamol 325mg; Tramadol HCl 37,5mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên NSX 36 893111800224 (VD2240715) 1 33 Paracetamol 325mg Paracetamol 325mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên DĐVN V 36 893100800324 (VD2274815) 1 34 Rhetanol fort Paracetamol 650mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893100800424 (VD2275315) 1 8. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Enlie(Địa chỉ: Đường NA6, khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 8.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Enlie(Địa chỉ: Đường NA6, khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 35 Paracetamol Paracetamol 500mg Viên nang cứng Chai 500 viên; Chai 200 viên NSX 36 893100800524 (VD2606517) 1 36 Potazamine Dexclorpheniramin maleat 2mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 15 viên; Hộp 10 vỉ x 15 viên; Hộp 50 vỉ x 15 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên DĐVN IV 36 893100800624 (VD3151419) 1 9. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh(Địa chỉ: Số 167, đường Hà Huy Tập, phường Nam Hà, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam) 9.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh(Địa chỉ: Số 167, đường Hà Huy Tập, phường Nam Hà, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam) 37 Clotrimazol 1% Clotrimazol 1 % (w/w) Kem bôi da Hộp 1 tuýp x 5g; Hộp 1 tuýp x 7,5g; Hộp 1 tuýp x 10g; Hộp 1 tuýp x 12,5g; Hộp 1 tuýp x 15g; Hộp 1 tuýp x 20g; Hộp 1 tuýp x 25g; Hộp 1 tuýp x 30g NSX 36 893100800724 (VD3152919) 1 38 Dexamethasone Dexamethason 0,5mg Viên nén Hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 lọ 50 viên, 100 viên, 200 viên, 500 viên, 1000 viên NSX 36 893110800824 (VD3329619) 1 39 Hadipro Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl) 500mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên, vỉ Alu/ Alu, Alu/PVC; Lọ 50 viên, lọ 100 viên NSX 36 893114800924 (VD3276419) 1 40 LipiSafe Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium trihydrat) 20mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ, 5 vỉ, 2 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 8 viên; Hộp 1 lọ 100 viên, Hộp 1 lọ 200 viên NSX 36 893110801024 (VD3104918) 1 41 Vitamin C Acid Ascorbic 100mg Viên nén Hộp 1 lọ 50 viên, Hộp 1 lọ 100 viên, Lọ 200 viên, Lọ 500 viên, Lọ 1000 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893100801124 (VD3330019) 1 10. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang(Địa chỉ: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, Việt Nam) 10.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang(Địa chỉ: Lô B2 B3, Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh Giai đoạn 1, xã Tân Phú Thạnh, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang, Việt Nam) 42 Betahistine 16 Betahistin dihydroclorid 16mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110801224 (VD2236515) 1 43 Bromhexin 4 Bromhexin hydroclorid 4mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 20 viên NSX 36 893100801324 (VD2113014) 1 44 Hapacol cảm cúm Cafein 25mg; Paracetamol 500mg; Phenylephrin HCl 5mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 100 viên, Chai 200 viên, Chai 500 viên NSX 24 893100801424 (VD3261019) 1 45 Paracetamol 325 Acetaminophen 325mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 100 viên, chai 400 viên NSX 36 893100801524 (VD2056714) 1 46 Paracetamol/Ibup rofen Ibuprofen 200mg; Paracetamol 325mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 20 viên NSX 36 893100801624 (VD2113914) 1 11. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Khoa(Địa chỉ: Số 9, Nguyễn Công Trứ, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam) 11.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Khoa(Địa chỉ: Nhà máy Dược phẩm DkPharma Chi nhánh Bắc Ninh Công ty Cổ phần Dược Khoa: Lô III1.3, đường D3, KCN Quế Võ II, xã Ngọc Xá, Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 47 Desloratadine Desloratadin 0,5mg/ml Sirô Hộp 1 chai x 40ml, Hộp 1 chai x 50ml NSX 36 893100801724 (VD3330419) 1 48 Dessubaby Desloratadin 0,5mg/ml Sirô Hộp 1 chai x 30ml, Hộp 1 chai x 60ml NSX 36 893100801824 (VD3330519) 1 12. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Medipharco(Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 12.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Medipharco(Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 49 Actadol 500 Acetaminophen 500mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100801924 (VD2143814) 1 50 Acyclovir Mỗi tuýp 5g chứa: Aciclovir 250mg Kem bôi da Hộp 1 tuýp x 5g; Hộp 1 tuýp x 10g NSX 36 893100802024 (VD2495616) 1 51 Cefaclor 250 Cefaclor (dùng dưới dạng Cefaclor monohydrat) 250mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 42 36 893110802124 (VD2382115) 1 52 Drofaxin 500 Cefadroxil (dùng dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ x 100 viên USP 42 36 893110802224 (VD2003213) 1 53 Gentameson Tuýp 10g chứa: Betamethason dipropionat 6,4mg; Clotrimazol 100mg; Gentamicin (dưới dạng Gentamicin Sulfat) 10mg Kem bôi da Hộp 1 tuýp x 10g; Hộp 1 tuýp x 20g NSX 36 893110802324 (VD2381915) 1 54 Medtrivit B Cyanocobalamin 125 µg (mcg); Pyridoxin hydroclorid 125mg; Thiamin nitrat 125mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên NSX 36 893100802424 (VD3334519) 1 13. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Minh Hải(Địa chỉ: Số 322 đường Lý Văn Lâm, phường 1, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, Việt Nam) 13.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Minh Hải(Địa chỉ: Số 322 đường Lý Văn Lâm, phường 1, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, Việt Nam) 55 Devencol Clopheniramine maleate 2mg; Paracetamol 325mg Viên nén Hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 20 viên NSX 36 893100802524 (VD1736112) 1 56 Dianfagic Paracetamol 325mg; Tramadol hydroclorid 37,5mg Viên nén bao phim Hộp 02 vỉ x 10 viên NSX 36 893111802624 (VD3261219) 1 14. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm(Địa chỉ: 27 Nguyễn Thái Học, Phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang, Việt Nam) 14.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm(Địa chỉ: Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang, Việt Nam) 57 Acetab extra Cafein 65mg; Paracetamol 500mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100802724 (VD2881618) 1 58 Agibetadex Betamethason 0,25mg; Dexclorpheniramin maleat 2mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 200; Hộp 1 chai x 500 viên NSX 36 893110802824 (VD2560116) 1 59 Agidorin Clorpheniramin maleat 2mg; Paracetamol 500mg; Phenylephrin HCl 5mg Viên nén Hộp 25 vỉ x 4 viên NSX 36 893100802924 (VD3277319) 1 60 Amriamid 100 Amisulprid 100mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110803024 (VD3156519) 1 61 Amriamid 200 Amisulprid 200mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110803124 (VD3156619) 1 62 Amriamid 400 Amisulprid 400mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110803224 (VD3156719) 1 63 Bastinfast 20 Ebastin 20mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110803324 (VD2775317) 1 64 Levocetirizin dihydrocloride 5mg Levocetirizin dihydroclorid 5mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 100 viên NSX 24 893100803424 (VD1983413) 1 65 Ezensimva 10/20 Ezetimib 10mg; Simvastatin 20mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 24 893110803524 (VD3278119) 1 66 Levoagi Levocetirizin dihydroclorid 5mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893100803624 (VD2775917) 1 15. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi(Địa chỉ: Lô B143,4 đường N13, khu công nghiệp Đông Nam, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 15.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi(Địa chỉ: Lô B143,4 đường N13, khu công nghiệp Đông Nam, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 67 Cefoperazone + Sulbactam Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) + Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) Là hỗn hợp bột vô khuẩn trộn sẵn Cefoperazone natri và Sulbactam natri tỷ lệ 1:1 0,5g + 0,5g Bột pha tiêm Hộp 1 lọ; 10 Lọ; 20 Lọ; 50 Lọ; 100 Lọ NSX 24 893110803724 (VD1869513) 1 68 Greaxim 2g Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim sodium) 2g Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ, 20 lọ USP 2022 24 893110803824 (VD3338619) 1 69 Noruxime 500 Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 500mg Viên nén dài bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên USP 40 36 893110803924 (VD1869813) 1 70 Spreapim Cefepim (dưới dạng Cefepim hydroclorid + Larginin) 1g Bột pha tiêm Hộp 20 Lọ USP 41 24 893110804024 (VD1824013) 1 71 Spreapim 2 g Cefepime (dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn Cefepime hydrochloride và LArginin; tỉ lệ 1:0,725) 2g Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ, 20 lọ USP 45 24 893110804124 (VD3278619) 1 16. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A(Địa chỉ: Số 150 Đường 14 tháng 9, Phường 5, TP Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam) 16.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A(Địa chỉ: Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3, Thị Trấn Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 72 IbuAPC Ibuprofen 2000mg/100ml Hỗn dịch uống Hộp 1 chai 100ml USP 39 30 893110804224 (VD3338719) 1 73 LitorAPC 20 Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat 21,70mg) 20mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110804324 (VD3158919) 1 17. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên(Địa chỉ: 314 Bông Sao, Phường 5, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 17.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên(Địa chỉ: Lô C16, Đường số 9, khu công nghiệp Hiệp Phước, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 74 Acheron 250mg/2ml Amikacin (dưới dạng amikacin sulfate) 250mg/2ml Dung dịch tiêm Hộp 5 ống, 10 ống, 20 ống x 2ml NSX 24 893110804424 (VD3339919) 1 75 Acheron 500mg/2ml Amikacin (dưới dạng amikacin sulfate) 500mg/2ml Dung dịch tiêm Hộp 5 ống, 10 ống, 20 ống x 2ml NSX 24 893110804524 (VD3340019) 1 76 Clindamycin A.T Inj Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphat) 300mg/2ml Dung dịch tiêm Hộp 5 ống, 10 ống, 20 ống x 2ml NSX 24 893110804624 (VD3340419) 1 77 Pallas 1g/100ml Paracetamol 1g Dung dịch tiêm truyền Hộp 1 lọ, 3 lọ, 5 lọ x 100ml NSX 24 893110804724 (VD3340619) 1 18. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre(Địa chỉ: 6A3 Quốc lộ 60, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam) 18.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre(Địa chỉ: 6A3 Quốc lộ 60, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam) 78 Becolorat Desloratadin 2,5mg/5ml Sirô Hộp 20 gói x 5ml; Hộp 1 chai 30ml; Hộp 1 chai 60ml NSX 24 893100804824 (VD2676117) 1 19. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam(Địa chỉ: Số 43 đường số 8, khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 19.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam(Địa chỉ: Số 43 đường số 8, khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 79 Bostacet Paracetamol 325mg; Tramadol hydroclorid 37,5mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893111804924 (VD3160519) 1 20. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội(Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 20.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội(Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 80 BfsDepara Acetylcystein 2000mg Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền Hộp 10 lọ x 10ml, Hộp 20 lọ x 10ml NSX 24 893110805024 (VD3280519) 1 81 Ganlotus Larginin Laspartat 200mg/ml Dung dịch uống Hộp 2 vỉ x 5 ống x 10ml; Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml; Hộp 6 vỉ x 5 ống x 10ml; Hộp 8 vỉ x 5 ống x 10ml; Hộp 2 vỉ x 5 ống x 5ml; Hộp 4 vỉ x 5 ống x 5ml; Hộp 6 vỉ x 5 ống x 5ml; Hộp 8 vỉ x 5 ống x 5ml NSX 60 893110805124 (VD2782117) 1 82 Pamol 250 Mỗi 5ml chứa: Paracetamol 250mg Hỗn dịch uống Hộp 10 ống x 5ml; Hộp 20 ống x 5ml; Hộp 30 ống x 5ml; Hộp 40 ống x 5ml; Hộp 10 ống x 10ml; Hộp 20 ống x 10ml; Hộp 30 ống x 10ml; Hộp 40 ống x 10ml; Hộp 1 lọ x 30ml; Hộp 1 lọ x 60ml NSX 36 893100805224 (VD3342919) 1 21. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long(Địa chỉ: Số 150 Đường 14 tháng 9, Phường 5, TP Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam) 21.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long(Địa chỉ: Số 150 Đường 14 tháng 9, Phường 5, TP Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam) 83 Cefacyl 500 Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 500mg Viên nang cứng Chai 100 viên, 200 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110805324 (VD2282415) 1 84 DrocefVPC 500 Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên NSX 36 893110805424 (VD2567016) 1 85 Irzinex Plus Hydroclorothiazid 12,5mg; Irbesartan 150mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110805524 (VD2678217) 1 86 Panalcox 90 Etoricoxib 90mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110805624 (VD3280719) 1 87 Panalgan Forte Ibuprofen 200mg; Paracetamol 500mg Viên nén Hộp 10 vỉ, 12 vỉ, 20 vỉ x 10 viên; Hộp 25 vỉ x 4 viên NSX 36 893100805724 (VD3251119) 1 88 Panalgan Plus Paracetamol 325mg; Tramadol hydroclorid 37,5mg Viên nén sủi bọt Hộp 4 vỉ x 4 viên NSX 24 893112805824 (VD2889418) 1 89 Panalgan Effer 500 Paracetamol 500mg Viên nén sủi bọt Hộp 2 vỉ, 4 vỉ x 4 viên; Hộp 2 tuýp x 10 viên NSX 36 893100805924 (VD3163019) 1 90 Vitamin C 1000 Acid ascorbic 1000mg Viên nén sủi bọt Hộp 1 tuýp x 10 viên NSX 24 893110806024 (VD3343419) 1 22. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic(Địa chỉ: 367 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 22.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic(Địa chỉ: 1/67 Nguyễn Văn Quá, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 91 Aciclovir Mỗi 5g chứa: Aciclovir 250mg Kem bôi da Hộp 1 tuýp x 5g, Hộp 1 tuýp x 10g NSX 24 893100806124 (VD3163819) 1 92 Folacid Acid folic 5mg Viên nén Hộp 4 vỉ x 20 viên NSX 36 893110806224 (VD3164219) 1 23. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm)(Địa chỉ: Lô M7A , Đường D17, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 23.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm)(Địa chỉ: Lô M7A, Đường D17, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 93 Agostini Alendronic acid (dưới dạng Alendronat natri) 70mg; Cholecalciferol 140µg (mcg) Viên nén Hộp 1 vỉ x 4 viên NSX 36 893110806324 (VD2104714) 1 94 Dasarab Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 14 viên, Nhôm Nhôm; Hộp 10 vỉ x 10 viên, PVC Nhôm NSX 36 893110806424 (VD3033818) 1 95 Divaser Betahistin dihydroclorid 8mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110806524 (VD2845317) 1 96 Flodilan2 Glimepirid 2mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 14 viên NSX 36 893110806624 (VD2845717) 1 97 Fluconazol 150mg Fluconazol 150mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 1 viên NSX 36 893110806724 (VD2971818) 1 98 Gimyenez Betahistin dihydroclorid 16mg Viên nén Hộp 4 vỉ x 7 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110806824 (VD2232115) 1 99 Javiel Diacerein 50mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110806924 (VD2846517) 1 100 MagraxF Etoricoxib 120mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110807024 (VD1917213) 1 101 Nasrix Ezetimibe 10mg; Simvastatin 20mg Viên nén Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 4 vỉ x 7 viên NSX 36 893110807124 (VD2847517) 1 102 Nixki20 Omeprazol (dưới dạng Omeprazol magnesi) 20mg Viên nén bao phim tan trong ruột Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110807224 (VD2972418) 1 103 Omeprazol 20mg Omeprazol (dưới dạng Omeprazol magnesi) 20mg Viên nén bao phim tan trong ruột Hộp 4 vỉ x 7 viên NSX 36 893110807324 (VD2847617) 1 104 Ramitrez Etoricoxib 90mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110807424 (VD2106614) 1 105 Risenate Acid Alendronic (dưới dạng Alendronat natri) 70mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 4 viên NSX 36 893110807524 (VD3281219) 1 106 Vaslor40 Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 40mg Viên nén bao phim Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110807624 (VD2848717) 1 107 Zentogout40 Febuxostat 40mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110807724 (QLĐB67918) 1 108 Zuiver Ursodeoxycholic acid 300mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, (nhômnhôm); Hộp 6 vỉ x 10 viên, (PVCnhôm) NSX 36 893110807824 (VD2849017) 1 109 Zurer300 Clindamycin hydroclorid Tương đương clindamycin 300mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110807924 (VD2746117) 1 24. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội(Địa chỉ: 170 Đường La Thành, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam) 24.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội(Địa chỉ: Lô 15, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam) 110 Magnesi B6 Magnesi lactat dihydrat 470mg; Pyridoxin hydroclorid 5mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893100808024 (VD3281919) 1 25. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây(Địa chỉ: Số 10A, phố Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 25.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây(Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 111 Cefdina 125 mg Mỗi 5ml hỗn dịch sau pha chứa: Cefdinir 125mg Bột pha hỗn dịch uống Hộp 1 chai bột pha 60ml hỗn dịch uống NSX 36 893110808124 (VD3167019) 1 112 Cefdinir 250mg Mỗi 5ml hỗn dịch sau pha chứa: Cefdinir 250mg Bột pha hỗn dịch uống Hộp 1 chai bột pha 60ml hỗn dịch uống NSX 36 893110808224 (VD3167119) 1 113 Cimetidin 200mg Cimetidin 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110808324 (VD3167519) 1 114 Clovaszol Clotrimazol 100mg Viên nén đặt âm đạo Hộp 1 vỉ x 6 viên DĐVN IV 24 893100808424 (VD3167719) 1 115 Eucaphar Acetylcystein 200mg Thuốc bột uống Hộp 10 gói, 15 gói, 20 gói, 30 gói x 2g NSX 24 893100808524 (VD3168219) 1 116 Roxcold Clorpheniramin maleat 2mg; Paracetamol 500mg; Phenylephrin hydroclorid 5mg Viên nén Hộp 25 vỉ x 4 viên NSX 36 893100808624 (VD3169219) 1 117 Thần kinh D3 Cafein 25mg; Paracetamol 300mg; Phenylephrin hydroclorid 5mg Viên nang cứng Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 1 lọ 60 viên NSX 36 893100808724 (VD3282919) 1 118 Zonazi Mỗi 5ml hỗn dịch sau pha chứa: Cefdinir 250mg Bột pha hỗn dịch uống Hộp 1 chai bột pha 60ml hỗn dịch uống NSX 36 893110808824 (VD3170019) 1 26. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hải Phòng(Địa chỉ: 71 Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng, Việt Nam) 26.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hải Phòng(Địa chỉ: Số 1 Tây Sơn, Kiến An, Hải Phòng, Việt Nam) 119 Oxacol Oxymetazolin hydroclorid 7,5mg/15ml Dung dịch thuốc xịt mũi Hộp 1 lọ x 15ml DĐVN V 24 893100808924 (VD2288815) 1 27. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Phẩm Imexpharm(Địa chỉ: Số 4, đường 30/4, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 27.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Phẩm Imexpharm(Địa chỉ: Số 4, đường 30/4, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 120 Isoniazid 300 mg Isoniazid 300mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 12 viên NSX 48 893110809024 (VD2075114) 1 121 Paracetamol ABA 325 mg Acetaminophen 325mg Viên nén bao phim Chai 1000 viên, Chai 200 viên NSX 48 893100809124 (VD2420716) 1 122 Pharmox 500 mg Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat compacted) 500mg Viên nang cứng Chai 200 viên USP 40 36 893110809224 (VD3284419) 1 27.2. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh 3 Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương(Địa chỉ: Số 22, đường số 2, khu công nghiệp Việt Nam Singapore II, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 123 Bacsulfo 0,5g/0,5g Cefoperazon (dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn gồm cefoperazon natri và sulbactam natri tỷ lệ 1:1) 0,5g; Sulbactam (dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn gồm cefoperazon natri và sulbactam natri tỷ lệ 1:1) 0,5g Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ DĐVN V 24 893110809324 (VD3283319) 1 124 Bacsulfo 1g/0,5g Cefoperazon (dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn cefoperazon natri và sulbactam natri tỷ lệ (2:1)) 1g; Sulbactam (dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn cefoperazon natri và sulbactam natri tỷ lệ (2:1)) 0,5g Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ NSX 24 893110809424 (VD3315719) 1 125 Cefixime 200mg Cefixim (dưới dạng cefixim trihydrat) 200mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên USP hiện hành 24 893110809524 (VD3283619) 1 126 Opxil IMP 500 mg Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat compacted) 500mg Viên nang cứng Hộp 04 vỉ x 07 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110809624 (VD3040018) 1 127 Zanimex 750mg Cefuroxim (dưới dạng cefuroxim natri) 750mg Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ BP 2018 24 893110809724 (VD3344919) 1 27.3. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm Nhà máy kháng sinh Công nghệ cao Vĩnh Lộc(Địa chỉ: Lô B15/IB16/I đường 2A, khu công nghiệp Vĩnh Lộc, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 128 Biocemet tab 500mg/62,5mg Acid Clavulanic (dưới dạng kali Clavulanat Avicel (1:1)) 62,5mg; Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 túi x 2 vỉ x 7 viên USP hiện hành 24 893110809824 (VD3345019) 1 129 Imefed IMP 625 mg Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat kết hợp với Avicel 1:1) 125mg; Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted) 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 túi x 2 vỉ x 7 viên Dược điển Anh hiện hành 24 893110809924 (VD3111718) 1 28. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa(Địa chỉ: Số 74 đường Thống Nhất, phường Vạn Thắng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam) 28.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa(Địa chỉ: Đường 2/4, khóm Đông Bắc, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam) 130 Acetylcystein Acetylcystein 200mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 50 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 190 viên, Chai 300 viên NSX 36 893100810024 (VD3345619) 1 131 Cedetamin Betamethason 0,25mg; Dexchlorpheniramin maleat 2mg Viên nén Chai 100 viên, Chai 200 viên,Chai 500 viên, Chai 1000 viên NSX 36 893110810124 (VD2791217) 1 132 Cedetamin tablets Betamethason 0,25mg; Dexclorpheniramin maleat 2mg Viên nén Hộp 1 chai x 200 viên, Hộp 1 chai x 500 viên, Hộp 1 chai x 1000 viên NSX 36 893110810224 (VD2686617) 1 133 Celecoxib Celecoxib 200mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên, Chai 500 viên NSX 36 893110810324 (VD3346619) 1 134 Esomeprazol 20mg Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa Esomeprazole magnesium (dưới dạng Esomeprazole magnesium trihydrate) 22,5%) 20mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên, Chai 500 viên, Chai 1000 viên DĐVN V 24 893110810424 (VD3345819) 1 135 Kanpo Sulpirid 50mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110810524 (VD3346219) 1 136 Loperamid Loperamid hydroclorid 2mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 200 viên NSX 36 893100810624 (VD3040818) 1 137 Panactol 150 mg Paracetamol 150mg Thuốc bột sủi bọt Hộp 12 gói x 1,5g, Hộp 24 gói x 1,5g, Hộp 48 gói x 1,5g NSX 36 893100810724 (VD3346419) 1 138 Panactol 250 mg Paracetamol 250mg Thuốc bột sủi bọt Hộp 12 gói x 1,5g, Hộp 24 gói x 1,5g, Hộp 48 gói x 1,5g NSX 36 893100810824 (VD3346519) 1 139 Panactol flu Clorpheniramin maleat 4mg; Paracetamol 500mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 12 viên, Hộp 15 vỉ x 12 viên, Hộp 20 vỉ x 12 viên, chai 100 viên, chai 200 viên, chai 500 viên, chai 1000 viên NSX 36 893100810924 (VD2792017) 1 29. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun(Địa chỉ: Số 521, Khu phố An Lợi, Phường Hòa Lợi, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 29.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun(Địa chỉ: Số 521, khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 140 Aimer Vitamin D3 (Colecalciferol) 800IU Viên nang mềm Hộp 1 lọ x 30 viên NSX 36 893110811024 (VD3315819) 1 141 Albevil Fort Ibuprofen 400mg Viên nang mềm Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100811124 (VD3041318) 1 142 Zozo 150 Ursodeoxycholic acid 150mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110811224 (VD3262619) 1 143 Zumfen 400 Cefditoren (dưới dạng cefditoren pivoxil) 400mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110811324 (VD3349119) 1 30. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide(Địa chỉ: Phòng 09, lầu 10, tòa nhà The Everrich 1, số 968 đường Ba Tháng Hai, phường 15, quận 11, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 30.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun(Địa chỉ: Số 521, khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 144 Poziats 10mg Aripiprazol 10mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên USP 36 893110811424 (QLĐB68218) 1 145 Poziats 5mg Aripiprazol 5mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên USP39 36 893110811524 (QLĐB68318) 1 31. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân(Địa chỉ: Lô E2, đường N4, KCN Hòa Xá, phường Lộc Hòa, TP.Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 31.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân(Địa chỉ: Lô E2, đường N4, KCN Hòa Xá, phường Lộc Hòa, TP.Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 146 Cephalexin 500 mg Cephalexin (dưới dạng cephalexin monohydrat) 500mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110811624 (VD3285619) 1 147 Cefaclor 250 mg Cefaclor 250mg Thuốc bột pha hỗn dịch uống Hộp 10 gói x 2,1g NSX 24 893110811724 (VD2689517) 1 31.2. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân(Địa chỉ: Lô N8, Đường N5, KCN Hòa Xá, Phường Mỹ Xá, TP Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 148 Cefmetazol 1g Cefmetazol (dưới dạng Cefmetazol natri) 1g Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ NSX 36 893110811824 (VD3349319) 1 149 Cefotiam 0,5 g Cefotiam (dưới dạng cefotiam hydroclorid trộn natri carbonat tỉ lệ 83:17) 0,5g Thuốc bột pha tiêm Hộp 10 lọ NSX 36 893110811924 (VD2900418) 1 150 Cefuroxime 0,75g Cefuroxim (dưới dạng cefuroxim natri) 0,75g Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ, loại dung tích 20ml; Hộp 10 lọ, loại dung tích 15ml NSX 36 893110812024 (VD2479816) 1 151 Ampicillin 1g Ampicillin (dùng dạng ampicillin natri) 1g Thuốc bột pha tiêm Hộp 50 lọ, loại dung tích 8ml; Hộp 10 lọ, loại dung tích 15ml NSX 36 893110812124 (VD2479316) 1 152 Cimetidine 200 mg Cimetidin 200mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110812224 (VD2689717) 1 153 Dexamethason Dexamethason phosphat (dưới dạng dexamethason natri phosphat) 4mg/1ml; tương đương Dexamethason 3,3mg Dung dịch tiêm Hộp 10 ống x 1ml NSX 24 893110812324 (VD2571616) 1 154 Dexamethason 0,1% Dexamethason phosphat (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) 5mg/5ml Thuốc nhỏ mắt Hộp 01 lọ x 5ml; Hộp 01 lọ x 10ml NSX 24 893110812424 (VD2571716) 1 155 Gentamicin 80mg/2ml Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat) 80mg/2ml Dung dịch tiêm Hộp 10 ống x 2ml NSX 24 893110812524 (VD2689917) 1 156 Midapezon Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 0,5g; Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) 0,5g Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ, loại dung tích 20ml; Hộp 10 Lọ, loại dung tích 15ml NSX 36 893110812624 (VD2572516) 1 157 Sefonramid Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat ) 1g Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ, loại dung tích 20ml NSX 36 893110812724 (VD2480716) 1 32. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà(Địa chỉ: Số 415 đường Hàn Thuyên, phường Vị Xuyên,Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 32.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà(Địa chỉ: Số 415 đường Hàn Thuyên, phường Vị Xuyên,Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 158 Pelovime Ciprofloxacin (dưới dạng ciprofloxacin HCl) 500 (555mg)mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ x 10 viên DĐVN IV 36 893114812824 (VD3179119) 1 33. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm OPV(Địa chỉ: Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 33.1. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm OPV(Địa chỉ: Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 159 Alipid 20 Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium trihydrate) 20mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110812924 (VD2424016) 1 160 Cefalox 100 Celecoxib 100mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 4 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 100 viên NSX 36 893110813024 (VD2574316) 1 161 Cefalox 200 Celecoxib 200mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 4 viên, Hộp 4 vỉ x 7 viên, Hộp 1 chai x 100 viên NSX 36 893110813124 (VD2522816) 1 162 Ciprofloxacin 500 Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin hydrochloride) 500mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 7 viên, Hộp 1 chai x 100 viên NSX 36 893115813224 (VD2250015) 1 163 Drotaspasm Drotaverine hydrochloride 40mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893110813324 (VD2187214) 1 164 Ibucet Ibuprofen 200mg; Paracetamol 325mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100813424 (VD1898213) 1 165 Liporest 20 Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium trihydrate) 20mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110813524 (VD2219815) 1 166 Opeazitro 250 Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrate) 250mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 6 viên NSX 36 893110813624 (VD2699717) 1 167 Opeazitro 500 Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrate) 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 3 viên NSX 36 893110813724 (VD2699817) 1 168 Opecosyl argin 5 Perindopril arginine 5mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110813824 (VD2523716) 1 169 Opemitin Ebastine 10mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110813924 (VD2483216) 1 170 Opesimeta 10 Simvastatin 10mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 7 viên, Hộp 3 vỉ x 7 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110814024 (VD1992513) 1 171 Opesimeta 20 Simvastatin 20mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 7 viên, Hộp 3 vỉ x 7 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110814124 (VD1941513) 1 172 Opetelmi 20 Telmisartan 20mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 4 vỉ x 7 viên USP 36 36 893110814224 (VD2622617) 1 173 Opetradol Paracetamol 325mg; Tramadol hydrochloride 37,5mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893111814324 (VD2079114) 1 174 Rofox 90 Etoricoxib 90mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110814424 (VD2250115) 1 175 Simvatin 10 Simvastatin 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 7 viên, Hộp 1 vỉ x 7 viên USP 43 36 893110814524 (VD2425116) 1 176 Simvatin 20 Simvastatin 20mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 7 viên, Hộp 3 vỉ x 7 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên USP 43 36 893110814624 (VD2425216) 1 177 Tydol Plus Caffeine 65mg; Paracetamol 500mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 100 viên NSX 36 893100814724 (VD2524916) 1 178 Uristic 300 Ursodeoxycholic acid 300mg Viên nén bao phim Hộp 4 vỉ x 10 viên NSX 24 893110814824 (VD2297915) 1 179 UrsocholicOPV 100 Ursodeoxycholic acid 100mg Viên nén bao phim Hộp 4 vỉ x 10 viên NSX 24 893110814924 (VD2080014) 1 180 Ursodeoxycholic acid 150mg Ursodeoxycholic acid 150mg Viên nén bao phim Hộp 4 vỉ x 10 viên NSX 36 893110815024 (VD2220515) 1 181 Usolin 100 Ursodeoxycholic acid 100mg Viên nén bao phim Hộp 4 vỉ x 10 viên NSX 24 893110815124 (VD2080114) 1 34. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú(Địa chỉ: Lô số 12, Đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 34.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú Chi nhánh nhà máy Usarichpharm(Địa chỉ: Lô số 12, Đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 182 Alphausarichsin Betamethasone 0,5mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 100 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 100 viên; Hộp 1 chai x 200 viên; Hộp 1 chai x 500 viên NSX 36 893110815224 (VD2239115) 1 183 Thiousarich 600 Acid Thioctic 600mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 06 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110815324 (VD3350819) 1 184 Usarbose 100 Acarbose 100mg Viên nén Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110815424 (VD3350919) 1 185 Usarbose 50 Acarbose 50mg Viên nén Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110815524 (VD3351019) 1 35. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú Chi nhánh nhà máy Usarichpharm(Địa chỉ: Lô số 12, đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 35.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú Chi nhánh nhà máy Usarichpharm(Địa chỉ: Lô 12, đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 186 Lipitusar Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium trihydrate) 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110815624 (VD2664317) 1 187 Usarcoxib Celecoxib 200mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110815724 (VD2766017) 1 188 Usarglim 2 Glimepiride 2mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên, Hộp 05 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110815824 (VD2766117) 1 189 Usarglim 4 Glimepiride 4mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110815924 (VD2766217) 1 36. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Phúc Long(Địa chỉ: 74/107/14 Nguyễn Thiện Thuật, Phường 3, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 36.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun(Địa chỉ: Số 521, khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 190 Febuxostat 80 mg Febuxostat 80mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ x 100 viên NSX 36 893110816024 (QLĐB70518) 1 37. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình(Địa chỉ: Số 46, Đường Hữu Nghị, Phường Bắc Lý, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình, Việt Nam) 37.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình(Địa chỉ: Số 46, Đường Hữu Nghị, Phường Bắc Lý, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình, Việt Nam) 191 Calcichew Calci (dưới dạng calci carbonat 1250mg) 500mg Viên nén Hộp 1 lọ x 30 viên NSX 36 893100816124 (VD3286919) 1 192 Facedol Clorpheniramin maleat 4mg; Paracetamol 500mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100816224 (VD3287119) 1 193 QuafaAZI 500mg Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 01 vỉ x 3 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên DĐVN V 36 893110816324 (VD2299815) 1 194 Quanroxol Ambroxol hydroclorid 30mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100816424 (VD3352319) 1 38. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim(Địa chỉ: KCN Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, TP. Hà Nội, Việt Nam) 38.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim(Địa chỉ: KCN Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, TP. Hà Nội, Việt Nam) 195 Bestpirin Acid acetylsalicylic 75mg Viên nén bao phim tan trong ruột Hộp 2 vỉ x 30 viên NSX 24 893110816524 (VD2364815) 1 196 Ciprofloxacin SK Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin hydroclorid) 500mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893115816624 (VD2624817) 1 197 Colocol extra Cafein anhydrous 65mg; Paracetamol 500mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 15 vỉ x 10 viên NSX 36 893100816724 (VD3184319) 1 198 Macromax SK Azithromycin (dưới dạng azithromycin dihydrat) 250mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 6 viên NSX 36 893110816824 (VD3184619) 1 39. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C)(Địa chỉ: Lô Z010203a, Khu Công nghiệp trong Khu Chế xuất Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 39.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C)(Địa chỉ: Lô Z010203a, Khu Công nghiệp trong Khu Chế xuất Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 199 SaViPamol 500 Paracetamol 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 chai x 100 viên; Hộp 1 chai x 200 viên; Chai 500 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100816924 (VD2485516) 1 40. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco(Địa chỉ: Lô 08, 09 Cụm Công Nghiệp Và Tiểu Thủ Công Nghiệp Tân Mỹ Chánh, Phường 9, Thành Phố Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, Việt Nam) 40.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco(Địa chỉ: 15 Đốc Binh Kiều, Phường 2, TP. Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, Việt Nam) 200 Cefalexin 500mg Cefalexin (dưới dạng cefalexin monohydrat compacted) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên; Chai 100 viên NSX 36 893110817024 (VD3191619) 1 201 Cefcenat 250 Cefuroxim(dưới dạng Cefuroxim axetil) 250mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 5 viên; Hộp 3 vỉ x 5 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893110817124 (VD3355919) 1 202 Clarithromycin 500mg Clarithromycin 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110817224 (VD3356119) 1 203 Paracetamol 500mg Paracetamol 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 100 viên; Hộp 1 chai x 200 viên; Hộp 1 chai x 500 viên NSX 36 893100817324 (VD2485916) 1 204 Parocontin F Methocarbamol 400mg; Paracetamol 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110817424 (VD2706417) 1 205 TIPHAC Acid ascorbic 1.000mg Viên sủi Hộp 10 vỉ x 2 viên; Hộp 1 tuýp x 10 viên NSX 36 893110817524 (VD2984718) 1 206 Tiphadol 150 Paracetamol 150mg Thuốc cốm sủi Hộp 25 gói x 1,5g NSX 36 893100817624 (VD2805917) 1 207 Tiphanicef 300 Cefdinir 300mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 4 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893110817724 (VD3356719) 1 208 Vantamox 500 Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted 574mg) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 100 viên; Hộp 1 chai x 200 viên NSX 36 893110817824 (VD2707017) 1 41. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm(Địa chỉ: Số 27, Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Thành phố Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam) 41.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm(Địa chỉ: Số 27, Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Thành phố Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam) 209 Cefaclor 500mg Cefaclor (dưới dạng cefaclor monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 02 vỉ x 10 viên; 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; 20 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên NSX 36 893110817924 (VD3123118) 1 210 Cefalexin 250mg Cefalexin (dưới dạng Cefalexin monohydrat) 250mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên DĐVN hiện hành 36 893110818024 (VD2371315) 1 211 Cefalexin 500mg Cefalexin (dưới dạng Cefalexin monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 20 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên DĐVN hiện hành 36 893110818124 (VD2307115) 1 212 Cefixime 200 Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat) 200mg Viên nang cứng Hộp 02 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, 200 viên NSX 36 893110818224 (VD3292219) 1 213 Ceftizoxime 1g Ceftizoxim (dưới dạng Ceftizoxim natri) 1g Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ kèm 01 ống nước cất pha tiêm 10ml; Hộp 10 lọ NSX 36 893110818324 (VD3361819) 1 214 Esomeprazol 20 Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi trihydrat) 20mg Viên bao phim tan trong ruột Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110818424 (VD3362219) 1 215 Ibuprofen 600 Ibuprofen 600mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110818524 (VD3292319) 1 216 Magnesium B6 Magnesi lactat dihydrat 470mg; Pyridoxin HCl (vitamin B6) 5mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100818624 (VD3292419) 1 217 Omeprazol 40mg Omeprazol (dạng vi nang bao tan trong ruột) 40mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 7 viên NSX 36 893110818724 (VD1877613) 1 218 Omeprazol TVP Omeprazol (dưới dạng hạt Omeprazol bao tan trong ruột 8,5%) 20mg Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột Hộp 01 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên, Hộp 03 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 60 viên, Chai 100 viên NSX 36 893110818824 (VD2593316) 1 219 Osvimec 300 Cefdinir 300mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 10 viên NSX 36 893110818924 (VD2224015) 1 220 Spasticon Cinarizin 25mg; Piracetam 400mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 06 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893110819024 (VD1757812) 1 221 Travicol extra Cafein 65mg; Paracetamol 500mg Viên nén Hộp 10 vỉ x vỉ 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893100819124 (VD2371815) 1 42. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2(Địa chỉ: Số 9 Trần Thánh Tông, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 42.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2(Địa chỉ: Lô 27, khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 222 Ampicilin 500mg Ampicilin (dưới dạng Ampicilin trihydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110819224 (VD3356919) 1 223 Cephalexin 250 mg Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 250mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110819324 (VD3357119) 1 224 Dophacipro Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl) 500mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893115819424 (VD3357319) 1 225 Dophabrex 125 Mỗi 5ml hỗn dịch chứa: Cefalexin 125mg Bột pha hỗn dịch uống Hộp 1 lọ x 65g, để pha 100ml hỗn dịch; Hộp 1 lọ x 78g, để pha 120ml hỗn dịch; Hộp 1 lọ x 39g, để pha 60ml hỗn dịch; Hộp 1 lọ x 19,5g, để pha 30ml hỗn dịch NSX 36 893110819524 (VD3357219) 1 226 Newcimax 500 Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 500 viên DĐVN hiện hành 36 893110819624 (VD1903213) 1 227 Dopharen 125 Mỗi lọ 100ml hỗn dịch chứa: Amoxicilin (dưới dạng amoxicillin trihydrat) 2500mg Bột pha hỗn dịch uống Hộp 1 lọ, chứa 6,8g bột để pha 80ml hỗn dịch uống; Hộp 1 lọ chứa 8,5g bột để pha 100ml hỗn dịch uống NSX 36 893110819724 (VD3122418) 1 43. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 3(Địa chỉ: 16 Lê Đại Hành, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam) 43.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 3(Địa chỉ: Số 28, đường 351, Nam Sơn, An Dương, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam) 228 Paracetamol TW3 Paracetamol 500mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 50 vỉ x 10 viên DĐVN IV 24 893100819824 (VD2430216) 1 44. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I Pharbaco(Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 44.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco(Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 229 Amoxicilin 250mg Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 250mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ x 200 viên; Lọ 1000 viên NSX 36 893110819924 (VD2367015) 1 230 Ampicilin 500mg Ampicilin (dưới dạng Ampicilin trihydrat) 500mg Viên nang cứng Lọ 100 viên; Lọ 500 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110820024 (VD2222115) 1 231 Pharbacilim 500 Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin natri) 500mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Lọ 1000 viên. DĐVN 36 893110820124 (VD3290519) 1 232 Vigentin 500/125 DT. Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat + cellulose vi tinh thể tỉ lệ 1:1) 125mg; Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500mg Viên nén phân tán Hộp 2 vỉ x 7 viên NSX 24 893110820224 (VD3054418) 1 233 Vigentin 500mg/125mg Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500mg; Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat + cellulose vi tinh thể tỷ lệ 1 :1) 125mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 7 viên DĐVN V 24 893110820324 (VD2136314) 1 44.2. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco(Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi xã Thanh Xuân huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội, Việt Nam) 234 Aciste 1MIU Colistimethat natri 1.000.000 IU Bột pha tiêm Hộp 01 lọ, Hộp 10 lọ NSX 36 893114820424 (VD1755112) 1 235 Aciste 2MIU Colistimethat natri 2.000.000 IU Bột pha tiêm Hộp 01 lọ, Hộp 10 lọ NSX 36 893114820524 (VD1755212) 1 236 Atorvastatin 20 Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci) 20mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110820624 (VD2708017) 1 237 Bicelor 250 Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 250mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 12 viên NSX 36 893110820724 (VD3121018) 1 238 Braicef 2g Cefpirom (dưới dạng hỗn hợp Cefpirom sulfat và Natri carbonat) 2000mg Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ NSX 24 893110820824 (VD2807117) 1 239 Cefazolin 1g Cefazolin (dưới dạng Cefazolin natri) 1000mg Bột pha tiêm Hộp 10 lọ, 25 lọ USP 37 36 893110820924 (VD2528816) 1 240 Cefmetazol 1000mg Cefmetazol (dưới dạng Cefmetazol Natri) 1000mg Bột pha tiêm Hộp 01 lọ NSX 36 893110821024 (VD2579716) 1 241 Cefmetazol 2000mg Cefmetazol (dưới dạng Cefmetazol Natri) 2000mg Bột pha tiêm Hộp 01 lọ NSX 36 893110821124 (VD2579816) 1 242 Cefotaxim 1g Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri) 1000mg Bột pha tiêm Hộp 01 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 5ml có SĐK: VD2367515; Hộp 10 lọ DĐVN IV 36 893110821224 (VD2528916) 1 243 Cefriven 200 Cefditoren (dưới dạng Cefditoren pivoxil) 200mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 30 893110821324 (VD3358619) 1 244 Ceftume 250 Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 250mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 10 viên; Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 5 viên NSX 36 893110821424 (VD3290319) 1 245 Ciprofloxacin 750mg Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin hydroclorid) 750mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên NSX 36 893115821524 (VD3360719) 1 246 Clorocid 250mg Cloramphenicol 250mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN 4 36 893115821624 (VD3358819) 1 247 Colistimax Colistimethat natri 2.000.000IU Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 10 lọ BP 2007 36 893114821724 (VD1754512) 1 248 Fabafixim 400 Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat) 400mg Viên nén bao phim Hộp 02 vỉ x 05 viên NSX 24 893110821824 (VD3290719) 1 249 Farnatyl 300 Nizatidin 300mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 1 lọ x 30 viên NSX 36 893110821924 (VD3359019) 1 250 Fartudin Rupatadin (dưới dạng Rupatadin fumarat) 10mg Viên nén Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110822024 (VD3359119) 1 251 Forexim 1g Cefpirom (dưới dạng hỗn hợp trộn sẵn Cefpirom sulfat và Natri carbonat) 1000mg Bột pha tiêm Hộp 01 lọ thuốc bột tiêm và 01 ống nước cất pha tiêm 10ml có số đăng ký VD 2486516 NSX 24 893110822124 (VD2082714) 1 252 Hecavas 5 Enalapril maleat 5mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110822224 (VD1797012) 1 253 Hormedi 125 Methylprednisolon (dưới dạng bột đông khô Methylprednisolon natri succinat) 125mg Bột đông khô pha tiêm Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất 2ml có SĐK: VD3359719 USP 38 24 893110822324 (VD2628617) 1 254 Midakacin 500 Amikacin (dưới dạng Amikacin sulfat ) 500mg Thuốc bột pha tiêm Hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm NSX 36 893110822424 (VD2808317) 1 255 Pbbuvir Famciclovir 250mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110822524 (VD3121718) 1 256 Phastarxin Thymosin alpha 1 1,6mg Bột đông khô pha tiêm Hộp 2 lọ bột đông khô pha tiêm và 2 ống nước cất pha tiêm NSX 24 893114822624 (VD2708517) 1 257 Trikapezon Plus Cefoperazon : Sulbactam (dưới dạng hỗn hợp trộn sẵn Cefoperazon natri và Sulbactam natri (tỷ lệ (1:1)) 500mg : 500mg Bột pha tiêm Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ, Hộp 01 lọ và 01ống nước cất pha tiêm 5ml có số đăng ký: VD2367515 NSX 24 893110822724 (VD2628917) 1 258 Trikapezon Plus 1,5g Cefoperazon : Sulbactam ( dưới dạng hỗn hợp trộn sẵn Cefoperazon natri và Sulbactam natri ) 1g : 0,5g Bột pha tiêm Hộp 10 lọ NSX 24 893110822824 (VD2580816) 1 259 Trikapezon Plus 2g Cefoperazon : Sulbactam (dưới dạng hỗn hợp trộn sẵn Cefoperazon natri và Sulbactam natri ) 1g : 1g Bột pha tiêm Hộp 10 lọ NSX 24 893110822924 (VD2303715) 1 260 Vitamin C 1000mg/5ml Acid ascorbic 1000mg/5 ml Dung dịch tiêm Hộp 3 ống x 5ml; Hộp 6 ống x 5ml NSX 24 893110823024 (VD2530216) 1 261 Vitamin C 100mg Acid Ascorbic 100mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 30 viên; Lọ 100 viên; Lọ 1000 viên DĐVN IV 24 893110823124 (VD3427220) 1 262 Zency 80 Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat) 80mg/2ml Dung dịch tiêm Hộp 10 ống x 2ml, Hộp 20 ống x 2ml, Hộp 50 ống x 2ml BP 2013 36 893110823224 (VD2581016) 1 45. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha(Địa chỉ: 184/2 Lê Văn Sỹ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 45.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương(Địa chỉ: Khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 263 Amoxycilin 500mg Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên DĐVN V 36 893110823324 (VD2047214) 1 264 Ampicilin 500mg Ampicilin (dưới dạng ampicilin trihydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110823424 (VD2253215) 1 265 Brown Burk Amoxicillin 500mg Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên NSX 36 893110823524 (VD2136914) 1 266 Brown Burk Cefadroxil 500mg Cefadroxil (dưới dạng cefadroxil monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên DĐVN V 36 893110823624 (VD2137114) 1 267 Brown Burk Cefalexin 500mg Cephalexin (dưới dạng cephalexin monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 200 viên DĐVN V 36 893110823724 (VD2710817) 1 268 Celextavin Betamethason 0,25mg; Dexchlorpheniramin maleat 2mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 100 viên NSX 36 893110823824 (VD2304715) 1 269 Cephalexin 500mg Cephalexin (dưới dạng cephalexin monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên DĐVN V 36 893110823924 (VD2253415) 1 270 Clarividi 500 Clarithromycin 500mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 100 viên DĐVN V 36 893110824024 (VD2191414) 1 271 Diclofenac Diclofenac natri 75mg/3ml Dung dịch tiêm Hộp 12 ống x 3ml, Hộp 36 ống x 3ml DĐVN V 36 893110824124 (VD2578616) 1 272 Oraldroxine 500 Cefadroxil (dưới dạng cefadroxil monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên DĐVN V 36 893110824224 (VD2137614) 1 273 Vidaloxin 250 Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 250mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên NSX 36 893110824324 (VD2086114) 1 274 Vitamin C 100mg/2ml Acid ascorbic 100mg/2ml Dung dịch tiêm Hộp 100 ống x 2ml DĐVN V 24 893110824424 (VD2431816) 1 275 Cefimvid 200 Cefixim (dưới dạng cefixim trihydrat) 200mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 7 viên DĐVN V 36 893110824524 (VD3291819) 1 46. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ(Địa chỉ: Số 93 Linh Lang, phường Cống Vị, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 46.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ(Địa chỉ: Lô M1, đường N3, khu công nghiệp Hòa Xá, phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam) 276 Amlodipin 5 mg Amlodipin (dưới dạng amlodipine besilate) 5mg Viên nén Hộp 3 vỉ x vỉ 10 viên; Hộp 10 vỉ x vỉ 10 viên; Hộp 50 vỉ x vỉ 10 viên NSX 36 893110824624 (VD3198419) 1 277 Tkextra Cafein 65mg; Paracetamol 500mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893100824724 (VD2531416) 1 278 Tocemux Acetylcystein 200mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100824824 (VD2488316) 1 47. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế(Địa chỉ: 31 Ngô Thời Nhiệm, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 47.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế(Địa chỉ: Lô III18, đường số 13, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 279 Chloramphenicol 250 mg Cloramphenicol 250mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN IV 36 893115824924 (VD2489116) 1 280 Etoricoxib 60 Etoricoxib 60mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110825024 (VD3292519) 1 281 Simvastatin 20 Simvastatin 20mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110825124 (VD3292619) 1 282 Simvastatin 40 Simvastatin 40mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110825224 (VD3292719) 1 48. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm VCP(Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 48.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP(Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 283 Ampicilin 1g Ampicillin (dưới dạng Ampicillin natri) 1g Thuốc bột pha tiêm Hộp 10 lọ, Hộp 50 lọ USP 2023 48 893110825324 (VD2868718) 1 284 Clotrimazol VCP Clotrimazol 150mg/15g Kem bôi da Hộp 01 tuýp 15g DĐVN IV 36 893100825424 (VD2920918) 1 285 Cefmetazol 1g Cefmetazol (dưới dạng cefmetazol natri) 1g Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 10 lọ NSX 36 893110825524 (VD1950813) 1 286 Viciperazol Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 1g Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 10 lọ USP 43 36 893110825624 (VD2921418) 1 287 Viciroxim Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri) 750mg Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm; Hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm; Hộp 01 lọ thuốc bột pha tiêm + 02 ống nước cất pha tiêm 5ml (SĐK: VD 1863713 hoặc VD 2238915) USP 2023 24 893110825724 (VD2921518) 1 288 Visulin 0,75g Hỗn hợp Ampicilin natri và Sulbactam natri tương đương: Ampicilin 0,5g; Sulbactam 0,25g Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 10 lọ USP 2023 36 893110825824 (VD2714917) 1 289 Vitabactam 1g Hỗn hợp Cefoperazon natri và Sulbactam natri tương đương với: Cefoperazon 500mg; Sulbactam 500mg Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 10 lọ CP 2015 24 893110825924 (VD2921618) 1 49. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh(Địa chỉ: Lô CN 46.2 KCN Thạch Thất Quốc Oai, Xã Phùng Xá, Huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội, Việt Nam) 49.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh(Địa chỉ: Lô CN 46.2 KCN Thạch Thất Quốc Oai, Xã Phùng Xá, Huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội, Việt Nam) 290 Betamethason Betamethason 0,5mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 lọ 100 viên, Hộp 1 lọ 200 viên, Hộp 1 lọ 500 viên NSX 36 893110826024 (VD3125918) 1 291 Dexamethason 0,5 mg Dexamethason 0,5mg Viên nén Hộp 1 lọ 100 viên, 200 viên, Hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 30 viên NSX 36 893110826124 (VD3126618) 1 50. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Trung ương 3(Địa chỉ: Số 115 Ngô Gia Tự, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam) 50.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Trung ương 3(Địa chỉ: Số 115 Ngô Gia Tự, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam) 292 Cenmopen Celecoxib 200mg Viên nang cứng Hộp 3, 10 vỉ x 10 viên; lọ 100, 200 viên NSX 36 893110826224 (VD3205419) 1 293 Cenpadol 250 Paracetamol 250mg Thuốc cốm Hộp 20, 50, 100 gói x 1,5g NSX 36 893100826324 (VD3296119) 1 294 Cetecocenflu Cafein 25mg; Paracetamol 500mg; Phenylephrin HCl 5mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 6 viên; Lọ 100 viên; Lọ 200 viên NSX 36 893100826424 (VD3366519) 1 295 Cetecociprocent 500 Ciprofloxacin (dưới dạng ciprofloxacin HCl 555mg) 500mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100, 200, 500 viên NSX 36 893115826524 (VD3266719) 1 296 CetecotitanS Atorvastatin (tương đương Atorvastatin calcium 10,36mg) 10mg Viên nén Hộp 5, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110826624 (VD3267119) 1 297 Clorpheniramin 4 Clorpheniramin maleat 4mg Viên nén Hộp 10, 20 vỉ x 15 viên; Lọ 500 viên DĐVN 4 36 893100826724 (VD3267219) 1 51. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Trung Ương Mediplantex(Địa chỉ: Số 358 đường Giải Phóng, phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 51.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Trung Ương Mediplantex(Địa chỉ: Nhà máy dược phẩm số 2: Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 298 Aderonat Alendronic acid (dưới dạng natri alendronat) 10mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 15 viên USP 43 36 893110826824 (VD2720717) 1 299 Betmag Magnesi lactat dihydrat 470mg; Pyridoxin hydroclorid 5mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên DĐVN V 48 893110826924 (VD1841913) 1 300 Hetopartat 3G Mỗi 5g cốm chứa: LOrnithinL Aspartat 3g Cốm pha hỗn dịch Hộp 15 gói, 20 gói, 30 gói x 5g NSX 36 893110827024 (VD3206419) 1 301 Hurazol Esomeprazol (dưới dạng pellet bao tan trong ruột chứa Esomeprazol magnesi dihydrat) 8,5% 40mg Viên nang cứng chứa pellet bao tan trong ruột Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 14 viên NSX 24 893110827124 (VD3206619) 1 302 MagnesiB6 Magnesi lactate dihydrat 470mg; Pyridoxin hydroclorid 5mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN IV 48 893110827224 (VD2927918) 1 303 Mediclary Loratadin 10mg Viên nén Hộp 1 vỉ x 10 viên, vỉ nhôm/PVC; Hộp 1 vỉ x 10 viên, vỉ nhôm/nhôm NSX 36 893100827324 (VD2435816) 1 304 MediNeuro forte Cyanocobalamin 200µg (mcg); Pyridoxin hydroclorid 200mg; Thiamin nitrat 100mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100827424 (VD2818617) 1 305 Paracetamol 325 mg Paracetamol 325mg Viên nén bao phim Lọ 100 viên DĐVN V 60 893100827524 (VD2819017) 1 306 Paracetamol 325mg Paracetamol 325mg Viên nén bao phim Lọ 100 viên DĐVN IV 60 893100827624 (VD3207219) 1 307 Paracetamol 500mg Paracetamol 500mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 50 vỉ x 10 viên, Lọ 100 viên, Lọ 500 viên NSX 60 893100827724 (VD2374215) 1 308 Paracetamol 650mg Paracetamol 650mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 200 viên DĐVN 60 893100827824 (VD2192114) 1 309 Zaclid Esomeprazol (dưới dạng pellet bao tan trong ruột chứa esomeprazol magnesi dihydrat) 8,5% 20mg Viên nang cứng chứa pellet bao tan trong ruột Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 14 viên NSX 24 893110827924 (VD3207719) 1 310 Vitamin C 500mg Acid ascorbic 500mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN 24 893110828024 (VD3319919) 1 52. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Vacopharm(Địa chỉ: 59 Nguyễn Huệ, Phường 1, Thành phố Tân An, tỉnh Long An, Việt Nam) 52.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Vacopharm(Địa chỉ: Km 1954, Quốc lộ 1A, phường Tân Khánh, thành phố Tân An, tỉnh Long An, Việt Nam) 311 Vacoomez's 20 Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesium dihydrate (vi hạt bao tan trong ruột 8,5%)) 20mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên; Chai 28 viên; Chai 100 viên NSX 24 893110828124 (VD2192714) 1 312 Vadol caplet Paracetamol 500mg Viên nén bao phim Hộp 25 vỉ x 4 viên; Hộp 50 vỉ x 4 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 12 viên; Hộp 50 vỉ x 12 viên; Hộp 100 vỉ x 12 viên; Hộp 5 vỉ x 20 viên; Hộp 10 vỉ x 20 viên; Hộp 25 vỉ x 20 viên; Hộp 50 vỉ x 20 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 300 viên; Chai 500 viên; Chai 1000 viên DĐVN 48 893100828224 (VD2375415) 1 313 Bromhexin 8 Bromhexin hydrochlorid 8mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 15 viên; Hộp 20 vỉ x 15 viên; Hộp 50 vỉ x 15 viên; Hộp 100 vỉ x 15 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên; Chai 1000 viên NSX 36 893100828324 (VD3208219) 1 314 Vadol 5 Paracetamol 500mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 20 viên; Hộp 10 vỉ x 20 viên; Hộp 25 vỉ x 20 viên; Hộp 50 vỉ x 20 viên; chai 80 viên; chai 100 viên; chai 200 viên; chai 250 viên; chai 500; chai 1000 viên DĐVN IV 48 893100828424 (VD2311715) 1 315 Vitamin C500 Acid ascorbic 500mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 20 viên; Hộp 10 vỉ x 20 viên; Hộp 20 vỉ x 20 viên; Hộp 25 vỉ x 20 viên; Hộp 50 vỉ x 20 viên; chai 100 viên; chai 200 viên; chai 300 viên; chai 500 viên; chai 1000 viên NSX 24 893110828524 (VD2375715) 1 53. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Hải Dương(Địa chỉ: Số 102 Chi lăng, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam) 53.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Hải Dương(Địa chỉ: Số 102 Chi Lăng, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam) 316 Dung dịch ASA Mỗi 20ml chứa: Aspirin 2g; Natri Salicylat 1,76g Dung dịch dùng ngoài Chai 20ml; Chai 30ml NSX 36 893100828624 (VD3210319) 1 317 Gentamicin 0.3% Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat) 15mg/5ml Dung dịch nhỏ mắt Hộp 1 lọ x 5ml DĐVN V 24 893110828724 (VD1954613) 1 318 Phymaxfen Ibuprofen 100mg/100ml Hỗn dịch uống Hộp 1 chai x 100ml NSX 36 893100828824 (VD3298119) 1 53.2. Cơ sở sản xuất: Nhà máy HDPHARMA EU Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Hải Dương(Địa chỉ: Thửa đất số 307, cụm Công nghiệp Cẩm Thượng, Phường Cẩm Thượng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam) 319 Hadupara Paracetamol 500mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 12 viên, Hộp 1 lọ x 100 viên, Hộp 1 lọ x 200 viên; Hộp 1 lọ x 500 viên NSX 36 893100828924 (VD3320419) 1 320 Hadupara Extra Paracetamol 650mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 12 viên; Hộp 1 lọ x 100 viên; Hộp 1 lọ x 200 viên; Hộp 1 lọ x 500 viên NSX 36 893100829024 (VD3320519) 1 53.3. Cơ sở sản xuất: Nhà máy HDPHARMA EU Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Hải Dương(Địa chỉ: Tầng 2, tòa nhà 4A, thửa đất số 307, cụm Công nghiệp Cẩm Thượng, phường Cẩm Thượng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam) 321 Oresol Glucose khan (dưới dạng Glucose monohydrat 2,97g) 2,7g; Kali clorid 0,3g; Natri citrat 0,58g; Natri clorid 0,52g Thuốc bột uống Hộp 10 gói x 4,41g; Hộp 20 gói x 4,41g; Hộp 30 gói x 4,41g; Hộp 40 gói x 4,41g NSX 36 893100829124 (VD3320619) 1 54. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Euvipharm(Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam) 54.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Euvipharm(Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam) 322 Celexib 200 mg Celecoxib 200mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110829224 (VD2019413) 1 55. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam(Địa chỉ: Khu vực 8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, Bình Định, Việt Nam) 55.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam(Địa chỉ: Khu vực 8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, Bình Định, Việt Nam) 323 Cimetidin Kabi 300 Cimetidin (dưới dạng Cimetidin HCl) 300mg/2ml Dung dịch tiêm Hộp 10 ống x 2ml USP 2021 36 893110829324 (VD1956513) 1 324 Ringer lactate Mỗi 500ml chứa: Calci clorid. 2H2O 0,135g; Kali clorid 0,2g; Natri clorid 3g; Natri lactat 1,6g Dung dịch tiêm truyền Chai nhựa 500ml; Thùng 20 chai nhựa 500ml; Chai thủy tinh 500ml; Thùng 12 chai thủy tinh 500ml BP 2021 36 893110829424 (VD2259115) 1 56. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần hóadược phẩm Mekophar(Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 56.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần hóadược phẩm Mekophar(Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 325 Acid folic MKP Acid folic 5mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 20 viên; Chai 100 viên DĐVN V 36 893100829524 (VD3482120) 1 326 Ampicillin 1g Mỗi lọ chứa: Ampicilin (dưới dạng Ampicilin natri ) 1g Thuốc bột pha tiêm Hộp 20 lọ x 1g; Hộp 50 lọ x 1g DĐVN V 36 893110829624 (VD3300319) 1 327 Ampicillin 250mg Ampicilin (dưới dạng Ampicilin trihydrat) 250mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 24 893110829724 (VD3300419) 1 328 Cefuroxime 125mg/5ml Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 1250mg Bột pha hỗn dịch uống Hộp 01 chai x 38g NSX 36 893110829824 (VD2143314) 1 329 Cephalexin MKP 500 Cephalexin monohydrat tương đương cephalexin 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 500 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên NSX 36 893110829924 (VD1711912) 1 330 Cimetidine MKP 200 Cimetidin 200mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110830024 (VD3213119) 1 331 Lipivastin 10 Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci) 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110830124 (VD3214019) 1 332 Meko INH 150 Isoniazid 150mg Viên nén Hộp 1 chai x 100 viên DĐVN V 36 893110830224 (VD3214319) 1 333 Mekoaryl Glimepirid 2mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110830324 (VD3300919) 1 334 Mekocetin Betamethason 0,5mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 20 viên DĐVN V 36 893110830424 (VD3214419) 1 335 Mekolasmin Betamethason 0,25mg; Dexclorpheniramin maleat 2mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 15 viên NSX 36 893110830524 (VD3214619) 1 336 Mutecium M Domperidon 0,1% (w/v) Hỗn dịch uống Hộp 1 chai x 100ml; Hộp 1 chai x 60ml; Hộp 1 chai x 30ml NSX 24 893110830624 (VD3374419) 1 337 Paracold 250 Mỗi gói 1,5g chứa: Paracetamol 250mg Thuốc bột sủi bọt Hộp 24 gói x 1,5g NSX 24 893100830724 (VD2638117) 1 338 Sucefone 1g Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 500mg; Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) 500mg Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ NSX 24 893110830824 (VD 3434220) 1 57. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Korea United Pharm Int'l(Địa chỉ: Số 2A, Đại lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường Thuận Giao, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 57.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Korea United Pharm Int'l(Địa chỉ: Số 2A, Đại lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường Thuận Giao, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 339 Airtaline Loratadin 10mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên USP hiện hành 36 893100830924 (VD3215719) 1 340 Tedoxy Doxycyclin (dưới dạng Doxycyclin hyclat) 100mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên USP hiện hành 60 893110831024 (VD3215919) 1 341 Ukisen Cetirizin hydroclorid 10mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100831124 (VD3216019) 1 58. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần liên doanh dược phẩm Éloge France Việt Nam(Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 58.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần liên doanh dược phẩm Éloge France Việt Nam(Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 342 Franmoxy 500 Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN IV 36 893110831224 (VD3216319) 1 343 Frantamol Extra Cafein khan 65mg; Paracetamol 500mg Viên nén Hộp 1 vỉ x 4 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100831324 (VD2739817) 1 344 Viên nén bao phim Frantamol cảm cúm Cafein 25mg; Paracetamol 500mg; Phenylephrin hydroclorid 5mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100831424 (VD2871518) 1 59. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Pymepharco(Địa chỉ: 166170 Nguyễn Huệ Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, Việt Nam) 59.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Pymepharco(Địa chỉ: 166 170 Nguyễn Huệ, Tp. Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên, Việt Nam) 345 Amisine 500 Amikacin (dưới dạng Amikacin sulfate) 500mg/2ml Dung dịch tiêm Hộp 10 lọ x 2ml NSX 36 893110831524 (VD2260015) 1 346 Biscapro 5 Bisoprolol fumarate 5mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên NSX 36 893110831624 (VD2828917) 1 347 Cefatam 250 Cephalexin monohydrate tương đương Cephalexin 250mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110831724 (VD2050314) 1 348 Cefradine 500mg Cefradin 500mg Viên nang cứng Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 200 viên NSX 36 893110831824 (VD2731817) 1 349 Ceftazidime 1g Hỗn hợp vô khuẩn ceftazidime với natri carbonate chứa Ceftazidime pentahydrate tương đương Ceftazidime 1000mg Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 10 Lọ; Hộp 01 lọ, Kèm 01 ống nước cất pha tiêm 5ml (số đăng ký VD1959313); Hộp 10 lọ, Kèm 10 ống nước cất pha tiêm 5ml (số đăng ký VD1959313); Hộp 01 lọ, Kèm 01 ống nước cất pha tiêm 15ml (số đăng ký VD1589211); Hộp 10 lọ, Kèm 10 ống nước cất pha tiêm 15ml (số đăng ký VD1589211) NSX 36 893110831924 (VD2003513) 1 350 Ceftriaxone EG 1g/10ml Ceftriaxon natri tương đương ceftriaxon 1g Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ kèm 1 ống dung môi 10ml nước cất pha tiêm; Hộp 10 Lọ, kèm 10 ống dung môi 10ml nước cất pha tiêm; Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ NSX 36 893110832024 (VD2640217) 1 351 Cephalexin 500 Cephalexin monohydrate tương đương cephalexin 500mg Viên nang cứng Hộp 02 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 01 lọ x 200 viên; Hộp 01 lọ x 500 viên NSX 36 893110832124 (VD2382815) 1 352 Cephalexin 750 Cephalexin monohydrate tương đương Cephalexin khan 750mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110832224 (VD1881213) 1 353 Doncef Cefradin 500mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x10 viên; Hộp 10 vỉ x10 viên NSX 36 893110832324 (VD2383315) 1 354 Lizetric 10mg Lisinopril (dưới dạng lisinopril dihydrate) 10mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 14 viên NSX 36 893110832424 (VD2641717) 1 355 Maxapin 1g cefepim (dưới dạng cefepim HCl) 1g Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 10 Lọ; Hộp 01 lọ, Kèm 1 ống nước cất pha tiêm 15ml số đăng ký VD1589211; Hộp 10 Lọ, Kèm 10 ống nước cất pha tiêm 15ml số đăng ký VD1589211 NSX 36 893110832524 (VD2032513) 1 356 Pyclin 600 Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphate) 600mg/4ml Dung dịch tiêm Hộp 1 ống, ống 4ml NSX 36 893110832624 (VD2196414) 1 357 Pyme Am10 Amlodipine (Amlodipine besylate) 10mg Viên nén Hộp 2 vỉ, 15 viên; Hộp 3 vỉ, 10 viên; Hộp 10 vỉ, 14 viên NSX 36 893110832724 (VD2321815) 1 358 Zoliicef Cefazolin natri tương đương cefazolin 1000mg Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 10 Lọ; Hộp 01 lọ, Kèm 01 ống nước cất pha tiêm 5ml (số đăng ký VD1959313); Hộp 10 Lọ, Kèm 10 ống nước cất pha tiêm 5ml (số đăng ký VD1959313); Hộp 01 lọ, Kèm 01 ống nước cất pha tiêm 15ml (số đăng ký VD1589211); Hộp 10 Lọ, Kèm 10 ống nước cất pha tiêm 15ml (số đăng ký VD1589211) NSX 36 893110832824 (VD2004213) 1 359 Simvastatin 10 mg Simvastatin 10mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 02 vỉ x 15 viên NSX 36 893110832924 (VD2589716) 1 360 Tatanol children Acetaminophen 325mg Viên nén Hộp 10 vỉ, x 10 viên; Lọ 200 viên; Lọ 500 viên; Lọ 1000 viên NSX 36 893100833024 (VD2386115) 1 361 Zoamco 10mg Atorvastatin (dưới dạng atorvastatin calcium trihydrate) 10mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 15 viên; Hộp 6 vỉ x 15 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110833124 (VD2228815) 1 59.2. Cơ sở sản xuất: Nhà máy Stada Việt Nam(Địa chỉ: 189 Hoàng Văn Thụ, Phường 9, Thành phố Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên, Việt Nam) 362 Drotaverine STADA 40 mg Drotaverin HCl 40mg Viên nén Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 01 lọ x 200 viên NSX 36 893110833224 (VD2935418) 1 60. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần tập đoàn Merap(Địa chỉ: Thôn Bá Khê, Xã Tân Tiến, Huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam) 60.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco(Địa chỉ: Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 363 Omeprazole 20 mg Omeprazole (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột Omeprazole pellets 8.5%) 20mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ x 7 viên NSX 36 893110833324 (VD1961513) 1 61. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Trust Farma Quốc Tế(Địa chỉ: Số 36, Đại lộ Hữu Nghị, Khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 61.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Trust Farma Quốc Tế(Địa chỉ: Số 36, Đại lộ Hữu Nghị, Khu công nghiệp Việt NamSingapore, Phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 364 Adverlex 500 Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên USP NF hiện hành 36 893110833424 (VD3379719) 1 365 Cedifrad 500 Cefradin 500mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 20 vỉ x 10 viên USP NF hiện hành 36 893110833524 (VD3224719) 1 366 Cefadroxil 500 TFI Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên USP NF hiện hành 36 893110833624 (VD3379819) 1 367 Rinedif 300 cap Cefdinir 300mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên USP NF hiện hành 36 893110833724 (VD3379919) 1 62. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần US Pharma USA(Địa chỉ: Lô B1 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 62.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA(Địa chỉ: Lô B1 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 368 Cadidox Doxycyclin (dưới dạng Doxycyclin hyclat) 100mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110833824 (VD2763617) 1 369 Cadirizin Cetirizin dihydroclorid 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 50 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên NSX 36 893100833924 (VD1923513) 1 370 Caditadin Loratadin 5mg/5ml Sirô Chai 30ml, Hộp 1 chai; Chai 50ml, Hộp 1 chai; Chai 60ml, Hộp 1 chai; Chai 100ml, Hộp 1 chai NSX 36 893100834024 (VD2010413) 1 371 Celecoxib 100 mg Celecoxib 100mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên NSX 36 893110834124 (VD2158714) 1 372 Celecoxib 200 mg Celecoxib 200mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; chai 200 viên NSX 36 893110834224 (VD3270519) 1 373 Clomacid Mỗi 1g kem chứa Clotrimazol 10mg Kem bôi ngoài da Thùng 24 bọc x 10 hộp x 1 tuýp 10g NSX 36 893100834324 (VD3225919) 1 374 Decirid 81 mg Aspirin 81mg Viên nén bao phim tan trong ruột Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893110834424 (VD3380019) 1 375 Esomeprazol 20 mg Esomeprazole (dưới dạng vi hạt Esomeprazol magnesium dihydrat bao tan trong ruột) 20mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110834524 (VD2011213) 1 376 Omecaplus Omeprazol (dưới dạng vi nang Omeprazol pellets 8,5% tan trong ruột) 20mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên, 200 viên, 500 viên NSX 36 893110834624 (VD2764417) 1 377 Rosuvastatin 10mg Rosuvastatin calci (tương đương 10mg Rosuvastatin) 10,40mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 50 viên, 100 viên, 200 viên NSX 36 893110834724 (VD3303219) 1 378 Rosuvastatin 10US Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 10mg Viên nén bao phim Hộp 3, 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893110834824 (VD2970018) 1 379 Usdeslor Desloratadin 5mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên, 200 viên NSX 36 893100834924 (VD3226419) 1 63. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO(Địa chỉ: Số 346 đường Nguyễn Huệ, Phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 63.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO(Địa chỉ: Số 346 đường Nguyễn Huệ, Phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 380 Cefalexin 250 mg Cefalexin (dưới dạng Cefalexin monohydrat compacted) 250mg Viên nang cứng Chai 100 viên; Chai 200 viên NSX 36 893110835024 (VD2737217) 1 64. Cơ sở đăng ký: Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông(TNHH)(Địa chỉ: TS 509, tờ bản đồ số 01, Cụm CN Hạp Lĩnh, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 64.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông(TNHH)(Địa chỉ: TS 509, tờ bản đồ số 01, Cụm CN Hạp Lĩnh, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 381 Paesonazol 40 Esomeprazol (dạng vi hạt tan trong ruột chứa Esomeprazol magnesi dihydrat (8,5%)) 40mg Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 7 viên, Hộp 3 vỉ x 7 viên NSX 36 893110835124 (VD3230819) 1 382 PDAmbroxol 30 Ambroxol hydroclorid 30mg/5ml Sirô Hộp 1 chai x 30ml, Hộp 1 chai x 60ml, Hộp 1 chai x 100ml, Hộp 4 vỉ x 5 ống x 5ml, Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml NSX 24 893100835224 (VD3230919) 1 65. Cơ sở đăng ký: Công ty Liên doanh Dược phẩm MebipharAustrapharm(Địa chỉ: Lô III18, Đường số 13, Nhóm CN III, KCN Tân Bình, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 65.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Liên doanh Dược phẩm Mebiphar Austrapharm(Địa chỉ: Lô III18, Đường số 13, Nhóm CN III, KCN Tân Bình, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 383 Calcitriol 0,25 Calcitriol 0,25µg (mcg) Viên nang mềm Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110835324 (VD2326515) 1 66. Cơ sở đăng ký: Công ty Liên doanh MeyerBPC(Địa chỉ: Số 6A3, quốc lộ 60, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, Việt Nam) 66.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Liên doanh MeyerBPC(Địa chỉ: Số 6A3, quốc lộ 60, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, Việt Nam) 384 Aquithizid MM 10/12,5 Hydroclorothiazid 12,5mg; Quinapril (tương đương Quinapril hydroclorid 10,83mg) 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110835424 (VD3231719) 1 385 Aquithizid MM 20/25 Hydroclorothiazid 25mg; Quinapril (dưới dạng Quinapril hydroclorid 21,66mg) 20mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110835524 (VD3231819) 1 67. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam(Địa chỉ: Số 35, Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam Singapore, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 67.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam(Địa chỉ: Số 35, Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam Singapore, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 386 Glazi 250 Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) 250mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 6 viên; Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 10 viên USP hiện hành 36 893110835624 (VD3307419) 1 387 Glazi 500 Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 3 viên; Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 10 viên USP hiện hành 36 893110835724 (VD3307519) 1 388 Ibumed 200 Ibuprofen 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên; Chai 180 viên; Chai 200 viên BP 2019 36 893100835824 (VD2071914) 1 68. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm Alaska Pharma U.S.A(Địa chỉ: 62/5 Sơn Kỳ, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 68.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA(Địa chỉ: Lô B1 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 389 Mezolax 40 Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat) 40mg Viên nén bao phim tan trong ruột Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110835924 (VD3018918) 1 69. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH BRV Healthcare(Địa chỉ: Khu A, Số 18, Đường số 09, Ấp 2A, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 69.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH BRV Healthcare(Địa chỉ: Khu A, Số 18, Đường số 09, Ấp 2A, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 390 Manesix Magnesi lactat dihydrat 470mg; Pyridoxin hydroclorid 5mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ x 10 viên, (vỉ nhôm PVC/PVdC); Hộp 10 vỉ x 10 viên, (vỉ nhôm nhôm, vỉ nhôm PVC, vỉ nhôm PVC/PVdC); Hộp 1 chai 60 viên; chai 500 viên, 1000 viên NSX 36 893110836024 (VD1676812) 1 70. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo(Địa chỉ: Số 13 Đường 9A, Khu công nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 70.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo(Địa chỉ: Số 13 Đường 9A, Khu công nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 391 Baromezole Omeprazol (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột 8,5% Omeprazol) 20mg Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 24 893110836124 (VD1852313) 1 71. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm Sun Rise(Địa chỉ: 86/68 Âu Cơ, Phường 9, Q. Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 71.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun(Địa chỉ: Số 521, khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 392 Fozvir Tenofovir alafenamid (dưới dạng Tenofovir alafenamid fumarat 28mg) 25mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ × 10 viên NSX 36 893110836224 (VD39120) 1 72. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm USA NIC(Địa chỉ: Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 72.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm USA NIC(Địa chỉ: Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 393 Aspirin 81 mg Aspirin (Acid acetylsalicylic) 81mg Viên nén bao tan trong ruột Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100836324 (VD2233915) 1 394 Betanic Betamethason 0,5mg Viên nén Hộp 5, 10 vỉ x 10 viên; Chai 200, 500 viên NSX 36 893110836424 (VD2393915) 1 395 Trianic Clorpheniramin maleat 4mg; Paracetamol 500mg; Phenylephrin hydroclorid 10mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ, 15 vỉ x 12 viên; Chai 100 viên, 500 viên NSX 36 893100836524 (VD2852717) 1 73. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm VNP(Địa chỉ: Ô 91+92, A3, Khu đô thị Đại Kim, Phường Định Công, Quận Hoàng Mai, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam) 73.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội(Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 396 Cymiras Acid alpha lipoic (acid thioctic) 300mg Viên nang mềm Hộp 1 vỉ x 15 viên; Hộp 2 vỉ x 15 viên; Hộp 4 vỉ x 15 viên; Hộp 6 vỉ x 15 viên NSX 24 893110836624 (VD3308919) 1 74. Cơ sở đăng ký: Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm(Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, Xã Xuân Thới Đông, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 74.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm Chi nhánh 1(Địa chỉ: Số 40 đại lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt NamSingapore, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 397 Asthmatin 4 Montelukast (dưới dạng montelukast sodium 4,16mg) 4mg Viên nén nhai Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 24 893110836724 (VD2655617) 1 398 Clindamycin STELLA 150 mg Clindamycin (dưới dạng clindamycin hydroclorid) 150mg Viên nang cứng Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 48 893110836824 (VD2456016) 1 399 Partamol 150 Paracetamol 150mg Thuốc cốm sủi bọt Hộp 10 gói x 1g; Hộp 20 gói x 1g NSX 24 893100836924 (VD2456916) 1 400 Partamol 250 Paracetamol 250mg Thuốc cốm sủi bọt Hộp 10 gói x 1g, Hộp 20 gói x 1g NSX 24 893100837024 (VD1885213) 1 401 Scanax 500 Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin hydrochloride 583mg) 500mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ x 10 viên, vỉ nhôm/nhôm và PVC/nhôm; Hộp 1 chai x 100 viên, Chai 500 viên NSX 48 893115837124 (VD2267615) 1 75. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH MTV 120 Armephaco(Địa chỉ: Số 118 Vũ Xuân Thiều, phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 75.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH MTV 120 Armephaco(Địa chỉ: Số 118 Vũ Xuân Thiều, phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 402 Cetirizin Cetirizin dihydrochlorid 10mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 100 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 30 viên, Hộp 100 vỉ x 30 viên, Hộp 1 lọ x 100 viên; Hộp 1 lọ x 200 viên, Hộp 1 lọ x 500 viên, Hộp 1 lọ x 1000 viên NSX 36 893100837224 (VD3392419) 1 403 Ciprofloxacin Ciprofloxacin (dưới dạng ciprofloxacin hydroclorid) 500mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893115837324 (VD2337515) 1 404 Diacezax Diacerein 50mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110837424 (VD3392519) 1 405 Loperamid hydroclorid 2mg Loperamid hydroclorid 2mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893100837524 (VD2458616) 1 406 MagnesiB6 Magnesi lactat dihydrat 470mg; Pyridoxin hydroclorid 5mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110837624 (VD1817713) 1 76. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH MTV dược phẩm 150 Cophavina(Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 76.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH MTV dược phẩm 150 Cophavina(Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 407 Celecoxib 200mg Celecoxib 200mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110837724 (VD1975713) 1 408 Cophalen Cefaclor (dưới dạng cefaclor monohydrat) 500mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893110837824 (VD3143119) 1 409 Coxirich 200 Celecoxib 200mg Viên nang cứng Hộp 03 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên NSX 36 893110837924 (VD1866213) 1 410 Dianragan 500 Paracetamol 500mg Viên nang cứng Chai 200 viên, Chai 500 viên DĐVN IV 36 893100838024 (VD2603817) 1 411 Vaidilox Febuxostat 40mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110838124 (QLĐB62317) 1 77. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Phil Inter Pharma(Địa chỉ: Số 20, đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt NamSingapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 77.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma(Địa chỉ: Số 20, đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt NamSingapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 412 Alverin + Simethicon Alverin citrat 60mg; Simethicon 300mg Viên nang mềm Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110838224 (VD3273519) 1 413 Laxazero 1 g Cefpirome (dưới dạng hỗn hợp vô trùng cefpirome sulfate và sodium carbonate) 1g Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ NSX 24 893110838324 (VD3311019) 1 414 Laxazero 2 g Cefpirome (dưới dạng hỗn hợp vô trùng cefpirome sulfate và sodium carbonate) 2g Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ NSX 24 893110838424 (VD3311119) 1 415 Pasvin Ceftazidime (dưới dạng bột hỗn hợp vô khuẩn Ceftazidime pentahydrate và sodium carbonate) 2g Bột pha tiêm Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ USP 40 36 893110838524 (VD3311219) 1 78. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH RohtoMentholatum (Việt Nam)(Địa chỉ: Số 16 VSIP, đường số 5, khu công nghiệp Việt NamSingapore, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 78.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH RohtoMentholatum (Việt Nam)(Địa chỉ: Số 16 VSIP, đường số 5, khu công nghiệp Việt NamSingapore, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 416 Acnes Medical Cream Tuýp 18g chứa: Glycyrrhetinic Acid 54mg; Resorcin 360mg; Sulfur 540mg; Tocopherol Acetate 90mg Kem thoa da Hộp 1 tuýp x 18g NSX 36 893110838624 (VD2178814) 1 79. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy(Địa chỉ: Khu Công nghiệp Công nghệ cao I, Khu Công nghệ Cao Hòa Lạc, KM29 Đại lộ Thăng Long, Huyện Thạch Thất, Hà Nội, Việt Nam ) 79.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy(Địa chỉ: Khu Công nghiệp Công nghệ cao I, Khu Công nghệ Cao Hòa Lạc, KM29 Đại lộ Thăng Long, Huyện Thạch Thất, Hà Nội, Việt Nam) 417 Amikacin 1000mg Amikacin (dưới dạng Amikacin sulfat) 1000mg/4ml Dung dịch tiêm Hộp 5 ống x 4ml; Hộp 10 ống x 4ml BP 2016 48 893110838724 (VD3086818) 1 418 Amikacin 500mg Amikacin (dưới dạng Amikacin sulfat) 500mg/2ml Dung dịch tiêm Hộp 5 ống x 2ml NSX 48 893110838824 (VD2758617) 1 80. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Sản xuất thương mại dược phẩm N.I.C(Địa chỉ: P8 Trung tâm Thương mại dược phẩm và Trang thiết bị y tế, Số 134/1 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 80.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm USA NIC(Địa chỉ: Lô 11D đường C, KCN Tân Tạo, P.Tân Tạo A, Q.Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 419 Atorvastatin 10 Atorvastatin (tương đương atorvastatin calci 10,36mg) 10mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110838924 (VD3246119) 1 81. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam(Địa chỉ: 3A Đặng Tất, Phường Tân Định, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam) 81.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty TNHH SXTM dược phẩm Thành Nam tại Bình Dương(Địa chỉ: 60 Đại lộ Độc Lập, KCN Việt NamSingapore, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 420 Tanafadol F Clorpheniramin maleat 2mg; Paracetamol 500mg Viên nén Lọ 70 viên NSX 36 893100839024 (VD3016918) 1 421 Tancecobxis Celecoxib 200mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110839124 (VD3015718) 1 82. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Shine Pharma(Địa chỉ: 40/7 Đất Thánh, Phường 6, Quận Tân Bình, TP.HCM, Việt Nam) 82.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú Chi nhánh nhà máy Usarichpharm(Địa chỉ: Lô 12, đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 422 Amtrifox Ebastin 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên JP 16 36 893110839224 (VD3244919) 1 83. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera(Địa chỉ: Lô A17, Khu công nghiệp Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 83.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera(Địa chỉ: Lô A17, Khu công nghiệp Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 423 Bysvolol Nebivolol (dưới dạng Nebivolol hydroclorid) 10mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110839324 (VD3395019) 1 424 Celegesis Celecoxib 100mg Viên nang cứng Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110839424 (VD3395119) 1 425 Heridone Risperidone 4mg Viên nén bao phim Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110839524 (VD3245219) 1 426 Heridone Risperidone 3mg Viên nén bao phim Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110839624 (VD3245119) 1 427 Heridone Risperidone 2mg Viên nén bao phim Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110839724 (VD3245019) 1 428 Parcamol Paracetamol 500mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên BP 2022 36 893100839824 (VD3245319) 1 429 Stargrel Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfate 98mg) 75mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110839924 (VD3395319) 1 430 Telblock Telmisartan 80mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 43 24 893110840024 (VD3015418) 1 431 Telblock Telmisartan 40mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ x 100 viên USP 43 36 893110840124 (VD3015318) 1 432 Telblock Telmisartan 20mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ x 100 viên USP 43 36 893110840224 (VD2954718) 1 433 Ursofast Ursodeoxycholic acid (dạng micronized) 500mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110840324 (VD3395519) 1 434 Ursofast Ursodeoxycholic acid (dạng micronized) 300mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110840424 (VD3395419) 1 84. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Thương mại dược phẩm quốc tế Minh Việt(Địa chỉ: 95 Đường 100 Bình Thới, phường 14, Quận 11, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam) 84.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA(Địa chỉ: Lô B110, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 435 Clopias Aspirin 100mg; Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110840524 (VD2862217) 1 85. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH United International Pharma(Địa chỉ: Số 16 VSIP II, đường số 7, Khu công nghiệp Việt NamSingapore II, Khu liên hợp Công nghiệpDịch vụĐô thị Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 85.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma(Địa chỉ: Số 16 VSIP II, đường số 7, Khu công nghiệp Việt NamSingapore II, Khu liên hợp Công nghiệpDịch vụĐô thị Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 436 Alaxan Ibuprofen 200mg; Paracetamol (Acetaminophen) 325mg Viên nén Hộp 25 vỉ x 4 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 48 893100840624 (VD2341415) 1 437 Bisoloc Bisoprolol Fumarate 5mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 24 893110840724 (VD1616811) 1 438 Bisoloc Plus Bisoprolol Fumarate 2,5mg; Hydrochlorothiazide 6,25mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 24 893110840824 (VD1816012) 1 439 Vida up Simvastatin 10mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110840924 (VD2763117) 1 86. Cơ sở đăng ký (Cơ sở đặt gia công): Công ty Cổ phần Dược phẩm và Dịch vụ Y tế Khánh Hội(Địa chỉ: Số 01 đường Lê Thạch, phường 13, quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 86.1. Cơ sở sản xuất (Cơ sở nhận gia công): Chi nhánh công ty TNHH SXTM dược phẩm Thành Nam tại Bình Dương(Địa chỉ: 60 Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam Singapore, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 440 Aryzaltec Cetirizin 2HCl 10mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên, Lọ 100 viên NSX 36 893100841024 (GC32119) 1 441 Cetirizin Cetirizin 2HCl 10mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên, Lọ 100 viên NSX 36 893100841124 (GC32219) 1 442 Chlorpheniramin Clorpheniramin maleat 4mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 20 viên NSX 36 893100841224 (GC32319) 1 87. Cơ sở đăng ký: Cheiron Pharma GmbH(Địa chỉ: Oberhafenstraße 1, 20097 Hamburg, Germany) 87.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội(Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 443 Duvita 2g Arginin Hydrochlorid (LArginin Hydrochlorid) 2000mg/10ml Dung dịch uống Hộp 5 ống x 10ml, Hộp 10 ống x 10ml, Hộp 20 ống x 10ml, Hộp 50 ống x 10ml NSX 60 893110841324 (VD2782317) 1 88. Cơ sở đăng ký: Chi nhánh công ty TNHH sản xuất kinh doanh dược phẩm Đam San(Địa chỉ: Gian E22E23, Trung tâm Thương mại dược phẩm và Trang thiết bị y tế, 134/1 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 88.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm USA NIC(Địa chỉ: Lô 11D đường C, KCN Tân Tạo, P.Tân Tạo A, Q.Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 444 Ivernic 6 Ivermectin 6mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 2 viên NSX 36 893110841424 (VD2766817) 1 445 Tagimex Cimetidin 300mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893110841524 (VD2557116) 1 89. Cơ sở đăng ký: Chi nhánh công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam tại Bình Dương(Địa chỉ: 60 Đại lộ Độc Lập, Khu Công Nghiệp Việt NamSingapore, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 89.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam tại Bình Dương(Địa chỉ: 60 Đại lộ Độc Lập, Khu Công Nghiệp Việt NamSingapore, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 446 Tanafadol Paracetamol 325mg Viên nén Lọ 200 viên DĐVN V 36 893100841624 (VD2551416) 1 90. Cơ sở đăng ký: Chi nhánh Resantis Việt NamCông ty TNHH một thành viên Dược Sài Gòn(Địa chỉ: 702 Trường Sa, phường 14, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 90.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh Resantis Việt NamCông ty TNHH một thành viên Dược Sài Gòn(Địa chỉ: Số 01 VSIP, đường số 3, khu công nghiệp Việt nam Singapore, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 447 Colchicine RVN 0,5 mg Colchicin 0,5mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 30 viên NSX 36 893115841724 (VD3305919) 1 448 Colchicine RVN 1mg Colchicin 1mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893115841824 (VD3306019) 1 449 Desalmux Carbocistein 375mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100841924 (VD3234619) 1 450 Magne B6 RVN Magnesi lactat dihydrat 470mg; Pyridoxin hydrochlorid 5mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100842024 (VD3306119) 1 451 Metsocort 16 Methylprednisolon 16mg Viên nén Hộp 3 vi x 10 viên NSX 36 893110842124 (VD2263915) 1 452 Roustadin Loratadin 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893100842224 (VD2649017) 1 91. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH GlaxoSmithKline Hàng tiêu dùng và Chăm sóc sức khỏe Việt Nam(Địa chỉ: Tầng 16, tòa nhà Metropolitan, số 235, đường Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 91.1. Cơ sở sản xuất (Cơ sở nhận gia công và xuất xưởng): Công ty cổ phần Sanofi Việt Nam(Địa chỉ: Lô I82, Đường D8, Khu công nghệ cao, Phường Long Thạnh Mỹ, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 453 Panadol cảm cúm Caffeine 25mg; Paracetamol 500mg; Phenylephrine Hydrochloride 5mg Viên nén bao phim Hộp 15 vỉ x 12 viên NSX 24 893100842324 (GC32519) 1 Ghi chú: 1. Cách ghi tiêu chuẩn chất lượng thuốc tại cột (6): Nhà sản xuất (NSX), Tiêu chuẩn nhà sản xuất (TCNSX), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), Inhouse có ý nghĩa tương đương nhau, là tiêu chuẩn chất lượng thuốc do cơ sở sản xuất xây dựng và đều có thể được ghi trên nhãn thuốc. Cách viết tắt các tiêu chuẩn chất lượng dược điển: Dược điển Việt Nam (DĐVN), Dược điển Anh (BP), Dược điển Mỹ (USP), Dược điển Nhật Bản (JP), Dược điển Trung Quốc (CP), Dược điển Châu âu (EP), Dược điển Quốc tế (IP)… 2. Số đăng ký tại cột (8): Số đăng ký gia hạn là số đăng ký được cấp theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư08/2022/TTBYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Số đăng ký đã cấp (được ghi trong ngoặc đơn) là số đăng ký đã được cấp trước khi thuốc được gia hạn theo quyết định này. PHỤ LỤC II DANH MỤC 219 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM HIỆU LỰC 03 NĂM ĐỢT 208 (Kèm theo Quyết định số 607/QĐQLD ngày 23 tháng 08 năm 2024 của Cục Quản lý Dược) STT Tên thuốc Hoạt chất chính Hàm lượng Dạng bào chế Quy cách đóng gói Tiêu chuẩn Tuổi thọ (tháng) Số đăng ký gia hạn (Số đăng ký đã cấp) Số lần gia hạn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Vật Tư y tế Nghệ An(Địa chỉ: Số 68 đường Nguyễn Sỹ Sách, Phường Hưng Phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam) 1.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Nghệ An(Địa chỉ: Số 68 đường Nguyễn Sỹ Sách, Phường Hưng Phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam) 1 Neuronal DNA Vitamin B1 125mg; Vitamin B6 125mg; Vitamin B12 125µg (mcg) Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110842424 (VD3210819) 1 2. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Thanh Hóa(Địa chỉ: Sô 232 Trần Phú, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam) 2.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Thanh Hoá(Địa chỉ: Số 04 đường Quang Trung, phường Ngọc Trạo, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam) 2 Berberin Berberin clorid 10mg Viên nén Lọ 50 viên; Lọ 100 viên; Lọ 200 viên NSX 36 893100842524 (VD2439716) 1 3 Hovinlex Cyanocobalamin 1mg; Pyridoxin hydrochlorid 100mg; Thiamin nitrat 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110842624 (VD3326119) 1 4 αThepharm Chymotrypsin (tương ứng với 21 microkatals hoặc 4200 USP chymotrypsin Unit) 4,2mg Viên nén Hộp 1 gói x 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên DĐVN V 24 893110842724 (VD1764712) 1 3. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Apimed(Địa chỉ: 263/9 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 3.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Apimed(Địa chỉ: Đường N1, cụm công nghiệp Phú Thạnh Vĩnh Thanh, xã Vĩnh Thanh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 5 Fortapi 500 LOrnithin LAspartat 500mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110842824 (VD312921) 1 6 ParaApi 325 Paracetamol 325mg Thuốc bột uống Hộp 20 gói x 2g; Hộp 30 gói x 2g NSX 36 893100842924 (VD3150119) 1 4. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược ATM(Địa chỉ: VP 26, tầng 26 tòa elip, 110 Trần Phú, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 4.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh(Địa chỉ: 167 Hà Huy Tập, Tp. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam) 7 Alphavimin Mỗi 5ml chứa: Calci (dưới dạng Calci lactat pentahydrat) 43,35mg; Cholecalciferol (Vitamin D3) 133,35IU; D,LαTocopheryl acetat (Vitamin E) 5mg; Dexpanthenol 3,35mg; Lysin hydrochlorid 100mg; Nicotinamid (Vitamin PP) 6,65mg; Pyridoxin hydrochlorid (Vitamin B6) 2mg; Riboflavin sodium phosphat (Vitamin B2) 1,15mg; Thiamin hydrochlorid (Vitamin B1) 1mg Sirô Hộp 1 lọ x 80ml; Hộp 1 lọ x 100ml; Hộp 10 ống x 5ml; Hộp 20 ống x 5ml; Hộp 10 ống x 7,5ml; Hộp 20 ống x 7,5ml; Hộp 10 ống x 10ml; Hộp 20 ống x 10ml NSX 36 893100843024 (VD3313819) 1 4.2. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương(Địa chỉ: Số 102 Chi Lăng, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam) 8 Taxedac Eye Drops Mỗi 5ml chứa: Dexamethason phosphat (Dưới dạng Dexamethason natri phosphat) 5mg; Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin HCl) 25mg Dung dịch nhỏ mắt Hộp 1 lọ x 5ml; Hộp 1 lọ x 8ml; Hộp 1 lọ x 10ml NSX 36 893110843124 (VD3150819) 1 5. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Danapha(Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, P. Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng, Việt Nam) 5.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha(Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, P. Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng, Việt Nam) 9 Contussin New Chai 30ml chứa: Clorpheniramin maleat 7,98mg; Dextromethorphan hydrobromid 30mg; Guaifenesin 199,8mg; Natri benzoat 300mg; Natri citrat 798mg Sirô Hộp 1 chai x 30ml NSX 36 893110843224 (VD1926913) 1 10 Ticoldex Lọ 5ml chứa: Cloramphenicol 20mg; Dexamethason natri phosphat 5mg Dung dịch nhỏ mắt Hộp 1 lọ x 5ml NSX 24 893115843324 (VD3152419) 1 6. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Đồng Nai(Địa chỉ: Số 221 B, đường Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 6.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Đồng Nai(Địa chỉ: Số 221 B, đường Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 11 Calci & Vitamin D Calci gluconat 500mg; Cholecalciferol (Vitamin D3) 200IU Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên NSX 36 893100843424 (VD2344715) 1 7. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Enlie(Địa chỉ: Đường NA6, khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 7.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Enlie(Địa chỉ: Đường NA6, khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 12 Dexamethason Dexamethason (dưới dạng Dexamethason acetat) 0,5mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 30 viên; Hộp 10 vỉ x 30 viên; Hộp 50 vỉ x 30 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên NSX 36 893110843524 (VD2877918) 1 13 Vitamin C 500mg Acid ascorbic 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 100 viên; chai 200 viên NSX 24 893110843624 (VD2509016) 1 8. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh(Địa chỉ: Số 167 đường Hà Huy Tập, phường Nam Hà, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam) 8.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh(Địa chỉ: Số 167 đường Hà Huy Tập, phường Nam Hà, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam) 14 Biopacol Paracetamol 150mg Viên nén sủi bọt Hộp 2 vỉ x 4 viên; Hộp 5 vỉ x 4 viên; Hộp 10 vỉ x 4 viên; Hộp 20 vỉ x 4 viên; Tuýp 5 viên; Tuýp 10 viên; Tuýp 20 viên NSX 36 893100843724 (VD3152719) 1 15 Clophehadi Clorpheniramin maleat 4mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 100 viên; Lọ 500 viên; Lọ 1000 viên NSX 36 893100843824 (VD3152819) 1 16 Dexamethason Dexamethason (dưới dạng Dexamethason acetat) 0,5mg Viên nén Hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 100 viên, 200 viên; Lọ 500 viên; Lọ 1000 viên NSX 36 893110843924 (VD3329519) 1 17 Mộc hoa trắng HT Berberin clorid 5mg; Cao đặc mộc hoa trắng (tương đương với mộc hoa trắng (Cortex holarrhenae spissum) 1237,6mg) 136mg; Cao đặc mộc hương (tương đương với mộc hương (Saussureae lappae) 100mg) 10mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ × 10 viên; Hộp 5 vỉ × 10 viên; Hộp 10 vỉ × 10 viên; lọ, Hộp 1 lọ x 50 viên; Hộp 1 x lọ 100 viên NSX 48 893100844024 (VD3249319) 1 18 Rutin Vitamin C HT Acid ascorbic 50mg; Rutin 50mg Viên nén bao đường Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 1 lọ 100 DĐVN V 36 893100844124 (VD1868613) 1 19 Tranlippo Lọ 8g chứa: Cloramphenicol 0,16g; Dexamethason acetat 0,004g Kem bôi da Lọ 8g NSX 36 893115844224 (VD2064014) 1 20 TriBComplex F Cyanocobalamin 30µ g (mcg); Pyridoxin.HCl 75mg; Sắt (II) sulfate 100mg; Thiamin mononitrat 75mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ x 100 viên NSX 36 893100844324 (VD1784112) 1 9. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang(Địa chỉ: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, Việt Nam) 9.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang(Địa chỉ: Lô B2 B3, Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh Giai đoạn 1, xã Tân Phú Thạnh, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang, Việt Nam) 21 AlphaDHG Chymotrypsin (tương đương 4200 USP unit) 21 microkatal Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 24 893110844424 (VD2054614) 1 10. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Khoa(Địa chỉ: Số 9, Nguyễn Công Trứ, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 10.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Khoa(Địa chỉ: Lô đất III1.3, Đường D3, Khu công nghiệp Quế Võ 2, Xã Ngọc Xá, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 22 Tobeta Lọ 5ml chứa: Betamethasone natri phosphat 5mg; Tobramycin (dưới dạng Tobramycin sulfat) 15mg Dung dịch nhỏ mắt Hộp 01 lọ x 5ml NSX 24 893110844524 (VD2599616) 1 11. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Medipharco(Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 11.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Medipharco(Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 23 Actadol 150 Paracetamol 150mg Thuốc bột pha hỗn dịch uống Hộp 12 gói x 3g NSX 36 893100844624 (VD1958413) 1 24 Codlugel plus Magnesi hydroxyd (dưới dạng Magnesi hydroxyd paste 30%) 800,4mg; Nhôm oxyd (dưới dạng Nhôm hydroxyd gel 13%) 400mg; Simethicone 80mg Hỗn dịch uống Hộp 20 gói x 10g NSX 36 893100844724 (VD2871118) 1 25 Chymotrypsin Chymotrypsin 4200 USP unit Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x DĐVN V 36 893110844824 (VD2098014) 1 26 Medo α 21 Chymotrypsin 4200 USP unit Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110844924 (VD2098314) 1 12. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Minh Hải(Địa chỉ: Số 322 đường Lý Văn Lâm, phường 1, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, Việt Nam) 12.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Minh Hải(Địa chỉ: Số 322 đường Lý Văn Lâm, phường 1, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, Việt Nam) 27 Almipha Chymotrypsin 4,2mg Viên nén Hộp 02 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110845024 (VD3154119) 1 28 Dianfagic Paracetamol 325mg; Tramadol hydroclorid 37,5mg Viên nang cứng Hộp 02 vỉ x 10 viên NSX 36 893111845124 (VD3334819) 1 29 Trimoxtal 250/250 Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 250mg; Sulbactam (dưới dạng Sulbactam pivoxil) 250mg Viên nén bao phim Hộp 02 vỉ x 07 viên NSX 36 893110845224 (VD3249719) 1 30 Trimoxtal 500/500 Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500mg; Sulbactam (dưới dạng Sulbactam pivoxil) 500mg Viên nén bao phim Hộp 02 vỉ x 07 viên NSX 36 893110845324 (VD3261419) 1 31 Trimoxtal 875/125 Amoxicilin (dưới dạng Amoxcilin trihydrat) 875mg; Sulbactam (dưới dạng Sulbactam pivoxil) 125mg Viên nén bao phim Hộp 02 vỉ x 07 viên NSX 36 893110845424 (VD3261519) 1 13. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2(Địa chỉ: Số 601 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 15, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 13.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2(Địa chỉ: Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, Cụm II, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 32 Tragutan Cineol (Eucalyptol) 100mg; Tinh dầu gừng 0,5mg; Tinh dầu tần 0,18mg Viên nang mềm Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 40 viên NSX 36 893100845524 (VD3249819) 1 14. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm(Địa chỉ: 27 Nguyễn Thái Học, Phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang, Việt Nam) 14.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm(Địa chỉ: Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, An Giang, Việt Nam) 33 Agifivit Acid folic 1mg; Sắt (II) fumarat 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 25 viên NSX 36 893100845624 (VD2243815) 1 15. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên(Địa chỉ: 314 Bông Sao, Phường 5, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 15.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên(Địa chỉ: Lô C16, Đường số 9, Khu Công Nghiệp Hiệp Phước, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 34 Anti @ 21 Chymotrypsin 4.200 USP unit Viên nén phân tán trong miệng Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ × 10 viên NSX 24 893110845724 (VD3279419) 1 16. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội(Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 16.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội(Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 35 Catolis Acid ursodeoxycholic 150mg Viên nang mềm Hộp 2 vỉ x 15 viên; Hộp 4 vỉ x 15 viên; Hộp 6 vỉ x 15 viên NSX 36 893110845824 (VD2329415) 1 36 DobutaminBFS Dobutamin (dưới dạng dobutamin hydroclorid) 250mg Dung dịch đậm đặc tiêm truyền tĩnh mạch Hộp 10 ống x 5ml; Hộp 20 ống x 5ml; Hộp 50 ống x 5ml USP 38 24 893110845924 (VD2612517) 1 37 Tobrameson Dexamethason phosphat (Dưới dạng dexamethason natri phosphat) 0.1 % (w/v); Tobramycin (Dưới dạng Tobramycin sulphat) 0.3 % (w/v) Dung dịch nhỏ mắt Hộp 1 ống x 2ml; Hộp 1 ống x 3ml; Hộp 1 ống x 5ml; Hộp 1 ống x 8ml; Hộp 1 ống x 10ml NSX 24 893110846024 (VD3032418) 1 17. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long(Địa chỉ: 150 đường 14/9, Phường 5, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam) 17.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long(Địa chỉ: 150 đường 14/9, Phường 5, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam) 38 Acepron 80 Paracetamol 80mg Thuốc bột uống Hộp 20 gói x 1,5g; Hộp 100 gói x 1,5 g NSX 36 893100846124 (VD2212215) 1 18. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic(Địa chỉ: 367 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 18.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic(Địa chỉ: 1/67 Nguyễn Văn Quá, P. Đông Hưng Thuận, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 39 Coldfed Clorpheniramin maleat 2mg; Paracetamol 400mg Viên nén Hộp 1 lọ x 80 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 lọ 200 viên, Lọ 500 viên NSX 36 893100846224 (VD1894013) 1 40 Ống hít Camphor 655mg; Eucalyptol 170mg; Menthol 620mg; Tinh dầu bạc hà 42,5mgl; Thymol 25,5mg Dung dịch dầu Vỉ 5 ống hít NSX 24 893100846324 (VD3164419) 1 41 Vitarals Mỗi ml chứa: Vitamin A (Retinyl acetat) 1.500IU; Vitamin B1 (Thiamin mononitrat) 1mg; Vitamin B2 (Riboflavin) 0,75mg; Vitamin B5 (Dexpanthenol) 2mg; Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 1mg; Vitamin C (Acid ascorbic) 25mg; Vitamin D2 (Ergocalciferol) 150IU; Vitamin E (DLa Tocopheryl acetat) 1mg; Vitamin PP (Nicotinamid) 5mg Dung dịch uống Hộp 1 chai x 20ml NSX 24 893100846424 (VD2042614) 1 19. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm)(Địa chỉ: Lô M7A , Đường D17, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 19.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm)(Địa chỉ: Lô M7A, Đường D17, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 42 Gumas Mỗi gói chứa: Magnesi hydroxyd gel 20% tương đương Magnesi hydroxyd 800mg; Nhôm hydroxyd gel 20% tương đương Nhôm oxyd 400mg; Simethicon 100% 80mg Hỗn dịch uống Hộp 20 Gói x 15g NSX 36 893100846524 (VD1809712) 1 20. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội(Địa chỉ: 170 Đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 20.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội(Địa chỉ: Lô số 15, Khu công nghiệp Quang Minh, xã Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 43 Berberin Berberin clorid 10mg Viên nén Lọ 100 viên NSX 24 893100846624 (VD3110118) 1 21. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây(Địa chỉ: Số 10A, phố Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 21.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây(Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 44 Alphadeka DK Chymotrypsin 8400 USP đơn vị Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 24 893110846724 (VD3344419) 1 45 Atton Mỗi 5ml chứa: Clorpheniramin maleat 1mg; Paracetamol 150mg Dung dịch uống Hộp 20 ống x 5ml NSX 24 893100846824 (VD3037918) 1 46 AuDHT Mỗi 7,5ml chứa: Clorpheniramin maleat 1mg; Paracetamol 150mg Dung dịch uống Hộp 4 vỉ x 5 ống x 7,5ml NSX 24 893100846924 (VD2184414) 1 47 Ausmuco 750V Carbocistein 750mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100847024 (VD3166819) 1 48 Harine Alverin citrat 40mg Viên nén Hộp 50 vỉ x 15 viên NSX 36 893110847124 (VD3110618) 1 49 Ibaganin Arginin hydroclorid 200mg Viên nang mềm Hộp 12 vỉ x 5 viên NSX 36 893110847224 (VD2682317) 1 50 Novewel 80 Drotaverin hydroclorid 80mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110847324 (VD2418916) 1 51 ProSpasmyl Drotaverin hydroclorid 40mg Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 24 893110847424 (VD3169119) 1 52 SM.Amoxicillin 250 Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted) 250mg Viên nén phân tán Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110847524 (VD3169419) 1 53 Sunamo Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrate) 500mg; Sulbactam (dưới dạng Sulbactam pivoxil) 250mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 5 viên NSX 24 893110847624 (VD3169519) 1 54 Vitamin AD Vitamin A (Retinyl palmitat) 5000IU; Vitamin D3 (Colecalciferol) 400IU Viên nang mềm Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 30 viên NSX 36 893110847724 (VD3111118) 1 55 Zydvita Acid ascorbic 100mg Viên nén phân tán Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110847824 (VD3283219) 1 22. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm(Địa chỉ: Số 4, đường 30/4, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 22.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm(Địa chỉ: Số 4, đường 30/4, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 56 Sparenil 60 Alverin citrat 60mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 24 893110847924 (VD2790617) 1 22.2. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm Nhà máy kháng sinh Công nghệ cao Vĩnh Lộc(Địa chỉ: Lô B15/IB16/I đường 2A, khu công nghiệp Vĩnh Lộc, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 57 Lanam DT 200 mg/ 28,5 mg Acid Clavulanic (dưới dạng Kali Clavulanat Avicel (1:1)) 28,5mg; Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted) 200mg Viên nén phân tán Hộp 1 túi x 2 vỉ x 7 viên BP hiện hành 24 893110848024 (VD3345319) 1 58 Lanam DT 400 mg/ 57 mg Acid Clavulanic (dưới dạng Kali Clavulanat Avicel (1:1)) 57mg; Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted) 400mg Viên nén phân tán Hộp 1 túi x 2 vỉ x 7 viên BP hiện hành 24 893110848124 (VD3345419) 1 59 Niflad ES Acid Clavulanic (dưới dạng Kali Clavulanat kết hợp với Avicel 1:1) 42,9mg; Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 600mg Viên nén phân tán Hộp 1 túi x 2 vỉ x 7 viên; Hộp 1 túi x 3 vỉ x 7 viên; Hộp 1 túi x 4 vỉ x 7 viên, túi nhôm BP hiện hành 24 893110848224 (VD3345519) 1 23. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa(Địa chỉ: Số 74 đường Thống Nhất, phường Vạn Thắng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam) 23.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa(Địa chỉ: Đường 2/4, khóm Đông Bắc, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam) 60 Calcium Calcium lactate pentahydrate (tương đương calcium (Ca2+) 39mg) 300mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 100 viên, chai 200 viên, chai 500 viên, chai 1000 viên USP NF 2023 36 893100848324 (VD3345719) 1 61 Katrypsin Fort Alphachymotrypsin 8400IU Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, vỉ nhôm/PVC hoặc nhôm/Alu coldforming NSX 24 893110848424 (VD2075914) 1 24. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Liviat(Địa chỉ: Tầng 46 Tòa nhà Bitexco, Số 2 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 24.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú Chi nhánh nhà máy Usarichpharm(Địa chỉ: Lô số 12, đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 62 Fomaso 5 mg Aripiprazole 5mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên USP 39 36 893110848524 (QLĐB74018) 1 25. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun(Địa chỉ: Số 521, Khu phố An Lợi, Phường Hòa Lợi, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 25.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun(Địa chỉ: Số 521, Khu phố An Lợi, Phường Hòa Lợi, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 63 Dextusol Eucalyptol 100mg; Menthol 0,5mg; Tinh dầu Gừng 0,5mg; Tinh dầu Tần 0,18mg Viên nang mềm Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100848624 (VD3252219) 1 64 Galfit Acid ursodeoxycholic 500mg Viên nang cứng Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110848724 (VD3347619) 1 65 MediCalcium Ống 5ml chứa: Acid ascorbic 362,2mg; Calci carbonat 64,1mg; L Lysin monohydrat 127,3mg Dung dịch uống Hộp 20 ống x 5ml NSX 36 893110848824 (VD2793617) 1 66 Vitamin AD Vitamin A 5000IU; Vitamin D3 500IU Viên nang mềm Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên NSX 36 893110848924 (VD2077014) 1 67 Vitasun Ống 10ml chứa: Acid folic 500µ g (mcg); Sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp Sắt (III) hydroxid polymaltose) 50mg Dung dịch uống Hộp 20 ống x 10ml NSX 24 893110849024 (VD3316019) 1 26. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân(Địa chỉ: Lô E2, đường N4, KCN Hòa Xá, phường Lộc Hòa, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 26.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân(Địa chỉ: Lô E2 Đường N4 Khu công nghiệp Hòa Xá Phường Lộc Hòa Thành phố Nam Định Tỉnh Nam Định Việt Nam) 68 Midafra 125mg/5ml Cefradin 125mg/5ml Bột pha hỗn dịch uống Hộp 01 lọ x 30g NSX 24 893110849124 (VD1990113) 1 69 Midantin 250/31,25 Acid clavulanic (dùng dạng kali clavulanat + cellulose vi tinh thể; tỉ lệ 1 :1) 31,25mg; Amoxicilin (dùng dạng amoxicilin trihydrat) 250mg Viên nén dài bao phim Hộp 01 túi x 02 vỉ x 07 viên NSX 24 893110849224 (VD2166114) 1 27. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà(Địa chỉ: Số 415 đường Hàn Thuyên, phường Vị Xuyên,Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 27.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà(Địa chỉ: Số 415 đường Hàn Thuyên, phường Vị Xuyên,Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 70 Clogynaz Clotrimazole 100mg Viên nén Hộp 1 vỉ x 6 viên NSX 30 893100849324 (VD3178719) 1 71 Entraviga LArginin hydroclorid 500mg Viên nang mềm Hộp 10 vỉ x 5 viên, Hộp 12 vỉ x 5 viên NSX 30 893110849424 (VD1939513) 1 72 Sylhepgan LOrnithine L Aspartate 500mg Viên nang mềm Hộp 6 vỉ, 12 vỉ x 5 viên NSX 30 893110849524 (VD1990913) 1 28. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC(Địa chỉ: 1017 Hồng Bàng, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 28.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC tại Bình Dương Nhà máy Dược phẩm OPC(Địa chỉ: Số 09/ĐX04TH, Tổ 7, Ấp Tân Hóa, Xã Tân Vĩnh Hiệp, Tân Uyên, Bình Dương, Việt Nam) 73 Cồn xoa bóp Mỗi 50ml chứa: Camphor (Camphora) 0,5g; Đại hồi (Fructus Illicii veri) 1g; Địa liền (Rhizoma Kaempferiae galangae) 2,5g; Huyết giác (Lignum Dracaenae) 1,5g; Ô đầu (Radix Aconiti) 0,5g; Quế chi (Ramulus Cinnamomi) 1g; Riềng (Rhizoma Alpiniae officinari) 2,5g; Thiên niên kiện (Rhizoma Homalomenae occultae) 1,5g Cồn thuốc dùng ngoài Hộp 1 chai x 50ml; Hộp 1 chai x 60ml; Hộp 1 chai x 90ml NSX 36 893100849624 (VD3286019) 1 74 Qalyvit LLysin hydroclorid 500mg; Vitamin B1 10mg; Vitamin B12 50µ g (mcg); Vitamin B6 10mg Thuốc cốm Hộp 12 gói x 2g NSX 36 893110849724 (VD2022813) 1 29. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm OPV(Địa chỉ: Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 29.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV(Địa chỉ: Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 75 Ameferex Chai 60ml chứa: Cyanocobalamin (Vitamin B12) 600µ g (mcg); Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6) 120mg; Sắt nguyên tố (dưới dạng ferrous sulfate) 360mg; Thiamine hydrochloride (Vitamin B1) 120mg Sirô Hộp 1 chai x 60ml NSX 24 893100849824 (VD2022913) 1 76 Ameferex folic Chai 15ml chứa: Acid folic 1200µ g (mcg); Cyanocobalamin (Vitamin B12) 375µ g (mcg); Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6) 75mg; Sắt nguyên tố (dưới dạng ferrous sulfate heptahydrate) 225mg; Thiamine hydrochloride (Vitamin B1) 150mg Thuốc uống nhỏ giọt Hộp 1 chai x 15ml NSX 24 893100849924 (VD2023013) 1 77 Fervita Mỗi 60ml chứa: Cyanocobalamin (Vitamin B12) 600µ g (mcg); Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6) 120mg; Sắt nguyên tố (dưới dạng ferrous sulfate) 360mg; Thiamine hydrochloride (Vitamin B1) 120mg Sirô Hộp 1 chai x 60ml, Hộp 1 chai x 90ml NSX 24 893100850024 (VD1992113) 1 78 New Ameflu Night Time Mỗi 5ml chứa: Acetaminophen 160mg; Chlorpheniramine maleate 1mg; Phenylephrine hydrochloride 2,5mg Sirô Hộp 1 chai x 30ml, Hộp 1 chai x 60ml NSX 36 893100850124 (VD3253019) 1 79 New Amerhino Loratadine 5mg; Phenylephrine hydrochloride 5mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ x 20 viên NSX 36 893110850224 (VD1833113) 1 80 Opecalcium Mỗi 5ml chứa: Acid ascorbic 50mg; Calcium glucoheptonate 550mg; Nicotinamide 25mg Dung dịch uống Hộp 20 ống x 5ml, Hộp 20 ống x 10ml NSX 24 893110850324 (VD2523616) 1 81 Osbone Mỗi gói 1,75g chứa: Calci (dưới dạng tricalcium phosphate) 600mg Thuốc bột uống Hộp 30 gói x 1,75g NSX 36 893110850424 (VD2220115) 1 82 Simegaz Plus Mỗi gói 10ml chứa: Magnesi hydroxyd 0,8g; Nhôm hydroxyd (dưới dạng Nhôm hydroxyd gel) 0,61g; Simethicon (dưới dạng simethicon emulsion 30%) 0,08g Hỗn dịch uống Hộp 20 gói x 10ml NSX 24 893100850524 (VD3350419) 1 83 Ursodeoxycholic acid 200mg Ursodeoxycholic acid 200mg Viên nén bao phim Hộp 4 vỉ x 10 viên NSX 36 893110850624 (VD2575716) 1 84 Usolin 200 Acid ursodeoxycholic 200mg Viên nén bao phim Hộp 4 vỉ x 10 viên NSX 36 893110850724 (VD2483816) 1 30. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú(Địa chỉ: Lô 12, đường số 8, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 30.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú Chi nhánh nhà máy Usarichpharm(Địa chỉ: Lô số 12, đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 85 Spasrincaps Alverine citrate 40mg Viên nang cứng Hộp 1 chai x 100 viên; Hộp 1 chai x 200 viên NSX 36 893110850824 (VD1980113) 1 86 Spassarin Alverine citrate 40mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 15 viên NSX 36 893110850924 (VD2180014) 1 87 Thiousarich 300 Acid Thioctic 300mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 06 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110851024 (VD3350719) 1 88 Usarichspas Alverin citrat 60mg Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110851124 (VD3286519) 1 31. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông(Địa chỉ: Lô số 7, đường số 2, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 31.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông(Địa chỉ: Lô số 07, đường số 2, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 89 Alusigel 80 Magnesi hydroxyd 800,4mg; Nhôm oxyd (dưới dạng gel Nhôm hydroxyd khô) 400mg; Simethicon (dưới dạng Simethicon nhũ dịch 30%) 80mg Hỗn dịch thuốc Hộp 10 gói x 15g, Hộp 20 gói x 15g, Hộp 30 gói x 15g NSX 36 893100851224 (VD2982218) 1 90 Novahexin 10 Bromhexin hydroclorid 8mg/10ml Dung dịch uống Hộp 10 ống x 10ml, Hộp 20 ống x 10ml, Hộp 30 ống x 10ml NSX 36 893100851324 (VD3183419) 1 91 Tahero 500 Paracetamol 500mg/10ml Dung dịch uống Hộp 10 ống x 10ml, Hộp 20 ống x 10ml, Hộp 30 ống x 10ml NSX 36 893100851424 (VD3183519) 1 32. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình(Địa chỉ: Số 46, đường Hữu Nghị, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam) 32.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình(Địa chỉ: Số 46, đường Hữu Nghị, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam) 92 Enereffect C Acid ascorbic 300mg; Calci pantothenat 20mg; Nicotinamid 50mg; Pyridoxin hydroclorid 5mg; Riboflavin 20mg; Thiamin mononitrat 50mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ x 30 viên NSX 36 893110851524 (VD3287019) 1 93 RedufluN Paracetamol 500mg; Dextromethophan.H Br 15mg; Loratadin 5mg Viên nén bao phim Hộp 25 vỉ x 4 viên NSX 36 893110851624 (VD3253219) 1 33. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim(Địa chỉ: KCN Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, TP. Hà Nội, Việt Nam) 33.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim(Địa chỉ: Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 94 Hemolic Acid folic (Folic acid) 1mg; Sắt fumarat (Ferrous fumarate) 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110851724 (VD2703117) 1 34. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Tamy(Địa chỉ: Nhà liền kề 9, Khu Tecco, phường Quang Trung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam) 34.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà(Địa chỉ: số 415 đường Hàn Thuyên, phường Vị Xuyên, Tp Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 95 Wzitamy Clotrimazol 100mg; Metronidazol 500mg Viên nén đặt âm đạo Hộp 1 vỉ x 6 viên; Hộp 1 lọ x 10 viên NSX 30 893115851824 (VD3252819) 1 35. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco(Địa chỉ: Lô 08, 09 Cụm Công Nghiệp Và Tiểu Thủ Công Nghiệp Tân Mỹ Chánh, Phường 9, Thành Phố Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, Việt Nam) 35.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco(Địa chỉ: 15 Đốc Binh Kiều, Phường 2, TP. Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, Việt Nam) 96 Dexamethason 0,5mg Dexamethason (dưới dạng dexamethason acetat) 0,5mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 15 viên; Chai 200 viên, Chai 500 viên NSX 36 893110851924 (VD2914618) 1 97 Spasmapyline Alverin citrat 40mg Viên nén Hộp 20 vỉ x 15 viên; Hộp 1 chai x 100 viên NSX 36 893110852024 (VD2984518) 1 36. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm(Địa chỉ: 27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Thành phố Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam) 36.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm(Địa chỉ: 27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Thành phố Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh) 98 Dextromax Dextromethorphan.H Br 10mg; Terpin hydrat 100mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893110852124 (VD1757112) 1 37. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2(Địa chỉ: Số 9 Trần Thánh Tông, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 37.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2(Địa chỉ: Lô 27, khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 99 Betadolac Etodolac 300mg Viên nén phân tán Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110852224 (VD3357019) 1 100 Hắc hổ hoạt lạc cao Mỗi 20g chứa: Eucalyptol 0,43g; Long não 3,18g; Menthol 1,6g; Methyl Salicylat 4g; Tinh dầu bạc hà 2,18g; Tinh dầu đinh hương 0,4g; Tinh dầu quế 0,3g Cao xoa Hộp 1 lọ x 20g NSX 36 893110852324 (VD3357419) 1 38. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 3(Địa chỉ: 16 Lê Đại Hành, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng, Việt Nam) 38.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 3(Địa chỉ: Số 28, đường 351, Nam Sơn, An Dương, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam) 101 C.C.Life Chai 30ml chứa: Acid ascorbic (Dạng Natri ascorbat) 600mg Sirô Hộp 1 chai x 30ml; Hộp 1 chai x 60ml; Hộp 1 chai x 120ml NSX 36 893100852424 (VD1699512) 1 102 Dầu gió Sing TW3 Mỗi 3ml chứa: Camphor (Camphora) 420mg; Menthol (Mentholum) 180mg; Tinh dầu bạc hà (Oleum Menthae arvensis) 660mg; Tinh dầu hương nhu (Oleum Ocimi gratissimi) 60mg; Tinh dầu quế (Oleum Cinnamomi) 90mg; Tinh dầu tràm (Oleum Cajuputi) 360mg Dầu xoa Hộp 1 chai x 3ml; Hộp 1 chai x 5ml; Hộp 1 chai x 10ml NSX 36 893100852524 (VD3264419) 1 39. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco(Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 39.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco(Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 103 Faclacin 2 Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 250mg; Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin natri) 250mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110852624 (VD3195419) 1 39.2. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco(Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 104 Alphatrypa DT. Chymotrypsin 4,2mg Viên nén phân tán Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 24 893110852724 (VD2628117) 1 105 AlphatrypaFort DT. Chymotrypsin 8,4mg Viên nén phân tán Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 24 893110852824 (VD2628217) 1 106 LadyGynax Cloramphenicol 80mg; Dexamethason acetat 0,5mg; Metronidazol 200mg; Nystatin 100 000IU Viên nén đặt âm đạo Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 5 viên; Hộp 1 lọ x 10 viên NSX 36 893115852924 (VD32219) 1 107 Povinsea Lornithin Laspartat 1g/2ml Dung dịch tiêm Hộp 10 ống x 2ml NSX 36 893110853024 (VD1995113) 1 108 Vitamin B1B6B12 Vitamin B1 125mg; Vitamin B12 250µg (mcg); Vitamin B6 125mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN IV 24 893100853124 (VD2429516) 1 40. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha(Địa chỉ: 184/2 Lê Văn Sỹ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 40.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương(Địa chỉ: Khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 109 Calcigenol Chai 360g chứa: Tricalcium phosphate (mới sinh điều chế từ acid phosphoric và calcium hydroxide) 3,6g; Vitamin D2 72.000IU Hỗn dịch uống Chai 360g NSX 24 893100853224 (VD1701212) 1 110 Cefurovid 500 Cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil) 500mg Viên nén dài bao phim Hộp 2 vỉ x 5 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110853324 (VD1390411) 1 111 Doltuxil Dextromethorphan hydrobromide 15mg; Loratadine 5mg; Paracetamol 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 100 viên NSX 36 893110853424 (VD2304815) 1 41. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ(Địa chỉ: Số 93 Linh Lang, phường Cống Vị, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 41.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ(Địa chỉ: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ, Lô M1, đường N3, khu công nghiệp Hòa Xá, phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam) 112 Codcerin E Clorpheniramin maleat 2mg; Codeine phosphate (dưới dạng Codeine phosphate hemihydrate ) 10mg; Guaifenesin 50mg Viên nang mềm Hộp 2 vỉ x vỉ 10 viên NSX 36 893101853524 (VD3361319) 1 113 Feliccare Acid folic 0,75mg; Cyanocobalamin 7,5µg (mcg); Sắt fumarat 162mg Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110853624 (VD3361419) 1 114 Ravonol Dextromethorphan hydrobromid 15mg; Loratadin 5mg; Paracetamol 500mg Viên nén bao phim Hộp 25 vỉ x vỉ 4 viên; Hộp 10 vỉ x vỉ 10 viên NSX 36 893110853724 (VD3318519) 1 42. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm VCP(Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 42.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP(Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 115 Amoxicilin 1g; Sulbactam 0,5g Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin natri) 1g; Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 0,5g Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 10 lọ NSX 24 893110853824 (VD1905913) 1 43. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Vian(Địa chỉ: Số 4, B3 Tập thể Z179, Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam) 43.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco(Địa chỉ: 15 Đốc Binh Kiều, Phường 2, TP. Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, Việt Nam) 116 Zetavian Betamethason 0,125mg; Dexclorpheniramin 1mg Thuốc cốm uống Hộp 20 gói x 1g NSX 36 893110853924 (VD2921818) 1 44. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc(Địa chỉ: Số 777, đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam) 44.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc(Địa chỉ: Thôn Mậu Thông P.Khai Quang TP.Vĩnh Yên T.Vĩnh Phúc Việt Nam) 117 Vincezin Cetirizin (dưới dạng Cetirizin HCl) 10mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893100854024 (VD1800612) 1 45. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh(Địa chỉ: Lô CN 46.2 KCN Thạch Thất Quốc Oai, Xã Phùng Xá, Huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội, Việt Nam) 45.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh(Địa chỉ: Lô CN 46.2 KCN Thạch Thất Quốc Oai, Xã Phùng Xá, Huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội, Việt Nam) 118 Pivineuron Vitamin B1 (Thiamin Hydroclorid) 250mg; Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 1000µg (mcg); Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 250mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 lọ x 100 viên, Hộp 1 lọ x 200 viên NSX 36 893110854124 (VD3127218) 1 46. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Trung ương 3(Địa chỉ: Số 115 Ngô Gia Tự, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam) 46.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Trung ương 3(Địa chỉ: Số 115 Ngô Gia Tự, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam) 119 Berberin 50mg Berberin clorid 50mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 15 viên; lọ 50, lọ 100 viên DĐVN IV 36 893100854224 (VD3205319) 1 120 Cao sao vàng Mỗi 3g cao chứa: Camphor 584,16mg; Menthol 33,66mg; Tinh dầu bạc hà 178,22mg; Tinh dầu hương nhu 56,44mg; Tinh dầu quế 56,44mg; Tinh dầu tràm 643,56mg Cao xoa Hộp 1 lọ 3g, 4g , 8g, 10g NSX 60 893100854324 (VD2434616) 1 121 Cao xoa định thống Hộp 8g chứa: Camphor (Camphora) 1,0928mg; Menthol (Mentholum) 0,3817mg; Methyl salicylat 1,4484mg; Tinh dầu bạc hà (Oleum Menthae) 1,1974mg; Tinh dầu quế (Oleum Cinnamomi) 0,2562mg; Tinh dầu tràm (Oleum Cajuputi) 0,5020mg Cao xoa Hộp 8g, 15g, 20g NSX 36 893100854424 (VD2491416) 1 122 Vitamin C 500mg Vitamin C 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100, 200 viên NSX 24 893100854524 (VD2236315) 1 47. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Trung Ương Mediplantex(Địa chỉ: Số 358 đường Giải Phóng, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 47.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Trung Ương Mediplantex(Địa chỉ: Nhà máy dược phẩm số 2: Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 123 Chymomedi Chymotrypsin 4,2 (tương đương với 4200 đơn vị Chymotrypsin USP)mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên, vỉ nhôm/nhôm; Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 50 vỉ x 10 viên, vỉ PVC/nhôm DĐVN IV 24 893110854624 (VD2533116) 1 124 EXazol Clarithromycin 500mg; Esomeprazol EC 8,5% w/w pellets (dạng esomeprazol magnesi dihydrat) (tương đương esomeprazol 20mg) 235,3mg; Tinidazol 500mg Viên Clarithromycin : Viên nén bao phim; Viên Tinidazol: Viên nén bao phim; Viên Esomeprazol: Viên nang cứng Hộp 7 vỉ x 6 viên, (gồm 2 viên Clarithromycin + 2 viên Tinidazol + 2 viên Esomeprazol) NSX 36 893110854724 (VD2927818) 1 125 Bluecap Dextromethorphan hydrobromid 10mg; Terpin hydrat 200mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110854824 (VD2310015) 1 126 Ibatonic Calci glycerophosphat 50mg; Lysin hydroclorid 15mg; Magnesi gluconat 39,82mg; Sắt (II) fumarat 15mg; Vitamin A (Retinyl palmitat) 1000IU; Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 5mg; Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 50,0µ g (mcg); Vitamin B2 (Riboflavin) 5mg; Vitamin B3 (Nicotinamid) 10mg; Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 5mg; Vitamin D2 (Ergocalciferol) 200IU Viên nang mềm Hộp 2 vỉ x 15 viên NSX 36 893100854924 (VD1662312) 1 127 Mediramine soft Cyanocobalamin 125µg (mcg); Pyridoxin hydroclorid 125mg; Thiamin nitrat 125mg Viên nang mềm Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100855024 (VD2818717) 1 48. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận(Địa chỉ: 192 Nguyễn Hội, Phường Phú Trinh, Tp.Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận, Việt Nam) 48.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận(Địa chỉ: 192 Nguyễn Hội, Phường Phú Trinh, Tp.Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận, Việt Nam) 128 Vitamin Bcomplex Vitamin B1 (Thiamin mononitrat) 5mg; Vitamin B2 (Riboflavin) 2mg; Vitamin B5 (Calci pantothenat) 10mg; Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 2mg; Vitamin PP (Nicotinamid) 20mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893100855124 (VD3366919) 1 49. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Vacopharm(Địa chỉ: 59 Nguyễn Huệ, Phường 1, Thành phố Tân An, tỉnh Long An, Việt Nam) 49.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Vacopharm(Địa chỉ: Km 1954, Quốc lộ 1A, phường Tân Khánh, thành phố Tân An, tỉnh Long An, Việt Nam) 129 Dexamethason Dexamethason (dưới dạng Dexamethason acetat 0,55mg) 0,5mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 20 viên; Hộp 10 vỉ x 20 viên; Hộp 50 vỉ x 20 viên; Hộp 5 vỉ x 30 viên; Hộp 10 vỉ x 30 viên; Hộp 50 vỉ x 30 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên; Chai 1000 viên NSX 24 893110855224 (VD3208319) 1 130 Dexavaco Dexamethason (tương đương Dexamethason acetat 0,55mg) 0,5mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 20 viên; Hộp 50 vỉ x 20 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên; Chai 1000 viên NSX 24 893110855324 (VD2994118) 1 50. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Hải Dương(Địa chỉ: Số 102 Chi lăng, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam) 50.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Hải Dương(Địa chỉ: 102 Chi lăng, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam) 131 Terpin Codein HD Codein phosphat (dưới dạng Codein phosphat hemihydat) 10mg; Terpin hydrat 100mg Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 24 893101855424 (VD3210519) 1 132 Vitamin AD Vitamin A (Retinyl palmitat) 5000IU; Vitamin D3 (Cholecalciferol) 500IU viên nang mềm Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 01 lọ x 50 viên; Hộp 01 lọ x 100 viên DĐVN V 36 893100855524 (VD1708912) 1 50.2. Cơ sở sản xuất: Nhà máy HDPHARMA EU Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Hải Dương(Địa chỉ: Thửa đất số 307, Cụm Công nghiệp Cẩm Thượng, Phường Cẩm Thượng, Tp. Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam) 133 Piracetam 400 mg Piracetam 400mg Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110855624 (VD3320319) 1 51. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam(Địa chỉ: Khu vực 8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, Bình Định, Việt Nam) 51.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam(Địa chỉ: Khu vực 8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, Bình Định, Việt Nam) 134 Aminosteril 10% Chai 250ml chứa: LAlanin (LAlanine) 3,425g; LArginin hydroclorid (LArginine monohydrochloride) 2,3g; LAsparagin monohydrat (L Asparagine monohydrate) 0,93g; LAspartic acid 0,325g; LCystein hydroclorid (dưới dạng LCysteine monohydrochloride monohydrate) 0,17g; LGlutamic acid 1,15g; LGlycin (Glycine) 1,975g; LHistidin hydroclorid (dưới dạng LHistidine monohydrochloride monohydrate) 1,3g; LIsoleucin (LIsoleucine) 1,275g; LLeucin (LLeucine) 2,225g; LLysin hydroclorid (LLysine monohydrochloride) 1,75g; LMethionin (LMethionine) 0,95g; LOrnithin hydroclorid (L Ornithine monohydrocloride) 0,8g; LProlin (L Proline) 2,225g; L Phenylalanin (L Phenylalanine) 1,275g; LSerin (L Serine) 0,6g; L Tyrosin (LTyrosine) 0,075g; LThreonin (LThreonine) 1,025g; LTryptophan 0,45g; LValin (LValine) 1,2g Dung dịch tiêm truyền Chai 250ml; Chai 500ml; Thùng 20 chai x 250ml; Thùng 12 chai x 500ml NSX 24 893110855724 (VD1924213) 1 135 Aminowel Kabi Chai 500ml chứa: Glycin 1,7g; Larginin hydroclorid 1,35g; Lhistidin hydroclorid monohydrat 0,65g; Lisoleucin 0,9g; Lleucin 2,05g; Llysin hydroclorid 3,7g; Lmethionin 1,2g; Lphenylalanin 1,45g; Lthreonin 0,9g; Ltryptophan 0,3g; Lvalin 1g Dung dịch tiêm truyền Chai 500ml NSX 24 893110855824 (VD2440416) 1 136 Polymina Kabi Chai 250ml chứa: Glucose khan (Dextrose khan) (dưới dạng Glucose monohydrat (Dextrose monohydrate)) 12,5g; Niacinamide (Nicotinamide) 62,5mg; Pyridoxin hydroclorid (Pyridoxine hydrochloride) 5mg; Riboflavin (dưới dạng Riboflavin natri phosphat (Riboflavin 5’ phosphate sodium)) 5mg Dung dịch tiêm truyền Chai 250ml; Chai 500ml; Hộp 1 chai x 250ml; Hộp 1 chai x 500ml NSX 24 893110855924 (VD1608011) 1 52. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Hóa dược Việt Nam(Địa chỉ: Số 273 phố Tây Sơn, phường Ngã Tư Sở, quận Đống Đa,Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 52.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa dược Việt Nam(Địa chỉ: Số 192 Đức Giang, phường Thượng Thanh, quận Long Biên,Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 137 Alusi Magnesi trisilicat 500mg; Nhôm hydroxid khô 250mg Viên nén nhai Lọ 10 viên, 30 viên, NSX 36 893100856024 (VD3256619) 1 138 Alusi Magnesi Trisilicat 1,25g; Nhôm hydroxyd khô 0,625g Thuốc bột uống Hộp 10 túi, 20 túi, 25 túi, 40 túi x 2,5g NSX 36 893100856124 (VD3256719) 1 139 Berberin Berberin clorid 10mg Viên nén bao phim Chai 100 viên DĐVN V 24 893100856224 (VD2031013) 1 140 Berberin Berberin clorid 10mg Viên nang cứng Hộp 1 chai x 100 viên, Hộp 1 chai x 200 viên NSX 24 893100856324 (VD2227515) 1 141 Berberin Ex Berberin clorid 5mg; Cao khô ba chẽ 2mg; Mộc hương 30mg Viên nén Lọ 100 viên, Lọ 200 viên, Lọ 250 viên, Lọ 500 viên, Lọ 80 viên NSX 36 893100856424 (VD2259215) 1 142 Cồn 90 Ethanol 96% 46,7ml Dung dịch dùng ngoài Lọ 50ml, Lọ 100ml, Lọ 250ml, Lọ 300ml, Chai 500ml, Chai 1000ml, Can 5 lít, Can 20 lít NSX 36 893100856524 (VS496216) 1 143 Magnesi sulfat Magnesi Sulfat 5g Thuốc bột Gói 50 túi x 5g; Gói 50 túi x 15g NSX 36 893100856624 (VD3067018) 1 144 Newbavita Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid) 125mg; Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 125µg (mcg); Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 125mg Viên nang mềm Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100856724 (VD3300219) 1 53. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần hóadược phẩm Mekophar(Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 53.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần hóadược phẩm Mekophar(Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 145 ChloramH Tuýp 5g chứa: Chloramphenicol 50mg; Hydrocortisone acetate 37,5mg kem bôi da Hộp 1 tuýp x 5g NSX 36 893115856824 (VD1880513) 1 146 Dầu gió Mekophar Chai 10ml chứa: Camphor 0,17g; Eucalyptol 3,5g; Menthol 3,9g; Methyl salicylate 0,43g Dầu xoa Hộp 1 chai x 6ml; Hộp 1 chai x 10ml; Hộp 1 chai x 24ml NSX 36 893100856924 (VD2095014) 1 147 Maloxid Aluminium hydroxide (gel khô) 300mg; Magnesium trisilicat khan 400mg Viên nhai Hộp 10 vỉ x 8 viên NSX 36 893100857024 (VD3214119) 1 148 Maloxid Plus Magnesi hydroxyd 200mg; Nhôm hydroxyd gel khô tương đương nhôm hydroxyd 200mg; Simeticon 25mg Viên nhai Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100857124 (VD3257119) 1 149 LysinkidCa Alpha tocopheryl acetate 30mg/30ml; Calcium lactate pentahydrate Tương ứng calcium 260mg/30ml; LLysine hydrochloride 0,6g/30ml; Nicotinamide 40mg/30ml; Pyridoxine hydrochloride 12mg/30ml; Riboflavin sodium phosphate tương ứng riboflavin 6,7mg/30ml; Thiamine hydrochloride 6mg/30ml Sirô Hộp 01 chai x 30ml, Hộp 01 chai x 60ml, Hộp 30 Gói x 7,5ml NSX 24 893100857224 (VD1846213) 1 150 Mekoamin S 5% Mỗi chai 250ml chứa: Glycin 1425mg; LArginin hydrochlorid 1125mg; LHistidin hydrochlorid monohydrat 550mg; LIsoleucin 750mg; LLeucin 1700mg; LLysin hydrochlorid 3075mg; L Methionin 1000mg; LPhenylalanin 1200mg; LThreonin 750mg; LTryptophan 250mg; LValin 825mg; Xylitol 12500mg Dung dịch tiêm truyền Chai 250ml, Chai 500ml NSX 36 893110857324 (VD2536916) 1 151 Mekoderm Neomycin Mỗi tuýp chứa: Betamethason dipropionat 0,64 mg/g; Neomycin (dưới dạng Neomycin sulfat) 3,5 mg/g Kem bôi da Hộp 01 tuýp x 10g NSX 24 893110857424 (VD314321) 1 152 MekoferratB9 Acid folic 1mg; Ferrrous fumarate 200mg tương đương sắt nguyên tố 65mg Viên nén bao phim Hộp 04 vỉ x 25 viên DĐVN V 24 893100857524 (VD2380515) 1 153 Mycogynax Chloramphenicol 80mg; Dexamethasone acetate 0,5mg; Metronidazole 200mg; Nystatin 100000IU Viên nén đặt phụ khoa Hộp 1 vỉ x 12 viên NSX 30 893115857624 (VD2318615) 1 154 Terpin Cophan Dextromethorphan hydrobromid 10mg; Terpin hydrat 100mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 100 viên NSX 36 893110857724 (VD314421) 1 155 Tribf Cyanocobalamin (vitamin B12) 250mcg; Pyridoxin HCl (vitamin B6) 125mg; Thiamin nitrat (vitamin B1) 125mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110857824 (VD3215519) 1 54. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Korea United Pharm Int'l(Địa chỉ: Số 2A, Đại lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường Thuận Giao, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 54.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Korea United Pharm Int'l(Địa chỉ: Số 2A, Đại lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường Thuận Giao, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 156 Homtamin Ginseng Ext. Cao Nhân sâm đã định chuẩn Ginseng ext. (tương đương 0,9 mg Ginsenosid Rb1; Rg1 và Re) 40 mg; Cao Lô hội 5 mg; Retinol acetat 5000IU; Ergocalciferol 400IU; Tocopherol acetat 45 mg; Thiamin nitrat 2 mg; Riboflavin 2 mg; Pyridoxin hydroclorid 2 mg; Acid ascorbic 60 mg; Nicotinamid 20 mg; Calci pantothenat 15,3 mg; Cyanocobalamin 6µg (mcg); Sắt fumarat (tương đương với 18 mg ion sắt II) 54,76 mg; Đồng sulfat (tương đương với 2 mg ion đồng II) 7,86 mg; Magnesi oxyd (tương đương với 40 mg ion Magnesi II) 66,34 mg; Kẽm oxyd (tương đương với 4 mg ion kẽm II) 5 mg; Calci hydrophosphat (tương đương với 71,5 mg ion calci II) 307,5 mg; Mangan sulfat (tương đương với 1 mg ion Mn II) 3 mg; Kali sulfat (tương đương với 8 mg ion kali) 18 mg Viên nang mềm Hộp 2 túi nhôm x 6 vỉ x 5 viên NSX 36 893100857924 (VD2441716) 1 157 Newitacid Acid thioctic 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên USP hiện hành 36 893110858024 (VD3268919) 1 55. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần O2Pharm(Địa chỉ: 39/39 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 55.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Hóa Dược Việt Nam(Địa chỉ: Số 192 phố Đức Giang, Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 158 Clorpheniramin Clorpheniramin maleat 4mg Viên nén phân tán Hộp 10 vỉ (nhôm PVC) x 10 viên; Hộp 5 vỉ (nhôm nhôm) x 10 viên NSX 24 893100858124 (VD3216919) 1 159 Ocebaten Ebastin 20mg Viên nén phân tán Hộp 2 túi x 5 vỉ (nhômPVC) x 10 viên; Hộp 1 túi x 5 vỉ (nhômnhôm) x 10 viên NSX 24 893110858224 (VD3301519) 1 160 Ocemuco Ambroxol hydroclorid 30mg Viên nén phân tán Hộp 10 vỉ (nhôm PVC) x 10 viên; Hộp 5 vỉ (nhôm nhôm) x 10 viên NSX 24 893100858324 (VD3217919) 1 161 Ocetamin 300 Calci lactat (pentahydrat) 300mg Viên nén phân tán Hộp 5 vỉ (nhôm nhôm) x 10 viên; Hộp 10 vỉ (nhôm PVC) x 10 viên NSX 36 893110858424 (VD2828517) 1 162 Oceviti 50 Vitamin C (acid ascorbic) 50mg Viên nén phân tán Hộp 10 vỉ (nhômPVC) x 10 viên; Hộp 5 vỉ (nhôm nhôm) x 10 viên NSX 24 893110858524 (VD3376419) 1 56. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco(Địa chỉ: 166170 Nguyễn Huệ, Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, Việt Nam) 56.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco(Địa chỉ: 166 170 Nguyễn Huệ, Tp. Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên Việt Nam) 163 Alpha KIISIN Rapid Alpha chymotrypsin 21 microkatal Viên nén phân tán Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110858624 (VD3219119) 1 164 α Kiisin Alpha Chymotrypsin 21 microkatals hay 4200 USP unit Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110858724 (VD2643617) 1 57. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần sản xuất thương mại dược phẩm Đông Nam(Địa chỉ: Lô 2A, Đường 1A, KCN Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 57.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần sản xuất thương mại dược phẩm Đông Nam(Địa chỉ: Lô 2A, Đường 1A, KCN Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 165 Dovenla Alphachymotrypsin (Tương đương 4.200IU) 4,2mg viên nén phân tán Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 50 vỉ x 10 viên, Chai 30 viên, Chai 60 viên, Chai 100 viên NSX 24 893110858824 (VD3222319) 1 166 Paracetamol DNPharm 325 Paracetamol 325mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên, Chai 500 viên USP 38 36 893100858924 (VD3222819) 1 167 Tophem Acid Folic 0,75mg; Sắt Fumarat (tương đương 53,25mg Sắt) 162mg; Vitamin B12 7,5µ g (mcg) Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên, Chai 200 viên, Chai 500 viên NSX 36 893110859024 (VD3257619) 1 58. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần tập đoàn Merap(Địa chỉ: Thôn Bá Khê, Xã Tân Tiến, Huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam) 58.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco(Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 168 Fiora Acid folic 0,175mg; Pyridoxin hydroclorid 1mg; Sắt hydroxyd polymaltose complex 178,5mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893100859124 (VD2005613) 1 58.2. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần tập đoàn Merap(Địa chỉ: Thôn Bá Khê, Xã Tân Tiến, Huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam) 169 MecefixB.E 75 mg Cefixime (dưới dạng cefixime trihydrate) 75mg Cốm pha hỗn dịch uống Hộp 20 gói x 1,5g USP hiện hành 30 893110859224 (VD3269519) 1 59. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần thương mại Dược phẩm Quang Minh(Địa chỉ: 4A Lò Lu, phường Trường Thạnh, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 59.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần thương mại Dược phẩm Quang Minh(Địa chỉ: 4A Lò Lu, phường Trường Thạnh, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 170 Tornex plus Mỗi lọ 5ml chứa: Dexamethason (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) 5mg; Tobramycin 15mg Dung dịch nhỏ mắt Hộp 1 lọ x 5ml NSX 24 893110859324 (VD3378319) 1 171 Trangala A (Fort ) Lọ 8g chứa: Chloramphenicol 160mg; Dexamethason acetat 4mg Kem bôi ngoài da Hộp 1 lọ x 8g NSX 24 893115859424 (VD2590916) 1 60. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Sao Mai(Địa chỉ: Khu cán bộ, đường Nội Thị, thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 60.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây(Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 172 SM. Cefradin 250 Cefradin 250mg Viên nén phân tán Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110859524 (VD3378419) 1 173 SM. Cefradin 500 Cefradin 500mg Viên nén phân tán Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110859624 (VD3378519) 1 61. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần thương mại và dược phẩm T &T (Địa chỉ: Số 43, liền kề 23, khu đô thị Văn Khê, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 61.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây(Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 174 Atmuzyn 400 Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 57mg; Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 400mg Viên nén phân tán Hộp 1 túi 3 vỉ x 10 viên NSX 24 893110859724 (VD3379219) 1 62. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Traphaco(Địa chỉ: Số 75 Phố Yên Ninh, Phường Quán Thánh, Quận Ba Đình, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam) 62.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Traphaco Hưng Yên(Địa chỉ: Thôn Bình Lương Xã Tân Quang Huyện Văn Lâm Tỉnh Hưng Yên Việt Nam) 175 Trajordan Chai 100ml chứa: Lysin hydroclorid 2.000mg; Vitamin A (Retinol palmitat) 25.000IU; Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid) 200mg; Vitamin B2 (Riboflavin) 15mg; Vitamin C (Acid ascorbic) 500mg; Vitamin D3 (Colecalciferol) 10.000IU; Vitamin E (dlAlpha tocopheryl acetat) 20mg; Vitamin PP (Nicotinamid) 100mg Sirô Hộp 1 chai x 60ml, Hộp 1 chai x 100ml NSX 24 893100859824 (VD2736717) 1 63. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần US Pharma USA(Địa chỉ: Lô B110, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 63.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA(Địa chỉ: Lô B110, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 176 Usnadol 650 Paracetamol 650mg Viên nang mềm Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 100, 150, 200 viên NSX 36 893100859924 (VD3380719) 1 64. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO(Địa chỉ: Số 66, Quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 64.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO(Địa chỉ: Số 66, Quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 177 DoursoS Acid ursodeoxycholic 50mg; Riboflavin 5mg; Thiamin mononitrat 10mg Viên nang mềm Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110860024 (VD3098918) 1 65. Cơ sở đăng ký: Công ty Liên doanh MeyerBPC(Địa chỉ: Số 6A3 quốc lộ 60, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, Việt Nam) 65.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Liên doanh MeyerBPC(Địa chỉ: Số 6A3 quốc lộ 60, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, Việt Nam) 178 Meyervuren Efavirenz 600mg; Lamivudin 300mg; Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 01 chai x 30 viên NSX 36 893110860124 (VD316221) 1 66. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam(Địa chỉ: Số 35, Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam Singapore, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 66.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam(Địa chỉ: Số 35, Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam Singapore, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 179 Trypsinmed 8400 Chymotrypsin 8400 USP unit Viên nén Hộp 01 túi nhôm chứa 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ nhômPVC/PVdC); Hộp 01 túi nhôm chứa 2 vỉ, 5 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm nhôm) NSX 24 893110860224 (VD2516016) 1 67. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Bionam(Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà số 33 đường Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 67.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Korea United Pharm Int'l(Địa chỉ: Số 2A, Đại lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường Thuận Giao, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 180 Fortec Lornithin Laspartat 150mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893110860324 (VD2544216) 1 68. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm Allomed(Địa chỉ: Lô A1HCN, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3, Phường Chánh Phú Hòa, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 68.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Allomed(Địa chỉ: Lô A1HCN, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3, Phường Chánh Phú Hòa, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 181 Kamsky 1,5% Mỗi 100ml chứa: Calci clorid.2H2O 25,7mg; Dextrose monohydrat 1,5g; Magnesi clorid.6H2O 5,08mg; Natri clorid 538mg; Natri lactat 448mg Dung dịch thẩm phân phúc mạc Hộp 4 túi x 2000ml NSX 24 893110860424 (VD3087118) 1 182 Kamsky 2,5% Mỗi 100ml chứa: Calci clorid.2H2O 25,7mg; Dextrose monohydrat 2,5g; Magnesi clorid.6H2O 5,08mg; Natri clorid 538mg; Natri lactat 448mg Dung dịch thẩm phân phúc mạc Hộp 4 túi x 2000ml NSX 24 893110860524 (VD3087318) 1 183 Kamsky 4,25% low calcium Mỗi 100ml chứa: Calci clorid.2H2O 18,3mg; Dextrose monohydrat 4,25 g; Magnesi clorid.6H2O 5,08mg; Natri clorid 538mg; Natri lactat 448mg Dung dịch thẩm phân phúc mạc Hộp 4 túi x 2000ml NSX 24 893110860624 (VD3087618) 1 69. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Anh Thy(Địa chỉ: D7 Tổ dân phố Đình thôn, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam) 69.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa dược Việt Nam(Địa chỉ: Số 192 Đức Giang, phường Thượng Thanh, quận Long Biên,Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 184 Joterox Clindamycin 150mg/15g Gel bôi ngoài da Hộp 1 tuýp x 15g NSX 36 893110860724 (VD3385319) 1 70. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Hisamitsu Việt Nam(Địa chỉ: Số 1415, đường 2A, khu công nghiệp Biên Hòa 2, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 70.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Hisamitsu Việt Nam(Địa chỉ: Số 1415, đường 2A, khu công nghiệp Biên Hòa 2, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 185 Salonpas Liniment Chai 50ml chứa: dl Camphor 1500mg; l Menthol 2700mg; Methyl Salicylate 2640mg; Nonoyl vanillylamide 6mg; Tinh dầu bạc hà 50mg; Tocopherol Acetate 50mg; Thymol 250mg Dầu bôi da Hộp 1 chai x 50ml NSX 36 893100860824 (VD2864417) 1 71. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo(Địa chỉ: Số 13 Đường 9A, Khu công nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 71.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo(Địa chỉ: Số 13 Đường 9A, Khu công nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 186 Varogel S Gói 10ml chứa: Magnesi hydroxyd (dưới dạng Magnesi hydroxyd 30% past) 800,4mg; Nhôm oxyd (dưới dạng Nhôm hydroxyd gel) 400mg Hỗn dịch uống Hộp 20 gói x 10ml NSX 36 893100860924 (VD2651917) 1 72. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm Thiên Minh(Địa chỉ: Nhà B19 khu đô thị 54 phố Hạ Đình, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 72.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây(Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 187 Lebsuxy Alverin citrat 60mg; Simethicon 300mg Thuốc bột pha hỗn dịch uống Hộp 14 gói x 3g NSX 24 893110861024 (VD3272519) 1 73. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm USA NIC(Địa chỉ: Lô 11D Đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 73.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm USA NIC(Địa chỉ: Lô 11D Đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 188 Coldtacin Clorpheniramin maleat 2mg; Paracetamol 325mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100, 500 viên NSX 36 893100861124 (VD3387519) 1 189 Ditanavic Fort Paracetamol 325mg; Tramadol hydroclorid 37,5mg Viên nang cứng Hộp 2, 5, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893111861224 (VD2748817) 1 190 Nicbesolvin4 Bromhexin hydroclorid 4mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 200, 500 viên NSX 36 893100861324 (VD2330915) 1 191 NicSpa Alverin citrat 40mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893110861424 (VD2331115) 1 192 Predmex Dexamethason (dưới dạng dexamethason acetat) 0,5mg Viên nén Chai 200, 500 viên NSX 36 893110861524 (VD2547116) 1 193 Spaspyzin Alverin citrat 40mg Viên nang cứng Chai 200 viên NSX 36 893110861624 (VD2331815) 1 74. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm Vĩnh Tường Phát(Địa chỉ: Số 28 Đường 266, P 06, Q 08, TP.HCM, Việt Nam) 74.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú Chi nhánh nhà máy Usarichpharm(Địa chỉ: Lô 12, đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 194 Lechivi Efavirenz 600mg; Lamivudine 300mg; Tenofovir disoproxil fumarate 300mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110861724 (QLĐB70018) 1 75. Cơ sở đăng ký: Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm(Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, Xã Xuân Thới Đông, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 75.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm Chi nhánh 1(Địa chỉ: Số 40 đại lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 195 NAC 200 eff Acetylcysteine 200mg Thuốc cốm sủi bọt Hộp 10 gói x 1g, Hộp 20 gói x 1g NSX 24 893100861824 (VD2267415) 1 196 ScanneuronForte Vitamin B1 (Thiamine nitrate) 250mg; Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 1000mcg; Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride) 250mg Viên nén bao phim Hộp 2 viên x 10 viên; Hộp 4 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 100 viên NSX 24 893100861924 (VD2201314) 1 76. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH MTV 120 Armephaco(Địa chỉ: Số 118 Vũ Xuân Thiều, phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 76.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH MTV 120 Armephaco(Địa chỉ: Số 118 Vũ Xuân Thiều, phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 197 Cloramphenicol 250mg Cloramphenicol 250mg Viên nén bao đường Hộp 1 lọ x 100 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893115862024 (VD1979613) 1 198 Levelamy LOrnithin LAspartat 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, PVC/ALU; Hộp 6 vỉ x 10 viên, ALU/ALU NSX 36 893110862124 (VD1780812) 1 77. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH MTV dược phẩm 150 Cophavina(Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 77.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH MTV dược phẩm 150 Cophavina(Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 199 Cefadroxil 500mg Cefadroxil (Dưới dạng cefadroxil monohydrat) 500mg Viên nén phân tán Hộp 4 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 200 viên NSX 36 893110862224 (VD3019618) 1 78. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Phil Inter Pharma(Địa chỉ: Số 20, đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt NamSingapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 78.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma(Địa chỉ: Số 25, đường số 8, KCN Việt NamSingapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 200 Prohepatis Acid Ursodeoxycholic 200mg Viên nang mềm Hộp 12 vỉ x 5 viên; Hộp 20 vỉ x 5 viên NSX 36 893110862324 (VD2953518) 1 201 Philmyrtol 120 Myrtol 120mg Viên nang mềm Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893100862424 (VD3311319) 1 202 Philmyrtol 300 Myrtol 300mg Viên nang mềm Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893100862524 (VD2660717) 1 79. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Reliv Pharma(Địa chỉ: 410/9 Tân Phú, Khu Mỹ Gia 1, Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 79.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm và sinh học y tế(Địa chỉ: Lô III18 đường số 13 Khu công nghiệp Tân Bình Quận Tân Phú TP. Hồ Chí Minh Việt Nam) 203 Feriprox 500 Deferipron 500mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110862624 (VD3014318) 1 80. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam(Địa chỉ: 3A Đặng Tất, Phường Tân Định, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 80.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam(Địa chỉ: 60 Đại lộ Độc Lập, KCN Việt Nam Singapore, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 204 RutinVitamin C Acid ascorbic 50mg; Rutin 50mg Viên nén bao đường Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893100862724 (VD2505916) 1 205 Diclofenac 50 Diclofenac natri 50mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ x 10 viên, Lọ 100 viên NSX 36 893110862824 (VD3312619) 1 206 Vitamin C 250 Acid ascorbic 250mg Viên nang cứng Lọ 100 viên NSX 24 893100862924 (VD2861717) 1 81. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera(Địa chỉ: Lô A17, Khu công nghiệp Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 81.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera(Địa chỉ: Lô A17, Khu công nghiệp Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 207 Herazole Fluconazole 150mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 1 viên DĐVN V 36 893110863024 (VD3395219) 1 82. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam(Địa chỉ: 636 Nguyễn Tất Thành, Phường 9, Thành phố Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên, Việt Nam, Việt Nam) 82.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam(Địa chỉ: 636 Nguyễn Tất Thành, Phường 9, Thành phố Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên, Việt Nam) 208 Neotica Balm Mỗi 100g chứa: Camphor 1,8g; Dầu eucalyptus 1,8g; Eugenol 1,36g; Menthol 5,64g; Methyl salicylat 12,5g Kem bôi da Hộp 1 tuýp x 15g, 25g, 30g, 60g, 100g, Hộp lớn chứa 12 hộp nhỏ NSX 60 893100863124 (VD2955118) 1 83. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH United International Pharma(Địa chỉ: Số 16 VSIP II, đường số 7, Khu công nghiệp Việt NamSingapore II, Khu liên hợp Công nghiệpDịch vụĐô thị Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 83.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma(Địa chỉ: Số 16 VSIP II, đường số 7, Khu công nghiệp Việt NamSingapore II, Khu liên hợp Công nghiệpDịch vụĐô thị Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 209 Atussin Ammonium Chloride 50mg; Chlorpheniramine Maleate 1mg; Dextromethorphan HBr 10mg; Glyceryl guaiacolate (Guaifenesin) 50mg; Sodium citrate (Trisodium Citrate Dihydrate) 133mg Viên nén Hộp 25 vỉ x 4 viên NSX 36 893110863224 (VD2341515) 1 210 Ceelin+Z Mỗi 5ml chứa: Kẽm (dưới dạng Kẽm sulfat) 10mg; Vitamin C 100mg Sirô Hộp 1 chai x 30ml, 60ml, 120ml NSX 24 893100863324 (VD2060214) 1 211 Maxedo Acetaminophen 150mg Hỗn dịch uống Hộp 30 gói x 5ml, Bìa kẹp 2 gói x 5ml NSX 24 893100863424 (VD2465616) 1 212 New diatabs Attapulgite hoạt hóa 600mg Viên nén Hộp 25 vỉ x 04 viên NSX 48 893100863524 (VD2762917) 1 213 Perosu10mg Rosuvastatin calcium 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 24 893110863624 (VD1617311) 1 214 Solmux TL Carbocisteine 200mg/5ml Hỗn dịch uống Hộp 1 chai 60ml NSX 24 893100863724 (VD1923313) 1 215 Obimin Calcium pantothenate 7,5mg; Calicum lactate pentahydrate 250mg; Đồng (dưới dạng Đồng sulfat) 100µ g (mcg); Ferrous fumarate 90mg; Folic acid 1mg; Iod (dưới dạng Kali iodid) 100µ g (mcg); Niacinamide 20mg; Vitamin A 3000 USP unit; Vitamin B1 10mg; Vitamin B12 4µ g (mcg); Vitamin B2 2,5mg; Vitamin B6 15mg; Vitamin C 100mg; Vitamin D 400 USP unit Viên bao phim Hộp 1 chai 100 viên; Hộp 1 chai 30 viên; Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 7 vỉ x 4 viên; Hộp 8 vỉ x 4 viên; Hộp 25 vỉ x 4 viên NSX 24 893100863824 (VD2551716) 1 84. Cơ sở đăng ký: Chi nhánh công ty TNHH sản xuất kinh doanh dược phẩm Đam San(Địa chỉ: Gian E22E23 Trung tâm thương mại dược phẩm và trang thiết bị y tế, Số 134/1 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 84.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm USA NIC(Địa chỉ: Lô 11D Đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 216 Cetirizin dihydroclorid Cetirizin dihydroclorid 10mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên; Chai 200 viên NSX 36 893100863924 (VD2556616) 1 217 Trianicnight Clorpheniramin maleat 2mg; Dextromethorphan hydrobromid 15mg; Paracetamol 500mg; Phenylephrin hydroclorid 5mg Viên nén bao phim Hộp 3, 5, 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893110864024 (VD2875718) 1 85. Cơ sở đăng ký: Chi nhánh Resantis Việt NamCông ty TNHH một thành viên Dược Sài Gòn(Địa chỉ: 702 Trường Sa, phường 14, quận 3, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam) 85.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh Resantis Việt NamCông ty TNHH một thành viên Dược Sài Gòn(Địa chỉ: Số 01 VSIP, đường số 3, khu công nghiệp Việt nam Singapore, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 218 Hepgentex Mỗi 10g chứa: Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat micronized) 5mg; Clotrimazol 100mg; Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat) 10000IU Kem bôi da Hộp 1 tuýp x 10g NSX 24 893110864124 (VD2264115) 1 219 Desalmux Carbocistein 375mg Thuốc bột uống Hộp 12 gói x 3g NSX 36 893100864224 (VD2843317) 1 Ghi chú: 1. Cách ghi tiêu chuẩn chất lượng thuốc tại cột (6): Nhà sản xuất (NSX), Tiêu chuẩn nhà sản xuất (TCNSX), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), Inhouse có ý nghĩa tương đương nhau, là tiêu chuẩn chất lượng thuốc do cơ sở sản xuất xây dựng và đều có thể được ghi trên nhãn thuốc. Cách viết tắt các tiêu chuẩn chất lượng dược điển: Dược điển Việt Nam (DĐVN), Dược điển Anh (BP), Dược điển Mỹ (USP), Dược điển Nhật Bản (JP), Dược điển Trung Quốc (CP), Dược điển Châu âu (EP), Dược điển Quốc tế (IP)… 2. Số đăng ký tại cột (8): Số đăng ký gia hạn là số đăng ký được cấp theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư08/2022/TTBYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Số đăng ký đã cấp (được ghi trong ngoặc đơn) là số đăng ký đã được cấp trước khi thuốc được gia hạn theo quyết định này. 3. Các thuốc tại Phụ lục này: sau khi hết hạn giấy đăng ký lưu hành, trong hồ sơ gia hạn phải bổ sung dữ liệu lâm sàng chứng minh an toàn hiệu quả của thuốc để Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc xem xét việc gia hạn GĐKLH (trừ số thứ tự 109, 110, 136: sau khi hết hạn GĐKLH, không tiếp tục gia hạn do hồ sơ đăng ký lần đầu chưa biên soạn theo mẫu ACTD). PHỤ LỤC III DANH MỤC 58 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM HIỆU LỰC ĐẾN 31/12/2025 ĐỢT 208 (Kèm theo Quyết định số 607/QĐQLD ngày 23 tháng 08 năm 2024 của Cục Quản lý Dược) STT Tên thuốc Hoạt chất chính Hàm lượng Dạng bào chế Quy cách đóng gói Tiêu chuẩn Tuổi thọ (tháng) Số đăng ký gia hạn (Số đăng ký đã cấp) Số lần gia hạn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Enlie(Địa chỉ: Đường NA6, khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 1.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Enlie(Địa chỉ: Đường NA6, khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 1 Dexamethason Dexamethason (dưới dạng Dexamethason acetat) 0,5mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 30 viên; Hộp 10 vỉ x 30 viên; Hộp 50 vỉ x 30 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên NSX 36 893110864324 (VD2769717) 1 2 Paracetamol 500mg Paracetamol 500mg Viên nang cứng Chai 200 viên; Chai 500 viên NSX 36 893100864424 (VD2667217) 1 2. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Medipharco(Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Việt Nam) 2.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Medipharco(Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Việt Nam) 3 Alphabiotic Chymotrypsin 21 microkatal viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110864524 (VD1805612) 1 3. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa(Địa chỉ: Số 74 Đường Thống Nhất, Phường Vạn Thắng, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam) 3.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa(Địa chỉ: Đường 2/4, Khóm Đông Bắc, Phường Vĩnh Hòa, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam) 4 Cedetamin Betamethason 0,25mg; Dexchlorpheniramin maleat 2mg Viên nén Hộp 1 chai x 100 viên, Hộp 1 chai x 500 viên, Hộp 1 chai x 1000 viên NSX 36 893110864624 (VD2217015) 1 5 Cedetamin Betamethason 0,25mg; Dexchlorpheniramin maleat 2mg Viên nén Hộp 1 chai x 500 viên, Hộp 1 chai x 1000 viên, chai 100 viên NSX 36 893110864724 (VD2290615) 1 6 Dexlacyl Betamethason 0,5mg Viên nén Chai 200 viên, Chai 500 viên, Chai 1000 viên NSX 36 893110864824 (VD2791417) 1 4. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm OPV(Địa chỉ: Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 4.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV(Địa chỉ: Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 7 Atorhinal Loratadine 5mg; Phenylephrine hydrochloride 5mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ x 20 viên NSX 36 893110864924 (VD2697517) 1 8 Ameprazol 40 Esomeprazole (dưới dạng vi hạt tan trong ruột chứa Esomeprazole magnesium dihydrate (8,5% Esomeprazole)) 40mg Viên nang cứng chứa hạt bao tan trong ruột Hộp 5 vỉ x 6 viên, Hộp 10 vỉ x 6 viên, Hộp 2 vỉ x 7 viên, Hộp 4 vỉ x 7 viên NSX 24 893110865024 (VD2187614) 1 9 Azicrom 250 Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrate) 250mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 6 viên NSX 36 893110865124 (VD2187114) 1 10 Azicrom 500 Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrate 524,05mg) 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 3 viên NSX 36 893110865224 (VD2023213) 1 11 Dolcetin 150 Mỗi 1,5g chứa: Paracetamol (Acetaminophen) 150mg Thuốc bột pha hỗn dịch uống Hộp 12 gói x 1,5g, Hộp 20 gói x 1,5g NSX 36 893100865324 (VD2698017) 1 12 Duradolol Paracetamol 325mg; Tramadol hydrochloride 37,5mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893111865424 (VD2523016) 1 13 Iburhum 200 Ibuprofen 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 400 viên NSX 36 893100865524 (VD2622117) 1 14 Iburhum 400 Ibuprofen 400mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên NSX 36 893100865624 (VD2797017) 1 15 Levecetam 1000 Levetiracetam 1000mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110865724 (VD1941013) 1 16 Macrolacin 500 Clarithromycin 500mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ x 6 viên, Hộp 10 vỉ x 6 viên NSX 36 893110865824 (VD2167314) 1 17 Nutricalci Mỗi 10ml chứa: Calcium glycerophosphate (dưới dạng Calcium glycerophosphate lỏng 50%) 456mg; Magnesium gluconate (dưới dạng Magnesium gluconate dihydrate) 426mg Dung dịch uống Hộp 20 ống x 10ml NSX 36 893100865924 (VD2622417) 1 18 Operindosyl 8 Perindopril tertbutylamine 8mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110866024 (VD2363515) 1 19 Opetrypsin 4200 USP Chymotrypsin 4200 USP unit Viên nén Hộp 1 túi x 2 vỉ x 10 viên NSX 24 893110866124 (VD2168214) 1 20 Tifenic 200 Etodolac 200mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 38 36 893110866224 (VD2906818) 1 21 Usolin 150 Ursodeoxycholic acid 150mg Viên nén bao phim Hộp 4 vỉ x 10 viên NSX 36 893110866324 (VD2168314) 1 5. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú(Địa chỉ: Lô số 12, đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 5.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú Chi nhánh nhà máy Usarichpharm(Địa chỉ: Lô số 12, đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 22 Paracetamol Paracetamol 500mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 500 viên NSX 36 893100866424 (VD2623317) 1 6. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco(Địa chỉ: Lô 08, 09 Cụm Công Nghiệp Và Tiểu Thủ Công Nghiệp Tân Mỹ Chánh, Phường 9, Thành Phố Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, Việt Nam) 6.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco(Địa chỉ: 15 Đốc Binh Kiều, Phường 2, TP. Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, Việt Nam) 23 Amoxicilin 500 mg Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat compacted 574mg) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 180 viên, Chai 200 viên NSX 36 893110866524 (VD2914118) 1 24 Cefalexin 500mg Cefalexin (dưới dạng cefalexin monohydrat compacted) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 100 viên, Hộp 1 chai x 200 viên NSX 36 893110866624 (VD2984318) 1 7. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco(Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng phường Hàng Bột quận Đống Đa thành phố Hà Nội, Việt Nam) 7.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco(Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi xã Thanh Xuân huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội Việt Nam) 25 Colistin Colistimethat natri 2.000.000IU Bột pha tiêm Hộp 10 lọ NSX 36 893114866724 (VD1994713) 1 7.2. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco(Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 26 Helcrosin Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ x 12 viên, Hộp 5 vỉ x 12 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110866824 (VD2303615) 1 8. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha(Địa chỉ: 184/2 Lê Văn Sỹ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 8.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương(Địa chỉ: Khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 27 Amoxycilin 250mg Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 250mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên NSX 36 893110866924 (VD2047114) 1 28 Amoxycilin 500mg Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên DĐVN V 36 893110867024 (VD2917818) 1 29 Amoxycilin 500mg Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110867124 (VD2253115) 1 30 Brown Burk Cefalexin 500mg Cephalexin (dưới dạng cephalexin monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 200 viên DĐVN V 36 893110867224 (VD2710717) 1 31 Cephalexin 500mg Cephalexin (dưới dạng cephalexin monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên DĐVN V 36 893110867324 (VD2811617) 1 32 Vialexin 500 Cephalexin (dưới dạng cephalexin monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110867424 (VD2988218) 1 33 Vidaloxin 500 Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên NSX 36 893110867524 (VD2047914) 1 34 Zaniat 500 Cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil) 500mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 5 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110867624 (VD2305715) 1 9. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Trung Ương Mediplantex(Địa chỉ: 358 Giải Phóng, phường Phương Liệt , Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội, Việt Nam) 9.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Trung Ương Mediplantex(Địa chỉ: Nhà máy dược phẩm số 2, thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 35 Alramgin Paracetamol 500mg Viên nén Hộp 60 vỉ x 10 viên DĐVN V 60 893100867724 (VD2634317) 1 10. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Vacopharm(Địa chỉ: 59 Nguyễn Huệ, Phường 1, Thành phố Tân An, tỉnh Long An, Việt Nam) 10.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Vacopharm(Địa chỉ: Km 1954, Quốc lộ 1A, phường Tân Khánh, thành phố Tân An, tỉnh Long An, Việt Nam) 36 Bromhexin 8 Bromhexin hydroclorid 8mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 20 viên; Hộp 10 vỉ x 20 viên; Hộp 25 vỉ x 20 viên; Hộp 50 vỉ x 20 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 250 viên; Chai 500 viên; Chai 1000 viên NSX 48 893100867824 (VD2225515) 1 37 Vadol 325L Paracetamol 325mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 20 viên; Hộp 10 vỉ x 20 viên; Hộp 25 vỉ x 20 viên; Hộp 50 vỉ x 20 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 250 viên; Chai 500 viên; Chai 1000 viên NSX 48 893100867924 (VD2437116) 1 11. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần hóadược phẩm Mekophar(Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, Quận 11, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 11.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần hóadược phẩm Mekophar(Địa chỉ:297/5 Lý Thường Kiệt, Quận 11, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 38 Marapan Cephalexin (dưới dạng cephalexin monohydrate) 500mg Viên nang Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên NSX 36 893110868024 (VD1449111) 1 12. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco(Địa chỉ: 166170 Nguyễn Huệ Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, Việt Nam) 12.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco(Địa chỉ: 166170 Nguyễn Huệ, Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, Việt Nam) 39 Cephalexin PMP 500 Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên (PVC/Nhôm); Hộp 10 vỉ x 10 viên (Nhôm/Nhôm); Chai 200 viên NSX 36 893110868124 (VD2443016) 1 40 KM Cephalexin 250mg Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrate) 250mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ x 200 viên NSX 36 893110868224 (VD2641317) 1 41 Pydrocef 500 Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrate) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110868324 (VD2642617) 1 12.2. Cơ sở sản xuất: Nhà máy Stada Việt Nam(Địa chỉ: 189 Hoàng Văn Thụ, Phường 9, Thành phố Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên, Việt Nam) 42 Tenofovir STADA 300 mg Tenofovir disoproxil fumarate 300mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110868424 (VD2830217) 1 13. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần US Pharma USA(Địa chỉ: Lô B1 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 13.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA(Địa chỉ: Lô B1 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 43 Celecoxib 200US Celecoxib 200mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên NSX 36 893110868524 (VD2206614) 1 44 Paxicox 100 Celecoxib 100mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110868624 (VD2207414) 1 45 Sixfitol Paracetamol 650mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên NSX 36 893100868724 (VD2207514) 1 46 Uscefdin cap Cefdinir 300mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110868824 (VD2040313) 1 14. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO(Địa chỉ: Số 66, Quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 14.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO(Địa chỉ: Số 66, Quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 47 Cefadroxil 500 mg Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat compacted) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893110868924 (VD2498116) 1 15. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH BRV Healthcare(Địa chỉ: Khu A, số 18, đường số 09, ấp 2A, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 15.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH BRV Healthcare(Địa chỉ: Khu A, số 18, đường số 09, ấp 2A, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 48 Rubina 20 Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat 20,72mg) 20mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110869024 (VD1980513) 1 16. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm USA NIC(Địa chỉ: Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 16.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm USA NIC(Địa chỉ: Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 49 Arginice Arginin hydroclorid 200mg Viên nang mềm Hộp 12 vỉ x 5 viên NSX 36 893110869124 (VD2330715) 1 50 Mesonic Dexamethason (tương đương với 0,55mg dexamethason acetat) 0,5mg Viên nén Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên, 500 viên NSX 36 893110869224 (VD3008618) 1 51 Prednic Dexamethason (dưới dạng Dexamethason acetat) 0,5mg Viên nang cứng Chai 200, 500 viên NSX 36 893110869324 (VD2749617) 1 17. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm Uy Tín(Địa chỉ: Số 5 Đường số 8, Khu dân cư Bình Hưng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 17.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA(Địa chỉ: Lô B1 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 52 Capesto 40 Esomeprazol (dưới dạng vi hạt Esomeprazol magnesium dihydrat bao tan trong ruột) 40mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110869424 (VD2206314) 1 18. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH MTV dược phẩm 150 Cophavina(Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 18.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH MTV dược phẩm 150 Cophavina(Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 53 Cephalexin 500 mg Cefalexin (dưới dạng cefalexin monohydrat) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110869524 (VD3142819) 1 19. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Phil Inter Pharma(Địa chỉ: Số 20, đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt NamSingapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 19.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma(Địa chỉ: Số 20, đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt NamSingapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 54 Photanat Cefdinir 300mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, alu/PVC; Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, alu/alu USP 44 24 893110869624 (VD2758217) 1 20. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam(Địa chỉ: 3A Đặng Tất, Phường Tân Định, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam) 20.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam tại Bình Dương(Địa chỉ: 60 Đại lộ Độc Lập, Khu Công Nghiệp Việt NamSingapore, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 55 Paracetamol Paracetamol 500mg Viên nang cứng Lọ 200 viên, Lọ 500 viên DĐVN V 36 893100869724 (VD2464816) 1 56 Tanacelest Betamethason 0,25mg; Dexclorpheniramin maleat 2mg Viên nén bao phim Lọ 200 viên, Lọ 500 viên NSX 36 893110869824 (VD3016718) 1 57 Vitamin C 250 Acid ascorbic 250mg Viên nén bao phim Lọ 200 viên NSX 24 893100869924 (VD3017318) 1 58 Tanafadol 325 Paracetamol 325mg Viên nén Lọ 200 viên DĐVN V 36 893100870024 (VD2602416) 1 Ghi chú: 1. Cách ghi tiêu chuẩn chất lượng thuốc tại cột (6): Nhà sản xuất (NSX), Tiêu chuẩn nhà sản xuất (TCNSX), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), Inhouse có ý nghĩa tương đương nhau, là tiêu chuẩn chất lượng thuốc do cơ sở sản xuất xây dựng và đều có thể được ghi trên nhãn thuốc. Cách viết tắt các tiêu chuẩn chất lượng dược điển: Dược điển Việt Nam (DĐVN), Dược điển Anh (BP), Dược điển Mỹ (USP), Dược điển Nhật Bản (JP), Dược điển Trung Quốc (CP), Dược điển Châu âu (EP), Dược điển Quốc tế (IP)… 2. Số đăng ký tại cột (8): Số đăng ký gia hạn là số đăng ký được cấp theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư08/2022/TTBYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Số đăng ký đã cấp (được ghi trong ngoặc đơn) là số đăng ký đã được cấp trước khi thuốc được gia hạn theo quyết định này.
Quyết định 607/QĐ-QLD
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Quyet-dinh-607-QD-QLD-2024-Danh-muc-730-thuoc-san-duoc-gia-han-giay-luu-hanh-Dot-208-622229.aspx
{'official_number': ['607/QĐ-QLD'], 'document_info': ['Quyết định 607/QĐ-QLD năm 2024 về Danh mục 730 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 208 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Cục Quản lý dược', ''], 'signer': ['Vũ Tuấn Cường'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Thể thao - Y tế'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '23/08/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,032
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 487/TCHQTXNK V/v Thuế TTĐB và thời hạn TNTX bao bì luân chuyển Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2014 Kính gửi: Công ty TNHH Hyosung Việt Nam (KCN Nhơn Trạch 5, Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai) Trả lời công văn không số ngày 09/12/2013 của Công ty TNHH Hyosung Việt Nam đề xuất không thu thuế tiêu thụ đặc biệt và kéo dài thời hạn tạm nhập tái xuất đối với bao bì luân chuyển Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau: Nội dung nêu tại mục 1 công văn ngày 09/12/2013 nêu trên: Theo quy định tại Điều 2, Điều 7 Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 thì Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 26/2009/NĐCP thì Điều hòa nhiệt độ là loại có công suất từ 90.000 BTU trở xuống theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Trường hợp Công ty TNHH Hyosung Việt Nam nhập khẩu "Máy làm mát không khí bằng hơi" nếu được xác định thuộc nhóm Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống, không thuộc phạm vi điều chỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 26/2009/NĐCP, thì thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 10%. Về đề nghị không thu thuế tiêu thụ đặc biệt của Công ty TNHH Hyosung Việt Nam không thuộc thẩm quyền của Tổng cục Hải quan. Nội dung nêu tại mục 2 công văn ngày 09/12/2013 nêu trên: Tổng cục Hải quan đã có công văn số 141/TCHQGSQL ngày 07/01/2014 hướng dẫn thực hiện. Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Hyosung Việt Nam được biết và thực hiện. Nơi nhận: Như trên; Vụ CST, PC (BTC); Lưu: VT, TXNK (03 b). TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK PHÓ CỤC TRƯỞNG Vũ Hồng Vân
Công văn 487/TCHQ-TXNK
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thuong-mai/Cong-van-487-TCHQ-TXNK-nam-2014-thue-tieu-thu-dac-biet-tam-nhap-tai-xuat-bao-bi-luan-chuyen-219371.aspx
{'official_number': ['487/TCHQ-TXNK'], 'document_info': ['Công văn 487/TCHQ-TXNK năm 2014 thuế tiêu thụ đặc biệt và thời hạn tạm nhập-tái xuất bao bì luân chuyển do Tổng cục Hải quan ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Hải quan', ''], 'signer': ['Vũ Hồng Vân'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thương mại, Xuất nhập khẩu, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '15/01/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,033
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 146/1999/TTBTC Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 1999 THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 146/1999/TTBTC NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 51/1999 NĐCP NGÀY 8/7/1999 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC (SỬA ĐỔI) SỐ 03/1998/QH10 Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế hiện hành. Căn cứ Nghị định số 51/1999 NĐCP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10, Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện miễn thuế, giảm thuế quy định tại Nghị định này như sau: A. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 51/1999/NĐCP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 bao gồm: 1. Các công ty, doanh nghiệp (gọi chung là doanh nghiệp) không phân biệt loại hình sở hữu và quy mô gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty cổ phần; Công ty hợp doanh; Doanh nghiệp tư nhân; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Doanh nghiệp Nhà nước. 2. Cơ sở giáo dục đào tạo tư thục, dân lập; bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá dân tộc được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật. 3. Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, chính trị xã hội, hội nghề nghiệp có đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật. 4. Cá nhân, nhóm kinh doanh được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 66/HĐBT ngày 2/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ). 5. Công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam, mua cổ phần, góp vốn vào các doanh nghiệp Việt Nam. Các đối tượng nêu tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5 phần A Thông tư này chỉ được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐCP và hướng dẫn tại phần B Thông tư này khi: Hoạt động đúng ngành nghề đã đăng kí kinh doanh. Đã đăng kí nộp thuế với cơ quan thuế. Thực hiện chế độ hạch toán kế toán theo quy định B. HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ I. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, ƯU ĐÃI VỀ THUẾ SUẤT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1. Đối tượng và hồ sơ làm căn cứ xác định ưu đãi về thuế. a. Đối với các dự án đầu tư thành lập cơ sở kinh doanh mới. Nghị định số 51/1999/NĐCP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định: Các cơ sở sản xuất kinh doanh mới đầu tư xây dựng phải có quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền, có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. Những cơ sở đã thành lập trước đây nay chia, tách, đổi tên hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định này. Các cơ sở mới xây dựng đáp ứng một trong các quy định tại Điều 15, Điều 16 của Nghị định thì được hưởng ưu đãi về thuế suất, miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại các Điều 20, 21 của Nghị định. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh phải gửi hồ sơ đề nghị được hưởng các mức ưu đãi về thuế đã ghi trong giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đến cơ quan thuế trực tiếp quản lí thu thuế cơ sở. Hồ sơ gồm có: Văn bản đề nghị được hưởng các mức ưu đãi về thuế đã ghi trong giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư có đầy đủ chữ kí của người đại diện hợp pháp và con dấu của đơn vị. Quyết định thành lập và giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh (bản sao có công chứng hoặc bản sao y bản chính có kí tên đóng dấu của doanh nghiệp). Quyết toán công trình hoặc biên bản bàn giao đưa công trình vào sử dụng (nếu chưa có quyết toán công trình). Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW cấp (bản sao có công chứng hoặc bản sao có kí tên đóng dấu của doanh nghiệp). Tờ khai đăng kí thuế. b. Đối với dự án đầu tư dây chuyền sản xuất mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh có dự án đầu tư dây chuyền sản xuất mở rộng quy mô đổi mới công nghệ thuộc các ngành nghề, các lĩnh vực ưu đãi đầu tư quy định tại danh mục A Nghị định số 51/1999/NĐCP ngày 8/7/1999 của Chính phủ gồm: đầu tư thành lập phân xưởng sản xuất mới; lắp đặt dây chuyền sản xuất mới; lắp đặt trang, thiết bị mới để bổ sung cho dây chuyền sản xuất hiện có; lắp đặt máy móc, thiết bị mới thay thế cho toàn bộ hoặc từng bộ phận hoàn chỉnh máy móc thiết bị của dây chuyền sản xuất hiện có, ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất được hưởng các mức ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 23 của Nghị định số 51/1999/NĐCP. Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng hưởng ưu đãi này phải gửi hồ sơ cho cơ quan trực tiếp quản lí thu thuế cơ sở, hồ sơ gồm có: Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW cấp (bản sao có công chứng hoặc sao y bản chính có ký tên đóng dấu của doanh nghiệp). Văn bản đề nghị của cơ sở kinh doanh nêu rõ lí do miễn giảm thuế kèm theo: + Đối với doanh nghiệp Nhà nước là luận chứng đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết toán công trình hoặc biên bản bàn giao đưa công trình vào sử dụng (nếu chưa có quyết toán). + Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần là luận chứng đầu tư được hội đồng thành viên hay chủ sở hữu công ty phê duyệt; quyết toán công trình hoặc biên bản bàn giao đưa công trình vào sử dụng. + Đối với doanh nghiệp tư nhân là hợp đồng và bản quyết toán hợp đồng xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị; trường hợp tự xây dựng phải xuất trình hoá đơn, chứng từ mua vật tư, máy móc thiết bị và thực tế máy móc thiết bị đã được lắp đặt sử dụng. Báo cáo quyết toán tài chính và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ sở kinh doanh trước năm đầu tư và năm sau đầu tư xin miễn thuế, giảm thuế. Cơ sở kinh doanh căn cứ vào mức độ miễn, giảm thuế phải tự tính toán và hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mới mang lại số thuế được miễn giảm và số thuế phải nộp từng kì cũng như cả năm, thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế theo quy định. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được thu nhập chịu thuế tăng thêm do đầu tư dây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ thì thu nhập chịu thuế tăng thêm được xác định căn cứ theo tỉ lệ giữa giá trị đầu tư tăng thêm trên tổng giá trị TSCĐ hiện có của cơ sở kinh doanh. Hàng năm khi quyết toán thuế TNDN, cơ quan thuế xác định chính thức số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm. c. Đối với dự án BOT, BTO. Cơ sở kinh doanh thực hiện dự án BOT, BTO được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 51/1999/NĐCP ngày 8/7/1999 của Chính phủ. Cơ sở kinh doanh phải gửi hồ sơ đến cơ quan thuế trực tiếp quản lí thu thuế, hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị của cơ sở kinh doanh. Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW cấp (bản sao có công chứng hoặc bản sao có ký tên đóng dấu của doanh nghiệp). Dự án đầu tư theo hình thức BOT hoặc BTO được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Trình tự và thẩm quyền xét quyết định miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Cơ quan thuế quản lí thu thuế cơ sở kinh doanh khi nhận được hồ sơ miễn, giảm thuế của cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nêu điểm 1a, 1b, 1c trên có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ của đơn vị. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế trực tiếp quản lí đơn vị phải ra quyết định (theo mẫu đính kèm) về việc miễn thuế, giảm thuế và thời hạn được miễn, giảm thuế đã ghi trong giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp kiểm tra hồ sơ của đơn vị không hợp lệ hoặc không đúng đối tượng quy định tại Thông tư này thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho đơn vị biết. Căn cứ vào mức được miễn thuế, giảm thuế cơ sở kinh doanh tự xác định số được miễn, giảm, số phải nộp thực hiện kê khai nộp thuế từng kỳ cũng như quyết toán cả năm, thực hiện quết toán thuế với cơ quan thuế theo quy định. Hàng năm khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cơ quan thuế phải thông báo chính thức về số thuế phải nộp, số thuế được miễn, giảm theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Nếu số thuế cơ sở đã tạm nộp trong năm chưa đủ so với số thuế phải nộp ghi trong thông báo thuế; trường hợp cơ sở trong năm nộp thừa so với số thuế đã ghi trong thông báo nộp thuế thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo. Trong quá trình kiểm tra quyết toán thuế nếu phát hiện cơ sở kinh doanh có hành vi khai man, trốn thuế, thì ngoài việc truy thu thuế còn bị xử phạt theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp các cơ sở kinh doanh không thực hiện đúng quy định nêu tại điểm 6 phần A Thông tư này thì cơ quan thuế thông báo cho các đơn vị biết về việc không đủ điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư. II. MIỄN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP BỔ SUNG Theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 51/1999/NĐCP thì nhà đầu tư có dự án đầu tư quy định tại Điều 15 hoặc Điều 16 không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và do cơ quan thuế trực tiếp quản lí đơn vị thực hiện khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. III. MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất trả tiền sử dụng đất để hoạt động sản xuất kinh doanh đước miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 51/1999/NĐCP phải gửi hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất cho cơ quan thuế trực tiếp quản lí thu tiền quản lí đất thực hiện. Để thực hiện việc miễn, giảm tiền sử dụng đất cơ sở kinh doanh phải gửi hồ sơ đến cơ quan thuế trực tiếp quản lí thu thuế, hồ sơ gồm: Công văn đề nghị của cơ sở kinh doanh. Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (bản sao có công chứng hoặc bản sao y bản chính có kí tên đóng dấu của doanh nghiệp). Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cơ quan thuế trực tiếp thu tiền sử dụng đất khi nhận được hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất trong thời hạn 30 ngày phải ra quyết định miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất. IV. MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT: Nhà đầu tư (có dự án đầu tư đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định số 51/1999/NĐCP ngày 8/7/1999) được miễn, giảm tiền thuê đất thực hiện. Hồ sơ gồm có: Công văn đề nghị của cơ sở kinh doanh nêu rõ lí do miễn, giảm. Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (bản sao có công chứng hoặc bản sao y bản chính có ký tên đóng dấu của doanh nghiệp). Hợp đồng thuê đất. Cơ quan thuế trực tiếp quản lí thu tiền thuê đất khi nhận được hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong thời gian 30 ngày phải ra quyết định về mức miễn, giảm, thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất. V. MIỄN, GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP Nhà đầu tư thuộc đối tượng miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 51/1999/NĐCP ngày 8/7/1999 của Chính phủ phải gửi hồ sơ đến Chi cục thuế trực tiếp quản lí thu thuế sử dụng đất nông nghiệp. Hồ sơ gồm có: Công văn đề nghị của cơ sở kinh doanh. Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (bản sao có công chứng hoặc bản sao y bản chính có ký tên đóng dấu của doanh nghiệp). Quyết định giao đất của cơ quan cơ thẩm quyền. Chi cục thuế trực tiếp quản lí thu thuế sử dụng đất nông nghiệp khi nhận được hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp trong vòng 10 ngày nếu xét thấy đủ điều kiện phải gửi hồ sơ cùng với công văn đề nghị về Cục thuế. Cục thuế trong vòng 20 ngày trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW ra quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho từng trường hợp cụ thể. VI. MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ, MÁY MÓC TẠO THÀNH TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: Theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 51/1999/NĐCP thì: Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc danh mục A (ngành nghề thuộc các lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư) hoặc có dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn quy định tại danh mục B (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá sau đây mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu chất lượng. 1. Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng (nằm trong dây chuyền công nghệ) nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc mở rộng quy mô đầu tư, đổi mới công nghệ... 2. Phương tiện vận chuyển chuyên dùng đưa đón công nhân. Đơn vị hưởng ưu đãi đầu tư có đơn đề nghị và giải trình kinh tế kĩ thuật trong đó ghi rõ danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng (nằm trong dây chuyền công nghệ), phương tiện vận tải chuyên dùng đưa đón công nhân đề nghị cơ quan cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư xác nhận. Căn cứ vào giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư và danh mục máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng (nằm trong dây chuyền công nghệ), phương tiện vận chuyển chuyên dùng đưa đón công nhân đã được cơ quan cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư xác nhận. Nhà đầu tư phải đăng kí với cơ quan Hải quan cửa khẩu, nơi nhập khẩu các loại máy móc thiết bị phương tiện vận tải này để cơ quan Hải quan cửa khẩu thực hiện việc miễn thuế nhập khẩu cho các cơ sở khi thực tế nhập khẩu (trường hợp nhập khẩu uỷ thác thì cơ sở nhập khẩu uỷ thác xuất trình hồ sơ trên kèm theo cả hợp đồng nhập khẩu uỷ thác cho cơ quan Hải quan). VII. ƯU ĐÃI BỔ SUNG VỀ THUẾ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH HÀNG XUẤT KHẨU: Ngoài các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại các Điều 21, Điều 22, Điều 23 nhà đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu còn được hưởng thêm ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 51/1999/NĐCP. Để thực hiện giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 cơ sở kinh doanh phải gửi hồ sơ đến cơ quan thuế trực tiếp quản lí thu thuế cơ sở, hồ sơ gồm: Đề nghị của cơ sơ kinh doanh trong đó giải trình rõ lí do miễn giảm, mức miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp). Mức hưởng thêm ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo Điều 27 được thực hiện khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm, cơ quan thuế trực tiếp quản lí thu thuế cơ sở kinh doanh có trách nhiệm quyết định số thuế thu nhập doanh nghiệp miễn chính thức sau khi quyết toán thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh hạch toán được riêng phần thu nhập được miễn giảm thuế theo các trường hợp quy định tại Điều 27 thì cơ quan thuế cho thực hiện việc tạm tính số được miễn giảm khi xác định số phải nộp từng kì trong năm. VIII. THUẾ CHUYỂN LỢI NHUẬN RA NƯỚC NGOÀI Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam, người nước ngoài góp vốn mua cổ phần theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 51/1999/NĐCP khi chuyển lợi nhuận thu được ra nước ngoài chỉ phải nộp một khoản thuế bằng 5% số tiền chuyển ra nước ngoài. Cách xác định số thuế phải nộp, thủ tục nộp thuế được áp dụng thực hiện theo mục 5 phần C (thủ tục kê khai, nộp thuế, hoàn thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài) Thông tư số 99/1998/TTBTC ngày 14/7/1998 của Bộ Tài chính. C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Các dự án đầu tư đang hưởng ưu đãi theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước trước ngày 22 tháng 6 năm 1994 hoặc theo Nghị định số 07/1998/NĐCP ngày 15/1/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước vẫn được tiếp tục hưởng các ưu đãi đầu tư cho đến hết thời hạn còn lại theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp. Ưu đãi về thuế lợi tức ghi trong giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư được chuyển thành ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp kể từ ngày 1/1/1999. Ưu đãi về thuế doanh thu ghi trong Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư được thực hiện đến hết ngày 31/12/1998. 2. Đối với các dự án có Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước trước ngày 22/6/1994 hoặc theo Nghị định số 07/1998/NĐCP ngày 15/8/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước thuộc diện được hưởng các ưu đãi bổ sung về thuế thu nhập doanh nghiệp, các ưu đãi về miễn thuế nhập khẩu quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐCP thì cơ quan cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung ưu đãi cho khoản thời gian ưu đãi còn lại, kể từ ngày Nghị định số 51/1999/NĐCP có hiệu lực thi hành. 3. Sau khi được hưởng các mức ưu đãi về thuế theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐCP và hướng dẫn tại Thông tư này, nếu có sự thay đổi chủ đầu tư thì chủ đầu tư mới vẫn tiếp tục được hưởng mức ưu đãi miễn thuế, giảm thuế đã ghi trong giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho khoản thời gian còn lại và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của chủ đầu tư cũ để được hưởng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp đã được hưởng ưu đãi về thuế theo những điều kiện đã đăng kí của dự án đã đầu tư nhưng trong quá trình thực hiện chủ đầu tư có sự thay đổi về những điều kiện đã đăng kí dẫn đến thay đổi mức ưu đãi thuế theo Nghị định số 51/1999/NĐCP thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày, chủ đầu tư phải khai báo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh giấy ưu đãi đầu tư cho phù hợp. Chủ đầu tư có hành vi gian dối để được hưởng ưu đãi về thuế hoặc khi thay đổi điều kiện đầu tư cố ý không khai báo để được hưởng mức ưu đãi về thuế cao hơn thì ngoài việc hoàn trả các khoản thuế đã được ưu đãi, tuỳ theo mức độ vi phạm mà chủ đầu tư bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật. Cán bộ thuế, Hải quan, cá nhân khác lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý làm trái quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐCP và hướng dẫn tại Thông tư này gây thiệt hại cho Ngân sách Nhà nước thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lí kỉ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm quản lí chặt chẽ các dự án đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong, các điều kiện mà chủ đầu tư đã đăng kí với từng dự án thuộc địa bàn quản lí có liên quan đến chế độ ưu đãi miễn, giảm thuế; một mặt tạo điều kiện cho các chủ đầu tư trong quá trình triển khai dự án, mặt khác kịp thời phát hiện ngăn chặn các hành vi lợi dụng để trốn thuế. Cơ quan thuế phải lập sổ sách theo dõi lưu giữ đầy đủ các tài liệu liên quan đến việc xét miễn thuế, giảm thuế cho từng dự án đầu tư, định kì hàng năm báo cáo về Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) số tạm thời miễn, giảm; số thực tế miễn, giảm cho đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước. 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 7 năm 1999 là ngày Nghị định số 51/1999/NĐCP có hiệu lực thi hành và thay thế Thông tư số 43/1998/TT BTC ngày 4/4/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Nghị định số 07/1998/NĐCP ngày 15 tháng 1 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi). Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc các cơ sở kinh doanh, các ngành, các địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung. Phạm Văn Trọng (Đã ký) Tổng cục thuế Cục thuế tỉnh,TP.... Số.......QĐCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ...ngày.... tháng..... năm... QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ VỀ VIỆC HƯỞNG CÁC MỨC ƯU ĐÃI VỀ THUẾ THEO GIẤY CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Căn cứ vào Nghị định 281/HĐBT ngày 7/8/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập hệ thống thu thuế nhà nước thuộc Bộ Tài chính và Thông tư số 38 TC/TCCB ngày 25/8/1990 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của hệ thống thu thuế Nhà nước. Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐCP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định cho tiết Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10; Thông tư số... /1999 TTBTC ngày... tháng... năm 1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐCP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết Luật khuyến khích đầu tư trong nước. Căn cứ hồ sơ của... đề nghị hưởng các mức ưu đãi về thuế theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (ghi rõ: kèm theo Công văn số...; giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số...) QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cơ sở kinh doanh......... được miễn giảm các khoản thuế và (ghi loại thuế, % được miễn, giảm, thời gian từ năm...... đến năm; nếu là thuế TNDN ghi rõ kể từ năm có thuế TNDN)....... Điều 2. Căn cứ vào mức miễn thuế, giảm thuế theo Điều 1 cơ sở xác định số thuế được miễn, giảm; số thuế còn phải nộp để kê khai nộp thuế từng kì và quyết toán cả năm. Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày kí. Ông, Bà trưởng phòng thuế...... cơ sở kinh doanh....... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Cục trưởng cục thuế tỉnh (Kí tên, đóng dấu)
Thông tư 146/1999/TT-BTC
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Thong-tu-146-1999-TT-BTC-vuong-dan-thuc-hien-mien-thue-giam-thue-theo-quy-dinh-tai-Nghi-dinh-51-1999-ND-C-47705.aspx
{'official_number': ['146/1999/TT-BTC'], 'document_info': ['Thông tư 146/1999/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm thuế theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Tài chính', ''], 'signer': ['Phạm Văn Trọng'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Đầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '17/12/1999', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '31/01/2000', 'note': ''}
19,034
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 266/BHXHPC V/v thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính về BHXH, BHYT Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2015 Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Thời gian vừa qua, Bảo hiểm xã hội (BHXH) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện Nghị quyết số 19/NQCP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Chỉ thị số 24/CTTTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý và cải cách thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực thuế, hải quan, BHXH và Quyết định số 1018/QĐBHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam về việc sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT) nhằm thực hiện mục tiêu giảm số giờ giao dịch của doanh nghiệp về BHXH, BHYT. Tuy nhiên việc thực hiện các văn bản nêu trên tại một số BHXH tỉnh, thành phố còn hạn chế như: công tác quán triệt, phổ biến nội dung Nghị quyết số 19/NQCP , Chỉ thị số 24/CTTTg và Quyết định số 1018/QĐBHXH còn chưa được sâu sắc dẫn đến viên chức chưa hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của công tác cải cách TTHC trong giai đoạn hiện nay; triển khai các nội dung văn bản còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Để thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Nghị quyết số 19/NQCP , Chỉ thị số 24/CT TTg và Quyết định số 1018/QĐBHXH , BHXH Việt Nam yêu cầu Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện ngay một số nội dung sau: 1. Tổ chức phổ biến, quán triệt sâu sắc Nghị quyết số 19/NQCP , Chỉ thị số 24/CTTTg , Công văn số 84CV/BCS ngày 10/11/2014 của Ban cán sự Đảng BHXH Việt Nam về cải cách TTHC trong giao dịch với cơ quan BHXH và Quyết định số 1018/QĐBHXH đến toàn thể công chức, viên chức trong đơn vị; phấn đấu cuối năm 2015 số giờ giao dịch của doanh nghiệp về BHXH, BHYT còn 49,5 giờ, bằng mức bình quân của các nước ASEAN 6. 2. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền để nâng cao nhận thức của đơn vị sử dụng lao động, người lao động và nhân dân về chính sách BHXH, BHYT trong đó có công tác cải cách TTHC về BHXH, BHYT. 3. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung Nghị quyết số 19/NQCP , Chỉ thị số 24/CTTTg , Công văn số 84CV/BCS và Quyết định số 1018/QĐBHXH , trong đó thực hiện nghiêm túc việc cử cán bộ tới đơn vị sử dụng lao động hoặc ký hợp đồng với dịch vụ bưu điện để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC. 4. Hàng tháng báo cáo nhanh việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại đơn vị sử dụng lao động hoặc qua dịch vụ bưu điện về BHXH Việt Nam (qua Ban Pháp chế) trước ngày 03 của tháng kế tiếp (theo Phụ lục đính kèm), đồng thời gửi email tới địa chỉ [email protected] để tổng hợp. 5. Định kỳ hàng quý báo cáo kết quả tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC về BHXH, BHYT theo Điểm a, Khoản 2, Điều 10, quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1366/QĐBHXH ngày 12/12/2014 của BHXH Việt Nam. BHXH Việt Nam yêu cầu BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm túc thực hiện các nội dung trên, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về BHXH Việt Nam để xem xét giải quyết. Nơi nhận: Như trên; Văn phòng Chính phủ; Các Bộ: LĐTB&XH; Tài chính; Y tế, Tư pháp; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tổng Giám đốc (để b/c); Các Phó Tổng Giám đốc; Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; Lưu: VT, PC (05). KT. TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Đỗ Văn Sinh PHỤ LỤC (Kèm theo Công văn số 266/BHXHPC ngày 26 tháng 01 năm 2015 của BHXH Việt Nam) BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH ……… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ………., ngày tháng năm 2015 BÁO CÁO Kết quả tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC ( Tháng ....) STT Tiêu chí Số đơn vị Số hồ sơ tiếp nhận Số hồ sơ đã trả (1) (2) (3) (4) (5) 1 Tổng số đơn vị sử dụng lao động tham gia BHXH đang quản lý tại địa phương: (Không điền số hồ sơ) (Không điền số hồ sơ) Doanh nghiệp: Cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp: Tổ chức khác: 2 Số đơn vị được cán bộ BHXH nhận và trả kết quả tại đơn vị: Doanh nghiệp: Cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp: Tổ chức khác: 3 Số đơn vị do bưu điện nhận và trả kết quả giải quyết tại đơn vị: Doanh nghiệp: Cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp: Tổ chức khác: Người lập biểu GIÁM ĐỐC Ghi chú: Cách tính số hồ sơ tại cột (4), (5) thực hiện theo Điểm b, Khoản 2, Điều 10, quy định ban hành kèm theo Quyết định số1366/QĐBHXH ngày 12/12/2014 của BHXH Việt Nam.
