published_date
stringlengths
18
18
title
stringlengths
0
209
question
stringlengths
12
5.4k
content
stringlengths
0
62.1k
refs
sequencelengths
0
135
domain
stringclasses
43 values
url
stringlengths
65
258
crawled_date
unknown
15:30 | 14/11/2020
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan theo quy định mới
Xin hỏi theo quy định mới thì thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan trong lĩnh vực hải quan được quy định như thế nào?
Căn cứ Khoản 5 Điều 29 Nghị định 128/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 10/12/2020) quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan trong lĩnh vực hải quan, cụ thể như sau: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền: - Phạt cảnh cáo; - Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012; - Tịch thu tang vật vi phạm hành chính; - Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Nghị định này.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50E4E-hd-quy-dinh-ve-tham-quyen-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-cua-tong-cuc-truong-tong-cuc-hai-quan.html
"2024-05-14T02:49:19"
14:28 | 12/11/2020
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan từ 10/12/2020
Xin hỏi theo quy định mới nhất thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan được quy định thế nào? Nhờ tư vấn.
Căn cứ Điều 4 Nghị định 128/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 10/12/2020) quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan như sau: - Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế: + Đối với vi phạm hành chính là hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu thì thời hiệu xử phạt là 05 năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm; + Quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế thì người nộp thuế không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu không đúng hoặc số tiền thuế trốn, số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn mười năm trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế. - Thời hiệu xử phạt đối với các hành vi vi phạm khác trong lĩnh vực hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. - Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến theo quy định tại Điều 63 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 thì thời hiệu được áp dụng theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều này. Thời gian cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý, xem xét được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính. - Trong thời hạn được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này mà cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50D94-hd-thoi-hieu-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-linh-vuc-hai-quan.html
"2024-05-14T02:49:41"
14:36 | 02/11/2020
Trước khi xuất khẩu gỗ có phải làm thủ tục xác nhận nguồn gốc hay không?
Doanh nghiệp em dự định trong thời gian tới sẽ tiến hành xuất khẩu những lô hàng đầu tiên là gỗ ra nước ngoài, không biết bên em có phải làm thủ tục xác nhận nguồn gốc của gỗ hay không ạ? Hướng dẫn cho em với.
Căn cứ Khoản 1 Điều 9 Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu gồm có: - Lô hàng gỗ xuất khẩu của chủ gỗ không phải là doanh nghiệp Nhóm I. - Lô hàng gỗ có nguồn gốc từ gỗ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU thì không cần xác nhận. Theo đó, có 02 trường hợp như sau: TH1: Không cần xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu nếu: DN bạn là DN Nhóm I hoặc lô gỗ xuất khẩu là lô hàng gỗ có nguồn gốc từ gỗ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU. ( Mà theo Điều 12 Nghị định này thì doanh nghiệp Nhóm I là những doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau: - Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật trong việc thành lập và hoạt động ít nhất 01 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp; - Tuân thủ quy định pháp luật về bảo đảm gỗ hợp pháp theo quy định của Nghị định này và quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản; - Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định 102/2020/NĐ-CP và lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật; - Không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 102/2020/NĐ-CP) TH2: Trường hợp phải xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu * Hồ sơ đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu, bao gồm: - Bản chính đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP; - Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập theo Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP; - Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định 102/2020/NĐ-CP hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản. * Cơ quan xác nhận: Cơ quan Kiểm lâm sở tại. * Trình tự thực hiện: - Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ tới cơ quan Kiểm lâm sở tại. Hồ sơ có thể gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc hòm thư điện tử. - Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ gỗ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho chủ gỗ để hoàn thiện hồ sơ; - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp không xác nhận bảng kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Do thông tin bạn cung cấp chưa cụ thể doanh nghiệp bạn thuộc nhóm nào và thị trường bạn xuất khẩu gỗ, vì vậy bạn đối chiếu các trường hợp nêu trên để xác định doanh nghiệp mình có thuộc là đối tượng phải xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu hay không để thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50C0C-hd-truoc-khi-xuat-khau-go-co-phai-lam-thu-tuc-xac-nhan-nguon-goc-khong.html
"2024-05-14T02:49:42"
14:20 | 16/11/2020
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của công chức Hải quan theo quy định mới
Xin hỏi theo quy định mới nhất thì thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của công chức Hải quan đang thi hành công vụ trong lĩnh vực hải quan được quy định như thế nào?
Căn cứ Khoản 1 Điều 29 Nghị định 128/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 10/12/2020) quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của công chức Hải quan đang thi hành công vụ như sau: Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền: - Phạt cảnh cáo; - Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức. Như vậy, công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền phạt cảnh cáo và phạt tiền với mức phạt nêu trên.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50E41-hd-tham-quyen-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-cua-cong-chuc-hai-quan.html
"2024-05-14T02:49:48"
15:30 | 14/11/2020
Quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của hải quan theo quy định mới
Xin hỏi theo quy định mới nhất thì thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của hải quan được quy định như thế nào? Nhờ tư vấn.
Căn cứ Điều 29 Nghị định 128/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 10/12/2020) thì thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của hải quan được quy định cụ thể như sau: Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền: - Phạt cảnh cáo; - Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức. Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan có quyền: - Phạt cảnh cáo; - Phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục điều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan có quyền: - Phạt cảnh cáo; - Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức; - Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này; - Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Nghị định này. Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quyền: - Phạt cảnh cáo; - Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với tổ chức; - Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này; - Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Nghị định này. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền: - Phạt cảnh cáo; - Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012; - Tịch thu tang vật vi phạm hành chính; - Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Nghị định này. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm pháp luật về thuế với mức phạt tối đa theo quy định tại các điểm b, c, d khoản 2 Điều 138 Luật Quản lý thuế năm 2019.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50E50-hd-tham-quyen-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-cua-hai-quan-theo-quy-dinh-moi.html
"2024-05-14T02:49:50"
14:28 | 12/11/2020
Các hình phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Xin hỏi theo quy định mới thì có các hình thức nào có thể được áp dụng để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan? Nhờ tư vấn.
Căn cứ Khoản 1 và 4 Điều 5 Nghị định 128/2020/NĐ-CP (Hiệu lực từ 10/12/2020) có quy định: Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan, tổ chức, cá nhân bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính là cảnh cáo hoặc phạt tiền. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật vi phạm hành chính. Như vậy, vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan, tổ chức, cá nhân bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính là cảnh cáo hoặc phạt tiền và có thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật vi phạm hành chính.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50D99-hd-hinh-thuc-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-linh-vuc-hai-quan.html
"2024-05-14T02:49:52"
15:22 | 26/10/2020
Mang 90 điếu xì gà về làm quà thì có phải nộp thuế nhập khẩu không?
Em là du học sinh năm cuối tại Cuba đã 25 tuổi. Sắp tới học xong em tính về thăm nhà, muốn mang về tầm 50-90 điếu xì gà để làm quà cho bố và bạn bè. Thì em phải nộp thuế nhập khẩu không ạ?
Theo Khoản 2 Điều 3 Quyết định 31/2015/QĐ-TTg quy định về định mức hành lý của người nhập cảnh như sau: Định mức hành lý được miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng của người nhập cảnh như sau: "2. Thuốc lá a) Thuốc lá điếu: 200 điếu; b) Xì gà: 100 điếu; c) Thuốc lá sợi: 500 gam Đối với thuốc lá điếu, xì gà, người nhập cảnh chỉ được mang theo đúng định mức miễn thuế; nếu mang vượt định mức miễn thuế thì phần vượt phải được tạm gửi tại kho của Hải quan cửa khẩu và nhận lại trong thời hạn quy định tại Khoản 5 Điều 59 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan." Như vậy, bạn muốn mang 50-90 điếu xì gà về làm quà thì vẫn nằm trong định mức miễn thuế. Do đó, bạn không phải nộp thuế nhập khẩu trong trường hợp này.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/509EE-hd-mang-90-dieu-xi-ga-ve-bieu-thi-co-phai-nop-thue-nhap-khau-khong.html
"2024-05-14T02:49:53"
16:25 | 24/09/2020
Hồ sơ gỗ xuất khẩu bao gồm những giấy tờ gì?
Xin hỏi theo quy định mới thì chủ gỗ phải nộp cho cơ quan Hải quan hồ sơ gỗ xuất khẩu bao gồm những loại giấy tờ gì? Mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn.
Theo Điều 10 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định hồ sơ gỗ xuất khẩu như sau: Khi làm thủ tục Hải quan đối với lô hàng gỗ xuất khẩu, ngoài bộ hồ sơ Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan, chủ gỗ phải nộp cho cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai một trong các chứng từ sau: - Trường hợp gỗ thuộc Phụ lục CITES: Bản chính hoặc bản sao bản điện tử giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp. - Trường hợp gỗ không thuộc Phụ lục CITES: + Lô hàng gỗ xuất khẩu sang thị trường EU: Bản chính hoặc bản sao bản điện tử giấy phép FLEGT; + Lô hàng gỗ xuất khẩu sang thị trường ngoài EU: Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp Nhóm I: Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập. Trường hợp chủ gỗ không phải là doanh nghiệp Nhóm I: Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại theo quy định tại Điều 9 Nghị định này. - Trường hợp chủ gỗ đã hoàn thiện hồ sơ xuất khẩu lô hàng, nhưng ủy thác cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu thì ngoài một trong các chứng từ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này, doanh nghiệp nhận ủy thác để xuất khẩu phải gửi kèm theo bản sao hợp đồng ủy thác.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5050D-hd-thanh-phan-ho-so-go-xuat-khau.html
"2024-05-14T02:49:56"
13:54 | 30/11/2020
Mẫu Giấy phép FLEGT theo Nghị định 102
Nhờ tư vấn mẫu Giấy phép FLEGT theo Nghị định 102 năm 2020 của Chính phủ. Xin cảm ơn.
Căn cứ Phụ lục I kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP có quy định Mẫu số 10 - Giấy phép FLEGT như sau: Template 1: FLEGT Licence Format/Mẫu 1: Giấy phép FLEGT European Union/Liên minh châu Âu FLEGT 1 1. Issuing authority/Cơ quan cấp phép: Name, address/Tên, địa chỉ: 2. Importer/Tổ chức, cá nhân nhập khẩu: Name, address/Tên, địa chỉ: ORIGINAL/BẢN GỐC 3. FLEGT licence number/Số giấy phép FLEGT: 4. Date of Expiry (DD/MM/YYYY)/ Ngày hết hạn: 4.1. Date of Expiry of the Extened Licence (DD/MM/YYYY)/Ngày hết hạn của giấy phép được gia hạn: 5. Country of export/Nước xuất khẩu: 7. Means of Transport/Phương tiện vận chuyển: 6. ISO code/Mã ISO: 8. Licensee/Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép: Name, address/Tên, địa chỉ: 9. Commercial description of the timber products/Mô tả hàng hóa: 10. HS-heading/Mã HS: 1 11. Common and Scientific names/Tên phổ thông và khoa học: 12. Countries of harvest/Quốc gia khai thác: 13. ISO Code of Countries of harvest/Mã ISO của quốc gia khai thác: 14. Volume (m3)/Khối lượng lô gỗ (m3): 15. Net weight (kg)/Trọng lượng thực (kg) 16. Number of units/Đơn vị tính khác: 17. Distinguishing marks (if any)/Ký hiệu nhận diện (nếu có) 18. Signature and stamp of issuing anthoiity/Chữ ký và con dấu của Cơ quan cấp phép: Place/Nơi cấp Signature and stamp ofissuingauthority(Chữ ký và đóng dấu) Date (DD/MM/YYYY)/Ngày cấp Ghi chú: (1) Điền bằng chữ in hoa. (2) Mã ISO là mã quốc tế gồm hai chữ cái của quốc gia. (3) Ô 2 chỉ dành cho các cơ quan chức năng của Việt Nam. Số ô Nội dung Ý nghĩa 1 Cơ quan cấp giấy phép Nêu rõ tên, địa chỉ đầy đủ của cơ quan cấp giấy phép 2 Thông tin cho cơ quan chức năng của Việt Nam Nêu rõ tên, địa chỉ đầy đủ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu 3 Số giấy phép FLEGT Nêu rõ số giấy phép theo thứ tự quy định 4 Ngày hết hạn Nêu rõ ngày hết hạn của giấy phép 4.1 Ngày gia hạn Nêu rõ ngày hết hạn của giấy phép được gia hạn (áp dụng trong trường hợp gia hạn giấy phép FLEGT) 5 Nước xuất khẩu Là quốc gia mà xuất khẩu chuyến hàng gỗ và sản phẩm gỗ sang EU 6 Mã ISO Nêu rõ mã hai chữ cái của quốc gia được ghi trong Ô số 5 7 Vận chuyển Nêu rõ phương tiện vận chuyển tại điểm xuất khẩu 8 Tổ chức, cá nhân được cấp phép Nêu rõ tên và địa chỉ đầy đủ của tổ chức, cá nhân xuất khẩu 9 Mô tả hàng hóa Mô tả về (các) loại gỗ và sản phẩm gỗ 10 Mã HS và mô tả mã HS Ghi mã 4 chữ số hoặc 6 chữ số của hàng hóa theo Hệ thống Hài hòa mô tả và mã hàng hóa 11 Tên thông thường và khoa học Nêu rõ tên thông thường hoặc khoa học của chủng loại gỗ được sử dụng trong sản phẩm. Trong trường hợp có nhiều hơn một chủng loại gỗ được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm thì ghi từng chủng loại gỗ tại mỗi dòng khác nhau. Trong trường hợp sản phẩm đó được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm) 12 Quốc gia khai thác Nêu rõ tên các quốc gia xuất xứ đối với các chủng loại gỗ được ghi trong Ô số 10 trong trường hợp có nhiều hơn một chủng loại gỗ được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm. Trong trường hợp sản phẩm đó được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm) 13 Mã ISO của quốc gia khai thác Nêu rõ mã của các quốc gia được ghi tại Ô số 12. Nếu sản phẩm được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm) 14 Khối lượng lô hàng Ghi tổng khối lượng tính bằng m3. Có thể bỏ qua nếu thông tin trong Ô số 15 đã được điền 15 Trọng lượng thực Ghi tổng trọng lượng tính bằng kg. Đây là trọng lượng thực của sản phẩm không bao gồm bao bì và thùng đựng sản phẩm, ngoại trừ miếng đệm, miếng dán, giá đỡ v.v... Có thể bỏ qua nếu thông tin trong Ô số 14 đã được điền (khối lượng sai số không vượt quá 10%) 16 Đơn vị tính khác Ghi rõ đơn vị tính khác để tính khối lượng, trọng lượng của sản phẩm (nếu có). 17 Ký hiệu nhận diện Ghi rõ bất kỳ dấu hiệu nhận diện, ví dụ như số lô, số vận đơn (nếu có). 18 Chữ ký và con dấu của cơ quan cấp phép Người được ủy quyền của cơ quan cấp phép sẽ ký vào ô này và được đóng dấu của cơ quan cấp phép. Nơi cấp và ngày cấp cũng sẽ được ghi rõ
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/51143-hd-mau-giay-phep-flegt.html
"2024-05-14T02:49:57"
10:44 | 24/11/2020
Tạm xuất, tái nhập hàng hóa cấm xuất khẩu không có giấy phép bị phạt bao nhiêu?
Xin hỏi theo quy định mới nhất thì trường hợp tổ chức có hành vi tạm xuất, tái nhập hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu mà không có giấy phép tạm xuất, tái nhập thì sẽ bị phạt như thế nào?
Căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 20 Nghị định 128/2020/NĐ-CP (Hiệu lực từ ngày 10/12/2020) có quy định như sau: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tạm xuất, tái nhập hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu mà không có giấy phép tạm xuất, tái nhập. Mức phạt này được áp dụng đối với tổ chức vi phạm (Khoản 3 Điều 5 Nghị định này). Như vậy trường hợp tổ chức có hành vi tạm xuất, tái nhập hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu mà không có giấy phép tạm xuất, tái nhập sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/51009-hd-tam-xuat-tai-nhap-hang-hoa-cam-xuat-khau-khong-co-giay-phep-phat-bao-nhieu.html
"2024-05-14T02:49:59"
14:19 | 16/11/2020
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan
Xin hỏi theo quy định mới thì thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan trong lĩnh vực hải quan được quy định thế nào? Nhờ tư vấn.
Căn cứ Khoản 2 Điều 29 Nghị định 128/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 10/12/2020) có quy định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan trong lĩnh vực hải quan như sau: Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan có quyền: - Phạt cảnh cáo; - Phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức. Như vậy, Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan có quyền phạt cảnh cáo và phạt tiền với mức phạt nêu trên.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50E44-hd-tham-quyen-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-cua-doi-truong-chi-cuc-hai-quan.html
"2024-05-14T02:50:01"
15:05 | 13/11/2020
Hình thức xử phạt chính khi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan là gì?
Xin hỏi theo quy định mới nhất thì pháp luật quy định các hình thức xử phạt chính nào sẽ được áp dụng khi có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan?
Căn cứ Khoản 1, 2, 3 Điều 5 Nghị định 128/2020/NĐ-CP (Hiệu lực từ 10/12/2020) có quy định như sau: - Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan, tổ chức, cá nhân bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính là cảnh cáo hoặc phạt tiền. - Cảnh cáo áp dụng đối với cá nhân từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này. - Mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức: + Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với tổ chức, mức phạt tiền đối với cá nhân bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này; + Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 10 Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân; + Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế quy định tại các Điều 9, 14 Nghị định này là mức phạt tiền được áp dụng đối với cả cá nhân và tổ chức; + Hộ kinh doanh, hộ gia đình thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này bị xử phạt vi phạm như đối với cá nhân.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50D97-hd-hinh-thuc-xu-phat-chinh-khi-vi-pham-hanh-chinh-trong-linh-vuc-hai-quan.html
"2024-05-14T02:50:03"
14:51 | 11/11/2020
Các tình tiết giảm nhẹ trong lĩnh vực hải quan từ 10/12/2020
Xin hỏi theo quy định mới nhất thì các tình tiết nào được xem là tình tiết giảm nhẹ trong lĩnh vực hải quan? Nhờ tư vấn.
