source
stringlengths
64
222
subject
stringlengths
8
234
text
stringlengths
31
1.44M
meta
dict
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-3429-QD-UBND-2022-Bo-tieu-chi-xa-nong-thon-moi-Can-Tho-2021-2025-530164.aspx
Quyết định 3429/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Cần Thơ 2021 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 3429/QĐ-UBND Cần Thơ, ngày 15 tháng 9 năm 2022 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÀNH PHỐ CẦN THƠ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025. Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ tại Tờ trình số 74/TTr-VPĐPNTM ngày 08 tháng 9 năm 2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ban ngành thành phố, địa phương 1. Các Sở, ban ngành thành phố theo chức năng quản lý nhà nước hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; chịu trách nhiệm cập nhật các hướng dẫn mới của các Bộ, ngành Trung ương để hướng dẫn triển khai phù hợp với tình hình thực tế của thành phố. 2. Giao Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ - Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới sau đạt chuẩn trên địa bàn để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững. - Tổng hợp, tham mưu trình UBND thành phố ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề mới phát sinh, Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố, địa phương có liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu trình UBND thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn. 3. Ủy ban nhân dân huyện căn cứ Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 chỉ đạo các xã rà soát, đánh giá thực trạng và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4158/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, ban ngành thành phố, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố giai đoạn 2021 - 2025, Chủ tịch UBND huyện, Chủ tịch UBND xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ Nông nghiệp và PTNT; - TT. Thành ủy; - TT. HĐND thành phố; - CT, PCT UBND thành phố (1); - UBMT Tổ quốc Việt Nam thành phố; - VP. UBND thành phố (2C,3B); - Lưu: VT.HN. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Ngọc Hè BỘ TIÊU CHÍ TP. CẦN THƠ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 3429/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2022) I. QUY HOẠCH TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu TP. Cần Thơ 1 Quy hoạch 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã1 được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn Đạt 1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch Đạt II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu TP. Cần Thơ 2 Giao thông 2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. 100% 2.2. Tỷ lệ đường ấp và đường liên ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm ≥ 90% 2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm 100% (80% cứng hóa) 2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm 100% (nếu có) 3 Thủy lợi và phòng, chống thiên tai 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên Đạt 3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ Đạt 4 Điện 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn Đạt 4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn ≥ 98% 5 Trường học Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định Đạt 6 Cơ sở vật chất văn hóa 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã Xã có Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định2 Xã có điểm vui chơi, giải trí, thể thao cho trẻ em, người cao tuổi và đảm bảo đủ điều kiện có hoạt động chống đuối nước cho trẻ em 6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng 100% 7 Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa Đạt 8 Thông tin và Truyền thông 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính Đạt 8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet Đạt 8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn Đạt 8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành Đạt 9 Nhà ở dân cư 9.1. Nhà tạm, dột nát Không 9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố ≥ 70% (theo quy định) III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu TP. Cần Thơ 10 Thu nhập Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) Năm 2021 ≥ 50 Năm 2022 ≥ 53 Năm 2023 ≥ 56 Năm 2024 ≥ 59 Năm 2025 ≥ 62 11 Nghèo đa chiều Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 < 4% 12 Lao động 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) ≥ 70% 12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) ≥ 25% 13 Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã Đạt 13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững Đạt 13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương Đạt 13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường Đạt 13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả Đạt IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu TP. Cần Thơ 14 Giáo dục và Đào tạo 14.1 Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ Đạt 14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) ≥ 80% 15 Y tế 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) Đạt (tỷ lệ chỉ tiêu được giao hàng năm) 15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế Đạt 15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤ 19% 15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử ≥ 50% 16 Văn hóa Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới 100% 17 Môi trường và an toàn thực phẩm 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn (Xã không thuộc khu vực III và Xã khu vực III). ≥ 87% 17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường ≥ 95% 17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung Đạt 17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn ≥ 2m2/ người 17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch Đạt (theo Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ) 17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định ≥ 85% 17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường 100% 17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3 ≥ 70% 17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường ≥ 70% 17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm 100% 17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn ≥ 30% 17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định ≥ 50% V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu TP. Cần Thơ 18 Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn Đạt 18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên Đạt 18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên 100% 18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định Đạt 18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội Đạt 18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn Đạt 19 Quốc phòng và An ninh 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng Đạt 19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả Đạt PHỤ LỤC PHÂN CÔNG CÁC SỞ, BAN NGÀNH THÀNH PHỐ PHỤ TRÁCH TRIỂN KHAI, HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TỪNG TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ THÀNH PHỐ CẦN THƠ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 3429/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2022) STT Sở ngành phụ trách Tiêu chí và chỉ tiêu 1 Sở Xây dựng - Tiêu chí số 1 và tiêu chí số 9; - Chỉ tiêu 17.5. 2 Sở Giao thông vận tải - Tiêu chí số 2. 3 Sở Nông nghiệp và PTNT - Tiêu chí số 3; - Chỉ tiêu 13.2; 13.3; 13.4; 13.5; 17.1; 17.4; 17.9; 17.10 và 18.6. 4 Sở Công Thương - Tiêu chí số 4 và tiêu chí số 7. 5 Sở Giáo dục và Đào tạo - Tiêu chí số 5 và tiêu chí số 14. 6 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Tiêu chí số 6 và tiêu chí số 16. 7 Sở Thông tin và Truyền thông - Tiêu chí số 8. 8 Cục Thống kê thành phố - Tiêu chí số 10. 9 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Tiêu chí số 11 và tiêu chí số 12; - Chỉ tiêu 18.5. 10 Sở Kế hoạch và Đầu tư - Chỉ tiêu 13.1. 11 Bảo Hiểm xã hội thành phố - Chỉ tiêu 15.1. 12 Sở Y tế - Chỉ tiêu 15.2, 15.3 và 15.4. 13 Sở Tài nguyên và Môi trường - Chỉ tiêu 17.2; 17.3; 17.6; 17.7; 17.11 và 17.12. 14 Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố - Chỉ tiêu 17.8. 15 Sở Nội vụ - Chỉ tiêu 18.1; 18.2 và 18.3. 16 Sở Tư pháp - Chỉ tiêu 18.4. 17 Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố - Chỉ tiêu 19.1. 18 Công an thành phố - Chỉ tiêu 19.2. 1 Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương. 2 Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em. 3 Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
{ "issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ", "promulgation_date": "15/09/2022", "sign_number": "3429/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Ngọc Hè", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Nghi-quyet-08-NQ-HDND-2020-ket-qua-giam-sat-viec-cung-cap-nuoc-sach-sinh-hoat-tinh-Ca-Mau-450757.aspx
Nghị quyết 08/NQ-HĐND 2020 kết quả giám sát việc cung cấp nước sạch sinh hoạt tỉnh Cà Mau
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 08/NQ-HĐND Cà Mau, ngày 10 tháng 7 năm 2020 NGHỊ QUYẾT VỀ KẾT QUẢ GIÁM SÁT VIỆC CUNG CẤP NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019); Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND, ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2020 và Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về việc thành lập Đoàn giám sát việc cung cấp nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Xét Báo cáo số 21/BC-ĐGS ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Đoàn giám sát Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giám sát việc cung cấp nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Tờ trình số 01/TTr-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về kết quả giám sát việc cung cấp nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khoá IX, Kỳ họp thứ 12 đã thảo luận và thống nhất. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Đánh giá tình hình 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành với nội dung Báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cung cấp nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau, đồng thời nhấn mạnh một số nội dung chủ yếu sau: Trong thời gian qua, với nhiều nỗ lực của các cấp, các ngành, hoạt động quản lý, vận hành và cấp nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh đã đạt được nhiều kết quả, nâng cao chất lượng nguồn nước và tỷ lệ người dân được sử dụng nước sạch; nhiều hộ dân đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh từng bước thay đổi tập quán sử dụng nước sinh hoạt từ nước sông, hồ, kênh, rạch sang dùng nguồn nước ngầm từ các giếng khoan và công trình cấp nước tập trung. Nước sạch về vùng nông thôn góp phần ổn định đời sống, nâng cao sức khỏe cộng đồng và hoàn thành tiêu chí xây dựng nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh. Công tác cung cấp nước sạch sinh hoạt cho nhân dân được quan tâm chỉ đạo, triển khai thực hiện, đầu tư phát triển hệ thống cung cấp nước bằng nhiều nguồn lực. Kết quả, trên địa bàn tỉnh có tổng số 286 công trình cấp nước tập trung, với tổng công suất khai thác thiết kế khoảng 144.000 m3/ngày đêm. Bên cạnh đó, còn có 137.590 giếng khoan nhỏ lẻ hộ gia đình; tổng lưu lượng khai thác khoảng 275.180 m3/ngày đêm; cấp nước cho 174.170 hộ dân (không kể các giếng nước của các cơ sở sản xuất kinh doanh lớn được phép khai thác). Các cơ sở cung cấp nước sạch sinh hoạt tập trung phân theo đơn vị quản lý như sau: Công ty Cổ phần cấp nước Cà Mau trực tiếp quản lý 46 công trình, với tổng công suất khai thác thiết kế là 89.000 m3/ngày đêm, cung cấp nước cho 76.051 hộ dân; Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trực tiếp quản lý, vận hành 18 công trình, với tổng công suất khai thác 14.000 m3/ngày đêm, cung cấp nước cho khoảng 16.000 hộ dân; UBND các xã quản lý, vận hành 220 công trình, với tổng công suất khai thác thiết kế 41.000 m3/ngày đêm; cung cấp nước cho khoảng 22.000 hộ dân; 02 công trình cấp nước theo phương thức xã hội hoá của chủ đầu tư Phan Văn Hiền, huyện Cái Nước với tổng công suất khai thác thiết kế 240 m3/ngày đêm. Nhìn chung, với sự nỗ lực, quyết tâm chỉ đạo thực hiện của các ngành các cấp, đến nay nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh cơ bản đáp ứng được nhu cầu của nhân dân. Cuối năm 2019, tại khu vực đô thị có 76.051 hộ được cung cấp nước sạch sinh hoạt, đạt tỷ lệ 95%; khu vực nông thôn 212.402 hộ, đạt tỷ lệ 92%; hoàn thành chỉ tiêu về tỷ lệ dân cư được cung cấp nước sạch đến năm 2020 (theo Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016 – 2025 của Thủ tướng Chính phủ). 2. Bên cạnh những kết quả đạt được, việc cung cấp nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh vẫn còn một số tồn tại, hạn chế chủ yếu sau: Việc đầu tư các công trình cấp nước nông thôn còn dàn trải, tạm thời, quy mô đầu tư nhỏ, hiệu quả đầu tư thấp, chưa đảm bảo tính bền vững lâu dài, cụ thể như sau: Công trình cấp nước tập trung nông thôn hầu hết không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; không đảm bảo phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước theo quy định. Chỉ 80/238 công trình có giấy phép khai thác, sử dụng nước ngầm. Các công trình chưa thực hiện công tác quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo quy định. Hiện nay, chỉ có 59 công trình hoạt động có hiệu quả, 105 công trình hoạt động trung bình, 73 công trình hoạt động kém hiệu quả, ngưng hoạt động, xuống cấp trầm trọng, chờ thanh lý, tháo dỡ. Mô hình, cơ chế quản lý, vận hành các công trình cấp nước tập trung nông thôn chưa phù hợp, cụ thể là: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn được giao quản lý, khai thác 18 công trình cấp nước sau đầu tư để kinh doanh là không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, không hạch toán đầy đủ, không trích được khấu hao tài sản. Ủy ban nhân dân các xã được giao quản lý, vận hành khai thác 220 công trình, nhưng không được bàn giao về tài sản, không tính khấu hao tài sản hàng năm, không có người quản lý chuyên nghiệp, không thực hiện các nghĩa vụ về thuế tài nguyên nước. Hầu hết các công trình đều xuống cấp, thiếu vốn, đang chờ ngân sách nhà nước hỗ trợ để nâng cấp, sửa chữa. Riêng 02 công trình cấp nước nông thôn Trạm khóm 9, thị trấn Thới Bình và Trạm trung tâm xã Việt Thắng tạm giao cho Công ty Cổ phần cấp nước Cà Mau quản lý, vận hành từ năm 2016 đến nay vẫn chưa giải quyết dứt điểm về vốn và tài sản. Công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước chưa chặt chẽ, chưa ban hành quy chuẩn kỹ thuật nước sạch sinh hoạt của tỉnh. Các công trình cấp nước của Công ty Cổ phần Cấp nước Cà Mau và Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tuy có thực hiện kiểm tra, giám sát nhưng còn hình thức, không đảm bảo các chỉ tiêu theo yêu cầu. Việc kiểm tra, giám sát chất lượng nước các công trình có công suất dưới 1.000m3/ngày đêm hoặc quy mô dưới 500 hộ được phân cấp cho Trung tâm Y tế huyện, thành phố ngoại kiểm mỗi năm 01 lần, nhưng nhiều năm qua chưa thực hiện. Hầu hết các công trình cấp nước nông thôn được vận hành bơm trực tiếp từ giếng đến người tiêu dùng. Hệ thống công trình cấp nước tập trung của tỉnh với tổng công suất thiết kế khai thác là 144.000 m3/ngày đêm, có khả năng cung cấp nước sinh hoạt cho 1,1 triệu người, nhưng chưa phát huy hết công suất khai thác. Đến nay, vùng đô thị phân phối nước sạch sinh hoạt đạt 95% dân số, vùng nông thôn chỉ đạt 18% dân số sử dụng hệ thống cấp nước tập trung, 74% dân cư nông thôn sử dụng nước từ giếng khoan gia đình. Tình trạng sử dụng giếng khoan nhỏ lẻ còn nhiều, quản lý chưa chặt chẽ. Theo báo cáo của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, tỷ lệ thất thoát nước của các công trình do Trung tâm quản lý khá cao (khoảng 33,9%). Hệ thống cấp nước nông thôn giao cho Ủy ban nhân dân các xã quản lý, vận hành chỉ có 02/220 công trình có đồng hồ tổng nên không xác định được tỷ lệ nước thất thoát sau khai thác. Một số địa phương áp dụng giá nước chưa đúng theo quy định. Nhiều công trình giao Ủy ban nhân dân xã quản lý áp dụng giá nước tự thoả thuận hoặc theo khả năng đóng góp của người dân. Giá nước được tính theo giá lũy tiến là chưa hợp lý, giá nước ở khu vực nông thôn thấp hơn khu vực thành thị, trong khi suất đầu tư lại cao hơn nên không khuyến khích nhà đầu tư. Chưa có cơ chế bù giá bán nước đối với hộ nghèo, cơ cấu giá nước chưa tính thuế tài nguyên, chậm được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Công tác kiểm tra đồng hồ nước tại hộ gia đình theo định kỳ chưa được đảm bảo. Số hộ không chủ động được nguồn nước, thiếu nước sinh hoạt đến cuối năm 2019 còn 18.470 hộ (chủ yếu là hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ đặc biệt khó khăn). Trên địa bàn tỉnh còn 14 khu vực không khoan được nước ngầm mà chưa được cung cấp nước sinh hoạt; người dân tự trữ nước mưa, mua nước đóng bình, vận chuyển nước sạch từ nơi khác để sinh hoạt. Công tác phối hợp giữa các sở, ngành và các đơn vị quản lý công trình cấp nước với chính quyền địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan chưa chặt chẽ. Ý thức bảo vệ cơ sở hạ tầng các công trình cấp nước tập trung, bảo vệ môi trường nước và tiết kiệm trong sử dụng tài nguyên nước của phần lớn người dân chưa cao. Điều 2. Nhiệm vụ và giải pháp 1. Đối với những đề xuất, kiến nghị đến các cơ quan Trung ương, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo, kiến nghị Trung ương xem xét, giải quyết. 2. Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo khắc phục những hạn chế nêu trong Báo cáo số 21/BC-ĐGS ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Đoàn giám sát Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời, tập trung thực hiện một số nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu sau đây: a) Chỉ đạo các ngành chức năng có liên quan tập trung rà soát, phân loại các công trình cấp nước tập trung do nhà nước trực tiếp quản lý đang còn hoạt động tốt hoặc hư hỏng, xuống cấp, gắn với quy hoạch, quyền sử dụng đất, công suất khai thác để xử lý: Công trình cấp nước có công suất khai thác nhỏ (từ khoảng 200 đến 300 m3/ngày đêm trở xuống); hoạt động không có hiệu quả; đang xuống cấp, hư hỏng; không phù hợp với quy hoạch; đất đai không thuộc sở hữu của nhà nước thì nên thanh lý, bàn giao tài sản cho người đang quản lý, sử dụng tiếp tục hoạt động theo phương thức tự quản để phục vụ trong khu vực như cách làm hiện nay. Công trình cấp nước có công suất lớn, phù hợp với quy hoạch của tỉnh tiếp tục bổ sung các điều kiện cần thiết như: đất đai, giấy phép khai thác nước, đăng ký chất lượng nước khai thác để đảm bảo quản lý chặt chẽ, đúng quy định. b) Chỉ đạo việc tổ chức quản lý các công trình cấp nước tập trung nông thôn đảm bảo hiệu quả, đúng pháp luật. c) Có giải pháp khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào khai thác, xử lý và phân phối nước sạch sinh hoạt. d) Sớm ban hành giá nước mới, phù hợp với quy định của pháp luật và tương đồng với giá nước sạch của các tỉnh lân cận trong khu vực; có cơ chế, chính sách bù giá nước đối với khu vực nông thôn. đ) Xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Tăng cường chỉ đạo công tác kiểm tra chất lượng nước sạch sinh hoạt theo đúng quy định và công khai kết quả kiểm tra chất lượng nước. e) Chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện tốt việc quản lý đăng ký giấy phép khai thác tài nguyên nước; tăng cường xử lý việc khai thác nước ngầm trái phép, đồng thời gắn với việc rà soát, xử lý trám lấp các giếng nước hư hỏng, không còn sử dụng đúng theo quy định; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra tiêu chuẩn, đo lường đồng hồ nước; kê khai, đóng thuế khai thác tài nguyên nước hàng năm. g) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước, vận động tăng cường dự trữ, sử dụng nguồn nước mưa; khuyến khích người dân sử dụng nước từ các công trình cấp nước tập trung, tiết kiệm trong sử dụng nước, hạn chế tình trạng khoan giếng nhỏ lẻ. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020./. CHỦ TỊCH Trần Văn Hiện
{ "issuing_agency": "Tỉnh Cà Mau", "promulgation_date": "10/07/2020", "sign_number": "08/NQ-HĐND", "signer": "Trần Văn Hiện", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dich-vu-phap-ly/Quyet-dinh-344-QD-UBND-2013-tieu-chi-tham-dinh-ho-so-thanh-lap-Van-phong-cong-chung-Quang-Ngai-434639.aspx
Quyết định 344/QĐ-UBND 2013 tiêu chí thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 344/QĐ-UBND Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 12 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Công chứng ngày 29/11/2006; Căn cứ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng; Căn cứ Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”; Căn cứ Quyết định số 1953/QĐ-BTP ngày 30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”; Căn cứ Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 156/TTr-STP ngày 24/12/2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; - Thường trực Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Đoàn ĐBQH tỉnh; - Báo Quảng Ngãi; Đài PT-TH tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - VPUB: CBTH; - Lưu: VT, NClmc737. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Cao Khoa QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI (Ban hành kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng Quy định này được áp dụng để thẩm định hồ sơ thành lập văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Điều 2. Nguyên tắc thẩm định hồ sơ 1. Việc thẩm định hồ sơ thành lập văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật. 2. Việc thẩm định, cấp phép thành lập các văn phòng công chứng phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển văn phòng công chứng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012. 3. Trong 01 đợt tiếp nhận hồ sơ, mỗi công chứng viên hoặc nhiều công chứng viên (hợp danh) chỉ được nộp 01 hồ sơ thành lập văn phòng công chứng. Điều 3. Trách nhiệm của công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và nộp kèm các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong đề án thành lập văn phòng công chứng. Chương II TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ Điều 4. Vị trí dự kiến đặt trụ sở văn phòng công chứng Điểm tối đa là 10 điểm, trong đó: 1. Vị trí đảm bảo khoảng cách hợp lý so với tổ chức hành nghề công chứng hiện tại trên địa bàn: cộng tối đa 6 điểm. 2. Vị trí thuận lợi cho việc liên hệ của người dân, không gây ách tắc giao thông: cộng tối đa 4 điểm. Điều 5. Trụ sở văn phòng công chứng 1. Tổng diện tích sử dụng của trụ sở văn phòng công chứng: a) Diện tích dưới 75 m2: 0 điểm; b) Diện tích từ 75 m2 đến dưới 150 m2: tối đa 4 điểm; c) Diện tích từ 150 m2 đến dưới 200 m2: tối đa 6 điểm; d) Diện tích từ 200 m2 đến dưới 250 m2: tối đa 8 điểm; đ) Diện tích từ 250 m2 trở lên: tối đa 10 điểm. 2. Tính pháp lý của trụ sở văn phòng công chứng: a) Trường hợp trụ sở văn phòng công chứng thuộc sở hữu của công chứng viên thành lập hoặc thành viên hợp danh: cộng tối đa 5 điểm. b) Trường hợp trụ sở văn phòng công chứng có hợp đồng thuê, mượn hợp lệ và có thời hạn thuê từ 5 năm trở lên, cụ thể: - Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn từ 5 năm đến dưới 10 năm: cộng tối đa 2 điểm; - Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn từ 10 năm trở lên: cộng tối đa 3 điểm. Điều 6. Tổ chức bố trí, sắp xếp vị trí làm việc trong trụ sở văn phòng công chứng Trụ sở làm việc của văn phòng công chứng cần được bố trí thành các khu vực (có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân viên, phòng tiếp người yêu cầu công chứng và kho lưu trữ hồ sơ công chứng phù hợp), đảm bảo trật tự, an toàn, thuận lợi cho tổ chức và cá nhân đến giải quyết hồ sơ công chứng: tối đa 5 điểm. Điều 7. Điều kiện thực hiện các quy định về an ninh trật tự và an toàn giao thông 1. Diện tích dành cho khách hàng để xe: a) Diện tích dưới 50 m2: tối đa 2 điểm; b) Diện tích từ 50 m2 trở lên: tối đa 3 điểm. Trường hợp văn phòng công chứng không bố trí diện tích dành cho khách hàng để xe sẽ không được chấm điểm mục này. 2. Địa điểm để xe dành cho khách hàng thuận lợi, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: cộng tối đa 2 điểm. 3. Văn phòng công chứng có phương án phòng chống cháy nổ: cộng tối đa 2 điểm. Điều 8. Cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin Điểm tối đa là 7 điểm, trong đó: 1. Có dự kiến trang bị máy vi tính, máy photocoppy, fax và các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho hoạt động của văn phòng công chứng: cộng tối đa 2 điểm. 2. Có dự kiến thiết kế trang web và kết nối internet: cộng tối đa 2 điểm. 3. Có phương án đầu tư phần mềm nghiệp vụ công chứng, kế toán: cộng tối đa 3 điểm. Điều 9. Loại hình của văn phòng công chứng và số lượng công chứng viên 1. Văn phòng công chứng do 1 công chứng viên thành lập: tối đa 3 điểm. 2. Văn phòng công chứng do nhiều công chứng viên thành lập: tối đa 6 điểm. 3. Số lượng công chứng viên (tối đa là 8 điểm): mỗi công chứng viên là thành viên hợp danh được cộng 2 điểm, mỗi công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng được cộng 1 điểm. Điều 10. Kinh nghiệm của công chứng viên liên quan đến hoạt động công chứng 1. Về thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật, cụ thể: a) Dưới 10 năm: 2 điểm. b) Từ 10 năm đến 15 năm: tối đa 3 điểm. c) Trên 15 năm: tối đa 4 điểm. 2. Có thời gian công tác liên quan đến nghiệp vụ công chứng từ 3 năm trở lên: cộng tối đa 3 điểm. 3. Có thời gian làm công tác nghiệp vụ công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trước khi bổ nhiệm công chứng viên được cộng tối đa 4 điểm, cụ thể: a) Dưới 3 năm: cộng 3 điểm. b) Từ 3 năm trở lên: cộng 4 điểm. 4. Công chứng viên đã từng hành nghề với tư cách công chứng viên được cộng tối đa 10 điểm, cụ thể: a) Dưới 3 năm: cộng 2 điểm; b) Từ 3 năm đến dưới 5 năm: cộng 4 điểm; c) Từ 5 năm đến dưới 10 năm: cộng 6 điểm; d) Từ 10 năm đến dưới 15 năm: cộng 8 điểm; đ) Từ 15 năm trở lên: cộng 10 điểm. 5. Đối với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng thì số điểm của mỗi công chứng viên được tính bằng một nửa số điểm của công chứng viên thành lập, công chứng viên là thành viên hợp danh quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này. Điều 11. Thư ký nghiệp vụ 1. Mỗi thư ký nghiệp vụ được tính 2 điểm. 2. Mỗi thư ký nghiệp vụ được cộng tối đa 4 điểm nếu thuộc các trường hợp sau đây: a) Có thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật từ 5 năm trở lên: cộng 2 điểm; b) Đã có chứng chỉ tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng: cộng 2 điểm. 3. Mỗi thư ký nghiệp vụ có thời gian công tác nghiệp vụ công chứng được cộng tối đa 4 điểm, cụ thể: a) Từ 1 năm đến dưới 3 năm: cộng 2 điểm; b) Từ 3 năm dưới 5 năm: cộng 3 điểm; c) Từ 5 năm trở lên: cộng 4 điểm. Điều 12. Nhân sự phụ trách kế toán 1. Nhân viên phụ trách kế toán có bằng cao đẳng chuyên ngành kế toán: tối đa 2 điểm; 2. Nhân viên phụ trách kế toán có bằng Đại học chuyên ngành kế toán: tối đa 3 điểm; 3. Nhân viên kế toán đã qua lớp đào tạo bồi dưỡng kế toán trưởng: cộng tối đa 1 điểm; 4. Nhân viên kế toán có thời gian công tác kế toán được cộng tối đa 2 điểm, cụ thể: a) Dưới 5 năm: cộng tối đa 1 điểm. b) Từ 5 năm trở lên: cộng tối đa 2 điểm. Điều 13. Nhân sự phụ trách công nghệ thông tin 1. Văn phòng công chứng có nhân viên phụ trách công nghệ thông tin: tối đa 1 điểm. 2. Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin: tối đa 2 điểm; 3. Nhân viên công nghệ thông tin có thời gian công tác công nghệ thông tin được cộng tối đa 2 điểm, cụ thể: a) Dưới 5 năm: cộng tối đa 1 điểm. b) Từ 5 năm trở lên: cộng tối đa 2 điểm. 4. Nếu văn phòng công chứng không có nhân viên công nghệ thông tin nhưng có phương án thuê dịch vụ công nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động của văn phòng công chứng: cộng tối đa 2 điểm. Điều 14. Nhân sự phụ trách lưu trữ 1. Văn phòng công chứng có nhân viên làm công tác lưu trữ: tối đa 2 điểm. 2. Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đẳng, trung cấp chuyên ngành lưu trữ: cộng tối đa 3 điểm; 3. Nhân viên lưu trữ có thời gian làm công tác lưu trữ được cộng tối đa 2 điểm, cụ thể: a) Dưới 5 năm: cộng tối đa 1 điểm. b) Từ 5 năm trở lên: cộng tối đa 2 điểm. Điều 15. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng và quy trình lưu trữ chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật Điểm tối đa là 7 điểm, trong đó: 1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng chặt chẽ, đúng quy định pháp luật: cộng tối đa 3 điểm. 2. Xây dựng quy trình lưu trữ chặt chẽ, đúng quy định pháp luật: cộng tối đa 4 điểm. Điều 16. Khả năng quản trị văn phòng công chứng 1. Người đại diện theo pháp luật của văn phòng công chứng có bằng cấp hoặc giấy tờ chứng minh đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản trị: tối đa 3 điểm. 2. Người đại diện theo pháp luật của văn phòng công chứng từng có kinh nghiệm quản trị tổ chức hành nghề công chứng trên 1 năm: tối đa 4 điểm. Điều 17. Tính khả thi của Đề án Đề án thể hiện được tính khả thi và đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định: tối đa 10 điểm. Điều 18. Những trường hợp không được tính điểm 1. Cùng một nhân sự, địa điểm dự kiến đặt trụ sở được nêu tại nhiều Đề án thành lập văn phòng công chứng trong cùng một đợt tiếp nhận hồ sơ thành lập văn phòng công chứng. 2. Nhân sự đã tham gia các hồ sơ thành lập văn phòng công chứng được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập văn phòng công chứng (trừ trường hợp công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng, nay tham gia thành lập văn phòng công chứng). 3. Công chứng viên, thư ký nghiệp vụ đã từng bị xử lý kỷ luật trong quá trình công tác, bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp trong thời hạn 3 năm tính đến ngày nộp hồ sơ. Chương III CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ Điều 19. Tổ thẩm định hồ sơ 1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng. Tổ thẩm định hồ sơ có ít nhất 3 thành viên, trong đó đại diện lãnh đạo Sở Tư pháp làm tổ trưởng và các thành viên là đại diện phòng chuyên môn thuộc Sở. 2. Nguyên tắc thẩm định hồ sơ: Các thành viên của Tổ thẩm định hồ sơ làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm nêu tại Chương II của Quy định này để thẩm định và chấm điểm từng hồ sơ thành lập văn phòng công chứng. Điều 20. Cách thức chấm điểm 1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng cách lấy điểm chấm của các thành viên cộng lại và chia cho số lượng thành viên tham gia chấm điểm. 2. Việc thẩm định và chấm điểm hồ sơ phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ thẩm định. 3. Hồ sơ được đề nghị xét chọn phải đạt từ 60 điểm trở lên và có số điểm cao nhất trong số hồ sơ xin thành lập trên 1 đơn vị quy hoạch. Trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau, thì hồ sơ đề nghị xét chọn sẽ theo các thứ tự ưu tiên sau đây: a) Hồ sơ có số điểm chất lượng công chứng viên cao hơn; b) Hồ sơ có số điểm chất lượng thư ký nghiệp vụ cao hơn; c) Hồ sơ có số điểm cơ sở vật chất cao hơn. 4. Căn cứ vào kết quả thẩm định và số điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép thành lập văn phòng công chứng theo quy định. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 21. Khiếu nại, tố cáo 1. Người nộp hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng có quyền khiếu nại việc từ chối cho phép thành lập văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với pháp luật và Quy định này. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. 2. Người nộp hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này. Việc giải quyết tố cáo tuân theo quy định của pháp luật về tố cáo. Điều 22. Tổ chức thực hiện Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc thì kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ngãi", "promulgation_date": "30/12/2013", "sign_number": "344/QĐ-UBND", "signer": "Cao Khoa", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-73-NQ-HDND-2021-thong-qua-gia-san-pham-dich-vu-cong-ich-thuy-loi-Thai-Binh-506755.aspx
Nghị quyết 73/NQ-HĐND 2021 thông qua giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi Thái Bình
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 73/NQ-HĐND Thái Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021 NGHỊ QUYẾT THÔNG QUA GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021; Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 38/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có Phụ lục chi tiết kèm theo). Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./. Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Chính phủ; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Thường trực Tỉnh ủy; - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; - Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; - Ủy ban nhân dân tỉnh; - Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; - Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; - Kho bạc Nhà nước Thái Bình; - Thường trực Huyện ủy, Thành ủy; - Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố; - Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; - Báo Thái Bình; Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử Thái Bình; Trang thông tin điện tử Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình; - Lưu: VTVP. CHỦ TỊCH Nguyễn Tiến Thành PHỤ LỤC QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH (Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh) 1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa, mạ, màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây vụ Đông, vụ Hè cho các biện pháp tưới, tiêu: TT Biện pháp công trình Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (1.000 đồng/ha/vụ) I Tưới, tiêu bằng động lực 1 Lúa 1.646 2 Mạ, màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây vụ Hè, vụ Đông 658 II Tưới, tiêu bằng trọng lực 1 Lúa 1.152 2 Mạ, màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây vụ Hè, vụ Đông 461 III Tưới bằng động lực, tiêu bằng trọng lực 1 Lúa 1.498 2 Mạ, màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây vụ Hè, vụ Đông 599 IV Tạo nguồn tưới bằng động lực, tiêu bằng trọng lực 1 Lúa 899 2 Mạ, màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây vụ Hè, vụ Đông 360 V Tạo nguồn tưới bằng trọng lực, tiêu bằng trọng lực 1 Lúa 534 2 Mạ, màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây vụ Hè, vụ Đông 214 2. Đối với sản xuất muối, mức giá được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm. 3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu: TT Các đối tượng dùng nước Đơn vị Theo biện pháp công trình Bơm điện Cống, sông trục 1 Cấp nước để nuôi trồng thủy sản 1.1 Cấp nước bằng bơm điện đồng/m2 mặt thoáng/năm 250 1.2 Cấp nước bằng tự chảy qua cống (trong đê) đồng/m2 mặt thoáng/năm 100 1.3 Cấp nước bằng tự chảy qua cống (ngoài đê) đồng/m2 mặt thoáng/năm 50 2 Tạo nguồn để cấp nước nuôi trồng thủy sản đồng/m2 mặt thoáng/năm 125 100 3 Cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu 1.000 đồng/ha/năm 1.198 922 4 Tạo nguồn để cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu 1.000 đồng/ha/năm 479 4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị (trừ vùng nội thị): 74.900 đồng/ha/năm. - Mức giá trên không bao gồm thuế giá trị gia tăng. - Mức giá trên được tính từ điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi (cống đầu kênh, cửa chia nước tại bể xả trạm bơm do Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Thái Bình, Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên khai thác công trình thủy lợi Nam Thái Bình và các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp quản lý) đến vị trí công trình thủy lợi đầu mối.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình", "promulgation_date": "10/12/2021", "sign_number": "73/NQ-HĐND", "signer": "Nguyễn Tiến Thành", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Quyet-dinh-137-2004-QD-UB-quy-che-Ban-dieu-hanh-De-an-tin-hoc-hoa-quan-ly-hanh-chinh-Son-La-236293.aspx
Quyết định 137/2004/QĐ-UB quy chế Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Sơn La
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 137/2004/QĐ-UB Sơn La, ngày 5 tháng 11 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN ĐIỀU HÀNH ĐỀ ÁN TIN HỌC HOÁ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2001 – 2005 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003; Căn cứ Quyết định số: 1772/2002/QĐ-UB ban hành ngày 9 tháng 7 năm 2002 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005; Căn cứ Quyết định số: 4141/QĐ-UB ban hành ngày 5 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh Sơn La về việc kiện toàn, bổ sung thành viên Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 -2005; Theo đề nghị của Chánh văn phòng UBND tỉnh Sơn La, QUYẾT ĐỊNH : Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui chế làm việc của Ban điều hành Đề án Tin học hóa quản lý hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005. Điều 2. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các thành viên Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này thay thế quyết định số 1774/2002/QĐ-UB, ngày 9 tháng 7 năm 2002 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành qui chế làm việc của Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005./. Nơi nhận: - Như điều 2 (t/h) - TT TU, HĐND, UBND tỉnh - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã - TV BĐH đề án 112 tỉnh LĐVP, CVK - Lưu : VP. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CHỦ TỊCH Hoàng Trí Thức QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN ĐIỀU HÀNH ĐỀ ÁN TIN HỌC HOÁ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 (Ban hành kèm theo Quyết định số :137/2004/QĐ-UB, ngày 5 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh Sơn La) Chương I NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG Điều 1. Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 được thành lập tại Quyết định số: 4141 /QĐ-UB, ngày 5 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh Sơn La (gọi tắt là Ban điều hành đề án tin học hoá), có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 đã được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt tại Quyết định số: 1772/2002/QĐ-UB, ngày 9 tháng 7 năm 2002. Điều 2. Ban điều hành Đề án tin học hoá hoạt động dưới hình thức kiêm nhiệm. Giúp việc cho Ban điều hành có Tổ tư vấn chuyên môn và Văn phòng UBND tỉnh. Chương II NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN ĐIỀU HÀNH Điều 3. Ngoài những qui định tại Điều 2 Quyết định số: 137/2004/QĐ- UB, ngày 5 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh, Ban điều hành Đề án tin học hoá còn có nhiệm vụ : 1. Thẩm định các vấn đề về kỹ thuật, công nghệ, sự phù hợp với nhũng mục tiêu, yêu cầu đầu tư đã qui định trong Quyết định số: 1772/2002/QĐ-UB của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Tin học hoá quản lý hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005, để làm căn cứ về kỹ thuật và công nghệ, giúp cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã trong quá trình xây dựng và thực hiện dự án, giúp cho UBND tỉnh trong việc phê duyệt các dự án thuộc Đề án. 2. Trên cơ sở Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 và các dự án của các ngành được UBND tỉnh phê duyệt, xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách hàng năm để làm việc với Sở kế hoạch và đầu tư, Sở tài chính, Ban điều hành Đề án 112 Chính Phủ, đưa vào kế hoạch ngân sách nhà nước trình Bộ kế hoạch và đầu tư, Bộ tài chính phê duyệt. 3. Chịu trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý nguồn kinh phí do ngân sách Trung ương và địa phương đầu tư trực tiếp cho Đề án tin học hoá; dự kiến phân bổ kinh phí và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để trình và thông báo ý kiến quyết định của UBND tỉnh về việc phân bo kinh phí cho các ngành để thực hiện các dự án tin học hoá từ nguồn ngân sách Trung ương và địa phương đầu tư cho các dự án của Đề án; đồng thời trực tiếp chỉ đạo và triển khai thực hiện các dự án thuộc Đề án nói trên. 4. Qui định chế độ thông tin, báo cáo, kiểm tra công việc đối với các Giám đốc điều hành các dự án của các ngành; làm việc với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã về các vấn đề của các đơn vị liên quan đến Đề án tin học hoá của tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt. 5. Thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng với Ban điều hành Đề án 112 Chính Phủ và Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình thực hiện Đề án tin học hoá đã được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số : 1772/2002/QĐ-UB ngày 9 tháng 7 năm 2002. Điều 4. Ban điều hành Đề án tin học hoá được sử dụng con dấu của UBND tỉnh và tài khoản của Văn phòng UBND tỉnh Sơn La. Điều 5. Trưởng Ban điều hành Đề án tin học hoá có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây : 1. Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Ban trước UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh, chỉ đạo chung các hoạt động của Ban, thông qua kế hoạch công tác, chủ trì các cuộc họp của Ban, thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư, chủ tài khoản của Ban điều hành. 2. Phân công các thành viên trong Ban điều hành thực hiện các nhiệm vụ của Đề án trên cơ sở qui định tại điếm 6, mục II, Phần VI của Đề án Tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 ban hành kèm theo Quyết định số : 1772/2002/QĐ-UB ngày 9 tháng 7 năm 2002 của UBND tỉnh. 3. Quyết định thành lập và qui định nhiệm vụ cụ thể của Tổ tư vấn chuyên môn. Các thành viên của Tô tư vấn chuyên môn làm việc theo hình thức kiêm nhiệm, hợp đồng và cộng tác viên. Trên cơ sở tổ tư vấn chuyên môn, tổ chức bộ phận chuyên trách để đảm bảo công việc thường xuyên của Ban điều hành; 4. Uỷ quyền bằng văn bản cho Phó Ban điều hành thay mặt Trưởng ban giải quyết công việc khi cần thiết; Điều 6. 1. Ban điều hành Đề án tin học hoá họp thường kỳ ba tháng 1 lần. Các cuộc họp bất thường của Ban sẽ có thể được triệu tập theo yêu cầu của tình hình thực tế do các thành viên của Ban đề nghị. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng ban có thể uỷ nhiệm cho Phó ban chủ toạ cuộc họp. Mỗi cuộc họp phải có ít nhất 7 thành viên tham gia. 2. Các cuộc họp thường kỳ của Ban bàn nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện Đề án tin học hoá, thảo luận tập thể các vấn đề chuyên môn thuộc trách nhiệm của Ban điều hành; kiến nghị các chính sách, giải pháp huy động . nguồn lực do Tổ tư vấn chuyên môn và Văn phòng UBND tỉnh kiến nghị để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định, nhằm đáp ứng kịp thời các yêu cầu cần thiết bảo đảm cho Đề án thực hiện có hiệu quả. 3. Biên bản cuộc họp của Ban điều hành được gửi đến tất cả các Thành viên Ban điều hành để làm căn cứ triển khai các công việc điều hành Đề án. Điều 7. Trách nhiệm của các Thành viên Ban điều hành: 1. Thực hiện các nhiệm vụ được Trưởng Ban Điều hành phân công; 2. Báo cáo tình hình công việc được phân công trước cuộc họp Ban điều hành; 3. Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban. Trong trường hợp thành viên Ban điều hành vắng mặt vì lý do sức khoẻ hoặc đi công tác, có thể uỷ nhiệm cho một cán bộ cấp phó đi họp thay và phải chịu trách nhiệm về ý kiến của người do mình uỷ nhiệm. Người đi họp thay phải báo cáo nội dung cuộc họp với người uỷ nhiệm. 4. Trả lời các văn bản của Ban điều hành gửi đến để xin ý kiến về các vấn đề thuộc Đề án tin học hoá đúng thời hạn ghi trong trong văn bản. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8. Qui chế này được áp dụng cho Ban điều hành Đề án tin học hoá trong việc chỉ đạo thực hiện Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số : 1772/2002/QĐ-UB ngày 9 tháng 7 năm 2002. Điều 9. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Ban điều hành Đề án tin học hoá kiến nghị các nội dung cần bổ sung, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sơn La", "promulgation_date": "05/11/2004", "sign_number": "137/2004/QĐ-UB", "signer": "Hoàng Trí Thức", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-26-2017-QD-UBND-sua-doi-Dieu-6-33-2016-QD-UBND-boi-thuong-tai-dinh-cu-Vinh-Long-369092.aspx
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 33/2016/QĐ-UBND bồi thường tái định cư Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 26/2017/QĐ-UBND Vĩnh Long, ngày 24 tháng 11 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHOẢN 1,2, ĐIỀU 6 CỦA QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2016/QĐ-UBND, NGÀY 30/11/2016 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH VỀ KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ CƯỠNG CHẾ KIỂM ĐẾM, CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13, ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Đất đai, ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC, ngày 05/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Kết luận số 74/KL-KTrVB, ngày 16/10/2017 của Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp kết luận kiểm tra Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh long; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 425/TTr-STC, ngày 13/11/2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi khoản 1, khoản 2, Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh như sau: Điều 6. 1. Đối với những dự án, tiểu dự án đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, trước ngày 01/7/2015 thì việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện theo Thông tư số 57/2010/TT-BTC, ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính. 2. Đối với những dự án, tiểu dự án đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ ngày 01/7/2015 đến trước ngày Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Thông tư số 74/2015/TT-BTC, ngày 05/5/2015 của Bộ Tài chính. Điều 2. Điều khoản thi hành Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Trung tâm phát triển Quỹ đất tỉnh và Thủ trưởng các Tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành. Điều 3. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tài chính; - Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Lãnh đạo VP.UBND tỉnh; - Trung tâm Công báo tỉnh (đăng công báo); - Các Phòng nghiên cứu-VPUBND tỉnh; - Lưu: VT, 4.08.10. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Quang
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "24/11/2017", "sign_number": "26/2017/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Quang", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-193-QD-UBND-Danh-muc-van-ban-quy-pham-phap-luat-het-hoac-ngung-hieu-luc-Ha-Giang-2017-344071.aspx
Quyết định 193/QĐ-UBND Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hoặc ngưng hiệu lực Hà Giang 2017
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 193/QĐ-UBND Hà Giang, ngày 24 tháng 01 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2016 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 11/TTr-STP ngày 20 tháng 01 năm 2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016 (có Danh mục văn bản kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./. CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Sơn DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2016 (Ban hành kèm theo Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN NĂM 2016 STT Tên loại văn bản Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN I.1. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo 1. Nghị quyết Số 22/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22/11/2010 và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại các trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Khoản 2 Điều 2 Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang 01/01/2017 I.2. Lĩnh vực Nội vụ 2. Nghị quyết Số 42/2010/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp ngày công lao động, mức hỗ trợ tiền ăn cho dân quân và phụ cấp thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Khoản 3 Điều 1 Được thay thế bằng Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang. 01/01/2017 I.3. Lĩnh vực Tài chính 3. Nghị quyết Số 34/2004/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2004 của HĐND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính được quy định tại Mục 1, phần A của Nghị quyết Vì chuyển sang giá dịch vụ do nhà nước định giá 31/12/2016 4. Nghị quyết Số 06/2005/NQ-HĐND ngày 8/7/2005 của HĐND tỉnh Hà Giang về việc ban hành quy định thu các loại phí Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô được quy định tại Mục III quy định ban hành kèm theo Nghị quyết Vì chuyển sang giá dịch vụ do nhà nước định giá 31/12/2016 Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được quy định tại Mục V quy định ban hành kèm theo Nghị quyết Không thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh (thuộc thẩm quyền của Chính phủ) 31/12/2016 Phí đấu thầu được quy định tại Mục VI quy định ban hành kèm theo Nghị quyết Không có tên trong danh mục Phí và lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015 31/12/2016 5. Nghị quyết Số 16/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Hà Giang về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 34/2004/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2004 và Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2005 của HĐND tỉnh Phí trông giữ xe đạp, xe máy được quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết Vì chuyển sang giá dịch vụ do nhà nước định giá 31/12/2016 6. Nghị quyết Số 07/2009/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh Hà Giang quy định mức thu, miễn, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân; lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang; lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực Lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực được quy định tại Mục V Điều 1 của Nghị quyết Không có tên trong danh mục Phí và lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015 31/12/2016 7. Nghị quyết Số 210/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hà Giang quy định về phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép đối với hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Giang Lệ phí cấp giấy phép đối với hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dướii đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi được quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết Không có tên trong danh mục Phí và lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015 31/12/2016 I.4. Lĩnh vực Y tế 8. Nghị quyết Số 61/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang - Điểm d Khoản 1 Điều 1 - Điểm d Khoản 2 Điều 1 Được thay thế bằng Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị – xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang 01/01/2017 I.5. Lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội 9. Quyết định Số 08/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành mức trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang Khoản 2 Điều Khoản 5 Điều 1 Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành mức trợ cấp trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang 05/8/2016 I.6. Lĩnh vực văn hóa 10. Nghị quyết Số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang Điều 8 Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định một số chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang 01/8/2016 II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN (Không có) Tổng số: 10 văn bản B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRƯỚC NGÀY 01/01/2016 (không có) DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2016 (Ban hành kèm theo Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ NĂM 2016 STT Tên loại văn bản Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản Tên gọi của văn bản Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ I.1. Lĩnh vực Tư pháp 1. Quyết định Số 1943/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2011 Về việc quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 4 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 30/06/2016 2. Quyết định Số 07/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2014 Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 1943/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 4 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 30/06/2016 I.2. Lĩnh vực Nội vụ 3. Quyết định Số 2771/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2011 Quy định về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2011 - 2016 Được thay thế bằng Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2016 - 2021 26/09/2016 4. Nghị quyết Số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 Quy định một số chính sách thu hút nhân lực và hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang Bị bãi bõ bởi Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc bãi bỏ Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 và Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Hà Giang 21/12/2016 5. Nghị quyết Số 130/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chính sách thu hút nhân lực và hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc bãi bỏ Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 và Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Hà Giang 21/12/2016 6. Nghị quyết Số 02/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 Về việc phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về số lượng, chức danh, một số chế chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị – xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang 01/01/2017 7. Nghị quyết Số 27/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 Về việc sửa đổi Nghị quyết số 02/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về số lượng, chức danh, một số chế chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị – xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang 01/01/2017 8. Nghị quyết Số 98/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 Quy định số lượng, mức phụ cấp Công an viên thường trực tại các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị – xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang 01/01/2017 9. Nghị quyết Số 169/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 Quy định mức chi cho bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang 21/12/2016 I.3. Lĩnh vực Công thương 10. Quyết định Số 662/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2012 Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống, buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 08/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các sở, ban, ngành, các cấp và các lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hà Giang 18/8/2016 I.4. Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội 11. Quyết định Số 2773/2012/QĐ-BND ngày 13 tháng 12 năm 2012 Quy định chế độ đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định mức chi, các khoản đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội; tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang 19/5/2016 12. Quyết định Số 2772/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2012 Về ban hành định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 về ban hành mức chi phí đào tọa trình độ sơ cấp và đào tạo nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Hà Giang 01/01/2016 13. Nghị quyết Số 174/2015/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2015 Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng thuộc hộ gia đình cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hà Giang 01/8/2016 I.3. Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường 14. Quyết định Số 11/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2014 Quy định tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang quy định tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang 27/11/2016 15. Quyết định Số 11/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2015 Về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Hà Giang quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang quy định tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang 27/11/2016 16. Nghị quyết Số 190/2015/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2015 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh Hà Giang quy định về phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang 01/08/2016 I.4. Lĩnh vực Y tế 17. Nghị quyết Số 174/2015/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2015 Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp,lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hà Giang 01/8/2016 18. Quyết định Số 1205/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang 23/01/2016 I.5. Lĩnh vực văn hóa 19. Nghị quyết Số 107/2013/NQ-HĐND ngày 23 tháng 9 năm 2013 Quy định về định mức hoạt động, nội dung và mức chi đặc thù của đội tuyên truyền lưu động và thành viên đoàn nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11/3/2016 về hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã (Thay thế Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã) 01/5/2016 I.6. Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ 20. Quyết định Số 1421/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2008 Quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Giang 20/8/2016 I.7. Lĩnh vực Nông nghiệp 21. Quyết định Số 200/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2013 Ban hành về chính sách khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2015 Được thay thế bằng Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020 23/5/2016 I.8. Lĩnh vực xây dựng 22. Quyết định Số 2073/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2013 Ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Hà Giang Căn cứ ban hành hết hiệu lực Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang hết hiệu lực và được thay thế bằng Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng 27/5/2016 I.9. Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư 23. Nghị quyết Số 173/2015/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2015 Về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Hà Giang 01/8/2016 I.5. Lĩnh vực Tài chính 24. Nghị quyết Số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2007 Về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí vệ sinh, phí thư viện và phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp - Đối với phí thư viện: các căn cứ pháp lý để ban hành đã bị hết hiệu lực bởi Luật Phí và lệ phí năm 2015. - Đối với thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh (thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính) 31/12/2016 25. Nghị quyết Số 03/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng năm 2007 Về việc sửa đổi, bổ sung quy định về thu phí phòng chống thiên tai và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt Không thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh (thuộc thẩm quyền của Chính phủ) 31/12/2016 26. Nghị quyết Số 48/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Không có tên trong danh mục phí và lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015 31/12/2016 27. Nghị quyết Số 57/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 Về việc quy định về mức thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Vì chuyển từ hình thức thu lệ phí sang hình thức thu phí 31/12/2016 28. Nghị quyết Số 84/2013/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2013 Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Sửa đổi Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh về lệ phí trước bạ xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi Không thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh (thuộc thẩm quyền của Chính phủ) 31/12/2016 29. Nghị quyết Số 91/2013/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2013 Về việc sửa đổi Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2007 về việc Quy định về thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí vệ sinh, phí thư viện và phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp Không thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh (thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính) 31/12/2016 30. Nghị quyết Số 171/2015/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2015 Quy định về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Vì chuyển sang giá dịch vụ do nhà nước định giá 31/12/2016 31. Nghị quyết Số 180/2015/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2015 Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 48/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Không có tên trong danh mục phí và lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015 31/12/2016 32. Nghị quyết Số 182/2015/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2015 Quy định về lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Hà Giang Không có tên trong danh mục phí và lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015 31/12/2016 33. Nghị quyết Số 183/2015/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2015 Quy định về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang Không có tên trong danh mục phí và lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015 31/12/2016 34. Nghị quyết Số 191/2015/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2015 Quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Không có tên trong danh mục phí và lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015 31/12/2016 35. Nghị quyết Số 207/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 Quy định về phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Vì chuyển sang giá dịch vụ do nhà nước định giá 31/12/2016 36. Nghị quyết Số 49/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 Nghị quyết về việc quy định một số nội dung chi, định mức chi đảm bảo hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2011 - 2016 Được thay thế bằng Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh Hà Giang ban hành chế độ, định mức chi đảm bảo các điều kiện hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2016 - 2021 01/8/2016 37. Nghị quyết Số 24/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Được thay thế bằng Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh Hà Giang quy định về mức học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 01/8/2016 38. Nghị quyết Số 149/2014/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2014 Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 84/2013/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2013 của HĐND tỉnh Hà Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang và sửa đổi Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh về lệ phí trước bạ xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi Căn cứ hết hiệu lực 21/7/2016 39. Quyết định Số 1915/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2012 Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khoáng sản và bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang 03/4/2016 40. Quyết định Số 15/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 Ban hành bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khoáng sản và bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang 03/4/2016 II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ (Không có) Tổng số: 40 văn bản B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRƯỚC NGÀY 01/01/2016 STT Tên loại văn bản Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản Tên gọi của văn bản Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ I.1. Lĩnh vực Nội vụ 1. Quyết định Số 15/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2014 Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phục vụ tổ chức, cá nhân tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Thực hiện theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước (Thay thế Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương) 15/05/2015 2. Quyết định Số 767/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2010 Về số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Được thay thế bằng Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang 14/02/2012 I.2. Lĩnh vực Công thương 3. Quyết định Số 16/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Giang 07/9/2015 I.3. Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ 4. Quyết định Số 4269/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2009 Ban hành Quy định quản lý đo lường trên địa bàn tỉnh Hà Giang - Căn cứ ban hành đã hết hiệu lực Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17 tháng 5 năm 2002 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về việc ban hành Quy định về đo lường đối với các phép đo trong thương mại bán lẻ hết hiệu lực (bị bãi bỏ bởi Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 11/12/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về đo lường 01/6/2014 5. Quyết định Số 3828/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2010 Ban hành Quy định quản lý đo lường trên địa bàn tỉnh Hà Giang - Các căn cứ ban hành đã hết hiệu lực: Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999 đã được thay thế bằng Luật Đo lường năm 2011 01/7/2012 I.3. Sở Tài Nguyên và Môi trường 6. Nghị quyết Số 17/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí, lệ phí về khai thác, sử dụng tài nguyên nước; lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Hà Giang Được thay thế bằng: - Nghị quyết 210/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hà Giang quy định về phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép đối với hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Giang - Nghị quyết số 190/2015/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2015 của HĐND của tỉnh Hà Giang Quy định về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang 20/12/2015
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hà Giang", "promulgation_date": "24/01/2017", "sign_number": "193/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Sơn", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-4239-QD-UBND-2023-dich-vu-cong-truc-tuyen-toan-trinh-moi-truong-dien-tu-Ha-Noi-577277.aspx
Quyết định 4239/QĐ-UBND 2023 dịch vụ công trực tuyến toàn trình môi trường điện tử Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 4239/QĐ-UBND Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, MỘT PHẦN TRONG TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường điện tử; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội; Căn cứ Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 13/12/2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc triển khai tích hợp Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Thành phố với Cổng Dịch vụ công quốc gia giai đoạn 2021-2025; Căn cứ Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 19/01/2023 của UBND Thành phố về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn thành phố Hà Nội; Căn cứ Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 20/3/2023 của UBND Thành phố về thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố Hà Nội. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục các thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. (Chi tiết tại Phụ lục I, II kèm theo) Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Các Sở, ban, ngành Thành phố thực hiện việc rà soát quy trình thực hiện thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trong năm 2023; đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt và công bố để cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định; đảm bảo yêu cầu và lộ trình của UBND Thành phố tại Quyết định này. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ; - Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố; - Các Sở, ban, ngành; - UBND các quận, huyện, thị xã; - VPUBTP: CVP, PCVP C.N.Trang; các phòng: KSTTHC, TH, KGVX, Trung tâm Tin học Công báo; - Trung tâm báo chí Thủ đô Hà Nội; - Lưu: VT, KSTTHC(Nga) TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Hồng Sơn PHỤ LỤC I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO (kèm theo Quyết định số 4239/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2023 của UBND Thành phố) Tổng số: 318 TTHC, trong đó: TTHC cấp sở: 264 TTHC cấp huyện: 41 TTHC cấp xã: 13 STT TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỜI GIAN DỰ KIẾN GHI CHÚ A TTHC CẤP SỞ/THÀNH PHỐ I LĨNH VỰC NỘI VỤ (6 TTHC) 1 1 Thi tuyển công chức Công chức, viên chức Tháng 8/2023 Thực hiện giai đoạn 1: Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, ban hành Quyết định phê duyệt danh sách thí 2 2 Thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp 3 3 Thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập Sự nghiệp công lập 4 4 Thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo Tín ngưỡng, tôn giáo 5 5 Thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh 6 6 Thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành II LĨNH VỰC TƯ PHÁP (6 TTHC) 7 1 Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam Lý lịch tư pháp Trước 30/11/2023 8 2 Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam) Lý lịch tư pháp 9 3 Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) Lý lịch tư pháp 10 4 Cấp Phiếu lý lịch tư pháp liên thông với Sở Lao động thương binh và xã hội Lý lịch tư pháp 11 5 Cấp bản sao trích lục hộ tịch Hộ tịch 12 6 Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch Hộ tịch III LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (69 TTHC) 13 1 Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp Trước 30/11/2023 14 2 Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 15 3 Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 16 4 Đăng ký thành lập công ty cổ phần Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 17 5 Đăng ký thành lập công ty hợp danh Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 18 6 Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 19 7 Đăng ký đổi tên doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 20 8 Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp Trước 30/11/2023 21 9 Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 22 10 Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 23 11 Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 24 12 Đăng ký thay đổi chủ Sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 25 13 Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 26 14 Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 27 15 Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 28 16 Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 29 17 Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 30 18 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế (trừ thay đổi phương pháp tính thuế) Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 31 19 Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 32 20 Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 33 21 Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 34 22 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thay thế nội dung đăng ký hoạt động trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 35 23 Thông báo lập địa điểm kinh doanh Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp Trước 30/11/2023 36 24 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 37 25 Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 38 26 Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 39 27 Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 40 28 Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở tách công ty Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 41 29 Hợp nhất doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh) Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 42 30 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty nhận sáp nhập (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh) Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp Trước 30/11/2023 43 31 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần) Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 44 32 Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 45 33 Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 46 34 Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 47 35 Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 48 36 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 49 37 Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 50 38 Cập nhật bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 51 39 Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 52 40 Giải thể doanh nghiệp Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp Trước 30/11/2023 53 41 Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 54 42 Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 55 43 Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 56 44 Cấp đổi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và có thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 57 45 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 58 46 Thông báo về việc sáp nhập công ty trong trường hợp sau sáp nhập công ty, công ty nhận sáp nhập không thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 59 47 Thông báo hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 60 48 Đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 61 49 Chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội Trước 30/11/2023 62 50 Chuyển đổi doanh nghiệp thành doanh nghiệp xã hội Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội 63 51 Thông báo thay đổi nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội 64 52 Đăng ký thành lập liên hiệp hợp tác xã Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) 65 53 Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) 66 54 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) 67 55 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) 68 56 Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã chia Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) 69 57 Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã tách Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) 70 58 Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã hợp nhất Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) 71 59 Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã sáp nhập Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) Trước 30/11/2023 72 60 Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã (trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng) Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) 73 61 Giải thể tự nguyện liên hiệp hợp tác xã Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) 74 62 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) 75 63 Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của liên hiệp hợp tác xã Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) 76 64 Tạm ngừng hoạt động của liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) 77 65 Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) 78 66 Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) 79 67 Ngừng hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Đầu tư Năm 2024 80 68 Thủ tục cấp lại hoặc hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Đầu tư Năm 2024 81 69 Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Đầu tư Năm 2024 IV LĨNH VỰC TÀI CHÍNH (06 TTHC) 82 1 Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách Tin học và Thống kê Trước 30/11/2023 Đang thực hiện 83 2 Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh Quản lý giá Chưa có hồ sơ phát sinh 84 3 Quyết định điều chuyển tài sản công (đối với tài sản thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Tài chính) Quản lý công sản Chưa có hồ sơ phát sinh 85 4 Quyết định thanh lý tài sản công (đối với tài sản thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Tài chính) Quản lý công sản Đang thực hiện 86 5 Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án Quản lý công sản Chưa có hồ sơ phát sinh 87 6 Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất Quản lý công sản Chưa có hồ sơ phát sinh V LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (03 TTHC) 88 1 Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường Trước 30/11/2023 89 2 Cấp đổi giấy phép môi trường Tài nguyên và Môi trường Năm 2024 90 3 Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường Tài nguyên và Môi trường Năm 2024 VI LĨNH VỰC XÂY DỰNG (09 TTHC) 91 1 Cấp chứng chỉ hành nghề HĐXD lần đầu hạng II, III Hoạt động xây dựng Trước 30/11/2023 92 2 Cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III 93 3 Cấp lại chứng chỉ hành nghề HĐXD hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng). 94 4 Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp) 95 5 Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III 96 6 Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III của cá nhân người nước ngoài 97 7 Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III 98 8 Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C 99 9 Cấp giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C. VI LĨNH VỰC QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC (06 TTHC) 100 1 Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Kiến trúc Trước 30/11/2023 101 2 Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc (do chứng chỉ hành nghề bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc). 102 3 Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp. 103 4 Gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc. 104 5 Công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam. 105 6 Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam. VII LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI (09 TTHC) 106 1 Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ Đường bộ Trước 30/11/2023 107 2 Đăng ký khai thác tuyến 108 3 Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp 109 4 Cấp Giấy phép lái xe quốc tế 110 5 Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế 111 6 Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác 112 7 Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa Đường bộ 113 8 Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính 114 9 Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính VIII LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (14 TTHC) 115 1 Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh Thông tin điện tử Trước 30/11/2023 Đang cung cấp DVCTT một phần 116 2 Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh Đang cung cấp DVCTT một phần 117 3 Cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp Đang cung cấp DVCTT một phần 118 4 Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp Thông tin điện tử Đang cung cấp DVCTT một phần 119 5 Gia hạn Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp Đang cung cấp DVCTT một phần 120 6 Cấp lại Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp Đang cung cấp DVCTT một phần 121 7 Thông báo thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp Thông tin điện tử Đang cung cấp DVCTT một phần 122 8 Cấp giấy phép xuất bản bản tin (địa phương) Đang cung cấp DVCTT một phần 123 9 Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin Đang cung cấp DVCTT một phần 124 10 Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh Xuất bản Đang cung cấp DVCTT một phần 125 11 Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài Trước 30/11/2023 Đang cung cấp DVCTT một phần 126 12 Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm Đang cung cấp DVCTT một phần 127 13 Cấp Giấy phép bưu chính Bưu chính Đang cung cấp DVCTT một phần 128 14 Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính Đang cung cấp DVCTT một phần IX LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO (05 TTHC) 129 1 Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích Di sản Trước 30/11/2023 130 2 Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích 131 3 Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam 132 4 Thủ tục Cấp giấy phép triển lãm Mỹ thuật Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 133 5 Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương X LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (19 TTHC) 134 1 Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Tháng 9/2023 135 2 Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh 136 3 Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. 137 4 Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 138 5 Thủ tục cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp 139 6 Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 140 7 Thủ tục khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế 141 8 Thủ tục sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế) An toàn bức xạ và hạt nhân Tháng 9/2023 142 9 Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế) 143 10 Thủ tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) An toàn bức xạ và hạt nhân 144 11 Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 145 12 Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. 146 13 Thủ tục thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ Hoạt động khoa học và công nghệ 147 14 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ 148 15 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ Hoạt động khoa học và công nghệ 149 16 Thủ tục thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ 150 17 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ 151 18 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) Hoạt động khoa học và công nghệ 152 19 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) Tháng 9/2023 XI LĨNH VỰC GIÁO DỤC (03 TTHC) 153 1 Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc Văn bằng, chứng chỉ Đã hoàn thành 154 2 Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ Đã hoàn thành 155 3 Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam Đã hoàn thành XI LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (06 TTHC) 156 1 Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp TTHC đang thực hiện trên Cổng DVC QG theo Đề án 06 của Chính phủ 157 2 Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm Trước 30/11/2023 158 3 Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm 159 4 Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm Việc làm 160 5 Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết Quản lý lao động ngoài nước 161 6 Khai báo đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động An toàn lao động XI LĨNH VỰC Y TẾ (06 TTHC) 162 1 Công bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế Trang thiết bị Y tế Đang thực hiện Thực hiện trên Cổng thông tin 163 2 Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A, B Trang thiết bị Y tế Đang thực hiện Thực hiện trên Cổng thông tin 164 3 Công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D Trang thiết bị Y tế Đang thực hiện Thực hiện trên Cổng thông tin 165 4 Đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi An toàn thực phẩm và dinh dưỡng Trước 30/11/2023 166 5 Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi An toàn thực phẩm và dinh dưỡng 167 6 Xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi An toàn thực phẩm và dinh dưỡng XII LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG (95 TTHC) 168 1 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG Lĩnh vực Kinh doanh Khí Trước 30/11/2023 169 2 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG Lĩnh vực Kinh doanh Khí 170 3 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG Lĩnh vực Kinh doanh Khí 171 4 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai Lĩnh vực Kinh doanh Khí 172 5 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai Lĩnh vực Kinh doanh Khí 173 6 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai Lĩnh vực Kinh doanh Khí 174 7 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn Lĩnh vực Kinh doanh Khí 175 8 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn. Lĩnh vực Kinh doanh Khí 176 9 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm LPG vào xe bồn Lĩnh vực Kinh doanh Khí 177 10 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải Lĩnh vực Kinh doanh Khí Trước 30/11/2023 178 11 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải Lĩnh vực Kinh doanh Khí 179 12 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải Lĩnh vực Kinh doanh Khí 180 13 Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 181 14 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 182 15 Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 183 16 Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 184 17 Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 185 18 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 186 19 Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 187 20 Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 188 21 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 189 22 Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước Trước 30/11/2023 190 23 Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 191 24 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 192 25 Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 193 26 Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 194 27 Cấp Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 195 28 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 196 29 Cấp lại Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 197 30 Cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp quy mô dưới 3 triệu lít/năm Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 198 31 Cấp lại giấy phép sản xuất rượu công nghiệp quy mô dưới 3 triệu lít/năm Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 199 32 Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu công nghiệp quy mô dưới 3 triệu lít/năm Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 200 33 Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại Lĩnh vực Dịch vụ thương mại 201 34 Đăng ký thay đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại Lĩnh vực Dịch vụ thương mại Trước 30/11/2023 202 35 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện. Lĩnh vực An toàn thực phẩm 203 36 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện. Lĩnh vực An toàn thực phẩm 204 37 Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 205 38 Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tạ Việt Nam Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 206 39 Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 207 40 Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 208 41 Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của cơ quan cấp Giấy phép Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 209 42 Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 210 43 Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 211 44 Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm ghi hình; sách, báo và tạp chí Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 212 45 Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dịch vụ khác quy định tại khoản d, đ, e, g, h, i Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP Lĩnh vực Thương mại Quốc tế Trước 30/11/2023 213 46 Cấp lại Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 214 47 Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 215 48 Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ được quy định tại Điều 20 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 216 49 Cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 217 50 Cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 218 51 Điều chỉnh tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ, loại hình của cơ sở bán lẻ, điều chỉnh giảm diện tích của cơ sở bán lẻ trên Giấy phép lập cơ sở bán lẻ Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 219 52 Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất trong trung tâm thương mại; tăng diện tích cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất được lập trong trung tâm thương mại và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, đến mức dưới 500m2 Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 220 53 Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 221 54 Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 222 55 Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ Lĩnh vực Thương mại Quốc tế Trước 30/11/2023 223 56 Gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 224 57 Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ Sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động Lĩnh vực Thương mại Quốc tế 225 58 Đăng ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Lĩnh vực Xúc tiến thương mại 226 59 Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Lĩnh vực Xúc tiến thương mại 227 60 Thông báo hoạt động khuyến mại Lĩnh vực Xúc tiến thương mại 228 61 Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại Lĩnh vực Xúc tiến thương mại 229 62 Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh 230 63 Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh 231 64 Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh 232 65 Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh 233 66 Huấn luyện và cấp mới Thẻ an toàn điện Lĩnh vực Điện 234 67 Cấp lại Thẻ an toàn điện Lĩnh vực Điện 235 68 Huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện Lĩnh vực Điện 236 69 Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương Lĩnh vực Điện 237 70 Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương Lĩnh vực Điện Trước 30/11/2023 238 71 Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03 MW đặt tại địa phương Lĩnh vực Điện 239 72 Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương Lĩnh vực Điện 240 73 Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương Lĩnh vực Điện 241 74 Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương Lĩnh vực Điện 242 75 Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương Lĩnh vực Điện 243 76 Cấp Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương Lĩnh vực Điện 244 77 Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh Lĩnh vực Công nghiệp địa phương 245 78 Cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa Lĩnh vực Công nghiệp hỗ trợ 246 79 Cấp thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng Lĩnh vực khoa học, công nghệ 247 80 Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ 248 81 Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ 249 82 Thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ Trước 30/11/2023 250 83 Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ 251 84 Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ 252 85 Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ 253 86 Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ 254 87 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp Lĩnh vực hóa chất 255 88 Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp Lĩnh vực hóa chất 256 89 Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp Lĩnh vực hóa chất 257 90 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp Lĩnh vực hóa chất 258 91 Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp Lĩnh vực hóa chất 259 92 Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp Lĩnh vực hóa chất Trước 30/11/2023 260 93 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp Lĩnh vực hóa chất 261 94 Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp Lĩnh vực hóa chất 262 95 Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp Lĩnh vực hóa chất XII LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT (02 TTHC) 263 1 Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón Lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật Trước 30/11/2023 264 2 Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật B TTHC CẤP HUYỆN I LĨNH VỰC TƯ PHÁP (02 TTHC) 265 1 Cấp bản sao trích lục hộ tịch Hộ tịch Trước 30/11/2023 266 1 Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch II LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG (28 TTHC) 267 1 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG Lĩnh vực Kinh doanh khí Trước 30/11/2023 268 2 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG 269 3 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG 270 4 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải 271 5 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải 272 6 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải 273 7 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG Lĩnh vực Kinh doanh khí Trước 30/11/2023 274 8 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG 275 9 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG Lĩnh vực Kinh doanh khí 276 10 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải 277 11 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải Lĩnh vực Kinh doanh khí 278 12 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải 279 13 Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 280 14 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá 281 15 Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 282 16 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá 283 17 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 284 18 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá 285 19 Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 286 20 Thông báo hoạt động khuyến mại 287 21 Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại Lĩnh vực Xúc tiến thương mại 288 22 Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam 289 23 Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam Lĩnh vực Xúc tiến thương mại 290 24 Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp 291 25 Cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện Lĩnh vực công thương địa phương 292 26 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lè LPG chai Trước 30/11/2023 Thuộc thẩm quyền của Phòng Kinh tế cấp huyện 293 27 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai Lĩnh vực Kinh doanh khí 294 28 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai III LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (11 TTHC) 295 1 Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. Xuất bản Trước 30/11/2023 Đang cung cấp DVCTT một phần 296 2 Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. Đang cung cấp DVCTT một phần 297 3 Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. Xuất bản Đang cung cấp DVCTT một phần 298 4 Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh. Đang cung cấp DVCTT một phần 299 5 Cấp giấy đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Xuất bản Đang cung cấp DVCTT một phần 300 6 Cấp lại giấy đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Đang cung cấp DVCTT một phần 301 7 Đăng ký hoạt động cơ sở in. Xuất bản Đang cung cấp DVCTT một phần 302 8 Thay đổi thông tin đăng ký cơ sở in. Đang cung cấp DVCTT một phần 303 9 Cấp giấy phép hoạt động in. Xuất bản Đang cung cấp DVCTT một phần 304 10 Cấp lại giấy phép hoạt động in. Đang cung cấp DVCTT một phần 305 11 Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính. Bưu chính Đang cung cấp DVCTT một phần C TTHC CẤP XÃ I LĨNH VỰC TƯ PHÁP (01 TTHC) 306 1 Cấp bản sao trích lục hộ tịch Hộ tịch Trước 30/11/2023 II LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (02 TTHC) 307 1 Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường (cấp xã) Môi trường Trước 30/11/2023 308 1 Xác nhận hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích (cấp xã) III LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG (09 TTHC) 309 1 Cấp Giấy phép bán lẻ rượu Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước Trước 30/11/2023 310 2 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 311 3 Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 312 4 Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 313 5 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 314 6 Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 315 7 Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 316 8 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 317 9 Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước III LĨNH VỰC VĂN HÓA (01 TTHC) 318 1 Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở Thể dục thể thao Trước 30/11/2023 PHỤ LỤC II DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO (kèm theo Quyết định số 4239/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2023 của UBND Thành phố) Tổng số: 873 TTHC, trong đó: TTHC cấp sở: 684 TTHC cấp huyện: 127 TTHC cấp xã: 62 STT Tên TTHC Lĩnh vực Thời gian dự kiến Ghi chú A TTHC CẤP SỞ/THÀNH PHỐ I LĨNH VỰC NỘI VỤ (68 TTHC) 1 1 Xét tuyển công chức Công chức, viên chức Trước 30/11/2023 2 2 Tiếp nhận vào làm công chức 3 3 Thi nâng ngạch công chức 4 4 Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức 5 5 Thi tuyển viên chức 6 6 Xét tuyển viên chức 7 7 Tiếp nhận vào làm viên chức 8 8 Thẩm định thành lập mới đơn vị sự nghiệp công lập Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp 9 9 Thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập 10 10 Thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập 11 11 Thẩm định thành lập tổ chức hành chính 12 12 Thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính 13 13 Thẩm định giải thể tổ chức hành chính 14 14 Thẩm định đề án vị trí việc làm Trước 30/11/2023 15 15 Thẩm định đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập Sự nghiệp công lập 16 16 Thẩm định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập 17 17 Thẩm định điều chỉnh số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập 18 18 Công nhận ban vận động thành lập hội cấp tỉnh Chính quyền địa phương 19 19 Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường cấp tỉnh 20 20 Thủ tục cho phép hội đặt văn phòng đại diện cấp tỉnh (chỉ áp dụng đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh) Tổ chức Phi chính phủ 21 21 Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Thi đua khen thưởng 22 22 Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 23 23 Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 24 24 Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc 25 25 Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề 26 26 Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề 27 27 Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đột xuất Trước 30/11/2023 28 28 Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho gia đình 29 29 Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đối ngoại 30 30 Thủ tục đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh Tín ngưỡng 31 31 Thủ tục đăng ký sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh 32 32 Thủ tục đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh 33 33 Thủ tục đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc người chưa được xóa án tích 34 34 Thủ tục đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam 35 35 Thủ tục đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo ở một tỉnh 36 36 Thủ tục đề nghị mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo ở một tỉnh 37 37 Thủ tục đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh 38 38 Thủ tục đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc 39 39 Thủ tục đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh 40 40 Thủ tục đề nghị tự giải thể tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương 41 41 Thủ tục đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức 42 42 Thủ tục thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức 43 43 Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP 44 44 Thủ tục đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh 45 45 Thủ tục thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo 46 46 Thủ tục thông báo hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo 47 47 Thủ tục đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo Trước 30/11/2023 48 48 Thủ tục đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh 49 49 Thủ tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo 50 50 Thủ tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo 51 51 Thủ tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo 52 52 Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo 53 53 Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh 54 54 Thủ tục đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo Trước 30/11/2023 55 55 Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh 56 56 Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh 57 57 Thủ tục thông báo tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh 58 58 Thủ tục đề nghị tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh 59 59 Thủ tục đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiêu huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh 60 60 Thủ tục đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh 61 61 Phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại phòng đọc Văn thư Lưu trữ 62 62 Cấp bản sao và chứng thực lưu trữ 63 63 Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ Trước 30/11/2023 64 64 Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc UBND thành phố, Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Bảo trợ xã hội 65 65 Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc UBND thành phố, cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố 66 66 Thành lập hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh Giáo dục nghề nghiệp 67 67 Thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh 68 68 Miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh II LĨNH VỰC TƯ PHÁP (115 TTHC) 69 1 Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Luật sư Trước 30/11/2023 70 2 Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Luật sư 71 3 Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên Luật sư 72 4 Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh Luật sư 73 5 Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư Luật sư 74 6 Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân Luật sư 75 7 Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài Luật sư 76 8 Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài Luật sư Trước 30/11/2023 77 9 Hợp nhất công ty luật Luật sư 78 10 Sáp nhập công ty luật Luật sư 79 11 Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh Luật sư 80 12 Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài Luật sư 81 13 Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam Luật sư 82 14 Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài Luật sư 83 15 Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư Luật sư 84 16 Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật sư Luật sư 85 17 Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại Điều 18 của Luật Luật sư Luật sư 86 18 Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý Luật sư 87 19 Đăng ký tập sự hành nghề công chứng Công chứng 88 20 Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Công chứng 89 21 Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác Công chứng Trước 30/11/2023 90 22 Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng Công chứng 91 23 Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng Công chứng 92 24 Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng Công chứng 93 25 Xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên trong trường hợp công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức hành nghề công chứng Công chứng 94 26 Thành lập Văn phòng công chứng Công chứng 95 27 Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng Công chứng 96 28 Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng Công chứng 97 29 Hợp nhất Văn phòng công chứng Công chứng 98 30 Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất Công chứng 99 31 Sáp nhập Văn phòng công chứng Công chứng 100 32 Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập Công chứng 101 33 Chuyển nhượng Văn phòng công chứng Công chứng 102 34 Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng Công chứng 103 35 Thành lập Hội công chứng viên Công chứng 104 36 Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên Công chứng 105 37 Cấp lại Thẻ công chứng viên Công chứng 106 38 Bổ nhiệm công chứng viên Công chứng Trước 30/11/2023 107 39 Bổ nhiệm lại công chứng viên Công chứng 108 40 Miễn nhiệm công chứng viên Công chứng 109 41 Lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật Trợ giúp pháp lý 110 42 Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý Trợ giúp pháp lý 111 43 Thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý Trợ giúp pháp lý 112 44 Cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý Trợ giúp pháp lý 113 45 Chấm dứt đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý Trợ giúp pháp lý 114 46 Giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý Trợ giúp pháp lý 115 47 Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác Trọng tài thương mại 116 48 Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác Trọng tài thương mại 117 49 Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam Trọng tài thương mại 118 50 Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Trọng tài thương mại Trước 30/11/2023 119 51 Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác Trọng tài thương mại 120 52 Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam Trọng tài thương mại 121 53 Đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại Thừa phát lại 122 54 Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại Thừa phát lại 123 55 Thành lập Văn phòng Thừa phát lại Thừa phát lại 124 56 Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại Thừa phát lại 125 57 Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại Thừa phát lại 126 58 Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại Thừa phát lại 127 59 Đăng ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại Thừa phát lại 128 60 Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại Thừa phát lại 129 61 Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại Thừa phát lại 130 62 Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại Thừa phát lại 131 63 Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại Thừa phát lại Trước 30/11/2023 132 64 Đăng ký hành nghề và cấp thẻ Thừa phát lại Thừa phát lại 133 65 Cấp lại thẻ Thừa phát lại Thừa phát lại 134 66 Bổ nhiệm Thừa phát lại Thừa phát lại 135 67 Miễn nhiệm Thừa phát lại (trường hợp được miễn nhiệm) Thừa phát lại 136 68 Bổ nhiệm lại Thừa phát lại Thừa phát lại 137 69 Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật Tư vấn pháp luật 138 70 Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật Tư vấn pháp luật 139 71 Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh Tư vấn pháp luật 140 72 Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật Tư vấn pháp luật 141 73 Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật Tư vấn pháp luật 142 74 Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật Tư vấn pháp luật 143 75 Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản 144 76 Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản 145 77 Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản 146 78 Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản Trước 30/11/2023 147 79 Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản 148 80 Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản Đấu giá tài sản 149 81 Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản Đấu giá tài sản 150 82 Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản Đấu giá tài sản 151 83 Đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản Đấu giá tài sản 152 84 Phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến Đấu giá tài sản 153 85 Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá tài sản Đấu giá tài sản 154 86 Cấp Thẻ đấu giá viên Đấu giá tài sản 155 87 Cấp lại Thẻ đấu giá viên Đấu giá tài sản 156 88 Thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá trong trường hợp thôi hành nghề theo nguyện vọng Đấu giá tài sản 157 89 Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc Hòa giải thương mại 158 90 Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác Hòa giải thương mại Trước 30/11/2023 159 91 Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại Hòa giải thương mại 160 92 Đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại Hòa giải thương mại 161 93 Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam Hòa giải thương mại 162 94 Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động Hòa giải thương mại 163 95 Đăng ký hoạt động chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác Hòa giải thương mại 164 96 Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam Hòa giải thương mại 165 97 Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài Hòa giải thương mại Trước 30/11/2023 166 98 Miễn nhiệm giám định viên tư pháp Giám định tư pháp 167 99 Cấp phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp Giám định tư pháp 168 100 Đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp Giám định tư pháp 169 101 Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp Giám định tư pháp 170 102 Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp Giám định tư pháp 171 103 Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng GĐTP trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh của Văn phòng GĐTP Giám định tư pháp 172 104 Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng GĐTP trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất Giám định tư pháp 173 105 Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp Giám định tư pháp 174 106 Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp Giám định tư pháp 175 107 Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam Quốc tịch 176 108 Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước Quốc tịch Trước 30/11/2023 177 109 Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước Quốc tịch 178 110 Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước Quốc tịch 179 111 Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam Quốc tịch 180 112 Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng Nuôi con nuôi 181 113 Quy trình về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi Nuôi con nuôi 182 114 Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài Nuôi con nuôi 183 115 Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi Nuôi con nuôi III LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (63 TTHC) 184 1 Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn Đầu tư Trước 30/11/2023 185 2 Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-2024-2025CP Đầu tư 186 3 Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện tại khu kinh tế quy định tại khoản 4 Điều 30 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP Đầu tư 187 4 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư Đầu tư 188 5 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Đầu tư Trước 30/11/2023 189 6 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý Đầu tư 190 7 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Đầu tư 191 8 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư Đầu tư 192 9 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận Kế hoạch đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Đầu tư 193 10 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Đầu tư 194 11 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Đầu tư 195 12 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Đầu tư Trước 30/11/2023 196 13 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Đầu tư 197 14 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) Đầu tư 198 15 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) Đầu tư 199 16 Thủ tục điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý Đầu tư 200 17 Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư Đầu tư 201 18 Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài Đầu tư Trước 30/11/2023 202 19 Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC Đầu tư 203 20 Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC Đầu tư 204 21 Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu tư đề xuất (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư 205 22 Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh Đầu tư tại Việt Nam 206 23 Thủ tục điều chỉnh văn bản chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh Đầu tư tại Việt Nam 207 24 Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh Đầu tư tại Việt Nam 208 25 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh Đầu tư tại Việt Nam 209 26 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh Đầu tư tại Việt Nam 210 27 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh Đầu tư tại Việt Nam 211 28 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh Đầu tư tại Việt Nam 212 29 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh Đầu tư tại Việt Nam Trước 30/11/2023 213 30 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh Đầu tư tại Việt Nam 214 31 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh Đầu tư tại Việt Nam 215 32 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh Đầu tư tại Việt Nam 216 33 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) Đầu tư tại Việt Nam 217 34 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) Đầu tư tại Việt Nam Trước 30/11/2023 218 35 Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Đầu tư tại Việt Nam 219 36 Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Đầu tư tại Việt Nam 220 37 Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Đầu tư tại Việt Nam 221 38 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư Đầu tư tại Việt Nam 222 39 Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Đầu tư tại Việt Nam 223 40 Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Đầu tư tại Việt Nam 224 41 Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài Đầu tư tại Việt Nam Trước 30/11/2023 225 42 Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC Đầu tư tại Việt Nam 226 43 Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC Đầu tư tại Việt Nam 227 44 Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 228 45 Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 229 46 Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 230 47 Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 231 48 Cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ (Cấp tỉnh) Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn 232 49 Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (oda) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức Trước 30/11/2023 233 50 Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (oda) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức 234 51 Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (oda) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức 235 52 Xác nhận chuyên gia (cấp tỉnh) Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (oda) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức Trước 30/11/2023 236 53 Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (oda) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức 237 54 Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (oda) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức 238 55 Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (oda) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức Trước 30/11/2023 239 56 Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng năm Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (oda) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức 240 57 Hỗ trợ tư vấn, công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 241 58 Thủ tục hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 242 59 Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 243 60 Thông báo tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Trước 30/11/2023 244 61 Thông báo gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 245 62 Thông báo giải thể và kết quả giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 246 63 Thủ tục thông báo về việc chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa IV LĨNH VỰC TÀI CHÍNH (10 TTHC) 247 1 Hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính Quản lý giá Trước 30/11/2023 Chưa có hồ sơ phát sinh 248 2 Quyết định giá thuộc thẩm quyền cấp tỉnh Quản lý giá Chưa có hồ sơ phát sinh 249 3 Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội Quản lý công sản Chưa có hồ sơ phát sinh 250 4 Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư (đối với tài sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố) Quản lý công sản Chưa có hồ sơ phát sinh 251 5 Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối với tài sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố) Quản lý công sản Chưa có hồ sơ phát sinh 252 6 Quyết định điều chuyển tài sản công (đối với tài sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố) Quản lý công sản Chưa có hồ sơ phát sinh 253 7 Quyết định bán tài sản công (đối với tài sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố) Quản lý công sản Trước 30/11/2023 Chưa có hồ sơ phát sinh 254 8 Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê. Quản lý công sản 255 9 Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết. Quản lý công sản 256 10 Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc Quản lý công sản Chưa có hồ sơ phát sinh V LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG (05 TTHC) 257 1 Thủ tục Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Công Thương Quý II/2023 258 2 Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Công Thương Quý II/2023 259 3 Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Công Thương Quý II/2023 260 4 Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Công Thương Quý II/2023 261 5 Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Công Thương Quý II/2023 VI LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (13 TTHC) 262 1 Thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ. Đo đạc, bản đồ Trước 30/11/2023 263 2 Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ Tài nguyên nước 264 3 Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ Tài nguyên nước 265 4 Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất,; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận Đất đai Trước 30/11/2023 266 5 Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu Đất đai 267 6 Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được nhà nước giao đất để quản lý Đất đai 268 7 Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện Đất đai 269 8 Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất Đất đai 270 9 Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền Đất đai 271 10 Chuyển nhượng quyền khai thác Khoáng sản Khoáng sản 272 11 Cấp giấy phép môi trường Tài nguyên và Môi trường 273 12 Cấp lại giấy phép môi trường Tài nguyên và Môi trường 274 13 Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Tài nguyên và Môi trường VI LĨNH VỰC QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC (03 TTHC) 275 1 Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh. Quy hoạch- Kiến trúc Quý III/2023 276 2 Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh Quy hoạch- Kiến trúc 277 3 Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh Quy hoạch- Kiến trúc VI LĨNH VỰC XÂY DỰNG (08 TTHC) 278 1 Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) Quản lý quy hoạch xây dựng Trước 30/11/2023 279 2 Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) Quản lý quy hoạch xây dựng 280 3 Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án Quản lý quy hoạch xây dựng Trước 30/11/2023 281 4 Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Quản lý quy hoạch xây dựng 282 5 Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở Quản lý quy hoạch xây dựng 283 6 Thủ tục Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) Quản lý quy hoạch xây dựng 284 7 Thủ tục Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) Quản lý quy hoạch xây dựng 285 8 Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành Quản lý quy hoạch xây dựng Trước 30/11/2023 VII LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI (112 TTHC) 286 1 Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải Đường bộ Đang thực hiện 287 2 Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải Đường bộ Đang thực hiện 288 3 Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác Đường bộ Đang thực hiện 289 4 Gia hạn Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải Đường bộ Đang thực hiện 290 5 Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác Đường bộ Đang thực hiện 291 6 Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới Đường bộ Đang thực hiện 292 7 Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia Đường bộ Đang thực hiện 293 8 Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia Đường bộ Đang thực hiện 294 9 Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia Đường bộ Đang thực hiện 295 10 Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia Đường bộ Đang thực hiện 296 11 Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS Đường bộ Đang thực hiện 297 12 Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc Đường bộ Đang thực hiện 298 13 Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia Đường bộ Đang thực hiện 299 14 Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia Đường bộ Đang thực hiện 300 15 Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào Đường bộ Đang thực hiện 301 16 Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào Đường bộ Đang thực hiện 302 17 Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào Đường bộ Đang thực hiện 303 18 Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào Đường bộ Đang thực hiện 304 19 Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào Đường bộ Đang thực hiện 305 20 Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia Đường bộ Đang thực hiện 306 21 Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia Đường bộ Đang thực hiện 307 22 Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia Đường bộ Đang thực hiện 308 23 Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia Đường bộ Đang thực hiện 309 24 Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác Đường bộ Đang thực hiện 310 25 Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác Đường bộ Đang thực hiện 311 26 Công bố đưa bến xe khách vào khai thác Đường bộ Đang thực hiện 312 27 Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác Đường bộ Đang thực hiện 313 28 Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác Đường bộ Đang thực hiện 314 29 Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Đường bộ Đang thực hiện 315 30 Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng Đường bộ Đang thực hiện 316 31 Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng Đường bộ Đang thực hiện 317 32 Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải) Đường bộ Đang thực hiện 318 33 Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải) Đường bộ Đang thực hiện 319 34 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu Đường bộ Đang thực hiện 320 35 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn Đường bộ Đang thực hiện 321 36 Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng Đường bộ Đang thực hiện 322 37 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất Đường bộ Đang thực hiện 323 38 Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng Đường bộ Đang thực hiện 324 39 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng Đường bộ Đang thực hiện 325 40 Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố Đường bộ Đang thực hiện 326 41 Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Đường bộ Đang thực hiện 327 42 Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác chuyển đến Đường bộ Đang thực hiện 328 43 Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp Đường bộ Đang thực hiện 329 44 Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp Đường bộ Đang thực hiện 330 45 Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp Đường bộ Đang thực hiện 331 46 Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam Đường bộ Đang thực hiện 332 47 Cấp lại Giấy phép lái xe Đường bộ Đang thực hiện 333 48 Cấp mới Giấy phép lái xe Đường bộ Đang thực hiện 334 49 Cấp Giấy phép xe tập lái Đường bộ Đang thực hiện 335 50 Cấp lại Giấy phép xe tập lái Đường bộ Đang thực hiện 336 51 Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe Đường bộ Đang thực hiện 337 52 Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe) Đường bộ Đang thực hiện 338 53 Cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô Đường bộ Đang thực hiện 339 54 Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo Đường bộ Đang thực hiện 340 55 Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động Đường bộ Đang thực hiện 341 56 Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động Đường bộ Đang thực hiện 342 57 Đối, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng Đường bộ Đang thực hiện 343 58 Thủ tục cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch Du lịch Đang thực hiện 344 59 Thủ tục cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch Du lịch Đang thực hiện 345 60 Thủ tục cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch Du lịch Đang thực hiện 346 61 Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô Đường thủy nội địa Đang thực hiện 347 62 Xác nhận trình báo đường thủy nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung Đường thủy nội địa Đang thực hiện 348 63 Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng luồng đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 349 64 Đổi tên cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu Đường thủy nội địa Đang thực hiện 350 65 Thỏa thuận nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 351 66 Công bố chuyển bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa trong trường hợp bến thủy nội địa có quy mô, kỹ thuật phù hợp với cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 352 67 Công bố đóng cảng, bến thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 353 68 Thiết lập khu neo đậu Đường thủy nội địa Đang thực hiện 354 69 Công bố hoạt động khu neo đậu Đường thủy nội địa Đang thực hiện 355 70 Công bố đóng khu neo đậu Đường thủy nội địa Đang thực hiện 356 71 Thỏa thuận thiết lập báo hiệu đường thủy nội địa đối với công trình xây dựng, hoạt động trên đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 357 72 Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 358 73 Công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 359 74 Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 360 75 Công bố hoạt động bến thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 361 76 Công bố hoạt động cảng thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 362 77 Công bố hoạt động cảng thủy nội địa trường hợp không có nhu cầu tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài Đường thủy nội địa Đang thực hiện 363 78 Công bố mở luồng chuyên dùng nối với luồng quốc gia, luồng chuyên dùng nối với luồng địa phương Đường thủy nội địa Đang thực hiện 364 79 Công bố đóng luồng đường thủy nội địa khi không có nhu cầu khai thác, sử dụng Đường thủy nội địa Đang thực hiện 365 80 Thông báo luồng đường thủy nội địa chuyên dùng Đường thủy nội địa Đang thực hiện 366 81 Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 367 82 Thỏa thuận về nội dung liên quan đến đường thủy nội địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt động trên đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 368 83 Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 369 84 Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông Đường thủy nội địa Đang thực hiện 370 85 Cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện thủy Đường thủy nội địa Đang thực hiện 371 86 Phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng trên đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 372 87 Dự học, thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn Đường thủy nội địa Đang thực hiện 373 88 Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 374 89 Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 375 90 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật Đường thủy nội địa Đang thực hiện 376 91 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện Đường thủy nội địa Đang thực hiện 377 92 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện Đường thủy nội địa Đang thực hiện 378 93 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác Đường thủy nội địa Đang thực hiện 379 94 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện Đường thủy nội địa Đang thực hiện 380 95 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 381 96 Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện Đường thủy nội địa Đang thực hiện 382 97 Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 383 98 Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 384 99 Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn Đường thủy nội địa Đang thực hiện 385 100 Chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải Đường thủy nội địa Đang thực hiện 386 101 Phê duyệt phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 387 102 Đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu Đường thủy nội địa Đang thực hiện 388 103 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước Đường thủy nội địa Đang thực hiện 389 104 Đăng ký lại phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước Đường thủy nội địa Đang thực hiện 390 105 Xóa đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước Đường thủy nội địa Đang thực hiện 391 106 Công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát Đường thủy nội địa Đang thực hiện 392 107 Đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát Đường thủy nội địa Đang thực hiện 393 108 Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo Đăng kiểm Đang thực hiện 394 109 Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Xây dựng Đang thực hiện 395 110 Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế xây dựng Xây dựng Đang thực hiện 396 111 Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình Xây dựng Đang thực hiện 397 112 Hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại khoản 3 Điều 4, khoản 3 Điều 5 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 15/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt Tài chính ngân hàng Đang thực hiện VIII LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ (20 TTHC) 398 1 Thủ tục công bố sử dụng dấu định lượng Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Tháng 9/2023 399 2 Thủ tục điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 400 3 Thủ tục đăng ký tham gia sơ tuyển, xét tặng giải thưởng chất lượng Quốc gia Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 401 4 Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá của tổ chức, cá nhân Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Tháng 9/2023 402 5 Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 403 6 Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 404 7 Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) An toàn bức xạ và hạt nhân 405 8 Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) An toàn bức xạ và hạt nhân 406 9 Thủ tục bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) An toàn bức xạ và hạt nhân 407 10 Thủ tục cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định Sở hữu công nghiệp Sở hữu trí tuệ 408 11 Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định Sở hữu công nghiệp Sở hữu trí tuệ 409 12 Thủ tục đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố sử dụng ngân sách nhà nước Hoạt động khoa học và công nghệ 410 13 Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Hoạt động khoa học và công nghệ 411 14 Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước Hoạt động khoa học và công nghệ Tháng 9/2023 412 15 Thủ tục đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước. Hoạt động khoa học và công nghệ 413 16 Thủ tục thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người. Hoạt động khoa học và công nghệ 414 17 Thủ tục đánh giá đồng thời thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người. Hoạt động khoa học và công nghệ 415 18 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ Hoạt động khoa học và công nghệ 416 19 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Hoạt động khoa học và công nghệ 417 20 Thủ tục cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ Hoạt động khoa học và công nghệ IX LĨNH VỰC GIÁO DỤC (82 TTHC) 418 1 Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục Lĩnh vực giáo dục trung học Trước 30/11/2023 419 2 Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục Lĩnh vực giáo dục trung học 420 3 Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại Lĩnh vực giáo dục trung học Trước 30/11/2023 421 4 Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông Lĩnh vực giáo dục trung học 422 5 Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông) Lĩnh vực giáo dục trung học 423 6 Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông Lĩnh vực giáo dục trung học 424 7 Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông Việt Nam về nước Lĩnh vực giáo dục trung học 425 8 Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông người nước ngoài Lĩnh vực giáo dục trung học 426 9 Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học Lĩnh vực giáo dục trung học 427 10 Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục Giáo dục nghề nghiệp 428 11 Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm Giáo dục nghề nghiệp 429 12 Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm) Giáo dục nghề nghiệp 430 13 Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp Giáo dục nghề nghiệp 431 14 Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp Giáo dục nghề nghiệp 432 15 Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp Giáo dục nghề nghiệp 433 16 Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục Giáo dục nghề nghiệp Trước 30/11/2023 434 17 Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu) Giáo dục nghề nghiệp 435 18 Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú Giáo dục dân tộc 436 19 Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục Giáo dục dân tộc 437 20 Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú Giáo dục dân tộc 438 21 Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường) Giáo dục dân tộc 439 22 Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên Giáo dục thường xuyên 440 23 Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại Giáo dục thường xuyên 441 24 Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên Giáo dục thường xuyên 442 25 Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên Giáo dục thường xuyên 443 26 Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 444 27 Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác Trước 30/11/2023 445 28 Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 446 29 Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 447 30 Giải thể trường trung học phổ thông chuyên Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 448 31 Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác Trước 30/11/2023 449 32 Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 450 33 Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 451 34 Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 452 35 Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác Trước 30/11/2023 453 36 Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học) Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 454 37 Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 455 38 Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 456 39 Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác Trước 30/11/2023 457 40 Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 458 41 Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập) Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 459 42 Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 460 43 Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác Trước 30/11/2023 461 44 Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 462 45 Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 463 46 Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 464 47 Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục Lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục 465 48 Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục Lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục Trước 30/11/2023 466 49 Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục Lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục 467 50 Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên Lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục 468 51 Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 469 52 Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 470 53 Công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 471 54 Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 472 55 Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Trước 30/11/2023 473 56 Phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 474 57 Đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 475 58 Xét, cấp học bổng chính sách Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 476 59 Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 477 60 Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 478 61 Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Trước 30/11/2023 479 62 Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài 480 63 Phê duyệt liên kết giáo dục Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài 481 64 Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài 482 65 Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài 483 66 Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài 484 67 Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài 485 68 Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài 486 69 Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài Trước 30/11/2023 487 70 Cho phép hoạt động giáo dục đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài 488 71 Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với: cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài 489 72 Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài 490 73 Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài 491 74 Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin Thi, tuyển sinh 492 75 Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú (Xét tuyển sinh vào trường PTDTNT) Thi, tuyển sinh 493 76 Xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông Thi, tuyển sinh 494 77 Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông Thi, tuyển sinh 495 78 Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học Thi, tuyển sinh 496 79 Đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển Thi, tuyển sinh 497 80 Công nhận trường mầm non và phổ thông đạt tiêu chí chất lượng cao Trước 30/11/2023 498 81 Thu hồi Quyết định Công nhận trường mầm non và phổ thông đạt tiêu chí chất lượng cao 499 82 Phê duyệt chương trình giảng dạy bổ sung nâng cao cấp học mầm non và phổ thông X LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (12 TTHC) 500 1 Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài Việc làm Năm 2023 TTHC đang thực hiện trên Cổng DVC của Cục Việc làm - Bộ LĐTB&XH 501 2 Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động Việc làm Trước 30/11/2023 502 3 Cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Việc làm 503 4 Cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Việc làm 504 5 Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Việc làm 505 6 Thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Quản lý lao động 506 7 Thủ tục xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động Quản lý lao động 507 8 Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Quản lý lao động 508 9 Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Quản lý lao động 509 10 Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Quản lý lao động 510 11 Thủ tục đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp Quản lý lao động 511 12 Thủ tục đăng ký kế hoạch đưa người lao động thực tập thời hạn dưới 90 ngày Quản lý lao động XI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP & PTNT (83 TTHC) 512 1 Phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp Quản lý doanh nghiệp Trước 30/11/2023 513 2 Phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương. Nông nghiệp 514 3 Công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Khoa học, Công nghệ, Môi trường 515 4 Công nhận lại doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Khoa học, Công nghệ, Môi trường 516 5 Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Khoa học, Công nghệ, Môi trường 517 6 Cấp Quyết định, phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm nhân giống bằng phương pháp vô tính Trồng trọt 518 7 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Bảo vệ thực vật 519 8 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Bảo vệ thực vật 520 9 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón Bảo vệ thực vật 521 10 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón Bảo vệ thực vật 522 11 Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật Bảo vệ thực vật 523 12 Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với các lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật Bảo vệ thực vật Trước 30/11/2023 524 13 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng. Chăn nuôi 525 14 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng Chăn nuôi 526 15 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn Chăn nuôi 527 16 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn Chăn nuôi 528 17 Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (cấp tỉnh) Thú y 529 18 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y Thú y 530 19 Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y) - cấp Tỉnh Thú y 531 20 Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh Thú y 532 21 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y Thú y 533 22 Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y) Thú y 534 23 Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y Thú y Trước 30/11/2023 535 24 Cấp giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật Thú y 536 25 Cấp lại giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật Thú y 537 26 Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật Thú y 538 27 Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật Thú y 539 28 Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (trừ giống thủy sản bố mẹ) Thủy sản 540 29 Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) Thủy sản 541 30 Cấp, cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực Thủy sản 542 31 Công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên) Thủy sản 543 32 Sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên) Thủy sản 544 33 Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản (theo yêu cầu) Thủy sản 545 34 Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc từ nuôi trồng Thủy sản 546 35 Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên Thủy sản Trước 30/11/2023 547 36 Phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn UBND tỉnh quản lý 548 37 Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thủy lợi 549 38 Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thủy lợi 550 39 Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thủy lợi 551 40 Cấp giấy phép hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ của UBND tỉnh Thủy lợi 552 41 Cấp giấy phép cho các hoạt động trồng cây lâu năm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thủy lợi 553 42 Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thủy lợi Trước 30/11/2023 554 43 Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị rách, hư hỏng thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thủy lợi 555 44 Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp tên chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thủy lợi 556 45 Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thủy lợi 557 46 Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thủy lợi 558 47 Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do UBND tỉnh quản lý Thủy lợi 559 48 Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thủy lợi 560 49 Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Trồng cây lâu năm; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thủy lợi Trước 30/11/2023 561 50 Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Thủy lợi 562 51 Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Thủy lợi 563 52 Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Thủy lợi 564 53 Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Thủy lợi 565 54 Phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh Thủy lợi 566 55 Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Phòng chống thiên tai 567 56 Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ (cấp tỉnh) Phòng chống thiên tai 568 57 Phê duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư) Lâm nghiệp 569 58 Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES Lâm nghiệp Trước 30/11/2023 570 59 Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ Lâm nghiệp 571 60 Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu. Lâm nghiệp 572 61 Miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh) Lâm nghiệp 573 62 Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp Lâm nghiệp 574 63 Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác Lâm nghiệp 575 64 Phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý Lâm nghiệp 576 65 Phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ đối với khu rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lý Lâm nghiệp 577 66 Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Lâm nghiệp 578 67 Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức Lâm nghiệp 579 68 Phê duyệt phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế Lâm nghiệp 580 69 Phê duyệt dự toán, thiết kế phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế Lâm nghiệp 581 70 Phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng loài thông thường Lâm nghiệp 582 71 Phê duyệt phương án khai thác động vật rừng loài thông thường từ tự nhiên Lâm nghiệp Trước 30/11/2023 583 72 Xác nhận bảng kê lâm sản (cấp tỉnh) Lâm nghiệp 584 73 Công nhận làng nghề truyền thống Kinh tế hợp tác và Phát triển 585 74 Công nhận nghề truyền thống Kinh tế hợp tác và Phát triển 586 75 Công nhận làng nghề Kinh tế hợp tác và Phát triển 587 76 Hỗ trợ dự án liên kết (cấp tỉnh) Kinh tế hợp tác và Phát triển 588 77 Kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu Kinh tế hợp tác và Phát triển 589 78 Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu Kinh tế hợp tác và Phát triển 590 79 Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp Bảo hiểm 591 80 Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Hoạt động xây dựng 592 81 Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở 593 82 Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản 594 83 Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn) Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản XIII LĨNH VỰC NGOẠI VỤ (02 TTHC) 595 1 Cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ Hội nghị hội thảo quốc tế Trước 30/11/2023 596 1 Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ XIV LĨNH VỰC VĂN HÓA THỂ THAO (88 TTHC) 597 1 Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia Di sản Trước 30/11/2023 598 2 Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương Di sản 599 3 Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập Di sản 600 4 Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp Di sản 601 5 Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia Di sản 602 6 Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích Di sản 603 7 Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật Di sản 604 8 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật Di sản Trước 30/11/2023 605 9 Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật Di sản 606 10 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích Di sản 607 11 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích Di sản 608 12 Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 609 13 Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu) Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 610 14 Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 611 15 Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao) Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 612 16 Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 613 17 Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của ủy ban nhân dân Thành phố) Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 614 18 Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của ủy ban nhân dân Thành phố) Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 615 19 Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 616 20 Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm Trước 30/11/2023 617 21 Thủ tục cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 618 22 Thủ tục cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 619 23 Thủ tục thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 620 24 Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) Biểu diễn Nghệ thuật 621 25 Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) Biểu diễn Nghệ thuật 622 26 Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu Biểu diễn Nghệ thuật 623 27 Thủ tục ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu Biểu diễn Nghệ thuật 624 28 Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh Văn hóa cơ sở 625 29 Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh Văn hóa cơ sở 626 30 Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường Văn hóa cơ sở Trước 30/11/2023 627 31 Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường Văn hóa cơ sở 628 32 Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn Văn hóa cơ sở 629 33 Thủ tục thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo Văn hóa cơ sở 630 34 Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao Văn hóa cơ sở 631 35 Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương Văn hóa cơ sở 632 36 Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu cấp tỉnh Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 633 37 Thủ tục công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” Văn hóa cơ sở 634 38 Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu cấp tỉnh Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 635 39 Xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng dành cho người nước ngoài và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc. (Bước thẩm định, phê duyệt nội dung và dán tem nhãn kiểm soát, lưu hành máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng dành cho người nước ngoài và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc) Văn hóa cơ sở 636 40 Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh Văn hóa cơ sở 637 41 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND Thành phố) Gia đình Trước 30/11/2023 638 42 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND Thành phố) Gia đình 639 43 Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND Thành phố) Gia đình 640 44 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND Thành phố) Gia đình 641 45 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND Thành phố) Gia đình 642 46 Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND Thành phố) Gia đình 643 47 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình Gia đình 644 48 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình Gia đình 645 49 Thủ tục cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình Gia đình 646 50 Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình Gia đình 647 51 Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình Gia đình 648 52 Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình Gia đình Trước 30/11/2023 649 53 Thủ tục thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam Thư viện 650 54 Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam Thư viện 651 55 Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam Thư viện 652 56 Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm 653 57 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Thể dục thể thao 654 58 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao Thể dục thể thao 655 59 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận Thể dục thể thao 656 60 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng Thể dục thể thao 657 61 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga Thể dục thể thao Trước 30/11/2023 658 62 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf Thể dục thể thao 659 63 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn cầu lông Thể dục thể thao 660 64 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo Thể dục thể thao 661 65 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao tổ đối với môn Karate Thể dục thể thao 662 66 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn Thể dục thể thao 663 67 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billiards & Snooker Thể dục thể thao 664 68 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn Thể dục thể thao 665 69 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay Thể dục thể thao 666 70 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao Thể dục thể thao 667 71 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ Thể dục thể thao 668 72 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo Thể dục thể thao 669 73 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness Thể dục thể thao 670 74 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân sư rồng Thể dục thể thao Trước 30/11/2023 671 75 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí Thể dục thể thao 672 76 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh Thể dục thể thao 673 77 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam Thể dục thể thao 674 78 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô tô nước trên biển Thể dục thể thao 675 79 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá Thể dục thể thao 676 80 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt Thể dục thể thao 677 81 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin Thể dục thể thao 678 82 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lặn biển thể thao giải trí Thể dục thể thao 679 83 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao Thể dục thể thao 680 84 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném Thể dục thể thao 681 85 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu Thể dục thể thao 682 86 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao Thể dục thể thao Trước 30/11/2023 683 87 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ Thể dục thể thao 684 88 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao Thể dục thể thao B TTHC CẤP HUYỆN I LĨNH VỰC NỘI VỤ (11 TTHC) 685 1 Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp Trước 30/11/2023 686 2 Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập 687 3 Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập 688 4 Thủ tục thẩm định thành lập tổ chức hành chính 689 5 Thủ tục thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp 690 6 Thủ tục thẩm định giải thể tổ chức hành chính 691 7 Thi tuyển viên chức Công chức, Viên chức 692 8 Xét tuyển viên chức 693 9 Tiếp nhận vào làm viên chức 694 10 Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội cấp huyện Tổ chức phi chính phủ 695 11 Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường cấp huyện II LĨNH VỰC TƯ PHÁP (28 TTHC) 696 1 Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài Hộ tịch Trước 30/11/2023 697 2 Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài Hộ tịch 698 3 Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài Hộ tịch 699 4 Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài Hộ tịch 700 5 Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài Hộ tịch 701 6 Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài Hộ tịch 702 7 Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài Hộ tịch 703 8 Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc Hộ tịch 704 9 Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài Hộ tịch 705 10 Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài Hộ tịch 706 11 Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch) Hộ tịch 707 12 Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài Hộ tịch 708 13 Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân Hộ tịch 709 14 Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài Hộ tịch 710 15 Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài Hộ tịch 711 16 Cấp bản sao từ sổ gốc Chứng thực Trước 30/11/2023 712 17 Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận Chứng thực 713 18 Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận Chứng thực 714 19 Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được) Chứng thực 715 20 Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch Chứng thực 716 21 Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch Chứng thực 717 22 Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực Chứng thực 718 23 Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp Chứng thực 719 24 Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật Chứng thực 720 25 Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản Chứng thực 721 26 Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản Chứng thực 722 27 Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản Chứng thực 723 28 Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài Nuôi con nuôi III LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC (3 TTHC) 724 1 Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện. Quy hoạch -Kiến trúc Quý III/2023 725 2 Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện. Quy hoạch -Kiến trúc 726 3 Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện. Quy hoạch -Kiến trúc IV LĨNH VỰC XÂY DỰNG (7 TTHC) 727 1 Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu hoạt động xây dựng hạng II, hạng III Hoạt động xây dựng Trước 30/11/2023 728 2 Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do mất, hư hỏng). Hoạt động xây dựng 729 3 Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp) Hoạt động xây dựng 730 4 Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III Hoạt động xây dựng 731 5 Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III Hoạt động xây dựng 732 6 Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản Hoạt động xây dựng 733 7 Cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản Hoạt động xây dựng V LĨNH VỰC GIÁO DỤC (36 TTHC) 734 1 Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục Giáo dục mầm non Trước 30/11/2023 735 2 Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục Giáo dục mầm non 736 3 Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại Giáo dục mầm non 737 4 Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ Giáo dục mầm non 738 5 Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) Giáo dục mầm non 739 6 Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục Giáo dục tiểu học 740 7 Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục Giáo dục tiểu học 741 8 Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại Giáo dục tiểu học 742 9 Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học Giáo dục tiểu học 743 10 Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) Giáo dục tiểu học 744 11 Chuyển trường đối với học sinh tiểu học Giáo dục tiểu học 745 12 Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục Giáo dục trung học 746 13 Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục Giáo dục trung học 747 14 Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại Giáo dục trung học 748 15 Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở Giáo dục trung học 749 16 Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường) Giáo dục trung học 750 17 Tuyển sinh trung học cơ sở Giáo dục trung học Trước 30/11/2023 751 18 Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở Giáo dục trung học 752 19 Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông Việt Nam về nước Giáo dục trung học 753 20 Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông người nước ngoài Giáo dục trung học 754 21 Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở Giáo dục trung học 755 22 Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục Giáo dục dân tộc 756 23 Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú Giáo dục dân tộc 757 24 Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục Giáo dục dân tộc 758 25 Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú Giáo dục dân tộc 759 26 Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú Giáo dục dân tộc 760 27 Thành lập trung tâm học tập cộng đồng Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 761 28 Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 762 29 Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Trước 30/11/2023 763 30 Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 764 31 Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 765 32 Chuyển đổi trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 766 33 Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 767 34 Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 768 35 Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Trước 30/11/2023 769 36 Hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân VI LĨNH VỰC VĂN HÓA (20 TTHC) 770 1 Thủ tục Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan QLNN về văn hóa cấp huyện cấp) Văn hóa cơ sở Trước 30/11/2023 771 2 Thủ tục Cấp giấy phép điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke(do cơ quan QLNN về văn hóa cấp huyện cấp) Văn hóa cơ sở 772 3 Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” Văn hóa cơ sở 773 4 Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm Văn hóa cơ sở 774 5 Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa Văn hóa cơ sở 775 6 Thủ tục công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” Văn hóa cơ sở 776 7 Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” Văn hóa cơ sở 777 8 Thủ tục công nhận lần đầu “Phường,Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” Văn hóa cơ sở 778 9 Thủ tục công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” Văn hóa cơ sở 779 10 Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội. Văn hóa cơ sở 780 11 Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội Văn hóa cơ sở Trước 30/11/2023 781 12 Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng Thư viện 782 13 Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng Thư viện 783 14 Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng Thư viện 784 15 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) Gia đình 785 16 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) Gia đình 786 17 Thủ tục Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) Gia đình 787 18 Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) Gia đình Trước 30/11/2023 788 19 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) Gia đình 789 20 Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) Gia đình VII LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN (12 TTHC) 790 1 Hỗ trợ dự án liên kết Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn Trước 30/11/2023 791 2 Phê duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư) Lâm nghiệp 792 3 Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu. Lâm nghiệp 793 4 Phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện Lâm nghiệp 794 5 Phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương Khoa học, công nghệ, môi trường và khuyến nông 795 6 Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do UBND cấp tỉnh phân cấp Thủy lợi 796 7 Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của UBND huyện Thủy lợi 797 8 Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên) Thủy lợi Trước 30/11/2023 798 9 Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên) Thủy lợi 799 10 Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND huyện Thủy lợi 800 11 Công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn quản lý) Thủy sản 801 12 Sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn quản lý) Thủy sản VIII LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI (10 TTHC) 802 1 Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 803 2 Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 804 3 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật Đường thủy nội địa Đang thực hiện 805 4 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện Đường thủy nội địa Đang thực hiện 806 5 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện Đường thủy nội địa Đang thực hiện 807 6 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác Đường thủy nội địa Đang thực hiện 808 7 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện Đường thủy nội địa Đang thực hiện 809 8 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 810 9 Xác nhận trình báo đường thủy nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung Đường thủy nội địa Đang thực hiện 811 10 Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện Đường thủy nội địa Đang thực hiện C TTHC CẤP XÃ I LĨNH VỰC TƯ PHÁP (30 TTHC) 812 1 Đăng ký khai sinh Hộ tịch Trước 30/11/2023 813 2 Đăng ký kết hôn Hộ tịch 814 3 Đăng ký nhận cha, mẹ, con Hộ tịch 815 4 Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con Hộ tịch 816 5 Đăng ký khai tử Hộ tịch 817 6 Đăng ký khai sinh lưu động Hộ tịch 818 7 Đăng ký kết hôn lưu động Hộ tịch 819 8 Đăng ký khai tử lưu động Hộ tịch 820 9 Đăng ký giám hộ Hộ tịch 821 10 Đăng ký chấm dứt giám hộ Hộ tịch 822 11 Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch Hộ tịch 823 12 Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Hộ tịch 824 13 Đăng ký lại khai sinh Hộ tịch 825 14 Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân Hộ tịch 826 15 Đăng ký lại kết hôn Hộ tịch 827 16 Đăng ký lại khai tử Hộ tịch 828 17 Đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi Hộ tịch Đang thực hiện 829 18 Cấp bản sao từ sổ gốc Chứng thực Trước 30/11/2023 830 19 Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận Chứng thực 831 20 Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được) Chứng thực 832 21 Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch Chứng thực 833 22 Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch Chứng thực 834 23 Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực Chứng thực 835 24 Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở Chứng thực 836 25 Chứng thực di chúc Chứng thực 837 26 Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản Chứng thực 838 27 Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở Chứng thực 839 28 Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở Chứng thực 840 29 Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước Nuôi con nuôi 841 30 Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước Nuôi con nuôi II LĨNH VỰC GIÁO DỤC (5 TTHC) 842 1 Cho phép Cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác Trước 30/11/2023 843 2 Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 844 3 Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 845 4 Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác 846 5 Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác III LĨNH VỰC VĂN HÓA (6 TTHC) 847 1 Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm Văn hóa cơ sở Trước 30/11/2023 848 2 Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa Văn hóa cơ sở 849 3 Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã Văn hóa cơ sở 850 4 Thủ tục thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng Thư viện 851 5 Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện cộng đồng Thư viện 852 6 Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện cộng đồng Thư viện IV LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN (11 TTHC) 853 1 Xác nhận hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích Khoa học, Công nghệ, Môi trường Trước 30/11/2023 854 2 Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu Phòng chống thiên tai 855 3 Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh Phòng chống thiên tai 856 4 Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai Phòng chống thiên tai 857 5 Hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội Phòng chống thiên tai 858 6 Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội Phòng chống thiên tai Trước 30/11/2023 859 7 Hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (Đối với nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện) Thủy lợi 860 8 Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã Thủy lợi 861 9 Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã Thủy lợi 862 10 Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa Trồng trọt 863 11 Phê duyệt đối tượng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp Bảo hiểm V LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI (10 TTHC) 864 1 Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 865 2 Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 866 3 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật Đường thủy nội địa Đang thực hiện 867 4 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện Đường thủy nội địa Đang thực hiện 868 5 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện Đường thủy nội địa Đang thực hiện 869 6 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác Đường thủy nội địa Đang thực hiện 870 7 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện Đường thủy nội địa Đang thực hiện 871 8 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa Đường thủy nội địa Đang thực hiện 872 9 Xác nhận trình báo đường thủy nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung Đường thủy nội địa Đang thực hiện 873 10 Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện Đường thủy nội địa Đang thực hiện
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "24/08/2023", "sign_number": "4239/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hồng Sơn", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-3012-QD-BYT-thanh-lap-ban-to-chuc-Dai-hoi-thi-dua-nganh-Y-te-5582.aspx
Quyết định 3012/QĐ-BYT thành lập ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế
BỘ Y TẾ ****** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 3012/QĐ-BYT Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN TỔ CHỨC ĐẠI HỘI THI ĐUA NGÀNH Y TẾ BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/05/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Theo đề nghị của các Ông: Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Y tế. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Thành lập Ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế (sau đây gọi là Ban tổ chức Đại hội) gồm các Ông, Bà có tên sau: 1. Ông Lê Ngọc Trọng, Thứ trưởng Bộ Y tế - Trưởng Ban 2. Bà Vũ Thị Phương, Chủ tịch Công đoàn Y tế Việt Nam - Phó trưởng Ban 3. Ông Trần Công Kỷ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Ủy viên thường trực 4. Ông Dương Quốc Trọng, Chánh Văn phòng - Ủy viên 5. Ông Trịnh Đình Cần, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ - Ủy viên 6. Ông Dương Huy Liệu, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính - Ủy viên 7. Ông Trịnh Quân Huấn, Cục trưởng Cục Y tế Dự phòng - PC. HIV/AIDS - Ủy viên 8. Ông Lý Ngọc Kính, Vụ trưởng Vụ Điều trị - Ủy viên 9. Ông Cao Minh Quang, Cục trưởng Cục Quản lý Dược - Ủy viên 10. Ông Trần Đức Long, Phó Vụ trưởng vụ Pháp chế - Ủy viên 11. Ông Nguyễn Quang Thuận, Giám đốc TT. Truyền thông GDSK - Ủy viên 12. Ông Lê Thấu, Tổng Biên tập Báo Sức khỏe và Đời sống - Ủy viên 13. Ông Nguyễn Mạnh Hải, Chuyên viên Vụ Pháp chế - Ủy viên thư ký 14. Bà Mai Thị Hiên - Chuyên viên Vụ Pháp chế - Ủy viên thư ký Điều 2. Ban tổ chức Đại hội có các nhiệm vụ: 1. Xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt chương trình, kế hoạch tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế. 2. Chuẩn bị nội dung Đại hội thi đua ngành Y tế, bao gồm: a. Báo cáo tổng kết, đánh giá phong trào thi đua, công tác khen thưởng trong ngành Y tế 2001-2005 và phương hướng công tác thi đua, khen thưởng của ngành giai đoạn 2006-2010; b. Lựa chọn và xây dựng các báo cáo điển hình tiên tiến của tập thể và cá nhân tham luận tại Đại hội. 3. Tổ chức tuyên truyền và giáo dục về công tác thi đua, khen thưởng; giới thiệu các điển hình tiên tiến, những thành tựu nổi bật của ngành Y tế. 4. Chuẩn bị kinh phí và các điều kiện cần thiết khác cho việc tổ chức Đại hội đạt kết quả cao. Điều 3. Thường trực Ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế đặt tại Vụ Pháp chế Bộ Y tế. Ban tổ chức Đại hội được thành lập các tiểu ban giúp việc để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 của Quyết định này. Danh sách các tiểu ban do Vụ trưởng Vụ Pháp chế đề xuất và trình trưởng Ban tổ chức Đại hội quyết định. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Điều 5. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Y tế và các Ông, Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Trần Thị Trung Chiến
{ "issuing_agency": "Bộ Y tế", "promulgation_date": "31/08/2004", "sign_number": "3012/QĐ-BYT", "signer": "Trần Thị Trung Chiến", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-41-QD-UBND-2024-phe-duyet-Muc-tieu-chat-luong-ap-dung-tai-Uy-ban-tinh-Kon-Tum-597011.aspx
Quyết định 41/QĐ-UBND 2024 phê duyệt Mục tiêu chất lượng áp dụng tại Ủy ban tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 41/QĐ-UBND Kon Tum, ngày 27 tháng 01 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NĂM 2024 ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Theo đề nghị của Đại diện chất lượng. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Mục tiêu chất lượng năm 2024 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh của Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, với các nội dung sau: 1. Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. 100% các chương trình, đề án, nhiệm vụ trọng tâm trong Chương trình công tác năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi và tổ chức thực hiện. 3. Hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2024 theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh. 4. 100% hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo đúng quy trình, thủ tục được công bố và trên 80% đảm bảo thời gian quy định. 5. Duy trì đánh giá nội bộ kết hợp kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ ít nhất 01 lần/năm. Điều 2. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh - Đại diện chất lượng của Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2024 đảm bảo yêu cầu. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo các phòng, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Sở Khoa học và Công nghệ; - Lưu: VT, ISO. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Hữu Tháp
{ "issuing_agency": "Tỉnh Kon Tum", "promulgation_date": "27/01/2024", "sign_number": "41/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hữu Tháp", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-343-QD-TNN-2022-chuc-nang-nhiem-vu-Van-phong-Cuc-Quan-ly-tai-nguyen-nuoc-582362.aspx
Quyết định 343/QĐ-TNN 2022 chức năng nhiệm vụ Văn phòng Cục Quản lý tài nguyên nước
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 343/QĐ-TNN Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2022 QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC Căn cứ Quyết định số 2866/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Vị trí và chức năng 1. Văn phòng là đơn vị trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước , có chức năng tham mưu giúp Cục trưởng tổng hợp, theo dõi, đôn đốc các tổ chức thuộc Cục thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác hành chính quản trị, văn thư, lưu trữ; tổ chức cán bộ; cải cách hành chính; thi đua khen thưởng; quốc phòng, an ninh; thực hiện công tác tài chính, kế toán của đơn vị dự toán cấp III. 2. Văn phòng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật. Điêu 2. Nhiệm vụ và quyền hạn 1. Chủ trì xây dựng trình Cục trưởng nội quy, quy chế làm việc, chương trình công tác, kế hoạch cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí của Cục; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện. 2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, cấp có thẩm quyền giao và các nhiệm vụ đột xuất phát sinh; chủ trì tổng hợp, xây dựng các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Cục. 3. Thực hiện nhiệm vụ giúp việc Lãnh đạo Cục: a) Xây dựng chương trình công tác hàng tuần, tháng, quý của Lãnh đạo Cục; theo dõi, điều phối lịch làm việc của Lãnh đạo Cục; b) Tổ chức các cuộc họp, các buổi làm việc của Lãnh đạo Cục; chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ Lãnh đạo Cục dự các buổi làm việc, hội nghị, hội thảo hoặc đi công tác; c) Tổ chức ghi biên bản, lập hồ sơ các cuộc họp do Lãnh đạo Cục chủ trì; thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo Cục đến các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện; d) Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu các đơn vị trình Lãnh đạo Cục; kiểm tra thể thức trước khi trình Lãnh đạo Cục xem xét, giải quyết; đ) Thực hiện nhiệm vụ thư ký công vụ cho Lãnh đạo Cục. 4. Thực hiện công tác tài chính, kế toán thuộc phạm vi trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp III. 5. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc cho hoạt động của Cục (trừ các Trung tâm); chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính và phục vụ công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Cục. 6. Thực hiện công tác hành chính, quản trị, văn thư, lưu trữ, lễ tân; cung cấp thông tin về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục cho các tổ chức, cá nhân theo Quy chế làm việc của Cục; tổ chức thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới lề lối và phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở. 7. Về công tác tổ chức cán bộ: a) Trình Cục trưởng các đề án về tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, phương án thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc Cục. b) Trình Cục trưởng Quy hoạch, kế hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý; kế hoạch luân chuyển cán bộ; kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức hàng năm của Cục. c) Trình Cục trưởng việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm, tiếp nhận, điều động, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động; việc cử công chức, viên chức và người lao động của Cục đi đào tạo, bồi dưỡng, công tác, tham dự hội nghị, hội thảo ở trong nước và nước ngoài. d) Trình Cục trưởng việc bổ nhiệm vào ngạch công chức, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức, chuyển ngạch, nâng bậc lương, giải quyết về chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc Cục. đ) Thực hiện việc lập, đóng sổ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và phối hợp giải quyết chế độ thai sản, thôi việc, hưu trí, tử tuất đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc khối cơ quan Cục. 8. Về công tác thi đua khen thưởng: Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng của Cục; hiệp y khen thưởng; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, tổ chức các phong trào thi đua, đề xuất cải tiến, đổi mới công tác thi đua, khen thưởng; trình Cục trưởng quyết định khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với tập thể và cá nhân có thành tích theo quy định của pháp luật. 9. Làm đầu mối phối hợp với Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cấp phép trong lĩnh vực tài nguyên nước; thống kê, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình cấp phép tài nguyên nước và những vấn đề liên quan đến công tác cấp phép. 10. Làm đầu mối công tác kiểm soát thủ tục hành chính; cải cách hành chính của Cục. 11. Làm đầu mối công tác tiếp công dân; trả lời ý kiến tổ chức, cá nhân trên Cổng thông tin điện tử Bộ; theo dõi, tổng hợp, xây dựng kế hoạch thanh tra kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước. 12. Làm đầu mối tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cộng đồng về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Cục; tổ chức hội nghị, hội thảo, các hoạt động chuyên môn đón tiếp khách quốc tế, lễ tân ngoại giao của Cục. 13. Tổ chức thực hiện công tác quốc phòng, an ninh, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên tai trong Cục. 14. Quản lý cán bộ, công chức, người lao động và tài sản thuộc Văn phòng theo quy định. 15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao. Điêu 3. Cơ cấu tổ chức 1. Lãnh đạo Văn phòng Cục có Chánh Văn phòng và không quá 02 Phó Chánh Văn phòng. 2. Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao, thừa lệnh Cục trưởng ký các văn bản theo ủy quyền và điều hành mọi hoạt động của Văn phòng. 3. Phó Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Điêu 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 369/QĐ-TNN ngay 06 tháng 12 năm 2017 của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước. 2. Chánh Văn phòng và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Khoản 2 Điêu 4; - Bô trưởng (để báo cáo); - Thứ trưởng Lê Công Thành (để báo cáo); - Lãnh đạo Cục; - Đảng bộ, Công đoàn, Đoàn TNCSHCM Cục; - Lưu: VT, VP. CỤC TRƯỞNG Châu Trần Vĩnh
{ "issuing_agency": "Cục Quản lý tài nguyên nước", "promulgation_date": "17/11/2022", "sign_number": "343/QĐ-TNN", "signer": "Châu Trần Vĩnh", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Thong-tu-11-2010-TT-BTNMT-Dinh-muc-kinh-te-ky-thuat-cac-cong-trinh-dia-chat-109486.aspx
Thông tư 11/2010/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất mới nhất
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc --------- Số: 11/2010/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2010 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Căn cứ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế, QUY ĐỊNH Điều 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất được ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2010. Thông tư này thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất. Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, các nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán nhà nước; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp; - Các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo, Công Thông tin điện tử Chính phủ; - Lưu VT, PC, KH, Cục ĐC&KSVN. KT. BỘ TRƯỜNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Văn Đức FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Bộ Tài nguyên và Môi trường", "promulgation_date": "05/07/2010", "sign_number": "11/2010/TT-BTNMT", "signer": "Nguyễn Văn Đức", "type": "Thông tư" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1282-QD-UBND-2020-bo-sung-bieu-mau-bao-cao-dinh-ky-kinh-te-xa-hoi-tinh-Bac-Ninh-487165.aspx
Quyết định 1282/QĐ-UBND 2020 bổ sung biểu mẫu báo cáo định kỳ kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1282/QĐ-UBND Bắc Ninh, ngày 15 tháng 9 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH HỆ THỐNG BIỂU MẪU, QUY TRÌNH BÁO CÁO ĐỊNH KỲ KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH Căn cứ Luật Tổ chức chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước; Căn cứ Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 09/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh; Căn cứ Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 31/07/2020 và Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 19/08/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành bổ sung và điều chỉnh các chỉ tiêu tổng hợp báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh; Căn cứ Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 31/07/2020 ban hành hệ thống biểu mẫu, quy trình báo cáo định kỳ về kinh tế - xã hội; Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 54/TTr-KH.THQH ngày 04/9/2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh một số biểu mẫu: 1. Điều chỉnh, bổ sung một số biểu mẫu trong hệ thống các biểu mẫu báo cáo tình hình kinh tế xã hội của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh: (Chi tiết tại biểu mẫu đính kèm) 2. Bỏ biểu mẫu chỉ số tiêu thụ và hàng tồn kho trong biểu mẫu tháng; điều chỉnh chỉ tiêu “Số lao động được giải quyết việc làm mới” sửa lại thành “Số lao động có việc làm tăng thêm” kỳ báo cáo là 6 tháng và năm, không để tần suất là báo cáo tháng, quý. Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 31/7/2020. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c); - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c); - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; - Cổng thông tin điện tử tỉnh; - Lãnh đạo VP UBND tỉnh; - Các phòng chuyên môn VP UBND tỉnh; - Lưu: VT; KTTH. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Hữu Thành BIỂU TỔNG HỢP THU NSNN THÁNG ... NĂM ... Đơn vị: Triệu đồng STT NỘI DUNG DT TW giao năm hiện hành DT tỉnh giao năm hiện hành Thực hiện tháng trước tháng báo cáo UTH tháng báo cáo Lũy kế So sánh UTH tháng báo cáo So sánh lũy kế đến hết tháng báo Tháng trước tháng báo cáo Hết tháng báo cáo DT Cùng tháng năm trước Thực hiện tháng trước DT Cùng kỳ năm trước 1 2 3 4 5 6 7 = 4/2 8 9 = 4/3 10 = 6/2 11 TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III) I THU NỘI ĐỊA 1 1. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý - Thuế giá trị gia tăng Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước - Thuế tài nguyên Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí - Thu khác 2 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý - Thuế giá trị gia tăng - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước - Thuế tài nguyên - Thu khác 3 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - Thuế giá trị gia tăng Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí - Thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí - Thu từ khí thiên nhiên - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: - Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước - Thuế tài nguyên Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí - Tiền thuê mặt đất, mặt nước Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí - Thu khác 4 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh - Thuế giá trị gia tăng - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước - Thuế tài nguyên - Thu khác 5 Lệ phí trước bạ 6 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 7 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 8 Thuế thu nhập cá nhân 9 Thuế bảo vệ môi trường Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước 10 Phí, lệ phí 11 Tiền sử dụng đất 12 Thu tiền thuê đất, mặt nước 13 Thu tiền sử dụng khu vực biển Trong đó: - Thuộc thẩm quyền giao của trung ương - Thuộc thẩm quyền giao của địa phương 14 Thu từ bán tài sản nhà nước Trong đó: - Do trung ương - Do địa phương 15 Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước Trong đó: - Do trung ương xử lý - Do địa phương xử lý 16 Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 17 Thu khác ngân sách Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương 18 Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp - Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp 19 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác 20 Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%) 21 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán) II THU TỪ DẦU THÔ III THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU Tổng thu NSĐP I Các khoản cân đối NSĐP 1 Thu điều tiết 2 Thu bổ sung - BSCĐ - BSMT - Chương trình MTQG II Kết dư III Vay khác IV Thu chuyển nguồn V Thu NS cấp dưới nộp lên BIỂU TỔNG HỢP THU NSNN QUÝ... NĂM ... Đơn vị: Triệu đồng STT NỘI DUNG DT TW giao năm hiện hành DT tỉnh giao năm hiện hành Thực hiện quý trước quý báo cáo UTH quý báo cáo Lũy kế So sánh UTH quý báo cáo So sánh lũy kế đến hết quý báo cáo Quý trước quý báo cáo Hết quý báo cáo DT Cùng kỳ năm trước DT Cùng kỳ năm trước 1 2 3 4 5 6 7 = 4/2 8 9 = 6/2 10 TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III) I THU NỘI ĐỊA 1 1. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý - Thuế giá trị gia tăng Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước - Thuế tài nguyên Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí - Thu khác 2 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý - Thuế giá trị gia tăng - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước - Thuế tài nguyên - Thu khác 3 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - Thuế giá trị gia tăng Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí - Thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí - Thu từ khí thiên nhiên - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: - Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước - Thuế tài nguyên Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí - Tiền thuê mặt đất, mặt nước Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí - Thu khác 4 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh - Thuế giá trị gia tăng - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước - Thuế tài nguyên - Thu khác 5 Lệ phí trước bạ 6 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 7 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 8 Thuế thu nhập cá nhân 9 Thuế bảo vệ môi trường Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước 10 Phí, lệ phí 11 Tiền sử dụng đất 12 Thu tiền thuê đất, mặt nước 13 Thu tiền sử dụng khu vực biển Trong đó: - Thuộc thẩm quyền giao của trung ương - Thuộc thẩm quyền giao của địa phương 14 Thu từ bán tài sản nhà nước Trong đó: - Do trung ương - Do địa phương 15 Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước Trong đó: - Do trung ương xử lý - Do địa phương xử lý 16 Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 17 Thu khác ngân sách Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương 18 Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp - Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp 19 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác 20 Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%) 21 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán) II THU TỪ DẦU THÔ III THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU Tổng thu NSĐP I Các khoản cân đối NSĐP 1 Thu điều tiết 2 Thu bổ sung - BSCĐ - BSMT - Chương trình MTQG II Kết dư III Vay khác IV Thu chuyển nguồn V Thu NS cấp dưới nộp lên BIỂU TỔNG HỢP THU UTH 6 THÁNG ĐẦU NĂM ... Đơn vị: Triệu đồng STT NỘI DUNG DT TW giao năm hiện hành DT tỉnh giao năm hiện hành UTH 6 tháng đầu năm ... UTH năm ... So sánh UTH 6 tháng So sánh UTH cả năm DT Cùng kỳ năm trước DT TH năm trước năm báo cáo 1 2 3 4 5=3/2 6 7=4/2 8 TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III) I THU NỘI ĐỊA 1 1. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương - Thuế giá trị gia tăng Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước - Thuế tài nguyên Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí - Thu khác 2 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý - Thuế giá trị gia tăng - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra - Thuế tài nguyên - Thu khác 3 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - Thuế giá trị gia tăng Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí - Thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí - Thu từ khí thiên nhiên - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: - Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước - Thuế tài nguyên Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí - Tiền thuê mặt đất, mặt nước Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí - Thu khác 4 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh - Thuế giá trị gia tăng - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra - Thuế tài nguyên - Thu khác 5 Lệ phí trước bạ 6 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 7 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 8 Thuế thu nhập cá nhân 9 Thuế bảo vệ môi trường Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước 10 Phí, lệ phí 11 Tiền sử dụng đất 12 Thu tiền thuê đất, mặt nước 13 Thu tiền sử dụng khu vực biển Trong đó: - Thuộc thẩm quyền giao của trung ương - Thuộc thẩm quyền giao của địa phương 14 Thu từ bán tài sản nhà nước Trong đó: - Do trung ương - Do địa phương 15 Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước Trong đó: - Do trung ương xử lý - Do địa phương xử lý 16 Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 17 Thu khác ngân sách Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương 18 Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp - Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp 19 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lại công sản khác 20 Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%) 21 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán) II THU TỪ DẦU THÔ III THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU Tổng thu NSĐP I Các khoản cân đối NSĐP 1 Thu điều tiết 2 Thu bổ sung - BSCĐ - BSMT - Chương trình MTQG II Kết dư III Vay khác IV Thu chuyển nguồn V Thu NS cấp dưới nộp lên BIỂU TỔNG HỢP THU NSNN NĂM ... Đơn vị: Triệu đồng STT NỘI DUNG DT TW giao năm hiện hành DT tỉnh giao năm hiện hành UTH năm So sánh với dự toán (%) So sánh với quyết toán năm trước (%) 1 2 3 4=3/2 5 TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III) I THU NỘI ĐỊA 1 1. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý - Thuế giá trị gia tăng Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước - Thuế tài nguyên Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí - Thu khác 2 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý - Thuế giá trị gia tăng - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước - Thuế tài nguyên - Thu khác 3 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - Thuế giá trị gia tăng Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí - Thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí - Thu từ khí thiên nhiên - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: - Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước - Thuế tài nguyên Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí - Tiền thuê mặt đất, mặt nước Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí - Thu khác 4 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh - Thuế giá trị gia tăng - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước - Thuế tài nguyên - Thu khác 5 Lệ phí trước bạ 6 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 7 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 8 Thuế thu nhập cá nhân 9 Thuế bảo vệ môi trường Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước 10 Phí, lệ phí 11 Tiền sử dụng đất 12 Thu tiền thuê đất, mặt nước 13 Thu tiền sử dụng khu vực biển Trong đó: - Thuộc thẩm quyền giao của trung ương - Thuộc thẩm quyền giao của địa phương 14 Thu từ bán tài sản nhà nước Trong đó: - Do trung ương - Do địa phương 15 Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước Trong đó: - Do trung ương xử lý - Do địa phương xử lý 16 Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 17. Thu khác ngân sách Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương 18 Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp - Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp 19 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác 20 Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%) 21 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán) II THU TỪ DẦU THÔ III THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU Tổng thu NSĐP I Các khoản cân đối NSĐP 1 Thu điều tiết 2 Thu bổ sung - BSCĐ - BSMT - Chương trình MTQG II Kết dư III Vay khác IV Thu chuyển nguồn V Thu NS cấp dưới nộp lên TỶ LỆ THU NSNN SO VỚI TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN 6 THÁNG ĐẦU NĂM ... Đơn vị: Tỷ đồng TT CHỈ TIÊU DỰ TOÁN ƯỚC THỰC HIỆN 6 THÁNG ĐẦU NĂM BỘ GIAO TỈNH GIAO 1 2 3 4 5 A THU NSNN I Trong đó: - Thuế, phí, khác II - Tiền SD đất 1 DNNN TW 2 DNNN ĐP 3 DN CÓ VỐN ĐTNN 4 KHU VỰC NQD 5 THUẾ THU NHẬP CN 6 THU TIỀN SD ĐẤT 7 THUẾ SD ĐẤT PHI NN 8 TIỀN THUÊ ĐẤT 9 THUẾ B/VỆ M/TRƯỜNG 10 LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ 11 PHÍ-LỆ PHÍ 12 THU KHÁC NS 13 THU TẠI XÃ 14 THU CQ KT/KS III THU CT/LN IV THU XỔ SỐ (GỒM CẢ XSĐT) V THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU B TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN C TỶ LỆ THU NSNN SO VỚI GRDP TỶ LỆ THU NSNN SO VỚI TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN NĂM ... Đơn vị: Tỷ đồng TT CHỈ TIÊU DỰ TOÁN ƯỚC THỰC HIỆN NĂM BỘ GIAO TỈNH GIAO 1 2 3 4 5 A THU NSNN I Trong đó: - Thuế, phí, khác II - Tiền SD đất 1 DNNNTW 2 DNNNĐP 3 DN CÓ VỐN ĐTNN 4 KHU VỰC NQD 5 THUẾ THU NHẬP CN 6 THU TIỀN SD ĐẤT 7 THUẾ SD ĐẤT PHI NN 8 TIỀN THUẾ ĐẤT 9 THUẾ B/VỆ M/TRƯỜNG 10 LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ 11 PHÍ, LỆ PHÍ 12 THU KHÁC NS 13 THU TẠI XÃ 14 THU CQ KT/KS III THU CT/LN IV THU XỔ SỐ (GỒM CẢ XSĐT) V THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU B TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN C TỶ LỆ THU NSNN SO VỚI GRDP BÁO CÁO CHI NSĐP VÀ CƠ CẤU CHI THÁNG.... Đơn vị: Tr đồng STT NỘI DUNG DỰ TOÁN TỈNH GIAO THỰC HIỆN THÁNG TRƯỚC THỰC HIỆN LŨY KẾ HẾT THÁNG TRƯỚC UTH THÁNG BÁO CÁO UTH LŨY KẾ ĐẾN HẾT THÁNG BÁO CÁO SO SÁNH UTH THÁNG BÁO CÁO SO (%) SO SÁNH LŨY KẾ HẾT THÁNG BÁO CÁO THỰC HIỆN THÁNG TRƯỚC CÙNG THÁNG NĂM TRƯỚC DỰ TOÁN DỰ TOÁN CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC TỔNG SỐ CHI NSĐP A CHI CÂN ĐỐI NSĐP I Chi đầu tư phát triển 1 Chi đầu tư cho các dự án 2 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp. 3 Chi đầu tư phát triển khác II Chi trả nợ lãi III Chi thường xuyên 1 Chi quốc phòng 2 Chi an ninh 2 Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 3 Chi khoa học và công nghệ 4 Chi y tế, dân số và gia đình 5 Chi văn hóa thông tin 6 Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn 7 Chi thể dục thể thao 8 Chi bảo vệ môi trường 9 Chi các hoạt động kinh tế 10 Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể 12 Chi bảo đảm xã hội 13 Chi thường xuyên khác IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính V Dự phòng ngân sách VI Chi tạo nguồn CCTL VII Các nhiệm vụ chi khác B CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU 1 Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia 2 Chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác 3 Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định. C CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG BÁO CÁO CHI NSĐP VÀ CƠ CẤU CHI QUÝ... Đơn vị: Tr đồng STT NỘI DUNG DỰ TOÁN TỈNH GIAO THỰC HIỆN QUÝ TRƯỚC THỰC HIỆN LŨY KẾ HẾT QUÝ TRƯỚC UTH QUÝ BÁO CÁO UTH LŨY KẾ ĐẾN HẾT QUÝ BÁO CÁO UTH QUÝ BÁO CÁO so (%) CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC DỰ TOÁN TỔNG SỐ CHI NSĐP A CHI CÂN ĐỐI NSĐP I Chi đầu tư phát triển 1 Chi đầu tư cho các dự án 2 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp. 3 Chi đầu tư phát triển khác II Chi trả nợ lãi III Chi thường xuyên 1 Chi quốc phòng 2 Chi an ninh 2 Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 3 Chi khoa học và công nghệ 4 Chi y tế, dân số và gia đình 5 Chi văn hóa thông tin 6 Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn 7 Chi thể dục thể thao 8 Chi bảo vệ môi trường 9 Chi các hoạt động kinh tế 10 Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể 12 Chi bảo đảm xã hội 13 Chi thường xuyên khác IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính V Dự phòng ngân sách VI Chi tạo nguồn CCTL VII Các nhiệm vụ chi khác B CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU 1 Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia 2 Chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác 3 Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định. C CHI CHUYÊN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG BÁO CÁO CHI NSĐP VÀ CƠ CẤU CHI NĂM ... Đơn vị: Tr đồng STT NỘI DUNG DỰ TOÁN TỈNH GIAO THỰC HIỆN NĂM TRƯỚC UTH NĂM BÁO CÁO UTH NĂM BÁO CÁO SO (%) NĂM TRƯỚC DỰ TOÁN TỔNG SỐ CHI NSĐP A CHI CÂN ĐỐI NSĐP I Chi đầu tư phát triển 1 Chi đầu tư cho các dự án 2 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp. 3 Chi đầu tư phát triển khác II Chi trả nợ lãi III Chi thường xuyên 1 Chi quốc phòng 2 Chi an ninh 2 Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 3 Chi khoa học và công nghệ 4 Chi y tế, dân số và gia đình 5 Chi văn hóa thông tin 6 Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn 7 Chi thể dục thể thao 8 Chi bảo vệ môi trường 9 Chi các hoạt động kinh tế 10 Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể 12 Chi bảo đảm xã hội 13 Chi thường xuyên khác IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính V Dự phòng ngân sách VI Chi tạo nguồn CCTL VII Các nhiệm vụ chi khác B CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU 1 Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia 2 Chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác 3 Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định. C CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Tháng... Năm ... STT Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch năm báo cáo Thực hiện tháng trước Ước thực hiện tháng báo cáo Lũy kế ước thực hiện đến hết tháng báo cáo So sánh ước thực hiện tháng báo cáo với So sánh lũy kế ước thực hiện đến hết tháng báo cáo Kế hoạch năm báo cáo (%) Với thực hiện tháng trước (%) Với kế hoạch năm (%) A VỐN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN Triệu đồng 1 Chia theo nguồn vốn 1.1 Vốn NSNN Triệu đồng 1.1.1 Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) Triệu đồng 1.1.2 Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ Triệu đồng a Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Triệu đồng b Vốn NSTW hỗ trợ có mục tiêu Triệu đồng b.1 Vốn Chương trình mục tiêu Triệu đồng b.2 Vốn Trái phiếu Chính phủ Triệu đồng c Vốn nước ngoài Triệu đồng c.1 Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước c.2 Vốn nước ngoài (ngoài số vốn tại mục c.1) d Vốn NSTW bổ sung ngoài kế hoạch được giao 1.2 Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các CQNN, đơn vị SNCL dành để đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có) 2 Chia theo khoản mục đầu tư Vốn đầu tư xây dựng cơ bản Triệu đồng Vốn mua sắm TSCĐ, dùng cho SX không qua XDCB Triệu đồng Vốn sửa chữa lớn, nâng cấp TSCĐ Triệu đồng Vốn bổ sung vốn lưu động Triệu đồng Vốn đầu tư khác Triệu đồng TỶ LỆ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG SO VỚI TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN NĂM... Đơn vị: Tỷ đồng STT NỘI DUNG DỰ TOÁN TỈNH GIAO UTH NĂM BÁO CÁO A CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG B TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN C TỶ LỆ CHI NSĐP SO VỚI GRDP BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẢI NGÂN VỐN NGOÀI NƯỚC ĐVT: Triệu đồng Stt Tên dự án sử dụng vốn ngoài nước Dự toán giao Thực hiện quý Tỷ lệ % TH/DT Lũy kế Ghi chú 1 2 TỶ LỆ BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG SO VỚI TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN NĂM... Đơn vị: Tỷ đồng STT NỘI DUNG DỰ TOÁN TỈNH GIAO UTH NĂM BÁO CÁO A BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG B TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN C TỶ LỆ CHI NSĐP SO VỚI GRDP GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH Ngày báo cáo: …/…/…… ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2, Nguyên giá 1000 đồng STT Tài sản Số lượng Diện tích Nguyên giá I Khối quản lý nhà nước 1 Đất khuôn viên 2 Nhà 3 Xe ô tô 4 Tài sản cố định khác II Khối sự nghiệp 1 Đất khuôn viên 2 Nhà 3 Xe ô tô 4 Tài sản cố định khác III Khối các tổ chức 1 Đất khuôn viên 2 Nhà 3 Xe ô tô 4 Tài sản cố định khác Tổng cộng Tình hình lựa chọn nhà thầu qua mạng BIỂU BÁO CÁO QUÝ: STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch năm báo cáo Thực hiện Quý trước Ước thực hiện Quý báo cáo Lũy kế thực hiện trong năm đến hết Quý báo cáo I Tỷ lệ lựa chọn 1 Tỷ lệ số gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng % 2 Tỷ lệ giá trị gói thầu được tổ chức lựa chọn % Tình hình lựa chọn nhà thầu qua mạng BIỂU BÁO CÁO NĂM: STT Chỉ tiêu Đơn vị Thực hiện năm trước Năm báo cáo Năm kế hoạch Kế hoạch Thực hiện 6 tháng Thực hiện cả năm Kế hoạch I Tỷ lệ lựa chọn nhà thầu qua mạng bằng hình thức chào hàng cạnh tranh, đấu thầu rộng rãi. 1 Tỷ lệ số gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng % 2 Tỷ lệ giá trị gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng % NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NĂM ... Mã sản phẩm Đơn vị tính Năng lực sản xuất Theo thiết kế Thực tế A B C 1 2 Ghi một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu ... SỐ LƯỢNG CHỢ TT Tên đơn vị hành chính Mã số Tổng số Chia ra Loại 1 Loại 2 Loại 3 A B C 1=2+3+4 2 3 4 Tổng số Chia theo quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Ghi theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam) SỐ LƯỢNG SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TT Mã số Tổng số Siêu thị Trung tâm thương mại Tổng số Chia theo Chia theo Tổng số Chia theo loại hình kinh tế loại siêu thị loại hình kinh tế Nhà nước Tập thể Có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Loại hình khác Siêu thị kinh doanh tổng hợp Siêu thị chuyên doanh Nhà nước Tập thể Có vốn đầu tư trực tiếp nước Loại hình khác A B C 1=2+9 2 = 3+4+5+6 = 7+8 3 4 5 6 7 8 9 = 10+11+12+13 10 11 12 13 1 Tổng số 2 Chia theo hạng - Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3 3 Chia theo quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Ghi theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam) Chỉ số sản xuất công nghiệp Báo cáo tháng ĐVT: % Thực hiện tháng trước so với cùng kỳ năm trước Tháng báo cáo so với tháng trước Tháng báo cáo so với cùng kỳ năm trước Cộng dồn từ đầu năm đến kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước TOÀN NGÀNH CÔNG NGHIỆP Phân theo ngành kinh tế (ngành cấp II) Công nghiệp chế biến chế tạo Sản xuất chế biến thực phẩm Sản xuất đồ uống Sản xuất sản phẩm thuốc lá Dệt Sản xuất trang phục Chế biến gỗ và SXSP từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); SXSP từ rơm, rạ và vật liệu tết bện Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy In, sao chép bản ghi các loại Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác Sản xuất kim loại SXSP từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) SXSP điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học Sản xuất thiết bị điện Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu Sản xuất xe có động cơ Sản xuất phương tiện vận tải khác Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế Sản xuất và PP điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước, và điều hòa không khí SX và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải Khai thác, xử lý và cung cấp nước Thoát nước và xử lý nước thải HĐ thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu Báo cáo tháng Đơn vị tính Thực hiện tháng trước Ước tính kỳ báo cáo Cộng dồn từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo Ước tính kỳ báo cáo so với tháng trước (%) Tháng báo cáo so với cùng kỳ (%) Cộng dồn đến tháng báo cáo so với cùng kỳ (%) 1. Sữa và kem chưa cô đặc, chưa có đường và có đường 1000 lít 2. Mỳ, phở, miến, bún, cháo ăn liền Tấn 3. Thuốc lá có đầu lọc 1000 bao 4. Vải tuyn 1000m2 5. Quần áo mặc thường 1000cái 6. Thức ăn gia súc Tấn 7. Giấy và bìa khác Tấn 8. Dược phẩm có chứa Vitamin Kg 9. Kính các loại Tấn 10. Ruột phích, ruột bình khác 1000cái 11. Bê tông trộn sẵn (bê tông tươi) m3 12. Sắt, thép dùng trong XD Tấn 13. Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun có kết nối 1000cái 14. Điện thoại di động thường 1000cái 15. Điện thoại thông minh (Smartphone) 1000cái 16. Đồng hồ thông minh 1000cái 17. Màn hình điện thoại sử dụng ống đèn hình tia catốt 1000cái 18. Linh kiện điện tử Tỷ đồng 19. Pin điện thoại các loại 1000viên 20. Bình đun nước nóng 1000cái 21. Tủ bằng gỗ (trừ tủ bếp) Cái 22. Bàn bằng gỗ các loại Chiếc 23. Nước máy thương phẩm 1000 m3 24. Điện thương phẩm Tr.kwh 6. Chỉ số sử dụng lao động của doanh nghiệp công nghiệp Báo cáo tháng ĐVT: % Ước tính kỳ báo cáo so với thực hiện tháng trước Tháng báo cáo so với cùng kỳ năm trước Cộng dồn đến tháng báo cáo so với cùng kỳ TOÀN NGÀNH CÔNG NGHIỆP Phân theo ngành công nghiệp cấp I Công nghiệp chế biến, chế tạo SX và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà k.khí Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải Phân theo loại hình doanh nghiệp Nhà nước Ngoài nhà nước Vốn đầu tư nước ngoài 12. Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô là Mỹ Báo cáo tháng ĐVT: % Chỉ số giá tháng báo cáo so với Chỉ số giá bình quân kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước Kỳ gốc 2019 Cùng kỳ năm trước Tháng 12 năm trước Tháng trước CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CHUNG Hàng ăn và dịch vụ ăn uống Trong đó: Lương thực Thực phẩm Ăn uống ngoài gia đình Đồ uống và thuốc lá May mặc, giày dép và mũ nón Nhà ở và vật liệu xây dựng Thiết bị và đồ dùng gia đình Thuốc và dịch vụ y tế Trong đó: Dịch vụ y tế Giao thông Bưu chính viễn thông Giáo dục Trong đó: Dịch vụ giáo dục Văn hóa, giải trí và du lịch Hàng hóa và dịch vụ khác CHỈ SỐ GIÁ VÀNG (99,99%) CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ (LOẠI 50-100USD) 3. Ước tính diện tích, năng suất, sản lượng cây hằng năm vụ Đông Xuân Báo cáo 6 tháng Thực hiện vụ Đông Xuân năm trước Ước tính vụ Đông Xuân năm báo cáo Vụ đông xuân năm báo cáo so với vụ đông xuân năm trước (%) Sản lượng lương thực có hạt (Tấn) Diện tích gieo trồng (Ha) Diện tích, năng suất và sản lượng một số cây trồng chủ yếu - Cây lương thực có hạt Lúa Diện tích (Ha) Năng suất (Tạ/ha) Sản lượng (Tấn) Ngô Diện tích (Ha) Năng suất (Tạ/ha) Sản lượng (Tấn) - Cây lấy củ có chất bột (ha) Khoai lang Diện tích (Ha) Năng suất (Tạ/ha) Sản lượng (Tấn) Khoai tây Diện tích (Ha) Năng suất (Tạ/ha) Sản lượng (Tấn) - Cây có hạt chứa dầu (ha) Đậu tương Diện tích (Ha) Năng suất (Tạ/ha) Sản lượng (Tấn) Lạc Diện tích (Ha) Năng suất (Tạ/ha) Sản lượng (Tấn) - Cây rau, đậu, hoa Rau các loại Diện tích (Ha) Năng suất (Tạ/ha) Sản lượng (Tấn) Hoa (ha) - Cây hàng năm khác (ha) 7. Chỉ số sản xuất công nghiệp Báo cáo 6 tháng ĐVT: % Thực hiện tháng trước so với cùng kỳ năm trước Tháng báo cáo so với tháng trước Tháng báo cáo so với cùng kỳ Cộng dồn từ đầu năm đến kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước TOÀN NGÀNH CÔNG NGHIỆP Phân theo ngành kinh tế (ngành cấp II) Công nghiệp chế biến chế tạo Sản xuất chế biến thực phẩm Sản xuất đồ uống Sản xuất sản phẩm thuốc lá Dệt Sản xuất trang phục Chế biến gỗ và SXSP từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); SXSP từ rơm, rạ và vật liệu tết bện Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy In, sao chép bản ghi các loại Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác Sản xuất kim loại SXSP từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) SXSP điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học Sản xuất thiết bị điện Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu Sản xuất xe có động cơ Sản xuất phương tiện vận tải khác Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế Sản xuất và PP điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước, và điều hòa không khí SX và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải Khai thác, xử lý và cung cấp nước Thoát nước và xử lý nước thải HĐ thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu 8. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu Báo cáo 6 tháng Đơn vị tính Thực hiện tháng trước Ước tính kỳ báo cáo Cộng dồn từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo Ước tính kỳ báo cáo so với tháng trước (%) Tháng báo cáo so với cùng kỳ (%) Cộng dồn đến tháng báo cáo so với cùng kỳ (%) 1. Sữa và kem chưa cô đặc, chưa có đường và có đường 1000 lít 2. Mỳ, phở, miến, bún, cháo ăn liền Tấn 3. Thuốc lá có đầu lọc 1000 bao 4. Vải tuyn 1000 m2 5. Quần áo mặc thường 1000 cái 6. Thức ăn gia súc Tấn 7. Giấy và bìa khác Tấn 8. Dược phẩm có chứa Vitamin Kg 9. Kính các loại Tấn 10. Ruột phích, ruột bình khác 1000cái 11. Bê tông trộn sẵn (bê tông tươi) m3 12. Sắt, thép dùng trong XD Tấn 13. Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun có kết nối 1000cái 14. Điện thoại di động thường 1000cái 15. Điện thoại thông minh (Smartphone) 1000cái 16. Đồng hồ thông minh 1000cái 17. Màn hình điện thoại sử dụng ống đèn hình tia catốt 1000cái 18. Linh kiện điện tử Tỷ đồng 19. Pin điện thoại các loại 1000viên 20. Bình đun nước nóng 1000cái 21. Tủ bằng gỗ (trừ tủ bếp) Cái 22. Bàn bằng gỗ các loại Chiếc 23. Nước máy thương phẩm 1000 m3 24. Điện thương phẩm Tr.kwh 9. Chỉ số tiêu thụ và tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Báo cáo 6 tháng ĐVT: % CHỈ SỐ TIÊU THỤ CHỈ SỐ TỒN KHO Ước tính kỳ báo cáo so với tháng trước (%) Tháng báo cáo so với cùng kỳ (%) Cộng dồn đến tháng báo cáo so với cùng kỳ (%) Ước tính kỳ báo cáo so với tháng trước (%) Tháng báo cáo so với cùng kỳ (%) Toàn ngành Công nghiệp chế biến chế tạo Sản xuất chế biến thực phẩm Sản xuất đồ uống Sản xuất sản phẩm thuốc lá Dệt Sản xuất trang phục Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm tư gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy In, sao chép bản ghi các loại Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic SXSP từ khoáng phi kim loại khác Sản xuất kim loại Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học Sản xuất thiết bị điện Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu Sản xuất xe có động cơ Sản xuất phương tiện vận tải khác Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế Chỉ số sử dụng lao động của doanh nghiệp công nghiệp Báo cáo 6 tháng ĐVT: % Ước tính kỳ báo cáo so với tháng trước Tháng báo cáo so với cùng kỳ Cộng dồn đến tháng báo cáo so với cùng kỳ TOÀN NGÀNH CÔNG NGHIỆP Phân theo ngành công nghiệp cấp 1 Công nghiệp chế biến, chế tạo SX và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà k.khí Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải Phân theo loại hình doanh nghiệp Nhà nước Ngoài nhà nước Vốn đầu tư nước ngoài 17. Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô là Mỹ ĐVT: % Chỉ số giá tháng báo cáo so với Chỉ số giá bình quân kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước Kỳ gốc 2019 Cùng kỳ năm trước Tháng 12 năm trước Tháng trước CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CHUNG Hàng ăn và dịch vụ ăn uống Trong đó: Lương thực Thực phẩm Ăn uống ngoài gia đình Đồ uống và thuốc lá May mặc, giày dép và mũ nón Nhà ở và vật liệu xây dựng Thiết bị và đồ dùng gia đình Thuốc và dịch vụ y tế Trong đó: Dịch vụ y tế Giao thông Bưu chính viễn thông Giáo dục Trong đó: Dịch vụ giáo dục Văn hóa, giải trí và du lịch Hàng hóa và dịch vụ khác CHỈ SỐ GIÁ VÀNG (99,99%) CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ (LOẠI 50-100USD) 7. Chỉ số sản xuất công nghiệp Báo cáo Năm ĐVT: % Thực hiện tháng trước Ước tính kỳ báo cáo so với cùng kỳ Tháng báo cáo so với cùng kỳ Cộng dồn từ đầu năm đến kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước TOÀN NGÀNH CÔNG NGHIỆP Phân theo ngành kinh tế (ngành cấp II) Công nghiệp chế biến chế tạo Sản xuất chế biến thực phẩm Sản xuất đồ uống Sản xuất sản phẩm thuốc lá Dệt Sản xuất trang phục Chế biến gỗ và SXSP từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); SXSP từ rơm, rạ và vật liệu tết bện Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy In, sao chép bản ghi các loại Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác Sản xuất kim loại SXSP từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) SXSP điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học Sản xuất thiết bị điện Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu Sản xuất xe có động cơ Sản xuất phương tiện vận tải khác Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế Sản xuất và PP điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước, và điều hòa không khí SX và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải Khai thác, xử lý và cung cấp nước Thoát nước và xử lý nước thải HĐ thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu 8. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu Báo cáo Năm Đơn vị tính Thực hiện tháng trước Ước tính kỳ báo cáo Cộng dồn từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo Ước tính kỳ báo cáo so với tháng trước (%) Tháng báo cáo so với cùng kỳ (%) Cộng dồn đến tháng báo cáo so với cùng kỳ (%) 1. Sữa và kem chưa cô đặc, chưa có đường và có đường 1000 lít 2. Mỳ, phở, miến, bún, cháo ăn liền Tấn 3. Thuốc lá có đầu lọc 1000 bao 4. Vải tuyn 1000m2 5. Quần áo mặc thường 1000cái 6. Thức ăn gia súc Tấn 7. Giấy và bìa khác Tấn 8. Dược phẩm có chứa Vitamin Kg 9. Kính các loại Tấn 10. Ruột phích, ruột bình khác 1000cái 11. Bê tông trộn sẵn (bê tông tươi) m3 12. Sắt, thép dùng trong XD Tấn 13. Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun có kết nối 1000cái 14. Điện thoại di động thường 1000cái 15. Điện thoại thông minh (Smartphone) 1000cái 16. Đồng hồ thông minh 1000cái 17. Màn hình điện thoại sử dụng ống đèn hình tia catốt 1000cái 18. Linh kiện điện tử Tỷ đồng 19. Pin điện thoại các loại 1000viên 20. Bình đun nước nóng 1000cái 21. Tủ bằng gỗ (trừ tủ bếp) Cái 22. Bàn bằng gỗ các loại Chiếc 23. Nước máy thương phẩm 1000 m3 24. Điện thương phẩm Tr.kwh Chỉ số tiêu thụ và tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo CHỈ SỐ TIÊU THỤ CHỈ SỐ TỒN KHO Ước tính kỳ báo cáo so với tháng trước (%) Tháng báo cáo so với cùng kỳ (%) Cộng dồn đến tháng báo cáo so với cùng kỳ (%) Ước tính kỳ báo cáo so với tháng trước (%) Tháng báo cáo so với cùng kỳ (%) Toàn ngành Công nghiệp chế biến chế tạo Sản xuất chế biến thực phẩm Sản xuất đồ uống Sản xuất sản phẩm thuốc lá Dệt Sản xuất trang phục Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy In, sao chép bản ghi các loại Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic SXSP từ khoáng phi kim loại khác Sản xuất kim loại Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học Sản xuất thiết bị điện Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu Sản xuất xe có động cơ Sản xuất phương tiện vận tải khác Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế Chỉ số sử dụng lao động của doanh nghiệp công nghiệp ĐVT: % Ước tính kỳ báo cáo so với tháng trước Tháng báo cáo so với cùng kỳ Cộng dồn đến tháng báo cáo so với cùng kỳ TOÀN NGÀNH CÔNG NGHIỆP Phân theo ngành công nghiệp cấp 1 Công nghiệp chế biến, chế tạo SX và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà k.khí Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải Phân theo loại hình doanh nghiệp Nhà nước Ngoài nhà nước Vốn đầu tư nước ngoài Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô là Mỹ ĐVT: % Chỉ số giá tháng báo cáo so với Chỉ số giá bình quân kỳ báo cáo so với cùng kỳ Kỳ gốc 2019 Cùng kỳ năm trước Tháng 12 năm trước Tháng trước CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CHUNG Hàng ăn và dịch vụ ăn uống Trong đó: Lương thực Thực phẩm Ăn uống ngoài gia đình Đồ uống và thuốc lá May mặc, giày dép và mũ nón Nhà ở và vật liệu xây dựng Thiết bị và đồ dùng gia đình Thuốc và dịch vụ y tế Trong đó: Dịch vụ y tế Giao thông Bưu chính viễn thông Giáo dục Trong đó: Dịch vụ giáo dục Văn hóa, giải trí và du lịch Hàng hóa và dịch vụ khác CHỈ SỐ GIÁ VÀNG (99,99%) CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ (LOẠI 50-100USD) AN TOÀN THỰC PHẨM Tháng, Quý, 6 tháng ... Năm... An toàn thực phẩm Chỉ tiêu Đơn vị Số liệu tháng/quý/ 06 tháng trước Ước số liệu tháng/quý/06 tháng báo cáo Lũy kế số liệu đến hết tháng/quý/06 tháng báo cáo So sánh ước số liệu So sánh lũy kế đến hết tháng/quý/06 tháng báo cáo Với cùng kỳ năm trước (%) Với số liệu cùng tháng/quý/06 tháng năm trước (%) Với số liệu tháng/quý/06 tháng trước (%) Số vụ ngộ độc thực phẩm vụ Số người bị ngộ độc thực phẩm người AN TOÀN THỰC PHẨM Năm ... An toàn thực phẩm Chỉ tiêu Đơn vị Số liệu năm trước Ước số liệu năm báo cáo Lũy kế số liệu đến hết năm báo cáo So sánh ước số liệu năm báo cáo với Với số liệu cùng kỳ năm trước (%) So sánh lũy kế đến hết năm báo cáo Với cùng kỳ năm trước (%) Số vụ ngộ độc thực phẩm vụ Số người bị ngộ độc thực phẩm người AN TOÀN THỰC PHẨM Giai đoạn ... An toàn thực phẩm Chỉ tiêu Đơn vị Số liệu 05 năm trước Ước số liệu 05 năm báo cáo Lũy kế số liệu đến hết 05 năm báo cáo So sánh ước số liệu 05 năm báo cáo với Với số liệu cùng kỳ 05 năm trước (%) Số vụ ngộ độc thực phẩm vụ Số người bị ngộ độc thực phẩm người Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) STT Chỉ tiêu Năm trước kỳ báo cáo Năm báo cáo Điểm Thứ hạng Điểm Thứ hạng 1 Gia nhập thị trường 2 Tiếp cận đất đai 3 Tính minh bạch 4 Chi phí thời gian 5 Chi phí không chính thức 6 Tính năng động 7 Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp 8 Đào tạo lao động 9 Thiết chế pháp lý& An ninh trật tự 10 Cạnh tranh bình đẳng 11 Điểm tổng hợp PCI Mức độ hài lòng của người dân đối với Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh STT Huyện, thị xã, thành phố Năm trước kỳ báo cáo Năm báo cáo Điểm Thứ hạng Điểm Thứ hạng 1 Trung tâm HCC thành phố Bắc Ninh 2 Trung tâm HCC huyện Thuận Thành 3 Trung tâm HCC huyện Gia Bình 4 Trung tâm HCC huyện Lương Tài 5 Trung tâm HCC huyện Tiên Du 6 Trung tâm HCC huyện Quế Võ 7 Trung tâm HCC thị xã Từ Sơn 8 Trung tâm HCC huyện Yên Phong 9 Điểm tổng hợp chung STT Chỉ tiêu Năm trước kỳ báo cáo Năm báo cáo Điểm Thứ hạng Điểm Thứ hạng 1 Mức độ hài lòng chung (Ghi chú: Chỉ tiêu báo cáo này đang trong quá trình xây dựng và khảo sát, đánh giá năm 2021. Năm 2021 Viện sẽ chủ động phối hợp với Sở KHĐT và Sở TTTT để bổ sung mẫu biểu của Chỉ tiêu này) Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở ngành địa phương (DDCI) Bảng Điểm sổ và vị trí sắp xếp theo tổng điểm của các Sở, ban, ngành STT Sở, ban, ngành Năm trước kỳ báo cáo Năm báo cáo Điểm tổng hợp Thứ hạng Điểm tổng hợp Thứ hạng 1 Sở Nội vụ 2 Sở Tài chính 3 Sở Kế hoạch và Đầu tư 4 Sở Khoa học và Công nghệ 5 Sở Xây dựng 6 Sở Công Thương 7 Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn 8 Sở Giao thông vận tải 9 Sở Tài nguyên và Môi trường 10 Sở Y tế 11 Sở Thông tin và Truyền thông 12 Sở Giáo dục và Đào tạo 13 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 14 Sở Lao động - Thương binh & Xã hội 15 Sở Tư pháp 16 Thanh tra tỉnh 17 Công an tỉnh 18 Cục Thuế tỉnh 19 Cục Hải quan tỉnh 20 Cục Thi hành án tỉnh 21 Cục Quản lý thị trường tỉnh 22 Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh 23 Ban quản lý Các Khu công nghiệp tỉnh 24 Bảo hiểm xã hội tỉnh 25 Ngân hàng Nhà nước tỉnh 26 Kho bạc Nhà nước tỉnh Bảng Điểm số và vị trí sắp xếp theo tổng điểm của các đơn vị cấp Huyện STT Huyện, thị xã, thành phố Năm trước kỳ báo cáo Năm báo cáo Điểm tổng hợp Thứ hạng Điểm tổng hợp Thứ hạng 1 Thành phố Bắc Ninh 2 Thị xã Từ Sơn 3 Huyện Yên Phong 4 Huyện Quế Võ 5 Huyện Tiên Du 6 Huyện Thuận Thành 7 Huyện Gia Bình 8 Huyện Lương Tài Mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ công cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh STT Huyện, thị xã, thành phố Năm trước kỳ báo cáo Năm báo cáo Điểm Thứ hạng Điểm Thứ hạng 1 Thành phố Bắc Ninh 2 Thị xã Từ Sơn 3 Huyện Yên Phong 4 Huyện Quế Võ 5 Huyện Tiên Du 6 Huyện Thuận Thành 7 Huyện Gia Bình 8 Huyện Lương Tài 9 Điểm tổng hợp chung Mức độ hài lòng của người dân đối với dch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh STT Các huyện, thị xã, thành phố Năm trước kỳ báo cáo Năm báo cáo Điểm Thứ hạng Điểm Thứ hạng 1 Thành phố Bắc Ninh năm 2 Thị xã Từ Sơn 3 Huyện Yên Phong 4 Huyện Quế Võ 5 Huyện Tiên Du 6 Huyện Thuận Thành 7 Huyện Gia Bình 8 Huyện Lương Tài 9 Điểm tổng hợp chung Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) STT Chỉ tiêu Năm trước kỳ báo cáo Năm báo cáo Điểm Thứ hạng Điểm Thứ hạng 1 Tham gia của người dân ở cấp cơ sở 2 Công khai, minh bạch 3 Trách nhiệm giải trình với người dân 4 Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công 5 Thủ tục hành chính công 6 Cung ứng dịch vụ công 7 Quản trị môi trường 8 Quản trị điện tử 9 Điểm tổng hợp PAPI Mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh STT TTYT các huyện, thị xã, thành phố Năm trước kỳ báo cáo Năm báo cáo Điểm Thứ hạng Điểm Thứ hạng 1 TTYT thành phố Bắc Ninh 2 TTYT thị xã Từ Sơn 3 TTYT huyện Yên Phong 4 TTYT huyện Quế Võ 5 TTYT huyện Tiên Du 6 TTYT huyện Thuận Thành 7 TTYT huyện Gia Bình 8 TTYT huyện Lương Tài 9 Điểm tổng hợp chung
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "15/09/2020", "sign_number": "1282/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hữu Thành", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-205-2005-QD-UBND-mot-so-che-do-dinh-duong-van-dong-vien-huan-luyen-vien-the-thao-Lam-Dong-247054.aspx
Quyết định 205/2005/QĐ-UBND một số chế độ dinh dưỡng vận động viên huấn luyện viên thể thao Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số : 205/2005/QĐ-UBND Đà Lạt, ngày 03 tháng 11 năm 2005 QUYẾT ĐỊNH V/V QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG - Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/1l/2003; - Căn cứ thông tư Liên tịch số 103/2004/TT-LBTC-UBTDTT ngày 5 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài Chính - Uỷ ban TDTT hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao; - Xét đề nghị của liên ngành Tài chính và Thể dục Thể thao tại văn bản số 1091/TC-TDTT ngày 7/10/2005 V/v điều chỉnh một số chế độ của vận động viên, huấn luyện viên thể thao, QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Quy định một số chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu, cụ thể như sau: 1. Chế độ dinh dưỡng (gồm tiền ăn, tiền thuốc dinh dưỡng) đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện (đồng/người/ngày): 1.1 Đối với vận động viên: - Vận động viên đội tuyển bóng đá tỉnh: 45 ngàn đồng - Vận động viên đội tuyển khác cấp tỉnh: 35 ngàn đồng - Vận động viên đội tuyển trẻ cấp tỉnh, ngành: 25 ngàn đồng -Vận động viên đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 20 ngàn đồng 1.2 Đối với Huấn luyện viên (HLV) - HLV Đội tuyển bóng đá tỉnh: 45 ngàn đồng - HLV đội tuyển khác cấp tỉnh: 20 ngàn đồng - HLV đội tuyển trẻ cấp tỉnh, ngành: 20 ngàn đồng - HLV đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 20 ngàn đồng 2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu (đồng/người/ngày): 2.l Vận động viên-huấn luyện viên cấp tỉnh gồm - VĐV - HLV đội tuyển bóng đá tỉnh: 60 ngàn đồng -VĐV - HLV các đội tuyển khác cấp tỉnh: 45 ngàn đồng 2.2. VĐV - HLV đội tuyển trẻ cấp tỉnh, ngành: 45 ngàn đồng 2.3. VĐV - HLV đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 45 ngàn đồng 3. Một số quy định khác: đối với đội tuyển bóng đá Nam (Câu lạc bộ bóng đá), ngoài việc áp dụng các mức chi đã được nêu trên và quy định tại thông tư l03/2004/TTLB ngày 5/11/2004 của Liên Bộ Tài chính - Uỷ ban TDTT còn được phép sử dụng trong nguồn thu bóng đá, nguồn tài trợ của các đơn vị để bổ sung thêm một phần chế độ dinh dưỡng cho HLV và VĐV. Điều 2: - Giao Sở Tài chính, Sở T'DTT hướng dẫn cụ thể việc thực hiện quyết định này trên cơ sở phải đảm bảo đúng các quy định hiện hành của nhà nước về thu chi tài chính và động viên khuyến khích các vận động viên, huấn luyện viên tập luyện, thi đấu đạt thành tích cao nhất. - Các quy định trên được áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2005. Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, TDTT, Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các sở ngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./. CHỦ TỊCH Huỳnh Đức Hòa
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "03/11/2005", "sign_number": "205/2005/QĐ-UBND", "signer": "Huỳnh Đức Hòa", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Ke-hoach-1341-KH-UBND-ra-soat-xa-dac-biet-kho-khan-vung-ven-bien-Quang-Binh-2016-2020-326810.aspx
Kế hoạch 1341/KH-UBND rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng ven biển Quảng Bình 2016 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1341/KH-UBND Quảng Bình, ngày 23 tháng 8 năm 2016 KẾ HOẠCH RÀ SOÁT XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 Căn cứ Quyết định số 1559/QĐ-TTg ngày 05/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020; Căn cứ Công văn số 3027/LĐTBXH-VPQGGN ngày 12/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh như sau: 1. Mục đích, yêu cầu Rà soát, lập danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 1559/QĐ-TTg trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, là đối tượng ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, thực hiện các chính sách an sinh xã hội và chính sách giảm nghèo, góp phần giảm nghèo bền vững. 2. Phạm vi, đối tượng Các xã có vị trí ở vùng bãi ngang ven biển có đường ranh giới tiếp giáp với bờ biển hoặc xã cồn bãi (bao gồm xã đang thực hiện và xã chưa được hưởng chính sách theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2013-2015). 3. Điều kiện Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển là xã đáp ứng được các tiêu chí quy định tại Quyết định số 1559/QĐ-TTg ngày 05/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016-2020. 4. Các bước tổ chức rà soát Bước 1: Công tác chuẩn bị: - Tổ chức tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của việc rà soát xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016 - 2020 trên các phương tiện truyền thông đại chúng; - Ban Chỉ đạo giảm nghèo các cấp trực tiếp làm nhiệm vụ rà soát; - Xây dựng phương án, kế hoạch, lực lượng, kinh phí tổ chức rà soát. Bước 2: Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - Giải quyết việc làm cấp huyện tổ chức chỉ đạo rà soát các xã theo tiêu chí: (1) Lập danh sách các xã ở vùng bãi ngang ven biển có đường ranh giới tiếp giáp bờ biển hoặc xã cồn bãi trên địa bàn (Phụ lục 1). (2) Rà soát các xã có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí quy định: Là xã có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo theo tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 từ 16% trở lên (trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 11% trở lên). Những xã đáp ứng được các tiêu chí quy định sẽ được lập danh sách đưa vào rà soát tiếp theo (Phụ lục 2). (3) Rà soát các tiêu chí: - Thiếu (hoặc chưa đủ) 3/7 công trình cơ sở hạ tầng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, cụ thể: + Xã chưa đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo quy định của Bộ Y tế; + Cơ sở vật chất trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia dưới 60%; + Từ 40% số thôn trở lên chưa có phòng học kiên cố cho nhà trẻ, lớp mẫu giáo; + Chưa có hoặc chưa đầu tư trung tâm sinh hoạt văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí cho người dân của xã; + Từ 40% số thôn trở lên chưa có nhà sinh hoạt thôn; + Dưới 75% số hộ được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh: nước máy, nước giếng khoan, nước giếng đào có thành bảo vệ, nước khe mó được bảo vệ, nước mưa chứa trong bể chứa được bảo vệ); + Dưới 60% số hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh theo Quy chuẩn Việt Nam quy định của Bộ Y tế. - Thiếu (hoặc chưa đủ) 2/4 công trình cơ sở hạ tầng phục vụ dân sinh, cụ thể: + Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải dưới 80%; + Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải dưới 70%; + Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện dưới 50%; + Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa dưới 70%; - Thiếu trên 50% cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông, ngư, diêm nghiệp như: đường ra bến cá; bờ bao, kè; trạm bơm cho nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, hệ thống thoát nước... Những xã trong danh sách phụ lục 2 đáp ứng được các tiêu chí quy định trên sẽ được đưa vào danh sách sơ bộ để báo cáo Ban chỉ đạo Giảm nghèo cấp tỉnh (phụ lục 3). Bước 3. Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - Giải quyết việc làm cấp huyện kiểm tra, phúc tra kết quả rà soát: - Trường hợp kết quả rà soát phản ánh không chính xác, tổ chức phúc tra, kiểm tra kết quả rà soát; - Tổng hợp và lập danh sách các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển báo cáo Ban chỉ đạo Giảm nghèo - Giải quyết việc làm tỉnh (qua Sở Lao động -TBXH) kèm theo hồ sơ gốc kết quả rà soát cấp xã, cấp huyện. Bước 4. Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - Giải quyết việc làm tỉnh tổ chức tham vấn, phúc tra kết quả rà soát. 4. Tiến độ thực hiện Việc rà soát các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016-2020 được thực hiện theo tiến độ sau: - Trước ngày 30/8/2016, các huyện, thị xã báo cáo sơ bộ kết quả rà soát trên địa bàn (bao gồm các phụ lục theo quy định); - Trước ngày 8/9/2016, các huyện, thị xã báo cáo chính thức kết quả rà soát (kèm theo hồ sơ gốc của xã) 5. Kinh phí thực hiện Nguồn kinh phí phục vụ rà soát được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương. UBND các huyện, thị xã cân đối ngân sách để hỗ trợ kinh phí phục vụ việc rà soát. 6. Tổ chức thực hiện * Ở tỉnh - Sở Lao động - TBXH (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - giải quyết việc làm tỉnh) tổ chức tham vấn các sở, ban, ngành liên quan về kết quả rà soát của cấp huyện; - Kiểm tra, phúc tra kết quả rà soát của cấp huyện; - Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về kết quả rà soát. * Các huyện, thị xã - Xây dựng Kế hoạch rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn; - Hướng dẫn các xã các bước rà soát theo quy định, báo cáo kết quả, đánh giá thực trạng kinh tế-xã hội và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của xã theo tiêu chí quy định; - Thẩm định, kiểm tra và tổng hợp kết quả rà soát của cấp huyện gửi Ban chỉ đạo Giảm nghèo cấp tỉnh; - Báo cáo kết quả rà soát về Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - giải quyết việc làm tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). 3. Các xã - Phổ biến, tuyên truyền mục đích, yêu cầu của việc rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển; - Rà soát, đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của xã theo tiêu chí quy định để báo cáo Ban Chỉ đạo Giảm nghèo cấp huyện. Trên đây là Kế hoạch rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn toàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã khẩn trương thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Bộ LĐ-TB&XH; - Văn phòng Quốc gia về Giảm nghèo; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Các sở, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã: LT,QT,BT,QN,TH, BĐ; - LĐ VP UBND tỉnh; - Lưu: VT, VX. KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Tiến Dũng PHỤ LỤC 1 BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC XÃ VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN (Kèm theo Kế hoạch số: /UBND-KH ngày tháng năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) TT Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển Mô tả sơ bộ vị trí, đặc điểm kinh tế - xã hội Đạt được bao nhiêu tiêu chí/19 tiêu chí nông thôn mới 1 2 3 4 .... Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Chủ tịch UBND xã/huyện... (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ghi chú: - Cấp xã báo cáo cấp huyện theo quy định. - Cấp huyện tổng hợp theo các xã trên địa bàn. PHỤ LỤC 2 BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC XÃ VÙNG BÃI NGANG, VEN BIỂN (Kèm theo Kế hoạch số: /UBND-KH ngày tháng năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) TT Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển Tổng số hộ dân Hộ nghèo Hộ cận nghèo Số hộ Tỷ lệ Số hộ Tỷ lệ 1 2 3 4 .... Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Chủ tịch UBND xã/huyện... (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ghi chú: - Cấp xã báo cáo cấp huyện theo quy định. - Cấp huyện tổng hợp theo các xã trên địa bàn. PHỤ LỤC 3 BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT CÁC XÃ ĐBKK VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN (Kèm theo Kế hoạch số: /UBND-KH ngày tháng năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) TT Danh sách xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển Tỷ lệ hộ nghèo (%) Tỷ lệ hộ cận nghèo (%) Thực trạng cơ sở hạ tầng tiếp cận các dịch vụ xã hội Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ dân sinh Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế (đạt, chưa đạt) Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia Tỷ lệ thôn chưa có phòng học kiên cố cho nhà trẻ, mẫu giáo (%) Trung tâm sinh hoạt văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí (chưa có, chưa đầu tư) Tỷ lệ thôn chưa có nhà sinh hoạt thôn (%) Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%) Tỷ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh (%) Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật Bộ GTVT (%) Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (%) Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện (%) Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa (%) Đường ra bến cá (có, chưa có) Trạm bơm cho nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, hệ thống thoát nước (có, chưa có) Bờ bao, kè đáp ứng nhu cầu (%) Trường mầm non (%) Trường tiểu học (%) Trường trung học cơ sở (%) 1 2 3 .. Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Chủ tịch UBND xã/huyện... (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ghi chú: - Cấp xã báo cáo cấp huyện theo quy định. - Cấp huyện tổng hợp theo các xã trên địa bàn.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình", "promulgation_date": "23/08/2016", "sign_number": "1341/KH-UBND", "signer": "Trần Tiến Dũng", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Quyet-dinh-291-QD-BTNMT-2022-Ke-hoach-trien-khai-Quyet-dinh-06-QD-TTg-cua-Bo-Tai-nguyen-504543.aspx
Quyết định 291/QĐ-BTNMT 2022 Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg của Bộ Tài nguyên
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 291/QĐ-BTNMT Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2022 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 tầm nhìn đến năm 2030; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025 tầm nhìn đến năm 2030. Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được trích từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam (để b/c); - Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Công An; Bộ Thông tin và Truyền thông; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để p/h); - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng; - Sở TNMT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các đơn vị trực thuộc Bộ (để t/h); - Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT; - Lưu: VT, CNTT. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Quý Kiên KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 (Ban hành kèm theo Quyết định số 291/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030, Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg , cụ thể như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI 1. Mục đích Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và giải pháp để đạt được các mục tiêu được giao trong Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi là Quyết định số 06/QĐ-TTg). 2. Yêu cầu Kế hoạch được xây dựng bám sát Quyết định số 06/QĐ-TTg , đồng thời, các chỉ tiêu, nội dung cụ thể cần phù hợp với điều kiện thực tiễn của Bộ, của các đơn vị, đảm bảo tính hiệu quả, khả thi cao. Xác định các nhiệm vụ cụ thể để phân công các đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện. 3. Phạm vi Kế hoạch này triển khai áp dụng tại các đơn vị thuộc Bộ, các địa phương và Bộ, ngành có liên quan. II. NỘI DUNG Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp được xác định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg , Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện các nhiệm vụ được giao bảo đảm tiến độ, chất lượng theo yêu cầu. Các nội dung nhiệm vụ cụ thể; thời hạn thực hiện nhiệm vụ; đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ, các đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ và căn cứ xác định nhiệm vụ được xác định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức quán triệt Kế hoạch tới toàn thể công chức, viên chức, người lao động đơn vị mình. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường trong việc triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch và đưa các nhiệm vụ này vào Kế hoạch công tác năm 2022 và các năm tiếp theo của đơn vị; Lập dự toán ngân sách đề nghị bổ sung thực hiện các nhiệm vụ trong năm 2022. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quyết định này, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. 2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm làm đầu mối trong việc thực hiện các nhiệm vụ hoàn thiện thể chế, chính sách được nêu tại Đề án và tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. 3. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường có trách nhiệm làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ trước ngày 22 hàng tháng tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo Lãnh đạo Bộ và Ban chỉ đạo chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường; Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ theo yêu cầu. 4. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kinh phí thực hiện đối với các nhiệm vụ được giao Kế hoạch này. Trên cơ sở đó, bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. PHỤ LỤC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 (Kèm theo Quyết định số 291/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) TT Nội dung thực hiện Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian hoàn thành Sản phẩm I XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH 1. Thành lập Tổ công tác xây dựng, triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ (Đề án số 06). Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường (CNTT&DLTNMT). Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bộ TN&MT). Tháng 02/2022 Quyết định thành lập Tổ công tác. 2. Xây dựng Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện. Cục CNTT&DLTNMT. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. Tháng 02/2022 Quyết định ban hành Kế hoạch. 3. Xây dựng tài liệu hướng dẫn kết nối và chia sẻ dữ liệu thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường (LGSP). Cục CNTT&DLTNMT. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. Tháng 02/2022 Tài liệu hướng dẫn 4. Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho Nền tảng LGSP. Cục CNTT&DLTNMT. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. Tháng 05/2022 Quyết định ban hành Quy chế. 5. Nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật để sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ thực hiện các thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và phát triển kinh tế - xã hội. Vụ Pháp chế. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. Tháng 04/2022 Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan. 6. Xây dựng tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ (đơn giản hóa biểu mẫu, giấy tờ) các thủ tục hành chính khi đã kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; việc tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ. Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Cục CNTT&DLTNMT. Tháng 04/2022. Tài liệu hướng dẫn. II PHỤC VỤ XỬ LÝ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG, QUẢN TRỊ NỘI BỘ, THỰC THI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Kết nối, tích hợp xác thực, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử do Bộ Công an cung cấp với Nền tảng LGSP. Cục CNTT&DLTNMT. Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT. Tháng 04/2022. Kết nối được đưa vào sử dụng. 2. Tổ chức thực hiện tích hợp, cung cấp các dịch vụ công của Bộ Tài nguyên và Môi trường trên Cổng Dịch vụ công quốc gia bảo đảm thực hiện chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính sử dụng xác thực, định danh và chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua Nền tảng LGSP. Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ TN&MT, Văn phòng Bộ. Cục CNTT&DLTNMT. Tháng 04/2022. Kết nối được đưa vào sử dụng. 3. Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ bảo đảm an toàn, an ninh, bảo mật cho các hệ thống thông tin của Bộ phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia. Cục CNTT&DLTNMT. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. Thường xuyên. Các hệ thống thông tin được bảo đảm an toàn, an ninh, bảo mật. III HOÀN THIỆN HỆ SINH THÁI PHỤC VỤ KẾT NỐI, KHAI THÁC, BỔ SUNG LÀM GIÀU DỮ LIỆU DÂN CƯ 4. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Tổng Cục Quản lý đất đai; Cục CNTT&DLTNMT. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc trung ương; Các đơn vị liên quan của Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông. Tháng 06/2022. Kết nối được đưa vào sử dụng. 5. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường. Vụ Tổ chức cán bộ, Cục CNTT&DLTNMT. Các đơn vị liên quan của Bộ Công an, Bộ Nội vụ. Quý IV/2023 (khi có CSDL). Kết nối được đưa vào sử dụng. 6. Kết nối, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành liên quan về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ TN&MT. Các đơn vị liên quan của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an. Thường xuyên, theo nhu cầu thực tế. Kết nối được đưa vào sử dụng. 7. Phối hợp công tác, trao đổi thông tin, họp giải quyết các vướng mắc phát sinh trong triển khai trong quá trình triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Cục đơn vị tham gia thực hiện. Tổ công tác. Theo lịch của Tổ công tác. Tham gia các cuộc họp, làm việc với Tổ công tác. IV HƯỚNG DẪN, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1. Phối hợp với Tổ công tác tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án; kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Đề án. Cục CNTT&DLTNMT. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. Theo lịch của Tổ công tác. Các cuộc kiểm tra; giao ban hàng quý; Hội nghị tập huấn nghiệp vụ. 2. Phối hợp tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Văn phòng Bộ. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. Hàng quý - Tin, bài, phóng sự tuyên truyền; - Các hội thảo, tọa đàm, cuộc thi được tổ chức. 3. Tổ chức quản lý, vận hành, duy trì, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ bảo đảm hoạt động thông suốt, ổn định, an toàn, an ninh mạng. Cục CNTT&DLTNMT. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. Thường xuyên Kết nối được đưa vào sử dụng.
