text
stringlengths
2
94.6k
Tìm hiểu về thuốc tim mạch Nitroglycerin Bài viết được tham vấn chuyên môn cùng Bác sĩ Nội tim mạch - Khoa Khám bệnh & Nội khoa - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Hải Phòng. Thuốc Nitroglycerin thường được sử dụng trong một số bệnh lý tim mạch. Vậy thuốc Nitroglycerin là thuốc gì, cách sử dụng loại thuốc này như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết sau đây. 1. Nitroglycerin là thuốc gì? Nitroglycerin là một loại thuốc giãn mạch, được bào chế dưới nhiều dạng thuốc và hàm lượng khác nhau bao gồm:Viên đặt dưới lưỡi với các hàm lượng: 0,3 mg, 0,4 mg, 0,6 mg.Viên tác dụng kéo dài với các hàm lượng: 1 mg, 2 mg, 3 mg, 5 mg.Nang tác dụng kéo dài với các hàm lượng: 2,5 mg, 6,5 mg, 9,0 mg.Khí dung xịt định liều (vào lưỡi) với hàm lượng: 200 liều/bình, 0,4 mg/liều xịt.Thuốc mỡ bôi ngoài da với hàm lượng 2%.Miếng thuốc dán với hàm lượng : 0,1 mg/giờ, 0,2 mg/giờ, 0,3 mg/giờ, 0,4 mg/giờ, 0,6 mg/giờ và 0,8 mg/giờ.Dung dịch tiêm IV với các hàm lượng: 0,5 mg/ml x 5 ml, 1 mg/ml x 10ml, 5 mg/ml x 5 ml và 10 ml.Khi vào trong cơ thể, Nitroglycerin được chuyển hóa thành oxit nitric (NO). NO gây giãn mạch, giúp cho máu trong lòng mạch được lưu thông dễ dàng hơn. Điều này sẽ giúp làm giảm triệu chứng đau thắt ngực do thiếu máu cơ tim, bệnh mạch vành gây ra. Ngoài ra, thuốc Nitroglycerin cũng có tác dụng làm giãn các động mạch, tĩnh mạch giúp hạ huyết áp, giảm gánh nặng cho tim, đặc biệt có lợi đối với người bị bệnh suy tim.Thuốc Nitroglycerin được chỉ định trong các trường hợp sau:Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực;Điều trị suy tim sung huyết;Nhồi máu cơ tim cấp;Tăng huyết áp kịch phát trong phẫu thuật.Thuốc Nitroglycerin chống chỉ định trong các trường hợp sau:Huyết áp thấp;Trụy tim mạch;Thiếu máu nặng;Tăng áp lực nội sọ do chấn thương vùng đầu hoặc xuất huyết não;Nhồi máu cơ tim thất phải;Hẹp van động mạch chủ;Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn;Viêm màng ngoài tim co thắt;Dị ứng với các nitrat hữu cơ;Glôcôm góc đóng;Dùng cùng với các thuốc ức chế phosphodiesterase-5 (PDE-5) như là Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil. 2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc tim mạch Nitroglycerin Liều lượng thuốc và dạng thuốc Nitroglycerin được sử dụng cần tuân theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Liều thuốc Nitroglycerin khuyến cáo trong các trường hợp cụ thể như sau:Điều trị cắt cơn đau thắt ngực: Sử dụng dạng thuốc ngậm dưới lưỡi với liều một viên Nitroglycerin 0,5mg (thường từ 0,3 - 0,6 mg), sau mỗi 5 phút lại ngậm 1 viên cho đến khi hết cơn đau, tối đa không quá 3 lần trong 15 phút, nếu không thấy đỡ phải đi khám ngay. Có thể sử dụng dạng khí dung xịt lưỡi, mỗi lần xịt 0,4 mg, xịt từ 1 - 2 lần vào dưới lưỡi, sau đó ngậm miệng, không hít. Nếu quá 20 phút không cắt được cơn đau thì bạn phải liên hệ y tế ngay. Trong ngày có thể sử dụng lại nhiều lần nếu như cơn đau lại tái diễn và bạn không bị đau đầu, hạ huyết áp.Phòng cơn đau thắt ngực: Sử dụng thuốc dạng viên nang giải phóng chậm 2,5 - 6,5mg, uống 3-4 lần/ngày. Bạn cũng có thể sử dụng dạng miếng thuốc dán ở da ngực trái với liều lượng 5 - 10 mg hoặc bôi thuốc mỡ 2% ở da vùng ngực, đùi hoặc lưng, liều dùng thuốc do bác sĩ chuyên khoa chỉ định.Điều trị suy tim sung huyết sử dụng phối hợp với các thuốc khác: Trong phù phổi cấp tính nên sử dụng Nitroglycerin dạng viên ngậm dưới lưỡi hoặc thuốc xịt để có tác dụng nhanh. Trong trường hợp suy tim mạn tính nên sử dụng dạng thuốc giải phóng chậm 2,5 - 6,5 mg, 3-4 lần/ngày.Điều trị nhồi máu cơ tim cấp: Sử dụng nitroglycerin dạng truyền tĩnh mạch trong vòng 24 - 48 giờ đầu với liều bắt đầu từ 12,5 – 25microgam/phút, liều duy trì 10 - 20 microgam/phút. Lưu ý không được để cho huyết áp tâm thu < 90 mm. Hg và tần số tim > 110 lần/phút.Điều trị tăng huyết áp: Sử dụng thuốc dạng truyền tĩnh mạch liều 5 - 100 microgam/phút. Khi thấy bệnh nhân có đáp ứng thì giảm liều và tăng khoảng cách giữa các lần truyền.Khi dùng thuốc tim mạch Nitroglycerin quá liều có thể gây ra tình trạng hạ huyết áp nghiêm trọng kèm theo trụy tim mạch, ngất, chóng mặt, đau đầu dữ dội, rối loạn thị giác, tăng áp lực nội sọ, đau quặn bụng, buồn nôn và nôn, tiêu chảy, khó thở, methemoglobin huyết, bại liệt, hôn mê.Cách xử lý khi quá liều thuốc Nitroglycerin: Để bệnh nhân ở tư thế nằm, nâng cao 2 chân, với mục đích cải thiện lượng máu trở về từ các tĩnh mạch. Tiến hành truyền dịch và cần phải giữ cho đường thở được thông thoáng. Không nên sử dụng các chất co mạch vì có hại nhiều hơn lợi.Khi xuất hiện methemoglobin huyết, cần phải xử trí bằng tiêm dung dịch xanh methylen.Phải tiến hành rửa dạ dày sớm nếu thuốc được sử dụng qua đường tiêu hóa. Nếu uống một lượng thuốc lớn, có thể dùng than hoạt trong vòng 1 giờ.Nếu bạn quên dùng một liều thuốc Nitroglycerin, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần tới thời điểm sử dụng liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều thuốc đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. 3. Tác dụng phụ của thuốc giãn mạch vành Nitroglycerin Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Nitroglycerin bao gồm:Đau đầu;Chóng mặt;Tim đập nhanh;Hạ huyết áp;Đỏ ửng;Viêm da dị ứng.Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Nitroglycerin bao gồm:Buồn nôn;Dị ứng;Mẩn ngứa;Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Nitroglycerin bao gồm:Ngất;Tím tái, methemoglobin huyết;Mất vị giác.Tác dụng phụ không xác định tần suất của thuốc Nitroglycerin bao gồm:Tăng nhãn áp;Hạ oxy máu;Hồi hộp.Trên đây là công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc tim mạch Nitroglycerin. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng My. Vinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.