Căn cứ Điều 3 Nghị định 128/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 10/12/2020), có quy định về các tình tiết giảm nhẹ trong lĩnh vực hải quan, cụ thể như sau: - Các tình tiết giảm nhẹ quy định tại Điều 9 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012. - Tang vật vi phạm có trị giá không quá 50% mức tiền phạt tối thiểu của khung tiền phạt đối với hành vi vi phạm. Như vậy, các tình tiết giảm nhẹ trong lĩnh vực hải quan bao gồm: 1. Người vi phạm hành chính đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu quả của vi phạm hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại; 2. Người vi phạm hành chính đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi; tích cực giúp đỡ cơ quan chức năng phát hiện vi phạm hành chính, xử lý vi phạm hành chính; 3. Vi phạm hành chính trong tình trạng bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của người khác gây ra; vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết; 4. Vi phạm hành chính do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần; 5. Người vi phạm hành chính là phụ nữ mang thai, người già yếu, người có bệnh hoặc khuyết tật làm hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình; 6. Vi phạm hành chính vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không do mình gây ra; 7. Vi phạm hành chính do trình độ lạc hậu; 8. Tang vật vi phạm có trị giá không quá 50% mức tiền phạt tối thiểu của khung tiền phạt đối với hành vi vi phạm; 9. Những tình tiết giảm nhẹ khác do Chính phủ quy định.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50ACC-hd-cac-tinh-tiet-giam-nhe-trong-linh-vuc-hai-quan-tu-ngay-10-12-2020.html
"2024-05-14T02:50:05"
15:34 | 23/10/2020
Mang 1 lít rượu dưới 22 độ ngoại về tặng thì không phải nộp thuế nhập khẩu?
Em năm nay 19 tuổi, đang du học Singapore. Sắp tới tết nên em muốn mang về tặng họ hàng ít rượu. Vậy em chỉ mang 1 lít thôi thì sẽ được miễn thuế nhập khẩu có đúng không? Rượu này dưới 22 độ.
Theo Khoản 1 và Khoản 3 Điều 3 Quyết định 31/2015/QĐ-TTg quy định về định mức hành lý của người nhập cảnh như sau: Định mức hành lý được miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng của người nhập cảnh như sau: "1. Rượu, đồ uống có cồn a) Rượu từ 22 độ trở lên: 1,5 lít; b) Rượu dưới 22 độ: 2,0 lít; c) Đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định tại các Điểm a, b, c Khoản này nhưng dung tích vượt không quá 01 (một) lít thì được miễn thuế cả chai, nếu dung tích vượt quá 01 (một) lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. ... 3. Định mức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi." Như vậy, theo quy định thì bạn được miễn thuế nhập khẩu nếu mang 1 lít rượu dưới 22 độ khi nhập cảnh vào Việt Nam.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/509EF-hd-mang-1-lit-ruou-duoi-22-do-ngoai-ve-tang-khong-phai-nop-thue-nhap-khau.html
"2024-05-14T02:50:07"
13:53 | 30/11/2020
Mẫu báo cáo tình hình nhập khẩu, xuất khẩu gỗ theo Nghị định 102
Nhờ tư vấn mẫu báo cáo tình hình nhập khẩu, xuất khẩu gỗ theo Nghị định 102 năm 2020 của Chính phủ. Xin cảm ơn.
Căn cứ Phụ lục I kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP có quy định Mẫu số 14 - Báo cáo tình hình nhập khẩu, xuất khẩu gỗ như sau: Mẫu số 14. Báo cáo tình hình nhập khẩu, xuất khẩu gỗ ĐƠN VỊ BÁO CÁO………………………..-------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc-------------------- BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU GỖ(1) (Tháng ….. năm 20.....) TT Tên gỗ(2) Nguồn gốc gỗ(3) Nhóm loài gỗ(4) Đơn vị tính Gỗ nhập trong kỳ Gỗ xuất trong kỳ Gỗ tồn cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhập trong kỳ Tổng cộng Khối lượng Số hóa đơn hoặc Tờ khai hải quan Khối lượng Số hóa đơn hoặc Tờ khai hải quan (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) CHỦ GỖ(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) Áp dụng báo cáo đột xuất và báo cáo định kỳ. (2) Ghi tên thương mại của loài gỗ theo từng loài và theo dõi theo số hóa đơn khi nhập, xuất gỗ. (3) Ghi rõ gỗ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên (RTN), rừng trồng (RTR) hoặc gỗ sau xử lý tịch thu (TT) hoặc gỗ nhập khẩu (NK). (4) Ghi gỗ thuộc các Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc thuộc loài thông thường (TT).
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/51147-hd-mau-bao-cao-tinh-hinh-nhap-khau-xuat-khau-go.html
"2024-05-14T02:50:08"
16:19 | 24/09/2020
Trường hợp nào thì thu hồi giấy phép FLEGT?
Xin cho tôi hỏi theo quy định mới thì trong trường hợp nào thì phải thu hồi giấy phép FLEGT? Mong nhận được phản hồi. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 1 Điều 20 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định các trường thu hồi giấy phép FLEGT như sau: - Giấy phép FLEGT do chủ gỗ tự nguyện trả lại; - Giấy phép FLEGT hết hạn nhưng chủ gỗ không xuất khẩu hoặc không đề nghị gia hạn giấy phép: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày giấy phép hết hạn, chủ gỗ có trách nhiệm trả lại giấy phép cho Cơ quan cấp phép; - Chủ gỗ có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến lô hàng gỗ xuất khẩu bị phát hiện sau khi được cấp giấy phép FLEGT; - Chủ gỗ có hành vi gian lận thông tin liên quan đến giấy phép FLEGT đã được cấp như: làm giả, thay đổi, sửa đổi thông tin trên giấy phép FLEGT.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50589-hd-thu-hoi-giay-phep-flegt-trong-truong-hop-nao.html
"2024-05-14T02:50:26"
15:14 | 21/09/2020
Vận chuyển băng đĩa phim trái phép qua biên giới bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Cho mình hỏi là theo quy định mới thì người nào vận chuyển băng đĩa phim trái phép qua biên giới sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 2 Điều 3 Nghị định 32/2012/NĐ-CP thì băng đĩa phim là văn hóa phẩm. Bên cạnh đó, Điểm b Khoản 2 Điều 12 Nghị định 96/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 10/10/2020) có quy định như sau: “Điều 12. Hành vi vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới ngoài khu vực cửa khẩu nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự … 2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau: … b) Vận chuyển trái phép qua biên giới hàng hóa là văn hóa phẩm.” Từ các căn cứ trên thì người nào vận chuyển băng đĩa phim trái phép qua biên giới nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng tùy mức độ vi phạm.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50509-hd-van-chuyen-bang-dia-phim-trai-phep-qua-bien-gioi-bi-phat-bao-nhieu.html
"2024-05-14T02:50:28"
14:53 | 13/11/2020
Quy định về miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Nhờ tư vấn các quy định về miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo văn bản mới nhất. Xin cảm ơn.
Căn cứ Điều 34 Nghị định 128/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 10/12/2020) có quy định về miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan, cụ thể như sau: Đối tượng được miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính: - Tổ chức, cá nhân bị phạt tiền do vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế; - Cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính khác trong lĩnh vực hải quan được miễn, giảm tiền phạt theo quy định tại Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012. Hồ sơ đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a khoản 1 Điều này gồm: - Văn bản đề nghị miễn tiền phạt, trong đó nêu rõ: Lý do đề nghị miễn tiền phạt; giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, chi phí chữa bệnh, bệnh hiểm nghèo, hoặc trường hợp bất khả kháng khác; số tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) đề nghị miễn; số, ký hiệu, ngày, người ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đề nghị miễn tiền phạt; - Trường hợp thiệt hại về tài sản, chữa bệnh được cơ quan bảo hiểm bồi thường (nếu có) thì phải kèm theo văn bản chứng thực về bồi thường thiệt hại, về thanh toán chi phí khám, chữa bệnh của cơ quan bảo hiểm (nếu có); - Văn bản của một trong các cơ quan, tổ chức sau: Công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng; cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy xác nhận người nộp thuế bị thiệt hại do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ và thời gian, địa điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, trừ trường hợp có văn bản công bố tình trạng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh của cơ quan có thẩm quyền. Trình tự miễn tiền phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được thực hiện như sau: - Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị miễn tiền phạt do vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đến người đã ra quyết định xử phạt; - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ nhận đủ hồ sơ người đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm lập hồ sơ, kiểm tra thông tin, thẩm định tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và gửi đến cấp trên trực tiếp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, người đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung theo quy định; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cấp trên trực tiếp phải xem xét quyết định và thông báo cho người đã ra quyết định xử phạt, người có văn bản đề nghị miễn biết; nếu không đồng ý với việc miễn tiền phạt thì phải nêu rõ lý do. Không miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính đối với các trường hợp đã thực hiện xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. Thủ tục miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thực hiện theo Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50DF8-hd-mien-giam-tien-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-linh-vuc-hai-quan.html
"2024-05-14T02:50:32"
14:37 | 02/11/2020
Nhập hàng dùng làm mẫu có được miễn thuế NK không?
Công ty tôi có nhập 1 lô hàng để về làm hàng mẫu đặt tại một số cửa hàng (đồ để gia công). Vậy lô hàng này có được miễn thuế nhập khẩu không ạ?
Theo Điểm 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu như sau: Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm: - Nguyên liệu, bán thành phẩm, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình gia công hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa, bao gồm cả trường hợp bên nhận gia công tự nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện hợp đồng gia công; - Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu; ... Như vậy, công ty bạn nhập khẩu hàng hóa là đồ để gia công nhưng không phải để mua bán mà chỉ dùng làm mẫu thì được miễn thuế nhập khẩu theo quy định hiện hành.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50C09-hd-nhap-hang-dung-lam-mau-co-duoc-mien-thue-nk.html
"2024-05-14T02:50:34"
15:27 | 01/10/2020
Thời hạn khiếu nại đối với hợp đồng vận tải đa phương thức là bao nhiêu ngày?
Cho tôi hỏi, trường hợp tôi công ty có ký hợp đồng vận tải đa phương thức với bên công ty kinh doanh vận tải Vinh Phong, tuy nhiên khi nhận hàng thì chúng tôi kiểm tra mà hư hỏng một số hàng. Tôi đã báo với bên đó mà không được giải quyết. Bây giờ tôi muốn khiếu nại thì trong khoảng thời gian nào? Tại trong hợp đồng không có quy định về thời gian khiếu nại.
Theo Khoản 3 Điều 20 Nghị định 87/2009/NĐ-CP quy định về trách nhiệm về tổn thất do mất mát, hư hỏng hoặc giao trả hàng chậm như sau: - Người kinh doanh vận tải đa phương thức không chịu trách nhiệm về tổn thất do mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa hoặc do việc giao trả hàng chậm gây nên và được coi là đã giao trả hàng hóa đủ và đúng như ghi trong chứng từ vận tải đa phương thức ho người nhận hàng, nếu người nhận hàng không thông báo bằng văn bản cho người kinh doanh vận tải đa phương thức về các mất mát, hư hỏng hàng hóa chậm nhất là một ngày tính từ ngày nhận hàng. - Trường hợp hàng hóa bị mất mát, hư hỏng không thể phát hiện từ bên ngoài, thì người nhận hàng phải thông báo bằng văn bản cho người kinh doanh vận tải đa phương thức trong vòng 06 ngày (kể cả ngày lễ và ngày nghỉ), sau ngày hàng hóa đã được giao trả cho người nhận hàng. Trường hợp hàng hóa đã được giám định theo yêu cầu của người nhận hàng hoặc người kinh doanh vận tải đa phương thức trước khi giao trả hàng, thì không cần thông báo bằng văn bản. Và tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định này quy định về thời hạn khiếu nại như sau: Thời hạn khiếu nại do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng vận tải đa phương thức, nếu không có thỏa thuận thì thời hạn khiếu nại là 90 ngày, kể từ khi hàng hóa được giao trả xong cho người nhận hàng theo quy định tại khoản 3 Điều 20 của Nghị định này hoặc sau ngày đáng lẽ hàng hóa được giao trả theo quy định trong hợp đồng vận tải đa phương thức hoặc sau ngày theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 của Nghị định này. Như vậy, theo quy định thì công ty bạn nếu không thỏa thuận trong hợp đồng vận tải đa phương thức thì thời hạn khiếu nại là 90 ngày, kể từ ngày người kinh doanh vận tải đa phương thức không chịu trách nhiệm về việc làm mất mát hàng hóa.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50678-hd-thoi-han-khieu-nai-doi-voi-hop-dong-van-tai-da-phuong-thuc.html
"2024-05-14T02:50:35"
16:23 | 24/09/2020
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép FLEGT
Xin hỏi, theo quy định mới thì khi làm hồ sơ xin gia hạn giấy phép FLEGT thì cần phải chuẩn bị những loại giấy tờ gì? Mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 3 Điều 17 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép FLEGT như sau: - Bản chính đề nghị gia hạn giấy phép FLEGT, trong đó nêu rõ lý do xin gia hạn theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. - Bản gốc giấy phép FLEGT đối với giấy phép bản giấy hoặc bản sao giấy phép FLEGT đối với giấy phép điện tử đã được cấp trước đó.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5051F-hd-ho-so-xin-gia-han-giay-phep-flegt.html
"2024-05-14T02:50:37"
13:41 | 23/09/2020
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép FLEGT gồm những giấy tờ gì?
Xin hỏi theo quy định mới thì hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép FLEGT gồm những giấy tờ gì? Mong nhận được hỗ trợ. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 3 Điều 19 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép FLEGT như sau: - Trường hợp lô hàng có khối lượng hoặc số lượng hoặc trọng lượng nhỏ hơn lô hàng đã được cấp giấy phép FLEGT: Bản chính đề nghị cấp lại theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này kèm bản gốc giấy phép FLEGT đã được cấp trước đó đối với trường hợp bằng bản giấy hoặc bản sao giấy phép FLEGT đã được cấp trước đó đối với trường hợp giấy phép FLEGT là bản điện tử. - Trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu có khối lượng hoặc số lượng hoặc trọng lượng lớn hơn lô hàng đã được cấp giấy phép FLEGT hoặc lô hàng có thay đổi về sản phẩm, mã HS hoặc tên loài: Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này và điểm b, điểm c, điểm đ khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50587-hd-ho-so-de-nghi-cap-lai-giay-phep-flegt.html
"2024-05-14T02:50:39"
15:01 | 13/11/2020
Các biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực hải quan
Xin hỏi theo quy định mới nhất thì cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả nào?
Căn cứ Khoản 5 Điều 5 Nghị định 128/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 10/12/2020) quy định cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: - Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; - Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất tại cửa khẩu nhập đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; - Buộc thực hiện việc vận chuyển hàng hóa quá cảnh, chuyển cảng, chuyển khẩu, chuyển cửa khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất đúng cửa khẩu, tuyến đường quy định; - Buộc loại bỏ bao bì, nhãn hàng hóa đã thay đổi do hành vi vi phạm; buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên nhãn hàng hóa trước khi đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại; - Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật; - Buộc nộp đủ số tiền thuế trốn, số tiền thuế thiếu; - Buộc nộp đủ số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn, không thu không đúng; - Buộc dán tem “Vietnam duty not paid” theo quy định.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50DCA-hd-9-bien-phap-khac-phuc-hau-qua-trong-linh-vuc-hai-quan.html
"2024-05-14T02:50:42"
14:25 | 11/11/2020
Được nhập khẩu những phế liệu nhựa nào từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất?
Công ty mình chuyên sản xuất các mặt hàng được sản xuất từ phế liệu nhựa, không rõ thời gian tới đây thì có những phế liệu nhựa nào được phép nhập khẩu từ nước ngoài về để làm nguyên liệu sản xuất? Tư vấn cho mình.
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 28/2020/QĐ-TTg (Có hiệu lực từ 15/11/2020) thì phế liệu nhựa sau đây được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất: TT Tên phế liệu Mã HS 2 Phế liệu nhựa 2.1 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Etylen (PE): Dạng xốp, không cứng 3915 10 10 2.2 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Etylen (PE): Loại khác 3915 10 90 2.3 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Styren (PS): Loại khác 3915 20 90 2.4 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Vinyl Clorua (PVC): Loại khác 3915 30 90 2.5 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ các loại plastic (nhựa) khác: Polyethylene Terephthalate (PET); Polypropylen (PP); Polycarbonat (PC); Polyamit (PA); Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Expanded Polystyrene (EPS); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng 3915 90 00 Trên đây là những phế liệu nhựa được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất theo quy định mới nhất.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50DAA-hd-duoc-nhap-khau-nhung-phe-lieu-nhua-nao-de-lam-nguyen-lieu-san-xuat.html
"2024-05-14T02:50:44"
15:03 | 23/10/2020
Linh kiện nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm thì có chịu thuế không?
Cho hỏi, công ty tôi có nhập khẩu linh kiện, phụ tùng để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu thì công ty tôi có phải nộp thuế nhập khẩu không ạ?