{ "issuing_agency": "Bộ Tài nguyên và Môi trường", "promulgation_date": "16/02/2022", "sign_number": "291/QĐ-BTNMT", "signer": "Trần Quý Kiên", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-252-QD-UBND-2015-Chuong-trinh-cong-tac-cua-Uy-ban-nhan-dan-Nghe-An-276110.aspx
Quyết định 252/QĐ-UBND 2015 Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 252/QĐ-UBND Nghệ An, ngày 21 tháng 01 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Chương trình số 35-CTr/TU ngày 16/01/2015 của Tỉnh ủy về Chương trình làm việc năm 2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVII (nhiệm kỳ 2010 - 2015); Căn cứ Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 158/NQ-H§ND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh năm 2015; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình công tác năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An”. Điều 2. 1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì đề án, báo cáo, dự thảo văn bản căn cứ chương trình công tác chủ động chuẩn bị tốt nội dung phục vụ các phiên họp của UBND tỉnh và các buổi làm việc của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh. 2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức liên quan chuẩn bị tốt các đề án, báo cáo, dự thảo văn bản; tổ chức thẩm định trước khi trình UBND tỉnh; định kỳ hàng quý, sáu tháng và năm báo cáo UBND tỉnh kết quả việc thực hiện chương trình công tác năm của UBND tỉnh. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Xuân Đường CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2015 CỦA UBND TỈNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An) I. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, BÁO CÁO TRÌNH TẠI PHIÊN HỌP CỦA UBND TỈNH Ngoài các báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước, công tác cải cách hành chính (do các Sở Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Nội vụ chuẩn bị) và các nội dung trong chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật, UBND tỉnh nghe và cho ý kiến về các nội dung sau đây: THỜI GIAN NỘI DUNG PHÂN CÔNG CHỦ TRÌ CHUẨN BỊ PHÂN CÔNG LĐ CHỈ ĐẠO Tháng 1 1. Quyết định ban hành quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công, phối hợp và tạo điều kiện đảm bảo cho việc rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL Sở Tư pháp Đ/c Lê Xuân Đại 2. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2014 và dự kiến các chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2015 của UBND tỉnh. Sở Tư pháp Đ/c Lê Xuân Đại 3. Chỉ thị v/v tăng cường công tác thu NSNN năm 2015 Cục Thuế tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 4. Chỉ thị về việc thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi để Nghệ An đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi vào năm 2015 Sở Giáo dục và Đào tạo Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh Tháng 2 1. Quyết định ban hành giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp Cục Thuế tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 2. Ban hành Chương trình phòng chống tội phạm, phòng chống AIDS, tệ nạn ma túy, mại dâm năm 2015 Công an tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại Tháng 3 1. Tình hình thực hiện kế hoạch kế hoạch phát triển KT-XH quý I, nhiệm vụ và giải pháp quý II năm 2015. Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường 2. Đề án xây dựng hệ thống trường THCS và THPT trọng điểm trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Sở Giáo dục và Đào tạo Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 3. Kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày và bán trú tại các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Sở Giáo dục và Đào tạo Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 4. Đề án Kiện toàn cơ cấu, tổ chức và hoạt động của Thanh tra Sở Xây dựng Sở Xây dựng Đ/c Huỳnh Thanh Điền 5. Cho ý kiến đề án xây dựng huyện Con Cuông thành thị xã theo hướng đô thị sinh thái UBND huyện Con Cuông Đ/c Huỳnh Thanh Điền 6. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ chế phẩm Biogreen xử lý tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong đất trồng rau trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2017 Sở Khoa học và Công nghệ Đ/c Huỳnh Thanh Điền 7. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Lê Xuân Đại 8. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về nội dung chi, mức chi thực hiện công tác Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Tư pháp Đ/c Lê Xuân Đại 9. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng Tháng 4 1. Đánh giá kết quả thực hiện KTXH 5 năm 2011-2015, phương hướng nhiệm vụ giai đoạn 2016-2020 Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường 2. Dự thảo Nghị quyết về phân bổ ngân sách Quốc phòng - An ninh cho hoạt động phòng cháy chữa cháy năm 2015 và phê duyệt ngân sách cho tiểu Dự án “Đầu tư trang bị, phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Nghệ An từ năm 2015 đến năm 2018” theo Quyết định số 993/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ Công an tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 3. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 52/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh Nghệ An quy định một số chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Y tế Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 4. Dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 86/2007/QĐ-UBND ngày 20/7/2007 ban hành Quy định đánh giá xếp loại giáo viên và chính sách cho giáo viên không đáp ứng yêu cầu nhiệm Sở Giáo dục và Đào tạo Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 5. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách xã hội hóa đối với các hoạt động giáo dục, dạy nghề, y tế, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Tài chính Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 6. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh Quy định chế độ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Sở Thông tin và truyền thông Đ/c Lê Ngọc Hoa Tháng 5 1. Thay thế Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Nội vụ Đ/c Lê Xuân Đại 2. Dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Công an tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 3. Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường Nghệ An Sở Công thương Đ/c Lê Xuân Đại 4. Quyết định ban hành Kế hoạch Mở thí điểm các điểm hỗ trợ cai nghiện ma túy tại cộng đồng Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Lê Xuân Đại 5. Quyết định ban hành quy định về trách nhiệm đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người nghiện ma tuý vào cai tự nguyện tại Trung tâm cai nghiện tự nguyện Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Lê Xuân Đại 6. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND tỉnh ban hành kể từ 31/12/2014 trở về trước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Tư pháp Đ/c Lê Xuân Đại 7. Nghị quyết về việc quy định chế độ chính sách đối với giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại các trường mầm non trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Giáo dục và Đào tạo Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 8. Chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp thay thế Quyết định số 83/2009/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của UBND tỉnh Sở Công thương Đ/c Lê Ngọc Hoa 9. Quy hoạch hạ tầng Viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Sở Thông tin và truyền thông Đ/c Lê Ngọc Hoa 10. Xây dựng và ban hành Bộ đơn giá phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo hướng dẫn của Thông tư số 18/2014/TT-BTNMT (thay thế Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND.ĐC ngày 23/11/2011 của UBND tỉnh Nghệ An) Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 11. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về thông qua danh mục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và rừng phòng hộ để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 12. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về mức phụ cấp cho cán bộ lâm nghiệp cấp xã thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ, phát triển rừng trên địa bàn xã Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nội vụ Đ/c Hoàng Viết Đường 13. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Hoàng Viết Đường Tháng 6 1. Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ giải pháp 6 tháng cuối năm 2015 Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường 2. Tình hình thực hiện XDCB 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ giải pháp 6 tháng cuối năm 2015 Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường 3. Sửa đổi Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 31/5/2012 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy chế tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển; trình tự và thủ tục đánh giá; khen thưởng, kỷ luật; chế độ thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Nội vụ Đ/c Lê Xuân Đại 4. Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015 Thanh tra tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 5. Báo cáo công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo 6 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015 Thanh tra tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 6. Đề án “Nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020”. Sở Khoa học và Công nghệ Đ/c Huỳnh Thanh Điền 7. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Vinh năm 2015 - 2030 (sau điều chỉnh quy hoạch chung đến năm 2030 tính đến 2050) UBND thành phố Vinh Đ/c Huỳnh Thanh Điền 8. Phương án giá dịch vụ thoát nước thải tại Khu B và Khu C Khu công nghiệp Nam Cấm Sở Xây dựng Đ/c Lê Ngọc Hoa Tháng 7 1. Dự thảo Nghị quyết của HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường 2. Sửa đổi, bổ sung Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ngày 17/01/2007 của UBND tỉnh về quy định danh hiệu thi đua Chủ nhiệm HTX giỏi Sở Nội vụ Đ/c Lê Xuân Đại 3. Phê duyệt phương án tổng thể về giải quyết tập trung đông người gây rối an ninh trật tự, bạo loạn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Công an tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 4. Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015, phương hướng năm học 2015-2016 Sở Giáo dục và Đào tạo Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 5. Đề án nghiên cứu, sưu tầm, phục chế, bảo quản tài liệu hiện vật Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 6. Đề án phát triển trung tâm y tế kỹ thuật cao vùng Bắc Trung Bộ tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2014 - 2020 Sở Y tế Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 7. Quy định mức đất và chế độ quản lý việc sử dụng đất vào mục đích đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 8. Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 9. Quy hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn 2030 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng Tháng 8 1. Báo cáo kết quả 02 năm thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị về Nghệ An Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường 2. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Sở Tài chính Đ/c Lê Xuân Đại 3. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ kinh phí trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Thanh tra tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 4. Đề án phát triển y tế miền Tây tỉnh Nghệ An giai đoạn đến năm 2020 Sở Y tế Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 5. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và rừng phòng hộ để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 6. Quyết định về việc trích ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí sự nghiệp giao thông và hỗ trợ đầu tư phát triển giao thông nông thôn hàng năm trên địa bàn tỉnh Sở Giao thông Vận tải Đ/c Huỳnh Thanh Điền 7. Chương trình Khuyến công tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Sở Công thương Đ/c Huỳnh Thanh Điền 8. Sửa đổi Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 20/11/2008 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở KH&CN tỉnh Sở Khoa học và Công nghệ Đ/c Huỳnh Thanh Điền 9. Rà soát, sửa đổi bổ sung Quy trình thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh (đối với dự án 100% vốn của nhà đầu tư) theo Nghị quyết 43 của Chính phủ Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Lê Ngọc Hoa Tháng 9 1. Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH 9 tháng, nhiệm vụ giải pháp quý IV năm 2015 Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường 2. Tình hình thực hiện XDCB 9 tháng, nhiệm vụ giải pháp quý IV năm 2015 gắn với điều chỉnh kế hoạch XDCB năm 2015 Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường 3. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường 4. Quyết định Ban hành chương trình cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Lê Xuân Đại 5. Xây dựng Đề án chỉnh lý khoa học tài liệu tồn đọng, tích đống tại UBND các huyện, thành, thị giai đoạn 2015 - 2020 Sở Nội vụ Đ/c Lê Xuân Đại 6. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An (thay thế Nghị quyết số 167/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh) Sở Tài chính Đ/c Lê Xuân Đại 7. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về phí cấp giấy phép xây dựng (thay thế Nghị quyết số 166/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An) Sở Tài chính Đ/c Lê Xuân Đại 8. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (thay thế Nghị quyết số 221/2008/NQ-HĐND ngày 18/6/2008 của HĐND tỉnh về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh) Sở Tài chính Đ/c Lê Xuân Đại 9. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực Sở Tài chính Đ/c Lê Xuân Đại 10. Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2020, tầm nhìn đến 2030 Sở Y tế Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 11. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về đặt, đổi tên một số đường trên địa bàn thành phố Vinh Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 12. Đề án thành lập Trung tâm bảo tồn và phát huy di tích danh thắng trên cơ sở nâng cấp Ban Quản lý Di tích - Danh thắng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 13. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 14. Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Sở Công thương Đ/c Huỳnh Thanh Điền 15. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 03/9/2013 của UBND tỉnh về ban hành quy định quản lý Đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Sở Khoa học và Công nghệ Đ/c Huỳnh Thanh Điền 16. Sửa đổi Quyết định số 101/2003/QĐ-UBND ngày 27/11/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định hình thành, quản lý và sử dụng Quỹ phát triển KH&CN tỉnh Nghệ An Sở Khoa học và Công nghệ Đ/c Huỳnh Thanh Điền 17. Xây dựng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sở Xây dựng Đ/c Huỳnh Thanh Điền Tháng 10 1. Quyết định ban hành quy định xử lý kỷ luật cán bộ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Nội vụ Đ/c Lê Xuân Đại 2. Đề án nâng cao hiệu lực công tác Quản lý thị trường giai đoạn 2016-2020 Sở Công thương Đ/c Lê Xuân Đại 3. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp (thay thế Nghị quyết số 165/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006) Sở Tài chính Đ/c Lê Xuân Đại 4. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí cảng cá, bến cá, lệ phí địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài nguyên đất đai, phí hộ tịch, phí đấu giá; phí cầu treo, phí qua phà, qua đò, qua Âu vòm cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Thay thế Nghị quyết số 183/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của HĐND tỉnh) Sở Tài chính Đ/c Lê Xuân Đại 5. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An (thay thế Nghị quyết số 308/2010/NQ-HĐND ngày 10/7/2010 của HĐND tỉnh) Sở Tài chính Đ/c Lê Xuân Đại 6. Quyết định về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của UBND tỉnh ban hành kể từ 31/12/2014 trở về trước trên địa bàn tỉnh Sở Tư pháp Đ/c Lê Xuân Đại 7. Đề án xây dựng Trung tâm Hội chợ triển lãm Nghệ An Sở Công thương Đ/c Lê Xuân Đại 8. Duyệt quy hoạch tổng thể bảo tồn hệ thống di tích và phát triển kinh tế di sản tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến 2050 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 9. Quyết định Ban hành chương trình Phòng, chống Mại dâm trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 10. Sửa đổi bổ sung Quyết định số 109/2009/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng công trình và đấu thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Huỳnh Thanh Điền 11. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về phê duyệt danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của cấp huyện Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 12. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh Nghị quyết về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020). Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 13. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về phát triển rừng nguyên liệu tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn 2030 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Hoàng Viết Đường Tháng 11 1. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH năm 2015, Kế hoạch năm 2016 Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường 2. Đánh giá kết quả xúc tiến đầu tư và phát triển kinh tế đối ngoại năm 2015 và kế hoạch năm 2016 Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Lê Ngọc Hoa 3. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về kế hoạch xây dựng cơ bản năm 2016 Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường 4. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2014 Sở Tài chính Đ/c Nguyễn Xuân Đường Đ/c Hoàng Viết Đường 5. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 Sở Tài chính Đ/c Nguyễn Xuân Đường Đ/c Hoàng Viết Đường 6. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2016 và ổn định đến năm 2020 Sở Tài chính Đ/c Nguyễn Xuân Đường Đ/c Hoàng Viết Đường 7. Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng năm 2015, phương hướng nhiệm vụ năm 2016 Thanh tra tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 8. Báo cáo công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo năm 2015, phương hướng nhiệm vụ năm 2016 Thanh tra tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 9. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy sản tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng Tháng 12 1. Đề án Thông tin đối ngoại giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Thông tin và truyền thông Đ/c Lê Ngọc Hoa 2. Đề án nâng cao năng lực truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2015 - 2020 Sở Y tế Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 3. Đề án phát triển công nghiệp dược tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Sở Y tế Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 4. Giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Xây dựng Đ/c Huỳnh Thanh Điền 5. Xây dựng Bộ đơn giá xây dựng công trình (Phần lắp đặt, phần xây dựng và phần khảo sát) Sở Xây dựng Đ/c Huỳnh Thanh Điền II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN DO CHỦ TỊCH, CÁC PCT UBND TỈNH TRỰC TIẾP LÀM VIỆC VỚI CÁC NGÀNH, ĐƠN VỊ THỜI GIAN NỘI DUNG PHÂN CÔNG LĐ CHỈ ĐẠO PHÂN CÔNG CHỦ TRÌ CHUẨN BỊ Tháng 1 1. Chỉ đạo công tác chuẩn bị tổ chức Hội nghị Gặp mặt các nhà đầu tư Xuân Ất Mùi 2015 Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường Đ/c Lê Ngọc Hoa 2. Họp Ban chỉ đạo công tác dân vận chính quyền tỉnh đánh giá hoạt động năm 2014, triển khai nhiệm vụ năm 2015 Sở Nội vụ Đ/c Lê Xuân Đại 3. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Sở Nội vụ Đ/c Lê Xuân Đại Tháng 2 1. Xây dựng quy hoạch hệ thống đồn, trạm Biên phòng đến năm 2020 BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 2. Ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới và VSTBPN tỉnh Nghệ An năm 2015 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Lê Xuân Đại 3. Kỷ niệm 60 năm ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2/1955 - 27/ 2/2015) Sở Y tế Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 4. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Giao thông Vận tải Đ/c Huỳnh Thanh Điền 5. Đề án thành lập Ban Quản lý dự án vốn sự nghiệp giao thông Sở Giao thông Vận tải Đ/c Huỳnh Thanh Điền Tháng 3 1. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Vinh từ năm 2015 - 2020 UBND thành phố Vinh Đ/c Nguyễn Xuân Đường 2. Kế hoạch tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010 - 2015 Sở Nội vụ Đ/c Lê Xuân Đại 3. Sơ kết Kế hoạch 678/KHLN-UBND ngày 24/10/2014 của BCH Bộ đội Biên phòng và UBND huyện Quế Phong “về việc phối hợp giải quyết tình hình phức tạp hoạt động tội phạm ma túy trên tuyến biên giới Quế Phong - Nghệ An; Sầm Tớ - Mường Quắn - Hủa Phăn - Lào” BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 4. Đánh giá chương trình phối hợp công tác giữa UBND tỉnh và Liên đoàn Lao động tỉnh năm 2013, triển khai nhiệm vụ năm 2014 Liên đoàn Lao động tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 5. Họp Ban chỉ đạo của tỉnh để tổng kết thực hiện Chương trình quốc gia về ATLĐ, VSLĐ năm 2014, triển khai nhiệm vụ năm 2015 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Lê Xuân Đại 6. Hội nghị Tổng kết công tác Xuất khẩu lao động năm 2014, triển khai nhiệm vụ năm 2015 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Lê Xuân Đại 7. Hội nghị sơ kết 05 năm thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956 của Thủ tướng Chính phủ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Lê Xuân Đại 8. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2015 Sở Nội vụ Đ/c Lê Xuân Đại 9. Báo cáo kết quả thi tuyển công chức Sở Nội vụ Đ/c Lê Xuân Đại 10. Xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú lần thứ 8 - năm 2015 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 11. Làm việc về dự án phát triển đô thị Vinh UBND thành phố Vinh Đ/c Huỳnh Thanh Điền 12. Kế hoạch thực hiện cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng 13. Hội nghị Ban chỉ đạo ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Sở Thông tin và Truyền thông Đ/c Lê Ngọc Hoa 14 Đề án Triển khai nhiệm vụ thu thập số liệu nghề khai thác thủy sản giai đoạn 2015-2020 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng Tháng 4 1. Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 46-NQ/TW ngày 23/2/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới, đề ra nhiệm vụ, giải pháp thực hiện trong những năm tiếp theo Sở Y tế Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 2. Tổng kết 5 năm thực hiện Đề án xã hội hóa công tác y tế (2009 - 2014) Sở Y tế Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 3. Kế hoạch phân luồng, hướng nghiệp, dạy nghề học sinh sau THCS và THPT trên địa bàn Nghệ An đến năm 2020 Sở Giáo dục và Đào tạo Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 4. Nghe và cho ý kiến để trình phiên họp UBND tỉnh về việc Xây dựng và ban hành Bộ đơn giá phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo hướng dẫn của Thông tư số 18/2014/TT-BTNMT (thay thế Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND.ĐC ngày 23/11/2011 của UBND tỉnh Nghệ An) Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng Tháng 5 1. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về giao biên chế công chức trong các cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2016 Sở Nội vụ Đ/c Nguyễn Xuân Đường Đ/c Lê Xuân Đại 2. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh Phê duyệt tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức Hội năm 2016 Sở Nội vụ Đ/c Nguyễn Xuân Đường 3. Quyết định ban hành Kế hoạch Mở thí điểm các điểm hỗ trợ cai nghiện ma túy tại cộng đồng Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Lê Xuân Đại 4. Làm việc về báo cáo kết quả 01 năm thực hiện Đề án xây dựng Đài PT-TH Nghệ An phát triển ngang tầm Đài PT-TH khu vực Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 5. Tổ chức Lễ hội Làng Sen - Kỷ niệm 125 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 6. Xét thưởng và trao giải Văn học nghệ thuật Hồ Xuân Hương lần thứ V Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 7. Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 47 -NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình Sở Y tế Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 8. Quyết định ban hành Quy định quản lý hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Công thương Đ/c Huỳnh Thanh Điền 9. Làm việc để giải quyết một số vướng mắc liên quan đến công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường UBND thành phố Vinh Đ/c Đinh Viết Hồng Tháng 6 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 17/01/2007 của UBND tỉnh về quy định danh hiệu thi đua Chủ nhiệm HTX giỏi Sở Nội vụ Đ/c Nguyễn Xuân Đường 2. Đề án mô hình chợ vệ sinh an toàn thực phẩm Sở Công thương Đ/c Lê Xuân Đại 3. Hội nghị tuyên dương Người nộp thuế 2014 Cục Thuế tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 4. Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Sở Nội vụ Đ/c Lê Xuân Đại 5. Làm việc về dự án phát triển đô thị Vinh UBND thành phố Vinh Đ/c Huỳnh Thanh Điền 6. Kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh (Đoàn liên ngành) Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Huỳnh Thanh Điền 7. Ban hành Quyết định quy định về định mức sưu tầm hiện vật bảo tồn phát huy giá trị di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 8. Quyết định thay thế Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 23/02/2009 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phân cấp cấp giấy phép của Cảng, bến và đăng ký phương tiện thủy nội địa trên địa bàn Sở Giao thông Vận tải Đ/c Huỳnh Thanh Điền 9. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 78/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Thanh tra Sở GTVT Nghệ An Sở Giao thông Vận tải Đ/c Huỳnh Thanh Điền 10. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 21/2/2014 về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Giao thông Vận tải Đ/c Huỳnh Thanh Điền 11. Nghe và cho ý kiến để trình phiên họp UBND tỉnh về Quy định mức đất và chế độ quản lý việc sử dụng đất vào mục đích đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 12. Hội nghị Ban chỉ đạo ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Sở Thông tin và Truyền thông Đ/c Lê Ngọc Hoa 13. Nghe và cho ý kiến để trình phiên họp UBND tỉnh về Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 14. Ngày Môi trường thế giới (05/6/2014) Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 15. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển vùng chè công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, phân vùng nguyên liệu cho các cơ sở chế biến chè trên địa bàn tỉnh Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng 16. Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2015 - 2020 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng Tháng 7 1. Tổ chức đoàn Xúc tiến đầu tư của Tỉnh Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường Đ/c Lê Ngọc Hoa 2. Quy hoạch đường gom đầu nối đường nhánh các QL1, QL1 đoạn tránh thành phố Vinh, QL7, QL15, QL46, QL46B, QL48, QL48B, QL48C và đường Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 Sở Giao thông Vận tải Đ/c Nguyễn Xuân Đường Đ/c Huỳnh Thanh Điền 3. Chủ trì, phối hợp tổ chức đối thoại với doanh nghiệp Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường Đ/c Lê Xuân Đại 4. Họp BCĐ đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh 6 tháng đầu năm Sở Nội vụ Đ/c Lê Xuân Đại 5. Hội nghị sơ kết công tác Phổ biến giáo dục pháp luật 6 tháng đầu năm 2014 Sở Tư pháp Đ/c Lê Xuân Đại 6. Quyết định Ban hành chương trình cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Lê Xuân Đại 7. Chương trình hành động của tỉnh Nghệ An triển khai Nghị quyết 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư BCH TW Đảng Khóa X về một số chủ trương chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên WTO Sở Công Thương Đ/c Lê Ngọc Hoa 8. Quyết định ban hành Quy định tạm thời về quản lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Công Thương Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 9. Thông qua kế hoạch đào tạo các lớp thể thao nghiệp dư tại các huyện, thành, thị trong tỉnh. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 10. Tổng kết 15 năm phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Nghệ An giai đoạn 2000 - 2015 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 11. Quy định sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường đô thị không vì mục đích giao thông Sở Giao thông Vận tải Đ/c Huỳnh Thanh Điền 12. Sửa đổi Quyết định số 87/2010/QĐ-UBND ngày 16/11/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Giao thông Vận tải Đ/c Huỳnh Thanh Điền 13. Đề án Nâng cao năng lực quản lý Chất lượng, An toàn thực phẩm nông lâm thủy sản & Muối tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn 2030 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng 14. Đề án tổ chức sản xuất lúa chất lượng cao giai đoạn 2015 - 2020 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng 15. Đề án sản xuất cây ngô giai đoạn 2015 - 2020 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng Tháng 8 1. Lễ kỷ niệm 70 năm ngày thành lập ngành Lao động - TB và XH Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Lê Xuân Đại 2. Tổng kết và trao giải 02 cuộc thi viết: + “Tìm hiểu hiến pháp 2013”; + “Gương sáng thanh, thiếu niên chấp hành pháp luật”. Sở Tư pháp Đ/c Lê Xuân Đại 3. Tổng kết thực hiện thí điểm chế định thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Tư pháp Đ/c Lê Xuân Đại 4. Tổ chức Liên hoan Dân ca ví giặm Nghệ Tĩnh 2015. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 5. Tổng kết 5 năm kế hoạch kiểm kê di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 và vinh danh nghệ nhân ưu tú lần thứ nhất Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 6. Sơ kết 3 năm thực hiện Bộ Tiêu chí Quốc gia về y tế xã Sở Y tế Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 7. Đáng giá 03 năm thực hiện Chỉ thị số 08-CT/TU ngày 08/5/2012 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về “dồn điền đổi thửa” Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 8. Đề án sản xuất rau an toàn giai đoạn 2015 - 2020 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng 9. Đề án phát triển NTTS trên các hồ chứa thủy lợi, thủy điện tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng 10. Báo cáo kết quả 01 năm triển khai thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng Tháng 9 1. Phê duyệt Đề án phát triển du lịch miền Tây Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 2. Quyết định Ban hành chương trình Phòng, chống Mại dâm trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh Sở Công Thương Đ/c Huỳnh Thanh Điền 4. Làm việc về dự án phát triển đô thị Vinh UBND thành phố Vinh Đ/c Huỳnh Thanh Điền 5. Tổ chức Lễ và các hoạt động kỷ niệm 85 năm Xô Viết Nghệ Tĩnh Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 6. Kết quả 03 năm thực hiện Dự án Quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Nghệ An Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 7. Quy hoạch phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng Tháng 10 1. Chủ trì, phối hợp tổ chức kỷ niệm ngày doanh nhân Việt Nam Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Nguyễn Xuân Đường Đ/c Hoàng Viết Đường 2. Điều chỉnh Quy hoạch xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, có tính đến năm 2025 Sở Công Thương Đ/c Lê Xuân Đại 3. Hội nghị Tổng kết 05 năm thực hiện Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Lê Xuân Đại 4. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn công đức ở các di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh Nghệ An Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 5. Tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 12/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ gắn với tổng kết 8 năm thực hiện quyết định số 01/2007/QĐ-UBND.VX về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 6. Ban hành Quyết định v/v quy định số lượng, quy trình xét chọn đơn vị quản lý, chi trả phụ cấp đối với cô đỡ, nhân viên y tế thôn bản Sở Y tế Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 7. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về phê duyệt danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của cấp huyện Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 8. Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh Nghị quyết về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020). Sở Tài nguyên và Môi trường Đ/c Đinh Viết Hồng 9. Điều tra, khảo sát lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2025 Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Hoàng Viết Đường Tháng 11 1. Sơ kết, tổng kết Đề án “Tăng cường hiệu quả công tác PCTP và tệ nạn ma túy trên tuyến biên giới Việt - Lào tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015” BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 2. Hội nghị Tổng kết 5 năm thực hiện 03 Đề án: “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2011-2015; “Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho cán bộ, đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh từ năm 2011-2015”; “Tăng cường hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An từ năm 2009 đến năm 2015” Sở Tư pháp Đ/c Lê Xuân Đại 3. Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Đ/c Lê Xuân Đại 4. Làm việc về kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2015, báo cáo nhiệm vụ Đài PT-TH năm 2016 Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 5. Duyệt kế hoạch tổng kết Chương trình phát triển du lịch giai đoạn 2011 - 2015 được phê duyệt tại Quyết định số 3216/QĐ-UBND.VX ngày 16/8/2011. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh 6. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND về việc ban hành quy định một số tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn TP Vinh, Nghệ An Sở Giao thông Vận tải Đ/c Huỳnh Thanh Điền Tháng 12 1. Họp BCĐ đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh năm 2015 Sở Nội vụ Đ/c Nguyễn Xuân Đường Đ/c Lê Xuân Đại 2. Hội thảo tổng kết đánh giá kết quả bồi dưỡng doanh nhân tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2015, phương hướng năm 2016 và những năm tiếp theo Sở Kế hoạch và Đầu tư Đ/c Hoàng Viết Đường 3. Sơ kết Đề án “Phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn hoạt động truyền đạo tin lành trái pháp luật ở khu vực biên giới phía Tây Nghệ An giai đoạn 2010 - 2015 và những năm tiếp theo” BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 4. Sơ kết Đề án “Phòng chống tác động của địch, đối tượng liên quan đến việc di cư trái phép của đồng bào Mông ở KVBG phía Tây Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015 và những năm tiếp theo” BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Đ/c Lê Xuân Đại 5. Hội nghị tổng kết công tác PBGDPL năm 2015 Sở Tư pháp Đ/c Lê Xuân Đại 6. Tổ chức sơ kết công tác giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Sở Tư pháp Đ/c Lê Xuân Đại 7. Làm việc về dự án phát triển đô thị Vinh UBND thành phố Vinh Đ/c Huỳnh Thanh Điền 8. Nghe và cho ý kiến về Dự thảo lần 1 Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Nghệ An đến năm 2025 và định hướng đến 2030 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng Sở Nông nghiệp và PTNT Đ/c Đinh Viết Hồng 9. Tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 49/CT-TW ngày 21/02/2005 của Ban Bí thư Trung ương về đẩy mạnh xây dựng gia đình Việt Nam thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đ/c Đinh Thị Lệ Thanh ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An", "promulgation_date": "21/01/2015", "sign_number": "252/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Xuân Đường", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-29-2015-QD-UBND-quan-ly-bao-ve-ket-cau-ha-tang-giao-thong-duong-bo-Quang-Binh-289448.aspx
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Quảng Bình
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 29/2015/QĐ-UBND Quảng Bình, ngày 09 tháng 9 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông Vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1442/TTr-SGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Giao thông Vận tải; - Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp; - Ban TV Tỉnh uỷ; - TT HĐND tỉnh; - UBMTTQVN tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh; - Chủ tịch, các phó Chủ tịch UBND tỉnh; - TT HĐND, UBND các huyện; thị xã; thành phố; - Sở Tư pháp; - Báo Quảng Bình, Đài PT&TH Quảng Bình; - TT Tin học - Công báo tỉnh; - LĐVP UBND tỉnh; - Lưu: VT, CV XDCB. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Văn Tuân QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, bao gồm: Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; trách nhiệm quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Điều 2. Đối tượng áp dụng Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm công trình đường bộ; bến xe; bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ. 2. Công trình thiết yếu bao gồm: a) Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh; b) Công trình phục vụ quản lý, khai thác đường bộ; c) Công trình viễn thông, điện lực, đường ống cấp, thoát nước, xăng, dầu, khí; d) Công trình có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật không thể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; công trình phải bố trí trên cùng một mặt bằng với công trình đường bộ để bảo đảm tính đồng bộ và tiết kiệm. 3. Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền là Sở Giao thông Vận tải; UBND huyện, thành phố, thị xã (UBND cấp huyện); UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã). Chương II QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Điều 4. Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm đất dành cho đường bộ, phần trên không, phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước có liên quan đến an toàn công trình và an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại Chương V, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi là Nghị định số 11/2010/NĐ-CP) và theo quy định của Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP . Điều 5. Phạm vi đất dành cho đường bộ Phạm vi đất dành cho đường bộ gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ được xác định theo cấp đường quy hoạch. Đối với những đoạn tuyến đường bộ đi qua đô thị, phạm vi đất dành cho đường bộ theo quy hoạch xây dựng đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Giới hạn đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ đối với các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình được xác định theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và tại Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP. Điều 6. Phân cấp quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ 1. Sở Giao thông Vận tải quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh được giao quản lý và các tuyến đường đô thị theo Điều 5, Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình. 2. UBND cấp huyện quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện và các tuyến đường đô thị theo Điều 7, Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình; phối hợp với Sở Giao thông Vận tải thực hiện các giải pháp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống quốc lộ, đường tỉnh trên địa bàn huyện. 3. UBND cấp xã quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường xã, đường đô thị được UBND cấp huyện giao quản lý và các đường GTNT khác trên địa bàn xã; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn xã. 4. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác đường chuyên dùng trực tiếp xem xét, quyết định việc xây dựng công trình thiết yếu, xây dựng, cải tạo các nút giao thông, điểm đấu nối liên quan đến đường chuyên dùng đó. Chương III SỬ DỤNG, KHAI THÁC PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Mục 1: ĐỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH Điều 7. Sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ 1. Đất dành cho đường bộ chỉ để xây dựng công trình đường bộ, sử dụng và khai thác cho mục đích an toàn giao thông vận tải đường bộ; trừ một số công trình thiết yếu không thể bố trí ngoài phạm vi đất giành cho đường bộ. 2. Đường gom phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ; đường gom được xây dựng theo hướng sử dụng cho một hoặc nhiều dự án liền kề. Trường hợp đặc biệt do điều kiện địa hình, địa vật khó khăn hoặc không đủ quỹ đất, giao Sở Giao thông Vận tải xem xét có thể cho phép một phần đường gom nằm trong hành lang an toàn đường bộ. 3. Đất hành lang an toàn đường bộ được tạm thời sử dụng cho mục đích nông nghiệp, quảng cáo nhưng không được ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường bộ và tuân theo quy định sau đây: a) Các ao, hồ nuôi trồng thủy sản phải cách mép chân đường một khoảng tối thiểu bằng mức chênh lệch về độ cao giữa mép chân nền đường đắp và đáy ao, hồ. Mức nước trong ao, hồ không được cao hơn cao độ chân nền đường. Không làm ao, hồ nuôi trồng thủy sản hoặc tích nước phía trên ta luy nền đường đào; b) Trường hợp trồng cây lương thực, hoa màu, cây ăn quả thì chiều cao của cây không cao quá 0,9 mét (so với mặt đường) ở đoạn nền đường đắp trong khu vực đường cong, nơi giao nhau của đường bộ, giao cắt đường bộ với đường sắt; đối với đường đào thì phải trồng cách mép ngoài dải đất của đường bộ ít nhất là 06 mét; c) Các mương nước phải cách mép ngoài đất của đường bộ một khoảng cách tối thiểu bằng chiều sâu của mương và mức nước thiết kế an toàn trong mương không được cao hơn cao độ chân nền đường; d) Các biển quảng cáo lắp đặt tạm thời trong hành lang an toàn đường bộ, không được gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông và phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận. Biển quảng cáo lắp đặt ngoài hành lang an toàn đường bộ không được gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ. e) Các cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải được xây dựng ngoài hành lang an toàn đường bộ, theo quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt; có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của UBND cấp tỉnh về vị trí và thiết kế đoạn đường dẫn vào cửa hàng bán lẻ xăng dầu qua phần đất hành lang an toàn đường bộ, kèm theo thiết kế điểm đấu nối với đường hiện có, bảo đảm các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn của đoạn đường đang khai thác. 4. Đường nhánh được đấu nối vào đường tỉnh theo quy định tại Điều 15, 16 và Điều 17 của Quy định này. Điều 8. Xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. 1. Trường hợp không thể xây dựng bên ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, công trình thiết yếu có thể được cơ quan có thẩm quyền xem xét cho phép xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Trường hợp xây dựng bên ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, nếu ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, việc xây dựng công trình thiết yếu phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền có ý kiến chấp thuận. 2. Công trình thiết yếu xây dựng dọc theo đường bộ phải đảm bảo khoảng cách an toàn đường bộ theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông Vận tải. 3. Công trình thiết yếu được chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công theo quy định tại Khoản 1, Điều này, phải di chuyển kịp thời theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển phần công trình đã được xây dựng, cấp phép thi công; Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng công trình thiết yếu phải chịu toàn bộ trách nhiệm liêu quan đến việc xây dựng công trình thiết yếu. Điều 9. Thủ tục chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. 1. Trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, chủ đầu tư công trình thiết yếu gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết. 2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác theo Điều 18 của Quy định này. 3. Thành phần hồ sơ gồm: a) Đơn đề nghị xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu số 01 kèm theo Quy định này; b) Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình). c) Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan. d) Số lượng hồ sơ : 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. 5. Kết quả: Văn bản chấp thuận. Điều 10. Thủ tục cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ 1. Sau khi có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền, chủ đầu tư công trình thiết yếu phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo nội dung của văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền và gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đề nghị cấp phép thi công công trình. 2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác theo Điều 18 của Quy định này. 3. Thành phần hồ sơ gồm: a) Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu số 03 kèm theo Quy định này; b) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư); c) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính). 4. Thời hạn giải quyết: trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. 5. Kết quả: Giấy phép thi công theo mẫu số 05 kèm theo Quy định này. 6. Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư công trình thiết yếu phải nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công để cơ quan cấp phép thi công lưu trữ và bổ sung, cập nhật công trình thiết yếu vào hồ sơ quản lý tuyến đường. 7. Chủ sử dụng, kinh doanh, khai thác công trình thiết yếu chịu trách nhiệm quản lý, sửa chữa công trình thiết yếu và đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình sửa chữa; việc bảo dưỡng thường xuyên công trình thiết yếu không phải đề nghị cấp phép thi công; khi sửa chữa định kỳ công trình thiết yếu phải đề nghị cấp phép thi công theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4, Điều này. Điều 11. Chấp thuận và cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ 1. Việc lắp đặt biển quảng cáo trong hoặc ngoài hành lang an toàn đường bộ, tuân theo các quy định của Pháp luật về quảng cáo và quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Cá nhân, tổ chức được phép lắp đặt biển quảng cáo chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan do việc lắp đặt biển quảng cáo gây ra. 2. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang của biển quảng cáo, tính từ mép đất của đường bộ đến điểm gần nhất của biển quảng cáo, tối thiểu bằng 1,3 (một phẩy ba) lần chiều cao của biển (điểm cao nhất của biển) và không được nhỏ hơn 05 (năm) mét. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang của biển quảng cáo lắp đặt ngoài phạm vi đất dành cho đường bộ theo quy định tại khoản 2 Điều này. Nếu giới hạn này bị vi phạm, đơn vị quản lý đường bộ đề nghị cơ quan cấp phép xây dựng biển quảng cáo yêu cầu tổ chức, cá nhân dừng việc lắp đặt biển quảng cáo. 3. Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục chấp thuận xây dựng hoặc cấp phép thi công thực hiện như đối với công trình thiết yếu. Điều 12. Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ 1. Trước khi thi công, Chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công công trình đường bộ trên đường tỉnh đang khai thác phải đề nghị cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép thi công bảo đảm an toàn giao thông, cụ thể như sau: a) Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác theo Điều 18 của Quy định này; b) Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công bao gồm: - Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu số 03 kèm theo Quy định này; - Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư); - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính); - Bản sao Hợp đồng thi công (đối với trường hợp nhà thầu thi công công trình đường bộ đề nghị cấp phép thi công). Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. c) Thời hạn giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. d) Kết quả: Giấy phép thi công theo mẫu số 05 kèm theo Quy định này. 2. Tổ chức, cá nhân làm công tác bảo dưỡng thường xuyên không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ. Điều 13. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh 1. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh trong phạm vi đô thị thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và cấp phép thi công theo quy định tại Điều 14, Quy định này. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh ngoài phạm vi đô thị phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận điểm đấu nối và cấp phép thi công theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Quy định này. 2. Dự án khu đô thị mới, khu, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu dân cư, khu thương mại dịch vụ và các công trình khác dọc theo các tuyến, Chủ đầu tư dự án chịu trách nhiệm xây dựng đường gom nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ; trường hợp cần phải sử dụng đất dành cho đường bộ để làm đường đấu nối vào đường tỉnh thì phải thực hiện đúng vị trí điểm đấu nối trong Quy hoạch các điểm đấu nối được UBND tỉnh phê duyệt. Trong khi chưa phê duyệt Quy hoạch này, cho phép đấu nối tạm thời đường nhánh vào đường tỉnh. Thời hạn sử dụng điểm đấu nối tạm thời đến khi UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh; trường hợp sau thời hạn này, điểm đấu nối tạm thời không nằm trong Quy hoạch, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm xóa bỏ điểm đấu nối tạm thời, hoàn trả hành lang an toàn đường bộ và thực hiện đấu nối theo đúng Quy hoạch được duyệt. Thủ tục chấp thuận điểm đấu nối và cấp phép thi công đấu nối tạm thời đường nhánh vào đường tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 14 và Điều 15, Quy định này. 3. Nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh phải được thiết kế, thi công đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn giao thông và không ảnh hưởng đến sự bền vững của kết cấu công trình đường tỉnh đó. 4. Chủ sử dụng nút giao chịu trách nhiệm bảo trì nút giao đồng thời nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công nút giao để cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền lưu trữ, bổ sung và cập nhật vào hồ sơ quản lý tuyến đường. Việc bảo dưỡng thường xuyên nút giao không phải đề nghị cấp phép thi công công trình nhưng phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn giao thông; khi sửa chữa định kỳ nút giao phải đề nghị cấp phép thi công công trình theo quy định. Điều 14. Thủ tục chấp thuận điểm đấu nối vào đường tỉnh 1. Trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, chủ đầu tư dự án hoặc chủ sử dụng nút giao lập và gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền xem xét chấp thuận điểm đấu nối vào đường tỉnh đang khai thác. 2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục chấp thuận điểm đấu nối vào đường tỉnh đang khai thác theo Điều 18 của Quy định này. 3. Thành phần hồ sơ chấp thuận gồm: a) Đơn đề nghị chấp thuận điểm đấu nối vào đường tỉnh đang khai thác theo mẫu số 04 kèm theo Quy định này; b) Bản sao các tài liệu liên quan: Quyết định giao đất, giấy chứng nhận đầu tư, sơ đồ khu đất được giao; c) Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến đường tỉnh có điểm đấu nối. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. 5. Kết quả: Văn bản chấp thuận đấu nối. Điều 15. Thủ tục cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh 1. Sau khi có văn bản chấp thuận điểm đấu nối vào đường tỉnh, chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao, biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông và gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 3, Điều này đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh. 2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh theo quy định tại Điều 18 của Quy định này. 3. Thành phần hồ sơ gồm: a) Đơn đề nghị cấp phép thi công xây dựng nút giao đấu nối vào đường bộ (bản chính) theo mẫu số 03 kèm theo Quy định này; b) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế nút giao của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao chụp có xác nhận của Chủ đầu tư); c) Hồ sơ thiết kế trong đó có phương án tổ chức giao thông của nút giao và biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính); Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. 5. Kết quả: Giấy phép thi công theo mẫu số 05 kèm theo Quy định này. Mục 2: ĐỐI VỚI ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ Điều 16. Sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường xã 1. Đối với đường huyện thực hiện theo quy định như đối với đường tỉnh tại các Khoản 1, 3, 4 của Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 của Quy định này. 2. Đối với đường xã thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3, Điều 7 của Quy định này. Điều 17. Đấu nối đường nhánh vào đường huyện, đường xã 1. Việc đấu nối đường nhánh vào đường huyện phải được cơ quan quản lý đường huyện có thẩm quyền chấp thuận và cấp phép thi công và đảm bảo theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3, Điều 13 của Quy định này. Trình tự thủ tục chấp thuận và cấp phép thi công thực hiện theo quy định như đối với đường tỉnh tại Điều 14 và Điều 15 của Quy định này. 2. Việc đấu nối đường nhánh vào đường xã phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn giao thông và không ảnh hưởng đến bền vững kết cấu công trình đường xã. Chương IV TRÌNH TỰ, CÁCH THỨC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ GIẢI QUYẾT CÁC TỒN TẠI VỀ SỬ DỤNG HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ Điều 18. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hành chính 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quy định tại Điều 6 của Quy định này. 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính. 3. Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. 4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền). 5. Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả TTHC thực hiện theo quy định tại quyết định số 20/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Bình. Điều 19. Thủ tục gia hạn 1. Trước khi Giấy phép thi công công trình hết hạn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải làm đơn đề nghị gia hạn nêu rõ lý do và thời gian xin gia hạn theo mẫu số 02 kèm theo Quy định này, gửi đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết. 2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục gia hạn theo quy định tại Điều 18 của Quy định này. 3. Thời gian giải quyết: trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn xin gia hạn. Điều 20. Giải quyết các tồn tại về sử dụng hành lang an toàn đường bộ 1. Đối với đường dân sinh đấu nối tự phát vào các tuyến đường tỉnh, trong khi chưa xây dựng Quy hoạch các điểm đấu nối, tạm thời cho phép tồn tại, giữ nguyên hiện trạng đến khi UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối, trường hợp điểm đấu nối không nằm trong Quy hoạch phải bị xóa bỏ. 2. Đối với trường hợp nhà ở riêng lẻ dọc hai bên các tuyến đường bộ, khi xây dựng phải thực hiện cấp phép xây dựng theo quy định, việc đấu nối vào đường bộ phải đảm bảo thoát nước mặt đường và không được cao hơn cao độ vai đường bộ. 3. Đối với các cửa hàng xăng dầu đã đấu nối vào đường tỉnh theo chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền, nếu không đủ khoảng cách tối thiểu giữa hai cửa hàng xăng dầu theo quy định tại Thông tư 39/2011/TT-BGTVT ngày 28/5/2011, được tiếp tục tồn tại nhưng địa phương phải hoàn thành việc điều chỉnh hoặc xóa bỏ theo quy hoạch trước ngày 31 tháng 12 năm 2019. Các cửa hàng xăng dầu xây dựng tự phát, đấu nối trái phép vào đường tỉnh hoặc nằm trong hành lang an toàn đường bộ, quy mô không bảo đảm, hiện đang tồn tại dọc hai bên đường tỉnh, Sở Giao thông Vận tải phối hợp với Sở Công Thương tham mưu UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định của Pháp luật. 4. Công trình nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ nhưng chưa ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ, được tạm thời tồn tại nhưng phải giữ nguyên hiện trạng không được cơi nới, mở rộng; người sử dụng đất phải ký cam kết với UBND cấp xã và đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường về việc không cơi nới, mở rộng. Trường hợp công trình bị xuống cấp, chưa được nhà nước bồi thường, giải toả và người sử dụng có nhu cầu cải tạo để sử dụng, cơ quan quản lý đường bộ phối hợp với địa phương xem xét kiểm kê đất và tài sản trên đó để có cơ sở bồi thường hoặc cấp phép thi công tạm thời. 5. Đối với các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn đường bộ, bắt buộc giải toả và không bồi thường cho các tổ chức, cá nhân vi phạm. 6. Cơ sở giải quyết việc bồi thường, giải toả khi bắt buộc di dời các công trình tồn tại trong hành lang an toàn theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, Luật Đất đai, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ về Quy định và quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai phải căn cứ mốc thời gian xây dựng công trình nằm trong hành lang an toàn đường bộ, gồm: a) Công trình xây dựng trước ngày 21 tháng 12 năm 1982 là thời gian chưa có quy định cụ thể về hành lang an toàn đường bộ. b) Công trình xây dựng từ ngày 21 tháng 12 năm 1982 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2000 là giai đoạn cấm xây dựng, cơi nới và lấn chiếm trong hành lang bảo vệ đường bộ theo Nghị định số 203/HĐBT ngày 21 tháng 12 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về Điều lệ bảo vệ đường bộ. c) Công trình xây dựng từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến trước ngày 30 tháng 11 năm 2004 là giai đoạn cấm xây dựng, cơi nới và lấn chiếm trong hành lang bảo vệ đường bộ theo Nghị định số 172/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ. d) Công trình xây dựng từ ngày 30 tháng 11 năm 2004 đến trước ngày 15 tháng 4 năm 2010 là giai đoạn cấm xây dựng, cơi nới và lấn chiếm trong hành lang an toàn theo Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. đ) Công trình xây dựng từ ngày 15 tháng 04 năm 2010 là giai đoạn cấm xây dựng, cơi nới và lấn chiếm trong hành lang an toàn theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 21. Trách nhiệm của các sở, ngành 1. Sở Giao thông Vận tải: a) Quản lý nhà nước về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý quy định tại Mục 1, Điều 6 của Quy định này. b) Xây dựng kế hoạch giải tỏa hành lang an toàn đường bộ đối với các đường tỉnh được giao quản lý. c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các cấp thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. d) Chỉ đạo Thanh tra giao thông vận tải kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của Pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. đ) Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, thực hiện công tác phòng chống khắc phục hư hại do thiên tai, bão, lũ gây ra đối với các công trình trên đường tỉnh được giao quản lý. e) Phối hợp với Sở Tài chính để xây dựng Quỹ quản lý, bảo trì đường bộ, giải tỏa hành lang đường bộ, phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, bão, lũ xảy ra trên các tuyến đường tỉnh. g) Phối hợp với Ban an toàn giao thông tỉnh xác định và xử lý các điểm đen và các điểm có nguy cơ mất an toàn giao thông trên các tuyến đường. h) Lập quy hoạch các điểm đấu nối vào các tuyến đường tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt. i) Hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. k) Thực hiện việc cắm mốc lộ giới và bàn giao cho địa phương quản lý trên các tuyến đường tỉnh. l) Thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống đường tỉnh được giao quản lý. 2. Sở Công Thương: a) Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc quy hoạch và xây dựng hệ thống cửa hàng xăng dầu, công trình điện và các cơ sở dịch vụ khác dọc trên các tuyến đường bộ phải tuân thủ các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và an toàn giao thông. b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải để xác định các vị trí đấu nối từ cửa hàng bán lẻ xăng dầu vào đường tỉnh đảm bảo khoảng cách theo quy định (nếu có). 3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp, phân bổ kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ, giải tỏa hành lang đường bộ, phòng chống khắc phục thiên tai, bão, lũ xảy ra trên các tuyến đường tỉnh. 4. Sở Xây dựng: Chỉ đạo, hướng dẫn quản lý xây dựng ngoài hành lang an toàn đường bộ, phối hợp với Sở giao thông Vận tải, UBND cấp huyện trong công tác lập, thực hiện quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường đô thị. 5. Sở Tài nguyên và môi trường: Chủ trì phối hợp Sở Giao thông Vận tải, UBND cấp huyện hướng dẫn việc quy hoạch sử dựng đất cho đường bộ; quy định về tác động của môi trường do giao thông đường bộ gây ra 6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch xây dựng hệ thống công trình thủy lợi liên quan đến hành lang an toàn đường bộ, hướng dẫn việc sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ để canh tác nông nghiệp, đảm bảo kỹ thuật và an toàn công trình đường bộ. 7. Sở Thông tin và Truyền thông: Thoả thuận việc xây dựng, lắp đặt, cải tạo, nâng cấp các hệ thống thông tin đi ngầm và đi nổi trên các tuyến đường đô thị làm cơ sở cho việc cấp phép xây dựng. 8. Các sở, ngành liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp cùng Sở Giao thông Vận tải và UBND cấp huyện thực hiện quy định. Điều 22. Trách nhiệm của UBND cấp huyện. a) Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được quy định tại Mục 2, Điều 6 của Quy định này. b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân nâng cao ý thức thực hiện tốt các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. c) Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ, công trình đường bộ theo thẩm quyền. d) Phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ. đ) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ. e) Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khắc phục thiên tai, bão lũ xảy ra trên các tuyến đường thuộc địa bàn huyện quản lý. g) Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật; h) Khi lập quy hoạch khu dân cư, khu thương mại - dịch vụ... dọc hai bên đường bộ phải thỏa thuận với cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền về đấu nối vào quốc lộ, đường tỉnh trên địa bàn tỉnh; i) Rà soát, tổng hợp xác định, công bố phạm vi đất dành cho đường bộ đối với hệ thống đường huyện, đường xã; thực hiện việc cắm mốc lộ giới và bàn giao cho địa phương quản lý trên các tuyến đường huyện; k) Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải rà soát, tổng hợp các điểm đấu nối vào các tuyến đường tỉnh để phục vụ cho việc lập Quy hoạch các điểm đấu nối trình UBND phê duyệt. Điều 23. Trách nhiệm của UBND cấp xã. a) Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được quy định tại Mục 3, Điều 6 của Quy định này; b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân nâng cao ý thức thực hiện tốt các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; c) Tiếp nhận bàn giao và quản lý, bảo vệ mốc lộ giới trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn quản lý; d) Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của Pháp luật; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn đường bộ; đ) Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khắc phục thiên tai, bão lũ xảy ra trên các tuyến đường thuộc địa bàn xã quản lý; e) Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn cấp xã quản lý theo quy định của Pháp luật; g) Thực hiện sự chỉ đạo của UBND cấp trên và hướng dẫn của các ngành chức năng về công tác bảo vệ công trình đường bộ và hành lang an toàn đường bộ; phối hợp với các địa phương khác và các cơ quan, đơn vị có liên quan để giải quyết vi phạm xảy ra tại các địa bàn giáp ranh; l) Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các cột mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng của dự án. Điều 24. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hai bên đường bộ 1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về bảo vệ công trình đường bộ và hành lang an toàn đường bộ. 2. Phát hiện và thông báo kịp thời đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền hoặc UBND nơi gần nhất các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đặc biệt trong trường hợp không chấp hành yêu cầu của đơn vị quản lý đường bộ hoặc các cơ quan bảo vệ pháp luật khi tiến hành lập biên bản vi phạm và xử lý vi phạm theo thẩm quyền. 3. Không tự ý xây dựng mới hoặc cơi nới, cải tạo nhà cửa hay bất kỳ công trình nào khác nằm trong hành lang an toàn đường bộ; không lấn chiếm lề, lòng đường làm nơi họp chợ, để nông, lâm, hải sản, vật liệu xây dựng hoặc làm nơi sản xuất, kinh doanh các dịch vụ khác; không tự ý tháo dỡ, di chuyển hoặc làm hư hỏng, mất tác dụng của công trình đường bộ. 4. Chấp hành sự thanh tra, kiểm tra của Thanh tra Giao thông vận tải, cơ quan quản lý đường bộ và chính quyền địa phương về việc sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ. Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ 1. Thực hiện đầy đủ các thủ tục về chấp thuận điểm đấu nối, chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công theo quy định tại Quy định này. 2. Tổ chức thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trên đường bộ trong quá trình thi công theo quy định của Pháp luật và chịu trách nhiệm nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trên đường bộ do không thực hiện đầy đủ các quy định của Giấy phép thi công. Chấp hành sự kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông vận tải và cơ quan có thẩm quyền khác. 3. Tháo dỡ, di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền, không yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh phí liên quan. Điều 26. Xử lý vi phạm Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của Pháp luật. Điều 27. Điều khoản thi hành 1. Những quy định khác có liên quan đến quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình không có trong Quy định này, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT . 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện các sở, ngành, địa phương kịp thời phản ánh những phát sinh, vướng mắc, những nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế gửi về Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./. Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Quyết định số …/2015/QĐ-UBND ngày …tháng …. năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình) (1) (2) -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:............/............. ..............., ngày........ tháng........năm 201...... ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Chấp thuận xây dựng (…3…) Kính gửi: ...........................................(4) - Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Căn cứ Quyết định số …/2015/QĐ-UBND ngày …tháng …. năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - (...5...) (…..2….) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (…6…) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…7…). Gửi kèm theo các tài liệu sau: - Hồ sơ thiết kế của (...6...); - Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện. - (...10...) (…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Địa chỉ liên hệ: ……… Số điện thoại: .............. Nơi nhận: - Như trên; - ....................; - Lưu VT. (……2…..) QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị (1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có). (2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu. (3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT 565, địa phận huyện Lệ Thủy”. (4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu. (5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền. (6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu. (7) Ghi rõ tên đường tỉnh, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải đường bộ, các vị trí cắt ngang qua đường bộ (nếu có). (8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác). (9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ. (10) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết./. Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Quyết định số …/2015/QĐ-UBND ngày…tháng …. năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình) (1) (2) -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:............/............. ..............., ngày........ tháng........năm 201...... ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Gia hạn xây dựng (…3…) Kính gửi: ...........................................(4) - Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Căn cứ Quyết định số …/2015/QĐ-UBND ngày …tháng …. năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - (...5...) (…..2….) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn. Gửi kèm theo các tài liệu sau: - Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu; - (...6...) (…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn. Địa chỉ liên hệ: ……… Số điện thoại: .............. Nơi nhận: - Như trên; - ....................; - ....................; - Lưu VT. (……2…..) QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị (1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có). (2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu. (3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường tỉnh, địa phương; (4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu. (5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền. (6) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết./. Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Quyết định số …/2015/QĐ-UBND ngày …tháng …. năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình) (1) (2) -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:............/............. ..............., ngày........ tháng........năm 201...... ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH Cấp phép thi công (…3…) Kính gửi: ...........................................(…4…) - Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Căn cứ Quyết định số …/2015/QĐ-UBND ngày …tháng …. năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Căn cứ (…5..); (…..2….) đề nghị được cấp phép thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến hết ngày …tháng … năm ... Xin gửi kèm theo các tài liệu sau: + (…5…) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư). + (…8…) (bản chính).. + (…9…) (…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. (…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường. (…2…) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Địa chỉ liên hệ: ……… Số điện thoại: .............. Nơi nhận: - Như trên; (……2…..) QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị (1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có). (2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác); (3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT 565, địa phận huyện Lệ Thủy”. (4) Tên cơ quan cấp phép thi công; (5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền. (6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công. (7) Ghi đầy rõ lý trình, số hiệu đường, thuộc địa phận huyện nào. (8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (9) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết. (10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./. Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./. Mẫu số 04 (Ban hành kèm theo Quyết định số …/2015/QĐ-UBND ngày …tháng …. năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình) (1) (2) -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:............/............. ..............., ngày........ tháng........năm 201...... ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH Chấp thuận xây dựng (…3…) Kính gửi: ...........................................(4) - Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Căn cứ Quyết định số …/2015/QĐ-UBND ngày …tháng …. năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - (...5...) (…..2….) đề nghị được chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (…6…). Gửi kèm theo các tài liệu sau: + Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt (bản sao có chứng thực); + Hồ sơ Thiết kế và Phương án tổ chức giao thông của nút giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính). - Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. (…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Địa chỉ liên hệ: ……… Số điện thoại: .............. Nơi nhận: - Như trên; - ....................; - Lưu VT. (……2…..) QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị (1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có). (2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (Do Chủ đầu tư đứng đơn). (3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc phải tuyến/ ĐT....”. (4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình . (5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền. (6) Ghi rõ, đầy đủ tên đường tỉnh, cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải đường tỉnh./. Mẫu số 05 (Ban hành kèm theo Quyết định số …/2015/QĐ-UBND ngày …tháng …. năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình) UBND TỈNH QUẢNG BÌNH SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:................./..... - ... ............., ngày.. tháng … năm 201.. GIẤY PHÉP THI CÔNG Công trình:.........................(1)............................... Lý trình:................................................Đường tỉnh.... - Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Căn cứ Quyết định số …/2015/QĐ-UBND ngày …tháng …. năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Căn cứ văn bản số:......../..... ngày..../...../200...của …..(2) chấp thuận thiết kế công trình...(1)...; - Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép thi công của....(3)... kèm theo cam kết tự di dời và không đòi bồi thường của chủ đầu tư (5) và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt. 1. Cấp cho: ……..(3)…… - Địa chỉ…………………………………………………………………; - Điện thoại ……………………….; - …………………………………………………………………………. 2. Được phép thi công công trình:...(1)... trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng công trình giao thông đường bộ từ lý trình Km...... đến Km..... Đường tỉnh..., theo hồ sơ thiết kế và tổ chức thi công được duyệt theo Quyết định số:......../..... ngày..../...../200.. của …..(4)…, gồm các nội dung chính như sau: a)............................................................................................................................; b)............................................................................................................................; c)...........................................................................................................................; ..)............................................................................................................................... 3. Các yêu cầu đối với đơn vị thi công công trình: - Mang giấy này đến đơn vị quản lý đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo hồ sơ tổ chức thi công được duyệt và các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông khi thi công trên đất dành cho đường bộ; - Sau khi nhận mặt bằng hiện trường, đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông đường bộ và cơ quan có thẩm quyền khác; - Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu đơn vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật; - Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi công gây ra khi thi công trên đường bộ đang khai thác; - Khi kết thúc thi công phải bàn giao lại mặt bằng, hiện trường cho đơn vị quản lý đường bộ; - …………………(các nội dung khác nếu cần thiết)………………………………….. 4. Thời hạn thi công: Giấy phép thi công này có thời hạn từ ngày ../...../201...đến ngày...../....../201.... Quá thời hạn quy định phải đề nghị cấp gia hạn./. Nơi nhận: - ....................; - UBND tỉnh (thay b/c); - Thanh tra giao thông(để p/h); - ...................; - Lưu VT… (……2…..) QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Giấy phép thi công : (1): Ghi tên dự án, công trình cấp giấy phép thi công. (2): Ghi tên cơ quan thẩm quyền chấp thuận thiết kế; (3): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thi công; (4): Chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền (trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực phê duyệt thiết kế). (5) Cam kết tự di dời và không đòi bồi thường của chủ đầu tư công trình thiết yếu, biển quảng cáo, nút giao đấu nối./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình", "promulgation_date": "09/09/2015", "sign_number": "29/2015/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Tuân", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2356-QD-UBND-2021-thu-tuc-hanh-chinh-tai-nguyen-nuoc-So-Tai-nguyen-tinh-Thai-Binh-493153.aspx
Quyết định 2356/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên tỉnh Thái Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2356/QĐ-UBND Thái Bình, ngày 27 tháng 9 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI BÌNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 427/TTr-STNMT ngày 23/9/2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo). Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính này thực hiện theo Quyết định số 706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, ban hành quy trình nội bộ, quy trình chi tiết, quy trình điện tử các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này, thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cục Kiểm soát TTHC, VP Chính phủ; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - LĐVP UBND tỉnh; - Trung tâm PVHCC tỉnh; - Cổng thông tin điện tử của tỉnh; - Lưu: VT, KSTTHC. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lại Văn Hoàn PHỤ LỤC DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình). STT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết (ngày làm việc) Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý 1 Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành 12 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình Không Quyết định số 706/QĐ- BTNMT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường 2 Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành 23 (Trong thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước) Không 3 Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước 13 Không
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình", "promulgation_date": "27/09/2021", "sign_number": "2356/QĐ-UBND", "signer": "Lại Văn Hoàn", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Van-ban-hop-nhat-05-VBHN-BKHCN-2022-Nghi-dinh-huong-dan-Luat-Chat-luong-san-pham-564730.aspx
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BKHCN 2022 Nghị định hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 05/VBHN-BKHCN Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2022 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi: Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2009. Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ1, Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giải thưởng chất lượng quốc gia; trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa và tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam. Điều 3. Sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn2 1. Nguyên tắc xác định sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) căn cứ vào: a) Khả năng gây mất an toàn có thể xảy ra của sản phẩm, hàng hóa; b) Yêu cầu và khả năng quản lý nhà nước trong từng thời kỳ. 2. Khả năng gây mất an toàn có thể xảy ra của sản phẩm, hàng hóa được xác định dựa trên một hoặc những yếu tố sau: a) Bản chất hóa học, vật lý, sinh học; b) Kết cấu, nguyên lý hoạt động; c) Quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng. 3. Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xác định sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và mã số HS phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam kèm theo thuyết minh lý do lựa chọn sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 để xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và biện pháp quản lý đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định này. 4. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực phối hợp, thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc xác định sản phẩm, hàng hóa nhóm 2, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và biện pháp quản lý đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Chương II QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Mục 1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TRONG SẢN XUẤT Điều 4. Điều kiện bảo đảm chất lượng sản phẩm trong sản xuất trước khi đưa ra thị trường 1. Người sản xuất phải thực hiện các yêu cầu về quản lý chất lượng sản phẩm theo quy định tại Điều 28 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường, đồng thời có trách nhiệm: a) Bảo đảm sản phẩm an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường; b) Tự xác định và thể hiện thông tin để cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của sản phẩm. c)3 Trường hợp sử dụng mã số, mã vạch trên sản phẩm, hàng hóa hoặc bao bì sản phẩm, hàng hóa, phải tuân thủ theo quy định tại Điều 19b Nghị định này. 24. Đối với sản phẩm nhóm 2, người sản xuất phải công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Việc công bố hợp quy được quy định chi tiết tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng theo một trong các biện pháp sau: a) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; b) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật; c) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định của pháp luật. Trường hợp sản phẩm sản xuất đang được áp dụng biện pháp quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này, nếu phát hiện chất lượng không bảo đảm, gây mất an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường hoặc khi có khiếu nại, tố cáo về hoạt động sản xuất thì khi đó sản phẩm sản xuất sẽ chuyển sang áp dụng biện pháp ở mức độ chặt hơn. Đối với sản phẩm nhóm 2 có yêu cầu đặc thù về quá trình sản xuất thì Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của quá trình sản xuất hoặc quy định cụ thể yêu cầu về quá trình sản xuất trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm đó. Người sản xuất có trách nhiệm áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến quá trình sản xuất và được chứng nhận hợp quy bởi tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật. Điều 5. Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất 1. Việc kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất (sau đây gọi tắt là kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất) do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành. 2. Căn cứ để cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất: a) Hàng hóa xuất khẩu không phù hợp với các điều kiện quy định tại Điều 32 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa gây ảnh hưởng đến lợi ích và uy tín quốc gia; b) Hàng hóa lưu thông trên thị trường không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Sự không phù hợp này có tính hệ thống, lặp lại. 3. Nội dung kiểm tra: a) Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất; b) Kiểm tra việc thực hiện và kết quả đánh giá sự phù hợp, ghi nhãn, thể hiện dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu đi kèm sản phẩm cần kiểm tra; c) Thử nghiệm mẫu để kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc kiểm tra theo nội dung quy định tại điểm này được thực hiện khi phát hiện có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng sau khi thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, b khoản này và được tiến hành thông qua việc thử nghiệm do tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định thực hiện. 4. Trong quá trình kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan kiểm tra có thể sử dụng chuyên gia, tổ chức đánh giá sự phù hợp để thực hiện việc đánh giá, thử nghiệm theo tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chuyên gia, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải độc lập khách quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá, thử nghiệm của mình. Điều 6. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất 1. Trường hợp người sản xuất không thực hiện các yêu cầu quy định tại Điều 28 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đoàn kiểm tra xử lý theo quy định tại Điều 30 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đồng thời thông báo cho người sản xuất về nội dung không phù hợp và quy định rõ thời gian khắc phục. Người sản xuất có trách nhiệm khắc phục nội dung không phù hợp theo yêu cầu của đoàn kiểm tra và chỉ được phép đưa ra thị trường khi nội dung không phù hợp đã được khắc phục. Trước khi đưa sản phẩm đã được khắc phục này ra thị trường, người sản xuất phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan kiểm tra. 2. Trong trường hợp phải thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định tại điểm c khoản 1, khoản 2 Điều 30 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, mức độ và quy mô ảnh hưởng, cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa quyết định thông báo trên đài phát thanh hoặc truyền hình địa phương hoặc trung ương, phương tiện thông tin đại chúng khác. 3. Khi phát hiện vi phạm cần xử lý vi phạm hành chính, cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành các thủ tục xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành, xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm thông báo cho cơ quan kiểm tra biết việc xử lý và kết quả xử lý để theo dõi. Mục 2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU Điều 7. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhập khẩu (trước khi đưa ra thị trường) 1. Người nhập khẩu phải thực hiện các yêu cầu về quản lý chất lượng hàng hóa theo quy định tại Điều 34 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa hàng hóa ra lưu thông trên thị trường, đồng thời có trách nhiệm: a) Bảo đảm hàng hóa an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường; b) Tự xác định và thể hiện thông tin để cảnh báo về nguy cơ gây mất an toàn của hàng hóa. c)5 Trường hợp sử dụng mã số, mã vạch trên sản phẩm, hàng hóa hoặc bao bì sản phẩm, hàng hóa, phải tuân thủ theo quy định tại Điều 19b Nghị định này. 2.6 Đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa được thực hiện thông qua việc xem xét hoạt động công bố hợp quy của người nhập khẩu. Việc công bố hợp quy được quy định chi tiết tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng theo một trong các biện pháp sau: a) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; b) Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật; c) Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật. 2a.7 Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo điểm a khoản 2 Điều này, người nhập khẩu phải thực hiện: a)8 Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này tại cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây viết tắt là cơ quan kiểm tra) và kèm theo các tài liệu sau: Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa (nếu có); bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có); chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có); giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có). Người nhập khẩu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa do mình nhập khẩu; b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu. Người nhập khẩu nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa; c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra kết quả tự đánh giá sự phù hợp theo quy định. Người nhập khẩu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá sự phù hợp và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, người nhập khẩu phải kịp thời báo cáo cơ quan kiểm tra, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật. 2b.9 Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo điểm b khoản 2 Điều này, người nhập khẩu phải thực hiện: a) Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này tại cơ quan kiểm tra và kèm theo các tài liệu theo quy định tại điểm a khoản 2a Điều này. Người nhập khẩu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa do mình nhập khẩu; b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu. Người nhập khẩu nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa; c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) chứng chỉ chất lượng (Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận hoặc Chứng thư giám định phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức giám định). Trường hợp, hàng hóa đã được tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan kiểm tra. Người nhập khẩu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, người nhập khẩu phải kịp thời báo cáo cơ quan kiểm tra, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật. 2c.10 Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo điểm c khoản 2 Điều này, người nhập khẩu phải thực hiện: a) Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này tại cơ quan kiểm tra và kèm theo bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) chứng chỉ chất lượng và các tài liệu theo quy định tại điểm a khoản 2a Điều này; b) Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và xử lý theo các bước sau: b1) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu. b2) Tiến hành kiểm tra theo các nội dung kiểm tra quy định tại điểm c khoản này: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, gửi tới người nhập khẩu để làm thủ tục thông quan cho lô hàng; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng không phù hợp, cơ quan kiểm tra xử lý như sau: + Trường hợp hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về nhãn, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới người nhập khẩu, đồng thời yêu cầu người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hóa trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc. Cơ quan kiểm tra chỉ cấp thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng khi người nhập khẩu có bằng chứng khắc phục; + Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có chứng chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng chỉ chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan hải quan và người nhập khẩu. Đồng thời báo cáo cơ quan quản lý có thẩm quyền để xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này; - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, cơ quan kiểm tra xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc, nếu quá thời hạn mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì người nhập khẩu phải có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ. Trường hợp người nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới người nhập khẩu và cơ quan hải quan. Đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm tra có thẩm quyền tiến hành kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập khẩu. c) Nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các nội dung sau: c1) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu; c2) Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, dấu hợp quy, nhãn hàng hóa (đối với hàng hóa phải ghi nhãn) và các tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa cần kiểm tra: - Kiểm tra sự phù hợp của nội dung chứng chỉ chất lượng của lô hàng nhập khẩu so với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và các quy định hiện hành; kiểm tra tính chính xác và đồng bộ về thông tin của bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng; - Kiểm tra các nội dung bắt buộc ghi trên mẫu nhãn (và nhãn phụ) bao gồm tên hàng hóa, tên địa chỉ của tổ chức cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; xuất xứ của hàng hóa và các nội dung khác quy định cho từng loại hàng hóa; sự phù hợp của mẫu nhãn với bộ hồ sơ nhập khẩu lô hàng; - Kiểm tra vị trí, màu sắc, kích thước và ngôn ngữ trình bày của nhãn; - Kiểm tra việc thể hiện dấu hợp quy được trình bày trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa; c3) Kiểm tra văn bản chấp thuận theo quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 mang đặc tính mới có khả năng gây mất an toàn mà chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. 3. Đối với hàng hóa nhóm 2 có quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất cho sản phẩm, hàng hóa đó thì người nhập khẩu phải cung cấp thêm giấy chứng nhận liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất do tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc tổ chức chứng nhận được thừa nhận cấp. 4. Trường hợp hàng hóa thuộc nhóm 2 có đặc tính mới có tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích mà đặc tính mới này chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc hàng hóa lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn thì người nhập khẩu có trách nhiệm chứng minh hàng hóa đó an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường theo quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Hàng hóa loại này chỉ được đưa ra lưu thông trên thị trường sau khi được Bộ quản lý ngành, lĩnh vực cho phép. 5. Hàng hóa do doanh nghiệp trong các khu chế xuất sản xuất cho thị trường trong nước được quản lý chất lượng như đối với hàng hóa nhập khẩu. 6.11 Trường hợp, người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện đăng ký kiểm tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu đang được áp dụng biện pháp quy định tại khoản 2a hoặc khoản 2b Điều này, nếu phát hiện chất lượng không bảo đảm, gây mất an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường hoặc khi có khiếu nại, tố cáo về hoạt động sản xuất hoặc nhập khẩu thì áp dụng biện pháp kiểm tra ở mức độ chặt chẽ hơn đối với hàng hóa nhập khẩu đó. 7.12 Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu: a) Hành lý của người nhập cảnh, tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân trong định mức miễn thuế (không bao gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe đạp điện); b) Hàng hóa của các tổ chức, cá nhân ngoại giao, tổ chức quốc tế trong định mức miễn thuế (không bao gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe đạp điện); c) Mẫu hàng để quảng cáo không có giá trị sử dụng; hàng mẫu để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất; mẫu hàng để thử nghiệm phục vụ giám định, chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thử nghiệm liên phòng; d)13 Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ triển lãm thương mại; đ) Quà biếu, tặng trong định mức thuế (không bao gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe đạp điện); e) Hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới trong định mức thuế; g)14 Hàng hóa, vật tư, thiết bị, máy móc tạm nhập - tái xuất không tiêu thụ và sử dụng tại Việt Nam; h) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; i) Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan (không áp dụng đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa vào nội địa tiêu thụ); k)15 Nguyên liệu, vật tư, hàng mẫu để gia công cho nước ngoài, để sản xuất hàng xuất khẩu; nguyên liệu để sản xuất hàng hóa tiêu thụ nội địa, lưu thông trên thị trường trong trường hợp hàng hóa đã được quản lý chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (trừ nguyên liệu nhập khẩu để sử dụng sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và phụ tùng, linh kiện, tổng thành, hệ thống của phương tiện giao thông thuộc sản phẩm, hàng hóa nhóm 2); l) Hàng hóa kinh doanh bán miễn thuế cho khách xuất cảnh (quản lý theo chế độ tạm nhập - tái xuất); m) Hàng hóa tái nhập khẩu để sửa chữa, tái chế theo yêu cầu của đối tác nước ngoài; n) Hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; o) Hàng hóa nhập khẩu chuyên dụng phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh; p)16 Các loại hàng hóa khác không nhằm mục đích kinh doanh (loại hình phi mậu dịch) theo quyết định của Bộ trưởng bộ quản lý ngành, lĩnh vực. 8.17 Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu a) Đối với hàng hóa nhập khẩu có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở sản xuất, xuất xứ do cùng một người nhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp, có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trong thời hạn 02 năm. b) Hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra gồm: - Văn bản đề nghị miễn kiểm tra với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính. - Bản sao kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp. c) Người nhập khẩu khi có nhu cầu miễn giảm kiểm tra lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra, gửi về cơ quan kiểm tra, cụ thể: - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các tài liệu quy định tại điểm b khoản này chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu; - Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, người nhập khẩu phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu) các tài liệu quy định tại điểm b khoản này. d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu người nhập khẩu sửa đổi, bổ sung hồ sơ; Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính. Trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng, cơ quan kiểm tra phải thông báo lý do bằng văn bản cho người nhập khẩu. đ) Trong thời gian được miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu: - Định kỳ 03 tháng, người nhập khẩu phải báo cáo tình hình nhập khẩu kèm theo kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng cho cơ quan kiểm tra để theo dõi và thực hiện công tác hậu kiểm. - Cơ quan kiểm tra có quyền kiểm tra đột xuất lô hàng nhập khẩu khi phát hiện hoặc có khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (nếu cần). e) Trong thời gian được miễn giảm kiểm tra, nếu hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường phát hiện không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc khi có khiếu nại, tố cáo về kết quả đánh giá sự phù hợp và được xác minh đúng sự thật hoặc qua kiểm tra đột xuất lô hàng nhập khẩu có kết quả đánh giá sự phù hợp không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm tra có văn bản thông báo dừng áp dụng chế độ miễn kiểm tra. Định kỳ hằng năm, cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra tại cơ sở lưu giữ hàng hóa của người nhập khẩu. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, nội dung kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất. 9.18 Kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu là trách nhiệm của cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; việc công bố hợp quy thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Điều 8. Kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu và xử lý vi phạm 1. Việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (sau đây gọi tắt là kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu) do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành đối với hàng hóa thuộc nhóm 2 hoặc hàng hóa khác khi có dấu hiệu, nguy cơ gây mất an toàn. 2. Việc kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu được thực hiện theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 27; theo trình tự, thủ tục kiểm tra quy định tại Điều 35 và xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra theo quy định tại Điều 36 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Trường hợp chất lượng hàng hóa đáp ứng các yêu cầu quy định, cơ quan kiểm tra ra thông báo để cơ quan hải quan và người nhập khẩu làm thủ tục thông quan. Nếu chất lượng hàng hóa không đáp ứng yêu cầu quy định, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cơ quan kiểm tra kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng một hoặc các biện pháp xử lý sau đây: a) Yêu cầu người nhập khẩu tái xuất hàng hóa đó; b) Yêu cầu người nhập khẩu tái chế hoặc tiêu hủy theo quy định. Sản phẩm sau khi tái chế phải tuân thủ các quy định về quản lý hàng hóa nhập khẩu; c) Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa xem xét việc tăng cường kiểm tra tại cửa khẩu hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm dừng hoặc dừng nhập khẩu loại hàng hóa không phù hợp này. 3. Chi phí, lệ phí phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại Điều 37 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Mục 3. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA XUẤT KHẨU Điều 9. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa xuất khẩu trước khi xuất khẩu Người xuất khẩu có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu quản lý quy định tại Điều 32 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi xuất khẩu hàng hóa. Điều 10. Kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa xuất khẩu và xử lý vi phạm 1. Hàng hóa đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 32 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được phép xuất khẩu mà không bị kiểm tra của cơ quan kiểm tra. 2. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không bảo đảm chất lượng gây ảnh hưởng đến lợi ích và uy tín quốc gia thì cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất theo quy định tại Điều 5 và xử lý theo quy định tại Điều 6 Nghị định này. 3. Hàng hóa xuất khẩu khi đưa vào lưu thông trong nước, phải tuân thủ các yêu cầu quản lý quy định tại Mục 1 Chương II Nghị định này. Mục 4. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG Điều 11. Điều kiện bảo đảm chất lượng để hàng hóa lưu thông trên thị trường Hàng hóa đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 4 và Điều 7 Nghị định này được phép lưu thông trên thị trường. Điều 12. Kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường 1. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa xây dựng phương thức thu thập thông tin, phân tích nội dung không phù hợp và đối tượng hàng hóa không bảo đảm chất lượng, tình hình diễn biến chất lượng hàng hóa trên thị trường để xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí kiểm tra hằng năm, đối tượng hàng hóa phải kiểm tra. 2.19 Căn cứ vào kế hoạch kiểm tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đột xuất hoặc trong trường hợp có chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường theo các nội dung sau: a) Kiểm tra việc đáp ứng các yêu cầu quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; b) Sau khi kiểm tra các yêu cầu quy định tại điểm a khoản này, nếu xét thấy có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng thì tiến hành lấy mẫu, thử nghiệm mẫu tại tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định của pháp luật để kiểm tra sự phù hợp của hàng hóa với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Tổ chức đánh giá sự phù hợp phải độc lập, khách quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá sự phù hợp của mình. Điều 13. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường 1. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 39 và xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 40 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Kiểm soát viên chất lượng, đoàn kiểm tra phải thông báo các nội dung không phù hợp và thời gian khắc phục các nội dung không phù hợp cho người bán hàng. Tất cả các nội dung không phù hợp phải được khắc phục trước khi tiếp tục bán hàng và người bán hàng phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan kiểm tra. 2. Trong trường hợp phải thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 40 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, mức độ và quy mô ảnh hưởng, cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa quyết định thông báo trên đài phát thanh hoặc truyền hình địa phương hoặc trung ương, phương tiện thông tin đại chúng khác. 3.20 Khi phát hiện vi phạm cần xử lý vi phạm hành chính, Trưởng đoàn kiểm tra thực hiện lập biên bản vi phạm hành chính, xử lý theo thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyền, Trưởng đoàn kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị cơ quan kiểm tra xử lý theo thẩm quyền quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Trường hợp vượt thẩm quyền, cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính; cơ quan có thẩm quyền tiến hành xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm thông báo cho cơ quan kiểm tra kết quả xử lý để phối hợp theo dõi. Điều 13a. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường21 1. Sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường phải bảo đảm không gây mất an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường. 2. Khi phát hiện sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường không phù hợp yêu cầu về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc có khả năng gây mất an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xử lý, thu hồi sản phẩm, hàng hóa đó và thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu. Điều 13b. Xác định giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ22 1. Lượng sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ là tổng số lượng sản phẩm, hàng hóa đó theo hóa đơn, chứng từ, tài liệu tại thời điểm lần nhập gần nhất trước thời điểm kiểm tra, trừ đi sản phẩm, hàng hóa còn tồn khi vi phạm. 2. Giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ là đơn giá của sản phẩm, hàng hóa đó được bán ra gần nhất tại thời điểm phát hiện vi phạm nhân với số lượng sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ. 3. Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chi tiết việc xác định giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Mục 5. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG Điều 14. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa trong quá trình sử dụng 1. Người sử dụng, người sở hữu hàng hóa có trách nhiệm tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 42 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhằm bảo đảm chất lượng hàng hóa trong quá trình sử dụng. 2. Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm định trong quá trình sử dụng sau khi được cấp giấy chứng nhận kiểm định mới được phép đưa vào sử dụng. 3. Người sử dụng, người sở hữu hàng hóa phải kiểm định có trách nhiệm trả chi phí kiểm định và lệ phí kiểm định. Mức chi phí kiểm định theo thỏa thuận với tổ chức kiểm định. Bộ Tài chính quy định mức, việc thu và quản lý lệ phí kiểm định đối với hàng hóa phải kiểm định trong quá trình sử dụng. Điều 15. Quản lý chất lượng hàng hóa phải được quản lý trong quá trình sử dụng Bộ quản lý ngành, lĩnh vực trong phạm vi được phân công quản lý quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định này có trách nhiệm quy định Danh mục và quy trình quản lý hàng hóa phải kiểm định, khảo nghiệm ban đầu, kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng. Điều 16. Kiểm tra chất lượng hàng hóa phải được quản lý trong quá trình sử dụng và xử lý vi phạm 1. Đối với hàng hóa phải được quản lý trong quá trình sử dụng, cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa xây dựng phương thức thu thập thông tin nhằm cảnh báo các nguy cơ không bảo đảm chất lượng, đối tượng hàng hóa không bảo đảm chất lượng, tình hình diễn biến chất lượng hàng hóa phải được quản lý trong quá trình sử dụng để xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí kiểm tra hàng năm, đối tượng hàng hóa cụ thể phải kiểm tra. 2. Căn cứ vào kế hoạch kiểm tra và diễn biến chất lượng hàng hóa phải được quản lý trong quá trình sử dụng, cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hóa phải được quản lý trong quá trình sử dụng theo các nội dung sau: a) Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên quan đến điều kiện của quá trình sử dụng và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng trong quá trình sử dụng; Trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm tra có thể sử dụng chuyên gia, tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện việc đánh giá theo các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chuyên gia, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải độc lập khách quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá của mình. b) Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về kiểm định, kết quả kiểm định và các tài liệu hướng dẫn sử dụng đi kèm hàng hóa cần được kiểm tra đó; c) Trường hợp xét thấy các yêu cầu quy định tại điểm a và điểm b khoản này không được thực hiện đầy đủ, có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng, cơ quan kiểm tra xem xét việc thử nghiệm đối với hàng hóa đó bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định; Tổ chức đánh giá sự phù hợp phải độc lập, khách quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá của mình. 3. Khi phát hiện hàng hóa không phù hợp với các yêu cầu kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, đoàn kiểm tra, cơ quan kiểm tra chất lượng xử lý như sau: a) Thông báo cho người sở hữu hàng hóa về nội dung không phù hợp và thời gian khắc phục các nội dung không phù hợp đó; b) Yêu cầu người sở hữu hàng hóa tạm dừng sử dụng và có biện pháp thông báo về việc tạm dừng sử dụng. Tất cả các nội dung không phù hợp phải được khắc phục, kiểm định và được cấp Giấy chứng nhận kiểm định lại trước khi đưa vào sử dụng hàng hóa đó; c) Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính, tịch thu, tiêu hủy hoặc đình chỉ sử dụng vĩnh viễn. Mục 6. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP Điều 17. Tổ chức đánh giá sự phù hợp và đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp23 1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp được cung cấp dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam sau khi đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 25 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (dưới đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP), có các quyền quy định tại Điều 19 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. 2. Việc đăng ký hoạt động của tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP . Điều 18. Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp và thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp24 1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 17 Nghị định này được tham gia hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 4 và điểm a, điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định này. 2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định được tham gia hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại khoản 2 Điều 4 và khoản 2 Điều 7 Nghị định này. 3. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện việc thử nghiệm, giám định, chứng nhận, kiểm định quy định tại khoản 2 Điều này đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương được phân công. 4. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm công bố công khai danh sách tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định, tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký và tổ chức đánh giá sự phù hợp có kết quả đánh giá sự phù hợp được thừa nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa để cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan lựa chọn sử dụng. Điều 18a. Điều kiện chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp25 1. Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định a) Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực thử nghiệm đăng ký chỉ định; b)26 Phải thực hiện việc thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký chỉ định. Đối với các phép thử không có đơn vị tổ chức thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên phòng do không có phòng thử nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung hồ sơ phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng thử nghiệm. 2. Điều kiện đối với tổ chức kiểm định, giám định, chứng nhận được chỉ định Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định, giám định, chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực kiểm định, giám định, chứng nhận đăng ký chỉ định. Điều 18b. Hồ sơ đăng ký chỉ định27 1. Trường hợp chỉ định lần đầu, hồ sơ gồm: a) Đơn đăng ký chỉ định đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận; c) Danh sách thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này có bản sao chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ; d) Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, có bản sao Quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng với sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường đăng ký chỉ định kèm theo; đ) Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm, kiểm định) theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn còn hiệu lực kèm theo; e) Bản sao Chứng chỉ công nhận năng lực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận hợp pháp cấp (nếu có); g) Bản sao kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm). Đối với các phép thử chưa có điều kiện để thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng thử nghiệm. Trường hợp tổ chức đánh giá sự phù hợp đồng thời nộp hồ sơ đăng ký hoạt động (theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp) và hồ sơ đăng ký chỉ định thì tổ chức đánh giá sự phù hợp không phải nộp kèm theo các thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, c, d, đ, e của khoản này. 1a.28 Trường hợp chỉ định thử nghiệm tạm thời, hồ sơ gồm: a) Đơn đăng ký chỉ định đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản sao Quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm; c) Hồ sơ phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử nghiệm và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng thử nghiệm. 2. Trường hợp thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định, hồ sơ gồm: a) Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định theo quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận; bản sao Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp; c) Danh sách thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, có bản sao Chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ kèm theo; d) Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này có bản sao Quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng kèm theo; đ) Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung (đối với tổ chức thử nghiệm, kiểm định) theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm còn hiệu lực kèm theo; e) Bản sao Chứng chỉ công nhận năng lực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận hợp pháp cấp (nếu có) đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung; g) Bản sao kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký thay đổi, bổ sung (đối với tổ chức thử nghiệm). Đối với các phép thử chưa có điều kiện để thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng thử nghiệm. 3. Trường hợp cấp lại đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp có Quyết định chỉ định còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ hoặc thu hẹp phạm vi chỉ định, hồ sơ gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại quyết định chỉ định theo quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản chính Quyết định chỉ định bị hư hỏng (đối với trường hợp quyết định chỉ định bị hư hỏng). 4. Trước khi quyết định chỉ định hết thời hạn hiệu lực chín mươi (90) ngày, nếu có nhu cầu, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải lập hồ sơ như đối với trường hợp chỉ định lần đầu quy định tại khoản 1 Điều này. Riêng đối với tổ chức thử nghiệm đã được chỉ định, trong hồ sơ đăng ký chỉ định phải nộp kèm theo tài liệu chứng minh đã tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng ít nhất một lần đối với lĩnh vực thử nghiệm đã được chỉ định. Điều 18c. Hình thức nộp hồ sơ29 Tổ chức đánh giá sự phù hợp khi có nhu cầu tham gia hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận phục vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực cụ thể lập 01 bộ hồ sơ đăng ký chỉ định, gửi về Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là cơ quan chỉ định), cụ thể: 1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 18b Nghị định này chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu; 2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức) các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 18b Nghị định này. Điều 18d. Trình tự, thủ tục chỉ định30 1. Trường hợp chỉ định lần đầu, thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định: a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, cơ quan chỉ định thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ; b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chỉ định tổ chức đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp thông qua việc cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá. Nội dung đánh giá thực tế theo quy định tại điểm c khoản này. Trường hợp chỉ định thay đổi, bổ sung, nếu hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chỉ định tiến hành thẩm xét hồ sơ, không tổ chức đánh giá năng lực thực tế. Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ nhưng có nội dung không phù hợp hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ thì cơ quan chỉ định tổ chức đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp. Việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp phải được thông báo bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp đã nộp hồ sơ đăng ký biết. Chuyên gia hoặc thành viên đoàn đánh giá năng lực thực tế phải được đào tạo về hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với từng loại hình tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký chỉ định. Kết thúc việc đánh giá, chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do cơ quan chỉ định thành lập phải ký biên bản đánh giá thực tế. Trường hợp, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế, trong thời hạn 30 ngày, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải gửi báo cáo kết quả hành động khắc phục về cơ quan chỉ định. Trường hợp các nội dung cần khắc phục phải kéo dài thêm thời hạn thì tổ chức đánh giá sự phù hợp báo cáo với cơ quan chỉ định bằng văn bản và nêu rõ thời hạn chính thức hoàn thành việc khắc phục các nội dung trên. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế, nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Tùy thuộc vào năng lực thực tế của tổ chức đánh giá sự phù hợp, cơ quan chỉ định quyết định thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định nhưng không quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành. Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp. c) Nội dung đánh giá thực tế: - Sự tuân thủ quy định pháp luật của tổ chức đánh giá sự phù hợp trong lĩnh vực đăng ký chỉ định; - Tính xác thực của hồ sơ đăng ký; - Hoạt động khác có liên quan tới lĩnh vực đăng ký. Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký chỉ định bảo đảm. 2. Trường hợp cấp lại quyết định chỉ định: Trong thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định, tổ chức đánh giá sự phù hợp có nhu cầu đăng ký cấp lại quyết định chỉ định, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại Điều 18b Nghị định này và gửi về cơ quan chỉ định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chỉ định xem xét, cấp lại quyết định chỉ định. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ quan chỉ định có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Điều 18đ. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương31 1. Chỉ đạo, quản lý tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định theo quy định của Nghị định này. 2. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký chỉ định và ra quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp phục vụ hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với sản phẩm, hàng hóa quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật liên quan. 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chỉ định, công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của mình danh sách tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định để các cơ quan thanh tra, kiểm tra, tổ chức, cá nhân lựa chọn sử dụng và thông báo về Bộ Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp. 4. Thanh tra, kiểm tra hoạt động đánh giá sự phù hợp của các tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định theo quy định của pháp luật. 5. Định kỳ tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, gửi báo cáo tình hình chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quyết định việc chỉ định tạm thời tổ chức thử nghiệm trong thời hạn 06 tháng để phục vụ nhu cầu thử nghiệm các sản phẩm mới, sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các phép thử chưa quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực được phân công quản lý và chịu trách nhiệm về quyết định chỉ định tạm thời tổ chức thử nghiệm.32 Điều 18e. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định33 1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Trường hợp vi phạm quy định của Nghị định này hoặc quy định tại Điều 20 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật. Đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định, trong thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định, phải tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo, so sánh liên phòng ít nhất một lần đối với lĩnh vực thử nghiệm và sản phẩm, hàng hóa đã được chỉ định. 2. Định kỳ vào ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định theo quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan chỉ định để tổng hợp. 3. Thông báo cho cơ quan chỉ định về mọi thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đã được chỉ định trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi. Điều 18g. Thu hồi quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp34 Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã bị thu hồi Quyết định chỉ định chỉ được xem xét hồ sơ đăng ký chỉ định tối thiểu sau 06 tháng kể từ khi có thông báo thu hồi Quyết định chỉ định và đã khắc phục các vi phạm35. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, quyết định thu hồi Quyết định chỉ định trong trường hợp tổ chức đánh giá sự phù hợp vi phạm một trong các trường hợp sau: 1. Vi phạm nhiều lần các quy định tại khoản 6 Điều 8, Điều 20 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các quy định tại Nghị định này; 2. Không thực hiện đầy đủ trách nhiệm tương ứng quy định tại Điều 18e Nghị định này trong 02 năm liên tiếp; 3. Không đảm bảo một trong các điều kiện tương ứng đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại 18a Nghị định này; 4. Giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ đăng ký chỉ định; cấp khống kết quả đánh giá sự phù hợp; 5. Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trên quyết định chỉ định được cấp; 6. Không thực hiện khắc phục các vi phạm theo yêu cầu của cơ quan thanh tra, kiểm tra. Điều 19. Chi phí đánh giá sự phù hợp 1. Người sản xuất, kinh doanh phải trả chi phí đánh giá sự phù hợp theo thỏa thuận với tổ chức đánh giá sự phù hợp. 2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý chuyên ngành rà soát các loại phí liên quan đến hoạt động đánh giá sự phù hợp phải hủy bỏ. Thời gian thực hiện xong trước ngày 01 tháng 12 năm 2009. Mục 7. MÃ SỐ, MÃ VẠCH VÀ QUẢN LÝ MÃ SỐ, MÃ VẠCH36 Điều 19a. Phân công quản lý nhà nước về hoạt động mã số, mã vạch 1. Bộ Khoa học và Công nghệ giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về mã số, mã vạch và các công nghệ dựa trên nền tảng mã số, mã vạch, có nhiệm vụ, quyền hạn: a) Xây dựng chiến lược, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn và các văn bản quy phạm pháp luật về mã số, mã vạch; b) Hướng dẫn các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai áp dụng mã số, mã vạch. 2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan thường trực giúp Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý nhà nước về mã số, mã vạch, có nhiệm vụ, quyền hạn: a) Hướng dẫn áp dụng mã số, mã vạch, tổ chức phổ biến, triển khai áp dụng mã số, mã vạch theo tiêu chuẩn của Tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1; b) Cấp và quản lý các loại mã số, mã vạch của tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1; quản lý và triển khai các dịch vụ do tổ chức mã số mã vạch quốc tế GS1 ủy quyền; khai thác tài nguyên và cơ sở dữ liệu mã số, mã vạch quốc gia; c) Đại diện của Việt Nam tại tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1 và thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế về mã số, mã vạch; d) Thu, quản lý và sử dụng phí mã số, mã vạch theo quy định của pháp luật; đ) Nghiên cứu phát triển ứng dụng, cung cấp các dịch vụ và giải pháp về mã số, mã vạch và các công nghệ khác liên quan; e) Chủ trì thanh tra, kiểm tra, xử lý, giải quyết các khiếu nại, tố cáo về mã số, mã vạch. 3. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai ứng dụng mã số, mã vạch trong phạm vi, lĩnh vực được phân công quản lý. 4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan xây dựng quy định và hướng dẫn về thu, quản lý và sử dụng phí và lệ phí về mã số, mã vạch. Điều 19b. Trách nhiệm của tổ chức sử dụng mã số, mã vạch 1. Đối với tổ chức sử dụng mã số, mã vạch theo chuẩn của tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1 và có tiền tố mã quốc gia Việt Nam “893”: a) Đăng ký sử dụng mã số, mã vạch với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; b) Tạo và gắn mã số, mã vạch cho các đối tượng thuộc quyền sở hữu của tổ chức theo quy định; c) Khai báo, cập nhật và cung cấp thông tin liên quan về tổ chức và các đối tượng sử dụng mã số, mã vạch với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan trong chuỗi cung ứng; d) Chịu trách nhiệm về tính đơn nhất của mã số, mã vạch khi sử dụng và không buôn bán sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng mã số, mã vạch theo quy định của pháp luật; đ) Không bán, chuyển nhượng quyền sử dụng mã số, mã vạch cho tổ chức khác; e) Trường hợp ủy quyền cho đối tác liên doanh hoặc gia công, chế biến sử dụng mã số, mã vạch phải có văn bản ủy quyền; g) Nộp phí cấp và phí duy trì quyền sử dụng mã số, mã vạch theo quy định; h) Thực hiện đăng ký cấp mới hoặc cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch; i) Thông báo bằng văn bản và nộp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi tổ chức không có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch hoặc chấm dứt hoạt động. 2.37 (được bãi bỏ) 3. Đối với tổ chức sử dụng mã số, mã vạch không theo chuẩn của tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1: a) Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về loại mã số, mã vạch đang sử dụng; b) Khi đưa các đối tượng sử dụng mã số, mã vạch ra thị trường hoặc ngoài phạm vi của tổ chức, tổ chức phải đảm bảo các mã số, mã vạch đã sử dụng không được trùng lắp hoặc gây nguy cơ nhầm lẫn với các loại mã số, mã vạch theo chuẩn của Tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1; có biện pháp cảnh báo, chỉ dẫn phân biệt đi kèm hoặc loại bỏ mã số, mã vạch đó trước khi đưa ra thị trường. 4. Đối với tổ chức phân phối, lưu thông và buôn bán sản phẩm, hàng hóa: a) Kiểm tra, kiểm soát chất lượng và tính hợp pháp của mã số, mã vạch trên hàng hóa trước khi đưa vào lưu thông; b) Không phân phối, lưu thông và buôn bán sản phẩm, hàng hóa hoặc đối tượng có sử dụng mã số, mã vạch không đúng quy định. 5. Đối với tổ chức, cá nhân phát triển và cung cấp các dịch vụ, giải pháp, ứng dụng dựa trên nền tảng mã số, mã vạch: a) Bảo đảm sử dụng nguồn dữ liệu về đối tượng sử dụng mã số, mã vạch đúng, phù hợp với nguồn dữ liệu mã số, mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc của tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1; b) Không công bố thông tin sai lệch về chủ sở hữu mã số, mã vạch hoặc đối tượng sử dụng mã số, mã vạch đã tuân thủ quy định; c) Trường hợp khai thác hoặc sử dụng nguồn dữ liệu mã số, mã vạch quốc gia, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả chi phí sử dụng. 6. Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chi tiết việc sử dụng mã số, mã vạch quy định tại Điều này. Điều 19c. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch 1. Hồ sơ: a) Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm: - Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập. b) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ; - Bản chính Giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất). 2. Hình thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục mã số, mã vạch, lập 01 bộ hồ sơ tương ứng theo quy định tại khoản 1 Điều này, nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới cơ quan thường trực về mã số, mã vạch. Trường hợp nộp trực tiếp thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính có ký tên, đóng dấu. 3. Trình tự giải quyết thủ tục: a) Trường hợp cấp mới: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Mẫu số 14 Phụ lục kèm theo Nghị định này; Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp. b) Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận được cấp lại áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có giấy chứng nhận còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân; Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch chịu trách nhiệm cấp lại giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận ghi theo thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đã được cấp. Điều 19d.38 (được bãi bỏ) Mục 8. QUẢN LÝ VỀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA 39 Điều 19đ. Quản lý nhà nước về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa 1. Bộ Khoa học và Công nghệ: a) Giúp Chính phủ quản lý nhà nước về hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; b) Hướng dẫn nâng cao năng lực kỹ thuật cho hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và hỗ trợ phát triển sản phẩm, hàng hóa chủ lực, phát triển kinh tế-xã hội của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và địa phương; c) Quy định hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu; d) Quản lý sử dụng mã truy vết sản phẩm, mã truy vết địa điểm và vật mang dữ liệu; đ) Quản lý tổ chức triển khai, thực hiện truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi, lĩnh vực được phân công quản lý. 2. Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý tổ chức triển khai thực hiện truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi, lĩnh vực được phân công quản lý. 3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức triển khai thực hiện hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tại địa phương. 4. Căn cứ nhu cầu quản lý, các bộ quản lý ngành, lĩnh vực xác định sản phẩm, hàng hóa phải thực hiện truy xuất nguồn gốc và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Chương III TỔ CHỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Điều 20. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa 1. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở trung ương là các tổng cục, cục thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc cơ quan khác thuộc Bộ được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. 2. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở địa phương là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở địa phương tiến hành việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn quản lý theo quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. 3. Căn cứ vào yêu cầu cụ thể, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và thống nhất với Bộ Nội vụ về biên chế lực lượng kiểm soát viên chất lượng của đơn vị thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Điều 21. Phân công trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của cơ quan kiểm tra thuộc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực 1. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo lĩnh vực được phân công tại Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ mình, cụ thể trong sản xuất và trong xuất khẩu, nhập khẩu lưu thông trên thị trường, trong quá trình sử dụng như sau: a) Đối với sản phẩm trong sản xuất theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định này; b)40 Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường, trong quá trình sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 70 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, khoản 3 Điều 32 Nghị định này, hàng hóa trong Danh mục quy định tại Điều 15 Nghị định này và Luật An toàn thực phẩm. 2. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phạm vi được phân công, cụ thể như sau: a) Đối với sản phẩm trong sản xuất theo quy định tại điểm p khoản 2 Điều 32 Nghị định này; b) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường trong quá trình sử dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 69 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. 3. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có quyền hạn theo quy định tại Điều 46 và nhiệm vụ theo quy định tại Điều 47 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau đây: a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan khác tổ chức hoạt động kiểm tra theo lĩnh vực được phân công; b) Chủ động phối hợp với cơ quan quản lý thị trường xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường; c) Hướng dẫn, chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ để cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở địa phương thực hiện trực tiếp việc kiểm tra; d) Tổng hợp, tổng kết tình hình chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý để báo cáo Bộ chủ quản và Bộ Khoa học và Công nghệ. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định Quy chế kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường, xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm tra quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này và cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở địa phương trong việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi được phân công với các cơ quan thanh tra, cơ quan hải quan, công an, quản lý thị trường. Điều 22. Kiểm soát viên chất lượng 1. Kiểm soát viên chất lượng là ngạch công chức chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa. 2.41 Chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ. 3.42 (được bãi bỏ) 4. Kiểm soát viên chất lượng được cấp trang phục riêng, phù hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ. Điều 23. Nguồn kinh phí cho hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa 1. Nguồn kinh phí kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa bao gồm: a) Ngân sách nhà nước hằng năm của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; b) Các nguồn khác. 2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể nội dung chi, việc bố trí, quản lý, sử dụng kinh phí cho hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Chương IV GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA Điều 24. Mục đích và điều kiện xét thưởng 1. Giải thưởng chất lượng quốc gia là hình thức tôn vinh, khen thưởng ở cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ tặng cho các tổ chức, doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo các tiêu chí của giải thưởng chất lượng quốc gia và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam ít nhất 3 năm. 2. Giải thưởng chất lượng quốc gia được xét tặng hằng năm. Điều 25. Hình thức giải thưởng43 1. Giải thưởng chất lượng quốc gia bao gồm: a) Giải vàng chất lượng quốc gia; b) Giải thưởng chất lượng quốc gia. 2. Tổ chức, doanh nghiệp đạt giải được nhận cúp Giải thưởng chất lượng quốc gia, giấy chứng nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ. 3. Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, lựa chọn tối đa 20 doanh nghiệp đạt Giải vàng chất lượng quốc gia xuất sắc nhất để đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen về thành tích xuất sắc trong việc nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Điều 26. Nguyên tắc xét thưởng 1. Không phân biệt đối xử giữa các loại hình, quy mô, không hạn chế số lượng các tổ chức, doanh nghiệp tham dự. 2. Việc xét thưởng phải bảo đảm công khai, khách quan và công bằng theo phương pháp chuyên gia đánh giá cho điểm trên cơ sở các tiêu chí quy định tại Điều 27 Nghị định này. Điều 27. Tiêu chí xét thưởng44 1. Giải thưởng chất lượng quốc gia được đánh giá theo các tiêu chí sau đây: a) Vai trò của lãnh đạo; b) Chiến lược hoạt động; c) Chính sách định hướng vào khách hàng và thị trường; d) Đo lường, phân tích và quản lý tri thức; đ) Quản lý nguồn nhân lực; e) Quản lý quá trình hoạt động; g) Kết quả hoạt động. 2. Tổng điểm tối đa của bảy tiêu chí này là 1.000 điểm. 3. Giải thưởng chất lượng quốc gia được tặng cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt từ 600 điểm trở lên. Giải vàng chất lượng quốc gia được tặng cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt từ 800 điểm trở lên. Điều 27a. Cơ quan quản lý và điều hành giải thưởng45 1. Bộ Khoa học và Công nghệ giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về Giải thưởng chất lượng, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau: a) Tổ chức triển khai Giải thưởng chất lượng quốc gia; b) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình tổ chức và triển khai hoạt động về Giải thưởng chất lượng quốc gia hằng năm; c) Bảo đảm kinh phí tổ chức và triển khai hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia hằng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ; d) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét, tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia; đ) Trình Thủ tướng Chính phủ thu hồi Giải thưởng chất lượng quốc gia đã tặng cho tổ chức, doanh nghiệp do có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình xét, tặng hoặc sau khi đạt giải; e) Phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất hiệp y trao giải cho những tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện, tổ chức triển khai Giải thưởng chất lượng quốc gia và liên kết Giải thưởng chất lượng quốc gia với các chương trình quốc gia khác do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp tham gia và đạt giải; g) Chủ trì hoạt động hợp tác quốc tế về giải thưởng chất lượng; đại diện của Việt Nam tại các tổ chức khu vực và quốc tế về giải thưởng chất lượng; h) Chủ trì, phối hợp với Đài truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Cổng thông tin Điện tử Chính phủ, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các cơ quan thông tin đại chúng ở Trung ương và địa phương tuyên truyền, phổ biến, đưa tin về Giải thưởng chất lượng quốc gia; i) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác liên quan đến Giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định của pháp luật. 2. Cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau: a) Đề xuất các chương trình, dự án, hoạt động hợp tác trong và ngoài nước về Giải thưởng chất lượng quốc gia trình Bộ Khoa học và Công nghệ; b) Chủ trì và phối hợp với các tổ chức liên quan triển khai thực hiện các hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia; c) Xây dựng nội dung chi tiết của từng tiêu chí và cách cho điểm đối với từng nội dung chi tiết của mỗi tiêu chí quy định tại Điều 27 Nghị định này; xây dựng và hướng dẫn thực hiện các văn bản, tài liệu nghiệp vụ về Giải thưởng chất lượng quốc gia; d) Đề nghị danh sách các thành viên hội đồng quốc gia trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định; đ) Phối hợp với hội đồng quốc gia thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 27c Nghị định này; tổ chức lấy ý kiến hiệp y của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia; e) Thành lập hội đồng sơ tuyển cấp địa phương; g) Tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về Giải thưởng chất lượng quốc gia cho các thành viên hội đồng sơ tuyển, chuyên gia đánh giá và các tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia; h) Thực hiện hoạt động thông tin, tuyên truyền về Giải thưởng chất lượng quốc gia; i) Tổ chức lễ trao giải hằng năm cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt giải; k) Thực hiện hợp tác quốc tế về giải thưởng chất lượng; là đại diện của Việt Nam tham dự vào các tổ chức khu vực và quốc tế về giải thưởng chất lượng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đề cử tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải vàng chất lượng quốc gia tham dự các giải thưởng chất lượng quốc tế và khu vực; m) Giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan đến Giải thưởng chất lượng quốc gia; báo cáo và kiến nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xử lý các vi phạm về Giải thưởng chất lượng quốc gia của các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân khác có liên quan. 3. Các Bộ, ngành thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau: a) Tổ chức triển khai hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia hằng năm trong phạm vi quản lý theo kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ; b) Đề xuất các nhiệm vụ, kế hoạch, chương trình về Giải thưởng chất lượng quốc gia tại Bộ, ngành và báo cáo hoạt động hằng năm gửi Bộ Khoa học và Công nghệ; c) Thành lập Hội đồng sơ tuyển cấp Bộ, ngành, có sự thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ; d) Chỉ đạo hội đồng sơ tuyển cấp Bộ, ngành tiến hành xem xét, đánh giá các tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia, đề xuất với hội đồng quốc gia danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trao giải; đ) Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia tại hội đồng sơ tuyển cấp Bộ, ngành. 4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, triển khai các hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia tại địa phương, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau: a) Tổ chức triển khai hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia hằng năm tại địa phương theo kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ; b) Bảo đảm kinh phí tổ chức và triển khai hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia hằng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của địa phương; c) Đề xuất nhiệm vụ, kế hoạch, chương trình về Giải thưởng chất lượng quốc gia tại địa phương và báo cáo hoạt động hằng năm gửi Bộ Khoa học và Công nghệ; d) Chỉ đạo hội đồng sơ tuyển cấp địa phương tiến hành xem xét, đánh giá các tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia, đề xuất với hội đồng quốc gia danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trao giải; đ) Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia tại địa phương. Điều 27b. Hội đồng sơ tuyển46 1. Hội đồng sơ tuyển gồm: a) Hội đồng sơ tuyển cấp địa phương do Cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. b) Hội đồng sơ tuyển cấp Bộ, ngành do các Bộ, ngành thành lập, có sự thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ. Hội đồng sơ tuyển có từ 07 đến 11 thành viên, gồm Chủ tịch, một Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Thành viên của hội đồng sơ tuyển cấp địa phương là đại diện cho các sở, ban, ngành và các tổ chức có liên quan tại địa phương. Thành viên của hội đồng sơ tuyển cấp Bộ, ngành là đại diện các đơn vị chuyên môn thuộc Bộ, ngành và các tổ chức có liên quan. Thành viên hội đồng sơ tuyển là những người am hiểu về lĩnh vực quản lý chất lượng và nắm vững các tiêu chí và yêu cầu của Giải thưởng chất lượng quốc gia. 2. Hội đồng sơ tuyển có nhiệm vụ: a) Tiếp nhận bản đăng ký và hồ sơ tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia của tổ chức, doanh nghiệp; b) Tiến hành việc xem xét, đánh giá trên hồ sơ và đánh giá tại chỗ tổ chức, doanh nghiệp tham dự; c) Lập hồ sơ đánh giá và đề xuất với hội đồng quốc gia danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề nghị trao tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia; d) Thông báo bằng văn bản kết quả đánh giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có kết quả đánh giá. Điều 27c. Hội đồng quốc gia47 1. Hội đồng quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, theo đề nghị của Cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia. Hội đồng quốc gia có từ 15 đến 19 thành viên, gồm Chủ tịch, một Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Thành viên của hội đồng quốc gia là đại diện của các Bộ, ngành, cơ quan và tổ chức có liên quan. Thành viên hội đồng quốc gia là những người am hiểu về lĩnh vực quản lý chất lượng và nắm vững các tiêu chí và yêu cầu của Giải thưởng chất lượng quốc gia. 2. Hội đồng quốc gia có nhiệm vụ: a) Đề xuất với Bộ Khoa học và Công nghệ các chương trình triển khai hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia; b) Xem xét, đánh giá và thẩm định các hồ sơ của hội đồng sơ tuyển; c) Tiến hành xem xét, đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp tham dự khi cần thiết; d) Đề nghị danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ. Điều 28. Quy trình và hồ sơ xét thưởng48 1. Đăng ký tham dự giải thưởng Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia tại hội đồng sơ tuyển cấp địa phương nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của các Bộ, ngành, có thể đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia tại hội đồng sơ tuyển cấp Bộ, ngành. Hồ sơ nộp tại hội đồng sơ tuyển gồm: a) Bản đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b) Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức, doanh nghiệp; c) Báo cáo tự đánh giá theo 7 tiêu chí của Giải thưởng chất lượng quốc gia; d) Tài liệu chứng minh về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan; đ) Tài liệu chứng minh về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp); e) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc hằng năm hoặc báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo quy định của pháp luật trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp); g) Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp); h) Bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất (nếu có). 2. Quy trình xét thưởng tại Hội đồng sơ tuyển Hội đồng sơ tuyển phải tiến hành đánh giá tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia theo hai bước: đánh giá hồ sơ và đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp. Căn cứ vào kết quả đánh giá, hội đồng sơ tuyển quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện để đề xuất xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và gửi các hồ sơ liên quan cho hội đồng quốc gia thông qua Cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia. Hồ sơ của hội đồng sơ tuyển gồm: a) Hồ sơ tham dự của tổ chức, doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định này; b) Kết quả xem xét đánh giá của hội đồng sơ tuyển đối với từng tổ chức, doanh nghiệp; c) Văn bản đề nghị của hội đồng sơ tuyển kèm theo danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất trao giải. 3. Quy trình xét thưởng tại hội đồng quốc gia a) Hội đồng quốc gia xem xét và thẩm định hồ sơ của các tổ chức, doanh nghiệp tham dự được hội đồng sơ tuyển đề xuất trao giải và các hồ sơ liên quan của hội đồng sơ tuyển. Trong trường hợp cần thiết, hội đồng quốc gia cử đoàn đánh giá tiến hành đánh giá, thẩm định tại tổ chức, doanh nghiệp để bổ sung các thông tin làm cơ sở cho việc xét chọn và trao giải. Căn cứ kết quả đánh giá, thẩm định hồ sơ và tại tổ chức, doanh nghiệp, hội đồng quốc gia quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia. b) Trên cơ sở đề xuất của hội đồng quốc gia, Cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia gửi lấy ý kiến của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện để hiệp y trao Giải thưởng chất lượng quốc gia. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị hiệp y, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản trả lời. c) Hội đồng quốc gia và Cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia hoàn thiện hồ sơ trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ. Hồ sơ trình Bộ Khoa học và Công nghệ gồm: - Báo cáo hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia trong năm, báo cáo đánh giá hồ sơ và đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp, nếu có; - Biên bản họp hội đồng quốc gia; - Công văn hiệp y trao giải của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề nghị trao giải; - Các hồ sơ, tài liệu liên quan khác, nếu có. 4. Trình đề nghị trao giải Bộ Khoa học và Công nghệ hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị trao tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ. 5. Thông báo kết quả trao giải thưởng Cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia có trách nhiệm thông báo kết quả xét thưởng cho hội đồng sơ tuyển, các tổ chức, doanh nghiệp đạt giải và các cơ quan, tổ chức liên quan sau khi có quyết định trao Giải thưởng chất lượng quốc gia và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ. 6. Tổ chức lễ trao giải Cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia tổ chức lễ trao giải cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ. Điều 29. Kinh phí hoạt động49 1. Nguồn kinh phí tổ chức hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia bao gồm: a) Kinh phí từ ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ; b) Nguồn ủng hộ, tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước; c) Nguồn thu từ hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia. 2. Việc quản lý và sử dụng kinh phí cho hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn về quản lý tài chính. Điều 30. Quyền lợi của tổ chức, doanh nghiệp đạt giải50 1. Các tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia được phép thông báo, tuyên truyền, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các hình thức giới thiệu khác về đơn vị mình, được sử dụng biểu tượng của Giải thưởng chất lượng quốc gia trên sản phẩm, ấn phẩm của tổ chức, doanh nghiệp. 2. Tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải vàng chất lượng quốc gia được Bộ Khoa học và Công nghệ đề cử tham dự các giải thưởng chất lượng khu vực và quốc tế. 3. Các tổ chức, doanh nghiệp đạt giải được ưu tiên vay vốn từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ ở các bộ, ngành, địa phương và các Quỹ khác theo quy định của pháp luật; ưu tiên tham gia các chương trình, dự án cấp quốc gia về phát triển, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng. 4. Các tổ chức, doanh nghiệp đạt giải được các Bộ, ngành và các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương khen thưởng theo quy định từ nguồn quỹ khen thưởng hằng năm. Điều 30a. Xử lý vi phạm51 1. Trong thời gian 03 năm, kể từ ngày tổ chức, doanh nghiệp đạt giải, nếu bị phát hiện có hành vi gian lận về hồ sơ trong quá trình tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc vi phạm các quy định pháp luật làm ảnh hưởng đến uy tín của Giải thưởng chất lượng quốc gia thì Cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia căn cứ vào mức độ vi phạm của tổ chức, doanh nghiệp đạt giải để xem xét và kiến nghị việc thu hồi, hủy bỏ kết quả đã trao tặng và các quyền lợi liên quan. 2. Việc thu hồi, hủy bỏ kết quả đã trao tặng đối với tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. Chương V TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa52 1. Giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, hoạt động đánh giá sự phù hợp trong phạm vi cả nước; thực hiện quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Điều 69 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chủ trì tổ chức việc khảo sát chất lượng sản phẩm, hàng hóa; kiểm tra, đôn đốc việc thi hành pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp. 2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm: a) Quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định tại Nghị định này và pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; b) Quản lý nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường, trong quá trình sử dụng có khả năng gây mất an toàn trong lĩnh vực được phân công theo quy định tại khoản 4 Điều 69 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Điều 32. Trách nhiệm của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa53 1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 70 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc xây dựng, tổ chức triển khai kiểm tra theo kế hoạch kiểm tra liên ngành về chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa chịu sự kiểm tra của nhiều Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hằng năm, xử lý vi phạm theo thẩm quyền. 2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm thực hiện việc quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất như sau: a) Bộ Y tế: - An toàn thực phẩm đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng các thực phẩm này (trừ dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm thuộc quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương); vắc xin, sinh phẩm y tế; thuốc lá điếu; hóa chất, chế phẩm xử lý môi trường, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; - Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; - Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm; - Trang thiết bị, công trình y tế. b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: - Giống cây trồng nông nghiệp; giống cây trồng lâm nghiệp; giống vật nuôi; giống thủy sản; - Phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y; thức ăn chăn nuôi, thủy sản; muối54. - Hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng để xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản; - Các loại vật tư khác dùng trong trồng trọt; chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; lâm nghiệp; diêm nghiệp; - Máy thiết bị dùng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; thiết bị, dụng cụ đánh bắt thủy sản; Máy móc, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; - An toàn thực phẩm đối với ngũ cốc; thịt và các sản phẩm từ thịt; thủy sản và sản phẩm thủy sản; rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả; trứng và các sản phẩm từ trứng; sữa tươi nguyên liệu; mật ong và các sản phẩm từ mật ong; thực phẩm biến đổi gen; muối; gia vị; đường; chè; cà phê; cacao; hạt tiêu; điều; các nông sản khác; - Dịch vụ, quá trình sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, thủy sản; quá trình trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, diêm nghiệp; quá trình thu hoạch, giết mổ, sơ chế, chế biến sản phẩm có nguồn gốc động vật, thực vật và thủy sản; - Công trình thủy lợi, đê điều; - Dịch vụ, quá trình sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. c) Bộ Giao thông vận tải: - Các loại phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải; phương tiện thiết bị thăm dò, khai thác trên biển; - Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; - Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không; - Dịch vụ trong lĩnh vực giao thông, vận tải. d)55 Bộ Xây dựng: - Công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, phương tiện quảng cáo ngoài trời thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định pháp luật; - Vật liệu xây dựng; - Kiến trúc, quy hoạch xây dựng bao gồm: quy hoạch xây dựng vùng; quy hoạch xây dựng đô thị; quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn; quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; quy hoạch xây dựng các cửa khẩu biên giới quốc tế quan trọng thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định pháp luật; - Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định pháp luật; - Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của bộ theo quy định pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; - Dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng. đ) Bộ Công Thương: - Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp; - Sản phẩm cơ khí, luyện kim, điện, năng lượng; sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật; thiết bị điện, điện tử dùng trong công nghiệp; - Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; - An toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo và bao bì chứa đựng các loại thực phẩm này; - Thương mại điện tử. e) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: - Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; - Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật; - Các công trình vui chơi công cộng; - Dịch vụ trong lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội. g) Bộ Thông tin và Truyền thông: - Sản phẩm báo chí; xuất bản, in, phát hành; bưu chính và chuyển phát; - Sản phẩm quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; - Mạng lưới, công trình, thiết bị, sản phẩm bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, phát thanh, truyền hình; an toàn thông tin; - Tần số vô tuyến điện, đài vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện; - Dịch vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông. h) Bộ Tài nguyên và Môi trường: - Tài nguyên, khoáng sản; - Khí tượng thủy văn; - Đo đạc bản đồ; - Môi trường, biến đổi khí hậu và viễn thám; - Dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. i) Bộ Giáo dục và Đào tạo: - Sách giáo khoa, giáo trình, sách tham khảo và tài liệu hướng dẫn giáo viên; - Thiết bị dạy học, cơ sở vật chất, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật; - Dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. k) Bộ Tài chính: các sản phẩm liên quan đến dự trữ quốc gia, kinh doanh xổ số, hoạt động chứng khoán; dịch vụ bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế, thẩm định giá, hải quan. l)56 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao. m) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: tiền tệ, hoạt động ngân hàng, các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng. n) Bộ Quốc phòng: - Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, khí tài, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia; - Các sản phẩm đặc thù về an toàn, an ninh trong lĩnh vực quân sự quốc phòng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật. o) Bộ Công an: - Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí đạn dược, khí tài vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, trừ trường hợp quy định tại điểm n khoản này và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia; - Dịch vụ trong lĩnh vực an ninh. p) Bộ Khoa học và Công nghệ: - Lò phản ứng hạt nhân, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, chất phóng xạ, thiết bị bức xạ; phương tiện, dụng cụ, trang thiết bị đo lường; xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học; dầu nhờn động cơ; khí (khí dầu mỏ hóa lỏng - LPG, khí thiên nhiên hóa lỏng - LNG, khí thiên nhiên nén - CNG); thiết bị điện, điện tử; đồ chơi trẻ em; mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy; thép; vàng trang sức, mỹ nghệ. - Khi có các sản phẩm, hàng hóa mới phát sinh hoặc sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc các sản phẩm đã nêu tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o của khoản này và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, quy định trách nhiệm quản lý cho các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan. Trường hợp vượt thẩm quyền, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì báo cáo Chính phủ xem xét, phân công trách nhiệm quản lý cho các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan. 3. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện việc quản lý nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường, trong quá trình sử dụng có khả năng gây mất an toàn trong lĩnh vực được phân công như sau: a) Theo quy định tại khoản 4 Điều 69 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; b) Theo quy định tại khoản 2 Điều 70 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; c) Theo quy định tại Điều 15 về Danh mục và quy trình quản lý hàng hóa phải kiểm định, khảo nghiệm ban đầu, kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng Nghị định này; d) Bộ Thông tin và Truyền thông: - Sản phẩm báo chí; xuất bản, in, phát hành; bưu chính và chuyển phát; - Sản phẩm quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; - Mạng lưới, công trình, thiết bị, sản phẩm bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, phát thanh, truyền hình; an toàn thông tin; - Tần số vô tuyến điện, đài vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện; - Dịch vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông. đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường: - Tài nguyên, khoáng sản; - Khí tượng thủy văn; - Đo đạc bản đồ; - Môi trường, biến đổi khí hậu và viễn thám; - Dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. e) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: - Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật; đồ dùng, thiết bị kỹ thuật trong các cơ sở dạy nghề; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động; - Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật. g) 57 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao. h) 58 Bộ Xây dựng: phương tiện quảng cáo ngoài trời thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định pháp luật. 4. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ về cơ quan chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này để công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất theo đề nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực tổng hợp, báo cáo về tình hình và kết quả kiểm tra chất lượng đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. 5. Trong trường hợp có sự chồng chéo, trùng lặp về lĩnh vực được phân công giữa các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hoặc xuất hiện các lĩnh vực mới theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định. Điều 33. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân các cấp 1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau: a) Ban hành các biện pháp khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn nâng cao chất lượng, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa. Chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương xây dựng và thực hiện chương trình nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa của địa phương; b) Tổ chức thực hiện quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phân cấp quản lý; c) Tổ chức và chỉ đạo hoạt động của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của địa phương; d) Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình hình chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn. Định kỳ hằng quý, sáu tháng, hằng năm và đột xuất tổng hợp báo cáo gửi Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình và kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh, thành phố để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. đ) Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướng dẫn pháp luật, cung cấp thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng; e) Thanh tra việc chấp hành pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật; g) Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp tại địa phương theo quy định của pháp luật. 2.59 Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng đầu mối thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương: a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra hằng năm tại địa phương về chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa tại các cơ sở kinh doanh nhiều sản phẩm, hàng hóa chịu sự quản lý của nhiều Bộ quản lý ngành, lĩnh vực; b) Kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công, phân cấp, hàng năm tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương; c) Kiểm tra, đôn đốc việc thi hành pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương; d) Chủ trì tổ chức việc khảo sát chất lượng sản phẩm hàng hóa tại địa phương; cảnh báo cho người tiêu dùng và các cơ quan hữu quan tại địa phương; đ) Tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý chất lượng tại địa phương và các vấn đề chất lượng phát sinh cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ Khoa học và Công nghệ. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan trực tiếp giúp Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện chức năng quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương; thực hiện việc khảo sát chất lượng trên địa bàn địa phương và cảnh báo cho các cơ quan chuyên môn tại địa phương về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương. 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau: a) Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướng dẫn thực hiện pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật; b) Tham gia hoạt động kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường; xử lý vi phạm pháp luật về chất lượng hàng hóa theo thẩm quyền; c) Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình hình chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường tại địa phương; d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật. 4. Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau: a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; b) Tổ chức hướng dẫn kỹ thuật, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và xử lý vi phạm về chất lượng sản phẩm, hàng hóa sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ trên địa bàn theo phân cấp quản lý; c) Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, thanh tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Điều 34. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa địa phương 1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo lĩnh vực và địa bàn được phân công quản lý. 2. Chủ động tổ chức và thực hiện việc kiểm tra và xử lý các vấn đề về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Định kỳ hằng quý, sáu tháng, hằng năm và đột xuất tổng hợp, báo cáo về việc kiểm tra gửi Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Khoa học và Công nghệ. Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH60 Điều 35. Điều khoản chuyển tiếp 1.61 Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng phải chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật được tiếp tục sử dụng để quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho đến khi các văn bản này được chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. 2. Công chức trong các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về chất lượng thuộc Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho đến khi được bổ nhiệm, chuyển xếp vào ngạch kiểm soát viên chất lượng theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 22 Nghị định này. Điều 36. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và những quy định trước đây trái với Nghị định này. Điều 37. Hướng dẫn thi hành Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này. Điều 38. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Cổng thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng tải); - Lưu: VT, TĐC, PC. XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Xuân Định PHỤ LỤC (Ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP Ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ; Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ) Mẫu số 1 Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu62 Mẫu số 2 Phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu Mẫu số 3 Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước hàng nhập khẩu Mẫu số 4 Đơn đăng ký chỉ định hoạt động đánh giá sự phù hợp63 Mẫu số 5 Danh sách thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá Mẫu số 6 Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận Mẫu số 7 Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm, kiểm định) Mẫu số 8 Quyết định về việc chỉ định tổ chức thử nghiệm/chứng nhận/giám định/kiểm định64 Mẫu số 9 Đơn đăng ký thay đổi/bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định Mẫu số 10 Đơn đề nghị cấp lại quyết định chỉ định Mẫu số 11 Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp Mẫu số 12 Đơn đăng ký sử dụng mã số mã vạch65 Mẫu số 13 Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch Mẫu số 14 Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch66 Mẫu số 15 Được bãi bỏ 67 Mẫu số 16 Được bãi bỏ68 Mẫu số 17 Được bãi bỏ 69 Mẫu số 18 Được bãi bỏ70 Mẫu số 19 Bản đăng ký tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia Mẫu số 0171 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU Kính gửi………………(Tên Cơ quan kiểm tra)…………………… Người nhập khẩu: …………………………………………………………………………….. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………… Điện thoại: …………………Fax: …………………Email: …………………………………… Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau: TT Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ, nhà sản xuất Khối lượng/ số lượng Cửa khẩu nhập Thời gian nhập khẩu Địa chỉ tập kết hàng hóa: ………………………………………………………………… Hồ sơ nhập khẩu gồm: …………………………………………………………………… Hợp đồng (Contract) số: ………………………………………………………………… - Danh mục hàng hóa (Packing list) (nếu có): …………………………………… - Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: ……………………………………….. do …………………Tổ chức …………………cấp ngày: ……./……../……..tại:…………… - Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý (nếu có) số: ………………… do Tổ chức chứng nhận: ………………………cấp ngày: …./…./…… tại:...…………………………………… - Hóa đơn (Invoice) (nếu có) số: ……………………………………………………… - Vận đơn (Bill of Lading) (nếu có) số: ………………………………………………… - Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có) số: ………………………………………… - Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số: …………………………………………… - Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có) số: …………………………………… - Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định). Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung đã khai báo nêu trên về hồ sơ của lô hàng hóa nhập khẩu, đồng thời cam kết chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật …………………và tiêu chuẩn công bố áp dụng ....……………………………………………………… (TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA) Vào sổ đăng ký: Số.../(Tên viết tắt của CQKT) ……ngày... tháng ..năm 20... (Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên, đóng dấu) ……ngày... tháng ..năm 20... (NGƯỜI NHẬP KHẨU) (Ký tên, đóng dấu) Mẫu số 2 (TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN) TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: /(CQKT) …., ngày tháng năm 20… PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU STT HẠNG MỤC KIỂM TRA Có/Không Ghi chú Có Không 1 Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu. □ □ 2 Hợp đồng (Contract) (bản sao). □ □ 3 Danh mục hàng hóa (Packing list) kèm theo hợp đồng (bản sao). □ □ 4 Bản sao có chứng thực giấy chứng chỉ chất lượng □ □ 4.1. Giấy chứng nhận hợp quy □ □ 4.3. Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng □ □ 4.2. Giấy giám định chất lượng lô hàng □ □ 4.4. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng □ □ 5 Hóa đơn (Invoice) □ □ 6 Vận đơn (Bill of Lading) □ □ 7 Tờ khai hàng hóa nhập khẩu □ □ 8 Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) □ □ 9 Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa □ □ 10 Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS □ □ 11 Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy □ □ 12 Nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định). □ □ KẾT LUẬN □ Hồ sơ đầy đủ về số lượng: Tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo. □ Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục: ………….. trong thời gian 15 ngày. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định./. NGƯỜI NỘP HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) NGƯỜI KIỂM TRA HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 3 (TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN) TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: /TB-…..... …., ngày tháng năm 20… THÔNG BÁO Kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu Số TT Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ, Nhà sản xuất Khối lượng/ số lượng Đơn vị tính Ghi chú - Cửa khẩu nhập: - Thời gian nhập khẩu: - Thuộc lô hàng có các chứng từ sau: + Hợp đồng số: + Danh mục hàng hóa số: + Hóa đơn số: + Vận đơn số: + Tờ khai hàng nhập khẩu số: + Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O): + Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS - Người nhập khẩu: - Giấy đăng ký kiểm tra số: …………ngày ……….tháng ……….năm 20 …………. - Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn công bố áp dụng: ………….………….………….………….…………. Quy chuẩn kỹ thuật: ………….………….………….………….………….…………. Quy định khác: ………….………….………….………….………….………….…… - Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu số: ………….do tổ chức ………….cấp ngày: …………./…………./…………. tại: ………….………….………….………….………….…………. KẾT QUẢ KIỂM TRA Ghi một trong các nội dung: Đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu hoặc Không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu thì nêu lý do và các yêu cầu khác nếu có Hoặc Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ Hoặc Lô hàng đề nghị đánh giá sự phù hợp lại tại….. Hoặc Lô hàng chờ CQKT tiến hành lấy mẫu và thử nghiệm. Nơi nhận: - Người nhập khẩu; - Hải quan cửa khẩu; - Lưu: VT, (Viết tắt tên CQKT). CƠ QUAN KIỂM TRA (ký tên đóng dấu) Mẫu số 472 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …….., ngày …….. tháng …… năm ……… ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP Kính gửi:…………….. tên cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định) 1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………….. 2. Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………….. Điện thoại: ………………Fax: ……………………E-mail: ………………………… 3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng đầu tư số: ………………..cơ quan cấp: ……....cấp ngày ……...tại ………………………… 4. Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm/giám định/ kiểm định/ chứng nhận số……………..cơ quan cấp: ……………….cấp ngày …………………………… 5. Hồ sơ kèm theo: …………………………………………………………………………………………… 6. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số..../2018/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để được chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong các lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường (nêu cụ thể tên sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường, quy chuẩn kỹ thuật, tên phép thử, phương pháp thử)1. Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định) xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đối với các lĩnh vực, đối tượng tương ứng. Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên./. LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) _________________________ 1 Đăng ký chỉ định hoạt động đánh giá sự phù hợp nào thì ghi hoạt động đó (ví dụ: Đăng ký chỉ định chứng nhận thì ghi chỉ định thực hiện hoạt động chứng nhận). Trường hợp số liệu nhiều thì lập thành Phụ lục kèm theo. Trường hợp đăng ký chỉ định thử nghiệm tạm thời thì ghi rõ chỉ định thử nghiệm tạm thời. Mẫu số 5 TÊN TỔ CHỨC DANH SÁCH THỬ NGHIỆM VIÊN/GIÁM ĐỊNH VIÊN/ KIỂM ĐỊNH VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ2 STT Họ và tên Chứng chỉ đào tạo chuyên môn Chứng chỉ đào tạo hệ thống quản lý Kinh nghiệm công tác (ghi số năm) Kinh nghiệm đánh giá sự phù hợp (ghi số cuộc) Loại hợp đồng lao động đã ký Ghi chú 1 2 3 4 5 ….. (tên tổ chức).... gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực của thử nghiệm viên/giám định viên/kiểm định viên/chuyên gia đánh giá đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai. ……., ngày ………tháng……..năm…… LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) _________________________ 2 Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó Mẫu số 6 TÊN TỔ CHỨC: ……….. DANH MỤC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN3 TT Tên tài liệu Mã số Hiệu lực từ Cơ quan ban hành Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 …... …... (tên tổ chức).... gửi kèm theo quy trình, thủ tục thử nghiệm/giám định /kiểm định/chứng nhận đã được phê duyệt và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai.. ……., ngày ………tháng……..năm…… LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) __________________________ 3 Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó Mẫu số 7 TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH:…… DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH4 1. Trang thiết bị cần kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm TT Tên máy móc, thiết bị, kiểu loại, thông số kỹ thuật chính Năm sản xuất, nước sản xuất Năm đưa vào sử dụng và tình trạng thiết bị Ngày kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm Đơn vị kiểm định/hiệu chuẩn/ thử nghiệm Ghi chú 1 2 3 4 .... 2. Trang thiết bị khác TT Tên thiết bị Đặc trưng kỹ thuật Ngày đưa vào sử dụng Ghi chú ……..(tên tổ chức thử nghiệm/kiểm định).... gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm của thiết bị và cam kết các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai. ……., ngày ………tháng……..năm…… LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) __________________________ 4 Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó Mẫu số 0873 (Tên Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) (Tên cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định) ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …….(Số quyết định)……… ………., ngày …… tháng ….. năm …… QUYẾT ĐỊNH Về việc chỉ định tổ chức thử nghiệm/chứng nhận/giám định/kiểm định1 …………………………(Chức danh người ký quyết định) .... (Tên cơ quan đầu mối do bộ quản lý ngành, lĩnh vực/ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định) Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định/Quyết định số.... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của………….. (tên cơ quan đầu mối do bộ quản lý ngành, lĩnh vực/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định); Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành; Căn cứ công văn/Quyết định số ....ngày……. tháng.... năm.... của....(tên bộ quản lý ngành, lĩnh vực/ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) hướng dẫn cụ thể về điều kiện hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận và các điều kiện về năng lực quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật (nếu có); Theo đề nghị của ……………. (tên đơn vị thuộc cơ quan đầu mối được giao nhiệm vụ thẩm xét hồ sơ đăng ký chỉ định), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Chỉ định …………. (tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) thuộc…………….. (tên đơn vị chủ quản, nếu có) (địa chỉ, điện thoại, fax, email) thực hiện việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong các lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường (nêu cụ thể tên sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường, quy chuẩn kỹ thuật, tên phép thử, phương pháp thử)2 Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là ……………năm, kể từ ngày ký. Điều 3………………………(Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp)………………….có trách nhiệm thực hiện việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu, phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả đánh giá sự phù hợp do đơn vị mình thực hiện. Điều 4…………………….(Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) ………………………. và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - …….Tên tổ chức tại Điều 1……; - Tên bộ quản lý ngành, lĩnh vực/UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định cơ quan đầu mối (để b/c); - Bộ KH&CN, Tổng cục TĐC (để biết); - Tên tổ chức liên quan (để biết); - Lưu: VT,... LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CHỈ ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu) _________________________ 1. Chỉ định loại hình tổ chức nào thì ghi tên tổ chức đó (ví dụ, chỉ định hoạt động thử nghiệm thì ghi chỉ định tổ chức thử nghiệm). 2. Cách ghi như sau: - Đối với hoạt động chứng nhận, giám định, kiểm định: ghi tên sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường và quy chuẩn kỹ thuật. Trường hợp số liệu nhiều thì cơ quan ra Quyết định chỉ định có thể lập thành Phụ lục kèm theo. - Đối với hoạt động thử nghiệm: ghi tên sản phẩm, hàng hóa, tên phép thử, phương pháp thử. Trường hợp số liệu nhiều thì cơ quan ra Quyết định chỉ định có thể lập thành Phụ lục kèm theo. Trường hợp chỉ định thử nghiệm tạm thời thì cần ghi rõ chỉ định thực hiện việc thử nghiệm tạm thời. Mẫu số 9 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …….., ngày …….. tháng …… năm ……… ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI/BỔ SUNG PHẠM VI/LĨNH VỰC ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH Kính gửi: ……. (tên cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định) 1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………….. 2. Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………Fax: …………………E-mail: …………………………………… 3. Đã được chỉ định thực hiện việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận theo Quyết định số: ……… ngày..../..../.20.. của ...(tên cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định). 4. Hoạt động chỉ định thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đề nghị thay đổi/bổ sung (nêu cụ thể tên sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng). 5. Hồ sơ kèm theo: - ……………………………………………………………………………………………………… - ……………………………………………………………………………………………………… Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định) xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được thay đổi/bổ sung hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đối với các lĩnh vực, đối tượng tương ứng. Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên./. LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) Ghi chú: Đăng ký chỉ định thay đổi/bổ sung lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó. Mẫu số 10 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …….., ngày …….. tháng …… năm ……… ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH Kính gửi: ……………………………………………………….. 1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………….. 2. Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………Fax: ……………….E-mail: ……………………………… 3. Đã được chỉ định thực hiện việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận theo Quyết định số: ……… ngày..../..../.20.. của ...(tên cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định). 4. Lý do đề nghị cấp lại Quyết định chỉ định thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận: ………………………………………………………………………………. 5. Hồ sơ kèm theo: - …… - …… Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định) xem xét cấp lại Quyết định chỉ định thực hiện việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận cho ……… (tên tổ chức). Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên./. LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) Ghi chú: Đề nghị cấp lại Quyết định chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó. Mẫu số 11 (TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN) (TÊN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP) ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ……., ngày ……tháng ……..năm 20.... BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP (Từ ngày .../.../20... đến ngày..../..../20....) Kính gửi: ….. (tên cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định).... 1. Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp: …………………………………………………….. 2. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………… 3. Điện thoại: …………………. Fax: ………………..E-mail: …………………………….. 4. Tình hình hoạt động ………………(tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) báo cáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp được chỉ định từ ngày.../..../20... đến ngày..../..../20... như sau: a) Hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong kỳ báo cáo: - Tên lĩnh vực chuyên ngành…………………………………………………… - Số lượng, nội dung công việc đã tiến hành đánh giá sự phù hợp - …………………………………………………………………………………… b) Đơn vị có giấy thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đã bị thu hồi hoặc hết hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo TT Tên đơn vị Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh /thành phố) Lĩnh vực /đối tượng Tên quy chuẩn kỹ thuật Thời gian /hiệu lực của giấy thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận (ghi năm hết hiệu lực) Ghi chú 5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có). …………… (tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) báo cáo để ……… (tên cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định).... biết./. LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) Mẫu số 1274 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …….., ngày …….. tháng …… năm ……… ĐƠN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH1 Thông tin tổ chức: Tên bằng tiếng Việt*: ….............................................................................................. Tên bằng tiếng Anh (hoặc tiếng Việt không dấu): ………………………………………. Số Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư*: ……………………………………………………………………………………………. Ngày cấp*: …………………………….. Cơ quan cấp*: ………………………………….. Địa chỉ*: ………………………………………………………………………………………. Điện thoại*: ………………………………. Email: …………………………………………. Đăng ký trích nợ tự động (Điền √ vào ô trống): □ Qua tài khoản □ Qua ví điện tử □ Qua thẻ ngân hàng □ Khác (Other)………………… Lĩnh vực hoạt động (Điền √ vào ô trống): □ Sản xuất □ Thương mại □ Bán lẻ □ Dịch vụ □ Khác: Chúng tôi xin đăng ký sử dụng loại mã* (Điền √ vào ô trống): □ Tiền tố mã doanh nghiệp (GS1 Company Prefix GCP) □ Mã doanh nghiệp GS1 loại 12 số (GCP-12) □ Mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (GCP-10) □ Mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (GCP-9) □ Mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (GCP-8)2 □ Mã địa điểm toàn cầu GLN3 (Global Location Number) □ Dành cho địa điểm vật lý (Physical location) □ Dành cho địa điểm số (Digital location) □ Dành cho pháp nhân (Legal entity) □ Dành cho đơn vị chức năng (Functional entity) □ Mã thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)3 Đại diện tổ chức * Chức danh Họ và tên Chức vụ, đơn vị Điện thoại Hòm thư điện tử (Email) Đại diện có thẩm quyền Người liên lạc chính Chúng tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật liên quan đến mã số, mã vạch, các quy định về phí và các điều khoản sau đây: - Chỉ sử dụng mã số đã được cấp cho các sản phẩm, dịch vụ của mình; - Thực hiện đúng các quy định về nộp phí và nộp phí duy trì theo quy định của pháp luật; - Khi vì lý do nào đó (bị giải thể, phá sản, v.v...) không còn nhu cầu sử dụng mã số đã được cấp, chúng tôi sẽ thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày giải thể hoặc phá sản; - Nếu đổi tên, tư cách pháp nhân hoặc địa chỉ, chúng tôi sẽ thông báo cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày có thay đổi để làm thủ tục đổi giấy chứng nhận. ….., ngày... tháng... năm... LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) 1. Danh mục địa điểm cần đăng ký mã địa điểm toàn cầu GLN STT Loại mã GLN4 Tên/Mô tả Địa chỉ Ghi chú 2. Danh mục mã thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) cần đăng ký STT Tên sản phẩm Mô tả sản phẩm Ghi chú __________________________ * Trường thông tin bắt buộc kê khai. 1 Các thông tin kê khai có thể được cập nhật phù hợp với yêu cầu của Tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1. 2 Chỉ cấp theo khuyến cáo của Tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1. 3 Danh mục mã địa điểm, thương phẩm gửi kèm. 4 Loại mã GLN bao gồm: Địa điểm vật lý (Physical location)/Địa điểm số (Digital Iocation)/Pháp nhân (Legal entity)/Đơn vị chức năng (Functional entity) Mẫu số 13 (TÊN TỔ CHỨC SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH) ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …………………… V/v cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV …………., ngày ……. tháng …… năm …….. Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Ngày ……. tháng ………năm………, chúng tôi đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch số: (B/N) ………….. và được sử dụng mã số doanh nghiệp là: 893……………………….. Hiện nay, do ……………. (nêu lý do thay đổi)…………., nên kính đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch và cho phép cơ sở duy trì sử dụng mã số đã được cấp: 893...................... Hồ sơ gửi kèm gồm: 1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập. 2. Giấy chứng nhận đã được cấp. 3. Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch đã điền các thông tin thay đổi. Chúng tôi xin chấp hành đầy đủ mọi quy định liên quan đến việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch hiện hành. LÃNH ĐẠO CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu) Mẫu số 1475 Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG DIRECTORATE FOR STANDARDS, METROLOGY AND QUALITY Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 và Nghị định số...../20..../NĐ-CP ngày…./...../20... của Chính phủ, Based on the Decree No 74/2018/NĐ-CP dated 15/5/2018 and the Decree No……/20 /NĐ-CP dated ..../...../20..... of the Government, CHỨNG NHẬN Certifying <<TÊN DOANH NGHIỆP>> <<NAME OF COMPANY>> Địa chỉ <<Địa chỉ>> Address được quyền sử dụng mã số sau đây: to have right of using the following Mã doanh nghiệp GS1 <<Mã>> GS1 Company Prefix Mã địa điểm toàn cầu GLN <<Mã>> Global Location Number GLN Ngày hết hiệu lực: <<dd/mm/yy>> Period of Validation Số giấy chứng nhận Registered No Số đăng ký: Reference No Hà Nội, <<dd/mm/yyyy>> TỔNG CỤC TRƯỞNG DIRECTOR GENERAL Mẫu số 19 BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20…. 1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: Tên giao dịch:………………………………………………………………………..…….. Tên tiếng Anh: ……………………………………………………………………….…….. 2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………. Fax: …………………………………………..…….. Email: ………………………………..Website:…………………………………………….. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………….. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………….. Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………………….. 3. Họ và tên Thủ trưởng tổ chức, doanh nghiệp: ………………………………..…….. Điện thoại: ……………………………; di động: ………………………………….…….. Fax: ……………………………………………. Email:…………………………….…….. 4. Họ và tên người liên hệ: ……………………………………………………………….. Chức vụ: ………………………………… Đơn vị: ………………………………….…….. Điện thoại: ……………………………; di động: ………………………………….…….. Fax: ……………………………………………. Email:…………………………….…….. 5. Lĩnh vực hoạt động chính: …………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………..…….. …………………………………………………………………………………………..…….. …………………………………………………………………………………………..…….. 6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau: Tên tổ chức, doanh nghiệp mà đơn vị trực thuộc: ………………………………..…….. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………………………….…….. Email: ………………………… Website: …………………………………………….…….. 7. Số lượng nhân viên chính thức trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên): Năm 20……….. Năm 20……….. Năm 20……….. 8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượng Việt Nam/ Giải thưởng Chất lượng Quốc gia: …………………………………………………………………………………………..…….. 9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự: Năm 20……………triệu VNĐ Năm 20……………triệu VNĐ Năm 20……………triệu VNĐ (ước tính của năm tham dự) 10. Các địa điểm sản xuất, kinh doanh chính: …………………………………………………………………………………………..…….. …………………………………………………………………………………………..…….. …………………………………………………………………………………………..…….. …………………………………………………………………………………………..…….. …………………………………………………………………………………………..…….. 11. Các hệ thống quản lý đang áp dụng: ISO 9001 □ ISO 14001 □ ISO 22000 □ GMP □ HACCP □ ISO 17025 □ SA 8000 □ OHSAS 18001 □ Khác: ………………………………………………………………………………………….. Chúng tôi cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác. ……..., ngày……tháng…….năm……. LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu) 1 Nghị định số 67/2009/NĐ-CP sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa, có căn cứ ban hành như sau: “Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,” Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa có căn cứ ban hành như sau: “Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa”. Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có căn cứ ban hành như sau: “Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016; Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Luật đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành”. Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường có căn cứ ban hành như sau: “Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường.”. 2 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 3 Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 4 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 5 Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 6 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 7 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 8 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. 9 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 10 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 11 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 12 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 13 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018 14 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. 15 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1, Điều 1 của Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 16 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 17 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. 18 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 19 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 20 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 21 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 22 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 23 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 24 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 25 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 26 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. 27 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 28 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. 29 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 30 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 31 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 32 Đoạn “Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quyết định việc chỉ định tạm thời tổ chức thử nghiệm trong thời hạn 06 tháng để phục vụ nhu cầu thử nghiệm các sản phẩm mới, sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các phép thử chưa quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực được phân công quản lý và chịu trách nhiệm về quyết định chỉ định tạm thời tổ chức thử nghiệm” được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. 33 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 34 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 35 Đoạn “Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã bị thu hồi Quyết định chỉ định chỉ được xem xét hồ sơ đăng ký chỉ định tối thiểu sau 06 tháng kể từ khi có thông báo thu hồi Quyết định chỉ định và đã khắc phục các vi phạm” được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. 36 Mục này bao gồm các Điều 19a, 19b, 19c, 19d được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 37 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 38 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2, Điều 2 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 39 Mục này bao gồm Điều 19đ được bổ sung theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 40 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực từ thi hành kể ngày 01 tháng 7 năm 2018. 41 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 42 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 43 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 44 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 45 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 46 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 47 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 48 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 49 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 50 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 51 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 52 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 53 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 54 Cụm từ “Phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y; thức ăn chăn nuôi, thủy sản” được sửa đổi bởi cụm từ “Phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y; thức ăn chăn nuôi, thủy sản; muối” theo quy định tại khoản 8 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. 55 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 56 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5, Điều 1 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 57 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6, Điều 1 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 58 Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 7, Điều 1 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 59 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 60 Điều 3 của Nghị định số 67/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2009 quy định như sau: “Điều 3. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2009”. Điều 2 và Điều 3 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 quy định như sau: “Điều 2. Điều khoản thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 2. Các quy định khác về chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp, Giải thưởng chất lượng quốc gia, mã số, mã vạch tại các văn bản quy phạm pháp luật cùng cấp và cấp thấp hơn Nghị định này hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. 3. Điều khoản chuyển tiếp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực còn thời hạn hiệu lực, được tiếp tục duy trì cho đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên quyết định chỉ định. Điều 3. Tổ chức thực hiện Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.” Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018 quy định như sau: “Điều 5. Bãi bỏ Nghị định số 87/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy. Điều 6. Quy định chuyển tiếp Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp được tiếp tục hoạt động đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận. Trường hợp tổ chức đánh giá sự phù hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động đã đăng ký phải đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này. Điều 7. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.” Điều 3 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022 quy định như sau: Điều 3. Điều khoản thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. 61 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2009. 62 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 4 của của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. 63 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 4 của của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. 64 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 4 của của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. 65 Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 được thay thế bởi mẫu số 12 theo quy định tại khoản 5, Điều 2 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, ngày có hiệu lực 15 tháng 3 năm 2022. 66 Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 được thay thế bởi mẫu số 14 theo quy định tại khoản 5, Điều 2 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 67 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 68 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 69 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 70 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. 71 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. 72 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 4 của của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. 73 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018. 74 Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 được thay thế bởi mẫu số 12 theo quy định tại khoản 5, Điều 2 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, ngày có hiệu lực 15 tháng 3 năm 2022. 75 Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 được thay thế bởi mẫu số 14 theo quy định tại khoản 5, Điều 2 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường, ngày có hiệu lực 15 tháng 3 năm 2022.
