question
stringlengths 8
76
| answer
stringclasses 347
values | text
stringlengths 40
1.32k
|
---|---|---|
làm thế nào để học sinh vắng mặt trong buổi thi | Sinh viên vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0 . | ###Câu hỏi: làm thế nào để học sinh vắng mặt trong buổi thi
### Trả lời: Sinh viên vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0 . |
điểm vắng mặt trong buổi thi học phần là bao nhiêu | Sinh viên vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0 . | ###Câu hỏi: điểm vắng mặt trong buổi thi học phần là bao nhiêu
### Trả lời: Sinh viên vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0 . |
khi nào thì yêu cầu phúc khảo bài thi | Sinh viên được quyền yêu cầu phúc khảo bài thi trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Phòng Đào tạo công bố điểm . | ###Câu hỏi: khi nào thì yêu cầu phúc khảo bài thi
### Trả lời: Sinh viên được quyền yêu cầu phúc khảo bài thi trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Phòng Đào tạo công bố điểm . |
bạn có thể phúc khảo bài thi trong bao lâu | Sinh viên được quyền yêu cầu phúc khảo bài thi trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Phòng Đào tạo công bố điểm . | ###Câu hỏi: bạn có thể phúc khảo bài thi trong bao lâu
### Trả lời: Sinh viên được quyền yêu cầu phúc khảo bài thi trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Phòng Đào tạo công bố điểm . |
mất bao lâu để được phúc khảo bài thi | Sinh viên được quyền yêu cầu phúc khảo bài thi trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Phòng Đào tạo công bố điểm . | ###Câu hỏi: mất bao lâu để được phúc khảo bài thi
### Trả lời: Sinh viên được quyền yêu cầu phúc khảo bài thi trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Phòng Đào tạo công bố điểm . |
bạn cần phúc khảo bài thi trong bao lâu | Sinh viên được quyền yêu cầu phúc khảo bài thi trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Phòng Đào tạo công bố điểm . | ###Câu hỏi: bạn cần phúc khảo bài thi trong bao lâu
### Trả lời: Sinh viên được quyền yêu cầu phúc khảo bài thi trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Phòng Đào tạo công bố điểm . |
mất bao lâu để phúc khảo bài thi | Sinh viên được quyền yêu cầu phúc khảo bài thi trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Phòng Đào tạo công bố điểm . | ###Câu hỏi: mất bao lâu để phúc khảo bài thi
### Trả lời: Sinh viên được quyền yêu cầu phúc khảo bài thi trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Phòng Đào tạo công bố điểm . |
một đề cương chi tiết học phần là gì | Điều 13. Đánh giá và tính điểm học phần: Phương thức đánh giá và tính điểm học phần được quy định cụ thể trong đề cương chi tiết học phần và được thông báo cho sinh viên trong buổi học đầu tiên . | ###Câu hỏi: một đề cương chi tiết học phần là gì
### Trả lời: Điều 13. Đánh giá và tính điểm học phần: Phương thức đánh giá và tính điểm học phần được quy định cụ thể trong đề cương chi tiết học phần và được thông báo cho sinh viên trong buổi học đầu tiên . |
cách tính điểm học phần | Điều 13. Đánh giá và tính điểm học phần: Phương thức đánh giá và tính điểm học phần được quy định cụ thể trong đề cương chi tiết học phần và được thông báo cho sinh viên trong buổi học đầu tiên . | ###Câu hỏi: cách tính điểm học phần
### Trả lời: Điều 13. Đánh giá và tính điểm học phần: Phương thức đánh giá và tính điểm học phần được quy định cụ thể trong đề cương chi tiết học phần và được thông báo cho sinh viên trong buổi học đầu tiên . |
bạn có thể tính điểm học phần không | Điều 13. Đánh giá và tính điểm học phần: Phương thức đánh giá và tính điểm học phần được quy định cụ thể trong đề cương chi tiết học phần và được thông báo cho sinh viên trong buổi học đầu tiên . | ###Câu hỏi: bạn có thể tính điểm học phần không
### Trả lời: Điều 13. Đánh giá và tính điểm học phần: Phương thức đánh giá và tính điểm học phần được quy định cụ thể trong đề cương chi tiết học phần và được thông báo cho sinh viên trong buổi học đầu tiên . |
đề cương chi tiết học phần là gì | Điều 13. Đánh giá và tính điểm học phần: Phương thức đánh giá và tính điểm học phần được quy định cụ thể trong đề cương chi tiết học phần và được thông báo cho sinh viên trong buổi học đầu tiên . | ###Câu hỏi: đề cương chi tiết học phần là gì
### Trả lời: Điều 13. Đánh giá và tính điểm học phần: Phương thức đánh giá và tính điểm học phần được quy định cụ thể trong đề cương chi tiết học phần và được thông báo cho sinh viên trong buổi học đầu tiên . |
một đề cương chi tiết học phần là gì? | Điều 13. Đánh giá và tính điểm học phần: Phương thức đánh giá và tính điểm học phần được quy định cụ thể trong đề cương chi tiết học phần và được thông báo cho sinh viên trong buổi học đầu tiên . | ###Câu hỏi: một đề cương chi tiết học phần là gì?