Theo Điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu như sau: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm: Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu. Như vậy, trường hợp công ty bạn nhập khẩu linh kiện, phụ tùng để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu thì sẽ được miễn thuế nhập khẩu theo quy định trên.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/509F2-hd-linh-kien-nhap-khau-de-bao-hanh-cho-san-pham-co-chiu-thue-khong.html
"2024-05-14T02:50:46"
16:23 | 24/09/2020
Những quy định chung về cấp giấy phép FLEGT
Xin hỏi, theo những quy định mới thì việc cấp giấy phép FLEGT có những quy định chung nào? Mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn.
Theo Điều 14 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định chung về cấp giấy phép FLEGT như sau: - Giấy phép FLEGT được cấp cho một lô hàng gỗ hợp pháp thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này của một chủ gỗ xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên vào thị trường EU. - Một lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU chỉ được cấp một giấy phép FLEGT và được cấp trước thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. - Giấy phép FLEGT được cấp theo hình thức giấy phép điện tử. Trường hợp không thể thực hiện cấp phép điện tử hoặc theo yêu cầu của chủ gỗ thì thực hiện cấp giấy phép FLEGT bằng bản giấy, sau đó phải cập nhật trên hệ thống cấp phép điện tử. Cơ quan cấp giấy phép lưu giữ và gửi bản sao chụp điện tử của giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan có thẩm quyền về FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU. - Đối với lô gỗ hỗn hợp mà không thể kê khai hết các thông tin theo yêu cầu lên giấy phép FLEGT, các thông tin định tính và định lượng liên quan đến mô tả lô hàng gỗ sẽ được kê khai vào Bảng mô tả hàng hóa bổ sung theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. - Đối với lô hàng là sản phẩm gỗ có gỗ thuộc Phụ lục CITES và gỗ không thuộc Phụ lục CITES xuất khẩu vào EU thì cấp chung một giấy phép CITES theo quy định của tại Nghị định 06/2019/NĐ-CP. Đối với gỗ thuộc Phụ lục CITES, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Nghị định này; đối với gỗ không thuộc Phụ lục CITES hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định này. - Lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU đã cấp giấy phép CITES được miễn trừ giấy phép FLEGT.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50512-hd-quy-dinh-chung-ve-cap-giay-phep-flegt.html
"2024-05-14T02:50:48"
16:19 | 24/09/2020
Cấp giấy phép FLEGT qua môi trường mạng
Xin hỏi theo quy định mới thì việc cấp giấy phép FLEGT qua môi trường mạng được quy định như thế nào? Mong nhận được hỗ trợ. Xin cảm ơn.
Theo Điều 21 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định về cấp giấy phép FLEGT qua môi trường mạng như sau: Chủ gỗ gửi hồ sơ qua môi trường mạng không phải nộp hồ sơ bằng bản giấy. Hồ sơ nộp qua môi trường mạng được chụp từ bản chính, trừ trường hợp có chữ ký số. Chủ gỗ có trách nhiệm lưu giữ bản chính hồ sơ quy định tại các Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Nghị định này trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ và xuất trình với cơ quan chức năng khi được yêu cầu. Trường hợp giấy phép FLEGT đã được cấp là bản giấy, khi đề nghị gia hạn, cấp thay thế hoặc cấp lại chủ gỗ phải nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua bưu điện.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5058B-hd-quy-dinh-ve-cap-giay-phep-flegt-qua-moi-truong-mang.html
"2024-05-14T02:50:49"
16:27 | 24/09/2020
Giấy phép FLEGT có thời hạn bao lâu?
Xin hỏi, theo quy định mới thì giấy phép FLEGT có thời hạn bao lâu? Tính từ khi nào? Mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 3 Điều 15 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định như sau: Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT tối đa là 06 tháng kể từ ngày cấp. Trên đây là thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50515-hd-thoi-han-giay-phep-flegt-bao-lau.html
"2024-05-14T02:51:06"
16:23 | 24/09/2020
Giấy phép FLEGT được gia hạn trong trường hợp nào?
Xin hỏi, theo quy định mới thì giấy phép FLEGT được gia hạn trong trường hợp nào? Mong nhận được phản hồi sớm. Xin cảm ơn Ban biên tập.
Theo Khoản 1 Điều 17 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định: Đối tượng gia hạn giấy phép FLEGT: Giấy phép FLEGT đã cấp hết hạn mà chủ gỗ chưa xuất khẩu lô hàng gỗ đã được cấp giấy phép và có nhu cầu xin gia hạn. Theo quy định này thì chủ gỗ có thể yêu cầu xin gia hạn giấy phép FLEGT đã hết hạn mà vẫn chưa xuất khẩu lô hàng gỗ đã được cấp giấy phép.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5051E-hd-cac-truong-hop-gia-han-giay-phep-flegt.html
"2024-05-14T02:51:08"
13:41 | 23/09/2020
Trình tự thực hiện cấp lại giấy phép FLEGT được thực hiện như thế nào?
Xin hỏi theo quy định mới thì trình tự thực hiện cấp lại giấy phép FLEGT được thực hiện như thế nào? Mong nhận được phản hồi sớm từ Ban biên tập. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 5 Điều 19 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định trình tự thực hiện cấp lại giấy phép FLEGT như sau: - Trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều này: Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều này tới Cơ quan cấp phép. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thư điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc hệ thống cấp phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp giấy phép FLEGT. Trường hợp không cấp giấy phép, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép cho chủ gỗ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp lại giấy phép FLEGT, Cơ quan cấp phép trả giấy phép FLEGT cho chủ gỗ, đăng thông tin về giấy phép FLEGT được cấp lại trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép, đồng thời thông báo cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU. Trường hợp không gia hạn cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký văn bản từ chối gia hạn, Cơ quan cấp phép gửi văn bản để thông báo cho chủ gỗ; - Trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này: Trình tự thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định này.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50588-hd-trinh-tu-thuc-hien-cap-lai-giay-phep-flegt.html
"2024-05-14T02:51:09"
14:05 | 16/09/2020
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu như thế nào?
Xin hỏi, theo quy định mới nhất thì việc xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu được thực hiện như thế nào? Mong nhận được hỗ trợ. Xin cảm ơn.
Theo Điều 9 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định việc xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu như sau: - Đối tượng xác nhận: + Lô hàng gỗ xuất khẩu của chủ gỗ không phải là doanh nghiệp Nhóm I. + Lô hàng gỗ có nguồn gốc từ gỗ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU thì không cần xác nhận. - Cơ quan xác nhận: Cơ quan Kiểm lâm sở tại. - Hồ sơ đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu, bao gồm: + Bản chính đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; + Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập theo Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; + Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định này hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản. - Cách thức gửi hồ sơ: Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc hòm thư điện tử. - Trình tự thực hiện: + Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới cơ quan Kiểm lâm sở tại. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ gỗ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho chủ gỗ để hoàn thiện hồ sơ; + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều này và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp không xác nhận bảng kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Kiểm tra lô hàng gỗ xuất khẩu: + Thời điểm kiểm tra: Trước khi xếp lô hàng gỗ vào phương tiện vận chuyển để xuất khẩu; + Địa điểm kiểm tra: Tại kho, bãi nơi cất giữ lô hàng gỗ theo đề nghị của chủ gỗ; + Nội dung kiểm tra: Đối chiếu hồ sơ do chủ gỗ lập với khối lượng, trọng lượng, số lượng, quy cách, loại gỗ, nguồn gốc gỗ được kiểm tra; xác minh tính hợp pháp của lô hàng gỗ; lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và xác nhận bảng kê gỗ; + Mức độ kiểm tra thực tế: Kiểm tra thực tế 20% lô hàng gỗ; trường hợp có thông tin vi phạm thì công chức Kiểm lâm báo cáo, đề xuất thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm sở tại quyết định tăng tỷ lệ kiểm tra và gia hạn thời gian kiểm tra, thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. Thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/503E6-hd-xac-nhan-nguon-goc-go-truoc-khi-xuat-khau.html
"2024-05-14T02:51:11"
14:05 | 10/09/2020
Hàng xuất khẩu bị trả lại có phải nộp thuế giá trị gia tăng khi nhập khẩu?
Bên em xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ra nước ngoài nhưng bị trả lại 200 lô do phát sinh lỗi trong quá trình vận chuyển. Giờ nhập hàng trả về bên em có phải đóng thuế giá trị gia tăng không? Nếu sau này em đưa số hàng đó ra bán lại trong nước thì sao ạ?
Căn cứ quy định tại Điểm g Khoản 7 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC, được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC thì: "Cơ sở kinh doanh không phải nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị phía nước ngoài trả lại. Khi cơ sở kinh doanh bán hàng hóa bị trả lại này trong nội địa thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định." Theo thông tin bạn cung cấp, công ty bạn xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ra nước ngoài và bị trả lại. Đối chiếu với quy định trên, trường hợp này bên bạn không phải làm thủ tục khai, nộp thuế giá trị gia tăng khi nhập khẩu các lô hàng bị trả về lại Việt Nam. Lưu ý: Trường hợp công ty bạn đưa số hàng nhập khẩu lại ra tiêu thụ tại thị trường nội địa thì vẫn phải thực hiện việc kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5036D-hd-nhap-khau-hang-xuat-khau-bi-tra-lai-co-phai-dong-thue-gia-tri-gia-tang.html
"2024-05-14T02:51:13"
17:07 | 19/10/2020
Thẻ thường trú có giá trị thay thị thực hay không?
Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ thường trú. Tôi muốn hỏi thẻ này có giá trị thay cho thị thực không?
Căn cứ Khoản 14 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định như sau: Thẻ thường trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Như vậy, thẻ thường trú là một loại giấy tờ có giá trị thay thị thực theo quy định pháp luật nêu trên.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/509D1-hd-the-thuong-tru-co-gia-tri-thay-thi-thuc-khong.html
"2024-05-14T02:51:15"
16:23 | 24/09/2020
Giấy phép FLEGT phải được ghi bằng chữ song ngữ?
Xin hỏi, theo quy định mới thì có phải giấy phép FLEGT được ghi bằng chữ song ngữ hay không? Như vậy thì ngoài tiếng Việt thì giấy phép này được ghi bằng tiếng gì? Mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 1 Điều 15 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định như sau: Giấy phép FLEGT được trình bày trên khổ giấy A4 dưới dạng song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thông tin trong giấy phép được ghi đầy đủ bằng tiếng Anh. Giấy phép được ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam. Như vậy, theo quy định này thì giấy phép FLEGT được trình bày dưới dạng song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50514-hd-giay-phep-flegt-duoc-ghi-bang-chu-song-ngu.html
"2024-05-14T02:51:16"
13:41 | 23/09/2020
Hồ sơ đề nghị cấp thay thế giấy phép FLEGT
Cho tôi hỏi theo quy định mới thì khi làm hồ sơ đề nghị cấp thay thế giấy phép FLEGT thì cần có những giấy tờ nào? Mong nhận được phản hồi. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 3 Điều 18 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định hồ sơ đề nghị cấp thay thế giấy phép FLEGT như sau: - Trường hợp giấy phép FLEGT bản giấy đã cấp bị mất: Bản chính đề nghị cấp thay thế giấy phép FLEGT theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. - Trường hợp giấy phép FLEGT bản giấy đã cấp bị hỏng hoặc có sai sót: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này có bản gốc giấy phép FLEGT đã được cấp trước đó. - Trường hợp giấy phép FLEGT bản điện tử có sai sót: ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này có bản sao giấy phép FLEGT đã được cấp trước đó.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50584-hd-ho-so-cap-thay-the-giay-phep-flegt.html
"2024-05-14T02:51:18"
15:02 | 21/09/2020
Tiêu chí phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ được quy định thế nào?
Xin hỏi theo quy định mới thì các tiêu chí phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ được quy định thế nào? Mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn.
Theo Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định tiêu chí phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ như sau: - Doanh nghiệp Nhóm I là những doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau: + Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật trong việc thành lập và hoạt động ít nhất 01 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp; + Tuân thủ quy định pháp luật về bảo đảm gỗ hợp pháp theo quy định của Nghị định này và quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản; + Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định này và lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật; + Không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định này; + Các tiêu chí tại điểm a và điểm b khoản này được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. - Doanh nghiệp Nhóm II là doanh nghiệp chưa đáp ứng được một trong các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5050F-hd-tieu-chi-phan-loai-doanh-nghiep-che-bien-va-xuat-khau-go.html
"2024-05-14T02:51:20"
15:42 | 11/09/2020
Phạt bao nhiêu nếu nhập khẩu thành phẩm sản xuất rượu từ 5,5 độ trở lên mà không có GPKD?
Cho tôi hỏi nhập khẩu trực tiếp thành phẩm để sản xuất rượu 5,5 độ trở lên mà không có giấy phép kinh doanh thì bị phạt bao nhiêu?
Theo Khoản 1a và Khoản 4 Điều 26 Nghị định 98/2020/NĐ-CP (có hiệu lực 15/10/2020) quy định về hành vi vi phạm về nhập khẩu rượu như sau: - Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm có độ cồn từ 5,5 độ trở lên mà không có giấy phép kinh doanh rượu theo quy định; - Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Như vậy, đối với hành vi nhập khẩu trực tiếp thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm có độ cồn từ 5,5 độ trở lên mà không có giấy phép kinh doanh rượu bị phạt tối đa 30 triệu đồng. Đây mức phạt này là mức phạt đối với cá nhân, trường hợp tổ chức vi phạm mức phạt tối đa là 60 triệu đồng (Khoản 4 Điều 4 Nghị định 98/2020/NĐ-CP).
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/502FC-hd-nhap-khau-thanh-pham-san-xuat-ruou-5-5-do-tro-len-ma-khong-co-gpkd-phat-bao-nhieu.html
"2024-05-14T02:51:22"
11:12 | 01/09/2020
Người Việt Nam liệu có thể mang hai quốc tịch?
Tôi có người chị đã kết hôn với người chồng mang quốc tịch Đài Loan. Hiện nay chị ấy đã nhập quốc tịch Đài Loan. Chị ấy đã từng làm đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục nhập quốc tịch Đài Loan. Tuy nhiên, trong sổ hộ khẩu gia đình tôi vẫn còn tên chị ấy. Vậy xin hỏi  khi nhập quốc tịch Đài Loan thì chị tôi có thể có 2 quốc tịch Đài Loan - Việt Nam không?
Theo Điều 26 Luật quốc tịch Việt Nam 2008 và khoản 2 Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014 quy định các trường hợp mất quốc tịch Việt Nam, cụ thể như sau: - Được thôi quốc tịch Việt Nam; - Bị tước quốc tịch Việt Nam; - Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam; - Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; - Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam; - Đang bị tạm giam để chờ thi hành án; - Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng; - Trường hợp theo Điều 35 Luật quốc tịch Việt Nam 2008; - Theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Như vậy, khi chị bạn lấy chồng Đài Loan đã làm thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam thì chị bạn không phải làm công dân Việt Nam nữa, và trách nhiệm của chủ hộ phải đi xóa tên của chị bạn ra khỏi hộ khẩu của gia đình.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5014C-hd-mot-nguoi-co-the-mang-hai-quoc-tich.html
"2024-05-14T02:51:23"
16:25 | 24/09/2020
Trình tự, thủ tục phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ được quy định như thế nào?
Xin hỏi, theo quy định mới thì trình tự, thủ tục phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ được quy định như thế nào? Mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn.
Theo Điều 13 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định trình tự, thủ tục phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ như sau: - Đối tượng: doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ. - Cơ quan tiếp nhận đăng ký và phân loại doanh nghiệp (sau đây viết tắt là cơ quan tiếp nhận): Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở địa phương không có cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính hoặc nơi có cơ sở chế biến gỗ của doanh nghiệp. - Trình tự thực hiện: + Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, tự kê khai theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp doanh nghiệp không ứng dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này tới cơ quan tiếp nhận. Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. + Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản này, Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp của cơ quan tiếp nhận căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này để tự động phân loại doanh nghiệp Nhóm I. Trường hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan tiếp nhận phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết. + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại là doanh nghiệp Nhóm I hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai theo quy định tại điểm b khoản này; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này, cơ quan tiếp nhận xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. + Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại điểm c khoản này, cơ quan tiếp nhận thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, cơ quan tiếp nhận thông báo, nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết. - Trường hợp doanh nghiệp Nhóm I hoặc người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp Nhóm I bị xử lý hình sự theo quy định tại Khoản 55 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi khai thác rừng trái pháp luật; phá rừng trái pháp luật; vận chuyển lâm sản trái pháp luật; tàng trữ, mua bán, chế biến lâm sản trái pháp luật với mức xử phạt bằng tiền từ 25.000.000 đồng trở lên thì xử lý như sau: + Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin xử lý vi phạm của cơ quan có thẩm quyền liên quan, cơ quan tiếp nhận quyết định chuyển loại doanh nghiệp từ doanh nghiệp Nhóm I sang doanh nghiệp Nhóm II, cập nhật vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp và thông báo rõ lý do trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. + Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận cập nhật kết quả chuyển loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Cục Kiểm lâm tổng hợp và công bố công khai danh sách chuyển loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn. - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể về phân loại doanh nghiệp.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50510-hd-trinh-tu-thu-tuc-phan-loai-doanh-nghiep-che-bien-va-xuat-khau-go.html
"2024-05-14T02:51:27"
16:19 | 24/09/2020
Cách thức thu hồi giấy phép FLEGT được quy định như thế nào?