Viêm đại tràng giả mạc: Chẩn đoán và điều trị Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Bác sĩ nội trú Lê Thanh Tuấn - Khoa Ngoại tổng hợp - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Nha Trang. Viêm đại tràng giả mạc có thể dẫn đến loạt biến chứng nguy hiểm khi trở nặng như: cơ thể suy kiệt, lượng kali trong máu thấp đến mức bất thường, mất nước do tiêu chảy, gây thủng ruột kết dẫn đến nhiễm khuẩn ổ bụng,... Do vậy, việc chẩn đoán để điều trị sớm là rất cần thiết, tránh nguy hiểm tới tính mạng. 1. Tổng quan về viêm đại tràng giả mạc Viêm đại tràng giả mạc là bệnh viêm đại tràng xảy ra ở một số người sau dùng kháng sinh do sự phát triển quá mức của một loại vi khuẩn có tên là Clostridium difficle (C.difficile). Tuy nhiên, không phải người nào dùng kháng sinh cũng gây nên viêm đại tràng giả mạc hoặc không phải loại kháng sinh nào cũng có tác dụng phụ gây viêm đại tràng giả mạc, mà bệnh chỉ gặp ở một số người và một số thuốc kháng sinh mà thôi.Viêm đại tràng giả mạc xảy ra khi vi khuẩn có hại trong ruột già - thường gặp nhất C. difficile phát hành độc tố mạnh. Những độc tố gây kích ứng ruột, gây ra các dấu hiệu và triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc. Viêm đại tràng giả mạc xảy ra khi vi khuẩn trong ruột già phát hành độc tố mạnh Vi khuẩn C. difficile là loại vi khuẩn kỵ khí, có nha bào, vì vậy, sức đề kháng rất tốt khi ra bên ngoài cũng như khi ở trong đường tiêu hóa. Vi khuẩn Cl.difficile sẽ sản sinh ra độc tố ruột và độc tố gây độc tế bào. Khi độc tố tác động vào niêm mạc đại tràng sẽ gây viêm và tăng bài tiết tạo thành giả mạc màu trắng. Giả mạc này mềm nên rất dễ bong, khi bong ra sẽ để lại viêm, loét và gây chảy máu niêm mạc.Các triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc có thể bắt đầu sau 1-2 ngày sau khi bạn bắt đầu dùng thuốc kháng sinh hoặc vài tuần sau khi bạn hoàn thành một liệu trình thuốc kháng sinh.Tuỳ theo mức độ nặng hay nhẹ của bệnh mà các triệu chứng có biểu hiện khác nhau. Người bệnh có thể sốt, có khi lên tới 38-39 độ C. Bệnh có thể gây đau bụng (có thể là đau âm ỉ hoặc đau quặn hay đau từng cơn); tiêu chảy hoặc phân rắn, có thể có máu hoặc có chất nhầy và mủ kèm theo; thậm chí một số trường hợp nặng có thể đe dọa tính mạng. Nhưng nếu phát hiện sớm, điều trị cho hầu hết các trường hợp viêm đại tràng giả mạc là thành công.Ngoài ra, có các các yếu tố nguy cơ như: bệnh thường gặp ở người trên 65, người có hệ thống miễn dịch suy yếu, người mắc một số bệnh như: viêm ruột và ung thư đại trực tràng, hoặc trải qua phẫu thuật đường ruột, đang nằm viện... thì nguy cơ mắc bệnh cao hơn. 2. Chẩn đoán và điều trị viêm đại tràng giả mạc 2.1. Chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc. Các xét nghiệm và thủ tục được sử dụng để chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc và để tìm kiếm các biến chứng bao gồm:Xét nghiệm mẫu phân: Phương pháp này sử dụng một số mẫu phân khác nhau để phát hiện C. difficile lây nhiễm trong đại tràng;Xét nghiệm máu: Phương pháp này có thể chỉ ra chỉ số cao bất thường của các tế bào máu trắng (bạch cầu), từ đó có thể xác định bạn có mắc phải bệnh viêm đại tràng giả mạc hay không;Nội soi đại tràng hoặc soi đại tràng sigma: Trong cả hai xét nghiệm trên, bác sĩ dùng một ống có gắn một máy ảnh thu nhỏ ở đầu để kiểm tra bên trong ruột già của bạn xem có các dấu hiệu của viêm đại tràng giả mạc, những mảng màu vàng (tổn thương) và vết sưng hay không;Xét nghiệm bằng hình ảnh: Nếu bạn có những triệu chứng nghiêm trọng, bác sĩ có thể tiến hành chụp X-quang hoặc quét CT bụng để tìm kiếm các biến chứng như phình đại tràng hoặc vỡ ruột. Chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc bằng hình ảnh 2.2. Điều trị viêm đại tràng giả mạcĐiều trị viêm đại tràng màng giả thường bao gồm việc ngừng thuốc kháng sinh hiện tại và bắt đầu một kháng sinh hiệu quả đối với C. difficile. Trong trường hợp hiếm, phẫu thuật có thể là cần thiết. Khi bắt đầu điều trị viêm đại tràng màng giả, dấu hiệu và triệu chứng có thể bắt đầu cải thiện trong vòng vài ngày.Các phương pháp điều trị viêm đại tràng giả mạc gồm:Ngừng các thuốc kháng sinh hiện tại:Điều trị viêm đại tràng giả mạc thường bắt đầu với ngưng thuốc kháng sinh được cho là gây ra các dấu hiệu và triệu chứng. Đôi khi, điều này có thể đủ để giải quyết tình trạng hoặc ít nhất là dấu hiệu, chẳng hạn như tiêu chảy.Chuyển sang một loại kháng sinh khác:Nếu vẫn còn các dấu hiệu và triệu chứng, bác sĩ có thể đề nghị một kháng sinh có hiệu quả chống lại vi khuẩn C. difficile. Mặc dù nó có vẻ xa lạ đối với sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị chứng rối loạn gây ra bởi thuốc kháng sinh, điều trị bằng thuốc kháng sinh khác để tiêu diệt C. difficile cho phép các vi khuẩn bình thường phát triển trở lại, phục hồi sự cân bằng của vi khuẩn trong đại tràng.Các kháng sinh dùng để điều trị viêm đại tràng giả mạc thường dùng bằng đường uống. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng viêm và thuốc men, có thể được điều trị bằng các loại thuốc tiêm tĩnh mạch hoặc thông qua một ống mũi dạ dày.Cấy ghép phân (FMT):Nếu tình trạng nghiêm trọng, bạn có thể được cấy ghép các phân từ của một người hiến tặng khỏe mạnh để khôi phục lại sự cân bằng của vi khuẩn trong ruột già. Các bác sĩ sẽ kết hợp điều trị kháng sinh theo sau cấy ghép phân.Phẫu thuật:Nếu bệnh nhân bị suy nội tạng, vỡ đại tràng, viêm phúc mạc thì phải phẫu thuật. 3. Phòng ngừa viêm đại tràng giả mạc Uống nhiều nước: Uống nước nhiều sẽ có lợi. Tuy nhiên, cần tránh các đồ uống có nhiều chất đường hoặc chứa cồn, caffeine, chẳng hạn như trà, cà phê, cola, vì nó có thể làm nặng thêm các triệu chứng.Chọn thức ăn mềm, dễ tiêu hóa: Chúng bao gồm táo, chuối và gạo. Tránh một loại thực phẩm giàu chất xơ như: đậu, các loại hạt và rau quả. Nếu như triệu chứng được cải thiện, từ từ thêm chất xơ thực phẩm trở lại chế độ ăn uống. Cố gắng ăn nhiều bữa ăn nhỏ thay vì một vài bữa ăn lớn.Tránh các loại thực phẩm gây dị ứng: Tránh xa các chất béo, nhiều gia vị, thực phẩm chiên và bất kỳ loại thực phẩm khác làm cho các triệu chứng nặng hơn. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng My. Vinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. Nội soi đại tràng có đáng sợ như bạn vẫn nghĩ?
sự hiện diện của SM khác nhau ở những bệnh nhân có các dạng rối loạn khác nhau, từ chỉ xung quanh những bệnh nhân mắc bệnh syringomyelia có khả năng gặp phải triệu chứng ở độ c và độ c trong nhiều ngày. Các mẫu xét nghiệm cũng được bảo quản ở nhiệt độ cực đoan độ c và độ c có thể gặp phải Trong quá trình vận chuyển trong nhiều ngày, việc đánh giá độ ổn định vật lý và hóa học được thực hiện ban đầu và trong suốt thời gian bảo quản Độ ổn định vật lý được đánh giá bằng phương pháp quan sát trực quan trong phòng CS bình thường cũng như bằng chùm ánh sáng đơn hướng cường độ cao, ngoài ra độ đục và hàm lượng hạt được đo hóa học điện tử Độ ổn định của thuốc được đánh giá bằng cách sử dụng kỹ thuật phân tích hplc sắc ký lỏng hiệu năng cao cho thấy độ ổn định, tất cả các mẫu dung dịch morphin sulfat mgml được bảo quản ở độ c và độ c và các dung dịch mgml được bảo quản ở độ c và độ c vẫn không có kết tủa trong suốt T0 trong các dung dịch đó có rất ít hoặc không có sự thay đổi nào về nồng độ hạt hoặc mức sương mù đo được, tuy nhiên, dung dịch morphin sulfat mgml trong natri clorua i.t. và trong nước vô trùng để tiêm có kết tủa rõ ràng trong vòng vài ngày bảo quản ở nhiệt độ độ C, dung dịch để hòa tan lại kết tủa nhìn thấy được, để lại hàm lượng vi hạt đáng kể lên tới microparticulatesml khi cả hai nồng độ morphin sulfat ở trạng thái đông lạnh cũng được ghi nhận khi rã đông dung dịch thu được số lượng vi hạt đáng kể đo được nhiều hơn microparticulatesml ở nồng độ mgml và nhiều hơn microparticulatesml ở nồng độ mgml, ngoài ra morphin sulfat mgml trong cả hai chất pha loãng biểu hiện sự đổi màu vàng nhẹ sau nhiều ngày bảo quản ở độ c rất ít hoặc không xảy ra mất MS ở bất kỳ chất pha loãng nào. của các mẫu ở bất kỳ nhiệt độ bảo quản nào trong suốt quá trình phân tích T0 của các mẫu T3 hòa tan lại kết tủa nhìn thấy được trong các mẫu nhiệt độ thấp chứng tỏ rằng MS vẫn ở mức Nồng độ morphin được tìm thấy là bằng hoặc cao hơn qua nhiều ngày khi được bảo quản ở cả hai độ C và độ C. nồng độ morphin lớn hơn khi được bảo quản ở độ C và chúng lớn hơn hoặc lớn hơn khi được bảo quản ở độ C T3 ngày tuy nhiên việc tiếp xúc với nhiệt độ thấp có thể dẫn đến kết tủa bao gồm cả hàm lượng vi hạt không hòa tan hoàn toàn khi ấm lên