Công văn 266/BHXH-PC
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Bao-hiem/Cong-van-266-BHXH-PC-2015-cong-tac-cai-cach-thu-tuc-hanh-chinh-ve-bao-hiem-xa-hoi-bao-hiem-y-te-265825.aspx
{'official_number': ['266/BHXH-PC'], 'document_info': ['Công văn 266/BHXH-PC năm 2015 thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính về BHXH, BHYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bảo hiểm xã hội Việt Nam', ''], 'signer': ['Đỗ Văn Sinh'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Bảo hiểm'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '26/01/2015', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,035
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 7329/VPCPCN V/v xử lý thông tin Báo điện tử VnExpress phản ánh về Nghị định80/2024/NĐCP ngày 03/7/2024. Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 20 24 Kính gửi: Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà; Phó Thủ tướng Chính phủ Bùi Thanh Sơn. Báo điện tử VnExpress có phản ánh thông tin: “Nghị định 80 về DPPA mới ban hành thì theo thống kê hiện nay chỉ áp dụng với đối tượng là 7.000 khách hàng thuộc diện khách hàng lớn, tiêu thụ điện trung bình 200.000 kWh/tháng trong khi có hàng chục nghìn doanh nghiệp xuất khẩu quy mô nhỏ hơn có nhu cầu DPPA”. Về thông tin nêu trên, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính có ý kiến chỉ đạo như sau: 1. Đề nghị Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà và Phó Thủ tướng Chính phủ Bùi Thanh Sơn nghiên cứu kỹ Quy hoạch điện VIII để bổ sung thêm nguồn điện tái tạo, nhất là tạo điều kiện cho doanh nghiệp, người dân tham gia vào sản xuất, tiêu thụ và tham gia vào thị trường điện công khai minh bạch phục vụ cho tăng trưởng xanh và xuất khẩu hàng hóa sang các thị trường yêu cầu phải sử dụng năng lượng sạch, cho giai đoạn mùa khô 2025. 2. Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà và Phó Thủ tướng Chính phủ Bùi Thanh Sơn đồng chủ trì cuộc họp cùng với các cơ quan chức năng để triển khai sớm việc rà soát, bổ sung Quy hoạch điện VIII trong tháng 10 năm 2024 và các văn bản liên quan kèm theo. Văn phòng Chính phủ kính báo cáo các Phó Thủ tướng xem xét, chỉ đạo thực hiện./. Nơi nhận: Như trên; Thủ tướng Chính phủ (để biết); Báo điện tử VnExpress; VPCP: BTCN, PCN Nguyễn Sỹ Hiệp; các Vụ: TH, KTTH, Cổng TTĐT; Lưu: VT, CN (2b). BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM Trần Văn Sơn
Công văn 7329/VPCP-CN
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Cong-nghe-thong-tin/Cong-van-7329-VPCP-CN-2024-xu-ly-thong-tin-phan-anh-ve-Nghi-dinh-80-2024-ND-CP-626796.aspx
{'official_number': ['7329/VPCP-CN'], 'document_info': ['Công văn 7329/VPCP-CN năm 2024 xử lý thông tin Báo điện tử VnExpress phản ánh về Nghị định 80/2024/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Văn phòng Chính phủ', ''], 'signer': ['Trần Văn Sơn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Công nghệ thông tin'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '08/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,036
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1094/NQUBTVQH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2015 NGHỊ QUYẾT VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI TỔNG CỤC THUẾ, TỔNG CỤC HẢI QUAN GIAI ĐOẠN 20162020 ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Căn cứHiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứLuật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12; Sau khi xem xét Tờ trình 581/TTrCP ngày 28/10/2015 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 3160/BCUBTCNS13 ngày 08/12/2015 của Ủy ban Tài chính Ngân sách về việc ban hành cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan giai đoạn 20162020, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Cơ chế quản lý tài chính, biên chế đối với Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan giai đoạn 20162020: 1. Phân bổ dự toán chi ngân sách hàng năm của Tổng cục Hải quan theo mức ổn định là 2,1% và Tổng cục Thuế là 1,8% trên dự toán thu ngân sách nhà nước được Quốc hội giao hàng năm (không bao gồm: thu tại xã, thu xổ số kiến thiết, thu từ việc bán cổ phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước, thu khác của ngân sách). Trong đó, tỷ lệ phân bổ cho chi đầu tư xây dựng tối thiểu là 10%, chi mua sắm hiện đại hóa trang thiết bị tối thiểu 25% và chi hoạt động thường xuyên tối đa 65%. Ngoài mức phân bổ trên, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan được sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước giao để thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo chương trình của Nhà nước, thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác của Chính phủ ngoài nhiệm vụ thường xuyên, kinh phí thực hiện tinh giản biên chế; nguồn phí, lệ phí được phép để lại theo quy định của pháp luật phí, lệ phí; nguồn kinh phí hợp pháp khác. 2. Mức chi tiền lương, tiền công đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bình quân của Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan không vượt quá 1,8 lần và chi từ nguồn kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên không vượt quá 0,2 lần mức lương đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật. Trường hợp còn dư, được sử dụng một phần để bổ sung cho chi đầu tư xây dựng cơ bản và chi mua sắm trang thiết bị hiện đại hóa ngành. 3. Biên chế của Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan từ năm 2016 trở đi ổn định theo chỉ tiêu biên chế được cấp thẩm quyền giao đến tháng 3/2015, trên cơ sở đó, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan sắp xếp, bố trí sử dụng hợp lý số biên chế được giao theo Nghị quyết số 39NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Điều 2. Giao Chính phủ: 1. Quy định chi tiết về cơ chế quản lý tài chính, biên chế đối với Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan giai đoạn 20162020 đảm bảo đúng các quy định tại Điều 1. 2. Căn cứ mức phân bổ ngân sách hàng năm cho Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Chính phủ chỉ đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xây dựng dự toán chi ngân sách cho Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan theo tỷ lệ quy định tại Điều 1 và tổng hợp trong dự toán chi của ngân sách trung ương hàng năm trình Quốc hội xem xét, quyết định. 3. Chỉ đạo thực hiện quản lý, sử dụng ngân sách được phân bổ cho Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật khác có liên quan; thực hiện rà soát, luân chuyển, sắp xếp lại cán bộ, công chức đảm bảo hợp lý, hiệu quả trong toàn ngành, từng địa phương và giữa các địa phương. Điều 3. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ, giám sát việc thực hiện các quy định của Nghị quyết này. Nơi nhận: Chủ tịch Quốc hội; Thủ tướng Chính phủ; Các PCTQH, Ủy viên UBTVQH; TTHĐDT và các UB của QH; Ủy ban Trung ương MTTQVN; VPTƯ Đảng, VPCTN, VPQH, VPCP; Bộ TC, TCHQ, TCT; Các Đoàn ĐBQH; Thường trực HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; Lưu: HC, TCNS. Epas: 85726. TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH Nguyễn Sinh Hùng
Nghị quyết 1094/NQ-UBTVQH13
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-1094-NQ-UBTVQH13-Co-che-quan-ly-tai-chinh-bien-che-tong-cuc-thue-tong-cuc-hai-quan-2015-299029.aspx
{'official_number': ['1094/NQ-UBTVQH13'], 'document_info': ['Nghị quyết 1094/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về Cơ chế quản lý tài chính, biên chế đối với Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Uỷ ban Thường vụ Quốc hội', ''], 'signer': ['Nguyễn Sinh Hùng'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '18/12/2015', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,037
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 13973/BTCCST V/v xin ý kiến dự thảo Thông tư ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi năm 2014 Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2013 Kính gửi: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng thương mại công nghiệp Việt Nam; Các Hiệp hội: Thực hiện cam kết WTO năm 2014, Bộ Tài chính đã tiến hành rà soát mức thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo cam kết WTO năm 2014 và tổng hợp các kiến nghị sửa đổi mức thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi của một số doanh nghiệp và cơ quan hải quan để đưa vào dự thảo Thông tư thay thế Thông tư 193/2012/TTBTC ngày 15/112012 về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Bộ Tài chính xin trao đổi với các Bộ ngành, đơn vị về các vấn đề này như sau: A. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi I. Về điều chỉnh giảm mức thuế suất theo cam kết WTO: 1.1. Nguyên tắc điều chỉnh: Mức thuế suất không được cao hơn mức cam kết WTO năm 2014; Mức thuế suất nằm trong khung thuế suất do UBTVQH quy định; 1.2. Nội dung cắt giảm: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành có 9.556 dòng thuế. Thực hiện cam kết WTO năm 2014 có 393 dòng thuế thuộc diện cắt giảm, trong đó có 223 dòng thuế đã có mức thuế suất hiện hành năm 2013 thấp hơn hoặc bằng mức cam kết WTO năm 2014 nên chỉ còn 170 dòng thuế phải điều chỉnh giảm mức thuế suất xuống bằng mức cam kết WTO năm 2014. (Danh mục các dòng thuế phải cắt giảm thuế suất bằng mức cam kết WTO 2014 tại Phụ lục 1 kèm theo). Sau khi điều chỉnh mức thuế suất của 170 dòng thuế bằng mức cam kết WTO thì tổng số mức thuế suất tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi phát sinh là 37 mức (nhiều hơn so với mức thuế suất năm 2013 là 01 mức thuế suất). (Phụ lục 2 kèm theo). 1.3. Tác động về số thu thuế nhập khẩu: Với việc thực hiện cắt giảm 170 dòng thuế thì mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi trung bình toàn bộ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi sẽ giảm từ 10,42% xuống còn 10,37%. Theo đó, số thu thuế nhập khẩu sẽ giảm 506 tỷ đồng (với giả thiết mức kim ngạch chịu thuế MFN 2014 bằng với mức năm 2013 là 48 tỷ USD). II. Về kiến nghị sửa đổi một số mức thuế suất nhập khẩu: 1. Mặt hàng Phân bón NPK (phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố là nitơ phospho và kali), thuộc nhóm 31.05 , có các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0% và 6%. Nội dung kiến nghị : Các mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.05 không khác nhau nhiều nên đề nghị điều chỉnh mức thuế suất của các mặt hàng trong nhóm 31.05 về cùng một mức thuế suất 5%, để bảo hộ sản xuất trong nước, đồng thời tạo thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Ý kiến của Bộ Tài chính: Theo Biểu thuế XNK hiện hành các mặt hàng phân bón thuộc nhóm 3105 có 02 mức thuế suất là 0% và 6%. Cam kết WTO kể từ khi gia nhập là 6,5% và Khung thuế suất do UBTVQH quy định là 0 – 8%. + Mức 6% quy định cho các mặt hàng trong nước đã sản xuất được (gồm 3 dòng thuế: phân Supperphotphat, phân khoáng hoặc phân hoá học có chứa 2 hoặc 3 trong số các nguyên tố nitơ, phospho và kali; phân khoáng hoặc phân hoá học có chứa 3 nguyên tố nitơ, phospho và kali); + Mức 0% quy định cho các mặt hàng trong nước chưa sản xuất được (gồm 7 dòng thuế: là các mặt hàng phân bón khác trong nhóm 3105) Tuy nhiên, thực tế thời gian qua có phát sinh vướng mắc trong việc phân loại các mặt hàng phân bón ngoài chứa 3 nguyên tố Nitơ, Phospho, Kali còn chứa các nguyên tố trung lượng, vi lượng khác như sắt, mangan, lưu huỳnh...thuộc nhóm 3105. Vì vậy, Bộ Tài chính dự kiến sửa đổi thuế suất của toàn bộ các mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.05 về cùng một mức 3% để thuận lợi trong thực hiện. + Tác động về số thuế nhập khẩu: dự kiến số thu thuế nhập khẩu tăng 72 tỷ đồng/năm (kim ngạch nhập khẩu năm 2012 là 676 triệu USD, tỷ giá 1USD=21.080 đồng, tỷ lệ kim ngạch nhập khẩu theo MFN chiếm 35%). 2. Mặt hàng đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng thuộc mã số 9403.10.00; Đồ nội thất bằng kim loại khác thuộc mã số 9403.20.90 Nội dung kiến nghị: Thực tế khi khai báo nhập khẩu, không thể xác định được mục đích của hàng hóa để phân loại phù hợp. Đề nghị đưa về cùng mức thuế suất để tránh gian lận, nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã. Ý kiến của Bộ Tài chính : Mặt hàng Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng thuộc mã số 9403.10.00, thuế suất hiện hành 20%; Đồ nội thất bằng kim loại khác thuộc mã số 9403.20.90, thuế suất hiện hành10%. Hai mặt hàng này hiện đang được quy định mức thuế suất bằng mức trần cam kết WTO năm 2013. Kim ngạch năm 2012 của mặt hàng Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng, mã số 9403.10.00 là 2,5 triệu USD, mặt hàng Đồ nội thất bằng kim loại khác, mã số 9403.20.90 là 4,3 triệu USD. Trường hợp điều chỉnh thuế suất chỉ có thể điều chỉnh mặt hàng “Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng thuộc mã số 9403.10.00” thuế suất 20% xuống 10%, bằng với mức thuế suất của mặt hàng “Đồ nội thất bằng kim loại khác thuộc mã số 9403.20.90”. Để tránh phát sinh vướng mắc trong thực hiện phân loại tính thuế nhập khẩu, Bộ Tài chính dự kiến sửa đổi thuế suất của mặt hàng đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng từ mức 20% xuống 10% . Tác động về số thu thuế nhập khẩu: dự kiến số thu thuế nhập khẩu sẽ giảm khoảng 1,89tỷ/năm (Kim ngạch năm 2012 là 2,5 triệu USD, tỷ giá 21.080, tỷ lệ kim ngạch chịu thuế MFN là 35%) 3. Mặt hàng bột nhựa PVC nhũ tương mã số 3904.10.92 (kiến nghị của Công ty bột nhựa Phú Lâm) Nội dung kiến nghị: Công ty đề nghị giảm thuế suất của mặt hàng nhựa PVC nhũ tương từ 5% xuống 0% bằng với mức thuế suất quy định của năm 2011 (Thông tư 184/2010/TTBTC) vì việc duy trì mức 5% từ năm 2012 đối với cả hai mặt hàng PVC sản xuất theo công nghệ huyền phù và PVC dạng bột nhũ tương đến nay không những gây ảnh hưởng bất lợi đến thị trường trong nước mà còn gây nên sự mất công bằng cho các công ty sử dụng bột PVC sản xuất theo công nghệ nhũ tương. Theo Công ty hoàn toàn có thể phân biệt được sự khác nhau giữa hai loại bột này. Cụ thể: Nội dung PVC huyền phù (PVCS) PVC nhũ tương (PVCE) Cỡ hạt bột 100160Micron 515 Micron Công nghệ sản xuất Cán, ép Coating (bọc, phủ) Loại máy sử dụng bột nhựa Calender machine (Máy cán màng) Casting machine (Máy quét vải) Phương pháp tạo vân nền của thành phẩm Embossing roll (Lô ép vân) Release paper (Giấy in vân) Lưu trình sản xuất không giống nhau Dán vải xong > phát xốp Phát xốp xong > dán vải Độ cứng mềmcủa thành phẩm Cứng hơn PVC nhũ tương Rất mềm Nơi sản xuất bột nhựa Nội địa + nhập khẩu 100% nhập khẩu Giá cả bột nhựa 8501050USD 1250USD Hiện nay tại Việt nam có hai Công ty cung cấp bột nhựa (TPC VINA và PMPC) chỉ sản xuất bột nhựa PVC nguyên sinh chứ không sản xuất được bột nhựa PVC nhũ tương nên sau khi đưa mức thuế bột PVC nhũ tương lên 5% cũng không thể làm tăng lượng hàng tiêu thụ của hai công ty này. Ngược lại làm tăng chi phí đầu vào, tăng thêm khó khăn cho các Công ty đang sử dụng bột PVC sản xuất theo công nghệ nhũ tương trong thời kỳ kinh tế khó khăn. Ý kiến của Bộ Tài chính: Trước ngày 01/01/2012, theo Thông tư 184/2010/TTBTC ngày 15/11/2010 thì mặt hàng PVC nhũ tương, dạng bột có mã số 3904.10.90.10, thuế suất 0%; mặt hàng PVC dạng huyền phù, mã số 3904.10.10.00 thuế suất 5%, PVC dạng bột, mã số 3904.10.90.30, thuế suất 7%. Từ ngày 1/1/2012 trở đi danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện thống nhất theo danh mục hàng hoá nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TTBTC. Theo đó mặt hàng PVC nhũ tương dạng bột và PVC dạng bột có chung một mã số là 3904.10.92, thuế suất 5% (khung thuế suất thuế nhập khẩu của Ủy ban thường vụ Quốc hội nhóm 39.04 là 018%, cam kết WTO 2013, 2014 của các mặt hàng thuộc phân nhóm 3904.10 là 6,5%; thuế suất theo Biểu ASEANNhật Bản là 4%, Biểu ASEANTrung Quốc là 5%). Theo số liệu thống kê của TCHQ thì kim ngạch nhập khẩu năm 2013 của mặt hàng bột PVC, mã số 3904.10. 92 là 10,4 triệu USD, 6 tháng đầu năm 2013 là 22,4 triệu USD, nhập khẩu chủ yếu từ các nước Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc. Tuy nhiên đây là kim ngạch chung cho các mặt hàng bột PVC (bao gồm cả PVC nhũ tương dạng bột). Theo Thông tư số 04/2012/TTBKHĐT ngày 13/8/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được thì mặt hàng PVC nhũ tương dạng bột không có tên trong các danh mục kèm theo Thông tư 04/2012/TTBKHĐT. Theo thông tin của doanh nghiệp thì hiện trong nước có hai Công ty cung cấp bột nhựa (TPC VINA và PMPC) chỉ sản xuất bột nhựa PVC nguyên sinh dạng huyền phù chứ không sản xuất được bột nhựa PVC nhũ tương. Tuy nhiên, có ý kiến cho rằng tiêu chí để phân biệt mặt hàng PVC nhũ tương và PVC huyền phù do doanh nghiệp đưa ra rất khó để xác định, không có quy định cụ thể cách xác định các tiêu chí này. Vì vậy, Bộ Tài chính đề xuất 02 phương án: + PA 1: Giữ nguyên thuế suất của mặt hàng PVC nhũ tương là 5%; + PA2: chi tiết dòng thuế riêng cho mặt hàng nhựa PVC nhũ tương dạng bột vào chương 98 nhóm 983.x với mức thuế suất ưu đãi riêng 0% (bằng với mức thuế suất quy định của năm 2011 và bổ sung thêm tiêu chí phân biệt giữa 02 loại bột nhựa PVC nhũ tương và PVC huyền phù theo tiêu chí mà doanh nghiệp cung cấp nêu ở trên để hướng dẫn phân loại cho rõ ràng, hạn chế gian lận thương mại ). 4. Mặt hàng bình bơm thuốc trừ sâu động cơ điện (Kiến nghị của Công ty BMC). Nội dung kiến nghị: Công ty TNHH BMC đã nghiên cứu và sản xuất kinh doanh dòng sản phẩm bình bơm thuốc trừ sâu động cơ điện từ năm 2009 nhằm góp phần phục vụ tiêu dùng và góp sức vào ngành nông nghiệp Việt Nam. Sản phẩm của công ty là bình bơm thuốc sâu sử dụng ắc quy cung cấp điện, độ phun tơi đều, tiết kiệm thời gian phun và sức lao động so với bình bơm tay truyền thống, mang lại lợi ích sử dụng cho người tiêu dùng. Năng lực sản xuất hơn 92.000 bình/năm và khả năng đáp ứng khoảng 40% nhu cầu trong nước. Sản phẩm bình bơm thuốc sâu động cơ điện của Công ty phải cạnh tranh với hàng nhập khẩu cùng loại, đặc biệt là cạnh tranh về giá. Hiện mặt hàng này được xếp vào mã số 8424.81.50, có thuế nhập khẩu 0%. Vì vậy, Công ty đề nghị xem xét tăng thuế nhập khẩu đối với bình bơm thuốc trừ sâu động cơ điện để tăng tính cạnh tranh của sản phẩm. Ý kiến của Bộ Tài chính: + Mặt hàng bình bơm thuốc trừ sâu động cơ điện thuộc mã số 8424.81.50, thuế suất hiện hành là 0%, khung thuế suất là 019%, cam kết WTO là 5%. Kim ngạch nhập khẩu 5,5 triệu USD, chủ yếu từ các nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Anh, Mỹ, Đức, Singapore, Úc... thuế suất theo các Biểu FTA: ATIGA, ACFTA, AKFTA đều là 0%. Theo danh mục Biểu thuế thì mã số 8424.81.50 là thiết bị cơ khí để phun bắn, phun rải, hoặc phun áp lực các chất lỏng hoặc chất bột, dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn, loại hoạt động bằng điện. Đây là sản phẩm cơ khí trong nước đã có sản xuất với năng lực sản xuất hơn 92.000 bình/năm và khả năng đáp ứng khoảng 40% nhu cầu trong nước. Vì vậy để tạo điều kiện cho sản phẩm trong nước có thể cạnh tranh được với hàng nhập khẩu (thuế suất theo ATIGA, ACFTA, AKFTA đều là 0%), Bộ Tài chính dự kiến điều chỉnh tăng thuế suất của dòng thuế 8424.81.50 từ 0% lên 3%. + Mặt hàng bình bơm thuốc trừ sâu không hoạt động bằng điện (loại cơ) thuộc mã số 8424.81.40 có mức thuế suất 0%, cam kết WTO là 5% và khung thuế suất là 0 – 19%. Để hạn chế vướng mắc trong việc phân loại, Bộ Tài chính dự kiến sửa đổi thuế suất của mặt hàng bình bơm thuốc trừ sâu không hoạt động bằng điện thống nhất với mức thuế suất 3% của mặt hàng bình bơm thuốc trừ sâu hoạt động bằng điện. + Tác động về số thu thuế nhập khẩu: Cả 02 mặt hàng bình bơm thuốc trừ sâu không hoạt động bằng điện và mặt hàng bình bơm thuốc trừ sâu hoạt động bằng điện đều đang được phân loại chung vào dòng thuế của thiết bị dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn do vậy, khi điều chỉnh tăng thuế suất của 02 mặt hàng này từ 0% lên 3% thì đồng thời điều chỉnh tăng thuế suất của các thiết bị dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn khác lên 3%. Theo đó dự kiến tác động tăng số thu thuế nhập khẩu của 02 dòng thuế khoảng 3 tỷ đồng/năm (kim ngạch nhập khẩu năm 2012 là 14,3 triệu USD, tỷ giá 1USD = 21080đồng , tỷ lệ kim ngạch chịu thuế MFN là 35%) III. Về Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi: Bộ Tài chính dự kiến bổ sung thêm nhóm 72.29 vào mục Mã số tương ứng tại mục I phụ lục II của nhóm 98.11: “Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo trừ chủng loại thép cán mỏng, cán phẳng được cán nóng” thành 72.25, 72.26, 72.27, 72.28, 72.29. Trước đây nguyên tố Bo chỉ được đưa vào nhóm thép hợp kim dạng tấm nay đã xuất hiện cả trong loại dây thép hợp kim, do vậy cần đưa thêm chủng loại dây thép này vào nhóm 98.11 để hạn chế gian lận thương mại. Theo đó thuế suất mặt hàng thép hợp kim chứa nguyên tố Bo thuộc nhóm 72.29 tăng từ 0% lên 10%. B. Biểu thuế xuất khẩu: I. Về Danh mục Biểu thuế xuất khẩu Danh mục biểu thuế xuất khẩu hiện hành được chi tiết theo tên và mã số hàng hoá của nhóm mặt hàng hoặc mặt hàng ở cấp độ mã số 04 chữ số hoặc 08 chữ số và có hướng dẫn về cách kê khai mã số hàng hoá khi xuất khẩu tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 193/2012/TTBTC. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện Biểu thuế xuất khẩu, Bộ Tài chính có nhận được một số phản ánh vướng mắc về cấu trúc và áp mã hàng hoá xuất khẩu nên để tạo thuận lợi trong thực hiện của doanh nghiệp và cơ quan hải quan, Bộ Tài chính dự thảo danh mục biểu thuế xuất khẩu 2014 theo danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu của Việt Nam với nguyên tắc như sau: Chi tiết các nhóm mặt hàng đến cấp độ 8 số; Mã số và mô tả hàng hoá tuân thủ theo Danh mục hàng hoá nhập khẩu Việt Nam ban hành theo Thông tư 156/2011/TTBTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính; Đối với những nhóm hàng đã được định danh như trong Biểu nhập khẩu thì được ghi mã số và tên mô tả hàng hoá giống như trong Biểu nhập khẩu; Đối với những mặt hàng chưa được định danh trong Biểu thuế nhập khẩu thì tuỳ tính chất mặt hàng, quy tắc phân loại hàng hoá mà được chi tiết tên riêng và áp mã số theo mã số của Biểu thuế nhập khẩu. (Danh mục Biểu thuế xuất khẩu theo Phụ lục 3 đính kèm). II. Về mức thuế suất thuế xuất khẩu 1. Về thực hiện cam kết WTO: Cam kết về thuế xuất khẩu trong WTO chỉ áp dụng đối với nhóm mặt hàng phế liệu sắt thép và phế liệu kim loại màu. Mức cắt giảm cuối cùng là 17% đối với phế liệu sắt thép và 22% đối với phế liệu kim loại màu vào năm 2012. Riêng thuế xuất khẩu phế liệu thép không gỉ hiện hành là 15%, bằng mức sàn của khung thuế suất do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành. Theo đó, mức 22%, 17% và 15% đã được quy định tại Thông tư số 157/2011/TTBTC (áp dụng từ 1/1/2012) và tiếp tục giữ nguyên mức thuế suất tại Thông tư số 193/2012/TTBTC (áp dụng từ 1/1/2013). Năm 2014 Bộ Tài chính đề nghị giữ nguyên mức 22%, 17% và 15% đối với các mặt hàng phế liệu sắt thép và phế liệu kim loại màu tại Biểu thuế xuất khẩu 2014. 2. Một số kiến nghị điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu: 2.1. Mặt hàng than gỗ rừng trồng, thuộc mã số 4402.90.90 ( Công ty Cổ phần Đức Lộc, Công ty Cổ phần XNK Mỹ nghệ Thăng Long và Cục Hải quan tỉnh Bình Định) Kiến nghị của doanh nghiệp: Theo Thông tư số 56/2013/TTBTC ngày 06/05/2013 thì mặt hàng “than gỗ rừng trồng” mã số 4402.90.90 được áp dụng mức thuế xuất khẩu 5% và phải đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật quy định tại Điều 2 Thông tư số 56/2013/TTBTC. Tuy nhiên, việc thực hiện đã gặp phải vướng mắc khi kiểm hoá do than không lau chùi nên không bóng, đen, nếu lau chùi than sẽ bóng, đen và cứng, rắn chắc, tuy nhiên có một vài vết rạn không đáng kể, do trong quá trình sản xuất không thể không có, không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Thông tư 56/2013/TTBTC chỉ áp dụng đối với than gỗ rừng trồng. Trên thực tế thì phần lớn than củi của Việt Nam được các hộ dân hầm từ nguồn gỗ khai thác tận dụng từ các vườn cây ăn trái, cà phê, cao su, cam, bưởi... mà đã hết tuổi thu hoạch. Mặt hàng than củi gỗ vườn này được Công ty thu mua từ các hộ cá thể và được chính quyền sở tại xác nhận trong các bảng kê thu mua để làm nguồn gốc hàng hoá. Mã HS kê khai cũng là 4402.90.90. Vì vậy, Công ty đề nghị mở rộng quy định áp dụng cho mặt hàng than gỗ được sản xuất từ gỗ vườn, góp phần tiêu thụ sản phẩm của nông dân, tạo việc làm tại chỗ... Doanh nghiệp đề nghị sửa đổi chú giải nhóm quy định tại Điều 2 Thông tư số 56/2013/TTBTC như sau: Tiêu chí Yêu cầu Ngoại quan Đen, xám, tròn hoặc mảnh Độ cứng Cứng, rắn Hàm lượng carbon cố định (C) ≥ 70% Nhiệt lượng ≥ 7000Kcal/kg (Hàm lượng carbon và nhiệt lượng tổng thể hiện toàn bộ chất lượng của than củi sạch gỗ rừng trồng (than củi trắng) Cục Hải quan Bình Định đề nghị hướng dẫn cụ thể tiêu thí đối với than đen bóng láng, không nứt nẻ; đồng thời giải thích rõ tiêu chí về độ cứng của than, thế nào là cứng, rắn chắc? Ý kiến Bộ Tài chính: + Về kiến nghị sửa đổi tiêu chí than gỗ rừng trồng xuất khẩu: Theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 56/2013/TTBTC thì than gỗ rừng trồng xuất khẩu phải đảm bảo các tiêu chí về ngoại quan: đen bóng láng, không nứt nẻ, cứng rắn chắc. Việc quy định các tiêu chí này tại Thông tư nhằm để phân biệt than gỗ rừng trồng sản xuất theo quy mô công nghiệp với than gỗ truyền thống trong dân (than gỗ truyền thống thì có màu đen xám, xù xì, nứt nẻ, mềm và dễ vỡ). Thực tế mặt hàng than gỗ rừng trồng của các Công ty sản xuất cũng như hàng xuất khẩu thực tế tại các cơ quan hải quan thì vẫn có các vết rạn nứt nhỏ và màu sắc không hoàn toàn được đen bóng láng mà có thể là màu đen, hoặc xám. Qua trao đổi với các Công ty thì quá trình sản xuất không thể không có các vết rạn nứt ở một tỷ lệ nhất định (khoảng 2030% tuỳ thuộc vào kỹ thuật công nhân đốt lò). Tuy nhiên các vết rạn nứt này không ảnh hưởng đến chất lượng của than mà các tiêu chí về hàm lượng Carbon, nhiệt lượng, độ bốc...mới quyết định chính chất lượng than. Thực tế các đối tác nhập khẩu vẫn chấp nhận các loại than có các vết rạn nứt này. Do vậy, để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp và cơ quan hải quan trong khâu kiểm tra hàng hoá, Bộ Tài chính dự kiến bỏ tiêu chí về ngoại quan và độ cứng và chỉ yêu cầu bắt buộc đáp ứng các tiêu chí về mặt kỹ thuật (hàm lượng tro, hàm lượng carbon, nhiệt lượng, hàm lượng lưu huỳnh, độ bốc) vì để đáp ứng được các tiêu chí kỹ thuật này bắt buộc than phải được sản xuất theo quy mô công nghiệp, sấy và nung yếm khí trong thời gian 3035 ngày. + Về kiến nghị mở rộng diện áp dụng chịu thuế đối với mặt hàng than gỗ vườn và không quy định tiêu chí kỹ thuật : Việc quy định tiêu chí kỹ thuật đối với than gỗ rừng trồng xuất khẩu nhằm khuyến khích việc đầu tư công nghệ nung than theo quy mô công nghiệp từ nguồn gỗ rừng trồng (bạch đàn, keo...), sử dụng công nghệ cao, lượng khói phát sinh ít, đảm bảo môi trường sản xuất. Đối với than gỗ truyền thống được hầm nung ngắn ngày, đốt trong hầm ngoài trời, từ 34 ngày, phát sinh nhiều khói khi đối lò, ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên. Các mặt hàng than gỗ vườn chủ yếu được nung theo phương thức truyền thống. Do vậy đối với kiến nghị mở rộng đối tượng đối với mặt hàng than gỗ vườn, theo Bộ Tài chính không nên mở rộng đối tượng theo như kiến nghị. 2.2. Nhóm các sản phẩm chế biến sâu từ quặng titan và tinh quặng titan (theo kiến nghị của Hiệp hội Titan Việt Nam) Tại công văn số 25/2013/VP.HH ngày 27/8/2013 Hiệp hội Titan đề nghị mức giảm thuế xuất khẩu đối với các sản phẩm chế biến sâu từ tinh quặng titan đề nghị giảm thuế xuất khẩu như sau: TT THUỘC NHÓM VÀ PHÂN NHÓM MÔ TẢ HÀNG HOÁ MỨC THUẾ XUẤT KHẨU Hiện tại Dự kiến điều chỉnh Quặng Titan và tinh quặng Titan 1 2614 00 10 90 Quặng tinh Inmenite 30% 25% 2 2614 00 10 10 Inmenite hoàn nguyên (TiO2 > 56%, FeO < 11%) 15% 5% 3 2614 00 10 20 Xỉ Ti tan + TiO2 > 85% + TiO2 > 7584% 10% 5% 7% 4 2614 00 10 30 Ru tin nhân tạo và Ru tinh tổng hợp : + Ru tin nhân tạo (TiO2 > 90% ) + Ru tin tổng hợp (tự nhiên, TiO2 > 83% ) 15% 15% 10% 10% Hiệp hội gửi kèm theo quy trình công nghệ sản xuất các loại sản phẩm chế biến từ tinh quặng Titan và đề nghị xem xét điều chỉnh cách phân loại và thuế suất các mặt hàng đã được quy định trong Thông tư số 44/2013/TTBTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính. Đồng thời trình Chính phủ và Quốc hội xem xét, điều chỉnh khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với nhóm khoáng sản Titan từ khung 10¸40% xuống khung từ 5 ¸ 30%. Trong lúc chưa đề nghị được Quốc hội xem xét điều chỉnh khung thuế xuất khẩu, kính đề nghị Quý Bộ điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng loại sản phẩm như đề nghị ở trên. Theo Hiệp hội Titan thì ngành khai thác khoáng sản Titan trong những năm gần đây gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là 2 năm 2011 2012, sản xuất cầm chừng ở mức tối thiểu. Hiệp hội đề nghị giảm thuế xuất khẩu cho sản phẩm khoáng sản vì hiện nay các loại thuế, phí, lệ phí đối với các sản phẩm của Việt Nam là rất cao. Đặc biệt là các sản phẩm khoáng sản xuất khẩu như quặng tinh Inmenite thuế xuất khẩu 40% (theo TT 44/TTBTC ngày 25/4/2013), cộng với các loại thuế, phí và lệ phí khác sẽ nâng tổng mức thuế, phí và lệ phí lên trên 50% đến 60% giá bán. Điều này dẫn đến thua lỗ của các Công ty thuộc Hiệp hội. Ý kiến của Bộ Tài chính: a) Theo Thông tư số 41/2012/TTBCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản, có hiệu lực thi hành từ ngày 4/02/2013 thì đã bổ sung quy định rõ sản phẩm chế biến từ quặng titan gồm: bột zircon, inmenite hoàn nguyên, xỉ titan loại 1, xỉ titan loại 2, tinh quặng rutile, rutiel nhân tạo/ rutile tổng hợp, tinh quặng monazit (mà theo Thông tư số 08/2008/TTBCT hướng dẫn về xuất khẩu khoáng sản trước đây chưa quy định). b) Về mã số của các mặt hàng đã qua chế biến từ tinh quặng titan: Tại Chú giải B – Chú giải phân nhóm nêu tại Khái quát chung của Chương 26 có nêu: Những quy trình mà các sản phẩm nhóm 2601 đến 2617 có thể tuân thủ bao gồm cả các quy trình vật lý, hoá lý hoặc hoá học với điều kiện là các biện pháp này là thông thường đối với sự làm giàu quặng để tách kim loại . Loại trừ các thay đổi do kết quả nung, thiêu hoặc đốt cháy (có hoặc không có sự thiêu kết) những quy trình này không làm biến đổi thành phần hoá học của hợp chất cơ bản của quặng cung cấp kim loại. Các quy trình hoá lý hoặc hoá học bao gồm: nghiền, nghiền nhỏ, tách bằng từ tính, tách bằng trọng lực, tuyển nổi, sàng lọc, phân loại, thiêu kết bột (ví dụ bằng cách nung kết hoặc viên vê nhỏ) thành các hạt, viên bi nhỏ, viên gạch (có hoặc không thêm lượng nhỏ các chất kết dính) làm khô, nung, thiêu để ô xi hoá, khử hoặc từ hoá quặng ...(nhưng không được nung cho các mục đích sunfat hoá, clo hoá). Các tinh quặng thu được bằng quá trình xử lý (tuyển quặng) trừ các biện pháp nung hoặc thiêu, mà các biện pháp này làm thay đổi thành phấn hoá học hoặc cấu trúc tinh thể của quặng cơ bản thì sẽ bị loại trừ (Chương 28). Qua nghiên cứu quy trình sản xuất, chế biến các sản phẩm từ tinh quặng titan cho thấy các mặt hàng inmenite hoàn nguyên, rutile tổng hợp và rutile nhân tạo, xỉ titan đều là các mặt hàng đã qua quá trình chế biến sâu, hàm lượng TiO2 tăng từ 47% lên 56%, 75% và 85% thậm chí đạt trên 90%. Giá trị sản phẩm chế biến sâu từ quặng titan tăng lên đáng kể: Giá xuất khẩu rutile gấp hơn 4 lần so với tinh quặng inmenite, giá xuất khẩu xỉ titan gấp hơn 8 lần so với giá xuất khẩu tinh quặng inmenite (Chi tiết quy trình sản xuất, chế biến các sản phẩm từ tinh quặng titan kèm theo). Căn cứ chú giải HS, quy định tại Thông tư số 41/2012/TTBCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương và quy trình sản xuất với tiêu chí phân loại của Biểu thuế cho thấy quá trình chế biến đã làm cho các sản phẩm inmenite hoàn nguyên, rutile tổng hợp, rutile nhân tạo, xỉ titan đã có sự thay đổi về cấu trúc tinh thể và thành phần hoá học so với quặng inmenit (ví dụ: Rutile tổng hợp sau quá trình chế biến từ tinh quặng Rutile tự nhiên không có S và P thì đến Rutile tổng hợp hàm lượng TiO 2 trên 83% đã có S và P trong thành phần và khi chế biến nâng hàm lượng TiO2 lên càng cao thì tỷ lệ các chất có trong Rutile cũng thay đổi, đồng thời cấu trúc tinh thể của sản phẩm cũng có sự thay đổi) nên việc phân loại vào nhóm 2614 như Biểu thuế xuất khẩu hiện hành là không còn phù hợp, mà phải phân loại vào nhóm oxit titan, mã số 2823.00.00 (theo chú giải HS). c) Về thuế suất thuế xuất khẩu: Quy định hiện hành : Thuế xuất khẩu quy định đối với mặt hàng tinh quặng titan và các sản phẩm chế biến từ tinh quặng inmenite hiện nay được quy định tại Thông tư 44/2013/TTBTC ngày 25/4/2013 như sau: Số TT Mô tả hàng hoá Thuộc các nhóm hàng, phân nhóm hàng, mã số hàng hóa Thuế suất (%) 28 Quặng titan và tinh quặng titan. Quặng inmenit và tinh quặng inmenit: Inmenit hoàn nguyên (TiO2 ≥ 56% và FeO ≤ 11%) 2614 00 10 15 Xỉ titan (TiO­2 ≥ 85%) 2614 00 10 10 Rutile nhân tạo và rutile tổng hợp (TiO2 ≥ 83%) 2614 00 10 15 Loại khác 2614 00 10 40 Loại khác 2614 00 90 40 Theo đó, các mặt hàng là Quặng và tinh quặng inmenite có mức thuế xuất khẩu là 40%, các mặt hàng đã qua chế biến từ tinh quặng inmenite có mức thuế xuất khẩu là 10% và 15%. Khung thuế suất do UBTVQH quy định đối với nhóm 26.14, 26.15 là 1040%. Trường hợp, mã số của các mặt hàng đã qua chế biến từ tinh quặng inmenite gồm inmenite hoàn nguyên, rutile tổng hợp và rutile nhân tạo, xỉ titan được sắp xếp lại vào nhóm oxit titan, mã số 2823.00.00 thì khung thuế suất do UBTVQH quy định cho nhóm mặt hàng này là 010% nên các mặt hàng inmenite hoàn nguyên, rutile tổng hợp và rutile nhân tạo, xỉ titan siêu mịn thuộc nhóm 28.23 có mức thuế suất cao nhất cho các mặt hàng này sẽ là 10%; các mặt hàng là quặng titan, tinh quặng titan (tinh quặng inmenite) vẫn được giữ ở nhóm 2614 với mức thuế suất 40%. Dự kiến điều chỉnh thuế suất của Bộ Tài chính : Ngày 3/9/2013, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 1546/QĐTTg phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030. Tại tiết b, Mục 5, Điều 1 về cơ chế chính sách tài chính có nêu: “ Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có khoáng sản được khai thác ”. Căn cứ vào chủ trương tại Quyết định số 1546/QĐTTg nêu trên; Căn cứ Khung thuế suất do UBTVQH quy định cho nhóm 26.14, 26.15 là 1040% và nhóm 2823 là 0 – 10%; Căn cứ quy định về tiêu chí xuất khẩu đối với sản phẩm tinh quặng titan quy định tại Thông tư 41/2012/TTBCT ngày 24/12/2012 của Bộ Công Thương; trên cơ sở kiến nghị của Hiệp hội, để vừa tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và vừa đạt được mục tiêu hạn chế xuất khẩu khoảng sản thô, khuyến khích xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến và trên cơ sở chi phí giá thành sản xuất các sản phẩm đã qua chế biến, Bộ Tài chính dự kiến như sau: Đối với tinh quặng inmenit. Theo Hiệp hội Titan, do giá bán xuất khẩu tinh quặng inment giảm nên nếu áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 40% thì doanh nghiệp sẽ bị lỗ (nếu xuất khẩu với mức thuế 40% thì khu vực Thái nguyên sẽ lỗ từ 670.000 đ đến 710.000 đ/tấn; khu vực Hà Tĩnh sẽ lỗ 849.000 đ/tấn; khu vực Bình định sẽ lỗ 227.680 đ/tấn; và khu vực Quảng Bình sẽ lỗ 248.997 đ/tấn). Tuy nhiên, mặt hàng tinh quặng inmenit là khoáng sản ở dạng thô, là nguyên liệu đầu vào để sản xuất, chế biến những sản phẩm như xi titan, inmenite hoàn nguyên, rutiel nhân tạo, rutile tổng hợp nên trước năm 2013 không được phép xuất khẩu. Chỉ từ ngày 17/12/2012, Chính phủ mới cho xuất khẩu lượng tồn kho (Thông báo số 407/TB VPCP). Báo cáo kết quả kinh doanh chung năm 2012 và 6 tháng năm 2013 của một số doanh nghiệp khoáng sản là lãi, doanh nghiệp chỉ lỗ nếu xuất khẩu vì vậy, theo chủ trương không khuyến khích xuất khẩu khoáng sản thô, Bộ Tài chính dự kiến: + Giữ nguyên thuế suất của mặt hàng tinh quặng Inmenit (2614.00.10) là 40% + Điều chỉnh tăng thuế suất của mặt hàng tinh quặng Rutile tự nhiên (2614.00.90) hàm lượng TiO2 <83% từ 15% lên 40% (Mặt hàng này chưa phải là sản phẩm chế biến sâu mới chỉ qua tuyển tách, thuộc diện khoáng sản thô làm đầu vào cho chế biến sâu vì vậy, không khuyến khích xuất khẩu. Việc quy định mức 40% là nhằm thống nhất với các mặt hàng tinh quặng khác trong nhóm). Đối với xỉ titan. Mặt hàng xỉ titan gồm 02 loại xỉ titan loại 1 (TiO2 ³ 85%, FeO ≤ 10%)) và xỉ titan loại 2 (70% ≤ TiO2 < 85%, FeO ≤ 10%). Theo số liệu của Hiệp hội Titan thì xỉ titan loại 92% đang bị lỗ 657.600 đ tuy nhiên sản phẩm xỉ titan loại dưới 92% không lỗ. Do các mặt hàng này chưa phải là sản phẩm cuối cùng trong quy trình sản xuất, không thuộc diện bị lỗ hoặc lỗ ở mức thấp nên Bộ Tài chính dự kiến giữ nguyên thuế suất của xỉ titan (cả hai loại xỉ 1 và 2) là 10% bằng với mức thuế suất cao nhất của khung biểu thuế xuất khẩu quy định cho nhóm 2823 (khi chuyển từ nhóm 2614 sang nhóm 2823 thì thuế suất của xỉ titan loại 1 không thay đổi tuy nhiên thuế suất của xỉ titan loại 2 sẽ phải điều chỉnh từ 40% về mức thuế suất 10% là mức cao nhất của Khung Biểu thuế xuất khẩu của UBTVQH). Về rutil tổng hợp : Theo số liệu của Hiệp hội Titan, sản phẩm Rutil tổng hợp đang có lãi khoảng từ 353.000 đ/tấn đến 1 triệu đ/tấn vì vậy, Bộ Tài chính dự kiến quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng rutile tổng hợp/rutile nhân tạo là 10% (bằng với mức thuế suất cao nhất của khung. (Hiện nay mặt hàng này đang được phân loại ở nhóm 2614 với mức thuế suất 15% nay chuyển sang nhóm 2823 thì sẽ phải điều chỉnh về mức thuế suất 10% là mức cao nhất của Khung Biểu thuế xuất khẩu của UBTVQH ). Đối với inmenit hoàn nguyên: Theo số liệu của Hiệp hội Titan, tại Quảng Trị, chi phí sản xuất trước thuế xuất khẩu 9,36 triệu đồng/tấn; Giá bán hiện tại 9,5641 triệu đồng/tấn. Nếu thuế xuất khẩu 15% thì mỗi tấn sản phẩm lỗ 1.231.000 đồng. vì vậy, Bộ Tài chính dự kiến quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng inmenit hoàn nguyên là 10% (bằng với mức thuế suất cao nhất của khung. (Hiện nay mặt hàng này đang được phân loại ở nhóm 2614 với mức thuế suất 15% nay chuyển sang nhóm 2823 thì sẽ phải điều chỉnh về mức thuế suất 10% là mức cao nhất của Khung Biểu thuế xuất khẩu của UBTVQH) Số TT Mô tả hàng hoá Thuộc các nhóm hàng, phân nhóm hàng, mã số hàng hóa Thuế suất (%) 28 Quặng titan và tinh quặng titan. Quặng inmenit và tinh quặng inmenit 2614 00 10 40 Loại khác: Rutil tự nhiên (TiO­2 ≤ 83%) 2614 00 90 40 Loại khác 2614 00 90 40 30 Titan oxit. Inmenit hoàn nguyên (TiO2 ≥ 56% và FeO ≤ 11%) 2823 00 00 10 Xỉ titan loại 1 (TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10%) 2823 00 00 10 Xỉ titan loại 2 (70% ≤ TiO2 < 85%, FeO ≤ 10% 2823 00 00 10 Rutile nhân tạo và rutile tổng hợp (TiO­2 ≥ 83%) 2823 00 00 10 Loại khác 2823 00 00 0 C. Dự thảo Thông tư: Dự thảo Thông tư gồm 5 Điều, cơ bản tương tự như kết cấu và nội dung quy định tại Thông tư số 193/2012/TTBTC và có sửa đổi một số điểm sau: 1. Điều 2: Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế: Sửa đổi nội dung khoản 1 và 2 Điều 2 cho phù hợp với danh mục biểu thuế xuất khẩu mới (đã được chi tiết ở cấp độ 8 chữ số như danh mục biểu thuế nhập khẩu); Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 2 – nội dung hướng dẫn về hồ sơ không phải nộp thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu. Theo đó toàn bộ nội dung này đã được dẫn chiếu tới Khoản 2 Điều 126 Thông tư số 128/TTBTC ngày 10/9/2013 (Thông tư thay thế Thông tư số 194/2010/TTBTC về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu). 2. Điều 5: Thông tư có hiệu lực thi hành từ 01/01/2014 theo đúng cam kết với WTO. Bộ Tài chính đề nghị các Bộ ngành, đơn vị liên quan có ý kiến về các nội dung nêu trên và gửi ý kiến về Bộ Tài chính trước ngày 30/10/2013 để kịp tổng hợp, ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi năm 2014. Trân trọng sự phối hợp công tác Quý cơ quan./. Nơi nhận: Như trên; Bộ trưởng (để báo cáo); Website Bộ Tài chính (để xin ý kiến); Cục Hải quan các tỉnh thành phố (để t/gia ý kiến); TCHQ; Vụ Pháp chế; Vụ Hợp tác quốc tế; Lưu: VT, CST (P XNK). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Công văn 13973/BTC-CST
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Xuat-nhap-khau/Cong-van-13973-BTC-CST-nam-2013-xin-y-kien-du-thao-Thong-tu-Bieu-thue-xuat-nhap-khau-uu-dai-2014-212440.aspx
{'official_number': ['13973/BTC-CST'], 'document_info': ['Công văn 13973/BTC-CST năm 2013 xin ý kiến dự thảo Thông tư ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Tài chính', ''], 'signer': ['Đỗ Hoàng Anh Tuấn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Xuất nhập khẩu, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '18/10/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,038
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1780/QĐUBND Bến Tre, ngày 26 tháng 7 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID19 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2029/TTrSLĐTBXH ngày 22 tháng 7 năm 2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính mới, 03 thủ tục hành chính sửa đổi, 01 thủ tục hành chính bãi bỏ tại Quyết định số 1174/QĐUBND ngày 22/5/2020 và Quyết định số 3178/QĐUBND ngày 04/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Điều 2. Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội bổ sung, điều chỉnh các thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Cục KSTTHC VPCP; Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh; Các PCVP.UBND tỉnh; Sở Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố; Phòng: KSTT, KGVX, TTPVHCC; Lưu: VT, HCT. CHỦ TỊCH Trần Ngọc Tam PHỤ LỤC I DANH MỤC 01 TTHC MỚI, 03 TTHC SỬA ĐỔI, 01 TTHC BÃI BỎ VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID19 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN (Ban hành kèm theo Quyết định số 1780/QĐUBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre) DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH Tên TTHC Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID19 06 ngày làm việc Bộ phận một cửa cấp huyện Không Bộ luật Lao động; Quyết định số 23/2021/QĐTTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID19. Quyết định số 1025/QĐUBND ngày 05/5/2020 của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt danh sách và phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid19. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG Số TT Tên TTHC Số hồ sơ TTHC Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý 1 Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID19 1.008360 06 ngày Bộ phận một cửa cấp huyện Không Quyết định số 23/2021/QĐTTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID19. Quyết định số 1025/QĐUBND ngày 05/5/2020 của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt danh sách và phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid19. 2 Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID19 1.008363 05 ngày 3 Hỗ trợ hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID19 1.008362 09 ngày DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ Tên TTHC Số hồ sơ TTHC Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch COVID19 1.008364 Quyết định số 23/2021/QĐTTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do COVID19
Quyết định 1780/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Quyet-dinh-1780-QD-UBND-2021-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-ho-tro-nguoi-lao-dong-Covid-Uy-ban-huyen-Ben-Tre-485809.aspx
{'official_number': ['1780/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1780/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới, 03 thủ tục hành chính sửa đổi, 01 thủ tục hành chính bãi bỏ về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bến Tre'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Bến Tre', ''], 'signer': ['Trần Ngọc Tam'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Lao động - Tiền lương, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '26/07/2021', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,039
BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 614/QĐQLD Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 663 THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM ĐỢT 209 CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016; Căn cứ Nghị định số95/2022/NĐCP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Quyết định số1969/QĐBYT ngày 26/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế; Căn cứ Thông tư số08/2022/TTBYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Căn cứ kết luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc Bộ Y tế đợt 209 tại Công văn số 74/HĐTVVPHĐ ngày 02/8/2024 của Văn phòng Hội đồng tư vấn cấp GĐKLH thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc, Cục Quản lý Dược. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 663 thuốc, nguyên liệu làm thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam Đợt 209, cụ thể: 1. Danh mục 489 thuốc, nguyên liệu làm thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo). 2. Danh mục 139 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo). 3. Danh mục 35 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực đến 31/12/2025 (Phụ lục III kèm theo). Điều 2. Cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm: 1. Sản xuất thuốc theo đúng các hồ sơ, tài liệu đã đăng ký với Bộ Y tế và phải in hoặc dán số đăng ký được Bộ Y tế Việt Nam cấp lên nhãn thuốc. 2. Chỉ được sản xuất, đưa ra lưu hành các thuốc kiểm soát đặc biệt khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt phù hợp với phạm vi hoạt động của cơ sở đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 143 Nghị định số 54/2017/NĐCP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược. 3. Thực hiện việc cập nhật tiêu chuẩn chất lượng của thuốc theo quy định tại Thông tư số 11/2018/TTBYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc. 4. Thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Quyết định này nhưng chưa nộp hồ sơ cập nhật nội dung nhãn thuốc, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc theo quy định của Thông tư 01/2018/TTBYT ngày 18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế thì phải thực hiện cập nhật theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 37 Thông tư số 01/2018/TTBYT trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được gia hạn giấy đăng ký lưu hành. 5. Sau 12 tháng kể từ ngày ký ban hành Quyết định này, các thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành theo Quyết định này có thay đổi về nội dung hành chính phải sản xuất và lưu hành với các nội dung đã được phê duyệt thay đổi trong hồ sơ gia hạn. 6. Cơ sở đăng ký thuốc phải bảo đảm duy trì điều kiện hoạt động trong thời gian hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Trong trường hợp không còn đáp ứng đủ điều kiện hoạt động, cơ sở đăng ký phải có trách nhiệm thực hiện thay đổi cơ sở đăng ký theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TTBYT trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ sở đăng ký không còn đủ điều kiện hoạt động. 7. Cơ sở sản xuất thuốc phải bảo đảm các điều kiện hoạt động của cơ sở sản xuất trong thời hạn hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. 8. Các thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Quyết định này được tiếp tục sử dụng số đăng ký đã cấp trước khi gia hạn trong thời hạn tối đa 12 tháng kể từ ngày được cấp số đăng ký gia hạn theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TTBYT . 9. Phối hợp với các cơ sở điều trị để thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về thuốc kê đơn, theo dõi an toàn, hiệu quả, tác dụng không mong muốn của thuốc trên người Việt Nam và tổng hợp, báo cáo theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 08/2022/TTBYT đối với các thuốc trong Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 4. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Giám đốc cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký có thuốc tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 4; BT. Đào Hồng Lan (để b/c); TT. Đỗ Xuân Tuyên (để b/c); Cục Quân y Bộ Quốc phòng, Cục Y tế Bộ Công an; Cục Y tế GTVT Bộ Giao thông vận tải; Tổng Cục Hải quan Bộ Tài chính; Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Bộ Y tế: Vụ PC, Cục QLYDCT, Cục QLKCB, Thanh tra Bộ, Văn phòng HĐTV cấp GĐKLH thuốc, NLLT; Viện KN thuốc TƯ, Viện KN thuốc TP. HCM; Tổng Công ty Dược Việt Nam Công ty CP; Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia; Cục QLD: P.QLKDD, P.QLCLT, P.PCHN, P.QLGT; Website; Lưu: VT, ĐKT (C.H) (02b). CỤC TRƯỞNG Vũ Tuấn Cường PHỤ LỤC I DANH MỤC 489 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM HIỆU LỰC 05 NĂM ĐỢT 209 (Kèm theo Quyết định số 614/QĐQLD ngày 27 tháng 08 năm 2024 của Cục Quản lý Dược) STT Tên thuốc Hoạt chất chính Hàm lượng Dạng bào chế Quy cách đóng gói Tiêu chuẩn Tuổi thọ (tháng) Số đăng ký gia hạn (Số đăng ký đã cấp) Số lần gia hạn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược Nanogen (Địa chỉ: Lô I5C, Khu Công Nghệ Cao, Phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức, TP.HCM, Việt Nam) 1.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược Nanogen (Địa chỉ: Lô I5C, Khu Công Nghệ Cao, Phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức, TP.HCM, Việt Nam) 1 Necrovi Sắt (dưới dạng Sắt Sucrose) 100mg/5ml Dung dịch tiêm Hộp 5 lọ x 5ml, Hộp 1 lọ x 5ml NSX 24 893110870124 (VD2843917) 1 2. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần DTS Việt Nam (Địa chỉ: Số 18, tổ 51, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 2.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà (Địa chỉ: Số 415 đường Hàn Thuyên, Phường Vị Xuyên, Tp Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 2 Thioheal 600 Thiotic acid 600mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên USP hiện hành 36 893110870224 (VD2769117) 1 3. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Vật Tư y tế Nghệ An (Địa chỉ: Số 68 đường Nguyễn Sỹ Sách, Phường Hưng Phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam) 3.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Nghệ An (Địa chỉ: Số 68, đường Nguyễn Sỹ Sách, Phường Hưng Phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam) 3 Vomina 50 Dimenhydrinat 50mg Viên nén Hộp 25 vỉ x 4 viên BP 2019 36 893100870324 (VD2049314) 1 4. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Thanh Hóa (Địa chỉ: Số 232 đường Trần Phú, phường Lam Sơn, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam) 4.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Thanh Hóa (Địa chỉ: Số 04 đường Quang Trung, phường Ngọc Trạo, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá, Việt Nam) 4 Fluthepharm 10 Flunarizin (dưới dạng Flunarizin dihydroclorid) 10mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110870424 (VD3146019) 1 5 Montelukast 5mg Montelukast (dưới dạng montelukast natri) 5mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 50 vỉ x 10 viên NSX 36 893110870524 (VD2535416) 1 6 Prednisolon Prednisolon 5mg Viên nén Lọ 500 viên NSX 36 893110870624 (VD2494216) 1 7 Prednisolon Prednisolon 5mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 20 viên; Hộp 50 vỉ x 20 viên NSX 24 893110870724 (VD2030613) 1 8 Thenvagine Metronidazol 125mg; Spiramycin 750.000IU Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893115870824 (VD3146119) 1 9 Xacimax Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin sodium) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên DĐVN IV 36 893110870924 (VD2227315) 1 5. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Apimed (Địa chỉ: 263/9 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 5.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Apimed (Địa chỉ: Đường N1, cụm công nghiệp Phú Thạnh Vĩnh Thanh, xã Vĩnh Thanh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 10 Apilevo 750 Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 750mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 38 24 893115871024 (VD3147319) 1 11 Lyapi Pregabalin 100mg/5ml Dung dịch uống Hộp 10 ống x 5ml, Hộp 20 ống x 5ml, Hộp 1 chai x 30ml, Hộp 1 chai x 60ml, Hộp 1 chai x 100ml NSX 24 893110871124 (VD3149119) 1 12 Lyapi 25 Pregabalin 25mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110871224 (VD3149219) 1 13 Lyapi 50 Pregabalin 50mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, vỉ nhôm nhôm; Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, vỉ nhôm PVC NSX 36 893110871324 (VD3149319) 1 14 Moxipa 400 Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin HCl) 400mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893115871424 (VD3149519) 1 15 Olanzax 10 ODT Olanzapin 10mg Viên nén phân tán trong miệng Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 41 36 893110871524 (VD3260619) 1 16 Pacilis 20 Tadalafil 20mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 4 viên, Hộp 2 vỉ x 4 viên, Hộp 5 vỉ x 4 viên, Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893110871624 (VD3327619) 1 17 Paclovir 200 DT Acyclovir 200mg Viên nén phân tán Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 40 36 893110871724 (VD3149719) 1 18 Ribarin 200 Ribavirin 200mg Viên nén bao phim Hộp 4 vỉ x 7 viên, Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên USP 40 36 893114871824 (VD3150519) 1 19 Ribarin 400 Ribavirin 400mg Viên nén bao phim Hộp 4 vỉ x 7 viên, Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên USP 40 36 893114871924 (VD3150619) 1 20 Sipantoz 20 Pantoprazol (dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat) 20mg Viên nén bao phim tan trong ruột Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 43 36 893110872024 (VD3150719) 1 21 Sipantoz 40 Pantoprazol (dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat) 40mg Viên nén bao phim tan trong ruột Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 43 36 893110872124 (VD3249119) 1 6. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Danapha (Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam) 6.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Danapha (Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam) 22 Benzydamin Throat Spray 0.15 % Benzydamin hydroclorid 45mg/30ml Dung dịch thuốc xịt họng Hộp 1 lọ x 30ml NSX 36 893100872224 (VD1927213) 1 23 Dalekine Natri valproat 200mg Viên nén bao phim tan trong ruột Hộp 1 lọ x 40 viên; Hộp 4 vỉ x 10 viên NSX 36 893114872324 (VD3276219) 1 24 DanaphaRosu 20 Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 20mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 14 viên NSX 36 893110872424 (VD3328719) 1 25 Meloxicam 7,5 mg Meloxicam 7,5mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110872524 (VD2120314) 1 26 Primaquin Primaquin (dưới dạng primaquin phosphat 13,2mg) 7,5mg Viên nén bao phim Hộp 05 vỉ x 20 viên NSX 36 893110872624 (VD3023818) 1 27 Risdontab 2 Risperidon 2mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893110872724 (VD3152319) 1 28 Sulpirid 200mg Sulpirid 200mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 15 viên NSX 36 893110872824 (VD1890713) 1 29 Trasolu Tramadol HCl 100mg/2ml Dung dịch tiêm Hộp 10 ống x 2ml NSX 36 893111872924 (VD3329019) 1 7. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Đồng Nai (Địa chỉ: 221B Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 7.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Đồng Nai(Địa chỉ: 221B Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 30 Dognefin Sulpirid 50mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 20 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893110873024 (VD2209615) 1 31 Entefast 60mg Fexofenadin hydroclorid 60mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893100873124 (VD2011913) 1 32 Ponaicef Ofloxacin 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai x100 viên, chai 200 viên NSX 36 893115873224 (VD2468916) 1 33 Topernak 150 Tolperison HCl 150mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110873324 (VD2241415) 1 34 Topernak 50 Tolperison HCl 50mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110873424 (VD2241515) 1 8. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Enlie (Địa chỉ: Đường NA6, khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 8.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Enlie (Địa chỉ: Đường NA6, khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 35 Lerfozi 50 Trazodone hydrochloride 50mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên USP 40 36 893110873524 (VD312121) 1 36 Morif 15mg Meloxicam 15mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110873624 (VD2606317) 1 37 Morif 7,5mg Meloxicam 7,5mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110873724 (VD2606417) 1 9. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Hà Tĩnh (Địa chỉ: số 167, đường Hà Huy Tập, Phường Nam Hà, thành phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam) 9.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Hà Tĩnh (Địa chỉ: số 167, đường Hà Huy Tập, Phường Nam Hà, thành phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam) 38 Bestporal Itraconazol 100mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 vỉ x 4 viên; vỉ, Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 5 vỉ x 10 viên; Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 4 viên; Lọ 100 viên NSX 36 893110873824 (VD3276319) 1 39 Carudxan Doxazosin (dưới dạng Doxazosin mesylat) 2mg Viên nén Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Lọ 50 viên, Lọ 100 viên NSX 36 893110873924 (VD3329419) 1 40 Fuxacetam Piracetam 800mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 100 viên NSX 36 893110874024 (VD3329719) 1 41 Nước oxy già 3% Hydrogen peroxide 30% (w/w) Dung dịch dùng ngoài Hộp 20 lọ x 10ml, 20ml, 30ml; Hộp 10 lọ x 50ml, 100ml NSX 36 893100874124 (VS495016) 1 42 Triamgol Triamcinolone 4mg Viên nén Hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 100 viên, Hộp 1 lọ 200 viên NSX 36 893110874224 (VD3329919) 1 43 Vitamin B6 Pyridoxin hydroclorid 10mg Viên nén Hộp 1 lọ 100 viên, Lọ 500 viên, Lọ 1000 viên NSX 36 893100874324 (VD2880118) 1 10. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (Địa chỉ: 288 Bis, Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, Việt Nam) 10.1. Cơ sở sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang(Địa chỉ: Lô B2 B3, Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh Giai đoạn 1, xã Tân Phú Thạnh, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang, Việt Nam) 44 Fatodin 40 Famotidin 40mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110874424 (VD2236715) 1 11. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Khoa (Địa chỉ: Số 9, Nguyễn Công Trứ, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam) 11.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Khoa (Địa chỉ: Trụ sở chính: Số 9 Nguyễn Công Trứ, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Địa chỉ sản xuất: Nhà máy Dược phẩm DKPharma Chi nhánh Bắc Ninh công ty Cổ phần Dược Khoa: Lô đất III1.3, Đường D3, Khu công nghiệp Quế Võ 2, Xã Ngọc Xá, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 45 Dkasolon Mỗi liều xịt 100mg hỗn dịch chứa: Mometason furoat 0,05mg Hỗn dịch xịt mũi Hộp 1 lọ x 60 liều; Hộp 1 lọ x 140 liều NSX 24 893110874524 (VD3249519) 1 46 Dksalt Natri clorid 630mg/70ml Dung dịch xịt mũi Hộp 1 chai x 70ml NSX 24 893100874624 (VD3330819) 1 47 Elossy+ Xylometazolin hydroclorid 10mg/10ml Dung dịch nhỏ mũi Hộp 01 lọ x 10ml NSX 24 893100874724 (VD2457716) 1 48 Eyehep Natri clorid 135mg/15ml Dung dịch thuốc nhỏ mắt Hộp 1 lọ x 15ml NSX 24 893100874824 (VD3153819) 1 49 Moxideka Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) 25mg/5ml Dung dịch thuốc nhỏ mắt Hộp 1 lọ x 5ml NSX 24 893115874924 (VD3153919) 1 12. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Medipharco (Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 12.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Medipharco (Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 50 Gelacmeigel Metronidazol 150mg/15g Gel bôi da Hộp 1 tuýp x 15g; Hộp 1 tuýp x 30g NSX 36 893105875024 (VD2827917) 1 51 Humec Dioctahedral smectit (Diosmectit) 3g Thuốc bột uống Hộp 30 gói x 3,76g NSX 36 893100875124 (VD2228015) 1 52 Pesancidin Acid Fusidic 100mg/5g Kem bôi da Hộp 1 tuýp x 5g; Hộp 1 tuýp x 10g; Hộp 1 tuýp x 15g NSX 36 893110875224 (VD1632612) 1 53 Vomina plus Dimenhydrinate 50mg Viên nén Hộp 25 vỉ x 04 viên NSX 36 893100875324 (VD3334619) 1 13. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Minh Hải (Địa chỉ: Số 322 đường Lý Văn Lâm, phường 1, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, Việt Nam) 13.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Minh Hải(Địa chỉ: Số 322 đường Lý Văn Lâm, phường 1, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, Việt Nam) 54 Miazidil 20mg Trimetazidin dihydroclorid 20mg Viên nén bao phim Hộp 02 vỉ x 30 viên NSX 36 893110875424 (VD3261319) 1 55 Nolibic 7,5 mg Meloxicam 7,5mg Viên nén Hộp 02 vỉ x 10 viên NSX 36 893110875524 (VD3334919) 1 56 Povidon iod 10% Povidon iod 10g/100ml Dung dịch dùng ngoài Hộp 01 lọ x 20ml; Hộp 01 lọ x 90ml; Hộp 01 lọ x 100ml; Chai 500ml NSX 36 893100875624 (VD3154319) 1 57 Sorbitol 5g Sorbitol 5g Thuốc bột uống Hộp 25 gói x 5g NSX 36 893100875724 (VD2347715) 1 58 Telgest 180mg Fexofenadine hydrocloride 180mg Viên nén bao phim Hộp 01 vỉ x 10 viên NSX 36 893100875824 (VD3335019) 1 59 Telgest 60mg Fexofenadine hydrocloride 60mg Viên nén bao phim Hộp 01, 05, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100875924 (VD3335119) 1 14. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Mỹ phẩm Bảo An (Địa chỉ: TT51A17 khu đô thị Đại Kim, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 14.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông(TNHH) (Địa chỉ: TS 509, tờ bản đồ số 01, Cụm CN Hạp Lĩnh, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 60 Abanuti Levocarnitin 1000mg/10ml Dung dịch uống Hộp 10 ống x 10ml; Hộp 20 ống x 10ml NSX 36 893110876024 (VD3335319) 1 61 Anbaluti Levocarnitin 330mg Viên nén bao phim Hộp 9 vỉ x 10 viên USP40 36 893110876124 (VD3335519) 1 15. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 (Địa chỉ: 299/22 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 15.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 (Địa chỉ: 930C4 đường C, Khu công nghiệp Cát Lái, cụm 2, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 62 Allopurinol 200 Allopurinol 200mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110876224 (VD2671217) 1 63 NadyDapag 10 Dapagliflozin (dưới dạng Dapagliflozin propanediol monohydrat) 10mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 14 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 30 viên NSX 36 893110876324 (VD312021) 1 64 Sildenafil Sildenafil (dưới dạng Sildenafil citrat) 50mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 4 viên NSX 36 893110876424 (VD2210815) 1 65 Tetracyclin 500mg Tetracyclin hydroclorid 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 60 viên NSX 36 893110876524 (VD2243215) 1 16. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm (Địa chỉ: 27 Nguyễn Thái Học, Phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang, Việt Nam) 16.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm(Địa chỉ: Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang, Việt Nam) 66 Oxy già 10 TT Oxy già 3% (w/v) Dung dịch dùng ngoài Chai 30ml, 60ml, 90ml, 200ml DĐVN IV 18 893100876624 (VS487514) 1 67 Agibeza 200 Bezafibrat 200mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên BP 2016 36 893110876724 (VD3026918) 1 68 Agicetam 1200 Piracetam 1200mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110876824 (VD3277219) 1 69 Agidopa Methyldopa 250mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893110876924 (VD3020118) 1 70 Agilosart 50 Losartan kali 50mg Viên nén bao phim Hộp 4 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 30 viên; Hộp 1 chai x 50 viên; chai 100 viên; chai 200 viên; chai 300 viên; chai 500 viên NSX 36 893110877024 (VD3277619) 1 71 Agimesi 15 Meloxicam 15mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên DĐVN IV 36 893110877124 (VD3027118) 1 72 Agimfast 120 Fexofenadin hydroclorid 120mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893100877224 (VD2965518) 1 73 Agimidin Lamivudin 100mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110877324 (VD3027218) 1 74 Agimstan 80 Telmisartan 80mg Viên nén Hộp 4 vỉ x 7 viên USP 40 36 893110877424 (VD3027318) 1 75 Aginmezin 10 Alimemazin tartrat 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN IV 36 893100877524 (VD2774717) 1 76 Butocox 750 Nabumeton 750mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên NSX 36 893110877624 (VD3277919) 1 77 Gimfastnew 120 Fexofenadin hydroclorid 120mg Viên nén dài bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893100877724 (VD1931313) 1 78 Gimfastnew 180 Fexofenadin hydroclorid 180mg Viên nén dài bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893100877824 (VD2017013) 1 79 Rotinvast 10 Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110877924 (VD1983613) 1 80 Sulpragi Sulpirid 50mg Viên nang cứng Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 06 vỉ x 10 viên NSX 24 893110878024 (VD2561716) 1 17. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A (Địa chỉ: Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3, Thị Trấn Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 17.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A (Địa chỉ: Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3, Thị Trấn Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 81 ItraAPC 100 Itraconazol (dưới dạng Itraconazole pellets 22%) 100mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110878124 (VD3278819) 1 82 Methylprednisolon 16 Methylprednisolon 16mg Viên nén Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110878224 (VD3278919) 1 83 Neotazin Trimetazidin hydroclorid 20mg Viên nén bao phim Hộp 02 vỉ x 30 viên JP 17 36 893110878324 (VD3339119) 1 84 SitaAPC 25 Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat 32,121mg) 25mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 41 24 893110878424 (VD3339419) 1 18. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên (Địa chỉ: 314 Bông Sao, phường 5, quận 8, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 18.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên (Địa chỉ: Lô C16, Đường số 9, khu công nghiệp Hiệp Phước, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 85 A.T Imidapril 10 mg Imidapril hydroclorid 10mg Viên nén Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110878524 (VD2968618) 1 86 A.T Panthenol Dexpanthenol 5% (w/w) Kem bôi da Hộp 1 tuýp x 5 g, 10 g, 15 g, 20 g NSX 36 893100878624 (VD3274219) 1 87 Antirova sac Spiramycin 750.000IU Cốm pha hỗn dịch uống Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói, 50 gói x 3g NSX 24 893110878724 (VD2473316) 1 88 Atisartan 75 Irbesartan 75mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110878824 (VD2885418) 1 89 Derikad Deferoxamine mesylate 500mg Thuốc tiêm đông khô Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml; Hộp 5 lọ + 5 ống nước cất pha tiêm 5ml; Hộp 5 lọ; Hộp 10 lọ NSX 36 893110878924 (VD3340519) 1 90 Fosfomycin 2000 A.T Fosfomycin (dưới dạng Fosfomycin natri) 2.000mg Bột đông khô pha tiêm Hộp 1 lọ thuốc + 2 ống dung môi 10ml; Hộp 3 lọ thuốc + 6 ống dung môi 10ml; Hộp 5 lọ thuốc + 10 ống dung môi 10ml NSX 24 893110879024 (VD2565516) 1 91 Metroveno Metronidazol 500mg/100ml Dung dịch tiêm truyền Hộp 1 lọ, 3 lọ, 5 lọ x 100ml NSX 24 893115879124 (VD2885618) 1 19. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre (Địa chỉ: 6A3 Quốc lộ 60, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam) 19.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Liên doanh MeyerBPC (Địa chỉ: 6A3 Quốc lộ 60, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam) 92 Clorpheniramin 4mg Clorpheniramin maleat 4mg Viên nén Hộp 01 chai 100 viên; Hộp 01 chai 500 viên NSX 36 893100879224 (GC31319) 1 20. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam (Địa chỉ: Số 43 đường số 8, khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 20.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam (Địa chỉ: Số 43 đường số 8, khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 93 Losartan Boston 50 Losartan kali 50mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 15 viên, Hộp 4 vỉ x 15 viên NSX 36 893110879324 (VD2474916) 1 94 Piroton 400 Piracetam 400mg Viên nang cứng Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893110879424 (VD1985413) 1 21. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội (Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 21.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội (Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 95 BFSGrani (không chất bảo quản) Granisetron (dưới dạng Granisetron hydroclorid) 1mg/ml Dung dịch tiêm Hộp 5 vỉ x 2 túi x 1 lọ x 1ml, Hộp 10 vỉ x 2 túi x 1 lọ x 1ml, Hộp 25 vỉ x 2 túi x 1 lọ x 1ml, Hộp 10 túi x 1 lọ x 1ml, Hộp 20 túi x 1 lọ x 1ml, Hộp 50 túi x 1 lọ x 1ml NSX 24 893110879524 (VD2612217) 1 96 BFSNoradrenaline 10mg Noradrenalin (dưới dạng Noradrenalin tartrat 20mg) 10mg/10ml Dung dịch tiêm Hộp 5 vỉ x 2 túi x 1 lọ x 10ml, Hộp 10 vỉ x 2 túi x 1 lọ x 10ml, Hộp 25 vỉ x 2 túi x 1 lọ x 10ml NSX 24 893110879624 (VD2677117) 1 97 BfsNoradrenaline 4mg Noradrenalin (dưới dạng Noradrenalin tartrat) 4mg/4ml Dung dịch tiêm Hộp 5 vỉ x 2 túi x 1 lọ x 4ml, Hộp 10 vỉ x 2 túi x 1 lọ x 4ml, Hộp 25 vỉ x 2 túi x 1 lọ x 4ml, Hộp 10 túi x 1 lọ x 4ml, Hộp 20 túi x 1 lọ x 4ml, Hộp 50 túi x 1 lọ x 4ml NSX 24 893110879724 (VD2781817) 1 98 FondaBFS Fondaparinux sodium 2,5mg/0,5ml Dung dịch tiêm Hộp 1 ống x 0,5ml, Hộp 10 ống x 0,5ml, Hộp 20 ống x 0,5ml, Hộp 50 ống x 0,5ml USP 38 24 893110879824 (VD3342419) 1 99 Hemastop Carboprost (dưới dạng Carboprost tromethamin 332mcg) 250µg (mcg)/ml Dung dịch tiêm Hộp 1 lọ x 1ml; Hộp 10 lọ x 1ml NSX 24 893110879924 (VD3032018) 1 100 Isotretinoin Isotretinoin 10mg Viên nang mềm Hộp 1 vỉ x 15 viên NSX 24 893110880024 (VD3107818) 1 101 KetofenDrop Ketotifen (dưới dạng ketotifen fumarat ) 0,05% (w/v) Dung dịch nhỏ mắt Hộp 1 ống x 2ml; Hộp 1 ống x 3ml; Hộp 1 ống x 4ml; Hộp 1 ống x 5ml; Hộp 1 ống x 8ml; Hộp 1 ống x 10ml; Hộp 5 ống x 0,4ml; Hộp 10 ống x 0,4ml; Hộp 5 ống x 1ml; 10 ống x 1ml NSX 36 893110880124 (VD3107318) 1 102 LevobupiBFS 50 mg Levobupivacain (dưới dạng levobupivacain hydrochlorid) 50mg/10ml Dung dịch tiêm Hộp 10 lọ x 10ml, Hộp 20 lọ x 10ml, Hộp 50 lọ x 10ml NSX 36 893114880224 (VD2887718) 1 103 LevobupiBFS 75 mg Levobupivacain (dưới dạng levobupivacain hydrochlorid) 75mg/10ml Dung dịch tiêm Hộp 10 lọ x 10ml, Hộp 20 lọ x 10ml, Hộp 50 lọ x 10ml NSX 36 893114880324 (VD3090718) 1 104 MeloxicamBFS Meloxicam 15mg/1,5ml Dung dịch tiêm Hộp 10 lọ x 1,5ml, Hộp 20 lọ x 1,5ml, Hộp 50 lọ x 1,5ml NSX 36 893110880424 (VD2970918) 1 105 Novocough Levodropropizin 6mg/ml Dung dịch uống Hộp 10 ống x 5ml, Hộp 20 ống x 5ml, Hộp 30 ống x 5ml, Hộp 40ml x 5ml, ; Hộp 10 x 10ml, Hộp 20 ống x 10ml, Hộp 30 ống x 10ml, Hộp 40ml x 10ml; Hộp 10 gói x 5ml, Hộp 20 gói x 5ml, Hộp 30 gói x 5ml, Hộp 40 gói x 5ml; Hộp 10 gói x 10ml, Hộp 20 gói x 10ml, Hộp 30 gói x 10ml, Hộp 40 gói x 10ml; Hộp 1 lọ x 30ml; Hộp 1 lọ x 60ml; Hộp 1 lọ x 120ml NSX 36 893110880524 (VD3315319) 1 106 Oralegic Fexofenadin HCl 6mg/ml Thuốc nước uống Hộp 10 ống x 5ml; Hộp 20 ống x 5ml; Hộp 30 ống x 5ml; Hộp 40 ống x 5ml; Hộp 10 ống x 10ml; Hộp 20 ống x 10ml; Hộp 30 ống x 10ml; Hộp 40 ống x 10ml NSX 24 893100880624 (VD3032318) 1 107 Tinefin Terbinafine hydrochloride 10mg/g Kem bôi ngoài da Hộp 1 tuýp x 10g; Hộp 1 tuýp x 15g; Hộp 1 tuýp x 30g NSX 36 893100880724 (VD3280619) 1 108 Tranfast Kali clorid 0,750g; Macrogol 4000 64g; Natri bicarbonat 1,680g; Natri clorid 1,460g; Natri sulfat 5,7g Bột pha dung dịch uống Hộp 4 gói; Hộp 10 gói; Hộp 20 gói; Hộp 50 gói NSX 36 893110880824 (VD3343019) 1 109 Zentanil 500mg/5ml Acetyl leucin 500mg/5ml Dung dịch tiêm Hộp 1 lọ x 5ml; Hộp 5 lọ x 5ml; Hộp 10 lọ x 5ml; Hộp 20 lọ x 5ml; Hộp 50 lọ x 5ml NSX 36 893110880924 (VD3343219) 1 110 Zentason Mỗi lọ 16,8ml chứa: Mometason furoat 7mg Hỗn dịch xịt mũi Hộp 1 lọ x 16,8ml, (tương đương 140 liều xịt, 50 mcg/ liều xịt); Hộp 1 lọ x 14,4ml, (tương đương với 120 liều xịt, 50 mcg/ liều xịt) NSX 36 893100881024 (VD3032618) 1 22. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long (Địa chỉ: 150 đường 14 tháng 9, Phường 5, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam) 22.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long (Địa chỉ: Số 150 Đường 14 tháng 9, Phường 5, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam) 111 Griseofulvin 500 Griseofulvin 500mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110881124 (VD3343319) 1 112 Nootripam 800 Piracetam 800mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 30 viên; Chai 100 viên, 200 viên NSX 36 893110881224 (VD2068214) 1 113 Rabeprazol 10 Rabeprazol natri 10mg Viên nén bao phim tan trong ruột Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110881324 (VD2475416) 1 23. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược Liệu Pharmedic (Địa chỉ: 367 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 23.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược Liệu Pharmedic (Địa chỉ: 1/67 Nguyễn Văn Quá, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 114 Clorpromazin Clorpromazin hydroclorid 100mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893115881424 (VD3164119) 1 115 Diazepam Diazepam 5mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 20 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN IV 36 893112881524 (VD2475616) 1 116 Diurefar Furosemid 40mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 12 viên DĐVN V 36 893110881624 (VD2515116) 1 117 Farzincol K m (dưới dạng K m gluconat 70mg) 10mg Viên nén Hộp 1 lọ x 100 viên nén; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110881724 (VD2784817) 1 118 Nacofar Natri clorid 0,54g/60ml Dung dịch dùng ngoài Hộp 1 chai 60ml NSX 30 893100881824 (VD2567216) 1 119 Neoallerfar Diphenhydramin hydrclorid 25mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100881924 (VD2068814) 1 120 Nystafar Nystatin 100.000IU Thuốc bột rơ miệng Hộp 10 gói x 1g NSX 36 893110882024 (VD2068914) 1 121 Xylofar Xylometazolin hydroclorid 0,05% (w/v) Dung dịch nhỏ mũi Hộp 1 lọ x 10ml NSX 30 893100882124 (VD3164819) 1 24. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Địa chỉ: Lô M7A , Đường D17, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 24.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Địa chỉ: Lô M7A , Đường D17, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 122 Bisnol Bismuth oxyd (dưới dạng Tripotassium dicitrato Bismuthat (TDB)) 120mg Viên nén bao phim Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893100882224 (VD2844617) 1 123 Colchicine Colchicin 1mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893115882324 (VD1916913) 1 124 Courtois20 Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 20mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 14 viên NSX 36 893110882424 (VD2845117) 1 125 Coxtone Nabumeton 500mg Viên nén bao phim Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110882524 (VD2871818) 1 126 Davyca Pregabalin 75mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ x 14 viên, Hộp 6 vỉ x 14 viên NSX 36 893110882624 (VD2890218) 1 127 Halfhuid20 Isotretinoin 20mg Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110882724 (VD2052514) 1 128 Jewell Mirtazapine 30mg Viên nén bao phim Hộp 4 vỉ x 7 viên, NhômNhôm; Hộp 6 vỉ x 10 viên, PVC Nhôm NSX 36 893110882824 (VD2846617) 1 129 Malag60 Fexofenadin HCl 60mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Nhôm Nhôm; Hộp 10 vỉ x 10 viên, PVC Nhôm NSX 36 893100882924 (VD2649917) 1 130 Manzura5 Olanzapin 5mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110883024 (VD2891718) 1 131 Morientes50 Quetiapin fumarat tương đương Quetiapin 50mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên, Nhôm Nhôm; Hộp 6 vỉ x 10 viên, PVC Nhôm NSX 36 893110883124 (VD1966313) 1 132 Oliveirim Flunarizin (dưới dạng Flunarizin.2HCl) 10mg Viên nén Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110883224 (VD2106214) 1 133 Queitoz100 Quetiapin (dưới dạng Quetiapin fumarat) 100mg Viên nén Hộp 4 vỉ x 7 viên NSX 36 893110883324 (VD3163519) 1 134 Reinal Flunarizin (dưới dạng Flunarizin dihydroclorid) 10mg Viên nén Hộp 6 vỉ x 10 viên, vỉ Nhôm Nhôm; Hộp 10 vỉ x 10 viên, vỉ Nhôm PVC NSX 36 893110883424 (VD2848217) 1 135 Tabarex160 Valsartan 160mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110883524 (VD3163619) 1 136 Tributel Trimebutin maleat 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110883624 (VD2232415) 1 137 Vebutin Trimebutin maleat 100mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110883724 (VD2199214) 1 138 Villex250 Levofloxacin (dưới dạng levofloxacin hemihydrat) 250mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Nhôm Nhôm; Hộp 10 vỉ x 10 viên, PVC Nhôm NSX 36 893115883824 (VD2264315) 1 139 Waruwari Tizanidin (dưới dạng Tizanidin HCl) 2mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110883924 (VD2106914) 1 140 Zapnex5 Olanzapin 5mg Viên nén bao phim Hộp 6 vỉ x 10 viên, Nhôm Nhôm; Hộp 10 vỉ x 10 viên, PVC Nhôm NSX 36 893110884024 (VD2745717) 1 25. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội (Địa chỉ: 170 Đường La Thành, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam) 25.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội(Địa chỉ: Lô 15, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam) 141 Hanovinton Vinpocetin 5mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 25 viên NSX 24 893110884124 (VD3281819) 1 26. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây (Địa chỉ: Số 10A, phố Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 26.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây (Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 142 Anpertam Cinarizin 25mg; Piracetam 400mg Viên nang cứng Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110884224 (VD3166719) 1 143 Cepmaxlox 100 Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên USP hiện hành 36 893110884324 (VD3167419) 1 144 Cymodo Mỗi 5ml hỗn dịch sau pha: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil 65,2mg) 50mg Bột pha hỗn dịch uống Hộp 1 chai bột pha 60ml hỗn dịch uống NSX 24 893110884424 (VD3167919) 1 145 Eurbic Meloxicam 7,5mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110884524 (VD3168319) 1 146 Fluozac Fluoxetin (dưới dạng Fluoxetin HCl) 20mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ x 14 viên NSX 36 893110884624 (VD3168419) 1 147 Mentcetam 800 Piracetam 800mg Viên nén bao phim Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110884724 (VD3344719) 1 148 Pectaril 10mg Quinapril (dưới dạng Quinapril hydroclorid) 10mg Viên nén bao phim Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110884824 (VD3282719) 1 149 Predmesol Methylprednisolon 4mg Viên nén Hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110884924 (VD3169019) 1 150 Sumtavis Famotidin 40mg Thuốc bột pha hỗn dịch uống Hộp 30 gói x 3g NSX 36 893110885024 (VD3344819) 1 151 TaclaGSV Fexofenadin hydroclorid 30mg/5ml Hỗn dịch uống Hộp 1 chai x 30ml, Hộp 1 chai x 50ml, Hộp 1 chai x 60ml, Hộp 20 ống x 5ml NSX 24 893100885124 (VD3262219) 1 152 Tetracyclin Tetracyclin HCl 500mg Viên nang cứng Hộp 40 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110885224 (VD3169619) 1 153 Thekati Xylometazolin hydroclorid 15mg/15ml Thuốc xịt mũi Hộp 1 lọ x 15ml NSX 24 893100885324 (VD2683217) 1 154 Hypevas 10 Pravastatin natri 10mg Viên nén Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 24 893110885424 (VD2682217) 1 27. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Địa chỉ: Số 4, đường 30/4, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 27.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Địa chỉ: Số 4, đường 30/4, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 155 Imenoopyl Piracetam 800mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 24 893110885524 (VD2790017) 1 156 Meloxicam 7,5 mg Meloxicam 7,5mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110885624 (VD1874013) 1 157 Sunigam 100 Acid tiaprofenic 100mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 24 893110885724 (VD2896818) 1 27.2. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm(Địa chỉ: Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang, Việt Nam) 158 Prednison 5 mg Prednison 5mg Viên nén 2 lớp Chai 200 viên, Chai 500 viên NSX 36 893610885824 (GC28617) 1 28. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa (Địa chỉ: Số 74 đường Thống Nhất, phường Vạn Thắng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam) 28.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa (Địa chỉ: Đường 2/4, khóm Đông Bắc, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam) 159 Hydrocolacyl Prednisolon 5mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 20 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 50 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Hộp 1 chai x 500 viên, Hộp 1 chai x 1000 viên DĐVN IV 36 893110885924 (VD1938613) 1 160 Perindopril Perindopril tert butylamin 4mg Viên nén Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110886024 (VD2358415) 1 161 Isosorbid Isosorbid dinitrat (dưới dạng diluted isosorbide dinitrate) 10mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 50 vỉ x 10 viên, Chai 200 viên, Chai 500 viên, Chai 1000 viên NSX 36 893110886124 (VD2291015) 1 162 Kaciflox Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid 436,8mg) 400mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 5 viên, Hộp 10 vỉ x 5 viên NSX 36 893115886224 (VD3345919) 1 163 Kaflovo Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat 512,46mg) 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 5 viên, Hộp 10 vỉ x 5 viên, Hộp 50 vỉ x 10 viên, chai 200 viên, chai 500 viên, chai 1000 viên NSX 36 893115886324 (VD3346019) 1 164 Kamydazol Fort Metronidazol 250mg; Spiramycin 1.500.000IU Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893115886424 (VD2217415) 1 165 Methylprednisolon 4 Methylprednisolon 4mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên, Chai 500 viên, Chai 1000 viên DĐVN IV 36 893110886524 (VD2247915) 1 166 Metronidazol Metronidazol 250mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 50 vỉ x 10 viên, Chai 200 viên, Chai 500 viên, Chai 1000 viên DĐVN V 36 893115886624 (VD2217515) 1 167 Spiramycin Spiramycin 3.000.000IU Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 5 viên, Hộp 10 vỉ x 5 viên, Hộp 50 vỉ x 5 viên DĐVN V 36 893110886724 (VD3346819) 1 29. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Liviat (Địa chỉ: Tầng 46 Tòa nhà Bitexco, Số 2 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 29.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Phong Phú Chi nhánh nhà máy Usarichpharm (Địa chỉ: Lô số 12, đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 168 Topogis 90 Ticagrelor 90mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên NSX 36 893110886824 (VD3175119) 1 30. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun (Địa chỉ: Số 521, Khu phố An Lợi, Phường Hòa Lợi, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 30.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun (Địa chỉ: Số 521, Khu phố An Lợi, Phường Hòa Lợi, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 169 Abmuza Rivaroxaban 15mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Lọ 50 viên; Lọ 100 viên NSX 36 893110886924 (VD3346919) 1 170 Baclofen MDS 10mg Baclofen 10mg Viên nén Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 24 893110887024 (VD3175619) 1 171 Beynit 2.5 Ramipril 2,5mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 40 36 893110887124 (VD3347019) 1 172 Coliet Kali clorid 0,75g; Macrogol 4000 64g; Natri bicarbonat 1,68g; Natri clorid 1,46g; Natri sulfat 5,7g Bột pha dung dịch uống Hộp 4 gói x 73,69g; Hộp 50 gói x 73,69g NSX 36 893110887224 (VD3285219) 1 173 Fistlow Clomifene citrate 50mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên NSX 36 893110887324 (VD3347419) 1 174 Flavoxate hydroclorid Flavoxat hydroclorid 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110887424 (VD2793217) 1 175 Gacoba Alfuzosin hydrochlorid 2,5mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 9 vỉ x 10 viên; Chai 50 viên, 100 viên NSX 36 893110887524 (VD3347519) 1 176 Isotisun 20 Isotretinoin 20mg Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110887624 (VD2688217) 1 177 Mycotrova 500 Methocarbamol 500mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110887724 (VD3112918) 1 178 Rivka 200 Ceftibuten (dưới dạng Ceftibuten hydrat 217,56mg) 200mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110887824 (VD3348219) 1 179 Rivka 400 Ceftibuten (dưới dạng Ceftibuten hydrat 435,12mg) 400mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110887924 (VD3348319) 1 180 Rosemin Hesperidin 100mg; Phân đoạn flavonoid tinh khiết dạng vi hạt chứa diosmin và hesperidin (9:1) tương ứng: Diosmin 900mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ; 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100888024 (VD3262419) 1 181 Tazoic Piracetam 400mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893110888124 (VD3113218) 1 182 Thiocoside Thiocolchicosid 4mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110888224 (VD3348419) 1 183 Vidky Daclatasvir (dưới dạng Daclatasvir dihydroclorid) 60mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, Chai 28 viên NSX 36 893110888324 (VD38520) 1 184 Viphune Acemetacin 60mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110888424 (VD3348619) 1 185 Winsbox Clozapin 100mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ x 60 viên; Hộp 1 lọ x 100 viên NSX 36 893110888524 (VD3348719) 1 186 Wogestan 150 Tolperison hydroclorid 150mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên NSX 48 893110888624 (VD3348819) 1 187 Zacbettine Trimebutin Maleat 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110888724 (VD3348919) 1 31. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide (Địa chỉ: Phòng 09, lầu 10, tòa nhà The Everrich 1, số 968 đường Ba Tháng Hai, phường 15, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 31.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun (Địa chỉ: Số 521, khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 188 Posisva 10 Pravastatin natri 10mg Viên nén Hộp 03 vỉ x 10 viên USP 38 36 893110888824 (VD2979218) 1 189 Regofa 1 Entecavir (dưới dạng Entecavir monohydrat 1,06mg) 1mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893114888924 (QLĐB67318) 1 190 Tamdeflo 6 Deflazacort 6mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110889024 (VD34820) 1 32. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Minh Dân (Địa chỉ: Lô E2, đường N4, KCN Hòa Xá, phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam) 32.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân (Địa chỉ: Lô N8, Đường N5, Khu công nghiệp Hòa Xá, phường Mỹ Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam) 191 Ceftriaxone 1g Ceftriaxon (dưới dạng ceftriaxon natri) 1g Thuốc bột pha tiêm Hộp 10 lọ NSX 36 893110889124 (VD2479716) 1 192 Cepemid 0,25/0,25 Hỗn hợp Imipenem monohydrat và Cilastatin natri (1: 1) phối trộn Natri bicarbonat Imipenem (dạng Imipenem monohydrat) 0,25g; Cilastatin (dạng Cilastatin natri) 0,25g Thuốc bột pha tiêm Hộp 10 lọ NSX 36 893110889224 (VD2979618) 1 193 Fluvastatin 40mg Fluvastatin (dưới dạng Fluvastatin natri) 40mg Viên nang cứng Hộp 03 vỉ x 10 viên NSX 36 893110889324 (VD3043518) 1 194 Xylometazolin 0,05% Xylometazolin hydroclorid 5mg/10ml Thuốc nhỏ mũi Hộp 1 lọ x 10ml NSX 24 893100889424 (VD2521916) 1 195 Nibean Itraconazol (dưới dạng vi hạt Itraconazol 22%) 100mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110889524 (VD3349619) 1 32.2. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Minh Dân (Địa chỉ: Lô E2, đường N4, KCN Hòa Xá, phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam) 196 Cefodomid 100mg/5ml Mỗi 5ml hỗn dịch chứa: Cefpodoxim (dạng cefpodoxim Bột pha hỗn dịch uống Hộp 1 lọ x 60ml NSX 24 893110889624 (VD2359615) 1 197 Midancef 125mg/5ml Cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil) 1500mg Bột pha hỗn dịch uống Hộp 01 lọ x 60ml NSX 24 893110889724 (VD1990413) 1 198 Penicilin V Kali 400.000 IU Penicillin (dưới dạng Phenoxymethyl penicillin kali) 400.000IU Viên nén Túi 1 hộp x 10 vỉ x 10 viên, Lọ 400 viên DĐVN V 24 893110889824 (VD1990713) 1 33. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà (Địa chỉ: Số 415 Hàn Thuyên, phường Vị Xuyên, TP. Nam Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam) 33.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà (Địa chỉ: Số 415 Hàn Thuyên, phường Vị Xuyên, TP. Nam Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam) 199 Stanmece Dioctahedral smectite 3,0g Thuốc bột pha hỗn dịch uống Hộp 30 gói x 3,7g NSX 30 893100889924 (VD1818313) 1 34. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm OPV (Địa chỉ: Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 34.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV (Địa chỉ: Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 200 Acetaphen 500 Acetaminophen 500mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 100 viên, Hộp 1 chai x 500 viên NSX 48 893100890024 (VD2423916) 1 201 Ceretrop 400 Piracetam 400mg Viên nang cứng Hộp 6 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110890124 (VD2045714) 1 202 Dobutil 8 Perindopril tert butylamine 8mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110890224 (VD2574616) 1 203 Fenofib 100 Fenofibrate 100mg Viên nang cứng Hộp 5 vỉ x 4 viên, Hộp 7 vỉ x 4 viên, Hộp 5 vỉ x 6 viên NSX 36 893110890324 (VD2574816) 1 204 Ferronyl Sắt (dưới dạng sắt (II) sulfat khan) 65mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893100890424 (VD2045914) 1 205 Hivolam 100 Lamivudine 100mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110890524 (VD2219515) 1 206 Lactosorbit Sorbitol 5g Thuốc bột uống Hộp 20 gói x 5g NSX 36 893100890624 (VD2424216) 1 207 Lamivudine 100mg Lamivudine 100mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110890724 (VD2622717) 1 208 Limogil 150 Lamotrigine 150mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110890824 (VD1898313) 1 209 Linorip 10 Lisinopril (dưới dạng lisinopril dihydrate) 10mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 42 36 893110890924 (VD2482716) 1 210 Mebufen 750 Nabumetone 750mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110891024 (VD2023413) 1 211 Neurobrain 300 Gabapentin 300mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110891124 (VD1833013) 1 212 Opecosyl 4 Perindopril tert Butylamine 4mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110891224 (VD2249915) 1 213 Opespira 3MIU Spiramycin 3000000IU Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 5 viên DĐVN V 36 893110891324 (VD2424816) 1 214 Rosuliptin 20 Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calcium) 20mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110891424 (VD3046618) 1 215 Spiranisol Metronidazole 125mg; Spiramycin 750000IU Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893115891524 (VD2425316) 1 216 Trinopast Pregabalin 75mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ x 7 viên NSX 36 893110891624 (VD1833613) 1 217 Wormectol 3 Ivermectin 3mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 2 viên NSX 36 893110891724 (VD2700517) 1 35. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú (Địa chỉ: Lô 12, đường số 8, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 35.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Phong Phú Chi nhánh nhà máy Usarichpharm (Địa chỉ: Lô số 12, đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 218 Meloxicam 7,5mg Meloxicam 7,5mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 100 viên; Hộp 1 chai x 200 viên; Hộp 1 chai x 500 viên NSX 36 893110891824 (VD2239215) 1 219 Pregabalin 75 Pregabalin 75mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110891924 (VD3350619) 1 220 Usaroflox 200mg Ofloxacin 200mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893115892024 (VD2208215) 1 36. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú Chi nhánh nhà máy Usarichpharm (Địa chỉ: Lô số 12, đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 36.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Phong Phú Chi nhánh nhà máy Usarichpharm (Địa chỉ: Lô số 12, đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 221 Clorpheniraminbc Clorpheniramin maleat 4mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 200 viên; Hộp 1 chai x 500 viên; Hộp 1 chai x 1000 viên NSX 36 893100892124 (VD2506816) 1 37. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông (Địa chỉ: Lô số 7, đường số 2, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 37.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông (Địa chỉ: Lô số 7, đường số 2, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 222 Lipibrat 100 Ciprofibrat 100mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 30 viên, Chai 60 viên, Chai 100 viên NSX 36 893110892224 (VD3351419) 1 38. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình (Địa chỉ: Số 46, đường Hữu Nghị, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam) 38.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình (Địa chỉ: Số 46, đường Hữu Nghị, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam) 223 Antivomi Dimenhydrinate 50mg Viên nén Hộp 10 vỉ, 25 vỉ x 06 viên NSX 36 893100892324 (VD3352119) 1 224 Cotriseptol 480 mg Sulfamethoxazol 400mg; Trimethoprim 80mg Viên nén Hộp 01 vỉ, 10 vỉ, 100 vỉ x 20 viên USP hiện hành 36 893110892424 (VD3253119) 1 225 Tetracyclin 3 % Tetracyclin hydroclorid 0,09g/3g Thuốc mỡ bôi da Hộp 1 tuýp x 3g; Hộp 100 tuýp x 3g; Hộp 1 tuýp x 5g; Hộp 100 tuýp x 5g NSX 36 893110892524 (VD3352419) 1 39. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Quận 3 (Địa chỉ: 243 Hai Bà Trưng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam) 39.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh (Địa chỉ: 167 Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam) 226 Winner Itopride HCl 50mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110892624 (VD3115218) 1 40. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Reliv (Địa chỉ: Khu A, Số 18, Đường Lê Thị Sọc, Ấp 2A, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 40.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Reliv (Địa chỉ: Khu A, Số 18, Đường Lê Thị Sọc, Ấp 2A, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 227 Lamivudin 100 Lamivudin 100mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 60 viên NSX 36 893110892724 (VD2272615) 1 40.2. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế (Địa chỉ: Lô III18, đường số 13, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 228 Mucorel Erdostein 300mg Viên nang cứng Hộp 02 vỉ x 10 viên NSX 24 893110892824 (VD3394419) 1 41. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim (Địa chỉ: KCN Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, TP. Hà Nội, Việt Nam) 41.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim (Địa chỉ: KCN Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, TP. Hà Nội, Việt Nam) 229 Glucosamin Glucosamin sulfat (dưới dạng Glucosamin sulfat kali clorid tương đương 392,62mg Glucosamin base) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893100892924 (VD2703017) 1 230 Lipirate Fenofibrat 100mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 4 vỉ x 12 viên NSX 36 893110893024 (VD3184519) 1 231 Progyl Tab Metronidazol 500mg; Neomycin 65.000IU; Nystatin 100.000IU Viên nén đặt âm đạo Hộp 1 vỉ x 10 viên NSX 24 893115893124 (VD3253319) 1 232 Spirogyl Metronidazole 125mg; Spiramycin 750.000IU Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ , 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893115893224 (VD3198619) 1 42. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C) (Địa chỉ: Lô Z010203A, Khu Công Nghiệp trong Khu Chế Xuất Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 42.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C) (Địa chỉ: Lô Z010203a, Khu Công nghiệp trong Khu Chế xuất Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 233 Amcoda 200 Amiodaron HCl 200mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên BP 2016 36 893110893324 (VD3253419) 1 234 SaVi Candesartan 8 Candesartan cilexetil 8mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110893424 (VD2300415) 1 235 SaViFibrat 200M Fenofibrat siêu mịn 200mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110893524 (VD2983918) 1 43. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco (Địa chỉ: 15 Đốc Binh Kiều, Phường 2, TP. Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, Việt Nam) 43.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco (Địa chỉ: 15 Đốc Binh Kiều, Phường 2, TP. Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, Việt Nam) 236 Methylprednisolon 4mg Methylprednisolon 4mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110893624 (VD2805417) 1 237 Tiphapred M 4 Methylprednisolon 4mg Viên nén Hộp 1 chai x 50 viên, Hộp 1 chai x 100 viên, Hộp 1 chai x 500 viên NSX 36 893110893724 (VD2706917) 1 44. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco (Địa chỉ: Lô 08, 09 Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Tân Mỹ Chánh, phường 9, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang, Việt Nam) 44.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco (Địa chỉ: 15 Đốc Binh Kiều, Phường 2, TP. Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, Việt Nam) 238 Sorbitol Sorbitol 5g Thuốc bột uống Hộp 20 gói x 5g NSX 36 893100893824 (VD3356619) 1 239 Methylprednisolon 16mg Methylprednisolon 16mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 6 viên NSX 36 893110893924 (VD2627517) 1 240 Tiphapred M 16 Methylprednisolon 16mg Viên nén Chai 50 viên, Chai 100 viên, Chai 500 viên NSX 36 893110894024 (VD2706817) 1 45. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm TW 25 (Địa chỉ: 448B Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 45.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TW 25 (Địa chỉ: 448B Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 241 Nisoni Prednison 5mg Viên nén bao phim Chai 200 viên; Chai 500 viên NSX 36 893110894124 (VD3362719) 1 242 Piracetam 400 mg Piracetam 400mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110894224 (VD1799112) 1 46. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Thành Phát (Địa chỉ: Lô CN1, Khu công nghiệp Phú Nghĩa, xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 46.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Thành Phát (Địa chỉ: Lô CN1, Khu công nghiệp Phú Nghĩa, xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 243 TP Natri clorid 0,9% Natri clorid (Sodium chloride) 4,5g/500ml Dung dịch dùng ngoài Chai 250ml; Chai 330ml; Chai 450ml; Chai 500ml; Chai 750ml; Chai 900ml NSX 24 893100894324 (VD3190919) 1 47. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 (Địa chỉ: Số 9 Trần Thánh Tông, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 47.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 (Địa chỉ: Lô 27, khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 244 Chamcromus 0,03% Mỗi 5g chứa Tacrolimus ( dưới dạng Tacrolimus monohydrat) 1,5mg Thuốc mỡ bôi da Hộp 1 tuýp x 5g; Hộp 1 tuýp x 10g NSX 36 893110894424 (VD2629317) 1 245 Fixusa Metronidazol 125mg; Spiramycin 750000IU Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893115894524 (VD2084014) 1 246 Kozemix Indapamid 2,5mg; Perindopril erbumin 8mg Viên nén Hộp 1 túi x 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110894624 (VD3357519) 1 247 Lidocain hydroclorid 40mg/2ml Lidocain hydroclorid 40mg/2ml Dung dịch tiêm Hộp 10 ống x 2ml; Hộp 50 ống x 2ml DĐVN V 36 893110894724 (VD3289719) 1 248 Piracetam/ Cinnarizin 400 mg/25 mg Cinnarizin 25mg; Piracetam 400mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110894824 (VD1996013) 1 249 Phenicrim Diphenhydramin hydroclorid 10mg/ml Dung dịch tiêm Hộp 100 ống x 1ml NSX 24 893110894924 (VD2083914) 1 250 Roxucef 100 Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil ) 100mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110895024 (VD3289819) 1 48. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 3 (Địa chỉ: 16 Lê Đại Hành, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng, Việt Nam) 48.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3 (Địa chỉ: Số 28, đường 351, xã Nam Sơn, huyện An Dương, Hải Phòng, Việt Nam) 251 Dasginin Pregabalin 75mg Viên nang cứng Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110895124 (VD3194119) 1 252 Pzitam Cinnarizin 25mg; Piracetam 400mg Viên nang cứng Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110895224 (VD3317919) 1 49. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco (Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 49.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco (Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 253 Penicilin V Kali 400.000 đ.v.q.t. Phenoxymethylpenicilin Kali 400000IU Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ, 200 viên, 400 viên, 1000 viên DĐVN IV 36 893110895324 (VD1796612) 1 254 Sulamcin Sultamicilin (dưới dạng Sultamicilin tosylat hydrat) 375mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên NSX 24 893110895424 (VD2222215) 1 49.2. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco (Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 255 Antopi 250 Acyclovir (dưới dạng bột đông khô Acyclovir natri) 250mg Bột đông khô pha tiêm Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml (SĐK: VD 2367515) NSX 24 893110895524 (VD2709117) 1 256 Asbuline 5 Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat) 5mg/5ml Dung dịch tiêm Hộp 10 ống 5ml NSX 36 893115895624 (VD2806617) 1 257 Biticans Rabeprazol natri 20mg Bột đông khô pha tiêm Hộp 01 lọ NSX 24 893110895724 (VD1995313) 1 258 Cotrimoxazol 480 Sulfamethoxazol 400mg; Trimethoprim 80mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 20 viên USP 38 36 893110895824 (VD2808417) 1 259 Fabapoxim 200 Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200mg Viên nén bao phim Hộp 01 vỉ x 10 viên USP 38 24 893110895924 (VD2985418) 1 260 Fabzicocin Lincomycin (dưới dạng Lincomycin Hydroclorid) 500mg Viên nang cứng Hộp 5 vỉ x 12 viên nang cứng DĐVN IV 36 893110896024 (VD2428916) 1 261 Fypency Pentoxifyllin 100mg/5ml Dung dịch tiêm Hộp 1 vỉ x 10 ống 5ml NSX 36 893110896124 (VD2628517) 1 262 Gastrotac Pantoprazol (dưới dạng bột đông khô pantoprazol natri) 40mg Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ, 1 ống dung môi NaCl 0,9% 10ml NSX 24 893110896224 (VD3195619) 1 263 Hormedi 16 Methylprednisolon 16mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên USP 34 36 893110896324 (VD2530316) 1 264 Levofloxacin 500mg/100ml Levofloxacin 500mg/100ml Dung dịch tiêm truyền Hộp 01 lọ x 100ml NSX 24 893115896424 (VD1947013) 1 265 Meropenem 1g Meropenem (dưới dạng hỗn hợp Meropenem trihydrat và Natri carbonat) 1000mg Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ NSX 36 893110896524 (VD2708317) 1 266 Nước cất tiêm 10ml Nước cất pha tiêm 10 ml Dung dịch tiêm Hộp 50 ống x 10ml NSX 48 893110896624 (VD2486516) 1 267 Osaphine C30 Morphin sulfat 30mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893111896724 (VD2222515) 1 268 Paineuron 15 Meloxicam 15mg Viên nén Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 30 viên; Hộp 1 lọ 50 viên BP 2016 36 893110896824 (VD3265019) 1 269 Phanabu 750 Nabumetone 750mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110896924 (VD3291119) 1 270 Pharbapenem 0,5g Meropenem (dưới dạng hỗn hợp Meropenem và Natri carbonat) 500mg Bột pha tiêm Hộp 1 lọ NSX 36 893110897024 (VD2580716) 1 271 Pharbaren 500mg Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat) 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên NSX 24 893110897124 (VD3360119) 1 272 Quinvonic Levofloxacin 500mg/100ml Dung dịch tiêm truyền Hộp 1 lọ 100ml NSX 24 893115897224 (VD2986018) 1 273 Rexoven 50 Rocuronium bromid 50mg/5 ml Dung dịch tiêm Hộp 1 lọ x 5ml NSX 24 893114897324 (VD2252015) 1 274 Smaxlatin 20 Mỗi 20ml chứa: Glycine 400mg; Glycyrrhizin (dưới dạng Glycyrrhizinat monoamoni) 40mg; L cystein hydroclorid (dưới dạng L cystein hydroclorid monnohydrat) 20mg Dung dịch tiêm Hộp 05 lọ x 20ml NSX 36 893110897424 (VD3360819) 1 275 Tincocam Tenoxicam 20mg Thuốc bột đông khô pha tiêm Hộp 01 lọ bột đông khô pha tiêm + 01 ống nước cất pha tiêm (số đăng ký: VD3359719) BP 2016 24 893110897524 (VD3054318) 1 276 Tyfocetin 1g Cefalotin (dưới dạng hỗn hợp Cefalotin natri và Natri bicarbonat) 1000mg Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ USP41 36 893110897624 (VD3291619) 1 277 Tranecid 250 Acid tranexamic 250mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110897724 (VD1836213) 1 278 Trimazon 480 Sulfamethoxazol 400mg; Trimethoprim 80mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 20 viên, Lọ 200 viên, Lọ 1000 viên USP 38 36 893110897824 (VD3121918) 1 279 Valbivi 0,5g Vancomycin (dưới dạng Vancomycin hydroclorid) 500mg Bột pha tiêm Hộp 01 lọ, Hộp 10 lọ, Hộp 50 lọ NSX 36 893115897924 (VD1836513) 1 280 Vancomycin 0,5g Vancomycin (dưới dạng Vancomycin hydroclorid) 500mg Bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 10 Lọ NSX 36 893115898024 (VD2222715) 1 281 Vancomycin 1g Vancomycin (dưới dạng Vancomycin hydroclorid) 1000mg Bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 10 lọ USP 32 36 893115898124 (VD2222815) 1 282 Vitamin B1 100mg/1ml Thiamin hydroclorid 100mg/1ml Dung dịch tiêm Hộp 10 ống, Hộp 100 ống DĐVN IV 36 893110898224 (VD2530116) 1 283 Xylometazolin 0,1% Xylometazolin hydroclorid 15mg/15ml Thuốc xịt mũi Hộp 1 lọ x 15ml NSX 24 893100898324 (VD3052818) 1 50. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha (Địa chỉ: 184/2 Lê Văn Sỹ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 50.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương (Địa chỉ: Khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 284 Ladolugel LD Nhôm phosphat gel 20% 12,38g Hỗn dịch uống Hộp 26 gói x 20g NSX 36 893100898424 (VD2711217) 1 285 Prednison 5mg Prednisone 5mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 20 viên, Hộp 10 vỉ x 20 viên, Chai 200 viên, Chai 500 viên NSX 36 893110898524 (VD2487916) 1 286 Sulpirid 50mg Sulpirid 50mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 100 viên DĐVN V 36 893110898624 (VD2047814) 1 287 Tetracyclin 3% Tetracyclin hydroclorid 0,15g/5g Thuốc mỡ bôi ngoài da Hộp 1 tuýp x 5g NSX 36 893110898724 (VD3361219) 1 288 Tetracyclin 500mg Tetracyclin HCl 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110898824 (VD2253815) 1 51. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ (Địa chỉ: Số 93 Linh Lang, phường Cống Vị, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 51.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ (Địa chỉ: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ, Lô M1, Đường N3, khu công nghiệp Hòa Xá, phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam) 289 Pagalin Pregabalin 75mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x vỉ 10 viên NSX 36 893110898924 (VD3361519) 1 51.2. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ (Địa chỉ: Lô M1, Đường N3, Khu công nghiệp Hòa Xá, TP Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 290 Paganin 150 Pregabalin 150mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 12 viên NSX 36 893110899024 (VD3056818) 1 52. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế (Địa chỉ: 31 Ngô Thời Nhiệm, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 52.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế (Địa chỉ: Lô III18, đường số 13, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 291 Amkuk Sắt (III) (dưới dạng Sắt (III) hydroxid polymaltose complex) 50mg/5ml Dung dịch uống Hộp 01 chai x 100ml; Hộp 01 chai x 120ml NSX 24 893100899124 (VD2399815) 1 292 Tenogis 300 Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên NSX 36 893110899224 (QLĐB67418) 1 53. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm và Thiết bị Y tế Bắc Sơn (Địa chỉ: Tầng 1, toà nhà HUD3 Tower, số 121123 đường Tô Hiệu, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 53.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex(Địa chỉ: Nhà máy dược phẩm số 2: Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 293 Moxflacine Moxifloxacin (dưới dạng moxifloxacin hydrochlorid) 400mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893115899324 (VD2931718) 1 54. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm VCP (Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 54.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP (Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 294 Ceftizoxim 1g Ceftizoxim (dưới dạng Ceftizoxim natri) 1g Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ; Hộp 01 lọ thuốc bột pha tiêm + 01 ống nước cất pha tiêm USP 2023 36 893110899424 (VD1703512) 1 295 Piperacilin 4g Piperacilin (dưới dạng Piperacilin natri) 4g Bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 10 lọ USP 2023 36 893110899524 (VD3265319) 1 296 Viadacef Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri) 1g Bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 10 lọ USP 2024 36 893110899624 (VD3265419) 1 297 Piperacilin 4g; Tazobactam 0,5g Piperacilin (dưới dạng Piperacilin natri) 4g; Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri) 0,5g Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ NSX 36 893110899724 (VD1950713) 1 298 Vicidori 500mg Doripenem (dưới dạng doripenem monohydrat) 500mg Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 10 lọ NSX 36 893110899824 (VD2489416) 1 299 Vitazovilin 4,5g Piperacilin (dưới dạng piperacilin natri) 4g; Tazobactam (dưới dạng tazobactam natri) 0,5g Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ; Hộp 05 lọ; Hộp 10 lọ NSX 36 893110899924 (VD2224615) 1 55. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 777, đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam) 55.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Thôn Mậu Thông, P. Khai Quang, TP. Vĩnh Yên, T. Vĩnh Phúc, Việt Nam) 300 Vinrolac 15mg Ketorolac tromethamin 15mg/ml Dung dịch tiêm Hộp 2 vỉ x 10 ống x 1ml; Hộp 5 vỉ x 10 ống x 1ml NSX 36 893110900024 (VD3294019) 1 56. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh (Địa chỉ: Lô CN 46.2 KCN Thạch Thất Quốc Oai, Xã Phùng Xá, Huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội, Việt Nam) 56.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh (Địa chỉ: Lô CN 46.2 KCN Thạch Thất Quốc Oai, Xã Phùng Xá, Huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội, Việt Nam) 301 Acyclovir 400 mg Acyclovir 400mg Viên nén Hộp 3 vỉ ,5 vỉ x 10 viên NSX 36 893110900124 (VD3125718) 1 302 Clorpheniramin maleat 4mg Chlorpheniramin maleate 4mg Viên nén Hộp 1 lọ 200 viên, 500 viên, 1000 viên NSX 36 893110900224 (VD3126318) 1 303 Deberinat Trimebutine maleate 100mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 15 viên NSX 36 893110900324 (VD3126518) 1 304 Papaverin Papaverin hydroclorid 40mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110900424 (VD3295219) 1 305 Piracetam 400 mg Piracetam 400mg Viên nang cứng Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110900524 (VD3127118) 1 57. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược S.Pharm (Địa chỉ: Đường D1 Lô G, khu công nghiệp An Nghiệp, xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng, Việt Nam) 57.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược S.Pharm (Địa chỉ: Đường D1 Lô G, khu công nghiệp An Nghiệp, xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng, Việt Nam) 306 Povidon iodin 10% Mỗi chai 20 ml chứa Povidon iodine 10% (w/v) Dung dịch dùng ngoài Chai 20ml, Chai 90ml, Chai 500ml, Chai 1000ml NSX 36 893100900624 (VD2800517) 1 58. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Trung ương 3 (Địa chỉ: 115 Ngô Gia Tự, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam) 58.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Trung ương 3 (Địa chỉ: 115 Ngô Gia Tự, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam) 307 Cetecocenfast 60 Fexofenadin hydroclorid 60mg Viên nén Hộp 3, 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100, 200 viên NSX 36 893100900724 (VD2816617) 1 308 CetecoViba 4 Methylprednisolon 4mg Viên nén Hộp 3, 10 vỉ x 10 viên; Lọ 500 viên NSX 36 893110900824 (VD2269215) 1 309 Medgolds Methylprednisolon 16mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110900924 (VD3296319) 1 310 Meloxicam 7,5mg Meloxicam 7,5mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110901024 (VD3205519) 1 311 Ofloxacin 200mg Ofloxacin 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 200 viên NSX 36 893115901124 (VD3205619) 1 312 Roxithromycin 150mg Roxithromycin 150mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110901224 (VD3366619) 1 59. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Trung Ương Mediplantex (Địa chỉ: Số 358, đường Giải Phóng, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 59.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Trung Ương Mediplantex (Địa chỉ: Nhà máy Dược phẩm số 2: thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 313 Bangren Montelukast (dưới dạng natri montelukast) 5mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110901324 (VD2817617) 1 314 Cotrimoxazol 960 Sulfamethoxazol 800mg; Trimethoprim 160mg Viên nén Hộp 10 vỉ, 60 vỉ x 10 viên NSX 48 893110901424 (VD3206119) 1 315 Dilovic Meloxicam 7,5mg Viên nén Hộp 02 vỉ x 10 viên NSX 36 893110901524 (VD1952513) 1 316 Mezaflutin 10 mg Flunarizin (dưới dạng Flunarizin dihydroclorid) 10mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110901624 (VD2634717) 1 317 Postcare gel Progesteron 1% (w/w) Gel bôi ngoài da Hộp 1 tuýp x 80g NSX 36 893110901724 (VD2721517) 1 318 Smileteen 10 Mỗi 10 g kem chứa: Benzoyl peroxid 1g Kem bôi da Hộp 1 tuýp x 10g NSX 36 893100901824 (VD3207419) 1 60. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Hải Dương (Địa chỉ: Số 102 Chi lăng, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam) 60.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược vật tư ty tế Hải Dương (Địa chỉ: Số 102 Chi Lăng, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam) 319 Natri Clorid 0,9% Natri clorid 72mg/8ml Dung dịch thuốc nhỏ mắt, mũi Hộp 1 lọ x 8ml; Hộp 1 lọ x 10ml NSX 36 893100901924 (VD2929518) 1 320 Nước Oxy già 3% Hydrogen peroxyd (50%) 1,2g/20ml Dung dịch dùng ngoài Chai 20ml; chai 50ml DĐVN V 24 893100902024 (VD3210419) 1 321 Oxycoldimic Oxymetazolin hydroclorid 7,5mg/15ml Dung dịch xịt mũi Hộp 1 lọ x 15ml NSX 36 893100902124 (VD2635717) 1 322 Unvitis 0,05% Xylometazolin hydroclorid 4mg/8ml Dung dịch nhỏ mũi Hộp 1 lọ x 8ml; Hộp 1 lọ x 10ml NSX 36 893100902224 (VD2821317) 1 61. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Vacopharm (Địa chỉ: 59 Nguyễn Huệ, Phường 1, Thành phố Tân An, tỉnh Long An, Việt Nam) 61.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Vacopharm(Địa chỉ: Km 1954, Quốc lộ 1A, phường Tân Khánh, thành phố Tân An, tỉnh Long An, Việt Nam) 323 VacoPiracetam 800 Piracetam 800mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên; Chai 50 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên; Chai 1000 viên NSX 36 893110902324 (VD2820317) 1 324 Tusalene Alimemazin tartrat 5mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 25 viên; Hộp 20 vỉ x 25 viên; Hộp 40 vỉ x 25 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 250 viên; Chai 500 viên; Chai 1000 viên; Hộp 02 vỉ x 15 viên; Hộp 05 vỉ x 15 viên; Hộp 10 vỉ x 15 viên; Hộp 100 vỉ x 15 viên; Hộp 02 vỉ x 20 viên; Hộp 05 vỉ x 20 viên; Hộp 50 vỉ x 20 viên; Hộp 100 vỉ x 20 viên NSX 36 893100902424 (VD2375015) 1 325 Vaconidazol 500 tab Metronidazole 500mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 20 viên; Hộp 10 vỉ x 20 viên; Hộp 25 vỉ x 20 viên; Hộp 50 vỉ x 20 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên; Chai 1000 viên NSX 36 893115902524 (VD3297919) 1 62. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược VTYT Thái Bình (Địa chỉ: Km 4 đường Hùng Vương, TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình, Việt Nam) 62.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược VTYT Thái Bình (Địa chỉ: Km 4 đường Hùng Vương, TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình, Việt Nam) 326 Piracetam Piracetam 800mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110902624 (VD2257815) 1 327 Piracetam Piracetam 400mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN hiện hành 36 893110902724 (VD2257715) 1 63. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Euvipharm (Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam) 63.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Euvipharm (Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam) 328 Kevizole Ketoconazol (tương đương Ketoconazol 2%) 100mg/5g Kem bôi da Hộp 1 tuýp x 5g NSX 24 893100902824 (VD2567916) 1 64. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam (Địa chỉ: Khu vực 8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, Bình Định, Việt Nam) 64.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam (Địa chỉ: Khu vực 8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, Bình Định, Việt Nam) 329 Natri clorid 10% Natri clorid 25g/250ml Dung dịch tiêm truyền Chai 250ml; Chai 500ml; Thùng 30 chai 250ml; Thùng 20 chai 500ml BP 2023 36 893110902924 (VD2316915) 1 330 Piracetam Kabi Piracetam 3g/15ml Dung dịch tiêm Hộp 1 vỉ x 10 ống 15ml CP 2015 36 893110903024 (VD2001613) 1 65. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Hóa dược Việt Nam (Địa chỉ: Số 273 phố Tây Sơn, phường Ngã Tư Sở, quận Đống Đa,Thành phố Hà Nội, Việt Nam 65.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa dược Việt Nam (Địa chỉ: Số 192 Đức Giang, phường Thượng Thanh, quận Long Biên,Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 331 Dung dịch Natri clorid 0,9% Natri clorid 4,5g/500ml Dung dịch nước súc miệng Chai 500ml NSX 24 893100903124 (VS497816) 1 332 Bari sulfat Bari clorid 1,1kg; Natri sulfat 0,63kg Bột nguyên liệu Túi 1kg; 5kg; 15kg; 25kg, túi PE NSX 60 893500903224 (VD2171314) 1 333 Dung dịch natri clorid 0,9% Natri clorid 4,5g/500ml Dung dịch dùng ngoài Chai 500ml NSX 24 893100903324 (VD2031113) 1 334 Evitanate Vitamin E (d alpha tocopheryl acetat) 400IU Viên nang mềm Hộp 3 vỉ, 5 vỉ x 10 viên DĐVN V 24 893100903424 (VD2259615) 1 335 Terpin hydrat Tinh dầu thông Nguyên liệu làm thuốc Túi 10kg, Túi 15kg, Túi 20kg, Túi 25kg, 2 lần túi PE DĐVN V 60 893500903524 (VD1910613) 1 66. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần hóadược phẩm Mekophar (Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 66.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần hóadược phẩm Mekophar (Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 336 Aspirin MKP 81 Acid acetylsalicylic 81mg Viên nén bao phim tan trong ruột Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 100 viên NSX 24 893110903624 (VD3433520) 1 337 Aspirin pH8 Acid acetylsalicylic 500mg Viên nén bao phim tan trong ruột Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên NSX 24 893100903724 (VD3402020) 1 338 CefpodoximeMKP 100 Cefpodoxim proxetil tương đương Cefpodoxim 100mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên NSX 36 893110903824 (VD3300619) 1 339 CefpodoximeMKP 200 Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên NSX 36 893110903924 (VD3300719) 1 340 Ethambutol 400 Ethambutol hydroclorid 400mg Viên nén bao phim Hộp 20 vỉ x 10 viên; Chai 60 viên; Chai 200 viên DĐVN V 36 893110904024 (VD3213719) 1 341 Itraconazole 100mg Itraconazol (dưới dạng Itraconazole pellets 22%) 100mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 6 viên NSX 36 893110904124 (VD3373819) 1 342 Ketoconazole 2% Ketoconazole 100mg/5g Kem bôi da Hộp 1 tuýp x 5g; Hộp 1 tuýp x 15g NSX 36 893100904224 (VD2588016) 1 343 Lifibrat 300 Fenofibrat 300mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110904324 (VD3213919) 1 344 Merovast 10 Rosuvastatin calci tương đương rosuvastatin 10mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên NSX 24 893110904424 (VD2318315) 1 345 Ofloxacin 200mg Ofloxacin 200mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893115904524 (VD3214919) 1 346 Onegpazin 10 Olanzapin 10mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893110904624 (VD3215019) 1 347 Sodium chloride 3% Natri clorid 3g/100ml Dung dịch tiêm truyền Chai 100ml NSX 36 893110904724 (VD2537216) 1 348 Sulfaprim Sulfamethoxazol 400mg; Trimethoprim 80mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 20 viên; chai 100 viên NSX 48 893110904824 (VD3301219) 1 349 Tetracycline 250mg Tetracyclin hydroclorid 250mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 100 viên DĐVN V 24 893110904924 (VD3215419) 1 67. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Korea United Pharm Int'l (Địa chỉ: Số 2A, Đại lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường Thuận Giao, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 67.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Korea United Pharm Int'l(Địa chỉ: Số 2A, Đại lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường Thuận Giao, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 350 Bretam Piracetam 400mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110905024 (VD2381215) 1 351 Bronlucas 10 Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110905124 (VD3215819) 1 352 Bronlucas 5 Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 5mg Viên nhai Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 24 893110905224 (VD3301319) 1 353 Kuplevotin Levosulpirid 25mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110905324 (VD2441816) 1 354 Kupmebamol Methocarbamol 500mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên USP NF hiện hành (USP NF 2024) 36 893110905424 (VD2441916) 1 355 Neuropentin Gabapentin 300mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110905524 (VD2729517) 1 68. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần liên doanh Dược phẩm Éloge France Việt Nam (Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 68.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần liên doanh Dược phẩm Éloge France Việt Nam (Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 356 Amdavax 250 Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 250mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 3 viên; Hộp 1 vỉ x 5 viên; Hộp 4 vỉ x 5 viên; Hộp 1 vỉ x 7 viên; Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893115905624 (VD3375319) 1 357 Amdavax 500 Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 3 viên; Hộp 1 vỉ x 5 viên; Hộp 4 vỉ x 5 viên; Hộp 1 vỉ x 7 viên; Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893115905724 (VD3375419) 1 358 Amdavax 750 Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 750mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 3 viên; Hộp 1 vỉ x 5 viên; Hộp 4 vỉ x 5 viên; Hộp 1 vỉ x 7 viên; Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893115905824 (VD3375519) 1 359 Élofan 10mg Mỗi gói 1g chứa: Racecadotril 10mg Thuốc bột pha hỗn dịch uống Hộp 6 gói x 1g, Hộp 10 gói x 1g, Hộp 30 gói x 1g NSX 24 893110905924 (VD2739617) 1 360 Franrogyl Metronidazol 125mg; Spiramycin 750.000IU Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893115906024 (VD2449316) 1 69. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần nghiên cứu và sản xuất dược phẩm Meracine (Địa chỉ: Đường YP6, KCN Yên Phong, xã Đông Phong, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 69.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần nghiên cứu và sản xuất dược phẩm Meracine (Địa chỉ: Đường YP6, KCN Yên Phong, xã Đông Phong, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 361 Tinfocool Triamcinolon acetonid 0,1% (w/w) Thuốc mỡ Hộp 50 gói x 1g; Hộp 15 gói x 1g NSX 36 893110906124 (VD3165119) 1 362 Tinfotol Mỗi 5ml chứa: Sulfamethoxazol 200mg; Trimethoprim 40mg Hỗn dịch uống Hộp 1 chai 80ml, Hộp 30 gói x 5ml; Hộp 30 gói x 10ml NSX 36 893110906224 (VD2974018) 1 70. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần O2Pharm (Địa chỉ: 39/39 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 70.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Hóa Dược Việt Nam (Địa chỉ: Số 192 phố Đức Giang, Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 363 Ocepado Paracetamol 120mg/5ml Dung dịch uống Hộp 1 chai x 60ml BP 2022 24 893100906324 (VD3257319) 1 71. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco (Địa chỉ: 166170 Nguyễn Huệ, Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, Việt Nam) 71.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco (Địa chỉ: 166170 Nguyễn Huệ, Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, Việt Nam) 364 Levoquin 500 Levofloxacin (dưới dạng levofloxacin hemihydrate) 500mg Viên nén bao phim Hộp 02 vỉ, vỉ 04 viên NSX 36 893115906424 (VD2641517) 1 365 Lorigout 100mg Allopurinol 100mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 14 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110906524 (VD3219519) 1 366 Meloxicam 15 mg Meloxicam 15mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893110906624 (VD3219619) 1 367 Menison 16mg Methylprednisolone 16mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110906724 (VD2589416) 1 368 Pycitil Tenoxicam 20mg Thuốc bột đông khô pha tiêm Hộp 1 lọ; Hộp 1 lọ, kèm 1 ống nước cất pha tiêm 2ml NSX 36 893110906824 (VD2050714) 1 369 Pyme Fucan Fluconazole 150mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 1 viên NSX 36 893110906924 (VD1911813) 1 370 Pymeacolion 200 Sulbutiamin 200mg Viên nén bao phim Hộp 4 vỉ x 15 viên NSX 36 893100907024 (VD3220119) 1 371 Quinacar 20 Quinapril hydrochloride tương đương quinapril 20mg Viên nén bao phim Hộp 7 vỉ x 14 viên NSX 36 893110907124 (VD2261215) 1 372 Quinacar 5 Quinapril hydrochloride tương đương quinapril 5mg Viên nén bao phim Hộp 7 vỉ x 14 viên NSX 36 893110907224 (VD2261315) 1 373 Tataca Mebendazole 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 1 viên NSX 36 893100907324 (VD2228615) 1 374 Zoximcef 1 g Ceftizoxim (dưới dạng Ceftizoxim natri) 1g Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ; Hộp 1 lọ, 1 ống nước cất pha tiêm 15ml (SĐK: VD1589211); Hộp 10 lọ, 10 ống nước cất pha tiêm 15ml (SĐK: VD1589211) NSX 24 893110907424 (VD2935918) 1 72. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần sản xuất thương mại dược phẩm Đông Nam (Địa chỉ: Lô 2A, Đường 1A, KCN Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 72.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần sản xuất thương mại dược phẩm Đông Nam(Địa chỉ: Lô 2A, Đường 1A, KCN Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 375 GCalotine Levocarnitin 330mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 30 viên, chai 60 viên, chai 100 viên USP 40 36 893110907524 (VD3269419) 1 376 Nilsored DNP 5mg Prednison 5mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 30 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên USP 38 36 893110907624 (VD3222619) 1 73. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình (Địa chỉ: KCN Quế Võ X. Phương Liễu H. Quế Võ T. Bắc Ninh, Việt Nam) 73.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình (Địa chỉ: KCN Quế Võ X. Phương Liễu H. Quế Võ T. Bắc Ninh, Việt Nam) 377 Bocinor Levonorgestrel 1,5mg viên nén Hội 1 vỉ x 1 viên NSX 36 893100907724 (VD1881613) 1 378 Mifewomen Mifepriston 200mg Viên nén Hộp 1 vỉ x 1 viên NSX 48 893110907824 (VD3321119) 1 74. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần thương mại dược phẩm PTA (Địa chỉ: Tầng 2, số 24 LK9, khu đô thị Văn Khê, Phường La Khê, Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam) 74.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông(TNHH) (Địa chỉ: TS 509, tờ bản đồ số 01, cụm CN Hạp Lĩnh, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 379 Tenoqkay Tenofovir alafenamid (dưới dạng Tenofovir alafenamid fumarat) 25mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110907924 (VD312521) 1 75. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần thương mại Dược phẩm Quang Minh (Địa chỉ: 4A Lò Lu, Phường Trường Thạnh. Quận 9. TP Hồ Chí Minh, Việt Nam) 75.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh (Địa chỉ: 4A Lò Lu, Phường Trường Thạnh. Quận 9. TP Hồ Chí Minh, Việt Nam) 380 Fawagy Metronidazol 250mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893115908024 (VD3223819) 1 381 Genmysone Miconazol nitrat 200mg/10g Kem dùng ngoài da Hộp 1 tuýp x 10g NSX 36 893100908124 (VD3302619) 1 76. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần thương mại và dược phẩm T &T (Địa chỉ: Số 43, liền kề 23, khu đô thị Văn Khê, Phường La Khê, Quận Hà Đông, Tp. Hà Nội Việt Nam) 76.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA (Địa chỉ: Lô B110, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 382 Kuzokan Alpha lipoic acid 300mg Viên nang mềm Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110908224 (VD3379319) 1 77. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Traphaco (Địa chỉ: Số 75 Phố Yên Ninh, Phường Quán Thánh, Quận Ba Đình, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam) 77.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Traphaco (Địa chỉ: Ngõ 15, đường Ngọc Hồi, P. Hoàng Liệt, Q. Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam) 383 Traphalucin Fluocinolon acetonid 0,025% (w/w) Thuốc mỡ bôi da Hộp 1 tuýp x 10g NSX 36 893110908324 (VD2497816) 1 78. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần US Pharma USA (Địa chỉ: Lô B110, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 78.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA (Địa chỉ: Lô B110, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 384 Acyclovir 5% Mỗi 1g kem chứa: Acyclovir 50mg Kem bôi ngoài da Hộp 1 tuýp x 5g NSX 36 893100908424 (VD2663217) 1 385 Cadiflex 1500 Mỗi gói chứa: Glucosamin sulfat (tương đương 1185mg Glucosamin base; dưới dạng DGlucosamin sulfat.2NaCl) 1500mg Thuốc bột uống Hộp 20 gói x 3,95g NSX 36 893100908524 (VD2956118) 1 386 Cadinamic Acid mefenamic 500mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893100908624 (VD3225719) 1 387 Cadiofax Ofloxacin 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên NSX 36 893115908724 (VD3018418) 1 388 Cadirocin 150 Roxithromycin 150mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 50 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên NSX 36 893110908824 (VD2465916) 1 389 Cadivastal Trimetazidin dihydroclorid 20mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 30 viên NSX 36 893110908924 (VD2466016) 1 390 Fenofibrat 300US Fenofibrat 300mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110909024 (VD2207114) 1 391 Gabaneutril Gabapentin 300mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; chai 100 viên, 150 viên, 200 viên NSX 36 893110909124 (VD3380419) 1 392 Gasicone 80 Simethicon 80mg Viên nén nhai Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, vỉ xé AluPVC; Chai 100 viên, 200 viên, 500 viên; Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, vỉ xé AluAlu NSX 36 893100909224 (VD3380519) 1 393 Levofloxacin US Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 500mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893115909324 (VD3089618) 1 394 Lukatab Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ 5 vỉ 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110909424 (VD3303119) 1 395 Meloxicam 15mg Meloxicam 15mg Viên nén Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110909524 (VD2863017) 1 396 Meloxicam 7,5 mg Meloxicam 7,5mg Viên nén Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110909624 (VD2159114) 1 397 Mosapride US Mosaprid citrat (dưới dạng Mosaprid citrat dihydrat) 5mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 50 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên NSX 36 893110909724 (VD3019018) 1 398 Ofloxacin 200mg Ofloxacin 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên NSX 36 893115909824 (VD3271219) 1 399 Predlonis Prednison 5mg Viên nén Chai 200 viên; Chai 500 viên; Chai 1000 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110909924 (VD2663117) 1 400 Remitab Rebamipid 100mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110910024 (VD3380619) 1 401 Tretinoin Tretinoin (acid retinoic) 0,5mg/g Kem bôi ngoài da Hộp 1 tuýp x 10g, 15g, 20g NSX 36 893110910124 (VD2011413) 1 402 Vitamin E 400 IU DAlpha Tocopherol acetat (tương đương 294,12mg. tính trên nguyên liệu có hoạt tính 1IU 0,7353mg) 400IU Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên; Chai 30 viên NSX 36 893110910224 (VD2011613) 1 79. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO (Địa chỉ: Số 346 đường Nguyễn Huệ, Phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 79.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO (Địa chỉ: Số 346 đường Nguyễn Huệ, Phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 403 Coltoux 15 mg Dextromethorphan hydrobromid 15mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893110910324 (VD3098718) 1 404 Cinnarizin 25 mg Cinnarizin 25mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 50 viên; Chai 100 viên; Chai 1.000 viên NSX 48 893100910424 (VD3303319) 1 405 Amoxicillin 500 mg Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat compacted) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên NSX 36 893110910524 (VD2262515) 1 406 Dobixime 200 mg Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893110910624 (VD2101714) 1 80. Cơ sở đăng ký: Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông(TNHH) (Địa chỉ: TS 509, tờ bản đồ số 01, Cụm CN Hạp Lĩnh, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 80.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông(TNHH)(Địa chỉ: TS 509, tờ bản đồ số 01, Cụm CN Hạp Lĩnh, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 407 Kimasuld Cinnarizin 25mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110910724 (VD3230419) 1 408 LodegaldMeloxi 7.5 Meloxicam 7,5mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110910824 (VD3230619) 1 409 MaldenaTrigy Metronidazol 500mg; Neomycin sulfat 65.000IU; Nystatin 100.000IU Viên nén đặt âm đạo Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893115910924 (VD3258019) 1 410 Prosidefin 100 Sildenafil citrat (tương đương Sildenafil 100mg) 140,4mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 4 viên NSX 36 893110911024 (VD3231019) 1 81. Cơ sở đăng ký: Công ty Liên doanh MeyerBPC (Địa chỉ: Số 6A3, quốc lộ 60, phường Phú Tân, Tp. Bến Tre, tỉnh Bến Tre, Việt Nam) 81.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Liên doanh MeyerBPC (Địa chỉ: Số 6A3, quốc lộ 60, phường Phú Tân, Tp. Bến Tre, tỉnh Bến Tre, Việt Nam) 411 Meyersucral Sucralfat 1000mg Cốm pha hỗn dịch uống Hộp 30 gói x 2g NSX 36 893100911124 (VD3305319) 1 412 Povidon 10% Povidon iod 10g/100g Gel dùng ngoài Hộp 1 tuýp x 150g NSX 24 893100911224 (VD3383919) 1 82. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam(Địa chỉ: Số 35 Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam Singapore, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 82.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam(Địa chỉ: Số 35 Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam Singapore, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 413 Cistinmed LCystin 500mg; Pyridoxin hydroclorid 50mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 20 viên NSX 36 893110911324 (VD2849717) 1 414 Glosic Nefopam hydroclorid 30mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, Hộp 4 vỉ, 6 vỉ x 15 viên NSX 36 893110911424 (VD2213615) 1 415 Gloxicam Piroxicam 20mg Viên nén Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893110911524 (VD2850217) 1 416 Moridmed Mosaprid citrat (dưới dạng Mosaprid citrat hydrat) 5mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, vỉ nhôm/nhôm hoặc vỉ nhômPVC; Hộp 1 túi nhôm x 3 vỉ, 5 vỉ x 10 viên, Hộp 2 túi nhôm x 10 vỉ x 10 viên, vỉ nhôm/PVC JP 16 36 893110911624 (VD2850417) 1 417 Mucimed Eprazinon hydroclorid 50mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 15 viên NSX 36 893100911724 (VD2476316) 1 418 Tinidamed Tinidazol 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 4 viên; Hộp 5 vỉ x 4 viên DĐVN V 36 893115911824 (VD2476416) 1 419 Tizalon 2 Tizanidin (dưới dạng tizanidin hydroclorid) 2mg Viên nén Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ x 10 viên, vỉ nhôm nhôm hoặc vỉ nhôm PVC/PVdC USP hiện hành 36 893110911924 (VD2747517) 1 420 Venfamed tab Venlafaxin (dưới dạng venlafaxin hydroclorid) 37,5mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 14 viên, Hộp 1 chai x 30 viên, Hộp 1 chai x 60 viên USP 40 36 893110912024 (VD2945818) 1 83. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH BRV Healthcare (Địa chỉ: Khu A, Số 18, Đường số 09, Ấp 2A, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 83.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH BRV Healthcare (Địa chỉ: Khu A, Số 18, Đường số 09, Ấp 2A, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 421 Bicapain 15 Meloxicam 15mg Viên nén Hộp1 vỉ, 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm nhôm); Hộp, 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm PVC) NSX 48 893110912124 (VD3235019) 1 422 Levoleo 250 Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat 256,23mg) 250mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên NSX 48 893115912224 (VD2208915) 1 423 Nabumeton 500 Nabumeton 500mg Viên nén dài bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, (vỉ nhôm nhôm; vỉ nhôm PVC) NSX 36 893110912324 (VD1980413) 1 424 Sibifil 50 Sildenafil (dưới dạng Sildenafil citrate) 50mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 1 viên, Hộp 1 vỉ x 2 viên, Hộp 2 vỉ x 2 viên, Hộp 1 vỉ x 3 viên, Hộp 1 vỉ x 4 viên NSX 24 893110912424 (VD1889313) 1 84. Cơ sở đăng ký: Công Ty TNHH Dược Phẩm Hisamitsu Việt Nam (Địa chỉ: Số 1415, đường 2A, khu công nghiệp Biên Hòa 2, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 84.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Hisamitsu Việt Nam (Địa chỉ: Số 1415, đường 2A, khu công nghiệp Biên Hòa 2, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 425 Salonpas Pain Relief Patch Mỗi miếng dán chứa: lMenthol 31,5mg; Methyl salicylate 105mg Cao dán Hộp 1 bao x 3 miếng, Hộp 1 bao x 5 miếng NSX 36 893100912524 (VD1888513) 1 85. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo (Địa chỉ: Số 13, Đường 9A, Khu công nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 85.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo (Địa chỉ: Số 13, Đường 9A, Khu công nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 426 SP Lerdipin Lercanidipin hydroclorid 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110912624 (VD2053714) 1 427 Splozarsin Losartan potassium 50mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên USP 41 36 893110912724 (VD3386719) 1 86. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm Tây Sơn (Địa chỉ: 62 Đường 102 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 86.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Đồng Nai (Địa chỉ: 221B Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 428 Qualizin Dequalinium clorid 10mg Viên nén đặt âm đạo Hộp 1 vỉ x 6 viên; Hộp 2 vỉ x 6 viên; Hộp 3 vỉ x 6 viên; Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893100912824 (VD3387119) 1 86.2. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Hà Tĩnh (Địa chỉ: 167 Hà Huy Tập, Tp. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam) 429 Thazolxen Mometason furoat 0.1% (w/w) Kem bôi ngoài da Hộp 1 tuýp x 5g; Hộp 1 tuýp x 10g; Hộp 1 tuýp x 20g NSX 36 893100912924 (VD3308019) 1 430 Tradalen Adapalen 1mg/g Gel bôi ngoài da Hộp 1 tuýp x 5g; Hộp 1 tuýp x 10g; Hộp 1 tuýp x 15g NSX 36 893110913024 (VD3308119) 1 87. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm USA NIC (Địa chỉ: Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 87.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm USA NIC (Địa chỉ: Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 431 E NIC 400 Vitamin E 400IU Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893110913124 (VD2265315) 1 432 Mediseptol Sulfamethoxazol 400mg; Trimethoprim 80mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110913224 (VD2653017) 1 433 Nicnice 1000 Fenticonazole nitrate 1000mg Viên nang mềm đặt phụ khoa Hộp 1 vỉ x 2 viên NSX 36 893110913324 (VD2176514) 1 434 Ofloxacin 400 Ofloxacin 400mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893115913424 (VD2653317) 1 435 Papaverin Papaverin hydroclorid 40mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893110913524 (VD2454516) 1 436 Povidoniodin 10% Povidon iodin 2g/20ml Dung dịch dùng ngoài Chai 20ml, 90ml; Hộp 1 chai 10ml, 60ml NSX 24 893100913624 (VD2109314) 1 437 Tagaxmin 500 NAcetylDLLeucin 500mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893110913724 (VD2454816) 1 88. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược Phẩm Việt Phúc (Địa chỉ: 155A Trần Hưng Đạo, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ, Việt Nam) 88.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Dược Phẩm Việt Phúc (Địa chỉ: 155A Trần Hưng Đạo, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ, Việt Nam) 438 Thuốc gội đầu Kélog Ketoconazol 2% (w/v) Dung dịch thuốc Hộp 1 lọ x 24ml; Hộp 50 gói x 6ml NSX 24 893100913824 (VD2947818) 1 89. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm VNP (Địa chỉ: Ô 91+92, A3, Khu đô thị Đại Kim, Phường Định Công, Quận Hoàng Mai, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam) 89.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội (Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 439 Afenemi Natri hyaluronat 0,18% (w/v) Dung dịch nhỏ mắt Hộp 1 ống x 0,3ml; Hộp 1 ống x 0,5ml; Hộp 1 ống x 1ml; Hộp 1 ống x 2ml; Hộp 1 ống x 5ml; Hộp 1 ống x 10ml, ống nhựa; Hộp 20 ống x 0,5ml; Hộp 20 ống x 1ml NSX 36 893110913924 (VD2947918) 1 90. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Hasan Dermapharm (Địa chỉ: Đường số 2, KCN Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 90.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Hasan Dermapharm (Địa chỉ: Đường số 2, KCN Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 440 DHCaptohasan 25 Captopril 25mg Viên nén Hộp 03 vỉ x 10 viên, Hộp 03 vỉ x 10 viên USP 2023 36 893110914024 (VD3309019) 1 91. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Liên doanh Hasan Dermapharm (Địa chỉ: Lô B, đường số 2, khu công nghiệp Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 91.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Hasan Dermapharm (Địa chỉ: Lô B, đường số 2, khu công nghiệp Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 441 Loresid gel Piroxicam 0,1g/20g Gel Hộp 1 tuýp x 20g NSX 36 893100914124 (VD3310019) 1 92. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm (Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, Xã Xuân Thới Đông, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 92.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm (Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, Xã Xuân Thới Đông, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 442 Losartan potassium 25 mg Losartan kali 25mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110914224 (VD2235115) 1 443 Metronidazole STELLA 400 mg Metronidazole 400mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 7 viên DĐVN V 60 893115914324 (VD2268215) 1 444 Stadsone 16 Methylprednisolon 16mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 50 viên USP 43 24 893110914424 (VD2950518) 1 92.2. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm Chi nhánh 1 (Địa chỉ: Số 40 đại lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 445 Acyclovir STELLA 200 mg Acyclovir 200mg Viên nén Hộp 5 vỉ x 5 viên; Hộp 10 vỉ x 5 viên BP 2022 48 893110914524 (VD2655317) 1 446 Enalapril STELLA 5 mg Enalapril maleate 5mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 43 36 893110914624 (VD2656117) 1 447 Lisiplus HCT 20/12.5 Hydrochlorothiazide 12,5mg; Lisinopril (dưới dạng lisinopril dihydrate 21,78mg) 20mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110914724 (VD1811112) 1 448 Lostad T25 Losartan potassium 25mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110914824 (VD2153414) 1 449 Pracetam 400 Piracetam 400mg Viên nén bao phim Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110914924 (VD2267515) 1 450 Sulpiride STELLA 50 mg Sulpiride 50mg Viên nang cứng Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 24 893110915024 (VD2502816) 1 451 Telmisartan 40 mg Telmisartan 40mg Viên nén Hộp 4 vỉ x 7 viên NSX 24 893110915124 (VD2267915) 1 93. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH MTV 120 Armephaco (Địa chỉ: Số 118 Vũ Xuân Thiều, phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 93.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH MTV 120 Armephaco (Địa chỉ: Số 118 Vũ Xuân Thiều, phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 452 Aminazin Clorpromazin hydroclorid 25mg Viên nén bao đường Hộp 5 vỉ x 30 viên, Hộp 10 vỉ x 30 viên, Lọ 100 viên, Lọ 200 viên, Lọ 500 viên DĐVN V 36 893110915224 (VD2400615) 1 453 Aphagystin Metronidazol 500mg; Nystatin 100.000IU Viên nén đặt phụ khoa Hộp 1 vỉ x 10 viên NSX 36 893115915324 (VD3322319) 1 454 Apharmarin Flunarizin (dưới dạng Flunarizin dihydroclorid) 5mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110915424 (VD2179614) 1 455 Cinatropyl Cinnarizin 25mg; Piracetam 400mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110915524 (VD2238815) 1 456 Kem Armezoral Ketoconazol 200mg/10g Kem bôi da Hộp 1 tuýp x 10g DĐVN V 24 893100915624 (VD1817513) 1 457 Myogynan SH Metronidazol 500mg; Neomycin sulfat (tương ứng 100mg) 65.000IU; Nystatin (tương ứng 20mg) 100.000IU Viên nén đặt âm đạo Hộp 2 vỉ x 6 viên, Hộp 3 vỉ x 6 viên NSX 36 893115915724 (VD3322419) 1 458 Piracetam Piracetam 1200mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893110915824 (VD1817813) 1 459 Salbutamol 4mg Salbutamol 4mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 lọ x 100 viên NSX 36 893115915924 (VD3392619) 1 460 Sposamin Glucosamin sulfat (dưới dạng glucosamin sulfat kali clorid 331,71mg) 250mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100916024 (VD3322519) 1 461 Viga Tadalafil 20mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 4 viên NSX 36 893110916124 (VD3392719) 1 462 Vitamin B2VT Riboflavin 10mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 30 viên NSX 36 893110916224 (VD2458716) 1 94. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH MTV dược phẩm 150 Cophavina (Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 94.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH MTV dược phẩm 150 Cophavina (Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 463 Lotufast Fexofenadin hydroclorid 60mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 30 893100916324 (VD2604117) 1 464 Orazime 100 Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100 (130,45)mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 30 893110916424 (VD1976213) 1 465 Robfexo 180 Fexofenadin hydroclorid 180mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893100916524 (VD3142519) 1 466 Suproxicam Meloxicam 15mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 30 893110916624 (VD3020018) 1 95. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Nhân Sinh (Địa chỉ: Số 58 đường Bàu Cát 7, Phường 14, Quận Tân Bình, Tp.HCM, Việt Nam) 95.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA (Địa chỉ: Lô B110, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 467 Lenomid 100 Leflunomid 100mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 30 viên NSX 36 893110916724 (VD2204114) 1 96. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Phil Inter Pharma (Địa chỉ: Số 20, đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt NamSingapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 96.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma (Địa chỉ: Số 25, đường số 8, KCN Việt NamSingapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 468 Isotretinoin 20mg Isotretinoin 20mg Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110916824 (VD2237615) 1 96.2. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma (Địa chỉ: Số 20, đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt NamSingapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 469 Bomitis Isotretinoin 20mg Viên nang mềm Hộp 03 vỉ x 10 viên NSX 36 893110916924 (VD3310719) 1 470 Statalli Cephradin 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên USP hiện hành 36 893110917024 (VD2550816) 1 97. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Reliv Pharma (Địa chỉ: 410/9 Tân Phú, Khu Mỹ Gia 1, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 97.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Đồng Nai (Địa chỉ: 221B Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 471 Nasomom 4 tinh dầu Natri clorid 540mg/60ml Dung dịch vệ sinh mũi Hộp 1 chai x 60ml; Hộp 1 chai x 70ml; Hộp 1 chai x 90ml NSX 36 893100917124 (VD2504816) 1 472 Natri clorid 0,9% Natri clorid 540mg/60ml Dung dịch vệ sinh mũi Hộp 1 chai x 60ml, Hộp 1 chai x 70ml, Hộp 1 chai x 90ml NSX 36 893100917224 (VD2505016) 1 98. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy(Địa chỉ: Khu công nghiệp Công nghệ cao I, Khu công nghệ Cao Hòa Lạc, Km29, Đại lộ Thăng Long, xã Hạ Bằng, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 98.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy(Địa chỉ: Khu công nghiệp Công nghệ cao I, Khu công nghệ Cao Hòa Lạc, Km29, Đại lộ Thăng Long, xã Hạ Bằng, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 473 Tobramedlac 80 Tobramycin (dưới dạng Tobramycin sulfat) 80mg/2ml Dung dịch tiêm Hộp 5 ống x 2ml; Hộp 10 ống x 2ml USP hiện hành 24 893110917324 (VD3244819) 1 99. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam (Địa chỉ: 3A Đặng Tất, Phường Tân Định, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam) 99.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam tại Bình Dương (Địa chỉ: 60 Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam Singapore, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 474 TanacotrimF Sulfamethoxazol 800mg; Trimethoprim 160mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110917424 (VD2464916) 1 475 Prednison Prednison 5mg Viên nén Lọ 200 viên, Lọ 500 viên NSX 36 893110917524 (VD3087818) 1 476 Tamgezyl NAcetyldlLeucin 500mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893110917624 (VD3016618) 1 477 Tnpsinlukast Montelukast 10mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110917724 (VD3142018) 1 478 Vitamin B6 Pyridoxin HCl 250mg Viên nang cứng Lọ 100 viên NSX 36 893110917824 (VD2602616) 1 100. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera(Địa chỉ: Lô A17 Khu công nghiệp Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 100.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera(Địa chỉ: Lô A17 Khu công nghiệp Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 479 Amnol Cilnidipine 10mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 01 lọ x 100 viên NSX 36 893110917924 (VD3014718) 1 480 Ofloxacin 200 Ofloxacin 200mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 6 viên, vỉ xé Alu/Alu; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên, vỉ Alu/PVDC USP 2023 36 893115918024 (VD3311619) 1 101. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH thương mại dược phẩm Nguyễn Vy(Địa chỉ: 541/24 Sư Vạn Hạnh, P.13, Q.10, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam) 101.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm(Địa chỉ: Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang, Việt Nam) 481 Cbispasmo Phloroglucinol dihydrat 80mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893110918124 (VD2955418) 1 102. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Thương mại dược Phú Lâm Trang (Địa chỉ: Số 36, Ngách 93/20, phố Hoàng Văn Thái, phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam) 102.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa dược Việt Nam (Địa chỉ: Số 192 Đức Giang, phường Thượng Thanh, quận Long Biên,Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 482 Hofatin Fexofenadin hydrochlorid 6mg/ml Hỗn dịch uống Hộp 1 chai x 30ml; Hộp 1 chai x 50ml; Hộp 1 chai x 60ml NSX 36 893100918224 (VD3397419) 1 103. Cơ sở đăng ký: Chi nhánh Resantis Việt Nam Công ty TNHH một thành viên Dược Sài Gòn (Địa chỉ: 702 Trường Sa, phường 14, quận 3 Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam) 103.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh Resantis Việt Nam Công ty TNHH một thành viên Dược Sài Gòn (Địa chỉ: Số 01 VSIP, Đường Số 3, khu Công Nghiệp Việt NamSingapore, Phường Bình Hòa, thành Phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 483 Allopsel 300 Allopurinol 300mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893110918324 (VD2742617) 1 484 Coltramyl 4mg Thiocolchicosid 4mg Viên nén Hộp 1 vỉ x 12 viên NSX 36 893110918424 (VD2263815) 1 485 Metsocort 4 Methylprednisolon 4mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110918524 (VD2264015) 1 486 Myotalvic 50 Tolperison hydroclorid 50mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110918624 (VD2035513) 1 487 Neutracet 400 Piracetam 400mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110918724 (VD3306219) 1 488 Rospimecin Metronidazol 125mg; Spiramycin 750.000IU Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893115918824 (VD2104514) 1 489 Ubvix Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat ) 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên NSX 36 893115918924 (VD2543816) 1 Ghi chú: 1. Cách ghi tiêu chuẩn chất lượng thuốc tại cột (6): Nhà sản xuất (NSX), Tiêu chuẩn nhà sản xuất (TCNSX), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), Inhouse có ý nghĩa tương đương nhau, là tiêu chuẩn chất lượng thuốc do cơ sở sản xuất xây dựng và đều có thể được ghi trên nhãn thuốc. Cách viết tắt các tiêu chuẩn chất lượng dược điển: Dược điển Việt Nam (DĐVN), Dược điển Anh (BP), Dược điển Mỹ (USP), Dược điển Nhật Bản (JP), Dược điển Trung Quốc (CP), Dược điển Châu âu (EP), Dược điển Quốc tế (IP)… 2. Số đăng ký tại cột (8): Số đăng ký gia hạn là số đăng ký được cấp theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư08/2022/TTBYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Số đăng ký đã cấp (được ghi trong ngoặc đơn) là số đăng ký đã được cấp trước khi thuốc được gia hạn theo quyết định này. PHỤ LỤC II DANH MỤC 139 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM HIỆU LỰC 03 NĂM ĐỢT 209 (Kèm theo Quyết định số 614/QĐQLD ngày 27 tháng 08 năm 2024 của Cục Quản lý Dược) STT Tên thuốc Hoạt chất chính Hàm lượng Dạng bào chế Quy cách đóng gói Tiêu chuẩn Tuổi thọ (tháng) Số đăng ký gia hạn (Số đăng ký đã cấp) Số lần gia hạn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1. Cơ sở đăng ký: (Cơ sở đặt gia công): Công ty Cổ phần Dược phẩm và Dịch vụ Y tế Khánh Hội (Địa chỉ: 1 Lê Thạch, phường 13, quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 1.1. Cơ sở sản xuất: (Cơ sở nhận gia công): Chi nhánh công ty TNHH SXTM dược phẩm thành Nam(Địa chỉ: 60 Đại lộ Độc lập, KCN Việt NamSingapore, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 1 Terpin Benzoat Natri benzoat 50mg; Terpin hydrat 100mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893600919024 (GC32419) 1 2. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Vật tư y tế Nghệ An (Địa chỉ: Số 68, đường Nguyễn Sỹ Sách, phường Hưng Phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam) 2.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Vật tư y tế Nghệ An (Địa chỉ: Số 68, đường Nguyễn Sỹ Sách, phường Hưng Phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam) 2 Vitamin B1 Thiamin mononitrat 10mg Viên nén Lọ 100 viên DĐVN V 24 893100919124 (VD2093014) 1 3 Vitamin B1 250mg Thiamin mononitrat 250mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN IV 24 893110919224 (VD3210919) 1 3. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Apimed (Địa chỉ: 263/9 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 3.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Apimed(Địa chỉ: Đường N1, cụm công nghiệp Phú Thạnh Vĩnh Thanh, xã Vĩnh Thanh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 4 Predion 5 DT Prednisolon (dưới dạng Prednisolon natri phosphat) 5mg Viên nén phân tán Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 100 viên, Hộp 1 chai x 200 viên, Hộp 1 chai x 500 viên NSX 36 893110919324 (VD3150319) 1 4. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược ATM (Địa chỉ: VP 26, tầng 26 tòa elip, 110 Trần Phú, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 4.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Vật tư y tế Hải Dương (Địa chỉ: 102 Chi Lăng, Phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam) 5 Siro Snapcef Kẽm nguyên tố (dưới dạng kẽm gluconat 56mg) 8mg/5ml Siro Hộp 1 chai x 100ml; Hộp 1 chai x 120ml; Hộp 10 ống x 5ml; Hộp 20 ống x 5ml; Hộp 30 ống x 5ml; Hộp 10 ống x 10ml; Hộp 20 ống x 10ml; Hộp 30 ống x 10ml NSX 36 893100919424 (VD2119914) 1 5. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Danapha (Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, phường Thanh Khê Tây, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam) 5.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Danapha (Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, phường Thanh Khê Tây, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam) 6 Citicolin 500 mg/2ml Citicolin (tương đương 522,54mg citicolin natri) 500mg/2ml Dung dịch tiêm Hộp 10 ống x 2ml NSX 36 893110919524 (VD3328519) 1 6. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Đồng Nai (Địa chỉ: 221B Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 6.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Đồng Nai (Địa chỉ: 221B Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 7 Vitamin B1 250 mg Thiamin mononitrat 250mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên NSX 36 893110919624 (VD2409216) 1 7. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Hà Tĩnh (Địa chỉ: Số 167, đường Hà Huy Tập, phường Nam Hà, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam) 7.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Hà Tĩnh (Địa chỉ: Số 167, đường Hà Huy Tập, phường Nam Hà, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam) 8 Vitamin B1HT Thiamin mononitrat 100mg Viên nén bao đường Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 100 viên NSX 36 893100919724 (VD1819613) 1 9 Vitamin B6HT Pyridoxin hydroclorid 100mg Viên nén bao đường Hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100919824 (VD1924913) 1 8. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (Địa chỉ: 288 Bis, Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, Việt Nam) 8.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (Địa chỉ: 288 Bis, Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, Việt Nam) 10 Eyelight Cholin bitartrat 25mg; Natri chondroitin sulfat 100mg; Vitamin A palmitat 2500IU; Vitamin B1 (dạng thiamin mononitrat) 20mg; Vitamin E (dạng Dlalpha tocopheryl acetat) 15IU Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 24 893100919924 (VD1619612) 1 9. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Medipharco (Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 9.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Medipharco (Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 11 Artrofort 500 Glucosamin (dưới dạng Glucosamin hydroclorid ) 500mg Viên nang cứng Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100920024 (VD2381515) 1 12 Lotugyl dental Mỗi 10g chứa: Clorhexidin gluconat (dưới dạng dung dịch Clorhexidin gluconat 20%) 5mg; Metronidazol (dưới dạng Metronidazol benzoat) 100mg Gel bôi nướu và răng miệng Hộp 1 tuýp x 10g; Hộp 1 tuýp x 20g NSX 36 893115920124 (VD3075618) 1 13 Mouthpaste Triamcinolon acetonid 5mg/5g Gel bôi niêm mạc miệng Hộp 1 tuýp x 5g; Hộp 1 tuýp x 10g NSX 36 893110920224 (VD3076018) 1 14 Tetracyclin 1% Tetracyclin hydroclorid 1 % (w/w) Mỡ tra mắt Hộp 1 tuýp x 5g; Hộp 100 Tuýp x 5g NSX 48 893110920324 (VD2639517) 1 10. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Minh Hải (Địa chỉ: Số 322 đường Lý Văn Lâm, phường 1, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, Việt Nam) 10.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Minh Hải (Địa chỉ: Số 322 đường Lý Văn Lâm, phường 1, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, Việt Nam) 15 Aescin 40mg Escin 40mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 01 vỉ x 30 viên; Hộp 10 vỉ x 30 viên; Hộp 03 vỉ x 30 viên NSX 36 893110920424 (VD3261119) 1 16 MagnesiumB6 Magnesium lactat dihydrat 470mg; Pyridoxin hydroclorid 5mg Viên nén bao đường Hộp 05 vỉ x 10 viên NSX 36 893100920524 (VD3154219) 1 11. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Mỹ phẩm Bảo An (Địa chỉ: TT51A17 khu đô thị Đại Kim, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 11.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông(TNHH) (Địa chỉ: TS 509, tờ bản đồ số 01, Cụm CN Hạp Lĩnh, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 17 Abanuro Nicergolin 30mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110920624 (VD3335219) 1 12. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm 3/2 (Địa chỉ: 601 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 15, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 12.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2 (Địa chỉ: 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, Cụm II, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 18 Glycerin Borat 3% Natri tetraborat 300mg/10ml Dung dịch rà miệng Hộp 1 chai x 10ml NSX 36 893100920724 (VD2608217) 1 13. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Am Vi (Địa chỉ: Lô B143, đường N13, khu công nghiệp Đông Nam, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 13.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Am Vi (Địa chỉ: Lô B143, đường N13, khu công nghiệp Đông Nam, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 19 Supoxim 200 Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200mg Viên nang cứng Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893110920824 (VD1870113) 1 14. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam (Địa chỉ: Số 43 đường số 8, khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 14.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam (Địa chỉ: Số 43 đường số 8, khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 20 Philclonestyl Clorphenesin carbamat 125mg Viên nén bao đường Hộp 05 vỉ x 10 viên NSX 36 893110920924 (VD3161019) 1 21 Tenovudin 300/300 Lamivudin 300mg; Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110921024 (QLĐB79219) 1 22 Vitar B1 Thiamin nitrat 250mg Viên nang mềm Hộp 05 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100921124 (VD3250719) 1 15. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội (Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 15.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội (Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 23 Bixazol Mỗi 10ml chứa: Sulfamethoxazol 200mg; Trimethoprim 40mg Hỗn dịch uống Hộp 2 vỉ x 5 ống x 10ml, Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml, Hộp 6 vỉ x 5 ống x 10ml, Hộp 8 vỉ x 5 ống x 10ml NSX 24 893110921224 (VD3250919) 1 24 Fosmitic Fosfomycin natri 30mg/ml Dung dịch nhỏ tai Hộp 1 lọ x 2ml, Hộp 1 lọ x 3ml, Hộp 1 lọ x 5ml, Hộp 1 lọ x 8ml, Hộp 1 lọ x 10ml NSX 36 893110921324 (VD3315219) 1 25 Nimodipinbfs Nimodipin 2mg/10ml Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền Hộp 1 túi x 1 ống x 10ml; Hộp 5 túi x 1 ống x 10ml; Hộp 10 túi x 1 ống x 10ml; Hộp 20 túi x 1 ống x 10ml; Hộp 50 túi x 1 ống x 10ml NSX 24 893110921424 (VD3261719) 1 26 PalonoBFS Palonosetron hydroclorid (tương đương 0,05mg palonosetron) 0,25mg/5ml Dung dịch tiêm Hộp 1 ống x 5ml, Hộp 10 ống x 5ml, Hộp 20 ống x 5ml, Hộp 50 ống x 5ml, Hộp 100 ống x 5ml NSX 48 893110921524 (VD2783117) 1 16. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long (Địa chỉ: 150 đường 14/9, Phường 5, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam) 16.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long (Địa chỉ: 150 đường 14/9, Phường 5, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam) 27 Medrobcap Methylprednisolon 16mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên. Chai 100 viên, 200 viên NSX 36 893110921624 (VD2414816) 1 17. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic (Địa chỉ: 367 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 17.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic (Địa chỉ: 1/67 Nguyễn Văn Quá, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 28 Sucrafar Sucralfat 500mg Viên nhai Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100921724 (VD2212715) 1 29 Sulfar Lọ 8g chứa: Sulfanilamid 2,4g Thuốc bột dùng ngoài Hộp 1 lọ x 8g NSX 36 893110921824 (VD1827413) 1 18. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Địa chỉ: Lô M7A , Đường D17, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 18.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Địa chỉ: Lô M7A , Đường D17, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 30 Dinara Lamivudin 100mg; Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Viên nén bao phim Hộp 4 vỉ x 7 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110921924 (QLĐB60017) 1 31 Lahm Magnesi hydroxyd 800mg; Nhôm hydroxyd (tương đương 400mg Nhôm oxyd) 611,76mg; Simethicon 80mg Hỗn dịch uống Hộp 20 Gói x 15g NSX 36 893100922024 (VD2036113) 1 19. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội (Địa chỉ: 170 Đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 19.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội (Địa chỉ: Lô số 15, Khu công nghiệp Quang Minh, xã Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 32 Kidz kream Kẽm oxyd 1g/10g Kem bôi da Hộp 01 tuýp x 10g NSX 24 893100922124 (VD3110218) 1 33 Prednisolon Prednisolon 5mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 20 viên nén; Hộp 50 vỉ x 20 viên NSX 24 893110922224 (VD1227810) 1 20. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây (Địa chỉ: Số 10A Phố Quang Trung, Phường Quang Trung, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 20.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây (Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 34 Capriles Piracetam 800mg/10ml Dung dịch uống Hộp 20 ống x 10ml NSX 36 893110922324 (VD2681417) 1 35 Indomethacin 25mg Indomethacin 25mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 30 viên DĐVN V 24 893110922424 (VD3168819) 1 36 Trimeseptol 480 Sulfamethoxazol 400mg; Trimethoprim 80mg Viên nang cứng Lọ 100 viên NSX 36 893110922524 (VD3283019) 1 21. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm (Địa chỉ: Số 04, Đường 30/04, Phường 1, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 21.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm(Địa chỉ:Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, An Giang, Việt Nam) 37 Racedagim 100 Racecadotril 100mg Viên nén bao phim Hộp 2, 3, 4, 6, 10, 12, 15, 20 vỉ x 10 viên NSX 36 893110922624 (VD1822413) 1 22. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa (Địa chỉ: Số 74 đường Thống Nhất, phường Vạn Thắng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam) 22.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa (Địa chỉ: Đường 2/4, khóm Đông Bắc, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam) 38 Pruzitin Natri picosulfate 5mg Viên nén nhai Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110922724 (VD3346719) 1 23. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun (Địa chỉ: Số 521, Khu phố An Lợi, Phường Hòa Lợi, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 23.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun (Địa chỉ: Số 521, Khu phố An Lợi, Phường Hòa Lợi, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 39 Liverplant Cao Carduus marianus (tương đương 100mg Silymarin trong đó có 50mg Silybin) 200mg; Vitamin B1 8mg; Vitamin B2 8mg; Vitamin B5 16mg; Vitamin B6 8mg; Vitamin PP 24mg Viên nang mềm Hộp 1 vỉ x 5 viên; Hộp 12 vỉ x 5 viên NSX 36 893100922824 (VD3094418) 1 40 Vasmetine Acrivastin 8mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên NSX 36 893110922924 (VD3262519) 1 24. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Minh Dân (Địa chỉ: Lô E2, đường N4, Khu công nghiệp Hòa Xá, Phường Lộc Hòa, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 24.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân (Địa chỉ: Lô E2, đường N4, Khu công nghiệp Hòa Xá, Phường Lộc Hòa, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 41 Cendromid 100 Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil) 100mg Viên nang cứng Hộp 1 túi x 1 vỉ x 10 viên NSX 24 893110923024 (VD2423116) 1 24.2. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân (Địa chỉ: Lô N8, Đường N5, Khu công nghiệp Hòa Xá, Phường Mỹ Xá, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 42 Benzylpenicillin 1.000.000 IU Benzylpenicillin natri 1.000.000IU Thuốc bột pha tiêm Hộp 50 lọ NSX 36 893110923124 (VD2479416) 1 43 Cepemid 1,5g Cilastatin (dưới dạng Cilastatin natri) 0,75g; Imipenem (dưới dạng imipenem monohydrat) 0,75g Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ, Hộp 10 lọ USP 40 36 893110923224 (VD2165814) 1 44 Netilmicin 100mg/2ml Netilmicin (dưới dạng netilmicin sulfat) 100mg Dung dịch tiêm Hộp 10 ống x 2ml NSX 36 893110923324 (VD2572616) 1 45 Vitamin PP 50mg Nicotinamid 50mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 30 viên, Hộp 05 vỉ x 30 viên NSX 36 893100923424 (VD2521816) 1 25. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà (Địa chỉ: Số 415 đường Hàn Thuyên, phường Vị Xuyên,Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 25.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà (Địa chỉ: Số 415 đường Hàn Thuyên, phường Vị Xuyên,Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam) 46 Keygestan 200 Progesteron 200mg Viên nén Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 24 893110923524 (VD3179019) 1 47 Naceptiv Ethinylestradiol 0,03mg; Levonorgestrel 0,125mg; Sắt (II) Fumarate 75mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 28 viên, gồm 21 viên hỗn hợp levonorgestrel và ethinylestradiol (viên màu vàng) và 7 viên sắt (II) fumarat (viên màu nâu) BP hiện hành 60 893110923624 (VD1782312) 1 48 Naphaceptiv Ethinylestradiol 0,03mg; Levonorgestrel 0,125mg; Sắt (II) fumarate 75mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 21 viên vàng và 7 viên nâu BP hiện hành 60 893110923724 (VD3044418) 1 49 ZincKid Inmed Kẽm gluconat (tương đương 10mg kẽm) 70mg Thuốc cốm uống Hộp 25 gói x 3g NSX 36 893100923824 (VD1867413) 1 26. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC (Địa chỉ: 1017 Hồng Bàng, Phường 12, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) 26.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm OPC tại Bình Dương Nhà máy dược phẩm OPC (Địa chỉ: Số 09/ĐX04TH, Tổ 7, Ấp Tân Hóa, Xã Tân Vĩnh Hiệp, Tân Uyên, Bình Dương, Việt Nam) 50 Viên hộ tâm Opcardio Borneol (Băng phiến) 8mg; Cao đặc Đan sâm quy về khan (tương ứng với Đan sâm 450mg) 126mg; Cao đặc Tam thất quy về khan (tương ứng với Tam thất 141mg) 28mg Viên nang cứng Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893100923924 (VD3046218) 1 27. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm OPV (Địa chỉ: Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 27.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV (Địa chỉ: Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 51 Opesinkast 4 Montelukast (dưới dạng Montelukast sodium) 4mg Viên nén phân tán trong miệng Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110924024 (VD2424616) 1 52 Star Benko Benzalkonium chloride 1mg Viên nén ngậm Hộp 2 túi x 1 vỉ x 12 viên, Hộp 5 túi x 1 vỉ x 12 viên, Hộp 10 túi x 1 vỉ x 12 viên NSX 36 893100924124 (VD2906718) 1 28. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông(Địa chỉ: Lô số 07, đường số 2, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 28.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông (Địa chỉ: Lô số 07, đường số 2, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 53 Daharus 100 Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg Viên nén phân tán Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 30 viên, Chai 60 viên, Chai 100 viên NSX 36 893110924224 (VD3182919) 1 29. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình (Địa chỉ: Số 46, đường Hữu Nghị, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam) 29.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình (Địa chỉ: Số 46, đường Hữu Nghị, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam) 54 Vitamin B1 10 mg Thiamin nitrat 10mg Viên nén Lọ 200 viên; Lọ 1000 viên DĐVN V 36 893100924324 (VD1497811) 1 55 Vitamin B1 250 mg Thiamin nitrat 250mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893100924424 (VD3352519) 1 30. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C) (Địa chỉ: Lô Z010203a, Khu Công nghiệp trong Khu Chế xuất Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 30.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C) (Địa chỉ: Lô Z010203a, Khu Công nghiệp trong Khu Chế xuất Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 56 SaVi Deferipron 250 Deferipron 250mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110924524 (VD2577416) 1 31. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco (Địa chỉ:Lô 08, 09 Cụm Công Nghiệp Và Tiểu Thủ Công Nghiệp Tân Mỹ Chánh, Phường 9, Thành Phố Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, Việt Nam) 31.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco(Địa chỉ: 15 Đốc Binh Kiều, Phường 2, TP. Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, Việt Nam) 57 Prednisolon 5mg Prednisolon (dưới dạng Prednisolon acetat 5,577mg) 5mg Viên nén Hộp 1 chai x 200 viên, Hộp 1 chai x 500 viên NSX 36 893110924624 (VD2706517) 1 58 Tenofovir 300 Tenofovir disoproxil (dưới dạng tenofovir disoproxil fumarat 300mg) 245mg Viên nén bao phim Hộp 03 vỉ x 10 viên, Hộp 05 vỉ x 10 viên, Alu Alu; Hộp 05 vỉ x 10 viên, Alu PVC; Chai 30 viên NSX 36 893110924724 (VD38820) 1 59 Tiphaxiode Diiodo hydroxyquinolein 210mg Viên nén Hộp 4 vỉ x 25 viên NSX 36 893110924824 (VD2136014) 1 60 Vitamin B1 250mg Thiamin mononitrat 250mg Viên nén bao đường Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100924924 (VD2707117) 1 32. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 (Địa chỉ: Số 9 Trần Thánh Tông, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 32.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 (Địa chỉ: Lô 27, khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 61 Rotunda Rotundin 30mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110925024 (VD3357619) 1 62 Trimezola Sulfamethoxazol 400mg; Trimethoprim 80mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 20 viên; Lọ 200 viên NSX 36 893110925124 (VD1865113) 1 33. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco (Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 33.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I Pharbaco (Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 63 Akitykitynew Albendazol 200mg Bột pha hỗn dịch uống Hộp 2 gói NSX 36 893110925224 (VD2628017) 1 64 Artesunat Artesunat 60mg Thuốc bột pha tiêm Hộp 01 lọ và 01 ống Natri bicarbonat; Hộp 01 lọ và 01 ống Natri bicarbonat và 01 ống Natri clorid; Hộp 50 lọ DĐVN IV 36 893110925324 (VD3358419) 1 65 Cefwin 200DT. Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200mg Viên nén phân tán Hộp 01 vỉ x 10 viên NSX 24 893110925424 (VD2707717) 1 66 Ephedrin 5mg Ephedrin hydroclorid 5mg Viên nén lọ 100 viên NSX 36 893113925524 (VD2529216) 1 67 Fabadola 300 Glutathion (dưới dạng bột đông khô Glutathion natri) 300mg Thuốc bột pha tiêm Hộp 1 lọ bột pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml NSX 24 893110925624 (VD3121318) 1 68 Glucose 30% Glucose (dưới dạng Glucose monohydrate) 1500mg/5ml Dung dịch tiêm Hộp 50 ống x 5ml NSX 36 893110925724 (VD2580416) 1 69 Rvmoxi Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) 400mg/100ml Dung dịch tiêm truyền Hộp 1 chai x 100ml NSX 24 893115925824 (VD3014218) 1 70 Vinsamin Glucosamin hydroclorid (tương đương Glucosamin 207,7mg) 250mg Viên nang cứng Hộp 9 vỉ x 10 viên NSX 36 893100925924 (VD2529916) 1 71 Vitamin B1 100mg Thiamin nitrat 100mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110926024 (VD2530016) 1 34. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha (Địa chỉ: 184/2 Lê Văn Sỹ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 34.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương (Địa chỉ: Khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 72 Natri Bicarbonat 5g Natri bicarbonat 5g Thuốc bột dùng ngoài Hộp 10 gói x 5g NSX 36 893100926124 (VD3055918) 1 73 Prednisolon 5mg Prednisolon 5mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên NSX 36 893110926224 (VD2711417) 1 74 Thémaxtene Alimemazine (dưới dạng alimemazine tartrate) 45mg/90ml Siro Hộp 1 chai x 90ml NSX 36 893110926324 (VD1702112) 1 35. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ (Địa chỉ: Số 93 Linh Lang, phường Cống Vị, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 35.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ (Địa chỉ: Lô M1, đường N3, khu công nghiệp Hòa Xá, phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam) 75 Toganin500 Arginin hydroclorid 500mg Viên nang mềm Hộp 12 vỉ x 5 viên NSX 36 893110926424 (VD2919818) 1 36. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm VCP (Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 36.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP (Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 76 Lidopad Lidocain 5 % (kl/kl) Miếng dán Hộp 5 túi x 2 miếng dán/túi NSX 36 893100926524 (VD3201619) 1 37. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 777, đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam) 37.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Thôn Mậu Thông P. Khai Quang TP.Vĩnh Yên T. Vĩnh Phúc Việt Nam) 77 Vinfadin 40 mg Famotidin 40mg/5ml Dung dịch tiêm Hộp 4 vỉ x 5 ống x 5ml; Hộp 10 vỉ x 5 ống x 5ml USP NF hiện hành 36 893110926624 (VD3293919) 1 78 Vinrolac 30 mg Ketorolac tromethamin 30mg/2ml Dung dịch tiêm Hộp 1 vỉ x 10 ống x 2ml; Hộp 5 vỉ x 10 ống x 2ml USP 38 36 893110926724 (VD3294119) 1 38. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh (Địa chỉ: Lô CN 46.2 KCN Thạch Thất Quốc Oai, Xã Phùng Xá, Huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội, Việt Nam) 38.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh (Địa chỉ: Lô CN 46.2 KCN Thạch Thất Quốc Oai, Xã Phùng Xá, Huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội, Việt Nam) 79 Piracetam 800 mg Piracetam 800mg Viên nang cứng Hộp 5 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110926824 (VD3204419) 1 80 Rotundin 30mg Rotundin 30mg Viên nén Hộp 5 vỉ,10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110926924 (VD3127318) 1 39. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược S.Pharm (Địa chỉ: Đường D1 Lô G, KCN An Nghiệp, xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng Việt Nam) 39.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược S.Pharm (Địa chỉ: Đường D1 Lô G, KCN An Nghiệp, xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng, Việt Nam) 81 Vitamin B1 250mg Thiamin mononitrat 250mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ, Hộp 50 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên, 200 viên, 500 viên NSX 36 893100927024 (VD3319719) 1 40. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Trung ương 3 (Địa chỉ: Số 115 Ngô Gia Tự, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam) 40.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Trung ương 3(Địa chỉ: Số 115 Ngô Gia Tự, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam) 82 Oresol 20,5g Glucose khan 13,5g; Kali clorid 1,5g; Natri citrat dihydrat 2,9g; Natri clorid 2,6g Thuốc bột uống Bao 20 gói, 40 gói x 20,5g NSX 36 893100927124 (VD3296419) 1 41. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Trung Ương Mediplantex (Địa chỉ: Số 358 đường Giải Phóng, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội, Việt Nam) 41.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Trung Ương Mediplantex (Địa chỉ: Nhà máy dược pẩm số 2: Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 83 Bestimac Q10 Ubidecarenon 30mg Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên NSX 36 893110927224 (VD2817917) 1 84 Euro Texgynal Neomycin sulfat 35.000IU; Nystatin 100.000IU; Polymyxin B sulfat 35.000IU Viên nén đặt âm đạo Hộp 01 vỉ x 10 viên, vỉ nhôm/nhôm; Hộp 01 vỉ x 10 viên, vỉ nhôm xé NSX 36 893110927324 (VD3255719) 1 85 Vitamin B6 125mg Pyridoxin hydroclorid 125mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893100927424 (VD1761412) 1 42. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận (Địa chỉ: 192 Nguyễn Hội, Phường Phú Trinh, Tp.Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận, Việt Nam) 42.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận (Địa chỉ: 192 Nguyễn Hội, Phường Phú Trinh, Tp.Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận, Việt Nam) 86 Glucozinc S Kẽm (dưới dạng kẽm gluconat) 10mg/5ml Sirô Hộp 30 gói x 5ml NSX 36 893110927524 (VD2634817) 1 43. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Hải Dương (Địa chỉ: Số 102 Chi lăng, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam) 43.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Hải Dương (Địa chỉ: Số 102 Chi lăng, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam) 87 Dung dịch D.E.P Diethyl phtalat 5,1g/17ml Dung dịch dùng ngoài Chai 17ml; Chai 20ml; Chai 30ml NSX 36 893100927624 (VD3369219) 1 88 Hồ Nước Bột Talc 3g; Kẽm Oxyd 3g Hỗn dịch dùng ngoài Lọ 20g; Lọ 30g NSX 36 893100927724 (VD2049214) 1 89 Vitamin B1 Thiamin hydroclorid 100mg/2ml Dung dịch thuốc tiêm Hộp 20 ống x 2ml; Hộp 50 ống x 2ml; Hộp 100 ống x 2ml DĐVN V 36 893110927824 (VD2724817) 1 44. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam (Địa chỉ: Khu vực 8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, Bình Định, Việt Nam) 44.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam (Địa chỉ: Khu vực 8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, Bình Định, Việt Nam) 90 Nikethamide Kabi 25% Nikethamid 250mg/1ml Dung dịch tiêm Hộp 5 ống x 1ml BP 2019 36 893110927924 (VD2317115) 1 45. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Hóa dược Việt Nam (Địa chỉ: Số 273 phố Tây Sơn, phường Ngã Tư Sở, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 45.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Hóa Dược Việt Nam (Địa chỉ: Số 192 phố Đức Giang, Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 91 Cồn Iod 5% Mỗi 20ml chứa: Iod 1g; Kali iodid 0,7g Dung dịch dùng ngoài Lọ 20ml; Lọ 50ml; Lọ 100ml; Lọ 500ml; Lọ 650ml NSX 24 893100928024 (VS496516) 1 92 Dung dịch Milian Mỗi 10ml chứa: Xanh methylen 200mg; Tím tinh thể 25mg Dung dịch dùng ngoài Hộp 1 lọ x 10ml; 15ml; 17ml; 20ml NSX 24 893100928124 (VD3066718) 1 93 Oresol Glucose khan 14,98g; Kali clorid 1,12g; Natri citrat 2,17g; Natri clorid 2,62g Thuốc bột uống Gói 27,9g; gói 20,9g DĐVN V 24 893100928224 (VD3212519) 1 94 Rotundin 30mg Rotundin 30mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên DĐVN V 36 893110928324 (VD2259815) 1 95 Thuốc đỏ 1% Mercurocrom 0,2g/20ml Dung dịch dùng ngoài Lọ 20ml; Lọ 100ml; Lọ 250ml; Lọ 500ml NSX 24 893100928424 (VS497016) 1 96 Thuốc nước D.E.P Diethyl phtalat 4,5g/15ml Dung dịch dùng ngoài Lọ 15ml, 17ml, 20ml NSX 36 893100928524 (VS497116) 1 46. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần hóadược phẩm Mekophar (Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 46.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần hóadược phẩm Mekophar (Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 97 Calci D Calci (dưới dạng Calci carbonat 750mg) 300mg; Colecalciferol (Vitamin D3) 60IU Viên nén dài bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 100 viên DĐVN V 24 893100928624 (VD3373419) 1 98 Calci lactate 650mg Calcium lactat pentahydrat 650mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên NSX 36 893100928724 (VD2094914) 1 99 Erybact fort Erythromycin 250mg (dưới dạng Erythromycin stearat); Sulfamethoxazole 400mg; Trimethoprim 80mg Viên nén dài bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110928824 (VD1767412) 1 100 Methionine 250mg DL Methionin 250mg Viên nang cứng Chai 100 viên NSX 36 893110928924 (VD2095414) 1 101 Rodilar Dextromethorphan hydrobromid 15mg Viên nén bao đường Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110929024 (VD3215219) 1 102 Vitamin B1 50mg Thiamin nitrat 50mg Viên nén Chai 100 viên; Chai 200 viên NSX 36 893110929124 (VD3215619) 1 103 Sumakin 750 Amoxicillin trihydrat tương đương Amoxicillin 500mg; Sulbactam pivoxyl tương đương Sulbactam 250mg Viên bao phim Hộp 02 vỉ x 07 viên NSX 24 893110929224 (VD2032013) 1 104 Tyrothricin Tyrothricin 1mg Viên ngậm Hộp 120 vỉ x 08 viên, Hộp 40 vỉ x 08 viên, Hộp 25 vỉ x 08 viên NSX 36 893100929324 (VD2143414) 1 105 Vita C Glucose Acid Ascorbic (Vitamin C) 50mg; Glucose monohydrat 150mg Viên ngậm Hộp 46 túi x 24 viên NSX 24 893100929424 (VD3374519) 1 47. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần O2Pharm (Địa chỉ: 39/39 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 47.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Hóa Dược Việt Nam (Địa chỉ: Số 192 phố Đức Giang, Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, Việt Nam) 106 Ocebekid Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid) 50mg Viên nén phân tán Hộp 10 vỉ (nhôm PVC) x 10 viên; Hộp 5 vỉ (nhôm nhôm) x 10 viên NSX 24 893110929524 (VD3217119) 1 107 Ocemoca 4/1,25 Indapamid 1,25mg; Perindopril tert butylamin 4mg Viên nén phân tán Hộp 10 vỉ (nhôm PVC) x 10 viên; Hộp 5 vỉ (nhôm nhôm) x 10 viên NSX 24 893110929624 (VD3269019) 1 48. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Pymepharco (Địa chỉ: 166170 Nguyễn Huệ Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, Việt Nam) 48.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Pymepharco (Địa chỉ: 166170 Nguyễn Huệ Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, Việt Nam) 108 Glusamin Plus Chondroitin sulfate 400mg; Glucosamine sulfate (tương đương Glucosamine 393mg) 500mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893100929724 (VD1451711) 1 109 Vitamin B1 PMP Thiamin nitrat 250mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100929824 (VD1769412) 1 49. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần tập đoàn Merap (Địa chỉ: Thôn Bá Khê, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam) 49.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần tập đoàn Merap (Địa chỉ: Thôn Bá Khê, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam) 110 Osla Natri clorid 33mg/15ml Dung dịch nhỏ mắt Hộp 1 lọ x 15ml NSX 24 893100929924 (VD1913813) 1 111 Sathom Tuýp 8g chứa: Natri citrat 0,576g; Sorbitol 4g Gel thụt trực tràng Hộp 10 tuýp x 8g NSX 36 893100930024 (VD2262315) 1 50. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần thương mại Dược phẩm Quang Minh (Địa chỉ: 4A Lò Lu, Phường Trường Thạnh. Quận 9. TP Hồ Chí Minh, Việt Nam) 50.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần thương mại Dược phẩm Quang Minh (Địa chỉ: 4A Lò Lu, Phường Trường Thạnh. Quận 9. TP Hồ Chí Minh, Việt Nam) 112 MedimaxN Xylometazolin hydroclorid 4mg/8ml Thuốc nhỏ mũi Hộp 1 lọ x 8ml NSX 24 893100930124 (VD1636912) 1 51. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần US Pharma USA (Địa chỉ: Lô B1 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 51.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA(Địa chỉ: Lô B1 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 113 Cadiflex 500 Glucosamin (dưới dạng DGlucosamin sulfat 2NaCl) 500mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên NSX 36 893100930224 (VD2405015) 1 52. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO (Địa chỉ: Số 66, Quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, Thành Phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 52.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO (Địa chỉ: Số 66, Quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, Thành Phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 114 Fortamox 750 mg Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat compacted) 500mg; Sulbactam (dưới dạng Sulbactam pivoxil) 250mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 7 viên, Hộp 2 vỉ x 7 viên, Hộp 10 vỉ x 7 viên, Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, (vỉ nhôm nhôm); Hộp 1 vỉ x 7 viên, Hộp 2 vỉ x 7 viên, Hộp 10 vỉ x 7 viên, Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, (vỉ nhôm PVC trắng đục) NSX 24 893110930324 (VD3075318) 1 53. Cơ sở đăng ký: Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông(TNHH) (Địa chỉ: TS 509, tờ bản đồ số 01, Cụm CN Hạp Lĩnh, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 53.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông(TNHH) (Địa chỉ: TS 509, tờ bản đồ số 01, Cụm CN Hạp Lĩnh, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam) 115 Swintanacin Natamycin 25mg Viên nén đặt phụ khoa Hộp 1 vỉ x 10 viên NSX 36 893110930424 (VD3231119) 1 54. Cơ sở đăng ký: Công ty Liên doanh MeyerBPC (Địa chỉ: Số 6A3 quốc lộ 60, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, Việt Nam) 54.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Liên doanh MeyerBPC (Địa chỉ: Số 6A3 quốc lộ 60, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, Việt Nam) 116 Notamcef 1200mg Mỗi 10ml dung dịch chứa: Piracetam 1200mg Dung dịch uống Hộp 20 ống x 10ml; Hộp 30 ống x 10ml; Hộp 1 chai x 60ml; Hộp 1 chai x 120ml NSX 24 893110930524 (VD3383819) 1 117 Zinsupi Mỗi 5ml dung dịch chứa: Kẽm (tương đương kẽm gluconat 70mg) 10mg Dung dịch uống Hộp 20 gói x 5ml; Hộp 20 ống x 5ml; Hộp 01 chai x 45ml; Hộp 01 chai x 60ml; Hộp 01 chai x 75ml NSX 24 893100930624 (VD3234419) 1 55. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam (Địa chỉ: Số 35, Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam Singapore, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 55.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam (Địa chỉ: Số 35, Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam Singapore, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 118 Lecifex 100 Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 100mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893115930724 (VD2072114) 1 119 Venfamed Cap Venlafaxin (dưới dạng venlafaxin HCl) 37,5mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 14 viên; Hộp 1 chai 30 viên, 60 viên NSX 36 893110930824 (VD2851417) 1 56. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH BRV Healthcare (Địa chỉ: Khu A, Số 18, Đường số 09, Ấp 2A, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 56.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH BRV Healthcare (Địa chỉ: Khu A, Số 18, Đường số 09, Ấp 2A, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 120 Macfor 1 gói chứa: Dioctahedral smectit (Diosmectit) 3000mg Hỗn dịch uống Hộp 20 gói x 20ml NSX 24 893100930924 (VD2406216) 1 121 Thuốc xịt miệng Mangoherpin DM Mangiferin tinh khiết 0,3g/30ml Dung dịch xịt miệng Hộp 1 chai 30ml NSX 24 893110931024 (VD1926413) 1 57. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm Nam Thành Phố (Địa chỉ: Số 40 Đường số 3, Khu dân cư Bình Hưng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 57.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA (Địa chỉ: Lô B1 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 122 Cadiflex Glucosamin (dưới dạng DGlucosamin sulfat 2NaCl) 500mg Viên nén sủi Hộp 1 tuýp x 10 viên; Hộp 1 tuýp x 20 viên; Hộp 25 vỉ x 2 viên; Hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 15 vỉ x 4 viên NSX 36 893100931124 (VD2465816) 1 58. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Tân Thịnh (Địa chỉ: Số 9, ngõ 63, đường Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 58.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội (Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 123 Ulcogen 800 mg Piracetam 800mg/8ml Dung dịch uống Hộp 2 vỉ x 5 ống x 8ml, Hộp 4 vỉ x 5 ống x 8ml; Hộp 6 vỉ x 5 ống x 8ml; Hộp 8 vỉ x 5 ống x 8ml NSX 24 893110931224 (VD2554816) 1 59. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm Thiên Minh (Địa chỉ: Nhà B19 khu đô thị 54 phố Hạ Đình, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 59.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây (Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 124 Citiwel Mỗi 10ml hỗn dịch sau pha: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 50mg Thuốc bột pha hỗn dịch uống Hộp 1 chai chứa 18g bột thuốc để pha 60ml hỗn dịch uống NSX 36 893110931324 (VD3235719) 1 60. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm USA NIC (Địa chỉ: Lô 11D đường C, KCN Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 60.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm USA NIC (Địa chỉ: Lô 11D đường C, KCN Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam) 125 Clorpheniramin Clorpheniramin maleat 4mg Viên nang cứng Chai 100, 500 viên NSX 36 893100931424 (VD2394115) 1 126 Methionin 250 mg Methionin 250mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên DĐVN V 36 893110931524 (VD2234015) 1 127 Nisigina Nefopam hydroclorid 30mg Viên nang cứng Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 15 viên; Chai 200, 500 viên NSX 36 893110931624 (VD3387919) 1 128 Plomingstyn Lcystin 500mg Viên nang mềm Hộp 12 vỉ x 5 viên NSX 36 893110931724 (VD2596516) 1 61. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Y.A.C (Địa chỉ: Số 118, Đường số 4, Khu dân cư Intresco 6B, xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 61.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH MTV dược phẩm 150 Cophavina (Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 129 Avodirat Dutasterid 0,5mg Viên nang cứng Hộp 03 vỉ x 10 viên NSX 36 893110931824 (VD3082718) 1 62. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Liên doanh Hasan Dermapharm (Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, KCN Đồng An, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 62.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Hasan Dermapharm (Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, KCN Đồng An, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 130 Sufat gel Mỗi gói 15g chứa: Sucralfat (dưới dạng sucralfat hỗn dịch 30%) 1000mg Hỗn dịch uống Hộp 10 gói x 15g, Hộp 20 gói x 15g, Hộp 30 gói x 15g NSX 36 893100931924 (VD2856917) 1 63. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH MTV 120 Armephaco (Địa chỉ: Số 118 Vũ Xuân Thiều, phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 63.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH MTV 120 Armephaco (Địa chỉ: Số 118 Vũ Xuân Thiều, phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 131 Vitamin B2 Riboflavin 2mg Viên nén Lọ 100 viên; Lọ 1500 viên DĐVN V 36 893110932024 (VD3242719) 1 64. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH MTV dược phẩm 150 Cophavina (Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 64.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH MTV dược phẩm 150 Cophavina (Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 132 OTDxicam Meloxicam 7,5mg Viên nén phân tán Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 24 893110932124 (VD3019818) 1 65. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Phil Inter Pharma (Địa chỉ: Số 20, Đại lộ Hữu nghị, KCN Việt NamSingapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 65.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma (Địa chỉ: Số 25, đường số 8, KCN Việt NamSingapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 133 Prelone Dutasteride 0,5mg Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110932224 (VD1560711) 1 134 Vaginapoly Neomycin sulfat 35.000IU; Nystatin 100.000IU; Polymyxin B sulfat 35.000IU Viên nang mềm đặt âm đạo Hộp 1 vỉ x 6 viên; Hộp 2 vỉ x 6 viên NSX 24 893110932324 (VD1674012) 1 66. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH RohtoMentholatum (Việt Nam) (Địa chỉ: Số 16 VSIP, đường số 5, khu công nghiệp Việt NamSingapore, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 66.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH RohtoMentholatum (Việt Nam) (Địa chỉ: Số 16 VSIP, đường số 5, khu công nghiệp Việt NamSingapore, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 135 Deep heat rub plus Tuýp 30g chứa: Eucalyptus Oil 0,6g; lMenthol 1,8g; Methyl Salicylate 3,6g; Turpentine Oil 0,45g Kem bôi da Hộp 1 tuýp 30g, Hộp 1 tuýp 65g, Hộp 1 tuýp 100g NSX 36 893100932424 (VD2403415) 1 136 Remos IB Tuýp 10g chứa: Allantoin 20mg; Crotamiton 500mg; Isopropyl Methylphenol 10mg; lMenthol 350mg; Prednisolone Valerate Acetate 15mg Gel thoa da Hộp 1 tuýp 10g NSX 36 893100932524 (VD2505416) 1 67. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH tư vấn và phát triển công nghệ Trung Thành (Địa chỉ: Số 351, đường Đê La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 67.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Hải Dương (Địa chỉ: Số 102, phố Chi Lăng, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam) 137 Ophstar Natri Clorid 0,22% Dung dịch nhỏ mắt Hộp 1 lọ x 13ml; Hộp 1 lọ x 15ml NSX 24 893100932624 (VD1815912) 1 68. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH United International Pharma (Địa chỉ: Số 16 VSIP II, đường số 7, Khu công nghiệp Việt NamSingapore II, Khu liên hợp Công nghiệpDịch vụĐô thị Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 68.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma (Địa chỉ: Số 16 VSIP II, đường số 7, Khu công nghiệp Việt NamSingapore II, Khu liên hợp Công nghiệpDịch vụĐô thị Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 138 Fenoflex Fenofibrate micronized 160mg Viên nang cứng Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 24 893110932724 (VD1859413) 1 69. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Viban (Địa chỉ: 243/9/12Q Tô Hiến Thành, Phường 13, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 69.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH MTV dược phẩm 150 Cophavina (Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 139 Trovinex Cao khô lá Bạch quả (Ginkgo biloba L. leave extract) 14mg; Heptaminol HCl 300mg; Troxerutin 300mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110932824 (VD2874518) 1 Ghi chú: 1. Cách ghi tiêu chuẩn chất lượng thuốc tại cột (6): Nhà sản xuất (NSX), Tiêu chuẩn nhà sản xuất (TCNSX), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), Inhouse có ý nghĩa tương đương nhau, là tiêu chuẩn chất lượng thuốc do cơ sở sản xuất xây dựng và đều có thể được ghi trên nhãn thuốc. Cách viết tắt các tiêu chuẩn chất lượng dược điển: Dược điển Việt Nam (DĐVN), Dược điển Anh (BP), Dược điển Mỹ (USP), Dược điển Nhật Bản (JP), Dược điển Trung Quốc (CP), Dược điển Châu âu (EP), Dược điển Quốc tế (IP)… 2. Số đăng ký tại cột (8): Số đăng ký gia hạn là số đăng ký được cấp theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư08/2022/TTBYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Số đăng ký đã cấp (được ghi trong ngoặc đơn) là số đăng ký đã được cấp trước khi thuốc được gia hạn theo quyết định này. 3. Các thuốc tại Phụ lục này: sau khi hết hạn giấy đăng ký lưu hành, trong hồ sơ gia hạn phải bổ sung dữ liệu lâm sàng chứng minh an toàn hiệu quả của thuốc để Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc xem xét việc gia hạn GĐKLH (trừ số thứ tự 33, 54, 62, 74, 112, 133, 134: sau khi hết hạn GĐKLH, không tiếp tục gia hạn do hồ sơ đăng ký lần đầu chưa biên soạn theo mẫu ACTD). PHỤ LỤC III DANH MỤC 35 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM HIỆU LỰC ĐẾN 31/12/2025 ĐỢT 209 (Kèm theo Quyết định số 614/QĐQLD ngày 27 tháng 08 năm 2024 của Cục Quản lý Dược) STT Tên thuốc Hoạt chất chính Hàm lượng Dạng bào chế Quy cách đóng gói Tiêu chuẩn Tuổi thọ (tháng) Số đăng ký gia hạn (Số đăng ký đã cấp) Số lần gia hạn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược Đồng Nai (Địa chỉ: 221B Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 1.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Đồng Nai (Địa chỉ: 221B Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 1 Prednison 5mg Prednison 5mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 200 viên, Chai 500 viên NSX 36 893110932924 (VD2209815) 1 2. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Enlie (Địa chỉ: Đường NA6, khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 2.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Enlie (Địa chỉ: Đường NA6, khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 2 Methionin 250mg Methionin 250mg Viên nang cứng Chai 100 viên NSX 36 893110933024 (VD2508616) 1 3. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược Medipharco (Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ, P. Phước Vĩnh, Tp Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 3.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược Medipharco (Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ, P. Phước Vĩnh, Tp Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam) 3 Tenamydgel SM Mỗi gói 10g chứa: Magnesi hydroxyd 800,4mg; Nhôm oxyd (dưới dạng nhôm hydroxyd) 400mg; Simethicon 80mg Hỗn dịch uống Hộp 20 gói x 10g NSX 36 893100933124 (VD2319915) 1 4. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa (Địa chỉ: Số 74 đường Thống Nhất, phường Vạn Thắng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam) 4.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa (Địa chỉ: Đường 2/4, khóm Đông Bắc, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam) 4 Methylprednisolone Methylprednisolone 4mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 20 vỉ x 10 viên, Hộp 50 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên, Chai 500 viên, Chai 1000 viên NSX 36 893110933224 (VD3346319) 1 5 Prednisolone Blue Prednisolone 5mg Viên nén Hộp 20 vỉ x 15 viên, Hộp 40 vỉ x 15 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên, Chai 500 viên, Chai 1000 viên NSX 36 893110933324 (VD2976718) 1 5. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm OPV (Địa chỉ: Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 5.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV (Địa chỉ: Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 6 Acetaextra Acetaminophen 500mg; Caffeine 65mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893100933424 (VD1940413) 1 7 Amefibrex 100 Fenofibrate 100mg Viên nang cứng Hộp 5 vỉ x 4 viên, Hộp 7 vỉ x 4 viên, Hộp 5 vỉ x 6 viên NSX 36 893110933524 (VD2295815) 1 8 Ametuss Chai 60ml chứa: Guaifenesin 399,6mg; Oxomemazine (dưới dạng Oxomemazine hydrochloride) 19,8mg Sirô Hộp 1 chai x 60ml NSX 36 893110933624 (VD1898113) 1 9 Asthmastop 4 Montelukast (dưới dạng Montelukast sodium) 4mg Viên nén phân tán trong miệng Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110933724 (VD2249515) 1 10 Braintrop 400 Piracetam 400mg Viên nang cứng Hộp 6 vỉ x 10 viên DĐVN IV 36 893110933824 (VD2133314) 1 11 Broncholax Mỗi 5ml chứa: Guaifenesin 66,5mg; Terbutaline sulfate 1,5mg Sirô Hộp 1 chai x 60ml NSX 36 893115933924 (VD2133414) 1 12 Ceretrop 800 Piracetam 800mg Viên nén bao phim Hộp 5 vỉ x 10 viên NSX 36 893110934024 (VD2362815) 1 13 Levoflox OPV 500 Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrate) 500mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 7 viên NSX 36 893115934124 (VD2797117) 1 14 Manaxcio 20 Tadalafil (dưới dạng cốm tadalafil 8%) 20mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 2 viên NSX 36 893110934224 (VD1898613) 1 15 Mantact 20 Tadalafil (dưới dạng cốm tadalafil 8%) 20mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 2 viên NSX 36 893110934324 (VD1992313) 1 16 Metozamin 500 Metformin hydrochloride 500mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893110934424 (VD2167514) 1 17 Ocefib 100 Fenofibrate 100mg Viên nang cứng Hộp 5 vỉ x 4 viên, Hộp 7 vỉ x 4 viên, Hộp 5 vỉ x 6 viên NSX 36 893110934524 (VD2523516) 1 18 Opebeta 80 Sotalol hydrochloride 80mg Viên nén Hộp 4 vỉ x 10 viên USP 38 36 893110934624 (VD2906018) 1 19 Opegino 150 Lamotrigine 150mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110934724 (VD1898913) 1 20 Retrozidin 20 Trimetazidine hydrochloride 20mg Viên nén bao phim Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110934824 (VD2483416) 1 21 Rosnacin 3,0 MIU Spiramycin 3.000.000IU Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 5 viên DĐVN IV 36 893110934924 (VD3047018) 1 22 Rosuliptin 10 Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calcium 10,4mg) 10mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên NSX 36 893110935024 (VD2483516) 1 23 Sartanzide Plus 80/12,5 Hydrochlorothiazide 12,5mg; Valsartan 80mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên USP 36 36 893110935124 (VD2425016) 1 24 Sinlumont 4 Montelukast (dưới dạng montelukast sodium) 4mg Viên nén phân tán trong miệng Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110935224 (VD2700317) 1 25 Sutriptan 25 Losartan potassium 25mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 10 viên USP 36 36 893110935324 (VD2524716) 1 6. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco (Địa chỉ: 166170 Nguyễn Huệ, Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, Việt Nam) 6.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco (Địa chỉ: 166170 Nguyễn Huệ, Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, Việt Nam) 26 Neustam 800 Piracetam 800mg Viên nén bao phim Hộp 3 vỉ x 15 viên NSX 36 893110935424 (VD3220019) 1 7. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần US Pharma USA (Địa chỉ: Lô B1 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 7.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA (Địa chỉ: Lô B1 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 27 Pedolas 100 tab Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg Viên nén bao phim Hộp 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893110935524 (VD2118414) 1 8. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần Uspharma Hà Nội (Địa chỉ: Số 1 Giang Văn Minh, phường Kim Mã, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam) 8.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA (Địa chỉ: Lô B1 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 28 Goldasmo 200 Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200 mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110935624 (VD2146714) 1 9. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO (Địa chỉ: Số 66, Quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, Thành Phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 9.1. Cơ sở sản xuất: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO (Địa chỉ: Số 66, Quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, Thành Phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam) 29 Amoxicillin 500 mg Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat compacted) 500mg Viên nang cứng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên NSX 36 893110935724 (VD2939118) 1 10. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm Alaska Pharma U.S.A (Địa chỉ: 62/5 Sơn Kỳ, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 10.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA (Địa chỉ: Lô B1 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 30 Bimelid Meloxicam 7,5mg Viên nén Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên NSX 36 893110935824 (VD2556316) 1 11. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm Nam Thành Phố (Địa chỉ: Số 40 Đường số 3, Khu dân cư Bình Hưng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 11.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA (Địa chỉ: Lô B1 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 31 Duleusic 200 Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200 mg Viên nén bao phim Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 10 viên NSX 36 893110935924 (VD2159714) 1 12. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Phil Inter Pharma (Địa chỉ: Số 20, đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt NamSingapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 12.1. Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma (Địa chỉ: Số 20, đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt NamSingapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam) 32 Rosecana Isotretinoin 20mg Viên nang mềm Hộp 3 vỉ x 10 viên NSX 36 893110936024 (VD3244219) 1 13. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Reliv Pharma (Địa chỉ: 410/9 Tân Phú, Khu Mỹ Gia 1, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam) 13.1. Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần Dược Đồng Nai (Địa chỉ: 221B Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam) 33 Coolzz trẻ em Natri clorid 630mg/70ml Dung dịch vệ sinh mũi Hộp 1 chai x 70ml NSX 36 893100936124 (VD2859117) 1 34 Nasomom 4 tinh dầu trẻ em Natri clorid 540mg/60ml Dung dịch vệ sinh mũi Hộp 1 chai x 60ml, Hộp 1 chai x 70ml, Hộp 1 chai x 90ml NSX 36 893100936224 (VD2504916) 1 14. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam (Địa chỉ: 3A Đặng Tất, Phường Tân Định, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam) 14.1. Cơ sở sản xuất: Chi nhánh công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam tại Bình Dương (Địa chỉ: 60 Đại lộ Độc Lập, KCN Việt Nam Singapore, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam) 35 Chlorpheniramin Clorpheniramin maleat 4mg Viên nén Hộp 10 vỉ x 20 viên, Lọ 200 viên, Lọ 500 viên NSX 36 893100936324 (VD3312519) 1 Ghi chú: 1. Cách ghi tiêu chuẩn chất lượng thuốc tại cột (6): Nhà sản xuất (NSX), Tiêu chuẩn nhà sản xuất (TCNSX), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), Inhouse có ý nghĩa tương đương nhau, là tiêu chuẩn chất lượng thuốc do cơ sở sản xuất xây dựng và đều có thể được ghi trên nhãn thuốc. Cách viết tắt các tiêu chuẩn chất lượng dược điển: Dược điển Việt Nam (DĐVN), Dược điển Anh (BP), Dược điển Mỹ (USP), Dược điển Nhật Bản (JP), Dược điển Trung Quốc (CP), Dược điển Châu âu (EP), Dược điển Quốc tế (IP)… 2. Số đăng ký tại cột (8): Số đăng ký gia hạn là số đăng ký được cấp theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư08/2022/TTBYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Số đăng ký đã cấp (được ghi trong ngoặc đơn) là số đăng ký đã được cấp trước khi thuốc được gia hạn theo quyết định này.