Xin hỏi theo quy định mới thì cách thức thu hồi giấy phép FLEGT được quy định như thế nào? Mong nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 3 Điều 20 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định cách thức thu hồi giấy phép FLEGT như sau: - Trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này là giấy phép điện tử, chủ gỗ trả lại giấy phép cho Cơ quan cấp phép qua Hệ thống cấp giấy phép FLEGT điện tử. Cơ quan cấp phép thực hiện hủy giấy phép điện tử do chủ gỗ trả lại trên Hệ thống cấp giấy phép FLEGT điện tử; - Trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này là giấy phép bản giấy, chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện giấy phép FLEGT bản giấy đã được cấp cho Cơ quan cấp phép để lưu giữ; - Trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này, Cơ quan cấp phép ban hành quyết định thu hồi giấy phép FLEGT đã cấp; - Cơ quan cấp phép đăng thông tin về giấy phép FLEGT đã thu hồi trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép đồng thời thông báo cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5058A-hd-cach-thuc-thu-hoi-giay-phep-flegt.html
"2024-05-14T02:51:29"
15:09 | 21/09/2020
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT gồm những giấy tờ nào?
Xin hỏi, theo quy định mới thì khi xin cấp giấy phép FLEGT, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cần phải chuẩn bị những loại giấy tờ nào? Mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 3 Điều 16 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT như sau: - Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; - Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu đối với lô hàng gỗ của doanh nghiệp Nhóm I; bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với lô hàng gỗ của chủ gỗ thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; - Bản sao hợp đồng mua bán hoặc tương đương; - Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có); - Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5051B-hd-ho-so-de-nghi-cap-giay-phep-flegt.html
"2024-05-14T02:51:30"
14:05 | 16/09/2020
Cách tra cứu danh sách quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam
Tôi là thương nhân hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu gỗ ở Việt Nam. Tôi muốn hỏi là tôi có thể tra cứu danh mục chính thống các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam cũng như danh sách các quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam ở đâu? Mong nhận được hỗ trợ theo quy định mới nhất.
Theo Khoản 3 Điều 6 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định như sau: Danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam được công bố trên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn bao gồm tên khoa học, tên thương mại tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có). Bên cạnh đó Khoản 3 Điều 5 Nghị định này cũng có quy định: Danh sách quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam được công bố trên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn. Như vậy bạn có thể tra cứu danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam cũng như danh sách các quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/503E5-hd-tra-cuu-danh-sach-quoc-gia-thuoc-vung-dia-ly-tich-cuc-xuat-khau-go-vao-viet-nam.html
"2024-05-14T02:51:32"
11:02 | 16/10/2020
Người không quốc tịch có được đăng ký thường trú ở Việt Nam không?
Người nước ngoài bao gồm cả người có quốc tịch nước ngoài và người không có quốc tịch. Vậy cho hỏi người không quốc tịch thì có được đăng ký trường trú ở Việt Nam và cần có điều kiện gì?
Theo Khoản 4 Điều 39 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước được xem xét cho thường trú tại Việt Nam. Theo Khoản 1 Điều 40 Luật này thì người không quốc tịch được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam. Như vậy người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước, hiện có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam thì được xem xét cho thường trú tại Việt Nam. Về hồ sơ gồm có: - Đơn xin thường trú; - Giấy tờ chứng minh đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ trước năm 2000 và giấy tờ chứng minh có chỗ ở hợp pháp, thu nhập ổn định đảm bảo đời sống ở Việt Nam. Trong đó, giấy tờ chứng minh đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ trước năm 2000 gồm một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận cư trú tạm thời; sổ đăng ký tạm trú; đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú (Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư 31/2015/TT-BCA). Hồ sơ được nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50924-hd-nguoi-khong-quoc-tich-co-duoc-dang-ky-thuong-tru-o-viet-nam.html
"2024-05-14T02:51:34"
16:23 | 24/09/2020
Trình tự thực hiện cấp giấy phép FLEGT được thực hiện như thế nào?
Xin hỏi, theo quy định mới thì trình tự thực hiện việc cấp giấy phép FLEGT được thực hiện như thế nào? Mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 5 Điều 16 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định trình tự thực hiện việc cấp giấy phép FLEGT như sau: - Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới Cơ quan cấp phép. Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thư điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ và cấp giấy phép FLEGT. Trường hợp không cấp phép, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ gỗ. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về nguồn gốc gỗ hợp pháp của lô hàng đề nghị cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản cho chủ gỗ, cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan khác, trong đó nêu rõ thời gian xác minh. Cơ quan cấp phép chủ trì, phối hợp với cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính hợp pháp của lô hàng gỗ. Thời hạn xác minh không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. - Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, Cơ quan cấp phép cấp giấy phép FLEGT trong trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu đủ điều kiện cấp phép hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép cho chủ gỗ. - Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép FLEGT, Cơ quan cấp phép trả giấy phép FLEGT cho chủ gỗ, đăng thông tin về giấy phép FLEGT đã cấp trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép đồng thời gửi bản chụp giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5051C-hd-trinh-tu-thuc-hien-cap-giay-phep-flegt.html
"2024-05-14T02:51:35"
13:41 | 23/09/2020
Trường hợp nào được cấp lại giấy phép FLEGT?
Cho tôi hỏi, theo quy định mới thì trường hợp nào được cấp lại giấy phép FLEGT? Mong nhận được hỗ trợ từ Ban biên tập. Tôi xin cảm ơn.
Theo Khoản 1 Điều 19 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định đối tượng cấp lại giấy phép FLEGT cụ thể như sau: Giấy phép FLEGT được cấp lại khi lô hàng gỗ xuất khẩu có thay đổi về sản phẩm, mã HS, tên loài gỗ, đơn vị tính hoặc lô hàng có phần chênh lệch về số lượng hoặc khối lượng hoặc trọng lượng quá 10% so với khối lượng hoặc số lượng hoặc trọng lượng của lô hàng đã được cấp giấy phép.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50586-hd-cap-lai-giay-phep-flegt.html
"2024-05-14T02:51:37"
16:24 | 18/09/2020
Trình tự thực hiện việc xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu được thực hiện như thế nào?
Xin hỏi, theo những quy định mới nhất thì trình tự thực hiện việc xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu được thực hiện như thế nào? Mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 5 Điều 9 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định trình tự thực hiện việc xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu như sau: - Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới cơ quan Kiểm lâm sở tại. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ gỗ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho chủ gỗ để hoàn thiện hồ sơ; - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều này và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp không xác nhận bảng kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/503E8-hd-trinh-tu-thuc-hien-viec-xac-nhan-nguon-goc-go-truoc-khi-xuat-khau.html
"2024-05-14T02:51:51"
14:57 | 10/09/2020
Phạt từ 20 triệu khi nhập khẩu thuốc lá không đảm bảo chất lượng
Cho tôi hỏi, hành vi nhập khẩu thuốc lá không đảm bảo chất lượng phạt bao nhiêu tiền theo quy định mới nhất?
Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 18 Nghị định 98/2020/NĐ-CP (có hiệu lực 15/10/2020) quy định về hành vi vi phạm về nhập khẩu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá như sau: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Nhập khẩu thuốc lá không đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký. Như vậy, hành vi nhập khẩu thuốc lá không đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký sẽ bị phạt tiền tối đa 30 triệu đồng đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức vi phạm mức phạt tối đa là 90 triệu đồng (Khoản 4 Điều 4 Nghị định 98/2020/NĐ-CP). Ngoài ra, tổ chức/cá nhân còn áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh thuốc lá từ 03 tháng đến 06 tháng trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm và buộc tiêu hủy hàng hóa vi phạm đối với hành vi vi phạm này.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5027F-hd-nhap-khau-thuoc-la-khong-dam-bao-chat-luong-phat-bao-nhieu-tien.html
"2024-05-14T02:51:53"
15:44 | 14/08/2020
Người nước ngoài quên đăng ký tạm trú ở Việt Nam thì bị xử phạt như thế nào?
Tôi có thắc mắc, tôi có một người bạn người nước ngoài sống ở Việt Nam lâu rồi và anh ấy đã xin gia hạn visa rồi nhưng quên đăng ký tạm trú. Cho tôi hỏi thì anh ấy có bị xử phạt gì không? Và xử phạt như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 31 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định người nước ngoài được tạm trú tại Việt Nam trong thời hạn chứng nhận tạm trú được cấp. Như vậy nếu hết hạn phải xin gia hạn tạm trú theo quy định tại Điều 35 Luật này. Nếu không gia hạn được xem là trường hợp người nước ngoài không khai báo tạm trú theo quy định. Trường hợp này sẽ bị xử phạt theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 17 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, cụ thể: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: … - Người nước ngoài không khai báo tạm trú theo quy định hoặc sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 15 ngày trở xuống mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép; … Bên cạnh đó, người nước ngoài có hành vi vi này thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4FD07-hd-xu-phat-nguoi-nuoc-ngoai-quen-dang-ky-tam-tru-o-viet-nam.html
"2024-05-14T02:51:56"
16:35 | 07/08/2020
Hàng nhập khẩu bị hỏng, thì được giảm thuế?
Hiện tại tôi có lô hàng nhập khẩu từ châu Âu, có các giấy tờ kiểm định về hàng hóa, và được các cơ quan hải quan giám sát. Tuy nhiên, một phần trong số lô hàng trên đã bị hỏng trong quá trình vận chuyển, như vậy trường hợp của tôi có được giảm thuế không?
Căn cứ Khoản 1 Điều 18 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định giảm thuế đối với trường hợp sau: - Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế. - Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế. Như vậy, đối chiếu với trường hợp của bạn, khi hỏng một phần thì sẽ được giảm một phần thuế nếu được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận.
[ "Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định giảm thuế đối với trường hợp sau:" ]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4FBE7-hd-hang-nhap-khau-bi-hong-se-duoc-giam-thue.html
"2024-05-14T02:51:58"
14:05 | 16/09/2020
Quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ là gì?
Trong hoạt động xuất nhập khẩu gỗ tôi có từng nghe nói đến cụm từ “quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực”, đây là cụm từ tôi mới nghe lần đầu và cũng không hiểu lắm. Xin hỏi Ban biên tập có thể giải thích giúp tôi được không?
Theo Khoản 11 Điều 3 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định như sau: Quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực là quốc gia đáp ứng được một trong các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này. Theo Khoản 1 Điều 5 Nghị định này thì quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam khi bảo đảm một trong các tiêu chí sau: - Có Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp và cấp giấy phép FLEGT đang vận hành; - Có quy định pháp luật quốc gia về trách nhiệm giải trình tính hợp pháp của gỗ cho toàn bộ chuỗi cung ứng từ quốc gia nơi khai thác phù hợp với Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam; - Có chỉ số hiệu quả Chính phủ từ 0 trở lên theo xếp hạng gần nhất trước đó của Ngân hàng thế giới về chỉ số quản trị toàn cầu (WGI); có hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thực thi CITES được xếp loại I do ban thư ký CITES công bố và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: Quốc gia đã ký Hiệp định song phương với Việt Nam về gỗ hợp pháp hoặc Quốc gia có hệ thống chứng chỉ gỗ quốc gia được Việt Nam công nhận là đáp ứng tiêu chí gỗ hợp pháp theo quy định tại Nghị định này. Trên đây là quy định về quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/503E4-hd-quoc-gia-thuoc-vung-dia-ly-tich-cuc-xuat-khau-go.html
"2024-05-14T02:52:01"
14:04 | 10/09/2020
Có phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng khi xuất khẩu hàng ra nước ngoài?
Công ty em chuyên sản xuất và phân phối hàng may mặc trong nước. Sắp tới bên em dự định mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài thì khi xuất khẩu bên em vẫn xuất hóa đơn giá trị gia tăng bình thường cho bên nước ngoài đúng không ạ? Có khác gì so với khi xuất hóa đơn cho bên mua hàng trong nước không? Bên em khai thuế theo phương pháp khẩu trừ.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC về các loại hóa đơn thì: "Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau: - Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa; - Hoạt động vận tải quốc tế; - Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;" Như vậy, theo quy định này, hóa đơn giá trị gia tăng không sử dụng cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài. Theo thông tin bạn cung cấp thì công ty bạn khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khẩu trừ, vừa có hoạt động sản xuất, phân phối hàng hóa trong nước và xuất khẩu hàng may mặc ra nước ngoài thì hóa đơn giá trị gia tăng được áp dụng như sau: - Công ty xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với hoạt động bán hàng vào thị trường nội địa; - Không phải lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5036E-hd-xuat-khau-hang-ra-nuoc-ngoai-co-phai-xuat-hoa-don-gia-tri-gia-tang-khong.html
"2024-05-14T02:52:03"
10:34 | 29/08/2020
Máy móc, thiết bị là gì?
Hiện tại, tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật về việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, nhưng có một số vấn đề tôi chưa được rõ lắm. Vì vậy, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị. Cho tôi hỏi máy móc, thiết bị là gì? Văn bản nào quy định điều này?
Máy móc, thiết bị được định nghĩa tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng. Cụ thể: Máy móc, thiết bị là một kết cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận có liên kết với nhau để vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế. Cũng theo quy định này, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng là máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sau khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động. Trân trọng!
[ "Quyết định 18/2019/QĐ-TTg" ]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/2C5F3-hd-may-moc-thiet-bi-la-gi.html
"2024-05-14T02:52:05"
16:18 | 12/08/2020
Bộ Y Tế có thẩm quyền chưa cho nhập cảnh?
Thẩm quyền về chưa cho xuất nhập cảnh, tôi được biết chủ yếu thuộc về những cơ quan hải quan, Bộ công an. Tuy nhiên Bộ Y Tế có thẩm quyền này không? Và nếu được thì trong trường hợp nào?
Căn cứ Khoản 2 Điều 22 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định: - Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định chưa cho nhập cảnh đối với trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 21 của Luật này. Căn cứ Khoản 7 Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định trường hợp chưa cho nhập khẩu. - Vì lý do phòng, chống dịch bệnh. Như vậy, Bộ Y Tế vẫn có thẩm quyền chưa cho nhập cảnh đối với lý do phòng chống dịch bệnh. Trân trọng!
[ "Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định:", "Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định trường hợp chưa cho nhập khẩu." ]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4FC3C-hd-bo-y-te-van-co-tham-quyen-chua-cho-nhap-canh.html
"2024-05-14T02:52:07"
15:13 | 16/07/2020
Có khai mẫu H21 khi gửi hàng mẫu ra nước ngoài không?
Bên mình là doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu có gửi hàng mẫu sang nước ngoài. Vậy hàng mẫu đó của bên mình có trong trường hợp bắt buộc phải mở tờ khai H21 không?
Căn cứ pháp lý: Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 quy định trường hợp khai mẫu H21: Xuất khẩu hàng khác. Theo đó, mã này được sử dụng trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế; hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế. Như vậy hàng mẫu được xem là hàng không thanh toán nên bạn khai hải quan theo mẫu H21.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F8D7-hd-gui-hang-mau-ra-nuoc-ngoai-co-khai-mau-h21-khong.html
"2024-05-14T02:52:09"
16:22 | 18/09/2020
Hồ sơ đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu bao gồm những giấy tờ gì?
Xin hỏi, theo những quy định mới nhất thì hồ sơ đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu bao gồm những loại giấy tờ gì? Mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 3 Điều 9 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định hồ sơ đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu, bao gồm: - Bản chính đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; - Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập theo Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; - Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định này hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/503E7-hd-ho-so-de-nghi-xac-nhan-nguon-goc-go-xuat-khau.html
"2024-05-14T02:52:12"
14:16 | 10/09/2020
Thế nào là gỗ rủi ro cao?
Xin hỏi, theo quy định mới thì có quy định thế nào là gỗ thuộc loại rủi ro cao hay không? Nếu có thì văn bản nào quy định? Mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 12 Điều 3 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/10/2020) có quy định như sau: Gỗ thuộc loại rủi ro cao là gỗ thuộc một trong các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này. Theo Khoản 1 Điều 6 Nghị định này quy định: Gỗ thuộc loại rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam nếu thuộc một trong các tiêu chí sau: - Gỗ thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết tắt là Phụ lục CITES); - Gỗ thuộc Danh mục các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA, Nhóm IIA; Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Gỗ lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam; - Gỗ có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng tại quốc gia khai thác hoặc buôn bán trái phép do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành có liên quan và tổ chức được quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên xác định.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50359-hd-go-rui-ro-cao-la-gi.html
"2024-05-14T02:52:14"
10:09 | 31/08/2020
Người nước ngoài mang ô tô qua Việt Nam di chuyển thì chịu thuế gì?
Em có một ông bạn người Nhật, sắp tới về Việt Nam công tác và sinh sống một thời gian. Ông ấy muốn mang ô tô qua để di chuyển. Vậy có phải đóng thuế nhập khẩu không?
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC có quy định các trường hợp miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau: Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân người nước ngoài khi được phép vào cư trú, làm việc tại Việt Nam theo giấy mời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chuyển ra nước ngoài khi hết thời hạn cư trú, làm việc tại Việt Nam; Như vậy nếu thuộc trường hợp trên thì ông người Nhật không phải đóng thuế nhập khẩu. Ngược lại thì ông ấy sẽ phải chịu thuế nhập khẩu theo quy định.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50125-hd-nguoi-nuoc-ngoai-mang-xe-qua-viet-nam-di-chuyen-thi-chiu-thue-gi.html
"2024-05-14T02:52:16"
15:39 | 13/08/2020
Camera tại kho CFS lưu trữ hình ảnh trong bao lâu?
Mình đang tìm hiểu các quy định về điều kiện của kho CFS. Tại kho CFS có gắn hệ thống camera, vậy những dữ liệu hình ảnh được camera lưu lại được lưu giữ trong bao lâu?
Theo Khoản 6 Điều 3 Nghị định 68/2019/NĐ-CP quy định như sau:
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4FCCE-hd-du-lieu-ve-hinh-anh-cua-camera-tai-kho-cfs-duoc-luu-tru-bao-lau.html
"2024-05-14T02:52:17"
16:22 | 05/08/2020
Có phải xin phép khi nhập khẩu kinh áp tròng không?