Thai phụ xét nghiệm bầu 12 tuần có cần nhịn ăn hay không? Tuần thứ 12 của thai kỳ là một trong những cột mốc quan trọng. Đây là thời điểm mẹ bầu cần đi khám, siêu âm thai và thực hiện một số xét nghiệm để theo dõi sức khỏe bản thân cũng như sự phát triển của thai nhi. Một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu là: phụ nữ đi xét nghiệm bầu 12 tuần có cần nhịn ăn hay không? 1. Thai nhi ở tuần thứ 12 phát triển như thế nào? Ba mẹ luôn háo hức và mong muốn được theo dõi sự phát triển của thai nhi trong từng giai đoạn. Vậy ở tuần thứ 12 của thai kỳ, thai nhi đã phát triển như thế nào? Đầu tiên, chúng ta cần nắm được cân nặng, chiều dài trung bình của thai nhi ở giai đoạn này để biết bé có phát triển ổn định hay không. Thông thường, ở tuần 12 của thai kỳ, thai nhi sẽ nặng khoảng 14g, dài tầm 50mm. Thời điểm này, một số cơ quan trong cơ thể đã bắt đầu hình thành, có thể kể tới như: tim, thận, gan,… Đặc biệt, xương khớp của thai nhi dần trở nên cứng cáp hơn, bé có thể cử động nhiều hơn trong bụng mẹ với các động tác như: xoay vòng hoặc lật người. Song song với đó, ống thần kinh và hệ tiêu hóa cũng đang bước vào giai đoạn hình thành, phát triển. Như vậy, tuần thứ 12 của thai kỳ là một trong những dấu mốc quan trọng đối với thai nhi. Trong giai đoạn này, ngoài siêu âm thai, bác sĩ thường khuyến khích mẹ bầu thực hiện một số xét nghiệm để sàng lọc nguy cơ dị tật thai nhi, cũng như kiểm tra sức khỏe của mẹ. Khi đi xét nghiệm, chúng ta cũng cần chủ động tìm hiểu xem phụ nữ xét nghiệm bầu 12 tuần có cần nhịn ăn không, tuân thủ theo yêu cầu của bác sĩ để đảm bảo tính chính xác của các kết quả xét nghiệm. 2. Một số xét nghiệm dành cho phụ nữ mang thai 12 tuần Vậy thai phụ 12 tuần nên tiến hành những xét nghiệm nào? Thực tế, các xét nghiệm được thực hiện ở khoảng thai 11 tuần 3 ngày - 13 tuần 6 ngày bao gồm:Sàng lọc trước sinh dị tật thai liên quan đến bất thường nhiễm sắc thể: NIPT, Double test. Sàng lọc nguy cơ tiền sản giật. Sàng lọc các bệnh di truyền do gen lặn (như: thalassemia, thiếu men G6PD, dị ứng sữa ,... )Xét nghiệm cơ bản cho người mẹ: tổng phân tích tế bào máu, đường máu, các bệnh truyền nhiễm HIV, viêm gan B,. . ), nhiễm trùng thai do Rubella,... xét nghiệm nước tiểu.2.1. Xét nghiệm máu cơ bản cho mẹ Các xét nghiệm máu cơ bản cho mẹ có thể kể đến như:Tổng phân tích máu đánh giá tình trạng thiếu máu, các bệnh lý về tạo máu, cũng như sàng lọc nguy cơ mang gen tan máu Thalassemia. Chức năng gan, thận, tiểu đường, chức năng tuyến giáp. Các bệnh lý lây truyền từ mẹ sang con như: HIV, viêm gan B, giang mai. Nhóm máu. Bệnh nhiễm trùng: Rubella, CMV,... 2.2. Xét nghiệm nước tiểu Phụ nữ mang thai 12 tuần cũng được khuyến khích thực hiện xét nghiệm nước tiểu để giúp phát hiện tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu ở phụ nữ mang thai. Việc nhiễm trùng đường tiết niệu có thể gây nên những biến chứng xấu cho mẹ và bé như làm tăng nguy cơ nhiễm trùng sau sinh, sinh non, nhiễm trùng sơ sinh,... Do đó, để phòng ngừa tình trạng này, chị em nên duy trì thói quen vệ sinh vùng kín sạch sẽ, đúng cách.2.3. Xét nghiệm sàng lọc trước sinh Tuần thứ 12 của thai kỳ là thời điểm lý tưởng để mẹ bầu tiến hành xét nghiệm sàng lọc trước sinh. Hai phương pháp được áp dụng phổ biến hiện nay là: Double Test và NIPT, giúp phát hiện nguy cơ thai nhi mắc dị tật liên quan đến bất thường về nhiễm sắc thể như: hội chứng Down, Patau hoặc Edwards… Nhìn chung, hai phương pháp xét nghiệm kể trên thuộc nhóm xét nghiệm không xâm lấn, tương đối an toàn với sự phát triển của thai nhi. Ngoài ra , bác sĩ khuyến khích thực hiện các xét nghiệm sàng lọc khác ở khoảng tuần thai này như:Sàng lọc nguy cơ tiền sản giật. Sàng lọc các bệnh di truyền gen lặn.3. Liệu xét nghiệm bầu 12 tuần có cần nhịn ăn không? Trung tâm Xét nghiệm theo đạt chuẩn ISO 15189:2012 và được cấp chứng chỉ CAP bởi Hội Bệnh học Hoa Kỳ. Hệ thống máy chẩn đoán hình ảnh tiên tiến bậc nhất hiện nay như siêu âm, X-quang, nội soi, MRI, CT Scan,... Đội ngũ chuyên gia, bác sĩ và chuyên viên kỹ thuật giỏi, giàu kinh nghiệm.
Mổ tim hở ít xâm lấn có nội soi, hỗ trợ thay van 2 lá Bài viết được tham vấn chuyên môn cùng Bác sĩ Ngoại tim mạch - Trung tâm Tim mạch - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park. Bệnh van tim là một trong những bệnh lý thường gặp trong nhóm bệnh tim bẩm sinh. Trước đây phương pháp điều trị chính là phẫu thuật tim hở để sửa chữa hoặc thay van hai lá. Ngày nay, với sự ra đời của các phương tiện kỹ thuật hiện đại, phương pháp mổ tim hở ít xâm lấn ra đời và dần chứng minh ưu thế của mình. Nội soi mổ tim đang dần là sự lựa chọn thay thế trong điều trị của các bệnh lý van tim. 1. Tổng quan về mổ tim hở ít xâm lấn có nội soi Mổ tim hở ít xâm lấn là phương pháp được tiến hành với những vết mổ nhỏ dài khoảng 5 đến 6 cm ở khoảng gian sườn bên phải tiến vào lồng ngực và thám sát tim. So sánh với phương pháp phẫu thuật tim hở thông thường, người bệnh phải trải qua bước cắt xương ức để mở lồng ngực thì đây là phương pháp phẫu thuật ít xâm lấn hơn.Mổ tim hở ít xâm lấn có thể được lựa chọn để điều trị nhiều bệnh lý tim mạch khác nhau. Phương pháp này ít đau hơn và thời gian hồi phục nhanh hơn so với phẫu thuật tim hở cổ điển. 2. Ưu điểm của mổ tim hở ít xâm lấn có nội soi Nhiều loại phẫu thuật tim có thể được thực hiện bằng phương pháp mổ tim hở ít xâm lấn như:Sửa chữa hoặc thay van 2 lá; thay van ĐMCSửa chữa hoặc thay van ba láĐóng lỗ thông liên nhĩ; đóng thông liên thất, sửa chửa kênh nhĩ thất; phẫu thuật bắc cầu chủ vành Thủ thuật Maze trong điều trị rung nhĩ. Mổ tim hở ít xâm lấn có nội soi là phương pháp thực có những ưu điểm sau:Mất máu ít. Tránh nguy cơ nhiễm trùng xương ức Ít xâm lấn và ít đau. Thời gian nằm viện ngắn, người bệnh nhanh chóng hồi phục và quay trở lại cuộc sống hằng ngày.Vết sẹo nhỏ, khó nhận ra và đảm bảo được tính thẩm mỹ.Phẫu thuật viên đánh giá người bệnh để xác định trường hợp nào sẽ được chỉ định mổ tim ít xâm lấn có nội soi. Mổ tim ít xâm lấn có nội soi là thủ thuật phẫu thuật phức tạp yêu cầu nhiều kinh nghiệm và quá trình đào tạo bài bản. Người bệnh thường cần được chuyển đến các trung tâm y khoa lớn có nhiều phẫu thuật viên và kíp phẫu thuật có kinh nghiệm trong việc thực hiện mổ tim ít xâm lấn có nội soi. Mổ tim hở ít xâm lấn có nội soi có ưu điểm vết sẹo nhỏ, khó nhận ra và đảm bảo được tính thẩm mỹ. 3. Nguy cơ khi thực hiện mổ tim ít xâm lấn có nội soi Ngoài những ưu điểm đã kể trên, mổ tim ít xâm lấn có nội soi vẫn có khả năng mang đến những nguy cơ tương tự như phẫu thuật tim hở cho người bệnh như: chảy máu, nhiễm trùng, rối loạn nhịp tim, đột quỵ, thậm chí tử vong. Trong một số trường hợp, bác sĩ cần phải thay đổi từ mổ tim ít xâm lấn sang phẫu thuật tim hở nếu đánh giá không đủ an toàn cho người bệnh. 4. Người bệnh cần chuẩn bị gì trước mổ? Trước khi tiến hành mổ tim ít xâm lấn, phẫu thuật viên sẽ giải thích cho người bệnh những điều lưu ý trước, trong và sau phẫu thuật, bao gồm cả những nguy cơ tiềm ẩn cho người bệnh. Bác sĩ điều trị cùng ekip phẫu thuật sẽ đánh giá các vấn đề liên quan đến từng người bệnh cụ thể và thăm khám, thu thập thông tin về các bệnh lý đã mắc trước đây, tiền sử dị ứng thuốc trước phẫu thuật.Bệnh nhân sẽ được bác sĩ tư vấn về việc có nên tiếp tục sử dụng các thuốc điều trị bệnh nền trước lúc phẫu thuật hay không và dặn dò về việc nhịn ăn uống vào đêm trước ngày phẫu thuật. Ngoài ra, người bệnh còn cần lưu ý không mang các vật dụng cá nhân vào phòng mổ như trang sức, mắt kính, kính áp tròng, răng giả. 5. Theo dõi sau mổ tim ít xâm lấn có nội soi Người bệnh sẽ tập hít thở sâu và hướng dẫn thực hiện động tác ho để giữ phổi sạch Thông thường, người bệnh cần nhập vào khoa chăm sóc tích cực (ICU) trong ít nhất một ngày sau khi hoàn thành xong phẫu thuật. Bệnh nhân sẽ được chỉ định sử dụng thuốc và dịch truyền qua đường tĩnh mạch. Các ống dẫn lưu được đặt trong lúc phẫu thuật sẽ tiếp tục được giữ lại, bao gồm ống thông dẫn lưu nước tiểu từ bàng quang và dẫn lưu dịch, máu từ lồng ngực. Người bệnh có thể được thở máy hoặc cung cấp oxy qua mask hoặc canule ở mũi.Khi tình trạng ổn định, người bệnh sẽ được chuyển từ khu chăm sóc đặc biệt đến khi bệnh phòng thường để nằm theo dõi sau nhiều ngày. Thời gian lưu lại khoa ICU và thời gian nằm viện phụ thuộc vào kết quả phẫu thuật và tình trạng sức khỏe của từng bệnh nhân.Các nhân viên y tế sẽ chăm sóc và theo dõi người bệnh qua các yếu tố như:Chăm sóc vết thương, phát hiện sớm các dấu hiệu báo động tình trạng nhiễm trùng vết mổ.Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn bao gồm huyết áp, nhịp thở và nhịp tim.Chăm sóc giảm đau cho người bệnh.Hỗ trợ người bệnh vận động và thực hiện các động tác cơ bản.Tập hít thở sâu và hướng dẫn thực hiện động tác ho để giữ phổi sạch, hạn chế biến chứng viêm phổi do ứ đọng.Bác sĩ điều trị cũng sẽ hướng dẫn người bệnh cách tự theo dõi và đánh giá trong suốt quá trình phục hồi như phát hiện nhiễm trùng vết mổ, tự chăm sóc và vệ sinh vết mổ, sử dụng thuốc theo đơn và kiểm soát đau. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng My. Vinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. Điều trị hở van tim nặng như thế nào?