### Trả lời: Điều 13. Đánh giá và tính điểm học phần: Phương thức đánh giá và tính điểm học phần được quy định cụ thể trong đề cương chi tiết học phần và được thông báo cho sinh viên trong buổi học đầu tiên . |
điểm học phần lý thuyết là bao nhiêu | Điểm học phần lý thuyết hoặc lý thuyết kết hợp thực hành được tính từ các điểm thành phần , có thể bao gồm : điểm bài tập , điểm kiểm tra giữa kỳ , điểm thực hành , điểm đánh giá nhận thức , điểm tham gia thảo luận , điểm chuyên cần , điểm đồ án và điểm thi kết thúc học phân . | ###Câu hỏi: điểm học phần lý thuyết là bao nhiêu
### Trả lời: Điểm học phần lý thuyết hoặc lý thuyết kết hợp thực hành được tính từ các điểm thành phần , có thể bao gồm : điểm bài tập , điểm kiểm tra giữa kỳ , điểm thực hành , điểm đánh giá nhận thức , điểm tham gia thảo luận , điểm chuyên cần , điểm đồ án và điểm thi kết thúc học phân . |
điểm học phần của lý thuyết là bao nhiêu | Điểm học phần lý thuyết hoặc lý thuyết kết hợp thực hành được tính từ các điểm thành phần , có thể bao gồm : điểm bài tập , điểm kiểm tra giữa kỳ , điểm thực hành , điểm đánh giá nhận thức , điểm tham gia thảo luận , điểm chuyên cần , điểm đồ án và điểm thi kết thúc học phân . | ###Câu hỏi: điểm học phần của lý thuyết là bao nhiêu
### Trả lời: Điểm học phần lý thuyết hoặc lý thuyết kết hợp thực hành được tính từ các điểm thành phần , có thể bao gồm : điểm bài tập , điểm kiểm tra giữa kỳ , điểm thực hành , điểm đánh giá nhận thức , điểm tham gia thảo luận , điểm chuyên cần , điểm đồ án và điểm thi kết thúc học phân . |
điểm thành phần của lý thuyết là bao nhiêu | Điểm học phần lý thuyết hoặc lý thuyết kết hợp thực hành được tính từ các điểm thành phần , có thể bao gồm : điểm bài tập , điểm kiểm tra giữa kỳ , điểm thực hành , điểm đánh giá nhận thức , điểm tham gia thảo luận , điểm chuyên cần , điểm đồ án và điểm thi kết thúc học phân . | ###Câu hỏi: điểm thành phần của lý thuyết là bao nhiêu
### Trả lời: Điểm học phần lý thuyết hoặc lý thuyết kết hợp thực hành được tính từ các điểm thành phần , có thể bao gồm : điểm bài tập , điểm kiểm tra giữa kỳ , điểm thực hành , điểm đánh giá nhận thức , điểm tham gia thảo luận , điểm chuyên cần , điểm đồ án và điểm thi kết thúc học phân . |
điểm học phần của lý thuyết là bao nhiêu? | Điểm học phần lý thuyết hoặc lý thuyết kết hợp thực hành được tính từ các điểm thành phần , có thể bao gồm : điểm bài tập , điểm kiểm tra giữa kỳ , điểm thực hành , điểm đánh giá nhận thức , điểm tham gia thảo luận , điểm chuyên cần , điểm đồ án và điểm thi kết thúc học phân . | ###Câu hỏi: điểm học phần của lý thuyết là bao nhiêu?
### Trả lời: Điểm học phần lý thuyết hoặc lý thuyết kết hợp thực hành được tính từ các điểm thành phần , có thể bao gồm : điểm bài tập , điểm kiểm tra giữa kỳ , điểm thực hành , điểm đánh giá nhận thức , điểm tham gia thảo luận , điểm chuyên cần , điểm đồ án và điểm thi kết thúc học phân . |
điểm thành phần của lý thuyết là bao nhiêu? | Điểm học phần lý thuyết hoặc lý thuyết kết hợp thực hành được tính từ các điểm thành phần , có thể bao gồm : điểm bài tập , điểm kiểm tra giữa kỳ , điểm thực hành , điểm đánh giá nhận thức , điểm tham gia thảo luận , điểm chuyên cần , điểm đồ án và điểm thi kết thúc học phân . | ###Câu hỏi: điểm thành phần của lý thuyết là bao nhiêu?
### Trả lời: Điểm học phần lý thuyết hoặc lý thuyết kết hợp thực hành được tính từ các điểm thành phần , có thể bao gồm : điểm bài tập , điểm kiểm tra giữa kỳ , điểm thực hành , điểm đánh giá nhận thức , điểm tham gia thảo luận , điểm chuyên cần , điểm đồ án và điểm thi kết thúc học phân . |
trọng số để thi kết thúc học phần là bao nhiêu | Thi kết thúc học phần là bắt buộc và điểm phải có trọng số không dưới 50 % . | ###Câu hỏi: trọng số để thi kết thúc học phần là bao nhiêu
### Trả lời: Thi kết thúc học phần là bắt buộc và điểm phải có trọng số không dưới 50 % . |
điểm thi kết thúc học phần là bao nhiêu | Thi kết thúc học phần là bắt buộc và điểm phải có trọng số không dưới 50 % . | ###Câu hỏi: điểm thi kết thúc học phần là bao nhiêu
### Trả lời: Thi kết thúc học phần là bắt buộc và điểm phải có trọng số không dưới 50 % . |
điểm thi kết thúc học phần có nghĩa là gì | Thi kết thúc học phần là bắt buộc và điểm phải có trọng số không dưới 50 % . | ###Câu hỏi: điểm thi kết thúc học phần có nghĩa là gì
### Trả lời: Thi kết thúc học phần là bắt buộc và điểm phải có trọng số không dưới 50 % . |
trọng số thi kết thúc học phần là bao nhiêu | Thi kết thúc học phần là bắt buộc và điểm phải có trọng số không dưới 50 % . | ###Câu hỏi: trọng số thi kết thúc học phần là bao nhiêu
### Trả lời: Thi kết thúc học phần là bắt buộc và điểm phải có trọng số không dưới 50 % . |
điểm thi kết thúc học phần là gì | Thi kết thúc học phần là bắt buộc và điểm phải có trọng số không dưới 50 % . | ###Câu hỏi: điểm thi kết thúc học phần là gì
### Trả lời: Thi kết thúc học phần là bắt buộc và điểm phải có trọng số không dưới 50 % . |
điểm học phần thực hành là bao nhiêu | Điểm học phần thực hành được tính bằng điểm trung bình của các bài thực hành hoặc theo quy định trong để cương chỉ tiết môn học đã Bộ môn phê duyệt . | ###Câu hỏi: điểm học phần thực hành là bao nhiêu
### Trả lời: Điểm học phần thực hành được tính bằng điểm trung bình của các bài thực hành hoặc theo quy định trong để cương chỉ tiết môn học đã Bộ môn phê duyệt . |
điểm học phần thực hành là bao nhiêu? | Điểm học phần thực hành được tính bằng điểm trung bình của các bài thực hành hoặc theo quy định trong để cương chỉ tiết môn học đã Bộ môn phê duyệt . | ###Câu hỏi: điểm học phần thực hành là bao nhiêu?