Chào anh chị, anh chị cho em hỏi là em có 1 lô hàng nhập cá nhân kính áp tròng thì có phải xin phép không ạ?
Theo Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư 30/2015/TT-BYT quy định: Kính mắt, kính áp tròng (cận, viễn, loạn) và dung dịch bảo quản kính áp tròng được xem là thiết bị y tế khi nhập khẩu cần phải xin phép khi nhập khẩu vào Việt Nam. Như vậy, khi nhập khẩu kinh áp tròng thì bạn phải xin phép cơ quan có thẩm quyền.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4FBAE-hd-nhap-khau-kinh-ap-trong-co-phai-xin-phep-khong.html
"2024-05-14T02:52:19"
15:35 | 23/06/2020
Có được thuê bên thứ 3 làm thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô về Việt Nam để đi không?
Chào ngân hàng pháp luật, tôi và vợ hiện đang sinh sống và làm việc tai Nhật Bản được 5 năm, hiện tôi có ý đinh về nước. Tôi vẫn mang quốc tịch Việt Nam. Vậy ngân hàng cho tôi hỏi tôi có được mang ô tô và xe máy hiện đang sử dụng bên này về không? Nếu được thì thủ tục yêu cầu như thế nào? Tôi có nên thuê một tổ chức nào hỗ trợ không? Xin cảm ơn!
Căn cứ theo Điều 2 của Thông tư 20/2014/TT-BTC nếu vợ chồng bạn thuộc một trong hai đối tượng sau đây thì thủ tục nhập khẩu xe của bạn sẽ được tư vấn theo diện nhập khẩu xe của hai đối tượng sau đây: - Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài cấp còn giá trị đã được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. - Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam và có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp đã được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam 1. Điều kiện nhập khẩu *Đối với xe ô tô -  Xe ô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Đã đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) ít nhất là 6 (sáu) tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam. -  Xe ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu. *Đối với xe gắn máy – xe mô tô - Xe mô tô phải được đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam, thời điểm được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam được xác định trên sổ hộ khẩu thường trú do cơ quan Công an cấp. -  Xe mô tô phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam. -  Xe mô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm mô tô về đến cảng Việt Nam. -  Xe mô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy. 2. Thủ tục *Hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu - Đơn đề nghị nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô (có xác nhận về địa chỉ thường trú của Công an xã, phường, thị trấn), trong đó ghi rõ nhãn hiệu xe, đời xe (model), năm sản xuất, nước sản xuất, màu sơn, số khung, số máy, dung tích động cơ, tình trạng xe và số km đã chạy được: 01 bản chính; - Hộ chiếu nước ngoài (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời) hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu): 01 bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực từ bản chính, kèm bản chính để kiểm tra đối chiếu (đối với đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 2 Thông tư này); Hoặc hộ chiếu Việt Nam (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu): 01 bản sao hộ chiếu có công chứng, kèm bản chính để kiểm tra đối chiếu và giấy tờ chứng minh được phía nước ngoài cho phép thường trú: 01 bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực từ bản chính kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu (đối với đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 2 Thông tư này); - Sổ hộ khẩu thường trú do cơ quan Công an cấp, tại mục: “Nơi thường trú trước khi chuyển đến” trong Sổ hộ khẩu phải ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt): 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu; - Giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy hủy đăng ký lưu hành xe ô tô, xe mô tô do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc cấp (khác với nước định cư): 01 bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực từ bản chính, kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu; - Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có trị tương đương: 01 bản chính và 01 bản sao (trừ trường hợp nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô qua cửa khẩu đường bộ). Trình tự thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 20/2014/TT-BTC. *Hồ sơ khẩu xe ô tô, mô tô hồ sơ bạn cần chuẩn bị gồm các loại giấy tờ sau: - Giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô: 02 bản chính. - Vận tải đơn: 01 bản chính (có đóng dấu treo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô); - Tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịch (HQ/2011-PMD): 02 bản chính. - Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô): 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu. - Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng xe mô tô nhập khẩu (đối với mô tô): 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu. Trình tự thủ tục nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 20/2014/TT-BTC. Trên đây là quy định về các thủ tục mà bạn phải làm để nhập khẩu xe mô tô, xe ô tô của bạn từ nước ngoài về. Ngoài ra theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị định 20/2014/TT-BTC thì bạn phải tự mình thực hiện các thủ tục trên không được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F589-hd-thu-tuc-mang-theo-o-to-ve-viet-nam-de-di-chuyen-khong.html
"2024-05-14T02:52:21"
13:38 | 18/06/2020
Phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thống kê hải quan như thế nào?
Chào anh chị, cho tôi hỏi hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thống kê hải quan được phân loại như thế nào?
Căn cứ Khoản 2 Điều 15 Thông tư 52/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2020) quy định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thống kê được phân loại theo các danh mục như sau: - Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và các danh mục biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu hiện hành; - Danh mục nhóm, mặt hàng chủ yếu là danh mục được xây dựng theo mục đích riêng trong thống kê hải quan trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và các danh mục phân loại chuẩn khác do Tổng cục Hải quan ban hành; - Danh mục Phân loại thương mại quốc tế tiêu chuẩn (Danh mục SITC - do Cơ quan Thống kê Liên Hợp quốc ban hành) và các danh mục phân loại khác theo khuyến nghị của Cơ quan Thống kê Liên Hợp quốc được sử dụng cho mục đích phân tích kinh tế và mục đích thống kê khác. Trên đây là nội dung quy định Phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thống kê hải quan.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F49A-hd-phan-loai-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau-trong-thong-ke-hai-quan.html
"2024-05-14T02:52:43"
15:59 | 14/08/2020
Khu vực kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu biên giới đất liền được quy định thế nào?
Mình đang thắc mắc về khu vực kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu biên giới đất liền. Phạm vi khu vực này được xác định thế nào? Nhờ hỗ trợ theo quy định mới nhất.
Khoản 2 Điều 4 Thông tư 74/2020/TT-BCA (có hiệu lực từ 15/08/2020) quy định về phạm vi, khu vực kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu biên giới đất liền như sau: Phạm vi, khu vực kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu biên giới đất liền bao gồm phạm vi khu vực cửa khẩu biên giới đất liền được xác định theo quy định tại Nghị định 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền. Trân trọng!
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4FCDA-hd-quy-dinh-ve-khu-vuc-kiem-soat-xuat-nhap-canh-tai-cua-khau-bien-gioi-dat-lien.html
"2024-05-14T02:52:47"
16:35 | 07/08/2020
Điều kiện và nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ
Việc áp dụng thuế tự vệ dựa vào những điều kiện và nguyên tắc nào trong hoạt động về thuế xuất, nhập khẩu?
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 14 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về điều kiện, nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ: - Về điều kiện: + Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu gia tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc tương đối so với khối lượng, số lượng hoặc trị giá của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước; + Việc gia tăng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điểm a Khoản này gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. -  Về nguyên tắc + Thuế tự vệ được áp dụng trong phạm vi và mức độ cần thiết nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước và tạo Điều kiện để ngành sản xuất đó nâng cao khả năng cạnh tranh; + Việc áp dụng thuế tự vệ phải căn cứ vào kết luận Điều tra, trừ trường hợp áp dụng thuế tự vệ tạm thời; + Thuế tự vệ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử và không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa. Trên đây là điều kiện và nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ trong pháp luật về thuế  xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
[ "Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đ", "xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016" ]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4FBE6-hd-dieu-kien-nguyen-tac-ap-dung-thue-tu-ve.html
"2024-05-14T02:52:49"
17:04 | 26/06/2020
Bị bệnh hiểm nghèo có được trợ cấp xã hội hàng tháng?
Gần nhà tôi có cụ già khoản hơn 60 tuổi neo đơn hiện đang sống một mình và được nhà nước trợ cấp hộ nghèo. Hiện ông được phát hiện là bị ung thư đang điều trị tại Bệnh viện Ung bướu trong Sài Gòn nhưng không cóp ai chăm sóc. Tôi muốn hỏi trường hợp anh của tôi có được trợ cấp tiền hàng tháng từ Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội không để tôi có thể làm thủ tục xin trợ cấp cho ông vì hoàn cảnh của ông rất đáng thương?
Theo quy định tại Luật Cao tuổi 2009 thì người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên. Như vậy: Theo như thông tin bạn cung cấp cho chúng tôi thì có thể xác định ông cụ đã hơn 60 tuổi, thuộc hộ nghèo và đang bị mắc bệnh hiểm nghèo, hiện điều trị tại Ung bướu tại Thành phố Hồ Chí Minh. Theo quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP thì người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng: - Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng; - Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện kể trên mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng; - Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. Như vậy: Đối với trường hợp của ông cụ thì có thể xác xảy ra các trường hợp như sau: Trường hợp 1: Nếu ông cụ không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng thì ông cụ sẽ được giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật. Trường hợp 2: Nếu ông cụ có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, có điều kiện phụng dưỡng nhưng không thực hiện phụng dưỡng thì ông cụ không thuộc trường hợp được giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp này bạn có thể trình báo với chính quyền địa phương về sự việc trên để bên chính quyền can thiệp giải quyết và yêu cầu những người này thực hiện nghĩa vụ phụng dưỡng ông cụ theo quy định của pháp luật. Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/465BA-hd-bi-benh-hiem-ngheo-co-duoc-tro-cap-xa-hoi-hang-thang.html
"2024-05-14T02:52:50"
16:02 | 20/06/2020
Đơn vị nào được sử dụng để lượng trong thống kê xuất nhập khẩu?
Liên quan đến nội dung thống kê xuất nhập khẩu, cho tôi hỏi theo quy định mới nhất thì đơn vị nào được sử dụng để lượng trong thống kê?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 52/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2020) quy định đơn vị tính lượng trong thống kê xuất nhập khẩu: 1. Đơn vị tính lượng theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. 2. Đơn vị tính lượng quy đổi sử dụng trong các mẫu biểu thống kê: các đơn vị tính lượng khác nhau được quy đổi về đơn vị tính thống nhất trong mẫu biểu thống kê theo quy tắc sau: a) Hàng hóa sử dụng đơn vị tính lượng được quy đổi về tấn như sau: a.1) Hàng hóa khai báo là tấn: giữ nguyên lượng khai báo được cơ quan hải quan chấp nhận; a.2) Hàng hóa khai báo là kilogram (kg), gramme (gr), tạ, pound, lbs quy đổi về tấn; a.3) Hàng hóa khai báo là đơn vị tính khác đơn vị tính thuộc điểm a.1) và a.2) nhưng thuộc tờ khai hải quan chỉ có 1 dòng hàng thì sử dụng trọng lượng tổng trên tờ khai để quy đổi về tấn; a.4) Hàng hóa không thuộc các điểm a.1), a.2) và a.3) nêu trên được quy đổi dựa trên đơn giá của hàng hóa đã được quy đổi tương tự có cùng mã hàng, cùng thị trường của thời điểm gần nhất. b) Hàng hóa sử dụng đơn vị tính cái, chiếc: giữ nguyên lượng khai báo được cơ quan hải quan chấp nhận Trên đây là quy định về đơn vị tính lượng trong thống kê xuất nhập khẩu.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F489-hd-don-vi-tinh-luong-trong-thong-ke-xuat-nhap-khau.html
"2024-05-14T02:52:52"
14:41 | 17/06/2020
Quản lý nhà nước về hải quan đối với thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm những gì?
Chào anh chị, liên quan đến nội dung quản lý nhà nước về hải quan, cho tôi hỏi hoạt động này bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 52/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2020) quy định về quản lý nhà nước về hải quan đối với thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau: - Xây dựng và thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. - Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn về thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. - Phổ biến các quy định về thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. - Xây dựng tổ chức thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. - Nghiên cứu khoa học, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến và công nghệ thông tin vào hoạt động thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. - Hợp tác trong nước và quốc tế về thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. - Kiểm tra việc chấp hành pháp luật và xử lý vi phạm pháp luật về thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. - Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trên đây là nội dung hỗ trợ về quản lý nhà nước về hải quan đối với thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F465-hd-quan-ly-nha-nuoc-ve-hai-quan-doi-voi-thong-ke-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau.html
"2024-05-14T02:52:54"
11:19 | 01/09/2020
Khu chế xuất xuất khẩu hàng hóa có phải chịu thuế xuất khẩu?
Cho hỏi khu chế xuất xuất khẩu hàng hóa có phải chịu thuế xuất khẩu?- Thắc mắc của chú Hào- Long An?
<subquestion>Khu chế xuất xuất khẩu hàng hóa có phải chịu thuế xuất khẩu?</subquestion> Theo khoản 20 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau: <ref>Đối tượng không chịu thuế GTGT ... 20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài. Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. </ref> Như vậy, có thể thấy khu chế xuất là khu phi thuế quan và quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. Khu chế xuất xuất khẩu hàng hóa có phải chịu thuế xuất khẩu? (Hình từ Internet) Đồng thời căn cứ theo quy định tại khoản 2 và điểm c khoản 4 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đối tượng chịu thuế như sau: <ref>Đối tượng chịu thuế ... 4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau: a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại; c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác; d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu. </ref> Dựa vào các căn cứ trên có thể thấy, trường hợp khu chế xuất xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài thì không thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu.
[ "Thông tư 219/2013/TT-BTC", "Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016" ]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5013D-hd-xuat-khau-hang-hoa-trong-khu-che-xuat-co-phai-chiu-thue-xuat-khau.html
"2024-05-14T02:52:55"
09:57 | 24/08/2020
Người nước ngoài tạm trú ở Việt Nam mấy năm thì được cấp thẻ thường trú?
Mình có chồng là người Hà Lan, 2 vợ chồng đăng ký kết hôn ở Việt Nam rồi sinh sống ở Việt Nam luôn. Anh ấy đã có thẻ tạm trú ở Việt Nam 2 năm rồi. Nay mình muốn bảo lãnh cho chồng để xin cấp thẻ thường trú. Trường hợp của mình như vậy đã xin được chưa? Mình cần chuẩn bị hồ sơ thế nào?
Theo Khoản 3 Điều 39 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh là đối tượng được xét cho thường trú. Khoản 3 Điều 40 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về điều kiện xét cho thường trú như sau: - Người nước ngoài quy định tại Điều 39 của Luật này được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam. - Người nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị. - Người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên. Theo đó thì trường hợp chồng bạn là người nước ngoài được bạn bảo lãnh thì phải đảm bảo thời gian tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên. Theo Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 31/2015/TT-BCA thì Người nước ngoài đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên được xác định trên cơ sở dấu kiểm chứng nhập cảnh, dấu kiểm chứng xuất cảnh được cấp tại cửa khẩu có tổng thời gian tạm trú tại Việt Nam từ 03 năm trở lên trong 04 năm gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin thường trú. Như vậy trường hợp chồng bạn mới tạm trú 2 năm tại Việt Nam thì chưa đủ điều kiện được cấp thẻ thường trú.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4FF09-hd-nguoi-nuoc-ngoai-tam-tru-o-viet-nam-bao-lau-thi-duoc-cap-the-thuong-tru.html
"2024-05-14T02:52:57"
16:35 | 07/08/2020
Quy định thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu
Pháp luật điều chỉnh về thời hạn nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu như thế nào?
Căn cứ Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về thời hạn như sau: - Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này. Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế. -  Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế. Trên đây là những quy định về thời hạn nộp thuế xuât nhập khẩu theo quy định pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
[ "Căn cứ Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về thời hạn như sau:" ]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4FBE5-hd-thoi-han-nop-thue-xuat-nhap-khau.html
"2024-05-14T02:52:59"
15:17 | 30/06/2020
Quy định hàng hóa trong các trường hợp đặc thù không thuộc phạm vi thống kê
Liên quan đến phạm vi thông kê hàng hóa xuất nhập khẩu, cho tôi hỏi theo quy định mới nhất thì những loại hàng hóa đặc thù nào không thuộc phạm vi thống kê?