{ "issuing_agency": "Bộ Khoa học và Công nghệ", "promulgation_date": "26/01/2022", "sign_number": "05/VBHN-BKHCN", "signer": "Lê Xuân Định", "type": "Văn bản hợp nhất" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2746-QD-UBND-2014-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tai-nguyen-nuoc-Ninh-Thuan-269768.aspx
Quyết định 2746/QĐ-UBND 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2746/QĐ-UBND Ninh Thuận, ngày 30 tháng 12năm 2014 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC GIẢI QUYẾT TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11năm 2003; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4317/TTr-STNMT ngày 22 tháng 12năm 2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại công văn số 2040/STP-KSTTHC ngày 16 tháng 12năm 2014, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên nước giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên nước tại Quyết định này thay thế thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên nước đã được công bố tại Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8năm 2009 và Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Xuân Hoà THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC GIẢI QUYẾT TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 2746/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) Phần I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH STT TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1 Thủ tục cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất 2 Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất 3 Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất 4 Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất 5 Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt 6 Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt 7 Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển 8 Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển 9 Thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước 10 Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước 11 Thủ tục cấp lại giấy phép tài nguyên nước (thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước) 12 Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước 13 Thủ tục cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất 14 Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất 15 Thủ tục cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận", "promulgation_date": "30/12/2014", "sign_number": "2746/QĐ-UBND", "signer": "Trần Xuân Hòa", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-1658-QD-UBND-2017-Danh-muc-van-ban-ve-doanh-nghiep-khoi-nghiep-Ca-Mau-364053.aspx
Quyết định 1658/QĐ-UBND 2017 Danh mục văn bản về doanh nghiệp khởi nghiệp Cà Mau
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1658/QĐ-UBND Cà Mau, ngày 05 tháng 10 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TÍNH ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 8 NĂM 2017 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Công văn số 1154/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 10/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc triển khai Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2017; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 287/BC-STP ngày 18/9/2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành liên quan đến doanh nghiệp khởi nghiệp tính đến ngày 31/8/2017, gồm 20 văn bản, trong đó 03 nghị quyết và 17 quyết định. Điều 2. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan đến hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau đăng tải danh mục này trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị để các doanh nghiệp biết. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức đại diện của doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; - Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp; - TT. TU, TT. HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải); - NC (Đ261); - Lưu: VT, Tu19/10. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Hồng Quân DANH MỤC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH CÒN HIỆU LỰC THI HÀNH TÍNH ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 8 NĂM 2017 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau) STT Số theo lĩnh vực Tên loại văn bản Số ký hiệu ngày, tháng, năm ban hành Tên văn bản Ngày có hiệu lực I - LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 1. 01 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 Ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015 01/01/2015 2. 02 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ngày 18/8/2015 Ban hành Quy định hạn mức giao đất và hạn mức công nhận một số loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau 28/8/2015 3. 03 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 Ban hành Quy định hạn mức tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau 29/10/2015 4. 04 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau 01/01/2017 5. 05 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND ngày 19/4/2017 Quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau 01/5/2017 II - LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 6. 01 Quyết định 42/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau 14/12/2015 7. 02 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND ngày 01/12/2016 Ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau 15/12/2016 III - LĨNH VỰC XÂY DỰNG 8. 01 Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 Về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 01/01/2015 9. 02 Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 Ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau 18/11/2010 10. 03 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 Ban hành Quy định về quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau 27/6/2013 11. 04 Quyết định 29/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 Ban hành Quy định phân công, phân cấp về quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau 27/9/2015 12. 05 Quyết định 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 Ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau 01/7/2017 13. 06 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 Ban hành Quy định đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau 10/9/2017 IV - LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 14. 01 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 Về Chương trình việc làm tỉnh Cà Mau năm 2017 01/01/2017 V - LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 15. 01 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND ngày 14/8/2014 Quyết định số ban hành Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau 24/08/2014 VI - LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 16. 01 Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2020 01/01/2015 VII - LĨNH VỰC TÀI CHÍNH 17. 01 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ngày 12/11/2013 Về việc điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau 22/11/2013 VIII - LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG 18. 01 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau 30/4/2015 19. 02 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau 01/7/2017 20. 03 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 Ban hành Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau. 10/8/2017
{ "issuing_agency": "Tỉnh Cà Mau", "promulgation_date": "05/10/2017", "sign_number": "1658/QĐ-UBND", "signer": "Trần Hồng Quân", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Thong-tu-13-2012-TT-BGTVT-sua-doi-Thong-tu-09-2010-TT-BGTVT-138775.aspx
Thông tư 13/2012/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 09/2010/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 13/2012/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2012 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 09/2010/TT-BGTVT NGÀY 06 THÁNG 4 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải. Căn cứ Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06 tháng 4 năm 2010 Quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06 tháng 4 năm 2010 Quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. 1. Điều 3 được sửa đổi như sau: “Điều 3. Bảo vệ môi trường trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông 1. Tổ chức được giao chủ trì xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Nghị định số 29/2011/NĐ-CP); Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT). 2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.” 2. Khoản 1 và khoản 2 Điều 4 được sửa đổi như sau: “1. Chủ đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông có trách nhiệm: a) Lập hoặc thuê tổ chức dịch vụ tư vấn có đủ điều kiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kêt bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT và tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. b) Tuân thủ các quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. 2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án thuộc thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.” 3. Điểm đ khoản 4 Điều 5 được sửa đổi như sau: “đ) Quản lý chất thải nguy hại theo Thông tư số số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định về quản lý chất thải nguy hại;” Điều 2. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012. 2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ, Cục trưởng các Cục, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND, Sở GTVT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ GTVT; - Cổng thông tin điện tử của Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; - Công báo; - Lưu: VT, MT. BỘ TRƯỞNG Đinh La Thăng
{ "issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải", "promulgation_date": "24/04/2012", "sign_number": "13/2012/TT-BGTVT", "signer": "Đinh La Thăng", "type": "Thông tư" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Thong-bao-06-2018-TB-LPQT-hieu-luc-cua-Cong-uoc-Minamata-ve-Thuy-ngan-379210.aspx
Thông báo 06/2018/TB-LPQT hiệu lực của Công ước Minamata về Thủy ngân
BỘ NGOẠI GIAO ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 06/2018/TB-LPQT Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2018 THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo: Công ước Minamata về Thủy ngân (Minamata Convention on Mercury) được Việt Nam ký ngày 11 tháng 10 năm 2013 tại Nhật Bản, có hiệu lực đối với Việt Nam từ ngày 21 tháng 9 năm 2017./. TL. BỘ TRƯỞNG KT. VỤ TRƯỞNG VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ PHÓ VỤ TRƯỞNG Chu Tuấn Đức
{ "issuing_agency": "Bộ Ngoại giao", "promulgation_date": "13/03/2018", "sign_number": "06/2018/TB-LPQT", "signer": "Chu Tuấn Đức", "type": "Thông báo" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-22-2013-QD-UBND-ap-dung-tieu-chuan-quy-hoach-xay-dung-phat-trien-do-thi-Thai-Nguyen-221117.aspx
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND áp dụng tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng phát triển đô thị Thái Nguyên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 22/2013/QĐ-UBND Thái Nguyên, ngày 15 tháng 10 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ÁP DỤNG MỘT SỐ TIÊU CHUẨN QUY HOẠCH GIAO THÔNG, ĐẤT CÂY XANH, ĐẤT CÔNG CỘNG TỐI THIỂU TRONG CÔNG TÁC QUY HOẠCH, XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND và UBND năm 2004; Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 năm 2009; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCVN : 01/2008/BXD); Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (QCVN : 07/2010/BXD); Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - khu thể thao thôn; Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 877/TTr-SXD ngày 24/9/2013 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 303/STP-XDVB ngày 08/8/2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đặng Viết Thuần QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ÁP DỤNG MỘT SỐ TIÊU CHUẨN QUY HOẠCH GIAO THÔNG, ĐẤT CÂY XANH, ĐẤT CÔNG CỘNG TỐI THIỂU TRONG CÔNG TÁC QUY HOẠCH, XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên) Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về việc áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, tiêu chuẩn đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị cho các đô thị trên địa bàn tỉnh. 2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh đều phải tuân thủ các quy định trong Quy định này. Điều 2. Mục tiêu của quy định 1. Làm cơ sở cho công tác quản lý Nhà nước về quy hoạch phát triển đô thị, công tác lập quy hoạch đô thị, lập quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch đô thị đảm bảo định hướng phát triển lâu dài, bền vững cho các đô thị trong tỉnh. 2. Đảm bảo tính thống nhất giữa các cấp quản lý trong công tác quản lý Nhà nước, tính đồng bộ về nội dung, chất lượng trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Khu đô thị: Là khu vực xây dựng một hay nhiều khu chức năng của đô thị, được giới hạn bởi các ranh giới tự nhiên, ranh giới nhân tạo hoặc các đường chính đô thị. Khu đô thị bao gồm: các đơn vị ở; các công trình dịch vụ cho bản thân khu đô thị đó; có thể có các công trình dịch vụ chung của toàn đô thị hoặc cấp vùng. 2. Đơn vị ở: Là khu chức năng bao gồm các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ cấp đơn vị ở như trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở; trạm y tế, chợ, trung tâm thể dục thể thao, điểm sinh hoạt văn hóa và các trung tâm dịch vụ cấp đơn vị ở khác phục vụ cho nhu cầu thường xuyên của cộng đồng dân cư trong đơn vị ở...; vườn hoa, sân chơi trong đơn vị ở; đất đường giao thông nội bộ và bãi đỗ xe phục vụ trong đơn vị ở. Quy mô dân số tối đa của đơn vị ở là 20.000 người, tối thiểu là 4.000 người (đối với các đô thị miền núi là 2.800 người). 3. Khu ở: Là một khu vực xây dựng đô thị có chức năng chính là phục vụ nhu cầu ở và sinh hoạt hàng ngày của người dân đô thị, không phân biệt quy mô (khu ở có thể bao gồm nhiều đơn vị ở). 4. Nhóm nhà ở: Được giới hạn bởi các đường cấp phân khu vực trở lên. - Nhóm nhà ở chung cư bao gồm: Diện tích chiếm đất của bản thân các khối nhà chung cư, diện tích sân đường và sân chơi nội bộ nhóm nhà ở, bãi đỗ xe nội bộ và sân vườn trong nhóm nhà ở; - Nhóm nhà ở liên kế, nhà ở riêng lẻ bao gồm: Diện tích các lô đất xây dựng nhà ở của các hộ gia đình (đất ở), diện tích đường nhóm nhà ở (đường giao thông chung dẫn đến các lô đất của các hộ gia đình), diện tích vườn hoa, sân chơi nội bộ nhóm nhà ở. 5. Bề rộng đường: Là lộ giới đường (chỉ giới đường đỏ của đường) bao gồm lòng đường, vỉa hè, dải phân cách (nếu có). Điều 4. Nguyên tắc quản lý, áp dụng quy định 1. Các tiêu chuẩn trong Quy định này là tiêu chuẩn tối thiểu phải áp dụng trong quá trình lập quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị cho các đô thị trên địa bàn tỉnh. 2. Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng các cấp phải căn cứ vào các quy định trong Quy định này để quản lý, thực hiện và hướng dẫn Chủ đầu tư, đơn vị Tư vấn lập quy hoạch áp dụng quy định trong công tác lập quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh. 3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các tiêu chuẩn cao hơn các tiêu chuẩn trong quy định này trên cơ sở phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch đô thị. Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 5. Quy định về đường đô thị 1. Đường trong đô thị phải được thiết kế đồng bộ, đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn bảo đảm thuận lợi cho người và phương tiện tham gia giao thông; có hình thức kiến trúc, màu sắc bảo đảm yêu cầu mỹ quan, dễ nhận biết và phù hợp với các công trình khác có liên quan. 2. Tỷ lệ đất giao thông và giao thông tĩnh trong đất xây dựng đô thị tối thiểu phải đạt 6% tính đến đường liên khu vực; 13% tính đến đường khu vực và 18% tính đến đường phân khu vực. 3. Quy định về đường trong đô thị: a) Hệ thống đường trong đô thị phải được quy hoạch xây dựng đảm bảo lộ giới, khoảng cách hai đường, mật độ đường tối thiểu cho các cấp đường phù hợp với quy định sau: Bảng 1: Quy định về các cấp, loại đường trong đô thị: Cấp đường Loại đường Bề rộng của đường (m) Vỉa hè mỗi bên (m) Khoảng cách hai đường (m) Mật độ đường km/km2 Cấp đô thị 1. Đường trục chính đô thị ≥36 ≥6 2400÷4000 0,83÷0,5 2. Đường chính đô thị ≥36 ≥6 1200÷2000 1,5÷1,0 3. Đường liên khu vực ≥30 ≥6 600÷1000 3,3÷2,0 Cấp khu vực 4. Đường chính khu vực ≥27 ≥6 300÷500 6,5÷4,0 5. Đường khu vực ≥22,5 ≥6 250÷300 8,0÷6,5 Cấp nội bộ 6. Đường phân khu vực ≥16,5 ≥4 150÷250 13,3÷10 7. Đường nhóm nhà ở ≥15 ≥4 - - - Đường trục chính đô thị và đường trục đô thị: Phục vụ giao thông có ý nghĩa toàn đô thị, nối các trung tâm dân cư lớn, các khu công nghiệp lớn, nhà ga, bến xe, sân vận động, nối với đường cao tốc và các đường quốc lộ; - Đườn liên khu vực: Phục vụ giao thông có ý nghĩa liên khu, nối các khu dân cư, các khu công nghiệp, trung tâm công cộng với nhau và nối với đường trục chính đô thị; - Đường chính khu vực: Phục vụ giao thông có ý nghĩa nội bộ các khu vực, tương đương các quận của đô thị; - Đường khu vực: Nối các khu trên với đường trục đô thị và đường trục khu vực; - Đường phân khu vực: Phục vụ giao thông trong nội bộ các đơn vị ở. Nối các đường trong nội bộ đơn vị ở với các đường ngoài đơn vị ở; - Đường nhóm nhà ở: Phục vụ giao thông trong nội bộ các ngõ phố, nhóm nhà. b) Quy định về cấp đường, loại đường cho các đồ án quy hoạch: - Trong đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000, quy hoạch hệ thống giao thông cần nghiên cứu quy hoạch đến đường cấp khu vực, loại đường chính khu vực; - Trong đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000, quy hoạch hệ thống giao thông cần nghiên cứu quy hoạch đến đường cấp khu vực, loại đường khu vực; - Trong đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại V tỷ lệ 1/2.000 và đối với đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000, quy hoạch hệ thống giao thông cần nghiên cứu quy hoạch đến đường cấp nội bộ, loại đường phân khu vực; - Trong đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, quy hoạch hệ thống giao thông cần nghiên cứu quy hoạch đến đường cấp nội bộ, loại đường trong nhóm nhà ở. 4. Quy định về đường trong nhóm nhà ở: a) Đường quy hoạch mới trong nhóm nhà ở phải được quy hoạch, xây dựng đảm bảo bề rộng tối thiểu 15m, lòng đường tối thiểu 6,0m, vỉa hè mỗi bên tối thiểu 4,0m. Đối với các đường có vỉa hè tiếp giáp với khu cây xanh, vườn hoa, chân hoặc đỉnh đê, kè, taluy (không cần bố trí đường ống kỹ thuật) được phép tổ chức vỉa hè tối thiểu 2,0m. Không cho phép tổ chức các loại đường không có vỉa hè đối với các khu vực còn lại. Trong trường hợp đặc biệt không đảm bảo quy định nêu trên nhưng vẫn đảm bảo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng thì phải xin ý kiến thống nhất của các cơ quan chuyên môn của tỉnh và báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định trước khi hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt theo quy định. b) Đường ngõ trong các khu hiện hữu: Để đảm bảo lưu thông các phương tiện phòng cháy chữa cháy, với các đường ngõ tối thiểu phải đảm bảo được bề rộng 7,0m (không bắt buộc tổ chức vỉa hè nhưng phải có giải pháp đảm bảo an toàn giao thông và trồng cây xanh bóng mát dọc đường). Điều 6. Quy định về bãi đỗ xe trong đô thị Trong các khu đô thị, đơn vị ở và nhóm nhà ở phải dành đất bố trí chỗ để xe, gara như sau: 1. Khu đô thị, đơn vị ở: Tùy theo điều kiện cụ thể của các chức năng của khu đô thị để tổ chức các bãi đỗ xe lớn, gara sửa chữa ôtô cho toàn khu đô thị hoặc bãi đỗ xe quy mô trung bình cho từng đơn vị ở trong khu đô thị. 2. Nhóm nhà ở: Tối thiểu 2.000 người/bãi đỗ, diện tích tối thiểu của một bãi đỗ phải đạt 500m2. Đối với nhóm nhà ở chung cư phải tổ chức bãi để xe nội bộ đảm bảo yêu cầu theo quy định trong Bảng 2. 3. Bãi đỗ xe cho công trình: a) Các công trình phải có số chỗ đỗ xe ôtô con tối thiểu phù hợp với quy định sau: Bảng 2: Quy định về số chỗ đỗ ôtô con tối thiểu: Loại nhà Nhu cầu tối thiểu về chỗ đỗ ôtô - Khách sạn từ 3 sao trở lên 4 phòng/1 chỗ - Văn phòng cao cấp, trụ sở cơ quan đối ngoại 100m2 sàn sử dụng/1 chỗ - Siêu thị, cửa hàng lớn, trung tâm hội nghị, triển lãm, trưng bày 100m2 sàn sử dụng/1 chỗ - Chung cư 1 căn hộ/1 chỗ Diện tích tối thiểu cho một chỗ đỗ ô tô con là 25m2. b) Đối với các công trình khách sạn dưới 3 sao, trụ sở cơ quan, công trình dịch vụ, phải có số chỗ đỗ xe ≥50% quy định trong bảng trên. Điều 7. Quy định về cây xanh đô thị 1. Cây xanh đô thị có 3 nhóm chính: a) Cây xanh sử dụng công cộng (quảng trường, công viên, vườn hoa, vườn dạo..., bao gồm cả diện tích mặt nước nằm trong các khuôn viên các công trình này và diện tích cây xanh cảnh quan ven sông được quy hoạch xây dựng thuận lợi cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng cho các mục đích luyện tập TDTT, nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn...). Đối với các diện tích mặt nước không thường xuyên có nước, cần phải có các giải pháp quy hoạch đảm bảo cảnh quan môi trường khi không có nước. b) Cây xanh đường phố (cây xanh, thảm cỏ trồng trong phạm vi chỉ giới đường đỏ). Tất cả các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên đều phải trồng cây xanh đường phố. c) Cây xanh chuyên dụng (cách ly, phòng hộ, vườn ươm, nghiên cứu thực vật học...). 2. Quy định về diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị: a) Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp ngoài đơn vị ở: Bao gồm công viên, vườn hoa phục vụ một hay nhiều đơn vị ở, toàn đô thị hoặc cấp vùng (bao gồm cả các công viên chuyên đề); diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công viên, vườn hoa, trong đó chỉ tiêu mặt nước khi quy đổi ra chỉ tiêu đất cây xanh/người không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở; không bao gồm các loại cây xanh chuyên dụng. Bảng 3: Diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: Loại đô thị Tiêu chuẩn (m2/người) I và II ≥7 III và IV ≥6 V ≥5 Trong đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu phải xác định quy mô đất cây xanh công cộng toàn đô thị để tổ chức các khu công viên, vườn hoa đảm bảo diện tích tối thiểu như sau: Bảng 4: Tiêu chuẩn đất công viên, vườn hoa trong đô thị: Stt Phân loại Quy mô (ha) Phạm vi áp dụng 1 Công viên trung tâm đô thị ≥15 Đô thị loại II trở lên 2 Công viên đa chức năng 10-15 Đô thị loại II trở lên 3 Công viên khu vực (cấp liên phường) 10 Trong đô thị, sử dụng cho từ 1-3 phường 4 Công viên khu ở hoặc khu đô thị 3 Trong khu nhà ở có từ 02 đơn vị ở trở lên 5 Vườn dạo 0,5 Trong đơn vị ở, nhóm nhà ở 6 Vườn công cộng ở đô thị nhỏ 2 Trong các khu đô thị mới, các đô thị loại V b) Cây xanh công cộng đơn vị ở: - Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở bao gồm sân chơi, vườn hoa, sân bãi TDTT phục vụ hàng ngày. Trong đó bao gồm các công trình phục vụ chung toàn đơn vị ở và các công trình phục vụ trong các nhóm nhà ở; - Mỗi đơn vị ở xây dựng mới phải có tối thiểu một công trình vườn hoa (có thể kết hợp với sân thể thao ngoài trời và điểm sinh hoạt cộng đồng) phục vụ chung cho toàn đơn vị ở với quy mô tối thiểu là 0,5ha; - Các khu đô thị quy hoạch mới có quy mô từ 02 đơn vị ở trở lên phải tổ chức một khu công viên khu nhà ở với quy mô diện tích tối thiểu 3ha. c) Cây xanh công cộng nhóm nhà ở, khu dân cư, khu đô thị: - Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi tập trung quy mô tối thiểu 0,2ha với bán kính phục vụ (tính theo đường tiếp cận thực tế gần nhất) không lớn hơn 300m; - Các dự án khu đô thị, khu dân cư mới, khu tái định cư khi lập quy hoạch chi tiết ngoài hệ thống cây xanh công cộng được xác định theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu còn phải đảm bảo tỷ lệ cây xanh công cộng đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu 2m2/người. Tổng diện tích cây xanh trong khu trên tổng diện tích quy hoạch phải đảm bảo tỷ lệ tối thiểu 12% (đối với khu vực có hệ thống cây xanh được xác định theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu); tối thiểu 8% (đối với khu vực không có hệ thống cây xanh được xác định theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu); - Các dự án cải tạo chỉnh trang đô thị nếu không thể khai thác được quỹ đất để tổ chức hệ thống cây xanh theo quy định nêu trên thì có thể tổ chức các vườn hoa nhỏ quy mô dưới 0,2ha và khai thác triệt để hệ thống cây xanh đường phố để đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu 2m2/người. Tổng diện tích cây xanh trong khu phải đảm bảo tỷ lệ tối thiểu 5% so với tổng diện tích quy hoạch. Trong trường hợp đặc biệt không đảm bảo tỷ lệ tối thiểu 5% nêu trên thì phải xin ý kiến thống nhất của các cơ quan chuyên môn của tỉnh và báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định trước khi hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt theo quy định. Điều 8. Quy định về đất hạ tầng xã hội trong đô thị 1. Các công trình dịch vụ đô thị cơ bản trong đô thị phải được quy hoạch xây dựng đảm bảo các yêu cầu tối thiểu như sau: Bảng 5: Quy định tối thiểu đối với các công trình dịch vụ đô thị cơ bản: Loại công trình Cấp quản lý Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu Đơn vị tính Chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêu 1. Giáo dục a. Trường mẫu giáo Đơn vị ở chỗ/1000người 50 m2/1 chỗ 15 b. Trường tiểu học Đơn vị ở chỗ/1000người 65 m2/1 chỗ 15 c. Trường trung học cơ sở Đơn vị ở chỗ/1000người 55 m2/1 chỗ 15 d. Trường phổ thông trung học, dạy nghề Đô thị chỗ/1000người 40 m2/1 chỗ 15 2. Y tế a. Trạm y tế Đơn vị ở trạm/1000người 1 m2/trạm 500 b. Phòng khám đa khoa Đô thị Công trình/đô thị 1 m2/trạm 3.000 c. Bệnh viện đa khoa Đô thị giường/1000người 4 m2/giường 100 d. Nhà hộ sinh Đô thị giường/1000người 0,5 m2/giường 30 3. Thể dục thể thao a. Sân luyện tập Đơn vị ở m2/người ha/công trình 0,5 0,3 b. Sân thể thao cơ bản Đô thị m2/người ha/công trình 0,6 1,0 c. Sân vận động Đô thị m2/người ha/công trình 0,8 2,5 d. Trung tâm TDTT Đô thị m2/người ha/công trình 0,8 3,0 4. Văn hoá a. Thư viện Đô thị ha/công trình 0,5 b. Bảo tàng, triển lãm Đô thị ha/công trình 1,0 c. Nhà hát, rạp chiếu phim Đô thị số chỗ/1000người 5 ha/công trình 1,0 d. Cung văn hoá, trung tâm hội nghị Đô thị số chỗ/1000người 8 ha/công trình 0,5 e. Rạp xiếc (nếu có) Đô thị số chỗ/1000người 3 ha/công trình 0,7 g. Cung thiếu nhi Đô thị số chỗ/1000người 2 ha/công trình 1,0 5. Chợ Đơn vị ở Đô thị công trình/đơn vị ở 1 ha/công trình 0,2 0,8 a) Các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị phải được xác định cụ thể về vị trí, quy mô trong đồ án quy hoạch chung có tỷ lệ 1/5.000 trở lên. b) Các công trình cấp đơn vị ở phải được xác định cụ thể về vị trí, quy mô trong đồ án quy hoạch chung thị trấn huyện lỵ tỷ lệ 1/2.000 và đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000. c) Các công trình phục vụ nhóm nhà ở, khu dân cư, tổ dân phố phải được xác định cụ thể về vị trí, quy mô trong đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500. d) Các công trình dịch vụ đô thị phục vụ trong đơn vị ở cần đảm bảo bán kính phục vụ không quá 500m. Riêng đối với khu vực có địa hình phức tạp, bán kính phục vụ của các lọai công trình này không quá 1,0km. 2. Một số yêu cầu khác: a) Trường học: - Tổng diện tích đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở trong một khu quy hoạch tối thiểu phải đạt 2,7 m2/người; - Đối với khu vực có quy mô dân số từ 20.000 người trở lên, cần bố trí ít nhất 01 trường phổ thông trung học. b) Nhà văn hóa, khu thể dục thể thao khu dân cư, tổ dân phố: - Các dự án xây dựng khu đô thị, khu dân cư khi lập quy hoạch chi tiết xây dựng mới hoặc cải tạo chỉnh trang phải xác định quỹ đất để xây dựng nhà văn hóa (NVH), khu thể dục thể thao (TDTT) khu dân cư, tổ dân phố đảm bảo nhu cầu sinh hoạt của người dân trong dự án và dân cư khu vực lân cận cùng sinh hoạt tổ dân phố, quy định như sau: - Dự án quy hoạch xây dựng mới: Tối đa 1.000 người/NVH, khu TDTT hoặc 200 hộ/NVH, khu TDTT; - Dự án cải tạo chỉnh trang: 01 tổ dân phố/NVH, khu TDTT. Đối với các khu vực dân cư thưa thớt có thể sử dụng mô hình nhà văn hóa liên tổ nhưng tối đa không quá 300 hộ/NVH, khu TDTT và không quá 03 tổ/NVH, khu TDTT; - Diện tích đất quy hoạch đối với nhà văn hóa khu dân cư, tổ dân phố phải đảm bảo tối thiểu: 500m2 đối với khu vực đồng bằng; 300m2 đối với khu vực miền núi; - Diện tích đất quy hoạch đối với khu thể dục thể thao khu dân cư, tổ dân phố phải đảm bảo tối thiểu: 2.000m2 đối với khu vực đồng bằng; 1.500m2 đối với khu vực miền núi. Các khu vực xây dựng nhà văn hóa, khu thể dục thể thao phải được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ đối với người dân trong thôn, tổ tối đa 500m; nên bố trí gần bãi đỗ xe để tạo hạt nhân, tạo cảnh quan kiến trúc và là nơi vui chơi, nghỉ ngơi, sinh hoạt cộng đồng cho người dân trong khu dân cư, tổ dân phố. Chương 3. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN, KHEN THƯỞNG THANH KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan UBND tỉnh thống nhất quản lý việc áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh. 1. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh quản lý, hướng dẫn và thực hiện việc áp dụng một số tiêu chuẩn theo Quy định này trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh từ khâu lập nhiệm vụ quy hoạch, lập đồ án quy hoạch, thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch, lập quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch các đô thị và quản lý thực hiện theo quy hoạch. 2. Các Sở, Ban, Ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ được quy định chịu trách nhiệm phối kết hợp với Sở Xây dựng, UBND cấp huyện thực hiện theo đúng quy định trong Quy định này. 3. UBND cấp huyện: Quản lý, hướng dẫn và thực hiện việc áp dụng một số tiêu chuẩn theo Quy định này trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn mình quản lý từ khâu lập nhiệm vụ quy hoạch, lập đồ án quy hoạch, thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch theo phân cấp, quản lý thực hiện theo quy hoạch. 4. Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập quy hoạch: a) Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập quy hoạch, lập dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị có trách nhiệm tuân thủ theo đúng quy định trong Quy định này trong quá trình lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch, dự án và thực hiện đầu tư xây dựng. b) Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND cấp huyện thực hiện các quy định trong Quy định này trong suốt quá trình thực hiện đầu tư phát triển đô thị. 5. Mọi công dân có quyền và nghĩa vụ tham gia giám sát công tác quản lý thực hiện các quy định trong Quy định này; khiếu nại và tố cáo các hành vi sai trái trong quản lý quy hoạch, xây dựng đô thị theo quy định của pháp luật. Điều 10. Khen thưởng Các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc hướng dẫn và thực hiện, giám sát, kiểm tra việc áp dụng một số tiêu chuẩn theo Quy định này trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh sẽ được UBND các cấp, thủ trưởng đơn vị xem xét khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng theo quy định của Nhà nước. Điều 11. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm 1. Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến hoạt động quy hoạch phát triển đô thị đều phải tuân thủ Quy định này và pháp luật có liên quan, chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan chức năng Nhà nước theo quy định của pháp luật. 2. Sở Xây dựng: Lập kế hoạch tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định trong Quy định này trong công tác lập quy hoạch, lập quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch đô thị và việc thực hiện quy hoạch đô thị, tiến hành kiểm tra đột xuất khi phát hiện dấu hiệu sai phạm, đình chỉ ngay hành vi vi phạm và xử lý theo quy định đối với các đô thị trong toàn tỉnh. 3. Các Sở, Ban, Ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra theo quy định. 4. UBND cấp huyện có trách nhiệm lên kế hoạch kiểm tra định kỳ, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở Ban, Ngành liên quan thực hiện công tác kiểm tra đột xuất khi phát hiện vi phạm các quy định trong Quy định này, đình chỉ ngay hành vi vi phạm và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các đô thị do mình quản lý. 5. Tổ chức, cá nhân nào có hành vi vi phạm các quy định của Quy định này và của các Luật khác có liên quan thì tuỳ tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý phạt hành chính, đình chỉ đầu tư, thu hồi giấy phép đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép quy hoạch hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 6. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước nếu không làm tròn nhiệm vụ, có hành vi tiêu cực dưới mọi hình thức sẽ bị xử lý kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Chương 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 12. Xử lý chuyển tiếp 1. Những dự án đầu tư phát triển đô thị, đồ án quy hoạch đô thị, quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch đô thị được lập và phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo các nội dung đã được phê duyệt. 2. Những dự án đầu tư phát triển đô thị, đồ án quy hoạch đô thị, quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch đô thị đang trong quá trình lập quy hoạch, lập quy chế đều phải thực hiện theo đúng Quy định này, nếu đã được phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy chế thì phải lập điều chỉnh nhiệm vụ và trình thẩm định, phê duyệt để thực hiện theo đúng Quy định này. Điều 13. Hiệu lực thi hành 1. Bản Quy định này có giá trị và được thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. 2. Những nội dung không nêu trong Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Mọi quy định khác của UBND tỉnh ban hành trước đây trái với các quy định trong Quy định này thì không áp dụng mà áp dụng theo Quy định này. Điều 14. Tổ chức thực hiện 1. Các tổ chức cá nhân liên quan và các cơ quan quy định tại Điều 9 của Quy định này căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định trong Quy định này. 2. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, ngành, UBND cấp huyện, các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Nguyên", "promulgation_date": "15/10/2013", "sign_number": "22/2013/QĐ-UBND", "signer": "Đặng Viết Thuần", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1506-QD-UBND-2023-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-hoat-dong-khoa-hoc-So-Khoa-hoc-Tra-Vinh-581969.aspx
Quyết định 1506/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hoạt động khoa học Sở Khoa học Trà Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1506/QĐ-UBND Trà Vinh, ngày 05 tháng 10 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 3534/QĐ-BKHCN ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ); Quyết định số 1826/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ);Quyết định số 1564/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ; Quyết định số 1668/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ; Quyết định số 2105/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số:1965/TTr-SKHCN ngày 29 tháng 9 năm 2023. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này Danh mục 13 (mười ba) thủ tục hành chính (TTHC), bãi bỏ 10 (mười) TTHC được công bố tại Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh và phê duyệt 13 (mười ba) quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC. Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ Quyết định này thông báo và đăng tải công khai Danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa; Danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi, chức năng quản lý. Truy cập địa chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn để khai thác, sử dụng dữ liệu TTHC được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia; cung cấp nội dung TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và niêm yết, công khai TTHC theo quy định. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Quỳnh Thiện PHỤ LỤC I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) STT Tên thủ tục hành chính Mức độ cung cấp dịch vụ Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí Cơ quan thực hiện Cách thức thực hiện Căn cứ pháp lý 1 Thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu TTHC còn lại - Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; - Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc; - Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh Không Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân dân tỉnh - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017. - Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ. - Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ. 2 Thủ tục hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu TTHC còn lại - Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. - Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc. - Văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh Không Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân dân tỉnh - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017. - Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ. - Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ. 3 Thủ tục mua sáng chế, sáng kiến TTHC còn lại - Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. - Đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc. - Văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh Không Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân dân tỉnh - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017. - Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ. - Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ. 4 Thủ tục hỗ trợ kinh phí hoặc mua công nghệ được tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực TTHC còn lại - Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. - Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc. - Văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh Không Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân dân tỉnh - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017. - Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ. - Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ. 5 Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Toàn trình Thủ tục hành chính 4 tại chỗ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh Không Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo) - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Trực tuyến - Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013. - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. - Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ. 6 Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước Toàn trình Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh Không Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo) - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Trực tuyến - Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013. - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. - Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ. 7 Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Toàn trình - Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước, tổ chức mua kết quả phải thực hiện đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ tại tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh. - Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh Không Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo) - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Trực tuyến - Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013. - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. - Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ. 8 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ 1.001786 Toàn trình 15 ngày làm việc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh Phí: 3.000.000 đồng Sở Khoa học và Công nghệ - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Trực tuyến - Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013. - Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ. - Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ. - Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ. - Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN . 9 Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công Nghệ 1.001747 Toàn trình 10 ngày làm việc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh Phí: - Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức KH&CN: 1.000.000 đồng. - Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN: 1.000.000 đồng. - Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức KH&CN: 1.500.000 đồng. - Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức KH&CN: 1.500.000 đồng. - Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức KH&CN: 1.000.000 đồng. - Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN: 2.000.000 đồng. Sở Khoa học và Công nghệ - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Trực tuyến - Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013. - Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ. - Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ. - Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ. - Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN . 10 Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ 1.001716 Toàn trình 15 ngày làm việc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh Phí: 3.000.000 đồng Sở Khoa học và Công nghệ - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Trực tuyến - Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013. - Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ. - Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ. - Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ. - Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN . 11 Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ 1.001677 Toàn trình 10 ngày làm việc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh Phí: - Đối với trường hợp trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng. - Đối với trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.500.000 đồng. - Đối với trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng. - Đối với trường hợp đăng ký thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng. - Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của văn phòng đại diện, chi nhánh: 2.000.000 đồng. Sở Khoa học và Công nghệ - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Trực tuyến - Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013. - Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ. - Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ. - Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ. - Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN . 12 Thủ tục xem xét kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu cho cá nhân giữ chức danh khoa học, chức danh công nghệ tại tổ chức khoa học và công nghệ công lập 2.000461 Còn lại Quyết định kéo dài thời gian công tác được gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan biết trước thời điểm nghỉ hưu ít nhất 06 tháng Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh Không Sở Khoa học và Công nghệ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013; - Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ. 13 Thủ tục đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước 1.001565 Còn lại - Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 07 ngày làm việc, bộ, ngành, địa phương tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thuyết minh đã hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định hoặc ngày nhận được ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập, trên cơ sở kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp, Tổ thẩm định, ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có) và báo cáo kết quả của đơn vị chức năng, Thủ trưởng bộ, ngành, địa phương phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi ký quyết định phê duyệt, bộ, ngành, địa phương thông báo công khai kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp và đăng tải tối thiểu 60 ngày trên cổng thông tin điện tử của bộ, ngành, địa phương. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh Không Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013; - Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; - Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước. PHỤ LỤC II DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 05/10/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh) STT Tên thủ tục hành chính 1 Thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu 1.002935 2 Thủ tục hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu 2.001164 3 Thủ tục mua sáng chế, sáng kiến 2.001148 4 Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 1.004473 5 Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước 1.004460 6 Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 1.004467 7 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ 8 Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ 9 Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ 10 Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ PHỤ LỤC III QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 05/10/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh) 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu Tổng thời gian thực hiện TTHC: 25 (ngày làm việc) x 08 giờ = 200 giờ. Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Trước hạn (2đ) Đúng hạn (1đ) Quá hạn (0đ) Bước 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trà kết quả - Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 2 Phòng Quản lý khoa học Trưởng phòng Xem xét, chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý 04 giờ Bước 2.1 Phòng Quản lý khoa học Chuyên viên - Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: + Hồ sơ không hợp lệ: văn bản yêu cầu bổ sung trong 3 ngày; + Hồ sơ hợp lệ, dự thảo: Giấy mời, Quyết định thành lập hội đồng đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu; - Tổ chức họp Hội đồng đánh giá kết quả. 120 giờ Bước 2.2 Hội đồng đánh giá kết quả Thành viên Biên bản họp hội đồng đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu Bước 2.3 Phòng Quản lý khoa học Chuyên viên Trên cơ sở kết luận của Hội đồng đánh giá tham mưu Tờ trình trình UBND tỉnh công nhận kết quả (kèm Dự thảo Quyết định công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu) 08 giờ Bước 3 Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ - Phê duyệt hồ sơ, văn bản 04 giờ Bước 4 Văn phòng Văn thư - Đóng dấu; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 5 Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) Lãnh đạo UBND tỉnh - Xem xét, phê duyệt kết quả; - Chưa phù hợp thì trả lời bằng văn bản. 52 giờ Bước 6 Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) Văn thư - Đóng dấu; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 7 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân 2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu Tổng thời gian thực hiện TTHC: 25 (ngày làm việc) x 08 giờ = 200 giờ. Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Trước hạn (2đ) Đúng hạn (1đ) Quá Hạn (0đ) Bước 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả - Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 2 Phòng Quản lý công nghệ Lãnh đạo phòng Quản lý công nghệ - Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý 04 giờ Chuyên viên phòng Quản lý công nghệ - Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: + Hồ sơ không hợp lệ: văn bản yêu cầu bổ sung trong 3 ngày; + Hồ sơ hợp lệ, lấy ý kiến UBND tỉnh, dự thảo: Tờ trình, quyết định thành lập hội đồng đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; - Tổ chức họp Hội đồng đánh giá kết quả; - Tờ trình, văn bản Phê duyệt kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để xem xét hỗ trợ; - Trình lãnh đạo phê duyệt. 84 giờ Hội đồng đánh giá kết quả Thành viên Biên bản hội đồng đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 64 giờ Bước 3 Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ - Phê duyệt hồ sơ, văn bản 04 giờ Bước 4 Văn phòng Văn Thư - Cho số, đóng dấu. - Chuyển hồ sơ, văn bản UBND tỉnh. 04 giờ Bước 5 Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) Lãnh đạo UBND tỉnh - Xem xét, phê duyệt kết quả; - Chưa phù hợp thì trả lời bằng văn bản; - Gửi kết quả về Sở Khoa học và Công nghệ. 36 giờ Bước 6 Văn thư Văn thư - Đóng dấu; - Chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Bước 7 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân 3. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục mua sáng chế, sáng kiến Tổng thời gian thực hiện TTHC: 25 (ngày làm việc) x 08 giờ = 200 giờ. Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Trước hạn (2đ) Đúng hạn (1đ) Quá hạn (0đ) Bước 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả - Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 2 Phòng Quản lý công nghệ Lãnh đạo phòng Quản lý công nghệ - Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý 04 giờ Chuyên viên phòng Quản lý công nghệ - Kiểm tra, xác nhận tính đầu đủ và hợp lệ của hồ sơ: + Hồ sơ không hợp lệ: văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện trong 3 ngày; + Hồ sơ hợp lệ, lấy ý kiến UBND tỉnh, dự thảo: Tờ trình, quyết định thành lập Hội đồng đánh giá sáng chế, sáng kiến; - Tổ chức họp hội đồng đánh giá sáng chế, sáng kiến; - Tờ trình, văn bản Phê duyệt sáng chế, sáng kiến để xem xét mua; - Trình lãnh đạo phê duyệt. 84 giờ Hội đồng đánh giá sáng chế, sáng kiến Thành viên Biên bản hội đồng đánh giá sáng chế, sáng kiến 64 giờ Bước 3 Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ - Phê duyệt hồ sơ, văn bản 04 giờ Bước 4 Văn phòng Văn Thư - Cho số, đóng dấu; - Chuyển hồ sơ, văn bản UBND tỉnh. 04 giờ Bước 5 Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) Lãnh đạo UBND tỉnh - Xem xét, phê duyệt kết quả; - Chưa phù hợp thì trả lời bằng văn bản; - Gửi kết quả về Sở Khoa học và Công nghệ. 36 giờ Bước 6 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân 4. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục hỗ trợ kinh phí hoặc mua công nghệ được tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực Tổng thời gian thực hiện TTHC: 25 (ngày làm việc) x 08 giờ = 200 giờ. Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Trước hạn (2đ) Đúng hạn (1đ) Quá hạn (0đ) Bước 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả - Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 2 Phòng Quản lý công nghệ Lãnh đạo phòng Quản lý công nghệ - Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý; 04 giờ Chuyên viên phòng Quản lý công nghệ - Kiểm tra, xác nhận tính đầu đủ và hợp lệ của hồ sơ: + Hồ sơ không hợp lệ: Văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện trong 3 ngày; + Hồ sơ hợp lệ, lấy ý kiến UBND tỉnh, dự thảo: Tờ trình, quyết định thành lập Hội đồng đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí hoặc mua công nghệ được tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực; - Tổ chức họp Hội đồng đánh giá; - Tờ trình, văn bản Phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ để xem xét hỗ trợ; - Trình lãnh đạo phê duyệt. 84 giờ Hội đồng đánh giá kết quả Thành viên Biên bản hội đồng đánh giá 64 giờ Bước 3 Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ - Phê duyệt hồ sơ, văn bản 04 giờ Bước 4 Văn phòng Văn Thư - Cho số, đóng dấu. - Chuyển hồ sơ, văn bản UBND tỉnh. 04 giờ Bước 5 Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) Lãnh đạo UBND tỉnh - Xem xét, phê duyệt kết quả; - Chưa phù hợp thì trả lời bằng văn bản; - Gửi kết quả về Sở Khoa học và Công nghệ. 36 giờ Bước 6 Văn thư Văn thư - Đóng dấu; - Chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Bước 7 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân 5. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Tổng thời gian thực hiện TTHC: TTHC 4 tại chỗ Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Trước hạn (2đ) Đúng hạn (1đ) Quá hạn (0đ) Bước 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả - Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ. Bước 2 Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo) Lãnh đạo Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Xem xét, chuyển hồ sơ cho viên chức xử lý Bước 3 Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo) Viên chức Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận để yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ; - Hồ sơ hợp lệ: tham mưu lãnh đạo Trung tâm dự thảo Giấy chứng nhận. Bước 4 Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo) Lãnh đạo Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Xem xét, trình lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt Giấy chứng nhận Bước 5 Sở Khoa học và Công nghệ Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ Xem xét, phê duyệt Giấy chứng nhận Bước 6 Văn phòng Văn thư Đóng dấu, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Bước 7 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân 6. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước Tổng thời gian thực hiện TTHC: 05 (ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ. Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Trước hạn (2đ) Đúng hạn (1đ) Quá Hạn (0đ) Bước 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả - Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 2 Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Lãnh đạo Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Xem xét, chuyển hồ sơ cho viên chức xử lý 04 giờ Bước 3 Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Viên chức Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận để yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ; - Hồ sơ hợp lệ: tham mưu lãnh đạo Trung tâm dự thảo Giấy chứng nhận. 08 giờ Bước 4 Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Lãnh đạo Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Xem xét, trình lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt Giấy chứng nhận 08 giờ Bước 5 Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ Xem xét, phê duyệt Giấy chứng nhận 08 giờ Bước 6 Văn phòng Sở Văn thư Đóng dấu, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả 04 giờ Bước 7 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân 04giờ 7. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Tổng thời gian thực hiện TTHC: Theo Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ không quy định thời gian. Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Trước hạn (2đ) Đúng hạn (1đ) Quá hạn (0đ) Bước 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả - Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 2 Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Lãnh đạo Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Xem xét, chuyển hồ sơ cho viên chức xử lý Bước 3 Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Viên chức Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: trả lại hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận để yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ; - Hồ sơ hợp lệ: tham mưu Lãnh đạo Trung tâm dự thảo Thông báo xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả cho tổ chức. Bước 4 Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Lãnh đạo Trung tâm Thông tin, Thống kê và khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo Xem xét, trình lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt văn bản Bước 5 Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ Xem xét, phê duyệt văn bản Bước 6 Văn phòng Văn thư Đóng dấu, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Bước 7 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả cho tổ chức 8. Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ Tổng thời gian thực hiện TTHC: 15 (ngày làm việc) x 08 giờ = 120 giờ Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Trước hạn (2đ) Đúng hạn (1đ) Quá hạn (0đ) Bước 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả - Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 2 Phòng Quản lý khoa học Trưởng phòng Xem xét, chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý 04 giờ Bước 2.1 Phòng Quản lý khoa học Chuyên viên Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu của quy định hiện hành: dự thảo văn bản trả lời (nêu rõ lý do); - Hồ sơ đáp ứng yêu cầu của quy định hiện hành: dự thảo Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. 96 giờ Bước 2.2 Phòng Quản lý khoa học Trưởng phòng Xem xét, trình lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ. 08 giờ Bước 3 Sở Khoa học và Công nghệ Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ - Phê duyệt hồ sơ, văn bản 04 giờ Bước 4 Văn phòng Văn thư - Đóng dấu; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 5 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân 9. Tên thủ tục hành chính: Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ Tổng thời gian thực hiện TTHC: 10 (ngày làm việc) x 08 giờ = 80 giờ Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Trước hạn (2đ) Đúng hạn (1đ) Quá hạn (0đ) Bước 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả - Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 2 Phòng Quản lý khoa học Trưởng phòng Xem xét, chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý 04 giờ Bước 2.1 Phòng Quản lý khoa học Chuyên viên Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu của quy định hiện hành: dự thảo văn bản trả lời (nêu rõ lý do). - Hồ sơ đáp ứng yêu cầu của quy định hiện hành: dự thảo Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. 56 giờ Bước 2.2 Phòng Quản lý khoa học Trưởng phòng Xem xét, trình lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ 08 giờ Bước 3 Sở Khoa học và Công nghệ Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ - Phê duyệt hồ sơ, văn bản 04 giờ Bước 4 Văn phòng Văn thư - Đóng dấu; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 5 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân 10. Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ Tổng thời gian thực hiện TTHC: 15 (ngày làm việc) x 08 giờ = 120 giờ. Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Trước hạn (2đ) Đúng hạn (1đ) Quá hạn (0đ) Bước 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả - Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 2 Phòng Quản lý khoa học Trưởng phòng Xem xét, chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý 04 giờ Bước 2.1 Phòng Quản lý khoa học Chuyên viên Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu của quy định hiện hành: dự thảo văn bản trả lời (nêu rõ lý do); - Hồ sơ đáp ứng yêu cầu của quy định hiện hành: dự thảo Giấy Chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh. 96 giờ Bước 2.2 Phòng Quản lý khoa học Trưởng phòng Xem xét, trình lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ 08 giờ Bước 3 Sở Khoa học và Công nghệ Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ Phê duyệt hồ sơ, văn bản 04 giờ Bước 4 Văn phòng Văn thư - Đóng dấu; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 5 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân 11. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ. Tổng thời gian thực hiện TTHC: 10 (ngày làm việc) x 08 giờ = 80 giờ. Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Trước hạn (2đ) Đúng hạn (1đ) Quá hạn (0đ) Bước 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả - Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 2 Phòng Quản lý khoa học Trưởng phòng Xem xét, chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý 04 giờ Bước 2.1 Phòng Quản lý khoa học Chuyên viên Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu của quy định hiện hành: dự thảo văn bản trả lời (nêu rõ lý do); - Hồ sơ đáp ứng yêu cầu của quy định hiện hành: dự thảo Giấy Chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh. 56 giờ Bước 2.2 Phòng Quản lý khoa học Trưởng phòng Xem xét, trình lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ 08 giờ Bước 3 Sở Khoa học và Công nghệ Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ - Phê duyệt hồ sơ, văn bản 04 giờ Bước 4 Văn phòng Văn thư - Đóng dấu; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 5 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân 12. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục xem xét kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu cho cá nhân giữ chức danh khoa học, chức danh công nghệ tại tổ chức khoa học và công nghệ công lập Tổng thời gian thực hiện TTHC: Quyết định kéo dài thời gian công tác được gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan biết trước thời điểm nghỉ hưu ít nhất 06 tháng. Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Trước hạn (2đ) Đúng hạn (1đ) Quá hạn (0đ) Bước 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả - Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ. Bước 2 Văn phòng Chánh văn phòng Xem xét, chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách công tác tổ chức xử lý Bước 2.1 Văn phòng Chuyên viên Tham mưu Chánh Văn phòng tham mưu Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ tiếp nhận hồ sơ, xem xét, đánh giá các điều kiện của người có nguyện vọng được kéo dài thời gian công tác; - Trường hợp phải gửi cơ quan có thẩm quyền quyết định, hồ sơ đề nghị kéo dài thời gian công tác gửi đến cơ quan có thẩm quyền để xem xét trước thời điểm nghỉ hưu ít nhất 07 tháng. Bước 2.2 Văn phòng Chánh văn phòng Trình Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ quyết định theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc kéo dài thời gian công tác của cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ Bước 3 Sở Khoa học và Công nghệ Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ Phê duyệt kết quả Bước 4 Văn phòng Văn thư - Đóng dấu; - Chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Bước 5 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả cho cá nhân 13. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước Tổng thời gian thực hiện TTHC: - Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 07 ngày làm việc, bộ, ngành, địa phương tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thuyết minh đã hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định hoặc ngày nhận được ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập, trên cơ sở kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp, Tổ thẩm định, ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có) và báo cáo kết quả của đơn vị chức năng, Thủ trưởng bộ, ngành, địa phương phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia. Bước thực hiện Đơn vị thực hiện Người thực hiện Kết quả thực hiện Thời gian quy định Trước hạn (2đ) Đúng hạn (1đ) Quá hạn (0đ) Bước 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả - Viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ. 04 giờ Bước 2 Sở Khoa học và Công nghệ (Phòng Quản lý khoa học) Trưởng phòng Xem xét, chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý Bước 3 Sở Khoa học và Công nghệ (Phòng Quản lý khoa học) Chuyên viên Tham mưu Trưởng phòng, tham mưu Lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ 07 ngày làm việc Bước 4 Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ) Lãnh đạo UBND tỉnh Tổ chức Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đối với những hồ sơ hợp lệ và thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ Bước 5 Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ) Lãnh đạo UBND tỉnh Trên cơ sở kết luận của hội đồng, của tổ thẩm định, ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có) và báo cáo kết quả của đơn vị chức năng, lãnh đạo UBND tỉnh ký quyết định phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thuyết minh đã hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định hoặc ngày nhận được ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập. Bước 6 Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) Văn thư - Đóng dấu; - Chuyển hồ sơ. Bước 7 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Công chức tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả cho cá nhân Bước 8 Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi ký quyết định phê duyệt, UBND tỉnh thông báo công khai kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp và đăng tải tối thiểu 60 ngày trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
{ "issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh", "promulgation_date": "05/10/2023", "sign_number": "1506/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Quỳnh Thiện", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-10-2019-QD-UBND-thuc-hien-chinh-sach-uu-dai-nguoi-co-cong-voi-cach-mang-Thanh-Hoa-414836.aspx
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 10/2019/QĐ-UBND Thanh Hóa, ngày 22 tháng 4 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1292/2009/QĐ-UBND NGÀY 29/4/2009 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP CẤP PHÁT, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, ngày 14/5/2016 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn Luật ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Căn cứ Thông tư số 101/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 22/TTr-SLĐTBXH ngày 05/3/2019 về việc Bãi bỏ Quyết định số 1292/2009/QĐ- UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 1292/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến. Lý do: Việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo Thông tư số 101/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính. Điều 2. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2019. Điều 3. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phạm Đăng Quyền
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa", "promulgation_date": "22/04/2019", "sign_number": "10/2019/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Đăng Quyền", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Ke-hoach-7311-KH-UBND-2018-cong-tac-dinh-duong-trong-tinh-hinh-moi-Dong-Nai-391670.aspx
Kế hoạch 7311/KH-UBND 2018 công tác dinh dưỡng trong tình hình mới Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 7311/KH-UBND Đồng Nai, ngày 13 tháng 7 năm 2018 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC DINH DƯỠNG TRONG TÌNH HÌNH MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 Thực hiện Chỉ thị số 46/CT-TTg ngày 21/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác dinh dưỡng trong tình hình mới, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác dinh dưỡng trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020 như sau: Phần I ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ DINH DƯỠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2013 - 2017 1. Công tác triển khai Thực hiện Quyết định số 226/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt “Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai đã ban hành Kế hoạch số 11446/KH-UBND ngày 30/12/2013 về thực hiện Chiến lược dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013 - 2020, giao Sở Y tế là cơ quan đầu mối triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch. Các sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ, các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn có bộ phận, cán bộ phụ trách công tác dinh dưỡng; 100% ấp, khu phố có cộng tác viên dinh dưỡng. 2. Công tác truyền thông, vận động, giáo dục phổ biến kiến thức và thực hành dinh dưỡng đến người dân a) Qua 05 năm (2013 - 2017) thực hiện Kế hoạch chiến lược quốc gia về dinh dưỡng tại Đồng Nai, công tác truyền thông được đẩy mạnh, đã kịp thời giáo dục, phổ biến kiến thức, vận động thực hành dinh dưỡng hợp lý. b) Hàng năm, tổ chức nhiều đợt truyền thông với nhiều nội dung về dinh dưỡng như: Nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 06 tháng đầu, hướng dẫn chế độ ăn cho trẻ nhỏ, các lời khuyên về dinh dưỡng, góp phần tích cực trong việc chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân. 3. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu của Chiến lược dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 - 2017 a) Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) của trẻ em dưới 05 tuổi trên toàn tỉnh đã giảm nhanh: Từ 10,4% năm 2013 xuống 8,6% năm 2017 đạt mục tiêu đề ra. b) Quản lý, theo dõi gần 100% bà mẹ có thai và bà mẹ có con nhỏ < 05 tuổi. c) Trên 90% phụ nữ có thai được uống viên sắt. d) Từ năm 2013 - 2017 đã cho 99,4% (1.370.153/1.378.711 lượt) trẻ 6 - 36 tháng tuổi uống bổ sung Vitamin A. đ) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối I-ốt (đủ tiêu chuẩn phòng bệnh từ 20 ppm - 40 ppm) giảm dần: Năm 2013 là 73,05% tới năm 2017 là 61,7%; I-ốt niệu trung vị năm 2017 là 8,81 mcg/dl thấp hơn tiêu chuẩn phòng bệnh (≥ 10 mcg/dl). e) Trong giai đoạn này đã tiến hành 02 đợt khám sàng lọc bướu cổ cho 4.863 em học sinh từ 6 - 10 tuổi tại các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh. Năm 2014 tỷ lệ bướu cổ ở học sinh 6 - 10 tuổi là 1,7%, năm 2017 tỷ lệ này giảm còn 1,2 %. g) Trong 05 năm qua tỷ lệ trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 06 tháng đầu đời tăng (năm 2010 0%, năm 2015 đạt 32,4%, năm 2017 đạt 43,7%), đạt so với chỉ tiêu kế hoạch chiến lược đề ra. 4. Đánh giá chung Qua thời gian triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh, một số chỉ tiêu đạt và vượt Kế hoạch nhưng tỷ lệ còn thấp như: tỷ lệ trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 06 tháng đầu đời, tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối I-ốt. Nguyên nhân do công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về dinh dưỡng tại một số địa phương gặp khó khăn, địa bàn rộng, dân cư sống không tập trung. Phần 2 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC DINH DƯỠNG TRONG TÌNH HÌNH MỚI I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu tổng quát Đến năm 2020, bữa ăn của người dân được cải thiện, cân đối hơn về chất lượng, bảo đảm an toàn vệ sinh; giảm suy dinh dưỡng trẻ em, đặc biệt thể thấp còi được giảm mạnh, góp phần nâng cao tầm vóc và thể lực của người Việt Nam, kiểm soát có hiệu quả tình trạng thừa cân, béo phì, góp phần hạn chế các bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường, các bệnh không nhiễm khác và dinh dưỡng cho người cao tuổi. 2. Các mục tiêu cụ thể a) Mục tiêu 01: Tiếp tục cải thiện, nâng cao chất lượng bữa ăn của người dân. Chỉ tiêu: - Tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng ăn vào bình quân đầu người dưới 1.800 Kcal giảm xuống 5% vào năm 2020. - Tỷ lệ hộ gia đình có khẩu phần ăn cân đối (tỷ lệ các chất sinh nhiệt P:L:G = 14:18:68) đạt 75% vào năm 2020. b) Mục tiêu 02: Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em. Chỉ tiêu: - Giảm tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn ở phụ nữ tuổi sinh đẻ xuống 12% vào năm 2020. - Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh dưới 2.500 gam xuống dưới 3% vào năm 2020. - Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 05 tuổi xuống còn 23% vào năm 2020. - Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 05 tuổi xuống dưới 8,6% năm 2020. - Khống chế tỷ lệ béo phì ở trẻ em dưới 05 tuổi ở mức dưới 5% ở nông thôn và dưới 10% ở thành phố lớn vào năm 2020. c) Mục tiêu 03: Cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng Chỉ tiêu: - Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi có hàm lượng vitamin A huyết thanh thấp (0,7 μmol/l) xuống dưới 8% vào năm 2020. - Đến năm 2020 đảm bảo 20% trẻ từ 02 - 05 tuổi được tẩy giun định kỳ. - Giảm tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai xuống còn 23% vào năm 2020. - Đến năm 2020 đảm bảo 100% phụ nữ mang thai được bổ sung viên sắt folic/viên đa vi chất dinh dưỡng - Giảm tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em dưới 05 tuổi xuống 15% vào năm 2020. - Đến năm 2020, tỷ lệ hộ gia đình dùng muối i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh (≥ 20 ppm) đạt > 95%, mức trung vị i-ốt niệu của bà mẹ có con dưới 05 tuổi đạt từ 10 - 20 μg/dl. d) Mục tiêu 04: Từng bước kiểm soát có hiệu quả tình trạng thừa cân, béo phì và yếu tố nguy cơ của một số bệnh mạn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng người trưởng thành. Chỉ tiêu: - Kiểm soát tình trạng béo phì ở người trưởng thành ở mức 12% vào năm 2020. - Khống chế tỷ lệ người trưởng thành có cholesterol trong máu cao (> 5,2 mmol/L) ở mức dưới 30% vào năm 2020. đ) Mục tiêu 05: Nâng cao hiểu biết và tăng cường thực hành dinh dưỡng hợp lý. Chỉ tiêu: - Tỷ lệ trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 06 tháng đầu đạt trên 60% vào năm 2020. - Tỷ lệ bà mẹ có kiến thức và thực hành dinh dưỡng đúng đối với trẻ ốm đạt 80% vào năm 2020. - Tỷ lệ nữ thanh thiếu niên được huấn luyện về dinh dưỡng và kiến thức cơ bản về làm mẹ đạt 75% vào năm 2020. - Đảm bảo đến năm 2020 có 85% phụ huynh các trường mầm non và 50% phụ huynh và học sinh trường tiểu học biết thông tin về hệ thống phòng khám tư vấn dinh dưỡng. e) Mục tiêu 06: Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của mạng lưới dinh dưỡng tại cộng đồng và cơ sở y tế. Chỉ tiêu: - Bảo đảm 75% cán bộ chuyên trách dinh dưỡng tuyến tỉnh và 50% tuyến huyện được đào tạo chuyên ngành dinh dưỡng cộng đồng từ 01 đến 03 tháng. - Bảo đảm 100% cán bộ chuyên trách dinh dưỡng tuyến xã và cộng tác viên dinh dưỡng được tập huấn, cập nhật kiến thức về chăm sóc dinh dưỡng. - 50% bệnh viện tuyến tỉnh và 20% bệnh viện tuyến huyện có cán bộ dinh dưỡng tiết chế. - 95% cơ sở y tế tuyến tỉnh và 50% cơ sở y tế tuyến huyện có triển khai hoạt động tư vấn và thực hiện thực đơn về chế độ dinh dưỡng hợp lý cho một số nhóm bệnh và đối tượng đặc thù bao gồm người cao tuổi, người nhiễm HIV/AIDS và Lao vào năm 2020. - Đảm bảo đến năm 2020 có 50% các trường mầm non có nhân viên phụ trách sức khỏe học đường được tập huấn về dinh dưỡng. - Đảm bảo đến năm 2020 có 100% các trường mầm non và trường tiểu học bán trú có ít nhất 02 cấp dưỡng được tập huấn về dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm. - Đến năm 2020 bảo đảm 75% Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố có đủ năng lực giám sát về dinh dưỡng. II. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Giải pháp về chính sách a) Tiếp tục tập trung chỉ đạo để thực hiện chỉ tiêu giảm suy dinh dưỡng thể nhẹ cân. Đưa chỉ tiêu giảm suy dinh dưỡng thể thấp còi là một chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu về dinh dưỡng; b) Hoàn thiện cơ chế phối hợp liên ngành, đặc biệt là phối hợp chặt chẽ giữa Sở Y tế với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Công Thương trong triển khai thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng. Có giải pháp tích cực huy động, khuyến khích sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, các doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện Chiến lược về dinh dưỡng; c) Thực hiện nghiêm các quy định về dinh dưỡng và thực phẩm do Bộ Y tế đề ra trong giai đoạn mới 2018 - 2020: Rà soát các quy định về sản xuất, kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ; tăng cường vi chất vào thực phẩm; thực hiện chính sách nghỉ thai sản hợp lý, khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ; nghiên cứu đề xuất chính sách hỗ trợ dinh dưỡng học đường cho lứa tuổi mầm non và tiểu học; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và cung ứng các sản phẩm dinh dưỡng đặc thù hỗ trợ cho vùng nghèo, vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đặc biệt là phụ nữ có thai, trẻ em dưới 05 tuổi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. 2. Giải pháp về nguồn lực a) Phát triển nguồn nhân lực - Sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ làm công tác dinh dưỡng, an toàn thực phẩm trong các trường trên địa bàn tỉnh. - Đào tạo cán bộ chuyên sâu làm công tác dinh dưỡng (sau đại học, cử nhân, kỹ thuật viên dinh dưỡng, dinh dưỡng tiết chế). - Củng cố và phát triển đội ngũ cán bộ làm công tác dinh dưỡng đặc biệt là mạng lưới cán bộ chuyên trách và cộng tác viên dinh dưỡng ở tuyến cơ sở. Nâng cao năng lực quản lý điều hành các chương trình hoạt động dinh dưỡng cho cán bộ từ tỉnh đến cơ sở. - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo theo nhu cầu của địa phương, ưu tiên đào tạo nhân lực đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa và vùng có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao với các hình thức phù hợp (đào tạo cử tuyển, đào tạo theo địa chỉ, theo nhu cầu). b) Nguồn lực tài chính - Xã hội hóa, đa dạng các nguồn lực tài chính và từng bước nâng mức đầu tư cho công tác dinh dưỡng từ nguồn ngân sách của Trung ương, ngân sách địa phương, các nguồn vốn huy động hợp pháp khác, trong đó ngân sách nhà nước đầu tư chủ yếu thông qua dự án và chương trình mục tiêu Quốc gia. - Quản lý và điều phối có hiệu quả nguồn lực tài chính, bảo đảm sự bình đẳng trong chăm sóc dinh dưỡng cho người dân. Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng kinh phí thực hiện. 3. Giải pháp về tuyên truyền vận động và thông tin truyền thông giáo dục dinh dưỡng a) Đẩy mạnh công tác truyền thông vận động, nâng cao kiến thức về tầm quan trọng của công tác dinh dưỡng đối với sự phát triển toàn diện về tầm vóc, thể chất và trí tuệ của người dân cho các cấp, các ngành và các tầng lớp Nhân dân. b) Triển khai các hoạt động truyền thông đại chúng với các loại hình, phương thức, nội dung phù hợp với từng vùng, miền và từng độ tuổi, nhóm đối tượng nhằm nâng cao hiểu biết và thực hành dinh dưỡng hợp lý, đặc biệt là phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi, khống chế thừa cân - béo phì và các bệnh mạn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng cho mọi tầng lớp Nhân dân. c) Đẩy mạnh công tác phối hợp giáo dục dinh dưỡng và thể chất cho trẻ em trong hệ thống trường học. Xây dựng và triển khai chương trình dinh dưỡng học đường; xây dựng mô hình phù hợp với từng vùng miền và đối tượng. 4. Giải pháp về chuyên môn kỹ thuật a) Nghiên cứu xây dựng các chương trình, dự án và các giải pháp can thiệp hiệu quả, góp phần cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất của người dân phù hợp theo vùng, miền, ưu tiên cho những vùng khó khăn, dân tộc thiểu số và các nhóm đối tượng có nguy cơ khác. b) Chăm sóc, dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ trước, trong và sau sinh. Thúc đẩy nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 06 tháng đầu và ăn bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 02 tuổi. c) Nâng cao năng lực giám sát dinh dưỡng và thực phẩm ở huyện và xã nhằm giám sát diễn biến tiêu thụ thực phẩm và tình trạng dinh dưỡng một cách hệ thống. d) Phát triển và nâng cao hiệu quả mạng lưới dịch vụ, tư vấn và phục hồi dinh dưỡng trên toàn tỉnh. đ) Đa dạng hóa sản xuất, chế biến và sử dụng các loại thực phẩm sẵn có ở địa phương. Phát triển hệ sinh thái vườn - ao - chuồng, bảo đảm sản xuất, lưu thông, phân phối và sử dụng thực phẩm an toàn. Tăng cường sử dụng cá, sữa, rau trong bữa ăn hàng ngày. e) Thiết lập hệ thống giám sát, cảnh báo sớm tình trạng mất an ninh thực phẩm và an ninh thực phẩm hộ gia đình từ tỉnh đến xã. Xây dựng kế hoạch để đáp ứng kịp thời trong tình trạng khẩn cấp. 5. Giải pháp về khoa học công nghệ a) Khuyến khích nâng cao năng lực, nghiên cứu khoa học về dinh dưỡng và thực phẩm, phát triển và chuyển giao công nghệ về chọn, tạo giống mới có hàm lượng các chất dinh dưỡng thích hợp. b) Đẩy mạnh tin học hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành dinh dưỡng và an toàn thực phẩm. c) Tăng cường sử dụng thông tin và bằng chứng khoa học trong xây dựng chính sách, lập kế hoạch, chương trình, dự án về dinh dưỡng ở các cấp, đặc biệt là phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi và thiếu vi chất dinh dưỡng. d) Áp dụng kinh nghiệm và thành tựu khoa học dinh dưỡng trong dự phòng béo phì, hội chứng chuyển hóa và các bệnh mạn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng. đ) Chủ động hợp tác các viện, trường trong khu vực và toàn tỉnh trong lĩnh vực nghiên cứu, đào tạo để nhanh chóng tiếp cận các chuẩn mực khoa học và công nghệ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. e) Tăng cường hợp tác và hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước một cách toàn diện để hỗ trợ, thúc đẩy triển khai thực hiện Chiến lược của tỉnh. g) Lồng ghép các dự án trên địa bàn tỉnh để hoạt động của Chiến lược dinh dưỡng thực hiện được các mục tiêu. III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM 1. Sở Y tế a) Xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện Kế hoạch dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh, là cơ quan đầu mối triển khai, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch; chú trọng các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra để đưa vào kế hoạch cụ thể hàng năm của ngành; đánh giá kết quả đạt được để có chỉ đạo kịp thời, đồng thời đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương phối hợp ngành y tế triển khai kế hoạch. b) Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị, cơ sở y tế triển khai các hoạt động chuyên môn về dinh dưỡng đạt kết quả tốt. c) Chủ trì theo dõi, tổng hợp, điều phối và đánh giá việc triển khai thực hiện kế hoạch. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư a) Phối hợp với Sở Y tế thực hiện Kế hoạch, đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về dinh dưỡng vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và giai đoạn. b) Tham mưu đề xuất UBND tỉnh nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia Y tế - Dân số cho các chương trình, dự án liên quan đến thực hiện kế hoạch dinh dưỡng của tỉnh, bố trí vốn phân bổ của Trung ương cho công tác này đạt kết quả. 3. Sở Tài chính xem xét, thẩm định, bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định. 4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn a) Xây dựng kế hoạch và giải pháp của ngành trong việc đảm bảo an ninh lương thực hộ gia đình. b) Chỉ đạo hướng dẫn và hỗ trợ việc phát triển hệ sinh thái VAC gia đình; giám sát dự báo về an ninh lương thực tại địa phương; xây dựng và triển khai chương trình cung cấp nước sạch nông thôn. c) Tổ chức, chỉ đạo các hội thi nông dân làm kinh tế vườn giỏi nhằm hỗ trợ dinh dưỡng. 5. Sở Giáo dục và Đào tạo a) Có kế hoạch cụ thể thực hiện Kế hoạch này, đưa kiến thức dinh dưỡng vào trường học nhằm nâng cao nhận thức về dinh dưỡng cho cán bộ, giáo viên, học sinh, sinh viên. b) Xây dựng mô hình dinh dưỡng trường học; chỉ đạo nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non và các bếp ăn tập thể trường học. c) Tổ chức các buổi sinh hoạt ngoại khóa cho học sinh các cấp về kiến thức dinh dưỡng, ăn uống hợp lý, phòng chống các bệnh mạn tính không lây có liên quan đến dinh dưỡng. d) Phối hợp với Sở Y tế tổ chức đào tạo, tập huấn về kiến thức, thực hành dinh dưỡng cho cán bộ, giáo viên và những người làm công tác dinh dưỡng tại các trường học. 6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội a) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện các chính sách, chế độ liên quan đến dinh dưỡng cho người nghèo, đồng bào vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, các đối tượng do ngành quản lý. b) Phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền, hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng hợp lý cho công nhân, người lao động, trẻ em và đối tượng có liên quan. 7. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Y tế, các cơ quan liên quan có kế hoạch thực hiện các giải pháp về khoa học công nghệ liên quan đến lĩnh vực dinh dưỡng, an toàn thực phẩm. 8. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai phối hợp với Sở Y tế, các cơ quan liên quan tổ chức các hoạt động tuyên truyền về dinh dưỡng bằng nhiều hình thức, nội dung phù hợp với đối tượng được tuyên truyền, tăng cường thời lượng, tin bài, có chuyên trang, chuyên mục hướng dẫn về dinh dưỡng, đảm bảo dinh dưỡng trong bữa ăn gia đình, chú trọng về chế độ dinh dưỡng cho trẻ em, bà mẹ mang thai, người già. 9. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh phối hợp với Sở Y tế tuyên truyền, vận động Nhân dân tích cực tham gia các hoạt động về chế độ dinh dưỡng hợp lý, đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe Nhân dân. 10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa a) Xây dựng kế hoạch cụ thể, triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm và giai đoạn đến 2020. Quá trình thực hiện, cần rà soát, đánh giá tình hình thực tế để có những giải pháp phù hợp. b) Tích cực phối hợp với cơ quan thông tin tuyên truyền, các tổ chức đoàn thể tăng cường công tác truyền thông về dinh dưỡng, dinh dưỡng hợp lý, phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi, khống chế thừa cân, béo phì, các bệnh mạn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng. IV. KINH PHÍ 1. Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương), các nguồn huy động hợp pháp khác. 2. Hàng năm, ngành y tế, các sở, ban, ngành, địa phương được giao nhiệm vụ xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể và dự trù kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt. Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác dinh dưỡng trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020. Yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa triển khai, tổ chức thực hiện. Sở Y tế là cơ quan theo dõi việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Hàng năm, các sở, ngành, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Y tế (trước ngày 05/12) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (trước ngày 20/12)./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Hòa Hiệp
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "13/07/2018", "sign_number": "7311/KH-UBND", "signer": "Nguyễn Hòa Hiệp", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Quyet-dinh-846-QD-BNN-TCKT-phe-duyet-ket-qua-tong-kiem-ke-rung-toan-quoc-thuc-hien-Quyet-dinh-03-2001-QD-TTg-47517.aspx
Quyết định 846/QĐ/BNN-TCKT phê duyệt kết quả tổng kiểm kê rừng toàn quốc thực hiện Quyết định 03/2001/QĐ-TTg
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 846/QĐ/BNN-TCKT Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2001 QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 846/QĐ/BNN-TCKT NGÀY 13 THÁNG 3 NĂM 2001 TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2001/QĐ-TTG NGÀY 5/1/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ TỔNG KIỂM KÊ RỪNG TOÀN QUỐC BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định 73-CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Chỉ thị 286-TTg ngày 02/5/1997 về việc tăng cường các biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển rừng; Căn cứ Quyết định 245/1998/QĐ-TTg ngày 21/12/1998 về thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước của các cấp về rừng và đất lâm nghiệp; Căn cứ Chỉ thị số 32/2000/CT-BNN-KL ngày 27/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp trong toàn quốc; Căn cứ Quyết định số 03/2001/QĐ-TTg ngày 05/01/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả tổng kiểm kê rừng toàn quốc; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Cục trưởng Cục Phát triển lâm nghiệp và Viện trưởng Viện Điều tra quy hoạch rừng. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Giao cho Cục Kiểm lâm tiếp nhận toàn bộ thành quả cuộc tổng kiểm kê rừng năm 1999 từ Viện Điều tra quy hoạch rừng, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho các ngành và các địa phương, đảm bảo cập nhật thường xuyên, liên tục tình hình diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong phạm vi toàn quốc, cung cấp số liệu để Bộ báo cáo Chính phủ. Điều 2. Viện Điều tra quy hoạch rừng có nhiệm vụ: 1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc bàn giao toàn bộ hồ sơ tài liệu về kiểm kê rừng cho các địa phương do Viện Điều tra quy hoạch rừng thực hiện kiểm kê. Cụ thể như sau: - Bàn giao đầy đủ một bộ số liệu gốc và bản đồ gốc theo tỷ lệ quy định. - Cung cấp các biểu kết quả và bản đồ thành quả tổng kiểm kê. 2. Bàn giao cho Cục Kiểm lâm toàn bộ hồ sơ tài liệu về kiểm kê rừng do các địa phương, Bộ, ngành nộp cho Văn phòng Ban chỉ đạo kiểm kê rừng TW trước đây và toàn bộ hồ sơ tài liệu về kết quả kiểm kê rừng mà Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định ở Điều 1 của Quyết định này. 3. Tiếp tục tổ chức thực hiện, nghiên cứu, giám sát, kiểm tra việc theo dõi diễn biến tài nguyên rừng theo nhiệm vụ Bộ giao. Điều 3. Tổ chức một số Đoàn công tác đến một số tỉnh trọng điểm để hướng dân cụ thể việc bàn giao (theo lịch đính kèm). Kinh phí phục vụ cho các Đoàn công tác do Cục Kiểm lâm phối hợp với các Vụ Kế hoạch và Quy hoạch, Tài chính Kế toán trình Bộ duyệt dự toán chi tiết, cấp phát kịp thời và quyết toán chung với báo cáo quyết toán hàng năm của Cục. Điều 4. Công tác bàn giao hồ sơ tài liệu về kết quả kiểm kê rừng nói trên phải đảm bảo thực hiện đến tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và hoàn thành trong quý II/2001 để Bộ báo cáo Chính phủ. Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 6. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện có liên quan, các ông Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc TW chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nguyễn Văn Đẳng (Đã ký) HƯỚNG DẪN BÀN GIAO VÀ SỬ DỤNG SỐ LIỆU KẾT QUẢ KIỂM KÊ RỪNG TOÀN QUỐC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2001/QĐ-TTG NGÀY 5/1/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ (Ban hành kèm theo Quyết định số 846/QĐ/BNN/TCKT ngày 13 tháng 3 năm 2001) Căn cứ Quyết định số 03/2001/QĐ-TTg ngày 05/01/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả kiểm kê rừng toàn quốc; Căn cứ Quyết định số.... BNN-TCKT ngày tháng năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai công tác bàn giao và sử dụng số liệu kết quả kiểm kê rừng có đến 31/12/1999. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nội dung, phương pháp, thời gian bàn giao và tiếp tục sử dụng tài liệu kết quả kiểm kê rừng như sau: 1. Nguyên tắc: - Toàn bộ kết quả kiểm kê rừng của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ Công an, Quốc phòng phải được các Ban chỉ đạo kiểm kê rừng từng cấp bàn giao cho Cục kiểm lâm giúp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận (phần tổng hợp toàn quốc) và Chi cục kiểm lâm giúp Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố tiếp nhận (phần kiểm kê của từng địa phương). Tài liệu bàn giao phải bao gồm toàn bộ tài liệu gốc, tài liệu đã tổng hợp kết quả kiểm kê. Cục Kiểm lâm, Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố cần có biện pháp quản lý lưu giữ và lập chương trình tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất Lâm nghiệp hàng năm để giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ tổng hợp báo cáo Chính phủ. 2. Phân công phân cấp công tác bàn giao: a. Toàn quốc: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục kiểm lâm có trách nhiệm giúp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận toàn bộ thành quả kiểm kê rừng toàn quốc, lập chương trình tiếp tục theo dõi diễn biến rừng và sử dụng đất Lâm nghiệp và hướng dẫn các Chi cục Kiểm lâm giúp Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố tiếp nhận và tổ chức theo dõi diễn biến rừng và sử dụng đất Lâm nghiệp của địa phương. b. Các Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố tiếp nhận, lưu giữ toàn bộ thành quả kiểm kê của địa phương và có chương trình tổ chức theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và sử dụng đất Lâm nghiệp của địa phương. 3. Hồ sơ bàn giao: a. Toàn quốc: Viện Điều tra quy hoạch rừng (Trung tâm tư Vấn thông tin Lâm nghiệp) có trách nhiệm bàn giao toàn bộ thành quả kiểm kê rừng của các địa phương, Bộ ngành đã nhận từ văn phòng Ban chỉ đạo Kiểm kê rừng Trung ương gồm: - Các biểu báo cáo tổng hợp 1a, 1b, 2a, 2b, 3a, 3b, 4a, 4b của tỉnh thành phố, huyện, thị xã. - Các bản đồ thành quả kiểm kê rừng của các tỉnh, thành phố, huyện thị xã và một số xã. - Các bản kê 02 của một số địa phương. - Hệ thống biểu tổng hợp toàn quốc gồm các biểu tổng hợp, các bản đồ đã số hoá, chương trình tổng hợp và đĩa CD tổng hợp theo đặt hàng của Ban Chỉ đạo kiểm kê rừng Trung ương. b. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: - Các Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố tiếp nhận toàn bộ thành quả kiểm kê rừng từ Ban chỉ đạo kiểm kê rừng của địa phương gồm toàn bộ hệ thống bảng biểu tổng hợp, bản đồ tổng hợp, hệ thống phiếu biểu, bản đồ kiểm kê hiện trường, các phiếu biểu tính toán nội nghiệp đã tính toán trong quá trình kiểm kê rừng và các biên bản kiểm tra nghiệm thu. - Sau ghi nhận đầy đủ hệ thống tài liệu của tỉnh, thành phố Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm chuẩn bị một bộ tài liệu tổng hợp gồm các biểu 1a, 1b, 2a, 2b, 3a, 3b, 4a, 4b và bản đồ thành quả toàn tỉnh, các huyện, thị xã có kiểm kê để Đoàn công tác của Bộ bàn giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh và sau đó Uỷ ban nhân dân tỉnh tiến hành bàn giao phân cấp cho các huyện, thị xã và chỉ đạo các huyện và thị xã tiến hành bàn giao, phân cấp cho các xã. Chi cục kiểm lâm dưới sự hướng dẫn của Cục Kiểm lâm tiến hành xây dựng chương trình tổ chức theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và sử dụng đất Lâm nghiệp và định kỳ báo cáo cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và Cục kiểm lâm tổng hợp báo cáo Bộ trình Chính phủ. c. Các Bộ Công an, Quốc Phòng: - Trên cơ sở các tài liệu kiểm kê rừng của các Bộ, Cục Kiểm lâm trực tiếp hướng dẫn các Bộ có quản lý rừng tổ chức theo dõi diễn biến rừng và sử dụng đất lâm nghiệp để tổng hợp chung toàn quốc không để trùng hoặc sót. 4. Phương pháp bàn giao: Sau khi nhận được Văn bản hướng dẫn này các Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố có trách nhiệm liên hệ với Ban chỉ đạo kiểm kê rừng địa phương tiếp nhận tất cả các tài liệu thành quả kiểm kê của địa phương mình và chuẩn bị bộ tài liệu hoàn chỉnh như đã nêu để Đoàn công tác của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bàn giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh. - Ban chỉ đạo Kiểm kê rừng các tỉnh, thành phố, các đơn vị thi công có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ tài liệu phục vụ cho công tác bàn giao đạt kết quả tốt - Để rút kinh nghiệm và làm tốt công tác bàn giao cho địa phương Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ lập một số Đoàn công tác đến một số tỉnh trọng điểm trực tiếp bàn giao. Đối với các tỉnh, thành phố mà Đoàn công tác không đến được Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố có trách nhiệm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố ký nhận trước và mang về Cục Kiểm lâm trình bày với Đoàn công tác của Bộ ký bàn giao sau. (Có danh sách kèm theo) 5. Thời gian tiến hành: Việc bàn giao kết quả kiểm kê rừng cần khẩn trương hoàn thành trước ngày 30/6/2001. Sau khi hoàn thành việc bàn giao, các Chi cục Kiểm lâm báo cáo về Cục Kiểm lâm và Cục Kiểm lâm tổng hợp báo cáo Bộ để Bộ báo cáo Chính phủ.