### Trả lời: Điểm học phần thực hành được tính bằng điểm trung bình của các bài thực hành hoặc theo quy định trong để cương chỉ tiết môn học đã Bộ môn phê duyệt . |
điểm học phần thực hành bằng cấp nào | Điểm học phần thực hành được tính bằng điểm trung bình của các bài thực hành hoặc theo quy định trong để cương chỉ tiết môn học đã Bộ môn phê duyệt . | ###Câu hỏi: điểm học phần thực hành bằng cấp nào
### Trả lời: Điểm học phần thực hành được tính bằng điểm trung bình của các bài thực hành hoặc theo quy định trong để cương chỉ tiết môn học đã Bộ môn phê duyệt . |
điểm học phần thực hành điển hình là bao nhiêu | Điểm học phần thực hành được tính bằng điểm trung bình của các bài thực hành hoặc theo quy định trong để cương chỉ tiết môn học đã Bộ môn phê duyệt . | ###Câu hỏi: điểm học phần thực hành điển hình là bao nhiêu
### Trả lời: Điểm học phần thực hành được tính bằng điểm trung bình của các bài thực hành hoặc theo quy định trong để cương chỉ tiết môn học đã Bộ môn phê duyệt . |
giới hạn điểm học phần thực hành là bao nhiêu | Điểm học phần thực hành được tính bằng điểm trung bình của các bài thực hành hoặc theo quy định trong để cương chỉ tiết môn học đã Bộ môn phê duyệt . | ###Câu hỏi: giới hạn điểm học phần thực hành là bao nhiêu
### Trả lời: Điểm học phần thực hành được tính bằng điểm trung bình của các bài thực hành hoặc theo quy định trong để cương chỉ tiết môn học đã Bộ môn phê duyệt . |
điểm tối thiểu cho mỗi học phần là bao nhiêu | Với mỗi học phần , sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phân , đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 ( hai ) tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá . | ###Câu hỏi: điểm tối thiểu cho mỗi học phần là bao nhiêu
### Trả lời: Với mỗi học phần , sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phân , đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 ( hai ) tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá . |
có bao nhiêu điểm trong một học phần | Với mỗi học phần , sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phân , đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 ( hai ) tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá . | ###Câu hỏi: có bao nhiêu điểm trong một học phần
### Trả lời: Với mỗi học phần , sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phân , đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 ( hai ) tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá . |
có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một học phần | Với mỗi học phần , sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phân , đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 ( hai ) tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá . | ###Câu hỏi: có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một học phần
### Trả lời: Với mỗi học phần , sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phân , đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 ( hai ) tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá . |
một sinh viên nên có bao nhiêu điểm thành phân | Với mỗi học phần , sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phân , đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 ( hai ) tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá . | ###Câu hỏi: một sinh viên nên có bao nhiêu điểm thành phân
### Trả lời: Với mỗi học phần , sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phân , đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 ( hai ) tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá . |
có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một sinh viên | Với mỗi học phần , sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phân , đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 ( hai ) tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá . | ###Câu hỏi: có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một sinh viên
### Trả lời: Với mỗi học phần , sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phân , đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 ( hai ) tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá . |
điểm thành phần có nghĩa là gì | Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10 . | ###Câu hỏi: điểm thành phần có nghĩa là gì
### Trả lời: Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10 . |
điểm thành phần là gì | Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10 . | ###Câu hỏi: điểm thành phần là gì
### Trả lời: Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10 . |
điểm thành phần là bao nhiêu | Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10 . | ###Câu hỏi: điểm thành phần là bao nhiêu
### Trả lời: Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10 . |
điểm thành phần của bạn là bao nhiêu | Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10 . | ###Câu hỏi: điểm thành phần của bạn là bao nhiêu
### Trả lời: Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10 . |
điểm thành phần trung bình là bao nhiêu | Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10 . | ###Câu hỏi: điểm thành phần trung bình là bao nhiêu
### Trả lời: Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10 . |
trọng số của mỗi điểm thành phần là bao nhiêu | Phương pháp đánh giá , hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chỉ tiết của mỗi học phần đã Bộ môn phê duyệt . | ###Câu hỏi: trọng số của mỗi điểm thành phần là bao nhiêu
### Trả lời: Phương pháp đánh giá , hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chỉ tiết của mỗi học phần đã Bộ môn phê duyệt . |
trọng số của một điểm thành phần là bao nhiêu | Phương pháp đánh giá , hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chỉ tiết của mỗi học phần đã Bộ môn phê duyệt . | ###Câu hỏi: trọng số của một điểm thành phần là bao nhiêu
### Trả lời: Phương pháp đánh giá , hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chỉ tiết của mỗi học phần đã Bộ môn phê duyệt . |
trọng số của một điểm thành phần là bao nhiêu? | Phương pháp đánh giá , hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chỉ tiết của mỗi học phần đã Bộ môn phê duyệt . | ###Câu hỏi: trọng số của một điểm thành phần là bao nhiêu?
### Trả lời: Phương pháp đánh giá , hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chỉ tiết của mỗi học phần đã Bộ môn phê duyệt . |
trọng số của điểm thành phần là bao nhiêu | Phương pháp đánh giá , hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chỉ tiết của mỗi học phần đã Bộ môn phê duyệt . | ###Câu hỏi: trọng số của điểm thành phần là bao nhiêu
### Trả lời: Phương pháp đánh giá , hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chỉ tiết của mỗi học phần đã Bộ môn phê duyệt . |
trọng số của mỗi điểm học phần là bao nhiêu | Phương pháp đánh giá , hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chỉ tiết của mỗi học phần đã Bộ môn phê duyệt . | ###Câu hỏi: trọng số của mỗi điểm học phần là bao nhiêu
### Trả lời: Phương pháp đánh giá , hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chỉ tiết của mỗi học phần đã Bộ môn phê duyệt . |
điểm tông kết của học phần là bao nhiêu | Giảng viên chỉ ghỉ các điểm thành phần , điểm tông kết của học phần vào bảng ghi điểm do Phòng Quản lý chất lượng cung cấp . | ###Câu hỏi: điểm tông kết của học phần là bao nhiêu
### Trả lời: Giảng viên chỉ ghỉ các điểm thành phần , điểm tông kết của học phần vào bảng ghi điểm do Phòng Quản lý chất lượng cung cấp . |
điểm tông kết của học phần là bao nhiêu? | Giảng viên chỉ ghỉ các điểm thành phần , điểm tông kết của học phần vào bảng ghi điểm do Phòng Quản lý chất lượng cung cấp . | ###Câu hỏi: điểm tông kết của học phần là bao nhiêu?
