từ
stringlengths
1
1.45k
định nghĩa
stringlengths
3
6.69k
ảo tưởng
dt. (H. ảo: không thực; tưởng: suy nghĩ) Điều suy nghĩ viển vông không thể thực hiện được: Gột rửa được các loại ảo tưởng (Trg-chinh).
ảo tượng
d. Hiện tượng quang học xảy ra ở các xứ nóng khiến nhìn thấy ảnh lộn ngược của những vật ở xa mà tưởng lầm phía trước có mặt nước.
áo
1 dt. Đồ mặc che thân từ cổ trở xuống: Buông cầm xốc áo vội ra (K). " 2 dt. Bột hay đường bọc ngoài bánh kẹo viên thuốc: Viên thuốc uống dễ vì có áo đường." 3 dt. áo quan (nói tắt): Cỗ áo bằng gỗ vàng tâm.
áo choàng
d. Áo rộng dài đến đầu gối dùng khoác ngoài để giữ vệ sinh trong khi làm việc hoặc để chống rét.
áo dài
dt. áo dài đến quá đầu gối có khuy cài từ cổ xuống đến dưới nách: Tôi mặc chiếc áo dài thay vai (Sơn-tùng).
áo giáp
d. Bộ đồ mặc làm bằng chất liệu có sức chống đỡ với binh khí hoặc nói chung với những vật gây tổn hại nguy hiểm cho cơ thể. Mặc áo giáp ra trận.
áo gối
dt. Vỏ bọc ngoài chiếc gối: Tặng cô dâu chú rể một đôi áo gối thêu.
áo mưa
d. Áo bằng loại vải không thấm nước để đi mưa.
áo quan
dt. (H. quan là cái hòm ở trong cái quách dùng chôn người chết theo tập quan Trung-quốc ngày xưa) Thứ hòm dài đựng xác người chết để đem chôn: Chiếc áo quan ấy nhẹ quá (NgCgHoan).
áo quần
d. Như quần áo.
áo sơ mi
dt. áo kiểu âu cổ đứng hoặc bẻ có tay có khi xẻ sườn.
áp
1 đgt. 1. Đặt sát vào: Bà bế áp mặt nó vào ngực (Ng-hồng) 2. Ghé sát vào: áp thuyền vào bờ. 2 gt. 1. Gần đến: Mấy ngày áp Tết 2. Ngay trước: Người con áp út; Một âm áp chót.
áp bức
đg. Đè nén và tước hết mọi quyền tự do. Ách áp bức.
áp dụng
đgt. Đưa vào vận dụng trong thực tế điều nhận thức lĩnh hội được: áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất áp dụng kinh nghiệm tiên tiến.
áp đảo
đgt. (H. áp: ép; đảo: đánh đổ) Đè bẹp khiến không thể ngoi lên được: Hoả lực ta áp đảo hoả lực địch. // tt. Hơn hẳn: Đa số áp đảo.
áp đặt
đg. Dùng sức ép bắt phải chấp nhận (một chế độ chính trị hình thức chính quyền v.v.).
áp giải
đgt. Đi kèm phạm nhân trên đường để giải: áp giải tù binh về trại.
áp lực
dt. (H. áp: ép; lực: sức) Sức ép: áp lực không khí áp lực của cuộc đấu tranh.
áp suất
d. Đại lượng vật lí có trị số bằng áp lực trên một đơn vị diện tích. Áp suất khí quyển.
áp tải
đgt. Đi kèm (các phương tiện giao thông) để bảo vệ hàng chuyên chở: áp tải hàng.
áp tới
đgt. xông đến gần: áp tới chỗ tên kẻ cướp định trốn.
át
1 d. Tên gọi của con bài chỉ mang có một dấu quy ước trong cỗ bài tulơkhơ thường là con bài có giá trị cao nhất. Con át chủ. 2 đg. Làm cho che lấp và đánh bạt đi bằng một tác động mạnh hơn. Nói át giọng người khác. Át cả tiếng sóng. Mắng át đi.
au
(aurum) dt. Kí hiệu hoá học của nguyên tố vàng. " tt. Có màu đỏ vàng tươi ửng lên hoặc sáng óng: Hai má đỏ au Da đỏ au Trái cam vàng au."