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "13/03/2001", "sign_number": "846/QĐ/BNN-TCKT", "signer": "Nguyễn Văn Đẳng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2592-QD-UBND-2013-thu-tuc-hanh-chinh-moi-sua-doi-So-Nong-nghiep-Lao-Cai-243089.aspx
Quyết định 2592/QĐ-UBND 2013 thủ tục hành chính mới sửa đổi Sở Nông nghiệp Lào Cai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 2592/QĐ-UBND Lào Cai, ngày 02 tháng 10 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH LÀO CAI CHỦ TỊCH ỦYBAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2013; Căn cứ nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 140/TTr-SNN ngày 19/08/2013; Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 95/TTr-STP ngày 18 tháng 9 năm 2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 13 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, 03 TTHC ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như điều 3; - TT.UBND tỉnh; - Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp; - Cổng thông tin điện tử của tỉnh; - CVP, PCVP (Thìn); - Lưu: VT, NC, NLN-TNMT. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Doãn Văn Hưởng PHỤ LỤC I DANH MỤC 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, 03 TTHC BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH LÀO CAI (Kèm theo Quyết định số: 2592/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai) STT TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Ghi chú A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (13 TTHC) I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (08 TTHC) 1. Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán các dự án lâm sinh đối với các tổ chức thuộc tỉnh. 2. Phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên là rừng sản xuất cho tổ chức. 3. Thẩm định phương án thu hồi, bồi thường rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích ngoài lâm nghiệp. 4. Cấp phép mở rừng khai thác tận thu, tận dụng gỗ rừng tự nhiên cho tổ chức. 5. Cấp phép mở rừng khai thác tận dụng rừng chuyển đổi mục đích sử dụng cho tổ chức. 6. Cấp phép mở rừng khai thác gỗ rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại cho tổ chức. 7. Phê duyệt phương án thanh lý rừng tự nhiên, rừng trồng được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước bị thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng. 8. Phê duyệt phương án thanh lý rừng chuyển sang cây trồng khác. II. LĨNH VỰC CHĂN NUÔI (02 TTHC) 1. Thông báo tiếp nhận Công bố hợp chuẩn hợp qui thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi 2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi III. LĨNH VỰC THỦY SẢN (02 TTHC) 1. Thông báo tiếp nhận Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống thủy sản 2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản IV. LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT (01 TTHC) 1. Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI (03 TTHC) I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (02 TTHC) 1. Thẩm định phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng trồng chuyển sang mục đích khác. 2. Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất. II. LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT (01 TTHC) 1. Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật PHỤ LỤC II NỘI DUNG TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH LÀO CAI (Kèm theo Quyết định số 2592/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai) A. TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (13 TTHC) I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (08 TTHC) Nội dung sửa đổi, bổ sung Lý do sửa đổi, bổ sung 1. Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán các dự án lâm sinh đối với các tổ chức thuộc tỉnh. Tên thủ tục hành chỉnh sửa đổi, bổ sung: Phê duyệt phương án thiết kế kỹ thuật và dự toán các công trình xây dựng cơ bản lâm sinh. ----------------------- Sửa đổi, bổ sung: Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán các dự án lâm sinh đối với các tổ chức thuộc tỉnh. - Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 03/01/2013 của UBND tỉnh Lào Cai Trình tự thực hiện: Bước 1: - Tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Lâm nghiệp Bước 2: - Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa đạt Chi cục LN phải thông báo cho tổ chức biết để bổ sung theo quy định. - Trong trường hợp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển đến B3. Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Căn cứ vào Hồ sơ dự án, Biên bản thẩm định ngoại nghiệp, lập báo cáo kết quả thẩm định dự án lâm sinh, trình Lãnh đạo phòng xem xét. Chi cục lâm nghiệp kiểm tra, thẩm định tính hợp pháp, hợp lý của hồ sơ, phê duyệt trực tiếp vào hồ sơ. Tham mưu Quyết định cho Sở Nông nghiệp & PTNT. Bước 4: Kiểm tra nội dung lập báo cáo kết quả thẩm định dự án lâm sinh. - Nếu đồng ý: ký báo cáo kết quả thẩm định và ký nháy vào bản thảo quyết định. - Nếu không đồng ý: chuyển lại bước 3. Bước 5: Kiểm tra nội dung Quyết định duyệt dự án: - Nếu đồng ý: ký vào văn bản liên quan và gửi văn bản lên Sở Nông nghiệp và PTNT. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo phòng xử lý. Bước 6: Căn cứ vào báo cáo kết quả thẩm định dự án lâm sinh, Sở NN & PTNT ban hành quyết định phê duyệt dự án lâm sinh. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chi cục xử lý. Bước 7: Trả kết quả cho Tổ chức, cá nhân Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt dự án lâm sinh gồm: 1. Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo phụ lục 4, TT69; bản chính); 2. Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án; bản chính); 3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản sao hợp pháp); bản đồ tác nghiệp lâm sinh (bản chính); 4. Biên bản thẩm định ngoại nghiệp của cán bộ Chi cục lâm nghiệp với đơn vị tổ chức (bản chính); 5. Biên bản nghiệm thu nội nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, tư vấn lập dự án (bản chính); 6. Các văn bản pháp lý có liên quan (các Quyết định của cấp có thẩm quyền như: chủ trương cho phép đầu tư, đề cương kỹ thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao chứng thực) hoặc chủ trương cho phép sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, quy hoạch phát triển lâm nghiệp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính chưa chụp dấu, khi phê duyệt xong chỉnh sửa và hoàn thiện ra quyết định và nhân bản 04 bộ đóng dấu. Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở NN và PTNT (chi cục Lâm nghiệp) thông báo cho các tổ chức thuộc tỉnh hoàn thiện hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Lâm nghiệp có báo cáo thẩm định và trình Sở NN và PTNT ra quyết định. Đối tượng thực hiện: Tổ chức Cơ quan thực hiện TTHC: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở nông nghiệp & PTNT. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp Kết quả thực hiện TTHC: Báo cáo kết quả thẩm định. Lệ phí: Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: - Có sử dụng nguồn vốn Nhà nước (bao gồm vốn ngân sách, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và các nguồn vốn khác do Nhà nước quản lý) trên 30% tổng mức đầu tư. Căn cứ pháp lý của TTHC: - Quyết định số 06/2005/QĐ-BNN ngày 24/01/2005 của Bộ NN & PTNT về ban hành quy định nghiệm thu trồng rừng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, BVR, khoanh nuôi phục hồi RTN. - Quyết định số 59/2007/QĐ-BNN ngày 19/06/2007 của Bộ NN & PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định nghiệm thu trồng rừng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, BVR, khoanh nuôi phục hồi RTN. - Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV- BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực của các địa phương, đơn vị. - Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 7/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng; - Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh. - Căn cứ theo Thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT (gọi tắt là TT69) ngày 21/10/2011 của Bộ NN & PTNT hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg (gọi tắt là QĐ73) ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ. - Công văn 3936/BNN-TCLN ngày 26/11/2010 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc hướng dẫn triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2011. Bổ sung: _______ + Bổ sung cơ sở pháp lý: - Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất. - Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 03/01/2013 về việc ban hành quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh thảo quả trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 2. Phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên là rừng sản xuất cho tổ chức Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: Cấp phép mở rừng khai thác chính rừng tự nhiên là rừng sản xuất ______________ Sửa đổi, bổ sung: Phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên là rừng sản xuất cho tổ chức Thông tư 23/2013/TT/BNNPTNT ngày 4/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Trình tự thực hiện Bước 1: Chủ rừng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Lâm nghiệp. Bước 2: - Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa đạt Chi cục LN phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định. - Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển Bước 3 Bước 3: Thẩm định hồ sơ: - Kiểm tra thẩm định ngoại nghiệp, nội nghiệp về tính hợp pháp, hợp lý của hồ sơ, - Căn cứ vào Biên bản thẩm định rừng, lập tờ trình xin phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, trình Lãnh đạo phòng xem xét. Bước 4: Kiểm tra nội dung Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác: - Nếu đồng ý: ký nháy văn bản trình Lãnh đạo Chi cục xem xét. - Nếu không đồng ý: chuyển lại bước 3. Bước 5: Kiểm tra nội dung Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác: - Nếu đồng ý: ký vào văn bản liên quan và gửi văn bản lên Sở Nông nghiệp và PTNT. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo phòng xử lý. Bước 6: Căn cứ vào biên bản thẩm định rừng kèm Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác của Chi cục Lâm nghiệp Sở NN & PTNT ban hành quyết định phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác chính rừng tự nhiên là rừng sản xuất. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chi cục xử lý. Bước 7: Trả kết quả cho chủ rừng Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục lâm nghiệp Thành phần hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị. - Thuyết minh thiết kế khai thác. - Bản đồ khu khai thác. - Phiếu bài cây khai thác. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện: Chủ rừng: Là các Công ty Lâm nghiệp, lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và các doanh nghiệp, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh ngành nghề lâm nghiệp. Cơ quan thực hiện: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Lào Cai. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp. Kết quả thực hiện: Quyết định Sở NN&PTNT: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Lệ phí: Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác - Quyết định phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên là rừng sản xuất. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: - Phương án điều chế rừng hoặc phương án quản lý rừng bền vững và Văn bản giao kế hoạch khai thác rừng của UBND tỉnh. - Hoặc: Văn bản phê duyệt hồ sơ cải tạo RTN của Sở nông nghiệp & PTNT. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004, có hiệu lực từ ngày 01/5/2005; Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng; Quyết định số 45/QĐ-UB ngày 03/3/2009 của UBND tỉnh Lào Cai, quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của SNN & PTNT Lào Cai Quyết định số: 610/QĐ-UB ngày 18/10/2004 của UBND tỉnh lào Cai về việc phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật tạm thời áp dụng cho thiết kế khai thác rừng, thẩm định thiết kế khai thác rừng và kiểm tra đóng dấu búa bài cây bổ sung- tỉnh Lào Cai. Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. _______________ Sửa đổi, bổ sung: Thông tư số: 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 4/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về cải tạo rừng; tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất. 3. Thẩm định phương án thu hồi, bồi thường rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích ngoài Lâm nghiệp. Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: Thẩm định phương án thu hồi chuyển mục đích sử dụng rừng _______________ Sửa đổi, bổ sung: Thẩm định phương án thu hồi, bồi thường rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích ngoài Lâm nghiệp. - Thông tư số 24/2013/TT/BNNPTNT ngày 6/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ được Sở Tài Nguyên & Môi trường gửi đến; số lượng 03 bộ hồ sơ. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: - Hồ sơ chưa hợp lệ: Chi cục LN có văn bản, trình Sở NN và PTNT phê duyệt; thông báo cho Sở Tài Nguyên & Môi trường. - Hồ sơ hợp lệ: Sở NN và PTNT có kết quả thẩm định; gửi Sở Tài Nguyên & Môi trường. (15 ngày) Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Sở NN và PTNT giao Chi cục lâm nghiệp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài Nguyên & Môi trường tổ chức thẩm định; HĐGPMB cấp huyện, chủ rừng, Nhà đầu tư, các đơn vị liên quan cùng tham gia; kết quả thẩm định được ghi bằng Biên bản: (10 ngày). - Nếu thẩm định đạt yêu cầu: Chi cục lâm nghiệp có văn bản kết luận đủ điều kiện thu hồi, bồi thường rừng, trình Sở NN & PTNT xem xét phê duyệt; gửi Sở Tài Nguyên & Môi trường. - Nếu thẩm định chưa đạt yêu cầu: Chi cục lâm nghiệp có văn bản kết luận chưa đủ điều kiện thu hồi, bồi thường rừng, trình Sở NN & PTNT xem xét phê duyệt; gửi Sở Tài Nguyên & Môi trường. Cách thức thực hiện: - Chi cục Lâm nghiệp - HĐGPMB: Hội đồng giải phóng mặt bằng - UBND huyện, thành phố: gọi chung là UBND cấp huyện Thành phần hồ sơ: 1. Tờ trình đề nghị thu hồi, bồi thường rừng của HĐGPMB cấp huyện. 2. Thuyết minh thu hồi, bồi thường rừng của HĐGPMB cấp huyện. 3. Bản đồ khu rừng thu hồi, bồi thường. 4. Biên bản kiểm tra đặc điểm khu rừng thu hồi, bồi thường của Hội đồng giải phóng mặt bằng cấp huyện. 5. Biên bản thẩm định phương án thu hồi, bồi thường rừng của Chi cục lâm nghiệp cùng với đại diện các Sở, Ngành liên quan. 6. Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 7. Quyết định đánh giá tác động môi trường của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. ________________ Sửa đổi, bổ sung: + Bổ sung thành phần hồ sơ: 8. Quyết định phê duyệt phương án đảm bảo việc đầu tư trồng lại rừng bằng diện tích đã thu hồi của UBND tỉnh. - Số lượng hồ sơ: 03 bộ. Thông tư số 24/2013/TT- BNNPTNT ngày 6/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Thời hạn giải quyết: Thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Chủ rừng: Là các Công ty Lâm nghiệp, lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và các doanh nghiệp, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh, ngành nghề lâm nghiệp. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và PTNT b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Lâm nghiệp c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp. d) Cơ quan phối hợp (nếu có) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Sở Nông nghiệp và PTNT Lệ phí: Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có dự án đầu tư trên diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Có Phương án thu hồi, bồi thường rừng của HĐGPMB cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt. - Có báo cáo đánh giá tác động môi trường do việc chuyển mục đích sử dụng rừng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. - Có Phương án đảm bảo việc đầu tư trồng lại rừng bằng diện tích rừng đã thu hồi. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004, hiệu lực thi hành ngày 01/4/2005; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; - Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; - Quyết định số 3185/QĐ-UBND ngày 10/11/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định tạm thời về thẩm quyền, trình tự, thủ tục bồi thường, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 2733/QĐ-UBND ngày 12/10/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài Nguyên & môi trường; trong đó: có việc thu hồi rừng. Sửa đổi, bổ sung: Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. 4. Cấp phép mở rừng khai thác tận thu, tận dụng gỗ rừng tự nhiên cho tổ chức Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: Cấp giấy phép rừng khai thác tận thu, tận dụng gỗ tự nhiên. ______________ Sửa đổi, bổ sung: Cấp phép mở rừng khai thác tận thu, tận dụng gỗ rừng tự nhiên cho tổ chức. - Thông tư số: 23/2013/TT- BNNPTNT ngày 4/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Trình tự thực hiện Bước 1: Chủ rừng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục LN. Bước 2: - Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa đạt Chi cục LN phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định. - Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển Bước 3. Bước 3: Thẩm định hồ sơ: - Kiểm tra thẩm định ngoại nghiệp, nội nghiệp về tính hợp pháp, hợp lý của hồ sơ, - Căn cứ vào Biên bản thẩm định rừng, lập tờ trình xin phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, tận thu trình Lãnh đạo phòng xem xét Bước 4: Kiểm tra nội dung Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác tận thu, tận dụng: - Nếu đồng ý: ký nháy văn bản trình Lãnh đạo Chi cục xem xét - Nếu không đồng ý: chuyển lại bước 3. Bước 5: Kiểm tra nội dung Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác tận thu, tận dụng: - Nếu đồng ý: ký vào văn bản liên quan và gửi lên Sở Nông nghiệp và PTNT. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Bước 4 xử lý. Bước 6: Căn cứ vào Biên bản thẩm định rừng, kèm theo tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác tận thu, tận dụng của Chỉ cục Lâm nghiệp. Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế khai thác và cấp phép mở rừng khai thác tận thu, tận dụng gỗ rừng tự nhiên cho chủ rừng khai thác. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại CCLN xử lý. Bước 7: Trả kết quả cho Chủ rừng. Cách thức thực hiện - Chi cục Lâm nghiệp Thành phần hồ sơ 1. Tờ trình đề nghị. 2. Thuyết minh thiết kế khai thác. 3. Sơ đồ khu khai thác tận dụng, tận thu. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Thời hạn giải quyết: Thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Chủ rừng: Là các Công ty Lâm nghiệp, lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và các doanh nghiệp, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh ngành nghề lâm nghiệp. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và PTNT b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Lâm nghiệp c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Sở Nông nghiệp và PTNT Lệ phí: Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác - Quyết định phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác tận thu tận dụng gỗ rừng tự nhiên. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng. - Thông tư số: 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. Sửa đổi bổ sung: - Thông tư số: 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 4/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất. BM 01.TTHC: Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai thác (Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT) Đơn vị chủ quản:.…………. Tên đơn vị:…………………. -------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC I. Đặt vấn đề: - Tên chủ rừng (đơn vị khai thác) .................................................................................. - Mục đích khai thác..................................................................................................... II. Tình hình cơ bản khu khai thác 1. Vị trí, ranh giới khu khai thác: a) Vị trí: Thuộc lô .................................., khoảnh,……………………… Tiểu khu ………….; b) Ranh giới: - Phía Bắc giáp ............................................... - Phía Nam giáp .............................................. - Phía Tây giáp ................................................ - Phía Đông giáp ............................................. 2. Diện tích khai thác: ……………ha; 3. Loại rừng đưa vào khai thác. III. Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh: 1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân ........................................................................ 2. Sản lượng cây đứng... 3. Tỉ lệ lợi dụng: 4. Sản lượng khai thác. (kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học) IV. Sản phẩm khai thác: - Tổng sản lượng khai thác (phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể: + Gỗ: số cây …………………, khối lượng …………………..m3 + Lâm sản ngoài gỗ ………………………(( m3/ cây/tấn..) - Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài) (kèm theo biểu sản phẩm khai thác) V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành. a) Chặt hạ: b) Vận xuất: c) Vận chuyển d) Vệ sinh rừng sau khai thác e) Thời gian hoàn thành. VI. Kết luận, kiến nghị. Chủ rừng/đơn vị khai thác (Ký tên ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) BM 02.TTHC Mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận thu, tận dụng gỗ rừng tự nhiên (Kèm theo Thông tư số: 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT) TÊN CQ, TC CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC ------------ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: /QĐ-……. ………., ngày tháng năm 20… QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác, tận thu…………………………. THẨM QUYỀN BAN HÀNH Căn cứ ………………………………………………….; ………………………………………………………………………………………………; Xét đề nghị của …………………………………………………………………………, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận thu, tận dụng gỗ rừng tự nhiên ……………………………, với những nội dung sau: 1. Địa danh khai thác, tận thu: lô…………, khoảnh………….., tiểu khu…………..; 2. Diện tích khai thác:………………….ha; 3. Sản lượng gỗ, lâm sản khai thác, tận thu………..(m3, cây, tấn), bao gồm: a) Gỗ: - Gỗ lớn:……………m3. - Gỗ nhỏ:……………m3 b) Lâm sản khác: 4. Thời gian khai thác:……………………………… Điều 2. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Điều … ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………./ Nơi nhận: - ……………..; - ………………; - Lưu: VT, … QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ 5. Cấp phép mở rừng khai thác tận dụng rừng chuyển đổi mục đích sử dụng cho tổ chức Tên Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: Cấp phép rừng khai thác tận dụng rừng chuyển đổi mục đích sử dụng Sửa đổi bổ sung: Cấp phép rừng khai thác tận dụng rừng chuyển đổi mục đích sử dụng cho tổ chức Thông tư số: 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tai Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Lâm nghiệp. Bước 2: - Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa đạt Chi cục LN phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định. - Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển Bước 3. Bước 3: Thẩm định hồ sơ: - Kiểm tra thẩm định ngoại nghiệp, nội nghiệp về tính hợp pháp, hợp lý của hồ sơ, - Căn cứ vào Biên bản thẩm định rừng, lập tờ trình xin phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, tận thu trình Lãnh đạo phòng xem xét. Bước 4: Kiểm tra nội dung Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác tận dụng chuyển đổi mục đích sử dụng: - Nếu đồng ý: ký nháy văn bản trình Lãnh đạo Chi cục xem xét. - Nếu không đồng ý: chuyển lại bước 3. Bước 5: Kiểm tra nội dung Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác tận dụng rừng chuyển đổi mục đích sử dụng: - Nếu đồng ý: ký vào văn bản liên quan và gửi lên Sở Nông nghiệp và PTNT. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo phòng xử lý. Bước 6: Căn cứ vào Biên bản thẩm định rừng, kèm theo Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác tận dụng rừng chuyển đổi mục đích sử dụng của Chi cục Lâm nghiệp. Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế khai thác và cấp phép mở rừng khai thác tận dụng chuyển đổi mục đích sử dụng cho chủ rừng khai thác. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chi cục xử lý. Bước 7: Trả kết quả cho Chủ rừng. Cách thức thực hiện: - Chi cục Lâm nghiệp. Thành phần hồ sơ: 1. Tờ trình đề nghị. 2. Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép chuyển rừng để xây dựng công trình hoặc chuyển mục đích sử dụng rừng. 3. Văn bản giao nhiệm vụ khai thác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 4. Biên bản xác nhận của kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã. 5. Thuyết minh thiết kế khai thác (Biểu mẫu 01) Bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Thời hạn giải quyết: Thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Chủ rừng: Là các Công ty Lâm nghiệp, lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và các doanh nghiệp, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh ngành nghề lâm nghiệp. Là các đơn vị được UBND tỉnh chỉ định cho khai thác lâm sản. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và PTNT b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Lâm nghiệp c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Sở Nông nghiệp và PTNT Lệ phí: Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác - Quyết định phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác tận dụng rừng chuyển đổi mục đích sử dụng. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Phải được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển rừng để xây dựng công trình hoặc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. 2. Văn bản giao cho chủ rừng hoặc đơn vị có chức năng khai thác của UBND tỉnh. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng. Sửa đổi bổ sung: - Thông tư số: 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. BM 01.TTHC: Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai thác (Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT) Đơn vị chủ quản:……………. Tên đơn vị……………………. -------------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC I. Đặt vấn đề: - Tên chủ rừng (đơn vị khai thác)................................................................................... - Mục đích khai thác..................................................................................................... II. Tình hình cơ bản khu khai thác 1. Vị trí, ranh giới khu khai thác: a) Vị trí: Thuộc lô…………….., khoảnh,…............... Tiểu khu……………; b) Ranh giới: - Phía Bắc giáp………………………… - Phía Nam giáp……………………….. - Phía Tây giáp………………………… - Phía Đông giáp………………………. 2. Diện tích khai thác:……………ha; 3. Loại rừng đưa vào khai thác. III. Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh: 1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân……………………… 2. Sản lượng cây đứng… 3. Tỉ lệ lợi dụng: 4. Sản lượng khai thác. (kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học) IV. Sản phẩm khai thác: - Tổng sản lượng khai thác……………(phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể: + Gỗ: số cây…………., khối lượng……………m3 + Lâm sản ngoài gỗ………………(m3/ cây/tấn..) - Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài) (kèm theo biểu sản phẩm khai thác) V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành. a) Chặt hạ: b) Vận xuất: c) Vận chuyển d) Vệ sinh rừng sau khai thác e) Thời gian hoàn thành. VI. Kết luận, kiến nghị. Chủ rừng /đơn vị khai thác (Ký tên ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) BM 02.TTHC Mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác tận dụng rừng chuyển đổi mục đích sử dụng rừng. (Kèm theo Thông tư số: 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 TÊN CQ, TC CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC ------------ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: /QĐ-……. …………., ngày tháng năm 20... QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác tận dụng rừng chuyển đổi mục đích sử dụng rừng…… THẨM QUYỀN BAN HÀNH Căn cứ………………………………………………….; ………………………………………………………………………………………………; Xét đề nghị của …………………………………………………………………………, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, tận dụng rừng chuyển đổi mục đích sử dụng rừng ………………….., với những nội dung sau: 1. Địa danh khai thác, tận thu: lô…………, khoảnh……….., tiểu khu………..; 2. Diện tích khai thác:…………….ha; 3. Sản lượng gỗ, lâm sản khai thác, tận thu………..(m3, cây, tấn), bao gồm: a) Gỗ: - Gỗ lớn:…………m3. - Gỗ nhỏ:…………m3 b) Lâm sản khác: 4. Thời gian khai thác:……………………………… Điều 2. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Điều … …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………./ Nơi nhận: - ……………..; - ………………; - Lưu: VT, … QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ 6. Cấp phép mở rừng khai thác gỗ rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại cho tổ chức Tên Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: Cấp phép mở rừng khai thác gỗ rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại. Sửa đổi bổ sung: Cấp phép mở rừng khai thác gỗ rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại cho tổ chức Thông tư số: 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Trình tự thực hiện: Bước 1: Chủ rừng là tổ chức thuộc tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục lâm nghiệp. Bước 2: - Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa đạt Chi cục LN phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định. - Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển Bước 3. Bước 3: Thẩm định hồ sơ: - Kiểm tra thẩm định ngoại nghiệp, nội nghiệp về tính hợp pháp, hợp lý của hồ sơ, - Căn cứ vào Biên bản thẩm định rừng, lập tờ trình xin phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, trình Lãnh đạo phòng xem xét. Bước 4: Kiểm tra nội dung Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại: - Nếu đồng ý: ký nháy văn bản trình Lãnh đạo Chi cục xem xét. - Nếu không đồng ý: chuyển lại bước 3. Bước 5: Kiểm tra nội dung Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác gỗ rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại: - Nếu đồng ý: ký vào văn bản liên quan và gửi lên Sở Nông nghiệp và PTNT. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo phòng xử lý. Bước 6: Căn cứ vào Biên bản thẩm định rừng, kèm theo Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác gỗ rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của Chi cục Lâm nghiệp. Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành Quyết định phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác gỗ rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại cho chủ rừng khai thác. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chi cục xử lý. Bước 7: Trả kết quả cho Chủ rừng. Cách thức thực hiện: - Chi cục Lâm nghiệp Thành phần hồ sơ: 1. Tờ trình đề nghị của chủ rừng. 2. Thuyết minh thiết kế khai thác. 3. Bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Thời hạn giải quyết: Thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Chủ rừng: Là các Công ty Lâm nghiệp, lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và các doanh nghiệp, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh ngành nghề lâm nghiệp, hoặc là tổ chức khác được nhà nước giao quản lý sử dụng rừng. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và PTNT b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Lâm nghiệp c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Sở Nông nghiệp và PTNT Lệ phí: Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác - Quyết định phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác gỗ rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng. Sửa đổi, bổ sung: - Thông tư số: 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. BM 01.TTHC: Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai thác (Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT) Đơn vị chủ quản:………………. Tên đơn vị………………………. -------------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC I. Đặt vấn đề: - Tên chủ rừng (đơn vị khai thác)................................................................................... - Mục đích khai thác..................................................................................................... II. Tình hình cơ bản khu khai thác 1. Vị trí, ranh giới khu khai thác: a) Vị trí: Thuộc lô…………….., khoảnh,…............... Tiểu khu……………; b) Ranh giới: - Phía Bắc giáp………………………… - Phía Nam giáp……………………….. - Phía Tây giáp………………………… - Phía Đông giáp………………………. 2. Diện tích khai thác:……………ha; 3. Loại rừng đưa vào khai thác. III. Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh: 1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân……………………… 2. Sản lượng cây đứng… 3. Tỉ lệ lợi dụng: 4. Sản lượng khai thác. (kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học) IV. Sản phẩm khai thác: - Tổng sản lượng khai thác……………(phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể: + Gỗ: số cây………., khối lượng…………m3 + Lâm sản ngoài gỗ……………(m3/ cây/tấn..) - Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài) (kèm theo biểu sản phẩm khai thác) V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành. a) Chặt hạ: b) Vận xuất: c) Vận chuyển d) Vệ sinh rừng sau khai thác e) Thời gian hoàn thành. VI. Kết luận, kiến nghị. Chủ rừng /đơn vị khai thác (Ký tên ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) BM 02.TTHC Mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại. (Kèm theo Thông tư số: 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT) TÊN CQ, TC CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ------------ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: /QĐ-……. ……………., ngày tháng năm 20… QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại………. THẨM QUYỀN BAN HÀNH Căn cứ………………………………………………….; ………………………………………………………………………………………………; Xét đề nghị của …………………………………………………………………………, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại…………….., với những nội dung sau: 1. Địa danh khai thác, tận thu: lô…………, khoảnh………….., tiểu khu…………..; 2. Diện tích khai thác:………….ha; 3. Sản lượng gỗ, lâm sản khai thác, tận thu…………………..(m3, cây, tấn), bao gồm: a) Gỗ: - Gỗ lớn:…………m3. - Gỗ nhỏ:…………m3 b) Lâm sản khác: 4. Thời gian khai thác:……………………………… Điều 2. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Điều … …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………./ Nơi nhận: - ……………..; - ………………; - Lưu: VT, … QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ 7. Phê duyệt phương án thanh lý rừng tự nhiên, rừng trồng được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước bị thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng. Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: Thẩm định phương án thanh lý rừng do nguyên nhân bất khả kháng. Sửa đổi bổ sung: Phê duyệt phương án thanh lý rừng tự nhiên, rừng trồng được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước bị thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng. Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Văn bản số 148/LN-LS ngày 14/02/2006 của Cục lâm nghiệp Trình tự thực hiện: Bước 1: - Tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện. Bước 2: Kiểm tra thủ tục, hồ sơ: - Hồ sơ chưa hợp lệ: Chi cục LN có văn bản, trình Sở NN và PTNT phê duyệt; thông báo cho tổ chức để tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ hợp lệ: Sở NN và PTNT có giấy mời các ngành liên quan tổ chức thẩm định. Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Sở NN và PTNT giao Chi cục lâm nghiệp chủ trì tổ chức thẩm định; UBND cấp huyện, chủ rừng, các đơn vị liên quan cùng tham gia; kết quả thẩm định được ghi bằng Biên bản: - Nếu thẩm định đạt yêu cầu: Chi cục lâm nghiệp có văn bản đề nghị Sở NN & PTNT phê duyệt; trình UBND tỉnh quyết định thanh lý rừng. - Nếu thẩm định chưa đạt yêu cầu: Chi cục lâm nghiệp có văn bản, trình Sở NN & PTNT gửi cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ tại bước 1. Cách thức thực hiện: - Chi cục Lâm nghiệp - UBND huyện, thành phố: gọi chung là UBND cấp huyện. Thành phần hồ sơ: 1. Tờ trình đề nghị thanh lý rừng của tổ chức, hoặc UBND cấp huyện nếu chủ rừng là BQL rừng phòng hộ. 2. Thuyết minh phương án thanh lý rừng của tổ chức. 3. Bản đồ khu rừng trồng thanh lý. 4. Biên bản xác minh giữa chủ rừng với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức nhận khoán, chính quyền địa phương sở tại; Ban phòng chống lụt bão (nếu thiệt hại do bão lụt) hoặc Kiểm lâm địa bàn (nếu thiệt hại do bị cháy) lập tại thời điểm xảy ra nguyên nhân mất rừng hoặc các văn bản chứng cứ liên quan). 5. Biên bản thẩm định phương án thanh lý rừng của CCLN cùng với các Sở, ngành liên quan. - Số lượng hồ sơ: 03 bộ. Thời hạn giải quyết: Thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Chủ rừng: Là các Công ty Lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và các doanh nghiệp, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh ngành nghề lâm nghiệp. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và PTNT b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Lâm nghiệp c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp. d) Cơ quan phối hợp: (nếu có) UBND cấp huyện Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Sở Nông nghiệp và PTNT. Lệ phí: Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Đối tượng rừng thanh lý phải đạt tiêu chí quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 3 của Thông tư 34/2009/TT-BNN & PTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. 2. Phương án thuyết minh thanh lý rừng của UBND cấp huyện. 3. Kế hoạch trồng lại rừng sau thanh lý. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004, hiệu lực thi hành ngày 01/4/2005; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; - Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng; Sửa đổi, bổ sung: - Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng; - Văn bản số 148/LN-LS ngày 14/02/2006 của Cục lâm nghiệp hướng dẫn trình tự thủ tục thanh lý rừng trồng bị thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng. 8. Phê duyệt phương án thanh lý rừng chuyển sang cây trồng khác Tên thủ tục hành chính sửa đổi: Thẩm định phương án thanh lý rừng chuyển đổi sang cây trồng khác. Sửa đổi bổ sung: Phê duyệt phương án thanh lý rừng chuyển sang cây trồng khác Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của HĐGPMB cấp huyện hoặc chủ rừng. Bước 2: Kiểm tra thủ tục, hồ sơ: - Hồ sơ chưa hợp lệ: Chi cục LN có văn bản, trình Sở NN và PTNT phê duyệt, thông báo cho HĐGPMB cấp huyện để tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ hợp lệ: Sở NN và PTNT có giấy mời các ngành liên quan tổ chức thẩm định. Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Căn cứ vào tính hợp lệ của hồ sơ. Sở NN và PTNT giao Chi cục lâm nghiệp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài Nguyên & Môi trường tổ chức thẩm định; HĐGPMB cấp huyện, chủ rừng, Nhà đầu tư (nếu có), các đơn vị liên quan cùng tham gia; kết quả thẩm định được ghi bằng Biên bản: - Nếu thẩm định đạt yêu cầu: Chi cục lâm nghiệp có văn bản đề nghị Sở NN & PTNT xem xét phê duyệt; trình UBND tỉnh quyết định thanh lý rừng. - Nếu thẩm định chưa đạt yêu cầu: Chi cục lâm nghiệp có văn bản, trình Sở NN & PTNT phê duyệt; gửi HĐGPMB cấp huyện để thông báo cho HĐGPMB cấp huyện được biết để tổ chức hoàn thiện hồ sơ tại bước 1. Cách thức thực hiện: - Chi cục Lâm nghiệp. - HĐGPMB: Hội đồng giải phóng mặt bằng - UBND huyện, thành phố: gọi chung là UBND cấp huyện. Thành phần hồ sơ: 1. Tờ trình đề nghị thanh lý rừng của HĐGPMB cấp huyện. 2. Thuyết minh phương án thanh lý rừng của HĐGPMB cấp huyện. 3. Bản đồ khu rừng thanh lý. 4. Biên bản kiểm tra đặc điểm khu rừng thanh lý của Hội đồng giải phóng mặt bằng cấp huyện. 5. Biên bản thẩm định phương án thanh lý rừng của CCLN cùng với các Sở, Ngành liên quan. 6. Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 7. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Thời hạn giải quyết: Thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Chủ rừng: Là các Công ty Lâm nghiệp, Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và các doanh nghiệp, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh ngành nghề lâm nghiệp. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và PTNT b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Lâm nghiệp c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp. d) Cơ quan phối hợp: (nếu có) HĐGPMB: Hội đồng giải phóng mặt bằng; UBND cấp huyện. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Sở Nông nghiệp và PTNT. Lệ phí: Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Có Dự án đầu tư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004, hiệu lực thi hành ngày 01/4/2005; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; - Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng; Sửa đổi, bổ sung: - Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng: - Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp. - Văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh về chủ trương thanh lý rừng để chuyển sang trồng cây cao su. II. LĨNH VỰC CHĂN NUÔI (02 TTHC) 1. Thông báo tiếp nhận Công bố hợp chuẩn hợp quy thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: Công bố tiêu chuẩn chất lượng thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi Sửa đổi, bổ sung: Thông báo tiếp nhận Công bố hợp chuẩn hợp qui thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Thông tư 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Trình tự thực hiện: Doanh nghiệp công bố tiêu chuẩn chất lượng thức ăn chăn nuôi của cơ sở mình bằng bản công bố theo mẫu quy định. Gửi 01 bản công bố đến chi cục tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh và 01 bản đến sở Nông nghiệp & PTNT Thông tư 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 Hướng dẫn việc chứng nhận hợp qui và công bố hợp qui. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Chăn nuôi thủy sản, Sở Nông nghiệp và PTNT. Sửa đổi, bổ sung: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến nộp tại phòng Chăn nuôi thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) Thành phần, số lượng hồ sơ: a, Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa; b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) Sửa đổi, bổ sung: a) Thành phần Hồ sơ công bố hợp chuẩn hợp qui thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi bao gồm: a) Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa; b) Tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn ngành). Nếu doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm trong hồ sơ. b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ/1 người. Thông tư 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 Hướng dẫn việc chứng nhận hợp qui và công bố hợp quy. (Điều 12) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy: + Nếu hồ sơ hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này; + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân/tổ chức Cơ quan thực hiện TTHC: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và PTNT Lào Cai b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chăn nuôi Thủy sản, Sở Nông nghiệp & PTNT Lào Cai, d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận. Sửa đổi, bổ sung: Thông báo tiếp nhận công bố hợp chuẩn hợp qui thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi Thông tư 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Lệ phí: Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa; Phụ lục 2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không Căn cứ pháp lý của TTHC: Pháp lệnh chất lượng hàng hóa số 18/1999/PL-UBTVQH; Nghị Định số 179/2004/NĐ-CP quy định quản lý nhà nước về chất lượng hàng hóa; Nghị định số 15/NĐ-CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi; Thông tư số 08/NN/KNKL/TT ngày 17/9/1996 của bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn thi hành Phụ lục 12 MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUY (Ban hành kèm theo Thông tư số: 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) SỞ NN & PTNT (Tỉnh/ thành phố) Số:……… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ………., ngày ….. tháng …. năm …. THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY (Tên cơ quan tiếp nhận công bố)…………xác nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của: …………………(tên doanh nghiệp)…………………………. địa chỉ doanh nghiệp ………………………………………cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường (mô tả sản phẩm, hàng hóa)……………………………….phù hợp quy chuẩn kỹ thuật: (số hiệu quy chuẩn kỹ thuật)…………………………………………… ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường do mình sản xuất, kinh doanh, vận hành, khai thác. ……………., ngày ….. tháng …… năm …… Nơi nhận: - Doanh nghiệp; - Cơ quan chủ quan (để báo cáo) Giám đốc Sở (Ký tên, chức vụ, đóng dấu) 2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi. Trình tự thực hiện: Hồ sơ xin gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT (Phòng Chăn nuôi - Thủy sản), trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, sở Nông nghiệp và PTNT tiến hành kiểm tra hồ sơ và thực địa lập biên bản thẩm định có xác nhận của tổ thẩm định và nhà sản xuất. Nếu đảm bảo điều kiện theo quy định, Sở Nông nghiệp và PTNT cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện. Cách thức thực hiện: Trực tiếp phòng Chăn nuôi - Thủy sản - sở Nông Nghiệp & PTNT. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lĩnh vực giống vật nuôi; - Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y; - Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh môi trường; - Văn bằng của nhân viên kỹ thuật về lĩnh vực kinh doanh; - Hồ sơ theo dõi giống; - Quy trình kỹ thuật sản xuất giống vật nuôi do Bộ Nông nghiệp ban hành. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức Cá nhân Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp & PTNT d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. Lệ phí: Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Pháp lệnh giống vật nuôi (Số 16/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 24/3/2004); Sửa đổi, bổ sung: Pháp lệnh giống vật nuôi (Số 16/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 24/3/2004); Thông tư 19/2011/TT-BNN của Bộ Nông Nghiệp và PTNT ngày 6/4/2011 sửa đổi bãi bỏ bổ sung một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/2010/NQ-CP ngày 15/12/2010 III. LĨNH VỰC THỦY SẢN (02 TTHC) 1. Thông báo tiếp nhận Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống thủy sản Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống thủy sản Sửa đổi, bổ sung: Thông báo tiếp nhận Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống thủy sản Điều 14 - Thông tư 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 Hướng dẫn việc chứng nhận hợp qui và công bố hợp qui, mục b, Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp quy theo quy định. Trình tự thực hiện: Doanh nghiệp, tổ chức công bố tiêu chuẩn chất lượng giống thủy sản cơ sở mình bằng bản công bố theo mẫu quy định. Gửi 01 bản công bố đến chi cục tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh và 01 bản đến sở Nông nghiệp & PTNT Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Chăn nuôi thủy sản Sở. Sửa đổi, bổ sung: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến nộp tại phòng Chăn nuôi thủy sản. Thành phần số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng giống thủy sản; - Tiêu chuẩn chất lượng giống công bố kèm theo quyết định ban hành (bản sao được chứng thực từ bản chính) b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân Cơ quan thực hiện TTHC: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có); c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp & PTNT d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận Sửa đổi, bổ sung: Thông báo tiếp nhận Lệ phí Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống thủy sản, (phụ lục 1). Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không Căn cứ pháp lý của TTHC: Pháp lệnh chất lượng hàng hóa số 18/1999/PL-UBTVQH; Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 6/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về Ban hành quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản; Sửa đổi, bổ sung: Pháp lệnh chất lượng hàng hóa số 18/1999/PL-UBTVQH Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản. Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý Giống thủy sản (thay thế Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 6/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về Ban hành quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản;) 2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản Trình tự thực hiện: Mô tả cụ thể trình tự thực hiện: Hồ sơ xin gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT (Phòng Chăn nuôi - Thủy sản), trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, sở Nông nghiệp và PTNT tiến hành kiểm tra hồ sơ và thực địa lập biên bản thẩm định có xác nhận của tổ thẩm định và nhà sản xuất. Nếu đảm bảo điều kiện theo quy định, Sở Nông nghiệp và PTNT cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lĩnh vực giống thủy sản; - Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y; - Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh môi trường; - Văn bằng của nhân viên kỹ thuật về lĩnh vực kinh doanh; - Hồ sơ theo dõi giống; - Quy trình kỹ thuật sản xuất giống thủy sản do Bộ Nông nghiệp ban hành. - Địa điểm sản xuất kinh doanh giống thủy sản thuộc Quy hoạch phát triển thủy sản của tỉnh đến năm 2010 định hướng 2020 b) Số lượng: 01 bộ. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân Cơ quan thực hiện TTHC: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và PTNT Lào Cai. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chăn nuôi Thủy sản, Sở Nông nghiệp & PTNT. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận Lệ phí: Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không Căn cứ pháp lý của TTHC: Pháp lệnh giống vật nuôi (Số 16/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 24/3/2004); Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 6/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về Ban hành quy chế quản lý sản xuất kinh doanh giống thủy sản; Sửa đổi, bổ sung: Pháp lệnh giống vật nuôi (Số 16/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 24/3/2004); Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý Giống thủy sản (thay thế Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 6/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về Ban hành quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản;) Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý Giống thủy sản ( thay thế Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 6/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về Ban hành quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản;) IV. LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT (01 TTHC) 1. Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Trình tự thực hiện: - Đối tượng xin gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật làm hồ sơ gửi Chi cục Bảo vệ thực vật trước 03 (ba) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn. - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ đầy đủ thì Chi cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ sơ và thẩm định trong thời hạn 03 ngày, nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Sau đó thành lập đoàn đánh giá (trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ). Gửi Kế hoạch đánh giá bằng văn bản cho cơ sở trước thời điểm đánh giá ít nhất 05 ngày làm việc. Sau đó xem xét kết quả đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc. Nếu đủ điều kiện sẽ cấp giấy chứng nhận. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu. - Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng thuốc BVTV hoặc VTNN. - Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở (nếu có thay đổi). - Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp. - Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu. - Bản sao chứng thực Biểu mẫu hoặc Biên bản kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của các cơ quan chức năng theo quy định * Sửa đổi phụ lục: Kèm theo Biểu mẫu 1h-2b, 2h-2b Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 (thay thế biểu mẫu 1h-2, 2h-2 Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT). b) Số lượng: 01 bộ. Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (từ sau ngày có kết quả đánh giá). Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân Cơ quan thực hiện TTHC: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục bảo vệ thực vật - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật (Thanh tra Chi cục) Kết quả thực hiện TTHC: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Lệ phí: - 500.000 đồng/lần đối với cửa hàng. - 1.000.000 đồng/lần đối với đại lý Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc BVTV. - Tờ khai điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: - Biểu mẫu Kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm chất lượng cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật * Sửa đổi phụ lục: Kèm theo Biểu mẫu 1h-2b, 2h-2b Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 (thay thế biểu mẫu 1h-2, 2h-2 Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT). - Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp. Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 Căn cứ pháp lý của TTHC: - Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật: Số 36/PL-UBTVQH 10, ngày 25/7/2001. - Nghị định số 58/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ. - Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. - Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ NN và PTNT. - Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính. Biểu mẫu 2h-2b (Kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ NN và PTNT) BIỂU MẪU Thống kê điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật Thời điểm lập hồ sơ:………………………………………… I- THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP 1. Tên cơ sở kinh doanh: 2. Địa chỉ: 3. Điện thoại: Fax: Email: 4. Loại hình kinh doanh DN nhà nước  DN 100% vốn nước ngoài  DN liên doanh với nước ngoài  DN Cổ phần  DN tư nhân  Khác  …………………… (ghi rõ loại hình) 5. Năm bắt đầu hoạt động:……………………………………………………………………….. 6. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh:………………….... 7. Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV, ngày cấp, cơ quan cấp:………………….. 8. Khối lượng kinh doanh (thống kê 3 năm liên tục trở lại đây): - Năm 20....: …………………………….(tấn) - Năm 20....: …………………………….(tấn) - Năm 20....: …………………………….(tấn) 9. Thị trường tiêu thụ chính: II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM TT Tên sản phẩm kinh doanh Tên nhà sản xuất/Tên đơn vị gia công, cung ứng Cách thức bao gói và ghi nhãn III. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRANG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ KINH DOANH - Diện tích cửa hàng..................................................................................................... - Diện tích/công suất khu vực chứa/kho chứa:…………m2 hoặc…………tấn - Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ: ................................................................................................................................... - Nhân lực: số lượng, trình độ chuyên môn, chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV ................................................................................................................................... - Những thông tin khác: ............................................................................................... XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH (Ký tên, đóng dấu - nếu có) PHỤ LỤC III. NỘI DUNG 04 TTHC BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH LÀO CAI (Kèm theo quyết định số 2592/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai) A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI (03 TTHC) I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (02 TTHC) 1. Thủ tục Thẩm định phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng trồng chuyển sang mục đích khác. Trình tự thực hiện Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ được Chủ dự án nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Lâm nghiệp) nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế. Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: - Hồ sơ chưa hợp lệ: Chi cục LN có văn bản, trình Sở NN và PTNT phê duyệt; thông báo cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết. - Trường hợp cần phải xác minh thực địa, thì thời gian thẩm định phương án được kéo dài không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc. - Hồ sơ hợp lệ: Hội đồng thẩm định Sở NN và PTNT (Chi cục Lâm nghiệp) trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt phương án. Bước 3. Thẩm định hồ sơ: Phê duyệt phương án: trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt phương án của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Lâm nghiệp) trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải phê duyệt phương án; trường hợp không phê duyệt. Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rõ lý do để trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết. Cách thức thực hiện - Tiếp nhận hồ sơ tại Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục lâm nghiệp).. + Trực tiếp + Qua Bưu điện Thành phần, số lượng hồ sơ: - Hồ sơ gồm có: + Văn bản đề nghị phê duyệt phương án theo mẫu tại Phụ lục 01; điều 3, khoản 3 theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. + Phương án lập theo mẫu tại Phụ lục 02; điều 3, khoản 2, theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. 3. Bản đồ thiết kế. 4. Các văn bản, tài liệu có liên quan. b) Số lượng hồ sơ: 05 bộ gồm: 01 bộ bản chính, 04 bản sao chụp. Thời hạn giải quyết + 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp cần phải xác minh thực địa, thì thời gian thẩm định phương án được kéo dài không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc. + 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ không hợp lệ Đối tượng thực hiện - Là các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn trong nước; tổ chức cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Cơ quan thực hiện Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục lâm nghiệp). Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh. Lệ phí Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Có dự án đầu tư trên diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Có báo cáo đánh giá tác động môi trường do việc chuyển mục đích sử dụng rừng. - Có phương án đền bù giải phóng mặt bằng khu rừng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Cơ quan cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác phải đảm bảo việc đầu tư trồng rừng mới thay thế diện tích rừng sẽ chuyển sang mục đích sử dụng khác. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004, hiệu lực thi hành ngày 01/4/2005; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; - Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; - Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh và quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thực hiện nghiêm túc việc trồng rừng thay thế theo đúng phương án và thiết kế; chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật. - Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Phụ lục 01: ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ……….., ngày…. tháng …. năm …… ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH KHÁC Dự án:…………………………….. Kính gửi:………………………………………………. Tên tổ chức: …………………….…………………….…………………….……………………. Địa chỉ:…………………….…………………….…………………….…………………….…….. Căn cứ Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6/5/2013 Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang sử dụng cho mục đích khác, đề nghị ………………phê duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau: Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng: Loại rừng chuyển mục đích sử dụng: Đối tượng rừng chuyển đổi: Diện tích đất trồng rừng thay thế: Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc khoảnh..., tiểu khu.... xã....huyện....tỉnh... Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):…………………. Phương án trồng rừng thay thế: - Loài cây trồng…………………….…………………….……………………. - Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):…………………….………… - Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):…………………….……………. - Thời gian trồng:…………………….…………………….……………………. Tổng mức đầu tư trồng rừng thay thế:…………………….……………………. …………………….(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về trồng rừng thay thế, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./. Người đại diện của tổ chức (ký, đóng dấu) Phụ lục 02: PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. CĂN CỨ XÂY DỰNG III. KHÁI QUÁT VỀ DIỆN TÍCH RỪNG, ĐẤT RỪNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH 1. Tên dự án: 2. Vị trí khu rừng: Diện tích……….ha, Thuộc khoảnh………..lô………….. Các mặt tiếp giáp………………………………..; Địa chỉ khu rừng: Thuộc xã…………….huyện………..tỉnh…………..; 3. Địa hình: Loại đất……………………….....độ dốc…………………….; 4. Khí hậu:.…………………….…………………….…………………….……………; 5. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng…………………….………………………..; IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN V. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN 1. Phương án 1: Chủ đầu tư tự thực hiện - Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng: - Loại rừng chuyển mục đích sử dụng: - Đối tượng rừng chuyển đổi: + Trạng thái rừng…………………….…………………….……………………. + Trữ lượng rừng…………………….m3, tre, nứa…………………….cây - Diện tích đất trồng rừng thay thế: + Vị trí trồng: thuộc khoảnh..., tiểu khu........ xã……. huyện…....tỉnh……... + Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):……………………. - Kế hoạch trồng rừng thay thế + Loài cây trồng…………………….…………………….…………………….…………… + Mật độ…………………….…………………….…………………….……………………. + Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):…………………….……………………. + Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng: + Thời gian và tiến độ trồng:…………………….…………………….……………………. + Xây dựng đường băng cản lửa…………………….…………………….……………… + Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):…………………….………………………… + Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế. 2. Phương án 2: Nộp tiền về quỹ bảo vệ và phát triển rừng (do hết quỹ đất) - Lý do xây dựng phương án - Dự toán kinh phí thực hiện phương án KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ………………………………………………………………………… 2. Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất. Trình tự thực hiện Bước 1: Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn gửi 01 bộ hồ sơ về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục lâm nghiệp. Bước 2: - Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định. - Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận phê duyệt hồ sơ và trả kết quả cho chủ rừng. Bước 3: Thẩm định ngoại nghiệp: (7 ngày làm việc). Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ Chi cục lâm nghiệp kiểm tra tại thực địa lập (Biên bản kiểm tra hiện trường). Bước 4: Thẩm định hồ sơ: (3 ngày làm việc). Sau khi Chi cục lâm nghiệp có kiểm tra tại thực địa lập đạt yêu cầu. Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định hồ sơ cải tạo rừng. Kết quả thẩm định của Hội đồng phải được lập thành biên bản Căn cứ vào Biên bản kiểm tra hiện trường, biên bản kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định chuyên viên lập tờ trình của CCLN xin Sở NN&PTNT phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt cho chủ rừng, trình Lãnh đạo phòng xem xét. Bước 5: Kiểm tra nội dung Tờ trình xin cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt của Chi cục Lâm nghiệp: (3 ngày làm việc). - Nếu đồng ý: ký nháy văn bản trình Lãnh đạo Chi cục xem xét. - Nếu không đồng ý: chuyển lại bước 3. Bước 6: Kiểm tra nội dung Tờ trình xin cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt của CCLN: (3 ngày làm việc). - Nếu đồng ý: ký vào văn bản liên quan và gửi lên Sở Nông nghiệp và PTNT. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo phòng xử lý. Bước 7: Căn cứ vào Biên bản kiểm tra hiện trường, kèm theo Tờ trình xin cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt của Chi cục Lâm nghiệp. Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành Quyết định phê duyệt cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt cho chủ rừng.(4 ngày làm việc). - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chi cục Lâm nghiệp xử lý. Bước 8: Trả kết quả cho chủ rừng. Lưu ý: - Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi CQHCNN. - Tổng thời gian phân bố cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này. Cách thức thực hiện - Tiếp nhận hồ sơ tại Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục lâm nghiệp).. + Trực tiếp + Qua Bưu điện Thành phần, số lượng hồ sơ: - Hồ sơ gồm có: * Thành phần hồ sơ của chủ rừng là tổ chức + Đề nghị cải tạo rừng (Phụ lục 01) + Thiết kế kỹ thuật cải tạo rừng + Biên bản kiểm tra hiện trường (phụ lục 03) + Văn bản của cấp có thẩm quyền giao đất, giao rừng, cho thuê đất, cho thuê rừng (bản copy). * Thành phần hồ sơ của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn + Đề nghị cải tạo rừng + Biên bản kiểm tra hiện trường + Văn bản của cấp có thẩm quyền giao đất, giao rừng, cho thuê đất, cho thuê rừng (bản copy) - Số lượng: 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) Thời hạn giải quyết 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Đối tượng thực hiện - Chủ rừng: Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng cho thuê rừng, giao đất để trồng rừng, cho thuê đất để trồng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, công nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; nhận chuyển nhượng rừng từ chủ rừng khác. Cơ quan thực hiện Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục lâm nghiệp). Kết quả thực hiện thủ tục Quyết định Sở Nông nghiệp & PTNT. Lệ phí: Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: có Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Là chủ rừng theo quy định của Luật BVPTR. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính 1. Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT , ngày 04/5/2013 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất. 2. Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng. 3. Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ. 4. Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn khai thác tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. Phụ lục 01: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG CỦA TỔ CHỨC (Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- …………, ngày……tháng….năm…… ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG Kính gửi:…………………………………… Tên tổ chức: Địa chỉ: Căn cứ Thông tư /2013/TT-BNNPTNT ngày / /2013 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, đề nghị (Tổng cục Lâm nghiệp/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau: Vị trí: thuộc lô…...khoảnh……., tiểu khu….... Hiện trạng rừng...., diện tích....ha; diện tích cải tạo:…….ha Trữ lượng:... m3; bình quân……..m3 /ha; Phương án cải tạo: - Cải tạo theo băng…………………………………………………. - Cải tạo theo đám.………………………….……………………… - Cải tạo toàn diện:………………………….………………………. - Trồng lại rừng: Loài cây trồng…………, thời gian trồng…………………….. Thời gian thực hiện: từ ngày……tháng…….năm……đến ngày ....tháng ....năm….. ………………..(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./. PHỤ LỤC 02 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THÔN (Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- …………, ngày……tháng….năm…… ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG Kính gửi:…………………………………….. Tên chủ hộ/cá nhân/cộng đồng dân cư thôn Địa chỉ: Căn cứ Thông tư /2013/TT-BNNPTNT ngày / /2013 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, đề nghị cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau. Vị trí: thuộc lô………..khoảnh………….., tiểu khu…………. Hiện trạng rừng………., diện tích……...ha; diện tích cải tạo:……....ha Trữ lượng:…………m3; bình quân………m3/ha; Mục tiêu cải tạo rừng: Phương án cải tạo: - Cải tạo theo băng……………………………………………………………………………. - Cải tạo theo đám………………………………….…………………………………………. - Cải tạo toàn diện:………………………………….………………………………………… - Trồng lại rừng: Loài cây trồng…….., thời gian trồng…………………… Thời gian thực hiện: từ ngày……tháng……năm ....đến ngày ....tháng ....năm……. Tôi cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./. Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại (Ký và đóng dấu) Đại diện UBND xã (Ký và đóng dấu) Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) PHỤ LỤC 03: MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- …………, Ngày……tháng…….năm…… BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG 1. Tên hồ sơ cải tạo rừng: 2. Địa điểm: 3. Thành phần kiểm tra: - Đại diện Chủ rừng quản lý khu rừng đề nghị cải tạo - Đại diện UBND xã nơi khu rừng được cải tạo; - Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại - Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế lập hồ sơ. 4. Kết quả kiểm tra: - Về vị trí lô rừng…………………………………… - Về điều kiện rừng cải tạo (5 điều kiện theo Thông tư quy định) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kết luận và kiến nghị: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Biên bản được lập thành 05 bản và thông qua vào hồi ....giờ ……ngày…….tháng……năm……. Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại (Ký và đóng dấu) Đại diện UBND xã (Ký và đóng dấu) Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) II- LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT (01 TTHC) 1. Thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật Trình tự thực hiện: - Đối tượng xin Cấp lại giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật làm hồ sơ gửi Chi cục Bảo vệ thực vật - Chi cục BVTV kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ ngay khi nhận hồ sơ: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 01 (một) ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định (kèm theo Phụ lục X Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ NN và PTNT). - Bản sao chụp Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật của người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải hàng (khi nộp mang theo bản chính để đối chiếu); - Một trong các giấy tờ sau (bản sao chứng thực): Hợp đồng cung ứng; Hợp đồng vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật; Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật; Bản kê khai vận chuyển hàng hóa của công ty (có xác nhận và dấu của công ty) - Lịch trình vận chuyển hàng hóa, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng (có xác nhận và dấu của công ty). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ/người Thời hạn giải quyết: Thời gian là 03 ngày (kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân Cơ quan thực hiện TTHC: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Bảo vệ thực vật - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật (Thanh tra Chi cục) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (Kèm theo Phụ lục XI Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ NN và PTNT). Lệ phí: 300.000đ/lần Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu (Kèm theo Phụ lục X Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ NN và PTNT. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không Căn cứ pháp lý của TTHC: - Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật: số 36/PL-UBTVQH 10, ngày 25/7/2001. - Nghị định số 58/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ. - Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ NN và PTNT. - Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính. Phụ lục X: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT Kính gửi: Chi Cục Bảo vệ thực vật tỉnh……….. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép…………………………………………………………. Địa chỉ:………………………………………………………………………………………… Điện thoại ………………………………………………Fax……………………………….. Quyết định thành lập doanh nghiệp số …………ngày……tháng……năm……. Đăng ký kinh doanh số…………………ngày…….tháng…..năm…….. tại……………………………………………………………………………………………… Số tài khoản………………………Tại ngân hàng……………………………………………… Họ tên người đại diện pháp luật………………………Chức danh……………………… CMND/Hộ chiếu số………………………do………………………cấp ngày..../..../………. Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………………….. Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp “Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật” cho phương tiện... (ghi rõ trọng tải ô tô, biển kiểm soát, tên người điều khiển phương tiện) được vận chuyển ... (ghi rõ loại, nhóm thuốc bảo vệ thực vật, trọng lượng hàng). Tôi cam kết phương tiện vận chuyển này đảm bảo an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật. ………, ngày……tháng…….năm…… Người làm đơn (Ký tên, đóng dấu) Phụ lục XI: MẪU GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT….. ------------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 1. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép…………………………………………………………. 2. Tên phương tiện, biển kiểm soát………………………………….……………………… 3. Tên chủ phương tiện………………………………….……………………………………. CMND/Hộ chiếu số…………….do.............................cấp ngày..../..../... Hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………………… 4. Tên người điều khiển phương tiện………………………………………………………… CMND/Hộ chiếu số………………do………………………cấp ngày..../..../... Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………………… 5. Loại, nhóm thuốc bảo vệ thực vật Trọng lượng hàng ……………………………………… …………………………………… …………………. …. …………………………………… …………………………………… ………….. …………….. …………………………………… …………………………………… …………… ………….. 6. Hành trình từ…………………………đến……………………………….. 7. Thời gian bắt đầu vận chuyển…………………………………………………… 8. Thời hạn hiệu lực của giấy phép vận chuyển:…………………………………. Vào sổ đăng ký số: Ngày……tháng …..năm….. ………, ngày……tháng…….năm…… CHI CỤC TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu)
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai", "promulgation_date": "02/10/2013", "sign_number": "2592/QĐ-UBND", "signer": "Doãn Văn Hưởng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Chi-thi-03-CT-UBND-2024-tap-trung-thuc-hien-Quy-hoach-Thanh-pho-Can-Tho-2021-2030-598246.aspx
Chỉ thị 03/CT-UBND 2024 tập trung thực hiện Quy hoạch Thành phố Cần Thơ 2021 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 03/CT-UBND Cần Thơ, ngày 05 tháng 02 năm 2024 CHỈ THỊ VỀ VIỆC TẬP TRUNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH THÀNH PHỐ CẦN THƠ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 Nhằm đẩy nhanh việc triển khai thực hiện Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050[1], đặc biệt là các quan điểm, mục tiêu phát triển, các khâu đột phá, nhiệm vụ trọng tâm, phương án phát triển ngành, lĩnh vực, các dự án ưu tiên...đi vào thực tiễn hoạt động của từng ngành, từng cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tập trung thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Quy hoạch thành phố đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1519/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2023, tập trung vào các nội dung: 1. Tập trung chỉ đạo và thực hiện đồng bộ, quyết liệt Quy hoạch thành phố: a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn quản lý, tập trung quán triệt nội dung và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch thành phố theo quy định; b) Khẩn trương tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch thành phố; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định pháp luật; c) Chủ động bám sát, đánh giá đúng tình hình, tăng cường năng lực thực hiện hiệu quả các nội dung Quy hoạch thành phố; tăng cường sự phối hợp giữa các ngành, các cấp trong quá trình lập quy hoạch theo quy định, đảm bảo tiến độ, tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định và hệ thống giữa các quy hoạch; d) Cơ quan, đơn vị liên quan đến các nội dung hợp phần tích hợp khẩn trương tổ chức thực hiện đến đơn vị trực thuộc của cơ quan, đơn vị mình, nhằm góp phần đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình triển khai và quản lý nội dung liên quan đến Quy hoạch thành phố và các quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan trên địa bàn thành phố; đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và vận động Nhân dân bằng nhiều hình thức thích hợp về nội dung Quy hoạch thành phố, các quy định hiện hành trong công tác quy hoạch nhằm tạo sự đồng thuận cao nhất trong Nhân dân khi triển khai thực hiện; e) Từng cơ quan, đơn vị, địa phương trên tinh thần “Chủ động, khẩn trương và chặt chẽ” tích cực tham gia, phối hợp và đề xuất những nội dung thuộc lĩnh vực quản lý; tăng cường sự phối hợp và chia sẻ thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác, thống nhất trong việc báo cáo về quy hoạch khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên và các văn bản hướng dẫn theo quy định; g) Chủ trì, phối hợp tham mưu, nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách, giải pháp phù hợp với yêu cầu phát triển của thành phố và quy định của pháp luật để huy động nguồn lực thực hiện quy hoạch; đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định. 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan: a) Tham mưu trình cấp thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch thành phố; tham mưu tổ chức thực hiện Quy hoạch thành phố gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; định kỳ tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch thành phố và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh Quy hoạch thành phố theo quy định; b) Phối hợp nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, thực hiện Quy hoạch thành phố và xây dựng hệ thống dữ liệu đầu tư (bao gồm các thông tin cơ bản như: danh mục dự án kêu gọi đầu tư; tổng mức đầu tư dự kiến; hiện trạng và quy hoạch đất đai, xây dựng; số lượng hộ dân trong dự án...) phục vụ việc kêu gọi, xúc tiến đầu tư vào thành phố; c) Chủ động, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tăng cường kiểm tra kế hoạch, chương trình, dự án và các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đầu tư công, đảm bảo gắn kết giữa kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch đô thị, các chương trình, dự án phát triển đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt; d) Tiếp tục chủ động theo dõi, rà soát các dự án, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt các dự án mời gọi đầu tư và tham mưu tổ chức xúc tiến đầu tư theo quy định. 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan: a) Khẩn trương tham mưu điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và triển khai thực hiện quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn theo Luật quy hoạch; b) Tham mưu triển khai thực hiện phương án phát triển các khu xử lý chất thải, nghĩa trang; c) Triển khai quy hoạch xây dựng, đầu tư phát triển đô thị và phát triển khu vực nông thôn theo định hướng sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện trên địa bàn thành phố được duyệt tại Quyết định số 1519/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; d) Chủ trì thẩm định, hướng dẫn các địa phương rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch chung, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, gắn với đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền theo quy định để bảo đảm sự thống nhất giữa các quy hoạch này với phương án, đề án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2023 - 2030; đ) Lập kế hoạch kiểm tra, thanh tra hàng năm về công tác lập, quản lý quy hoạch, quản lý hoạt động xây dựng; xử lý nghiêm, kịp thời, dứt điểm các vi phạm. 4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan: a) Tham mưu phân bổ và khoanh vùng đất đai bảo đảm việc bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030; b) Rà soát, theo dõi việc triển khai các dự án bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 phân bổ cho thành phố Cần Thơ theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 03 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền; c) Tham mưu xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện phù hợp với phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất trong Quy hoạch thành phố để làm căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của pháp luật; d) Tham mưu tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Phương án bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học; khai thác sử dụng, bảo vệ tài nguyên; phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu tại Quy hoạch thành phố. 5. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan: a) Nghiên cứu, phối hợp đề xuất các giải pháp hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, thực hiện Quy hoạch thành phố; phối hợp tham mưu ứng dụng công nghệ thông tin trong công khai, công bố thông tin liên quan đến Quy hoạch thành phố theo quy định; tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân về tầm quan trọng của Quy hoạch thành phố và việc giám sát triển khai thực hiện quy hoạch; b) Tham mưu triển khai thực hiện Phương án phát triển mạng lưới thông tin và truyền thông. 6. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan: Tham mưu triển khai Phương án phát triển mạng lưới giao thông vận tải theo nội dung Quy hoạch thành phố được phê duyệt; phát triển mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành giao thông vận tải quốc gia, đồng bộ, hiện đại, liên thông và kết nối thúc đẩy liên kết vùng, bảo đảm an toàn giao thông, thuận tiện và thân thiện với môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. 7. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan: a) Mời gọi đầu tư và cung cấp thông tin hỗ trợ nhà đầu tư đầu tư các cụm công nghiệp; phối hợp, chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện, đặc biệt về hạ tầng và đảm bảo nguồn điện tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; b) Đẩy mạnh phát triển thương mại - dịch vụ theo phương hướng phát triển ngành quan trọng; c) Phối hợp với Công ty Điện lực thành phố Cần Thơ và các đơn vị có liên quan phát triển nguồn điện và lưới điện phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII), Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quyết định, quy định có liên quan của cấp có thẩm quyền. 8. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan: a) Tham mưu phát triển bền vững ngành nông nghiệp và thủy sản, nhằm phát huy tích hợp đa ngành, liên kết vùng, liên kết ngành, phát triển nông nghiệp gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới để phối hợp nguồn lực, phát triển toàn diện mọi mặt của sản xuất nông nghiệp và đời sống nông thôn; b) Tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi và hệ thống cấp thoát nước ở nông thôn. 9. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan: Chủ động phối hợp với Bộ, ngành Trung ương và cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ Chính trị, Kết luận số 48-KL/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 595/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2021 - 2030. 10. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan: Chủ động phối hợp đề xuất, triển khai lồng ghép thực hiện các mục tiêu phát triển khoa học, công nghệ vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, tận dụng hiệu quả thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; thúc đẩy hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp. 11. Các Sở: Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tham mưu thực hiện triển khai có hiệu quả phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội tại Quy hoạch thành phố. 12. Giao Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan: Thu hút nhà đầu tư; tập trung phát triển các khu công nghiệp theo đúng định hướng tại Quy hoạch thành phố. 13. Giao Công an thành phố chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan: Đề xuất thực hiện phương án phát triển phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. 14. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện: a) Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện rà soát, đánh giá và có đề xuất phù hợp với định hướng phát triển của địa phương, trong đó đặc biệt quan tâm đến những nội dung được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quy hoạch thành phố; b) Khẩn trương phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn phù hợp với các quy hoạch có liên quan trên địa bàn thành phố. 15. Công tác phối hợp, báo cáo a) Yêu cầu Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai và chỉ đạo đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc Chỉ thị này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh, gửi cơ quan chuyên môn xem xét, giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền thì tham mưu đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định; b) Định kỳ hàng năm gửi báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 01 tháng 12 và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu. 16. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện nội dung Chỉ thị này, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện nghiêm túc triển khai thực hiện nội dung trên./. Nơi nhận: - TT. Thành ủy (để báo cáo); - TT. HĐND TP (để báo cáo); - UBND TP (1); - Các Sở, ban, ngành TP; - VP. UBND TP (2,3); - UBND quận, huyện; - Cổng TTĐT TP; - Lưu VT, PV CHỦ TỊCH Trần Việt Trường [1] Sau đây gọi là Quy hoạch thành phố.
{ "issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ", "promulgation_date": "05/02/2024", "sign_number": "03/CT-UBND", "signer": "Trần Việt Trường", "type": "Chỉ thị" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Quyet-dinh-3599-QD-UBND-2023-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-Lao-dong-Ban-Quan-ly-khu-kinh-te-Quang-Binh-590582.aspx
Quyết định 3599/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính Lao động Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 3599/QĐ-UBND Quảng Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 1255/TTr-KKT ngày 10/10/2023. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục các thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động và Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình. Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hủy bỏ quy trình điện tử và thông báo cho các đơn vị, địa phương liên quan theo yêu cầu sau: 1. Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính/dịch vụ công trực tuyến được công bố bãi bỏ chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định công bố được UBND tỉnh ký ban hành. 2. Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính/ dịch vụ công trực tuyến được công bố bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cục KS TTHC - VPCP; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Cổng TTĐT tỉnh QB; - Lưu: VT, KSTTHC. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đoàn Ngọc Lâm PHỤ LỤC DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH (Kèm theo Quyết định số 3599/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình) Số TT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC I Lĩnh vực Lao động 1 1.006602; Quyết định số 3599/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 Thủ tục tiếp nhận báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu. Điều 2 Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ bãi bỏ một số quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. Cụ thể là bãi bỏ việc “Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế; tiếp nhận báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài; tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế về nhu cầu sử dụng người nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người Việt Nam chưa đáp ứng được” thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế được quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022. Theo đó, tại Quyết định số 1560/QĐ-LĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 70/2023/NĐ-CP chỉ quy định về các TTHC liên quan đến Lao động, việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, TB&XH. II Lĩnh vực Việc làm 1 2.000205; Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 21/11/2022. Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu. Điều 2 Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ bãi bỏ một số quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. Cụ thể là bãi bỏ việc “Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế; tiếp nhận báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài; tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế về nhu cầu sử dụng người nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người Việt Nam chưa đáp ứng được” thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế được quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022. Theo đó, tại Quyết định số 1560/QĐ-LĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 70/2023/NĐ-CP chỉ quy định về các TTHC liên quan đến Lao động, việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, TB&XH. 2 2.000192; Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 21/11/2022. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu. 3 1.000459; Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 21/11/2022. Thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu. 4 1.009811; Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 21/11/2022. Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình", "promulgation_date": "14/12/2023", "sign_number": "3599/QĐ-UBND", "signer": "Đoàn Ngọc Lâm", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1418-QD-BVHTTDL-2021-phan-cong-nhiem-vu-lanh-dao-Bo-Van-hoa-the-thao-va-Du-lich-471758.aspx
Quyết định 1418/QĐ-BVHTTDL 2021 phân công nhiệm vụ lãnh đạo Bộ Văn hóa thể thao và Du lịch
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1418/QĐ-BVHTTDL Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRONG LÃNH ĐẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 nám 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch; Căn cứ Quyết định số 4689/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nguyên tắc phân công nhiệm vụ của Bộ trưởng và các Thứ trưởng 1. Bộ trưởng là Thành viên Chính phủ, chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về quản lý ngành văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch. 2. Ngoài những công việc trực tiếp chỉ đạo, Bộ trưởng phân công các Thứ trưởng theo dõi, chỉ đạo, xử lý một số công việc thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng. 3. Bộ trưởng quyết định họp giao ban để báo cáo, thảo luận và thống nhất chỉ đạo triển khai các lĩnh vực công tác được phân công phụ trách, các đề án trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 4. Thứ trưởng không giải quyết các công việc Bộ trưởng không phân công và thực hiện các quyết định của Bộ trưởng. 5. Khi vắng mặt, nếu xét thấy cần thiết, Bộ trưởng ủy nhiệm một Thứ trưởng lãnh đạo công tác, giải quyết công việc của Bộ theo quy định. 6. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, hoặc khi Thứ trưởng vắng mặt thì Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo xử lý hoặc phân công Thứ trưởng khác chỉ đạo xử lý công việc đã phân công cho Thứ trưởng. 7. Phân công nhiệm vụ của Bộ trưởng và các Thứ trưởng có thể thay đổi tùy theo tình hình công việc, nhiệm vụ chính trị của Bộ, do Bộ trưởng quyết định. 8. Bộ trưởng và các Thứ trưởng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ và theo Quy chế làm việc của Bộ. Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ trưởng và các Thứ trưởng có trách nhiệm giải quyết công việc đảm bảo thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (ban hành theo Quyết định số 4689/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2016). Thứ trưởng được sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng để giải quyết các công việc được phân công và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về quyết định của mình. Trong phạm vi lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, Thứ trưởng có trách nhiệm và quyền hạn sau: 1. Chỉ đạo các Tổng cục, Vụ, Cục chức năng, các đơn vị trực thuộc xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cơ chế chính sách và các dự án luật, pháp lệnh, các đề án liên quan đến lĩnh vực được phân công để Bộ duyệt hoặc trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. 2. Kiểm tra, đôn đốc các Tổng cục, Vụ, Cục chức năng, các cơ quan đơn vị trong việc tổ chức thực hiện các quyết định của Chính phủ và của Bộ; các chủ trương, chính sách, pháp luật; phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung. 3. Thứ trưởng trực tiếp theo dõi ngành, lĩnh vực, đơn vị nào sẽ chịu trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo thường xuyên các công việc liên quan đến phạm vi, trách nhiệm của Bộ tại ngành, lĩnh vực, đơn vị đó; đối với những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm, những lĩnh vực công tác hoặc những công việc do Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo, Thứ trưởng phải báo cáo, xin ý kiến Bộ trưởng trước và sau khi giải quyết. 4. Thứ trưởng được phân công theo dõi, chỉ đạo lĩnh vực công tác chuyên môn nào có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo chung toàn ngành về lĩnh vực công tác chuyên môn được phân công theo quy định. Trong trường hợp, có vấn đề liên quan đến nhiệm vụ do Thứ trưởng khác phụ trách, các Thứ trưởng chủ động phối hợp giải quyết; nếu có ý kiến không thống nhất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định. 5. Chủ động phối hợp với các ban, bộ, ngành, địa phương có liên quan trong quá trình chỉ đạo, triển khai công việc. 6. Tham gia các Ban chỉ đạo Trung ương theo yêu cầu công việc. 7. Ngoài các nhiệm vụ cụ thể được phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm theo dõi hoạt động chung của Bộ để có thể đảm nhận các nhiệm vụ khác khi Bộ trưởng giao nhiệm vụ. Điều 3. Phân công nhiệm vụ cụ thể đối với Bộ trưởng và các Thứ trưởng 1. Bộ trưởng Nguyễn Văn Hùng 1.1. Lãnh đạo, quản lý toàn diện các mặt công tác của Bộ được Chính phủ quy định tại Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. 1.2. Trực tiếp chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác sau: - Chiến lược, quy hoạch, đầu tư phát triển ngành văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch; - Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam; - Tổ chức cán bộ; - Kế hoạch, Tài chính; - Đối ngoại; - Xây dựng Đảng; bảo vệ chính trị nội bộ; phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm chống lãng phí. 1.3. Trực tiếp theo dõi và chỉ đạo các đơn vị sau: Ban Quản lý làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Kế hoạch, Tài chính; Cục Hợp tác quốc tế; các Trung tâm Văn hóa Việt Nam trong nước và ngoài nước thuộc Bộ; các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng. 1.4. Theo dõi, chỉ đạo công tác văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch tại Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Các Thứ trưởng 2.1. Thứ trưởng Đoàn Văn Việt a) Giúp Bộ trưởng trực tiếp theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác sau: - Du lịch; - Bản quyền tác giả; - Công nghiệp văn hóa; - Đổi mới và phát triển doanh nghiệp; - Xã hội hóa trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch; - Hội nhập quốc tế về kinh tế. b) Giúp Bộ trưởng theo dõi và chỉ đạo công tác chuyên môn đối với các đơn vị sau: Tổng cục Du lịch; Cục Bản quyền tác giả; các doanh nghiệp. c) Là đầu mối phối hợp với Quốc hội, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể. d) Theo dõi, chỉ đạo công tác văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch tại các tỉnh thuộc khu vực miền Trung. đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, ủy nhiệm của Bộ trưởng. 2.2. Thứ trưởng Tạ Quang Đông a) Giúp Bộ trưởng trực tiếp theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác sau: - Văn phòng; - Nghệ thuật biểu diễn; - Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm; - Điện ảnh; - Đào tạo; - Quản lý Nhà nước về Văn học nghệ thuật; - Cải cách hành chính; - Đảng, Đoàn thể; - Quốc phòng - An ninh của Bộ. b) Giúp Bộ trưởng theo dõi và chỉ đạo công tác chuyên môn đối với các đơn vị sau; Văn phòng Bộ; Cục Nghệ thuật biểu diễn; Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm; Cục Điện ảnh; Vụ Đào tạo; Trung tâm Hỗ trợ sáng tác văn học nghệ thuật; Trung tâm Triển lãm Văn hóa nghệ thuật Việt Nam; Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch; khối các đơn vị nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh; khối các đơn vị đào tạo. c) Theo dõi, chỉ đạo công tác văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch tại các tỉnh thuộc khu vực Bắc Bộ. d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, ủy nhiệm của Bộ trưởng. 2.3. Thứ trưởng Trịnh Thị Thủy a) Giúp Bộ trưởng trực tiếp theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác sau: - Thanh tra; - Thi đua, khen thưởng; - Văn hóa cơ sở; - Văn hóa dân tộc; - Pháp chế; - Thư viện; - Gia đình. b) Giúp Bộ trưởng theo dõi và chỉ đạo công tác chuyên môn đối với các đơn vị sau; Thanh tra Bộ; Cục Văn hóa cơ sở; Vụ Thi đua - Khen thưởng; Vụ Văn hóa dân tộc; Vụ Gia đình; Vụ Pháp chế; Vụ Thư viện; Báo Văn hóa; Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật; Thư viện Quốc gia Việt Nam; Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ Bộ. c) Theo dõi, chỉ đạo công tác văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch tại các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên. d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, ủy nhiệm của Bộ trưởng. 2.4. Thứ trưởng Hoàng Đạo Cương a) Giúp Bộ trưởng trực tiếp theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác sau; - Thể dục thể thao; - Di sản văn hóa, bảo tàng; - Khoa học, Công nghệ và Môi trường. b) Giúp Bộ trưởng theo dõi và chỉ đạo công tác chuyên môn đối với các đơn vị sau: Tổng cục Thể dục thể thao; Cục Di sản văn hóa; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Trung tâm Công nghệ thông tin; khối các đơn vị bảo tàng, di tích; khối các đơn vị nghiên cứu khoa học. c) Theo dõi, chỉ đạo công tác văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch tại các tỉnh thuộc khu vực miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ. d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, ủy nhiệm của Bộ trưởng. Điều 4. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3132/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phân công nhiệm vụ trong lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Điều 5. Trách nhiệm thi hành Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Tổng cục trưởng và tương đương, Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 5; - Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo cáo); - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam (để báo cáo); - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - VPBCĐTW về phòng chống tham nhũng; - Thanh tra Chính phủ; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương các đoàn thể; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các tổ chức chính trị - xã hội cơ quan Bộ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để biết); - Lưu: VT, Vụ TCCB, VTQ 350. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Văn Hùng
{ "issuing_agency": "Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch", "promulgation_date": "20/04/2021", "sign_number": "1418/QĐ-BVHTTDL", "signer": "Nguyễn Văn Hùng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-75-NQ-HDND-2017-De-an-bao-dam-nguon-luc-tai-chinh-phong-chong-HIV-AIDS-Hoa-Binh-371932.aspx
Nghị quyết 75/NQ-HĐND 2017 Đề án bảo đảm nguồn lực tài chính phòng chống HIV/AIDS Hòa Bình
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 75/NQ-HĐND Hòa Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2017 NGHỊ QUYẾT PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO ĐẢM NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Quyết định số 1899/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, giai đoạn 2013 - 2020”; Căn cứ Kế hoạch số 967/KH-BYT ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế triển khai thực hiện Đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013 - 2020”; Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018 - 2020”; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm nguồn lực tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (có Kế hoạch kèm theo Nghị quyết). Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: 1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện nghị quyết này. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua. Nơi nhận: - UBTV Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: Tài chính, Y tế; - Thường trực Tỉnh ủy; - Đoàn ĐBQH tỉnh; - Thường trực HĐND tỉnh; - Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT); - Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; - Đại biểu HĐND tỉnh; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; - TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố; - Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh; - TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh; - Cổng thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT, CTHĐND (06b). CHỦ TỊCH Trần Đăng Ninh KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO ĐẢM NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH (Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình) I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung Bảo đảm nguồn tài chính bền vững để thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030. 2. Mục tiêu cụ thể - Bảo đảm ngân sách của tỉnh cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong giai đoạn từ 2018-2020; - Tăng cường huy động nguồn kinh phí từ các Tổ chức, Doanh nghiệp, nhà Tài trợ cho công tác phòng, chống HIV/AIDS; - Đảm bảo 100% người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế được chi trả theo quy định; - Tăng nguồn thu từ một số dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS để tự cân đối thu - chi cho các hoạt động từ các dịch vụ này; - Đảm bảo quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí huy động được theo các quy định hiện hành. II. NỘI DUNG 1. Các hoạt động 1.1. Chương trình truyền thông và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV a) Tiếp cận cộng đồng: - Triển khai và duy trì chương trình tiếp cập cộng đồng tại thành phố Hòa Bình với 06 nhân viên tiếp cận cộng đồng; - Duy trì hệ thống chuyên trách HIV tại các xã/phường, Y tế thôn bản và cộng tác viên tiếp cận và giới thiệu chuyển tiếp các đối tượng có hành vi nguy cao đến các cơ sở tư vấn xét nghiệm HIV (TVXNHIV). b) Truyền thông: - Hàng năm tổ chức các buổi truyền thông giáo dục thay đổi hành vi dự phòng lây nhiễm HIV tại 11 huyện/thành phố; - Hàng năm tổ chức truyền thông hưởng ứng tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS và ngày thế giới phòng, chống HIV/AIDS (ngày 01/12) c) Tư vấn xét nghiệm HIV: - Duy trì 03 cơ sở tư vấn xét nghiệm HIV cố định tại Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS, Trung tâm Y tế huyện Lạc Sơn và Mai Châu, xét nghiệm HIV cho 5.000 khách hàng/năm có hành vi nguy cơ cao lây nhiễm HIV (Khách hàng có hành vi nguy cơ cao); - Duy trì và nâng cao hiệu quả của công tác TVXNHIV tại các Trung tâm Y tế các huyện/thành phố và bệnh viện đa khoa tỉnh. Hàng năm tiến hành xét nghiệm sàng lọc cho 13.000 bệnh nhân bằng hình thức xã hội hóa và bảo hiểm Y tế và chuyển tiếp thành công các trường hợp có kết quả sàng lọc dương tính đến cơ sở TVXNHIV để làm xét nghiệm khẳng định; - Đào tạo xét nghiệm về HIV cho cán bộ xét nghiệm tại Trung tâm Y tế các huyện/ thành phố. 1.2. Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con (PLTMC) - Duy trì 01 PLTMC tại bệnh viện đa khoa tỉnh, điều trị dự phòng cho 20 bà mẹ mang thai nhiễm HIV trong toàn tỉnh/năm; - Duy trì hệ thống chuyên trách HIV tuyến huyện/thành phố và các xã phường, quản lý, tư vấn cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, mang thai về HIV/AIDS, giới thiệu họ đến các cơ sở xét nghiệm HIV làm xét nghiệm sàng lọc. Chuyển tiếp thành công những trường hợp có kết quả xét nghiệm HIV (+) đến PLTMC tại bệnh viện tỉnh để được theo dõi và điều trị; - Trung tâm Y tế các huyện/thành phố và bệnh viện đa khoa tỉnh duy trì xét nghiệm sàng lọc cho phụ nữ mang thai đến khám và điều trị bằng hình thức xã hội hóa và qua BHYT; - Tổ chức 11 lớp tập huấn, cấp chứng chỉ cho cán bộ y tế tham gia chương trình PLTMC tại các trạm y tế của 11 huyện/thành phố, 01 lớp tập huấn về tư vấn xét nghiệm HIV cho cán bộ tại khoa sản của các trung tâm y tế huyện/thành phố và bệnh viện đa khoa tỉnh; - Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản làm đầu mối về dự PLTMC theo Quyết định số 5315/QĐ-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế. 1.3. Chăm sóc điều trị điều trị HIV/AIDS: - Duy trì điều trị ARV cho 935 bệnh nhân đang điều trị, phấn đấu đến năm 2020 tiếp nhận và điều trị cho 1.200 bệnh nhân; - Duy trì hoạt động 03 Cơ sở điều trị HIV/AIDS cho bệnh nhân đặt tại Bệnh viện đa khoa tỉnh, Trung tâm Y tế huyện Lạc Sơn và huyện Mai Châu; - Duy trì và nâng cấp 02 điểm cấp phát thuốc ARV tại huyện Lương Sơn, huyện Kim Bôi thành cơ sở điều trị HIV/AIDS và triển khai các điểm cấp phát thuốc tại các huyện, thành phố; - Đảm bảo 100% người nhiễm HIV đang điều trị ARV có Bảo hiểm Y tế; - Mở 11 lớp tập huấn về công tác chăm sóc và điều trị cho cán bộ y tế tại các xã phường. 1.4. Chương trình điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone - Đến năm 2020, tiếp nhận và điều trị cho 1.200 bệnh nhân, đạt 100% chỉ tiêu Chính phủ giao; - Duy trì, nâng cao chất lượng hoạt động của 05 cơ sở điều trị và 03 cơ sở cấp phát thuốc; - Nâng cấp 02 cơ sở cấp phát thuốc thành cơ sở điều trị; - Mở mới 05 cơ sở điều trị và 10 cơ sở cấp phát thuốc. 1.5. Giám sát hỗ trợ kỹ thuật - Giám sát hỗ trợ kỹ thuật 1 lần/quý tại các cơ sở điều trị HIV/AIDS; - Giám sát hỗ trợ kỹ thuật 1 lần quý tại các cơ sở điều trị Methadone; - Giám sát hỗ trợ kỹ thuật 1 lần/quý tại các huyện/thành phố; - Tùy theo tình hình dịch, tổ chức giám sát, hỗ trợ kỹ thuật đột xuất. 2. Định hướng và giải pháp 2.1. Nhóm giải pháp về huy động kinh phí - Tăng cường đầu tư ngân sách nhà nước ở địa phương cho các hoạt động thiết yếu, có hiệu quả để đảm bảo tính bền vững của các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS; - Tăng tính chủ động của các Sở, ngành, đoàn thể trong việc huy động và bố trí kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vi quản lý; - Nêu rõ vai trò, trách nhiệm của địa phương trong lập kế hoạch và phân bổ ngân sách cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh; - Đưa mục tiêu, nhiệm vụ phòng, chống HIV/AIDS là một trong những mục tiêu ưu tiên phát triển kinh tế xã hội của địa phương, tiến tới đưa các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS thành các hoạt động thường xuyên, liên tục trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; - Huy động sự tham gia đóng góp kinh phí của các doanh nghiệp cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS; - Nêu rõ vai trò, trách nhiệm của các doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch và phân bổ kinh phí hàng năm cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS cho người lao động của doanh nghiệp; - Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc; - Tăng cường chi trả các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS bằng nguồn đóng góp của người sử dụng dịch vụ chăm sóc, điều trị HIV/AIDS; - Xây dựng kế hoạch thực hiện bảo hiểm y tế tại địa phương nhằm tăng tính chủ động của địa phương trong việc mở rộng độ bao phủ của bảo hiểm Y tế đối với các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS; - Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, vận động và hỗ trợ người nhiễm HIV tham gia bảo hiểm y tế; - Đẩy mạnh công tác xã hội hóa chương trình điều trị Methadone theo Nghị định 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ, trong đó: Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho một số đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 23; phân cấp tổ chức chương trình và chủ động bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương và các nguồn khác; - Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát xử phạt vi phạm hành chính trong công tác phòng, chống HIV/AIDS và có cơ chế sử dụng nguồn thu từ hoạt động này. 2.2. Nhóm giải pháp quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí - Hoàn thiện cơ chế điều phối, phân bổ nhằm kiểm soát hiệu quả nguồn kinh phí huy động được; - Đẩy mạnh tính chủ động của tỉnh trong việc điều phối, phân bổ và sử dụng nguồn lực; - Xây dựng lộ trình tiếp nhận các hoạt động và dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS có hiệu quả được thực hiện bởi kinh phí của các nhà tài trợ quốc tế theo từng giai đoạn, lĩnh vực và địa bàn; - Định kỳ các cơ quan tài chính và kế hoạch đầu tư phối hợp với Sở Y tế tiến hành kiểm tra, giám sát công tác quản lý tài chính của các chương trình, dự án và của các cơ quan, đơn vị tham gia phòng, chống HIV/AIDS; - Củng cố, kiện toàn bộ máy và nâng cao năng lực của các cơ quan đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tại các tuyến nhằm tăng cường điều phối tập trung và có hiệu quả các nguồn kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại các cấp, các ngành, đơn vị; - Thực hành tiết kiệm chi tiêu trong phòng, chống HIV/AIDS. Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hành tiết kiệm chi tiêu trong phòng, chống HIV/AIDS tại các địa phương, đơn vị; - Đưa công tác phòng, chống HIV/AIDS thành nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của các cấp, các ngành, các đoàn thể và được thực hiện bởi các nguồn kinh phí thường xuyên của tỉnh; - Mở rộng các hình thức cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS, tạo điều kiện cho người nhiễm HIV được tiếp cận sớm với các dịch vụ này, đặc biệt là người nhiễm HIV có thể tiếp cận sớm với các dịch vụ điều trị và chăm sóc HIV/AIDS; - Huy động các tổ chức xã hội, các tổ chức dựa vào cộng đồng tham gia cung cấp các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS bằng nguồn kinh phí tự huy động được (từ các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp, các nhà tài trợ khác); - Lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS vào các hệ thống, thiết chế kinh tế - xã hội hiện có, đặc biệt là hệ thống y tế và các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, các phong trào, các cuộc vận động quần chúng của tỉnh. III. KINH PHÍ THỰC HIỆN Tổng nhu cầu kinh phí để thực hiện kế hoạch từ năm 2018 đến năm 2020 là: 38.324.442 nghìn đồng. Trong đó: 1. Các nguồn khả năng huy động được: 32.624.442 nghìn đồng, cụ thể tại biểu sau: (Đơn vị tính: 1000 đồng) TT Hoạt động Giai đoạn 2018-2020 Trong đó Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Tổng cộng 32.624.442 10.539.295 10.986.887 11.098.260 1 Chương trình Y tế -Dân số 2.700.000 900.000 900.000 900.000 2 Hoạt động thường xuyên 12.300.000 4.100.000 4.100.000 4.100.000 3 Chương trình Methadone 4.615.842 1.597.295 1.650.687 1.367.860 4 Xã hội hóa 13.008.600 3.942.000 4.336.200 4.730.400 2. Kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh cấp bổ sung: 5.700.000 nghìn đồng, cụ thể tại biểu sau: (Đơn vị tính: 1000 đồng) TT Hoạt động Giai đoạn 2018-2020 Trong đó Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Tổng cộng 5.700.000 1.700.000 1.900.000 2.100.000 1 Chương trình truyền thông và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV 1.948.369 621.756 671.106 655.506 2 Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con 206.710 131.200 45.010 30.500 3 Chăm sóc và điều trị HIV/AIDS 3.455.720 911.750 1.156.940 1.387.030 4 Giám sát và hỗ trợ kỹ thuật công tác phòng, chống HIV/AIDS cho các huyện, thành phố 89.200 35.293 26.943 26.963
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hòa Bình", "promulgation_date": "08/12/2017", "sign_number": "75/NQ-HĐND", "signer": "Trần Đăng Ninh", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-04-2024-QD-UBND-bai-bo-Quyet-dinh-72-2006-QD-UBND-Can-Tho-597794.aspx
Quyết định 04/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2006/QĐ-UBND Cần Thơ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 04/2024/QĐ-UBND Cần Thơ, ngày 31 tháng 01 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 72/2006/QĐ-UBND NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Quyết định Bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 72/2006/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định chế độ thông tin báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ. Điều 2. Điều khoản thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2024. 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - TT. Thành ủy; TT. HĐND thành phố; - VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố; - Sở, ban, ngành thành phố; - VP UBND thành phố (2,3,4,5,6,7); - UBND quận, huyện; - Công báo thành phố; - Cổng Thông tin điện tử thành phố; - Lưu: VT, LMH TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trần Việt Trường
{ "issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ", "promulgation_date": "31/01/2024", "sign_number": "04/2024/QĐ-UBND", "signer": "Trần Việt Trường", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Quyet-dinh-01-2011-QD-UBND-phan-cap-quan-ly-va-thuc-hien-bao-tri-duong-bo-123960.aspx
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phân cấp quản lý và thực hiện bảo trì đường bộ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 01/2011/QĐ-UBND Đà Lạt, ngày 04 tháng 01 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Xây dựng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 168/2003/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 tháng 2003 của Chính phủ Quy định về nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường bộ; Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị; Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì đường bộ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “quy định về phân cấp quản lý và thực hiện bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, các tổ chức và các nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Huỳnh Đức Hòa QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH. (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. Quyết định này quy định nội dung về phân cấp quản lý và thực hiện bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Điều 2. Đối tượng áp dụng. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo trì và khai thác hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Điều 3. Giải thích từ ngữ. Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Mạng lưới đường bộ được chia thành sáu hệ thống, gồm quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng: a) Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, khu vực. b) Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện; đường nối liền địa bàn từ hai huyện trở lên; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. c) Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã; đường nối liền địa bàn từ hai xã thuộc huyện trở lên; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện. d) Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương; đường nối giữa các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương thuộc xã; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã. đ) Đường đô thị là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị. e) Đường chuyên dùng là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân. 2. Công trình đường bộ gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác. 3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm các loại đường dây, đường ống, tuynen và hào kỹ thuật đặt cọc, ngang qua đường. 4. Quy trình bảo trì công trình đường bộ là tài liệu quy định về nội dung, phương pháp, trình tự để thực hiện bảo trì công trình đường bộ. Quy trình bảo trì công trình đường bộ bao gồm quy trình bảo trì các bộ phận, kết cấu công trình và quy trình bảo trì thiết bị lắp đặt, vận hành thiết bị. 5. Bảo dưỡng thường xuyên là các thao tác kỹ thuật được tiến hành thường xuyên nhằm phòng ngừa và khắc phục kịp thời những hư hỏng nhỏ của các bộ phận công trình và thiết bị. Bảo dưỡng thường xuyên để hạn chế tối đa sự phát triển từ hư hỏng nhỏ trở thành hư hỏng lớn. Các công việc này được thực hiện thường xuyên liên tục hàng ngày, trong suốt cả năm trên toàn bộ tuyến đường, để đảm bảo giao thông vận tải đường bộ được an toàn, thông suốt và êm thuận. 6. Bảo trì công trình là tập hợp các hoạt động nhằm duy trì hoạt động bình thường và đảm bảo an toàn sử dụng công trình. Công tác bảo trì đường bộ bao gồm công tác bảo dưỡng thường xuyên; sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất. Công tác sửa chữa định kỳ bao gồm công tác sửa chữa vừa và công tác sửa chữa lớn. 7. Sửa chữa vừa là sửa chữa những hư hỏng, khắc phục những biểu hiện xuống cấp của bộ phận, kết cấu công trình có thể ảnh hưởng đến chất lượng khai thác đường bộ và gây mất an toàn khai thác. 8. Sửa chữa lớn là công việc sửa chữa tiến hành khi có hư hỏng hoặc xuống cấp ở nhiều bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của công trình. 9. Sửa chữa đột suất là công việc sửa chữa công trình đường bộ chịu các tác động đột xuất như gió bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy hoặc những tác động đột xuất khác đã dẫn tới những hư hỏng, xuống cấp cần được sửa chữa kịp thời để đảm bảo giao thông liên tục. Điều 4. Yêu cầu và nội dung công tác quản lý và bảo trì đường bộ. 1. Đường bộ sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa lớn, sửa chữa vừa phải được nghiệm thu, bàn giao, tổ chức quản lý, bảo trì. Thời gian thực hiện quản lý, bảo trì được tính từ ngày chủ đầu tư, chủ quản lý khai thác ký biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác. 2. Công tác quản lý, bảo trì đường bộ thực hiện theo quy định từ Điều 5 đến Điều 7 trong Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải. Chương II QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ THỰC HIỆN BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH Điều 5. Tổ chức phân cấp quản lý, bảo trì đường bộ. 1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các hệ thống đường trên địa bàn tỉnh. a) Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Giao thông vận tải trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác hệ thống đường tỉnh. b) Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác hệ thống đường huyện, đường xã, đường đô thị trên địa bàn do địa phương quản lý theo quy định. 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn quản lý, bảo trì một số đường xã tuỳ theo điều kiện thực tế của địa phương. 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có đường chuyên dùng chịu trách nhiệm quản lý, bảo trì và khai thác đường chuyên dùng theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành đường bộ. 4. Đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư công trình theo hình thức: BOT (Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao), BTO (Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh), BT (Xây dựng – Chuyển giao) thì Nhà đầu tư thực hiện quản lý, bảo trì. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện của Nhà đầu tư. Điều 6. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải. 1. Tham mưu giúp UBND tỉnh Lâm Đồng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về giao thông vận tải chuyên ngành ở địa phương. Trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của mình tổ chức quản lý Nhà nước về GTVT trong toàn tỉnh. Cùng UBND các huyện, thành phố kết hợp chặt chẻ quản lý Nhà nước theo ngành với quản lý theo lãnh thổ trên địa bàn tỉnh. 2. Tổ chức xây dựng và thực hiện quy họach phát triển GTVT của tỉnh Lâm Đồng, chịu trách nhiệm bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp theo từng thời gian và trình UBND Tỉnh phê duyệt trên cơ sở đồng ý của Bộ Giao thông vận tải. a) Xây dựng kế hoạch, chính sách phát triển GTVT 5 năm, hàng năm của tỉnh và có tổng hợp báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và hàng năm theo quy định. b) Chỉ đạo chương trình Quốc gia về an toàn giao thông và các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt trong toàn tỉnh. 3. Tham mưu giúp UBND Tỉnh ban hành các văn bản theo thẩm quyền nhằm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về GTVT trong toàn tỉnh. 4. Tham mưu giúp UBND Tỉnh trong việc tổ chức quản lý bảo trì, khai thác bảo vệ hệ thống đường bộ trong toàn tỉnh (trừ hệ thống đường đô thị), kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về GTVT của các huyện, thành phố. a) Được UBND Tỉnh ủy quyền thực hiện nhiệm vụ trực triếp quản lý, bảo trì, khai thác hệ thống đường tỉnh và đường quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác. b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có đường chuyên dùng thực hiện trách nhiệm quản lý, bảo trì và khai thác hệ thống đường chuyên dùng. c) Hướng dẫn, kiểm tra tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư công trình đường bộ theo hình thức: BOT (Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao), BTO (Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh), BT (Xây dựng - Chuyển giao) thực hiện công tác quản lý, bảo trì. 5. Ngoài ra Sở Giao thông vận tải được trực tiếp thực hiện những nhiệm vụ cụ thể sau: a) Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quản lý chuyên ngành giao thông vận tải tại địa phương. b) Là cơ quan thường trực công tác an toàn giao thông của tỉnh. Cùng với chính quyền địa phương, các ban ngành, cơ quan hữu quan chỉ đạo việc đảm bảo an toàn giao thông thông suốt của mạng lưới giao thông trong toàn tỉnh, trong mọi tình huống về thiên tai, sự cố công trình. c) Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và hành lang an toàn đường bộ trong toàn tỉnh. d) Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở các công trình cầu, đường giao thông theo thẩm quyền. đ) Cấp giấp phép mở đường ngang vào các đường quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác. Cấp giấy phép sử dụng hành lang an toàn đường bộ theo thẩm quyền. Kiểm tra việc thực hiện quy định của Nhà nước khi thi công đường bộ đang khai thác. e) Cấp giấy phép lưu hành đặc biệt cho xe quá khổ và hướng dẩn xử lý kỹ thuật cho xe quá tải lưu hành trên hệ thống đường do tỉnh quản lý. g) Huy động lực lượng, vật tư, thiết bị để khôi phục giao thông kịp thời khi bị thiên tai, sự cố công trình. h) Tổ chức, chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong toàn tỉnh. i) Lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý vi phạm, giải tỏa hành lang an toàn đường bộ trong toàn tỉnh. k) Giải quyết tranh chấp, khiếu nại và tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi toàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Điều 7. Trách nhiệm của Sở Xây dựng. 1. Hướng dẫn lập quy hoạch, quản lý quy hoạch và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quản lý, bảo trì hệ thống đường đô thị trong toàn tỉnh và có tổng hợp báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và hàng năm theo quy định. 2. Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, đồng thời đôn đốc Ủy ban nhân dân thành phố và các huyện quản lý, sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ để thực hiện các biện pháp bảo vệ kết cấu hạ tầng hệ thống đường đô thị trong toàn tỉnh theo quy định của pháp luật (thực hiện theo quy định từ Điều 14 đến Điều 24 chương V trong Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị). 3. Cùng với chính quyền địa phương, các ban ngành, cơ quan hữu quan chỉ đạo việc đảm bảo an toàn giao thông thông suốt trong mọi tình huống do tác động đột xuất như gió bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy hoặc những tác động đột xuất khác gây ra cho hệ thống đường đô thị trong toàn tỉnh. Điều 8. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính. 1. Sở Kế hoạch và đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn lập dự toán và tổng hợp, cân đối kế hoạch vốn để thực hiện công tác quản lý, bảo trì, khai thác, nâng cấp cải tạo cho hệ thống đường của tỉnh hàng năm theo quy định báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt. a) Đối với hệ thống đường tỉnh: Sở Giao thông vận tải quản lý trực tiếp, hàng năm lập dự trù kinh phí gửi Sở Kế hoạch và đầu tư và Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện công tác quản lý, bảo trì, nâng cấp cải tạo. b) Đối với hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã: UBND huyện, hành phố hàng năm lập dự trù kinh phí theo phân công, phân cấp trình Hội đồng nhân dân huyện, thành phố phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện công tác quản lý, bảo trì, nâng cấp cải tạo. 2. Nguồn vốn của công tác quản lý, bảo trì đường bộ thực hiện theo Nghị định số 168/2003/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định về nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường bộ. Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn. 1. Sở Tài nguyên và môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập quy hoạch sử dụng đất dành cho đường bộ; quy định về bảo vệ môi trường do tác động của giao thông đường bộ gây ra. 2. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch và xây dựng hệ thống công trình thủy lợi liên quan đến công trình đường bộ; hướng dẫn việc sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ để canh tác đất nông nghiệp đảm bảo kỹ thuật và an toàn công trình đường bộ. Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. 1. Trong phạm vi quyền hạn của mình, UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt tổ chức quản lý Nhà nước về GTVT trên địa bàn của mình. Cùng Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng kết hợp chặt chẽ việc quản lý Nhà nước về lĩnh vực giao thông với quản lý theo lãnh thổ thuộc địa phương mình. 2. Tổ chức xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch GTVT của địa phương sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Giao thông vận tải và chịu trách nhiệm bổ sung, chỉnh sửa quy hoạch cho phù hợp theo từng thời gian. a) Căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt, xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển GTVT 5 năm và hàng năm của địa phương. b) Chỉ đạo thực hiện chương trình quốc gia về an toàn giao thông và đảm bảo an toàn giao thông thông suốt trong toàn địa phương. 3. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về GTVT ở địa phương. 4. UBND tỉnh giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý, bảo vệ, bảo trì và khai thác hệ thống đường huyện, đường xã, đường đô thị trên địa bàn. a) UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt quyết định đầu tư sửa chữa, nâng cấp, làm mới các công trình đường giao thông do mình quản lý theo quy hoạch đã được duyệt, theo kế hoạch của địa phương và của tỉnh. b) Theo thẩm quyền của mình thực hiện Luật Xây dựng, các quy định của Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành có liên quan trong việc quản lý đầu tư XBCB các công trình giao thông trên địa bàn địa phương. c) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng tổ chức, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc về chuyên môn nghiệp vụ quản lý, bảo trì, khai thác để bảo vệ hệ thống đường bộ và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về GTVT trên địa bàn của huyện, thành phố. d) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ để bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. đ) Quản lý, sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ. e) Phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ. g) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa hành lang an tòan đường bộ. h) Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, sự cố công trình. i) Cấp, thu hồi giấy phép thi công trên đường bộ theo phân cấp. k) Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt theo quy định của pháp luật. l) Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và hàng năm UBND cấp huyện, thành phố có trách nhiệm thống kê, báo cáo về tình hình quản lý, bảo trì, khai thác và xây dựng giao thông, công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến UBND Tỉnh và Sở Giao thông vận tải. Điều 11. Trách nhiệm của UBND các xã, phường, thị trấn. 1. Quản lý, bảo trì hệ thống đường xã khi được UBND huyện, thành phố giao trong phạm vi địa phương theo quy định. 2. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. 3. Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các cột mốc lộ giới. 4. Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ. 5. Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, sự cố công trình. 6. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật. 7. Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và hàng năm UBND cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thống kê, báo cáo về tình hình quản lý, bảo trì, khai thác và xây dựng giao thông, công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến UBND các huyện, thành phố. Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị: công ty TNHH một thành viên xây dựng và quản lý đường bộ 1 Lâm Đồng, công ty TNHH một thành viên xây dựng và quản lý đường bộ 2 Lâm Đồng, công ty Quản lý công trình đô thị các thành phố và Trung tâm Quản lý và Khai thác công trình công cộng các huyện. 1. Lập kế hoạch kinh phí công tác quản lý, bảo trì đường bộ, bao gồm theo dõi, kiểm tra, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất các hư hỏng của công trình đường bộ hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định phê duyệt để triển khai thực hiện. 2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân các cấp để tổ chức và thực hiện việc cắm mốc lộ giới xác định phạm vi đất dành cho đường bộ và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn quản lý, bảo vệ. 3. Quản lý, bảo trì đường bộ, bao gồm theo dõi, kiểm tra, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất các hư hỏng của công trình đường bộ; duy trì tình trạng kỹ thuật của đường, bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn và năng lực thông qua của công trình đường bộ. 4. Thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý các vi phạm pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao đường bộ theo thẩm quyền. 5. Kịp thời báo cáo và đề nghị cơ quan có thẩm quyền ở địa phương phối hợp với các đơn vị có liên quan xử lý các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ. Điều 13. Trách nhiệm của Thanh tra Sở Giao thông vận tải. Thanh tra Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan và các cơ quan bảo vệ pháp luật ở địa phương trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đồng thời có tổng hợp báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và hàng năm theo quy định. Điều 14. Phối hợp bảo vệ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. 1. Đơn vị quản lý các tuyến đường đang khai thác và các chủ đầu tư các dự án xây dựng nâng cấp, cải tạo đường bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân các cấp xây dựng phương án cắm mốc lộ giới xác định hành lang an toàn đường bộ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Đồng thời chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân các cấp công bố công khai việc tổ chức việc cắm mốc lộ giới trên thực địa và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, bảo vệ phạm vi hành lang an toàn đường bộ đã được cắm mốc lộ giới. 2. Đơn vị quản lý các tuyến đường đang khai thác có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, phát hiện, đình chỉ và lập hồ sơ các vụ việc của tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm lấn chiếm và sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ theo quy định. Đồng thời báo cáo và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện, thành phố nơi có hành lang an toàn đường bộ bị vi phạm và phối hợp với cơ quan có liên quan theo Điều 13 của bảng quy định này để giải tỏa công trình lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ do đơn vị mình trực tiếp quản lý theo thẩm quyền và có tổng hợp báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và hàng năm lên cơ quan quản lý đường bộ cấp trên về công tác quản lý hành lang an toàn đường bộ. 3. Sở Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch và biện pháp xử lý các vi phạm hành lang an toàn đường bộ mới phát sinh theo báo cáo của đơn vị trực tiếp quản lý đường bộ mà chưa được giải quyết triệt để, đồng thời báo cáo kết quả và những khó khăn, vướng mắc về Tổng Cục đường bộ Việt Nam (đối với quốc lộ) hoặc về UBND Tỉnh (đối với các đường thuộc địa phương quản lý) để tiếp tục có biện pháp giải quyết. 4. Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng căn cứ vào bảng quy định này có trách nhiệm chỉ đạo công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi toàn tỉnh; đồng thời có quy định cụ thể các nội dung bắt buộc phải có trong Giấy phép thi công các công trình kết cấu hạ tầng khác trong vi phạm hành lang an toàn đường bộ để áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh; tổng kết và báo cáo hàng năm về công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. 5. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; cần quan tâm đến việc giao đất, cho thuê đất, phê duyệt quy hoạch, cấp giấy phép xây dựng dọc đường bộ đang quản lý bảo đảm phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông đường bộ; không làm ảnh hưởng đến an toàn công trình giao thông và hoạt động giao thông vận tải; ngăn chặn và dần từng bước chấm dứt tình trạng các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà dọc quốc lộ. Chỉ đạo và phối hợp chặt chẽ với các đơn vị quản lý đường bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ kể cả việc bảo vệ mốc lộ giới. Đối với các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ cần kiên quyết giải tỏa và không bồi thường cho các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật. 6. Thanh tra Sở Giao thông vận tải và các cơ quan bảo vệ pháp luật của địa phương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo thẩm quyền. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 15. Trách nhiệm thi hành. 1. Ủy ban nhân dân các cấp, các sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, các sở ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quy định này. 2. Sở Giao thông vận tải đôn đốc, theo dõi việc thực hiện và định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "04/01/2011", "sign_number": "01/2011/QĐ-UBND", "signer": "Huỳnh Đức Hòa", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Ke-hoach-661-KH-UBND-2023-trien-khai-Luat-Xuat-canh-nhap-canh-cua-cong-dan-Viet-Nam-Nghe-An-578526.aspx
Kế hoạch 661/KH-UBND 2023 triển khai Luật Xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 661/KH-UBND Nghệ An, ngày 08 tháng 9 năm 2023 KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM VÀ LUẬT NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN Thực hiện Quyết định số 947/QĐ-TTg ngày 12/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, UBND tỉnh Nghệ An xây dựng Kế hoạch triển khai thi hành như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích: Phân công nhiệm vụ cụ thể, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trong triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam bảo đảm thống nhất, hiệu quả. 2. Yêu cầu a) Các sở, ngành, địa phương được giao nhiệm vụ phải chủ động, tích cực triển khai thực hiện, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng công việc, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí; b) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện, phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị liên quan, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này. II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ 1. Tuyên truyền, phổ biến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam - Công an tỉnh chủ trì biên soạn tài liệu, tuyên truyền, phổ biến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam cho cán bộ, chiến sĩ trong Công an Nghệ An, cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; xây dựng và triển khai kế hoạch tập huấn chuyên sâu về Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam cho cán bộ lãnh đạo chủ chốt, báo cáo viên pháp luật Công an tỉnh. - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh tuyên truyền, phổ biến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành. Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam trong cơ quan, đơn vị, địa phương. - Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan đoàn thể thành viên tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam cho các hội viên và các tầng lớp nhân dân. - Thời gian thực hiện: Năm 2023 và năm 2024. 2. Tham mưu thi hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, biện pháp thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam a) Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thi hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, gồm: - Tham mưu triển khai thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ về danh sách các nước, vùng lãnh thổ có công dân được cấp thị thực điện tử; danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử. - Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan. - Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ liên quan việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. b) Sở Tài chính căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí để bảo đảm triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. 3. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp và sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Thời gian hoàn thành: Tháng 10 năm 2023. III. KINH PHÍ BẢO ĐẢM Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do ngân sách nhà nước bảo đảm, sử dụng trong dự toán chi ngân sách nhà nước thường xuyên của các sở, ngành, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Việc quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. Riêng năm 2023, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã sử dụng trong dự toán ngân sách nhà nước được giao để triển khai thực hiện. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Các cơ quan được phân công chủ trì có trách nhiệm hoàn thành các nội dung công việc, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả; các cơ quan phối hợp có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung nhiệm vụ cụ thể được phân công. Các sở, ngành cấp tỉnh, UBND huyện, thành phố, thị xã báo cáo UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này. 2. Công an tỉnh hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện và tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Công an) kết quả thực hiện theo quy định./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Công an; - Chủ tịch UBND tỉnh; - Phó Chủ tịch TT UBND tỉnh; - Ủy ban MTTQVN tỉnh; - Các sở, ngành cấp tỉnh; - UBND các huyện, thành, thị; - Chánh VP, Phó VPNC UBND tỉnh; - Lưu: VTUB, NC (TP, Vinh). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Hồng Vinh
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An", "promulgation_date": "08/09/2023", "sign_number": "661/KH-UBND", "signer": "Lê Hồng Vinh", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xuat-nhap-khau/Quyet-dinh-429-QD-HQBD-2017-quan-ly-van-ban-di-van-ban-den-cua-Cuc-Hai-quan-Binh-Dinh-363466.aspx
Quyết định 429/QĐ-HQBD 2017 quản lý văn bản đi văn bản đến của Cục Hải quan Bình Định
TỔNG CỤC HẢI QUAN CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH ĐỊNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 429/QĐ-HQBD Bình Định, ngày 27 tháng 09 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI, VĂN BẢN ĐẾN CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH ĐỊNH CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH ĐỊNH Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Quyết định số 1456/QĐ-TCHQ ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quy định về thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức Tổng cục Hải quan; Căn cứ Quyết định số 2090/QĐ-TCHQ ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy chế tạm thời sử dụng Chương trình quản lý văn bản và điều hành của Tổng cục Hải quan; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Cục Hải quan tỉnh Bình Định, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy trình quản lý văn bản đi, văn bản đến của Cục Hải quan tỉnh Bình Định. Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Định chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Tổng cục Hải quan (để b/c); - Lãnh đạo Cục; - Lưu: VT, VP. CỤC TRƯỞNG Nguyễn Văn Đông QUY TRÌNH QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI, VĂN BẢN ĐẾN CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH ĐỊNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 429/QĐ-HQBD ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Bình Định) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng Quy trình này áp dụng đối với văn bản đi, văn bản đến và văn bản nội bộ (kể cả văn bản điện tử) của Cục Hải quan tỉnh Bình Định để thực hiện chức năng, nhiệm vụ. Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Định. Điều 2. Giải thích từ ngữ 1. “Chương trình quản lý văn bản và điều hành qua mạng” là phần mềm tin học quản lý và điều hành qua mạng cài đặt trên hệ thống mạng nội bộ Cục Hải quan tỉnh Bình Định được áp dụng để quản lý nghiệp vụ văn thư, lưu trữ và hỗ trợ công tác quản lý, điều hành công việc trên máy vi tính, thiết bị cầm tay (nếu có) nhằm quản lý, sử dụng, khai thác theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị và cá nhân. 2. “Chương trình EdocCustoms” là chương trình phần mềm quản lý văn bản và điều hành của Tổng cục Hải quan đang trong quá trình sử dụng thí điểm tại Tổng cục Hải quan. 3. “Văn bản điện tử” là văn bản thể hiện dưới dạng thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện tử internet. 4. “Phân luồng văn bản” là việc căn cứ vào tính chất, nội dung, cơ quan ban hành văn bản,... để chuyển văn bản đến đơn vị, cá nhân có liên quan. Điều 3. Nguyên tắc chung 1. Tất cả văn bản đi, văn bản đến của Cục, các Chi cục và đơn vị tương đương trực thuộc Cục phải được quản lý tập trung tại Văn thư để làm thủ tục tiếp nhận, đăng ký, trừ những loại văn bản được đăng ký riêng theo quy định của pháp luật. 2. Văn bản đi, văn bản đến thuộc ngày nào phải được đăng ký, phát hành hoặc chuyển giao cho đơn vị xử lý trong ngày, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản đến có đóng dấu chỉ các mức độ khẩn “Hỏa tốc” (kể cả “Hỏa tốc” hẹn giờ), “Thượng khẩn” và “Khẩn” (sau đây gọi chung là văn bản khẩn) phải được đăng ký, trình và chuyển giao ngay sau khi nhận được. Văn bản khẩn đi phải được hoàn thành thủ tục phát hành và chuyển phát ngay trong ngày. 3. Văn bản, tài liệu có nội dung mang bí mật nhà nước (sau đây gọi tắt là văn bản mật) được đăng ký, quản lý theo quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ bí mật nhà nước. 4. Các văn bản không nằm trong danh mục bí mật nhà nước nhưng thuộc danh mục văn bản, tài liệu không gắn nội dung trên mạng nội bộ của Tổng cục Hải quan quy định tại Quyết định số 3592/QĐ-TCHQ ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thì người có trách nhiệm ở từng vai trò chỉ cập nhật các trường thuộc tính quản lý, luồng xử lý văn bản, không quét và gắn nội dung văn bản vào Chương trình quản lý văn bản và điều hành qua mạng. Đối với văn bản liên quan đến công tác nhân sự (điều động, luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm, kỷ luật, kết luận thanh tra hoặc kiểm tra,...) có tính chất nhạy cảm tại thời điểm ban hành thị trường trích yếu chỉ nhập ngắn gọn không thể hiện rõ nội dung văn bản. 5. Trường hợp văn bản đến không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị, văn thư đơn vị tiếp nhận văn bản có trách nhiệm chuyển lại văn bản đến cho Văn thư Cục hoặc Văn thư Chi cục ngay trong ngày làm việc để báo cáo người có thẩm quyền xem xét, xử lý. Điều 4. Trách nhiệm quản lý văn bản 1. Trưởng các đơn vị có trách nhiệm - Phân công công chức làm nhiệm vụ văn thư của đơn vị. - Phân công CBCC xử lý chính và CBCC phối hợp (nếu có) thực hiện công việc, thời hạn xử lý văn bản và các hướng dẫn, yêu cầu cần thiết. - Kiểm tra, đôn đốc quá trình xử lý văn bản và hỗ trợ kịp thời CBCC xử lý đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng công việc. - Chuyển trả lại ngay cho Văn phòng đối với những văn bản chuyện nhầm địa chỉ để kịp chuyển đơn vị khác xử lý và theo dõi chung. Tuyệt đối không đưa trực tiếp từ đơn vị này sang đơn vị khác. 2. Văn thư của các đơn vị có trách nhiệm - Hàng ngày tiếp nhận văn bản, tài liệu sau khi đã có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Cục tại Văn thư Cục. - Chuyển văn bản đến Trưởng đơn vị và các CBCC liên quan theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo đơn vị. - Đôn đốc các Tổ, Đội, cá nhân trong đơn vị xử lý văn bản, tổng hợp và báo cáo Lãnh đạo đơn vị về kết quả xử lý văn bản của đơn vị. Chương 2 QUY ĐỊNH CỤ THỂ Mục 1. QUY TRÌNH QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN Điều 5. Quy trình xử lý văn bản đến 1. Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến. 2. Xem xét, phân luồng văn bản đến. 3. Xem xét, chỉ đạo xử lý công việc. 4. Phân công và chỉ đạo xử lý. 5. Xử lý văn bản. Điều 6. Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến 1. Văn thư Cục có trách nhiệm thường xuyên truy cập chương trình phần mềm quản lý văn bản và điều hành của Tổng cục Hải quan (hiện nay là Chương trình EdocCustoms) để khai thác văn bản điện tử do Tổng cục Hải quan gửi đến đơn vị và in ra, thực hiện quy trình tiếp nhận, xử lý văn bản đến. 2. Khi nhận được bản chính của văn bản điện tử trước đó, Văn thư Cục phải đóng dấu đến, ghi số đến, ngày đến (là số, ngày đến của văn bản điện tử đã xử lý trước đó), chuyển cho đơn vị hoặc cá nhân đã nhận trước đó để lưu vào hồ sơ công việc. 3. Trình tự tiếp nhận, đăng ký văn bản đến thực hiện theo Điều 19 Quy chế công tác văn thư của Cục Hải quan tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Quyết định số 348/QĐ-HQBĐ ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Bình Định. Điều 7. Xem xét, phân luồng văn bản đến 1. Việc xem xét và phân luồng văn bản quy định thực hiện tại Cục Hải quan tỉnh Bình Định. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục, tùy theo tình hình cụ thể tại từng đơn vị, Trưởng đơn vị quyết định việc áp dụng xem xét và phân luồng văn bản tại đơn vị mình. 2. Chánh Văn phòng có trách nhiệm xem xét, phân luồng văn bản đến ngay sau khi Văn thư Cục chuyển đến (bao gồm cả việc scan và gắn file điện tử văn bản lên mạng nội bộ, sao y bản chính, sao lục) đối với các văn bản đến mang tính chất phổ biến, thông tin chung cho các đơn vị có liên quan biết, nghiên cứu thực hiện. Chánh Văn phòng lập Phiếu trình xử lý văn bản đến đối với những văn bản mà nội dung cần thiết phải có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Cục. Điều 8. Xem xét, chỉ đạo xử lý công việc 1. Khi nhận được Phiếu trình xử lý văn bản đến (Phiếu trình), Cục trưởng cho ý kiến chỉ đạo trực tiếp trên Phiếu trình hoặc chuyển đến Phó Cục trưởng phụ trách mảng công việc được phân công để chỉ đạo. Văn thư Cục có nhiệm vụ chuyển văn bản đến Phó Cục trưởng sau khi Cục trưởng cho ý kiến chuyển. Phó Cục trưởng chỉ đạo trực tiếp trên Phiếu trình Cục trưởng chuyển đến. 2. Văn bản đến được chuyển trở lại Văn thư để thực hiện các bước tiếp theo. Trên cơ sở ý kiến xử lý của Lãnh đạo Cục tại Phiếu trình, Văn thư Cục tiến hành scan và gắn file điện tử, cập nhật nội dung, cập nhật ý kiến xử lý văn bản của Lãnh đạo Cục vào Chương trình quản lý văn bản và điều hành qua mạng; đồng thời chuyển bản chính văn bản cho đơn vị trực tiếp xử lý công việc, sao gửi (sao y, sao lục, photocopy) văn bản cho các đơn vị, cá nhân có liên quan theo ý kiến chỉ đạo. 3. Các văn bản kết quả phân luồng tra cứu trên mạng Chương trình quản lý văn bản và điều hành qua mạng có giá trị thực hiện như văn bản được chuyển hoặc sao gửi đến các đơn vị, cá nhân. Cán bộ, công chức (CBCC) có trách nhiệm thường xuyên theo dõi tình hình văn bản đến trên Chương trình quản lý văn bản và điều hành qua mạng để chủ động tra cứu, nghiên cứu và thực hiện. Điều 9. Phân công và chỉ đạo xử lý 1. Sau khi nhận được văn bản đến kèm theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Cục, Trưởng các đơn vị căn cứ vào tính chất công việc có trách nhiệm: - Trực tiếp xử lý, giải quyết hoặc giao công chức trong đơn vị kịp thời xử lý, giải quyết văn bản thuộc các lĩnh vực được phân công. - Phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời văn bản. 2. Thời gian xử lý văn bản: - Đối với công văn khẩn, hỏa tốc, gấp yêu cầu các đơn vị xử lý ngay, đảm bảo thời gian xử lý ngắn nhất có thể. Khi đó văn thư của các đơn vị phải thông báo ngay cho Trưởng đơn vị. Trong trường hợp Trưởng đơn vị vắng mặt thì chuyển ngay cho Lãnh đạo đơn vị (cấp phó thường trực) để phân công cho các CBCC xử lý đảm bảo công văn được xử lý một cách nhanh nhất. - Văn bản có thời hạn yêu cầu cụ thể phải đảm bảo xử lý theo đúng thời hạn yêu cầu đó. - Đối với văn bản bình thường, tùy từng loại văn bản thời gian xử lý thực hiện theo chỉ đạo của Lãnh đạo Cục. Điều 10. Xử lý văn bản 1. Sau khi nhận được văn bản giấy hoặc văn bản điện tử do Lãnh đạo phòng chuyển, CBCC được giao thực hiện nhiệm vụ sẽ xử lý vụ việc và báo cáo tình hình thực hiện trực tiếp Lãnh đạo phụ trách. 2. CBCC được giao thực hiện nhiệm vụ mở hồ sơ công việc. Hồ sơ công việc là toàn bộ những văn bản, tài liệu phản ánh quá trình giải quyết một công việc. 3. Thời hạn giải quyết phải được Lãnh đạo đơn vị theo dõi chặt chẽ, trường hợp khẩn/gấp Lãnh đạo đơn vị phải xác định thời hạn cụ thể; Phải cập nhật thông tin đầy đủ về lý do không thể giải quyết đúng hạn và CBCC xử lý phải chủ động báo cáo, đề xuất các biện pháp cụ thể để thúc đẩy tiến độ công việc đúng thời hạn. Mục 2. QUY TRÌNH QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI Điều 11. Xử lý văn bản đi 1. Soạn thảo văn bản. 2. Kiểm tra, thẩm định văn bản 3. Trình duyệt văn bản. 4. Ký văn bản. 5. Phát hành, theo dõi, cập nhật thông tin trên chương trình quản lý văn bản, điều hành qua mạng và lưu hồ sơ. Điều 12. Soạn thảo văn bản CBCC được giao thực hiện nhiệm vụ sau khi nhận được công văn/tài liệu phải thực hiện các công việc sau: 1. Nghiên cứu cẩn thận các vấn đề liên quan đến thủ tục pháp lý bảo đảm tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan và của Cục Hải quan tỉnh Bình Định, báo cáo ngay Lãnh đạo phụ trách công việc khi phải xử lý tình huống. 2. Khẩn trương soạn thảo công văn để Lãnh đạo phụ trách công việc ký gửi hoặc liên lạc trực tiếp đề nghị, hướng dẫn các đơn vị bổ sung hoàn thiện hồ sơ, giải trình làm rõ các vấn đề có liên quan (nếu cần). 3. Nếu nội dung trình có liên quan đến các đơn vị khác thì đơn vị chủ trì phải chủ động lấy ý kiến tham gia của các đơn vị đó, tổng hợp đầy đủ các ý kiến tham gia trước khi trình Lãnh đạo Cục. Khi gửi công văn xin ý kiến các đơn vị chức năng có liên quan người xử lý cần liên lạc, phối hợp tốt với các cán bộ xử lý của các đơn vị nhằm giải quyết công việc một cách hiệu quả và báo cáo kịp thời Lãnh đạo phụ trách để hỗ trợ khi cần thiết. 4. Trường hợp được giao chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện công việc, phải đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị phối hợp gửi ý kiến đúng thời hạn và nội dung phù hợp với chức năng nhiệm vụ của đơn vị, phù hợp với Quy chế làm việc của Cục Hải quan tỉnh Bình Định. Trường hợp các đơn vị chức năng liên quan có ý kiến, quan điểm mâu thuẫn cơ bản, các tình huống phát sinh quan trọng,... CBCC xử lý phải kịp thời báo cáo, đề xuất với Lãnh đạo đơn vị để có hướng chỉ đạo giải quyết và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Cục (nếu cần). 5. Việc soạn thảo văn bản được quy định như sau: a) Căn cứ tính chất, nội dung của văn bản cần soạn thảo, Lãnh đạo Cục hoặc Lãnh đạo các đơn vị giao cho đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo, b) Đơn vị hoặc cá nhân được giao soạn thảo văn bản có trách nhiệm thực hiện các công việc sau: - Xác định hình thức, nội dung và độ mật, độ khẩn, nơi nhận; - Thu thập, xử lý thông tin có liên quan cho việc soạn thảo; - Soạn thảo văn bản; - Trong trường hợp cần thiết, đề xuất với người đứng đầu cơ quan việc lấy ý kiến tham gia của cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị cá nhân có liên quan; nghiên cứu tiếp thu ý kiến để hoàn chỉnh bản dự thảo văn bản; - Trình duyệt bản dự thảo văn bản kèm theo tài liệu có liên quan. Điều 13. Kiểm tra, thẩm định văn bản 1. CBCC xử lý công việc chịu trách nhiệm kiểm tra về thể thức, nội dung của văn bản sau khi thực hiện xong, trình công văn để Lãnh đạo phụ trách kiểm tra về nội dung, tính hợp pháp của văn bản và ký nháy theo quy định. 2. Các văn bản, nội dung công việc do các đơn vị soạn thảo trình Lãnh đạo Cục phải do Trưởng đơn vị ký trình, trường hợp ủy nhiệm cho cấp phó ký trình thì Trưởng đơn vị đó vẫn phải chịu trách nhiệm về nội dung. 3. Lãnh đạo Văn phòng (hoặc người được phân công) kiểm tra lần cuối và chịu trách nhiệm về thể thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành văn bản và phải ký nháy/tắt vào vị trí cuối cùng ở “Nơi nhận” trước khi trình Lãnh đạo Cục ký. Điều 14. Trình duyệt văn bản 1. Hồ sơ trình gồm: Đối với các văn bản đến mang tính chất xử lý vụ việc và một số trường hợp cụ thể khác theo ý kiến xử lý văn bản đến của Lãnh đạo Cục, hồ sơ trình phải có Tờ trình nêu rõ nội dung vụ việc, căn cứ pháp lý và ý kiến đề xuất của cán bộ được phân công xử lý, ý kiến của các đơn vị có liên quan và bảng tổng hợp các ý kiến đó (nếu có), ý kiến của Lãnh đạo đơn vị được phân công xử lý; ngoài ra hồ sơ trình phải được gắn kèm các tài liệu có liên quan, dự thảo văn bản sẽ ban hành do Trưởng đơn vị và Lãnh đạo Văn phòng ký nháy. 2. Trong trường hợp được yêu cầu giải trình (cho Lãnh đạo Cục), Lãnh đạo phụ trách công việc và/hoặc CBCC xử lý chịu trách nhiệm giải trình để báo cáo và tiếp tục theo dõi đến kết quả cuối cùng. Điều 15. Ký văn bản CBCC khi trình ký văn bản cho Lãnh đạo Cục: 1. Trường hợp Lãnh đạo Cục xem xét nếu cần phải chỉnh sửa thì chuyển trả lại đơn vị để điều chỉnh. Sau khi chỉnh sửa hoàn thành, văn bản được thực hiện ký nháy và trình lại Lãnh đạo Cục. 2. Trường hợp Lãnh đạo Cục xem xét nhất trí và ký thì văn bản đó được chuyển sang Văn thư Cục để thực hiện thủ tục phát hành. Điều 16. Phát hành, theo dõi, cập nhật thông tin trên chương trình quản lý văn bản, điều hành qua mạng và lưu hồ sơ. 1. Văn thư Cục có trách nhiệm kiểm tra lần cuối thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản trước khi đóng dấu, phát hành. Khi phát hiện văn bản sai về thể thức, kỹ thuật trình bày hoặc thẩm quyền ký văn bản, Văn thư Cục phải kịp thời báo cáo người ký ban hành để yêu cầu Trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc hoặc người được giao soạn thảo văn bản sửa chữa, hoàn chỉnh. 2. Văn thư Cục có trách nhiệm đăng ký, scan và gắn file điện tử, cập nhật nội dung văn bản đi vào chương trình quản lý văn bản, điều hành qua mạng ngay sau khi tiếp nhận. 3. Văn thư Cục chỉ tiếp nhận văn bản đảm bảo đúng thể thức hành chính, không sửa chữa, tẩy xóa, có chữ ký của cấp Lãnh đạo có thẩm quyền và có trách nhiệm phát hành văn bản theo đúng quy định tại Quy chế công tác văn thư của Cục Hải quan tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Quyết định số 348/QĐ-HQBĐ ngày 28 tháng 7 năm 2017. 4. CBCC được giao thực hiện nhiệm vụ lập hồ sơ công việc tại đơn vị theo quy định. Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 17. Tổ chức thực hiện 1. Chánh Văn phòng có trách nhiệm giúp Cục trưởng chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy trình này tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục để đảm bảo thực hiện thống nhất, đúng quy định. 2. Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục có trách nhiệm phổ biến, tổ chức thực hiện nội dung Quy trình này đến toàn thể cán bộ, công chức, người lao động trong đơn vị. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, Trưởng các đơn vị phản ánh về Cục (qua Văn phòng) để xem xét, sửa đổi, bổ sung kịp thời.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "27/09/2017", "sign_number": "429/QĐ-HQBD", "signer": "Nguyễn Văn Đông", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-21-2019-NQ-HDND-uu-dai-doi-voi-du-an-xa-hoi-hoa-Ha-Nam-422287.aspx
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND ưu đãi đối với dự án xã hội hóa Hà Nam
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 21/2019/NQ-HĐND Hà Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2019 NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC LĨNH VỰC, ĐỊA BÀN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường; Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP ; Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008; số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013; số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 về việc ban hành và sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn có liên quan; Xét Tờ trình số 1993/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc đề nghị ban hành một số chính sách ưu đãi đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định một số chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam, cụ thể như sau: I. Phạm vi, đối tượng và điều kiện áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và môi trường. 2. Đối tượng áp dụng a) Các cơ sở ngoài công lập được thành lập, có dự án xã hội hóa được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác định đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật; b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác định đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật; c) Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật để thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. d) Nghị quyết này không áp dụng đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa; các dự án sử dụng các vị trí đất có giá trị thương mại cao (đất dọc các trục đường đô thị, các trục giao thông chính, các trung tâm thương mại - dịch vụ của tỉnh). 3. Điều kiện áp dụng Các dự án xã hội hóa được hưởng chính sách ưu đãi khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Đáp ứng loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định tại Nghị quyết này, phù hợp với quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 và Số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016; có trong danh mục xã hội hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố. b) Các dự án xã hội hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật, đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận. II. Các chính sách ưu đãi 1. Chính sách về đất đai 1.1. Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng tối đa là 03 năm. 1.2. Miễn tiền thuê đất sau thời gian xây dựng: a) Lĩnh vực môi trường: Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất để hoạt động dự án (không phân biệt địa bàn). b) Lĩnh vực y tế: - Miễn tiền thuê đất 15 năm đối với các dự án xã hội hóa theo địa bàn: + Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa tại các phường thuộc thị xã và thị trấn trên địa bàn các huyện; + Đầu tư xây dựng Bệnh viện chuyên khoa tại các xã, phường trên địa bàn thành phố, thị xã. - Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất đối với các dự án tại các địa bàn: + Đầu tư xây dựng các cơ sở tư vấn, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi; cơ sở chăm sóc Người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ sở trợ giúp trẻ em và Trung tâm công tác xã hội thuộc tất cả các khu vực trên địa bàn tỉnh. + Đầu tư xây dựng cơ sở cai nghiện ma túy thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện. + Bệnh viện đa khoa trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã. + Bệnh viện chuyên khoa trên địa bàn các xã thuộc các huyện. c) Lĩnh vực văn hóa, thể thao: - Miễn tiền thuê đất 11 năm đối với dự án tại các phường thuộc thành phố, thị xã. - Miễn tiền thuê đất 15 năm đối với các dự án tại các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc huyện. - Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất đối với dự án xã hội hóa thực hiện tại các địa bàn còn lại. d) Lĩnh vực giáo dục - đào tạo: - Đối với loại hình giáo dục mầm non, phổ thông: + Miễn tiền thuê đất 11 năm đối với dự án tại các phường thuộc thành phố, thị xã. + Miễn tiền thuê đất 15 năm đối với các dự án tại các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc huyện. + Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất đối với dự án xã hội hóa thực hiện tại các địa bàn còn lại. - Đối với loại hình đào tạo nghề nghiệp: Thực hiện theo cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư vào khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam. (Quy mô tối thiểu, mức ưu đãi theo từng lĩnh vực, địa bàn cụ thể theo phụ lục đính kèm) 2. Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác (thuế, phí; hỗ trợ đầu tư hạ tầng, tín dụng, đào tạo lao động) đối với các dự án đầu tư vào lĩnh vực xã hội hóa có liên quan không đề cập tại Nghị quyết này, thực hiện theo các quy định của Chính phủ và các quy định hiện hành của tỉnh Hà Nam. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 26/2015/NQ-HĐND ngày 02/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định danh mục, vị trí và một số chính sách ưu đãi đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh. 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./. Nơi nhận: - UBTV Quốc hội; - Chính phủ; - Các Bộ: Tài chính, KH&ĐT; - Cục KT VBQPPL-Bộ Tư pháp; - BTV Tỉnh ủy; - TT HĐND tỉnh; UBND tỉnh; - Đoàn ĐBQH tỉnh; - UBMTTQ tỉnh; - Các Ban, Đại biểu HĐND tỉnh; - Các sở: Tài chính, KH&ĐT; Tư pháp; - TT HĐND, UBND cấp huyện; - Công báo tỉnh; - Lưu: VT. CHỦ TỊCH Phạm Sỹ Lợi PHỤ LỤC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam) TT Địa bàn/ Khu vực Lĩnh vực/ Loại hình Quy mô tối thiểu Mức ưu đãi áp dụng (Miễn tiền thuê đất) A LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG 1 Các xã thuộc địa bàn các huyện, thị xã Đầu tư xây dựng Cơ sở xử lý rác thải Theo quy hoạch quản lý chất thải đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án 2 Tất các khu vực trên địa bàn tỉnh Đầu tư xây dựng Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung Theo quy hoạch đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt; Phục vụ cho khu vực dân cư từ 50 hộ trở lên. Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án B LĨNH VỰC Y TẾ 1 Các phường thuộc thị xã và thị trấn thuộc các huyện Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Quy mô từ 31 giường bệnh trở lên - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các xã trên địa bàn các huyện, thị xã Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án 2 Các phường, xã thuộc địa bàn thành phố, thị xã Đầu tư xây dựng Bệnh viện chuyên khoa Quy mô từ 21 giường bệnh trở lên - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các xã, thị trấn thuộc các huyện Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án 3 Tất các khu vực trên địa bàn tỉnh Đầu tư xây dựng Cơ sở tư vấn, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi; cơ sở chăm sóc Người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ sở trợ giúp trẻ em và Trung tâm công tác xã hội - Theo quy hoạch phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội - Phục vụ từ 10 đối tượng trở lên. Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án 4 Các xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện Đầu tư xây dựng Cơ sở cai nghiện ma túy - Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Phục vụ từ 10 đối tượng trở lên. Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án C LĨNH VỰC VĂN HÓA 1 Các phường thuộc thành phố, thị xã Đầu tư xây dựng Khu văn hóa đa năng Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các khu vực còn lại Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án 2 Các phường thuộc thành phố, thị xã Đầu tư xây dựng Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các khu vực còn lại Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án D LĨNH VỰC THỂ THAO 1 Các phường thuộc thành phố, thị xã Đầu tư xây dựng Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao) - Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Quy mô đào tạo tối thiểu 20 vận động viên/năm. - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các khu vực còn lại Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án 2 Các phường thuộc thành phố, thị xã Đầu tư xây dựng Sân thể thao (bao gồm: sân điền kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt; sân bóng rổ, sân bóng ném, sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao) - Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Diện tích tối thiểu 100 m2 đối với sân tập loại nhỏ; 500 m2 đối với sân tập loại trung bình trở lên. - Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các khu vực còn lại Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án 3 Các phường thuộc thành phố, thị xã Đầu tư xây dựng Bể bơi, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước - Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Diện tích tối thiểu 400m2. - Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các khu vực còn lại Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án 4 Các phường thuộc thành phố, thị xã Đầu tư xây dựng Nhà tập luyện thể thao - Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Diện tích tối thiểu 100 m2 có mái che đối với nhà tập đơn môn; 200 m2 có mái che đối với nhà tập đa môn. - Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng các quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các khu vực còn lại Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án E LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO 1 Các phường thuộc thành phố, thị xã Đầu tư xây dựng Trường mầm non 50 trẻ - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các khu vực còn lại Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án 2 Các phường thuộc thành phố, thị xã Đầu tư xây dựng Trường tiểu học 350 học sinh - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các khu vực còn lại 175 học sinh Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án 3 Các phường thuộc thành phố, thị xã Đầu tư xây dựng Trường trung học cơ sở 360 học sinh - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các khu vực còn lại 180 học sinh Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án 4 Các phường thuộc thành phố, thị xã Đầu tư xây dựng Trường trung học phổ thông 270 học sinh - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các khu vực còn lại 135 học sinh Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án 5 Các phường thuộc thành phố, thị xã Đầu tư xây dựng Trường phổ thông có nhiều cấp học (Trường liên cấp) Đáp ứng đồng thời tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của từng cấp học tương ứng hoặc tối thiểu cấp học có quy mô học sinh lớn nhất phải đạt tiêu chí, tiêu chuẩn của cấp học tương ứng - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện - Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. Các khu vực còn lại Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hà Nam", "promulgation_date": "12/07/2019", "sign_number": "21/2019/NQ-HĐND", "signer": "Phạm Sỹ Lợi", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Ke-hoach-128-KH-UBND-thuc-hien-2079-QD-BNV-phe-duyet-danh-muc-vi-tri-viec-lam-Can-Tho-nam-2016-335537.aspx