Quyết định 614/QĐ-QLD
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Quyet-dinh-614-QD-QLD-2024-663-thuoc-duoc-gia-han-giay-dang-ky-luu-hanh-tai-Viet-Nam-Dot-209-622632.aspx
{'official_number': ['614/QĐ-QLD'], 'document_info': ['Quyết định 614/QĐ-QLD năm 2024 về Danh mục 663 thuốc, nguyên liệu làm thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 209 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Cục Quản lý dược', ''], 'signer': ['Vũ Tuấn Cường'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Thể thao - Y tế'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '27/08/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,040
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 25/2016/TTBTNMT Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2016 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ, GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ MẪU BÁO CÁO TÌNH TRẠNG BẢO TỒN LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ CỦA CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC Căn cứLuật Đa dạng sinh học năm 2008; Căn cứ Nghị định số65/2010/NĐCP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học; Căn cứ Nghị định số160/2013/NĐCP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; Căn cứ Nghị định số21/2013/NĐCP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư hướng dẫn mẫu đơn đăng ký, giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và mẫu báo cáo tình trạng bảo tồn loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định chi tiết Điểm d Khoản 2 Điều 43 Luật Đa dạng sinh học; Khoản 6 Điều 17 Nghị định số 65/2010/NĐCP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên lãnh thổ Việt Nam. Điều 3. Mẫu đơn đăng ký, giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học 1. Mẫu Đơn đăng ký thành lập, chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Mẫu dự án thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Mẫu giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 4. Báo cáo tình trạng bảo tồn loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tình trạng bảo tồn loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 5. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 8 tháng 11 năm 2016. 2. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. 4. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Kiểm toán Nhà nước; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); Các Thứ trưởng Bộ TN&MT; Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ TN&MT; Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; Lưu VT, PC, TCMT (200). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Võ Tuấn Nhân PHỤ LỤC 1 MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TTBTNMT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc (Địa danh), ngày.... tháng... năm.... ĐƠN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC Kính gửi: (1) Tên tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập, chứng nhận: Tên người đại diện của tổ chức đăng ký thành lập, chứng nhận: Chức vụ: Địa chỉ liên hệ: Điện thoại: Fax: Email: Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ....... xem xét, cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học với các nội dung chính sau đây: 1. Tên cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học đề nghị cấp giấy chứng nhận: Tên cơ sở bằng tiếng Việt: Tên cơ sở bằng tiếng Anh: Tên viết tắt: 2. Địa điểm và quy mô của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học Mô tả vị trí địa lý và quy mô của cơ sở kèm theo bản đồ mô tả chi tiết vị trí địa lý và quy mô của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học (xây dựng bản đồ sử dụng hệ tọa độ VN 2000). Địa điểm của cơ sở bảo tồn: phường (xã), huyện (thành phố), tỉnh (thành phố). Diện tích của cơ sở bảo tồn (m 2). 3. Loại hình cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học Đánh dấu (X ) vào ô vuôn g để lựa chọn loại hình cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học đăng ký thành lập. Tổ chức, cá nhân có thể đăng ký một hoặc nhiều loại hình tùy thuộc vào điều kiện đáp ứng các tiêu chí thành lập. □ Cơ sở nuôi, trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; □ Cơ sở cứu hộ loài hoang dã; □ Cơ sở lưu giữ giống cây trồng; □ Cơ sở lưu giữ giống vật nuôi; □ Cơ sở lưu giữ vi sinh vật và nấm; □ Cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền. 4. Đối tượng được bảo tồn tại cơ sở: □ Loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; □ Loài không thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. 5. Các tài liệu kèm theo 1) Dự án thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học. 2) Các giấy tờ chứng minh cơ sở đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 42 Luật Đa dạng sinh học năm 20081. Chúng tôi xin bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của các thông tin, số liệu được cung cấp trong hồ sơ kèm theo. Đề nghị Ủy ban nhân dân ………………….. xem xét, tiến hành các thủ tục cần thiết để thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học./. Nơi nhận: Như trên; … Lưu: … (2) (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu()) Ghi chú: (1) Tên của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; (2) Lãnh đạo của tổ chức đăng ký hoặc cá nhân đăng ký; () Chỉ đóng dấu trong trường hợp chủ dự án là pháp nhân. 1 Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 42 Luật Đa dạng sinh học năm 2008 được thể hiện tại điểm 2.6 và 2.7 Mục II của Dự án thành lập Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học. PHỤ LỤC 2 MẪU DỰ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TTBTNMT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) DỰ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC Tổ chức, cá nhân chủ dự án: Địa chỉ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc DỰ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC I. Thông tin chung 1.1. Thông tin về tổ chức, cá nhân chủ dự án Tên tổ chức, cá nhân chủ dự án: Người đại diện của tổ chức: Chức vụ: Địa chỉ liên hệ: Điện thoại: Fax: Email: Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân: + Cá nhân: chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (gồm: số, ngày cấp, nơi cấp, cơ quan cấp) + Tổ chức: bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (gồm: số, ngày cấp, nơi cấp) hoặc Giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu doanh nghiệp. 1.2. Thông tin chung về cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học Tên cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Loại hình cơ sở bảo tồn: □ Cơ sở nuôi, trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; □ Cơ sở cứu hộ loài hoang dã; □ Cơ sở lưu giữ giống cây trồng; □ Cơ sở lưu giữ giống vật nuôi; □ Cơ sở lưu giữ vi sinh vật và nấm; □ Cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền. Địa chỉ của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: + Cấp lần đầu: □ + Cấp bổ sung: □ II. Nội dung dự án thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học 2.1. Sự cần thiết và mục đích thành lập Sự cần thiết thành lập. Mục đích thành lập. 2.2. Địa điểm, quy mô, phạm v i của dự án thành lập Mô tả địa điểm, vị trí địa lý, phạm vi của dự án thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học kèm theo bản đồ chi tiết các thông tin này (Bản đồ sử dụng hệ tọa độ VN 2000). Mô tả khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực thành lập dự án. Tổng diện tích, quy mô cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học (dự kiến các phân khu thành phần như hành chính dịch vụ, chuồng nuôi, vườn ươm, khu nuôi bán hoang dã (nếu có), phòng thú y, khu cách ly, xử lý nước/chất thải...) kèm theo sơ đồ mô tả chi tiết về cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học. 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất nơi xây dựng cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học (Bản sao không cần chứng thực). 01 Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các giấy tờ tương đương (Bản sao không cần chứng thực). 2.3. Đ ố i tượng nuôi, trồng, cứu hộ, lưu giữ nguồn gen và mẫu vật di truyền tại cơ sở bảo t ồ n đa dạng sinh học a) Thông tin về loài/chủng/giống/mẫu vật dự kiến nuôi, trồng, lưu giữ: tổng số loài, tên loài (tên thông thường, tên khoa học) và số lượng cá thể/mẫu vật của mỗi loài theo bảng dưới đây. TT Tên loài/chủng/giống Số lượng dự kiến (số lượng cá thể, mẫu vật, chủng) Ghi chú Tên Việt Nam Tên địa phương (nếu có) Tên khoa học A Loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ I Động vật 1 ... II Thực vật (bao gồm nấm lớn) 1 ... III Vi sinh vật và vi nấm 1 ... IV Nguồn gen của loài/ Mẫu vật di truyền 1 ... B Loài không thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ I Động vật 1 ... II Thực vật (bao gồm nấm lớn) 1 ... III Vi sinh vật và vi nấm 1 ... IV Nguồn gen của loài /Mẫu vật di truyền 1 ... b) Thông tin về các loài đang được nuôi, trồng, lưu giữ đối với các cơ sở đang hoạt động được thống kê như sau: Đối với các loài động vật TT Mã hồ sơ cá thể Tên loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ Hiện trạng các cá thể được nuôi, trồng, cứu hộ, lưu giữ tại cơ sở Nguồn gốc (từ tự nhiên, gây nuôi, cứu hộ, tặng cho, thuê hoặc nhập khẩu) Tổng số cá thể hiện có Ghi chú Tên Việt Nam Tên khoa học Cá thể đực Cá thể cái Cá thể non Cá thể già Cá thể trưởng thành I Họ Chồn dơi .... 1 ... II Họ Cu li .... 1 ... III Họ.... .... 1 ... Đối với các loài thực vật TT Tên loài Nguồn gốc (khai thác từ tự nhiên, nhân nuôi, tặng cho, hoặc nhập khẩu) Tổng số lượng cá thể/mẫu vật hiện có Ghi chú Tên Việt Nam Tên địa phương (nếu có) Tên khoa học 1 2 Đối với giống cây trồng, giống vật nuôi TT Tên loài Nguồn gốc (khai thác từ hộ gia đình/cá nhân, nhân nuôi, tặng cho, hoặc nhập khẩu) Tổng số lượng cá thể/mẫu vật hiện có Ghi chú Tên Việt Nam Tên địa phương (nếu có) Tên khoa học 1 2 Đối với nguồn gen, mẫu vật di truyền TT Tên loài Hình thức lưu giữ, bảo quản cá thể/mẫu vật tại cơ sở Nguồn gốc (từ tự nhiên, nhân nuôi, cứu hộ, tặng cho, thuê hoặc nhập khẩu) Tổng số lượng cá thể/mẫu vật di truyền đang lưu giữ Ghi chú Tên Việt Nam Tên địa phương (nếu có) Tên khoa học Cá thể sống /chết Bộ phận cơ thể Sản phẩm /dẫn xuất Trứng /Ấu trùng Khác 1 2 2.4. Điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng 2.4.1. Đối với cơ sở nuôi, trồng, lưu giữ, bảo quản mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ a) Đối với loại hình cơ sở nuôi, lưu giữ, bảo quản mẫu vật của các loài động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ: Mô tả về điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng và thuyết minh khả năng bảo đảm thực hiện thành công việc nuôi dưỡng, lưu giữ, bảo quản mẫu vật của các loài động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Tổng diện tích của cơ sở. Diện tích chuồng nuôi. Diện tích khu nuôi kiểm dịch, cách ly; tổng số chuồng nuôi kiểm dịch, cách ly (Phụ thuộc vào loài nuôi và diện tích đăng ký thành lập). Tổng số chuồng nuôi (Phụ thuộc vào loài nuôi và diện tích đăng ký thành lập). Thiết kế chuồng trại, khu bảo quản, lưu giữ. Diện tích khu bảo quản, lưu giữ, trưng bày mẫu vật (nếu có). Khu điều trị thú y, tiêu hủy động vật chết (nếu có). Trang thiết bị: + Trang thiết bị phục vụ chăm sóc động vật (Chuồng di động, lồng cũi phù hợp với từng loài, thiết bị gây mê (dụng cụ hoặc súng gây mê), ôtô bán tải, thiết bị hỗ trợ khác) + Thuốc thú y lưu giữ (Tùy thuộc vào từng đối tượng, số lượng loài nuôi nhốt để lưu giữ chủng loại thuốc, số lượng thuốc thú y) + Danh mục trang thiết bị chăm sóc, theo dõi động vật; + Thiết bị kỹ thuật cứu hộ loài hoang dã; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền (nếu có); + Trang thiết bị tiêu hủy, xử lý động vật chết (nếu có); Nguồn cung cấp thức ăn. Hệ thống điện, nước, phòng cháy, chữa cháy. Hệ thống giao thông nội bộ. Các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường đối với cơ sở (trích dẫn từ hồ sơ đánh giá tác động môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Phương án xử lý đối với các thế hệ được sinh sản trong quá trình gây nuôi. Biện pháp đảm bảo an toàn về đa dạng sinh học, an toàn vật nuôi và người chăm sóc, tham quan... Biện pháp giám sát, quản lý rủi ro và phòng chống dịch bệnh. b) Đối với loại hình cơ sở trồng, cấy, lưu giữ, bảo quản mẫu vật của các loài thực vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ: Mô tả về điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng và thuyết minh khả năng bảo đảm thực hiện thành công việc trồng, cấy, lưu giữ, bảo quản mẫu vật của các loài thực vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Tổng diện tích của cơ sở. Diện tích vườn trồng; Diện tích vườn ươm. Phòng lưu trữ, bảo quản. Tổng số loài, giống thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Thiết kế khu ươm giống, nhân trồng.... Hệ thống điện, nước, phòng cháy, chữa cháy. Hệ thống giao thông nội bộ. Các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường đối với cơ sở (trích dẫn từ hồ sơ đánh giá tác động môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Biện pháp đảm bảo an toàn về đa dạng sinh học. Biện pháp giám sát và quản lý rủi ro. 2.4.2. Đối với loại hình cơ sở cứu hộ loài hoang dã Mô tả về điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng và thuyết minh khả năng bảo đảm thực hiện thành công việc cứu hộ loài hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Tổng diện tích cơ sở cứu hộ. Diện tích khu nuôi, nhốt cứu hộ. Diện tích khu nuôi kiểm dịch, cách ly; Tổng số chuồng nuôi kiểm dịch, cách ly (Phụ thuộc vào loài nuôi và diện tích đăng ký thành lập). Diện tích khu bán hoang dã (nếu có). Diện tích khu bảo quản, lưu giữ, trưng bày mẫu vật (nếu có). Diện tích khu điều trị thú y, xử lý động vật chết (nếu có). Số chuồng nuôi (Phụ thuộc vào loài nuôi và diện tích đăng ký thành lập). Thiết kế chuồng trại/khu bảo quản, lưu giữ. Danh mục loài và số lượng cá thể loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ có thể tiếp nhận, cứu hộ (Phụ thuộc vào khả năng cứu hộ và diện tích khu nuôi, chuồng nuôi có thể tiếp nhận). Số loài và số lượng cá thể của loài nguy cấp, quý, hiếm được tái thả lại môi trường tự nhiên. Trang thiết bị kỹ thuật cứu hộ loài hoang dã; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền: + Trang thiết bị phục vụ cứu hộ (Chuồng di động, lồng cũi phù hợp với từng loài, thiết bị gây mê (dụng cụ hoặc súng gây mê), ôtô bản tải, thiết bị hỗ trợ khác); + Trang thiết bị phục vụ lưu giữ, bảo quản nguồn gen, mẫu vật di truyền (kho/tủ đông lạnh...); + Thuốc thú y lưu giữ (Tùy thuộc vào từng đối tượng, số lượng loài nuôi nhốt để lưu giữ chủng loại thuốc, cơ số thuốc thú y); + Trang thiết bị tiêu hủy, xử lý động vật chết (nếu có); + Danh mục trang thiết bị chăm sóc, theo dõi động vật,... Nguồn cung cấp thức ăn. Hệ thống điện, nước, phòng cháy, chữa cháy. Hệ thống giao thông nội bộ. Phương án xử lý đối với các thể hệ được sinh sản trong quá trình cứu hộ. Các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường đối với cơ sở (trích dẫn từ hồ sơ đánh giá tác động môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Biện pháp đảm bảo an toàn về đa dạng sinh học, an toàn vật nuôi và người chăm sóc, tham quan... Biện pháp giám sát và quản lý rủi ro. 2.4.3. Đối với loại hình cơ sở lưu giữ giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm; Cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền Mô tả về điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng và thuyết minh khả năng bảo đảm thực hiện thành công việc trồng, cấy, lưu giữ, bảo quản mẫu vật của các loài thực vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ: Diện tích của cơ sở lưu giữ bảo tồn nguồn gen. Diện tích và thiết kế khu lưu giữ, bảo quản. Diện tích khu nghiên cứu phân tích. Tổng số các loài, giống, chủng được lưu giữ, bảo tồn nguồn gen. Danh mục và số lượng loài thực vật hoang dã, động vật hoang dã, chủng vi sinh vật, nấm, giống cây trồng và giống vật nuôi được lưu giữ. Nguồn gen thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm, giống cây trồng và giống vật nuôi được bảo tồn (mẫu giống, chủng đang lưu giữ, bảo quản). Mẫu vật/tiêu bản thực vật hoang dã, động vật hoang dã, vi sinh vật, nấm, giống cây trồng và giống vật nuôi được lưu giữ, bảo tồn. Ngân hàng gen hạt (Lưu ý: thiết bị cần có như kho lạnh trung hạn, ngắn hạn, dài hạn; trang thiết bị làm khô; phòng thí nghiệm đánh giá chất lượng hạt giống lưu giữ; khu nhân mới hạt giống phục vụ lưu giữ; máy phát điện). Ngân hàng gen đồng ruộng (Lưu ý: đồng ruộng đạt tiêu chuẩn; nhà kính; nhà lưới/khu chuồng trại: số lượng và diện tích chuồng trại). Ngân hàng gen invitro (trong ống nghiệm) (Lưu ý: thiết bị cần thiết gồm phòng vô trùng; trang thiết bị tách triết; bảo quản (tủ lạnh sâu)). Hệ thống điện, nước, phòng cháy, chữa cháy. Hệ thống giao thông nội bộ. Các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường đối với cơ sở (trích dẫn từ hồ sơ đánh giá tác động môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Biện pháp đảm bảo an toàn về đa dạng sinh học. Biện pháp giám sát và quản lý rủi ro. 2.5. Nguồn nhân lực Cơ cấu tổ chức và sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. Số lượng cán bộ quản lý, điều hành, cán bộ kỹ thuật. Danh sách cán bộ quản lý, kỹ thuật có chuyên môn phù hợp (sinh học, thú y, chăn nuôi, công nhân chăm sóc) thuộc diện có quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động. 2.6. Năng lực tài chính Chứng minh năng lực tài chính để vận hành cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Chi phí cho hoạt động của cơ sở bảo tồn gồm: chi lao động, nhân công; chi phí chăm sóc động vật, thực vật; chi phí bảo quản, lưu giữ; chi phí hoạt động chung của cơ sở (điện, nước...). Nguồn tài chính: từ ngân sách nhà nước; tư nhân; hợp tác quốc tế; kinh doanh dịch vụ... Phương án duy trì và phát triển nguồn tài chính cho hoạt động của cơ sở bảo tồn. 2.7. Tổ chức quản lý và quy trình kỹ thuật 2.7.1. Tổ chức quản lý tại cơ sở 2.7.2. Mô tả các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học tại cơ sở a) Đối với cơ sở nuôi, trồng, lưu giữ, bảo quản mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ: Nêu cụ thể các hoạt động cơ sở sẽ thực hiện nhằm đóng góp cho mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm: Nuôi, trồng, lưu giữ, bảo quản mẫu vật phục vụ mục tiêu bảo tồn số lượng cá thể, quần thể và nguồn gen thuần chủng của các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Hỗ trợ, triển khai công tác nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường. Gây nuôi, cung cấp con giống đảm bảo số lượng, chất lượng nguồn gen phục vụ tái thả lại môi trường tự nhiên. Hỗ trợ dịch vụ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ về bảo tồn đa dạng sinh học. Các hoạt động khác nhằm góp phần bảo tồn và phát triển các loài sinh vật. b) Đối với loại hình cơ sở cứu hộ loài hoang dã: Nêu cụ thể các hoạt động cơ sở sẽ thực hiện nhằm đóng góp cho mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm: Tiếp nhận các hoang dã thu giữ từ các vụ săn bắt, vận chuyển, buôn bán trái phép, nuôi phục hồi sức khoẻ, thả lại môi trường tự nhiên. Bảo tồn nguồn gen các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Hỗ trợ công tác nghiên cứu khoa học (như tập tính, sinh lý, sinh sản trong nuôi nhốt các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm) phục vụ công tác bảo tồn và phát triển. Đánh giá, xác định giá trị nguồn gen, sưu tập, gây nuôi bảo tồn nguồn gen, phát triển số lượng cá thể, quần thể. Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật cho các cơ sở nuôi, trồng, lưu giữ, bảo quản mẫu vật phục vụ công tác bảo tồn. Các hoạt động khác nhằm góp phần bảo tồn và phát triển các loài sinh vật. c) Đối với loại hình cơ sở lưu giữ giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm; cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền: Nêu cụ thể các hoạt động cơ sở sẽ thực hiện nhằm đóng góp cho mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm: Thu thập, lưu giữ, bảo quản nguồn gen giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm với mục đích bảo tồn tài nguyên di truyền. Phục vụ các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển nguồn giống, khôi phục quần thể loài và nghiên cứu lai tạo hỗ trợ phát triển quần thể. Hỗ trợ, triển khai công tác nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường. Chuyển giao kỹ thuật lưu giữ, bảo quản, khai thác và phát triển nguồn gen phục vụ công tác bảo tồn và phát triển kinh tế. Các hoạt động khác nhằm góp phần bảo tồn và phát triển các loài sinh vật. 2.7.3. Quy trình kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo quản, lưu giữ,... (mô tả cụ thể đối với những loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại cơ sở) 2.7.4. Quy trình an toàn lao động, quy trình phòng cháy, chữa cháy..., quy trình xử lý các tình huống khẩn cấp (các giải pháp ứng phó rủi ro, sự cố như: động vật xổng chuồng, thực vật bị phát tán ra ngoài, cháy, nổ, dịch, bệnh, xâm hại đối với con người...) 2.7.5. Kiểm tra, kiểm kê, giám sát hoạt động III. Cam kết Chúng tôi xin bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của các thông tin, số liệu được cung cấp trong dự án thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và hàng năm báo cáo đúng thời hạn về tình trạng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại cơ sở theo quy định của pháp luật. (1) (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu()) Ghi chú: (1) Lãnh đạo của tổ chức đăng ký hoặc cá nhân lập dự án; () Chỉ đóng dấu trong trường hợp chủ dự án là pháp nhân. PHỤ LỤC 3 MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TTBTNMT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……………………… CHỨNG NHẬN: ……………………………… (1) ……………………………………………… Địa điểm: …………………………………………………………………………………………. Là Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học thuộc loại hình: …………….……… (2) ………….. Tổng diện tích Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học là: ………………..………… (Đơn vị tính: mét vuông (m) 2) Đối tượng được bảo tồn tại Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: (Danh sách loài kèm theo Giấy chứng nhận này). Số: ...(3) /QĐUBNDGCN Địa danh, ngày…….tháng…….năm….... (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) Ghi chú: (1) Tên cơ sở đề nghị đăng ký chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; (2) Loại hình cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học sau khi thẩm định dự án thành lập; (3) Theo số Quyết định chứng nhận của UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO TỒN TẠI CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC (kèm theo Giấy chứng nhận số …………/QĐUBNDGCN ngày….. tháng..... năm…....) TT Tên loài/chủng/giống Số lượng cá thể/mẫu vật/chủng được phép bảo tồn tại cơ sở Ghi chú Tên Việt Nam Tên địa phương (nếu có) Tên khoa học A Loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ I Động vật 1 ... II Thực vật (bao gồm nấm lớn) 1 ... III Vi sinh vật và vi nấm 1 ... IV Nguồn gen của loài/Mẫu vật di truyền 1 ... B Loài không thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ I Động vật 1 ... II Thực vật (bao gồm nấm lớn) 1 ... ... III Vi sinh vật và vi nấm 1 ... IV Nguồn gen của loài, Mẫu vật di truyền 1 ... PHỤ LỤC 4 MẪU BÁO CÁO TÌNH TRẠNG BẢO TỒN LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ CỦA CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TTBTNMT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) TÊN CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC…… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: / BÁO CÁO TỔNG HỢP HÀNG NĂM VỀ TÌNH TRẠNG BẢO TỒN CÁC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ TẠI CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... 1. Thông tin chung về cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học Tên cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Tên người đại diện, chức vụ (đối với tổ chức): Địa chỉ liên hệ: Điện thoại: Fax: Email: 2. Tình hình quản lý, vận hành cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học 2.1. Tổng quan chung về công tác quản lý cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học 2.2. Tình hình hoạt động cụ thể của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học (Lưu ý nêu đầy đủ nội dung hoạt động của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học như tiếp nhận, cách ly, gây nuôi, tái thả, lưu giữ, bảo quản mẫu vật, nguồn gen, trao đổi, xử lý cá thể chết, công tác giám sát, phối hợp với các cơ quan....cung cấp các thông tin giải trình về những thay đổi tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh so với kỳ báo cáo hoạt động ban đầu hoặc kỳ báo cáo trước đây). 3. Tình hình tài chính của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học 3.1. Tổng kinh phí chi cho các hoạt động của cơ sở (quản lý, nhân sự, kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng, mua sắm trang thiết bị, điều trị thú y, bảo quản, lưu giữ, xử lý động vật chết...; và chi phí hoạt động chung của cơ sở (điện, nước...) 3.2. Tổng nguồn tài chính của cơ sở (từ ngân sách nhà nước, tư nhân, huy động tài trợ, nguồn thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ của cơ sở (nếu có)...) 4. Tình trạng các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại cơ sở 4.1. Đối với động vật TT Tên loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ Số lượng loài, cá thể được nuôi, trồng, cứu hộ, lưu giữ tại cơ sở Số lượng cá thể được sinh sản tại cơ sở Số lượng loài, cá thể mới được tiếp nhận tại cơ sở Số lượng loài, cá thể được chuyển đi khỏi cơ sở Số lượng loài và cá thể được cứu hộ Số cá thể được tái thả lại tự nhiên(đối với cơ sở cứu hộ) Số lượng loài, cá thể bị chết tại cơ sở Phương án xử lý các loài và cá thể bị chết tại cơ sở Tổng số cá thể hiện có Ghi chú Tên Việt Nam Tên khoa học Cá thể đực Cá thể cái Cá thể non Cá thể già Cá thể trưởng thành 1 2 3 4 ... 4.2. Đối với thực vật, giống, nguồn gen và mẫu vật di truyền TT Tên loài Số lượng đề nghị nuôi trồng, lưu giữ nguồn gen, mẫu vật di truyền tại cơ sở Tổng số lượng Số lượng cá thể/mẫu vật được nuôi trồng, nhân giống tại cơ sở Số lượng loài, cá thể/mẫu vật mới được tiếp nhận tại cơ sở Số lượng cá thể được trồng lại tự nhiên/trao đổi Số lượng cá thể/mẫu vật bị chết/hỏng khi nuôi trồng, lưu giữ Phương án xử lý cá thể/mẫu vật bị chết/hỏng tại cơ sở Ghi chú Tên Việt Nam Tên địa phương (nếu có) Tên khoa học Nuôi trồng Nguồn gen Mẫu vật I Thực vật (bao gồm nấm lớn) 1 ... II Vi sinh vật và vi nấm 1 ... III Nguồn gen của loài/Mẫu vật di truyền 1 ... 5. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị 5.1. Khó khăn, vướng mắc. 5.2. Đề xuất và kiến nghị. Nơi nhận: Như trên; Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,...; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; …… Lưu. ……., ngày…….tháng…….năm….... (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu ()) Ghi chú: () Chỉ đóng dấu trong trường hợp chủ dự án là pháp nhân.
Thông tư 25/2016/TT-BTNMT
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Thong-tu-25-2016-TT-BTNMT-mau-don-dang-ky-giay-chung-nhan-mau-bao-cao-co-so-bao-ton-sinh-hoc-323749.aspx
{'official_number': ['25/2016/TT-BTNMT'], 'document_info': ['Thông tư 25/2016/TT-BTNMT hướng dẫn mẫu đơn đăng ký, giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và mẫu báo cáo tình trạng bảo tồn loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Tài nguyên và Môi trường', ''], 'signer': ['Võ Tuấn Nhân'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Tài nguyên - Môi trường'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '22/09/2016', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '18/10/2016', 'note': ''}
19,041
CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 100/2008/NĐCP Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2008 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, NGHỊ ĐỊNH Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và các quy định về đăng ký, khai thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật Quản lý thuế. Điều 2. Đối tượng nộp thuế 1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định này. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của đối tượng nộp thuế như sau: a. Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi chi trả thu nhập; b. Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi chi trả thu nhập 2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau: a. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo quy định tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam. b. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau: Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú; Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế 3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. Điều 3. Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế của cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây: 1. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, bao gồm: a. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Riêng đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chỉ áp dụng đối với trường hợp không đủ điều kiện được miễn thuế quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định này. b. Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm: a. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công nhận được dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền. b. Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật Lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội; Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế quy định tại điểm này phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. c. Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng môi giới, tham gia đề tài, dự án, tiền nhuận bút và các khoản thù lao khác; d. Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác; đ. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ đối tượng nộp thuế dưới mọi hình thức: Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có); Tiền mua bảo hiểm mà pháp luật không quy định bắt buộc người sử dụng lao động phải mua cho người lao động; Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu, như: chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ. Các khoản lợi ích khác theo quy định của pháp luật. e. Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây: Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng; Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được nhà nước Việt Nam thừa nhận; Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quang nhà nước có thẩm quyền công nhận; Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm: a. Tiền lãi cho vay; b. Lợi tức cổ phần; c. Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế; trừ thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu Chính phủ. 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm: a. Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; b. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; c. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác; 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm: a. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; b. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; c. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước; d. Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản. 6. Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật, bao gồm: a. Trúng thưởng xổ số; b. Trúng thưởng khuyến mại dưới các hình thức; c. Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino; d. Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác. 7. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm: a. Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ: quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả; quyền sở hữu công nghiệp; quyền đối với giống cây trồng; b. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ: bí quyết kỹ thuật, kiến thức kỹ thuật, các giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ; 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại theo quy định của Luật Thương mại. 9. Thu nhập từ thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. 10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. Điều 4. Thu nhập được miễn thuế 1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau. 2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. 3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật 4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau. 5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất quy định tại khoản này phải thỏa mãn các điều kiện: a. Có quyền sử dụng đất, sử dụng mặt nước hợp pháp để sản xuất và trực tiếp tham gia lao động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thuỷ sản. Đối với đánh bắt thủy sản thì phải có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tàu, thuyền, phương tiện đánh bắt và trực tiếp tham gia đánh bắt thuỷ sản. b. Trực tiếp cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật về cư trú. 6. Thu nhập từ chuyển đổi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. 7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. 8. Thu nhập từ kiều hối 9. Phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật. 10. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Cá nhân sinh sống tại Việt Nam được miễn thuế đối với tiền lương hưu do nước ngoài trả. 11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm: a. Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước; b. Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó. 12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. 13. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích thu lợi nhuận. 14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Bộ Tài chính quy định thủ tục, hồ sơ xác định các khoản thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều này. Điều 5. Giảm thuế 1. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp. 2. Bộ Tài chính quy định thủ tục, hồ sơ và việc xét giảm thuế thu nhập cá nhân quy định tại Điều này. Chương 2. CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI THU NHẬP CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ MỤC 1. THU NHẬP TỪ KINH DOANH VÀ THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG Điều 6. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công 1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công quy định tại Điều 7 và Điều 11 Nghị định này trừ () các khoản dưới đây: a. Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật, gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc; b. Các khoản giảm trừ gia cảnh quy định tại Điều 12 Nghị định này. c. Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học quy định tại Điều 13 Nghị định này. 2. Thu nhập tính thuế đối với cá nhân vừa có thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, vừa có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh cộng (+) thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công trừ () các khoản quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Điều 7. Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu tính thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 8 Nghị định này trừ () các khoản chi phí hợp lý quy định tại Điều 9 Nghị định này. Điều 8. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh 1. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế. Thời điểm xác định doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, hoàn thành cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 2. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau: a. Doanh thu đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp được xác định theo giá bán hành hóa trả tiền một lần không bao gồm tiền lãi trả chậm; b. Doanh thu đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi, biếu tặng; c. Doanh thu đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu từ hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. d. Doanh thu đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần; đ. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế đối với các trường hợp khác do Bộ Tài chính quy định. Điều 9. Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh 1. Chi phí hợp lý quy định tại Điều này phải là các khoản chi thực tế phát sinh và có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. 2. Các khoản chi phí hợp lý được trừ, bao gồm: a. Tiền lương, tiền công, phụ cấp, các khoản thù lao và chi phí khác trả cho người lao động; Không tính vào chi phí hợp lý được trừ khoản tiền lương, tiền công của cá nhân là chủ hộ kinh doanh. b. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa thực tế sử dụng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ liên quan đến việc tạo ra doanh thu, thu nhập chịu thuế trong kỳ được tính theo mức tiêu hao hợp lý, giá thực tế xuất kho do hộ gia đình, cá nhân kinh doanh tự xác định và chịu trách nhiệm trước pháp luật; c. Chi phí khấu hao, duy tu, bảo dưỡng tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Mức trích khấu hao tài sản cố định được xác định căn cứ vào giá trị tài sản cố định và thời gian trích khấu hao theo quy định của Bộ Tài chính. d. Chi phí trả lãi các khoản tiền vay vốn sản xuất kinh doanh liên quan trực tiếp đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế; đ. Chi phí quản lý; e. Các khoản thuế, phí và lệ phí, tiền thuê đất phải nộp liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật; g. Các khoản chi phí khác liên quan đến việc tạo ra thu nhập. Bộ Tài chính quy định cụ thể các chi phí hợp lý khác được trừ khi tính thu nhập chịu thuế. Điều 10. Thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế của cá nhân kinh doanh chưa thực hiện đúng pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ 1. Cá nhân kinh doanh chưa thực hiện đúng quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, không xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế thì cơ quan Thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu, tỷ lệ thu nhập chịu thuế để xác định thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành, nghề sản xuất, kinh doanh. 2. Căn cứ vào kết quả ấn định thu nhập chịu thuế quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan Thuế xác định mức thuế khoán theo nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định tại Điều 38 của Luật Quản lý Thuế. Điều 11. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này. 2. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là thời điểm người sử dụng lao động trả tiền lương, tiền công cho người nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập. Điều 12. Giảm trừ gia cảnh Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh được giảm trừ gia cảnh vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế như sau: 1. Mức giảm trừ gia cảnh: a. Mức giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế là 48 triệu đồng/năm; b. Mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc mà người nộp thuế có nghĩa vụ nuôi dưỡng là 1,6 triệu đồng/tháng kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng. 2. Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp các đối tượng nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì phải tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một đối tượng nộp thuế 3. Đối tượng và căn cứ xác định người phụ thuộc như sau: a. Con dưới 18 tuổi; b. Con trên 18 tuổi bị tàn tật, không có khả năng lao động; c. Con đang theo học tại các trường: đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức thu nhập quy định tại khoản 4 Điều này; d. Người ngoài độ tuổi lao động hoặc người trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức thu nhập quy định tại khoản 4 Điều này, bao gồm: Vợ hoặc chồng của người nộp thuế; Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) của người nộp thuế; Cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng. 4. Mức thu nhập làm căn cứ xác định người phụ thuộc được áp dụng giảm trừ là mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng. 5. Người nộp thuế tự kê khai số lượng người phụ thuộc kèm theo giấy tờ hợp pháp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc kê khai. 6. Bộ Tài chính quy định thủ tục, hồ sơ kê khai người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh quy định tại Điều này. Điều 13. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo 1. Cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công được giảm trừ các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo vào thu nhập chịu thuế, bao gồm: a. Khoản đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; b. Khoản đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học. 2. Tổ chức, cơ sở và các quỹ quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích kinh doanh. 3. Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo phát sinh vào năm nào thì được tính giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm đó, không được chuyển trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế tiếp theo. Điều 14. Biểu thuế lũy tiến từng phần 1. Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công 2. Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau: Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 MỤC 2. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN Điều 15. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp 1. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ () giá mua của phần vốn góp và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn. 2. Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn. 3. Giá mua phần vốn góp được xác định là trị giá phần vốn tính tại thời điểm góp vốn hoặc là giá trị phần vốn tại thời điểm mua. 4. Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn là các khoản chi phí thực tế phát sinh có chứng từ, hóa đơn hợp pháp, bao gồm: a. Chi phí làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; b. Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. c. Các khoản chi phí khác. Điều 16. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán 1. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm cả chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu được xác định bằng giá bán chứng khoán trừ () giá mua, các chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng. 2. Giá bán chứng khoán được xác định như sau: a. Giá bán chứng khoán niêm yết là giá chuyển nhượng thực tế tại Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán; b. Giá bán chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết, đã thực hiện đăng ký giao dịch tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán là giá chuyển nhượng thực tế tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán; c. Giá bán chứng khoán của các đơn vị không thuộc trường hợp nêu tại điểm a và b khoản này là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán được chuyển nhượng tại thời điểm bán; 3. Giá mua được xác định như sau: a. Giá mua của chứng khoán niêm yết là giá thực mua tại Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán; b. Giá mua chứng khoán của Công ty đại chúng chưa niêm yết, đã thực hiện đăng ký giao dịch tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán là giá thực tế mua tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán; c. Giá mua chứng khoán của các đơn vị không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản này là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán được chuyển nhượng tại thời điểm mua. 4. Chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán là các khoản chi phí thực tế phát sinh có chứng từ, hóa đơn hợp pháp, bao gồm: a. Phí nhận chuyển nhượng và phí chuyển nhượng chứng khoán; b. Phí lưu ký chứng khoán; c. Chi phí ủy thác chứng khoán; d. Các khoản chi phí khác. Điều 17. Thuế suất 1. Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp là 20% trên thu nhập tính thuế của mỗi lần chuyển nhượng. 2. Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán là 20% trên thu nhập tính thuế cả năm chỉ áp dụng đối với trường hợp đối tượng nộp thuế đã thực hiện đúng quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, xác định được thu nhập tính thuế quy định tại Điều 16 Nghị định này và đăng ký thực hiện ổn định với cơ quan Thuế từ tháng 12 của năm trước. Đối với các trường hợp khác ngoài trường hợp trên, áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần. MỤC 3. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN Điều 18. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất 1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trừ () giá vốn và các chi phí hợp lý liên quan. 2. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định như sau: a. Giá chuyển nhượng là giá thực tế ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng; b. Trường hợp không xác định được giá thực tế hoặc giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hợp giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng được xác định căn cứ theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. 3. Giá vốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong một số trường hợp cụ thể được xác định như sau: a. Đối với đất có nguồn gốc nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê đất thì căn cứ vào chứng từ thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê đất của Nhà nước; b. Đối với đất nhận quyền sử dụng từ các tổ chức, cá nhân thì căn cứ vào hợp đồng và chứng từ hợp pháp trả tiền khi nhận quyền sử dụng đất, quyền thuê đất (khi mua); c. Đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất là giá trúng đấu giá. 4. Chi phí hợp lý liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là các khoản chi phí thực tế phát sinh và có chứng từ, hóa đơn hợp pháp, bao gồm: a. Các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến cấp quyền sử dụng đất; b. Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng (nếu có); c. Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Điều 19. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng trên đất 1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ () giá vốn và các chi phí hợp lý liên quan. 2. Giá chuyển nhượng được xác định cụ thể như sau: a. Giá chuyển nhượng là giá thực tế ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng; b. Trường hợp không xác định được giá thực tế thì giá chuyển nhượng được xác định như sau: Phần giá trị đất chuyển nhượng được xác định căn cứ theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng; Phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc gắn liền với đất được xác định căn cứ vào quy định của Bộ Xây dựng về phân loại nhà; tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản; giá trị còn lại thực tế của công trình trên đất. 3. Giá vốn được xác định căn cứ vào giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm mua. 4. Chi phí hợp lý liên quan là các khoản chi phí thực tế phát sinh và có chứng từ, hóa đơn hợp pháp, bao gồm: a. Các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến cấp quyền sử dụng đất; b. Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng; c. Chi phí sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng trên đất; d. Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng. Điều 20. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền sở hữu, sử dụng nhà ở 1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng giá bán trừ () giá mua và các chi phí hợp lý liên quan. 2. Giá bán là giá thực tế chuyển nhượng, được xác định theo giá thị trường và được ghi trên hợp đồng chuyển nhượng. 3. Giá mua được xác định căn cứ vào giá ghi trên hợp đồng mua. 4. Chi phí liên quan là các khoản chi phí thực tế phát sinh và có chứng từ, hóa đơn hợp pháp, bao gồm: a. Các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến cấp quyền sở hữu nhà; b. Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà; c. Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng nhà ở. Điều 21. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước 1. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước được xác định bằng giá cho thuê lại trừ () giá thuê và các chi phí liên quan. 2. Giá cho thuê lại được xác định căn cứ vào giá thực tế ghi trên hợp đồng Trường hợp đơn giá cho thuê lại trên hợp đồng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê lại thì giá cho thuê lại được xác định căn cứ theo bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. 3. Giá thuê được xác định căn cứ vào hợp đồng thuê. 4. Chi phí liên quan là các khoản chi thực tế phát sinh và có chứng từ, hóa đơn hợp pháp, bao gồm: a. Các loại phí, lệ phí theo quy định liên quan đến quyền thuê đất, thuê mặt nước; b. Các chi phí cải tạo đất, mặt nước; c. Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến cho thuê lại. Điều 22. Thuế suất 1. Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 25% trên thu nhập tính thuế. 2. Trường hợp không xác định được giá vốn và các chi phí liên quan làm cơ sở xác định thu nhập tính thuế thì áp dụng thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng. MỤC 4. THU NHẬP TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG Điều 23. Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng 1. Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng, bao gồm: bất động sản, tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, kể cả chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh. 2. Việc xác định thu nhập tính thuế đối với các loại tài sản nhận thừa kế, quà tặng phải bảo đảm phù hợp với giá thị trường tại thời điểm phát sinh thu nhập, cụ thể như sau: a. Đối với chứng khoán: Đối với chứng khoán đã niêm yết: căn cứ theo giá tham chiếu trên Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán tại ngày nhận thừa kế, nhận quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó; Đối với chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết, đã thực hiện đăng ký giao dịch tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán: căn cứ vào giá tham chiếu tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán ở thời điểm nhận thừa kế, nhận quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó. Đối với chứng khoán của các công ty không thuộc các trường hợp trên: căn cứ vào giá trị ghi trên sổ sách kế toán của công ty đó tại ngày nhận thừa kế, nhận quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó. b. Đối với phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: căn cứ vào giá trị phần vốn ghi trên sổ sách của tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh tại thời điểm nhận thừa kế, nhận quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó. c. Đối với bất động sản: Phần giá trị đất được xác định căn cứ theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm nhận thừa kế, nhận quà tặng; Phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc gắn liền với đất được xác định theo quy định của Bộ Xây dựng về phân loại nhà, tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản; giá trị còn lại thực tế của công trình trên đất. d. Đối với tài sản khác: căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ của tài sản đó hoặc tài sản cùng loại (nếu có) Điều 24. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế 1. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thừa kế theo quy định của pháp luật 2. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ quà tặng là thời điểm tổ chức, cá nhân tặng cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được quà tặng. Điều 25. Thuế suất Thuế suất đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là 10% trên thu nhập tính thuế. Chương 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Điều 26. Đăng ký thuế, cấp mã số thuế 1. Cá nhân có thu nhập chịu thuế thực hiện đăng ký thuế để được cơ quan Thuế cấp mã số thuế. 2. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thực hiện đăng ký thuế để được cơ quan Thuế cấp mã số thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã được cấp mã số thuế trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng mã số đó. Điều 27. Khấu trừ thuế 1. Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của đối tượng nộp thuế trước khi chi trả thu nhập 2. Các loại thu nhập phải khấu trừ thuế: a. Thu nhập của cá nhân không cư trú, bao gồm cả trường hợp không hiện diện tại Việt Nam; b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công. c. Thu nhập từ đầu tư vốn; d. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán đ. Thu nhập từ trúng thưởng e. Thu nhập từ bản quyền; g. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại. 3. Bộ Tài chính quy định cụ thể các trường hợp khấu trừ thuế và cách thức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân quy định tại Điều này. Điều 28. Các trường hợp không thực hiện khấu trừ thuế 1. Không thực hiện khấu trừ thuế đối với: a. Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư trú; b. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; c. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân; d. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng của cá nhân; 2. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, đối tượng nộp thuế trực tiếp khai thuế, nộp thuế với cơ quan Thuế. Điều 29. Khai thuế thu nhập cá nhân 1. Khai thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế quy định tại Điều 27 Nghị định này như sau: a. Khai thuế theo tháng áp dụng đối với thu nhập khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định này; trường hợp tổng số thuế khấu trừ hàng tháng dưới 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện khai tạm nộp thuế theo quý; b. Khai thuế năm: Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập khai quyết toán thuế năm đối với thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ và các khoản giảm trừ khác (nếu có). 2. Khai thuế đối với cá nhân người nộp thuế: a. Cá nhân kinh doanh, cá nhân hành nghề độc lập khai thuế theo quý; b. Cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán); thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng; c. Cá nhân khai quyết toán thuế năm đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh đối với trường hợp thực hiện đúng quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, nộp thuế theo kê khai và thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán đăng ký nộp thuế theo mức thuế suất 20%. 3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc khai thuế, quyết toán thuế quy định tại Điều này. Điều 30. Trách nhiệm khấu trừ, khai thuế của người sử dụng lao động khi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân Người sử dụng lao động có trách nhiệm khấu trừ thuế phải nộp vào tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động, thực hiện việc khai thuế và nộp số thuế đã khấu trừ vào ngân sách nhà nước, cụ thể như sau: 1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động, hàng tháng người sử dụng lao động có trách nhiệm khấu trừ thuế của từng người lao động căn cứ vào thu nhập tính thuế tháng, mức tạm tính giảm trừ gia cảnh và biểu thuế luỹ tiến từng phần. Người lao động không phải khai thuế theo tháng. Hàng tháng, người sử dụng lao động tạm tính giảm trừ gia cảnh theo bản khai đầu năm của đối tượng nộp thuế để tính số thuế phải nộp trong tháng, thực hiện khấu trừ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai tạm tính giảm trừ gia cảnh này. 2. Đối với các khoản tiền công, tiền chi khác cho cá nhân không ký hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập tạm khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% số thu nhập đối với cá nhân có mã số thuế. Trường hợp cá nhân không có mã số thuế thì khấu trừ theo tỷ lệ 20%. Cá nhân có thu nhập được tạm khấu trừ quy định tại khoản này không phải khai thuế theo tháng. Bộ Tài chính quy định cụ thể mức thu nhập làm cơ sở tạm khấu trừ theo tỷ lệ quy định tại khoản này. Điều 31. Khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh 1. Cá nhân kinh doanh thực hiện đúng quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ: a. Hàng quý thực hiện khai thuế, tạm nộp thuế thu nhập cá nhân theo kết quả kinh doanh tạm tính của quý. Số thuế tạm nộp hàng quý được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế đã tính giảm trừ gia cảnh cho cá nhân người nộp thuế và những người phụ thuộc mà người nộp thuế nhận trách nhiệm nuôi dưỡng và Biểu thuế luỹ tiến từng phần; b. Thực hiện khai quyết toán thuế năm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của số liệu đã kê khai. 2. Việc xác định đối tượng nộp thuế là cá nhân kinh doanh trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau: a. Trường hợp chỉ có một người đứng tên trong đăng ký kinh doanh thì đối tượng nộp thuế được xác định là người đứng tên trong đăng ký kinh doanh; b. Trường hợp nhiều người đứng tên trong đăng ký kinh doanh và cùng tham gia kinh doanh thì đối tượng nộp thuế được xác định là từng thành viên cùng đứng tên trong đăng ký kinh doanh; c. Trường hợp trong một hộ gia đình có nhiều người cùng tham gia kinh doanh thì đối tượng nộp thuế được xác định là người đứng tên trong đăng ký kinh doanh. Các thành viên khác trong gia đình được xác định là người làm công nếu đủ 15 tuổi trở lên hoặc được xác định là người phụ thuộc nếu dưới 15 tuổi. 3. Bộ Tài chính quy định cụ thể việc khai thuế quy định tại Điều này. Điều 32. Hoàn thuế 1. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau: a. Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp; b. Số tiền giảm trừ gia cảnh quy định tại Điều 12 Nghị định này thực tế lớn hơn số tạm tính giảm trừ; c. Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo quy định tại Điều 13 Nghị định này chưa giảm trừ khi tính thuế. 2. Bộ Tài chính quy định thủ tục, hồ sơ hoàn thuế quy định tại Điều này. Chương 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 33. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. 2. Các quy định về quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chương III Nghị định này thay thế quy định về quản lý thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao tại Nghị định số 85/2007/NĐCP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế. Điều 34. Tổ chức thực hiện 1. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Nơi nhận: Ban Bí thư Trung ương Đảng; Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Tòa án nhân dân tối cao Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; BQL KKTCKQT Bờ Y; Ngân hàng Chính sách Xã hội; Ngân hàng Phát triển Việt Nam; UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; Lưu: Văn thư, KTTH (5b) TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng
Nghị định 100/2008/NĐ-CP
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-dinh-100-2008-ND-CP-huong-dan-Luat-Thue-thu-nhap-ca-nhan-70170.aspx
{'official_number': ['100/2008/NĐ-CP'], 'document_info': ['Nghị định 100/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Chính phủ', ''], 'signer': ['Nguyễn Tấn Dũng'], 'document_type': ['Nghị định'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '08/09/2008', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '24/09/2008', 'note': ''}
19,042
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2007/QĐUBND Trà Vinh, ngày 13 tháng 11 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI, BÃI BỎ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐCP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 67/TTrSCT ngày 08 tháng 11 năm 2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này Danh mục 06 (Sáu) thủ tục hành chính (TTHC), phê duyệt 06 (Sáu) quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực xúc tiến thương mại; bãi bỏ 06 (Sáu) TTHC được công bố tại Quyết định số 347/QĐUBND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới Danh mục TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương và bãi bỏ 06 (Sáu) quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê duyệt tại Quyết định số 580/QĐUBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương. Điều 2. Giám đốc Sở Công Thương căn cứ Quyết định này thông báo và đăng tải công khai danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa; Danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương. Truy cập địa chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn để khai thác, sử dụng dữ liệu TTHC được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, cung cấp nội dung TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và niêm yết, công khai TTHC theo quy định. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, vận hành quy trình điện tử trong giải quyết TTHC tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2024. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Quỳnh Thiện PHỤ LỤC I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG (Kèm theo Quyết định số 2007/QĐUBND ngày 13/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh) I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) CẤP TỈNH CÔNG BỐ MỚI STT Tên TTHC Mức độ cung cấp dịch vụ Thời gian giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí (Nếu có) Cơ quan thực hiện Cách thức thực hiện Căn cứ pháp lý 1. Đăng ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (2.000004) Toàn trình 02 ngày làm việc Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Không Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến qua hệ thống Cổng dịch vụ công Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 Nghị định số 81/2018/NĐCP ngày 12/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại; Nghị định số 128/2024/NĐCP ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐCP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương; Quyết định số 2902/QĐBCT ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lƿnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương. 2. Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (2.000002) Toàn trình 02 ngày làm việc Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Không Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến qua hệ thống Cổng dịch vụ công Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 Nghị định số 81/2018/NĐCP ngày 12/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại; Nghị định số 128/2024/NĐCP ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐCP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương; Quyết định số 2902/QĐBCT ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lƿnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương. 3. Thông báo hoạt động khuyến mại (2.000033) Toàn trình Không 4. Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại (2.001474) Toàn trình Không 5. Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam (2.000131) Toàn trình 06 ngày làm việc Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Không Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến qua hệ thống Cổng dịch vụ công Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 Nghị định số 81/2018/NĐCP ngày 12/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại; Nghị định số 128/2024/NĐCP ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐCP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương; Quyết định số 2902/QĐBCT ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lƿnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương. 6. Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam (2.000001) Toàn trình 05 ngày làm việc II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ STT Mã TTHC Tên TTHC Ghi chú LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI 1. 2.000004 Đăng ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 2. 2.000002 Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 3. 2.000033 Thông báo hoạt động khuyến mại 4. 2.001474 Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại 5. 2.000131 Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam 6. 2.000001 Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam PHỤ LỤC II QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG (Kèm theo Quyết định số 2007/QĐUBND ngày 13/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh) 1. Tên thủ tục hành chính (TTHC): Đăng ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương(Mã TTHC: 2.000004 Mức độ: toàn trình) Tổng thời gian thực hiện TTHC: 02 ngày làm việc x 08 giờ/ngày làm việc = 16 giờ làm việc Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Bước 1 Bộ phận một cửa Trung tâm Phục vụ Hành chính công (PV HCC) tỉnh Công chức một cửa Tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Chuyển hồ sơ. 02 giờ Bước 2 Phòng Quản lý Thương mại Chuyên viên Công chức nghiệp vụ Xử lý, thẩm định hồ sơ. Thẩm định thực tế tại cơ sở; Xác minh (nếu có). Niêm yết, công khai (nếu có). Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). Soạn dự thảo văn bản trả lời; Trình lãnh đạo phòng xem xét. 08 giờ Bước 3 Phòng Quản lý Thương mại Lãnh đạo phòng Công chức lãnh đạo phòng Xem xét văn bản trả lời; Trình lãnh đạo cơ quan phê duyệt. 02 giờ Bước 4 Ban Giám đốc Sở Công chức lãnh đạo cơ quan Phê duyệt kết quả. 02 giờ Bước 5 Văn phòng Sở Chuyên viên Công chức (Văn thư Thủ quỹ) Vào sổ lưu, phát hành và đóng dấu. Xuất lai thu phí, lệ phí (nếu có) Gửi kết quả đến Bộ phận TN và TKQ Sở Công Thương Trung tâm PVHCC Đăng công khai thông tin hồ sơ được duyệt tại website www.sct.travinh.gov.vn 02 giờ Bước 6 Bộ phận một cửa Trung tâm PV HCC tỉnh Công chức một cửa Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Không tính thời gian 2. Tên TTHC: Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương(Mã TTHC: 2.000002 Mức độ: toàn trình) Tổng thời gian thực hiện TTHC: 02 ngày làm việc x 08 giờ/ngày làm việc = 16 giờ làm việc Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Bước 1 Bộ phận một cửa Trung tâm PV HCC tỉnh Công chức một cửa Tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Chuyển hồ sơ. 02 giờ Bước 2 Phòng Quản lý Thương mại Chuyên viên Công chức nghiệp vụ Xử lý, thẩm định hồ sơ. Thẩm định thực tế tại cơ sở; Xác minh (nếu có). Niêm yết, công khai (nếu có). Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). Soạn dự thảo văn bản trả lời; Trình lãnh đạo phòng xem xét. 08 giờ Bước 3 Phòng Quản lý Thương mại Lãnh đạo phòng Công chức lãnh đạo phòng Xem xét văn bản trả lời; Trình lãnh đạo cơ quan phê duyệt. 02 giờ Bước 4 Ban Giám đốc Sở Công chức lãnh đạo cơ quan Phê duyệt kết quả. 02 giờ Bước 5 Văn phòng Sở Chuyên viên Công chức (Văn thư Thủ quỹ) Vào sổ lưu, phát hành và đóng dấu. Xuất lai thu phí, lệ phí (nếu có) Gửi kết quả đến Bộ phận TN và TKQ Sở Công Thương Trung tâm PVHCC Đăng công khai thông tin hồ sơ được duyệt tại website www.sct.travinh.gov.vn 02 giờ Bước 6 Bộ phận một cửa Trung tâm PV HCC tỉnh Công chức một cửa Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Không tính thời gian 3. Tên TTHC: Thông báo hoạt động khuyến mại(Mã TTHC: 2.000033 Mức độ: toàn trình) Tổng thời gian thực hiện TTHC: 0 ngày làm việc x 08 giờ/ngày làm việc = 0 giờ làm việc Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Bước 1 Bộ phận một cửa Trung tâm PV HCC tỉnh Công chức một cửa Tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trả và hẹn kết quả. Chuyển hồ sơ. Không tính thời gian Bước 2 Phòng Quản lý Thương mại Chuyên viên Công chức nghiệp vụ Xử lý, thẩm định hồ sơ. Thẩm định thực tế tại cơ sở; Xác minh (nếu có). Niêm yết, công khai (nếu có). Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua hình thức điện tử, chuyển dữ liệu hồ sơ được duyệt hợp lệ tại Cổng dịch vụ công tỉnh, kết nối tích hợp với trang thông tin điện tử của Sở Công Thương (www.sct.travinh.gov.vn) thực hiện đăng công khai thông tin theo quy định. Không tính thời gian 4. Tên TTHC: Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại(Mã TTHC: 2.001474 Mức độ: toàn trình) Tổng thời gian thực hiện TTHC: 0 ngày làm việc x 08 giờ/ngày làm việc = 0 giờ làm việc Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Bước 1 Bộ phận một cửa Trung tâm PV HCC tỉnh Công chức một cửa Tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trả và hẹn kết quả. Chuyển hồ sơ. Không tính thời gian Bước 2 Phòng Quản lý Thương mại Chuyên viên Công chức nghiệp vụ Xử lý, thẩm định hồ sơ. Thẩm định thực tế tại cơ sở; Xác minh (nếu có). Niêm yết, công khai (nếu có). Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua hình thức điện tử, chuyển dữ liệu hồ sơ được duyệt hợp lệ tại Cổng dịch vụ công tỉnh, kết nối tích hợp với trang thông tin điện tử của Sở Công Thương (www.sct.travinh.gov.vn) thực hiện đăng công khai thông tin theo quy định. Không tính thời gian 5. Tên TTHC: Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam(Mã TTHC: 2.000131 Mức độ: toàn trình) Tổng thời gian thực hiện TTHC: 06 ngày làm việc x 08 giờ/ngày làm việc = 48 giờ làm việc Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Bước 1 Bộ phận một cửa Trung tâm PV HCC tỉnh Công chức một cửa Tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Chuyển hồ sơ. 02 giờ Bước 2 Phòng Quản lý Thương mại Chuyên viên Công chức nghiệp vụ Xử lý, thẩm định hồ sơ. Thẩm định thực tế tại cơ sở; Xác minh (nếu có). Niêm yết, công khai (nếu có). Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). Soạn dự thảo văn bản trả lời; Trình lãnh đạo phòng xem xét. 38 giờ Bước 3 Phòng Quản lý Thương mại Lãnh đạo phòng Công chức lãnh đạo phòng Xem xét văn bản trả lời; Trình lãnh đạo cơ quan phê duyệt. 02 giờ Bước 4 Ban Giám đốc Sở Công chức lãnh đạo cơ quan Phê duyệt kết quả. 02 giờ Bước 5 Văn phòng Sở Chuyên viên Công chức (Văn thư Thủ quỹ) Vào sổ lưu, phát hành và đóng dấu. Xuất lai thu phí, lệ phí (nếu có) Gửi kết quả đến Bộ phận TN và TKQ Sở Công Thương Trung tâm PVHCC Đăng công khai thông tin hồ sơ được duyệt tại website www.sct.travinh.gov.vn 04 giờ Bước 6 Bộ phận một cửa Trung tâm PV HCC tỉnh Công chức một cửa Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Không tính thời gian 6. Tên TTHC: Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam(Mã TTHC: 2.000001 Mức độ: toàn trình) Tổng thời gian thực hiện TTHC: 05 ngày làm việc x 08 giờ/ngày làm việc = 40 giờ làm việc Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Bước 1 Bộ phận một cửa Trung tâm PV HCC tỉnh Công chức một cửa Tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Chuyển hồ sơ. 02 giờ Bước 2 Phòng Quản lý Thương mại Chuyên viên Công chức nghiệp vụ Xử lý, thẩm định hồ sơ. Thẩm định thực tế tại cơ sở; Xác minh (nếu có). Niêm yết, công khai (nếu có). Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). Soạn dự thảo văn bản trả lời; Trình lãnh đạo phòng xem xét. 30 giờ Bước 3 Phòng Quản lý Thương mại Lãnh đạo phòng Công chức lãnh đạo phòng Xem xét văn bản trả lời; Trình lãnh đạo cơ quan phê duyệt. 02 giờ Bước 4 Ban Giám đốc Sở Công chức lãnh đạo cơ quan Phê duyệt kết quả. 02 giờ Bước 5 Văn phòng Sở Chuyên viên Công chức (Văn thư Thủ quỹ) Vào sổ lưu, phát hành và đóng dấu. Xuất lai thu phí, lệ phí (nếu có) Gửi kết quả đến Bộ phận TN và TKQ Sở Công Thương Trung tâm PVHCC Đăng công khai thông tin hồ sơ được duyệt tại website www.sct.travinh.gov.vn 04 giờ Bước 6 Bộ phận một cửa Trung tâm PV HCC tỉnh Công chức một cửa Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Không tính thời gian
Quyết định 2007/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-2007-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-xuc-tien-thuong-mai-So-Cong-Thuong-Tra-Vinh-632075.aspx
{'official_number': ['2007/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2024 công bố mới, bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Trà Vinh', ''], 'signer': ['Nguyễn Quỳnh Thiện'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Thương mại, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '13/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,043
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 52/2024/QĐUBND Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 10 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TỈNH QUẢNG NGÃI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020; Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022; Căn cứ Nghị định số98/2023/NĐCP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Căn cứ Thông tư số 01/2024/TTBNV ngày 24/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số98/2023/NĐCP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 434/TTrSNV ngày 04/10/2024 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 220/BCSTP ngày 19/9/2024; ý kiến thống nhất của các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Quảng Ngãi. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số 26/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng, Quyết định số 31/2021/QĐUBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Thi đua, khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 26/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; tổ chức chính trị; Mặt trận và các tổ chức chính trị xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Văn phòng Chính phủ; Bộ Nội vụ; Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ); Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương; Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh; CT, PCT UBND tỉnh; Hội đồng TĐKT tỉnh; Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tham gia khối, cụm thi đua; Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH Quảng Ngãi; VPUB: PCVP, HCQT; Cổng TTĐT tỉnh; Lưu: VT, NC (Long 829). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Hoàng Tuấn QUY CHẾ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TỈNH QUẢNG NGÃI (Kèm theo Quyết định số 52/2024/QĐUBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi) Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy chế này quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. 2. Các nội dung về công tác thi đua, khen thưởng không quy định tại Quy chế này thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 (viết tắt là Luật Thi đua, khen thưởng) và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Cá nhân, tập thể, hộ gia đình; các cơ quan Đảng, các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân (viết tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. 2. Cá nhân, tập thể, hộ gia đình ngoài tỉnh, cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tập thể người nước ngoài có thành tích đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh Quảng Ngãi. Điều 3. Quy định khi xét khen thưởng, đề nghị khen thưởng Quy định chung khi xét khen thưởng, đề nghị khen thưởng thực hiện theo Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐCP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng (viết tắt là Nghị định số98/2023/NĐCP của Chính phủ), Thông tư số 01/2024/TTBNV ngày 24/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐCP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và các quy định sau: 1. Các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy chế này đạt được thành tích tiêu biểu xuất sắc trong thi đua hoặc có thành tích đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh, an sinh xã hội của tỉnh Quảng Ngãi thì được xét, đề nghị cấp có thẩm quyền tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật và Quy chế này. 2. Khi xét khen thưởng cho các tập thể, cá nhân trong các phong trào thi đua hoặc thi đua theo chuyên đề, các cơ quan, đơn vị, địa phương xét, khen thưởng theo thẩm quyền. Chỉ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích thật sự tiêu biểu xuất sắc, chú trọng, quan tâm khen thưởng cho các cá nhân trực tiếp tham gia, tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ. 3. Các tổ chức, cá nhân ngoài ngành, ngoài địa phương, ngoài tỉnh có thành tích hoặc có đóng góp cho ngành, địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thủ trưởng các ngành của tỉnh khen thưởng. Trường hợp có thành tích tiêu biểu xuất sắc hoặc có nhiều đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh thì mới đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng. 4. Tập thể được khối, cụm thi đua bình xét, suy tôn, đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh”, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh xét thành tích chưa tiêu biểu xuất sắc thì tùy từng trường hợp có thể xét, đề nghị khen thưởng ở mức thấp hơn hoặc không đề nghị khen thưởng. 5. Khối, cụm thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, khi họp, xét “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” cho các tập thể thuộc khối, cụm thi đua theo chỉ tiêu được phân bổ nhưng không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn thì khối, cụm thi đua có thể xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định (đối với khối, cụm thi đua có phân bổ Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh). 6. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tham gia khối, cụm thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức và được phân bổ chỉ tiêu Cờ thi đua, Bằng khen thì xét khen thưởng theo điều kiện, tiêu chuẩn chung và quy chế hoạt động của khối, cụm thi đua. Các tập thể đã được khối, cụm thi đua bình xét, đề nghị tặng Bằng khen thì không đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen về thành tích công trạng. 7. Khi họp xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, khối, cụm thi đua, Hội đồng Thi đua Khen thưởng cấp trình khen thưởng phải thực hiện bỏ phiếu; tỷ lệ phiếu đồng ý đề nghị khen thưởng tính trên tổng số thành viên của khối, cụm thi đua, Hội đồng Thi đua Khen thưởng (nếu thành viên khối, cụm thi đua, Hội đồng Thi đua Khen thưởng vắng mặt thì phải lấy ý kiến bằng văn bản để tổng hợp). Đối với tập thể, cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” phải có tỷ lệ phiếu đồng ý của Hội đồng Thi đua Khen thưởng từ 90% trở lên; đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác phải có tỷ lệ phiếu đồng ý của thành viên khối, cụm thi đua, Hội đồng Thi đua Khen thưởng từ 80% trở lên. Điều 4. Tổ chức phong trào thi đua 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phát động và chỉ đạo phong trào thi đua trên phạm vi toàn tỉnh; xem xét khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng các tập thể, cá nhân đạt thành tích tiêu biểu xuất sắc trong phong trào thi đua. 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy, Đảng ủy Khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác; khối trưởng, cụm trưởng và thành viên các khối, cụm thi đua tổ chức phát động, chỉ đạo triển khai thực hiện phong trào thi đua, xem xét khen thưởng theo thẩm quyền; chỉ đề nghị cấp trên khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích thật sự tiêu biểu, xuất sắc khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua từ 03 năm trở lên. 3. Hội đồng Thi đua Khen thưởng các cấp, Hội đồng Thi đua Khen thưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm tham mưu cho cấp ủy, người đứng đầu chỉ đạo, tổ chức phát động, triển khai thực hiện các phong trào thi đua và khen thưởng theo quy định của pháp luật. 4. Cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm tham mưu Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh về chủ trương, nội dung, kế hoạch tổ chức phát động phong trào thi đua; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì phát động thi đua xây dựng nội dung, kế hoạch tổ chức phát động phong trào thi đua; tham mưu các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng; phân chia các khối, cụm thi đua trên địa bàn tỉnh; công tác sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua, biểu dương, khen thưởng, nhân rộng các điển hình tiên tiến; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng; xây dựng kế hoạch, nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn hoạt động cụm, khối thi đua; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện ký kết giao ước thi đua của các cơ quan, đơn vị, địa phương, khối, cụm thi đua trong tỉnh. Thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng các tập thể, cá nhân theo quy định của pháp luật và Quy chế này. 5. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên có trách nhiệm phối hợp với chính quyền cùng cấp tổ chức tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, các tầng lớp nhân dân tích cực hưởng ứng tham gia các phong trào thi đua. Giám sát việc thực hiện các phong trào thi đua và chính sách pháp luật về thi đua, khen thưởng của các cấp chính quyền. 6. Các khối, cụm thi đua tổ chức hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, đoàn kết, hợp tác cùng phát triển, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các phong trào thi đua do Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, các ngành, đơn vị, địa phương phát động; bình xét, suy tôn, đề nghị khen thưởng cho các đơn vị có thành tích xuất sắc trong hoạt động khối, cụm thi đua theo quy định. 7. Các cơ quan, đơn vị, địa phương khi tổ chức phát động phong trào thi đua chuyên đề để hoàn thành nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách hoặc lập thành tích chào mừng ngày lễ, sự kiện của ngành, địa phương, đơn vị, gửi kế hoạch phát động về Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh để theo dõi, tổng hợp và phối hợp thực hiện công tác khen thưởng. 8. Các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng, thường xuyên cổ vũ các phong trào thi đua yêu nước. Phát hiện, tuyên truyền, giới thiệu gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến, phổ biến những cách làm hay, phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng. Điều 5. Việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh 1. Đối với việc tặng Bằng khen nhân dịp tổ chức lễ kỷ niệm ngày thành lập, ngày truyền thống, ngày giải phóng: Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho tập thể có thành tích xuất sắc trong quá trình xây dựng và phát triển, góp phần thiết thực vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhân dịp tổ chức lễ kỷ niệm ngày thành lập, ngày truyền thống, ngày giải phóng vào năm tròn, năm chẵn theo kế hoạch được Tỉnh ủy hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý và tặng cho các cá nhân trong tập thể có thành tích thật sự tiêu biểu xuất sắc trong quá trình xây dựng và phát triển ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương. Các đơn vị phối hợp với Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh về số lượng cá nhân đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng phù hợp với quy mô, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của đơn vị. 2. Đối với việc tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân tham gia các cuộc thi, kỳ thi, hội thi, liên hoan... Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho tập thể, cá nhân thuộc tỉnh tham gia các cuộc thi, kỳ thi, hội thi, liên hoan... cấp quốc gia, quốc tế được tổ chức hàng năm hoặc định kỳ theo quy định đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng; giải Đặc biệt, giải Nhất, giải Nhì, giải Ba; giải A, giải B, giải C; đạt giải Khuyến khích cấp quốc tế; đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, giải Đặc biệt, giải Nhất, giải Nhì, giải A, giải B cấp khu vực quốc gia; tập thể, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền phân công trực tiếp xuyên suốt giảng dạy, bồi dưỡng, đào tạo, huấn luyện các tập thể, cá nhân đạt giải cấp quốc gia, quốc tế được khen thưởng. 3. Đối với việc tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích trong thực hiện luật, pháp lệnh, nghị định, nghị quyết, chương trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh khi sơ kết, tổng kết và Đại hội nhiệm kỳ (cấp tỉnh) : đơn vị trình khen thưởng phối hợp với Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh về số lượng tập thể, cá nhân đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng phù hợp với quy mô, tính chất của nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của đơn vị. 4. Ngoài những quy định tại Điều 8 Quyết định số 05/2024/QĐUBND ngày 24/01/2024 của UBND tỉnh quy định chi tiết đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của tỉnh Quảng Ngãi và Quy chế này, trường hợp cần thiết, cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tặng Bằng khen theo thẩm quyền hoặc thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều 6. Thẩm quyền quyết định khen thưởng, đề nghị khen thưởng và thẩm định hồ sơ khen thưởng 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, đề nghị tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định tại khoản 4 Điều 79; khoản 2, khoản 4 Điều 83 Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 29 Nghị định số 98/2023/NĐCP của Chính phủ; b) Trình Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, có ý kiến bằng văn bản trước khi trình Thủ tướng Chính phủ các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, danh hiệu vinh dự Nhà nước cho tập thể, cá nhân thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và Quy chế làm việc của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Thường trực Tỉnh ủy. 2. Thủ trưởng, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, đơn vị có tư cách pháp nhân quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định tại Điều 80 Luật Thi đua, khen thưởng; chịu trách nhiệm về quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của cấp mình và việc xét, đề nghị, trình cấp trên tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý hoặc đối tượng khác do mình đề nghị cấp trên khen thưởng. 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trình Ban Thường vụ Huyện ủy (Thị ủy, Thành ủy) xét, cho ý kiến trước khi trình khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước đối với tập thể là Nhân dân và cán bộ cấp huyện, các cá nhân thuộc diện Ban Thường vụ Huyện ủy (Thị ủy, Thành ủy) quản lý. 4. Người đứng đầu cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp cấp tỉnh thực hiện khen thưởng và đề nghị khen thưởng theo điều lệ, quy chế do cấp trung ương quy định và Quy chế này. 5. Người đứng đầu các Sở, ban, ngành tỉnh có trách nhiệm khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền khen thưởng cho các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh có thành tích tiêu biểu trong việc nộp ngân sách, thực hiện tốt các chính sách đối với người lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an sinh xã hội... góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. 6. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền khen thưởng cho các doanh nghiệp hoạt động trong Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong sản xuất kinh doanh, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. 7. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình khen thưởng a) Đối với khen thưởng cấp Nhà nước, khen thưởng cho các tập thể thuộc khối, cụm thi đua, “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”: Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh) thẩm định hồ sơ, thành tích, lấy ý kiến các cơ quan liên quan, tổng hợp trình Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng hoặc trình Thủ tướng Chính phủ khen thưởng theo quy định. Đối với các tập thể, cá nhân xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định trước khi trình Thủ tướng Chính phủ, Sở Nội vụ trình Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến và đề nghị Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, cho ý kiến bằng văn bản trước khi trình Thủ tướng Chính phủ; b) Đối với khen thưởng cấp tỉnh (bao gồm khen thưởng cho các tập thể thuộc khối, cụm thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức và giao cho sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố quản lý) : Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh) thẩm định hồ sơ, thành tích trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng. Điều 7. Hồ sơ, thủ tục đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng 1. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước thực hiện theo Điều 84 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 30, 33, 35, 36, 37, 38, 41, 42, 44 Nghị định số 98/2023/NĐCP của Chính phủ. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước đối với các tập thể và cá nhân thuộc đối tượng lấy ý kiến của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương quản lý về ngành, lĩnh vực: bổ sung thêm 01 bộ (bản chính). 2. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp tỉnh thực hiện theo Điều 84 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 30, khoản 1 và 2 Điều 34, Điều 43 Nghị định số 98/2023/NĐCP và Quyết định số 249/QĐUBND ngày 26/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. 3. Khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi bản giấy (bản chính của hồ sơ khen thưởng) đồng thời gửi các tệp tin điện tử (file word và file pdf) qua hệ thống phần mềm Quản lý thi đua khen thưởng tỉnh Quảng Ngãi (http://thiduakhenthuong.quangngai.gov.vn) , trừ văn bản có nội dung bí mật Nhà nước. Điều 8. Việc lấy ý kiến để khen thưởng 1. Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh a) Có ý kiến để khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước đối với các cơ quan Trung ương và người đứng đầu các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; các tập thể, cá nhân thuộc tỉnh quản lý khi có văn bản đề nghị của Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; b) Lấy ý kiến của Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương có chức năng quản lý ngành, lĩnh vực đối với cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cá nhân là cấp trưởng của đơn vị cùng cấp khi đề nghị khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 84 Luật Thi đua, khen thưởng và khoản 3 Điều 31 Nghị định số 98/2023/NĐCP của Chính phủ trước khi họp Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh. 2. Sở Nội vụ thực hiện việc lấy ý kiến như sau a) Lấy ý kiến của Nhân dân đối với cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng theo quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 46 Nghị định số 98/2023/NĐCP của Chính phủ trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Ngãi, Trang tin điện tử Sở Nội vụ trong thời hạn ít nhất 10 ngày làm việc trước khi họp Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh; tổng hợp ý kiến của Nhân dân (nếu có) báo cáo Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh; b) Trong trường hợp cần có đầy đủ thông tin trước khi trình Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh họp, xét khen thưởng cho các trường hợp đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước, “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, khen thưởng cho các tập thể thuộc khối, cụm thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, Sở Nội vụ có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan; c) Lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan đối với một số trường hợp trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến để khen thưởng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị và người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trung ương có tư cách pháp nhân thuộc cấp quản lý trực tiếp của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương đóng trên địa bàn tỉnh hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen cho các tổ chức kinh tế, cá nhân là người đại diện pháp luật của tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân là người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài, tổ chức, cá nhân thuộc tổ chức tôn giáo; d) Nội dung lấy ý kiến gồm: Việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kết quả đánh giá, xếp loại tổ chức đảng, đoàn thể; việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thực hiện chế độ bảo hiểm cho công nhân, người lao động, đảm bảo môi trường trong quá trình sản xuất, kinh doanh, an toàn vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm và các vấn đề khác theo ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị được xin ý kiến; đ) Khi nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Nội vụ, trong thời hạn 07 ngày làm việc (trừ trường hợp gấp theo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người có thẩm quyền) thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo thời gian quy định đối với nội dung được xin ý kiến. Trường hợp Sở Nội vụ xin ý kiến mà các cơ quan chức năng không có ý kiến và quá thời gian quy định thì xem như đồng ý; Sở Nội vụ trình khen thưởng theo quy định. Điều 9. Việc công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân, tập thể 1. Việc công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân, tập thể thực hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 98/2023/NĐCP của Chính phủ. 2. Việc công nhận, xác nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể thuộc khối, cụm thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức do cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại theo quy định, cụ thể như sau: a) Đối với tập thể dẫn đầu khối, cụm thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phải được Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (nếu thuộc đối tượng được Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, xếp loại); b) Đối với tập thể dẫn đầu khối thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thuộc Bộ, ban, ngành Trung ương, tập đoàn, tổng công ty phải được Bộ, ban, ngành Trung ương, tập đoàn, tổng công ty đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc có văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; c) Đối với các hội dẫn đầu khối thi đua không thuộc đối tượng được Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, xếp loại thì cơ quan quản lý nhà nước đối với hội có văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; d) Đối với doanh nghiệp địa phương dẫn đầu khối thi đua, được thành viên trong khối thi đua bình xét, đánh giá đạt mức tiêu biểu, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và được khối đề nghị tặng “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh”, “Cờ thi đua của Chính phủ”, được Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh xét đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi trình Thủ tướng Chính phủ; đ) Đối với các tập thể thuộc khối, cụm thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức và giao cho Sở, ban, ngành, cấp huyện quản lý nhưng không thuộc đối tượng được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại, Hội đồng Thi đua Khen thưởng sở, ban, ngành, cấp huyện tham mưu người đứng đầu xem xét, đánh giá và có văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh xét khen thưởng. Điều 10. Quy định thời gian nhận hồ sơ khen thưởng 1. Thời gian nhận hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước a) Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước (khen thưởng công trạng) gửi về Sở Nội vụ trước ngày 01 tháng 02 hàng năm; hệ thống giáo dục và đào tạo (trừ tập thể, cá nhân trong cơ quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng thuộc tỉnh) trước ngày 30 tháng 7 hàng năm; b) Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước (khen thưởng quá trình cống hiến) gửi về Sở Nội vụ 02 đợt trong năm (đợt 1 trước ngày 01 tháng 02, đợt 2 trước ngày 30 tháng 7); c) Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” gửi về Sở Nội vụ 02 đợt trong năm (đợt 1 trước ngày 28 tháng 02, đợt 2 trước ngày 20 tháng 8); d) Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước trong phong trào thi đua, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. 2. Thời gian nhận hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của khối, cụm thi đua a) Hồ sơ của khối, cụm thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức gửi về Sở Nội vụ trước ngày 01 tháng 02 hàng năm; b) Hồ sơ của khối, cụm thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức giao cho sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố quản lý gửi về Trung tâm phục vụ Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi trước ngày 01 tháng 02 hàng năm, hệ thống giáo dục và đào tạo trước ngày 30 tháng 7 hàng năm. Đối với hồ sơ “Cờ thi đua của Chính phủ” gửi về Sở Nội vụ. 3. Thời gian nhận hồ sơ đề nghị xét các tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp tỉnh a) Hồ sơ đề nghị khen thưởng công trạng gửi về Trung tâm phục vụ Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi trước ngày 10 tháng 3 hàng năm; hệ thống giáo dục và đào tạo (trừ tập thể, cá nhân trong cơ quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng thuộc tỉnh) trước ngày 30 tháng 7 hàng năm; b) Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” gửi về Trung tâm phục vụ Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi 02 đợt trong năm (đợt 1 trước ngày 28 tháng 02, đợt 2 trước ngày 20 tháng 8); c) Hồ sơ đề nghị khen thưởng khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua theo đợt (chuyên đề) , đại hội nhiệm kỳ, kỷ niệm ngày thành lập, ngày truyền thống... gửi qua Trung tâm phục vụ Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi trước ngày tổ chức lễ, đại hội, tổng kết ít nhất 15 ngày. Điều 11. Mức tiền thưởng 1. Mức tiền thưởng đối với danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định từ Điều 54 đến Điều 59 Nghị định số 98/2023/NĐCP của Chính phủ. 2. Các tập thể, cá nhân được khen thưởng khi lập thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định mức tiền thưởng tùy từng trường hợp cụ thể. 3. Khen thưởng đối ngoại, khen thưởng thành tích tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện, đóng góp, ủng hộ tiền, hiện vật vào các quỹ an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo, hoạt động xã hội... trên địa bàn tỉnh dưới hình thức tự nguyện, được các cấp ghi nhận, khen thưởng không kèm theo tiền thưởng; trường hợp cần thiết kèm theo tặng phẩm. Điều 12. Tổ chức thực hiện 1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; tổ chức chính trị, Mặt trận và các tổ chức chính trị xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này. 2. Căn cứ các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và Quy chế này, các cơ quan, đơn vị, địa phương ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng phù hợp với quy định của pháp luật và thực tế để thực hiện. 3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 52/2024/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Quyet-dinh-52-2024-QD-UBND-Quy-che-Thi-dua-khen-thuong-Quang-Ngai-629934.aspx
{'official_number': ['52/2024/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 52/2024/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Quảng Ngãi'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Quảng Ngãi', ''], 'signer': ['Trần Hoàng Tuấn'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Văn hóa - Xã hội'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '31/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,044
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 4413/TCTTNCN V/v: Chính sách thuế TNCN đối với chuyển nhượng BĐS. Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2014 Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Phú Yên Trả lời Công văn số 1956/CTTHNVDT ngày 22/7/2014 của Cục thuế tỉnh Phú Yên về xác định thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau: Tại Điều 439 Bộ luật dân sự quy định thời điểm chuyển quyền sở hữu: “1. Quyền sở hữu đối với tài sản mua bán được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm tài sản được chuyển giao, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. 2. Đối với tài sản mua bán mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì quyền sở hữu được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó.” Tại Khoản 2, Điều 127 Luật Đất đai số 13/2003/QH11 quy định trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất “2. Trong thời hạn không quá mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp các bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính mà nghĩa vụ tài chính đó được xác định theo số liệu địa chính thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thông báo cho các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính. Trong thời hạn không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, các bên tham gia chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi đã nộp hồ sơ.” Tại Khoản 4, Điều 146 Nghị định số 181/2004/NĐCP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất đai quy định: “4. Hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; hợp đồng hoặc văn bản tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất...” Tại Khoản 2, Mục III, Phần A Thông tư số 84/2008/TTBTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn khoản thu nhập được miễn thuế: “2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong tr ường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. 2.1. Cá nhân có nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất theo quy định này là cá nhân chuyển nhượng chỉ có quyền sở hữu một căn nhà duy nhất hoặc chỉ có quyền sử dụng một thửa đất duy nhất ở Việt Nam, kể cả trường hợp trên thửa đất đó đã hoặc chưa được xây dựng nhà.” Căn cứ các hướng dẫn nêu trên và hồ sơ kèm công văn 1956/CTTHNVDT thì tại thời điểm Ông Thiệt chuyển nhượng căn nhà số 25 Trần Bình Trọng theo quy định của pháp luật về Luật Đất đai, Ông Thiệt sở hữu 02 căn nhà là căn nhà số 25 Trần Bình Trọng và căn nhà tại khu đô thị Hưng Phú. Như vậy, thu nhập từ việc chuyển nhượng căn nhà số 25 Trần Bình Trọng không được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở duy nhất. Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Phú Yên được biết./. Nơi nhận: Như trên; Vụ Pháp chế (TCT); Website Tổng cục Thuế; Lưu: VT, TNCN(2b). TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ QLT THU NHẬP CÁ NHÂN Nguyễn Thị Hạnh
Công văn 4413/TCT-TNCN
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-4413-TCT-TNCN-nam-2014-thue-thu-nhap-ca-nhan-chuyen-nhuong-bat-dong-san-252959.aspx
{'official_number': ['4413/TCT-TNCN'], 'document_info': ['Công văn 4413/TCT-TNCN năm 2014 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Nguyễn Thị Hạnh'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương, Bất động sản'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '09/10/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1540/QĐUBND Hậu Giang, ngày 01 tháng 11 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 3670a/QĐBNNLN ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Quyết định số 987/QĐUBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và PTNT. (Đính kèm Danh mục thủ tục hành chính) Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 4; Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ; TT. UBND tỉnh (để b/c); Trung tâm PVHCC tỉnh; Sở Tài chính; Cơ quan Báo, Đài tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải); Lưu: VT, SNNPTNT. TUQ. CHỦ TỊCH GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Ngô Minh Long PHỤ LỤC DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1540/QĐUBND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang) I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Thời hạn giải quyết tại tỉnh Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý 1 Thanh lý rừng trồng thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hậu Giang Không Điều 4, điểm a khoản 1 Điều 7, khoản 1, 3 Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Thời hạn giải quyết tại tỉnh Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý 1 Lập biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, mức độ thiệt hại rừng trồng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Bộ phận Một cửa cấp huyện Không Khoản 1, điều 10 Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
Quyết định 1540/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1540-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-lam-nghiep-So-Nong-nghiep-Hau-Giang-635312.aspx
{'official_number': ['1540/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1540/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Hậu Giang', ''], 'signer': ['Ngô Minh Long'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '01/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,046
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 12/CTUBND Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 10 năm 2024 CHỈ THỊ TĂNG CƯỜNG CHỈ ĐẠO, PHỐI HỢP, TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI Thực hiện Chỉ thị số 37/CTTTg ngày 07/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chỉ đạo, phối hợp, tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2025; xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 955/TTrSGDĐT ngày 17/10/2024 và để Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2025 (sau đây gọi tắt là Kỳ thi) trên địa bàn tỉnh được tổ chức an toàn, nghiêm túc, minh bạch, khách quan, chất lượng, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung thực hiện những nội dung sau: 1. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm toàn diện về tổ chức Kỳ thi, trong đó tập trung: a) Xây dựng kế hoạch dạy và học, ôn tập, kiểm tra, đánh giá học sinh bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông 2018; phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh trong việc chuẩn bị, tổ chức Kỳ thi bảo đảm chất lượng, tạo thuận lợi cho giáo viên và học sinh để Kỳ thi được diễn ra an toàn, hiệu quả, nghiêm túc, trung thực, khách quan. b) Xây dựng phương án và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về nhân lực, vật lực, các điều kiện cần thiết khác ngay từ đầu năm học, nhất là các phương án ứng phó với tình huống bất thường để tổ chức Kỳ thi đạt được mục tiêu, yêu cầu đề ra. c) Ban hành các văn bản hướng dẫn và triển khai kế hoạch tổ chức Kỳ thi theo chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Triển khai tập huấn cho những người tham gia tổ chức Kỳ thi; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà trường trong việc dạy và học, ôn tập cho học sinh; tăng cường công tác thông tin, truyền thông trước, trong và sau Kỳ thi, tạo sự đồng thuận xã hội và sự ủng hộ, hỗ trợ của Nhân dân. d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy học và thi trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan bảo đảm an toàn, nghiêm túc, giảm áp lực, không chồng chéo; giữ nghiêm kỷ luật, kỷ cương trường thi; các lực lượng làm công tác thi thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và phân cấp quản lý nhà nước bảo đảm tất cả các khâu của kỳ thi đều được giám sát, thanh tra, kiểm tra theo quy định. e) Chủ động triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh theo hướng dẫn của Bộ Y tế; bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm, vật tư, trang thiết bị, nhân lực sẵn sàng đáp ứng các tình huống về sức khỏe của học sinh, giáo viên và những người liên quan trong quá trình ôn tập, tham gia Kỳ thi; bảo đảm an ninh, an toàn và tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, ăn ở và các điều kiện cần thiết khác cho học sinh, nhất là đối với học sinh ở khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hải đảo và các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. f) Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành có liên quan bảo đảm điều kiện phục vụ cho Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi, các Điểm thi đảm bảo an toàn, nghiêm túc và bảo mật. g) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số phục vụ tổ chức Kỳ thi, tuyển sinh bảo đảm đúng quy định, chính xác, an toàn và hiệu quả; phối hợp với Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai tốt các giải pháp phòng, chống hiệu quả việc sử dụng công nghệ cao để gian lận trong Kỳ thi. 2. Công an tỉnh chịu trách nhiệm: a) Phối hợp chặt chẽ với ngành Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị có biện pháp bảo đảm tuyệt đối an ninh, an toàn cho Kỳ thi; tuyên truyền, tập huấn về công tác bảo đảm an ninh, an toàn của Kỳ thi; chủ động nắm tình hình, phòng ngừa, phát hiện xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật liên quan, nhất là tình trạng mua bán, sử dụng thiết bị công nghệ cao để gian lận trong Kỳ thi. b) Cử cán bộ, chiến sĩ tham gia làm việc tại các Ban của Hội đồng thi, các Điểm thi theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo; chủ động phát hiện, ngăn chặn và tham mưu xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực, gây rối, gây mất trật tự ở khu vực thi, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc xử lý các hành vi vi phạm Quy chế thi theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Sở Y tế phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh, vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị y tế phục vụ công tác khám, chữa bệnh cho học sinh, giáo viên trong quá trình dạy và học, ôn tập cũng như trong quá trình tổ chức Kỳ thi. 4. Sở Tài chính thẩm định và tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí đầy đủ và kịp thời phục vụ tốt Kỳ thi theo quy định và những nội dung mang tính đặc thù của địa phương. 5. Sở Thông tin và Truyền thông báo đảm hạ tầng công nghệ thông tin, bưu chính phục vụ Kỳ thi và tuyển sinh; phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo, các địa phương và các cơ quan liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, kịp thời, đầy đủ, chính xác về Kỳ thi và tuyển sinh, nhất là đối với học sinh, gia đình học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Kịp thời theo dõi, định hướng thông tin, có biện pháp phối hợp xử lý các thông tin giả, thông tin sai sự thật trong thời gian diễn ra Kỳ thi. Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn đảm bảo hạ tầng viễn thông phục vụ Kỳ thi. 6. Thanh tra tỉnh cử cán bộ, công chức tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi theo quy định. 7. Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo có kế hoạch phổ biến, tuyên truyền rộng rãi những thông tin về Kỳ thi cho Nhân dân và thí sinh, những người tham gia tổ chức Kỳ thi biết, tự giác chấp hành theo đúng quy định. 8. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi ưu tiên giải quyết kinh phí kịp thời và theo quy định để Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi, các Điểm thi có kinh phí và phương tiện làm việc; chỉ đạo Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố ưu tiên giải quyết tương tự theo phân cấp. 9. Tỉnh đoàn chịu trách nhiệm: a) Tích cực tham gia công tác bảo đảm trật tự, an toàn cho Kỳ thi theo chỉ đạo chung của Ban Chỉ đạo Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 của tỉnh Quảng Ngãi. b) Chỉ đạo các huyện/thị/thành đoàn xây dựng kế hoạch “Tiếp sức mùa thi”, giúp đỡ thí sinh và gia đình thí sinh có nhu cầu về nơi ăn ở, đi lại; nhất là ở những Điểm thi có đông thí sinh dự thi. 10. Công ty Điện lực Quảng Ngãi có trách nhiệm bảo đảm nguồn điện phục vụ thường xuyên, liên tục cho tất cả các địa điểm có Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi, các Điểm thi làm việc. 11. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm a) Trực tiếp chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn, các ngành chức năng có liên quan ở địa phương thực hiện tốt công tác bảo vệ, trực cấp cứu, thông tin, liên lạc, kinh phí, nguồn điện, nhân sự tham gia công tác coi thi và các điều kiện khác phục vụ kịp thời và tốt nhất cho Kỳ thi. b) Tạo điều kiện thuận lợi về đi lại, ăn nghỉ cho thí sinh và người thân ở tất cả các Điểm thi; đảm bảo các quy định về phòng dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm, an ninh trật tự; tăng cường vận động hỗ trợ thí sinh là học sinh khuyết tật, con hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa, thí sinh cư trú tại các vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh tham dự Kỳ thi; xây dựng phương án hỗ trợ các thí sinh có hoàn cảnh khó khăn. c) Riêng đối với UBND huyện Lý Sơn, chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan lập phương án tổ chức Kỳ thi khi gặp trường hợp thời tiết diễn biến xấu trong thời gian tổ chức Kỳ thi, hoàn thành trước ngày 15/6/2025. Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể, phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tốt các nội dung tại Chỉ thị này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét, chỉ đạo giải quyết; đồng thời, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo) theo đúng quy định./. Nơi nhận: Bộ Giáo dục và Đào tạo (báo cáo); Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo); Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo); CT, PCT UBND tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; BTT Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ban Dân vận Tỉnh ủy; Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Công an tỉnh; Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Cục Quản lý thị trường; Công ty Điện lực Quảng Ngãi; Báo Quảng Ngãi; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; VPUB: CVP, PCVP, KTTH, NC; Cổng TTĐT tỉnh; Lưu: VT, KGVX.thiên640 KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Hoàng Tuấn
Chỉ thị 12/CT-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Chi-thi-12-CT-UBND-2024-tang-cuong-chi-dao-to-chuc-Ky-thi-tot-nghiep-trung-hoc-pho-thong-Quang-Ngai-628894.aspx
{'official_number': ['12/CT-UBND'], 'document_info': ['Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2024 về tăng cường chỉ đạo, phối hợp, tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Quảng Ngãi', ''], 'signer': ['Trần Hoàng Tuấn'], 'document_type': ['Chỉ thị'], 'document_field': ['Giáo dục'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '23/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,047
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1755/QĐUBND Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 7 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TÀI CHÍNH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23 tháng11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị quyết số 07/2018/NQHĐND ngày 9/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc; Căn cứ Quyết định số 03/2018/QĐUBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh thực hiện phân cấp đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Căn cứ Quyết định số 2402/QĐBTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính phê duyệt thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 336/QĐBTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 2008/QĐBTC ngày 27/9/2016 của Bộ Tài chính công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 103/QĐBTC ngày 24/01/2018 của Bộ Tài chínhh công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; Căn cứ Căn cứ Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định 3155/QĐUBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc công bố Thủ tục hành chính dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do câp tỉnh quyết định đầu tư; Căn cứ Quyết định số 849/QĐBTC ngày 21/5/2019 của Bộ Tài chính công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 172/TTrSKHĐT ngày 29/3/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 30 thủ tục hành chính của Sở Tài chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Có phụ lục kèm theo). Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết 30 thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 125/QĐUBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính và các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc trước đó đã công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính cấp tỉnh về lĩnh vực Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Trì PHỤ LỤC DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM HÀNH PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC (Kèm theo Quyết định số 1755/QĐUBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh) TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Cách thức thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý Ghi chú I Lĩnh vực: Quản lý công sản 1 Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư 1.1 Quyết định mua sắm tài sản là phương tiện vận tải của các cơ quan, đơn vị (Thẩm quyền quyết định là Chủ tịch UBND tỉnh tại Khoản 1, Điều 3, Nghị Quyết số 07/2018/NQHĐND ngày 9/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 1 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 1.2 Quyết định mua sắm tài sản là máy móc, thiết bị truyền dẫn, trang thiết bị làm việc và các loại tài sản khác bằng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước (Quy định tại Khoản 2, Điều 3, Nghị Quyết số 07/2018/NQHĐND ngày 9/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc) 1.2.1 Quyết định mua sắm tài sản của cơ quan, đơn vị tổ chức cấp tỉnh có giá trị từ 500 triệu đồng đến dưới 20 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản hoặc một gói mua sắm tài sản (Thẩm quyền quyết định là Chủ tịch UBND tỉnh) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 1 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 1.2.2 Quyết định mua sắm tài sản của cơ quan, đơn vị tổ chức cấp tỉnh có giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc giá trị mua sắm tài sản từ 400 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng cho một gói mua sắm tài sản (Thẩm quyền quyết định là Giám đốc Sở Tài chính) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 1 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 2 Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện phần 1, mục 1, số thứ tự 2 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 3 Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công (Thẩm quyền quyết định là HĐND tỉnh) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 3 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 4 Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công – tư (Thẩm quyền quyết định là Chủ tịch UBND tỉnh) Không quá 53 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Gửi lấy ý kiến thường trực HĐND tỉnh không quá 24 ngày làm việc; Thường trực cho ý kiến gửi Chủ tịch UBND tỉnh không quá 24 ngày làm việc; Chủ tịch quyết định trong vòng 5 ngày làm việc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 4 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 5 Quyết định thu hồi tài sản công 5.1 Quyết định thu hồi tài sản công là Trụ sở làm việc và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh quản lý hoặc Phương tiện vận tải của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh quản lý ; Tài sản có nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên /01đơn vị tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (Thẩm quyền quyết định là Chủ tịch UBND tỉnh tại Khoản 1, Điều 5, Nghị Quyết số 07/2018/NQHĐND ngày 9/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc ) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 5, 6 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 5.2 Quyết định thu hồi tài sản công có nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (Thẩm quyền quyết định là Giám đốc Sở Tài chính tại Khoản 2, Điều 5, Nghị Quyết số 07/2018/NQHĐND ngày 9/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc ) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 5, 6 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 6 Quyết định điều chuyển tài sản công 6.1 Quyết định điều chuyển trụ sở làm việc và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất); phương tiện vận tải; các tài sản khác có nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị (Thẩm quyền quyết định là Chủ tịch UBND tỉnh tại Khoản 1, Điều 6, Nghị Quyết số 07/2018/NQHĐND ngày 9/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 7 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 6.2 Quyết định điều chuyển các tài sản có nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản theo đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác ngành, khác huyện quản lý và Chủ tịch các huyện, thành phố có liên quan (Thẩm quyền quyết định là Giám đốc Sở Tài chính tại Khoản 2, Điều 6, Nghị Quyết số 07/2018/NQHĐND ngày 9/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 7 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 7 Quyết định bán tài sản công 7.1 Quyết định bán tài sản công là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất) có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên (Thẩm quyền quyết định là UBND tỉnh tại Khoản 1, Điều 7, Nghị Quyết số 07/2018/NQHĐND ngày 9/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 8 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 7.2 Quyết định bán tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất)của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh có giá trị từ dưới 20 tỷ đồng trở xuống hoặc bán tài sản là phương tiện vận tải; các tài sản khác có nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản (Thẩm quyền quyết định là Chủ tịch UBND tỉnh tại Khoản 2, Điều 7, Nghị Quyết số 07/2018/NQHĐND ngày 9/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 8 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 7.3 Quyết định bán tài sản là phương tiện vận tải; các tài sản khác có nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01đơn vị tài sản (Thẩm quyền quyết định là Giám đốc Sở Tài chính tại Khoản 2, Điều 7, Nghị Quyết số 07/2018/NQHĐND ngày 9/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 8 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 8 Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ (Thẩm quyền quyết định là HĐND tỉnh) 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 9 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 9 Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công (Thẩm quyền quyết định là HĐND tỉnh) 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 10 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 10 Quyết định thanh lý tài sản công 10.1 Quyết định thanh lý trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh; phương tiện vận tải của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh quản lý; t ài sản là máy móc, thiết bị truyền dẫn, trang thiết bị làm việc và các loại tài sản khác có nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng đồng trở lên/01đơn vị tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh(Thẩm quyền quyết định là Chủ tịch UBND tỉnh tại Khoản 1, Điều 8, Nghị Quyết số 07/2018/NQHĐND ngày 9/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 11 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 10.2 Quyết định thanh lý tài sản là máy móc, thiết bị truyền dẫn, trang thiết bị làm việc và các loại tài sản khác có nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01đơn vị tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh(Thẩm quyền quyết định là Giám đốc Sở Tài chính tại Khoản 2, Điều 8, Nghị Quyết số 07/2018/NQHĐND ngày 9/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 11 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 11 Quyết định tiêu hủy tài sản công 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 12 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 12 Quyết định xử lý tài sản công bị mất, bị hủy hoại tại cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh và đơn vị trực thuộc kể cả tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân (Thẩm quyền quyết định là Chủ tịch UBND tỉnh tại Khoản 1, Điều 10, Nghị Quyết số 07/2018/NQHĐND ngày 9/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Nghị quyết 07/2018/NQHĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 9/7/2018. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 13 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 13 Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 14 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 14 Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê (Thẩm quyền quyết định là Chủ tịch UBND tỉnh) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 15 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 15 Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết (Thẩm quyền quyết định là Chủ tịch UBND tỉnh) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 16 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 16 Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc (Thẩm quyền quyết định là Chủ tịch UBND tỉnh) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 17 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 17 Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án (Thẩm quyền quyết định là Chủ tịch UBND tỉnh) 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 18 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 18 Mua quyển hóa đơn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 19 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 19 Mua hóa đơn lẻ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 20 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 20 Đăng ký tham gia và thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 21 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 21 Đăng ký tham gia và thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của tổ chức, cá nhân tham gia mua, thuê tài sản, nhận chuyển nhượng, thuê quyền khai thác tài sản công 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại phần 1, mục 1, số thứ tự 22 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 209/QĐBTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính 22 Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó Sở Tài chính 18 ngày làm việc; UBND tỉnh 6 ngày làm việc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Nghị định số 123/2017/NĐCP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Những nội dung còn lại của TTHC Tại mục I.B.1 Quyết định số 103/QĐBTC ngày 24/01/2018 của Bộ Tài chínhh 23 Đăng ký giá của các doanh nghiệp 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Giá số 11/2012/QH13 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013); Nghị định 177/2013/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 56/2014/TTBTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại mục II.1 Quyết định số 2008/QĐBTC ngày 27/9/2016 của Bộ Tài chính 24 Hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Giá số 11/2012/QH13 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013); Nghị định 177/2013/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 56/2014/TTBTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện Tại mục II.A.3 phục lục 4 Quyết định số 2402/QĐBTC ngày13/11/2015 của Bộ Tài chính 25 Quyết định giá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Giá số 11/2012/QH13 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013); Nghị định 177/2013/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 56/2014/TTBTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện Tại mục II.3 Quyết định số 2008/QĐBTC ngày 27/9/2016 của Bộ Tài chính 26 Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất 12 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 849/QĐBTC ngày 21/5/2019 của Bộ Tài chính II Lĩnh vực: Đầu tư 27 Thẩm định và thông báo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách Thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết toán như sau: Đối với dự án nhóm A: 96 ngày Đối với dự án nhóm B: 48 ngày Đối với DA nhóm C: 24 ngày Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán: quy định tại điều 21, Thông tư số 09/2016/TTBTC ngày 18/01/2016 và Thông tư 64/2018/TTBTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính. Thông tư số 09/2016/TTBTC ngày 18/01/2016 và Thông tư 64/2018/TTBTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Quyết định số 2402/QĐBTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính 28 Thẩm tra quyết toán dự án đầu tư xây dựng công trình hoàn thành sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đổng 21 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán: quy định tại điều 21, Thông tư số 09/2016/TTBTC ngày 18/01/2016 và Thông tư 64/2018/TTBTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính. Thông tư số 09/2016/TTBTC ngày 18/01/2016 và Thông tư 64/2018/TTBTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước. Quyết định số 03/2018/QĐUBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại quyết định 3155/QĐUBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc III Lĩnh vực: Tài chính doanh nghiệp 29 Cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 4/4/2001; Nghị định số 143/2003/NĐCP ngày 28/11/2003 của Chính phủ; Nghị định số 67/2012/NĐCP ngày 10/9/2012 của Chính phủ; Thông tư số 41/2013/TTBTC ngày 11/04/2013 của Bộ Tài chính; Thông tư số 178/2014/TTBTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Quyết định số 2402/QĐBTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính IV Lĩnh vực: Tin học và thống kê tài chính 30 Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách Thời hạn Cơ quan tài chính cấp mã số ĐVHQNS và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị (lần đầu hoặc cấp lại) là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính; là 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Không Nghị định số 27/2007/NĐCP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính; Thông tư 185/2015/TTBTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách; Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Quyết định số 336/QĐBTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính
Quyết định 1755/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1755-QD-UBND-2019-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-So-Tai-chinh-tinh-Vinh-Phuc-429323.aspx
{'official_number': ['1755/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Tài chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Vĩnh Phúc', ''], 'signer': ['Nguyễn Văn Trì'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '18/07/2019', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,048
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 261/QĐBVHTTDL Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Căn cứLuật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022; Căn cứ Nghị định số01/2023/NĐCP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện ảnh và Chánh Văn phòng Bộ. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2023. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh cấp trung ương có số thứ tự 24, 26, 27, 28, 29 điểm A3 mục A phần I và cấp tỉnh có số thứ tự 15 điểm A2, số thứ tự 43 điểm A6 mục A phần II ban hành kèm theo quyết định số 3684/QĐ BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Các Sở: VHTTDL,VHTT, VHTTTTDL; Lưu: VT, CDA, VA.100. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Tạ Quang Đông THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (Kèm theo Quyết định số 261/QĐBVHTTDL ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch STT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện A THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG 1 Thủ tục Công nhận đủ điều kiện phân loại phim phổ biến trên không gian mạng Nghị định số 131/2022/NĐCP của Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh Điện ảnh Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch STT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện A THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG 1 Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam Thông tư số 17/2022/TT BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh Điện ảnh Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2 Thủ tục cấp Giấy phép phân loại phim Thông tư số 17/2022/TT BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh Điện ảnh Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 3 Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, giải thưởng phim, cuộc thi phim tại Việt Nam Thông tư số 17/2022/TT BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh Điện ảnh Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 4 Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức chương trình phim và tuần phim tại Việt Nam Thông tư số 17/2022/TT BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh Điện ảnh Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch B THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG 1 Thủ tục cấp Giấy phép phân loại phim Thông tư số 17/2022/TT BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh Điện ảnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2 Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (bãi bỏ “Phim để phát hành, phổ biến theo quy định của pháp luật do Đài Phát thanh Truyền hình địa phương nhập khẩu”) Nghị định số 131/2022/NĐCP của Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh Văn hóa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch 3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch STT Mã số TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC Lĩnh vực Cơ quan thực hiện A THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG 1 Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung là phim không nhằm mục đích kinh doanh Nghị định số 131/2022/NĐCP của Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh Điện ảnh Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch PHẦN II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH Thủ tục Công nhận đủ điều kiện phân loại phim phổ biến trên không gian mạng Trình tự thực hiện: Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Cục Điện ảnh. Cục Điện ảnh tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điện ảnh tiếp nhận báo cáo, trả lời bằng văn bản và đăng tải công khai tên doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức đủ điều kiện phân loại phim trên không gian mạng trên Hệ thống dữ liệu về phân loại phim trên không gian mạng. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp thay đổi nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định số 131/2022/NĐCP ngày 31/12/2022, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức thực hiện phổ biến phim trên không gian mạng có trách nhiệm gửi thông báo những nội dung thay đổi cho Cục Điện ảnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, nếu không đồng ý, Cục Điện ảnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp thay đổi nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định số 131/2022/NĐCP ngày 31/12/2022, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức thực hiện phổ biến phim trên không gian mạng phải thực hiện lại trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này. Cách thức thực hiện: Nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Cục Điện ảnh. Thành phần, số lượng hồ sơ: Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). Thành phần hồ sơ: a) Tài liệu cung cấp đầu mối, thông tin liên hệ để tiếp nhận, xử lý yêu cầu của Cục Điện ảnh (theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 131/2022/NĐ CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh); b) Báo cáo thuyết minh các nội dung sau (theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định số 131/2022/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh): Có hội đồng phân loại phim hoặc có phần mềm kỹ thuật hoặc có cơ chế để thực hiện việc phân loại phim theo quy định về phân loại phim của Việt Nam và chịu trách nhiệm về kết quả phân loại phim; Có phương án sửa đổi, cập nhật kết quả phân loại phim khi có yêu cầu của Cục Điện ảnh. Công cụ quản trị phải hỗ trợ việc phân loại phim theo từng tiêu chí và hiển thị linh hoạt ngay sau khi phim được cập nhật thay đổi về phân loại; Có phương án kỹ thuật và quy trình thực hiện tạm dừng phổ biến, gỡ bỏ phim theo yêu cầu của Cục Điện ảnh. Sau khi có yêu cầu gỡ bỏ phim, bộ phận vận hành phải thực hiện quy trình để triển khai thao tác gỡ bỏ phim trên công cụ quản trị. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cục Điện ảnh. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản. Phí, lệ phí: Chưa quy định. Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022. Nghị định số 131/2022/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023. II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG 1. Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam hoặc cơ sở điện ảnh Việt Nam cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp kịch bản phải sửa nội dung do vi phạm quy định tại Điều 9 của Luật Điện ảnh 2022 và quy định khác của pháp luật có liên quan hoặc hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung thông tin theo yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được kịch bản đã sửa nội dung hoặc hồ sơ đã sửa đổi, bổ sung đầy đủ thông tin, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cấp Giấy phép. Tổ chức, cá nhân nhận giấy phép tại Cổng dịch vụ công hoặc qua đường bưu điện hoặc nhận trực tiếp tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Cách thức thực hiện: Nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thành phần, số lượng hồ sơ: Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). Thành phần hồ sơ: a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; b) Kịch bản tóm tắt phim và kịch bản chi tiết nội dung quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam bằng tiếng Việt; c) Văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài; d) Văn bản cam kết không vi phạm quy định tại Điều 9 của Luật Điện ảnh 2022 của tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam hoặc cơ sở điện ảnh Việt Nam cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép. Phí, lệ phí: Chưa quy định. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định. Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022. Thông tư số17/2022/TTBVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023. Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung. Mẫu số 01 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc …………, ngày…… tháng…… năm …… ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ QUAY PHIM SỬ DỤNG BỐI CẢNH TẠI VIỆT NAM Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……………. (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị) đề nghị Giấy phép cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam với các thông tin như sau: 1. Thông tin của tổ chức/cá nhân: a. Cơ sở điện ảnh Việt Nam Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………….…… Số chứng nhận đăng kí doanh nghiệp/ Quyết định thành lập: ……………. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………….. Điện thoại liên hệ: ………………………………………………….…….. Email: ……………………………………………………………………... Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………. Chức vụ: …………………………………………………………………... b. Tổ chức/cá nhân nước ngoài Đối với tổ chức: Tên tổ chức:…………………………………………………….……….. Giấy phép thành: ………………………………………………………... Nơi đăng ký thành lập: ………………………………….......................... Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….. Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………. Email: …………………………………………………………………… + Người đại diện theo pháp luật: (đối với tổ chức) : ………………………. Chức vụ: …………………………. Quốc tịch: ………………………….. Số hộ chiếu:……………………… Ngày cấp:……………………………. Đối với cá nhân: Họ và tên: ………………………………………………………………. Số hộ chiếu: …………………..……… Ngày cấp: ……………………. Quốc tịch: ………………………………………………………………. Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………. Email: …………………………………………………………………… 2. Thông tin về kịch bản phim: Tên kịch bản phim:………………………………………………………… Tên tiếng Việt của kịch bản phim:………………………………………… Biên kịch: ……………………………… Quốc tịch:………………….. 3. Thông tin về phim: Loại hình phim: Phim truyện □ Phim khoa học □ Phim kết hợp nhiều loại hình □ Phim tài liệu □ Phim hoạt hình □ Tên của tổ chức sản xuất phim: …………………………………………… Chất liệu quay phim: Nhựa □ Kỹ thuật số □ Chất liệu khác □ Dự kiến thời lượng phim:………………………………………………….. 4. Dự kiến địa điểm và thời gian quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam: Địa điểm: (tên tỉnh/thành phố) …………………………………………….. Thời gian: Từ ngày….. tháng.… năm…... đến ngày....tháng…...năm…..… 5. Cam kết: Trong quá trình sản xuất phim, chúng tôi cam kết thực hiện theo Giấy phép cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam và các quy định của luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam./. ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)(2) (1) Cá nhân không điền mục này; (2) Tổ chức: Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên; 2. Thủ tục cấp Giấy phép phân loại phim Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép phân loại phim theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp phim phải điều chỉnh nội dung hoặc hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Điện ảnh 2022, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản phim đã điều chỉnh nội dung, 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đã sửa đổi, bổ sung đầy đủ thông tin, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép. Trường hợp thay đổi nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim, tổ chức, cá nhân phải thực hiện đề nghị cấp lại Giấy phép phân loại phim theo quy định tại Điều 27 của Luật Điện ảnh 2022. Trường hợp thay đổi tên phim mà không thay đổi nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim, tổ chức, cá nhân phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy phép phân loại phim. Cách thức thực hiện: Nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thành phần, số lượng hồ sơ: Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). Thành phần hồ sơ: a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép phân loại phim theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; b) Bản sao văn bản chứng minh quyền sở hữu phim hoặc quyền sử dụng phim hợp pháp; c) Bản phim hoàn chỉnh; d) Bản thuyết minh phim bằng tiếng Việt đối với phim nước ngoài. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép theo mẫu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Phí, lệ phí: Chưa quy định. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định. Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022. Thông tư số17/2022/TTBVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023. Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung. Mẫu số 02 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ............., ngày ….. tháng …. năm …. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép tại địa phương Tổ chức/cá nhân đề nghị: ………………………………….……………… Số chứng nhận đăng kí doanh nghiệp/Quyết định thành lập (đối với tổ chức): …………………………………………………………………………….. Số căn cước công dân (đối với cá nhân) : …………………….…………... Địa chỉ: ………………………………………………………….………… Số điện thoại: …………………………………………………….………... Email: ……………………………………………………….…………….. Tên phim đề nghị cấp Giấy phép: ………………………………………… Tên phim tiếng Việt (2): …………………………………………………… Tên phim Tiếng Anh (nếu có) : …………………………………………… Tên phim gốc (nếu có) : …………………………………………………… Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, loại hình khác) :…... Tổ chức/cá nhân sản xuất: ……………………………………………….... Tổ chức/cá nhân phát hành: ………………………………………………. Chủ sở hữu phim: …………………………………………………………. Tổ chức/cá nhân có quyền phát hành tại Việt Nam (3): …………………… Thời hạn có quyền phát hành tại Việt Nam (4):……………………………. Nước sản xuất: …………….. Năm sản xuất: …………………………… Biên kịch: …………………………………………………………………. Đạo diễn: ………………………………………………………………….. Chất liệu phim: ……………………………………………………………. Thời lượng (tính bằng phút) : ……………………………………………… Màu sắc (màu hoặc đen trắng) : …………………Ngôn ngữ: …………… Tóm tắt nội dung (5): ……………………………………………………… Hình thức phổ biến(6): Rạp □ Địa điểm công cộng □ Truyền hình □ Không gian mạng □ Hình thức khác :………………………………………………………….. ………………….. (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị) cam kết: 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp Giấy phép phân loại phim; 2. Chấp hành quy định của Luật Điện ảnh và quy định pháp luật có liên quan./. ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)(7) (1) Cá nhân không điền mục này. (2), (3), (4) Đối với phim nhập khẩu. (5) Không quá 120150 từ. (6) Có thể lựa chọn một hoặc nhiều hình thức. (7) Tổ chức: Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên; Cá nhân: Ký, ghi rõ họ tên. TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /GPPLP ......................, ngày .... tháng ... năm..... GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022; Căn cứ Thông tư số …………………………………………………………….(1) Căn cứ Quyết định số ………………………………………………………..…(2) Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định và phân loại phim ngày……..tháng……. năm………; Theo đề nghị của …………...(3) CẤP GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM Tên phim tiếng Việt:………………………………………………………. Tên phim tiếng Anh (nếu có) …………………………………...………… Tên phim gốc (4): …………...…………………………………………….. Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, loại hình khác) :….. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị………………………………………...…….. Tổ chức, cá nhân sản xuất:………………………………………………… Tổ chức, cá nhân phát hành:……………………………………………….. Chủ sở hữu phim:………………………………………………………….. Tổ chức/cá nhân có quyền phát hành tại Việt Nam (5): …………………… Thời hạn có quyền phát hành tại Việt Nam (6):…………………………… Thời hạn của Giấy phép (7) :……………………………………………….. Thời hạn lưu chiểu phim (8): ………………………………………………. Nước sản xuất:…………………….. Năm sản xuất: ……………………... Biên kịch:………………………………………………………………….. Đạo diễn:…………………………………………………………………... Chất liệu phim: ……………………………………………………………. Thời lượng (tính bằng phút) : ……………………………………………… Màu sắc (màu hoặc đen trắng): ……………… Ngôn ngữ: ………………. Hình thức phổ biến: ……………………………………………………….. Do tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép: ……………………………… Tóm tắt nội dung: …………………………………………………...…….. Mức phân loại phim: …………………………………………………...…. Lý do (đối với phim Loại C): …………………………………………....... Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm: Phổ biến đúng nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim(9). Không được phép phổ biến với phim phân loại C. Giấy phép này được ban hành 05 bản: Giao cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép 03 bản và lưu tại cơ quan cấp Giấy phép 02 bản./. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (1) Ghi rõ tên Thông tư quy định tiêu chí phân loại phim và hướng dẫn thực hiện cảnh báo và hiển thị mức phân loại phim. (2) Ghi rõ tên Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp Giấy phép. (3) Ghi tên phòng chuyên môn trình cấp Giấy phép. (4), (5), (6), (7), (8) Đối với phim nhập khẩu. (9) Đối với Loại P, T18, T16, T13, K. 3. Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, giải thưởng phim, cuộc thi phim tại Việt Nam Trình tự thực hiện: Tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài, cơ quan ngoại giao, cơ sở văn hóa nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ phải điều chỉnh nội dung hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đã điều chỉnh nội dung hoặc bổ sung đầy đủ thông tin, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cấp giấy phép. Trường hợp thay đổi nội dung quy định tại điểm a khoản 5 Điều 38 Luật Điện ảnh 2022 sau khi được cấp giấy phép, cơ quan, tổ chức phải thực hiện đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 38 Luật Điện ảnh 2022. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cấp giấy phép. Cách thức thực hiện: Nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phần, số lượng hồ sơ: Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). Thành phần hồ sơ: a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; b) Đề án nêu rõ mục đích, ý nghĩa và tiêu chí, nội dung, cơ cấu tổ chức, kinh phí, phân công nhiệm vụ và tổ chức thực hiện; c) Điều lệ nêu rõ đối tượng tham dự, cơ cấu giải thưởng và thành phần ban giám khảo. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài, cơ quan ngoại giao, cơ sở văn hóa nước ngoài. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép. Phí, lệ phí: Chưa quy định. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định. Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022. Thông tư số17/2022/TTBVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023. Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung. Mẫu số 03 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc …………, ngày…… tháng…… năm …… ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC LIÊN HOAN PHIM/ LIÊN HOAN PHIM CHUYÊN NGÀNH, CHUYÊN ĐỀ/GIẢI THƯỞNG PHIM/CUỘC THI PHIM TẠI VIỆT NAM Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1. Tên cơ quan/tổ chức đề nghị: ……………………………………........... Số chứng nhận đăng kí doanh nghiệp/ Quyết định thành lập: ……………. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………….. Điện thoại liên hệ: ………………………………………………….…….. Email: ……………………………………………………………………... Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………… Chức vụ: …………………………………………………………………. Điện thoại: …………………………………………………….................... Email: ........................................................................................................... 2. Tên các tổ chức phối hợp (nếu có) : …………………………………... 3. Loại hình tổ chức (liên hoan phim/liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề/giải thưởng phim/cuộc thi phim) : …………………………………… Tên của liên hoan phim/liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề/giải thưởng phim/cuộc thi phim: …………………………………………….............. Tên nước ngoài của liên hoan phim/liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề/giải thưởng phim/cuộc thi phim (nếu có) : …………………………… Phạm vi tổ chức: ……………………………………………………….... Địa điểm tổ chức: ………………………………………………...….…... Thời gian tổ chức từ ngày.…tháng…..năm.....đến ngày.…tháng….năm... Hình thức tổ chức:………………………………………………….……. Trực tiếp □ Trực tuyến □ Hình thức khác : ………………………………………………….………. 4. ………………….. ((Tên cơ quan/tổ chức đề nghị) cam kết: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức liên hoan phim liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, giải thưởng và cuộc thi phim. Chấp hành quy định của Luật Điện ảnh và quy định pháp luật có liên quan./. ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 4. Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức chương trình phim và tuần phim tại Việt Nam Trình tự thực hiện: Tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài, cơ quan ngoại giao, cơ sở văn hóa nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ phải điều chỉnh nội dung hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đã điều chỉnh nội dung hoặc bổ sung đầy đủ thông tin, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cấp giấy phép. Cách thức thực hiện: Nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phần, số lượng hồ sơ: Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). Thành phần hồ sơ: a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; b) Danh mục phim tham gia chương trình phim, tuần phim; c) Bản sao Giấy phép phân loại phim. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài, cơ quan ngoại giao, cơ sở văn hóa nước ngoài. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép. Phí, lệ phí: Chưa quy định. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định. Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022. Thông tư số17/2022/TTBVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023. Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung. Mẫu số 04 TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc …………, ngày…… tháng…… năm …… ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH PHIM/TUẦN PHIM TẠI VIỆT NAM Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1. Tên cơ quan/tổ chức đề nghị: ……………………………………........... Số chứng nhận đăng kí doanh nghiệp/Quyết định thành lập: …………….. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………….. Điện thoại liên hệ: ………………………………………………….…….. Email: ……………………………………………………………………... Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………. Chức vụ: ………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………………………………….................... Email: ........................................................................................................... 2. Tên các tổ chức phối hợp (nếu có): …………………………………… 3. Loại hình tổ chức (chương trình phim/tuần phim): …………………… Tên của chương trình phim/tuần phim tại Việt Nam:……………………. Tên nước ngoài của chương trình phim/tuần phim tại Việt Nam (nếu có) : ………………………………………………………………………………... Phạm vi tổ chức: ………………………………………………………… Địa điểm tổ chức: ……………………………………………….....…….. Thời gian tổ chức từ ngày.…tháng…..năm.....đến ngày.…tháng….năm... Hình thức tổ chức:……………………………………………………..... Trực tiếp □ Trực tuyến □ Hình thức khác ……………………………………………………………. 4. Danh sách phim chiếu trong chương trình: …………………………….. 5. ………………….. (Tên cơ quan/tổ chức đề nghị) cam kết: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức tổ chức chương trình phim/tuần phim tại Việt Nam. Chấp hành quy định của Luật Điện ảnh và quy định pháp luật có liên quan./. ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/ TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên ) B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG 1. Thủ tục cấp Giấy phép phân loại phim Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép phân loại phim theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp phim phải điều chỉnh nội dung hoặc hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Điện ảnh 2022, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản phim đã điều chỉnh nội dung, 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đã sửa đổi, bổ sung đầy đủ thông tin, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép. Trường hợp thay đổi nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim, tổ chức, cá nhân phải thực hiện đề nghị cấp lại Giấy phép phân loại phim theo quy định tại Điều 27 của Luật Điện ảnh 2022. Trường hợp thay đổi tên phim mà không thay đổi nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim, tổ chức, cá nhân phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy phép phân loại phim. Cách thức thực hiện: Nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ công hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thành phần, số lượng hồ sơ: Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). Thành phần hồ sơ: a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép phân loại phim theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; b) Bản sao văn bản chứng minh quyền sở hữu phim hoặc quyền sử dụng phim hợp pháp; c) Bản phim hoàn chỉnh; d) Bản thuyết minh phim bằng tiếng Việt đối với phim nước ngoài. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định. Phí, lệ phí: Chưa quy định. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định. Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022. Thông tư số17/2022/TTBVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023. Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung. Mẫu số 02 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ............., ngày ….. tháng …. năm …. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép tại địa phương Tổ chức/cá nhân đề nghị: ………………………………….……………… Số chứng nhận đăng kí doanh nghiệp/Quyết định thành lập (đối với tổ chức) : …………………………………………………………………………….. Số căn cước công dân (đối với cá nhân) : …………………….…………... Địa chỉ: ………………………………………………………….………… Số điện thoại: …………………………………………………….………... Email: ……………………………………………………….…………….. Tên phim đề nghị cấp Giấy phép: ………………………………………… Tên phim tiếng Việt (2): …………………………………………………… Tên phim Tiếng Anh (nếu có) : …………………………………………… Tên phim gốc (nếu có) : …………………………………………………… Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, loại hình khác) :…... Tổ chức/cá nhân sản xuất: ……………………………………………….... Tổ chức/cá nhân phát hành: ………………………………………………. Chủ sở hữu phim: …………………………………………………………. Tổ chức/cá nhân có quyền phát hành tại Việt Nam (3): …………………… Thời hạn có quyền phát hành tại Việt Nam (4):……………………………. Nước sản xuất: …………….. Năm sản xuất: …………………………… Biên kịch: …………………………………………………………………. Đạo diễn: ………………………………………………………………….. Chất liệu phim: ……………………………………………………………. Thời lượng (tính bằng phút) : ……………………………………………… Màu sắc (màu hoặc đen trắng) : …………………Ngôn ngữ: …………… Tóm tắt nội dung (5): ……………………………………………………… Hình thức phổ biến(6): Rạp □ Địa điểm công cộng □ Truyền hình □ Không gian mạng □ Hình thức khác :………………………………………………………….. ………………….. (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị) cam kết: 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp Giấy phép phân loại phim; 2. Chấp hành quy định của Luật Điện ảnh và quy định pháp luật có liên quan./. ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)(7) (1) Cá nhân không điền mục này. (2), (3), (4) Đối với phim nhập khẩu. (5) Không quá 120150 từ. (6) Có thể lựa chọn một hoặc nhiều hình thức. (7) Tổ chức: Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên; Cá nhân: Ký, ghi rõ họ tên. TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /GPPLP ………………, ngày tháng năm GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP Căn cứLuật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022; Căn cứ Thông tư số …………………………………………………………….(1) Căn cứ Quyết định số ………………………………………………………..…(2) Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định và phân loại phim ngày……..tháng……. năm………; Theo đề nghị của …………...(3) CẤP GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM Tên phim tiếng Việt:………………………………………………………. Tên phim tiếng Anh (nếu có) …………………………………...………… Tên phim gốc (4) : …………...…………………………………………….. Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, loại hình khác) :….. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị………………………………………...…….. Tổ chức, cá nhân sản xuất:………………………………………………… Tổ chức, cá nhân phát hành:……………………………………………….. Chủ sở hữu phim:………………………………………………………….. Tổ chức/cá nhân có quyền phát hành tại Việt Nam (5): …………………… Thời hạn có quyền phát hành tại Việt Nam (6):…………………………… Thời hạn của Giấy phép (7) :……………………………………………….. Thời hạn lưu chiểu phim (8): ………………………………………………. Nước sản xuất:…………………….. Năm sản xuất: ……………………... Biên kịch:………………………………………………………………….. Đạo diễn:…………………………………………………………………... Chất liệu phim: ……………………………………………………………. Thời lượng (tính bằng phút) : ……………………………………………… Màu sắc (màu hoặc đen trắng): ……………… Ngôn ngữ: ………………. Hình thức phổ biến: ……………………………………………………….. Do tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép: ……………………………… Tóm tắt nội dung: …………………………………………………...…….. Mức phân loại phim: …………………………………………………...…. Lý do (đối với phim Loại C): …………………………………………....... Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm: Phổ biến đúng nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim(9). Không được phép phổ biến với phim phân loại C. Giấy phép này được ban hành 05 bản: Giao cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép 03 bản và lưu tại cơ quan cấp Giấy phép 02 bản./. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (1) Ghi rõ tên Thông tư quy định tiêu chí phân loại phim và hướng dẫn thực hiện cảnh báo và hiển thị mức phân loại phim. (2) Ghi rõ tên Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp Giấy phép. (3) Ghi tên phòng chuyên môn trình cấp Giấy phép. (4), (5), (6), (7), (8) Đối với phim nhập khẩu. (9) Đối với Loại P, T18, T16, T13, K. 2. Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa Thể thao Trình tự thực hiện: Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua Cổng dịch vụ công, đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao: a) Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương; b) Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật; c) Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương; d) Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép; đ) Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy phép. Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm qua cổng dịch vụ công hoặc đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao. Thành phần, số lượng hồ sơ: Thành phần hồ sơ: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TTBVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TTBVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐCP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh). b) Giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật; c) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có). Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do. Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 ngày. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức. Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm. Phí, lệ phí: Không. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TTBVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TTBVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐCP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh). Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 32/2012/NĐCP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Nghị định số 22/2022/NĐCP ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐCP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Thông tư số 07/2012/TTBVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐCP của Chính phủ. Thông tư số 22/2018/TTBVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐCP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Nghị định số131/2022/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023. Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung. Mẫu số 03 BM.NK TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (nếu là cơ quan, tổ chức) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ……, ngày…. tháng….. năm ….. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu ………………………………. ……………………………………………………………………………………. Địa chỉ:…………………………………………………………………………… Điện thoại: ……………...Fax:…………………………………………………… Đề nghị ………………………………….. (tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây: Loại văn hóa phẩm:……………………………………………………………… Số lượng: ………………………………………………………………………… Nội dung văn hóa phẩm: ………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Gửi từ: …………………………………………………………………………… Đến: ……………………………………………………………………………… Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………… Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./. Người đề nghị cấp phép (nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
Quyết định 261/QĐ-BVHTTDL
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-261-QD-BVHTTDL-2023-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-Dien-anh-554993.aspx
{'official_number': ['261/QĐ-BVHTTDL'], 'document_info': ['Quyết định 261/QĐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch', ''], 'signer': ['Tạ Quang Đông'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '15/02/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,049
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1355/QĐUBND Tuyên Quang, ngày 10 tháng 12 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Quyết định số 1058/QĐTTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 20222025; Căn cứ Quyết định số 3096/QĐBYT ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế; Căn cứ Công văn số 5990/VPCPKSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang . Cụ thể: 1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 12 thủ tục; 2. Thủ tục hành chính cấp huyện: 01 thủ tục; 3. Thủ tục hành chính cấp xã: 02 thủ tục. (có Phụ lục kèm theo). Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan: 1. Thường xuyên rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của Sở theo quy định. 2. Công khai Quyết định này trên Trang thông tin điện tử của Sở. Thời gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Cục KSTTHCVPCP (Báo cáo); Chủ tịch UBND tỉnh; Các PCT UBND tỉnh; Như Điều 4 (thực hiện); Các PCVP UBND tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải); Lưu: VT, THCBKS(M). KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Hoàng Việt Phương PHỤ LỤC 15 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG (Ban hành kèm theo Quyết định số 1355/QĐUBND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện I THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH 1. Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện Khám bệnh, chữa bệnh Sở Y tế; UBND tỉnh 2. Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Trang thiết bị và công trình y tế Theo phân cấp của UBND tỉnh 3. Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A Y tế dự phòng Sở Y tế; UBND tỉnh 4. Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Y tế dự phòng Sở Y tế; UBND tỉnh 5. Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh Y tế dự phòng Sở Y tế; UBND tỉnh 6. Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh Y tế dự phòng Sở Y tế; UBND tỉnh 7. Cấp và chi trả tiền bồi thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng chống dịch Y tế dự phòng Sở Y tế 8. Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh Y tế dự phòng Sở Y tế 9. Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế Dược phẩm Sở Y tế 10. Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế Dược phẩm Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh 11. Bổ nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Tổ chức cán bộ Sở Y tế; UBND tỉnh 12. Miễn nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Tổ chức cán bộ Sở Y tế; UBND tỉnh II THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN 1 Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện Y tế dự phòng Chủ tịch UBND huyện III THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP XÃ 1 Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã Y tế dự phòng Chủ tịch UBND xã 2 Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà Y tế dự phòng Ban Chỉ đạo chống dịch xã PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH 1. Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện 1.1. Trình tự thực hiện Bước 1: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh đối chiếu với các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện, nếu thấy đã đạt thì đề nghị Sở Y tế xem xét. Bước 2: Sở Y tế xem xét, gửi văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện về Ủy ban nhân dân tỉnh. Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra theo quy định. Bước 4: Hội đồng tiến hành kiểm tra và đánh giá, xếp loại. Bước 5: Sau khi kiểm tra, Chủ tịch hội đồng có văn bản báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, kèm theo Biên bản kiểm tra của hội đồng. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ kết quả kiểm tra của Hội đồng, xem xét quyết định công nhận. 1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. 1.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. 1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định. 1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh. 1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Sở Y tế. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. 1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện. 1.8. Phí, lệ phí: Không có. 1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có. 1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. 1.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Thông tư số 17/2013/TTBYT ngày 06/06/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chí và hướng dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện. 2. Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh 2.1. Trình tự thực hiện Bước 1: Đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc Sở Y tế nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị y tế chuyên dùng. Bước 2: Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, người có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư 08/2019/TTBYT có trách nhiệm phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng, trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. 2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. 2.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp Y tế theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT BYT ngày 31/5/2019 của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế; Danh mục trang thiết bị Y tế chuyên dùng hiện có kèm theo số lượng cụ thể của từng chủng loại. Điều lệ tổ chức và hoạt động và Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có); Bảng kê khai nhân lực và cơ sở vật chất của đơn vị. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đính kèm thêm văn bản phê duyệt phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở; Bản thuyết minh về nhu cầu sử dụng của từng chủng loại trang thiết bị Y tế bổ sung thêm trong 03 năm tiếp theo; Các tài liệu phải được Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. 2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. 2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp Y tế trực thuộc Sở Y tế. 2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp Y tế trực thuộc Sở Y tế, Sở Y tế. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Người có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư số 08/2019/TTBYT. 2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng. 2.8. Phí, lệ phí: Không. 2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn bản đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị y tế chuyên dùng (theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 08/2019/TTBYT). 2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định 2.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Điểm b Khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐTTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông tư số 08/2019/TTBYT ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế. Mẫu 1 MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG THIẾT BỊ Y TẾ CHUYÊN DÙNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TTBYT ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế) TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……/…. V/v đề nghị phê duyệt định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế. ……………, ngày … tháng …… năm …. Kính gửi: …………... Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Căn cứ Thông tư số……/2019/TTBYT ngày tháng năm 2019 của Bộ Y tế hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế. (Tên đơn vị) …..đã căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động và nhu cầu sử dụng để đề xuất định mức sử dụng thiết bị y tế chuyên dùng của đơn vị như sau: A. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị y tế chuyên dùng đề nghị xem xét phê duyệt STT Chủng loại Đơn vị tính Số lượng Ghi chú A Thiết bị y tế chuyên dùng đặc thù 1 … B Thiết bị y tế chuyên dùng khác 1 … B. Hồ sơ kèm theo báo cáo 1. Điều lệ tổ chức và hoạt động và Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có) 2. Bảng kê khai nhân lực và cơ sở vật chất của đơn vị. 3. Văn bản phê duyệt phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở (Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh). 4. Danh mục thiết bị y tế chuyên dùng hiện có kèm theo số lượng cụ thể của từng chủng loại. 5. Thuyết minh về nhu cầu sử dụng của từng chủng loại thiết bị y tế chuyên dùng trong 03 năm tiếp theo. 6. Các tài liệu khác THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 3. Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A 3.1. Trình tự thực hiện Bước 1. Ngay sau khi nhận được thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (cơ quan được Bộ Y tế chỉ định) thực hiện việc điều tra xác minh. Bước 2. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi xác định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh có trách nhiệm thông báo cho Sở Y tế (nơi có dịch xảy ra) đồng thời báo cáo Bộ Y tế. Bước 3. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được thông báo của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Sở Y tế (nơi có dịch xảy ra) có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Bước 4. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch. 3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành. 3.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: không quy định. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. 3.4. Thời hạn giải quyết: 36 giờ, kể từ khi xác định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A. 3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (cơ quan được Bộ Y tế chỉ định). 3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Sở Y tế. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. 3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đề nghị công bố dịch 3.8. Phí, lệ phí: Không có. 3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có. 3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A: có ít nhất một người bệnh được chẩn đoán xác định. 3.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Quyết định 02/2016/QĐTTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm. Quyết định 26/2023/QĐTTg ngày 19/10/2023 Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ. 4. Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh 4.1. Trình tự thực hiện Bước 1. Ngay sau khi nhận được thông tin người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm, có thời gian ủ bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 02/2016/QĐTTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định 07/2020/QĐTTg ngày 26/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ, Sở Y tế (tại nơi người mắc bệnh truyền nhiễm cư trú) có trách nhiệm tổ chức điều tra xác minh dịch. Bước 2. Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xác định có dịch, Sở Y tế (nơi có dịch xảy ra) có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Bước 3. Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế , Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét, quyết định việc công bố dịch nhóm B và nhóm C theo thẩm quyền. Trường hợp có từ hai tỉnh trở lên đã công bố cùng một dịch bệnh truyền nhiễm thuộc danh mục các bệnh truyền nhiễm nhóm B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 02/2016/QĐTTg ngày 28/01/2016 trong khoảng thời gian ủ bệnh trung bình của bệnh đó, Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm công bố dịch theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 38 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm. 4.2 Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. 4.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Văn bản tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. 4.4. Thời hạn giải quyết: 48 giờ từ khi xác định có dịch. 4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế. 4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Y tế. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. 4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch 4.8. Phí, lệ phí: Không có. 4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có. 4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C: Một xã, phường, thị trấn được coi là có dịch khi có số người mắc bệnh vượt quá số mắc trung bình của tháng cùng kỳ 03 năm gần nhất; Một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được coi là có dịch khi có từ 2 xã có dịch trở lên; Một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được coi là có dịch khi có từ 2 huyện có dịch trở lên. 4.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Quyết định 02/2016/QĐTTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm. Quyết định 26/2023/QĐTTg ngày 19/10/2023 Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ. 5. Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh 5.1. Trình tự thực hiện Bước 1: Sau khoảng thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐTTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ và đã thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định, Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định. Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A. 5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. 5.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Không quy định. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. 5.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định. 5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế. 5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Y tế. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. 5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị Bộ Y tế công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A. 5.8. Phí, lệ phí: Không có. 5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có. 5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 02/2016/QĐTTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ. 5.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Quyết định 02/2016/QĐTTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm. Quyết định 26/2023/QĐTTg ngày 19/10/2023 Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ. 6. Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh 6.1. Trình tự thực hiện Bước 1: Sau khoảng thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐTTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ và đã thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định, Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C; Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét, quyết định việc công bố hết dịch nhóm B và nhóm C theo thấm quyên. 6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. 6.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Văn bản tham mưu chủ tịch UBND tỉnh công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. 6.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định. 6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế. 6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Y tế. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. 6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch. 6.8. Phí, lệ phí: Không có. 6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có. 6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 02/2016/QĐTTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ. 6.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Quyết định 02/2016/QĐTTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm. Quyết định 26/2023/QĐTTg ngày 19/10/2023 Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ. 7. Cấp và chi trả tiền bồi thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng chống dịch 7.1. Trình tự thực hiện Bước 1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết luận của Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh (thời điểm tiếp nhận được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế ra quyết định giải quyết bồi thường đối với các trường hợp được Nhà nước bồi thường theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐCP ngày 01/07/2016 quy định về hoạt động tiêm chủng. Quyết định giải quyết bồi thường phải được gửi cho người bị thiệt hại, người có lỗi hoặc cơ quan tổ chức có lỗi gây thiệt hại (nếu có). Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện ra tòa án. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, Sở Y tế phải có văn bản gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường kèm theo quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật. Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường, Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia phải cấp kinh phí cho Sở Y tế để chi trả cho người bị thiệt hại. Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí do Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia cấp, Sở Y tế phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại. Việc chi trả phải thực hiện 01 lần bằng tiền mặt cho người bị thiệt hại hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người bị thiệt hại. Trường hợp người bị thiệt hại có yêu cầu trả bằng chuyển khoản thì thực hiện theo yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại. Nếu chi trả bồi thường bằng tiền mặt thì phải thông báo trước ít nhất 02 ngày cho người bị thiệt hại, việc nhận tiền bồi thường được lập thành 02 bản, mỗi bên tham gia giao nhận giữ 01 bản. 7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính. 7.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường; Kết luận của Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh; Bộ hồ sơ xác định trường hợp được bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 104/2016/NĐCP của Chính phủ. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. 7.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc. 7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh (Đơn vị thường trực là Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh). 7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh; Sở Y tế. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia. 7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết bồi thường và Cấp kinh phí chi trả. 7.8. Phí, lệ phí: Không có. 7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có. 7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. 7.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 104/2016/NĐCP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Nghị định số 13/2024/NĐCP ngày 05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐCP. 8. Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh 8.1. Trình tự thực hiện Bước 1. Ngay sau khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Giám đốc Sở Y tế đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo phòng chống dịch cấp tỉnh. Bước 2. Trong vòng 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Ban Chỉ đạo chống dịch phải được thành lập. 8.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh. 8.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Không quy định. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. 8.4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch. 8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. 8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp thực hiện: Giám đốc Sở Y tế. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. 8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh. 8.8. Phí, lệ phí: Không có. 8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có. 8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. 8.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; Quyết định số 56/2010/QĐTTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp. 9. Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế 9.1. Trình tự thực hiện Bước 1: Cơ sở điều trị thay thế báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone gửi về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh. Bước 2: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh tổng hợp Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone từ các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý theo Mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TTBYT gửi về Sở Y tế để phê duyệt. Bước 3: Sở Y tế duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trong tỉnh từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý. 9.2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Y tế. 9.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone của các cơ sở điều trị thay thế theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TTBYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế; Văn bản tổng hợp báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone của các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý theo Mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư sô 26/2023/TTBYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định 9.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định 9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đầu mối về Phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh). 9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế. 9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trong tỉnh từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế. 9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không. 9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 11: Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone (quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TT BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế); Mẫu số 13: Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TT BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. 9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Thông tư số 26/2023/TTBYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quản lý thuốc Methadone. Mẫu số 11. Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ THAY THẾ ................................ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ NHU CẦU SỬ DỤNG THUỐC METHADONE (từ ngày ... tháng ..... đến ngày .... tháng ................) Tên cơ sở Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng Đơn vị tính Số lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang Số lượng nhập trong kỳ Tổng số Số lượng xuất trong kỳ Số lượng hao hụt Số lượng dư thừa Tồn kho cuối kỳ Tổng số người bệnh đang tham gia điều trị Số lượng người bệnh dự kiến tăng thêm trong kỳ tới Số lượng dự trù cho kỳ tới (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) ......... Nơi nhận: ......... ......... Người lập báo cáo (ký và ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Mẫu số 13. Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone TÊN ĐƠN VỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ NHU CẦU SỬ DỤNG THUỐC METHADONE (từ ngày ... tháng ..... đến ngày .... tháng ................) Tên đơn vị Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng Đơn vị tính Số lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang Số lượng nhập trong kỳ Tổng số Số lượng xuất trong kỳ Số lượng hao hụt Số lượng dư thừa Tồn kho cuối kỳ Tổng số người bệnh đang tham gia điều trị Số lượng người bệnh dự kiến tăng thêm trong kỳ tới Số lượng dự trù cho kỳ tới Số lượng duyệt dự trù (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) ......... Tổng số Nơi nhận: ......... ......... Người lập báo cáo (ký và ghi rõ họ tên) Lãnh đạo Cơ quan đầu mối về HIV/AIDS tuyến tỉnh (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Lãnh đạo Sở Y tế (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) 10. Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế 10.1. Trình tự thực hiện : Bước 1: Cơ sở điều trị thay thế lập dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone gửi về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh. Bước 2: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế. 10.2. Cách thức thực hiện : Trực tiếp hoặc qua bưu chính. 10.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Không quy định b) Số lượng hồ sơ: Không quy định 10.4. Thời hạn giải quyết : Không quy định 10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính : Các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn. 10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính : Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, các cơ sở điều trị thay thế 10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Văn bản điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế. 10.8. Phí, lệ phí (nếu có) : Không quy định. 10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định. 10.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không. 10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính : Thông tư số 26/2023/TTBYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quản lý thuốc Methadone. 11. Bổ nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh 11.1. Trình tự thực hiện Bước 1. Công an tỉnh, Trung tâm pháp y và Giám định y khoa tỉnh, các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Thông tư 11/2022/TTBYT, hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần theo quy định tại Điều 4 Thông tư 11/2022/TTBYT, gửi Sở Y tế. Bước 2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần. Trường hợp không bổ nhiệm thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. 11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. 11.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và danh sách trích ngang theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TTBYT; Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2022/TTBYT. Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được công nhận sử dụng tại Việt Nam theo hiệp định, thỏa thuận về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc theo Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết; Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TTBYT, có dán ảnh màu chân dung 4cm x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đào tạo hoặc Giấy xác nhận thời gian trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần phù hợp với trình độ chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TTBYT; Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 11/2022/TTBYT; Hai ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 6 tháng (để làm ảnh thẻ giám định viên). b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. 11.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công an tỉnh, Trung tâm pháp y và Giám định y khoa tỉnh, các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế. 11.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Y tế. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp 11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần. 11.8. Phí, lệ phí: Không. 11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 1: Mẫu danh sách đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần. Phụ lục 2: Mẫu sơ yếu lý lịch đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần. Phụ lục 3: Mẫu xác nhận thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần. (ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TTBYT ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng thực hiện phải đảm bảo quy định tại Điều 3 Thông tư số 11/2022/TTBYT, như sau: Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp, không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Giám định tư pháp và đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau đây: 1. Trình độ chuyên môn Có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2022/TTBGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học phù hợp với mỗi lĩnh vực giám định, cụ thể: a) Đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y: Nhóm ngành đào tạo y học (trừ ngành đào tạo y học dự phòng) đối với người thực hiện giám định về lĩnh vực pháp y. Nhóm ngành đào tạo dược học, ngành đào tạo hóa học đối với người thực hiện giám định pháp y về lĩnh vực độc chất. Nhóm ngành đào tạo sinh học, sinh học ứng dụng đối với người thực hiện giám định pháp y về lĩnh vực y sinh. Nhóm ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực giám định pháp y khác. b) Đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y tâm thần: là bác sĩ thuộc ngành đào tạo y đa khoa đã được cấp Chứng chỉ hoặc Giấy chứng nhận đào tạo chuyên môn về tâm thần từ 06 tháng trở lên tại cơ sở đào tạo có chức năng đào tạo chuyên ngành tâm thần; hoặc bác sĩ đã được cấp văn bằng đào tạo sau đại học chuyên khoa tâm thần (Bác sĩ chuyên khoa I, Bác sĩ chuyên khoa II, Bác sĩ nội trú, Thạc sĩ, Tiến sĩ). 2. Nghiệp vụ giám định: a) Đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y: phải có chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ giám định pháp y do Viện Pháp y Quốc gia cấp. b) Đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y tâm thần: phải có chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ giám định pháp y tâm thần do Viện Pháp y tâm thần Trung ương hoặc Viện Pháp y tâm thần Trung ương Biên Hòa cấp. 3. Thời gian thực tế hoạt động chuyên môn: a) Đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y: phải có thời gian thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này từ đủ 05 năm trở lên. Trường hợp đã trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 03 năm trở lên. b) Đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y tâm thần: phải có thời gian thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ đủ 05 năm trở lên. Trường hợp đã trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y tâm thần thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 03 năm trở lên. 11.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Luật Giám định tư pháp ngày 20/6/2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10/6/2020; Nghị định số 85/2013/NĐCP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐCP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐCP; Thông tư số 11/2022/TTBYT ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần. PHỤ LỤC SỐ 1 MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN (Kèm theo Thông tư số 11/2022/TTBYT ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế) DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM, CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN (Kèm theo Công văn số: / ngày tháng năm 20... của…………. ) Số TT Họ và tên Ngày tháng năm sinh Trình độ chuyên môn Cấp bậc/ Mã số ngạch CC, VC Chức vụ Đơn vị công tác Thời gian hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn được đào tạo Chứng chỉ ĐT, nghiệp vụ giám định (nêu rõ lĩnh vực đào tạo pháp y/pháp y tâm thần) Tóm tắt nhận xét của đơn vị trình hồ sơ đề nghị Bộ Y tế/UBND tỉnh bổ nhiệm Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Người lập biểu ………, ngày...tháng...năm 20.... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu) PHỤ LỤC SỐ 2 MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM, CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN (Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TTBYT ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế) Ảnh 4x6(Đóng dấu giáp lai) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc SƠ YẾU LÝ LỊCH Đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần Họ và tên khai sinh (chữ in hoa) : ………………….Giới tính (Nam, nữ)……… Tên khác (nếu có) ……………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh …………………………………………………………… Cấp bậc: (dành cho đối tượng công tác ở Bộ Công an và Bộ Quốc phòng) ……… Chức vụ: ………………………………………………………………………….. Đơn vị công tác: ………………………………………………………. Quê quán: …………………………………………………………………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………… Nơi ở hiện nay: …………………………………………………….. Thành phần gia đình ………………………………………..bản thân……… Dân tộc ……………………………………….Quốc tịch………..……… Tôn giáo ………………………………………………………………………….. Đảng viên, Đoàn viên …………………………………………………………… Trình độ: + Chuyên môn (đại học, trên đại học) ……………………………………….. Đơn vị đào tạo: …………………………………………………………. Ngành học: …………………………………………………………………… Hình thức đào tạo (chính quy, tại chức, đào tạo từ xa...) ………………………….. Năm tốt nghiệp ……………………………………………………………………. + Trình độ lý luận chính trị (cao cấp, cử nhân, trung cấp, sơ cấp) …………………… + Trình độ ngoại ngữ (Ngoại ngữ nào, trình độ A,B,C...) ………………………. + Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ giám định pháp y, pháp y tâm thần (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp) ……………………………………………………………………… Ngày và nơi vào làm việc theo đúng chuyên ngành được đào tạo ……………… Ngày và nơi vào làm việc lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần ……………… I QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (Ghi rõ thời kỳ học trường, lớp văn hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật..,) Tên trường Ngành học hoặc tên lớp học Thời gian học (từ tháng/năm đến tháng/năm) Hình thức học Văn bằng, chứng chỉ, trình độ ………… ……… …………… ……… …………… …………… ……… …………… ……… …………… …………… …………… …………… …… …………… ………… ……… ……… …… …… II TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (Ghi rõ từng thời kỳ làm việc ở đâu, thời gian hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực được đào tạo/thời gian trực tiếp trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần phù hợp với trình độ chuyên môn ) Từ tháng, năm đến tháng, năm Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể) ………… ………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………… …… ………………………………………………………………… III KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (Hình thức cao nhất) 1. Khen thưởng: ………………………………………………………………… 2. Kỷ luật: ……………………………………………………………………….. IV LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan về những điều khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan quản lý và trước pháp luật./. …….Ngày.... tháng.... năm……. Người khai (Ký và ghi rõ họ tên) Xác nhận của cơ quan chủ quản …….Ngày.... tháng.... năm……. Thủ trưởng cơ quan chủ quản (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC SỐ 3 MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TTBYT ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế) …………… 1……………. ……………2……………. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /GXN …. 3…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…… GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN ĐƯỢC ĐÀO TẠO THEO LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y/PHÁP Y TÂM THẦN ………………………….2…………………………………. xác nhận: Ông/Bà: …………………………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………….. Chỗ ở hiện nay4: ……………………………………………………………… Đơn vị công tác5: …………………………………………………………………… Lĩnh vực hoạt động chuyên môn6: ………………………………………….. 1. Thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong chuyên ngành được đào tạo/thời gian trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần phù hợp với trình độ đào tạo chuyên môn: Tổng số7 ………năm ………tháng, từ ngày ……..năm ……….đến ngày….., tháng ……..năm ……….. 2. Năng lực chuyên môn8: …………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 3. Đạo đức nghề nghiệp9: …………………………………………. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) 1. Tên cơ quan chủ quản của đơn vị xác nhận. 2. Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức xác nhận (là cơ quan của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên đang làm việc). 3. Địa danh. 4. Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú. 5. Ghi rõ tên đơn vị, phòng, ban nơi cá nhân đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp làm việc. 6. Ghi theo đơn của người đề nghị xác nhận thời gian hoạt động chuyên môn. 7. Ghi cụ thể thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong chuyên ngành được đào tạo hoặc thời gian trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần phù hợp với trình độ đào tạo. 8. Nhận xét cụ thể về khả năng chuyên môn trong lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo/lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần. 9. Nhận xét cụ thể về phẩm chất đạo đức, giao tiếp, ứng xử của người đề nghị bổ nhiệm đối với đồng nghiệp./. 12. Miễn nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh 12.1. Trình tự thực hiện Bước 1. Cơ quan đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 11/2022/TTBYT gửi đến Sở Y tế. Bước 2. Sở Y tế phối hợp với Sở Tư pháp rà soát hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần. Trường hợp không miễn nhiệm thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. 12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. 12.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần của cơ quan, tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó; Văn bản giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Giám định Tư pháp. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. 12.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Giám định viên pháp y và pháp y tâm thần. 12.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Y tế. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp. 12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần. 12.8. Phí, lệ phí: Không. 12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. 12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các trường hợp miễn nhiệm, hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần thực hiện theo quy định tại Điều 10 Luật Giám định tư pháp và khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, như sau: a) Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật này; b) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này; c) Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp; d) Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật này; đ) Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật; e) Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện giám định tư pháp; g) Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp; h) Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động. 12.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Luật Giám định tư pháp ngày 20/6/2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10/6/2020; Nghị định số 85/2013/NĐCP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐCP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐCP; Thông tư số 11/2022/TTBYT ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần. II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN 1. Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện 1.1. Trình tự thực hiện Bước 1. Ngay sau khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Trưởng Phòng Y tế cấp huyện đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thành lập Ban chỉ đạo phòng chống dịch cấp huyện. Bước 2. Trong vòng 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện; Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch quyết định thành lập hoặc không thành lập các Tiểu ban chống dịch và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để thực hiện nhiệm vụ chống dịch. 1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh. 1.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Không quy định. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. 1.4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch. 1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng Phòng Y tế cấp huyện. 1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trưởng Phòng Y tế cấp huyện. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện. 1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện. 1.8. Phí, lệ phí: Không có. 1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có. 1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. 1.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ; Quyết định số 56/2010/QĐTTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp. III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ 1. Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã 1.1. Trình tự thực hiện Bước 1. Ngay sau khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Trạm trưởng Trạm Y tế xã, phường, thị trấn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thành lập Ban chỉ đạo phòng chống dịch cấp xã. Bước 2. Trong vòng 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã; Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch quyết định thành lập hoặc không thành lập các Tiểu ban chống dịch và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để thực hiện nhiệm vụ chống dịch. 1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoăc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. 1.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Không quy định. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. 1.4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch. 1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. 1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trạm trưởng Trạm Y tế xã, phường, thị trấn. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. 1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã. 1.8. Phí, lệ phí: Không có. 1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có. 1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. 1.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; Quyết định số 56/2010/QĐTTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp. 2. Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà 2.1. Trình tự thực hiện Bước 1. Trong thời gian 03 giờ, kể từ khi phát hiện người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 104/2016/NĐCP ngày 30/09/2010 của Chính phủ, Trạm trưởng Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) lập danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà và báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để xem xét, phê duyệt. Bước 2. Trong thời gian 01 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của Trạm trưởng Trạm Y tế xã, Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã phải quyết định việc phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế. Trường hợp từ chối phê duyệt phải nêu rõ lý do. Bước 3. Trong thời gian 03 giờ, kể từ khi danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế được phê duyệt, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm: + Thông báo việc áp dụng biện pháp cách ly cho người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế và thân nhân của họ, đồng thời thông báo cho Công an xã và tổ trưởng tổ dân phố, trưởng cụm dân cư, trưởng thôn, già làng, trưởng bản, trưởng làng, trưởng ấp, trưởng phum, trưởng sóc để phối hợp giám sát việc thực hiện biện pháp cách ly Y tế; + Tổ chức thực hiện các biện pháp giám sát, theo dõi sức khỏe của người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế; + Báo cáo và đề xuất với Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã về các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa nguy cơ lây nhiễm từ người bị cách ly Y tế ra cộng đồng. Trường hợp người đang bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Bước 4. Sau khi tiếp nhận đối tượng, người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận đối tượng có trách nhiệm: + Tổ chức thực hiện việc cách ly và chăm sóc, điều trị cho người bệnh; + Thông báo với Trạm trưởng Trạm Y tế xã về tình trạng bệnh của người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế. Bước 5. Sau khi nhận được thông báo của người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận đối tượng, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm: + Thông báo hủy bỏ việc áp dụng biện pháp cách ly Y tế trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó không mắc bệnh truyền nhiễm; + Lập danh sách những người tiếp xúc với người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế và thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó mắc bệnh truyền nhiễm. 2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. 2.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. 2.4. Thời hạn giải quyết: 07 giờ. 2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trạm Y tế xã, phường, thị trấn. 2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trạm Y tế xã, phường, thị trấn. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã. 2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế. 2.8. Phí, lệ phí: Không. 2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. 2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. 2.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 101/2010/NĐCP ngày 30/09/2010 của Chính phủ hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
Quyết định 1355/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1355-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-noi-bo-So-Y-te-Tuyen-Quang-635041.aspx
{'official_number': ['1355/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Tuyên Quang', ''], 'signer': ['Hoàng Việt Phương'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Thể thao - Y tế'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '10/12/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1825/QĐUBND An Giang, ngày 28 tháng 11 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUỸ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH AN GIANG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 817/QĐBNV ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 về tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 93/2019/NĐCP; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2965/TTrSNV ngày 26 tháng 11 năm 2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành mới ban hành và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về quỹ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024. Bãi bỏ các thủ tục hành chính số 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, khoản 2, mục A, phần II Danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 233/QĐUBND ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang. Bãi bỏ thủ tục hành chính số 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36 Mục 9, Phụ lục I công bố kèm theo Quyết định số 1012/QĐUBND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Bổ sung danh mục thủ tục hành chính mới ban hành của cấp tỉnh vào thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh. Bổ sung danh mục thủ tục hành chính mới ban hành của cấp huyện vào thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện, thị xã, thành phố. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ Nội vụ; Cục kiểm soát TTHC VPCP; Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; VP. UBND tỉnh: LĐVP, TH; Trung tâm Phục vụ hành chính công; Website tỉnh; Viễn thông An Giang (VNPT); Lưu: VT. CHỦ TỊCH Hồ Văn Mừng DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUỸ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH AN GIANG (Ban hành kèm theo Quyết định số 1825/QĐUBND ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH STT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh 1 Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. 60 ngày UBND tỉnh không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Quyết định số 817/QĐBNV ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25 tháng 11 năm 2019 về tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 93/2019/NĐCP. 2 Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ. 60 ngày UBND tỉnh không 3 Thủ tục công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ; đổi tên quỹ. 60 ngày UBND tỉnh không 4 Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. 60 ngày UBND tỉnh không 5 Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động. 60 ngày UBND tỉnh không 6 Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ. 60 ngày UBND tỉnh không 7 Thủ tục quỹ tự giải thể. 60 ngày UBND tỉnh không II. Thủ tục hành chính cấp huyện 1 Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. 60 ngày UBND cấp huyện không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Quyết định số 817/QĐBNV ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25 tháng 11 năm 2019 về tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 93/2019/NĐCP. 2 Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ. 60 ngày UBND cấp huyện không 3 Thủ tục công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ; đổi tên quỹ. 60 ngày UBND cấp huyện không 4 Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. 60 ngày UBND cấp huyện không 5 Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động. 60 ngày UBND cấp huyện không 6 Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ. 60 ngày UBND cấp huyện không 7 Thủ tục quỹ tự giải thể. 60 ngày UBND cấp huyện không B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH BỊ BÃI BỎ STT Mã TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ Lĩnh vực Cơ quan thực hiện 1 1.003822 Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ. Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Quyết định số 817/QĐBNV ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25 tháng 11 năm 2019 về tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Nghị định số 136/2024/NĐ CP ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 93/2019/NĐCP. Quản lý nhà nước về quỹ UBND tỉnh (Sở Nội vụ) 2 2.001590 Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. 3 2.001567 Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ 4 1.003621 Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ. 5 1.003916 Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. 6 1.003950 Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn hoạt động. 7 1.003920 Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ. 8 1.003879 Thủ tục đổi tên quỹ. 9 1.003866 Thủ tục quỹ tự giải thể.