### Trả lời: Giảng viên chỉ ghỉ các điểm thành phần , điểm tông kết của học phần vào bảng ghi điểm do Phòng Quản lý chất lượng cung cấp . |
bảng ghi điểm của một học phần là gì | Giảng viên chỉ ghỉ các điểm thành phần , điểm tông kết của học phần vào bảng ghi điểm do Phòng Quản lý chất lượng cung cấp . | ###Câu hỏi: bảng ghi điểm của một học phần là gì
### Trả lời: Giảng viên chỉ ghỉ các điểm thành phần , điểm tông kết của học phần vào bảng ghi điểm do Phòng Quản lý chất lượng cung cấp . |
điểm tông kết của giảng viên là bao nhiêu | Giảng viên chỉ ghỉ các điểm thành phần , điểm tông kết của học phần vào bảng ghi điểm do Phòng Quản lý chất lượng cung cấp . | ###Câu hỏi: điểm tông kết của giảng viên là bao nhiêu
### Trả lời: Giảng viên chỉ ghỉ các điểm thành phần , điểm tông kết của học phần vào bảng ghi điểm do Phòng Quản lý chất lượng cung cấp . |
điểm thành phần của một trường học là bao nhiêu | Giảng viên chỉ ghỉ các điểm thành phần , điểm tông kết của học phần vào bảng ghi điểm do Phòng Quản lý chất lượng cung cấp . | ###Câu hỏi: điểm thành phần của một trường học là bao nhiêu
### Trả lời: Giảng viên chỉ ghỉ các điểm thành phần , điểm tông kết của học phần vào bảng ghi điểm do Phòng Quản lý chất lượng cung cấp . |
điểm học phần là gì | Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng , được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây , trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này . | ###Câu hỏi: điểm học phần là gì
### Trả lời: Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng , được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây , trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này . |
điểm học phần có nghĩa là gì | Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng , được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây , trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này . | ###Câu hỏi: điểm học phần có nghĩa là gì
### Trả lời: Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng , được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây , trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này . |
điểm học phần của bạn là gì | Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng , được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây , trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này . | ###Câu hỏi: điểm học phần của bạn là gì
### Trả lời: Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng , được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây , trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này . |
điểm học phần nghĩa là gì | Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng , được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây , trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này . | ###Câu hỏi: điểm học phần nghĩa là gì
### Trả lời: Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng , được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây , trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này . |
điểm học phần có nghĩa là gì? | Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng , được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây , trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này . | ###Câu hỏi: điểm học phần có nghĩa là gì?
### Trả lời: Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng , được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây , trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này . |
Question | Answer | ###Câu hỏi: Question
### Trả lời: Answer |
điểm học phần là gì | Điểm học phần , áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập , được ghi nhận và công bố theo hệ điểm chữ A , B , C , D , F. Học phần chỉ được tích lũy khi đạt từ điểm D trở lên . | ###Câu hỏi: điểm học phần là gì
### Trả lời: Điểm học phần , áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập , được ghi nhận và công bố theo hệ điểm chữ A , B , C , D , F. Học phần chỉ được tích lũy khi đạt từ điểm D trở lên . |
điểm học phần có nghĩa là gì | Điểm học phần , áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập , được ghi nhận và công bố theo hệ điểm chữ A , B , C , D , F. Học phần chỉ được tích lũy khi đạt từ điểm D trở lên . | ###Câu hỏi: điểm học phần có nghĩa là gì
### Trả lời: Điểm học phần , áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập , được ghi nhận và công bố theo hệ điểm chữ A , B , C , D , F. Học phần chỉ được tích lũy khi đạt từ điểm D trở lên . |
điểm trung bình học phần là bao nhiêu | Điểm học phần , áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập , được ghi nhận và công bố theo hệ điểm chữ A , B , C , D , F. Học phần chỉ được tích lũy khi đạt từ điểm D trở lên . | ###Câu hỏi: điểm trung bình học phần là bao nhiêu
### Trả lời: Điểm học phần , áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập , được ghi nhận và công bố theo hệ điểm chữ A , B , C , D , F. Học phần chỉ được tích lũy khi đạt từ điểm D trở lên . |
điểm học phần trung bình là bao nhiêu | Điểm học phần , áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập , được ghi nhận và công bố theo hệ điểm chữ A , B , C , D , F. Học phần chỉ được tích lũy khi đạt từ điểm D trở lên . | ###Câu hỏi: điểm học phần trung bình là bao nhiêu
### Trả lời: Điểm học phần , áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập , được ghi nhận và công bố theo hệ điểm chữ A , B , C , D , F. Học phần chỉ được tích lũy khi đạt từ điểm D trở lên . |
điểm học phần là bao nhiêu | Điểm học phần , áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập , được ghi nhận và công bố theo hệ điểm chữ A , B , C , D , F. Học phần chỉ được tích lũy khi đạt từ điểm D trở lên . | ###Câu hỏi: điểm học phần là bao nhiêu
### Trả lời: Điểm học phần , áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập , được ghi nhận và công bố theo hệ điểm chữ A , B , C , D , F. Học phần chỉ được tích lũy khi đạt từ điểm D trở lên . |
điểm chữ có nghĩa là gì | Các điểm chữ sẽ được quy đổi sang điểm số ( thang điểm để tính ĐTBCHK và ĐTBCTL. | ###Câu hỏi: điểm chữ có nghĩa là gì