Biết nguyên nhân, trị dứt điểm bệnh lý viêm khớp cổ chânGây ảnh hưởng lớn tới chức năng hoạt động của cơ thể, viêm khớp cổ chân đang dần trở nên phổ biến và trẻ hóa. Để điều trị được căn bệnh này, cần hiểu rõ nguyên nhân gây ra nó. Gây ảnh hưởng lớn tới chức năng hoạt động của cơ thể, viêm khớp cổ chân đang dần trở nên phổ biến và trẻ hóa. Để điều trị được căn bệnh này, cần hiểu rõ nguyên nhân gây ra nó. 1. Đi tìm nguyên nhân và những hệ lụy từ khớp cổ chân viêm Khớp cổ chân viêm do phần sụn đềm giữa hai đầu xương nối bị tổn thương, hư hỏng nặng. Theo nghiên cứu, 35% trong số các ca bệnh xương khớp hiện nay là người trẻ mắc viêm nhiễm khớp cổ chân. 1.1. Viêm khớp cổ chân có đáng lo ngại không? Viêm khớp ở cổ chân không thể tự lành mà cần can thiệp bằng các biện pháp y tế. Đặc biệt khi bệnh chuyển thành mãn tính sẽ rất khó để chữa trị và có nguy cơ cao biến chứng. Đầu tiên, người có khớp cổ chân viêm sẽ gặp khó khăn trong vận động hàng ngày bởi những cơn đau nhức, sưng đỏ. Sức khỏe và tinh thần của người bệnh cũng đi xuống đáng kể. Cơn đau sẽ chỉ đỡ khi họ nghỉ ngơi. Nhưng theo thời gian, việc ít vận động khiến lượng hồng cầu truyền tới khớp cổ chân bị giảm sút. Điều này đồng nghĩa với việc sức khỏe của khớp không tốt do thiếu oxy và dưỡng chất. Đây chính là tác nhân gây nên thoái hóa khớp. Nếu không được điều trị kịp thời, các cơ sẽ dần teo lại, xương khớp biến dạng. Các khớp cứng lại, bệnh nhân mất khả năng vận động vĩnh viễn. Viêm khớp nếu không điều trị kịp thời sẽ biến chứng nghiêm trọng Vì vậy, người bị viêm tại khớp cổ chân nên sớm phát hiện và chữa trị đúng lúc, đúng cách triệt để bệnh lý phức tạp này. 1.2. Những tác nhân nào gây viêm khớp cổ chân? Các chấn thương thường sẽ bắt nguồn từ vận động, lao động trong thời gian dài. Quá trình tập thể thao quá sức, bong gân, tổn thương hay tai nạn sẽ trực tiếp gây viêm khớp. Thể trạng cũng góp phần tăng nguy cơ mắc bệnh. Những người béo phì sẽ khó có thể giữ thăng bằng ở khớp cổ chân. Khớp chịu áp lực lớn lâu ngày sẽ viêm nhiễm. Trường hợp cơ thể có bệnh lý nền như viêm khớp dạng thấp, bệnh gout,… tỷ lệ mắc bệnh sẽ cao hơn. Các chấn thương khớp thường sẽ bắt nguồn từ vận động, lao động trong thời gian dài Lối sống, sinh hoạt của người trẻ cũng cần kể tới khi xét những yếu tố gây viêm khớp. Cuộc sống bận rộn thường khiến bạn trẻ căng thẳng, áp lực, cộng thêm lối sống không lành mạnh, dinh dưỡng thiếu hụt, lười vận động khiến sức đề kháng giảm sút. Cơ thể không thể chống lại tổn thương và viêm nhiễm. Tuổi tác càng cao, lớp sụn khớp dần bị bào mòn và yếu đi. Nói cách khác, khớp cổ chân đang dần thoái hóa và viêm nhiễm. Tỷ lệ mắc bệnh sẽ cao hơn nếu người bệnh có tiền sử bị các bệnh lý xương khớp, béo phì, tai nạn,… Ngoài ra, khớp cổ chân viêm có thể xuất phát từ yếu tố di truyền, dị dạng khớp bẩm sinh,… tuy nhiên khá hiếm gặp. 2. Dấu hiệu cho thấy khớp cổ chân bạn đang viêm nhiễm Bệnh nhân viêm khớp ở cổ chân sẽ gặp phải những dấu hiệu điển hình dưới đây. Chỉ cần cử động cổ chân, người bệnh sẽ cảm nhận được những cơn đau nhức khó chịu. Cảm giác đau nhói tăng dần theo từng vận động hay thay đổi thời tiết. Khi vừa ngủ dậy, bệnh nhân sẽ thấy đau cứng khớp, khó đi lại hay xoay cổ chân. Khớp cổ chân và những vùng xung quanh bị sưng tấy đỏ. Tình trạng sẽ lan dần theo mức độ nghiêm trọng của bệnh. Cổ chân sưng đỏ báo hiệu các bất thường Bất kỳ cử động hay di chuyển nào của khớp sẽ phát ra tiếng lục khục, lạo xạo. Viêm khớp ở cổ chân không chỉ ảnh hưởng một bộ phận mà còn đi khắp cơ thể. Bệnh nhân sốt nhẹ, suy nhược, mệt mỏi, ít vận động,… 3. Các phương pháp điều trị viêm khớp cổ chân Nguyên tắc y học trong chữa trị viêm nhiễm khớp ở cổ chân là khắc phục triệu chứng, phục hồi chức năng vận động. Để chẩn đoán tình trạng bệnh, bác sĩ sẽ thăm khám và chỉ định thực hiện các kỹ thuật như X-quang, chụp MRI, siêu âm,… Từ những thông tin cần thiết, phác đồ điều trị được đưa ra thích hợp với bệnh nhân. Trong đó là sự phối hợp của các phương pháp: Dùng thuốc, vật lý trị liệu, phẫu thuật,… Từ những thông tin cần thiết, phác đồ điều trị được đưa ra thích hợp với bệnh nhân Mục đích của biện pháp này là khắc phục các triệu chứng bệnh. Các loại thuốc phổ biến gồm: – Thuốc chống viêm không chứa steroid: Aspirin, Etodolac, Meloxicam,… – Thuốc giãn cơ – Giảm thiểu cứng khớp: Cyclobenzaprine, Baclofen,… – Thuốc giảm đau: Paracetamol – Thuốc bổ: Bổ sung Glucosamine, vitamin C, D, E,… tăng đề kháng và sức khỏe cho xương Với tình huống nghiêm trọng, bác sĩ có thể chỉ định tiêm Corticoid. Tất cả những loại thuốc kể trên đều cần có sự tư vấn, hướng dẫn của bác sĩ. Bệnh nhân không nên tự ý sử dụng các sản phẩm này. Bởi tác dụng phụ tới dạ dày, loãng xương, xơ vữa động mạch là hoàn toàn có thể xảy ra. Với tình huống nghiêm trọng, bác sĩ có thể chỉ định tiêm Corticoid Ngoài dược phẩm, các biện pháp vật lý trị liệu như tập luyện, chườm nóng, lạnh sẽ giúp giảm thiểu viêm đau cho khớp. Phương thức, thời gian trị sẽ tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân. Khi các cách điều trị dùng thuốc, tập luyện không còn hiệu quả, bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật để tránh biến chứng, phục hồi chức năng khớp. 2 loại phẫu thuật thường dùng là mổ nội soi hoặc hàn khớp. Tổng kết lại, giống như các bệnh lý khớp khác, khớp cổ chân cần được quan tâm, kiểm tra và xử lý kịp thời trước khi các hệ quả xấu hơn xảy đến.