Căn cứ Khoản 2 Điều 9 Thông tư 52/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2020) quy định các loại hàng hóa trong các trường hợp đặc thù không thuộc phạm vi thống kê như sau: a) Hàng hóa chỉ đơn thuần đi qua lãnh thổ Việt Nam với mục đích vận chuyển, bao gồm hàng hóa quá cảnh và hàng hóa chuyển tải. Hàng hóa khi đi qua lãnh thổ Việt Nam được mở tờ khai hải quan theo bất kỳ thủ tục hải quan nào không giới hạn trong các thủ tục hải quan dành cho hàng quá cảnh, chuyển tải hoặc tạm nhập tái xuất nếu hàng hóa được xác định chỉ tạm thời được lưu trữ trong lãnh thổ Việt Nam, sẽ được vận chuyển nguyên trạng đến một nước thứ ba được coi là “Hàng hóa chỉ đơn thuần đi qua lãnh thổ Việt Nam với mục đích vận chuyển”; b) Hàng hóa tạm nhập, tạm xuất có thời hạn sau đó được tái xuất, tái nhập như: hàng dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; tài liệu hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm; phương tiện vận tải, công-ten-nơ và các thiết bị liên quan đến vận tải; c) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ: hàng hóa do thương nhân Việt Nam ký hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài nhưng được giao, nhận tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài; d) Hàng hóa do thương nhân Việt Nam mua của nước ngoài và bán thẳng cho nước thứ ba, hàng hóa không về Việt Nam hoặc có về Việt Nam nhưng không làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thông thường tại cơ quan hải quan Việt Nam; đ) Vàng tiền tệ: vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc các tổ chức được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ủy quyền, thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu cho mục đích dự trữ và cân đối tiền tệ quốc gia; e) Tiền kim loại đang lưu hành, tiền giấy, tiền séc và chứng khoán đã phát hành trong lưu thông; g) Hàng hóa của Chính phủ Việt Nam gửi hoặc nhận với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế của Việt Nam ở nước ngoài; h) Hàng hóa gửi và nhận của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam; i) Hàng hóa thuộc hợp đồng cho thuê hoặc đi thuê hoạt động (máy bay, tàu thuyền, máy móc thiết bị): không có sự chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa sau thời gian thuê, cho thuê; k) Hàng hóa với chức năng là phương tiện rỗng dùng để chứa hàng hóa: công-ten-nơ, các thùng, chai, lọ và các loại khác theo phương thức quay vòng chỉ nhằm mục đích vận chuyển hàng hóa; l) Các sản phẩm, nội dung truyền nhận theo phương thức điện tử (phần mềm, các sản phẩm âm thanh, hình ảnh, phim, sách điện tử và loại khác), các giấy chứng nhận quyền sở hữu phần mềm, mã số được cấp để sử dụng phần mềm; m) Phương tiện trung gian dùng để chứa thông tin, hình ảnh, chứa phần mềm được sản xuất theo yêu cầu hoặc đơn đặt hàng riêng; n) Hàng hóa đưa vào hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ hải quan của Việt Nam với mục đích sửa chữa hoặc bảo trì nếu hoạt động đó không làm thay đổi xuất xứ của hàng hóa; o) Hàng hóa đưa vào hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ hải quan của Việt Nam bất hợp pháp; p) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là vũ khí, khí tài phục vụ hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, hợp tác về quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền quyết định và hàng hóa theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 của Luật Hải quan; q) Chất thải, phế liệu không có trị giá thương mại; r) Hàng hóa mua, bán tại các cửa hàng miễn thuế. Trên đây là nội dung về hàng hóa trong các trường hợp đặc thù không thuộc phạm vi thống kê xuất nhập khẩu.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F46A-hd-hang-hoa-trong-cac-truong-hop-dac-thu-khong-thuoc-pham-vi-thong-ke.html
"2024-05-14T02:53:01"
16:03 | 20/06/2020
Khái niệm chỉ số đơn giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Theo quy định mới nhất cho tôi hỏi chỉ số đơn giá hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu là gì?
Chỉ số đơn giá hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu được giải thích tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư 52/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2020) như sau: Chỉ số đơn giá hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu là con số tương đối dùng để so sánh mức biến động đơn giá của mặt hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu đại diện trong tháng báo cáo so với kỳ gốc hoặc so với cùng tháng báo cáo năm trước hoặc so với tháng 12 năm trước hoặc so với tháng ngay trước của tháng báo cáo. Đơn giá hàng hóa xuất khẩu của kỳ gốc được quy định là 100 và đơn giá hàng hóa xuất khẩu của các kỳ khác được biểu hiện bằng tỷ lệ phần trăm so với đơn giá kỳ gốc. Chỉ số đơn giá hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu được tính theo phương pháp đơn giá bình quân. Trên đây là khái niệm chỉ số đơn giá hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F49D-hd-chi-so-don-gia-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau-la-gi.html
"2024-05-14T02:53:02"
14:44 | 17/06/2020
Hoạt động thống kê nhà nước về hải quan là gì?
Cho tôi hỏi theo quy định mới của Bộ Tài chính, khái niệm về thông kê nhà nước về hải quan được quy định như thế nào?
Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Thông tư 52/2020/TT-BTC giải thích về thống kê nhà nước về hải quan như sau: Thống kê nhà nước về hải quan là hoạt động thống kê do cơ quan hải quan thực hiện, bao gồm: thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thống kê thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thống kê số vụ việc vi phạm pháp luật về hải quan; thống kê phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh và các thống kê nghiệp vụ khác. Trên đây là khái niệm về thống kê nhà nước về hải quan.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F455-hd-khai-niem-ve-thong-ke-nha-nuoc-ve-hai-quan.html
"2024-05-14T02:53:04"
14:00 | 02/06/2020
Thẻ thường trú của người nước ngoài có thời hạn bao lâu?
Anh/chị ơi, em có thắc mắc về thẻ thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Theo em đọc trên web của công ty thì thời hạn của thẻ thường trú là 10 năm. Trường hợp của em là người nước ngoài được cấp thẻ thường trú theo diện bảo lãnh của vợ thì có thời hạn bao nhiêu năm?
Theo Khoản 18 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định: TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. Như vậy, bạn khi nhập cảnh vào Việt Nam theo diện là chồng của vợ là công dân Việt Nam thì thị thực của bạn được ký hiệu là TT. Căn cứ tại Khoản 1 Điều 43 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài thường trú phải đến Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú để cấp đổi thẻ. Như vậy khi bạn được cấp thẻ thường trú tại Việt Nam được vợ bạn bảo lãnh thì sau 10 năm bạn không có hồ sơ để cấp đổi lại thẻ thường trú thì thẻ thường trú tại Việt Nam của bạn sẽ hết hạn. Hồ sơ cấp đổi như sau: - Tờ khai đề nghị cấp đổi thẻ thường trú; - Thẻ thường trú; - Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F123-hd-the-thuong-tru-duoc-cong-dan-viet-nam-bao-lanh-co-thoi-han-bao-lau.html
"2024-05-14T02:53:06"
14:00 | 10/09/2020
Có xuất hóa đơn giá trị gia tăng khi doanh nghiệp chế xuất bán hàng vào nội địa?
Doanh nghiệp chế xuất bên mình nếu bán hàng vào nội địa thì mình có phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng không? Bên mình sản xuất và phân phối hàng may mặc.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 20 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì khu phi thuế quan bao gồm: Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. Do vậy, doanh nghiệp chế xuất được xác định là đối tượng thuộc khu phi thuế quan. Đồng thời, Khoản 1 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC xác định: - Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau: + Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa; + Hoạt động vận tải quốc tế; + Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu; - Hóa đơn bán hàng dùng cho các đối tượng sau đây: + Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu (mẫu số 3.2 Phụ lục 3 và mẫu số 5.2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này). + Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan” (mẫu số 5.3 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này). Kết hợp hai quy định trên, đối chiếu với thông tin bạn cung cấp, doanh nghiệp bên bạn là doanh nghiệp chế xuất thì khi bán hàng cho các doanh nghiệp chế xuất khác và bán hàng vào nội địa đều không sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng, thay vào đó sẽ sử dụng hóa đơn bán hàng. Lưu ý: Trên hóa đơn công ty bạn cần ghi rõ nội dung “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50372-hd-doanh-nghiep-che-xuat-ban-hang-vao-noi-dia-co-xuat-hoa-don-gia-tri-gia-tang.html
"2024-05-14T02:53:08"
15:44 | 23/06/2020
Điều chỉnh biến động mùa vụ đối với thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như thế nào?
Về nội dung thống kê hải quan về hàng hóa xuất nhập khẩu, cho tôi hỏi việc điều chỉnh biến động mùa vụ đối với thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như thế nào theo quy định mới?
Căn cứ Điều 17 Thông tư 52/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2020) quy định điều chỉnh biến động mùa vụ đối với thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: - Kỹ thuật điều chỉnh biến động mùa vụ được áp dụng với dữ liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu theo tháng ở cấp độ nhóm mặt hàng, mặt hàng chủ yếu và tổng trị giá xuất khẩu hoặc nhập khẩu thuộc các chỉ tiêu của Hệ thống chỉ tiêu quốc gia nhằm loại bỏ tác động của mùa vụ và số ngày làm việc lên trị giá xuất khẩu, nhập khẩu. - Dữ liệu sử dụng để điều chỉnh mùa vụ là dữ liệu điều chỉnh 6 tháng và dữ liệu chính thức năm. Việc điều chỉnh được thực hiện sau khi có dữ liệu điều chỉnh 6 tháng và dữ liệu chính thức năm. Thời điểm công bố dữ liệu điều chỉnh biến động mùa vụ căn cứ theo Lịch Công bố thông tin hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hàng năm. - Điều chỉnh biến động mùa vụ của Việt Nam sử dụng phương pháp X13- ARIMA (phương pháp loại bỏ biến động mùa vụ dựa trên trung bình trượt do Cơ quan Thống kê quốc gia Hoa Kỳ phát triển). Trên đây là nội dung về điều chỉnh biến động mùa vụ đối với thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F49C-hd-dieu-chinh-bien-dong-mua-vu-doi-voi-thong-tin-thong-ke-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau.html
"2024-05-14T02:53:22"
11:04 | 19/06/2020
Chất thải phế liệu có phải thống kê hải quan về XNK không?
Cho tôi hỏi trường hợp nhập khẩu phế liệu thì có phải thống kê hải quan về xuất nhập khẩu không?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 52/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2020) quy định  Phạm vi thống kê hàng hóa trong các trường hợp đặc thù: 1. Hàng hóa trong các trường hợp đặc thù thuộc phạm vi thống kê ... Chất thải và phế liệu có giá trị thương mại; 2. Hàng hóa trong các trường hợp đặc thù không thuộc phạm vi thống kê ... q) Chất thải, phế liệu không có trị giá thương mại; Như vậy, trường hợp nhập khẩu phế liệu có giá trị thương mại thì mới phải thống kê hải quan về xuất nhập khẩu.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F4A5-hd-co-thong-ke-hai-quan-ve-xnk-doi-voi-chat-thai-phe-lieu-khong.html
"2024-05-14T02:53:24"
14:40 | 17/06/2020
Thông tin thống kê trong Hệ thống thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Cho hỏi theo quy định mới nhất, thông tin thống kê trong Hệ thống thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 52/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2020) quy định về thông tin thống kê trong Hệ thống thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau: - Thông tin thống kê nhà nước về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan thực hiện, cung cấp cho Cơ quan Thống kê trung ương công bố; - Thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan thực hiện phục vụ mục đích quản lý nhà nước và mục đích khác. Trên đây là nội dung hỗ trợ về quản lý nhà nước về thông tin thống kê trong Hệ thống thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F467-hd-he-thong-thong-tin-thong-ke-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau.html
"2024-05-14T02:53:26"
09:17 | 27/05/2020
Quy định về trách nhiệm của thương nhân về việc thanh toán và chuyển tiền liên quan đến kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa
Tôi hiện đang công tác tại một công ty xuất nhập khẩu. Ban biên tập cho tôi hỏi: Theo quy định của pháp luật hiện hành thì trách nhiệm của thương nhân về việc thanh toán và chuyển tiền liên quan đến kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa được quy định ra sao? Câu hỏi của chị Nhung (Hải Phòng)
Trách nhiệm của thương nhân về việc thanh toán và chuyển tiền liên quan đến kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa quy định tại Điều 5 Thông tư 02/2020/TT-NHNN, cụ thể: - Xuất trình chứng từ theo quy định của ngân hàng được phép khi mua ngoại tệ, thanh toán và chuyển tiền phục vụ kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho ngân hàng được phép. - Cung cấp thông tin nguồn tiền nhận về từ hợp đồng bán hàng hóa để ngân hàng được phép thống kê, theo dõi được số liệu chuyển tiền ra và nhận tiền về trong cùng một giao dịch kinh doanh chuyển khẩu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp cho ngân hàng được phép. - Thực hiện nghiêm túc quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan. - Không được sử dụng bộ hồ sơ chứng từ của một giao dịch kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa để mua ngoại tệ, thanh toán và chuyển tiền tại nhiều ngân hàng được phép. Ban biên tập phản hồi thông tin.
[ "Thông tư 02/2020/TT-NHNN" ]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4EF8D-hd-trach-nhiem-cua-thuong-nhan-ve-viec-thanh-toan-va-chuyen-tien-lien-quan-den-kinh-doanh-chuyen-khau-hang-hoa.html
"2024-05-14T02:53:27"
14:37 | 20/05/2020
Có cần Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành đối với xe máy trước khi thông quan không?
Công ty tôi có nhập khẩu 1 lô xe máy từ bên Nhật về Việt Nam, vậy cho hỏi khi nhập khẩu vào Việt Nam công ty tôi có phải cần chứng nhận trước khi thông quan không?
Theo Khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, cụ thể như sau: - Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này; - Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp. Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng. Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại theo quy định. - Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp. Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn; - Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp. Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên; - Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên; - Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC; - Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; - Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần; - Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác; Các chứng từ quy định tại điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan. Mặt khác, tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2018/TT-BGTVT quy định khi nhập khẩu xe máy vào Việt Nam phải có chứng nhận trước khi thông quan. Như vậy, khi công ty bạn nhập khẩu xe máy vào Việt Nam thì phải có Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4EEAE-hd-khi-nhap-khau-xe-may-thi-can-phai-co-giay-chung-nhan-kiem-tra-chuyen-nganh-truoc-khi-thong-quan-khong.html
"2024-05-14T02:53:29"
15:46 | 23/06/2020
Thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi nào?
Cho tôi hỏi theo quy định mới của Bộ Tài chính thì phạm vi thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
Căn cứ Khoản 1 Điều 8 Thông tư 52/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2020) quy định về phạm vi thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau: - Phạm vi thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là toàn bộ hàng hóa đưa ra nước ngoài (xuất khẩu) hoặc đưa từ nước ngoài vào Việt Nam (nhập khẩu), làm giảm đi hoặc tăng thêm nguồn của cải, vật chất của Việt Nam. - Những hàng hóa chỉ tạm thời đưa vào hoặc đưa ra khỏi Việt Nam nhưng không làm tăng thêm hoặc giảm đi nguồn của cải, vật chất của Việt Nam không thuộc phạm vi thống kê và được thống kê riêng để phục vụ mục đích quản lý nhà nước khác. - Thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong một số trường hợp đặc thù được quy định tại Điều 9 Thông tư này. Trích Khoản 1 Điều 9 Thông tư này quy định những loại hàng hóa trong các trường hợp đặc thù thuộc phạm vi thống kê a) Vàng phi tiền tệ là tất cả các loại vàng trừ vàng tiền tệ (theo định nghĩa tại điểm đ khoản 2 Điều này), có thể ở dạng thanh, thỏi, xu, bột, vàng trang sức, ... dưới dạng tinh chế, thô hoặc dạng bán sơ chế do các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại (trừ ngân hàng, tổ chức khác nhận ủy quyền thực hiện giao dịch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) xuất khẩu, nhập khẩu cho mục đích kinh doanh, sản xuất, gia công, chế tác theo quy định của pháp luật; b) Tiền giấy, tiền kim loại, chứng khoán chưa phát hành, không hoặc chưa đưa vào lưu thông; các bộ sưu tập tiền giấy, tiền kim loại; c) Hàng hóa trả lại là hàng hóa được thống kê vào hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu trước đó, sau đó được tái nhập khẩu hoặc tái xuất khẩu; d) Hàng hóa thuộc hợp đồng thuê tài chính, theo đó người thuê có quyền lợi, trách nhiệm, chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa. Nếu trong hợp đồng không xác định rõ các nội dung trên thì căn cứ vào thời hạn thuê là 12 tháng trở lên; đ) Quà tặng, quà biếu của các tổ chức, cá nhân; e) Hàng hóa tạm nhập, tạm xuất có thời hạn để sử dụng tạm thời cho mục đích cụ thể nhưng sau đó được chuyển đổi loại hình hải quan để không thực hiện tái xuất, tái nhập. Những hàng hóa đó bao gồm: hàng hóa hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; tài liệu hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm; phương tiện vận tải, công ten nơ và các thiết bị liên quan đến vận tải; các động sản khác; g) Phương tiện trung gian dùng để mang thông tin bao gồm đĩa mềm, đĩa CD, đĩa VCD, bằng từ, thẻ từ, ổ cứng ngoài hoặc bất kỳ vật thể nào lưu trữ được thông tin đã hoặc chưa chứa thông tin, trừ loại được sản xuất theo yêu cầu hoặc đơn đặt hàng riêng hoặc bản gốc phim ảnh, tác phẩm nghệ thuật, chương trình truyền hình, chương trình biểu diễn nghệ thuật; Phần mềm đi kèm với máy hoặc được lưu trữ trong các phương tiện trung gian dùng để mang thông tin đi kèm với máy, trừ loại được sản xuất theo yêu cầu hoặc đơn đặt hàng riêng. h) Năng lượng điện (trường hợp truyền, nhận qua hệ thống truyền tải), nước, xăng dầu, khí đốt (trường hợp vận chuyển bằng đường ống) xuất khẩu, nhập khẩu với các nước có chung biên giới đường bộ; i) Hàng hóa mua, bán theo phương thức thương mại điện tử và được thực hiện thủ tục hải quan như các hàng hóa giao dịch thông thường được tính đến trong thống kê nếu hàng hóa thuộc phạm vi thống kê; k) Hàng hóa giao dịch theo hình thức hàng đổi hàng mà không thanh toán; l) Hàng hóa gửi hoặc nhận qua bưu điện hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh; m) Hàng hóa, nhiên liệu bán cho máy bay, tàu thuyền và phương tiện vận tải nước ngoài trong hành trình giao thông quốc tế. Nếu hàng hóa được mở theo loại hình tạm nhập vào Việt Nam trước khi được mở theo loại hình tái xuất để cung ứng cho máy bay, tàu thuyền và phương tiện vận tải khác trong hành trình giao thông quốc tế thì những hàng hóa này được tính cả phần tạm nhập và tái xuất vào trong phạm vi thống kê. Hàng hóa, nhiên liệu mua để sử dụng trong hành trình giao thông quốc tế. n) Hàng hóa vay nợ, viện trợ chính phủ, phi chính phủ, các tổ chức quốc tế và các hình thức viện trợ nhân đạo khác; o) Hàng hóa là tài sản di chuyển, hàng hóa là hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh phải khai theo quy định; p) Hàng hóa giao dịch giữa người mua và người bán có mối quan hệ đặc biệt, ví dụ: doanh nghiệp mẹ - con, chi nhánh đầu tư trực tiếp ở nước ngoài; q) Hàng hóa nhận được từ các tổ chức quốc tế ở nước ngoài hoặc gửi đi cho các tổ chức quốc tế (trừ trường hợp hàng hóa gửi hoặc nhận giữa các tổ chức quốc tế); r) Vệ tinh trong trường hợp có thay đổi quyền sở hữu giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với nước ngoài; s) Dầu thô và khoáng sản khác được khai thác trong khu vực thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam, hải phận quốc tế, vùng chồng lấn được mua, bán với nước ngoài; t) Chất thải và phế liệu có giá trị thương mại; u) Thiết bị giàn khoan, máy bay, tàu thuyền và phương tiện vận tải khác thuộc các giao dịch không thực hiện tờ khai hải quan; v) Hàng hóa từ nước ngoài vào kho ngoại quan và từ kho ngoại quan ra nước ngoài trừ những hàng hóa từ nước ngoài vào kho ngoại quan với mục đích chờ vận chuyển ra nước thứ ba; y) Hàng hóa mua, bán, trao đổi của cư dân biên giới. Trên đây là nội dung hỗ trợ về phạm vi thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F469-hd-pham-vi-thong-ke-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau-theo-quy-dinh-moi.html
"2024-05-14T02:53:33"
11:04 | 19/06/2020
Quy định về đồng tiền và tỷ giá sử dụng trong thống kê xuất nhập khẩu
Cho tôi hỏi đối với hoạt động thống kê hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thì quy định về đồng tiền và tỷ giá sử dụng như thế nào?