Quyết định 1825/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1825-QD-UBND-2024-thu-tuc-hanh-chinh-quan-ly-Nha-nuoc-ve-quy-So-Noi-vu-An-Giang-633604.aspx
{'official_number': ['1825/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1825/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về quỹ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh An Giang', ''], 'signer': ['Hồ Văn Mừng'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '28/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,051
QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Luật số: 89/2015/QH13 Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2015 LUẬT THỐNG KÊ Căn cứHiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội ban hành Luật thống kê. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về hoạt động thống kê, sử dụng thông tin thống kê nhà nước; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động thống kê, sử dụng thông tin thống kê nhà nước; tổ chức thống kê nhà nước và hoạt động thống kê, sử dụng thông tin thống kê ngoài thống kê nhà nước. Điều 2. Đối tượng áp dụng Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, thực hiện hoạt động thống kê và sử dụng thông tin thống kê. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.Báo cáo thống kê là mẫu biểu và hướng dẫn ghi chép mẫu biểu để thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng nghiên cứu cụ thể theo phương pháp khoa học, thống nhất được quy định trong chế độ báo cáo thống kê trong một thời kỳ nhất định. 2. Chế độ báo cáo thống kê là những quy định và hướng dẫn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành về việc thực hiện một tập hợp những báo cáo thống kê có liên quan với nhau để tổng hợp các chỉ tiêu thống kê thuộc một hệ thống chỉ tiêu thống kê và tổng hợp thông tin thống kê khác phục vụ quản lý nhà nước. 3.Chỉ tiêu thống kê phản ánh đặc điểm về quy mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ của bộ phận hoặc toàn bộ hiện tượng kinh tế xã hội trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể. Chỉ tiêu thống kê gồm tên chỉ tiêu và trị số của chỉ tiêu. 4.Chương trình thống kê là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt gồm hệ thống chỉ tiêu thống kê, chương trình điều tra thống kê, chế độ báo cáo thống kê và chương trình khác có liên quan đến hoạt động thống kê. 5. Cơ sở dữ liệu thống kê là tập hợp những dữ liệu, thông tin thống kê có liên quan với nhau được sắp xếp, tổ chức theo một cấu trúc nhất định để quản lý, cập nhật và khai thác phục vụ cho mục đích thống kê và mục đích khác theo quy định của pháp luật. Cơ sở dữ liệu thống kê được hình thành chủ yếu từ dữ liệu, thông tin thống kê của điều tra thống kê, hồ sơ hành chính, báo cáo thống kê và cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, cơ sở dữ liệu của địa phương. 6.Dữ liệu hành chính là dữ liệu của cơ quan nhà nước được ghi chép, lưu giữ, cập nhật trong các hồ sơ hành chính dạng giấy hoặc dạng điện tử. 7.Dữ liệu thống kê gồm dữ liệu định lượng và dữ liệu định tính để hình thành thông tin thống kê về hiện tượng nghiên cứu. 8.Điều tra thống kê là hình thức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng nghiên cứu cụ thể theo phương pháp khoa học, thống nhất được xác định trong phương án điều tra thống kê cho mỗi lần điều tra. 9.Điều tra viên thống kê là người được cơ quan, tổ chức tiến hành điều tra thống kê trưng tập, huy động để thực hiện việc thu thập thông tin của cuộc điều tra thống kê. 10.Hệ thống chỉ tiêu thống kê là tập hợp những chỉ tiêu thống kê phản ánh các đặc điểm của hiện tượng kinh tế xã hội. Hệ thống chỉ tiêu thống kê gồm danh mục và nội dung chỉ tiêu thống kê. Danh mục chỉ tiêu thống kê gồm mã số, nhóm, tên chỉ tiêu. Nội dung chỉ tiêu thống kê gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu của chỉ tiêu thống kê và cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp. 11.Hoạt động thống kê là hoạt động xác định nhu cầu thông tin cần thu thập; chuẩn bị thu thập; thu thập; xử lý và tổng hợp; phân tích và dự báo; công bố, phổ biến và lưu trữ thông tin thống kê về hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể. 12 . Hoạt động thống kê ngoài thống kê nhà nước là hoạt động thống kê do tổ chức, cá nhân thực hiện ngoài chương trình thống kê. 13.Hoạt động thống kê nhà nước là hoạt động thống kê trong chương trình thống kê do hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức khác thực hiện. 14.Phân loại thống kê là sự phân chia hiện tượng nghiên cứu thành các bộ phận và xếp các yếu tố của hiện tượng vào từng bộ phận riêng biệt, không trùng lặp, căn cứ vào một hoặc một số đặc điểm của yếu tố thuộc hiện tượng nghiên cứu. Phân loại thống kê gồm danh mục và nội dung phân loại thống kê. Danh mục phân loại thống kê gồm mã số và tên từng bộ phận. Nội dung phân loại thống kê gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận. 15.Số liệu thống kê chính thức là số liệu thống kê phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả của hiện tượng kinh tế xã hội đã diễn ra trong khoảng thời gian và không gian cụ thể đã được xử lý, tổng hợp, thẩm định và khẳng định. 16.Số liệu thống kê sơ bộ là số liệu thống kê phản ánh đầy đủ kết quả của hiện tượng kinh tế xã hội đã diễn ra trong khoảng thời gian và không gian cụ thể nhưng chưa được khẳng định, còn phải được thẩm định, rà soát thêm. 17.Số liệu thống kê ước tính là số liệu thống kê dự tính trước toàn bộ kết quả của hiện tượng kinh tế xã hội còn đang tiếp diễn, được tổng hợp từ số liệu của kỳ đã diễn ra, cập nhật theo thực tế và số liệu của kỳ sẽ diễn ra, sử dụng phương pháp chuyên môn để dự tính. 18. Thông tin thống kê là dữ liệu thống kê được xử lý, tổng hợp và phân tích theo phương pháp, quy trình, chuyên môn, nghiệp vụ thống kê để phản ánh đặc trưng, thuộc tính của hiện tượng nghiên cứu. Thông tin thống kê gồm số liệu thống kê và bản phân tích số liệu đó. 19.Thông tin thống kê nhà nước là thông tin thống kê do hoạt động thống kê nhà nước tạo ra, có giá trị pháp lý, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố. 20.Tổng điều tra thống kê là điều tra thống kê toàn bộ để thu thập dữ liệu, thông tin thống kê của các đối tượng điều tra trên phạm vi cả nước, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp . Điều 4. Mục đích của hoạt động thống kê 1. Hoạt động thống kê nhà nước nhằm cung cấp thông tin thống kê phục vụ các mục đích sau đây: a) Đáp ứng yêu cầu đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch, quy hoạch chính sách, quản lý, điều hành phát triển kinh tế xã hội; b) Đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế xã hội; c) Đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin thống kê của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 2. Hoạt động thống kê ngoài thống kê nhà nước nhằm cung cấp thông tin thống kê phục vụ nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân và đáp ứng nhu cầu hợp pháp, chính đáng khác. Điều 5. Nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê và sử dụng dữ liệu, thông tin thống kê 1. Nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê nhà nước gồm: a) Trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời; b) Độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê; c) Thống nhất về nghiệp vụ, không trùng lặp, không chồng chéo; d) Công khai, minh bạch; đ) Có tính so sánh. 2. Nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê ngoài thống kê nhà nước gồm: a) Các nguyên tắc quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này; b) Tự nguyện, tự chịu trách nhiệm; c) Không xâm phạm lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 3. Nguyên tắc cơ bản của sử dụng dữ liệu và thông tin thống kê gồm: a) Trích dẫn nguồn dữ liệu, thông tin thống kê khi sử dụng; b) Bình đẳng trong tiếp cận và sử dụng dữ liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được công bố; c) Bảo mật dữ liệu, thông tin thống kê theo quy định của pháp luật. Điều 6. Quản lý nhà nước về thống kê 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển hoạt động thống kê. 2. Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về thống kê. 3. Phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê. 4. Xây dựng tổ chức thống kê nhà nước, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê. 5. Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến và công nghệ thông tin vào hoạt động thống kê. 6. Hợp tác quốc tế về thống kê. 7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật và xử lý vi phạm pháp luật về thống kê. 8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thống kê. Điều 7. Cơ quan quản lý nhà nước về thống kê 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thống kê. 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về thống kê. 3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm quản lý nhà nước về thống kê trong ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách. 4. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm quản lý nhà nước về thống kê tại địa phương. Điều 8. Thanh tra chuyên ngành thống kê 1. Thanh tra chuyên ngành thống kê là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật về thống kê, quy định về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực thống kê. Cơ quan thống kê trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành thống kê trong phạm vi cả nước. Cơ quan thống kê tập trung tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cơ quan thống kê cấp tỉnh) chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành thống kê tại địa phương. 2. Thanh tra chuyên ngành thống kê có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Thanh tra việc chấp hành pháp luật về thống kê và các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực thống kê của cơ quan, tổ chức, cá nhân; b) Phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về thống kê. 3. Hoạt động thanh tra chuyên ngành thống kê, quyền và nghĩa vụ của trưởng đoàn thanh tra, thanh tra viên, công chức được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thống kê thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra. 4. Chính phủ quy định chi tiết về thanh tra chuyên ngành thống kê. Điều 9. Kinh phí cho hoạt động thống kê 1. Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước. Việc quản lý, cấp và sử dụng kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. 2. Kinh phí cho hoạt động thống kê ngoài thống kê nhà nước do tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động thống kê tự bảo đảm. Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thống kê và sử dụng thông tin thống kê 1. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thống kê nhà nước và sử dụng thông tin thống kê nhà nước gồm: a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, không kịp thời, cản trở việc cung cấp thông tin theo phương án điều tra thống kê, chế độ báo cáo thống kê và từ dữ liệu hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định; b) Khai man, làm sai lệch dữ liệu thông tin thống kê; c) Can thiệp, ép buộc, áp đặt, mua chuộc, đe dọa, dụ dỗ người khác khai man, làm sai lệch dữ liệu, thông tin thống kê và sử dụng thông tin thống kê; d) Thực hiện sai các quy định trong phương án điều tra thống kê, chế độ báo cáo thống kê, sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê; tự sửa đổi thông tin khi thực hiện điều tra, báo cáo thống kê và cung cấp thông tin từ dữ liệu hành chính; đ) Báo cáo, công bố, phổ biến thông tin thống kê không chính xác; e) Tiết lộ thông tin thống kê thuộc danh mục bí mật nhà nước; tiết lộ dữ liệu, thông tin thống kê chưa được công bố; sử dụng dữ liệu, thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài mục đích thống kê khi chưa được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó; g) Quyết định điều tra thống kê, ban hành chế độ báo cáo thống kê trái quy định của pháp luật về thống kê. 2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thống kê, sử dụng thông tin thống kê ngoài thống kê nhà nước gồm: a) Các hành vi quy định tại các điểm b, c và e khoản 1 Điều này; b) Thu thập, phổ biến thông tin thống kê thuộc bí mật nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Điều 11. Xử lý vi phạm Người nào có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thống kê thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Chương II HỆ THỐNG THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC Điều 12. Hệ thống thông tin thống kê nhà nước 1. Hệ thống thông tin thống kê quốc gia. 2. Hệ thống thông tin thống kê bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước (sau đây gọi chung là bộ, ngành). 3. Hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh. 4. Hệ thống thông tin thống kê cấp huyện. Điều 13. Hệ thống thông tin thống kê quốc gia 1. Hệ thống thông tin thống kê quốc gia phản ánh tình hình kinh tế xã hội chủ yếu của cả nước. 2. Thông tin thống kê trong hệ thống thông tin thống kê quốc gia gồm: a) Thông tin thống kê do hệ thống tổ chức thống kê tập trung thực hiện; b) Thông tin thống kê do bộ, ngành thực hiện, cung cấp cho cơ quan thống kê trung ương tổng hợp. 3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì xây dựng, thống nhất quản lý hệ thống thông tin thống kê quốc gia, hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức, điều phối việc kết nối, cung cấp dữ liệu, thông tin giữa các hệ thống thông tin thống kê nhà nước. Điều 14. Hệ thống thông tin thống kê bộ, ngành 1. Hệ thống thông tin thống kê bộ, ngành phản ánh tình hình kinh tế xã hội chủ yếu của ngành, lĩnh vực. 2. Thông tin thống kê trong hệ thống thông tin thống kê bộ, ngành gồm: a) Thông tin thống kê do bộ, ngành thực hiện; b) Thông tin thống kê do cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh thực hiện, cung cấp cho bộ, ngành tổng hợp. 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước chủ trì xây dựng và quản lý hệ thống thông tin thống kê bộ, ngành. Điều 15. Hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh 1. Hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh phản ánh tình hình kinh tế xã hội chủ yếu của đơn vị hành chính cấp tỉnh. 2. Hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh gồm: a) Thông tin thống kê do cơ quan thống kê cấp tỉnh thực hiện; b) Thông tin thống kê do cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ tại đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện, cung cấp cho cơ quan thống kê cấp tỉnh tổng hợp. 3. Người đứng đầu cơ quan thống kê cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh. Người đứng đầu cơ quan quy định tại điểm b khoản 2 Điều này chịu trách nhiệm quản lý thông tin thống kê trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách. Điều 16. Hệ thống thông tin thống kê cấp huyện 1. Hệ thống thông tin thống kê cấp huyện gồm: a) Thông tin thống kê do cơ quan thống kê tập trung tại đơn vị hành chính cấp huyện (sau đây gọi chung là cơ quan thống kê cấp huyện) thực hiện; b) Thông tin thống kê do cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Tòa án nhân dân cấp huyện, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ tại đơn vị hành chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, cung cấp cho cơ quan thống kê cấp huyện tổng hợp. 2. Người đứng đầu cơ quan thống kê cấp huyện chịu trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin thống kê cấp huyện. Người đứng đầu cơ quan quy định tại điểm b khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm quản lý thông tin thống kê trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách. Điều 17. Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia 1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia là tập hợp các chỉ tiêu thống kê chủ yếu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm thu thập thông tin thống kê hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia. 2. Việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: a) Phản ánh được tình hình kinh tế xã hội của quốc gia; b) Phù hợp với thực tiễn Việt Nam; c) Phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế. 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gồm: a) Các chỉ tiêu thống kê quốc gia do hệ thống tổ chức thống kê tập trung thực hiện; b) Các chỉ tiêu thống kê quốc gia do bộ, ngành được phân công thực hiện. 4. Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Luật này. 5. Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia là cơ sở phân công, phối hợp giữa các bộ, ngành trong việc xây dựng chương trình điều tra thống kê quốc gia, sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê, chế độ báo cáo thống kê và chương trình khác có liên quan đến hoạt động thống kê. 6. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành xây dựng, trình Chính phủ ban hành nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra tình hình và báo cáo kết quả thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia. Điều 18. Điều chỉnh, bổ sung Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia Căn cứ vào nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, yêu cầu quản lý nhà nước và hội nhập quốc tế trong từng thời kỳ, Chính phủ rà soát, trình Quốc hội sửa đổi, bổ sung Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia theo thủ tục rút gọn. Điều 19. Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành 1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành là tập hợp các chỉ tiêu thống kê do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành để thu thập thông tin thống kê hình thành hệ thống thông tin thống kê bộ, ngành. 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành gồm: a) Các chỉ tiêu thống kê bộ, ngành do bộ, ngành đó thực hiện; b) Các chỉ tiêu thống kê bộ, ngành do bộ, ngành, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có liên quan được phân công thực hiện theo yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực; c) Các chỉ tiêu thống kê bộ, ngành do cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ tại đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện cung cấp cho bộ, ngành tổng hợp. 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành được xây dựng phù hợp với hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và thông lệ quốc tế. Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành là cơ sở phân công, phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc xây dựng chương trình điều tra thống kê, sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê và chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành. 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách. 5. Cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm xây dựng, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ban hành các chỉ tiêu thống kê thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. Điều 20. Thẩm định hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành 1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành phải được cơ quan thống kê trung ương thẩm định về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê trước khi ban hành. 2. Hồ sơ gửi thẩm định gồm: a) Văn bản đề nghị thẩm định; b) Bản dự thảo danh mục chỉ tiêu thống kê; c) Bản dự thảo nội dung chỉ tiêu thống kê. 3. Nội dung thẩm định gồm mục đích; nhóm, tên chỉ tiêu; khái niệm; phương pháp tính; phân tổ chủ yếu; kỳ công bố; nguồn số liệu. 4. Thời hạn thẩm định là 20 ngày kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định. 5. Bộ, ngành có trách nhiệm nghiên cứu, giải trình bằng văn bản gửi cơ quan thống kê trung ương, trong đó nêu rõ những nội dung tiếp thu hoặc không tiếp thu ý kiến thẩm định và chỉnh lý, ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm về hệ thống chỉ tiêu thống kê do mình ban hành. Điều 21. Điều chỉnh, bổ sung hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước điều chỉnh, bổ sung hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành phù hợp với sự điều chỉnh, bổ sung của chỉ tiêu thống kê có liên quan trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và đáp ứng yêu cầu quản lý của bộ, ngành. 2. Chỉ tiêu thống kê bộ, ngành được điều chỉnh, bổ sung phải được cơ quan thống kê trung ương thẩm định về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê trước khi ban hành. Việc thẩm định được thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Luật này. Điều 22. Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh là tập hợp các chỉ tiêu thống kê để hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia và hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh. Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện là tập hợp các chỉ tiêu thống kê để hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh và hệ thống thông tin thống kê cấp huyện. Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp xã là tập hợp các chỉ tiêu thống kê để hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp huyện. 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là cơ sở phân công, phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong hoạt động thống kê ở từng cấp và trong việc xây dựng chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành. 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được xây dựng phù hợp với hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và đáp ứng yêu cầu quản lý của địa phương. 4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm sau đây: a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc điều chỉnh, bổ sung hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; b) Hướng dẫn, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Điều 23. Phân loại thống kê 1. Phân loại thống kê được sử dụng thống nhất trong hoạt động thống kê nhà nước, làm căn cứ để thống nhất sử dụng trong quản lý nhà nước. 2. Phân loại thống kê gồm: a) Phân loại thống kê quốc gia; b) Phân loại thống kê ngành, lĩnh vực. Điều 24. Phân loại thống kê quốc gia 1. Phân loại thống kê quốc gia là phân loại thống kê áp dụng chung cho nhiều ngành, lĩnh vực trên phạm vi cả nước. 2. Phân loại thống kê quốc gia gồm: a) Hệ thống ngành kinh tế; b) Hệ thống ngành sản phẩm; c) Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; d) Danh mục dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu; đ) Danh mục đơn vị hành chính; e) Danh mục vùng; g) Danh mục nghề nghiệp; h) Danh mục giáo dục, đào tạo; i) Danh mục các dân tộc Việt Nam; k) Danh mục các tôn giáo tại Việt Nam; l) Các phân loại thống kê quốc gia khác. 3. Phân loại thống kê quốc gia được xây dựng phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn Việt Nam, được sử dụng trong hoạt động thống kê nhà nước, trong xây dựng hệ thống đăng ký hành chính, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu bộ, ngành, cơ sở dữ liệu địa phương và các hoạt động quản lý nhà nước khác có liên quan. 4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với bộ, ngành xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục và nội dung phân loại thống kê quốc gia. Điều 25. Phân loại thống kê ngành, lĩnh vực 1. Phân loại thống kê ngành, lĩnh vực là phân loại thống kê áp dụng cho ngành, lĩnh vực và thống nhất với phân loại thống kê quốc gia tương ứng. 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành phân loại thống kê ngành, lĩnh vực phụ trách không thuộc phân loại thống kê quốc gia. 3. Cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm xây dựng, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực ban hành phân loại thống kê ngành, lĩnh vực thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. Điều 26. Thẩm định phân loại thống kê ngành, lĩnh vực 1. Phân loại thống kê ngành, lĩnh vực phải được cơ quan thống kê trung ương thẩm định về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê trước khi ban hành. 2. Hồ sơ gửi thẩm định gồm văn bản đề nghị thẩm định và bản dự thảo phân loại thống kê. 3. Nội dung thẩm định gồm mục đích, căn cứ, phạm vi và đơn vị phân loại thống kê. 4. Thời hạn thẩm định là 20 ngày kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định. 5. Bộ, ngành có trách nhiệm nghiên cứu, giải trình bằng văn bản gửi cơ quan thống kê trung ương, trong đó nêu rõ những nội dung tiếp thu hoặc không tiếp thu ý kiến thẩm định và chỉnh lý, ban hành phân loại thống kê ngành, lĩnh vực. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm về phân loại thống kê ngành, lĩnh vực do mình ban hành. Chương III THU THẬP THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC Mục 1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ Điều 27. Các loại điều tra thống kê 1. Tổng điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia. 2. Điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia. Điều 28. Chương trình điều tra thống kê quốc gia 1. Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định, được tiến hành định kỳ nhằm thu thập thông tin chủ yếu để tổng hợp các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia. Chương trình điều tra thống kê quốc gia gồm tên cuộc điều tra, mục đích, đối tượng, đơn vị, loại điều tra, nội dung điều tra, thời kỳ, thời điểm điều tra và cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thực hiện. 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành thực hiện các nhiệm vụ sau đây: a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chương trình điều tra thống kê quốc gia; b) Hướng dẫn, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện chương trình điều tra thống kê quốc gia. 3. Thẩm quyền quyết định tiến hành điều tra trong chương trình điều tra thống kê quốc gia được quy định như sau: a) Thủ tướng Chính phủ quyết định tiến hành tổng điều tra thống kê quốc gia; b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định tiến hành điều tra thống kê được phân công trong chương trình điều tra thống kê quốc gia. Điều 29. Tổng điều tra thống kê quốc gia 1. Tổng điều tra thống kê quốc gia gồm: a) Tổng điều tra dân số và nhà ở; b) Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp; c) Tổng điều tra kinh tế; d) Tổng điều tra thống kê quốc gia khác. 2. Cơ quan thực hiện tổng điều tra thống kê quốc gia gồm: a) Cơ quan thống kê trung ương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương thực hiện tổng điều tra quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này; b) Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan thực hiện tổng điều tra quy định tại điểm d khoản 1 Điều này. 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung tổng điều tra thống kê quốc gia. Điều 30. Điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia 1. Điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia gồm: a) Điều tra thống kê đột xuất khi có thiên tai, dịch bệnh hoặc các trường hợp đột xuất khác; b) Điều tra thống kê nhằm thu thập thông tin về các chỉ tiêu thống kê phục vụ yêu cầu quản lý của bộ, ngành thuộc lĩnh vực phụ trách, nhưng không thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; c) Điều tra thống kê nhằm thu thập thông tin có tính chất đặc thù phục vụ yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 2. Thẩm quyền quyết định điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia được quy định như sau: a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định chương trình và tổ chức thực hiện điều tra thống kê quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này; b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chương trình và tổ chức thực hiện điều tra thống kê quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. Điều 31. Phương án điều tra thống kê 1. Mỗi cuộc điều tra thống kê phải có phương án điều tra thống kê được ban hành kèm theo quyết định điều tra thống kê của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2. Phương án điều tra thống kê gồm các nội dung chủ yếu sau đây: a) Mục đích, yêu cầu điều tra; b) Phạm vi, đối tượng, đơn vị điều tra; c) Loại điều tra; d) Thời điểm, thời gian và phương pháp điều tra; đ) Nội dung, phiếu điều tra; e) Phân loại thống kê sử dụng trong điều tra; g) Quy trình xử lý và biểu đầu ra của điều tra; h) Kế hoạch tiến hành điều tra; i) Tổ chức điều tra; k) Kinh phí và các điều kiện vật chất cho điều tra. Điều 32. Thẩm định phương án điều tra thống kê 1. Phương án điều tra thống kê đối với điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia do bộ, ngành thực hiện và điều tra thống kê quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật này phải được cơ quan thống kê trung ương thẩm định về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê trước khi ban hành. 2. Hồ sơ gửi thẩm định gồm văn bản đề nghị thẩm định và bản dự thảo phương án điều tra thống kê. 3. Nội dung thẩm định gồm mục đích, phạm vi, đối tượng, đơn vị điều tra; loại điều tra; thời điểm, thời gian và phương pháp điều tra; nội dung, phiếu điều tra và phân loại thống kê sử dụng trong điều tra. 4. Thời hạn thẩm định là 20 ngày kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định. Trường hợp thẩm định phương án điều tra thống kê quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 của Luật này thì thời hạn thẩm định là 05 ngày làm việc. 5. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu, giải trình bằng văn bản gửi cơ quan thống kê trung ương, trong đó nêu rõ những nội dung tiếp thu hoặc không tiếp thu ý kiến thẩm định và chỉnh lý, ban hành phương án điều tra thống kê. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về phương án điều tra thống kê do mình ban hành. Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được điều tra thống kê 1. Tổ chức, cá nhân được điều tra thống kê có các quyền sau đây: a) Được thông báo về quyết định, mục đích, yêu cầu, phạm vi, nội dung chủ yếu và thời hạn của cuộc điều tra; b) Được bảo đảm bí mật thông tin đã cung cấp cho điều tra viên thống kê theo quy định tại Điều 57 của Luật này; c) Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về điều tra thống kê. 2. Tổ chức, cá nhân được điều tra thống kê có các nghĩa vụ sau đây: a) Cung cấp thông tin trung thực, chính xác, đầy đủ và đúng thời hạn theo yêu cầu của điều tra viên thống kê hoặc cơ quan tiến hành điều tra thống kê; b) Không được từ chối hoặc cản trở việc cung cấp thông tin điều tra thống kê; c) Chịu sự kiểm tra của cơ quan tiến hành điều tra thống kê và thanh tra chuyên ngành thống kê về thông tin đã cung cấp. Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của điều tra viên thống kê 1. Điều tra viên thống kê có các quyền sau đây: a) Độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ trong thực hiện nhiệm vụ thu thập thông tin theo phương án điều tra thống kê và hướng dẫn của cơ quan tiến hành điều tra thống kê; b) Được tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ điều tra thống kê, được trang bị phương tiện phục vụ công việc thu thập thông tin và được trả công; c) Yêu cầu đối tượng điều tra thống kê cung cấp thông tin theo phương án điều tra thống kê và hướng dẫn của cơ quan tiến hành điều tra thống kê. 2. Điều tra viên thống kê có các nghĩa vụ sau đây: a) Thực hiện thu thập thông tin theo đúng phương án điều tra thống kê và hướng dẫn của cơ quan tiến hành điều tra thống kê; b) Giữ bí mật thông tin thu thập từ tổ chức, cá nhân được điều tra thống kê; c) Giao nộp tài liệu, phiếu điều tra theo hướng dẫn của cơ quan tiến hành điều tra thống kê. Điều 35. Trách nhiệm của cơ quan tiến hành điều tra thống kê 1. Xây dựng phương án điều tra thống kê. 2. Chỉ đạo, tổ chức, giám sát và kiểm tra việc thực hiện phương án điều tra thống kê. 3. Kiểm tra việc cung cấp thông tin của tổ chức, cá nhân được điều tra thống kê. 4. Tổng hợp, phân tích, công bố kết quả điều tra thống kê. 5. Giữ bí mật thông tin thống kê thu thập được. 6. Việc báo cáo kết quả điều tra thống kê cho cơ quan thuộc hệ thống tổ chức thống kê tập trung được thực hiện như sau: a) Cơ quan thực hiện điều tra thống kê quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 30 của Luật này có trách nhiệm báo cáo kết quả điều tra thống kê cho cơ quan thống kê trung ương; b) Cơ quan thực hiện điều tra thống kê quy định tại điểm c khoản 1 Điều 30 của Luật này có trách nhiệm báo cáo kết quả điều tra thống kê cho cơ quan thống kê cấp tỉnh. Mục 2. SỬ DỤNG DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC Điều 36. Sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước 1. Sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước là hình thức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng nghiên cứu cụ thể từ dữ liệu hành chính. Dữ liệu hành chính sử dụng cho hoạt động thống kê nhà nước là dữ liệu thống kê. 2. Nội dung sử dụng dữ liệu hành chính trong hoạt động thống kê nhà nước gồm: a) Tổng hợp số liệu thống kê, biên soạn các chỉ tiêu thống kê và lập báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê; b) Lập hoặc cập nhật dàn mẫu cho điều tra thống kê; c) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu thống kê. 3. Cơ sở dữ liệu hành chính được sử dụng trong hoạt động thống kê nhà nước gồm: a) Cơ sở dữ liệu về con người; b) Cơ sở dữ liệu về đất đai; c) Cơ sở dữ liệu về cơ sở kinh tế; d) Cơ sở dữ liệu về thuế; đ) Cơ sở dữ liệu về hải quan; e) Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm; g) Cơ sở dữ liệu hành chính khác. 4. Nhà nước ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu hành chính phục vụ yêu cầu quản lý và hoạt động thống kê nhà nước. Điều 37. Cung cấp dữ liệu trong cơ sở dữ liệu cho hoạt động thống kê nhà nước 1. Nội dung dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này được cung cấp cho hoạt động thống kê nhà nước gồm: a) Danh mục các trường dữ liệu có liên quan và dữ liệu; b) Định dạng dữ liệu, định nghĩa và các thuộc tính có liên quan của trường dữ liệu; c) Phương thức, tần suất và thời gian cung cấp dữ liệu. 2. Các điều kiện bảo đảm cho việc cung cấp, tiếp nhận dữ liệu gồm cơ sở hạ tầng thông tin, nguồn nhân lực và tài chính. 3. Cơ quan thống kê trung ương có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hành chính xác định cụ thể các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 38. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hành chính 1. Xây dựng cơ sở dữ liệu hành chính phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực và hoạt động thống kê nhà nước. 2. Cung cấp dữ liệu, thông tin trong cơ sở dữ liệu đang quản lý cho cơ quan thống kê trung ương theo quy định của Luật này. 3. Từ chối yêu cầu cung cấp dữ liệu, thông tin từ cơ sở dữ liệu đang quản lý nếu trái với quy định của pháp luật. Điều 39. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan thống kê trung ương trong quản lý, sử dụng dữ liệu hành chính 1. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng dữ liệu, thông tin từ cơ sở dữ liệu hành chính do các cơ quan quản lý dữ liệu cung cấp cho hoạt động thống kê nhà nước. 2. Bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 57 của Luật này. 3. Không được cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu, thông tin từ cơ sở dữ liệu hành chính được cung cấp, trừ trường hợp có sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu đó. Mục 3. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ Điều 40. Chế độ báo cáo thống kê 1. Chế độ báo cáo thống kê gồm: a) Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia; b) Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành. 2. Nội dung chế độ báo cáo thống kê gồm mục đích, phạm vi thống kê, đối tượng áp dụng, đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo, ký hiệu biểu, kỳ báo cáo, thời hạn nhận báo cáo, phương thức gửi báo cáo và các biểu mẫu kèm theo giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê cụ thể. Điều 41. Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia 1. Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia được thực hiện để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia. 2. Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia gồm: a) Bộ, ngành; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội; b) Cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật. 3. Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia. Điều 42. Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành 1. Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành được thực hiện để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành, hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực. 2. Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành gồm: a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ đặt tại địa phương; b) Cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật. 3. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành được quy định như sau: a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành; b) Cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm xây dựng, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực ban hành chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành áp dụng đối với lĩnh vực được phân công phụ trách. Điều 43. Thẩm định chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành 1. Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành phải được cơ quan thống kê trung ương thẩm định về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê trước khi ban hành. 2. Hồ sơ gửi thẩm định gồm văn bản đề nghị thẩm định, dự thảo văn bản ban hành, biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo. 3. Nội dung thẩm định gồm mục đích, đối tượng áp dụng, phạm vi thu thập, tổng hợp, biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo. 4. Thời hạn thẩm định là 20 ngày kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định. 5. Bộ, ngành có trách nhiệm nghiên cứu, giải trình bằng văn bản gửi cơ quan thống kê trung ương, trong đó nêu rõ những nội dung tiếp thu hoặc không tiếp thu ý kiến thẩm định và chỉnh lý, ban hành chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm về chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành do mình ban hành. Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê 1. Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê có các quyền sau đây: a) Độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ trong thực hiện nhiệm vụ thu thập, tổng hợp thông tin; b) Được hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện chế độ báo cáo thống kê; c) Được cung cấp, sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hành chính thuộc quyền quản lý của cơ quan nhà nước có liên quan để tổng hợp số liệu thống kê; d) Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó vi phạm quy định về chế độ báo cáo thống kê. 2. Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê có các nghĩa vụ sau đây: a) Thu thập, tổng hợp, lập và nộp báo cáo theo quy định của chế độ báo cáo thống kê và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin thống kê; b) Bảo đảm bí mật thông tin liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện chế độ báo cáo thống kê; c) Không được từ chối hoặc cản trở việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê; d) Chịu sự kiểm tra về nghiệp vụ của cơ quan nhận báo cáo; đ) Chịu sự kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê của thanh tra chuyên ngành thống kê. Chương IV PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỐNG KÊ, CÔNG BỐ VÀ PHỔ BIẾN THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC Điều 45. Phân tích và dự báo thống kê 1. Phân tích và dự báo thống kê phục vụ việc xây dựng, đánh giá thực hiện chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. 2. Phân tích thống kê nhằm làm rõ các đặc trưng của hiện tượng kinh tế xã hội; sự thay đổi và các yếu tố ảnh hưởng, vai trò và tác động qua lại của từng yếu tố đối với hiện tượng theo thời gian và không gian. Dự báo thống kê nhằm đưa ra xu hướng phát triển của hiện tượng kinh tế xã hội. 3. Phân tích và dự báo thống kê phải trung thực, khách quan, toàn diện trên cơ sở thông tin thống kê đã thu thập, tổng hợp, lưu trữ, hệ thống hóa và diễn biến của tình hình thực tế. 4. Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức thống kê nhà nước có trách nhiệm phân tích và dự báo thống kê theo chương trình thống kê. Điều 46. Trách nhiệm của bộ, ngành đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm về số liệu thống kê được phân công thu thập, tổng hợp trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia. 2. Bộ, ngành có trách nhiệm thu thập, tổng hợp số liệu thống kê được phân công trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và gửi hồ sơ thẩm định theo quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật này cho cơ quan thống kê trung ương thẩm định, công bố. Điều 47. Thẩm định số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia 1. Hồ sơ thẩm định gồm văn bản đề nghị thẩm định, dự thảo số liệu thống kê, giải trình phạm vi, phương pháp tính và nguồn số liệu thu thập, tổng hợp. 2. Nội dung thẩm định gồm phạm vi, phương pháp tính và nguồn số liệu của chỉ tiêu. 3. Thời hạn thẩm định kể từ ngày cơ quan thống kê trung ương nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định được quy định như sau: a) 03 ngày làm việc đối với số liệu thống kê ước tính; b) 07 ngày làm việc đối với số liệu thống kê sơ bộ; c) 20 ngày đối với số liệu thống kê chính thức. 4. Trên cơ sở ý kiến thẩm định của cơ quan thống kê trung ương, bộ, ngành có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu, giải trình bằng văn bản và chỉnh lý số liệu thống kê do bộ, ngành thu thập, tổng hợp. Trường hợp bộ, ngành không tiếp thu ý kiến thẩm định của cơ quan thống kê trung ương thì cơ quan thống kê trung ương tự quyết định và chịu trách nhiệm. Điều 48. Công bố thông tin thống kê nhà nước 1. Các mức độ của số liệu thống kê được công bố gồm: a) Số liệu thống kê ước tính; b) Số liệu thống kê sơ bộ; c) Số liệu thống kê chính thức. 2. Thẩm quyền công bố thông tin thống kê được quy định như sau: a) Thủ trưởng cơ quan thống kê trung ương công bố thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước công bố thông tin thống kê thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách, trừ các thông tin thống kê quy định tại điểm a khoản này; c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố thông tin thống kê từ kết quả điều tra thống kê quy định tại điểm c khoản 1 Điều 30 của Luật này; d) Người đứng đầu cơ quan thống kê cấp tỉnh công bố thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. 3. Người có thẩm quyền công bố thông tin thống kê chịu trách nhiệm về thông tin đã công bố. Điều 49. Phổ biến thông tin thống kê nhà nước 1. Thông tin thống kê đã được công bố theo quy định của Luật này phải được phổ biến kịp thời, đầy đủ, rộng rãi, công khai, minh bạch. 2. Các hình thức phổ biến thông tin gồm: a) Trang thông tin điện tử của cơ quan thuộc hệ thống thống kê nhà nước; trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước; b) Họp báo, thông cáo báo chí; c) Phương tiện thông tin đại chúng; d) Xuất bản ấn phẩm, các hình thức lưu giữ thông tin điện tử. 3. Niên giám thống kê quốc gia hàng năm được phổ biến vào tháng 6 năm tiếp theo. 4. Lịch phổ biến thông tin thống kê nhà nước là biểu thời gian ấn định việc phổ biến thông tin thống kê thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê do người có thẩm quyền công bố thông tin thống kê xây dựng và công khai. 5. Chính phủ quy định chi tiết về việc phổ biến thông tin thống kê nhà nước. Chương V NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC Điều 50. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến 1. Nhà nước ưu tiên nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến trong hoạt động thống kê theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội từng thời kỳ của đất nước. 2. Các lĩnh vực ưu tiên nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến gồm: a) Nghiên cứu phương pháp đo lường hiện tượng kinh tế xã hội mới để phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước; b) Nghiên cứu, áp dụng các phân loại thống kê theo chuẩn mực quốc tế; c) Biên soạn, biên dịch và phổ biến các tài liệu hướng dẫn phương pháp thống kê tiên tiến. 3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức, điều phối hoạt động nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến trong hoạt động thống kê nhà nước. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức thực hiện việc nghiên cứu, ứng dụng các phương pháp thống kê tiên tiến đối với ngành, lĩnh vực, địa bàn mình quản lý. Điều 51. Phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông 1. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông tiên tiến trong hoạt động thống kê nhà nước bao gồm: a) Hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin của hệ thống tổ chức thống kê nhà nước; b) Hệ thống cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia tập trung, thống nhất do cơ quan thống kê trung ương quản lý, gồm các cơ sở dữ liệu thống kê của hệ thống thống kê tập trung và các cơ sở dữ liệu thống kê được hình thành từ nguồn dữ liệu hành chính quy định tại Luật này; kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác, cơ sở dữ liệu bộ, ngành để cung cấp, cập nhật thông tin; c) Hệ thống cơ sở dữ liệu thống kê của bộ, ngành và kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia; d) Phần mềm ứng dụng; đ) Các phương tiện, phương pháp thu thập và phổ biến thông tin tiên tiến gồm máy tính bảng, điện thoại thông minh, máy tính xách tay, phiếu điện tử, phiếu thu thập thông tin trực tuyến, công nghệ ảnh vệ tinh, hệ thống thông tin địa lý và các phương tiện, phương pháp thu thập, phổ biến thông tin thống kê tiên tiến khác. 2. Nhà nước khuyến khích doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin truyền thông cung cấp các sản phẩm, dịch vụ về phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông trong hoạt động thống kê. 3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức, điều phối hoạt động phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông thống nhất, bảo đảm đồng bộ hóa, tin học hóa, quy trình hóa trong hoạt động thống kê nhà nước. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức thực hiện việc phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông trong hoạt động thống kê của bộ, ngành, địa phương. Điều 52. Hợp tác quốc tế về thống kê 1. Hợp tác quốc tế về thống kê nhằm bảo đảm số liệu thống kê đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, nâng cao vị thế thống kê Việt Nam trong khu vực và trên thế giới. 2. Các hoạt động chủ yếu trong hợp tác quốc tế về thống kê gồm: a) Chia sẻ thông tin thống kê; b) Ứng dụng phương pháp thống kê; c) Đào tạo nhân lực; d) So sánh quốc tế; đ) Thu hút nguồn lực; e) Ứng dụng khoa học và công nghệ. 3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức, điều phối hoạt động hợp tác quốc tế trong hoạt động thống kê nhà nước. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế về thống kê đối với ngành, lĩnh vực, địa bàn mình quản lý. Chương VI SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỐNG KÊ VÀ THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC Điều 53. Sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê do cơ quan thống kê trung ương quản lý 1. Cơ quan thống kê trung ương quản lý cơ sở dữ liệu thống kê và đáp ứng nhu cầu sử dụng hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 2. Cơ sở dữ liệu thống kê do cơ quan thống kê trung ương quản lý (sau đây gọi là cơ sở dữ liệu thống kê) gồm: a) Cơ sở dữ liệu thống kê về dân số; b) Cơ sở dữ liệu thống kê về cơ sở kinh tế; c) Cơ sở dữ liệu thống kê về nông thôn, nông nghiệp; d) Các cơ sở dữ liệu thống kê chuyên ngành khác. 3. Dữ liệu, thông tin trong cơ sở dữ liệu thống kê quy định tại khoản 2 Điều này chỉ được cung cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng sau khi thông tin thống kê có liên quan đã được cơ quan thống kê trung ương công bố theo quy định tại Điều 48 của Luật này. Điều 54. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan thống kê trung ương trong quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê 1. Xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê theo quy định của Luật này. 2. Xác định mức độ truy cập và sử dụng dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê. 3. Cung cấp dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; bảo đảm bảo mật thông tin của tổ chức, cá nhân trong quá trình cung cấp dữ liệu. 4. Từ chối yêu cầu cung cấp dữ liệu, thông tin nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật. 5. Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong việc sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê. Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê 1. Được sử dụng dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê. 2. Bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 57 của Luật này. 3. Không được cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu từ cơ sở dữ liệu thống kê được cung cấp, trừ trường hợp được cơ quan thống kê trung ương cho phép. Điều 56. Sử dụng thông tin thống kê nhà nước 1. Cơ quan nhà nước sử dụng thông tin thống kê nhà nước đã được công bố để đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch, chính sách, quản lý, điều hành phát triển kinh tế xã hội và thanh tra, kiểm tra, giám sát. 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê nhà nước đã được công bố để phục vụ hoạt động của mình. 3. Tổ chức thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê nhà nước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm đáp ứng nhu cầu sử dụng hợp pháp thông tin thống kê nhà nước đã được công bố của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Điều 57. Bảo mật thông tin thống kê nhà nước 1. Các loại thông tin thống kê nhà nước phải được giữ bí mật gồm: a) Thông tin gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đó đồng ý hoặc luật có quy định khác; b) Thông tin thống kê chưa được người có thẩm quyền công bố; c) Thông tin thống kê thuộc danh mục bí mật nhà nước. 2. Việc bảo mật thông tin thống kê nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước 1. Bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng thông tin thống kê đã được công bố. 2. Sử dụng thông tin thống kê đã được công bố. 3. Trích dẫn, sử dụng thông tin thống kê đã được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn thông tin. 4. Tham gia ý kiến với cơ quan thống kê về chất lượng số liệu thống kê. 5. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê. 6. Có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thống kê trung ương trong việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này. Điều 59. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan thống kê trung ương trong việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước 1. Thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 56 và bảo mật thông tin thống kê quy định tại Điều 57 của Luật này. 2. Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê của chỉ tiêu thống kê quốc gia, chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đã được cấp có thẩm quyền công bố. 3. Nội dung kiểm tra gồm: a) Tính chính xác, phù hợp của số liệu thống kê được sử dụng so với số liệu thống kê đã được công bố; b) Việc trích dẫn nguồn thông tin. 4. Trường hợp phát hiện sai phạm trong việc sử dụng số liệu thống kê đã được công bố thì xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về thống kê. Điều 60. Tham khảo ý kiến người sử dụng thông tin thống kê nhà nước 1. Tổ chức thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê nhà nước có trách nhiệm tổ chức tham khảo ý kiến người sử dụng thông tin thống kê nhà nước về chất lượng số liệu thống kê để nâng cao chất lượng thông tin thống kê và hoàn thiện công tác thống kê. 2. Các hình thức tham khảo ý kiến chủ yếu gồm điều tra nhu cầu và mức độ hài lòng của người sử dụng thông tin thống kê, hội nghị người sử dụng thông tin thống kê và thăm dò qua trang thông tin điện tử. 3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức, điều phối hoạt động và báo cáo kết quả tham khảo ý kiến người sử dụng thông tin thống kê trong hoạt động thống kê nhà nước. Chương VII TỔ CHỨC THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC Điều 61. Hệ thống tổ chức thống kê nhà nước 1. Hệ thống tổ chức thống kê tập trung. 2. Tổ chức thống kê bộ, ngành. Điều 62. Hệ thống tổ chức thống kê tập trung 1. Hệ thống tổ chức thống kê tập trung được tổ chức theo ngành dọc gồm cơ quan thống kê trung ương và cơ quan thống kê địa phương. 2. Cơ quan thống kê trung ương trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 3. Cơ quan thống kê trung ương là cơ quan thống kê quốc gia, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý nhà nước về thống kê, điều phối hoạt động thống kê, tổ chức các hoạt động thống kê và cung cấp thông tin thống kê kinh tế xã hội cho các tổ chức, cá nhân. 4. Cơ quan thống kê địa phương gồm cơ quan thống kê cấp tỉnh và cơ quan thống kê cấp huyện. 5. Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của hệ thống tổ chức thống kê tập trung. Điều 63. Thống kê bộ, ngành 1. Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức thống kê bộ, cơ quan ngang bộ. 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước theo nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thống kê trong bộ, ngành. Điều 64. Hoạt động thống kê tại đơn vị hành chính cấp xã Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thống kê phục vụ yêu cầu quản lý của cấp xã, thực hiện điều tra thống kê và chế độ báo cáo thống kê của nhà nước. Điều 65. Hoạt động thống kê tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức công tác thống kê phục vụ yêu cầu quản lý và cung cấp thông tin cho cơ quan thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê tập trung, thực hiện điều tra thống kê và chế độ báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật. Điều 66. Người làm công tác thống kê 1. Người làm công tác thống kê gồm người làm công tác thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, người làm thống kê ở cấp xã, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và điều tra viên thống kê. 2. Người làm công tác thống kê phải có các tiêu chuẩn sau đây: a) Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan, có ý thức chấp hành pháp luật; b) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thống kê. 3. Người làm công tác thống kê độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ trong hoạt động thống kê. 4. Người làm công tác thống kê phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thống kê, thực hiện và chịu trách nhiệm về công việc được phân công. Chương VIII HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ, SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ NGOÀI THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC Điều 67. Phạm vi của hoạt động thống kê ngoài thống kê nhà nước 1. Thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích, dự báo thông tin thống kê phục vụ nghiên cứu, sản xuất kinh doanh và nhu cầu hợp pháp, chính đáng của tổ chức, cá nhân hoặc của tổ chức, cá nhân khác. 2. Thực hiện hoạt động dịch vụ thống kê. Điều 68. Yêu cầu đối với hoạt động thống kê ngoài thống kê nhà nước 1. Tuân thủ pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp, thông tin thống kê, sử dụng thông tin thống kê ngoài thống kê nhà nước do mình tạo ra. 2. Thực hiện các nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê ngoài thống kê nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật này. 3. Tiến hành thu thập thông tin trên cơ sở tự nguyện và thỏa thuận cung cấp thông tin của tổ chức, cá nhân được điều tra thống kê. Điều 69. Giá trị của thông tin thống kê ngoài thống kê nhà nước Thông tin thống kê ngoài thống kê nhà nước không có giá trị sử dụng thay thế thông tin thống kê nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này. Chương IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 70. Hiệu lực thi hành 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. 2. Luật thống kê số 04/2003/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 71 của Luật này. Điều 71. Điều khoản chuyển tiếp Phân loại thống kê, chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Luật thống kê số 04/2003/QH11 được tiếp tục thực hiện cho đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2018. Điều 72. Quy định chi tiết Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2015. CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Nguyễn Sinh Hùng PHỤ LỤC DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA (Ban hành kèm theo Luật số 89/2015/QH13) Số thứ tự Mã số Nhóm, tên chỉ tiêu 01. Đất đai, dân số 1 0101 Diện tích và cơ cấu đất 2 0102 Dân số, mật độ dân số 3 0103 Tỷ số giới tính khi sinh 4 0104 Tỷ suất sinh thô 5 0105 Tổng tỷ suất sinh 6 0106 Tỷ suất chết thô 7 0107 Tỷ lệ tăng dân số 8 0108 Tỷ suất nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần 9 0109 Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh 10 0110 Tỷ lệ người khuyết tật 11 0111 Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu 12 0112 Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh 13 0113 Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử 02. Lao động, việc làm và bình đẳng giới 14 0201 Lực lượng lao động 15 0202 Số lao động có việc làm trong nền kinh tế 16 0203 Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo 17 0204 Tỷ lệ thất nghiệp 18 0205 Tỷ lệ thiếu việc làm 19 0206 Năng suất lao động xã hội 20 0207 Thu nhập bình quân một lao động đang làm việc 21 0208 Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng 22 0209 Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội 23 0210 Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân 24 0211 Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo chính quyền 03. Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp 25 0301 Số cơ sở, lao động trong các cơ sở kinh tế, sự nghiệp 26 0302 Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính 27 0303 Số hộ, lao động kinh tế cá thể nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 28 0304 Số doanh nghiệp, lao động, vốn, thu nhập, lợi nhuận của doanh nghiệp 29 0305 Giá trị tăng thêm trên 01 đồng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp 30 0306 Trang bị tài sản cố định bình quân một lao động của doanh nghiệp 31 0307 Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp 04. Đầu tư và xây dựng 32 0401 Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội 33 0402 Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với tổng sản phẩm trong nước 34 0403 Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR) 35 0404 Năng lực mới tăng của nền kinh tế 36 0405 Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành 37 0406 Số lượng nhà ở, tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng 38 0407 Diện tích nhà ở bình quân đầu người 05. Tài khoản quốc gia 39 0501 Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 40 0502 Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước 41 0503 Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước 42 0504 Tổng sản phẩm trong nước xanh (GDP xanh) 43 0505 Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (tính bằng Đồng Việt Nam (VND), Đô la Mỹ (USD)) 44 0506 Tích lũy tài sản 45 0507 Tiêu dùng cuối cùng 46 0508 Thu nhập quốc gia (GNI) 47 0509 Tỷ lệ thu nhập quốc gia so với tổng sản phẩm trong nước 48 0510 Thu nhập quốc gia khả dụng (NDI) 49 0511 Tỷ lệ tiết kiệm so với tổng sản phẩm trong nước 50 0512 Tỷ lệ tiết kiệm so với tích lũy tài sản 51 0513 Mức tiêu hao và tăng/giảm mức tiêu hao năng lượng cho sản xuất so với tổng sản phẩm trong nước 52 0514 Tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) 53 0515 Tỷ trọng đóng góp của các yếu tố vốn, lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp vào tốc độ tăng trưởng chung 06. Tài chính công 54 0601 Thu và cơ cấu thu ngân sách nhà nước 55 0602 Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước 56 0603 Tỷ lệ động viên thu ngân sách từ thuế, lệ phí so với tổng sản phẩm trong nước 57 0604 Chi và cơ cấu chi ngân sách nhà nước 58 0605 Tỷ lệ chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước 59 0606 Bội chi ngân sách nhà nước 60 0607 Tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước 61 0608 Dư nợ của Chính phủ 62 0609 Dư nợ nước ngoài của quốc gia 63 0610 Dư nợ công 07. Tiền tệ và bảo hiểm 64 0701 Tổng phương tiện thanh toán 65 0702 Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán 66 0703 Số dư huy động vốn của các tổ chức tín dụng 67 0704 Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng 68 0705 Tốc độ tăng dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng 69 0706 Lãi suất 70 0707 Cán cân thanh toán quốc tế 71 0708 Tỷ lệ cán cân vãng lai so với tổng sản phẩm trong nước 72 0709 Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam và Việt Nam ra nước ngoài 73 0710 Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của Đồng Việt Nam (VND) với Đô la Mỹ (USD) 74 0711 Tổng thu phí, chi trả bảo hiểm 75 0712 Số người đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp 76 0713 Số người được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp 77 0714 Thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp 08. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 78 0801 Diện tích gieo trồng cây hàng năm 79 0802 Diện tích cây lâu năm 80 0803 Năng suất một số loại cây trồng chủ yếu 81 0804 Sản lượng một số loại cây trồng chủ yếu 82 0805 Cân đối một số nông sản chủ yếu 83 0806 Số lượng gia súc, gia cầm và vật nuôi khác 84 0807 Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi chủ yếu 85 0808 Diện tích rừng trồng mới tập trung 86 0809 Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ 87 0810 Diện tích nuôi trồng thủy sản 88 0811 Sản lượng thủy sản 89 0812 Số lượng và công suất tàu thuyền có động cơ khai thác hải sản 09. Công nghiệp 90 0901 Chỉ số sản xuất công nghiệp 91 0902 Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu 92 0903 Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị sản phẩm công nghệ cao 93 0904 Tỷ trọng công nghiệp chế biến trong tổng sản phẩm trong nước 94 0905 Giá trị tăng thêm bình quân đầu người của công nghiệp chế biến theo sức mua tương đương 95 0906 Chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo 96 0907 Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo 97 0908 Cân đối một số năng lượng chủ yếu 98 0909 Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp 10. Thương mại, dịch vụ 99 1001 Doanh thu bán lẻ hàng hoá 100 1002 Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống 101 1003 Doanh thu dịch vụ khác 102 1004 Số lượng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại 103 1005 Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá 104 1006 Mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu 105 1007 Xuất siêu, nhập siêu hàng hoá 106 1008 Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ 107 1009 Xuất siêu, nhập siêu dịch vụ 108 1010 Tỷ trọng giá trị hàng xuất khẩu đã qua chế biến trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hoá 109 1011 Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa 110 1012 Tỷ trọng giá trị xuất khẩu khoáng sản trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hoá 111 1013 Tỷ trọng giá trị nhập khẩu tư liệu sản xuất trong tổng giá trị nhập khẩu hàng hoá 11. Giá cả 112 1101 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giá vàng, chỉ số giá Đô la Mỹ 113 1102 Chỉ số lạm phát cơ bản 114 1103 Chỉ số giá sinh hoạt theo không gian 115 1104 Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất 116 1105 Chỉ số giá sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp và dịch vụ 117 1106 Chỉ số giá xây dựng 118 1107 Chỉ số giá bất động sản 119 1108 Chỉ số giá tiền lương 120 1109 Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu 121 1110 Tỷ giá thương mại 12. Giao thông vận tải 122 1201 Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải 123 1202 Số lượt hành khách vận chuyển và luân chuyển 124 1203 Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển 125 1204 Khối lượng hàng hóa thông qua cảng 126 1205 Số lượng, năng lực bốc xếp hiện có và mới tăng của cảng thủy nội địa 127 1206 Số lượng, năng lực vận chuyển hiện có và mới tăng của cảng hàng không 13. Công nghệ thông tin và truyền thông 128 1301 Doanh thu bưu chính, chuyển phát 129 1302 Sản lượng bưu chính, chuyển phát 130 1303 Doanh thu viễn thông 131 1304 Số lượng thuê bao điện thoại 132 1305 Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động 133 1306 Tỷ lệ người sử dụng Internet 134 1307 Số lượng thuê bao truy nhập Internet 135 1308 Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet 136 1309 Số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử 137 1310 Dung lượng kết nối Internet quốc tế bình quân một trăm dân 138 1311 Doanh thu công nghệ thông tin 14. Khoa học và công nghệ 139 1401 Số tổ chức khoa học và công nghệ 140 1402 Số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ 141 1403 Số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 142 1404 Số sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ 143 1405 Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị 144 1406 Tỷ lệ chi đổi mới công nghệ so với tổng vốn cố định của doanh nghiệp 145 1407 Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 15. Giáo dục 146 1501 Số học sinh phổ thông bình quân một giáo viên 147 1502 Số học sinh phổ thông bình quân một lớp học 148 1503 Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông 16. Y tế và chăm sóc sức khỏe 149 1601 Số bác sĩ, số giường bệnh trên mười nghìn dân 150 1602 Tỷ số tử vong mẹ trên một trăm nghìn trẻ đẻ sống 151 1603 Tỷ suất chết của trẻ em dưới một tuổi 152 1604 Tỷ suất chết của trẻ em dưới năm tuổi 153 1605 Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin 154 1606 Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi suy dinh dưỡng 155 1607 Số ca hiện nhiễm HIV được phát hiện trên một trăm nghìn dân 156 1608 Số ca tử vong do HIV/AIDS được báo cáo hàng năm trên một trăm nghìn dân 17. Văn hóa, thể thao và du lịch 157 1701 Số di sản văn hóa cấp quốc gia 158 1702 Số huy chương trong các kỳ thi đấu quốc tế 159 1703 Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành 160 1704 Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam 161 1705 Số lượt người Việt Nam ra nước ngoài 162 1706 Số lượt khách du lịch nội địa 163 1707 Chi tiêu của khách quốc tế đến Việt Nam 164 1708 Chi tiêu của khách du lịch nội địa 18. Mức sống dân cư 165 1801 Chỉ số phát triển con người (HDI) 166 1802 Tỷ lệ nghèo 167 1803 Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) 168 1804 Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung 169 1805 Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh 170 1806 Tỷ lệ dân số sử dụng hố xí hợp vệ sinh 19. Trật tự, an toàn xã hội và tư pháp 171 1901 Số vụ tai nạn giao thông; số người chết, bị thương do tai nạn giao thông 172 1902 Số vụ cháy, nổ và mức độ thiệt hại 173 1903 Số vụ án, số bị can đã khởi tố 174 1904 Số vụ án, số bị can đã truy tố 175 1905 Số vụ, số người phạm tội đã bị kết án 176 1906 Tỷ lệ dân số từ mười lăm tuổi trở lên bị bạo lực 177 1907 Số lượt người được trợ giúp pháp lý 178 1908 Kết quả thi hành án dân sự 20. Bảo vệ môi trường 179 2001 Diện tích rừng hiện có 180 2002 Diện tích rừng được bảo vệ 181 2003 Tỷ lệ che phủ rừng 182 2004 Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại 183 2005 Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên 184 2006 Diện tích đất bị thoái hoá 185 2007 Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý 186 2008 Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người
Luật 89/2015/QH13
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Luat-thong-ke-2015-298370.aspx
{'official_number': ['89/2015/QH13'], 'document_info': ['Luật thống kê 2015'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Quốc hội', ''], 'signer': ['Nguyễn Sinh Hùng'], 'document_type': ['Luật'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '23/11/2015', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '28/12/2015', 'note': ''}
19,052
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 01/2013/TTBKHĐT Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2013 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Nghị định số43/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Căn cứ Nghị định số05/2013/NĐCP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐCP ; Căn cứ Nghị định số102/2010/NĐCP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; Căn cứ Nghị định số26/2007/NĐCP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Căn cứ Nghị định số116/2008/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp như sau: Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này hướng dẫn chi tiết một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục và một số vấn đề liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo quy định tại: a) Luật Doanh nghiệp; b) Nghị định số 43/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 43/2010/NĐCP); c) Nghị định số 05/2013/NĐCP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐCP (Nghị định số 05/2013/NĐCP); d) Nghị định số 102/2010/NĐCP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp (Nghị định số 102/2010/NĐCP). 2. Thông tư này áp dụng cho các đối tượng được quy định tại Điều 2 Nghị định số 43/2010/NĐCP. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. “Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp” là hồ sơ đăng ký thành lập mới doanh nghiệp hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. 2. “Giấy tờ chứng thực cá nhân” trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là các giấy tờ theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐCP. 3. “Bản sao” giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là bản sao hợp lệ giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐCP. 4. “Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử” là việc người thành lập doanh nghiệp thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. 5. “Hồ sơ đăng ký điện tử” là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, bao gồm các giấy tờ theo quy định như hồ sơ nộp bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký điện tử có giá trị pháp lý như hồ sơ nộp bằng bản giấy. 6. “Văn bản điện tử” là dữ liệu điện tử được tạo hoặc được quét (scan) từ văn bản giấy theo định dạng “.pdf” hoặc “.doc” và thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản giấy. 7. “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 26/2007/NĐCP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. 8. “Tài khoản đăng ký kinh doanh” là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để cấp cho người đăng ký doanh nghiệp. Tài khoản đăng ký kinh doanh được sử dụng để xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng. 9. “Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp” bao gồm thông tin về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hành vi vi phạm của doanh nghiệp trong đăng ký doanh nghiệp, quyết định chấp thuận hoặc từ chối hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thông tin về lịch sử đăng ký doanh nghiệp, thông tin về việc nhận mã số doanh nghiệp từ Hệ thống đăng ký thuế và các thông tin cần thiết khác để hỗ trợ quá trình đăng ký doanh nghiệp tại các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. 10. “Số hóa thông tin” là quá trình chuyển đổi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy thành tài liệu điện tử lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 11. “Công ty CP”, “Công ty TNHH” là từ viết tắt của “công ty cổ phần”, “công ty trách nhiệm hữu hạn”. Điều 3. Mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và mã số đăng ký hộ kinh doanh 1. Mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: a) Mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 43/2010/NĐCP . b) Mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp; mã số chi nhánh đồng thời là mã số thuế của chi nhánh; mã số văn phòng đại diện đồng thời là mã số thuế của văn phòng đại diện. c) Mã số của địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này do cơ quan thuế tạo và gửi cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp địa điểm kinh doanh thuộc doanh nghiệp) hoặc ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (đối với trường hợp địa điểm kinh doanh thuộc chi nhánh). Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh. d) Quy trình tạo và cấp mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 43/2010/NĐCP. đ) Trường hợp doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế. e) Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp mã số theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định. 2. Mã số đăng ký hộ kinh doanh: a) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau: Mã cấp tỉnh: 02 ký tự, theo Phụ lục VII2 ban hành kèm theo Thông tư này; Mã cấp huyện: 01 ký tự, theo Phụ lục VII2 ban hành kèm theo Thông tư này; Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh; Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự, từ 000001 đến 999999. b) Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày ban hành Thông tư này, được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt. c) Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày ban hành Thông tư này, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt. d) Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới. Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh 1. Việc ghi ngành, nghề kinh doanh trong đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 43/2010/NĐCP, Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐCP, Quyết định số 10/2007/QĐTTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và Quyết định số 337/2007/QĐBKH ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam. 2. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 3. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề chi tiết đã ghi. 4. Việc ghi ngành, nghề kinh doanh quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 43/2010/NĐCP thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này; trong đó, ngành, nghề kinh doanh chi tiết được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành. 5. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền khẳng định doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V5 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 5. Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử 1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Giấy chứng nhận đăng ký điện tử) có giá trị pháp lý như Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện bằng bản giấy do Phòng Đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện. 2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký điện tử lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại cùng thời điểm có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện bằng bản giấy, Giấy chứng nhận có giá trị pháp lý là Giấy chứng nhận có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp. Điều 6. Thời hạn doanh nghiệp thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các giấy tờ thay thế Biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) thay đổi các nội dung này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 2. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị công ty CP hoặc những người có thẩm quyền trong doanh nghiệp có trách nhiệm ban hành Quyết định (hoặc Nghị quyết) bằng văn bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp quyết định thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Biên bản họp có quy định cụ thể về thời hạn ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) khác với thời hạn nêu trên. 3. Trường hợp Hội đồng thành viên công ty TNHH và Đại hội đồng cổ đông công ty CP thông qua các quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐCP và Thông tư này có thể được thay thế bằng Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty CP hoặc Báo cáo kết quả kiểm phiếu của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH. Điều 7. Đăng ký để được cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 1. Những doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trước ngày Nghị định số 43/2010/NĐCP có hiệu lực thi hành và những doanh nghiệp đã được Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không bắt buộc phải thực hiện thủ tục đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. 2. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, doanh nghiệp có thể nộp Giấy đề nghị cấp đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục II13 ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế để được Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc. Điều 8. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện 1. Các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 43/2010/NĐCP . Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II14 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Điều 9. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp Trường hợp người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, khi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đề nghị người làm thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và giấy tờ sau: 1. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc 2. Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký đối với tổ chức tín dụng Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký đối với tổ chức tín dụng, đơn vị phụ thuộc, thông báo lập địa điểm kinh doanh của tổ chức tín dụng thực hiện tương ứng như với các loại hình doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐCP và Thông tư này, kèm theo hồ sơ phải có bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp. Điều 11. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, thông báo lập địa điểm kinh doanh 1. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính là cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. 2. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, thông báo lập địa điểm kinh doanh. 3. Khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp. 4. Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Điều 12. Cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng 1. Quy trình cấp đăng ký doanh nghiệp dự phòng là quy trình cấp đăng ký doanh nghiệp không thực hiện thông qua Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. 2. Việc phối hợp giải quyết thủ tục cấp đăng ký doanh nghiệp giữa Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và cơ quan thuế trong trường hợp này thực hiện theo quy trình luân chuyển hồ sơ bằng bản giấy. 3. Căn cứ vào thời gian dự kiến khắc phục sự cố hoặc nâng cấp Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, trừ trường hợp bất khả kháng, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo trước về thời gian dự kiến các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thực hiện việc cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng. 4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng, các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải nhập, chuyển đổi toàn bộ dữ liệu đã cấp cho doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Chương 2. ĐĂNG KÝ TÊN DOANH NGHIỆP, TÊN CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH Điều 13. Tên doanh nghiệp, tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh 1. Danh mục chữ cái sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 43/2010/NĐCP được quy định tại Phụ lục VII1 ban hành kèm theo Thông tư này. Danh mục chữ cái này cũng được sử dụng để đặt tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Tên doanh nghiệp gồm hai thành tố được đặt theo thứ tự như sau: a) Thành tố thứ nhất: Loại hình doanh nghiệp; b) Thành tố thứ hai: Tên riêng của doanh nghiệp. 3. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký. 4. Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. 5. Phần tên riêng trong tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”. Điều 14. Xử lý tranh chấp, khiếu nại về tên doanh nghiệp 1. Các doanh nghiệp có tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ được bổ sung tên địa danh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Việc đăng ký bổ sung tên địa danh vào tên doanh nghiệp để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp không được vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ. Trường hợp các doanh nghiệp không tự thương lượng được với nhau để đăng ký đổi tên hoặc bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp, việc xử lý tên doanh nghiệp bị trùng hoặc gây nhầm lẫn thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. 2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phát hiện có doanh nghiệp tại các tỉnh, thành phố khác được cấp đăng ký tên trùng với tên của doanh nghiệp đã được cấp đăng ký trước đây tại địa phương, Phòng Đăng ký kinh doanh trao đổi với Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trùng tên để yêu cầu doanh nghiệp thực hiện đăng ký đổi tên theo quy định tại Khoản 1 Điều này. 3. Các vấn đề tranh chấp, khiếu nại về tên doanh nghiệp bị trùng hoặc gây nhầm lẫn trong thời gian cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng quy định tại Thông tư này được giải quyết theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chương 3. HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC, THÔNG BÁO LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH Điều 15. Các mẫu giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, thông báo lập địa điểm kinh doanh 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, danh sách thành viên, cổ đông sáng lập, người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Thông báo và các văn bản khác do doanh nghiệp phát hành thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 16. Các mẫu giấy tờ do Phòng Đăng ký kinh doanh ban hành 1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Thông báo về nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông báo khác của Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện đăng ký tạm ngừng hoạt động thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục V6, V7 ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Giấy biên nhận hồ sơ thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục V15, V16 ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định về việc hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục V9, V10 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 17. Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH, công ty CP 1. Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH, công ty CP bao gồm các giấy tờ sau: a) Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty; b) Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty; c) Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên, Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật; Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty CP về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty hoặc trường hợp Điều lệ công ty CP quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật và Đại hội đồng cổ đông công ty bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị; Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty CP trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại Khoản 15 Điều 22 Luật Doanh nghiệp. 2. Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong những cá nhân sau: a) Chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên có chủ sở hữu là cá nhân. b) Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức. c) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu. d) Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty CP. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được Đại hội cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bầu. Điều 18. Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do thừa kế 1. Trường hợp công ty TNHH một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì công ty đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty. Hồ sơ bao gồm: a) Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký; b) Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký; c) Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu mới; d) Bản sao Giấy chứng tử đối với chủ sở hữu cũ; đ) Văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế. 2. Trường hợp có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên. Hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm: a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; b) Điều lệ công ty chuyển đổi do tất cả tổ chức, cá nhân là thành viên được thừa kế cùng ký tên; c) Danh sách thành viên; d) Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên là tổ chức; đ) Bản sao Giấy chứng tử đối với chủ sở hữu cũ; e) Văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của các tổ chức, cá nhân được thừa kế. Điều 19. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp Việc đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên trong trường hợp tặng cho toàn bộ phần vốn góp thực hiện như đối với trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp quy định tại Điều 43 Nghị định số 43/2010/NĐCP. Trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, hợp đồng tặng cho phần vốn góp được sử dụng thay thế cho hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực hoàn tất việc chuyển nhượng. Điều 20. Thay đổi cổ đông sáng lập công ty CP 1. Trường hợp có cổ đông sáng lập không thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sau thời hạn quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 23 Nghị định số 102/2010/NĐCP, số cổ phần chưa thanh toán của cổ đông sáng lập được xử lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 84 Luật Doanh nghiệp. Sau thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chưa thực hiện thanh toán số cổ phần theo đăng ký đương nhiên không còn là cổ đông của công ty; không có quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông, cổ đông sáng lập chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Nghị định số 43/2010/NĐCP . 2. Trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác, việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập thực hiện như trường hợp đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần quy định tại Khoản 2 Điều 41 Nghị định số 43/2010/NĐCP. Trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, hợp đồng sáp nhập hoặc hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp được sử dụng thay thế cho hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực hoàn tất việc chuyển nhượng. 3. Việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty CP trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ thực hiện trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn trên, Phòng Đăng ký kinh doanh không thực hiện việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty CP trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc thay đổi các thông tin về cổ đông của công ty được thể hiện tại Sổ đăng ký cổ đông của công ty. Điều 21. Thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên do không thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần vốn cam kết góp Việc thay đổi thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên do có thành viên không thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần vốn đã cam kết góp thực hiện như sau: 1. Sau thời hạn cam kết góp vốn lần cuối, thành viên chưa góp vốn vào công ty đương nhiên không còn là thành viên của công ty và không có quyền chuyển nhượng quyền góp vốn đó cho người khác theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Nghị định số 102/2010/NĐCP. 2. Xử lý phần vốn chưa góp của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 Nghị định số 102/2010/NĐCP. 3. Số phiếu biểu quyết tại Hội đồng thành viên của công ty thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 102/2010/NĐCP . 4. Đăng ký thay đổi thành viên trong trường hợp này theo quy định tại Khoản 4 Điều 42 Nghị định số 43/2010/NĐCP . Điều 22. Đăng ký tăng vốn điều lệ công ty CP do phát hành cổ phần chào bán 1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục tăng vốn điều lệ công ty CP thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 40 Nghị định số 43/2010/NĐCP . 2. Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần, việc đăng ký thực hiện như sau: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần, công ty phải đăng ký tăng vốn điều lệ. Hồ sơ đăng ký bao gồm: a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; b) Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần; c) Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty CP về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần. Điều 23. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh 1. Doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 43/2010/NĐCP. 2. Thông báo về việc thay đổi thông tin đăng ký thuế thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II6 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật dữ liệu vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để chuyển thông tin sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế, đồng thời lưu Thông báo vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Điều 24. Trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp 1. Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc giải thể doanh nghiệp và thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ theo quy định tại Khoản 3 Điều 40 Nghị định số 102/2010/NĐCP. 3. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp cho cơ quan thuế, cơ quan công an cấp tỉnh trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể hợp lệ của doanh nghiệp. Thông báo về việc đăng ký giải thể của doanh nghiệp thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V12 ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo về việc doanh nghiệp đã giải thể và xóa tên doanh nghiệp trong Sổ đăng ký kinh doanh nếu cơ quan thuế và cơ quan công an không có yêu cầu khác. Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V13 ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Đối với hồ sơ giải thể chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trường hợp doanh nghiệp đã có Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu, các giấy tờ phải nộp bổ sung hoặc phải sửa đổi của doanh nghiệp theo yêu cầu của Phòng Đăng ký kinh doanh không phải đóng dấu. Điều 25. Hồ sơ, thủ tục chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập 1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tất cả các công ty được chia, công ty hợp nhất đã đăng ký thành lập, công ty nhận sáp nhập đã thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập gửi Thông báo về việc doanh nghiệp chấm dứt tồn tại tới Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính theo mẫu quy định tại Phụ lục II17 ban hành kèm theo Thông tư này. Kèm theo Thông báo phải có bản sao quyết định chia công ty, bản sao hợp đồng hợp nhất công ty, bản sao hợp đồng sáp nhập của công ty. 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và ra Thông báo về việc xóa tên doanh nghiệp do bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập theo mẫu quy định tại Phụ lục V14 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 26. Đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty CP Sau khi công ty nhà nước được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty CP; công ty TNHH được chuyển đổi thành công ty CP và ngược lại; doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi thành công ty TNHH; các chi nhánh, văn phòng đại diện của những doanh nghiệp nêu trên thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 43/2010/NĐCP và Thông tư này. Điều 27. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh 1. Khi chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Đối với việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, kèm theo Thông báo phải có: a) Quyết định của Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty CP, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; b) Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế trong trường hợp chấm dứt hoạt động của chi nhánh; c) Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện. 2. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, xóa tên các địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh và thu lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện đối với trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; xóa địa điểm kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh đối với trường hợp chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh; đồng thời ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Chương 4. ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ Điều 28. Áp dụng đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử 1. Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn hình thức đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hoặc nộp hồ sơ đăng ký trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Phòng Đăng ký kinh doanh khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tìm hiểu thông tin, thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. 2. Để đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, tổ chức, cá nhân có thể sử dụng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh. 3. Để tạo điều kiện thuận lợi, an toàn cho người thành lập doanh nghiệp và doanh nghiệp khi thực hiện đăng ký qua mạng điện tử, căn cứ thực tế và điều kiện hạ tầng kỹ thuật, việc áp dụng đăng ký qua mạng điện tử được thực hiện theo lộ trình từng bước đối với các trường hợp đăng ký doanh nghiệp khác nhau. Các trường hợp áp dụng đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được thể hiện trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Điều 29. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được coi là hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau: 1. Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử. 2. Có đầy đủ các giấy tờ theo quy định như hồ sơ nộp bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. 3. Đối với trường hợp sử dụng chữ ký số công cộng, số lượng chữ ký và người ký trong hồ sơ đăng ký điện tử phải tương ứng với số lượng và người ký trong hồ sơ bằng bản giấy. Đối với trường hợp không sử dụng chữ ký số công cộng, hồ sơ đăng ký điện tử phải được xác thực bằng Tài khoản đăng ký kinh doanh của người đại diện theo pháp luật. Điều 30. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng 1. Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. 2. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. 3. Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 4. Doanh nghiệp có thể nhận trực tiếp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện. 5. Quy trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử quy định tại Điều này cũng áp dụng đối với việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Điều 31. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng 1. Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh. 2. Người thành lập doanh nghiệp sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. 3. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. 4. Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 5. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. 6. Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất. Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực. 7. Doanh nghiệp có thể nhận trực tiếp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện. 8. Người nộp hồ sơ chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2010/NĐCP. 9. Quy trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử quy định tại Điều này cũng áp dụng đối với việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Điều 32. Thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử 1. Phương thức thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử được hỗ trợ trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. 2. Khi phát sinh lỗi giao dịch trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử, tổ chức, cá nhân thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử liên hệ với tổ chức trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử để được giải quyết. 3. Phí sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử không được tính trong lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Điều 33. Xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp liên quan đến chữ ký số công cộng, Tài khoản đăng ký kinh doanh Việc xác định và xử lý các tranh chấp, khiếu nại và hành vi vi phạm liên quan đến việc quản lý, sử dụng chữ ký số công cộng, Tài khoản đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp luật. Chương 5. XỬ LÝ VI PHẠM TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP VÀ THỦ TỤC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP Điều 34. Các trường hợp không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp không được thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau: a) Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; b) Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp; c) Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án. 2. Doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này được tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau: a) Đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận. b) Phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi. c) Đã thực hiện quyết định của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án và có ý kiến chấp thuận của Tòa án, Cơ quan thi hành án. Điều 35. Bổ sung thông tin liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp 1. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh xem xét cập nhật các thông tin về doanh nghiệp trên địa bàn vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để phục vụ công tác quản lý nhà nước. 2. Các thông tin liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp được cập nhật để phục vụ công tác quản lý nhà nước, bao gồm: a) Văn bản, quyết định do Tòa án, Cơ quan thi hành án, cơ quan công an, cơ quan thuế, cơ quan thanh tra và các cơ quan quản lý nhà nước khác gửi cho Phòng Đăng ký kinh doanh; b) Thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Phòng Đăng ký kinh doanh trực tiếp ban hành; c) Thông tin về tình trạng doanh nghiệp đã đóng mã số thuế nhưng chưa đăng ký giải thể, doanh nghiệp ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế trên địa bàn do cơ quan thuế gửi cơ quan đăng ký kinh doanh. Điều 36. Xử lý đối với trường hợp kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không trung thực, không chính xác 1. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Sau khi có quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 2. Sau thời hạn hẹn trong thông báo của Phòng Đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp không nộp hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 163 Luật Doanh nghiệp. Điều 37. Xác định và công bố hành vi vi phạm của doanh nghiệp thuộc các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 1. Trước khi ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong trường hợp cần thiết, Phòng Đăng ký kinh doanh có thể mời đại diện Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan như cơ quan thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở quản lý ngành,... tham dự cuộc họp liên ngành để xác định hành vi vi phạm của doanh nghiệp. 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi Thông báo, Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp và đăng tải thông tin trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Điều 38. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do nội dung đăng ký doanh nghiệp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo 1. Trường hợp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp là giả mạo, Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đồng thời ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 2. Trường hợp xác định nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là giả mạo: a) Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đồng thời quyết định hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được đăng ký trên cơ sở các thông tin giả mạo và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất. Doanh nghiệp có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp trong các lần đăng ký bị hủy bỏ để được cấp một lần đăng ký thay đổi mới. b) Phòng Đăng ký kinh doanh không giải quyết những tranh chấp hay vấn đề phát sinh do việc giả mạo hồ sơ gây ra giữa doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân khác hoặc trong nội bộ doanh nghiệp. Chương 6. ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH Điều 39. Các mẫu giấy tờ sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh 1. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III1 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III2 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI1 ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III4 ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Thông báo về hành vi vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và các thông báo khác của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. 6. Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI4 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 40. Tên hộ kinh doanh 1. Việc đặt tên hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 56 Nghị định số 43/2010/NĐCP. 2. Danh mục chữ cái sử dụng trong đặt tên hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII1 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh. Điều 41. Quyền đăng ký hộ kinh doanh và việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh 1. Cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 50 Nghị định số 43/2010/NĐCP chỉ được quyền đăng ký một hộ kinh doanh trên phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần ở doanh nghiệp với tư cách cá nhân. 2. Việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị định số 43/2010/NĐCP. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III3 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Khi thay đổi nội dung kinh doanh đã đăng ký, chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ kinh doanh gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh tới Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục VI5 ban hành kèm theo Thông tư này và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Điều 42. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục III5 ban hành kèm theo Thông tư này và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện. Điều 43. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh 1. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 61 Nghị định số 43/2010/NĐCP. 2. Trường hợp hộ kinh doanh không tiến hành hoạt động kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; hoặc ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký thì Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu đại diện hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh để giải trình. Sau thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp thuận thì Cơ quan đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. 3. Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa điểm kinh doanh sang quận, huyện, thị xã khác thì sau khi nhận được thông báo của hộ kinh doanh về việc chuyển địa điểm sang đơn vị cấp huyện khác, Cơ quan đăng ký kinh doanh ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. 4. Trường hợp hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề bị cấm thì Cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. 5. Trường hợp hộ kinh doanh được thành lập bởi những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thì: a) Nếu hộ kinh doanh do một cá nhân thành lập và cá nhân đó không được quyền thành lập hộ kinh doanh thì Cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. b) Nếu hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập và một trong số cá nhân đó không được quyền thành lập hộ kinh doanh thì Cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi phạm và yêu cầu hộ kinh doanh đăng ký thay đổi cá nhân đó trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo. Nếu quá thời hạn trên mà hộ kinh doanh không đăng ký thay đổi thì Cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Chương 7. BỔ SUNG, CHUẨN HÓA THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ Điều 44. Hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Việc hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 43/2010/NĐCP được thực hiện như sau: 1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị hiệu đính thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục II12 ban hành kèm theo Thông tư này để yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã nộp. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận Giấy đề nghị, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị của doanh nghiệp nếu thông tin trong Giấy đề nghị của doanh nghiệp là chính xác. 2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì gửi thông báo cho doanh nghiệp về việc hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã nộp và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo. 3. Khi đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ. Điều 45. Bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp 1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không có hoặc không chính xác do quá trình chuyển đổi dữ liệu, doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục II11 ban hành kèm theo Thông tư này cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính để bổ sung hoặc hiệu đính thông tin. Kèm theo Thông báo phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Thông báo của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có trách nhiệm bổ sung hoặc hiệu đính thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không có hoặc không chính xác với Giấy chứng nhận bằng bản giấy, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi phát hiện, Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Điều 46. Chuẩn hóa dữ liệu đối với trường hợp doanh nghiệp chưa đăng ký mã số thuế hoặc có thông tin sai khác giữa đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế 1. Trên cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp sau khi được chuyển đổi bao gồm dữ liệu về đăng ký kinh doanh và dữ liệu về đăng ký thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi Thông báo rà soát, cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục V3 ban hành kèm theo Thông tư này cho từng doanh nghiệp và yêu cầu doanh nghiệp: a) Gửi thông báo cập nhật thông tin chính xác về doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục II7 ban hành kèm theo Thông tư này tới Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày ký thông báo. Nếu quá thời hạn trên mà Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh không nhận được thông báo của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp phải giải trình lý do và thực hiện báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 163 Luật Doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 163 Luật Doanh nghiệp, trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh có yêu cầu bằng văn bản, doanh nghiệp sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp. b) Đăng ký mã số thuế trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà chưa thực hiện việc đăng ký thuế. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện theo yêu cầu sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế và bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp. c) Báo cáo và thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày nhận được thông báo trong trường hợp nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp chưa thống nhất. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện theo yêu cầu tại Điểm này thì sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp. 2. Trên cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp tại địa phương, ít nhất mỗi năm một lần, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ quan liên quan khác để triển khai chuẩn hóa dữ liệu về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. Điều 47. Cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung đầy đủ các thông tin còn thiếu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện tử (website) của doanh nghiệp. Việc bổ sung thông tin số điện thoại của doanh nghiệp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là bắt buộc. Trường hợp doanh nghiệp không bổ sung thông tin về số điện thoại của doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được coi là không hợp lệ theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Doanh nghiệp. 2. Trên cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 Luật Doanh nghiệp, như sau: a) Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung những thông tin về số điện thoại, số fax, email, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. b) Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp và cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không phải trả phí. Điều 48. Số hóa thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp 1. Khi thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thực hiện việc số hóa thông tin tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và lưu trữ đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 2. Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được số hóa đầy đủ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh hàng năm xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch ngân sách để tổ chức thực hiện việc số hóa và lưu trữ đầy đủ thông tin tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Điều 49. Bổ sung dữ liệu doanh nghiệp của địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp 1. Trên cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp tại địa phương và dữ liệu hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, định kỳ hàng quý, hàng năm, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát, đối chiếu với dữ liệu thực tế của địa phương để chuyển đổi bổ sung dữ liệu còn thiếu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 2. Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của dữ liệu doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp do được chuyển đổi từ dữ liệu đăng ký kinh doanh của địa phương, đảm bảo các thông tin chuyển đổi là trùng khớp so với thông tin gốc. Điều 50. Dữ liệu về báo cáo tài chính 1. Dữ liệu về báo cáo tài chính của công ty CP được truyền tải từ Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp của Tổng cục Thuế và được lưu trữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 2. Việc khai thác, sử dụng dữ liệu về báo cáo tài chính của công ty CP tuân thủ theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Kế toán, Luật Quản lý thuế và các quy định về khai thác, sử dụng dữ liệu đăng ký doanh nghiệp. Chương 8. CỔNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUỐC GIA, CUNG CẤP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP Điều 51. Quy định chung về Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia 1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện truy cập vào cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn. 2. Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia cung cấp các ứng dụng cơ bản sau: a) Đặng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử; b) Dịch vụ thông tin đăng ký doanh nghiệp; c) Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp; d) Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp; đ) Hệ thống báo cáo về đăng ký doanh nghiệp; e) Hệ quản trị nội dung. 3. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân lập trang thông tin điện tử, cổng thông tin với tên gọi trùng hoặc gây nhầm lẫn với Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. 4. Nghiêm cấm các hành vi cản trở, ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận thông tin hoặc thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, phá hoại, truy cập trái phép vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia với bất cứ hình thức nào, nếu vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. 5. Nghiêm cấm việc sử dụng thông tin về đăng ký doanh nghiệp vào các mục đích trái pháp luật; kinh doanh thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà chưa có sự chấp thuận của cơ quan cung cấp thông tin; cố ý làm sai lệch nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp, chuyển nhượng thông tin đăng ký doanh nghiệp bất hợp pháp, sai đối tượng. Điều 52. Chức năng của Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia 1. Cung cấp các thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp, tình hình kinh tế xã hội; tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp. 2. Hỗ trợ doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp tra cứu tên, đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, thực hiện các quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. 3. Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp và báo cáo tài chính của công ty CP trên phạm vi cả nước. 4. Công bố thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. 5. Chuẩn hóa dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp. 6. Trao đổi thông tin với hệ thống thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước khác theo quy định của pháp luật. 7. Cung cấp các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 53. Khai thác thông tin trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia 1. Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia bao gồm: tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp. 2. Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải trả phí: a) Thông tin về một doanh nghiệp bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ doanh nghiệp; Báo cáo tài chính của công ty CP; Báo cáo về lịch sử hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất bao gồm: thông tin các lần đăng ký doanh nghiệp gần nhất của doanh nghiệp và thông tin về doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại. b) Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất bao gồm: danh sách doanh nghiệp mà cá nhân cụ thể tham gia thành lập, quản lý trong 03 năm gần nhất và vai trò của cá nhân tại các doanh nghiệp đó. Điều 54. Phạm vi khai thác thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh 1. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh được khai thác những thông tin thuộc phạm vi địa phương quản lý trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. 2. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh được khai thác thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc từ Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để cung cấp cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu. Điều 55. Trách nhiệm công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng tải nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp và tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐCP . 2. Công ty CP phát hành thêm cổ phần phổ thông và chào bán số cổ phần đó cho tất cả cổ đông phổ thông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty phải gửi bảo đảm bằng văn bản thông báo việc phát hành thêm cổ phần phổ thông đến địa chỉ thường trú của các cổ đông. Thông báo này phải được đăng tải trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc đăng báo trong ba số liên tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo. 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 158 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp phải sao gửi quyết định giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải niêm yết công khai quyết định giải thể tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp và đăng tải quyết định này trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Điều 56. Phương thức đề nghị đăng tải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp Doanh nghiệp có thể đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo các phương thức sau: 1. Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Sau khi tiếp nhận yêu cầu đăng tải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chuyển yêu cầu cho Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh để xử lý đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia; 2. Trực tiếp tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh; 3. Thông qua cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Chương 9. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 57. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013. 2. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2010/TTBKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. Điều 58. Trách nhiệm thực hiện 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung. Nơi nhận: Văn phòng Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Tòa án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC; UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; Tổng cục Thuế; Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW; Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW; Công báo; Website Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ KH&ĐT; Lưu: VT, ĐKKD(NV). BỘ TRƯỞNG Bùi Quang Vinh DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH (Kèm theo Thông tư số 01/2013/TTBKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) STT Danh mục Ký hiệu Mẫu văn bản quy định cho doanh nghiệp/hộ kinh doanh I Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Danh sách kèm theo 1 Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân Phụ lục I1 2 Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên Phụ lục I2 3 Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên Phụ lục I3 4 Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần Phụ lục I4 5 Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh Phụ lục I5 6 Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên Phụ lục I6 7 Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần Phụ lục I7 8 Danh sách thành viên công ty hợp danh Phụ lục I8 9 Danh sách người đại diện theo ủy quyền (áp dụng cho công ty TNHH một thành viên) Phụ lục I9 II Thông báo và các văn bản khác do doanh nghiệp phát hành 10 Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp Phụ lục II1 11 Thông báo về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật Phụ lục II2 12 Thông báo về việc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân Phụ lục II3 13 Thông báo về việc thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên Phụ lục II4 14 Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp Phụ lục II5 15 Thông báo về việc thay đổi thông tin đăng ký thuế Phụ lục II6 16 Thông báo về việc cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế Phụ lục II7 17 Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Phụ lục II8 18 Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài Phụ lục II9 19 Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Phụ lục II10 20 Giấy đề nghị bổ sung, hiệu đính nội dung Giấy chứng nhận trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Phụ lục II11 21 Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện Phụ lục II12 22 Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Phụ lục II13 23 Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện Phụ lục II14 24 Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện Phụ lục II15 25 Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Phụ lục II16 26 Thông báo về việc doanh nghiệp chấm dứt tồn tại do bị chia/bị hợp nhất/bị sáp nhập Phụ lục II17 27 Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp Phụ lục II18 III Mẫu văn bản quy định cho hộ kinh doanh 28 Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh Phụ lục III1 29 Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh Phụ lục III2 30 Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh Phụ lục III3 31 Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh Phụ lục III4 32 Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh Phụ lục III5 Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh IV Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện 33 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân Phụ lục IV1 34 Giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH một thành viên Phụ lục IV2 35 Giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên Phụ lục IV3 36 Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần Phụ lục IV4 37 Giấy chứng nhận đăng ký công ty hợp danh Phụ lục IV5 38 Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện Phụ lục IV6 V Thông báo và các văn bản khác của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh 39 Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp Phụ lục V1 40 Thông báo yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về tình hình kinh doanh Phụ lục V2 41 Thông báo về việc rà soát, cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế Phụ lục V3 42 Thông báo yêu cầu doanh nghiệp đăng ký mã số thuế Phụ lục V4 43 Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện Phụ lục V5 44 Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh Phụ lục V6 45 Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện đăng ký tạm ngừng hoạt động Phụ lục V7 46 Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Phụ lục V8 47 Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Phụ lục V9 48 Quyết định về việc hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Phụ lục V10 49 Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Phụ lục V11 50 Thông báo về việc đăng ký giải thể của doanh nghiệp (xin ý kiến cơ quan công an và cơ quan thuế) Phụ lục V12 51 Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp Phụ lục V13 52 Thông báo về việc xóa tên doanh nghiệp do bị chia/bị hợp nhất/bị sáp nhập Phụ lục V14 53 Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh Phụ lục V15 54 Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử Phụ lục V16 55 Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện Phụ lục V17 VI Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện 56 Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh Phụ lục VI1 57 Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh Phụ lục VI2 58 Thông báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh Phụ lục VI3 59 Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh Phụ lục VI4 60 Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh Phụ lục VI5 VII Phụ lục khác 61 Danh mục chữ cái sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh và hộ kinh doanh Phụ lục VII1 62 Mã cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh Phụ lục VII2 63 Hướng dẫn về (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ sử dụng trong các mẫu giấy Phụ lục VII3 PHỤ LỤC I1 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc …………, ngày …... tháng …… năm …….. GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa) : ……………………………………………….. Giới tính: ................ Sinh ngày: …../ …../ …… Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ........................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: ……/ ……/ …….Nơi cấp: ......................................................................................... Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) :........................................................... Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: …../ …../ …….. Ngày hết hạn: ……./ ……/ ………. Nơi cấp: ...................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Chỗ ở hiện tại: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………………Fax: ...................................................... Email: …………………………………………………………Website:................................................ Đăng ký doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ với các nội dung sau: 1. Tên doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa) :...................................................... Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.............................................................. Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có) : ........................................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………………………….Fax: .............................................. Email: ……………………………………………………………….Website:......................................... 3. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam) : STT Tên ngành Mã ngành 4. Vốn đầu tư ban đầu: Tổng số (bằng số; VNĐ):........................................................................................................... Trong đó: ................................................................................................................................ Tiền Việt Nam: ....................................................................................................................... Ngoại tệ tự do chuyển đổi: .................................................................................................... Vàng:.................................................................................................................................... Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật: ......................... Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp) :................................................................................... 5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ) : ........... ............................................................................................................................................... 6. Thông tin đăng ký thuế: STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế 1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):....................................................................................... Điện thoại:....................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Họ và tên Kế toán trưởng:........................................................................................................ Điện thoại:............................................................................................................................... 2 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) :..................................................................................................................................... Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………Fax:....................................................................... Email:...................................................................................................................................... 3 Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này) : ……/ ……./ ……. 4 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp) : Hạch toán độc lập c Hạch toán phụ thuộc c 5 Năm tài chính: Áp dụng từ ngày ……/……đến ngày …../….. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) 6 Tổng số lao động (dự kiến) :...................................................................................................... 7 Đăng ký xuất khẩu (có/không) :.................................................................................................. 8 Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai) : Tài khoản ngân hàng:............................................................................................................... Tài khoản kho bạc:................................................................................................................... 9 Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp) Giá trị gia tăng c Tiêu thụ đặc biệt c Thuế xuất, nhập khẩu c Tài nguyên c Thu nhập doanh nghiệp c Môn bài c Tiền thuê đất c Phí, lệ phí c Thu nhập cá nhân c Khác c 10 Ngành, nghề kinh doanh chính1: ............................................................................................... ............................................................................................................................................... Tôi cam kết: Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không là chủ hộ kinh doanh khác, không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại); Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên. Các giấy tờ gửi kèm: ……………………… ……………………… ……………………… CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (Ký và ghi họ tên) PHỤ LỤC I2 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc …………, ngày …... tháng …… năm …….. GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa) : ……………………………………………….. Giới tính: ................ Chức danh: ............................................................................................................................. Sinh ngày: …../ …../ …… Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ........................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: ……/ ……/ …….Nơi cấp: ......................................................................................... Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) :........................................................... Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: …../ …../ …….. Ngày hết hạn: ……./ ……/ ………. Nơi cấp: ...................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Chỗ ở hiện tại: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………………Fax: ...................................................... Email: …………………………………………………………Website:................................................ Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau: 1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp) Thành lập mới c Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp c Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp c Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp c Thành lập trên cơ sở chuyển đổi c 2. Tên công ty: Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa) : .............................................................. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có) : ...................................................................... Tên công ty viết tắt (nếu có) : .................................................................................................... 3. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………………………….Fax: .............................................. Email: ……………………………………………………………….Website:......................................... 4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam) : STT Tên ngành Mã ngành 5. Chủ sở hữu: a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu không phải là người đại diện theo pháp luật): Họ tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa) : ………………………………..Giới tính: .......................... Sinh ngày: …../ ..../…....Dân tộc: ……………………………… Quốc tịch: ..................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: …./ ..../ …….Nơi cấp: ............................................................................................. Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) : .......................................................... Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: …./ ..../ ………..Ngày hết hạn: …../ …../ …………….. Nơi cấp: .................................. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Chỗ ở hiện tại: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại: …………………………………………………. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website:.................................................. b) Đối với chủ sở hữu là tổ chức: Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa) : ............................................................................................ Mã số doanh nghiệp/số Quyết định thành lập:........................................................................... Do: …………………………………cấp/phê duyệt ngày ……/ …./ ……… Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại: ………………………………………………… Fax: ........................................................ Email: ……………………………………………………… Website: .................................................. Danh sách người đại diện theo ủy quyền (kê khai theo mẫu nếu có) : Gửi kèm Mô hình tổ chức công ty (đánh dấu X vào ô thích hợp) : Hội đồng thành viên c Chủ tịch công ty c 6. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ) : ………………………………………. 7. Nguồn vốn điều lệ: Loại nguồn vốn Tỷ lệ (%) Số tiền (bằng số; VNĐ) Vốn trong nước: + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân Vốn nước ngoài Vốn khác Tổng cộng 8. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ)............. ............................................................................................................................................... 9. Thông tin đăng ký thuế: STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế 1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có) : Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty): ............................................................................................................................................... Điện thoại:....................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Họ và tên Kế toán trưởng:.................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Điện thoại:............................................................................................................................... 2 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) :..................................................................................................................................... Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Xã/Phường/Thị trấn:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………..Fax:..................................................................... Email:...................................................................................................................................... 3 Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cẩp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này) : ……/ …../ ….. 4 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp) Hạch toán độc lập c Hạch toán phụ thuộc c 5 Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …../ ……đến ngày ……../……. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) 6 Tổng số lao động (dự kiến):...................................................................................................... 7 Đăng ký xuất khẩu (có/không):.................................................................................................. 8 Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai)....................................................... Tài khoản ngân hàng:............................................................................................................... Tài khoản kho bạc:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 9 Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp) Giá trị gia tăng c Tiêu thụ đặc biệt c Thuế xuất, nhập khẩu c Tài nguyên c Thu nhập doanh nghiệp c Môn bài c Tiền thuê đất c Phí, lệ phí c Thu nhập cá nhân c Khác c 10 Ngành, nghề kinh doanh chính1: ............................................................................................... ............................................................................................................................................... 10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) : a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) : ............................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Tôi cam kết: Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp; Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên. Các giấy tờ gửi kèm: ……………………… ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên) PHỤ LỤC I3 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc …………, ngày …... tháng …… năm …….. GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa) : ……………………………………………….. Giới tính: ................ Chức danh: ............................................................................................................................. Sinh ngày: …../ …../ …… Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ........................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: ……/ ……/ …….Nơi cấp: ......................................................................................... Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) :........................................................... Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: …../ …../ …….. Ngày hết hạn: ……./ ……/ ………. Nơi cấp: ...................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Chỗ ở hiện tại: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………………Fax: ...................................................... Email: …………………………………………………………Website:................................................ Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau: 1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp) Thành lập mới c Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp c Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp c Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp c Thành lập trên cơ sở chuyển đổi c 2. Tên công ty: Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa) : .............................................................. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có) : ...................................................................... Tên công ty viết tắt (nếu có) : .................................................................................................... 3. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………………………….Fax: .............................................. Email: ……………………………………………………………….Website:......................................... 4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam) : STT Tên ngành Mã ngành 5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ) : ………………………………………. 6. Nguồn vốn điều lệ: Loại nguồn vốn Tỷ lệ (%) Số tiền (bằng số; VNĐ) Vốn trong nước: + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân Vốn nước ngoài Vốn khác Tổng cộng 7. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ)............. ............................................................................................................................................... 8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu) : Gửi kèm 9. Thông tin đăng ký thuế: STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế 1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có) : Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty): ............................................................................................................................................... Điện thoại:....................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Họ và tên Kế toán trưởng:.................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Điện thoại:............................................................................................................................... 2 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) :..................................................................................................................................... Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Xã/Phường/Thị trấn:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………..Fax:..................................................................... Email:...................................................................................................................................... 3 Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cẩp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này) : ……/ …../ ….. 4 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp) Hạch toán độc lập c Hạch toán phụ thuộc c 5 Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …../ ……đến ngày ……../……. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) 6 Tổng số lao động (dự kiến):...................................................................................................... 7 Đăng ký xuất khẩu (có/không):.................................................................................................. 8 Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai)....................................................... Tài khoản ngân hàng:............................................................................................................... Tài khoản kho bạc:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 9 Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp) Giá trị gia tăng c Tiêu thụ đặc biệt c Thuế xuất, nhập khẩu c Tài nguyên c Thu nhập doanh nghiệp c Môn bài c Tiền thuê đất c Phí, lệ phí c Thu nhập cá nhân c Khác c 10 Ngành, nghề kinh doanh chính1: ............................................................................................... ............................................................................................................................................... 10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) : a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) : ............................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Tôi cam kết: Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp; Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên. Các giấy tờ gửi kèm: Danh sách thành viên công ty; ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên) PHỤ LỤC I4 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc …………, ngày …... tháng …… năm …….. GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa) : ……………………………………………….. Giới tính: ................ Chức danh: ............................................................................................................................. Sinh ngày: …../ …../ …… Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ........................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: ……/ ……/ …….Nơi cấp: ......................................................................................... Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) :........................................................... Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: …../ …../ …….. Ngày hết hạn: ……./ ……/ ………. Nơi cấp: ...................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Chỗ ở hiện tại: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………………Fax: ...................................................... Email: …………………………………………………………Website:................................................ Đăng ký công ty cổ phần do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau: 1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp) Thành lập mới c Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp c Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp c Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp c Thành lập trên cơ sở chuyển đổi c 2. Tên công ty: Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa) : .............................................................. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có) : ...................................................................... Tên công ty viết tắt (nếu có) : .................................................................................................... 3. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………………………….Fax: .............................................. Email: ……………………………………………………………….Website:......................................... 4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam) : STT Tên ngành Mã ngành 5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ) : ………………………………………. Tổng số cổ phần: .................................................................................................................... Mệnh giá cổ phần: ................................................................................................................... 6. Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán: ...................................................................... 7. Nguồn vốn điều lệ: Loại nguồn vốn Tỷ lệ (%) Số tiền (bằng số; VNĐ) Vốn trong nước: + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân Vốn nước ngoài Vốn khác Tổng cộng 8. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ)............. ............................................................................................................................................... 9. Danh sách cổ đông sáng lập (kê khai theo mẫu) : Gửi kèm 10. Thông tin đăng ký thuế: STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế 1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có) : Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty): ............................................................................................................................................... Điện thoại:....................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Họ và tên Kế toán trưởng:.................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Điện thoại:............................................................................................................................... 2 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) : Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Xã/Phường/Thị trấn:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………..Fax:..................................................................... Email:...................................................................................................................................... 3 Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cẩp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này) : ……/ …../ ….. 4 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp) Hạch toán độc lập c Hạch toán phụ thuộc c 5 Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …../ ……đến ngày ……../……. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) 6 Tổng số lao động (dự kiến):...................................................................................................... 7 Đăng ký xuất khẩu (có/không):.................................................................................................. 8 Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai)....................................................... Tài khoản ngân hàng:............................................................................................................... Tài khoản kho bạc:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 9 Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp) Giá trị gia tăng c Tiêu thụ đặc biệt c Thuế xuất, nhập khẩu c Tài nguyên c Thu nhập doanh nghiệp c Môn bài c Tiền thuê đất c Phí, lệ phí c Thu nhập cá nhân c Khác c 10 Ngành, nghề kinh doanh chính1: ............................................................................................... ............................................................................................................................................... 11. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) : a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) : ............................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Tôi cam kết: Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp; Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên. Các giấy tờ gửi kèm: Danh sách cổ đông sáng lập; ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên) PHỤ LỤC I5 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc …………, ngày …... tháng …… năm …….. GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY HỢP DANH Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa) : ……………………………………………….. Giới tính: ................ Chức danh: ............................................................................................................................. Sinh ngày: …../ …../ …… Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ........................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: ……/ ……/ …….Nơi cấp: ......................................................................................... Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) :........................................................... Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: …../ …../ …….. Ngày hết hạn: ……./ ……/ ………. Nơi cấp: ...................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Chỗ ở hiện tại: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………………Fax: ...................................................... Email: …………………………………………………………Website:................................................ Là Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty Đăng ký công ty hợp danh với các nội dung sau: 1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp) Thành lập mới c Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp c Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp c Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp c 2. Tên công ty: Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa) : .............................................................. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có) : ...................................................................... Tên công ty viết tắt (nếu có) : .................................................................................................... 3. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………………………….Fax: .............................................. Email: ……………………………………………………………….Website:......................................... 4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam) : STT Tên ngành Mã ngành 5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ) : ………………………………………. 6. Nguồn vốn điều lệ: Loại nguồn vốn Tỷ lệ (%) Số tiền (bằng số; VNĐ) Vốn trong nước: + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân Vốn nước ngoài Vốn khác Tổng cộng 7. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ)............. ............................................................................................................................................... 8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu) : Gửi kèm 9. Thông tin đăng ký thuế: STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế 1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có) : Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty): ............................................................................................................................................... Điện thoại:....................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Họ và tên Kế toán trưởng:.................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Điện thoại:............................................................................................................................... 2 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) : Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Xã/Phường/Thị trấn:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………..Fax:..................................................................... Email:...................................................................................................................................... 3 Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cẩp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này) : ……/ …../ ….. 4 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp) Hạch toán độc lập c Hạch toán phụ thuộc c 5 Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …../ ……đến ngày ……../……. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) 6 Tổng số lao động (dự kiến):...................................................................................................... 7 Đăng ký xuất khẩu (có/không):.................................................................................................. 8 Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai)....................................................... Tài khoản ngân hàng:............................................................................................................... Tài khoản kho bạc:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 9 Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp) Giá trị gia tăng c Tiêu thụ đặc biệt c Thuế xuất, nhập khẩu c Tài nguyên c Thu nhập doanh nghiệp c Môn bài c Tiền thuê đất c Phí, lệ phí c Thu nhập cá nhân c Khác c 10 Ngành, nghề kinh doanh chính1: ............................................................................................... ............................................................................................................................................... 10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất) : a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) : ............................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Tôi và các thành viên hợp danh cam kết: Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp; không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ kinh doanh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại); Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên. CÁC THÀNH VIÊN HỢP DANH (Ký và ghi họ tên từng thành viên) CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên) Các giấy tờ gửi kèm: Danh sách thành viên công ty; ……………………… ……………………… PHỤ LỤC I6 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN STT Tên thành viên Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân Giới tính Quốc tịch Dân tộc Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức Vốn góp Thời điểm góp vốn Chữ ký của thành viên Ghi chú3 Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) Tỷ lệ (%) Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ….., ngày ….. tháng ….. năm …. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) 4 PHỤ LỤC I7 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN STT Tên cổ đông sáng lập Ngày, tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân Giới tính Quốc tịch Dân tộc Chỗ ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức Số, ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; quyết định thành lập đối với tổ chức Vốn góp Chữ ký của cổ đông sáng lập Ghi chú2 Tổng số cổ phần1 Tỷ lệ % Loại cổ phần Thời điểm góp vốn Số lượng Giá trị Phổ thông ………. ………… Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 ….., ngày ….. tháng ….. năm …. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) 3 PHỤ LỤC I8 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH STT Tên thành viên Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân Giới tính Quốc tịch Dân tộc Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân Nơi đăng lý hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ sở chính đối với tổ chức Số, ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức Nghề nghiệp, trình độ chuyên môn của thành viên hợp danh Vốn góp Chữ ký của thành viên Ghi chú2 Giá trị phần vốn góp (bằng số; VNĐ) 1 Tỷ lệ (%) Thời điểm góp vốn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A. Thành viên hợp danh B. Thành viên góp vốn (nếu có) ….., ngày ….. tháng ….. năm …. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) 3 PHỤ LỤC I9 DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN STT Tên người đại diện theo ủy quyền Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Quốc tịch Dân tộc Chỗ ở hiện tại Nơi đăng ký hộ khẩn thường trú Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân khác Vốn được ủy quyền Chữ ký Ghi chú1 Tổng giá trị vốn được đại diện Tỷ lệ (%) Thời điểm đại diện phần vốn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ….., ngày ….. tháng ….. năm …. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký, ghi họ tên và đóng dấu)2 PHỤ LỤC II1 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………… Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau: (Đánh dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi) 1 Nội dung đăng ký thay đổi Đánh dấu Tên doanh nghiệp c Địa chỉ trụ sở chính c Ngành, nghề kinh doanh c Người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên công ty hợp danh, cổ đông sáng lập công ty cổ phần c Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty c ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa) : ............................ ............................................................................................................................................... Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): ................................... ............................................................................................................................................... Tên doanh nghiệp viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có):.................................................................. ............................................................................................................................................... ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH 1. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................................ Điện thoại: ……………………………………………………. Fax: .................................................... Email:……………………………………………………………Website: ............................................. 2. Thông tin về người đại diện theo pháp luật 2 Họ và tên người đại diện theo pháp luật:................................................................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: ……/ …../ …….. Nơi cấp: ........................................................................................ Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) :........................................................... Số giấy chứng thực cá nhân:.................................................................................................... Ngày cấp: ……/ ……./ …… Ngày hết hạn: ……./ ……/ ……. Nơi cấp:......................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................. Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam) : STT Tên ngành Mã ngành ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN/THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN/THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH/ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN 1. Trường hợp thay đổi người đại diện theo ủy quyền: kê khai theo Danh sách người đại diện theo ủy quyền mới mẫu quy định tại Phụ lục 19. 2. Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục 16 hoặc Phụ lục 18 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó). 3. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục 17 (Đối với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó). ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ, VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP, TỶ LỆ VỐN ĐẠI DIỆN 1. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty: Vốn đầu tư/vốn điều lệ đã đăng ký:.......................................................................................... Vốn đầu tư/vốn điều lệ dự kiến thay đổi: .................................................................................. Thời điểm thay đổi vốn:............................................................................................................ Hình thức tăng, giảm vốn: ........................................................................................................ 2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp Kê khai tỷ lệ vốn góp dự kiến thay đổi của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/cổ đông sáng lập công ty cổ phần/thành viên công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục I6, I7, I8. 3. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn đại diện Kê khai tỷ lệ vốn đại diện dự kiến thay đổi của người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I9. Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này. Các giấy tờ gửi kèm: ……………………… ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II2 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………… Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau: 1. Người đại diện theo pháp luật hiện tại: Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa) : ………………………………….Giới tính:....................................... Chức danh: ............................................................................................................................. Sinh ngày: ……../ ……./ ……… Dân tộc: …………………… Quốc tịch: ...................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: ……./ ……./ ……….. Nơi cấp: ................................................................................ Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)............................................................ Số giấy chứng thực cá nhân:.................................................................................................... Ngày cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……. / ……/ …… Nơi cấp: ....................................... 2. Người đại diện theo pháp luật dự kiến: Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa) : ………………………. Giới tính:................................................... Chức danh: ............................................................................................................................. Sinh ngày: …../ ….../ ……..Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ......................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: …../ …../ ……..Nơi cấp: .......................................................................................... Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)............................................................ Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……/ …../ ……….. Nơi cấp:...................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Chỗ ở hiện tại: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại:……………………………………………………… Fax: ................................................... Email: …………………………………………………………... Website: ........................................... Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này. Các giấy tờ gửi kèm: ……………………… ……………………… ……………………… CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/ CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY/ CHỦ TỊCH CÔNG TY/ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ1 (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II3 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………… Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân với các nội dung sau: Trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp (chọn một trong các trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân) Tặng cho doanh nghiệp tư nhân c Chủ doanh nghiệp chết, mất tích c Bán doanh nghiệp tư nhân c 1. Người tặng cho/Người chết, mất tích/Người bán: Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa) : ………………………………….Giới tính:....................................... Sinh ngày: ……../ ……./ ……… Dân tộc: …………………… Quốc tịch: ...................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: ……./ ……./ ……….. Nơi cấp: ................................................................................ Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)............................................................ Số giấy chứng thực cá nhân:.................................................................................................... Ngày cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……. / ……/ …… Nơi cấp: ....................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Chỗ ở hiện tại (trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích không cần kê khai nội dung này): Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại:……………………………………………………… Fax: ................................................... Email: …………………………………………………………... Website: ........................................... 2. Người được tặng cho/ Người thừa kế/Người mua: Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa) : ………………………. Giới tính:................................................... Sinh ngày: …../ ….../ ……..Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ......................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: …../ …../ ……..Nơi cấp: .......................................................................................... Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)............................................................ Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……/ …../ ……….. Nơi cấp:...................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Chỗ ở hiện tại: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại:……………………………………………………… Fax: ................................................... Email: …………………………………………………………... Website: ........................................... Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này. NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG CHO / NGƯỜI ĐƯỢC THỪA KẾ/NGƯỜI MUA (Ký, ghi họ tên) CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 1 (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) Các giấy tờ gửi kèm: Hợp đồng tặng cho doanh nghiệp; Giấy chứng tử/Tuyên bố mất tích; Giấy kê khai di sản thừa kế; ……………………… PHỤ LỤC II4 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………… Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên như sau: 1. Thông tin chủ sở hữu cũ a. Đối với chủ sở hữu là cá nhân Họ và tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa) :.............................................................................. …………………………………………………………………………….Giới tính:.................................. Sinh ngày: ……../ ……./ ……… Dân tộc: …………………… Quốc tịch: ...................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: ……./ ……./ ……….. Nơi cấp: ................................................................................ Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)............................................................ Số giấy chứng thực cá nhân:.................................................................................................... Ngày cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……. / ……/ …… Nơi cấp: ....................................... b. Đối với chủ sở hữu là tổ chức Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa) :....................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: .......................................................................... Do: ……………………………………..………. cấp/phê duyệt ngày: ……./ ……/ …….. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại:……………………………………………………… Fax: ................................................... Email: …………………………………………………………... Website: ........................................... 2. Thông tin chủ sở hữu mới: a. Đối với chủ sở hữu cá nhân Họ và tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa) : ……………………..………………. Giới tính:.............. Sinh ngày: …../ ….../ ……..Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ......................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: …../ …../ ……..Nơi cấp: .......................................................................................... Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)............................................................ Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……/ …../ ……….. Nơi cấp:...................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Chỗ ở hiện tại: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại:……………………………………………………… Fax: ................................................... Email: …………………………………………………………... Website: ........................................... b. Đối với chủ sở hữu là tổ chức Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa) :....................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: .......................................................................... Do: ……………………………………..………. cấp/phê duyệt ngày: ……./ ……/ …….. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại:……………………………………………………… Fax: ................................................... Email: …………………………………………………………... Website: ........................................... Mô hình tổ chức công ty (đánh dấu X): Hội đồng thành viên c Chủ tịch công ty c Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này. CHỦ SỞ HỮU MỚI/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ Ở HỮU MỚI (Ký, ghi họ tên) CHỦ SỞ HỮU CŨ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ SỞ HỮU CŨ1 (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) Các giấy tờ gửi kèm: ……………………… ……………………… ……………………… PHỤ LỤC II5 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC BỔ SUNG, CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………… Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp như sau: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này. Các giấy tờ gửi kèm: ……………………… ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II6 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau 1 STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế 1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng: Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc)........................................................................................ Điện thoại:....................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Họ và tên Kế toán trưởng:.................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Điện thoại:............................................................................................................................... 2 Địa chỉ nhận thông báo thuế: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Xã/Phường/Thị trấn:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………..Fax:..................................................................... Email:...................................................................................................................................... 3 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp) Hạch toán độc lập c Hạch toán phụ thuộc c 4 Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …../ ……đến ngày ……../……. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) 5 Tổng số lao động: ............................................................................................................................................... 6 Đăng ký xuất khẩu: ............................................................................................................................................... 7 Tài khoản ngân hàng, kho bạc: Tài khoản ngân hàng:............................................................................................................... Tài khoản kho bạc:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 8 Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp) Giá trị gia tăng c Tiêu thụ đặc biệt c Thuế xuất, nhập khẩu c Tài nguyên c Thu nhập doanh nghiệp c Môn bài c Tiền thuê đất c Phí, lệ phí c Thu nhập cá nhân c Khác c 9 Ngành, nghề kinh doanh chính2: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này. Các giấy tờ gửi kèm: ……………………… ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II7 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC CẬP NHẬT THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Sau khi rà soát thông tin đăng ký kinh doanh và thông tin đăng ký thuế, doanh nghiệp xác nhận (tích chọn phần kết quả phù hợp với kết quả kiểm tra của doanh nghiệp): I. Thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đầy đủ, chính xác c II. Thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế có sai khác c Trường hợp này, doanh nghiệp cập nhật chính xác những thông tin sau: Thông tin đăng ký kinh doanh Thông tin đăng ký thuế 1. Đối với doanh nghiệp: ……………………………………………….. 1. Đối với doanh nghiệp: ……………………………………………….. 2. Các chi nhánh: ……………………………………………….. 2. Các chi nhánh: ……………………………………………….. 3. Các VPĐD: ……………………………………………….. 3. Các VPĐD: ……………………………………………….. Doanh nghiệp cam kết: 1. Tiến hành các thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 43/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Thông tư số 01/2013/TTBKHĐT. 2. Thực hiện bổ sung hoặc thay đổi những thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 47 Thông tư số 01/2013/TTBKHĐT. 3. Thực hiện bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 47 Thông tư số 01/2013/TTBKHĐT. 4. Thực hiện thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 01/2013/TTBKHĐT. 5. Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này. Các giấy tờ gửi kèm: ……………………… ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II8 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau: 1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa) : Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có) :...................................... Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết tắt (nếu có) : .................................................................... 2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………………Fax: ...................................................... Email: …………………………………………………………Website:................................................ 3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động: a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam) : STT Tên ngành Mã ngành 4. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa) : ……………………..………………. Giới tính:........... Sinh ngày: …../ ….../ ……..Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ......................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: …../ …../ ……..Nơi cấp: .......................................................................................... Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)............................................................ Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……/ …../ ……….. Nơi cấp:...................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Chỗ ở hiện tại: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại:……………………………………………………… Fax: ................................................... Email: …………………………………………………………... Website: ........................................... 5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh): Tên chi nhánh: ......................................................................................................................... Địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................................... Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: .............................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh) :............................................................................................................................................... 6. Thông tin đăng ký thuế: STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế 1 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) :..................................................................................................................................... Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Xã/Phường/Thị trấn:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………..Fax:..................................................................... Email:...................................................................................................................................... 2 Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cẩp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này) : ……/ …../ ….. 3 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp) Hạch toán độc lập c Hạch toán phụ thuộc c 4 Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …../ ……đến ngày ……../……. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) 5 Tổng số lao động (dự kiến):...................................................................................................... 6 Đăng ký xuất khẩu (có/không):.................................................................................................. 7 Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai) : Tài khoản ngân hàng:............................................................................................................... Tài khoản kho bạc:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 8 Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp) Giá trị gia tăng c Tiêu thụ đặc biệt c Thuế xuất, nhập khẩu c Tài nguyên c Thu nhập doanh nghiệp c Môn bài c Tiền thuê đất c Phí, lệ phí c Thu nhập cá nhân c Khác c 9 Ngành, nghề kinh doanh chính1: ............................................................................................... ............................................................................................................................................... Doanh nghiệp cam kết: Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật; Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này. Các giấy tờ gửi kèm: ……………………… ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II9 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC LẬP CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN Ở NƯỚC NGOÀI Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài như sau: 1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) : .................... Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có) :...................................... Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết tắt (nếu có) : .................................................................... 2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ............................................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………………Fax: ...................................................... Email: …………………………………………………………Website:................................................ 3. Số Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương khác: Do (tên cơ quan nước ngoài cấp) : ………………………… cấp ngày: ……/ …./ ……. 4. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động: a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh) :........................................................................... b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): .................................................................. 5. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện: Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa) : ……………………..………………. Giới tính:........... Sinh ngày: …../ ….../ ……..Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ......................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: …../ …../ ……..Nơi cấp: .......................................................................................... Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)............................................................ Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……/ …../ ……….. Nơi cấp:...................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Chỗ ở hiện tại: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại:……………………………………………………… Fax: ................................................... Email: …………………………………………………………... Website: ........................................... Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này. Các giấy tờ gửi kèm: ………………………. ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II10 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh sau: Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh(ghi bằng chữ in hoa) : ............................. Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại điện/địa điểm kinh doanh:.............................................................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ................................................................................................................. Nội dung đăng ký thay đổi: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này. Các giấy tờ gửi kèm: ………………………. ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II11 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG, HIỆU ĐÍNH NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Đề nghị bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin như sau: Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hiện nay là:.......................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hiện nay là: .................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Do vậy, đề nghị Quý Phòng bổ sung, hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo đúng thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế mà doanh nghiệp đã đăng ký. Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Giấy đề nghị này. Các giấy tờ gửi kèm: ………………………. ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II12 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. GIẤY ĐỀ NGHỊ HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP/GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Đề nghị hiệu đính thông tin như sau: Thông tin tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp hiện nay là: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Nay đề nghị hiệu đính như sau:................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Doanh nghiệp cam kết: Thông tin yêu cầu hiệu đính phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện đã nộp; Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này. Các giấy tờ gửi kèm: ………………………. ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II13 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI SANG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Đề nghị được cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 43/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. Trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, đề nghị cập nhật, bổ sung mã ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam đối với những ngành, nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh như sau1: STT Tên ngành Mã ngành Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này. Các giấy tờ gửi kèm: ………………………. ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II14 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP/ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện. Lý do đề nghị cấp lại: .............................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này. Các giấy tờ gửi kèm: ………………………. ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II15 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP/CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : 1. Đối với doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh: Đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho đến ngày ... tháng ... năm ... 2. Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện đăng ký tạm ngừng hoạt động: Đăng ký tạm ngừng hoạt động cho đến ngày ... tháng ... năm ... đối với chi nhánh/văn phòng đại diện sau: Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa).............................................................. Mã số:..................................................................................................................................... Lý do tạm ngừng:.................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này. Các giấy tờ gửi kèm: ………………………. ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II16 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh sau: 1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .................... Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: .................................................................................................................................... Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh) : ............................................................................................................................................... 2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại:……………………………………………………… Fax: ................................................... Email: …………………………………………………………... Website: ........................................... 3. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh): Tên chi nhánh: ......................................................................................................................... Địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................................... Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: .............................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh) :............................................................................................................................................... Do Phòng Đăng ký kinh doanh:................................................................................................ cấp ngày: …………./ ………./ ……………… Doanh nghiệp cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này. Các giấy tờ gửi kèm: ………………………. ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II17 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC DOANH NGHIỆP CHẤM DỨT TỒN TẠI DO BỊ CHIA/BỊ HỢP NHẤT/BỊ SÁP NHẬP Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Thông báo về việc công ty chấm dứt sự tồn tại do: (Nội dung này được ghi tương ứng với từng trường hợp) (1) Đã bị chia thành các công ty sau: Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................ Mã số doanh nghiệp:................................................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................. Do ………………………………………………………………… cấp ngày.......................................... Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) : ................................................................................. Mã số doanh nghiệp:................................................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................. Do …………………………………………………………. cấp ngày.................................................. (2) Đã bị hợp nhất thành công ty sau: Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) : ................................................................................... Mã số doanh nghiệp:................................................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................. Do ……………………………………………………….. cấp ngày..................................................... (3) Đã bị sáp nhập vào công ty sau: Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) : ................................................................................... Mã số doanh nghiệp:................................................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................. Do …………………………………………………………. cấp ngày.................................................. Công ty cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này. Các giấy tờ gửi kèm: ………………………. ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II18 TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………………….. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau: Quyết định giải thể số: …………………..……… ngày ………/ ……../ …………………….. Lý do giải thể: ......................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này. Các giấy tờ gửi kèm: ………………………. ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC III1 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc …………, ngày …... tháng …… năm …….. GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện) Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa) : ……………………………………………….. Giới tính: ................ Sinh ngày: …../ …../ …… Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ........................................... Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................ Ngày cấp: ……/ ……/ …….Nơi cấp: ......................................................................................... Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) :........................................................... Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: …../ …../ …….. Ngày hết hạn: ……./ ……/ ………. Nơi cấp: ...................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Chỗ ở hiện tại: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………………Fax: ...................................................... Email: …………………………………………………………Website:................................................ Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau: 1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) : ............................................................................. 2. Địa điểm kinh doanh: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................. Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................................ Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ..................................................... Email: ………………………………………………………… Website: .............................................. 3. Ngành, nghề kinh doanh:................................................................................................... 4. Vốn kinh doanh: Tổng số (bằng số; VNĐ): .......................................................................................................... Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu) : Gửi kèm Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết: Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại) ; Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên. Các giấy tờ gửi kèm: ……………………… ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký và ghi họ tên) PHỤ LỤC III2 DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH STT Họ tên Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Quốc tịch Dân tộc Chỗ ở hiện tại Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Vốn góp Thời điểm góp vốn Chữ ký Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) Tỷ lệ (%) Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ….., ngày ….. tháng ….. năm …. ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký và ghi họ tên) PHỤ LỤC III3 TÊN HỘ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện) Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) : .................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:............................................................................. Do: ………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../.......................... Địa điểm kinh doanh:................................................................................................................ Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới). Các giấy tờ gửi kèm: ………………………. ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký, ghi họ tên) PHỤ LỤC III4 TÊN HỘ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH CỦA HỘ KINH DOANH Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện) Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) : .................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:............................................................................. Do: ………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../.......................... Địa điểm kinh doanh:................................................................................................................ Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau: Thời gian tạm ngừng:............................................................................................................... Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày ………… tháng …………..năm............................................ Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ………… tháng …………..năm............................................ Lý do tạm ngừng:.................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này. ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký, ghi họ tên) PHỤ LỤC III5 TÊN HỘ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ………….. ………, ngày …… tháng ….. năm ……. THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG HỘ KINH DOANH Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện) Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) : .................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:............................................................................. Do: ………………………………………………………… cấp ngày: …… / ………../.......................... Địa điểm kinh doanh:................................................................................................................ Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày ……..…/ ………/ …….. Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này. Các giấy tờ gửi kèm: ………………………. ……………………… ……………………… ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký, ghi họ tên) PHỤ LỤC IV1 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Mã số doanh nghiệp: ………………… Đăng ký lần đầu, ngày …….. tháng …… năm ……. Đăng ký thay đổi lần thứ: ……., ngày ……. tháng ……..năm........ 1. Tên doanh nghiệp Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) :..................................................... Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.............................................................. Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):............................................................................................ 2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………………….. Fax: ...................................................... Email: ……………………………………………………….. Website: ................................................ 3. Ngành, nghề kinh doanh STT Tên ngành Mã ngành 4. Vốn đầu tư (bằng số; VNĐ):.................................................................................................. 5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh yêu cầu phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ) : 6. Chủ doanh nghiệp Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………… Giới tính:...................... Sinh ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:..................... Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ............................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ………../ …………./ ………………… Nơi cấp: ............................................................ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................. Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................... 7. Thông tin về chi nhánh Tên chi nhánh: ......................................................................................................................... Địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................................... Mã số chi nhánh:...................................................................................................................... 8. Thông tin về văn phòng đại diện Tên văn phòng đại diện: .......................................................................................................... Địa chỉ văn phòng đại diện: ...................................................................................................... Mã số văn phòng đại diện:....................................................................................................... 9. Thông tin về địa điểm kinh doanh Tên địa điểm kinh doanh: ......................................................................................................... Địa chỉ địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... Mã số địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... . TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC IV2 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN Mã số doanh nghiệp: ………………… Đăng ký lần đầu, ngày …….. tháng …… năm ……. Đăng ký thay đổi lần thứ: ……., ngày ……. tháng ……..năm........ 1. Tên công ty Tên công ty viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) :.............................................................. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................................... Tên công ty viết tắt (nếu có):..................................................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………………….. Fax: ...................................................... Email: ……………………………………………………….. Website: ................................................ 3. Ngành, nghề kinh doanh STT Tên ngành Mã ngành 4. Vốn điều lệ(bằng số; VNĐ):................................................................................................. 5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ) : ........... 6. Thông tin về chủ sở hữu Đối với chủ sở hữu là cá nhân Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………… Giới tính:...................... Sinh ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:..................... Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ............................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ………../ …………./ ………………… Nơi cấp: ............................................................ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................. Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................... Đối với chủ sở hữu là tổ chức: Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................................ Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: .......................................................................... Do: …………………………………. Cấp ngày: …………….. / …………………/............................... Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................. 7. Người đại diện theo pháp luật của công ty Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa) : ………………………………………….. Giới tính: .......................... Chức danh: ............................................................................................................................. Sinh ngày: ……. / ……../ ……….. Dân tộc: ……………………………. Quốc tịch: ........................ Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ............................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân:.................................................................................................... Ngày cấp: …….. / ……../ …………Nơi cấp: .............................................................................. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................. Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................... 8. Thông tin về chi nhánh Tên chi nhánh: ......................................................................................................................... Địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................................... Mã số chi nhánh:...................................................................................................................... 9. Thông tin về văn phòng đại diện Tên văn phòng đại diện: .......................................................................................................... Địa chỉ văn phòng đại diện: ...................................................................................................... Mã số văn phòng đại diện:....................................................................................................... 10. Thông tin về địa điểm kinh doanh Tên địa điểm kinh doanh: ......................................................................................................... Địa chỉ địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... Mã số địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... . TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC IV3 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP... PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN Mã số doanh nghiệp: ………………… Đăng ký lần đầu, ngày …….. tháng …… năm ……. Đăng ký thay đổi lần thứ: ……., ngày ……. tháng ……..năm........ 1. Tên công ty Tên công ty viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) :.............................................................. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................................... Tên công ty viết tắt (nếu có):..................................................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………………….. Fax: ...................................................... Email: ……………………………………………………….. Website: ................................................ 3. Ngành, nghề kinh doanh STT Tên ngành Mã ngành 4. Vốn điều lệ(bằng số; VNĐ):................................................................................................. 5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ) : ........... 6. Danh sách thành viên góp vốn STT Tên thành viên Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức Giá trị phần vốn góp (VNĐ) Tỷ lệ (%) Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; số Quyết định thành lập đối với tổ chức Ghi chú 7. Người đại diện theo pháp luật của công ty Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa) : ………………………………………….. Giới tính: .......................... Chức danh: ............................................................................................................................. Sinh ngày: ……. / ……../ ……….. Dân tộc: ……………………………. Quốc tịch: ........................ Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ............................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân:.................................................................................................... Ngày cấp: …….. / ……../ …………Nơi cấp: .............................................................................. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................. Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................... 8. Thông tin về chi nhánh Tên chi nhánh: ......................................................................................................................... Địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................................... Mã số chi nhánh:...................................................................................................................... 9. Thông tin về văn phòng đại diện Tên văn phòng đại diện: .......................................................................................................... Địa chỉ văn phòng đại diện: ...................................................................................................... Mã số văn phòng đại diện:....................................................................................................... 10. Thông tin về địa điểm kinh doanh Tên địa điểm kinh doanh: ......................................................................................................... Địa chỉ địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... Mã số địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... . TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC IV4 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP... PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN Mã số doanh nghiệp: ………………… Đăng ký lần đầu, ngày …….. tháng …… năm ……. Đăng ký thay đổi lần thứ: ……., ngày ……. tháng ……..năm........ 1. Tên công ty Tên công ty viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) :.............................................................. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................................... Tên công ty viết tắt (nếu có):..................................................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………………….. Fax: ...................................................... Email: ……………………………………………………….. Website: ................................................ 3. Ngành, nghề kinh doanh STT Tên ngành Mã ngành 4. Vốn điều lệ(bằng số; VNĐ):................................................................................................. Mệnh giá cổ phần: ................................................................................................................... Tổng số cổ phần: .................................................................................................................... 5. Số cổ phần được quyền chào bán:..................................................................................... 6. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh yêu cầu phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ) : 7. Danh sách cổ đông sáng lập STT Tên cổ đông Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức Loại cổ phần Số cổ phần Giá trị cổ phần (VNĐ) Tỷ lệ (%) Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập đối với tổ chức Ghi chú 8. Người đại diện theo pháp luật Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa) : ………………………………………….. Giới tính: .......................... Chức danh: ............................................................................................................................. Sinh ngày: ……. / ……../ ……….. Dân tộc: ……………………………. Quốc tịch: ........................ Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ............................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân:.................................................................................................... Ngày cấp: …….. / ……../ …………Nơi cấp: .............................................................................. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................. Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................... 9. Thông tin về chi nhánh Tên chi nhánh: ......................................................................................................................... Địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................................... Mã số chi nhánh:...................................................................................................................... 10. Thông tin về văn phòng đại diện Tên văn phòng đại diện: .......................................................................................................... Địa chỉ văn phòng đại diện: ...................................................................................................... Mã số văn phòng đại diện:....................................................................................................... 11. Thông tin về địa điểm kinh doanh Tên địa điểm kinh doanh: ......................................................................................................... Địa chỉ địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... Mã số địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... . TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC IV5 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP... PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY HỢP DANH Mã số doanh nghiệp: ………………… Đăng ký lần đầu, ngày …….. tháng …… năm ……. Đăng ký thay đổi lần thứ: ……., ngày ……. tháng ……..năm........ 1. Tên công ty Tên công ty viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) :.............................................................. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................................... Tên công ty viết tắt (nếu có):..................................................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………………….. Fax: ...................................................... Email: ……………………………………………………….. Website: ................................................ 3. Ngành, nghề kinh doanh STT Tên ngành Mã ngành 4. Vốn điều lệ(bằng số; VNĐ):................................................................................................. 5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh yêu cầu phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ) : 6. Danh sách thành viên STT Tên thành viên Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức Giá trị phần vốn góp (VNĐ) Tỷ lệ (%) Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập đối với tổ chức Loại thành viên (Hợp danh/góp vốn) 7. Thông tin về chi nhánh Tên chi nhánh: ......................................................................................................................... Địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................................... Mã số chi nhánh:...................................................................................................................... 8. Thông tin về văn phòng đại diện Tên văn phòng đại diện: .......................................................................................................... Địa chỉ văn phòng đại diện: ...................................................................................................... Mã số văn phòng đại diện:....................................................................................................... 9. Thông tin về địa điểm kinh doanh Tên địa điểm kinh doanh: ......................................................................................................... Địa chỉ địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... Mã số địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... . TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC IV6 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP... PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện: ………………… Đăng ký lần đầu, ngày …….. tháng …… năm ……. Đăng ký thay đổi lần thứ: ……., ngày ……. tháng ……..năm........ 1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa) :...................................................... Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...................................... Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết tắt (nếu có):..................................................................... 2. Địa chỉ:................................................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………………….. Fax: ...................................................... Email: ……………………………………………………….. Website: ................................................ 3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động a. Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh) : STT Tên ngành Mã ngành b. Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện):................................................................... 4. Thông tin về người đứng đầu Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………… Giới tính:...................... Sinh ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:..................... Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ............................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ………../ …………./ ………………… Nơi cấp: ............................................................ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................. Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................... 5. Địa điểm kinh doanh trực thuộc (đối với chi nhánh, nếu có) STT Tên địa điểm kinh doanh Địa chỉ Tên người đứng đầu Mã số 6. Hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V1 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… THÔNG BÁO VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP Kính gửi: (Tên doanh nghiệp) Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính) Mã số: (Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) Phòng Đăng ký kinh doanh: ..................................................................................................... Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................................... Điện thoại: ………………………………………………… Fax: ........................................................ Email: ……………………………………………………… Website:................................................... Sau khi xem xét hồ sơ mã số: …………….. đã nhận ngày …. tháng ….. năm ..... của Ông/Bà: ............................................................................ là người đại diện theo pháp luật về việc: ................................................................................................................................... Phòng Đăng ký kinh doanh đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau:......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Nơi nhận: Như trên; Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V2 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… THÔNG BÁO YÊU CẦU DOANH NGHIỆP BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH Kính gửi: (Tên doanh nghiệp) Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính) Mã số: (Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) Căn cứ quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 163 Luật Doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh: ..................................................................................................... Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................................... Điện thoại: ………………………………………………… Fax: ........................................................ Email: ……………………………………………………… Website:................................................... Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về tình hình kinh doanh với các nội dung sau: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày ký Thông báo này, nếu Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được báo cáo về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp theo yêu cầu tại Thông báo này thì doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./. Nơi nhận: Như trên; Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V3 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… THÔNG BÁO VỀ VIỆC RÀ SOÁT, CẬP NHẬT THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ Kính gửi: (Tên doanh nghiệp) Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính) Mã số: (Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) Nghị định số 43/NĐCP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp quy định nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm những nội dung về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. Thông tin đăng ký kinh doanh và thông tin đăng ký thuế của doanh nghiệp sẽ được hợp nhất và lưu trữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thông tin này có giá trị pháp lý là thông tin gốc về doanh nghiệp. Để đảm bảo quyền lợi chính đáng của doanh nghiệp về sự đầy đủ và chính xác của các thông tin về doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh: ..................................................................................................... Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ........................................................... Email: …………………………………………………… Website: ..................................................... Đề nghị doanh nghiệp rà soát, cập nhật các thông tin đã đăng ký sau: Thông tin đăng ký kinh doanh Thông tin đăng ký thuế 1. Đối với doanh nghiệp: ……………………………………………….. 1. Đối với doanh nghiệp: ……………………………………………….. 2. Các chi nhánh: ……………………………………………….. 2. Các chi nhánh: ……………………………………………….. 3. Các văn phòng đại diện: ……………………………………………….. 3. Các văn phòng đại diện: ……………………………………………….. Sau khi rà soát, đề nghị Quý doanh nghiệp gửi Thông báo về việc cập nhật thông tin đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục II7 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TTBKHĐT tới Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký Thông báo này. Quá thời hạn trên, nếu Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh không nhận được thông báo của doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. Trường hợp doanh nghiệp có thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoàn toàn chính xác, đề nghị Quý doanh nghiệp đánh dấu vào Mục IThông báo cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. Trường hợp doanh nghiệp có thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sai khác hoặc chưa thực hiện đăng ký thuế, đề nghị Quý doanh nghiệp cập nhật thông tin tại Mục IIThông báo cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế và nghiêm túc thực hiện: 1. Tiến hành các thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh cho phù hợp với quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐCP trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày nhận được Thông báo này trong trường hợp nội dung đăng ký kinh doanh và nội dung đăng ký thuế của doanh nghiệp chưa thống nhất; 2. Cập nhật, bổ sung những thông tin về số điện thoại, số fax, email, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 47 Thông tư số 01/2013/TTBKHĐT; 3. Bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 47 Thông tư số 01/2013/TTBKHĐT; 4. Thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 01/2013/TTBKHĐT; 5. Ngoài các trường hợp nêu trên, đề nghị Quý doanh nghiệp thực hiện việc cập nhật, thay đổi nội dung thông tin về doanh nghiệp theo hướng dẫn của Nghị định 43/2010/NĐCP và Thông tư số 01/2013/TTBKHĐT. Nơi nhận: Như trên; Cục Thuế tỉnh/thành phố; Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V4 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… THÔNG BÁO YÊU CẦU DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ Mà SỐ THUẾ Kính gửi: (Tên doanh nghiệp) Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính) Mã số: (Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 9 Luật Doanh nghiệp về nghĩa vụ đăng ký mã số thuế của doanh nghiệp; Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp; Phòng Đăng ký kinh doanh: ..................................................................................................... Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ........................................................... Email: …………………………………………………… Website: ..................................................... Yêu cầu doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đăng ký mã số thuế theo quy định của pháp luật. Nếu quá thời hạn 01 năm, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp không thực hiện việc đăng ký mã số thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp. Nơi nhận: Như trên; Cơ quan thuế; Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V5 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… THÔNG BÁO YÊU CẦU DOANH NGHIỆP TẠM NGỪNG KINH DOANH NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN Kính gửi: (Tên doanh nghiệp) Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính) Mã số: (Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Căn cứ Thông báo số ............................................................................................................. ; Căn cứ.................................................................................................................................... Phòng Đăng ký kinh doanh: ..................................................................................................... Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ........................................................... Email: …………………………………………………… Website: ..................................................... Yêu cầu (tên doanh nghiệp):...................................................................................................... .......................................................................................... tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề ............................................................................................................................................... Doanh nghiệp chỉ được tiếp tục kinh doanh ngành, nghề kinh doanh nêu trên khi đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. Nơi nhận: Như trên; …………; Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V6 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… GIẤY XÁC NHẬN VỀ VIỆC DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ TẠM NGỪNG KINH DOANH Phòng Đăng ký kinh doanh: ..................................................................................................... Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ........................................................... Email: …………………………………………………… Website: ..................................................... Xác nhận: Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) : ................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho đến ngày.... tháng .... năm……. Lý do tạm ngừng:.................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Nơi nhận: Tên, địa chỉ doanh nghiệp; …………; Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V7 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… GIẤY XÁC NHẬN VỀ VIỆC CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN ĐĂNG KÝ TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG Phòng Đăng ký kinh doanh: ..................................................................................................... Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ........................................................... Email: …………………………………………………… Website: ..................................................... Xác nhận: Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) : ................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho đến ngày.... tháng .... năm……. đối với chi nhánh/văn phòng đại diện sau: Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa) :............................................................. Mã số:..................................................................................................................................... Lý do tạm ngừng:.................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Nơi nhận: Tên, địa chỉ doanh nghiệp; …………; Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V8 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… THÔNG BÁO VỀ VIỆC VI PHẠM CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC TRƯỜNG HỢP THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP Kính gửi: (Tên doanh nghiệp) Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính) Mã số: (Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) Phòng Đăng ký kinh doanh: ..................................................................................................... Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ........................................................... Email: …………………………………………………… Website: ..................................................... Căn cứ: Kết luận/biên bản làm việc...................................................................................................... ............................................................................................................................................. Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo nội dung vi phạm của doanh nghiệp như sau: ................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Nội dung phần cuối của Thông báo vi phạm được ghi tương ứng với từng loại vi phạm như sau: 1. Đối với các trường hợp doanh nghiệp vi phạm Khoản 1 Điều 60 hồ sơ đăng ký thành lập mới là giả mạo; Điểm a Khoản 2 Điều 60; Khoản 5 Điều 60 Nghị định số43/2010/NĐCP thì ghi: Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo để doanh nghiệp được biết và sẽ ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 2. Đối với trường hợp doanh nghiệp vi phạm Khoản 1 Điều 60 Nghị định số43/2010/NĐCP hồ sơ đăng ký thay đổi là giả mạo thì ghi: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ký Thông báo này, nếu không nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra Quyết định hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp trên cơ sở các thông tin giả mạo và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất. 3. Đối với trường hợp doanh nghiệp vi phạm Điểm b Khoản 2 Điều 60 Nghị định số43/2010/NĐCP thì ghi: Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp phải thay đổi thành viên hoặc cổ đông thuộc đối tượng không được quyền thành lập doanh nghiệp nêu trên trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký Thông báo này. Nếu quá thời hạn trên mà doanh nghiệp không đăng ký thay đổi thành viên hoặc cổ đông thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra Thông báo về hành vi vi phạm và Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 4. Đối với trường hợp doanh nghiệp vi phạm Khoản 3, Khoản 4 Điều 60 Nghị định số43/2010/NĐCP thì ghi: Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Phòng để giải trình trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký Thông báo này. Sau thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong Thông báo này mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không phù hợp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nơi nhận: Như trên; Cục thuế tỉnh/thành phố; Chi cục quản lý thị trường; Đăng tải thông tin trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia; …………. Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V9 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Căn cứ Thông báo số .............................................................................................................. Căn cứ.................................................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp sau: Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) : ................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) : Do: ………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../.......................... Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................. Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Do Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .................................................................................. Sinh ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:..................... Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ............................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ….../ ……./ ……Ngày hết hạn: …../ ……./ ……. Nơi cấp: .......................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................. Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................... Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Là người đại diện theo pháp luật. Có các đơn vị phụ thuộc: Tên, mã số, địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................. Tên, mã số, địa chỉ văn phòng đại diện: ................................................................................... Tên, mã số, địa chỉ địa điểm kinh doanh: .................................................................................. Điều 2. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, doanh nghiệp phải tiến hành giải thể theo quy định của pháp luật. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ………/ ……./.......... các Ông/Bà............................. ………………………………………………….. và........................................................................... ......................................................................................................................... có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: Tên, địa chỉ doanh nghiệp bị thu hồi GCNĐKDN; Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; Chi cục quản lý thị trường tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; Các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh; …………. Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V10 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC HỦY BỎ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Căn cứ Thông báo số .............................................................................................................. Căn cứ.................................................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Hủy bỏ (các) lần đăng ký thay đổi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp trên cơ sở các thông tin giả mạo của doanh nghiệp sau: Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :.................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) :. Các lần đăng ký thay đổi bị hủy bỏ: 1. Lần thứ.... Do: ………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../.......................... Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................. Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Do Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .................................................................................. Sinh ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:..................... Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ............................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ….../ ……./ ……Ngày hết hạn: …../ ……./ ……. Nơi cấp: .......................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................. Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................... Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Là người đại diện theo pháp luật. Có các đơn vị phụ thuộc: Tên, mã số, địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................. Tên, mã số, địa chỉ văn phòng đại diện: ................................................................................... Tên, mã số, địa chỉ địa điểm kinh doanh: .................................................................................. 2. Lần thứ …. Do: ………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../.......................... Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................. Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Do Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .................................................................................. Sinh ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:..................... Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ............................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ….../ ……./ ……Ngày hết hạn: …../ ……./ ……. Nơi cấp: .......................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................. Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................... Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Là người đại diện theo pháp luật. Có các đơn vị phụ thuộc: Tên, mã số, địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................. Tên, mã số, địa chỉ văn phòng đại diện: ................................................................................... Tên, mã số, địa chỉ địa điểm kinh doanh: .................................................................................. Điều 2. Khôi phục giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp lần thứ ...... (hoặc đăng ký lần đầu) Do: ………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../.......................... Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................. Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Do Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .................................................................................. Sinh ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:..................... Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ............................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ….../ ……./ ……Ngày hết hạn: …../ ……./ ……. Nơi cấp: .......................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................. Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................... Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Là người đại diện theo pháp luật. Có các đơn vị phụ thuộc: Tên, mã số, địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................. Tên, mã số, địa chỉ văn phòng đại diện: ................................................................................... Tên, mã số, địa chỉ địa điểm kinh doanh: .................................................................................. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ………/ ……./... các Ông/Bà.................................... …………………………..………………….. và ………………………………………..có trách nhiệm thi hành Quyết định này Nơi nhận: Tên, địa chỉ doanh nghiệp bị thu hồi GCNĐKDN; Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; Chi cục quản lý thị trường tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; Các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh; …………. Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V11 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH Kính gửi: Công an tỉnh, thành phố …….. Cục Thuế tỉnh, thành phố ……. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.......................................................................................................... ............................................................................................................................................... địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................................ , do Ông/Bà: ............................................................................................................................. là người đại diện theo pháp luật như sau: 1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .................... ............................................................................................................................................... Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: .................................................................................................................................... Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh) :..................................... 2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................................. Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................. Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................... Điện thoại: ……………………………………………………Fax: ...................................................... Email: …………………………………………………………Website:................................................ 3. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh)................................................................................................................................ Tên chi nhánh: ......................................................................................................................... Địa chỉ chi nhánh:..................................................................................................................... Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: .............................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh) :............................................................................................................................................... Do Phòng Đăng ký kinh doanh:................................................................................................ cấp ngày:.... / ……./ ………… Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo với Quý Cơ quan: kể từ ngày ký Thông báo này, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đã bị xóa tên trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nơi nhận: Như trên; Tên, địa chỉ doanh nghiệp; Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V12 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ GIẢI THỂ CỦA DOANH NGHIỆP Kính gửi: Công an tỉnh, thành phố …….. Cục Thuế tỉnh, thành phố ……. Ngày …./ …../ ….. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp ……… ............................................................................................................................................... mã số ..................................................................................................................................... địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................................ , do Ông/Bà: .......................................................................................................... là người đại diện theo pháp luật. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xóa tên doanh nghiệp trong Sổ đăng ký kinh doanh nếu Quý Cơ quan không có ý kiến khác. Nơi nhận: Như trên; Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V13 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIẢI THỂ CỦA DOANH NGHIỆP Kính gửi: Công an tỉnh, thành phố …….. Cục Thuế tỉnh, thành phố ……. Căn cứ quy định của pháp luật về giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh đã tiến hành thủ tục đăng ký giải thể cho doanh nghiệp sau: Tên doanh nghiệp:.................................................................................................................... Mã số:..................................................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................. Do Ông/Bà:............................................................................................................................. Loại giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ….../ ……./ ………. Nơi cấp: .................................................................................... là người đại diện theo pháp luật. Lý do giải thể:.......................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Phòng Đăng ký kinh doanh xin thông báo với Quý Cơ quan: kể từ ngày ký Thông báo này, Phòng Đăng ký kinh doanh đã xóa tên doanh nghiệp nêu trên trong Sổ đăng ký kinh doanh. Nơi nhận: Như trên; Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V14 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÓA TÊN DOANH NGHIỆP DO BỊ CHIA/BỊ HỢP NHẤT/BỊ SÁP NHẬP Kính gửi: Công an tỉnh, thành phố …….. Cục Thuế tỉnh, thành phố ……. Phòng Đăng ký kinh doanh đã tiến hành thủ tục xóa tên trong Sổ đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp sau: Tên doanh nghiệp:.................................................................................................................... Mã số:..................................................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................. Do Ông/Bà:............................................................................................................................. Loại giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ….../ ……./ ………. Nơi cấp: .................................................................................... là người đại diện theo pháp luật. Lý do xóa tên: doanh nghiệp đã chấm dứt tồn tại do bị chia/bị hợp nhất/bị sáp nhập. Phòng Đăng ký kinh doanh xin thông báo để Quý Cơ quan được biết. Nơi nhận: Như trên; Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V15 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. Mã hồ sơ: …………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP/CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH Phòng Đăng ký kinh doanh: ..................................................................................................... ............................................................................................................................................... Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................................... Điện thoại:……………………………………………….. Fax:........................................................... Email:…………………………………………………….. Website:..................................................... Ngày ……/ …../ ……đã nhận của Ông/Bà.................................................................................. Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc tên loại giấy tờ chứng thực cá nhân khác) số:......................... Địa chỉ:.................................................................................................................................... Điện thoại:……………………………………………….. Fax:........................................................... Email:…………………………………………………….. Website:.................................................... : là............................................................................................................................................. 01 bộ hồ sơ số ……………….. về việc ..................................................................................... Hồ sơ bao gồm: 1............................................................................................................................................. 2............................................................................................................................................. 3............................................................................................................................................. 4............................................................................................................................................. Phòng Đăng ký kinh doanh hẹn Ông/Bà ngày ……/ …../ ……. liên hệ với Phòng Đăng ký kinh doanh để được giải quyết theo quy định của pháp luật. NGƯỜI NỘP (Ký và ghi họ tên) NGƯỜI NHẬN (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC V16 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ Phòng Đăng ký kinh doanh: ..................................................................................................... ............................................................................................................................................... Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................................... Điện thoại:……………………………………………….. Fax:........................................................... Email:…………………………………………………….. Website:..................................................... Ngày ……/ …../ ……đã nhận của Ông/Bà.................................................................................. Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc tên loại giấy tờ chứng thực cá nhân khác) số:......................... Điện thoại:……………………………………………….. Fax:........................................................... Email:…………………………………………………….. Website:.................................................... : 01 bộ hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử mã số: ……………….. về việc ...................................... Hồ sơ bao gồm: 1............................................................................................................................................. 2............................................................................................................................................. 3............................................................................................................................................. 4............................................................................................................................................. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho Ông/Bà về kết quả xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của Ông/Bà. Kết quả xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ được gửi vào địa chỉ thư điện tử và tài khoản truy cập Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia của Ông/Bà. PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH PHỤ LỤC V17 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Căn cứ Thông báo số .............................................................................................................. Căn cứ.................................................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện sau: Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa):............................................................. Mã số/mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện:................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số/mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện) :............................................................................................................................................... Do: ………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../.......................... Là chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp sau: Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................... Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế).. . Do: ………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../.......................... Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................. Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Do Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .................................................................................. Sinh ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:..................... Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ............................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ….../ ……./ ……Ngày hết hạn: …../ ……./ ……. Nơi cấp: .......................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................. Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................... Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Là người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện. Điều 2. (Tên doanh nghiệp) phải chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ……/ ……/ …… (Tên doanh nghiệp) …………………có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: Tên, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện bị thu hồi GCNĐKHĐ; Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện; Chi cục quản lý thị trường tỉnh, thành phố nơi đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện; Các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh; …………..; Lưu: ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC VI1 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN… CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH Số: ………………… Đăng ký lần đầu, ngày …….. tháng …… năm ……. Đăng ký thay đổi lần thứ: ……., ngày ……. tháng ……..năm........ 1. Tên hộ kinh doanh : (ghi bằng chữ in hoa) :............................................................................. 2. Địa điểm kinh doanh:.......................................................................................................... Điện thoại: ………………………………………………….. Fax: ...................................................... Email: ……………………………………………………….. Website: ................................................ 3. Ngành, nghề kinh doanh.................................................................................................... 4. Vốn kinh doanh:................................................................................................................. 5. Họ và tên đại diện hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) :....................................................... ............................................................................................................................................... Giới tính: ................................................................................................................................. Sinh ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:..................... Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ............................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ………../ …………./ ………………… Nơi cấp: ............................................................ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................. Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................... 6. Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có) STT Tên thành viên Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Giá trị phần vốn góp (VNĐ) Tỷ lệ (%) Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) Ghi chú CHỨC DANH NGƯỜI KÝ (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC VI2 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN… CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… THÔNG BÁO VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH Kính gửi: (Tên hộ kinh doanh) Tên Cơ quan đăng ký kinh doanh:............................................................................................. Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................................... Điện thoại: ………………………………………………….. Fax: ...................................................... Email: ……………………………………………………….. Website: ................................................ Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày …………tháng …….năm ................................................... của Ông/Bà:............................................................................................................................. là............................................................................................................................................. về việc: ................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Cơ quan đăng ký kinh doanh đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau:.................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Nơi nhận: Như trên; Lưu: ……. CHỨC DANH NGƯỜI KÝ (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC VI3 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN… CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… THÔNG BÁO VỀ VIỆC VI PHẠM CỦA HỘ KINH DOANH THUỘC TRƯỜNG HỢP THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH Kính gửi: (Tên hộ kinh doanh) Tên Cơ quan đăng ký kinh doanh:............................................................................................. Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................................... Điện thoại: ………………………………………………….. Fax: ...................................................... Email: ……………………………………………………….. Website: ................................................ Căn cứ kết luận/biên bản làm việc số………….của .................................................................... ngày ……./ ……./ ……….. về việc:........................................................................................... ; Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo nội dung vi phạm của hộ kinh doanh............................. ............................................................................................................................................... như sau:.................................................................................................................................. Đối với trường hợp hộ kinh doanh vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều 61 Nghị định số43/2010/NĐCP thì ghi: Cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu đại diện hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh để giải trình trong thời hạn 10 ngày làm việc. Sau thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp thuận thì Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Đối với trường hợp hộ kinh doanh vi phạm các Khoản 3, 4, 5 Điều 61 Nghị định số43/2010/NĐCP thì ghi: Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký Thông báo này. Nơi nhận: Như trên; Chi cục thuế; Cơ quan quản lý thị trường cấp huyện; Lưu: ……. CHỨC DANH NGƯỜI KÝ (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC VI4 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN… CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CẤP HUYỆN Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Căn cứ Thông báo số .............................................................................................................. Căn cứ.................................................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của hộ kinh doanh sau: Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................................. Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:............................................................................. Do: ………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../.......................... Địa điểm kinh doanh:................................................................................................................ Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Do Ông/Bà (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ................................................................................... Sinh ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:..................... Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ............................................................................................. Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................... Ngày cấp: ….../ ……./ ……Ngày hết hạn: …../ ……./ ……. Nơi cấp: .......................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................. Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................................... Điện thoại:………………………………………………….. Fax: ....................................................... Email: ………………………………………………………. Website: ................................................. Là người đại diện hộ kinh doanh. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ……/ ……/ …… các Ông/Bà ................................... ……………………………………………….. và ............................................................................. có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh bị thu hồi GCNĐKHKD; Chi cục thuế quận, huyện nơi hộ kinh doanh đăng ký địa điểm kinh doanh; Cơ quan quản lý thị trường quận, huyện; …………..; Lưu: ……. CHỨC DANH NGƯỜI KÝ (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC VI5 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN… CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH Tên Cơ quan đăng ký kinh doanh: ............................................................................................ Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................................... Điện thoại:……………………………………………….. Fax:........................................................... Email:…………………………………………………….. Website:..................................................... Ngày ……/ …../ ……đã nhận của Ông/Bà.................................................................................. Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc tên loại giấy tờ chứng thực cá nhân khác) số:......................... Địa chỉ: ................................................................................................................................... Điện thoại:……………………………………………….. Fax:........................................................... Email:…………………………………………………….. Website:.................................................... : là ............................................................................................................................................ 01 bộ hồ sơ số: ……………….. về việc .................................................................................... Hồ sơ bao gồm: 1............................................................................................................................................. 2............................................................................................................................................. 3............................................................................................................................................. 4............................................................................................................................................. Cơ quan đăng ký kinh doanh hẹn Ông/Bà ngày ……/ …../ ……. liên hệ với Cơ quan đăng ký kinh doanh để được giải quyết theo quy định của pháp luật. NGƯỜI NỘP (Ký và ghi họ tên) NGƯỜI NHẬN (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC VII1 DANH MỤC CHỮ CÁI SỬ DỤNG TRONG ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC CỦA DOANH NGHIỆP, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH VÀ HỘ KINH DOANH Chữ in hoa Chữ in thường Chữ in hoa Chữ in thường A a N n Ă ă O o  â Ơ ơ B b Ô ô c c P p D d Q q Đ đ R r E e S s Ê ê T t F f U u G g Ư ư H h V v I i W w J j X x K k Y y L l Z z M m PHỤ LỤC VII2 Mà CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH (Kèm theo Thông tư số 01/2013/TTBKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) Đơn vị hành chính Mã Đơn vị hành chính Mã Số Chữ Số Chữ 1 2 3 1 2 3 Thành phố Hà Nội 01 Thành phố Hải Phòng 02 (10 quận, 1 thị xã, 18 huyện) (7 quận, 8 huyện) Quận Ba Đình 01 A Quận Hồng Bàng 02 A Quận Tây Hồ 01 B Quận Ngô Quyền 02 B Quận Hoàn Kiếm 01 C Quận Lê Chân 02 C Quận Hai Bà Trưng 01 D Quận Kiến An 02 D Quận Đống Đa 01 E Quận Đồ Sơn 02 E Quận Thanh Xuân 01 F Huyện Thủy Nguyên 02 F Quận Cầu Giấy 01 G Huyện An Dương 02 G Huyện Sóc Sơn 01 H Huyện An Lão 02 H Huyện Đông Anh 01 I Huyện Kiến Thụy 02 I Huyện Gia Lâm 01 J Huyện Tiên Lãng 02 J Huyện Từ Liêm 01 K Huyện Vĩnh Bảo 02 K Huyện Thanh Trì 01 L Huyện Cát Hải 02 L Quận Hoàng Mai 01 M Huyện Bạch Long Vĩ 02 M Quận Long Biên 01 N Quận Dương Kinh 02 N Quận Hà Đông 01 O Quận Hải An 02 O Thị Xã Sơn Tây 01 P Tỉnh Hải Dương 04 Huyện Ba Vì 01 Q (1 thành phố, 1 thị xã, Huyện Phúc Thọ 01 R 10 huyện) Huyện Đan Phượng 01 S Thành phố Hải Dương 04 A Huyện Thạch Thất 01 T Thị xã Chí Linh 04 B Huyện Hoài Đức 01 U Huyện Nam Sách 04 C Huyện Quốc Oai 01 V Huyện Thanh Hà 04 D Huyện Chương Mỹ 01 W Huyện Kinh Môn 04 E Huyện Thanh Oai 01 X Huyện Kim Thành 04 F Huyện Thường Tín 01 Y Huyện Gia Lộc 04 G Huyện Mỹ Đức 01 Z Huyện Tử Kỳ 04 H Huyện Ứng Hòa 01 a Huyện Cẩm Giàng 04 I Huyện Phú Xuyên 01 b Huyện Bình Giang 04 J Huyện Mê Linh 01 c Huyện Thanh Miện 04 K Huyện Ninh Giang 04 L Tỉnh Hưng Yên 05 Tỉnh Hà Nam 06 (1 thành phố, 9 huyện) (1 thành phố, 5 huyện) Thành phố Hưng Yên 05 A Thành phố Phủ Lý 06 A Huyện Văn Lâm 05 B Huyện Duy Tiên 06 B Huyện Mỹ Hào 05 C Huyện Kim Bảng 06 C Huyện Yên Mỹ 05 D Huyện Lý Nhân 06 D Huyện Văn Giang 05 E Huyện Thanh Liêm 06 E Huyện Khoái Châu 05 F Huyện Bình Lục 06 F Huyện Ân Thi 05 G Huyện Kim Động 05 H Huyện Phù Cừ 05 I Huyện Tiên Lữ 05 J Tỉnh Nam Định 07 Tỉnh Thái Bình 08 (1 thành phố, 9 huyện) (1 thành phố, 7 huyện) Thành phố Nam Định 07 A Thành phố Thái Bình 08 A Huyện Vụ Bản 07 B Huyện Quỳnh Phụ 08 B Huyện Mỹ Mộc 07 C Huyện Hưng Hà 08 C Huyện Ý Yên 07 D Huyện Thái Thụy 08 D Huyện Nam Trực 07 E Huyện Đông Hưng 08 E Huyện Trực Ninh 07 F Huyện Vũ Thư 08 F Huyện Xuân Trường 07 G Huyện Kiến Xương 08 G Huyện Giao Thủy 07 H Huyện Tiền Hải 08 H Huyện Nghĩa Hưng 07 I Huyện Hải Hậu 07 J Tỉnh Ninh Bình 09 Tỉnh Hà Giang 10 (1 thành phố, 1 thị xã, (1 thành phố, 10 huyện) 6 huyện) Thành phố Hà Giang 10 A Thành phố Ninh Bình 09 A Huyện Đồng Văn 10 B Thị xã Tam Điệp 09 B Huyện Mèo Vạc 10 C Huyện Nho Quan 09 C Huyện Yên Minh 10 D Huyện Gia Viễn 09 D Huyện Quản Bạ 10 E Huyện Hoa Lư 09 E Huyện Bắc Mê 10 F Huyện Yên Mô 09 F Huyện Hoàng Su Phì 10 G Huyện Yên Khánh 09 G Huyện Vị Xuyên 10 H Huyện Kim Sơn 09 H Huyện Xín Mần 10 I Huyện Bắc Quang 10 J Huyện Quang Bình 10 K Tỉnh Cao Bằng 11 Tỉnh Lào Cai 12 (1 thành phố, 12 huyện) (1 thành phố, 8 huyện) Thành phố Cao Bằng 11 A Thành phố Lào Cai 12 A Huyện Bảo Lạc 11 B Huyện Mường Khương 12 C Huyện Bảo Lâm 11 C Huyện Bát Xát 12 D Huyện Hà Quảng 11 D Huyện Si Ma Cai 12 E Huyện Thông Nông 11 E Huyện Bắc Hà 12 F Huyện Trà Lĩnh 11 F Huyện Bảo Thắng 12 G Huyện Trùng Khánh 11 G Huyện Sa Pa 12 H Huyện Nguyên Bình 11 H Huyện Bảo Yên 12 I Huyện Hòa An 11 I Huyện Văn Bàn 12 K Huyện Quảng Uyên 11 J Huyện Hạ Lang 11 K Huyện Thạch An 11 L Huyện Phục Hòa 11 M Tỉnh Bắc Kạn 13 Tỉnh Lạng Sơn 14 (1 thị xã, 7 huyện) (1 thành phố, 10 huyện) Thị xã Bắc Kạn 13 A Thành phố Lạng Sơn 14 A Huyện Ba Bể 13 B Huyện Tràng Định 14 B Huyện Ngân Sơn 13 C Huyện Văn Lãng 14 C Huyện Chợ Đồn 13 D Huyện Bình Gia 14 D Huyện Na Rì 13 E Huyện Bắc Sơn 14 E Huyện Bạch Thông 13 F Huyện Văn Quan 14 F Huyện Chợ Mới 13 G Huyện Cao Lộc 14 G Huyện Pắc Nặm 13 H Huyện Lộc Bình 14 H Huyện Chi Lăng 14 I Huyện Đình Lập 14 J Huyện Hữu Lũng 14 K Tỉnh Tuyên Quang 15 Tỉnh Yên Bái 16 (1 thành phố, 6 huyện) (1 thành phố, 1 thị xã, Thành phố Tuyên Quang 15 A 7 huyện) Huyện Nà Hang 15 B Thành phố Yên Bái 16 A Huyện Chiêm Hóa 15 C Thị xã Nghĩa Lộ 16 B Huyện Hàm Yên 15 D Huyện Lục Yên 16 C Huyện Yên Sơn 15 E Huyện Văn Yên 16 D Huyện Sơn Dương 15 F Huyện Mù Cang Chải 16 E Huyện Lâm Bình 15 G Huyện Trấn Yên 16 F Huyện Yên Bình 16 G Huyện Văn Chấn 16 H Huyện Trạm Tấu 16 I Tỉnh Thái Nguyên 17 Tỉnh Phú Thọ 18 (1 thành phố, 1 thị xã, (1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện) 11 huyện) Thành phố Thái Nguyên 17 A Thành phố Việt Trì 18 A Thị xã Sông Công 17 B Thị xã Phú Thọ 18 B Huyện Định Hóa 17 C Huyện Đoan Hùng 18 C Huyện Võ Nhai 17 D Huyện Hạ Hòa 18 D Huyện Phú Lương 17 E Huyện Thanh Ba 18 E Huyện Đồng Hỷ 17 F Huyện Phù Ninh 18 F Huyện Đại Từ 17 G Huyện Lâm Thao 18 G Huyện Phú Bình 17 H Huyện Cẩm Khê 18 H Huyện Phổ Yên 17 I Huyện Yên Lập 18 I Huyện Tam Nông 18 J Huyện Thanh Thủy 18 K Huyện Thanh Sơn 18 L Huyện Tân Sơn 18 M Tỉnh Vĩnh Phúc 19 Tỉnh Bắc Giang 20 (1 thành phố, 1 thị xã, (1 thành phố, 9 huyện) 7 huyện) Thành phố Bắc Giang 20 A Thành phố Vĩnh Yên 19 A Huyện Yên Thế 20 B Huyện Lập Thạch 19 B Huyện Tân Yên 20 C Huyện Tam Dương 19 C Huyện Lục Ngạn 20 D Huyện Bình Xuyên 19 D Huyện Hiệp Hòa 20 E Huyện Vĩnh Tường 19 E Huyện Lạng Giang 20 F Huyện Yên Lạc 19 F Huyện Sơn Động 20 G Thị xã Phúc Yên 19 H Huyện Lục Nam 20 H Huyện Tam Đảo 19 I Huyện Việt Yên 20 I Huyện Sông Lô 19 J Huyện Yên Dũng 20 J Tỉnh Bắc Ninh 21 Tỉnh Quảng Ninh 22 (1 thành phố, 1 thị xã, (4 thành phố, 10 huyện) 6 huyện) Thành phố Hạ Long 22 A Thành phố Bắc Ninh 21 A Thành phố Cẩm Phả 22 B Huyện Yên Phong 21 B Thành phố Uông Bí 22 C Huyện Quế Võ 21 C Thành phố Móng Cái 22 D Huyện Tiên Du 21 D Huyện Bình Liêu 22 E Thị xã Từ Sơn 21 E Huyện Hải Hà 22 F Huyện Thuận Thành 21 F Huyện Đầm Hà 22 G Huyện Lương Tài 21 G Huyện Tiên Yên 22 H Huyện Gia Bình 21 H Huyện Ba Chẽ 22 I Huyện Vân Đồn 22 J Huyện Hoành Bồ 22 K Huyện Đông Triều 22 L Huyện Cô Tô 22 M Huyện Yên Hưng 22 N Tỉnh Lai Châu 23 Tỉnh Sơn La 24 (1 thị xã, 6 huyện) (1 thành phố, 10 huyện) Huyện Tam Đường 23 A Thành phố Sơn La 24 A Huyện Phong Thổ 23 B Huyện Quỳnh Nhai 24 B Huyện Mường Tè 23 C Huyện Mường La 24 C Huyện Sìn Hồ 23 D Huyện Thuận Châu 24 D Huyện Than Uyên 23 E Huyện Bắc Yên 24 E Thị xã Lai Châu 23 F Huyện Phù Yên 24 F Huyện Tân Uyên 23 G Huyện Mai Sơn 24 G Huyện Sông Mã 24 H Huyện Yên Châu 24 I Huyện Mộc Châu 24 J Huyện Sốp Cộp 24 K Tỉnh Hòa Bình 25 Tỉnh Thanh Hóa 26 (1 thành phố, 10 huyện) (1 thành phố, 2 thị xã, Thành phố Hòa Bình 25 A 24 huyện) Huyện Đà Bắc 25 B Thành phố Thanh Hóa 26 A Huyện Mai Châu 25 C Thị xã Bỉm Sơn 26 B Huyện Kỳ Sơn 25 D Thị xã Sầm Sơn 26 C Huyện Lương Sơn 25 E Huyện Mường Lát 26 D Huyện Kim Bôi 25 F Huyện Quan Hóa 26 E Huyện Tân Lạc 25 G Huyện Quan Sơn 26 F Huyện Lạc Sơn 25 H Huyện Bá Thước 26 G Huyện Lạc Thủy 25 I Huyện Cẩm Thủy 26 H Huyện Yên Thủy 25 J Huyện Lang Chánh 26 I Huyện Cao Phong 25 K Huyện Thạch Thành 26 J Huyện Ngọc Lạc 26 K Huyện Thường Xuân 26 L Huyện Như Xuân 26 M Huyện Như Thanh 26 N Huyện Vĩnh Lộc 26 O Huyện Hà Trung 26 P Huyện Nga Sơn 26 Q Huyện Yên Định 26 R Huyện Thọ Xuân 26 S Huyện Hậu Lộc 26 T Huyện Thiệu Hóa 26 U Huyện Hoằng Hóa 26 V Huyện Đông Sơn 26 w Huyện Triệu Sơn 26 X Huyện Quảng Xương 26 Y Huyện Nông cống 26 Z Huyện Tĩnh Gia 26 a Tỉnh Nghệ An 27 Tỉnh Hà Tĩnh 28 (1 thành phố, 2 thị xã, (1 thành phố, 1 thị xã, 17 huyện) 10 huyện) Thành phố Vinh 27 A Thành phố Hà Tĩnh 28 A Thị xã Cửa Lò 27 B Thị xã Hồng Lĩnh 28 B Huyện Quế Phong 27 C Huyện Nghi Xuân 28 C Huyện Quỳ Châu 27 D Huyện Đức Thọ 28 D Huyện Kỳ Sơn 27 E Huyện Hương Sơn 28 E Huyện Quỳ Hợp 27 F Huyện Vũ Quang 28 F Huyện Nghĩa Đàn 27 G Huyện Can Lộc 28 G Huyện Tương Dương 27 H Huyện Thạch Hà 28 H Huyện Quỳnh Lưu 27 I Huyện Cẩm Xuyên 28 I Huyện Tân Kỳ 27 J Huyện Hương Khê 28 J Huyện Con Cuông 27 K Huyện Kỳ Anh 28 K Huyện Yên Thành 27 L Huyện Lộc Hà 28 L Huyện Diễn Châu 27 M Huyện An Sơn 27 N Huyện Đô Lương 27 O Huyện Thanh Chương 27 P Huyện Nghi Lộc 27 Q Huyện Nam Đàn 27 R Huyện Hưng Nguyên 27 S Thị xã Thái Hòa 27 T Tỉnh Quảng Bình 29 Tỉnh Quảng Trị 30 (1 thành phố, 6 huyện) (1 thành phố, 1 thị xã, Thành phố Đồng Hới 29 A 8 huyện) Huyện Tuyên Hóa 29 B Thành phố Đông Hà 30 A Huyện Minh Hóa 29 C Thị xã Quảng Trị 30 B Huyện Quảng Trạch 29 D Huyện Vĩnh Linh 30 C Huyện Bố Trạch 29 E Huyện Gio Linh 30 D Huyện Quảng Ninh 29 F Huyện Cam Lộ 30 E Huyện Lệ Thủy 29 G Huyện Triệu Phong 30 F Huyện Hải Lăng 30 G Huyện Hướng Hóa 30 H Huyện Đa Krông 30 I Huyện đảo Cồn Cỏ 30 J Tỉnh Thừa Thiên Huế 31 Thành phố Đà Nẵng 32 (1 thành phố, 1 thị xã, (6 quận, 2 huyện) 7 huyện) Quận Hải Châu 32 A Thành phố Huế 31 A Quận Thanh Khê 32 B Huyện Phong Điền 31 B Quận Sơn Trà 32 C Huyện Quảng Điền 31 C Quận Ngũ Hành Sơn 32 D Huyện Hương Trà 31 D Quận Liên Chiểu 32 E Huyện Phú Vang 31 E Huyện Hòa Vang 32 F Huyện Hương Thủy 31 F Huyện đảo Hoàng Sa 32 G Huyện Phú Lộc 31 G Quận Cẩm Lệ 32 H Huyện A Lưới 31 H Huyện Nam Đông 31 I Tỉnh Quảng Nam 33 Tỉnh Quảng Ngãi 34 (2 thành phố, 16 huyện) (1 thành phố, 13 huyện) Thành phố Tam Kỳ 33 A Thành phố Quảng Ngãi 34 A Thành phố Hội An 33 B Huyện Lý Sơn 34 B Huyện Đông Giang 33 C Huyện Bình Sơn 34 C Huyện Đại Lộc 33 D Huyện Trà Bồng 34 D Huyện Điện Bàn 33 E Huyện Sơn Tịnh 34 E Huyện Duy Xuyên 33 F Huyện Sơn Tây 34 F Huyện Nam Giang 33 G Huyện Sơn Hà 34 G Huyện Thăng Bình 33 H Huyện Tư Nghĩa 34 H Huyện Quế Sơn 33 I Huyện Nghĩa Hành 34 I Huyện Hiệp Đức 33 J Huyện Minh Long 34 J Huyện Tiên Phước 33 K Huyện Mộ Đức 34 K Huyện Phước Sơn 33 L Huyện Đức Phổ 34 L Huyện Núi Thành 33 M Huyện Ba Tơ 34 M Huyện Bắc Trà My 33 N Huyện Tây Trà 34 N Huyện Tây Giang 33 O Huyện Nam Trà My 33 P Huyện Phú Ninh 33 Q Huyện Nông Sơn 33 R Tỉnh Bình Định 35 Tỉnh Phú Yên 36 (1 thành phố, 10 huyện) (1 thành phố, 1 thị xã, Thành phố Quy Nhơn 35 A 7 huyện) Huyện An Lão 35 B Thành phố Tuy Hòa 36 A Huyện Hoài Nhơn 35 C Huyện Đồng Xuân 36 B Huyện Hoài Ân 35 D Thị xã Sông Cầu 36 C Huyện Phù Mỹ 35 E Huyện Tuy An 36 D Huyện Vĩnh Thạnh 35 F Huyện Sơn Hòa 36 E Huyện Phù Cát 35 G Huyện Tây Hòa 36 F Huyện Tây Sơn 35 H Huyện Sông Hinh 36 G Huyện An Nhơn 35 I Huyện Phú Hòa 36 H Huyện Tuy Phước 35 J Huyện Đông Hòa 36 I Huyện Vân Canh 35 K Tỉnh Khánh Hòa 37 Tỉnh Kon Tum 38 (1 thành phố, 1 thị xã, (1 thành phố, 8 huyện) 7 huyện) Thành phố Kon Tum 38 A Thành phố Nha Trang 37 A Huyện Đắk Glei 38 B Thị xã Cam Ranh 37 B Huyện Ngọc Hồi 38 C Huyện Vạn Ninh 37 C Huyện Đắk Tô 38 D Huyện Ninh Hòa 37 D Huyện Kon Plông 38 E Huyện Diên Khánh 37 E Huyện Đắk Hà 38 F Huyện Khánh Vĩnh 37 F Huyện Sa Thầy 38 G Huyện Khánh Sơn 37 G Huyện Kon Rẫy 38 H Huyện Trường Sa 37 H Huyện Tu Mơ Rông 38 I Huyện Cam Lâm 37 I Tỉnh Gia Lai 39 Tỉnh Đắk Lắk 40 (1 thành phố, 2 thị xã, (1 thành phố, 1 thị xã, 14 huyện) 13 huyện) Thành phố Pleiku 39 A Thành phố Buôn Ma Thuột 40 A Huyện Kbang 39 B Huyện Ea H’leo 40 B Huyện ĐắkĐoa 39 C Huyện Ea Súp 40 C Huyện Mang Yang 39 D Huyện Krông Năng 40 D Huyện ChưPăh 39 E Huyện Krông Búk 40 E Huyện IaGrai 39 F Huyện Buôn Đôn 40 F Thị xã An Khê 39 G Huyện Cư M’gar 40 G Huyện KôngChro 39 H Huyện Ea Kar 40 H Huyện Đức Cơ 39 I Huyện M’Đrắk 40 I Huyện ChưPrông 39 J Huyện Krông Pắk 40 J Huyện Chư Sê 39 K Huyện Krông A Na 40 L Thị xã AyunPa 39 L Huyện Krông Bông 40 M Huyện KrôngPa 39 M Huyện Cư Kuin 40 N Huyện IaPa 39 N Thị xã Buôn Hồ 40 O Huyện ĐắkPơ 39 O Huyện Lắk 40 P Huyện Phú Thiện 39 P Huyện ChưPưh 39 R TP Hồ Chí Minh 41 Tỉnh Lâm Đồng 42 (19 quận, 5 huyện) (2 thành phố, 10 huyện) Quận 1 41 A Thành phố Đà Lạt 42 A Quận 2 41 B Thành phố Bảo Lộc 42 B Quận 3 41 C Huyện Lạc Dương 42 C Quận 4 41 D Huyện Đơn Dương 42 D Quận 5 41 E Huyện Đức Trọng 42 E Quận 6 41 F Huyện Lâm Hà 42 F Quận 7 41 G Huyện Bảo Lâm 42 G Quận 8 41 H Huyện Di Linh 42 H Quận 9 41 I Huyện Đạ Huoai 42 I Quận 10 41 J Huyện Đạ Tẻh 42 J Quận 11 41 K Huyện Cát Tiên 42 K Quận 12 41 L Huyện Đam Rông 42 L Quận Gò Vấp 41 M Quận Tân Bình 41 N Quận Bình Thạnh 41 O Quận Phú Nhuận 41 P Quận Thủ Đức 41 Q Huyện Củ Chi 41 R Huyện Hóc Môn 41 S Huyện Bình Chánh 41 T Huyện Nhà Bè 41 U Huyện Cần Giờ 41 V Quận Bình Tân 41 W Quận Tân Phú 41 X Tỉnh Ninh Thuận 43 Tỉnh Bình Phước 44 (1 thị xã, 6 huyện) (3 thị xã, 7 huyện) Thị xã Phan Rang Thị xã Đồng Xoài 44 A Tháp Chàm 43 A Huyện Đồng Phú 44 B Huyện Ninh Sơn 43 B Huyện Bù Gia Mập 44 C Huyện Bác Ái 43 C Huyện Lộc Ninh 44 D Huyện Ninh Hải 43 D Huyện Bù Đăng 44 E Huyện Ninh Phước 43 E Huyện Hớn Quản 44 F Huyện Thuận Bắc 43 F Thị xã Phước Long 44 G Huyện Thuận Nam 43 G Huyện Chơn Thành 44 H Thị xã Bình Long 44 I Huyện Bù Đốp 44 J Tỉnh Tây Ninh 45 Tỉnh Bình Dương 46 (1 thị xã, 8 huyện) (1 thành phố, 1 thị xã, Thị xã Tây Ninh 45 A 5 huyện) 46 A Huyện Tân Biên 45 B Thành phố Thủ Dầu Một 46 B Huyện Tân Châu 45 C Huyện Dầu Tiếng 46 C Huyện Dương Minh Châu 45 D Huyện Bến Cát 46 D Huyện Châu Thành 45 E Huyện Phú Giáo 46 E Huyện Hòa Thành 45 F Huyện Tân Uyên 46 F Huyện Bến Cầu 45 G Huyện Thuận An 46 G Huyện Gò Dầu 45 H Thị xã Dĩ An 46 H Huyện Trảng Bàng 45 I Tỉnh Đồng Nai 47 Tỉnh Bình Thuận 48 (1 thành phố, 1 thị xã, (1 thành phố, 1 thị xã, 9 huyện) 8 huyện) Thành phố Biên Hòa 47 A Thành phố Phan Thiết 48 A Huyện Tân Phú 47 B Huyện Tuy Phong 48 B Huyện Định Quán 47 C Huyện Bắc Bình 48 C Huyện Vĩnh Cửu 47 D Huyện Hàm Thuận Bắc 48 D Huyện Thống Nhất 47 E Huyện Hàm Thuận Nam 48 E Thị xã Long Khánh 47 F Huyện Tánh Linh 48 F Huyện Xuân Lộc 47 G Huyện Hàm Tân 48 G Huyện Long Thành 47 H Huyện Đức Linh 48 H Huyện Nhơn Trạch 47 I Huyện Phú Quý 48 I Huyện Trảng Bom 47 J Thị xã Lagi 48 J Huyện Cẩm Mỹ 47 K Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 49 Tỉnh Long An 50 (2 thành phố, 6 huyện) (1 thành phố, 13 huyện) Thành phố Vũng Tàu 49 A Thành phố Tân An 50 A Thành phố Bà Rịa 49 B Huyện Tân Hưng 50 B Huyện Châu Đức 49 C Huyện Vĩnh Hưng 50 C Huyện Xuyên Mộc 49 D Huyện Mộc Hóa 50 D Huyện Tân Thành 49 E Huyện Tân Thanh 50 E Huyện Long Điền 49 F Huyện Thạnh Hóa 50 F Huyện Côn Đảo 49 G Huyện Đức Huệ 50 G Huyện Đất Đỏ 49 H Huyện Đức Hòa 50 H Huyện Bến Lức 50 I Huyện Thủ Thừa 50 J Huyện Châu Thành 50 K Huyện Tân Trụ 50 L Huyện Cần Đước 50 M Huyện Cần Giuộc 50 N Tỉnh Đồng Tháp 51 Tỉnh An Giang 52 (1 thành phố, 2 thị xã, (1 thành phố, 2 thị xã, 9 huyện) 8 huyện) Thành phố Cao Lãnh 51 A Thành phố Long Xuyên 52 A Thị xã Sa Đéc 51 B Thị xã Châu Đốc 52 B Huyện Tân Hồng 51 C Huyện An Phú 52 C Huyện Hồng Ngự 51 D Thị xã Tân Châu 52 D Huyện Tam Nông 51 E Huyện Phú Tân 52 E Huyện Thanh Bình 51 F Huyện Châu Phú 52 F Huyện Tháp Mười 51 G Huyện Tịnh Biên 52 G Huyện Cao Lãnh 51 H Huyện Tri Tôn 52 H Huyện Lấp Vò 51 I Huyện Chợ Mới 52 I Huyện Lai Vung 51 J Huyện Châu Thành 52 J Huyện Châu Thành 51 K Huyện Thoại Sơn 52 K Thị xã Hồng Ngự 51 L Tỉnh Tiền Giang 53 Tỉnh Vĩnh Long 54 (1 thành phố, 1 thị xã, (1 thành phố, 1 thị xã, 8 huyện) 6 huyện) Thành phố Mỹ Tho 53 A Thành phố Vĩnh Long 54 A Thị xã Gò Công 53 B Huyện Long Hồ 54 B Huyện Tân Phước 53 C Huyện Mang Thít 54 C Huyện Châu Thành 53 D Thị xã Bình Minh 54 D Huyện Cai Lậy 53 E Huyện Tam Bình 54 E Huyện Chợ Gạo 53 F Huyện Trà Ôn 54 F Huyện Cái Bè 53 G Huyện Vũng Liêm 54 G Huyện Gò Công Tây 53 H Huyện Bình Tân 54 H Huyện Gò Công Đông 53 I Huyện Tân Phú Đông 53 J Tỉnh Bến Tre 55 Tỉnh Kiên Giang 56 (1 thành phố, 8 huyện) (1 thành phố, 1 thị xã, Thành phố Bến Tre 55 A 13 huyện) Huyện Châu Thành 55 B Thành phố Rạch Giá 56 A Huyện Chợ Lách 55 C Thị xã Hà Tiên 56 B Huyện Mỏ Cày Bắc 55 D Huyện Kiên Lương 56 C Huyện Giồng Trôm 55 E Huyện Hòn Đất 56 D Huyện Bình Đại 55 F Huyện Tân Hiệp 56 E Huyện Ba Tri 55 G Huyện Châu Thành 56 F Huyện Thạnh Phú 55 H Huyện Giồng Giềng 56 G Huyện Mỏ Cày Nam 55 I Huyện Gò Quao 56 H Huyện An Biên 56 I Huyện An Minh 56 J Huyện Vĩnh Thuận 56 K Huyện Phú Quốc 56 L Huyện Kiên Hải 56 M Huyện U Minh Thượng 56 N Huyện Giang Thành 56 0 Thành phố Cần Thơ 57 Tỉnh Trà Vinh 58 (5 quận, 4 huyện) (1 thành phố, 7 huyện) Quận Ninh Kiều 57 A Thành phố Trà Vinh 58 A Quận Bình Thủy 57 B Huyện Càng Long 58 B Quận Cái Răng 57 C Huyện Châu Thành 58 C Quận Ô Môn 57 E Huyện Cầu Kè 58 D Quận Thốt Nốt 57 F Huyện Tiểu Cần 58 E Huyện Cờ Đỏ 57 G Huyện Cầu Ngang 58 F Huyện Vĩnh Thạnh 57 H Huyện Trà Cú 58 G Huyện Phong Điền 57 I Huyện Duyên Hải 58 H Huyện Thới Lai 57 K Tỉnh Sóc Trăng 59 Tỉnh Bạc Liêu 60 (1 thành phố, 10 huyện) (1 thành phố, 6 huyện) Thành phố Sóc Trăng 59 A Thành phố Bạc Liêu 60 A Huyện Kế Sách 59 B Huyện Phước Long 60 B Huyện Long Phú 59 C Huyện Hồng Dân 60 C Huyện Mỹ Tú 59 D Huyện Vĩnh Lợi 60 D Huyện Mỹ Xuyên 59 E Huyện Giá Rai 60 E Huyện Thạnh Trị 59 F Huyện Đông Hải 60 F Huyện Vĩnh Châu 59 G Huyện Hòa Bình 60 G Huyện Cù Lao Dung 59 H Huyện Ngã Năm 59 I Huyện Châu Thành 59 J Huyện Trần Đề 59 K Tỉnh Cà Mau 61 Tỉnh Điện Biên 62 (1 thành phố, 8 huyện) (1 thành phố, 1 thị xã, Thành phố Cà Mau 61 A 7 huyện) Huyện Thới Bình 61 B Thành phố Điện Biên Phủ 62 A Huyện U Minh 61 C Thị xã Mường Lay 62 B Huyện Trần Văn Thời 61 D Huyện Mường Nhé 62 D Huyện Cái Nước 61 E Huyện Tủa Chùa 62 E Huyện Đầm Dơi 61 F Huyện Tuần Giáo 62 F Huyện Ngọc Hiển 61 G Huyện Điện Biên 62 G Huyện Năm Căn 61 H Huyện Điện Biên Đông 62 H Huyện Phú Tân 61 I Huyện Mường Chà 62 I Huyện Mường Ảng 62 J Tỉnh Đắc Nông 63 Tỉnh Hậu Giang 64 (1 thị xã, 7 huyện) (1 thành phố, 1 thị xã, Huyện Cư Jút 63 A 5 huyện) Huyện Đắc Mil 63 B Thành phố Vị Thanh 64 A Huyện Đắc Song 63 C Huyện Vị Thủy 64 B Huyện Đắc GLong 63 D Huyện Long Mỹ 64 C Huyện Đắc RLấp 63 E Huyện Châu Thành A 64 E Huyện Krông Nô 63 F Huyện Châu Thành 64 F Thị xã Gia Nghĩa 63 G Huyện Phụng Hiệp 64 G Huyện Tuy Đức 63 H Thị xã Ngã Bảy 64 H PHỤ LỤC VII3 PHÔNG (FONT) CHỮ, CỠ CHỮ, KIỂU CHỮ SỬ DỤNG TRONG CÁC MẪU GIẤY TT Thành phần thể thức Phông (font) chữ Cỡ chữ Kiểu chữ Ví dụ 1 Quốc hiệu Times New Roman Times New Roman 13 13 Đậm và in hoa Đậm và in thường CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 2 Tên cơ quan cấp Times New Roman Times New Roman 13 13 Thường và in hoa Đậm và in hoa SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH 3 Tên Giấy chứng nhận Times New Roman 14 Đậm và in hoa GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN 4 Các nội dung ghi sẵn trên mẫu Times New Roman 14 Thường Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:……. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có) : ... 5 Các nội dung của từng doanh nghiệp Times New Roman Times New Roman 14 14 Đậm và in hoa Thường DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG TIẾN THÀNH Địa chỉ trụ sở chính: số 195b, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội Times New Roman 14 In hoa Họ và tên: NGUYỄN VĂN A 6 Thành viên công ty Times New Roman 14 In hoa NGUYỄN VĂN A 7 Chi nhánh, văn phòng đại diện Times New Roman 14 In hoa CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HOÀNG TẠI NGHỆ AN Times New Roman 14 Thường Số 2, đường Trần Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An 8 Thể thức đề ký Times New Roman 13 Đậm và in hoa TRƯỞNG PHÒNG 9 Họ tên người ký Times New Roman 13 Đậm và in thường Nguyễn Thùy Linh 10 Ngày cấp Times New Roman 14 Thường và in nghiêng Đăng ký lần đầu, ngày ... tháng ... năm .... Đăng ký thay đổi lần thứ: .... ngày ... tháng ... năm .... 1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 3 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký. 1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký. 1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký. 1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký. 1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký. 1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên. 2 Loại tài sản góp vốn bao gồm: Tiền Việt Nam Ngoại tệ tự do chuyển đổi Vàng Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật Tài sản khác 3 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp. 4 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu. 1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản. 2 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp. 3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu. 1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn của từng loại tài sản. 2 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp. 3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu. 1 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp. 2 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu. 1 Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi và gửi kèm. 2 Chỉ kê khai trong trường hợp chuyển trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐCP . 1 Chức danh cụ thể của người ký Thông báo thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 43/2010/NĐCP 1 Không có phần nội dung này trong trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích 1 Không có phần nội dung này trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do thừa kế 1 Chỉ kê khai những thông tin dự kiến thay đổi. 2 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký hoặc dự kiến đăng ký bổ sung là ngành, nghề kinh doanh chính. 1 Chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động liệt kê tại mục 3 dự kiến là nội dung hoạt động chính của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tại thời điểm đăng ký. 1 Cách ghi ngành, nghề kinh doanh thực hiện theo Điều 4 Thông tư số 01/2013/TTBKHĐT 1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân. 2 Loại tài sản góp vốn bao gồm: Tiền Việt Nam Ngoại tệ tự do chuyển đổi Vàng Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật Tài sản khác
Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-01-2013-TT-BKHDT-huong-dan-dang-ky-doanh-nghiep-167094.aspx
{'official_number': ['01/2013/TT-BKHĐT'], 'document_info': ['Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Kế hoạch và Đầu tư', ''], 'signer': ['Bùi Quang Vinh'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Doanh nghiệp'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '21/01/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '08/02/2013', 'note': ''}
19,053
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 40/2024/QĐUBND Khánh Hòa, ngày 28 tháng 11 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN GIỮA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VỚI CƠ QUAN CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; CƠ QUAN TÀI CHÍNH, CƠ QUAN THUẾ VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024; Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐCP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai; Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐCP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐCP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Căn cứ Thông tư số 10/2024/TTBTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 391/TTrSTNMT ngày 14 tháng 11 năm 2024 và Văn bản số 5817/STNMTVPĐKĐĐ ngày 22 tháng 11 năm 2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện, cấp xã; cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2024. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Vụ Pháp chế Bộ Tài nguyên và Môi trường; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp; Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Cổng thông tin điện tử Khánh Hòa; Báo Khánh Hòa; Đài Phát thanh Truyền hình Khánh Hòa; Trung tâm Công báo tỉnh; Lưu VT, KN, TV. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Hòa Nam QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN GIỮA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VỚI CƠ QUAN CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; CƠ QUAN TÀI CHÍNH, CƠ QUAN THUẾ VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA. (Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2024/QĐUBND ngày 28/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy chế này quy định cơ chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. 2. Những nội dung không quy định trong Quy chế này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; 3. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện (Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường); 4. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện (Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Phòng Quản lý đô thị); 5. Cơ quan thuế (Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế thành phố Nha Trang và các Chi cục Thuế khu vực); 6. Cơ quan tài chính; 7. Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan. Điều 3. Nguyên tắc phối hợp 1. Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch; 2. Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo; 3. Tuân thủ các quy định của pháp luật; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị. Điều 4. Nội dung phối hợp 1. Phối hợp trong công tác thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. 2. Phối hợp trong công tác đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính. 3. Phối hợp trong công tác xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai. 4. Phối hợp trong công tác cung cấp dịch vụ công về đất đai. 5. Phối hợp trong công tác mua, tiếp nhận, quản lý và sử dụng phôi Giấy chứng nhận. 6. Phối hợp giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai. Điều 5. Phương thức phối hợp 1. Lấy ý kiến bằng văn bản a) Cơ quan chủ trì có văn bản đề nghị gửi đến các cơ quan phối hợp, trong văn bản có thời hạn được ấn định để cơ quan phối hợp có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan chủ trì; b) Cơ quan phối hợp chịu trách nhiệm về các thông tin đã cung cấp. Trường hợp đã quá thời gian được ấn định mà cơ quan phối hợp chưa cung cấp thông tin theo đề nghị của cơ quan chủ trì thì phải nêu rõ lý do. 2. Lấy ý kiến trực tiếp tại cuộc họp hoặc phối hợp kiểm tra thực địa: a) Cơ quan chủ trì tổ chức cuộc họp hoặc kiểm tra thực địa có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan và gửi cho các cơ quan phối hợp trước thời gian tổ chức cuộc họp hoặc kiểm tra thực địa ít nhất 03 ngày làm việc. Có giấy mời họp hoặc kiểm tra thực địa, trong đó xác định thành phần tham dự, thời gian, địa điểm, nội dung cuộc họp hoặc kiểm tra thực địa. Trường hợp tổ chức họp hoặc kiểm tra thực địa đột xuất, chưa chuẩn bị được tài liệu, nội dung thì nêu rõ lý do bằng văn bản. b) Cơ quan phối hợp có trách nhiệm cử cán bộ tham gia đúng thành phần theo văn bản mời; việc từ chối tham gia phải thông báo nêu rõ lý do bằng văn bản cho cơ quan chủ trì biết. Cán bộ tham gia phải chịu trách nhiệm về ý kiến phát biểu tại cuộc họp hoặc buổi kiểm tra thực địa; Ý kiến của cán bộ được cử tham gia là ý kiến của cơ quan phối hợp và được ghi nhận bằng Biên bản. Biên bản kiểm tra thực địa hoặc Biên bản làm việc là một trong những cơ sở để cơ quan chủ trì giải quyết hồ sơ theo quy định. Cán bộ được cử tham gia phải thực hiện theo nhiệm vụ phối hợp được phân công, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và báo cáo kết quả thực hiện với lãnh đạo cơ quan. Trường hợp có ý kiến khác với ý kiến của cán bộ tham gia phối hợp, cơ quan phối hợp phải có văn bản phản hồi ngay về cơ quan chủ trì trong thời gian tối đa 01 ngày sau buổi làm việc. c) Cơ quan chủ trì có trách nhiệm tổng hợp đầy đủ nội dung cuộc họp hoặc buổi kiểm tra thực địa bằng biên bản. Kết thúc cuộc họp hoặc buổi kiểm tra thực địa, các thành viên tham gia họp có trách nhiệm ký vào biên bản để xác nhận ý kiến của mình. Cơ quan chủ trì thực hiện lưu biên bản cuộc họp, kiểm tra hồ sơ theo quy định. 3. Các phương thức phối hợp khác. Điều 6. Trình tự phối hợp và thời gian thực hiện Trình tự phối hợp và thời gian thực hiện theo quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã (Quyết định số 2611/QĐUBND ngày 07/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và UBND cấp xã). Chương II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ Mục 1. PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường 1. Chủ trì, phối hợp cùng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh. 2. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát Văn phòng đăng ký đất đai, các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai phối hợp chặt chẽ với Phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, đơn vị cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai. 3. Cung cấp thông tin địa chính đầy đủ, kịp thời cho cơ quan thuế, cơ quan tài chính đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. 4. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định đồng thời với chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. 5. Đối với thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất: chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Điều 8. Trách nhiệm của Phòng Tài nguyên và Môi trường 1. Phối hợp với Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn. 2. Cung cấp thông tin địa chính đầy đủ, kịp thời cho cơ quan thuế, cơ quan tài chính đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. 3. Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định đồng thời với chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. 4. Đối với thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất: chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Điều 9. Trách nhiệm của Văn phòng đăng ký đất đai 1. Chủ trì, phối hợp cùng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong việc thực hiện đăng ký đất đai và đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. 2. Gửi văn bản lấy ý kiến đến các sở, ban, ngành trong trường hợp cần thiết để sở, ban, ngành chức năng cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời làm căn cứ để xác định điều kiện cấp Giấy chứng nhận. 3. Cung cấp thông tin địa chính đầy đủ, kịp thời cho cơ quan thuế, cơ quan tài chính đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. 4. Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến đảm bảo đúng, đầy đủ, kịp thời. Điều 10. Trách nhiệm của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai 1. Gửi văn bản lấy ý kiến, xác nhận đến các cơ quan, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận, cung cấp thông tin kịp thời làm căn cứ để xác định điều kiện cấp Giấy chứng nhận. 2. Cung cấp thông tin địa chính đầy đủ, kịp thời cho cơ quan thuế đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. 3. Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai do Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển đến đảm bảo đúng, đầy đủ, kịp thời. 4. Thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại các điều 78, 79, 81 và 82 của Luật Đất đai trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc. Điều 11. Cơ quan quản lý nhà nước về: Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan quản lý khác có liên quan 1. Trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về tài sản gắn liền với đất, trường hợp cần thiết phải xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai gửi lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn và các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan (nếu có). 2. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn và các cơ quan quản lý khác có liên quan tiếp nhận và trả lời bằng văn bản các nội dung liên quan thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý của đơn vị trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến của Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan thuế (Cục Thuế tỉnh, Chi cục thuế thành phố Nha Trang, Chi cục thuế Khu vực Bắc Khánh Hòa, Chi cục thuế Khu vực Nam Khánh Hòa, Chi cục thuế Khu vực Tây Khánh Hòa) 1. Sau khi nhận được Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển đến. Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc (đối với tổ chức hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng) không quá 05 ngày làm việc (đối với cá nhân hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất; đối với cá nhân hoặc tổ chức hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất), Cơ quan thuế có trách nhiệm xác định và gửi thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai cho người sử dụng đất; đồng thời gửi cho Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường theo quy trình luân chuyển hồ sơ điện tử. 2. Cơ quan thuế có trách nhiệm ban hành thông báo về việc xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và chuyển thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu. 3. Cơ quan thuế có trách nhiệm ban hành thông báo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc để đảm bảo người sử dụng đất thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. 4. Chuyển quyết định giảm nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất cho Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Điều 13. Kho bạc Nhà nước 1. Tổ chức thu các khoản thu thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất khi được cấp Giấy chứng nhận. 2. Xác định thời gian và tổ chức thu các khoản thu do việc chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện 1. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và trình tự thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường. 2. Kịp thời gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, xây dựng đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật làm cơ sở xem xét khi giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai. 3. Chỉ đạo việc phối hợp giữa Phòng Tài nguyên và Môi trường với Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong việc xác định các nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai ở địa phương. 4. Có trách nhiệm xác định số tiền khấu trừ tiền đền bù, hỗ trợ vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất; xác định số tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa khi chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp. Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã 1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách pháp luật liên quan đến việc đăng ký đất đai và cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn cấp xã. 2. Thực hiện các công việc quy định tại Điều 33 Nghị định số 101/2024/NĐCP ngày 29/7/2024 của Chính phủ trong trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận. 3. Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất theo quy định. Niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định. 4. Gửi thông báo bằng văn bản về Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai về việc đã thụ lý đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai. 5. Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành pháp luật đất đai của tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất; kịp thời phát hiện, xử lý vi phạm hành chính đất đai, báo cáo về Phòng Tài nguyên và Môi trường, thông tin đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, xem xét trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định. Mục 2. PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC ĐO ĐẠC, CHỈNH LÝ, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH Điều 16. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường 1. Chủ trì, phối hợp cùng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổ chức rà soát sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn, xác định, tổng hợp nhu cầu thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định khu vực, phạm vi cần đo đạc lập bản đồ địa chính. 2. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện các hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính; quản lý, sử dụng sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính và thẩm định thiết kế kỹ thuật dự toán, phương án nhiệm vụ đối với nội dung về kỹ thuật trước khi thực hiện. Điều 17. Trách nhiệm của Phòng Tài nguyên và Môi trường Phối hợp với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai rà soát sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn, xác định, tổng hợp nhu cầu thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính để tham mưu UBND cấp huyện báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khu vực, phạm vi cần lập bản đồ địa chính. Điều 18. Trách nhiệm của Văn phòng đăng ký đất đai 1. Về hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính và chỉnh lý bản đồ địa chính phải tuân thủ quy định và nguyên tắc: a) Đo đạc lập bản đồ địa chính và chỉnh lý bản đồ địa chính phải đảm bảo đúng chức năng quy định tại Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam; đúng nguyên tắc, mục đích đo đạc lập bản đồ địa chính được quy định tại Điều 3 và đúng căn cứ về chỉnh lý bản đồ địa chính được quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 101/2024/NĐCP ngày 29/7/2024 của Chính phủ. b) Chủ động thông báo đến người sử dụng đất và Công chức làm công tác địa chính cấp xã hoặc cán bộ thôn, xóm, tổ dân phố nơi có đất về thời gian cụ thể để xác định ranh giới thửa đất và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất tại thực địa. c) Lập biên bản đo đạc đối với các trường hợp chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế so với số liệu ghi trên Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu thấy cần thiết). 2. Về trách nhiệm đối với hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính và chỉnh lý bản đồ địa chính a) Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh b) Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện. c) Quản lý, sử dụng tập trung, thống nhất và cập nhật, chỉnh lý biến động bản đồ địa chính; cập nhật bản đồ địa chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. d) Kịp thời cập nhật văn bản về thay đổi chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật. e) Có ý kiến bằng văn bản về tài liệu khảo sát khu vực cần phải đo đạc lập lại bản đồ địa chính do đơn vị lập thiết kế kỹ thuật dự toán chủ trì. Điều 19. Trách nhiệm của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai 1. Đối với hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính và chỉnh lý bản đồ địa chính. a) Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Kiểm tra, đối chiếu, thực hiện chỉnh lý biến động bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai và thông báo việc cập nhật, chỉnh lý biến động cho Ủy ban nhân dân cấp xã. c) Có ý kiến bằng văn bản về tài liệu khảo sát khu vực cần phải đo đạc lập lại bản đồ địa chính do đơn vị lập thiết kế kỹ thuật dự toán chủ trì. 2. Đối với công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính: a) Chủ động thông báo đến người sử dụng đất và Công chức làm công tác địa chính cấp xã hoặc cán bộ thôn, xóm, tổ dân phố nơi có đất về thời gian cụ thể để xác định ranh giới thửa đất và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất tại thực địa. b) Lập biên bản đo đạc đối với các trường hợp chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế so với số liệu ghi trên Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu thấy cần thiết). Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện 1. Đối với hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính và chỉnh lý bản đồ địa chính. a) Báo cáo, đề xuất cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh về việc đo đạc lập bản đồ địa chính và việc quản lý, sử dụng, chỉnh lý biến động, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm bản đồ địa chính tại địa phương. b) Phối hợp với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trong việc thực hiện kiểm tra, giám sát việc đo đạc lập bản đồ địa chính và quản lý, sử dụng, chỉnh lý biến động bản đồ địa chính tại địa phương. c) Chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện trách nhiệm theo phân cấp trong việc đo đạc lập bản đồ địa chính; quản lý, sử dụng, chỉnh lý biến động, kiểm tra nghiệm thu sản phẩm bản đồ địa chính tại địa phương. 2. Đối với công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính. Chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện trách nhiệm theo phân cấp trong việc đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính. Điều 21. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã 1. Đối với hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính a) Có ý kiến bằng văn bản về tài liệu khảo sát khu vực cần phải đo đạc lập lại bản đồ địa chính do đơn vị lập thiết kế kỹ thuật dự toán chủ trì. b) Phối hợp, hỗ trợ đơn vị đo đạc và đơn vị giám sát, kiểm tra, nghiệm thu trong quá trình thực hiện theo thiết kế kỹ thuật dự toán hoặc phương án nhiệm vụ đo đạc lập bản đồ địa chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. c) Ký xác nhận đo vẽ đúng hiện trạng đối với trường hợp đo đạc lập mới, đo đạc lập lại và đo đạc bổ sung bản đồ địa chính. d) Chỉ đạo người dẫn đạc phối hợp, hỗ trợ đơn vị đo đạc xác định ranh giới thửa đất và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất tại thực địa; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tình hình đo đạc lập bản đồ địa chính và việc quản lý, sử dụng, biến động bản đồ địa chính tại địa phương; ký xác nhận bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định; quản lý, bảo vệ điểm địa chính trên địa bàn. e) Vận động, tuyên truyền người sử dụng đất, người sử dụng đất liền kề, người quản lý đất, người quản lý đất liền kề có trách nhiệm phối hợp với đơn vị đo đạc, cung cấp hồ sơ về thửa đất; chỉ dẫn, xác định ranh giới, mốc giới thửa đất tại thực địa; ký xác nhận ranh giới, mốc giới, thông tin thửa đất và chịu trách nhiệm với việc chỉ dẫn, ký xác nhận của mình. 2. Đối với công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính. a) Chỉ đạo người dẫn đạc phối hợp, hỗ trợ đơn vị đo đạc xác định ranh giới thửa đất và ký xác nhận bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất tại thực địa; ký xác nhận biên bản đo đạc đối với các trường hợp người sử dụng đất sử dụng sai mục đích (ký xác nhận tại thực địa); ký xác nhận biên bản xác định vị trí đất ở trên thửa đất tại thực địa (đối với trường hợp thửa đất chưa định vị vị trí đất ở). b) Thực hiện thông báo, niêm yết công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất (đối với trường hợp người sử dụng đất, người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc). Thời gian kết thúc niêm yết công khai là 15 ngày liên tục (kể từ ngày đơn vị đo đạc chuyển Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất đã lập cho Ủy ban nhân dân cấp xã). c) Ký xác nhận biên bản đo đạc đối với các trường hợp chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế so với số liệu ghi trên Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất. Thời gian ký xác nhận biên bản cùng ngày ký xác nhận thông báo kết thúc niêm yết công khai Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất. d) Ký xác nhận các biên bản xác minh hiện trạng sử dụng đất tại địa phương. Mục 3. PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG TIN ĐẤT ĐAI Điều 22. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường 1. Tham mưu ban hành quy chế, cơ chế, quy định về xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. 2. Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương và tích hợp, cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia. 3. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. Điều 23. Trách nhiệm của Trung tâm công nghệ thông tin và lưu trữ 1. Tiếp nhận, xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường; xây dựng, cập nhật, tích hợp, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của địa phương. 2. Thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. 3. Đảm bảo an toàn cơ sở dữ liệu, thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, quản lý rủi ro và các biện pháp phù hợp để đảm bảo an toàn thông tin cấp tỉnh. Điều 24. Trách nhiệm của Phòng Tài nguyên và Môi trường 1. Phối hợp với Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong việc xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống tin đất đai. 2. Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận (bản quét từ Giấy chứng nhận trước khi trao cho người được cấp) đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định. 3. Cập nhật đầy đủ, thống nhất giữa thông tin hiển thị trên Giấy chứng nhận và thông tin trong Hệ thống thông tin đất đai đối với các thủ tục được giao thực hiện in Giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp. Điều 25. Trách nhiệm của Văn phòng đăng ký đất đai 1. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai, cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. 2. Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh. 3. Cập nhật, chỉnh lý biến động cơ sở dữ liệu đất đai đối với các thửa đất của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. 4. Thực hiện cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định. 5. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý, vận hành, khai thác và cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai cho các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Điều 26. Trách nhiệm của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai 1. Cập nhật, chỉnh lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu đất đai đối với các thửa đất của đối tượng sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký. 2. Thực hiện cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định. 3. Báo cáo tình hình cập nhật, chỉnh lý biến động cơ sở dữ liệu đất đai gửi Văn phòng đăng ký đất đai để kịp thời theo dõi, giải quyết khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Điều 27. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện 1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và chỉnh lý biến động bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và các tài liệu khác có liên quan theo quy định. 2. Chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã 1. Chỉ đạo công chức địa chính cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính lưu trữ tại địa phương do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi đến trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận để quản lý, sử dụng. 2. Cung cấp thông tin tình hình biến động đất đai, thông tin tranh chấp đất đai trên địa bàn cho Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai. Mục 4. PHỐI HỢP TRONG CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG VỀ ĐẤT ĐAI Điều 29. Trách nhiệm của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Có trách nhiệm cung cấp thông tin hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (trừ các trường hợp thông tin không được cung cấp theo quy định của pháp luật) cho các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Quy trình cung cấp thông tin được thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Điều 31. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai 1. Không được cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp cho mình để khai thác, sử dụng đối với các thông tin, dữ liệu mật, hạn chế tiếp cận theo quy định của pháp luật. 2. Thông báo kịp thời cho cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai về những sai sót của thông tin, dữ liệu đã cung cấp. Mục 5. PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC MUA, TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN Điều 32. Phối hợp trong công tác mua, tiếp nhận, quản lý và sử dụng phôi Giấy chứng nhận: 1. Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. a) Gửi công văn đề nghị số lượng phôi Giấy chứng nhận cần mua và Giấy giới thiệu của người đi mua phôi Giấy chứng nhận cho Văn phòng đăng ký đất đai. b) Khi nhận phôi Giấy chứng nhận đợt mới thì phải báo cáo quyết toán đầy đủ số lượng phôi Giấy chứng nhận (quyết toán chi tiết từng phôi giấy) và bàn giao phôi Giấy chứng nhận hư hỏng đã nhận của đợt trước cho Văn phòng đăng ký đất đai; việc bàn giao phôi hư hỏng phải lập thành biên bản. c) Quản lý và sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định tại Thông tư 10/2024/TTBTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2. Văn phòng đăng ký đất đai: a) Cấp phát, điều chuyển phôi Giấy chứng nhận cho cơ quan thực hiện in Giấy chứng nhận theo quy định. b) Trích xuất hóa đơn từ hóa đơn gốc làm chứng từ mua bán cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. Mục 6. PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ, KHIẾU NẠI, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI Điều 33. Phối hợp trong công tác giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong quản lý và sử dụng đất đai 1. Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai a) Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan đến quyền sử dụng đất, thủ tục cấp Giấy chứng nhận, và cử cán bộ, công chức, viên chức phối hợp tham gia giải quyết khi có yêu cầu. b) Giải trình và cung cấp hồ sơ, tài liệu về đo đạc bản đồ; các nội dung liên quan đến công tác đo đạc, lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận. c) Thực hiện các nội dung liên quan đến đo đạc và các nội dung khác theo yêu cầu riêng của cơ quan Thanh tra. 2. Các cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra. Xác định các nội dung, yêu cầu liên quan đến công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đất đai cần phối hợp với Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để tổ chức thực hiện. 3. UBND cấp huyện thực hiện giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tranh chấp trong quản lý và sử dụng đất đai theo quy định. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 34. Triển khai thực hiện Quy chế Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai, Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Thủ trưởng cơ quan có chức năng quản lý về đất đai cấp huyện, cơ quan chuyên môn về xây dựng; cơ quan thuế; cơ quan tài chính và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện Quy chế này. Điều 35. Sửa đổi, bổ sung Quy chế Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, yêu cầu các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 40/2024/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-40-2024-QD-UBND-Quy-che-phoi-hop-Van-phong-Dang-ky-dat-dai-voi-Uy-ban-huyen-Khanh-Hoa-634119.aspx
{'official_number': ['40/2024/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 40/2024/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Khánh Hòa', ''], 'signer': ['Trần Hòa Nam'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bất động sản, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '28/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,054
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 48/2017/QĐUBND Hải Phòng , ngày 29 tháng 12 năm 201 7 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật Gi á ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐCP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế; Căn cứ Thông tư số 152/2015/TTBTC ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 1 2/2016/TTBTC ngày 20/1/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài ng u yê n, Thông tư số 44/2017/TTBTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, h ó a giống nhau. Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 196/TTrSTC ngày 18/12/2017; Báo c áo thẩm định số 73/BCTĐSTP ngày 1312/2017 của Sở Tư pháp. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Điều 2. Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế theo quy định tại Điều 2 và Điều 3, Thông tư số 152/2015/TTBTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên là các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên, nộp thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo quy định của pháp luật. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Mức giá quy định tại Điều 1 Quyết định này (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là mức giá để làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên. Trường hợp giá bán thực tế ghi trên hóa đơn hợp pháp (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) cao hơn mức giá quy định tại Quyết định này thì tính theo giá ghi trên hóa đơn, nếu giá bán ghi trên hóa đơn thấp hơn thì tính theo giá quy định tại Quyết định này. 2. Trường hợp phát sinh loại tài nguyên mới, giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động lớn: tăng từ 20% trở lên hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá tại Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định này, Sở Tài chính chủ trì phối hợp cùng Cục Thuế thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức rà soát, xác định mức giá điều chỉnh giá tính thuế của mỗi loại tài nguyên trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho phù hợp. Điều 4. Quyết định có hiệu lực từ ngày 09 tháng 01 năm 2018 và thay thế các Quyết định: Số 497/QĐUBND ngày 31/3/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về giá tính thuế tài nguyên, số 2002/QĐUBND ngày 15/11/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung quy định về giá tính thuế tài nguyên. Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Chính phủ; Các Bộ: TC, TNMT; Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); TT HĐND TP; Đoàn ĐBQH Hải Phòng; CT, các PCT UBND TP; Như Điều 5; Sở Tư pháp; Cổng thông tin điện tử TP; Công báo thành phố; Báo Hải Phòng; Đài PTTH Hải Phòng; CPVP; Lưu: VT. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Tùng BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN (ban hành kèm theo Quyết định số 48 /2017/QĐUBND ngày 29 /12/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng Mã nhóm, loại tài nguyên Tên nhóm, loại tài nguyên Đ ơn vị tính Giá tính thuế tài nguyên (đồng) Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Cấp 6 II Khoáng sản không kim loại II 1 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình m 3 60.000 II2 Đá II202 Đá xây dựng II20203 Đá làm vật liệu xây dựng thông thường II2020301 Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) m3 85.000 II2020302 Đá hộc và đá base m3 90.000 II2020303 Đá cấp phối m3 170.000 II2020304 Đá dăm các loại m3 200.000 II3 Đá nung vôi và sản xuất xi măng II301 Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác) m3 195.000 II302 Đá sản xuất xi măng II30201 Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) m3 125.000 II30202 Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) m3 80.000 II30203 Đá làm phụ gia sản xuất xi măng II3020302 Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác) m3 50.000 II3020303 Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác) m3 50.000 II5 Cát II501 Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) m3 65.000 II7 Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói) m 3 140.000 V Nước thiên nhiên V 1 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp V101 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp V10101 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế) m3 200.000 V10102 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ) m3 450.000 V10103 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp m3 1.100.000 V10104 Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch... m3 20.000 V102 Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp V10201 Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp m3 100.000 V10202 Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp m3 500.000 V2 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch V301 Nước mặt m3 2.000 V302 Nước dưới đất (nước ngầm) m3 3.000 V3 Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác V301 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá m3 40.000 V302 Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng m3 40.000 V303 Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...) m3 3.000
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Quyet-dinh-48-2017-QD-UBND-bang-gia-tinh-thue-tai-nguyen-Hai-Phong-374513.aspx
{'official_number': ['48/2017/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Thành phố Hải Phòng', ''], 'signer': ['Nguyễn Văn Tùng'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '29/12/2017', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,055
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 766/QĐUBND Lào Cai, ngày 29 tháng 3 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 122 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 5756/QĐBGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quyết định số 361/QĐBGDĐT ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quyết định số 1161/QĐBGDĐT ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quyết định số 2563/QĐBGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quyết định số 3778/QĐBGDĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quyết định số 3779/QĐBGDĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quyết định số 3780/QĐBGDĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quyết định số 4632/QĐBGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quyết định số 4863/QĐBGDĐT ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 29/TTrSGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2019 , QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 122 thủ tục hành chính (trong đó: cấp tỉnh: 79 TTHC; cấp huyện: 38 TTHC; cấp xã: 05 TTHC) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ 04 Quyết định: Quyết định số 4418/QĐUBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc công bố 93 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai; Quyết định số 5570/QĐUBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc công bố 05 thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lào Cai; Quyết định số 5607/QĐUBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc công bố 47 thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai; Quyết định số 5608/QĐUBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc công bố 25 thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lào Cai. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ); TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; Lưu: VT, TCHC (Vân), KSTT 1,3,4. CHỦ TỊCH Đặng Xuân Phong FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00523672files/image001.gif)
Quyết định 766/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-766-QD-UBND-2019-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-So-Giao-duc-Lao-Cai-523672.aspx
{'official_number': ['766/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục 122 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Lào Cai', ''], 'signer': ['Đặng Xuân Phong'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Giáo dục'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '29/03/2019', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,056
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 641/QĐUBND Lạng Sơn, ngày 28 tháng 4 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỰC HIỆN CẮT GIẢM THỜI HẠN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LẠNG SƠN CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Kế hoạch số 42/KHUBND ngày 22/02/2023 của UBND tỉnh về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 68/TTrSGTVT ngày 13/4/2023. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn: Tổng số thủ tục hành chính cắt giảm thời hạn giải quyết 01 thủ tục hành chính; Tổng thời gian cắt giảm: 2,5/5 ngày, tỷ lệ cắt giảm 50%. (Có Danh mục chi tiết kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quy định về thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính có số thứ tự 01 mục II phần A tại Danh mục kèm theo Quyết định số 2279/QĐ UBND ngày 06/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn hết hiệu lực thi hành từ ngày Quyết định này có hiệu lực. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); Thường trực HĐND tỉnh; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Các sở: Nội vụ, Thông tin & Truyền thông; C, PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh; Các phòng CM, đơn vị trực thuộc; Lưu: VT, TTPVHCC. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Dương Xuân Huyên PHỤ LỤC DANH MỤC CẮT GIẢM THỜI HẠN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LẠNG SƠN (Ban hành kèm theo Quyết định số 641/QĐUBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) Số TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết (ngày) Tỉ lệ % đã cắt giảm Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh Theo quy định Đã cắt giảm Sau cắt giảm 1 Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 5.0 2.5 2.5 50.00% Quyết định số 2094/QĐUBND ngày 15/10/2020 Tổng cộng 5.0 2.5 2.5 50.00%
Quyết định 641/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-641-QD-UBND-2023-cat-giam-thoi-han-giai-quyet-thu-tuc-hanh-chinh-So-Giao-thong-Lang-Son-569722.aspx
{'official_number': ['641/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Lạng Sơn', ''], 'signer': ['Dương Xuân Huyên'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '28/04/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,057
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2330/QĐUBND Vĩnh Long, ngày 12 tháng 11 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp v kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Căn cứ Quyết định số 3278/QĐBGDĐT ngày 31/10/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ t c hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục, đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng quản ý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3504/TTr SGDĐT ngày 12/11/2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, cụ thể: 1. Sửa đổi, bổ sung: 10(Mười) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục, đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1955/QĐ UBND ngày 23/7/2021. 2. Bãi bỏ: 10(Mười) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục thường xuyên; Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1955/QĐUBND ngày 23/7/2021; Quyết định số 88/QĐ UBND ngày 18/01/2024. (chi tiết tại Phụ lục kèm theo) Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ sau: Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long. Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2024./. Nơi nhận: Như Điều 3; Cục Kiểm soát TTHC, VPCP; CT, các PCT UBND tỉnh; LĐVP UBND tỉnh; TTPVHCC, Phòng VHXH; Lưu: VT, 06.PVHCC. CHỦ TỊCH Lữ Quang Ngời PHỤ LỤC (Kèm theo Quyết định số 2330/QĐUBND ngày 12/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long) Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1] STT Mã thủ tục hành chính Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, Lệ phí Căn cứ pháp lý Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI 1 1.001492.000.00.00.H61 Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong. gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quầy Giáo dục và Đào tạo), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo. Không Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐCP ngày 05/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 2201/QĐUBND ngày 19/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh 2 1.001499.000.00.00.H61 Phê duyệt liên kết giáo dục Tối thiểu là 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ GDĐT phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp) Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong. gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quầy Giáo dục và Đào tạo), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo. Không Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐCP ngày 05/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 2201/QĐUBND ngày 19/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh 3 1.001497.000.00.00.H61 Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì thời gian giải quyết tối thiểu là 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ GDĐT phê duyệt việc điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp) Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong. gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quầy Giáo dục và Đào tạo), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo. Không Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐCP ngày 05/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 2201/QĐUBND ngày 19/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh 4 1.001496.000.00.00.H61 Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong. gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quầy Giáo dục và Đào tạo), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo. Không Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐCP ngày 05/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 2201/QĐUBND ngày 19/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh 5 1.000939.000.00.00.H61 Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 30 ngày làm việc, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong. gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quầy Giáo dục và Đào tạo), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo. Không Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐCP ngày 05/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. 6 1.000716.000.00.00.H61 Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong. gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quầy Giáo dục và Đào tạo), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo. Không Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐCP ngày 05/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 2201/QĐUBND ngày 19/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh 7 1.006446.000.00.00.H61 Cho phép hoạt động giáo dục đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 30 ngày, từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định đối với trường hợp dạy chương trình giáo dục của nước ngoài cho học sinh Việt Nam. 20 ngày, từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với những trường hợp còn lại Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong. gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quầy Giáo dục và Đào tạo), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo. Không Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐCP ngày 05/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. 8 1.000718.000.00.00.H61 Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với: cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong. gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quầy Giáo dục và Đào tạo), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo. Không Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐCP ngày 05/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 2201/QĐUBND ngày 19/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh 9 1.001495.000.00.00.H61 Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong. gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quầy Giáo dục và Đào tạo), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo. Không Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐCP ngày 05/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 2201/QĐUBND ngày 19/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh 10 1.001493.000.00.00.H61 Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong. gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quầy Giáo dục và Đào tạo), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo. Không Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐCP ngày 05/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐCP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 2201/QĐUBND ngày 19/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ STT Mã thủ tục hành chính Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH 1. LĨNH VỰC GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN 1 1.005065.000.00.00.H61 Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/20217 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định 135/2018/NĐCP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Quyết định số 2378/QĐBGDĐT ngày 31/10/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục, đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2 1.000744.000.00.00.H61 Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/20217 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định 135/2018/NĐCP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Quyết định số 2378/QĐBGDĐT ngày 31/10/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục, đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3 1.005057.000.00.00.H61 Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/20217 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định 135/2018/NĐCP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Quyết định số 2378/QĐBGDĐT ngày 31/10/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục, đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 4 1.005062.000.00.00.H61 Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/20217 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định 135/2018/NĐCP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Quyết định số 2378/QĐBGDĐT ngày 31/10/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục, đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5 2.002597.H61 Đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện Thông tư 25/2023/TTBGDĐT ngày 27/12/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận "Cộng đồng học tập" cấp xã, huyện, tỉnh. 2. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN 1 2.000011.000.00.00.H61 Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Nghị định số 20/2014/NĐCP ngày 24/3/20214 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Thông tư số 07/2016/TTBGDĐT ngày 22/03/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Quyết định số 2378/QĐBGDĐT ngày 31/10/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục, đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN 1. LĨNH VỰC GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN 1 1.005097.000.00.00.H61 Đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã Thông tư 25/2023/TTBGDĐT ngày 27/12/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận "Cộng đồng học tập" cấp xã, huyện, tỉnh; Quyết định số 2378/QĐBGDĐT ngày 31/10/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục, đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN 1 1.005106.000.00.00.H61 Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Nghị định số 20/2014/NĐCP ngày 24/3/20214 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Thông tư số 07/2016/TTBGDĐT ngày 22/03/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Quyết định số 2378/QĐBGDĐT ngày 31/10/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục, đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC 1 1.004439.000.00.00.H61 Thành lập trung tâm học tập cộng đồng Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/20217 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định 135/2018/NĐCP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Quyết định số 2378/QĐBGDĐT ngày 31/10/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục, đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2 1.004440.000.00.00.H61 Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/20217 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định 135/2018/NĐCP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐCP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Quyết định số 2378/QĐBGDĐT ngày 31/10/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục, đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00634877files/image001.gif) [1] Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Quyết định 2330/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2330-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-Giao-duc-voi-nuoc-ngoai-So-Giao-duc-Vinh-Long-634877.aspx
{'official_number': ['2330/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Giáo dục, đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Vĩnh Long', ''], 'signer': ['Lữ Quang Ngời'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Giáo dục'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '12/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,058
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 827/QĐBVHTTDL Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA CƠ SỞ (NHÓM CHỨC DANH HƯỚNG DẪN VIÊN VĂN HÓA) BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Căn cứ Nghị định số01/2023/NĐCP ngày 16/01/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Nghị định số115/2020/NĐCP ngày 25/09/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Căn cứ Nghị định số101/2017/NĐCP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐCP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐCP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư03/2022/TTBVHTTDL ngày 7/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành Văn hoá cơ sở; Căn cứ Kết luận của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Văn hóa cơ sở (nhóm chức danh Hướng dẫn viên văn hóa) ngày 27/12/2022; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Văn hóa cơ sở (nhóm chức danh Hướng dẫn viên văn hóa). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 4851, 4850, 4849/QĐ BVHTTDL ngày 08/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hoá (hạng II, III, IV). Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng Văn hóa cơ sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bộ trưởng (để báo cáo); Các Thứ trưởng; Cổng thông tin điện tử Bộ; Lưu: VT, TCCB, ĐH (200). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Tạ Quang Đông CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA CƠ SỞ (NHÓM CHỨC DANH HƯỚNG DẪN VIÊN VĂN HÓA) (Kèm theo Quyết định số: 827/QĐBVHTTDL ngày 04 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG 1. Viên chức chuyên môn hiện đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chuyên ngành văn hoá cơ sở (nhóm chức danh Hướng dẫn viên văn hoá), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hoá. 2. Các cá nhân có nhu cầu bồi dưỡng, cấp chứng chỉ bồi dưỡng, theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hoá. II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG 1. Mục tiêu chung Trang bị cho học viên kiến thức và kỹ năng cơ bản, cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu về năng lực, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hoá. 2. Mục tiêu cụ thể Sau khi hoàn thành khóa bồi dưỡng học viên có thể: a) Kiến thức cơ bản Phân tích được những điểm cơ bản về hệ thống chính trị, hệ thống bộ máy hành chính nhà nước và hệ thống bộ máy ngành văn hóa cơ sở; Nắm được quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đặc biệt là về lĩnh vực văn hóa cơ sở; Có những kiến thức cơ bản về lý luận và chuyên môn nghiệp vụ thuộc chuyên ngành văn hóa cơ sở; nắm được kiến thức về các lĩnh vực khoa học liên quan. Có kỹ năng đào tạo, hướng dẫn, thuyết trình b) Năng lực chuyên môn Vận dụng có hiệu quả những kiến thức, kỹ năng về chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành đã được đào tạo vào các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành văn hóa cơ sở để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh Hướng dẫn viên văn hoá theo quy định tại Thông tư số 03/2022/TTBVHTTDL ngày 07 tháng 07 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hoá cơ sở. III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH 1. Cấu trúc hợp lý và khoa học giữa các khối kiến thức, nội dung bám sát nhiệm vụ của chức danh văn hoá cơ sở, đảm bảo không trùng lặp với chương trình, tài liệu khác và kết cấu theo hướng mở để dễ cập nhật, bổ sung cho phù hợp; 2. Cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và thực hành (rèn luyện kỹ năng); 3. Thiết thực để sau khi học xong, học viên có thể vận dụng vào thực tiễn công tác. IV. PHƯƠNG PHÁP CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH 1. Chương trình được cấu trúc theo từng phần kiến thức: từ kiến thức chung đến kiến thức chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ về văn hóa cơ sở theo yêu cầu của chức danh Hướng dẫn viên văn hoá. 2. Học viên học đủ các phần kiến thức theo quy định của chương trình sẽ được cấp chứng chỉ. V. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG 1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng a) Chương trình gồm 10 chuyên đề, được bố cục thành 03 phần: Phần I: Kiến thức chung về nhà nước và hành chính nhà nước; quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hoá cơ sở (gồm 03 chuyên đề); Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 07 chuyên đề); Phần III: Khảo sát thực tế và viết tiểu luận. b) Thời gian bồi dưỡng: Tổng thời gian là 06 tuần x 05 ngày làm việc/tuần x 08 tiết/ngày = 240 tiết Phân bố thời gian: + Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 184 tiết + Kiểm tra: 08 tiết + Ôn tập: 08 tiết + Khảo sát thực tế và viết tiểu luận: 32 tiết + Công tác tổ chức lớp: 08 tiết 2. Cấu trúc chương trình TT NỘI DUNG Số tiết Tổng Lý thuyết Thảo luận, thực hành I Kiến thức chung về nhà nước và hành chính nhà nước; quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hoá cơ sở 40 30 10 1 Lý luận chung về Nhà nước và hành chính nhà nước 12 8 04 2 Hệ thống quản lý nhà nước về văn hoá cơ sở đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hoá cơ sở 20 16 04 3 Kiến thức, kỹ năng chung về quản lý nhà nước 8 06 02 Ôn tập và kiểm tra phần I: 08 tiết II Khối kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp theo yêu cầu chức danh chuyên ngành văn hoá cơ sở 144 108 36 4 Những vấn đề chung về văn hoá cơ sở và hệ thống thiết chế của hệ thống văn hoá cơ sở 16 12 4 5 Kỹ năng tổ chức hoạt động văn nghệ quần chúng ở cơ sở 24 20 4 6 Tổ chức các lớp nghiệp vụ và các lớp năng khiếu 28 20 8 7 Tổ chức hoạt động truyền thông và giáo dục về văn hoá cơ sở 24 20 4 8 Ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động văn hoá cơ sở 16 12 4 9 Biên soạn chương trình hoạt động, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ văn hoá cơ sở đối với chức danh Hướng dẫn viên văn hoá 24 16 8 10 Tiêu chuẩn nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh chuyên ngành văn hoá cơ sở 12 8 4 Ôn tập và kiểm tra phần II: 08 tiết III Khảo sát thực tế và viết tiểu luận 32 32 11 Khảo sát thực tế các thiết chế văn hóa cơ sở và mô hình hoạt động của một số địa phương tiêu biểu 16 16 12 Viết tiểu luận áp dụng những kiến thức vừa học vào thực tiễn công tác 16 16 VI. NỘI DUNG CHÍNH CÁC CHUYÊN ĐỀ PHẦN I KHỐI KIẾN THỨC CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC, HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUAN ĐIỂM, ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG, CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA CƠ SỞ Chuyên đề 1. Lý luận chung về nhà nước và hành chính nhà nước 1. Khái quát về cơ quan nhà nước a) Khái niệm và đặc điểm; b) Hệ thống các cơ quan nhà nước trong bộ máy nhà nước; c) Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. 2. Hành chính nhà nước a) Khái niệm Quản lý và quản lý nhà nước; Hành chính nhà nước. b) Vai trò của Nhà nước và quản lý hành chính nhà nước đối với sự phát triển kinh tế xã hội, văn hoá. 3. Các nguyên tắc hành chính nhà nước a) Khái niệm nguyên tắc hành chính nhà nước. b) Các nguyên tắc hành chính nhà nước cơ bản: Nguyên tắc Đảng cầm quyền lãnh đạo hành chính nhà nước; Nguyên tắc pháp trị; Nguyên tắc phục vụ; Nguyên tắc hiệu lực, hiệu quả. 4) Các chức năng cơ bản của hành chính nhà nước a) Khái niệm và phân loại chức năng hành chính nhà nước Chức năng hành chính nhà nước; Phân loại chức năng hành chính nhà nước. b) Các chức năng cơ bản của hành chính nhà nước Chức năng nội bộ; Chức năng bên ngoài. Chuyên đề 2. Hệ thống quản lý nhà nước về văn hoá cơ sở Quan điểm, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước về văn hoá cơ sở 1. Hệ thống quản lý nhà nước về văn hóa cơ sở a) Cấp Trung ương; b) Cấp tỉnh; c) Cấp huyện; d) Cấp xã. 2. Quan điểm, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở a) Quan điểm, đường lối của Đảng về văn hóa cơ sở; b) Chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở. Chuyên đề 3. Kiến thức, kỹ năng chung về quản lý nhà nước 1. Kỹ năng cập nhật và áp dụng pháp luật trong công tác a) Cập nhật và áp dụng pháp luật trong công tác; b) Nguyên tắc, yêu cầu khi cập nhật và áp dụng pháp luật; c) Các kỹ năng cụ thể khi áp dụng pháp luật trong công tác; d) Các bài tập tình huống áp dụng pháp luật. 2. Kỹ năng lập và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác a) Tổng quan về lập kế hoạch và tổ chức thực hiện; b) Các kỹ thuật, công cụ chủ yếu trong lập kế hoạch công tác; c) Kỹ năng lập kế hoạch công tác; d) Kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch công tác; e) Báo cáo thực hiện kế hoạch; f) Giải quyết xung đột nhóm khi thực hiện kế hoạch. 3. Kỹ năng xây dựng văn bản và viết báo cáo a) Kỹ năng xây dựng văn bản; b) Kỹ năng viết báo cáo. PHẦN II KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP THEO YÊU CẦU CHỨC DANH HƯỚNG DẪN VIÊN VĂN HOÁ Chuyên đề 4. Những vấn đề chung về văn hoá cơ sở và hệ thống thiết chế của hệ thống văn hoá cơ sở 1. Tổng quan về hoạt động văn hóa cơ sở a) Hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản của văn hóa cơ sở; b) Các nội dung hoạt động chuyên ngành văn hóa cơ sở (7 nội dung); c) 60 câu hỏi về văn hóa cơ sở. 2. Tổng quan về hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở a) Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở; b) Vị trí, vai trò của hệ thống thiết chế văn hoá cơ sở; c) Hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở; d) Các nội dung hoạt động chuyên môn. Chuyên đề 5. Kỹ năng tổ chức hoạt động văn nghệ quần chúng ở cơ sở 1. Mục đích, yêu cầu a) Mục đích; b) Yêu cầu. 2. Khái niệm, vị trí, vai trò a) Khái niệm; b) Vị trí; c) Vai trò. 3. Nội dung hoạt động văn nghệ quần chúng ở cơ sở a) Các loại hình văn nghệ quần chúng; b) Phương pháp tổ chức hoạt động văn nghệ quần chúng ở cơ sở. 4. Cơ chế hoạt động của đội văn nghệ quần chúng ở cơ sở a) Về nhân lực (tổ chức và diễn viên); b) Về tài lực; c) Về vật lực. Chuyên đề 6. Tổ chức các lớp nghiệp vụ và các lớp năng khiếu 1. Kỹ năng nghiệp vụ tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ, lớp năng khiếu văn hoá thể thao a) Sự cần thiết tổ chức lớp; b) Nội dung các lớp tập huấn, lớp năng khiếu; c) Các bước chuẩn bị tổ chức lớp; d) Thông báo chiêu sinh lớp học; e) Công tác giáo vụ. 2. Kỹ năng nghiệp vụ tổ chức tuyên truyền cổ động trực quan ở cơ sở a) Khái niệm, vị trí, vai trò, tính cấp thiết; b) Hoạt động tuyên truyền cổ động trực quan ở cơ sở. 3. Kỹ năng xây dựng các đội nhóm câu lạc bộ cơ sở a) Khái niệm, vị trí, vai trò; b) Các chức năng của câu lạc bộ; c) Các đặc trưng chủ yếu của câu lạc bộ; d) Các loại hình và phương thức hoạt động của câu lạc bộ; đ) Tổ chức, hoạt động của câu lạc bộ. Chuyên đề 7. Tổ chức hoạt động truyền thông và giáo dục về văn hoá cơ sở 1. Vị trí, vai trò, ý nghĩa a) Vị trí, vai trò; b) Ý nghĩa. 2. Thực trạng việc xây dựng và triển khai các chương trình truyền thông, giáo dục trong hoạt động văn hóa cơ sở và những vấn đề cần giải quyết a) Thực trạng việc xây dựng và triển khai các chương trình truyền thông, giáo dục trong hoạt động văn hóa cơ sở; b) Một số vấn đề đặt ra về chất lượng, hiệu quả các chương trình truyền thông, giáo dục trong hoạt động văn hóa cơ sở. 3. Tổ chức, thực hiện a) Truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, sách báo; b) Truyền thông trong các cơ sở giáo dục, đào tạo. 4. Một số nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các chương trình truyền thông, giáo dục về văn hóa cơ sở trong tình hình hiện nay a) Một số nhiệm vụ trọng tâm; b) Một số giải pháp chính. Chuyên đề 8. Ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động văn hoá cơ sở 1. Mục tiêu a) Mục tiêu chung; b) Mục tiêu cụ thể. 2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động văn hóa cơ sở a) Cơ sở dữ liệu ngành văn hóa cơ sở; b) Quy chế vận hành và khai thác sử dụng. 3. Nội dung chương trình ứng dụng a) Ứng dụng trong hoạt động thiết chế văn hóa cơ sở; b) Ứng dụng trong hoạt động nghệ thuật quần chúng; c) Ứng dụng trong hoạt động tuyên truyền cổ động; d) Ứng dụng trong hoạt động quảng cáo. 4. Định hướng, giải pháp a) Giải pháp về cơ chế, chính sách; b) Giải pháp về tài chính; c) Giải pháp về nguồn nhân lực. Chuyên đề 9. Biên soạn chương trình hoạt động, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ văn hoá cơ sở đối với chức danh Hướng dẫn viên văn hóa 1. Mục đích, ý nghĩa của việc biên soạn chương trình hoạt động, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ văn hoá cơ sở a) Mục đích, ý nghĩa; b) Tính cấp thiết, hiệu quả mang lại. 2. Biên soạn chương trình hoạt động, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ văn hoá cơ sở đối với chức danh Hướng dẫn viên văn hoá a) Chức danh Hướng dẫn viên văn hoá hạng II; b) Chức danh Hướng dẫn viên văn hoá hạng III; c) Chức danh Hướng dẫn viên văn hoá hạng IV. Chuyên đề 10. Tiêu chuẩn nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh Hướng dẫn viên văn hoá 1. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành văn hoá cơ sở a) Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ các quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp. b) Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. c) Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao. d) Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực. 2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp 2.1. Đối với Hướng dẫn viên văn hóa hạng II Mã số: V.10.07.22 2.1.1. Nhiệm vụ: a) Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn, hàng năm về hoạt động nghiệp vụ văn hóa cơ sở được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; b) Chủ trì tổ chức biên soạn tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ hoạt động văn hóa cơ sở được giao; c) Xây dựng kế hoạch, tổ chức và hướng dẫn quần chúng tham gia các hoạt động của thiết chế văn hóa cơ sở (các lớp năng khiếu, sinh hoạt câu lạc bộ, nhóm sở thích, tham quan, nghi lễ, biểu diễn văn nghệ và các hoạt động văn hóa cơ sở khác); d) Chủ trì xây dựng, thực hành các mô hình hoạt động mẫu, phương pháp công tác tiên tiến cho cơ sở; đ) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng vào ngày lễ, hội hoặc sự kiện quan trọng; tổ chức và tham gia các cuộc tọa đàm, hội nghị, hội diễn chuyên đề thuộc phạm vi chuyên môn, nghiệp vụ được phân công; e) Lập kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên văn hoá hạng dưới. 2.1.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa. 2.1.3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: a) Hiểu rõ về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở; b) Có chuyên môn nghiệp vụ về công tác văn hóa quần chúng và câu lạc bộ; c) Có nguyên lý sư phạm và những kỹ năng, phương pháp hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; có kinh nghiệm hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ văn hóa cơ sở; d) Am hiểu công tác văn hóa cơ sở thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; đ) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và soạn thảo các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về văn hóa cơ sở; e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm. 2.1.4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng II: Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. 2.2. Đối với Hướng dẫn viên văn hóa hạng III Mã số: V.10.07.23 2.2.1. Nhiệm vụ: a) Tham gia xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung và các tài liệu hướng dẫn hoạt động phù hợp với đối tượng được giao; b) Trực tiếp hướng dẫn quần chúng tham gia những hoạt động của thiết chế văn hóa (các lớp năng khiếu, sinh hoạt câu lạc bộ, nhóm sở thích, tham quan, nghi lễ, biểu diễn văn nghệ và các hoạt động văn hóa cơ sở khác); c) Thực hành các chương trình chuyên môn, phương pháp công tác tiên tiến cho cơ sở; d) Tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng vào ngày lễ, hội hoặc sự kiện quan trọng; tham gia các cuộc tọa đàm, trao đổi ý kiến về chuyên môn, nghiệp vụ. 2.2.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa. 2.2.3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở; b) Nắm được các hình thức và phương pháp tiến hành công tác văn hóa quần chúng và câu lạc bộ; nguyên lý sư phạm và những kỹ năng, phương pháp hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; c) Có kiến thức cơ bản về công tác văn hóa cơ sở thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; d) Có năng lực phân tích, tổng hợp và soạn thảo các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn hóa cơ sở được phân công phụ trách; đ) Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác chuyên môn; e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm. 2.2.4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên hạng III: Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. 2.3. Đối với Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV Mã số: V.10.07.24 2.3.1. Nhiệm vụ: a) Trực tiếp hướng dẫn quần chúng tham gia một trong các hoạt động của thiết chế văn hóa (lớp năng khiếu, sinh hoạt câu lạc bộ, nhóm sở thích, tham quan, nghi lễ, biểu diễn văn nghệ và các hoạt động văn hóa cơ sở khác); b) Tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng vào ngày lễ, hội; tham gia các cuộc tọa đàm, trao đổi ý kiến về chuyên môn, nghiệp vụ; c) Tham gia đề xuất phương án để tổ chức hiệu quả các lớp tập huấn, bồi dưỡng và hướng dẫn nghiệp vụ. 2.3.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa. 2.3.3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: a) Có kiến thức cơ bản về phương pháp hướng dẫn nghiệp vụ văn hóa cơ sở, nhà văn hóa; b) Có kinh nghiệm hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn hóa cơ sở được phân công phụ trách; c) Biết sử dụng các phương tiện kỹ thuật phục vụ cho chuyên môn nghiệp vụ được phân công; d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao. PHẦN III VIẾT TIỂU LUẬN VÀ ĐI THỰC TẾ 1. Viết Tiểu luận a) Mục đích Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ Chương trình bồi dưỡng, chuyên môn nghiệp vụ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hoá trong thời gian 06 tuần. Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã đạt được qua Chương trình. Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn tại vị trí công tác của chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hoá. b) Yêu cầu Cuối khóa học, mỗi học viên viết một Tiểu luận gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc. Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể sẽ thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học. Thực hiện đúng yêu cầu của một Tiểu luận + Độ dài không quá 20 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14. + Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng + Các trích dẫn phải mô tả đúng theo quy định đối với tài liệu tham khảo luận văn, luận án của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Đi thực tế a) Mục đích Quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ thể. Giúp kết nối giữa lý thuyết với thực hành. b) Yêu cầu Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế. Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn. VII. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 1. Biên soạn tài liệu a) Tài liệu được biên soạn một cách đơn giản và được mô hình hoá, dễ hiểu, dễ nhớ; b) Nội dung chuyên đề phải phù hợp với vị trí làm việc của chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hoá; c) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học trong công tác bồi dưỡng nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực văn hoá cơ sở cũng như những kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng. 2. Giảng dạy a) Giảng viên Giảng viên tham gia bồi dưỡng các chương trình này tối thiểu phải có chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) quy định tại Thông tư số 40/2020/TTBGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tương đương; bảo đảm tiêu chuẩn giảng viên trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; có kiến thức và kinh nghiệm trong hoạt động văn hoá cơ sở; kết hợp việc mới giảng viên thỉnh giảng là những nhà quản lý, nhà khoa học có trình độ cao và có nhiều kinh nghiệm và thực tiễn trong hoạt động văn hoá cơ sở; Giảng viên và giảng viên thỉnh giảng cần nghiên cứu đầu tư tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, tập hợp các bài tập, tình huống điển hình trong thực tiễn hoạt động văn hoá cơ sở để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của chức danh Hướng dẫn viên văn hoá. b) Yêu cầu về hoạt động dạy học Chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ có nhiều nội dung đòi hỏi kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Trong đó, lý thuyết phải giữ vai trò chủ đạo và gắn liền với thực hành. Trong các giờ thực hành, ngoài việc giải quyết các yêu cầu về kỹ năng nghiệp vụ tổ chức các hoạt động văn hoá cơ sở và các kỹ năng có liên quan cho học viên. Nội dung các chuyên đề trong phần I, phần II, là nội dung bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng bắt buộc đối với chức danh Hướng dẫn viên văn hoá. Tuy nhiên, tùy thuộc vào phương pháp tổ chức thảo luận thực hành trên lớp của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, thời gian thảo luận thực hành của từng chuyên để có thể rút ngắn so với quy định trong chương trình bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp này, đồng thời có thể đưa kinh nghiệm thực tiễn quản lý ngành văn hoá cơ sở vào nội dung thảo luận của các chuyên để nhằm tăng chất lượng, hiệu quả và giảm thời gian của chương trình nhưng vẫn phải bảo đảm thời gian tối thiểu theo quy định của pháp luật. Tăng cường áp dụng các phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc đặt và giải quyết vấn đề thực tiễn của việc học tập và công tác sau này. Bảo đảm cho học viên có đủ tài liệu và phương tiện học tập, khuyến khích hoạt động tự nghiên cứu, tự học của học viên. Tận dụng tối đa những công cụ và công nghệ dạy học mới. c) Yêu cầu đối với học viên Nắm bắt được vị trí, chức trách, nhiệm vụ và những yêu cầu hiểu biết đối với Chương trình bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp học viên đăng ký tham gia học. Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học viên có kiến thức, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ cơ bản và cần thiết đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp học viên đăng ký tham gia học. 3. Yêu cầu đối với việc tổ chức báo cáo chuyên đề a) Các chuyên đề theo yêu cầu của chức danh Hướng dẫn viên văn hoá, phù hợp với các đối tượng tham gia học; b) Báo cáo viên phải là người có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm trong công tác đào tạo, bồi dưỡng ngành văn hoá cơ sở và có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng; c) Chương trình dành thời lượng nhất định 02 ngày (16 tiết) để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức cho học viên đi thăm quan, khảo sát thực tế, hoạt động văn hoá cơ sở tại các đơn vị, địa phương… Căn cứ vào tình hình thực tế, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thể sắp xếp, bố trí thời gian thực hiện các nội dung này ngắn gọn, phù hợp hơn. 4. Đánh giá kết quả học tập a) Đánh giá thông qua ý thức của người học, học viên vi phạm quy chế học tập của cơ sở đào tạo bồi dưỡng thì bị đình chỉ học tập. b) Đánh giá thông qua kết quả kiểm tra viết (hoặc thực hành), chấm theo thang điểm 10. Học viên phải làm bài kiểm tra theo quy định, học viên nào không đạt (dưới điểm 5) phải ôn tập và kiểm tra lại, nếu kiểm tra lại vẫn không đạt thì không được cấp chứng chỉ. c) Đánh giá chung cho toàn chương trình thông qua Tiểu luận của học viên, chấm theo thang điểm 10, đạt từ 5 điểm trở lên và được xếp loại như sau: Giỏi: 9 10 điểm; Khá: 7 8 điểm; Trung bình: 5 6 điểm; Không đạt: Dưới điểm 5. 5. Tổ chức thực hiện a) Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT BVHTTDL ngày 11/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về điều kiện để cơ sở đào tạo, nghiên cứu được tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng viên chức ngành văn hóa, thể thao và du lịch và theo các quy định của pháp luật hiện hành. b) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng theo các quy định của pháp luật hiện hành. c) Căn cứ vào Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh Hướng dẫn viên văn hoá, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu được phân công tổ chức thực hiện xây dựng kế hoạch, cơ cấu thời gian bồi dưỡng hợp lý giữa lý thuyết và thực hành, điều chỉnh cụ thể thời lượng của chương trình cho phù hợp với vị trí công tác của đối tượng học viên báo cáo cơ quan quản lý trước khi tổ chức khóa học và báo cáo kết quả sau khi kết thúc khóa học để theo dõi, quản lý. d) Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐCP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐCP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ CP ngày 01 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
Quyết định 827/QĐ-BVHTTDL
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-827-QD-BVHTTDL-2023-boi-duong-vien-chuc-Huong-dan-vien-van-hoa-564173.aspx
{'official_number': ['827/QĐ-BVHTTDL'], 'document_info': ['Quyết định 827/QĐ-BVHTTDL năm 2023 về Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Văn hóa cơ sở (nhóm chức danh Hướng dẫn viên văn hóa) do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch', ''], 'signer': ['Tạ Quang Đông'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '04/04/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,059
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1958/LĐTBXHBHXH V/v cộng nối thời gian công tác để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2014 Kính gửi: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk Bộ Lao động Thương binh và Xã hội nhận được công văn số 515/LĐTBXHLĐTLVL ngày 16 tháng 4 năm 2014 của quý Sở về việc hướng dẫn cộng nối thời gian công tác đối với những trường hợp người lao động được cơ quan bảo hiểm xã hội cấp sổ bảo hiểm xã hội cho giai đoạn công tác sau ngày 01/01/1995, sau đó người lao động đề nghị được cộng nối thời gian trong khu vực nhà nước (không liên tục, nhưng chưa được nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp một lần, trợ cấp xuất ngũ, phục viên) trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau: Theo quy định tại Khoản 18, Điều 9 Thông tư số 41/2009/TTBLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2009 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2007/TT BLĐTBXH ngày 30 tháng 1 năm 2007 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐCP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc: "18. Việc tính thời gian công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để hưởng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo hướng dẫn tại các văn bản quy định trước đây về tính thời gian công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để hưởng bảo hiểm xã hội của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân ". Như vậy đối với trường hợp người lao động đề nghị được cộng nối thời gian công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để tính hưởng bảo hiểm xã sẽ căn cứ vào những văn bản quy định trước đây về tính thời gian công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để xem xét, giải quyết. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội trả lời để quý Sở được biết./. TL BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI Trần Thị Thúy Nga
Công văn 1958/LĐTBXH-BHXH
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Bao-hiem/Cong-van-1958-LDTBXH-BHXH-nam-2014-cong-noi-thoi-gian-cong-tac-huong-che-do-bao-hiem-251478.aspx
{'official_number': ['1958/LĐTBXH-BHXH'], 'document_info': ['Công văn 1958/LĐTBXH-BHXH năm 2014 về cộng nối thời gian công tác để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội', ''], 'signer': ['Trần Thị Thúy Nga'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '10/06/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,060
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 96/2024/QĐUBND Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ VÀ TÌM KIẾM VIỆC LÀM ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Quyết định số 79/2024/QĐUBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020/QĐUBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 11114/TTrSTNMT KTĐ ngày 24 tháng 10 năm 2024; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 5740/BCSTP ngày 06 tháng 9 năm 2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 2. Đối tượng được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 22 Nghị định số 88/2024/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp. Điều 3. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh 1. Phân khu vực và vị trí đất Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực: a) Khu vực I: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận. b) Khu vực II: Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức. c) Khu vực III: Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ. 2. Vị trí: 2.1. Đối với đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối; đất nông nghiệp khác. Chia làm ba (03) vị trí: a) Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m. b) Vị trí 2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m. c) Vị trí 3: các vị trí còn lại. 2.2. Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí: a) Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản. b) Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m. c) Vị trí 3: các vị trí còn lại. 3. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp: 3.1. Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác) 3.1.1. Khu vực I STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận 0,90 1,12 1,40 3.1.2. Khu vực II STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức 0,93 1,17 1,46 3.1.3. Khu vực III STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ 0,97 1,21 1,52 3.2. Đất trồng cây lâu năm 3.2.1. Khu vực I STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận 0,75 0,94 1,17 3.2.2. Khu vực II STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức 0,78 0,97 1,21 3.2.3. Khu Vực III STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ 0,81 1,01 1,26 3.3. Đất rừng sản xuất 3.3.1. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với đất rừng sản xuất bằng mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề của đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tương ứng với từng khu vực, vị trí. 3.3.2. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: a) Khu vực I STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận 0,94 1,17 1,46 b) Khu vực II STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức 0,97 1,21 1,52 c) Khu vực III STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ 1,01 1,26 1,58 3.4. Đất nuôi trồng thủy sản Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với đất nuôi trồng thủy sản bằng mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề của đất trồng cây hàng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí. 3.5. Đất chăn nuôi tập trung 3.5.1. Khu vực I STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận 0,50 0,62 0,78 3.5.2. Khu vực II STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức 0,52 0,65 0,81 3.5.3. Khu vực III STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ 0,54 0,67 0,84 3.6. Đất làm muối 3.6.1. Khu vực I STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận 1,12 1,40 1,75 3.6.2. Khu vực II STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức 1,17 1,46 1,82 3.6.3. Khu Vực III STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 1 Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ 1,21 1,52 1,89 3.7. Đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao bằng 1,89. 4. Trên cơ sở mức hỗ trợ, đào tạo chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện đua mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp đối với các trường hợp đủ điều kiện hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm khi Nhà nước thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định pháp luật. Điều 4. Nguyên tắc áp dụng 1. Việc áp dụng mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm không được vượt quá 05 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của địa phương. 2. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được áp dụng thống nhất, đảm bảo có sự tương đồng giữa các vị trí, loại đất và khu vực trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Hạn mức đất được hưởng mức hỗ trợ này được áp dụng theo hạn mức giao đất nông nghiệp tại Điều 176 Luật Đất đai năm 2024. Điều 5. Trách nhiệm của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố thủ Đức và các quận, huyện 1. Sở Tài nguyên và Môi trường Định kỳ tổng hợp khó khăn vướng mắc và kiến nghị, đề xuất (nếu có) báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh xem xét, chỉ đạo thực hiện. 2. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện a) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện chịu trách nhiệm rà soát, áp dụng đúng mức hỗ trợ và xác định đúng đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này và các quy định có liên quan. c) Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để được xem xét, chỉ đạo thực hiện. Điều 6. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2024. 2. Quyết định số 35/2024/QĐUBND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Điều 7. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 7; Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Bộ TC; Bộ LĐ&TBXH; Bộ TNMT; Bộ NN&PTNT; Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; Thường trực Thành ủy Thành phố; Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố; Thường trực HĐND Thành phố; Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố; TTUB: CT các PCT; Các Ban HĐND Thành phố; VPUB: PCVP/ĐT Phòng ĐT, VX, TH; Trung tâm Công báo ; Lưu: VT, (ĐTHV). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Bùi Xuân Cường
Quyết định 96/2024/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Quyet-dinh-96-2024-QD-UBND-muc-ho-tro-dao-tao-nghe-truong-hop-thu-hoi-dat-nong-nghiep-Ho-Chi-Minh-629994.aspx
{'official_number': ['96/2024/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 96/2024/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Thành phố Hồ Chí Minh', ''], 'signer': ['Bùi Xuân Cường'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Lao động - Tiền lương, Bất động sản'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '30/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '15/11/2024', 'note': ''}
19,061
BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2903/BXDKTXD V/v hệ số điều chỉnh giá (Kl) cho nhóm công tác hộ lan tôn lượn song gói thầu PK2, DA xây dựng Quốc lộ 3 mới. Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2014 Kính gửi: Ban quản lý dự án 2 Bộ Giao thông vận tải Bộ Xây dựng nhận được công văn số 2074/BQLDA2PID5 ngày 08/10/2014 của Ban quản lý dự án 2 Bộ Giao thông vận tải về việc hệ số điều chỉnh giá gói thầu (Kl) cho nhóm công tác Hộ lan tôn lượn song gói thầu PK2 Dự án xây dựng Quốc lộ 3 mới. Sau khi xem xét, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau: Theo quy định tại khoản 3, Điều 5 Thông tư số 02/2011/TTBXD ngày 22/02/2011, Bộ Xây dựng chỉ có ý kiến thỏa thuận các chỉ số giá xây dựng áp dụng đối với công trình xây dựng theo tuyến. Vì vậy, các hệ số điều chỉnh giá (Kl) được xác định trên cơ sở các chỉ số giá do Bộ Xây dựng đã có ý kiến thỏa thuận áp dụng cho gói thầu PK2 và các hệ số a, b, c… theo công thức điều chỉnh giá trong hợp đồng do các bên tính toán, xác định cho phù hợp với các điều khoản trong hợp đồng và điều kiện cụ thể của gói thầu, phù hợp với quy định hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Ban quản lý dự án 2 Bộ Giao thông vận tải căn cứ ý kiến trên để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định./. Nơi nhận: Như trên; Lưu: VT, KTXD (Nh5). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Phạm Khánh
Công văn 2903/BXD–KTXD
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Xay-dung-Do-thi/Cong-van-2903-BXD-KTXD-nam-2014-he-so-dieu-chinh-gia-nhom-cong-tac-ho-lan-ton-luon-song-Quoc-lo-3-moi-257180.aspx
{'official_number': ['2903/BXD–KTXD'], 'document_info': ['Công văn 2903/BXD–KTXD năm 2014 về hệ số điều chỉnh giá (Kl) cho nhóm công tác hộ lan tôn lượn song gói thầu PK2, DA xây dựng Quốc lộ 3 mới do Bộ Xây dựng ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Xây dựng', ''], 'signer': ['Bùi Phạm Khánh'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Xây dựng - Đô thị, Giao thông - Vận tải'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '11/11/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,062
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 46/2019/TTBGTVT Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2019 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 25/2019/TTBGTVT NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ Căn cứLuật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứLuật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số132/2008/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Căn cứ Nghị định số116/2017/NĐCP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô; Căn cứ Nghị định số12/2017/NĐCP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số25/2019/TTBGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô tô. Điều 1.Điều 21 Thông tư số 25/2019/TTBGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô tô được sửa đổi như sau: “Điều 21. Điều khoản chuyển tiếp 1. Giấy chứng nhận chất lượng của các kiểu loại sản phẩm, Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô và kết quả đánh giá việc đảm bảo chất lượng sản phẩm được thực hiện như sau: a) Đối với Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế đã cấp trước 25 tháng 08 năm 2019 được tiếp tục sử dụng để hoàn thành thủ tục cấp các Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm, cơ sở thiết kế chỉ phải lập hồ sơ bổ sung các hạng mục còn thiếu so với quy định tại Thông tư này; b) Kết quả đánh giá COP đối với sản phẩm linh kiện ở kỳ gần nhất tính từ ngày 17 tháng 10 năm 2017 đến trước ngày 25 tháng 08 năm 2019 được coi là kết quả đánh giá lần đầu; c) Kết quả đánh giá COP đối với sản phẩm ô tô đã thực hiện trước ngày 25 tháng 08 năm 2019 có giá trị sử dụng trong 12 tháng kể từ ngày đánh giá đạt yêu cầu để làm thủ tục chứng nhận chất lượng. Trường hợp kết quả đánh giá COP này được thực hiện sau khi doanh nghiệp được Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô theo quy định tại Nghị định 116 thì được coi là đánh giá lần đầu; d) Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại linh kiện đã được cấp lần đầu từ ngày 17 tháng 10 năm 2017 đến trước ngày 25 tháng 08 năm 2019 cho kiểu loại linh kiện trên cơ sở kết quả kiểm tra, thử nghiệm theo các quy chuẩn tương ứng tại Việt Nam nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục sản xuất hoặc nhập khẩu để sử dụng cho sản xuất, lắp ráp ô tô thì lập hồ sơ bổ sung các hạng mục hồ sơ còn thiếu theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư này, nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng thông tin điện tử hoặc qua hình thức khác đến cơ quan QLCL. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan QLCL cấp đổi Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp, trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp đổi là 36 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc cho đến thời điểm theo lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng mới ban hành hoặc sửa đổi bổ sung tùy theo điều kiện nào đến trước. Giấy chứng nhận này được phép sử dụng để thực hiện hoàn thiện các thủ tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận kiểu loại xe ô tô và sản xuất, lắp ráp hoặc nhập khẩu. Trường hợp linh kiện sử dụng để sản xuất, lắp ráp cho kiểu loại xe đã được chứng nhận chưa đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định 116 thì chỉ thử nghiệm và chứng nhận chất lượng cho linh kiện đó theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại Việt Nam; đ) Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại ô tô đã được cấp lần đầu từ ngày 17 tháng 10 năm 2017 đến trước ngày 25 tháng 8 năm 2019, nếu cơ sở sản xuất có nhu cầu tiếp tục sản xuất, lắp ráp kiểu loại xe đó thì lập hồ sơ bổ sung các hạng mục hồ sơ còn thiếu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này, nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng thông tin điện tử hoặc qua hình thức khác đến cơ quan QLCL, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định cơ quan QLCL cấp đổi Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp, trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp đổi là 36 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận lần đầu. 2. Phiếu xuất xưởng đã cấp cho các xe ô tô trước ngày Thông tư này có hiệu lực và Phiếu xuất xưởng cấp cho các xe ô tô theo khoản 1 Điều này vẫn có giá trị sử dụng để giải quyết các việc có liên quan.”. Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2019. 2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận: Văn phòng Chính phủ; Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ; Cơ quan thuộc Chính phủ; Bộ trưởng (để b/c); UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ: Cổng TTĐT Bộ GTVT; Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; Lưu: VT, KHCN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Đình Thọ
Thông tư 46/2019/TT-BGTVT
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Circular-46-2019-TT-BGTVT-amendments-Circular-technical-safety-inspection-in-automobile-production-429305.aspx
{'official_number': ['46/2019/TT-BGTVT'], 'document_info': ['Circular No. 46/2019/TT-BGTVT on amendments to a number of Articles of Circular No. 25/2019/TT-BGTVT on technical safety and environmental safety inspection in automobile production and assembly'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Giao thông vận tải', ''], 'signer': ['Lê Đình Thọ'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Thương mại, Giao thông - Vận tải'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '12/11/2019', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,063
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2433/QĐUBND Vĩnh Phúc, ngày 06 tháng 9 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CHỐT KIỂM SOÁT DỊCH, BỆNH COVID19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007; Căn cứ Nghị định số101/2010/NĐCP ngày 30/9/ 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch; Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 1765/TTrCATTM, ngày 01/9/2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động của các Chốt kiểm soát dịch, bệnh Covid19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành đoàn thể thuộc tỉnh, Bộ CHQS tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. Nơi nhận: Như Điều 2; TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể; Ban Chỉ đạo PCDB Covid19 tỉnh; VPUB: CVP, PCVP; NCTH; Lưu: VT, NC1. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Khước QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CHỐT KIỂM SOÁT PHÒNG, CHỐNG DỊCH, BỆNH COVID19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2433/QĐUBND ngày 06/9/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định thực hiện đối với các Chốt kiểm soát phòng, chống dịch, bệnh Covid19 (gọi tắt là Chốt kiểm soát) do UBND tỉnh hoặc Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid19 tỉnh (gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh) quyết định thành lập. Điều 2. Đối tượng áp dụng Quy chế này được áp dụng đối với các Chốt kiểm soát; cán bộ, chiến sỹ, công chức, viên chức, lực lượng được giao nhiệm vụ tại Chốt kiểm soát và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 3. Nguyên tắc hoạt động 1. Các Chốt kiểm soát hoạt động dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh để bảo đảm triển khai thực hiện hiệu quả chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh về các giải pháp nhằm phòng ngừa, ngăn chặn lây lan dịch, bệnh Covid19 vào địa bàn. 2. UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh quyết định thành phần, số lượng tham gia thực hiện nhiệm vụ tại các Chốt kiểm soát, trong đó bao gồm: Công an, Y tế, Quân sự, Giao thông Vận tải, Đoàn thanh niên, Cựu chiến binh, giáo viên,…; quyết định thời gian thiết lập và kết thúc hoạt động của các Chốt kiểm soát. 3. Chốt trưởng là lãnh đạo, chỉ huy phòng chức năng thuộc Công an tỉnh, Công an các huyện, thành phố nơi lập chốt. Căn cứ tình hình, vị trí khu vực lập chốt, Chốt trưởng phân công cụ thể cho từng thành viên, điều phối hoạt động, kiểm tra, giám sát thực hiện nhiệm vụ của Thành viên tham gia làm nhiệm vụ tại chốt. 4. Cán bộ, chiến sỹ, công chức, viên chức và cá nhân liên quan được giao nhiệm vụ tại các Chốt kiểm soát thực hiện kiểm tra, kiểm soát dịch, bệnh Covid19 theo quy định, chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh, cơ quan chuyên môn; chấp hành chỉ huy của Chốt trưởng; sử dụng trang phục, phù hiệu của từng lực lượng (nếu có) theo quy định; có thái độ ứng xử văn hóa, đúng mực. 5. Các Chốt kiểm soát và lực lượng tham gia được trang cấp đầy đủ phương tiện, trang thiết bị để phục vụ công tác theo quy định. Thành viên làm nhiệm vụ tại các Chốt kiểm soát được hưởng chế độ, chính sách theo quy định hiện hành. Chương II NỘI DUNG CÔNG TÁC VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chốt kiểm soát 1. Nhiệm vụ Kiểm tra, kiểm soát 24/24h các ngày trong tuần (kể cả thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, Tết) đối với người, phương tiện giao thông vào tỉnh Vĩnh Phúc bằng đường bộ, nhằm phát hiện, ngăn chặn kịp thời nguy cơ lây nhiễm dịch, bệnh Covid19 vào địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Kiểm tra các giấy tờ cần thiết theo quy định (phiếu chứng nhận kết quả xét nghiệm Covid19, hồ sơ khám chữa bệnh, giấy lưu thông hàng hóa…) và đo thân nhiệt, hướng dẫn khai báo y tế đối với người đến địa bàn, khai thác, ghi chép lịch trình xuất phát, di chuyển, nơi đến tạm trú, cư trú và lưu trú của người và phương tiện qua Chốt kiểm soát. Riêng đối với trường hợp qua chốt đến liên hệ làm việc với doanh nghiệp thì chủ động thông báo cho chủ doanh nghiệp nắm được và trao đổi với Công an tỉnh (Phòng An ninh kinh tế) để đôn đốc, theo dõi. Kiểm tra việc trang bị các điều kiện về phòng, chống dịch Covid19 trên các phương tiện giao thông vào tỉnh, bảo đảm tài xế, hành khách, thành viên trên các phương tiện giao thông phải đeo khẩu trang đúng cách, có dung dịch rửa tay sát khuẩn, lập danh sách và có thông tin cụ thể của người tham gia phương tiện giao thông theo quy định. Thực hiện quản lý, giám sát và phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan trong công tác kiểm tra các đơn vị được phép thực hiện việc xét nghiệm sàng lọc SARSCoV2 (nếu có) tại chốt theo quy định. Quản lý, bảo quản, sử dụng đúng mục đích các trang thiết bị được trang cấp để thực hiện nhiệm vụ theo quy định. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh nhằm hạn chế tối đa nguy cơ lây nhiễm dịch, bệnh Covid19 vào địa bàn tỉnh. Xử lý một số tình huống huống: + Khi phát hiện trường hợp mắc/nghi mắc Covid19 đối với những người tham gia giao thông vào địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc: Chốt trưởng hoặc lãnh đạo trực chốt chỉ đạo các lực lượng thực hiện ngay việc cách ly y tế ngay tại khu vực/phòng cách ly tạm thời tại chốt đã được bố trí từ trước (phòng/khu vực cách ly tạm thời tối thiểu phải có mái tre, ghế ngồi,…), đồng thời thông báo, phối hợp ngay với Trung tâm Y tế cấp huyện (nơi Chốt kiểm soát đóng trên địa bàn) cử Đội đáp ứng nhanh đến tiến hành điều tra dịch và triển khai các biện pháp phòng, chống dịch Covid19 theo quy định. + Khi phát hiện trường hợp đến/trở về địa bàn từ vùng dịch: (i) Nếu trường hợp là công dân tỉnh Vĩnh Phúc thuộc diện cách ly y tế: Thành viên chốt kịp thời thông báo cho UBND, Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh Covid19 cấp huyện nơi công dân thường trú để bố trí phương tiện đón công dân và thực hiện cách ly y tế theo quy định. (ii) Trường hợp phát hiện người có triệu chứng sốt, ho, đau rát họng, khó thở,…(nghi ngờ nhiễm Covid19) thì thông báo, phối hợp ngay với Trung tâm Y tế cấp huyện (nơi Chốt kiểm soát đóng trên địa bàn) cử Đội đáp ứng nhanh đến tiến hành điều tra dịch và triển khai các biện pháp phòng, chống dịch Covid19 theo quy định. 2. Quyền hạn Yêu cầu dừng và tiến hành kiểm tra, kiểm soát tất cả mọi phương tiện giao thông và người vào địa bàn tỉnh tại Chốt kiểm soát để khai thác thông tin liên quan nhằm phòng, chống lây lan dịch Covid19. Yêu cầu chủ phương tiện, người tham gia giao thông xuất trình các loại giấy tờ cần thiết theo quy định và khai báo các thông tin liên quan để kiểm tra, kiểm soát. Từ chối không cho người và phương tiện vào địa bàn tỉnh nếu không tuân thủ các quy định về phòng, chống dịch bệnh Covid19 theo quy định và hướng dẫn của người thi hành công vụ tại Chốt kiểm soát. Trường hợp đối tượng có hành vi chống đối hoặc không chấp hành hướng dẫn biện pháp về phòng, chống dịch, lực lượng Công an, Quân sự chủ trì triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, khống chế, xử lý nghiêm theo quy định pháp luật, quy định về phòng, chống dịch, bệnh Covid19. Đề nghị trưng dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện… để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ của chốt; huy động các lực lượng tham gia trực chốt hoặc và đề xuất cấp có thẩm quyền huy động bổ sung lực lượng tham gia hỗ trợ (y tế trường học, y tế các ngành, thanh niên, phụ nữ…) khi có yêu cầu. Đề nghị các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện các nhiệm vụ tại các Chốt kiểm soát. 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Thành viên Chốt kiểm soát Đồng chí lãnh đạo, chỉ huy Công an được phân công Chốt trưởng chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả hoạt động của Chốt kiểm soát; phân công cán bộ trực chốt bảo đảm an ninh, trật tự, kiểm soát chặt chẽ người, phương tiện qua chốt và chỉ đạo hằng ngày tổng hợp báo cáo kết quả kiểm soát về Công an tỉnh (qua Phòng Cảnh sát giao thông). Tùy quân số của các Chốt kiểm soát, đồng chí Chốt trưởng, Tổ trưởng phân công lực lượng thường trực phù hợp, bảo đảm đáp ứng, giải quyết được công việc. Chỉ đạo lập danh sách thành viên từng ca trực và thông báo công khai tại Chốt kiểm soát; chấm công, theo dõi từng ca trực. Cán bộ Công an tham gia tại Chốt kiểm soát: Đồng chí Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ dừng các phương tiện để kiểm tra và phân luồng, phân làn không để xảy ra ùn tắc giao thông. Các đồng chí khác phối hợp với các lực lượng duy trì, triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự; lập biên bản các trường hợp vi phạm quy định về an ninh, trật tự và phòng, chống dịch Covid19 phục vụ công tác xử lý. Kết thúc mỗi ca trực, đồng chí Tổ trưởng có trách nhiệm chỉ đạo tổng hợp tình hình chung bàn giao cho ca trực sau. Cán bộ y tế trong ca trực có trách nhiệm hướng dẫn, trực tiếp thực hiện việc kiểm soát dịch bệnh, đo thân nhiệt, yêu cầu người dân khai báo y tế khi qua Chốt kiểm soát. Đồng thời hướng dẫn việc chấp hành, đảm bảo quy định về phòng, chống dịch Covid19 đối với cá nhân các Thành viên của Chốt kiểm soát. Lực lượng Quân sự phối hợp với lực lượng Công an và các lực lượng khác bảo đảm an ninh, trật tự quá trình kiểm soát người, phương tiện tại các chốt. Cán bộ Thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải: Phối hợp, hỗ trợ lực lượng Cảnh sát giao thông thực hiện việc dừng các phương tiện để kiểm tra, kiểm soát và phân luồng, phân làn không để xảy ra ùn tắc giao thông; chủ trì hướng dẫn cơ quan, tổ chức về các thủ tục giấy tờ liên quan đến xe “luồng xanh”. Phối hợp vận chuyển người ngoài địa phương từ Chốt kiểm soát về nơi cư trú/lưu trú trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của đồng chí Chốt trưởng, Tổ trưởng. Cán bộ Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn: Hỗ trợ lực lượng y tế hướng dẫn đo thân nhiệt, cài đặt phần mềm quét mã QRCode, thu thập thông tin khai báo y tế…; lập danh sách để thông báo cho Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh cấp huyện về người từ địa bàn khác đến/về các huyện, thành phố, phục vụ công tác quản lý. Các lực lượng khác (Bảo vệ dân phố, Dân quân tự vệ, Cựu chiến binh, Công an hưu trí,…): Hỗ trợ lực lượng làm nhiệm vụ tại Chốt kiểm soát theo sự phân công của đồng chí Chốt trưởng, Tổ trưởng. Các nhiệm vụ đột xuất phát sinh; trách nhiệm cụ thể của từng thành viên trong ca trực do đồng chí Chốt trưởng, Tổ trưởng phân công. Điều 5. Nhiệm vụ của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan 1. Công an tỉnh Chỉ đạo các Phòng chức năng, Công an các huyện, thành phố phân công, bố trí cán bộ, chiến sỹ tham gia Chốt kiểm soát theo đúng thành phần. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện thống nhất, hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ. Chủ trì, khảo sát, lựa chọn, đề xuất vị trí lập chốt đảm bảo kiểm soát chặt chẽ người, phương tiện vào địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, UBND các cấp nơi lập chốt xử lý các đối tượng chống đối hoặc không hợp tác với lực lượng chức năng làm nhiệm vụ tại các Chốt kiểm soát. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện phần mềm quản lý công dân vùng dịch trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo chỉ đạo của Bộ Công an và của UBND tỉnh. Căn cứ tình hình thực tế, đề xuất bổ sung nhân lực, trang thiết bị tại các Chốt kiểm soát bảo đảm yêu cầu công tác. Bố trí các trang bị, nhà bạt, rào chắn, biển báo, biển hạn chế tốc độ, đèn cảnh báo (đèn đỏ),… tại các Chốt kiểm soát để phục vụ nhiệm vụ. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, chỉ đạo của UBND tỉnh. 2. Sở Y tế Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phân công, bố trí lực lượng tham gia Chốt kiểm soát theo quy định; bố trí trang thiết bị, vật tư, phương tiện y tế (khẩu trang, găng tay, dung dịch sát khuẩn,…), test nhanh kháng nguyên SARSCoV2 và các phương tiện cần thiết khác phục vụ hoạt động tại các Chốt kiểm soát theo yêu cầu, chỉ đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh. Căn cứ tình hình và theo yêu cầu công tác tại các Chốt kiểm soát, chỉ đạo đơn vị trực thuộc tăng cường nhân viên y tế tham gia thường trực tại các chốt để lấy mẫu và xét nghiệm nhanh kháng nguyên SARSCoV2 khi cần thiết. Cập nhật tình hình dịch bệnh hàng ngày trên phạm vi toàn quốc và trên địa bàn tỉnh thông tin cho các cơ quan, đơn vị, các Chốt kiểm soát và toàn thể người dân trên địa bàn tỉnh được biết để đảm bảo kịp thời phục vụ cho việc phòng ngừa, ngăn chặn và kiểm soát dịch bệnh Covid19. Tổng hợp tình hình hoạt động hàng ngày tại các Chốt báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, chỉ đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh. 3. Sở Giao thông Vận tải Phân công, bố trí lực lượng tham gia làm nhiệm vụ tại Chốt kiểm soát đúng thành phần theo quy định. Yêu cầu, hướng dẫn doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ vận tải giao cho lái xe, phụ xe, người phục vụ trên xe giải thích, tuyên truyền và đề nghị hành khách thực hiện nghiêm túc các biện pháp, yêu cầu phòng, chống dịch; phổ biến việc thực hiện các quy định của Bộ Giao thông Vận tải, Tổng cục đường bộ Việt Nam về cấp mã nhận diện QRCode cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ vận tải nắm được để chấp hành. Phối hợp với Công an tỉnh và các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tại Chốt kiểm soát. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, chỉ đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh. 4. Bộ CHQS tỉnh Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phân công, bố trí lực lương tham gia làm nhiệm vụ tại Chốt kiểm soát. Phối hợp với các lực lượng tham gia làm nhiệm vụ tại Chốt kiểm soát; tham gia phối hợp kiểm tra các phương tiện quân sự để kiểm tra y tế. Phối hợp với Công an tỉnh đảm bảo an ninh, trật tự tại Chốt kiểm soát. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, chỉ đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh. 5. Sở Tài chính Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí hoạt động của các Chốt kiểm soát theo quy định hiện hành. 6. Sở Thông tin Truyền thông Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phân công, bố trí lực lương tham gia làm nhiệm vụ tại Chốt kiểm soát. Chỉ đạo, hướng dẫn khai báo y tế điện tử, quét mã QR – Code, triển khai phần mềm ứng dụng trên điện thoại thông minh và đảm bảo hạ tầng mạng wifi, internet tại các Chốt kiểm soát. Phối hợp với Công an tỉnh để triển khai thực hiện phần mềm quản lý công dân vùng dịch trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo chỉ đạo của Bộ Công an, UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh. Chỉ đạo tuyên truyền về các quy trình, điều kiện, quy định liên quan đến hoạt động tại các Chốt kiểm soát trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo chí, truyền thanh để người dân biết và chấp hành. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, chỉ đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh. Thực hiện chế độ báo cáo hàng ngày theo quy định. 7. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan Theo chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu, chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh tỉnh tăng cường phối hợp với các cơ quan, lực lượng làm nhiệm vụ tại Chốt kiểm soát để thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch trên địa bàn tỉnh. 6. UBND các huyện, thành phố nơi lập Chốt kiểm soát Phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan khảo sát, lựa chọn vị trí lập Chốt kiểm soát trên địa bàn đảm bảo phù hợp, thuận lợi cho thực hiện nhiệm vụ. Kịp thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, xã, phường, thị trấn phối hợp với các Chốt kiểm soát xử lý các tình huống phát sinh liên quan đến dịch bệnh, an ninh, trật tự. Tuyên truyền đến các cơ quan, tổ chức, người dân trên địa bàn nắm được quy định về kiểm soát người, phương tiện tại các Chốt kiểm soát trên địa bàn để tạo được sự đồng thuận và chấp hành các quy định phòng, chống dịch. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 7. Chế độ thông tin báo cáo 1. Chế độ thông tin báo cáo: Hằng ngày, các Chốt trưởng các Chốt kiểm soát có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát về Công an tỉnh (qua Phòng Cảnh sát giao thông) trước 09h00 để báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh. 2. Giao Công an tỉnh là cơ quan đầu mối, hằng ngày chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo gửi Ban Chỉ đạo tỉnh trước 16h00. Điều 8. Sửa đổi, bổ sung Quy chế Quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh, đồng thời gửi Công an tỉnh để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 2433/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Quyet-dinh-2433-QD-UBND-2021-Quy-che-hoat-dong-chot-kiem-soat-dich-benh-Covid-19-Vinh-Phuc-589774.aspx
{'official_number': ['2433/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2433/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của các chốt kiểm soát dịch, bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Vĩnh Phúc', ''], 'signer': ['Nguyễn Văn Khước'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Thể thao - Y tế'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '06/09/2021', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,064
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 190/2013/TTBTC Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2013 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 127/2013/NĐCP NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Nghị định 81/2013/NĐCP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐCP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐCP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐCP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính. Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan như sau. Chương I XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN Mục 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Chương này quy định chi tiết thi hành một số điều của Chương I Nghị định số 127/2013/NĐCP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan (sau đây gọi là Nghị định). 2. Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính về hải quan một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội phạm thì bị xử phạt theo quy định của Nghị định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan. Điều 2. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật 1. Việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan phải tuân thủ các nguyên tắc, trình tự, thủ tục và thẩm quyền quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13, Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13, Nghị định số 81/2013/NĐCP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 83/2013/NĐCP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 127/NĐCP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan. 2. Việc áp dụng các quy định để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan được thực hiện theo quy định tại Điều 83 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Điều 3 Nghị quyết số 24/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc hội về việc thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính. 3. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 3 Thông tư này được áp dụng để xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính về hải quan theo quy định tại Nghị định số 127/2013/NĐCP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan. Điều 3. Áp dụng các nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính 1. Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm các quy định quản lý nhà nước về hải quan thì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan hoặc các Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến lĩnh vực hải quan. Cá nhân, tổ chức đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính mà từ chối nhận hàng thì vẫn phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với hành vi vi phạm do mình thực hiện theo quy định. 2. Vi phạm lần đầu trong lĩnh vực hải quan nêu tại khoản 2 Điều 2 Nghị định là trường hợp cá nhân, tổ chức trước đó chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan nhưng đã quá 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo, hoặc đã quá 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác hoặc kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà không tái phạm. 3. Trường hợp hành vi vi phạm trong lĩnh vực hải quan là hệ quả của một hành vi vi phạm khác trong cùng lĩnh vực hải quan thì chỉ xử phạt đối với hành vi vi phạm có chế tài xử phạt nặng hơn. Điều 4. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan Việc áp dụng các trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính về hải quan theo Điều 5 Nghị định được thực hiện như sau: 1. Hàng hoá, phương tiện vận tải được đưa vào lãnh thổ Việt Nam do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng thì phải thực hiện việc thông báo với Chi cục Hải quan hoặc Đội Kiểm soát hoặc Hải đội kiểm soát trên biển hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố, chính quyền địa phương nơi gần nhất hoặc cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật chậm nhất không quá 03 ngày, kể từ ngày đưa hàng hoá, phương tiện vận tải vào lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp không thông báo sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành. Việc xác định sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng thực hiện theo quy định tại khoản 13, khoản 14 Điều 2 Luật Xử lý vi phạm hành chính. 2. Việc thông báo nhầm lẫn quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định phải được người gửi hàng, người nhận hàng hoặc người đại diện hợp pháp thực hiện bằng văn bản, nêu rõ lý do gửi cho cơ quan hải quan kèm theo các chứng từ liên quan đến việc nhầm lẫn trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định việc kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hoá; được Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi tiếp nhận và xử lý hồ sơ hải quan chấp nhận. Việc từ chối chấp nhận nhầm lẫn của cơ quan hải quan phải được thực hiện bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do. Trường hợp có căn cứ xác định có sự thông đồng giữa người gửi hàng, người nhận hàng và/hoặc người vận chuyển để trốn thuế, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới hoặc buôn lậu thì cơ quan hải quan có quyền từ chối chấp nhận nhầm lẫn. 3. Quyết định kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định được thể hiện bằng việc phân luồng tờ khai hàng hóa của hệ thống xử lý dữ liệu hoặc bằng phê duyệt của người có thẩm quyền trên tờ khai hải quan. 4. Quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định được áp dụng đối với các trường hợp sửa chữa tờ khai, khai bổ sung hồ sơ hải quan được quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Hải quan, khoản 2 Điều 34 Luật Quản lý thuế và quy định tại Điều 14 Thông tư số 128/2013/TTBTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 5. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 4, 5 và 7 Điều 5 Nghị định: a) Tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm đã đủ cơ sở xác định thuộc trường hợp không xử phạt thì người có thẩm quyền xử phạt chỉ lập biên bản chứng nhận lưu hồ sơ; b) Nếu chưa đủ cơ sở xác định hành vi vi phạm có thuộc trường hợp xử phạt hay không xử phạt thì công chức hải quan đang thi hành công vụ lập biên bản vi phạm hành chính về hải quan; trên cơ sở hồ sơ hải quan, tài liệu có liên quan, biên bản vi phạm hành chính về hải quan, người có thẩm quyền xử phạt quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 19 Nghị định quyết định về việc xử phạt hoặc không xử phạt; c) Hành vi vi phạm pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định bao gồm các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8, khoản 1, khoản 2 Điều 13 Nghị định. 6. Khi có cơ sở xác định người khai hải quan khai đúng tên hàng hóa thực xuất khẩu, nhập khẩu nhưng khai sai mã số, thuế suất lần đầu, cơ quan Hải quan hướng dẫn mã số, thuế suất chính xác và lập biên bản chứng nhận, không xử phạt. 7. Việc khai sai mã số, thuế suất được coi là lần đầu khi đáp ứng các điều kiện: a) Cá nhân, tổ chức chưa xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó; b) Chưa được cơ quan Hải quan hướng dẫn, xác định mã số, thuế suất hàng hóa đó hoặc đã hướng dẫn nhưng chưa đúng. 8. Những trường hợp sau được xác định là đã được cơ quan hải quan hướng dẫn, xác định về việc khai mã số, thuế suất: a) Đã được cơ quan hải quan hướng dẫn khai mã số, thuế suất và đã lập biên bản chứng nhận về việc hướng dẫn việc khai mã số, thuế suất; b) Cơ quan hải quan đã có văn bản xác định trước mã số, thuế suất; c) Cơ quan hải quan đã xác định mã số, thuế suất hàng hóa và ban hành quyết định ấn định thuế. 9. Trường hợp nhập khẩu hàng hoá, vật phẩm vi phạm quy định về khai hải quan, vi phạm quy định tại Điều 14 Nghị định nhưng do doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát nhanh thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật, nếu không có căn cứ xác định có sự thông đồng giữa người gửi hàng, người nhận hàng, người làm thủ tục hải quan nhằm mục đích gian lận thì không xử phạt. Điều 5. Xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt Trong trường hợp cần xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thì đơn vị phát hiện hành vi vi phạm phải xác định giá trị tang vật và phải chịu trách nhiệm về việc xác định đó. Việc xác định giá trị tang vật vi phạm được thực hiện như sau: 1. Đối với tang vật không bị tịch thu thì trị giá tang vật, phương tiện vi phạm là trị giá hải quan, được xác định theo các quy định hiện hành về xác định trị giá hải quan ở thời điểm lập biên bản vi phạm; nếu là ngoại hối thì tỷ giá được xác định theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thực hiện. 2. Đối với hàng hoá, tang vật vi phạm bị tịch thu thì tuỳ theo từng loại hàng hoá, tang vật cụ thể, việc xác định trị giá thực hiện theo quy định tại Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính. 3. Các tài liệu liên quan đến việc định giá phải được thể hiện trong hồ sơ xử lý vụ việc vi phạm hành chính có thực hiện việc định giá hàng hoá, tang vật vi phạm. Điều 6. Xử lý hàng hóa, phương tiện vi phạm không bị áp dụng hình thức phạt tịch thu 1. Hàng hóa, phương tiện tạm giữ mà không bị tịch thu thì người ra quyết định tạm giữ ra quyết định trả lại. 2. Hàng hóa, phương tiện trả lại được làm thủ tục hải quan hoặc phải đưa ra khỏi Việt Nam hoặc tái xuất theo quy định; nếu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác có liên quan thì phải nộp thuế theo quy định. Mục 2. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC PHẠT Điều 7. Vi phạm quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan, nộp hồ sơ thuế tại Điều 6 Nghị định 1. Thời hạn làm thủ tục hải quan tại Điều 6 Nghị định là thời hạn quy định tại Điều 18 Luật Hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan đối với từng loại hình xuất khẩu, nhập khẩu; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh. 2. Trường hợp doanh nghiệp đã bị xử phạt về hành vi không nộp đúng thời hạn chứng từ thuộc hồ sơ hải quan được chậm nộp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định, mà vẫn không nộp bổ sung các chứng từ được chậm nộp thì cơ quan hải quan xem xét giải quyết đối với hàng hóa trên cơ sở hồ sơ hiện có. 3. Trường hợp người khai hải quan đề nghị điều chỉnh định mức sản xuất sản phẩm gia công; định mức sản xuất sản phẩm xuất khẩu sau thời điểm quy định, nếu được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan chấp nhận việc điều chỉnh định mức thì xử phạt theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 6 Nghị định. 4. Hành vi vi phạm quy định tại điểm d, đ khoản 2; điểm a, b khoản 3; khoản 4 Điều 6 Nghị định chỉ bị xử phạt nếu trong giấy phép, tờ khai hải quan, các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật có quy định thời gian phải tái nhập hoặc tái xuất. 5. Thời hạn tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định là thời hạn báo cáo, thanh khoản, quyết toán, xét hoàn thuế hợp đồng, tờ khai, hàng hoá, nguyên liệu, vật tư quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về hải quan. 6. Việc xác định số chỗ ngồi đối với phương tiện vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định được căn cứ vào giấy đăng ký lưu hành phương tiện vận tải chở người. Trường hợp nếu giấy đăng ký lưu hành phương tiện vận tải chở người không ghi số chỗ ngồi thì căn cứ thực tế kiểm tra, giám sát phương tiện để xác định số chỗ ngồi. Điều 8. Vi phạm quy định về khai hải quan quy định tại Điều 7 Nghị định. 1. Đối với hành vi không khai hoặc khai sai nhưng hàng hóa thuộc danh mục hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại đã được Bộ Tài chính hoặc cơ quan do Bộ Tài chính ủy quyền xác nhận thì xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định. Trường hợp hàng hóa không thuộc danh mục đã được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thì căn cứ vào hành vi vi phạm để xử phạt theo quy định tại Điều 8 Nghị định hoặc khoản 2 Điều 14 Nghị định. 2. Trường hợp nhập khẩu không đúng với khai hải quan nhưng hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, linh kiện nhập khẩu thuộc diện miễn thuế như: hàng hóa thuộc hợp đồng gia công đã đăng ký, hàng hóa thuộc danh mục miễn thuế của dự án đầu tư, hàng hóa tạm nhập, tạm xuất thuộc diện miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì xử phạt theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định, trừ lùi vào hợp đồng hoặc danh mục đã đăng ký; trường hợp hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế thì xử phạt theo quy định tại Điều 8 hoặc Điều 13 Nghị định. 3. Quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định được áp dụng trong trường hợp việc khai sai không dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn, không thu hoặc không thuộc trường hợp gian lận, trốn thuế. 4. Quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định được áp dụng đối với trường hợp khai và làm thủ tục hải quan nhưng không xuất khẩu hoặc xuất khẩu thiếu so với khai hải quan. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan. Điều 9. Vi phạm quy định về khai thuế quy định tại Điều 8 Nghị định 1. Việc xử phạt theo quy định tại Điều 8 Nghị định được áp dụng đối với các hành vi vi phạm thuộc các loại hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa dẫn đến làm thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn, không thu. 2. Đối với hành vi không khai hoặc khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, trọng lượng, chất lượng, trị giá, mã số, thuế suất, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần kiểm tra xác minh để làm rõ; nếu không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định thì xử phạt theo quy định tại Điều 8 Nghị định. 3. Đối với hành vi khai nhiều hơn so với thực tế hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm cả nguyên vật liệu gia công tái xuất, nguyên vật liệu nhập sản xuất tái xuất) và hàng tái xuất về chủng loại, số lượng, trọng lượng dẫn đến số tiền thuế chênh lệch dưới 100.000.000 đồng thì xử phạt theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định. Trường hợp số tiền thuế chênh lệch từ 100.000.000 đồng trở lên mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì xử phạt theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Nghị định. Điều 10. Vi phạm quy định về khai hải quan của người xuất cảnh, nhập cảnh đối với ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, vàng quy định tại Điều 9 Nghị định 1. Các hành vi vi phạm quy định tại Điều 9 Nghị định áp dụng đối với trường hợp người xuất cảnh, nhập cảnh bằng hộ chiếu, giấy thông hành, chứng minh thư biên giới vi phạm các quy định về khai hải quan; vi phạm quy định về mang ngoại tệ tiền mặt, mang vàng thuộc diện không được mang theo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh. Các trường hợp mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt hoặc vàng trái phép khác qua biên giới thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 12 Nghị định. 2. Trị giá tang vật vi phạm là trị giá sau khi đã trừ đi trị giá ngoại tệ, vàng, tiền Việt Nam không phải khai hải quan theo quy định của pháp luật. 3. Trường hợp đối tượng vi phạm đã xuất cảnh, không để lại địa chỉ cụ thể thì cơ quan hải quan vẫn thực hiện việc ra quyết định xử phạt theo quy định, phối hợp với Sở Ngoại vụ gửi quyết định xử phạt cho đối tượng bị xử phạt qua Đại sứ quán hoặc cơ quan Lãnh sự của nước đối tượng vi phạm mang quốc tịch để thực hiện; trường hợp không giao được quyết định xử phạt thì tang vật vi phạm xử lý theo khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính. Điều 11. Vi phạm quy định về kiểm tra hải quan, thanh tra thuế; giám sát hải quan; kiểm soát hải quan quy định tại Điều 10, 11, 12 Nghị định 1. Quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định được áp dụng đối với trường hợp văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc lưu mẫu, lưu hồ sơ, chứng từ. 2. Khoản 4 Điều 10 Nghị định được áp dụng đối với trường hợp không thực hiện những nội dung mà cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan để kiểm tra, thanh tra thuế. 3. Khi phát hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều 10 Nghị định thì phải tạm giữ niêm phong hải quan, chứng từ, tài liệu giả mạo. Trường hợp các giấy tờ này là giấy phép thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép biết. 4. Vi phạm quy định về vận chuyển hàng hóa quá cảnh, chuyển cảng, chuyển khẩu, chuyển cửa khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất không đúng tuyến đường, địa điểm, cửa khẩu, thời gian quy định hoặc đăng ký trong hồ sơ hải quan mà không giải trình hoặc giải trình nhưng không có lý do xác đáng và không được Lãnh đạo Chi cục Hải quan chấp nhận thì bị xử phạt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định. 5. Quy định tại điểm d, đ khoản 1 Điều 11 Nghị định chỉ áp dụng đối với trường hợp tang vật vi phạm chưa bị tẩu tán, tiêu thụ. Trường hợp tang vật vi phạm đã bị tẩu tán hoặc tiêu thụ thì bị xử phạt theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2, điểm a, điểm b khoản 3 Điều 11 hoặc điểm d khoản 5 Điều 12 Nghị định. 6. Đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định: a) Hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định do người dưới 14 tuổi thực hiện thì lập biên bản chứng nhận, ra quyết định tịch thu hoặc tiêu hủy tang vật; b) Trường hợp phát hiện hàng hóa được vận chuyển trái phép qua biên giới hoặc không có chứng từ hợp pháp quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định, nhưng đối tượng vi phạm bỏ trốn, để lại tang vật, phương tiện vi phạm, nếu có cơ sở xác định được đối tượng vi phạm (tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức vi phạm) thì tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính; nếu không xác định được đối tượng vi phạm, chủ sở hữu của tang vật, phương tiện vi phạm thì lập Biên bản chứng nhận để ghi nhận sự việc và xử lý tang vật theo quy định. Điều 12. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Điều 13 Nghị định 1. Chứng từ, tài liệu nêu tại điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định bao gồm các chứng từ, tài liệu nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan và sau khi thông quan làm căn cứ xác định hoặc chứng minh số thuế phải nộp. 2. Hành vi không khai hoặc khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, trọng lượng, chất lượng, trị giá, mã số hàng hoá, thuế suất, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được phát hiện sau khi hàng hóa đã thông quan mà người vi phạm không tự giác nộp đủ thuế hoặc chưa nộp đủ thuế theo quy định trước khi cơ quan hải quan lập biên bản vi phạm thì xử phạt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định. 3. Vi phạm liên quan đến hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu, bao gồm cả nguyên vật liệu gia công tái xuất, nguyên vật liệu nhập sản xuất tái xuất: Trường hợp làm thủ tục xuất khẩu nhưng không xuất khẩu thì xử phạt theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Nghị định. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan. 4. Hành vi nêu tại điểm l khoản 1 Điều 13 Nghị định được áp dụng khi cơ quan hải quan có đủ căn cứ xác định người nộp thuế biết rõ hàng hóa thực xuất khẩu, thực nhập khẩu mà không khai hoặc khai sai để trốn thuế, gian lận thuế. 5. Cơ sở để xác định số tiền thuế chênh lệch đối với hành vi khai thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn; trốn thuế, gian lận thuế là: kê khai của người nộp thuế và quyết định ấn định thuế của người có thẩm quyền hoặc số tiền thuế phải nộp theo quy định. Điều 13. Đối với vi phạm liên quan đến giấy phép, điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu 1. Giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn nêu tại Điều 14 Nghị định là giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại, các văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản quy phạm pháp luật khác có quy định về giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Công Thương hoặc quản lý của các Bộ chuyên ngành (không thuộc danh mục cấm nhập khẩu), chưa quá thời hạn làm thủ tục hải quan nhưng chủ hàng không làm thủ tục nhập khẩu mà xin tái xuất thì không xử phạt. 3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép, doanh nghiệp xuất trình được giấy phép nhưng thực tế số lượng, trọng lượng hàng hóa nhiều hơn so với số lượng, trọng lượng được cấp tại giấy phép thì số hàng hóa nhiều hơn so với giấy phép bị xử phạt về hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không có giấy phép. 4. Vi phạm liên quan đến giấy phép nhập khẩu, điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu mà hàng hóa thuộc diện hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới, hàng viện trợ nhân đạo, hàng quà biếu, tài sản di chuyển, hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng quá cảnh, chuyển khẩu thì tùy theo từng hành vi vi phạm mà bị xử phạt theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 14 Nghị định; các trường hợp khác thì xử phạt theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định. 5. Đối với hành vi vi phạm liên quan đến giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn quy chuẩn nhập khẩu quy định tại khoản 3; khoản 4; các điểm c, d khoản 5 Điều 14 Nghị định nhưng trước thời điểm ra quyết định xử phạt đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nhập khẩu thì không áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp đã ra quyết định xử phạt và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả “buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất” nhưng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nhập khẩu và hàng hóa chưa đưa ra khỏi Việt Nam thì được phép nhập khẩu. Điều 14. Vi phạm quy định về kho ngoại quan, kho bảo thuế Chủ hàng không làm thủ tục gia hạn hợp đồng thuê kho theo quy định của pháp luật, không thông báo với cơ quan hải quan, không đưa hàng ra khỏi kho ngoại quan khi hợp đồng thuê kho ngoại quan hết hạn thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định, hàng hóa sẽ bị xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 154/2005/NĐCP ngày 15/12/2005. Điều 15. Xử lý vi phạm của Kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng và tổ chức, cá nhân có liên quan 1. Khoản 1 Điều 16 Nghị định được áp dụng đối với trường hợp quá 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn trích tiền từ tài khoản mà Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng không thực hiện trích, chuyển toàn bộ hoặc một phần tương ứng số tiền phải nộp từ tài khoản của tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi tại thời điểm nhận được quyết định cưỡng chế, tài khoản tiền gửi của người bị cưỡng chế có số dư đủ hoặc thừa so với số tiền thuế, tiền phạt phải nộp. 2. Quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế. Tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế có hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin thì xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định. Mục 3. THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ BẢO ĐẢM VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH, THẨM QUYỀN XỬ PHẠT Điều 16. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính. 1. Khi tiến hành áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính phải tuân thủ các nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thẩm quyền được quy định từ Điều 119 đến Điều 132 Luật Xử lý vi phạm hành chính và Điều 17 Nghị định. 2. Trường hợp qua hệ thống quản lý rủi ro hoặc các thông tin liên quan, có căn cứ xác định cá nhân đang cất giấu ma túy trong người thì người có thẩm quyền tiến hành việc khám người trực tiếp hoặc có thể sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật để thực hiện. 3. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp vi phạm vượt quá thẩm quyền xử phạt của Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan: Những người có thẩm quyền xử phạt quy định tại các khoản 3, khoản 4 Điều 19 Nghị định thực hiện việc ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính; chịu trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và thực hiện việc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quyết định của người có thẩm quyền. Điều 17. Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính 1. Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ phải tuân theo các quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập và phải có quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. 2. Khi có cơ sở khẳng định hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ chứa đựng những đồ vật không được hưởng ưu đãi, hoặc chứa những đồ vật thuộc loại Nhà nước Việt Nam cấm xuất khẩu, nhập khẩu hoặc không tuân thủ các chế độ kiểm dịch của Việt Nam, thì việc khám xét thực hiện theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, trước mặt viên chức ngoại giao hoặc người được ủy quyền đại diện cho họ. Điều 18. Phân định thẩm quyền xử phạt 1. Thẩm quyền phạt tiền đối với các hành vi vi phạm pháp luật về thuế quy định tại Điều 8, Điều 13 và điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định của những người quy định tại khoản 7 Điều 19 Nghị định được xác định theo quy định tại Nghị định, không hạn chế mức tối đa về số tiền phạt. 2. Đối với vi phạm hành chính mà hồ sơ liên quan đến nhiều đơn vị hải quan, đơn vị nào phát hiện, lập biên bản vi phạm hành chính đầu tiên thì đơn vị đó ra quyết định xử phạt; những đơn vị liên quan có trách nhiệm chuyển giao đầy đủ các tài liệu cần thiết theo yêu cầu của đơn vị thụ lý vụ vi phạm. 3. Xử lý vi phạm liên quan đến hàng hóa chuyển cửa khẩu, hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất xuất ở cửa khẩu khác với cửa khẩu nhập: a) Vi phạm liên quan đến hàng hóa chuyển cửa khẩu, hàng hóa kinh doanh tạm nhập – tái xuất do Chi cục Hải quan cửa khẩu phát hiện, nếu có dấu hiệu hình sự thì Chi cục Hải quan cửa khẩu yêu cầu Chi cục Hải quan nơi mở tờ khai chuyển toàn bộ hồ sơ có liên quan để xử lý theo thủ tục tố tụng hình sự; b) Hàng hóa chuyển cửa khẩu, hàng hóa kinh doanh tạm nhập–tái xuất có vi phạm hành chính thì Chi cục Hải quan cửa khẩu chuyển hồ sơ để Chi cục Hải quan nơi mở tờ khai xử phạt theo thẩm quyền. Nếu tang vật vi phạm là hàng cấm nhập khẩu, chất thải nguy hại, lây lan dịch bệnh được phát hiện tại cửa khẩu thì Chi cục Hải quan nơi mở tờ khai chuyển hồ sơ để Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện việc xử phạt theo thẩm quyền; c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày ra quyết định xử lý, Chi cục Hải quan chủ trì xử lý phải thông báo kết quả xử lý cho đơn vị hải quan liên quan biết. 4. Khi phát hiện hành vi vi phạm trong lĩnh vực hải quan, người có thẩm quyền xử phạt cần đối chiếu với quy định của Bộ luật Hình sự để xác định đó là vi phạm hành chính hay tội phạm hình sự. Trường hợp có dấu hiệu tội phạm thì thực hiện theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự. Đối với dấu hiệu của tội trốn thuế thì trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày phát hiện phải chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra theo quy định. 5. Đối với các vụ vi phạm do các đơn vị thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu phát hiện bắt giữ mà có mức phạt vượt quá thẩm quyền của Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu thì thẩm quyền xử phạt do Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan thực hiện theo quy định. 6. Trường hợp hình thức phạt chính (phạt tiền) thuộc thẩm quyền xử phạt của cơ quan Hải quan, nhưng hình thức phạt bổ sung hoặc biện pháp khắc phục hậu quả không thuộc thẩm quyền của mình thì người đang thụ lý vụ vi phạm phải chuyển ngay hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử phạt theo quy định. 7. Đối với những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có hình thức, mức xử phạt, trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, biện pháp khắc phục hậu quả vượt thẩm quyền xử phạt của mình thì Cục trưởng Cục Hải quan; Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan tự mình hoặc thông qua Cục Hải quan địa phương làm thủ tục chuyển hồ sơ báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là ủy ban nhân dân tỉnh) nơi xảy ra vi phạm để Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ra quyết định xử phạt. Điều 19. Giao quyền xử lý vi phạm hành chính 1. Việc giao quyền xử lý vi phạm hành chính đối với các chức danh quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 và khoản 7 Điều 19 Nghị định chỉ được thực hiện đối với cấp phó. Việc giao quyền phải được thực hiện bằng văn bản. Trong văn bản giao quyền cần xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền. Đối với trường hợp tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì việc giao quyền chỉ được thực hiện khi cấp trưởng vắng mặt. Cấp phó được giao quyền xử lý vi phạm hành chính chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cấp trưởng về việc xử lý vi phạm hành chính của mình và không được giao quyền, ủy quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác. 2. Không sử dụng quyết định phân công nhiệm vụ, điều hành nội bộ của đơn vị để thay thế cho văn bản giao quyền xử lý vi phạm hành chính. Mục 4. THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH Điều 20. Lập biên bản vi phạm hành chính Việc lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính, Điều 6 Nghị định 81/2013/NĐCP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, Điều 18 Nghị định số 127/2013/NĐCP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan. Điều 21. Chuyển hồ sơ để xử phạt vi phạm hành chính, gia hạn thời hạn ra quyết định xử phạt đối với những vụ vi phạm vượt quá thẩm quyền xử phạt của Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan 1. Khi chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính về hải quan báo cáo Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố để thực hiện việc xử phạt theo thẩm quyền thì việc bàn giao hồ sơ vụ vi phạm phải được thực hiện theo đúng quy định. Thời gian chuyển hồ sơ thực hiện như sau: Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan phải gửi hồ sơ, kiến nghị hình thức xử phạt vi phạm hành chính để Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn nêu trên không quá 20 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Nếu có tang vật vi phạm bị tạm giữ, cơ quan hải quan có trách nhiệm quản lý và xử lý theo quy định tại Điều 82, Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính. 2. Trường hợp vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính mà cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ làm cơ sở xác định hành vi vi phạm, Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để xin gia hạn thời hạn ra quyết định xử phạt. Điều 22. Chuyển hồ sơ để xử lý hình sự 1. Khi xem xét vụ vi phạm để xử lý, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính chưa thể phân biệt được là vi phạm hành chính hay hình sự thì có văn bản trao đổi ý kiến kèm hồ sơ vụ việc bản photocopy gửi các cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có liên quan (Viện kiểm sát nhân dân hoặc cơ quan điều tra) trước khi ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hay xử lý hình sự. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày có công văn trao đổi kèm hồ sơ mà cơ quan tiến hành tố tụng hình sự không trả lời thì người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính tiến hành xử lý vi phạm theo quy định, sau đó gửi 01 quyết định cho cơ quan đã trao đổi ý kiến biết. Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự yêu cầu chuyển hồ sơ để xem xét xử lý thì thực hiện theo quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính. 2. Nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì người có thẩm quyền xử phạt đang thụ lý vụ việc phải chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền xem xét để khởi tố vụ án (đối với những tội quy định tại Điều 153, Điều 154 Bộ luật Hình sự) hoặc chuyển hồ sơ đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền xem xét khởi tố đối với trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự khác. 3. Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự thông báo về quyết định khởi tố vụ án hình sự, cơ quan hải quan phải chuyển hồ sơ gốc vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo. Điều 23. Ra quyết định xử phạt 1. Khi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan bằng hình thức cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức thì người có thẩm quyền xử phạt ra quyết định xử phạt tại chỗ. 2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp trong quyết định quy định ngày có hiệu lực khác. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải chấp hành quyết định xử phạt. 3. Việc ra quyết định xử phạt thực hiện theo quy định tại Điều 67, 68 Luật Xử lý vi phạm hành chính, Điều 6 Nghị định số 81/2013/NĐCP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính. 4. Thời hạn ra quyết định xử phạt là 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Trong trường hợp vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại đoạn 2 khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính và cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì chậm nhất 10 (mười) ngày trước khi hết thời hạn ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời gian gia hạn không được quá 30 (ba mươi) ngày. 5. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự lợi dụng quyền ưu đãi, miễn trừ để thực hiện hoạt động thương mại ngoài phạm vi chức năng của họ mà vi phạm hành chính về hải quan thì trước khi xử phạt, cần trao đổi với cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước có người vi phạm. Điều 24. Thi hành quyết định xử phạt 1. Việc thi hành quyết định xử phạt thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III Phần thứ 2 Luật Xử lý vi phạm hành chính. 2. Người có thẩm quyền xử phạt đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành quyết định xử phạt của cá nhân, tổ chức bị xử phạt và ban hành quyết định cưỡng chế trong trường hợp quyết định xử phạt không được thực hiện đúng thời hạn quy định. 3. Đối với các quyết định xử phạt do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, Thủ trưởng đơn vị nơi chuyển hồ sơ vụ vi phạm có trách nhiệm theo dõi việc thi hành quyết định xử phạt và báo cáo tình hình thực hiện quyết định xử phạt cho Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh biết. Trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính không được thực hiện đúng thời hạn quy định thì những người này có trách nhiệm đề xuất việc áp dụng biện pháp cưỡng chế để Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định cưỡng chế. Điều 25. Quản lý tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính Toàn bộ tiền thu được từ xử phạt vi phạm hành chính (bao gồm tiền nộp phạt vi phạm hành chính, tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt tiền; tiền bán, thanh lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu và các khoản tiền khác) phải nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước theo quy định hiện hành. Sau khi hết thời hạn khiếu nại hoặc khiếu nại đã giải quyết xong, căn cứ kết quả xử lý, cơ quan hải quan chuyển số tiền trên từ tài khoản tạm giữ vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Điều 26. Theo dõi việc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, tái xuất hàng hóa vi phạm Hàng hóa vi phạm bị buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất phải được giám sát chặt chẽ từ nơi lưu giữ hàng vi phạm đến cửa khẩu tái xuất. Kết quả giám sát phải được Hải quan cửa khẩu xuất xác nhận bằng văn bản và gửi lại cho đơn vị ra quyết định xử phạt trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hàng đã đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc tái xuất để lưu hồ sơ vụ việc. Điều 27. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền phạt Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về hải quan mà chậm nộp tiền phạt so với thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, ngoài việc phải nộp đủ số tiền phạt thì cứ mỗi ngày chậm nộp phạt, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp thêm 0,05%/ngày tính trên tổng số tiền phạt chưa nộp. Thời gian xem xét, quyết định giảm, miễn phần còn lại hoặc cho phép nộp tiền phạt nhiều lần không tính là thời gian chậm nộp tiền phạt. Chương II CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 28. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Chương này quy định chi tiết thi hành một số điều của Chương II Nghị định số 127/2013/NĐCP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan. Điều 29. Theo dõi, đôn đốc thu nợ tiền thuế, tiền phạt 1. Cơ quan hải quan các cấp có trách nhiệm theo dõi, quản lý các đối tượng nợ tiền thuế, tiền phạt; thường xuyên phân loại đối tượng nợ, các khoản nợ để đôn đốc, thu nợ đến trước thời điểm áp dụng các biện pháp cưỡng chế. Hình thức đôn đốc, thu nợ tiền thuế, tiền phạt: a) Gửi thông báo yêu cầu người nộp thuế, người bảo lãnh nộp thuế nộp đủ số tiền thuế nợ, tiền phạt; b) Trực tiếp đến trụ sở người nộp thuế để đòi nợ tiền thuế, tiền phạt; c) Thông tin trên hệ thống mạng về danh sách các đối tượng nợ tiền thuế, tiền phạt quá hạn; d) Công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng về đối tượng nợ tiền thuế, tiền phạt; số tiền thuế nợ, tiền phạt. 2. Người nộp thuế, người bảo lãnh còn nợ tiền thuế, tiền phạt khi nhận được thông báo của cơ quan hải quan về việc nợ tiền thuế, tiền phạt phải nhanh chóng thực hiện việc nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật. Quá thời hạn quy định tại Điều 26 Nghị định mà vẫn chưa thực hiện thì sẽ bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế nêu tại Điều 27 Nghị định. Điều 30. Cưỡng chế trong trường hợp ấn định thuế đối với hàng hóa đã thông quan Đối với các trường hợp ấn định thuế sau khi hàng hóa đã thông quan, nếu quá 90 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định ấn định thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành quyết định ấn định thuế thì cơ quan Hải quan thực hiện cưỡng chế theo quy định. Điều 31. Ra quyết định cưỡng chế 1. Người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế phải kịp thời xác minh thông tin và ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với các trường hợp đã hết thời hạn quy định mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh; cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan hoặc có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn. 2. Trường hợp quyết định cưỡng chế đối với một biện pháp đã hết hiệu lực thi hành, nếu người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có căn cứ cho rằng có thể tiếp tục áp dụng biện pháp cưỡng chế đó mà vẫn thu được tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp thì ban hành quyết định khác thay thế quyết định đã hết hiệu lực để tiếp tục thực hiện biện pháp cưỡng chế đó. Các chứng từ, tài liệu làm căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế phải được lưu trong hồ sơ vụ việc. Điều 32. Tổ chức thực hiện Quyết định cưỡng chế 1. Người ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế đó. 2. Đối với quyết định cưỡng chế do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành, Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan nơi đề xuất việc ban hành quyết định cưỡng chế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định cưỡng chế đó và báo cáo kết quả để Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố biết. 3. Trường hợp áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản; thu tiền, tài sản do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ mà doanh nghiệp hoặc người nắm giữ tài sản có trụ sở đóng ở địa bàn khác thì Cục trưởng Cục Hải quan nơi quản lý địa bàn đó có trách nhiệm phối hợp với đơn vị Hải quan nơi ban hành Quyết định cưỡng chế hoặc đơn vị hải quan nơi có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế. Điều 33. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế; Tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan 1. Trường hợp chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế; Tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan: a) Người nộp thuế thuộc đối tượng bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế được cơ quan Hải quan cho phép nộp dần tiền thuế nợ theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐCP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; b) Người nộp thuế đã được tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan theo quy định khoản 5 Điều 46 Nghị định. 2. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết: 2.1. Đối với trường hợp nộp dần tiền thuế nợ thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐCP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Điều 132 Thông tư số 128/2013/TTBTC ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2.2. Trường hợp tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 5 Điều 46 Nghị định: a) Người nộp thuế bị cưỡng chế có văn bản đề nghị tạm dừng cưỡng chế gửi Cục Hải quan nơi phát sinh khoản nợ bị cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan kèm theo thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ; b) Cục Hải quan nơi người nộp thuế có khoản nợ bị cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan tiếp nhận, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và báo cáo, đề xuất gửi Tổng cục Hải quan trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người nộp thuế biết, hoàn chỉnh hồ sơ. c) Tổng cục Hải quan căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 46 Nghị định thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu có), báo cáo Bộ Tài chính trong thời hạn tối đa 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; d) Bộ Tài chính xem xét, giải quyết tạm giải tỏa cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với từng trường hợp cụ thể theo đề nghị của Tổng cục Hải quan trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Tổng cục Hải quan; đ) Cơ quan hải quan nơi ban hành quyết định cưỡng chế căn cứ văn bản tạm giải tỏa cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan của Bộ Tài chính để tạm dừng chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan. 3. Văn bản tạm dừng thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan đối với trường hợp được cơ quan Hải quan cho phép nộp dần tiền thuế nợ và trường hợp tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan thực hiện theo mẫu quyết định (QĐ59) ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 34. Cưỡng chế trong trường hợp người nộp thuế chưa chấp hành quyết định hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan mà có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản 1. Dấu hiệu bỏ trốn, tẩu tán tài sản a) Dấu hiệu bỏ trốn: Người nộp thuế chưa chấp hành quyết định hành chính thuế không còn hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa điểm đăng ký kinh doanh có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc tổ dân phố nơi đối tượng bị cưỡng chế có hoạt động kinh doanh hoặc theo thông báo của cơ quan thuế về việc đối tượng bị cưỡng chế đã dừng hoạt động (bao gồm cả trường hợp giải thể không theo trình tự của Luật Doanh nghiệp); b) Dấu hiệu tẩu tán tài sản: Người nộp thuế chưa chấp hành quyết định hành chính thuế thực hiện thủ tục chuyển nhượng, cho, bán tài sản, giải toả, tẩu tán số dư tài khoản một cách bất thường không liên quan đến các giao dịch thông thường hoặc qua kiểm tra tại doanh nghiệp không còn hàng hóa. 2. Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế căn cứ vào các thông tin xác minh được, ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế phù hợp theo trình tự, thủ tục của từng biện pháp đã được quy định tại Chương II Nghị định và quy định tại Thông tư này để thu đủ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp (nếu có) vào Ngân sách nhà nước. Điều 35. Chi phí cưỡng chế thi hành quyết định hành chính 1. Nội dung chi phí cho các hoạt động cưỡng chế thi hành quyết định hành chính quy định tại Điều 37 Nghị định cụ thể như sau: a) Chi phí huy động người thực hiện quyết định cưỡng chế: chi cho những cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành quyết định hành chính như: người ban hành quyết định cưỡng chế, cán bộ thi hành quyết định cưỡng chế, cảnh sát bảo vệ, nhân viên y tế, đại diện chính quyền địa phương, đại diện tổ chức xã hội…; b) Chi phí định giá tài sản, bán đấu giá tài sản: tiền thù lao cho các thành viên của hội đồng định giá; chi giám định tài sản (nếu có); tiền thuê địa điểm, phương tiện để tổ chức bán đấu giá, niêm yết, chi phí tổ chức định giá lại tài sản; chi đăng tin thông báo bán đấu giá trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi phí thuê giữ hoặc bảo quản tài sản; tiền thuê chuyên chở đồ vật, tài sản cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế; c) Chi phí thuê phương tiện tháo dỡ, chuyên chở đồ vật, tài sản; chi phí mua nhiên liệu, thuê phương tiện, thiết bị bảo vệ, thiết bị y tế cần thiết phục vụ thi hành quyết định cưỡng chế; d) Chi phí thuê giữ hoặc bảo quản tài sản đã kê biên; đ) Chi phí phòng cháy, nổ (nếu có): Thuê xe cứu hoả, thuê thiết bị phòng cháy chữa cháy, thuê rà, phá bom, mìn và các phương tiện, thiết bị phòng cháy, nổ cần thiết khác; e) Chi phí đăng tải về thông tin người nợ thuế lên phương tiện thông tin đại chúng; g) Chi phí thực tế khác phục vụ cho việc thi hành quyết định cưỡng chế (nếu có). 2. Mức chi a) Các chi phí: thuê giữ hoặc bảo quản tài sản; giám định tài sản; tiền thuê địa điểm, phương tiện để tổ chức bán đấu giá; chi đăng tin thông báo bán đấu giá trên các phương tiện thông tin đại chúng; tiền thuê chuyên chở đồ vật, tài sản cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế… được thực hiện căn cứ theo hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ theo quy định; b) Các chi phí khác: mức chi được thực hiện theo quy định chung của nhà nước; Trường hợp nhà nước chưa quy định thì người tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế quyết định mức chi thực tế kèm theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. 3. Nguồn kinh phí bảo đảm cho chi phí thi hành quyết định cưỡng chế Chi phí cho việc cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế do đối tượng bị cưỡng chế chịu. Cơ quan Hải quan nơi ban hành quyết định cưỡng chế lập dự toán về chi phí cưỡng chế đồng thời với việc ban hành quyết định cưỡng chế và được quyết toán khi kết thúc vụ việc cưỡng chế. Trường hợp chi phí cưỡng chế do đối tượng bị cưỡng chế phải chịu nhưng cơ quan hải quan chưa thu được, cơ quan hải quan được phép tạm ứng từ nguồn kinh phí hoạt động của ngành hải quan và được hoàn trả ngay sau khi thu được tiền của đối tượng bị cưỡng chế hành chính. Mức tạm ứng không quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng. Đối với những trường hợp có mức chi phí cưỡng chế lớn, số tiền được phép tạm ứng sử dụng không đủ thì người ra quyết định cưỡng chế báo cáo cơ quan hải quan cấp trên để xem xét giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể. Điều 36. Miễn, giảm chi phí thi hành cưỡng chế 1. Cá nhân bị cưỡng chế có thể được xét miễn giảm phí thi hành cưỡng chế nếu thuộc một trong các trường hợp sau: a) Có khó khăn về kinh tế: Cá nhân thuộc diện có khó khăn về kinh tế là những cá nhân có thu nhập không đảm bảo mức sinh hoạt tối thiểu để họ sinh sống bình thường hoặc bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn. Mức thu nhập tối thiểu là mức thu nhập không thuộc diện chịu thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao. b) Thuộc diện gia đình chính sách, có công với cách mạng; c) Thuộc diện người neo đơn, tàn tật, ốm đau kéo dài. 2. Thủ tục để được miễn, giảm chi phí cưỡng chế: Để được xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế, cá nhân phải làm đơn đề nghị xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế và gửi đến cơ quan hải quan nơi ban hành quyết định cưỡng chế. Hồ sơ kèm theo đơn gồm có: a) Đối với đối tượng bị cưỡng chế có khó khăn về kinh tế do gặp thiên tai, hỏa hoạn phải có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi đang làm việc; b) Đối với đối tượng bị cưỡng chế là cá nhân có thu nhập không đảm bảo mức sinh hoạt tối thiểu để họ sinh sống bình thường, thuộc diện gia đình chính sách, có công với cách mạng làm các thủ tục, hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành về việc công nhận và giải quyết quyền lợi đối với liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh; c) Đối với đối tượng bị cưỡng chế là cá nhân thuộc diện tàn tật, ốm đau kéo dài làm văn bản xác nhận của Hội đồng giám định y khoa hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận theo quy định của Bộ Y tế. 3. Mức miễn, giảm chi phí thi hành cưỡng chế a) Cá nhân bị cưỡng chế đã chấp hành được một phần chi phí cưỡng chế nhưng bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn, thì được xét giảm số tiền chi phí cưỡng chế còn lại; b) Các trường hợp còn lại được xét giảm 50% (năm mươi phần trăm) số tiền chi phí cưỡng chế phải nộp. 4. Người ra quyết định cưỡng chế nhận đơn và hồ sơ kèm theo, xem xét, quyết định việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc. Trong trường hợp cơ quan ra quyết định cưỡng chế có quyết định miễn hoặc giảm chi phí cưỡng chế thì chi phí cưỡng chế sẽ được lấy từ kinh phí hoạt động của đơn vị. 5. Quyết định xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế sẽ bị hủy bỏ trong trường hợp phát hiện đối tượng bị cưỡng chế có hành vi tẩu tán, cất giấu tiền, tài sản để trốn tránh việc xác minh điều kiện cụ thể để thi hành cưỡng chế. Mục 2. CÁC BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN Điều 37. Cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tại kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; yêu cầu phong tỏa tài khoản 1. Đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và tổ chức, cá nhân đang nắm giữ tiền của đối tượng bị cưỡng chế có nghĩa vụ cung cấp cho người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế các thông tin về tài khoản như: nơi mở tài khoản, số và ký hiệu về tài khoản, số tiền hiện có trong tài khoản và các thông tin có liên quan khác đến đối tượng bị cưỡng chế khi nhận được yêu cầu của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế. 2. Người có thẩm quyền căn cứ vào cơ sở dữ liệu hiện có, số nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá 90 ngày và thông tin đã xác minh, thu thập được để ra quyết định cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Thương mại, các tổ chức tín dụng khác hoặc quyết định chuyển sang biện pháp cưỡng chế tiếp theo nếu quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 40 Nghị định hoặc trong trường hợp tài khoản không còn số dư tiền gửi. 3. Trường hợp số dư trong tài khoản ít hơn số tiền phải trích từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thì kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng vẫn phải trích chuyển số tiền đó; tiếp tục thực hiện trích chuyển số tiền còn thiếu khi có giao dịch qua tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế trong thời hạn quyết định còn hiệu lực. 4. Trường hợp có thông tin về việc cá nhân, tổ chức chưa chấp hành các quyết định hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn thì người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế ban hành quyết định cưỡng chế ghi rõ yêu cầu hoặc có văn bản (nếu trước đó đã ban hành quyết định cưỡng chế) yêu cầu Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Thương mại, các tổ chức tín dụng khác thực hiện biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính. Điều 38. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập 1. Căn cứ vào kết quả xác minh, người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế xử lý như sau: a) Ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế nếu cá nhân có thu nhập hợp pháp; b) Quyết định chuyển sang thực hiện biện pháp cưỡng chế tiếp theo nếu cá nhân bị cưỡng chế không có thu nhập hợp pháp hoặc trong trường hợp sau 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế mà cá nhân bị cưỡng chế, tổ chức, cá nhân đang trả tiền lương hoặc thu nhập và các tổ chức, cá nhân liên quan không cung cấp thông tin về tiền lương và thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế cho người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế. 2. Tổng số tiền lương và các khoản thu nhập làm căn cứ để khấu trừ là toàn bộ các khoản tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương và các khoản thu nhập hợp pháp khác phát sinh trong tháng. Điều 39. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 1. Người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế căn cứ vào cơ sở dữ liệu hiện có, thông tin xác minh được và kết quả cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tại kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; căn cứ vào kết quả cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập để ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Người ra quyết định cưỡng chế có trách nhiệm công khai quyết định cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên cổng thông tin điện tử của ngành hải quan trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định. Điều 40. Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật 1. Xác minh thông tin về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế a) Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có quyền gửi văn bản cho đối tượng bị cưỡng chế; cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản; cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân liên quan để xác minh về tài sản; b) Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có quyền xác minh về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế tại địa bàn nơi đối tượng bị cưỡng chế đóng trụ sở hoặc cư trú; cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản; cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân liên quan; c) Thông tin xác minh bao gồm: các tài sản đã xác minh, giá trị tài sản đã xác minh được phản ánh trên sổ sách kế toán của đối tượng bị cưỡng chế, kết quả sản xuất kinh doanh (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ) hoặc điều kiện kinh tế (đối với cá nhân không kinh doanh); Đối với tài sản thuộc diện phải đăng ký, chuyển quyền sở hữu tài sản cần căn cứ vào hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc tặng cho, giấy chứng nhận về quyền sở hữu tài sản thì việc xác minh thông qua chủ sở hữu, chính quyền địa phương, cơ quan chức năng hoặc người làm chứng như xác nhận của người bán, của chính quyền địa phương, cơ quan chức năng về việc mua bán. Việc xác minh phải được lập thành biên bản, ghi rõ nội dung xác minh, chữ ký của người hoặc cơ quan cung cấp thông tin; d) Các thông tin xác minh đối với tài sản thuộc diện phải đăng ký, chuyển quyền sở hữu tài sản có thể thông báo rộng rãi để người có quyền, nghĩa vụ liên quan được biết và bảo vệ lợi ích của họ; đ) Đối với tài sản đã được cầm cố, thế chấp hợp pháp thuộc diện không được kê biên theo quy định tại Điều 49 Nghị định thì cơ quan tiến hành kê biên phải thông báo cho người nhận cầm cố, thế chấp biết nghĩa vụ của đối tượng bị cưỡng chế và yêu cầu người nhận cầm cố, thế chấp thông báo kịp thời cho cơ quan tiến hành kê biên tài sản khi người cầm cố, thế chấp thanh toán nghĩa vụ theo hợp đồng cầm cố, thế chấp; e) Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế sau khi xác minh về tài sản của người nộp thuế tại các địa điểm nêu trên phải xác định được số tiền có khả năng thu vào ngân sách nhà nước thông qua áp dụng biện pháp cưỡng chế này bằng việc dự tính giá trị tài sản này sau khi bán đấu giá. Trường hợp xác định số tiền thu được từ hoạt động cưỡng chế không đủ bù đắp chi phí cưỡng chế thì báo cáo cơ quan cấp trên để tạm hoãn ban hành quyết định cưỡng chế (trừ trường hợp được miễn, giảm phí thi hành quyết định cưỡng chế nêu tại khoản 4 Điều 36 Thông tư này); g) Trường hợp sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản xác minh về tài sản cho đối tượng bị cưỡng chế; cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản; cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân liên quan không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ các thông tin về tài sản hoặc trường hợp xác định số tiền cưỡng chế không đủ bù đắp chi phí cưỡng chế thì chuyển sang biện pháp cưỡng chế tiếp theo. 2. Khi ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản đối với các tài sản kê biên thuộc diện đăng ký quyền sở hữu thì người tổ chức kê biên phải thông báo ngay cho các cơ quan sau đây biết việc kê biên tài sản: a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền về đăng ký tài sản gắn liền với đất trong trường hợp kê biên quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; b) Cơ quan đăng ký phương tiện giao thông đường bộ, trong trường hợp tài sản kê biên là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; c) Các cơ quan có thẩm quyền đăng ký quyền sở hữu, sử dụng khác theo quy định của pháp luật. 3. Thủ tục thực hiện biện pháp kê biên tài sản a) Việc kê biên tài sản phải thực hiện vào ban ngày và trong giờ hành chính áp dụng tại địa phương kê biên tài sản, trừ trường hợp phát hiện đối tượng bị cưỡng chế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán, hủy hoại tài sản thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có quyền tổ chức ngay việc kê biên tài sản để ngăn chặn các hành vi trên của đối tượng bị cưỡng chế; b) Trong trường hợp kê biên tài sản là nhà ở hoặc đồ vật đang bị khóa hay đóng gói thì người tổ chức kê biên yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế, người đang sử dụng, quản lý tài sản đó mở khóa, mở gói; nếu đối tượng bị cưỡng chế, người đang sử dụng, quản lý tài sản không mở hoặc cố tình vắng mặt thì tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế lập biên bản (có đại diện của chính quyền địa phương và người chứng kiến) mở khóa hay mở gói để kiểm tra, liệt kê cụ thể các tài sản và kê biên theo quy định của pháp luật; c) Kể từ thời điểm nhận được thông báo về việc kê biên tài sản, cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản không thực hiện việc đăng ký chuyển dịch tài sản đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày giải toả kê biên tài sản hay hoàn tất việc bán hoặc giao tài sản kê biên để cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, người tổ chức kê biên phải thông báo cho cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm nêu tại điểm c khoản 3 Điều này. 4. Một số trường hợp cụ thể khi tiến hành kê biên a) Chỉ kê biên quyền sử dụng đất, nhà ở, trụ sở của đối tượng bị cưỡng chế nếu sau khi kê biên hết các tài sản khác mà vẫn không đủ để thi hành quyết định cưỡng chế; b) Chỉ kê biên tài sản của đối tượng bị cưỡng chế đủ để đảm bảo thi hành quyết định cưỡng chế và thanh toán các chi phí thi hành cưỡng chế. Trường hợp đối tượng bị cưỡng chế chỉ có một tài sản duy nhất có giá trị lớn hơn nghĩa vụ thi hành quyết định cưỡng chế mà không thể phân chia được hoặc việc phân chia sẽ làm giảm đáng kể giá trị của tài sản thì người tổ chức kê biên vẫn có quyền kê biên tài sản đó để đảm bảo thi hành quyết định cưỡng chế; c) Trường hợp đối tượng bị cưỡng chế vừa có bất động sản là tài sản riêng, vừa có phần động sản là tài sản chung với người khác mà phần tài sản trong khối tài sản chung đủ để thi hành quyết định cưỡng chế thì người tổ chức kê biên giải thích rõ và đề nghị đối tượng bị cưỡng chế có ý kiến kê biên tài sản nào trước đảm bảo thi hành quyết định cưỡng chế; d) Trường hợp đối tượng bị cưỡng chế đề nghị kê biên phần tài sản chung là động sản nằm trong khối tài sản chung với người khác thì người tổ chức kê biên tiến hành kê biên tài sản đó, nhưng phải đảm bảo quyền ưu tiên mua tài sản của người đồng sở hữu tài sản; đ) Nếu đối tượng bị cưỡng chế không có tài sản nào khác thì cơ quan tiến hành kê biên có quyền kê biên cả tài sản của người đó đang cầm cố, thế chấp nếu tài sản đó có giá trị lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo. Cơ quan tiến hành kê biên có trách nhiệm thông báo cho người nhận cầm cố, thế chấp biết về việc kê biên. 5. Giao bảo quản tài sản kê biên Nếu người bị cưỡng chế, người đang sử dụng, quản lý tài sản, người thân thích của người bị cưỡng chế không nhận bảo quản hoặc xét thấy có dấu hiệu tẩu tán, hủy hoại tài sản, cản trở việc thi hành quyết định cưỡng chế thì tuỳ từng trường hợp cụ thể, tài sản kê biên được giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản. Người tổ chức kê biên tài sản phải thực hiện lưu giữ, bảo quản hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu, sử dụng tài sản đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện cưỡng chế. 6. Khi kê biên tài sản, người tổ chức kê biên phải tạm tính trị giá các tài sản định kê biên để kê biên tương ứng phần giá trị đủ thanh toán số tiền thuế nợ, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt ghi trong quyết định cưỡng chế và các chi phí cưỡng chế. Người tổ chức kê biên căn cứ vào giá thị trường và có thể tham khảo ý kiến của cơ quan chức năng và các bên đương sự để tạm tính giá trị tài sản kê biên. 7. Hội đồng định giá và nhiệm vụ của Hội đồng định giá a) Thành phần Hội đồng định giá: Người ban hành quyết định cưỡng chế là Chủ tịch Hội đồng, đại diện cơ quan tài chính, cơ quan chuyên môn có liên quan là thành viên. Người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế có quyền thuê hoặc trưng cầu giám định về giá trị của tài sản. Khi có yêu cầu của người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm cử người có chuyên môn tham gia việc định giá. Đại diện cơ quan chuyên môn trong hội đồng định giá là người có chuyên môn, kỹ thuật thuộc cơ quan có thẩm quyền quản lý về mặt chuyên môn, nghiệp vụ đối với tài sản định giá. Nếu tài sản định giá là nhà ở thì phải có đại diện của cơ quan quản lý nhà đất và cơ quan quản lý xây dựng tham gia Hội đồng định giá. b) Nhiệm vụ của Hội đồng định giá: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày được thành lập, Hội đồng định giá phải tiến hành việc định giá. Cá nhân bị kê biên hoặc đại diện tổ chức có tài sản bị kê biên được tham gia ý kiến vào việc định giá, nhưng quyền quyết định giá thuộc Hội đồng định giá. Hội đồng định giá tài sản căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm định giá và ý kiến chuyên môn của các cơ quan, tổ chức giám định tài sản để xác định giá tài sản. Hội đồng định giá quyết định về giá của tài sản theo đa số; trong trường hợp các bên có ý kiến ngang nhau về giá tài sản thì bên nào có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là căn cứ xác định giá khởi điểm để bán tài sản. Các thành viên Hội đồng định giá có quyền bảo lưu ý kiến của mình, kiến nghị thủ trưởng cơ quan hải quan xem xét lại việc định giá. Đối với tài sản mà Nhà nước thống nhất quản lý giá thì việc định giá dựa trên cơ sở giá tài sản do Nhà nước quy định. 8. Cơ quan thực hiện cưỡng chế có quyền tổ chức định giá lại tài sản trong các trường hợp sau đây: a) Có căn cứ xác định vi phạm thủ tục định giá; b) Có biến động lớn về giá; c) Quá thời hạn sáu tháng, kể từ ngày định giá mà tài sản chưa bán được. 9. Định giá lại tài sản Khi nhận thấy cần phải định giá lại tài sản, cơ quan tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế lập văn bản thông báo cho Hội đồng định giá tài sản về việc tổ chức định giá lại tài sản để cùng phối hợp thực hiện hoặc trưng cầu cơ quan định giá được thành lập theo quy định của pháp luật để thực hiện định giá lại tài sản. Việc định giá tài sản theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 8, Điều này được thực hiện như sau: a) Việc định giá tài sản bị coi là vi phạm thủ tục nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: a.1.Hội đồng định giá không đúng thành phần theo quy định; a.2. Đối tượng bị cưỡng chế không được thông báo hợp lệ để tham gia vào việc định giá tài sản; a.3. Áp dụng không đúng các quy định về giá tài sản trong trường hợp tài sản do nhà nước thống nhất quản lý về giá; a.4. Có sai sót nghiêm trọng trong việc phân loại, xác định phần trăm giá trị của tài sản; a.5. Các trường hợp khác do pháp luật quy định; b) Tài sản kê biên được xem là có biến động lớn về giá trong các trường hợp sau đây: Giá tài sản biến động từ hai mươi phần trăm (20%) trở lên đối với tài sản có giá trị dưới một trăm triệu đồng. Giá tài sản biến động từ mười phần trăm (10%) trở lên đối với tài sản có giá trị từ một trăm triệu đồng đến dưới một tỷ đồng. Giá tài sản biến động từ năm phần trăm (5%) trở lên đối với tài sản có giá trị từ một tỷ đồng trở lên; c) Đối tượng bị cưỡng chế có quyền đề nghị cơ quan hải quan xem xét lại giá khi có biến động về giá trước khi có thông báo công khai đối với tài sản được bán đấu giá. Cơ quan Hải quan căn cứ vào giá thị trường, giá do cơ quan quản lý giá cung cấp để xác định có biến động về giá hay không và quyết định việc tổ chức định giá lại. 10. Xác định giá khởi điểm để bán đấu giá tài sản kê biên: Giá khởi điểm để bán đấu giá các tài sản là giá trị tài sản được định giá khi kê biên tài sản theo quy định tại Điều 54 Nghị định. 11. Số tiền thu được do bán đấu giá tài sản kê biên của đối tượng bị cưỡng chế được xử lý theo thứ tự như sau a) Chi trả khoản chi phí cưỡng chế, chi phí bán đấu giá tài sản kê biên tài sản thu được do cá nhân, tổ chức khác đang nắm giữ; b) Nộp số tiền tương ứng số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt ghi tại quyết định cưỡng chế vào tài khoản thu ngân sách nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại kho bạc nhà nước; c) Hoàn trả lại cho đối tượng bị cưỡng chế (nếu thừa). Điều 41. Cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ 1. Tổ chức, cá nhân đang giữ tiền, tài sản, hàng hoá, giấy tờ, chứng chỉ có giá của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan bao gồm: a) Tổ chức, cá nhân đang có khoản nợ đến hạn phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế; b) Tổ chức, cá nhân, kho bạc, ngân hàng, tổ chức tín dụng được đối tượng bị cưỡng chế ủy quyền giữ hộ tiền tài sản hàng hóa giấy tờ chứng chỉ có giá hoặc cơ quan hải quan có đủ căn cứ chứng minh số tiền, tài sản, hàng hoá, giấy tờ, chứng chỉ có giá mà cá nhân, hộ gia đình, tổ chức đó đang giữ là thuộc sở hữu của đối tượng bị cưỡng chế . 2. Xác minh thông tin a) Người có thẩm quyền hoặc được giao quyền ban hành quyết định cưỡng chế có quyền thu thập, xác minh thông tin bằng văn bản yêu cầu bên thứ ba đang nắm giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế cung cấp thông tin về tiền, tài sản đang nắm giữ hoặc công nợ phải trả đối với đối tượng bị cưỡng chế. Trường hợp, bên thứ ba đang nắm giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế không thực hiện được thì phải có văn bản giải trình với cơ quan hải quan trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của cơ quan hải quan; b) Trên cơ sở thông tin do bên thứ ba đang nắm giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế cung cấp, người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do bên thứ ba đang giữ hoặc công nợ phải trả đối với đối tượng bị cưỡng chế; c) Trường hợp sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu bên thứ ba cung cấp thông tin về tiền, tài sản đang nắm giữ hoặc công nợ phải trả đối với đối tượng bị cưỡng chế mà bên thứ ba không cung cấp; cung cấp không đầy đủ hoặc có văn bản giải trình về việc không thực hiện việc cung cấp thông tin về tiền, tài sản đang nắm giữ thì chuyển sang biện pháp tiếp theo. Điều 42. Cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề 1. Xác minh thông tin Người có thẩm quyền hoặc được giao quyền ban hành quyết định cưỡng chế có trách nhiệm tổ chức xác minh thông tin về việc người nộp thuế thuộc đối tượng áp dụng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề qua các dữ liệu quản lý về người nộp thuế tại cơ quan hải quan hoặc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các loại giấy tờ nêu trên của người nộp thuế để làm căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế và gửi văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề để thu hồi các loại giấy chứng nhận, giấy phép này. 2. Quyết định cưỡng chế a) Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề ghi rõ: ngày, tháng, năm ban hành quyết định; căn cứ ban hành quyết định; họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ban hành quyết định; tên đăng ký, địa chỉ đăng ký kinh doanh, mã số thuế của cá nhân bị cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề; loại giấy tờ đề nghị thu hồi (số, ngày, tháng ban hành ...); số tiền bị cưỡng chế (theo số tiền ghi trên quyết định hành chính thuế và chi phí cưỡng chế tính đến hết thời hạn 05 (năm) ngày trước khi tiến hành cưỡng chế), lý do cưỡng chế; tên, địa chỉ, số tài khoản thu ngân sách nhà nước, phương thức chuyển số tiền bị cưỡng chế (tiền mặt hoặc chuyển khoản); thời gian thi hành và chữ ký của người ban hành quyết định, dấu của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế; b) Quyết định cưỡng chế được gửi đến đối tượng bị cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành. 3. Văn bản đề nghị cưỡng chế a) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề phải có một số nội dung chủ yếu sau: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận văn bản; Thông tin của cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế: tên đăng ký, mã số thuế, địa chỉ đăng ký kinh doanh; loại giấy tờ đề nghị thu hồi; các thông tin liên quan đến loại giấy tờ đề nghị thu hồi (số, ngày ban hành…); Lý do thực hiện biện pháp cưỡng chế (kèm theo các bản sao hồ sơ cưỡng chế của các biện pháp cưỡng chế trước đó); Thời gian đề nghị cơ quan ban hành thực hiện thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề; b) Văn bản đề nghị cưỡng chế phải được gửi đến tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành. 4. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cưỡng chế của cơ quan hải quan, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải thông báo cho cơ quan hải quan về việc thực hiện hoặc không thực hiện việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 43. Trách nhiệm thực hiện. 1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tổ chức và chỉ đạo việc xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan; kiểm tra việc tuân thủ pháp luật và giải quyết khiếu nại để bảo đảm thực hiện thống nhất trong toàn ngành, đúng quy định của pháp luật. 2. Thủ trưởng trực tiếp của người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc xử lý vi phạm hành chính của cấp dưới. Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan tổ chức kiểm tra chặt chẽ việc xử lý vi phạm hành chính tại đơn vị mình. Tại các Chi cục Hải quan, Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan phải cử cán bộ chuyên theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc xử phạt vi phạm hành chính của các Đội nghiệp vụ. 3. Cán bộ, công chức Hải quan có thẩm quyền xử phạt, áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính hoặc được giao nhiệm vụ tham mưu cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan có hành vi vi phạm quy định của pháp luật hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm hay sách nhiễu, vụ lợi thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm khắc theo quy định của pháp luật; nếu gây thiệt hại về vật chất cho cá nhân, tổ chức thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. 4. Các mẫu biên bản, quyết định, thông báo sử dụng trong quá trình xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan được thực hiện theo Phụ lục đính kèm Thông tư này. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn việc sử dụng các mẫu này thống nhất trong toàn ngành. Điều 44. Quy định chuyển tiếp 1. Việc xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan đã xảy ra trước thời điểm Thông tư có hiệu lực thì áp dụng theo quy định của pháp luật tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm. Đối với các hành vi vi phạm xảy ra trước ngày Thông tư có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định của Thông tư để xem xét, giải quyết nếu quy định của Thông tư theo hướng có lợi cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính. 2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan còn khiếu nại thì áp dụng quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm để giải quyết. Điều 45. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 01 năm 2014. Bãi bỏ Thông tư số 193/2009/TTBTC ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 97/2007/NĐCP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định 18/2009/NĐCP ngày 18 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 97/2007/NĐCP. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan để nghiên cứu giải quyết./. Nơi nhận: Ban Bí thư Trung ương Đảng; Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Hội đồng dân tộc và các ủy ban của Quốc hội; Toà án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; Công báo Chính phủ; Phòng TM&CN Việt Nam ; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Website Chính phủ, Bộ Tài chính, TCHQ; Cục Hải quan các tỉnh, thành phố (để thực hiện); Cục Điều tra chống buôn lậu (để thực hiện); Cục Kiểm tra sau thông quan; (để thực hiện); Lưu: VT, TCHQ(216). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn PHỤ LỤC DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN (Ban hành kèm theo Thông tư số 190/2013/TTBTCngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính.) STT Ký hiệu Mẫu biểu I. MẪU BIÊN BẢN 1 BBHC1 Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan 2 BBHC2 Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính 3 BBHC3 Biên bản khám người theo thủ tục hành chính 4 BBHC4 Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan 5 BBHC5 Biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. 6 BBHC6 Biên bản bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính 7 BBHC7 Biên bản trả lại tài liệu, hàng hoá, phương tiện đã bị tạm giữ. 8 BBHC8 Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. 9 BBHC9 Biên bản niêm phong, mở niêm phong hải quan. 10 BBHC10 Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. 11 BBHC11 Biên bản làm việc. 12 BBHC12 Biên bản chứng nhận. 13 BBHC13 Biên bản xác định trị giá hàng hoá, tang vật vi phạm. 14 BBHC14 Biên bản về việc ghi nhận tình trạng tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thay đổi so với thời điểm ra quyết định tạm giữ. 15 BBHC15 Biên bản về việc giải trình trực tiếp trước khi ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 16 BBHC 16 Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm 17 BBHC17 Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính 18 BBHC18 Biên bản chứng nhận đưa hàng hoá, vật phẩm, phương tiện ra khỏi Việt Nam hoặc buộc tái xuất. 19 BBHC19 Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. 20 BBHC20 Biên bản xử lý đối với tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu nhưng không còn giá trị sử dụng hoặc không bán đấu giá được. 21 BBHC21 Biên bản xác minh thông tin về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế 22 BBHC22 Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan. 23 BBHC23 Biên bản kê biên tài sản. 24 BBHC24 Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên. 25 BBHC25 Biên bản chuyển giao tài sản kê biên để bán đấu giá. 26 BBHC26 Biên bản đối thoại giải quyết khiếu nại. II. MẪU QUYẾT ĐỊNH 27 QĐ27 Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính. 28 QĐ28 Quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. 29 QĐ29 Quyết định khám người theo thủ tục hành chính. 30 QĐ30 Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính. 31 QĐ31 Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính. 32 QĐ32 Quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính. 33 QĐ33 Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính. 34 QĐ34 Quyết định trả lại tài liệu, tang vật, phương tiện bị tạm giữ. 35 QĐ35 Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. 36 QĐ36 Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong lĩnh vực hải quan 37 QĐ37 Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo thủ tục xử phạt không lập biên bản 38 QĐ38 Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 39 QĐ39 Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp. 40 QĐ40 Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 41 QĐ41 Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần. 42 QĐ42 Quyết định hoãn chấp hành quyết định phạt tiền đối với cá nhân 43 QĐ43 Quyết định tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính. 44 QĐ44 Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 45 QĐ45 Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính. 46 QĐ46 Quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. 47 QĐ47 Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự. 48 QĐ48 Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. 49 QĐ49 Quyết định hủy quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. 50 QĐ50 Quyết định về việc giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. 51 QĐ51 Quyết định hủy quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 52 QĐ52 Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 53 QĐ53 Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế trích tiền gửi nộp ngân sách nhà nước. 54 QĐ54 Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập. 55 QĐ55 Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ. 56 QĐ56 Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên. 57 QĐ57 Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng các biện pháp khác. 58 QĐ58 Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 59 QĐ59 Quyết định tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. III. MẪU THÔNG BÁO 60 TB60 Thông báo về việc thụ lý/không thụ lý giải quyết khiếu nại. 61 TB61 Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp. 62 TB62 Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp. 63 TB63 Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính. 64 TB64 Thông báo tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (trong trường hợp chưa ra quyết định cưỡng chế). FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00216722files/image001.gif)
Thông tư 190/2013/TT-BTC
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xuat-nhap-khau/Thong-tu-190-2013-TT-BTC-huong-dan-Nghi-dinh-127-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-hai-quan-216722.aspx
{'official_number': ['190/2013/TT-BTC'], 'document_info': ['Thông tư 190/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Tài chính', ''], 'signer': ['Đỗ Hoàng Anh Tuấn'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Xuất nhập khẩu, Vi phạm hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '12/12/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '05/01/2014', 'note': ''}
19,065
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 252/KHUBND Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2019 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 164KH/TU NGÀY 04/10/2019 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 51KL/TW NGÀY 30/5/2019 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 8 KHÓA XI VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Căn cứ Kết luận số 51KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Căn cứ Kế hoạch số 164KH/TU ngày 04/10/2019 của Tỉnh ủy Sơn La thực hiện Kết luận số 51KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, như sau: I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Tiếp tục quán triệt sâu sắc các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã nêu trong Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương và Kết luận số 51KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Kế hoạch số 164KH/TU ngày 04/10/2019 của Tỉnh ủy Sơn La thực hiện Kết luận số 51KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng. Xác định đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng của cả hệ thống chính trị, cần quyết liệt, kiên trì thực hiện nhằm tiếp tục đổi mới toàn diện về nâng cao chất lượng giáo dục theo hướng tiếp cận với trình độ tiên tiến, xây dựng xã hội học tập. 2. Cụ thể hóa các quan điểm, chủ trương của Đảng về phát triển giáo dục và đào tạo đưa Nghị quyết vào cuộc sống. Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả của công tác giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phù hợp yêu cầu thực tiễn, thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh. 3. Triển khai thực hiện Kế hoạch số 164KH/TU ngày 04/10/2019 của Tỉnh ủy Sơn La thực hiện Kết luận số 51KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng phải đảm bảo nghiêm túc, đồng bộ, hiệu quả, phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở. II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP 1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý của các cấp ủy, chính quyền các cấp, sự tham gia, phối hợp đồng bộ của cả hệ thống chính trị Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý của các cấp ủy, chính quyền các cấp, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các ngành, các cấp và cả hệ thống chính trị trong thực hiện Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương và Kết luận số 51KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư, Kế hoạch số 164KH/TU ngày 04/10/2019 của Tỉnh ủy Sơn La. Thường xuyên lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thông tin, truyền truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh thông qua các chuyên trang, chuyên mục, các kênh tuyên truyền của các cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhằm tạo sự thống nhất, đồng thuận của xã hội đối với sự nghiệp đổi mới giáo dục đào tạo. Định kỳ hàng năm, cấp ủy, chính quyền và các đoàn thể gặp gỡ đối thoại, nắm bắt tâm tư, tình cảm, định hướng tư tưởng, giải quyết kịp thời nhu cầu, nguyện vọng và thực hiện tốt việc chăm lo bảo vệ quyền lợi chính đáng của đội ngũ cán bộ, giáo viên, học sinh, sinh viên. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, định kỳ. 2. Đẩy mạnh công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật và ý thức công dân trong hệ thống giáo dục Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI, XII về xây dựng, chỉnh đốn Đảng thông qua các nội dung, hình thức phong phú, sinh động, phù hợp; trong các chương trình chính khóa, ngoại khóa, các hoạt động giáo dục nhằm trau dồi lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống tốt đẹp, giáo dục tình yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, sống tích cực lành mạnh, trách nhiệm trong học sinh, sinh viên gắn với đánh giá, biểu dương, tôn vinh nhân rộng các điển hình tiên tiến; tăng cường thực hiện Chỉ thị số 05CT/TW, ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Đổi mới, nâng cao chất lượng dạy và học, chất lượng kiểm tra, đánh giá; nhất là đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá các môn lý luận chính trị, giáo dục công dân, lịch sử dân tộc, lịch sử cách mạng và văn hóa trong hệ thống giáo dục theo hướng thiết thực, hiệu quả, phù hợp với từng cấp học. Chỉ đạo công tác nghiên cứu biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong chương trình giáo dục phổ thông mới, triển khai thực hiện từ năm học 20202021 (Kế hoạch số 168/KHUBND, ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh) ; chú trọng, tăng cường chất lượng giáo dục lịch sử truyền thống cách mạng địa phương, lịch sử đảng bộ địa phương, trong hệ thống giáo dục phổ thông, các trường chuyên nghiệp, Trường Chính trị tỉnh, trung tâm bồi dưỡng, chính trị cấp huyện trên địa bàn tỉnh, theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền. Quản lý chặt chẽ công tác giáo dục đối với các cơ sở giáo dục có yếu tố nước ngoài (tham gia đào tạo sinh viên nước ngoài; liên kết đào tạo, nghiên cứu khoa học với các cơ sở, tổ chức nước ngoài...). Chú trọng xây dựng môi trường văn hóa học đường ngày càng tốt đẹp, phòng, chống bạo lực học đường, ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện, hành vi tham nhũng, tiêu cực, bệnh thành tích, gắn với tăng cường giáo dục đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng công tác phổ biến giáo dục pháp luật trong nhà trường (Kế hoạch số 200/KHUBND ngày 02/12/2017 của UBND tỉnh). Thường xuyên thực hiện tốt công tác xây dựng Đảng, phát triển tổ chức đảng, đảng viên trong ngành Giáo dục và Đào tạo; phát huy vai trò của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội sinh viên trong việc giáo dục, rèn luyện năng lực, phẩm chất đạo đức, lý tưởng cách mạng học sinh, sinh viên. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm. 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, quy hoạch, sắp xếp quy mô, mạng lưới trường lớp, ngành, nghề đào tạo theo hướng mở, đáp ứng nhu cầu của xã hội, xây dựng xã hội học tập; củng cố, giữ vững kết quả phổ cập giáo dục và xóa mù chữ, thực hiện tốt giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh Rà soát quy hoạch, sắp xếp quy mô, mạng lưới trường lớp giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; giáo dục nghề nghiệp và ngành, nghề đào tạo hợp lý trên cơ sở nhu cầu của xã hội. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, thực hiện tốt chính sách phát triển các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh (quan tâm, có chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở, trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ngoài công lập hiện phát triển). Ưu tiên đầu tư phát triển đào tạo một số ngành, nghề quan trọng có tác động mạnh mẽ đến phát triển kinh tế xã hội của tỉnh (lĩnh vực nông nghiệp, quản trị hành chính công, quản trị doanh nghiệp...). Tiếp tục sắp xếp, củng cố, nâng cao uy tín, chất lượng đào tạo nhằm thu hút được học sinh, sinh viên tham gia học tập tại các trường đại học, cao đẳng, trường trung cấp trên địa bàn tỉnh, chú trọng đào tạo nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động. Mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo các hệ vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, đào tạo liên kết, liên thông, đào tạo thông qua hợp đồng, bồi dưỡng, tập huấn... tại các trường đại học, cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh và với các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp ngoài tỉnh để phát triển nguồn nhân lực của tỉnh. Duy trì, giữ vững kết quả phổ cập giáo dục và xóa mù chữ, phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học cơ sở; thực hiện tốt chủ trương giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ, chống tái mù cho người lớn. Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Đề án phát triển Giáo dục mầm non và triển khai Chương trình giáo dục phổ thông mới (Quyết định số 1677QĐTTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 20182025; Thông tư số 32/2018/TTBGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông). Cân đối nguồn ngân sách để tập trung đầu tư cơ sở vật chất các trường mầm non, phổ thông theo Quyết định 1436/QĐTTg 2018 ngày 29/10/2018 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non, phổ thông và tăng cường đầu tư cho các trường trung học phổ thông chuyên, các trường phổ thông dân tộc nội trú, các trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tiễn, từng bước bảo đảm sự công bằng, bình đẳng trong giáo dục; tiếp tục thực hiện hiệu quả Kết luận số 956KL/TU ngày 16/01/2014 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về thực hiện chủ trương tổ chức nấu ăn tập trung tại các trường phổ thông có học sinh bán trú. Tăng cường hỗ trợ giáo dục, đào tạo ở vùng dân tộc, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn; thực hiện tốt các chế độ, chính sách cho học sinh và cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo. Thực hiện nghiêm túc Kế hoạch số 162KH/TU ngày 04/10/2019 của Ban Thường vụ tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 49KL/TW ngày 10/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11CT/TW ngày 13/4/2007 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài xây dựng xã hội học tập; tuyên truyền, vận động và tổ chức tốt việc học tập suốt đời cho người dân, phấn đấu mỗi tổ chức chức đảng, cán bộ, đảng viên, gia đình, dòng họ trở thành một đơn vị học tập, gia đình học tập, công dân học tập. Tập trung thực hiện tốt công tác đào tạo nghề, tập huấn, bồi dưỡng, chuyển giao công nghệ khoa học kỹ thuật cho người lao động, nhất là địa bàn nông thôn, vùng cao, biên giới, vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; chú trọng đào tạo nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động; ưu tiên tuyển sinh vào học tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học đối với học sinh dân tộc thiểu số tại vùng kinh tế xã hội khó khăn để tạo nguồn nhân lực vùng đồng bào dân tộc. Tăng cường đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục: Tuyên truyền sâu rộng cho các tầng lớp Nhân dân về ý nghĩa, tầm quan trọng, trách nhiệm, nghĩa vụ xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời. Nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn. Tăng cường huy động các nguồn lực cho phát triển giáo dục và đào tạo, khuyến khích các tổ chức kinh tế xã hội, các cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho giáo dục. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm. 4. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, bảo đảm các điều kiện cơ bản để thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông và sách giáo khoa mới Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục và đào tạo của tỉnh giai đoạn 20112020 (Nghị quyết số 23/NQHĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh). Phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo; xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý cốt cán đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và có năng lực tốt. Bố trí đủ giáo viên các cấp học để triển khai đề án phát triển giáo dục mầm non và chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới; thực hiện đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đảm bảo đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đúng cơ cấu chuyên ngành cho từng cấp học, môn học, tăng tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn. Ưu tiên chọn cử cán bộ, giáo viên có năng lực, có phẩm chất, cán bộ công tác tại các vùng đặc biệt khó khăn đi đào tạo trình độ cao (Thạc sĩ, Tiến sĩ); quan tâm đúng mức đến việc sử dụng những người đã được đào tạo ở các trình độ cao như thạc sỹ, tiến sỹ. Bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao năng lực tin học, tiếng dân tộc và ngoại ngữ cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt công tác tổ chức cán bộ, chế độ, chính sách đối với giáo viên và sinh viên khoa sư phạm trong các trường đại học, cao đẳng đóng trên địa bàn. Thực hiện tốt các chính sách về miễn giảm học phí, về tín dụng sinh viên và hỗ trợ, khuyến khích đối với học sinh vùng sâu, vùng cao, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh nghèo, học sinh dân tộc thiểu số, học sinh hiếu học, học sinh có thành tích cao trong các kỳ thi, nhất là chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nhằm tạo động lực cho giáo viên an tâm công tác, thu hút học sinh, sinh viên giỏi vào ngành sư phạm. Triển khai thực hiện tốt việc tăng cường phát hành, mở rộng các đơn vị cung ứng, đưa sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới, tài liệu giáo dục thiết yếu đến vào các đơn vị trường học ở các địa phương trong tỉnh; xây dựng, củng cố và phát huy hiệu quả hoạt động của thư viện trường học; tổ chức bồi dưỡng, tập huấn thay sách cho cán bộ, giáo viên các cấp học. Tập trung thực hiện tốt phương án thi trung học phổ thông quốc gia an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế. Ưu tiên nguồn tài chính cho giáo dục, bảo đảm kinh phí đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, sách giáo viên, sách giáo khoa cho học sinh chính sách phục vụ tốt việc triển khai chương trình và sách giáo khoa mới (Quyết định số 1436/QĐTTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 20172025). Đầu tư, xây dựng trường chuẩn quốc gia, phát triển trường, lớp cho cấp học mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh, bảo đảm đủ trường, lớp cho học sinh học 2 buổi/ngày, nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, trước hết tập trung cho giáo dục mầm non và tiểu học; duy trì hợp lý các điểm trường mầm non, tiểu học để đảm bảo điều kiện học tập, quyền được đến trường của trẻ mầm non và học sinh tiểu học; rà soát, quan tâm bố trí đủ lớp cho lứa tuổi nhà trẻ tại trường mầm non. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm. 5. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát, ngăn chặn, xử lý nghiêm những tiêu cực trong hoạt động giáo dục và đào tạo Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý, coi trọng quản lý chất lượng, tăng quyền tự chủ gắn trách nhiệm quản lý chuyên môn với quản lý nhân sự và quản lý tài chính cho các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn. Tăng cường, đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường phân cấp, phân quyền, đặc biệt chú trọng công tác quản trị trường học, phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong các cơ sở, đơn vị giáo dục và vai trò của cấp ủy, chính quyền địa phương, phân định rõ công tác quản lý nhà nước với quản trị của các cơ sở giáo dục. Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện chính sách cho giáo dục và đào tạo của tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư cho giáo dục, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, phù hợp với tình hình thực tế. Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích các doanh nghiệp, xã hội và thu hút các nguồn lực để đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo, nhất là phát triển giáo dục và đào tạo chất lượng cao. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát của các cơ quan chức năng, cấp ủy, chính quyền các cấp và đoàn thể nhân dân với hoạt động giáo dục và đào tạo trong địa bàn. Kiên quyết đưa ra khỏi ngành giáo dục và đào tạo những cán bộ, giáo viên không đủ phẩm chất, trình độ, năng lực, không hoàn thành nhiệm vụ. Kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm, không bao che, dung túng cho những tiêu cực trong thi cử, kiểm tra, đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục và đào tạo; bảo đảm thi, kiểm tra, đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục và đào tạo đúng thực chất, công bằng. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm. 6. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng, hiệu quả các sáng kiến, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, phát huy sáng kiến trong ngành giáo dục đào tạo; nâng cao hiệu quả áp dụng trong thực tiễn đối với các sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục, trường học; đặc biệt là trong các đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh, gắn kết chặt chẽ nghiên cứu khoa học với đào tạo, phục vụ sản xuất, kinh doanh và hợp tác quốc tế. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ, thiết bị hiện đại, tiên tiến trong giáo dục, đào tạo (thực hiện thường xuyên). Tăng cường phối hợp giữa các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn trong tỉnh thành lập các nhóm nghiên cứu; xây dựng chính sách khuyến khích các trường đại học, cao đẳng, trung cấp hợp tác với các doanh nghiệp chuyển giao công nghệ và đưa kết quả nghiên cứu khoa học ứng dụng vào thực tiễn. Thúc đẩy, khuyến khích nghiên cứu khoa học kỹ thuật, khởi nghiệp sáng tạo trong học sinh, sinh viên. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ cụ thể hóa và tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này. Định kỳ trước ngày 25 tháng 11 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La). 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh cụ thể hóa các nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả. Định kỳ trước ngày 05 tháng 12 hằng năm tổng hợp kết quả triển khai thực hiện và báo cáo với UBND tỉnh, Ban Tuyên giáo tỉnh ủy. Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch số 164KH/TU ngày 04/10/2019 của Tỉnh ủy Sơn La thực hiện Kết luận số 51KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện./. Nơi nhận: Thường trực Tỉnh ủy; Bộ GD&ĐT; Chủ tịch UBND tỉnh; Các PCT UBND tỉnh; Ban Tuyên giáo tỉnh ủy; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP; Các trường ĐH, CĐ, TC trên địa bàn tỉnh; Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm TT tỉnh; Lưu: VT,KGVXPhương.10bản. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phạm Văn Thủy
Kế hoạch 252/KH-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Ke-hoach-252-KH-UBND-2019-thuc-hien-Ket-luan-51-KL-TW-doi-moi-can-ban-toan-dien-giao-duc-Son-La-624181.aspx
{'official_number': ['252/KH-UBND'], 'document_info': ['Kế hoạch 252/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kế hoạch 164-KH/TU thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo do tỉnh Sơn La ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Sơn La', ''], 'signer': ['Phạm Văn Thủy'], 'document_type': ['Kế hoạch'], 'document_field': ['Giáo dục'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '31/12/2019', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,066
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 4078/TCTTNCN V/v Chính sách thuế TNCN Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2013 Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội Trả lời công văn số 42451/CTQLĐ ngày 23/10/2013 của Cục Thuế thành phố Hà Nội phản ánh vướng mắc trong việc thực hiện thu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau: 1. Về việc nộp thuế TNCN đối với mua bán nhà ở hình thành trong tương lai: Tại khoản 1 Điều 91 Luật Nhà ở quy định các giao dịch về mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì nhà ở phải có các điều kiện sau đây: "a) Có giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở theo quy định của pháp luật; b) Không có tranh chấp về quyền sở hữu; c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền". Tại khoản 6 Điều 18 Thông tư số 16/2010/TTBXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐCP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở hướng dẫn như sau: "… Đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản mà bán lại nhà ở đã mua cho tổ chức, cá nhân khác thì còn phải tuân thủ các quy định sau đây: a) Nếu đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư thì phải thực hiện việc mua bán nhà ở theo đúng thủ tục quy định của Luật Nhà ở và pháp luật về dân sự (bên bán phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp, các bên phải lập hợp đồng mua bán nhà ở và nộp thuế cho Nhà nước theo quy định); b) Nếu chưa nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư thì được phép chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư này mà không bắt buộc phải thông qua sàn giao dịch bất động sản." Tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 16/2010/TTBXD hướng dẫn xử lý các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng như sau: "1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai sau ngày Nghị định số 71/2010/NĐCP có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định sau đây: a) Các bên phải lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở để cơ quan công chứng chứng nhận theo mẫu quy định tại phụ lục số 14 ban hành kèm Thông tư này. Khi đề nghị công chứng, các bên phải xuất trình hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư; nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải xuất trình văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở lần trước;… c) Sau khi đã nộp thuế theo quy định, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng hợp đồng (gồm: bản sao biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ chứng minh về việc miễn thuế thu nhập của cơ quan thuế; bản sao hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư và bản gốc văn bản chuyển nhượng hợp đồng đã có chứng nhận của công chứng) để chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng này. Trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng, chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng và giao lại cho bên nhận chuyển nhượng, chủ đầu tư không được thu bất kỳ một khoản phí nào từ việc chuyển nhượng hợp đồng này… Kể từ ngày chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì chủ đầu tư chấm dứt giao dịch với bên chuyển nhượng hợp đồng và trực tiếp giao dịch với bên nhận chuyển nhượng hợp đồng". Căn cứ quy định và hướng dẫn trên đây, trường hợp cá nhân ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư kinh doanh nhà nhưng chưa nhận bàn giao nhà (chưa có Biên bản bàn giao nhà được chủ đầu tư và người mua lập) mà người mua tiếp tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, nếu việc chuyển nhượng hợp đồng đáp ứng quy định về việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số 71/2010/NĐCP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư số 16/2010/TTBXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghi định số 71/2010/NĐCP thì phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNCN theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư số 111/2013/TTBTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐCP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân. Cục Thuế có trách nhiệm chỉ đạo bộ phận chuyên môn rà soát đối với các hợp đồng doanh nghiệp đã thu 100% tiền theo tiến độ thì phải đôn đốc doanh nghiệp kê khai thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp kịp thời và thực hiện quyết toán thuế theo đúng quy định. 2. Về áp dụng thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Vướng mắc của Cục Thuế thành phố Hà Nội là vướng mắc chung của các địa phương, hiện nay Tổng cục Thuế đang báo cáo Bộ Tài chính có công văn hướng dẫn để các địa phương thực hiện thống nhất. Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./. Nơi nhận: Như trên; Vụ Pháp chế; Website TCT; Lưu: VT, TNCN. KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Cao Anh Tuấn
Công văn 4078/TCT-TNCN
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-4078-TCT-TNCN-nam-2013-chinh-sach-thue-thu-nhap-ca-nhan-215211.aspx
{'official_number': ['4078/TCT-TNCN'], 'document_info': ['Công văn 4078/TCT-TNCN năm 2013 chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Cao Anh Tuấn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '27/11/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,067
NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XII Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII Đảng Cộng sản Việt Nam họp từ ngày 20012016 đến ngày 28012016, tại Thủ đô Hà Nội, sau khi thảo luận các văn kiện do Ban Chấp hành Trung ương khóa XI trình, QUYẾT NGHỊ I Tán thành những nội dung cơ bản về đánh giá tình hình 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội XI (2011 2015) và phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2016 2020 nêu trong Báo cáo chính trị, Báo cáo kinh tế xã hội của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI trình Đại hội: 1 Đánh giá tổng quát kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội XI và nhìn lại 30 năm đổi mới Năm năm qua (2011 2015), bên cạnh những thời cơ, thuận lợi, tình hình thế giới, khu vực có nhiều diễn biến rất phức tạp; kinh tế thế giới phục hồi chậm; khủng hoảng chính trị ở nhiều nơi, nhiều nước; cạnh tranh về nhiều mặt ngày càng quyết liệt giữa các nước lớn tại khu vực; diễn biến phức tạp trên Biển Đông,... đã tác động bất lợi đến nước ta. Trong nước, ngay từ đầu nhiệm kỳ, cùng với những ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, những hạn chế, khiếm khuyết vốn có của nền kinh tế, những hạn chế, yếu kém trong lãnh đạo, quản lý và những vấn đề mới phát sinh đã làm cho lạm phát tăng cao, ảnh hưởng nghiêm trọng đến ổn định kinh tế vĩ mô, tốc độ tăng trưởng và đời sống nhân dân. Thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu gây thiệt hại nặng nề. Nhu cầu bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội ngày càng cao. Đồng thời, chúng ta phải dành nhiều nguồn lực để bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ chủ quyền đất nước trước những diễn biến mới, phức tạp của tình hình khu vực và quốc tế. Trong bối cảnh đó, toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta đã nỗ lực phấn đấu thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng và đạt được những thành quả quan trọng. Nền kinh tế vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, quy mô và tiềm lực được nâng lên; kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định, lạm phát được kiểm soát; tăng trưởng kinh tế được duy trì ở mức hợp lý, từ năm 2013 dần phục hồi, năm sau cao hơn năm trước. Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế và thực hiện ba đột phá chiến lược được tập trung thực hiện, bước đầu đạt kết quả tích cực. Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa, xã hội, y tế có bước phát triển. An sinh xã hội được quan tâm nhiều hơn và cơ bản được bảo đảm, đời sống của nhân dân tiếp tục được cải thiện. Chính trị xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được tăng cường; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, giữ vững hòa bình, ổn định. Quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, hiệu quả. Vị thế, uy tín quốc tế của nước ta tiếp tục được nâng cao. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc tiếp tục được phát huy. Công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị được chú trọng và đạt kết quả quan trọng. Tuy nhiên, đổi mới chưa đồng bộ và toàn diện. Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chưa đạt kế hoạch; nhiều chỉ tiêu, tiêu chí trong mục tiêu phấn đấu để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại chưa đạt được. Nhiều hạn chế, yếu kém trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa, xã hội, y tế chậm được khắc phục. Đời sống của một bộ phận nhân dân, nhất là ở vùng sâu, vùng xa còn nhiều khó khăn. Bốn nguy cơ mà Đảng ta chỉ ra vẫn còn tồn tại, có mặt diễn biến phức tạp. Tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên và tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí chưa bị đẩy lùi. Một số mặt công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị chuyển biến chậm. Ba mươi năm đổi mới là một giai đoạn lịch sử quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước, đánh dấu sự trưởng thành về mọi mặt của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta. Đổi mới mang tầm vóc và ý nghĩa cách mạng, là quá trình cải biến sâu sắc, toàn diện, triệt để, là sự nghiệp cách mạng to lớn của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân vì mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh". Nhìn tổng thể, qua 30 năm đổi mới, đất nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử; đồng thời cũng còn nhiều vấn đề lớn, phức tạp, nhiều hạn chế, yếu kém cần phải tập trung giải quyết, khắc phục để tiếp tục đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững hơn. Những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử qua 30 năm đổi mới khẳng định đường lối đổi mới của Đảng ta là đúng đắn, sáng tạo; con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của nước ta là phù hợp với thực tiễn của Việt Nam và xu thế phát triển của lịch sử. Thành tựu và những kinh nghiệm bài học đúc kết từ thực tiễn đã tạo tiền đề, nền tảng quan trọng để đất nước ta tiếp tục đổi mới và phát triển mạnh mẽ trong những năm tới. 2 Mục tiêu tổng quát, các chỉ tiêu quan trọng và nhiệm vụ trọng tâm trong 5 năm 2016 2020 Năm năm tới, tình hình thế giới và khu vực sẽ còn nhiều diễn biến rất phức tạp, tác động trực tiếp đến nước ta, tạo ra cả thời cơ và thách thức. Hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ, hợp tác và phát triển vẫn là xu thế lớn. Toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, cách mạng khoa học công nghệ, kinh tế tri thức tiếp tục được đẩy mạnh. Châu Á Thái Bình Dương, trong đó có khu vực Đông Nam Á đã trở thành một cộng đồng, tiếp tục là trung tâm phát triển năng động, có vị trí địa kinh tế chính trị chiến lược ngày càng quan trọng; đồng thời, đây cũng là khu vực cạnh tranh chiến lược giữa một số nước lớn, có nhiều nhân tố bất ổn; tranh chấp lãnh thổ, chủ quyền biển, đảo trong khu vực và trên Biển Đông còn diễn ra gay gắt. Ở trong nước, thế và lực, sức mạnh tổng hợp của đất nước tăng lên, uy tín quốc tế của đất nước ngày càng được nâng cao. Nước ta sẽ thực hiện đầy đủ các cam kết trong cộng đồng ASEAN và WTO, tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, hội nhập quốc tế với tầm mức sâu rộng hơn nhiều so với giai đoạn trước. Thời cơ, vận hội phát triển mở ra rộng lớn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức. Bốn nguy cơ mà Đảng ta đã chỉ ra vẫn tồn tại, nhất là nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước trong khu vực và trên thế giới; nguy cơ "diễn biến hòa bình" của thế lực thù địch nhằm chống phá nước ta; tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong một bộ phận cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức; sự tồn tại và những diễn biến phức tạp của tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí,... Để tận dụng, phát huy tốt nhất thời cơ, thuận lợi, vượt qua khó khăn, thách thức, toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta cần đoàn kết một lòng, quyết tâm thực hiện thắng lợi mục tiêu, các chỉ tiêu và nhiệm vụ sau: Mục tiêu tổng quát: Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc và dân chủ xã hội chủ nghĩa. Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; phát triển kinh tế nhanh, bền vững, phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa. Giữ gìn hòa bình, ổn định, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế để phát triển đất nước; nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới. Các chỉ tiêu quan trọng : Về kinh tế : Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 5 năm đạt 6,5 7%/năm. Đến năm 2020, GDP bình quân đầu người khoảng 3.200 3.500 USD; tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP khoảng 85%; tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm bằng khoảng 32 34% GDP; bội chi ngân sách nhà nước còn khoảng 4% GDP. Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng khoảng 30 35%; năng suất lao động xã hội bình quân tăng khoảng 5%/năm; tiêu hao năng lượng tính trên GDP bình quân giảm 1 1,5%/năm. Tỉ lệ đô thị hoá đến năm 2020 đạt 38 40%. Về xã hội : Đến năm 2020, tỉ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội khoảng 40%; tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 65 70%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 25%; tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 4%; có 9 10 bác sĩ và trên 26,5 giường bệnh trên 1 vạn dân; tỉ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt trên 80% dân số; tỉ lệ hộ nghèo giảm bình quân khoảng 1,0 1,5%/năm. Về môi trường : Đến năm 2020, 95% dân cư thành thị, 90% dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh và 85% chất thải nguy hại, 95 100% chất thải y tế được xử lý; tỉ lệ che phủ rừng đạt 42%. Các nhiệm vụ trọng tâm : Trong nhiệm kỳ Đại hội XII, trên cơ sở quán triệt và lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện việc thực hiện các quan điểm, nhiệm vụ trên tất cả các lĩnh vực đã nêu trong Báo cáo chính trị và Báo cáo kinh tế xã hội, cần đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, phát huy mọi nguồn lực và động lực để phát triển đất nước nhanh, bền vững; đặc biệt chú trọng tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có kết quả các nhiệm vụ trọng tâm sau: (1) Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ. Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ cấp chiến lược, đủ năng lực, phẩm chất và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. (2) Xây dựng tổ chức bộ máy của toàn hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu. (3) Tập trung thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ba đột phá chiến lược (hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ), cơ cấu lại tổng thể và đồng bộ nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng; đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, chú trọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Chú trọng giải quyết tốt vấn đề cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, cơ cấu lại ngân sách nhà nước, xử lý nợ xấu và bảo đảm an toàn nợ công. (4) Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước; bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Mở rộng và đưa vào chiều sâu các quan hệ đối ngoại; tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, thực hiện hiệu quả hội nhập quốc tế trong điều kiện mới, tiếp tục nâng cao vị thế và uy tín của đất nước trên trường quốc tế. (5) Thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của nhân dân. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, giải quyết tốt những vấn đề bức thiết; tăng cường quản lý phát triển xã hội, bảo đảm an ninh xã hội, an ninh con người; bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và giảm nghèo bền vững. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc. (6) Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; tập trung xây dựng con người về đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực làm việc; xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh. II Thông qua Báo cáo kiểm điểm sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI trình Đại hội XII. Giao Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII tiếp thu ý kiến của Đại hội, phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo trong nhiệm kỳ tới. III Thông qua Báo cáo tổng kết việc thi hành Điều lệ Đảng khóa XI; đồng ý không sửa đổi, bổ sung Điều lệ Đảng hiện hành. Giao Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII hướng dẫn, quy định cụ thể và tăng cường kiểm tra, giám sát, bảo đảm thi hành nghiêm, thống nhất Điều lệ trong toàn Đảng. IV Thông qua Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI "Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay". Giao Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII kiên quyết, kiên trì với quyết tâm chính trị cao lãnh đạo, chỉ đạo tiếp tục thực hiện toàn diện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI "Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay" gắn với việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng. V Thông qua kết quả bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII gồm 200 đồng chí, trong đó 180 đồng chí Ủy viên Trung ương chính thức, 20 đồng chí Ủy viên Trung ương dự khuyết. VI Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và các cấp ủy, tổ chức đảng lãnh đạo, chỉ đạo cụ thể hóa và tổ chức thực hiện thắng lợi đường lối và những chủ trương nêu trong các văn kiện Đại hội XII. Đại hội kêu gọi toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, đồng bào ta ở nước ngoài phát huy cao độ tinh thần yêu nước, ý chí tự lực tự cường, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, ra sức thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội, mở ra thời kỳ phát triển mới, vẻ vang, tốt đẹp của đất nước, vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội./.
Nghị quyết Khongso
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-Dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-thu-XII-301804.aspx
{'official_number': ['Khongso'], 'document_info': ['Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII do Ban Chấp hành Trung ương ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Ban Chấp hành Trung ương', ''], 'signer': ['***'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '28/01/2016', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,068
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1443/QĐBNNTL Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH V/V PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số105/2022/NĐCP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Nghị định số61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 và Nghị định số 107/2021/NĐ CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐCP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số45/2020/NĐCP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Căn cứ Thông tư số01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 12 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (như Phụ lục I, II kèm theo). Điều 2. Giao Cục Thủy lợi chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định số 4797/QĐBNNTCTL ngày 13/12/2019 và Quyết định số 3421/QĐBNN TCTL ngày 29/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt sửa đổi, bổ sung các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Thủy lợi, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 4; Bộ trưởng (để b/c); Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Cổng thông tin điện tử Bộ; Văn phòng Bộ (Phòng KSTTHC); Lưu: VT, TL. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hoàng Hiệp PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1443/QĐBNNTL ngày 11 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) STT Tên quy trình nội bộ giải quyết TTHC Mã số quy trình 1 Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy trình nội bộ số: 01 (Mã số: 1.003611) 2 Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy trình nội bộ số: 02 (Mã số: 1.003997 ) 3 Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy trình nội bộ số: 03 (Mã số: 1.003983 ) 4 Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy trình nội bộ số: 04 (Mã số: 1.003959 ) 5 Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy trình nội bộ số: 05 (Mã số: 1.003969 ) 6 Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy trình nội bộ số: 06 (Mã số: 1.003952 ) 7 Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị rách, hư hỏng thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy trình nội bộ số: 07 (Mã số: 1.003660 ) 8 Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp tên chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy trình nội bộ số: 08 (Mã số: 1.003647 ) 9 Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt và công trình mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 2 tỉnh trở lên do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý Quy trình nội bộ số: 09 (Mã số: 1.003632 ) 10 Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy trình nội bộ số: 10 (Mã số: 2.001340 ) 11 Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy trình nội bộ số: 11 (Mã số: 2.001337 ) 12 Phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy trình nội bộ số: 12 (Mã số: 2.001332 ) PHỤ LỤC II QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1443/QĐBNNTL ngày 11 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Quy trình nội bộ số: 01 Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Mã số: 1.003611) Thứ tự công việc Nội dung công việc cụ thể Đơn vị/ Người thực hiện Thời gian thực hiện tối đa (ngày làm việc) Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) Bước 1 1. Tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. Công chức Bộ phận Một cửa Cục Thủy lợi 03 ngày làm việc Bước 2 Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý Lãnh đạo Cục 0,5 ngày làm việc Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. Lãnh đạo phòng chuyên môn 0,5 ngày làm việc Bước 4 1. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành: Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, cá nhân liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép, phòng chuyên môn soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Cục ký và gửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, Phòng chuyên môn phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa. Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, phòng chuyên môn liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. 2. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng xem xét: Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không cấp phép. Chuyên viên phòng chuyên môn 20 ngày làm việc Bước 5 Lãnh đạo phòng chuyên môn trình lãnh đạo Cục xem xét, ký Giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định. Lãnh đạo phòng chuyên môn 01 ngày làm việc Bước 6 Lãnh đạo Cục Thủy lợi xem xét và ký giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ. Lãnh đạo Cục Thủy lợi 02 ngày làm việc Bước 7 Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào sổ, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính tại bộ phận văn thư cơ quan. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ. Văn thư Cục Công chức Bộ phận Một cửa 01 ngày làm việc Bước 8 Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ Tổng thời gian giải quyết TTHC: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chính xác Quy trình nội bộ số: 02 Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Mã số :1.003997) Thứ tự công việc Nội dung công việc cụ thể Đơn vị/ Người thực hiện Thời gian thực hiện tối đa (ngày làm việc) Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) Bước 1 1. Tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. Công chức Bộ phận Một cửa Cục Thủy lợi 03 ngày làm việc Bước 2 Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý Lãnh đạo Cục 0,5 ngày làm việc Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ Lãnh đạo phòng chuyên môn 0,5 ngày làm việc Bước 4 1. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành: Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, cá nhân liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép, phòng chuyên môn soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Cục ký và gửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, Phòng chuyên môn phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa. Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, phòng chuyên môn liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. 2. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng xem xét: Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không cấp phép. Chuyên viên phòng Chuyên môn 08 ngày làm việc Bước 5 Lãnh đạo phòng chuyên môn trình lãnh đạo Cục xem xét, ký Giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định. Lãnh đạo phòng chuyên môn 01 ngày làm việc Bước 6 Lãnh đạo Cục Thủy lợi xem xét và ký giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ. Lãnh đạo Cục Thủy lợi 01 ngày làm việc Bước 7 Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào sổ, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính tại bộ phận văn thư cơ quan. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ. Văn thư Cục Công chức Bộ phận Một cửa 01 ngày làm việc Bước 8 Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chính xác Quy trình nội bộ số: 03 Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Mã số: 1.003983) Thứ tự công việc Nội dung công việc cụ thể Đơn vị/ Người thực hiện Thời gian thực hiện tối đa (ngày làm việc) Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) Bước 1 1. Tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. Công chức Bộ phận Một cửa Cục Thủy lợi 03 ngày làm việc Bước 2 Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý Lãnh đạo Cục 0,5 ngày làm việc Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ Lãnh đạo phòng chuyên môn 0,5 ngày làm việc Bước 4 1. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành: Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, cá nhân liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép, phòng chuyên môn soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Cục ký và gửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, Phòng chuyên môn phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa. Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, phòng chuyên môn liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. 2. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình lãnh đạo Phòng xem xét: Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không cấp phép Chuyên viên phòng chuyên môn 8 ngày làm việc Bước 5 Lãnh đạo phòng chuyên môn trình lãnh đạo Cục xem xét, ký Giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định. Lãnh đạo phòng chuyên môn 01 ngày làm việc Bước 6 Lãnh đạo Cục Thủy lợi xem xét và ký giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ. Lãnh đạo Cục Thủy lợi 01 ngày làm việc Bước 7 Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào sổ, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính tại bộ phận văn thư cơ quan. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; Văn thư Cục Công chức Bộ phận Một cửa 01 ngày làm việc Bước 8 Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chính xác Quy trình nội bộ số: 04 Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Mã số: 1.003959) Thứ tự công việc Nội dung công việc cụ thể Đơn vị/ Người thực hiện Thời gian thực hiện tối đa (ngày làm việc) Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) Bước 1 1. Tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. Công chức Bộ phận Một cửa Cục Thủy lợi 03 ngày làm việc Bước 2 Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý Lãnh đạo Cục 0,5 ngày làm việc Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ Lãnh đạo phòng chuyên môn 0,5 ngày làm việc Bước 4 1. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành: Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, cá nhân liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép, phòng chuyên môn soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Cục ký và gửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, phòng chuyên môn phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa. Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, phòng chuyên môn liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. 2. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng xem xét: Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không cấp phép Chuyên viên phòng chuyên môn 4,5 ngày làm việc Bước 5 Lãnh đạo phòng chuyên môn trình lãnh đạo Cục xem xét, ký Giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định. Lãnh đạo phòng chuyên môn 0,5 ngày làm việc Bước 6 Lãnh đạo Cục Thủy lợi xem xét và ký giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ. Lãnh đạo Cục Thủy lợi 0,5 ngày làm việc Bước 7 Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào sổ, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính tại bộ phận văn thư cơ quan. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; Văn thư Cục Công chức Bộ phận Một cửa 0,5 ngày làm việc Bước 8 Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chính xác Quy trình nội bộ số: 05 Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Mã số: 1.003969) Thứ tự công việc Nội dung công việc cụ thể Đơn vị/ Người thực hiện Thời gian thực hiện tối đa (ngày làm việc) Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) Bước 1 1. Tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. Công chức Bộ phận Một cửa Cục Thủy lợi 03 ngày làm việc Bước 2 Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý Lãnh đạo Cục 0,5 ngày làm việc Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ Lãnh đạo phòng chuyên môn 0,5 ngày làm việc Bước 4 1. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành: Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, cá nhân liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép, phòng chuyên môn soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Cục ký và gửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, phòng chuyên môn phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa. Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, phòng chuyên môn liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. 2. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng xem xét: Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không cấp phép. Chuyên viên phòng phòng chuyên môn 08 ngày làm việc Bước 5 Lãnh đạo phòng chuyên môn trình lãnh đạo Cục xem xét, ký Giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định. Lãnh đạo phòng chuyên môn 01 ngày làm việc Bước 6 Lãnh đạo Cục Thủy lợi xem xét và ký giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ. Lãnh đạo Cục Thủy lợi 01 ngày làm việc Bước 7 Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào sổ, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính tại bộ phận văn thư cơ quan. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ. Văn thư Cục Công chức Bộ phận Một cửa 01 ngày làm việc Bước 8 Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chính xác Quy trình nội bộ số: 06 Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Mã số: 1.003952) Thứ tự công việc Nội dung công việc cụ thể Đơn vị/ Người thực hiện Thời gian thực hiện tối đa (ngày làm việc) Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) Bước 1 1. Tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. Công chức Bộ phận Một cửa Cục Thủy lợi 03 ngày làm việc Bước 2 Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý Lãnh đạo Cục 0,5 ngày làm việc Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ Lãnh đạo phòng chuyên môn. 0,5 ngày làm việc Bước 4 1. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành: Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, cá nhân liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép, phòng chuyên môn soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Cục ký và gửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, phòng chuyên môn phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa. Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, phòng chuyên môn liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. 2. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng xem xét: Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không cấp phép. Chuyên viên phòng chuyên môn. 4,5 ngày làm việc Bước 5 Lãnh đạo phòng chuyên môn trình lãnh đạo Cục xem xét, ký Giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định. Lãnh đạo phòng chuyên môn 0,5 ngày làm việc Bước 6 Lãnh đạo Cục Thủy lợi xem xét và ký giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ. Lãnh đạo Cục Thủy lợi 0,5 ngày làm việc Bước 7 Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào sổ, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính tại bộ phận văn thư cơ quan. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; Văn thư Cục; Công chức Bộ phận Một cửa 0,5 ngày làm việc Bước 8 Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chính xác Quy trình nội bộ số: 07 Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị rách, hư hỏng thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Mã số: 1.003660 ) Thứ tự công việc Nội dung công việc cụ thể Đơn vị/ Người thực hiện Thời gian thực hiện tối đa (ngày làm việc) Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) Bước 1 1. Tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. Công chức Bộ phận Một cửa Cục Thủy lợi 0,5 ngày làm việc Bước 2 Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý Lãnh đạo Cục 0,5 ngày làm việc Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ Lãnh đạo phòng chuyên môn Bước 4 1. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành: Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, cá nhân liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép, phòng chuyên môn soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Cục ký và gửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, phòng chuyên môn phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa. Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, phòng chuyên môn liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. 2. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng xem xét: Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không cấp phép. Chuyên viên phòng chuyên môn 1 ngày làm việc Bước 5 Lãnh đạo phòng chuyên môn trình lãnh đạo Cục xem xét, ký Giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định. Lãnh đạo phòng chuyên môn 0,5 ngày làm việc Bước 6 Lãnh đạo Cục Thủy lợi xem xét và ký giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ. Lãnh đạo Cục Thủy lợi Bước 7 Trả kết quả giải quyết TTHC: 1.Văn thư Cục vào sổ, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính tại bộ phận văn thư cơ quan. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ. Văn thư Cục; Công chức Bộ phận Một cửa 0.5 ngày làm việc Bước 8 Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chính xác Quy trình nội bộ số: 08 Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp tên chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Mã số: 1.003647 ) Thứ tự công việc Nội dung công việc cụ thể Đơn vị/ Người thực hiện Thời gian thực hiện tối đa (ngày làm việc) Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) Bước 1 1. Tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. Công chức Bộ phận Một cửa Cục Thủy lợi 0,5 ngày làm việc Bước 2 Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý Lãnh đạo Cục 0,5 ngày làm việc Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ Lãnh đạo phòng chuyên môn Bước 4 1. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành: Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, cá nhân liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép, phòng chuyên môn soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Cục ký và gửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, phòng chuyên môn phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa. Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, phòng chuyên môn liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. 2. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng xem xét: Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không cấp phép. Chuyên viên phòng chuyên môn 1 ngày làm việc Bước 5 Lãnh đạo phòng chuyên môn trình lãnh đạo Cục xem xét, ký Giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định. Lãnh đạo phòng chuyên môn 0,5 ngày làm việc Bước 6 Lãnh đạo Cục Thủy lợi xem xét và ký giấy phép hoặc văn bản trả lại hồ sơ. Lãnh đạo Cục Thủy lợi Bước 7 Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào sổ, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính tại bộ phận văn thư cơ quan. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; Văn thư Cục; Công chức Bộ phận Một cửa 0,5 ngày làm việc Bước 8 Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chính xác Quy trình nội bộ số: 09 Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt và công trình mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 2 tỉnh trở lên do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý (Mã số: 1.003632) Thứ tự công việc Nội dung công việc cụ thể Đơn vị/ Người thực hiện Thời gian thực hiện tối đa (ngày làm việc) Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) Bước 1 1. Tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. Công chức Bộ phận Một cửa Cục Thủy lợi 03 ngày làm việc Bước 2 Lãnh đạo Cục giao phòng Quản lý vận hành và tưới tiêu xử lý Lãnh đạo Cục 01 ngày làm việc Bước 3 Lãnh đạo phòng Quản lý vận hành và tưới tiêu phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. Lãnh đạo phòng Quản lý vận hành và tưới tiêu 01 ngày làm việc Bước 4 1. Chuyên viên phòng Quản lý vận hành và tưới tiêu tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành: Trường hợp cần lấy ý kiến của các đơn vị, cá nhân có liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi, Phòng tham mưu để Cục Thủy lợi gửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến. Trường hợp tổ chức họp: Phòng tham mưu văn bản để Cục Thủy lợi báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định thành lập Hội đồng thẩm định quy trình, tổ chức cuộc họp để thẩm định quy trình, đôn đốc, chỉnh sửa hoàn thiện quy trình báo cáo Bộ. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, phòng chuyên môn phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa. Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, phòng liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị đề nghị phê duyệt quy trình để làm rõ. Nếu quá thời gian, làm văn bản trả lại hồ sơ. 2. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình Lãnh đạo phòng xem xét: Trường hợp đủ điều kiện phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi, báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi. Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi. Chuyên viên phòng Quản lý vận hành và tưới tiêu 21 ngày làm việc Bước 5 Lãnh đạo phòng Quản lý vận hành và tưới tiêu xem xét hồ sơ, báo cáo thẩm định và văn bản dự thảo trình lãnh đạo Cục xem xét, ký trình dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi và chuyển Văn phòng Cục xem xét, ký trình Bộ theo quy trình hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định. Lãnh đạo phòng Quản lý vận hành và tưới tiêu 01 ngày làm việc Bước 6 Lãnh đạo Cục Thủy lợi xem xét và ký trình lãnh đạo Bộ dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi hoặc văn bản trả lại hồ sơ. Lãnh đạo Cục Thủy lợi 01 ngày làm việc Bước 7 Lãnh đạo Bộ xem xét phê duyệt quy trình nếu hồ sơ, báo cáo thẩm định và văn bản dự thảo do Cục Thủy lợi trình đủ điều kiện. Lãnh đạo Bộ 01 ngày làm việc Bước 8 Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Bộ vào sổ, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính tại bộ phận văn thư cơ quan. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ. Văn thư Bộ Công chức Bộ phận Một cửa. 01 ngày làm việc Bước 9 Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử và công bố kết quả theo quy định. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chính xác Quy trình nội bộ số: 10 Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Mã số: 2.001340) Thứ tự công việc Nội dung công việc cụ thể Đơn vị/ Người thực hiện Thời gian thực hiện tối đa (ngày làm việc) Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) Bước 1 1. Tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. Công chức Bộ phận Một cửa Cục Thủy lợi 03 ngày làm việc Bước 2 Lãnh đạo Cục giao phòng An toàn đập và hồ chứa nước xử lý Lãnh đạo Cục 01 ngày làm việc Bước 3 Lãnh đạo phòng An toàn đập và hồ chứa nước phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ Lãnh đạo phòng An toàn đập và hồ chứa nước 01 ngày làm việc Bước 4 1. Chuyên viên phòng An toàn đập và hồ chứa nước tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành: Trường hợp cần lấy ý kiến của các đơn vị, cá nhân có liên quan và chuyên gia; các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị phê duyệt QTVH hồ chứa nước, Phòng tham mưu để Lãnh đạo Cục, Bộ có văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến. Trường hợp cần thiết: Phòng báo cáo lãnh đạo Cục trình lãnh đạo Bộ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định quy trình vận hành hồ chứa nước. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, Phòng chuyên môn phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt QTVH hồ chứa nước, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa. Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, phòng liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị đề nghị phê duyệt QTVH hồ chứa nước để làm rõ. Nếu quá thời gian, làm văn bản trả lại hồ sơ. 2. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình Lãnh đạo phòng xem xét: Trường hợp đủ điều kiện phê duyệt QTVH hồ chứa nước, dự thảo báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Quyết định phê duyệt QTVH hồ chứa nước. Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt QTVH hồ chứa nước, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không phê duyệt QTVH hồ chứa nước. Chuyên viên phòng An toàn đập và hồ chứa nước 21 ngày làm việc Bước 5 Lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Cục xem xét, ký Báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Quyết định phê duyệt QTVH hồ chứa nước hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định. Lãnh đạo phòng An toàn đập và hồ chứa nước 01 ngày làm việc Bước 6 Lãnh đạo Cục Thủy lợi xem xét và ký Báo cáo kết quả thẩm định và ký trình dự thảo Quyết định phê duyệt QTVH hồ chứa nước hoặc văn bản trả lại hồ sơ. Lãnh đạo Cục Thủy lợi 01 ngày làm việc Bước 7 Lãnh đạo Bộ xem xét phê duyệt QTVH hồ chứa nước nếu hồ sơ, báo cáo thẩm định và văn bản dự thảo do Cục Thủy lợi trình đủ điều kiện. Lãnh đạo Bộ 01 ngày làm việc Bước 8 Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Bộ vào sổ, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính tại bộ phận văn thư cơ quan. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ. Văn thư Bộ Công chức Bộ phận Một cửa 01 ngày làm việc Bước 9 Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chính xác Quy trình nội bộ số: 11 Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Mã số: 2.001337 ) Thứ tự công việc Nội dung công việc cụ thể Đơn vị/ Người thực hiện Thời gian thực hiện tối đa (ngày làm việc) Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) Bước 1 1. Tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. Công chức Bộ phận Một cửa Cục Thủy lợi 02 ngày làm việc Bước 2 Lãnh đạo Cục giao Phòng An toàn đập và hồ chứa nước xử lý Lãnh đạo Cục 0.5 ngày làm việc Bước 3 Lãnh đạo phòng An toàn đập và hồ chứa nước phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. Lãnh đạo phòng An toàn đập và hồ chứa nước 0,5 ngày làm việc Bước 4 1. Chuyên viên phòng tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành: Trường hợp cần lấy ý kiến của các đơn vị, cá nhân có liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi, Phòng tham mưu để lãnh đạo Cục, có văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, Phòng phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa. Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, Phòng liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị đề nghị phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi để làm rõ. Nếu quá thời gian, làm văn bản trả lại hồ sơ. 2. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng xem xét: Trường hợp đủ điều kiện phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi, dự thảo báo cáo kết quả thẩm định và Quyết định phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi. Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi. Chuyên viên phòng An toàn đập và hồ chứa nước 8,5 ngày làm việc Bước 5 Lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Cục xem xét, ký hoặc trình lãnh đạo Bộ ký văn bản theo thẩm quyền và theo quy trình quy định hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định. Lãnh đạo phòng An toàn đập và hồ chứa nước 0,5 ngày làm việc Bước 6 Lãnh đạo Cục hoặc lãnh đạo Bộ xem xét ký văn bản theo thẩm quyền (Quyết định phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi). Lãnh đạo Bộ/Lãnh đạo Cục Thủy lợi 1 ngày làm việc Bước 7 Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Đối với văn bản được Lãnh đạo Bộ ký: Văn phòng Bộ làm thủ tục phát hành theo quy định: Văn thư Bộ vào sổ, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính tại bộ phận văn thư cơ quan. 2. Đối với văn bản được Lãnh đạo Cục ký: Văn phòng Cục vào sổ, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính tại bộ phận văn thư cơ quan. 3. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ. Văn thư Bộ Văn thư Cục Công chức Bộ phận Một cửa 02 ngày làm việc Bước 8 Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chính xác Quy trình nội bộ số: 12 Phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Mã số: 2.001332) Thứ tự công việc Nội dung công việc cụ thể Đơn vị/ Người thực hiện Thời gian thực hiện tối đa (ngày làm việc) Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) Bước 1 1. Tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. Công chức Bộ phận Một cửa Cục Thủy lợi 03 ngày làm việc Bước 2 Lãnh đạo Cục giao phòng An toàn đập và hồ chứa nước xử lý Lãnh đạo Cục 01 ngày làm việc Bước 3 Lãnh đạo phòng An toàn đập và hồ chứa nước phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. Lãnh đạo phòng An toàn đập và hồ chứa nước 01 ngày làm việc Bước 4 1. Chuyên viên phòng tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành: Trường hợp cần lấy ý kiến của các đơn vị, cá nhân có liên quan và chuyên gia; các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị phê duyệt PABV đập, hồ chứa nước. Phòng tham mưu để Lãnh đạo Cục, Bộ có văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến. Trường hợp cần thiết: Phòng báo cáo lãnh đạo Cục trình lãnh đạo Bộ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định PABV đập, hồ chứa nước. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, Phòng phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt PABV đập, hồ chứa nước, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa. Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, phòng liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị đề nghị phê duyệt PABV đập, hồ chứa nước để làm rõ. Nếu quá thời gian, làm văn bản trả lại hồ sơ. 2. Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng xem xét: Trường hợp đủ điều kiện phê duyệt PABV đập, hồ chứa nước, dự thảo báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Quyết định PABV đập, hồ chứa nước.. Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không phê duyệt phê duyệt PABV đập, hồ chứa nước. Chuyên viên phòng An toàn đập và hồ chứa nước 21 ngày làm việc Bước 5 Lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Cục xem xét ký trình dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Quyết định phê duyệt PABV đập, hồ chứa nước hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định. Lãnh đạo phòng An toàn đập và hồ chứa nước 01 ngày làm việc Bước 6 Lãnh đạo Cục Thủy lợi xem xét và ký Báo cáo kết quả thẩm định và trình dự thảo (Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Quyết định phê duyệt PABV đập, hồ chứa nước) hoặc văn bản trả lại hồ sơ. Lãnh đạo Cục Thủy lợi 01 ngày làm việc Bước 7 Lãnh đạo Bộ xem xét phê duyệt (Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Quyết định phê duyệt PABV đập, hồ chứa nước) nếu hồ sơ văn bản dự thảo do Cục Thủy lợi trình đủ điều kiện. Lãnh đạo Bộ 01 ngày làm việc Bước 8 Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Bộ vào sổ, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính tại bộ phận văn thư cơ quan. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; Văn thư Bộ Công chức Bộ phận Một cửa 01 ngày làm việc Bước 9 Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chính xác Ghi chú: Các tổ chức, cá nhân đề nghị Cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thực hiện quy trình nội bộ (từ Quy trình số 01 đến 08) được thực hiện như sau: Phòng An Toàn đập và hồ chứa nước:Thực hiện Quy trình được quy định tạiđiểm e khoản 5 Điều 2 Quyết định số 23/QĐCTLVP ngày 28/02/2023 như sau: Cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đối với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của pháp luận; Phòng Bảo vệ công trình và chất lượng nước:Thực hiện Quy trình được quy định tạiKhoản 10 Điều 2 Quyết định số 28/QĐCTLVP ngày 28/02/2023 như sau: Chủ trì, tham mưu thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của pháp luật.