áy náy
đgt. Có ý lo ngại không được yên tâm: Mẹ không áy náy gì về con đâu (Tô-hoài).
ắc qui
ắc-qui dt. (Pháp: accumulateur) Dụng cụ tích trữ điện năng với phản ứng hoá học: Nơi chưa có nhà máy điện phải dùng ắc-qui để chiếu bóng.
ăm ắp
t. x. ắp (láy).
ẵm
đgt. 1. Bế (trẻ nhỏ): ẵm em đi chơi. 2. ăn cắp lấy trộm: Kẻ trộm vô nhà ẵm hết đồ đạc.
ăn
đgt. 1. Cho vào cơ thể qua miệng: Ăn có nhai nói có nghĩ (tng) 2. Dự bữa cơm bữa tiệc: Có người mời ăn 3. Ăn uống nhân một dịp gì: ăn tết 4. Dùng phương tiện gì để ăn: Người âu-châu không quen ăn đũa 5. Hút thuốc hay nhai trầu: Ông cụ ăn thuốc bà cụ ăn trầu 6. Tiếp nhận tiêu thụ: Xe này ăn tốn xăng; lò này ăn nhiều than 7. Nhận lấy để chở đi: Ô-tô ăn khách; tàu ăn hàng 8. Phải nhận lấy cái không hay: Ăn đòn; ăn đạn 9. Nhận để hưởng: Ăn thừa tự; ăn lương; ăn hoa hồng 10. Thông với hợp vào: Sông ăn ra biển 11. Được thấm vào dính vào: Giấy ăn mực; Sơn ăn từng mặt (tng); Hồ dán không ăn 12. Phụ vào thuộc về: Ruộng này ăn về xã tôi 13. Giành lấy về phần mình: Ăn giải 14. Có tác dụng: Phanh này không ăn 15. Tương đương với: Một cân ta ăn 600 gam 16. Ngang giá với: Hôm nay một đô-la Mĩ ăn mười ba nghìn đồng Việt-nam.
ăn bám
đg. Có sức lao động mà không làm việc chỉ sống nhờ vào lao động của người khác. Sống ăn bám. Không chịu đi làm ăn bám bố mẹ.
ăn bận
đgt. ăn mặc: ăn bận gọn gàng.
ăn bốc
đgt. ăn bằng tay không dùng đũa hoặc nĩa: Có những dân tộc quen ăn bốc nhưng trước khi ăn người ta rửa tay thực sạch sẽ.
ăn bớt
đg. Lấy bớt đi để hưởng một phần lợi dụng việc mình nhận làm cho người khác. Nhận làm gia công ăn bớt nguyên vật liệu.
ăn cánh
đgt. Hợp lại thành phe cánh: Giám đốc và kế toán trưởng rất ăn cánh với nhau.
ăn cắp
đgt. Lấy vụng tiền bạc đồ đạc của người ta khi người ta vắng mặt: Ăn cắp quen tay ngủ ngày quen mắt (tng).
ăn chay
đg. Ăn cơm chay để tu hành theo đạo Phật và một số tôn giáo khác. Ăn chay niệm Phật. Ăn chay ngày rằm và mồng một. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng.).
ăn chắc
đgt. Nắm vững phần lợi hay phần thắng: Hồ Chủ tịch chỉ thị cho quân đội lấy súng địch đánh địch đánh ăn chắc (Trg-chinh).
ăn chơi
đg. Tiêu khiển bằng các thú vui vật chất (nói khái quát).
ăn cỗ
đgt. Dự một bữa ăn trọng thể nhân một dịp gì: ăn cỗ đi trước lội nước đi sau (tng).
ăn cưới
đgt. Dự đám cưới (thường là có ăn mặn): ăn cưới chẳng tày lại mặt (tng.).
ăn cướp
đgt. Dùng vũ lực để đoạt tiền của người khác: Vừa ăn cướp vừa la làng (tng).