Căn cứ Điều 14 Thông tư 52/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2020) quy định đồng tiền và tỷ giá sử dụng trong thống kê hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: - Đồng tiền sử dụng trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam là Đồng Việt Nam và Đô la Mỹ. - Cơ quan hải quan căn cứ vào quy định hiện hành về tỷ giá tính thuế để quy đổi các ngoại tệ sử dụng trong thống kê. Trên đây là nội dung quy định đồng tiền và tỷ giá sử dụng trong thống kê hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F494-hd-dong-tien-va-ty-gia-su-dung-trong-thong-ke-xuat-nhap-khau.html
"2024-05-14T02:53:35"
14:40 | 17/06/2020
Hệ thống chỉ tiêu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là gì?
Cho tôi hỏi theo quy định mới nhất của Bộ Tài chính, thi hệ thống chỉ tiêu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 52/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2020) quy định về hệ thống chỉ tiêu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau: 1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là tập hợp những chỉ tiêu thống kê thuộc lĩnh vực hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do cơ quan hải quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp. Hệ thống chỉ tiêu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là một phần của Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính. Nội dung chỉ tiêu thống kê gồm phân tổ chủ yếu, kỳ công bố. Các khái niệm, phương pháp tính, và nguồn dữ liệu của các chỉ tiêu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu căn cứ theo quy định của pháp luật và các quy định trong Thông tư này. 2. Hệ thống các chỉ tiêu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: a) Các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia: thực hiện các biểu 013.K/BCB-TC; 014.K/BCB-TC; 015.T/BCB-TC; 016.T/BCB-TC; 017.T/BCB-TC; 018.T/BCB-TC; 019.T/BCB-TC; 020.T/BCB-TC; 021.T/BCB- TC; 022.H/BCB-TC; 023.H/BCB-TC; 024.H/BCB-TC quy định tại Nghị định 60/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia. b) Các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính: thực hiện các biểu 0813.H.TCHQ; 0814.Q.TCHQ; 0815.Q.TCHQ; 1816H.TCHQ; 1817.H.TCHQ; 0818.N.TCHQ; 0819.T.TCHQ; 0820.T.TCHQ; 0821 NTCHQ; 0822.N.TCHQ; 0823.T.TCHQ; 0824.T.TCHQ; 0825.T.TCHQ; 0826.TTCHQ; 0827.T.TCHQ; 0828.T.TCHQ; 0829.H.TCHQ; 0830.H.TCHQ; 0831.Q.TCHQ; 0832.Q.TCHQ; 0833.T.TCHQ; 0834.T.TCHQ; 0835.Q.TCHQ; 0836.Q.TCHQ; 0837.Q.TCHQ; 0838 Q.TCHQ quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14/01/2019 của Bộ Tài chính quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính. Trên đây là nội dung hỗ trợ về hệ thống chỉ tiêu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F466-hd-he-thong-chi-tieu-thong-ke-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau.html
"2024-05-14T02:53:36"
10:03 | 01/06/2020
Hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS thực hiện thủ tục hải quan tại địa điểm nào?
Theo quy định mới nhất thì hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS thực hiện thủ tục hải quan tại địa điểm nào? Mong nhận được giải đáp.
Theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định 46/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/06/2020) quy định về địa điểm thực hiện thủ tục hải quan của hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS, cụ thể như sau: - Chi cục hải quan cửa khẩu nhập đầu tiên, Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu đối với hàng hóa quá cảnh qua các nước thành viên ASEAN và nhập khẩu vào Việt Nam. Trường hợp hàng hóa quá cảnh qua các nước thành viên ASEAN và nhập khẩu vào Việt Nam thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục tại cửa khẩu nhập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS kết thúc tại Chi cục hải quan cửa khẩu nhập đầu tiên; - Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu, Chi cục hải quan cửa khẩu xuất đối với hàng hóa xuất phát từ Việt Nam quá cảnh qua các nước thành viên ASEAN khác; - Chi cục hải quan cửa khẩu nhập đầu tiên đối với hàng hóa quá cảnh từ các nước ngoài ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước thành viên ASEAN; - Chi cục hải quan cửa khẩu nhập đầu tiên và Chi cục hải quan cửa khẩu xuất cuối cùng đối với hàng hóa quá cảnh từ các nước thành viên ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước thành viên ASEAN khác; - Chi cục hải quan cửa khẩu nhập đầu tiên đối với hàng hóa quá cảnh từ các nước thành viên ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam để tiếp tục vận chuyển đến các nước ngoài ASEAN. Thủ tục quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống ACTS kết thúc tại cửa khẩu nhập. Thủ tục hải quan để vận chuyển tiếp hàng hóa quá cảnh đến các nước ngoài ASEAN được thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh theo quy định của pháp luật hiện hành của Việt Nam.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F1FD-hd-dia-diem-thuc-hien-thu-tuc-hai-quan-cua-hang-hoa-qua-canh-thong-qua-he-thong-acts.html
"2024-05-14T02:53:38"
14:42 | 20/05/2020
Hàng hóa quá cảnh qua hệ thống ACTS trên nhiều phương tiện có được khai báo trên một tờ khai?
Tôi đang tìm hiểu quy định mới về việc khai báo hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua hệ thống ACTS, tôi có thắc mắc là trường hợp số lượng hàng hóa quá cảnh nhiều mà phải vận chuyển trên 2 phương tiện thì có cần khai báo trên hai tờ khai hải quan không hay chỉ cần một tờ khai? Nhờ hỗ trợ!
Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Nghị định 46/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 01/6/2020) quy định: Hệ thống ACTS là hệ thống công nghệ thống tin tích hợp do các nước thành viên ASEAN thiết lập và kết nối, trao đổi thông tin với nhau để thực hiện thủ tục quá cảnh điện tử, kiểm soát sự vận chuyển hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ của các nước thành viên ASEAN, hỗ trợ cơ quan hải quan các nước thành viên ASEAN tính tiền thuế hải quan, tiền bảo lãnh và trao đổi thông tin thu hồi nợ thuế hải quan trên cơ sở quy định tại Nghị định thư 7 về hệ thống quá cảnh hải quan (sau đây gọi là Nghị định thư 7). Tờ khai quá cảnh hải quan là tờ khai hải quan điện tử gồm các chỉ tiêu thông tin mà người khai hải quan phải khai khi thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống ACTS. Một tờ khai quá cảnh hải quan chỉ được sử dụng để khai báo cho hàng hóa quá cảnh được vận chuyển trên một phương tiện vận tải của một hành trình quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS. => Như vậy, khi quá cảnh qua hệ thống ACTS mà sử dụng hai phương tiện vận chuyển hàng hóa thì phải khai báo trên hai tờ khai hải quan. Trên đây là nội dung hỗ trợ.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4EE47-hd-qua-canh-hang-hoa-qua-he-thong-acts-tren-nhieu-phuong-tien-co-duoc-khai-bao-tren-mot-to-khai.html
"2024-05-14T02:53:40"
14:57 | 22/06/2020
Hệ thống thương mại dùng trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Theo tôi được biết Bộ Tài chính mới ban hành thông tư hướng dẫn Thống kê hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, vậy cho tôi hỏi hệ thống thương mại dùng trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
Căn cứ Khoản 2 Điều 7 Thông tư 52/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2020) quy định về hệ thống thương mại sử dụng trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau: Hệ thống thương mại sử dụng trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam là căn cứ để xác định các giao dịch xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi hoặc không thuộc phạm vi thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Hệ thông thương mại sử dụng trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam ghi nhận các luồng hàng hóa từ nước ngoài đi vào, đi ra nước ngoài từ các khu vực sau của lãnh thổ Việt Nam: - Khu vực lưu thông tự do bao gồm thị trường nội địa, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế; khu công nghiệp; khu công nghệ cao; địa điểm gia công, sản xuất -xuất khẩu; - Khu kinh tế-thương mại đặc biệt; khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế mở; - Khu vực tự do thuế quan (khu vực tự do thương mại, tự do công nghiệp, cảng tự do, kho tự do); - Kho ngoại quan; - Các đảo, vùng lãnh hải, thềm lục địa, các cơ sở và thiết bị ngoài khơi hoặc ngoài không gian. Trên đây là nội dung hỗ trợ về hệ thống thương mại sử dụng trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F468-hd-he-thong-thuong-mai-su-dung-trong-thong-ke-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau.html
"2024-05-14T02:53:43"
13:38 | 18/06/2020
Các hình thức điều chỉnh thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Chào ban biên tập, cho tôi hỏi hiện nay theo quy định mới nhất có bao nhiêu loại điều chỉnh thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu?
Các loại điều chỉnh thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Khoản 2 Điều 22 Thông tư 52/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2020) như sau: - Điều chỉnh thường xuyên; - Điều chỉnh không thường xuyên; - Điều chỉnh lớn. Trên đây là các loại điều chỉnh thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F4A6-hd-hinh-thuc-dieu-chinh-thong-tin-thong-ke-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau.html
"2024-05-14T02:53:45"
14:11 | 04/06/2020
Cách hiểu hệ thống ACTS
Anh chị cho em hỏi: Theo quy định hiện hành thì hệ thống ACTS được hiểu như thế nào? Mong nhận được giải đáp của anh chị. Xin cảm ơn!
Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 46/2020/NĐ-CP quy định khái niệm hệ thống ACTS như sau: Hệ thống ACTS là hệ thống công nghệ thống tin tích hợp do các nước thành viên ASEAN thiết lập và kết nối, trao đổi thông tin với nhau để thực hiện thủ tục quá cảnh điện tử, kiểm soát sự vận chuyển hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ của các nước thành viên ASEAN, hỗ trợ cơ quan hải quan các nước thành viên ASEAN tính tiền thuế hải quan, tiền bảo lãnh và trao đổi thông tin thu hồi nợ thuế hải quan trên cơ sở quy định tại Nghị định thư 7 về hệ thống quá cảnh hải quan (sau đây gọi là Nghị định thư 7).
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F25E-hd-he-thong-acts-duoc-hieu-nhu-the-nao.html
"2024-05-14T02:53:47"
14:46 | 20/05/2020
Ai là người khai hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN?
Tôi đang tìm hiểu về vấn đề quá cảnh hàng hóa qua hệ thống Asean, cho tôi hỏi: Người nào có trách nhiệm khai hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN? Nhờ hỗ trợ!
Căn cứ Điều 4 Nghị định 46/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 01/6/2020) quy định người khai hải quan đối với hàng hóa quá cảnh theo quy định tại Nghị định này (sau đây gọi là người khai hải quan) gồm: - Chủ hàng hóa quá cảnh. - Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa. - Đại lý làm thủ tục hải quan. - Chủ phương tiện hoặc người điều khiển phương tiện vận tải chở hàng hóa quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải chở hàng hóa quá cảnh ủy quyền. Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4EE43-hd-nguoi-khai-hai-quan-doi-voi-hang-hoa-qua-canh-qua-he-thong-qua-canh-hai-quan-asean-la-ai.html
"2024-05-14T02:53:48"
11:32 | 06/04/2020
Cập nhật số liệu vào hệ thống thông tin kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo nguyên tắc nào?
Ban biên tập cho tôi hỏi. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc cập nhật số liệu vào hệ thống thông tin kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo nguyên tắc nào?
Tại Điều 4 Quyết định 3613/QĐ-TCHQ năm 2019, có quy định về nguyên tắc cập nhật số liệu vào hệ thống thông tin kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, như sau: - Chứng từ kế toán khi phát sinh phải được cập nhật kịp thời vào hệ thống KTTTT để được theo dõi. - Trường hợp, hệ thống KTTTT không hỗ trợ việc tính tiền chậm nộp (nếu có). - Việc cập nhật chứng từ kế toán đảm bảo đúng theo từng nghiệp vụ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, đúng chức năng theo hướng dẫn của hệ thống KTTTT đảm bảo hạch toán kế toán theo quy định tại Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10/11/2015 của Bộ Tài chính (Thông tư số 174) hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính (Thông tư số 112) sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 174/2015/TT-BTC .
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4E322-hd-nguyen-tac-cap-nhat-so-lieu-vao-he-thong-thong-tin-ke-toan-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau.html
"2024-05-14T02:53:50"
09:36 | 16/06/2020
Xử lý trường hợp hết thị thực nhưng vẫn cư trú tại Việt Nam ra sao?
Người Trung Quốc nhập cảnh vào Việt Nam bằng hộ chiếu visa du lịch thời hạn thị thực là 3 tháng. Nhưng thực chất là mở xưởng sản xuất đã gần 10 năm. Vậy có phải là hành vi vi phạm pháp luật không? Và nên báo cho ai? Ai là người có thẩm quyền giải quyết vấn đề này.
Theo như bạn nói thì hành vi trên đã phạm vào điều cấm của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 . Cụ thể là tại Khoản 3 Điều 5 Luật này quy định về hành vi bị nghiêm cấm trong đó có hành vi “Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú trái phép tại Việt Nam;” Theo đó người Trung Quốc này được cấp thị thực du lịch để vào Việt Nam và theo quy định tại khoản 3 Điều 9 thị thực du lịch có thời hạn không quá 03 tháng và thời gian tạm trú của người này tại Việt Nam cung không quá 03 tháng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 31 luật này “thời hạn cấp tạm trú bằng thời hạn thị thực”. Hết thời gian 03 tháng nhưng người này vẫn ở lại do đó đã vi phạm vào hành vi cư trú trái phép tại Việt Nam. Do đó có thể bị buộc xuất cảnh theo quy định tại khoản 1 Điều 30 luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014. Căn cứ theo khoản 6 Điều 47 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 thì Bộ Công an là cơ quan có chức năng giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Như vậy với hành vi trên sẽ bị buộc xuất cảnh và cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam là Bộ Công an. Nhưng bạn có quyền trình báo cho cơ quan công an gần nhất để tiến hành điều tra làm rõ.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4F39D-hd-thi-thuc-het-hieu-luc-ma-van-cu-tru-tai-viet-nam-thi-co-vi-pham-khong.html
"2024-05-14T02:54:07"
08:55 | 27/05/2020
Đăng ký miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu cần giấy tờ gì?
Em chào Anh/Chị, em muốn đăng ký miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi có thời hạn, công ty em có 1 sản phẩm nhập 5 lần liên tiếp đạt yêu cầu chất lượng. Vậy cho em hỏi hồ sơ miễn kiểm tra như thế nào ạ?
Theo Điểm b Khoản 5 Điều 18 Nghị định 13/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được quy định như sau: Trong thời gian được miễn giảm kiểm tra, tổ chức, cá nhân tự cập nhật thông tin lô thức ăn chăn nuôi nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi làm thủ tục thông quan. Hồ sơ tự cập nhật thông tin bao gồm các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này và văn bản xác nhận sản phẩm được áp dụng miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu của cơ quan kiểm tra. Ngay sau khi hoàn thiện việc cập nhật thông tin lô hàng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, tổ chức, cá nhân được làm thủ tục để thông quan lô hàng và tự chịu trách nhiệm về hồ sơ và chất lượng sản phẩm; Dẫn chiếu Khoản 3 Điều 18 Nghị định 13/2020/NĐ-CP hồ sơ bao gồm: - Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu theo Mẫu số 12.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; - Hợp đồng mua bán; phiếu đóng gói (Packing list); hóa đơn mua bán (Invoice); phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất khẩu cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis); nhãn sản phẩm của cơ sở sản xuất; bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân nhập khẩu; - Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp đối với nguyên liệu đơn, thức ăn truyền thống; - Một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (ISO), Giấy chứng nhận thực hành sản xuất tốt (GMP), Giấy chứng nhận phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) hoặc giấy chứng nhận tương đương của cơ sở sản xuất đối với nguyên liệu đơn. Thành phần hồ sơ quy định trên này bằng tiếng Anh thì không phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt. Và văn bản xác nhận sản phẩm được áp dụng miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu của cơ quan kiểm tra. Trên đây là hồ sơ miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4EFD7-hd-ho-so-mien-giam-kiem-tra-nha-nuoc-ve-chat-luong-thuc-an-chan-nuoi-nhap-khau.html
"2024-05-14T02:54:09"
09:51 | 15/05/2020
Có cần giấy phép nhập khẩu khi nhập khẩu xe máy không?