Quyết định 1443/QĐ-BNN-TL
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1443-QD-BNN-TL-2023-giai-quyet-thu-tuc-hanh-chinh-Thuy-loi-thuoc-Bo-Nong-nghiep-562724.aspx
{'official_number': ['1443/QĐ-BNN-TL'], 'document_info': ['Quyết định 1443/QĐ-BNN-TL năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn', ''], 'signer': ['Nguyễn Hoàng Hiệp'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '11/04/2023', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,069
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 5634/TCTCS V/v chính sách thuế Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2024 Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1828/CTTTHTTKT1 ngày 24/10/2024 của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế về chính sách thuế TNDN đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau: Ngày 28/11/2017, Văn phòng Chính phủ có Thông báo số 551/TBVPCP thông báo ý kiến kết luận của Lãnh đạo Chính phủ về chính sách thuế đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo: "(1). Thuế đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định của pháp hiện về thuế. ” Căn cứ quy định pháp luật về thuế TNDN, về nguyên tắc, đơn vị sự nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN xác định được doanh thu, chi phí, thu nhập thì số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân (x) với thuế suất; trường hợp các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 218/2013/NĐCP ngày 26/12/2013 của Chính phủ. Đối với lĩnh vực y tế, khám chữa bệnh, tỷ lệ này là 2%. Liên quan đến nội dung này, Bộ Tài chính đã có công văn hướng dẫn số 15267/BTCTCT ngày 11/12/2020 gửi Bộ Y tế trả lời công văn số 5604/BYTKHTC ngày 15/10/2020 của Bộ Y tế; Tổng cục Thuế có công văn số 243/TCTCS ngày 18/01/2024 gửi Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế với nội dung tương tự như trên (bản sao công văn đính kèm). Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế được biết./. Nơi nhận: Như trên; Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c); Vụ Pháp chế (TCT); Website TCT; Lưu VT, CS (3b). TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH PHÓ VỤ TRƯỞNG Mạnh Thị Tuyết Mai
Công văn 5634/TCT-CS
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Doanh-nghiep/Cong-van-5634-TCT-CS-2024-chinh-sach-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-don-vi-cong-y-te-634109.aspx
{'official_number': ['5634/TCT-CS'], 'document_info': ['Công văn 5634/TCT-CS năm 2024 về Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị công lập trong lĩnh vực y tế do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Mạnh Thị Tuyết Mai'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí, Thể thao - Y tế'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '03/12/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,070
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 19/2018/NQHĐND Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2018 NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN CHO HỌC SINH TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở CÁC XÃ KHU VỰC II KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐCP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TÁM Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định s ố 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà n ướ c; Xét Tờ trình số 1826/TTrUBND ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định ch í nh sách h ỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở ở các xã khu vực II thuộc h uy ện nghèo 30a và các xã thoát khỏi xã đặc biệt kh ó khăn không được hưởng chế độ theo Nghị định số 1 16/2016/NĐCP trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 496/BCHĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Văn hóa Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở ở các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định số 116/2016/NĐCP trên địa bàn tỉnh. 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng a) Phạm vi điều chỉnh: Các trường phổ thông dân tộc bán trú, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông cơ sở ở các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định số 116/2016/NĐCP trên địa bàn tỉnh. b) Đối tượng áp dụng: Học sinh tiểu học, trung học cơ sở có hộ khẩu thường trú tại các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định số 116/2016/NĐCP trên địa bàn tỉnh và đang học trong các trường phổ thông dân tộc bán trú, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông cơ sở ở khu vực này. 2. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ tiền ăn Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá. 3. Mức hỗ trợ tiền ăn Bằng 40% mức lương cơ sở/học sinh/tháng. 4. Thời gian hỗ trợ Từ tháng 01 năm 2019 đến hết năm học 20192020 và hỗ trợ theo số tháng thực học. 5. Nguồn kinh phí Từ nguồn cân đối ngân sách địa phương hằng năm chi cho sự nghiệp giáo dục đào tạo. Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Điều 3. Hiệu lực thi hành Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV Kỳ họp thứ tám thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./. Nơi nhận: Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ; Các Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Thường trực HĐND, UBND; UBMTTQ tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh; Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố; Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh; Lưu: VT. CHỦ TỊCH Vũ Văn Hoàn
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-19-2018-NQ-HDND-ho-tro-tien-an-cho-hoc-sinh-tieu-hoc-trung-hoc-o-xa-khu-vuc-II-Lai-Chau-404045.aspx
{'official_number': ['19/2018/NQ-HĐND'], 'document_info': ['Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở ở các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Lai Châu', ''], 'signer': ['Vũ Văn Hoàn'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Tài chính nhà nước, Giáo dục, Văn hóa - Xã hội'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '10/12/2018', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,071
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2310/QĐUBND Hòa Bình, ngày 04 tháng 11 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÒA BÌNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 2469/QĐBKHĐT ng à y 25/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công b ố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 62/TTrBQLKCN ngày 31/10/2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi, bổ sung (12 thủ tục cấp tỉnh) trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này). Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Cổng Thông tin điện tử tỉnh (địa chỉ: hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang thông tin điện tử của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh (địa chỉ: http://http://ips.hoabinh.gov.vn). Điều 2. Các TTHC công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định. Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao: 1. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh thực hiện niêm yết, đăng tải công khai TTHC theo quy định; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Quyết định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 07/11/2024. 2. Sở Thông tin và Truyền thông đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh chậm nhất 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định. 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh công khai Quyết định này trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo quy định. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 5; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Cục Kiểm soát TTHC VPCP; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trung tâm TH&CB tỉnh; Trung tâm PVHCC tỉnh; Lưu: VT, NVK (Ng.25b) CHỦ TỊCH Bùi Văn Khánh PHỤ LỤC DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÒA BÌNH (kèm theo Quyết định số: 2310/QĐUBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình) Phần I. DANH MỤC TTHC (Sửa đổi, bổ sung 12 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam công bố tại Quyết định số 1242/QĐUBND ngày 17/6/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình) STT Tên TTHC/Mã TTHC Thời hạngiảiquyết Địa điểm thực hiện/Cơ quan thực hiện TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG 1 Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐCP Mã: 1.009748.000.00.00.H28 Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban quản lý các khu công nghiệp (Ban Quản lý) gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý khu công nghiệp. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban quản lý lập báo cáo thẩm định và quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư. Trung tâm Phục vụ hành chính công; Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và chấp thuận chủ trương đầu tư. Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT 2 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư Mã: 1.009756.000.00.00.H28 15 ngày làm việc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT 3 Thủ tục điều chỉnh dự án đần tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Mã: 1.009757.000.00.00.H28 Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban quản lý lập báo cáo thần định trình Ủy ban nhân cấp tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Trung tâm Phục vụ hành chính công; Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến và tổ chức thẩm định. UBND cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT 4 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý Mã: 1.009759.000.00.00.H28 Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐCP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư; Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư Trung tâm Phục vụ hành chính công; Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT 5 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Mã: 1.009760.000.00.00.H28 Trong thời hạn 03 ngày làm việc đối với trường hợp (1) hoặc 10 ngày làm việc (đối với trường hợp 2) (Chi tiết từng trường hợp trong thủ tục) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư Trung tâm Phục vụ hành chính công; Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT 6 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Mã: 1.009765.000.00.00.H28 Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐCP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý quyết định chấp thuận chủ trương điều chỉnh hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Trung tâm Phục vụ hành chính công; Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến và tổ chức thẩm định; Ban Quản lý chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý) UBND cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT 7 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐCP) Mã: 1.009768.000.00.00.H28 + Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Trung tâm Phục vụ hành chính công; Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến và tổ chức thẩm định; Ban Quản lý chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý) UBND cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT 8 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐCP) Mã: 1.009769.000.00.00.H28 05 ngày làm việc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến và tổ chức thẩm định; Ban Quản lý chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý) UBND cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT 9 Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Mã: 1.009771.000.00.00.H28 05 ngày làm việc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Ban Quản lý tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT 10 Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư Mã: 1.009772.000.00.00.H28 Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Ban Quản lý. Ban Quản lý thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan kể từ ngày nhận được quyết định hoặc thông chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. Trung tâm Phục vụ hành chính công; Ban Quản lý tiếp nhận thông báo của nhà đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT 11 Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài Mã: 1.009775.000.00.00.H28 Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐCP, Ban Quản lý xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐCP và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐCP. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. Trung tâm Phục vụ hành chính công; Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ và thông báo việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT 12 Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC Mã: 1.009776.000.00.00.H28 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công; Ban Quản lý cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00633878files/image001.gif)
Quyết định 2310/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Quyet-dinh-2310-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-dau-tu-Ban-Quan-ly-khu-cong-nghiep-Hoa-Binh-633878.aspx
{'official_number': ['2310/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Hòa Bình', ''], 'signer': ['Bùi Văn Khánh'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Đầu tư, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '04/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,072
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 763/TCTKK V/v xử lý cấp MST cho đơn vị có giấy phép chứng nhận đăng ký hoạt động nhưng không đăng ký thuế nhiều năm Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2014 Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Nai Trả lời công văn số 5797/CTKK&KTT ngày 4/9/2013 của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai về việc xử lý cấp mã số thuế cho đơn vị có giấy phép chứng nhận đăng ký hoạt động nhưng không đăng ký thuế nhiều năm, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau: Căn cứ vào các quy định tại: Điểm c, Khoản 2, Điều 165 Luật Doanh nghiệp có 60/2005/QH11; “2. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bị xóa tên trong số đăng ký kinh doanh trong các trường hợp sau đây: …c) Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn một năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh …” Khoản 6, Điều 7 Nghị định số 88/2006/NĐCP ngày 29/8/2006 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh: “6. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong các trường hợp quy định tạikhoản 2 Điều 165 của Luật Doanh nghiệp” Khoản 3 Điều 46 Nghị định số 88/2006/NĐCP ngày 29/8/2006 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: “3. Đối với các trường hợp doanh nghiệp vi phạm cácđiểm c, d, đ và e khoản 2, Điều 165 của Luật Doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Phòng để giải trình. Sau 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến thì Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.” Điểm 3.3(c), Phần I và Điểm 1, Mục I, Phần II Thông tư số 85/2007/TTBTC ngày 18/7/2007 hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về đăng ký thuế: “c/ Mã số thuế 13 số (N 1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13) được cấp cho: Các chi nhánh, văn phòng đại diện, cửa hàng, nhà máy của các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh và kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan Thuế (trừ các Chi nhánh của Công ty nước ngoài mà trụ sở chính của Công ty đặt tại nước ngoài)… Các đối tượng quy định tại điểm này được gọi là các “Đơn vị trực thuộc” Đơn vị có các đơn vị trực thuộc được gọi là “Đơn vị chủ quản”. Các đơn vị trực thuộc không phân biệt hình thức hạch toán độc lập hay hạch toán phụ thuộc đều được cấp mã số thuế 13 số. Các đơn vị trực thuộc chịu sự quản lý của đơn vị chủ quản nhưng đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan Thuế thì đơn vị chủ quản (có mã số thuế 10 số) của đơn vị trực thuộc phải thực hiện kê khai các đơn vị này vào “Bản kê các đơn vị trực thuộc” để cơ quan Thuế cấp mã số thuế 13 số …. …. Đối tượng thuộc diện đăng ký thuế phải đăng ký thuế theo mẫu quy định với cơ quan thuế, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày: Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư;” Điểm 1.2, Mục I, Phần B Thông tư số 61/2007/TTBTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế: “1.2. Phạt tiền 1.100.000, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày trở lên.” Điểm 1, Mục IV, Phần B Thông tư số 61/2007/TTBTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế: “1. Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với người nộp thuế vi phạm lần đầu (trừ các trường hợp bị xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế tại điểm 1.3, 1.4. Mục III, Phần B Thông tư này) hoặc vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây: 1.1. Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp theo quy định tại cáckhoản 1, 2, 3 và 5 Điều 32 hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 33 của Luật Quản lý thuế…” Căn cứ vào các quy định nêu trên, trường hợp Công ty cổ phần thời trang Sơn Kim (trụ sở tại TP. Hồ Chí Minh) có cửa hàng thời trang trực thuộc mở tại tỉnh Đồng Nai, cửa hàng được thành lập theo Giấy phép đăng ký hoạt động chi nhánh số 4713000521 cấp ngày 01/10/2008 do Phòng đăng ký kinh doanh cấp, ngành nghề kinh doanh: mua bán sản phẩm may mặc, nhưng đến nay chi nhánh (cửa hàng) vẫn chưa đăng ký thuế với Cục Thuế tỉnh Đồng Nai (quá thời hạn 5 năm) thì chi nhánh phải bị thu hồi Giấy phép đăng ký hoạt động chi nhánh và bị xử phạt về thuế theo quy định tại Điểm 1.2, Mục I, Phần B Thông tư số 61/2007/TTBTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính. Cơ quan thuế không xác nhận nợ thuế, không thực hiện cấp mã số thuế đối với trường hợp này. Ngoài ra, để có cơ sở xử lý cụ thể về thuế đối với trường hợp chi nhánh có đăng ký kinh doanh nhưng không đăng ký thuế, đề nghị Cục Thuế tỉnh Đồng Nai phối hợp với các cơ quan chức năng quản lý trên địa bàn kiểm ra xác định rõ từ khi được cấp Giấy phép đăng ký hoạt động chi nhánh đến nay, chi nhánh có hoạt động kinh doanh, phát sinh doanh thu, thu nhập không? Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, Cục Thuế tỉnh Đồng Nai thực hiện xử phạt vi phạm về thuế theo quy định hiện hành. Tổng cục thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đồng Nai biết./. Nơi nhận: Như trên; Các Vụ: CS, PC (TCT); Lưu: VT, KK. KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Trần Văn Phu
Công văn 763/TCT-KK
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Doanh-nghiep/Cong-van-763-TCT-KK-nam-2014cap-ma-so-thue-don-vi-co-chung-nhan-dang-ky-hoat-dong-223573.aspx
{'official_number': ['763/TCT-KK'], 'document_info': ['Công văn 763/TCT-KK năm 2014 xử lý cấp mã số thuế cho đơn vị có giấy phép chứng nhận đăng ký hoạt động nhưng không đăng ký thuế nhiều năm do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Trần Văn Phu'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '12/03/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,073
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 4119/QĐUBND Bình Định, ngày 27 tháng 11 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUỸ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 817/QĐBNV ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐCP; Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐUBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 2026; Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐUBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; Căn cứ Quyết định số 57/2023/QĐUBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 733/TTrSNV ngày 26 tháng 11 năm 2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý nhà nước về quỹ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ theo Quyết định số 817/QĐBNV ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2130/QĐUBND ngày 27 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý nhà nước về quỹ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ. Điều 3. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo nội dung được công bố tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 10 Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lâm Hải Giang DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUỸ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 4119/QĐUBND ngày 27/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh) I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (07 TTHC) STT Tên TTHC Thời hạn giải quyết Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI Mức độ DVC trực tuyến Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý TTHC liên thông Mã số TTHC Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số 817/QĐBNV ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ 1 Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (cấp tỉnh) 1.013017.H08 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn Không Toàn trình Không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ. Cấp tỉnh 2 Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ (cấp tỉnh) 1.013018.H08 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn Không Toàn trình Không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ. Cấp tỉnh 3 Công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ; đổi tên quỹ (cấp tỉnh) 1.013019.H08 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ; 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc đổi tên quỹ. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn Không Toàn trình Không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ. Cấp tỉnh 4 Cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (cấp tỉnh) 1.013020.H08 60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn Không Toàn trình Không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ. Cấp tỉnh 5 Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động (cấp tỉnh) 1.013021.H08 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc cho phép quỹ hoạt động trở lại. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn Không Toàn trình Không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ. Cấp tỉnh 6 Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ (cấp tỉnh) 1.013022.H08 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ. 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc cho phép mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn Không Toàn trình Không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ. Cấp tỉnh 7 Quỹ tự giải thể (cấp tỉnh) 1.013023.H08 Sau 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn Không Toàn trình Không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ. Cấp tỉnh Tổng cộng: 07 TTHC II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH BỊ BÃI BỎ (09 TTHC) STT Tên thủ tục hành chính Mức độ DVC trực tuyến Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh Mã số TTHC Thủ tục hành chính bị bãi bỏ theo Quyết định số 817/QĐBNV ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ 1 Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ (cấp tỉnh) (1.003822.000.00.00.H08) Toàn trình Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ Quyết định số 2130/QĐ UBND ngày 27/5/2021 2 Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ (cấp tỉnh) (2.001590.000.00.00.H08) Toàn trình Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ Quyết định số 2130/QĐUBND ngày 27/5/2021 3 Công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ (cấp tỉnh) (2.001567.000.00.00.H08) Toàn trình Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ Quyết định số 2130/QĐUBND ngày 27/5/2021 4 Thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (cấp tỉnh) (1.003621.000.00.00.H08) Toàn trình Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ Quyết định số 2130/QĐUBND ngày 27/5/2021 5 Cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (cấp tỉnh) (1.003916.000.00.00.H08) Toàn trình Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ Quyết định số 2130/QĐUBND ngày 27/5/2021 6 Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn hoạt động (cấp tỉnh) (1.003950.000.00.00.H08 ) Toàn trình Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ Quyết định số 2130/QĐUBND ngày 27/5/2021 7 Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ (cấp tỉnh) (1.003920.000.00.00.H08) Toàn trình Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ Quyết định số 2130/QĐUBND ngày 27/5/2021 8 Đổi tên quỹ (cấp tỉnh) (1.003879.000.00.00.H08) Toàn trình Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ Quyết định số 2130/QĐUBND ngày 27/5/2021 9 Quỹ tự giải thể (cấp tỉnh) (1.003866.000.00.00.H08) Toàn trình Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ Quyết định số 2130/QĐUBND ngày 27/5/2021 Tổng cộng: 09 TTHC II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (07 TTHC) STT Tên TTHC Thời hạn giải quyết Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI Mức độ DVC trực tuyến Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý TTHC liên thông Mã số TTHC Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số 817/QĐBNV ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ 1 Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (cấp huyện) 1.013024. H08 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ Bộ phận Một cửa cấp huyện Không Toàn trình Không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ. 2 Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ (cấp huyện) 1.013025.H08 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Bộ phận Một cửa cấp huyện Không Toàn trình Không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ. 3 Công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ; đổi tên quỹ (cấp huyện) 1.013026.H08 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ; 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc đổi tên quỹ. Bộ phận Một cửa cấp huyện Không Toàn trình Không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ. 4 Cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (cấp huyện) 1.013027.H08 60 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện (phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. Bộ phận Một cửa cấp huyện Không Toàn trình Không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ. 5 Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động (cấp huyện) 1.013028.H08 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc cho phép quỹ hoạt động trở lại. Bộ phận Một cửa cấp huyện Không Toàn trình Không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ. 6 Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ (cấp huyện) 1.013029.H08 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ. 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc cho phép mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ. Bộ phận Một cửa cấp huyện Không Toàn trình Không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ. 7 Quỹ tự giải thể (cấp huyện) 1.013030.H08 Sau 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại. Bộ phận Một cửa cấp huyện Không Toàn trình Không Nghị định số 93/2019/NĐCP ngày 25/11/2019 của Chính phủ. Nghị định số 136/2024/NĐCP ngày 23/10/2024 của Chính phủ. Tổng cộng: 07 TTHC
Quyết định 4119/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-4119-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-Quan-ly-ve-quy-So-Noi-vu-Binh-Dinh-633940.aspx
{'official_number': ['4119/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 4119/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý nhà nước về quỹ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Bình Định', ''], 'signer': ['Lâm Hải Giang'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '27/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,074
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 517/TBVPCP Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2024 THÔNG BÁO KẾT LUẬN CỦA PHÓ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRẦN HỒNG HÀ TẠI CUỘC HỌP VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 321/QĐTTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 2025 VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC BAN HÀNH THEO LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Ngày 21 tháng 10 năm 2024, tại Trụ sở Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà đã chủ trì cuộc họp về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 321/QĐTTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 2025 và áp dụng hình thức ban hành theo luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Tham dự cuộc họp có đại diện lãnh đạo các bộ, cơ quan: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Văn phòng Chính phủ. Sau khi nghe Báo cáo của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ý kiến của các bộ, cơ quan liên quan, ý kiến của Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà kết luận như sau: 1. Việc nghiên cứu sửa đổi một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 321/QĐ TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20212025 là để hoàn thiện cơ sở pháp lý, triển khai chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 71/CĐTTg ngày 23 tháng 2 năm 2023 về việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 20212025, trong đó có Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trong thời gian qua, góp phần hoàn thành mục tiêu của Chương trình theo Nghị quyết số 25/2021/QH15 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình. 2. Để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc xem xét, công nhận đơn vị cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20212025, đảm bảo thực hiện Nghị quyết số 76/NQCP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 20212030 và tạo sự đồng bộ, thống nhất với các cơ chế chính sách đã ban hành trong thời gian qua, yêu cầu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp rà soát, nghiên cứu kỹ sự cần thiết, tính khả thi, đánh giá tác động, quy định về hồ sơ, trình tự thủ tục báo cáo Chính phủ việc điều chỉnh mục tiêu về “Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính” từ mức 90% xuống 80% để đánh giá cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20212025; báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trước ngày 20 tháng 11 năm 2024, theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ. Văn phòng Chính phủ thông báo để các Bộ, cơ quan liên quan biết, thực hiện./. Nơi nhận: TTgCP, PTTgCP Trần Hồng Hà; Các bộ: NNPTNT, TP, NV, KHĐT, TC, GTVT, XD, TNMT; VPCP: BTCN, PCN Mai Thị Thu Vân, Thư ký PTTgCP Trần Hồng Hà; các Vụ: KTTH, CN, PL; Lưu VT, NN (03). Hg. KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM PHÓ CHỦ NHIỆM Mai Thị Thu Vân
Thông báo 517/TB-VPCP
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Thong-bao-517-TB-VPCP-2024-ket-luan-tai-cuoc-hop-sua-doi-Dieu-1-Quyet-dinh-321-QD-TTg-633897.aspx
{'official_number': ['517/TB-VPCP'], 'document_info': ['Thông báo 517/TB-VPCP năm 2024 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp về sửa đổi Điều 1 Quyết định 321/QĐ-TTg quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và áp dụng hình thức theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Văn phòng Chính phủ ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Văn phòng Chính phủ', ''], 'signer': ['Mai Thị Thu Vân'], 'document_type': ['Thông báo'], 'document_field': ['Xây dựng - Đô thị'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '11/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,075
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2731/QĐUBND Nghệ An, ngày 18 tháng 10 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ số02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số2597/QĐUBND ngày 03/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực trồng trọt thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 4432/TTrSNN ngày 15/10/2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã như sau: 01 quy trình của 01 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 01 quy trình của 01 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện. 01 quy trình của 01 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ quy trình nội bộ, quy trình điện tử tại thủ tục hành chính có số thứ tự: số 1 mục I (lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật) của phần C (thủ tục hành chính cấp xã) thuộc Quyết định số 1192/QĐUBND ngày 16/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Cổng thông tin điện tử tỉnh thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An theo quy định. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó CT Ủy ban nhân dân tỉnh (Đ/c Đệ); PCVP Ủy ban nhân dân tỉnh (Đ/c Thiền); Cổng TTĐT tỉnh. Lưu: VT, KSTT(TP.Th). KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Đệ QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (Ban hành kèm theo Quyết định số 2731/QĐUBND ngày 18/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) I. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT CẤP TỈNH 1) 1.012847. Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 02 huyện trở lên Thứ tự công việc Đơn vị/người thực hiện Nội dung công việc Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 24 giờ) DVCTT mức độ Bước 1 Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đạt yêu cầu; Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Nghệ An tiếp nhận hồ sơ và đưa lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An, in phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân. Chuyển hồ sơ đến phòng Trồng trọt Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật để xử lý hồ sơ đồng thời chuyển hồ sơ giấy về Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. 2 giờ Toàn trình Bước 2 Phòng Trồng trọt Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Lãnh đạo phòng Trồng trọt nhận hồ sơ (điện tử) và phân Công chức trong phòng kiểm tra, xử lý hồ sơ. 24 giờ Công chức phòng Trồng trọt: Nhận hồ sơ (điện tử) và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) và xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ. Tham mưu dự thảo phiếu trình và văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐCP hoặc văn bản không chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐCP trình Lãnh đạo Chi cục xem xét trình Lãnh đạo Sở ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Chuyển hồ sơ (điện tử) đến lãnh đạo phòng. 162 giờ Lãnh đạo phòng Trồng trọt: Thẩm định, xem xét, xác nhận Dự thảo kết quả giải quyết TTHC. Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Lãnh đạo Chi cục. 24 giờ Bước 3 Lãnh đạo Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết TTHC. Ký số vào phiếu trình và ký nháy bằng ký số văn bản trình kết quả thẩm định, tham mưu Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả TTHC. Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Lãnh đạo Sở. 24 giờ Bước 4 Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Kiểm tra thể thức văn bản. 20 giờ Ký nháy văn bản tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Bước 5 Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách: Xem xét dự thảo kết quả, ký số vào phiếu trình chuyển kết quả cho Giám đốc sở phê duyệt kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. 60 giờ Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ký số phê duyệt phiếu trình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh kèm dự thảo kết quả TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. Chuyển văn thư sở lấy số phát hành và gửi Ủy ban nhân dân tỉnh. 24 giờ Bước 6 Văn thư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lấy số, vào sổ văn bản, đóng dấu bằng ký số đồng thời lưu trữ hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An, phát hành văn bản và gửi kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh 20 giờ Bước 7 Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nhận hồ sơ (điện tử) phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. 24 giờ Bước 8 Công chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiểm tra, xem xét hồ sơ TTHC. Tham mưu kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Chuyển văn thư lấy số, phát hành văn bản, chuyển trả kết quả cho Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đồng thời lưu trữ kết quả giải quyết TTHC vào kho lưu trữ của tỉnh. 94 giờ Bước 9 Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh. Xác nhận phần mềm một cửa điện tử. Thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2 giờ Tổng thời gian giải quyết TTHC 480 giờ (20 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ I. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT CẤP HUYỆN 1) 1.012849. Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện Thứ tự công việc Đơn vị/người thực hiện Nội dung công việc Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 24 giờ) DVCTT mức độ Bước 1 Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đạt yêu cầu, công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trả hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công/Bộ nhân tiếp nhân và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và đưa lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An, in phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân. Chuyển hồ sơ đến phòng Nông nghiệp/ phòng Kinh tế của Ủy ban nhân dân cấp huyện để xử lý hồ sơ đồng thời chuyển hồ sơ giây về phòng Nông nghiệp/phòng Kinh tế của Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2 giờ Toàn trình Bước 2 Phòng Nông nghiệp/ phòng Kinh tế Trưởng phòng Nông nghiệp/ phòng Kinh tế nhận hồ sơ (điện tử) và phân Công chức trong phòng kiểm tra, xử lý hồ sơ. 48 giờ Công chức phòng Nông nghiệp/ phòng Kinh tế: Nhận hồ sơ (điện tử) và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) và xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ. Tham mưu dự thảo văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐCP hoặc văn bản không chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐCP trình Lãnh đạo phòng xem xét trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện. Chuyển hồ sơ (điện tử) đến lãnh đạo phòng. 238 giờ Trưởng phòng Nông nghiệp/ phòng Kinh tế: Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả TTHC trình UBND cấp huyện phê duyệt. Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện. 72 giờ Bước 3 Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện Kiểm tra thể thức văn bản; Ký nháy bằng ký số vào dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện phc duyệt. 24 giờ Bước 4 Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện Ký số phê duyệt kết quả TTHC. 70 giờ Bước 5 Văn thư Ủy ban nhân dân cấp huyện Vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, gửi kết quả cho công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện (chuyển kết quả điện tử và bản giấy). 24 giờ Bước 6 Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện Xác nhận phần mềm một cửa điện tử. Thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Gửi thông báo kết quả trên phương tiện thông tin đại chúng. 2 giờ Tổng thời gian giải quyết TTHC 480 giờ (20 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. III. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT CẤP XÃ 1) 1.008004. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa Thứ tự công việc Đơn vị/người thực hiện Nội dung công việc Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 8 giờ làm việc) DVCTT mức độ Bước 1 Công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đạt yêu cầu, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn trả hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn tiếp nhận hồ sơ và đưa lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử, in phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân. Chuyển hồ sơ đến công chức nông nghiệp Nông nghiệp/địa chính của Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý hồ sơ, đồng thời chuyển hồ sơ giấy về về công chức nông nghiệp/địa chính. 2 giờ làm việc Toàn trình Bước 2 Công chức Nông nghiệp/địa chính Nhận hồ sơ (điện tử) và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) và xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ. Tham mưu dự thảo văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa, trình Lãnh đạo UBND xã/phường/thị trấn kiểm tra, phê duyệt. 24 giờ làm việc Bước 3 Lãnh đạo UBND xã/phường/thị trấn Ký phê duyệt kết quả TTHC. Chuyển văn thư UBND xã/phường/thị trấn lấy số phát hành. 8 giờ làm việc Bước 4 Văn thư UBND xã/phường/thị trấn Vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, gửi kết quả cho công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã (chuyển kết quả điện tử và bản giấy). 4 giờ làm việc Bước 5 Công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã/phường/thị trấn Xác nhận phần mềm một cửa điện tử. Thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2 giờ làm việc Tổng thời gian giải quyết TTHC 40 giờ (5 ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Quyết định 2731/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2731-QD-UBND-2024-quy-trinh-thu-tuc-hanh-chinh-Trong-trot-So-Nong-nghiep-Nghe-An-628322.aspx
{'official_number': ['2731/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử của các thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Nghệ An'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Nghệ An', ''], 'signer': ['Nguyễn Văn Đệ'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '18/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,076
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 26/2024/QĐUBND Khánh Hòa, ngày 21 tháng 10 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số138/2020/NĐCP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Căn cứ Nghị định số29/2024/NĐCP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3489/TTrSNV ngày 11 tháng 9 năm 2024 và Công văn số 4013/SNVTCBCCCVC ngày 14 tháng 10 năm 2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3 (thi hành); Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; Vụ pháp chế Bộ Nội vụ; Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản); Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; Ủy ban MTTQ VN tỉnh và các đoàn thể tỉnh; Đảng ủy Khối các CQ tỉnh; Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; Sở Tư pháp; Trung tâm Công báo Khánh Hòa; Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa; Báo Khánh Hòa; Đài Phát thanh và Truyền hình KH; Lưu: VT, TT, HP. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Tấn Tuân QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA (Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐUBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là Sở và tương đương). 2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là phòng và tương đương). 3. Các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước khác được thành lập theo quy định của pháp luật. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Đối với Sở và tương đương a) Giám đốc Sở, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc, Trưởng ban Ban quản lý Khu Kinh tế Vân Phong (sau đây gọi chung là Giám đốc Sở và tương đương); b) Phó Giám đốc Sở, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chánh Thanh tra tỉnh, Phó Trưởng ban Ban Dân tộc, Phó Trưởng ban Ban quản lý Khu Kinh tế Vân Phong (sau đây gọi chung là Phó Giám đốc Sở và tương đương); c) Chi cục trưởng, Trưởng Ban, Trưởng phòng thuộc Sở; Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Trưởng phòng thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở, Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc, Trưởng phòng thuộc Ban quản lý Khu Kinh tế Vân Phong (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở); d) Phó Chi cục trưởng, Phó Trưởng Ban, Phó Trưởng phòng thuộc Sở; Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc, Phó Trưởng phòng thuộc Ban quản lý Khu Kinh tế Vân Phong (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở); đ) Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục, Ban thuộc Sở (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở); e) Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục, Ban thuộc Sở (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở). 2. Đối với cấp phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện a) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Trưởng phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc huyện); b) Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Phó Trưởng phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc huyện). 3. Chức vụ, chức danh quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được xác định theo cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức đó theo quy định của pháp luật. Chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 1 Quy định này được xác định theo tên gọi của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó và được tính là tương đương với chức vụ, chức danh phù hợp theo cấp quản lý hoặc theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Chương II TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ Điều 3. Về chính trị tư tưởng 1. Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. 2. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật. 3. Có tinh thần yêu nước, đặt lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc, Nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân. 4. Chấp hành sự phân công của cơ quan, tổ chức; tuân thủ kỷ luật phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng và pháp luật. Điều 4. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật 1. Có phẩm chất đạo đức trong sáng, mẫu mực; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; có tinh thần cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng, vụ lợi; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. 2. Có trách nhiệm cao với công việc. 3. Có tinh thần đoàn kết, gương mẫu; có khả năng sử dụng, trọng dụng người có tài năng, hướng dẫn, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp; quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho công chức, viên chức, người lao động. 4. Tích cực đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, lối sống cơ hội, bè phái, lợi ích nhóm. 5. Tuân thủ và thực hiện nghiêm nguyên tắc tổ chức, kỷ luật, nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác; báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, khách quan khi có yêu cầu; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định. Điều 5. Về trình độ 1. Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác theo quy định của cấp có thẩm quyền. 2. Về lý luận chính trị a) Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hành chính hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền: Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 của Quy định này; b) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền: Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh tại các điểm c, d, đ, e khoản 1 Điều 2 và các chức vụ, chức danh tại khoản 2 Điều 2 của Quy định này. 3. Về quản lý nhà nước a) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Quy định này; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên: Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Quy định này; c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên: Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh tại các điểm c, d, đ, e khoản 1 Điều 2 và các chức vụ, chức danh tại khoản 2 Điều 2 của Quy định này. 4. Về bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý a) Có chứng chỉ bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương: Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh tại điểm a, b khoản 1 Điều 2 của Quy định này. b) Có chứng chỉ bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương: Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh tại tại các điểm c, d, đ, e khoản 1 Điều 2 và các chức vụ, chức danh tại khoản 2 Điều 2 của Quy định này. 5. Về trình độ ngoại ngữ và tin học a) Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý theo quy định hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số. Việc xác định trình độ ngoại ngữ và các trường hợp có văn bằng, chứng chỉ được xác định tương đương thực hiện theo quy định của pháp luật. b) Có trình độ tin học phù hợp với vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý hoặc phù hợp với ngạch công chức đang giữ theo quy định. 6. Về bồi dưỡng kiến thức an ninh quốc phòng a) Có chứng chỉ bồi dưỡng về kiến thức an ninh quốc phòng đối tượng 2: Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Quy định này. b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức an ninh quốc phòng đối tượng 3: Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh tại các điểm b, c, khoản 1 Điều 2 và các chức vụ, chức danh tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Quy định này. Điều 6. Về năng lực và uy tín 1. Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. 2. Nắm vững các nội dung về quản lý nhà nước, quy định của pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực; có khả năng phát hiện hạn chế, bất cập trong thực tiễn và đề xuất giải pháp tháo gỡ. 3. Có năng lực triển khai thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và tổ chức thực hiện quy định của pháp luật. 4. Có khả năng quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; có thành tích nổi trội, có sản phẩm cụ thể trong quá trình công tác phù hợp với tiêu chuẩn chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm. 5. Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác chuyên môn. Điều 7. Về sức khỏe, độ tuổi, kinh nghiệm công tác 1. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao 2. Bảo đảm tuổi bổ nhiệm; được quy hoạch vào chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm hoặc chức vụ, chức danh tương đương trở lên theo quy định. 3. Có thành tích, kết quả và sản phẩm cụ thể trong quá trình công tác; trường hợp bổ nhiệm nhân sự từ nguồn bên ngoài thì thành tích, kết quả, sản phẩm cụ thể phải bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm. 4. Có kinh nghiệm thực tiễn, thời gian công tác phù hợp a) Trường hợp bổ nhiệm từ nguồn nhân sự tại chỗ Trường hợp cơ quan, tổ chức đang công tác có đơn vị cấu thành: Bảo đảm đã kinh qua chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý của đơn vị cấu thành; thời gian giữ chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm hoặc chức vụ, chức danh tương đương liền kề với chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm tối thiểu là 02 năm (24 tháng), nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ chức vụ, chức danh tương đương); Trường hợp cơ quan, tổ chức đang công tác không có đơn vị cấu thành: Bảo đảm thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực tương ứng với từng chức vụ, chức danh cụ thể theo quy định. b) Trường hợp bổ nhiệm nhân sự từ nguồn bên ngoài Trường hợp cơ quan, tổ chức đang công tác không có đơn vị cấu thành: Bảo đảm thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực tương ứng với từng chức vụ, chức danh cụ thể theo quy định; Trường hợp cơ quan, tổ chức đang công tác có đơn vị cấu thành và dự kiến bổ nhiệm tại cơ quan, tổ chức không có đơn vị cấu thành: Bảo đảm thời gian giữ chức vụ, chức danh tương đương liền kề với chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này; Trường hợp cơ quan, tổ chức đang công tác có đơn vị cấu thành và dự kiến bổ nhiệm tại cơ quan, tổ chức có đơn vị cấu thành: Bảo đảm thời gian giữ chức vụ, chức danh tương đương liền kề với chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này hoặc bảo đảm thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực tương ứng với từng chức vụ, chức danh cụ thể theo quy định; c) Trường hợp trước khi bổ nhiệm đã có thời gian giữ chức vụ, chức danh được xác định là chức vụ, chức danh bằng, tương đương hoặc cao hơn chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm thì thời gian đó được tính vào thời gian giữ chức vụ, chức danh tương đương để cộng dồn; không áp dụng đối với trường hợp bị cách chức, giáng chức. Trường hợp bổ nhiệm lần đầu tại cơ quan, tổ chức có đơn vị cấu thành mà trước đó đã có thời gian công tác tại đơn vị cấu thành thì thời gian công tác tại đơn vị cấu thành được tính vào thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực, bảo đảm tổng thời gian công tác không thấp hơn tổng thời gian tối thiểu giữ chức các chức vụ, chức danh dưới chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm. 5. Trường hợp đặc biệt (về độ tuổi, kinh nghiệm thực tiễn, bổ nhiệm vượt cấp, quy hoạch) do cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo phân cấp quản lý xem xét, quyết định. Điều 8. Khung điều kiện về thành tích, kết quả và sản phẩm 1. Khung điều kiện về thành tích Có thành tích nổi trội trong hoạt động công vụ trong thời gian công tác và được cấp có thẩm quyền công nhận; cụ thể: a) Đối với trường hợp được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này thì phải đạt một trong các trường hợp sau: Ít nhất 01 lần được tặng bằng khen của ban, bộ, ngành Trung ương; Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh; hoặc danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, bộ, ban, ngành Trung ương trở lên. b) Đối với trường hợp được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Quy định này thì phải đạt ít nhất 01 lần được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc 03 lần tặng giấy khen của cấp cơ sở hoặc 01 lần tặng giấy khen của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, xã hội từ cấp huyện và tương đương trở lên. 2. Khung điều kiện về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong 03 năm gần nhất tính đến thời điểm xem xét phải đạt xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 3. Khung điều kiện về sản phẩm a) Có các sản phẩm cụ thể góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển hoặc tạo hiệu quả, lợi ích thiết thực, rõ ràng trong hoạt động của ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị trong 03 năm gần nhất (tính đến thời điểm xem xét). b) Các sản phẩm cụ thể phải được cấp có thẩm quyền giao, phân công thực hiện, phù hợp với yêu cầu từng chức danh lãnh đạo, quản lý theo vị trí việc làm đã được phê duyệt. 4. Ngoài ra, còn phải đáp ứng các quy định khác (nếu có) về tiêu chuẩn, điều kiện thành tích, kết quả và sản phẩm theo quy định của Đảng và pháp luật, bảo đảm đủ cơ sở lựa chọn đúng người có năng lực để bổ nhiệm. 5. Trên cơ sở khung điều kiện về thành tích, kết quả và sản phẩm, cơ quan, địa phương cụ thể hóa thành nội dung cụ thể tại cơ quan, địa phương mình, nhưng không được thấp hơn khung điều kiện về thành tích, kết quả và sản phẩm tại Quy định này. Điều 9. Một số trường hợp đặc thù áp dụng tiêu chuẩn chức danh khi bổ nhiệm 1. Trường hợp bổ nhiệm nhân sự từ nguồn bên ngoài thì không nhất thiết phải bảo đảm tiêu chuẩn đã kinh qua vị trí chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý ở vị trí cấp dưới trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị dự kiến bổ nhiệm. 2. Trường hợp đang công tác trong lực lượng vũ trang, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức khác trong hệ thống chính trị được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước thì phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Quy định này nhưng không phải đáp ứng ngay tiêu chuẩn về quản lý nhà nước theo quy định của chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm. Đối với các trường hợp này phải hoàn thiện tiêu chuẩn trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định bổ nhiệm. Chương III TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI TỪNG CHỨC DANH CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ Điều 10. Giám đốc Sở và tương đương 1. Giám đốc Sở và tương đương là người đứng đầu cấp sở, lãnh đạo, quản lý và tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao; chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm về quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực trước Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao. 2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tương ứng quy định tại Chương II của Quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể a) Bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn của ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; b) Am hiểu sâu sắc về quản lý nhà nước, hiểu biết pháp luật về ngành, lĩnh vực quản lý và các quy định đặc thù áp dụng tại địa phương; c) Có năng lực tham mưu, chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả văn bản quy phạm pháp luật của trung ương; tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về ngành, lĩnh vực áp dụng tại địa phương; chỉ đạo xây dựng kế hoạch công tác nhiệm kỳ và hằng năm của ngành, lĩnh vực tại địa phương; chỉ đạo hoặc trực tiếp giải quyết những vấn đề khó, phức tạp thuộc ngành, lĩnh vực tại địa phương; triển khai thực hiện cải cách hành chính, chế độ công vụ, công chức trên địa bàn; chỉ đạo thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; chỉ đạo giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền; tham mưu lãnh đạo thực hiện công tác phối hợp với các cơ quan ở trung ương; chỉ đạo thực hiện đồng bộ, thống nhất, hiệu quả chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật trong phạm vi toàn tỉnh; d) Đang giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở và tương đương hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ. Điều 11. Phó Giám đốc Sở và tương đương 1. Phó Giám đốc Sở và tương đương là cấp phó của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở quản lý, tổ chức thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao. 2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tương ứng quy định tại Chương II của Quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể a) Am hiểu sâu sắc về quản lý nhà nước, hiểu biết pháp luật về ngành, lĩnh vực quản lý và các quy định đặc thù áp dụng tại địa phương; b) Có năng lực tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả văn bản quy phạm pháp luật của trung ương; tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về ngành, lĩnh vực áp dụng tại địa phương; chỉ đạo xây dựng kế hoạch công tác nhiệm kỳ và hàng năm của ngành, lĩnh vực tại địa phương; chỉ đạo hoặc trực tiếp giải quyết những vấn đề khó, phức tạp thuộc ngành, lĩnh vực tại địa phương; chỉ đạo thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; chỉ đạo giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền; tham mưu lãnh đạo thực hiện công tác phối hợp với các cơ quan ở trung ương; chỉ đạo thực hiện đồng bộ, thống nhất, hiệu quả chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật trong phạm vi toàn tỉnh. c) Đang giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ và theo quy định hiện hành. Điều 12. Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở 1. Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở là người đứng đầu Phòng, thực hiện nhiệm vụ tham mưu tổng hợp, tham mưu quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành hoặc nhiệm vụ bảo đảm phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của sở theo phân công của Giám đốc Sở. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao. 2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tương ứng quy định tại Chương II của Quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể a) Hiểu biết pháp luật về ngành, lĩnh vực quản lý; b) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc nhiệm vụ được giao; tham mưu thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; tổng hợp, đề xuất giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền; c) Đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ. Trường hợp không giữ chức vụ thì phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Điều 13. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở 1. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể do Trưởng phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao. 2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tương ứng quy định tại Chương II của Quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể a) Hiểu biết pháp luật về ngành, lĩnh vực quản lý; b) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; triển khai thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc nhiệm vụ được giao; tham mưu thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; tổng hợp, đề xuất giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền; c) Đang giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở hoặc hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ. Trường hợp không giữ chức vụ thì phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Điều 14. Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở 1. Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở là người đứng đầu Phòng, thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành hoặc nhiệm vụ bảo đảm phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chi cục và tương đương thuộc Sở. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao. 2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tương ứng quy định tại Chương II của Quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc nhiệm vụ được giao; tham mưu thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; tổng hợp, đề xuất giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền; b) Đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ. Trường hợp không giữ chức vụ thì phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 04 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Điều 15. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở 1. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể do Trưởng phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao. 2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tương ứng quy định tại Chương II của Quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; triển khai thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc nhiệm vụ được giao; tham mưu thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; tổng hợp, đề xuất giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền; b) Có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Điều 16. Trưởng phòng và tương đương thuộc huyện 1. Trưởng phòng và tương đương thuộc huyện là người đứng đầu Phòng, quản lý và tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện và thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao; chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao. 2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tương ứng quy định tại Chương II của Quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc nhiệm vụ được giao theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tham mưu thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật trên địa bàn; đề xuất hoặc trực tiếp giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền; b) Đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc huyện hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ. Trường hợp không giữ chức vụ thì phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 04 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Điều 17. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc huyện 1. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc huyện là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao. 2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tương ứng quy định tại Chương II của Quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; triển khai thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc nhiệm vụ được giao theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tham mưu, triển khai thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật trên địa bàn; tổng hợp, đề xuất giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền; b) Có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 18. Tổ chức thực hiện 1. Các cơ quan, địa phương có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện tốt Quy định này. 2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các sở và tương đương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Quy định này. Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp 1. Người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý chưa đáp ứng tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về quản lý nhà nước theo quy định tại Quy định này thì phải hoàn thiện trong thời hạn 36 tháng đối với tiêu chuẩn về lý luận chính trị; trong thời hạn 12 tháng đối với tiêu chuẩn về quản lý nhà nước kể từ ngày 01/5/2024 , trừ các trường hợp sau: a) Tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 36 tháng thì không bắt buộc phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị; b) Tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 24 tháng thì không bắt buộc phải hoàn thiện tiêu chuẩn về quản lý nhà nước. 2. Trường hợp đã thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng và pháp luật tại thời điểm thực hiện quy trình nhưng chưa có quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thì tiếp tục thực hiện quy trình và phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Trường hợp bổ nhiệm do hợp nhất, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ chức mà chức vụ, chức danh đang giữ ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ bằng hoặc tương đương chức vụ, chức danh dự kiến đảm nhiệm ở cơ quan, tổ chức, đơn vị mới hoặc trường hợp đổi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thì sau khi bổ nhiệm phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều này. 4. Trường hợp hết thời hạn quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này mà chưa đáp ứng tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về quản lý nhà nước theo quy định tại Quy định này thì cấp có thẩm quyền xem xét, thu hồi quyết định bổ nhiệm và bố trí công việc chuyên môn phù hợp. Điều 20. Điều khoản thi hành 1. Các tiêu chuẩn khác của chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để được xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-26-2024-QD-UBND-tieu-chuan-chuc-danh-cong-chuc-lanh-dao-co-quan-Khanh-Hoa-629475.aspx
{'official_number': ['26/2024/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Khánh Hòa', ''], 'signer': ['Nguyễn Tấn Tuân'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '21/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,077
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 6449/TCHQTXNK V/v xác định thiết bị, dụng cụ y tế Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 Kính gửi: Bộ Y tế; Bộ Công Thương. Thời gian qua, Tổng cục Hải quan gặp vướng mắc về tiêu chí phân biệt mặt hàng đèn hồng ngoại để xác định thuế GTGT. Để hướng dẫn thực hiện, Tổng cục Hải quan có ý kiến trao đổi với Quý Bộ như sau: 1. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 và khoản 11 Điều 10 Thông tư số 06/2012/TTBTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính thì: "Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như:các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương; dung cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác. Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng; vắcxin; sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền; vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế; mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế" thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 5%. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định về thuế suất thì: "Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này". Tại Điều 2 Thông tư số 24/2011/TTBYT ngày 21/6/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn việc nhập khẩu trang thiết bị y tế quy định: "Trang thiết bị y tế là các loại thiết bị, dụng cụ, vật tư, hóa chất, kể cả phần mềm cần thiết, được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau phục vụ cho con người nhằm mục đích ngăn ngừa, kiểm tra, chuẩn đoán, điều trị, giảm nhẹ bệnh tật hoặc bù đắp tổn thương…" Tham khảo chú giải chi tiết HS 2012 nhóm 85.39: Bóng đèn tia hồng ngoại là loại bóng đèn dây tóc được thiết kế đặc biệt để tạo ra tia hồng ngoại. Trong nhiều trường hợp, bên trong đèn được mạ đồng hoặc mạ bạc để tạo thành mặt phản chiếu. Chúng được sử dụng, ví dụ, cho các mục đích y tế như một nguồn sinh nhiệt trong công nghiệp. 2. Xét đèn hồng ngoại được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, do đó để có cơ sở xử lý thuế chính xác, Tổng cục Hải quan đề nghị Quý Bộ cho biết tiêu chí phân biệt đèn hồng ngoại dùng cho y tế với đèn hồng ngoại dùng cho công nghiệp, chiếu sáng, an ninh… Ý kiến xin gửi về Tổng cục Hải quan trước ngày 08/11/2013. Xin trân trọng cám ơn sự hợp tác của Quý Bộ./. Nơi nhận: Như trên; Lưu: VT, TXNK (3). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Hoàng Việt Cường
Công văn 6449/TCHQ-TXNK
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thuong-mai/Cong-van-6449-TCHQ-TXNK-2013-xac-dinh-thiet-bi-dung-cu-y-te-Tong-cuc-Hai-quan-211752.aspx
{'official_number': ['6449/TCHQ-TXNK'], 'document_info': ['Công văn 6449/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định thiết bị, dụng cụ y tế do Tổng cục Hải quan ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Hải quan', ''], 'signer': ['Hoàng Việt Cường'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Thể thao - Y tế'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '31/10/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,078
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 27/2024/TTBCT Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2024 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ MẪU HỒ SƠ ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG Căn cứ Nghị định số96/2022/NĐCP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số26/2018/NĐCP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Căn cứ Nghị định số105/2024/NĐCP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐCP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐCP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Căn cứLuật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 12 năm 2012; Căn cứLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Căn cứLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022; Căn cứ Nghị định số137/2013/NĐCP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Căn cứ Nghị định số115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư công trình năng lượng. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định: 1. Chi tiết khoản 2 Điều 49 Nghị định số 115/2024/NĐCP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Nghị định số 115/2024/NĐCP) về tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương đối với dự án đầu tư công trình năng lượng. 2. Chi tiết điểm m khoản 1 Điều 47 Nghị định số 115/2024/NĐCP về tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật trong đánh giá phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư công trình năng lượng. 3. Mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư công trình năng lượng. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án được quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 137/2013/NĐCP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực được bổ sung tại khoản 1 Điều 70 Nghị định số 115/2024/NĐCP. 2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư công trình năng lượng không thuộc đối tượng áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này được chọn áp dụng Thông tư này. Điều 3. Giải thích từ ngữ Theo Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau: 1.Bên mua điện là Tập đoàn Điện lực Việt Nam (hoặc đơn vị đại diện theo phân cấp, ủy quyền), Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Tổng công ty Điện lực miền Trung, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Tổng công ty Điện lực Thành phố Hà Nội, Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh. 2.Bên mời quan tâm là cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương; cơ quan chuyên môn, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý khu kinh tế (đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế); Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao thực hiện thủ tục mời quan tâm. 3.Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc cơ quan quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền là cơ quan quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. 4.Cơ quan quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế và cơ quan khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực. Điều 4. Lập thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu dự án đầu tư công trình năng lượng 1. Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này. 2. Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và hai giai đoạn một túi hồ sơ bảo đảm tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023 và Nghị định số 115/2024/NĐCP. 3. Dự thảo hợp đồng mua bán điện được lập trên cơ sở như sau: a) Đối với các dự án nhà máy nhiệt điện sử dụng khí thiên nhiên, khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG), thủy điện (không bao gồm thuỷ điện nhỏ), dự thảo Hợp đồng mua bán điện được lập trên cơ sở quy định tại Thông tư số 07/2024/TTBCT ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, hợp đồng mua bán điện. b) Đối với dự án nhà máy điện sinh khối, trừ các nhà máy điện áp dụng cơ chế giá mua điện tại các văn bản của cấp có thẩm quyền, dự thảo Hợp đồng mua bán điện được lập trên cơ sở quy định tại Thông tư số 07/2024/TTBCT ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, hợp đồng mua bán điện. c) Đối với dự án nhà máy điện mặt trời, dự thảo Hợp đồng mua bán điện được lập trên cơ sở quy định tại Thông tư số 18/2020/TTBCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời và các thông tư sửa đổi bổ sung. d) Đối với dự án nhà máy điện gió, dự thảo Hợp đồng mua bán điện được lập trên cơ sở quy định tại Thông tư số 02/2019/TTBCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện gió và các thông tư sửa đổi bổ sung. e) Đối với dự án nhà máy điện sinh khối thực hiện theo Quyết định số 24/2014/QĐTTg ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện sinh khối tại Việt Nam và Quyết định số 08/2020/QĐTTg ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 24/2014/QĐTTg ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện sinh khối tại Việt Nam, dự thảo Hợp đồng mua bán điện được lập trên cơ sở quy định tại Thông tư số 16/2020/TTBCT ngày 07 tháng 7 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2015/TTBCT ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án, Biểu giá chi phí tránh được và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện sinh khối. g) Đối với các nhà máy thủy điện nhỏ, dự thảo Hợp đồng mua bán điện được lập trên cơ sở quy định tại Thông tư số 29/2019/TTBCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TTBCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ và bãi bỏ Thông tư số 06/2016/TTBCT ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TTBCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. 4. Trong các Phụ lục I và II kèm theo Thông tư này, nội dung in nghiêng có mục đích hướng dẫn, minh họa và được cụ thể hóa tại hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu trên cơ sở quy mô, tính chất và điều kiện riêng (nếu có) của từng dự án. 5. Cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư công trình năng lượng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2024/TTBKHĐT ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư kinh doanh; cung cấp, đăng tải thông tin về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Chương II TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU Điều 5. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư 1. Theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 47 Nghị định số 115/2024/NĐCP. 2. Các tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật khác: a) Yêu cầu về sự phù hợp của phương án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất (gồm vị trí công trình, quy mô, tiến độ, sơ đồ tổ chức không gian, phân kỳ đầu tư xây dựng công trình và các thông số kỹ thuật chính) với quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. b) Yêu cầu về sự phù hợp đối với các thông số cơ bản của nhà máy điện theo từng loại hình nhà máy. Điều 6. Tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả đầu tư phát triển ngành điện. 1. Mức trần giá điện được lập trên cơ sở hồ sơ mời thầu của dự án và dưới trần (mức giá tối đa) của khung giá phát điện tương ứng loại hình nguồn điện do Bộ Công Thương ban hành tại năm đấu thầu. 2. Nguyên tắc xây dựng mức trần giá điện được thống nhất với Bên mua điện theo quy định của pháp luật về điện lực trong hồ sơ mời thầu trên cơ sở: a) Các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ của nhà đầu tư trong toàn bộ đời sống kinh tế dự án; Tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) không vượt quá 12%. b) Mức trần giá điện chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tiền dịch vụ môi trường rừng, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn và đối với nước thải công nghiệp (áp dụng đối với nhà máy nhiệt điện) và các khoản thuế, phí, các khoản thu bằng tiền khác theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (trừ các khoản thuế, phí đã được tính trong phương án giá điện). Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp 1. Trường hợp dự án đầu tư công trình năng lượng chưa phát hành hồ sơ mời thầu hoặc đã phát hành hồ sơ mời thầu nhưng chưa đóng thầu thì phải lập hồ sơ mời thầu theo quy định tại Thông tư này. 2. Dự án đầu tư công trình năng lượng đã đóng thầu nhưng đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành chưa phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thì tiếp tục đánh giá hồ sơ dự thầu trên cơ sở hồ sơ mời thầu đã phát hành. Điều 8. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc liên quan đến nội dung về quy định tại Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan gửi ý kiến về Bộ Công Thương để kịp thời xem xét, hướng dẫn./. Nơi nhận: Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Kiểm toán Nhà nước; Văn phòng Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo; Bộ trưởng (để b/c); Các Thứ trưởng; Cổng TTĐT Bộ Công Thương; Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; Lưu: VT, Cục ĐL ( ). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hoàng Long FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00632544files/image001.gif)
Thông tư 27/2024/TT-BCT
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Thong-tu-27-2024-TT-BCT-tieu-chuan-danh-gia-ho-so-du-thau-du-an-dau-tu-cong-trinh-nang-luong-632544.aspx
{'official_number': ['27/2024/TT-BCT'], 'document_info': ['Thông tư 27/2024/TT-BCT quy định về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư công trình năng lượng do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Công thương', ''], 'signer': ['Nguyễn Hoàng Long'], 'document_type': ['Thông tư'], 'document_field': ['Đầu tư'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '21/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,079
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 643/QĐUBND Kon Tum, ngày 07 tháng 11 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐCP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐCP ; Căn cứ Thông tư số02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số01/2018/TTVPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐCP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số2469/QĐBKHĐT ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 77/TTrSKHĐT ngày 29 tháng 10 năm 2024 về công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo). Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo các nội dung được công bố tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định. Chỉ đạo thực hiện việc cập nhật, công khai dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo đúng hướng dẫn tại Công văn số 143/UBNDTTHCC ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và: Thay thế các thủ tục hành chính số 5, số 12, số 13, số 15, số 16, số 17, số 20 mục V Danh mục kèm theo Quyết định số 333/QĐUBND ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum. Thay thế thủ tục hành chính số 1 khoản III Mục A Danh mục kèm theo Quyết định số 63/QĐUBND ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum. Thay thế các thủ tục hành chính số 3, số 4, số 8 Danh mục kèm theo Quyết định số 264/QĐUBND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như điều 3 (để t/hiện) ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/cáo) ; Cục kiểm soát TTHC VPCP (để b/cáo) ; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để c/đạo) ; Văn phòng UBND tỉnh: + CVP và các PCVP (để tr/kh); + Trung tâm PVHCC tỉnh (để t/h); Viễn thông Kon Tum (để p/h) ; Lưu: VT, TTHCC.LHP. CHỦ TỊCH Lê Ngọc Tuấn DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM (Ban hành kèm theo Quyết định số 643/QĐUBND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum) A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (CẤP TỈNH): 11 TTHC STT Mã số TTHC Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý Cách thức thực hiện Trực tiếp Trực tuyến BCCI I Lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam (11 TTHC) 1 1.009645.000.00 .00.H34 Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Không Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP , ngày 26/3/2021; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT ngày 31/12/2023. x x 2 1.009646.000.00 .00.H34 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Không Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP , ngày 26/3/2021; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT ngày 31/12/2023. x x 3 1.009647.000.00 .00.H34 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 03 ngày làm việc hoặc 10 ngày làm việc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Không Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP , ngày 26/3/2021; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT ngày 31/12/2023. x x 4 1.009653.00 .00.00.H34 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Không Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP , ngày 26/3/2021; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT ngày 31/12/2023. x x 5 1.009656.000.00 .00.H34 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐCP) 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Không Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP , ngày 26/3/2021; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT ngày 31/12/2023. x x 6 1.009657. 000.00.00.H34 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐCP) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Không Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP , ngày 26/3/2021; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT ngày 31/12/2023. x x 7 1.009661. 000.00.00.H34 Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Không Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP , ngày 26/3/2021; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT ngày 31/12/2023. x x 8 1.009662. 000.00.00.H34 Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Không Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP , ngày 26/3/2021; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT ngày 31/12/2023. x x 9 1.009664.000.00 .00.H34 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Không Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP , ngày 26/3/2021; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT ngày 31/12/2023. x x x 10 1.009729. 000.00.00. H34 Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Không Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP , ngày 26/3/2021; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT ngày 31/12/2023. x x 11 1.009731.000.00 .00.H34 Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Không Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐCP , ngày 26/3/2021; Thông tư số 03/2021/TTBKHĐT ngày 09/4/2021; Thông tư số 25/2023/TTBKHĐT ngày 31/12/2023. x x Tổng cộng: 11 Thủ tục hành chính (trong đó: 11 TTHC sửa đổi, bổ sung cấp tỉnh).
Quyết định 643/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Quyet-dinh-643-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-dau-tu-tai-Viet-Nam-Kon-Tum-630560.aspx
{'official_number': ['643/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Kon Tum', ''], 'signer': ['Lê Ngọc Tuấn'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Đầu tư, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '07/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,080
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 21/2024/NQHĐND Bắc Kạn, ngày 10 tháng 12 năm 2024 NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐỂ LẠI TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 24 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐCP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Xét Tờ trình số 253/TTrUBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ để lại tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ; Báo cáo thẩm tra số 242/BCHĐND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định tỷ lệ để lại tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, như sau: 1. Đối với tổ chức cung cấp nước sạch: Để lại 8% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí. 2. Đối với Ủy ban nhân dân phường, thị trấn: Để lại 25% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định. 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 06/2017/NQHĐND ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định tỷ lệ để lại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2024./. Nơi nhận: Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; VPCP, VPCTN; Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp) ; Các Bộ: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Vụ Pháp chế (Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường) ; TT Tỉnh uỷ, UBND, UBMTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh; Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh; TT Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố; Trung tâm Công báo Tin học tỉnh; LĐVP; Các phòng thuộc Văn phòng; Lưu: VT, HS. CHỦ TỊCH Phương Thị Thanh
Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-21-2024-NQ-HDND-ty-le-de-lai-tien-phi-bao-ve-moi-truong-doi-voi-nuoc-thai-sinh-hoat-Bac-Kan-636043.aspx
{'official_number': ['21/2024/NQ-HĐND'], 'document_info': ['Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Bắc Kạn', ''], 'signer': ['Phương Thị Thanh'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '10/12/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,081
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2513/QĐUBND Bến Tre, ngày 24 tháng 10 năm 20 24 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức ch í nh quy ề n địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Công văn số 5990/VPCPKSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ; Căn cứ Quyết định số 2540/QĐUBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 20222025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn h óa , Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 3082/TTrSVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2024. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành lĩnh vực di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục Kiểm soát TTHCVPCP; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Các PCVP UBND tỉnh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC; Cổng TTĐT tỉnh; Lưu: VT, TNBV. CHỦ TỊCH Trần Ngọc Tam PHỤ LỤC I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE (Kèm theo Quyết định số 2513 /QĐUBND ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre) STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện 1. Phê duyệt quy hoạch khảo cổ ở địa phương Di sản văn hóa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2. Điều chỉnh quy hoạch khảo cổ ở địa phương 3. Lập, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia 4. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia 5. Phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh 6. Điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00634080files/image001.gif)
Quyết định 2513/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2513-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-di-san-van-hoa-So-Van-hoa-Ben-Tre-634080.aspx
{'official_number': ['2513/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2024 công bố 06 thủ tục hành chính nội bộ mới lĩnh vực di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Bến Tre', ''], 'signer': ['Trần Ngọc Tam'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '24/10/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,082
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1462/LĐTBXHLĐTL V/v tiền lương trong thời gian ngừng việc, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2014 Kính gửi: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang Trả lời công văn số 279/SLĐTBXHLĐTLBHXH ngày 14/4/2014 của quý Sở về việc tiền lương trong thời gian ngừng việc, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau: 1. Theo quy định tại Điều 98 Bộ luật lao động thì trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau: a) Nếu do lỗi của người sử dụng lao động, thì người lao động được trả đủ tiền lương; b) Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng cho Chính phủ quy định; c) Nếu vì sự cố điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động, người lao động hoặc vì các nguyên nhân khách quan khác như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế, thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định. 2. Theo Khoản 5 Điều 32 Bộ luật lao động thì người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. Bộ luật lao động không quy định về tiền lương trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động; tuy nhiên, Điều 4 của Bộ luật này quy định Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận đảm bảo cho người lao động có những điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động. Đề nghị quý Sở căn cứ vào các quy định nêu trên hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện. Nơi nhận: Như trên; TT Phạm Minh Huân (để b/c); Lưu: VT, Vụ LĐTL. TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ LAO ĐỘNGTIỀN LƯƠNG Tống Thị Minh
Công văn 1462/LĐTBXH-LĐTL
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Lao-dong-Tien-luong/Cong-van-1462-LDTBXH-LDTL-nam-2014-tien-luong-thoi-gian-ngung-viec-tam-hoan-hop-dong-lao-dong-228633.aspx
{'official_number': ['1462/LĐTBXH-LĐTL'], 'document_info': ['Công văn 1462/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về tiền lương trong thời gian ngừng việc, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội', ''], 'signer': ['Tống Thị Minh'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Lao động - Tiền lương'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '07/05/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,083
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 35/NQHĐND Vĩnh Long, ngày 09 tháng 12 năm 202 1 NGHỊ QUYẾT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1, NGHỊ QUYẾT SỐ 25/NQHĐND NGÀY 09/9/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 CỦA TỈNH VĨNH LONG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019; Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐCP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Căn cứ Quyết định số 2185/QĐTTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2021; Căn cứ Quyết định số 1915/QĐTTg ngày 15/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021 giữa các bộ, cơ quan trung ương và địa phương; Căn cứ Chỉ thị số 31/CTTTg ngày 29/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021; Căn cứ Nghị quyết số 281/NQHĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp thứ 20 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long; Căn cứ Nghị quyết số 25/NQHĐND ngày 09/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa X, kỳ họp thứ 2 về sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 281/NQHĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long; Xét Tờ trình số 163/TTrUBND ngày 24/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 25/NQHĐND ngày 09/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 281/NQHĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp 2 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1: Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 25/NQHĐND ngày 09/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau: “1. Dự kiến phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 Căn cứ nguyên tắc, tiêu chí nêu trên phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 như sau: Tổng kế hoạch vốn năm 2021: 4.272.692,329 triệu đồng. Trong đó: Ngân sách tỉnh: 2.932.425,329 triệu đồng. Ngân sách Trung ương: 1.340.267,000 triệu đồng. Phân bổ cụ thể như sau: a) Ngân sách tỉnh: Tổng nguồn vốn ngân sách tỉnh là: 2.932.425,329 triệu đồng, trong đó: Nguồn cân đối ngân sách: 474.500 triệu đồng. Nguồn thu tiền sử dụng đất: 139.710 triệu đồng. Nguồn xổ số kiến thiết: 1.453.600 triệu đồng. Nguồn do Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách Nhà nước: 487.000 triệu đồng. Nguồn thu tiền sử dụng đất từ hạ tầng Khu hành chính và dân cư phường 9 là: 85.131 triệu đồng. Nguồn chuyển nguồn xổ số kiến thiết các năm trước: 112.300 triệu đồng. Nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2021: 129.671 triệu đồng. Nguồn chuyển nguồn vốn 30% bán nền trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ: 3.513,329 triệu đồng (thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, thanh toán khối lượng hoàn thành). Nguồn Kết dư nguồn xổ số kiến thiết: 46.000 triệu đồng, bố trí thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực Giáo dục Đào tạo. Nguồn Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang tài trợ: 1.000 triệu đồng (thực hiện dự án Trùng tu khu mộ thân nhân danh thần Thoại Ngọc Hầu). b) Nguồn ngân sách Trung ương: Tổng nguồn ngân sách Trung ương: 1.340.267 triệu đồng, trong đó: Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư vào các dự án theo ngành, lĩnh vực (vốn trong nước): 825.241 triệu đồng. Nguồn vốn nước ngoài (ODA): 365.026 triệu đồng. Nguồn dự phòng ngân sách Trung ương năm 2020: 150.000 triệu đồng. 2. Phương án phân bổ kế hoạch theo từng nguồn vốn Tổng cộng tất cả các nguồn vốn phân bổ: 4.272.692,329 triệu đồng. Trong đó: Ngân sách địa phương: 2.932.425,329 triệu đồng và ngân sách trung ương: 1.340.267 triệu đồng. a) Phân bổ ngân sách tỉnh: (1) Nguồn cân đối từ ngân sách tỉnh: 474.500 triệu đồng: Phân cấp theo tiêu chí định mức cho huyện, thị xã, thành phố: 145.200 triệu đồng. Cân đối cho công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án, công tác quyết toán, tất toán công trình hoàn thành: 6.000 triệu đồng. Cân đối vốn cho công tác quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2050: 100 triệu đồng. Cân đối vốn đối ứng các dự án sử dụng nguồn vốn ODA: 3.000 triệu đồng. Cân đối chi đầu tư xây dựng cho 33 dự án, với số vốn: 320.200 triệu đồng. Trong đó: + Cân đối đầu tư 11 dự án chuyển tiếp, số vốn: 159.566 triệu đồng. + Cân đối đầu tư 22 dự án khởi công mới, số vốn: 160.634 triệu đồng. (Chi tiết danh mục, công trình kèm theo Phụ lục số 1, 12) (2) Nguồn thu từ tiền sử dụng đất: 139.710 triệu đồng: Phân cấp cho huyện, thị xã, thành phố: 138.344 triệu đồng. Cân đối chi đầu tư xây dựng cho 01 dự án, số vốn: 1.366 triệu đồng (lĩnh vực giao thông). (Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 2) (3) Nguồn xổ số kiến thiết: 1.453.600 triệu đồng: Đối ứng các dự án do các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ,... tài trợ: 7.500 triệu đồng. Cân đối cho công tác chuẩn bị đầu tư chuẩn bị dự án (bao gồm khảo sát, thiết kế thi công dự toán); thanh toán, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành: 43.255 triệu đồng. Cân đối vốn đầu tư các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới năm 2021 (61 dự án): 447.475 triệu đồng. Đối ứng ODA (02 dự án): 27.000 triệu đồng. Cân đối chi đầu tư xây dựng (81 dự án): 912.870 triệu đồng. Trong đó: + 34 dự án chuyển tiếp: 466.070 triệu đồng. + 47 dự án khởi công mới: 446.800 triệu đồng. Cân đối chi đầu tư phát triển khác: 15.500 triệu đồng (Tặng thưởng công trình phúc lợi xã hội cho xã đạt Nông thôn mới, Nông thôn mới nâng cao, ấp Nông thôn mới kiểu mẫu,...). (Chi tiết danh mục công trình kèm theo các Phụ lục số: 3, 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 12, 13) (4) Nguồn do Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách Nhà nước: 487.000 triệu đồng, cân đối đầu tư 17 dự án: 09 dự án chuyển tiếp, số vốn: 142.000 triệu đồng. 08 dự án khởi công mới, số vốn: 345.000 triệu đồng (các công trình thuộc lĩnh vực văn hóa, công cộng). (Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 4) (5) Nguồn thu tiền sử dụng đất từ hạ tầng Khu hành chính tỉnh và dân cư phường 9 là: 85.131 triệu đồng: Đầu tư 02 dự án chuyển tiếp (dự án Khối 2 và dự án Hạ tầng kỹ thuật khu hành chính tỉnh). (Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 5) (6) Nguồn xổ số kiến thiết các năm trước: 112.300 triệu đồng: Đầu tư 09 dự án khởi công mới (bố trí thực hiện các công trình phục vụ tái định cư cho người dân bị ảnh hưởng do đầu tư đường cao tốc Mỹ Thuận Cần Thơ và các công trình nước sạch nông thôn). (Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 6) (7) Nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2021: 129.671 triệu đồng: Đầu tư 03 công trình chuyển tiếp là các dự án ODA. (Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 7) (8) Danh mục dự án cho phép được giải ngân do bố trí vốn thực hiện quá thời gian quy định (Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công). (Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 8) (9) Nguồn chuyển nguồn vốn 30% bán nền trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ: 3.513,329 triệu đồng, để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, thanh toán khối lượng hoàn thành. (Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 9) (10) Nguồn kết dư nguồn xổ số kiến thiết: 46.000 triệu đồng, bố trí thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực Giáo dục Đào tạo. (Chi tiết, danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 10) (11) Nguồn Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang tài trợ: 1.000 triệu đồng, thực hiện dự án Trùng tu khu mộ thân nhân danh thần Thoại Ngọc Hầu. (Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 11) b) Phân bổ ngân sách trung ương: (1) Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư vào các dự án theo ngành, lĩnh vực (vốn trong nước): 825.241 triệu đồng. (Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 14) (2) Nguồn vốn nước ngoài (ODA): 365.026 triệu đồng. (Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 15) (3) Nguồn dự phòng ngân sách Trung ương năm 2020: 150.000 triệu đồng. (Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 16)” Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 25/NQHĐND ngày 09/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long. Điều 2: Điều khoản thi hành 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. 3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khoá X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./. Nơi nhận: Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch & Đầu tư; Kiểm toán Nhà nước khu vực IX; Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành tỉnh; HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công báo tỉnh, Trang tin HĐND tỉnh; Lưu: VT. CHỦ TỊCH Bùi Văn Nghiêm FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00628302files/image001.gif)
Nghị quyết 35/NQ-HĐND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-35-NQ-HDND-2021-sua-doi-Dieu-1-Nghi-quyet-25-NQ-HDND-Vinh-Long-628302.aspx
{'official_number': ['35/NQ-HĐND'], 'document_info': ['Nghị quyết 35/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 25/NQ-HĐND về phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Vĩnh Long', ''], 'signer': ['Bùi Văn Nghiêm'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Đầu tư'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '09/12/2021', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,084
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 114/2024/NQHĐND Quảng Trị, ngày 06 tháng 12 năm 2024 NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH VỀ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VIỆC ĐẦU TƯ, MUA SẮM CÁC HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 28 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019; Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23/6/2023; Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐCP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 82/2024/NĐCP ngày 10/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 73/2019/NĐCP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Xét Tờ trình số 223/TTrUBND ngày 20/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định về thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 51 Nghị định số 73/2019/NĐCP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được sửa đổi, bổ sung tại khoản 28 Điều 1 Nghị định số 82/2024/NĐCP ngày 10/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐCP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 2. Đối tượng áp dụng a) Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam (Văn phòng Tỉnh ủy đơn vị dự toán cấp I, các đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng Huyện ủy, Văn phòng Thị ủy, Văn phòng Thành ủy là đơn vị dự toán trực thuộc ngân sách cấp huyện), cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp. b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (chỉ áp dụng đối với nguồn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý). c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác liên quan. Điều 2. Thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi là dự án hoặc kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin) sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc đầu tư, mua sắm các dự án hoặc kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin có giá trị từ 05 tỷ đồng trở lên/01 dự án hoặc 01 kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin. 2. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: a) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định đầu tư, mua sắm các dự án hoặc kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin có giá trị dưới 05 tỷ đồng/01 dự án hoặc 01 kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình; từ trên 500 triệu đồng/01 dự án hoặc kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin đến dưới 05 tỷ đồng/01 dự án hoặc 01 kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý. b) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định đầu tư, mua sắm các dự án hoặc kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin có giá trị không quá 500 triệu đồng/01 dự án hoặc 01 kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin. 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định đầu tư, mua sắm các dự án hoặc kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin có giá trị từ trên 500 triệu đồng/01 dự án hoặc 01 kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin đến dưới 05 tỷ đồng/01 dự án hoặc 01 kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện. 4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quyết định đầu tư, mua sắm các dự án hoặc kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin có giá trị không quá 500 triệu đồng/01 dự án hoặc 01 kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa VIII, Kỳ họp thứ 28 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2024./. Nơi nhận: UBTVQH, Chính phủ; Bộ Tài chính, Bộ TTTTT; Vụ Pháp chế : Bộ Tài chính, Bộ TTTT; Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp; TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh; Các VP: Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh; Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; TT Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Cổng TTĐT tỉnh; Lưu: VT, P.CTHĐ(N). CHỦ TỊCH Nguyễn Đăng Quang
Nghị quyết 114/2024/NQ-HĐND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Nghi-quyet-114-2024-NQ-HDND-tham-quyen-quyet-dinh-mua-sam-hoat-dong-ung-dung-cong-nghe-Quang-Tri-635246.aspx
{'official_number': ['114/2024/NQ-HĐND'], 'document_info': ['Nghị quyết 114/2024/NQ-HĐND quy định về thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Quảng Trị', ''], 'signer': ['Nguyễn Đăng Quang'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Công nghệ thông tin, Tài chính nhà nước'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '06/12/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,085
CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 36/2009/NĐCP Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2009 NGHỊ ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÁO CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 29 tháng 11 năm 2005; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an, NGHỊ ĐỊNH Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về quản lý thuốc pháo, pháo các loại; quản lý sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng pháo hoa và thuốc pháo hoa; tổ chức bắn pháo hoa và trách nhiệm của các cơ quan có liên quan trong quản lý, sử dụng pháo. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài (gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến việc sản xuất, mua bán, vận chuyển, nhập khẩu, xuất khẩu, tàng trữ và sử dụng các loại pháo, thuốc pháo. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Thuốc pháo nổ là hóa chất hoặc hỗn hợp hóa chất khi có tác động của các kích thích cơ, nhiệt, hóa, điện gây nên một phản ứng hóa học nhanh, nhạy, tỏa nhiệt, sinh khí và tạo ra tiếng nổ. 2. Thuốc pháo hoa là hóa chất hoặc hỗn hợp hóa chất để sản xuất pháo hoa, khi có tác động của các kích thích cơ, nhiệt, hóa, điện gây nên phản ứng hóa học tốc độ cao, tỏa nhiệt, phát quang, sinh khí có thể kèm theo tiếng nổ. 3. Pháo nổ là loại sản phẩm có chứa thuốc pháo được chế tạo bằng các công nghệ khác nhau không phân biệt xuất xứ và nơi sản xuất, khi có tác động của các kích thích cơ, nhiệt, hóa, điện gây nên tiếng nổ. 4. Pháo hoa là sản phẩm có chứa thuốc pháo hoa, khi có các tác động của các kích thích cơ, nhiệt, hóa, điện sẽ gây phản ứng hóa học tạo hiệu ứng ánh sáng có màu sắc, gây tiếng nổ hoặc không gây tiếng nổ. 5. Pháo hoa đơn là pháo hoa tầm thấp mà trong mỗi thiết bị kỹ thuật chuyên dụng có chứa 01 quả pháo. 6. Pháo hoa kép là loại pháo hoa tầm thấp mà trong mỗi thiết bị kỹ thuật chuyên dụng có chứa 02 quả pháo. 7. Bắn pháo hoa tầm cao là việc sử dụng ống phóng chuyên dụng và thiết bị bắn để đẩy pháo hoa lên độ cao trên 90m. 8. Bắn pháo hoa tầm thấp là việc sử dụng thiết bị kỹ thuật chuyên dụng (không sử dụng ống phóng) để đẩy pháo hoa lên độ cao từ 90m trở xuống. Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm 1. Sản xuất, mua, bán, nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển, tàng trữ và sử dụng trái phép các loại pháo nổ, thuốc pháo nổ. 2. Sản xuất, mua, bán, nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển, tàng trữ và sử dụng trái phép các loại pháo hoa, thuốc pháo hoa. 3. Mua, bán, tàng trữ, sử dụng thuốc nổ lấy từ các loại bom, mìn, đạn, lựu đạn, vật liệu nổ quân dụng (dùng trong quốc phòng, an ninh), vật liệu nổ công nghiệp để sản xuất trái phép pháo, thuốc pháo. 4. Sử dụng súng, dùng vật liệu nổ không đúng quy định để gây tiếng nổ thay cho pháo. Điều 5. Các loại pháo, sản phẩm pháo được sử dụng 1. Pháo hoa do Bộ Quốc phòng sản xuất, nhập khẩu để tổ chức bắn pháo hoa đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép. 2. Pháo hoa do tổ chức, cá nhân nước ngoài được Thủ tướng Chính phủ Việt Nam cho phép và được Bộ Công an cấp giấy phép mang vào Việt Nam để dự thi bắn pháo hoa. 3. Pháo hiệu dùng trong các hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, cứu hộ, cứu nạn, giao thông vận tải và hoạt động quân sự. 4. Các sản phẩm như: pháo hoa lễ hội bằng giấy (trừ loại hoa có chứa kim loại), pháo điện, pháo trang trí bằng giấy, bằng nhựa, bằng tre, trúc, kim loại; que hương phát sáng; các sản phẩm phát tín hiệu ánh sáng, màu sắc, âm thanh được dùng trong các hoạt động văn hóa, văn nghệ không gây nên tiếng nổ. Chương 2. QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC BẮN PHÁO HOA Điều 6. Nguyên tắc quản lý 1. Chính phủ thống nhất quản lý việc sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, mua, bán, vận chuyển, bảo quản và sử dụng pháo hoa trong phạm vi cả nước. 2. Việc tổ chức sản xuất, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng pháo hoa phải bảo đảm an toàn, tiết kiệm, đạt chất lượng nghệ thuật, đáp ứng nhu cầu thưởng thức của nhân dân. 3. Việc sản xuất pháo hoa phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam, bảo đảm các điều kiện về vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ; có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật. 4. Việc xuất khẩu, nhập khẩu pháo hoa, nguyên liệu, phụ kiện để sản xuất pháo hoa phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 5. Kinh phí phục vụ cho việc tổ chức bắn pháo hoa do địa phương đảm nhiệm, không sử dụng từ ngân sách nhà nước. Điều 7. Tổ chức bắn pháo hoa Việc tổ chức bắn pháo hoa được tiến hành trong các trường hợp sau: 1. Tết Nguyên đán a. Bắn pháo hoa tầm cao và tầm thấp, thời lượng không quá 15 phút ở Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ và tỉnh Thừa Thiên Huế; b. Bắn pháo hoa tầm thấp, thời lượng không quá 15 phút ở các tỉnh còn lại; c. Thời điểm bắn pháo hoa vào lúc giao thừa. 2. Giỗ Tổ Hùng Vương (ngày 10 tháng 3 âm lịch hàng năm) a. Bắn pháo hoa tầm thấp, thời lượng không quá 15 phút, tại Đền Hùng; b. Thời điểm bắn pháo hoa vào hồi 21 giờ ngày 09 tháng 3 âm lịch. 3. Kỷ niệm ngày Quốc khánh, ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ, ngày Chiến thắng Giải phóng hoàn toàn miền Nam a. Ngày Quốc khánh (ngày 02 tháng 9) Bắn pháo hoa tầm cao và tầm thấp, thời lượng không quá 15 phút tại Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ và tỉnh Thừa Thiên Huế; Bắn pháo hoa tầm thấp, thời lượng không quá 15 phút tại các tỉnh còn lại; Thời điểm bắn pháo hoa vào hồi 21 giờ ngày 02 tháng 9. b. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (ngày 07 tháng 5) Bắn pháo hoa tầm thấp, thời lượng không quá 15 phút tại thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên; Thời điểm bắn pháo hoa vào hồi 21 giờ ngày 07 tháng 5. c. Ngày Chiến thắng Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước (ngày 30 tháng 4). Bắn pháo hoa tầm cao và tầm thấp, thời lượng không quá 15 phút tại Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Thời điểm bắn pháo hoa vào hồi 21 giờ ngày 30 tháng 4. 4. Nhân dịp kỷ niệm ngày giải phóng, thành lập các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương a. Bắn pháo hoa tầm cao và tầm thấp, thời lượng không quá 15 phút tại Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ và tỉnh Thừa Thiên Huế; b. Bắn pháo hoa tầm thấp, thời lượng không quá 15 phút tại các tỉnh còn lại; c. Thời điểm bắn pháo hoa vào hồi 21 giờ ngày giải phóng địa phương. 5. Ngày hội văn hóa, du lịch, thể thao mang tính quốc gia, quốc tế. 6. Trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Điều 8. Thẩm quyền, thủ tục cho phép bắn pháo hoa 1. Các trường hợp tổ chức bắn pháo hoa quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 7 của Nghị định này do các tổ chức, địa phương tổ chức thực hiện theo quy định. 2. Trường hợp tổ chức bắn pháo hoa theo quy định tại khoản 5, 6 Điều 7 của Nghị định này và các trường hợp thay đổi tầm bắn, thời lượng bắn pháo hoa do Thủ tướng Chính phủ quyết định. 3. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhu cầu tổ chức bắn pháo hoa theo quy định tại khoản 5, 6 Điều 7 của Nghị định này hoặc muốn thay đổi tầm bắn, thời lượng bắn pháo hoa, phải đề nghị bằng văn bản với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước 45 ngày. Nội dung văn bản phải nêu rõ số lượng, tầm bắn, số điểm, thời gian, thời lượng và địa điểm dự kiến bắn pháo hoa. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cho phép bắn pháo hoa, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Chương 3. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Công an 1. Giúp Chính phủ quản lý nhà nước về các hoạt động sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, mua, bán, vận chuyển, bảo quản và sử dụng pháo. 2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tiến hành các biện pháp đấu tranh phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng trái phép các loại pháo. 3. Chỉ đạo Công an các đơn vị, địa phương tổ chức kiểm tra, tuần tra, kiểm soát đấu tranh phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng trái phép các loại pháo và bảo đảm an ninh, trật tự tại địa điểm bắn pháo hoa. 4. Cấp giấy phép mang pháo hoa và thiết bị bắn pháo hoa từ nước ngoài vào Việt Nam cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài để tham dự hội thi bắn pháo hoa sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép. Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1. Theo dõi, kiểm tra việc tổ chức bắn pháo hoa của các địa phương; tổng hợp tình hình, báo cáo đề xuất với Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương trong việc tổ chức bắn pháo hoa. 2. Xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép địa phương tổ chức bắn pháo hoa trên cơ sở đề nghị của địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định này. 3. Phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức hội thi bắn pháo hoa quốc tế tại Việt Nam sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép. Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng 1. Chỉ đạo lực lượng Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển tiến hành tuần tra, kiểm soát ở khu vực biên giới, biển, đảo để phát hiện, xử lý các hành vi mua, bán, vận chuyển, tàng trữ trái phép, buôn lậu các loại pháo. 2. Sản xuất pháo hoa và thiết bị dùng để bắn pháo hoa; tổ chức chỉ huy, huấn luyện kỹ thuật bắn pháo hoa trong phạm vi cả nước, cụ thể như sau: a. Việc sản xuất pháo hoa phải thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự; b. Căn cứ vào kế hoạch bắn pháo hoa của các địa phương, chủ động tổ chức sản xuất pháo hoa bảo đảm chất lượng, số lượng, giá thành hợp lý. Chỉ được phép bán pháo hoa cho các đơn vị, địa phương được phép tổ chức bắn pháo hoa theo quy định. c. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị quốc phòng có liên quan chuẩn bị nhân lực, phương tiện kỹ thuật, thiết bị phục vụ cho việc bắn pháo hoa; phối hợp với các địa phương thực hiện tốt việc vận chuyển, bắn pháo hoa bảo đảm an toàn và đúng quy định; d. Cấp giấy phép vận chuyển pháo hoa và thiết bị dùng để bắn pháo hoa. Điều 12. Trách nhiệm của Bộ Công Thương Chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường kiểm tra, kiểm soát, đấu tranh phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi sản xuất, mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, nhập khẩu, xuất khẩu, sử dụng trái phép các loại pháo. Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Tài chính 1. Chỉ đạo lực lượng Hải quan tiến hành kiểm soát chặt chẽ các cửa khẩu để ngăn chặn, xử lý các trường hợp nhập khẩu, xuất khẩu trái phép các loại pháo. 2. Hướng dẫn việc huy động và sử dụng kinh phí từ các nguồn hợp pháp ngoài ngân sách nhà nước để tổ chức bắn pháo hoa theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. 3. Bảo đảm kinh phí phục vụ cho việc tổ chức thực hiện Nghị định này. Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí, đài phát thanh, truyền hình và các cơ quan thông tin đại chúng khác tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện các quy định tại Nghị định này. Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, chỉ đạo các ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp ở địa phương tiến hành các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi sản xuất, mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, nhập khẩu, sử dụng trái phép các loại pháo và tổ chức thực hiện tốt việc bắn pháo hoa, bảo đảm trật tự, an ninh, an toàn và tiết kiệm. 2. Bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức bắn pháo hoa tại địa phương theo quy định của pháp luật. 3. Quản lý chặt chẽ và thực hiện đúng quy định về tầm bắn pháo hoa, thời gian, thời lượng và địa điểm tổ chức bắn pháo hoa. Thông báo kết quả thực hiện với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Chương 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 16. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2009. Những quy định trước đây về quản lý, sử dụng pháo đều bị bãi bỏ kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Điều 17. Hướng dẫn thi hành và trách nhiệm thi hành Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Nghị định này. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Nơi nhận: Ban Bí thư Trung ương Đảng; Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; UB Giám sát tài chính QG; Kiểm toán Nhà nước; Ngân hàng Chính sách Xã hội; Ngân hàng Phát triển Việt Nam; UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; Lưu: Văn thư, NC (5b). TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng
Nghị định 36/2009/NĐ-CP
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-dinh-36-2009-ND-CP-quan-ly-su-dung-phao-87307.aspx
{'official_number': ['36/2009/NĐ-CP'], 'document_info': ['Nghị định 36/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Chính phủ', ''], 'signer': ['Nguyễn Tấn Dũng'], 'document_type': ['Nghị định'], 'document_field': ['Thương mại, Tài nguyên - Môi trường'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '15/04/2009', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': '26/04/2009', 'note': ''}
19,086
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1045/QĐUBNDHC Đồng Tháp, ngày 04 tháng 11 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC THAY THẾ VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP Căn c ứ Luật Tổ chức ch ính quy ền địa phương ng ày 19 tháng 6 năm 2015; Lu ật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Ch ính ph ủ v à Lu ật Tổ chức ch ính quy ền địa phương ng ày 22 tháng 11 năm 2019; Căn c ứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ng ày 08 tháng 6 năm 2010 c ủa Ch ính ph ủ về kiểm so át th ủ tục h ành chính; Căn c ứ Nghị định số 92/2017/NĐCP ng ày 07 tháng 8 năm 2017 c ủa Ch ính ph ủ sửa đổi, bổ sung một số điều của c ác Ngh ị định li ên quan đ ến kiểm so át th ủ tục h ành chính; Căn c ứ Nghị định số 61/2018/NĐCP ng ày 23 tháng 4 năm 2018 c ủa Ch ính ph ủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa li ên thông trong gi ải quyết thủ tục h ành chính; Căn c ứ Th ông tư s ố 02/2017/TTVPCP ng ày 31 tháng 10 năm 2017 c ủa Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn ph òng Chính ph ủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm so át th ủ tục h ành chính; Căn c ứ Th ông tư s ố 01/2018/TTVPCP ng ày 23 tháng 11 năm 2018 c ủa Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn ph òng Chính ph ủ quy định chi tiết một số điều v à bi ện ph áp thi hành Ngh ị định số 61/2018/NĐCP ng ày 23 tháng 4 năm 2018 c ủa Ch ính ph ủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa li ên thông trong gi ải quyết thủ tục h ành chính; Theo đ ề nghị của Gi ám đ ốc Sở X ây d ựng. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, được thay thế và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, cụ thể: 1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh ban hành mới: 06 thủ tục. 2. Thủ tục hành chính cấp tỉnh được thay thế: 05 thủ tục. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 1. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản tại số thứ tự 23, 25 Phần I và Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 1080/QĐUBNDHC ngày 03 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. 2. Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc lĩnh vực nhà ở tại số thứ tự 01, 02, 03 Phần I và Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 574/QĐUBNDHC ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nh ận: Như Điều 3; Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ; Các PCT/UBND Tỉnh; Trung tâm Hành chính công Tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh; Lưu: VT, KSTTHC (H). CHỦ TỊCH Phạm Thiện Nghĩa PHẦN I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG (Kèm theo Quy ết định số 1045 /QĐUBNDHC ng ày 04/11/2024 c ủa Chủ tịch Ủy ban nh ân dân t ỉnh Đồng Th áp) I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH BAN HÀNH MỚI (06 THỦ TỤC) TT Mã số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Thời hạngiải quyết Địa điểmthực hiện Phí, lệ phí Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ Trả hồ sơ 1 1.012882 Thủ tục thông báo đủ điều kiện được huy động vốn thông qua việc góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của tổ chức và cá nhân để phát triển nhà ở 15 ngày Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp Không có Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định số 95/2024/NĐCP ngày 24/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 05/2024/TTBXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến. Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến 2 1.012883 Thủ tục chuyển đổi công năng nhà ở đối với nhà ở xây dựng trong dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp Tỉnh 45 ngày Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp Không có Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định số 98/2024/NĐCP ngày 25/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; Thông tư số 05/2024/TTBXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở. Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến. Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến 3 1.012884 Thủ tục thông báo đơn vị đủ điều kiện quản lý vận hành nhà chung cư đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng 30 ngày Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp Không có Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định số 95/2024/NĐCP ngày 24/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 98/2024/NĐCP ngày 25/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư Thông tư số 05/2024/TTBXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến. Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến 4 1.012885 Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công 35 ngày Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp Không có Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định số 98/2024/NĐCP ngày 25/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; Thông tư số 05/2024/TTBXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở. 5 1.012886 Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công 35 ngày Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp Không có Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định số 98/2024/NĐCP ngày 25/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; Thông tư số 05/2024/TTBXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở. 6 1.012887 Thủ tục đề xuất cơ chế ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 198 của Luật Nhà ở 50 ngày Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp Không có Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định số 98/2024/NĐCP ngày 25/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; Thông tư số 05/2024/TTBXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở. Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến. Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH ĐƯỢC THAY THẾ (05 THỦ TỤC) TT Mã số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính được thay thế Tên thủ tục hành chính thay thế Thời hạngiải quyết Địa điểmthực hiện Phí, lệ phí Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ Trả hồ sơ 7 1.012891 Th ủ tục thu ê nhà ở c ông v ụ thuộc thẩm quyền quản l ý c ủa UBND cấp tỉnh Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương 30 ngày Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp Không có Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định số 95/2024/NĐCP ngày 24/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 05/2024/TTBXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến. Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến 8 1.012892 Th ủ tục cho thu ê nhà ở cũ thuộc sở hữu nh à nư ớc Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công đối với trường hợp chưa có hợp đồng thuê nhà ở 30 ngày Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp Không có Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định số 95/2024/NĐCP ngày 24/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 05/2024/TTBXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến. Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến 9 1.012892 Th ủ tục cho thu ê nhà ở cũ thuộc sở hữu nh à nư ớc Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công đối với trường hợp nhận chuyển quyền thuê nhà ở 45 ngày (Trường hợp người đang sử dụng nhà ở nhận chuyển quyền thuê nhà ở trước ngày 06 tháng 6 năm 2013) 25 ngày (Trường hợp người đang thực tế sử dụng nhà ở là người nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06 tháng 6 năm 2013) Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp Không có Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định số 95/2024/NĐCP ngày 24/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 05/2024/TTBXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến. Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến 10 1.012892 Th ủ tục cho thu ê nhà ở cũ thuộc sở hữu nh à nư ớc Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công đối với trường hợp ký lại hợp đồng thuê. 15 ngày Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp Không có Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định số 95/2024/NĐCP ngày 24/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 05/2024/TTBXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến. Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến 11 1.012893 Th ủ tục b án nhà ở cũ thuộc sở hữu nh à nư ớc Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc tài sản công 45 ngày Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp Không có Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định số 95/2024/NĐCP ngày 24/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 05/2024/TTBXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến. Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến 12 1.012894 Th ủ tục giải quyết b án ph ần diện t ích nhà đ ất sử dụng chung đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐCP. Thủ tục giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử dụng chung của nhà ở cũ thuộc tài sản công 45 ngày Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp Không có Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định số 95/2024/NĐCP ngày 24/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 05/2024/TTBXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến. Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến. 13 1.012895 Th ủ tục thẩm định gi á bán, thuê mua, thuê nhà ở x ã h ội được đầu tư x ây d ựng theo dự án không s ử dụng nguồn vốn hoặc bằng h ình th ức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Nh à ở số 65/2014/QH13 đ ã đư ợc sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 99 của Luật PPP số 64/2020/QH14 tr ên ph ạm vi địa b àn t ỉnh Thủ tục thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân 30 ngày Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp Không có Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Nghị định số 95/2024/NĐCP ngày 24/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 05/2024/TTBXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến. Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích; Qua dịch vụ công trực tuyến FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00632751files/image001.gif)
Quyết định 1045/QĐ-UBND-HC
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-1045-QD-UBND-HC-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-nha-o-So-xay-dung-Dong-Thap-632751.aspx
{'official_number': ['1045/QĐ-UBND-HC'], 'document_info': ['Quyết định 1045/QĐ-UBND-HC năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở xây dựng tỉnh Đồng Tháp'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Đồng Tháp', ''], 'signer': ['Phạm Thiện Nghĩa'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bất động sản, Bộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '04/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,087
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 564/NQHĐND Thanh Hóa, ngày 30 tháng 7 năm 2024 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC TÁN THÀNH CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 2025 CỦA TỈNH THANH HÓA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 21 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Căn cứ Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày 10 tháng 11 năm 2022; Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 2030; số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/ƯBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Căn cứ Nghị quyết số 117/NQCP ngày 30 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 2025; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 54/2018/NĐCP ngày 16 tháng 4 năm 2018 hướng dẫn việc lấy ý kiến cử tri về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; số 66/2023/NĐCP ngày 24 tháng 8 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2018/NĐCP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ hướng dẫn lấy ý kiến cử tri về thành lập, giải thể, nhập chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; Xét Tờ trình số 156/TTrUBND ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 2025 của tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 535/BCPC ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 2025 của tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau: 1. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện: 1.1. Nhập toàn bộ 82,87 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 101.272 người của huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa. Sau khi nhập: a) Tên gọi của thành phố là thành phố Thanh Hóa. b) Thành phố Thanh Hóa có diện tích tự nhiên là 228,22 km2 và quy mô dân số là 615.106 người. c) Thành phố Thanh Hóa giáp các huyện: Hoằng Hóa, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Quảng Xương, Nông Cống và thành phố Sầm Sơn. 1.2. Sau khi nhập huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa có 26 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: 02 thành phố (thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn), 02 thị xã (thị xã Bỉm Sơn, thị xã Nghi Sơn) và 22 huyện (Quảng Xương, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Yên Định, Nông Cống, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Thạch Thành, Vĩnh Lộc, Thọ Xuân, Như Thanh, Như Xuân, Thường Xuân, Lang Chánh, Bá Thước, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát). 2. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã: 2.1. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Thanh Hóa: a) Nhập toàn bộ 0,87 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 16.152 người của phường Tân Sơn vào phường Phú Sơn. Sau khi nhập: Tên gọi của phường là phường Phú Sơn. Phường Phú Sơn có diện tích tự nhiên là 2,70 km2 và quy mô dân số là 33.359 người. Phường Phú Sơn giáp các phường: Đông Thọ, Điện Biên, Lam Sơn, Ba Đình, Ngọc Trạo, Đông Vệ, An Hưng, Đông Lĩnh và Đông Tân. b) Sau khi sắp xếp, thành phố Thanh Hóa có 47 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 33 phường và 14 xã (bao gồm cả thành lập phường). 2.2. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố sầm Sơn: a) Thành lập xã Đại Hùng trên cơ sở nhập toàn bộ 2,11 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 7.054 người của xã Quảng Đại và toàn bộ 3,94 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 7.241 người của xã Quảng Hùng. Sau khi thành lập: Tên gọi của xã là xã Đại Hùng. Xã Đại Hùng có diện tích tự nhiên là 6,05 km2 và quy mô dân số là 14.295 người. Xã Đại Hùng giáp xã Quảng Minh, phường Quảng Vinh, giáp huyện Quảng Xương và giáp Biển Đông. b) Sau khi sắp xếp, thành phố Sầm Sơn có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 08 phường và 02 xã. 2.3. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thị xã Nghi Sơn: a) Giải thể xã Hải Yến, điều chỉnh diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Hải Yến vào các phường: Mai Lâm, Tĩnh Hải, Hải Thượng, Nguyên Bình. b) Điều chỉnh 1,73 km2 diện tích tự nhiên của phường Tĩnh Hải và 3,23 km2 diện tích tự nhiên của xã Hải Yến vào phường Mai Lâm. Sau khi điều chỉnh, phường Mai Lâm có diện tích tự nhiên là 22,76 km2 và quy mô dân số là 10.020 người. Phường Mai Lâm giáp các xã: Tùng Lâm, Tân Trường, Trường Lâm, các phường: Trúc Lâm, Tĩnh Hải, Hải Thượng và giáp Biển Đông. c) Điều chỉnh 0,45 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 795 người của xã Hải Yến vào phường Tĩnh Hải. Sau khi điều chỉnh, phường Tĩnh Hải có diện tích tự nhiên là 5,44 km2 và quy mô dân số là 8.784 người. Phường Tĩnh Hải giáp các phường: Trúc Lâm, Mai Lâm, Hải Bình và giáp Biển Đông. d) Điều chỉnh 3,12 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 55 người của xã Hải Yến vào phường Hải Thượng. Sau khi điều chỉnh, phường Hải Thượng có diện tích tự nhiên là 27,32 km2 và quy mô dân số là 11.681 người. Phường Hải Thượng giáp các xã: Trường Lâm, Hải Hà, phường Mai Lâm, giáp tỉnh Nghệ An và giáp Biển Đông đ) Điều chỉnh quy mô dân số 4.471 người của xã Hải Yến vào phường Nguyên Bình. Sau khi điều chỉnh, phường Nguyên Bình có diện tích tự nhiên là 33,25 km2 và quy mô dân số là 16.310 người. Phường Nguyên Bình giáp các xã: Hải Nhân, Định Hải, Phú Sơn, Phú Lâm và các phường: Trúc Lâm, Xuân Lâm, Bình Minh, Hải Hòa. e) Sau khi giải thể, sắp xếp thị xã Nghi Sơn có 30 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 16 phường và 14 xã. 2.4. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Nga Sơn: a) Thành lập xã Nga Hiệp trên cơ sở nhập toàn bộ 2,92 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 8.693 người của xã Nga Bạch và toàn bộ 3,33 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 4.932 người của xã Nga Trung. Sau khi thành lập: Tên gọi của xã là xã Nga Hiệp. Xã Nga Hiệp có diện tích tự nhiên là 6,25 km2 và quy mô dân số là 13.625 người. Xã Nga Hiệp giáp các xã: Nga Thủy, Nga Phượng, Nga Thạch, thị trấn Nga Sơn và giáp huyện Hậu Lộc. b) Sau khi sắp xếp, huyện Nga Sơn có 23 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã và 01 thị trấn. 2.5. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hà Trung: a) Thành lập xã Thái Lai trên cơ sở nhập toàn bộ 6,00 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 4.328 người của xã Hà Thái và toàn bộ 6,88 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 4.884 người của xã Hà Lai. Sau khi thành lập: Tên gọi của xã là xã Thái Lai. Xã Thái Lai có diện tích tự nhiên là 12,88 km2 và quy mô dân số là 9.212 người. Xã Thái Lai giáp các xã: Hà Châu, Hà Hải, Hà Bình, Lĩnh Toại, Yến Sơn, Hoạt Giang và thị trấn Hà Trung. b) Sau khi sắp xếp, huyện Hà Trung có 19 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 16 xã và 03 thị trấn (bao gồm cả thành lập thị trấn). 2.6. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hậu Lộc: a) Nhập toàn bộ 4,45 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.081 người của xã Phong Lộc vào xã Tuy Lộc. Sau khi nhập: Tên gọi của xã là xã Tuy Lộc. Xã Tuy Lộc có diện tích tự nhiên là 10,37 km2 và quy mô dân số là 9.255 người. Xã Tuy Lộc giáp các xã: Hoa Lộc, Liên Lộc, Quang Lộc, cầu Lộc, thị trấn Hậu Lộc và giáp huyện Nga Sơn. b) Sau khi sắp xếp, huyện Hậu Lộc có 22 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 xã và 01 thị trấn. 2.7. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hoằng Hóa: a) Nhập toàn bộ 3,90 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.512 người của xã Hoằng Phượng vào xã Hoằng Giang. Sau khi nhập: Tên gọi của xã là xã Hoằng Giang. Xã Hoằng Giang có diện tích tự nhiên là 7,54 km2 và quy mô dân số là 10.587 người. Xã Hoằng Giang giáp các xã: Hoằng Phú, Hoằng Hợp, Hoằng Xuân, giáp huyện Thiệu Hóa và giáp thành phố Thanh Hóa. b) Sau khi sắp xếp, huyện Hoằng Hóa có 36 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 35 xã và 01 thị trấn. 2.8. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Yên Định: a) Nhập toàn bộ 6,02 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.666 người của xã Yên Lạc vào xã Yên Ninh. Sau khi nhập: Tên gọi của xã là xã Yên Ninh. Xã Yên Ninh có diện tích tự nhiên là 11,98 km2 và quy mô dân số là 10.630 người. Xã Yên Ninh giáp các xã: Yên Phong, Yên Thái, Định Tăng, Định Liên, Yên Thịnh và Yên Hùng. b) Sau khi sắp xếp, huyện Yên Định có 25 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 xã và 04 thị trấn. 2.9. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Triệu Sơn: a) Nhập toàn bộ 4,76 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.425 người của xã Xuân Thịnh vào xã Xuân Lộc. Sau khi nhập: Tên gọi của xã là xã Xuân Lộc. Xã Xuân Lộc có diện tích tự nhiên là 8,04 km2 và quy mô dân số là 9.731 người. Xã Xuân Lộc giáp các xã: Thọ Phú, Thọ Ngọc, Thọ Thế, Thọ Dân thuộc huyện Triệu Sơn và giáp huyện Thọ Xuân. b) Nhập toàn bộ 3,51 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.241 người của xã Thọ Vực vào xã Thọ Phú. Sau khi nhập: Tên gọi của xã là xã Thọ Phú. Xã Thọ Phú có diện tích tự nhiên là 8,30 km2 và quy mô dân số là 10.083 người. Xã Thọ Phú giáp các xã: Xuân Lộc, Thọ Thế, Dân Lực và giáp các huyện: Thọ Xuân, Thiệu Hóa. c) Sau khi sắp xếp, huyện Triệu Sơn có 32 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 30 xã và 02 thị trấn. 2.10. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Thạch Thành: a) Nhập toàn bộ 9,37 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.712 người của xã Thạch Đồng vào xã Thạch Long. Sau khi nhập: Tên gọi của xã là xã Thạch Long. Xã Thạch Long có diện tích tự nhiên là 19,82 km2 và quy mô dân số là 11.479 người. Xã Thạch Long giáp các xã: Thành Hưng, Thạch Bình, Thạch Định và giáp các huyện: Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc. b) Sau khi sắp xếp, huyện Thạch Thành có 24 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã và 02 thị trấn. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, hoàn chỉnh hồ sơ, đề án, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./. Nơi nhận: Như Điều 2, Điều 3; Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; Các bộ: Nội vụ, Xây dựng; Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh; Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Lưu: VT. CHỦ TỊCH Đỗ Trọng Hưng
Nghị quyết 564/NQ-HĐND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-564-NQ-HDND-2024-tan-thanh-chu-truong-sap-xep-don-vi-hanh-chinh-cap-huyen-Thanh-Hoa-632321.aspx
{'official_number': ['564/NQ-HĐND'], 'document_info': ['Nghị quyết 564/NQ-HĐND năm 2024 tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 của tỉnh Thanh Hóa'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Thanh Hóa', ''], 'signer': ['Đỗ Trọng Hưng'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '30/07/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,088
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 02/2021/NQHĐND Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 02 năm 2021 NGHỊ QUYẾT BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 20212026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 14 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước. Căn cứ Thông tư số 102/2020/TTBTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 20212026; Xét Tờ trình số 1508/TTrUBND ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 20212026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1.Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 20212026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định. Điều 3. Hiệu lực thi hành Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, Kỳ họp chuyên đề thứ 14 thông qua ngày 26 tháng 02 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 3 năm 2021./. CHỦ TỊCH Lê Trường Lưu QUY ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 20212026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Kèm theo Nghị quyết số 02/2021/NQHĐND ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 20212026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Điều 2. Đối tượng áp dụng Cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội động nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 2026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Điều 3. Nguyên tắc thực hiện Các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả; tuân thủ chế độ, định mức tiêu chuẩn theo quy định. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng, hỗ trợ cao nhất. Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện Kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 20212026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh đảm bảo. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 5. Chi tổ chức hội nghị liên quan đến công tác bầu cử Thực hiện nội dung và mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQHĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Điều 6. Chi tổ chức tập huấn công tác bầu cử Thực hiện nội dung và mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 10/2019/NQHĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Riêng đại biểu dự tập huấn không hưởng lương từ ngân sách nhà nước áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQHĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Điều 7. Chi bồi dưỡng các cuộc họp liên quan đến công tác bầu cử các cấp 1. Các cuộc họp của Ủy ban bầu cử tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tổ chức liên quan đến bầu cử: a) Chủ trì cuộc họp: 160.000 đồng/người/buổi. b) Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi. c) Các đối tượng phục vụ: 40.000 đồng/người/buổi. 2. Các cuộc họp của các đơn vị khác liên quan đến công tác bầu cử: a) Chủ trì cuộc họp: 120.000 đồng/người/buổi. b) Thành viên tham dự: 60.000 đồng/người/buổi. c) Các đối tượng phục vụ: 40.000 đồng/người/buổi. Điều 8. Chi công tác kiểm tra, giám sát bầu cử của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo Nghị quyết số 02/2018/NQHĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đoàn công tác được chi như sau: 1. Chi kiểm tra, giám sát: a) Trưởng đoàn: 160.000 đồng/người/buổi. b) Thành viên chính thức của đoàn: 80.000 đồng/người/buổi. c) Phục vụ trực tiếp đoàn: 60.000 đồng/người/buổi. d) Phục vụ gián tiếp đoàn (Lái xe, bảo vệ lãnh đạo): 40.000 đồng/người/buổi. 2. Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát: a) Báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam: Mức 2.000.000 đồng/báo cáo. b) Chi tham gia ý kiến của chuyên gia (nếu có) đối với báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát: 200.000đ/người/lần, tối đa 1.000.000đ/người/văn bản. Điều 9. Chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử 1. Bồi dưỡng theo mức khoán đối với các đối tượng: a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thư ký Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh: Mức 1.800.000 đồng/người/tháng. Cấp huyện: Mức 1.400.000 đồng/người/tháng. Cấp xã: Mức 1.000.000 đồng/người/tháng. b) Các Ủy viên Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh: Mức 1.600.000 đồng/người/tháng. Cấp huyện: Mức 1.200.000 đồng/người/tháng. Cấp xã: Mức 800.000 đồng/người/tháng. c) Trưởng ban, Phó Trưởng ban và Thư ký Ban bầu cử: Cấp tỉnh: Mức 1.800.000 đồng/người/tháng. Cấp huyện: Mức 1.400.000 đồng/người/tháng. d) Các Ủy viên Ban bầu cử: Cấp tỉnh: Mức 1.600.000 đồng/người/tháng. Cấp huyện: Mức 1.200.000 đồng/người/tháng. đ) Tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh (giúp việc cho Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Giám đốc Sở Nội vụ): Mức 800.000 đồng/người/tháng. Cấp huyện (giúp việc cho Ủy ban bầu cử): Mức 500.000 đồng/người/tháng. Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b, đ khoản 1, Điều này được tính từ thời gian Quyết định của Ủy ban nhân dân thành lập Ủy ban bầu cử có hiệu lực đến khi Ủy ban bầu cử kết thúc nhiệm vụ, tối đa không quá 04 tháng đối với cấp tỉnh và 03 tháng đối với cấp huyện, cấp xã. Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng đối với các đối tượng quy định tại điểm c, d khoản 1, Điều này được tính từ thời gian Quyết định của Ủy ban nhân dân thành lập Ban bầu cử có hiệu lực đến khi Ủy ban bầu cử kết thúc nhiệm vụ, tối đa không quá 03 tháng đối với cấp tỉnh và 02 tháng đối với cấp huyện. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Bồi dưỡng các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): 80.000 đồng/người/ngày, thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày. Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa: 1.200.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): a) Bồi dưỡng cho Tổ bầu cử tham gia phục vụ bầu cử (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): 150.000 đồng/người/ngày. b) Bồi dưỡng cho 02 cử tri chứng kiến kiểm phiếu bầu cử (ngày bầu cử): 100.000 đồng/người/ngày. Danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt. Điều 10. Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại 1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Ủy ban bầu cử tỉnh; Tổ trưởng và Tổ phó Tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử tỉnh: 400.000 đồng/người/tháng. 2. Tổ trưởng và Tổ phó Tổ chuyên viên giúp việc cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ: 400.000 đồng/người/tháng. 3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Ủy ban bầu cử cấp huyện; Tổ trưởng và Tổ phó Tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban bầu cử tỉnh quyết định danh sách những người được hỗ trợ cước điện thoại, mức khoán tối đa không quá 250.000 đồng/người/tháng; Chủ tịch Ủy ban bầu cử cấp huyện quyết định danh sách những người được hỗ trợ cước điện thoại, mức khoán tối đa không quá 200.000 đồng/người/tháng (nằm trong dự toán kinh phí bầu cử được giao). Thời gian hỗ trợ cước điện thoại được tính theo thời gian thực tế phục vụ công tác bầu cử, từ thời điểm Quyết định của Uỷ ban nhân dân thành lập Ủy ban bầu cử có hiệu lực đến khi Ủy ban bầu cử kết thúc nhiệm vụ nhưng tối đa không quá 03 tháng. Điều 11. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử 1. Người được giao trực tiếp việc tiếp công dân: 70.000 đồng/người/buổi. 2. Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi. 3. Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 40.000 đồng/người/buổi. Điều 12. Các nội dung chi khác Thực hiện theo các quy định hiện hành, thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt./.
Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-02-2021-NQ-HDND-muc-chi-kinh-phi-bau-cu-dai-bieu-Quoc-hoi-khoa-XV-Hue-471286.aspx
{'official_number': ['02/2021/NQ-HĐND'], 'document_info': ['Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Thừa Thiên Huế', ''], 'signer': ['Lê Trường Lưu'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '26/02/2021', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,089
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2925/QĐUBND Khánh Hòa, ngày 11 tháng 11 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 6238/TTrSNN ngày 06/11/2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3 (VBĐT); Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh; Trung tâm PVHCC tỉnh; Trung tâm Công báo; Lưu: VT, PT, HL. CHỦ TỊCH Nguyễn Tấn Tuân DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN (Ban hành kèm theo Quyết định số 2925/QĐUBND ngày 11/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN I. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý I Lĩnh vực Lâm nghiệp 1 Thanh lý rừng trồng thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương. Mã số TTHC: 1.012921 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Khánh Hòa, số 84 Hoàng Hoa Thám, Lộc Thọ, Nha Trang (Quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Không Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng; Quyết định số 3670a/QĐBNNLN ngày 28/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN I. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý I Lĩnh vực Lâm nghiệp 1 Lập biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, mức độ thiệt hại rừng trồng. Mã số TTHC: 1.012922 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện Không Nghị định số 140/2024/NĐCP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng; Quyết định số 3670a/QĐBNNLN ngày 28/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ghi chú: Dữ liệu thủ tục hành chính được đăng tải công khai tại địa chỉ dichvucong.gov.vn
Quyết định 2925/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2925-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-lam-nghiep-So-Nong-nghiep-Khanh-Hoa-631769.aspx
{'official_number': ['2925/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Khánh Hòa'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Khánh Hòa', ''], 'signer': ['Nguyễn Tấn Tuân'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '11/11/2024', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,090
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 4818/TCTCS V/v: chính sách thuế nhà thầu. Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2014 Kính gửi: Ngân hàng TNHH một thành viên Shinhan Việt Nam. (Đ/c: Tòa nhà Empress, 138142 Hai Bà Trưng, P.Đa Kao, Q.1, TP Hồ Chí Minh) Trả lời công văn số AC201417 ngày 8/8/2014 của Ngân hàng TNHH một thành viên Shinhan Việt Nam (Ngân hàng Shinhan Việt Nam) hỏi về chính sách thuế GTGT đối với dịch vụ thuê đường truyền dẫn của nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau: Tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 60/2012/TTBTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam quy định đối tượng áp dụng của Thông tư: “1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.” Tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số 60/2012/TTBTC ngày 12/4/2012 nêu trên quy định đối tượng không áp dụng của Thông tư bao gồm: “4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài: Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam; Dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của Luật Bưu chính, Luật Viễn thông.” Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 60/2012/TTBTC nêu trên quy định: “1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.” Tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 60/2012/TTBTC nêu trên quy định về đối tượng chịu thuế GTGT: “1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này), bao gồm: Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;” Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TTBTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT bao gồm: “2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài; đào tạo; chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của pháp luật.” Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty nước ngoài ký hợp đồng với Ngân hàng Shinhan Việt Nam để cung cấp dịch vụ cho thuê đường truyền dẫn của nước ngoài, dịch vụ được thực hiện, tiêu dùng tại Việt Nam (để truyền dữ liệu từ Việt Nam đi Hàn Quốc) và phát sinh thu nhập tại Việt Nam thì công ty nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư số 60/2012/TTBTC ; Thu nhập của công ty nước ngoài phát sinh từ hợp đồng dịch vụ nêu trên thuộc diện chịu thuế nhà thầu (thuế GTGT và thuế TNDN) tại Việt Nam theo quy định. Tổng cục Thuế trả lời để Ngân hàng Shinhan Việt Nam biết./. Nơi nhận: Như trên; Phó TCTr Cao Anh Tuấn (để b/c); Cục Thuế TP Hồ Chí Minh; Vụ PC, KK, HTQT (TCT); Lưu: VT, CS (3b). TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH PHÓ VỤ TRƯỞNG Nguyễn Quý Trung
Công văn 4818/TCT-CS
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Dau-tu/Cong-van-4818-TCT-CS-2014-chinh-sach-thue-nha-thau-257029.aspx
{'official_number': ['4818/TCT-CS'], 'document_info': ['Công văn 4818/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Nguyễn Quý Trung'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Đầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '30/10/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,091
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 06/2020/QĐUBND Kon Tum, ngày 13 tháng 02 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2019/QĐUBND NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐTTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, sử dụng máy móc thiết bị; Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Thông báo số 01/TB HĐND ngày 03 tháng 01 năm 2020 về kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về một số nội dung Ủy ban nhân dân tỉnh trình giữa 02 kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, nhiệm kỳ 2016 2021; Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3604/TTrSTC ngày 03 tháng 12 năm 2019 và Văn bản số 280/STCQLGCS ngày 21 tháng 01 năm 2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) được quy định tại Điều 1 Quyết định số 09/2019/QĐ UBND ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum(chi tiết tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này). Điều 2.Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 02 năm 2020./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Hòa PHỤ LỤC 1 BỔ SUNG TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH (Kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐUBND ngày 13 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum) STT Tên đơn vị/ Chủng loại máy móc, thiết bị ĐVT Bổ sung tiêu chuẩn, định mức theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 09/2019/QĐUBND ngày 28/5/2019 của UBND tỉnh Ghi chú 1 Sở Giao thông vận tải 1.1 Văn phòng Sở Máy vi tính chuyên dùng (cấu hình cao) Cái 5 Phục vụ công tác quản lý chất lượng công trình giao thông; thẩm định hồ sơ công trình giao thông; quản lý kết cấu hạ tầng giao thông; quản lý các dự án giao thông; quản lý phương tiện, người lái và vận tải Máy in màu A3 Bộ 1 Máy Scan A3 tốc độ cao Bộ 1 Máy ảnh kỹ thuật số Cái 1 Máy in Giấy phép lái xe (in thẻ) và ép lastíc 02 mặt chuyên dụng Cái 2 1.2 Thanh tra Sở Máy quay Cái 1 2 Sở Khoa học và Công nghệ 2.1 Văn phòng Sở Thiết bị phòng quản lý chuyên ngành Máy đo bức xạ gamma xách tay Cái 3 Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ anpha, beta Cái 1 Bình chì để nguồn phóng xạ Cái 1 Máy đo suất liều bức xạ Inspector Cái 1 2.2 Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Thiết bị đo chỉ số Octane và Cetane trong xăng dầu lưu động Cái 1 2.3 Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học công nghệ Thiết bị kiểm định, hiệu chuẩn Bộ thiết bị đo tải trọng thử điện tử (Lực kế điện tử), bao gồm: Bộ 1 Lực kế điện tử 1 tấn (giao tiếp không dây) Cái 1 Lực kế điện tử 5 tấn (giao tiếp không dây) Cái 1 Lực kế điện tử 10 tấn (giao tiếp không dây) Cái 1 Lực kế điện tử 25 tấn (giao tiếp không dây) Cái 1 Lực kế điện tử 50 tấn (giao tiếp không dây) Cái 1 Bộ hiển thị giao tiếp từ xa Communicator II Cái 1 Bộ thiết bị kiểm định áp suất, Áp lực bình chứa, van an toàn; Bao gồm: Bàn tạo áp suất dạng piston, Tích hợp thêm chức năng kiểm đồng hồ Oxigen kèm phụ kiện Cái 1 Bộ áp kế chuẩn điện tử chính xác cao 0.05% FS/(LRCAL) Bộ 1 Bộ gá thử van an toàn lưu động Bộ 1 Máy kinh vĩ điện tử Cái 1 Thiết bị đo độ ồn điện tử Cái 1 Bơm thử thủy lực chạy điện (Áp lực thấp 40 bar và Áp lực cao 100 bar Cái 1 Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp nội soi Cái 1 Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng phương pháp siêu âm Cái 1 Thiết bị đo nhiệt độ tích hợp tốc độ gió và áp suất khí quyển Cái 1 Thiết bị kiểm tra phát hiện rò rỉ khí (gas Lạnh và lỏng) Cái 1 Bộ thiết bị, dụng cụ phụ trợ phục vụ khám xét chuẩn đoán đường ống dẫn hơi nước, nước nóng, hệ thống lạnh và nồi hơi và dụng cụ bảo hộ an toàn khác. Bao gồm : Đèn pin chống cháy nổ; Búa Kiểm tra; Kìm kẹp chì; Kính lúp; Các dụng cụ bảo hộ lao động/ An toàn kiểm định viên: Gồm Găng tay, mũ, cáp cẩu dạng cáp thép, dạng xích , bộ dụng cụ cờ lê/ mỏ lết… Bộ 1 Bàn tạo áp suất lưu động dạng khí nén/(LRCAL) Cái 1 Bộ thiết bị kiểm định thang máy điện, gồm: Tốc độ kế ( máy đo tốc độ) Cái 1 Bộ dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học. Bao gồm : Bộ panme, thước cặp, thước đo góc, Bộ căn lá và dưỡng đo bán kính Bộ 1 Ampe kìm Cái 1 Thiết bị đo điện vạn năng 1 Thiết bị đo diện trở cách điện/Tentech Cái 1 Thiết bị đo khoảng cách điện tử Cái 1 Thiết bị đo nhiệt độ hồng ngoại Cái 1 Thiết bị đo cường độ ánh sáng Cái 1 Máy thủy bình Cái 1 Thiết bị kiểm tra hiệu chuẩn lồng ấp trẻ sơ sinh và giường sưởi ấm Cái 1 Bộ phantom chuẩn kiểm tra chất lượng hình ảnh máy chụp CT Bộ 1 Bộ 14 thấu kính chuẩn kiểm định phương tiện đo tiêu cự kính mắt Cái 1 Thiết bị kiểm tra hiệu chuẩn monitor theo dõi bệnh nhân Cái 1 Thiết bị kiểm tra hiệu chuẩn dao mổ điện cao tần Cái 1 Thiết bị kiểm tra hiệu chuẩn máy thở, gây mê Cái 1 Thiết bị kiểm tra hiệu chuẩn máy sốc tim Cái 1 Thiết bị kiểm tra hiệu chuẩn bơm tiêm điện và bơm truyền dịch Cái 1 Bình chuẩn dung tích hạng II 100 L Cái 1 Thiết bị phân tích thử nghiệm: Lò đốt Graphite Bộ 1 Thiết bị thử nghiệm chất lượng vàng bằng phương pháp hình quang tia Cái 1 Thiết bị nghiên cứu triển khai Hệ thống trang thiết bị phòng nuôi cấy mô tế bào thực vật: Cân phân tích điện tử hiện số Cái 1 Đèn Gas tự động Cái 1 Tủ cấy vi sinh ( loại hai người thao tác) Cái 3 Máy khuấy từ gia nhiệt hiện thị độ và tốc độ khuấy Cái 1 Bộ tiệt trùng nhanh dụng cụ Cái 6 Máy đo PH để bàn Cái 1 Máy Khuấy đũa Cái 1 Hệ thống cột trao đổi ion Lọc nước thẩm thấu ngược Bộ 1 Máy Lắc Tròn Cái 1 Máy lọc không khí phòng sạch Bộ 2 Máy chuẩn bị và rót môi trường hiện số Bộ 1 Kính lúp soi cấy Bộ 1 Máy đo ánh sáng Bộ 1 Máy đo nhiệt độ và độ ẩm cầm tay Cái 1 Kính hiển vi xem đỉnh sinh trưởng Cái 1 Máy phát điện cái 1 Kho Lạnh cái 1 Bàn thí nghiệm đơn chịu hóa chất cái 1 Tủ sấy hiện thị số Cái 1 Bàn thí nghiệm đơn chịu hóa chất Cái 2 Máy ảnh. Cái 1 Giá nuôi cây mô với đèn Led Cái 25 Hệ thống chiết suất và cô đặc dược liệu chân không; HT 1 Máy sấy lạnh chân không Cái 1 Máy rót cao bán tự động Cái 1 Máy tạo ẩm nhà trồng nấm cái 1 Máy sàng mùn cưa cái 1 Máy hút chân không cái 1 Nồi hấp bịch phôi nấm cái 1 Hệ thống trang thiết bị thí nghiệm và vi sinh: Bộ Phun sương dung dịch khử trùng phòng thí nghiệm Cái 1 Tủ sấy lạnh 1060 lít Cái 1 Máy ly tâm Cái 1 Máy hút chân không Bộ 1 Máy lắc ổn nhiệt Bộ 1 Kính hiển vi 3 mắt kết nối camera Cái 1 Máy đếm khuẩn lạc Cái 1 Máy sấy phun công nghiệp InoS100 Cái 1 Bộ đóng lon nước uống bán tự động Cái 1 Máy đóng gói trà hòa tan Cái 1 Máy hút ẩm phòng thí nghiệm Cái 2 Hệ thống sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao (HPLC) HT 1 Máy phát điện 40KVA Cái 1 Máy đóng gói trà túi lọc Cái 1 Bàn thí nghiệm đơn chịu hóa chất Cái 2 Máy tạo ẩm nhà trồng nấm Cái 1 Máy sàng mùn cưa Cái 1 Tủ lạnh sâu trữ mẫu Cái 1 Nồi hấp bịch phôi nấm Cái 1 Máy dập bịch phôi Cái 1 Máy trộn đồng hóa công nghiệp bằng vi sóng. Cái 1 Hệ thống pha chế, thanh trùng sản xuất nước đóng lon (gồm: Bồn chứa, nồn khoáy, máy thanh trùng, máy làm nguội, bơm các loại) Hệ thống 1 Máy trộn bột Cái 1 Máy nghiền mịn Cái 1 Dụng cụ đóng nhãn trà túi lọc, trà hòa tan Cái 1 Thiết bị phòng nuôi cấy mô tế bào thực vật Tủ lạnh Cái 1 Thiết bị phục vụ hoạt động thông tin thống kê KH &CN Máy quay phim Cái 1 Máy ảnh kĩ thuật số Cái 1 Tủ chống ẩm Cái 1 Máy ghi âm Cái 1 3 Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn 3.1 Chi cục Kiểm lâm Máy chủ lưu trữ dữ liệu về tài nguyên rừng 1 Trang bị cho Văn phòng Chi cục và các Hạt kiểm lâm để ứng dụng công nghệ hiện đại và sử dụng các phần mềm chuyên biệt cho công tác bảo vệ rừng Máy vi tính chuyên dùng Cái 16 Ống nhòm hồng ngoại Cái 16 Máy tính bảng Cái 112 Camera hành trình Cái 56 Máy bay điều khiển từ xa Flycam Bộ 16 Máy thổi gió chuyên dụng PCCCR Cái 85 Máy cắt thực bì Cái 150 Máy cưa xăng Cái 147 Máy ảnh chuyên dụng Cái 16 3.2 Ban Quản lý Rừng đặc dụng Đăk Uy Máy định vị GPS Cái 2 Ống nhòm ban đêm Cái 2 Ống nhòm thường Cái 1 Máy cưa Cái 2 Máy cắt cỏ Cái 2 Camera di động Cái 5 Máy vi tính chuyên dùng Bộ 1 Phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng Flycam Bộ 2 Máy tính bảng Cái 14 Camera hành trình Cái 6 3.3 Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Bơm định lượng các loại Cái 24 Bơm trục ngang các loại Cái 15 Động cơ khuấy Cái 18 Máy bơm chìm các loại Cái 13 Máy nén khí Q=1.5m3/s; P=8bar Cái 2 Máy chiếu và màn hình máy chiếu Cái 1 Phục vụ công tác tuyên truyền về nước sạch và bộ chỉ số nước sạch trên địa bàn tỉnh Máy in kim (in hóa đơn cuộn) Cái 1 Tháp làm thoáng xử lý nước Cái 1 Thiết bị đo mực nước ngầm giếng khoan Bộ 1 Thiết bị hòa trộn thủy lực Cái 11 Thiết bị khử trùng Bộ 3 Thiết bị lắng xử lý nước Cái 4 Thiết bị lọc xử lý nước Cái 7 Thùng hòa trộn (phèn + clo) và phụ kiện Cái 12 3.4 Ban Quản lý Rừng phòng hộ Thạch Nham Máy vi tính chuyên dùng Cái 3 Phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng Máy định vị GPS Cái 6 Ống nhòm ngày Cái 6 Loa tuyên truyền (loa kéo) Cái 4 Máy quay phim Cái 1 Máy ảnh kĩ thuật số Cái 4 Máy chiếu Cái 1 Máy tính bảng Cái 9 3.5 Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh Máy ảnh kỹ thuật số Cái 10 Máy cưa xăng Cái 10 Máy đo khoảng cách Cái 10 Máy phát thực bì Cái 8 Ống nhòm ban ngày Cái 8 Máy quét tài liệu (máy scan) Cái 1 Máy in màu Cái 1 Loa tuyên truyền (loa kéo) Cái 1 Máy tính bảng Cái 73 Camera hành trình Cái 14 3.6 Ban Quản lý Rừng phòng hộ Đăk Hà Máy phát thực bì Cái 3 Máy quay phim Cái 2 Máy ảnh kỹ thuật số Cái 3 Loa tuyên truyền (loa kéo) Cái 5 Pin mặt trời Cái 2 Ống nhòm ban đêm Cái 2 Máy tính bảng Cái 24 Camera hành trình Cái 6 3.7 Ban Quản lý Rừng phòng hộ Tu Mơ Rông Máy vi tính chuyên dùng Cái 6 Phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng Máy cưa xăng Cái 4 Máy ảnh Cái 4 Máy tính bảng Cái 18 Camera hành trình Cái 10 3.8 Ban Quản lý Rừng phòng hộ ĐăkGlei Máy tính bảng Cái 32 Camera hành trình Cái 17 3.9 Ban Quản lý Rừng phòng hộ Kon Rẫy Máy tính bảng Cái 8 4 Sở Tài nguyên và Môi trường 4.1 Chi cục quản lý đất đai Máy đo GPS cầm tay Cái 2 4.2 Trung tâm công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường Máy chủ IBM phục vụ Website (Hosting) Bộ 2 Máy chủ IBM phục vụ Backup dữ liệu Bộ 1 Máy chủ IBM phục vụ dữ liệu kho số Bộ 1 Máy chủ IBM phục vụ CSDL TN&MT Bộ 2 Máy chủ IBM phục vụ hệ thống giám sát nước thải tự động, liên tục Bộ 2 Thiết bị tường lửa Cái 1 Thiết bị Router Cisco Cái 1 Modem draytek Cái 1 Bộ phát Wifi 4G Cái 1 Thiết bị lưu trữ qua mạng Cái 1 Tủ mạng Cái 1 Máy in A3 Cái 1 Máy in màu A0 Cái 1 Máy chiếu Bộ 1 Máy quay video, chụp ảnh Cái 1 Máy Scan A0 Cái 1 Máy Scan tốc độ cao chuyên dụng Cái 2 Smart Tivi Cái 4 Bộ lưu điện cho máy chủ Cái 2 4.3 Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Máy vi tính chuyên dùng (cấu hình cao) Cái 3 Sử dụng các phần mềm chuyên biệt trong công tác quản trắc và phân tích môi trường Tủ bảo quản mẫu Bộ 2 Tủ lạnh lưu chất chuẩn Bộ 1 Tủ hút hóa chất (có bộ lọc hơi độc) Bộ 1 Thiết bị vô cơ hóa mẫu bằng vi sóng Bộ 1 Hệ thống thiết bị sắc kí khí GC/ECD phân tích hàm lượng hóa chất BVTV (clo hữu cơ, phospho hữu cơ). Bộ 1 Máy đo đa chức năng để bàn EC/TDS/Độ mặn/trở kháng/ISE Bộ 1 Máy nghiền mẫu rắn Bộ 1 Bếp cách thủy Bộ 1 Bếp phá mẫu COD Bộ 1 Bếp điện PTN Bộ 1 Máy đếm khuẩn lạc Bộ 1 Bộ lọc chân không nút silicon Bộ 1 Bơm chân không (loại kháng hóa chất) Bộ 1 Màng lọc vi sinh Bộ 1 Máy quang phổ UVVis Bộ 1 Hệ thống phá mẫu chưng cất Nitơ, NH3 Bộ 1 Máy phân tích đa nguyên tố ICP/MS Bộ 1 Máy phân tích TOC, TN Bộ 1 Máy sắc ký khí GC/MS Bộ 1 Hệ thống phân tích Cyanua (CN) Bộ 1 Hệ thống thiết bị phân tích Phenol Bộ 1 Máy đo độ đục để bàn Bộ 1 Máy đo tổng hoạt độ phóng xạ α, β trong nước Bộ 1 Tủ phá mẫu axit Bộ 1 Bình hút ẩm Bộ 2 Micropipet Bộ 3 Burette tự động Bộ 1 Bộ phá mẫu kim loại nặng Bộ 1 Thiết bị phá, xử lý mẫu đất để phân tích Bộ 1 Cân phân tích 5 số thập phân Bộ 1 Máy hút ẩm PTN Bộ 2 Máy ly tâm tốc độ được 2400 vòng/phút Bộ 1 Bể rửa siêu âm Bộ 1 Máy quang phổ hấp thu nguyên tử hiệu chỉnh nền zeeman Bộ 1 Máy lọc nước siêu sạch loại I, cấp nước máy/ nước nguồn Bộ 1 Máy phá mẫu vi sóng Bộ 1 Máy đo lưu lượng nước thải kênh kín bằng sóng siêu âm Bộ 1 Bơm lấy mẫu khí lưu lượng thấp và dụng cụ kèm theo Bộ 1 Máy đo nhiệt độ, độ ẩm, áp suất không khí tại hiện trường Bộ 1 Bộ thiết bị lấy mẫu VOC trong khí thải, không khí xung quanh Bộ 1 Bộ pha loãng khí Bộ 1 Dụng cụ lấy mẫu bùn trầm tích tầng sâu (kiểu Vanveen) + tời cầm tay Bộ 1 Bộ dụng cụ lấy mẫu thủy sinh Bộ 1 Bộ dụng cụ lấy mẫu nước theo độ sâu Wildco loại nằm ngang Bộ 1 Bộ dụng cụ lấy mẫu nước theo độ sâu Wildco loại nằm dọc Bộ 1 Bộ dụng cụ lấy mẫu đất Bộ 1 Hệ thống lấy mẫu bụi và khí thải ống khói theo phương pháp Isokinetic Bộ 1 Hệ thống lấy mẫu bụi xung quanh Sibata Bộ 1 Bộ Thiết bị đo khí thải tại nguồn TESTO 350 và các phụ kiện kèm theo máy + Bình khí chuẩn Bộ 1 Thiết bị đo nhiệt độ, áp suất, lưu tốc khí thải ống khói Bộ 1 Máy đo nhanh độ ẩm, pH đất hiện trường Bộ 1 Máy đo nước đa chỉ tiêu Bộ 2 Thiết bị đo tiếng ồn tích phân Bộ 1 Thiết bị đo độ rung Dexiben Bộ 1 Máy đo ánh sáng Bộ 1 Máy đo bức xạ nhiệt Bộ 1 Máy đo độ đục hiện trường Bộ 2 Trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định Trạm 2 Trạm quan trắc môi trường không khí tự động, cố định Trạm 2 4.4 Văn phòng Đăng ký đất đai Máy scan A3 Cái 11 Máy in A3 Cái 11 Máy đo GPS cầm tay Cái 11 Máy toàn đạc điện tử Cái 11 5 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 5.1 Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật Hệ thống màn hình LED Bộ 1 5.2 Bảo tàng Thư viện Bảo tàng Bộ dựng phim phi tuyến tính Bộ 1 Máy quay camera Cái 1 Camera hồng ngoại màu cái 15 Thẻ nhớ máy quay Cái 1 Chân máy quay Cái 1 Túi dựng máy quay Cái 1 Pin dùng cho máy quay Cục 2 Bộ sạc pin máy quay Cái 1 Hệ thống trang âm (âm ly, đầu đĩa, micro, loa) Bộ 1 Quần áo chống cháy Bộ 2 Mặt nạ phòng chống khí độc Cái 2 Flycam Bộ 1 Máy phát điện Cái 1 Ống kính máy ảnh Cái 1 Đèn flash Cái 1 Máy ảnh Cái 1 Máy scan ảnh màu Cái 1 Xe nâng tay Cái 1 Pa lăng xích kéo tay Cái 1 Pa lăng cáp điện Cái 1 Hệ thống báo chống trộm Bộ 5 Ẩm kế Cái 2 Máy đo ánh sáng Cái 1 Thư viện Phần mềm thư viện số ILIB 8.0 bộ 1 Phần mềm cổng thông tin Thư Viện tích hợp bộ 1 Thiết bị số hóa (máy quét, máy scan) bộ 2 Máy vi tính chuyên dùng bộ 5 Phục vụ bạn đọc và xử lý kỹ thuật nghiệp vụ Thiết bị phục vụ người khiếm thị bộ 2 Máy in nhãn sách mã vạch màu cái 1 Máy in phích (phiếu) sách cái 1 Máy in thẻ bạn đọc (thẻ nhựa) máy in Datacard SD360 (dành cho Thư Viện điện tử) cái 1 Máy in thẻ bạn đọc và sổ nhật kí bạn đọc, sổ đăng kí cá biệt cái 1 Âm thanh, loa kéo, micro, equalizer, bộ lọc âm thanh…phục vụ các ngày tuyên truyền sách bộ 1 Máy hút bụi chuyên nghiệp (vệ sinh kho sách) cái 2 Quản lý di tích Máy vi tính chuyên dùng (cấu hình cao) bộ 2 Phục vụ công tác lưu trữ dữ liệu di tích 5.3 Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch Máy chụp ảnh Bộ 1 Máy quay phim Flycam Bộ 1 Máy ghi âm Cái 1 Máy vi tính chuyên dùng (cấu hình cao) Cái 1 Phục vụ công tác xúc tiến du lịch Bộ Micro không dây Bộ 2 Máy quay phim 4K HDR FDRAX700 + Chân để quay phim Bộ 1 5.4 Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao Máy tập thể lực cho VĐV Cái 4 Máy chạy bộ Cái 1 Bộ tạ gánh Bộ 4 Bộ tạ tay Bộ 4 Bảng điện tử tỷ số bóng đá Bộ 1 Bộ âm thanh loa máy Bộ 1 Thảm sàn thi đấu cầu lông Bộ 1 Máy phát điện dự phòng Bộ 1 Máy cắt cỏ Cái 1 Máy kẻ sân Cái 1 6 Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Máy cắt cành trên cao Bộ 2 Máy cưa xích Cái 2 Máy cắt hàng rào đường viền Cái 2 Máy cắt sắt + Đèn cắt sắt (sử dụng Ôxy+gas) Bộ 1 Máy đục bê tông Bộ 1 Máy cắt bê tông Cái 1 Máy phun sơn Cái 1 Máy nén khí động cơ diesel Bộ 1 Máy đầm cóc Bộ 2 Máy đầm bàn Bộ 2 Thiết bị giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt Bộ 1 SenSorđo Amoni chuyên dùng cho nước thải Bộ 1 Thiết bị đo lưu lượng nước thải đầu vào Bộ 1 Máy lấy mẫu tự động Bộ 1 Camera giám sát (gồm 03 mắt Camera + 01 đầu ghi Bộ 1 dữ liệu) 7 Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray Máy Flycam Cái 3 Máy tính bảng Cái 50 Máy in màu Cái 1 Máy định vị Cái 30 Máy hút ẩm Cái 5 Năng lượng mặt trời Bộ 20 Camera giám sát Bộ 50 Máy đo âm thanh Cái 10 Bẫy ảnh Cái 10 Máy đo độ cao cây Cái 10 Bộ dụng cụ y tế, cứu thương 1 8 Đài Phát thanhTruyền hình A PHẦN TRUYỀN HÌNH Hệ thống thiết bị tiền kỳ, trường quay Camera HD dùng cho lưu động và thiết bị phụ trợ trang bị cho phóng viên Camera lưu động vác vai loại 2/3" (Bộ) bộ 10 Camera lưu động cầm tay 1/3" (Bộ) bộ 10 Trường quay tin tức Camera HD cố định dùng cho trường quay (Hệ thống 3 camera có góc rộng) hệ thống 1 Phim trường ảo hệ thống 1 Thiết bị Video Mixer HD >20 đường vào hệ thống 1 Thiết bị hiển thị cho trường quay gồm: Phông xanh key ảo, thiết bị hiển thị, decor điện tử cho trường quay… hệ thống 1 Hệ thống hiển thị video gồm: Multiview, Monitor, LCD các loại… hệ thống 1 Thiết bị ghi phát hình trên file hệ thống 1 Thiết bị xử lý Video gồm: Bộ làm chữ, bộ nhắc lời, bộ tạo xung đồng bộ, waveform monitor, thiết bị chuyển đổi, phân chia tín hiệu,… hệ thống 1 Thiết bị xử lý Audio gồm: Mixer audio kỹ thuật số, micro cài ve áo, micro rùa, heaphon, liên lạc MC,… hệ thống 1 Trang âm và hệ thống đèn led hệ thống 1 Trường quay sản xuất chương trình văn nghệ, tọa đàm Camera HD (Bao gồm 5 Camera ) hệ thống 1 Camera điều khiển (Cẩu) bộ 1 Thiết bị Video Mixer HD >20 đường vào hệ thống 1 Thiết bị hiển thị cho trường quay gồm: Phông xanh key ảo, thiết bị hiển thị, decor điện tử cho trường quay… hệ thống 1 Hệ thống hiển thị video gồm: Multiview, Monitor, LCD các loại… hệ thống 1 Thiết bị ghi phát hình cho trường quay hệ thống 1 Thiết bị xử lý Video gồm: Bộ làm chữ, bộ nhắc lời, bộ tạo xung đồng bộ, waveform monitor, thiết bị chuyển đổi, phân chia tín hiệu,… hệ thống 1 Thiết bị âm thanh gồm: Bàn Audio mixer 48 đường, microphone, Telephone Hybrid các loại và các thiết bị ngoại vi âm thanh khác hệ thống 1 Bộ cẩu boom cho phim trường Jibarm bộ 1 Hệ thống trang âm, đèn công nghệ LED chiếu sáng phục vụ cho trường quay hệ thống 1 Trường quay sản xuất chương trình có khán giả Camera HD/(Loại ống kính góc rộng, nhân đôi và thường)(Bao gồm 5 camera) hệ thống 1 Camera điều khiển (Cẩu) hệ thống 1 Thiết bị Video Mixer HD 24 đường vào hệ thống 1 Monitor HD/SD gồm các loại monitor 17", 42 "Multiview, 3x5", gá màn hình và board SD/HD SDI hệ thống 1 Thiết bị ghi phát hình cho trường quay hệ thống 1 Thiết bị ghi phát hình filebase cho trường quay 6 kênh kết hợp làm chậm hệ thống 1 Thiết bị xử lý video gồm: Bộ làm chữ, bộ tạo xung đồng bộ, waveform monitor, thiết bị chuyển đổi, phân chia tín hiệu,… hệ thống 1 Thiết bị âm thanh gồm: Bản Audio mixer 48 đường, loa hội trường, monitor speaker microphone các loại, các thiết bị ngoại vi âm thanh khác,… hệ thống 1 Màn hình LED Full Color indoor loại cấu hình linh hoạt ( 40m2) và hệ thống thiết bị điều khiển đi kèm hệ thống 1 Thiết bị mạng trục quang băng rộng 10Gb truyền dẫn lên tổng khống chế phát sóng hệ thống 1 Cẩu cho phim trường kèm dolly và thanh chạy trượt hệ thống 1 Hệ thống trang âm (cách âm, tiêu âm) và Đèn kỹ xảo, chiếu sáng cho trường quay hệ thống 1 Thiết bị chuyên dùng kèm theo xe truyền hình 1 Thiết bị liên lạc hệ thống 1 Camera HD/ (Hệ thống) (Loại ống kính góc rộng, nhân đôi và thường) (Bao gồm 5 Camera ) hệ thống 1 Thiết bị Video Mixer HD >20 đường vào hệ thống 1 Thiết bị Router (dự phòng) Cái 1 Monitor HD gồm các loại monitor 17", 42 "Multiview, 3x5", gá màn hình và board HD SDI Cái 1 Thiết bị xử lý video gồm: Bộ làm chữ, bộ tạo xung đồng bộ, waveform monitor, thiết bị chuyển đổi, phân chia tín hiệu,… hệ thống 1 Thiết bị Audio trên xe (mixer, các bộ xử lý chèn audio) hệ thống 1 Thiết bị làm chậm bộ 1 Hệ thống cẩu (1 người điều khiển) hệ thống 1 Hệ thống Livestream: (Bao gồm bộ livestream, hệ thống taly đèn báo, camera quay, liên lạc, FlyCam,...) hệ thống 1 Hệ thống sản xuất hậu kỳ Bộ dựng chất lượng hỗ trợ đa định dạng HD sử dụng cho chuyên mục văn hóa văn nghệ, thời sự bộ 22 Thiết bị ngoại vi cho các bộ dựng gồm: màn hình kiểm tra video monitor, Antivirus… hệ thống 22 Hệ thống khai thác chương trình hệ thống 2 Hệ thống phòng thu hậu kỳ âm thanh dành cho truyền hình Thiết bị phòng thu chất lượng cao và các thiết bị phụ trợ hệ thống 1 Hệ thống lưu trữ tư liệu Hệ thống lưu trữ tư liệu dùng chung 128 TB (Nearline, dự phòng 1:1) hệ thống 1 Hệ thống quản lý tư liệu (Máy chủ quản lý tư liệu, Máy chủ quản lý Media Indexer, Máy chủ quản lý cấp phép cho các bộ dựng, duyệt, tổ chức sắp xếp tư liệu hệ thống 1 Máy chủ transcode định dạng file và checkin và hệ thống lưu trữ (Máy chủ, phần mềm transcode, phần mềm xử lý metadata) hệ thống 1 Thư viện tủ băng từ lưu trữ offline dài hạn kiểu LTO hệ thống 1 Hệ thống tổng khống chế, phát sóng tự động Lưu trữ nearline lưu trữ chương trình phát sóng 72 TB hệ thống 1 Server phát sóng tự động (main + backup) cho 1 kênh + phần mềm phát sóng; Hệ thống tạo logo, chạy chữ. hệ thống 1 Thiết bị tổng khống chế router, tự động chuyển đổi hệ thống 1 Thiết bị hiển thị multiview, LCD kiểm tra,… hệ thống 1 Thiết bị xử lý video và audio SDI, phân chia tín hiệu, xử lý giám sát tín hiệu,… hệ thống 1 Thiết bị thu phát quang, tạo xung đồng bộ. hệ thống 1 Thu tín hiệu vệ tinh HD (Đầu thu + chảo parapol) bộ 1 Hệ thống cách ly nguồn điện, chống sét, ổn áp, điều hòa… hệ thống 1 B PHẦN PHÁT THANH Hệ thống thiết bị sản xuất chương trình phát thanh Thiết bị mixer 24 đường hệ thống 5 Hệ thống máy tính thu thanh + phần mềm hệ thống 5 Thiết bị xử lý audio gồm: , micro cài ve áo, micro rùa, heaphone, liên lạc MC, loa… hệ thống 5 Lưu trữ 16 TB dùng riêng cho phát thanh hệ thống 5 Thiết bị phát thanh trực tiếp Hệ thống 1 Máy phát thanh FM 10KW Máy phát thanh FM công suất 10KW và thiết bị phụ trợ Cái 1 Antena và Fidơ hệ thống 1 Hệ thống máy nổ 750KVA + ATS hệ thống 1 9 Sở Xây dựng 9.1 Văn phòng Sở và các phòng chuyên môn Máy vi tính chuyên dùng (cấu hình cao) cái 6 Xử lý kỹ thuật nghiệp vụ về các loại bản đồ quy hoạch xây dựng, bản đồ quản lý phát triển đô thị, bản đồ địa hình, bản đồ hạ tầng kỹ thuật đô thị; các phần mềm chuyên dùng của ngành Máy Photocopy A0 phục vụ công tác quy hoạch, phô tô các loại bản đồ quy hoạch bộ 1 Máy in chứng chỉ hành nghề xây dựng (in thế hệ mới) bộ 1 Máy Scan 02 mặt, màu, tốc độ nhanh phục vụ cho công tác lưu trữ, sao lưu tài liệu nhà đất, giấy phép xây dựng... cái 1 9.2 Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Máy kéo nén liên hợp cái 1 Máy trộn MT3 cái 1 Máy siêu âm bê tông cái 1 Máy nén II x 10T cái 1 Máy cắt gia công mẫu cái 1 Máy khoan bê tông cái 1 Máy dò vị trí, D thép cái 1 Máy dằn xi măng cái 1 Máy trộn xi măng cái 1 Máy đo độ ẩm bằng phóng xạ cái 1 Máy thử nén bê tông cái 1 Máy cắt đất cái 1 Máy nén đất tam liên cái 1 Máy nén cái 1 Máy đầm cái 1 Máy quay ly tâm tách nhựa cái 1 Cân điện tử cái 1 Máy thử độ dãn dài nhựa cái 1 Cần cái 1 Máy nén cái 1 Thiết bị thử thấm đất thiết bị 1 Máy thử mài mòn cái 1 Súng thử cường độ bê tông cái 1 Máy khoan địa chất công trình cái 1 Máy khoan bê tông cái 1 Kinh vĩ điện tử cái 1 Tủ dưỡng mẫu xi măng cái 1 Thiết bị thử thấm bê tông cái 1 Máy trộn cưỡng bức cái 1 Thiết bị thí nghiệm tải trọng nén tĩnh dọc trục thiết bị 1 Máy kiểm tra khuyết tật kim loại và mối hàn bằng pp siêu âm cái 1 Máy thử độ bền, kéo, nén, uốn cái 1 Thiết bị đo và phần mềm xử lý số liệu thí nghiệm kim loại bê tông thiết bị 1 Máy toàn đạt điện tử cái 1 Máy toàn đạt điện tử cái 1 10 Sở Nội vụ 10.1 Văn phòng sở Máy vi tính chuyên dùng (cấu hình cao) Bộ 2 Phục vụ công tác quản lý cơ sở dữ liệu, bản đồ địa giới hành chính (cấu hình đảm bảo yêu cầu xử lý đồ họa và cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính) Máy định vị GPS cầm tay (yêu cầu độ chính xác cao và có kết nối không dây với máy tính, thiết bị khác) Cái 2 10.2 Chi cục Văn thư Lưu trữ (Tại Kho Lưu trữ lịch sử) Máy Scan tài liệu chuyên dùng Cái 2 Phần mềm quản lý Kho Cái 1 Hệ thống chữa cháy bằng khí sạch Cái 1 Hệ thống kiểm soát độ ẩm cho kho lưu trữ Cái 1 Máy khử trùng tài liệu Cái 3 Máy đóng gói hút chân không Cái 3 Máy chiếu tích hợp bảng tương tác thông minh Cái 1 Máy photocopy khổ lớn A3 chuyên dùng Cái 1 Máy photocopy khổ lớn A0 chuyên dùng Cái 1 Két sắt chuyên dùng Cái 1 Máy hút bụi Cái 2 10.3 Ban Tôn giáo Máy vi tính chuyên dùng (cấu hình cao) Cái 1 Phục vụ công tác soạn thảo, quản lý cơ sở dữ liệu mật về Tôn giáo Tủ bảo mật Cái 4 11 Ban Dân tộc Máy chiếu Cái 1 Phục vụ công tác tuyên truyền trên địa bàn tỉnh 12 Tỉnh đoàn 12.1 Văn phòng Tỉnh đoàn Máy quay Flycam with Smart Controller Cái 1 12.2 Trung tâm Văn hóa thể thao thanh thiếu niên Máy quay phim Cái 1 Máy chiếu Cái 1 Phục vụ cho các hoạt động tuyên truyền, tổ chức sự kiện 13 Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 13.1 Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Máy in màu Bộ 1 Máy ảnh kỹ thuật số chuyên dùng Cái 2 Máy ghi âm chuyên dùng Cái 3 Máy vi tính chuyên dùng (cấu hình cao) Bộ 3 Phục vụ công tác quản lý các dự án, công trình giao thông, quy hoạch Hệ thống máy chủ Portal Server Bộ 2 Phục vụ cổng thông tin điện tử tỉnh Bộ thiết bị giao ban điện tử đa phương tiện Polycom Bộ 2 Phòng giao ban trực tuyến 13.2 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Máy ảnh kỹ thuật số chuyên dùng Cái 2 Máy ghi âm chuyên dùng Cái 1 Máy photocopy (Chức năng incopy mạng, scan màu) Cái 2 Máy phát số cảm ứng Bộ 1 Máy tra cứu thông tin Bộ 2 Đầu đọc mã vạch. Bộ 20 Bảng hiển thị trung tâm Smart tivi Bộ 2 Bảng hiển thị trung tâm Tivi Led dạng treo tường. Bộ 20 Loa phát âm thanh Bộ 1 Bàn phím điều khiển gọi số tại quầy Key kích hoạt cho Bàn gọi số và màn hình hiển thị số thứ tự tại quầy. License 20 Bàn phím đánh giá sự hài lòng của khách hàng. Bộ 20 Phần mềm bầu chọn dịch vụ License 20 Camera chuyên dụng Bộ 10 Tổng đài điện thoại, máy chấm công Bộ 1 Máy Scan giấy A3 Cái 1 Máy in chuyên dụng khổ A3 Cái 1 PHỤ LỤC 2 BỔ SUNG TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN (Kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐUBND ngày 13 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum) STT Tên đơn vị/ Chủng loại máy móc, thiết bị ĐVT Bổ sung tiêu chuẩn, định mức theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 09/2019/QĐUBND ngày 28/5/2019 của UBND tỉnh Ghi chú 1 Trung tâm Phát triển quỹ đất Máy quay camera phục vụ công tác bồi thường Cái 2 Máy ảnh kỹ thuật số phục vụ công tác bồi thường Cái 2 2 Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp (Đơn vị hoạt động trong lĩnh vực Trồng trọt, bảo vệ thực vật, Chăn nuôi thú y, Thủy sản) Máy phun hóa chất khử trùng tiêu độc Cái 13 Máy đo độ PH và độ ẩm đất Cái 2 Kính lúp cầm tay hoặc để bàn Cái 2 Kính hiển vi kỹ thuật số Cái 2 Tủ lạnh bảo quản vắc xin, mẫu Cái 1 Thùng bảo ôn Cái 13 Sy range (inox) Cái 13 3 Phòng Kinh tế Hạ tầng Súng thử cường độ bê tông Cái 1 Máy siêu âm bê tông Cái 1 4 Phòng Tài nguyên và Môi trường Máy đo nồng độ bụi Cái 1 Máy đo độ rung Cái 1 Máy đo khí cầm tay đa chiều Cái 1 Máy đo khí độc cầm tay Cái 1 Máy đo khí oxy hòa tan và BOD Cái 1 Máy đo COD và đa chỉ tiêu nước Cái 1 Máy đo phóng xạ cầm tay đi hiện trường Cái 1 Máy đo cường độ ánh sáng cầm tay Cái 1 Máy quét bản đồ bản A0 Cái 1 5 Trung tâm Văn hóa Thông tin Thể thao (Đơn vị hoạt động trong lĩnh vực Văn hóa và Thông tin) Cụm loa truyền thanh không dây kỹ thuật số Cụm 21 6 Trung tâm Môi trường và DVĐT huyện (Đơn vị hoạt động trong lĩnh vực quản lý chợ; Dịch vụ Môi trường, đô thị; Quản lý nghĩa trang nhân dân) 6.1 Lĩnh vực Dịch vụ môi trường, đô thị, quản lý nghĩa trang nhân dân Máy bơm tưới nước động cơ điện Cái 1 Máy bơm nước động cơ xăng Cái 1 Máy tỉa hàng rào cầm tay Cái 1 Bình phun thuốc sâu Cái 1 Bồn nước Cái 1 Máy bơm nước Cái 1 Máy cắt cỏ Cái 4 Máy cắt, tỉa cành cây chuyên dụng Cái 1 Máy cưa xích Cái 1 Máy phun thuốc bằng động cơ Cái 1 Máy cắt tỉa hàng rào chuyên dụng Cái 1 6.2 Lĩnh vực quản lý Chợ Hệ thống báo cháy tự động Hệ thống 1 Máy xịt nước áp lực cao Cái 1 Máy bơm chữa cháy động cơ điện Cái 1 6.3 Lĩnh vực cấp nước sinh hoạt Máy đo độ PH Cái 1 Máy đo độ đục Cái 1 Máy đo Clo dư Cái 1 Thiết bị lấy mẫu nước Bộ 1 Thiết bị khử trùng Cái 1 Máy bơm định lượng Cái 6
Quyết định 06/2020/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-06-2020-QD-UBND-bo-sung-dinh-muc-su-dung-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-Kon-Tum-435637.aspx
{'official_number': ['06/2020/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 06/2020/QĐ-UBND bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định 09/2019/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Kon Tum', ''], 'signer': ['Nguyễn Văn Hòa'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Tài chính nhà nước'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '13/02/2020', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,092