ăn giải
đgt. Được phần thưởng trong một cuộc đua: Nếu không được ăn giải thì chí ít cũng hấp dẫn cảm tình người xem (NgTuân).
ăn gian
đg. (kng.). Cố ý tính sai làm sai đi để thu lợi về mình. Chơi bài ăn gian. Nó đếm ăn gian mất mấy trăm.
ăn giỗ
đgt. Dự lễ và ăn uống trong ngày kị một người đã qua đời: Ông tôi đi ăn giỗ ở xóm trên.
ăn hại
đg. Chỉ ăn và gây tốn kém thiệt hại cho người khác không làm được gì có ích. Sống ăn hại xã hội. Đồ ăn hại! (tiếng mắng).
ăn hiếp
đgt. Buộc trẻ con hoặc người yếu thế hơn phải làm theo ý mình bằng bắt nạt doạ dẫm: Người lớn mà lại ăn hiếp trẻ con.
ăn hỏi
đgt. Đến nhà người con gái để xin cưới: Mới ăn hỏi được mấy hôm đã tổ chức lễ cưới.
ăn hối lộ
đg. Nhận tiền của hối lộ.
ăn không
đgt. 1. ăn tiêu mà không làm ra tiền của cải: Cứ ngồi nhà ăn không thì của núi cũng hết. 2. Lấy không của người khác bằng thủ đoạn mánh khoé: Kiểu kí kết như thế này thì quả là làm để cho chủ ăn không.
ăn khớp
đgt. 1. Rất khít vào với nhau: Mộng ăn khớp rồi 2. Phù hợp với: Kế hoạch ấy không ăn khớp với tình hình hiện tại.
ăn kiêng
đgt. Tránh ăn những thứ mà người ta cho là độc: Ông lang khuyên người ốm phải ăn kiêng thịt gà.
ăn lãi
đgt. Hưởng tiền lời khi bán một thứ gì: Ăn lãi nhiều thì không đắt khách.
ăn lương
đgt. Hưởng lương tháng theo chế độ làm việc: làm công ăn lương nghỉ không ăn lương ăn lương nhà nước.
ăn mày
đgt. 1. Đi xin để sống: Đói cơm rách áo hoá ra ăn mày (cd) 2. Nói khiêm tốn một sự cầu xin: Ăn mày cửa Phật.
ăn nằm
đg. 1 (id.). Ăn và nằm (nói khái quát). Chỗ ăn nằm sạch sẽ. 2 (kng.). Chung đụng về xác thịt.
ăn năn
đgt. Cảm thấy day dứt giày vò trong lòng về lỗi lầm đã mắc phải: tỏ ra ăn năn hối lỗi biết ăn năn thì sự tình đã quá muộn màng.
ăn nhịp
đgt. Hòa hợp với: Lời ca ăn nhịp với đàn.
ăn nói
đg. Nói năng bày tỏ ý kiến. Có quyền ăn nói. Ăn nói mặn mà có duyên.
ăn ở
đgt. 1. Nói vợ chồng sống với nhau: ăn ở với nhau đã được hai mụn con 2. Đối xử với người khác: Cha mẹ thói đời ăn ở bạc (TrTXương); Lấy điều ăn ở dạy con (GHC).
ăn quịt
x. ăn quỵt.
ăn sống
đgt. ăn thức ăn sống không nấu lên: ăn sống nuốt tươi (tng.).// ăn sống nuốt tươi 1. ăn các thức sống không nấu chín. 2. Có hành động vội vã thiếu suy nghĩ cân nhắc. 3. Đè bẹp tiêu diệt ngay trong chớp nhoáng.
ăn sương
đgt. 1. ăn trộm: Nó là một tên quen ăn sương người ta đã quen mặt 2. Làm đĩ: Đoán có lẽ là cánh ăn sương chi đây (NgCgHoan).
ăn tạp
đg. Ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau cả thức ăn thực vật lẫn động vật. Lợn là một loài ăn tạp.
ăn tết
đgt. ăn uống vui chơi trong những ngày Tết Nguyên đán: về quê ăn tết Năm nào Hà Nội ăn tết cũng vui.