Bị đau mắt đỏ bao lâu thì khỏi, cách phòng tránh thế nào? Đau mắt đỏ hay còn gọi là viêm kết mạc, là căn bệnh khá phổ biến hiện nay và dễ dàng lây lan khi tiếp xúc với người bệnh. Tuy không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe nhưng cũng gây ra khó chịu cho bệnh nhân. Vậy nếu bị đau mắt đỏ bao lâu thì khỏi, làm cách nào để nhanh khỏi hơn và cách phòng tránh ra sao? Tất cả những thắc mắc này sẽ được MEDLATEC giải đáp trong bài viết. 1. Đau mắt đỏ bao lâu thì khỏi Đau mắt đỏ là căn bệnh nhiễm trùng thường gặp do sự xâm nhập của các vi khuẩn, vi rút, các tác nhân từ môi trường gây gây dị ứng cho mắt. Triệu chứng của bệnh tương đối dễ nhận dạng như: mắt đỏ, mắt ra nhiều ghèn, bị sưng cộm, đau, ngứa. Thông thường, đau mắt đỏ thường bị cả 2 mắt bởi nếu ban đầu chỉ bị một mắt thì cũng dễ dàng lây sang mắt thứ 2 trong thời gian ngăn. Triệu chứng của từng loại đau mắt đỏ cũng khác nhau. Đối với bệnh hình thành do virus (hay gặp là Adeno virus), thì triệu chứng thường là khô mắt, mắt không nhìn rõ, ngứa ngáy, chảy nhiều ghèn, nước mắt, cộm mắt nhiều,... Bệnh lây từ người bệnh qua người lành qua đường hô hấp và lây qua các giọt bắn khi ho hoặc hắt xì hơi. Nếu tác nhân gây bệnh là vi khuẩn thì thường gây tổn thương nặng nếu không được điều trị. Thông thường là gây ra bởi vi khuẩn Haemophilus Influenzae hoặc vi khuẩn Staphylococcus. Triệu chứng dễ thấy nhất ở bệnh là xuất hiện nhiều ghèn có màu xanh hoặc vàng đục, đặc biệt vào ban đêm ghèn sẽ tính tụ khô lại ở mí mắt khiến chúng dính lại và khó mở ra vào mỗi buổi sáng. Bạn cần phải cẩn thận nếu gặp phải trường hợp này, nếu không được điều trị kịp thời có thể biến chứng như loét giác mạc, suy giảm thị lực,... Ngoài ra, có đau mắt đỏ do dị ứng: bệnh không lây, chảy nước mắt nhiều, thường đi kèm với viêm mũi dị ứng. Thông thường, thời gian ủ bệnh của đau mắt đỏ là khoảng 1 tuần. Tùy thuộc vào mức độ của bệnh cũng như nguyên nhân sinh ra bệnh mà quá trình điều trị bệnh có thể kéo dài từ vài ngày hoặc lâu hơn là vài tuần. Để quá trình điều trị bệnh được diễn ra nhanh chóng hơn bạn có thể bổ sung các thực phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt. 2. Đau mắt đỏ có tự khỏi được không? Rất ít trường hợp cho thấy rằng bệnh đau mắt đỏ có thể tự khỏi mà không cần đến điều trị. Đau mắt đỏ có thể tự khỏi nếu nguyên nhân do virus. Tuy nhiên, đau mắt đỏ do virus thường đi kèm với nhiễm khuẩn (do cách vệ sinh, chăm sóc không tốt). Vậy nên, nếu gặp một trong các dấu hiệu trên, bạn nên đến các cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời. Điều trị muộn hoặc điều trị không dứt điểm có gây ra hậu quả nghiêm trọng như loét giác mạc hoặc thậm chí là mù lòa. Đau mắt đỏ bao lâu thì khỏi? Thông thường bệnh sẽ khỏi hẳn sau khoảng từ 7 đến 10 ngày điều trị nếu điều trị sớm, đúng, tuân thủ chỉ định của bác sĩ. Nếu áp dụng thêm các phương pháp khoa học thì bệnh có thể khỏi trước thời gian này. 3. Làm thế nào để đau mắt đỏ nhanh khỏi? Tuy là một căn bệnh khá phổ biến nhưng chắc hẳn nhiều người còn chưa biết cách khiến đau mắt đỏ có thể nhanh khỏi hơn. Để bệnh tình nhanh khỏi, bạn cần: Tìm ra nguyên nhân đau mắt đỏ Để biết được đau mắt đỏ bao lâu khỏi việc đầu tiên bạn cần làm là tìm ra nguyên nhân gây bệnh. Như đã nói ở trên, bệnh có thể được hình thành do vi rút, vi khuẩn, hay do dị ứng và mỗi nguyên nhân khác nhau thì thời gian khỏi bệnh cũng khác nhau. Đề xác định nguyên nhân gây ra bệnh bạn nên đến các cơ sở y tế để thực hiện một số kiểm tra cần thiết và cho ra kết quả chính xác nhất. Điều trị bệnh đau mắt đỏ đúng cách Điều trị đúng cách cũng là yếu tố quan trọng để bệnh tình cải thiện tốt hơn. Bạn cần phải vệ sinh mắt thường xuyên và lựa chọn đúng loại thuốc phù hợp với tình trạng mắt hiện tại. Ngoài ra bạn còn phải tuân thủ những lưu ý sau: Trong trường hợp có sử dụng thêm các loại thuốc khác sinh, không nên tùy tiện mua thuốc, cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không sử dụng các loại lens, kính áp tròng trong khi đau mắt đỏ, điều này có thể sẽ làm tổn thương đến lớp niêm mạc bảo vệ mắt, kéo dài quá trình điều trị bệnh. Hạn chế tiếp xúc, hoạt động lại những nơi chứa nhiều bụi bẩn, hóa chất. Đây là những tác nhân chính gây kích ứng cho mắt. Nếu đến những địa điểm trên hãy mang theo kính để tránh kích ứng. Ánh sáng xanh từ màn hình điện thoại hay máy tính cũng ảnh hưởng không nhỏ đến mắt của bạn. Thế nên, trong quá trình điều trị bệnh, bạn nên hạn chế tiếp xúc với màn hình điện thoại, máy tính. Để việc điều trị được hiệu quả hơn, bạn nên tạo cho mình một thói quen sinh hoạt ăn uống hợp lý. Đặc biệt, nên ăn các loại thực phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt. Hạn chế đưa tay lên dụi mắt, điều này sẽ khiến mắt của bạn gặp tổn thương. Ngoài ra, sau khi dụi mắt nên rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng. Cách phòng tránh nguy cơ nhiễm đau mắt đỏ Đối với các loại bệnh lý kể cả đau mắt đỏ thì phòng bệnh hơn chữa bệnh cũng là phương châm đúng đắn. Để hạn chế nguy cơ đau mắt đỏ, bạn cần: Sử dụng nước sạch trong sinh hoạt, thường xuyên rửa tay bằng xà phòng, tuyệt đối không đưa tay lên dụi mắt. Không sử dụng chung các đồ dùng sinh hoạt liên quan đến mắt như: khăn mặt, thuốc nhỏ mắt, kính,... Nên vệ sinh sạch sẽ mắt bằng thuốc nhỏ bắt và mũi họng bằng nước muối sinh lý. Hạn chế tiếp xúc với người mắc đau mắt đỏ hoặc nghi ngờ mắc. Đặc biệt, khi bị đau mắt đỏ, người bệnh nên được cách ly trong phòng riêng, không tiếp xúc với người khác, tránh lây lan bệnh. Đau mắt đỏ bao lâu thì khỏi còn phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nguyên nhân gây ra bệnh, quá trình chăm sóc, điều trị như thế nào,... Mặc dù đau mắt đỏ là loại bệnh khá phổ biến, nhưng bạn cũng cần phải cẩn thận trong quá trình điều trị, tránh gây các biến chứng nặng hơn.