### Trả lời: Các điểm chữ sẽ được quy đổi sang điểm số ( thang điểm để tính ĐTBCHK và ĐTBCTL. |
điểm chữ có nghĩa là gì trên toán học | Các điểm chữ sẽ được quy đổi sang điểm số ( thang điểm để tính ĐTBCHK và ĐTBCTL. | ###Câu hỏi: điểm chữ có nghĩa là gì trên toán học
### Trả lời: Các điểm chữ sẽ được quy đổi sang điểm số ( thang điểm để tính ĐTBCHK và ĐTBCTL. |
điểm chữ của chúng tôi là gì | Các điểm chữ sẽ được quy đổi sang điểm số ( thang điểm để tính ĐTBCHK và ĐTBCTL. | ###Câu hỏi: điểm chữ của chúng tôi là gì
### Trả lời: Các điểm chữ sẽ được quy đổi sang điểm số ( thang điểm để tính ĐTBCHK và ĐTBCTL. |
điểm chữ của tbchk là bao nhiêu | Các điểm chữ sẽ được quy đổi sang điểm số ( thang điểm để tính ĐTBCHK và ĐTBCTL. | ###Câu hỏi: điểm chữ của tbchk là bao nhiêu
### Trả lời: Các điểm chữ sẽ được quy đổi sang điểm số ( thang điểm để tính ĐTBCHK và ĐTBCTL. |
điểm chữ của bạn là gì | Các điểm chữ sẽ được quy đổi sang điểm số ( thang điểm để tính ĐTBCHK và ĐTBCTL. | ###Câu hỏi: điểm chữ của bạn là gì
### Trả lời: Các điểm chữ sẽ được quy đổi sang điểm số ( thang điểm để tính ĐTBCHK và ĐTBCTL. |
điểm trung bình của học phần là bao nhiêu | Cách quy đổi được thực hiện theo bảng dưới đây : Điểm chữ Điểm số theo thang đểm 4 Điểm số theo thang điểm 10 Loại A = 4,0 = 8,5 - 10,0 : Đạt B + = 3,5 = 8,0 - 8,4 : Đạt B = 3,0 = 7,0 - 7,9 : Đạt C + = 2,5 = 6,5 - 6,9 : Đạt C = 2,0 = 5,5 - 6,4 : Đạt D + = 1,5 = 5,0 - 5,4 : Đạt D = 1,0 = 4,0 - 4,9 : Đạt 0,0 = < 4,0 : Không đạt Loại đạt không phân mức , áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt , không tính vào điểm trung bình học tập : P : từ 5,0 trở lên . | ###Câu hỏi: điểm trung bình của học phần là bao nhiêu
### Trả lời: Cách quy đổi được thực hiện theo bảng dưới đây : Điểm chữ Điểm số theo thang đểm 4 Điểm số theo thang điểm 10 Loại A = 4,0 = 8,5 - 10,0 : Đạt B + = 3,5 = 8,0 - 8,4 : Đạt B = 3,0 = 7,0 - 7,9 : Đạt C + = 2,5 = 6,5 - 6,9 : Đạt C = 2,0 = 5,5 - 6,4 : Đạt D + = 1,5 = 5,0 - 5,4 : Đạt D = 1,0 = 4,0 - 4,9 : Đạt 0,0 = < 4,0 : Không đạt Loại đạt không phân mức , áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt , không tính vào điểm trung bình học tập : P : từ 5,0 trở lên . |
điểm trung bình cho một học phần là bao nhiêu | Cách quy đổi được thực hiện theo bảng dưới đây : Điểm chữ Điểm số theo thang đểm 4 Điểm số theo thang điểm 10 Loại A = 4,0 = 8,5 - 10,0 : Đạt B + = 3,5 = 8,0 - 8,4 : Đạt B = 3,0 = 7,0 - 7,9 : Đạt C + = 2,5 = 6,5 - 6,9 : Đạt C = 2,0 = 5,5 - 6,4 : Đạt D + = 1,5 = 5,0 - 5,4 : Đạt D = 1,0 = 4,0 - 4,9 : Đạt 0,0 = < 4,0 : Không đạt Loại đạt không phân mức , áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt , không tính vào điểm trung bình học tập : P : từ 5,0 trở lên . | ###Câu hỏi: điểm trung bình cho một học phần là bao nhiêu
### Trả lời: Cách quy đổi được thực hiện theo bảng dưới đây : Điểm chữ Điểm số theo thang đểm 4 Điểm số theo thang điểm 10 Loại A = 4,0 = 8,5 - 10,0 : Đạt B + = 3,5 = 8,0 - 8,4 : Đạt B = 3,0 = 7,0 - 7,9 : Đạt C + = 2,5 = 6,5 - 6,9 : Đạt C = 2,0 = 5,5 - 6,4 : Đạt D + = 1,5 = 5,0 - 5,4 : Đạt D = 1,0 = 4,0 - 4,9 : Đạt 0,0 = < 4,0 : Không đạt Loại đạt không phân mức , áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt , không tính vào điểm trung bình học tập : P : từ 5,0 trở lên . |
điểm số của một học phần là bao nhiêu | Cách quy đổi được thực hiện theo bảng dưới đây : Điểm chữ Điểm số theo thang đểm 4 Điểm số theo thang điểm 10 Loại A = 4,0 = 8,5 - 10,0 : Đạt B + = 3,5 = 8,0 - 8,4 : Đạt B = 3,0 = 7,0 - 7,9 : Đạt C + = 2,5 = 6,5 - 6,9 : Đạt C = 2,0 = 5,5 - 6,4 : Đạt D + = 1,5 = 5,0 - 5,4 : Đạt D = 1,0 = 4,0 - 4,9 : Đạt 0,0 = < 4,0 : Không đạt Loại đạt không phân mức , áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt , không tính vào điểm trung bình học tập : P : từ 5,0 trở lên . | ###Câu hỏi: điểm số của một học phần là bao nhiêu
### Trả lời: Cách quy đổi được thực hiện theo bảng dưới đây : Điểm chữ Điểm số theo thang đểm 4 Điểm số theo thang điểm 10 Loại A = 4,0 = 8,5 - 10,0 : Đạt B + = 3,5 = 8,0 - 8,4 : Đạt B = 3,0 = 7,0 - 7,9 : Đạt C + = 2,5 = 6,5 - 6,9 : Đạt C = 2,0 = 5,5 - 6,4 : Đạt D + = 1,5 = 5,0 - 5,4 : Đạt D = 1,0 = 4,0 - 4,9 : Đạt 0,0 = < 4,0 : Không đạt Loại đạt không phân mức , áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt , không tính vào điểm trung bình học tập : P : từ 5,0 trở lên . |
điểm trung bình của một học phần | Cách quy đổi được thực hiện theo bảng dưới đây : Điểm chữ Điểm số theo thang đểm 4 Điểm số theo thang điểm 10 Loại A = 4,0 = 8,5 - 10,0 : Đạt B + = 3,5 = 8,0 - 8,4 : Đạt B = 3,0 = 7,0 - 7,9 : Đạt C + = 2,5 = 6,5 - 6,9 : Đạt C = 2,0 = 5,5 - 6,4 : Đạt D + = 1,5 = 5,0 - 5,4 : Đạt D = 1,0 = 4,0 - 4,9 : Đạt 0,0 = < 4,0 : Không đạt Loại đạt không phân mức , áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt , không tính vào điểm trung bình học tập : P : từ 5,0 trở lên . | ###Câu hỏi: điểm trung bình của một học phần
### Trả lời: Cách quy đổi được thực hiện theo bảng dưới đây : Điểm chữ Điểm số theo thang đểm 4 Điểm số theo thang điểm 10 Loại A = 4,0 = 8,5 - 10,0 : Đạt B + = 3,5 = 8,0 - 8,4 : Đạt B = 3,0 = 7,0 - 7,9 : Đạt C + = 2,5 = 6,5 - 6,9 : Đạt C = 2,0 = 5,5 - 6,4 : Đạt D + = 1,5 = 5,0 - 5,4 : Đạt D = 1,0 = 4,0 - 4,9 : Đạt 0,0 = < 4,0 : Không đạt Loại đạt không phân mức , áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt , không tính vào điểm trung bình học tập : P : từ 5,0 trở lên . |
điểm trung bình của học phần là bao nhiêu? | Cách quy đổi được thực hiện theo bảng dưới đây : Điểm chữ Điểm số theo thang đểm 4 Điểm số theo thang điểm 10 Loại A = 4,0 = 8,5 - 10,0 : Đạt B + = 3,5 = 8,0 - 8,4 : Đạt B = 3,0 = 7,0 - 7,9 : Đạt C + = 2,5 = 6,5 - 6,9 : Đạt C = 2,0 = 5,5 - 6,4 : Đạt D + = 1,5 = 5,0 - 5,4 : Đạt D = 1,0 = 4,0 - 4,9 : Đạt 0,0 = < 4,0 : Không đạt Loại đạt không phân mức , áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt , không tính vào điểm trung bình học tập : P : từ 5,0 trở lên . | ###Câu hỏi: điểm trung bình của học phần là bao nhiêu?