ăn tham
tt. 1. Muốn ăn thật nhiều quá sự cần thiết: Thằng bé ăn tham 2. Hưởng một mình không chia sẻ cho người khác: ăn tham vơ cả món lời.
ăn thề
đg. Cùng thề với nhau một cách trang nghiêm trong buổi lễ. Uống máu ăn thề. Làm lễ ăn thề.
ăn thua
đgt. 1. Giành giật cho bằng được phần thắng: có tư tưởng ăn thua trong thi đấu thể thao chơi vui không cốt ăn thua. 2. Đạt kết quả hoặc có tác dụng nhất định nhưng thường chỉ dùng với ý phủ định nghi vấn hoặc sẽ xẩy ra trong điều kiện cho phép): cố gắng mãi mà chẳng ăn thua gì mới thế đã ăn thua gì còn phải cố gắng nhiều.
ăn thừa
đgt. ăn thức ăn người khác bỏ lại: Thơm thảo bà lão ăn thừa (cd).
ăn tiệc
đgt. Dự bữa ăn được tổ chức trọng thể có nhiều người thường là khách mời với nhiều món ăn ngon sang bày biện lịch sự: mời đi ăn tiệc Ngày thường mà ăn sang như ăn tiệc.
ăn tiền
đgt. 1. ăn hối lộ: Kẻ ăn tiền của dân 2. Có kết quả tốt (thtục): Làm thế mới ăn tiền.
ăn tiêu
đg. Chi tiêu cho đời sống hằng ngày. Ăn tiêu dè sẻn.
ăn trộm
đgt. Lấy của người khác một cách lén lút vào lúc đêm hôm hoặc lúc vắng người: Đang đêm có kẻ lẻn vào nhà ăn trộm.
ăn uống
đgt. 1. Ăn và uống nói chung: Ăn uống đơn sơ nên ít bệnh (HgĐThuý) 2. Bày vẽ cỗ bàn: Cưới xin không ăn uống gì.
ăn vạ
đg. Ở ỳ nằm ỳ ra để đòi cho kì được hoặc để bắt đền. Không vừa ý thằng bé nằm lăn ra ăn vạ.
ăn vụng
đgt. ăn giấu không để cho người khác biết: ăn vụng không biết chùi mép (tng.) Những người béo trục béo tròn ăn vụng như chớp đánh con suốt ngày (cd.). // ăn vụng không biết chùi mép không biết che đậy giấu giếm những hành vi xấu hoặc sai trái của mình. ăn vụng khéo chùi mép biết cách giấu giếm che đậy những hành vi xấu hoặc sai trái của mình. ăn vụng như chớp chuyên ăn vụng và ăn vụng rất sành khó lòng bắt quả tang.
ăn xổi
đgt. 1. Nói cà dưa mới muối đã lấy ăn: Cà này ăn xổi được 2. Sử dụng vội vàng chưa được chín chắn: Thực hiện kế hoạch đó phải có thời gian không nên ăn xổi.
ăn ý
đg. Hợp ý với nhau tạo ra sự nhất trí trong hành động. Chuyền bóng rất ăn ý. Có sự phối hợp ăn ý.
ắp
đgt. Đầy hết mức không còn chứa thêm được nữa: Ruộng ắp nước.
ắt
trgt. chắc hẳn nhất định phải: Thân đã có ắt danh âu phải có (NgCgTrứ).
âm
1 I d. 1 Một trong hai nguyên lí cơ bản của trời đất (đối lập với dương) từ đó tạo ra muôn vật theo một quan niệm triết học cổ ở phương Đông. 2 (vch. hoặc chm.). Từ dùng để chỉ một trong hai mặt đối lập nhau (thường coi là mặt tiêu cực; mặt kia là dương) như đêm (đối lập với ngày) mặt trăng (đối lập với mặt trời) nữ (đối lập với nam) chết (đối lập với sống) ngửa (đối lập với sấp) v.v. Cõi âm (thế giới của người chết). Chiều âm của một trục. " II t. (chm.). 1 (Sự kiện) mang tính chất tĩnh lạnh hay (sự vật) thuộc về nữ tính hoặc về huyết dịch theo quan niệm của đông y. 2 Bé hơn số không. -3 là một số . Lạnh đến âm 30 độ." 2 I d. 1 Cái mà tai có thể nghe được. Thu âm. Máy ghi âm*. 2 Đơn vị ngữ âm nhỏ nhất. Các âm của tiếng Việt. " II đg. (id.). Vọng dội. Tiếng trống vào vách núi." " III t. ( thanh) không to lắm nhưng vang và ngân. Lựu đạn nổ những tiếng âm."