Cải thiện rối loạn kinh nguyệt sau khi uống thuốc tránh thaiHiện tượng rối loạn kinh nguyệt sau khi uống thuốc tránh thai là một hiện tượng khá phổ biến đối với chị em phụ nữ. Điều này có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe cũng như cuộc sống sinh hoạt của chị em. Do vậy, chúng ta cần lưu ý tới một số biện pháp giúp cải thiện tình trạng này. Hiện tượng rối loạn kinh nguyệt sau khi uống thuốc tránh thai là một hiện tượng khá phổ biến đối với chị em phụ nữ. Điều này có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe cũng như cuộc sống sinh hoạt của chị em. Do vậy, chúng ta cần lưu ý tới một số biện pháp giúp cải thiện tình trạng này. 1. Thuốc tránh thai gây hiện tượng rối loạn kinh nguyệt 1.1. Vì sao phụ nữ lại bị rối loạn kinh nguyệt sau khi uống thuốc tránh thai? Đối với bất cứ một loại thuốc tránh thai nào, sau khi sử dụng cũng có thể gây ra tác dụng phụ đối với sức khỏe và chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ. Trong số đó không thể không kể đến thuốc tránh thai dạng uống. Vậy lý do vì sao sau khi sử dụng loại thuốc tránh thai này phụ nữ lại dễ bị tình trạng rối loạn kinh nguyệt? Lý do đầu tiên đó chính là cơ chế tránh thai của thuốc. Thuốc tránh thai bản chất được bào chế từ các loại hormone. Khi được đưa vào cơ thể qua đường uống, các chất trong thuốc tránh thai sẽ giải phóng, đưa hormone phái nữ vào cơ thể. Từ đó, các loại hoạt chất này sẽ có tác dụng làm thay đổi quá trình rụng trứng, làm chậm lại quá trình phụ nữ rụng trứng. Các loại hoạt chất này sẽ có tác dụng làm thay đổi quá trình rụng trứng, làm chậm lại quá trình phụ nữ rụng trứng. Bên cạnh đó, thuốc tránh thai còn có tác dụng ngăn cản quá trình rụng trứng hàng tháng diễn ra. Thuốc có tác dụng làm mỏng kết cấu của lớp nội mạc cổ tử cung, khiến tinh trùng và trứng không thể làm tổ và tạo thành thai nhi. Ngoài ra, thuốc tránh thai còn có tác dụng ngăn chặn không cho tinh trùng gặp được trứng, từ đó quá trình thụ thai cũng không thể diễn ra. Cùng bởi thuốc tránh thai về bản chất là làm thay đổi nội tiết tố nên có trường hợp khi sử dụng sẽ gây ra cho phụ nữ tình trạng bị rối loạn kinh nguyệt, hay kinh nguyệt không đều. Thậm chí kinh nguyệt còn có thể bị thay đổi cả về màu sắc, số lượng lẫn kết cấu. Lý do thứ hai có thể gây ra tình trạng chị em phụ nữ bị rối loạn kinh nguyệt sau khi sử dụng các loại thuốc tránh thai đó chính là việc thuốc tránh thai làm thay đổi liều lượng canxi. Theo các bác sĩ, chu kỳ kinh nguyệt của một người phụ nữ bình thường sẽ luôn được duy trì đều đặn nhờ vào lượng canxi trong cơ thể ở mức ổn định. Sau khi chị em sử dụng thuốc tránh thai sẽ có thể làm ức chế khả năng hấp thụ canxi trong cơ thể. Do đó, nếu trong trường hợp chị em phụ nữ có một thời gian dài sử dụng thuốc tránh thai sẽ là nguyên nhân gây nên tình trạng rối loạn kinh nguyệt. Không chỉ vậy, việc chị em phụ nữ bị rối loạn kinh nguyệt còn có thể xuất phát từ nguyên nhân là chị em thường xuyên sử dụng các loại thuốc tránh thai khẩn cấp. Điều này không được các chuyên gia, bác sĩ khuyên dùng. Do vậy, để bảo vệ sức khỏe sinh sản lâu dài thì chị em nên có một chế độ phòng tránh thai khác ổn định và lành mạnh hơn. 1.2. Phụ nữ bị rối loạn kinh nguyệt sau khi sử dụng thuốc tránh thai có biểu hiện như thế nào? Có thể nói vô kinh là hiện tượng khá phổ biến xảy ra khi chị em phụ nữ thường xuyên sử dụng các loại thuốc tránh thai, đặc biệt là thuốc tránh thai khẩn cấp. Các loại thuốc này tác động tới nội tiết tố phụ nữ trong cơ thể. Từ đó có thể làm chị em gặp tình trạng vô kinh. Kinh nguyệt sẽ không diễn ra có thể sau 1 vài tháng tùy vào cơ địa từng người. Thông thường chu kỳ kinh nguyệt của chị em phụ nữ sẽ dao động khoảng 28 – 30 ngày. Tuy nhiên, sau khi sử dụng các loại thuốc tránh thai, chu kỳ này của chị em phụ nữ có thể sẽ tới sớm. Có những trường hợp chu kỳ sẽ sớm khoảng 7 – 10 ngày so với chu kỳ bình thường hàng tháng. Cũng tương tự như việc chu kỳ kinh nguyệt tới sớm, khi có thời gian dài sử dụng các loại thuốc tránh thai, đặc biệt là các loại tránh thai khẩn cấp, kinh nguyệt của chị em phụ nữ có thể tới muộn. Cụ thể là chu kỳ có thể tới muộn lên tới 7 – 10 ngày, và có thể kéo dài trong một vài tháng. Sau khi sử dụng các loại thuốc tránh thai, chu kỳ này của chị em phụ nữ có thể sẽ tới sớm Rong kinh cũng là một trong những hiện tượng hay xảy ra đối với chị em phụ nữ nếu có thời gian dài sử dụng các loại thuốc tránh thai. Việc rong kinh sẽ xảy ra dài ngày, với lượng kinh nguyệt ít hay nhiều tùy thuộc vào cơ địa của từng người. Tuy nhiên, nếu chu kỳ kinh nguyệt kéo dài hơn bình thường khoảng 7 ngày, cộng với lượng máu tiết ra dai dẳng không hết sẽ gây ảnh hưởng tới sức khỏe của phụ nữ. Chị em sẽ bị thiếu máu, mệt mỏi, ảnh hưởng tới cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Tình trạng rong kinh kể trên hoàn toàn có thể đi kèm với các biểu hiện lạ khác về màu sắc, mùi cũng như kết cấu của kinh nguyệt. Kinh nguyệt có thể vón cục, có màu sậm, màu đen, thậm chí có mùi hôi khó chịu,…Chị em nếu gặp tình trạng này thì không nên xem nhẹ bởi đây có thể là cảnh bảo của việc mắc các bệnh phụ khoa nghiêm trọng. 2. Tình trạng rối loạn kinh nguyệt sau khi sử dụng thuốc tránh thai bao lâu thì hết? Khi mới sử dụng các loại thuốc tránh thai, cơ thể cần có thời gian để tiếp nhận và thích nghi với sự thay đổi về nội tiết tố. Do đó, trung bình các tình trạng rối loạn kinh nguyệt sẽ có thể kéo dài từ 1 tháng cho tới 3 tháng tùy vào cơ địa mỗi người. Trên thực tế, hiện tượng rối loạn kinh nguyệt sẽ có khả năng tự bình thường trở lại. Do vậy, chị em không cần quá lo lắng về tình trạng này. Tuy nhiên, trong thời gian sử dụng thuốc, chị em có thể sẽ gặp phải một số tình trạng khác bên cạnh hiện tượng rong kinh: – Hiện tượng chị em bị chảy máu vùng âm đạo ở giữa mỗi đợt kinh nguyệt. – Có thể xuất hiện tình trạng buồn nôn, tức ngực nếu chị em sử dụng thuốc tránh thai trong thời gian dài. Tùy thuộc vào cơ địa và liều lượng thuốc mà tình trạng này có thể kéo dài từ 2 cho tới 3 tuần. – Hiện tượng tăng cân, nổi mụn, tâm sinh lý thay đổi cũng có thể là các tác dụng phụ của thuốc tránh thai chị em cần lưu ý. – Khi sử dụng thuốc tránh thai, đặc biệt là thuốc tránh thai loại khẩn cấp có thể sẽ khiến chị em phụ nữ bị khô, rát vùng âm đạo, gây ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt vợ chồng cũng như khiến chị em sợ, ngại quan hệ. – Một số tình trạng khác nên lưu ý: mắt bị khô, dị ứng,… 3. Cần làm gì để cải thiện tìm trạng rối loạn kinh nguyệt sau khi sử dụng thuốc tránh thai? Chị em phụ nữ cần có sự chuẩn bị cho cơ thể trước khi có những thay đổi nội tiết tố do thuốc tránh thai gây nên Trên hết, chị em phụ nữ cần có sự chuẩn bị cho cơ thể trước khi có những thay đổi nội tiết tố do thuốc tránh thai gây nên. Chị em có thể áp dụng một số biện pháp sau đây để cải thiện tình trạng rối loạn này: – Áp dụng một chế độ ăn uống, nghỉ ngơi khoa học, lành mạnh: Chị em nên sử dụng nhiều các loại rau củ, trái cây đa dạng. Đặc biệt là nên ưu tiên sử dụng nhiều hơn các loại thực phẩm có chiết xuất từ các loại đậu nành. Bởi đậu nành có tác dụng tốt đối với hormone nội tiết tố nữ giới. Bên cạnh đó, chị em cũng cần duy trì một chế độ nghỉ ngơi khoa học, điều độ. Điều này vừa giúp nâng cao sức khỏe mà còn giúp hỗ trợ điều hòa chu kỳ kinh nguyệt. – Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên: Điều này cũng giúp cơ thể chúng ta khỏe mạnh hơn. Bên cạnh đó cũng có tác dụng tốt trong việc cân bằng nội tiết, điều hòa nội tiết tố. – Sử dụng các loại thực phẩm chức năng tốt cho nội tiết: chị em có thể sử dụng một số loại như: tinh chất mầm đậu nành, các loại dầu cá,…giúp ổn định chu kỳ kinh nguyệt, cũng như làm giảm bớt các triệu chứng khó chịu do thuốc tránh thai gây nên. – Thư giãn tinh thần, suy nghĩ tích cực: Điều này cũng giúp ích khá nhiều trong việc cân bằng lại cơ thể cũng như chu kỳ kinh nguyệt cho chị em phụ nữ. Chị em có thể sử dụng các biện pháp như: ngồi thiền, nghe nhạc, đọc sách,…