### Trả lời: Cách quy đổi được thực hiện theo bảng dưới đây : Điểm chữ Điểm số theo thang đểm 4 Điểm số theo thang điểm 10 Loại A = 4,0 = 8,5 - 10,0 : Đạt B + = 3,5 = 8,0 - 8,4 : Đạt B = 3,0 = 7,0 - 7,9 : Đạt C + = 2,5 = 6,5 - 6,9 : Đạt C = 2,0 = 5,5 - 6,4 : Đạt D + = 1,5 = 5,0 - 5,4 : Đạt D = 1,0 = 4,0 - 4,9 : Đạt 0,0 = < 4,0 : Không đạt Loại đạt không phân mức , áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt , không tính vào điểm trung bình học tập : P : từ 5,0 trở lên . |
điểm chữ xếp loại là bao nhiêu | Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại , không được tính vào điểm trung bình học tập : I : Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi , kiểm tra ( sinh viên đã dự học , dự các lần kiểm tra , đã thực hiện các hoạt động liên quan đến học phần như thí nghiệm , thực hành nhưng vì lý do bất khả kháng như ốm đau , tai nạn đã vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần và được giảng viên phụ trách học phần chấp thuận ) . | ###Câu hỏi: điểm chữ xếp loại là bao nhiêu
### Trả lời: Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại , không được tính vào điểm trung bình học tập : I : Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi , kiểm tra ( sinh viên đã dự học , dự các lần kiểm tra , đã thực hiện các hoạt động liên quan đến học phần như thí nghiệm , thực hành nhưng vì lý do bất khả kháng như ốm đau , tai nạn đã vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần và được giảng viên phụ trách học phần chấp thuận ) . |
nguyên nhân gây ra điểm chữ xếp loại | Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại , không được tính vào điểm trung bình học tập : I : Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi , kiểm tra ( sinh viên đã dự học , dự các lần kiểm tra , đã thực hiện các hoạt động liên quan đến học phần như thí nghiệm , thực hành nhưng vì lý do bất khả kháng như ốm đau , tai nạn đã vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần và được giảng viên phụ trách học phần chấp thuận ) . | ###Câu hỏi: nguyên nhân gây ra điểm chữ xếp loại
### Trả lời: Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại , không được tính vào điểm trung bình học tập : I : Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi , kiểm tra ( sinh viên đã dự học , dự các lần kiểm tra , đã thực hiện các hoạt động liên quan đến học phần như thí nghiệm , thực hành nhưng vì lý do bất khả kháng như ốm đau , tai nạn đã vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần và được giảng viên phụ trách học phần chấp thuận ) . |
điểm chữ xếp loại của tôi là bao nhiêu | Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại , không được tính vào điểm trung bình học tập : I : Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi , kiểm tra ( sinh viên đã dự học , dự các lần kiểm tra , đã thực hiện các hoạt động liên quan đến học phần như thí nghiệm , thực hành nhưng vì lý do bất khả kháng như ốm đau , tai nạn đã vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần và được giảng viên phụ trách học phần chấp thuận ) . | ###Câu hỏi: điểm chữ xếp loại của tôi là bao nhiêu
### Trả lời: Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại , không được tính vào điểm trung bình học tập : I : Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi , kiểm tra ( sinh viên đã dự học , dự các lần kiểm tra , đã thực hiện các hoạt động liên quan đến học phần như thí nghiệm , thực hành nhưng vì lý do bất khả kháng như ốm đau , tai nạn đã vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần và được giảng viên phụ trách học phần chấp thuận ) . |
nguyên nhân của điểm chữ xếp loại | Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại , không được tính vào điểm trung bình học tập : I : Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi , kiểm tra ( sinh viên đã dự học , dự các lần kiểm tra , đã thực hiện các hoạt động liên quan đến học phần như thí nghiệm , thực hành nhưng vì lý do bất khả kháng như ốm đau , tai nạn đã vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần và được giảng viên phụ trách học phần chấp thuận ) . | ###Câu hỏi: nguyên nhân của điểm chữ xếp loại
### Trả lời: Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại , không được tính vào điểm trung bình học tập : I : Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi , kiểm tra ( sinh viên đã dự học , dự các lần kiểm tra , đã thực hiện các hoạt động liên quan đến học phần như thí nghiệm , thực hành nhưng vì lý do bất khả kháng như ốm đau , tai nạn đã vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần và được giảng viên phụ trách học phần chấp thuận ) . |
điểm chữ xếp loại bình thường là bao nhiêu | Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại , không được tính vào điểm trung bình học tập : I : Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi , kiểm tra ( sinh viên đã dự học , dự các lần kiểm tra , đã thực hiện các hoạt động liên quan đến học phần như thí nghiệm , thực hành nhưng vì lý do bất khả kháng như ốm đau , tai nạn đã vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần và được giảng viên phụ trách học phần chấp thuận ) . | ###Câu hỏi: điểm chữ xếp loại bình thường là bao nhiêu
### Trả lời: Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại , không được tính vào điểm trung bình học tập : I : Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi , kiểm tra ( sinh viên đã dự học , dự các lần kiểm tra , đã thực hiện các hoạt động liên quan đến học phần như thí nghiệm , thực hành nhưng vì lý do bất khả kháng như ốm đau , tai nạn đã vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần và được giảng viên phụ trách học phần chấp thuận ) . |
điểm i của bậc thầy là bao nhiêu | Điểm I không được tính vào ĐTBCHK ở học kỳ đó . | ###Câu hỏi: điểm i của bậc thầy là bao nhiêu
### Trả lời: Điểm I không được tính vào ĐTBCHK ở học kỳ đó . |
điểm i có phải là một bậc thầy không | Điểm I không được tính vào ĐTBCHK ở học kỳ đó . | ###Câu hỏi: điểm i có phải là một bậc thầy không
### Trả lời: Điểm I không được tính vào ĐTBCHK ở học kỳ đó . |
điểm của tbchk là bao nhiêu | Điểm I không được tính vào ĐTBCHK ở học kỳ đó . | ###Câu hỏi: điểm của tbchk là bao nhiêu
### Trả lời: Điểm I không được tính vào ĐTBCHK ở học kỳ đó . |
điểm i của bậc thầy là bao nhiêu? | Điểm I không được tính vào ĐTBCHK ở học kỳ đó . | ###Câu hỏi: điểm i của bậc thầy là bao nhiêu?