Kế hoạch 128/KH-UBND thực hiện 2079/QĐ-BNV phê duyệt danh mục vị trí việc làm Cần Thơ năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 128/KH-UBND Cần Thơ, ngày 21 tháng 11 năm 2016 KẾ HOẠCH VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2079/QĐ-BNV NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA BỘ NỘI VỤ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ Thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Quyết định số 2079/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của thành phố Cần Thơ (sau đây viết tắt là Quyết định số 2079/QĐ-BNV), Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2079/QĐ-BNV, cụ thể như sau: I. MỤC TIÊU 1. Tiếp tục hoàn thiện các nội dung của Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương để làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý. 2. Rà soát thực trạng tổ chức bộ máy, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính để có kế hoạch phân bổ, điều chỉnh, sắp xếp, bố trí biên chế và phân công nhiệm vụ phù hợp với từng công việc gắn với vị trí việc làm, ngạch công chức cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của từng cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố; phát huy hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của thành phố. II. NỘI DUNG THỰC HIỆN 1. Tổ chức triển khai nội dung danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của thành phố Cần Thơ được Bộ Nội vụ phê duyệt tại Quyết định số 2079/QĐ-BNV cho Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện. 2. Mời tư vấn hỗ trợ trong quá trình hoàn thiện các nội dung Đề án vị trí việc làm của thành phố theo khung danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt đối với các nội dung: Tập huấn, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương hoàn thiện việc mô tả vị trí việc làm, xây dựng khung năng lực và phương pháp xác định số lượng người làm việc theo danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt tại Quyết định số 2079/QĐ-BNV. 3. Hoàn thiện các nội dung Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo khung danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt, bao gồm các nội dung sau: a) Xây dựng, hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm theo danh mục được phê duyệt (xây dựng, hoàn thiện Phụ lục số 1, 5 và Phụ lục số 6 của Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng dẫn của Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ); b) Xác định số lượng người làm việc phù hợp với khung danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt tại Quyết định số 2079/QĐ-BNV của từng cơ quan, đơn vị, địa phương. 4. Rà soát thực trạng tổ chức bộ máy, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính để có kế hoạch phân bổ, điều chỉnh, sắp xếp, bố trí biên chế và phân công nhiệm vụ phù hợp với từng công việc gắn với vị trí việc làm, ngạch công chức cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của từng cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố. 5. Tổng hợp Đề án, thẩm định số lượng người làm việc của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính. 6. Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tối thiểu tương ứng được Bộ Nội vụ phê duyệt. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Giao Sở Nội vụ a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai nội dung danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của thành phố cho Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện; b) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố lựa chọn đơn vị tư vấn, hỗ trợ và thành lập Tổ Công tác phục vụ cho việc hoàn thiện các nội dung Đề án vị trí việc làm của thành phố theo danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt; c) Phối hợp với đơn vị tư vấn chọn 02 sở và 01 quận, 01 huyện của thành phố để làm đơn vị mẫu tập huấn, hướng dẫn phương pháp mô tả vị trí việc làm, xây dựng khung năng lực và xác định số lượng người làm việc theo danh mục vị trí việc làm, bắt đầu triển khai thực hiện vào tháng 12 năm 2016 và hoàn thiện các Đề án mẫu vào tháng 4 năm 2017; d) Trên cơ sở kết quả thực hiện tại các đơn vị mẫu, tiếp tục phối hợp với đơn vị tư vấn tổ chức hướng dẫn các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện hoàn thiện các nội dung của Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên cơ sở khung danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt, bắt đầu thực hiện từ tháng 01 năm 2017 và hoàn thành trước tháng 12 năm 2017; đ) Tổ chức thẩm định, xác định số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị, địa phương theo khung danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt; tổng hợp, hoàn chỉnh Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của thành phố; e) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức được Bộ Nội vụ phê duyệt. 2. Sở Tài chính Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố dự toán, thanh quyết toán kinh phí và hướng dẫn thực hiện các thủ tục hợp đồng kinh tế đối với đơn vị tư vấn, hỗ trợ thành phố trong việc hoàn thiện các nội dung Đề án vị trí việc làm. 3. Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện a) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định; b) Trên cơ sở các văn bản quy định và hướng dẫn của Sở Nội vụ; Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai nội dung danh mục vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị, địa phương đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý; thực hiện hoàn tất trước ngày 30 tháng 01 năm 2017; c) Tổ chức xây dựng và hoàn thiện các nội dung Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo khung danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt, gửi Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 8 năm 2017 để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố; rà soát thực trạng tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan, đơn vị, địa phương hiện có, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp) trước ngày 31 tháng 8 năm 2017; xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc phân bổ, điều chỉnh, sắp xếp, bố trí biên chế và phân công nhiệm vụ phù hợp với từng công việc gắn với vị trí việc làm, ngạch công chức cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của từng cơ quan, đơn vị. Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2079/QĐ-BNV của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Võ Thành Thống
{ "issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ", "promulgation_date": "21/11/2016", "sign_number": "128/KH-UBND", "signer": "Võ Thành Thống", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Quyet-dinh-11-2015-QD-UBND-uy-quyen-phan-cong-tham-dinh-du-an-xay-dung-cong-trinh-Binh-Dinh-285759.aspx
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND ủy quyền phân công thẩm định dự án xây dựng công trình Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 11/2015/QĐ-UBND Bình Định, ngày 30 tháng 6 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ỦY QUYỀN, PHÂN CẤP VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 27 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 87/TTr- SXD ngày 30 tháng 6 năm 2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2015 và thay thế các quy định về ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 5 của Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 07/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và quản lý đấu thầu trong hoạt động xây dựng và Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 07/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM.ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Hồ Quốc Dũng QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ỦY QUYỀN, PHÂN CẤP VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) Chương I CÁC QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy định này quy định về việc ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo quy định Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014 (gọi tắt là Luật Đầu tư công), Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 (gọi tắt là Luật Xây dựng) và các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh. 2. Quy định này không áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực bí mật quốc gia, bí mật an ninh, quốc phòng và các dự án sử dụng vốn khác không thuộc vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách đầu tư xây dựng trong khu kinh tế, khu công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh. Điều 2. Đối tượng áp dụng Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. Chương II THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Điều 3. Ủy quyền phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (gọi chung là dự án đầu tư xây dựng) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho: 1. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông sử dụng vốn sự nghiệp giao thông (kể cả vốn từ Quỹ bảo trì đường bộ do Trung ương cấp) có tổng mức đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống; vốn khắc phục lũ lụt, thiên tai sử dụng để đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư từ 05 tỷ đồng trở xuống. 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi sử dụng vốn ngân sách nhà nước cấp bù thủy lợi phí cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi có tổng mức đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống; vốn khắc phục bão lụt và vốn phòng, chống hạn sử dụng để đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư từ 05 tỷ đồng trở xuống. 3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình giáo dục sử dụng vốn sự nghiệp giáo dục có tính chất xây dựng cơ bản có tổng mức đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống. 4. Giám đốc Sở Y tế phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình y tế sử dụng vốn sự nghiệp y tế và các khoản thu viện phí có tổng mức đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống. 5. Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình văn hóa, thể thao và du lịch sử dụng vốn sự nghiệp kinh tế có tổng mức đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống. 6. Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh phê duyệt các dự án nhóm B, C sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Ban Quản lý Khu kinh tế làm Chủ đầu tư, đầu tư xây dựng tại khu kinh tế Nhơn Hội, các Khu công nghiệp, một số Cụm công nghiệp, một số khu chức năng đặc thù và các dự án khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao. 7. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công do tỉnh quản lý (đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, được thẩm định nguồn vốn, mức vốn và có Quyết định phân bổ vốn cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh) có tổng mức đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống, trừ các dự án đã ủy quyền cho các sở, ban, ngành được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này. Điều 4. Phân cấp phê duyệt dự án đầu tư xây dựng 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhóm B, nhóm C sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã; vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư xây dựng nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư cho cơ quan cấp dưới trực tiếp. 2. Đối với dự án đầu tư xây dựng có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý (chiếm dưới 30% tổng mức đầu tư, đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, được thẩm định nguồn vốn, mức vốn và phần vốn đối ứng của cấp huyện đã có trong danh mục phân bổ vốn được Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua) được phân cấp như sau: a. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn tổ chức phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng do mình hoặc đơn vị trực thuộc làm chủ đầu tư có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở xuống. b. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã An Nhơn và huyện Hoài Nhơn tổ chức phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng do mình hoặc đơn vị trực thuộc làm chủ đầu tư có tổng mức đầu tư từ 12 tỷ đồng trở xuống; c. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện Phù Mỹ, Phù Cát, Tuy Phước tổ chức phê duyệt các dự án đầu tư do mình hoặc đơn vị trực thuộc làm chủ đầu tư có tổng mức đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống; d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện Tây Sơn, Hoài Ân tổ chức phê duyệt các dự án đầu tư do mình hoặc đơn vị trực thuộc làm chủ đầu tư có tổng mức đầu tư từ 08 tỷ đồng trở xuống; đ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh tổ chức phê duyệt các dự án đầu tư do mình hoặc đơn vị trực thuộc làm chủ đầu tư có tổng mức đầu tư từ 05 tỷ đồng trở xuống; e. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức phê duyệt các dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tư, có tổng mức đầu tư từ 03 tỷ đồng trở xuống; riêng đối với Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới thực hiện theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 và các Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 và số 38/2013/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định cơ chế đầu tư đặc thù đối với công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Bình Định. 3. Đối với dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn theo Chương trình giảm nghèo theo Nghị quyết 30a, vốn thuộc Chương trình 134, 135 thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 05 tỷ đồng trở xuống. Điều 5. Thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở 1. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước: a. Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định dự án từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án được quy định tại Điểm b Khoản này và các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành), cụ thể: - Sở Xây dựng: thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng; công nghiệp nhẹ; công nghiệp vật liệu xây dựng; hạ tầng kỹ thuật (kể cả cấp nước sinh hoạt nông thôn); giao thông trong đô thị (trừ đường sắt đô thị, cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị) và các dự án khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; - Sở Giao thông Vận tải: thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ công trình do Sở Xây dựng thẩm định) và các dự án khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (bao gồm tất cả các dự án công trình hồ, đập) và các dự án khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; - Sở Công Thương: thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các dự án công trình công nghiệp chuyên ngành và các dự án khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao. b. Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao nhiệm vụ thẩm định dự án đầu tư xây dựng) đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 7 của Quy định này, được chủ trì thẩm định dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (trừ các dự án công trình hồ, đập), với cấp công trình từ cấp III trở xuống do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư. 2. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách: a. Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở các dự án từ nhóm B trở xuống (trừ các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; dự án quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này); b. Phòng có chức năng quản lý xây dựng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này chủ trì thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, với cấp công trình từ cấp III trở xuống do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư; c. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì thẩm định dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng. 3. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác: a. Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở công trình cấp II trở xuống đối với công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng; b. Các dự án còn lại do người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định dự án. 4. Người quyết định đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác quyết định việc giao cho cơ quan chuyên môn trực thuộc chủ trì tổ chức thẩm định phần thiết kế công nghệ (nếu có), các nội dung khác của dự án và tổng hợp kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng để xem xét quyết định. Điều 6. Thẩm quyền thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình 1. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế hai bước đối với công trình cấp II trở xuống thuộc thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 5 của Quy định này. 2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách: a. Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 5 của Quy định này, chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế hai bước đối với công trình từ cấp III trở lên do mình thẩm định thiết kế cơ sở; b. Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định phần thiết kế công nghệ, dự toán phần công nghệ (nếu có) và các nội dung khác đối với các công trình quy định tại Điểm a Khoản này; tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng các công trình còn lại và công trình lưới điện trung áp. Đồng thời có trách nhiệm gửi kết quả thẩm định đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp tại Điểm a, Khoản 1, Điều 5 của Quy định này để theo dõi, quản lý. 3. Đối với dự án sử dụng vốn khác: a. Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 6 của Quy định này chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp thiết kế hai bước của công trình công cộng cấp III trở lên, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng; b. Người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của các công trình còn lại, phần thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng. 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật có trách nhiệm thẩm định về môi trường, phòng, chống cháy, nổ và nội dung khác theo quy định của pháp luật khi thẩm định thiết kế xây dựng. Điều 7. Các yêu cầu về năng lực thẩm định đối với Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện 1. Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác thẩm định có trách nhiệm bố trí cá nhân đảm nhận công tác thẩm định có năng lực chuyên môn phù hợp với loại và cấp công trình. 2. Trường hợp Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chưa đủ điều kiện về năng lực, kinh nghiệm được thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra toàn bộ nội dung hoặc một phần của dự án để làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8. Quy định chuyển tiếp Dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt trước ngày Luật Xây dựng có hiệu lực thì không phải phê duyệt lại; các hoạt động tiếp theo thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng và Quy định này. Điều 9. Chế độ báo cáo, thanh tra và kiểm tra 1. Các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc báo cáo định kỳ, trước ngày 15 tháng 11 và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thực hiện công tác thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo thẩm quyền quản lý theo quy định. Báo cáo được gửi về các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định. 2. Sở Xây dựng thực hiện công tác tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Xây dựng hằng năm về tình hình thực hiện công tác thẩm định trên địa bàn tỉnh định kỳ trước ngày 25 tháng 12 và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu. 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công tác tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hằng năm về tình hình thực hiện công tác phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh định kỳ trước ngày 25 tháng 12 và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu theo quy định. 4. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này theo quy định hiện hành của Nhà nước. Điều 10. Điều khoản thi hành 1. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển khai, đôn đốc các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện Quy định này. Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh; kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết khi phát hiện các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện. 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương rà soát năng lực của tổ chức, cá nhân của Phòng chuyên môn trực thuộc được giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định; kịp thời điều chỉnh và bổ sung để đủ điều kiện năng lực theo các quy định của pháp luật. 3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "30/06/2015", "sign_number": "11/2015/QĐ-UBND", "signer": "Hồ Quốc Dũng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Ke-hoach-579-KH-UBND-2022-xoa-bo-loi-di-tu-mo-tren-duong-sat-Bac-Ninh-den-2025-553231.aspx
Kế hoạch 579/KH-UBND 2022 xóa bỏ lối đi tự mở trên đường sắt Bắc Ninh đến 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 579/KH-UBND Bắc Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2022 KẾ HOẠCH V/V: THỰC HIỆN XÓA BỎ LỐI ĐI TỰ MỞ TRÊN ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI - ĐỒNG ĐĂNG, ĐOẠN QUA ĐỊA PHẬN TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2025 Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 56/2018/NĐ-CP ngày 16/4/2018 quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt; số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt; Căn cứ Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt; Căn cứ Quy chế phối hợp số 34/QCPH-BGTVT-UBND ngày 26/8/2013 giữa Bộ Giao thông vận tải và UBND tỉnh Bắc Ninh trong việc đảm bảo trật tự an toàn giao thông tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt; Căn cứ Thông báo kết luận số 136/TB-UBND ngày 30/12/2022 tại phiên họp giao ban Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 2204/SGTVT-TTr ngày 20/12/2022; của Sở Tài chính tại Công văn số 1617/STC-TCĐT ngày 23/12/2022. UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện xóa bỏ lối đi tự mở trên đường sắt Hà Nội - Đồng Đăng, đoạn qua địa phận tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025; cụ thể như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích - Nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về tầm quan trọng của công tác quản lý, bảo vệ hành lang an toàn đường sắt; lập lại trật tự, kỷ cương pháp luật trong việc giữ gìn hành lang an toàn đường sắt nhằm đảm bảo an toàn giao thông đường sắt góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông; duy trì quản lý, bảo vệ hành lang an toàn, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng đường sắt trên địa bàn tỉnh. - Phân công trách nhiệm cho các cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị và các đơn vị liên quan: Tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn giao thông đường sắt giai đến năm 2025 theo Quy định tại Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ và Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt. 2. Yêu cầu Kiện toàn tổ công tác liên ngành, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến an toàn giao thông đường sắt; phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trong hệ thống chính trị xây dựng và triển khai kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn kịp thời, đảm bảo đúng tiến độ và tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh; kiểm tra các vướng mắc, khó khăn, đề xuất các giải pháp khắc phục kịp thời đảm bảo thực hiện kế hoạch đã xây dựng đạt hiệu quả. II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN - Các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể và các cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông đường sắt bằng nhiều hình thức để mọi người dân nhận thức tầm quan trọng và tự giác chấp hành. - Rà soát, phân loại, thống kê các công trình vi phạm nằm trong hành lang an toàn đường sắt, các đường dân sinh tự mở đấu nối trái phép vào đường sắt, các vị trí tiềm ẩn xảy ra tai nạn giao thông, vị trí điểm đen tai nạn giao thông. - Xây dựng phương án cưỡng chế, giải tỏa các công trình đã được bồi thường, công trình tái lấn chiếm mà không tự tháo dỡ và các công trình xây dựng trái phép trong hành lang đường sắt phát sinh mới; từng bước xóa bỏ, ngăn chặn việc mở đường ngang qua đường sắt và các vị trí có nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông; hoàn thiện mốc chỉ giới hành lang an toàn đường sắt, bảo vệ mốc giới, phần đất hành lang an toàn đường sắt đã giải tỏa. - Quy hoạch xây dựng hệ thống đường gom, đường nhánh vào các khu công nghiệp, thương mại, khu dân cư, ... đấu nối vào đường sắt phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, ngăn chặn việc mở đường ngang trái phép vượt qua đường sắt. - Xây dựng hệ thống phòng hộ, hàng rào ngăn cách giữa đường bộ với đường sắt theo quy định. - Lập kế hoạch kinh phí thực hiện hằng năm theo kế hoạch, từng bước xóa bỏ các điểm đấu nối không đúng quy hoạch, cải tạo các vị trí đã được quy hoạch không đảm bảo tiêu chuẩn về kỹ thuật và an toàn giao thông hoặc tổ chức trực gác cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông tại các vị trí đường dân sinh giao với đường sắt. III. TIẾN ĐỘ, NỘI DUNG THỰC HIỆN 1. Giai đoạn 2023 - 2024: - Sở Giao thông vận tải phối hợp với Ban An toàn giao thông tỉnh, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Công ty cổ phần Đường sắt Hà Lạng, các cơ quan chức năng, UBND thành phố Bắc Ninh, thành phố Từ Sơn và huyện Tiên Du tuyên truyền, phổ biến, giáo dục cho mọi người dân hiểu rõ và chấp hành các quy định pháp luật về an toàn giao thông đường sắt. - UBND thành phố Bắc Ninh, thành phố Từ Sơn và huyện Tiên Du có đường sắt đi qua, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức rà soát, thống kê và tổ chức giải tỏa các công trình vi phạm hành lang an toàn đường sắt đã được bồi thường, công trình tái lấn chiếm, kiên quyết không để phát sinh thêm các vi phạm hành lang an toàn đường sắt và các đường ngang trái phép mới; rà soát báo cáo UBND tỉnh Bắc Ninh tổ chức trực cảnh giới bảo đảm an toàn giao thông tại các lối đi dân sinh có nguy cơ cao xảy ra tai nạn giao thông. - Cắm mốc giới hạn hành lang an toàn đường sắt dọc theo tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Đăng bàn giao cọc mốc cho chính quyền địa phương để phối hợp quản lý, bảo vệ. - Xây dựng hệ thống đường gom, hàng rào cách ly với đường sắt, từng bước đóng các lối đi dân sinh mở trái phép. - Xây dựng các đường ngang, cầu vượt, hầm chui và nâng cấp, cải tạo các đường ngang hợp pháp (cải tạo giảm độ dốc dọc, giải tỏa tầm nhìn, bổ sung hệ thống đảm bảo an toàn giao thông, tín hiệu, thay đổi hình thức phòng vệ, ...) theo quy hoạch được duyệt. 2. Giai đoạn 2024- 2025: - Xây dựng hàng rào bảo vệ hành lang an toàn giao thông đường sắt đối với các khu dân dân cư, khu đô thị, khu dịch vụ thương mại, cụm công nghiệp, khu công nghiệp dọc tuyến đường sắt đối với các đoạn tuyến còn lại. - Xây dựng hầm chui, cầu vượt tại những điểm giao cắt giữa đường sắt với đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Quy hoạch được duyệt. (Chi tiết thể hiện trong bảng phụ lục chi tiết đính kèm). IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN 1. Nguồn kinh phí: Kinh phí được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác (nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp, nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn kinh phí khác). Dự kiến kinh phí thực hiện là: 7.008.402.000 đồng (Bảy tỷ, không trăm linh tám triệu, bốn trăm linh hai nghìn đồng). 2. Nội dung chi từ ngân sách nhà nước: - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường sắt. - Thống kê, rà soát và phân loại các công trình vi phạm các công trình ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường sắt, diện tích đất và công trình trên đất đã được bồi thường, giải tỏa. - Cưỡng chế, giải tỏa vi phạm hành lang an toàn đường sắt. - Bồi thường, hỗ trợ giải tỏa phần đất bảo vệ hành lang an toàn đường sắt. - Cắm mốc xác định giới hạn phần đất của đường sắt; phần đất hành lang an toàn đường sắt, xây dựng các công trình phụ trợ đảm bảo an toàn trong hành lang an toàn đường sắt. - Xây dựng hệ thống đường gom và hàng rào cách ly để đóng toàn bộ các đường ngang dân sinh mở trái phép trên các tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Đăng; xây dựng các đường ngang hầm chui, cầu vượt; đồng thời nâng cấp, cải tạo các đường ngang hợp pháp. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Căn cứ các nội dung nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch này đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ triển khai xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện kịp thời, đúng tiến độ có hiệu quả. 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan: 2.1. Ban An toàn giao thông tỉnh: - Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, chính quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể xã hội các cấp tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến sâu rộng các kiến thức pháp luật về đường sắt nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về đường sắt, góp phần bảo vệ đường sắt phòng ngừa tai nạn giao thông đường sắt xảy ra trên địa bàn tỉnh; - Phối hợp với các địa phương có tuyến đường sắt đi qua kiểm tra, phát hiện kịp thời các vị trí tiềm ẩn nguy cơ cao xảy ra tai nạn giao thông đường sắt, điểm đen tai nạn giao thông để tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh Bắc Ninh xem xét, xử lý. - Tham gia tổ công tác liên ngành cùng Sở GTVT Bắc Ninh, Công an tỉnh và các đơn vị, địa phương trong công tác tuyên truyền và thực hiện các giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường sắt. 2.2. Sở Giao thông vận tải: - Chủ trì tham mưu, đề xuất báo cáo UBND tỉnh Bắc Ninh kiện toàn tổ công tác liên ngành; Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc UBND thành phố Bắc Ninh, thành phố Từ Sơn và huyện Tiên Du, các đơn vị quản lý đường sắt triển khai thực hiện kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo giai đoạn, kết quả thực hiện hằng năm. Tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo quy định. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán, kinh phí thực hiện Kế hoạch trình Bộ Giao thông vận tải và UBND tỉnh phê duyệt theo quy định. - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức lắp dựng hệ thống thiết bị đèn cảnh báo giao thông hoặc bố trí chốt trực cảnh giới giao thông tại các lối đi tự mở có nguy cơ cao gây tai nạn giao thông, điểm đen tai nạn giao thông; cắm biển hạn chế phương tiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ xây dựng gờ, gồ giảm tốc để cảnh báo cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ qua lối đi tự mở; - Phối hợp với cơ quan liên quan, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Công ty cổ phần Đường sắt Hà Lạng thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn đường sắt trên địa bàn tỉnh. 2.3. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, rà soát công tác lập và thực hiện quy hoạch xây dựng hệ thống đường gom, cầu vượt, hầm chui trong các khu công nghiệp, khu thương mại dịch vụ, khu dân cư dọc theo tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Đăng. 2.4. Sở Tài nguyên và Môi trường: - Tổng hợp, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật. - Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, UBND thành phố Bắc Ninh, thành phố Từ Sơn và huyện Tiên Du kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng đất liên quan đến hành lang an toàn đường sắt. 2.5. Công an tỉnh: - Bố trí lực lượng Công an tham ra tổ công tác liên ngành cấp tỉnh. - Chỉ đạo lực lượng Công an các địa phương có tuyến đường sắt đi qua tăng cường công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong việc tuân thủ các quy định về an toàn giao thông đường sắt, đường bộ tại các lối đi tự mở; phối hợp với các chính quyền địa phương thực hiện cưỡng chế, giải tỏa các công trình vi phạm hành lang an toàn đường sắt. 2.6. Sở Giáo dục và Đào tạo: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục rộng rãi đến toàn thể học sinh, sinh viên trong các trường học để nắm và thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ hành lang an toàn đường sắt; 2.7. Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Bắc Ninh: Tổ chức tuyên truyền các quy định của pháp luật về công tác bảo vệ hành lang an toàn giao thông đường sắt để người dân nhận thức được tầm quan trọng về quản lý, bảo vệ hành lang an toàn đường sắt; phối hợp với Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh xây dựng tài liệu, tờ rơi, tổ chức in ấn và tuyên truyền để nhân dân nắm bắt, hiểu rõ các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, hành lang an toàn giao thông đường sắt. 2.8. Sở Tài chính: Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn quản lý thanh, quyết toán theo quy định. 2.9. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp cùng Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn triển khai thực hiện các dự án đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 2.10. UBND thành phố Bắc Ninh, thành phố Từ Sơn và huyện Tiên Du: - Thành lập tổ công tác liên ngành cấp huyện thực hiện kế hoạch giải tỏa hành lang an toàn giao thông đường sắt trên địa bàn; thông báo, tuyên truyền về kế hoạch thực hiện giải tỏa đến các tổ chức, cá nhân có công trình vi phạm hành lang an toàn đường sắt. - Chủ trì, phối hợp với Thanh tra Sở Giao thông tổ chức cưỡng chế, giải tỏa các công trình đã được bồi thường, công trình tái lấn chiếm mà không tự giác tháo dỡ, các công trình xây dựng trái phép trong hành lang đường sắt. - Tổ chức tiếp nhận, phối hợp với các cơ quan quản lý đường sắt cắm mốc chỉ giới hành lang đường sắt; quản lý, bảo vệ phần đất hành lang đường sắt đã giải tỏa, bảo vệ mốc lộ giới, tiến hành xử lý các hành vi vi phạm trên địa bàn. - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai rà soát, thống kê, phân loại, xác định giới hạn phần đất hành lang an toàn đường sắt, vị trí các nút giao, điểm đen, các vị trí tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông, các công trình, vật kiến trúc, ...v.v. - Phối hợp các cơ quan thông tin truyền thông, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể xã hội tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các quy định của pháp luật về an toàn hành lang đường sắt để mọi người tự giác chấp hành; 2.11. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; Công ty CP Đường sắt Hà Lạng: - Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố có tuyến đường sắt đi qua lập hồ sơ các lối đi tự mở và các vị trí nguy hiểm, tiềm ẩn nguy cơ tai nạn giao thông đường sắt; xây dựng phương án và thực hiện cắm mốc giới đất dành cho đường sắt; bàn giao cho UBND cấp xã quản lý mốc giới đất dành cho đường sắt theo quy định của pháp luật. - Phối hợp với UBND các huyện, thành phố có đường sắt đi qua thực hiện các biện pháp nhằm bảo vệ, chống lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt; rà soát diện tích đất trong phạm vi bảo vệ hai bên đường sắt, đất trong hành lang an toàn giao thông đường sắt đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân. - Phối hợp với UBND các huyện, thành phố có tuyến đường sắt đi qua giải tỏa tầm nhìn cho cả hai phía đường bộ, đường sắt tại các lối đi tự mở; giải tỏa các công trình vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt. - Phối hợp với UBND các huyện, thành phố có tuyến đường sắt đi qua tổ chức rà soát, rào đóng một số lối đi tự mở không phải xây dựng công trình phụ trợ; rào đóng các lối đi tự mở theo quy định, khi đảm bảo các điều kiện về xây dựng đường gom, đảm bảo thuận lợi, an toàn cho việc đi lại của người dân. Yêu cầu các Sở, ban, ngành, địa phương nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch./. Nơi nhận: - Bộ Giao thông vận tải; - TTTU, TT HĐND tỉnh; - Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh; - Cục Đường sắt Việt Nam; - Các Sở, ban, ngành tỉnh; - Các Đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội; - Các Huyện ủy, Thành ủy; UBND các huyện, thành phố; - Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; - Lãnh đạo VP UBND tỉnh; - Lưu: VT, XDCB. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Ngô Tân Phượng PHỤ LỤC: LỘ TRÌNH XÓA BỎ LỐI ĐI TỰ MỞ TRÊN ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI - ĐỒNG ĐĂNG ĐOẠN QUA ĐỊA PHẬN TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2025 (Kèm theo Kế hoạch số 579/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh) TT Huyện, Thành phố/Lý trình Địa điểm Đề xuất giải pháp xử lý Dự kiến Thời gian thực hiện Nguồn kinh phí Kinh phí dự kiến (Triệu đồng) Ghi chú I Thành phố Từ Sơn 1 Km17+775 Phường Đồng Nguyên Thành lập đường ngang mới; bố chốt trực cảnh giới đảm bảo ATGT 2022÷ 2025 Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác 707,857 Công ty Cổ phần đường sắt Hà Lạng đề xuất bố trí chốt trực gác cảnh đảm bảo ATGT 2 Km18+125 Phường Đồng Nguyên Thành lập đường ngang mới 2022÷ 2025 Ngân sách nhà nước Sở GTVT đang bố trí người trực cảnh giới đảm bảo ATGT 3 Km18+495 Phường Đồng Nguyên Thành lập đường ngang mới 2022÷ 2025 Ngân sách nhà nước Sở GTVT đang bố trí người trực cảnh giới đảm bảo ATGT II Huyện Tiên Du 1 Km21+380 Xã Nội Duệ Giữ nguyên, bố trí hệ thống cảnh báo, cần chắn tự động 2023÷ 2025 Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác 1.212,109 Địa phương đề xuất giữ nguyên đường dân sinh; bố trí hệ thống cảnh báo, cần chắn tự động 2 Km21+830 Xã Nội Duệ Giữ nguyên, bố trí hệ thống cảnh báo, cần chắn tự động hoặc chốt trực gác cảnh giới đảm bảo ATGT 2024÷ 2025 Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác 1.212,109 Địa phương đề xuất giữ đường dân sinh; bố trí hệ thống cảnh báo, cần chắn tự động 3 Km22+075 Xã Nội Duệ Thành lập đường ngang mới 2022÷ 2025 Ngân sách nhà nước Sở GTVT đang bố trí người trực cảnh giới đảm bảo ATGT 4 Km22+200 Xã Nội Duệ Giữ nguyên, bố trí hệ thống cảnh báo, cần chắn tự động hoặc người trực gác cảnh giới đảm bảo ATGT 2024÷ 2025 Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác 1.212,109 Địa phương đề xuất giữ đường dân sinh; bố trí hệ thống cảnh báo, cần chắn tự động 5 Km22+800 Xã Nội Duệ Thành lập đường ngang mới, bố trí hệ thống cảnh báo, cần chắn tự động hoặc người trực gác cảnh giới đảm bảo ATGT 2024÷ 2025 Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác 1.212,109 6 Km23+550 Thị trấn Lim Thành lập đường ngang mới 2022÷ 2023 Ngân sách nhà nước Sở GTVT đang bố trí người trực cảnh giới đảm bảo ATGT III Thành phố Bắc Ninh 1 Km27+380 Phường Võ Cường Xây dựng cầu vượt hoặc Hầm chui dân sinh 2023÷ 2025 Ngân sách Thành phố và Ngân sách tỉnh Vị trí giao cắt với Quy hoạch đường H1 2 Km 27+800 Phường Võ Cường Xây dựng Hầm chui đường Lý Anh Tông 2022÷ 2024 Ngân sách tỉnh Ban Quản lý KV PTĐT tỉnh Bắc Ninh làm Chủ đầu tư, đang triển khai thi công 3 Km 28+003 Phường Võ Cường Xóa bỏ đường ngang dân sinh tự mở; lắp dựng hệ thống tôn hộ lan 2022÷ 2024 Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác 24,0 UBND thành phố Bắc Ninh đang ĐTXD Hầm chui tại Km28+500 và đường gom nối với các khu dân cư thuộc dự án đường Hoàng Hoa Thám kéo dài 4 Km 32+960 Phường Thị Cầu Xóa bỏ đường ngang dân sinh tự mở; lắp dựng hệ thống tôn hộ lan 2022÷ 2024 Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác 24,0 Hiện tại đã có hệ thống đường gom dân sinh bên trái, đoạn từ lý trình Km32+900 - Km33+410 (bên phải không cần làm đường gom do cửa của các hộ dân nằm trên mặt đường ĐT.295B). Khi thành lập đường ngang tại Km 33+190 sẽ đảm bảo cho người dân đi lại giữa hai bên đường sắt. 5 Km 32+975 Phường Thị Cầu Xóa bỏ đường ngang dân sinh tự mở; lắp dựng hệ thống tôn hộ lan 2022÷ 2024 Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác 36,0 6 Km 33+190 Phường Đáp Cầu Thành lập đường ngang mới, bố trí hệ thống cảnh báo, cần chắn tự động hoặc người trực gác cảnh giới đảm bảo ATGT 2022÷ 2024 Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác 1.212,109 7 Km 33+290 Phường Đáp Cầu Xóa bỏ đường ngang dân sinh tự mở; lắp dựng hệ thống tôn hộ lan 2022÷ 2024 Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác 24,0 8 Km 33+410 Phường Đáp Cầu Xóa bỏ đường ngang dân sinh tự mở; lắp dựng hệ thống tôn hộ lan 2022÷ 2024 Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác 132,0 Tổng kinh phí dự kiến 7.008,402
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "30/12/2022", "sign_number": "579/KH-UBND", "signer": "Ngô Tân Phượng", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-62-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-dang-ky-bien-phap-bao-dam-Dak-Nong-595523.aspx
Quyết định 62/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính đăng ký biện pháp bảo đảm Đắk Nông
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 62/QĐ-UBND Đắk Nông, ngày 16 tháng 01 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 2546/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 08/TTr-STP ngày 09 tháng 01 năm 2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp. Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, quy trình thực hiện đối với các thủ tục hành chính mới ban hành kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông; Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện niêm yết công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; - Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Các PCVP UBND tỉnh; - Cổng thông tin điện tử tỉnh; - Viễn thông Đắk Nông; - Lưu VT, TTPVHCC, NC (Lg). KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Văn Chiến DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP (Ban hành kèm theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông) I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Thành phần, số lượng hồ sơ Trình tự thực hiện, thời gian giải quyết Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý 1 1.011441 Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 1. Thành phần hồ sơ: (I) Hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu (Điều 27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP): (1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01 a tại Phụ lục (01 bản chính). (2) Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công chứng, chứng thực trong trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực). (3) Giấy chứng nhận (bản gốc), trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP . (II) Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP): (1) Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở bao gồm: (a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ; (b) Giấy chứng nhận (bản gốc) hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư trong trường hợp tài sản bảo đảm là dự án đầu tư xây dựng nhà ở mà chưa có Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất (01 bản chính); Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm là dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở; (c) Giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); (d) Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ về việc chấp thuận, cho phép thực hiện dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); (đ) Một trong các loại bản vẽ thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng thể hiện được mặt bằng công trình của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực). (2) Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: (a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP và điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ; (b) Giấy chứng nhận (bản gốc). (III) Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều 29 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP): (1) Trường hợp bên bảo đảm là chủ đầu tư đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm: (a) Giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ; (b) Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) đối với tài sản bảo đảm là nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng; một trong các loại bản vẽ thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng thể hiện được mặt bằng của công trình xây dựng trong dự án đó đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực). (2) Trường hợp bên bảo đảm là chủ đầu tư mà không đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm: (a) Giấy tờ quy định tại điểm a và điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP và tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ; (b) Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ đầu tư về việc người sử dụng đất đồng ý cho việc thực hiện dự án (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực). (3) Trường hợp bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao hợp pháp quyền sở hữu tài sản hình thành trong tương lai hoặc là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất, hồ sơ đăng ký bao gồm: (a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ; (b) Hợp đồng hoặc văn bản có nội dung về chuyển giao hợp pháp quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất được ký kết giữa bên bảo đảm với chủ đầu tư; hợp đồng hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực). (IV) Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở hình thành trong tương lai, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai không thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều 30 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP): (1) Trường hợp bên bảo đảm đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm: (a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ; (b) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất (bản gốc); (c) Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) đối với trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trừ trường hợp được miễn giấy phép theo quy định của Luật Xây dựng. (2) Trường hợp bên bảo đảm không đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm: (a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP và tại điểm c khoản 1 Điều 30 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ; (b) Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực). (V) Hồ sơ đăng ký đối với tài sản gắn liền với đất đã hình thành không phải là nhà ở mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu và cũng chưa được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu (Điều 31 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP): (1) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP . (2) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất (bản gốc) hoặc văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm không đồng thời là người sử dụng đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực). (3) Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) trong trường hợp tài sản bảo đảm là công trình xây dựng, trừ trường hợp được miễn giấy phép theo quy định của Luật Xây dựng. (VI) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm: (1) Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP , khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (2) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (3) Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng ký: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về việc thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm (khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (4) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ 3. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01a ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) 4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 1. Trình tự thực hiện Người có yêu cầu nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. - Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả. 2. Cách thức thực hiện a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến; b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính; c) Qua thư điện tử. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai. 3. Thời gian giải quyết: (1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. (3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP . b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP . 4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường 5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu yêu cầu đăng ký (có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp thành phần hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận. 80.000 đồng/hồ sơ - Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông. 2 1.011442 Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 1. Thành phần hồ sơ (I) Hồ sơ đăng ký thay đổi đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Điều 32 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) (1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 02a tại Phụ lục (01 bản chính). (2) Một trong các loại giấy tờ sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực): (a) Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm trong trường hợp đăng ký thay đổi theo thỏa thuận trong văn bản này; (b) Văn bản chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao nghĩa vụ trong trường hợp đăng ký thay đổi do chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao nghĩa vụ; (c) Văn bản khác chứng minh có căn cứ đăng ký thay đổi đối với trường hợp không thuộc điểm a và điểm b khoản 2 Điều 32 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP . (3) Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận. (4) Trường hợp đăng ký thay đổi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì ngoài giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP , hồ sơ đăng ký còn có thêm Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp tài sản này đã được cấp Giấy chứng nhận. (II) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm: (1) Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP , khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (2) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (3) Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng ký: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về việc thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm (khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (4) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (5) Trường hợp Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam hoặc chủ thể khác trở thành bên nhận bảo đảm mới mà thuộc diện không phải đăng ký thay đổi bên nhận bảo đảm quy định tại điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP là người yêu cầu đăng ký thì văn bản có căn cứ hoặc có nội dung về xác định bên nhận bảo đảm mới là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 6 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). 6) Trường hợp thay đổi bên nhận bảo đảm quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP liên quan đến nhiều biện pháp bảo đảm đã được đăng ký mà có cùng một bên nhận bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi và 01 Danh mục văn bản được kê khai theo Mẫu số 01đ hoặc Mẫu số 02đ tại Phụ lục tương ứng với biện pháp bảo đảm được đăng ký thay đổi (khoản 3 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ 3. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 02a ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) 4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 1. Trình tự thực hiện - Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. - Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả. 2. Cách thức thực hiện a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến; b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính; c) Qua thư điện tử. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai. 3. Thời gian giải quyết: (1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. (3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP . b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP . 4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường 5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu yêu cầu đăng ký (có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp thành phần hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận 50.000 đồng/hồ sơ - Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông. 3 1.011443 Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 1. Thành phần hồ sơ (I) Hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Điều 33 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) (1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 03a tại Phụ lục (01 bản chính). (2) Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận. (3) Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký không phải là bên nhận bảo đảm và trên Phiếu yêu cầu không có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm thì ngoài giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 33 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP còn nộp thêm giấy tờ, tài liệu sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực): (a) Văn bản có nội dung thể hiện việc bên nhận bảo đảm đồng ý xóa đăng ký hoặc xác nhận về việc hợp đồng bảo đảm đã chấm dứt, đã được thanh lý hoặc xác nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm; (b) Hợp đồng hoặc văn bản khác đã có hiệu lực pháp luật chứng minh việc chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 33 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ; (c) Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đã có hiệu lực pháp luật hoặc Văn bản xác nhận kết quả thi hành án trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên hoặc người yêu cầu xóa đăng ký là người mua tài sản bảo đảm trong xử lý tài sản theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; (d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung về việc bên nhận bảo đảm là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm k khoản 1 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ; đ) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc giải thể pháp nhân trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm l khoản 1 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP . (II) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm: (1) Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP , khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (2) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (3) Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng ký: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về việc thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm (khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (4) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (5) Trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm m khoản 1 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP theo yêu cầu của người yêu cầu xóa đăng ký thì bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án là tài liệu phải có trong Hồ sơ đăng ký (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) (khoản 2 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (6) Trường hợp xóa đăng ký liên quan đến nhiều biện pháp bảo đảm đã được đăng ký mà có cùng một bên nhận bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký kèm theo 01 Danh mục văn bản được kê khai theo Mẫu số 01đ hoặc Mẫu số 02đ tại Phụ lục tương ứng với biện pháp bảo đảm được xóa đăng ký (khoản 5 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 03a ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). 4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 1. Trình tự thực hiện - Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. - Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả. 2. Cách thức thực hiện a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến; b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính; c) Qua thư điện tử. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai. 3. Thời gian giải quyết: (1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kê từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. (3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP . b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP . 4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường 5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu yêu cầu (có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp thành phần hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận. 20.000 đồng/hồ sơ - Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông. 4 1.011444 Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. 1. Thành phần hồ sơ (I) Hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm (Điều 34 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) (1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 04a tại Phụ lục (01 bản chính). (2) Văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm (01 bản chính). (3) Trường hợp đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm thì hồ sơ đăng ký là Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 04a tại Phụ lục (01 bản chính). (II) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm: (1) Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP , khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (2) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (3) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ 3. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). 4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 1. Trình tự thực hiện - Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. - Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả. 2. Cách thức thực hiện a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến; b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính; c) Qua thư điện tử. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai. 3. Thời gian giải quyết: (1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. (3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP . b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP . 4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường 5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu yêu cầu đăng ký (có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp thành phần hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận. 30.000 đồng/hồ sơ - Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông. 5 1.011445 Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất 1. Thành phần hồ sơ (I) Trường hợp có yêu cầu chuyển tiếp đăng ký quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp bao gồm (khoản 3 Điều 26 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP): (1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 05a tại Phụ lục (01 bản chính); (2) Văn bản chứng nhận đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở (01 bản chính); 3) Hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); (4) Hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) đối với chuyển tiếp sang thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở đã có nội dung về chuyển tiếp sang thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai. Hợp đồng thế chấp nhà ở (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) đối với chuyển tiếp sang thế chấp nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ; (5) Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp chuyển tiếp sang đăng ký thế chấp nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận. (II) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm: (1) Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện thi văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP , khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (2) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (3) Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng ký: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về việc thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm (khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). (4) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ 3. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp (Mẫu số 05a ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP). 4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 1. Trình tự thực hiện - Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. - Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả. 2. Cách thức thực hiện a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến; b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính; c) Qua thư điện tử. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai. 3. Thời gian giải quyết: (1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. (3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP . b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP . 4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường 5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu yêu cầu (có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp thành phần hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận. 40.000 đồng/hồ sơ - Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ STT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ TTHC Lĩnh vực Cơ quan thực hiện 1 1.004583 Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất) Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm Đăng ký biện pháp bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai) 2 1.004550 Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm Đăng ký biện pháp bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 3 1.003862 Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm Đăng ký biện pháp bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 4 1.003688 Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm Đăng ký biện pháp bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 5 1.003625 Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm Đăng ký biện pháp bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 6 1.003046 Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm Đăng ký biện pháp bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 7 2.000801 Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm Đăng ký biện pháp bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 8 1.001696 Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm Đăng ký biện pháp bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 9 1.000655 Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm Đăng ký biện pháp bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đắk Nông", "promulgation_date": "16/01/2024", "sign_number": "62/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Chiến", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-60-2013-QD-UBND-phe-duyet-quy-hoach-xay-dung-vung-Bac-Ninh-189826.aspx
Quyết định 60/2013/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Bắc Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 60/QĐ-UBND Bắc Ninh, ngày 08 tháng 02 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009; Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Căn cứ Kết luận số 65-KL/TU ngày 07/11/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Ninh về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Căn cứ Nghị quyết số 67/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khoá XVII, kỳ họp thứ 7 về việc quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Xét báo cáo thẩm định số 20/BCTĐ-SXD ngày 24/01/2013 của Sở Xây dựng, về đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn 2050, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 gồm các nội dung chủ yếu sau: 1. Phạm vi lập quy hoạch: Toàn tỉnh Bắc Ninh, diện tích: 822,710 km2, gồm 08 đơn vị hành chính: Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện: Quế Võ, Yên Phong, Tiên Du, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài. 2. Mục tiêu - Xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành vùng đô thị lớn, trong đó đô thị lõi Bắc Ninh chủ yếu được hình thành trên cơ sở thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du giữ vai trò là “đầu tầu và hạt nhân” thúc đẩy sự phát triển Kinh tế - xã hội của Tỉnh, đạt tiêu chuẩn đô thị loại I, làm tiền đề xây dựng Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương. - Xây dựng tỉnh Bắc Ninh có cơ sở kinh tế vững chắc, có cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại, có môi trường sống tốt, đáp ứng các nhu cầu cơ bản về vật chất, tinh thần của nhân dân; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn, con người và thiên nhiên; bảo vệ tốt môi trường, giữ gìn cân bằng sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu. - Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử, từng bước xây dựng nền kiến trúc Bắc Ninh hiện đại, có bảo tồn và phát huy kiến trúc truyền thống, mang đặc trưng văn hóa Kinh Bắc. - Xác lập cơ sở để quản lý, thu hút các nguồn lực đầu tư xây dựng và phát triển vùng theo quy hoạch, pháp luật, đảm bảo chất lượng và hiệu quả. - Xây dựng và phát triển vùng gắn với đảm bảo an ninh, quốc phòng. 3. Tính chất - Là một vùng thuộc vùng thủ đô Hà Nội, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, nằm trên hành lang Kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. - Là một trung tâm Kinh tế tổng hợp, trong đó công nghiệp và dịch vụ giữ vai trò chủ đạo; tập trung phát triển kinh tế tri thức: Giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, du lịch văn hoá và dịch vụ thương mại. - Là một vùng đô thị phát triển bền vững theo định hướng trở thành thành phố trực thuộc Trung ương. - Có vị trí quan trọng về mặt an ninh, quốc phòng. 4. Các chỉ tiêu dự báo phát triển Vùng đến năm 2030 a. Kinh tế - Giữ mức tăng trưởng nhanh, ổn định bình quân hàng năm giai đoạn (2011 ÷ 2030): khoảng (8 ÷ 10)%. - Nâng chỉ số thu nhập bình quân trên đầu người hàng năm (GDP/năm) từ 1.800 USD/người (năm 2010), lên 6.500 USD/người (năm 2020) và lên (10.000 ÷ 14.000) USD/người (năm 2030). - Xây dựng cơ cấu kinh tế toàn tỉnh trên cơ sở tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp; từng bước chuyển dịch theo hướng dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp sau năm 2030 của thế kỷ XXI. b. Quy mô dân số - Năm 2020: Dân số toàn tỉnh là 1.183.000 người. - Năm 2030: Dân số toàn tỉnh là 1.443.000 người (chưa bao gồm dân số vãng lai và tạm trú toàn tỉnh, dự báo khoảng 200.000 người). c. Cơ cấu sử dụng đất - Đất phi nông nghiệp + Năm 2020: 38.271 ha bằng 46,5 % tổng diện tích đất tự nhiên, trong đó đất xây dựng và phát triển đô thị bình quân 250 m2/người và đất xây dựng các điểm dân cư nông thôn bình quân 108 m2/người. + Năm 2030: 44.271 ha bằng 53,8 % tổng diện tích đất tự nhiên, trong đó đất xây dựng và phát triển đô thị bình quân 200 m2/người và đất xây dựng các điểm dân cư nông thôn bình quân 108 m2/ người. - Đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng + Năm 2020: 44.000 ha, bằng 53,50 % tổng diện tích đất tự nhiên. + Năm 2030: diện tích 38.000 ha, bằng 46,2 % tổng diện tích đất tự nhiên. 5. Tầm nhìn đến năm 2050 a. Trở thành một trong những trung tâm kinh tế quan trọng của Vùng Kinh tế Bắc Bộ và Vùng Thủ đô Hà Nội với trọng tâm là dịch vụ, trong đó đào tạo, du lịch nghỉ dưỡng, văn hoá, y tế và thương mại chiếm tỷ trọng lớn, chất lượng cao. b. Trở thành một đầu mối giao lưu, trung tâm du lịch văn hoá của vùng Thủ đô, vùng Kinh tế Bắc Bộ và cả nước, có ý nghĩa quốc tế. c. Trở thành vùng đô thị lớn phát triển bền vững, định hướng là thành phố trực thuộc Trung ương, với các đặc trưng: - Hiện đại, văn minh, văn hiến, hài hoà, bền vững; - Có sức cạnh tranh cao, cơ sở kinh tế vững chắc, đảm bảo tốt an sinh và cuộc sống chất lượng cao; - Là đô thị xanh, đô thị sinh thái phong phú; - Nhất thể hoá đô thị và nông thôn, đảm bảo sự phát triển hài hoà giữa các khu vực; - An toàn, an tâm về thiên tai, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu. d. Là thành phố láng giềng gần của Thủ đô Hà Nội và các tỉnh: Bắc Giang, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Nguyên, phát triển trên cơ sở phối hợp hỗ trợ và phân công lao động hợp lý trong vùng Thủ đô Hà Nội và vùng Bắc Bộ trên nguyên tắc hợp tác cùng phát triển. 6. Định hướng phát triển không gian đến năm 2030 a. Tổ chức lãnh thổ: Hình thành 06 tiểu vùng, trong đó: - Khu vực Bắc sông Đuống có 03 tiểu vùng là: Đô thị lõi Bắc Ninh (chủ yếu gồm thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, Tiên Du) với diện tích khoảng 25.940 ha, chức năng là trung tâm tổng hợp; huyện Yên Phong với diện tích 9.686,2 ha, chức năng là vùng Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp và huyện Quế Võ với diện tích 13.464,8 ha, chức năng là vùng Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp. - Khu vực Nam sông Đuống có 03 tiểu vùng là: Huyện Thuận Thành với diện tích 11.791 ha, chức năng là vùng Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp; huyện Gia Bình với diện tích 10.779,8 ha, chức năng là vùng Nông nghiệp - Công nghiệp - Dịch vụ và huyện Lương Tài với diện tích 10.566,6 ha, chức năng là vùng Nông nghiệp - Công nghiệp - Dịch vụ. b. Hệ thống các cơ sở sản xuất - Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp + Chuyển đổi mục đích, điều chỉnh địa điểm, giảm diện tích đất xây dựng 06 trong số 15 khu công nghiệp tập trung, bao gồm: Thuận Thành III (Phân khu C), Nam Sơn - Hạp Lĩnh, Đại Kim, Từ Sơn, Hanaka, Khu công nghệ cao Sài Gòn Tell; giảm diện tích từ 6.847 ha, xuống còn 5.243,6 ha (giảm 23,4%). + Bổ sung mới 02 KCN tập trung tại khu vực xã Ngũ Thái, xã Nguyệt Đức, huyện Thuận Thành và khu vực xã Vạn Ninh, huyện Gia Bình với tổng diện tích 500,0 ha. + Điều chỉnh chức năng 17 trong số 32 cụm công nghiệp, bao gồm: Phú Lâm mở rộng, Khắc Niệm, Hạp Lĩnh, Hà Mãn - Trí Quả, Xuân Lâm, Thanh Khương (giai đoạn 1), Thanh Khương mở rộng, Võ Cường, Phong Khê 1, Phong Khê 2, Đình Bảng 1 (Lỗ Xung), Dốc Sặt, Mả Ông, Đồng Nguyên, Đồng Quang, Việt Hà, Làng nghề Từ Sơn (Công ty Hà Thành); diện tích giảm từ 1.578,58 ha xuống còn 807,04 ha (giảm 48,88 %). + Tổng diện tích đất công nghiệp toàn tỉnh từ 8.425,58 ha điều chỉnh giảm xuống còn 6.550,64 ha (giảm 22,25 %), trong đó có 5.743,6 ha là đất các khu công nghiệp tập trung và 807,04 ha là đất các cụm công nghiệp. - Nông nghiệp + Quy hoạch, bố trí sử dụng đất nông nghiệp gồm các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung ở khu vực Nam sông Đuống, đặc biệt là các huyện Gia Bình và Lương Tài; các vùng nông nghiệp ngoại thành, ngoại thị, gắn với quá trình đô thị hoá tại đô thị lõi Bắc Ninh, các huyện Quế Võ, huyện Yên Phong và huyện Thuận Thành, trên cơ sở bảo tồn quỹ đất trồng lúa hai vụ theo chỉ tiêu Chính phủ giao; điều chỉnh cơ cấu, chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp; bảo vệ các trọng điểm quốc phòng, an ninh và quỹ đất an ninh quốc phòng theo quy hoạch sử dụng đất an ninh, quốc phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. + Tạo điều kiện phát triển và bảo tồn các làng nghề truyền thống phục vụ xuất khẩu và dịch vụ, trong đó có dịch vụ du lịch. + Đẩy mạnh quá trình tổ chức lại sản xuất trên cơ sở mô hình các Hợp tác xã và phức hợp nông nghiệp. - Du lịch và dịch vụ + Xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành một trung tâm du lịch - văn hóa và sinh thái, hấp dẫn, đa sắc mầu của Đồng Bằng sông Hồng và cả nước, có ý nghĩa quốc tế, trên cơ sở hình thành khoảng 12 khu, cụm du lịch tập trung tại thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, các huyện: Thuận Thành, Gia Bình, Tiên Du, theo phương châm phát triển mạng lưới kết nối các đầu mối văn hóa - du lịch gồm: 12 trọng điểm và các tuyến du lịch đường bộ; hoàn thiện mạng lưới du lịch bằng đường thủy trên các sông, đặc biệt là sông Đuống; xây dựng 03 khu đô thị mới gắn với các khu vực xung quanh chùa Phật Tích (núi Phật Tích), chùa Dạm (núi Dạm), chùa Dâu với mục đích du lịch và thúc đẩy sự phát triển mạng lưới hành hương gắn với du lịch tâm linh trở về cội nguồn. + Ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao, có sức thu hút dân cư lớn như: Giáo dục đào tạo; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; y tế và nghỉ dưỡng; du lịch văn hoá và thương mại. c. Hệ thống đô thị - Mô hình phát triển: Xây dựng hệ thống phân bố dân cư thống nhất trên cơ sở mô hình phát triển “Chùm đô thị hướng tâm, nhất thể hóa đô thị nông thôn”, gồm: 01 đô thị lõi Bắc Ninh, 03 đô thị vệ tinh (Chờ, Phố Mới và Hồ), cùng 02 vùng dân cư nông thôn là Gia Bình và Lương Tài, đảm bảo cho người dân sống ở các điểm dân cư nông thôn được hưởng dụng các tiện ích công cộng có chất lượng cuộc sống gần với đô thị. - Hệ thống đô thị: Hệ thống đô thị đến năm 2030 gồm 09 đô thị là: + Đô thị lõi: Đô thị lõi Bắc Ninh theo phương án chọn được hình thành chủ yếu trên cơ sở thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du là đô thị loại I, có diện tích khoảng 25.940 ha, dân số là 890.000 người (nội thị là 735.000 người, ngoại thị là 155.000 người). + Đô thị Phố Mới (Huyện Quế Võ) là đô thị loại IV, có diện tích 13.464,8 ha, dân số 153.000 người (nội thị là 40.000 người, ngoại thị là 113.000 người), là đô thị vệ tinh. + Đô thị Hồ (Huyện Thuận Thành) là đô thị loại IV, có diện tích 11.790 ha, dân số 154.000 người (nội thị là 40.000 người, ngoại thị là 114.000 người), là đô thị vệ tinh. + Đô thị Chờ (Huyện Yên Phong) là đô thị loại IV, có diện tích 9.680,2 ha, dân số 174.000 người (nội thị là 40.000 người, ngoại thị là 134.000 người), là đô thị vệ tinh. + Đô thị Gia Bình (Huyện Gia Bình) là đô thị loại V, có diện tích 465 ha, dân số 20.000 người, là thị trấn huyện lỵ. + Đô thị Thứa (Huyện Lương Tài) là đô thị loại V, có diện tích 715 ha, dân số 20.000 người, là thị trấn huyện lỵ. + Đô thị mới Nhân Thắng (Huyện Gia Bình) là đô thị loại V, có diện tích 819 ha, dân số 10.000 người, là thị trấn trung tâm các xã và cụm xã. + Đô thị mới Cao Đức (Huyện Gia Bình) là đô thị loại V, có diện tích diện tích 1.140 ha, dân số 5.000 người, là thị trấn trung tâm các xã và cụm xã. + Đô thị mới Trung Kênh (Huyện Lương Tài) là đô thị loại V, có diện tích 691 ha, dân số 10.660 người, là thị trấn trung tâm các xã và cụm xã. Sau năm 2030, nâng cấp các đô thị Thứa và Gia Bình lên đô thị loại IV. - Xây dựng và phát triển các trọng điểm mới của đô thị; định hướng phát triển vành đai xanh “du lịch, văn hoá và sinh thái” sông Đuống + Xây dựng khu đô thị mới Nam Sơn chủ yếu trên cơ sở một số xã của thành phố Bắc Ninh, huyện Tiên Du và Quế Võ với chức năng là khu trung tâm tổng hợp mới của đô thị Bắc Ninh, để phát triển: Giáo dục đào tạo, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ (Khu Đại học tập trung số 2); dịch vụ, tài chính, thương mại, văn phòng và du lịch; nhà ở trên cơ sở tổ chức không gian kiến trúc - quy hoạch gắn với cây xanh mặt nước, trong đó có hồ nước lớn phía sông Đuống; kết hợp tổ chức không gian du lịch núi Nam Sơn nhằm kết nối trực tiếp với vành đai xanh sông Đuống. + Phát triển vành đai xanh “du lịch, văn hóa và sinh thái” sông Đuống, bao gồm khu vực ven sông Đuống, khoảng cách mỗi bên tính từ tim bờ đê (500÷1000) m; trong đó lấy sông Đuống làm trung tâm; cụm di tích Thuận Thành, Phật Tích và cụm di tích Gia Bình làm hạt nhân với chức năng là vành đai xanh, cân bằng sinh thái, điều hòa sự phát triển của Thành phố Bắc Ninh tương lai; vùng cảnh quan, hành lang trung chuyển, kết nối hai khu vực: Bắc sông Đuống và Nam sông Đuống; “xương sống” của bộ khung bảo vệ thiên nhiên của vùng đô thị Bắc Ninh; vùng bảo tồn các di tích văn hóa, lịch sử, làng cổ, làng nghề truyền thống; vùng du lịch văn hóa, sinh thái, nghỉ dưỡng của Thành phố Bắc Ninh tương lai, có ý nghĩa quốc gia trên cơ sở xây dựng vành đai xanh du lịch văn hoá, sinh thái theo hướng hiện đại, dân tộc nhằm bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, bản sắc văn hoá địa phương và tạo điều kiện tham gia của dân cư cộng đồng. d. Hệ thống các điểm dân cư nông thôn - Hệ thống các điểm dân cư nông thôn gồm 100 xã, giảm dần xuống khoảng 60 xã vào năm 2030, được phát triển theo chương trình Xây dựng nông thôn mới với 19 tiêu chí theo quy định của Chính phủ. - Thúc đẩy quá trình đầu tư xây dựng theo hướng nhất thể hoá đô thị và nông thôn, từng bước xóa bỏ sự phát triển chênh lệch giữa các vùng, nâng cao điều kiện và chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn. 7. Định hướng qui hoạch sử dụng đất đến năm 2030 - Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất hợp lý giữa đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp: Khoảng 53,5 % và 46,5 % tổng diện tích đất tự nhiên (năm 2020) - 46,2 % và 53,8 % tổng diện tích đất tự nhiên (năm 2030). - Ưu tiên dành đủ quỹ đất cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là diện tích đất lúa 2 vụ khoảng 33.500 ha theo chỉ tiêu do Chính phủ giao, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cả nước được Quốc hội phê duyệt. - Bảo tồn quỹ đất rừng, đất cảnh quan thiên nhiên ven sông, hồ và đất danh thắng, di tích văn hóa lịch sử; kiểm soát chặt chẽ việc sử dựng đất thuộc hành lang an toàn kỹ thuật, đất bảo vệ thiên nhiên và các loại đất thuộc vùng cấm xây dựng theo quy định của pháp luật. - Dành đủ đất có điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các khu dân cư đô thị và nông thôn; các khu và cụm công nghiệp; các khu và cụm du lịch; các cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, và các loại đất phi nông nghiệp khác. - Dành đủ quỹ đất cho quốc phòng, đặc biệt giữ các cao điểm “chốt” dành cho quốc phòng theo quy hoạch sử dụng đất an ninh quốc phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. 8. Định hướng phát triển hạ tầng xã hội đến năm 2030 a. Nhà ở Xây dựng mới và cải tạo khoảng 49,6 triệu m2 trong đó 37,50 triệu m2 nhà ở tại các đô thị đạt chỉ tiêu bình quân 30 m2/người và 12,10 triệu m2 nhà ở tại các điểm dân cư nông thôn, đạt tiêu chuẩn bình quân 22 m2/người; chú trọng phát triển nhà ở cho người nghèo, người có thu nhập thấp. b. Phục vụ công cộng: Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống trung tâm phục vụ tổng hợp theo 4 cấp: - Cấp vùng: Đô thị Bắc Ninh; - Cấp khu vực: Các thị xã vệ tinh: Phố Mới, Chờ, Hồ; - Cấp huyện: Các thị trấn Gia Bình và Thứa; - Cấp cơ sở: Các thị trấn là trung tâm xã, cụm xã. c. Các trung tâm chuyên ngành - Xây dựng các trung tâm chuyên ngành đủ lớn có sức cạnh tranh cao, có bán kính phục vụ toàn vùng, nhằm hỗ trợ cho sự phát triển của Thủ đô Hà Nội bao gồm: Trung tâm chính trị - hành chính cấp tỉnh, các trung tâm giáo dục - đào tạo và nghiên cứu khoa học; các trung tâm y tế, cơ sở chữa bệnh; các trung tâm dịch vụ thương mại; các trung tâm văn hóa, thể dục thể thao; hệ thống công viên cây xanh, mặt nước, chủ yếu tại đô thị Bắc Ninh và các thị xã vệ tinh, góp phần tạo ra động lực phát triển vùng và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. - Hình thành và phát triển bộ khung thiên nhiên trên cơ sở gắn kết các đồi núi, hệ thống các sông Đuống, sông Cầu, sông Thái Bình, sông Ngũ Huyện Khê và các sông khác. 9. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường đến năm 2030 a. Giao thông - Đường bộ + Hình thành các trục chủ đạo gồm: Trục liên kết vùng: Vành đai 3, vành đai 4 Hà Nội, QL 1 mới và QL 18 mới là đường cao tốc và đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn, đường sắt Yên Viên - Hạ Long; xây dựng các trục trên cao, nhằm tách các luồng giao thông ngoại tỉnh ra khỏi giao thông đô thị; trục liên kết đô thị: ĐT 295B, QL 18 cũ, QL 38 và các trục liên kết khu vực: ĐT 285, ĐT 282B, ĐT 287, ĐT 295C, ĐT 276, ĐT 281 hình thành vành đai khớp nối khu vực nội thành và ngoại thành. + Hình thành 7 “cửa ngõ” chính gồm: Bắc Ninh - Hà Nội: QL1; Bắc Ninh - Nội Bài: QL18; Bắc Ninh - Thái Nguyên: Vành đai 3; Bắc Ninh - Bắc Giang: QL1; Bắc Ninh - Hạ Long: QL18; Bắc Ninh - Hưng Yên: Vành đai 4; Bắc Ninh - Hải Dương: QL38; - Đường sắt + Tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn: Đề nghị quy hoạch xây dựng tuyến đường sắt mới cách tuyến đường sắt hiện hữu khoảng 2 Km về phía Bắc thay thế đường sắt hiện hữu. Khi quy hoạch tuyến đường sắt mới được thực hiện hoàn thành, tại vị trí tuyến đường sắt hiện hữu sẽ xây dựng trục cây xanh cảnh quan Bắc Nam; xây dựng mới các ga ở gần trung tâm thương mại dịch vụ lớn tại các vị trí đảm bảo được quỹ đất đủ rộng. Phát triển hiệu quả không gian đô thị dọc đường sắt. + Tiếp tục xây dựng tuyến đường sắt Yên Viên - Cái Lân dựa trên quy hoạch đã được triển khai. - Đường thủy Nạo vét, khai thông dòng chảy và tăng cường khai thác các sông Cầu, sông Đuống, sông Thái Bình. Xây dựng tuyến vận tải Bắc Ninh - Hải Phòng - Quảng Ninh - Hưng Yên và Thái Bình. Xây dựng hệ thống cảng vận tải hàng hóa, hành khách và phục vụ du lịch. - Đường không Sân bay Quốc tế Nội Bài cách thành phố Bắc Ninh khoảng 31 Km theo Quốc lộ 18. - Giao thông công cộng + Cải tạo các tuyến xe buýt hiện có gồm: Bắc Ninh - Hồ - Gia Bình - Thứa, Bắc Ninh - Phố Mới và Bắc Ninh - Lim - Từ Sơn, Bắc Ninh - Chờ. Phát triển xe buýt, áp dụng BRT (xe buýt nhanh) cho các tuyến chủ đạo: Bắc Ninh - Nam Sơn - Hồ, Yên Phong - Từ Sơn - Nam Sơn. Về lâu dài, nghiên cứu đưa vào áp dụng đường sắt LRT (tàu điện nhẹ) dựa trên việc chuyển đổi mục đích sử dụng BRT. + Nghiên cứu quy hoạch và chuẩn bị đầu tư xây dựng hệ thống tàu điện ngầm dọc theo tuyến ĐT 295C và QL 38. + Nghiên cứu quy hoạch và chuẩn bị đầu tư xây dựng hệ thống đường sắt trên cao theo các trục liên kết khu vực. b. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai - Cốt san nền: (4,0 ÷ 6,0) m; chiều cao đê (7,8 ÷12) m. - Thoát nước mưa: Hình thành 12 lưu vực thoát nước với các trục thoát nước chính là sông Ngũ Huyện Khê, sông Tào Khê, kênh Trịnh Xá, sông Côi, sông Bùi. Các giải pháp: Kênh tiêu, hồ điều hòa, vùng xả lũ, các trạm bơm…và xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng. c. Cấp nước Tổng nhu cầu khoảng: 678.171 m3/ngày đêm, trong đó nhu cầu cấp nước cho đô thị là 605.871 m3/ngày đêm. Nguồn nước: Nước mặt (là chính) và nước ngầm. Cải tạo và xây dựng hệ thống các nhà máy nước. d. Cấp điện Tổng nhu cầu khoảng: 2.145,0 MVA. Nguồn cấp: 02 tuyến 220 KV và 04 tuyến 110 KV. Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống các công trình phân phối, cấp điện. e. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường - Thoát nước thải Tổng lượng nước thải khoảng: 613.866 m3/ngày đêm. Giải pháp: Xây dựng các nhà máy xử lý cho các khu dân cư, xây dựng hệ thống thoát nước thải bẩn riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa. Tại các khu công nghiệp và các bệnh viện, xây dựng hệ thống thu gom xử lý riêng. - Thu gom, xử lý chất thải rắn Tổng lượng chất thải rắn phát sinh khoảng: 1.606 tấn/ngày; thu gom đạt trên 95%. Xây dựng các khu xử lý khoảng 120 ha, gồm khu xử lý tại xã Phù Lãng, huyện Quế Võ và khu xử lý phía Nam sông Đuống (tại xã Bình Định huyện Lương Tài). - Nghĩa trang Nhu cầu đất xây dựng nghĩa trang khoảng 200 ha. Xây dựng 08 nghĩa trang trung bình, nhỏ theo mô hình công viên nghĩa trang gắn với từng huyện, thành phố, thị xã. f. Bảo vệ môi trường - Điều tra khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường, có biện pháp xử lý tốt hiện trạng ô nhiễm môi trường. - Đánh giá môi trường chiến lược, dự báo diễn biến và tác động của môi trường trên phạm vi toàn vùng. - Hình thành các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ các thành phần của môi trường bằng các giải pháp công nghệ, thanh tra giám sát, xử lý các vi phạm và vận động tuyên truyền, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Có giải pháp bảo vệ thiên nhiên, các di sản văn hóa - lịch sử phục vụ cho phát triển du lịch. - Xử lý hiện trạng ô nhiễm môi trường đảm bảo an toàn nguồn cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu, bảo vệ môi trường đất, không khí, quỹ rừng, các hệ sinh thái đặc trưng. - Tăng cường hoạt động giám sát, xử lý các vi phạm gây ô nhiễm môi trường; tuyên truyền vận động nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; sử dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ thích hợp bảo vệ môi trường. 10. Các biện pháp thực hiện quy hoạch vùng a. Xây dựng và tổ chức triển khai các chương trình trọng điểm gồm: - Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020; - Chương trình xây dựng nông thôn mới; - Chương trình bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu. b. Các giải pháp thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng vùng - Đẩy mạnh công tác lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, trước mắt ưu tiên lập Quy hoạch chung đô thị lõi Bắc Ninh; - Xây dựng các chương trình đầu tư xây dựng và phát triển vùng theo kế hoạch; - Chủ động chuẩn bị quỹ đất sạch, làm tốt công tác tái định cư phục vụ cho thu hút đầu tư, phát triển các dự án đầu tư xây dựng; - Tăng cường công tác vận động xúc tiến đầu tư và thu hút các nguồn vốn; - Xây dựng kết cấu hạ tầng hiện đại và đồng bộ, coi trọng việc phát triển kết cấu hạ tầng diện rộng gắn kết với Thủ đô, Vùng thủ đô và cả nước; - Xây dựng lộ trình tái cấu trúc lãnh thổ, tăng cường sức cạnh tranh của đô thị hạt nhân, các đô thị vệ tinh và các vùng dân cư nông thôn; - Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quy hoạch và xây dựng vùng; - Coi trọng công tác tư tưởng, chính trị, phát huy dân chủ trong cộng đồng và vai trò tham dự của cộng đồng dân cư; - Tăng cường phát triển các mối quan hệ liên vùng, đẩy mạnh hợp tác trong nước và quốc tế, đặc biệt với thủ đô Hà Nội, vùng Thủ đô Hà Nội, vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước, nhằm huy động các nguồn lực xây dựng và phát triển vùng; - Xây dựng cơ chế phát triển đặc thù cho đô thị lõi Bắc Ninh. Điều 2: Tổ chức thực hiện. 1. Giao Sở Xây dựng: Tổ chức công bố công khai đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh; lập Quy hoạch chung đô thị lõi Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; điều chỉnh Quy hoạch chung các đô thị; rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung xã nông thôn mới và triển khai lập chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020; 2. Giao: - Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan, căn cứ vào đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh được duyệt, tổ chức lập Đề án điều chỉnh các khu công nghiệp tập trung trình cấp thẩm quyền quyết định; - Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan, căn cứ vào đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh được duyệt, tổ chức lập Đề án điều chỉnh các khu, cụm công nghiệp trình cấp thẩm quyền quyết định. Điều 3: Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Xây dựng (b/c); - TT Tỉnh uỷ, TT HĐND (b/c); - Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PVP: KTTH, XDCB; - Lưu: HCTC, VX, KTTH, NNTN, XDCB. TM. UBND TỈNH CHỦ TỊCH Nguyễn Nhân Chiến
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "08/02/2013", "sign_number": "60/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Nhân Chiến", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-3570-QD-UBND-2023-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-tai-nguyen-nuoc-So-Tai-nguyen-Nghe-An-585115.aspx
Quyết định 3570/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 3570/QĐ-UBND Nghệ An, ngày 02 tháng 11 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTNMT ngày 14/9/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên nước; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7510/TTr-STNMT.NBĐ&BĐKH ngày 24 tháng 10 năm 2023. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường (Có danh mục kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế thủ tục hành chính số thứ tự 11, mục I (Thủ tục hành chính cấp tỉnh), Phần B (Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung) Quyết định số 1723/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cục Kiểm soát TTHC-VPCP; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Chủ tịch UBND tỉnh; - Phó chủ tịch UBND tỉnh (đ/c Đệ); - Phó CVP UBND tỉnh (đ/c Thiền); - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT, KSTT (Nam). KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Đệ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 3570/QĐ-UBND ngày 02/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An) TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Cách thức, địa điểm thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý Ghi chú 01 Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, Thành phố Vinh; - Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn Phí thẩm định hồ sơ: 700.000 đồng/ hồ sơ - Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước; - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất; - Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 09/2023/TT-BTNMT ngày 14/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên nước; - Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An", "promulgation_date": "02/11/2023", "sign_number": "3570/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Đệ", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Quyet-dinh-3895-QD-UBND-2021-Danh-muc-thu-tuc-hanh-chinh-tuyen-muc-do-3-Ho-Chi-Minh-497417.aspx
Quyết định 3895/QĐ-UBND 2021 Danh mục thủ tục hành chính tuyến mức độ 3 Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 3895/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 11 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, MỨC ĐỘ 4 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2021-2022 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Căn cứ Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh; Căn cứ Quyết định số 1953/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố và ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 2030/STTTT-CNTT ngày 19 tháng 10 năm 2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quyết định này phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 áp dụng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021-2022. 1. Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của sở, ban, ngành (Phụ lục 1). 2. Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức (Phụ lục 2). 3. Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn (Phụ lục 3). Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp tham mưu thực hiện quy trình tổ chức xây dựng và thực hiện giải pháp bảo đảm phương thức thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử quy định tại Điều 23 Nghị định 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể: - Rà soát, xây dựng Phương án đơn giản hóa quy trình, thời gian thực hiện, thành phần hồ sơ và các bộ phận cấu thành khác của thủ tục hành chính trên cơ sở đánh giá các nguồn dữ liệu đã có và mức độ sẵn sàng tích hợp, cung cấp thông tin trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. - Xác định giải pháp nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính; giải pháp định danh, mức độ bảo đảm an toàn của các phương thức xác thực điện tử; giải pháp tích hợp, chia sẻ, khai thác thông tin với các nguồn dữ liệu, dịch vụ công có liên quan và các giải pháp kỹ thuật khác. - Xây dựng quy trình điện tử, thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công Thành phố, tích hợp Cổng dịch vụ công quốc gia đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật về giao diện, truy cập, tương tác, kết nối, chia sẻ dữ liệu, lưu trữ, bảo mật theo quy định. 2. Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức: - Phối hợp chặt chẽ trong thực hiện đơn giản hóa quy trình thủ tục; xây dựng quy trình điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. - Tiếp tục rà soát đối với các thủ tục hành chính chưa đáp ứng điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; đề xuất giải pháp khắc phục, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tổng hợp, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xử lý bất cập bằng các giải pháp kỹ thuật và công nghệ trong quá trình triển khai “Đề án Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với đánh giá hài lòng việc giải quyết thủ tục hành chính” hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố có văn bản đề nghị các Bộ, ngành liên quan nghiên cứu điều chỉnh các quy định pháp luật phù hợp để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trong các giai đoạn tiếp theo. 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tham mưu phương án nhân sự, điều phối thực hiện; định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo tiến độ kết quả thực hiện cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố. Điều 3. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); - TTUB: CT, các PCT; - VPUB: các PVP; - Trung tâm tin học; - Lưu: VT, KSTT/Tr. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Võ Văn Hoan PHỤ LỤC 1 DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, MỨC ĐỘ 4 CỦA SỞ, BAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH STT Tên thủ tục hành chính/ Dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3 Mức độ 4 I. SỞ TƯ PHÁP 1 Thủ tục Cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam X 2 Thủ tục Cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) X 3 Thủ tục Cấp bản sao trích lục hộ tịch X II. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 4 Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. X 5 Thủ tục Xác nhận đăng ký hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa (đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông, trung học phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, trường chuyên, trường năng khiếu, các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, tin học, và các đơn vị thuộc trường đại học, cao đẳng đặt ngoài khuôn viên của trường). X 6 Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục X 7 Thủ tục đề nghị phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài X 8 Thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học X 9 Cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam X 10 Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học X 11 Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại X 12 Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam X 13 Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc X 14 Thủ tục chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ X III. SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 15 Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp. X 16 Thủ tục Đăng ký hợp đồng cá nhân X 17 Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm X 18 Thủ tục Đăng ký công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa X 19 Khai báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động X 20 Thủ tục Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài X 21 Thủ tục Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động X 22 Thủ tục Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam X 23 Thủ tục Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam X 24 Thủ tục Đăng ký, đăng ký lại nội quy lao động của doanh nghiệp X 25 Thủ tục Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công X 26 Thủ tục Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng X IV. SỞ NỘI VỤ 27 Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường X 28 Thủ tục phê duyệt điều lệ hội X 29 Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (Cấp tỉnh) X 30 Thủ tục phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện X 31 Thủ tục tặng Bằng khen của Ủy ban nhân dân thành phố về công trạng và thành tích trong thực hiện nhiệm vụ, công tác X 32 Thủ tục tặng Bằng khen của Ủy ban nhân dân thành phố về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề X 33 Thủ tục tặng Bằng khen của Ủy ban nhân dân thành phố về thành tích đột xuất X 34 Thủ tục tặng Bằng khen của Ủy ban nhân dân thành phố đối với công nhân, nông dân, người lao động X 35 Thủ tục tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân thành phố về thành tích dẫn đầu cụm, khối thi đua X 36 Thủ tục tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân thành phố về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề X 37 Thủ tục công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp thành phố” X 38 Thủ tục công nhận danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” X 39 Thủ tục tặng Cờ Truyền thống của Ủy ban nhân dân thành phố X 40 Thủ tục tặng Huy hiệu thành phố Hồ Chí Minh X 41 Thủ tục gắn biển công trình chào mừng các ngày lễ lớn trên địa bàn thành phố X 42 Thủ tục công nhận gương điển hình tiên tiến cấp thành phố X 43 Thủ tục đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của luật tín ngưỡng, tôn giáo X 44 Thủ tục phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại phòng đọc (Cấp tỉnh) X 45 Thủ tục cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ (Cấp tỉnh) X V. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 46 Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y) X 47 Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y) - Cấp Tỉnh X 48 Thủ tục Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (Cấp Tỉnh) X 49 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y X 50 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y X 51 Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn X 52 Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (đối với cơ sở sản xuất ban đầu, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm) X 53 Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn) (đối với cơ sở sản xuất ban đầu, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm) X 54 Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, bị thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận) (đối với cơ sở sản xuất ban đầu, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm) X 55 Đăng ký công bố hợp quy đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành X 56 Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng X 57 Xóa đăng ký tàu cá X 58 Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá X 59 Thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật X VI. SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI 60 Thủ tục chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ X 61 Thủ tục cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ X 62 Thủ tục cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ X 63 Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch. X 64 Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch. X 65 Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải). X 66 Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten- nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải). X 67 Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp. X 68 Thủ tục cấp Giấy phép lái xe quốc tế X 69 Thủ tục cấp mới Giấy phép lái xe X 70 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe X 71 Thủ tục cấp Giấy phép xe tập lái X 72 Thủ tục cấp, cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào X 73 Thủ tục cấp/cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào. X 74 Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô X 75 Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép X 76 Thủ tục đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa. X 77 Thủ tục đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa. X 78 Thủ tục đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật. X 79 Thủ tục đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. X 80 Thủ tục Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. X 81 Thủ tục đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác. X 82 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện X 83 Thủ tục xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện X 84 Thủ tục cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn X 85 Cấp giấy phép vận tải thủy qua biên giới (cho phương tiện đi một chuyến, thời hạn tối đa là 60 ngày) X VII. SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO 86 Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích X 87 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích X 88 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất hoặc hư hỏng. X 89 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao X 90 Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke X 91 Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn X 92 Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) X 93 Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch X 94 Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu cấp tỉnh X 95 Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu X 96 Thủ tục triển lãm tác phẩm Nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố) X VIII. SỞ DU LỊCH 97 Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa X 98 Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành X 99 Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa X 100 Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế X 101 Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa X 102 Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch X 103 Thủ tục cấp giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế X 104 Thủ tục Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch) X 105 Thủ tục Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch X 106 Thủ tục Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch X IX. SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 107 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư. X 108 Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân X 109 Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên X 110 Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên X 111 Đăng ký thành lập công ty cổ phần X 112 Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) X 113 Đăng ký đổi tên doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) X 114 Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần X 115 Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) X 116 Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên X 117 Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu, công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên X 118 Thông báo thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân X 119 Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần X 120 Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết X 121 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế X 122 Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) X 123 Thông báo lập địa điểm doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) X 124 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) X 125 Sáp nhập doanh nghiệp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần và công ty hợp danh) X 126 Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần X 127 Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên X 128 Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên X 129 Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn X 130 Thông báo tạm ngừng kinh doanh X 131 Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo X 132 Giải thể doanh nghiệp X 133 Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh X X. SỞ Y TẾ 134 Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế X 135 Cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền của Sở Y tế X 136 Cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh X 137 Cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế X 138 Cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế X 139 Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế X 140 Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất, hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền X 141 Phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế X 142 Phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế X 143 Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ X 144 Thủ tục Cấp lại Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ do mất, rách, hỏng X 145 Cho phép cá nhân trong nước, nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế X 146 Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế X 147 Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế X 148 Cho phép áp dụng thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh đối với kỹ thuật mới, phương pháp mới quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 07/2015/TT-BYT thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế X 149 Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. X 150 Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế X 151 Cấp giấy phép hoạt động đối với Bệnh viện thuộc Sở Y tế và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập X 152 Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế X 153 Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT X 154 Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ X 155 Cấp lần đầu và Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã; cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền). X 156 Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc X 157 Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc X 158 Cho phép mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất thuộc thẩm quyền của Sở Y tế X 159 Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước X 160 Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm X 161 Điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ X 162 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền). X 163 Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) X 164 Cho phép hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm quyền của Sở Y tế X 165 Cấp giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc X 166 Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc. X 167 Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc X 168 Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm X 169 Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II. X 170 Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng. X 171 Công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm. X 172 Công bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế. X 173 Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế loại A. X 174 Công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế loại B, C, D. X 175 Điều chỉnh thông tin trong hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế X 176 Điều chỉnh thông tin trong hồ sơ công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế loại B, C, D X 177 Công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe đối với các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn tỉnh, thành phố X XI. SỞ TÀI CHÍNH 178 Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách X XII. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 179 Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Cấp mới, cấp bổ sung) X 180 Thủ tục cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 20 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm X 181 Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 20 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm X 182 Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với công trình cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm X 183 Thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 20 m3/ngày đêm đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng từ 20 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác X 184 Thủ tục cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ X 185 Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai X 186 Thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất X 187 Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp X 188 Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở. X 189 Thủ tục Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất X 190 Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký X 191 Thủ tục Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký X 192 Thủ tục Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất X 193 Thủ tục Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở X 194 Thủ tục Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất X XIII. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 195 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng X 196 Thủ tục cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp X 197 Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp X 198 Thông báo thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng X 199 Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên. X 200 Thủ tục cấp phép họp báo X 201 Thủ tục chấp thuận đề nghị trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài X 202 Thủ tục cấp phép Hội nghị, Hội thảo quốc tế X 203 Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in X 204 Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động in X 205 Thủ tục xác nhận vào đơn chuyển nhượng sử dụng máy photocopy màu, máy in màu có chức năng photocopy màu X 206 Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh X 207 Thủ tục cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh X 208 Thủ tục cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm X 209 Thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm X 210 Thủ tục cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài X 211 Thủ tục cấp phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm X 212 Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính X XIV. SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 213 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ X 214 Thủ tục Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (ngoại trừ trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ tỉnh thành nơi đã được cấp giấy chứng nhận sang tỉnh thành khác dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận) X 215 Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước tại Thành phố X 216 Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận X 217 Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu X 218 Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu X 219 Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành X 220 Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ -Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế X 221 Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế X 222 Thủ tục sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) X 223 Thủ tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế). X XV. BAN QUẢN LÝ KHU CHẾ XUẤT - KHU CÔNG NGHIỆP 224 Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài X 225 Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với một số trường hợp đặc biệt X 226 Cấp lại giấy phép lao động X 227 Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động X 228 Giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động X 229 Giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động X 230 Đăng ký, đăng ký lại Nội quy lao động của doanh nghiệp X XVI. BAN QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM 231 Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận) X 232 Thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp cấp lại khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực) X 233 Thủ tục đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm X 234 Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống X 235 Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm X 236 Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP) X PHỤ LỤC 2 DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, MỨC ĐỘ 4 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC STT Tên thủ tục hành chính/ Dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3 Mức độ 4 1 Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài X 2 Thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài X 3 Thủ tục Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài X 4 Thủ tục Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài X 5 Thủ tục Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc X 6 Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; khai tử; thay đổi hộ tịch (sau đây gọi là các việc hộ tịch khác) của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài X 7 Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài X 8 Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài X 9 Thủ tục Cấp bản sao trích lục hộ tịch X 10 Thủ tục Xác nhận đăng ký hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa (đối với nhà trẻ, nhóm trẻ; trường, lớp mẫu giáo, trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, phổ thông trung học bán trú và trung tâm học tập cộng đồng). X 11 Thủ tục thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục X 12 Thủ tục cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục X 13 Thủ tục giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. X 14 Thủ tục thành lập trường tiểu học công lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học tư thục. X 15 Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục X 16 Thủ tục cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục X 17 Thủ tục đề nghị phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài X 18 Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã X 19 Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên X 20 Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc X 21 Thủ tục chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ X 22 Thủ tục Đăng ký, đăng ký lại nội quy lao động của doanh nghiệp X 23 Thủ tục Cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ X 24 Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ hoạt động trong phạm vi quận/huyện, xã/phường/thị trấn. X 25 Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ hoạt động trong phạm vi quận/huyện, xã/phường/thị trấn. X 26 Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường cấp huyện X 27 Thủ tục tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển X 28 Thủ tục thi tuyển công chức X 29 Thủ tục thi nâng ngạch công chức X 30 Thủ tục công nhận phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã X 31 Thủ tục phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã X 32 Thủ tục tặng Giấy khen của Ủy ban nhân dân quận, huyện về công trạng và thành tích X 33 Thủ tục tặng Giấy khen của Ủy ban nhân dân quận, huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề X 34 Thủ tục tặng Giấy khen của Ủy ban nhân dân quận, huyện về thành tích đột xuất X 35 Thủ tục công nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” X 36 Thủ tục công nhận danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” X 37 Thủ tục công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến” X 38 Thủ tục chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ X 39 Thủ tục cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ X 40 Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” X 41 Thủ tục công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” X 42 Thủ tục công nhận “Ấp văn hóa” X 43 Thủ tục công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương X 44 Thủ tục công nhận lại “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” X 45 Đăng ký thành lập hộ kinh doanh X 46 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh X 47 Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh X 48 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh X 49 Nhóm thủ tục liên thông đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế X 50 Chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh X PHỤ LỤC 3 DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, MỨC ĐỘ 4 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN STT Tên thủ tục hành chính/ Dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3 Mức độ 4 1 Thủ tục Đăng ký khai sinh X 2 Thủ tục Đăng ký khai tử X 3 Thủ tục Đăng ký lại khai sinh X 4 Thủ tục Đăng ký lại khai tử X 5 Thủ tục Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ X 6 Thủ tục Đăng ký khai sinh lưu động X 7 Thủ tục Đăng ký khai tử lưu động X 8 Thủ tục Đăng ký kết hôn lưu động X 9 Thủ tục Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân X 10 Thủ tục Đăng ký giám hộ X 11 Thủ tục Đăng ký chấm dứt giám hộ X 12 Thủ tục Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch X 13 Thủ tục Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân X 14 Thủ tục Cấp bản sao trích lục hộ tịch X 15 Thủ tục liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi X 16 Thủ tục liên thông đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi X 17 Thủ tục liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú X 18 Thủ tục thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập X 19 Thủ tục sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập X 20 Thủ tục cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục hoạt động giáo dục trở lại X 21 Thủ tục Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng X 22 Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng X 23 Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng X 24 Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung X 25 Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung X 26 Thủ tục tặng Giấy khen của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về công trạng và thành tích X 27 Thủ tục tặng Giấy khen của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề X 28 Thủ tục tặng Giấy khen của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về thành tích đột xuất X 29 Thủ tục công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến” X 30 Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở X 31 Thủ tục công nhận “Gia đình văn hóa” X
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "16/11/2021", "sign_number": "3895/QĐ-UBND", "signer": "Võ Văn Hoan", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-2624-QD-UBND-2023-quy-che-quan-ly-kien-truc-thanh-pho-Vinh-Yen-Vinh-Phuc-590812.aspx
Quyết định 2624/QĐ-UBND 2023 quy chế quản lý kiến trúc thành phố Vĩnh Yên Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2624/QĐ-UBND Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 11 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc; Căn cứ Thông tư 08/2021/TT-BXD ngày 02/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc; Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của HĐND tỉnh về thông qua một số Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thành phố, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Căn cứ Thông báo số 205/TB-UBND ngày 02/10/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thông báo kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 9/2023; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 466/TTr-SXD ngày 10 tháng 11 năm 2023, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý kiến trúc thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2023. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Yên, Thủ trưởng các sở, ban ngành trong tỉnh và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Vũ Chí Giang QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC (Kèm theo Quyết định số: 2624/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc) CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Mục tiêu. 1. Quản lý kiến trúc, cảnh quan đô thị trên phạm vi toàn thành phố Vĩnh Yên, phù hợp với đồ án quy hoạch đã được phê duyệt. 2. Cụ thể hóa các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch, kiến trúc và xây dựng, để quản lý kiến trúc đô thị phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố Vĩnh Yên. 3. Quy định về kiến trúc các loại hình công trình, làm cơ sở cho việc đầu tư xây dựng; cung cấp thông tin quy hoạch - kiến trúc và phục vụ công tác quản lý nhà nước có liên quan. 4. Kiểm soát việc xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang, phát triển thành phố. 5. Là cơ sở để xác định chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc cho các công trình, nhà ở riêng lẻ và các công trình khác thuộc phạm vi quy định tại quy chế này. 6. Quy định cụ thể trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc. 7. Kiến trúc công trình cần đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. 8. Là căn cứ để quản lý việc lập quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quản lý đầu tư xây dựng công trình và cấp giấy phép xây dựng. Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng 1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan đến không gian, kiến trúc cảnh quan thành phố Vĩnh Yên có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy chế này. 2. Phạm vi áp dụng: Quản lý kiến trúc trong phạm vi ranh giới hành chính thành phố Vĩnh Yên. a. Vị trí địa lý: - Phía Đông giáp huyện Bình Xuyên; - Phía Tây giáp huyện Tam Dương; - Phía Nam giáp huyện Bình Xuyên và Yên Lạc; - Phía Bắc giáp huyện Bình Xuyên và Tam Dương. Thành phố Vĩnh Yên có diện tích 50,39 km², dân số 124.455 người (thống kê năm 2022). Cách thủ đô Hà Nội 55 km về phía Tây, cách thành phố Việt Trì 30 km về phía Đông và cách sân bay Quốc tế Nội Bài 25 km. b. Các đơn vị hành chính: Thành phố Vĩnh Yên có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc (gồm 8 phường Ngô Quyền, Đống Đa, Liên Bảo, Tích Sơn, Đồng Tâm, Hội Hợp, Khai Quang và Định Trung; 01 xã Thanh Trù). Bảng thống kê diện tích các đơn vị hành chính Stt Đơn vị hành chính Diện tích (km2) 1 Phường Ngô Quyền 0,62 2 Phường Đống Đa 2,44 3 Phường Tích Sơn 2,35 4 Phường Đồng Tâm 7,51 5 Phường Hội Hợp 8,07 6 Phường Liên Bảo 4,05 7 Phường Khai Quang 11,52 8 Phường Định Trung 7,44 9 Xã Thanh Trù 6,81 Tổng 50,39 Điều 3. Giải thích từ ngữ. 1. Công trình kiến trúc: Là một hoặc tổ hợp công trình, hạng mục công trình được xây dựng theo ý tưởng kiến trúc hoặc thiết kế kiến trúc (theo Khoản 4 Điều 3 Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội - sau đây viết tắt là Luật Kiến trúc). 2. Công trình điểm nhấn: Là công trình có kiến trúc hoặc chức năng nổi bật trong tổng thể của một khu vực quy hoạch hoặc cụm công trình; có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan khu vực hoặc thu hút nhiều hoạt động công cộng đô thị. 3. Chiều cao công trình xây dựng: Chiều cao (tối đa) công trình tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình (kể cả mái tum hoặc mái dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao công trình tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt. Các thiết bị kỹ thuật trên mái: Cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí (giàn hoa, vật liệu nhẹ, không đúc bê tông) thì không tính vào chiều cao công trình (theo Điểm 1.4.25 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN01: 2021/BXD được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ xây dựng - sau đây viết tắt là QCVN 01: 2021/BXD). 4. Nhà ở riêng lẻ: Là nhà ở được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập (theo Điểm 1.4.11 QCVN 01: 2021/BXD). 5. Nhà ở liên kế: Là loại nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị (theo Điểm 3.2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9411:2012 về “Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế - sau đây viết tắt là TCVN 9411:2012 ). 6. Biệt thự: Là công trình nhà ở riêng lẻ xây dựng độc lập hoặc bán độc lập, có sân vườn xung quanh (tối thiểu 3 mặt công trình) có lối ra vào riêng biệt. 7. Nhà chung cư: Là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp (theo Điểm 1.4.1 QCVN 04: 2021/BXD). 8. Công trình hỗn hợp: Là công trình có các chức năng sử dụng khác nhau (theo Điểm 1.4.14 QCVN 01: 2021/BXD). 9. Khoảng lùi: Là khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng (theo Điểm 1.4.24 QCVN 01: 2021/BXD). 10. Mái đua: Là mái che vươn ra từ công trình, phần mái vươn ra có thể nằm trên phần không gian vỉa hè và ngoài chỉ giới xây dựng công trình. 11. Hành lang đi bộ, không gian đi bộ có mái che: Là lối đi bộ có cột hay vòm cuốn ở một hoặc hai bên, thường được hình thành bằng cách lùi tường bao che tại tầng trệt của tòa nhà vào một khoảng cách nhất định so với chỉ giới xây dựng công trình (khoảng lùi tại tầng trệt); trong khoảng không gian này không được bố trí các kiến trúc cố định các chi tiết kiến trúc khác (tường ngăn, bồn hoa, v.v…) gây cản trở hoạt động đi bộ. Các tầng trên và cột chịu lực vẫn được xây dựng tại chỉ giới xây dựng; khoảng không gian giữa hàng cột và tường tạo nên hành lang đi bộ có mái che như hành lang xuyên tòa nhà, không gian thương mại trong nhà, sân trong có mái che.... Hình. Minh họa hành lang đi bộ, mái đua 12. Hệ số sử dụng đất: Là tỷ lệ của tổng diện tích sàn của công trình gồm cả tầng hầm (trừ các diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe của công trình) trên tổng diện tích lô đất (theo Điểm 1.4.21 QCVN 01: 2021/BXD). 13. Mật độ xây dựng thuần (net-tô): 13.1. Mật độ xây dựng thuần: Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống, bộ phận thông gió tầng hầm có mái che và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác). 13.2. Các bộ phận công trình, chi tiết kiến trúc trang trí như: sê-nô, ô-văng, mái đua, mái đón, bậc lên xuống, bậu cửa, hành lang cầu đã tuân thủ các quy định về an toàn cháy, an toàn xây dựng cho phép không tính vào diện tích chiếm đất nếu đảm bảo không gây cản trở lưu thông của người, phương tiện và không kết hợp các công năng sử dụng khác (theo Điểm 1.4.20 QCVN 01:2021/BXD). 14. Cảnh quan đô thị: Là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị (theo Luật QHĐT). 15. Đô thị mới: Là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn, được đầu tư xây dựng từng bước đạt các tiêu chí của đô thị theo quy định của pháp luật (theo Điều 3 khoản 2 Luật QHĐT). 16. Khu đô thị mới: Là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở (theo Điều 3 khoản 3 Luật QHĐT). 17. Khu vực phát triển đô thị: Là khu vực được xác định để đầu tư phát triển đô thị trong một giai đoạn nhất định. Khu vực phát triển đô thị bao gồm: Khu vực phát triển đô thị mới, khu vực phát triển đô thị mở rộng, khu vực cải tạo, khu vực bảo tồn, khu vực tái thiết đô thị, khu vực có chức năng chuyên biệt (theo Điểm 1.4.7 QCVN 01: 2021/BXD). 18. Khu vực nhà ở hiện trạng trong đô thị: Là những khu vực được xác định trong các đồ án Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu có chức năng ở và tính chất “hiện hữu, hiện trạng, cải tạo” (như khu dân cư hiện hữu, khu dân cư hiện hữu chỉnh trang, nhóm nhà ở hiện hữu, ...). 19. Hành lang bảo vệ an toàn: Là khoảng không gian tối thiểu về chiều rộng, chiều dài và chiều cao, chạy dọc hoặc bao quanh công trình hạ tầng kỹ thuật. 20. Vịnh đậu xe: Là nơi dành cho đậu, đỗ, dừng xe hoặc chờ đón trả khách trước cổng các công trình công cộng. Điều 4. Nguyên tắc quản lý kiến trúc trong đô thị. 1. Các nguyên tắc chung. 1.1. Các nguyên tắc được quy định tại Luật Kiến trúc và phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương. 1.1.1. Nguyên tắc quản lý quy hoạch, không gian khu vực đô thị. a. Thiết kế kiến trúc phải tuân thủ Luật Kiến trúc, đảm bảo tuân thủ các QCVN, TCVN và các quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, phù hợp định hướng phát triển đô thị, và các đồ án Quy hoạch trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên được duyệt. b. Bảo đảm tính thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đến không gian cụ thể của công trình kiến trúc; bảo đảm an toàn cho con người, công trình kiến trúc tại các khu vực tập trung dân cư trước tác động bất lợi do thiên nhiên hoặc con người gây ra; Không tác động tiêu cực đến cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công trình kiến trúc có giá trị và môi trường sinh thái; bảo đảm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai. c. Nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong quản lý kiến trúc phù hợp với thực tiễn thành phố Vĩnh Yên, bảo đảm hiệu quả về kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Bảo đảm sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân; kết hợp hài hòa lợi ích của quốc gia, cộng đồng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; Việc xây dựng công trình phải được quản lý chặt chẽ đồng bộ về không gian, kiến trúc, cảnh quan; bảo đảm chức năng hoạt động hiệu quả, mỹ quan, an toàn, hài hòa với tổng thể xung quanh đô thị. Thiết kế kiến trúc công trình cần đảm bảo giá trị kiến trúc của công trình (được xem xét trên các lĩnh vực: Tư tưởng, văn học, hội họa, điêu khắc, âm nhạc, truyền thông, ánh sáng, vật liệu). d. Đối với các công trình thủy lợi, tiêu thoát nước, công trình phòng chống thiên tai kết hợp tạo mặt nước cảnh quan trong khu vực đô thị cần tuân thủ quy định về phạm vi bảo vệ, phương án cắm mốc chỉ giới công trình theo quy định của Sở Nông Nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc và các cơ quan có liên quan. 1.1.2. Nguyên tắc quản lý theo quy hoạch chi tiết. a. Những khu vực đô thị có ý nghĩa quan trọng theo yêu cầu của cơ quan quản lý cần nghiên cứu đề xuất lập quy hoạch chi tiết 1/500 để quản lý và tổ chức triển khai các dự án đầu tư mới, cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp nhằm phục vụ công tác bảo trì, duy tu…, phát triển đáp ứng yêu cầu quản lý trật tự đô thị như: Trung tâm hành chính; khu trung tâm đô thị hiện hữu và phát triển mới; khu vực đô thị hiện hữu cần chỉnh trang; khu vực cửa ngõ; khu vực quảng trường công cộng; các trục đường chính đô thị, trục đường thương mại dịch vụ; các khu vực bảo tồn, quản lý đặc thù, An ninh quốc phòng, công trình di tích, văn hóa, lịch sử…Khi có văn bản của UBND tỉnh chỉ đạo lập cho một khu vực có phạm vi cụ thể. b. Các khu vực có diện tích nhỏ, cần lập mới quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng rút gọn, phương án kiến trúc công trình phải đảm bảo tuân thủ các chỉ tiêu trong đồ án quy hoạch ở cấp cao hơn. c. Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì việc quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị thực hiện theo đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt, đồng thời đảm bảo tuân thủ nội dung của Quy chế này khi thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng, phát triển đô thị của thành phố Vĩnh Yên. d. Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết phê duyệt trước ngày quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch khác cao hơn nhưng chưa được kịp cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết thì việc quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị thực hiện theo quy hoạch ở cấp cao hơn được duyệt sau, và đảm bảo tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. đ. Những công trình hiện hữu đã được xây dựng phù hợp với quy định của pháp luật trước khi ban hành Quy chế này được phép tồn tại. Khi tiến hành xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa có thay đổi về kiến trúc mặt ngoài công trình, quy mô diện tích phải tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy hoạch và quy chế này. e. Những nội dung trong quy hoạch cấp dưới chưa đầy đủ các chỉ tiêu để quản lý thì căn cứ vào các quy định của quy hoạch cấp cao hơn đã duyệt và căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành để quản lý. 1.1.3. Nguyên tắc quản lý kiến trúc, cảnh quan khu vực đô thị. a. Các công trình trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên khi xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp phải phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị được duyệt, tuân thủ giấy phép xây dựng, các quy định tại Quy chế này và các QCVN, TCVN đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành có liên quan. b. Công trình xây dựng hiện có không phù hợp với quy hoạch đô thị thì phải di dời theo kế hoạch, tiến độ thực hiện quy hoạch đô thị. Trong thời gian chưa di dời, nếu chủ công trình có nhu cầu cải tạo, nâng cấp sửa chữa thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xây dựng tạm theo quy định của pháp luật về xây dựng. c. Đối với các nguyên tắc không nêu trong Quy chế này thì thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành khác nhưng đảm bảo các tiêu chí, chỉ tiêu quy hoạch đã duyệt. 1.2. Các quy định khác liên quan: a. Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, Quốc hội, Thủ tướng Chính Phủ và các văn bản liên quan: Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/07/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật kiến trúc; Thông tư số 08/2021/TT-BXD ngày 02/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc; Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; Chỉ thị 04/CT-TTg ngày 07/02/2023 của Thủ tướng Chính Phủ về định hướng phát triển quy hoạch kiến trúc nông thôn Việt Nam, tạo bản sắc và giữ gìn kiến trúc truyền thống; Quyết định 1246/QĐ-TTg ngày 19/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Ban chấp hành Trung ương đảng về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ về ban hành chương trình hành động của chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; b. Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng: - QCVN 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng. - Tiêu chuẩn thiết kế nhà liên kế, công trình công cộng, công trình giáo dục và các Tiêu chuẩn xây dựng có liên quan. c. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. 2. Các nguyên tắc đối với khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù. 2.1. Vị trí: a. Các khu vực có ý nghĩa quan trọng về cảnh quan: Khu cây xanh xung quanh hệ thống hồ Đầm Vạc, hồ Bảo Sơn, hồ khu Quảng trường; khu vực núi phía Bắc và Đông Bắc của thành phố gồm: Núi Đinh, Núi Trống, Núi Bông; không gian mặt nước khu vực sông Phan và Sông Bến Tre; khu công viên phía Nam thành phố; mặt nước Đầm Vạc; khu vực núi Đinh; khu vực núi Trống; cảnh quan mặt nước hồ khu vực Tỉnh ủy; cảnh quan mặt nước khu vực hồ Đầm Phác; cảnh quan mặt nước khu vực hồ Đầm Chúa; cảnh quan mặt nước khu vực hồ Đầm Vậy. b. Các trục đường chính, các tuyến phố đi bộ, các trục đường có tính chất đặc biệt quan trọng về hành chính, thương mại, du lịch: Tuyến số 1 (QL2); tuyến số 2 (đường tránh QL2 - BOT); tuyến số 3 Quộc lộ 2B; Quốc lộ 2C; đường Vành đai I; đường Vành đai II; đường Kim Ngọc kéo dài - nối cầu Đầm Vạc; đường Vĩnh Yên - Yên Lạc; tuyến số 6 (đường song song đường sắt HN - LC đến đường tránh QL2); tuyến số 7 (đường song song đường sắt HN - LC đến đường Kim Ngọc); tuyến số 8 (trục chính Bắc Nam của khu đô thị Nam Đầm Vạc); tuyến số 9 (đoạn từ QL2 đến đường Kim Ngọc). c. Các trục đường có tính chất đặc biệt quan trọng về hành chính, thương mại, du lịch: Đường Hai Bà Trưng; đường Nguyễn Trãi; đường Văn Cao; đường Đào Duy Anh; đường Lý Hải; đường Nguyễn Chí Thanh; đường Tôn Đức Thắng (đoạn giao cắt đường Mê Linh đến giao cắt Lý Thái Tổ); đường Lê Lợi; đường Mê Linh; đường Hùng Vương - Trần Phú; đường Kim Ngọc; đường Nguyễn Tất Thành. d. Các tuyến phố đi bộ: Phố đi bộ khu vực quảng trường Hồ Chí Minh, gồm 2 tuyến chính là phố Hai Bà Trưng, đoạn từ đường giao Tôn Đức Thắng đến ngã năm Nhà thi đấu thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc; tuyến phố từ đường Văn Cao giao với đường Tôn Đức Thắng và đường Mê Linh và toàn bộ mặt trước và sau của Nhà hát Tỉnh; Phố đi bộ Trần Quốc Tuấn tại phường Ngô Quyền, thành phố Vĩnh Yên. Tuyến phố đi bộ từ nút giao đường Kim Ngọc (bờ hồ Trại Ổi) tới ngã ba giao cắt đường Đầm Vạc tại điểm đối diện Trường Tiểu học Kim Ngọc; Phố đi bộ An Bình tại phường Hội Hợp, Vĩnh Yên. Tuyến phố đi bộ từ nút giao với phố Trương Định đến nút giao đường Nguyễn Thị Minh Khai. đ. Các khu vực di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn từ cấp tỉnh, quốc gia trở lên: Danh mục khu di tích lịch sử, công trình kiến trúc bảo tồn theo thống kê sơ bộ, thành phố Vĩnh Yên có 115 di tích văn hóa, lịch sử, tôn giáo. Trong các di tích trên, có 02 di tích được xếp hạng cấp Quốc gia, 38 di tích được xếp hạng cấp tỉnh, 75 di tích chưa được xếp hạng. Danh sách di tích được xếp hạng TT Tên di tích Địa chỉ Ngày QĐ Số QĐ Xếp hạng cấp Quốc gia 1 Đình Đông Đạo P. Đồng Tâm 12/02/1994 295/QĐ-BT 2 Chùa Tích Sơn P. Tích Sơn 22/9/1992 1266/QĐ Xếp hạng cấp tỉnh 3 Đền Đức Thánh Trần P. Ngô Quyền 28/01/2000 215/QĐ-UB 4 Di tích lưu niệm Bác Hồ về thăm Vĩnh Phúc (02/3/1963) P. Ngô Quyền 11/01/1993 83/QĐ 5 Đền Triền P. Ngô Quyền 04/02/2013 432/QĐ-UBND 6 Chùa Linh Sơn P. Hội Hợp 12/10/1995 1953/QĐ-UB 7 Đình Hội Thượng P. Hội Hợp 24/01/2006 180/QĐ-UBND 8 Đình Tiên Sơn P. Hội Hợp 01/7/1995 1130/QĐ-UB 9 Chùa Đông Độ P. Hội Hợp 07/02/2007 451/QĐ-UBND 10 Đình Tiên Nga P. Hội Hợp 30/01/2008 316/QĐ-UB 11 Chùa Cói P. Hội Hợp 23/12/1996 2882/QĐ-UB 12 Đình Thụy Sơn P. Hội Hợp 28/01/2011 288/QĐ-UBND 13 Di tích lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh P. Đồng Tâm 27/11/1996 2490/QĐ-UB 14 Đình Lạc Ý P. Đồng Tâm 07/7/1994 869/QĐ 15 Đình Lai Sơn P. Đồng Tâm 25/01/2014 291/QĐ-UBND 16 Chùa Long Hội P. Đồng Tâm 26/01/2016 323/QĐ-UBND 17 Chùa Phú P. Khai Quang 14/08/1992 735/QĐ 18 Chùa Minh Sơn P. Khai Quang 25/01/2014 290/QĐ-UBND 19 Đình Minh Quyết P. Khai Quang 25/01/2014 289/QĐ-UBND 20 Chùa Chiếu Quang P. Khai Quang 25/01/2014 287/QĐ-UBND 21 Đình Đôn Hậu P. Khai Quang 25/01/2014 286/QĐ-UBND 22 Đình Thanh Giã P. Khai Quang 26/01/2016 326/QĐ-UBND 23 Đình Sơn Bao P. Liên Bảo 28/01/2011 295/QĐ-UBND 24 Đình Yên Lập P. Liên Bảo 13/01/2012 110/QĐ-UBND 25 Đình Thuỷ Thạch P. Liên Bảo 25/01/2014 285/QĐ-UBND 26 Đình Mỹ Hổ P. Liên Bảo 25/01/2014 284/QĐ-UBND 27 Đền Bà Xã Thanh Trù 01/02/2002 439/QĐ-UB 28 Đình Thượng - đình Hạ Xã Thanh Trù 01/02/2002 440/QĐ-UB 29 Đình Trung Xã Thanh Trù 27/01/2003 258/QĐ-UB 30 Chùa Mai Sơn Xã Thanh Trù 26/01/2016 324/QĐ-UBND 31 Chùa Bảo Sơn Xã Thanh Trù 26/01/2016 325/QĐ-UBND 32 Chùa Linh Sơn Xã Thanh Trù 20/01/2017 273/QĐ-UBND 33 Miếu Đậu P. Định Trung 27/01/2003 256/QĐ-UB 34 Đền Đậu - chùa Long Đậu P. Định Trung 15/01/2004 189/QĐ-UB 35 Chùa Hà Tiên P. Định Trung 01/7/1995 1123/QĐ-UB 36 Miếu Vèo P. Định Trung 13/01/2012 108/QĐ-UBND 37 Đình Gia Viễn P. Định Trung 04/02/2013 431/QĐ-UBND 38 Miếu Chám P. Định Trung 25/01/2014 292/QĐ-UBND 39 Đình Sậu P. Đống Đa 25/01/2014 283/QĐ-UBND 40 Miếu Khâu P. Tích Sơn 11/02/2015 404/QĐ-CT e. Các quảng trường và công viên lớn; các khu trung tâm công cộng; các khu vực xung quanh đầu mối giao thông công cộng, nhà ga đường sắt đô thị: Khu công viên, quảng trường tỉnh; khu công viên thành phố Vĩnh Yên tại phường Định Trung; công viên vui chơi giải trí phía Nam Đầm Vạc. g. Các khu vực cửa ngõ đô thị (gồm 04 cửa ngõ): Cửa ngõ phía Tây (Khu vực nút giao QL2 với đường đôi Yên Lạc - Vĩnh Yên; khu vực nút giao đường tránh và đường đôi Yên Lạc - Vĩnh Yên); Cửa ngõ phía Bắc (Nút giao đường Vành đai 2 và đường Trần Phú); Cửa ngõ phía Đông (Khu vực nút giao QL2C với đường Đinh Tiên Hoàng); Cửa ngõ phía Nam (Khu vực đường tránh Nam Vĩnh Yên giao với đường Kim Ngọc). 2.2. Các nguyên tắc đối với khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù. 2.2.1. Các khu vực có ý nghĩa quan trọng về cảnh quan, khu vực có yêu cầu quản lý kiến trúc đặc trưng: a. Việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan phải thống nhất, đồng bộ và phù hợp với điều kiện tự nhiên, văn hóa, kinh tế xã hội trong phạm vi ranh giới của khu vực nhằm tạo được nét độc đáo, đặc trưng riêng cho khu vực đó. b. Tuân thủ quy hoạch xây dựng được duyệt, phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan. 2.2.2. Các trục đường chính, các tuyến phố đi bộ, các trục đường có tính chất đặc biệt quan trọng về hành chính, thương mại, du lịch: a. Các trục đường chính: Tạo được sự đồng bộ, tính liên tục, dễ nhận diện định hướng kiến trúc chính, công trình điểm nhấn cho các trục đường chính. Khoảng lùi công trình cần được nghiên cứu phù hợp với từng chức năng công trình nhằm đảm bảo phù hợp về không gian, kiến trúc, cảnh quan chung; đảm bảo khả năng tiếp cận công trình; đảm bảo các điều kiện về chiếu sáng tự nhiên và an toàn thoát hiểm, thoát nạn theo quy định. Khuyến khích các công trình lớn, hợp khối. b. Các tuyến phố đi bộ: Bố trí các mảng xanh, thiết bị đường phố hình thành không gian cho các hoạt động đường phố. Sử dụng các giải pháp kiến trúc thân thiện với con người. Tỷ lệ diện tích khoảng mở trên tường ngoài công trình dưới dạng cửa sổ, cửa kính... dọc theo tuyến phố đi bộ tối thiểu bằng 80%, khuyến khích tạo hành lang phía trước các tòa nhà và kết nối không gian bên trong lõi ô phố. c. Các trục đường có tính chất đặc biệt quan trọng về hành chính, thương mại, du lịch: Sử dụng các hình thức kiến trúc trang trọng, hấp dẫn, năng động,... phù hợp với chức năng của trục đường. d. Thiết kế đô thị một loạt các trục đường theo nguyên tắc tái điều chỉnh, chú ý mở rộng vỉa hè và các tiện ích đường phố cho người đi bộ và xe đạp. đ. Các khu vực di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn từ cấp tỉnh, quốc gia trở lên: Kiến trúc các công trình xây dựng mới phải đảm bảo hài hòa với các công trình, không gian di tích, danh lam thắng cảnh. Khuyến khích tạo ra các điểm nhìn, tầm nhìn, khung cảnh, kết nối không gian đô thị làm nâng cao giá trị, tăng khả năng tiếp cận của người dân đến các công trình, không gian di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn. Hạn chế việc che khuất tầm nhìn đến các công trình, không gian di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn. e. Các quảng trường và công viên lớn; các khu trung tâm công cộng: Cần tạo nên không gian trật tự, gắn kết hài hòa giữa các công trình kiến trúc. Hình thức kiến trúc đa dạng, phù hợp với các chức năng công cộng. Ưu tiên gắn kết với các công trình điểm nhấn, tạo được bản sắc nơi chốn cho từng khu vực. Thiết kế cảnh quan bảo đảm tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí cho người dân thành phố; kết nối không gian mở đô thị, đặc biệt kết hợp với các không gian đầu mối giao thông công cộng. 2.2.5. Các khu vực xung quanh đầu mối giao thông công cộng, nhà ga đường sắt đô thị: a. Kiến trúc công trình dễ định hướng, nhận diện. b. Tổ chức không gian tiếp cận công trình tạo thuận tiện cho người đi bộ, dễ dàng kết nối các loại phương tiện giao thông khác, ưu tiên phát triển các chức năng thương mại dịch vụ. 2.2.6. Các khu vực cửa ngõ đô thị: a. Tổ chức lại hệ thống không gian mở (quảng trường, tượng đài, vườn hoa trước công trình) tạo điểm nhấn cho đô thị và các trục giao thông cảnh quan kết nối các không gian mở, các trục giao thông có các công trình văn hóa, thương mại theo quy hoạch. b. Khuyến khích đầu tư các công trình thương mại, dịch vụ và không xây dựng cổng tường rào, sử dụng cây xanh, vườn hoa hoặc quảng trường nhỏ mở rộng không gian, tầm nhìn rộng, thoáng khu vực cửa ngõ. c. Các yêu cầu khác do cấp có thẩm quyền quy định. Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của pháp luật về xây dựng, kiến trúc, đô thị và các QCVN, TCVN hiện hành đảm bảo tuân thủ pháp luật. 3. Khu vực lập thiết kế đô thị riêng: Tuyến số 1 (QL2); Tuyến số 2 (đường tránh QL 2); Tuyến số 3 (đường Kim Ngọc); Tuyến số 4 (đường đôi Yên Lạc - Vĩnh Yên); Tuyến số 5 (đường từ QL2 đến đường đôi Yên Lạc - Vĩnh Yên); Tuyến số 6 (đường song song đường sắt HN-LC đến đường tránh QL2); Tuyến số 7 (đường song song đường sắt HN-LC đến đường Kim Ngọc); Tuyến số 8 (trục chính Bắc Nam của đô thị Nam Đầm Vạc); Tuyến số 9 (đoạn từ QL2 đến đường Kim Ngọc); Đường Vành đai 2. 4. Khu vực ưu tiên chỉnh trang. 4.1. Vị trí a. Các khu vực: Khu vực đô thị hiện hữu của thành phố Vĩnh Yên là các phường, xã (bao gồm 08 phường Ngô Quyền, Đống Đa, Tích Sơn, Đồng Tâm, Hội Hợp, Liên Bảo, Khai Quang, Định Trung và 01 xã Thanh Trù). b. Vị trí ranh giới, danh mục cụ thể các khu vực đô thị hiện hữu căn cứ các đồ án quy hoạch chi tiết và sơ đồ tại Phụ lục Quy chế này Các khu vực quy hoạch chỉnh trang đô thị của thành phố Vĩnh Yên Stt Các khu vực chỉnh trang đô thị Vị trí 1 Khu số 1 TP Vĩnh Yên TDP Lạc Ý, phường Đồng Tâm 2 Khu số 2 TP Vĩnh Yên TDP Lai Sơn, phường Đồng Tâm 3 Khu số 3 TP Vĩnh Yên TDP Mậu Lâm, Mậu Thông, Đôn Hậu - Khai Quang 4 Khu số 4 TP Vĩnh Yên TDP Vĩnh Thịnh, Thanh Giã - Khai Quang 5 Khu số 5 TP Vĩnh Yên Phường Liên Bảo 6 Khu số 6 TP Vĩnh Yên TDP Đông Nhân, Đông Nghĩa, Đông Đạo - Đồng Tâm 7 Khu số 7 TP Vĩnh Yên TDP Đông Hòa, phường Đồng Tâm 8 Khu vực số 8 TP Vĩnh Yên TDP An Phú, Phố 2, Phố Cả - Hội Hợp 9 Khu vực số 9 TP Vĩnh Yên TDP Lẻ, phố Tiên, phố Núi - Hội Hợp 10 Khu vực số 10 TP Vĩnh Yên TDP Đông Phú, Đông Quí - Đồng Tâm 11 Khu vực số 11 TP Vĩnh Yên TDP Lam Sơn, phường Tích Sơn 12 Khu vực số 12 TP Vĩnh Yên TDP Vĩnh Ninh, Phố Đẫu, phố Đậu - Tích Sơn 13 Khu vực số 13 TP Vĩnh Yên Phường Đống Đa, phường Ngô Quyền 14 Khu vực số 14 TP Vĩnh Yên Phường Đống Đa, phường Ngô Quyền 15 Khu vực số 15 TP Vĩnh Yên TDP Minh Quyết, Hán Lữ, Trại Giao - Khai Quang 16 Khu vực số 16 TP Vĩnh Yên TDP Xóm Bầu,... phường Liên Bảo 17 Khu vực số 17 TP Vĩnh Yên TDP Hán Lữ, Trại Giao, Trại Thuỷ - Khai Quang, Liên Bảo 18 Khu vực số 18 TP Vĩnh Yên Xã Định Trung 19 Khu vực số 19 TP Vĩnh Yên Khu vực Làng Trám, phường Định Trung 20 Khu vực số 20 TP Vĩnh Yên Khu vực trung tâm xã Thanh Trù 4.2. Các nguyên tắc quản lý theo quy hoạch: a. Khu vực đã có quy hoạch được duyệt: Các công trình xây dựng tiếp giáp mặt đường phải tuân thủ quy định quản lý ban hành theo đồ án quy hoạch đã được duyệt, đồng thời phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và quy định pháp luật liên quan. b. Khu vực chưa có quy hoạch được duyệt: Đối với các trục tuyến phố chính mà lô đất dọc hai bên chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được duyệt: Các công trình xây dựng tiếp giáp mặt đường thực hiện theo các quy định tại Quy chế này và tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và quy định pháp luật liên quan. 4.3. Các nguyên tắc khuyến khích lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, chỉnh trang đô thị đối với các công trình có một hoặc nhiều tiêu chí sau: a. Tổ chức sắp xếp lại hệ thống giao thông, cải tạo khoảng không gian đi bộ, đi dạo trên hè phố. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ ngầm các đường dây kỹ thuật (cáp điện, cáp thông tin liên lạc); b. Cải tạo các sông, hồ bị ô nhiễm; di dời các cơ sở sản xuất hiện đang gây ô nhiễm ra khu công nghiệp tập trung; c. Tổ chức lại hệ thống không gian mở (quảng trường, tượng đài, vườn hoa trước công trình) tạo điểm nhấn cho đô thị và các trục giao thông cảnh quan kết nối các không gian mở, các trục giao thông có nhiều các công trình văn hóa, thương mại theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu được duyệt; d. Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khung, hạ tầng xã hội phục vụ lợi ích công cộng không có khả năng thu hồi vốn và không thuộc danh mục các công trình chủ đầu tư bắt buộc phải đầu tư; đ. Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư và cải tạo, xây dựng lại khu dân cư theo quy định của pháp luật; đầu tư xây dựng nhà ở cho thuê; đ. Đầu tư xây dựng công trình có ứng dụng công nghệ mới, thân thiện với môi trường; e. Đầu tư dự án xây dựng các khu đô thị mới thực hiện theo tiêu chí Khu đô thị mới kiểu mẫu theo quy định hiện hành của nhà nước; g. Xây dựng công trình thương mại, dịch vụ trên các tuyến phố chính hiện hữu để khoảng lùi mặt tiền so với chỉ giới đường đỏ cần tuân thủ theo quy hoạch được duyệt, Quy chuẩn xây dựng 01 và không xây dựng cổng tường rào, chỉ xây dựng vườn cây, vườn hoa hoặc quảng trường nhỏ phục vụ cộng đồng. h. Các công trình khác do cơ quan có thẩm quyền quyết định. Điều 5. Công trình phải tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc. 1. Các khu vực, vị trí hoặc công trình phải thi tuyển phương án kiến trúc: a. Công trình công cộng có quy mô cấp đặc biệt, cấp I theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 nam 2021 của Chính phủ và Thông tu 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xay dựng. b. Nhà ga đường sắt trung tâm Thành phố; c. Cầu trong đô thị từ cấp II trở lên, ga đường sắt nội đô từ cấp II trở lên. d. Công trình tượng đài, công trình là biểu tượng về truyền thống, văn hóa và lịch sử của Thành phố. đ. Công trình quan trọng, điểm nhấn trong đô thị và trên các tuyến đường chính của Thành phố: e. Công trình có tầng cao từ 20 tầng hoặc có chiều cao từ 60m trở lên trên toàn thành phố; g. Công trình là điểm nhấn trong khu vực cửa ngõ đô thị của Thành phố (Cửa ngõ phía Tây: Khu vực nút giao đường tránh và đường đôi Yên Lạc - Vĩnh Yên; Cửa ngõ phía Bắc: Nút giao đường Vành đai 2 và đường Trần Phú; Cửa ngõ phía Đông: Khu vực nút giao QL2C với đường Đinh Tiên Hoàng; Cửa ngõ phía Nam: Khu vực đường tránh Nam Vĩnh Yên giao với đường Kim Ngọc). h. Công trình được xây dựng tại vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc đô thị của thành phố. Các công trình quan trọng khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân thành phố. 2. Việc thi tuyển phương án thiết kế kiến trúc phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kiến trúc và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan. 3. Sơ đồ các khu vực có ý nghĩa quan trọng về cảnh quan và các cửa ngõ xem tại Phụ lục. CHƯƠNG II QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, KHÔNG GIAN CẢNH QUAN Điều 6. Định hướng kiến trúc, không gian cảnh quan. 1. Định hướng chung. 1.1. Định hướng chung kiến trúc cho toàn đô thị: Kiến trúc các công trình cần tuân thủ định hướng phát triển không gian đô thị trong đồ án Quy hoạch chung được duyệt, có sự đầu tư tương xứng về thiết kế và xây dựng, để trở thành các tài sản đô thị có giá trị lâu dài. Xây dựng kiến trúc đô thị hiện đại, năng động kết hợp với việc gìn giữ, kế thừa các công trình kiến trúc lịch sử, lưu giữ được dấu ấn các giai đoạn hình thành và phát triển của thành phố, xây dựng nên niềm tự hào công dân Thành phố. 1.2. Các nội dung Quy định tại Khoản 2 Điều 14 Luật Kiến trúc: Phù hợp các Điều 10, Điều 11, Điều 13 của Luật Kiến trúc. Phù hợp với thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc, đặc điểm, điều kiện thực tế của địa phương. a. Phù hợp với định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam, quy hoạch đô thị; đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai. b. Bảo tồn, kế thừa, phát huy các giá trị kiến trúc truyền thống, tiếp thu chọn lọc tinh hoa kiến trúc thế giới. Xây dựng nền kiến trúc Việt Nam tiên tiến, hiện đại, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc. c. Ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới phù hợp với thực tiễn Việt Nam bảo đảm hiệu quả về kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. d. Bảo đảm sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân; kết hợp hài hòa lợi ích của quốc gia, cộng đồng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. đ. Bảo đảm tính thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đến không gian cụ thể của công trình kiến trúc. e. Bảo đảm an toàn cho con người, công trình kiến trúc và khu vực tập trung dân cư trước tác động bất lợi do thiên nhiên hoặc con người gây ra. g. Không tác động tiêu cực đến cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công trình kiến trúc có giá trị và môi trường sinh thái. h. Bảo đảm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. k. Kiến trúc đô thị hài hòa với không gian, kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực xây dựng công trình kiến trúc; gắn kết kiến trúc khu hiện hữu, khu phát triển mới, khu bảo tồn, khu vực giáp ranh đô thị và nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên; l. Sử dụng màu sắc, vật liệu, trang trí mặt ngoài của công trình kiến trúc phải bảo đảm mỹ quan, không tác động xấu tới thị giác, sức khỏe con người, môi trường và an toàn giao thông; m. Kiến trúc nhà ở phải kết hợp hài hòa giữa cải tạo với xây dựng mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu, gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc của khu vực; n. Công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị trên tuyến phố phải bảo đảm yêu cầu thẩm mỹ, công năng sử dụng, bảo đảm an toàn cho người và phương tiện giao thông; o. Hệ thống biển báo, quảng cáo, chiếu sáng, trang trí đô thị phải tuân thủ quy chuẩn, quy hoạch quảng cáo ngoài trời, phù hợp với kiến trúc chung của khu đô thị; p. Công trình tượng đài, điêu khắc, phù điêu, đài phun nước và các công trình trang trí khác phải được thiết kế phù hợp với cảnh quan, đáp ứng yêu cầu sử dụng và thẩm mỹ nơi công cộng; q. Công trình giao thông phải được thiết kế đồng bộ, bảo đảm yêu cầu sử dụng, thẩm mỹ và tính chất của đô thị. 1.3. Các nội dung quy định chung về kiến trúc a. Kiến trúc các công trình cần tuân thủ định hướng phát triển không gian đô thị trong Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh: Kiến trúc cảnh quan đô thị Trật tự- Kiểu mẫu theo quy định; b. Kiến trúc các công trình cần tuân thủ định hướng phát triển thành phố Vĩnh Yên giai đoạn 2020-2030 định hướng đến năm 2045: Phát triển đô thị theo huớng đô thị xanh, thông minh, hiện đại. c. Kiến trúc công trình khi thiết kế, thi công cần đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu: Tuân thủ các quy định về bảo trì, duy tu bảo dưỡng, sửa chữa công trình, nhà ở được quy định tại Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Tuân thủ các yêu cầu về công trình thích ứng với biến đổi khí hậu theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt và Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt; Tuân thủ các quy định các tiêu chí bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong việc sử dụng công trình, nhà ở thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tại quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. d. Ưu tiên tạo lập cảnh quan phục vụ công cộng ở nhiều cấp độ (cấp đô thị, cấp đơn vị ở và nhóm nhà ở) đảm bảo khang trang, đồng bộ, hiện đại và thân thiện với môi trường nhằm góp phần nâng tỷ lệ người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng, giảm ngập lụt, tăng không gian xanh. Khuyến khích quy hoạch và trồng cây xanh tán lớn, kết hợp tổ chức các quảng trường, vườn hoa, đài phun nước, tượng đài, phù điêu, tiểu cảnh nhỏ trong các cụm công trình hỗn hợp. Khuyến khích tạo ra các không gian sử dụng công cộng trong đô thị. Khuyến khích kết nối các không gian công cộng, không gian ngầm đô thị, tạo ra mạng lưới đi bộ liên hoàn trong thành phố. đ. Quản lý chiều cao công trình theo quy hoạch, cao tầng tại các trung tâm đô thị, thấp dần ra bên ngoài, thấp dần về phía bờ sông. Kiến trúc công trình dọc khu vực sông, hồ phải hài hòa với không gian mặt nước, tạo sự đặc trưng đô thị thành phố Vĩnh Yên. Công trình kiến trúc phải phù hợp với khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Thiết kế kiến trúc cần thân thiện với người đi bộ như tạo ra nhiều bóng râm, có mái che, có nhiều diện tích thấm nước tự nhiên. Công trình kiến trúc cần đáp ứng việc nâng cao sức khỏe thể chất, các điều kiện vệ sinh dịch tễ như có hành lang thông gió tự nhiên cho đô thị và công trình, không gian xanh dành cho thư giãn, không gian đi bộ, không gian mặt nước, thiết kế giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị, giải pháp giảm tiếng ồn đô thị. Khuyến khích các công trình hỗn hợp. 1.4. Định hướng chung kiến trúc khu trung tâm: 1.4.1. Vị trí: a. Các khu vực hành chính chính trị: Công viên quảng trường Hồ Chí Minh, quảng trường trước khu vực trụ sở UBND tỉnh, quang cảnh trước trụ sở Tỉnh ủy, khu vực Thành ủy, HĐND-UBND thành phố Vĩnh Yên và vườn hoa phía trước công trình. b. Khu vực có cảnh quan thiên nhiên: Đầm Vạc, Sân Golf Đầm Vạc, hồ Bảo Sơn, hồ Quảng trường. c. Tuyến đường: Tuyến đường Kim Ngọc; đường Nguyễn Tất Thành; chùa Hà Tiên. 1.4.2. Quy định quản lý: a. Đối với các công trình hiện có: Khuyến khích cải tạo khuôn viên, mặt đứng, màu sắc, không sử dụng tường rào công trình bằng các vật liệu gạch, đá, thép để góp phần xây dựng hình ảnh đô thị khang trang. Khuyến khích dỡ bỏ hệ thống cổng, tường rào phía trước công trình (có biện pháp gia cố bảo vệ công trình phù hợp) để tận dụng không gian trống phía trước làm không gian mở dạng vườn hoa, quảng trường tạo cảnh quan đẹp và phục vụ cộng đồng. b. Các công trình nằm cạnh các nút giao đồng mức giữa các tuyến phố yêu cầu lập kế hoạch cải tạo hàng năm đối với hạng mục tường rào để đảm bảo an toàn tầm nhìn cho người và phương tiện tham gia giao thông. Nghiêm cấm xây dựng tường rào đặc tại các nút giao… c. Đối với công trình xây mới: Phải hợp khối công trình nhằm tiết kiệm đất đai, thuận lợi cho người dân đến làm việc; phải có diện tích đất theo quy định dành cho việc tổ chức cây xanh, đường nội bộ, chỗ đỗ xe cho cán bộ và khách đến làm việc. Đối với các công trình nằm tại các vị trí điểm nhấn trong đô thị như các nút giao của các tuyến phố chính không được thiết kế hệ thống cổng, hàng rào kín phía trước (có thể sử dụng loại hình hàng rào cảnh quan thấp như trụ kết hợp dây xích, bồn cây ngăn cách,...) và thiết kế quảng trường nhỏ hoặc vườn hoa tạo không gian mở cảnh quan cho tuyến phố và phục vụ cộng đồng. d. Hình thành không gian trang trọng, nghiêm túc, yên tĩnh. Hạn chế không xây dựng các công trình thấp tầng (từ 1-2 tầng), xây dựng manh mún không hợp khối kiến trúc. Tạo không gian rỗng thoáng bên trong các tòa nhà công cộng. đ. Khuyến khích xây dựng các tượng đài, biểu tượng trước các trung tâm hành chính (việc quy hoạch và xây dựng phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép). Khuyến khích các công trình xây dựng trong khu trung tâm hành chính có xu hướng kiến trúc mới, sử dụng các gam màu sáng (vàng nhạt, trắng, ..), sử dụng vật liệu xây dựng địa phương, phù hợp với đặc trưng khí hậu và môi trường. 1.5. Định hướng chung kiến trúc khu vực giáp ranh nội ngoại thị: 1.5.1. Vị trí: Xã Thanh Trù là ngoại thị của Thành phố. phía Đông giáp phường xã Quất Lưu - huyện Bình Xuyên; phía Tây giáp phường Đồng Tâm, xã Đồng Cương - huyện Yên Lạc; phía Bắc giáp phường Đống Đa, Khai Quang; phía Nam giáp xã Bình Định - huyện Yên Lạc, thị trấn Thanh Lãng - huyện Bình Xuyên. 1.5.2. Quy định quản lý: a. Tạo ra sự chuyển tiếp về mặt không gian, chiều cao công trình, hình thức kiến trúc giữa đô thị và nông thôn. b. Giữ gìn và phát huy các giá trị kiến trúc các công trình văn hoá lịch sử, các công trình nhà ở truyền thống đặc trưng khu vực. c. Bảo tồn và phát huy các không gian công cộng như chùa, đình, miếu, nhà thờ họ gắn với các không gian cây xanh, mặt nước. d. Quy định về tầng cao và mật độ xây dựng thực hiện theo đồ án quy hoạch được phê duyệt, Điều 4 và các nội dung khác của Quy chế này và Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở liên kế. 1.6. Định hướng chung kiến trúc khu vực nông nghiệp thuộc đô thị: a. Vị trí: Khu vực nông nghiệp thuộc đô thị tập trung tại xã Thanh Trù. b. Quy định quản lý: - Khuyến khích kiến trúc sử dụng vật liệu địa phương, hài hòa với địa hình tự nhiên, phát huy các hình thức kiến trúc dân gian, phục vụ đa chức năng gắn kết với các hoạt động du lịch sinh thái. Là các điểm dân cư nông thôn nằm trong vùng đô thị hoá và khu vực phát triển du lịch, dịch vụ. - Tạo ra sự chuyển tiếp về mặt không gian, chiều cao công trình, hình thức kiến trúc giữa đô thị và nông thôn. - Giữ gìn và phát huy các giá trị kiến trúc các công trình văn hoá lịch sử, các công trình nhà ở truyền thống đặc trưng khu vực. - Bảo tồn và phát huy các không gian công cộng như chùa, đình, miếu, nhà thờ họ gắn với các không gian cây xanh, mặt nước. - Quy định về tầng cao và mật độ xây dựng thực hiện theo đồ án quy hoạch được phê duyệt, Điều 4 và các nội dung khác của Quy chế này và Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở liên kế. 1.7. Định hướng chung kiến trúc khu vực đô thị hiện hữu: a. Khu vực đô thị hiện hữu của thành phố Vĩnh Yên là các phường, xã (bao gồm 08 phường Ngô Quyền, Đống Đa, Tích Sơn, Đồng Tâm, Hội Hợp, Liên Bảo, Khai Quang, Định Trung và 01 xã Thanh Trù). b. Ưu tiên chỉnh trang, hạ ngầm hệ thống kỹ thuật trên các tuyến phố đã xây dựng nằm trong khu vực đô thị hiện hữu. Các tuyến phố tại thời điểm quy chế có hiệu lực chưa được đầu tư xây dựng yêu cầu khi lập thiết kế phải đồng bộ hạ ngầm hệ thống kỹ thuật. c. Quỹ đất hình thành do giải phóng, thu hồi từ các cơ sở sản xuất đã di dời và các công trình khác (công trình di dời do đã xuống cấp hoặc được tái cơ cấu được bố trí xây dựng ở vị trí mới). Khi lập quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị cải tạo, chỉnh trang phải theo hướng ưu tiên xây dựng các công trình phục vụ cộng đồng và tạo cảnh quan đô thị như: Quảng trường giao tiếp cộng đồng quy mô nhỏ kết hợp vườn hoa cây xanh, sân thể thao, bãi đỗ xe tĩnh, các công trình văn hóa, giáo dục phổ thông, dịch vụ y tế...; kêu gọi đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi công cộng phục vụ khu dân cư, các công trình thương mại dịch vụ đa chức năng quy mô nhỏ và phục vụ khu dân cư. d. Từng bước bổ sung cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội, nhất là bổ sung giao thông công cộng; tạo thêm các không gian mở, các công trình dịch vụ đô thị, tăng thêm chỗ đỗ xe; tăng tính kết nối đồng bộ với không gian đô thị hiện hữu. Đẩy mạnh bảo tồn công trình kiến trúc có giá trị. đ. Các công trình công cộng xây dựng trong khu hiện hữu có thể xem xét gia tăng tầng cao, giảm mật độ xây dựng để đáp ứng nhu cầu sử dụng. Hạ tầng và tiện ích đô thị cần có các giải pháp cải tạo để góp phần nâng cao chất lượng môi trường đô thị. e. Các khu hiện hữu được cải tạo theo hướng bổ sung, cải tạo hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tránh làm mất đi không gian cấu trúc truyền thống và nâng cao môi trường sống cho người dân. Lựa chọn một số tuyến đường chính phù hợp để cải tạo chỉnh trang và mở rộng mặt cắt để ô tô có thể ra vào thuận tiện và nối liên thông với các công trình công cộng đô thị. f. Các tuyến đường dân cư sinh sống có mật độ xây dựng nhà ở dày đặc, khó khăn trong việc giải phóng mặt bằng, hiệu quả về cải tạo, chỉnh trang thấp thì cần phải lập hoặc điều chỉnh kiến trúc theo hướng giữ nguyên hiện trạng, nhằm tạo điều kiện cho nhân dân sinh sống ổn định lâu dài, không gây xáo trộn. g. Đề xuất các giải pháp đầu tư dự án cải tạo chỉnh trang đô thị đồng bộ, trọn ô phố, hạn chế các dự án khoét lõm quy mô nhỏ. Hạn chế việc chuyển đổi chức năng nhà ở sang thương mại dịch vụ trên những trục đường không phải thương mại dịch vụ và không bảo đảm công năng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng. h. Hạn chế tầng cao xây dựng trong khu dân cư, hạn chế xây dựng các công trình nhà ở cao tầng (>9 tầng) và các công trình thương mại dịch vụ quy mô lớn trên các khu đất nhỏ hơn 500 m2, trên tuyến đường có lộ giới nhỏ không đảm bảo cho 2 làn xe ô tô trong các khu dân cư hiện hữu. k. Công trình xây dựng mới cần đảm bảo hình thức kiến trúc phù hợp với cảnh quan xung quanh, tương xứng với không gian trục đường, đóng góp vào việc hình thành bộ mặt kiến trúc cho đô thị. l. Nghiêm cấm xây dựng các công trình nhà ở tạm trong khu vực. m. Quy định về tầng cao và mật độ xây dựng thực hiện theo đồ án quy hoạch được phê duyệt, Điều 9 và các nội dung khác của Quy chế này và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành có liên quan. 1.8. Định hướng chung kiến trúc khu phát triển mới: a. Vị trí các khu đô thị mới: Nhà ở thấp tầng, nhà chung cư, nhà ở xã hội. Dự án khu đô thị mới đã và đang triển khai. TT Tên dự án Địa điểm Thành phố Vĩnh Yên 27 1 Khu nhà ở đô thị tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên - MOUNTAIN VIEW (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) Xã Định Trung, TP Vĩnh Yên 2 Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) P. Khai Quang, P. Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên 3 Khu nhà ở đô thị khu dân cư số 3 P. Tích Sơn, TP Vĩnh Yên 4 Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên xã Định Trung, P Liên Bảo, TP Vĩnh Yên 5 Khu phố mới FairyTown, phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc P. Tích Sơn, TP Vĩnh Yên 6 Khu nhà ở đô thị Quảng Lợi P. Tích Sơn, xã Định Trung, TP V. Yên 7 Khu dịch vụ và nhà ở sinh thái Đầm Vạc tại phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên P. Tích Sơn, TP Vĩnh Yên 8 Khu đô thị sinh thái Sông hồng Nam Đầm Vạc P. Khai Quang, TP Vĩnh Yên 9 Khu biệt thự nhà vườn Mậu Lâm Phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên 10 Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) Xã Định Trung, TP Vĩnh Yên 11 Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ tại KĐT Chùa Hà Tiên P. Liên Bảo, TP Vĩnh Yên 12 Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ VPIT Plaza P. Liên Bảo, TP Vĩnh Yên 13 Khu nhà ở hỗn hợp An Phú (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) P. Khai Quang, TP Vĩnh Yên 14 Khu nhà ở Đông Hưng Phường Đồng Tâm, TP Vĩnh Yên 15 Khu Trung tâm thương mại và nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên Phương Khai Quang, thành phố Vĩnh yên 16 Tổ hợp dịch vụ văn phòng, khách sạn 5 sao và khu nhà ở bảo Quân của Công ty CP đầu tư và xây dựng Bảo Quân Phường Liên Bảo, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh yên 17 Khu trung tâm thương mại Vĩnh Phúc P. Khai Quang, TP Vĩnh Yên và xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên 18 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 1) (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) P. Khai Quang, xã Thanh Trù, TP Vĩnh Yên và xã Quất Lưu, H. B. Xuyên 19 Khu nhà ở đô thị tại phường Đồng Tâm & P. Hội Hợp TP Vĩnh Yên Phường Đồng Tâm và phường Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên 20 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 3) (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) Phường Đồng Tâm, phường Hội Hợp, TP Vĩnh yên và xã Đồng Cương, huyện Yên Lạc 21 Khu nhà ở đô thị thuộc Bệnh viện đa khoa, viện nghỉ dưỡng và nhà ở đô thị tại phường Hội Hợp, xã Hợp Thịnh (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) phường Hội Hợp, xã Hợp Thịnh, TP Vĩnh Yên 22 Khu đô thị mới Đầm Cói (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) Phường Hội Hợp, TP Vĩnh Yên; xã Đồng Cương huyện Yên Lạc 23 Khu đô thị sinh thái bắc đầm vạc Phường Đống Đa, TP Vĩnh Yên. 24 Chợ và Trung tâm thương mại Tích Sơn Phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc 25 Khu nhà ở đô thị Việt Thành tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên Xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên 26 Dự án đầu tư phát triển đô thị (Khu đô thị mới Định Trung) tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên Xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên 27 Dự án khu đô thị mới định Trung thành phố Vĩnh yên b. Quy định - Định hướng kiến trúc hiện đại, phát huy các yếu tố văn hoá dân tộc trong thiết kế áp dụng có điều chỉnh cho phù hợp điều kiện địa phương hình thức kiến trúc nước ngoài, công trình kiến trúc cần tận dụng điều kiện địa hình, tự nhiên của từng khu vực. Xây dựng mới các công trình dịch vụ thương mại nhằm phát triển kinh tế xã hội, quảng bá hình ảnh cho khu vực. - Thực hiện theo quy chế quản lý của từng dự án, cụ thể trong đó có bố trí đầy đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Dành quỹ đất hợp lý để bố trí tái định cư trong dự án khu đô thị mới; dự trữ quỹ đất phát triển theo quy hoạch để xây dựng các công trình công cộng khác. - Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội: Đất công cộng, chợ, bãi đỗ xe, ... đảm bảo phục vụ dân cư; đảm bảo đồng bộ, tiện ích, hiện đại, kết nối với khu vực xung quanh; giải quyết tốt vấn đề thoát nước mưa, nước thải, vệ sinh môi trường và các tác động bất cập khác đối với khu vực hiện hữu do việc xây dựng khu mới gây ra. - Tuân thủ quy hoạch phân khu, quy hoạch phân khu, chi tiết xây dựng 1/500 được duyệt và các quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2021 Quy hoạch xây dựng. - Đảm bảo nguyên tắc tập trung đầu tư xây dựng các đô thị mới có quy mô lớn, hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và có chất lượng thiết kế tốt và thân thiện môi trường; tạo lập được môi trường sống tốt và đặc trưng riêng của từng khu đô thị mới. Kiến tạo các không gian công cộng đô thị, bán công cộng có chất lượng, có giá trị về mặt cảnh quan. 1.9. Định hướng chung về Kiến trúc công trình khi thiết kế, thi công cần đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu: a. Tuân thủ các quy định về bảo trì, duy tu bảo dưỡng, sửa chữa công trình, nhà ở được quy định tại Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Nghị định số 06/2021/NĐ- CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng. b. Tuân thủ các yêu cầu về công trình thích ứng với biến đổi khí hậu theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt và Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt; c. Tuân thủ các quy định các tiêu chí bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong việc sử dụng công trình, nhà ở thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tại Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. 2. Định hướng cụ thể 2.1. Về không gian cảnh quan đô thị: a. Các vị trí điểm nhấn về cảnh quan đô thị; không gian mở, tầm nhìn đến các khu vực cảnh quan tự nhiên như đồi núi, mặt nước, hai bên tuyến đường, tuyến sông; hệ thống công viên, cây xanh, mặt nước. b. Tại các nơi giao nhau của các trục chính đô thị cũng như tại các khu vực gần hồ điều hòa có cảnh quan đẹp khuyến khích xây dựng hợp khối công trình đặc biệt tại các vị trí điểm nhấn, góc nhìn đẹp; c. Đối với các trường hợp vượt quá chiều cao quy định (trên 15 tầng hoặc 45m), công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn của đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên. d. Công trình kiến trúc xây mới tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo không cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông. Công trình kiến trúc phải đảm bảo khích thước vát góc theo quy định. Các ngôi nhà ở góc đường phải được cắt vát theo quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt nam 01:2021- Quy hoạch xây dựng. đ. Không gian mở, tầm nhìn đến các khu vực cảnh quan tự nhiên đồi núi, mặt nước, hai bên tuyến đường: Khuyến khích xây dựng công trình hợp khối cao tầng trên 15 tầng sử dụng với mục đích văn phòng, dịch vụ thương mại và các chức năng hỗn hợp khác; công trình liên cơ quan hành chính của thành phố. Phương án thiết kế, số tầng cao và vị trí xây dựng của công trình trước khi xây dựng phải có sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc trừ các công trình thuộc diện thi tuyển phương án kiến trúc quy định tại Điều 5 Quy chế này; các công trình xây dựng, cây xanh không được làm hạn chế tầm nhìn và che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu điều khiển giao thông. e. Hệ thống công viên, cây xanh, mặt nước - Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc thực hiện theo quy hoạch xây dựng được duyệt. - Trên các trục phố chính của thành phố, khu đô thị phải được trồng cây bóng mát theo từng chủ đề. Đối với các đường phố lớn và các đường phố có hè phố rộng ngoài trồng cây xanh bóng mát khuyến khích trồng thêm các dải cây xanh và bồn hoa thấp để tạo cảnh quan môi trường. - Đối với các đường phố có hè phố hẹp (nhỏ hơn 2m) không mở rộng được hè phố cần xem xét, quy định khoảng lùi của các công trình xây dựng để tạo không gian trồng cây xanh. Cây xanh đường phố chọn loại cây có bóng mát, ít rụng lá và xanh quanh năm; - Trong các đơn vị ở kết hợp các loại cây trồng theo tầng tán lá và theo chủng loại (tầng cao, trung bình, thấp; cây bóng mát, cây bụi, cây trang trí, thảm cỏ) tạo màu sắc phong phú cho các vườn hoa, khu vui chơi trong đô thị. Cây xanh cần được kết hợp với các công trình công cộng trong khu đô thị tạo cảnh quan sạch, đẹp cho các khu vực dành cho hoạt động cộng đồng; - Khuyến khích kết hợp chức năng trú ẩn, cứu nạn, thoát người (ví dụ: Làm nơi sơ tán tạm thời cho người dân khi có cháy lớn, thiên tai xảy ra). Trong công viên vì vậy khuyến khích đưa vào các hạng mục phòng chống thảm họa như kho chứa để cất trữ các thiết bị, tiện ích cho công viên, và các vật dụng phòng khi có sự cố xảy ra), có thể tích hợp với không gian vệ sinh công cộng, hoặc công trình dịch vụ giải khát nhỏ. - Ưu tiên vị trí gần các công trình công cộng tại khu vực như trường học, trung tâm thương mại dịch vụ, trung tâm hành chính, trung tâm văn hoá để tăng cường khả năng hỗ trợ của chức năng công viên cho các chức năng tập trung đông người khác; ưu tiên gần các khu vực dân cư mật độ cao, nhiều nhà cao tầng; và được kết nối thuận tiện với các công trình quan trọng xung quanh bằng đường đi bộ an toàn, tiện lợi. - Ngăn cấm/Hạn chế: Xây dựng công trình với mục đích khác hay giảm diện tích đất đã quy hoạch cho cây xanh công viên. 2.2. Về Kiến trúc trên các tuyến đường chính, liên khu vực, đường chính khu vực (Quốc lộ 2; Đường tránh Quốc lộ 2 BOT; Quộc lộ 2B; Quốc lộ 2C; Đường Vành đai I; Đường Vành đai II; Đường Kim Ngọc kéo dài - nối cầu Đầm Vạc; Đường Vĩnh Yên - Yên Lạc); a. Các công trình cần tuân thủ định hướng phát triển không gian đô thị trong Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh, kiến trúc các công trình cần tuân thủ định hướng phát triển thành phố Vĩnh Yên giai đoạn 2020-2030 định hướng đến năm 2045 với mục tiêu phát triển đô thị theo huớng đô thị xanh, thông minh, hiện đại đảm bảo hiện thực hóa các đồ án quy hoạch được duyệt. b. Các hình thức kiến trúc phù hợp công năng sử dụng, hài hòa với không gian xung quanh; khuyến khích tạo không gian mở hoặc tạo khoảng lùi tầng trệt để làm không gian xanh, bố trí chỗ để xe và không gian cho người đi bộ. Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông. c. Tập trung cải tạo, chỉnh trang kiến trúc tại các tuyến phố chính, nút giao thông giữa các tuyến phố chính; giữa tuyến phố chính với các đường phố trong khu dân cư và các nút giao khác; tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về bán kính cua xe, về vát góc xây dựng công trình và về xây dựng tường rào của các công trình cạnh nút giao; cải tạo chỉnh trang hệ thống vỉa hè, giảm bê tông hóa kết hợp bổ sung các tiện ích đô thị như cây xanh đô thị, bồn hoa, ghế ngồi, thùng rác công cộng, bảng thông tin, nhà vệ sinh công cộng phục vụ cho người dân và du khách, trong đó đặc biệt là người già, trẻ em, người khuyết tật. d. Không gian kiến trúc cần có một số nguyên tắc thống nhất (về màu sắc, tầng cao, vật liệu, ...) để tạo nên tính đặc trưng và liên tục của dãy phố. Sử dụng màu sắc, vật liệu hoàn thiện không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân trong khu vực và ảnh hưởng đến lưu thông trên tuyến đường tiếp giáp. Khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng sẵn có tại địa phương và các vật liệu thân thiện với môi trường. đ. Các quy định cụ thể tuân thủ theo quy hoạch được duyệt; Quy chuẩn xây dựng 01/2021, Tiêu chuẩn có liên quan. 2.3. Về kiến trúc khu vực hiện hữu: a. Vị trí: Các phường, xã Ngô Quyền, Đống Đa, Tích Sơn, Đồng Tâm, Hội Hợp, Liên Bảo, Khai Quang, Định Trung và Thanh Trù. b. Tổ chức kiến trúc đô thị hài hòa về phong cách kiến trúc, chiều cao, khoảng lùi, chi tiết, màu sắc, chất liệu của các công trình và nhà ở riêng lẻ trên các tuyến phố. Khuyến khích việc nhập các thửa đất nhỏ thành các lô đất lớn hơn và hợp khối các công trình kiến trúc có quy mô nhỏ để tổ chức bộ mặt kiến trúc chung của đô thị khang trang hơn. c. Nhà ở riêng lẻ khi xây dựng phải phù hợp quy hoạch, tuân thủ chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, mật độ xây dựng; độ cao nền, chiều cao các tầng, chiều cao ban công, chiều cao và độ vươn của ô văng, của nhà xây trước đó đã được cấp phép để tạo sự hài hoà, thống nhất toàn tuyến. d. Việc xây dựng mới, cải tạo sửa chữa công trình kiến trúc phải hài hòa với tổng thể chung, phải có tính tương đồng về hình khối, màu sắc, phân vị công trình với các công trình kế cận, trừ một số trường hợp tuân thủ theo Thiết kế đô thị riêng hoặc đối với một số công trình đặc thù. Tổ chức các không gian mở trong các khu hiện hữu, khi cấp phép xây dựng cần xem xét tạo khoảng lùi, hình thành các không gian cho hoạt động cộng đồng. 2.4. Về kiến trúc khu vực đô thị mới: a. Các công trình được thiết kế văn minh, hiện đại, có kiến trúc hài hòa với môi trường cảnh quan thiên nhiên, thân thiện môi trường. Cảnh quan hài hòa với điều kiện tự nhiên từng khu vực, tạo lập được môi trường sống tốt và đặc trưng riêng của từng khu đô thị mới. b. Khuyến khích các công trình kiến trúc đa chức năng, cao tầng, mật độ cao dọc theo các trục đường chính đô thị, khuyến khích kết nối với các bến, điểm đón giao thông công cộng đặc biệt là đường sắt đô thị. c. Tạo lập cảnh quan các khu vực cửa ngõ đô thị, các trục đường lớn, trục đường chính đô thị, khu vực đô thị mới khang trang, đồng bộ, hiện đại và hài hòa với môi trường, cảnh quan của từng khu vực. d. Xây dựng hệ thống các tượng đài, biểu tượng cửa ngõ đô thị, vườn hoa, vòi phun nước để tạo lập các không gian công cộng, đặc trưng của từng dự án, từng khu vực đô thị mới. đ. Xây dựng hệ thống chiếu sáng, trang trí nghệ thuật cho cây xanh, tiểu cảnh, tượng đài, kết hợp với hồ phun nước và các công trình kiến trúc đẹp tạo ra điểm nhấn tại các khu trung tâm. Khuyến khích sử dụng hệ thống chiếu sáng theo công nghệ tiên tiến, các hình thức quảng cáo hiện đại, tiết kiệm năng lượng, chống ô nhiễm ánh sáng. 2.5. Về kiến trúc khu vực giáp ranh nội ngoại thị: a. Tạo sự chuyển tiếp hài hòa về chiều cao, hình thức kiến trúc công trình, tại các vị trí giáp ranh giữa nội và ngoại thị. Định hướng phát triển kiến trúc khu vực phù hợp với đặc trưng, tính chất phát triển đô thị của từng khu vực. b. Các công trình kiến trúc phải có hình thức đẹp, thoáng; màu sắc công trình sử dụng tươi sáng (có tác dụng phản xạ nhiệt) và phải hài hòa với kiến trúc cảnh quan khu vực; không sử dụng mầu sắc có tác động tiêu cực đến tâm lý; c. Cây xanh trong khu vực để tạo bóng mát cần phải đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách cây trồng, chiều cao, đường kính cây; lưu ý chọn các loại cây không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc. Trồng cây xanh không che khuất biển hiệu, biển báo; 2.6. Về kiến trúc khu vực bảo tồn: a. Khu vực cần bảo tồn di sản kiến trúc, lịch sử, cảnh quan, cần rà soát, giữ nguyên các công trình có kiến trúc đặc thù có giá trị. Việc cải tạo, sửa chữa thực hiện trên nguyên tắc giữ gìn, duy trì, phát huy giá trị đặc trưng của không gian, kiến trúc cảnh quan vốn có của khu vực (chiều cao, mặt đứng các hướng, hình thức, vật liệu, màu sắc tường, mái, cổng, tường rào). b. Việc phá dỡ công trình phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành. c. Công trình xây dựng mới hoặc cải tạo hài hòa với kiến trúc, không gian đặc thù trong phạm vi ảnh hưởng của công trình. 2.7. Về kiến trúc khu vực dự trữ phát triển: a. Cần tuân thủ các quy định trong quy hoạch được duyệt về xây dựng trong các khu vực này. b. Khuyến khích các dạng công trình tiền chế, lắp ghép, có khả năng di động. 2.8. Về kiến trúc khu vực công nghiệp: a. Cần tuân thủ các quy định trong quy hoạch được duyệt. b. Khuyến khích các giải pháp kiến trúc xanh, tiết kiệm năng lượng, hình thức hiện đại, tối đa hóa mảng xanh, gắn kết tối đa với các điều kiện tự nhiên sẵn có, đảm bảo việc bảo vệ môi trường. Đảm bảo các không gian cây xanh cách ly, tuân thủ các quy định của KCN theo quy chế quản lý quy hoạch các KCN đã được ban hành. Tuân thủ đúng các QCVN, TCVN về khu công nghiệp trong khu vực đô thị. 2.9. Về kiến trúc cao tầng tập trung tại các khu vực trung tâm, quảng trường: a. Các công trình kiến trúc phải nghiên cứu, đề xuất các giải pháp kiến trúc, thiết kế đô thị phù hợp, có khả năng đóng góp, nâng cao giá trị kiến trúc cảnh quan của không gian quảng trường, khu vực trung tâm. b. Mặt đứng công trình tiếp giáp quảng trường cần thiết kế thân thiện với người đi bộ. Cần có giải pháp kiến trúc đảm bảo các khu vực phụ trợ, kỹ thuật, không ảnh hưởng tới không gian quảng trường hay khu vực trung tâm. c. Các công trình cần đảm bảo về tính đồng bộ trong việc khai thác các không gian công cộng, vỉa hè, cây xanh, quảng cáo… 2.10. Khoảng lùi phần công trình từ tầng 6 trở lên so với chỉ giới xây dựng đúng quy định. Cụ thể theo hình minh họa sau: *Ghi chú: Cao độ chuẩn mặt phố liên tục được tính từ cao trình đỉnh mái tầng 5 công trình Hình. Minh họa về khoảng lùi xây dựng công trình Điều 7. Yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc 1. Bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc gồm đặc điểm, tính chất tiêu biểu, dấu ấn đặc trưng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hóa, nghệ thuật; thuần phong mỹ tục của các dân tộc; kỹ thuật xây dựng và vật liệu xây dựng, được thể hiện trong công trình kiến trúc, tạo nên phong cách riêng của kiến trúc đô thị. 2. Các hình thái kiến trúc đặc trưng; kỹ thuật xây dựng và sử dụng vật liệu truyền thống của địa phương; Lựa chọn phương án, định hướng kiến trúc đảm bảo bản sắc văn hóa dân tộc trong xây dựng mới, cải tạo công trình kiến trúc. 3. Đối với cảnh quan đô thị: a. Thành phố Vĩnh Yên có địa hình vùng đồi thấp, thoải, độ cao từ 9m đến 30m so với mặt nước biển. Khu vực có địa hình thấp nhất là Hồ Đầm Vạc. Địa hình được chia thành 2 vùng: Vùng đồi thấp: Tập trung ở phía Bắc thành phố gồm phường Định Trung và phường Khai Quang, độ cao trung bình 26 m so với mặt nước biển, với nhiều đồi núi không liên tục xen kẽ ruộng và các khe lạch, thấp dần xuống phía Tây Nam; Khu vực đồng bằng và đầm lầy: Thuộc phía Tây, Tây Nam thành phố gồm có xã Thanh Trù, phường Đồng Tâm và phường Hội Hợp. Đây là khu vực có địa hình bằng phẳng, độ cao trung bình 7,0 - 8,0 m xen kẽ là các ao, hồ, đầm có mặt nước lớn. b. Cảnh quan được tạo lập bởi các khu dân cư hiện hữu, khu công sở cấp Tỉnh, Thành phố, trụ sở các doanh nghiệp, các công trình công cộng, các khu đô thị mới xen lẫn đất cây xanh, mặt nước lớn tạo nên hình ảnh một khu vực có cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú. c. Sự hòa quyện hài hòa giữa không gian cảnh quan và kiến trúc mới - cũ của đô thị, tinh thần văn hóa “Xanh-Văn minh- Hiện đại” là nền tảng về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc của Thành phố. 4. Đối với công trình kiến trúc mới, cải tạo sửa chữa: a. Kế thừa, tiếp thu và phát huy các phong cách kiến trúc bản địa và xu hướng kiến trúc quốc tế qua các thời kỳ; tạo nên những công trình kiến trúc, không gian kiến trúc đa dạng, hài hòa, thân thiện, phù hợp nếp sinh hoạt cộng đồng. Hướng tới công trình xanh, thông minh. b. Bố cục không gian kiến trúc tận dụng cảnh quan, góp phần cải tạo môi trường cảnh quan gắn với phát triển kinh tế xã hội của đô thị. c. Bảo vệ và phát huy giá trị kiến trúc của các công trình kiến trúc có giá trị. d. Hình thức kiến trúc, chi tiết trang trí kiến trúc phải phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc; không gây phản cảm. Khuyến khích đưa các hình ảnh, biểu tượng truyền thống dân tộc vào công trình kiến trúc mới. Khi cải tạo sửa chữa công trình cũ, quan tâm bảo vệ, gìn giữ và kết hợp những chi tiết, cấu phần kiến trúc có giá trị đặc trưng của thị trấn đã được kiểm kê, đánh giá và công nhận bởi các cơ quan đơn vị, hội đồng chuyên môn. đ. Sử dụng đa dạng vật liệu xây dựng từ vật liệu truyền thống, phổ biến đến các vật liệu đặc trưng, tiên tiến nhằm nâng cao thẩm mỹ kiến trúc và tính thích dụng, bền vững của công trình. Điều 8. Quy định đối với khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù 1. Xác định một số hình thái không gian kiến trúc đô thị: 1.1. Quá trình hình thành đô thị, hình thái không gian kiến trúc đô thị: a. Các đặc điểm nổi bật, có giá trị về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, phản ánh quá trình lịch sử phát triển kinh tế - xã hội, kiến trúc theo từng thời góp phần tạo nên bản sắc riêng cho đô thị. b. Quá trình hình thành Năm 1968, hai tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ hợp nhất thành tỉnh Vĩnh Phú, thị xã Vĩnh Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phú, bao gồm 4 phường: Đống Đa, Liên Bảo, Ngô Quyền và Tích Sơn. Tuy nhiên, thị xã không phải là tỉnh lỵ của tỉnh Vĩnh Phú, mà tỉnh lỵ là thành phố Việt Trì. Năm 1977, sáp nhập 2 xã Định Trung và Khai Quang thuộc huyện Tam Dương và thị trấn Tam Đảo vào thị xã Vĩnh Yên. Ngày 26 tháng 11 năm 1996, tỉnh Vĩnh Phúc được tái lập từ tỉnh Vĩnh Phú và thị xã Vĩnh Yên trở lại là tỉnh lỵ tỉnh Vĩnh Phúc. Ngày 18 tháng 8 năm 1999, Chính phủ ra Nghị định điều chỉnh địa giới, mở rộng thị xã Vĩnh Yên như sau: Sáp nhập thôn Lai Sơn (xã Thanh Vân, huyện Tam Dương), khu đồi Son (xã Vân Hội, huyện Tam Dương), thôn Lạc Ý (xã Đồng Cương, huyện Yên Lạc) vào thị trấn Tam Dương. Sáp nhập thị trấn Tam Dương (thuộc huyện Tam Dương) vào thị xã Vĩnh Yên; trên cơ sở diện tích và dân số thị trấn Tam Dương, chia thị trấn Tam Dương thành 2 phường: Đồng Tâm và Hội Hợp. Thành lập xã Thanh Trù trên cơ sở diện tích và dân số hai thôn Vị Thanh, Vị Trù (xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên tách ra). Sáp nhập xã Thanh Trù vào thị xã Vĩnh Yên. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, thị xã Vĩnh Yên có 5.079,27 ha diện tích tự nhiên và 65.727 nhân khẩu, gồm 10 đơn vị hành chính trực thuộc là các phường: Ngô Quyền, Đống Đa, Liên Bảo, Tích Sơn, Đồng Tâm, Hội Hợp, các xã: Định Trung, Khai Quang, Thanh Trù và thị trấn Tam Đảo. Ngày 9 tháng 12 năm 2003, thị trấn Tam Đảo được tách khỏi thị xã Vĩnh Yên để sáp nhập vào huyện Tam Đảo mới tái lập[7]. Sau lần điều chỉnh địa giới hành chính này, diện tích tự nhiên thị xã Vĩnh Yên là 50,08 km², dân số trên 100.000 người. Ngày 23 tháng 11 năm 2004, chuyển xã Khai Quang thành phường Khai Quang. Tháng 12 năm 2004, thị xã Vĩnh Yên được công nhận là đô thị loại III. Ngày 1 tháng 12 năm 2006, chuyển thị xã Vĩnh Yên thành thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc. Thành phố Vĩnh Yên có 7 phường: Đống Đa, Đồng Tâm, Hội Hợp, Khai Quang, Liên Bảo, Ngô Quyền, Tích Sơn và 2 xã: Định Trung, Khai Quang. Ngày 23 tháng 10 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định công nhận thành phố Vĩnh Yên là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Vĩnh Phúc. Ngày 10 tháng 4 năm 2023, chuyển xã Định Trung thành phường Định Trung. Thành phố Vĩnh Yên có 8 phường và 1 xã như hiện nay. Với bề dày phát triển, trải qua nhiều giai đoạn tính từ thành lập vào ngày 29 tháng 12 năm 1899 đến nay là 124 năm. Vĩnh Yên là nơi hội tụ của các đặc trưng văn hoá dân tộc của các huyện trong tỉnh được thể hiện qua các công trình văn hoá, tôn giáo, tín ngưỡng, nhà ở từ tổ chức không gian đến hình thức kiến trúc. Các tinh hoa đã được kế thừa phát huy trong tổ chức không gian, cảnh quan, các loại hình công trình kiến trúc hiện nay. 1.2. Khu trung tâm công cộng, quảng trường, công viên lớn và các khu vực có ý nghĩa quan trọng về cảnh quan. a. Vị trí: Theo Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Yên đã được phê duyệt, các Quảng trường, công viên quan trọng như: Công viên và khu Quảng trường Hồ Chí Minh, Nhà hát nhân dân, Nhà thi đấu thể thao, Nhà thiếu nhi thành phố. b. Tính chất: Là công viên cây xanh kết hợp công trình thể dục thể thao, phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí tổng hợp của người dân. Góp phần cải tạo điều kiện môi trường và cảnh quan cho đô thị. c. Chức năng: Tạo lập không gian, cảnh quan, môi trường. Bố trí công viên, vườn hoa cây xanh, sân chơi, kết hợp vườn hoa cây xanh. Việc bố trí phải đảm bảo mỗi công trình, có thể phát huy hiệu quả các chức năng, bảo vệ môi trường, thư giãn, vui chơi giải trí, phòng chống thiên tai, hình thành cảnh quan. d. Hình thức công trình và cây xanh công viên: Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá và các hạng mục công trình công cộng khác tương đồng, vật kiến trúc khác, để tăng hiệu quả sử dụng. Không xây dựng tường rào, để đảm bảo thông thoáng. Hè, đường đi bộ trong công viên phải được xây dựng đồng bộ, hài hòa về cao độ, vật liệu, màu sắc. Hố trồng cây phải có kích thước phù hợp về độ rộng; Độ bằng phẳng của đường dạo phải đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật. Sử dụng cây xanh tham khảo tại TCVN 9257: 2012 , Về Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan. đ. Nhà vệ sinh công cộng phải đảm bảo mỹ quan và thuận tiện cho mọi đối tượng sử dụng. Rác thải sinh hoạt được thu gom vào các thùng rác, sau đó được doanh nghiệp, đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của đô thị. Thùng rác trong công viên phải được bố trí hợp lý, bảo đảm mỹ quan, có kích thước thích hợp với mọi đối tượng, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết. e. Được phép/Khuyến khích: Lập quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị cho hệ thống công viên, cây xanh, thể dục thể thao trong đô thị. Công viên khu nhà ở được bố trí giáp với trường tiểu học hay trung học cơ sở để có thể sử dụng làm sân chơi, tạo điều kiện cho việc sử dụng đa chức năng. Nên bố trí tại những nơi có thể sử dụng gắn với môi trường thiên nhiên như: Núi, đồi cây hay hồ nước. f. Ngăn cấm/Hạn chế: Xây dựng công trình với mục đích khác hay giảm diện tích đất đã quy hoạch cho cây xanh công viên. 2. Xác định các khu vực bảo tồn, khu vực cho phép phát triển. 2.1. Các khu vực bảo tồn, khu vực có các công trình có giá trị: a. Vĩnh Yên hiện có 115 di tích văn hóa, lịch sử, tôn giáo. Trong đó có 02 di tích được xếp hạng cấp Quốc gia, 38 di tích được xếp hạng cấp tỉnh, 75 di tích chưa được xếp hạng. Việc quản lý quy hoạch, không gian, kiến trúc, cảnh quan thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Quy chế này. b. Khu vực có các công trình có giá trị, định hướng bảo tồn, phân vùng theo cấp độ kiểm soát, bảo vệ. Việc tu bổ, phục hồi, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. 2.2. Khu vực cho phép phát triển: Các khu vực, không gian xung quanh thuộc phạm vi thành phố đảm bảo khoảng cách về cự ly, không gian, khu vực chịu ảnh hưởng, tác động, … theo quy định đối với các công trình di tích, công trình có giá trị cần được bảo vệ, bảo tồn, giữ gìn. a. Khu vực không gian đô thị liền kề với khu vực bảo vệ I hoặc khu vực bảo vệ II (nếu có) có tác động đến cảnh quan của di tích có quy định cụ thể để khống chế tầng cao xây dựng nhằm bảo vệ các trường nhìn của công trình và từ các không gian liền kề đến công trình. b. Tuân thủ các quy định của Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tại và Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt, công bố danh mục kiểm kê di tích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020. c. Các công trình di tích, văn hóa, lịch sử cần nghiên cứu đề xuất lập quy hoạch chi tiết 1/500 để quản lý và tổ chức triển khai các dự án đầu tư cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp đô thị; 3. Quy định về không gian kiến trúc đô thị: Không gian kiến trúc đô thị đặc thù có thể theo dạng tuyến - một dãy công trình chung, mảng - một cụm công trình hoặc điểm - trọng tâm là một công trình chính. 3.1. Đối với khu vực quảng trường, công viên, cây xanh, mặt nước. a. Vị trí, quy mô: Theo Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc, quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt. Các công viên có quy mô lớn và quan trọng như: Quảng trường Nhà hát, quảng trường trước UBND tỉnh, Đầm Vạc. b. Tính chất, chức năng: Là công viên cây xanh kết hợp công trình thể dục thể thao, phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí tổng hợp của người dân. Góp phần cải tạo điều kiện môi trường và cảnh quan cho đô thị. c. Công viên, vườn hoa cây xanh, sân chơi kết hợp vườn hoa cây xanh phải đảm bảo mỗi công trình có thể phát huy hiệu quả các chức năng: Bảo vệ môi trường, thư giãn, vui chơi giải trí, phòng chống thiên tai, hình thành cảnh quan. d. Các khu công viên cây xanh, vườn hoa, hành lang xanh phát triển xung quanh hồ Đầm Vạc, dọc theo kênh Bến Tre và các hồ khác gắn với các công trình thủy lợi, tiêu thoát nước, công trình phòng chống thiên tai kết hợp tạo mặt nước cảnh quan cần tuân thủ quy định về phạm vi bảo vệ, phương án cắm mốc chỉ giới công trình theo quy định của Sở Nông Nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc. đ. Hình thức công trình và cây xanh công viên: Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá và các hạng mục công trình công cộng khác tương đồng, vật nổi kiến trúc khác để tăng hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn. Hè phố, đường đi bộ trong công viên phải được xây dựng đồng bộ, hài hòa về cao độ, vật liệu, màu sắc. Hố trồng cây phải có kích thước phù hợp về độ rộng; độ bằng phẳng của đường dạo phải đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật. Sử dụng cây xanh tham khảo tại TCVN 9257:2012 về Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan. e. Công viên là không gian mở kết hợp là điểm phòng chống thảm họa nên cần phải có thiết kế phù hợp để thực hiện chức năng cứu nạn (ví dụ: Làm nơi sơ tán tạm thời cho người dân khi có cháy lớn, thiên tai, dịch bệnh xảy ra). Trong công viên phải đưa vào các hạng mục phòng chống thảm họa như kho chứa các vật dụng phòng khi có sự cố xảy ra. f. Nhà vệ sinh công cộng phải đảm bảo mỹ quan và thuận tiện cho mọi đối tượng sử dụng. Rác thải sinh hoạt được thu gom vào các thùng rác, sau đó được doanh nghiệp, đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của đô thị. Thùng rác trong công viên phải được bố trí hợp lý, bảo đảm mỹ quan, có kích thước thích hợp với mọi đối tượng, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết. g. Được phép/Khuyến khích: Công viên khu nhà ở được bố trí giáp với trường tiểu học hay trung học cơ sở để có thể sử dụng làm sân chơi, tạo điều kiện cho việc sử dụng đa chức năng; nên bố trí tại những nơi có thể sử dụng gắn với môi trường thiên nhiên như gò, đồi cây hay hồ nước. h. Ngăn cấm/Hạn chế: Xây dựng công trình với mục đích khác hay giảm diện tích đất đã quy hoạch cho cây xanh công viên. 4. Đối với khu vực an ninh và quốc phòng. a. Vị trí: Các khu đất của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các cơ quan an ninh, quốc phòng của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Yên nằm trong phạm vi, ranh giới Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Yên đã được Thủ tướng Chính phủ được duyệt; b. Quản lý về quy hoạch, ngoài các quy định đặc thù, đơn vị cũng cần tuân thủ và xem xét các yếu tố, liên quan tới mỹ quan của đô thị. Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tuân thủ quy hoạch được phê duyệt. c. Những công trình có tính chất an ninh, quốc phòng do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng phê duyệt nằm trên những tuyến phố chính, nút giao giữa các tuyến phố chính và tại các vị trí có ảnh hưởng đến cảnh quan, mỹ quan đô thị trước khi xây dựng phải được phê duyệt về kiến trúc, quy hoạch của cấp có thẩm quyền (trừ các công trình an ninh thuộc danh mục bí mật nhà nước quy định tại Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày 11/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ). Trên cơ sở căn cứ vào quy định của ngành và tính đặc thù riêng biệt đối với chức năng từng khu đất, đơn vị xét chiều hướng ưu tiên để đưa ra giải pháp quản lý kiến trúc. d. Đấu nối hạ tầng kỹ thuật: Đảm bảo việc đấu nối cấp nước, thoát nước, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc đúng vị trí quy định với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị. đ. Phòng cháy chữa cháy và an toàn: Đơn vị cần có các biện pháp phòng cháy, chữa cháy và đảm bảo khoảng cách an toàn về phòng cháy, chữa cháy giữa công trình bên trong và các công trình lân cận theo đúng quy định của pháp luật. e. Vệ sinh môi trường: Phải có các biện pháp vệ sinh khu vực (xử lý nước thải, có các biện pháp xử lý riêng đối với nước chứa hàm lượng vượt giá trị cho phép). Điều 9. Quy định đối với kiến trúc các loại hình công trình. 1. Công trình công cộng: Danh mục công trình công cộng theo điểm 2, Mục I, Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ gồm: Công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc, công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, công trình y tế, công trình thể thao, công trình văn hóa, công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng, Ngoài ra còn có các công trình giao thông như nhà ga (đường thủy, đường sắt, bến xe), cầu trong đô thị, cáp treo vận chuyển người, công trình trụ sở cơ quan Nhà nước. 1.1. Quy định chung a. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của các loại hình công trình phải phù hợp với đồ án Quy hoạch phân khu, đồ án Quy hoạch chi tiết hoặc Thiết kế đô thị được duyệt, đảm bảo bán kính phục vụ, kết nối giao thông. b. Thiết kế các loại hình công trình phải tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. 1.2. Về kiến trúc công trình: a. Kiến trúc của công trình công cộng cần thể hiện được đặc điểm, tính chất và hình thái kiến trúc đặc trưng của loại công trình công cộng đó. b. Kiến trúc các công trình cần đảm bảo yếu tố bền vững, phù hợp với các điều kiện về khí hậu, địa chất, địa hình, thủy văn tại khu vực; có khả năng khắc phục hiệu quả các tác động của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường. c. Khuyến khích áp dụng các công nghệ mới trong kiến trúc công trình, hướng đến công trình xanh, thân thiện môi trường và tiết kiệm năng lượng. 1.3. Về thiết kế cảnh quan: a. Khuyến khích phương án thiết kế dành một phần hoặc toàn bộ tầng trệt hoặc các tầng của công trình để bố trí các không gian mở phục vụ công cộng, bố trí sân chơi, sảnh đón hoặc không gian xanh phục vụ cộng đồng. b. Tổ chức cây xanh, cảnh quan công trình theo hướng tham gia đóng góp cho cảnh quan đô thị chung tại khu vực; khuyến khích bố trí các không gian mở, tăng cường mảng xanh, mặt nước, các tiểu cảnh, sân vườn nhằm cải thiện điều kiện vi khí hậu và tạo thêm không gian sinh hoạt cộng đồng, thư giãn, nghỉ ngơi sinh động, thân thiện, phù hợp với chức năng công trình. c. Cây xanh trong công trình cần lưu ý chọn các loại cây có sức sống tốt, tạo bóng mát, ít rụng lá và chống chịu tốt với điều kiện thiếu nước, ngập úng; hạn chế trồng các loại cây ăn trái; không trồng cây có rễ nông dễ ngã đổ, gãy cành; không sử dụng loại cây có mùi hương, gai và nhựa độc. Khuyến khích trồng nhiều cây xanh trong khuôn viên công trình, xung quanh khoảng cách ly, giáp hàng rào và khu vực cổng. Tránh trồng cây xanh che khuất biển hiệu, biển báo công trình. 1.4. Về tổ chức giao thông nội bộ và kết nối: a. Tổ chức phương án kết nối giao thông và giao thông nội bộ trong công trình tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng; đáp ứng tốt các quy định, tiêu chuẩn thiết kế công trình dành cho người khuyết tật. b. Hạn chế lối ra vào chính kết nối trực tiếp với trục giao thông mang tính chất liên khu vực, hoặc kết nối tại các ngã giao nút giao thông. Lối ra vào công trình cần có vịnh đậu xe; các khu vực đưa, đón khách và người làm việc khuyến khích bố trí trong khuôn viên đất của công trình; có giải pháp tổ chức giao thông tiếp cận đảm bảo không gây ùn tắc tại khu vực cổng ra vào công trình. 1.5. Quy định cụ thể công trình trung tâm hành chính chính trị: Bao gồm trung tâm cấp Tỉnh, Thành phố; Văn phòng làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp có quy mô lớn. Danh mục công trình hành chính cấp Tỉnh, Thành phố Stt Tên công trình Vị trí Cấp phục vụ 1 Tỉnh Ủy Vĩnh Phúc Phường Ngô Quyền Tỉnh 2 UBND tỉnh Vĩnh Phúc Phường Đống Đa Tỉnh 3 Thành Ủy Vĩnh Yên Phường Tích Sơn Thành phố 4 UBND thành phố Vĩnh Yên Phường Tích Sơn Thành phố 5 UBND phường Ngô Quyền Phường Ngô Quyền Phường 6 UBND phường Đống Đa Phường Đống Đa Phường 7 UBND phường Tích Sơn Phường Tích Sơn Phường 8 UBND phường Đồng Tâm Phường Đồng Tâm Phường 9 UBND phường Hội Hợp Phường Hội Hợp Phường 10 UBND phường Liên Bảo Phường Liên Bảo Phường 11 UBND phường Khai Quang Phường Khai Quang Phường 12 UBND phường Định Trung phường Định Trung Phường 13 UBND xã Thanh Trù Xã Thanh Trù Xã 1.5.1. Quy định quản lý về kiến trúc.: a. Quản lý các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc các loại hình công cộng phải phù hợp với đồ án Quy hoạch phân khu, đồ án Quy hoạch chi tiết hoặc Thiết kế đô thị được duyệt, đảm bảo bán kính phục vụ, kết nối giao thông. Thiết kế công trình phải tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. b. Các công trình phải có thiết kế kiến trúc hiện đại, trang nghiêm, phù hợp với điều kiện cảnh quan, không gian đô thị, môi trường tự nhiên gắn với đặc trưng lịch sử, văn hóa của thành phố Vĩnh Yên. c. Mặt đứng các hướng đều phải được nghiên cứu đồng bộ. Hình thức kiến trúc cần đơn giản. Kiến trúc nên hướng đến tính biểu tượng, nghiêm túc, trang trọng và trật tự; đảm bảo tính thuận tiện, an ninh, bảo mật khi vận hành. c) Tuân thủ Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2016 của Chính phủ về Quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. d. Vật liệu: Khuyến khích sử dụng vật liệu địa phương, thân thiện với môi trường. đ. Màu sắc: Sử dụng màu sắc trang nhã, hài hòa với cảnh quan. e. Khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng đẹp, bền, có chất lượng cao, không bám bụi, chịu được các điều kiện khí hậu mưa nắng nhiều như đá tự nhiên, sơn đá, đá nhân tạo có bề mặt nhám, kính, nhôm cao cấp, đặc biệt đối với tầng trệt, các hành lang đông người sử dụng. 1.5.2. Quy định về cảnh quan đô thị. a. Tạo lập cảnh quan khu trung tâm hành chính - chính trị khang trang, đồng bộ, hiện đại và hài hòa với môi trường, cảnh quan của từng khu vực. b. Khoảng cách ly an toàn từ cây xanh đến các công trình kỹ thuật đô thị phải theo quy định chuyên ngành; đảm bảo cây có tán, thân, rễ không gây hư hại đến các công trình lân cận khác. c. Cổng và hàng rào công trình được thiết kế và xây dựng phù hợp với kiến trúc tổng thể của công trình và hài hòa với kiến trúc chung của đô thị. d. Nghiêm cấm quảng cáo thương mại tại khu vực trung tâm hành chính - chính trị. 1.5.3. Quy định quản lý về hạ tầng kỹ thuật. a. Các công trình hạ tầng kỹ thuật phải được ngầm hóa toàn bộ. b. Bảo đảm cốt nền công trình không bị ngập úng, không làm ảnh hưởng, lún nứt, sập cho các công trình xung quanh. c. Khi thiết kế phải có bãi đỗ xe ô tô, xe máy trong từng khu đất. d. Phải có đường ống thoát nước thải riêng đấu nối vào mạng thoát nước thải chung của thị xã. Nước phải đảm bảo xử lý đúng tiêu chuẩn vệ sinh môi trường trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung. đ. Tầng hầm: Tầng hầm phải xây cách mọi ranh giới khu đất tối thiểu 1,0 m; điểm bắt đầu của đường dốc lối vào tầng hầm lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m để đảm bảo an toàn khi ra vào. Đối với công trình xây dựng cách chỉ giới đường đỏ dưới 6m, cao độ sàn tầng 1 đối với công trình có tầng hầm không vượt quá 1,4m so với cao độ hè phố. Đối với công trình xây dựng cách chỉ giới đường đỏ ≥ 6m, cao độ sàn tầng 1 không vượt quá 2,5m so với cao độ hè phố. Mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà đều không được vượt quá chỉ giới đường đỏ. e. Trong khoảng không từ mặt hè phố lên tới độ cao 3,5m, mọi bộ phận của nhà đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ. g. Khuyến khích: Xây dựng công trình bề thế, khang trang, có kiến trúc hài hòa với cảnh quan khu vực; các không gian nâng cao tính tương tác với người dân. 1.5.4. Hạn chế: Tăng mật độ xây dựng trong quá trình cải tạo, nâng cấp công trình; xây dựng mới phân tán các công trình hành chính - chính trị trong đô thị. 1.6. Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu. 1.6.1. Trường đại học, cao đẳng và chuyên nghiệp. a. Vị trí, quy mô. Danh mục các trường đại học, cao đẳng và chuyên nghiệp trên địa bàn. Stt Tên công trình Vị trí 1 Đại học công nghệ giao thông vận tải Phường Đồng Tâm 2 CĐ nghề Việt Đức Phường Liên Bảo 3 TT Giáo dục thường xuyên tỉnh Phường Liên Bảo 4 Học viện kỹ thuật quân sự Phường Liên Bảo 5 Trường quân chính quân khu 2 Phường Liên Bảo 6 CĐ Kinh tế kỹ thuật Vĩnh Phúc Phường Hội Hợp b. Tính chất, chức năng: Hình thành các khu vực tập trung các trường đại học và trung học chuyên nghiệp tại địa điểm theo quy hoạch. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu cao chất lượng đào tạo đại học và trung học chuyên nghiệp. c. Quy định quản lý chung về kiến trúc. - Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Giáo dục & Đào tạo và các bộ ngành có liên quan về quy hoạch mạng lưới trường đại học, trung học chuyên nghiệp trong khu vực lập quy chế. - Tập trung các trường đại học, trung học chuyên nghiệp về khu đô thị đại học với kiến trúc hiện đại, đồng bộ quy hoạch phân khu chức năng thuận lợi hỗ trợ môi trường học tập tốt nhất cho sinh viên. - Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại đồng bộ tại các cụm trường xây dựng mới; cải tạo bổ sung, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tại khu vực hiện có trường đáp ứng yêu cầu cơ sở đào tạo và dân cư trên địa bàn. - Tạo lập cảnh quan và môi trường thuận lợi đáp ứng yêu cầu hoạt động của các cơ sở đào tạo. - Được phép, khuyến khích: Bố trí một số hoạt động dịch vụ liên quan, đáp ứng yêu cầu đào tạo. - Hạn chế, ngăn cấm: Bố trí những công trình có mục đích sử dụng không phù hợp với những hoạt động đào tạo. Thay đổi mục đích sử dụng đất. d. Quy định về các chỉ tiêu quy hoạch: - Căn cứ quy hoạch được duyệt. - Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng. Khoảng lùi: Căn cứ quy hoạch được duyệt và Quy chuẩn xây dựng 01/2021. Chiều cao xây dựng công trình (m) Lộ giới đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m) ≤16 19 22 25 ≥ 28 < 19 0 0 3 4 6 19 ÷ < 22 0 0 0 3 6 22 ÷ < 25 0 0 0 0 6 ≥ 25 0 0 0 0 6 đ. Quy định về kiến trúc: Khuyến khích sáng tác kiến trúc hiện đại, thông thoáng và thân thiện với môi trường. Lan can ban công phải an toàn và không được thấp hơn 1,2m. Tường rào: Phải có hình thức đẹp, thoáng, cao tối đa 2,6m (trong đó chiều cao tầng xây đặc h≤0,6m). Độ rỗng của tường rào giáp các trục đường tối thiểu 50%. Tường rào giáp các ranh giới khu đất lân cận được phép xây đặc. Màu sắc hài hòa với kiến trúc cảnh quan khu vực. Không sử dụng màu đậm và sặc sỡ. Vật liệu: Kết cấu chính bê tông cốt thép hoặc xây tường gạch; vật liệu trang trí bề mặt phải hài hòa với kiến trúc công trình. Chi tiết trang trí: Mặt ngoài công trình (mặt tiền, mặt bên) phải có kiến trúc phù hợp và hài hòa với kiến trúc hiện có chung quanh hoặc theo quy hoạch chi tiết, không được sơn quét màu đen, màu tối sẫm, sơn phản quang và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật; đồng thời phải phù hợp với màu sắc kiến trúc cảnh quan khu vực. Hình thức mái: Khuyến khích xây dựng mái ngói cho các trường học và phải có giải pháp xử lý cho phù hợp, đảm bảo mỹ thuật đô thị. e. Quảng cáo, biển hiệu, biển báo, thông tin: Căn cứ Điều 11 Quy chế này. f. Cần thiết hệ thống chiếu sáng bên ngoài cho cổng, lối đi chính, sân, bãi tập g. Cây xanh trong sân trường để tạo bóng mát cần phải đảm bảo các quy chuẩn ký thuật và khoảng cách cây trồng, chiều cao, đường kính cây; lưu ý chọn các loại cây không có độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc. Trồng cây xanh không che khuất biển hiệu, biển báo khu vực trường học. h. Đảm bảo giao thông đường phố tại khu vực cổng ra vào công trình được an toàn và thông suốt, không bị tắc nghẽn; có diện tích tập kết người và xe trước cổng; Cổng và phần hàng rào giáp hai bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới khu đất, tạo thành chỗ tập kết (vịnh) có chiều sâu tối thiểu 4m, chiều ngang tối thiểu 15m. Trong trường đại học và cao đẳng cần bố trí chỗ để xe cho giảng viên và sinh viên riêng biệt, đảm bảo theo tiêu chuẩn diện tích hiện hành; bố trí khu để xe cho sinh viên khuyết tật gần lối vào. Các lối đi bộ phải đảm bảo cho người khuyết tật sử dụng dễ dàng. 1.6.2. Quy định quản lý công trình giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non a. Đảm bảo chỉ tiêu về diện tích tiêu chuẩn cho mỗi học sinh (trẻ), và tổng số trẻ cho một trường theo quy định trong Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. b. Đảm bảo giao thông đường phố tại khu vực cổng ra vào công trình được an toàn và thông suốt, không bị tắc nghẽn; có diện tích tập kết người và xe trước cổng; Cổng và phần hàng rào giáp hai bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới khu đất, tạo thành chỗ tập kết (vịnh) có chiều sâu tối thiểu 4m, chiều ngang tối thiểu 15m. c. Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ hiện đại, bền vững đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ sở giáo dục. Tạo lập cảnh quan và môi trường thuận lợi đáp ứng yêu cầu hoạt động của cơ sở mầm non và trường phổ thông. d. Được phép, khuyến khích hình thành công trình công cộng thích hợp với hoạt động giáo dục tại khu vực cận kề với cơ sở mầm non và trường phổ thông, các công trình này cần tuân thủ đúng pháp luật và quy định của chuyên ngành giáo dục. đ. Hạn chế, ngăn cấm thay đổi mục đích sử dụng đất các công trình giáo dục được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết, quy hoạch chuyên ngành đã được phê duyệt; trái với quy định chuyên ngành và quốc gia. e. Quy định về các chỉ tiêu quy hoạch. - Căn cứ quy hoạch được duyệt. - Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng. - Tầng cao: Tầng cao trung bình 2-4 tầng; tầng cao tối đa 5 tầng (20m). - Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng tối đa 40%. - Khoảng lùi: Khoảng lùi trung bình 3-5m; khoảng lùi tối thiểu tuân theo quy định tại Bảng sau: Chiều cao xây dựng công trình (m) Lộ giới đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m) ≤ 16 19 22 25 ≥ 28 < 19 0 0 3 4 6 19 ÷ < 22 0 0 0 3 6 22 ÷ < 25 0 0 0 0 6 ≥ 25 0 0 0 0 6 f. Quy định về kiến trúc. - Khuyến khích sáng tác kiến trúc hiện đại, thông thoáng và thân thiện với môi trường. - Lan can ban công phải an toàn và không được thấp hơn 1,2m. - Tường rào: Phải có hình thức đẹp, thoáng, cao tối đa 2,0m (trong đó chiều cao tầng xây đặc h≤0,9m). - Màu sắc: Hài hòa với kiến trúc cảnh quan khu vực. Sử dụng màu sắc tươi sáng. - Vật liệu: Kết cấu chính bê tông cốt thép hoặc xây tường gạch, vật liệu trang trí bề mặt phải hài hòa với kiến trúc công trình. - Chi tiết trang trí: Mặt ngoài công trình (mặt tiền, mặt bên) phải có kiến trúc phù hợp và hài hòa với kiến trúc hiện có chung quanh hoặc theo quy hoạch chi tiết, không được sơn quét màu đen, màu tối sẫm, sơn phản quang và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật; đồng thời phải phù hợp với màu sắc kiến trúc cảnh quan khu vực. - Hình thức mái: Khuyến khích xây dựng mái ngói cho các trường học và phải có giải pháp xử lý cho phù hợp, đảm bảo mỹ thuật đô thị g. Quy định về quảng cáo, biển hiệu, biển báo, thông tin: Căn cứ Điều 11 Quy chế này. g. Cần thiết hệ thống chiếu sáng bên ngoài cho cổng, lối đi chính, sân, bãi tập… và thiết kế chiếu sáng cho các phòng học phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành. h. Cây xanh cảnh quan: Cây xanh trong sân trường để tạo bóng mát cần phải đảm bảo các quy chuẩn ký thuật và khoảng cách cây trồng, chiều cao, đường kính cây; lưu ý chọn các loại cây không có độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc; trồng cây xanh không che khuất biển hiệu, biển báo khu vực trường học. 1.7. Công trình y tế: 1.7.1. Công trình, vị trí, tính chất a. Bệnh viện đa khoa cấp đô thị và các Phòng khám đa khoa có vị trí như trong bảng dưới. Stt Tên công trình Vị trí 1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc Số 1 Tôn Thất Tùng, phường Liên Bảo, TP Vĩnh Yên 2. Trung tâm y tế thành phố Vĩnh Yên Phường Tích Sơn, TP Vĩnh Yên 3. Bệnh viện tâm thần tỉnh Vĩnh Phúc Phường Định Trung, TP Vĩnh Yên 4. Bệnh viện Y Dược cổ truyền Đường Nguyễn Tất Thành, phường Định Trung, TP. Vĩnh Yên 5. Bệnh viện Hữu nghị Lạc Việt Đường Nguyễn Tất Thành, phường Định Trung, TP. Vĩnh Yên b. Tiêu chuẩn giường bệnh theo Quy chuẩn xây dựng 01/2021: a. Trạm y tế Đơn vị ở trạm/1000người 1 m2/trạm 500 b. Phòng khám đa khoa Đô thị Công trình/đô thị 1 m2/trạm 3.000 c. Bệnh viện đa khoa Đô thị giường/1000người 4 m2/giường bệnh 100 d. Nhà hộ sinh Đô thị giường/1000người 0,5 m2/giường 30 c. Tính chất, chức năng: Công trình y tế là công trình phòng tránh, chăm sóc sức khoẻ và điều trị cho mọi người dân; đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khoẻ của cộng đồng dân cư tại địa bàn và yêu cầu chăm sóc sức khoẻ ở cấp cao hơn. d. Phân loại công trình y tế: Theo QCVN 03:2012/BXD. 1.7.2. Quy định quản lý về kiến trúc. a. Các phòng khám bố trí hợp lý tại các khu vực đô thị mới theo hiện trạng xây dựng công trình. Diện tích đất cho công trình: đảm bảo chỉ tiêu diện tích cho mỗi bệnh nhân và tổng số giường bệnh cho bệnh viện. Việc bố trí tuân theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QXCDVN 01:2021-BXD; đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh đối với môi trường tự nhiên và xã hội trên địa bàn. b. Yêu cầu thiết kế kiến trúc: - Công trình hiện đại, thông thoáng và thân thiện với môi trường. Lan can ban công phải đảm bảo an toàn và không được thấp hơn 1,2 m. Tường rào phải có hình thức đẹp, thoáng, cao tối đa 2,6m (trong đó hàng rào giáp các đường giao thông có chiều cao tường xây đặc h ≤ 0,6m). - Tường rào giáp các trục đường phố có độ rỗng tối thiểu 50%, giáp các ranh giới đất lân cận được phép xây đặc; Khuyến khích sáng tác kiến trúc hiện đại, thông thoáng tự nhiên và thân thiện với môi trường; sử dụng các vật liệu, công nghệ xây dựng mới và thuận lợi cho công tác duy tu, bảo dưỡng định kỳ. Các không gian dành cho hoạt động phụ trợ (dành cho người chăm sóc bệnh nhân, cantin, ...) và có giải pháp thiết kế kiến trúc phù hợp. - Tận dụng các khoảng trống trong khuôn viên công trình để tổ chức các không gian thư giãn, phục hồi sức khỏe cho bệnh nhân. - Mặt ngoài tường Nhà bệnh nhân, nhà khám bệnh và khối kỹ thuật nghiệp vụ tối thiểu 15m so với chỉ giới đường đỏ giới. Nhà hành chính quản trị và phục vụ tối thiểu 12m; mặt ngoài tường đầu hồi: Nhà bệnh nhân, nhà khám bệnh và khối kỹ thuật nghiệp vụ tối thiểu 12m so với chỉ giới đường đỏ; - Tầng hầm (nếu có) chỉ được đặt các công trình kỹ thuật và nhà xe; - Màu sắc hài hòa với kiến trúc cảnh quan khu vực, không sử dụng màu sắc gây tác động tiêu cực đến tâm lý bệnh nhân. - Chi tiết trang trí: Mặt ngoài công trình (mặt tiền, mặt bên) phải theo quy hoạch chi tiết, có kiến trúc phù hợp và hài hòa với kiến trúc hiện có xung quanh, không sơn quét màu đen, màu tối sẫm, sơn phản quang và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật; đồng thời phải phù hợp với màu sắc kiến trúc cảnh quan khu vực. c. Vật liệu: Kết cấu chính bê tông cốt thép hoặc xây tường gạch, vật liệu trang trí bề mặt phải hài hòa với kiến trúc công trình. Khuyến khích sử dụng vật liệu bền vững, thân thiện với môi trường. d. Quảng cáo, biển hiệu, biển báo: Chi tiết tại Điều 11 Quy chế này. đ. Cây xanh cảnh quan: Cây xanh trong khuôn viên công trình y tế để tạo bóng mát cần phải đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách cây trồng, chiều cao, đường kính cây; lưu ý chọn các loại cây không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc. Không trồng cây xanh che khuất biển hiệu, biển báo khu vực cơ sở y tế. e. Lối ra vào công trình y tế cần phải bố trí vịnh đậu xe trước cổng chính công trình (cổng chính lùi cách ranh lộ giới tối thiểu 3m). Vịnh đậu xe rộng tối thiểu 15m. Kết nối giao thông công cộng: Trước công trình cần bố trí các trạm dừng xe buýt, phương tiện giao thông công cộng. Lối đi bộ cần phải đảm bảo cho người khuyết tật sử dụng dễ dàng. f. Diện tích khu đất xây dựng bệnh viện đa khoa theo số giường bệnh, áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012 Bệnh viên đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế và các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan. Trường hợp bệnh viện được xây dựng trên địa bàn không bảo đảm diện tích đất xây dựng theo quy định của TCVN 4470:2012 thì có thể được thiết kế, xây dựng theo hình thức nhà hợp khối, cao tầng và bảo đảm diện tích sàn xây dựng tối thiểu theo quy định. g. Được phép/Khuyến khích: Bố trí loại hình dịch vụ liên quan, đáp ứng yêu cầu của người dân đến sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, có sự kiểm soát của các cơ quan chức năng có liên quan. h. Hạn chế/ ngăn cấm: Bố trí các công trình gây ô nhiễm về âm thanh, không khí và các công trình khác có tác động, ảnh hưởng bất lợi đến sức khoẻ của người đến công trình chăm sóc sức khoẻ - y tế. k. Quy định về các chỉ tiêu quy hoạch. Căn cứ quy hoạch được duyệt; QXCDVN 01: 2021-BXD. - Tầng cao: Căn cứ QXCDVN 01: 2021-BXD. - Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng tối đa 40%. - Khoảng lùi: Khoảng lùi trung bình 3-10m; khoảng lùi tối thiểu tuân theo quy định tại Bảng sau: Chiều cao xây dựng công trình (m) Lộ giới đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m) ≤16 19 22 25 ≥ 28 < 19 0 0 3 4 6 19 ÷ < 22 0 0 0 3 6 22 ÷ < 25 0 0 0 0 6 ≥ 25 0 0 0 0 6 1.8. Công trình văn hóa, thể thao: a. Phân loại công trình: - Công trình văn hóa: Nhà hát, Trung tâm văn hóa, Trung tâm triển lãm, Bảo tàng, Thư viện, Rạp chiếu phim. - Công trình thể thao: Nhà thi đấu và tập luyện thể thao, sân thể thao có mái che hoặc không có mái che và các công trình thể dục thể thao khác. b. Quy định về quy mô diện tích đất: Theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng và các quy định hiện hành có liên quan; đảm bảo không gian, diện tích cho các hoạt động chính trong công trình và diện tích dành cho hạ tầng kỹ thuật như bãi đỗ xe, đường chữa cháy...; c. Quy định về địa điểm xây dựng: Đối với các khu vực xây dựng mới cần bố trí các công trình văn hóa, thể thao trên các trục đường chính đảm bảo hoạt động của công trình hạn chế ảnh hưởng giao thông khu vực lân cận; xa các nguồn ồn lớn, nguồn khí độc hại, nơi có nguy cơ cháy nổ cao. Khuyến khích bố trí tại các khu vực thuộc trung tâm thành phố. d. Quy định về các chỉ tiêu quy hoạch. Căn cứ theo quy hoạch được duyệt, phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. - Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng tối đa 40%. - Khoảng lùi: - Khoảng lùi trung bình: 3-10m. - Khoảng lùi tối thiểu theo quy định của Bảng sau Chiều cao xây dựng công trình (m) Lộ giới đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m) ≤16 19 22 25 ≥ 28 < 19 0 0 3 4 6 19 ÷ < 22 0 0 0 3 6 22 ÷ < 25 0 0 0 0 6 ≥ 25 0 0 0 0 6 đ. Quy định về hình thức kiến trúc: Khuyến khích sáng tác kiến trúc hiện đại, thông thoáng và thân thiện với môi trường; thiết kế công trình cần làm nổi bật được giá trị nghệ thuật của kiến trúc công trình, tầm nhìn phát triển, phù hợp với tính đa dạng về văn hóa của Thành phố; cần tạo được sự lôi cuốn về không gian, nâng cao tương tác giữa con người bên trong, bên ngoài công trình; kiến trúc công trình thể thao thể hiện tinh thần năng động, mạnh mẽ; phong cách kiến trúc theo ngôn ngữ đương đại, phù hợp công năng, sử dụng công nghệ xây dựng mới, vật liệu bền vững, thân thiện môi trường, thuận lợi công tác duy tu bảo dưỡng. e. Màu sắc công trình: Phải hài hòa với kiến trúc cảnh quan khu vực. Không sử dụng màu sắc gây phản cảm về mỹ quan đô thị. Không sử dụng vật liệu phản quang, đồng thời phải hài hòa với cảnh quan kiến trúc các công trình kế cận. Chi tiết trang trí mặt ngoài công trình (mặt tiền, mặt bên) phải có kiến trúc phù hợp và hài hòa với kiến trúc hiện có xung quanh, không sơn quét màu đen, màu tối sẫm, sơn phản quang và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. f. Các công trình thể thao quy mô lớn (cấp Thành phố, khu vực…) cần có tính định hướng về không gian, có tầm ảnh hưởng đối với cảnh quan kiến trúc đô thị; không gian kiến trúc thoáng đạt, thu hút hoạt động đô thị, dành nhiều không gian mở tầng trệt cho các hoạt động tập trung đông người, các sự kiện thể thao giải trí…Lưu ý các không gian thể thao ngoài trời có sự gắn kết, tương tác hợp lý với công trình; lưu ý các yếu tố về âm thanh (tiếng ồn), ánh sáng… giữa các không gian trong và ngoài. Thiết kế, xây dựng công trình phải đảm bảo đủ chỗ để xe theo quy định. Đối với công trình trong đô thị không đủ diện tích đất dành cho đỗ xe phải xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ xe. g. Đối với các công trình vị trí nằm trên tuyến phố chính, nằm ở nút giữa các tuyến phố chính không được xây dựng tường rào, hàng rào đặc kín (chỉ sử dụng hàng rào thấp mang tính biểu trưng, ngăn cách) phía trước công trình để bố trí lối ra vào cho người đi bộ kết hợp bồn cỏ, vườn hoa, hồ nước trang trí hoặc quảng trường nhỏ. Tường rào (đối với công trình nằm ở các vị trí còn lại) phải có hình thức đẹp, thoáng, cao tối đa 2,6m (trong đó hàng rào giáp các đường giao thông có chiều cao tường xây đặc h ≤ 0,6m). Tường rào giáp khu đất lân cận được phép xây đặc. h. Quảng cáo, biển hiệu, biển báo: Chi tiết tại Điều 11, Quy chế này. k. Cây xanh cảnh quan: Các công trình phải trồng và duy trì cây xanh xung quanh công trình kiến trúc tại các khoảng lùi với ranh giới khu đất, khoảng cách ly an toàn, xung quanh khu vực sân bãi, khu vực cổng và nhà để xe nhằm tạo bóng mát, giảm bức xạ mặt trời, cải thiện vi khí hậu cho công trình; diện tích cây xanh cảnh quan phải chiếm tối thiểu 15% diện tích đất khuôn viên. 1.9. Công trình thương mại, dịch vụ: 1.9.1. Vị trí, loại hình, tính chất, chức năng : a. Vị trí, loại hình: Bao gồm các trung tâm thương mại phức hợp, siêu thị có quy mô lớn, chợ chính. STT Tên chợ, trung tâm thương mại Vị trí 1. Chợ Đồng Tâm Quốc Lộ 2C, Phường Đồng Tâm, Thành phố Vĩnh Yên 2. Chợ Tổng Lê Duẩn, P. Liên Bảo, Thành phố Vĩnh Yên, 3. Chợ Vĩnh Yên Phường Ngô Quyền Thành phố Vĩnh Yên 4. Chợ Hội Hợp, chợ Thanh Trù, chợ Khai Quang, chợ Định Trung Theo hiện trạng và quy hoạch tại các phường, xã 5. Siêu thị An Phú Đường Chu Văn An - Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên 6. Siêu thị Big C Khu TTTM - Khai Quang, TP Vĩnh Yên 7. Siêu thị Co.op Mart Vĩnh Phúc Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc 8. Siêu thị điện máy HC Vĩnh Phúc Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc 9. Siêu thị Lan chi Mart Vĩnh Yên Đường Nguyễn Tất Thành, Tích Sơn, Vĩnh Yên 10. Trung tâm TM Vĩnh Yên Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc 11. Trung tâm TM Hà Minh Anh Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc 12. Siêu thị MediaMart Vĩnh Phúc Mê Linh, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc 13. IVY Moda Vĩnh Phúc Mê Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc b. Tính chất, chức năng: Tạo lập khu vực trung tâm dịch vụ thương mại tại khu vực đô thị trung tâm thành phố Vĩnh Yên; bố trí các trọng điểm thương mại dịch vụ theo định hướng: hình thành trọng điểm thương mại với nhiều loại hình, đáp ứng nhu cầu của cư dân và du khách; tăng cường kỹ thuật công nghệ thông tin trong giao dịch thương mại để có thể nắm bắt, điều chỉnh theo xu hướng thị trường, tạo hiệu quả cao trong lưu thông hàng hóa; tích cực tổ chức các hoạt động tuyên truyền, triển lãm các sản phẩm, đặc sản của tỉnh, nhằm thúc đẩy liên kết phát triển với nông thôn. 1.9.2. Quy định quản lý chung về kiến trúc các công trình xây dựng mới. a. Công trình dịch vụ - thương mại có quy mô lớn yêu cầu thực hiện theo quy hoạch đã được duyệt. b. Phát triển các trung tâm thương mại dịch vụ tại vị trí thuận lợi cho giao thông, nơi tập trung nhiều loại hình giao thông, gần nhà ga LRT, BRT, các trạm trung chuyển. c. Trong quá trình hình thành dự án cần có phương án đồng bộ giải quyết các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật kết nối với hạ tầng kỹ thuật khu vực để tránh quá tải trong quá trình khai thác sử dụng. d. Quá trình thiết kế và xây dựng đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật hiện hành, phòng chống cháy nổ, cứu hoả và thoát người. đ. Vị trí các công trình xây dựng mới thực hiện theo quy hoạch xây dựng được duyệt. e. Ưu tiên phát triển các khu đa chức năng: Dân cư gắn với các hoạt động dịch vụ, thương mại và văn phòng. f. Khuyến khích hình thức kiến trúc tổ hợp dịch vụ, du lịch - thương mại- tài chính, kết hợp phát triển hài hòa giữa kiến trúc nhà cao tầng với nhà thấp tầng. 1.9.3. Quy định quản lý chung về kiến trúc các công trình hiện hữu a. Cải tạo chỉnh trang các công trình hiện có; đồng thời đối chiếu với yêu cầu thực tế để có đề xuất bổ sung hoàn thiện hệ thống công trình dịch vụ - thương mại. b. Đối với khu trung tâm đô thị cũ, phải gìn giữ phát huy các giá trị kiến trúc cảnh quan đô thị cũ; công trình xây dựng mới bảo đảm có hình thức kiến trúc phù hợp với cảnh quan chung khu vực. c. Nâng cấp, bổ sung hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật. Giao thông đảm bảo kết nối thuận tiện, an toàn với hệ thống giao thông khu vực và hệ thống giao thông thành phố; đảm bảo nhu cầu đỗ xe theo tiêu chuẩn, quy chuẩn; tận dụng tối đa không gian ngầm để làm ga-ra, bãi đỗ xe. d. Gìn giữ, tăng cường hệ thống cây xanh, phát triển cây xanh đường phố để cải thiện môi trường. 1.9.4. Quy định về các chỉ tiêu xây dựng. a. Căn cứ quy hoạch được duyệt, phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng. b. Mật độ xây dựng: Căn cứ quy định tại Quy chuẩn xây dựng 01/2021/TT-BXD Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất 3.000m2 10.000m2 18.000m2 ≥35.000m2 ≤16 80 70 68 65 19 80 65 63 60 22 80 62 60 57 25 80 58 56 53 28 80 55 53 50 31 80 53 51 48 34 80 51 49 46 37 80 49 47 44 40 80 48 46 43 43 80 47 45 42 46 80 46 44 41 >46 80 45 43 40 c. Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao xây dựng công trình: Căn cứ quy định tại Quy chuẩn xây dựng 01/2021/TT-BXD Chiều cao xây dựng công trình (m) Lộ giới đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m) ≤16 19 22 25 ≥ 28 < 19 0 0 3 4 6 19 ÷ < 22 0 0 0 3 6 22 ÷ < 25 0 0 0 0 6 ≥ 25 0 0 0 0 6 1.9.5. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, cảnh quan: a. Giải quyết đồng bộ các hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đáp ứng yêu cầu sinh hoạt của người dân. b. Đảm bảo đủ diện tích bãi đỗ xe trong từng công trình, và đảm bảo lối tiếp cận an toàn ra đường giao thông; đảm bảo sự tiếp cận thuận lợi cho tất cả các đối tượng, kể cả người khuyết tật. c. Lập kế hoạch và dự án cải tạo và nâng cấp cảnh quan môi trường một cách đồng bộ trong khu vực. d. Được phép/Khuyến khích: Phát triển trung tâm thương mại dịch vụ kết hợp với các trạm BRT, LRT (ngầm); phát triển trung tâm thương mại dịch vụ có quy mô lớn, đồng bộ với công trình và hạ tầng đô thị xung quanh. đ. Hạn chế, ngăn cấm: Xây dựng các công trình trung tâm thương mại, dịch vụ có quy mô nhỏ lẻ, không theo quy hoạch; trong quá trình cải tạo và nâng cấp công trình hiện hữu, không tăng mật độ xây dựng; cấm mở và duy trì hoạt động những chợ cóc, nhất là khu vực gần các trung tâm thương mại, dịch vụ. e. Bố trí các biển quảng cáo, biển hiệu căn cứ theo Điều 11 Quy chế này. 1.10. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng. a. Danh mục các công trình tôn giáo tín ngưỡng được xếp hạng theo Bảng thống kê tại Mục 2 Điều 4 của Quy chế. b. Việc xây dựng các công trình tôn giáo, tín ngưỡng phải phù hợp với quy hoạch đô thị, được tổ chức hài hòa với không gian, cảnh quan của khu vực, tổ chức giao thông thuận lợi. Kiến trúc đẹp, hài hòa về tỷ lệ. Kích thước, quy mô, hình thức kiến trúc, màu sắc công trình tương đồng với kiến trúc khu vực xung quanh và phát huy truyền thống kiến trúc dân tộc, mang đặc trưng riêng về kiến trúc của từng tôn giáo, tín ngưỡng. c. Các công trình tôn giáo cần tổ chức hợp lý các không gian đáp ứng nhu cầu tập trung đông người trong khuôn viên công trình (như quảng trường, sân bãi, khoảng trống tại tầng trệt, nhà để xe, lối thoát hiểm, ...), giải pháp tổ chức giao thông tiếp cận tránh gây ùn tắc cho các tuyến đường xung quanh. d. Trên các khoảng lùi xây dựng, ưu tiên bố trí cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, tiểu cảnh. đ. Trong điều kiện cho phép, cần tạo khoảng cách tối đa giữa công trình tôn giáo với các công trình lân cận. e. Việc tu bổ, phục hồi cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng; việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình phụ trợ thuộc các cơ sở này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại Điều 12 Quy chế này. f. Trong quá trình xem xét đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo, tín ngưỡng hiện hữu cần có bước đánh giá rà soát giá trị để xem xét, tránh trường hợp các công trình kiến trúc có giá trị bị tháo dỡ không mong muốn. g. Quy định về quảng cáo căn cứ Điều 11 Quy chế này. 1.11. Công trình tượng đài, công trình kỷ niệm, trang trí đô thị. a. Các công trình tượng đài, tranh hoành tráng được thể hiện phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. b. Việc thể hiện tượng đài, tranh hoành tráng yêu cầu phải bảo đảm chất lượng nghệ thuật và chất lượng kỹ thuật. c. Cấm xây dựng những công trình tượng đài, tranh hoành tráng có nội dung tư tưởng trái với đường lối văn hóa, văn nghệ của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc. d. Những phần kiến trúc cấu thành trong tổng thể công trình tượng đài, tranh hoành tráng như: sân vườn, cây xanh, thảm cỏ, ánh sáng, hệ thống chống sét, cấp thoát nước... được quản lý đầu tư, triển khai xây dựng theo trình tự quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ; đ. Việc quản lý thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng mới hoặc được tu bổ, tôn tạo, sửa chữa, thay thế đối với các công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã có, kể cả biểu tượng và phần mỹ thuật gắn với đài liệt sỹ, công trình xây dựng; tượng trong khuôn viên, trong vườn với nội dung tư tưởng tôn giáo, tín ngưỡng có ảnh hưởng tới cảnh quan, môi trường, văn hóa xã hội được thực hiện theo Quyết định 3208/VBHN-BVHTTDL của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch Quyết định ban hành quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật). 2. Công trình nhà ở. 2.1. Công trình nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu: a. Vị trí: Công trình nhà ở liên kế trên địa bàn Thành phố Vĩnh Yên được quy định tại Phụ lục cải tạo chỉnh trang các khu vực. b. Khi thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo nhà liên kế xen kẽ dọc theo đường phố phải hài hòa với tổng thể kiến trúc tuyến phố và phải bảo đảm mỹ quan riêng của công trình. c. Thiết kế công trình phải đảm bảo các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, môi trường, giao thông, các tiêu chuẩn xây dựng, quy chuẩn xây dựng và các quy định hiện hành. d. Khuyến khích hợp khối công trình nhà ở liên kế trong khu vực dân cư hiện hữu đối với các lô đất có quy mô diện tích mỗi lô từ 15m2 đến dưới 36m2, có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3,0m trở lên. 2.2. Công trình nhà ở liên kế trong khu đô thị mới: a. Hình thức kiến trúc: Một nhóm nhà (dãy phố) trong khoảng 10 đến 12 căn liên kế nhau cần thiết kế cùng kiểu dáng kiến trúc. Các ngôi nhà trong cùng một nhóm nhà nên có sự tương đồng về độ cao các tầng và hình thức mái. Trong một đơn vị ở cần đa dạng các kiểu dáng kiến trúc từng nhóm nhà dãy phố, tránh sự giống nhau rập khuôn. b. Trên các trục đường thương mại dịch vụ có vỉa hè rộng trên 3m, các công trình xây dựng giáp với chỉ giới đường đỏ được xây dựng mái đua đồng bộ cho từng dãy nhà. Độ vươn của mái đua tối đa bằng 2m tính từ chỉ giới đường đỏ; chiều cao cách mặt vỉa hè tối thiểu 3,5m. Kết cấu mái đua phải bảo đảm bền vững và an toàn. Tuyệt đối không được bố trí bảng quảng cáo, trồng cây xanh, ... trên phần mái đua. (xem Hình) c. Tầng hầm: Ram dốc của lối vào tầng hầm lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m để đảm bảo an toàn khi ra vào; cao độ sàn tầng trệt đối với công trình có tầng hầm không vượt quá 1,2m so với cao độ vỉa hè. Hình. Mái đua d. Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc tuân thủ quy hoạch được duyệt. 2.3. Công trình nhà ở riêng lẻ trong khu vực quy hoạch chưa triển khai: Trong các khu vực có đồ án quy hoạch được duyệt, theo đó định hướng xây dựng các công trình không phải là khu dân cư, khu nhà ở (công trình giao thông, các công trình công cộng, công nghiệp, thương mại dịch vụ, cây xanh công viên, thể dục thể thao, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình khác không phải là dân cư, nhà ở) trước mắt chưa có điều kiện triển khai, việc cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định của tỉnh Vĩnh Phúc (Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc). 2.4. Công trình biệt thự: 2.4.1. Quy định về chỉ tiêu xây dựng: Tuân thủ quy hoạch được duyệt. a. Mật độ xây dựng tối đa: biệt thự đơn lập: 50%; biệt thự song lập: 55%; b. Tầng cao tối đa: 3 tầng. c. Chỉ giới xây dựng công trình biệt thự: (xem Hình) d. Khoảng lùi xây dựng công trình so với ranh lộ giới (hoặc hẻm giới): Cần được xem xét cụ thể đảm bảo thống nhất với các công trình kế cận và không nhỏ hơn 3m; đ. Khoảng lùi xây dựng công trình so với ranh đất: tối thiểu 2m; riêng biệt thự song lập xây dựng sát ranh đất giữa hai nhà. Hình: Chỉ giới xây dựng biệt thự e. Xây dựng công trình phụ trong khuôn viên biệt thự (nhà phụ biệt thự) được xây dựng phía sau biệt thự chính, có khoảng lùi tối thiểu 4m so với biệt thự chính; chiều cao công trình phụ không vượt quá công trình chính. Trường hợp nhà phụ xây dựng 1 tầng có thể xây sát ranh đất phía sau; trường hợp biệt thự có vị trí ngay góc lộ giới, vị trí nhà phụ đặt theo hướng phía sau mặt đứng chính biệt thự và có khoảng lùi so với ranh lộ giới (phía còn lại) tối thiểu bằng khoảng lùi của biệt thự chính so với ranh lộ giới phía đó (xem Hình). Hình: Nhà phụ biệt thự g. Không được phép cơi nới, xây chen phá vỡ cảnh quan kiến trúc khuôn viên biệt thự. 2.4.2. Quy định về kiến trúc, cảnh quan: a. Hình thức kiến trúc biệt thự đa dạng, hài hòa với các công trình biệt thự kế cận và cảnh quan xung quanh. b. Khuyến khích xây dựng hàng rào thoáng kết hợp cây xanh dây leo có hoa, cây xanh bóng mát trong khuôn viên biệt thự. Hình. Minh họa quy định về khoảng lùi tối thiểu của công trình biệt thự 2.5. Nhà chung cư, chung cư hỗn hợp, công trình hỗn hợp (thương mại - nhà ở,…), công trình đa năng (tổ hợp đa năng), nhà ở xã hội: a. Danh mục dự án đã và đang triển khai tại thành phố Vĩnh Yên và phụ cận TT Tên dự án Địa điểm Thành phố Vĩnh Yên 27 1 Khu nhà ở đô thị tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên - MOUNTAIN VIEW (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) Xã Định Trung 2 Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) P. Khai Quang, P. Liên Bảo, 3 Khu nhà ở đô thị khu dân cư số 3 P. Tích Sơn, 4 Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên xã Định Trung, P Liên Bảo 5 Khu phố mới FairyTown, phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc P. Tích Sơn, 6 Khu nhà ở đô thị Quảng Lợi P. Tích Sơn, xã Định Trung 7 Khu dịch vụ và nhà ở sinh thái Đầm Vạc tại phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên P. Tích Sơn, 8 Khu đô thị sinh thái Sông hồng Nam Đầm Vạc P. Khai Quang, 9 Khu biệt thự nhà vườn Mậu Lâm P. Khai Quang 10 Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) Xã Định Trung 11 Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ tại KĐT Chùa Hà Tiên P. Liên Bảo, 12 Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ VPIT Plaza P. Liên Bảo, 13 Khu nhà ở hỗn hợp An Phú (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) P. Khai Quang, 14 Khu nhà ở Đông Hưng P. Đồng Tâm 15 Khu Trung tâm thương mại và nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên P. Khai Quang 16 Tổ hợp dịch vụ văn phòng, khách sạn 5 sao và khu nhà ở bảo Quân của Công ty CP đầu tư và xây dựng Bảo Quân P. Liên Bảo, P. Khai Quang 17 Khu trung tâm thương mại Vĩnh Phúc P. Khai Quang, TP Vĩnh Yên và xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên 18 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 1) (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) P. Khai Quang, xã Thanh Trù, TP Vĩnh Yên và xã Quất Lưu, H. B. Xuyên 19 Khu nhà ở đô thị tại phường Đồng Tâm & P. Hội Hợp TP Vĩnh Yên P. Đồng Tâm và P. Hội Hợp 20 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 3) (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) Phường Đồng Tâm, phường Hội Hợp, TP Vĩnh yên và xã Đồng Cương, huyện Yên Lạc 21 Khu nhà ở đô thị thuộc Bệnh viện đa khoa, viện nghỉ dưỡng và nhà ở đô thị tại phường Hội Hợp, xã Hợp Thịnh (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) phường Hội Hợp TP Vĩnh Yên, xã Hợp Thịnh huyện Tam Dương 22 Khu đô thị mới Đầm Cói (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) Phường Hội Hợp, TP Vĩnh Yên; xã Đồng Cương huyện Yên Lạc 23 Khu đô thị sinh thái bắc đầm vạc Phường Đống Đa 24 Chợ và Trung tâm thương mại Tích Sơn Phường Tích Sơn 25 Khu nhà ở đô thị Việt Thành tại phường Định Trung, thành phố Vĩnh Yên Phường Định Trung 26 Dự án đầu tư phát triển đô thị (Khu đô thị mới Định Trung) tại phường Định Trung, thành phố Vĩnh Yên Phường Định Trung b. Hình thức kiến trúc cần được thiết kế đa dạng, hài hòa với không gian đường phố, mặt đứng các hướng đều phải được nghiên cứu đồng bộ. Khuyến khích thiết kế theo phong cách kiến trúc hiện đại, phù hợp với đặc điểm khí hậu, tập quán sinh hoạt và nếp sống văn minh đô thị; khuyến khích phương án thiết kế dành một phần hoặc toàn bộ tầng trệt hoặc các tầng của công trình để bố trí các không gian mở phục vụ công cộng, bố trí sân chơi, sảnh đón hoặc không gian xanh phục vụ cộng đồng; thiết kế các công trình cần đảm bảo yếu tố bền vững, phù hợp với các điều kiện về khí hậu, địa chất, địa hình, thủy văn tại khu vực; có khả năng khắc phục hiệu quả các tác động của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường; thuận lợi trong công tác bảo trì, bảo dưỡng. c. Khuyến khích sử dụng các công nghệ mới trong thi công và vật liệu xây dựng hướng đến công trình xanh, thân thiện môi trường và tiết kiệm nhiên liệu. d. Tổ chức cây xanh cảnh quan công trình theo hướng tham gia đóng góp cho cảnh quan đô thị chung tại khu vực; thiết kế các tiểu cảnh, sân vườn nhằm cải thiện điều kiện vi khí hậu và tạo thêm không gian sinh hoạt cộng đồng, thư giãn, nghỉ ngơi cho người sử dụng công trình. e. Đối với các công trình trong khu vực đô thị hiện hữu, trong trường hợp các tuyến đường giao thông tiếp cận công trình chưa được đầu tư mở rộng lộ giới theo quy hoạch được duyệt, việc xem xét chỉ tiêu kiến trúc công trình để triển khai đầu tư xây dựng cần đảm bảo các điều kiện sau: - Trường hợp chỉ có một đường giao thông tiếp cận công trình, phải bảo đảm chiều rộng tối thiểu 10,5m. - Trường hợp có trên hai đường giao thông tiếp cận công trình: Chiều rộng mỗi lối ra vào tối thiểu 6m. f. Hạn chế lối ra vào chính kết nối trực tiếp với trục giao thông mang tính chất liên khu vực, hoặc kết nối tại các ngã giao, nút giao thông. Tổ chức vịnh đậu xe phù hợp để tiếp cận khu vực có chức năng thương mại dịch vụ, khu vực nhà ở. Lối ra vào xe bảo đảm ảnh hưởng ít nhất tới giao thông đô thị khu vực; cần nghiên cứu tách biệt lối ra vào khu vực thương mại dịch vụ và nhà ở cao tầng. g. Các quy định về quảng cáo thực hiện theo Điều 11 Quy chế này. h. Tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch và thiết kế đô thị theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt, Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành và các quy định liên quan tại Quy chế này. 3. Khu công nghiệp Khai Quang. 3.1. Vị trí, quy mô: Khu công nghiệp Khai Quang: nằm ở phía Đông Bắc thành phố Vĩnh Yên. Quy mô: Diện tích 221,46ha, diện tích đất công nghiệp 217,16ha. 3.2. Tính chất, chức năng: Vùng tập trung công nghiệp tạo đà cho sự phát triển của tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và thành phố Vĩnh Yên nói riêng. Phát triển ngành Công nghiệp cơ khí sản xuất các sản phẩm như: Chế tạo thiết bị cơ khí chính xác; Điện tử, điện lạnh; Thiết bị, phụ tùng ô tô, xe máy; Sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại... 3.3. Quy chế quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch: Căn cứ quy hoạch Khu công nghiệp đã được phê duyệt. 3.3.1. Một số chỉ tiêu quy hoạch: a. Khu vực này được phép xây dựng chủ yếu là các công trình nhà xưởng, khu quản trị hành chính, khu sân bãi và trồng các loại cây xanh cách ly. b. Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp được sử dụng cho các chức năng được quy định như bảng sau: Loại đất Tỷ lệ (% diện tích toàn khu) Nhà máy, kho tàng ≥ 55 Các khu kỹ thuật 1 Công trình hành chính, dịch vụ ≥ 1 Giao thông 10 Cây xanh 10 c. Mật độ xây dựng cho toàn khu: 50% - 60%. d. Khoảng cách ly: Căn cứ quy hoạch được duyệt 3.3.2. Hình thức bố trí cổng chính vào khu công nghiệp, lối vào khu đất nhà máy. a. Cổng chào của khu công nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với chính khu công nghiệp và còn tạo dựng cảnh quan của đô thị. Hình thức cổng chào phải được cân nhắc lựa chọn mẫu thiết kế và phải được cơ Ban Quản lý các khu công nghiệp của tỉnh phê duyệt. b. Lối vào khu đất (cơ sở sản xuất kinh doanh trong KCN) cần đảm bảo về an toàn giao thông. Đối với các lô đất tiếp giáp các ngã ba, ngã tư, đường công cộng KCN khi mở cổng cần đảm bảo về an toàn giao thông và có biển báo, biển cảnh báo (nếu cần): Việc thiết kế, bố trí và xây dựng lối vào khu đất phải đảm bảo mỹ quan và theo quy hoạch chung của Khu công nghiệp. Thiết kế này phải được Ban quản lý khu công nghiệp đồng ý trước khi tiến hành thi công xây dựng và xác nhận trước khi đưa vào sử dụng; Lối vào chính KCN có chiều rộng tối thiểu 6m. Mọi lối vào khu đất phải cách xa các ngã ba, ngã tư đường công cộng trong KCN ít nhất 40m. Khoảng cách này được tính từ điểm giữa lối ra vào đến điểm uốn gần nhất của đường cong gần nhất của ngã ba, ngã tư đường. Trường hợp lối ra vào phải đi qua hệ thống đường ống kỹ thuật hoặc các công trình ngầm công cộng của KCN thì phải thiết kế biện pháp bảo vệ hệ thống đường ống và công trình ngầm nói trên. 3.3.3. Tường rào: a. Các đơn vị trong KCN phải xây dựng tường rào theo ranh giới phân khu đất của mình. Chiều cao tường rào không vượt quá 2,5m kể từ cao độ san nền (không kể phần móng dưới đất và phần lưới bảo vệ phía trên (nếu có), chỉ áp dụng đối với mặt trước tiếp giáp đường giao thông nội bộ của KCN (lối vào chính của nhà máy), đảm bảo tuân thủ theo sơ đồ không gian kiến trúc cảnh quan của KCN đã được phê duyệt theo đồ án quy hoạch. b. Các tường rào tiếp giáp giữa 2 lô đất liền kề: Cần đảm bảo an toàn về kết cấu chịu lực (khuyến khích sử dụng thiết kế thoáng, tỷ lệ hợp lý, đẹp mắt và hài hòa với cảnh quan xung quanh). c. Tường rào ở trên và phần móng dưới đất không được nhô sang khu đất bên cạnh; các đơn vị không được phép thiết kế lắp đặt hệ thống dây điện trần hay thủy tinh làm hệ thống bảo vệ đỉnh tường. 3.3.4. Bãi đỗ xe: a. Bãi đỗ xe dành cho nhân viên, khách và xe vận chuyển nguyên vật liệu hoặc sản phẩm phải được bố trí bên trong khuôn viên khu đất. b. Việc sử dụng phần lề đường, lòng đường và dải cách ly công cộng làm bãi đậu xe hoặc vào bất kỳ mục đích nào đều phải được sự chấp thuận của Ban quản lý KCN. 3.3.5. Một số quy định về hạ tầng kỹ thuật. a. Cao độ khống chế xây dựng trong KCN đảm bảo lớn hơn cao độ xây dựng chung của thành phố tức cos +9,5m. b. Đảm bảo diện tích mạng lưới đường và các công trình giao thông đầu mối từ 5 - 10%. Nút giao của đường trục chính với tuyến đường khác trong KCN phải tổ chức giao thông hợp lý đảm bảo an toàn và lưu thông nhanh chóng; Phần hè đường có thể không lát gạch mà trồng cây xanh kết hợp với bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật tạo không gian xanh cho toàn khu vực; Khoảng lùi xây dựng từ chỉ giới đường đỏ đến chân công trình, nhà máy dành để trồng cây xanh nhằm tăng khoảng cách ly từ nhà máy đến khu dân dụng và tạo cảnh quan môi trường cho khu công nghiệp. c. Việc thiết kế, bố trí hệ thống cấp nước và vị trí lắp đặt đồng hồ nước cho các nhà máy phải theo quy hoạch chung của KCN. Thiết kế này phải được KCN đồng ý trước khi tiến hành thi công xây dựng; Các đơn vị không được phép khoan giếng để khai thác nước ngầm. Đối với đơn vị đã có giếng khoan thì phải xin phép lắp hoặc phải được phép khai thác của đơn vị chức năng (Sở Tài Nguyên & Môi Trường hoặc Bộ Tài Nguyên & Môi Trường) để đảm bảo cho nền móng các công trình xây dựng trong KCN. d. Hệ thống cấp nước chữa cháy cách mép đường 2,5m; đường kính không nhỏ hơn 100mm; Bố trí các họng lấy nước chữa cháy theo nhánh rẽ vào nhà máy, cách tường nhà máy 5m. Khoảng cách giữa các họng 150m. đ. Các nhà máy phải có hai hệ thống thoát nước riêng biệt: thoát nước mặt (nước mưa) và thoát nước thải; Cao trình đáy mương thoát nước mặt và thoát nước thải phải phù hợp với cao trình mương thoát nước chung của KCN, cao hơn đáy mương chung ≥ 20cm. Ống thoát nước thải của các nhà máy, trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung của KCN phải qua một hố thăm có kích thước tối thiểu là 0,5m x 0,5m x 1m đặt ngoài tường rào nhà máy để quan trắc chất lượng nước thải; Nước thải gồm nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt của các nhà máy, trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung của KCN phải được xử lý, đạt giá trị giới hạn các thông số và nồng độ chất gây ô nhiễm của nước thải ở mức C theo tiêu chuẩn 5945 - 2005 của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường, hoặc tiêu chuẩn quy định bởi KCN. Nghiêm cấm xả nước thải ô nhiễm chưa xử lý và nước thải không đạt tiêu chuẩn quy định vào hệ thống thoát nước chung của KCN. e. Ngành điện có trách nhiệm đầu tư xây dựng công trình để cấp điện đến chân hàng rào của doanh nghiệp. Nhà đầu tư có trách nhiệm đầu tư, xây dựng trạm biến áp và đường dây cấp điện cho nội bộ doanh nghiệp của mình. Việc đầu tư xây dựng các công trình trong khu công nghiệp phải tuân thủ theo Nghị định 14/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật điện lực và an toàn điện về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp. f. Kiểm soát và giám sát chặt chẽ các nội dung về môi trường của từng dự án thành phần trong quá trình xây dựng và vận hành khai thác. Mọi dự án đều phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết, các công nghệ xử lý không chỉ đảm bảo yêu cầu về môi trường cho riêng khu chức năng mà còn đảm bảo môi trường tổng thể trong toàn bộ khu vực, đặc biệt chú ý đến các yếu tố cảnh quan môi trường; Khoảng cách ly đối với các công trình thoát nước bẩn của khu công nghiệp phải tuân thủ theo Quy chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường, trong đó có dải cây xanh cách ly với chiều rộng không nhỏ hơn 10m; Chiều rộng tối thiểu của dải cây xanh cách ly với khu dân cư không nhỏ hơn 50m; Các XNCN bố trí tiếp giáp với khu dân cư phải thuộc XNCN có mức độ độc hại thuộc nhóm V; Chất thải rắn phải được phân loại và xử lý theo quy định Chính phủ và đô thị. 3.3.6. Được phép/Khuyến khích. a. Mở rộng khoảng cách ly với khu dân cư bằng việc trồng nhiều cây xanh. b. Áp dụng khoa học tiên tiến vào sản xuất và xử lý nước, rác thải công nghiệp. 3.3.7. Ngăn cấm/Hạn chế: a. Các hoạt động khách sạn, trung tâm thương mại. b. Các hoạt động thương mại, tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm. 4. Quy định về quản lý không gian xây dựng ngầm. a. Thiết kế tổ chức không gian kiến trúc bên trong các công trình ngầm ngoài các yêu cầu về công năng sử dụng và bền vững còn phải bảo đảm các yêu cầu về mỹ quan, phù hợp với các đặc điểm văn hóa, lịch sử tại khu vực xây dựng công trình. b. Khuyến khích tăng cường chiếu sáng tự nhiên, không gian cây xanh, mặt nước, kết nối với không gian trên mặt đất. c. Vị trí đường xuống tầng hầm (ram dốc) cách ranh lộ giới tối thiểu 3m. d. Tuân thủ theo các quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07 tháng 04 năm 2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Điều 10. Quy định đối với kiến trúc công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. 1. Hè phố, vật trang trí. a. Trên bề mặt hè phố trồng cây xanh, bố trí hệ thống cấp điện, cấp thông tin, lắp đặt các bảng chỉ dẫn. Phần ngầm hè phố là hệ thống công trình cấp, thoát nước, đường ống kỹ thuật, việc xây dựng công trình trên hè phố phải đảm bảo các yêu cầu sau: Cao độ mặt hè phố cao hơn cao độ mặt đường trung bình khoảng 15 cm đến 25 cm, tiếp giáp mặt đường và hè phố là bo vỉa hoặc đường dốc ≤ 30%, mặt hè phố sử dụng các vật liệu phù hợp đảm bảo chống trơn trượt đúng tiêu chuẩn quy định. Xung quanh các gốc cây xanh được xây bo chiều cao tối đa ≤ 0,3m so với mặt hè phố. b. Trên hè phố, lòng đường: Nghiêm cấm xây dựng bục bệ, bậc thềm lên xuống nhà, xây dựng công trình tạm, lắp dựng biển quảng cáo, che chắn, dựng lều quán, bày bán hàng hóa, làm hạn chế tầm nhìn, ảnh hưởng giao thông và mỹ quan đô thị. c. Việc thi công lắp đặt các công trình ngầm trong đường hè phố, phải được cấp giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành của pháp luật (trừ trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng), đồng thời phải có biện pháp thi công bảo đảm an toàn giao thông, vệ sinh môi trường và hoàn trả mặt đường, hè phố đúng nguyên trạng ban đầu. d. Đảm bảo sự tiếp cận an toàn và thuận tiện trong điều kiện sử dụng bình thường và khi có sự cố cho tất cả các đối tượng kể cả người khuyết tật. đ. Việc sử dụng tạm hè phố để phục vụ xây dựng công trình, việc cưới, việc tang theo đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền nhưng phải đảm bảo trật tự an toàn giao thông, mỹ quan đường phố. e. Bảng hiệu, quảng cáo, pa-nô tuyên truyền: Việc quảng cáo tuyên truyền bằng hình thức pa-nô, băng-rôn trên các dải phân cách, hè phố các đường phố, đảm bảo tuân thủ theo Luật Quảng cáo và các quy định hiện hành khác của pháp luật. 2. Hệ thống cây xanh đường phố: Thực hiện theo quy định tại các đồ án quy hoạch được phê duyệt. 3. Bến bãi đường bộ, đường thủy. 3.1. Đối với bến bãi đường bộ. 3.1.1. Bến xe. a. Xung quanh ranh giới bến xe xây dựng hàng rào thoáng cao không quá 2m, phần chân cho phép xây đặc và cao tối đa 60cm. b. Bến xe được xây dựng theo quy hoạch, chỉ tiêu chính thiết kế bến xe ô tô công cộng theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. 3.1.2. Bãi đỗ xe công cộng. a. Trong các khi đô thị mới phải dành đất để bố trí chỗ để xe, ga-ra. Trong khu công nghiệp, kho tàng phải bố trí bãi đỗ xe, ga-ra có xưởng sửa chữa. b. Bãi đỗ xe chở hàng hóa phải bố trí gần chợ, ga hàng hóa, các trung tâm thương nghiệp và các công trình khác có yêu cầu vận chuyển lớn. c. Bãi đỗ xe công cộng ngầm hoặc nổi phải bố trí gần các khu trung tâm thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, đảm bảo khoảng cách đi bộ không vượt quá 500m; phải được kết nối liên thông với mạng lưới đường phố. d. Trong các khu đô thị hiện hữu, cải tạo, cho phép bố trí bãi đỗ xe ô- tô con ở những đường phố có chiều rộng phần xe chạy lớn hơn yêu cầu cần thiết. đ. Đảm bảo an ninh, an toàn, vị trí, quy mô bãi đỗ xe tuân thủ theo quy định của quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết đã được duyệt. e. Bãi đỗ xe phải chú ý tới môi trường, kết hợp trồng cây bóng mát, hạn chế tác động của diện tích mặt bê tông lớn tới công trình xung quanh, khuyến khích sử dụng bề mặt có thấm nước, theo hướng hạ tầng xanh. f. Các vị trí đỗ xe nên được sơn kẻ để dễ nhận biết. g. Sử dụng các biện pháp lát nền có khả năng thẩm thấu nước mưa và tạo cảnh quan. h. Khuyến khích áp dụng hình thức đỗ xe song song, chiều rộng làn đỗ xe tối thiểu là 2,5m và không lớn quá 3,5m. k. Không được thiết kế làn đỗ xe tại khu vực gần nút giao. Phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu trước nút giao cắt là 6m. l. Điểm dừng xe buýt, bến xe buýt: Vị trí, quy mô tuân thủ quy định của quy hoạch chung đô thị đã được duyệt; đảm bảo khả năng tiếp cận với các khu vực có nhu cầu sử dụng lớn như nhà ga, trung tâm thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao, các điểm tập trung dân cư. 3.2. Đối với bến bãi, giao thông đường thủy. a. Phương án quy hoạch cần hạn chế tới mức thấp nhất việc san lấp sông, suối hạn chế thay đổi và thu hẹp dòng chảy; quy hoạch hệ thống giao thông, cầu phù hợp với hệ thống sông, suối hiện trạng. Tuân thủ đúng các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý sông, suối. b. Bố trí đầy đủ biển báo chỉ dẫn theo đúng quy định tại vị trí dễ quan sát, nhận biết để tàu thuyền được lưu thông dễ dàng, neo đậu đúng theo chỉ dẫn. 4. Công trình đường dây, đường ống hạ tầng kỹ thuật. a. Công trình đường dây (đường dây điện, điện thoại, thông tin, truyền hình cáp, internet trên không,...) mỗi loại dây phải tập hợp thành tổ hợp dây được lắp đặt trên các trụ đỡ đảm bảo độ thẳng, khoảng cách các loại dây dẫn theo quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành; khi triển khai hạ ngầm cáp điện lực, cần phải có đường ống để lắp đặt hạ ngầm cáp viễn thông nhằm tránh xảy ra va chạm giữa các loại cáp và bảo đảm an toàn cho cả hai hệ thống cáp. b. Hệ thống cấp nước: Phải tuân thủ vị trí và yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ các hạng mục công trình của hệ thống cấp nước theo đồ án đã được phê duyệt. c. Hệ thống thoát nước: Nước mưa trong khu vực công trình phải được thoát vào hệ thống cống, rãnh thu nước trong công trình rồi chảy vào đường cống của khu vực. Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng hệ thống giếng thoát nước mưa thì phải thoát nước mưa vào các giếng này. Hệ thống cống rãnh bên trong công trình phải được đấu nối vào đường cống gần nhất. Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng thuận tiện cho công tác duy tu bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành. d. Thoát nước thải: Nước thải phải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, thoát ra cống thoát nước riêng khu vực. 5. Công trình thông tin, viễn thông trong đô thị. a. Cột ăng-ten thu, phát sóng của các tổ chức, doanh nghiệp phải được xây dựng, lắp đặt phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành được duyệt, đảm bảo khoảng cách an toàn, mỹ quan theo quy định của pháp luật. Việc xây dựng, lắp đặt các công trình cột ăng-ten, trạm thu phát sóng nhằm mục đích thương mại phải thực hiện đúng theo nội dung giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp. Không lắp đặt các ăng-ten thu phát sóng trên các đường phố chính, khu vực bảo tồn, các khu vực công cộng như chợ, trường học, bệnh viện, trên mái nhà, sân thượng các công trình nhà ở và công trình công cộng khác. b. Các công trình viễn thông công cộng, hộp kỹ thuật thông tin, thùng thư, trạm điện thoại công cộng được lắp đặt trên hè phố, đường phố phải được bố trí theo quy hoạch, thiết kế đô thị được duyệt, phù hợp với kích thước hè phố, có kiểu dáng đẹp, màu sắc hài hoà, dễ sử dụng, không cản trở người đi bộ, lối ra vào nhà ở, văn phòng làm việc, cơ sở dịch vụ thương mại, đảm bảo tầm nhìn được thông suốt. 6. Công trình cấp, thoát nước, vệ sinh đô thị. a. Công trình cấp nước xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa phục vụ sinh hoạt cho người dân thành phố, các công trình công cộng, dịch vụ - thương mại, tưới cây, rửa đường, dùng cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp tập trung và nước dùng cho PCCC,...phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu, kỹ thuật, áp lực, chất lượng nước theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, hạn chế rò rỉ thất thoát nước. b. Công trình thoát nước, vệ sinh trong đô thị là hệ thống cống ngầm, mương xây đậy tấm đan và các hố ga thu nước xây dựng theo tiêu chuẩn kỹ thuật có cao trình và độ dốc phù hợp, đáp ứng nhu cầu thoát nước cho các khu vực nội thị và ngoại thị. c. Rác thải, chất thải, nước thải khu công nghiệp, bệnh viện, cơ sở y tế, cơ sở sản xuất, chế biến thủy hải sản, cơ sở giết mổ gia súc gia cầm tập trung phải được xử lý đạt theo chuẩn quy định trước khi xả thải vào hệ thống thoát nước của thành phố hoặc thải trực tiếp ra môi trường. Công trình xử lý chất thải, nước thải thực hiện theo quy hoạch, đảm bảo mật độ cây xanh, phải sử dụng công nghệ hiện đại, không gây ô nhiễm môi trường 7. Công trình cấp điện, chiếu sáng đô thị. a. Công trình cấp điện bao gồm: Trạm biến áp, trụ đỡ, đường dây phục vụ tốt nhất nhu cầu chiếu sáng đô thị, sản xuất, sinh hoạt của cộng đồng dân cư thành phố. Các công trình xây dựng, cây xanh đường phố phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định đối với hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện, trạm biến áp. b. Công trình chiếu sáng đô thị bao gồm: Chiếu sáng các đường giao thông, đường hẻm trong khu dân cư, các nút giao thông, quảng trường, vườn hoa công viên, khu vui chơi công cộng, chợ trung tâm, siêu thị, các công trình đặc biệt và trang trí. c. Hệ thống chiếu sáng được thiết kế xây dựng, lắp đặt phù hợp với quy mô, tính chất công trình, khu vực cần chiếu sáng, đồng bộ với công trình hạ tầng khác, đảm bảo tăng mỹ quan chung cho thành phố, đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chiếu sáng phù hợp quy chuẩn xây dựng hiện hành và tiết kiệm năng lượng. d. Hệ thống chiếu sáng tượng đài, đài kỷ niệm, công trình đặc biệt phải được thiết kế và thẩm định chuyên môn về thẩm mỹ kiến trúc, nghệ thuật chiếu sáng của Sở Văn hoá và Thể thao; Sở Du lịch và các Sở, ban, ngành có liên quan. 8. Công trình nghĩa trang. a. Nghĩa trang trên địa bàn thành phố xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, quy hoạch chung xây dựng đô thị được duyệt; đảm bảo khoảng cách ly an toàn môi trường, hài hoà không gian kiến trúc cảnh quan khu vực, phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, đáp ứng đầy đủ các hình thức táng bao gồm: Mai táng, hoả táng và các hình thức táng khác, phù hợp với tín ngưỡng, phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và nếp sống văn minh hiện đại. b. Việc hung táng, hỏa táng, cát táng phải được thực hiện trong các nghĩa trang; phải đảm bảo vệ sinh môi trường. c. Nghiêm cấm việc xây dựng nghĩa trang không theo quy hoạch hoặc không phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không có giấy phép hoặc sai phép xây dựng theo quy định của pháp luật. 9. Công trình cung cấp năng lượng. a. Trạm cung cấp xăng dầu phải được xây dựng phù hợp quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt, đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định chuyên ngành hiện hành, đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ và mỹ quan đô thị. b. Trạm phân phối khí đốt phải được xây dựng phù hợp với quy hoạch, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, đảm bảo khoảng cách ly tối thiểu với khu dân cư theo quy định. Trong khu vực nội thị không cấp phép xây dựng các trạm phân phối khí đốt hoặc làm kho trung chuyển khí đốt. 10. Đối với các công trình khác. a. Các công trình xây dựng mới tùy theo yêu cầu, quy mô, tính chất của công trình mà thiết kế, xây dựng hài hòa với cảnh quan khu vực thỏa mãn các yêu cầu theo quy hoạch. b. Tuân thủ các quy định về chủ đề, vị trí, quy mô theo quy hoạch và các quy hoạch chi tiết liên quan khác. Điều 11. Các yêu cầu khác. 1. Đối với quảng cáo trên công trình kiến trúc. 1.1. Quy định chung: a. Nghiêm cấm quảng cáo trên hàng rào, trong khuôn viên và trên công trình kiến trúc hành chính, chính trị, quân sự, trụ sở các đoàn thể; công trình tôn giáo, tín ngưỡng; công trình kiến trúc bảo tồn; tượng đài; công trình giáo dục, y tế và các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. b. Bảng quảng cáo không được che cửa đi, cửa sổ, phần trống của ban công, lô gia, lối thoát hiểm, lối phòng cháy, chữa cháy; các bảng quảng cáo phải bảo đảm an toàn về kết cấu chịu lực, bảo đảm an toàn điện và phòng cháy, chữa cháy của bảng quảng cáo và của công trình kiến trúc. c. Biển hiệu công trình: Biển hiệu ở khối tháp có độ cao từ 20m trở lên chỉ được đặt ở vị trí trên cùng của tháp, tuyệt đối không được phép lắp đặt trên mái công trình. Hình. Quy định về biển hiệu 1.2. Đối với nhà chung cư: a. Cho phép quảng cáo trên khối đế có chức năng công cộng và dịch vụ của công trình chung cư. b. Các bảng quảng cáo không được vượt quá chiều cao khối đế. Các bảng quảng cáo theo chiều dọc không được phép nhô ra hơn 60cm đối với mặt ngoài công trình. 1.3. Đối với trung tâm thương mại: a. Cho phép quảng cáo trên công trình kiến trúc trung tâm thương mại. Không giới hạn tổng diện tích quảng cáo. b. Các bảng quảng cáo không được phép nhô ra hơn 60cm đối với mặt ngoài công trình; cho phép xây dựng trụ quảng cáo độc lập trong khuôn viên công trình, bảng không được lấn lộ giới, cản trở tầm nhìn đối với giao thông trong và ngoài khuôn viên, cản trở lối đi lại của xe và người đi bộ, và hài hòa với kiến trúc tổng thể của dự án; ngoại trừ trường hợp đặc biệt, biển hiệu công trình phải được làm dưới dạng các chữ cái rời và được chiếu sáng bằng đèn. c. Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 2,0m, chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt nhà. Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 1,0m, chiều cao tối đa là 4,0m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu. 1.4. Đối với công trình hỗn hợp nhà ở và thương mại dịch vụ: a. Cho phép quảng cáo trên công trình kiến trúc. Không giới hạn tổng diện tích quảng cáo. Các bảng quảng cáo không được vượt quá chiều cao khối đế thương mại dịch vụ, không được phép nhô ra hơn 60cm đối với mặt ngoài công trình; b. Cho phép xây dựng trụ quảng cáo độc lập trong khuôn viên công trình, bảng không được lấn lộ giới, cản trở tầm nhìn đối với giao thông trong và ngoài khuôn viên, cản trở lối đi lại của xe và người đi bộ và hài hòa với kiến trúc tổng thể của dự án; ngoại trừ trường hợp đặc biệt, biển hiệu công trình phải được làm dưới dạng các chữ cái rời và được chiếu sáng bằng đèn. c. Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 2,0m, chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt nhà. Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 1,0m, chiều cao tối đa là 4,0m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu. Ngoài ra, biển hiệu ở khối tháp có độ cao từ 20m trở lên chỉ được đặt ở vị trí tầng trên cùng của tháp, mỗi mặt chỉ được đặt một biển hiệu, tuyệt đối không được phép lắp đặt trên mái công trình. 1.5. Đối với cao ốc văn phòng: a. Cho phép quảng cáo trên công trình kiến trúc. Các bảng quảng cáo không được vượt quá chiều cao khối đế; cho phép xây dựng trụ quảng cáo độc lập trong khuôn viên công trình, bảng quảng cáo trên trụ không được lấn lộ giới, cản trở tầm nhìn đối với giao thông trong và ngoài khuôn viên, cản trở lối đi lại của xe và người đi bộ; biển hiệu công trình phải được làm dưới dạng các chữ cái rời và được chiếu sáng bằng đèn. b. Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 2,0m, chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt nhà. Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 1,0m, chiều cao tối đa là 4,0m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu. Ngoài ra, biển hiệu ở khối tháp có độ cao từ 20m trở lên chỉ được đặt ở vị trí tầng trên cùng của tháp, mỗi mặt chỉ được đặt một biển hiệu, tuyệt đối không được phép lắp đặt trên mái công trình. 1.6. Đối với công trình giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non: a. Trên hàng rào và bề mặt ngoài của công trình trường học không cho phép mọi hình thức quảng cáo, chỉ được phép treo biển hiệu, biển báo, thông tin của trường học theo quy định pháp luật; b. Các biển hiệu gắn liền với công trình phải ở độ cao trên 3,5m tính từ vỉa hè đến mép dưới của biển hiệu; được phép xây dựng 01 biển hiệu trước cổng trường với diện tích tối đa 5,0m2. 1.7. Đối với công trình đại học, cao đẳng: a. Trên hàng rào và bề mặt ngoài của công trình trường đại học, cao đẳng không cho phép mọi hình thức quảng cáo, chỉ được phép treo biển hiệu, biển báo, thông tin của trường học theo quy định pháp luật; b. Các biển hiệu gắn liền với công trình phải ở độ cao trên 3,5m tính từ vỉa hè đến mép dưới của biển hiệu; Được phép xây dựng 01 biển hiệu trước cổng trường với diện tích tối đa 5,0m2. 1.8. Đối với công trình y tế: a. Trên hàng rào và bề mặt ngoài của công trình y tế không cho phép mọi hình thức quảng cáo, chỉ được phép treo biển hiệu, biển báo, thông tin của công trình y tế theo quy định pháp luật; b. Các biển hiệu gắn liền với công trình phải ở độ cao trên 3,5m tính từ vỉa hè đến mép dưới của biển hiệu; Được phép xây dựng 01 biển hiệu trước cổng với diện tích tối đa 5,0m2. 1.9. Đối với công trình công nghiệp: a. Trên hàng rào và bề mặt ngoài của công trình công nghiệp không cho phép mọi hình thức quảng cáo, chỉ được phép treo biển hiệu, biển báo, thông tin của công trình; b. Các biển hiệu gắn liền với công trình phải ở độ cao trên 3,5m tính từ vỉa hè đến mép dưới của biển hiệu; được phép xây dựng 01 biển hiệu trước cổng với diện tích tối đa 5,0m2. 1.10. Đối với công trình tôn giáo tín ngưỡng: a. Không cho phép mọi hình thức quảng cáo trên hàng rào và trên công trình kiến trúc tôn giáo, tín ngưỡng; b. Được phép treo biển hiệu, biển báo, thông tin của công trình trên cổng và hàng rào với tổng diện tích không quá 5,0m2. 1.11. Đối với công trình bảo tồn: a. Không cho phép mọi hình thức quảng cáo trên hàng rào và công trình kiến trúc bảo tồn; b. Cho phép gắn biển hiệu công trình trên hàng rào hoặc mặt tiền công trình với diện tích không quá 2,0m2. Hình thức biển hiệu phải được thiết kế phù hợp với hình thức kiến trúc của công trình. 1.12. Đối với công trình đang xây dựng: a. Trong khuôn viên công trình đang xây dựng (trừ những công trình không cho phép quảng cáo trên hàng rào) được lắp đặt hoặc thể hiện quảng cáo tạm thời vào mặt tường rào bao phủ xung quanh công trình. b. Việc quảng cáo không được gây ảnh hưởng đến công tác thi công và các hoạt động bình thường của các công trình lân cận. 2. Hình thức kiến trúc cổng, hàng rào. a. Kiến trúc hàng rào cần bảo đảm các quy định: Hài hòa với không gian, cảnh quan, kiến trúc đô thị khu vực; chi tiết thiết kế, màu sắc, vật liệu xây dựng hài hòa với công trình; hàng rào không được cao quá 2,6m so với vỉa hè; trường hợp có bố trí bệ tường rào thì phần bệ tường cao không quá 1,0m; hàng rào tiếp giáp không gian công cộng phải được thiết kế tối thiểu 75% (50% đối với nhà ở riêng lẻ) diện tích bề mặt cho phép nhìn xuyên qua, sử dụng các vật liệu như lưới, song sắt, ... để đảm bảo tầm nhìn thông thoáng; hàng rào tại góc vát giao lộ cần làm thoáng để tăng tầm quan sát của người tham gia giao thông. b. Khuyến khích xây dựng hàng rào thưa thoáng, kết hợp trồng cây xanh tạo cảnh quan đô thị; đối với các công trình công cộng, thể dục thể thao, công trình thương mại dịch vụ có quy mô lớn, khuyến khích bỏ hàng rào để góp phần tạo cảnh quan, không gian mở tại khu vực. c. Không làm hàng rào xung quanh các không gian cây xanh sử dụng công cộng. d. Cổng công trình: Đối với nhà ở, kiến trúc cổng không cao quá 1,5 lần chiều cao hàng rào. Chiều cao của kiến trúc cổng không quá 2 lần chiều cao hàng rào. Kiến trúc cổng cần hài hòa với kiến trúc công trình, hàng rào và kiến trúc đô thị khu vực kế cận, tỷ lệ với chiều rộng hè phố; các công trình an ninh quốc phòng, cơ quan hành chính - chính trị, các công trình chuyên ngành, đặc biệt quan trọng có thể có thiết kế cụ thể phù hợp với đặc thù từng công trình. 3. Màu sắc, chất liệu và chi tiết bên ngoài công trình kiến trúc. a. Màu sắc bên ngoài công trình kiến trúc: Màu sắc trên các công trình kiến trúc phải hài hòa với cảnh quan, kiến trúc khu vực và các công trình lân cận, phù hợp phong cách kiến trúc của công trình. b. Màu sắc đối với từng loại công trình được quy định như sau: - Công trình nhà ở riêng lẻ: Khuyến khích sử dụng tối đa 03 màu cho tường bên ngoài một công trình. - Công trình nhà ở chung cư, thương mại, hỗn hợp: Khuyến khích sử dụng với gam màu lạnh, nhẹ nhàng. Khối đế các công trình bố trí công trình thương mại dịch vụ, có thể sử dụng màu sắc sinh động, tươi sáng. - Đối với công trình văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao: Màu sắc tươi sáng, sinh động phù hợp với nội dung hoạt động và lứa tuổi học sinh, bảo đảm hài hòa với kiến trúc công trình và cảnh quan đô thị khu vực lân cận. - Đối với công trình bảo tồn: Màu sắc công trình kiến trúc bảo tồn phải phù hợp với phong cách của kiến trúc công trình và hài hòa với kiến trúc, cảnh quan của khu vực. c. Vật liệu bên ngoài công trình kiến trúc: Vật liệu xây dựng của công trình phải phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với phong cách kiến trúc và hài hòa với kiến trúc và cảnh quan của khu vực; không sử dụng vật liệu phản quang, vật liệu có màu sắc đậm hoặc sặc sỡ ảnh hưởng cảnh quan đô thị, đối với công trình hỗn hợp, công trình công cộng: khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng đẹp, bền, có chất lượng cao, ít bám bụi, chịu được các điều kiện khí hậu mưa nắng nhiều, như đá tự nhiên, sơn đá, đá nhân tạo có bề mặt nhám, kính, nhôm cao cấp, đặc biệt đối với tầng trệt, các khu vực đông người sử dụng. d. Chi tiết bên ngoài công trình kiến trúc: Chi tiết trang trí kiến trúc mặt ngoài công trình (mặt tiền, mặt bên) phải phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, hài hòa với kiến trúc cảnh quan của khu vực. Không khuyến khích sử dụng các chi tiết kiến trúc rườm rà trên các công trình kiến trúc. Đối với công trình bảo tồn, chi tiết trang trí kiến trúc cần phù hợp với phong cách kiến trúc của công trình gốc và hài hòa với kiến trúc và cảnh quan của khu vực. đ. Có các giải pháp kiến trúc để che chắn các hệ thống kỹ thuật của công trình như máy lạnh, bể nước, máy năng lượng mặt trời, đường ống kỹ thuật cần để hạn chế nhìn thấy từ các không gian công cộng. e. Các công trình không được phép thiết kế, lắp đặt ống, mương xả nước mưa, nước rửa sân, nước thải sinh hoạt các loại ra vỉa hè và các tuyến đường công cộng; không được phép xây dựng và lắp đặt ram dốc, cánh cổng mở lấn ra vỉa hè công cộng. f. Che chắn các hệ thống kỹ thuật, máy lạnh, bể nước, hệ thống năng lượng mặt trời, ... để hạn chế nhìn từ không gian công cộng. 4. Đối với dự án, công trình chưa triển khai và đang triển khai xây dựng. a. Tất cả dự án, công trình chưa triển và đang triển khai xây dựng phải xây dựng hàng rào để bảo vệ. Việc xây dựng hàng rào tạm phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. b. Đối với dự án, công trình chưa triển khai: - Tổ chức bảo vệ dự án, công trình bằng hàng rào có chiều cao tối đa 2,6m, xây dựng đúng ranh lộ giới. - Trường hợp xây dựng hàng rào trong phạm vi lộ giới mở rộng đường, cần có khoảng lùi tối thiểu 1m so với vỉa hè để bảo đảm giao thông cho người đi bộ và được cơ quan chức năng quản lý giao thông đường bộ cấp phép. - Hàng rào phải bảo đảm an toàn về kết cấu, chống nghiêng đổ, gió lật; an toàn về giao thông đối với người và phương tiện lưu thông bên ngoài rào chắn, đặc biệt là an toàn cho người đi bộ cũng như cho người và thiết bị bên trong rào chắn. Bảo đảm chiếu sáng, an ninh trật tự, vệ sinh đô thị xung quanh ranh giới dự án. - Khuyến khích tổ chức cây xanh cảnh quan trong khuôn viên công trình dự án chưa xây dựng và xây dựng hàng rào bảo vệ với kiến trúc đẹp, thưa thoáng để bổ sung cho cảnh quan đô thị. Phần hàng rào đặc phải bảo đảm chất lượng thẩm mỹ, sơn màu xanh nhạt hoặc bố trí cây xanh, dây leo trang trí; vẽ hình ảnh của dự án hoặc phong cảnh đẹp góp phần tăng cường mỹ quan đô thị. c. Đối với dự án, công trình đang triển khai xây dựng: - Tổ chức bảo vệ dự án, công trình bằng hàng rào tạm, che chắn kín, chiều cao hàng rào tạm tùy thuộc vào yêu cầu bảo vệ an toàn của công trường; làm bằng khung thép, vách tôn; xây dựng đúng ranh lộ giới. Phần hàng rào tiếp giáp vỉa hè có người đi bộ phải có mái che chắn phía trên cách cao độ vỉa hè ≥ 2,2m, rộng ≥ 1m. Hình. Hàng rào dự án, công trình chưa triển khai - Trường hợp xây dựng hàng rào trong phạm vi lộ giới mở rộng đường, cần có khoảng lùi tối thiểu 1,5m so với lòng đường hiện hữu để bảo đảm giao thông cho người đi bộ và được cơ quan chức năng quản lý giao thông đường bộ cấp phép. - Hàng rào phải bảo đảm an toàn về kết cấu, chống nghiêng đổ, gió lật; an toàn về giao thông đối với người và phương tiện lưu thông bên ngoài rào chắn, đặc biệt là an toàn cho người đi bộ cũng như cho người và thiết bị bên trong rào chắn. Bảo đảm chiếu sáng, an ninh trật tự, vệ sinh đô thị xung quanh ranh giới dự án. - Thực hiện các hình thức trang trí hàng rào tạm công trình như sơn màu xanh nhạt, vẽ hình ảnh của dự án hoặc phong cảnh đẹp góp phần tăng cường mỹ quan đô thị. 5. Đối với việc xử lý mặt ngoài các công trình kiến trúc hiện hữu có ảnh hưởng tiêu cực tới cảnh quan đô thị, một số yêu cầu góp phần tăng cường mỹ quan đô thị 5.1. Xử lý mặt ngoài các công trình kiến trúc hiện hữu có ảnh hưởng tiêu cực tới cảnh quan đô thị: a. Cần có giải pháp che chắn, tạo mặt tiền hai lớp, trồng cây xanh, tạo các mảng tường xanh để che khuất tầm nhìn, hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị các khu vực lân cận; b. Che chắn các thiết bị bên ngoài: có các giải pháp kiến trúc để che chắn tất cả các thiết bị máy móc, hệ thống kỹ thuật bên ngoài công trình (máy lạnh, bể nước, máy năng lượng mặt trời, đường ống kỹ thuật ...), đảm bảo phải được giấu khỏi tầm nhìn, hạn chế nhìn thấy từ các không gian công cộng. 5.2. Một số yêu cầu góp phần tăng cường mỹ quan đô thị: a. Khuyến khích trang trí công trình theo sự kiện, theo mùa, ... trồng cây xanh, hoa. b. Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt, màu sơn tường công trình được xây mới phải có sắc độ thấp như trong Bảng sắc độ màu tối đa của các vật liệu sơn công trình theo Hệ thống màu Munsell hoặc không quá lòe loẹt, và phải tương thích hài hòa với không gian xung quanh. c. Về tổng thể, các toà nhà nên sử dụng màu sáng nhằm phản chiếu ánh nắng một cách hiệu quả. Tuy nhiên, trong trường hợp sử dụng kính thì diện tích lắp đặt kính ở mặt tiền phải thấp hơn 80% để tránh hiện tượng chói mắt. Bảng. Sắc độ màu tối đa của các vật liệu sơn công trình theo Hệ thống màu Munsell Màu Sắc độ Màu Sắc độ R 6 BG 6 YR 8 B 6 Y 8 PB 4 GY 6 P 4 G 6 RP 4 d. Chiếu sáng công trình: Có phương án thiết kế chiếu sáng mỹ thuật công trình cho các tòa nhà có chiều cao ≥ 50m nằm ở các vị trí quan trọng, lân cận các khu vực tập trung đông người, có thể nhìn thấy từ nhiều hướng. Phần chiếu sáng chiếm tối thiểu ¼ chiều cao của tòa nhà, bắt đầu từ đỉnh mái của tòa nhà trở xuống; giải pháp chiếu sáng phải phù hợp chức năng công trình, phản ánh được nét đặc trưng, làm nổi bật hình khối kiến trúc của công trình; thiết bị dùng chiếu sáng công trình phải đảm bảo chất lượng, chịu được điều kiện khí hậu, có độ bền tuổi thọ cao, tạo được hiệu quả thẩm mỹ lâu dài. đ. Đối với mặt ngoài các công trình kiến trúc hiện hữu có ảnh hưởng tiêu cực tới cảnh quan đô thị, cần cải tạo, che chắn phù hợp góp phần tăng cường mỹ quan đô thị. Hình. Sơ đồ minh họa hàng rào của công trình xây dựng có khoảng lùi Hình. Sơ đồ minh họa hàng rào của công trình xây dựng sát ranh lộ giới CHƯƠNG III QUẢN LÝ, BẢO VỆ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC CÓ GIÁ TRỊ Điều 12. Các quy định quản lý các công trình đã được xếp hạng theo pháp luật về Di sản văn hóa. 1. Các công trình đã được xếp hạng theo pháp luật về Di sản văn hóa được xác định và quản lý theo Luật Di sản văn hóa. 2. Đối với khu vực không gian đô thị liền kề với khu vực bảo vệ I hoặc khu vực bảo vệ II (nếu có) có tác động đến cảnh quan của di tích thì khi lập quy hoạch cần có quy định cụ thể về khống chế tầng cao xây dựng nhằm bảo vệ các trường nhìn của công trình và từ các không gian liền kề đến công trình. 3. Các tổ chức, cá nhân tham gia chủ trì lập quy hoạch dự án hoặc chủ trì tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích phải phải bảo đảm chứng minh năng lực hành nghề trùng tu và tu bổ di tích đối với tổ chức và có chứng chỉ hành nghề trùng tu và tu bổ di tích đối với cá nhân theo quy định của pháp luật. 4. Chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng công trình ở nơi có ảnh hưởng tới di tích có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền về văn hóa, thể thao và du lịch giám sát quá trình cải tạo, xây dựng công trình đó. Chủ đầu tư cần có đánh giá tác động của dự án đến kết cấu chịu lực và mức độ ảnh hưởng đến độ bền vững của công trình đã được xếp hạng do cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh thẩm định. 5. Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và các quy định hiện hành khác có liên quan; 6. Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt, công bố danh mục kiểm kê di tích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020. Điều 13. Quy định quản lý công trình kiến trúc có giá trị. 1. Không tự tiện phá dỡ hoặc cải tạo các công trình kiến trúc có giá trị, nhằm bảo vệ tính xác thực nguyên bản và sự toàn vẹn của chúng. Những công trình này vẫn phải chú ý giữ nguyên mật độ xây dựng, số tầng, chiều cao công trình. 2. Các quy định về bảo tồn các công trình kiến trúc có giá trị được áp dụng cho mặt ngoài các công trình không đủ điều kiện xếp hạng di tích, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt. Nếu không gian hay vật dụng nội thất có giá trị vẫn còn tồn tại, thì chủ sở hữu được khuyến khích bảo tồn tối đa nội thất nguyên gốc. 3. Chủ sở hữu của các công trình kiến trúc có giá trị phải thực hiện các công tác duy tu bảo trì cần thiết để tránh làm cho công trình bị hư hại. 4. Trường hợp cơ quan quản lý quy hoạch kiến trúc tại địa phương nhận định công trình ngoài danh mục nhưng cần nghiên cứu bảo tồn, phải được cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ sung vào danh mục. 5. Đối với công trình ngoài danh mục di tích, có giá trị kiến trúc nhưng là đối tượng cần nghiên cứu bảo tồn, tạm dừng có thời hạn việc xây dựng (sửa chữa, xây dựng mới) để cấp có thẩm quyền xem xét quyết định; nghiêm cấm việc phá dỡ, xây dựng gây ảnh hưởng xấu đến những công trình này; trong trường hợp công trình hư hỏng xuống cấp, có nguy cơ sập đổ, phải thực hiện chỉnh trang hoặc xây dựng lại theo đúng kiến trúc nguyên gốc. 6. Quy định quản lý được xác lập, thực hiện sau khi Danh mục công trình kiến trúc có giá trị được phê duyệt theo quy định của Luật Kiến trúc. CHƯƠNG IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 14. Tổ chức thực hiện Quy chế. 1. Đối với việc cấp giấy phép xây dựng. a. Đối với những công trình, khu vực đã có quy định chi tiết trong Quy chế này, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Yên và UBND các phường - xã và cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành có liên quan và Quy chế này để cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền. b. Đối với những công trình chưa được quy định chi tiết trong Quy chế này, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng căn cứ theo quy định hiện hành, quy hoạch được duyệt để xem xét giải quyết. c. Đối với những công trình và dự án đầu tư xây dựng có đề xuất khác với Quy chế này, Sở Xây dựng xem xét cho ý kiến và hướng dẫn phương án triển khai thực hiện. 2. Về triển khai các quy chế ở khu vực đặc thù. Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Yên và UBND các phường - xã căn cứ vào ranh giới vị trí danh mục các khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù tại khoản 2 Điều 4 và quy định tại Điều 8 của Quy chế này để triển khai thực hiện. 3. Về nghiên cứu, bổ sung các quy định cụ thể. Trong quá trình quản lý, Sở Xây dựng, UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND các phường, xã và các cơ quan chức năng có trách nhiệm tiếp nhận thông tin kiến nghị, vướng mắc của cơ quan, tổ chức, cá nhân đế tiến hành rà soát, đánh giá điều kiện, yêu cầu bổ sung chỉnh sửa để làm cơ sở đề xuất điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển của Thành phố và trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc 1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng a. Rà soát, đánh giá việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ. b. Tổ chức lập điều chỉnh, bổ sung Quy chế quản lý kiến trúc Thành phố Vĩnh Yên theo quy định; c. Hướng dẫn các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Yên thực hiện Quy chế này. d. Tiếp nhận, rà soát đánh giá đối với các kiến nghị, đề xuất có nội dung liên quan đến Quy chế này từ phía cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để có giải thích, hướng dẫn phù hợp hoặc tổng hợp báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp cần thiết. đ. Chủ trì và phối hợp, UBND thành phố Vĩnh Yên, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan để tổ chức lập bổ sung, điều chỉnh các quy định cụ thể tại những khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù và rà soát, bổ sung danh mục các khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù vào Quy chế này sau khi có tổng hợp báo cáo và chấp thuận của UBND tỉnh. e. Phối hợp với các sở ngành liên quan và UBND thành phố Vĩnh Yên đẩy mạnh công tác bảo tồn cảnh quan kiến trúc đô thị trên địa bàn Thành phố Vĩnh Yên, công tác lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị trình UBND tỉnh phê duyệt, nhằm bổ sung đầy đủ nội dung và danh mục quản lý công trình kiến trúc có giá trị của bản Quy chế này. f. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ thông tin địa lý (GIS) vào công tác quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị. g. Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất việc thực hiện các quy định của Quy chế này. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo xử lý vi phạm. h. Tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét giải quyết đối với những trường hợp chưa quy định trong Quy chế này. 2. Trách nhiệm của sở, ngành và tổ chức liên quan a. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ về các lĩnh vực quản lý chuyên ngành, các sở, ban ngành và tổ chức liên quan có trách nhiệm công bố công khai, hướng dẫn và cung cấp các thông tin quy định quản lý chuyên ngành đã được phê duyệt để nhà đầu tư và người dân biết và thực hiện đúng theo quy định. b. Các đơn vị quản lý, cung cấp các dịch vụ công cộng, các hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chức năng trong việc xử lý các công trình xây dựng sai phép, xây dựng không có giấy phép. c. Kiểm tra thường xuyên các dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành. Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền. 3. Trách nhiệm của UBND phố Vĩnh Yên a. Công bố đầy đủ, công khai, rộng rãi Quy chế này tại trụ sở UBND các phường, xã và trên các phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, nhân dân biết và thực hiện. Có trách nhiệm áp dụng Quy chế này trong công tác quản lý kiến trúc, cấp giấy phép xây dựng tại địa bàn quản lý. b. Chịu trách nhiệm quản lý kiến trúc, cảnh quan đô thị trên địa bàn; tổ chức thực hiện các nội dung được quy định tại quy chế này. Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định của Quy chế này theo thẩm quyền, tuân thủ theo quy định của pháp luật. c. Tổ chức lập các đồ án Thiết kế đô thị riêng đối với các khu vực cần tổ chức thiết kế đô thị được quy định tại Quy chế này; xây dựng kế hoạch chỉnh trang, cải tạo theo quy định của Quy chế này và quy định của pháp luật. d. Tổ chức lập danh mục các công trình kiến trúc có giá trị, quy chế quản lý trình phê duyệt và quản lý riêng theo quy định. đ. Phối hợp với Sở Xây dựng để quản lý về chất lượng thiết kế quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan các công trình thông qua công tác thi tuyển kiến trúc công trình theo quy định tại Quy chế này. e. Lập kế hoạch đầu tư, tăng cường chất lượng cảnh quan, không gian đô thị đối với các công trình công cộng như cây xanh đường phố, công viên, quảng trường, tượng đài; cây xanh dọc hành lang các công trình hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ các không gian cảnh quan đặc thù của thành phố. f. Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát các quy định cụ thể trong quy chế để đề xuất bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp với tình hình phát triển đô thị. g. Chỉ đạo UBND các phường, xã trên địa bàn Thành phố thường xuyên kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định tại Quy chế này, xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc báo cáo UBND thành phố xử lý theo quy định. 4. Trách nhiệm của UBND các xã, phường thuộc thành phố Vĩnh Yên a. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy chế này đến các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, tổ dân phố và các hộ gia đình trên địa bàn xã, phường quản lý. có trách nhiệm áp dụng Quy chế này trong công tác quản lý kiến trúc, cấp phép xây dựng tại địa bàn quản lý b. Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quy chế này tại ranh giới hành chính quản lý. Ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm theo quy định. c. Trong quá trình áp dụng Quy chế này, tiếp thu và phản hồi bằng văn bản các nội dung chưa hợp lý, chưa phù hợp điều kiện thực tế đến Sở Xây dựng, UBND thành phố Vĩnh Yên. 5. Trách nhiệm của các tổ chức chính trị - xã hội và nghề nghiệp a. Thực hiện các chức năng tư vấn giám định và phản biện xã hội trong công tác quản lý nhà nước về kiến trúc; thiết kế cảnh quan đô thị; bảo vệ môi trường sinh thái; các thiết kế công trình có ý nghĩa quan trọng của thành phố theo quy định của pháp luật. b. Nghiên cứu, lý luận và phê bình về kiến trúc, nâng cao trình độ chuyên môn cho hội viên và những người tham gia hoạt động trong các lĩnh vực có liên quan về kiến trúc. c. Tuyên truyền phổ biến chính sách, luật pháp, những kiến thức, kinh nghiệm về lĩnh vực kiến trúc và quản lý phát triển đô thị, xây dựng đô thị mang tính hiện đại và giữ gìn bản sắc dân tộc. d. Trong quá trình áp dụng Quy chế này, cần phản hồi bằng văn bản các nội dung chưa hợp lý, chưa phù hợp điều kiện thực tế đến Sở Xây dựng. 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tư vấn thiết kế kiến trúc: a. Tuân thủ các điều kiện về hành nghề kiến trúc theo quy định của Pháp luật. b. Tổ chức tư vấn thiết kế, tác giả phương án thiết kế, chủ nhiệm đồ án có thực hiện giám sát tác giả theo quy định pháp luật; chịu trách nhiệm liên quan về không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị. c. Các hồ sơ thiết kế phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan. 7. Trách nhiệm của nhà thầu xây dựng a. Nhà thầu xây dựng công trình có trách nhiệm hoàn thành đúng thiết kế, đúng thời hạn và các quy định đã cam kết trong hợp đồng. b. Trong quá trình thi công, hoàn thiện, sửa chữa, bảo trì công trình phải có biện pháp hạn chế tối đa các ảnh hưởng xấu đến cộng đồng dân cư, đến không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực nơi có công trình do mình xây dựng. c. Có trách nhiệm cùng với chủ đầu tư trong việc lập biện pháp bảo vệ trong cả quá trình thi công, phá dỡ; tái tạo môi trường, không gian, cảnh quan bị hư hại do thi công công trình gây ra. d. Tuân thủ các quy định tại giấy phép xây dựng và các quy định về kiến trúc đô thị hiện hành có liên quan. 8. Trách nhiệm của chủ sở hữu, chủ đầu tư, người sử dụng a. Tuân thủ các quy định của Quy chế này và các quy định quản lý đô thị liên quan khác. b. Chịu trách nhiệm về chất lượng kiến trúc, cảnh quan trong phạm vi công trình sử dụng; bảo vệ gìn giữ hình ảnh, tình trạng hiện có của công trình kiến trúc đang sở hữu, đang sử dụng; khi công trình hư hỏng, phải sửa chữa kịp thời. c. Xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc đô thị phải thực hiện đúng Quy chế này. d. Chịu trách nhiệm phối hợp với đơn vị tư vấn thiết kế công trình tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn và Quy chế này nhằm đảm bảo cho dự án có chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội, kết nối hài hòa với không gian và cảnh quan đô thị. đ. Chịu trách nhiệm xây dựng cơ sở hạ tầng đúng theo quy hoạch và dự án được duyệt, đúng theo giấy phép xây dựng. Bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị cho cơ quan có thẩm quyền đúng tiến độ và chất lượng. e. Chịu trách nhiệm bảo vệ môi trường, cảnh quan trong suốt quá trình triển khai dự án. Mọi hoạt động san lấp, xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc không được ảnh hưởng đến các khu đất và công trình lân cận. f. Chịu trách nhiệm duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan đô thị theo quy định. g. Trường hợp không tuân thủ Quy chế quản lý kiến trúc đô thị, vi phạm trong xây dựng sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật. Điều 16. Kiểm tra, thanh tra, báo cáo và xử lý vi phạm. 1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc trong các hoạt động quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, xử lý vi phạm theo quy định. 2. UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND các phường - xã, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tổ chức thanh kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung được quy định trong quy chế này; hướng dẫn khắc phục và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền phân cấp. 3. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chế quản lý kiến trúc này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 17. Điều chỉnh, bổ sung Quy chế. 1. Trường hợp có sự khác biệt giữa Quy chế này và các quy định khác như Quy định quản lý theo đồ án, Thiết kế đô thị tại các đồ án quy hoạch thì áp dụng theo thực hiện theo quy định có giá trị pháp lý cao hơn. 2. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung. a. Đối với các nội dung cần bổ sung thường xuyên nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý (như các khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù, các công trình kiến trúc có giá trị,...) Sở Xây dựng căn cứ vào thực tế quản lý và đề xuất của các cơ quan chuyên môn, hiệp hội nghề nghiệp có liên quan, UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND các phường, xã, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hàng năm để ban hành quyết định bổ sung vào Quy chế. b. Sở Xây dựng có trách nhiệm rà soát, đánh giá quá trình thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc định kỳ 03 năm để tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng Quy chế đáp ứng yêu cầu quản lý kiến trúc đô thị. Kết quả rà soát, đánh giá phải được báo cáo bằng văn bản với các cơ quan có thẩm quyền. c. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các sở, ban, ngành, UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND các phường, xã, và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi Quy chế cho phù hợp./. FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Phúc", "promulgation_date": "30/11/2023", "sign_number": "2624/QĐ-UBND", "signer": "Vũ Chí Giang", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Chi-thi-04-2006-CT-UBND-thuc-hien-Nghi-dinh-158-2005-ND-CP-ve-dang%e2%80%8e-ky-quan-ly-ho-tich-Lai-Chau-269538.aspx
Chỉ thị 04/2006/CT-UBND thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng‎ ký quản lý hộ tịch Lai Châu
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 04/2006/CT-UBND Lai Châu, ngày 03 tháng 4 năm 2006 CHỈ THỊ VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 158/2005/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG‎ KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ TỊCH Sau 8 năm thực hiện công tác hộ tịch theo quy định của Nghị định 83/1998/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch, tại tỉnh Lai Châu đã đạt được những thành công bước đầu trong việc tạo ra một tập quán pháp l‎ý quan trọng, đó là việc đăng k‎ý hộ tịch cho nhân dân các dân tộc sống trên địa bàn. Đối với đồng bào các dân tộc trong tỉnh, việc đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn và thực hiện một số thủ tục hộ tịch khác còn mang một ý ‎nghĩa xã hội, thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với nhân dân các dân tộc thiểu số còn lạc hậu. Sau khi được chia tách và đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2004, công tác đăng k‎ý hộ tịch cho nhân dân đã được quan tâm đẩy mạnh, từng bước đi vào nề nếp. Đến nay, tỷ lệ đăng ký khai sinh cho trẻ em đạt 68%, đăng ký kết hôn đạt 62%, các thủ tục hộ tịch cho nhân dân đều được thực hiện đúng pháp luật, chưa có sai phạm lớn. Tuy nhiên, những kết quả đạt được còn hạn chế cần phải khắc phục. Tại nhiều cơ sở cấp xã, công tác đăng k‎ý hộ tịch còn chưa được quan tâm, nhiều trẻ em sinh ra không được làm thủ tục khai sinh; các cặp vợ chồng chung sống với nhau chỉ thực hiện cưới theo tập quán mà không thực hiện đăng ký kết hôn; các gia đình có người thân qua đời không làm thủ tục đăng ký khai tử, quan hệ pháp luật về hộ tịch chưa được tôn trọng, chưa có sự quan tâm chỉ đạo cần thiết của chính quyền cơ sở về thực hiện công tác quan trọng này. Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung, các nhu cầu về hộ tịch trong nhân dân cũng ngày càng trở nên đa dạng, công cuộc cải cách hành chính đặt ra một trong những yêu cầu và mục tiêu cụ thể là: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thực hiện đáp ứng tối đa nguyện vọng của nhân dân về đăng k‎ý hộ tịch cho công dân, đồng thời phải đảm bảo hiệu quả của quản l‎ý nhà nước trong lĩnh vực này. Nhằm đảm bảo hiệu quả của công tác đăng‎ ký và quản lý hộ tịch theo tinh thần cải cách hành chính là đơn giản hoá thủ tục, phát huy tính chủ động tích cực sáng tạo của cán bộ hộ tịch cơ sở và phục vụ nhân dân được thuận lợi, ngày 27 tháng 12 năm 2005 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 158/2005/NĐ-CP về quản lý và đăng‎ ký hộ tịch, Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006 và thay thế Nghị định 83/1998/NĐ-CP về đăng‎ ký hộ tịch. Nghị định 158/2005/NĐ-CP đã quy định sự phân cấp mạnh mẽ cho các cấp cơ sở thực hiện các thủ tục hộ tịch cho nhân dân khi có yêu cầu, tạo điều kiện thuận tiện nhất, công khai nhất để phục vụ nhân dân. Để triển khai thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP, Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức thực hiện tốt một số công việc sau đây: 1. Các cấp các ngành có kế hoạch thực hiện tuyên truyền, phổ biến nội dung của Nghị định đến cán bộ, nhân dân. Đảm bảo cho trẻ em sinh ra được khai sinh đúng hạn, hạn chế đến mức thấp nhất nạn tảo hôn, thực hiện tốt việc đăng k‎ý kết hôn và khai tử… Rà soát, sắp xếp bố trí cán bộ tư pháp hộ tịch cấp huyện, cấp xã có đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ. Trong 5 năm tới, cán bộ tư pháp cấp huyện phải có trình độ Đại học luật; 85% số xã, phường, thị trấn có cán bộ tư pháp hộ tịch trình độ trung cấp luật. 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo việc tổ chức thực hiện công tác đăng k‎ý hộ tịch đối với Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trong toàn tỉnh. Định kỳ xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện chương trình tập huấn nghiệp vụ về hộ tịch theo quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP cho cán bộ tư pháp cấp huyện và cấp xã. Tiến hành việc tuyên truyền phổ biến nội dung các quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP cho các ngành, đơn vị có liên quan; trên các phương tiện thông tin đại chúng để cán bộ và nhân dân biết và thực hiện nghiêm chỉnh. Tiến hành tổng rà soát số trẻ em chưa được đăng k‎ý khai sinh trong toàn tỉnh để có kế hoạch tổ chức đăng k‎ý khai sinh quá hạn. Thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động đăng ký và quản l‎ý hộ tịch trong phạm vi toàn tỉnh; Được giải quyết khiếu nại tố cáo và xử l‎ý các vi phạm về hộ tịch theo thẩm quyền do pháp luật quy định. Trước mắt trong năm 2006, để có biểu mẫu hộ tịch mới theo quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP cho cơ sở thực hiện đăng ký hộ tịch cho nhân dân, Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Tài chính lập dự trù kinh phí để mua biểu mẫu hộ tịch cấp phát cho các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn trong toàn tỉnh. Hàng năm, Sở Tư pháp làm đầu mối cung ứng biểu mẫu cho cơ sở. 3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có kế hoạch kiện toàn tổ chức, sắp xếp hợp l‎ý cán bộ tư pháp của Phòng tư pháp, đáp ứng đủ yêu cầu về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và quản l‎ý hộ tịch đối với Uỷ ban nhân dân cấp xã. Có kế hoạch tập huấn nghiệp vụ hộ tịch cho cán bộ hộ tịch các xã thuộc địa bàn quản l‎ý của mình. Nội dung của chương trình tập huấn bồi dưỡng cần xây dựng cụ thể, thiết thực, phù hợp với năng lực, trình độ cán bộ của từng địa bàn, từng vùng khác nhau. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về hộ tịch. Giải quyết đúng theo thẩm quyền các thủ tục hộ tịch phục vụ nhân dân theo quy định của pháp luật hộ tịch. Nghiêm chỉnh thực hiện việc quản l‎ý, lưu trữ giấy tờ; sổ; mẫu biểu hộ tịch. Báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo định kỳ 6 tháng và hàng năm. Lập dự toán kinh phí hàng năm, kể từ năm 2007 trở đi chi cho việc mua biểu mẫu hộ tịch để cấp cho các xã đặc biệt khó khăn trong địa bàn quản lý của mình. 4. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp lập Đề án đào tạo công chức xã, phường, thị trấn trong đó có cán bộ tư pháp hộ tịch đảm bảo tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. 5. Sở Tài chính có trách nhiệm đảm bảo kinh phí cho việc mua biểu mẫu cấp không thu tiền theo đề nghị của Sở Tư pháp và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và cho thực hiện công tác đăng ký quản lý hộ tịch. 6. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị này. Giao cho Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị, định kỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH K/T. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Vương Văn Thành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lai Châu", "promulgation_date": "03/04/2006", "sign_number": "04/2006/CT-UBND", "signer": "Vương Văn Thành", "type": "Chỉ thị" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Ke-hoach-778-KH-UBND-2023-xac-dinh-chi-so-cai-cach-hanh-chinh-so-ban-nganh-Nghe-An-583276.aspx
Kế hoạch 778/KH-UBND 2023 xác định chỉ số cải cách hành chính sở ban ngành Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 778/KH-UBND Nghệ An, ngày 19 tháng 10 năm 2023 KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, UBND CẤP HUYỆN Thực hiện Quyết định số 3323/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch điều tra xã hội học nhằm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện như sau: 1. Mục đích, yêu cầu a) Mục đích - Xác định được kết quả đánh giá công tác Cải cách hành chính năm 2023 theo Quyết định số 3323/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 của UBND tỉnh thông qua kết quả điều tra xã hội học lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với công tác cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh; - Tổng hợp, đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện năm 2023; - Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân, doanh nghiệp đối với công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. b) Yêu cầu - Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo quy định tại Quyết định số 3323/QĐ-UBND ngày 16/10/2023; - Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi bảo đảm khách quan, phù hợp điều kiện thực tế của từng Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; - Phản ánh thực chất, khách quan kết quả cải cách hành chính năm 2023, phục vụ cho việc xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. 2. Nội dung điều tra xã hội học 2.1. Đối tượng và số lượng điều tra: a) Điều tra để đánh giá CCHC các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (gọi chung là sở): + Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo các sở: 15 phiếu/sở; + Lãnh đạo phòng, ban, chi cục thuộc/trực thuộc sở: 05 phiếu/sở; + Lãnh đạo cấp huyện, phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện đánh giá sở chủ quản: 63 phiếu/sở (mỗi phòng chuyên môn thuộc UBND huyện thực hiện tối đa 03 phiếu đánh giá cho 01 sở chủ quản). + Đại diện tổ chức, doanh nghiệp đã trực tiếp giao dịch với sở: 10 phiếu/sở. Tổng số phiếu điều tra: 93 phiếu/sở. Tổng số phiếu điều tra sở, ban, ngành là: 93 phiếu/sở x 25 Sở, ban, ngành = 2.325 phiếu (bao gồm cả 04 cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh là: Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh). b) Điều tra để đánh giá CCHC đối với UBND cấp huyện (gọi chung là huyện): + Thường trực HĐND huyện: 03 phiếu/huyện; + Lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc UBND huyện: 12 phiếu/huyện; + Đại diện doanh nghiệp: 10 phiếu/huyện (mỗi huyện chọn ngẫu nhiên 10 doanh nghiệp, hộ kinh doanh có giao dịch trực tiếp với UBND huyện); + Người dân: 60 phiếu/huyện (Mỗi huyện chọn 02 xã có trình độ phát triển tốt, khá, trung bình; mỗi xã chọn ngẫu nhiên 30 người dân có giao dịch với cơ quan hành chính trên địa bàn). Tổng số phiếu điều tra cho mỗi huyện là: 85 phiếu. Tổng số phiếu điều tra cấp huyện là: 85 phiếu/huyện x 21 huyện = 1.785 phiếu. Tổng số phiếu điều tra sở, huyện: 4.110 phiếu. 2.2. Nội dung điều tra: Thực hiện theo bộ mẫu phiếu do Sở Nội vụ phối hợp Trường Chính trị tỉnh xây dựng và cung cấp. 2.3. Thời gian điều tra: Từ tháng 10/2023 đến trước 30/11/2023. 2.4. Cơ quan chủ trì, phối hợp: - Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Các đơn vị cung cấp dịch vụ điều tra xã hội học; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân liên quan. 3. Kinh phí Kinh phí thực hiện từ nguồn không tự chủ cấp cho Sở Nội vụ năm 2023. 4. Tổ chức thực hiện a) Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện Cung cấp danh sách người dân, doanh nghiệp đã tham gia quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trong năm 2023; phối hợp thực hiện công tác điều tra xã hội học tại cơ quan, đơn vị, địa phương. b) Sở Nội vụ - Hợp đồng, phối hợp xây dựng bộ mẫu phiếu điều tra, khảo sát; - Lựa chọn đối tượng người dân, tổ chức, doanh nghiệp điều tra, khảo sát trên cơ sở danh sách cỡ mẫu do các đơn vị lập và gửi về; - Lựa chọn, hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện điều tra lấy phiếu khảo sát người dân, tổ chức, doanh nghiệp về các nội dung có liên quan; - Kiểm tra, giám sát, tổng hợp, phúc tra kết quả điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện năm 2023. Trên đây là Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. Yêu cầu các cơ quan, đơn, vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./. Nơi nhận: - Trưởng ban Chỉ đạo CCHC tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Chánh VP UBND tỉnh; - Các Phó CVP UBND tỉnh; - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Cổng TTĐT tỉnh; - Lưu VT, KSTT (Nam). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Hồng Vinh
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An", "promulgation_date": "19/10/2023", "sign_number": "778/KH-UBND", "signer": "Lê Hồng Vinh", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Ke-hoach-3723-KH-UBND-2021-thuc-hien-Chien-luoc-quoc-gia-ve-binh-dang-gioi-tinh-Ben-Tre-481316.aspx
Kế hoạch 3723/KH-UBND 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 3723/KH-UBND Bến Tre, ngày 02 tháng 07 năm 2021 KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030; Căn cứ Kế hoạch số 1729/KH-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Tiếp tục thực hiện sự chỉ đạo của Đảng, nhà nước về thực hiện mục tiêu bình đẳng giới, góp phần đạt được các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh; thực hiện lồng ghép giới trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật, các chương trình, dự án của địa phương; tổ chức các hoạt động hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới trên một số lĩnh vực. Tăng cường sự lãnh chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền, sự phối hợp của các tổ chức, cá nhân và cả cộng đồng đối với công tác bình đẳng giới. Huy động tối đa mọi nguồn lực để thực hiện có hiệu quả công tác bình đẳng giới. II. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu tổng quát Tiếp tục thu hẹp khoảng cách giới, tạo điều kiện, cơ hội để phụ nữ và nam giới tham gia, thụ hưởng bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, góp phần vào sự phát triển bền vững của tỉnh. 2. Mục tiêu cụ thể a) Mục tiêu 1: Trong lĩnh vực chính trị Chỉ tiêu: Đến năm 2025 đạt 50% các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ. b) Mục tiêu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, lao động - Chỉ tiêu 1: Tăng tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương đạt 50% vào năm 2025. - Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ trọng lao động nữ làm việc trong khu vực nông nghiệp trong tổng số lao động nữ có việc làm xuống dưới 30% vào năm 2025. - Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã đạt ít nhất 27% vào năm 2025. c) Mục tiêu 3: Trong đời sống gia đình và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới - Chỉ tiêu 1: Giảm số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công của phụ nữ còn 1,7 lần so với nam giới vào năm 2025. - Chỉ tiêu 2: Đến năm 2025 đạt 80% người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ hỗ trợ cơ bản; đến năm 2025 đạt 50% người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn. - Chỉ tiêu 3: Từ năm 2025 trở đi, 100% số nạn nhân bị mua bán trở về được phát hiện có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng. - Chỉ tiêu 4: Đến năm 2025 có 70% cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới. d) Mục tiêu 4: Trong lĩnh vực y tế - Chỉ tiêu 1: Tỷ số giới tính khi sinh dưới mức 111 bé trai/100 bé gái sinh ra sống vào năm 2025. - Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản giảm còn 42/100.000 trẻ sinh sống vào năm 2025. - Chỉ tiêu 3: Tỷ suất sinh ở vị thành niên giảm từ 23 ca sinh/1.000 phụ nữ xuống 18/1.000 vào năm 2025. - Chỉ tiêu 4: Phấn đấu đến năm 2025 có khoảng 30% các cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khỏe dành cho người đồng tính, song tính và chuyển giới. đ) Mục tiêu 5: Trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo - Chỉ tiêu 1: Nội dung về giới, bình đẳng giới được đưa vào chương trình giảng dạy trong hệ thống giáo dục và được giảng dạy, tập huấn chính thức ở các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh từ năm 2025 trở đi. - Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em trai và trẻ em gái dân tộc thiểu số hoàn thành giáo dục tiểu học đạt trên 90% vào năm 2025; tỷ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở đạt khoảng 85% vào năm 2025. - Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên được tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp đạt trên 30% vào năm 2025. - Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ thạc sĩ trong tổng số người có trình độ thạc sĩ đạt không dưới 40% từ năm 2025 trở đi. Tỷ lệ nữ tiến sĩ trong tổng số người có trình độ tiến sĩ đạt 25% vào năm 2025. e) Mục tiêu 6: Trong lĩnh vực thông tin, truyền thông - Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đạt 60% vào năm 2025 dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới. - Chỉ tiêu 2: Từ năm 2025 trở đi 100% tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới. - Chỉ tiêu 3: Từ năm 2025 trở đi 100% xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở. - Chỉ tiêu 4: Duy trì đạt 100% đài phát thanh và đài truyền hình ở Trung ương và địa phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng. III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, trách nhiệm quản lý của chính quyền các cấp trong việc nâng cao nhận thức, triển khai thực hiện và hoàn thiện thể chế về bình đẳng giới. Đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định về bình đẳng giới. 2. Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật bảo đảm các nguyên tắc bình đẳng giới trên các lĩnh vực có liên quan. Thực hiện lồng ghép các nội dung bình đẳng giới trong xây dựng chính sách, pháp luật và các chương trình, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. 3. Xây dựng và triển khai các Chương trình nhằm thúc đẩy thực hiện bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới: Truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về bình đẳng giới; đưa nội dung về bình đẳng giới vào hệ thống bài giảng chính thức trong các cấp học; phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới; nâng cao năng lực về bình đẳng giới cho cán bộ làm công tác pháp chế, tăng cường lồng ghép giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách. 4. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao nhận thức cho các tầng lớp nhân dân về bình đẳng giới. Tổ chức triển khai Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới từ ngày 15 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12 hàng năm. 5. Tăng cường năng lực bộ máy quản lý nhà nước về bình đẳng giới các cấp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra liên ngành việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới; xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê về giới. 6. Chủ động, tăng cường hợp tác quốc tế trong thực hiện các mục tiêu bình đẳng giới; tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực bình đẳng giới. IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN Kinh phí hoạt động bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ do từng cơ quan, ban ngành, đoàn thể các cấp dự toán kinh phí vào hoạt động của đơn vị theo phân cấp quản lý hàng năm. Cơ quan thường trực của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) tổ chức các hoạt động từ nguồn ngân sách cấp hàng năm để phục vụ cho hoạt động của Ban. Ngoài ra, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính cho công tác bình đẳng giới bao gồm cả ngân sách nhà nước cấp, lồng ghép các chính sách, chủ trương, chương trình, dự án khác; huy động từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hàng năm cân đối, bố trí ngân sách thực hiện kế hoạch này theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; cần chủ động tạo điều kiện nhằm huy động xã hội hóa nguồn kinh phí để thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả. Cơ quan tài chính các cấp cân đối bố trí nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động bình đẳng giới cho các cơ quan, đơn vị trong dự toán ngân sách của địa phương. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Ủy ban nhân dân tỉnh giao các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nội dung kế hoạch gồm: 1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu bình đẳng giới; hướng dẫn và tổ chức triển khai Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới hàng năm; xây dựng và triển khai kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới và truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về bình đẳng giới; lồng ghép các dự án về bình đẳng giới trong các chương trình an sinh xã hội; hướng dẫn chuyên môn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện của các ngành, các cấp và chịu trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai chỉ tiêu 1, 2 của mục tiêu 2; chỉ tiêu 2, 3, 4 của mục tiêu 3; chỉ tiêu 3 của mục tiêu 5; chỉ tiêu 1, 2 của mục tiêu 6 kế hoạch này. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư Lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm; hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới vào việc xây dựng và đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương. Chịu trách nhiệm thu thập và báo cáo số liệu liên quan tới thực hiện chỉ tiêu 3 của mục tiêu 2; chỉ tiêu 1 của mục tiêu 3 kế hoạch này. 3. Sở Tài chính Tham mưu cân đối, bố trí kinh phí ngân sách để thực hiện các kế hoạch triển khai thực hiện chiến lược quốc gia về bình đẳng giới; hướng dẫn và thanh quyết toán kinh phí ngân sách thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan. 4. Sở Tư pháp Thực hiện việc hướng dẫn lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; thẩm định việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng chương trình nâng cao năng lực về bình đẳng giới cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng pháp luật, cán bộ làm công tác pháp chế để tăng cường lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. 5. Sở Nội vụ Rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định về tuổi bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng nữ cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện việc lồng ghép kiến thức về giới và bình đẳng giới trong đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng và thực hiện chương trình tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai chỉ tiêu của mục tiêu 1; chỉ tiêu 4 của mục tiêu 5 kế hoạch này. 6. Sở Y tế Triển khai các hoạt động bảo đảm thực hiện mục tiêu về bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế; tăng cường công tác tuyên truyền, cảnh báo và chủ động kiểm soát, giải quyết các nguyên nhân sâu xa dẫn đến mất cân bằng giới tính khi sinh. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai các chỉ tiêu của mục tiêu 4 kế hoạch này. 7. Sở Giáo dục và Đào tạo Đưa nội dung giáo dục về giới, bình đẳng giới, giới tính, sức khỏe sinh sản vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục; xây dựng và triển khai Chương trình đưa nội dung về bình đẳng giới vào hệ thống bài giảng chính thức trong các cơ sở giáo dục trong tỉnh. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai các chỉ tiêu 1, 2 của mục tiêu 5 kế hoạch này. 8. Sở Thông tin và Truyền thông Chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động truyền thông, giáo dục về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về bình đẳng giới, tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết và nâng cao chất lượng tuyên truyền về bình đẳng giới trong các chương trình, chuyên trang, chuyên mục. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai các chỉ tiêu 3, 4 của mục tiêu 6 kế hoạch này. 9. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch Hướng dẫn triển khai các hoạt động hỗ trợ nạn nhân bị bạo lực gia đình; thu thập, thống kê số liệu liên quan tới số nạn nhân bị bạo lực gia đình, số nạn nhân và người gây bạo lực gia đình được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ, tư vấn; truyền thông, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các sản phẩm quảng cáo có nội dung định kiến giới. Chịu trách nhiệm theo dõi, tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả triển khai chỉ tiêu 2 (số liệu về bạo lực gia đình) của mục tiêu 3 kế hoạch này. 10. Công an tỉnh Chủ trì xây dựng, triển khai và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về phòng, chống mua bán người; phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan phát hiện sớm, can thiệp và xử lý kịp thời các vụ bạo lực trên cơ sở giới. 11. Cục Thống kê tỉnh Theo chức năng nhiệm vụ của ngành, thu thập, biên soạn và công bố kịp thời số liệu thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới hàng năm; xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê về giới của tỉnh. 12. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Đồng khởi Tăng thời lượng phát sóng, số lượng tin, bài viết, nâng cao chất lượng tuyên truyền về bình đẳng giới trong các chương trình, chuyên trang, chuyên mục. Phổ biến các chính sách pháp luật về công tác bình đẳng giới, hoạt động về bình đẳng giới trên các ấn phẩm báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin tuyên truyền. Nêu gương các tập thể, cá nhân điển hình trong việc thực hiện các hoạt động về bình đẳng giới. Có chính sách hỗ trợ, miễn, giảm kinh phí trong việc tuyên truyền về các hoạt động có nội dung liên quan đến công tác bình đẳng giới trong tỉnh. 13. Các sở, ngành tỉnh Tham gia thực hiện kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ đã được giao; xây dựng kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện kế hoạch này; đẩy mạnh công tác phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc lồng ghép các vấn đề bình đẳng giới trong công tác kế hoạch hóa và hoạch định chính sách; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch tại cơ quan mình. 14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai kế hoạch; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong nhân dân; tham gia xây dựng và giám sát, phản biện xã hội việc thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới. 15. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Trên cơ sở kế hoạch này, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch hàng năm của địa phương. Phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch; lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả kế hoạch này với các kế hoạch, chương trình khác có liên quan. Đẩy mạnh công tác phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc lồng ghép các vấn đề về bình đẳng giới trong công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tại địa phương; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng năm việc thực hiện kế hoạch trên địa bàn theo quy định. Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. Đề nghị các cơ quan, đơn vị và các địa phương có liên quan triển khai thực hiện./. Nơi nhận: - Vụ Bình đẳng giới - Bộ LĐTBXH; - TT.TT, TT.HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành tỉnh (để thực hiện); - Các Ban đảng (để phối hợp); - UBMTTQ và các tổ chức CT-XH (để phối hợp); - Cục Thống kê tỉnh (để phối hợp); - Chánh, các PCVP.UBND tỉnh; - Đài PTTH, Báo Đồng Khởi (để thực hiện); - UBND các huyện, thành phố (để thực hiện); - Phòng: KGVX, TH, Cổng TTĐT tỉnh; - Lưu: VT, (Ph). KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Bé Mười
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bến Tre", "promulgation_date": "02/07/2021", "sign_number": "3723/KH-UBND", "signer": "Nguyễn Thị Bé Mười", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-490-QD-UBND-2018-bai-bo-1569-QD-UBND-cong-bo-thu-tuc-co-che-mot-cua-Dien-Bien-387569.aspx
Quyết định 490/QĐ-UBND 2018 bãi bỏ 1569/QĐ-UBND công bố thủ tục cơ chế một cửa Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 490/QĐ-UBND Điện Biên, ngày 12 tháng 6 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1569/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2015 CỦA UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên nhiệm kỳ 2016 - 2021; Căn cứ Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Bãi bỏ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 1569/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Đối với các thủ tục hành chính do các sở, ban, ngành trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, đang còn hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Nội vụ; - Cổng TTĐT tỉnh; TT Công báo tỉnh; - LĐVP; CV các khối (nhận VB trên HSCV) - Lưu: VT,KSTT. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Thành Đô
{ "issuing_agency": "Tỉnh Điện Biên", "promulgation_date": "12/06/2018", "sign_number": "490/QĐ-UBND", "signer": "Lê Thành Đô", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-313-QD-BXD-2024-phan-cong-cong-tac-doi-voi-Lanh-dao-Bo-Xay-dung-605612.aspx
Quyết định 313/QĐ-BXD 2024 phân công công tác đối với Lãnh đạo Bộ Xây dựng
BỘ XÂY DỰNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 313/QĐ-BXD Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO BỘ BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; Căn cứ Quyết định số 286/QĐ-TTg ngày 06/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều động, bổ nhiệm ông Bùi Hồng Minh giữ chức Phó Trưởng ban chuyên trách Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp; Căn cứ Quy chế làm việc của Chính phủ; Căn cứ Quy chế làm việc của Cơ quan Bộ Xây dựng; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và Thứ trưởng 1. Bộ Xây dựng làm việc theo chế độ Thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập trung, dân chủ. Mọi hoạt động của Bộ, Bộ trưởng, các Thứ trưởng đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của Cơ quan Bộ. 2. Bộ trưởng là thành viên Chính phủ, chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước Quốc hội về quản lý nhà nước ngành Xây dựng và các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công; lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành chung mọi mặt hoạt động của Bộ; trực tiếp chỉ đạo các nhiệm vụ lớn, quan trọng, mang tính chiến lược thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ. 3. Thứ trưởng có trách nhiệm giúp Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo, xử lý thường xuyên một số lĩnh vực công tác của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, Thứ trưởng được sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng để giải quyết các công việc; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về quyết định của mình. Đối với những vấn đề liên quan đến nhiều lĩnh vực, Bộ trưởng phân công một Thứ trưởng chịu trách nhiệm chính để chỉ đạo các đơn vị giải quyết. Trước khi quyết định phương án giải quyết, Thứ trưởng chịu trách nhiệm chính cần tham khảo ý kiến của các Thứ trưởng có liên quan và báo cáo Bộ trưởng cho ý kiến chỉ đạo. 4. Thứ trưởng kịp thời báo cáo Bộ trưởng những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm; những vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa Bộ Xây dựng với các Bộ, ngành, địa phương; những vấn đề do Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ hoặc các đồng chí Lãnh đạo cao cấp của Đảng, Nhà nước trực tiếp chỉ đạo. Trong khi thực thi nhiệm vụ, nếu có vấn đề liên quan tới lĩnh vực, đơn vị do Thứ trưởng khác phụ trách thì các Thứ trưởng chủ động trao đổi, phối hợp với nhau để giải quyết công việc; trường hợp các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau hoặc liên quan tới lĩnh vực, đơn vị do Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo, phụ trách thì Thứ trưởng chủ trì giải quyết công việc báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định. 5. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng sẽ trực tiếp chỉ đạo xử lý công việc đã phân công cho Thứ trưởng, sau đó Thủ trưởng đơn vị được giao xử lý công việc hoặc được Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo có trách nhiệm báo cáo lại Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực. 6. Bộ trưởng và các Thứ trưởng duy trì hội ý định kỳ hàng tuần và hội ý đột xuất khi cần thiết để trao đổi thông tin và phối hợp xử lý công việc. 7. Việc phân công nhiệm vụ cụ thể giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng, tùy theo tình hình thực tế, Bộ trưởng sẽ xem xét, điều chỉnh để đảm bảo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chung của Bộ. Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng, Thứ trưởng trong mối quan hệ với chính quyền địa phương 1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các nhiệm vụ công tác thuộc ngành, lĩnh vực được phân công hoặc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. 2. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên về ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm quản lý. 3. Đề nghị Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trái với các văn bản về ngành, lĩnh vực được phân công. Nếu Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không chấp hành thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định. Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Thứ trưởng trong phạm vi nhiệm vụ được phân công 1. Trong phạm vi lĩnh vực được phân công, Thứ trưởng được sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng và nhân danh Bộ trưởng để chủ động chỉ đạo, giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được phân công, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về những quyết định của mình với các nội dung sau: a) Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng chiến lược phát triển, quy hoạch, đề án, dự án, kế hoạch công tác và các văn bản quy phạm pháp luật khác trong lĩnh vực được phân công. b) Công tác xây dựng, bổ sung, điều chỉnh hệ thống các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia trong các lĩnh vực được phân công. c) Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân trong các lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công, phụ trách; kịp thời phát hiện, giải quyết các bất cập, khó khăn, đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực được phân công. d) Công tác về thẩm định, phê duyệt các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế thuộc lĩnh vực được phân công. 2. Đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ được phân công trực tiếp theo dõi, chỉ đạo, các Thứ trưởng được chủ động chỉ đạo, giải quyết các công việc thuộc các nội dung sau: a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị được phân công theo dõi trong việc tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ mà đơn vị được giao. b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị được phân công theo dõi trong việc thực hiện quy định của pháp luật về: - Công tác tổ chức, công tác cán bộ (riêng đối với chức danh người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị, Thứ trưởng tham gia theo Quy chế làm việc của Ban cán sự đảng), công chức, viên chức, người lao động; công tác thi đua, khen thưởng; duy trì kỷ luật, kỷ cương, đoàn kết nội bộ; - Công tác quản lý đầu tư công đối với các dự án do đơn vị làm chủ đầu tư sau khi Bộ trưởng phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt quyết định đầu tư; quản lý dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất, trang thiết bị sử dụng nguồn vốn sự nghiệp; - Công tác quản lý, sử dụng tài sản, tài chính (thường xuyên trao đổi với Thứ trưởng được phân công phụ trách chung về quản lý tài sản, tài chính), thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; - Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý những vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng. c) Trong quá trình chỉ đạo, điều hành các công việc cụ thể được phân công, Thứ trưởng có thể phân cấp, ủy quyền cho Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; đồng thời thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra Thủ trưởng các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật và ý kiến chỉ đạo của mình. 3. Ngoài các lĩnh vực được phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm trao đổi, tìm hiểu, nắm bắt tình hình chung về các lĩnh vực khác của Bộ. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng có thể giao Thứ trưởng giải quyết các công việc cụ thể ngoài lĩnh vực được phân công phụ trách. 4. Không xử lý các vấn đề không được Bộ trưởng phân công. Điều 4. Phân công nhiệm vụ của Lãnh đạo Bộ 1. Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị a) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành toàn diện các mặt công tác của Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ phân công; những công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ và Bộ trưởng được quy định trong Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan. b) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực: - Công tác xây dựng Đảng, bảo vệ chính trị nội bộ; - Công tác xây dựng hệ thống các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của ngành Xây dựng; các định hướng, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ; - Công tác cải cách hành chính của Bộ; - Tổ chức triển khai thực hiện các Nghị quyết, chương trình, kế hoạch của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; - Công tác kế hoạch, chương trình công tác của Bộ; - Công tác Đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước; - Công tác tổ chức cán bộ; Tổ chức bộ máy; quản lý công chức; - Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân; - Công tác quốc phòng, an ninh; - Công tác bảo vệ bí mật Nhà nước; - Công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; - Công tác thi đua - khen thưởng; - Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ Xây dựng; - Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu các công trình xây dựng; - Chủ tịch Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc Bộ Xây dựng; - Chủ tịch Hội đồng Khoa học công nghệ Bộ Xây dựng; - Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Xây dựng. c) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị thuộc Bộ: Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Thanh tra Bộ. d) Theo dõi, chỉ đạo công tác quản lý nhà nước ngành Xây dựng đối với các địa phương: Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Thứ trưởng Nguyễn Văn Sinh a) Giúp Bộ trưởng theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực: - Quản lý nhà nước về lĩnh vực nhà ở; công sở; - Quản lý nhà nước về thị trường bất động sản; - Quản lý nhà nước về lĩnh vực vật liệu xây dựng; - Công tác pháp chế; - Công tác văn phòng; Quy chế làm việc của Cơ quan Bộ Xây dựng; - Công tác chuyển đổi số, thông tin, thống kê, lưu trữ tài liệu, số liệu về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; chương trình công nghệ thông tin ngành Xây dựng; - Chỉ đạo chung về công tác đổi mới hoạt động các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ; - Chỉ đạo chung về công tác quản lý tài chính, tài sản trong các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng; - Phụ trách chung về công tác phát triển nguồn nhân lực của Bộ; công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức khối cơ quan Bộ; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và chuyên môn đô thị các cấp; - Giúp Bộ trưởng trong việc chỉ đạo thực hiện công tác quốc phòng - an ninh; công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; công tác thực hiện giám định tư pháp theo yêu cầu của các cơ quan chức năng có thẩm quyền; - Công tác tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại; triển lãm và quảng bá công nghệ, sản phẩm ngành Xây dựng; - Công tác thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở của Bộ Xây dựng; - Công tác Vì sự tiến bộ phụ nữ ngành Xây dựng; - Chỉ đạo các chương trình xóa đói giảm nghèo của ngành Xây dựng; - Công tác xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của Cơ quan Bộ; - Chủ tịch Hội đồng lương Cơ quan Bộ; - Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Xây dựng; - Tham gia các Ban Chỉ đạo nhà nước, tổ chức phối hợp liên ngành khác liên quan đến các lĩnh vực phụ trách theo sự phân công của Bộ trưởng. b) Theo dõi, chỉ đạo hoạt động các đơn vị thuộc Bộ, gồm: Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản; Vụ Vật liệu xây dựng; Vụ Pháp chế; Văn phòng Bộ; Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản; Viện Vật liệu xây dựng; Trung tâm Thông tin; các trường Đại học: Kiến trúc Hà Nội, Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Xây dựng miền Trung, Xây dựng miền Tây; Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị; các trường Cao đẳng, Trung cấp nghề trực thuộc Bộ; các đơn vị sự nghiệp y tế. c) Theo dõi, phụ trách công tác quản lý nhà nước ngành Xây dựng đối với các địa phương: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. d) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công. 3. Thứ trưởng Nguyễn Tường Văn a) Giúp Bộ trưởng theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực: - Quản lý nhà nước về kiến trúc và quy hoạch xây dựng; - Quản lý nhà nước về Hạ tầng kỹ thuật; - Quản lý nhà nước về Phát triển đô thị; - Hợp tác quốc tế ngành Xây dựng; - Hiệp hội, hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; - Dự án ODA thuộc phạm vi quản lý của Bộ; - Phó Chủ tịch Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc Bộ Xây dựng; - Tham gia các Ban Chỉ đạo nhà nước, tổ chức phối hợp liên ngành khác liên quan đến các lĩnh vực phụ trách theo sự phân công của Bộ trưởng. b) Theo dõi, chỉ đạo hoạt động các đơn vị thuộc Bộ, gồm: Cục Hạ tầng kỹ thuật; Cục Phát triển đô thị; Vụ Quy hoạch - Kiến trúc; Vụ Hợp tác quốc tế; Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo quy hoạch và đầu tư xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội; các Viện: Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia, Quy hoạch xây dựng Miền Nam, Kiến trúc quốc gia. c) Theo dõi, phụ trách công tác quản lý nhà nước ngành Xây dựng đối với các địa phương: Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hòa Bình, Phú Thọ, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình. d) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công. 4. Thứ trưởng Bùi Xuân Dũng a) Giúp Bộ trưởng theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực: - Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; - Quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng; - Quản lý nhà nước về kinh tế xây dựng; - Công tác khoa học công nghệ ngành Xây dựng; - Công tác truyền thông của Bộ; - Chỉ đạo hoạt động khối doanh nghiệp; công tác tái cơ cấu, cổ phần hóa doanh nghiệp và thực hiện quyền, nghĩa vụ đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp thuộc Bộ; thực hiện nhiệm vụ Trưởng ban Chỉ đạo cổ phần hóa các Công ty mẹ - Tổng công ty do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước; - Công tác bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng ngành Xây dựng; công tác ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của ngành Xây dựng; - Công tác quản lý và thực hiện đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu tư do Bộ Xây dựng là chủ đầu tư; - Công tác quản lý và thực hiện đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng quan trọng, các công trình trọng điểm quốc gia do Bộ Xây dựng là chủ đầu tư; công tác quản lý kinh tế xây dựng tại các dự án đầu tư xây dựng quan trọng, các công trình trọng điểm quốc gia; - Công tác thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí; - Công tác thực hiện kết luận của Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ Xây dựng đối với Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng; - Các công việc có liên quan tới quản lý nhà nước của Ngành đối với doanh nghiệp trong khu công nghiệp; - Công tác xây dựng, sửa đổi, bổ sung hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá xây dựng, suất đầu tư; - Công tác xây dựng, bổ sung, điều chỉnh hệ thống các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia trong các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ; - Công tác phòng chống thiên tai cứu hộ, cứu nạn; thực hiện nhiệm vụ Trưởng ban chỉ huy phòng chống thiên tai cứu hộ, cứu nạn Bộ Xây dựng; - Ý kiến của Bộ Xây dựng về việc thành lập doanh nghiệp nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam; tham gia ý kiến về việc doanh nghiệp xây dựng Việt Nam đăng ký hoạt động đầu tư ở nước ngoài; - Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng Kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu các công trình xây dựng; Ủy viên Ban Chỉ đạo nhà nước tại công trình trọng điểm quốc gia theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; - Thường trực Hội đồng Khoa học công nghệ Bộ Xây dựng; - Tham gia các Ban Chỉ đạo nhà nước, tổ chức phối hợp liên ngành khác liên quan đến các lĩnh vực phụ trách theo sự phân công của Bộ trưởng; - Giúp Bộ trưởng trong việc thực hiện nhiệm vụ Người phát ngôn và cung cấp thông tin báo chí của Bộ Xây dựng. b) Theo dõi, chỉ đạo hoạt động các đơn vị thuộc Bộ, gồm: Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; Cục Quản lý hoạt động xây dựng; Cục Kinh tế xây dựng; Vụ Khoa học công nghệ và môi trường; Báo Xây dựng; Tạp chí xây dựng; Nhà Xuất bản xây dựng; Viện Khoa học công nghệ xây dựng; Viện Kinh tế xây dựng; Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng chuyên ngành; các doanh nghiệp trực thuộc Bộ. c) Theo dõi, phụ trách công tác quản lý nhà nước ngành Xây dựng đối với các địa phương: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. d) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công. Điều 5. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2024 và thay thế Quyết định số 1179/QĐ-BXD ngày 01/12/2022, Thông báo số 126/TB-BXD ngày 07/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phân công nhiệm vụ trong Lãnh đạo Bộ. Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 5; - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để p/h); - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Đảng ủy Bộ Xây dựng; - Công đoàn Xây dựng việt Nam; - Lưu VT, TCCB(N1b) BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Nghị