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 133/NQHĐND Quảng Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2022 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỢT 4 NĂM 2022; ĐIỀU CHỈNH DIỆN TÍCH DỰ ÁN, DIỆN TÍCH THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC ĐỐI VỚI MỘT SỐ DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH; HỦY BỎ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH KHÓA XIV KỲ HỌP THỨ 12 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 35/2015/NĐCP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐCP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017; Nghị định số 156/2018/ NĐ CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định 83/2020/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐCP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ; Xét các Tờ trình số 6069/TTrUBND ngày 30 tháng 11 năm 2022, số 6086/TTr UBND ngày 01 tháng 12 năm 2022, số 6094/TTrUBND ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Các Báo cáo thẩm tra số 187/BCHĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022, số 189/BCHĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022, số 190/BCHĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua danh mục các dự án, công trình thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh đợt 4 năm 2022 gồm: 1. Danh mục 48 dự án, công trình thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 với tổng diện tích đất cần thu hồi là 207,51ha. (Biểu số 01 kèm theo) 2. Danh mục 04 dự án, công trình có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 với tổng diện tích đất cần chuyển mục đích là 6,29ha, trong đó diện tích đất lúa là 3,94ha, diện tích đất rừng phòng hộ là 2,35ha. (Biểu số 02 kèm theo) 3. Danh mục 09 dự án, công trình quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Lâm nghiệp năm 2017 với tổng diện tích 76,27ha rừng sản xuất là rừng trồng và 5,96ha rừng phòng hộ là rừng trồng. (Biểu số 03 kèm theo) Điều 2. Điều chỉnh diện tích dự án, diện tích thu hồi; diện tích chuyển mục đích sử dụng đất và diện tích quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với một số dự án, công trình đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua: 1. Điều chỉnh đối với 07 dự án, công trình thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Đông Triều, Móng Cái, Uông Bí, Cô Tô tại các Nghị quyết số 167/NQHĐND ngày 14/3/2019, số 333/NQHĐND ngày 24/3/2021, số 44/NQHĐND ngày 30/9/2021 và số 86/NQHĐND ngày 31/3/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh. (Biểu số 04 kèm theo) 2. Điều chỉnh đối với 01 dự án, công trình có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Cô Tô tại Nghị quyết số 106/NQHĐND ngày 09/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh. (Biểu số 05 kèm theo) 3. Điều chỉnh đối với 01 dự án, công trình quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn thành phố Cẩm Phả tại Nghị quyết số 333/NQHĐND ngày 24/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh. (Biểu số 06 kèm theo) Điều 3. Hủy bỏ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với 01 dự án tại huyện Vân Đồn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 10/NQHĐND ngày 18/6/2021, do điều chỉnh quy hoạch dự án. (Biểu số 07 kèm theo) Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: 1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết, đồng thời: a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về sự tuân thủ theo quy định của pháp luật về Luật Đất đai, Luật Lâm nghiệp, các pháp luật có liên quan; tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ của hồ sơ, tài liệu, số liệu, kết quả báo cáo thẩm định của các cơ quan chức năng và các nội dung trình Hội đồng nhân dân tỉnh (nhất là thông tin về nguồn gốc đất, nguồn gốc hình thành rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất), vị trí, diện tích, ranh giới rừng, hiện trạng rừng… đảm bảo sự thống nhất giữa hồ sơ và thực địa, phù hợp với chỉ tiêu đất, đất rừng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. b) Chỉ đạo rà soát, bổ sung, cập nhật danh mục dự án, công trình vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch tỉnh bảo đảm sự thống nhất, phù hợp với quy định; chỉ đạo chủ đầu tư thực hiện nghiêm nghĩa vụ trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo đúng quy định của pháp luật. Việc quyết định cho phép thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng rừng, sử dụng đất chỉ được tổ chức thực hiện sau khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện và cập nhật đầy đủ hồ sơ, thủ tục, thực hiện đúng các quy trình (nhất là các thủ tục liên quan đến đất quốc phòng an ninh, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng v.v…) đảm bảo theo các quy định của pháp luật, phù hợp với chỉ tiêu thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất đã được phê duyệt và đảm bảo tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án. c) Theo dõi chặt chẽ, thường xuyên, liên tục, kịp thời thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý nghiêm trách nhiệm các trường hợp để xảy ra vi phạm pháp luật đất đai, lâm nghiệp; đảm bảo mục tiêu sử dụng đất, rừng tiết kiệm, hiệu quả, không làm thất thoát tài sản, ngân sách nhà nước; không để xảy ra tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và gây khiếu kiện mất trật tự xã hội. Thực hiện chế độ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nghị quyết theo quy định. 2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIV, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./. CHỦ TỊCH Nguyễn Xuân ký BIỂU SỐ 01: DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG THEO KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐỢT 4 NĂM 2022 (Kèm theo Nghị quyết số 133/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh) STT Tên công trình, dự án Địa điểm thực hiện dự án (xã, phường, thị trấn) Diện tích thực hiện dự án (ha) Diện tích cần thu hồi (ha) Trong đó các văn bản pháp lý của dự án Ghi chú Đất trồng lúa LUA Đất rừng phòng hộ Đất rừng đặc dụng Đất rừng sản xuất các loại đất NN còn lại Đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng I Huyện Vân Đồn: 01 công trình, dự án 9.90 9.90 1.16 2.39 6.35 1 Khu dân cư thôn Đông Tiến, Đông Thành, xã Đông Xá, huyện Vân Đồn Giai đoạn 2 Đông Xá 9.90 9.90 1.16 2.39 6.35 (1) Quyết định số 1856/QĐUBND, ngày 24/3/2022 của UBND huyện Vân Đồn “V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ xây dựng 1/500 các khu dân cư thôn Đông Tiến, Đông Thành, xã Đông Xá, huyện Vân Đồn Giai đoạn 2”; (2) Quyết định số 815/QĐUBND ngày 18/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án: Khu dân cư xen cư tại thôn Đông Tiến, xã Đông Xá, huyện Vân Đồn (giai đoạn 2) II Thị xã Quảng Yên: 02 công trình, dự án 3.99 3.99 0.18 0.00 3.81 1 Nâng cấp kênh tiêu Bãi Cát Láng Kim xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên Hiệp Hòa 0.19 0.19 0.181 0.006 (1) Quyết định số 1229A/QĐUBND ngày 26/5/2022 của UBND xã Hiệp Hòa về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; (2) Quyết định số 1268B/QĐUBND ngày 17/6/2022 của UBND xã Hiệp Hòa V/v phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng; (3) Công văn số 155/TĐQLĐT ngày 16/6/2022 của Phòng Quản lý đô thị Thị xã thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư XD dự án (4) Tờ trình số 145/TTrUBND ngày 19/10/2022 của UBND thị xã Quảng Yên điều chỉnh quy mô, vị trí trong Quy hoạch sử dụng đất 2 Cầu Bến Rừng nối huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng với thị xã Quảng Yên Hiệp Hòa 3.80 3.80 3.80 (1) Quyết định số 3939/QĐUBND ngày 29/12/2021 của UBND thành phố Hải Phòng về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách Trung ương năm 2022; (2) Quyết định số 3279/QĐUBND ngày 12/11/2021 của UBND thành phố Hải Phòng về phê duyệt Dự án đầu tư; (3) Bản đồ mặt bằng cầu Bến Rừng. III Thành phố Uông Bí: 07 công trình, dự án 7.21 6.87 0.86 1.85 0.80 3.36 1 Đường giao thông đoạn từ Quốc lộ 10 đến chợ cống khu Hiệp An 2, phường Phương Nam, thành phố Uông Bí Phương Nam 1.51 1.51 0.66 0.23 0.62 (1) Nghị quyết số 45/NQHĐND ngày 21/12/2021 của HĐND thành phố Uông Bí về việc phê duyệt bổ sung chủ trương đầu tư công trình thực hiện năm 2022; (2) Quyết định số 3122/QĐUBND ngày 05/5/2022 của UBND thành phố Uông Bí về việc phê duyệt Tổng mặt bằng hướng tuyến dự án. 2 Chỉnh trang tuyến đường Trần Hưng Đạo, đoạn từ Thành ủy, HĐND và UBND thành phố đến ngã tư Trần Phú, thành phố Uông Bí Thanh Sơn, Quang Trung 0.43 0.43 0.03 0.40 (1) Nghị quyết số 55/NQHĐND ngày 10/5/2022 của HĐND Thành phố Uông Bí về việc phê duyệt chủ trương đầu tư; (2) Quyết định số 3481/QĐUBND ngày 17/5/2022 của UBND thành phố Uông Bí về việc phê duyệt mặt bằng hướng tuyến; (3) Quyết định 4373/QĐUBND ngày 20/6/2022 của UBND thành phố Uông Bí về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình 3 Chỉnh trang tuyến đường Trần Phú đoạn từ ngã tư Trần Phú Lựng Xanh đến cầu Trung Đoàn, thành phố Uông Bí Quang Trung 0.45 0.11 0.07 0.038 (1) Nghị quyết số 56/NQHĐND ngày 10/5/2022 của HĐND Thành phố Uông Bí về việc phê duyệt chủ trương đầu tư; (2) Quyết định số 3482/QĐUBND ngày 17/5/2022 của UBND thành phố Uông Bí về việc phê duyệt mặt bằng hướng tuyến; (3) Quyết định số 5208/QĐUBND ngày 27/7/2022 của UBND thành phố Uông Bí về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình 4 Chỉnh trang tuyến đường Lựng Xanh đoạn từ ngã từ Trần Phú đến dốc Lựng Xanh, thành phố Uông Bí Quang Trung 2.36 2.36 0.36 2.00 (1) Nghị quyết số 56/NQHĐND ngày 10/5/2022 của HĐND Thành phố Uông Bí về việc phê duyệt chủ trương đầu tư; (2) Quyết định số 4434/QĐUBND ngày 21/6/2022 của UBND Thành phố Uông Bí về việc phê duyệt mặt bằng hướng tuyến 5 Đầu tư nâng cấp sửa chữa công trình lâm sinh đường tuần tra bảo vệ và PCCC rừng, phục hồi tái sinh rừng khu vực đầu nguồn suối Lựng Xanh và đồi Bình Hương, thành phố Uông Bí Thượng Yên Công 2.25 2.25 1.85 0.10 0.30 (1) Nghị quyết số 71/NQHĐND ngày 31/3/2021 của HĐND thành phố Uông Bí về việc Quyết định chủ trương đầu tư dự án; (2) Quyết định số 2623/QĐUBND phê duyệt MB hướng tuyến dự án; (3) Văn bản số 1855/SNN&PTNTQLXDCT ngày 13/5/2021 của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tham gia ý kiến về hồ sơ thiết kế thi công xây dựng công trình: Đầu tư nâng cấp sửa chữa công trình lâm sinh đường tuần tra bảo vệ và PCCC rừng, phục hồi tái sinh rừng khu vực đầu nguồn suối Lựng Xanh và đồi Bình Hương, thành phố Uông Bí; (4) Quyết định số 2722/QĐUBND ngày 26/5/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Uông Bí về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng Công trình: Đầu tư nâng cấp sửa chữa công trình lâm sinh đường tuần tra bảo vệ và PCCC rừng, phục hồi tái sinh rừng khu vực đầu nguồn suối Lựng Xanh và đồi Bình Hương, thành phố Uông Bí. (5) Quyết định số 3685/QĐXPHC ngày 05/7/2021 của UBND thành phố Uông Bí xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; 6 Nâng cao tĩnh không đường dây 110kV Xi măng Chinfon và đường dây 110kV Xi măng Hải Phòng thuộc dự án: Bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ đường tỉnh 338 đến thị xã Đông Triều (giai đoạn 1) Phương Nam 0.10 0.10 0.09 0.01 (1) Quyết định số 5003/QĐUBND ngày 15/7/2022 của UBND thành phố Uông Bí phê duyệt mặt bằng hướng tuyến; (2) Quyết định số 2305/QĐUBND ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt dự án. 7 Mở rộng đình Bí Giàng phường Yên Thanh, thành phố Uông Bí Yên Thanh 0.11 0.11 0.11 (1) Quyết định số 5835/QĐUBND ngày 31/8/2022 của UBND thành phố Uông Bí phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500; (2) Quyết định số 4664/QĐUBND ngày 30/11/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung di tích lịch sử vào Danh mục di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh tỉnh Quảng Ninh; (3) Nghị quyết số 44/NQHĐND ngày 21/12/2021 của HĐND thành phố Uông Bí về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 2025 IV Thị xã Đông Triều: 03 công trình, dự án 0.99 0.94 0.47 0.08 0.39 1 Điều chỉnh, mở rộng trường THPT Hoàng Quốc Việt tại phường Mạo Khê, thị xã Đông Triều Mạo Khê 0.39 0.39 0.39 (1) Quyết định số 1114/QĐUBND ngày 08/8/2022 của UBND thị xã Đông Triều “Về việc phê duyệt QH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500”; (2) Nghị quyết số 89/NQHĐND ngày 27/6/2022 của HĐND thị xã Đông Triều “Về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình Trường THPT Hoàng Quốc Việt”. (3) Tờ trình số 110/TTrUBND ngày 06/9/2022 của UBND thị xã Đông Triều đề nghị điều chỉnh quy mô, diện tích dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 2030 của thị xã Đông Triều 2 Mở rộng trường mầm non Tràng Lương Tràng Lương 0.07 0.02 0.02 (1) Quyết định số 1524A/QĐUBND ngày 20/9/2022 của UBND thị xã Đông Triều “Về việc phê duyệt QH tổng mặt bằng’’; (2) Quyết định số 1990/QĐUBND ngày 31/10/2022 của UBND thị xã “Về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật’’; (3) Nghị quyết số 93/NQHĐND ngày 25/7/2022 của HĐND thị xã Đông Triều “Về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư” 3 Di chuyển đường điện cao thế 110kV, 220kV phục vụ GPMB dự án Bồi thường, GPMB dự án Đường ven sông kết nối đường cao tốc Hạ Long Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ đường tỉnh 338 đến thị xã Đông Triều (giai đoạn 1) Nguyễn Huệ, Bình Dương, Kim Sơn, Yên Đức, Hoàng Quế 0.53 0.53 0.47 0.06 (1) Quyết định số 1106/QĐUBND ngày 22/7/2022 của UBND thị xã “Về việc phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở công trình’’; (2) Quyết định số 2305/QĐUBND ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh “Về việc phê duyệt dự án bồi thường, GPMB để thực hiện dự án Đường ven sông kết nối đường cao tốc Hạ Long Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ đường tỉnh 338 đến thị xã Đông Triều (giai đoạn 1)’’. V Huyện cô Tô: 05 công trình, dự án 109.72 45.82 0.07 8.10 0.00 0.00 0.37 37.28 1 Chùa Trúc Lâm tại đảo Trần Thanh Lân 2.72 2.72 2.59 0.13 (1) Văn bản số 5258/UBNDVX1 ngày 25/7/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc chủ trương xây dựng chùa tại đảo Trần, huyện Cô Tô’; (2) Quyết định số 1229/QĐUBND ngày 26/10/2022 của UBND huyện Cô Tô về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 chùa Trúc Lâm tại đảo Trần, xã Thanh Lân, huyện Cô Tô’’; 2 Xây mới, mở rộng Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Cô Tô Thị trấn Cô Tô 0.16 0.01 0.01 (1) Quyết định số 1039/QĐUBND ngày 25/11/2021 của UBND huyện Cô Tô về việc phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh; (2) Quyết định số 4389/QĐUBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2022 3 Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đảo Cô Tô, tại khu âu tầu Cô Tô và vụng Trường Xuân, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh Thị trấn Cô Tô, xã Đồng Tiến 94.79 31.04 1.41 0.13 29.50 (1) Quyết định số 3383/QĐBNNKH ngày 27/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chủ trương đầu tư Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đảo Cô Tô (2) Quyết định số 1130/QĐUBND ngày 12/10/2022 của UBND huyện Cô Tô về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (3) Nghị quyết số 76/NQHĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 20212025 của tỉnh Quảng Ninh; 4 Đường vành đai phía Đông đảo Cô Tô Thị trấn Cô Tô, xã Đồng Tiến 11.43 11.43 4.10 0.19 7.14 (1) Nghị quyết số 67/NQHĐND ngày 29/6/2022 của HĐND huyện Cô Tô về việc chủ trương đầu tư các dự án trong danh mục ưu tiên trên địa bàn huyện Cô Tô giai đoạn 20222025. (2) Nghị quyết số 75/NQHĐND ngày 24/10/2022 của HĐND huyện Cô Tô về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Đường vành đai phía Đông đảo Cô Tô (3) Quyết định số 1409/QĐUBND ngày 22/11/2022 của UBND huyện Cô Tô về việc phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 dự án 5 Đường giao thông thôn Nam Đồng, xã Đồng Tiến Xã Đồng Tiến 0.62 0.62 0.07 0.04 0.51 (1) Nghị quyết số 67/NQHĐND ngày 29/6/2022 của HĐND huyện Cô Tô về việc chủ trương đầu tư các dự án trong danh mục ưu tiên trên địa bàn huyện Cô Tô giai đoạn 20222025. (2) Nghị quyết số 78/NQHĐND ngày 24/10/2022 của HĐND huyện Cô Tô về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Đường vành đai phía Đông đảo Cô Tô (3) Tổng mặt bằng tuyến tỷ lệ 1/500 Đường giao thông thôn Nam Đồng, xã Đồng Tiến VI Huyện Hải Hà: 01 công trình, dự án 12.97 12.97 9.48 2.06 1.43 1 Dự án nhà ở xã hội huyện Hải Hà tại thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh Quảng Hà 12.97 12.97 9.48 2.06 1.43 1) Quyết định số 2298/QĐUBND ngày 20/9/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng KCN Texhong giai đoạn 1, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh; 2) Quyết định số 2790/QĐUBND ngày 03/11/2022 của UBND huyện Hải Hà v/v đính chính một số nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng KCN Texhong giai đoạn 1, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh được Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà phê duyệt tại Quyết định số 2298/QĐUBND ngày 20/9/2022; 3) Quyết định số 2279/QĐUBND ngày 08/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Đề án phát triển nhà ở cho công nhân, lao động ngành than, khu công nghiệp; thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, lao động có kỹ năng về làm việc, sinh sống tại Quảng Ninh; Bản trích lục khu đất thu hồi đất VII Huyện Tiên Yên: 02 công trình, dự án 13.08 8.97 0.66 0 0 6.26 0.87 1.18 1 Cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường từ Quốc lộ 18A (từ sau trường THPT Nguyễn Trãi) vào thác Pạc Sủi, xã Yên Than, huyện Tiên Yên Tiên Lãng, Đông Ngũ, Yên Than 10.67 7.82 0.58 5.26 0.86 1.12 1) Quyết định số 3904/QĐUBND ngày 27/9/2022 của UBND huyện Tiên Yên v/v phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng tuyến tỷ lệ 1/500 + bản vẽ quy hoạch; 2) Nghị quyết số 61/QĐUBND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Tiên Yên phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng; 3) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích dự án có xác nhận của UBND huyện. 2 Xây nhà đa năng và sân tập luyện, xây nhà học bộ môn, các phòng chức năng Trường THPT Hải Đông, huyện Tiên Yên Đông Hải 2.41 1.15 0.08 1.00 0.01 0.06 1) Quyết định số 1461/QĐUBND ngày 14/4/2022 của UBND huyện Tiên Yên v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch mặt bằng tỷ lệ 1/500 + bản vẽ quy hoạch; 2) Quyết định số 1384/QĐUBND ngày 05/4/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Tiên Yên phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; 3) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích dự án có xác nhận của UBND huyện. VIII Huyện Ba chẽ: 03 công trình, dự án 19.20 19.15 1.15 0.00 0.00 12.90 2.37 2.73 1 Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ ngã 3 Tân Tiến qua Lang Cang đến Làng Cổng, xã Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ Đồn Đạc 14.83 14.83 0.75 10.39 1.38 2.31 1) Nghị quyết số 26/NQHĐND ngày 27/10/2021 của HĐND huyện Ba Chẽ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án khởi công năm 2022 thuộc Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế xã hội gắn với đảm bảo vững chắc quốc phòng an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 20212025 định hướng đến năm 2030; 2) Quyết định số 513/QĐUBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 20212030 của huyện Ba Chẽ; 3) Quyết định số 3916/QĐUBND ngày 20/10/2021 của UBND huyện Ba Chẽ về việc phê duyệt Quy hoạch hướng tuyến các tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (Giai đoạn 20212025); 2 Ngầm tràn Bàng Quang, xã Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ Đồn Đạc 1.31 1.26 0.12 0.05 0.77 0.32 1) Quyết định số 513/QĐUBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 20212030 của huyện Ba Chẽ; 2) Nghị quyết số 50/NQHĐND ngày 13/11/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế xã hội, bảo đảm vững chắc Quốc phòng An ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo, gắn với xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021 2025; 3) Quyết định số 3916/QĐUBND ngày 20/10/2021 của UBND huyện Ba Chẽ về việc phê duyệt Quy hoạch hướng tuyến các tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (Giai đoạn 20212025); 3 Nâng cấp ngập lụt tuyến đường Khe Pụt ngoài Khe Nà, xã Thanh Sơn, huyện Ba Chẽ Thanh Sơn 3.06 3.06 0.28 2.46 0.22 0.10 1) Nghị quyết số 26NQ/HĐND ngày 27/10/2021 của HĐND huyện Ba Chẽ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án khởi công năm 2022 thuộc Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế xã hội gắn với đảm bảo vững chắc quốc phòng an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 20212025 định hướng đến năm 2030; 2) Quyết định số 513/QĐUBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 20212030; 3) Quyết định 3916/QĐUBND ngày 20/10/2021 của UBND huyện Ba Chẽ về việc phê duyệt Quy hoạch hướng tuyến các tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (Giai đoạn 20212025); IX Huyện Đầm Hà: 06 công trình, dự án 50.50 50.50 12.28 0.00 0.00 3.60 14.53 20.10 1 Cống suối mắm đi xã Quảng An, huyện Đầm Hà Xã Quảng Tân, Quảng An, xã Dực Yên 0.63 0.63 0.17 0.07 0.06 0.33 1) Nghị quyết số 58/NQHĐND ngày 12/10/2022 của HĐND huyện Đầm Hà phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công 20232025; 2) Quyết định số 4505/QĐUBND ngày 13/10/2022 phê duyệt Tổng mặt bằng tuyến tỷ lệ 1/500 công trình: Cống Suối Mắm đi xã Quảng An; 2 Ngầm tràn Lỷ A Cỏng, xã Quảng An Xã Quảng An 0.54 0.54 0.15 0.12 0.27 1) Nghị quyết số 58/NQHĐND ngày 12/10/2022 của HĐND huyện Đầm Hà phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công 20232025; 2) Quyết định số 4503/QĐUBND ngày 13/10/2022 của UBND huyện Đầm Hà V/v phê duyệt Tổng mặt bằng tuyến tỷ lệ 1/500 công trình: Ngầm tràn Lỷ A Coỏng; 3 Đường giao thông phát triển sản xuất Thôn Bình Hải, Cái Giá, Tân Thành, Bình Nguyên, xã Tân Bình, huyện Đầm Hà Xã Tân Bình 11.85 11.85 1.60 1.80 1.90 6.55 1) Nghị quyết số 58/NQHĐND ngày 12/10/2022 của HĐND huyện Đầm Hà phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công 20232025; 2) Quyết định số 4506/QĐUBND ngày 13/10/2022 của UBND huyện Đầm Hà V/v phê duyệt tổng mặt bằng tuyến tỷ lệ 1/500 dự án: Đường giao thông phát triển sản xuất Thôn Bình Hải, Cái Giá, Tân Thành, Bình Nguyên, xã Tân Bình, huyện Đầm Hà; 4 Tuyến đường tránh tràn Bình Hồ 1, xã Quảng Lâm huyện Đầm Hà Xã Quảng Lâm 4.20 4.20 0.64 1.41 1.51 0.64 1) Nghị quyết số 58/NQHĐND ngày 12/10/2022 của HĐND huyện Đầm Hà phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công 20232025; 2) Quyết định số 4600/QĐUBND ngày 24/10/2022 của UBND huyện Đầm Hà V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường tránh tràn Bình Hồ 1, xã Quảng Lâm, huyện Đầm Hà; 5 Cầu tràn thôn Tây, xã Dực Yên, huyện Đầm Hà Xã Dực Yên 0.84 0.84 0.19 0.65 1) Nghị quyết số 58/NQHĐND ngày 12/10/2022 của HĐND huyện Đầm Hà phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công 20232025; 2) Quyết định số 4602/QĐUBND ngày 24/10/2022 của UBND huyện Đầm Hà V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cầu thôn Tây, xã Dực Yên, huyện Đầm Hà; 6 Dự án khu dân cư phía Nam trung tâm thị trấn Đầm Hà Thị trấn Đầm Hà, xã Tân Lập, xã Đầm Hà 32.44 32.44 9.72 0.32 10.75 11.66 (1) Quyết định số 4805/QĐUBND ngày 25/10/2021 của UBND huyện Đầm Hà về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Nam trung tâm thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà; (2) Quyết định số 998/QĐUBND ngày 02/4/2021 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 20212025; (3) Bản trích lục thửa đất X Thành phố Hạ Long: 17 công trình, dự án 54.82 21.36 0.41 0.58 0.00 1.42 4.13 14.83 1 Xây dựng hoàn trả Bưu điện xã Tân Dân thuộc diện bồi thường, GPMB dự án Trụ sở Công an xã Tân Dân Tân Dân 0.05 0.05 0.045 0.005 (1) Văn bản số 12647/UBND ngày 28/12/2021 của UBND Thành phố v/v đầu tư xây dựng trụ sở Bưu điện xã Tân Dân, thành phố Hạ Long; (2) Quyết định số 2809/QĐUBND ngày 05/8/2022 của UBND Thành phố v/v phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 2 Đường Bằng Danh Lưỡng Kỳ, thôn Đồng Trà, xã Đồng Lâm Đồng Lâm, Thống Nhất 1.65 0.89 0.03 0.26 0.10 0.50 (1) Nghị quyết số 38/NQHĐND ngày 19/12/2021 của HĐND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án dự kiến đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022 2025 của Thành phố; (2) Quyết định số 10426/QĐUBND ngày 25/9/2020 của UBND Thành phố Hạ Long vv phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 3 Bê tông hóa đường trục thôn Đèo Đọc đi Bằng Cả Con (giai đoạn 2) thôn Đèo Đọc, xã Đồng Lâm Đồng Lâm 1.05 1.05 0.27 0.78 (1) Nghị quyết số 38/NQHĐND ngày 19/12/2021 của HĐND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án dự kiến đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022 2025 của Thành phố; (2) Quyết định số 10425/QĐUBND ngày 25/9/2020 của UBND Thành phố Hạ Long vv phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 4 Cống qua suối khe Mùi vào khu nhà Bàn Hữu Liên thôn Phủ Liễn, xã Đồng Sơn Đồng Sơn 0.21 0.07 0.05 0.02 (1) Nghị quyết số 38/NQHĐND ngày 19/12/2021 của HĐND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án dự kiến đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022 2025 của Thành phố; (2) Quyết định số 3587/QĐUBND ngày 22/9/2022 của UBND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt Tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 5 Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư và nhà văn hóa khu phố 5 tại khu 5, phường Hà Lầm Hà Lầm 0.84 0.84 0.002 0.34 0.50 (1) Quyết định số 1500/QĐUBND ngày 06/4/2022 của UBND TP Hạ Long về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500); Quyết định số 4083/QĐUBND ngày 03/11/2022 của UBND TP Hạ Long v/v điều chỉnh tên Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (2) Nghị quyết số 70/NQHĐND ngày 20/7/2022 của HĐND Thành phố v/v phê duyệt chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công vốn ngân sách thành phố Hạ Long; (3) Nghị quyết số 85/NQHĐND ngày 09/11/2022 của HĐND thành phố Hạ Long về phê duyệt chủ trương đầu tư kế hoạch thực hiện 20232025. 6 Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 8 Bãi Muối, phường Cao Thắng Cao Thắng 0.14 0.06 0.01 0.05 (1) Quyết định số 2816/QĐUBND ngày 05/8/2022 của UBND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt Quy hoạch; (2) Nghị quyết số 79/NQHĐND ngày 29/9/2022 của HĐND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt chủ trương đầu tư và phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công vốn ngân sách thành phố Hạ Long; (3) Báo cáo số 59/BCUBND ngày 26/5/2022 của UBND phường Cao Thắng về kết quả kiểm tra, rà soát hiện trạng, công trình kiến trúc để phục vụ chỉnh trang đô thị theo Nghị quyết 21NQ/TU ngày 31/3/2020 của Ban thường vụ Thành ủy 7 Cải tạo hạ tầng kỹ thuật khu tự xây Ao Cá đường liên phường khu 4, phường Yết Kiêu Yết Kiêu 1.37 0.44 0.08 0.36 (1) Nghị quyết số 79/NQHĐND ngày 29/9/2022 của HĐND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt chủ trương đầu tư và phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công vốn ngân sách thành phố Hạ Long; (2) Quyết định số 3631/QĐUBND ngày 23/9/2022 của UBND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt Quy hoạch; (3) Văn bản số 466/UBND ngày 24/8/2022 của UBND phường Yết Kiêu v/v báo cáo triển khai thực hiện dự án theo Nghị quyết số 21NQ/TU ngày 31/12/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy. 8 Cải tạo, nâng cấp Đập dâng Vũ Oai tại thôn Đồng Chùa Vũ Oai 0.45 0.35 0.15 0.20 1) Nghị quyết số 38/NQHĐND ngày 19/12/2021 của HĐND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án dự kiến đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022 2025 của Thành phố; 2) Quyết định số 3811/QĐUBND ngày 12/10/2022 của UBND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 9 Đường tràn qua suối Vũ Oai thôn Bãi Cát Vũ Oai 0.35 0.29 0.18 0.11 1) Nghị quyết số 38/NQHĐND ngày 19/12/2021 của HĐND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án dự kiến đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022 2025 của Thành phố; 2) Quyết định số 3588/QĐUBND ngày 22/9/2022 của UBND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt Tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 10 Đường trục thôn nối tiếp vào Đòn Hang, thôn Khe Lèn Đồng Lâm 0.71 0.51 0.06 0.13 0.06 0.26 1) Nghị quyết số 38/NQHĐND ngày 19/12/2021 của HĐND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án dự kiến đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022 2025 của Thành phố; 2) Quyết định số 3903/QĐUBND ngày 19/10/2022 của UBND Thành phố Hạ Long vv phê duyệt tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 11 Sửa chữa nâng cấp đường tràn qua suối Khe Tàu, thôn Đồng Mùng Tân Dân 0.25 0.13 0.03 0.05 0.05 1) Nghị quyết số 38/NQHĐND ngày 19/12/2021 của HĐND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án dự kiến đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022 2025 của Thành phố; 2) Quyết định số 3986/QĐUBND ngày 27/10/2022 của UBND Thành phố Hạ Long vv phê duyệt Tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 12 Đường ngầm tràn Khe Am, thôn Đồng Trà, xã Đồng Lâm Đồng Lâm 0.04 0.03 0.01 0.02 (1) Nghị quyết số 38/NQHĐND ngày 19/12/2021 của HĐND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án dự kiến đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022 2025 của Thành phố; (2) Quyết định số 4131/QĐUBND ngày 08/11/2022 của UBND thành phố Hạ Long về việc phê duyệt tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Đường ngầm tràn Khe Am, thôn Đồng Trà, xã Đồng Lâm 13 Dự án khai thác xuống sâu dưới mức 220 mỏ Bình Minh tại phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Hà Khánh 31.09 0.45 0.45 1) Quyết định số 1520/QĐUBND ngày 06/4/2022 của UBND thành phố Hạ Long “Về việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Các hạng mục công trình phục vụ Dự án khai thác xuống sâu dưới mức 220 mỏ Bình Minh, phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long”; 2) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án khai thác xuống sâu dưới mức 220 mỏ Bình Minh tại phường Hà Khánh, Hà Lầm, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh số 2609/QĐUBND ngày 12/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh; 3) Văn bản số 6935/TNMTQHKH ngày 02/12/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường; 14 Mở rộng nhà máy nước Đồng Đăng Việt Hưng 0.82 0.40 0.17 0.23 (1) Quyết định số 2294/QĐUBND ngày 13/6/2022 của UBND thành phố Hạ Long phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điều chỉnh mở rộng nhà máy nước Đồng Đăng; (2) Quy hoạch cấp nước và hệ thống cấp nước PCCC tập trung tại các đô thị và KCN trên địa bàn tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3911/QĐUBND ngày 18/11/2016 và Kế hoạch cấp nước an toàn được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4988/QĐ UBND ngày 25/12/2017; (3) Quyết định số 1234/QĐCTN ngày 29/7/2022 của Công ty phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư xây dựng dự án, công trình năm 2022; (4) Văn bản số 10905/UBNDQLĐT ngày 10/11/2021 của UBND thành phố Hạ Long v/v mở rộng nâng công suất nhà máy nước Đồng Đăng; Văn bản số 6935/TNMT QHKH ngày 02/12/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường; 15 Trạm bơm nước thô qua đập Nghĩa Lộ, hồ Yên Lập Việt Hưng 0.17 0.17 0.13 0.04 (1) Quyết định số 632/QĐUBND ngày 28/01/2022 của UBND thành phố Hạ Long v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình trạm bơm nước thô qua đập Nghĩa Lộ hồ Yên Lập; (2) Quyết định số 225/PDDA/QĐCTN ngày 27/11/2018 của Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trạm bơm nước thô và trạm xử lý nước sạch Đồng Đăng; (3) Văn bản số 5241/UBND ngày 16/6/2021 của UBND thành phố Hạ Long báo cáo v/v điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng; (4) Văn bản số 6935/TNMTQHKH ngày 02/12/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường; 16 Tuyến đường dây 110KV và Trạm biến áp 110Kv thuộc dự án Đường dây và trạm biến áp 110kV Hùng Thắng, thành phố Hạ Long Phường Hùng Thắng 0.48 0.48 0.07 0.28 0.13 (1) Quyết định số 619/QĐUBND ngày 28/01/2022 của UBND thành phố Hạ Long “V/v phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường dây 110Kv và Trạm biến áp 110kV thuộc dự án Đường dây và trạm biến áp 110kV Hùng Thắng, TP Hạ Long”; (2) Quyết định số 2163/QĐEVNPC ngày 12/9/2022 của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc “V/v phê duyệt Thiết kế kỹ thuật, Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Đường dây và TBA 110kV Hùng Thắng, tỉnh Quảng Ninh”; (3) Quyết định số 3230/QĐEVNPC ngày 23/10/2019 của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc “V/v phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Dự án: Đường dây và TBA 110kV Hùng Thắng”; (4) Quyết định số 3010/QĐEVNPC ngày 06/10/2017 của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc “V/v phê duyệt bổ sung danh mục kế hoạch đầu tư xây dựng 2017 cho Ban quản lý dự án phát triển điện lực”; 17 Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại khu 5, khu 6, phường Cao Xanh và khu 9, phường Cao Thắng, thành phố Hạ Long Cao Xanh, Cao Thắng 15.15 15.15 2.80 12.35 (1) Quyết định số 2928/QĐUBND ngày 15/8/2022 của UBND Thành phố Hạ Long vv phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500. (2) Nghị quyết số 85/NQHĐND ngày 09/11/2022 của HĐND thành phố Hạ Long về phê duyệt chủ trương đầu tư kế hoạch thực hiện 20232025. XI Thành phố cẩm Phả: 01 công trình, dự án 27.04 27.04 1.48 25.56 1 Dự án nhà máy chế biến than Lép Mỹ và các hạng mục phụ trợ tại xã Dương Huy, thành phố Cẩm Phả (hạng mục bãi thải số 2) Quang Hanh, Dương Huy 27.04 27.04 1.48 25.56 1) Quyết định số 1836/QĐUBND ngày 24/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 nhà máy chế biến than Lép Mỹ và các hạng mục phụ trợ tại xã Dương Huy, thành phố Cẩm Phả; 2) Quyết định số 2571/QĐUBND ngày 31/7/2015 của UBND TP Cẩm Phả về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án Nhà máy chế biến than Lép Mỹ và các Hạng mục phụ trợ tại xã Dương Huy, thành phố Cẩm Phả; 3) Quyết định số 841/QĐTKV ngày 26/4/2014 của Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam “về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy sàng tuyển than Lép Mỹ”; 4) Văn bản số 3479/BQPTM ngày 12/10/2022 của Bộ Quốc phòng 5) Văn bản số 4872.1/UBNDVP ngày 01/12/2022 UBND thành phố Cẩm Phả về việc báo cáo giải trình đề nghị thông qua danh mục thu hồi đất DA Nhà máy chế biến than Lép Mỹ và các hạng mục phụ trợ tại xã Dương Huy, thành phố Cẩm Phả; 6) Văn bản số 7018/TNMTQHKH ngày 06/12/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường V/v báo cáo giải trình bổ sung nội dung về thông qua danh mục thu hồi đất trên địa bàn tỉnh đợt 4 năm 2022 Tổng số: 48 công trình, dự án 309.42 207.51 26.73 8.68 0.00 27.51 27.59 117.01 BIỂU SỐ 02: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO ĐIỀU 58 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐỢT 4 NĂM 2022 (Kèm theo Nghị quyết số 133/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh) STT Tên công trình, dự án Địa điểm thực hiện dự án (xã, phường) Diện tích thực hiện dự án (ha) Diện tích cần chuyển mục đích (ha) Diện tích chuyển mục đích sử dụng từ các loại đất (ha) Văn bản pháp lý dự án Ghi chú Đất trồng lúa Đất rừng phòng hộ Đất rừng đặc dụng Tổng đất trồng lúa (LUA) Đất chuyên trồng lúa (LUc) Đất trồng lúa khác (LUk) I Thị xã Quảng Yên: 01 công trình, dự án 2.93 2.84 2.84 2.84 1 Bến xe khách tại xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên (Bến xe Quảng Yên 1) Xã Hiệp Hòa 2.93 2.84 2.844 2.844 (1) Quyết định số 1042/QĐUBND ngày 29/5/2020 của UBND thị xã Quảng Yên về phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bến xe khách tại xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên (Bến xe Quảng Yên 1) (2) Quyết định số 3063/QĐUBND ngày 20/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về chấp thuận nhà đầu tư (cấp lần đầu) II Huyện Hải Hà: 01 công trình, dự án 1.19 0.97 0.97 0.97 1 Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Hải Hà; Xã Quảng Long 1.19 0.97 0.97 0.97 (1) Quyết định số 3047/QĐUBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Hà về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trụ sở làm việc Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Hải Hà; (2) Quyết định số 924/QĐUBND ngày 21/5/2020 của UBND huyện Hải Hà về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trụ sở làm việc Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Hải Hà; (3) Quyết định số 4509/QĐUBND ngày 25/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án Hỗ trợ Công an tỉnh đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Hải Hà; III Thành phố Hạ Long: 01 công trình, dự án 0.92 0.13 0.13 0.13 0.00 2 Công trình: Đường dây 110kV Hoành Bồ NR Hùng Thắng , tỉnh Quảng Ninh Việt Hưng; Hà Khẩu; Hùng Thắng 0.92 0.13 0.133 0.133 (1) Quyết định số 12593/QĐUBND ngày 24/12/2021 của UBND Thành phố Hạ Long về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể mặt bằng tỷ lệ 1/500 dự án Đường dây 110kV Hoàng Bồ nhánh rẽ Hùng Thắng, tỉnh Quảng Ninh; (2) Văn bản số 1200/QĐUBND ngày 20/4/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc chấp thuận sơ đồ hướng tuyến đường dây của dự án: Đường dây 110kV Hoàng Bồ nhánh rẽ Hùng Thắng, tỉnh Quảng Ninh; (3) Quyết định số 2255/QĐEVNNPC ngày 06/9/2021 của Tổng công ty điện lực miền Bắc về việc phê duyệt dự án Đường dây 110kV Hoàng Bồ nhánh rẽ Hùng Thắng, tỉnh Quảng Ninh; (4) Quyết định số 2837/QĐUBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm, diện tích, số lượng dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 20212030 của thành phố Hạ Long; IV Huyện cô Tô: 01 công trình, dự án 2.35 2.35 2.35 1 Công trình phục vụ cho mục đích quốc phòng tại đảo Trần, xã Thanh Lân (vị trí 2) Xã Thanh Lân 2.35 2.35 2.35 (1) Chỉ lệnh số 6086/CLBTL ngày 30/12/2020 của Bộ Tư lệnh Quân khu 3 về việc giao nhiệm vụ xây dựng công trình chiến đấu, nạo vét cảng quân sự, xây dựng khu vực phòng thủ năm 2021; (2) Quyết định số 3455/QĐKS3 ngày 06/12/2021 của Quân khu 3 về phê duyệt vị trí; Tổng số: 04 công trình, dự án 7.39 6.29 3.94 3.94 2.35 BIỂU SỐ 03: DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC THEO ĐIỀU 20 LUẬT LÂM NGHIỆP NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐỢT 4 NĂM 2022 (Kèm theo Nghị quyết số 133/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh) STT Tên Dự án, công trình Địa điểm thực hiện (xã, phường, thị trấn) Diện tích thực hiện (ha) Diện tích quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (ha) Thành phần hồ sơ của dự án Ghi chú Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng tự nhiên Rừng trồng Rừng tự nhiên Rừng trồng I Thành phố cẩm Phả: 01 dự án, công trình 4.45 0.00 2.51 0.00 0.00 1 1 Dự án khai thác mỏ sét làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói tại thôn Hà Chanh, xã Cộng Hòa, thành phố Cẩm Phả Xã Cộng Hòa, thành phố Cẩm Phả 4.45 2.51 (1) Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng: Văn bản số 1511/TTrGCP ngày 15/11/2022 của Công ty Cổ phần sản xuất Gốm xây dựng Cẩm Phả. (2) Quyết định số 1932/QĐUBND ngày 11/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh quyết định chủ trương đầu tư Dự án khai thác mỏ sét làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói tại thôn Hà Chanh, xã Cộng Hòa, thành phố Cẩm Phả; Quyết định số 3609/QĐUBND ngày 01/8/2022 của UBND thành phố Cẩm Phả về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án khai thác mỏ sét làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói tại thôn Hà Chanh, xã Cộng Hòa, thành phố Cẩm Phả; Giấy phép khai thác khoáng sản số 4458/GPUBND ngày 15/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh; (3) Tài liệu đánh giá tác động môi trường: Quyết định số 297/QĐUBND ngày 01/02/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư khai thác mỏ sét làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói tại thôn Hà Chanh, xã Cộng Hòa, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh của Công ty Cổ phần sản xuất gốm xây dựng Cẩm Phả. (4) Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng. II Huyện Vân Đồn: 03 dự án, công trình 58.40 0.00 11.26 5.61 2 1 Dự án nâng cấp, sửa chữa tuyến đường xuyên đảo xã Ngọc Vừng Xã Ngọc Vừng 14.45 0.04 0.00 4.52 (1) Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng: Văn bản số 578/VBDA ngày 15/11/2022 của Ban quản lý Dự án Đầu tư xây dựng huyện Vân Đồn; (2) Nghị quyết số 67/NQHĐND ngày 21/12/2021 của HĐND huyện Vân Đồn về việc quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn huyện Vân Đồn; Quyết định số 3505/QĐUBND ngày 24/6/2022 của UBND huyện Vân Đồn về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án nâng cấp, sửa chữa tuyến đường xuyên đảo xã Ngọc Vừng; Văn bản số 3706/UBND ngày 21/11/2022 của UBND huyện Vân Đồn về việc đề nghị điều chỉnh kết quả theo dõi diễn biến rừng năm 2021 làm rõ 1,16 ha diện tích rừng tự nhiên và 5,27 ha rừng trồng theo hồ sơ quản lý có sự chênh lệch so với kết quả điều tra thực tế. (3) Tài liệu đánh giá tác động môi trường: Văn bản số 5255/TNMTBVMT ngày 20/9/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường v/v thông báo kết quả thẩm định báo cáo ĐTM của Dự án Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường xuyên đảo Ngọc Vừng, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh của BQL dự án đầu tư xây dựng huyện Vân Đồn kèm Báo cáo đánh giá tác động môi trường; (4) Hồ sơ điều tra, khảo sát đánh giá hiện trạng rừng, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng. 3 2 Dự án Điểm đổ thải phục vụ thi công dự án Mở rộng đường 334 đoạn từ sân golf Ao Tiên đến nút giao giữa đường 334 và đường vào công viên phức hợp Khu kinh tế Vân Đồn Xã Vạn Yên, huyện Vân Đồn 5.98 1.86 (1) Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng: Văn bản số 1071/BDAGTKHTH ngày 13/7/2022 của BQL Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông về việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng để thực hiện hạng mục: Điểm đổ thải phục vụ thi công cho dự án Mở rộng đường 334 đoạn từ sân Golf Ao Tiên đến nút giao giữa đường 334 và đường vào công viên phức hợp Khu kinh tế Vân Đồn. (2) Văn bản số 8381/UBNDQH2 ngày 22/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc điểm đổ thải phục vụ thi công dự án tuyến đường trục chính trung tâm Khu đô thị Cái Rồng Giai đoạn 2 dự án Mở rộng đường 334 đoạn từ sân Golf Ao Tiên đến nút giao giữa đường 334 và đường vào công viên phức hợp Khu kinh tế Vân Đồn và dự án Đầu tư xây dựng đường gom hai bên cao tốc đoạn từ Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn đến nút giao Bình Dân, huyện Vân Đồn; Quyết định số 1877/QĐUBND ngày 07/04/2022 của UBND huyện Vân Đồn về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điểm đổ thải phục vụ thi công cho dự án Mở rộng đường 334 đoạn từ sân Golf Ao Tiên đến nút giao giữa đường 334 và đường vào công viên phức hợp Khu kinh tế Vân Đồn; Văn bản số 1573/BDAGTKHTH ngày 12/10/2 của BQL DA ĐTXD các công trình giao thông về việc làm rõ nội dung hoàn thiện hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hạng mục điểm đổ thải phục vụ thi công cho dự án Mở rộng đường 334 đoạn từ sân Golf Ao Tiên đến nút giao giữa đường 334 và đường vào công viên phức hợp Khu kinh tế Vân Đồn; Văn bản số 3418/UBNDNN ngày 25/10/2022 làm rõ phần diện tích đã bị tác động trong ranh giới thực hiện dự án. (3) Tài liệu đánh giá tác động môi trường: Văn bản số 563/BDAGTKHTH ngày 25/4/2022 của BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông về việc đăng ký môi trường cho công trình điểm đổ thải phục vụ thi công thuộc dự án Mở rộng đường 334 đoạn từ sân Golf Ao Tiên đến nút giao giữa đường 334 và đường vào công viên phức hợp Khu kinh tế Vân Đồn; Văn bản số 165/ UBND ngày 17/8/2022 của UBND xã Vạn Yên về việc xác nhận đã tiếp nhận văn bản đăng ký môi trường cho công trình điểm đổ thải phục vụ thi công cho Dự án: Mở rộng đường 334 đoạn từ sân Golf Ao Tiên đến nút giao giữa đường 334 và đường vào công viên phức hợp Khu kinh tế Vân Đồn. (4) Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng. 4 3 Dự án Tuyến đường nối từ cầu Vân Đồn 3 đến khu tái định cư xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn Xã Đoàn Kết 37.97 9.36 1.09 (1) Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng: Văn bản số 478/VBDA ngày 16/9/2022 của Ban quản lý Dự án Đầu tư xây dựng huyện Vân Đồn; (2) Nghị quyết số 67/NQHĐND ngày 21/12/2021 của HĐND huyện Vân Đồn về việc quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn huyện Vân Đồn; Quyết định số 2666/QĐUBND ngày 16/5/2022 của UBND huyện Vân Đồn quyết định phê duyệt dự án Tuyến đường nối từ cầu Vân Đồn 3 đến khu tái định cư xã Đoàn kết, huyện Vân Đồn; Quyết định số 246/ QĐBQLKKT Vân Đồn về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 mặt bằng tuyến đường nối từ cầu Vân Đồn 3 đến khu tái định cư xã Đoàn kết, huyện Vân Đồn; (3) Tài liệu đánh giá tác động môi trường: Quyết định 2554/QĐUBND ngày 31/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh quyết định về việc phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Tuyến đường nối từ cầu Vân Đồn 3 đến khu tái định cư xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn (giai đoạn 1) của BQL dự án đầu tư xây dựng huyện Vân Đồn; (4) Hồ sơ điều tra, khảo sát đánh giá hiện trạng rừng, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.. III Thị xã Quảng Yên: 01 dự án, công trình 1202.50 0.00 0.00 0.00 0.35 5 1 Dự án phát triển Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên Xã Liên Hòa, thị xã Quảng Yên 1202.5 0.35 (1) Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng: Tờ trình số 69/2022/BTPIZ/PD/LET ngày 18/11/2022 của Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong. (2) Quyết định số 1792/QĐTTg ngày 16/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 2115200632 chứng nhận thay đổi lần thứ ba ngày 30/12/2020 do Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh cấp; Quyết định số 609/QĐUBND ngày 8/3/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh V/v phê duyệt quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên; Quyết định số 4350/QĐUBND ngày 06/11/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh V/v phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên; Quyết định số 333/QĐUBND ngày 3/2/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh V/v phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên; (3) Tài liệu đánh giá tác động môi trường: Quyết định số 305/QĐBTNMT ngày 01/02/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án; (4) Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng. IV Huyện Ba chẽ: 01 dự án, công trình 75.30 0.00 49.44 0.00 0.00 6 1 Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342 đoạn thuộc địa phận huyện Ba Chẽ Xã Đạp Thanh, xã Thanh Lâm 75.30 49.44 (1) Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng: Văn bản số 1329/BQLDANNQLKNN ngày 14/11/2022 của Ban quản lý dự án các công trình NN&PTNT; (2) Nghị quyết số 97/NQHĐND ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342, đoạn thuộc địa phận huyện Ba Chẽ; Quyết định số 1802/QĐUBND ngày 20/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về giao chủ đầu tư dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342, đoạn thuộc địa phận huyện Ba Chẽ; Quyết định số 3520/QĐUBND ngày 21/9/2022 của UBND huyện Ba Chẽ về việc phê duyệt mặt bằng tuyến dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342, đoạn thuộc địa phận huyện Ba Chẽ; Quyết định số 2789/QĐUBND ngày 28/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về phê duyệt dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342, đoạn thuộc địa phận huyện Ba Chẽ. (3) Tài liệu đánh giá tác động môi trường: Quyết định số 2757/QĐUBND ngày 26/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342, đoạn thuộc địa phận huyện Ba Chẽ; (4) Báo cáo điều tra, khảo sát đánh giá hiện trạng rừng khu vực đề nghị quyết định chủ chương chuyển mục đích sử dụng rừng: Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 342 đoạn thuộc địa phận huyện Ba Chẽ. V Thành phố Hạ Long: 03 dự án, công trình 68.01 0.00 13.064 0.00 0.00 7 1 Dự án cải tạo, nâng cấp Đường nối từ Tỉnh lộ 342 đến Quốc lộ 279 qua trung tâm xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long Xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long 63.69 11.03 (1) Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng: Văn bản số 9028/UBNDKT ngày 16/11/2022 của UBND thành phố Hạ Long về việc đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng các dự án trên địa bàn thành phố Hạ Long đợt 4 năm 2022. (2) Văn bản pháp lý: Nghị quyết số 121/NQHĐND ngày 04/11/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc thông qua danh mục các dự án, công trình thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh đợt 3 năm 2022; Điều chỉnh tên, diện tích, thu hồi đất, các loại đất thu hồi, diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, diện tích quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với một số dự án, công trình đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Nghị quyết số 70/NQHĐND ngày 20/7/2022 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công vốn ngân sách thành phố Hạ Long; Quyết định số 2481/QĐUBND ngày 30/6/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hạ Long về việc phê duyệt Tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500.’ (3) Tài liệu đánh giá tác động môi trường: Văn bản số 1267/VPCTTĐT ngày 29/9/2022 của Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc gửi kết quả tham vấn Dự án “Đường nối từ Tỉnh lộ 342 đến Quốc lộ 279 qua trung tâm xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long”. Văn bản số 1825/QLDA ngày 02/11/2022 của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Hạ Long gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị thẩm định và báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Đường nối từ Tỉnh lộ 342 đến Quốc lộ 279 qua trung tâm xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long. (4) Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng: Báo cáo kết quả điều tra hiện trạng rừng và đất rừng Đường nối từ Tỉnh lộ 342 đến Quốc lộ 279 qua trung tâm xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long. 8 2 Dự án xây mới Trường THCS & THPT Quảng La tại xã Quảng La, thành phố Hạ Long Xã Quảng La, thành phố Hạ Long 4.18 1.92 (1) Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng: Văn bản số 9028/UBNDKT ngày 16/11/2022 của UBND thành phố Hạ Long về việc đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng các dự án trên địa bàn thành phố Hạ Long đợt 4 năm 2022. (2) Văn bản pháp lý: Nghị quyết số 81/NQHĐND ngày 29/9/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hạ Long về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây mới Trường THCS & THPT Quảng La tại xã Quảng La, thành phố Hạ Long; Quyết định số 3925/ QĐUBND ngày 21/10/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hạ Long về việc phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500; (3) Tài liệu về đánh giá tác động môi trường: Tờ trình số 1431/TTrQLDA ngày 26/10/2022 của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Hạ Long về việc đề nghị cấp Giấy phép môi trường của dự án xây mới Trường THCS & THPT Quảng La tại xã Quảng La (4) Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng: Báo cáo kết quả điều tra hiện trạng rừng và đất rừng Tuyến đường dây 110 kV Hoành Bồ NR Hùng Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 9 3 Dự án Đường dây 110 kV Hoành Bồ NR Hùng Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Phường Hà Khẩu, phường Hùng Thắng 0.14 0.114 (1) Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng: Văn bản số 4473/BDADDLDDHDA1 ngày 23/11/2022 của Ban QLDA phát triển Điện Lực; (2) Văn bản pháp lý: Quyết định số 2738/QĐEVNNPC ngày 08/10/2020 của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc về việc giao danh mục và tạm giao kế hoạch vốn ĐTXD năm 2020 cho các dự án ĐTXD lưới điện 110kV giai đoạn 20212022 xét đến 2023 của Ban QLDA Phát triển Điện lực; Quyết định số 2255/QĐEVNNPC ngày 06/09/2021 của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc về việc phê duyệt dự án Đường dây 110kV Hoành Bồ NR Hùng Thắng; Quyết định số 12593/QĐUBND ngày 24/12/2021 của UBND TP Hạ Long về việc phê duyệt tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 tuyến đường dây 110kV Hoành Bồ NR Hùng Thắng; (3) Tài liệu đánh giá tác động môi trường: Văn bản số 1922/BDADDLQLCL1 ngày 20/5/2022 của Ban QLDA Phát triển Điện lực về việc cam kết bảo vệ môi trường; (4) Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng: Báo cáo kết quả điều tra hiện trạng rừng và đất rừng Tuyến đường dây 110 kV Hoành Bồ NR Hùng Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tổng: 09 Dự án, công trình 1.408.66 0.00 76.274 0.00 5.96 BIỂU SỐ 04: ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ DIỆN TÍCH DỰ ÁN, DIỆN TÍCH THU HỒI ĐẤT MỘT SỐ DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC HĐND TỈNH THÔNG QUA DANH MỤC THU HỒI ĐẤT (Kèm theo Nghị quyết số 133/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh) STT Tên công trình, dự án Địa điểm thực hiện dự án (xã, phường, thị trấn) Diện tích thực hiện dự án (ha) Diện tích cần thu hồi (ha) Trong đó Văn bản pháp lý dự án Lý do điều chỉnh Đất trồng lúa (LUA) Đất rừng phòng hộ Đất rừng đặc dụng Đất rừng sản xuất các loại đất NN còn lại Đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng I Thành phố Hạ Long: 2 công trình, dự án 1 Diện tích các loại đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 167/NQHĐND ngày 14/3/2019 Xây dựng vỉa hè dành cho người đi bộ từ ngã 3 Hải Quân, cổng Công ty xăng dầu B12 và trục đường Đặng Bá Hát lên cầu Bãi Cháy Phường Bãi Cháy, Phường Hồng Gai, Phường Yết Kiêu, thành phố Hạ Long 5.02 1.69 0.51 1.18 1) Quyết định số 6526/QĐUBND ngày 09/10/2018 của UBND thành phố Hạ Long về việc phê duyệt mặt bằng tuyến; 2) Nghị quyết số 31/NQHĐND ngày 21/5/2018 của HĐND Thành phố Hạ Long về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 20162020 Diện tích dự án, diện tích các loại đất thu hồi được điều chỉnh lại Xây dựng vỉa hè dành cho người đi bộ từ ngã 3 Hải Quân, cổng Công ty xăng dầu B12 và trục đường Đặng Bá Hát lên cầu Bãi Cháy Bãi Cháy, Hồng Gai, Yết Kiêu 7.98 3.05 0.46 0.67 1.92 (1) Nghị quyết số 31/NQHĐND ngày 21/5/2018 của HĐND Thành phố Hạ Long vv phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 20162020; (2) Quyết định số 7279/QĐUBND ngày 04/9/2019 của UBND Thành phố Hạ Long vv phê duyệt Tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500; (3) Quyết định số 9171/QĐUBND ngày 30/10/2019 của UBND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt dự án; (4) Quyết định số 9237/QĐUBND ngày 15/10/2021 của UBND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt điều chỉnh cục bộ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500; (5) Quyết định số 2411/QĐUBND ngày 24/6/2022 của UBND Thành phố Hạ Long vv phê duyệt điều chỉnh cục bộ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500. Do điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án Diện tích các loại đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 86/NQHĐND ngày 31/3/2022 2 Nâng cấp, cải tạo, mở rộng tuyến đường liên xã, đoạn đường từ Mỏ Đông, xã Sơn Dương đến trung tâm xã Đồng Sơn Sơn Dương, Đồng Lâm, Đồng Sơn 52.09 40.88 1.51 33.72 3.01 2.64 (1) Quyết định số 9852/QĐUBND ngày 29/10/2021 của UBND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500; (2) Nghị quyết số 32/NQHĐND ngày 14/11/2021 của HĐND thành phố Hạ Long v/v phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư; (3) QĐ số 10028/QĐUBND ngày 04/11/2021 của UBND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt điều chỉnh tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Diện tích dự án, diện tích các loại đất thu hồi được điều chỉnh lại Nâng cấp, cải tạo, mở rộng tuyến đường liên xã, đoạn đường từ Mỏ Đông, xã Sơn Dương đến trung tâm xã Đồng Sơn Xã Sơn Dương, Đồng Lâm, Đồng Sơn 51.28 40.37 1.39 32.24 2.28 4.46 (1) Nghị quyết số 32/NQHĐND ngày 14/11/2021 của HĐND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư; (2) Quyết định số 3431/QĐUBND ngày 05/9/2022 của UBND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 (3) Quyết định số 11712/QĐUBND ngày 09/12/2021 của UBND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt dự án; (4) Quyết định số 9852/QĐUBND ngày 29/10/2021 của UBND Thành phố Hạ Long v/v phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500; Do điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án II Thành phố cẩm Phả: 01 công trình, dự án 1 Diện tích các loại đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số số 333/NQHĐND ngày 24/3/2021 Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường và mương thoát nước tại tổ 9, khu 8, phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả Phường Mông Dương 0.61 0.42 0.22 0.09 0.11 1) Nghị quyết số 135/NQHĐND ngày 13/11/2020 của HĐND thành phố Cẩm Phả về việc phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công trên địa bàn Thành phố; 2) Quyết định số 550/QĐUBND ngày 30/01/2021 của UBND thành phố Cẩm Phả về việc điều chỉnh, phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách thành phố. 3) Quyết định số 362/QĐUBND của UBND Thành phố Cẩm Phả về phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật. Diện tích dự án, diện tích các loại đất thu hồi được điều chỉnh lại Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường và mương thoát nước tại tổ 9, khu 8, phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả Phường Mông Dương 0.54 0.27 0.23 0.04 (1) Nghị quyết số 143/NQHĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Cẩm Phả về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tuyến đường và mương thoát nước tại tổ 9 khu 8 phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả; (2) Quyết định số 362/QĐUBND của UBND thành phố Cẩm Phả “v/v Phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: cải tạo, nâng cấp tuyến đường và mương thoát nước tại tổ 9, khu 8 phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả; (3) Quyết định số 4947/QĐUBND ngày 13/10/2022 của UBND thành phố Cẩm Phả về việc phê duyệt điều chỉnh tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 dự án cải tạo, nâng cấp mương thoát nước tại tổ 9 khu 8 phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả; (4) Quyết định số 550/QĐUBND ngày 30/01/2021 của UBND thành phố Cẩm Phả về việc điều chỉnh, phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách thành phố Do điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án III Thị xã Đông Triều: 01 công trình, dự án 1 Diện tích các loại đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số số 44/NQHĐND ngày 30/9/2021 Đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ đường tỉnh 338 đến thị xã Đông Triều (giai đoạn 1) phạm vi địa phận thị xã Đông Triều Bình Dương, Hồng Phong, Hoàng Quế, Thủy An, Nguyễn Huệ, Yên Đức, Yên Thọ, Mạo Khê, Kim Sơn, Yên Đức, Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây 279.20 279.20 146.36 61.59 71.25 (1) Quyết định số 1916/QĐUBND ngày 20/9/2021 của UBND thị xã “Về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tổng mặt bằng tuyến”; (2) Nghị quyết số 334/NQHĐND ngày 24/3/2021 của HĐND tỉnh “Về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đường ven sông kết nối từ cao tốc Hạ Long Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ đường tỉnh 338 đến thị xã Đông Triều (giai đoạn 1)” Diện tích dự án, diện tích các loại đất thu hồi được điều chỉnh lại Đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ đường tỉnh 338 đến thị xã Đông Triều (giai đoạn 1) phạm vi địa phận thị xã Đông Triều Bình Dương, Hồng Phong, Hoàng Quế, Thủy An, Nguyễn Huệ, Yên Đức, Yên Thọ, Mạo Khê, Kim Sơn, Yên Đức, Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây 293.93 293.93 149.50 68.72 75.71 (1) Văn bản số 5264/SGTVTQLCL ngày 03/11/2022 của Sở Giao thông vận tải ‘’Về việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh dự án Đường ven sông’’; (2) Nghị quyết số 334/NQHĐND ngày 24/3/2021 của HĐND tỉnh “Về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đường ven sông kết nối từ cao tốc Hạ Long Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ đường tỉnh 338 đến thị xã Đông Triều (giai đoạn 1)”; (3) Quyết định số 3320/QĐUBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh V/v phê duyệt Điều chỉnh dự án đầu tư Đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ đường tỉnh 338 đến thị xã Đông Triều (giai đoạn 1) (4) Quyết định số 1997/QĐUBND ngày 10/11/2022 của UBND thị xã Đông Triều V/v phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Tổng mặt bằng tuyến (lần 02) dự án Đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ đường tỉnh 338 đến thị xã Đông Triều (phạm vi địa phận thị xã Đông Triều) Do điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án IV Thành phố Móng cái: 01 công trình, dự án Diện tích các loại đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 86/NQHĐND ngày 31/3/2022 1 Cải tạo nâng cấp đường tỉnh 341 (quốc lộ 18C) từ khu Kinh tế cửa khẩu Móng Cái đến khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh giai đoạn 2 Xã Bắc Sơn, xã Hải Sơn 31.98 31.98 1.66 4.92 0 7.70 3.90 13.80 (1) Quyết định số 81/QĐHĐND ngày 02/11/2018 của HĐND tỉnh về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 341 (Quốc lộ 18C); (2) Quyết định số 90/QĐBQLKKT ngày 04/10/2021 của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Mặt bằng tuyến Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh 341 (Quốc lộ 18C); (3) Nghị quyết số 14/NQHĐND ngày 18/6/2021 của HĐND tỉnh Về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư; (4) Quyết định số 3270/QĐUBND ngày 28/9/2021 của UBND tỉnh Về việc giao kế hoạch vốn ngân sách Trung ương; (5) Nghị quyết số 60/NQHĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Diện tích dự án, diện tích các loại đất thu hồi được điều chỉnh lại Cải tạo nâng cấp đường tỉnh 341 (quốc lộ 18C) từ khu Kinh tế cửa khẩu Móng Cái đến khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh giai đoạn 2 Xã Bắc Sơn, xã Hải Sơn 32.27 32.27 1.66 4.92 7.83 3.91 13.95 (1) Quyết định số 81/QĐHĐND ngày 02/11/2018 của HĐND tỉnh về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 341 (Quốc lộ 18C) ; (2) Quyết định số 90/QĐBQLKKT ngày 04/10/2021 của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Mặt bằng tuyến Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh 341 (Quốc lộ 18C); (3) Quyết định số 56/QĐBQLKKT ngày 16/8/2022 của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh Về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ; (4) Nghị quyết số 14/NQHĐND ngày 18/6/2021 của HĐND tỉnh Về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án; (5) Quyết định số 3270/QĐUBND ngày 28/9/2021 của UBND tỉnh Về việc giao kế hoạch vốn ngân sách Trung ương; (6) Nghị quyết số 60/NQHĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 86/NQHĐND ngày 31/3/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Do điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án V Huyện cô Tô: 01 công trình, dự án 1 Diện tích các loại đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số số 86/NQHĐND ngày 31/3/2022 Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng, Nam Hà Xã Đồng Tiến 7.16 4.48 0.76 1.46 1.32 0.94 (1) Nghị quyết số 60/NQHĐND ngày 23/02/2022 của HĐND huyện Cô Tô về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng, Nam Hà, xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô. (2) Quyết định số 234/QĐUBND ngày 23/02/2022 của UBND huyện Cô Tô về việc phê duyệt tổng mặt bằng hướng tuyến dự án: Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng Nam Hà, xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô Diện tích dự án, diện tích các loại đất thu hồi được điều chỉnh lại Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng, Nam Hà Xã Đồng Tiến 4.55 4.55 1.30 0.20 1.80 1.25 (1) Nghị quyết số 60/NQHĐND ngày 23/02/2022 của HĐND huyện Cô Tô về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng, Nam Hà, xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô. (2) Nghị quyết số 86/NQHĐND ngày 31/3/2022 của HĐND tỉnh về việc thông qua danh mục, điều chỉnh các dự án, công trình thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh đợt 1 năm 2022 (3) Quyết định số 234/QĐUBND ngày 23/02/2022 của UBND huyện Cô Tô về việc phê duyệt tổng mặt bằng hướng tuyến dự án: Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng Nam Hà, xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô (4) Quyết định số 1108/QĐUBND ngày 05/10/2022 của UBND huyện Cô Tô về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng mặt bằng dự án Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng Nam Hà (5) Nghị quyết số 76/NQHĐND ngày 24/10/2022 của HĐND huyện Cô Tô về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng Nam Hà Do điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án VI Thành phố Uông Bí: 1 công trình, dự án 1 Diện tích các loại đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 44/NQHĐND ngày 30/9/2021 Đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ đường tỉnh 338 đến thị xã Đông Triều (giai đoạn 1) phạm vi địa phận thành phố Uông Bí Phương Nam, Quang Trung, Trưng Vương, Yên Thanh, Phương Đông 145.50 145.50 56.00 1.18 61.35 26.97 (1) Nghị quyết số 334/NQHĐND ngày 24/3/2021 của HĐND Tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ tỉnh lộ 338 tại thị xã Đông Triều (giai đoạn 1); (2) Quyết định số 3118/QĐUBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh về việc phân bổ chi tiết (đợt 1) nguồn kinh phí giải phóng mặt bằng dự án bồi thường, GPMB; (3) Quyết định số 8286/QĐUBND ngày 20/9/2021 của UBND thành phố Uông Bí về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Tổng mặt bằng tuyến; Diện tích dự án, diện tích các loại đất thu hồi được điều chỉnh lại Đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ đường tỉnh 338 đến thị xã Đông Triều (giai đoạn 1) phạm vi địa phận thành phố Uông Bí Phương Nam, Quang Trung, Trưng Vương, Yên Thanh, Phương Đông 148.30 148.30 56.19 1.18 63.32 27.61 (1) Nghị quyết số 334/NQHĐND ngày 24/3/2021 của HĐND Tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ tỉnh lộ 338 tại thị xã Đông Triều (giai đoạn 1); (2) Quyết định số 8286/QĐUBND ngày 20/9/2021 của UBND thành phố Uông Bí về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Tổng mặt bằng tuyến; (3) Quyết định số 6998/QĐUBND ngày 04/11/2022 của UBND thành phố Uông Bí về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Tổng mặt bằng tuyến dự án: Tuyến đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long Hải Phòng đến thị xã Đông Triều (giai đoạn 1) (địa phận thành phố Uông Bí). (4) Nghị quyết số 28/NQHĐND ngày 16/7/2021 và Nghị quyết số 44/NQHĐND ngày 30/9/2021 của HĐND tỉnh Do điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án BIỂU SỐ 05: ĐIỀU CHỈNH DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA (Kèm theo Nghị quyết số 133/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh) STT Tên công trình, dự án Địa điểm thực hiện dự án (xã, phường) Diện tích thực hiện dự án (ha) Diện tích cần chuyển mục đích (ha) Diện tích chuyển mục đích sử dụng từ các loại đất (ha) căn cứ pháp lý thực hiện dự án Lý do điều chỉnh Đất trồng lúa Đất rừng phòng hộ Đất rừng đặc dụng Tổng đất trồng lúa (LUA) Đất chuyên trồng lúa (LUc) Đất trồng lúa khác (LUk) I Huyện cô Tô: 01 công trình, dự án 1 Diện tích các loại đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 106/NQHĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng, Nam Hà Xã Đồng Tiến 7.16 2.22 0.76 0.62 0.14 1.46 (1) Nghị quyết số 60/NQHĐND ngày 23/02/2022 của HĐND huyện Cô Tô về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng, Nam Hà, xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô. (2) Nghị quyết số 106/NQHĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh (3) Quyết định số 234/QĐUBND ngày 23/02/2022 của UBND huyện Cô Tô về việc phê duyệt tổng mặt bằng hướng tuyến dự án: Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng Nam Hà, xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô Đề nghị điều chỉnh diện tích chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng, Nam Hà Xã Đồng Tiến 4.55 1.50 1.30 1.30 0.2 (1) Nghị quyết số 60/NQHĐND ngày 23/02/2022 của HĐND huyện Cô Tô về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng, Nam Hà, xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô. (2) Nghị quyết số 106/NQHĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh (3) Quyết định số 234/QĐUBND ngày 23/02/2022 của UBND huyện Cô Tô về việc phê duyệt tổng mặt bằng hướng tuyến dự án: Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng Nam Hà, xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô (4) Quyết định số 1108/QĐUBND ngày 05/10/2022 của UBND huyện Cô Tô về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng mặt bằng dự án Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng Nam Hà (5) Nghị quyết số 76/NQHĐND ngày 24/10/2022 của HĐND huyện Cô Tô về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Đường lưỡng dụng kết nối phía Đông Tây đảo Cô Tô lớn, đoạn Nam Đồng Nam Hà Do điều chỉnh quy hoạch dự án Tổng số 01 công trình, dự án BIỂU SỐ 06: DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH DIỆN TÍCH DỰ ÁN, DIỆN TÍCH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA (Kèm theo Nghị quyết số 133/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh) STT Tên dự án Nội dung đã được thông qua tại Nghị quyết số 333/NQHĐND ngày 24/3/2021 Nội dung được điều chỉnh lại Diện tích Dự án (ha) Diện tích rừng quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác Diện tích Dự án (ha) Diện tích rừng quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác Rừng trồng thuộc quy hoạch rừng sản xuất (ha) Rừng trồng thuộc quy hoạch rừng phòng hộ (ha) Rừng trồng thuộc quy hoạch rừng sản xuất (ha) Rừng trồng thuộc quy hoạch rừng phòng hộ (ha) 1 Dự án Cải tạo, nâng cấp tuyến đường và mương thoát nước tại tổ 9 khu 8 phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả 0.61 0.22 0 0.54 0.28 0 Tổng cộng: 01 dự án, công trình 0.61 0.22 0 0.54 0.28 0 BIỂU 07: DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH HỦY BỎ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA (Kèm theo Nghị quyết số 133/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh) STT Tên dự án Nội dung đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 10/NĐHĐND ngày 18/6/2021 Lý do hủy bỏ Diện tích Dự án (ha) Diện tích rừng đã được quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác Rừng trồng thuộc quy hoạch rừng sản xuất (ha) Rừng trồng thuộc quy hoạch rừng phòng hộ (ha) 1 Dự án Khu phức hợp nghỉ dưỡng giải trí cao cấp Vân Đồn, tại huyện Vân Đồn 445.84 45 0 Ngày 25/10/2022, Ban quản lý Khu Kinh tế Vân Đồn đã có Quyết định số 125/ QĐBQLKKTVĐ ngày 25/10/2022 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu phức hợp nghỉ dưỡng giải trí cao cấp Vân Đồn tại xã Vạn Yên, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. Theo đó, diện tích quy hoạch sau điều chỉnh là 244,45 ha (giảm từ 445,84 ha xuống còn 244,45 ha) do điều chỉnh loại bỏ diện tích nằm trong ranh giới kế bào khoáng sản và diện tích có tính chất đất ở, để đảm bảo đồng bộ chủ trương và quyết định mới, tránh chồng chéo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân. Tổng cộng: 01 dự án, công trình 445.84 45 0
Nghị quyết 133/NQ-HĐND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-quyet-133-NQ-HDND-2022-danh-muc-du-an-thu-hoi-dat-chuyen-su-dung-dat-dot-4-Quang-Ninh-558360.aspx
{'official_number': ['133/NQ-HĐND'], 'document_info': ['Nghị quyết 133/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án, công trình thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh đợt 4 năm 2022; điều chỉnh diện tích dự án, diện tích thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với một số dự án, công trình; hủy bỏ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh thông qua'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Quảng Ninh', ''], 'signer': ['Nguyễn Xuân Ký'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Bất động sản'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '09/12/2022', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,093
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 7149/BKHĐTHTX V/v Tổng kết 6 năm (20072012) thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2013 Kính gửi: Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương; Giao thông vận tải; Xây dựng; Tài chính; Ngân hàng nhà nước Việt Nam; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Liên minh HTX Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam. Nhằm đánh giá quá trình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác; đào tạo bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác giai đoạn 20072012 và đề xuất các chủ trương, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc thực hiện chính sách phù hợp với Luật Hợp tác xã năm 2012, trên cơ sở báo cáo của các bộ, ngành, địa phương, kết quả khảo sát thực tế tại 2 vùng Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và kết quả điều tra khảo sát tại 16 tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tiến hành tổng kết 6 năm thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác. Xin gửi tới các bộ, ngành và UBND các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương báo cáo tổng kết để làm cơ sở định hướng cho việc đổi mới thực hiện chính sách này trong thời gian tới./. Nơi nhận: Như trên; Ban Kinh tế Trung ương Đảng; Bộ trưởng và Lãnh đạo bộ (để b/c); Lưu: Vụ HTX, VT. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đặng Huy Đông BÁO CÁO TỔNG HỢP TỔNG KẾT 6 NĂM (20072012) THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THÀNH LẬP MỚI HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ, TỔ TRƯỞNG TỔ HỢP TÁC (Kèm theo công văn số 7149/BKHĐTHTX ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) Nhằm rút kinh nghiệm trong việc thực hiện chính sách thành lập mới, đào tạo bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác được quy định tại Nghị định số 88/2005/NĐCP ngày 11/7/2005 về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, Nghị định số 151/2007/NĐCP ngày 10/10/2007 về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác và các thông tư hướng dẫn: Thông tư số 02/2006/TTBKH ngày 13/02/2006 về hướng dẫn trình tự, thủ tục và tiến độ thời gian xây dựng và tổng hợp kế hoạch nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, Thông tư số 04/2008/TTBKH ngày 9/7/2008 hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐCP, Thông tư số 66/2006/TTBTC ngày 17/7/2006 và sau này là Thông tư số 173/2012/TTBTC ngày 22/10/2012 hướng dẫn mức hỗ trợ, cơ chế tài chính hỗ trợ các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã; và đề xuất các chủ trương, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc thực hiện chính sách phù hợp với Luật Hợp tác xã năm 2012. Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã chủ trì cùng các bộ, ngành và địa phương tiến hành tổng kết 6 năm thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác. Ngày 22/5/2012, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 7383/BKHĐTHTX gửi các bộ, ngành, địa phương hướng dẫn về việc tổng kết 6 năm (20072012) thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác. Nội dung tổng kết tập trung vào việc đánh giá tình hình triển khai thực hiện chính sách, tìm ra những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân, đồng thời đề xuất, kiến nghị những giải pháp, phương thức tổ chức quản lý, thực hiện chính sách, những nội dung cần thay đổi trong chính sách để bảo đảm chính sách thực hiện khả thi, hiệu quả, sát với tình hình thực tế và phù hợp với cơ chế thị trường, điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, chủ trương đường lối của Đảng và pháp luật của nhà nước. Nhìn chung, các bộ, ngành, địa phương đã tích cực triển khai công tác tổng kết tình hình thực hiện chính sách theo văn bản hướng dẫn. Tuy nhiên, việc xây dựng và gửi báo cáo của các bộ, ngành, địa phương còn chậm so với kế hoạch, chưa đáp ứng được các yêu cầu đặt ra, số liệu báo cáo chưa đầy đủ, không mang tính hệ thống1; mới chỉ có 44/63 địa phương và 5/9 bộ, ngành có báo cáo tổng kết 6 năm về tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác. Để có thêm căn cứ mang tính khoa học cho việc tổng kết đánh giá, bên cạnh việc tổng hợp báo cáo từ các địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tiến hành khảo sát thực tế tại vùng Bắc Trung bộ, Tây Nguyên, đồng thời tổ chức điều tra theo phiếu điều tra tại 10 tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng và 6 tỉnh vùng Đông Nam bộ đối với ba đối tượng là cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thực hiện và các hợp tác xã, cán bộ hợp tác xã tại địa phương. Trên cơ sở báo cáo của 5/9 bộ, ngành, 44/63 địa phương, kết quả khảo sát thực tế và kết quả điều tra khảo sát tại 16 tỉnh thuộc 2 vùng đồng băng sông Hồng và Đông Nam Bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác giai đoạn 20072012 như sau: I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THÀNH LẬP MỚI HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC, HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ, TỔ TRƯỞNG TỔ HỢP TÁC TỪ NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2012 1.Nội dung chính sách Bước vào thời kỳ đổi mới, nhận thức rõ xu hướng tất yếu khách quan và vai trò quan trọng của kinh tế hợp tác, hợp tác xã trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, Đảng và Nhà nước ta đã từng bước nghiên cứu sửa đổi, bổ sung và ban hành các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã. Ngày 20/03/1996, kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa IX thông qua Luật Hợp tác xã năm 1996, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1997. Tiếp đó, ngày 21/02/1997, Chính phủ ban hành Nghị định số 15/NĐCP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã, trong đó quy định các chính sách hỗ trợ về đất đai, thuế, tín dụng, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, xúc tiến thương mại, bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên, các chính sách quy định ở Nghị định này còn nhiều hạn chế và chưa được triển khai đồng bộ. Ở giai đoạn này, chính sách hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã và chính sách hỗ trợ dành cho tổ hợp tác chưa được nghiên cứu, ban hành. Trên cơ sở tổng kết tình hình triển khai thực hiện Luật Hợp tác xã năm 1996 và Chỉ thị số 68CT/TW ngày 24/5/1996 của Ban bí thư Trung ương Đảng (khóa VII) về phát triển kinh tế hợp tác trong các ngành, lĩnh vực kinh tế, ngày 18/3/2002, Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành trung ương Đảng Khóa IX ban hành Nghị quyết số 13 đã đề ra chủ trương "về tiếp tục đ ổ i mới, phát tri ể n và nâng cao hiệu quả kinh tế tập th ể ". Nghị quyết đã đề ra 6 nhóm cơ chế, chính sách đối với kinh tế tập thể, bao gồm: Chính sách cán bộ và đào tạo nguồn nhân lực; Chính sách đất đai; Chính sách tài chính tín dụng; Chính sách hỗ trợ về khoa học công nghệ; Chính sách hỗ trợ tiếp thị và mở rộng thị trường; Chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. Thể chế hoá các nội dung của Nghị quyết, Luật Hợp tác xã năm 2003, được Quốc hội Khóa XI, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 26/11/2003 quy định: Nhà nước ban hành và thực hiện c á c ch í nh sách, các chương trình h ỗ trợ p h át tri ể n hợp tác xã v ề đào tạo cán bộ; phát tri ể n nguồ n nhân lực ;đ ấ t đai; tài ch í nh; tín dụn g ; x ây dựng Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã; áp dụng khoa học và công nghệ; tiếp thị và mở rộng thị trường; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng; tạo điều kiện để hợp tác xã được tham gia các chương trình phát triển kinh tế xã hội c ủ a Nhà nước Thực hiện các quy định của Luật Hợp tác xã năm 2003, ngày 11/7/2005, Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2005/NĐCP về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã. Ngoài các chính sách quy định tại Nghị định số 88/2005/NĐCP, các chính sách hỗ trợ, khuyến khích hợp tác xã còn được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác: Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Các tổ chức tín dụng (sửa đổi), Luật Đất đai năm 2003, Luật Bảo hiểm xã hội và được cụ thể hóa tại các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Nghị định về thi hành Luật đất đai, Nghị định hướng dẫn về bảo hiểm xã hội bắt buộc, cũng như một số quyết định của Thủ tướng Chính phủ có liên quan đến việc thực hiện cơ chế, chính sách đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã theo tinh thần Nghị quyết 13NQ/TW về kinh tế tập thể. Chính sách thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã được quy định tại Điều 3 và Điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐCP. Hướng dẫn thực hiện Điều 3 và Điều 4, ngày 13/02/2006. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 02/2006/TT BKH hướng dẫn trình tự, thủ tục và tiến độ thời gian xây dựng và tổng hợp kế hoạch nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã để các bộ, ngành, địa phương thực hiện; Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 66/2006/TTBTC ngày 17/7/2006 và sau này là Thông tư số 173/2012/TTBTC ngày 22/10/2012 hướng dẫn mức hỗ trợ, cơ chế tài chính hỗ trợ các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã. a) V ề chính sách hỗ tr ợ,khuyến khích thành lập hợp tác xã Điều 3 Nghị định quy định: sáng lập viên chuẩn bị thành lập hợp tác xã được hỗ trợ: Thông tin, tư vấn kiến thức về hợp tác xã; Dịch vụ tư vấn xây dựng điều lệ hợp tác xã, hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động của hợp tác xã. Nội dung kinh phí hỗ trợ bao gồm: thù lao cho giảng viên, chi phí cho việc đi lại và ăn ở cho giảng viên, chuyên gia truyền đạt thông tin, kiến thức về hợp tác xã, tư vấn xây dựng Điều lệ hợp tác xã, tư vấn xây dựng phương hướng sản xuất, kinh doanh và kế hoạch hoạt động của hợp tác xã; tư vấn đăng ký kinh doanh hợp tác xã; chi phí mua hoặc in ấn tài liệu, văn bản pháp luật về hợp tác xã; chi phí thuê hội trường (nếu cần thiết); chi phí văn phòng phẩm và nước uống phục vụ lớp hướng dẫn. b) V ề chính sách bồi dưỡng, đào tạo c á n bộ hợp t á c xã Các chức danh trong ban quản trị, ban chủ nhiệm, ban kiểm soát, kế toán trưởng khi tham gia bồi dưỡng được hỗ trợ tiền vé đi, vé về bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở hợp tác xã đến cơ sở đào tạo; kinh phí mua tài liệu của chương trình khóa học; các khoản chi phí tổ chức, quản lý lớp học; thuê hội trường; thù lao giảng viên; tham quan, khảo sát. Đối với các chức danh hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, nghề muối ngoài được hỗ trợ theo quy định trên còn được hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức quy định của cơ sở đào tạo, Các chức danh hợp tác xã khi được hợp tác xã cử đi đào tạo (chính quy hoặc tại chức) tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề được hỗ trợ tối thiểu 50% tiền học phí theo quy định của trường, đồng thời phải đáp ứng các điều kiện sau đây: Tuổi không quá 40; Đủ điều kiện tuyển sinh của cơ sở đào tạo; Có quyết định cử đi học của Ban Quản trị; Cam kết bằng văn bản làm việc cho hợp tác xã ít nhất 05 năm sau khi tốt nghiệp. Nguồn kinh phí hỗ trợ các nội dung quy định trên được lấy từ ngân sách hàng năm của địa phương, hỗ trợ từ ngân sách trung ương và các nguồn hợp pháp khác. Mức hỗ trợ, cơ chế Tài chính hỗ trợ các sáng lập viên, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã được quy định cụ thể tại Thông tư số 66/2006/TT BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính và sau này là Thông tư số 173/2012/TTBTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính. Ngày 10/10/2007, Chính phủ ban hành Nghị định số 151/2007/NĐCP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác. Tiếp đó, ngày 9/7/2008, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư số 04/TTBKH hướng dẫn thực hiện Nghị định 151/2007/NĐCP. Hai văn bản này quy định rõ chính sách hỗ trợ thành lập mới tổ hợp tác và chính sách đào tạo, bồi dưỡng tổ trưởng tổ hợp tác. 2. Tìnhhình triểnkhai thực hiện chính sách giai đoạn 20072012 2.1 . Chính sách đ à o tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, t ổ trưởng tổ hợp tác 2.1 .1 . V ề kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã,tổ trưởng tổ hợp tác Từ năm 2007 đến năm 2012, để triển khai chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, ngân sách trung ương đã hỗ trợ các địa phương tổng kinh phí là 201 tỷ đồng, trong đó năm 2007: 33,33 tỷ đồng, năm 2008: 16,26 tỷ đồng, năm 2009: 30,95, năm 2010; 35,91 tỷ đồng, năm 2011: 40 tỷ đồng và năm 2012: 45 tỷ đồng. Tổng kinh phí do các địa phương hỗ trợ và tự cân đối ngân sách ước khoảng trên 200 tỷ đồng. Đối tượng đào tạo gồm cán bộ trong ban quản trị, ban chủ nhiệm, ban kiểm soát, kế toán trưởng và xã viên đang làm việc chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ của hợp tác xã trong tất cả các loại hình hợp tác xã. Nhìn chung, các địa phương đã nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định 88/2005/NĐCP và Thông tư 02/2006/TTBKH, Thông tư 66/2006/TTBTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính, bước đầu đạt được một số kết quả tích cực. Giai đoạn 2007 2012 có khoảng 160.681 lượt cán bộ hợp tác xã được hỗ trợ bồi dưỡng, trong đó có 129.655 lượt cán bộ hợp tác xã nông nghiệp (báo cáo của 36 địa phương) và 31.026 lượt cán bộ hợp tác xã phi nông nghiệp (báo cáo của 25 địa phương); số cán bộ được hỗ trợ đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ từ sơ cấp đến đại học và sau đại học là 5,141 lượt. Theo tính toán sơ bộ từ báo cáo của 33 địa phương, đến năm 2012, tỷ lệ cán bộ quản lý hợp tác xã có trình độ sơ, trung cấp bình quân đạt 37,3%; tỷ lệ cán bộ quản lý hợp tác xã đạt trình độ cao đẳng, đại học, trên đại học bình quân đạt 8,7%. So với trước khi thực hiện chính sách, thì đây là một bước tiến khá. Tổng hợp số liệu từ báo cáo của các địa phương cho thấy giai đoạn 20072012 tỷ lệ cán bộ quản lý hợp tác xã được hỗ trợ tham gia các khóa bồi dưỡng trên tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã rất cao, thấp nhất là năm 2007 với tỷ lệ là 48,15% và cao nhất là năm 2010 với tỷ lệ là 88,76%. Như vậy, bình quân trong 6 năm 20072012 mỗi cán bộ quản lý hợp tác xã được hỗ trợ tham gia trên 3 lớp bồi dưỡng. Ngược lại, tỷ lệ cán bộ quản lý hợp tác xã được hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo trên tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã rất thấp, thấp nhất là năm 2011 với tỷ lệ là 1,27% và cao nhất là năm 2012 với tỷ lệ là 2,88%. Ngoài ra, cơ cấu hỗ trợ đào tạo so với hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã cũng rất bất hợp lý, chỉ dao động từ 1,96% đến 4,65%, với năm thấp nhất là năm 2011 và năm cao nhất là 2012. Biểu 1. Tỷ lệ cán bộ hợp tác xã được tham gia đào tạo, bồi dưỡng trên tổng số cán bộ hợp tác xã trong các năm 20072012 Đơn vị tính: % Năm Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX được hỗ trợ bồi dưỡng Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX được hỗ trợ đào tạo Tỷ lệ hỗ trợ đào tạo trên tỷ lệ hỗ trợ bồi dưỡng 2007 48.15 1.52 3.17 2008 51.43 2.09 4.06 2009 64.17 2.13 3.32 2010 88.76 1.90 2.14 2011 64.93 1.27 1.96 2012 61.92 2.88 4.65 Trong khi đó, tỷ lệ cán bộ quản lý hợp tác xã chưa qua đào tạo là rất cao, đến năm 2012, tỷ lệ này vẫn còn là 54%. Có thể lý giải điều này một phần là do Nghị định số 88/2005/NĐCP quy định, nhà nước chỉ hỗ trợ kinh phí đào tạo đối với cán bộ quản lý, kỹ thuật có độ tuổi dưới 40 tuổi, nhưng thực tế số trưởng ban quản trị hợp tác xã có độ tuổi dưới 40 tuổi chỉ chiếm 11,78% trên tổng số trưởng ban quản trị hợp tác xã; chủ nhiệm hợp tác xã chiếm 13,79% trên tổng số chủ nhiệm hợp tác xã. Do đó, khả năng để có nhiều cán bộ quản lý được thụ hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo cán bộ quản lý hợp tác xã của Nhà nước là rất thấp. Theo kết quả điều tra vào cuối năm 2012 và đầu năm 2013, đối với 48 đơn vị, gồm 16 Liên minh hợp tác xã tỉnh, 16 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và 16 trường dạy nghề ở 10 tỉnh đồng bằng sông Hồng và 6 tỉnh Đông Nam bộ, trong giai đoạn 20072012, 16 tỉnh thuộc 2 vùng này đã hỗ trợ đào tạo được 2.323 lượt cán bộ quản lý hợp tác xã, trong đó có 1.949 cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp và 384 cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp với kết quả cụ thể như sau: Biểu 2. Số lượng cán bộ hợp tác xã được hỗ trợ đào tạo ở 10 tỉnh đồng bằng sông Hồng và 6 tỉnh Đông Nam Bộ giai đoạn 20072012 TT Chức danh được hỗ trợ đào tạo Tổng số cán bộ được hỗ trợ đào tạo Trong đó Lĩnh vực nông nghiệp Lĩnh vực phi nông nghiệp Số lượng Chia ra đơn vị hỗ trợ Số lượng Chia ra đơn vị hỗ trợ Sở NN& PTNT hỗ trợ LMHTX các tỉnh hỗ trợ Trường dạy nghề hỗ trợ Sở NN& PTNT hỗ trợ LMHTX các tỉnh hỗ trợ Trường dạy nghề hỗ trợ 1 Ban Quản trị 700 642 200 352 90 58 0 48 10 2 Ban Chủ nhiệm 349 289 206 33 50 60 0 48 12 3 Ban Kiểm soát 238 186 113 13 60 52 0 42 10 4 Kế toán trưởng 354 262 3 229 30 92 0 87 5 5 Xã viên đang làm chuyên môn nghiệp vụ 682 562 320 242 0 120 0 99 21 Tổng số 2.323 1.941 842 869 230 382 0 324 58 Trình độ được hỗ trợ đào tạo bao gồm từ dạy nghề, trung cấp, cao đẳng đến đại học. Theo kết quả điều tra tại 2 khu vực này, đã đào tạo được 381 cán bộ hợp tác xã nông nghiệp có trình độ đại học, trong đó đào tạo chính quy 103 cán bộ, tại chức 196 cán bộ và từ xa 82 cán bộ; 272 cán bộ hợp tác xã phi nông nghiệp, trong đó đào tạo chính quy 50 cán bộ, tại chức 193 cán bộ và từ xa 29 cán bộ; hỗ trợ đào tạo được 225 cán bộ hợp tác xã nông nghiệp có trình độ cao đẳng, 30 cán bộ hợp tác xã phi nông nghiệp có trình độ cao đẳng; 329 cán bộ hợp tác xã nông nghiệp có trình độ trung học, 71 cán bộ hợp tác xã phi nông nghiệp có trình độ trung học, hỗ trợ đào tạo dạy nghề được 892 cán bộ hợp tác xã nông nghiệp và 1.864 cán bộ hợp tác xã phi nông nghiệp. Trong giai đoạn 20072012, 48 đơn vị của 10 tỉnh đồng bằng sông Hồng và 6 tỉnh Đông Nam bộ đã hỗ trợ bồi dưỡng được 101.016 cán bộ hợp tác xã nông nghiệp, trong đó ban quản trị có 33.121 cán bộ, ban chủ nhiệm 19.402, ban kiểm soát 21.791, kế toán trưởng 21.808 và 12.994 xã viên làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ; đã hỗ trợ bồi dưỡng được 16.460 cán bộ hợp tác xã phi nông nghiệp, trong đó ban quản trị có 4.768 cán bộ, ban chủ nhiệm 3.410, ban kiểm soát 2.839, kế toán trưởng 2.852 và 2.591 xã viên làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ. Trong tổng số 117.476 lượt cán bộ hợp tác xã được hỗ trợ bồi dưỡng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia hỗ trợ bồi dưỡng 46.241 cán bộ (chủ yếu là lĩnh vực nông nghiệp), chiếm 39,3%, Liên minh Hợp tác xã các tỉnh tham gia hỗ trợ bồi dưỡng 52.782 cán bộ, chiếm 44,5%, các trường dạy nghề tham gia hỗ trợ bồi dưỡng 18.453 cán bộ, chiếm 15,2%. 2.1.2 . Về nội dung bồi dưỡng , đào tạo Cán bộ hợp tác xã được bồi dưỡng, đào tạo với nhiều nội dung phong phú, đa dạng đáp ứng được một phần yêu cầu tổ chức, quản lý và hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã với tư cách là một tổ chức kinh tế. Nội dung bồi dưỡng, đào tạo liên tục được điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế của từng thời kỳ và của từng địa phương. Những nội dung này bao gồm những vấn đề về đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, các văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác xã (Luật Hợp tác xã, các Nghị định của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành) và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan như Bộ Luật lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật thuế, Luật Đất đai, Luật Thương mại, Pháp luật giải quyết tranh chấp trong kinh doanh; các vấn đề về tổ chức quản lý hợp tác xã và sản xuất, kinh doanh; các vấn đề về tài chính, kế toán và công tác kiểm tra, kiểm soát trong hợp tác xã và các vấn đề có tính chuyên môn cao như chiến lược, kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong hợp tác xã, lập dự án đầu tư, marketing... Theo kết quả điều tra ở 10 tỉnh đồng bằng sông Hồng và 6 tỉnh Đông Nam bộ, số cán bộ hợp tác xã được hỗ trợ đào tạo theo các chuyên ngành được thể hiện ở biểu 3. Biểu 3. Chuyên ngành đào tạo cán bộ hợp tác xãở10 tỉnh đồng bằng sông Hồng và6 tỉnh Đông Nam Bộ giai đoạn 20072012 TT Chuyên ngành đào tạo Hợp tác xã nông nghiệp (số lượng người) Hợp tác xã phi nông nghiệp (số lượng người) 1 Tài chính kế toán 0 89 2 Kế toán 343 135 3 Quản trị kinh doanh 124 46 4 Trồng trọt 170 0 5 Điện nông thôn 150 0 6 Chăn nuôi 100 0 7 Thú y 50 0 8 Quản lý hợp tác xã 100 0 9 Khác 218 0 Tổng số 1.255 270 Các chuyên ngành bồi dưỡng phong phú và đa dạng, bao gồm quản lý hợp xã, marketing, quản trị kinh doanh, tài chính, kế toán, quản trị nguồn nhân lực, xây dựng kế hoạch, pháp luật, sở hữu trí tuệ, tin học, kiểm soát, kinh tế, kinh tế, phát triển sản xuất... Tuy nhiên, những vấn đề về tổ chức, quản lý hợp tác xã còn chưa được chú ý đúng mức. 2.1.3. Về giảng viên Các giảng viên tham gia bồi dưỡng, đào lạo cán bộ hợp tác xã được các đơn vị tổ chức lớp học mời từ các nguồn khác nhau tùy đối tượng và nội dung bồi dưỡng ở từng lớp học. Một số tỉnh như Đồng Tháp, Thái Nguyên, Quảng Nam, Đà Nẵng đã tổ chức được đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn sâu trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã. Số giảng viên này không chỉ tham gia tập huấn ở địa phương mình mà còn được mời tham gia giảng dạy ở các địa phương khác. Còn lại, đa số các tỉnh đều chưa có đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp. Phần lớn giảng viên là cán bộ kiêm nhiệm của Liên minh hợp tác xã tỉnh, của một số sở, ban, ngành, giáo viên của trường trung học kinh tế kỹ thuật, trường chính trị tỉnh hoặc một số trường đại học, trung học chuyên nghiệp trên địa bàn. Nhìn chung, đội ngũ giảng viên ở địa phương chưa qua đào tạo, bồi dưỡng về sư phạm, hiểu biết về kinh tế tập thể còn hạn chế, phương pháp và nội dung truyền đạt ở một số bài giảng chưa sâu, ảnh huởng không tốt đến kết quả học tập của học viên. 2 .1.4. Về tài liệu giảng dạy Tháng 9/2004, Liên minh hợp tác xã Việt Nam hoàn thành việc biên soạn, quản lý và sử dụng bộ giáo trình bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã. Bộ giáo trình gồm 4 quyển với các nội dung: Một số vấn đề cơ bản về hợp tác xã (dành cho cả 3 chức danh là chủ nhiệm, kế toán trưởng và trưởng ban kiểm soát); Tổ chức quản lý sản xuất, kinh doanh (dành cho chủ nhiệm hợp tác xã); Tài chính kế toán (dành cho kế toán trưởng hợp tác xã; Công tác kiểm tra, kiểm soát (dành cho trưởng ban kiểm soát hợp tác xã). Đây là bộ giáo trình chính thức được sử dụng để bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã trong hệ thống Liên minh hợp tác xã Việt Nam. Đầu năm 2009, Liên minh hợp tác xã Việt Nam đã tiến hành hiệu chỉnh lại một cách cơ bản giáo trình "Tổ chức qu ả n lý s ả n xuất, k i nh doanh tron g hợp tác xã": cuối năm 2011 đã hoàn thành việc biên soạn 10 chuyên đề trong bộ "Tài liệu bồi dưỡng chủ nhiệm hợp tác xã ". Có thể nói, bộ tài liệu về bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã do Liên minh hợp tác xã Việt Nam biên soạn là bộ tài liệu duy nhất cho đến nay được biên soạn công phu, có nội dung phong phú, toàn diện và được trình bày một cách có hệ thống về nhiều vấn đề mà cán bộ quản lý hợp tác xã cần đuợc trang bị. Tuy nhiên, bộ tài liệu này vẫn còn một số thiếu sót, như nội dung quá rộng, chưa sát thực tế, còn nặng về lý luận và dài dòng, không phù hợp với nhận thức mới về hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2012. Liên minh hợp tác xã các tỉnh, thành phố đã dựa vào bộ tài liệu này để bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã ở địa phương mình. Ngoài ra, tùy theo đối tượng, yêu cầu và nội dung bồi dưỡng, các đơn vị tổ chức bồi dưỡng như Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trường chính trị tỉnh, UBND huyện… cũng có các tài liệu riêng của mình để giảng dạy. 2.1 .5. V ề đơn vị tổ chức bồi dưỡng Hiện nay, ở các địa phương, việc bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã được giao cho các đơn vị khác nhau, không địa phương nào giống địa phương nào, mỗi địa phương, tùy theo điều kiện cụ thể, có cách làm khác nhau. Có địa phương giao toàn bộ việc bồi dưỡng, đào tạo cho Liên minh hợp tác xã tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và đầu tư, có địa phương vừa giao cho Liên minh hợp tác xã tỉnh vừa giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; có địa phương giao cho trường Chính trị tỉnh; có địa phương giao cho cấp huyện tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã. Nhìn chung, chưa có một đầu mối thống nhất đảm nhận việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý hợp tác xã, đơn vị tổ chức bồi dưỡng còn phân tán; nhìn chung chưa có những tổ chức chuyên nghiệp đào tạo, bồi dưỡng đối với hợp tác xã. 2.1.6.Về cơ q ua n quyết định thực hiện hỗ trợ và phân b ổ nguồn k i nh phí h ỗ trợ Cơ quan thực hiện quyết định hỗ trợ là UBND các tỉnh, thành phố. Hàng năm UBND các tỉnh, thành phố quyết định phân bổ kinh phí cho các sở có liên quan đến hợp tác xã như Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Công thương, Liên minh hợp tác xã tỉnh, thành phố; có tỉnh phân bổ cho UBND các huyện, thị xã để thực hiện hỗ trợ. 2.1.7. V ề đối tượng đào tạo , bồi dưỡng Ở hầu hết các địa phương, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng đều được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 88/2005/NĐCP, bao gồm các chức danh trong ban quản trị, ban chủ nhiệm, ban kiểm soát và kế toán trưởng; xã viên đang làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ trong hợp tác xã. Do nguồn kinh phí còn hạn hẹp nên đối tượng được hỗ trợ chủ yếu là cho các hợp tác xã, chỉ có một số ít địa phương hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho tổ hợp tác, như Quảng Nam, Đăk Lăk... 2.2.Chính sách hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã 2.2.1.V ề kết quả hỗ trợ thành lập mới Tổng số hợp tác xã được hỗ trợ thành lập mới giai đoạn 2007 2012 là 6.150 hợp tác xã, trong đó năm 2007 hỗ trợ thành lập mới được 555 hợp tác xã (báo cáo của 25 địa phương), năm 2008: 553 hợp tác xã (báo cáo của 25 địa phương), năm 2009: 1.360 hợp tác xã (báo cáo của 31 địa phương), năm 2010: 1.257 hợp tác xã (báo cáo của 31 địa phương), năm 2011: 1.186 hợp tác xã (báo cáo của 35 địa phương), năm 2012: 1.239 hợp tác xã (báo cáo của 31 địa phương). Tổng kinh phí hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã giai đoạn 20072012 là: năm 2007: 1.254 triệu đồng (báo cáo của 16 địa phương), năm 2008: 2.215 triệu đồng (báo cáo của 20 địa phương), năm 2009: 3653 triệu đồng (báo cáo của 26 địa phương), năm 2010: 3.461 triệu đồng (báo cáo của 30 địa phương), năm 2011: 3.994 triệu đồng (báo cáo của 28 địa phương), năm 2012: 4.712 triệu đồng (báo cáo của 25 địa phương) Phân tích số liệu báo cáo của các địa phương cho thấy, trong giai đoạn 2007 2012, bình quân mỗi tỉnh, số hợp tác xã được hỗ trợ thành lập mới dao động từ 22 hợp tác xã đến 44 hợp tác xã. Năm 2009 có số hợp tác xã được hỗ trợ bình quân mỗi tỉnh cao nhất, khoảng 44 hợp tác xã và năm 2008 có số hợp tác xã được hỗ trợ thành lập mới bình quân mỗi tỉnh thấp nhất, khoảng 22 hợp tác xã. Điểm đáng lưu ý là số hợp tác xã được hỗ trợ thành lập mới cao hơn từ gần gấp 2 lần đến gần 3 lần so với số hợp tác xã thành lập mới. Điều này cho thấy chỉ có gần ![](00211081files/image001.gif) tổng số hợp tác xã dự kiến thành lập nhận được hỗ trợ của Nhà nước thực sự thành lập được hợp tác xã. Số còn lại sau khi các sáng lập viên được hỗ trợ thông tin, tư vấn kiến thức về hợp tác xã và hỗ trợ xây dựng điều lệ nhưng không đủ điều kiện hoặc không muốn thành lập hợp tác xã nữa. Điều đó thể hiện nguồn hỗ trợ của Nhà nước chưa được sử dụng hiệu quả. Số hợp tác xã thành lập mới được hỗ trợ trên tổng số hợp tác xã thành lập mới cũng rất thấp, chứng tỏ nguồn hỗ trợ này chưa đến được một cách công bằng tới các hợp tác xã mới được thành lập. Trong tổng số 6.150 hợp tác xã được hỗ trợ thành lập mới, có 4.842 hợp tác xã được hỗ trợ về thông tin, tư vấn kiến thức về hợp tác xã, chiếm 78,7% tổng số hợp tác xã được hỗ trợ thành lập mới, 5.311 hợp tác xã được hỗ trợ về xây dựng điều lệ hợp tác xã, hoàn thiện các thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động của hợp tác xã, chiếm 86,3%. Theo báo cáo của các địa phương, trong giai đoạn 20072012 có 12.917 tổ hợp tác được hỗ trợ thành lập mới. Trong đó năm 2007 hỗ trợ thành lập mới được 1.241 tổ hợp tác (báo cáo của 8 địa phương), năm 2008: 1.216 tổ hợp tác (báo cáo của 10 địa phương), năm 2009: 3.424 tổ hợp tác (báo cáo của 14 địa phương), năm 2010: 2.516 tổ hợp tác (báo cáo của 16 địa phương), năm 2011: 2.152 tổ hợp tác (báo cáo của 15 địa phương) và năm 2012 là 2.374 tổ hợp tác (báo cáo của 18 địa phương). Nội dung hỗ trợ thành lập mới tổ hợp tác tập trung vào việc hỗ trợ về thông tin, tư vấn kiến thức về tổ hợp tác, có 6.215 tổ hợp tác được hỗ trợ về nội dung này, chiếm 48,1% tổng số 12.917 tổ hợp tác được thành lập mới; hỗ trợ về tư vấn tổ chức hội nghị thành lập tổ hợp tác, có 1.341 tổ hợp tác, chiếm 10,3% được hỗ trợ về nội dung này; hỗ trợ về tư vấn xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ hợp tác, xây dựng nội dung hợp đồng hợp tác, có 6.622 tổ hợp tác, chiếm 51,2% được hỗ trợ về nội dung này. Những số liệu trên cho thấy các sáng lập viên thành lập tổ hợp tác chủ yếu có nhu cầu được hỗ trợ về thông tin, tư vấn kiến thức về hợp tác xã (48,1%) và hỗ trợ về tư vấn xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ hợp tác, xây dựng nội dung hợp đồng hợp tác (51,2%), còn nhu cầu hỗ trợ tư vấn tổ chức hội nghị thành lập tổ hợp tác rất ít, chỉ có 10,3%. Kết quả điều tra tại 3 cơ quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã và các cơ sở đào tạo của 10 tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng sông Hồng và 6 tỉnh Đông Nam bộ vào cuối năm 2012 và đầu năm 2013 cho thấy, từ năm 2007 đến 2012, các cơ quan này đã hỗ trợ thành lập mới được 3.164 hợp tác xã với 3.180 sáng lập viên, trong đó có 778 hợp tác xã nông nghiệp, 136 quỹ tín dụng nhân dân, 800 hợp tác xã công nghiệp, 633 hợp tác xã dịch vụ, 245 hợp tác xã xây dựng, 547 hợp tác xã giao thông vận tải, 25 hợp tác xã môi trường. Như vậy, trong giai đoạn 20072012, trung bình mỗi năm khu vực Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam bộ hỗ trợ thành lập mới được 633 hợp tác xã. Tuy nhiên, không có số liệu về số hợp tác xã thực sự thành lập sau khi được hỗ trợ thành lập mới. Tình hình cụ thể được phản ánh ở biểu 4. Biểu 4. Số lượng hợp tác xãđược hỗ trợthành lập mới giai đoạn 20072012ở10 tỉnh Đồng bằng sông Hồng và 6 tỉnh Đông Nam bộ TT Loại hình hợp tác xã Số lượng hợp tác xã được hỗ trợ thành lập mới Tổng số Chia ra Sở Nông nghiệp và PTNT hỗ trợ Liên minh Hợp tác xã tỉnh hỗ trợ Các cơ sở đào tạo hỗ trợ 1 Nông nghiệp 778 360 386 32 2 Tín dụng 136 133 3 3 Công nghiệp 800 788 12 4 Dịch vụ 633 523 10 5 Xây dựng 245 241 4 6 Giao thông vận tải 547 542 5 7 Môi trường 25 22 3 Tổng cộng 3.164 360 2.735 69 2.2.2. V ề nội dung h ỗ trợ Các hợp tác xã thành lập mới hàng năm đa số đăng ký kinh doanh ở cấp huyện, chỉ một số ít đăng ký ở cấp tỉnh. Nội dung hỗ trợ thành lập mới chủ yếu tập trung vào việc tư vấn, hỗ trợ về thông tin, kiến thức về hợp tác xã, tư vấn xây dựng điều lệ hợp tác xã, hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động của hợp tác xã. Mức kinh phí tư vấn hỗ trợ cho việc thành lập hợp tác xã mới tùy tình hình phát triển kinh tế cụ thể của từng địa phương mà có những mức khác nhau. Thành phố Thái Nguyên và thành phố Đà Nẵng hỗ trợ 10 triệu đồng cho việc thành lập 1 hợp tác xã; Quảng Nam, Bắc Cạn: 5 triệu đồng/1 hợp tác xã mới. Vào cuối năm 2012, đầu năm 2013, kết quả điều tra 192 hợp tác xã trong đó có 120 hợp tác xã ở khu vực Đồng bằng sông Hồng và 72 hợp tác xã ở Đông Nam bộ cho thấy, có 87% hợp tác xã (167/192) được hỗ trợ thông tin, tư vấn kiến thức về hợp tác xã, 72,4% hợp tác xã (139/192) được hỗ trợ về dịch vụ tư vấn xây dựng điều lệ hợp tác xã, 81,3% hợp tác xã (156/192) được hỗ trợ tư vấn về hoàn thiện thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động của hợp tác xã. Mức độ phù hợp của những nội dung hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã trên đây được phản ánh ở biểu 5 như sau: Biểu 5.Ýkiến đánh giá của 192 hợp tác xã được điều tra vềmức độ phù hợpcủa những nội dunghỗ trợ thành lập mới TT Nội dung hỗ trợ Ý kiến đánh giá Rất phù hợp Phù hợp Tương đối phù hợp Kém phù hợp Không đánh giá 1 Thông tin tư vấn kiến thức về hợp tác xã 31,3% (60/192) 30,2% (58/192) 16,7% (32/192) 2,1% (4/192) 13% (25/192) 2 Dịch vụ tư vấn xây dựng điều lệ hợp tác xã 23,4% (45/192) 43% (83/192) 15,6% (30/192) 0,5% (1/192) 17% (33/192) 3 Hoàn thiện chủ trương thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động của hợp tác xã 31,8% (61/192) 36,5% (70/192) 18,3% (15/192) 0,5% (1/192) 13% (25/192) Theo Biểu 5, mức độ phù hợp của những nội dung hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã nói chung ở mức trung bình. 2.2.3. Về phương thức hỗ trợ Các cơ quan hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã thường thực hiện theo 2 phương thức sau: Theo phương thức tư vấn trực tiếp đối với từng đối tượng hợp tác xã chuẩn bị thành lập và sáng lập viên tại địa điểm phù hợp, thuận lợi cho đối tượng được hỗ trợ, có 64,5% đơn vị được điều tra thực hiện theo phương thức này. Theo phương thức tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện, có 52,1% đơn vị được điều tra thực hiện theo phương thức này. 2.2.4.V ề mức độ đáp ứng nhu cầu v ề định mức ch i cho các sáng lập viên của các hợp tác xã chu ẩ n bị thành lập Nhìn chung, các định mức chi theo nội dung hỗ trợ cho sáng lập viên chưa phù hợp với thực tế hiện nay, một số định mức chi còn kém phù hợp. Kết quả điều tra 48 đơn vị (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã các tỉnh, các tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã) ở 10 tỉnh Đồng bằng sông Hồng và 6 tỉnh Đông Nam bộ theo phương thức tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện cho thấy tình hình như sau: Đối với khoản chi trả thù lao, đi lại, ăn ở của giảng viên có 12,5% ý kiến cho rằng rất phù hợp, 20,8% cho là phù hợp, 20,8% cho là bình thường, 20,8% cho là kém phù hợp và 6,3% cho là hoàn toàn không phù hợp. Đối với khoản chi tài liệu học tập, nước uống cho học viên có 14,6% ý kiến cho là rất phù hợp, 27,1% phù hợp, 22,9% bình thường, 14,6% kém phù hợp và 2,1% hoàn toàn không phù hợp. Đối với khoản chi thuê hội trường, phòng học (nếu có) có 16,7% ý kiến cho là rất phù hợp, 22,9% phù hợp, 22,9% bình thường, 14,6% kém phù hợp và 2,1% hoàn toàn không phù hợp. Đối với khoản chi tiền điện, văn phòng phẩm có 14,6% cho là rất phù hợp, 16,7% phù hợp, 35,4% bình thường, 16,7% kém phù hợp và 16,6% hoàn toàn không phù hợp. 3.Đánh giá chung kết quả thực hiện chính sách 3.1. Các kết quả chủ yếu 3.1.1. Về cơ bản, các địa phương đã triển khai việc thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác và bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác một cách tích cực, đúng đối tượng quy định tại Nghị định số 88/2005/NĐCP và các Thông tư số 02/2006/TTBKH, 66/2006/TTBTC, 173/2012/TT BTC. Đây là chính sách đầu tiên về thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác và chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác được thực hiện thống nhất trên phạm vi cả nước, đáp ứng phần nào nhu cầu thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác và nâng cao nhận thức và năng lực của đội ngũ cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác. Công tác triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ được tiến hành tương đối kịp thời. Điều tra 48 đơn vị ở 16 tỉnh, gồm 16 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 16 liên minh hợp tác xã tỉnh và 16 cơ sở đào tạo cho kết quả như sau: Đánh giá về tính kịp thời của công tác hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã có 25% đánh giá rất kịp thời, 45,8% tương đối kịp thời, 18,8% bình thường, chỉ có 2,1% ý kiến đánh giá không kịp thời. Về cách thức giao kế hoạch, nhiệm vụ thực hiện chính sách hỗ trợ có 14,6% ý kiến đánh giá rất kịp thời, 43,8% tương đối kịp thời, 25% bình thường, và chỉ có 6,3% ý kiến đánh giá không kịp thời. Về công tác phân bổ kinh phí, có 12,5% ý kiến đánh giá rất kịp thời, 31,3% tương đối kịp thời, 27,1% bình thường, và 10,4% ý kiến đánh giá không kịp thời. Về tiến độ giao kế hoạch, giao kinh phí cho các đơn vị thực hiện, có 12,5% ý kiến đánh giá rất kịp thời, 27,1% tương đối kịp thời, 35,4% bình thường, 10,4% không kịp thời. Về công tác báo cáo kết quả thực hiện chính sách, có 25% ý kiến đánh giá rất kịp thời, 39,6% tương đối kịp thời, 16,7% bình thường. Đánh giá về hiệu quả của việc thực hiện chính sách, 16 Sở Tài chính và 16 Sở Kế hoạch và Đầu tư được điều tra ở 10 tỉnh Đồng bằng sông Hồng và 6 tỉnh Đông Nam bộ đã cho ý kiến như sau: Về chính sách hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, có 2/32 ý kiến, chiếm 6,3% cho rằng chính sách rất hiệu quả; 16/32 ý kiến, chiếm 50% cho rằng chính sách tương đối hiệu quả; 10/32 ý kiến, chiếm 31,2% cho rằng chính sách bình thường; 4/32 ý kiến, chiếm 12.5% cho rằng chính sách kém hiệu quả. Về chính sách hỗ trợ đào tạo cán bộ hợp tác xã: có 6,8% ý kiến cho rằng chính sách rất hiệu quả; 48,7% ý kiến cho rằng chính sách tương đối hiệu quả; 31,2% ý kiến cho rằng chính sách bình thường và 12,5% ý kiến cho rằng chính sách kém hiệu quả. Về chính sách hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã: có 21,8% ý kiến cho rằng chính sách rất hiệu quả; 59,4% ý kiến cho rằng chính sách tương đối hiệu quả; 12,5% ý kiến cho rằng chính sách bình thường và 6,3% ý kiến cho rằng chính sách kém hiệu quả. 3.1.2. Đã góp phần ph ổ biến, cung cấp kiến thức cơ bản v ề mô hình hợp tác xã ki ể u mới theo c á c quy định của Luật Hợp tác xã năm 2003 , nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ hợp tác xã, tổ hợp tác và đáp ứng một phần yêu cầu đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế của hợp tác xã. Bước đầu tạo ra sự chuyển biến trong phát triển các hợp tác xã và tổ hợp tác mới, và trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã; được đông đảo đội ngũ cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác và các chuvên gia ở các bộ, ngành, địa phương tham gia và đánh giá cao. Sau khi được tập huấn, học tập, đội ngũ cán bộ quản lý hợp tác xã nhận thức về vai trò, vị trí, bản chất, các nguyên tắc và giá trị của hợp tác xã có tiến bộ hơn, khắc phục phần nào được mặc cảm với mô hình hợp tác xã kiểu cũ. Nhiều chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước đối với kinh tế tập thể đã được phổ biến, hướng dẫn thực hiện. Đội ngũ cán bộ chủ chốt của hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác qua đào tạo, bồi dưỡng đã được cập nhật và nâng cao hiểu biết, kiến thức quản lý, kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh và ứng dụng trong quản lý, điều hành hợp tác xã đạt kết quả tốt, nhiều hợp tác xã có điều kiện mở rộng sản xuất, kinh doanh, phát triển ngành nghề mới. Ở Nghệ An, tính đến nay đã có 95% cán bộ quản lý hợp tác xã (ban quản trị, ban chủ nhiệm, ban kiểm soát), 100% cán bộ kế toán đã được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Nhờ đó, khâu tổ chức bộ máy quản lý hợp tác xã về cơ bản đã được kiện toàn theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã; công tác điều hành sản xuất, kinh doanh, nhất là khâu cung ứng dịch vụ cho xã viên đã được thực hiện tốt hơn, có hiệu quả rõ nét, nhất là khâu dịch vụ nước, cung ứng vật tư nông nghiệp, dịch vụ bảo vệ thực vật; hệ thống sổ sách kế toán, hạch toán kế toán đã được thực hiện đúng theo quy định của Nhà nước. Số liệu tổng hợp từ báo cáo của các địa phương cho thấy giai đoạn 2007 2012, hoạt động sản xuất, kinh doanh của các hợp tác xã, tổ hợp tác có sự chuyển biến. Đối với khu vực hợp tác xã, doanh thu bình quân một hợp tác xã tăng từ 2.476,25 triệu đồng năm 2007 lên 3.278,99 triệu đồng năm 2012; lợi nhuận bình quân một hợp tác xã tăng từ 87,26 triệu đồng lên 164,92 triệu đồng. Đối với khu vực tổ hợp tác, doanh thu bình quân một tổ hợp tác tăng từ 515 triệu đồng năm 2007 lên 642,35 triệu đồng năm 2012; lợi nhuận bình quân một tổ hợp tác tăng từ 33,64 triệu đồng lên 49,43 triệu đồng. Chính sách hỗ trợ đã giúp các hợp tác xã, tổ hợp tác mới thành lập nắm bắt được các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, Luật Hợp tác xã; giúp các hợp tác xã, tổ hợp tác giai quyết được một phần khó khăn trong bước đầu mới thành lập, đặc biệt là vốn để mua sắm các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của hợp tác xã, tổ hợp tác, đồng thời thể hiện được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với lĩnh vực kinh tế tập thể. Các sáng lập viên trước khi thành lập hợp tác xã được hỗ trợ tư vấn nên không bị lúng túng trong quá trình triển khai thành lập hợp tác xã, về cơ bản nắm bắt được những kiến thức về tổ chức và hoạt động sản xuất của hợp tác xã theo các quy định của Luật hợp tác xã; nắm bắt được các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, pháp luật về thuế, luật lao động; hiểu được quy trình xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tổ chức quản lý sản xuất, kinh doanh theo định hướng, lĩnh vực có tiềm năng lợi thế phát triển của từng địa phương. Các hợp tác xã sau khi được hỗ trợ thành lập mới tự tin bước vào hoạt động và đi vào ổn định, góp phần tạo thêm việc làm, cải thiện đời sống vật chất cũng như tinh thần của các xã viên hợp tác xã và cộng đồng dân cư trên địa bàn. 3.1.3. Hệ thống đào tạo, bồi dưỡng từ trung ương đến địa phương từng bước được hình thành và củng cố; cơ sở vật chất được quan tâm đầu tư, sửa chữa nâng cấp. Riêng hệ thống cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và dạy nghề thuộc Liên minh hợp tác xã Việt Nam hiện nay ở Trung ương có 5 trường: 1. Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Trung ương (thành lập năm 2009 trên cơ sở nâng cấp Trường cán bộ hợp tác xã và doanh nghiệp nhỏ; 2. Trường Cao đẳng nghề Kỹ nghệ Mỹ nghệ Việt Nam (thành lập năm 2008); 3. Trường Cao đẳng nghề Kinh tế Kỹ thuật Bắc Bộ; 4. Trường Cao đẳng nghề Kinh tế Kỹ thuật miền Trung Tây Nguyên (thành lập năm 2009); 5. Trường Trung cấp nghề và đào tạo cán bộ hợp tác xã miền Nam (thành lập năm 2011). Nhưng hệ thống trường này không tập trung vào chức năng, nhiệm vụ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng hợp tác xã. Bên cạnh đó còn có 5 Trung tâm có chức năng đào tạo, bồi dưỡng kinh doanh. Ở địa phương, nhiều Liên minh Hợp tác xã tỉnh, thành phố đã xây dựng được các cơ sở đào tạo, trong đó có khoảng 50 Liên minh hợp tác xã tỉnh có trung tâm đào tạo, dạy nghề hỗ trợ phát triển hợp tác xã. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn có Trường Cán bộ quản lý nông nghiệp và phát triển nông thôn 1 (Hà Nội) và Trường Cán bộ quản lý nông nghiệp và phát triển nông thôn 2 (TP. Hồ Chí Minh) có chức năng bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã. Đội ngũ giáo viên, giảng viên được quan tâm bổ sung và nâng cao chất lượng, số giảng viên và giáo viên đều có trình độ đại học và trên đại học, nghiệp vụ sư phạm được nâng cao; đến nay có 60% 70% số giáo viên, giảng viên của các trường thuộc hệ thống Liên minh hợp tác xã Việt Nam đạt trình độ nghiệp vụ sư phạm từ bậc 1 trở lên. Ngoài ra, tham gia vào công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác còn có một đội ngũ đông đảo các giảng viên, thỉnh giảng của các trường đại học, cao đẳng, các nhà lãnh đạo, quản lý có kiến thức và kinh nghiệm về hợp tác xã, hoặc về chuyên môn thuộc lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng của các bộ, ngành, địa phương, của Liên minh hợp tác xã Việt Nam, Liên minh hợp tác xã các tỉnh, thành phố, được các đơn vị tổ chức bồi dưỡng, đào tạo mời tham gia giảng dạy. Các quan hệ trao đổi, hợp tác về đào tạo và nghiên cứu khoa học giữa các cơ sở đào tạo cán bộ hợp tác xã với các bộ, ngành, địa phương, các học viện, nhà trường các đơn vị, chuyên gia trong và ngoài nước được mở rộng. 3.1.4.Các cấp, các ngành, đặc biệt l à các địa phương (tỉnh, huyện), các hợp tác xã, tổ hợp tác đã có nhận thức đúng hơn và rõ dần hơn về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đối với khu vực kinh tế tập thể, coi đây là hoạt động hỗ trợ chủ yếu và quan trọng nhất trong việc thúc đẩy các hợp tác xã, tổ hợp tác phát triển bền vững, đúng hướng và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của mình. Nhiều địa phương đã ban hành các chính sách hỗ trợ dành riêng cho việc thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác và bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ hợp tác xã. Trong 6 năm qua (2007 2012) đã có 35 tỉnh, thành phố có chính sách hỗ trợ, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã; 25 tỉnh, thành phố ban hành các giải pháp cụ thể hỗ trợ, khuyến khích hợp tác xã nông nghiệp phát triển, trong đó có chính sách hỗ trợ, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã nông nghiệp; 24 tỉnh, thành phố có chính sách về tài chính tín dụng, trong đó có chính sách hỗ trợ bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã. 3.1.5.Đã từng bước hình thành được nội dung, chương trình, tài liệu tư vấn, tập hu ấ n và làm dịch vụ cho những người khởi xướng thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác và nội dung, chương trình, tài liệu bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác một cách có hệ thống, dần sát với nhu cầu thực tế của các đối tượng được quy định trong chính sách. Các kết quả trên đây bắt nguồn từ các nguyên nhân sau: Chính sách được xây dựng và ban hành đúng thời điểm, sát với yêu cầu thực tế, đúng định hướng và đáp ứng được nguyện vọng và nhu cầu cấp bách về thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác và về bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác. Chính sách được sự đón nhận hồ hởi của các hợp tác xã, tổ hợp tác và sự quan tâm, chỉ đạo của các cơ quan, các cấp chính quyền và sự tham gia tích cực của Liên minh hợp tác xã các cấp. Chính sách được ngân sách Nhà nước bảo đảm phần lớn, bao gồm ngân sách địa phương và ngân sách bổ sung từ trung ương. 3.2.Các t ồ n tại chủ yếu 3.2.1. Hạn chế về khả năng đáp ứng nhu cầu Nhìn chung, chính sách hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác chưa đáp ứng được nhu cầu của hợp tác xã, tổ hợp tác cả về số lượng và chất Iượng. Hiện nay, số lượng hợp tác xã, tổ hợp tác thành lập mới có xu hướng ngày càng tăng. Nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, khởi sự kinh doanh, nâng cao kiến thức, trình độ quản lý và điều hành hợp tác xã, tổ hợp tác rất lớn. Tuy nhiên, tình hình chung hiện nay là các hợp tác xã có vốn chủ sở hữu thấp, không tự trang trải được chi phí cho đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt là trong việc đào tạo cao đẳng, đại học và trung cấp, không đủ kinh phí để hỗ trợ xã viên hợp tác xã được cử đi học. Số cán bộ hợp tác xã được đào tạo, bồi dưỡng trong 6 năm qua tuy có tăng lên, nhưng số lượng được đào tạo, bồi dưỡng còn ít, số chưa được bồi dưỡng, đào tạo còn lớn. Việc bồi dưỡng, đào tạo trong 6 năm qua chưa đáp ứng được nhu cầu về số lượng cán bộ hợp tác xã cần được đào tạo. Kết quả điều tra cho thấy, chính sách hỗ trợ mới chỉ đáp ứng được trung bình khoảng 40% nhu cầu. Mức độ đáp ứng nhu cầu của vùng Đồng bằng sông Hồng lớn hơn vùng Đông Nam bộ. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu của chính sách hỗ trợ. Sở Tài chính của 16 tỉnh điều tra cho rằng: Chính sách hỗ trợ thành lập mới mới đáp ứng được 30,6% nhu cầu. Chính sách hỗ trợ đào tạo cán bộ hợp tác xã mới chỉ đáp ứng được 31,9% nhu cầu. Chính sách hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã mới chỉ đáp ứng được 39,4% nhu cầu. Sở Kế hoạch và Đầu tư của 16 tỉnh điều tra có đánh giá tương ứng như sau: 50%, 46,8% và 56,9%. Xem xét ở từng vùng điều tra có kết quả như sau: Biểu 6. Mức độ đáp ứng nhu cầu của chính sách hỗ trợthành lập mới hợptác xã, tổ hợp tác, đào tạo bồidưỡng cán bộ của vùng đồng bằng sông Hồng (10tỉnh) TT Nội dung chính sách Mức độ đáp ứng nhu cầu (%) Đánh giá của sở Tài chính Đánh giá của sở KH&ĐT 1 Thành lập mới 19 50 2 Đào tạo cán bộ hợp tác xã 20 44 3 Bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã 27 56 Biểu 7. Mức độ đáp ứng nhu cầu của chính sách hỗ trợthành lập mới hợptác xã, tổ hợp tác, đào tạo bồi dưỡng cán bộ của Vùng Đông Nam bộ (6 tỉnh) TT Nội dung chính sách Mức độ đáp ứng nhu cầu (%) Đánh giá của sở Tài chính Đánh giá của sở KH&ĐT 1 Thành lập mới 50 50 2 Đào tạo cán bộ hợp tác xã 55,1 54,7 3 Bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã 60 58,3 Trong khi chính sách hỗ trợ còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu thì việc chọn cử đối tượng tham gia bồi dưỡng, đào tạo ở một số địa phương lại chưa hợp lý. Nhiều cán bộ còn ít hiếu biết về các nguyên tắc, bản chất, giá trị hợp tác xã, tổ chức quản lý và điều hành hợp tác xã không được chú ý lựa chọn, trong khi số cán bộ đã có trình độ, hiểu rõ về hợp tác xã lại được bồi dưỡng kiến thức cơ bản về hợp tác xã lại được chọn. Nhiều cán bộ quản lý hợp tác xã được cử đi bồi dưỡng nhiều lần với nội dung bồi dưỡng tương đối giống nhau ở nhiều lớp khác nhau do các đơn vị khác nhau tổ chức. 3.2.2.Hạn chế về nội dung chính sách Đối tượng được hưởng chính sách đào tạo dài hạn còn bị hạn chế ở cán bộ trong bộ máy quản lý hợp tác xã và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật, chưa mở rộng đến xã viên và người lao động làm việc trong hợp tác xã, đặc biệt số xã viên và lao động là thanh niên, người trẻ tuổi. Điều đó, một mặt, làm cho xã viên và người lao động thiếu an tâm gắn bó lâu dài với hợp tác xã, cảm thấy bị phân biệt đối xử; mặt khác, sẽ làm hạn chế nguồn nhân lực có chất lượng, được đào tạo có hệ thống và có những kiến thức cơ bản để bổ sung vào nguồn lao động trong tương lai của hợp tác xã. Do đó, chính sách cần được mở rộng tới tất cả xã viên và người lao động, kể cả con em họ. Đối tượng bồi dưỡng ngắn hạn cũng chỉ giới hạn ở cán bộ quản lý hợp tác xã và kế toán trưởng, không có cán bộ chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật và người lao động làm việc tại hợp tác xã. Chính sách hỗ trợ về bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý hợp tác xã còn có sự phân biệt giữa loại hình hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã phi nông nghiệp (cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp được hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức quy định của cơ sở đào tạo, trong khi cán bộ hợp tác xã phi nông nghiệp không được hỗ trợ chi phí này). Điều này gây tâm lý bị phân biệt đối xử và mặc cảm của cán bộ hợp tác xã phi nông nghiệp, khi mà các lớp học bao gồm cả cán bộ hợp tác xã nông nghiệp và cán bộ hợp tác xã phi nông nghiệp. Chưa có chính sách thu hút cán bộ có năng lực, tâm huyết về làm việc tại hợp tác xã, nhất là cán bộ trẻ, học sinh, sinh viên tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học, mặc dù Nghị quyết Trung ương 5 (Khóa IX) về kinh tế tập thể đã đề ra chủ trương này. Định mức chi hỗ trợ quá thấp so với thực tế. Các định mức quy định tại Thông tư 66/2006/TTBTC của Bộ Tài chính về mức chi cho giảng viên, báo cáo viên làm nhiệm vụ tư vấn trực tiếp cho sáng lập viên, đại diện hợp tác xã chuẩn bị thành lập (30.000đ 70.000đ/buổi) và mức chi cho giảng viên, báo cáo viên giảng dạy ở các lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã (150.000đ 200.000đ/buổi và 100.000đ 150.000đ/buổi, 70.000đ 100.000đ/buổi và 30.000đ 50.000đ/buổi; tùy thuộc vào học hàm, học vị, chức vụ và cấp hành chính) là quá thấp, quá xa thực tế. Điều này dẫn đến việc các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng không mời được giảng viên, đặc biệt là các giảng viên có trình độ, kinh nghiệm để tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng; và để có đủ kinh phí trả thù lao cho giảng viên, các cơ sở đào tạo buộc phải "linh động" kéo dài thời gian khóa học thêm một số ngày so với số ngày thực tế giảng dạy (khóa học 3 4 ngày, trong quyết toán kéo dài thành 7 10 ngày). Để khắc phục tình trạng này, ngày 22/10/2012. Bộ Tài chính ban hành Thông tư 173/2012/TTBTC, sửa đổi, bổ sung Thông tư 66/2006/TTBTC, trong đó đã sửa đổi các mức chi cho hợp lý hơn. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2013. Tuy nhiên, các mức hỗ trợ vẫn chưa phù hợp với thực tế. Đánh giá về các định mức chi hỗ trợ theo các nội dung thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã ở 32 cơ quan thuộc 16 tỉnh điều tra, gồm 16 Sở Tài chính và 16 Sở Kế hoạch và Đầu tư cho thấy, nhìn chung các định mức này chưa thật hợp lý so với điều kiện hiện nay. Một số địa phương đánh giá không phù hợp, đề nghị cần sửa đổi bổ sung. Cụ thể như sau: Về định mức chi hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã: có 48,7% ý kiến cho rằng định mức chi là phù hợp; 40,6% cho là chưa phù hợp lắm; 6,3% ý kiến cho là không phù hợp; 6,3% ý kiến cho là cần sửa đổi. Về định mức chi hỗ trợ đào tạo cán bộ hợp tác xã: có 6,2% ý kiến cho là rất phù hợp; 37,5% ý kiến phù hợp; 34,4% chưa phù hợp lắm; 6,3% không phù hợp và 9,3% ý kiến cho là cần sửa đổi, bổ sung. Về định mức chi hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã: 3,1% cho rằng định mức chi rất phù hợp; 34,4% phù hợp; 43,7% chưa phù hợp lắm; 9,3% không phù hợp và 9,3% đề nghị cần sửa đổi định mức. 3.2.3.Hạn ch ế về tổ chức thực h iện ch í nh sách Đầu m ối cơ quan hỗ trợ rất phân tán, do nhiều cơ sở thực hiện,thiếu tập trung thống nhất về một đầu m ối ; việc tiếp cận chính sách của các sáng lập viên, của hợp tác xã, tổ hợp tác chậm, mất nhiều thời gian. Hiện nay, đơn vị được giao tổ chức việc bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã vẫn còn chưa được thực hiện thống nhất trên phạm vi cả nước. Có tỉnh giao kinh phí trực tiếp cho Liên minh hợp tác xã tỉnh, thành phố thực hiện, có tỉnh giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Chi cục kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, có tỉnh giao cho UBND huyện, có tỉnh đồng thời giao cho nhiều đơn vị khác nhau thực hiện, Tình hình trên đã gây ra nhiều bất cập, chồng chéo trong đào tạo, bồi dưỡng. Nhiều địa phương, UBND cấp huyện không mở được lớp học, phải trả lại kinh phí về UBND tỉnh. Liên minh hợp tác xã tỉnh và Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoạt động còn mang nặng tính hành chính, thiếu đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, thiếu giáo trình, thiếu cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc giảng dạy và học tập, nên việc triển khai bồi dưỡng đạt chất lượng không cao. Vẫn chưa có cơ sở đào tạo, bồi dưỡng mang tính chuyên môn cao đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã. Thi ế u sự ph ố i hợp chặt chẽ giữa các cơ quan,nhất là giữa cơ quan Kế hoạch và Đầu tư , Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Liên minh hợp tác xã trong việc thực hiện chính sách. Điều tra 16 Sở Tài chính và 16 Sở Kế hoạch và Đầu tư cho kết quả như sau: 13 Sở Tài chính có sự phối hợp với các cơ quan có liên quan, 3 Sở Tài chính không có ý kiến (Hưng Yên, Bà Rịa Vũng Tàu và Thái Bình), trong đó: + 56,3% (9/16) sở có phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư. + 50% (8/16) sở có phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. + 75% (12/16) sở có phối hợp với Liên minh HTX tỉnh. + 6,3% (1/16) sở có phối hợp với các Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Khoa học và công nghệ; Doanh nghiệp; Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể các cấp. + 12,5% (2/16) sở có phối hợp với các Sở Công thương; Nội vụ. + 25% (4/16) sở có phối hợp với Hội Nông dân tỉnh. + 43,8 (7/16) sở có phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã. 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư có sự phối hợp với các cơ quan có liên quan, 02 sở không có ý kiến (Hưng Yên và Hải Dương), trong đó: + 56,3% (9/16) sở có phối hợp với Sở Tài chính. + 50% (8/16) sở có phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT. + 81,3% (13/16) sở có phối hợp với Liên minh HTX tỉnh. + 6,3% (1/16) sở có phối hợp với các Sở Lao động Thương binh và xã hội; Sở Công thương; Doanh nghiệp. + 18,8% (3/16) sở có phối hợp với Sở Nội vụ. + 25% (4/16) sở có phối hợp với các ban, ngành liên quan. + 43,8% (7/16) sở có phối hợp với UBND các huyện, quận, thị xã. Kết quả phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong thực hiện chính sách được đánh giá ở biểu 8 dưới đây: Biểu 8. Đánhgiá hiệu quả của sự phối hợp TT Chỉ tiêu đánh giá Đánh giá của Sở Tài chính (Số phiếu đánh giá trên 16 Sở điều tra = %) Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số phiếu đánh giá trên 16 Sở điều tra = %) 1 Rất hiệu quả 3/16 = 18,7 03/16 = 18,7 2 Tương đối hiệu quả 9/16 = 56,3 10/16 = 62,6 3 Bình thường 04/16 = 25 03/16 = 18,7 4 Kém hiệu quả 0 0 5 Hoàn toàn không hiệu quả 0 0 Công tác kiểm tra và giám sát việc triển khai chính sách còn buông lỏng , do vậy việc thực hiện chương trình, nội dung, thời gian, đối tượng giảng dạy và học tập còn nhiều bất cập, nảy sinh một số hiện tượng tiêu cực. Kết quả điều tra 16 Sở Tài chính cho thấy, có 6,3% sở tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách 6 tháng một lần, 12,5% sở một quý kiểm tra một lần, 75% sở kiểm tra đột xuất, 12,5% sở không kiểm tra, thanh tra. Đối với Sở Kế hoạch và Đầu tư có 12,5% sở kiểm tra giám sát 6 tháng một lần, 18,8% sở giám sát, kiểm tra một quý một lần, 62,5% sở tiến hành kiểm tra, giám sát đột xuất và 6,3% sở không kiểm tra, thanh tra. Việc tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện chính sách ở các địa phương còn có sự khác n hau, ch ư a được thống nhất. Có 12,5% số Sở Tài chính tiến hành việc tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện chính sách một tháng một lần, 18,8% một quý một lần, 31,3% 6 tháng một lần, 37,5% một năm một lần; 12,5% số Sở Kế hoạch và Đầu tư một tháng một lần, 18,8% 6 tháng một lần và có tới 68,8% một năm một lần. Kinh phí hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã ,t ổ hợp tác và đào tạo, bồi dưỡng c á n bộ hợp tác xã còn rất thấp. Tổng hợp báo cáo của các địa phương cho thấy, kinh phí hỗ trợ thành lập mới bình quân một hợp tác xã giai đoạn 20072012 rất thấp, năm 2010 có mức hỗ trợ thấp nhất 2,85 triệu đồng/hợp tác xã, năm 2008 có mức hỗ trợ cao nhất cũng chỉ đạt 5,01 triệu đồng/hợp tác xã. Mức hỗ trợ thành lập mới tổ hợp tác còn thấp hơn nhiều, dao động bình quân từ 0,24 triệu đồng/tổ hợp tác đến 1,95 triệu đồng/tổ hợp tác. K i nh phí hỗ trợ bồi dưỡng còn có sự phân biệt b ấ t hợp lý giữa c á n b ộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp và cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp. Trong giai đoạn 20072012, mức hỗ trợ bồi dưỡng bình quân một cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp dao dộng từ 400.000 đồng đến 710.000 đồng, trong khi đó mức hỗ trợ bình quân của một cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp dao động từ 640.000 đồng đến 1.230.000 đồng. Theo quy định, cán bộ hợp tác xã nông nghiệp có mức hỗ trợ cao hơn so với cán bộ hợp tác xã phi nông nghiệp. Tuy nhiên, do số lượng cán bộ hợp tác xã phi nông nghiệp tham gia các lớp bồi dưỡng là khá thấp nếu so với số lượng cán bộ hợp tác xã nông nghiệp, nên trong cùng một lớp học chi phí bình quân cho một cán bộ hợp tác xã phi nông nghiệp lại cao hơn so với một cán bộ hợp tác xã nông nghiệp. Trong thực tế, tình hình tài chính hợp tác xã phi nông nghiệp khá hơn so với hợp tác xã nông nghiệp, cũng như trình độ cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp cao hơn nhiều so với trình độ cán bộ puản lý hợp tác xã nông nghiệp thì sự chênh lệch về mức hỗ trợ trên là bất hợp lý. Vì vậy trong thời gian tới cần nghiên cứu sửa đổi chính sách theo hướng tăng cường hơn nữa việc hỗ trợ bồi dưṡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp. K i nh phí hỗ trợ bồi dưỡng tổ trưởng tổ hợp tác nhìn chung r ấ t thấp, thấp hơn so với hợp tác xã. Năm 2008 là năm có mức hỗ trợ bình quân thấp nhất 100.000 đồng/tổ trưởng tổ hợp tác, năm 2011 có mức hỗ trợ bình quân cao nhất cũng chỉ đạt 930.000 đồng/tổ trưởng tổ hợp tác. Kinh phí hỗ trợ đào tạo c á n b ộ quản l ý hợp tác xã cũng c ò n th ấ p. Kinh phí hỗ trợ đào tạo sơ cấp, trung cấp bình quân cho một cán bộ quản lý hợp tác xã năm 2007 là năm có mức hỗ trợ thấp nhất là 1.210.000 đồng và năm 2011 là năm có mức hỗ trợ cao nhất là 4.50.000 đồng. Kinh phí hỗ trợ đào tạo cao đẳng bình quân một cán bộ cán bộ quản lý hợp tác xã dao động từ 3.080.000 đồng năm 2008 và 4.460.000 đồng năm 2011. Đối với hỗ trợ đào tạo đại học và sau đại học dao động từ 2.490.000 đồng năm 2009 rà 6.300.000 đồng năm 2011. Việc phân bổ kinh phí và giao nhiệm vụ cho các cơ quan trực t iế p thực hiện ch í nh sách lại thường chậm, không kịp thời. Điều tra 16 Sở Kế hoạch và Đầu tư có 2 sở cho rằng việc phân bổ kinh phí và giao nhiệm vụ còn chậm, 3 sở cho rằng bình thường. Công tác t ổ ng hợp nhu c ầ u thành lập mới hợp tác xã, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã chưa được các cơ quan quản lý nh à nước ở địa phương coi trọng trở thành một nhiệm vụ t hư ờng xuyên của cơ quan mình. Điều tra 16 Sở Tài chính thì có 8 sở, chiếm 50% số sở điều tra hàng quý mới thực hiện công tác này, 3 sở (18,8%) 6 tháng mới tiến hành. 3.2.4.Hạn ch ế v ề hiệu quả Hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng chưa cao, chưa gắn với thực tế. Cụ thể như sau: Nội dung còn nặng về lý thuyết, thiếu tính cụ thể, còn chung chung, xa rời thực tiễn, nội dung về kinh nghiệm thực tiễn trong hoạt động của các hợp tác xã, tổ hợp tác còn hạn chế, thiếu bài tập vận dụng thực tế; Chưa có chương trình, nội dung bồi dưỡng chuyên sâu cho từng ngành, nghề, từng lĩnh vực; một số lĩnh vực hợp tác xã có nhu cầu bồi dưỡng, đào tạo, như vệ sinh môi trường, nhưng trong chương trình lại chưa có, phần lớn các cơ sở đào tạo chưa có nội dung, chương trình bồi dưỡng về vấn đề này. Nội dung bồi dưỡng gần như không có sự thay đổi trong nhiều năm, thường lặp lại nội dung cũ, trong khi tình hình và nhu cầu của đối tượng bồi dưỡng, đào tạo thì thay đổi; nhiều nội dung không phù hợp với nhu cầu của đối tượng tham gia bồi dưỡng, tập huấn. Chẳng hạn, vấn đề quan tâm nhất đối với các hợp tác xã, tổ hợp tác hiện nay là thiếu phương án sản xuất, kinh doanh khả thi để được ngân hàng cho vay vốn, thiếu kiến thức về tổ chức quản lý, điều hành và hạn chế năng lực về tiếp cận thị trường, nhưng tại các khóa tập huấn, bồi dưỡng chuyên sâu về marketing, về lập phương án sản xuất, kinh doanh, quản trị kinh doanh, xây dựng chiến lược và kế hoạch sản xuất, kinh doanh lại chưa được quan tâm. Phương thức bồi dưỡng chưa thật phù hợp cho từng loại đối tượng và các trình độ khác nhau, trong một khoá hoặc một lớp tập huấn có cả người có trình độ văn hóa cấp I, cấp II hoặc trình độ chuyên môn sơ cấp, trung cấp, thậm chí có cả người có trình độ đại học và có người chưa qua lớp đào tạo chuyên môn. Phương pháp giảng dạy còn đơn điệu, chủ yếu là phương pháp thuyết trình, giảng viên nói học viên nghe và ghi chép, những phương pháp giảng dạy hiện đại như CEFE... còn ít được áp dụng, giảng viên được mời về giảng dạy ở các nguồn khác nhau với trình độ khác nhau, trong đó có nhiều giảng viên ít am hiểu về hợp tác xã, chưa hình thành được đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp được đào tạo cơ bản về những kiến thức liên quan đến hợp tác xã và nghiệp vụ sư phạm cần thiết. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy và học tập thiếu thốn. Chưa hình thành được bộ giáo trình khung chuẩn thống nhất mang tính pháp lý bắt buộc để các cơ sở đào tạo phải sử dụng. Tài liệu hiện được sử dụng đã cũ, lạc hậu và nghèo nàn về nội dung. Việc đánh giá, xác nhận kết quả bồi dưỡng, học tập còn bỏ trống, chưa có cơ quan nào thực hiện công việc này. Những tồn tại trên đây b ắt nguồn t ừ các nguyên nhân sau đ ây: Nhìn chung, cấp uỷ và chính quyền các cấp, các ngành có quan tâm nhưng chưa nhận thức được đầy đủ về ý nghĩa, tầm quan trọng của phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trong nền kinh tế nhiều thành phần định hướng XHCN và của việc đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho kinh tế tập thể, chưa thoát khỏi tư duy về mô hình hợp tác xã kiểu cũ, chưa bố trí đủ nguồn lực để thực hiện chính sách thành lập mới các hợp tác xã, tổ hợp tác và bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý hợp tác xã. Công tác tuyên truyền, phổ biến nghị quyết, Luật Hợp tác xã và những chính sách hỗ trợ, khuyến khích hợp tác xã chưa thường xuyên, liên tục đã dẫn đến hạn chế trong nhận thức về hợp tác xã tồn tại ngay trong tư duy của cán bộ của cấp ủy và chính quyền các cấp, trong nhận thức của người dân, của xã hội. Đã xảy ra hiện tượng hiểu sai, vận dụng không đúng các quy định pháp luật về hợp tác xã, hạn chế tiềm năng phát triển hợp tác xã. Thậm chí chính quyền một số địa phương đã can thiệp sâu vào hoạt động và tổ chức nhân sự của hợp tác xã, can thiệp trực tiếp vào công việc quản lý điều hành của hợp tác xã; nhiều cán bộ hợp tác xã được đào tạo có năng lực quản lý điều hành lại bị điều động sang công tác khác theo yêu cầu của tổ chức đảng, chính quyền. Thực trạng về năng lực và sự biến động của đội ngũ cán bộ quản lý hợp tác xã chưa bao đảm cho hợp tác xã ổn định và phát triển. Công tác tuyên truyền về phát triển kinh tế tập thể chưa gắn kết thành một thể thống nhất với việc phân bổ kinh phí cho việc thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác. Việc vận động thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác phụ thuộc vào nguồn kinh phí được phân bổ hàng năm, chưa xây dựng được chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế tập thể lâu dài, cho một tương lai gần từ 3 đến 5 năm tương lai xa là 10 năm và xa hơn nữa. Năng lực nội tại của các hợp tác xã còn hạn chế, khả năng cạnh tranh chưa cao, khả năng mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh không cao, thiếu nguồn lực và động lực để thu hút cán bộ quản lý và ưu tiên cho đầu tư phát triển nguồn nhân lực cho chính tổ chức mình. Bên cạnh đó, cán bộ quản lý hợp tác xã cũng chưa thực sự chủ động và chưa quan tâm đầu tư đúng mức cho công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, đặc biệt là đội ngũ kế cận; chưa xác định được rõ nhu cầu và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã mình. Công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác còn dàn trải, chồng chéo, nhiều cơ quan tham gia, không chuyên sâu. Đội ngũ giảng viên còn thiếu về số lượng và sự am hiểu của giảng viên về hợp tác xã còn hạn chế. Cho đến nay đội ngũ giảng viên cấp tỉnh chủ yếu làm kiêm nhiệm, là cán bộ của Liên minh hợp tác xã các tỉnh, thành phố hoặc giảng viên các trường đào tạo chính trị của tỉnh, huyện và một số cán bộ của các sở, ban, ngành của tỉnh. Đội ngũ giảng viên ở cả trung ương và địa phương chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực hợp tác xã, hạn chế về kinh nghiệm thực tế. Hệ thống quản lý Nhà nước đối với hợp tác xã chưa được kiện toàn, chưa có đầu mối thống nhất quản lý Nhà nước đối với hợp tác xã, nên việc quản lý Nhà nước về công tác thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác và bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực kinh tế tập thể còn nhiều bất cập, hạn chế; không xây dựng được chiến lược, kế hoạch dài hạn về phát triển hợp tác xã, trong đó có chiến lược, kế hoạch về xây dựng và phát triển nguồn nhân lực cho khu vực kinh tế, bao gồm các nội dung về số lượng, chất lượng, cơ cấu nguồn nhân lực, chương trình, nội dung bồi dưỡng, đào tạo, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất kỹ thuật. Việc giám sát, kiểm tra và xử lý các sai phạm trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã trong đó có chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã của các cơ quan chức năng nhà nước chưa thực hiện. Cho đến nay, chưa thực hiện được công tác kiểm tra, đánh giá triển khai thực hiện nguồn ngân sách hỗ trợ từ trung ương cũng như từ các địa phương cho hoạt động hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã, tổ hợp tác của các tỉnh, thành phố. Nguồn kinh phí hàng năm phân bổ từ ngân sách trung ương và địa phương chưa có một cơ chế đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Vai trò của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể tại địa phương chưa thể hiện đúng với vị thế và khả năng của tổ chức mình trong việc hỗ trợ các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển. Hệ thống liên minh hợp tác xã hoạt động còn mang nặng tính hành chính, chưa phát huy được vai trò độc lập, sáng tạo, đại diện cho tổ chức hợp tác xã cơ sở, chưa tạo ra tính cạnh tranh về chất lượng và hiệu quả hỗ trợ thành lập mới, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý hợp tác xã, tổ hợp tác. Một số tổ chức đảng, đoàn thể chưa phát huy đúng mức, chưa phối kết hợp đồng bộ với tổ chức liên minh hợp tác xã, chưa tạo được phong trào có sức mạnh và định hướng, dẫn dắt nông dân thoát khỏi sản xuất nhỏ lẻ, liên kết vươn lên sản xuất hàng hóa quy mô lớn. II. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH 1.Quanđiểm chỉ đạo Để hoàn thiện chính sách hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác và bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác cho giai đoạn tới cần quán triệt các quan điểm (yêu cầu) sau: Một là, cần có cách tiếp cận và giải quyết đồng bộ về tất cả các mặt: tổ chức, kinh phí, giáo viên, giáo trình, tài liệu học và dạy, cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện dạy và học và phương thức dạy và học... Trong đó, đặc biệt chú ý sự phối hợp tốt giữa các ngành liên quan và các cấp chính quyền tỉnh, huyện, xã/phuờng trong triển khai thực hiện; tận dụng tối đa các cơ sở vật chất hiện có và lực lượng giảng viên trên địa bàn đồng thời kết hợp với việc sử dụng giảng viên có trình độ chuyên môn tốt ở những nơi khác, cơ sở khác nhau. Hai là , hỗ trợ phát triển nhân lực cho kinh tế tập thể là rất quan trọng, cần tiến hành thường xuyên, liên tục, trên cơ sở nhu cầu của người dân, của các hợp tác xã, tổ hợp tác; tránh cách làm phiến diện, chạy theo số lượng, thiếu chú ý chất lượng và không bám sát nhu cầu của người dân, của hợp tác xã, tổ hợp tác. Ba l à, hỗ trợ cần có trọng tâm, trọng điểm, tránh dàn trải trong bố trí kinh phí; bố trí đủ kinh phí cho các hoạt động thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác và cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đã được xác định trong kế hoạch nhằm bảo đảm hiệu quả của việc thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác và công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã. Bốn là, tăng cường công tác giám sát, kiểm tra thực hiện để chính sách được thực hiện tốt, ngân sách Nhà nước được sử dụng đúng và hiệu quả; cần có cơ quan tư vấn độc lập đánh giá việc thực hiện chính sách. Năm l à, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, bao gồm đào tạo đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, bồi dưỡng nâng cao kiến thức quản lý, chuyên môn nghiệp vụ với các hình thức phù hợp, đa dạng, linh hoạt. Từng bước xã hội hoá công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, xã viên và người lao động trong hợp tác xã; các hợp tác xã phải chủ động trong công tác đào tạo, không ỷ lại, trông chờ, phụ thuộc vào các cơ quan nhà nước. 2.Kiến nghị hoàn thiện nội dung chính sách 2.1. Mở rộng đối tượng được hỗ trợ bồi dưỡng: Đối tượng hỗ trợ được bồi dưỡng ngắn ngày, đào tạo dài hạn không chỉ bao gồm những người như quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐCP mà cần được mở rộng cho cả xã viên không làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của hợp tác xã và những người lao động thường xuyên tại hợp tác xã và có nhu cầu làm việc lâu dài tại hợp tác xã, không chỉ bao gồm tổ trưởng tổ hợp tác mà cả thành viên tổ hợp tác. Ngoài ra, do thực tế hiện nay hầu hết cán bộ hợp tác xã ở độ tuổi khá cao và phần lớn đều chưa qua đào tạo, bồi dưỡng, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Do vậy, cần mở rộng biên độ tuổi của cán bộ hợp tác xã được hưởng chính sách đào tạo có thể lên tới 45 50 tuổi. 2.2.Xoá bỏ quy định về phân b iệt mức độ hỗ trợ đ ố i với đ ố i tượng hợp tác xã n ông nghiệp và hợp t á c xã ph i nông nghiệp; phân b ổ kinh phí hợp lý cho bồi dưỡng và đào tạo. Nên bãi bỏ quy định về phân biệt mức độ hỗ trợ chi phí ăn, ở giữa các chức danh trong ban quản trị, chủ nhiệm hợp tác xã, ban kiểm soát, kế toán trưởng của hợp tác xã nông nghiệp và phi nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐCP, đồng thời nâng mức hỗ trợ lên 100% chi phí ăn, ở. Cần chú ý phân bổ hợp lý nguồn kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã thuộc lĩnh vực hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã phi nông nghiệp, cũng như phân bổ hợp lý nguồn kinh phí dành cho hỗ trợ bồi dưỡng và kinh phí dành cho hỗ trợ đào tạo. Theo báo cáo của các địa phương, tỷ lệ cán bộ quản lý hợp tác xã được hỗ trợ tham gia các khóa bồi dưỡng và hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo trên tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã còn có sự chênh lệch rất cao. Trong giai đoạn 20072012, tỷ lệ cán bộ quản lý hợp tác xã được hỗ trợ tham gia bồi dưỡng rất cao: năm 2007 là năm có tỷ lệ thấp nhất cũng đạt 48,15%, năm cao nhất là năm 2010 đạt tới 88,76%, bình quân trong sáu năm, mỗi cán bộ quản lý được hỗ trợ tham gia trên 3 lớp bồi dưỡng. Ngược lại, tỷ lệ cán bộ hợp tác xã được hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo rất thấp, năm 2012 là năm có tỷ lệ cao nhất cũng chỉ đạt 2,88%. Tỷ lệ cán bộ quản lý hợp tác xã chưa qua đào tạo hiện nay còn rất cao, đến năm 2012, tỷ lệ này còn tới 59,43%. Chính vì vậy, trong thời gian tới, nguồn kinh phí dành cho hỗ trợ đào tạo phải được tăng lên một cách hợp lý. 2.3.Nâng mức hỗ t rợ cho các đ ố i tượng được hợp tác xã cử đ i đào tạo (chính quy hoặc tại chức), gồm cả xã viên không làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và người lao động làm việc thường xuyên trong hợp tác xã từ 50% như quy định tại khoản 4 điều Nghị định số 88/2005/NĐCP lên 100%; nâng số năm cam kết làm việc cho hợp tác xã ít nhất 5 năm sau khi tốt nghiệp lên 8 hoặc 10 năm. 2.4. Nâng mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên: Quy định chi phí thuê giảng viên, báo cáo viên và chuyên gia tư vấn thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác ở các cấp và chức vụ khác nhau là quá thấp, không phù hợp với thực tế và không đủ liều lượng kích thích và tương xứng với năng lực, trình độ, công sức bỏ ra để thu hút và mời họ tham gia giảng dạy. Do vậy cần nghiên cứu nâng mức thù lao này cao hơn nữa cho phù hợp với tình hình thực tế. 2.5.Nâng mức hỗ trợ ch i phí đào tạo, bồi dưỡng, chi phí ăn, nghỉ cho các học viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng tron g hợp t á c xã, t ổ hợp tác (quy định tại Nghị định 88/2005/NĐCP, Thông tư số 66/2006/TTBTC, Thông tư số 173/2012/TTBTC), bổ sung chi phí hợp lý chi cho công tác quản lý lớp học và thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng và hiệu quả khoá đào tạo, bồi dưỡng. 2.6.Nâng định mức suất hỗ trợ cho học viên và chi ph í bồi dưỡng cho giảng viên, tư vấn viên thực hiện côn g tác tư v ấ n thành l ập mới hợp tác xã, tổ hợp tác và công tác đào tạo cho cán bộ, xã viên hợp tác xã, tổ hợp tác. 2.7. Nâng định mức hỗ trợ cho việc thành lập một hợp tác xã và một tổ hợp tác vì hiện nay định mức này còn quá thấp. Hiện nay, bình quân thành lập một hợp tác xã được hỗ trợ khoảng 5 triệu đồng, một tổ hợp tác được hỗ trợ 500.000 đồng. 2.8. Nghiên c ứ u xây dựng chính sách khuyến khích các hợp tác xã thu hút người có trình độ cao đẳng, đại học hoặc trên đại học và người có tay nghề cao về làm việc trong hợp tác xã. Khuyến khích cán bộ quản lý, khoa học, kỹ thuật đang công tác tại cơ quan Nhà nước về làm việc tại các hợp tác xã theo nhu cầu của hợp tác xã; theo nguyên tắc hợp đồng lao động; nhà nước hỗ trợ một phần lương cho một thời hạn nhất định. 2.9. Xây dựng chương trình hỗ trợ, khuyến khích phát triển kinh tế tập thể cho giai đoạn 5 năm 20132018, trên cơ sở đó, tạo thuận lợi cho việc xây dựng, tập trung mọi nguồn lực, phân bổ kinh phí ngân sách hàng năm hỗ trợ cho khu vực kinh tế tập thể, trong đó có hỗ trợ thành lập mới, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác bảo đảm đúng tiến độ, tạo sự chủ động cho địa phương trong triển khai thực hiện. 3.Hoàn thiện tổ chức thực hiện chính sách 3.1. Hình thành bộ máy quản lý nhà nước thống nhất về hợp tác xã, tổ hợp tác Trong những năm gần đây, với việc Quốc hội ban hành Luật Hợp tác xã và Chính phủ ban hành các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật, công tác quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, tổ hợp tác từng bước được củng cố và tăng cường. Tuy nhiên, quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, tổ hợp tác còn nhiều hạn chế, nhất là công tác đăng ký hợp tác xã, thực hiện chiến lược, kế hoạch, chương trình phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác chưa được quan tâm đúng mức; bộ máy theo dõi, quản lý nhà nước về hợp tác xã, tổ hợp tác chưa đáp ứng được yêu cầu, đặc biệt là ở địa phương và cơ sở (xã, phường và quận, huyện); tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về hợp tác xã, việc giám sát, kiểm tra và xử lý những sai phạm trong việc thực hiện các quy định pháp luật và chính sách về hợp tác xã, tổ hợp tác hầu như buông lỏng; một số chính quyền cấp xã còn can thiệp quá sâu, trái pháp luật vào tổ chức và hoạt động của hợp tác xã, tổ hợp tác; v.v.. Một trong những nguyên nhân của tồn tại trên là chưa hình thành được bộ máy quản lý nhà nước thống nhất, xuyên suốt từ trung ương tới địa phương về hợp tác xã, tổ hợp tác. Vì vậy, để khắc phục tồn tại trên đây, nhằm nâng cao năng lực và hiệu lực quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, tổ hợp tác, bảo đảm cho việc thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, tổ hợp tác cần tăng cường cơ quan đầu mối mạnh và thống nhất quản lý nhà nước về hợp tác xã, tổ hợp tác trên tất cả các mặt; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức nhân sự, phương tiện làm việc ở tất cả các cấp, đi đối với tăng cường phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước về hợp tác xã, tổ hợp tác ở từng cấp và giữa các cấp. Theo đó, cần nghiên cứu kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, tổ hợp tác. Việc kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, tổ hợp tác phải bảo đảm được các nguyên tắc cơ bản sau: Thứ nhất, bộ máy quản lý phải có được sự thống nhất, xuyên suốt từ trung ương đến địa phương, văn bản hóa nhiệm vụ quản lý nhà nước cho tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ. Thứ hai, quy mô tổ chức cơ quan quản lý nhà nước và cán bộ phù hợp với thực tế về số lượng, chất lượng và xu hướng phát triển của kinh tế tập thể. Thứ b a, bộ máy quản lý có sự kết nối liên thông với đối tượng quản lý và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, với các đoàn thể, tổ chức quần chúng, nghề nghiệp, xã hội. Tiến bộ tích cực của khu vực hợp tác xã là mục tiêu của công tác quản lý nhà nước. Thứ tư, bộ máy quản lý phải có năng lực kiểm tra, giám sát, đánh giá các công tác quản lý nhà nước, trong đó có chính sách hỗ trợ, việc thực thi các quy định pháp luật về hợp tác xã. Dựa trên cơ sở các nguyên tắc trên, nghiên cứu thành lập bộ máy quản lý nhà nước thống nhất về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xuyên suốt từ trung ương tới địa phương. Với nguyên tắc đó, ở cấp Trung ương thành lập Tổng cục phát triển hợp tác xã thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi cả nước; ở cấp tỉnh thành lập Cục phát triển hợp tác xã; ở cấp huyện thành lập Phòng phát triển hợp tác xã. Bộ máy quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có các nhiệm vụ chủ yếu sau: Chủ trì nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và văn bản pháp luật có liên quan; Thống nhất tổ chức thực hiện việc đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên phạm vi toàn quốc; xây dựng hệ thống thông tin về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên phạm vi toàn quốc; Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chủ trì việc tổng kết, xây dựng kế hoạch, chương trình, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện các dự án mô hình thí điểm và nhân rộng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát triển có hiệu quả; Chủ trì phối hợp với các cơ quan khác tiến hành việc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; xử lý và hướng dẫn xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, của cá nhân và tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật; giải quyết hoặc hướng dẫn giải quyết những vướng mắc trong việc thực hiện các quy định pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Chủ trì công tác hợp tác quốc tế về phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Tổ chức thực hiện chế độ tài chính và công tác kiểm toán đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Cơ quan quản lý Nhà nước các cấp về hợp tác xã có trách nhiệm phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các thành viên Mặt trận tổ chức thi hành pháp luật về hợp tác xã. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng và phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tham gia với cơ quan Nhà nước trong việc xây dựng chính sách và giám sát thi hành pháp luật về hợp tác xã; triển khai các chương trình dự án phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Cùng với việc hình thành bộ máy quản lý nhà nước thống nhất cần tăng cường bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về hợp tác xã, tổ hợp tác, vì hiện nay, đội ngũ cán bộ này vừa thiếu lại vừa yếu, ít hiểu biết về bản chất, các giá trị và các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã, tổ hợp tác. Các bộ, ngành, ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố hàng năm hoặc định kỳ tổ chức các khóa bồi dưỡng cho cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã, kết hợp bồi dưỡng cán bộ cho các đoàn thể, hội, hiệp hội liên quan tới phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác, kết hợp với việc tham quan, học hỏi kinh nghiệm trong nước và ngoài nước. 3.2. Huy động nguồn lực cho việc thực hiện chính sách Cần đa dạng hóa, thu hút nguồn lực, nhất là kinh phí (tài chính) từ các nguồn khác nhau để phục vụ cho việc thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác và cho việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã. Ngoài nguồn ngân sách Nhà nước bố trí, bao gồm cả ngân sách trung ương và địa phương, cần huy động từ sự tài trợ, giúp đỡ các chính phủ, tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ, của Liên minh hợp tác xã các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada, Thuỵ Điển, Hà Lan, Đan Mạch,...; huy động sự đóng góp của các tổ chức, của các cá nhân trong nước và Việt kiều ngoài nước, huy động các hợp tác xã làm ăn có hiệu quả như Sai gon Coop. tham gia đóng góp. Chú trọng huy động các nguồn lực quốc tế cho đào tạo, bồi dưỡng đối với hợp tác xã không chỉ về tài chính, mà cả về giáo viên, nội dung và phương pháp giảng dạy. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cùng các bộ, ngành, Liên minh hợp tác xã Việt Nam và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cần quan tâm vận động quốc tế trên lĩnh vực này. Chính sách hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã là một chính sách mang tính lâu dài, đã được quy định tại Nghị định số 88/2005/NĐCP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã và tới đây sẽ được qui định tại một Nghị định mới hướng dẫn thi hành Luật Hợp tác xã 2012. Vì vậy, các bộ, ngành và địa phương cần xây dựng kế hoạch cụ thể về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã cho ngành, nghề đào tạo, bồi dưỡng, cấp đào tạo, thời gian bồi dưỡng... về thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác theo từng loại hình, từng lĩnh vực và khả năng của ngân sách địa phương. Chính quyền cấp tỉnh cần giao trách nhiệm về quản lý Nhà nước đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực kinh tế tập thể cho một cơ quan đầu mối, đồng thời xác định rõ trách nhiệm tổ chức bồi dưỡng, đào tạo cho cơ quan, đơn vị cụ thể. 3.3.Đ ổ i mới phương th ứ c thực hiện ch ín h sách Để sử dụng các nguồn lực một cách tập trung, thống nhất và hiệu quả từ trung ương đến địa phương, trong thời gian tới, các chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với kinh tế tập thể cần được thực hiện theo hướng xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể thống nhất trong toàn quốc, bao gồm các nội dung: tuyên truyền luật pháp và chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể; hướng dẫn xây dựng điều lệ, quy chế hoạt động của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho kinh tế tập thể; xây dựng mô hình hợp tác xã kiểu mẫu; mặt bằng đất đai và phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp cho cộng đồng xã viên của tổ chức kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp; xây dựng cụm công nghiệp, làng nghề dưới hình thức tổ chức hợp tác xã; dịch vụ tư vấn quản lý kinh doanh cho hợp tac xã. Trước mắt cần tập trung xây dựng Chương trình hỗ trợ, khuyến khích phát triển kinh tế tập thể cho giai đoạn 5 năm (20132018) để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê chuẩn. Trên cơ sở đó, tạo thuận lợi cho việc tập trung, thống nhất mọi nguồn lực, phân bổ kinh phí ngân sách hàng năm hỗ trợ cho khu vực kinh tế tập thể, trong đó có hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác, hỗ trợ bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác, bảo đảm đúng tiến độ, tạo sự chủ động cho các địa phương triển khai thực hiện. Cùng với việc chuyển hướng trên cần đổi mới hoạt động của các cơ quan hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể theo hướng, quy định điều kiện, quyền, nghĩa vụ của tổ chức tham gia hoạt động hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể gắn với kết quả phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, sự phối hợp giữa tổ chức tham gia hoạt động hỗ trợ với cơ quan nhà nước trong việc triển khai chương trình, dự án từ nguồn ngân sách nhà nước, tăng cường năng lực cho các tổ chức hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể. 3.4. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các hộ gia đình, các cơ sở kinh tế cá thể, tiểu chủ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các nhóm đối tượng xã hội tham gia thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác Triển khai tích cực công tác tuyên truyền về đường lối, chủ trương phát triển kinh tế tập thể của Đảng và nhà nước trong các lĩnh vực của nền kinh tế, cung cấp đầy đủ và thường xuyên cho người lao động những thông tin đầy đủ và chính xác về các quy định luật pháp có liên quan đến kinh tế tập thể, về phong trào hợp tác xã quốc tế, về mô hình hợp tác xã kiểu mới, kinh nghiệm làm ăn tốt, lợi ích và trách nhiệm của thành viên khi tham gia hợp tác xã. Cụ thể là: Tiếp tục tổ chức quán triệt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã ở Việt Nam, như Chỉ thị 100CT/TW, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, X, XI và đặc biệt là Nghị quyết 13NQ/TW. Phân biệt rõ những điểm khác nhau cơ bản của mô hình hợp tác xã kiểu mới so với mô hình hợp tác xã kiểu cũ, so với doanh nghiệp và các tổ chức khác, vai trò của hợp tác xã kiểu mới đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước và đối với lợi ích của người lao động… + Giới thiệu, giải thích mục tiêu và những nội dung cơ bản của quy định pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã, các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế tập thể và các quy định về quản lý của nhà nước đối với hợp tác xã. Tới đây, cần tập trung tuyên truyền, phổ biến sâu rộng những nội dung cơ bản của Luật Hợp tác xã năm 2012 mà kỳ họp thứ tư Quốc hội khóa XIII vừa mới thông qua. Việc phổ biến, giải thích các điểm mới căn bản trong Luật Hợp tác xã năm 2012 sẽ giúp mọi người, kể cả cán bộ, công chức, xã viên hợp tác xã và người lao động, hiểu và có nhận thức đúng và thống nhất hơn về mô hình hợp tác xã kiểu mới, sự bình đẳng giữa các hợp tác xã với các loại hình doanh nghiệp khác; giúp mọi người và xã viên hợp tác xã xóa đi mặc cảm và sự tự ti khi tham gia tổ chức kinh tế này. Khi đã hiểu rõ bản chất và các nguyên tắc tổ chức, hoạt động của mô hình hợp tác xã kiểu mới, cũng như nắm vững những quan điểm, tư tưởng và chính sách của nhà nước dành cho khu vực này, thì việc tham gia hợp tác xã của các xã viên sẽ thực sự dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện và nhu cầu đích thực của họ. Đây là nhân tố quyết định bảo đảm sự thành công của hợp tác xã trong quá trình hoạt động sau này. Trên cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền, cần vận động nhân dân, các tổ chức hình thành các nhóm sáng lập viên, giúp các nhóm sáng lập viên xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh, dự thảo điều lệ hợp tác xã và các thủ tục cần thiết để hình thành hợp tác xã, tổ hợp tác. 3.5. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ h ợ p tác xã Để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã cần thực hiện một số biện pháp sau: Nâng cao nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác cho cán bộ, đảng viên trong các cấp ủy đảng, chính quyền, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, các đối tượng xã hội, mọi tầng lớp dân cư và xã viên hợp tác xã về quan điểm đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực cho kinh tế tập thể là một nhân tố cấu thành và là nhân tố có vai trò quan trọng quyết định đến sự phát triển bền vững và có hiệu quả của khu vực kinh tế tập thể. Xây dựng chiến lược, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, dạy nghề, phát triển nguồn nhân lực cho khu vực kinh tế tập thể, trong đó xác định rõ nhu cầu trong từng thời kỳ đối với đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, quản lý hợp tác xã là nhiệm vụ trọng tâm đi đôi với việc bố trí và phân bổ kinh phí ngân sách, nguồn lực một cách thoả đáng để thực hiện. Xây dựng nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu của hợp tác xã, tổ hợp tác. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng trước hết phải cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về hợp tác xã (vai trò, vị trí của hợp tác xã trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, các giá trị, nguyên tắc, bản chất hợp tác xã...) và trang bị những kiến thức cơ bản và giúp đội ngũ cán bộ quản lý hợp tác xã, xã viên giải quyết những vấn đề thực tiễn của hoạt động sản xuất, kinh doanh, nâng cao hiệu quả công việc. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng phải thiết thực, phải dựa trên nhu cầu và gắn với từng đối tượng, đáp ứng những nhu cầu cụ thể của từng loại đối tượng học viên, cung cấp cho học viên những kiến thức mà hợp tác xã cần chứ không phải kiến thức có trong chương trình của các cơ sở đào tạo, mang tính chất áp đặt. Chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng phải cập nhật được những kiến thức mới nhất và những tổng kết kinh nghiệm thực tiễn sản xuất, kinh doanh ở trong nước và trên thế giới. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các tổ chức đoàn thể, xã hội và Liên minh hợp tác xã Việt Nam nghiên cứu việc xã hội hóa công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với hợp tác xã; tăng cường đào tạo giảng viên cho các tỉnh, thành phố; nghiên cứu về bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã (thời gian, phương thức tổ chức…) để nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng. Đa dạng hóa phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng phương pháp giảng dạy hiện đại kết hợp với truyền thống dựa trên hiệu quả. Chú trọng sử dụng các bài tập tình huống, giải quyết những vấn đề mới, bức xúc đặt ra trong thực tiễn sản xuất, kinh doanh. Mở rộng mạng lưới các cơ sở tham gia đào tạo, bồi dưỡng hợp tác xã thông qua việc thu hút các viện, trường đại học, nghiên cứu giao một số trường đại học về kinh tế trọng điểm tại 3 miền đưa bộ môn kinh tế tập thể, hợp tác xã vào giảng dạy chính thức. Xây dựng đội ngũ giảng viên, chuyên gia tập huấn đối với lĩnh vực kinh tế tập thể. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, tập huấn viên là biện pháp quan trọng hàng đầu, quyết định chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực của khu vực kinh tế tập thể. Đội ngũ giảng viên phải được trang bị tương đối đầy đủ, toàn diện và am hiểu sâu sắc những vấn đề về tổ chức quản lý và hoạt động của hợp tác xã, có trình độ sư phạm và có năng lực truyền đạt. Tiến hành nghiên cứu xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn đối với các giảng viên và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn mới được tham gia giảng dạy. Thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước, đặc biệt là các nước có phong trào hợp tác xã phát triển nhằm các mục tiêu: + Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, phương pháp dạy học tích cực, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giảng viên; + Xây dựng tập giáo trình chuyên sâu về đào tạo, bồi dưỡng dành cho khu vực kinh tế tập thể; + Trao đổi học tập kinh nghiệm, khảo sát, tham quan, tiếp thị, tìm kiếm thị trường các nước trong khu vực và quốc tế. + Hướng tới những kế hoạch hợp tác đào tạo đội ngũ chuyên gia đầu ngành về hợp tác xã mang tính chiến lược trung và dài hạn. 3.6.Tăng cường công tác kiểm tra, đ á nh giá kết quả hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã, t ổ hợp tác; tăng c ườn g kỷ luật, kỷ cương trong việc thực hiện ch ế độ báo cáo việc thực hiện chính sách Một trong những khâu yếu hiện nay trong quản lý chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng là khâu kiểm tra nhằm bảo đảm cho các mục tiêu của chính sách. Do khâu kế hoạch hóa còn yếu, các mục tiêu không được xác định rõ ràng nên việc kiểm tra, đánh giá gặp khó khăn. Mặt khác, do chưa có hệ thống tổ chức quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, tổ hợp tác từ trung ương đến địa phương, nên chưa thể triển khai công tác kiểm tra một cách thường xuyên, chặt chẽ. Cho đến nay, việc tổng kết định kỳ việc thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã chủ yếu trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các đơn vị, các địa phương, báo cáo của liên minh hợp tác xã Việt Nam và một số báo cáo của các bộ quản lý chuyên ngành. Giám sát, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động hỗ trợ thành lập mới, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã với tư cách là một khâu không thể thiếu trong quá trình quản lý nhà nước này cần được tiến hành thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ và hình thành như là một chế độ cần thiết theo đúng yêu cầu của quản lý nhà nước và cần thông qua những cán bộ, đơn vị có chuyên môn sâu. Công tác hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cần phải có sự kiểm tra, đánh giá kết quả định kỳ thường xuyên và liên tục theo một hệ thống mang tính khoa học. Người tổ chức hỗ trợ thành lập mới mỗi hợp tác xã, tổ hợp tác, mỗi khóa đào tạo, bồi dưỡng chịu trách nhiệm đánh giá ngay khi hoạt động kêt thúc. Việc đánh giá kết quả cần phải dựa vào kết quả đạt được của việc thành lập mới, việc học tập của từng học viên thông qua các bài kiểm tra và các trình bày của học viên trên tinh thần dân chủ, tức tôn trọng ý kiến phản hồi của người học. Cần nghiên cứu có những quy định cụ thể hơn về trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thi hành và chế tài xử lý vi phạm luật pháp, cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể của các cơ quan nhà nước, tổ chức hỗ trợ và các hợp tác xã, tổ hợp tác. Trên cơ sở đó, các bộ, ngành và ủy ban nhân dân các cấp tăng cường kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Luật Hợp tác xã, các Nghị định của Chính phủ, đặc biệt là chính sách khuyến khích, hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã; theo dõi, nắm tình hình hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã trong các lĩnh vực thuộc phạm vi phụ trách của bộ, ngành, địa phương mình theo định kỳ nhằm phát hiện những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ, phát hiện những nhân tố mới, những điển hình tiên tiến, cũng như những tiêu cực trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã để rút kinh nghiệm chỉ đạo chung và đề ra phương hướng giải quyết. Cần giao chức năng giám sát, kiểm tra, đánh giá công tác hỗ trợ đối với kinh tế tập thể cho một cơ quan đầu mối thống nhất có thẩm quyền, đồng thời bổ sung kinh phí để cơ quan này tổ chức thực hiện, có thể là Tổng cục hợp tác xã và các cục hợp tác xã ở địa phương dự kiến sẽ thành lập trong thời gian tới. Đồng thời, nghiên cứu huy động các tổ chức nghiên cứu, tư vấn tham gia đánh giá độc lập hiệu quả hoạt động của công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với kinh tế tập thể nhằm bảo đảm tính khách quan, khoa học của việc đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng./. PHỤ LỤC I SỐ LIỆU BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THÀNH LẬP MỚI, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ CỦA 44 TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 20072012 Biểu1 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINHTẾ TẬP THỂ GIAIĐOẠN 20072012 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 I Hợp tác xã 1 Tỷ trọng đóng góp vào GDP % 2,85 (26) 2,97 (26) 3,34 (26) 3,16 (26) 2,75 (27) 3,14 (23) 2 Tổng số hợp tác xã HTX 11.034 (42) 11.457 (42) 11.469 (42) 11.710 (42) 11.296 (42) 1 1.636 (42) Trong đó: Số hợp tác xã thành lập mới HTX 520 (37) 687 (41) 612 (42) 617 (42) 611 (41) 500 (40) Số hợp tác xã giải thể HTX 285 (28) 274 (29) 402 (32) 377 (28) 742 (30) 184 (26) 3 Tổng số liên hiệp hợp tác xã LH HTX 11 (15) 25 (19) 25 (19) 26 (19) 28 (20) 27 (19) 4 Tổng số xã viên người 4.745.355 (43) 4.803.678 (44) 4.800.127 (43) 4.822.134 (43) 4.824.512 (43) 4.845.004 (43) Trong đó Số xã viên mới người 57.628 (36) 61.734 (36) 48.139 (39) 69.022 (38) 33.764 (39) 35.381 (35) 5 Tổng số lao động thường xuyên trong hợp tác xã người 920.729 (40) 946.038 (40) 927.796 (40) 933.048 (40) 833.002 (40) 850.354 (40) Trong đó: Số lao động thường xuyên mới người 24.154 (27) 29.747(30) 24.365 (30) 23.296 (29) 23.728 (31) 23.305 (29) Số lao động là xã viên hợp tác xã người 771.874 (29) 778.391 (29) 781.839 (29) 872.228 (31) 772.969 (31) 768.584 (30) 6 Doanh thu bình quân một hợp tác xã triệu đồng/năm 2.476,25 (36) 2.445,37 (37) 2.620,22 (37) 2.762,36 (38) 2.922,27 (40) 3.278,98 (37) Trong đó: Doanh thu của HTX với xã viên triệu đồng/năm 336,43 (10) 564,35 (10) 485,6 (8) 512,57 (9) 863,17 (10) 1011,75 (11) 7 Lợi nhuận bình quân một hợp tác xã triệu đồng/năm 87,3 (33) 102,08 (34) 113,69 (33) 127,19 (34) 142,51 (35) 164,92 (32) 8 Thu nhập bình quân của xã viên hợp tác xã triệu đồng/năm 11,45 (32) 15,43 (33) 16,41 (35) 18,9 (34) 21,5 (34) 23,8 (33) 9 Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong hợp tác xã triệu đồng/năm 10,6 (36) 12,3 (35) 13,62 (35) 15,41 (36) 16,79 (36) 18,39 (35) 10 Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã người 37.787 (30) 39.699 (31) 39.950 (33) 41.323 (37) 43.163 (40) 44.280 (39) Trong đó: HTX đã qua đào tạo đạt trình độ sơ, trung cấp người 11.891 (31) 12.916 (29) 13.820 (30) 14.776 (32) 15.907 (31) 16.547 (32) Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo đạt trình độ cao đẳng, đại học trở lên người 1.848 (31) 2.143,2 (31) 2.343 (32) 2.601 (33) 3.307 (34) 3.857 (34) II Tổ hợp tác 1 Tổng số tổ hợp tác THT 91.910 (30) 91.882 (31) 97.166 (35) 99.305 (32) 106.677 (33) 106.339 (36) Trong đó: Số tổ hợp tác thành lập mới THT 4.076 (31) 1.959 (23) 6.933 (24) 3.139 (25) 6.818 (27) 1.475 (25) Số THT có đăng ký hoạt động với chính quyền xã/phường/thị trấn THT 16.555 (15) 21.332 (18) 20.028 (21) 21.979 (21) 28.002 (25) 30.085 (28) 2 Tổng số thành viên tổ hợp tác thành viên 690.749 (25) 700.376 (26) 858.141 (26) 923.966 (28) 1.071.922 (29) 1.145.061 (33) Trong đó: Số thành viên mới thu hút thành viên 5.799 (13) 13.937 (17) 50.796 (19) 41.163 (20) 34.944 (23) 17.328 (21) 3 Doanh thu bình quân một tổ hợp tác triệu đồng/năm 515 (12) 577,43 (12) 666,71 (12) 637,92 (14) 757,28 (16) 642,35 (18) 4 Lợi nhuận bình quân một tổ hợp tác triệu đồng/năm 33,6 (13) 36,4(12) 40,15 (12) 25,6 (13) 39,3 (14) 49,4 (15) 5 Thu nhập bình quân của thành viên tổ hợp tác triệu đồng/năm 8,06 (18) 8,9 (18) 9,89 (18) 11,08 (18) 12,11 (21) 15,13 (23) Ghi chú: Số liệu ghi trong (…) là số địa phương báo cáo Biểu 2 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THÀNH LẬP MỚI HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ, TỔ TRƯỞNG TỔ HỢP TÁC GIAI ĐOẠN 20072012 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 I Hỗ trợ thành lập mới 1 Hợp tác xã a Tổng số hợp tác xã được hỗ trợ HTX 555 (25) 553 (25) 1360 (31) 1257 (31) 1186 (35) 1239 (31) b Tổng kinh phí hỗ trợ triệu đồng 1254 (16) 2215 (20) 3653 (26) 3461 (30) 3994 (28) 4712 (25) 2 Tổ hợp tác a Tổng số tổ hợp tác được hỗ trợ HTX 1241 (8) 1216 (10) 3424 (14) 2510 (16) 2152 (15) 2374 (18) b Tổng kinh phí hỗ trợ triệu đồng 647 (4) 2267 (5) 3165 (11) 3260 (10) 1782 (11) 3606 (14) II Hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác 1 Cán bộ hợp tác xã nông nghiệp a Tổng số cán bộ được hỗ trợ bồi dưỡng người 15759 (32) 16651 (36) 19794 (36) 29827 (36) 27743 (35) 19881 (39) b Tổng kinh phí hỗ trợ triệu đồng 7914 (28) 7180 (31) 9130 (33) 10648 (32) 15148 (32) 12741 (35) 2 Cán bộ hợp tác xã phi nông nghiệp a Tổng số cán bộ được hỗ trợ bồi dưỡng người 2436 (21) 3765 (24) 5840 (25) 6851 (23) 4598 (28) 7536 (28) b Tổng kinh phí hỗ trợ triệu đồng 2568 (18) 2195 (22) 3633 (22) 4099 (20) 3499 (25) 4292 (23) 3 Tổ trưởng tổ hợp tác a Tổng số tổ trưởng được hỗ trợ bồi dưỡng người 1049 (5) 1870 (4) 4727 (8) 4390 (10) 4327 (18) 2415 (16) b Tổng kinh phí hỗ trợ triệu đồng 187 (5) 184 (4) 1281 (8) 1285 (10) 2144 (15) 1342 (12) III Hỗ trợ đào tạo cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác 1 Sơcấp, trung cấp a Tổng số cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác được hỗ trợ đào tạo người 370 (4) 472 (8) 310 395 (10) 271 (9) 769 (12) b Tổng kinh phí hỗ trợ triệu đồng 448 (4) 831,8 (8) 667 984 (7) 1146 (8) 2312 (9) 2 Cao đẳng a Tổng số cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác được hỗ trợ đào tạo người 95 (1) 179 (4) 170 (6) 185 (5) 320 (4) 323 (3) b Tổng kinh phí hỗ trợ triệu đồng 330 (1) 414 (3) 525 (6) 699 (5) 1265 (4) 1347 (3) 3 Đại học, sau đại học a Tổng số cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác được hỗ trợ đào tạo người 111 (3) 177 (5) 370 (6) 204 (9) 237 (8) 183 (8) b Tổng kinh phí hỗ trợ triệu đồng 375 (2) 568 (5) 765 (5) 720 (7) 736 (6) 684 (5) Ghi chú: Số liệu trong (…) là số lượng địa phương có số liệu DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO STT Cơquan Số công văn Ngày công văn Các địa phương 1 Sở KHĐT tỉnh Sơn La 551/BCSKHĐT 23/10/2012 2 UBND tỉnh Lai Châu 461/BCUBND 2/11/2012 3 Sở KHĐT tỉnh Hòa Bình 1724/SKHĐTĐKKD 30/10/2012 4 UBND tỉnh Điện Biên 260/BCUBND 13/11/2012 5 UBND tỉnh Thái Nguyên 202/BCUBND 14/11/2012 6 UBND tỉnh Cao Bằng 2992/BCUBND 5/11/2012 7 UBND tỉnh Bắc Cạn 373/BCUBND 6/11/2012 8 UBND tỉnh Lạng Sơn 303/BCUBND 8/11/2012 9 UBND tỉnh Tuyên Quang 130/BCUBND 9/11/2012 10 Sở KHĐT tỉnh Yên Bái 308/BCSKHĐT 26/10/2012 11 UBND tỉnh Lào Cai 343/BCUBND 25/10/2012 12 Sở KHĐT tỉnh Quảng Ninh 2615/BCKHDT 30/10/2012 13 Sở KHĐT tỉnh Bắc Ninh 327/KHKTTT&TN 22/10/2012 14 Sở KHĐT tỉnh Nam Định 695/BCSKHĐT 26/10/2012 15 UBND thành phố Hải Phòng 7363/UBNDDN 31/10/2012 16 Sở KHĐT tỉnh Hà Nam 1153/BCSKHĐT 26/10/2012 17 Sở KHĐT tỉnh Hải Dương 1166/BCSKHĐT 26/10/2012 18 Sở KHĐT tỉnh Thái Bình 469/BCSKHĐT 25/10/2012 19 UBND thành phố Hà Nội 8743/UBNDKHĐT 2/11/2012 20 UBND tỉnh Quảng Trị 333/BCUBND 30/11/2012 21 UBND tỉnh Quảng Bình 1420/CTKTN 19/11/2012 22 Sở KHĐT tỉnh Thanh Hóa 2470/SKHĐTĐKKD 31/10/2012 23 Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh 797/BCSKH 1/11/2012 24 Sở KHĐT tỉnh Nghệ An 782/BCSKHDT 29/10/2012 25 Sở KHĐT tỉnh Quảng Nam 327/BCSKHĐT 27/11/2012 26 UBND tỉnh Quảng Ngãi 275/BCUBND 31/10/2012 27 UBND tỉnh Khánh Hòa 179/UBNDBC 2/11/2012 28 UBND thành phố Đà Nẵng 233/BCUBND 6/12/2012 29 UBND tỉnh Lâm Đồng 214/BCUBND 13/11/2012 30 UBND tỉnh Kon Tum 281/BCUBND 26/10/2012 31 UBND tỉnh Đắk Lắk 237/BCUBND 9/11/2012 32 UBND tỉnh Đắk Nông 483/BCUBND 15/11/2012 33 UBND tỉnh Gia Lai 3593/UBNDKTTH 29/10/2012 34 UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 212/BCUBND 6/12/2102 35 UBND tỉnh Bình Thuận 239/BCUBND 7/11/2012 36 UBND tỉnh Đồng Nai 10027/UBNDKT 13/12/2012 37 UBND tỉnh Bình Dương 118/BCUBND 2/11/2012 38 UBND tỉnh Bình Phước 253/BCUBND 10/12/2012 39 Sở KHĐT tỉnh Long An 522/BCSKHĐT 10/25/2012 40 UBND tỉnh Bạc Liêu 259/BCUBND 2/11/2012 41 UBND tỉnh Bến Tre 331/BCUBND 30/10/2012 42 UBND tỉnh Sóc trăng 197/BCUBND 16/11/2012 43 UBND tỉnh Đồng Tháp 239/BCUBND 26/10/2012 44 UBND tỉnh Tiền Giang 219/BCUBND 14/12/2012 Các bộ, ngành 1 Bộ Nông nghiệp và PTNT 619/BCBNNKTHT 1/23/2013 2 Bộ Công thương 12332/BCTCNĐP 20/12/2012 3 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 7037/NHNNTD 29/10/2012 4 Bộ Tài chính 14875/BTCNSNN 30/10/2012 5 Hội Cựu chiến binh Việt Nam 406/BCCCB 20/10/2012 () Tính đến ngày 31/12/2012 PHỤ LỤC II TÓM TẮT BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍCH SÁCH HỖ TRỢ THÀNH LẬP MỚI, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ GIAI ĐOẠN 2007 2012 TÓM TẮT BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍCH SÁCH HỖ TRỢ THÀNH LẬP MỚI, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ GIAI ĐOẠN 2007 2012 PHẦN 1.KẾT QUẢ ĐIỀU TRA ĐỐI VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Tổng số phiếu điều tra là 32 phiếu của mẫu 01QLNN, gồm 16 phiếu điều tra tại Sở Kế hoạch và Đầu tư; 16 phiếu điều tra tại Sở Tài chính thuộc 10 tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng và 6 tỉnh vùng Đông Nam Bộ. I. Đánh giá tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã giai đoạn 20072012 1. Kết quả phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới HTX, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX được đánh giá tương đối hiệu quả, có một số đơn vị phối hợp đạt hiệu quả cao, tuy nhiên một số đơn vị sự phối hợp đạt mức độ bình thường, cụ thể được đánh giá như sau: TT Chỉ tiêu đánh giá Đánh giá của Sở Tài chính (Số phiếu đánh giá = %) Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất hiệu quả 3/16 = 18,8 03/16 = 6,3 2 Tương đối hiệu quả 9/16 = 56,3 10/16 = 62,5 3 Bình thường 04/16 = 31,3 05/16 = 25 4 Kém hiệu quả 0 0 5 Hoàn toàn không hiệu quả 0 0 2. Việc phân bổ kinh phí và giao nhiệm vụ cho cơ quan trực tiếp thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX hiện nay ở các địa phương chưa thật kịp thời, còn ở mức độ tương đối, một số địa phương ở mức độ bình thường, có địa phương còn chậm, cụ thể được đánh giá theo biểu sau: TT Chỉ tiêu đánh giá Đánh giá của Sở Tài chính (Số phiếu đánh giá = %) Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất kịp thời 7/16 = 43,8 1/16 = 6,3 2 Tương đối kịp thời 6/16 = 37,5 10/16 = 62,5 3 Bình thường 2/16 = 12,5 3/16 = 18,9 4 Vẫn còn chậm 1/16 = 6,3 2/16 = 12,5 5 Rất chậm 0 0 3. Chính sách hỗ trợ thành lập mới HTX, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX thực hiện ở các địa phương được đánh giá tương đối hiệu quả, một số địa phương đánh giá rất hiệu quả, tuy nhiên ở một số địa phương thực hiện chính sách này còn kém hiệu quả, cụ thể như sau: Chính sách hỗ trợ thành lập mới HTX: TT Chỉ tiêu đánh giá Đánh giá của Sở Tài chính (Số phiếu đánh giá = %) Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất hiệu quả 1/16 = 6,3 1/16 = 6,3 2 Tương đối hiệu quả 9/16 = 56,3 7/16 = 43,8 3 Bình thường 5/16 = 31,3 5/16 = 31,2 4 Kém hiệu quả 1/16 = 6,3 3/16 = 18,8 5 Hoàn toàn không hiệu quả 0 0 Chính sách hỗ trợ đào tạo cán bộ hợp tác xã TT Chỉ tiêu đánh giá Đánh giá của Sở Tài chính (Số phiếu đánh giá = %) Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất hiệu quả 2/16 = 12,5 1/16 = 6,3 2 Tương đối hiệu quả 7/16 = 43,8 8/16 = 50 3 Bình thường 6/16 = 37,5 4/16 = 25 4 Kém hiệu quả 1/16 = 6,3 3/16 = 18,8 5 Hoàn toàn không hiệu quả 0 0 Chính sách hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã TT Chỉ tiêu đánh giá Đánh giá của Sở Tài chính (Số phiếu đánh giá = %) Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất hiệu quả 4/16 = 25 3/16 = 18,8 2 Tương đối hiệu quả 9/16 = 56,2 10/16 = 62,5 3 Bình thường 2/16 = 12,5 2/16 = 12,5 4 Kém hiệu quả 1/16 = 6,3 1/16 = 6,3 5 Hoàn toàn không hiệu quả 0 0 4. Các định mức chi hỗ trợ theo các nội dung thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã ở các địa phương được điều tra cho thấy chưa được phù hợp lắm so với tình hình thực tế hiện nay, một số địa phương cơ quan Tài chính đánh giá phù hợp, nhưng Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá chưa phù hợp. Một số địa phương đánh giá không phù hợp đề nghị cần sửa đổi, cụ thể được đánh giá như sau: Chi thành lập mới hợp tác xã: TT Chỉ tiêu đánh giá Đánh giá của Sở Tài chính (Số phiếu đánh giá = %) Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất phù hợp 0 0 2 Phù hợp 9/16 = 56,2 6/16 = 37,5 3 Chưa phù hợp lắm 5/16 = 31,3 8/16 = 50 4 Không phù hợp 1/16 = 6,3 1/16 = 6,3 5 Cần sửa đổi 1/16 = 6,3 1/16 = 6,3 Chi hỗ trợ đào tạo cán bộ hợp tác xã TT Chỉ tiêu đánh giá Đánh giá của Sở Tài chính (Số phiếu đánh giá = %) Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất phù hợp 2/16 = 12,5 0 2 Phù hợp 6/16 = 37,5 6/16 = 37,5 3 Chưa phù hợp lắm 5/16 = 31,3 6/16 = 37,5 4 Không phù hợp 1/16 = 6,3 1/16 = 6,3 5 Cần sửa đổi 2/16 = 12,5 1/16 = 6,3 Chi hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã TT Chỉ tiêu đánh giá Đánh giá của Sở Tài chính (Số phiếu đánh giá = %) Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất phù hợp 1/16 = 6,3 0 2 Phù hợp 7/16 = 43,8 4/16 = 25 3 Chưa phù hợp lắm 5/16 = 31,3 9/16 = 56,3 4 Không phù hợp 1/16 = 6,3 2/16 = 12,5 5 Cần sửa đổi 2/16 = 12,5 1/16 = 6,3 5. Về công tác tổng hợp nhu cầu thành lập mới HTX, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX của 02 Sở được đánh giá ở mức độ bình thường, Sở Kế hoạch và đầu tư ở mức độ thường xuyên hơn, được đánh giá như sau: TT Chỉ tiêu đánh giá Đánh giá của Sở Tài chính (Số phiếu đánh giá = %) Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất thường xuyên (hàng tuần) 1/16 = 6.3 0 2 Tương đối thường xuyên (hàng tháng) 4/16 = 25 8/16 = 50 3 Thỉnh thoảng (hàng quý) 8/16 = 50 2/16 = 12,5 4 Hiếm khi (6 tháng) 3/18 = 18,8 6/16 = 37,5 6. Đáp ứng nhu cầu HTX của chính sách hỗ trợ thành lập mới đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã của các địa phương còn thấp, đạt trung bình khoảng 40% nhu cầu; vùng Đồng bằng sông Hồng mức độ đáp ứng nhu cầu thấp hơn vùng Đông Nam bộ, cụ thể được đánh giá theo biểu sau: TT Nội dung Mức độ đáp ứng nhu cầu (%) Sở Tài chính Sở KH & ĐT 1 Thành lập mới 30,6 50 2 Đào tạo cán bộ HTX 31,9 46,8 4 Bồi dưỡng cán bộ HTX 39,4 56,9 Phân theo Vùng: Vùng Đồng bằng sông Hồng: 10 đơn vị TT Nội dung Mức độ đáp ứng nhu cầu (%) Sở Tài chính Sở KH & ĐT 1 Thành lập mới 19 50 2 Đào tạo cán bộ HTX 20 44 4 Bồi dưỡng cán bộ HTX 27 56 Vùng Đông Nam bộ: 06 đơn vị TT Nội dung Mức độ đáp ứng nhu cầu (%) Sở Tài chính Sở KH & ĐT 1 Thành lập mới 50 50 2 Đào tạo cán bộ HTX 51,7 51,7 4 Bồi dưỡng cán bộ HTX 60 58,3 7. Tính thường xuyên của công tác kiểm tra, thanh tra còn ở mức độ thấp cụ thể được đánh giá theo biểu sau: TT Chỉ tiêu đánh giá Đánh giá của Sở Tài chính (Số phiếu đánh giá = %) Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số phiếu đánh giá = %) 1 Một quý một lần 12,5 = 2/16 18,8 = 3/16 2 6 tháng một lần 0 12,5 = 2/16 3 Đột xuất khi có yêu cầu 75 = 12/16 62,5 = 10/16 4 Không kiểm tra, thanh tra 12,5 = 2/16 6,3 = 1/16 8. Việc tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX chưa được thường xuyên, có đơn vị chưa quan tâm để thực hiện nhiệm vụ này, cụ thể được đánh giá như sau: TT Chỉ tiêu đánh giá Đánh giá của Sở Tài chính (Số phiếu đánh giá = %) Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất thường xuyên (hàng tuần) 0 0 2 Tương đối thường xuyên (hàng tháng) 25 = 4/16 31,3 = 5/16 3 Thỉnh thoảng (hàng quý) 31,3 = 5/16 25 = 4/16 4 Hiếm khi (6 tháng) 31,3 = 5/16 43,8 = 7/16 5 Không làm việc này 12,5 = 2/16 0 9. Tình hình tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới HTX, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX hiện nay chưa được thống nhất chung, mỗi địa phương làm theo một quy định, có đơn vị không thực hiện công việc này, cụ thể được đánh giá theo biểu như sau: TT Chỉ tiêu đánh giá Đánh giá của Sở Tài chính (Số phiếu đánh giá = %) Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số phiếu đánh giá = %) 1 Một tháng một lần 12,5 = 2/16 12,5 = 2/16 2 Một quý một lần 18,8 = 3/16 0 3 6 tháng một lần 31,3 = 5/16 18,8 = 3/16 4 Một năm một lần 37,5 = 6/16 68,8 = 11/16 II.Đánh giá những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong việc thực hiện chính sách hỗ trợthành lập mới hợp tác xã; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã giai đoạn 20072012 1.Những tồn tại và hạn chế: Đánh giá của Sở Tài ch í nh tại các t ỉ nh đ ược điều tra như sau: + Đối với chính sách hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã: chưa đủ để tạo điều kiện cho HTX có được thuận lợi khi mới thành lập, do điều kiện thực tế một số tỉnh nguồn lực không có nên ít HTX được thành lập mới theo luật HTX 2003, chưa lồng ghép vào các chính sách khác nên thực hiện chưa hiệu quả. Các ngành chức năng tham mưu tốt cho UBND tỉnh ban hành và thực hiện có hiệu quả cơ chế chính sách ưu đãi tập trung giải quyết các khó khăn vướng mắc về thủ tục đầu tư, đăng ký kinh doanh, tiếp cận vốn, mặt bằng sản xuất cho HTX, xây dựng mô hình kinh doanh, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, củng cố tổ chức Đảng. + Chính sách đào tạo cán bộ hợp tác xã: Công tác đào tạo còn chồng chéo về nội dung và đối tượng, hình thức đào tạo thiếu sự lôi cuốn, kinh phí hạn hẹp, đối tượng và số lượng tham gia đào tạo còn hạn chế, trình độ của một số cán bộ quản lý hợp tác xã chưa đáp ứng được tiêu chuẩn của các trường liên kết đào tạo, chưa quan tâm đào tạo, kiện toàn, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý hợp tác xã. Mặc dù chính sách hỗ trợ tối thiểu 50% chi phí đào tạo nhưng số lượng đối tượng HTX đăng ký đào tạo là không nhiều. + Chính sách bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã: Hiện nay đang có chính sách phân biệt đối tượng hợp tác xã (chỉ HTX nông nghiệp mới được hỗ trợ 50% chi phí ăn, nghỉ), việc tổ chức lớp bồi dưỡng còn nhiều khó khăn do còn phân biệt đối tượng được hỗ trợ (không đủ học viên cho 01 lớp bồi dưỡng), công tác bồi dưỡng còn chồng chéo về nội dung và đối tượng, hình thức đào tạo thiếu sự lôi cuốn, chưa thu hút được đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp tham gia giảng dạy. Kinh phí bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã chưa được bố trí thường xuyên hàng năm và thường bố trí vào 6 tháng cuối năm, nên kinh phí chưa thực hiện được phải chuyển sang năm sau: chưa quan tâm nhiều đến bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã về chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức các lớp hội thảo để các hợp tác xã dễ trao đổi kinh nghiệm. Chưa lồng ghép vào các chính sách khác nên thực hiện chưa hiệu quả. Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại các tỉnh được điều tra như sau: + Chính sách thành lập mới: Do nguồn kinh phí hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã còn hạn chế (không có kinh phí); kinh phí hỗ trợ thấp nên chưa khuyến khích được việc thành lập mới các hợp tác xã. Chính sách cũng đã đi vào thực tiễn, phát huy tác dụng, song còn có bất cập, đó là: Hầu hết sáng lập viên là những người có tâm huyết, có kinh nghiệm, nhưng chưa có nhiều kiến thức và hiểu biết đầy đủ về hợp tác xã và phương pháp vận động phát triển thành viên, cũng như việc xây dựng phương án ban đầu, trong khi đó chính sách hỗ trợ ban đầu cho hoạt động này chưa có, còn chính sách hỗ trợ thành lập chỉ được thanh toán sau, cho nên có nhiều khó khăn cho "buổi đầu" khởi nghiệp, các sáng lập viên có nhu cầu, tuy nhiên khả năng đáp ứng nhu cầu còn hạn chế mới được khoảng từ 30 đến 60% nhu cầu. Công tác tuyên truyền chưa sâu, rộng, công tác tư vấn kiến thức về Luật hợp tác xã ở một số nơi chưa sâu, chính sách tiếp cận thông tin về Luật hợp tác xã chưa được phổ biến, các Trung tâm tư vấn Luật hợp tác xã chưa nhiều. Cơ chế, chính sách thiếu đồng bộ trong hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã: ngân sách các địa phương khó khăn nên việc bố trí góp một phần nhỏ trong kinh phí hỗ trợ cũng gặp khó khăn. Sự chỉ đạo của một số cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, các ban, ngành, đoàn thể về phát triển kinh tế tập thể còn hạn chế, chưa thường xuyên liên tục; sự phối hợp của các cấp, các ngành có lúc, có nơi, có nội dung chưa chặt chẽ, đồng bộ. Hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã được hỗ trợ, nhìn chung bước đầu chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh, tiếp cận thị trường, song số lượng hợp tác xã hoạt động hiệu quả trong tổ chức quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh chưa được nhiều, một số hợp tác xã hoạt động còn kém. + Chính sách về đào tạo cán bộ hợp tác xã: Việc hỗ trợ đào tạo cho cán bộ hợp tác xã nhìn chung hiệu quả chưa cao, chưa đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của hợp tác xã, đối tượng thụ hưởng phần lớn là các hợp tác xã nông nghiệp, cán bộ lãnh đạo trong lĩnh vực này phần lớn là những người lớn tuổi, có kinh nghiệm nhưng khả năng tiếp thu các kiến thức có phần hạn chế, nên trong chính sách đào tạo bồi dưỡng thì cần gắn nhiều với thực tế sự thử nghiệm có như vậy hiệu quả đào tạo bồi dưỡng mới được nâng cao; một số nội dung không còn phù hợp với tình hình hiện tại nữa như mức hỗ trợ học viên, giảng viên còn thấp (cụ thể thông tư số 66/TTBTC ngày 17/7/2006), kinh phí hỗ trợ 50% còn thấp đối với cán bộ nghèo; một số địa phương cán bộ quản lý hợp tác xã trên 40 tuổi chưa có chính sách hỗ trợ, dẫn đến chất lượng các lớp chưa cao. Các địa phương việc cử cán bộ đi đào tạo, cán bộ hợp tác xã đi học tập nâng cao trình độ để đáp ứng nhu cầu phát triển hợp tác xã còn nhiều hạn chế, do cá nhân tự trang trải các hợp tác xã chỉ hỗ trợ được khoảng 30 đến 40%; thời gian đào tạo dài hạn do cán bộ hợp tác xã tự bỏ kinh phí nên hiệu quả không cao, các khóa đào tạo chỉ mới dừng lại ở việc đáp ứng chỉ tiêu kế hoạch đào tạo đặt ra mà chưa thể hiện tính hiệu quả thực sự của nó, nội dung đào tạo chưa phù hợp với nhu cầu của đối tượng; do đó học viên tham gia còn rất ít so với nhu cầu. Các chính sách còn nhỏ lẻ chưa có những chương trình lớn tổng thể, có chiến lược lâu dài, đồng bộ; chưa có sự liên kết thống nhất giữa các đơn vị hỗ trợ dẫn đến một nội dung, một vấn đề mà nhiều đơn vị cùng đào tạo gây lãng phí và mất thời gian cho cán bộ hợp tác xã. Một số địa phương ngân sách khó khăn, kinh phí bố trí cho công tác đào tạo cán bộ hợp tác xã chưa đáp ứng nhu cầu, không đủ kinh phí cho việc đào tạo dài hạn, chủ yếu tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn. Chưa có trường đào tạo giành riêng cho HTX + Chính sách về bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã: Các hợp tác xã chưa thực sự quan tâm nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực. Nguồn kinh phí cho công tác bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã còn rất hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu của cán bộ hợp tác xã. Các khóa học trong thời gian ngắn, mức chi thấp (theo Thông tư số 66/2006/TTBTC ngày 07/7/2006 của Bộ Tài chính về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên HTX chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX) hiện nay không còn phù hợp với thực tiễn nên rất khó thực hiện, không mời được giảng viên lâu năm có kinh nghiệm giảng dạy, học viên rất thụ động khi tham gia, do đó hiệu quả các lớp bồi dưỡng chưa được cao. Chưa thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho kỹ thuật viên và xã viên của hợp tác xã nông nghiệp. Các lớp bồi dưỡng về Luật HTX chưa được mở nhiều. Một số địa phương chưa chủ động trong công tác bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, còn phụ thuộc vào số kinh phí do Sở Tài chính bố trí hàng năm. 2. Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế Đánh giá của Sở Tài chính tại các tỉnh được điều tra + Chính sách thành lập mới: Sự quan tâm chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền một số địa phương chưa được đúng mức, sự phối hợp giữa các cơ quan, ban ngành địa phương thiếu chặt chẽ, thường xuyên. Các địa phương hiện nay thiếu quỹ đất hỗ trợ cho các hợp tác xã khi thành lập mới đi vào hoạt động. Do mới chỉ hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã về tập huấn cho sáng lập viên, tài liệu, hồ sơ, thủ tục, không có hỗ trợ kinh phí hoạt động ban đầu và một số trang thiết bị văn phòng cho hợp tác xã hoạt động nên rất khó khăn. Chính sách hỗ trợ thành lập mới đã áp dụng từ năm 2005, chưa theo kịp tình hình thực tế. Trình độ cán bộ quản lý hợp tác xã còn hạn chế, công tác tổ chức thực hiện thiếu tính khoa học. + Chính sách đào tạo cán bộ hợp tác xã: Do thiếu kinh phí đào tạo; một số địa phương chưa có chính sách hỗ trợ cho đào tạo cán bộ quản lý hợp tác xã trên 40 tuổi. Kinh phí hỗ trợ 50% cho học viên còn thấp, chưa tạo được động lực khuyến khích đi học. Các đối tượng hợp tác xã công tác thiếu ổn định, thường xuyên thay đổi nên việc đào tạo cùng một chuyên đề nhưng hàng năm phải đào tạo lại. Kiến thức chưa được đào tạo tập trung; giáo viên thiếu kinh nghiệm do định mức chi thấp, không mời được giáo viên có chuyên môn, trình độ. Do trong quá trình hoạt động, một số hợp tác xã không đạt hiệu quả. Nhà nước chưa có chính sách trợ giá, bao tiêu sản phẩm đối với hợp tác xã nông nghiệp, nên ít thu hút cán bộ hoặc người có tâm huyến gắn bó lâu dài với hợp tác xã. + Chính sách bồi dưỡng cán bộ tác xã: Các địa phương thiếu kinh phí cho công tác bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã; một số địa phương các đối tượng hợp tác xã công tác thiếu ổn định, thường xuyên thay đổi nên việc bồi dưỡng cùng một chuyên đề nhưng hàng năm phải tập huấn, đào tạo lại, chưa thường xuyên quan tâm tổ chức lớp bồi dưỡng cho cán bộ hợp tác xã. Do định mức chi hỗ trợ còn thấp so với thực tế nên khó khăn cho học viên và giảng viên và công tác tổ chức lớp; một số lớp bồi dưỡng thiếu giáo viên hướng dẫn thực tế và cơ sở vật chất tổ chức lớp còn rất hạn chế; học viên chưa quan tâm nhiều đến việc nâng cao bồi dưỡng kiến thức. Đánh giá của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại các tỉnh được điều tra + Chính sách thành lập mới: Công tác nghiên cứu quán triệt tuyên truyền phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể chưa làm tốt (Luật HTX...), chưa chú trọng tổ chức thông tin, phổ biến tới nhân dân. Nhận thức của một bộ phận cán bộ các cấp, các ngành về phát triển hợp tác xã còn chưa đầy đủ. Một số chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã chưa đến được với người dân, làm cho ngưòi dân chưa thấy có quyền lợi gì khi tham gia vào HTX. Mặc dù hợp tác xã mới thành lập đều được hỗ trợ, tư vấn thành lập từ Liên minh Hợp tác xã, nhưng kiểm tra các hợp tác xã thành lập mới không được hỗ trợ kinh phí. Việc ban hành chính sách còn chưa sát với thực tế, chưa gắn với nhu cầu của cơ sở; chính sách hỗ trợ đang áp dụng chưa chỉnh sửa, bổ sung kịp thời với thực tế hiện nay nên còn nhiều hạn chế; việc triển khai chính sách chưa đồng bộ giữa các đơn vị hỗ trợ, chưa gắn với cơ quan quản lý chuyên ngành về HTX. Cán bộ hướng dẫn Luật hợp tác xã chưa chuyên trách, còn kiêm nhiệm nên trình độ còn hạn chế. Trình độ năng lực đội ngũ cán bộ hợp tác xã còn yếu, nhất là năng lực điều hành tổ chức sản xuất và quản lý sự cạnh tranh trong cơ chế thị trường và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng tăng đã ảnh hưởng đến hoạt động của hợp tác xã, nhiều hợp tác xã đã lúng túng trong chuyển đổi hoạt động cho phù hợp. Nguồn kinh phí hỗ trợ phát triển hợp tác xã chủ yếu từ ngân sách nhà nước, nên mức chi hỗ trợ phải tuân theo các quy định của Nhà nước dẫn đến không linh hoạt trong việc áp dụng triển khai so với nhu cầu thực tế. Mức hỗ trợ cho các sáng lập viên, các hạng mục hỗ trợ mới đáp ứng 5060% nhu cầu của hợp tác xã Hiện nay chủ yếu quy định hỗ trợ về mặt kỹ thuật như thông tin, tư vấn xây dựng điều lệ, tổ chức hội nghị thành lập..., kinh phí hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã quá thấp, thủ tục còn phức tạp khó thanh toán. + Chính sách đào tạo cán bộ hợp tác xã: Hệ thống chính sách ban hành chậm, triển khai đồng bộ việc thể chế hóa Nghị quyết và cụ thể hóa thực hiện Luật HTX sau 9 năm vẫn chưa ban bành đầy đủ các văn bản hướng dẫn theo yêu cầu, chính sách và biện pháp hỗ trợ chưa rõ nét nội dung chính sách và nguồn lực thực hiện ít, lại phân tán. Văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với tình hình thực tế. Do kinh tế tập thể mà trọng tâm là Hợp tác xã là một loại hình kinh tế đặc thù, hiện nay hình thức đào tạo cán bộ hợp tác xã là gửi đi đào tạo như đào tạo chung cùng với các lĩnh vực kinh tế khác điều này chưa làm rõ được nét đặc thù riêng của kinh tế tập thể. Cán bộ hợp tác xã sau khi được đào tạo đã có được kiến thức cơ bản nhưng khi hoạt động trong lĩnh vực hợp tác xã lại gặp nhiều khó khăn vì vậy trong hình thức đào tạo cán bộ hợp tác xã cần gắn giữa đào tạo chuyên môn và đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng lãnh đạo hợp tác xã. Một số địa phương, chưa có chính sách hỗ trợ cho cán bộ hợp tác xã đi học dài hạn (trung cấp, cao đẳng, Đại học). Một số cơ sở đào tạo nội dung đào tạo cán bộ quản lý hợp tác xã thường được biên soạn theo ý nghĩ chủ quan của đơn vị tổ chức, giáo trình tài liệu học chưa bám sát với thực tiễn yêu cầu của thị trường. Chưa xây dựng được kế hoạch tổng thể dài hạn về đào tạo cán bộ HTX (kế hoạch đào tạo bao gồm cả kinh phí để thực hiện): do còn bộ phận cán bộ là kiêm nhiệm, kinh phí còn hạn chế. Chính sách đào tạo theo Nghị định số 88 của Chính phủ chưa theo kịp thực tiễn. Kinh phí hỗ trợ thấp gây khó khăn cho công tác tổ chức đào tạo, phần lớn các hợp tác xã không có kinh phí hỗ trợ học tập dài hạn tại các trường đào tạo. Bản thân người được mời tham gia các lớp đào tạo tại các khóa học về Luật hợp tác xã tâm lý còn ngại đi học, ngại tiếp cận các văn bản pháp luật, tư duy, thói quen cũ. + Chính sách bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã: Chưa có kế hoạch tổng thể trong nhiều năm về công tác bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã (kế hoạch đào tạo bao gồm cả kinh phí để thực hiện). Chưa gắn với cơ quan quản lý chuyên ngành về hợp tác xã. Văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với thực tế hiện nay: văn bản hướng dẫn chưa được thường xuyên rà soát, bổ sung kịp thời: chính sách đưa ra không còn phù hợp cho trượt giá. Do định mức chi phí xây dựng từ năm 2006 đến nay không phù hợp với tình hình thực tế. Do trình độ cán bộ quản lý hợp tác xã không đồng đều nên việc tiếp cận thông tin về chính sách đào tạo, bồi dưỡng còn hạn chế. Kinh phí bồi dưỡng còn hạn chế; cơ sở vật chất, trường lớp còn nhiều hạn chế, chưa có cơ sở bồi dưỡng riêng cho khu vực kinh tế tập thể. III.Kiến nghị về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trong thời gian tới. 1.Chính sách thành lập mới Nhà nước cần có chính sách mạnh hơn về việc khuyến khích hỗ trợ thành lập mới HTX; nên có 1 đầu mối từ Trung ương đến địa phương trong thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến quan điểm chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; thực hiện ưu đãi đầu tư cho tất cả hợp tác xã, khi hợp tác xã đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng ưu đãi theo quy định. Cần quy định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc tổ chức thực hiện chính sách tránh tình trạng "mạnh ai nấy làm", có địa phương thực hiện có nơi không thực hiện; nên tập trung vào một đầu mối thực hiện việc khảo sát nhu cầu và triển khai thực hiện, tổng hợp, đánh giá kết quả có như vậy mới phát huy hết hiệu quả của các chính sách hỗ trợ. Nên có chính sách quy định quỹ đất hỗ trợ hợp tác xã khi thành lập mới để có cơ sở hoạt động; xác định rõ tiêu chí các hợp tác xã được hỗ trợ thành lập mới, quy định cụ thể mức phí hỗ trợ cho từng hợp tác xã được thành lập mới, nên có chính sách hỗ trợ kinh phí hoạt động ban đầu; quy định tăng số xã viên tối thiểu. Cấp đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã theo mô hình liên thông trên cổng thông tin đăng ký kinh doanh quốc gia để rút ngắn thời gian, thủ tục hành chính. Nghị định số 88 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể và Thông tư số 66 của Bộ Tài chính quy định hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã cần chỉnh sửa, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế hiện nay, tăng các định mức hỗ trợ cho hợp tác xã mới thành lập. 2.Chính sách đào tạo cán bộ: Nhà nước có chính sách mạnh hơn về việc hỗ trợ đào tạo cán bộ hợp tác xã; nên có 1 đầu mối trong thực hiện chính sách và quy định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc tổ chức thực hiện chính sách tránh tình trạng "mạnh ai nấy làm", có địa phương thực hiện có nơi không thực hiện, nên lồng ghép với các chính sách khác để đảm bảo hiệu quả hơn. Xây dựng chính sách về đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho công tác kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể phù hợp với tình hình thực tế hiện nay. Tăng cường cán bộ chuyên môn có trình độ cao làm việc tại các đơn vị quản lý nhà nước đối với hợp tác xã. Cần phải có chính sách ưu đãi đào tạo cán bộ trẻ có năng lực về làm việc lâu dài tại các hợp tác xã. Nâng cao mức hỗ trợ các chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã về đào tạo cán bộ HTX và phát triển nguồn nhân lực. Nghị định số 88/2005/NDCP ngày 11/7/2005 của Chính phủ tại điều 4 quy định điều kiện hỗ trợ đào tạo cho học viên hợp tác xã được cử đi học có độ tuổi không quá 40; Quy định này không còn phù hợp với hiện tại do ở hợp tác xã nông nghiệp số lượng cán bộ Lãnh đạo quản lý trên 40 tuổi là rất nhiều và đối tượng này cần được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng liên tục vì vậy không nên giới hạn tuổi trong trường hợp này; cần mở rộng đối tượng được đào tạo. Có chính sách khuyến khích hỗ trợ phù hợp bố trí kinh phí đào tạo cho hợp tác xã để cử cán bộ đi đào tạo: hàng năm bố trí kinh phí đào tạo để thường xuyên mở các lớp đào tạo ngắn hạn và dài hạn về hợp tác xã; tăng định mức chi hỗ trợ đào tạo cán bộ hợp tác xã cho phù hợp với thực tế hiện nay. Nếu đối tượng hợp tác xã học chuyên ngành kế toán thì ngoài việc hỗ trợ học phí cần hỗ trợ thêm chi phí đi lại, tài liệu. Xây dựng, biên soạn giáo trình chuẩn cho đào tạo các chức danh Ban Quản trị. Ban Kiểm soát và nguồn các bộ điều hành hợp tác xã, đồng thời biên soạn bộ giáo trình theo từng lĩnh vực. Các chương trình đào tạo phải gắn liền với nhu cầu của các HTX với nội dung đơn giản, dễ hiểu; tiếp tục triển khai đào tạo tập trung vào các làng nghề truyền thống. Nâng cao năng lực giảng viên sát với thực tế hơn, học viên cần được đi thực tế trong các khóa đào lạo. Đề xuất cho thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX tại tỉnh, thành phố dành riêng cho khu vực kinh tế tập thể (thành lập trường). 3.Chính sách bồidưỡngcán bộ: Nhà nước có chính sách mạnh hơn về việc hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ HTX; nên có 1 đầu mối trong thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX. Kinh phí đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng cán bộ HTX còn hạn chế. Hà Nội những năm qua chưa nhận được bố trí ngân sách của TW, đề nghị bố trí hàng năm để hỗ trợ cho khu vực kinh tế tập thể. Xây dựng chính sách về đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực cho công tác kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước đối với khu vực kinh tế tập thể phù hợp với tình hình thực tế. Thường xuyên nâng cao kiến thức về kinh tế hợp tác, cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý, theo dõi hợp tác xã. Tăng cường cán bộ chuyên môn có trình độ cao làm việc tại các đơn vị quản lý nhà nước đối với HTX. Thường xuyên quan tâm nâng cao nhận thức về mục đích ý nghĩa và tầm quan trọng trong công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển hợp tác xã. Nâng định mức hỗ trợ cho công tác bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, cán bộ quản lý nhà nước về hợp tác xã (cán bộ cấp tỉnh, huyện), điều chỉnh mức hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại từ 50% lên 100%; nâng định mức chi tiền nước uống và các khoản chi khác cho phù hợp với các chế độ khác. Bố trí kinh phí về bồi dưỡng để thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng cho cán bộ quản lý hợp tác xã và cả xã viên. Quan tâm tổ chức nhiều lớp bồi dưỡng kiến thức kỹ thuật mới, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin, các lớp bồi dưỡng theo từng chuyên đề để áp dụng vào thực tế hiện nay cho hợp tác xã. PHẦN II. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA ĐỐI VỚI CƠ QUAN THỰC HIỆN Tổng số phiếu điều tra là 48 phiếu của mẫu số 02ĐVTH, gồm 16 phiếu điều tra tại sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 16 phiếu điều tra tại Liên minh Hợp tác xã; 16 phiếu điều tra tại các cơ sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX thuộc 16 tỉnh, thành phố khu vực Đồng bằng Sông Hồng và khu vực Đông Nam bộ. I. Đánh giá tình hình thực hiện chính sáchhỗ trợthành lập mới hợp tác xã; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã giai đoạn 20072012 1. Tính kịp thời của việc thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX, đối với các công việc được đánh giá như sau: Mức độ kịp thời của công tác tổng hợp nhu cầu thành lập mới, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX TT Chỉ tiêu đánh giá Sở NN &PTNT (Số phiếu đánh giá = %) Liên minh HTX (Số phiếu đánh giá = %) Cơ sở đào tạo (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất kịp thời 37,5 = 6/16 25 = 4/16 12,5 = 2/16 2 Tương đối kịp thời 37,5 = 6/16 50 = 8/16 50 = 8/16 3 Bình thường 18,3 = 3/16 18,8 = 3/16 18,8 = 3/16 4 Không kịp thời 6,3 = 1/16 5 Kém 6 Không đánh giá 6,3 = 1/16 18,8 = 3/16 Mức độ kịp thời của công tác giao kế hoạch, giao nhiệm vụ thực hiện thành lập mới, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX TT Chỉ tiêu đánh giá Sở NN &PTNT (Số phiếu đánh giá = %) Liên minh HTX (Số phiếu đánh giá = %) Cơ sở đào tạo (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất kịp thời 18,8 = 3/16 12,5 = 2/16 12,5 = 2/16 2 Tương đối kịp thời 37,5 = 6/16 56,3 = 9/16 37,5 = 6/16 3 Bình thường 25 = 4/16 18,8 = 3/16 31,3 = 5/16 4 Không kịp thời 12,5 = 2/16 6,3 = 1/16 5 Kém 6,3 = 1/16 6 Không đánh giá 6,3 = 1/16 18,8 = 3/16 Mức độ kịp thời của công tác phân bổ kinh phí thành lập mới, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX TT Chỉ tiêu đánh giá Sở NN &PTNT (Số phiếu đánh giá = %) Liên minh HTX (Số phiếu đánh giá = %) Cơ sở đào tạo (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất kịp thời 12,5 = 2/16 12,5 = 2/16 12,5 = 2/16 2 Tương đối kịp thời 25 = 4/16 50 = 8/16 18,8 = 3/16 3 Bình thường 25 = 4/16 25 = 4/16 31,3 = 5/16 4 Không kịp thời 12,5 = 2/16 12,5 = 2/16 6,3 = 1/16 5 Kém 6,3 = 1/16 6 Không đánh giá 18,8 = 3/16 31,3 = 5/16 Mức độ kịp thời về tiến độ giao kế hoạch, giao vốn cho thành lập mới, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX TT Chỉ tiêu đánh giá Sở NN &PTNT (Số phiếu đánh giá = %) Liên minh HTX (Số phiếu đánh giá = %) Cơ sở đào tạo (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất kịp thời 18,8 = 3/16 12,5 = 2/16 6,3 = 1/16 2 Tương đối kịp thời 18,8 = 3/16 43,8 = 7/16 18,8 = 3/16 3 Bình thường 31,3 = 5/16 31,3 = 5/16 43,8 = 7/16 4 Không kịp thời 12,5 = 2/16 12,5 = 2/16 6,3 = 1/16 5 Kém 6 Không đánh giá 18,8 = 3/16 25 = 4/16 Tính kịp thời về công tác báo cáo kết quả thực hiện thành lập mới, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX TT Chỉ tiêu đánh giá Sở NN &PTNT (Số phiếu đánh giá = %) Liên minh HTX (Số phiếu đánh giá = %) Cơ sở đào tạo (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất kịp thời 25 = 4/16 37,5 = 6/16 12,5 = 2/16 2 Tương đối kịp thời 37,5 = 6/16 50 = 8/16 31,3 = 5/16 3 Bình thường 18,8 = 3/16 6,3 = 1/16 25 = 4/16 4 Không kịp thời 6,3 = 1/16 6,3 = 1/16 5 Kém 6 Không đánh giá 12,5 = 2/16 31,3 = 5/16 2 Trong mối quan hệ với cơ quan trực tiếp thực hiện, tính kịp thời của việc thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX, đối với các công việc được đánh giá như sau: Tính kịp thời về công tác tổng hợp nhu cầu thành lập mới HTX, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX của các đơn vị cấp dưới trực tiếp thực hiện: TT Chỉ tiêu đánh giá Sở Nông nghiệp & PTNT (Số phiếu đánh giá = %) Liên minh HTX (Số phiếu đánh giá = %) Cơ sở đào tạo (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất kịp thời 25 = 4/16 37,5 = 6/16 12,5 = 2/16 2 Tương đối kịp thời 37,5 = 6/16 50 = 8/16 31,3 = 5/16 3 Bình thường 18,8 = 3/16 6,3 = 1/16 25 = 4/16 4 Không kịp thời 6,3 = 1/16 6,3 = 1/16 5 Kém 6 Không đánh giá 12,5 = 2/16 31,3 = 5/16 Tính kịp thời của cách thức giao kế hoạch, nhiệm vụ thực hiện cho các đơn vị thực hiện chính sách thành lập mới, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX TT Chỉ tiêu đánh giá Sở NN &PTNT (Số phiếu đánh giá = %) Liên minh HTX (Số phiếu đánh giá = %) Cơ sở đào tạo (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất kịp thời 18,8 = 3/16 18,8 = 3/16 12,5 = 2/16 2 Tương đối kịp thời 25 = 4/16 62,5 = 10/16 43,8 = 7/16 3 Bình thường 37,5 = 6/16 6,3 = 1/16 18,8 = 3/16 4 Không kịp thời 6,3 = 1/16 5 Kém 6 Không đánh giá 18,3 = 3/16 6,3 = 1/16 25 = 4/16 Tính kịp thời của việc giao kinh phí thực hiện cho các đơn vị trực tiếp thực hiện chính sách thành lập mới, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX TT Chỉ tiêu đánh giá Sở NN &PTNT (Số phiếu đánh giá = %) Liên minh HTX (Số phiếu đánh giá = %) Cơ sở đào tạo (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất kịp thời 25 = 4/16 12,5 = 2/16 12,5 = 2/16 2 Tương đối kịp thời 18,8 = 3/16 62,5 = 10/16 25 = 4/16 3 Bình thường 43,8 = 7/16 12,5 = 2/16 31,3 = 5/16 4 Không kịp thời 12,5 = 2/16 5 Kém 6 Không đánh giá 12,5 =2/16 12,5 = 2/16 18,8 = 3/16 Tính kịp thời của công tác báo cáo kết quả thực hiện về chính sách thành lập mới, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX TT Chỉ tiêu đánh giá Sở NN &PTNT (Số phiếu đánh giá = %) Liên minh HTX (Số phiếu đánh giá = %) Cơ sở đào tạo (Số phiếu đánh giá = %) 1 Rất kịp thời 25 = 4/16 37,5 = 6/16 12,5 = 2/16 2 Tương đối kịp thời 37,5 = 6/16 43,8 = 7/16 37,5 = 6/16 3 Bình thường 25 = 4/16 6,3 = 1/16 31,3 = 5/16 4 Không kịp thời 6,3 = 1/16 5 Kém 6 Không đánh giá 12,5 = 2/16 6,3 = 1/16 18,8 = 3/16 3 Công tác kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX nhìn chung đã được các cơ quan được giao nhiệm vụ quan tâm thực hiện, một số địa phương có sự chỉ đạo chặt chẽ của UBND tỉnh, cụ thể được đánh giá như sau: 35,4% = 17/48 đơn vị đánh giá các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chính sách để kịp thời chấn chỉnh những thiếu sót trong quá trình tổ chức thực hiện: 6,3% = 3/48 đơn vị đánh giá hàng năm đều thực hiện công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chính sách: 2,1% = 1/48 đơn vị đánh giá Liên minh HTX phối hợp với các Sở, ngành kiểm tra mỗi quý một lần: 4,2% = 2/48 đơn vị đánh giá 6 tháng 1 lần thực hiện công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chính sách: 2,1% = 1/48 đơn vị đánh giá luôn được sự quan tâm của UBND tỉnh chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát, theo dõi tình hình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX: 2,1% = 1/48 đơn vị đánh giá công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chính sách tương đối thường xuyên: 10,4% = 5/48 đơn vị đánh giá công tác kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách chưa thường xuyên, liên tục: có 37,5% = 18/48 đơn vị không có ý kiến đánh giá về công tác kiểm tra, thanh tra tình hình thực hiện chính sách. 4. Công tác hỗ trợ thành lập mới HTX: 4.1. Số lượng HTX, sáng lập viên được hỗ trợ: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn hỗ trợ thành lập mới HTX: Các loại hình HTX Số lượng HTX Số lượng sáng lập viên (người) Nông nghiệp 360 1097 Tín dụng Công nghiệp Dịch vụ Xây dựng Vận tải Khác (nếu có, ghi cụ thể) …………………………………. Tổng cộng 360 1097 Liên minh Hợp tác xã tỉnh hỗ trợ thành lập mới HTX: Các loại hình HTX Số lượng HTX Số lượng sáng lập viên (người) Nông nghiệp 386 904 Tín dụng 133 16 Công nghiệp 788 650 Dịch vụ 623 202 Xây dựng 241 65 Vận tải 542 157 Khác (HTX Môi trường) …………………………………. 22 32 Tổng cộng 2735 2026 Các cơ sở đào tạo hỗ trợ thành lập mới HTX: Các loại hình HTX Số lượng HTX Số lượng sáng lập viên (người) Nông nghiệp 32 26 Tín dụng 3 Công nghiệp 12 10 Dịch vụ 10 17 Xây dựng 4 Vận tải 5 Khác (HTX Môi trường) …………………………………. 3 4 Tổng cộng 69 57 4.2. Cơ quan đã thực hiện hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã với những nội dung sau: Đơn vị t í nh: %= số phiếu Nội dung hỗ trợ Sở NN & PTNT Liên minh HTX Cơ sở đào tạo Đã thực hiện Chưa thực hiện Đã thực hiện Chưa thực hiện Đã thực hiện Chưa thực hiện Thông tin, tư vấn kiến thức về HTX 87,5=14 12,5=2 100=16 0 37,56 62,5=10 Dịch vụ tư vấn xây dựng điều lệ HTX 75=12 25=4 93,8=15 6,3=1 31,3=5 68,8=11 Hoàn thiện thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động của HTX. 68,8=11 31,3=5 93,8=15 6,3=1 25=4 75=12 Khác (nếu có, ghi cụ th ể ) Đào tạo người lao động. Tuyên truyền điều lệ, Tư vấn về XD phương án sản xuất, KD Hỗ trợ Hội nghị thành lập mới HTX. Hướng dẫn tổ chức đại hội xã viên thành lập HTX. Xây dựng nội quy, quy chế hoạt động 25=4 75=12 18,3=3 81,3=13 4.3. Các cơ quan đã thực hiện hỗ trợ thành lập mới HTX theo phương thức sau: Đơn vị tính: %=số phiếu Nội dung hỗ trợ Sở NN & PTNT Liên minh HTX Cơ sở đào tạo cán bộ HTX Đã thực hiện Chưa thực hiện Đã thực hiện Chưa thực hiện Đã thực hiện Chưa thực hiện Tư vấn trực tiếp đối với từng đối tượng hợp tác xã chuẩn bị thành lập, sáng lập viên tại địa điểm phù hợp, thuận lợi cho đối tượng được hỗ trợ 81,3=13 18,8=3 93,8=15 6,3=1 18,3=3 81,3=13 Tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện 56,3=9 43,8=7 75=12 25=4 25=4 75=12 Khác (nếu có, ghi cụ thể) Liên hệ với CQ đăng ký kinh doanh để hỗ trợ HTX hoàn thiện hồ sơ đăng ký KD Tổ chức khảo sát mô hình HTX tại các tỉnh để vận động thành lập mới HTX 6,3=1 95,8=15 6,3=1 95,8=15 0 0 4.4. Mức độ đáp ứng nhu cầu về định mức chi hỗ trợ cho các sáng lập viên của các hợp tác xã chuẩn bị thành lập được đánh giá như sau: Nội dung % = s ố phi ế u (48 phiếu điều tra) Rất phù hợp Phù hợp Bìnhthường Kém phù hợp Hoàn toàn không phù hợp Không đánh giá a) Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện cụ thể: 12,5=6 20,8=10 20,8=10 20,8=10 6,3=3 18,89 Chi thù lao, đi lại, ăn, ở của giảng viên 16,7=8 27,1=13 18,8=9 20,8=10 0 16,7=8 Chi tài liệu học tập, nước uống cho học viên 14,6=7 27,1 = 13 22,9=11 14,67 2,1=1 18,8=9 Thuê hội trường, phòng học (nếu có) 16,7=8 22,9=11 22,9=11 14,6=7 2,1=1 20,8=10 Chi tiền điện, văn phòng phẩm 14,6=7 16,7=8 35,4=17 16,7=8 0 16,7=8 b) Chi thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về hợp tác xã các nội dung cụ thể: 12,5=6 25=12 31,3=15 12,5=6 18,8=9 Chi phổ biến kiến thức, thông tin về HTX trên các phương tiện thông tin đại chúng 12,5=6 20,8=10 27,1=13 16,7=8 4,2=2 18,8=9 Chi biên soạn, in ấn tài liệu phổ biến, tuyên truyền các văn bản pháp luật về HTX 8,3=4 25=12 25=12 18,8=9 4,2=2 18,8=9 c) Chi tư vấn trực tiếp đối với các sáng lập viên, đại diện HTX chuẩn bị thành lập 4,2=2 2,1=1 2,1=1 8,3=4 0 83,3=40 4.5. Các HTX khi được hỗ trợ thành lập mới mức độ tích cực tham gia được đánh giá như sau: Nội dung Đánh giá mức độ tích cực của HTX khi được hỗ trợ thành lập mới % = Số phiếu đánh giá (48 phiếu điều tra) Rất tích cực Tích cực Trung bình Chưa tích cực Không đánh giá Sở NN & PTNT 0 62,5=10 18,3=3 6,3=1 12,5=2 Liên minh HTX 25=4 56,3=9 18,8=3 0 0 Các Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX 0 25=4 43,8=7 0 31,3=5 5. Đánh giá về công tác hỗ trợ đào tạo cán bộ HTX từ 2007 đến 2012 5.1. Số lượng cán bộ HTX được hỗ trợ đào tạo: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn hỗ trợ đào tạo: Đơn vị t ín h: người STT Chỉ tiêu HTX nôngnghiệp HTX phi nông nghiệp Tổng số cán bộ được hỗ trợ đào tạo 842 0 Trong đó: Ban quản trị 200 0 Ban chủ nhiệm 206 0 Ban kiểm soát 113 0 Kế toán trưởng 3 0 Xã viên đang làm chuyên môn, nghiệp vụ 320 0 Liên minh HTX hỗ trợ đào tạo: Đơn vị tính: người STT Chỉ tiêu HTX nông nghiệp HTX phi nông nghiệp Tổng số cán bộ được hỗ trợ đào tạo 869 324 Trong đó: Ban quản trị 352 48 Ban chủ nhiệm 33 48 Ban kiểm soát 13 42 Kế toán trưởng 229 87 Xã viên đang làm chuyên môn, nghiệp vụ 242 99 Các trường dạy nghề hỗ trợ đào tạo: Đơn vị tính: người STT Chỉ tiêu HTX nông nghiệp HTX phi nông nghiệp Tổng số cán bộ được hỗ trợ đào tạo 230 58 Trong đó: Ban quản trị 90 10 Ban chủ nhiệm 50 12 Ban kiểm soát 60 10 Kế toán trưởng 30 5 Xã viên đang làm chuyên môn, nghiệp vụ 0 21 5.2. Từ 2007 2012 số lượng cán bộ HTX đã được đào tạo theo các trình độ sau: Qua tổng hợp ý kiến của 03 đơn vị điều tra gồm Sở Nông nghiệp & PTNT, Liên Minh HTX, các cơ sở đào tạo bồi dưỡng tại 16 tỉnh, thành phố của khu vực Đồng bằng sông Hồng và khu vực Đông Nam bộ kết quả như sau: Đơn vị tính: Người TT Trình độ đào tạo HTX nông nghiệp HTX phinông nghiệp 1 Đại học Chính quy 103 50 Tại chức 196 193 Từ xa 82 29 2 Cao đẳng Chính quy 193 20 Từ xa 32 10 3 Trung học chuyên nghiệp 329 71 4 Dạy nghề 892 1864 5 Khác Tập huấn nghiệp vụ kỹ thuật 200 0 5.3. Số lượng cán bộ HTX và các chuyên ngành đã được hỗ trợ đào tạo từ 20072012: STT Chuyên ngành đào tạo Số lượng (người) HTX nông nghiệp HTX phi nông nghiệp Tài chính kế toán 0 89 Kế toán 343 135 Quản trị kinh doanh 124 46 Trồng trọt 170 0 Điện nông thôn 150 0 Giao thông vận tải 0 60 Chăn nuôi 100 0 Thú y 50 0 Quản lý đất đai 100 0 Khác 218 135 Không có số liệu 72 112 Tổng cộng 1327 577 5.4. Thái độ của học viên khi tham gia khi tham gia các chương trình đào tạo được đánh giá như sau: TT Tên đơn vị đánh giá Nội dung đánh giá (% =số phiếu đánh giá ) Tích cực Trung bình Không đánh giá 1 Sở Nông nghiệp & PTNT 37,5 = 6 18,8 = 3 43,8 = 7 2 Liên minh HTX 563 = 9 18,8 = 3 58 = 4 3 Các trường đào tạo 37,5 = 6 18,8 = 3 43,8 = 7 6. Công tác Bồi dưỡng cán bộ HTX từ năm 2007 đến 2012 được đánh giá như sau: 6.1. Số lượng cán bộ HTX được hỗ trợ bồi dưỡng: Đơn vị tính: người Chỉ tiêu HTX nôngnghiệp HTX phi nôngnghiệp Tổng số 101.019 16.460 Trong đó: Ban quản trị 33.121 4.768 Ban chủ nhiệm 19.402 3.410 Ban kiểm soát 21.791 2.839 Kế toán trưởng 21.808 2.852 Xã viên làm chuyên môn, nghiệp vụ 12.994 2.591 Các đơn vị đã hỗ trợ như sau: + Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Đơn vị tính: người STT Chỉ tiêu HTX nôngnghiệp HTX phi nôngnghiệp Tổng sốcán bộ được hỗ trợ đào tạo 46.241 0 Trong đó: Ban quản trị 9.627 0 Ban chủ nhiệm 9.698 0 Ban kiểm soát 8949 0 Kế toán trưởng 9.626 0 Xã viên làm chuyên môn, nghiệp vụ 8.341 0 + Liên minh HTX Đơn vị tính: người STT Chỉ tiêu HTX nôngnghiệp HTX phi nôngnghiệp Tổng sốcán bộ được hỗ trợ đào tạo 37.222 15.560 Trong đó: Ban quản trị 14.821 4.668 Ban chủ nhiệm 4.784 3.210 Ban kiểm soát 6.342 2.739 Kế toán trưởng 8.499 2.852 Xã viên làm chuyên môn, nghiệp vụ 2.776 2.091 Các trường dạy nghề hỗ trợ đào tạo: Đơn vị tính: người STT Chỉ tiêu HTX nôngnghiệp HTX phi nôngnghiệp Tổng sốcán bộ được hỗ trợ đào tạo 17.553 900 Trong đó: Ban quản trị 5.973 100 Ban chủ nhiệm 2220 200 Ban kiểm soát 3.800 100 Kế toán trưởng 3.683 0 Xã viên đang làm chuyên môn, nghiệp vụ 1.877 500 6.2. Số lượng cán bộ HTX và các chuyên ngành đã được hỗ trợ bồi dưỡng TT Chuyên ngànhBồi dưỡng Số lượng (người) HTX nông nghiệp HTX phi nông nghiệp Quản lý HTX 33.891 3.163 Maketing 2.990 50 Quản trị kinh doanh 8.521 4.075 Hội nhập cơ chế thị trường 270 0 Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm 1.225 0 Tài chính, kế toán 19.937 2.997 Quản trị nguồn nhân lực 54 2.110 Pháp luật 136 740 Sở hữu trí tuệ 18 370 Kỹ năng mềm 106 1.108 Xây dựng kế hoạch 1.262 Tin học 2303 400 Kiểm soát 4423 352 Kinh tế 4538 0 Phát triển sản xuất 6.200 0 Vay vốn 17 779 Môi trường 600 150 Nông thôn mới 450 0 KHKT nông nghiệp 12.599 0 Giao tiếp 100 110 6.3. Thái độ của học viên khi tham gia các chương trình bồi dưỡng được đánh giá như sau: Có 12,5% = 6/48 đơn vị đánh giá rất tích cực; 50% = 24/48 đơn vị đánh giá các học viên tích cực; 18,8% = 9/48 đơn vị đánh giá bình thường khi tham gia các chương trình đào tạo; 18,8% = 9/48 đơn vị không có ý kiến đánh giá. Ý kiến đánh giá cụ thể của các đơn vị như sau: Tên đơn vị đánh giá Nội dung đánh giá (% = số phiếu đánh giá là 16) Rất tích cực Tích cực Trung bình Không đánh giá Sở Nông nghiệp & PTNT 18,3=3 56,3=9 18,8=3 6,3=1 Liên minh HTX 6,3=1 68,8=11 18,8=3 6,3=1 Các trường đào tạo 12,5=2 25=4 18,8=3 43,8=7 6.4. Mức độ hiệu quả về kết quả học tập của các học viên tham gia các lớp bồi dưỡng được đánh giá như sau: 10,4% = 5/48 đơn vị đánh giá rất hiệu quả; 60,4% = 29/48 đơn vị đánh giá tương đối hiệu quả: 10,4% = 5/48 đơn vị đánh giá mức độ trung bình; 18,8% = 9/48 đơn vị không đánh giá. Ý kiến đánh giá cụ thể của các đơn vị như sau: Tên đơn vị đánh giá Nội dung đánh giá (% = số phiếu đánh giá là 16) Rất hiệu quả Tương đối hiệu quả Trung bình Không đánh giá Sở Nông nghiệp & PTNT 12,5=2 75 = 12 6,3 = 1 6,3 = 1 Liên minh HTX 12,5=2 75 = 12 6,3 = 1 6,3 = 1 Các trường đào tạo 6,3 = 1 31,3 = 5 18,3 = 3 43,8 = 7 6.5. Mức độ đáp ứng nhu cầu của định mức chi cho việc thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX được đánh giá như sau: Theo đánh giá của Sở NN & PTNT: Nội dung Mức độ đáp ứng nhu cầu (% = số phiếu đánh giá) Rất phù hợp Phù hợp Bình thường Kém phù hợp Hoàn toàn phù hợp Không đánh giá a) Hỗ trợ cho cơ quan tổ chức lớp học Thuê hội trường, phòng học 12,5=2 37,5=6 25=4 12,5=2 0 12,5=2 Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học cho học viên, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy 12,5=2 25=4 31,3=5 12,5=2 6,3=1 12,5=2 Chi nước uống 25=4 37,5=6 12,5=2 18,8=3 0 6,3=1 Thuê giảng viên, báo cáo viên 12,5=2 43,8=7 18,8=3 18,8=3 6,3=1 6,3=1 Chi phí cho việc ăn, ở, đi lại của giảng viên, báo cáo viên 6,3=1 43,8=7 18,8=3 18,8=3 6,3=1 6,3=1 Chi biên soạn giáo trình, tài liệu 6,3=1 43,8=7 12,5=2 31,3=5 6,3=1 6,3=1 Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học (nếu có) 6,3=1 25=4 43,8=7 18,8=3 6,3=1 18,8=3 b) Hỗ trợ cho các chức danh HTX: Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả vé đò, vé phà nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở HTX đến cơ sở đào tạo 6,3=1 18,8=3 43,8=7 18,8=3 6,3=1 6,3=1 Hỗ trợ kinh phí mua tài liệu, giáo trình phục vụ khóa học( không bao gồm tài liệu tham khảo) 6,3=1 25=4 43,8=7 18,8=3 25=4 6,3=1 c) Chi hỗ trợ cho chức danh thuộc HTX nông, lâm nghiệp và thủy sản, nghề muối, hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức cơ sở đào tạo quy định 6,3=1 12,5=2 31,3=5 12,5=2 18,8=3 25=4 d) Hỗ trợ cho cán bộ, xã viên trong trường hợp được HTX cử đi Đào tạo tập trung, tối thiểu 50% tiền học phí theo quy định của trường 18,8=3 31,3=5 6,3=1 18,8=3 25=4 Theo đánh giá của Liên minh Hợp tác xã: Nội dung Mức độ đáp ứng nhu cầu (% = số phiếu đánh giá) Rất phù hợp Phù hợp Bình thường Kém phù hợp Hoàn toàn không phù hợp Không đánh giá a) Hỗ trợ cho cơ quan tổ chức lớp học Thuê hội trường, phòng học 12,5=2 25=4 25=4 31,3=5 0 6,3=1 Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học cho học viên, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy 6,3=1 31,3=5 25=4 31,3=5 0 6,3=1 Chi nước uống 6,3=1 25=4 25=4 31,3=5 6,3=1 6,3=1 Thuê giảng viên, báo cáo viên 0 31,3=5 0 43,8=7 18,8=3 6,3=1 Chi phí cho việc ăn, ở, đi lại của giảng viên, báo cáo viên 0 18,8=3 18,8=3 37,5=6 18,8=3 6,3=1 Chi biên soạn giáo trình, tài liệu 0 18,8=3 18,8=3 50=8 6,3=1 6,3=1 Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học (nếu có) 0 12,5=2 25=4 43,8=7 12,5=2 18,8=3 b) Hỗ trợ cho các chức danh HTX: Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả vé đò, vé phà nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở HTX đến cơ sở đào tạo 0 6,3=1 18,8=3 50=8 18,8=3 6,3=1 Hỗ trợ kinh phí mua tài liệu, giáo trình phục vụ khóa học( không bao gồm tài liệu tham khảo) 0 31,3=5 25=4 31,3=5 6,3=1 6,3=1 c) Chi hỗ trợ cho chức danh thuộc HTX nông, lâm nghiệp và thủy sản, nghề muối, hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức cơ sở đào tạo quy định 0 12,5=2 25=4 43,8=7 6,3=1 12,5=2 d) Hỗ trợ cho cán bộ, xã viên trong trường hợp được HTX cử đi Đào tạo tập trung, tối thiểu 50% tiền học phí theo quy định của trường 0 18,8=3 18,8=3 31,3=5 12,5=2 18,8=3 Theo đánh giá của cơ sở đào tạo nghề tại tỉnh: Nội dung Mức độ đáp ứng nhu cầu (% = số phiếu đánh giá) Rất phù hợp Phù hợp Bình thường Kém phù hợp Hoàn toàn không phù hợp Không đánh giá a) Hỗ trợ cho cơ quan tổ chức lớp học Thuê hội trường, phòng học 0 50=8 18,8=3 6,3=1 0 25=4 Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học cho học viên, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy 0 43,8=7 31,3=5 0 0 25=4 Chi nước uống 0 56,3=9 12,5=2 6,3=1 25=4 Thuê giảng viên, báo cáo viên 0 43,8=7 18,8=3 6,3=1 31,3=5 Chi phí cho việc ăn, ở, đi lại của giảng viên, báo cáo viên 0 37,5=5 18,8=3 25=4 31,3=5 Chi biên soạn giáo trình, tài liệu 6,3=1 50=8 6,3=1 6,3=1 31,3=5 Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học (nếu có) 0 31,3=5 12,5=2 12,5=2 6,3=1 31,3=5 b) Hỗ trợ cho các chức danh HTX: Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả vé dò, vé phà nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở HTX đến cơ sở đào tạo 0 25=4 18,8=3 6,3=1 6,3=1 25=4 Hỗ trợ kinh phí mua tài liệu, giáo trình phục vụ khóa học( không bao gồm tài liệu tham khảo) 0 37,5=6 43,8=7 6,3=1 6,3=1 25=4 c) Chi hỗ trợ cho chức danh thuộc HTX nông, lâm nghiệp và thủy sản, nghề muối, hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức cơ sở đào tạo quy định 0 31,3=5 25=4 6,3=1 6,3=1 31,3=5 d) Hỗ trợ cho cán bộ, xã viên trong trường hợp được HTX cử đi đào tạo tập trung, tối thiểu 50% tiền học phí theo quy định của trường 0 31,3=5 25=4 6,3=1 6,3=1 31,3=5 II.Đánh giá những tồn tại, hạn chế vànguyên nhân trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã; đào tạo, bồi dưỡngcán bộ hợp tác xã giai đoạn 20072012 1.Những tồn tại và hạn chế trong việc thực hiện chính sách 1.1 . Ch ín h sách hỗ trợ th à nh l ập mới HTX: Công tác tuyên truyền chưa sâu, rộng nên nhận thức về HTX kiểu mới và Luật HTX của hầu hết cán bộ cơ sở và nông dân chưa đầy đủ, do vậy việc chuyển đổi và thành lập mới còn mang nặng tính hình thức, chưa thực hiện toàn diện chính sách. Sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền địa phương đối với việc thành lập HTX mới chưa đúng mức do vậy hoạt động của HTX còn lúng túng, bị động. Việc hỗ trợ thành lập mới còn hạn chế, mức hỗ trợ kinh phí theo quy định hiện hành quá thấp (2,53 triệu đồng/ HTX) nên chưa khuyến khích được HTX thành lập mới làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Chưa gắn với nhu cầu cần thiết phát triển HTX và xã viên như tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ sản xuất kinh doanh của HTX, hỗ trợ nhu cầu vay vốn phát triển SXKD của các hộ gia đình xã viên, vì vậy nhiều HTX sau khi thành lập kém hiệu quả và giải thể. Tâm lý của người dân còn lo ngại khi vào HTX. Xã viên chưa tin tưởng vào các chính sách hỗ trợ, nên công tác vận động thành lập mới còn khó khăn, chưa có sự tham gia đông đảo của người dân, làm hạn chế quá trình xây dựng và phát triển kinh tế tập thể. Các HTX khi bắt đầu thành lập cần có nhiều sự tư vấn về tổ chức hoạt động, dịch vụ, sự tư vấn từ 1 2 cơ quan là chưa đủ. Dịch vụ tư vấn cho HTX còn rất ít, chưa đáp ứng yêu cầu. Các HTX chưa được thụ hưởng nhiều vì không thực hiện đúng chính sách. Chưa có hình thức bố trí cho sáng lập viên trải nghiệm thực tế tại một HTX đã hoạt động tốt, do đó sáng lập viên chưa vững về nghiệp vụ còn lúng túng. Các HTX chưa chủ động trong việc tự chủ (vốn hoạt động) còn mang tính trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước. Chất lượng cán bộ HTX không đồng đều, còn non yếu về chuyên môn Nguồn kinh phí Nhà nước bố trí hàng năm chưa đáp ứng được nhu cầu cho thực hiện kế hoạch thành lập mới, việc cấp kinh phí chưa thường xuyên; thủ tục thanh quyết toán đòi hỏi nhiều thủ tục, giấy tờ. 1.2.Chính sách đào t ạo cán bộ HT X: Chưa có chương trình cụ thể dành riêng để đào tạo đội ngũ cán bộ HTX; chưa có khung tài liệu chuẩn; giáo trình của các trường chưa đổi mới theo nội dung hoạt động của HTX, không phù hợp với nhu cầu thực tiễn của các HTX; thực tế hiện nay chưa có dạng đào tạo đặc thù về kinh tế tập thể: đào tạo đang chạy theo số lượng và thành tích. Chưa có trường đào tạo dành riêng cho HTX, chất lượng đầu vào của các trường chuyên nghiệp cấp tỉnh của ngành nông nghiệp còn thấp; lực lượng giảng viên chuyên về HTX còn thiếu. Cán bộ HTX trên 40 tuổi chưa có chính sách hỗ trợ đi đào tạo; đội ngũ học sinh ngành nông nghiệp chưa tâm huyết với nghề, ra trường thường làm nghề khác. Công tác đào tạo chưa gắn với thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX, chưa đáp ứng yêu cầu nguyện vọng của xã viên khi tham gia vào HTX là được hỗ trợ việc đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh của hộ gia đình. Phương thức đào tạo chưa đa dạng, thời gian đào tạo ngắn, kiến thức cần trang bị đôi khi thiếu thực tiễn, mang nặng tính hình thức. Cán bộ quản lý HTX phần lớn trình độ thấp và không đồng đều, hầu hết tuổi cao, hầu hết hoạt động theo kinh nghiệm thực tế, không được đào tạo cơ bản nên việc tiếp thu kiến thức hạn chế dần đến quá trình đào tạo gặp nhiều khó khăn. Phân bổ thời gian đào tạo liên tục, dài ngày không phù hợp với yêu cầu, hoạt động điều hành của cán bộ HTX: mặc dù nhiều HTX có nhu cầu nâng cao kiến thức nhưng việc sắp xếp thời gian công việc để tham gia học dài ngày còn khó khăn, chưa khuyến khích được việc cử người đi đào tạo. Kinh phí phân bổ cho công tác đào tạo đối với trình độ trung cấp nghề thấp hơn so với trung cấp chuyên nghiệp. Hàng năm kinh phí bố trí cho đào tạo cán bộ HTX còn rất ít. Mức chi được quy định trong thông tư số 66/2006/TTBTC không phù hợp với thực tế hiện nay. Quy định hỗ trợ 50% học phí mà cam kết phục vụ 05 năm chưa hợp lý. 1.2. Chính sách bồi dưỡng cán bộ HTX: Công tác bồi dưỡng cán bộ các HTX chưa sâu sát thực tiễn, chưa có khung tài liệu chuẩn, thời gian bồi dưỡng quá ngắn, thiếu thời gian giúp học viên thực hành. Chất lượng bồi dưỡng kém, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, cần cập nhật những kiến thức mới phù hợp với tình hình nhiệm vụ hiện tại như xây dựng nông thôn mới. Công tác đào tạo tiểu giáo viên chưa được quan tâm đúng mức, chủ yếu đơn vị tự tạo giáo viên tại chỗ. Việc bồi dưỡng từng đối tượng phải cụ thể phù hợp với các đối tượng học viên để mang lại hiệu quả thiết thực sau khi kết thúc lớp bồi dưỡng. Tổ chức bồi dưỡng chưa thường xuyên, nhân lực phục vụ bồi dưỡng còn hạn chế. Việc tập hợp HTX tham gia các lớp bồi dưỡng còn gặp nhiều khó khăn; chương trình bồi dưỡng còn chồng chéo giữa Liên minh HTX với các Sở, ngành quản lý trong từng loại hình HTX. Kinh phí hỗ trợ của Trung ương còn mang tính dàn trải trong khí đó về địa phương, các đơn vị chức năng giải quyết còn nặng tính "thủ tục hành chính"'. Hàng năm kinh phí bố trí cho bồi dưỡng còn ít; định mức hỗ trợ cho giảng viên, học viên không thể thực hiện; mức hỗ trợ còn thấp đặc biệt là các HTX phi nông nghiệp. 2.Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện chính sách 2.1.Chính sách hỗ trợ thành lập mới HTX: Sự quan tâm trong lãnh đạo chưa thường xuyên, chính sách chưa đúng mức, chưa đồng bộ, việc thực thi chính sách chưa triệt để. Các chủ trương chính sách còn chậm đến cơ sở, đã có chính sách ban hành nhưng chưa được hưởng lợi như việc vay vốn phải xây dựng đề án, dự án, nhưng năng lực của HTX nông nghiệp chưa đủ khả năng xây dựng dự án. Nhận thức chưa đúng đắn về vai trò của HTX mới hoạt động theo Luật HTX. Chưa làm rõ khái niệm, nhận thức về HTX, kinh tế HTX là loại hình kinh tế mới, chưa được nhận thức sâu rộng, người dân nhận thức về HTX kiểu mới chưa đầy đủ, ấn tượng về mô hình HTX kiểu cũ còn ảnh hưởng, hiện nay HTX chưa được bình đẳng với các loại hình kinh tế khác. Thực tế, một số HTX đã ổn định, một số HTX yếu kém vẫn tồn tại, chưa có hướng khắc phục, hàng năm công tác nắm bắt nhu cầu thành lập mới chưa được thực hiện thường xuyên do thiếu cán bộ chuyên trách về HTX ở cấp huyện và đặc biệt là cấp xã. Lực lượng cán bộ quản lý HTX và quản lý Nhà nước về kinh tế HTX còn thiếu và yếu. Việc hỗ trợ thành lập mới chỉ dừng ở mức độ giúp các sáng lập viên, tổ chức Hội nghị thành lập mới các HTX, chưa có chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu áp dụng cho toàn quốc để HTX Nông nghiệp được hoạt động nhanh chóng, chưa quan tâm đến việc giúp HTX có trụ sở làm việc và lồng ghép các chương trình dự án, mô hình nhằm hỗ trợ HTX phát triển sản xuất kinh doanh có hiệu quả và cần tạo điều kiện cho vay vốn phát triển kinh tế hộ. Việc xây dựng kế hoạch về phát triển kinh tế tập thể ở các cấp còn bất cập, một số địa phương chưa có một đầu mối cho việc hướng dẫn thủ tục thành lập mới; các dịch vụ tư vấn cho HTX hầu như không có; thủ tục để được hưởng chế độ hỗ trợ còn nhiều bất cập, đơn vị thẩm định đùn đẩy lẫn nhau, làm cho đơn vị khó thực hiện. Triển khai thực hiện thiếu thực tiễn, còn mang nặng tính áp đặt, cảm nghĩ của cơ quan quản lý Nhà nước, từ đó cơ quan thực thi nhiệm vụ gặp trở ngại và khó khăn. Nhiều HTX còn lúng túng trong việc xác định phương hướng sản xuất dịch vụ và tổ chức hoạt động theo mô hình HTX kiểu mới; các HTX nông nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu cung cấp dịch vụ đầu vào, đầu ra cho sản phẩm, sức sản xuất nhỏ, manh mún, khâu tiêu thụ sản phẩm đầu ra chưa được đảm bảo để huy động nguồn lực; hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội mà các HTX mang lại cho xã viên chưa cao. Các cấp có thẩm quyền cấp phép đăng ký kinh doanh cho HTX chưa tạo điều kiện thuận lợi nhất cho HTX trong quá trình hoàn thiện thủ tục thành lập. Chính sách vay vốn ưu đãi của Nhà nước rất khó khăn để các HTX được tiếp cận. Một số địa phương cán bộ HTX thường xuyên luân chuyển và không căn cứ vào Luật. Việc bố trí kế hoạch vốn không đều đặn hàng năm; chính sách về tài chính theo thông tư 66/2006/TTBTC rất khó áp dụng, định mức chi không phù hợp với tình hình thực tế hiện nay. Liên minh HTX Thái Bình từ năm 20022007 đã tư vấn, hướng dẫn thành lập mới 16 HTX nhưng chỉ được 03 HTX có kinh phí hỗ trợ thành lập mới với số tiền là 45 triệu đồng. 1.2. Chính sách đào tạo cán bộ HTX: Các địa phương thiếu quy hoạch, kế hoạch đào tạo cán bộ hỗ trợ các HTX phát triển bền vững, việc xây dựng kế hoạch, thực hiện kế hoạch còn bất cập ở các cấp. Việc ban hành các chính sách đào tạo còn chưa sát với thực tế, đào tạo chưa phù hợp với tốc độ phát triển, cán bộ đào tạo chủ yếu nằm ở lĩnh vực nông nghiệp do tuổi cao nên không đủ sức khỏe theo đuổi lớp đào tạo có thời gian kéo dài. Nguồn nhân lực và ngành nghề đào tạo chưa đa dạng, phong phú Đa phần đội ngũ cán bộ HTX nông nghiệp chưa được đào tạo theo yêu cầu đổi mới phát triển và hội nhập nền kinh tế thị trường, do đó hoạt động của HTX còn gặp nhiều khó khăn, phương pháp làm việc thủ công nên chưa tạo điều kiện cho các thành viên của HTX tham gia các khóa đào tạo để thực sự quan tâm, thiết tha gắn bó với HTX. Một số HTX chưa thực sự chú trọng và hiểu về tầm quan trọng của việc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ trong quản lý HTX để có tác động khuyến khích và cổ vũ cho người tham gia học tập, cần phải vừa huấn luyện vừa có thực tiễn (như tham quan, học tập kinh nghiệm để chứng minh) Định mức chi hỗ trợ công tác đào tạo còn thấp, nội dung chưa gắn với thực tiễn sản xuất kinh doanh nên chưa thực sự hấp dẫn người học. Kinh phí đào tạo cấp giữa Liên minh HTX với các Sở; ngành chưa đều, còn chồng chéo 1.3.Ch í nh sách bồi dưỡng cán bộ HTX: Công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ về kinh tế hợp tác chưa được quan tâm đúng mức, việc xây dựng kế hoạch, thực hiện kế hoạch còn bất cập ở các cấp. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, đặc biệt là nguồn kinh phí vẫn tạo nên cơ chế "xin cho" Sự thống nhất từ Trung ương đến địa phương chưa thực sự đồng nhất về quan điểm, nên mỗi địa phương xử lý một kiểu khác nhau. Trung ương còn ít quan tâm đến việc bồi dưỡng tiểu giáo viên, để đáp ứng nhiệm vụ chuyên môn thì đơn vị tự tổ chức biên soạn tài liệu tập huấn. Chưa có đơn vị nào được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm về xây dựng bộ tài liệu chuẩn cho bồi dưỡng tập huấn cán bộ HTX; Nội dung bồi dưỡng chung chung, không phù hợp với từng đối tượng. Chương trình bồi dưỡng chưa xuất phát từ nhu cầu thực tế của từng địa phương, nội dung bồi dưỡng nhiều nhưng thời gian ngắn, chủ yếu là phát tài liệu tham khảo, người đọc còn nhiều hạn chế; hình thức bồi dưỡng cần đa dạng như hội thảo, tham quan mô hình trình diễn,... Các lớp bồi dưỡng chỉ nên kéo dài từ 23 ngày và gắn với thực tiễn, không nên mang tính đại trà, Một số cơ quan cấp dưới chưa thực sự quan tâm hỗ trợ khu vực kinh tế tập thể, chưa triển khai và đôn đốc các HTX tham gia các lớp bồi dưỡng đầy đủ. Một bộ phận cán bộ chưa tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ gắn với yêu cầu, nhiệm vụ được phân công. Cán bộ HTX chưa yên tâm công tác, chỉ coi HTX là bàn đạp để chuyển sang UBND Một số tỉnh chưa thực sự quan tâm hỗ trợ kinh tế tập thể nên chưa bố trí đủ nguồn lực để thực hiện cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX, kinh phí phân bổ không đồng đều, còn chồng chéo. III/ Kiến nghị sửa đổi, bổsung chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trong thời gian tới. 1. Chính sách hỗ trợ thành lập mới HTX: Cần tập trung tuyên truyền, tập huấn về Luật HTX, vai trò của HTX đến cán bộ cấp ủy, chính quyền cơ sở để quan tâm thực hiện chính sách hỗ trợ kịp thời đầy đủ hơn. Có chính sách hỗ trợ cụ thể hơn về trụ sở làm việc, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ HTX mới thành lập. Cần rà soát, tổng hợp nhu cầu thành lập mới HTX ở các lĩnh vực, đồng thời cho phép giải thể một số HTX quá yếu kém, hoạt động không hiệu quả. Giảm bớt các thủ tục hành chính, công khai các thủ tục trên mạng internet hoặc các phương tiện thông tin của đơn vị chủ quản, từng bước hình thành dịch vụ tư vấn cho HTX: giảm thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ thành lập mới HTX. Hỗ trợ tư vấn về cách thức hoạt động và kinh doanh của các HTX nông nghiệp, tìm kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Có chính sách tài chính, tín dụng khuyến khích phát triển HTX; ưu đãi về vay vốn ngân hàng. Cần sửa đổi bổ sung Nghị định 88/2005/NĐCP của Chính phủ và Thông tư 66/2006/TTBTC của Bộ Tài chính. Nâng định mức hỗ trợ các HTX thành lập mới, có chính sách để khuyến khích sáng lập viên tham gia xây dựng mới: Tăng mức chi cho các sáng lập viên để thuê tư vấn hỗ trợ xây dựng điều lệ HTX và mức đi lại cho sáng lập viên. 2. Chính sách đào tạo cán bộ HTX Các địa phương phải có quy hoạch, kế hoạch cụ thể để đào tạo cán bộ phát triển kinh tế hợp tác. Có kế hoạch dài hạn và tập trung vào một đầu mối thực hiện việc tổng hợp, khảo sát nhu cầu và triển khai thực hiện tránh sự chồng chéo. Đảm bảo quyền lợi sau khi được đào tạo cho người đi học. Đối tượng HTX cử đi đào tạo không nên quy định tuổi với khu vực HTX nông nghiệp. Cần đáp ứng nhu cầu thực tế về đào tạo cán bộ HTX cho địa phương. Có khung chương trình đào tạo phù hợp. Xây dựng bộ giáo trình chuẩn đào tạo, bồi dưỡng cho các chức danh HTX và từng loại hình HTX. Chương trình, nội dung đào tạo gắn với nhu cầu thực tiễn của địa phương. Cần gắn đào tạo với việc học tập mô hình điểm cân đối để tạo nên việc học đi đôi với thực tiễn. Chú trọng đào tạo cán bộ kỹ thuật, công nghệ sản xuất để có điều kiện nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất lao động trong HTX. Đào tạo cán bộ HTX nông nghiệp gắn với chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn để hướng tới đào tạo cho lực lượng xã viên. Quan tâm tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn về khoa học kỹ thuật, quản lý HTX, Kinh doanh dịch vụ, Maketing,... Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX tại tỉnh dành riêng cho khu vực kinh tế tập thể (thành lập trường). Các định mức hỗ trợ cần quan tâm thực hiện: Hỗ trợ 100% học phí; Hỗ trợ tiền ăn cho học viên theo Thông tư 139/2010/TTBTC; Hỗ trợ công tác biên soạn tài liệu, giáo trình đào tạo cho phù hợp nhu cầu của cán bộ HTX hiện nay (bao gồm cả in ấn và chỉnh sửa) 3.Chính sách bồi dưỡng cán bộ HTX Quản lý khung tài liệu cần bồi dưỡng cho cán bộ HTX; Nội dung bồi dưỡng ngắn gọn, phù hợp với các đối tượng học. Bộ tài liệu cho các lớp bồi dưỡng cần phù hợp với từng vùng, miền. Tăng thời gian thực hành giúp người học nắm vững kiến thức vận dụng vào thực tiễn. Bổ sung thêm đối tượng tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức hàng năm là cán bộ làm công tác chuyên môn trong các HTX nông nghiệp và xã viên. Tổ chức thường xuyên và liên tục các lớp bồi dưỡng hàng năm, giúp địa phương có đội ngũ tiểu giáo viên chuẩn về kiến thức kỹ thuật Khi cấp Chứng chỉ sau bồi dưỡng được sử dụng hành nghề trong phạm vi ngành nông nghiệp. Phân bổ vốn cho đầu mối liên minh HTX phù hợp với số lượng đơn vị thành viên. Bố trí nguồn kinh phí ổn định thường xuyên hàng năm; tăng các định mức hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ HTX; tăng định mức hỗ trợ cho cán bộ HTX phi nông nghiệp đi tham gia bồi dưỡng. PHẦN III.KẾT QUẢ ĐIỀU TRA ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ, CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ Tổng số phiếu điều tra là 1.536 phiếu, trong đó mẫu số 03ĐTTH điều tra 192 phiếu, mẫu số 04THCN điều tra 1.344 phiếu điều tra tại các Hợp tác xã và cán bộ HTX của 16 tỉnh, thành phố khu vực Đồng bằng Sông Hồng và khu vực Đông Nam bộ. A. Đánh giá tác động của chính sách hỗ trợ thành lập mới HTX; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hợp tác xã giai đoạn 20072012 I. Chính sách về thành lập mới HTX 1. Các Hợp tác xã được điều tra Mức độ phù hợp của những nội dung hỗ trợ thành lập mới trên được đánh giá như sau: Nội dung hỗ trợ ĐVT: % = số phiếu đánh giá (192 ĐT) Rất phù hợp Phù hợp Tương đối phù hợp Kém phù hợp Không đánh giá Thông tin, tư vấn kiến thức về HTX 31,3=60 30,2=58 16,7=32 2,1=4 13=25 Dịch vụ tư vấn xây dựng điều lệ HTX 23,4=45 43,2=83 15,6=30 0,5=1 17,2=33 Hoàn thiện thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động của HTX 31,8=61 36,5=70 18,2=35 0,5=1 13=25 Đánh giá về những phương thức hỗ trợ hợp tác xã khi thành lập mới như sau: Phương thức hỗ trợ ĐVT: % = số phiếu đánh giá (192 ĐT) Rất phù hợp Phù hợp Tương đối phù hợp Kém phù hợp Không đánh giá Tư vấn trực tiếp cho hợp tác xã và sáng lập viên khi chuẩn bị thành lập mới tại địa điểm phù hợp, thuận lợi 25=48 42,2=81 12=23 0,5=1 20,3=39 Tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện. 22,9=44 34,4=66 15,1=29 1,6=3 26=50 Mức độ phù hợp về hỗ trợ kinh phí cho các nội dung thành lập mới hợp tác xã được đánh giá như sau: Nội dung hỗ trợ ĐVT: % = số phiếu đánh giá (192 ĐT) Rất phù hợp Phù hợp Tương đối phù hợp Kém phù hợp Hoàn toàn không phù hợp Không đánh giá Thông tin, tư vấn kiến thức về HTX 31,3=60 30,2=58 16,7=32 2,1=4 0,5=1 19,3=37 Dịch vụ tư vấn xây dựng điều lệ HTX 21,4=41 31,8=61 20,8=40 2,1=4 0,5=1 23,4=45 Hoàn thiện thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động của HTX 25,5=49 30,7=59 19,3=37 2,6=5 0 21,9=42 Tính kịp thời về kinh phí hỗ trợ cho các nội dung thành lập mới HTX theo tình hình thực tế của các địa phương được đánh giá như sau: Nội dung hỗ trợ ĐVT: % = số phiếu đánh giá (192 ĐT) Rất phù hợp Tương đối kịp thời Mức độ bình thường Vẫn còn chậm Rất chậm Không đánh giá Thông tin, tư vấn kiến thức về HTX 27,1=52 20,8=40 21,9=42 7,3=14 2,6=5 20,3=39 Dịch vụ tư vấn xây dựng điều lệ HTX 17,7=34 22,4=43 22,4=43 4,7=9 3,6=7 29,2=56 Hoàn thiện thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động của HTX 23,4=45 20,3=39 22,9=44 6,8=13 2,1=4 24,5=47 2. Đối với cán bộ HTX Mức độ đáp ứng nhu cầu của các nội dung hỗ trợ thành lập mới được đánh giá như sau: Nội dung hỗ trợ ĐVT: % = số phiếu đánh giá (1.344 PĐT) Rất tốt Tương đối tốt Bình thường Kém Rất kém Không đánh giá Thông tin, tư vấn kiến thức về HTX 16,5=222 33,5=450 23,1=310 1=13 0,1=1 25,9=348 Dịch vụ tư vấn xây dựng điều lệ HTX 11,2=150 30,1=405 15,6=209 1,2=16 0,2=3 41,7=561 Hoàn thiện thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động của HTX 12,1=162 21,9=294 13,6=138 1,419 0,7=9 50,4=677 Khác (như trên) 0,9=12 1,1=15 0,4=6 0,2=3 0,1=1 97,2=1,307 Mức độ đáp ứng nhu cầu của các phương thức hỗ trợ thành lập mới được đánh giá: Phương thức hỗ trợ ĐVT: % = số phiếu đánh giá (1.344 PĐT) Rất tốt Tương đối tốt Bình thường Kém Rất kém Không đánh giá Tư vấn trực tiếp đối với từng đối tượng hợp tác xã chuẩn bị thành lập, sáng lập viên tại địa điểm phù hợp, thuận lợi cho đối tượng được hỗ trợ. 12,5=168 23,1=310 17,5=235 0,8=11 0,2=3 45,9=617 Tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện. 10,4=140 29,5=396 16,8=226 3,1=41 0,1=1 40,2=540 Các phương thức hỗ trợ khác (Cụ thể như trên) 0,6=8 1,5=20 0,4=6 0,2=3 0,1=1 97,2=1,306 Các Hợp tác xã sau khi được thành lập (20072011) mức độ hoạt động hiệu quả được đánh giá như sau: Có 15,5% = 208/1.344 người đánh giá hoạt động rất hiệu quả; 49,7% = 668/1.344 người đánh giá hoạt động tương đối hiệu quả; 24,9% = 334/1.344 người đánh giá hoạt động bình thường; 1,3% = 8/1.344 người đánh giá hoạt động kém hiệu quả; 0,1%=2/1.344 người đánh giá hoạt động hoàn toàn không hiệu quả; có 8,5% =114/1.344 người không đánh giá. Hợp tác xã sau khi được thành lập những nội dung hỗ trợ cần thiết nhất để HTX hoạt động có hiệu quả; + 65,6% = 881/1.344 người đánh giá nội dung cần thiết nhất là: Thông tin, tư vấn kiến thức về HTX; + 13,8% = 185/1.344 nguời đánh giá nội dung cần thiết nhất là: Dịch vụ tư vấn xây dựng điều lệ HTX; + 16,4% = 221/1.344 người đánh giá nội dung cần thiết nhất là: Hỗ trợ khác, cụ thể: II.Chính sách đào tạo cán bộ hợp tác xã từ năm 20072012 1. Đối với HTX được điều tra Qua điều tại các HTX cho biết mức độ cần thiết của hệ đào tạo cho cán bộ HTX được phản ảnh như sau: Hệ đào tạo ĐVT: % = số phiếu đánh giá (192 ĐT) Rất cần thiết Tương đối cần thiết Mức độ bình thường Không cần thiết lắm Hoàn toàn không cần thiết Không đánh giá Chính quy 25,5=49 9,4=18 2,1=4 0 0 63=121 Tại chức 27,6=53 25=48 6,3=12 0,5=1 0 40,6=7 Từ xa 10,4=20 7,8=15 4,7=9 1=2 1,6=3 74,5=143 Đào tạo khác (dạy nghề) 4,2=8 5,2=10 4,2=8 0,5=1 1=2 84,9=163 Mức độ cần thiết của trình độ đào tạo cho cán bộ HTX được phản ảnh như sau: Trình độ đào tạo ĐVT: % = số phiếu đánh giá (192 ĐT) Rất cần thiết Tương đối cần thiết Mức độ bình thường Không cần thiết lắm Hoàn toàn không cần thiết Không đánh giá Trung cấp 32,3=62 15,1=29 6,8=13 0,5=1 1=2 84,9=163 Cao Đẳng 16,1=31 16,7=32 2,1=4 1,6=3 63,5=122 Đại học 33,9=65 12,5=24 4,2=8 1=2 0 48,4=93 Khác (dạy nghề) 2,6=5 4,2=8 1=2 0,5=1 0,5=1 91,1=175 Số lượng cán bộ HTX được cử đi đào tạo từ năm 2007 2012 như sau: Chỉ tiêu Số lượng (người) Tổng số cán bộ được đào tạo 718 Trong đó: Ban quản trị 205 Ban chủ nhiệm 171 Ban kiểm soát 126 Kế toán trưởng 122 Xã viên đang làm chuyên môn, nghiệp vụ 94 + Số lượng cán bộ HTX được đào tạo theo các trình độ như sau: STT Trình độ Số lượng (người) 1 Đại học 277 Chính quy 17 Tại chức 211 Từ xa 49 2 Cao đẳng 38 Chính quy 26 Từ xa 12 3 Trung học chuyên nghiệp 107 4 Dạy nghề 158 5 Khác 138 Mức độ đáp ứng nhu cầu của các cơ sở đào tạo (cơ sở vật chất, phương thức tổ chức khóa đào tạo cho học viên, bố trí thời gian, địa điểm lớp học...) theo các chương trình đào tạo được các HTX đánh giá như sau: Chương trình đào tạo ĐVT: %= số phiếu đánh giá (192 ĐT) Rất tốt Tốt Bình thường Kém Rất kém Không đánh giá Đại học 10,9=21 15,1=29 11,5=22 0,5=1 0,5=1 61,5=118 Cao đẳng 3,6=7 10,9=21 7,8=15 0,5=1 0 77,1=148 Trung học chuyên nghiệp 3,6=7 15,6=30 15,6=30 0 0 65,1=125 Dạy nghề 2,6=5 14,6=28 12,5=24 1=2 0 69,3133 Khác 5,2=10 7,8=15 9,9=19 0 0 77,1=148 Mức độ đáp ứng nhu cầu của học viên về phương pháp giảng dạy của giảng viên được đánh giá: 17,7% = 34/192 HTX đánh giá rất tốt; 44,8% = 86/192 HTX đánh giá tương đối tốt; 12% = 23/192 HTX đánh giá bình thường; 0,5% =1/192 HTX đánh giá kém; có 25% = 48/192 HTX không đánh giá. Mức độ đáp ứng nhu cầu của học viên về chất lượng nội dung của giáo trình đào tạo được đánh giá: Có 15,6% = 30/192 HTX đánh giá rất tốt; 45,8% = 88/192 HTX đánh giá tương đối tốt; 14,6% = 28/192 HTX đánh giá bình thường; 24% = 46/192 HTX không đánh giá. Mức độ phù hợp của kinh phí hỗ trợ đào tạo theo các nội dung được đánh giá như sau: Nội dung hỗ trợ ĐVT: %= số phiếu đánh giá (192 ĐT) Rất phù hợp Phù hợp Bình thường Kém phù hợp Hoàn toàn không phù hợp Không đánh giá Học phí 13,5=26 21,4=41 27,6=53 4,7=9 1=2 31,8=61 Ăn 13,5=26 22,9=44 27,6=53 4,2=8 1,6=3 32,3=62 Nghỉ 11,5=22 19,3=37 27,6=53 6,3=12 3,1=6 32,3=62 Đi lại 9,9=19 18,8=36 27,1=52 8,9=17 4,2=8 31,3=60 Khác 0,5=1 2,1=4 3,1=6 1,6=3 0 92,7=178 ![](00211081files/image002.gif) Mức độ kịp thời của kinh phí hỗ trợ đào tạo theo các nội dung được đánh giá như sau: sau: Nội dung hỗ trợ ĐVT: %= số phiếu đánh giá (192 ĐT) Rất kịp thời Tương đối kịp thời Bình thường Vẫn còn chậm Rất chậm Không đánh giá Học phí 13=25 24=46 25,5=49 5,7=11 0 31,8=61 Ăn 12=23 21,4=41 29,2=56 4,2=8 0,5=1 32,8=63 Nghỉ 23=12 19,3=37 29,7=57 5,7=11 0,5=1 32,8=63 Đi lại 10,4=20 18,6=36 29,2=56 8,3=16 1=2 32,3=62 Khác 0,5=1 0 3,1=6 0,5=1 0 95,8=184 2. Đối với cán bộ HTX Điều tra 1.344 người gồm: Ban Chủ nhiệm, Ban Quản trị, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng, xã viên phụ trách chuyên môn kỹ thuật của HTX đánh giá như sau: Mức độ đáp ứng nhu cầu của các cơ sở đào tạo (cơ sở vật chất, phương thức tổ chức khóa đào tạo, bố trí thời gian, địa diểm lớp học…) theo các chương trình đào tạo cho cán bộ HTX được đánh giá như sau: Chương trình đào tạo ĐVT: %= số phiếu đánh giá (1.344 PĐT) Rất tốt Tốt Bình thường Kém Rất kém Không đánh giá Đại học 1,9=26 7,4=100 4,8=64 0,1=1 0 85,8=1153 Cao đẳng 4,4=5 5,8=78 4,6=62 0,1=1 0 89,1=1198 Trung học chuyên nghiệp 1,9=25 8=107 4,7=63 0,2=3 0 85,3=1146 Dạy nghề 3,2=43 9,3=125 6,4=86 0,9=12 0 80,2=1078 Khác 3,9=52 5,5=74 2,5=34 0,1=1 0 88=1183 Mức độ đáp ứng nhu cầu của học viên về phương pháp giảng dạy của giảng viên được đánh giá: 11,6% = 156/1.344 cán bộ HTX đánh giá rất tốt; 25,8% = 347/1.344 cán bộ HTX đánh giá tương đối tốt: 14,7% = 197/1.344 cán bộ HTX đánh giá bình thường; 0,2% = 3/1.344 cán bộ HTX đánh giá kém; có 47,6 640/1.344 cán bộ HTX không đánh giá. Mức độ đáp ứng nhu cầu của học viên về chất lượng nội dung của giáo trình đào tạo được đánh giá: Có 11,2% = 150/1.344 cán bộ HTX đánh giá rất tốt; 29,9% = 402/1.344 cán bộ HTX đánh giá tương đối tốt; 12,9% = 173/1.344 cán bộ HTX đánh giá bình thường; 0,2% = 3/1.344 cán bộ HTX đánh giá chất lượng giáo trình kém và 45,8% = 616/1.344 cán bộ HTX không đánh giá. Mức độ phù hợp của kinh phí hỗ trợ đào tạo cán bộ HTX theo các nội dung được đánh giá như sau: Nội dung hỗ trợ ĐVT: % = số phiếu đánh giá (1.344 PĐT) Rất phù hợp Phù hợp Bình thường Kém phù hợp Hoàn toàn không phù hợp Không đánh giá Học phí 4,9=66 20,5=276 21,8=293 1,3=17 0,5=7 51=685 Ăn 3,9=53 19,9=268 21,1=283 3,7=50 0,7=10 50,6=680 Nghỉ 3,8=51 17,6=236 18,8=252 4,4=59 0,8=11 54,7=735 Đi lại 3,6=48 16,4=220 16,4=220 4,5=60 0,8=11 58,4=785 Khác 0,5=7 1,9=26 0,9=12 0,1=2 0 96,5=1297 Mức độ kịp thời của kinh phí hỗ trợ đào tạo cán bộ HTX theo các nội dung được đánh giá như sau: Nội dung hỗ trợ ĐVT: % = số phiếu đánh giá (1.344 PĐT) Rất kịp thời Tương đối kịp thời Bình thường Vẫn còn chậm Rất chậm Không đánh giá Học phí 6,5=87 19,9=267 19,9=267 1,8=24 0,4=5 51,6=693 Ăn 6=80 18,8=253 20,6=277 2,9=39 0,4=6 51,3=689 Nghỉ 5,6=75 16,1=217 18,2=245 3,7=50 0,4=6 56=752 Đi lại 5,6=75 15,4=207 15,8=212 3,3=44 0,5=7 59,4=799 Khác 0,6=8 1,2=16 0,5=7 0 0 97,7=1.313 Đánh giá mức độ phù hợp của phương thức và thủ tục thanh toán các nội dung hỗ trợ đào tạo cán bộ HTX như sau: Mức độ phù hợp của ĐVT: % = số phiếu đánh giá (1.344 PĐT) Rất kịp thời Tương đối kịp thời Bình thường Vẫn còn chậm Rất chậm Không đánh giá Phương thức thanh toán các nội dung hỗ trợ 6,5=88 21,9=294 19,9=267 1,3=18 0 50,4=677 Thủ tục thanh toán các nội dung hỗ trợ 4,9=66 20,5=257 20,7=278 2,0=27 0,1=2 51,8=696 III. Chính sách bồi dưỡng cán bộ HTX từ 2007 2012 1. Đối với HTX được điều tra Mức độ đáp ứng nhu cầu của các nội dung bồi dưỡng trên cho cán bộ HTX được đánh giá: Nội dung bồi dưỡng ĐVT: % = số phiếu đánh giá (192 PĐT) Rất tốt Tốt Bình thường Kém Rất kém Không đánh giá Công tác quản lý HTX, các chính sách về phát triển kinh tế tập thể 25,5=49 43,2=83 9,9=19 0 0 21,4=41 Luật về HTX 12,5=24 35,4=68 12,5=24 1=2 0 38,5=74 Nghiệp vụ kiểm soát HTX 10,4=20 27,6=53 8,3=16 3,1=6 0 50=96 Nghiệp vụ kế toán HTX 6,8=13 19,3=37 5,2=10 2,1=4 0 66,1=127 Nội dung khác (như trên) 3,6=7 13,5=26 4,7=9 0 0 77,1=148 Các HTX được điều tra cho biết: Số lượng cán bộ HTX được cử đi các lớp bồi dưỡng từ năm 2007 2012 như sau: Chỉ tiêu Số lượng (người) Tổng số cán bộ được đào tạo 1.141 Trong đó: Ban quản trị 386 Ban chủ nhiệm 242 Ban kiểm soát 184 Kế toán trưởng 162 Xã viên đang làm chuyên môn, nghiệp vụ 167 Nhu cầu cần thiết trong công tác bồi dưỡng cán bộ HTX được đánh giá như sau: 67,2% = 129/192 HTX đánh giá rất cần thiết; 18,2% = 35/192 HTX đánh giá tương đối cần thiết; 2.1% = 4/192 HTX đánh giá bình thường; 0,5% = 1/192 HTX đánh giá không cần thiết lắm: 12% = 23/192 HTX không đánh giá. Mức độ đáp ứng nhu cầu của học viên về các phương thức tổ chức lớp bồi dưỡng cán bộ HTX được đánh giá như sau: Phương thức tổ chức ĐVT: % = số phiếu đánh giá (192 ĐT) Rất tốt Tốt Bình thường Kém Rất kém Không đánh giá Tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề 30,2=58 33,3=64 7,3=14 0 0 29,2=56 Tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện. 24,5=47 30,2=58 8,3=16 0 0 37=71 Các phương thức hỗ trợ khác 2,1=4 3,1=6 1=2 0 0 92,7=178 Mức độ đáp ứng nhu cầu của học viên về phương pháp giảng dạy của giảng viên được đánh giá: 29,2% = 56/192 HTX điều tra đánh giá phương pháp giảng dạy của giảng viên rất tốt; 47,9% = 92/192 HTX điều tra đánh giá phương pháp giảng dạy của giảng viên tương đối tốt; 8,9% = 17/192 HTX điều tra đánh giá phương pháp giảng dạy của giảng viên bình thường; 14,1% = 27/192 HTX không đánh giá. Mức độ đáp ứng nhu cầu của học viên về chất lượng nội dung, chương trình bài giảng, tài liệu , văn phòng phẩm được đánh giá: 21,9% = 42/192 HTX điều tra đánh giá phương pháp giảng dạy của giảng viên rất tốt; 47,4% = 91/192 HTX điều tra đánh giá phương pháp giảng dạy của giảng viên tương đối tốt: 16,1% = 31/192 HTX điều tra đánh giá phương pháp giảng dạy của giảng viên bình thường: 14,6% = 28/192 HTX không đánh giá. Mức độ đáp ứng nhu cầu của học viên về bố trí thời gian, địa điểm lớp học bồi dưỡng cán bộ HTX được đánh giá: 22,4% = 43/192 HTX điều tra đánh giá phương pháp giảng dạy của giảng viên rất tốt; 44,3% = 85/192 HTX điều tra đánh giá phương pháp giảng dạy của giảng viên tương đối tốt; 16,7% = 32,192 HTX điều tra đánh giá phương pháp giảng dạy của giảng viên bình thường; 16,7% = 32/192 HTX không đánh giá. Mức độ phù hợp của kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ HTX được đánh giá như sau: Nội dung hỗ trợ ĐVT: % = số phiếu đánh giá (192 ĐT) Rất phù hợp Phù hợp Bình thường Kém phù hợp Hoàn toàn không phù hợp Không đánh giá Ăn 16,1=39 33,9=65 27,1=52 5,7=11 0 17,2=33 Nghỉ 14,1=27 31,8=61 27,1=52 6,3=12 0 20,8=40 Đi lại 14,1=27 30,7=59 25=48 8,9=17 2,6=5 18,8=30 Khác 0,5=1 2,1=4 4,2=8 0 0 93,2=179 Tính kịp thời của kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ HTX theo tình hình thực tế được đánh giá như sau: Nội dung hỗ trợ ĐVT: % = số phiếu đánh giá (192 ĐT) Rất kịp thời Tương đối kịp thời Bình thường Vẫn còn chậm Rất chậm Không đánh giá Ăn 19,8=38 28,1=54 30,7=59 2,6=5 0 18,8=36 Nghỉ 17,2=33 26,6=51 28,6=55 4,2=8 1,6=3 21,9=42 Đi lại 16,7=32 27,1=52 24=46 10,4=20 0,5=1 21,4=41 Khác 0 2,1=4 2,6=5 0 0 95,3=183 2. Cán bộ HTX được điều tra Mức độ đáp ứng nhu cầu của các nội dung bồi dưỡng cán bộ HTX được đánh giá như sau: Nội dung bồi dưỡng ĐVT: % = số phiếu đánh giá (1.344 ĐT) Rất tốt Tốt Bình thường Kém Rất kém Không đánh giá Bồi dưỡng kiến thức về KHKT trong chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, các ngành nghề nông thôn; Khoa học công nghệ cao 9,4=126 36,4=485 14,6=196 0,1=2 0 39,7=534 Chuyên đề về nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ HTX, Ban Chủ nhiệm, Ban Quản trị, Ban Kiểm soát; nghiệp vụ kiểm soát trưởng HTX 4,4=59 25,4=342 11,4=153 0,1=1 0 58,7=789 Bồi dưỡng về Luật HTX; chế độ hạch toán theo Thông tư Liên tịch số 74/BTCBNN giữa Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp & PTNT; hướng dẫn xây dựng Điều lệ HTX, Điều lệ sửa đổi, công tác quản lý tài chính, ngân sách HTX, hướng dẫn sử dụng kinh phí, báo cáo thuế 1,6=21 13,6=183 9,4=127 0,1=2 0 75,3=1013 Các Chủ trương và chính sách về phát triển kinh tế tập thể; Đặc điểm các loại hình kinh tế tập thể; xây dựng kế hoạch phát triển HTX; công tác xây dựng nông thôn mới. 1,1=15 7,1=53 0,1=1 0,1=1 0 87,8=1180 Nghiệp vụ về hội nhập kinh tế thị trường; xây dựng phương án kinh doanh, dịch vụ thương mại, phương pháp xây dựng quảng bá thương hiệu, sản phẩm 0,9=12 4,5=61 2,4=32 0,1=1 0 92,1=1238 Mức độ đáp ứng nhu cầu của học viên về các phương thức tổ chức các lớp bồi dưỡng cán bộ HTX được đánh giá: Phương thức tổ chức ĐVT: % = số phiếu đánh giá (1.344 PĐT) Rất tốt Tốt Bình thường Kém Rất kém Không đánh giá Tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề 8,1=109 32,7=440 19,1=257 0,6=8 0 39,4=530 Tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện. 8,1=109 31,8=427 20,5=275 0,9=12 0 38,8=521 Các phương thức hỗ trợ khác (tư vấn, kết hợp các lớp tập huấn chuyên môn KHKT) 1,2=16 2,6=35 1,4=19 0 0 94,8=1274 Mức độ đáp ứng nhu cầu của học viên về bố trí thời gian, địa điểm lớp học bồi dưỡng cán bộ HTX: Qua điều tra, có 15,1% = 203/1.344 cán bộ HTX đánh giá rất tốt: 43,7% = 587/1.344 cán bộ HTX đánh giá tương đối tốt: 23,7% = 318/1.344 cán bộ HTX đánh giá bình thường; 1,1% = 15/1.344 cán bộ HTX đánh giá kém; 0,1% = 1/1.344 cán bộ HTX đánh giá rất kém, 16,4% = 220/1.344 cán bộ HTX không đánh giá. Mức độ đáp ứng nhu cầu về phương pháp giảng dạy của giảng viên đối với học viên được đánh giá: Có 16% = 215/1.344 cán bộ HTX đánh giá rất tốt; 46,2% = 621/1.344 cán bộ HTX đánh giá tương đối tốt; 20,1% = 270/1.344 cán bộ HTX đánh giá bình thường; 2% = 27/1.344 cán bộ HTX đánh giá kém; 0,1% = 1/1.344 cán bộ HTX đánh giá rất kém, 15,6% = 210/1.344 cán bộ HTX không đánh giá. Mức độ phù hợp của kinh phí hỗ trợ theo các nội dung của lớp bồi dưỡng cán bộ HTX được đánh giá như sau: Nội dung hỗ trợ ĐVT: % = số phiếu đánh giá (1.344 PĐT) Rất phù hợp Phù hợp Bình thường Kém phù hợp Hoàn toàn không phù hợp Không đánh giá Ăn 10,5=141 27,5=370 26,9=496 4,7=63 0,4=5 20=269 Nghỉ 7,4=99 23,2=312 32,3=434 5,4=72 0,9=12 30,9=415 Đi lại 7,7=103 21,7=292 34,1=458 5,8=78 0,4=5 30,4=408 Khác 0,4=5 1,3=18 1,1=15 0,2=3 0 96,9=1303 Mức độ kịp thời của kinh phí hỗ trợ Bồi dưỡng cán bộ HTX theo các nội dung được đánh giá như sau: Nội dung hỗ trợ ĐVT: % = số phiếu đánh giá (1.344 PĐT) Rất kịp thời Tương đối kịp thời Bình thường Vẫn còn chậm Rất chậm Không đánh giá Ăn 11,2=150 28,1=378 35,3=475 4,1=55 0,4=5 20,8=281 Nghỉ 8,5=114 22,6=304 31,3=421 4,3=58 1,3=18 31,9=429 Đi lại 8,9=120 21,3=286 32,7=440 4,6=62 0,7=10 31,7=426 Khác 0,5=7 1,2=16 0,8=11 0,1=1 0 97,4=1309 Mức độ phù hợp của phương thức và thủ tục thanh toán các nội dung hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ HTX được đánh giá như sau: Mức độ phù hợp của ĐVT: % = số phiếu đánh giá (1.344 ĐT) Rất phù hợp Phù hợp Bình thường Kém phù hợp Hoàn toàn không phù hợp Không đánh giá Phương thức thi trả các nội dung hỗ trợ 9,8=132 31,8=428 33,2=446 2,7=36 0,1=2 22,3=300 Thủ tục thanh toán các nội dung hỗ trợ 9,2=123 26,9=362 32,4=435 3=40 0,4=6 28,1=378 Mức độ cần thiết về nhu cầu bồi dưỡng cán bộ HTX được đánh giá: Có 67,9% = 913/1.344 cán bộ HTX được điều tra đánh giá rất cần thiết; 14,7% = 197/1.344 cán bộ HTX được điều tra đánh giá tương đối cần thiết: 5,4% = 73/1.344 cán bộ HTX được điều tra đánh giá nhu cầu bình thường; 0,1 = 1/1.344 cán bộ HTX được điều tra đánh giá không cần thiết lắm, còn lại 11,9% = 160/1.344 cán bộ HTX được điều tra không đánh giá. B. Một số kiến nghị cần sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ thành lập mới HTX; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX trong thời gian tới I. Chính sách thành lập mới Hợp tác xã 1.Kiến nghị của HTX được điều tra Cần có chính sách hỗ trợ 100% kinh phí để làm thủ tục thành lập mới, hỗ trợ tư vấn trực tiếp kiến thức về HTX. Hỗ trợ phải kịp thời. Có chính sách hỗ trợ cấp đất cho HTX thành lập mới xây kho để tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ, xây trụ sở để hoạt động; Hỗ trợ về tư vấn pháp lý, pháp luật và xây dựng điều lệ hoạt động cho HTX mới thành lập. HTX chuyển đổi. Có chính sách hỗ trợ ban đầu trang thiết bị văn phòng làm việc của HTX mới thành lập. Chính sách về hỗ trợ vay vốn ưu đãi lãi suất cho HTX để kinh doanh, dịch vụ, đơn giản thủ tục cho vay để kịp thời về vốn. 2. Kiến nghị của cán bộ HTX Cần có chính sách hỗ trợ về đất cho HTX xây dựng trụ sở làm việc, kho tàng để kinh doanh, dịch vụ cho xã viên. Cần cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các HTX đã có văn phòng riêng. Cần có chính sách hỗ trợ kinh phí để hoàn thiện thủ tục thành lập HTX, hướng dẫn rõ ràng, đơn giản hơn. Cần có chính sách hỗ trợ ban đầu trang thiết bị văn phòng làm việc của HTX mới thành lập. Chính sách hỗ trợ cụ thể về mương máng phục vụ tưới tiêu. Các cơ quan chức năng cần xem xét và đánh giá các thành phần kinh tế và HTX cho phù hợp với thực tế hiện nay ở nông thôn để HTX phát triển. Có chính sách trẻ hóa đội ngũ cán bộ, những cán bộ có tâm huyết với nông dân, nông nghiệp, nông thôn. Cần sửa đổi lại chính sách cho những HTX hiện nay không có đất sản xuất nông nghiệp, nhất là về thời gian trong một nhiệm kỳ. Có chính sách hỗ trợ vay vốn ưu đãi cho HTX lãi suất 0,65%. Có chính sách về chế độ phụ cấp lương cho cán bộ HTX và đóng bảo hiểm xã hội cho cán bộ HTX. Tổ chức cánh đồng mẫu lớn, Nhà nước cần có chính sách đầu tư máy móc cho HTX nông nghiệp để hỗ trợ xã viên sản xuất và phục vụ phát triển công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn. Do chuyển đổi từ HTX nông nghiệp sang HTX dịch vụ nên Nhà nước cần có chính sách giảm thuế giá trị gia tăng cho các HTX nông nghiệp chuyển đổi sang kinh doanh, dịch vụ. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho HTX. Hướng dẫn dịch vụ tư vấn xây dựng điều lệ HTX đảm bảo phù hợp sát với điều kiện thực tế của từng địa phương, HTX. Hỗ trợ 100% kinh phí tư vấn, tập huấn hoàn thiện các thủ tục để thành lập HTX. Hỗ trợ đầy đủ các thông tin về chính sách phát triển HTX. Nhà nước cần có chương trình khuvến khích các HTX thành lập vì mô hình HTX rất tốt trong xã hội hiện nay đảm bảo quyền của người lao động. Hỗ trợ xây dựng tủ sách cho HTX các văn bản, tài liệu chính sách mới về HTX, tài liệu khoa học kỹ thuật. Xây dựng mẫu về thủ tục giấy tờ thành lập HTX trên trang Web của cơ quan có thẩm quyền và cấp giấy phép thành lập HTX. II. Chính sách đào tạo cán bộ hợp tác xã 1.Kiến nghị của HTX được điều tra Ban Chủ nhiệm, ban Quản trị, kiểm soát đều do từ nông dân bầu lên nên cần các lớp đào tạo cho cán bộ Lãnh đạo HTX bằng hình thức đào tạo từ xa hoặc đào tạo tại chức; cần được đào tạo từ hệ Trung cấp trở lên; mở nhiều lớp liên thông lên đại học cho cán bộ HTX. Cần có công tác quy hoạch cán bộ HTX để hàng năm đào tạo nâng cao trình độ quản lý cho lãnh đạo HTX. Nên có chính sách đào tạo chính quy cho cán bộ kế thừa lãnh đạo HTX. Nhà nước hỗ trợ kinh phí 100% cho cán bộ HTX nông nghiệp đi học. Chương trình đào tạo gắn với nhu cầu thực tế của HTX. Tổ chức các khóa đào tạo dài hạn cho cán bộ HTX các chuyên ngành về Luật, quản trị kinh doanh, quản lý kinh tế, quản lý nông nghiệp, ngành nghề, khoa học kỹ thuật trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, tin học để làm việc. Nhà nước khuyến khích mở trường đào tạo cán bộ quản lý HTX, hàng năm tăng nguồn kinh phí cho công tác đào tạo cán bộ HTX, mở rộng các ngành nghề đào tạo. Thường xuyên mở các lớp đào tạo cho con em xã viên HTX. Cần sửa đổi kinh phí hỗ trợ ăn, nghỉ, xăng xe cho cán bộ HTX đi học nên theo giá thực tế hiện nay. 2.Kiến nghị của cán bộ HTX Cần đa dạng hình thức đào tạo, liên kết mở các lớp đào tạo đại học tại chức tại địa phương cho cán bộ HTX. Có chính sách nâng cao độ tuổi đào tạo cho phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương. Các trường đào tạo nên có khoa đào tạo về HTX theo xu thế mô hình các quốc gia tiên tiến. Mở đào tạo về quản lý điều hành kinh doanh dịch vụ HTX. Các khóa đào tạo nên tập trung các nội dung đào tạo chuyên ngành quản lý kinh tế, tài chính, khoa học kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp. Cần đào tạo lớp trẻ kế cận đủ trình độ, năng lực chuyên môn tâm huyết với nghề để xây dựng đội ngũ cán bộ HTX có năng lực sáng tạo để xây dựng một hoặc nhiều HTX trên địa bàn dân cư có điều kiện phát triển HTX. Cần có cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ Trung cấp trở lên cho cán bộ làm việc trong HTX. Đào tạo nên theo nhu cầu của HTX. Có chính sách hỗ trợ hợp lý kinh phí đào tạo, nên hỗ trợ 100% kinh phí cho cán bộ HTX nông nghiệp đi học tại các trường. Nâng cao mức hỗ trợ kinh phí đào tạo về ăn, nghỉ, đi lại. Quan tâm mở các khóa đào tạo nghề cho xã viên và cán bộ kỹ thuật của HTX; hỗ trợ 100% kinh phí học nghề cho xã viên. Đào tạo cho Ban Chủ nhiệm, ban Quản trị, ban Kiểm soát và kế toán trưởng HTX về kiến thức, thủ tục vay vốn và quản lý nguồn vốn vay giúp cho bà con xã viên. III.Chính sách bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã 1. Kiếnnghị của HTX được điều tra Các lớp bồi dưỡng nên bố trí thời gian thích hợp từng ngành, nghề để cán bộ HTX được tham dự đầy đủ hơn. Thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng cho Ban Chủ nhiệm, Ban Quản trị, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng. Mỗi nhiệm kỳ của cán bộ HTX các cơ quan chuyên môn nên mở lớp bồi dưỡng cho cán bộ Lãnh đạo HTX. Nội dung các lớp bồi dưỡng cần tập trung như: Chính sách mới về kinh tế tập thể, Luật HTX, kiến thức quản lý kinh tế, quản lý kinh doanh các loại hình dịch vụ HTX; các lớp chuyển giao tiến bộ KHKT sản xuất nông nghiệp, sản xuất VietGap; quản lý tài chính kế toán HTX; nghiệp vụ tiếp thị, quảng bá thương hiệu và xây dựng thương hiệu. Các lớp bồi dưỡng cần tổ chức tham quan thực tế các mô hình HTX làm ăn có hiệu quả. 2. Kiến nghị của cán bộ HTX Bố trí các lớp bồi dưỡng về thời gian, địa điểm phù hợp với công tác của cán bộ HTX từng địa phương. Nội dung các khóa bồi dưỡng cần tập trung vào các chuyên ngành sát với thực tế công việc chuyên môn của từng chức danh trong HTX. Cần tập trung bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ Lãnh đạo HTX về quản lý kinh tế, tài chính HTX, kiến thức về nông nghiệp, nông thôn để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới. Hàng năm quan tâm mở các lớp bồi dưỡng về Khoa học kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, ngành nghề nông thôn cho Lãnh đạo HTX và nghiệp vụ kế toán cho kế toán trưởng HTX. Cần bồi dưỡng thường xuyên, liên tục về kiến thức về quản lý, kinh doanh và pháp luật trong kinh doanh, dịch vụ cho Ban Chủ nhiệm, ban Quản trị HTX, Luật HTX và chính sách về phát triển HTX để các HTX đủ sức cạnh tranh cùng các doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay. Nhà nước cần tăng nguồn kinh phí cho công tác bồi dưỡng cán bộ HTX để các cơ quan chuyên môn mở rộng đối tượng bồi dưỡng đến xã viên HTX. Định mức bổ trợ các lớp bồi dưỡng cần sửa đổi cho phù hợp với giá cả thực tế hiện nay. Các lớp bồi dưỡng phải bố trí thời gian phù hợp giữa học và đi tham quan thực tế để trao đổi kinh nghiệm làm ăn giữa các HTX với nhau./. 1 Phụ lục 1
Công văn 7149/BKHĐT-HTX
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Dau-tu/Cong-van-7149-BKHDT-HTX-nam-2013-ho-tro-thanh-lap-moi-dao-tao-boi-duong-can-bo-hop-tac-xa-211081.aspx
{'official_number': ['7149/BKHĐT-HTX'], 'document_info': ['Công văn 7149/BKHĐT-HTX năm 2013 Tổng kết 6 năm (2007-2012) thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Kế hoạch và Đầu tư', ''], 'signer': ['Đặng Huy Đông'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Đầu tư, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '23/09/2013', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,094
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1705/BKHĐTKTĐN V/v T ình hình thực hiện ch ế độ báo cáo các chương trình, dự án ODA Quý IV/2013 Hà Nội , ngày 25 tháng 03 năm 2014 Kính gửi: Văn phòng Quốc hội; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể. Thực hiện Điều 57 quy định chế độ báo cáo tình hình tiếp nhận và sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi tại Nghị định số 38/2013/NĐCP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo tới các cơ quan liên quan việc thực hiện Chế độ báo cáo các chương trình, dự án ODA và vốn vay ưu đãi Quý IV năm 2013: I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BÁO CÁO QUÝ IV NĂM 2013 1.Báo cáo của các cơ quan chủ quản các chương trình, dự án ODA: a) V ề số lượng các cơ quan chủ quản g ử i báo c á o: Tính đến ngày 18/03/2014 có 85 cơ quan chủ quản đã gửi Báo cáo Quý IV/2013, bằng 93% so với Quý III/2013 (có 91 cơ quan gửi báo cáo), trong đó: Các cơ quan chủ quản Trung ương: 27 Bộ, ngành đã gửi Quý IV/2013, bằng 84% của Quý III/2013. Cơ quan gửi báo cáo sớm nhất là Bảo hiểm Xã hội Việt Nam (gửi ngày 14/01/2014), muộn nhất là Đài Truyền hình Việt Nam (gửi ngày 11/03/2014). Các Bộ, ngành đến nay chưa gửi báo cáo gồm Bộ Nội vụ, Ủy ban Dân tộc và Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao. Các cơ quan chủ quản địa phương: Có 58/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã gửi Báo cáo Quý IV/2013, bằng 98% của Quý III/2013. Địa phương gửi báo cáo sớm nhất là Cà Mau (gửi ngày 08/01/2014), muộn nhất là Bình Dương (gửi ngày 04/03/2014). Các địa phương đến nay chưa gửi báo cáo gồm Hải Dương, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đắk Nông và Trà Vinh. Danh sách các các cơ quan chủ quản đã gửi Báo cáo Quý IV/2013 cùng các thông tin về thời gian gửi, hình thức gửi, mức độ cung cấp thông tin,... của các báo cáo này nêu tại Phụ lục I. b) V ề hình thức gửi báo cáo: 58 cơ quan gửi báo cáo đúng quy định (bằng văn bản và thư điện tử) chiếm 68% tổng số báo cáo. 21 cơ quan gửi báo cáo bằng văn bản thuần túy, chiếm 25% tổng số báo cáo. 6 cơ quan gửi báo cáo bằng thư điện tử thuần túy, chiếm 7% tổng số báo cáo. c)Tuân thủ mẫu bi ể u báo cáo: Tất cả 85 báo cáo gửi về đều được lập theo đúng mẫu biểu quy định. d) V ề mức độ đầy đủ thông tin của các báo cáo: 81 báo cáo đáp ứng cơ bản đủ thông tin, đạt tỷ lệ 95%, trong đó các Bộ, ngành đạt tỷ lệ 85% và các địa phương đạt tỷ lệ 100%. Chi tiết về tình hình gửi báo cáo của các cơ quan chủ quản từ Quý I/2008 đến Quý IV/2013 liệt kê trong Phụ lụcIA. Biểu đồ tại Phụ lục IA minh họa về số lượng và chất lượng (đúng mẫu biểu, đủ thông tin) của các báo cáo quý thuộc các cơ quan chủ quản từ Quý I/2008 đến Quý IV/2013. đ)V ề tuân thủ th ờ i gian báo c á o: Trong Quý IV/2013 có 55/85 cơ quan chủ quản gửi Báo cáo đúng thời hạn theo quy định tại Điều 57 Nghị định 38/2013/NĐCP, đạt tỷ lệ 65%. 2.Báo cáo của các chương trình, dự án ODA a )V ề số lượng báo cáo: Đã có 248 chương trình, dự án ODA và 155 tiểu dự án gửi Báo cáo Quý IV/2013, cao hơn 10% so với Quý III/2013 (220 chương trình, dự án và 145 tiểu dự án). Phụ lục II liệt kê danh sách các chương trình, dự án ODA đã gửi Báo cáo Quý IV/2013 kèm theo thông tin về thời gian gửi, hình thức gửi, mức độ cung cấp thông tin,...của các báo cáo này. Có 168 chương trình, dự án ODA và 39 tiểu dự án do các Bộ, ngành trung ương làm chủ quản đã gửi Báo cáo Quý IV/2013. Số lượng các chương trình, dự án ODA gửi báo cáo tập trung nhiều ở Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (62 chương trình, dự án), Bộ Y tế (20 chương trình, dự án), Bộ Giao thông Vận tải (16 chương trình, dự án), Bộ Công Thương (12 chương trình, dự án). 80 chương trình, dự án ODA và 116 tiểu dự án do các địa phương làm chủ quản đã gửi Báo cáo Quý IV/2013. Những địa phương có nhiều dự án, tiểu dự án gửi báo cáo gồm Quảng Trị (28 dự án và tiểu dự án gửi báo cáo), Bắc Kạn (14), TP. Hồ Chí Minh (13), Yên Bái (11), Hà Tĩnh (10). Những chương trình, dự án, tiểu dự án đến nay chưa gửi Báo cáo Quý IV/2013 thuộc thẩm quyền quản lý của các Bộ (Công an, Nội vụ, Xây dựng, Ủy ban Dân tộc) và các địa phương (Ninh Bình, Tuyên Quang, Lai Châu, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Trà Vinh và Bạc Liêu). b) V ề hình thức g ửi b á o cáo: 170 chương trình, dự án, tiểu dự án gửi báo cáo đúng quy định (bằng văn bản và thư điện tử) chiếm 42% tổng số báo cáo. 53 chương trình, dự án, tiểu dự án gửi báo cáo bằng văn bản thuần túy, chiếm 13% tổng số báo cáo. 180 chương trình, dự án, tiểu dự án gửi báo cáo bằng thư điện tử thuần tuý, chiếm 45% tổng số báo cáo. c) V ề tuân thủ mẫu báo c á o: Có 339 trong tổng số 403 báo cáo của các chương trình, dự án và tiểu dự án thực hiện đúng mẫu quy định, đạt tỷ lệ 84%, trong đó các chương trình, dự án đạt 85% (212 trong tổng số 248) và các tiểu dự án đạt 82% (127 trong tổng số 155). Có 181 trong số 207 báo cáo của các chương trình, dự án, tiểu dự án thuộc các Bộ, ngành thực hiện đúng mẫu biểu quy định, đạt tỷ lệ 87%. Có 158 trong số 196 báo cáo của các chương trình, dự án, tiểu dự án thuộc các tỉnh, thành phố thực hiện đúng mẫu biểu quy định, đạt tỷ lệ 80%. d )V ề mức độ đầy đủ thông tin của các báo cáo: Số lượng báo cáo đáp ứng đủ thông tin là 216, đạt 54% tổng số báo cáo, trong đó các chương trình, dự án ODA đạt 58% và các tiểu dự án chỉ đạt 46%. Các Bộ, ngành có nhiều báo cáo đủ thông tin là Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (35/62), Bộ Y tế (13/20), Bộ Công thương (12/12), Bộ Công thương (16/40), Bộ Y tế (12/14) và Bộ Giao thông Vận tải (9/16). Các tỉnh, thành phố có nhiều báo cáo đủ thông tin là Thành phố Hồ Chí Minh (11 trong số 13 báo cáo), Bắc Kạn (9/14), Hà Tĩnh (6/10) và Lào Cai (5/5). Chi tiết về tình hình gửi báo cáo của các Chủ dự án Quý IV/2013 liệt kê trong Phụ lụcIIA. Chi tiết về tình hình gửi báo cáo của các cơ quan chủ quản từ Quý I/2008 đến Quý IV/2013 liệt kê trong Phụlục IIB và Biểu đồ minh họa Phụ lục IIB. e) V ề tuân thủ thời gian báo cáo: Trong Quý IV/2013 có 370 trong số 403 chủ dự án gửi Báo cáo đúng thời hạn theo quy định tại Điều 57 Nghị định 38/2013/NĐCP, đạt tỷ lệ 92%. II.CÁC ĐỀNGHỊ Bộ Kế hoạch và Đầu tư với nhiệm vụ giám sát việc tuân thủ chế độ báo cáo ODA và vốn vay ưu đãi ở các cấp và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ đề nghị: Các cơ quan chủ quản vi phạm chế độ báo cáo có văn bản giải trình và có kế hoạch khắc phục ngay. Đề nghị các cơ quan chủ quản chưa báo cáo hoặc có báo cáo chưa đầy đủ các nội dung theo quy định sớm khắc phục trong báo cáo quý tới. 2. Đối với các chương trình, dự án ODA và vốn vay ưu đãi không gửi Báo cáo Quý IV/2013, cơ quan chủ quản áp dụng các biện pháp để đôn đốc các chủ chương trình, dự án thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo trong thời gian tới. Đặc biệt đối với các Bộ, ngành, địa phương không có chương trình, dự án nào gửi báo cáo trong Quý IV/2013 đề nghị có hình thức xử lý nghiêm đối với các chủ dự án vi phạm và áp dụng các biện pháp khắc phục trong thời gian tới. 3. Kể từ Quý I/2014, đề nghị các cơ quan chủ quản và các chủ dự áp dụng các quy định và mẫu biểu báo cáo trong Thông tư 01/2014/TTBKHĐT ngày 09 tháng 01 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2013/NĐCP. Báo cáo Quý I/2014 của các cơ quan chủ quản đề nghị gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất ngày 20/4/2014. Các cơ quan chủ quản có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các chủ dự án áp dụng mẫu biểu và quy định mới. Báo cáo Quý I/2014 của các chủ dự án gửi về cơ quan chủ quản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan chậm nhất ngày 15/4/2014. 4. Các cơ quan chủ quản, chủ dự án có thể liên hệ Vụ Kinh tế đối ngoại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo số điện thoại 0438430333 hoặc gửi thư điện tử về địa chỉ [email protected] để nhận được thông tin hỗ trợ công tác báo cáo. Bộ Kế hoạch và Đầu tư mong nhận được sự hợp tác của Quý Cơ quan./. Nơi nhận: Như trên; Lưu: VT, Vụ KTĐN, A KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Chí Dũng PHỤ LỤC 1 TỔNG HỢP CÁC BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ODA QUÝ IV NĂM 2013 CỦA CÁC CƠ QUAN CHỦ QUẢN (Theo mẫu báo cáo Phụ lục 4 Quyết định 803/2007/QĐBKH) STT Tên Cơquan chủquản Thời gian gửibáo cáo Hình thức gửibáo cáo Nội dung báo cáo Ghi chú Thư điện tử Văn bản Đúng mẫu Không đúng mẫu Đủ thông tin Chưa đủthông tin I. CÁC BỘNGÀNH TƯ 21 23 27 0 23 4 1 Bộ Công An 20/1/2014 X X X 2 Bộ Công thương 4/3/2014 X X X X 3 Bộ Giáo dục và Đào tạo 17/1/2014 X X X X 4 Bộ Giao thông Vận tải 20/01/2014 X X X 5 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 23/1/2014 X X X X 6 Bộ Khoa học và Công nghệ 25/1/2014 X X X 7 Bộ Lao động, Thương binh và XH 27/1/2014 X X X X Thiếu xếp hạng dự án 8 Bộ Ngoại giao 3/3/2014 X X X X 9 Bộ Nội vụ 10 Bộ Nông nghiệp và PTNT 21/1/2014 X X X X Thiếu xếp hạng dự án 11 Bộ Quốc phòng 27/1/2014 X X X 12 Bộ Tài chính 24/1/2014 X X X X 13 Bộ Tài nguyên và Môi trường 1/3/2014 X X X 14 Bộ Thông tin và Truyền thông 12/2/2014 X X X X 15 Bộ Tư pháp 18/2/2014 X X X 16 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 28/2/2014 X X X X 17 Bộ Xây dựng 10/3/2014 X X X X 18 Bộ Y tế 5/3/2014 X X X 19 Ban Cơ yếu Chính phủ 20 Ban Quản lý Lăng Chủ tịch HCM 21 Ban Tôn giáo Chính phủ 22 Bảo hiểm Xã hội Việt Nam 14/1/2014 X X X X Không có chương trình, dự án ODA 23 Đài Tiếng nói Việt Nam 24 Đài Truyền hình Việt Nam 11/3/2014 X X X X 25 Học viện CTHC Quốc gia HCM 26 Hội Cựu chiến binh Việt Nam 27 Hội Nông dân Việt Nam 28 Kiểm toán Nhà nước 29 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 15/1/2014 X X X X 30 Ngân hàng Phát triển Việt Nam 24/1/2014 X X X X 31 Thanh tra Chính phủ 14/2/20 4 X X X Thiếu phụ lục 32 Thông tấn xã Việt Nam 33 Tòa án Nhân dân tối cao 15/1/2014 X X X X 34 Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam 35 Trung ương Đoàn TNCS HCM 36 Trung ương Hội LH Phụ nữ VN 3/3/2014 X X X Thiếu xếp hạng dự án 37 Ủy ban Chứng khoán Nhà nước 38 Ủy ban Dân tộc 39 Ủy ban TƯ Mặt trận Tổ quốc VN 40 Văn phòng Chính phủ 41 Văn phòng Chủ tịch nước 42 Văn phòng Quốc hội 10/2/2014 X X X 43 Văn phòng Trung ương Đảng 44 Viện HL Khoa học và Công nghệ VN 24/1/2014 X X X X 45 Viện HL Khoa học Xã hội Việt Nam 5/3/2014 X X X X 46 Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao II. CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ 43 56 55 0 58 0 Đồng bằng sông Hồng 6 9 9 0 9 0 1 Tp. Hà Nội 14/2/2014 X X X 2 Vĩnh Phúc 10/2/2014 X X X X 3 Bắc Ninh 24/1/2014 X X X X 4 Hải Dương 5 Tp. Hải Phòng 7/2/2014 X X X X 6 Hưng Yên 19/1/2014 X X X X 7 Thái Bình 8/2/2014 X X X 8 Hà Nam 15/1/2014 X X X X 9 Nam Định 20/1/2014 X X X X 10 Ninh Bình 25/1/2014 X X X Đông Bắc Bộ 7 11 11 0 11 0 11 Hà Giang 16/1/2014 X X X X 12 Cao Bằng 24/2/2014 X X X X 13 Bắc Kạn 21/1/2014 X X X 14 Tuyên Quang 20/1/2014 X X X X 15 Lào Cai 10/1/2014 X X X X 16 Yên Bái 19/2/2014 X X X X 17 Thái Nguyên 7/2/2014 X X X X 18 Lạng Sơn 8/2/2014 X X X 19 Quảng Ninh 27/1/2014 X X X 20 Bắc Giang 12/2/2014 X X X 21 Phú Thọ 21/1/2014 X X X X Tây Bắc Bộ 3 4 4 0 4 0 22 Điện Biên 8/2/2014 X X X 23 Lai Châu 15/1/2014 X X X X 24 Sơn La 23/1/2014 X X X X 25 Hòa Bình 7/2/2014 X X X X B ắ c Trung B ộ 4 3 5 0 5 0 26 Thanh Hóa 15/1/2014 X X X X 27 Nghệ An 15/1/2014 X X X 28 Hà Tĩnh 12/2/2014 X X X 29 Quảng Bình 14/2/2014 X X X 30 Quảng Trị 25/1/2014 X X X X 31 Thừa Thiên Huế Duyên h ả i Nam Trung B ộ 5 5 5 0 5 0 32 Tp. Đà Nẵng 23/1/2014 X X X X 33 Quảng Nam 34 Quảng Ngãi 15/1/2014 X X X X 35 Bình Định 17/1/2014 X X X X 36 Phú Yên 25/1/2014 X X X X 37 Khánh Hoà 24/1/2014 X X X X Tây Nguyên 2 4 4 0 4 0 38 Kon Tum 24/1/2014 X X X X 39 Gia Lai 24/1/2014 X X X 40 Đăk Lăk 16/1/2014 X X X 41 Đăk Nông 42 Lâm Đồng 25/1/2014 X X X X Đông Nam Bộ 6 8 8 0 8 0 43 Ninh Thuận 22/1/2014 X X X X 44 Bình Thuận 24/1/2014 X X X X 45 Bình Phước 14/1/2014 X X X X 46 Tây Ninh 21/1/2014 X X X X 47 Bình Dương 4/3/2014 X X X X 48 Đồng Nai 21/1/2014 X X X 49 Bà Rịa Vũng Tàu 25/1/2014 X X X x Gửi kèm dữ liệu PMT 50 Tp. Hồ Chí Minh 6/2/2014 X X X Đồng bằng sông Cửu Long 10 12 12 0 12 0 51 Long An 20/1/2014 X X X 52 Tiền Giang 24/1/2014 X X X X 53 Bến Tre 10/2/2014 X X X 54 Trà Vinh 55 Vĩnh Long 22/1/2014 X X X X 56 Đồng Tháp 20/1/2014 X X X X 57 An Giang 23/1/2014 X X X X 58 Kiên Giang 8/2/2014 X X X X 59 Tp. Cần Thơ 27/1/2014 X X X X 60 Hậu Giang 9/1/2014 X X X X 61 Sóc Trăng 13/1/2014 X X X X 62 Bạc Liêu 24/1/2014 X X X X 63 Cà Mau 8/1/2014 X X X X Tổng cộng (các CQCQ) 64 79 85 0 81 4 Ghi chú: Theo quy định, các Tập đoàn kinh tế, các TCT 91 là cơ quan chủ đầu tư (chủ dự án) không gửi báo cáo tổng hợp theo mẫu Phụ lục 4 (là mẫu báo cáo của CQCQ), mà gửi báo cáo riêng cho từng dự án ODA (theo mẫu Phụ lục IQĐ 803/2007/QĐBKH) PHỤ LỤC IA Số lượng các Cơ quan chủ quản gửi báo cáo quý theo Quyết định 803/2007/QĐ BKH Thời gian báo cáo Tông Bộ ngành Tỉnh, TP Tổng Đúngmẫu ĐủThông tin ThưĐT Vănbản Tổng Đúngmẫu ĐủThông tin ThưĐT Vănbản Tổng Đúngmẫu ĐủThông tin ThưĐT Vănbản Q1 2008 72 61 51 14 68 22 14 12 6 19 50 47 39 8 49 Q2 2008 61 47 45 37 50 11 8 7 8 9 50 39 38 29 41 Q3 2008 57 54 46 33 51 9 7 6 4 8 48 47 40 29 43 Q4 2008 80 71 64 43 67 21 16 13 5 16 59 55 51 38 51 Q1 2009 73 69 64 42 68 16 14 13 6 14 57 55 51 36 54 Q2 2009 83 73 68 47 80 20 15 14 7 19 63 58 54 40 61 Q3 2009 72 70 53 41 69 14 13 9 6 14 58 57 44 35 55 Q4 2009 76 75 62 42 74 17 16 12 6 17 59 59 50 36 57 Q1 2010 72 72 60 46 67 15 15 10 8 15 57 57 50 38 52 Q2 2010 81 76 54 50 78 20 15 10 9 20 61 61 44 41 58 Q3 2010 77 75 63 50 70 16 15 11 9 14 61 60 52 41 56 Q4 2010 90 79 67 50 90 27 18 15 11 27 63 61 52 39 63 Q1 2011 76 73 62 47 74 18 17 13 9 18 58 56 49 38 56 Q2 2011 85 80 73 50 82 26 22 19 10 25 59 58 54 40 57 Q3 2011 74 72 61 50 72 21 19 16 12 20 53 53 45 38 52 Q4 2011 86 82 69 53 77 28 24 22 16 25 58 58 47 37 52 Q1 2012 86 84 74 62 81 24 23 17 15 22 62 61 57 47 59 Q2 2012 97 97 91 66 94 34 34 31 15 33 63 63 60 51 61 Q3 2012 86 86 76 68 77 25 25 22 18 20 61 61 54 50 57 Q4 2012 87 86 83 69 76 27 26 25 21 24 60 60 58 48 52 Q1 2013 92 91 89 79 80 30 29 27 25 26 62 62 62 54 54 Q2 2013 94 93 81 75 88 32 32 26 24 29 62 61 55 51 59 Q3 2013 91 90 83 69 87 32 31 28 24 29 59 59 55 45 58 Q4 2013 85 85 81 64 79 27 27 23 21 23 58 58 58 43 56 Biểu đồ PHỤ LỤC IA Số lượng các Cơ quan chủ quản gửi báo cáo quý theo Quyết định 803/2007/QĐ BKH ![](00234576files/image001.gif) PHỤ LỤC II TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GỬI BÁO CÁO THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA Quý IV/2013 của các chủdự án (Theo mẫu báo cáo Phụ lục I Quyết định 803/2007/QĐBKH) STT Tên chương trình, dự án Nhà tài trợ Tên Cơquan chủ quản Tên Chủdự án Đơn vị gửibáo cáo Thời gian gửi báo cáo Hình thứcgửibáo cáo Sửdụng AMT đểlập vàgửi báo cáo Chất lượng báo cáo Thưđiện tử Văn bản Có sửdụng AMT/AMF Chưa sử dụng AMT Đủthông tin Thiếu thông tin Các chương trình, dự án 205 139 212 36 144 104 1 Truyền tải điện miền Bắc mở rộng ADB Bộ Công thương TCT Truyền tải điện QG. TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 2 Đầu tư lưới điện truyền tải, khoản vay 1 ADB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 3 Đầu tư lưới điện truyền tải, khoản vay 2 ADB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 4 Đầu tư xây dựng nhà máy nhiệt điện Ô Môn và lưới điện truyền tải khu vực đồng bằng sông Cửu Long Nhật Bản Bộ Công thương TĐ Điện lực VN Chủ dự án 2/01/2014 X X X X 5 Năng lượng nông thôn Việt Nam II Tài trợ bổ sung WB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 6 Năng lượng nông thôn Việt Nam II mở rộng WB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 7 Nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1 ADB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 8 Nhà máy nhiệt điện Thái Bình Nhật Bản Bộ Công thương TĐ Điện lực VN Chủ dự án 31/12/2013 X X X 9 Nhà máy thủy điện Thác Mơ mở rộng. Nhật Bản Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 10 Thủy điện Huội Quang Pháp Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 11 Thủy điện Trung Sơn WB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 12 Xây dựng nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 1 Nhật Bản Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 13 Giáo dục THCS vùng khó khăn nhất ADB Bộ GD&ĐT Bộ GD&ĐT Chủ dự án 16/01/2014 X X X 14 Phát triển giáo dục trung học ADB Bộ GD&ĐT Bộ GD&ĐT Chủ dự án 13/01/2014 X X X X 15 Phát triển giáo viên THPT & TCCN ADB Bộ GD&ĐT Bộ GD&ĐT Chủ dự án 15/01/2014 X X X 16 Xây dựng trường ĐH Việt Đức WB Bộ GD&ĐT Bộ GD&ĐT Chủ dự án 16/01/2014 X X X 17 Phát triển CSHT Giao thông nông thôn ĐB sông Cửu Long WB Bộ GTVT Cục Đường thủy nội địa Chủ dự án 20/01/2014 X X X X 18 Phát triển giao thông vận tải khu vực đồng bằng Bắc Bộ WB Bộ GTVT Cục Đường thủy nội địa Chủ dự án 9/01/2014 X X X 19 Đường hành lang ven biển phía Nam ADB Bộ GTVT TCT ĐTPT Cửu Long Chủ dự án 13/01/2014 X X X 20 HTKT chuẩn bị dự án các đường Vành đai 3 và 4 Tp HCM ADB Bộ GTVT TCT ĐTPT Cửu Long Chủ dự án 13/01/2014 X X X 21 Kết nối khu vực trung tâm đồng bằng sông MêKông ADB Bộ GTVT TCT ĐTPT Cửu Long Chủ dự án 13/01/2014 X X X 22 Xây dựng cầu Cần Thơ Nhật Bản Bộ GTVT TCT ĐTPT Cửu Long Chủ dự án 13/01/2014 X X X 23 Xây dựng hệ thống giao thông thông minh đường ô tô cao tốc Tp HCM Trung Lương Hàn Quốc Bộ GTVT TCT ĐTPT Cửu Long Chủ dự án 13/01/2014 X X X 24 Xây dựng tuyến Lộ Tẻ Rạch Sởi Hàn Quốc Bộ GTVT TCT ĐTPT Cửu Long Chủ dự án 13/01/2014 X X X 25 Cải tạo nâng cấp tuyến đường sắt Yên Viên Lào Cai ADB Bộ GTVT TCT Đường sắt Việt Nam Chủ dự án 16/01/2014 X X X X 26 Đoàn tàu tốc hành giai đoạn 1 Đức Bộ GTVT TCT Đường sắt Việt Nam Chủ dự án 16/01/2014 X X X X 27 Hệ thống thông tin tín hiệu Hà Nội Vinh, tuyến đường sắt Thống Nhất, giai đoạn II Pháp Bộ GTVT TCT Đường sắt Việt Nam Chủ dự án 16/01/2014 X X X X 28 Hiện đại hóa Thông tin tín hiệu đường sắt ba tuyến Hà NộiLào Cai, Hà NộiĐồng Đăng, Hà NộiThái Nguyên và khu đầu mối Hà Nội Trung Quốc Bộ GTVT TCT Đường sắt Việt Nam Chủ dự án 7/02/2014 X X X 29 Hiện đại hóa Thông tin tín hiệu đường sắt đoạn Vinh Sài Gòn, tuyến đường sắt Thống Nhất, giai đoạn I Trung Quốc Bộ GTVT TCT Đường sắt Việt Nam Chủ dự án 16/01/2014 X X X X 30 Hiện đại hóa Trung tâm vận tải đường sắt Đức Bộ GTVT TCT Đường sắt Việt Nam Chủ dự án 16/01/2014 X X X X 31 Nâng cao an toàn cầu đường sắt trên tuyến Hà Nội TP. Hồ Chí Minh Nhật Bản Bộ GTVT TCT Đường sắt Việt Nam Chủ dự án 16/01/2014 X X X X 32 Xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1), giai đoạn I Nhật Bản Bộ GTVT TCT Đường sắt Việt Nam Chủ dự án 16/01/2014 X X X X 33 Đối tác đổi mới sáng tạo Việt Nam Phần Lan Phần Lan Bộ KH&CN Bộ KH&CN Chủ dự án 15/01/2014 X X X X 34 Phát triển cơ sở hạ tầng khu công nghệ cao Hòa Lạc Nhật Bản Bộ KH&CN Bộ KH&CN Chủ dự án 14/01/2014 X X X 35 Hỗ trợ phát triển chỉ dẫn địa lý ở Việt Nam Pháp Bộ KH&CN Cục Sở hữu trí tuệ Chủ dự án 13/01/2014 X X X 36 Tăng cường thực thi quyền Sở hữu trí tuệ tại VN Nhật Bản Bộ KH&CN Cục Sở hữu trí tuệ Chủ dự án 13/01/2014 X X X 37 Thăm dò và khai thác nguồn urani và các loại quặng phục vụ chương trình điện hạt nhân IAEA Bộ KH&CN Viện CN Xạ hiếm Chủ dự án 14/01/2014 X X X 38 Nâng cao năng lực cho xác định đặc trưng và đánh giá vị trí của các cơ sở hạt nhân mới ở VN IAEA Bộ KH&CN Viện Năng lượng Nguyên tử VN Chủ dự án 14/01/2014 X X X 39 TCNL Phòng chuẩn đo liều bức xạ và Phòng An toàn hạt nhân IAEA Bộ KH&CN Viện Năng lượng Nguyên tử VN Chủ dự án 14/01/2014 X X X 40 Tăng cường công tác theo dõi và đánh giá ở Việt Nam Ôxtrâylia Bộ KH&ĐT Bộ KH&ĐT Chủ dự án 14/01/2014 X X X 41 HTKT Cải cách đăng ký kinh doanh tại VN Thụy Sĩ Bộ KH&ĐT Cục Đăng ký Kinh doanh Chủ dự án 13/02/2014 X X X 42 An toàn vệ sinh lao động trong các ngành có nguy cơ cao tại VN Nhật Bản Bộ LĐ,TB&XH Cục An toàn Lao động Chủ dự án 14/01/2014 X X X 43 Điều trị nghiện ma tuý và các hậu quả liên quan đến sức khỏe, trong đó có HIV/AIDS thông qua hệ thống điều trị TREATNET giai đoạn II UNODC Bộ LĐ,TB&XH Cục PC Tệ nạn XH Chủ dự án 15/01/2014 X X X 44 Hỗ trợ Bộ LĐTBXH giải quyết một số vấn đề về sức khỏe và xã hội trong các nhóm dân cư dễ bị tổn thương UNFPA Bộ LĐ,TB&XH Cục PC Tệ nạn XH Chủ dự án 24/01/2014 X X X 45 CT Đào tạo nghề 2008 Đức Bộ LĐ,TB&XH TC Dạy nghề Chủ dự án 6/01/2014 X X X X 46 Đầu tư phát triển các trường dạy nghề chất lượng cao Pháp Bộ LĐ,TB&XH TC Dạy nghề Chủ dự án 6/01/2014 X X X X 47 Hỗ trợ kỹ thuật giai đoạn II Chương trình Đào tạo nghề 2008 Đức Bộ LĐ,TB&XH TC Dạy nghề Chủ dự án 6/01/2014 X X X X 48 Tăng cường kỹ năng nghề ADB Bộ LĐ,TB&XH TC Dạy nghề Chủ dự án 6/01/2014 X X X X 49 Thành lập 5 trường Cao đẳng nghề VN Hàn Quốc Hàn Quốc Bộ LĐ,TB&XH TC Dạy nghề Chủ dự án 6/01/2014 X X X X 50 Tư vấn Hệ thống dạy nghề giai đoạn II Đức Bộ LĐ,TB&XH TC Dạy nghề Chủ dự án 6/01/2014 X X X X 51 Nâng cao năng lực lãnh đạo cho phụ nữ trong khu vực NN trong bối cảnh hội nhập KTQT UNDP Bộ Ngoại giao Bộ Ngoại giao Chủ dự án 25/01/2014 X X X X 52 Hợp tác tăng cường phát triển ca cao bền vững ở Việt Nam Hà Lan Bộ NN&PTNT Bộ NN&PTNT Chủ dự án 21/01/2014 X X X 53 Phát triển cao su tiểu điền Pháp Bộ NN&PTNT Bộ NN&PTNT Chủ dự án 14/01/2014 X X X 54 Quản lý thiên tai (WB5) WB Bộ NN&PTNT Bộ NN&PTNT Chủ dự án 12/01/2014 X X X 55 Tăng cường chức năng hợp tác xã nông nghiệp tại Viêt Nam giai đoạn II Nhật Bản Bộ NN&PTNT Bộ NN&PTNT Chủ dự án 11/10/2013 X X X 56 Tưới Phan rí Phan Thiết Nhật Bản Bộ NN&PTNT Bộ NN&PTNT Chủ dự án 12/01/2014 X X X 57 Bảo vệ tổng hợp vùng ven biển và rừng ngập mặn nhằm thích nghi với biến đổi khí hậu tại các tỉnh ĐBSCL Đức Bộ NN&PTNT BQL các DA Lâm nghiệp Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 58 Chương trình bảo tồn rừng Nhật Bản Bộ NN&PTNT BQL các DA Lâm nghiệp Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 59 Khôi phục rừng và quản lý rừng bền vững ở các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên Đức Bộ NN&PTNT BQL các DA Lâm nghiệp Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 60 Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên ADB Bộ NN&PTNT BQL các DA Lâm nghiệp Chủ dự án 15/01/2014 X X X X 61 Phát triển lâm nghiệp ở Hòa Bình và Sơn La Đức Bộ NN&PTNT BQL các DA Lâm nghiệp Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 62 Phát triển ngành lâm nghiệp WB Bộ NN&PTNT BQL các DA Lâm nghiệp Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 63 Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ Nhật Bản Bộ NN&PTNT BQL các DA Lâm nghiệp Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 64 Trồng rừng trên đất cát ven biển Nam Trung bộ Việt Nam Giai đoạn II Nhật Bản Bộ NN&PTNT BQL các DA Lâm nghiệp Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 65 Cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm WB Bộ NN&PTNT BQL các DA Nông nghiệp Chủ dự án 20/01/2014 X X X X 66 Cạnh tranh nông nghiệp WB Bộ NN&PTNT BQL các DA Nông nghiệp Chủ dự án 10/01/2014 X X X 67 Hỗ trợ Nông nghiệp các bon thấp ADB Bộ NN&PTNT BQL các DA Nông nghiệp Chủ dự án 31/12/2013 X X X X 68 Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ADB Bộ NN&PTNT BQL các DA Nông nghiệp Chủ dự án 13/01/2014 X X X 69 Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững WB Bộ NN&PTNT BQL các DA Nông nghiệp Chủ dự án 13/01/2.014 X X X X 70 Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc ADB Bộ NN&PTNT BQL các DA Nông nghiệp Chủ dự án 15/01/2014 X X X X 71 Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung ADB Bộ NN&PTNT BQL các DA Nông nghiệp Chủ dự án 14/01/2014 X X X 72 Phòng chống dịch cúm gia cầm, cúm ở người và dự phòng đại dịch ở Việt Nam thành phần Bộ NN&PTNT WB Bộ NN&PTNT BQL các DA Nông nghiệp Chủ dự án 8/01/2014 X X X 73 Khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An Nhật Bản Bộ NN&PTNT BQL các DA Thủy lợi Chủ dự án 12/01/2014 X X X 74 Phát triển hệ thống tưới Bắc sông Chu Nam sông Mã ADB Bộ NN&PTNT BQL các DA Thủy lợi Chủ dự án 12/01/2014 X X X 75 Quản lý và giảm nhẹ rủi ro hạn hán và lũ lụt Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (ADBGMSI) ADB Bộ NN&PTNT BQL các DA Thủy lợi Chủ dự án 15/01/2014 X X X 76 Tăng cường Quản lý Thủy lợi và Cải tạo các Hệ thống Thủy nông ADB Bộ NN&PTNT BQL các DA Thủy lợi Chủ dự án 15/01/2014 X X X 77 Thủy lợi Phước Hòa ADB Bộ NN&PTNT BQL ĐT&XD Thủy lợi 9 Chủ dự án 8/01/2014 X X X X 78 Kế hoạch loại trừ Methyl Bromide của Việt Nam WB Bộ NN&PTNT Cục BV thực vật Chủ dự án 20/01/2014 X X X 79 Nghiên cứu dự báo tác động của biến đổi khí hậu đối với lưu vực sông Hồng và hỗ trợ thể chế nâng cao hiệu quả tưới tại một khu vực thí điểm Gia Bình của hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải Pháp Bộ NN&PTNT ĐH Thủy lợi Chủ dự án 13/01/2014 X X X 80 TCNL Trường Đại học Thủy lợi trong bối cảnh biến đổi khí hậu Hà Lan Bộ NN&PTNT ĐH Thủy lợi Chủ dự án 13/01/2014 X X X 81 Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II Na Uy Bộ NN&PTNT TC Lâm nghiệp Chủ dự án 12/01/2014 X X X 82 Đánh giá thực trạng các công ty lâm nghiệp Nhà nước nhằm đề xuất định hướng phát triển, phương thức quản lý và chính sách phù hợp Quỹ UT ngành LN Bộ NN&PTNT TC Lâm nghiệp Chủ dự án 12/01/2014 X X X 83 Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam WB Bộ NN&PTNT TC Lâm nghiệp Chủ dự án 12/01/2014 X X X 84 Hỗ trợ chương trình Đánh giá và Theo dõi lâu dài Tài nguyên rừng và cây phân tán toàn quốc tại Việt Nam FAO Bộ NN&PTNT TC Lâm nghiệp Chủ dự án 12/01/2014 X X X 85 Hỗ trợ Quản lý rừng bền vững, Thương mại và Tiếp thị các Lâm sản chính tại VN Đức Bộ NN&PTNT TC Lâm nghiệp Chủ dự án 12/01/2014 X X X 86 Khắc phục trở ngại nhằm tăng cường hiệu quả quản lý các Khu bảo tồn ở Việt Nam Quỹ MT Toàn cầu Bộ NN&PTNT TC Lâm nghiệp Chủ dự án 12/01/2014 X X X 87 Phát triển hệ thống thông tin quản lý ngành lâm nghiệp Giai đoạn 2 Phần Lan Bộ NN&PTNT TC Lâm nghiệp Chủ dự án 12/01/2014 X X X 88 Tăng cường lâm nghiệp cộng đồng ở Việt Nam Phần Lan Bộ NN&PTNT TC Lâm nghiệp Chủ dự án 12/01/2014 X X X 89 Xây dựng chính sách quản lý rừng bền vững và thúc đẩy cấp chứng chỉ rừng Quỹ UT ngành LN Bộ NN&PTNT TC Lâm nghiệp Chủ dự án 12/01/2014 X X X 90 Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vùng miền Trung ADB Bộ NN&PTNT TT QG Nước sạch & VSMT NT Chủ dự án 23/01/2014 X X X 91 Cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đồng bằng sông Hồng; WB Bộ NN&PTNT TT QG Nước sạch & VSMT NT Chủ dự án 23/01/2014 X X X 92 HTKT cho CT nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 08 tỉnh đồng bằng sông Hồng WB Bộ NN&PTNT TT QG Nước sạch & VSMT NT Chủ dự án 23/01/2014 X X X 93 Nước sạch và Vệ sinh cho trẻ em UNICEF Bộ NN&PTNT TT QG Nước sạch & VSMT NT Chủ dự án 23/01/2014 X X X 94 Tối ưu hóa sản xuất khí sinh học thân thiện với môi trường từ phân gia súc nhằm giảm thiểu khí phát thải gây hiệu ứng nhà kính Đan Mạch Bộ NN&PTNT Viện Chăn nuôi Chủ dự án 10/01/2014 X X X 95 Hỗ trợ xây dựng quản lý rủi ro nông nghiệp thông qua liên kết công tư ở Việt Nam Tây Ban Nha Bộ NN&PTNT Viện CSCL PTNT Chủ dự án 16/01/2014 X X X X 96 Tăng cường mạng lưới phản hồi ý kiến cho chính sách phát triển nông thôn tại VN IFAD Bộ NN&PTNT Viện CSCL PTNT Chủ dự án 16/01/2014 X X X X 97 Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long: Sự thích ứng của các hệ thống canh tác trên nền lúa Ôxtrâylia Bộ NN&PTNT Viện KH Nông nghiệp VN Chủ dự án 12/01/2014 X X X 98 Giải pháp khoa học công nghệ với phát triển sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam: Đào tạo và nâng cao năng lực cho khuyến nông viên Việt Nam Hàn Quốc Bộ NN&PTNT Viện KH Nông nghiệp VN Chủ dự án 12/01/2014 X X X 99 Hoạt động hợp tác phát triển hệ thống canh tác rau ở Việt Nam Hàn Quốc Bộ NN&PTNT Viện KH Nông nghiệp VN Chủ dự án 12/01/2014 X X X 100 Hợp tác nghiên cứu trong chọn tạo giống cây ăn quả Hàn Quốc Hàn Quốc Bộ NN&PTNT Viện KH Nông nghiệp VN Chủ dự án 12/01/2014 X X X 101 Nâng cấp xây dựng nhà lưới và khu thí nghiệm dự án KOPlAFA VRI Hàn Quốc Bộ NN&PTNT Viện KH Nông nghiệp VN Chủ dự án 12/01/2014 X X X 102 Phát triển giống cây ăn quả mới chất lượng cao Niu Dilân Bộ NN&PTNT Viện KH Nông nghiệp VN Chủ dự án 12/01/2014 X X X 103 Phát triển năng lực để giảm tổn thất sau thu hoạch trong chuỗi nghề vườn tại các nước tại tiểu vùng sông Mekong FAO Bộ NN&PTNT Viện KH Nông nghiệp VN Chủ dự án 12/01/2014 X X X 104 Tăng cường hệ thống khuyến nông để áp dụng tiến bộ kỹ thuật trồng cây có múi cho nông dân nghèo tại 5 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long Nhật Bản Bộ NN&PTNT Viện KH Nông nghiệp VN Chủ dự án 12/01/2014 X X X 105 Tăng cường năng lực SPS Việt Nam cho thương mại cải thiện chất lượng và an toàn sản phẩm rau tươi thông qua tiếp cận chuỗi giá trị ở Việt Nam FAO Bộ NN&PTNT Viện KH Nông nghiệp VN Chủ dự án 12/01/2014 X X X 106 Tạo giống lúa chịu ngập chìm và chịu mặn thích nghi với điều kiện nước biển dâng cho các vùng đồng bằng ven biển Việt Nam Đan Mạch Bộ NN&PTNT Viện KH nông nghiệp VN Chủ dự án 12/01/2014 X X X 107 Xây dựng mô hình trình diễn một số giống rau của Hàn Quốc có triển vọng tại miền Bắc Việt Nam Hàn Quốc Bộ NN&PTNT Viện KH Nông nghiệp VN Chủ dự án 12/01/2014 X X X 108 Sử dụng hiệu quả nguồn dinh dưỡng phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở miền Trung Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu Đan Mạch Bộ NN&PTNT Viện NCMT T.sản Bắc Bộ Chủ dự án 9/01/2014 X X X X 109 Nâng cao năng lực nghề nuôi cá biển Việt Nam Na Uy Bộ NN&PTNT Viện NCNT Thủy sản 1 Chủ dự án 31/12/2013 X X X 110 Nâng cao tính bền vững trong chế biến và sử dụng thức ăn cho nuôi trồng hải sản tại Việt Nam và Úc Ôxtrâylia Bộ NN&PTNT Viện NCNT Thủy sản 1 Chủ dự án 9/01/2014 X X X X 111 Tác động của biển đối khí hậu và các giải pháp thích ứng an toàn sinh học cho nuôi trồng thủy sản tại miền Bắc VN Đan Mạch Bộ NN&PTNT Viện NCNT Thủy sản 1 Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 112 Tăng cường năng lực nuôi trồng thủy sản và thương mại đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm và phát triển bền vững sản xuất thủy sản ở quy mô nông hộ (SCAD) Mỹ Bộ NN&PTNT Viện NCNT Thủy sản 1 Chủ dự án 22/01/2014 X X X X 113 Nâng cao tính bền vững của hệ thống canh tác tômlúa ở ĐB sông Cửu Long Ôxtrâylia Bộ NN&PTNT Viện NCNT Thủy sản 2 Chủ dự án 23/12/2013 X X X X 114 Hỗ trợ các phương thức sinh kế thích hợp để thích ứng biến đổi khí hậu tại các tỉnh phát triển nông thôn theo lãnh thổ Thái Nguyên và Quảng Ninh Tây Ban Nha Bộ NN&PTNT Viện QH&TK Nông nghiệp Chủ dự án 30/12/2013 X X X X 115 Đầu tư nâng cấp các trường dạy nghề. Thuộc Bộ Quốc phòng, giai đoạn II Áo Bộ Quốc phòng Cục Kinh tế Chủ dự án 9/01/2014 X X X X 116 Đầu tư trang thiết bị y tế chuyên sâu cho Bệnh viện 108, Bệnh viện 103 và Bệnh viện 175 Áo Bộ Quốc phòng Cục Quân y Chủ dự án 8/01/2014 X X X X 117 Cải cách DNNN và hỗ trợ quản trị công ty ADB Bộ Tài chính Bộ Tài chính Chủ dự án 20/01/2014 X X X 118 HTKT hỗ trợ triển khai Chương trình Cải cách DNNN và hỗ trợ quản trị công ty ADB Bộ Tài chính Bộ Tài chính Chủ dự án 9/01/2014 X X X X 119 Quỹ đầu tư phát triển địa phương WB Bộ Tài chính Bộ Tài chính Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 120 TCNL Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Bộ Tài chính WB Bộ Tài chính Bộ Tài chính Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 121 Hợp tác Kỹ thuật thực hiện hải quan điện tử Nhật Bản Bộ Tài chính TC Hải quan Chủ dự án 14/01/2014 X X X X 122 Xây dựng, triển khai Hải quan điện tử và thực hiện cơ chế Hải quan một cửa phục vụ hiện đại hóa Hải quan tại Việt Nam Nhật Bản Bộ Tài chính TC Hải quan Chủ dự án 14/01/2014 X X X 123 Hiện đại hóa quản lý thuế WB Bộ Tài chính TC Thuế Chủ dự án 21/01/2014 X X X X 124 Quỹ Tín thác Đa biên các Nhà tài trợ Hỗ trợ cho Hiện đại hóa Quản lý Tài chính Công tại Việt Nam, GĐ 2 Thụy Sỹ Bộ Tài chính TC Thuế Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 125 Phát triển thị trường vốn Việt Nam Luc xăm bua Bộ Tài chính UB CKNN Chủ dự án 23/01/2014 X X X 126 Tăng cường hệ thống dự báo và cảnh báo lũ lụt ở Việt Nam Giai đoạn I Italia Bộ TN&MT TT Khí tượng TVQG Chủ dự án 14/02/2014 X X X X 127 Tăng cường năng lực đối phó với thiên tai do biến đổi khí hậu gây ra Nhật Bản Bộ TN&MT TT Khí tượng TVQG Chủ dự án 15/02/2014 X X X X 128 Tiếp nhận, quản lý và vận hành hệ thống quan trắc, giám sát khí hậu toàn cầu Thụy Sỹ Bộ TN&MT TT Khí tượng TVQG Chủ dự án 14/02/2014 X X X X 129 TCNL quy hoạch và điều tra nước ngầm tại các khu đô thị VN. gđ 2 Đức Bộ TN&MT TT QH&ĐT TN nước QG Chủ dự án 11/03/2014 X X X 130 Xử lý ô nhiễm dioxin tại các vùng nóng ở VN Quỹ MT Toàn cầu Bộ TN&MT VP Ban chỉ đạo 33 Chủ dự án 16/01/2014 X X X 131 Công trình Tuyến cáp quang biển trục Bắc Nam Nhật Bản Bộ TT&TT TĐ BCVT VN Chủ dự án 14/01/2014 X X X 132 Tăng cường tiếp cận với công lý và bảo vệ quyền tại VN UNDP Bộ Tư pháp Bộ Tư pháp Chủ dự án 12/03/2014 X X X 133 Phát triển du lịch bền vững tiểu vùng sông Mêkông mở rộng ADB Bộ VH,TT&DL Bộ VH,TT&DL Chủ dự án 15/01/2014 X X X 134 Tăng cường năng lực nguồn nhân lực ngành du lịch và khách sạn Việt Nam Lúc Xăm Bua Bộ VH,TT&DL Bộ VH,TT&DL Chủ dự án 9/01/2014 X X X X 135 Chương trình phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội (ESRT) EC Bộ VH,TT&DL TC Du lịch Chủ dự án 15/01/2014 X X X 136 Chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2 ADB Bộ Y tế Bộ Y tế Bộ y tế 4/03/2014 X X X 137 Hỗ trợ hệ thống y tế Quỹ Toàn cầu Bộ Y tế Bộ Y tế Chủ dự án 15/01/2014 X X X 138 Hỗ trợ phát triển hệ thống y tế dự phòng ADB Bộ Y tế Bộ Y tế Bộ Y tế 4/03/2014 X X X 139 Hỗ trợ y tế các tỉnh Bắc Trung Bộ WB Bộ Y tế Bộ Y tế Chủ dự án 14/01/2014 X X X 140 Hỗ trợ y tế các tỉnh miền núi phía Bắc WB Bộ Y tế Bộ Y tế Bộ Y tế 4/03/2014 X X X 141 Hỗ trợ y tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ ADB Bộ Y tế Bộ Y tế Bộ Y tế 4/03/2014 X X X 142 HTKT Tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh giai đoạn 2 Đức Bộ Y tế Bộ Y tế Chủ dự án 10/01/2014 X X X 143 Nâng cao năng lực kiểm soát và quản lý an toàn sinh học và an ninh sinh học tại Viêt Nam Na Uy Bộ Y tế Bộ Y tế Bộ Y tế 4/03/2014 X X X 144 Nâng cao năng lực ngành Y tế EC Bộ Y tế Bộ Y tế Bộ Y tế 4/03/2014 X X X 145 Nâng cao năng lực phòng, chống HIV/AIDS khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng ADB Bộ Y tế Bộ Y tế Chủ dự án 21/01/2014 X X X 146 Phát triển bệnh viện tỉnh vùng giai đoạn II Nhật Bản Bộ Y tế Bộ Y tế Bộ Y tế 4/03/2014 X X X 147 Phòng chống dịch cúm gia cầm, cúm ở người và dự phòng đại dịch ở Việt Nam thành phần Y tế WB Bộ Y tế Bộ Y tế Bộ Y tế 25/12/2013 X X X 148 Quỹ Toàn cầu phòng chống HIV/AIDS Quỹ Toàn cầu Bộ Y tế Bộ Y tế Chủ dự án 22/01/2014 X X X 149 Quỹ Toàn cầu Vòng 9 Phòng chống lao Việt Nam Quỹ Toàn cầu Bộ Y tế Bộ Y tế Chủ dự án 14/01/2014 X X X 150 Triển khai thí điểm sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em tại Điện Biên, Hòa Bình, Thanh Hóa và An Giang Nhật Bản Bộ Y tế Bộ Y tế Bộ Y tế 4/03/2014 X X X 151 Xử lý rác thải bệnh viện WB Bộ Y tế Bộ Y tế Bộ Y tế 4/03/2014 X X X 152 Tăng cường năng lực khám chữa bệnh và đào tạo của Bệnh viện Việt Đức Đức Bộ Y tế BV Việt Đức Bộ Y tế 8/01/2014 X X X 153 Nâng cao năng lực quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm trong thương mại Tiểu vùng Mê Công mở rộng ADB Bộ Y tế Cục An toàn thực phẩm Chủ dự án 15/01/2014 X X X 154 TC phòng chống sốt rét dựa vào cộng đồng tập trung vào các nhóm có nguy cơ cao, nâng cao năng lực và tính bền vững của CT Phòng chống sốt rét QG Quỹ Toàn cầu Bộ Y tế Viện Sốt rét KST CT TƯ Chủ dự án 16/01/2014 X X X 155 Ngôi nhà Bình yên cho phụ nữ bị bạo lực gia đình UNCEF UNCEF Hội LHPN VN Hội LHPN VN Chủ dự án 13/01/2014 X X X 156 Tăng cường vai trò của các tổ chức xã hội Việt Nam trong việc ứng phó với bạo lực giới và một số vấn đề dân số cần quan tâm UNFPA Hội Nông dân VN Hội Nông dân VN Chủ dự án 10/02/2014 X X X 157 Đầu tư cấp nước đô thị Đồng bằng sông Cứu Long Pháp Ngân hàng PT VN Ngân hàng PT VN Chủ dự án 24/01/2014 X X X X 158 Sử dụng hiệu quả tiết kiệm năng lượng và phát triển năng lượng tái tạo Nhật Bản Ngân hàng PT VN Ngân hàng PT VN Chủ dự án 24/01/2014 X X X X 159 Tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn III Nhật Bản NH NN VN NH NN VN Chủ dự án 30/12/2013 X X X 160 Tài chính nông thôn III WB NH NN VN NHTM ĐT&PT VN Chủ dự án 10/01/2014 X X X 161 Tăng cường năng lực tổng thể của Thanh tra Chính phủ đến năm 2014 Thụy Điển Thanh tra CP Thanh tra CP Chủ dự án 12/02/2014 X X X X 162 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải Tp Long Xuyên, tỉnh An Giang Hàn Quốc UBND tỉnh An Giang CT Điện nước An Giang Chủ dự án 15/01/2014 X X X 163 Cấp nước và vệ sinh thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn Phần Lan UBND tỉnh Bắc Kạn CT Cấp nước Bắc Kạn Chủ dự án 08/01/2014 X X X X 164 Cấp thoát nước và vệ sinh thị trấn Yên Lạc, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn Phần Lan UBND tỉnh Bắc Kạn CT Cấp nước Bắc Kạn Chủ dự án 8/01/2014 X X X X 165 Đường GTNT đến các xã miền núi đặc biệt khó khăn tỉnh Bắc Kạn Quỹ Kuwait UBND tỉnh Bắc Kạn Sở GTVT Bắc Kạn Chủ dự án 15/01/2014 X X X X 166 Quan hệ đối tác vì người nghèo trong phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn IFAD UBND tỉnh Bắc Kạn UBND tỉnh Bắc Kạn Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 167 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Bắc Ninh gđ 20032010 Đức UBND tỉnh Bắc Kạn CT CTN Bắc Ninh Chủ dự án 17/01/2014 X X X 168 Hệ thống phân phối nước sạch huyện Mỏ Cày Nam và Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre Hà Lan UBND tỉnh Bến Tre CT Cấp thoát nước Bến Tre Chủ dự án 16/01/2014 X X X 169 Nhà máy nước An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre Pháp UBND tỉnh Bến Tre CT Cấp thoát nước Bến Tre Chủ dự án 16/01/2014 X X X 170 Phát triển kinh doanh với người nghèo nông thôn tỉnh Bến Tre IFAD UBND tỉnh Bến Tre UBND tỉnh Bến Tre Chủ dự án 23/01/2014 X X X 171 Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương Nhật Bản UBND tỉnh Bình Dương CT CTN MT Bình Dương Chủ dự án 15/01/2014 X X X 1 72 Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn II Nhật Bản UBND tỉnh Bình Dương CT CTN MT Bình Dương Chủ dự án 15/01/2014 X X X 173 Cấp nước Nam Thủ Dầu Một mở rộng công suất, tỉnh Bình Dương ADB UBND tỉnh Bình Dương CT CTN MT Bình Dương Chủ dự án 15/01/2014 X X X 174 Nâng công suất nhà máy xử lý chất thải Nam Bình Dương Tây Ban Nha UBND tỉnh Bình Dương CT CTN MT Bình Dương Chủ dự án 15/01/2014 X X X 175 Xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương Phần Lan UBND tỉnh Bình Dương CT CTN MT Bình Dương Chủ dự án 15/01/2014 X X X 176 Nước sạch nông thôn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Hà Lan UBND tỉnh BR Vũng Tàu TT Nước & VSMTNT Chủ dự án 16/01/2014 X X X 177 Xây dựng hệ thống Cấp nước thị trấn Nước Hai Hòa An, tỉnh Cao Bằng Phần Lan UBND tỉnh Cao Bằng CT Cấp nước Cao Bằng Chủ dự án 12/02/2014 X X X 178 Xây dựng hệ thống Cấp nước thị trấn Thanh Nhật Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng Phần Lan UBND tỉnh Cao Bằng CT Cấp nước Cao Bằng Chủ dự án 12/02/2014 X X X 179 Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải Tp Cao Bằng Đan Mạch UBND tỉnh Cao Bằng UBND Tp Cao Bằng Chủ dự án 12/02/2014 X AMF X 180 Mở rộng hệ thống thoát nước mưa, nước thải và đầu nối hộ gia đình TP Buôn Ma Thuột Đan Mạch UBND tỉnh Đắk Lắk Cty QLDT & VSMT ĐLăk Chủ dự án 27/12/2013 X X X X 181 TT truyền hình kỹ thuật số và nâng cao năng lực cán bộ tại Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Lắk Đan Mạch UBND tỉnh Đắk Lắk Đài PT&TH Đắk Lắk Chủ dự án 2/01/2014 X X X X 182 Nhà lớp học 8 phòng và sân bê tông thuộc Trường tiểu học Lê Hồng Phong, huyện Krông Bông Nhật Bản UBND tỉnh Đắk Lắk UBND huyện Krông Bông Chủ dự án 30/12/2023 X X X X 183 Hệ thống cấp nước Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Nhật Bản UBND tỉnh Đồng Nai Cty Cấp nước Đồng Nai Chủ dự án 31/12/2013 X X X X 184 Hệ thống cấp nước Thiện Tân, tỉnh Đồng Nai Hàn Quốc UBND tỉnh Đồng Nai Cty Cấp nước Đồng Nai Chủ dự án 31/12/2013 X X X X 185 Hệ thống thoát nước Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Na Uy UBND tỉnh Đồng Tháp CT Cấp nước và MTĐT ĐT Chủ dự án 14/01/2014 X X X X 186 Hỗ trợ Nông nghiệp, Nông dân và Nông thôn tỉnh Gia Lai IFAD UBND tỉnh Gia Lai UBND tỉnh Gia Lai Chủ dự án 17/01/2014 X X X 187 Cấp nước và vệ sinh môi trường thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Phần Lan UBND tỉnh Hà Giang BQLDA Chủ dự án 9/01/2014 X X X 188 Cấp nước và vệ sinh môi trường thị trấn Yên Minh, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang Phân Lan UBND tỉnh Hà Giang BQLDA Chủ dự án 9/01/2014 X X X 189 Thoát nước và xử lý nước thải thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang Đan Mạch UBND tỉnh Hà Giang BQLDA Chủ dự án 9/01/2014 X X X 190 Mở rộng vùng phủ sóng truyền hình và nâng cao năng lực làm tin thời sự cho Đài PTTH Hà Giang, Tây Ban Nha UBND tỉnh Hà Giang Đài PTTH Hà Giang Chủ dự án 2/01/2014 X X X X 191 Cải thiện sự tham gia thị trường cho người nghèo Hà Tĩnh IFAD UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban Điều phối DA Chủ dự án 13/01/2014 X X X 192 Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Quỹ Kuwait UBND tỉnh Hà Tĩnh UBND tỉnh Hà Tĩnh Chủ dự án 14/01/2014 X X X 193 Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã vùng bãi ngang ven biển nhằm đối phó với biến đổi khí hậu tại Hà Tĩnh OFID UBND tỉnh Hà Tĩnh UBND tỉnh Hà Tĩnh Chủ dự án 14/01/2014 X X X 194 Phát triển hệ thống thủy lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo (ISDP) tỉnh Hà Tĩnh OFID UBND tỉnh Hà Tĩnh UBND tỉnh Hà Tỉnh Chủ dự án 14/01/2014 X X X X 195 Phát triển nông nghiệp Hà Tĩnh Canada UBND tỉnh Hà Tĩnh UBND tỉnh Hà Tĩnh Chủ dự án 17/01/2014 X X X 196 Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh Bỉ UBND tỉnh Hà Tĩnh UBND tỉnh Hà Tĩnh Chủ dự án 13/01/2014 X X X 197 Nhà máy chế biến phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt tại Hải Dương Tây Ban Nha UBND tỉnh Hải Dương Cty MTĐT Hải Dương Chủ dự án 28/12/2013 X X X 198 Cấp nước thị trấn Cao Phong và Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình Hàn Quốc UBND tỉnh Hòa Bình CT Nước sạch Hòa Bình Chủ dự án 20/01/2014 X X X X 199 CT cải thiện cung cấp dịch vụ công trong NN & PTNT tỉnh Hòa Bình (PSARD HB) gđ 20112015 Thụy Sỹ UBND tỉnh Hòa Bình Sở NN&PTMT Hòa Bình Chủ dự án 22/01/2014 X X X X 200 Hệ thống cấp nước thành phố Hưng Yên Phần Lan UBND tỉnh Hưng Yên CT nước sạch Hưng Yên Chủ dự án 9/01/2014 X X X 201 Hệ thống cấp nước thị tứ Phùng Hưng, tỉnh Hưng Yên Phần Lan UBND tỉnh Hưng Yên CT nước sạch Hưng Yên Chủ dự án 9/01/2014 X X X 202 Hệ thống cấp nước thị tứ Toàn Thắng, tỉnh Hưng Yên Phần Lan UBND tỉnh Hưng Yên CT nước sạch Hưng Yên Chủ dự án 9/01/2014 X X X 203 Hệ thống thoát nước và vệ sinh thị trấn Ân Thi, tỉnh Hưng Yên Phần Lan UBND tỉnh Hưng Yên CT nước sạch Hưng Yên Chủ dự án 9/01/2014 X X X 204 Nâng cấp đô thị VN Tp Nam Định WB UBND tỉnh Nam Đinh UBND TP Nam Định Chủ dự án 17/01/2014 X X X X 205 Phát triển nông thôn miền Tây, Nghệ An Lúc xăm bua UBND tỉnh Nghệ An UBND tỉnh Nghệ An Chủ dự án 27/12/2013 X X X 206 Nâng cao năng lực quản lý nguồn nước và cung cấp dịch vụ công tại tỉnh Ninh Thuận Bỉ UBND tỉnh Ninh Thuận UBND tỉnh Ninh Thuận Chủ dự án 16/12/2013 X X X 207 Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý và tái sử dụng nước thải thành phố Phan Rang Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận Hà Lan UBND tỉnh Ninh Thuận UBND tỉnh Ninh Thuận Chủ dự án 16/12/2013 X X X 208 Hệ thống cấp nước xã Hai Chánh, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị Itaiia UBND tỉnh Quảng Trị CT Cấp nước Quảng Trị Chủ dự án 20/01/2014 X X X X 209 Hệ thống cấp nước xã Vĩnh Long Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Italia UBND tỉnh Quảng Trị CT Cấp nước Quảng Trị Chủ dự án 20/01/2014 X X X X 210 Xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo và ứng phó biến đổi khí hậu huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị OFID UBND tỉnh Quảng Trị UBND huyện Triệu Phong Sở KH&ĐT Quảng Trị 25/01/2014 X X X 211 Đường giao thông Thạch Kim Hiền Hòa, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Quỹ A rập Xê út UBND tỉnh Quảng Trị UBND huyện Vĩnh Linh Chủ dự án 20/01/2014 X X X 212 Xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý nước thải thị xã Quảng Trị Na Uy UBND tỉnh Quảng Trị UBND Thị xã Quảng Trị Chủ dự án 20/01/2014 X X X X 213 Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sóc Trăng Canada UBND tỉnh Sóc Trăng UBND tỉnh Sóc Trăng Chủ dự án 23/12/2013 X X X 214 Hệ thống cấp thoát nước đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La Hàn Quốc UBND tỉnh Sơn La CT ĐT&XD Mộc Châu Chủ dự án 7/01/2014 X X X 215 Cấp nước thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Na Uy UBND tỉnh Thái Nguyên CT Nước sạch Thái Nguyên Chủ dự án 15/01/2014 X X X 216 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Thái Nguyên Pháp UBND tỉnh Thái Nguyên UBND tỉnh Thái Nguyên Chủ dự án 14/01/2014 X X X X 217 Cải thiện môi trường đầu tư Vĩnh Phúc Nhật Bản UBND tỉnh Vĩnh Phúc UBND tỉnh Vĩnh Phúc Chủ dự án 22/01/2014 X X X 218 Xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh Yên Bái Hàn Quốc UBND tỉnh Yên Bái Sở XD Yên Bái Chủ dự án 6/01/2014 X X X 219 Hệ thống cấp, thoát nước và vệ sinh môi trường Thị trấn Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái Phần Lan UBND tỉnh Yên Bái UBND tỉnh Yên Bái Chủ dự án 20/01/2014 X X X 220 Hệ thống cấp, thoát nước và vệ sinh môi trường Thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái Phần Lan UBND tỉnh Yên Bái UBND tỉnh Yên Bái Chủ dự án 18/01/2014 X X X X 221 Tăng cường tác động của cải cách hành chính ở thành phố Đà Nẵng UNDP UBND TP Đà Nẵng Bệnh viện Đà Nẵng Sở KH&ĐT Đà Nẵng; 23/01/2014 X X X 222 Trung tâm khu vực miền Trung về Y học hạt nhân và Xạ trị Hàn Quốc UBND TP Đà Nẵng Bệnh viện Đà Nẵng Sở KH&ĐT Đà Nẵng 23/01/2014 X X X 223 Đầu tư cơ sở hạ tầng ưu tiên thành phố Đà Nẵng WB UKND TP Đà Nẵng Sở GTVT Đà Nẵng Sở KH&ĐT Đà Nẵng 23/01/2014 X X X 224 Phát triền bền vững thành phố Đà Nẵng WB UBND TP Đà Nẵng Sở GTVT Đà Nẵng Sở KH&ĐT Đà Nẵng 23/01/2014 X X X 225 Xây dựng và nâng cấp hệ thống tín hiệu và điều khiển giao thông thành phố Đà Nẵng Tây Ban Nha UBND TP Đà Nẵng Sở GTVT Đà Nẵng Sở KH&ĐT Đà Nẵng 23/01/2014 X X X 226 Hỗ trợ thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Đà Nẵng tập trung lĩnh vực giảm nhẹ khu vực đô thị Pháp UBND TP Đà Nẵng VP BĐKH Đà Nẵng Sở KH&ĐT Đà Nẵng 23/01/2014 X X X 227 Phát triển giao thông đô thị Hà Nội WB UBND TP Hà Nội Sở GTVT HN Chủ dự án 15/01/2014 X X X 228 Cải thiện môi trường Tp Hải Phòng Nhật Bản UBND TP Hải Phòng UBND TP Hải Phòng Chủ dự án 17/02/2014 X X X X 229 Xây dựng đường sắt đô thị TP HCM, tuyến Bến Thành Suối Tiên Nhật Bản UBND TP HCM Ban QL Đường sắt ĐT Chủ dự án 21/01/2014 X X X X 230 Xây dựng tuyến tàu điện ngầm số 2 thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành Tham Lương ADB UBND TP HCM Ban QL Đường sắt ĐT Chủ dự án 21/01/2014 X X X X 231 Nạo vét luồng Soài Rạp, giai đoạn 2, TP HCM Bỉ UBND TP HCM Sở GTVT TP HCM Chủ dự án 16/12/2013 X X X 232 Giảm Thất thoát nước TP HCM WB UBND TP HCM TCT Cấp nước Sài Gòn Chủ dự án 15/01/2014 X X X X 233 Giảm thất thoát nước; tăng cường, mở rộng mạng lưới cấp nước và tăng cường thể chế cho Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn giai đoạn 2011 2015 ADB UBND TP HCM TCT Cấp nước SG Chủ dự án 16/01/2014 X X X 234 HTKT chuẩn bị DA Vệ sinh môi trường Tp HCM giai đoạn II WB UBND TP HCM TT ĐH Chống ngập TP HCM Chủ dự án 12/02/2014 X X X X 235 Nâng cao năng lực quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tại Tp. HCM, giai đoạn 2 Nhật Bản UBND TP HCM TT ĐH Chống ngập TP HCM Chủ dự án 20/01/2014 X X X 236 Rà soát nghiên cứu khả thi và lập thiết kế chi tiết cho Cổng kiểm soát triều Tân Thuận TP. HCM Thái Lan UBND TP HCM TT ĐH Chống ngập TP HCM Chủ dự án 20/01/2014 X X X X 237 Vệ sinh Môi trường thành phố Hồ Chí Minh (lưu vực Nhiêu Lộc Thị Nghè) WB UBND TP HCM TT ĐH Chống ngập TP HCM Chủ dự án 12/02/2014 X X X X 238 Cải thiện Môi trường nước TP.HCM lưu vực kênh Tàu HũBến Nghé Đôi Tẻ giai đoạn I Nhật Bản UBND TP HCM UBND TP HCM BQLDA 15/01/2014 X X X X 239 Cải thiện Môi trường nước TP.HCM lưu vực kênh Tàu HũBến Nghé Đôi Tẻ giai đoạn II Nhật Bản UBND TP HCM UBND TP HCM BQLDA 15/01/2014 X X X X 240 Nâng cấp đô thị Tp. HCM WB UBND TP HCM UBND TP HCM Chủ dự án 25/01/2014 X X X X 241 Xây dựng Đại lộ Đông Tây Tp. HCM Nhật Bản UBND TP HCM UBND TP HCM BQLDA 15/01/2014 X X X X 242 Nghiên cứu công nghệ xử lý nước tiên tiến dành cho việc sản xuất nước sinh hoạt trong thời gian lũ lụt Đan Mạch Viện KH&CN VN Viện Hóa học Chủ dự án 15/01/2014 X X X 243 Trung tâm vũ trụ Việt Nam Nhật Bản Viện KH&CN VN Viện KH&CN VN Chủ dự án 15/01/2014 X X X X 244 Vệ tinh nhỏ Việt Nam quan sát tài nguyên, thiên nhiên, môi trường và thiên tai VNREDSat1 Pháp Viện KH&CN VN Viện KH&CN VN Chủ dự án 22/01/2014 X X X 245 TCNL cho các nhà lập pháp và hoạch định chính sách trong vận động, thẩm tra và nắm sát chính sách pháp luật liên quan đến dân số, sức khỏe sinh sản và bình đẳng giới UNFPA Vp Quốc hội UB Các vấn đề XH Chủ dự án 25/01/2014 X X X 246 Hỗ trợ nâng cao năng lực tham mưu, thẩm tra và giám sát chính sách kinh tế vĩ mô UNDP Vp Quốc hội UB Kinh tế Vp Quốc hội 25/01/2014 X X X 247 TCNL giám sát ngân sách của các cơ quan UNDP Vp Quốc hội UB TCNS Vp Quốc hội 25/01/2014 X X X 248 Tăng cường cung cấp và trao đổi thông tin lập pháp giữa các cơ quan của Quốc hội VN UNDP Vp Quốc hội UB Tư pháp Vp Quốc hội 25/01/2014 X X X Tiểu dựán 145 84 127 28 72 83 1 Phát triển CSHT Giao thông nông thôn ĐB sông Cửu Long TDA An Giang WB Bộ GTVT Sở GTVT An Giang Chủ dự án 7/01/2014 X X X X 2 Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc TDA Bắc Giang ADB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Bắc Giang Chủ dự án 31/12/2013 X X X X 3 Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc TDA Bắc Kạn ADB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Bắc Kạn Chủ dự án 8/01/2014 X X X 4 Phát triển du lịch bền vững tiểu vùng sông Mêkông mở rộng; TDA Bắc Kạn ADB Bộ VH,TT&DL UBND tỉnh Bắc Kạn Chủ dự án 10/01/2014 X X AMF X 5 Hỗ trợ phát triển hệ thống y tế dự phòng TDA Bắc Kạn ADB Bộ Y tế Sở Y tế Bắc Kạn Chủ dự án 31/12/2013 X X X 6 Hỗ trợ y tế các tỉnh miền núi phía Bắc TDA Bắc Kạn WB Bộ Y tế Sở Y tế Bắc Kạn Chủ dự án 9/01/2014 X X X X 7 Quỹ toàn cầu phòng chống HIV/AIDS TDA Bắc Kạn Quỹ Toàn cầu Bộ Y tế Sở Y tế Bắc Kạn Chủ dự án 17/01/2014 X AMF X 8 Đường Công Bằng Cổ Linh, tỉnh Bắc Kạn Nhật Bản UBND tỉnh Bắc Kạn Sở GTVT Bắc Kạn Chủ dự án 15/01/2014 X X X X 9 Đường GTNT Bằng Lũng Đại Sào, tỉnh Bắc Kạn Nhật Bản UBND tỉnh Bắc Kạn Sở GTVT Bắc Kạn Chủ dự án 15/01/2014 X X X X 10 Đường GTNT Nông Hạ Yên Hân, tỉnh Bắc Kạn Nhật Bản UBND tỉnh Bắc Kạn Sở GTVT Bắc Kạn Chủ dự án 8/01/2014 X X X 11 Đường Vân Tùng Thuần Mang, tỉnh Bắc Kạn Nhật Bản UBND tỉnh Bắc Kạn Sở GTVT Bắc Kạn Chủ dự án 15/01/2014 X X X X 12 Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 255, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ADB UBND tỉnh Bắc Kạn Sở GTVT Bắc Kạn Chủ dự án 15/01/2014 X X X X 13 Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam TDA Bến Tre WB Bộ TN&MT Sở TNMT Bến Tre Chủ dự án 20/01/2014 X X X 14 Cấp nước khu đô thị công nghiệp Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương WB UBND tỉnh Bình Dương CT CTN MT Bình Dương Chủ dự án 15/01/2014 X X X 15 Phát triển đô thị vừa và nhỏ miền Trung TDA Bình Thuận ADB Bộ Xây dựng CT Cấp thoát nước B.Thuận Chủ dự án 6/01/2014 X X X 16 Hỗ trợ y tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ TDA Bình Thuận ADB Bộ Y tế Sở Y tế Bình Thuận Chủ dự án 6/01/2014 X X X 17 Lưới điện phân phối nông thôn TDA Đồng Nai. WB Bộ Công thương CT Điện lực Đồng Nai TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 18 Lưới điện phân phối nông thôn TDA Hải Dương WB Bộ Công thương CT Điện lực Hải Dương TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 19 Lưới điện phân phối nông thôn TDA Hải Phòng WB Bộ Công thương CT Điện lực Hải Phòng TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 20 Nâng cao hiệu quả năng lượng khu vực nông thôn TDA miền Bắc Đức Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 21 Nâng cao hiệu quả năng lượng khu vực nông thôn TDA miền Nam Đức Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 22 Nâng cao hiệu quả năng lượng khu vực nông thôn TDA miền Trung Đức Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 23 Nâng cao hiệu suất hệ thống, cổ phần hóa thí điểm và năng lượng tái tạo TDA Đồng Nai WB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 24 Phân phối và hiệu quả TDA miền Bắc WB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 25 Phân phối và hiệu quả TDA miền Nam WB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 26 Phân phối và hiệu quả TDA miền Trung WB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 27 Phân phối và hiệu quả TDA Tp Hà Nội WB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 28 Phân phối và hiệu quả TDA Tp HCM WB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 29 Phát triển mạng truyền tải và phân phối điện TDA Đà Nẵng Nhật Bản Bộ Công thương CT Điện lực Đà Nẵng TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 30 Phát triển mạng truyền tải và phân phối điện TDA Đồng Nai Nhật Bản Bộ Công thương CT Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 31 Phát triển mạng truyền tải và phân phối điện TDA Hà Nội Nhật Bản Bộ Công thương TCT Điện lực Hà Nội TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 32 Phát triển mạng truyền tải và phân phối điện TDA Hải Dương Nhật Bản Bộ Công thương CT Điện lực Hải Dương TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 33 Phát triển mạng truyền tải và phân phối điện TDA Hải Phòng Nhật Bản Bộ Công thương CT Điện lực Hải Phòng TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 34 Phát triển mạng truyền tải và phân phối điện TDA Khoái Châu, Yên Mỹ (Phố Nối cũ). Hoàng Mai, Châu Sơn Nhật Bản Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 35 Phát triển mạng truyền tải và phân phối điện TDA TP HCM Nhật Bản Bộ Công thương TCT Điện lực TP HCM TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 36 Phát triển năng lượng tái tạo và mở rộng, cải tạo lưới điện cho các xã vùng sâu vùng xa Cấu phần 1 ADB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 37 Phát triển năng lượng tái tạo và mở rộng, cải tạo lưới điện cho các xã vùng sâu vùng xa Cấu phần 2 ADB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 38 Phát triển năng lượng tái tạo và mở rộng, cải tạo lưới điện cho các xã vùng sâu vùng xa TDA miền Nam ADB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điên lực VN 22/01/2014 X X X X 39 Phát triển năng lượng tái tạo và mở rộng, cải tạo lưới điện cho các xã vùng sâu vùng xa TDA miền Trung ADB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 40 Truyền tải và Phân phối II TDA Hệ thống SCADA/EMS mới WB Bộ Công thương TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 41 Truyền tải và Phân phối II TDA miền Trung WB Bộ Công thương TCT Điện lực miền Trung TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 42 Truyền tải và Phân phối II TDA Tài trợ bổ sung WB Bộ Công thương TCT Truyền tải điện QG TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 43 Quản lý PCB tại Việt Nam TDA EVN Quỹ Toàn cầu Bộ TN&MT TĐ Điện lực VN TĐ Điện lực VN 22/01/2014 X X X X 44 Cải tạo hệ thống thoát nước dọc tuyến đường sắt Hà Nội Tp. HCM TDA 1 WB Bộ GTVT TCT Đường sắt Việt Nam Chủ dự án 16/01/2014 X X X X 45 Quỹ Toàn cầu phòng chống HIV/AIDS TDA Bộ LĐ.TB & XH Quỹ Toàn cầu Bộ Y tế Bộ LĐ,TB&XH Chủ dự án 24/01/2014 X X X 46 Đầu tư phát triển các trường dạy nghề chất lượng cao TDA Hợp phần 4 Pháp Bộ NN&PTNT Trường CĐ Nghề CĐ VX Chủ dự án 18/12/2013 X X X 47 Hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp và nông thôn gđ 20072012 TDA Hợp phần 1 Đan Mạch Bộ NN&PTNT Viện CSCL PTNT Chủ dự án 16/01/2014 X X X X 48 Nâng cao chất lượng an toàn các sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học Hợp phần thể chế ADB Bộ NN&PTNT Cục Trồng trọt Chủ dự án 21/01/2014 X X X X 49 TDA Tăng cường đào tạo kỹ thuật và dạy nghề Nông nghiệp Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội ADB Bộ NN&PTNT Trường CĐ CN&KT HN Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 50 Quản lý thiên tai TDA Tăng cường hệ thống dự báo thời tiết và cảnh báo sớm WB Bộ TN&MT TT Khí tượng TVQG Chủ dự án 15/02/2014 X X X X 51 Phát triển CSHT Giao thông nông thôn ĐB sông Cửu Long TDA Cà Mau WB Bộ GTVT Sở GTVT Cà Mau Chủ dự án 3/01/2014 X X X X 52 Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững TDA Cà Mau WB UBND tỉnh Cà Mau Sở NN&PTNT Cà Mau Chủ dự án 9/01/2014 X X X 53 Phát triển CSHT Giao thông nông thôn ĐB sông Cửu Long TDA Cần Thơ WB Bộ GTVT Sở GTVT Cần Thơ Chủ dự án 14/01/2014 X X X X 54 CT đảm bảo chất lượng giáo dục trường học TDA Cao Bằng WB Bộ GD&ĐT Sở GD&ĐT Cao Bằng Chủ dự án 12/02/2014 X X X 55 Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc TDA Cao Bằng ADB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Cao Bằng Chủ dự án 10/02/2014 X X X 56 TDA Phát triển lưới điện cụm xã Đào Ngạn Xuân Hòa Phù Ngọc, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng Nhật Bản UBND tỉnh Cao Bằng Sở Công thương Cao Bằng Chủ dự án 7/02/2014 X X X 57 Phát triển công nghệ thông tin và truyền thông TDA Đà Nẵng WB Bộ TT&TT UBND TP Đà Nẵng Sở KHĐT Đà Nẵng 23/01/2014 X X X 58 Chương trình hỗ trợ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TDA Đắk Lắk Đan Mạch Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Đắk Lắk Chủ dự án 2/01/2014 X X X 59 Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên TDA Đắk Lắk ADB Bộ NN&PTNT BQL các DA Lâm nghiệp Chủ dự án 30/12/2013 X X X 60 Quản lý rừng bền vững. Thương mại và tiếp thị các sản phẩm lâm sản chính TDA Đăk Lắk Đức Bộ NN&PTNT Sở NN&PTTT Đắk Lắk Chủ dự án 31/12/2013 X X X 61 Đường giao thông liên xã Buôn Hồ Ea Blang Ea Siên, tỉnh Đắk Lắk Nhật Bản UBND tỉnh Đắk Lắk UBND TX Buôn Hồ Chủ dự án 08/01/2014 X X X 62 Kiên cố hóa hệ thống kênh mương thủy lợi Krông Kma, huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk Nhật Bản UBND tỉnh Đắk Lắk UBND huyện Krông Bông Chủ dự án 30/12/2013 X X X X 63 Thủy lợi Hố Kè, xã Hòa Lễ, huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk Nhật Bản UBND tỉnh Đắk Lắk UBND huyện Krông Bông Chủ dự án 30/12/2013 X X X X 64 Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc TDA Điện Biên ADB UBND tỉnh Điện Biên UBND tỉnh Điện Biên Chủ dự án 20/01/2014 X X X 65 Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long TDA Đồng Tháp WB UBND tỉnh Đồng Tháp UBND tỉnh Đồng Tháp Chủ dự án 25/01/2014 X X X 66 Cải tạo nâng cấp đường Cải tạo nâng cấp đường Vĩnh Tuy Yên Bình, huyện Bắc Quang và Quang Bình, tỉnh Hà Giang ADB UBND tỉnh Hà Giang Sở GTVT Hà Giang Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 67 Cải tạo nâng cấp đường Đồng Văn Tà Lũng – Sủng Trà, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang WB UBND tỉnh Hà Giang Sở GTVT Hà Giang Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 68 Cải tạo nâng cấp đường Minh Ngọc Mậu Duệ (ĐT 176A) đoạn Km38Km73, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang ADB UBND tỉnh Hà Giang Sở GTVT Hà Giang Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 69 Cải tạo nâng cấp đường Sủa Nhè Lử đi UBND xã Sơn Vĩ, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang WB UBND tỉnh Hà Giang Sở GTVT Hà Giang Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 70 Cải tạo, nâng cấp đường từ ngã ba Ngọc Linh Linh Hồ đi xã Phú Linh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang Nhật Bản UBND tỉnh Hà Giang Sở GTVT Hà Giang Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 71 Đường từ Cầu Km21 đi ngã ba Bạch Ngọc và Trung Thành, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang Nhật Bản UBND tỉnh Hà Giang Sở GTVT Hà Giang Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 72 Nâng cấp dải nhựa đường Trung Thành, huyện Vị Xuyên đi cầu Tân Quang huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang Nhật Bản UBND tỉnh Hà Giang BQLDA Chủ dự án 9/01/2014 X X X 73 Nâng cấp thủy lợi Bản Tàn, xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang Nhật Bản UBND tỉnh Hà Giang BQLDA Chủ dự án 9/01/2014 X X X 74 Phát triển các đô thị loại vừa tiểu dự án thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam WB UBND tỉnh Hà Nam UBND Tp Phủ Lý Chủ dự án 23/01/2014 X X X 75 Phát triển Công nghệ thông tin và truyền thông TDA Tp Hà Nội WB Bộ TT&TT UBND Tp Hà Nội Chủ dự án 17/01/2014 X X X X 76 Quản lý rủi ro thiên tai Hợp phần 3 Tài trợ bổ sung vốn vay TDA Hà Tĩnh WB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Hà Tĩnh Chủ dự án 8/02/2014 X X X 77 Phòng chống cúm gia cầm, cúm ở người và dự phòng đại dịch ở Việt Nam tỉnh Hà Tĩnh TDA Hà Tĩnh WB UBND tỉnh Hà Tĩnh Sở Y tế Hà Tĩnh Chủ dự án 15/01/2014 X X X 78 Tăng cường năng lực tổng thể ngành Thanh tra Hà Tĩnh đến năm 2014 Thụy Điển UBND tỉnh Hà Tĩnh Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh Chủ dự án 16/01/2014 X X X X 79 TDA Hệ thống cấp nước thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận giai đoạn 2 WB UBND tỉnh Hà Tĩnh CT Cấp nước & XD Hà Tĩnh Chủ dự án 7/01/2014 X X X 80 Mở rộng mạng lưới cấp nước từ thị xã Ngã Bảy đến xã Tân Phú Thạnh TDA Hậu Giang Nhật Bản UBND Hậu Giang CT Cấp nước Hậu Giang Chủ dự án 7/02/2014 X X X 81 Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc TDA Hòa Bình ADB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Hòa Bình Chủ dự án 31/12/2013 X X X 82 Đường 443 huyện Đà Bắc (Hòa Bình) Phù Yên (Sơn La) Nhật Bản UBND tỉnh Hòa Bình Sở GTVT Hòa Bình Chủ dự án 20/01/2014 X X X 83 Giao thôn nông thôn III TDA Hòa Bình WB UBND tỉnh Hòa Bình Sở GTVT Hòa Bình Chủ dự án 20/01/2014 X X X 84 Phát triển toàn diện KTXH tại các đô thị Việt Trì, Hưng Yên, Đồng Đăng TDA Hưng Yên ADB UBND tỉnh Hưng Yên UBND Tp Hưng Yên Sở KH&ĐT Hưng Yên 2/01/2014 X X X 85 Phát triển Đô thị vừa và nhỏ khu vực miền trung TDA Khánh Hòa ADB UBND tỉnh Khánh Hòa UBND tỉnh Khánh Hòa Sở KHĐT Khánh Hòa 10/02/2014 X X X X 86 Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải TDA Nha Trang WB UBND tỉnh Khánh Hòa UBND tỉnh Khánh Hòa Chủ dự án 18/02/2014 X X X 87 Phát triển CSHT Giao thông nông thôn ĐB sông Cửu Long TDA Kiên Giang WB Bộ GTVT Sở GTVT Kiên Giang Chủ dự án 8/01/2014 X X X X 88 Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc TDA Lạng Sơn ADB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Lạng Sơn Chủ dự án 7/01/2014 X X X 89 Phát triển toàn diện KTXH tại các đô thị Việt Trì Hưng Yên, và Đồng Đăng TĐA Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn ADB UBND tỉnh Lạng Sơn BQLDA CTDD Lạng Sơn Chủ dự án 15/01/2014 X X X 90 Năng lượng nông thôn II TDA Lào Cai WB Bộ Công thương UBND tỉnh Lào Cai Chủ dự án 3/01/2014 X X X X 91 Năng lượng nông thôn II mở rộng TDA Lào Cai WB Bộ Công thương UBND tỉnh Lào Cai Chủ dự án 3/01/2014 X X X X 92 Năng lượng nông thôn II mở rộng, giai đoạn 2, TDA Lào Cai WB Bộ Công thương UBND tỉnh Lào Cai Chủ dự án 3/01/2014 X X X X 93 Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc TDA Lào Cai Nhật Bản UBND tỉnh Lào Cai Sở NN&PTNT Lào Cai Chủ dự án 6/01/2014 X X X X 94 TDA Hệ thống cung cấp điện xã Cốc Ly huyện Bắc Hà Nhật Bản UBND tỉnh Lào Cai UBND huyện Bắc Hà Chủ dự án 3/01/2014 X X X X 95 HTKT chuẩn bị DA Phát triển Đô thị Loại vừa TDA Vinh, Nghệ An WB UBND tỉnh Nghệ An UBND Tp Vinh Chủ dự án 15/01/2014 X X X 96 Phát triển Đô thị Loại vừa TDA Vinh, Nghệ An WB UBNN tỉnh Nghệ An UBND Tp Vinh Chủ dự án 15/01/2014 X X X 97 TDA Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải TX Thái Hòa, Nghệ An WB UBND tỉnh Nghệ An UBND TX Thái Hòa Chủ dự án 26/12/2013 X X X X 98 Giao thông nông thôn III TDA Phú Thọ WB Bộ GTVT UBND tỉnh Phủ Thọ Chủ dự án 20/01/2014 X AMF X 99 Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vùng miền Trung TDA Quảng Bình ADB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Quảng Bình Sở KH&ĐT Quảng Bình 15/01/2014 X X X 100 Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam TDA Quảng Ngãi WB Bộ TN&MT Sở TNMT Quảng Ngãi Chủ dự án 8/01/2014 X X X X 101 TDA Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Yên Lập, tỉnh Quảng Ninh WB UBND tỉnh Quảng Ninh CT Thủy lợi Yên Lập Chủ dự án 8/01/2014 X X X 102 Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học TDA Quảng Trị WB Bộ GD&ĐT Sở GD&ĐT Quảng Trị Sở KH&ĐT Quảng Trị 14/01/2014 X X X 103 Chia sẻ giai đoạn II TDA Quảng Trị Thụy Điển Bộ NN&PTNT UBND tỉnh Quảng Trị Sở KH&ĐT Quảng Trị 25/01/2014 X X X 104 Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng, thực hiện REDD+ tại Việt Nam TDA Quảng Trị WB Bộ NN&PTNT UBND tỉnh Quảng Trị Sở KH&ĐT Quảng Trị 25/01/2014 X X X 105 Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung TDA Quảng Trị ADB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Quảng Trị Chủ dự án 6/01/2014 X X X 106 Quản lý thiên tai TDA Quảng Trị WB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Quảng Trị Chủ dự án 8/01/2014 X X X X 107 Hành lang bảo tồn đa dạng sinh học Tiểu vùng Mê Kông mở rộng giai đoạn 2 TDA Quảng Trị ADB Bộ TN&MT UBND tỉnh Quảng Trị Chủ dự án 6/01/2014 X X X X 108 Phát triển du lịch bền vững tiểu vùng sông Mêkông mở rộng TDA Quảng Trị ADB Bộ VH,TT&DL UBND tỉnh Quảng Trị Chủ dự án 10/01/2014 X X X 109 Hỗ trợ phát triển hệ thống y tế dự phòng TDA Quảng Trị ADB Bộ Y tế Sở Y tế Quảng Trị Sở KH&ĐT Quảng Trị 25/01/2014 X X X 110 Hỗ trợ y tế các tỉnh Bắc Trung Bộ TDA Quảng Trị WB Bộ Y tế Sở Y tế Quảng Trị Sở KH&ĐT Quảng Trị 25/01/2014 X X X 111 Nâng cao năng lực phòng, chống HIV/AIDS khu vực tiểu vùng Mê Kông mở rộng TDA Quảng Trị ADB Bộ Y tế Sở Y tế Quảng Trị Chủ dự án 3/01/2014 X X X 112 Phòng chống bệnh truyền nhiễm khu vực TV sông MêKông gđ 2 TDA Quảng Trị ADB Bộ Y tế Sở Y tế Quảng Trị Sở KH&ĐT Quảng Trị 25/01/2014 X X X 113 Đường liên xã Vinh Hòa, thị trấn Cửa Tùng, tỉnh Quảng Trị Nhật Bản UBND tỉnh Quảng Trị UBND Huyện Vĩnh Linh Sở KH&ĐT Quảng Trị 6/01/2014 X X X X 114 Hỗ trợ tái thiết sau thiên tai TDA Quảng Trị WB UBND tỉnh Quảng Trị Ban ĐPDA Quảng Trị Sở KH&ĐT Quảng Trị 25/01/2014 X X X 115 Tăng cường lâm nghiệp cộng đồng ở Việt Nam TDA Quảng Trị TFF UBND tỉnh Quảng Trị UBND tỉnh Quảng Trị Sở KH&ĐT Quảng Trị 25/01/2014 X X X 116 TDA Hệ thống cấp nước xã Hải Chánh, huyện Hải Lăng ADB UBND tỉnh Quảng Trị CT Cấp nước Quảng Trị Chủ dự án 14/01/2014 X X X 117 TDA Hệ thống cấp nước xã Vĩnh Long Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh ADB UBND tỉnh Quảng Trị CT Cấp nước Quảng Trị Chủ dự án 14/01/2014 X X X 118 TDA HTKT Cải thiện hoạt động ngành nước ADB UBND tỉnh Quảng Trị CT Cấp nước Quảng Trị Chủ dự án 14/01/2014 X X X X 119 TDA Nhà học thực hành Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Quảng Trị ADB UBND tỉnh Quảng Trị SởGD&ĐT Quảng Trị Chủ dự án 25/01/2014 X X X 120 TDA Phát triển cấp nước Đông Hà và vùng phụ cận, tỉnh Quảng Trị ADB UBND tỉnh Quảng Trị UBND Tp Đông Hà Chủ dự án 9/01/2014 X X X X 121 TDA Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ tỉnh Quảng Trị Nhật Bản UBND tỉnh Quảng Trị Sở NN&PTNT Quảng Trị Chủ dự án 25/01/2014 X X X 122 TDA Tăng cường cơ sở vật chất và nâng cao năng lực đào tạo dạy nghề cho Trường TC nghề tỉnh Quảng Trị Hàn Quốc UBND tỉnh Quảng Trị Trường TC Nghề Quảng Trị Chủ dự án 13/01/2014 X X X 123 TDA Thoát nước, thu gom và xử lý nước thải tp Đông Hà, tỉnh Quảng Trị WB UBND tỉnh Quảng Trị UBND Tp Đông Hà Sở KHĐT Quảng Trị 6/01/2014 X X X X 124 TDA Trung Tâm giáo dục thường xuyên huyện Đăkrông, Quảng Trị ADB UBND tỉnh Quảng Trị Sở GD&ĐT Quảng Trị Chủ dự án 25/01/2014 X X X 125 Quản lý thủy lợi phục vụ sản xuất nông thôn vùng ĐBSCL TDA Ngăn mặn bờ tả sông Saintard tỉnh Sóc Trăng WB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Sóc Trăng Chủ dự án 26/12/2013 X X X X 126 TDA Xây dựng 48 cầu giao thông nông thôn trên cấp 2 vùng Quản lộ Phụng Hiệp tỉnh Sóc Trăng WB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Sóc Trăng Chủ dự án 26/12/2013 X X X X 127 Tăng cường kỹ năng nghề TDA Sóc Trăng UBND tỉnh Sóc Trăng Trườnc CĐ Nghề CĐ ST Chủ dự án 25/12/201 3 X X X 128 Cấp nước sạch và VSNT đồng bằng sông Hồng TDA Thái Bình WB Bộ NN&PTNT UBND tỉnh Thái Bình Chủ dự án 20/01/2014 X X X 129 Giao thông nông thôn III TDA Thái Nguyên WB Bộ GTVT Sở GTVT Thái Nguyên Chủ dự án 17/01/2014 X X X X 130 Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc TDA Thái Nguyên ADB UBND tỉnh Thái Nguyên Sở NN&PTNT Thái Nguyên Chủ dự án 17/01/2014 X X X 131 Phát triển ngành Lâm nghiệp TDA Thanh Hóa WB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Thanh Hóa Chủ dự án 15/01/2014 X X X 132 TDA Đầu tư xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước thị xã Bỉm Sơn WB UBND tỉnh Thanh Hóa UBND TX Bỉm Sơn Chủ dự án 6/03/2014 X X X X 133 TDA Phục hồi, quản lý bền vững rừng phòng hộ tỉnh Thanh Hóa Nhật Bản UBND tỉnh Thanh Hóa UBND tỉnh Thanh Hóa Chủ dự án 6/01/2014 X X X 134 Phát triển CSHT Giao thông nông thôn ĐB sông Cửu Long TDA Tiền Giang WB Bộ GTVT Sở GTVT Tiền Giang Sở KH&ĐT Tiền Giang 24/01/2014 X X X 135 Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học TDA Tiền Giang ADB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Tiền Giang Sở KH&ĐT Tiền Giang 24/01/2014 X X X 136 Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam TDA Tiền Giang WB Bộ TN&MT Sở TNMT Tiền Giang Sở KH&ĐT Tiền Giang 24/01/2014 X X X 137 Dự án VAHIP TDA Tiền Giang WB Bộ Y tế Sở Y tế Tiền Giang Chủ dự án 24/01/2014 X X X 138 Phòng chống HIV/AIDS TDA Tiền Giang WB Bộ Y tế Sở Y tế Tiền Giang Chủ dự án 24/01/2014 X X X 139 TDA Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện tỉnh WB Bộ Y tế Sở Y tế Tiền Giang Sở KH&ĐT Tiền Giang 24/01/2014 X X X 140 Nâng cấp đô thị vùng ĐB sông Cửu Long TDA Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang WB UBND tỉnh Tiền Giang UBND tỉnh Tiền Giang Sở KH&ĐT Tiền Giang 24/01/2014 X X X 141 Nâng cao năng lực của phụ nữ ứng phó với biến đổi khí hậu TDA Bình Định UN Woman Hội LHPN VN Hội LHPN VN Chủ dự án 14/01/2014 X X X 142 Nâng cao năng lực của phụ nữ ứng phó với biến đổi khí hậu TDA Quảng Bình UN Woman Hội LHPN VN Hội LHPN VN Chủ dự án 14/01/2014 X X X 143 Nâng cao năng lực của phụ nữ ứng phó với biến đổi khí hậu TDA TT Huế UN Woman Hội LHPN VN Hội LHPN VN Chủ dự án 14/01/2014 X X X 144 CT Quản trị công và CC Hành chính gđ II TDA Sự tham gia của người dân và trách nhiệm giải trình Đan Mạch Vp Quốc hội Vp Quốc hội Vp Quốc hội 25/01/2014 X X X 145 CT Đối tác tư pháp TDA VKSNDTC EC Bộ Tư pháp Bộ Tư pháp Chủ dự án 10/02/2014 X X X 146 Phát triển CSHT Giao thông nông thôn ĐB sông Cửu Long TDA Vĩnh Long WB Bộ GTVT Sở GTVT Vĩnh Long Chủ dự án 11/01/2014 X X X 147 Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc TDA Vĩnh Phúc ADB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc Chủ dự án 10/01/2014 X X X 148 Nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học TDA Yên Bái ADB Bộ NN&PTNT Sở NN&PTNT Yên Bái Chủ dự án 17/01/2014 X X X 149 Hỗ trợ phát triển hệ thống y tế dự phòng TDA Yên Bái ADB Bộ Y tế UBND tỉnh Yên Bái Chủ dự án 13/01/2014 X X X 150 Phòng chống HIV/AIDS TDA Yên Bái WB Bộ Y tế Sở Y tế Yên Bái Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 151 Tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh TDA Yên Bái Đức Bộ Y tế Sở Y tế Yên Bái Chủ dự án 10/01/2014 X X X X 152 Cải tạo, nâng cấp đường Trạm Tấu Xà Hồ, huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái Nhật Bản UBND tỉnh Yên Bái UBND huyện Trạm Tấu Chủ dự án 15/01/2014 X X X 153 Đường Yên Bái Khe Sang, đoạn Yên Bái, Trái Hút, tỉnh Yên Bái ADB UBND tỉnh Yên Bái Sở GTVT Yên Bái Chủ dự án 20/01/2014 X X X X 154 Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc TDA Yên Bái ADB UBND tỉnh Yên Bái Sở NN&PTNT Yên Bái Chủ dự án 14/01/2014 X X X 155 TDA Giảm nghèo giai đoạn 2 tỉnh Yên Bái WB UBND tỉnh Yên Bái UBND tỉnh Yên Bái Chủ dự án 16/01/2014 X X X Tổng 350 223 339 64 216 187 PHỤ LỤC IIA Số lượng các chương trình, dự án ODA thuộc các CQCQ đã gửi Báo cáo Quý IV năm 2013 STT Cơ quan quản lý Quý IV năm 2013 Trong đó Chươngtrình/Dự án Tiểudự án Tổng Đúngmẫu ĐủThôngtin ThưĐT Vănbản Tổng Đúngmẫu ĐủThôngtin ThưĐT Vănbản Tổng Đúngmẫu ĐủThôngtin ThưĐT Vănbản Tổng số 403 339 216 3S0 223 248 212 144 205 139 155 127 72 145 84 BỘNGÀNH 207 181 134 183 121 168 144 105 146 87 39 37 29 37 34 1 Bộ Công an 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 Bộ Công thương 39 39 39 39 38 12 12 12 12 11 27 27 27 27 27 3 Bộ Giáo dục và Đào tạo 4 4 2 2 3 4 4 2 2 3 0 0 0 0 0 4 Bộ Giao thông Vận Tải 17 11 10 10 16 16 10 9 9 15 1 1 1 1 1 5 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 2 2 2 2 0 2 2 2 2 0 0 0 0 0 0 6 Bộ Khoa học và CN 7 7 4 6 2 7 7 4 6 2 0 0 0 0 0 7 Bộ LĐTBXH 10 9 4 9 7 9 8 4 8 7 1 1 0 1 0 8 Bộ Ngoại giao 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 9 Bộ Nội vụ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 10 Bộ Nông nghiệp và PTNT 66 53 36 64 26 62 49 35 60 23 4 4 1 4 3 11 Bộ Quốc phòng 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 0 0 0 0 0 12 Bộ Tài chính 9 9 7 9 6 9 9 7 9 6 0 0 0 0 0 13 Bộ Tài nguyên và MT 6 6 0 4 6 5 5 0 3 5 1 1 0 1 1 14 Bộ Thông tin và TT 1 1 1 0 1 1 1 1 0 1 0 0 0 0 0 15 Bộ Tư pháp 1 1 1 0 1 1 1 1 0 1 0 0 0 0 0 16 Bộ VHTTDL 3 3 3 3 1 3 3 3 3 1 0 0 0 0 0 17 Bộ Xây dựng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 18 Bộ Y tế 20 20 13 20 0 20 20 13 20 0 0 0 0 0 0 19 Ban Cơ yếu Chính phủ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 20 Ban QL Lăng CT HCM 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 21 Ban Tôn giáo Chính phủ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 22 Bảo hiểm Xã hội VN 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 23 Đài Tiếng nói VN 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 24 Đài Truyền hình VN 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 25 Học viện CTQG HCM 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 26 Hội Cựu chiến binh VN 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 27 Hội Nông dân Việt Nam 1 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 28 Kiểm toán Nhà nước VN 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 29 Ngân hàng Nhà nước VN 2 2 1 1 1 2 2 1 1 1 0 0 0 0 0 30 Ngân hàng Phát triển VN 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 0 0 0 0 0 31 Thanh tra Chính phủ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 32 Thông tấn xã Việt Nam 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 33 Toà án Nhân dân tối cao 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 34 Tổng LĐ Lao động VN 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 35 TƯ Đoàn TNCS HCM 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 36 TƯ Hội LH Phụ nữ VN 4 4 1 4 0 1 1 1 1 0 3 3 0 3 0 37 UB Chứng khoán NN 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 38 Ủy ban Dân tộc 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 39 Ủy ban Mặt trận TQ VN 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 40 Văn phòng Chính phủ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 41 Văn phòng Chủ tịch Nước 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 42 Văn phòng Quốc hội 5 0 0 0 5 4 0 0 0 4 1 0 0 0 1 43 Văn phòng TƯ Đảng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 44 Viện Khoa học và CNVN 3 3 3 3 1 3 3 3 3 1 0 0 0 0 0 45 Viện Khoa học Xã hội VN 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 46 Viện Kiểm sát NDTC 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 TỈNH, THÀNH PHỐ 196 158 82 167 102 80 68 39 59 52 116 90 43 108 50 1 Hà Nội 2 2 2 2 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 2 Vĩnh Phúc 2 1 0 1 1 1 1 0 0 1 1 0 0 1 0 3 Bắc Ninh 1 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 4 Hải Dương 1 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 5 Hải Phòng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 6 Hưng Yên 5 0 0 1 4 4 0 0 0 4 1 0 0 1 0 7 Thái Bình 1 1 1 0 1 0 0 0 0 0 1 1 1 0 1 8 Hà Nam 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 0 9 Nam Định 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 10 Ninh Bình 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 11 Hà Giang 12 0 0 12 7 4 0 0 4 1 8 0 0 8 6 12 Cao Bằng 6 6 3 6 0 3 3 0 3 0 3 3 3 3 0 13 Bắc Kạn 14 12 9 14 10 4 4 4 4 4 10 8 5 10 6 14 Tuyên Quang 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 15 Lào Cai 5 5 5 5 5 0 0 0 0 0 5 5 5 5 5 16 Yên Bái 11 9 3 11 4 3 3 2 3 1 8 6 1 8 3 17 Thái Nguvên 4 3 2 3 3 2 2 2 1 2 2 1 0 2 1 18 Lạng Sơn 2 1 0 2 0 0 0 0 0 0 2 1 0 2 0 19 Quảng Ninh 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 0 20 Bắc Giang 1 0 0 1 1 0 0 0 0 0 1 0 0 1 1 21 Phú Thọ 1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 1 1 0 0 1 22 Điện Biên 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 23 Lai Châu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 24 Sơn La 1 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 25 Hòa Bình 5 4 2 5 2 2 2 1 2 2 3 2 1 3 0 26 Thanh Hóa 3 2 1 3 1 0 0 0 0 0 3 2 1 3 1 27 Nghệ An 4 2 2 4 1 1 0 0 1 0 3 2 2 3 1 28 Hà Tĩnh 10 10 6 10 2 6 6 5 6 1 4 4 1 4 1 29 Quảng Bình 1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 1 1 0 0 1 30 Quảng Trị 28 27 4 27 10 5 5 1 4 4 23 22 3 23 6 31 TT Huế 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 32 Đà Nẵng 7 7 4 7 0 6 6 3 6 0 1 1 1 1 0 33 Quảng Nam 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 34 Quảng Ngãi 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 35 Bình Định 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 36 Phú Yên 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 37 Khánh Hòa 2 2 1 1 2 0 0 0 0 0 2 2 1 1 2 38 Kon Tum 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 39 Gia Lai 1 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 40 Đắk Lắk 9 6 4 9 5 3 3 2 3 3 6 3 2 6 2 41 Đắk Nông 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 42 Lâm Đồng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 43 Ninh Thuận 2 2 0 0 2 2 2 0 0 2 0 0 0 0 0 44 Bình Thuận 2 2 1 2 0 0 0 0 0 0 2 2 1 2 0 45 Bình Phước 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 46 Tây Ninh 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 47 Bình Dương 6 6 0 0 6 5 5 0 0 5 1 1 0 0 1 48 Đồng Nai 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 0 0 0 0 0 49 Bà Rịa Vũng Tàu 1 0 0 0 1 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0 50 Tp. Hồ Chí Minh 13 13 11 11 12 13 13 11 11 12 0 0 0 0 0 51 Long An 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 52 Tiền Giang 7 7 2 7 0 0 0 0 0 0 7 7 2 7 0 53 Bến Tre 4 4 2 2 2 3 3 1 2 1 1 1 1 0 1 54 Trà Vinh 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 55 Vĩnh Long 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 0 56 Đồng Tháp 2 2 1 2 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 0 57 An Giang 2 1 1 1 2 1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 58 Kiên Giang 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 59 Cần Thơ 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 60 Hậu Giang 1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 1 1 0 0 1 61 Sóc Trăng 4 2 2 4 2 1 0 0 1 0 3 2 2 3 2 62 Bạc Liêu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 63 Cà Mau 2 2 1 1 2 0 0 0 0 0 2 2 1 1 2 Phụ lục II B Số lượng các chương trình, dự án ODA đã gửi Báo cáo hàng quý Quýbáocáo Tổng số Chương trình/Dự án Tiểu dự án Tổng Đúngmẫu ĐủThôngtin ThưĐT Vănbản Tổng Đúngmẫu ĐủThôngtin ThưĐT Vănbản Tổng Đúngmẫu ĐủThôngtin ThưĐT Vănbản Q12008 148 49 17 51 108 136 41 15 41 106 12 8 7 10 2 Q22008 147 134 63 135 40 135 122 56 123 40 12 12 7 12 0 Q32008 216 204 90 188 102 167 157 80 144 80 49 47 10 44 22 Q42008 232 217 71 179 144 171 157 64 129 100 61 60 7 50 44 Q12009 253 239 93 203 131 190 176 84 149 100 63 63 9 54 31 Q22009 257 222 93 205 102 198 171 87 158 83 59 51 6 47 19 Q32009 247 231 128 210 150 183 169 108 155 106 64 62 20 55 44 Q42009 284 270 152 233 164 227 214 132 181 138 57 56 20 52 26 Q12010 295 264 119 248 164 214 191 94 171 123 81 73 25 77 41 Q22010 343 314 145 282 160 227 210 108 177 117 116 104 37 105 43 Q32010 312 286 125 247 172 194 186 95 139 117 118 100 30 108 55 Q42010 302 254 110 201 223 217 186 79 138 157 85 68 31 63 66 Q12011 299 277 156 244 171 187 183 116 148 116 112 94 40 96 55 Q22011 318 292 172 247 213 199 187 125 145 140 119 105 47 102 73 Q32011 307 288 183 256 177 194 182 128 149 124 113 106 55 107 53 Q42011 351 321 179 302 174 224 200 120 179 120 127 121 59 123 54 Q12012 350 319 164 304 146 208 196 129 170 107 142 123 35 134 39 Q22012 328 299 156 270 214 194 180 119 148 130 134 119 37 122 84 Q32012 350 321 162 279 207 205 193 114 148 139 145 128 48 131 68 Q42012 385 334 177 325 212 245 211 128 193 157 140 123 49 132 55 Q12013 344 294 164 272 208 224 197 118 166 147 120 97 46 106 61 Q22013 432 390 225 358 246 268 254 172 217 152 164 136 53 141 94 Q32013 365 340 189 315 202 220 212 140 175 133 145 128 49 140 69 Q42013 403 339 216 350 223 248 212 144 205 139 155 127 72 145 84 BIỂU ĐỒ PHỤ LỤC II B Số lượng các chương trình, dự án ODA đã gửi Báo cáo hàng quý ![](00234576files/image002.gif)
Công văn 1705/BKHĐT-KTĐN
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Dau-tu/Cong-van-1705-BKHDT-KTDN-nam-2014-bao-cao-du-an-ODA-Quy-IV-2013-Bo-Ke-hoach-Dau-tu-234576.aspx
{'official_number': ['1705/BKHĐT-KTĐN'], 'document_info': ['Công văn 1705/BKHĐT-KTĐN năm 2014 tình hình thực hiện chế độ báo cáo chương trình, dự án ODA Quý IV/2013 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Kế hoạch và Đầu tư', ''], 'signer': ['Nguyễn Chí Dũng'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Đầu tư, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '25/03/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,095
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 8971/BTCCST V/v thuế BVMT đối với túi ni lông nằm trong tỷ lệ hao hụt Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2014 Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ Trong thời gian qua, Bộ Tài chính nhận được một số kiến nghị của các doanh nghiệp liên quan về thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đối với số lượng túi ni lông nhập khẩu nằm trong tỷ lệ hao hụt đã đăng ký định mức với cơ quan hải quan. Về vấn đề này, Bộ Tài chính xin báo cáo Thủ tướng Chính phủ như sau: Điều 1 Nghị định số 69/2012/NĐCP ngày 14/9/2012 sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐCP ngày 8/8/2011 của Chính phủ quy định về đối tượng chịu thuế như sau: "3. Đối với túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) quy định tạikhoản 4 Điều 3 của Luật thuế bảo vệ môi trường là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, có đáy túi, có thành túi và có thể đựng sản phẩm trong đó) được làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa quy định tại Khoản này (kể cả có hình dạng túi và không có hình dạng túi), bao gồm: a) Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa nhập khẩu; b) Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất hoặc nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói; c) Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua trực tiếp của người sản xuất hoặc người nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói". Tại điểm d.3.1 khoản 5 Điều 112 Thông tư số 128/2013/TTBTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định: "Phần tỷ lệ phế liệu phế phẩm nằm trong định mức thu được trong quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (ví dụ: vỏ lạc trong quá trình gia công lạc vỏ thành lạc nhân) không phải chịu thuế nhập khẩu. Trường hợp còn giá trị thương mại, người nộp thuế bán, tiêu thụ phần phế liệu, phế phẩm này trên thị trường thì cũng không phải chịu thuế nhập khẩu nhưng phải kê khai, nộp các loại thuế khác như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng quy định ". Căn cứ vào các quy định nêu trên, để đảm bảo thống nhất trong quản lý thuế thì sẽ không thu thuế BVMT đối với số lượng túi ni lông nhập khẩu nằm trong tỷ lệ hao hụt đã đăng ký định mức với cơ quan hải quan như bị rách, thủng, nhàu nát... trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên, do từ ngày Luật thuế BVMT có hiệu lực thi hành (01/01/2012) đến nay, cơ quan hải quan và cơ quan thuế đã thu thuế BVMT đối với số lượng túi ni lông nhập khẩu nằm trong tỷ lệ hao hụt đã đăng ký định mức với cơ quan hải quan như bị rách, thủng, nhàu nát... trong quá trình sản xuất, do đó, có thể phải thực hiện hoàn lại tiền thuế BVMT cho các trường hợp đã nộp từ ngày 01/01/2012. Sau khi nghiên cứu, Bộ Tài chính xin trình Thủ tướng Chính phủ 02 phương án xử lý như sau: Phương án 1: Không thu thuế BVMT đối với số lượng túi ni lông nhập khẩu nằm trong tỷ lệ hao hụt đã đăng ký định mức với cơ quan hải quan như bị rách, thủng, nhàu nát.... trong quá trình sản xuất và không thực hiện hoàn lại tiền thuế BVMT đối với các trường hợp đã nộp. Phương án 2: Không thu thuế BVMT đối với số lượng túi ni lông nhập khẩu nằm trong tỷ lệ hao hụt đã đăng ký định mức với cơ quan hải quan như bị rách, thủng, nhàu nát... trong quá trình sản xuất và thực hiện hoàn lại tiền thuế BVMT đã nộp từ ngày 01/01/2012. Để đảm bảo đơn giản, khả thi trong thực hiện, Bộ Tài chính trình Chính phủ thực hiện theo Phương án 1. Bộ Tài chính kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./. Nơi nhận: Như trên; Văn phòng Chính phủ; Vụ PC; TCT; TCHQ; Lưu: VT, CST (P4). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Công văn 8971/BTC-CST
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-van-8971-BTC-CST-2014-thue-bao-ve-moi-truong-tui-ni-long-trong-ty-le-hao-hut-238246.aspx
{'official_number': ['8971/BTC-CST'], 'document_info': ['Công văn 8971/BTC-CST năm 2014 về thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông nằm trong tỷ lệ hao hụt do Bộ Tài chính ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Bộ Tài chính', ''], 'signer': ['Đỗ Hoàng Anh Tuấn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '03/07/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,096
CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh Phúc Số: 24/NQCP Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2015 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO CHÍNH PHỦ Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứLuật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại Văn bản số 109/BCTKV1 ngày 10 tháng 3 năm 2015, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê duyệt Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được ký ngày 03 tháng 3 năm 2015. Điều 2. Bộ Ngoại giao làm thủ tục đối ngoại về việc phê duyệt, lưu chiểu điều ước quốc tế và thông báo hiệu lực của Hiệp định theo quy định của pháp luật. Điều 3. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện sau khi Hiệp định này có hiệu lực./. Nơi nhận: Các thành viên Chính phủ; Các Bộ: Công Thương, Ngoại giao; Ban Đối ngoại Trung ương; VPCP: các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các vụ: TH, HC, KTTH, KTN, PL; Lưu: VT, QHQT (3) HQ. TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng
Nghị quyết 24/NQ-CP
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-quyet-24-NQ-CP-2015-phe-duyet-Hiep-dinh-Thuong-mai-giua-Viet-Nam-Lao-270383.aspx
{'official_number': ['24/NQ-CP'], 'document_info': ['Nghị quyết 24/NQ-CP năm 2015 phê duyệt Hiệp định Thương mại giữa Việt Nam - Lào do Chính phủ ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Chính phủ', ''], 'signer': ['Nguyễn Tấn Dũng'], 'document_type': ['Nghị quyết'], 'document_field': ['Thương mại'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '06/04/2015', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,097
TỔNG CỤC HẢI QUAN CỤC GSQL VỀ HẢI QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1694/GSQLGQ2 V/v thủ tục hải quan Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014 Kính gửi: Công ty TNHH Changyang Việt Nam (D10/89Q Quốc lộ 1A, phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP. HCM) Trả lời công văn số 20141122/CH ngày 22/11/2014 của công ty TNHH Changyang Việt Nam về việc hướng dẫn thủ tục thanh lý chuyển đổi mục đích sử dụng máy móc thiết bị đã nhập miễn thuế tạo tài sản cố định, Cục Giám sát quản lý về Hải quan Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau: Việc thanh lý, thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế, đề nghị công ty TNHH Changyang Việt Nam căn cứ quy định tại khoản 3, Điều 46, Mục 3, Chương II và Điều 112, mục 6, phần IV, chương III Thông tư số 128/2013/TTBTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính để thực hiện. Cục Giám sát quản lý về Hải quan Tổng cục Hải quan trả lời nội dung trên để công ty được biết./. Nơi nhận: Như trên; Lưu: VT, GQ2 (02b). KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Nguyễn Nhất Kha
Công văn 1694/GSQL-GQ2
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Xuat-nhap-khau/Cong-van-1694-GSQL-GQ2-nam-2014-thu-tuc-hai-quan-thanh-ly-may-moc-thiet-bi-nhap-mien-thue-tao-tai-san-co-dinh-261194.aspx
{'official_number': ['1694/GSQL-GQ2'], 'document_info': ['Công văn 1694/GSQL-GQ2 năm 2014 về thủ tục hải quan đối với thanh lý chuyển đổi mục đích sử dụng máy móc thiết bị đã nhập miễn thuế tạo tài sản cố định do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Cục Giám sát quản lý về hải quan', ''], 'signer': ['Nguyễn Nhất Kha'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Xuất nhập khẩu, Thuế - Phí - Lệ Phí'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '19/12/2014', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,098
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1704/QĐUBND Kiên Giang, ngày 06 tháng 7 năm 2022 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số01/2018/TTVPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số1401/QĐBTP ngày 21 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1497/TTrSTP ngày 04 tháng 7 năm 2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính lĩnh vực Luật sư tại Quyết định số 1870/QĐUBND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Cục Kiểm soát TTHC VPCP; CT và các PCT.UBND tỉnh; Cổng Dịch vụ công tỉnh; LĐVP, CVNC, TT.PVHCC; Lưu: VT, hvathien. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thanh Nhàn DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG (Ban hành kèm theo Quyết định số 1704/QĐUBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang) STT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm Phí/lệ phí Căn cứ pháp lý 1 Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công 50.000 đồng/hồ sơ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 Nghị định số 123/2013/NĐCP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 05/2021/TTBTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp 2 Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Không quy định Trung tâm Phục vụ hành chính cồng 50.000 đồng/hồ sơ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006. Thông tư số 05/2021/TTBTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp 3 Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do Trung tâm Phục vụ hành chính công 50.000 đồng/hồ sơ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 Nghị định số 123/2013/NĐCP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 05/2021/TTBTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp 4 Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty luật hợp danh, trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do Trung tâm Phục vụ hành chính công 50.000 đồng/hồ sơ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 Nghị định số 123/2013/NĐCP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 05/2021/TTBTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp 5 Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công 50.000 đồng/hồ sơ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 Nghị định số 123/2013/NĐCP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 05/2021/TTBTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp 6 Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 Thông tư số 05/2021/TTBTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư 7 Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công 2.000.000 đồng/hồ sơ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 Thông tư số 220/2016/TTBTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư Thông tư số 05/2021/TTBTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư 8 Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công 1.000.000 đồng/hồ sơ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 Nghị định số 123/2013/NĐCP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 220/2016/TTBTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư Thông tư số 05/2021/TTBTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư 9 Hợp nhất công ty luật Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Nghị định số 123/2013/NĐCP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 05/2021/TTBTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư 10 Sáp nhập công ty luật 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Nghị định số 123/2013/NĐCP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 05/2021/TTBTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư 11 Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công Không Nghị định số 123/2013/NĐCP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 05/2021/TTBTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư 12 Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công 50.000 đồng Nghị định số 123/2013/NĐCP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 47/2019/TTBTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp 13 Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công 600.000 đồng/hồ sơ Nghị định số 123/2013/NĐCP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 05/2021/TTBTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 220/2016/TTBTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư 14 Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công 2.000.000 đồng/hồ sơ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 Thông tư số 05/2021/TTBTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư Thông tư số 220/2016/TTBTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư
Quyết định 1704/QĐ-UBND
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dich-vu-phap-ly/Quyet-dinh-1704-QD-UBND-2022-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-Luat-su-So-Tu-phap-Kien-Giang-631619.aspx
{'official_number': ['1704/QĐ-UBND'], 'document_info': ['Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tỉnh Kiên Giang', ''], 'signer': ['Nguyễn Thanh Nhàn'], 'document_type': ['Quyết định'], 'document_field': ['Dịch vụ pháp lý, Bộ máy hành chính'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '06/07/2022', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}
19,099
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 582/TCTCS V/v giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền sử dụng đất. Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2015 Kính gửi: Cục Thuế tỉnh An Giang. Trả lời công văn số 2031/CTTHNVDT ngày 18/11/2014 của Cục Thuế tỉnh An Giang về việc tính tiền chậm nộp. Sau khi xin ý kiến các đơn vị trong Bộ Tài chính và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau: Tại Điểm c, Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 120/2010/NĐCP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐCP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất quy định: “2. Đối với các trường hợp đã có quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo pháp luật đất đai nhưng đến ngày 01 tháng 3 năm 2011 chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất thì xử lý như sau: c) Trường hợp chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra thông báo nộp tiền sử dụng đất và người sử dụng đất chưa nộp hoặc mới tạm nộp một phần tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước nhưng không xác định được nguyên nhân của việc chậm nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì xử lý như sau: Tiền sử dụng đất đã tạm nộp vào ngân sách nhà nước được quy đổi ra diện tích đất đã nộp tiền sử dụng đất (đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính) tại thời điểm bàn giao đất thực tế. Phần diện tích đất còn lại phải nộp tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm bàn giao đất thực tế và được trừ số tiền ứng trước về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm bàn giao đất thực tế; đồng thời phải nộp thêm khoản tiền chậm nộp đối với số tiền sử dụng đất còn phải nộp ngân sách nhà nước tính từ thời điểm bàn giao đất thực tế tới thời điểm chính thức được thông báo nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ % thu phạt chậm nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật phù hợp với từng thời kỳ.” Tại điểm c, khoản 1, Điều 20, Nghị định số 45/2014/NĐCP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất: “1. Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật Đất đai 2003 nhưng đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất thì xử lý như sau: c) Trường hợp chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra thông báo nộp tiền sử dụng đất và người sử dụng đất chưa nộp hoặc mới tạm nộp một phần tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước thì xử lý như sau: Tiền sử dụng đất đã tạm nộp (nếu có) được quy đổi ra diện tích đất đã nộp tiền sử dụng đất (đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính) tại thời điểm bàn giao đất thực tế. Phần diện tích đất còn lại phải nộp tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm bàn giao đất thực tế và xử lý việc chậm nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp này như sau: Trường hợp việc chậm nộp tiền sử dụng đất có nguyên nhân chủ quan từ tổ chức kinh tế thì tổ chức kinh tế phải nộp số tiền tương đương tiền chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lý thuế phù hợp với từng thời kỳ. Trường hợp việc chậm nộp tiền sử dụng đất không có nguyên nhân chủ quan từ tổ chức kinh tế thì tổ chức kinh tế không phải nộp số tiền tương đương tiền chậm nộp tiền sử dụng đất. Khoản chậm nộp tiền sử dụng đất được tính từ thời điểm bàn giao đất thực tế tới thời điểm chính thức được thông báo nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ % thu tiền chậm nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật phù hợp với từng thời kỳ.” Tại Khoản 3, Điều 83, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định áp dụng văn bản quy phạm pháp luật: “3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau.” Theo hướng dẫn tại điểm b, công văn số 5537/BTCQLCS ngày 26/4/2014 của Bộ Tài chính về việc xác định tiền sử dụng đất phải nộp của Công ty cổ phần Nam Việt Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương khẩn trương thực hiện: “Chỉ đạo thực hiện việc xác định số tiền sử dụng đất phải nộp của Công ty cổ phần Nam Việt theo quy định tạikhoản 2, Điều 3 Nghị định số 120/2010/NĐCP ngày 30/12/2010 của Chính phủ để yêu cầu Công ty nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật”. Căn cứ các quy định nêu trên và hồ sơ kèm theo, trường hợp Công ty cổ phần Nam Việt được UBND tỉnh An Giang có Quyết định số 1267/QĐUBND ngày 15/5/2007 về việc thu hồi và giao đất để đầu tư mở rộng nhà máy chế biến thủy sản Thái Bình Dương của Công ty TNHH Nam Việt (nay là Công ty cổ phần Nam Việt), phường Mỹ Quý, thành phố Long Xuyên thì Công ty phải kê khai, nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, đến ngày 21/7/2014 UBND tỉnh An Giang mới có Quyết định số 1115/QĐ UBND về việc phê duyệt đơn giá thu tiền sử dụng đất của Công ty cổ phần Nam Việt và đến ngày 30/9/2014 thì Cục Thuế mới xác định số tiền sử dụng đất và thông báo cho Công ty cổ phần Nam Việt phải nộp tiền thuê đất và tiền chậm nộp. Theo đó, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế tỉnh An Giang tại công văn số 2031/CTTHNVDT ngày 18/11/2015, cụ thể: Đề nghị Cục Thuế căn cứ quy định tại điểm c, Khoản 1, Điều 20, Nghị định số 45/2014/NĐCP ngày 15/5/2014 nêu trên để tính tiền sử dụng đất và tiền chậm nộp của Công ty cổ phần Nam Việt theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh An Giang được biết./. Nơi nhận: Như trên; Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để báo cáo); Vụ Pháp chế, Vụ CST (BTC); Cục QLCS; Vụ PCTCT; Lưu: VT, CS (3b). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Cao Anh Tuấn
Công văn 582/TCT-CS
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Bat-dong-san/Cong-van-582-TCT-CS-2015-giai-dap-vuong-mac-chinh-sach-thu-tien-su-dung-dat-266456.aspx
{'official_number': ['582/TCT-CS'], 'document_info': ['Công văn 582/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành'], 'document_status': [['Đã biết']], 'place_issue': ['Tổng cục Thuế', ''], 'signer': ['Cao Anh Tuấn'], 'document_type': ['Công văn'], 'document_field': ['Bất động sản'], 'gazette_number': [''], 'issued_date': '12/02/2015', 'effective_date': 'Đã biết', 'enforced_date': 'Dữ liệu đang cập nhật', 'note': ''}