### Trả lời: Điểm I không được tính vào ĐTBCHK ở học kỳ đó . |
Điểm i của đtbchk là bao nhiêu | Điểm I không được tính vào ĐTBCHK ở học kỳ đó . | ###Câu hỏi: Điểm i của đtbchk là bao nhiêu
### Trả lời: Điểm I không được tính vào ĐTBCHK ở học kỳ đó . |
bạn cần loại hồ sơ nào để trở thành một sinh viên | Để nhận được điểm I , sinh viên phải làm đơn kèm theo hồ sơ minh chứng hợp lệ nộp cho giảng viên học phần xem xét và trình Trưởng Khoa / Bộ môn duyệt . | ###Câu hỏi: bạn cần loại hồ sơ nào để trở thành một sinh viên
### Trả lời: Để nhận được điểm I , sinh viên phải làm đơn kèm theo hồ sơ minh chứng hợp lệ nộp cho giảng viên học phần xem xét và trình Trưởng Khoa / Bộ môn duyệt . |
tôi cần loại hồ sơ nào để trở thành một sinh viên | Để nhận được điểm I , sinh viên phải làm đơn kèm theo hồ sơ minh chứng hợp lệ nộp cho giảng viên học phần xem xét và trình Trưởng Khoa / Bộ môn duyệt . | ###Câu hỏi: tôi cần loại hồ sơ nào để trở thành một sinh viên
### Trả lời: Để nhận được điểm I , sinh viên phải làm đơn kèm theo hồ sơ minh chứng hợp lệ nộp cho giảng viên học phần xem xét và trình Trưởng Khoa / Bộ môn duyệt . |
làm thế nào để nhận được giấy phép của một sinh viên | Để nhận được điểm I , sinh viên phải làm đơn kèm theo hồ sơ minh chứng hợp lệ nộp cho giảng viên học phần xem xét và trình Trưởng Khoa / Bộ môn duyệt . | ###Câu hỏi: làm thế nào để nhận được giấy phép của một sinh viên
### Trả lời: Để nhận được điểm I , sinh viên phải làm đơn kèm theo hồ sơ minh chứng hợp lệ nộp cho giảng viên học phần xem xét và trình Trưởng Khoa / Bộ môn duyệt . |
làm thế nào để học phần xem xét của một sinh viên | Để nhận được điểm I , sinh viên phải làm đơn kèm theo hồ sơ minh chứng hợp lệ nộp cho giảng viên học phần xem xét và trình Trưởng Khoa / Bộ môn duyệt . | ###Câu hỏi: làm thế nào để học phần xem xét của một sinh viên
### Trả lời: Để nhận được điểm I , sinh viên phải làm đơn kèm theo hồ sơ minh chứng hợp lệ nộp cho giảng viên học phần xem xét và trình Trưởng Khoa / Bộ môn duyệt . |
làm cách nào để trở thành một sinh viên được chứng nhận | Để nhận được điểm I , sinh viên phải làm đơn kèm theo hồ sơ minh chứng hợp lệ nộp cho giảng viên học phần xem xét và trình Trưởng Khoa / Bộ môn duyệt . | ###Câu hỏi: làm cách nào để trở thành một sinh viên được chứng nhận
### Trả lời: Để nhận được điểm I , sinh viên phải làm đơn kèm theo hồ sơ minh chứng hợp lệ nộp cho giảng viên học phần xem xét và trình Trưởng Khoa / Bộ môn duyệt . |
thay thế điểm của một học phần là bao lâu | Thời hạn thay thế điểm I của học phần do giảng viên quy định nhưng không quá 01 ( một ) năm kể từ ngày thi lần trước . | ###Câu hỏi: thay thế điểm của một học phần là bao lâu
### Trả lời: Thời hạn thay thế điểm I của học phần do giảng viên quy định nhưng không quá 01 ( một ) năm kể từ ngày thi lần trước . |
thời hạn thay đổi của học phần là bao lâu | Thời hạn thay thế điểm I của học phần do giảng viên quy định nhưng không quá 01 ( một ) năm kể từ ngày thi lần trước . | ###Câu hỏi: thời hạn thay đổi của học phần là bao lâu
### Trả lời: Thời hạn thay thế điểm I của học phần do giảng viên quy định nhưng không quá 01 ( một ) năm kể từ ngày thi lần trước . |
thay thế điểm của học phần là bao lâu | Thời hạn thay thế điểm I của học phần do giảng viên quy định nhưng không quá 01 ( một ) năm kể từ ngày thi lần trước . | ###Câu hỏi: thay thế điểm của học phần là bao lâu
### Trả lời: Thời hạn thay thế điểm I của học phần do giảng viên quy định nhưng không quá 01 ( một ) năm kể từ ngày thi lần trước . |
Thời hạn thay thế điểm học phần là bao lâu? | Thời hạn thay thế điểm I của học phần do giảng viên quy định nhưng không quá 01 ( một ) năm kể từ ngày thi lần trước . | ###Câu hỏi: Thời hạn thay thế điểm học phần là bao lâu?