nghiên cứu tác dụng của thuốc sắc yinxieling đối với pasi tnfα và il trong PV
MR là quá trình quan trọng trong việc biến đổi protein trong các bệnh lý liên quan đến carbonyl AS. Nó đã được thể hiện trong mô hình hệ thống rằng phản ứng maillard tương tác giữa llysine llys với MG mg dẫn đến sự hình thành EDC làm giảm methemoglobin methb trong các điều kiện trên và với sự có mặt của snitrosoglutathione Quá trình nitrosyl hóa gsno methb diễn ra quá trình khử methb và nitrosyl hóa có pha trễ phụ thuộc vào sự có mặt của oxy o trong hỗn hợp phản ứng oxy tương tác với các gốc tự do hữu cơ của MR ức chế quá trình khử hb của hemoglobin và do đó quá trình nitrosyl hóa hb trong T2 đầu tiên của Phản ứng cũng cho thấy rằng hiệu suất của các chất trung gian gốc tự do hữu cơ của llys với mg đã tăng lên khi có mặt gsno và methb. Tất cả các hiệu ứng được mô tả có thể là kết quả của sự hình thành các dẫn xuất gsno oxi hóa khử hoạt tính trong phản ứng maillard, các dẫn xuất này có lẽ là chất trung gian của một điện tử oxy hóa dialkylimine bằng mg gốc anion của snitrosothiol có thể CF như những chất trung gian như vậy
5 Điều cần biết về phẫu thuật tật khúc xạ smileReLEx Smile là phương pháp phẫu thuật tật khúc xạ bằng tia laser được giới chuyên gia đánh giá hiện đại nhất hiện nay với độ chính xác cao, an toàn tuyệt đối và không gây khó chịu cho bệnh nhân. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về phương pháp phẫu thuật tật khúc xạ Smile trong bài viết dưới đây nhé. ReLEx Smile là phương pháp phẫu thuật tật khúc xạ bằng tia laser được giới chuyên gia đánh giá hiện đại nhất hiện nay với độ chính xác cao, an toàn tuyệt đối và không gây khó chịu cho bệnh nhân. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về phương pháp phẫu thuật tật khúc xạ Smile trong bài viết dưới đây nhé. 1. Tìm hiểu về phương pháp phẫu thuật tật khúc xạ Smile 1.1. Định nghĩa ReLEx Smile (Small Incision Lenticule Extraction) là thế hệ thứ ba trong phẫu thuật điều trị tật khúc xạ (viễn thị, cận thị và loạn thị) sau hai phương pháp Femto-Lasik và Lasik. Có thể nói Smile là phương pháp cải tiến của Femto, cho phép phẫu thuật ở bệnh nhân có độ cận loạn ở mức cao. Hiện nay, ReLEx Smile được xem là phương pháp mổ tật khúc xạ tốt bởi: – Áp dụng công nghệ Femtosecond Laser với tần số laser lên tới 500 kHz, cho phép máy Visumax cắt vạt trong thời gian ngắn nhất với đường cắt siêu mịn, chính xác, không gây tổn thương giác mạc và giảm thiểu tối đa những khó chịu hậu phẫu. – Vệt mổ của ReLEx Smile ngắn hơn Lasik đến 10 lần giúp vết thương lành nhanh hơn, giảm thiểu nguy cơ viêm nhiễm và loại bỏ biến chứng vạt hậu phẫu. – Hiện nay chỉ có máy Visumax có thiết kế nón, tiếp xúc giác mạc với đường cong tự nhiên cùng các size khác nhau, phù hợp với đa dạng cấu trúc mắt của từng bệnh nhân. – Thời gian chiếu tia laser phẫu thuật chỉ 23s/mắt, phẫu thuật có độ chính xác cho cho người cận dưới 10 diop và loạn thị cao. – Hệ thống thông minh tự động điều chỉnh theo chuyển động mắt, đảm bảo tính chính xác cao trong quá trình phẫu thuật. – Máy Visumax có kính hiển vi chất lượng cao và camera kĩ thuật số giúp bác sĩ quan sát rõ nét, đảm bảo quá trình phẫu thuật diễn ra chính xác nhất. Phẫu thuật ReLEx Smile thực hiện trên máy Visumax hiện đại bậc nhất. 1.2. Ưu nhược điểm Trước tiên cần đề cập về những ưu điểm của phương pháp ReLEx Smile bao gồm: – Tỉ lệ thành công cao đến 98%, cao nhất cho đến hiện nay. Bên cạnh đó, tỉ lệ tái cận là 0.3% thấp hơn nhiều so với những phương pháp mổ khác. – Phẫu thuật nhẹ nhàng, không đau, chảy máu và khó chịu nhờ công nghệ laser hiện đại. Ngoài ra ReLEx Smile gần như không để lại cảm giác cộm, khô mắt, nhạy cảm với ánh sáng, nhìn mờ, đau đớn, khó chịu,… hậu phẫu. – So với những phương pháp mổ khác như Lasik, Femto thì ReLEx Smile không tạo vạt giác mạc, không xâm lấn, bảo tồn tối đa cấu trúc giác mạc, hạn chế tổn thương và biến chứng nguy hiểm như nhăn, lệch vạt giác mạc. – Nguy cơ gặp biến chứng sau khi thực hiện ReLEx Smile gần như bằng 0. Người bệnh có thể tránh được nguy cơ nhiễm khuẩn mắt cũng như các biến chứng xuất huyết dưới kết mạc, vạt giác mạc,… – Thời gian phẫu thuật và phục hồi nhanh chóng, trong đó ca mổ chỉ diễn ra khoảng 10 – 15 phút cho cả hai mắt. Sau 24 giờ sau khi phẫu thuật vết mổ có thể tự lành, sau 3 ngày có thể thực hiện công việc văn phòng hoặc việc nhà. Sau 1 tuần bệnh nhân có thể vận động nhẹ nhàng và sau 1 tháng có thể vận động nặng, chơi thể thao cường độ cao và các công việc có tính đối kháng. – ReLEx Smile sử dụng công nghệ hiện đại có thể áp dụng cho những đối tượng có giác mạc mỏng hoặc khô mắt. Phương pháp này có đường mổ siêu nhỏ dưới 2mm, chỉ bằng 1/10 vết mổ của Lasik hay Femto, do đó tác động rất nhỏ đến giác mạc, hạn chế ảnh hưởng đến màng phim nước mắt. Đồng thời, việc này cũng tránh di chứng khô mắt hậu phẫu. Phương pháp ReLEx Smile có yêu cầu cao về kĩ thuật và thao tác. 1.3. Điều kiện để thực hiện phẫu thuật tật khúc xạ Smile Một số điều kiện để thực hiện phẫu thuật ReLEx Smile bao gồm: – Người từ 18 – 60 tuổi. Trong đó độ tuổi tốt để phẫu thuật mắt cận là dưới 40 tuổi. – Độ cận tối đa 10 diop, độ loạn tối đa 5 diop, độ khúc xạ ổn định và không tăng quá 0.75 diop trong ít nhất 6 tháng. – Cấu trúc giác mạc bình thường, không phải hình chóp, không có sẹo và không quá mỏng. – Không mắc các bệnh lý cấp tính hoặc mạn tính về mắt như viêm nhiễm, chấn thương, bệnh võng mạc, bệnh đáy mắt, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp. – Người không thuộc nhóm đối tượng chống chỉ định thực hiện phẫu thuật tật khúc xạ. 2. Nguyên lý thực hiện phẫu thuật Smile và những lưu ý hậu phẫu 2.1. Nguyên lý thực hiện Nguyên lý thực hiện ReLEx Smile là tách và loại bỏ lớp nhu mô làm thay đổi hình dạng của giác mạc để đạt được độ khúc xạ mong muốn. Toàn bộ quá trình phẫu thuật ReLEx Smile sẽ được thực hiện trên máy Visumax với 3 bước cơ bản bao gồm: – Bước 1: Bác sĩ sẽ chiếu tia laser lên bề mặt giác mạc, tạo ra hai mặt phân cách và tự động tách rời lõi mô ở giữa. – Bước 2: Tạo ra vết rạch nhỏ và mịn bằng máy Visumax hiện đại. – Bước 3: Bác sĩ sử dụng những dụng cụ vi phẫu chuyên dụng để rút lõi mô được tách rời ra khỏi mắt qua vết rạch. Trước khi thực hiện phẫu thuật bệnh nhân đã được gây tê nên sẽ không cảm thấy đau, nhức. Tổng thời gian phẫu thuật cả hai mắt rơi vào khoảng 10 – 15 phút. Sau ca phẫu thuật, bệnh nhân có thể cảm thấy hơi khó chịu trong vòng 4 đến 6 tiếng. Quá trình thực hiện phẫu thuật nhanh chóng, chỉ khoảng 10 – 15 phút cho cả hai mắt. 2.2. Lưu ý hậu phẫu thuật tật khúc xạ Smile Trước khi thực hiện phẫu thuật, bác sĩ sẽ khám tổng quát và kiểm tra cẩn thận mắt bệnh nhân, xem xét mức độ tật khúc xạ, độ dày giác mạc, số lượng tế bào nội mô, bản đồ giác mạc cũng như xét nghiệm máu,… Việc kiểm tra này nhằm đảm bảo bệnh nhân đáp ứng đủ tiêu chuẩn để thực hiện phẫu thuật. Sau khi phẫu thuật kết thúc, bệnh nhân cần nhắm mắt nghỉ ngơi trong 1 – 2 tiếng. Trong vòng 24 giờ đầu tiên, bạn tuyệt đối không gội đầu. Ngoài ra, bệnh nhân lưu ý: – Không được dụi mắt và phải đeo kính bảo hộ trong vài ngày đầu. – Không chơi các môn thể thao mạnh, đối kháng. – Không tắm ở bể bơi công cộng trong khoảng vài tuần cho tới khi mắt đã ổn định. – Tra thuốc và thực hiện tái khám theo đúng sự chỉ dẫn của bác sĩ. Sau khi mắt đã ổn định, bệnh nhân có thể sinh hoạt lại bình thường. Tuy nhiên bệnh nhân cần sử dụng mắt một cách hợp lý, không xem tivi, điện thoại quá nhiều, nên để mắt nghỉ ngơi sau mỗi 20 – 30 phút làm việc, có chế độ ăn uống sinh hoạt lành mạnh để hạn chế tình trạng tái cận.