âm ấm
tt. x. ấm
âm ba
dt. (lí) (H. âm: tiếng; ba: sóng) Sóng âm: Âm ba do dao động trong không khí hay trong môi trường truyền âm khác.
âm cung
d. (cũ). Cung điện dưới âm phủ; âm phủ.
âm cực
dt. (lí) (H. âm: trái với dương; cực: đầu mút) Cực của máy điện chứa điện âm: Nối dây từ âm cực sang dương cực.
âm dương
d. Âm và dương hai mặt đối lập nhau như đêm với ngày chết với sống v.v. Âm dương đôi ngả (kẻ chết người sống). Âm dương cách biệt.
âm đạo
dt. ống cơ cấu tạo đơn giản có khả năng co giãn nằm giữa bọng đái và ruột thẳng xuất phát từ tử cung và thông ra bên ngoài có ở đa số động vật có vú giống cái để tiếp nhận cơ quan giao phối của con đực khi giao phối.
âm điệu
dt. (H. âm: tiếng; điệu: nhịp điệu) Nhịp điệu cao thấp của âm thanh trong thơ ca trong âm nhạc: Tiếng nói hằng ngày tự nhiên có âm điệu (HgĐThuý).
âm hạch
dt. (giải) (H. âm: nữ hạch: hột) Bộ phận nhận cảm thuộc bộ máy sinh dục của phụ nữ ở phía trên và trước cửa mình: Viêm âm hạch.
âm hộ
d. Bộ phận ngoài của cơ quan sinh dục nữ và thú giống cái.
âm hồn
dt. Hồn người chết.
âm hưởng
dt. (H. âm: tiếng; hưởng: tiếng dội lại) 1. Tiếng vang (nghĩa đen và nghĩa bóng): âm hưởng của tiếng súng từ trong rừng vọng ra; Lời tuyên bố chẳng có âm hưởng gì 2. Sự truyền âm của một căn phòng: Âm hưởng của rạp chiếu bóng.
âm ỉ
t. Ngấm ngầm không dữ dội nhưng kéo dài. Lửa cháy âm ỉ. Đau âm ỉ.
âm lượng
dt. Số đo cường độ của cảm giác mà âm thanh gây ra trên tai người.
âm mao
dt. Lông mu của bộ phận sinh dục nữ.
âm mưu
dt. (H. âm: ngầm; mưu: mưu mẹo) Mưu kế ngầm: Kiên quyết chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp (HCM). // đgt. Có mưu kế ngầm: Đế quốc Mĩ âm mưu xâm lược (NgTuân).
âm nang
d. Bìu dái.
âm nhạc
dt. (H. âm: tiếng; nhạc: nhạc) Nghệ thuật dùng âm thanh để diễn đạt tình cảm: Âm nhạc có tác dụng lớn lắm (PhVĐồng).
âm phủ
d. Cõi âm thế giới của linh hồn người chết. Chết xuống âm phủ.
âm sắc
dt. 1. Phẩm chất của âm thanh phụ thuộc vào mối tương quan về cao độ và cường độ của thanh chính và thanh phụ. 2. Sắc thái âm thanh đặc trưng cho từng giọng nói hay từng nhạc khí.
âm thầm
tt. Lặng lẽ: Đêm thanh những âm thầm với bóng (BNT). // trgt. Ngấm ngầm không nói ra: Đau đớn âm thầm.
âm thoa
d. Thanh kim loại dễ rung hình chữ U khi gõ phát ra một âm đơn có tần số nhất định thường dùng để lấy âm chuẩn.