{ "issuing_agency": "Bộ Xây dựng", "promulgation_date": "08/04/2024", "sign_number": "313/QĐ-BXD", "signer": "Nguyễn Thanh Nghị", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Ke-hoach-2681-KH-UBND-2023-nhiem-vu-phuc-hoi-tang-toc-phat-trien-du-lich-hieu-qua-Phu-Tho-576009.aspx
Kế hoạch 2681/KH-UBND 2023 nhiệm vụ phục hồi tăng tốc phát triển du lịch hiệu quả Phú Thọ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2681/KH-UBND Phú Thọ, ngày 18 tháng 07 năm 2023 KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 82/NQ-CP NGÀY 18/5/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẨY NHANH PHỤC HỒI, TĂNG TỐC PHÁT TRIỂN DU LỊCH HIỆU QUẢ, BỀN VỮNG Thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 18/5/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh phục hồi, tăng tốc phát triển du lịch hiệu quả, bền vững và xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 32/TTr-SVHTTDL; Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích Tập trung triển khai thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 18/5/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh phục hồi, tăng tốc phát triển du lịch hiệu quả, bền vững phù hợp với tình hình phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025 và thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XIX. 2. Yêu cầu Việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải quyết liệt, chủ động, thực chất và hiệu quả nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ căn bản về nhận thức, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp và người dân. II. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành du lịch du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, chất lượng, bền vững. Tăng cường thu hút nguồn lực đầu tư phát triển du lịch, xây dựng môi trường thuận lợi khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư, kinh doanh hiệu quả trong lĩnh vực du lịch. Khai thác tiềm năng lợi thế vùng đất Tổ, phát triển du lịch có trọng tâm, trọng điểm với phương châm “Sản phẩm đặc sắc, dịch vụ chuyên nghiệp, thủ tục thuận tiện, đơn giản, giá cả cạnh tranh, vệ sinh môi trường sạch đẹp, điểm đến an toàn, văn minh, thân thiện”; Đẩy nhanh tốc độ phục hồi, phát triển du lịch, từng bước đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh. 2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 Tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, cảnh quan môi trường sinh thái; nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch, khai thác hiệu quả Khu du lịch quốc gia Đền Hùng, thành phố Việt Trì. Xây dựng và công nhận từ 01 đến 02 khu du lịch cấp tỉnh, từ 03 đến 05 điểm du lịch cấp tỉnh. Phấn đấu đến năm 2025: Đón và phục vụ 850.000 lượt khách lưu trú du lịch, trong đó khách quốc tế là 11.500 lượt; Tổng doanh thu du lịch, dịch vụ đạt 4.500 tỷ đồng; Thu hút và giải quyết việc làm cho 4.500 lao động trực tiếp. III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP 1. Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, chất lượng, bền vững - Thực hiện việc đánh giá, rà soát lại cơ cấu ngành du lịch của tỉnh đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch trong tình hình mới. Thúc đẩy thu hút các nhà đầu tư chiến lược, phát triển các tổ hợp vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng, trung tâm du lịch cơ sở lưu trú cao cấp, trung tâm thương mại,... - Phát triển đa dạng hóa hình thức, sản phẩm du lịch, chú trọng liên kết giữa du lịch với các ngành khác trong chuỗi giá trị, gắn với phát triển xanh, bền vững và phương châm “lấy trải nghiệm của khách du lịch làm trung tâm”. Xây dựng Phú Thọ trở thành điểm đến du lịch cội nguồn “an toàn, xanh, sạch đẹp, thân thiện, hấp dẫn”. - Tăng cường liên kết phát triển sản phẩm, thị trường du lịch; kết nối tour, tuyến điểm du lịch trong tỉnh, khu vực và các tỉnh bạn trên cả nước. - Đổi mới mô hình kinh doanh, tái cấu trúc doanh nghiệp gắn với chuyển đổi số, nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Tổ chức thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, chương trình, đề án, kế hoạch về phát triển du lịch, bảo đảm đồng bộ, bền vững và hội nhập quốc tế; bám sát định hướng quy hoạch về các vùng, hành lang du lịch, trung tâm du lịch và các khu du lịch quốc gia. 2. Tiếp tục tạo thuận lợi thu hút khách du lịch đến Phú Thọ - Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong lĩnh vực du lịch trong tình hình mới, bảo đảm môi trường an ninh, an toàn, thuận lợi thu hút khách du lịch quốc tế. - Tăng cường quản lý, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, bảo vệ cảnh quan, môi trường hệ sinh thái tại các khu, điểm di tích, khu bảo tồn thiên nhiên. - Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhà nước theo hướng đơn giản hóa, khoa học, tạo môi trường thuận lợi, thông thoáng, lành mạnh, minh bạch. - Thu hút các doanh nghiệp, đơn vị lữ hành mở các tour, tuyến du lịch tới các khu, điểm du lịch trong tỉnh; gắn kết với các tour, tuyến du lịch của các tỉnh bạn. - Nâng cao vai trò của cộng đồng người dân địa phương tại các khu điểm du lịch, xây dựng cộng đồng du lịch văn minh, thân thiện trong ứng xử với khách du lịch. 3. Tăng cường thu hút đầu tư phát triển du lịch có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào các khu, điểm du lịch trọng điểm; tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư và kinh doanh du lịch - Huy động nguồn lực, tăng cường hỗ trợ nguồn vốn ngân sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển du lịch; tập trung đầu tư xây dựng thành phố Việt Trì trở thành thành phố lễ hội về với cội nguồn dân tộc Việt Nam. - Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, chú trọng cải cách hành chính, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư. Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp nhà đầu tư trong việc tìm hiểu cơ hội đầu tư, triển khai dự án. - Thu hút, tạo điều kiện cho doanh nghiệp du lịch uy tín, có thương hiệu đầu tư xây dựng, phát triển các sản phẩm du lịch dịch vụ chất lượng hấp dẫn có lợi thế cạnh tranh và gia tăng thu nhập từ du lịch. Khuyến khích đầu tư các dự án khách sạn, các khu resort nghỉ dưỡng từ 3 sao - 5 sao, các nhà hàng đạt chuẩn phục vụ khách du lịch, các dự án dịch vụ vui chơi giải trí thương mại cao cấp, du lịch sinh thái, du lịch thể thao hỗn hợp...; tổ chức mô hình dịch vụ du lịch cộng đồng tại các khu, điểm có tiềm năng phát triển du lịch văn hóa, du lịch sinh thái cộng đồng, du lịch nông nghiệp, làng nghề. 4. Phát triển sản phẩm và truyền thông, quảng bá, xúc tiến du lịch - Phát huy các giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể trong đó tập trung khai thác phát huy giá trị 02 di sản văn hóa phi vật đại diện của nhân loại được UNESCO ghi danh là Hát Xoan Phú Thọ và Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ. Mỗi địa phương xây dựng từ 01 đến 02 sản phẩm du lịch đặc trưng, điểm đến tiêu biểu hấp dẫn, thu hút khách du lịch. - Xây dựng và phát triển loại hình du lịch học đường, giáo dục lịch sử, chương trình ngoại khóa, tham quan trải nghiệm cho học sinh, sinh viên trong và ngoài tỉnh. - Đẩy mạnh kết nối, hỗ trợ cộng đồng nông thôn làm du lịch nông nghiệp, nông thông qua các doanh nghiệp lữ hành. - Phát triển thương hiệu du lịch về cội nguồn gắn với lịch sử truyền thống bản sắc văn hóa dân tộc Đất Tổ Hùng Vương. - Xây dựng các ấn phẩm truyền thông, tuyên truyền du lịch Phú Thọ cho từng loại hình sản phẩm du lịch đặc trưng; kết hợp ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại và mạng xã hội; đồng thời, đa dạng hóa các hình thức truyền tải thông tin tuyên truyền. 5. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực - Tập trung, đa dạng hóa hình thức đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao, nâng cao kỹ năng nghề du lịch đáp ứng yêu cầu quy chuẩn tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế. - Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý trong lĩnh vực du lịch; bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên du lịch của tỉnh. - Hướng dẫn các doanh nghiệp tổ chức đào tạo tại chỗ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đội ngũ quản lý, nhân viên và người lao động trong lĩnh vực du lịch. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ chủ trì, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện kế hoạch. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị, cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công nhằm hoàn thành mục tiêu kế hoạch đề ra; đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổng hợp đánh giá thực hiện Nghị quyết, định kỳ báo cáo Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư Tham mưu thực hiện có hiệu quả các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Đổi mới, tạo điều kiện thuận lợi thu hút các dự án đầu tư phát triển du lịch; đôn đốc đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư thương mại - du lịch. Đề xuất với lãnh đạo tỉnh cân đối, phân bổ nguồn vốn ngân sách cho phát triển du lịch hàng năm, đặc biệt là đầu tư các khu diểm du lịch trọng điểm. 3. Sở Tài chính Căn cứ Kế hoạch được phê duyệt và khả năng cân đối của của ngân sách tỉnh, tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện các nội dung theo Kế hoạch đề ra. 4. Sở Thông tin Truyền thông, Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Đẩy nhanh thực hiện quá trình chuyển đổi số đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển du lịch. Tăng cường tuyên truyền, quảng bá phát triển du lịch; phối hợp với các cơ quan báo chí Trung ương để tuyên truyền rộng rãi hình ảnh về miền đất, con người Phú Thọ. Xây dựng các chuyên mục, chuyên trang, chương trình quảng bá tiềm năng, hình ảnh du lịch Phú Thọ. 5. Khu di tích lịch sử quốc gia Đền Hùng Tiếp tục thực hiện đầu tư hạ tầng giao thông, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch, xây dựng sản phẩm du lịch, dịch vụ trong phạm vi quản lý theo các nội dung kế hoạch đề ra, chú trọng xây dựng điểm nhấn du lịch đặc trưng thu hút khách và đầu tư xây dựng các hạng mục đảm bảo các tiêu chí phát triển Khu du lịch quốc gia Đền Hùng. 6. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành, thị Các Sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, chủ động triển khai thực hiện, tham mưu những nội dung thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh để kịp thời triển khai thực hiện, đúng quy định. 7. Hiệp hội Du lịch, Hội Văn hóa ẩm thực tỉnh Phú Thọ Vận động, hướng dẫn các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch nâng cao chất lượng sản phẩm phục vụ khách du lịch, chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững; nâng cao hiệu quả kinh doanh, đổi mới mô hình kinh doanh, tái cấu trúc doanh nghiệp gắn với chuyển đổi số. Tích cực tham gia tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch. Cập nhật thông tin kịp thời các đề xuất, kiến nghị chính đáng của doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh du lịch với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện phát triển du lịch. Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 18/5/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh phục hồi, tăng tốc phát triển du lịch hiệu quả, bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các đơn vị liên quan triển khai tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả. Định kỳ hằng năm, báo cáo kết quả (qua Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch) trước ngày 15/11 để tổng hợp, báo cáo theo quy định./. Nơi nhận: - Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch; - TTTU, TT HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Tổng cục Du lịch (Bộ VHTT&DL); - Các cơ quan đơn vị trong kế hoạch; - CVP, các PCVP; - CV NCTH; - Lưu: VT, VX6. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Hồ Đại Dũng
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Thọ", "promulgation_date": "18/07/2023", "sign_number": "2681/KH-UBND", "signer": "Hồ Đại Dũng", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-671-QD-UBND-2024-thu-tuc-hanh-chinh-cum-cong-nghiep-nganh-Cong-Thuong-Binh-Phuoc-607364.aspx
Quyết định 671/QĐ-UBND 2024 thủ tục hành chính cụm công nghiệp ngành Công Thương Bình Phước
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 671/QĐ-UBND Bình Phước, ngày 22 tháng 4 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 821/QĐ-BCT ngày 10/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương; Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong về việc, công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 625/TTr-SCT ngày 19/4/2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Bộ Công Thương; - Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); - CT, các PCT UBND tỉnh; - Như Điều 3; - LĐVP, Các phòng, trung tâm; - Lưu: VT, KSTTHC. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Tuyết Minh DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 671/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh) TT Mã số TTHC Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý Mức DVC 01 1.012427.000.00.00.H10 Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp 57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: bước 1 thực hiện trong 5 ngày làm việc để thông báo tiếp nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; bước 2 thực hiện trong 5 ngày làm việc; bước 3 thực hiện trong 25 ngày làm việc; bước 4 thực hiện trong 7 ngày làm việc). UBND cấp huyện, Sở Công Thương Không Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp Một phần *Ghi chú: Nội dung TTHC cụ thể công bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội dung đã được Bộ Công Thương công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và UBND tỉnh công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.binhphuoc.gov.vn) theo quy định.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước", "promulgation_date": "22/04/2024", "sign_number": "671/QĐ-UBND", "signer": "Trần Tuyết Minh", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-16-2009-QD-UBND-chuc-nang-quyen-han-co-cau-to-chuc-Chi-cuc-Bao-ve-thuc-vat-Soc-Trang-288417.aspx
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Chi cục Bảo vệ thực vật Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 16/2009/QĐ-UBND Sóc Trăng, ngày 08 tháng 7 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP, ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV, ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành. Nơi nhận : - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ NN&PTNT; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh; - Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh; - Sở Tư pháp; - Trung tâm Công báo; - Lưu: NC, VT. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Huỳnh Thành Hiệp QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 16 /2009/QĐ-UBND, ngày 08 /7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng) Chương I VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN Điều 1. Vị trí, chức năng 1. Chi cục Bảo vệ thực vật (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (sau đây gọi tắt là Sở), giúp Giám đốc Sở tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên lĩnh vực bảo vệ thực vật; thực hiện công việc tác nghiệp thường xuyên, đồng thời đề xuất về cơ chế, chính sách đối với lĩnh vực bảo vệ thực vật. 2. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn 1. Trình Giám đốc Sở quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm, hàng năm, các chương trình, đề án, dự án, công trình quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục Bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở. 2. Giúp Giám đốc Sở dự thảo các văn bản thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục để trình Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh giải quyết theo thẩm quyền. 3. Tham mưu Giám đốc Sở hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao. 4. Về công tác bảo vệ thực vật: a) Điều tra, dự tính, dự báo thời gian phát sinh, phạm vi và mức độ gây hại của những sinh vật gây hại chính trên các loại cây trồng chủ yếu, thông báo kịp thời tình hình, diễn biến phát triển của sinh vật gây hại. b) Đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống và khắc phục hậu quả sinh vật gây hại tài nguyên thực vật. c) Thường xuyên cập nhật, lưu trữ và khai thác thông tin về bảo vệ thực vật phục vụ công tác chỉ đạo. 5. Thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm về bảo vệ và kiểm dịch thực vật. 6. Tổ chức khảo sát thực nghiệm và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ chuyên ngành phục vụ sản xuất nông nghiệp. 7. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhân viên kỹ thuật cấp xã, những người làm công tác bảo vệ thực vật trong các đơn vị kinh tế và nông dân có hoạt động trồng trọt; kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các đơn vị trực thuộc đặt trên địa bàn huyện, thành phố với UBND các huyện, thành phố; các nhân viên kỹ thuật trên địa bàn xã, phường, thị trấn với UBND các xã, phường, thị trấn. 8. Thực hiện hợp đồng và hướng dẫn, quản lý nhân viên kỹ thuật cấp cơ sở theo quy định. 9. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định pháp luật. 10. Tổ chức thực hiện công tác kiểm dịch thực vật địa phương bao gồm: kiểm dịch thực vật nội địa; kiểm dịch thực vật nhập vào, xuất ra khỏi địa phương và các đầu mối giao thông khác có trao đổi hàng hóa là thực vật, sản phẩm thực vật trên phạm vi giữa hai tỉnh theo phân cấp và hướng dẫn của Cục Bảo vệ thực vật; thực hiện một số khâu của công tác kiểm dịch thực vật xuất nhập khẩu quốc gia theo ủy nhiệm của cơ quan kiểm dịch thực vật Trung ương. 11. Tổ chức và quản lý công tác khử trùng sản phẩm thực vật bảo quản tại địa phương theo quy định pháp luật. 12. Chỉ đạo, kiểm tra thực hiện công tác bảo đảm chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp có liên quan đến bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở. 13. Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định về thuốc bảo vệ thực vật; hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ, hoạt động sự nghiệp và dịch vụ bảo vệ thực vật trên địa bàn theo quy định. Giúp Giám đốc Sở quản lý quỹ dự trữ thuốc bảo vệ thực vật ở địa phương. 14. Thực hiện việc cấp, thu hồi giấy phép làm dịch vụ bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ thực vật, khử trùng sản phẩm thực vật theo ủy quyền của Giám đốc Sở; thu lệ phí, phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo quy định pháp luật. 15. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật trong phạm vi quản lý theo quy định pháp luật. 16. Quản lý tài chính, tài sản, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định pháp luật và phân cấp hiện hành; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ thực vật cho cán bộ, công chức, viên chức bảo vệ thực vật. 17. Thực hiện cải cách hành chính và đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác của Chi cục. 18. Thực hiện chế độ công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Giám đốc Sở, Cục Bảo vệ thực vật và các cơ quan có thẩm quyền. 19. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở giao hoặc theo quy định của pháp luật. Chương II CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ Điều 3. Cơ cấu lãnh đạo 1. Chi cục Bảo vệ thực vật có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng được bổ nhiệm theo phân cấp hiện hành. 2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 3. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Chi cục. Điều 4. Cơ cấu tổ chức 1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: a) Phòng Tổ chức hành chính. b) Phòng Kế hoạch - Tài vụ. c) Phòng Kỹ thuật. d) Thanh tra. 2. Trạm Kiểm dịch thực vật. 3. Các Trạm Bảo vệ thực vật đặt tại huyện, thành phố: a) Trạm Bảo vệ thực vật thành phố Sóc Trăng. b) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Châu Thành. c) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Cù Lao Dung. d) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Kế Sách. e) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Long Phú. g) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Mỹ Tú. h) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Mỹ Xuyên. i) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Ngã Năm. k) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Thạnh Trị. l) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Vĩnh Châu. 3. Chi cục Bảo vệ thực vật được hợp đồng nhân viên chuyên môn, kỹ thuật và cộng tác viên hoạt động trên địa bàn cấp xã. Điều 5. Biên chế Biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ hàng năm. Chương III CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC Điều 6. Chế độ làm việc 1. Chi cục Bảo vệ thực vật làm việc theo chế độ Thủ trưởng. 2. Căn cứ quy định pháp luật và nhiệm vụ được Giám đốc Sở phân công, Chi cục trưởng ban hành Quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy chế. Điều 7. Trách nhiệm 1. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục và những công việc được Giám đốc Sở phân công hoặc ủy quyền, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tham nhũng, gây thiệt hại trong đơn vị thuộc quyền quản lý của Chi cục. 2. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm báo cáo với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thông qua Sở để báo cáo với Cục Bảo vệ thực vật về tổ chức và hoạt động của Chi cục; xin ý kiến Giám đốc Sở về những vấn đề vượt quá thẩm quyền, phối hợp Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở để giải quyết những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vấn đề hoặc khó khăn, vướng mắc, Chi cục trưởng thông qua Giám đốc Sở báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sóc Trăng", "promulgation_date": "08/07/2009", "sign_number": "16/2009/QĐ-UBND", "signer": "Huỳnh Thành Hiệp", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Quyet-dinh-1836-QD-UBND-2020-De-an-Tang-cuong-cong-tac-quan-ly-bao-ve-rung-tinh-Lam-Dong-460359.aspx
Quyết định 1836/QĐ-UBND 2020 Đề án Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1836/QĐ-UBND Lâm Đồng, ngày 25 tháng 8 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG, NGĂN CHẶN TÌNH TRẠNG PHÁ RỪNG, LẤN CHIẾM ĐẤT LÂM NGHIỆP; KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2020-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 156/2019/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ; Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; Căn cứ Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kết quả điều chỉnh quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 03 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến 2030; Thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 26/3/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, quản lý lâm sản; Thông báo số 999-TB/TU ngày 01/10/2019 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về việc xây dựng Đề án “Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp; khôi phục và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”; Kết luận số 723- KL/TU ngày 08/7/2020 của Thường trực Tỉnh ủy tại Hội nghị sơ kết 05 năm thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 26/3/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và 03 năm thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Xét Tờ trình số 159/TTr-SNN ngày 24/7/2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đề nghị ban hành Đề án “Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp; khôi phục và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” và hồ sơ Đề án kèm theo. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án “Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp; khôi phục và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các đơn vị quản lý rừng và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. CHỦ TỊCH Đoàn Văn Việt ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG, NGĂN CHẶN TÌNH TRẠNG PHÁ RỪNG, LẤN CHIẾM ĐẤT LÂM NGHIỆP; KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2020-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030. (Ban hành theo Quyết định số: 1836/QĐ-UBND ngày 25/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng) Phần I SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN Tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp đã xảy ra trong những năm qua và vẫn đang diễn ra ở hầu hết các tỉnh có rừng trên toàn quốc, đặc biệt ở khu vực Tây Nguyên (trong đó có tỉnh Lâm Đồng) với quy mô và tính chất phức tạp, gây ra các hệ quả nghiêm trọng như: suy giảm diện tích, chất lượng tài nguyên rừng; suy giảm đa dạng sinh học; tác động ảnh hưởng cực đoan đến biến đổi khí hậu và đời sống kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng. Ngoài những nguyên nhân chính do sức ép từ: nhu cầu lâm sản, nhu cầu đất sản xuất của người dân địa phương, dân di cư tự do, tình trạng sang nhượng mua bán đất trái pháp luật thì việc thực hiện nhiệm vụ, trách nhiệm quản lý bảo vệ rừng (QLBVR) của các sở, ban, ngành, chính quyền các cấp và các chủ rừng trong nhiều năm qua vẫn còn nhiều hạn chế, chậm khắc phục các tồn tại. Mặc dù, thường xuyên được sự quan tâm chỉ đạo quyết liệt của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp và hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở trong công tác QLBVR và phát triển rừng, nhưng công tác QLBVR, ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp triển khai thực hiện vẫn chưa đồng bộ, chưa có sự phối hợp chặt chẽ; tính hiệu quả trong vận dụng các chính sách về quản lý đất lâm nghiệp chưa cao; có nơi còn thiếu trách nhiệm, thậm chí buông lỏng và còn nhiều sơ hở, yếu kém trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp. Để hạn chế đến mức thấp nhất các hành vi phá rừng, lấn chiếm rừng và đất nghiệp, thu hồi và trồng lại rừng diện tích bị lấn chiếm, trồng xen cây lâm nghiệp trên diện tích lâm nghiệp đang sản xuất nông nghiệp trong thời gian tới, việc đề ra hệ thống các nhiệm vụ và giải pháp tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng mang tính đồng bộ, chặt chẽ, thiết thực và khả thi; khi triển khai thực hiện phải vừa đảm bảo đúng quy định của Luật Lâm nghiệp và các quy định có liên quan, vừa phù hợp với điều kiện và năng lực thực tế tại địa phương, phù hợp quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp, khai thác và vận dụng các chính sách có hiệu quả để ổn định sản xuất, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng chung của tỉnh gắn với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sinh thái trong bối cảnh các tỉnh Tây Nguyên đang thực hiện các giải pháp cấp bách của Chính phủ khôi phục tài nguyên rừng, ứng phó với biến đổi khí hậu,… do đó, việc xây dựng và triển khai thực hiện Đề án: “Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp, khôi phục và phát triển rừng bền vững giai đoạn 2020-2025 định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án) là một việc làm rất cần thiết và cấp bách. Phần II NỘI DUNG ĐỀ ÁN I. MỤC TIÊU CHUNG Triển khai thực hiện Đề án đảm bảo đúng quy định, phù hợp với tình hình thực tiễn, theo lộ trình và có hiệu quả trong công tác QLBVR, được nhân dân trong tỉnh đồng thuận, ủng hộ và tham gia; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý triệt để tình trạng phá rừng, lấn chiếm rừng và đất lâm nghiệp; đồng thời, khôi phục và phát triển rừng bền vững trên diện tích rừng bị phá, đất lâm nghiệp bị lấn chiếm, diện tích đất lâm nghiệp chưa thành rừng theo hướng vừa nâng cao hiệu quả kinh tế, vừa cải thiện môi trường và tăng tỷ lệ che phủ rừng,…góp phần phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh - quốc phòng, giảm thiểu tác động ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu. II. MỤC TIÊU CỤ THỂ 1. Giai đoạn 2020-2025: 1.1. Tiếp tục huy động các nguồn lực của toàn xã hội tham gia vào công tác QLBVR, gắn trách nhiệm cụ thể đến chính quyền địa phương, các sở, ban, ngành và chủ rừng liên quan để chủ động triển khai thực hiện các biện pháp trong công tác quản lý, ngăn chặn và kịp thời xử lý các vụ phá rừng, lấn chiếm rừng và đất lâm nghiệp. Phấn đấu trong giai đoạn 2020-2025, mỗi năm giảm từ 10-15% trở lên về số vụ phá rừng, giảm từ 15-20% trở lên về diện tích rừng và khối lượng lâm sản bị thiệt hại; tăng dần chỉ tiêu (%) số vụ vi phạm phát hiện được đối tượng; không để tình trạng phá rừng trở thành điểm nóng, ảnh hưởng đến an ninh, trật tự tại địa phương. 1.2. Các vụ phá rừng, lấn chiếm rừng và đất lâm nghiệp được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và xử lý theo quy định pháp luật; nâng cao trách nhiệm và ý thức của toàn xã hội trong công tác ngăn chặn phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp. 1.3. Kiên quyết giải tỏa, thu hồi để trồng lại rừng trên toàn bộ diện tích 334 ha rừng bị phá từ năm 2016 đến nay và các năm sau (nếu có). 1.4. Thực hiện trồng cây lâm nghiệp, cây đa mục đích theo hình thức phân tán và mật độ thấp phù hợp trên diện tích 20.000 ha đất lâm nghiệp đang canh tác nông nghiệp ổn định để phát triển các mô hình sản xuất nông lâm kết hợp/lâm nông kết hợp đảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế và môi trường, góp phần hỗ trợ tăng thu nhập cho người dân và gia tăng tỷ lệ che phủ rừng. Phấn đấu đến năm 2025 vừa khôi phục diện tích rừng bị phá, bị lấn chiếm, vừa khôi phục và phát triển rừng trên diện tích đất lâm nghiệp chưa thành rừng để tăng tỷ lệ che phủ rừng. 2. Định hướng đến năm 2030: 2.1. Thực hiện đồng bộ các biện pháp, giải pháp để tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh không còn diễn ra phức tạp, gây ảnh hưởng không tốt đến dư luận, góp phần hỗ trợ tích cực ứng phó biến đổi khí hậu. 2.2. Các vụ phá rừng, lấn chiếm rừng và đất lâm nghiệp giảm sâu (khoảng 50%) so với giai đoạn trước đó (2020-2025); người dân tự ý thức, trách nhiệm và tự giác tham gia công tác phòng ngừa, ngăn chặn phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp. 2.3. Toàn bộ diện tích rừng bị phá, đất lâm nghiệp bị lấn chiếm mới (nếu có) và diện tích đang sản xuất nông nghiệp ổn định trên đất lâm nghiệp được khôi phục rừng thông qua các giải pháp trồng rừng tập trung, trồng xen cây lâm nghiệp, cây đa mục đích với mật độ phù hợp,…trở thành mô hình sản xuất nông lâm kết hợp/lâm nông kết hợp thực sự có hiệu quả về kinh tế và môi trường, góp phần duy trì và nâng cao tỷ lệ che phủ rừng. III. NHIỆM VỤ 1. Thực hiện các nhiệm vụ ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp: 1.1. Kiện toàn sắp xếp lại việc giao, thuê, khoán rừng và đất lâm nghiệp cho các chủ thể quản lý để tăng cường hỗ trợ hoạt động bảo vệ rừng: a) Đối với diện tích rừng và đất rừng giao chủ rừng nhà nước, chủ rừng phải: - Khẩn trương hoàn thành việc xây dựng các phương án quản lý rừng bền vững để được thẩm định, phê duyệt trong năm 2020, 2021; tổ chức thực hiện tốt theo nội dung phương án được phê duyệt. - Ban hành quy chế về trách nhiệm và xử lý trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan nhà nước, bộ phận quản lý và cá nhân có liên quan; đồng thời, có trách nhiệm rà soát diễn biến tài nguyên rừng hàng năm (hoặc thuê đơn vị tư vấn kiểm kê tài nguyên rừng khi cần thiết); báo cáo kết quả với cơ quan kiểm lâm để tổ chức kiểm tra, theo dõi. - Phối hợp và thực hiện đúng các nội dung chỉ đạo của UBND tỉnh; hướng dẫn của các sở, ban, ngành liên quan, chính quyền địa phương trong thực hiện sắp xếp lại tổ chức quản lý rừng tại các ban quản lý rừng, các công ty lâm nghiệp theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, hiệu quả. - Ký cam kết với các hộ dân đang sản xuất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh với diện tích rừng; thiết lập họa đồ khu vực giáp ranh (hoặc ảnh chụp từ thiết bị chuyên ngành) thống nhất công khai giữa các bên; định vị khu vực tiếp giáp diện tích đất sản xuất nông nghiệp và thể hiện trong hồ sơ cam kết để các hộ quản lý; đồng thời, trồng rừng mật độ dày làm giải phân cách giữa đất sản xuất nông nghiệp và rừng. Phấn đấu đến hết năm 2022, toàn bộ các khu vực rừng giáp ranh đất sản xuất nông nghiệp được các hộ ký cam kết không lấn chiếm rừng, đất lâm nghiệp. b) Đối với diện tích rừng và đất lâm nghiệp cho các doanh nghiệp thuê: - Kiên quyết chấm dứt hoạt động dự án, thu hồi đất, rừng đối với doanh nghiệp không sử dụng đất đúng mục đích, không thực hiện nội dung đầu tư theo tiến độ của dự án đầu tư, thiếu trách nhiệm trong QLBVR để xảy ra phá rừng, lấn chiếm rừng và đất lâm nghiệp; không chấp hành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Tiếp tục thực hiện ký hợp đồng thuê rừng với các doanh nghiệp ngoài nhà nước có dự án đầu tư liên quan đến rừng một cách chặt chẽ về pháp lý và trách nhiệm dân sự; kiên quyết xử lý và không điều chỉnh dự án đầu tư, không cho phép chuyển nhượng đối với các chủ dự án chưa thực hiện hoàn thành nghĩa vụ tài chính như: nợ hoặc chậm nộp tiền thuê rừng, tiền bồi thường tài nguyên rừng… - Đối với diện tích rừng trồng thuộc đối tượng rừng sản xuất do các công ty lâm nghiệp thuê để sản xuất kinh doanh thì các công ty thực hiện việc quản lý bảo vệ và sử dụng, phát triển rừng theo đúng phương án quản lý rừng bền vững được phê duyệt. c) Đối với diện tích rừng khoán cho các hộ gia đình, cá nhân: - Rà soát, điều chỉnh một số quy định khoán QLBVR đối với diện tích có rừng, theo hướng: đảm bảo hài hòa, gắn kết giữa quyền lợi với nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao khoán với đơn vị chủ rừng nhằm nâng cao hiệu quả QLBVR, như: rà soát về đối tượng nhận khoán theo khả năng bố trí lực lượng tuần tra, bố trí vị trí, diện tích rừng khoán bảo vệ hợp lý. - Các chủ rừng có trách nhiệm tiếp tục phổ biến, hướng dẫn và nhân rộng các mô hình tuần tra chung của các nhóm, tổ nhận khoán QLBVR hợp lý, có hiệu quả. - Trên diện tích rừng trồng là rừng sản xuất của các công ty lâm nghiệp sau khi hoàn thành thủ tục thuê đất được tự tổ chức QLBVR hoặc thuê khoán QLBVR theo đúng quy định của Luật Lâm nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành Luật. Đối với các diện tích đang giao khoán cho các hộ gia đình, các công ty lâm nghiệp có thể chủ động thỏa thuận hoán đổi diện tích khoán đối với các hộ sang các khu vục rừng đang được giao thực hiện nhiệm vụ công ích. 1.2. Thực hiện trách nhiệm và xử lý các cơ quan, đơn vị, cá nhân để xảy ra vi phạm trong thực hiện nhiệm vụ QLBVR: a) Chủ rừng nhà nước và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư được giao quản lý rừng phải chịu trách nhiệm khi để xảy ra vi phạm gây thiệt hại tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp. Tùy mức độ thiệt hại và tính chất liên quan đến vi phạm của từng vụ việc, chủ rừng nhà nước chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành. b) Đối với các doanh nghiệp thuê rừng thực hiện dự án đầu tư, khi để xảy ra mất rừng phải có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương cấp huyện, xã và cơ quan chức năng trên địa bàn tổ chức giải tỏa, trồng lại rừng ngay sau khi phát hiện, và phải chịu trách nhiệm bồi thường giá trị tài nguyên rừng bị thiệt hại theo quy định. c) Các hộ nhận khoán QLBVR: chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý diện tích rừng được khoán; tổ chức tuần tra rừng theo đúng quy định tại hợp đồng khoán; trường hợp để mất rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp nhưng không kịp thời phát hiện, ngăn chặn thì kiên quyết thu hồi diện tích rừng đã giao khoán, đồng thời thanh lý hợp đồng giao khoán. d) Chính quyền địa phương các cấp là cơ quan chịu trách nhiệm toàn diện trong công tác QLBVR trên địa giới hành chính được giao quản lý; trường hợp để xảy ra mất rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp thì tùy theo mức độ thiệt hại và tính chất của vụ việc khi tham gia thực hiện nhiệm vụ quản lý phải chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định hiện hành. đ) Ban lâm nghiệp xã chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định hiện hành theo mức độ thiệt hại và tính chất phức tạp của vụ việc khi để xảy ra các vụ vi phạm trên địa bàn nhưng không phát hiện, ngăn chặn kịp thời. e) Lực lượng kiểm lâm ở cấp tỉnh và các địa phương chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định hiện hành khi để xảy ra mất rừng, đất lâm nghiệp bị lấn chiếm nhưng không phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời. g) Các sở, ban, ngành, cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến rừng và đất lâm nghiệp chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định hiện hành khi để xảy ra mất rừng nhưng không phát hiện và xử lý kịp thời. Ngoài ra, từng ngành, từng địa phương phải gắn nhiệm vụ bảo vệ rừng với nhiệm vụ chuyên môn, bám sát nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành để cụ thể hóa thành kế hoạch, chương trình công tác và thực hiện kiểm tra hàng tuần, hàng tháng. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm và hình thức xử lý khi để xảy ra vi phạm trong công tác QLBVR. 1.3. Tăng cường tuần tra, kiểm tra hiện trường để phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm: Kiện toàn lại hoạt động tuần tra rừng của các cơ quan, đơn vị QLBVR theo hướng tăng tần suất đi rừng, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm và có sự phối kết hợp, hỗ trợ của các bên tham gia để phát huy hiệu quả trong việc phát hiện sớm và xử lý kịp thời hành vi phá rừng, lấn chiếm rừng và đất lâm nghiệp; đồng thời, củng cố lực lượng tuần tra, ngăn chặn, xử lý đối với những hành vi ngày càng phức tạp, manh động của đối tượng vi phạm. Cụ thể triển khai các nội dung chính như sau: a) Về hình thức tuần tra: không thực hiện hình thức tuần tra cá nhân đơn lẻ, toàn bộ các thành phần tham gia tuần tra rừng phải được tổ chức tuần tra tập thể theo nhóm/tổ với số lượng người phù hợp; triển khai tuần tra theo nguyên tắc có sự phối hợp của các bên tham gia, duy trì lực lượng tuần tra rừng trên hiện trường rừng hàng ngày. b) Thành phần tham gia tuần tra và tần suất tuần tra rừng: - Các chủ rừng nhà nước: bố trí lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng thường trực tại các tiểu khu để thường xuyên tuần tra bảo vệ rừng hàng ngày; đồng thời hỗ trợ hộ nhận khoán rừng tuần tra quản lý rừng theo nhóm/tổ; tổ chức lực lượng liên ngành để phối hợp trong hoạt động tuần tra rừng và truy quét tại các điểm nóng, phức tạp. - Hạt Kiểm lâm và Đội 12 các huyện, thành phố: tổ chức phối hợp với chủ rừng tuần tra kiểm tra rừng thường xuyên với tần suất tối thiểu 15 lần/tháng và tổ chức kiểm tra đột xuất, truy quét khi có thông tin về các vụ việc vi phạm phức tạp. - Đội Kiểm lâm cơ động và PCCCR số 1 và số 2 của Chi cục Kiểm lâm: phối hợp với chủ rừng, Đội 12 các huyện, thành phố, các hạt kiểm lâm thường xuyên tổ chức kiểm tra rừng hàng ngày và phối hợp truy quét tại các điểm nóng. - Các hộ nhận khoán bảo vệ rừng từ nguồn ngân sách tỉnh và kinh phí dịch vụ môi trường rừng: phân công thành viên trong tổ, nhóm thay phiên phối hợp với cán bộ thuộc lực lượng chuyên trách của chủ rừng để tuần tra rừng với tần suất tham gia từ 3-5 ngày trong tháng; tham gia tuần tra hàng ngày trên hiện trường rừng nhận khoán của tổ/nhóm hộ. - Riêng các doanh nghiệp được thuê đất rừng tại dự án: lập phương án bảo vệ rừng và cử lực lượng tuần tra rừng thường xuyên, thường trực trên hiện trường rừng được thuê để QLBVR và phối hợp với các lực lượng khác trong QLBVR và đất lâm nghiệp. c) Tổ chức tuần tra rừng và thực hiện chế độ báo cáo: - Trên cơ sở các thông tin cung cấp và phản hồi của người dân; các thông tin biến động tài nguyên rừng được cung cấp từ áp dụng công nghệ GIS và công nghệ số hỗ trợ khác; kết hợp đánh giá tình hình bảo vệ rừng trên địa bàn…các đơn vị liên quan đến công tác QLBVR lập kế hoạch tuần tra rừng, tập trung vào các khu vực điểm nóng phá rừng và lấn chiếm đất lâm nghiệp. - Quá trình đi tuần tra rừng thực hiện ghi chép nhật ký đầy đủ và tổ chức chấm công (theo mẫu nhật ký thống nhất chung do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn) để xác định trách nhiệm của cán bộ đi rừng khi để xảy ra vi phạm; ứng dụng các trang thiết bị công nghệ số để hỗ trợ thu thập số liệu và phân tích biến động về thay đổi tài nguyên rừng. - Tại các trạm QLBVR của các đơn vị chủ rừng nhà nước, phân công các cán bộ thuộc lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng tiếp nhận thông tin người dân cung cấp và thông tin cập nhật từ nhật ký tuần tra để tổng hợp, báo cáo trong ngày về đơn vị chủ rừng. Trên cơ sở báo cáo của các trạm QLBVR, các đơn vị chủ rừng cung cấp thông tin đến các đơn vị liên quan thông qua các phương tiện thông tin hiện có được trang bị như: điện thoại, email, zalo… và tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu GIS theo dõi diễn biến nguyên rừng của Chi cục Kiểm lâm để được phối hợp xử lý kịp thời. Nội dung báo cáo thực tế đi tuần tra rừng cần nêu rõ điểm/vị trí kiểm tra, tình hình, kết quả kiểm tra, nội dung chỉ đạo, các nội dung khác liên quan. - Hàng tháng lãnh đạo: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm lâm, UBND cấp huyện phối hợp với các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức đi kiểm tra thực tế rừng (tối thiểu 02 lần/tháng) tại các địa phương để nắm bắt tình hình và chỉ đạo xử lý kịp thời tình hình vi phạm phá rừng và lấn chiếm đất lâm nghiệp. 1.4. Tiếp tục thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa các lực lượng để hỗ trợ hoạt động tuần tra bảo vệ rừng: a) Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt được, những vướng mắc còn tồn tại, tiếp tục rà soát và hoàn thiện nội dung ký kết phối hợp bảo vệ rừng giữa các lực lượng, địa phương giáp ranh (trong và ngoài tỉnh) để xử lý dứt điểm tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp và khai thác, mua, bán, vận chuyển lâm sản trái phép, theo hướng: - Điều chỉnh, ký kết lại quy chế phù hợp với các quy định và tình hình mới. - Chú trọng các giải pháp để trao đổi thông tin được thường xuyên và chính xác; khắc phục được những hạn chế, như: để lộ thông tin về kế hoạch tuần tra, truy quét… - Tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện công tác tuyên truyền, giải quyết việc làm cho người dân vùng giáp ranh; tổ chức cắm chốt, trạm tại các vùng trọng điểm để khắc phục tình trạng đối tượng đầu nậu lợi dụng lôi kéo người dân tham gia vận chuyển, tàng trữ lâm sản trái phép. - Quản lý chặt chẽ đối tượng chuyên hoạt động khai thác rừng, mua bán lâm sản và phương tiện vận chuyển lâm sản trái pháp luật, xử lý nghiêm các đối tượng vi phạm pháp luật về lâm nghiệp. b) Đối với Quy chế phối hợp bảo vệ rừng giáp ranh giữa tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh lân cận: - Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục ký kết quy chế phối hợp với lực lượng công an, quân đội trong quá trình tuần tra, truy quét, xử lý vi phạm theo phương châm phản ứng nhanh, xử lý quyết liệt trong quá trình phối hợp với lực lượng kiểm lâm tổ chức các hoạt động tuần tra, truy quét, điều tra xử lý vi phạm nghiêm minh, triệt để. - Tại các vùng giáp ranh giữa các địa phương trên địa bàn tỉnh cũng như giáp ranh với các tỉnh lân cận, thực hiện quy chế phối hợp giữa xã với xã, huyện với huyện, giữa Chi cục Kiểm lâm các tỉnh trong quá trình quản lý rừng, phối hợp tuần tra, truy quét, cung cấp thông tin, truy bắt đối tượng, xử lý vi phạm... - Trên từng địa bàn, từng cấp, xây dựng quy chế phối hợp giữa các lực lượng, giữa đơn vị chuyên môn với các tổ chức hội, đoàn thể để đảm bảo việc triển khai thực hiện được đồng bộ, không chồng chéo và đạt hiệu quả cao nhất. - Tổ chức họp đánh giá thực hiện các quy chế phối hợp hàng năm để triển khai phù hợp với tình hình thực tế, có hiệu quả. 1.5. Thiết lập đường dây nóng để tiếp nhận, xử lý các thông tin tố giác các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp: Thiết lập đường dây nóng để tiếp nhận, xử lý các thông tin tố giác các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị1 thực hiện công khai số điện thoại để tiếp nhận các thông tin thông báo tình hình vi phạm, tố giác hành vi vi phạm kết hợp với hình thức khen thưởng về những thông tin có ích cho việc ngăn chăn vi phạm về QLBVR. 1.6. Tập trung xử lý vi phạm pháp luật về lâm nghiệp có tính chất nổi cộm: a) Ngăn chặn kịp thời các điểm nóng phá rừng, ken cây, đổ hóa chất, lấn chiếm đất lâm nghiệp: - Các lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng, hộ nhận khoán phải phối hợp chặt chẽ với kiểm lâm địa bàn trong việc tăng cường tuần tra, truy quét, nắm bắt và làm tốt công tác dân vận ngay tại cơ sở; vận động người dân phát huy tinh thần cảnh giác, tham gia tố giác tội phạm. - Khi có vi phạm, công an tại địa phương phải tích cực vào cuộc điều tra; đồng thời, chủ rừng tăng cường quản lý chặt diện tích bị tác động và thực hiện ngay giải pháp trồng lại rừng, tái sinh rừng. - Sử dụng các thiết bị công nghệ theo dõi để hỗ trợ phát hiện đối tượng thực hiện hành vi vi phạm; tổ chức lực lượng đủ mạnh để truy bắt đối tượng, lập hồ sơ xử lý nghiêm theo quy định để tạo tính răn đe, giáo dục phòng ngừa chung. b) Hạn chế các vụ vi phạm không xác định được đối tượng: - UBND cấp huyện chỉ đạo lực lượng công an, phối hợp với lực lượng kiểm lâm địa bàn tiếp tục theo dõi để truy tìm đối tượng; đồng thời, tiến hành kiểm điểm trách nhiệm các tổ chức, cá nhân để xảy ra phá rừng. - Đối chiếu với nhật ký đi rừng của từng cơ quan, đơn vị để xác định trách nhiệm cụ thể. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về số vụ vi phạm, tính chất và mức độ vi phạm phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp. c) Kiên quyết điều tra truy tìm đối tượng phạm tội để đưa ra xét xử đối với các vụ phá rừng, lấn chiếm rừng có tính chất nổi cộm, các vụ phá rừng đã khởi tố vụ án hình sự; đồng thời, lựa chọn một số vụ án điểm về phá rừng, chống người thi hành công vụ sớm đưa ra xét xử công khai lưu động để răn đe. d) Thực hiện quản lý chặt chẽ, kiểm tra thường xuyên, đột xuất các cơ sở chế biến gỗ; xử lý nghiêm, đúng quy định pháp luật, kiên quyết đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến gỗ vi phạm các quy định của Nhà nước; thu hồi, không cấp mới giấy phép kinh doanh đối với cơ sở chế biến gỗ không đảm bảo nguồn nguyên liệu hợp pháp; duy trì thường xuyên việc kiểm tra các khu rừng trọng điểm có nguy cơ bị lấn chiếm, bị phá, khai thác lâm sản trái pháp luật, xác định đường dây, đầu nậu, xử lý nghiêm những vi phạm theo pháp luật. đ) Tăng cường tổ chức giải tỏa trên diện tích đất lâm nghiệp lấn chiếm: - Khi phát hiện hành vi lấn chiếm đất lâm nghiệp, chủ rừng phải chủ động tổ chức giải tỏa diện tích lấn chiếm theo quy định; trường hợp vụ việc vi phạm phức tạp, chủ rừng báo cáo hạt kiểm lâm và UBND cấp huyện để hỗ trợ công tác giải tỏa, trồng lại rừng. - Khi phát sinh diện tích rừng bị phá, lấn chiếm mới, chủ rừng chịu trách nhiệm bảo vệ tang vật, diện tích vi phạm trong thời gian chờ cơ quan có thẩm quyền xử lý. Khi diện tích lấn chiếm được giải tỏa, chủ rừng tổ chức trồng lại rừng ngay, kiên quyết không để đối tượng vi phạm tái lấn chiếm và lấn chiếm thêm. Chủ rừng chịu trách nhiệm trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền khi để xảy ra tái lấn chiếm; đồng thời chủ động cây giống, trồng lại rừng ngay sau khi giải tỏa và có trách nhiệm bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng được trồng. 2. Thực hiện các nhiệm vụ khôi phục rừng và phát triển rừng trên diện tích rừng bị phá, bị lấn chiếm và diện tích đất lâm nghiệp chưa có rừng: 2.1. Giải tỏa trồng lại rừng trên đất lấn chiếm từ năm 2016 trở lại đây (khoảng 334 ha): a) Tiếp tục rà soát để kiên quyết giải tỏa và tổ chức trồng lại rừng trên diện tích rừng bị phá, đất lâm nghiệp bị lấn chiếm từ năm 2016 trở lại đây. b) UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với đơn vị chủ rừng thống kê diện tích, vị trí cần giải tỏa, thành lập lực lượng tổ chức giải tỏa (áp dụng biện pháp cưỡng chế trong trường hợp không chấp hành) để tiến hành giải tỏa và trồng lại rừng ngay trong các năm (2020-2021). c) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả giải tỏa và trồng lại rừng trên diện tích này. d) Ngân sách tỉnh bố trí đủ kinh phí cho các địa phương tổ chức trồng lại trên diện tích đất lâm nghiệp giải toả nêu trên; trường hợp chưa được phân bổ vốn, các địa phương chủ động ứng kinh phí của địa phương để tổ chức trồng rừng và được ngân sách tỉnh cấp bù khi hoàn thành nhiệm vụ; kiên quyết trồng rừng sau giải tỏa phải đảm bảo tiêu chuẩn cây trồng vượt tiêu chuẩn, bố trí lực lượng bảo vệ rừng tại chỗ kiểm tra, tránh để người dân tái lấn chiếm. 2.2. Giải tỏa và trồng lại rừng đối với các vụ vi phạm mới (nếu có): a) Kiên quyết giải tỏa, thu hồi toàn bộ diện tích rừng, đất lâm nghiệp mới bị phá, lấn chiếm và trồng lại rừng, không để người dân tiếp tục thực hiện các hành vi tái lấn chiếm và lấn chiếm thêm. b) Ban hành quy trình trồng rừng sau giải tỏa và trình tự, thủ tục giải ngân thanh toán nguồn kinh phí trồng rừng sau giải tỏa, đáp ứng yêu cầu xử lý các vấn đề trong trường hợp cấp bách và có rủi ro. 2.3. Khôi phục độ che phủ rừng trên diện tích đất lâm nghiệp đang sản xuất nông nghiệp ổn định (khoảng 52.000 ha): a) Các hình thức khôi phục độ che phủ rừng với tổng diện tích đất đang sản xuất nông nghiệp trên đất quy hoạch cho lâm nghiệp: - Đối với diện tích đất quy hoạch là rừng đặc dụng có người dân sinh sống và canh tác ổn định thì tham mưu xây dựng dự án di dân, tái định canh, định cư để di dân ra khỏi khu vực bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng. - Đối với diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch là đất rừng phòng hộ và rừng sản xuất mà người dân đang canh tác ổn định: tiến hành trồng xen cây lâm nghiệp, cây đa mục đích để phục hồi rừng, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng và hình thành các mô hình kinh tế nông lâm kết hợp/lâm nông kết hợp đảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế - môi trường tùy theo hiện trạng đất2. b) Lộ trình thực hiện: - Giai đoạn 2021-2025: vừa triển khai thực hiện, vừa tuyên truyền và tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm trong quá trình triển khai để điều chỉnh các nội dung chưa hợp lý. Tổng diện tích thực hiện giai đoạn này khoảng 20.000 ha. - Giai đoạn 2026-2030: tiếp tục triển khai trên diện tích còn lại. c) Về mật độ cây trồng: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể về mật độ trồng, quy trình chăm sóc, bảo vệ đảm bảo phù hợp với từng vùng sinh thái, vùng sản xuất nông nghiệp trên cơ sở lấy mục tiêu phát triển kinh tế nông lâm kết hợp/lâm nông kết hợp là chủ đạo. d) Sau khi hoàn thành việc trồng xen cây lâm nghiệp, cây đa mục đích để phục hồi rừng và được tính độ che phủ rừng, diện tích này được lập hồ sơ giao khoán cho các hộ theo quy định hiện hành (theo Nghị định số 168/2016/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định khác có liên quan) và được hưởng chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng hoặc từ nguồn giao khoán khác. 2.4. Tiếp tục nhiệm vụ phát triển rừng trên diện tích đất lâm nghiệp chưa có rừng thông qua các hoạt động trồng rừng tập trung, trồng cây phân tán và khoanh nuôi tái sinh rừng: a) Rà soát diện tích đất trống để trồng rừng theo kế hoạch hàng năm; thực hiện nghiêm chủ trương trồng lại rừng ngay sau khai thác trắng tại các đơn vị chủ rừng. b) Đối với các dự án đầu tư trồng rừng khuyến khích phát triển các giống cây lâm nghiệp mới để vừa đảm bảo mục tiêu bảo vệ môi trường, vừa nâng cao hiệu quả kinh tế từ rừng; theo dõi, quản lý chặt chẽ diện tích rừng của doanh nghiệp được thuê để kinh doanh gỗ lớn đảm bảo phải trồng lại đủ diện tích rừng ngay sau khi khai thác theo đúng mục tiêu ban đầu của dự án, không để ảnh hưởng đến tỷ lệ che phủ rừng của tỉnh những năm tiếp theo. c) Chính quyền địa phương cấp huyện, xã, đơn vị chủ rừng có trách nhiệm theo dõi, giám sát hoạt động sản xuất lâm nghiệp đối với các hộ gia đình được giao đất rừng theo Nghị định số 168/2016/NĐ-CP của Chính phủ; nghiêm cấm chuyển đổi mục đích sử dụng, kiên quyết thu hồi diện tích đã giao khoán trong trường hợp phát hiện sử dụng sai mục đích. Phấn đấu đến hết năm 2025, toàn tỉnh trồng được 3.220 ha rừng tập trung. d) Tiếp tục thực hiện trồng cây phân tán để thực hiện chức năng phòng hộ, nâng cao giá trị môi trường, cảnh quan; ưu tiên trồng cây xanh đường phố, khu dân cư, cơ quan, công sở, bờ vùng bờ thửa và cây che bóng trên diện tích đất canh tác nông nghiệp; lựa chọn chủng loại cây trồng có tác dụng phòng hộ tốt, có giá trị cảnh quan, phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng, ưu tiên trồng cây lớn tại các khu vực đường phố, công cộng để nhanh khép tán. Thực hiện cơ chế xã hội hóa, Nhà nước hỗ trợ cây giống, nhân dân đối ứng công trồng và chăm sóc (trừ các diện tích trồng cây đường phố). Phấn đấu hàng năm toàn tỉnh trồng được khoảng 50.000 cây xanh phân tán các loại. IV. GIẢI PHÁP 1. Giải pháp về quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp: Trên cơ sở kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 03 loại rừng được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan triển khai một số nội dung để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án; cụ thể: 1.1. Hoàn thành cắm mốc phân định ranh giới rừng theo quy định tại Thông tư số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trong đó, ưu tiên cắm mốc trên diện tích giáp ranh với đất sản xuất nông nghiệp của dân. 1.2. Tiếp tục thực hiện Đề án đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 08 công ty lâm nghiệp; Đề án tăng cường quản lý đối với đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh hiện do các công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ, ban quản lý rừng và các tổ chức sự nghiệp khác, hộ gia đình, cá nhân sử dụng. 1.3. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất và tổ chức đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng cho các hộ dân trên diện tích đưa ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp. 2. Giải pháp về nâng cao năng lực và điều kiện triển khai nhiệm vụ trên hiện trường cho lực lượng nòng cốt trong QLBVR: Triển khai thực hiện tốt các quy định tại Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng. Chú trọng cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm lâm các cấp nhằm xây dựng lực lượng QLBVR vừa có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề vừa có sức khỏe và trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ QLBVR trong giai đoạn mới; cụ thể: 2.1. Lực lượng Kiểm lâm: a) Sắp xếp, chuyển Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Bidup - Núi Bà về trực thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh. Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ công chức kiểm lâm, chính sách ưu đãi đối với công chức kiểm lâm; đặc biệt là kiểm lâm địa bàn, kiểm lâm công tác trong vùng sâu, vùng xa. b) Thực hiện công tác tuyển dụng, bổ sung nguồn nhân lực tại các bộ phận còn thiếu; sắp xếp vị trí việc làm phù hợp trong lực lượng để đảm bảo đối với kiểm lâm địa bàn trực tiếp tham gia tuần tra, truy quét có độ tuổi phù hợp đáp ứng yêu cầu công việc, giảm đầu mối làm việc gián tiếp. c) Đầu tư trang, thiết bị hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động; toàn bộ lực lượng kiểm lâm được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn, cập nhật các quy định, chủ trương chính sách mới của Đảng, Nhà nước. 2.2. Các chủ rừng: a) Chủ động đầu tư phương tiện, thiết bị và nhân lực đáp ứng yêu cầu trong QLBVR; phấn đấu từ năm 2021 trở đi, toàn bộ các đơn vị chủ rừng được giao, thuê quản lý diện tích rừng đều thành lập được lực lượng chuyên trách và trong đó có từ 90-95% lực lượng được đào tạo, tập huấn chuyên môn phù hợp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. b) Đối với các đơn vị chủ rừng nhà nước, quản lý diện tích rừng lớn (ban quản lý rừng, công ty lâm nghiệp) thực hiện việc bố trí lực lượng và triển khai đồng bộ hóa việc ứng dụng công nghệ phục vụ QLBVR trên địa bàn. 2.3. Đối với các hộ gia đình nhận khoán: tiếp tục thực hiện tự đầu tư và lồng ghép các nguồn kinh phí hỗ trợ có liên quan để thực hiện trên diện tích nhận khoán. 3. Giải pháp về hoàn chỉnh các cơ cở pháp lý trong lĩnh vực lâm nghiệp để hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ Đề án: 3.1. Thực hiện tốt sự phân cấp quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp theo đúng quy định của Luật Lâm nghiệp, Luật Đất đai ở các địa phương; đồng thời quy định rõ trách nhiệm của từng tập thể, cá nhân tr ong công tác QLBVR khi để mất rừng, đặc biệt là người đứng đầu địa phương, đơn vị, chủ rừng, hộ nhận khoán. 3.2. Tham mưu Tỉnh ủy ban hành Nghị quyết chuyên đề “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng”. 3.3. Ban hành các văn bản quy định cơ chế, chính sách như: (1) Quy trình giải tỏa và trồng lại rừng sau giải tỏa; cơ chế tài chính đặc thù cho công tác trồng rừng sau giải tỏa phù hợp với thực tiễn triển khai thực hiện tại các địa phương; (2) Quyết định thay thế Quyết định số 102/2004/QĐ-UB ngày 21/6/2004 của UBND tỉnh quy định về xử lý trách nhiệm đối với chủ rừng, kiểm lâm, ban lâm nghiệp cấp xã để phù hợp quy định của Luật Lâm nghiệp; (3) Quy chế phối hợp trong quản lý, giám sát, kiểm tra và xử lý vi phạm phá rừng, lấn chiếm rừng và đất lâm nghiệp giữa chính quyền địa phương với Ngành tài nguyên môi trường và kiểm lâm; (4) Chính sách đặc thù về giao, khoán rừng và đất lâm nghiệp sau khi đã khôi phục phát triển rừng; cơ chế hưởng lợi, chia sẻ lợi ích trồng xen cây lâm nghiệp trên diện tích đất lâm nghiệp đang sản xuất nông nghiệp, trồng cây công nghiệp; cơ chế hỗ trợ vay vốn cho người dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ sản xuất nông nghiệp sang trồng rừng, trồng xen cây lâm nghiệp; (5) Cơ chế hỗ trợ người cung cấp tin báo tố giác các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp; khen thưởng và kỷ luật trong công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng,... 4. Giải pháp về công tác vận động, tuyên truyền để nâng cao nhận thức về trách nhiệm bảo vệ rừng ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp: Đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền để nâng cao nhận thức của người dân về: giá trị của rừng, môi trường rừng; vai trò, trách nhiệm bảo vệ rừng của mỗi người dân, trang bị kiến thức pháp luật để người dân chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ quy định về bảo vệ rừng và hỗ trợ tích cực với cơ quan nhà nước thực thi nhiệm vụ bảo vệ rừng,... bằng việc đổi mới cả về nội dung, hình thức và cách thức triển khai thực hiện để đạt được hiệu quả truyền thông cao nhất, phù hợp với từng nhóm đối tượng, theo hướng: 4.1. Biên tập, tuyên truyền sâu rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng ngay tại cơ sở để nâng cao nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của rừng trong phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường; về ảnh hưởng của mất rừng đến biến đổi khí hậu và đời sống, sản xuất của người dân; tăng cường đưa tin về các vụ việc nổi cộm, chế tài xử lý để răn đe, ngăn chặn hành vi phá rừng. 4.2. Phát tờ rơi, tài liệu tập huấn các chính sách bảo vệ phát triển rừng, trách nhiệm của người dân và cộng đồng được giao đất lâm nghiệp, được giao khoán rừng khi để mất rừng, các biện pháp xử lý hành vi vi phạm...đối với các hộ nhận khoán, hộ dân sống gần rừng, hộ đồng bào dân tộc để có sự nhận thức một cách đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ phát triển rừng. 4.3. Xây dựng các phóng sự, bài viết, chuyên mục bảo vệ rừng trên sóng phát thanh, truyền hình, báo chí để chia sẻ các giải pháp, kinh nghiệm trong QLBVR, tuyên dương các mô hình điển hình, các tấm gương về bảo vệ rừng để nhân rộng trong toàn xã hội. 4.4. Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn và toàn hệ thống chính trị đối với công tác QLBVR: từng ngành, từng địa phương phải gắn nhiệm vụ bảo vệ rừng với nhiệm vụ chuyên môn, bám sát nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành để cụ thể hóa thành kế hoạch, chương trình công tác; phát huy vai trò của người đứng đầu trong quá trình lãnh chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ; xây dựng quy chế phối hợp giữa các ngành, các lực lượng để thực hiện kịp thời, có hiệu quả nhiệm vụ bảo vệ phát triển rừng; thực hiện tốt việc phối hợp giữa chính quyền với Mặt trận tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể các cấp trong xây dựng chương trình hành động, phát động các phong trào thi đua phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, vận động 100% hội viên ký cam kết không xâm lấn rừng và đất lâm nghiệp, bảo vệ tài nguyên rừng... 5. Giải pháp hỗ trợ về công nghệ để tăng cường ngăn chặn tình trạng phá rừng lấn chiếm đất lâm nghiệp: Nhân rộng mô hình và từng bước ứng dụng đồng bộ công nghệ GIS và các thiết bị số để hỗ trợ theo dõi diễn biến rừng; phát hiện sớm các điểm phá rừng, cụ thể: (1) Ứng dụng công nghệ địa không gian để khai thác nguồn ảnh vệ tinh và tích hợp vào trang thông tin mạng điện tử để cung cấp thông tin biến động về hiện trạng rừng, hỗ trợ cho chủ rừng, lực lượng kiểm lâm, cơ quan quản lý kịp thời, chính xác; (2) Triển khai lồng ghép nguồn kinh phí từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, sự hỗ trợ của các dự án, tổ chức quốc tế để triển khai đồng bộ cho các chủ rừng có thể truy cập, khai thác và tiếp nhận kịp thời các thông tin mới về biến động tài nguyên rừng trên diện tích rừng được giao quản lý; (3) Sử dụng các thiết bị số để hỗ trợ công tác tuần tra, kiểm tra, giám sát, xác minh biến động tài nguyên rừng trong diện tích quy hoạch 03 loại rừng và những khu vực giáp ranh giữa đất sản xuất nông nghiệp với rừng, đất lâm nghiệp... 6. Giải pháp ổn định dân di cư tự do đến Lâm Đồng để hạn chế tác động phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp: 6.1. Xây dựng kế hoạch để thực hiện có hiệu quả Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030” ban hành kèm theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 của Quốc hội và nội dung Nghị quyết số 22/NQ- CP của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường. 6.2. Thực hiện các giải pháp ổn định dân di cư tự do, góp phần hạn chế hành vi phá rừng lấy đất sản xuất và đất ở. 6.3. Khẩn trương thực thực hiện hoàn thành các dự án ổn định dân di cư tự do tập trung, xen ghép trên địa bàn các huyện: Đam Rông, Lâm Hà, Đam Rông, Lạc Dương để đưa người dân vào nơi ở mới, sớm ổn định cuộc sống, cấp đất canh tác, đồng thời ký cam kết không phá rừng, lấn chiếm rừng và đất lâm nghiệp. 6.4. Tiếp tục thực hiện các chính sách lồng ghép như: hỗ trợ phát triển sản xuất (cây giống, khuyến nông, chuyển đổi giống...); chính sách 30a, nhận khoán bảo vệ rừng, phát triển rừng,…tạo thu nhập ổn định để bà con yên tâm sản xuất, ngăn chặn hành vi phá rừng, lấn chiếm rừng và đất lâm nghiệp. 7. Giải pháp về chính sách hỗ trợ: Hộ dân canh tác sản xuất nông nghiệp ổn định trên đất lâm nghiệp được xem xét hỗ trợ sản xuất nông lâm kết hợp/lâm nông kết hợp trong trường hợp triển khai đảm bảo các điều kiện cần và đủ3 và được hưởng chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng theo quy định. 8. Giải pháp về vốn: 8.1. Giai đoạn 2020-2025, tổng nhu cầu vốn thực hiện Đề án là 259.952 triệu đồng, được huy động đầu tư từ nhiều nguồn kinh phí; trong đó: ngân sách nhà nước 90.502 triệu đồng (chiếm 35%); lồng ghép kinh phí từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh 31.450 triệu đồng (chiếm 12%); vốn xã hội hóa của doanh nghiệp và nhân dân 137.000 triệu đồng (chiếm 53%). Phân kỳ vốn đầu tư thực hiện Đề án: năm 2020: 12.290 triệu đồng; năm 2021: 72.170 triệu đồng; năm 2022: 56.386 triệu đồng; năm 2023: 42.322 triệu đồng; năm 2024: 39.983 triệu đồng và năm 2025: 36.802 triệu đồng. 8.2. Giai đoạn 2020-2025, tiếp tục thực hiệc các cơ chế, chính sách đầu tư hỗ trợ, bố trí các nguồn vốn đầu tư triển khai thực hiện Đề án theo quy định và phù hợp với tình hình thực tế của giai đoạn này đảm bảo hợp lý, khả thi và thực sự có hiệu quả. V. HIỆU QUẢ ĐỀ ÁN 1. Về kinh tế: 1.1. Giá trị tăng thêm của ngành nông nghiệp từ 1,5-2% trên diện tích 52.000 ha được tính giá trị thu nhập. Tỷ lệ hộ nghèo hàng năm giảm 1,0-1,5%, riêng vùng đồng bào dân tộc thiểu số giảm từ 2,0-3%. Tạo nguồn lực đáng kể trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới. 1.2. Hình thành các vùng nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp tập trung, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần tăng thu ngân sách địa phương, tích lũy để tái đầu tư phát triển rừng; hình thành các khu vực sản xuất, vùng nguyên liệu cho chế biến. 1.3. Cung cấp nguồn lâm sản ngoài gỗ ổn định cho một bộ phận dân cư sống gần rừng, thu hút người dân tham gia bảo vệ và phát triển rừng, góp phần nâng cao giá trị đất lâm nghiệp. 1.4. Duy trì thu nhập ổn định từ nguồn chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng tham gia bảo vệ rừng; nâng diện tích được hưởng chi trả dịch vụ môi trường rừng thêm khoảng 52.375 ha. 1.5. Khi diện tích 52.375 ha trồng cây lâm nghiệp đảm bảo theo quy định được nhận khoán theo Nghị định số 168/2016/NĐ-CP thì khả năng huy động nguồn tín dụng hàng nghìn tỷ đồng/năm để phát triển sản xuất. 2. Về xã hội: 2.1. Nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền, cơ quan quản lý, người dân về vai trò, tác dụng của rừng, đặc biệt là người dân miền núi vùng sâu, vùng xa. Người dân nhận đất, nhận rừng, nhận khoán bảo vệ rừng hiểu được lợi ích và giá trị kinh tế, môi trường do rừng mang lại. 2.2. Nâng cao hiệu quả công tác QLBVR của địa phương, đơn vị, chủ rừng, xã hội hóa công tác bảo vệ và phát triển rừng, sử dụng hiệu quả bền vững đất sản xuất lâm nghiệp. 2.3. Góp phần tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo, ổn định sản xuất và đời sống, giảm tệ nạn xã hội, xây dựng nông thôn mới, ổn định chính trị, củng cố an ninh, quốc phòng tại địa phương. 3. Về môi trường: 3.1. Đến năm 2030, tỷ lệ che phủ rừng tỉnh Lâm Đồng phấn đấu đạt khoảng 56%, góp phần ngăn chặn có hiệu quả tình trạng mất rừng, từng bước khôi phục, phát triển rừng, tăng hiệu năng phòng hộ của rừng, cải thiện môi trường ở các khu công nghiệp và khu đô thị, duy trì nguồn nước cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất cho tỉnh Lâm Đồng và các vùng lân cận. 3.2. Duy trì và phát triển rừng bền vững trên 536.680 ha rừng hiện có; khôi phục và phát triển khoảng 52.000 ha rừng bằng giải pháp trồng xen; giải tỏa, thu hồi và trồng lại rừng trên diện tích 334 ha đất lâm nghiệp bị lấn chiếm giai đoạn 2016-2019 để nâng cao năng suất, chất lượng rừng, bảo vệ đa dạng sinh học, tạo cảnh quan sinh thái, dịch vụ môi trường rừng, ứng phó với biến đổi khí hậu. VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (là cơ quan đầu mối) tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Đề án; theo dõi, tham mưu UBND tỉnh: chỉ đạo các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án theo đúng mục tiêu đã đề ra; ban hành các cơ chế, quy định, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra giám sát; triển khai thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ ưu tiên của Đề án. Theo dõi tiến độ, báo cáo tình hình thực hiện, tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án. 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong rà soát, kiểm kê đất đai, quy hoạch sử dụng đất; đo đạc điều chỉnh, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đơn vị chủ rừng; xây dựng cơ chế chính sách, chế tài xử lý liên quan đến lấn chiếm, san gạt đất lâm nghiệp, sử dụng đất lâm nghiệp sai mục đích; tham mưu UBND tỉnh quy định cụ thể chính sách liên quan đến đất lâm nghiệp theo quy định. 3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, thẩm định, tham mưu đề xuất các nguồn vốn để thực hiện Đề án. 4. Công an tỉnh chỉ đạo các lực lượng nghiệp vụ, công an các huyện, thành phố phối hợp, hỗ trợ lực lượng kiểm lâm, chủ rừng trong công tác: thu thập thông tin, nắm chắc các đối tượng/đầu nậu chuyên phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp, khai thác, mua, bán, vận chuyển lâm sản trái pháp luật để mời gọi răn đe, ký cam kết không vi phạm; tuần tra, kiểm tra, truy quét, ngăn chặn vi phạm, tội phạm về QLBVR; điều tra, hoàn thiện các hồ sơ vi phạm hình sự… để xử lý theo quy định của pháp luật. 5. Đề nghị Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể các cấp: đẩy mạnh công tác vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia hoạt động quản lý bảo vệ và phát triển rừng; đưa công tác phổ biến giáo dục pháp luật về lâm nghiệp vào sinh hoạt chuyên đề định kỳ, xem đây là nhiệm vụ thường xuyên, trọng tâm của các tổ chức, đoàn thể và coi việc chấp hành pháp luật về lâm nghiệp là một trong những tiêu chí bình xét thi đua cuối năm. 6. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng và các cơ quan thông tấn, báo chí tăng cường thời lượng đưa tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về lâm nghiệp, thông tin kịp thời việc triển khai thực hiện Đề án. 7. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan: phối hợp cung cấp thông tin, hỗ trợ lực lượng chủ rừng, kiểm lâm, cơ quan cảnh sát điều tra xử lý các vụ vi phạm liên quan đến rừng và đất lâm nghiệp. 8. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc xây dựng kế hoạch triển khai Đề án; chỉ đạo các xã, phường, thị trấn, các đơn vị chủ rừng và cơ quan chuyên môn triển khai thực hiện đầy đủ, đồng bộ các giải pháp đã nêu trong Đề án; bám sát các chỉ tiêu nhiệm vụ của Đề án để chỉ đạo, thực hiện một số nhiệm vụ sau: 8.1. Rà soát, hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, thu hồi đất lâm nghiệp sử dụng trái pháp luật, không thực hiện đúng quy định; không hợp thức hóa diện tích rừng bị phá, đất lâm nghiệp bị lấn chiếm để sang nhượng trái pháp luật; đồng thời, tiến hành tổ chức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân đối với diện tích đưa ra khỏi đất lâm nghiệp theo đúng quy định. 8.2. Phối hợp, thực hiện hoàn thành các dự án ổn định dân di cư tự do tập trung và xen ghép; kịp thời giải quyết các tranh chấp, lấn chiếm đất lâm nghiệp, và nội dung khác có liên quan để họ ổn canh, ổn cư, ổn định cuộc sống và yên tâm sản xuất, không để xảy ra điểm nóng và khiếu kiện đông người. 8.3. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc huyện, thành phố tuyên truyền phổ biến kịp thời nội dung, chính sách của Đề án; phối hợp thực hiện các chính sách lâm nghiệp liên quan đến các đối tượng hộ gia đình; tham gia hỗ trợ thực hiện Đề án. 8.4. Giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế tham mưu UBND huyện, thành phố chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về rừng, đất lâm nghiệp và các nội dung triển khai thực hiện Đề án này. 9. UBND cấp xã: 9.1. Có trách nhiệm họp dân tuyên truyền, vận động, phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định về bảo vệ và phát triển rừng đến từng cộng đồng, thôn/buôn và các cá nhân, hộ gia đình tham gia bảo vệ rừng hoặc có sử dụng đất lâm nghiệp hiện đang sản xuất nông nghiệp, trồng cây công nghiệp để người dân hiểu, từ đó tham gia tích cực vào công tác trồng xen cây lâm nghiệp, cây đa mục đích trên diện tích đất lâm nghiệp mà hộ gia đình đang sản xuất. 9.2. Phối hợp với các đơn vị chủ rừng, kiểm tra rà soát diện tích đất lâm nghiệp của từng hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng sản xuất nông nghiệp, trồng cây công nghiệp trên địa bàn để lập danh sách các hộ tham gia Đề án, xây dựng kế hoạch; phối hợp kiểm tra, giám sát, xử lý các hộ gia đình, cá nhân vi phạm các điều khoản đã ký kết. 9.3. Hỗ trợ các đơn vị chủ rừng lập biên bản/hồ sơ xử lý, giải tỏa, thu hồi những trường hợp lấn chiếm đất lâm nghiệp mà không thực hiện việc trồng xen cây lâm nghiệp theo phương án đã đề ra. 9.4. Niêm yết công khai diện tích, danh sách các hộ gia đình, cá nhân tham gia Đề án tại trụ sở UBND xã, thôn/buôn. 10. Đơn vị chủ rừng: 10.1. Các đơn vị chủ rừng nhà nước có trách nhiệm cùng với chính quyền địa phương thực hiện khảo sát, điều tra hiện trạng đất lâm nghiệp hiện đang sản xuất nông nghiệp, trồng cây công nghiệp trên lâm phần quản lý đến từng hộ gia đình; xây dựng kế hoạch, phương án trồng rừng, trồng xen cây lâm nghiệp trên diện tích đất lâm nghiệp hiện đang sản xuất nông nghiệp, trồng cây công nghiệp trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. 10.2. Đối với các doanh nghiệp thuê đất, thuê rừng khẩn trương phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức giải tỏa diện tích rừng bị phá, đất lâm nghiệp bị lấn chiếm tại dự án để đưa vào trồng rừng, sử dụng đúng mục đích theo dự án được phê duyệt. 10.3. Thông báo kết quả phê duyệt, kế hoạch, phương án cho chính quyền địa phương (về vị trí, diện tích, địa điểm, mục đích thực hiện); đối tượng áp dụng việc trồng xen cây lâm nghiệp trên diện tích đất lâm nghiệp hiện đang sản xuất nông nghiệp, trồng cây công nghiệp. 10.4. Lập các thủ tục cần thiết như: hợp đồng trồng rừng, trồng xen cây lâm nghiệp, biên bản kiểm tra, bản cam kết cho các cá nhân, hộ gia đình tham gia thực hiện Đề án theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 10.5. Hướng dẫn kỹ thuật, giám sát hộ gia đình, cá nhân nhận khoán thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng. 10.6. Chịu trách nhiệm trực tiếp trong công tác quản lý, giám sát và đôn đốc việc trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng của người dân trên đất lâm nghiệp theo đúng kế hoạch, phương án đã được phê duyệt; phối hợp tổ chức nghiệm thu kết quả trồng rừng đối với hộ gia đình, làm cơ sở để thanh quyết toán tiền hỗ trợ của Nhà nước theo đúng quy định; định kỳ hàng tháng/quý báo cáo kết quả triển khai thực hiện về UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung. Trong quá trình thực hiện Đề án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật các cơ chế, chính sách mới để triển khai thực hiện; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./. PHỤ LỤC I VĂN BẢN CHỈ ĐẠO CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG I. CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO CỦA TRUNG ƯƠNG 1. Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp; 2. Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020; 3. Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ về Quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp nhà nước. 4. Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng; 5. Nghị định số 35/2018/NĐ-CP ngày 25/04/2019 của Chính phủ, quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm Lâm nghiệp; 6. Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020; 7. Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng trừ các khoản 2,3,4 và 5 Điều 3 của Quyết định này; 8. Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020; 9. Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp; 10. Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020; 11. Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020; 12. Nghị quyết 67/NQ-CP ngày 25/5/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Lâm Đồng; 13. Thông báo số 191/TB-VPCP ngày 22/7/2016 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị về các giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020; 14. Thông báo số 511/TB-VPCP ngày 01/11/2017 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại hội nghị trực tuyến toàn quốc về “Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng và các giải pháp thực hiện trong thời gian tới”; 15. Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững; 16. Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định các biện pháp lâm sinh; 17. Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng; 18. Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quy định quản lý công trình lâm sinh; 19. Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp; 20. Văn bản số 1489/BNN-KL ngày 1/7/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kỹ thuật theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp; 21. Văn bản số 1969/TCLN-KL ngày 12/11/2018 về việc cập nhật báo cáo diễn biến rừng năm 2018. II. CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO CỦA ĐỊA PHƯƠNG 1. Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020; 2. Quyết định 247/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành kế hoạch hành động giảm “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng, suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng” tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015-2020; 3. Quyết định số 2771/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Phê duyệt kế hoạch trồng rừng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; 4. Văn bản số 4576/UBND ngày 26/9/2005 của UBND tỉnh Lâm Đồng hướng dẫn sử dụng một số loài cây công nghiệp ăn quả dài ngày để trồng trên diện tích đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất; 5. Văn bản số 1388-CV/TU ngày 08/3/2017 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về việc tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh; 6. Thông báo số 125/TB-UBND ngày 16/5/2017 kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị về kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng và công tác QLBVR trên địa bàn tỉnh. 7. Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của UBND tỉnh phê duyệt kết quả điều chỉnh quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 03 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030. PHỤ LỤC II HIỆN TRẠNG 03 LOẠI RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆ Đơn vị tính: diện tích: ha Stt Huyện, TP Tổng diện tích có rừng Phân theo nguồn gốc hình thành rừng Phân loại theo mục đích sử dụng Rừng tự nhiên Rừng trồng Cộng Đặc dụng Phòng hộ Sản xuất Rừng trồng đã thành rừng Rừng trồng chưa thành rừng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 Bảo Lâm 80.037 66.889 12.887 261 79.978 5.291 9.620 65.067 2 Bảo Lộc 1.569 989 569 11 1.451 0 783 669 3 Cát Tiên 27.613 23.538 3.781 294 27.856 21.442 0 6.415 4 Di Linh 83.299 74.493 8.425 381 82.905 0 11.830 71.076 5 Đạ Huoai 32.699 25.243 6.597 859 32.649 0 9.743 22.906 6 Đạ Tẻh 34.934 24.011 9.206 1.717 34.894 0 4.940 29.954 7 Đam Rông 56.997 49.688 6.669 639 57.537 973 24.981 31.583 8 Đơn Dương 36.435 29.972 6.079 384 36.769 0 15.022 21.747 9 Đức Trọng 29.038 19.566 8.990 482 28.655 77 13.609 14.969 10 Lạc Dương 112.153 107.454 4.492 207 112.221 54.604 35.391 22.225 11 Lâm Hà 24.630 18.747 4.199 1.684 24.538 0 6.864 17.674 12 Đà Lạt 19.962 14.637 5.325 0 19.912 296 15.974 3.643 Tổng 539.366 455.226 77.220 6.920 539.366 82.682 148.757 307.927 PHỤ LỤC III TRỮ LƯỢNG TÀI NGUYÊN RỪNG Đơn vị tính: gỗ m3; tre nứa triệu cây Stt Phân loại rừng Tổng cộng Quy hoạch 03 loại rừng Đất quy hoạch ngoài lâm nghiệp Cộng Đặc dụng Phòng hộ Sản xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 Trữ lượng gỗ 60.082.519 58.086.135 11.629.322 18.546.672 27.910.141 1.996.384 Trữ lượng tre, nứa 505.255 477.045 91.289 104.146 281.610 28.210 1 Rừng gỗ tự nhiên 46.761.153 45.723.693 10.446.461 15.061.591 20.215.641 1.037.460 - Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá 26.872.112 26.439.013 6.040.981 7.550.908 12.847.124 433.099 - Rừng gỗ lá rộng rộng 393.987 376.756 - 4.401 372.356 17.231 - Rừng gỗ lá kim 15.155.429 14.659.655 2.781.841 6.663.303 5.214.512 495.774 - Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim 4.339.625 4.248.268 1.623.639 842.979 1.781.650 91.357 2 Rừng trồng 5.114.980 4.493.462 152.288 1.461.153 2.880.021 621.518 3 Rừng tre nứa 118.175 105.775 35.487 15.173 55.114 12.401 - Nứa 434 3 - 3 - 431 - Lồ ô 115.617 103.647 35.487 15.170 52.990 11.970 - Các loại khác 2.124 2.124 - - 2.124 - 4 Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa - - - - - - - Gỗ 8.206.387 7.868.980 1.030.573 2.023.928 4.814.480 337.406 - Tre nứa 387.080 371.270 55.802 88.973 226.496 15.810 PHỤ LỤC IV KẾT QUẢ TRỒNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2015-2019 Đơn vị tính: triệu đồng Stt Loại hình trồng rừng Tổng diện tích (ha) Tổng kinh phí thực hiện (triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Diện tích (ha) Kinh phí thực hiện (triệu đồng) Diện tích (ha) Kinh phí thực hiện (triệu đồng) Diện tích (ha) Kinh phí thực hiện (triệu đồng) Diện tích (ha) Kinh phí thực hiện (triệu đồng) Diện tích (ha) Kinh phí thực hiện (triệu đồng) I Chủ rừng nhà nước 3.411 259.823 1.062 89.977 710 48.333 766 50.388 409 33.271 465 37.854 1 Trồng rừng trên đất trống 248 20.588 127 10.750 0 0 55 4.451 66 5.387 2 Trồng rừng trên diện tích giải tỏa 412 12.816 45 3.826 116 0 139 0 51 4.167 59 4.823 3 Trồng lại rừng sau khai thác 0 65.044 204 17.320 150 10.830 216 15.528 125 10.105 139 11.261 4 Trồng rừng thay thế 1.918 161.376 686 58.082 443 37.503 412 34.860 178 14.548 200 16.382 II Chủ rừng ngoài nhà nước 7.645 641.823 2.225 188.457 647 54.829 2.709 229.465 1.256 102.860 809 66.212 Trồng rừng ngoài ngân sách 7.645 641.823 2.225 188.457 647 54.829 2.709 229.465 1.256 102.860 809 66.212 Tổng cộng 11.057 901.646 3.287 278.434 1.357 103.162 3.475 279.853 1.665 136.131 1.273 104.066 Ghi chú: - Đơn giá trồng rừng, chăm sóc rừng trồng năm 2015: 84.711.000 đồng (theo Quyết định số 1363/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh) - Đơn giá trồng rừng, chăm sóc rừng trồng năm 2016, 2017 (theo Quyết định số 994QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh) + Đối với các diện tích trồng rừng thay thế: 84.711.000 đồng + Đối với các diện tích trồng rừng sau giải tỏa: 53.987.000 đồng + Đối với các diện tích trồng rừng trên đất trống: 49.565.000 đồng - Đơn giá trồng rừng sau khai thác trắng năm 2016, 2017 (theo Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 của UBND tỉnh): 72.031.000 đồng - Đơn giá trồng rừng, chăm sóc rừng trồng năm 2018, 2019 (theo Quyết định số 2155/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 của UBND tỉnh) + Đối với các diện tích trồng rừng thay thế: 81.895.000 đồng + Đối với các diện tích trồng rừng sau giải tỏa, trồng rừng trên đất trống, trồng rừng sau khai thác trắng: 81.076.000 đồng - Đơn giá trồng rừng, chăm sóc rừng trồng năm 2018, 2019 (theo Quyết định số 2155/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 của UBND tỉnh) + Đối với các diện tích trồng rừng thay thế: 81.895.000 đồng + Đối với các diện tích trồng rừng sau giải tỏa, trồng rừng trên đất trống, trồng rừng sau khai thác trắng: 81.076.000 đồng PHỤ LỤC V TÌNH HÌNH VI PHẠM PHÁ RỪNG VÀ DIỆN TÍCH GIẢI TỎA RỪNG GIAI ĐOẠN 2015-2019 Stt Nội dung Đà Lạt Lạc Dương Đơn Dương Đức Trọng Lâm Hà Đam Rông Di Linh Bảo Lộc Bảo Lâm Đạ Huoai Đạ Tẻh Cát Tiên Tổng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 I Số vụ vi phạm 305 325 49 62 336 191 41 14 190 26 86 2 1.627 Năm 2015 116 93 8 13 69 65 19 9 72 12 36 0 Năm 2016 45 78 15 4 52 51 8 1 62 3 27 1 Năm 2017 39 56 6 10 54 32 7 2 25 6 11 0 Năm 2018 44 47 4 13 101 19 4 1 21 0 10 1 Năm 2019 61 51 16 22 60 24 3 1 10 5 2 0 II Diện tích thiệt hại (ha) 131 520 61 325 959 850 115 67 1.006 135 916 31 5.115 Năm 2015 57 276 20 48 157 271 51 53 593 56 188 0 Năm 2016 17 85 20 12 130 257 18 0 314 51 317 30 Năm 2017 13 60 6 114 170 105 29 1 60 16 321 0 Năm 2018 10 40 4 64 285 95 10 0 29 0 85 1 Năm 2019 33 59 10 86 217 122 7 12 9 12 6 0 III Khối lượng lâm sản thiệt hại (m3) 723 2.006 17 711 2.045 1.614 117 555 4.143 464 1.339 0 13.733 Năm 2015 263 563 0 118 0 45 61 550 2.596 69 166 0 Năm 2016 124 447 0 18 0 412 10 0 879 324 356 0 Năm 2017 64 285 17 400 0 176 14 0 231 58 758 0 Năm 2018 98 426 0 45 860 193 11 4 259 0 32 0 Năm 2019 174 284 0 130 1.185 788 21 1 178 13 28 0 IV Diện tích giải tỏa để trồng rừng (m3) 7 24 4 28 80 58 6 1 41 8 73 3 334 Năm 2015 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Năm 2016 2 8 2 1 13 26 2 0 31 5 32 3 Năm 2017 1 6 1 11 17 10 3 0 6 2 32 0 Năm 2018 1 4 0 6 29 10 1 0 3 0 8 0 Năm 2019 3 6 1 9 22 12 1 1 1 1 1 0 PHỤ LỤC VI HIỆN TRẠNG ĐẤT ĐANG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN DIỆN TÍCH ĐẤT QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP Đơn vị tính: ha Stt Đơn vị quản lý Cộng Lạc Dương TP. Đà Lạt Đơn Dương Đức Trọng Lâm Hà Đam Rông Di Linh Bảo Lâm TP. Bảo Lộc Đạ Huoai Đạ Tẻh Cát Tiên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1 Chủ rừng nhà nước 47.103 353 2.925 3.372 9.928 12.005 8.591 7.219 937 560 649 514 48 1.1 Công ty lâm nghiệp 2.085 5.354 153 485 514 1.2 Ban quản lý rừng phòng hộ 159 2.816 1.288 9.928 12.005 8.591 1.865 783 164 1.3 Vườn quốc gia 193 35 1.4 Cơ quan nghiên cứu, DV lâm nghiệp 110 1.5 Chính quyền địa phương 14 1.6 Hạt Kiểm lâm 560 2 Doanh nghiệp thuê đất thuê rừng 4.448 251 311 398 1.179 209 366 245 1.370 21 89 9 3 Cộng đồng 238 91 148 4 Hộ gia đình 171 1 6 11 96 56 5 Nhà máy thủy điện 5 1 4 6 Trụ sở cơ quan 77 70 3 4 Tổng 52.041 604 3.307 3.773 11.112 12.220 8.957 7.555 2.469 678 738 580 48 PHỤ LỤC VII DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY TRỒNG KHÔI PHỤC RỪNG, NÂNG TỶ LỆ CHE PHỦ RỪNG TRÊN ĐẤT LÂM NGHIỆP ĐANG SXNN ỔN ĐỊNH Stt Tiểu vùng sinh thái Tên phổ thông Tên khoa học 1 Tiểu vùng sinh thái vùng thung lũng (Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên và một phần huyện Đam Rông; tương ứng đại độ cao tương đối khu vực tiếp giáp Đông Nam Bộ và Nam Tây Nguyên bình quân < 500m ) Sao đen Hopea odorata Roxb Muồng đen Cassia siamea Lamarck Bời lời đỏ Litsea glutinosa (Lour.) C.B.Roxb Nhạc ngựa Swietenia macrophylla King Dầu rái Dipterocarpus alatus Roxb Cao su Hevea brasiliensis Lát Mêhicô Giổi xanh Michelia mediocris Dandy Điều Anacardium occidentale L Keo lai Acacia mangium x Acacia auriculiformis Trám Hông(Paulownia) Chôm chôm Măng cụt Bơ Mít Sầu riêng Tre lấy măng 2 Tiểu vùng sinh thái núi thấp đến trung bình (Bảo Lộc, Bảo Lâm, Di Linh; tương ứng đai độ cao tương đối từ 500-800m của Cao nguyên Di Linh) Sao đen Hopea odorata Roxb. Sưa đỏ Dalbergia tonkinensis Prain Muồng đen Cassia siamea Lamarck Gõ đỏ Afzelia xylocarpa Cẩm Lai Dalbergia oliveri Gamble ex Prain Giáng hương Pterocarpus macrocarpus Kurz Giổi xanh Michelia mediocris Dandy Thông úc Huỳnh đàn Lát Mêhicô Mắc ca Macadamia integrifolia Maid. et Betche Trám Măng cụt Bơ Mít Sầu riêng Tre lấy măng Hông(Paulownia) 3 Tiểu vùng sinh thái vùng vùng núi cao (Đức Trọng, Đơn Dương, Lâm Hà, Đam Rông, Lạc Dương, Đà Lạt; tương ứng đai độ cao tương đối từ 800-1.500m của Cao nguyên Lâm Viên) Sao đen Hopea odorata Roxb. Nhạc ngựa Swietenia macrophylla King Muồng đen Cassia siamea Lamarck Sưa đỏ Dalbergia tonkinensis Prain Ngân Hoa Lonicera Japonica Thumb Đàn hương Santalum Album Gõ đỏ Afzelia xylocarpa Giáng hương Pterocarpus macrocarpus Kurz Thông ba lá Pinus kesiya Royle ex Gordon Thông úc Huỳnh đàn Lát Mêhicô Hồng Trám Mít Tre lấy măng Mắc ca Macadamia integrifolia Maid. et Betche Hông(Paulownia) PHỤ LỤC VIII KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG TRÊN DIỆN TÍCH BỊ PHÁ GIAI ĐOẠN 2020-2025 Đơn vị tính: ha Stt Địa phương Tổng Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024 Năm 2025 1 2 3 4 5 6 7 8 9 I Giai đoạn 2016-2019 334 69 130 96 39 0 0 1 Lâm Hà 80 12 27 27 15 2 Đức Trọng 28 28 3 Đam Rông 58 5 26 26 4 Di Linh 6 6 5 Đà Lạt 7 7 6 Đơn Dương 4 4 7 Bảo Lâm 41 3 20 18 8 Lạc Dương 24 11 13 9 Đạ Huoai 8 8 10 Bảo Lộc 1 1 11 Đạ Tẻh 73 24 24 24 12 Cát Tiên 3 3 II Giai đoạn trước 2016 22 22 III Giai đoạn 2020-2025 213 57 49 41 35 30 Tổng cộng 570 92 130 96 39 Ghi chú: - Chủ trương giải tỏa tồng lại rừng trên diện tích đất bị phá từ năm 2016 trở lại đây theo Văn bản số 5984/UBND-LN ngày 18/9/2018 của UBND tỉnh và các văn bản liên quan. - Diện tích các đơn vị đăng ký trồng rừng sau giải tỏa năm 2020 là 91,61 ha bao gồm diện tích giai đoạn trước 2016 (22,43 ha) và giai đoạn 2016-2019 (69,18 ha) - Giai đoạn trước 2016 là diện tích các đơn vị đã được phân bổ vốn theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh - Giai đoạn 2020-2025 là diện tích dự kiến rừng bị phá giảm 15% theo mục tiêu của Đề án (Năm 2020 diện tích phá rừng là 57,38 ha, các năm tiếp theo giảm dần) PHỤ LỤC IX KẾ HOẠCH KHÔI PHỤC RỪNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN DIỆN TÍCH ĐẤT ĐANG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP Đơn vị tính: ha Stt Địa phương Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024 Năm 2025 Tổng 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Lâm Hà 600 600 600 600 600 3.000 2 Đức Trọng 633 633 633 633 633 3.167 3 Đam Rông 600 600 600 600 600 3.000 4 Di Linh 400 400 400 400 400 2.000 5 Đà Lạt 400 400 400 400 400 2.000 6 Đơn Dương 400 400 400 400 400 2.000 7 Bảo Lâm 400 400 400 400 400 2.000 8 Lạc Dương 158 158 158 158 158 790 9 Đạ Huoai 148 148 148 148 148 738 10 Bảo Lộc 136 136 136 136 136 678 11 Đạ Tẻh 116 116 116 116 116 580 12 Cát Tiên 48 48 Cộng 4.038 3.990 3.990 3.990 3.990 20.000 PHỤ LỤC X KẾ HOẠCH KHÔI PHỤC RỪNG GIAI ĐOẠN 2026-2030 TRÊN DIỆN TÍCH ĐẤT ĐANG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THUỘC QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP Đơn vị tính: ha Stt Địa phương Tổng Năm 2026 Năm 2027 Năm 2028 Năm 2029 Năm 2030 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Lâm Hà 9.220 1.844 1.844 1.844 1.844 1.844 2 Đức Trọng 6.956 1.391 1.391 1.391 1.391 1.391 3 Đam Rông 5.957 1.191 1.191 1.191 1.191 1.191 4 Di Linh 5.555 1.111 1.111 1.111 1.111 1.111 5 Đà Lạt 2.056 411 411 411 411 411 6 Đơn Dương 1.773 355 355 355 355 355 7 Bảo Lâm 523 105 105 105 105 105 8 Lạc Dương 0 0 0 0 0 0 9 Đạ Huoai 0 0 0 0 0 0 10 Bảo Lộc 0 0 0 0 0 0 11 Đạ Tẻh 0 0 0 0 0 0 12 Cát Tiên 0 0 0 0 0 0 Tổng cộng 32.041 6.408 6.408 6.408 6.408 6.408 PHỤ LỤC XI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN Đơn vị tính: ha Stt Nội dung Năm thực hiện Đơn vị chủ trì thực hiện Đơn vị phối hợp 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 I Triển khai các nhiệm vụ giải pháp của Đề án 1 Nâng cao hiệu quả QLBVR, ngăn chặn và xử lý các vụ phá rừng, lấn chiếm đất LN 1.1 Ban hành Nghị quyết chuyên đề về công tác QLBVR cho phù hợp với Chỉ thị số 13; NQ 71 Sở NN&PTNT Các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện, TP 1.2 UBND tỉnh ban hành thay thế Quyết định: 102/2004/QĐ-UB ngày 21/6/2004 và quyết định quy định trách nhiệm QLNN về rừng theo quy định mới của Luật LN và QĐ 07/QĐ-TTg ngày 8/02/2012 của CP Sở NN&PTNT Các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện, TP 1.3 Tuyên truyền nhân dân tham gia QLBV&PTR vàphổ biến GDPL về Luật LN và các Nghị định liên quan vào sinh hoạt chuyên đề định kỳ Sở NN&PTNT Báo, Đài,, Ttruyền hình, Ban Dân vận, UBMTTQ,Tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể 1.4 Đo đạc điều chỉnh, cấp GCNQSD đất cho các chủ rừng, hộ gia đình Sở TN&MT Sở NN&PTNT, Sở Tài chính 1.5 Rà soát, hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, thu hồi đất LN sử dụng trái pháp luật, không thực hiện đúng quy định; chấm dứt tình trạng hợp thức hóa đất phá rừng, sang nhượng trái pháp luật UBND huyện, TP Đơn vị chủ rừng, UBND các phượng, xã, thị trấn 1.6 Nâng cao năng lực nhận thức về QLBVR Sở NN&PTNT Sở TC, UBND huyện, chủ rừng, Hạt KL 1.7 Niêm yết công khai diện tích, danh sách các hộ gia đình, cá nhân tham gia đề án tại trụ sở UBND xã phường, thị trấn UBND phường, xã, thị trấn Đơn vị chủ rừng 1.8 Rà soát xác định ký cam kết giáp ranh diện tích tiếp giáp với rừng Chủ rừng Hạt Kiểm lâm và các phòng cấp huyện 1.9 Chống chặt phá rừng và SXKD, VCLS trái phép theo Chỉ thị 12/CT-TTg Chủ rừng Sở Nông nghiệp &PTNT 1.10 Xây dựng hệ thống thông tin ứng dụng công nghệ địa không gian trong quản lý tài nguyên rừng địa bàn tỉnh Sở NN&PTNT Quỹ BVPTR,UBND các huyện, TP; chủ rừng 1.11 Mua sắm máy móc thiết bị tiên tiến cho lực lượng nòng cốt tại cơ sở Sở NN&PTNT Sở Tài chính 1.12 Đánh giá thực hiện và điều chỉnh cơ chế chính sách khoán QLBVR Sở NN&PTNT UBND huyện, TP, chủ rừng, Hạt Kiểm Lâm 2. Thực hiện các giải pháp ổn định di dân tự do đến Lâm Đồng theo nội dung Đề án UBND huyện, TP Các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện, TP 3 Phục hồi rừng và phát triển rừng 3.1 Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy định về giải tỏa ngay và trồng lại rừng sau giải tỏa Sở NN&PTNT UBND cấp huyện; các đơn vị chủ rừng 3.2 Hướng dẫn quy trình thực hiện: Lập hồ sơ, nghiệm thu, giao khoán và trồng, chăm sóc cây trồng xen Sở NN&PTNT Các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện, TP 3.3 Phổ biến, tuyên truyền chính sách của Đề án cho các đối tượng hộ gia đình tham gia thực hiện trồng xen khô phục mô trường rừng UBND huyện, TP Đơn vị chủ rừng, UBND các phượng, xã, thị trấn 3.4 Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững Chủ rừng Sở NN &PTNT, UBND huyện, Quỹ BV&PTR 3.5 Xây dựng kế hoạch hỗ trợ trồng rừng, trồng xen cây LN do chủ rừng lập; UBND huyện, TP UBND cấp huyện, TP 3.6 Lập hồ sơ khôi phục 20.000 ha giao đất giao rừng cho hộ dân Chủ rừng UBND huyện, TP, Sở TN&MT 3.7 Trồng lại rừng trên diện tích 334,40 ha bị phá giai đoạn 2016 - 2019 Chủ rừng Sở Nông nghiệp &PTNT 3.8 Trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới Chủ rừng Sở Nông nghiệp &PTNT 3.9 Khôi phục rừng bằng các loài cây lâm nghiệp, cây đa mục đích, cây ăn quả trên diện tích đất lâm nghiệp bị lấn chiếm. Chủ rừng Sở Nông nghiệp &PTNT 3.10 Lập các thủ tục như: hợp đồng trồng rừng, trồng xen cây LN, biên bản kiểm tra, bản cam kết cho các cá nhân, hộ gia đình thực hiện đề án Chủ rừng UBND xã, phường,thị trấn 3.11 Quản lý, giám sát và đôn đốc việc trồng, chăm sóc, QLBVR, PCCCR rừng của người dân Chủ rừng UBND xã, phường,thị trấn 3.12 Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc đơn vị chủ rừng thực hiện khôi phục môi trường rừng trên diện tích đất LN đang SXNN Sở NN&PTNT UBND cấp huyện; chủ rừng II Bố trí kinh phí, nghiệm thu, sơ kết tổng kết a Bố trí kinh phí thực hiện đề án Sở TC, Sở KH&ĐT Sở NN&PTNT b Tổ chức nghiệm thu triển khai kế hoạch hàng năm. UBND huyện, TP UBND huyện, TP c Tổ chức hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết Đề án Sở NN&PTNT Các sở, ngành, UBND cấp huyện, TP, chủ rừng PHỤ LỤC XII NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2020-2025 Đơn vị tính: triệu đồng Stt Hạng mục Nhu cầu kinh phí thực hiện đề án Cơ cấu nguồn kinh phí ĐVT Số lượng Đơn giá Tổng kinh phí Môi trường rừng Vốn sự nghiệp Đầu tư phát triển Vốn đối ứng I Kinh phí trồng rừng tập trung trên diện tích giải tỏa 43.178 43.178 1 Trồng lại rừng trên diện tích 334 ha bị phá giai đoạn 2016-2019 ha 334 81 26.658 26.658 2 Kinh phí trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới giai đoạn 2020-2025 ha 235 81 16.519 16.519 II Kinh phí nâng cao năng lực cho các lực lượng quản lý bảo vệ rừng 21.609 21.609 1 Hỗ trợ kinh phí chống chặt phá rừng và sản xuất, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép theo Chỉ thị số 12/CT-TTg năm 5 2.000 10.000 10.000 2 Trang bị máy móc, thiết bị cho lực lượng nòng cốt bảo vệ rừng tại cơ sở 4.500 4.500 - Mua máy flycam cái 40 50 2.000 2.000 - Mua máy định vị cái 120 15 1.780 1.780 - Mua xe máy đi rừng 24 30 720 720 3 Nâng cao năng lực, nhận thức về quản lý bảo vệ rừng 7.109 7.109 - Tư vấn xây dựng kế hoạch và hình thức tuyên truyền 450 450 - Panô tuyên truyền Pa nô 24 964 964 - Tài liệu tuyên truyền (tài liệu, tờ rơi, phóng sự) cuốn, bộ 2.995 2.995 - Tuyên truyền trên các kênh thông tin đại chúng tháng 60 25 1.500 1.500 - Thiết lập đường dây nóng tiếp nhận tin báo vi phạm Luật Lâm nghiệp tháng 60 20 1.200 1.200 III Kinh phí thực hiện các giải pháp quản lý bảo vệ rừng 38.350 31.450 6.900 1 Rà soát xác định ký cam kết giáp ranh diện tích tiếp giáp với rừng năm 2 1.500 3.000 3.000 2 Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững ha 421.737 0,0702 29.600 29.600 3 Rà soát diện tích, hiện trạng rừng cung ứng DVMTR của các doanh nghiệp thuê rừng trên địa bàn tỉnh năm 1 350 350 4 Hỗ trợ rà soát hiện trạng rừng các dự án đầu tư (Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố) năm 4 580 2.900 2.900 5 Hỗ trợ ký hợp đồng thuê rừng, đặt hàng quản lý bảo vệ rừng; đôn đốc nộp tiền thuê rừng; ký hợp đồng và nghiệm thu hợp đồng đặt hàng quản lý bảo vệ rừng tại các công ty lâm nghiệp năm 4 200 1.000 1.000 6 Xây dựng hệ thống thông tin ứng dụng công nghệ địa không gian trong quản lý tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh 1.500 1.500 IV Khôi phục độ che phủ rừng trên diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp đang canh tác nông nghiệp 153.210 5.750 10.460 137.000 1 Kiểm kê đánh giá hiện trạng và lập kế hoạch khôi phục độ che phủ rừng trên diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp đang canh tác nông nghiệp (52.041 ha) 52.041 0,201 10.460 10.460 2 Xây dựng mô hình điểm về trồng xen cây trồng lâm nghiệp, cây trồng khác được tính độ che phủ mô hình 5 150 750 750 3 Trồng, khôi phục rừng bằng các loài cây đa mục đích, cây lâm nghiệp, cây ăn quả trên diện tích đất lâm nghiệp bị lấn chiếm (bao gồm hỗ trợ một phần chi phí giống cho các hộ ĐBDT) ha 20.000 7,09 141.800 4.800 137.000 4 Xây dựng đề án định canh định cư đối với các hộ dân đang sinh sống trên đất quy hoạch lâm nghiệp ha 200 200 V Kinh phí khác 3.606 3.606 1 Xây dựng đề án 200 200 2 Đánh giá việc thực hiện chính sách khoán quản lý bảo vệ rừng và điều chỉnh cơ chế chính sách 2.000 2.000 3 Kinh phí xây dựng cơ chế chính sách 200 200 4 Kinh phí tổ chức hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết Đề án, tổ chức hội nghị ký kết với các tỉnh giáp ranh 500 500 5 Quản lý đề án 706 706 Tổng cộng 259.952 31.450 37.865 53.638 137.000 PHỤ LỤC XIII PHÂN KỲ KINH PHÍ NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2020-2025 Đơn vị tính: triệu đồng Stt Nội dung Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024 Năm 2025 Tổng vốn đầu tư MTR Vốn sự nghiệp Đầu tư phát triển Tổng vốn đầu tư MTR Vốn sự nghiệp Đầu tư phát triển Tổng vốn đầu tư MTR Vốn sự nghiệp Đầu tư phát triển Tổng vốn đầu tư MTR Vốn sự nghiệp Đầu tư phát triển Tổng vốn đầu tư MTR Vốn sự nghiệp Đầu tư phát triển Tổng vốn đầu tư MTR Vốn sự nghiệp Đầu tư phát triển 1 Trồng lại rừng trên diện tích 334 ha bị phá giai đoạn 2016-2019 2.839 2.839 6.409 6.409 6.833 6.833 5.584 5.584 3.369 3.369 1.625 1.625 2 Kinh phí trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới giai đoạn 2020-2025 921 921 2.698 2.698 3.173 3.173 3.462 3.462 3.387 3.387 2.879 2.879 3 Hỗ trợ kinh phí chống chặt phá rừng và sản xuất, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép theo Chỉ thị số 12/CT-TTg 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 4 Trang bị máy móc, thiết bị cho lực lượng nòng cốt bảo vệ rừng tại cơ sở 1.500 1.500 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 5 Nâng cao năng lực, nhận thức về quản lý bảo vệ rừng 2.467 2.467 1.522 1.522 1.040 1.040 1.040 1.040 1.040 1.040 6 Rà soát xác định ký cam kết giáp ranh diện tích tiếp giáp với rừng 1.500 1.500 1.500 1.500 7 Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững 6.000 6.000 17.000 17.000 6.600 6.600 8 Xây dựng mô hình điểm về trồng xen cây trồng lâm nghiệp, cây trồng khác được tính độ che phủ 750 750 9 Khôi phục rừng bằng các loài cây lâm nghiệp, cây đa mục đích, cây ăn quả trên diện tích đất lâm nghiệp bị lấn chiếm. 28.631 1.600 28.292 1.600 28.292 1.600 28.292 28.292 10 Kiểm kê lập hồ sơ trên diện tích 52.041 ha sản xuất nông nghiệp thuộc đất quy hoạch lâm nghiệp 6.000 6.000 4.460 4.460 11 Rà soát diện tích, hiện trạng rừng cung ứng DVMTR của các doanh nghiệp thuê rừng trên địa bàn tỉnh 350 350 12 Hỗ trợ rà soát hiện trạng rừng các dự án đầu tư (Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố) 580 580 580 580 580 580 580 580 580 580 13 Hỗ trợ ký hợp đồng thuê rừng, đặt hàng quản lý bảo vệ rừng; đôn đốc nộp tiền thuê rừng, nghiệm thu hợp đồng đặt hàng quản lý bảo vệ rừng 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 14 Xây dựng hệ thống thông tin ứng dụng công nghệ địa không gian trong quản lý tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh 1.500 1.500 15 Đánh giá việc thực hiện chính sách khoán quản lý bảo vệ rừng và điều chỉnh cơ chế chính sách 2.000 2.000 16 Kinh phí xây dựng cơ chế chính sách 100 100 100 100 17 Xây dựng đề án 200 200 18 Xây dựng đề án định canh, định cư đối với các hộ dân sản xuất nông nghiệp trên diện tích quy hoạch lâm nghiệp (52.041 ha) 200 200 19 Kinh phí tổ chức hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết Đề án, tổ chức hội nghị ký kết với các tỉnh giáp ranh 150 150 50 50 50 50 50 50 50 50 150 150 20 Quản lý đề án 30 30 285 285 175 175 114 114 65 65 37 37 Tổng cộng 12.290 7.850 680 3.760 72.170 17.000 13.032 15.107 56.386 6.600 8.627 14.467 42.322 6.584 9.045 39.983 4.935 6.756 36.802 4.007 4.503 *Ghi chú - Đối với kinh phí hỗ trợ thực hiện chăm sóc năm 2, 3, 4 trên diện tích trồng rừng bị phá giai đoạn 2016-2019 và diện tích rừng giải tỏa mới giai đoạn 2020-2025 xem xét bổ sung để thực hiện trong giai đoạn tiếp theo - Riêng đối với diện tích trồng rừng sau giải tỏa năm 2020 từ vốn đầu tư phát triển đã được bố trí tại Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh - Kinh phí nâng cao năng lực, nhận thức về quản lý bảo vệ rừng 7.109 triệu đồng (trong đó có 450 triệu đồng thuê tư vấn xây dựng nội dung, hình thức tuyên truyền) PHỤ LỤC XIV CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2020 Đơn vị tính: triệu đồng Stt Nội dung Số tiền Đơn vị thực hiện 1 Trồng lại rừng trên diện tích 334 ha bị phá giai đoạn 2016 - 2019 2.839 UBND các huyện, thành phố 2 Kinh phí trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới giai đoạn 2020-2025 và diện tích lấn chiếm trước năm 2016 921 UBND các huyện, thành phố 3 Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững 6.000 Các đơn vị chủ rừng nhà nước 4 Hỗ trợ kinh phí rà soát diện tích, hiện trạng rừng cung ứng DVMTR của các doanh nghiệp thuê rừng trên địa bàn tỉnh (hạt kiểm lâm các huyện, thành phố) 350 Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố 5 Xây dựng hệ thống thông tin ứng dụng công nghệ địa không gian trong quản lý tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh 1.500 Sở Nông nghiệp và PTNT 6 Xây dựng cơ chế chính sách 100 Sở Nông nghiệp và PTNT 7 Xây dựng đề án 200 Sở Nông nghiệp và PTNT 8 Xây dựng đề án định canh, định cư đối với các hộ dân sản xuất nông nghiệp trên diện tích quy hoạch lâm nghiệp (52.041 ha) 200 Sở Nông nghiệp và PTNT 9 Hội nghị triển khai đề án 150 Sở Nông nghiệp và PTNT 10 Chi phí quản lý đề án 30 Sở Nông nghiệp và PTNT Tổng cộng 12.290 - Kinh phí trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới giai đoạn 2020-2025 và diện tích lấn chiếm trước năm 2016 (921 triệu đồng đã phân bổ cho các địa phương để trồng rừng năm 2020, chăm sóc rừng trồng) - Kinh phí 6 tỷ đồng để xây dựng phương án quản lý rừng bền vững sau khi UBND tỉnh phê duyệt dự toán cho từng chủ rừng, Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm phân bổ kinh phí này cho các chủ rừng triển khai thực hiện. PHỤ LỤC XV CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2021 Đơn vị tính: triệu đồng Stt Nội dung Tổng kinh phí Đơn vị thực hiện Sở Nông nghiệp và PTNT Lâm Hà Đức Trọng Đam Rông Di Linh TP. Đà Lạt Đơn Dương Bảo Lâm Lạc Dương Đạ Huoai TP. Bảo Lộc Đạ Tẻh Cát Tiên 1 Trồng lại rừng trên diện tích 334 ha bị phá giai đoạn 2016-2019 6.409 1.279 423 1.162 97 302 62 867 716 323 55 997 126 2 Kinh phí trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới giai đoạn 2020-2025 2.698 2.698 3 Hỗ trợ kinh phí chống chặt phá rừng và sản xuất, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép theo Chỉ thị số 12/CT-TTg 2.000 200 200 200 200 150 100 200 200 200 100 150 100 4 Mua sắm trang bị máy móc, thiết bị cho lực lượng nòng cốt bảo vệ rừng tại cơ sở 1.500 1.500 5 Nâng cao năng lực, nhận thức về QLBVR 2.467 2.467 6 Rà soát xác định ký cam kết giáp ranh diện tích tiếp giáp với rừng 1.500 1.500 7 Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững 17.000 17.000 8 Xây dựng mô hình điểm về trồng xen cây trồng lâm nghiệp, cây trồng khác được tính độ che phủ 750 150 150 150 150 150 9 Hỗ trợ khôi phục rừng bằng các loài cây lâm nghiệp, cây đa mục đích, cây ăn quả trên diện tích đất lâm nghiệp bị lấn chiếm. 1.600 300 200 300 200 200 200 100 100 10 Kiểm kê, lập hồ sơ trên diện tích 52.041 sản xuất nông nghiệp thuộc đất quy hoạch lâm nghiệp để khôi phục rừng 6.000 6.000 11 Hỗ trợ rà soát hiện trạng rừng các dự án đầu tư (Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố) 580 50 50 50 50 100 50 70 50 50 10 50 12 Hỗ trợ ký hợp đồng thuê rừng, đặt hàng quản lý bảo vệ rừng; đôn đốc nộp tiền thuê rừng, nghiệm thu hợp đồng đặt hàng quản lý bảo vệ rừng 200 200 13 Đánh giá việc thực hiện chính sách khoán quản lý bảo vệ rừng và điều chỉnh cơ chế chính sách 2.000 2.000 14 Xây dựng cơ chế chính sách 100 100 15 Hội nghị sơ kết Đề án 50 50 16 Chi phí quản lý 285 285 Tổng cộng 45.138 33.800 1.979 1.023 1.712 697 902 412 1.387 1.066 573 165 1.197 226 * Ghi chú - Đơn giá kiểm kê lập hồ sơ trên diện tích đất sản xuất nông nghiệp thuộc đất quy hoạch lâm nghiệp theo Quyết định số 1034/QĐ-UBND ngày 14/6/2020 của UBND tỉnh: 201.000 đồng/ha - Kinh phí trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới giai đoạn 2020-2025 (2.698 triệu đồng sẽ phân bổ cho các địa phương trồng rừng, chăm sóc rừng trồng) - Kinh phí 17 tỷ đồng để xây dựng phương án quản lý rừng bền vững sau khi UBND tỉnh phê duyệt dự toán cho từng chủ rừng, Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm phân bổ kinh phí này cho các chủ rừng triển khai thực hiện. - Kinh phí nâng cao năng lực, nhận thức về quản lý bảo vệ rừng 2.647 triệu ( trong đó có 450 triệu đồng thuê tư vấn xây dựng nội dung, hình thức tuyên truyền) PHỤ LỤC XVI CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2020 Đơn vị tính: triệu đồng Stt Nội dung Tổng kinh phí Đơn vị thực hiện Sở Nông nghiệp và PTNT Lâm Hà Đức Trọng Đam Rông Di Linh TP. Đà Lạt Đơn Dương Bảo Lâm Lạc Dương Đạ Huoai TP. Bảo Lộc Đạ Tẻh Cát Tiên 1 Trồng lại rừng trên diện tích 334 ha bị phá giai đoạn 2016-2019 6.833 1.663 364 1.555 84 113 54 1.097 349 120 20 1.368 47 2 Kinh phí trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới giai đoạn 2020-2025 3.173 3.173 3 Hỗ trợ kinh phí chống chặt phá rừng và sản xuất, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép theo Chỉ thị số 12/CT-TTg 2.000 200 200 200 200 150 100 200 200 200 100 150 100 4 Mua sắm trang bị máy móc, thiết bị cho lực lượng nòng cốt bảo vệ rừng tại cơ sở 1.000 1.000 5 Nâng cao năng lực, nhận thức về quản lý bảo vệ rừng 1.522 1.522 6 Rà soát xác định ký cam kết giáp ranh diện tích tiếp giáp với rừng 1.500 1.500 7 Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững 6.600 6.600 7 Hỗ trợ khôi phục rừng bằng các loài cây lâm nghiệp, cây đa mục đích, cây ăn quả trên diện tích đất lâm nghiệp bị lấn chiếm. 1.600 200 200 200 200 100 200 100 100 100 100 100 - 8 Kiểm kê, lập hồ sơ trên diện tích 52.041 ha sản xuất nông nghiệp thuộc đất quy hoạch lâm nghiệp 4.460 4.460 9 Hỗ trợ rà soát hiện trạng rừng các dự án đầu tư (hạt kiểm lâm các huyện, thành phố) 580 50 50 50 50 100 50 70 50 50 10 50 10 Hỗ trợ ký hợp đồng thuê rừng, đặt hàng quản lý bảo vệ rừng; đôn đốc nộp tiền thuê rừng, nghiệm thu hợp đồng đặt hàng quản lý bảo vệ rừng 200 200 11 Hội nghị sơ kết đề án 50 50 12 Chi phí quản lý đề án 175 175 Tổng cộng 29.694 18.681 2.113 814 2.005 534 463 404 1.467 699 470 230 1.668 147 * Ghi chú - Đơn giá kiểm kê lập hồ sơ trên diện tích đất sản xuất nông nghiệp thuộc đất quy hoạch lâm nghiệp theo Quyết định số 1034/QĐ-UBND ngày 14/6/2020 của UBND tỉnh: 201.000 đồng/ha - Kinh phí trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới giai đoạn 2020-2025 (3.173 triệu đồng, Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm tham mưu phân bổ cho các địa phương trồng rừng, chăm sóc rừng trồng) - Kinh phí 6,6 tỷ đồng để xây dựng phương án quản lý rừng bền vững sau khi UBND tỉnh phê duyệt dự toán cho từng chủ rừng, Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm phân bổ kinh phí này cho các chủ rừng triển khai thực hiện. PHỤ LỤC XVII CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2023 Đơn vị tính: triệu đồng Stt Nội dung Tổng kinh phí Đơn vị thực hiện Sở Nông nghiệp và PTNT Lâm Hà Đức Trọng Đam Rông Di Linh TP. Đà Lạt Đơn Dương Bảo Lâm Lạc Dương Đạ Huoai TP. Bảo Lộc Đạ Tẻh Cát Tiên 1 Trồng lại rừng trên diện tích 334 ha bị phá giai đoạn 2016-2019 5.584 1.505 321 810 74 97 47 578 304 103 18 1.687 40 2 Kinh phí trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới giai đoạn 2020-2025 3.462 3.462 3 Hỗ trợ kinh phí chống chặt phá rừng và sản xuất, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép theo Chỉ thị số 12/CT-TTg 2.000 200 200 200 200 150 100 200 200 200 100 150 100 4 Mua sắm trang bị máy móc, thiết bị cho lực lượng nòng cốt bảo vệ rừng tại cơ sở 1.000 1.000 5 Nâng cao năng lực, nhận thức về quản lý bảo vệ rừng 1.040 1.040 6 Hỗ trợ khôi phục rừng bằng các loài cây lâm nghiệp, cây đa mục đích, cây ăn quả trên diện tích đất lâm nghiệp bị lấn chiếm. 1.600 300 400 300 200 100 100 100 100 7 Hỗ trợ rà soát hiện trạng rừng các dự án đầu tư (hạt kiểm lâm các huyện, thành phố) 580 50 50 50 50 100 50 70 50 50 10 50 8 Hỗ trợ ký hợp đồng thuê rừng, đặt hàng quản lý bảo vệ rừng; đôn đốc nộp tiền thuê rừng, nghiệm thu hợp đồng đặt hàng quản lý bảo vệ rừng 200 200 9 Hội nghị sơ kết Đề án 50 50 10 Chi phí quản lý đề án 114 114 Tổng cộng 15.629 5.866 2.055 971 1.360 524 447 197 848 554 453 228 1.987 140 * Ghi chú - Kinh phí trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới giai đoạn 2020-2025 (3.462 triệu đồng, Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm phân bổ cho các địa phương trồng rừng PHỤ LỤC XVIII CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2024 Đơn vị tính: triệu đồng Stt Nội dung Tổng kinh phí Đơn vị thực hiện Sở Nông nghiệp và PTNT Lâm Hà Đức Trọng Đam Rông Di Linh TP. Đà Lạt Đơn Dương Bảo Lâm Lạc Dương Đạ Huoai TP. Bảo Lộc Đạ Tẻh Cát Tiên 1 Trồng lại rừng trên diện tích 334 ha bị phá giai đoạn 2016-2019 3.369 887 - 654 - 86 - 473 155 91 15 972 36 2 Kinh phí trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới giai đoạn 2020-2025 3.387 3.387 3 Hỗ trợ kinh phí chống chặt phá rừng và sản xuất, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép theo Chỉ thị 12/CT-TTg 2.000 200 200 200 200 150 100 200 200 200 100 150 100 4 Mua sắm trang bị máy móc, thiết bị cho lực lượng nòng cốt bảo vệ rừng tại cơ sở 1.000 1.000 5 Nâng cao năng lực, nhận thức về quản lý bảo vệ rừng 1.040 1.040 6 Hỗ trợ rà soát hiện trạng rừng các dự án đầu tư (hạt kiểm lâm các huyện, thành phố) 580 50 50 50 50 100 50 70 50 50 10 50 7 Hỗ trợ ký hợp đồng thuê rừng, đặt hàng quản lý bảo vệ rừng; đôn đốc nộp tiền thuê rừng, nghiệm thu hợp đồng đặt hàng quản lý bảo vệ rừng 200 200 8 Hội nghị sơ kết đề án 50 50 9 Chi phí quản lý 65 65 Tổng cộng 11.690 5.742 1.137 250 904 250 336 150 743 405 341 125 1.172 136 * Ghi chú - Kinh phí trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới giai đoạn 2020-2025 (3.387 triệu đồng), Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm phân bổ cho các địa phương trồng rừng, chăm sóc rừng trồng. PHỤ LỤC XIX CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2025 Đơn vị tính: triệu đồng Stt Nội dung Tổng kinh phí Đơn vị thực hiện Sở Nông nghiệp và PTNT Lâm Hà Đức Trọng Đam Rông Di Linh TP. Đà Lạt Đơn Dương Bảo Lâm Lạc Dương Đạ Huoai TP. Bảo Lộc Đạ Tẻh Cát Tiên 1 Trồng lại rừng trên diện tích 334 ha bị phá giai đoạn 2016-2019 1.625 504 - 307 - - - 213 - - - 601 - 2 Kinh phí trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới giai đoạn 2020-2025 2.879 2.879 3 Nâng cao năng lực, nhận thức về quản lý bảo vệ rừng 1.040 1.040 4 Hỗ trợ kinh phí chống chặt phá rừng và sản xuất, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép theo Chỉ thị số 12/CT-TTg 2.000 200 200 200 200 150 100 200 200 200 100 150 100 5 Hỗ trợ rà soát hiện trạng rừng các dự án đầu tư (hạt kiểm lâm các huyện, thành phố) 580 50 50 50 50 100 50 70 50 50 10 50 6 Hỗ trợ ký hợp đồng thuê rừng, đặt hàng quản lý bảo vệ rừng; đôn đốc nộp tiền thuê rừng, nghiệm thu hợp đồng đặt hàng quản lý bảo vệ rừng 200 200 7 Hội nghị tổng kết giai đoạn I của Đề án 150 150 8 Chi phí quản lý 37 37 Tổng cộng 8.510 4.306 754 250 557 250 250 150 483 250 250 110 801 100 * Ghi chú: - Kinh phí trồng rừng sau giải tỏa trên diện tích đất lấn chiếm mới giai đoạn 2020-2025 (2.879 triệu đồng), Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm phân bổ cho các địa phương trồng rừng, chăm sóc rừng trồng. 1 Ban chỉ đạo Chương trình Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công an tỉnh; Chi cục Kiểm lâm; UBND các huyện, thành phố; Hạt kiểm lâm cấp huyện; Ban quản lý rừng; Công ty lâm nghiệp; UBND xã; Ban lâm nghiệp xã. 2 Trường hợp hiện trạng đất lâm nghiệp đang trồng cây rau màu và nhà kính, nhà lưới ổn định lâu năm thì thiết kế trồng cây đa mục đích phù hợp trên bờ bao, bờ thửa đảm bảo độ tàn che từ 0,1 trở lên (thực hiện trong hai năm 2021-2022); trường hợp hiện trạng đất lâm nghiệp đang là vườn cây ăn quả, cây điều: tiếp tục cải tạo chăm sóc, cải tạo giống và trồng dặm cho đủ mật độ thành rừng (thực hiện trong hai năm 2021 -2022); trường hợp hiện trạng đất lâm nghiệp đang trồng cây công nghiệp dài ngày (chè, cà phê): tổ chức trồng xen các loại cây lâm nghiệp, cây đa mục đích với mật độ phù hợp để thành mô hình kinh tế nông lâm kết hợp và được tính độ che phủ rừng. 3 Hộ dân cư trú hợp pháp và canh tác nông nghiệp ổn định; cam kết thực hiện trồng cây đa mục đích, hình thành mô hình phát triển kinh tế nông lâm kết hợp/lâm nông kết hợp hiệu quả.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "25/08/2020", "sign_number": "1836/QĐ-UBND", "signer": "Đoàn Văn Việt", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-853-QD-UBND-nam-2012-ban-hanh-Chuong-trinh-hanh-dong-trien-khai-188222.aspx
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Chương trình hành động triển khai
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 853/QĐ-UBND Sơn La, ngày 02 tháng 5 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015; Căn cứ Thông tư số 24/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015; Căn cứ Thông tư số 25/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015; Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 154/TTr-KHCN ngày 23 tháng 4 năm 2012 kèm theo ý kiến của các sở: Tư pháp (Văn bản số 150/STP-XDTHVB ngày 09 tháng 4 năm 2012), Tài chính (Văn bản số 680/STC-HCVX ngày 19 tháng 4 năm 2012), Công thương (Văn bản số 140/SCT-KH ngày 18 tháng 4 năm 2012), Kế hoạch và Đầu tư (Văn bản số 294/SKHĐT-KTN ngày 11 tháng 4 năm 2012), Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn bản số 316/SNN-KHTC ngày 19 tháng 4 năm 2012), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La (Có bản chi tiết Chương trình hành động kèm theo). Điều 2. 1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở: Công thương, Tư pháp, các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, Hội doanh nghiệp, ngành nghề liên quan tổ chức thực hiện và tham mưu UBND tỉnh triển khai những nội dung trong Chương trình hành động này. 2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, Hội doanh nghiệp, ngành nghề liên quan chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, Sở Tư pháp triển khai các nội dung trong Chương trình hành động này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Công thương, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch các Hiệp hội, Hội doanh nghiệp, ngành nghề trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c); - Thường trực Tỉnh ủy (b/c); - Thường trực HĐND tỉnh (b/c); - CT, các PCT UBND tỉnh; - Đài PTTH tỉnh; - Báo Sơn La; - Trung tâm Công báo tỉnh; - Phòng KTN - VP UBND tỉnh; - Lưu: VT, KTTH, V.Hải, 50b. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Bùi Đức Hải CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA (Kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La) Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015; UBND tỉnh Sơn La xây dựng Chương trình hành động triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ thể như sau: I. MỤC TIÊU Triển khai thực hiện Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại (sau đây gọi tắt là Hiệp định TBT) giai đoạn 2011 - 2015 được phê duyệt tại Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Đề án TBT giai đoạn 2011 - 2015) trên địa bàn tỉnh Sơn La. II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý làm nền tảng cho hoạt động về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 a) Định kỳ cập nhật, rà soát các văn bản Quy phạm pháp luật của tỉnh có liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất lượng và Hàng rào kỹ thuật trong thương mại (văn bản thi hành Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định về nhãn hàng hóa và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, Nghị định của Bộ, Ngành; các quy chuẩn kỹ thuật địa phương..., ban hành) nhằm phát hiện các nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp của văn bản do tỉnh ban hành với các văn bản pháp luật nêu trên, các cam kết Quốc tế, cam kết của WTO nói chung và Hiệp định TBT nói riêng. Trên cơ sở kết quả rà soát, đề xuất các biện pháp sửa đổi, bổ sung nhằm xử lý các mâu thuẫn, không phù hợp của văn bản. b) Triển khai áp dụng công cụ nâng cao chất lượng và hiệu quả thực thi pháp luật (Phương pháp đánh giá tác động quản lý, Quy chế thực hành quản lý tốt, Phương pháp đánh giá hiệu quả áp dụng văn bản quy phạm pháp luật…) theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ, Ngành như: Tổ chức tập huấn, xây dựng các văn bản hướng dẫn áp dụng tại tỉnh… 2. Xây dựng các biện pháp kỹ thuật để triển khai áp dụng trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm sự phù hợp với quy định của Hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam; không gây ảnh hưởng tới an toàn cho người, động vật, thực vật; bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng a) Thu thập, đánh giá các biện pháp kỹ thuật của các nước thành viên WTO đang áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, dự kiến xuất khẩu của tỉnh, kịp thời thông báo đến doanh nghiệp để biết và chủ động đối phó tránh cho các sản phẩm hàng hoá xuất khẩu của tỉnh bị trả lại do vi phạm về hàng rào kỹ thuật. b) Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương để “phòng vệ” sự xâm nhập của hàng hóa nhập khẩu không bảo đảm các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh thực phẩm, không rõ nguồn gốc xuất xứ... vào địa bàn tỉnh. c) Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, không đảm bảo an toàn, vệ sinh, không rõ nguồn gốc, xuất xứ lưu thông trên địa bàn tỉnh. d) Tham gia hệ thống cảnh báo nhanh về nguy cơ mất an toàn đối với các sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước; sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu khi hệ thống này hoạt động theo yêu cầu của Bộ, Ngành Trung ương nhất là đối với các sản phẩm liên quan đến sức khoẻ, vệ sinh môi trường. 3. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu a) Rà soát các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh đang thực hiện; đối chiếu với các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp bị cấm theo cam kết của tổ chức thương mại thế giới (sau đây gọi tắt là WTO) và pháp luật Việt Nam. Từ đó đề xuất: Điều chỉnh, bổ sung, xây dựng các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp mới một cách tích cực, hiệu quả, tận dụng tối đa quy định WTO, Hiệp định TBT. b) Phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương tổ chức các kênh tham vấn về các biện pháp kỹ thuật trong nước, ngoài nước cho các doanh nghiệp của tỉnh tham gia thông qua hội nghị, hội thảo… c) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về: Các văn bản Quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật... Trong và ngoài nước phục vụ hoạt động Thông báo, Hỏi đáp về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại của các doanh nghiệp khi tham gia thị trường, nhất là đối với các sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu chủ lực, có lợi thế của tỉnh. d) Thống kê, lập danh sách, nắm bắt thông tin về năng lực hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp trong nước và quốc tế có liên quan đến sản phẩm chủ lực của tỉnh để phổ biến đến doanh nghiệp. e) Triển khai hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các Chương trình: “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá chủ lực trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020” được phê duyệt tại Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La. Trong đó chú trọng hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa chủ lực, có lợi thế của tỉnh. 4. Tăng cường trách nhiệm, năng lực của các cơ quan quản lý Nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng, triển khai biện pháp kỹ thuật trong thương mại a) Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng xây dựng văn bản pháp luật, cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và TBT cho các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức kỹ thuật trên địa bàn tỉnh. b) Triển khai thực hiện xây dựng 01 tổ chức tư vấn về xây dựng HTQLCL; 02 tổ chức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đầu tư hoàn thiện năng lực đo lường thử nghiệm và kiểm soát an toàn bức xạ thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo Lường Chất lượng... (đã được phê duyệt tại Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La) đủ năng lực cung cấp các dịch vụ kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, tư vấn, chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (sau đây gọi tắt là HTQLCL); kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu; sản phẩm, hàng hoá sản xuất, lưu thông trên thị trường... 5. Hình thành, duy trì và nâng cao năng lực các thành viên TBT (Các sở, ban, ngành, các Hội, các Hiệp hội, các tổ chức, cá nhân có liên quan) và các chuyên viên thực thi của phòng TBT a) Hình thành các điểm TBT của các ngành: Công thương, Nông nghiệp, Y tế, Xây dựng... Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn về TBT, kiến thức pháp luật, thương mại, quản lý Nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ của Mạng lưới TBT và thành viên Ban công tác liên ngành về TBT tỉnh. b) Duy trì hoạt động Ban công tác liên ngành TBT tỉnh, như: Tổ chức hội họp theo định kỳ, tư vấn các cơ quan, đề xuất các giải pháp triển khai có hiệu quả hoạt động TBT… c) Nâng cao sự phối hợp giữa các thành viên trong Mạng lưới TBT của tỉnh với các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực thi nhiệm vụ. d) Mạng lưới TBT của tỉnh phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với doanh nghiệp, Hiệp hội, Hội doanh nghiệp và các tổ chức chuyên ngành khác nhằm nắm bắt nhu cầu, xác định các vấn đề và đối tượng cần ưu tiên trong hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về TBT. đ) Định kỳ rà soát cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Mạng lưới TBT, Ban công tác liên ngành về TBT của tỉnh để bổ sung, điều chỉnh, kiện toàn cho phù hợp với tình hình, nhiệm vụ được giao. e) Tổ chức trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm hoạt động TBT với Văn phòng TBT Việt Nam và các Điểm TBT của Bộ, địa phương khác. g) Quảng bá, phổ biến, giới thiệu tổ chức và hoạt động của Ban công tác liên ngành TBT và Mạng lưới TBT đến các đối tượng liên quan. 6. Nâng cao hiệu quả của hoạt động phổ biến, tuyên truyền về vai trò và ảnh hưởng của Hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa a) Biên soạn, đăng tải tin tức, bài viết, phóng sự về TBT trên báo, tạp chí, bản tin ngành, Phát thanh - Truyền hình tỉnh giới thiệu về TBT, Đề án TBT, mạng lưới các cơ quan, tổ chức về TBT, văn bản pháp luật về TBT. b) Thực hiện Bản tin TBT theo định kỳ. c) Duy trì hoạt động Mục thông tin điện tử TBT trên Trang thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. d) Tổ chức Hội nghị, Hội thảo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến thông tin liên quan về vai trò và ảnh hưởng của Hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hoá. III. TIẾN ĐỘ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN 1. Tiến độ thực hiện Các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong Chương trình hành động này được thực hiện từ năm 2012 đến năm 2015 với tiến độ cụ thể được nêu trong Phụ lục kèm theo. 2. Kinh phí thực hiện a) Kinh phí thực hiện Chương trình được huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau, bao gồm: Nguồn ngân sách địa phương; vốn viện trợ, tài trợ, đầu tư của các tổ chức, doanh nghiệp; quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của doanh nghiệp; nguồn kinh phí thực hiện các Chương trình, Dự án về TBT của Bộ, Ngành Trung ương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. (Riêng năm 2012, kinh phí thực hiện Chương trình là 160 triệu từ nguồn sự nghiệp Khoa học và Công nghệ đã được giao tại Quyết định số 2899/QĐ- UBND ngày 10 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh) b) Việc sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Thông tư số 25/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT. c) Hàng năm, căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ được phân công và kinh phí dự kiến của Chương trình hành động, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành, địa phương lập kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, theo dõi, phối hợp thực hiện. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ a) Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan quản lý Đề án TBT, có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT trong phạm vi của tỉnh. b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, theo dõi các sở, ngành và địa phương xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thuộc Đề án TBT và triển khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động. c) Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch triển khai của các đơn vị liên quan, tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung triển khai nhiệm vụ TBT thực hiện trong năm. d) Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tình hình thực hiện Đề án TBT trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh. 2. Trách nhiệm của Sở Công thương và Sở Tư pháp a) Chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện những nội dung công việc theo phân công, đồng thời có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình triển khai các nhiệm vụ khác của Chương trình hành động này. b) Xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ cụ thể của ngành quy định tại Chương trình hành động này, báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Khoa học và Công nghệ. c) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. 3. Trách nhiệm của Sở Tài chính Trên cơ sở dự toán của đơn vị và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Sở Tài chính tham mưu với UBND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên cho đơn vị thực hiện Chương trình theo đúng quy định hiện hành. 4. Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong triển khai các nhiệm vụ của Chương trình này; xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. 5. Các Hội, Hiệp hội doanh nghiêp, ngành nghề Xây dựng kế hoạch phối hợp triển khai các nhiệm vụ của Chương trình, đồng thời cung cấp những thông tin liên quan khi có đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ. Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình, nếu có vướng mắc, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố…, kịp thời báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./. PHỤ LỤC DIỄN GIẢI CHI TIẾT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA (Ban hành kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La) Stt Nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm/kết quả đạt được Thời gian thực hiện Phân công thực hiện Dự kiến kinh phí (triệu đồng) Ghi chú (Quy định mức chi áp dụng) 2012 2013 2014 2015 1 Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại 20 110 110 110 1.1 Cập nhật, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh có liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và Hàng rào kỹ thuật trong thương mại Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung Hàng năm từ năm 2012 - 2015 - Sở KHCN chủ trì. - Sở Tư pháp, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố phối hợp 0 40 40 40 - Các Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP; Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN; Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP- VPCP 1.2 Cập nhật các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật các sở, ban, ngành, các cơ quan, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, các hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh. Duy trì phần mềm tra cứu thông tin của Trung tâm Thông tin - Tổng cục TCĐLCL. Mua tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ công tác chuyên môn. Báo cáo kết quả từng tháng, quý, 6 tháng và năm Hàng năm từ năm 2012 - 2015 - Chi cục TC - ĐL - CL chủ trì. - Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố phối hợp. 20 50 50 50 1.3 Tổ chức hội nghị triển khai áp dụng công cụ nâng cao chất lượng và hiệu quả thực thi pháp luật (01 lớp/năm) Từ năm 2012 - 2015 - Sở Tư pháp chủ trì. - Các sở, ngành, liên quan phối hợp. 0 20 20 20 - Thông tư số 97/2010/TT-BTC 2 Xây dựng các biện pháp kỹ thuật để triển khai áp dụng trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm sự phù hợp với các quy định của Hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam 0 65 65 65 2.1 Thu thập, đánh giá các biện pháp kỹ thuật các nước thành viên WTO đang áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, dự kiến xuất khẩu của tỉnh, phổ biến đến doanh nghiệp sản xuất các biện pháp kỹ thuật này để biết và chủ động đối phó Báo cáo tổng hợp, đánh giá và đề xuất biện pháp áp dụng Hàng quý từ năm 2013 - 2015 - Sở Công thương chủ trì. - Các sở, LHH, Hội doanh nghiệp phối hợp. 0 10 10 10 - Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP - Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP 2.2 Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương để “phòng vệ” sự xâm nhập của hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng lưu thông trên địa bàn tỉnh Số tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật; định mức kinh tế kỹ thuật Hàng năm từ năm 2013 - 2015 - Sở Công thương chủ trì. - Các Sở, LHH, Hội doanh nghiệp phối hợp. 0 30 30 30 - Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN 2.3 Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, không đảm bảo an toàn, vệ sinh, không rõ nguồn gốc, xuất xứ lưu thông trên địa bàn tỉnh Các đợt kiểm tra, kiểm soát… Thường xuyên trong năm từ năm 2013 - 2015 - Chi cục TC - ĐL - CL, Sở Công thương, Hải quan. 0 20 20 20 -Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN - Các văn bản khác 2.4 Tham gia hệ thống cảnh báo nhanh về nguy cơ mất an toàn sản xuất trong nước và nhập khẩu khi hệ thống này hoạt động Tin cảnh báo gửi đến cơ quan và doanh nghiệp Thường xuyên trong năm từ năm 2013 - 2015 - Sở Công thương chủ trì. - Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố. 0 5 5 5 3 Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu 0 75 55 55 3.1 Rà soát toàn bộ các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh đang thực hiện để đề xuất điều chỉnh, bổ sung, xây dựng mới phù hợp với quy định của WTO và TBT Báo cáo kết quả rà soát, đề xuất biện pháp sửa đổi, bổ sung Năm 2013 - Sở Công thương chủ trì. - Các sở, ngành, Hội doanh nghiệp phối hợp. 0 20 0 0 - Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP - Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP 3.2 Phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương tổ chức các kênh tham vấn về các biện pháp kỹ thuật trong nước, ngoài nước cho các doanh nghiệp của tỉnh Hội nghị, Hội thảo tham vấn các biện pháp kỹ thuật Từ năm 2013 - 2015 - Sở Công thương chủ trì. - Các sở, ngành, LHH, Hội doanh nghiệp phối hợp. 0 20 20 20 - Thông tư số 97/2010/TT-BTC 3.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu các văn bản, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong và ngoài nước đối với các lĩnh vực hoặc hàng hóa xuất khẩu chủ lực, có lợi thế của tỉnh Cơ sở dữ liệu văn bản, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định TBT trong và ngoài nước Từ năm 2013 - 2015 - Chi cục TC - ĐL - CL chủ trì. - Các sở, ngành, Hội doanh nghiệp phối hợp. 0 20 20 20 3.4 Thống kê, lập danh sách, nắm bắt thông tin về năng lực hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp trong và ngoài tỉnh để phổ biến đến doanh nghiệp Danh sách thống kê Định kỳ 6 tháng từ năm 2013 - 2015 - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì. - Các sở, ngành, Hội doanh nghiệp phối hợp. 0 5 5 5 3.5 Triển khai hoạt động tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các tiến bộ KHCNKT tiên tiến thông qua các Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thúc đẩy năng suất chất lượng, phát triển tài sản trí tuệ, đổi mới công nghệ, tiết kiệm năng lượng đã được UBND tỉnh phê duyệt. Tham gia cùng các hoạt động hỗ trợ trong Chương trình đã được duyệt Từ năm 2013 - 2015 - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì. - Các sở, ngành, địa phương, LHH, Hội doanh nghiệp phối hợp 0 10 10 10 Dự án năng suất, chất lượng của tỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2011 4 Tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý Nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng và triển khai các biện pháp kỹ thuật trong thương mại 82 132 52 52 4.1 Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng xây dựng văn bản pháp luật, cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và TBT cho các cơ quan quản lý Nhà nước và tổ chức kỹ thuật trên địa bàn tỉnh. Các lớp đào tạo, tập huấn 1 - 2 lớp/năm Từ năm 2012 - 2015 - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì. - Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố LHH, Hội doanh nghiệp phối hợp. 22 22 22 22 - Thông tư số 97/2010/TT-BTC - Thông tư số 139/2010/TT-BTC 4.2 Mua sắm thiết bị, máy văn phòng phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật… Tại Chi cục và cơ sở, doanh nghiệp Máy tính 01, máy chiếu 01, phông chiếu 01, máy photo 01 Năm 2012 - Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 60 0 0 0 4.3 Xây dựng, hình thành tổ chức tư vấn đánh giá, chứng nhận sự phù hợp thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, chứng nhận sự phù hợp với các hệ thống quản lý chất lượng...) - Đào tạo chuyên gia tư vấn, đánh giá, chứng nhận - Thành lập tổ chức chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy Từ năm 2013 - 2015 - Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì 0 50 30 30 - Thông tư số 139/2010/TT-BTC 5 Duy trì và nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của Ban liên ngành TBT, Mạng lưới TBT của tỉnh 11 61 61 61 5.1 Tổ chức và tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn về TBT cho cán bộ của Mạng lưới TBT tỉnh 2 - 3 lớp/năm Từ năm 2012 - 2015 - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì. - Các sở, ngành, liên quan phối hợp. 0 30 30 30 - Thông tư số 97/2010/TT-BTC - Thông tư số 139/2010/TT-BTC 5.2 Duy trì hoạt động Mạng lưới TBT tỉnh Kỳ hội họp; Tọa đàm, trao đổi thông tin… Từ năm 2012 - 2015 - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì. - Các sở, ngành, liên quan phối hợp. 0 5 5 5 - Thông tư số 97/2010/TT-BTC 5.3 Điều tra, khảo sát doanh nghiệp, nắm bắt nhu cầu, xác định các vấn đề và đối tượng cần ưu tiên trong hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về TBT Điều tra, khảo sát doanh nghiệp Hàng năm từ năm 2012 - 2015 - Chi cục TC - ĐL - CL chủ trì - Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố LHH, Hội doanh nghiệp phối hợp. 0 8 8 8 - Thông tư số 58/2011/TT-BTC 5.4 Tổ chức trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm hoạt động TBT với Văn phòng TBT Việt Nam và các Điểm TBT Bộ, địa phương khác 1 đợt/năm Từ năm 2012 - 2015 - Chi cục TC - ĐL - CL chủ trì. - Các sở, ngành liên quan phối hợp. 11 18 18 18 - Thông tư số 97/2010/TT-BTC 6 Nâng cao hiệu quả của hoạt động phổ biến, tuyên truyền về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa 47 125 125 125 6.1 Biên soạn, đăng tải tin tức, bài viết, hình ảnh, phóng sự trên báo, tạp chí, bản tin ngành, Phát thanh - Truyền hình tỉnh giới thiệu về hoạt động TBT, Đề án TBT, mạng lưới các cơ quan, tổ chức về TBT, văn bản pháp luật về TBT... Tin tức, bài viết, hình ảnh, phóng sự trên các phương tiện thông tin của tỉnh Từ năm 2012 - 2015 - Chi cục TC - ĐL - CL chủ trì. - Đài Phát thanh, Truyền hình tỉnh, Các sở, ngành, LHH, Hội doanh nghiệp phối hợp. 0 20 20 20 6.2 Thực hiện Bản tin TBT Bản tin in Từ năm 2012 - 2015 - Chi cục TC - ĐL - CL chủ trì. - Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Hiệp hội, Hội doanh nghiệp phối hợp. 28 50 50 50 6.3 Duy trì hoạt động Mục thông tin điện tử TBT trên Trang thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Tin, bài hoạt động thường xuyên Từ năm 2012 - 2015 - Chi cục TC - ĐL - CL chủ trì. - Các sở, ngành, LHH, Hội doanh nghiệp liên quan phối hợp. 4 5 5 5 - Thông tư số 137/2007/TT-BTC 6.4 Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn tuyên truyền, phổ biến thông tin liên quan về TBT Hội thảo, Hội nghị, tập huấn Từ năm 2012 - 2015 - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì. - Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố LHH phối hợp. 15 50 50 50 - Thông tư số 97/2010/TT-BTC - Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP Tổng kinh phí: (Một tỷ sáu trăm linh bốn triệu đồng chẵn) 160 508 468 468 1.604,0 Ghi chú về các Thông tư quy định mức chi: - Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định về chi tạo lập Trang thông tin điện tử. - Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17 tháng 7 năm 2009 của liên Bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn Quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật. - Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá. - Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. - Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. - Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước. - Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02 tháng 12 năm 2010 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp, Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật. - Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê. - Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sơn La", "promulgation_date": "02/05/2012", "sign_number": "853/QĐ-UBND", "signer": "Bùi Đức Hải", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Ke-hoach-98-KH-UBND-2020-dieu-tri-quan-ly-sau-cai-cho-nguoi-nghien-ma-tuy-Dong-Thap-444976.aspx
Kế hoạch 98/KH-UBND 2020 điều trị quản lý sau cai cho người nghiện ma túy Đồng Tháp
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 98/KH-UBND Đồng Tháp, ngày 28 tháng 4 năm 2020 KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ, CAI NGHIỆN VÀ QUẢN LÝ SAU CAI CHO NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2020 Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-LĐTBXH ngày 02/01/2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 25/5/2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về điều trị, cai nghiện ma túy giai đoạn 2018 – 2020; Uỷ ban nhân dân Tỉnh xây dựng kế hoạch điều trị, cai nghiện và quản lý sau cai cho người nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2020, với nội dung cụ thể như sau: I. TÌNH HÌNH NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY Thời gian qua, công tác cai nghiện ma túy được các ngành, các cấp phối hợp thực hiện đạt được nhiều kết quả quan trọng, góp phần đảm bảo tình hình an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn Tỉnh. Tuy nhiên, tình hình người sử dụng trái phép, người nghiện ma túy, đặc biệt là người sử dụng và người nghiện ma túy tổng hợp gia tăng nhanh, diễn biến phức tạp. Theo số liệu điều tra thống kê của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Công an Tỉnh tính đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn Tỉnh có 2.475 người nghiện và người sử dụng trái phép chất ma túy có hồ sơ quản lý (nam 2.387, nữ 88), trong đó, có trên 90% người sử dụng ma túy tổng hợp; ngoài cộng đồng 2.164 người; tại Cơ sở cai nghiện 311 người. Về độ tuổi dưới 16 đến trên 30 tuổi[1]. Năm 2019, Cơ sở điều trị nghiện đã tiếp nhận điều trị cai nghiện tổng số 667 học viên, trong đó năm 2018 chuyển sang có 214 học viên; tiếp nhận mới trong năm là 463 học viên[2]; hết thời gian chấp hành bàn giao cho gia đình quản lý 329 học viên[3]. Hiện tại, Cơ sở Điều trị nghiện đang quản lý 380 học viên (bắt buộc 328, tự nguyện 38, đối tượng xã hội 14). Người nghiện ma túy tổng hợp thường bị rối loạn thần kinh, tâm thần, có biểu hiện hoang tưởng, ảo giác, trầm cảm… dễ bị kích động dẫn đến gây rối trong Cơ sở cai nghiện ma túy và cả ngoài cộng đồng. II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU 1. Mục tiêu chung - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm cá nhân, gia đình và toàn xã hội để chủ động phòng, chống và kiểm soát ma túy. Từng bước ngăn chặn, tiến tới đẩy lùi tệ nạn ma túy, hạn chế đến mức thấp nhất tác hại do ma túy gây ra nhằm tạo môi trường xã hội trong sạch, lành mạnh. - Đa dạng hóa và nâng cao hiệu quả các hoạt động hỗ trợ điều trị cai nghiện; tăng cường quản lý địa bàn, cơ sở cai nghiện và đẩy mạnh việc thực hiện đề án phối hợp truyền thông nhằm giảm cung, giảm cầu, giảm tác hại tệ nạn ma túy. - Kiềm chế tốc độ gia tăng người nghiện mới; giảm tỷ lệ người sử dụng trái phép chất ma túy trong cộng đồng, đặc biệt là trong nhóm có hành vi nguy cơ cao; tổ chức cai nghiện ma túy theo hướng có hiệu quả, bền vững; hỗ trợ người nghiện tái hòa nhập cộng đồng; góp phần bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. 2. Mục tiêu cụ thể - Phấn đấu 100% đội ngũ công chức, viên chức trong Tỉnh và 80% người dân ở độ tuổi trưởng thành hiểu biết cơ bản về nghiện ma túy, các biện pháp đổi mới dự phòng và điều trị nghiện. - Phấn đấu 90% cán bộ tham gia công tác dự phòng và điều trị nghiện được đào tạo kiến thức, kỹ năng cơ bản về điều trị nghiện; 90% cán bộ làm công tác tư vấn dự phòng và điều trị nghiện được đào tạo và cấp chứng chỉ; 100% cán bộ y tế công tác tại các Cơ sở điều trị nghiện có đủ các văn bằng, chứng chỉ theo quy định về điều trị nghiện. - 50% số người nghiện có hồ sơ quản lý được điều trị, cai nghiện. Trong đó có ít nhất 30% số người được cai nghiện bắt buộc và tự nguyện tại Cơ sở điều trị nghiện; số còn lại được điều trị, cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và các hình thức cai nghiện khác; 50% người nghiện có nhu cầu được tạo việc làm, giảm trên 3% tỷ lệ tái nghiện. - 100% người đã hoàn thành điều trị, cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện được hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng với các hình thức quản lý, tư vấn, giám sát phù hợp; đồng thời, tạo điều kiện giới thiệu việc làm, hỗ trợ cho vay vốn để người sau cai nghiện ổn định cuộc sống, hạn chế tái nghiện. 3. Yêu cầu Công tác điều trị, cai nghiện cần được quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của cấp uỷ đảng, sự quản lý của chính quyền, có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và người dân tham gia hưởng ứng tích cực. III. NỘI DUNG THỰC HIỆN 1. Về tổ chức hoạt động tại cộng đồng - Thực hiện tốt công tác phối hợp lập hồ sơ người nghiện ma túy theo Quyết định số 555/QĐ-UBND.HC ngày 31/5/2017 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp lập hồ sơ người nghiện ma tuý đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào Cơ sở điều trị nghiện tỉnh Đồng Tháp. - Triển khai các hoạt động mô hình điểm về “Hỗ trợ, giúp đỡ người nghiện ma túy tại cộng đồng” kết hợp với công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. - Duy trì các hoạt động của Điểm tư vấn chính sách, pháp luật về cai nghiện ma túy tại cộng đồng, đồng thời đánh giá kết quả làm cơ sở đề xuất cho năm tiếp theo. - Hoàn chỉnh, nâng cấp Chương trình cập nhật dữ liệu phần mềm phòng, chống tệ nạn xã hội vào phần mềm chung trong toàn quốc để quản lý, điều hành thông qua mạng Internet. - Xây dựng chuyên mục truyền hình tuyên truyền về chính sách, pháp luật trong công tác quản lý cai nghiện ma túy và tình hình thực hiện biện pháp cai nghiện ma túy. 2. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên trách về phòng, chống tệ nạn xã hội và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ tại Cơ sở và cộng đồng - Tổ chức và tham gia các lớp đào tạo, tập huấn về nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho cán bộ quản lý các cấp, các ngành về nghiện ma túy, cai nghiện và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng về dự phòng và điều trị nghiện ma túy; tư vấn điều trị nghiện ma túy, tiếp cận cộng đồng, sàng lọc, đánh giá và xây dựng kế hoạch điều trị cho người nghiện. - Tổ chức đào tạo, tập huấn về tư vấn điều trị nghiện ma túy và các kỹ năng chuyên sâu về điều trị thay thế và điều trị cắt cơn nghiện cho cán bộ y tế công tác tại Cơ sở điều trị nghiện, điểm chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện tại cộng đồng. - Củng cố lực lượng làm công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện từ tỉnh đến cơ sở; sắp xếp, bố trí, sử dụng hợp lý, hiệu quả đội ngũ cán bộ, nhân viên trong các cơ sở điều trị nghiện và cộng đồng nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác điều trị nghiện, đặc biệt là cộng tác viên công tác xã hội. - Thực hiện tốt công tác lập hồ sơ, theo dõi, tổng hợp tình hình và đề nghị Tòa án nhân dân kịp thời áp dụng các biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đúng quy định pháp luật. - Áp dụng thực hiện đúng Chương trình khung về tư vấn điều trị nghiện ma túy do Trung ương ban hành. 3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác điều trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở - Triển khai thực hiện tốt công tác tiếp nhận, tư vấn hỗ trợ điều trị nghiện và thực hiện quy trình cai nghiện bắt buộc, tự nguyện tại Cơ sở theo quy định. - Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất cho công tác tư vấn hỗ trợ điều trị cai nghiện, chú trọng đến công tác cai nghiện tự nguyện và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng, nhất là các điều kiện về trang thiết bị cai nghiện, dạy nghề, tạo việc làm để đối tượng hòa nhập tốt với cộng đồng. - Tăng cường các hoạt động điều trị nghiện gắn với vui chơi, giải trí, thể dục thể thao lành mạnh, thực hành lao động giản đơn như: trồng trọt, chăn nuôi cho các học viên; mời một số chuyên gia thuyết giảng về chính sách pháp luật, giá trị đạo đức, lối sống của con người, giảng dạy về môn tâm lý xã hội và hướng dẫn bộ môn thể dục - thể thao cho học viên. - Tiếp tục thí điểm hỗ trợ cắt cơn cai nghiện ma túy bằng bài thuốc Bông Sen do Công ty FATACO Bến Tre sản xuất. - Thực hiện chương trình can thiệp giảm tác hại, dự phòng lây nhiễm HIV theo quy định của pháp luật. 4. Duy trì thí điểm mô hình cai nghiện, quản lý sau cai tại cộng đồng, giải quyết tốt vấn đề xã hội sau cai nghiện ma túy - Từng bước thực hiện công tác tư vấn, điều trị nội trú, ngoại trú theo Đề án chuyển đổi mô hình hoạt động Trung tâm dựa trên điều kiện sẵn có về cơ sở vật chất và cán bộ của cơ sở. - Tiếp tục duy trì thí điểm Mô hình cai nghiện và quản lý sau cai tại cộng đồng, đồng thời đánh giá kết quả ở các đơn vị được triển khai thời gian qua. Tổ chức xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy. - Cung cấp các dịch vụ khám và điều trị, cai nghiện cho người nghiện gồm điều trị nội trú và điều trị ngoại trú, cụ thể là tiếp nhận sàng lọc, tư vấn giúp người sử dụng ma túy lựa chọn dịch vụ điều trị, cai nghiện thích hợp như điều trị cắt cơn, điều trị thay thế bằng Methadone... Tư vấn để người nghiện tiếp cận với các dịch vụ dạy nghề để có việc làm và các dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác tại cộng đồng. 5. Nâng cao hệ thống giám sát, đánh giá công tác điều trị, cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện - Tổ chức cho đội ngũ cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ, kỹ năng nghiệp vụ, áp dụng cơ sở dữ liệu về công tác thu thập, xử lý thông tin để nâng cao chất lượng thông tin báo cáo. - Tổ chức vãng gia và hỗ trợ học nghề, tạo việc làm cho người sau cai nghiện không tái phạm, tái nghiện tại địa phương. - Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả các biện pháp điều trị cai nghiện, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc, các chế độ chính sách về công tác điều trị, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện đúng quy định. - Tổ chức tổng kết đánh giá kết quả công tác điều trị, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện giai đoạn 2016 – 2020, đồng thời xây dựng kế hoạch triển khai giai đoạn 2021 – 2025 theo hướng dẫn chỉ đạo của Trung ương. IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Tăng cường vai trò lãnh đạo của cấp uỷ đảng, chính quyền và sự tham gia của cả hệ thống chính trị đối với công tác dự phòng và điều trị nghiện. Các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo 138/ĐP Tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ tăng cường chỉ đạo đưa nội dung của kế hoạch vào nhiệm vụ thường xuyên, cụ thể hóa thành các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với từng địa phương, đơn vị. 2. Tăng cường vận động, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực phù hợp với từng địa phương trong việc phối hợp với cơ sở điều trị nghiện liên kết đào tạo nghề và tiếp nhận học viên đã qua đào tạo vào làm sau khi hết thời hạn điều trị cai nghiện. 3. Đổi mới nội dung và đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về hậu quả, tác hại của tệ nạn ma túy. Tăng cường công tác đấu tranh triệt xóa các tụ điểm phức tạp về tệ nạn ma túy, vận động gia đình và người nghiện đăng ký hình thức điều trị, cai nghiện phù hợp. Chú trọng lồng ghép tuyên truyền về dự phòng và điều trị nghiện với phòng, chống tội phạm, HIV/AIDS, các tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy. 4. Thực hiện tốt công tác lập hồ sơ giáo dục tại xã, phường, thị, trấn; chú trọng công tác hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng; lồng ghép công tác cai nghiện ma túy với Chương trình giảm nghèo, dạy nghề, tạo việc làm và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. 5. Kịp thời điều chỉnh, kiến nghị, đề xuất bổ sung các chính sách, pháp luật trong công tác cai nghiện ma túy; đa dạng hóa hình thức, biện pháp tổ chức cai nghiện, chú trọng đến công tác cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện, cai nghiện tại gia đình, cộng đồng và điều trị thay thế bằng Methadone. 6. Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ngành, Uỷ ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; thường xuyên kiểm tra, giám sát công tác điều trị, cai nghiện và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng để kịp thời hướng dẫn, chỉ đạo trong tổ chức triển khai thực hiện. Chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ trực tiếp làm công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện. V. KINH PHÍ THỰC HIỆN - Kinh phí thực hiện chi từ nguồn sự nghiệp đảm bảo xã hội và kinh phí Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội năm 2020 đã giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. - Ngoài nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước, khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội - Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan trong việc lập dự án đầu tư xây dựng, mở rộng Cơ sở từ nguồn vốn của địa phương và Trung ương hỗ trợ, đảm bảo nhu cầu tiếp nhận học viên vào cai nghiện theo quy định. - Tổ chức triển khai, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng trong công tác tư vấn, điều trị nghiện ma túy, dự phòng tái nghiện, đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ người nghiện học nghề, tạo việc làm và tiếp cận các dịch vụ xã hội cho đội ngũ cán bộ làm công tác cai nghiện và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng từ tỉnh đến cơ sở. - Xây dựng xã, phường lành mạnh không có tệ nạn ma túy; triển khai các hình thức tuyên truyền, giáo dục vận động người nghiện và gia đình tham gia công tác điều trị cai nghiện, quản lý sau cai nghiện. - Phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh liên quan hỗ trợ địa phương triển khai các hoạt động mô hình điểm về “Quản lý, giáo dục, giúp đỡ người nghiện ma túy tại cộng đồng” kết hợp với công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng; đồng thời khảo sát, công tác điều trị, cai nghiện và nhu cầu điều trị nghiện, giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện tại địa phương. - Phối hợp Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh xây dựng kế hoạch thuyết giảng Chuyên đề về chính sách pháp luật, giá trị đạo đức, lối sống của con người cho học viên. - Phối hợp Công an Tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho lực lượng bảo vệ tại Cơ sở điều trị nghiện. - Tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức tổng kết đánh giá kết quả công tác điều trị, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện giai đoạn 2016 - 2020, đồng thời xây dựng kế hoạch triển khai giai đoạn 2021 - 2025 theo hướng dẫn chỉ đạo của Trung ương. 2. Công an Tỉnh - Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động –Thương binh và Xã hội rà soát, phân loại người nghiện ma túy trên địa bàn Tỉnh; tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức về chính sách, pháp luật về phòng, chống ma túy; tập huấn nghiệp vụ cho lực lượng làm công tác bảo vệ, hướng dẫn sử dụng các loại trang thiết bị, công cụ hỗ trợ cho cán bộ cơ sở điều trị, cai nghiện theo đề nghị của các cơ quan chủ quản. - Hướng dẫn, chỉ đạo lực lượng công an trong công tác thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào điều trị, cai nghiện ở Cơ sở và cộng đồng; tổ chức đưa người đã có quyết định vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; phối hợp truy tìm người đang chấp hành quyết định bỏ trốn. Hỗ trợ đảm bảo an ninh trật tự tại Cơ sở điều trị nghiện và các cơ sở quản lý, dạy nghề, giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện khi có đề nghị của cơ quan chức năng. - Tuyên truyền vận động nhân dân tích cực tham gia phòng, chống ma túy, tuyên truyền chính sách của Đảng, Nhà nước đối với công tác điều trị, cai nghiện tại các cơ sở, cộng đồng và quản lý sau cai nghiện thông qua công tác phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. - Chủ trì, tổ chức điều trị, cai nghiện cho người nghiện trong các nhà tạm giữ, Trại tạm giam theo quy định, đồng thời đấu tranh triệt xóa các tụ điểm về ma túy ở cộng đồng; thường xuyên kiểm tra, giám sát đối tượng quản lý sau cai nghiện và cai nghiện tại gia đình, cộng đồng. Đấu tranh trấn áp mạnh với tội phạm ma túy, không để hình thành đường dây mua bán, vận chuyển ma túy qua biên giới, tụ điểm nóng về mua bán, sử dụng trái phép chất ma túy, góp phần kéo giảm tội phạm và người nghiện ma túy trên địa bàn Tỉnh. 3. Sở Y tế - Hướng dẫn việc chẩn đoán và điều trị nghiện, nghiên cứu các phương pháp, bài thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn, chống tái nghiện; chủ trì, phối hợp với các ngành trong việc quản lý, cung ứng và dự trữ thuốc điều trị nghiện, hướng dẫn các địa phương nâng cấp, phát triển cơ sở điều trị bằng methadone, cơ sở cấp phát thuốc. - Chỉ đạo các Trạm Y tế cấp xã phối hợp với tổ công tác cai nghiện trong việc tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng; kiểm tra việc thực hiện các quy định chuyên môn trong hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện ma túy, phục hồi sức khỏe cho người cai nghiện, cơ sở cai nghiện ma túy; hướng dẫn xét nghiệm tìm chất ma túy và phác đồ điều trị nghiện ma túy tổng hợp. - Tổ chức tập huấn về xác định tình trạng nghiện ma túy cho cán bộ y tế các cấp, hỗ trợ cán bộ, chuyên môn kỹ thuật, điều trị cắt cơn, cấp cứu cho người cai nghiện ma túy; chỉ đạo các Bệnh viện tiếp nhận, cứu chữa, người cai nghiện ma túy đang được quản lý mắc các bệnh nặng do gia đình, tổ công tác cai nghiện, Cơ sở chuyển đến. 4. Sở Thông tin và Truyền thông - Chỉ đạo các cơ quan báo chí trong tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin, Đài Truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các đơn vị chức năng tuyên truyền về công tác phòng chống ma túy, điều trị cai nghiện phục hồi và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng trên địa bàn tỉnh. - Chủ trì, phối hợp với Thường trực Ban Chỉ đạo 138/ĐP và các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn kỹ năng tuyên truyền về công tác phòng chống ma túy, điều trị cai nghiện ma túy và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng. 5. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Chỉ đạo lồng ghép tuyên truyền các chính sách, chế độ điều trị, cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; hoạt động cụm thông tin cổ động ở nơi công cộng tập trung đông dân cư; qua các hình thức văn hóa đọc như: sách, báo, tạp chí, tờ rơi, tờ gấp... tại hệ thống thư viện công cộng, điểm Bưu điện văn hóa xã, thư viện cơ quan, trường học. - Phối hợp với địa phương, đơn vị tổ chức các hoạt động phong trào giao lưu văn hoá, văn nghệ và thể dục, thể thao (thi hát karaoke, bóng đá, bóng chuyền…) cho học viên tại Cơ sở; cử giáo viên thể dục thể thao đến hỗ trợ, hướng dẫn cho học viên tích cực tham gia rèn luyện, giải trí… theo lịch sinh hoạt cụ thể của Cơ sở. 6. Sở Giáo dục và Đào tạo - Chỉ đạo Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục thường xuyên – Kỹ thuật hướng nghiệp trực thuộc bố trí giáo viên phối hợp dạy các môn văn hoá nâng cao trình độ cho học viên đang cai nghiện tại các Cơ sở điều trị nghiện và cơ sở dạy nghề khi được yêu cầu. - Tăng cường tuyên truyền trên trang mạng xã hội về công tác phòng, chống tệ nạn xã hội; tổ chức các đợt tuyên truyền về tệ nạn ma túy trong hệ thống các trường do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý. 7. Sở Tài chính Bố trí dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch, thẩm định quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định. 8. Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp với đơn vị liên quan thẩm định dự án đầu tư nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Cơ sở điều trị nghiện theo quy định hiện hành. 9. Sở Tư pháp Phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống ma túy, dự phòng và điều trị nghiện và các văn bản pháp luật khác có liên quan. 10. Đề nghị Tòa án nhân dân Tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân Tỉnh - Đề nghị Tòa án nhân dân Tỉnh chỉ đạo thẩm phán hai cấp đẩy nhanh tiến độ giải quyết, mở phiên họp xem xét áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; phối hợp với các cơ quan có liên quan xử lý kịp thời những trường hợp còn vướng mắc về hồ sơ, thủ tục xem xét đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. - Đề nghị viện kiểm sát nhân dân Tỉnh: Chỉ đạo Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện tham gia về trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân cùng cấp; sau khi nhận được thông báo thụ lý hồ sơ của Tòa án cùng cấp, Viện kiểm sát tổ chức nghiên cứu hồ sơ vụ việc đó để phối hợp giải quyết được nhanh chóng, kịp thời. 11. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh - Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp, căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với các sở, ban, ngành Tỉnh tuyên truyền về công tác triển khai thực hiện kế hoạch điều trị cai nghiện và quản lý sau cai nghiện cho người nghiện ma túy, gắn với nội dung Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các phong trào thi đua yêu nước khác đang phát động ở cộng đồng dân cư. Phát huy tính tự quản của mô hình Tổ Nhân dân tự quản để đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động và phân công quản lý giúp đỡ người cai nghiện tại công đồng dân cư. - Phối hợp với sở, ngành có liên quan tổ chức các buổi thuyết giảng chuyên đề về chính sách pháp luật, giá trị đạo đức, lối sống; trang bị cho học viên các giá trị sống và kỹ năng phòng, chống tái nghiện của học viên. 12. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố - Tổ chức phổ biến, quán triệt các nội dung về dự phòng, điều trị nghiện và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng đến cán bộ chủ chốt từ cấp huyện đến xã, phường, thị trấn, khu phố, tổ dân phố, đặc biệt gia đình có người nghiện ma túy nhằm tạo sự đồng tình ủng hộ của người dân trên địa bàn. - Chỉ đạo Phòng Tư pháp, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trong việc lập hồ sơ đề nghị và thi hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở điều trị, cai nghiện bắt buộc. - Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, tổ chức cai nghiện tại gia đình, cộng đồng và quản lý tốt người sau cai nghiện. Thành lập tổ công tác cai nghiện ma túy để giúp đỡ người nghiện ma túy trong việc thực hiện quy trình cai nghiện theo quy định. Xây dựng Kế hoạch triển khai Mô hình “Quản lý, giáo dục, giúp đỡ người nghiện ma túy tại cộng đồng” chú ý đến các mục tiêu, nội dung và giải pháp phù hợp với tình tình hình thực tế của địa phương, nhằm quản lý tốt và ngăn chặn có hiệu quả sự phát sinh, phát triển của tệ nạn ma túy trên địa bàn. - Tiếp tục theo dõi, thống kê tình hình người sau cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng được giải quyết việc làm, đánh giá tỷ lệ tái nghiện, đồng thời vận động các tổ chức, đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn tham gia liên kết tổ chức sản xuất, dạy nghề, giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng và phòng chống tái nghiện. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp các ngành có liên quan thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch. Định kỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo quy định./. Nơi nhận: - Bộ LĐTBXH (Cục PCTNXH); - Chủ tịch, các PCT/UBND Tỉnh; - Lãnh đạo VPUBND Tỉnh; - Thành viên BCĐ 138/ĐP Tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Lưu: VT, PTH-VX(QM). TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đoàn Tấn Bửu [1] Dưới 12 tuổi 01 người, dưới 18 tuổi 196 người, từ 18 đến 30 tuổi 1.850 người và trên 30 tuổi là 428 người. [2] Trong đó:376 học viên bắt buộc; 87 cai nghiện tự nguyện [3] Trong đó: 269 học viên bắt buộc; 60 học viên cai tự nguyện