để điều tra xem liệu các polypeptide vận chuyển anion hữu cơ vận chuyển axit mật một polypeptide vận chuyển anion hữu cơ oatpa b oatpb polypeptide vận chuyển anion hữu cơ b oatpb có được biểu hiện khác nhau trong nhau thai của ICP icp hay không
Mất ngủ uống vitamin gì? Vì sao cần bổ sung?Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể của con người và có tác động đến giấc ngủ. Khi ăn uống không đủ chất, không khoa học, người bệnh dễ rơi vào tình trạng mất ngủ. Việc bổ sung các chất dinh dưỡng như vitamin là điều cần thiết cho cơ thể. Vậy mất ngủ uống vitamin gì? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể của con người và có tác động đến giấc ngủ. Khi ăn uống không đủ chất, không khoa học, người bệnh dễ rơi vào tình trạng mất ngủ. Việc bổ sung các chất dinh dưỡng như vitamin là điều cần thiết cho cơ thể. Vậy mất ngủ uống vitamin gì? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây. 1. Sự cần thiết của vitamin dành cho giấc ngủ Giấc ngủ đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì và tăng cường sức khỏe. Chính vì thế mất ngủ sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Người bệnh sẽ cảm thấy khó đi vào giấc ngủ, không ngủ được, dễ tỉnh giấc, trằn trọc không ngủ lại được,… Mất ngủ xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau trong đó có cả việc thiếu hụt một số loại vitamin và khoáng chất. Điều này thường không được nhiều người quan tâm và chú ý. Mất ngủ do thiếu vitamin đang là vấn đề được nhiều chuyên gia dinh dưỡng đặt lên hàng đầu. Vì những dưỡng chất này có tác động tới các chất dẫn truyền thần kinh hay hóa chất truyền tín hiệu thần kinh. Nếu cơ thể thiếu những chất dinh dưỡng này thì con người có thể rơi vào tình trạng mất ngủ. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng mất ngủ do thiếu hụt vitamin có thể gây ra những bệnh lý nguy hiểm như béo phì, bệnh tim, gây ung thư, đột quỵ,… Vitamin có tác động tới các chất dẫn truyền thần kinh hay hóa chất truyền tín hiệu thần kinh, giúp giấc ngủ tốt hơn. 2. Người mất ngủ uống vitamin gì? 2.1 Vitamin A Vitamin A được biết là một vitamin tan trong chất béo. Loại vitamin này có vai trò giữ cho da, xương, răng và mảng nhầy luôn khỏe mạnh. Đặc biệt, trong vitamin A có chứa axit retinoid – có vai trò lớn trong việc điều chỉnh một số chức năng tại não bộ. Những chức năng điều hòa giấc ngủ và hỗ trợ bộ nhớ làm việc tốt hơn, hiệu quả hơn. Bổ sung vitamin A từ các thực phẩm như thịt, gia cầm, trứng và những sản phẩm làm từ sữa. Ngoài ra, có thể bổ sung vitamin A ở dạng thuốc nhưng cần tham khảo ý kiến của các bác sĩ, chuyên gia trước. 2.2 Các loại vitamin B Có đến 8 loại vitamin B vô cùng cần thiết cho sức khỏe của con người. Đó là B1, B2, B3, B5, B6, B7, B9 và B12. Trong đó, B3, B5, B6 và B12 giúp điều chỉnh lượng tryptophan cung cấp cho cơ thể. Mà tryptophan lại có ảnh hưởng đến việc sản sinh melatonin – hormone có tác dụng trong hỗ trợ giấc ngủ. Ngoài ra, vitamin B12 có thể dễ dàng tan trong chất béo. Do đó B12 có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất và chuyển hóa các tế bào máu đỏ. Thiếu vitamin B12 dễ khiến cơ thể rơi vào tình trạng thiếu máu, mệt mỏi, thăng bằng kém,… từ đó dẫn đến các rối loạn giấc ngủ như mất ngủ, khó ngủ,… Vitamin B9 (axit folic) là một loại vitamin B có ảnh hưởng đến chu kỳ giấc ngủ. Khi cơ thể thiếu vitamin B9 sẽ dễ rơi vào tình trạng căng thẳng, dẫn đến mất ngủ. Bổ sung vitamin B9 từ đậu phộng, rau lá xanh, dầu hướng dương và ngũ cốc nguyên hạt. Các loại vitamin B giúp hỗ trợ giấc ngủ tốt hơn. 2.3 Mất ngủ uống vitamin gì? Nhớ bổ sung vitamin C và Emất ngủ uống vitamin gì Vitamin C và E có tác dụng chống oxy hóa, trung hòa các gốc tự do hình thành trong quá trình trao đổi chất của cơ thể.mất ngủ uống vitamin gì Một số nghiên cứu cho rằng, vitamin C và E còn có công dụng trong việc giảm căng thẳng oxy hóa ở những bệnh nhân mắc phải tình trạng mất ngủ do chứng ngưng thở khi ngủ. Vì thế, người bệnh nên uống vitamin E và C mỗi ngày để cải thiện chất lượng giấc ngủ. Một lưu ý nhỏ, không nên uống vitamin C hoặc ăn các loại thực phẩm chứa nhiều vitamin C trước khi đi ngủ vì có thể làm ảnh hưởng đến dạ dày. 2.4 Mất ngủ uống vitamin gì? Đừng quên bổ sung vitamin D Thiếu hụt vitamin D có thể dẫn tới tình trạng mệt mỏi và mất ngủ. Với người bị tổn thương hoặc có các bệnh về não thì thiếu vitamin D càng có tính nghiêm trọng hơn. Bổ sung vitamin D cho cơ thể bằng cách 2 cách: tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Hoặc bổ sung các sản phẩm từ sữa và cá để không lo mất ngủ vì thiếu vitamin D. Mất ngủ uống vitamin gì? Đừng quên bổ sung vitamin D 3. Các khoáng chất cần thiết khác 3.1 Canxi Canxi chủ yếu cần thiết trong việc phát triển xương, nhưng canxi cũng đóng vai trò quan trọng đối với mỗi giấc ngủ. Vì chúng có tác dụng hỗ trợ làm dịu thần kinh, giúp thư giãn và thoải mái trước khi đi ngủ. 3.2 Magie Cơ thể thiếu magie khiến cho tinh thần dễ lo âu, thần kinh căng thẳng hơn người bình thường. Vì thế, hãy ăn các loại thực phẩm như hạt điều, hạnh nhân hoặc uống thực phẩm bổ sung magie (tham khảo ý kiến của các bác sĩ, chuyên gia trước khi uống) để hạn chế căng thẳng và cải thiện tình trạng mất ngủ hiệu quả. 3.3 Sắt Sắt là khoáng chất cần thiết cho việc vận chuyển oxy khắp cơ thể. Đó là lý do vì sao khi cơ thể thiếu sắt, tinh thần luôn mệt mỏi, bồn chồn. Thiếu sắt là tình trạng phổ biến ở phụ nữ. Có 2 cách để bổ sung thêm sắt là sử dụng các thực phẩm chức năng và ăn nhiều thực phẩm giàu sắt như thịt đỏ, hải sản, rau bina,…. 4. Một số lưu ý trong thói quen ăn uống giúp khắc phục tình trạng mất ngủ Ngoài việc chú ý bổ sung vitamin, khoáng chất cần thiết cho cơ thể, người bệnh nên kết hợp rèn luyện và loại bỏ những thói quen xấu thay bằng những thói quen tốt sau đây:: – Tránh ăn sau 8h tối và không ăn quá nhiều vào bữa tối.. – Xây dựng thói quen ngủ đúng giờ, hạn chế ngủ trưa quá lâu, chỉ ngủ tối đa 60 phút. – Tạo không gian ngủ thoải mái, thoáng đãng, yên tĩnh.  Có thể sử dụng tinh dầu để xông phòng tạo cảm giác thư giãn trước khi ngủ. – Tập thể dục nhẹ nhàng vào buổi tối để tiêu hóa thức ăn, giúp cơ thể cân bằng và thư giãn. – Hạn chế sử dụng chất kích thích như  bia, rượu, trà, thuốc lá, cafe vào buổi tối. – Hạn chế dùng các thiết bị điện tử khác khi đã lên giường ngủ. – Không để các thiết bị điện tử gần khu vực ngủ.