### Trả lời: Thời hạn thay thế điểm I của học phần do giảng viên quy định nhưng không quá 01 ( một ) năm kể từ ngày thi lần trước . |
Thời hạn thay thế điểm học phần là bao lâu | Thời hạn thay thế điểm I của học phần do giảng viên quy định nhưng không quá 01 ( một ) năm kể từ ngày thi lần trước . | ###Câu hỏi: Thời hạn thay thế điểm học phần là bao lâu
### Trả lời: Thời hạn thay thế điểm I của học phần do giảng viên quy định nhưng không quá 01 ( một ) năm kể từ ngày thi lần trước . |
điểm của phòng quản lý chất lượng là bao nhiêu | Quá thời hạn trên , nếu sinh viên không hoàn thành học phần sẽ bị điểm F. Phòng Quản lý chất lượng phối hợp với Khoa / Bộ môn tổ chức thi cho sinh viên theo quy định . | ###Câu hỏi: điểm của phòng quản lý chất lượng là bao nhiêu
### Trả lời: Quá thời hạn trên , nếu sinh viên không hoàn thành học phần sẽ bị điểm F. Phòng Quản lý chất lượng phối hợp với Khoa / Bộ môn tổ chức thi cho sinh viên theo quy định . |
điểm f trong quá thời hạn học phần là bao nhiêu | Quá thời hạn trên , nếu sinh viên không hoàn thành học phần sẽ bị điểm F. Phòng Quản lý chất lượng phối hợp với Khoa / Bộ môn tổ chức thi cho sinh viên theo quy định . | ###Câu hỏi: điểm f trong quá thời hạn học phần là bao nhiêu
### Trả lời: Quá thời hạn trên , nếu sinh viên không hoàn thành học phần sẽ bị điểm F. Phòng Quản lý chất lượng phối hợp với Khoa / Bộ môn tổ chức thi cho sinh viên theo quy định . |
điểm của một sinh viên không hoàn thành là gì | Quá thời hạn trên , nếu sinh viên không hoàn thành học phần sẽ bị điểm F. Phòng Quản lý chất lượng phối hợp với Khoa / Bộ môn tổ chức thi cho sinh viên theo quy định . | ###Câu hỏi: điểm của một sinh viên không hoàn thành là gì
### Trả lời: Quá thời hạn trên , nếu sinh viên không hoàn thành học phần sẽ bị điểm F. Phòng Quản lý chất lượng phối hợp với Khoa / Bộ môn tổ chức thi cho sinh viên theo quy định . |
điểm f trong quá thời hạn trên là bao nhiêu | Quá thời hạn trên , nếu sinh viên không hoàn thành học phần sẽ bị điểm F. Phòng Quản lý chất lượng phối hợp với Khoa / Bộ môn tổ chức thi cho sinh viên theo quy định . | ###Câu hỏi: điểm f trong quá thời hạn trên là bao nhiêu
### Trả lời: Quá thời hạn trên , nếu sinh viên không hoàn thành học phần sẽ bị điểm F. Phòng Quản lý chất lượng phối hợp với Khoa / Bộ môn tổ chức thi cho sinh viên theo quy định . |
phòng quản lý chất lượng có thể thi cho sinh viên không | Quá thời hạn trên , nếu sinh viên không hoàn thành học phần sẽ bị điểm F. Phòng Quản lý chất lượng phối hợp với Khoa / Bộ môn tổ chức thi cho sinh viên theo quy định . | ###Câu hỏi: phòng quản lý chất lượng có thể thi cho sinh viên không
### Trả lời: Quá thời hạn trên , nếu sinh viên không hoàn thành học phần sẽ bị điểm F. Phòng Quản lý chất lượng phối hợp với Khoa / Bộ môn tổ chức thi cho sinh viên theo quy định . |
điểm chưa hoàn thiện là gì | X : Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu ; R : Dành cho các học phần sinh viên được phép rút theo quy định tại Mục c , Khoản 5 , Điều 9 . | ###Câu hỏi: điểm chưa hoàn thiện là gì
### Trả lời: X : Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu ; R : Dành cho các học phần sinh viên được phép rút theo quy định tại Mục c , Khoản 5 , Điều 9 . |
nguyên nhân nào gây ra điểm chưa hoàn thiện | X : Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu ; R : Dành cho các học phần sinh viên được phép rút theo quy định tại Mục c , Khoản 5 , Điều 9 . | ###Câu hỏi: nguyên nhân nào gây ra điểm chưa hoàn thiện
### Trả lời: X : Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu ; R : Dành cho các học phần sinh viên được phép rút theo quy định tại Mục c , Khoản 5 , Điều 9 . |
nguyên nhân gây ra điểm chưa hoàn thiện | X : Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu ; R : Dành cho các học phần sinh viên được phép rút theo quy định tại Mục c , Khoản 5 , Điều 9 . | ###Câu hỏi: nguyên nhân gây ra điểm chưa hoàn thiện
### Trả lời: X : Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu ; R : Dành cho các học phần sinh viên được phép rút theo quy định tại Mục c , Khoản 5 , Điều 9 . |
một điểm chưa hoàn thiện là gì | X : Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu ; R : Dành cho các học phần sinh viên được phép rút theo quy định tại Mục c , Khoản 5 , Điều 9 . | ###Câu hỏi: một điểm chưa hoàn thiện là gì
### Trả lời: X : Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu ; R : Dành cho các học phần sinh viên được phép rút theo quy định tại Mục c , Khoản 5 , Điều 9 . |
điểm chưa hoàn thiện trong học phần sinh viên | X : Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu ; R : Dành cho các học phần sinh viên được phép rút theo quy định tại Mục c , Khoản 5 , Điều 9 . | ###Câu hỏi: điểm chưa hoàn thiện trong học phần sinh viên
### Trả lời: X : Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu ; R : Dành cho các học phần sinh viên được phép rút theo quy định tại Mục c , Khoản 5 , Điều 9 . |
điểm r của bệnh viện là bao nhiêu | Điểm R không tính vào ĐTBCHK và ĐTBCTL. | ###Câu hỏi: điểm r của bệnh viện là bao nhiêu
### Trả lời: Điểm R không tính vào ĐTBCHK và ĐTBCTL. |
điểm r của chúng tôi là bao nhiêu | Điểm R không tính vào ĐTBCHK và ĐTBCTL. | ###Câu hỏi: điểm r của chúng tôi là bao nhiêu
### Trả lời: Điểm R không tính vào ĐTBCHK và ĐTBCTL. |