Tôi là một thương Nhân, nhập khẩu xe gắn máy theo hình thức thương mại (mậu dịch). Tôi đã đọc qua thủ tục và hồ sơ nhập khẩu theo hình thức thương mại (Điều 16, Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC). Vậy khi tôi nhập khẩu xe gắn máy dưới 175cc (
Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định danh mục hàng hóa nhập khẩu cần giấy phép. Xét thấy, xe gắn máy nhập khẩu vài Việt Nam không cần phải có giấy phép nhập khẩu (trừ xe gắn máy đã qua sử dụng cấm nhập khẩu vào Việt Nam). Như vậy, khi bạn nhập khẩu xe gắn máy dưới 175cc thì không cần Giấp phép nhập khẩu, nhưng trước khi thông quan thì công ty bạn phải có Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4EEAC-hd-nhap-khau-xe-may-can-giay-phep-nhap-khau-khong.html
"2024-05-14T02:54:11"
14:43 | 25/03/2020
Hồ sơ cấp phép xuất khẩu đối với khẩu trang y tế trong giai đoạn phòng chống dịch COVID-19 được quy định thế nào?
Xin chào Ban biên tập. Xin hỏi hồ sơ cấp phép xuất khẩu đối với khẩu trang y tế được quy định thế nào? Văn bản nào quy định. Xin cảm ơn!
Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 868/QĐ-BYT năm 2020 quy định hồ sơ cấp phép xuất khẩu như sau: - Văn bản đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định này. - Bản sao hợp lệ văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc thông báo của Văn phòng Chính phủ về việc giao nhiệm vụ xuất khẩu khẩu trang y tế với mục đích viện trợ, hỗ trợ quốc tế. Trân trọng!
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4E206-hd-ho-so-cap-phep-xuat-khau-doi-voi-khau-trang-y-te-trong-giai-doan-phong-chong-dich-covid-19.html
"2024-05-14T02:54:13"
16:32 | 14/03/2020
Quy định về nguồn thu thập thông tin quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan
Ban biên tập giải đáp giúp tôi: Trong hoạt động nghiệp vụ hải quan thì việc thu thập và xử lý thông tin quản lý rủi ro được thực hiện thì những thông tin quản lý rủi ro đó được lấy từ đâu?
Tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư 81/2019/TT-BTC có quy định về nguồn thu thập thông tin quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan như sau: Thông tin quản lý rủi ro được thu thập từ các nguồn như sau: - Từ hệ thống thông tin, dữ liệu trong và ngoài ngành hải quan; - Từ các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân liên quan đến lĩnh vực hải quan theo quy định tại Điều 107 và 108 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (sau đây viết tắt là Nghị định số 08/2015/NĐ-CP); - Từ hải quan các nước, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan ở nước ngoài theo quy định của pháp luật; - Từ tiếp nhận thông tin của tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh cung cấp theo quy định của pháp luật; - Mua tin theo chế độ quy định; - Từ đường dây nóng hoặc thư điện tử (e-mail) của Tổng cục Hải quan; - Từ quá trình kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; - Từ các biện pháp nghiệp vụ cần thiết khác theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 81/2019/TT-BTC có quy định rõ về hình thức của việc thu thập thông tin quản lý rủi ro cụ thể như sau: Thông tin quản lý rủi ro được thu thập theo các hình thức sau: - Cung cấp, trao đổi dưới dạng dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, tin nhắn từ số điện thoại được cơ quan hải quan công bố chính thức; - Cung cấp, trao đổi bằng văn bản, điện tín, điện báo, fax, tài liệu giấy; - Trao đổi trực tiếp trên cơ sở biên bản ghi nhận, có xác nhận của các bên liên quan; cử đại diện làm việc, xác minh, thu thập thông tin, tài liệu; tổ chức hội nghị và các hình thức khác.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4DB3E-hd-thong-tin-quan-ly-rui-ro-trong-hoat-dong-nghiep-vu-hai-quan-duoc-lay-tu-nguon-nao.html
"2024-05-14T02:54:14"
16:33 | 14/03/2020
Quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan phải đảm bảo nguyên tắc nào?
Tôi được biết trong hoạt động nghiệp vụ hải quan, những vấn đề về rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ đều sẽ được kiểm soát và quản lý hết. Vậy cho tôi hỏi việc quản lý rủi ro đó được dựa theo nguyên tắc nào để quản lý?
Quy định về quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan được quy định tại Điều 4 Thông tư 81/2019/TT-BTC, cụ thể như sau: Nguyên tắc quản lý rủi ro: - Thông tin quản lý rủi ro được thu thập từ các nguồn thông tin trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; được quản lý tập trung tại Tổng cục Hải quan thông qua ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin và được xử lý, chia sẻ, cung cấp cho đơn vị hải quan các cấp, các cơ quan quản lý nhà nước khác theo quy định của pháp luật. - Việc đánh giá tuân thủ pháp luật và phân loại mức độ rủi ro được thực hiện tự động, chính xác trên cơ sở các tiêu chí quy định tại Thông tư này. - Việc quyết định kiểm tra, giám sát hải quan, lựa chọn kiểm tra sau thông quan, thanh tra hoặc thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác dựa trên kết quả đánh giá tuân thủ, phân loại mức độ rủi ro, thông tin quản lý rủi ro có trên hệ thống thông tin hải quan và thông tin dấu hiệu vi phạm, dấu hiệu rủi ro khác được cung cấp tại thời điểm quyết định, lựa chọn. - Cơ quan hải quan tập trung kiểm tra, giám sát, kiểm soát những rủi ro cao, trung bình và áp dụng các biện pháp phù hợp đối với các rủi ro thấp. - Trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc chưa đáp ứng yêu cầu áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan theo nội dung quy định tại Thông tư này, việc áp dụng quản lý rủi ro được thực hiện thủ công bằng phê duyệt văn bản đề xuất hoặc văn bản ký phát hành của người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp nghiệp vụ hải quan. - Trường hợp đã thực hiện đúng các quy định của pháp luật, quy định tại Thông tư này và các quy định, hướng dẫn về quản lý rủi ro theo phân cấp, công chức hải quan được miễn trách nhiệm cá nhân theo quy định của pháp luật.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4DB39-hd-cac-nguyen-tac-de-quan-ly-rui-ro-trong-hoat-dong-nghiep-vu-hai-quan.html
"2024-05-14T02:54:23"
16:31 | 14/03/2020
Người khai hải quan trong hoạt động nghiệp vụ hải quan được đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật qua cách thức nào?
Chào ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang có một vài vướng mắc trong lĩnh vực hải quan. Quý anh chị cho tôi hỏi vế vấn đề đánh giá mức độ tuân tuân thủ pháp luật đối với người khai hải quan sẽ bằng những cách thức nào để đánh giá?
Quy định về cách thức đánh giá tuân thủ pháp luật đối với người khai hải quan trong hoạt động nghiệp vụ hải quan được quy định tại Điều 12 Thông tư 81/2019/TT-BTC, cụ thể như sau: Mức độ tuân thủ pháp luật đối với người khai hải quan được hệ thống công nghệ thông tin tự động đánh giá vào 00 giờ hàng ngày tại Tổng cục Hải quan trên cơ sở tích hợp, xử lý dữ liệu thông tin hải quan theo các tiêu chí đánh giá tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, Điều 11 Thông tư này và theo nguyên tắc như sau: - Doanh nghiệp được đánh giá là doanh nghiệp ưu tiên (Mức 1) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC và Thông tư số 07/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 01 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp; - Người khai hải quan được đánh giá tuân thủ pháp luật lần đầu hoặc điều chỉnh các lần tiếp theo vào Mức 2 hoặc Mức 3 hoặc Mức 4 khi đáp ứng đầy đủ các tiêu chí tương ứng quy định tại Phụ lục II hoặc Phụ lục III hoặc Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; - Người khai hải quan được đánh giá hoặc điều chỉnh giảm mức độ tuân thủ vào Mức 5 khi đáp ứng một trong các tiêu chí quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Việc điều chỉnh tăng mức độ tuân thủ từ Mức 5 thực hiện như sau: + Trường hợp có một trong những hành vi quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và đáp ứng đủ các tiêu chí đánh giá tuân thủ pháp luật của mức cao hơn trong thời gian 365 ngày, kể từ ngày thay đổi mức tuân thủ trước đó, người khai hải quan được nâng mức tuân thủ pháp luật tối đa 01 mức; + Trường hợp có một trong những hành vi quy định tại điểm 2 Mục I Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và đáp ứng đủ các tiêu chí đánh giá tuân thủ pháp luật của mức cao hơn trong thời gian 365 ngày, kể từ ngày thay đổi mức tuân thủ trước đó, người khai hải quan được nâng mức tuân thủ pháp luật lên mức 4. Các lần đánh giá tuân thủ tiếp theo thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này; + Trường hợp không có một trong những hành vi quy định tại Mục I Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và đáp ứng đủ các tiêu chí đánh giá tuân thủ pháp luật của mức cao hơn, người khai hải quan được nâng mức tuân thủ pháp luật lên mức tuân thủ tương ứng. Tuy nhiên, nếu trong trường hợp hệ thống gặp sự cố thì kết quả đánh giá tuân thủ đối với người khai hải quan được xác định theo kết quả đánh giá của ngày hôm trước liền kề với ngày phát sinh sự cố. Bên cạnh đó, thông tư cũng quy định về việc cơ quan hải quan theo dõi, rà soát kết quả đánh giá tuân thủ của người khai hải quan như sau: Cơ quan hải quan theo dõi, rà soát kết quả đánh giá tuân thủ của người khai hải quan theo các hình thức dưới đây: - Lựa chọn ngẫu nhiên người khai hải quan để thực hiện phân tích, đánh giá, điều chỉnh mức độ tuân thủ của người khai hải quan theo tiêu chí đánh giá tuân thủ tại Điều 11 Thông tư này; - Phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin với các cơ quan liên quan về quá trình chấp hành pháp luật của người khai hải quan để xác minh thông tin phát sinh. Cơ quan hải quan hỗ trợ nâng cao mức độ tuân thủ của người khai hải quan thông qua ứng dụng tại Cổng thông tin điện tử hải quan như sau: - Tra cứu kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật và lý do đánh giá phân loại mức độ tuân thủ pháp luật; - Trao đổi, phản hồi thông tin phục vụ đánh giá tuân thủ pháp luật và phản ánh các vướng mắc, kiến nghị liên quan đến đánh giá tuân thủ pháp luật. Trường hợp ứng dụng tại Cổng thông tin điện tử hải quan chưa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, việc trao đổi, cung cấp thông tin được thực hiện bằng văn bản. Đồng thời, cơ quan hải quan khuyến khích người khai hải quan tự nguyện tuân thủ bằng việc tổ chức các chương trình quan hệ đối tác hải quan - doanh nghiệp, biên bản ghi nhớ, hội nghị đối thoại, hội thảo, đào tạo, hỗ trợ người khai hải quan tự nguyện tuân thủ pháp luật về hải quan.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4DB46-hd-quy-dinh-ve-cach-thuc-danh-gia-tuan-thu-phap-luat-doi-voi-nguoi-khai-hai-quan-trong-hoat-dong-nghiep-vu-hai-quan.html
"2024-05-14T02:54:25"
14:45 | 20/05/2020
Trách nhiệm của người khai hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN
Cho hỏi là người khai hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN có những nghĩa vụ nào? Nhờ hỗ trợ theo quy định mới, cảm ơn!
Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Nghị định 46/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 01/6/2020) thì người khai hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN có những nghĩa vụ sau: - Chịu trách nhiệm kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS; - Tuân thủ các quy định về quá cảnh hàng hóa quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có liên quan; - Vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đường, cửa khẩu theo quy định và thời gian đăng ký với cơ quan hải quan nước đi; - Không được tự ý mở niêm phong hải quan khi chưa có sự cho phép của cơ quan hải quan; - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế nhập khẩu, thuế khác và các khoản phí, lệ phí phải nộp phát sinh đối với hàng hóa quá cảnh; - Tìm hiểu, nghiên cứu thông tin về chính sách quản lý đối với hàng hóa quá cảnh của các nước dự kiến thực hiện hoạt động quá cảnh và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quá cảnh (nếu có) trước khi thực hiện khai các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS. Thông tin về giấy phép quá cảnh hàng hóa phải được kê khai thông qua Hệ thống ACTS khi đăng ký tờ khai quá cảnh hải quan và xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh hàng hóa; - Thông báo cho cơ quan hải quan hoặc một trong các cơ quan: chính quyền địa phương, công an, bộ đội biên phòng nơi xảy ra bất thường trong hành trình quá cảnh hàng hóa sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế và ngăn ngừa tổn thất quy định tại Nghị định này; - Lưu trữ hồ sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa quá cảnh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS; - Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Luật Hải quan. Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4EE45-hd-nghia-vu-cua-nguoi-khai-hai-quan-doi-voi-hang-hoa-qua-canh-qua-he-thong-qua-canh-hai-quan-asean.html
"2024-05-14T02:54:30"
14:41 | 04/04/2020
Quy định về trách nhiệm của Chi cục Hải quan về việc cập nhật số liệu kế toán thuế và thu khác của hàng hóa xuất khẩu
Ban biên tập cho tôi hỏi. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì trách nhiệm của Chi cục Hải quan về việc cập nhật số liệu kế toán thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu là như thế nào?
Tại Điều 8 Quyết định 3613/QĐ-TCHQ năm 2019, có quy định về trách nhiệm của Chi cục Hải quan về việc cập nhật số liệu kế toán thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, như sau: 1. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan chịu trách nhiệm: - Tổ chức, phân công, kiểm tra, đôn đốc các bộ phận nghiệp vụ và kỹ thuật của đơn vị mình thực hiện những quy định tại quy chế này; - Chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về tính đầy đủ, chính xác, kịp thời của số liệu kế toán tại Chi cục; - Phân công công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý kỹ thuật để theo dõi, quản lý và xử lý khi hệ thống KTTTT gặp sự cố. 2. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan phải có trách nhiệm phân công Lãnh đạo Chi cục Hải quan có khả năng khai thác và sử dụng hệ thống KTTTT phụ trách công tác kế toán thuế để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành. 3. Công chức hải quan tại các khâu nghiệp vụ có trách nhiệm: - Cập nhật dữ liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời theo các chức năng của hệ thống KTTTT; - Hàng ngày phải kiểm tra tính chính xác của dữ liệu đã cập nhật vào hệ thống KTTTT và hiệu chỉnh trong trường hợp có sai sót.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4E325-hd-trach-nhiem-cua-chi-cuc-hai-quan-ve-viec-cap-nhat-so-lieu-ke-toan-thue-va-thu-khac-cua-hang-hoa-xuat-khau.html
"2024-05-14T02:54:32"
16:32 | 14/03/2020
Người khai hải quan trong hoạt động nghiệp vụ hải quan được đánh giá, phân loại dựa trên các mức độ nào?
Anh Minh có gmail là minhminh****@gmail.com có gửi thư về cho ban biên tập với nội dung cần hỗ trợ như sau: Luật sư cho tôi hỏi về người đảm nhận việc khai báo hải quan phải tuân thủ pháp luật, vậy người khai hải quan có được đánh giá, phân loại theo mức độ nào không?
Mức độ tuân thủ pháp luật đối với người khai hải quan trong hoạt động nghiệp vụ hải quan được quy định cụ thể tại Điều 10 Thông tư 81/2019/TT-BTC như sau: Người khai hải quan được đánh giá, phân loại theo một trong các mức độ tuân thủ pháp luật như sau: - Mức 1: Doanh nghiệp ưu tiên. - Mức 2: Tuân thủ cao. - Mức 3: Tuân thủ trung bình. - Mức 4: Tuân thủ thấp. - Mức 5: Không tuân thủ.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4DB42-hd-muc-do-tuan-thu-phap-luat-doi-voi-nguoi-khai-hai-quan-trong-hoat-dong-nghiep-vu-hai-quan.html
"2024-05-14T02:54:34"
16:30 | 14/03/2020
Người khai hải quan trong hoạt động nghiệp vụ hải quan đánh giá, phân loại qua tiêu chí nào?
Theo tôi được biết, người khai hải quan trong hoạt động nghiệp vụ hải quan phải đảm bảo tuân thủ pháp luật trong nghiệp vụ, thì bên doanh nghiệp sẽ đánh giá tuân thủ pháp luật đối với người khai hải quan dựa vào những tiêu chí nào để đánh giá chính xác?
Tiêu chí đánh giá tuân thủ pháp luật đối với người khai hải quan trong hoạt động nghiệp vụ hải quan được quy định tại Điều 11 Thông tư 81/2019/TT-BTC, cụ thể như sau: Tiêu chí đánh giá tuân thủ pháp luật đối với người khai hải quan - Tiêu chí đánh giá doanh nghiệp ưu tiên (Mức 1) thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và Điều 12, 13, 14, 15, 16 và 17 Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư số 72/2015/TT-BTC). - Tiêu chí đánh giá người khai hải quan tuân thủ cao (Mức 2): Quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. - Tiêu chí đánh giá người khai hải quan tuân thủ trung bình (Mức 3): Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. - Tiêu chí đánh giá người khai hải quan tuân thủ thấp (Mức 4): Quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. - Tiêu chí đánh giá người khai hải quan không tuân thủ (Mức 5): Quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
[]
xuat-nhap-khau
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4DB43-hd-tieu-chi-danh-gia-phan-loai-tuan-thu-phap-luat-cua-nguoi-khai-hai-quan-trong-hoat-dong-nghiep-vu-hai-quan.html
"2024-05-14T02:54:36"