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Tháp", "promulgation_date": "28/04/2020", "sign_number": "98/KH-UBND", "signer": "Đoàn Tấn Bửu", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Ke-hoach-236-KH-UBND-2023-chuyen-doi-so-trong-xay-dung-nong-thon-moi-Ha-Noi-580426.aspx
Kế hoạch 236/KH-UBND 2023 chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 236/KH-UBND Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2023 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2025 Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh, giai đoạn 2021-2025; Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2022 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025; Căn cứ văn bản số 3445/BNN-VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tạm thời về triển khai xây dựng mô hình thí điểm xã nông thôn mới (NTM) thông minh, xã thương mại điện tử; Căn cứ Chương trình số 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về “Đẩy mạnh thực hiện; hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025”; Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 30/12/2022 của Thành ủy Hà Nội về chuyển đổi số, xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Căn cứ Kế hoạch số 227/KH-UBND ngày 11/10/2021 của UBND Thành phố thực hiện Chương trình số 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về “Đẩy mạnh thực hiện; hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025”; Căn cứ Quyết định số 4098/QĐ-UBND ngày 06/9/2021 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Theo đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 261/TTr-SNN ngày 28/8/2023, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025, như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích - Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới (NTM), hướng tới NTM thông minh trên địa bàn Thành phố đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022, nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Thực hiện chuyển đổi số trong xây dựng NTM là giải pháp, nhiệm vụ trọng tâm trong triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM đến năm 2025, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng nền nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh và chiến lược chuyển đổi số quốc gia, triển khai một cách chủ động, linh hoạt với 03 trụ cột: (i) Phát triển chính quyền số ở nông thôn; (ii) Phát triển các chủ thể kinh tế số ở nông thôn; (iii) Phát triển xã hội số cho cộng đồng dân cư ở nông thôn. - Phát huy vai trò của hệ thống chính trị, các ngành, các cấp, đặc biệt là vai trò trung tâm của người dân tham gia thực hiện chuyển đổi số, đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong đầu tư hạ tầng, ứng dụng công nghệ, phát triển nguồn nhân lực để thực hiện hiệu quả chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới. Khuyến khích người dân nông thôn chủ động áp dụng chuyển đổi số, góp phần phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao chất lượng tiếp cận dịch vụ và đời sống của người dân nông thôn. 2. Yêu cầu - Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong việc thực hiện chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh trên địa bàn Thành phố. - Quán triệt đầy đủ, sâu rộng nội dung các văn bản của Trung ương, của Thành phố về chuyển đổi số trong xây dựng NTM; - Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các huyện, thị xã; các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch hành động, cụ thể hóa thành các chương trình, đề án, văn bản và tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh đến năm 2025. II. NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH I. Mục tiêu 1.1. Mục tiêu tổng quát Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong xây dựng NTM nhằm tăng cường hiệu quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM, góp phần thúc đẩy kinh tế nông thôn, nâng cao chất lượng đời sống người dân, thu hẹp dần khoảng cách về chất lượng dịch vụ giữa nông thôn - thành thị, từng bước hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn Thành phố. 1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 - Phát triển chính quyền số trong xây dựng nông thôn mới + Chương trình MTQG xây dựng NTM được tổ chức đồng bộ, thống nhất trên nền tảng công nghệ số, 90% hồ sơ công việc tại cấp Thành phố, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). + 100% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 của Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới; ít nhất 75% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 của Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông, 100% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu số 15.2 của Tiêu chí số 15 về Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao. + Có 100% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 9.5 của Tiêu chí số 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; 100% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 6.5 của Tiêu chí số 6 về Kinh tế, 100% đạt chỉ tiêu 9.2 của Tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao. + Phấn đấu 100% cán bộ quản lý các cấp tham gia thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực về chuyển đổi số. - Phát triển kinh tế số, góp phần thúc đẩy kinh tế nông thôn: 100% cấp huyện có các mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực và 50% các mô hình liên kết gắn với vùng nguyên liệu có ứng dụng công nghệ số. - 100% chuỗi sản xuất, cung ứng nông lâm thủy sản an toàn, sản phẩm nông lâm thủy sản thực phẩm tham gia Hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản thực phẩm thành phố Hà Nội (check.hanoi.gov.vn). - Xã hội số trong xây dựng nông thôn mới: + 100% đơn vị (cấp xã, huyện) cung cấp ít nhất một dịch vụ thiết yếu (y tế, giáo dục, giám sát cộng đồng, an ninh trật tự, môi trường, văn hóa). + Tổ chức lấy ý kiến phản hồi về sự hài lòng của người dân/cộng đồng về kết quả xây dựng nông thôn mới thông qua ứng dụng trực tuyến (thực hiện sau khi có hướng dẫn của Trung ương). - Thành phố lựa chọn xã Dương Xá, huyện Gia Lâm xây dựng mô hình thí điểm nông thôn mới thông minh. Khuyến khích các huyện, thị xã lựa chọn ít nhất 01 mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh hoặc xã thương mại điện tử để trực tiếp chỉ đạo thực hiện làm cơ sở để tổng kết và nhân ra diện rộng. 2. Phạm vi và đối tượng thực hiện 2.1. Phạm vi thực hiện Kế hoạch - Phạm vi: Triển khai ở khu vực nông thôn trên địa bàn Thành phố. - Thời gian: Đến hết năm 2025. 2.2. Đối tượng thực hiện - Đối tượng thụ hưởng: Người dân, cộng đồng dân cư, các tổ chức kinh tế hợp tác, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội trên địa bàn nông thôn thành phố Hà Nội. - Đối tượng thực hiện Kế hoạch: Hệ thống chính trị từ Thành phố đến cơ sở và các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn nông thôn. 3. Nhiệm vụ và giải pháp 3.1. Tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy về chuyển đổi số trong xây dựng NTM cho cấp ủy, chính quyền, cán bộ và cộng đồng dân cư. - Đa dạng hóa các hình thức truyền thông trên nền tảng công nghệ số: Các cổng thông tin điện tử (website), mạng xã hội, bản tin, chuyên đề, tờ rơi, tờ gấp, tài liệu; đẩy mạnh gắn kết và lồng ghép với hoạt động tuyên truyền trong xây dựng NTM. - Tập huấn, bồi dưỡng và nâng cao năng lực về chuyển đổi số: + Biên soạn tài liệu tập huấn về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, đặc biệt là các tài liệu hướng dẫn áp dụng chuyển đổi số. + Tổ chức các hội nghị, các lớp tập huấn về kiến thức chuyển đổi số, khả năng tiếp cận thông tin cho các cơ quan quản lý nhà nước, cán bộ xây dựng NTM các cấp (Thành phố, huyện, xã) và người dân, cộng đồng ở nông thôn. + Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng về công nghệ thông tin, sử dụng dịch vụ số an toàn trên không gian mạng cho các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế ở khu vực nông thôn. 3.2. Đẩy mạnh xây dựng chính quyền số trong xây dựng nông thôn mới - Tăng cường xây dựng và áp dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến liên thông, đồng bộ cấp Thành phố, huyện, xã; nâng cao dịch vụ phục vụ Nhân dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; tăng cường thực hiện cải cách hành chính gắn với chính phủ điện tử, dịch vụ công trực tuyến ở cấp xã. - Nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ viễn thông, hỗ trợ người dân sử dụng thiết bị công nghệ thông tin (mạng internet không dây wifi miễn phí khu vực trung tâm xã, các điểm sinh hoạt văn hóa ở cộng đồng, điểm du lịch nông thôn,...). - Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành các cấp (huyện, xã), đặc biệt là quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn và các lĩnh vực kinh tế; y tế; giáo dục; văn hóa; môi trường; an ninh trật tự; quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm; hoạt động quản lý chăn nuôi, quản lý con giống,... - Duy trì và phát triển các phần mềm trong công tác quản lý về xây dựng nông thôn mới trên nền tảng nongthonmoihanoi.gov.vn; Hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản thực phẩm thành phố Hà Nội (check.hanoi.gov.vn); Hệ thống cảnh báo nhanh và phân tích nguy cơ về ATTP (gis.chicucquanlychatluongnlsts.hanoi.gov.vn); Phần mềm trực tuyến kiểm tra, đánh giá kiến thức ATTP cho các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản (tracnghiemattp.chicucquanlychatluongnlsts.hanoi.gov.vn). - Tăng cường áp dụng công nghệ số trong công tác quản lý, tổ chức triển khai Chương trình MTQG xây dựng NTM: + Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong tổ chức triển khai, thông tin truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng trong thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM đảm bảo đồng bộ, thống nhất từ Trung ương đến địa phương (Thành phố, huyện, xã). + Ứng dụng phần mềm trực tuyến của Trung ương trong công tác: Lập kế hoạch, thẩm định, xét công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM; hỗ trợ công tác quản lý, giám sát và đánh giá, phân hạng, sản phẩm OCOP và du lịch nông thôn; giám sát chất lượng môi trường, quản lý các nguồn chất thải, chất ô nhiễm và cấp nước sạch nông thôn. 3.3. Thúc đẩy kinh tế số trong phát triển kinh tế nông thôn - Tăng cường ứng dụng công nghệ số trong phát triển kinh tế nông thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn và kinh tế số. - Đẩy mạnh quá trình số hóa, xây dựng bản đồ số nông nghiệp nông thôn, cơ sở dữ liệu đồng bộ, thực hiện quản lý mã số vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm nông nghiệp, nông thôn. - Bổ sung website nongthonmoihanoi.gov.vn ứng dụng trực tuyến, công nghệ thực tế ảo trong công tác quảng bá, xúc tiến thương mại, thương mại điện tử cho các sản phẩm nông nghiệp, nông thôn. 3.4. Tập trung phát triển xã hội số trong xây dựng nông thôn mới - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong hoạt động lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM (thực hiện sau khi có hướng dẫn của Trung ương). - Hỗ trợ các tổ chức và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ số đầu tư, phát triển và cung cấp dịch vụ trực tuyến về y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội, môi trường nông thôn,... ở các địa phương. - Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân sử dụng các dịch vụ số và kỹ năng an toàn, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. 3.5. Đẩy mạnh phát triển hạ tầng số và dữ liệu số - Đẩy mạnh xã hội hóa trong phát triển hạ tầng và kết nối mạng internet đến cấp xã, thôn (hạ tầng băng thông rộng chất lượng cao; hạ tầng mạng di động 4G/5G; hạ tầng kết nối internet, hạ tầng kết nối IoT,...), nâng cao chất lượng và năng lực tiếp cận dịch vụ viễn thông của người dân; hạ tầng công nghệ để phát triển hệ thống thông tin điện tử trên các lĩnh vực: giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch và thương mại điện tử. - Xây dựng phương án tổng thể hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, chuẩn hóa dữ liệu, hệ thống định danh gắn với đối tượng quản lý, giám sát Chương trình MTQG xây dựng NTM. - Xây dựng dữ liệu số trong xây dựng nông thôn mới. + Bản đồ số về nông nghiệp, nông thôn, nông dân để chia sẻ và cung cấp dữ liệu mở về kết quả xây dựng NTM. + Tích hợp dữ liệu số về du lịch nông nghiệp, nông thôn vào bản đồ số về du lịch chung của Thành phố. + Phần mềm ứng dụng trực tuyến phục vụ công tác thẩm định, xét công nhận địa phương đạt chuẩn NTM và tổ chức lấy ý kiến hài lòng của người dân (sau khi có hướng dẫn của Trung ương). + Hệ thống quản lý, chia sẻ và khai thác về công nghệ phục vụ xây dựng NTM. 3.6. Triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh - Thành phố lựa chọn xã Dương Xá, huyện Gia Lâm xây dựng mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh. - Khuyến khích các huyện, thị xã lựa chọn ít nhất 01 mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh hoặc xã thương mại điện tử (theo văn bản số 3445/BNN-VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để trực tiếp chỉ đạo thực hiện làm cơ sở để tổng kết và nhân ra diện rộng. (Có Phụ lục chi tiết kèm theo) 3.7. Huy động nguồn lực - Tạo điều kiện, môi trường đầu tư thuận lợi để thu hút doanh nghiệp, tập đoàn viễn thông, công nghệ thông tin đầu tư về cơ sở hạ tầng số và kết nối mạng internet đến cấp xã, thôn; hạ tầng công nghệ gắn với phát triển dịch vụ trên các lĩnh vực: giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch và thương mại điện tử. - Huy động các nguồn lực tham gia thực hiện, nhất là lồng ghép hiệu quả các chương trình MTQG, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội, các nguồn huy động hợp pháp từ các thành phần kinh tế và người dân thực hiện chuyển đổi số. - Đẩy mạnh kêu gọi sự hỗ trợ về kỹ thuật, nguồn lực của các đối tác quốc tế trong lĩnh vực chuyển đổi số, xây dựng xã NTM thông minh. 4. Nguồn vốn Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn kinh phí Thành phố, cấp huyện, xã; lồng ghép từ các chương trình, đề án, dự án; đóng góp tự nguyện của các tổ chức, Nhân dân và các nguồn vốn hợp pháp khác. Hàng năm, các đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai thực hiện lập dự toán kinh phí, trình cấp thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới Thành phố) - Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành Thành phố có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch; đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn các địa phương triển khai hiệu quả các nội dung của Kế hoạch theo nhiệm vụ được phân công. - Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành có liên quan triển khai một số nội dung về dữ liệu số trong xây dựng NTM; thực hiện có hiệu quả hoạt động truyền thông nhằm đẩy mạnh Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM trên địa bàn Thành phố; - Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị, tổ chức liên quan tham gia tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ số cho cán bộ và người dân. - Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, địa phương hướng dẫn các xã xây dựng xã nông thôn mới thông minh hoặc xã thương mại điện tử theo quy định. - Theo dõi, giám sát, tổng hợp và định kỳ báo cáo UBND Thành phố việc triển khai thực hiện Kế hoạch; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung nếu cần thiết, tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch. 2. Sở Thông tin và Truyền thông - Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền nội dung và công tác triển khai Kế hoạch trên địa bàn Thành phố, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng nền nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh, nâng cao chất lượng tiếp cận dịch vụ và đời sống của người dân nông thôn. - Phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông, triển khai các giải pháp, định hướng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố phát triển hạ tầng số phục vụ chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới. - Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, địa phương hướng dẫn các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới thông minh hoặc xã thương mại điện tử theo chức năng, nhiệm vụ được phân công. 3. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị, căn cứ khả năng cân đối ngân sách hàng năm, tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí (đối với nguồn vốn chi thường xuyên) để thực hiện Kế hoạch theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. 4. Công An Thành phố: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối xây dựng NTM Thành phố) xây dựng mô hình chuyển đổi số trong bảo đảm an ninh, trật tự; chia sẻ dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để đẩy mạnh chuyển đổi số trong xây dựng NTM theo quy định. 5. Sở Công Thương: - Đẩy mạnh hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế phát triển thương mại điện tử theo chức năng, nhiệm vụ được giao; - Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, địa phương hướng dẫn các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới thông minh hoặc xã thương mại điện tử theo chức năng, nhiệm vụ được phân công. - Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kêu gọi các doanh nghiệp thương mại điện tử hỗ trợ triển khai thí điểm mô hình xã thương mại điện tử. 6. Sở Du lịch: - Tăng cường tổ chức các sự kiện, quảng bá các sản phẩm du lịch nông nghiệp, nông thôn; du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch tại các sự kiện, hội chợ du lịch trong nước và quốc tế; - Tích hợp dữ liệu số về du lịch nông nghiệp, nông thôn vào bản đồ số về du lịch chung của Thành phố. - Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, địa phương hướng dẫn các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới thông minh hoặc xã thương mại điện tử theo chức năng, nhiệm vụ được phân công. 7. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối xây dựng NTM Thành phố) tham mưu UBND Thành phố liên quan đến công tác đặt hàng và đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để áp dụng chuyển đổi số, hướng tới xây dựng nông thôn mới thông minh. 8. Các sở, ngành khác có liên quan: - Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, chủ động tuyên truyền về chuyển đổi số trong xây dựng NTM; chủ trì, hướng dẫn các địa phương tăng cường chuyển đổi số trong thực hiện các nội dung thành phần thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM đến năm 2025; khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế công nghệ số triển khai cung cấp các dịch vụ trực tuyến tại khu vực nông thôn về các lĩnh vực phụ trách. - Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, địa phương hướng dẫn các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới thông minh hoặc xã thương mại điện tử theo chức năng, nhiệm vụ được phân công. 9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố - Nghiên cứu việc thực hiện tổ chức lấy ý kiến hài lòng của người dân bằng phần mềm ứng dụng trực tuyến phục vụ công tác thẩm định, xét công nhận địa phương đạt chuẩn NTM (khi có hướng dẫn của Trung ương). - Phối hợp, chỉ đạo MTTQ các cấp phối hợp với các tổ chức thành viên của MTTQ Việt Nam cùng cấp thực hiện có hiệu quả công tác hỗ trợ đoàn viên, hội viên, thành viên và các tầng lớp Nhân dân; tuyên truyền tới cán bộ, đảng viên và Nhân dân chủ trương, tích cực tham gia chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới; phát huy vai trò giám sát, phản biện xã hội trong xây dựng nông thôn mới nói chung và chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới nói riêng, góp phần thực hiện thắng lợi Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn Thủ đô. 10. Các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp trên địa bàn Thành phố: Tăng cường vận động, hỗ trợ đoàn viên, hội viên, thành viên, tuyên truyền để người dân, cộng đồng chủ động, tích cực tham gia chuyển đổi số trong NTM; đẩy mạnh chuyển đổi số trong thực hiện các nội dung thành phần thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM theo nhiệm vụ được phân công. 11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: - Trên cơ sở các nội dung của Chương trình và Kế hoạch được phê duyệt, chỉ đạo các phòng, ban, ngành chức năng xây dựng, tham mưu để ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn huyện. - Xây dựng bản đồ số về nông nghiệp, nông thôn, nông dân để chia sẻ và cung cấp dữ liệu mở về kết quả xây dựng NTM. - UBND huyện Gia Lâm tập trung chỉ đạo hoàn thành xây dựng mô hình thí điểm xã Dương Xá đạt chuẩn nông thôn mới thông minh được Thành phố lựa chọn; các huyện, thị xã còn lại rà soát, lựa chọn và tổ chức triển khai hiệu quả ít nhất 01 mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới (xã nông thôn mới thông minh, xã thương mại điện tử theo văn bản số 3445/BNN-VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). - Căn cứ vào mục tiêu, nội dung và nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Thành phố (nếu có), chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước (huyện, xã) và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để hỗ trợ thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo đúng quy định; khuyến khích, thu hút các tổ chức, doanh nghiệp cung ứng các dịch vụ số đầu tư tại địa phương. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh trên địa bàn Thành phố đến năm 2025; trường hợp có vướng mắc, các sở, ngành, đơn vị, địa phương gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối xây dựng NTM Thành phố) để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố./. Nơi nhận: - Bộ Nông nghiệp và PTNT; (để báo cáo) - Đ/c Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Trưởng BCĐ CTr 04 của Thành ủy; (để báo cáo) - Chủ tịch UBND Thành phố; (để báo cáo) - Các PCT UBND Thành phố; - Văn phòng Điều phối NTM TW;- - Các sở, ban, ngành Thành phố; - UBND các huyện, thị xã; - VP Điều phối NTM các huyện, thị xã; - VPUB: CVP, các PCVP, KTN, KGVX, KSTTHC, TH; - Lưu: VT, KTN. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Mạnh Quyền PHỤ LỤC 01: MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025 (Kèm theo Kế hoạch số 236/KH-UBND ngày 21/9/2023 của UBND Thành phố) TT Mục tiêu Chỉ tiêu Đơn vị chủ trì I Phát triển chính quyền số trong xây dựng nông thôn mới 1 Hồ sơ công việc tại cấp Thành phố được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) ≥90% Văn phòng UBND Thành phố 2 Hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) ≥80% - Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, tổng hợp - UBND các huyện, thị xã thực hiện, báo cáo. 3 Hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) ≥60% 4 Số xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 của Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới 100% 5 Số xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 của Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao ≥75% 6 Số xã đạt chuẩn chỉ tiêu số 15.2 của Tiêu chí số 15 về Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao 100% 7 Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 9.5 (có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên) của Tiêu chí số 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới 100% - Sở Thông tin và Truyền thông, hướng dẫn, tổng hợp - UBND các huyện thực hiện, báo cáo. 8 Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 6.5 (Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội) của Tiêu chí số 6 về Kinh tế theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao 100% - Sở Du lịch hướng dẫn, tổng hợp - UBND các huyện thực hiện, báo cáo. 9 Đơn vị cấp huyện đạt chỉ tiêu 9.2 (Có dịch vụ công trực tuyến) của Tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao 100% - Sở Thông tin và Truyền thông, hướng dẫn, tổng hợp - UBND các huyện thực hiện, báo cáo. 10 Cán bộ quản lý các cấp tham gia thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM được tập huấn, nâng cao năng lực về chuyển đổi số. 100% Văn phòng Điều phối nông thôn mới Thành phố II Phát triển kinh tế số, góp phần thúc đẩy kinh tế nông thôn 1 Các huyện, thị xã có các mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực 100% - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, tổng hợp; - UBND các huyện, thị xã thực hiện, báo cáo. 2 Các mô hình liên kết gắn với vùng nguyên liệu có ứng dụng công nghệ số ở các huyện, thị xã 50% 3 Chuỗi sản xuất, cung ứng nông lâm thủy sản an toàn, sản phẩm nông lâm thủy sản thực phẩm tham gia Hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản thực phẩm thành phố Hà Nội (check.hanoi.gov.vn). 100% Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản) IlI Xã hội số trong xây dựng nông thôn mới 1 Đơn vị (cấp xã, huyện) cung cấp ít nhất một dịch vụ thiết yếu (y tế, giáo dục, giám sát cộng đồng, an ninh trật tự, môi trường, văn hóa) 100% - Các sở, ngành theo dõi tiêu chí hướng dẫn, tổng hợp; - UBND các huyện, thị xã thực hiện, báo cáo. 2 Bản đồ số về nông nghiệp, nông thôn, nông dân để chia sẻ và cung cấp dữ liệu mở về kết quả xây dựng NTM. Đạt - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, tổng hợp; - UBND các huyện, thị xã thực hiện, báo cáo. 3 Tổ chức lấy ý kiến phản hồi về sự hài lòng của người dân/cộng đồng về kết quả xây dựng nông thôn mới thông qua ứng dụng trực tuyến (thực hiện sau khi có hướng dẫn của Trung ương). Đạt Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố 4 Mỗi huyện, thị xã có ít nhất 01 mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh hoặc xã thương mại điện tử làm cơ sở để tổng kết và nhân ra diện rộng Đạt UBND các huyện, thị xã PHỤ LỤC 02: TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2025 (Kèm theo Kế hoạch số 236/KH-UBND ngày 21/9/2023 của UBND Thành phố) STT Tên huyện/thị xã Tên xã Mô hình lựa chọn I Mô hình thí điểm của Thành phố 1 Gia Lâm Dương Xá Xã NTM thông minh II Mô hình thí điểm của các huyện 1 Quốc Oai Phú Cát Xã NTM thông minh 2 Mỹ Đức Phùng Xá Xã thương mại điện tử Hương Sơn Xã NTM thông minh Hồng Sơn Xã NTM thông minh 3 Ứng Hòa Liên Bạt Xã NTM thông minh Đông Lỗ Xã thương mại điện tử 4 Thường Tín Văn Bình Xã NTM thông minh 5 Mê Linh Tự Lập Xã NTM thông minh 6 Đông Anh Liên Hà Xã NTM thông minh 7 Sóc Sơn Quang Tiến Xã NTM thông minh Phù Linh Xã thương mại điện tử 8 Thanh Oai Hồng Dương Xã NTM thông minh 9 Đan Phượng Song Phượng Xã NTM thông minh
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "21/09/2023", "sign_number": "236/KH-UBND", "signer": "Nguyễn Mạnh Quyền", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-501-QD-UBND-2014-quyet-toan-hoan-thanh-du-an-duong-lien-xa-Ha-Vi-Luc-Binh-Tu-Tri-Bac-Kan-232777.aspx
Quyết định 501/QĐ-UBND 2014 quyết toán hoàn thành dự án đường liên xã Hà Vị̣ Lục Bì̀nh Tú Trĩ Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 501/QĐ-UBND Bắc Kạn, ngày 27 tháng 3 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH DỰ ÁN: ĐƯỜNG LIÊN XÃ HÀ VỊ - LỤC BÌNH - TÚ TRĨ, HUYỆN BẠCH THÔNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số: 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ; Căn cứ Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ ban hành quy định về quản lý chất lượng công trình và Nghị định số: 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ; Căn cứ Thông tư số: 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 2 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước; Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành số: 11/BC-STC ngày 17 tháng 3 năm 2014, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. - Tên dự án: Đường liên xã Hà Vị - Lục Bình - Tú Trĩ, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. - Chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải. - Địa điểm xây dựng: Huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. - Thời gian: Khởi công năm 2001; Hoàn thành năm 2009. Điều 2. Kết quả đầu tư 1. Nguồn vốn đầu tư: Đơn vị tính: đồng. Nội dung Chi tiết theo nguồn vốn Được duyệt Thực hiện (đ) Đã thanh toán Còn được thanh toán Phần cầu Ngân sách NN 1.809.964.000 1.816.144.000 -6.180.000 Phần đường 17.260.072.900 16.385.326.000 874.746.900 Tổng cộng 19.070.036.900 18.201.470.000 868.566.900 2. Chi phí đầu tư: Đơn vị tính: đồng. Nội dung công việc Tổng mức đầu tư Tổng dự toán A-B đề nghị quyết toán Giá trị sau thẩm tra Chi phí xây lắp 15.876.731.467 16.875.712.601 16.449.519.000 16.302.329.000 Phần cầu (đã phê duyệt QT) 1.706.624.000 1.706.624.000 Phần đường 14.742.895.000 14.595.705.000 Chi phí khác 3.702.540.461 3.706.346.903 2.798.537.900 2.767.707.900 Phần cầu (đã phê duyệt QT) 103.340.000 103.340.000 Phần đường 2.695.197.900 2.664.367.900 Dự phòng 1.190.000.000 184.496.000 0 0 Tổng số 20.769.271.928 20.766.555.504 19.248.056.900 19.070.036.900 3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản: Không. 4. Giá trị Tài sản hình thành qua đầu tư: Đơn vị tính: đồng. Nội dung Thuộc chủ đầu tư quản lý Giao đơn vị khác quản lý Tổng số 19.070.036.900 Tài sản cố định 19.070.036.900 Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan: 1. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Có trách nhiệm tất toán nguồn và chi phí thực hiện dự án với giá trị là 19.070.036.900 đồng. + Tổng số đã thanh toán đến ngày 14/12/2012: 18.201.470.000 đồng. + Tổng số còn được thanh toán: 868.566.900 đồng. Trong đó: + Số phải trả: 875.946.900 đồng. + Số phải thu: 7.380.000 đồng. (Chi tiết các khoản công nợ theo phụ lục đính kèm) 2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: UBND huyện Bạch Thông có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức quản lý, xây dựng kế hoạch bảo trì công trình theo quy định và được phép ghi tăng tài sản đầu tư với giá trị là 19.070.036.900 đồng. 3. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan: Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước thanh toán dứt điểm công nợ của dự án theo quy định của pháp luật. Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Bạch Thông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lý Thái Hải PHỤ LỤC TÌNH HÌNH THANH TOÁN CÔNG NỢ Công trình: Đường liên xã Hà Vị - Lục Bình - Tú Trĩ, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn (Kèm theo Quyết định số: 501/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2014 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn) ĐVT: Đồng. STT Đơn vị thực hiện Nội dung công việc Giá trị quyết toán Đã chi trả Công nợ đến hết ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán Phải trả Phải thu Tổng số A + B 19.070.036.900 18.201.470.000 875.946.900 7.380.000 A PHẦN CẦU Đã phê duyệt quyết toán 1.809.964.000 1.816.144.000 0 6.180.000 B PHẦN ĐƯỜNG 17.260.072.900 16.385.326.000 875.946.900 1.200.000 1 Công ty TNHH Thành Hưng Thi công công trình 14.595.705.000 13.908.432.000 687.273.000 2 Công ty CP TVXD giao thông Thái Nguyên Khảo sát, lập BCNCKT 75.387.000 75.387.000 0 3 Công ty CP TVXD Bắc Kạn Khảo sát, lập dự án TKKTTC - DT bổ sung 640.730.000 564.954.000 75.776.000 4 Sở Kế hoạch và Đầu tư Thẩm định dự án 0 1.200.000 1.200.000 5 Bảo Việt Bắc Kạn Bảo hiểm CT 19.022.000 19.022.000 0 6 Ban QLDA Giao thông Ban QLDA, giám sát, bồi thường GPMB 1.867.336.900 1.804.285.000 63.051.900 7 Sở Giao thông Vận tải Chi phí thẩm định TKKTTC -TDT 12.046.000 12.046.000 0 8 Sở Tài chính Thẩm tra quyết toán 49.846.000 49.846.000
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn", "promulgation_date": "27/03/2014", "sign_number": "501/QĐ-UBND", "signer": "Lý Thái Hải", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Ke-hoach-4628-KH-UBND-2021-thuc-hien-Chuong-trinh-chuyen-doi-so-nganh-thu-vien-Binh-Duong-490643.aspx
Kế hoạch 4628/KH-UBND 2021 thực hiện Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 4628/KH-UBND Bình Dương, ngày 14 tháng 9 năm 2021 KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH THƯ VIỆN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG Thực hiện Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 11/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích Triển khai có hiệu quả Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 11/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ gắn với việc xây dựng thành phố thông minh Bình Dương; Nâng cao nhận thức của hệ thống chính trị và toàn xã hội về chương trình chuyển đổi số ngành Thư viện là một trong những nội dung quan trọng trong sự nghiệp phát triển văn hóa, giáo dục của đất nước. Chuyển đổi số ngành Thư viện trên cơ sở ứng dụng khai thác có hiệu quả công nghệ số nhằm hoàn thiện và phát triển hạ tầng số, dữ liệu số trong ngành thư viện, bảo đảm cung ứng dịch vụ đáp ứng nhu cầu của người sử dụng; thu hút đông đảo người dân quan tâm, sử dụng dịch vụ thư viện, góp phần nâng cao dân trí, xây dựng xã hội học tập. Tập trung phát triển tài nguyên số, sản phẩm thông tin thư viện, thúc đẩy liên thông, kết nối, chia sẻ tài nguyên thông tin giữa các thư viện. 2. Yêu cầu Việc triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh phải gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Triển khai đầy đủ, đồng bộ các biện pháp đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, dữ liệu, phù hợp với điều kiện thực tế. II. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung Ứng dụng mạnh mẽ, toàn diện công nghệ thông tin, nhất là công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các thư viện và hình thành mạng lưới thư viện hiện đại; bảo đảm cung ứng dịch vụ đáp ứng nhu cầu của người sử dụng; thu hút đông đảo người dân quan tâm, sử dụng dịch vụ thư viện, góp phần nâng cao dân trí, xây dựng xã hội học tập. 2. Mục tiêu cụ thể a) Mục tiêu đến năm 2025 -100% thư viện công lập bao gồm: Thư viện cấp tỉnh, thư viện huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là thư viện cấp huyện) và thư viện các trường đại học được hoàn thiện và phát triển hạ tầng số, dữ liệu số, triển khai liên thông, chia sẻ tài nguyên và sản phẩm thông tin thư viện theo chức năng, nhiệm vụ, văn bản hợp tác. - 100% thư viện công lập cấp tỉnh, cấp huyện, thư viện đại học có trang thông tin điện tử cung cấp dịch vụ trực tuyến, tích hợp với thành phần dữ liệu mở của Hệ tri thức Việt số hóa; 60% thư viện cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác có trang thông tin điện tử có khả năng cung cấp dịch vụ trực tuyến trên nhiều phương tiện truy cập (trừ các dịch vụ thuộc phạm vi bí mật nhà nước và dịch vụ đọc hạn chế). -100% tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học do thư viện công cộng tỉnh thu thập và quản lý được số hóa; 70% tài liệu nội sinh, các công trình nghiên cứu khoa học do các thư viện đại học thu thập và quản lý được số hóa. - 100% người làm công tác Thư viện được đào tạo và đào tạo lại, cập nhật các kiến thức, kỹ năng vận hành Thư viện hiện đại. - 60% số Thư viện trên địa bàn tỉnh trở lên được kiểm tra, quản lý thông qua hệ thống quản lý thông tin của cơ quan quản lý. b) Định hướng đến năm 2030 Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển Thư viện số, thực hiện liên thông ở mọi loại hình thư viện, bảo đảm cung ứng hiệu quả dịch vụ cho người sử dụng thư viện mọi nơi, mọi lúc. III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP 1. Nâng cao nhận thức, tăng cường tuyên truyền a) Nâng cao nhận thức của các cấp lãnh đạo, người làm công tác thư viện về vai trò quan trọng và yêu cầu sớm triển khai chuyển đổi số ngành thư viện đồng bộ với chuyển đổi số ngành văn hóa, thể thao và du lịch (bảo tàng, di sản, du lịch...) nhằm xây dựng hệ sinh thái số với nội dung sâu sắc, đa dạng, cách thức tổ chức, khai thác tài nguyên và sản phẩm thông tin, tiện ích và dịch vụ phong phú, sinh động, đáp ứng nhu cầu của mọi người dân trong nền kinh tế số, xã hội số. b) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số ngành thư viện thông qua phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác, lồng ghép trong các hoạt động, sự kiện liên quan; chú trọng biểu dương, tôn vinh những trường hợp đạt nhiều kết quả tích cực về chuyển đổi số để lan tỏa, nhân rộng. 2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và các quy định của pháp luật a) Các Sở, ngành liên quan rà soát hệ thống văn bản pháp luật có liên quan đến chuyên ngành thư viện đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, quy định pháp luật có liên quan nhằm thúc đẩy chuyển đổi số, trong đó chú trọng chính sách với người làm công tác thư viện và các chính sách khuyến khích chuyển đổi số trong thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng. b) Rà soát, kiến nghị những bất cập để hoàn thiện các quy định về điều kiện tối thiểu của hạ tầng, thiết bị kỹ thuật và công nghệ hiện đại đối với các thư viện công cộng, thư viện đại học, thư viện trong trường học và các cơ sở đào tạo bảo đảm hỗ trợ, phục vụ tích cực quá trình chuyển đổi số ngành thư viện phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. c) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách thu hút tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư phát triển thư viện; trực tiếp tham gia xây dựng hoàn thiện hệ thống tài nguyên, sản phẩm thông tin thư viện và thực hiện chuyển đổi số hoặc tham gia cung ứng dịch vụ về chuyển đổi số trong thư viện; khuyến khích việc tài trợ và đóng góp, ủng hộ vật chất cũng như các điều kiện khác thực hiện chuyển đổi số ngành thư viện. 3. Hoàn thiện và phát triển hạ tầng số của ngành Thư viện a) Từng bước nâng cấp, hoàn thiện, phát triển hạ tầng kỹ thuật (hạ tầng phần cứng, hạ tầng phần mềm), đáp ứng yêu cầu các dịch vụ thư viện số theo hướng kết nối mạng lưới hiện đại, linh hoạt theo thời gian thực, số hóa tài nguyên thông tin nhằm phục vụ kết nối liên thông, đồng bộ, thống nhất, phù hợp với quy mô, đặc thù của từng loại thư viện điện tử, thư viện số. b) Các thư viện công lập cấp tỉnh, cấp huyện và thư viện các trường đại học được rà soát, nâng cấp, tái cấu trúc hạ tầng để đẩy nhanh việc chuyển đổi, hình thành hạ tầng số, thực hiện cung cấp dữ liệu và kết nối với cơ sở dữ liệu của quốc gia, của bộ, ngành, địa phương theo quy định pháp luật, trong đó xác định những nội dung kết nối trong ngành thư viện và những nội dung kết nối với các ngành khác, chú trọng quản lý an toàn, linh hoạt, hiệu quả dữ liệu và các nguồn lực, bảo đảm an toàn, an ninh mạng. c) Tăng cường đầu tư, nâng cấp các trang thiết bị, tiện ích thư viện thông minh trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, đặc biệt đối với các thư viện công cộng cấp tỉnh, cấp huyện và thư viện các trường đại học công lập. d) Ưu tiên triển khai Chương trình theo hình thức thuê, hợp tác công tư liên quan đến ứng dụng, cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin theo từng nhiệm vụ cụ thể; việc giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu thực hiện theo quy định pháp luật. 4. Phát triển dữ liệu số ngành thư viện a) Tập trung thúc đẩy các dự án số hóa tài liệu và tài nguyên, sản phẩm thông tin thư viện trên cơ sở tạo mới và tích hợp với cơ sở dữ liệu số sẵn có theo hướng mở, chú trọng tài nguyên giáo dục mở, trong đó: - Thư viện công cộng tỉnh: Ưu tiên số hóa tài liệu địa chí, tài liệu cổ, quý hiếm, bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học. - Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân: Ưu tiên số hóa tài liệu quý hiếm, tài liệu về quân sự, an ninh, các đề tài chiến tranh cách mạng... - Thư viện đại học và các thư viện cơ sở giáo dục khác: Ưu tiên số hóa tài liệu tham khảo, học liệu, tài liệu nội sinh gắn với chương trình đào tạo. - Khuyến khích các thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, các tổ chức, cá nhân cùng tham gia số hóa tài nguyên, sản phẩm thông tin thư viện. b) Hình thành cơ sở dữ liệu hệ thống định danh các thư viện, cơ quan thông tin và các dịch vụ cung ứng tại thư viện cũng như trên không gian mạng. Hỗ trợ, thúc đẩy hợp tác để cung cấp dịch vụ định danh cho người sử dụng; xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ trực tuyến và phổ biến rộng rãi tới tất cả người dân, có phân biệt các đối tượng đặc thù. c) Xây dựng mục lục liên hợp phản ánh tài liệu dùng chung và mục lục liên hợp với một số ngành, lĩnh vực; tăng cường dịch vụ thông tin chuyên đề, đổi mới dịch vụ thông tin thư viện theo hướng cung cấp thông tin và tri thức theo yêu cầu. d) Đa dạng hóa các dịch vụ thư viện sử dụng tài nguyên số, sản phẩm thông tin số ứng dụng trí tuệ nhân tạo. 5. Xây dựng và phát triển nền tảng số a) Xây dựng, tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ cơ sở dữ liệu, trao đổi tài nguyên thông tin số giữa các thư viện trong cả nước và nước ngoài; hợp tác trong bổ sung, chia sẻ, dùng chung cơ sở dữ liệu hoặc quyền truy cập tài nguyên thông tin số. b) Quản lý thư viện theo hệ thống để các cơ quan quản lý có thể thực hiện việc kiểm tra, quản lý. c) Cung cấp dịch vụ trực tuyến (giới thiệu tài nguyên thông tin mới, tra cứu tài nguyên thông tin, mượn/trả liên thông, gia hạn tài nguyên thông tin, sao chụp từ xa...) hỗ trợ học tập, nghiên cứu và giải trí cho người dân. Phối hợp giữa thư viện và bưu chính trong việc phát triển dịch vụ và hỗ trợ cước phí mượn/trả tài nguyên thông tin. d) Phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh (điện thoại di động, máy tính bảng,...) để cung cấp các dịch vụ và khả năng truy cập vào các nguồn tài nguyên thông tin của thư viện ở mọi lúc, mọi nơi. đ) Xây dựng các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở cấp tỉnh để người dân, cộng đồng, doanh nghiệp, thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng cùng tham gia, góp phần xây dựng hệ sinh thái dữ liệu mở, xây dựng thành phố thông minh và xây dựng xã hội học tập. 6. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng a) Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật dữ liệu, bảo đảm cơ chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên quan. b) Tổ chức lực lượng ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng. c) Xây dựng hạ tầng, nền tảng số, dữ liệu số bảo đảm thông tin tin cậy, an toàn, lành mạnh; phát triển hệ thống nền tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự sàng lọc, phát hiện mã độc tấn công, bảo vệ ở mức cơ bản. 7. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực a) Thường xuyên đào tạo, đào tạo lại, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, trình độ, kỹ năng về chuyển đổi số cho cán bộ quản lý và người làm công tác thư viện. b) Huy động sự tham gia nhân lực của các doanh nghiệp, tổ chức vào tiến trình chuyển đổi số ngành thư viện. 8. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế a) Tranh thủ sự giúp đỡ của các quốc gia tiên tiến và tổ chức, doanh nghiệp quốc tế vào việc phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, chuyển giao khoa học và công nghệ, nguồn lực thông tin cũng như đào tạo, bồi dưỡng nhân lực, nghiên cứu khoa học trong thư viện. b) Học tập kinh nghiệm của các quốc gia có thư viện và chuyển đổi số thư viện phát triển mạnh. IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN Từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ và các nguồn huy động hợp pháp khác. Trên cơ sở nội dung kế hoạch này, nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực quản lý của ngành nào thì ngành đó chịu trách nhiệm chủ trì và xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí để tổ chức thực hiện. Các loại hình chuyển đổi số ngành thư viện ngoài công lập thì do các tổ chức, cá nhân đầu tư chịu trách nhiệm. 1. Giai đoạn 2021 - 2025 Ngân sách thực hiện một số nhiệm vụ chủ yếu như: đầu tư nâng cấp, hoàn thiện, phát triển hạ tầng kỹ thuật (hệ thống thông tin); xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng Thư viện thông minh, đầu tư ứng dụng công nghệ tự động hóa trong hệ thống thư viện công cộng cấp tỉnh, cấp huyện. Triển khai các hoạt động tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số ngành thư viện; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao nhận thức, trình độ, kỹ năng về chuyển đổi số cho cán bộ quản lý và người làm công tác thư viện. Số hóa tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học. 2. Giai đoạn 2026 - 2030 Tiếp tục thực hiện lồng ghép việc sử dụng kinh phí với các chương trình, đề án liên quan khác, đồng thời huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực từ xã hội để tham gia thực hiện kế hoạch. Đầu tư các dự án số hóa giúp đẩy mạnh công tác số hóa tài liệu, xây dựng các thư viện điện tử/thư viện số, chủ động khai thác tạo lập các nguồn tài liệu số mở để tăng cường thêm nguồn lực cho thư viện, tạo lập cơ sở dữ liệu số hóa dùng chung trong hệ thống thư viện phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học, học tập của đội ngũ trí thức, sinh viên, học sinh các cấp. Ngân sách tiếp tục hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ đã được xác định tại Kế hoạch, phát triển cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và các hoạt động khác liên quan phù hợp với tình hình điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành triển khai thực hiện trong từng giai đoạn, hàng năm; chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; đánh giá, tổng hợp báo cáo, sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch. - Rà soát, tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách và các quy định cụ thể liên quan đến chuyển đổi số ngành thư viện, các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch này. - Chủ trì hoặc phối hợp triển khai tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao chất lượng nhân lực đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ngành thư viện. 2. Sở Thông tin và Truyền thông - Chỉ đạo công tác tuyên truyền; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Đài truyền thanh cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã, đồng thời tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử về vai trò quan trọng và yêu cầu sớm triển khai chuyển đổi số ngành thư viện đồng bộ với chuyển đổi số ngành văn hóa, thể thao và du lịch (bảo tàng, di tích, du lịch...) nhằm xây dựng hệ sinh thái số với nội dung sâu sắc, đa dạng, cách thức tổ chức, khai thác tài nguyên và sản phẩm thông tin, tiện ích và dịch vụ phong phú, sinh động, đáp ứng nhu cầu của mọi người dân trong nền kinh tế số, xã hội số. - Vận dụng, áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc gia vào việc xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật về ứng dụng, các mối quan hệ mới trong quá trình chuyển đổi số nói chung và chuyển đổi số trong ngành thư viện nói riêng” - Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xây dựng một số chương trình bảo đảm hệ thống thông tin, an toàn thông tin mạng, điều phối ứng cứu sự cố mất an toàn, an ninh mạng trong lĩnh vực thư viện”. 3. Sở Khoa học và Công nghệ - Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phát triển, trao đổi, cung cấp, chia sẻ nguồn lực thông tin khoa học và công nghệ, tổ chức thực hiện, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện quy định bảo vệ sở hữu trí tuệ trên mạng để thúc đẩy chuyển đổi số ngành thư viện; công bố các tiêu chuẩn về hoạt động chuyển đổi số, thẩm định quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến thư viện và thư viện số. - Hỗ trợ, triển khai các nhiệm vụ khoa học liên quan tới các hoạt động thư viện và chuyển đổi số trong thư viện. 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư - Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công để thực hiện các dự án lồng ghép trong kế hoạch. - Thu hút đầu tư trong nước, nước ngoài và các đối tác quốc tế cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động thư viện. 5. Sở Tài chính Căn cứ vào dự toán của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan có liên quan xây dựng và khả năng cân đối ngân sách để tham mưu dự toán kinh phí thực hiện theo quy định phân cấp ngân sách hiện hành. 6. Sở Giáo dục và Đào tạo - Phối hợp chặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để triển khai thực hiện kế hoạch trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao. - Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong xây dựng phát triển nguồn tài nguyên thông tin, tài nguyên thông tin số và chuyển đổi số tại các thư viện trường học nhằm cung cấp các dịch vụ thông tin, dịch vụ thông tin số phục vụ các đối tượng bạn đọc các cấp học. - Chỉ đạo các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đẩy mạnh xây dựng và phát triển tài nguyên giáo dục mở dùng chung, tài nguyên thông tin số. - Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn để hiện đại hóa, chuẩn hóa thư viện trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp. 7. Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh - Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đẩy mạnh việc nghiên cứu, thực hiện chuyển đổi số tại các thư viện thuộc thẩm quyền quản lý. - Xây dựng hệ thống thư viện số, liên thông, chia sẻ nguồn lực thông tin trong toàn hệ thống thư viện đảm bảo các yếu tố đặc thù của lực lượng vũ trang. 8. Các Sở, ban, ngành khác Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật hiện hành. Chủ động lồng ghép với các chương trình, kế hoạch khác liên quan thuộc lĩnh vực quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố - Căn cứ kế hoạch này, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với đặc điểm tình hình cụ thể của địa phương đồng thời lồng ghép với triển khai thực hiện các chương trình, đề án liên quan khác tại địa phương. - Bố trí ngân sách, huy động nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch của địa phương, chú trọng phát triển mạng lưới thư viện, tủ sách, đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa. - Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình kết quả thực hiện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15/11 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. 10. Các tổ chức chính trị - xã hội liên quan - Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của tổ chức. - Tích cực tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số ngành thư viện, lồng ghép với các hoạt động, sự kiện liên quan. Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện; trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kiến nghị cần gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo kịp thời./. Nơi nhận: - Bộ VHTT&DL; - TTTU, TTHĐND tỉnh; - CT, PCT UBND tỉnh; - Ban TGTU; - Các Sở, ban, ngành; - UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh; - Báo BD, Đài PTTH BD, Website tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - LĐVP, Tùng, TH; . - Lưu: VT. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Lộc Hà
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương", "promulgation_date": "14/09/2021", "sign_number": "4628/KH-UBND", "signer": "Nguyễn Lộc Hà", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-14-2021-QD-UBND-chinh-sach-ho-tro-chi-phi-khuyen-khich-su-dung-hoa-tang-An-Giang-472332.aspx
Quyết định 14/2021/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng hỏa táng An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 14/2021/QĐ-UBND An Giang, ngày 31 tháng 3 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHI PHÍ KHUYẾN KHÍCH SỬ DỤNG HÌNH THỨC HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020; Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3893/TTr-SXD ngày 12 tháng 11 năm 2020 và Văn bản số 370/SXD-QLN&HTKT ngày 03 tháng 02 năm 2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quyết định chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh An Giang như sau: 1. Đối tượng hỗ trợ Người có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh An Giang; người vô gia cư, lang thang cơ nhỡ không có người thân, khi chết trên địa bàn tỉnh khi có nhu cầu hỏa táng thì được hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng. Trừ những người đã được hỗ trợ chi phí mai táng từ nguồn ngân sách trung ương hoặc địa phương (Ví dụ: đối tượng bảo trợ xã hội, người có công với cách mạng...) 2. Mức hỗ trợ Mức hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng là: 1.000.000 đồng/lượt hỏa táng (bao gồm chi phí vận chuyển). 3. Đối tượng đề nghị được hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng a) Cá nhân thực hiện làm hồ sơ hỗ trợ chi phí hỏa táng cho người chết có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang là một trong các thân nhân của người chết như: vợ, chồng, cha, mẹ, con, ông, bà, anh, chị, em hoặc người giám hộ của đối tượng theo quy định của pháp luật. b) Các cơ quan, tổ chức trực tiếp lo việc hỏa táng cho người vô gia cư, lang thang, cơ nhỡ, không có người thân khi chết trên địa bàn tỉnh, thực hiện làm hồ sơ hỗ trợ chi phí hỏa táng theo quy định. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan cân đối ngân sách tham mưu UBND tỉnh bố trí trong dự toán hàng năm cho đơn vị thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành. 2. Sở Xây dựng a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND cấp huyện, cấp xã tuyên truyền vận động cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện. b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND cấp huyện báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động của các cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh. 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn UBND huyện, thị xã, thành phố về hồ sơ, trình tự thủ tục và quy trình thực hiện hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn tỉnh. b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND cấp huyện báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện chính sách khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh. 4. Báo An Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tấn, báo chí trong tỉnh, Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã tuyên truyền, vận động người dân tham gia sử dụng hình thức hỏa táng cho thân nhân người chết trên địa bàn tỉnh. 5. Đề nghị UBMTTQ và các tổ chức thành viên tuyên truyền vận động đoàn viên, hội viên của tổ chức mình và vận động các tầng lớp nhân dân tích cực thực hiện. Giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện của các cơ quan, ngành chức năng về việc thực hiện các nội dung tại Quyết định này. 6. UBND cấp huyện có trách nhiệm a) Chỉ đạo, triển khai công tác tuyên truyền, vận động người dân tham gia, sử dụng hình thức hỏa táng cho thân nhân người chết trên địa bàn huyện. b) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện cấp phát chi phí hỗ trợ khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng cho thân nhân người chết trên địa bàn huyện. c) Hàng năm lập dự toán hỗ trợ chi phí hỏa táng cùng với dự toán thu chi ngân sách nhà nước của địa phương, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện. d) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai, thực hiện cấp phát chi phí hỗ trợ khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng cho thân nhân người chết trên địa bàn huyện. đ) Định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất báo cáo Sở Tài chính về công tác cấp phát chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng cho thân nhân người chết trên địa bàn huyện. e) Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn mình quản lý. g) Chỉ đạo phòng Tài chính – Kế hoạch phối hợp với phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND các xã, phường, thị trấn tham mưu UBND huyện phân bổ kinh phí cho UBND xã thực hiện, đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra quyết toán kinh phí do UBND xã thực hiện cùng thời điểm quyết toán ngân sách UBND xã và tổng hợp vào quyết toán ngân sách hằng năm trên địa bàn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. 7. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm a) Tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại quyết định này. b) Xác nhận trong giấy đề nghị của thân nhân, tổ chức đề nghị. c) Thực hiện công tác cấp phát chi phí hỗ trợ khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng cho thân nhân, tổ chức được duyệt và chịu trách nhiệm tổng hợp vào quyết toán ngân sách xã hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2021. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Anh Thư
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "31/03/2021", "sign_number": "14/2021/QĐ-UBND", "signer": "Trần Anh Thư", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-2956-QD-UBND-quy-hoach-phan-khu-dan-cu-do-thi-dau-moi-ha-tang-Thanh-Hoa-2016-321055.aspx
Quyết định 2956/QĐ-UBND quy hoạch phân khu dân cư đô thị đầu mối hạ tầng Thanh Hóa 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2956/QĐ-UBND Thanh Hóa, ngày 08 tháng 8 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ HÓA VÀ CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HTKT ĐÔ THỊ (KHU SỐ 10), THỊ XÃ SẦM SƠN CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và các quy định của pháp luật có liên quan; Căn cứ Quyết định số 1816/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị xã Sầm Sơn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035; Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 3758/SXD-QH ngày 18 tháng 7 năm 2016 về việc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị hóa và các công trình đầu mối HTKT đô thị (khu số 10), thị xã Sầm Sơn, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị hóa và các công trình đầu mối HTKT đô thị (khu số 10), thị xã Sầm Sơn, với nội dung chính sau: 1. Phạm vi, ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch: a) Phạm vi khu vực quy hoạch phân khu: Phạm vi lập khu tỷ lệ 1/2000 - Khu dân cư đô thị hóa và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị (khu số 10) thuộc địa giới hành chính của các xã: Quảng Minh, Quảng Hùng, Quảng Giao, Quảng Đại, Quảng Cát, Quảng Hải, Quảng Vinh, tỉnh Thanh Hóa. b) Ranh giới nghiên cứu có giới hạn như sau: + Phía Đông giáp: Đường Tây Sầm Sơn 1, xã Quảng Hùng, Quảng Đại; + Phía Tây giáp: Đường Quốc lộ 10, xã Quảng Đức; + Phía Nam giáp: xã Quảng Giao, Quảng Nhân, Quảng Hải; + Phía Bắc, Tây Bắc giáp: Đường cảnh quan Thanh Hóa - Sầm Sơn theo QHC, xã Quảng Cát. c) Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch: 769,0 ha. d) Tính chất, chức năng: - Là khu dân cư hiện trạng đô thị hóa, dân cư đô thị phát triển mới, khu vực tổ chức các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối của thị xã Sầm Sơn như nghĩa trang. - Là vùng dự trữ quỹ đất cho phát triển mở rộng đô thị của thị xã Sầm Sơn trong dài hạn (từ quỹ đất nông nghiệp hiện hữu). 2. Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai - Dân số hiện tại của khu vực quy hoạch: 12.023 người - Dự báo quy mô dân số quy hoạch đến năm 2025 khoảng: 14.000 người. - Tổng diện tích đất quy hoạch: 769,0 ha. - Chỉ tiêu đất dân dụng đô thị: Khoảng 193,78 m2/người. Trong đó: + Đất ở: 152,42 m2/người (đối với dân cư hiện trạng cải tạo: 130,67 m2/người; dân cư mới: 284,77 m2/người). + Đất giao thông: 72,29 m2/người. + Đất công trình dịch vụ đô thị: 41,35 m2/người. + Đất cây xanh, TDTT: 9,14 m2/người. 3. Cơ cấu sử dụng đất: Bảng cơ cấu cân đối đất đai xây dựng: Stt Chức năng Ký hiệu Tầng cao MDXD (%) Diện tích (ha) Tỷ lệ I Đất công trình hành chính HC 1-3 35-45% 3,1 0,40% 1 Ubnd xã Quảng Giao HC 1-3 35-45% 1,0 2 UBnd xã Quảng Hùng HC 1-3 35-45% 0,9 3 Ubnd xã Quảng Minh HC 1-3 35-45% 1,2 II Đất công trình giáo dục 6,5 0,85% 4 Đất trường mẫu giáo MG 1-2 35-45% 1,6 0,21% Trường mẫu giáo Quảng Giao MG 1-2 35-45% 0,4 Trường mẫu giáo chất lượng cao MG 1-2 35-45% 0,7 Trường mẫu giáo Quảng Minh MG 1-2 35-45% 0,5 5 Đất trường tiểu học TH 1-3 35-45% 2,2 0,29% Trường tiểu học Quảng Giao TH 1-3 35-45% 0,7 Trường tiểu học Quảng Hùng TH 1-3 35-45% 0,8 Trường tiểu học Quảng Minh TH 1-3 35-45% 0,7 6 Đất trường thcs THCS 1-3 35-45% 2,7 0,35% Trường thcs Quảng Giao THCS 1-3 35-45% 1,0 Trường thcs Quảng Hùng THCS 1-3 35-45% 1,0 Trường thcs Quảng Minh THCS 1-3 35-45% 0,7 III Đất công trình VH - TDTT 11,2 1,46% 7 Đất văn hóa VH 1-3 15-25% 5,5 0,72% Đình làng Nghiêm VH 1-3 15-25% 0,7 Đình làng Bùi VH 1-3 15-25% 0,5 Đình Mỹ Lâm VH 1-3 15-25% 0,5 Khu văn hóa khu số 10 VH 1-3 15-25% 1,6 Khu văn hóa xã Quảng Hùng VH 1-3 15-25% 0,9 Dự án tâm linh xã Quảng Minh VH 1-3 15-25% 1,3 8 Đất thể dục thể thao VH-TT 1 5-10% 5,7 0,74% Đất thể thao khu số 10 VH-TT 1 5-10% 2,4 Đất thể thao xã Quảng Hùng VH-TT 1 5-10% 1,7 Đất thể thao xã Quảng Minh VH-TT 1 5-10% 1,6 IV Đất công trình y tế YT 1-2 35-45% 0,3 0,04% Trạm y tế xã Quảng Hùng YT 1-2 35-45% 0,2 Trạm y tế xã Quảng Minh YT 1-2 35-45% 0,1 V Đất công trình dịch vụ thương mại 40-45% 34,3 4,46% 9 Đất dịch vụ thương mại tổng hợp 40-45% 32,9 4,28% Đất dịch vụ thương mại TM 5-7 35-45% 5,3 Đất dịch vụ tổng hợp DVTH 2-5 35-45% 6,7 Đất dự án chuyển đổi sang TM DA-TM 2-5 35-45% 0,6 Đất dự trữ thương mại - - - 20,3 10 Đất chợ TM-C 1-3 40-60% 1,4 0,18% Chợ Bùi TM-C 1-3 40-60% 0,9 Chợ Quảng Hùng TM-C 1-3 40-60% 0,5 VI Đất dân cư 2-5 213,4 27,75% Đất dân cư hiện trạng cải tạo DCCT 1-3 50-60% 157,1 20,43% Đất dân cư dự án đã có DA-DC 1-3 70-80% 20,8 2,70% Đất dân cư mới DCM 2-5 60-80% 31,0 4,03% Đất xen cư DCXC 1-3 60-70% 4,5 0,59% VII Đất cây xanh đô thị CX - 2,5 0,33% VIII Đất khác 497,7 64,72% Đất nghĩa trang NT - - 40,5 5,27% Đất giao thông 102,6 13,34% Đất trồng lúa 182,9 23,78% Đất cây xanh cách ly CXCL - - 7,8 1,01% Đất trồng màu 152,1 19,78% Đất kênh mương 7,2 0,94% Đất cây xanh nghĩa trang 4,6 0,60% TỔNG 769,0 100,00% 4. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị: 4.1. Đất đơn vị ở: * Đất ở: 213,4 ha, trong đó: - Đất dân cư hiện trạng: 157,1 ha. Phần lớn nhà ở phân bố kẹp giữa trục đường đường 4A và đường 4B bám theo các tuyến đường liên thôn, liên xã của các xã Quảng Minh, Quảng Hùng, Quảng Giao. - Đất dân cư mới: 31,0 ha, đất dự án đã có đang triển khai: 20,8ha và đất xen cư: 4,5ha. - Các công trình nhà ở dự kiến cao từ 1 -5 tầng với mật độ xây dựng từ 50-80%, bố trí các khuôn viên phục vụ khu ở và các nhà văn hóa khu phố. 4.2. Đất công trình công cộng: Đất cơ quan hành chính: Các công sở xã hiện có trong khu vực đã đảm bảo về diện tích vẫn giữ nguyên vị trí hiện nay. Riêng khu vực Quảng Hùng có khu hành chính nằm trên đường 4B hiện tại đã xuống cấp và diện tích hiện nay không đáp ứng đủ nhu cầu, tương lai sẽ được chuyển sang vị trí mới, tổng diện tích đất HC là 3,1 ha, mật độ xây dựng từ 35 - 45%, tầng cao từ 1-3 tầng. 4.3. Đất thương mại - dịch vụ tổng hợp: Các công trình dịch vụ thương mại chủ yếu được bố trí tại nút giao thông giữa Quốc lộ 10 với đường từ ngã ba Voi đi Sầm Sơn. Đất công trình dịch vụ thương mại có tổng diện tích 5,3 ha, mật độ xây dựng 35 - 45%, tầng cao từ 5-7 tầng. Đất dịch vụ tổng hợp có diện tích 6,7 ha, mật độ xây dựng 35 - 45%, tầng cao từ 2-5 tầng. Đất dự án được chuyển thành đất dịch vụ có diện tích 0,6 ha, mật độ xây dựng 35 - 45%, tầng cao từ 5-7 tầng. 4.4. Đất y tế: Chỉnh trang lại trạm Y tế xã Quảng Hùng và xã Quảng Minh. Diện tích đất y tế là 0,3 ha; mật độ xây dựng 35 - 45%, tầng cao trung bình: 1-2 tầng; 4.5. Đất công viên, cây xanh: Tận dụng tối đa các yếu tố cây xanh mặt nước đã có ao, hồ trong khu vực.... để đầu tư xây dựng các khu công viên cây xanh phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí của nhân dân và cải tạo môi trường, cải tạo khí hậu, hướng tới xây dựng đô thị xanh, đô thị phát triển bền vững, thân thiện với môi trường. - Diện tích đất cây xanh đô thị: 2,5 ha; - Diện tích đất cây xanh cách ly (nghĩa trang xây dựng mới): 7,8 ha; - Diện tích đất cây xanh nghĩa trang (trồng cây xanh các khu nghĩa trang hiện trạng): 4,6 ha; 4.6. Đất giáo dục: Các công trình mẫu giáo được xây dựng từ 1-2 tầng, trường tiểu học và THCS được xây dựng từ 1-3 tầng với tổng diện tích đất 6,5 ha, mật độ xây dựng từ 35-45%. 4.7. Đất văn hóa Trong khu vực có các di tích văn hóa như đình làng Nghiêm, làng Bùi, Mỹ Lâm, các di tích này cần được tôn tạo, chỉnh trang để phục vụ nhân dân, phát huy truyền thống văn hóa. Tổng diện tích đất: 5,5 ha, mật độ xây dựng 15-25%. 4.8. Đất giao thông: Bao gồm: đất giao thông đối ngoại như đường Voi - Sầm Sơn; Quốc lộ 10; đường Nam thành phố Thanh Hóa; đất giao thông đối nội gồm các đường giao thông nằm trong quy hoạch khu vực có tổng diện tích 102,6 ha chiếm 13,34 %. 4.3. Các thành phần đất khác: Đất trồng lúa có diện tích 182,9 ha; đất trồng màu có diện tích 152,1 ha; đất nghĩa trang có diện tích 40,5 ha; đất kênh mương có diện tích 7,2 ha. 5. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, thiết kế đô thị: * Nguyên tắc bố cục chính như sau: - Tuân thủ các định hướng của quy hoạch chung xây thị xã Sầm Sơn được duyệt; Cập nhật các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn khu vực; - Khai thác các lợi thế cảnh quan của các khu đô thị xung quanh; - Cải tạo các khu ở hiện có trong khu vực nhằm đạt đến sự hài hoà giữa khu ở mới hiện đại và khu ở cũ và tiêu chuẩn đô thị loại 3, tiến đến đô thị loại 2 theo yêu cầu của quy hoạch chung thị xã Sầm Sơn. - Việc nghiên cứu lập quy hoạch phân khu số 10 phải được gắn liền với nhau trong một tổng thể chung đồng nhất, để đảm bảo sự đồng bộ mối liên kết với các khu vực lân cận, đảm bảo bán kính phục vụ của các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội, trên cơ sở hiệu quả, tiết kiệm. * Yêu cầu về kiến trúc: - Việc xây dựng nhà ở phải tuân thủ theo đúng qui hoạch về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tầng cao nhà, độ đua ra của ban công, ô văng.... được quy định phù hợp với từng đường phố. Trước khi xây dựng phải có đầy đủ hồ sơ xin cấp phép xây dựng (trừ những trường hợp được miễn cấp giấy phép theo luật định) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải tuân thủ theo sự hướng dẫn của cơ quan trực tiếp quản lý xây dựng đô thị. - Bố trí các công trình dịch vụ thương mại dọc tuyến chính. Đảm bảo quy chuẩn về kiến trúc. Khuyến khích phát triển các mô hình xây dựng với chức năng tổng hợp nhà ở và dịch vụ trong khu đô thị. - Ưu tiên xây dựng các công trình có chức năng sử dụng tổng hợp (nhà ở kết hợp với công cộng - dịch vụ) tạo điểm nhấn đô thị, sử dụng màu sắc và độ tương phản rõ ràng tạo đặc trưng về màu sắc. - Cần quan tâm thiết kế các toà nhà tại các nút giao cắt của tuyến đường chính đô thị. * Tổ chức không gian các khu ở: - Đối với nhà ở cải tạo: Các công trình nhà ở cải tạo chỉnh trang hình thức kiến trúc phù hợp với đô thị; Loại bỏ các kiến trúc xây dựng bằng các vật liệu tạm. Các công trình đứng cạnh nhau không nên xây dựng chênh lệch nhiều về chiều cao. Hạn chế xây dựng manh mún, kiến trúc, màu sắc và vật liệu xây dựng không đồng nhất. Hạn chế sự khác biệt lớn về tỉ lệ kiến trúc giữa các công trình xây gần nhau. Bố trí xen cư tại chỗ nhằm cải tạo không gian khu ở hài hòa và đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật giữa khu ở cũ và khu ở mới. - Đối với các khu xây mới với các loại hình ở. + Hạn chế không tăng mật độ xây dựng cao quá đối với các Khu hiện hữu. Tăng diện tích cây xanh trong mỗi lô đất ở. + Khu nhà ở áp dụng các hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, chú trọng tới công năng sử dụng và hiệu quả sử dụng đất. Bố trí chỗ để xe và có thể bố trí không gian công cộng như: nhà trẻ, dịch vụ... * Tổ chức không gian các công trình tôn giáo, tín ngưỡng: - Các khu di tích lịch sử được xếp hạng cần bảo tồn chỉnh trang cải tạo; cần có các nghiên cứu chuyên ngành cụ thể hơn, để xác định ranh giới kiểm soát và hành lang bảo vệ. - Đối với di tích: Bảo tồn không gian kiến trúc trong và ngoài hàng rào công trình. Cho phép được tôn tạo, sửa chữa khi công trình có dấu hiệu xuống cấp. Việc bảo tồn, tôn tạo các công trình trong khu vực này cần tuân thủ các quy định pháp luật của Nhà nước về bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa. Hạn chế xây dựng các công trình có chiều cao quá 5 tầng và màu sắc lấn át công trình di tích. * Mặt nước và cây xanh: - Giữ lại các mặt nước hiện có, bổ sung và mở rộng mặt nước kết hợp khơi thông các kênh rạch, gia cố taluy ổn định cho các dòng chảy được liên hoàn. - Bổ sung phong phú các loại cây trồng và kết hợp các không gian giải trí, thiết kế cụ thể phù hợp với chức năng của từng khu vực. 6. Nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật: 6.1. Giao thông: a) Giao thông đối ngoại. - Tuyến đường Voi - Sầm Sơn: MCN 1-1, CGĐĐ=44,0m, lòng đường 12mx2, phân cách 5,0m, hè đường 7,5mx2. - Tuyến đường Quốc lộ 10: MCN 2-2, CGĐĐ=53,0m, lòng đường 9mx2 + phân cách giữa 4,0m + đường gom 7,5 mx2 + phân cách (đường gom so với đường chính) 7,5mx2+hè đường 5,0mx2. - Tuyến đường Nam thành phố đi Nam Sầm Sơn: MCN 3-3, CGĐĐ=52,0m, lòng đường 8,5mx2 + phân cách giữa 5,0m + đường gom 7,0mx2 + phân cách (đường gom so với đường chính) 3,0mx2+hè đường 5,0mx2. - Tuyến đường 4A: MCN 6-6, CGĐĐ=27.0m, lòng đường 16,0, hè đường 5,5mx2. - Tuyến đường 4B: MCN 4-4, CGĐĐ=30.0m, lòng đường 7,5mx2, phân cách 5,0m, hè đường 5,0mx2. - Tuyến đường đi từ khu nghĩa trang giao với đường Voi - Sầm Sơn có MCN 5-5, CGĐĐ=45,0m, lòng đường 7,5mx2, phân cách 10,0m, hè đường 10,0mx2. b) Giao thông đối nội: Mạng lưới đường nội bộ được thiết kế liên kết hợp lý các khu chức năng. Các khu vực có quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư được nghiên cứu cập nhật theo hồ sơ đã phê duyệt, khớp nối với khu vực xây dựng mới. Các tuyến đường nội bộ được dự kiến với quy mô lộ giới từ 17,5 đến 27,0m theo các dạng mặt cắt điển hình như sau: - MCN 7-7: Lòng đường: 10,5m + vỉa hè: (5,0x2 = 10,0m); CCĐĐ: 20,5m. - MCN 8-8: Lòng đường: 7,5m + vỉa hè: (5,0x2 = 10,0m); CCĐĐ: 17,5m. - MCN 9-9: Lòng đường: 15,0m + vỉa hè: (5,0x2 = 10,0m); CCĐĐ: 25,0m. Các khu vực trung tâm thương mại, khu du lịch, dịch vụ tập trung cần xây dựng bãi đỗ xe tập trung đảm bảo nhu cầu trong tương lai. Các nút giao được thiết kế theo quy định hiện hành, đảm bảo lưu thông liên tục trên các tuyến đường chính. * Giao thông công cộng và giao thông tĩnh (quảng trường, bãi đỗ xe): - Các tuyến xe buýt: Lập thêm các tuyến giao thông công cộng đi theo đường Voi - Sầm Sơn, đường 4B, các tuyến đường chính trong khu vực, khoảng cách trung bình giữa các điểm đỗ xe buýt 500-600m. - Bãi đỗ xe kết hợp với các khu công viên cây xanh. 6.2. Quy hoạch san nền, thoát nước mưa: a) San nền: Hướng san nền tiêu thoát chính theo hướng ra sông Rào và kênh Bắc. b) Thoát nước mưa: Khu vực nghiên cứu quy hoạch chia thành 4 lưu vực thoát nước chính như sau: - Lưu lực 1: Giới hạn bởi đường Voi - Sầm Sơn, đường Bắc Nam 1, đường Nam thành phố Thanh Hóa đi Nam Sầm Sơn, quốc lộ 10. Nước mưa được thu gom vào hệ thống cống dọc 2 bên đường, sau đó xả vào kênh Bắc. - Lưu vực 2: Giới hạn bởi Quốc lộ 10, đường Đông Tây 1, đường Voi - Sầm Sơn, đường 4B. Nước mưa được thu gom vào hệ thống cống dọc 2 bên đường, sau đó xả ra sông Rào. - Lưu vực 3: Giới hạn bởi Quốc lộ 10, đường Voi - Sầm Sơn, đường Đông Tây 3, đường 4B. Nước mưa được thu gom vào hệ thống cống dọc 2 bên đường, sau đó xả ra sông Rào. - Lưu vực 4: Giới hạn bởi Quốc lộ 10; đường Đông Tây 4; đường 4B; đường Đông Tây 6. Nước mưa được thu gom vào hệ thống cống dọc 2 bên đường, sau đó xả ra sông Rào. - Lưu vực 5: Giới hạn bởi Quốc lộ 10, đường Đông Tây 6, đường 4B, đường Đông Tây 8. Nước mưa được thu gom vào hệ thống cống dọc 2 bên đường, sau đó xả ra sông Rào. 6.3. Quy hoạch cấp điện: - Nguồn điện: Sử dụng nguồn điện cấp cho khu vực trước mắt được lấy từ trạm trung gian Môi. Trong tương lai khi trạm trung gian Môi bị xóa bỏ, sẽ sử dụng nguồn từ trạm 110kV Sầm Sơn - 2x25MVA (theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020). - Tổng nhu cầu sử dụng điện: 10,63 MVA. - Mạng lưới: Xây dựng mới tuyến cáp ngầm 220kV và 110kV theo đường Voi - Sầm Sơn để đấu nối cấp điện cho trạm 110kV Sầm Sơn (trong tương lai trạm 110kV Sầm Sơn sẽ được nâng cấp lên trạm 220kV theo quy hoạch phát triển điện đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định 1208/QĐ-TTg ngày 21/7/2011). Tất cả các đường điện trong khu vực lập quy hoạch phải được ngầm hóa, trừ một số đường điện 10kV hiện có trong khu vực dân cư thôn xóm có thể được đi nổi theo hướng tuyến cũ khi nâng cấp lên điện áp 22kV. - Nâng cấp 01 trạm biến áp hiện có nâng tổng công suất lên 250 KVA. Đầu tư xây dựng 48 trạm biến áp mới có công suất từ 50 - 400kVA có thể dạng treo hay tủ tùy theo yêu cầu mỹ thuật từng vị trí; nâng tổng công suất lên 11.950 KVA. - Các đường trung thế 22KV được thiết kế mạch vòng, vận hành hở tại các điểm đã xác định trước. - Hệ thống chiếu sáng: + Đối với đường có lòng đường rộng từ 40-51m; 60-70m, chiếu sáng hai bên đường và giải phân cách sử dụng đèn công suất 250W-220V treo cao 12m, + Đối với đường có lòng đường rộng 11,5~17m; 21~42m, đèn chiếu sáng giữa đường và sử dụng đèn công suất 250W-220V treo cao 10m; + Hệ thống chiếu sáng đèn đường được điều khiển từ động theo thời gian. 6.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước: Tổng nhu cầu dùng nước giai đoạn 1: 2.600 m3/ngđ; giai đoạn 2: 3.800 m3/ngđ. a) Nguồn nước và công trình đầu mối: - Nguồn nước sạch cấp cho khu vực lấy từ nhà máy nước của Thành phố Thanh Hóa, hiện tại có công suất Q = 70.000 m3/ngđ, dự kiến đến năm 2025 có công suất Q = 200.000 m3/ngđ. - Điểm đấu nối lấy từ đường ống D400 hiện có trên quốc lộ 47 (Cách khu vực lập quy hoạch khoảng 2km). b) Cấu tạo mạng lưới đường ống: - Giải pháp mạng lưới được chọn là mạng vũng kết hợp với mạng cung cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt, cứu hoả và mọi nhu cầu khác. - Ống cấp nước thiết kế sử dụng ống HDPE. - Chiều sâu chôn ống cấp nước chính Hmin = 0,5 ÷ 0,7 m so với mặt hè (Tính đến đỉnh ống). - Các trụ cứu hoả ngoài nhà chọn loại nổi D110, khoảng cách mỗi trụ cứu hoả trung bình 150 m/trụ. - Đối với khu nghĩa trang: Bố trí đường ống cấp nước D110 lấy từ trục đường Voi - Sầm Sơn để cấp cho khu nghĩa trang. 6.5. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường: * Thoát nước thải: - Hướng thoát nước chính từ Tây Bắc xuống Đông Nam. - Mạng lưới đường ống thoát nước: Được phân làm 3 cấp thu gom và quản lý. + Hệ thống thu gom khu ở: Nước thải sinh hoạt được xử lý bậc 1 tại các công trình qua hệ thống bể tự hoại sau đó thoát ra hệ thống cống chung. Thu nước vào cống bằng các hố ga thu trên hệ thống cống tròn, hoặc trực tiếp qua hệ thống rãnh xây. + Hệ thống thoát nước khu phố: Được đấu nối với hệ thống cống rãnh khu ở và thu dọc đường tuyến ống đi qua, chuyễn dẫn và thu gom ra hệ thống cống chính dẫn về trạm xử lý nước thải đã được quy hoạch của thị xã Sầm Sơn ở phía Bắc xã Quảng Phú. Hệ thống thu gom nước thải này được thiết kế là các tuyến cống tròn BTCT có D300-400. * Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp và chất thải rắn y tế được thu gom và xử lý riêng. Chất thải rắn sinh hoạt phải được phân loại tại nguồn thành chất thải vô cơ và chất thải hữu cơ. Chất thải vô cơ sẽ được thu gom hàng tuần và đưa về khu xử lý chất thải rắn để tái sử dụng hoặc đưa đi chôn lấp. Chất thải rắn hữu cơ sẽ được thu gom hàng ngày và được đưa về khu xử lý chất thải rắn tập trung để chế biến thành phân hữu cơ. Sử dụng khu xử lý rác thải chung với thành phố Thanh Hóa. 6.6. Định hướng quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc Xây dựng mới toàn bộ mạng lưới thông tin liên lạc. Cải tạo nâng cấp tổng đài nội hạt tại khu vực thị trấn Môi thành tổng đài chuyển tiếp nội hạt dung lượng 100.000 thuê bao. Tổng đài chuyển tiếp nội hạt này được kết nối từ tổng đài trung tâm tỉnh Thanh Hóa bởi tuyến cáp quang ngầm. 7. Giải pháp bảo vệ môi trường: a) Giải pháp quy hoạch bảo vệ môi trường đất: - Xây dựng các hệ thống thoát nước một cách phù hợp và khoa học. - Đảm bảo nước mưa từ khu vực nghiên cứu quy hoạch không chảy ra đất tại các khu vực xung quanh làm ô nhiễm đất. - Giám sát chặt chẽ các loại rác thải, nước thải của các công trình dịch vụ, thương mại và công nghiệp. - Cải tạo đất và ngăn ngừa ô nhiễm đất: + Áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp với điều kiện đất đai thực tế trong khu vực, sử dụng đất nông nghiệp đi đôi với việc bồi bổ đất, tránh khai thác làm thoái hóa đất. + Hạn chế sử dụng quá nhiều phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông - lâm nghiệp, tích cực bồi bổ làm giàu đất, chống ô nhiễm môi trường đất. + Các khu xử lý nước thải và khu tập kết rác thải phải có hệ thống chống thấm tốt để tránh gây ô nhiễm đất và nước ngầm. * Các giải pháp giảm ô nhiễm tới nguồn nước: - Nước thải sinh hoạt trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung phải được xử lý đảm bảo đáp ứng mọi chỉ tiêu bảo vệ môi trường theo quy chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn Việt Nam. * Các giải pháp bảo vệ môi trường không khí: - Để giảm lượng bụi, khí và tiếng ồn trong khu vực khi triển khai các dự án theo quy hoạch chi tiết, cụ thể thực hiện bằng các giải pháp sau: - Sử dụng xe, máy thi công có lượng thải khí, bụi và độ ồn thấp hơn giới hạn cho phép. - Có biện pháp che chắn phủ bạt đối với các loại xe chuyên chở nguyên vật liệu, nhiên liệu, che chắn cách ly giữa khu vực san ủi đối với khu vực xung quanh bằng các hàng rào bạt. Các dải cây xanh được bố trí để hạn chế sự lan toả của bụi, khí thải và tiếng ồn. Ngoài ra các công viên, vườn hoa được bố trí để hạn chế và cũng tham gia một phần trong việc cải tạo không khí. - Làm ẩm bề mặt của lớp đất san ủi bằng cách phun nước giảm lượng bụi bị cuốn theo gió và phân tán trong khu vực. 8. Những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện a) Các hạng mục ưu tiên đầu tư: - Giai đoạn 1: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu ở (công trình trạm y tế, trường học, chợ,...). Các tuyến đường như Quốc lộ 10, trục đường Voi - Sầm Sơn, tuyến đường 4A, tuyến đường 4B. - Giai đoạn 2: Xây dựng hoàn chỉnh đường và công trình hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải) theo kèm các tuyến đường; mở rộng, chỉnh trang các tuyến đường nội bộ đã có trong khu ở; khu công viên cây xanh và sân bãi thể dục thể thao. b) Nguồn lực thực hiện - Thực hiện từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: + Vốn từ Trung ương thực hiện các tuyến đường Quốc lộ; + Vốn của tỉnh thực hiện các tuyến đường tỉnh lộ và cải tạo các kênh mương liên đô thị và các công trình cấp tỉnh. + Vốn địa phương thực hiện các mạng đường chính phân khu vực và hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị, cấp xã. - Nguồn vốn xã hội hóa: Nguồn vốn từ kêu gọi các nhà đầu tư thực hiện các dự án cho khu đất bằng các hình thức ưu đãi đầu tư,... - Các nguồn vốn khác: Vốn hỗ trợ của nước ngoài, vốn từ các công trình mục tiêu Quốc gia... Điều 2. Tổ chức thực hiện a) UBND thị xã Sầm Sơn - Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch phân khu được duyệt để nhân dân biết, kiểm tra giám sát và thực hiện. - Tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư đô thị hóa và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị (khu số 10), thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa cho địa phương, làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt. - Tổ chức đưa mốc giới quy hoạch ra ngoài thực địa (cắm mốc, định vị tim tuyến, lộ giới các trục giao thông chính, các khu vực bảo vệ ...). - Tổ chức, chỉ đạo chính quyền địa phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng theo quy hoạch. - Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước. b) Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy định hiện hành. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND thị xã Sầm Sơn và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: - Như điều 3 Quyết định; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Viện QHKT Thanh Hóa; - Lưu: VT, CN. CHỦ TỊCH Nguyễn Đình Xứng
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa", "promulgation_date": "08/08/2016", "sign_number": "2956/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đình Xứng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-32-2015-QD-UBND-phan-bo-du-toan-quyet-toan-kinh-phi-khoa-hoc-cong-nghe-Quang-Tri-298102.aspx
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND phân bổ dự toán quyết toán kinh phí khoa học công nghệ Quảng Trị
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 32/2015/QĐ-UBND Quảng Trị, ngày 16 tháng 12 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2014; Căn cứ Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 41/TTr-SKHCN ngày 09/11/2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức xây dựng phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Trị. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND tỉnh. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như điều 3; - Bộ Khoa học và Công nghệ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL; - Thường trực HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Lưu: VT, NN. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Đức Chính QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ (Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng Bản Quy định này quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan tại tỉnh Quảng Trị. Điều 2. Nguyên tắc áp dụng Các quy định về định mức chi tại bản Quy định này là mức chi tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN, các tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN căn cứ tính chất, nội dung nhiệm vụ KH&CN và nguồn kinh phí được bố trí để quyết định mức chi cho phù hợp nhưng không vượt quá 70% mức chi tại Quy định này. Các định mức chi khác làm căn cứ để lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN, quản lý nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này thì được áp dụng theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của nhà nước. Điều 3. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN 1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN a) Chủ nhiệm nhiệm vụ; b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học; c) Thành viên; d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ. 2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học, thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước. 3. Đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Quy định này. Chương II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 4. Định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN 1. Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN a) Cách tính: Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh. Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau: Tc = Lcs x Hstcn x Snc Trong đó: Tc: Dự toán tiền công của chức danh Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây Snc: Số ngày công của từng chức danh Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN STT Chức danh Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd) Hệ số lao động khoa học (Hkh) Hệ số tiền công theo ngày Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 1 Chủ nhiệm nhiệm vụ 6,92 1,75 0,55 2 Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học 5,42 1,4 0,34 3 Thành viên 3,66 1,05 0,17 4 Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ 2,86 0,84 0,10 b) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 15% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với tất cả các chức danh tại mục 1, 2, 3 Bảng 1. c) Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu: Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/ tháng). Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Trong trường hợp thật cần thiết phải thuê chuyên gia ngoài nước hoặc thuê chuyên gia trong nước vượt định mức nói trên thì phải được UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản. 2. Mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu. - Người chủ trì: 500.000 đồng/buổi. - Thư ký hội thảo: 250.000 đồng/buổi. - Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo. - Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 700.000 đồng/báo cáo. - Thành viên tham gia hội thảo: 100.000 đồng/thành viên/buổi. 3. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. 4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng. 5. Các nội dung khác cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước. Điều 5. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN 1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng. a) Chi tiền công. STT Nội dung công việc Đơn vị tính Mức chi (1.000đ) 1 Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN A Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN Hội đồng Chủ tịch hội đồng 700 Phó Chủ tịch hội đồng 600 Thành viên hội đồng 500 Thư ký hành chính 200 Đại biểu được mời tham dự 150 B Chi nhận xét đánh giá 01 phiếu nhận xét đánh giá Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng 250 Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng 400 2 Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN A Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN Hội đồng Chủ tịch hội đồng 1.050 Phó Chủ tịch hội đồng 700 Thành viên hội đồng 600 Thư ký hành chính 200 Đại biểu được mời tham dự 150 B Chi nhận xét đánh giá 01 phiếu nhận xét đánh giá Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng 350 Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng 500 3 Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN Tổ trưởng tổ thẩm định Nhiệm vụ 500 Thành viên tổ thẩm định Nhiệm vụ 350 Thư ký hành chính Nhiệm vụ 200 Đại biểu được mời tham dự Nhiệm vụ 150 4 Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN A Chi họp Hội đồng nghiệm thu Nhiệm vụ Chủ tịch hội đồng 1.050 Phó Chủ tịch hội đồng 700 Thành viên hội đồng 600 Thư ký hành chính 200 Đại biểu được mời tham dự 150 B Chi nhận xét đánh giá 01 phiếu nhận xét đánh giá Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng 350 Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng 500 b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu. 2. Dự toán và mức chi các nội dung khác quản lý nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ: Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của Nhà nước. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 6. Lập, thẩm tra, phê duyệt và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN Việc lập, thẩm tra, phê duyệt và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ: Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của Nhà nước. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thành lập các tổ thẩm định dự toán, quyết toán đối với từng nhiệm vụ KH&CN. Điều 7. Điều khoản thi hành Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước, các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Trị", "promulgation_date": "16/12/2015", "sign_number": "32/2015/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đức Chính", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Chi-thi-06-CT-UBND-2019-ve-ung-dung-cong-nghe-thong-tin-trong-co-quan-nha-nuoc-tinh-Bac-Ninh-416682.aspx
Chỉ thị 06/CT-UBND 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 06/CT-UBND Bắc Ninh, ngày 19 tháng 4 năm 2019 CHỈ THỊ TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC NINH Thời gian qua, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đã được các cấp, các ngành, các địa phương quan tâm, triển khai và thực hiện nghiêm túc, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và thúc đẩy cải cách hành chính. Một số kết quả nổi bật: 100% các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và hơn 30% UBND cấp xã đã tạo lập trang thông tin điện tử thành phần thường xuyên cung cấp thông tin chỉ đạo điều hành; cấp 9.289 tài khoản thư điện tử cho 100% cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành dùng chung thống nhất cho các cơ quan nhà nước, các cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội ở cả 3 cấp, sử dụng duy nhất 01 phần mềm đảm bảo kết nối liên thông với Trục liên thông quốc gia. Năm 2018, trên Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành đã có tổng số 316.663 văn bản được phát hành (trong đó: 144.750 văn bản của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; 171.913 văn bản của các cơ quan, đơn vị cấp huyện, xã), tiếp nhận tổng số 338.756 văn bản (trong đó: 182.225 văn bản của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; 156.531 văn bản của các cơ quan, đơn vị cấp huyện, xã); Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh cung cấp 819 dịch vụ công mức độ 3,4 chiếm tỷ lệ 46% tổng số dịch vụ công trực tuyến; tổng số ký số chuyên dùng đã được cấp trên địa bàn tỉnh là 719, trong đó gồm có 369 ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức; 350 ký số chuyên dùng của cá nhân; hệ thống camera giám sát với 286 camera tại một số điểm trọng yếu giúp nhanh chóng xử lý các vấn đề về an ninh trật tự, an toàn giao thông… Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh vẫn còn những bất cập, hạn chế như: - Việc cung cấp thông tin trên môi trường mạng của nhiều cơ quan, đơn vị chưa đầy đủ, kịp thời làm ảnh hưởng tới chỉ số thành phần về minh bạch thông tin và các chỉ số đánh giá cấp tỉnh gồm PAPI, PCI, PAR index, ICT Index. - Một số đơn vị còn duy trì hạ tầng hệ thống thông tin riêng, chưa sử dụng chung hạ tầng trung tâm dữ liệu của tỉnh đã được triển khai. - Một số đơn vị chưa cập nhật kịp thời những thay đổi đối với bộ thủ tục hành chính của đơn vị mình và quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. - Ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Quyết định số 1987/QĐ-UBND, về việc thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh, tuy nhiên đến thời điểm hiện tại một số UBND cấp huyện chưa kiện toàn, thành lập Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử. - Chữ ký số chuyên dùng Chính phủ chưa được sử dụng thường xuyên, liên tục; thời gian cung cấp chữ ký số chuyên dùng có lúc chưa kịp thời; việc áp dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trên các thiết bị di động thông minh, các hệ điều hành khác nhau chưa được triển khai rộng rãi. Để khắc phục những bất cập, hạn chế nêu trên, nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao năng lực quản lý, điều hành, xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh, thực hiện chỉ đạo của Chính phủ và Chỉ thị 02/CT-TTg ngày 23/1/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị: 1. Nhiệm vụ chung Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: a) Chỉ đạo cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/6/2011 quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước. Thủ trưởng các cơ quan chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc cung cấp thông tin trên môi trường mạng theo quy định. Các cơ quan không cung cấp đúng, đầy đủ, kịp thời theo quy định và để ảnh hưởng tới chỉ số thành phần về minh bạch thông tin và các chỉ số đánh giá cấp tỉnh gồm PAPI, PCI, PAR index, ICT Index thì thủ trưởng phải chịu trách nhiệm. b) Tăng cường sử dụng hệ thống quản lý văn bản điều hành, gửi đồng thời văn bản điện tử (bản PDF) cùng với bản dự thảo cuối cùng (bản Word, Excel) để tạo thuận lợi cho các đơn vị liên quan xử lý công việc nhanh chóng. Chỉ đạo 100% công việc trên hệ thống quản lý văn bản điều hành được tạo lập hồ sơ công việc. c) Chủ động làm việc với Sở Thông tin và truyền thông, xây dựng kế hoạch, lộ trình chuyển đổi các hệ thống thông tin hiện có, nhất là các hệ thống đang duy trì bằng ngân sách nhà nước từ hạ tầng công nghệ thông tin đang quản lý (nếu có) về Trung tâm dữ liệu của tỉnh do Sở Thông tin và truyền thông đang quản lý, trường hợp đặc biệt không thể thực hiện phải báo cáo UBND tỉnh; thời gian thực hiện di chuyển xong trước 31/12/2019. d) Dịch vụ công trực tuyến: Thường xuyên cập nhật thay đổi đối với bộ thủ tục hành chính, cập nhật thay đổi quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên rút ngắn thời gian xử lý đối với hồ sơ trực tuyến. e) Tăng cường sử dụng chữ ký số - Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các loại hình giao dịch điện tử phục vụ quản lý, điều hành, xử lý công việc và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; ưu tiên nguồn lực để triển khai công tác này. Trường hợp cơ quan, đơn vị đang sử dụng chữ ký số công cộng phải có kế hoạch chuyển sang sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ. - Thường xuyên kiểm tra đánh giá tình hình quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong phạm vi sở, ban, ngành, địa phương mình đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả. - Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật, các quy chế, quy định của tỉnh trong việc quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ. f) Tăng cường đảm bảo an toàn thông tin - Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh nếu để xảy ra mất an toàn thông tin tại sở, ban, ngành, địa phương mình. Kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) về an toàn thông tin khi có sự cố. Giao Sở Thông tin và Truyền thông cử cán bộ chuyên môn hướng dẫn, tập huấn cho các đơn vị về an toàn thông tin. - Đầu tư, nâng cấp hệ thống máy tính để sử dụng Hệ điều hành Windows có bản quyền, phần mềm quét mã độc tập trung. Tăng cường áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. - Không sử dụng thiết bị, máy móc, giải pháp phần cứng, phần mềm có nguồn gốc xuất xứ không tin cậy, không bảo đảm đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin quan trọng. Ưu tiên sử dụng sản phẩm, giải pháp của doanh nghiệp trong nước sản xuất đáp ứng yêu cầu về an toàn thông tin mạng theo quy định của pháp luật. 2) Nhiệm vụ cụ thể a) Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông: Kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, UBND cấp huyện cập nhật thay đổi bộ thủ tục hành chính của đơn vị mình theo quy định. b) Sở Thông tin và Truyền thông - Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện các đề án, dự án ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn, đảm bảo không chồng chéo, phát huy hiệu quả, có tính dự báo và kết nối liên thông,… - Hướng dẫn việc thực hiện dùng chung ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước; không triển khai hạ tầng công nghệ thông tin dùng riêng của các cơ quan - Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh hàng quý (hoặc đột xuất) về tình hình thực hiện Chỉ thị này. - Tham mưu lồng ghép kết quả thực hiện Chỉ thị với kết quả đánh giá chỉ số ICT Index của sở, ngành, địa phương. - Phối hợp, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị chuyển đổi các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về Trung tâm dữ liệu chung của tỉnh. - Đảm bảo sự sẵn sàng của hạ tầng kỹ thuật chung và các hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung đáp ứng các yêu cầu của Chỉ thị này. Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật chung và hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung. - Rà soát, xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý đảm bảo đồng bộ với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về giao dịch điện tử và chữ ký số. - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, tổ chức thực thi, đôn đốc, kiểm tra, xử lý khắc phục sự cố, giám sát công tác đảm bảo an toàn thông tin theo quy định của pháp luật. c) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu, đề xuất bố trí kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện Chỉ thị này; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định; đảm bảo tiết kiệm, phát huy hiệu quả d) Sở Nội vụ - Phối hợp xây dựng quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh; đẩy mạnh triển khai Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh; lồng ghép các tiêu chí thực hiện các nội dung của Chỉ thị này vào Bộ tiêu chí đánh giá về cải cách hành chính. - Chủ trì xây dựng văn bản quy định về quản lý, sử dụng, lưu trữ văn bản điện tử để thuận lợi cho việc tra cứu và tìm kiếm, phục vụ cho công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành. e) Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh Phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao năng lực quản lý, điều hành, xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh. f) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố - Kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử thay Ban chỉ đạo công nghệ thông tin theo Quyết định số 1987/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh ngày 31//10/2018, về việc thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh. - Kiện toàn Ban biên tập trang thông tin điện tử (nếu có thay đổi nhân sự). - Chỉ đạo cấp xã bố trí cán bộ phụ trách công nghệ thông tin, ưu tiên cán bộ trẻ, có trình độ chuyên môn; lập danh sách báo cáo qua Sở Thông tin và truyền thông trước ngày 31/5/2019 để tổng hợp, có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng. - Chỉ đạo tạo lập trang thông tin điện tử cấp xã xong trước ngày 30/6/2019. - Giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện. Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Chỉ thị này./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (b/c); - Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c); - TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c); - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Cục KSTTHC – Văn phòng Chính phủ; - Sở, ban, ngành, các đơn vị thuộc tỉnh; - Các huyện ủy, thành ủy, thị ủy (p/h chỉ đạo); - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Văn phòng UBND tỉnh: Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, các CV nghiên cứu, các PCVP, CVP; - Lưu: VT, XDCB. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Tiến Nhường
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "19/04/2019", "sign_number": "06/CT-UBND", "signer": "Nguyễn Tiến Nhường", "type": "Chỉ thị" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-03-2016-NQ-HDND-thu-nop-su-dung-phi-tham-gia-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-Tra-Vinh-319406.aspx
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND thu nộp sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản Trà Vinh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 03/2016/NQ-HĐND Trà Vinh, ngày 30 tháng 3 năm 2016 NGHỊ QUYẾT PHÊ CHUẨN MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 21 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành của một số điều Luật Khoáng sản; Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. Xét Tờ trình số 801/TTr-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau: 1. Đối tượng điều chỉnh - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản; - Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản; - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đấu giá quyền khai thác khoáng sản. 2. Mức thu a) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò: Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm Mức thu (đồng/hồ sơ) Từ 01 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 Từ trên 01 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 4.000.000 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 6.000.000 Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng 8.000.000 Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 10.000.000 Từ trên 100 tỷ đồng 12.000.000 b) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản: Diện tích khu vực đấu giá Mức thu (đồng/hồ sơ) Từ 0,5 ha trở xuống 2.000.000 Từ trên 0,5 ha đến 02 ha 4.000.000 Từ trên 02 ha đến 05 ha 6.000.000 Từ trên 05 ha đến 10 ha 8.000.000 Từ trên 10 ha đến 50 ha 10.000.000 Từ trên 50 ha 12.000.000 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng a) Cơ quan thu phí được giữ lại 70% số tiền phí thu được hàng năm để phục vụ cho hoạt động thu phí đấu giá quyền khai thác khoáng sản, 30% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước đúng theo quy định. b) Nội dung chi, mức chi, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính. c) Tùy theo tình hình thu phí, hàng ngày hoặc chậm nhất trong vòng 01 tuần lễ, tổ chức thu phải nộp toàn bộ số tiền thu phát sinh vào “Tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí” mở tại Kho bạc Nhà nước. Từ tài khoản này, số tiền thu phí được phân phối, sử dụng theo tỷ lệ trích được quy định tại điểm a khoản 3 Điều này. Hàng năm, tổ chức thu lập dự toán thu, chi gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền phí để kiểm soát chi theo quy định hiện hành. Hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Khóa VIII - kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 30/3/2016 và có hiệu lực kể từ ngày 10/4/2016./. CHỦ TỊCH Sơn Thị Ánh Hồng
{ "issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh", "promulgation_date": "30/03/2016", "sign_number": "03/2016/NQ-HĐND", "signer": "Sơn Thị Ánh Hồng", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Quyet-dinh-1554-QD-UBND-phe-duyet-Quy-hoach-vung-trong-thanh-long-tinh-Binh-Thuan-2020-2025-2016-334415.aspx
Quyết định 1554/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch vùng trồng thanh long tỉnh Bình Thuận 2020 2025 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1554/QĐ-UBND Bình Thuận, ngày 03 tháng 6 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG TRỒNG THANH LONG TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030; Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”; Thực hiện kết luận số 34-KL/TU ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về dự án Quy hoạch vùng trồng thanh long tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 73/TTr-SNN ngày 20 tháng 5 năm 2016, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch vùng trồng thanh long tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, định hướng đến 2025 với những nội dung chủ yếu sau: I. Quan điểm phát triển - Thanh long là một loại cây trồng lợi thế của tỉnh, có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp của tỉnh nói chung, trong đời sống nông dân nói riêng. Do đó, đòi hỏi cả hệ thống chính trị phải quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo để cây thanh long phát triển bền vững, dựa trên cơ sở quy hoạch, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm; phải cộng đồng trách nhiệm, liên kết, hợp tác trong xu thế hội nhập để mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao hiệu quả thanh long. - Phát triển ngành hàng thanh long phải đạt hiệu quả cao và bền vững, quy mô và địa bàn bố trí trồng thanh long phải phù hợp yêu cầu của thị trường, đặc điểm sinh lý, sinh thái và truyền thống canh tác của cây thanh long. - Phải giữ vững và phát huy lợi thế sản phẩm thanh long Bình Thuận trên cơ sở tập trung nâng cao chất lượng, giải quyết triệt để dịch bệnh; đẩy mạnh liên kết, hợp tác theo chuỗi giá trị, đặc biệt gắn chặt với thị trường tiêu thụ, đa dạng hóa thị trường để đảm bảo thanh long phát triển ổn định. - Tổ chức lại sản xuất, hình thành các vùng trồng thanh long tập trung có hạ tầng đồng bộ; đẩy mạnh ứng dụng quy trình sản xuất thanh long an toàn, đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; tạo liên kết đồng bộ, chặt chẽ và hiệu quả cao giữa sản xuất, thu mua, sơ chế biến và tiêu thụ thanh long. - Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nhằm đa dạng các sản phẩm từ trái thanh long, nâng cao hiệu quả sản xuất thanh long, góp phần làm giảm áp lực khâu tiêu thụ trái tươi, hạn chế và đi đến chấm dứt tình trạng bị ép cấp, ép giá khi thanh long có sản lượng lớn. II. Mục tiêu 1. Mục tiêu chung Phát triển ngành hàng thanh long theo hướng tập trung, an toàn và bền vững, đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao, nhằm đáp ứng tốt nhất các yêu cầu về chất lượng hàng hóa xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, tạo việc làm và tăng thu nhập cho các hộ trồng thanh long, tăng giá trị xuất khẩu, thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp và cơ cấu kinh tế. Không đưa vào quy hoạch phát triển trồng thanh long trên đất lúa đã được Chính phủ phê duyệt; trên loại đất không thích hợp trồng thanh long hoặc ở xa không tập trung, điều kiện cơ sở hạ tầng, điện, nước không đáp ứng được. 2. Mục tiêu cụ thể - Quy mô diện tích trồng thanh long đến năm 2020 đạt 28.000 ha, năng suất đạt 28 tấn/ha, sản lượng đạt 750 ngàn tấn; đến năm 2025 sẽ mở rộng lên 30.000 ha, năng suất bình quân đạt 30 tấn/ha, sản lượng đạt trên 843 ngàn tấn. - Trồng thanh long đúng quy trình kỹ thuật, nâng tỉ lệ diện tích trồng thanh long an toàn (VietGAP, GlobalGAP) năm 2020 đạt trên 50% và đến năm 2025 đạt trên 70%. - Nâng giá trị xuất khẩu thanh long trong kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đến năm 2020 các doanh nghiệp thanh long của tỉnh xuất khẩu chính ngạch đạt 20 - 25 triệu USD và định hướng đến năm 2025 đạt 50 - 60 triệu USD. - Phấn đấu đến năm 2020, nâng giá trị sản xuất của ngành hàng thanh long chiếm 35% - 36% giá trị sản xuất ngành trồng trọt, giá trị tăng thêm chiếm 28% - 30% GRDP ngành nông nghiệp, đóng góp từ 7% - 8% trong cơ cấu GRDP toàn tỉnh. III. Nội dung quy hoạch 1. Quy mô diện tích Quy hoạch diện tích trồng thanh long của Bình Thuận đến năm 2020 là 28.000 ha, tăng 1.585 ha so với năm 2015; trong đó thành phố Phan Thiết 400 ha, thị xã La Gi 1.200 ha, huyện Tuy Phong 300 ha, huyện Bắc Bình 2.600 ha, huyện Hàm Thuận Bắc 9.500 ha, huyện Hàm Thuận Nam 13.000 ha, và huyện Hàm Tân 1.000 ha. Định hướng đến năm 2025 là 30.000 ha, tăng 3.585 ha so với năm 2015, trong đó: TP Phan Thiết 400 ha, thị xã La Gi 1.200 ha, huyện Tuy Phong 300 ha, huyện Bắc Bình 3.100 ha, huyện Hàm Thuận Bắc 9.500 ha, huyện Hàm Thuận Nam 14.500 ha và huyện Hàm Tân 1.000 ha. Sản lượng năm 2020 đạt 750.560 tấn và đến năm 2025 đạt 843.000 tấn. Đơn vị hành chính Hiện trạng đến 31/12/2015 Quy hoạch đến năm 2020 Quy hoạch đến năm 2025 Diện tích (ha) Sản lượng (tấn) Diện tích (ha) Sản lượng (tấn) TP Phan Thiết 408 400 10.800 400 11.400 Thị xã La Gi 1.182 1.200 30.800 1.200 33.000 Tuy Phong 155 300 7.560 300 8.100 Bắc Bình 2.500 2.600 70.000 3.100 84.000 Hàm Thuận Bắc 8.970 9.500 254.800 9.500 273.000 Hàm Thuận Nam 12.189 13.000 350.840 14.500 405.000 Hàm Tân 888 1.000 25.760 1.000 28.500 Tánh Linh 123 Cộng 26.415 28.000 750.560 30.000 843.000 Diện tích thanh long mở rộng thêm 3.969 ha đến năm 2025 được chuyển đổi từ đất cây hàng năm và đất trồng cây đất cây lâu năm sản xuất kém hiệu quả. Định hướng quy hoạch quy mô diện tích thanh long giai đoạn 2015 - 2025 đáp ứng các yêu cầu sau: - Đảm bảo phát triển bền vững. Ổn định và phát triển diện tích thanh long ở mức độ vừa phải, trong đó chú trọng tăng cường nâng cao chất lượng, giữ vững uy tín và nâng cao giá trị gia tăng của thanh long Bình Thuận. Diện tích thanh long của tỉnh bị nhiễm bệnh đốm nâu, chưa có thuốc đặc trị, ảnh hưởng rất lớn chất lượng trái thanh long. Do đó, trong thời gian từ nay đến năm 2020 chủ yếu ổn định diện tích, tập trung cải tạo, chữa bệnh để nâng cao chất lượng vườn cây sau đó mới tiếp tục mở rộng diện tích sau năm 2020. - Không phát triển diện tích thanh long trên đất lúa, đặc biệt là đất chuyên lúa. - Phát triển thanh long phải phù hợp với phát triển hạ tầng cơ sở, nhất là hệ thống lưới điện sản xuất, không để thanh long phát triển vượt tầm kiểm soát, gây áp lực đến đầu tư hạ tầng. 2. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng Trên cơ sở diện tích quy hoạch thanh long cần phải tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để tổ chức sản xuất gắn với việc sơ chế, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Trong giai đoạn 2016 - 2020 và đến năm 2025 cần gắn phát triển vùng thanh long tập trung với việc xây dựng cơ sở hạ tầng xây dựng các xã nông thôn mới, trong đó tập trung chú trọng các nội dung đầu tư như sau: 2.1. Hệ thống điện Nghiên cứu các giải pháp để sớm chấm dứt tình trạng cắt giảm 50% công suất bình, tiến tới dừng hẳn việc cắt giảm công suất để tránh lãng phí suất đầu tư hạ trạm, góp phần làm giảm giá thành cho sản phẩm thanh long, nhất là chuyển sang sử dụng 100% bóng đèn compact tiết kiệm điện. Đồng thời ngành điện tiếp tục đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống mới theo đúng quy hoạch ngành điện đang thực hiện đến năm 2020 và có xét đến năm 2025 nhằm đảm bảo cung cấp điện ổn định, bền vững cho sản xuất thanh long trong thời gian tới. 2.2. Thủy lợi Tiếp tục đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi, nạo vét kênh mương hiện có và có cơ chế, chính sách huy động nguồn lực thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương tại các vùng sản xuất thanh long nhằm đảm bảo đủ nguồn nước phục vụ sản xuất, nhất là sản xuất trong mùa khô. Ngoài ra, giải pháp tối ưu để cung cấp nước tưới cho thanh long là tăng cường khuyến cáo người dân sử dụng phương pháp tưới tiết kiệm nước: tưới phun, tưới nhỏ giọt. 2.3. Hệ thống giao thông Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng đến vùng trồng thanh long tập trung và các xã xây dựng nông thôn mới. 3. Định hướng phát triển các dịch vụ và công nghiệp chế biến 3.1. Dịch vụ giống Đa dạng hóa sản phẩm thanh long bằng việc thay các loại giống mới (thanh long ruột đỏ, tím hồng, giống kháng bệnh…). - Quản lý chặt chẽ việc sản xuất và cung ứng giống thanh long trong tỉnh, hướng dẫn bà con về các giống có năng suất cao, chất lượng tốt, được công nhận và được phép sản xuất lưu thông trên cả nước theo quy định hiện hành. 3.2. Dịch vụ sau thu hoạch Để thanh long xâm nhập vào các thị trường khó tính, cần tiếp tục kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư vào chiếu xạ và xử lý hơi nước nóng. Khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến thanh long và hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư nhà máy chế biến các loại sản phẩm hàng hoá từ trái thanh long như: thanh long sấy khô, sấy dẻo, chế biến các loại nước ép thanh long, rượu vang thanh long, làm bánh, mứt, kẹo...) nhằm làm giảm áp lực khâu tiêu thụ trái tươi. IV. Giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch 1. Quy hoạch và quản lý đất đai - Các huyện, thị xã tổ chức công bố công khai quy hoạch thanh long đến tận người dân để biết và thực hiện theo đúng quy hoạch. - Nội dung quy hoạch cây thanh long phải gắn với quy hoạch và thực hiện xây dựng nông thôn mới của xã. - Việc chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày sang trồng thanh long phải thực hiện theo Luật Đất đai và các quy định pháp luật hiện hành khác. - Quản lý chặt chẽ diện tích, địa bàn phát triển thanh long theo quy hoạch. Xử lý kịp thời các trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện sai quy hoạch theo pháp luật được quy định tại Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai và Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa. 2. Cải thiện chuỗi giá trị thanh long - Hộ nông dân thực hiện sản xuất thanh long an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP để tạo ra sản phẩm chất lượng, đáp ứng yêu cầu thị trường thông qua việc tham gia hợp tác xã hoặc các tổ hợp tác để liên kết sản xuất hàng hóa lớn. - Tuyên truyền vận động doanh nghiệp liên doanh, liên kết, ký kết hợp đồng bao tiêu thanh long theo giá cả thị trường với các tổ chức của người sản xuất. - Doanh nghiệp phải lập danh sách (cấp mã số code cho thương lái) công khai cho cơ quan quản lý thị trường kiểm tra và chịu trách nhiệm quản lý các thương lái thu gom thanh long. Đặc biệt, các cơ quan chức năng phải kiểm soát chặt chẽ lực lượng thương lái nước ngoài đến làm lũng đoạn thị trường thu mua. - Tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi nhất để thu hút doanh nghiệp trong vùng có năng lực tài chính, có thị trường tiêu thụ, có kinh nghiệm thị trường quốc tế đến vùng sản xuất tập trung lập doanh nghiệp đầu tư nhà máy chế biến các sản phẩm từ trái thanh long và kinh doanh xuất khẩu trái thanh long, thanh long chế biến nhằm tạo ra thêm năng lực tiêu thụ mới, góp phần tích cực hơn để thanh long phát triển bền vững. 3. Khoa học công nghệ, khuyến nông - Ưu tiên hoạt động nghiên cứu khoa học đối với cây thanh long, đồng bộ từ khâu chọn tạo giống (nhất là các giống cây có năng suất, chất lượng cao, phù hợp thị hiếu trong và ngoài nước, giống kháng bệnh) đến hoàn thiện, chuyển giao vào sản xuất. - Tiếp tục tập trung chỉ đạo sản xuất thanh long an toàn theo tiêu chuẩn GAP. - Tăng cường công tác quản lý chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại trên cây thanh long; đặc biệt là bệnh đốm nâu trên thanh long, ruồi đục quả, rệp sáp. - Gìn giữ, bảo vệ và khai thác chỉ dẫn địa lý thành long Bình Thuận để nâng cao uy tín cho sản phẩm thanh long. - Thực hiện các phương thức chuyển giao kỹ thuật cho hộ nông dân nhằm sản xuất thanh long an toàn, chất lượng cao được thị trường trong và ngoài nước chấp thuận. 4. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực - Thực hiện đào tạo, tập huấn cho cán bộ khuyến nông chuyên về cây thanh long, các tổ trưởng tổ hợp tác, cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác, những xã viên nòng cốt có thể nhân rộng, xây dựng những đơn vị sản xuất kinh doanh thanh long mạnh. - Cần quan tâm đào tạo an toàn thực phẩm cho lực lượng thương lái và các hộ cá thể làm công tác thua mua thanh long. 5. Về thị trường tiêu thụ - Tiếp tục đẩy mạnh, quan tâm phục vụ thị trường nội địa. Đối với thị trường xuất khẩu tiếp tục củng cố và mở rộng theo hướng đa dạng hoá thị trường. Xác định trong vài năm tới, Trung Quốc vẫn là thị trường trọng điểm của thanh long Bình Thuận, do vậy cần tập trung đẩy mạnh xuất khẩu chính ngạch thanh long vào sâu trong nội địa Trung Quốc và đồng thời vẫn tiếp tục duy trì hình thức buôn bán biên mậu với Trung Quốc. Củng cố phát triển mở rộng tiêu thụ tại thị trường truyền thống là các nước ASEAN và khu vực mậu dịch tự do ASEAN + 6. - Tăng cường thâm nhập, phát triển các thị trường nhiều tiềm năng, thị trường mới như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, hàn Quốc, EU, Ấn Độ, Myanma… và các thị trường Trung Đông, Bắc Phi vì đây là thị trường có khí hậu nóng khá thích hợp để quảng bá tiêu dùng thanh long. - Nghiên cứu các lợi thế, thị hiếu của trái thanh long trong các thị trường lớn khi Việt Nam tham gia vào hiệp định TPP (Hoa Kỳ, Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru, Singapore). 6. Tổ chức sản xuất - Tiếp tục củng cố và phát triển các tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất thanh long an toàn và xây dựng mô hình liên kết tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp và nông dân. Triển khai chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn. - Phát hiện và có biện pháp xử lý ngay các trường hợp vi phạm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. - Tăng cường công tác kiểm tra việc kinh doanh thuốc và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. - Đẩy nhanh tiến độ kiểm tra, đánh giá, phân loại cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản theo Thông tư số 14/2011-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, qua đó giúp các cơ sở khắc phục nhanh các lỗi, đồng thời có các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm thanh long. - Triển khai các giải pháp về phát triển chỉ dẫn địa lý dùng cho sản phẩm trái thanh long Bình Thuận. - Tổ chức sắp xếp lực lượng thu mua thanh long trên địa bàn toàn tỉnh nhằm ổn định trật tự trong thu mua thanh long. - Tăng cường thực hiện tốt các giải pháp quản lý thuế đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh thanh long trên địa bàn tỉnh. 7. Vốn đầu tư Ước tính tổng số vốn đầu tư: 1.480 tỷ đồng, trong đó: - Vốn ngân sách: 15,5 tỷ đồng, chiếm 1,05%, gồm vốn nghiên cứu khoa học công nghệ, nghiên cứu giống mới: 2 tỷ đồng, khuyến nông, khuyến công 0,5 tỷ đồng, đào tạo cán bộ hợp tác xã 0,5 tỷ đồng, vốn hỗ trợ đổi mới trang thiết bị 2,5 tỷ đồng, vốn xây dựng thương hiệu và xúc tiến thương mại 10 tỷ đồng. - Vốn ngoài ngân sách: 1.465 tỷ đồng, chiếm 98,95% gồm: vốn vay của nông hộ cho đầu tư phát triển thanh long, vốn đầu tư của doanh nghiệp xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến các sản phẩm từ quả thanh long. 8. Chính sách hỗ trợ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Thông tư số 84/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP; Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản và Thông tư 03/2011/TT- NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn chi tiết thực hiện Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg. Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. V. Tổ chức thực hiện 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan và chính quyền địa phương công bố rộng kết quả phương án "Quy hoạch vùng trồng thanh long” sau khi được phê duyệt. - Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện quy hoạch và quản lý quy hoạch, giám sát chặt chẽ việc phát triển diện tích thanh long theo đúng quy hoạch. - Nâng cấp hạ tầng thủy lợi và giao thông nông thôn vùng sản xuất thanh long lồng ghép chương trình phát triển nông thôn mới. - Chỉ đạo và tổ chức giám sát sản xuất thanh long an toàn và chứng nhận VietGAP, GlobalGAP theo yêu cầu thị trường xuất khẩu trên diện tích còn lại, phấn đấu đến năm 2020 đạt 50% diện tích trồng thanh long được chứng nhận VietGAP. - Dự báo phát hiện tình hình sâu bệnh hại và hướng dẫn cách phòng ngừa nhất là bệnh đốm nâu; xử lý đạt hiệu quả, an toàn, đảm bảo chất lượng trái thanh long. - Chỉ đạo nghiên cứu phục tráng giống hoặc nhập thanh long giống mới để chuyển đổi dần những vùng có nguy cơ thoái hóa giống và dịch bệnh do sức chống chịu bệnh yếu. Nghiên cứu mua bản quyền tác giả một số giống thanh long ruột đỏ, ruột tím hồng... năng suất cao để độc quyền sản xuất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. - Chỉ đạo nghiên cứu cải tiến và nhân rộng quy trình sản xuất thanh long theo hướng năng suất cao, tiết giảm được chi phí phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, điện chong đèn để nâng cao sức cạnh tranh giá cả của thanh long Bình Thuận trên thị trường nội địa và xuất khẩu. - Hướng dẫn sử dụng hiệu quả chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm thanh long. - Tổ chức tuyên truyền, hội thảo chuyên đề các bên có liên quan để tiếp tục hoàn thiện chuỗi giá trị hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả sức cạnh tranh trong khâu tổ chức sản xuất thanh long. - Phối hợp liên ngành kiểm tra, thanh tra chuyên ngành việc đủ điều kiện an toàn thực phẩm, kiểm tra nguồn gốc xuất xứ nguyên liệu thanh long rõ ràng phải đảm bảo thuộc vùng sản xuất thanh long an toàn đủ điều kiện theo các quy định về điều kiện an toàn đối với sản xuất, sơ chế thanh long chè của các cơ sở thu mua, sản xuất kinh doanh thanh long trên địa bàn tỉnh. Thông qua đó, định hướng dần cơ sở khi thu mua phải có hợp đồng có nguồn gốc nguyên liệu rõ ràng đối với những vùng sản xuất nguyên liệu thanh long an toàn. - Thông tin đến các doanh nghiệp thu mua đóng gói xuất khẩu thanh long triển khai đăng ký, thực hiện xây dựng cơ sở sơ chế, đóng gói rau quả an toàn theo quy định của Luật An toàn thực phẩm. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư Kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư chế biến xuất khẩu trong và ngoài nước về đầu tư sản xuất kinh doanh thanh long trên địa bàn tỉnh, đặc biệt ưu tiên đối với các doanh nghiệp có công nghệ xử lý, bảo quản sau thu hoạch, công nghệ chế biến sản phẩm có giá trị gia tăng như nước ép quả, mứt, thạch, rượu vang thanh long,…. Đồng thời, phối hợp triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư. 3. Sở Công thương - Chỉ đạo, đôn đốc ngành điện xem xét việc triển khai đầu tư phát triển mạng lưới điện, nâng cấp hệ thống điện (đường dây, trạm hạ thế) phục vụ nhu cầu sản xuất thanh long trái vụ. Đánh giá và hoàn thiện quy hoạch điện đáp ứng chong đèn sản xuất thanh long trái vụ. - Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, triển khai các giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ cả trong nước và xuất khẩu. Nắm vững thông tin thị trường tiểu ngạch Trung Quốc, hàng tháng thông qua hải quan cửa khẩu/Cục xúc tiến thương mại để đưa ra các dự báo kịp thời cho thị trường thanh long trong tỉnh. - Phối hợp liên ngành kiểm tra, quản lý các doanh nghiệp thu mua, thương lái chấp hành đúng quy định về đăng ký kinh doanh, hóa đơn chứng từ, ghi nhãn hàng hóa. Quản lý chặt chẽ lực lượng thu mua, đặc biệt là các thương lái nước ngoài. 4. Sở Khoa học và Công nghệ Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ các ứng dụng công nghệ mới, các hệ thống quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thanh long Phối hợp, hướng dẫn đăng ký và sử dụng hiệu quả chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm thanh long. Tiếp nhận, đăng tải cung cấp thông tin về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT); chọn lọc, chuyển ngữ những thông báo TBT liên quan đến sản phẩm, thị trường xuất khẩu thanh long để đăng lên Bản tin TBT và gửi trực tiếp đến cơ quan, doanh nghiệp xuất khẩu,... nhằm giúp doanh nghiệp triển khai kế hoạch ứng phó. 5. Sở Tài nguyên và môi trường Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý chặt chẽ diện tích đất trồng thanh long, đặc biệt là diện tích thanh long trên đất lúa. Cập nhật, bổ sung diện tích trồng thanh long vào Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh cho phù hợp, đúng quy định của pháp luật về đất đai. 6. Sở Y tế Hướng dẫn các cơ sở sản xuất sơ chế thanh long Bình Thuận tiêu thụ nội địa hoàn tất các thủ tục về tiếp nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chế biến giá trị gia tăng từ thanh long. Phối hợp tuyên truyền về dinh dưỡng của quả thanh long đối với sức khỏe con người. 7. Cục Thuế tỉnh - Giám sát thực hiện các chính sách thuế ưu đãi cho lĩnh vực sản xuất chế biến thanh long. - Xây dựng và thực hiện tốt các giải pháp quản lý thuế đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh thanh long trên địa bàn tỉnh. Xử lý nghiêm mọi trường hợp ẩn lậu thuế, trốn thuế, vi phạm pháp luật về thuế để chống thất thu thuế trong kinh doanh thanh long. 8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố - Công bố quy hoạch thanh long để toàn dân biết, thực hiện. - Thường xuyên kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời, đúng pháp luật các trường hợp vi phạm trong sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 102/2014/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai và Nghị định số 35/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa. - Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn làm tốt một số nội dung sau: + Xây dựng các mô hình sản xuất tiên tiến, hỗ trợ các tiến bộ kỹ thuật xây dựng vườn thanh long theo quy trình sản xuất thanh long an toàn (VietGAP, GlobalGAP). + Vận động nhân dân áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất thanh long, phát triển sản xuất thanh long an toàn theo hướng GAP, không lạm dụng chất kích thích và thuốc bảo vệ thực vật trên trái thanh long. + Giúp đỡ, hỗ trợ để củng cố và phát triển các hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại sản xuất thanh long theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP liên kết với các doanh nghiệp trên địa bàn để tiêu thụ thanh long cho người dân. 9. Hiệp hội Thanh long Bình Thuận - Vận động và giám sát các thành viên hiệp hội sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, quy chế hoạt động của Hiệp hội. - Tổng hợp và kiến nghị những khó khăn vướng mắc của các thành viên hội gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh thanh long để cơ quan quản lý chuyên ngành giải quyết. - Tăng cường các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại cho các thành viên hội thông qua xây dựng tập san hội có danh sách điện thoại hội viên để gửi đến các đối tác khi liên hệ hợp tác, tổ chức cho các hội viên tham gia các Hội chợ quảng bá sản phẩm thanh long. Hoàn thiện trang Website có cập nhật thông tin thị trường hàng tháng, có thư mục cho đăng tin người nhu cầu mua và người nhu cầu bán thanh long và hình ảnh sản phẩm để chủ động khớp nối với nhau trong phạm vi trong nước và quốc tế. - Nâng cấp nguồn lực tổ chức quản lý Hiệp hội và xúc tiến thương mại để định hướng trở thành trung tâm chuỗi từ năm 2020 trở đi, sau khi chuỗi giá trị hiện đại vận hành thông suốt tại các xã, huyện. Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. Nơi nhận: - Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Chủ tịch, PCTUBND tỉnh; - Như Điều 3; - Lưu: VT, KTN. Vân(40b) TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Ngọc Hai
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Thuận", "promulgation_date": "03/06/2016", "sign_number": "1554/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Ngọc Hai", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Thong-tu-32-2011-TT-BNNPTNT-danh-muc-vac-xin-che-pham-sinh-hoc-vi-sinh-vat-122903.aspx
Thông tư 32/2011/TT-BNNPTNT danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 32/2011/TT-BNNPTNT Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2011 THÔNG TƯ BAN HÀNH DANH MỤC VẮC XIN, CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT, HOÁ CHẤT DÙNG TRONG THÚ Y ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM. Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ; Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004; Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/03/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này: 1. Danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam. 2. Danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam đến 31/12/2011. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, thay thế Thông tư số 19/2010/TT-BNNPTNT , ngày 02/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh, sử dụng vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ ; - Công báo Chính phủ,Website Chính phủ; - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Vụ Pháp chế-Bộ Nông nghiệp & PTNT; - Sở Nông nghiệp & PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Lưu: VT, Cục Thú y. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Diệp Kỉnh Tần FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "21/04/2011", "sign_number": "32/2011/TT-BNNPTNT", "signer": "Diệp Kỉnh Tần", "type": "Thông tư" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-3974-QD-UBND-2023-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-dat-dai-Ha-Noi-575375.aspx
Quyết định 3974/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 3974/QĐ-UBND Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ các Quyết định: số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014, số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 và số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021, số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5251/TTr-STNMT-ĐKTKĐĐ ngày 17/7/2023. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: 1. Danh mục 35 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh; áp dụng đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (sau đây gọi tắt là tổ chức) và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là cá nhân). Chi tiết tại Phần A - Phụ lục kèm theo Quyết định này. 2. Danh mục 15 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; áp dụng đối với cá nhân. Chi tiết tại Phần B - Phụ lục kèm theo Quyết định này. 3. Danh mục 01 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã; áp dụng đối với tổ chức, cá nhân. Chi tiết tại Phần C - Phụ lục kèm theo Quyết định này. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thay thế các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 4135/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND Thành phố (trừ thủ tục số thứ tự 3 mục I phần A phụ lục kèm theo Quyết định số 4135/QĐ-UBND ngày 31/10/2022). Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan có trách nhiệm rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt theo quy định. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Văn phòng Chính phủ; - Đ/c Bí thư, các Đ/c Phó Bí thư Thành ủy; - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch HĐND TP; - Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố; - VPUBTP: CVP, PCVP Cù Ngọc Trang, các phòng: NC, TH, HCTC, TNMT, KSTTHC; - Trung tâm Tin học Công báo TP; - Cổng Giao tiếp điện tử HN; - Lưu: VT, STNMT, KSTTHC (Đg). KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Hồng Sơn PHỤ LỤC DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI (Kèm theo Quyết định số 3974/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội) TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Đối tượng, địa điểm, cơ quan thực hiện Căn cứ pháp lý Phí, Lệ phí A. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh I. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND Thành phố 1. Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. 25 ngày làm việc (không kể thời gian tham gia ý kiến của các Sở, Ngành) * Đối tượng: Tổ chức * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18/12/2020. - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định: số 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 22/2022/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND Thành phố - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 2 Điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước 01/7/2004. 20 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 3. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao Số hồ sơ TTHC: 263611 20 ngày làm việc (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất) * Đối tượng: Tổ chức. * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố - Luật đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư: số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014, số 33/2017/TT-BTNMT - Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định: số 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 22/2022/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND Thành phố - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 4. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao Số hồ sơ TTHC: 263609 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian, xác định, thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất) * Đối tượng: Tổ chức * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố - Luật đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư: số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014, số 33/2017/TT-BTNMT - Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định: số 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 22/2022/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND Thành phố. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 5. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Số hồ sơ TTHC: 264890 15 ngày làm việc (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất) * Đối tượng: Tổ chức * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố - Luật đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014, số 33/2017/TT-BTNMT - Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định: số 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 22/2022/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND Thành phố. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 6. Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (đối với nơi đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai) Số hồ sơ TTHC: 1.011616 - 30 ngày làm việc (đối với trường hợp phải trình UBND Thành phố) - 15 ngày ngày làm việc (đối với trường hợp không phải trình UBND Thành phố) * Đối tượng: Tổ chức * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp phải trình UBND Thành phố) Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (đối với trường hợp không phải trình UBND Thành phố) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - UBND Thành phố - Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp không phải trình UBND Thành phố) - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định: số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 23/2022/QĐ-UBND ngày 30/5/2022 của UBND Thành phố. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 7. Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm. Số hồ sơ TTHC: 1.001991 - 20 ngày làm việc (đối với thủ tục thuê đất) - 10 Ngày đối với thủ tục liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. * Đối tượng: Tổ chức * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Sở Tài nguyên và Môi trường - Văn phòng Đăng ký Đất đai * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố - Luật đất đai năm 2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định: số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 23/2022/QĐ-UBND ngày 30/5/2022 của UBND Thành phố. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 8. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu Số hồ sơ TTHC: 2.000983 - 30 ngày làm việc (đối với trường hợp phải trình UBND Thành phố) - 15 ngày ngày làm việc (đối với trường hợp không phải trình UBND Thành phố) * Đối tượng: Tổ chức * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp phải trình UBND Thành phố) Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (đối với trường hợp không phải trình UBND Thành phố) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - UBND Thành phố - Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp không phải trình UBND Thành phố) - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định: số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 23/2022/QĐ-UBND ngày 30/5/2022 của UBND Thành phố. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 9. Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất Số hồ sơ TTHC: 1.001134 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ * Đối tượng: Tổ chức * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Văn phòng Đăng ký đất đai. * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. - Luật đất đai năm 2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 10. Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế Số hồ sơ TTHC: 1.001990 07 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Sở Tài nguyên và Môi trường - Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố - Luật đất đai năm 2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021. - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định: số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 23/2022/QĐ-UBND ngày 30/5/2022 của UBND Thành phố. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 11. Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo Số hồ sơ TTHC: 1.004217 07 ngày làm việc * Đối tượng: Cơ sở tôn giáo sử dụng đất nông nghiệp * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Sở Tài nguyên và Môi trường - Văn phòng Đăng ký đất đai * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố - Luật đất đai năm 2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021. - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định: số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 23/2022/QĐ-UBND ngày 30/5/2022 của UBND Thành phố. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 12. Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. 12 ngày làm việc * Đối tượng: - Đối tượng bị thu hồi đất: Tổ chức, hộ gia đình cá nhân hoặc đồng thời cả cá nhân và tổ chức. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố). - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố); Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện). * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố). UBND cấp huyện (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện) - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019; - Luật Thủ đô ngày 21/11/2012; - Luật Đất đai năm 2013; - Luật Xây dựng năm 2014; Luật xây dựng sửa đổi năm 2020; - Luật Nhà ở 2014; - Luật Đầu tư 2020; - Luật Kinh doanh bất động sản 2014; - Các Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ. - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014; 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014; của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Các Quyết định số: 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020, 10/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 22/2022/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND Thành phố. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 13. Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. 15 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019; - Luật Thủ đô ngày 21/11/2012; - Luật Đất đai năm 2013; - Luật Xây dựng năm 2014; Luật xây dựng sửa đổi năm 2020; - Luật Nhà ở 2014; - Luật Đầu tư 2020; - Luật Kinh doanh bất động sản 2014; - Các Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ. - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014; 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014; của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Các Quyết định số: 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020, 10/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 22/2022/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND Thành phố. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 14. Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư 15 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức hoặc hoặc đồng thời cả cá nhân và tổ chức * Nộp hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất. * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố (Trường hợp khu vực thu hồi đất bao gồm cả tổ chức và cá nhân: UBND Thành phố đã ủy quyền cho UBND cấp huyện thu hồi đất theo quy định). - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019; - Luật Thủ đô ngày 21/11/2012; - Luật Đất đai năm 2013; - Luật Xây dựng năm 2014; Luật xây dựng sửa đổi năm 2020; - Luật Nhà ở 2014; - Luật Đầu tư 2020; - Luật Kinh doanh bất động sản 2014; - Các Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ. - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014; 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014; của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Các Quyết định số: 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020, 10/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 22/2022/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND Thành phố. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) II. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định chung (UBND Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường) 15. Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận Số hồ sơ TTHC: 1.004227 10 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước. - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức hoặc cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước). - Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (Đối với tổ chức, cá nhân). - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - UBND Thành phố (đối với trường hợp cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước). - Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp đề nghị cấp lại GCN). - Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký biến động) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân đề nghị đăng ký biến động). - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 16. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai) Số hồ sơ TTHC: 1.004177 08 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (đối với cá nhân, tổ chức) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - UBND Thành phố đối với GCN do UBND Thành phố cấp cho tổ chức, GCN do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp lần đầu cho tổ chức. - Văn phòng Đăng ký đất đai đối với GCN do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp theo Điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; GCN do Văn phòng ĐKĐĐ cấp theo khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP . - Chi nhánh VPĐKĐĐ đối với GCN do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp cho cá nhân theo Điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; GCN do Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cấp theo khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP . - Luật đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 17. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất: đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp Số hồ sơ TTHC: 2.000880 10 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp phải trình UBND Thành phố). - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức hoặc cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp phải trình UBND Thành phố). - Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - UBND Thành phố (đối với trường hợp phải trình UBND Thành phố quyết định) - Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Luật đất đai 2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) III. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Tài nguyên và Môi trường 18. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao 15 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định: số 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 22/2022/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND Thành phố. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 19. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu Số hồ sơ TTHC: 1.005398 08 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội đối với trường hợp là tổ chức. - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp là cá nhân. - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 20. Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý. Số hồ sơ TTHC: 2.001938 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Đối tượng: Tổ chức, cộng đồng dân cư. * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (đối với tổ chức) - Chi nhánh VPĐK (đối với cộng đồng dân cư) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (đối với tổ chức) - Chi nhánh VPĐK (đối với cộng đồng dân cư) - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 21. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất. Số hồ sơ TTHC: 1.002255 30 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường (đơn vị được ủy quyền) - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 - Nghị định: số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định: số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 23/2022/QĐ-UBND ngày 30/5/2022 của UBND Thành phố. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 22. Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Số hồ sơ TTHC: 1.004238 03 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: - Tại Văn phòng đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân), Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với cá nhân) - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân), Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với cá nhân) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân), Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với cá nhân) - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021, số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 23. Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề Số hồ sơ TTHC: 1.004221 10 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 24. Tách thửa hoặc hợp thửa đất Số hồ sơ TTHC: 1.004203 15 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức hoặc cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 25. Cấp đổi Giấy chứng, nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai) Số hồ sơ TTHC: 1.004199 07 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức hoặc cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 133/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 26. Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai) Số hồ sơ TTHC: 1.004193 10 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức được UBND Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp GCN; cá nhân được Sở Tài nguyên và Môi trường, hệ thống VPDK cấp GCN. * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với GCN do UBND Thành phố cấp cho tổ chức; GCN do Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng ĐKĐĐ cấp cho tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (GCN cấp cho cá nhân). - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (đối với cá nhân, tổ chức) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - Sở Tài nguyên và Môi trường đối với GCN do UBND Thành phố cấp cho tổ chức, GCN do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp lần đầu cho tổ chức. - Văn phòng Đăng ký đất đai đối với GCN do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp theo Điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; GCN do Văn phòng ĐKĐĐ cấp theo khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP . - Chi nhánh VPĐKĐĐ đối với GCN do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp cho cá nhân theo Điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; GCN do Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cấp theo khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 27. Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp Số hồ sơ TTHC: 2.000976 10 ngày làm việc đủ hồ sơ hợp lệ * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Đăng ký đất đai (tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng ĐKĐĐ (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh VP ĐKĐĐ (đối với cá nhân). - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 28. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở Số hồ sơ TTHC: 1.002273 - 30 ngày làm việc (đối với trường hợp thẩm định điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở, công trình xây dựng của chủ đầu tư dự án) - 15 ngày làm việc (đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho người nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án nhà ở) * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp thẩm định điều kiện chuyển nhượng) hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận). - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp thẩm định điều kiện chuyển nhượng). - Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận). * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp thẩm định điều kiện chuyển nhượng và cấp GCN cho chủ đầu tư). - Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho người mua nhà ở, công trình xây dựng). - Luật đất đai năm 2013; Luật Nhà ở; Luật xây dựng; Luật Kinh doanh bất động sản; - Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/04/2023 của Chính phủ - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021, số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố. - Quyết định: số 13/2017/QĐ-UBND , số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 23/2022/QĐ-UBND ngày 30/5/2022, số 26/2022/QĐ-UBND ngày 14/6/2022 của UBND Thành phố. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 29. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định (đã thành lập). Số hồ sơ TTHC: 1.002993 10 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức hoặc cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Luật đất đai năm 2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021. - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 30. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận. Số hồ sơ TTHC: 2.000889 - Trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn: 10 ngày làm việc. - Trường hợp cho thuê, cho thuê lại: 03 ngày làm việc. - Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: 05 ngày làm việc. * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức hoặc cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) - Chi nhánh Văn phòng, Đăng ký đất đai (đối với cá nhân) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01 /2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 31. Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất Số hồ sơ TTHC: 1.005194 10 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân). - Luật đất đai năm 2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015. - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 32. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai) Số hồ sơ TTHC: 1.001045 10 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Đăng ký đất đai (tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (cá nhân) - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức hoặc cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân) - Luật đất đai năm 2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014. số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 33. Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất Số hồ sơ TTHC: 1.001009 10 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai. * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký đất đai - Luật đất đai năm 2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 34. Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu Số hồ sơ TTHC: 1.004206 05 ngày làm việc * Đối tượng: Cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. UBND cấp xã (đơn vị phối hợp) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Luật đất đai năm 2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 35. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. Số hồ sơ TTHC: 263733 10 ngày làm việc * Đối tượng: Cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng. Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với trường hợp không thực hiện chuyển đổi đồng loạt). - Luật đất đai năm 2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) B Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện 1. Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện Số hồ sơ TTHC: 264951 45 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: Trực tiếp tại UBND cấp huyện * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Phòng Tài nguyên Môi trường - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã và các phòng ban của UBND cấp huyện. * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện - Luật đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 - Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 2. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư Số hồ sơ TTHC: 2.001234 15 Ngày làm việc * Đối tượng: Cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài nguyên và Môi trường - Luật đất đai năm 2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020. - Thông tư: số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 3. Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất Số hồ sơ TTHC: 263581 20 ngày làm việc * Đối tượng: Cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Luật đất đai năm 2013 - Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 - Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 4. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân. Số hồ sơ TTHC: 264916 15 ngày làm việc * Đối tượng: Cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Luật đất đai năm 2013 - Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 - Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 5. Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế Số hồ sơ TTHC: 1.003836 07 Ngày làm việc * Đối tượng: Cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Phòng Tài nguyên và Môi trường. * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện ký Quyết định gia hạn, hợp đồng thuê đất (nếu có) Chi nhánh VPĐK ký xác nhận trên Giấy chứng nhận - Luật đất đai năm 2013 - Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/09/2017, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 6. Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp Số hồ sơ TTHC: 1.002978 10 ngày làm việc * Đối tượng: Cá nhân được UBND Thành phố, UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận. * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Phòng Tài nguyên và Môi trường (đơn vị phối hợp) * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 7. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện. Số hồ sơ TTHC: 1.002969 08 ngày làm việc * Đối tượng: Cá nhân được UBND Thành phố, UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận. * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Luật đất đai năm 2013 - Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 8. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cấp huyện Số hồ sơ TTHC: 1.002335 20 ngày làm việc * Đối tượng: Cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - UBND cấp xã - Phòng Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định: số 26/2022/QĐ-UBND ngày 14/6/2022. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 9. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất cấp huyện Số hồ sơ TTHC: 1.002291 20 ngày làm việc * Đối tượng: Cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã. - Nộp hồ sơ trực tuyến. * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - UBND cấp xã - Phòng Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định: số 26/2022/QĐ-UBND ngày 14/6/2022. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 10. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (cấp huyện) Số hồ sơ TTHC: 1.002314 20 ngày làm việc * Đối tượng: Cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - UBND cấp xã - Phòng Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định: số 26/2022/QĐ-UBND ngày 14/6/2022. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 11. Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm Số hồ sơ TTHC: 2.000379 15 ngày làm việc * Đối tượng: Cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Phòng Tài nguyên Môi trường (đơn vị phối hợp). * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện ký Quyết định Chi nhánh VPĐK ký Giấy chứng nhận - Luật đất đai năm 2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định: số 26/2022/QĐ-UBND ngày 14/6/2022. - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 12. Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất Số hồ sơ TTHC: 1.000755 20 ngày làm việc * Đối tượng: Cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện ký Quyết định chuyển hình thức Chi nhánh VPĐK ký Giấy chứng nhận. - Luật đất đai năm 2013 - Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023. - Thông tư: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 13. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt). Số hồ sơ TTHC: 1.003572 30 ngày làm việc * Đối tượng: Cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020, số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017, số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Các Văn bản pháp luật khác có liên quan. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 14. Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam 15 ngày làm việc * Đối tượng: cá nhân * Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện. - Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019; - Luật Thủ đô ngày 21/11/2012; - Luật Đất đai năm 2013; - Luật Xây dựng năm 2014; Luật xây dựng sửa đổi năm 2020; - Luật Nhà ở 2014; - Luật Đầu tư 2020; - Luật Kinh doanh bất động sản 2014; - Các Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ. - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014; 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014; của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Các Quyết định số: 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020, 10/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 22/2022/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND Thành phố. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) 15. Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. 15 ngày làm việc * Đối tượng: cá nhân * Nộp hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất. * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019; - Luật Thủ đô ngày 21/11/2012; - Luật Đất đai năm 2013; - Luật Xây dựng năm 2014; Luật xây dựng sửa đổi năm 2020; - Luật Nhà ở 2014; - Luật Đầu tư 2020; - Luật Kinh doanh bất động sản 2014; - Các Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ. - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014; 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014; của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Các Quyết định số: 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020, 10/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 22/2022/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND Thành phố. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành) C Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã 1 Hoà giải tranh chấp đất đai Số hồ sơ TTHC: 1.003554 45 ngày làm việc * Đối tượng: Tổ chức, cá nhân * Nộp hồ sơ: Trực tiếp tại UBND cấp xã * Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. - Luật đất đai năm 2013 - Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Việc thu Phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố (các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành)
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "08/08/2023", "sign_number": "3974/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hồng Sơn", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Quyet-dinh-527-QD-BTTTT-2015-chi-dinh-phong-thu-nghiem-truyen-dan-quang-271319.aspx
Quyết định 527/QĐ-BTTTT 2015 chỉ định phòng thử nghiệm truyền dẫn quang
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 527 /QĐ-BTTTT Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH PHÒNG THỬ NGHIỆM BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BTTTT ngày 13/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chỉ định phòng thử nghiệm phục vụ quản lý chất lượng chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Chỉ định phòng thử nghiệm: Phòng thử nghiệm truyền dẫn quang (VILAS 285) Thuộc: Công ty Cổ phần Cáp quang Việt Nam VINA-OFC với phạm vi được chỉ định kèm theo Quyết định này. Điều 2. Phòng thử nghiệm có tên tại Điều 1 phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu đối với phòng thử nghiệm được chỉ định theo quy định hiện hành. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực trong thời hạn 3 (ba) năm kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, phòng thử nghiệm có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng (để b/c); - Trung tâm Thông tin (để p/h); - Các Tổ chức CNHQ (để t/h); - Lưu: VT, KHCN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thành Hưng PHẠM VI ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH (kèm theo Quyết định số 527 /QĐ-BTTTT ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) 1. Thông tin về phòng thử nghiệm: Phòng thử nghiệm truyền dẫn quang (VILAS 285) Thuộc: Công ty Cổ phần Cáp quang Việt Nam VINA-OFC Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số 0100113423 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 27/06/2014. Địa chỉ: Dốc Vân, Xã Yên Viên, Huyện Gia Lâm, Hà Nội. 2. Phạm vi được chỉ định: TT Tên sản phẩm, dịch vụ Quy định kỹ thuật I Sản phẩm 1 Cáp sợi quang IEC 60793-1-40-C:2001 (*) ITU-T G650.1(5.4.2):2010 (*) IEC 60794-1-2-E1, E3, E4, E6, E7, E14, F1, F5:2003 (*) Ghi chú: (*) Theo phạm vi công nhận tại Quyết định số 66.2014/QĐ-VPCNCL ngày 17/02/2014 của Văn phòng Công nhận chất lượng về việc công nhận phòng thí nghiệm.
{ "issuing_agency": "Bộ Thông tin và Truyền thông", "promulgation_date": "13/04/2015", "sign_number": "527/QĐ-BTTTT", "signer": "Nguyễn Thành Hưng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-3544-QD-TCDBVN-2014-cong-bo-Tieu-chuan-co-so-Tong-cuc-Duong-bo-Viet-Nam-283389.aspx
Quyết định 3544/QĐ-TCĐBVN 2014 công bố Tiêu chuẩn cơ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 3544/QĐ-TCĐBVN Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006; Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn; Căn cứ Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg ngày 21/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ công văn số 15546/BGTVT-KHCN ngày 05/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc hoàn thiện dự thảo Tiêu chuẩn cơ sở “Lớp vật liệu Carboncor Asphalt trong xây dựng và sửa chữa kết cấu áo đường ô tô - Thi công và nghiệm thu” để công bố, ban hành; Căn cứ dự thảo Tiêu chuẩn cơ sở “Lớp vật liệu Carboncor Asphalt trong xây dựng và sửa chữa kết cấu áo đường ô tô - Thi công và nghiệm thu” do Viện Khoa học và Công nghệ GTVT biên soạn gửi kèm công văn số 2662/VKHCN-KHCN ngày 09/12/2014; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Môi trường và Hợp tác quốc tế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố Tiêu chuẩn cơ sở: TCCS 09: 2014/TCĐBVN Lớp vật liệu Carboncor Asphalt trong xây dựng và sửa chữa kết cấu áo đường ô tô - Thi công và nghiệm thu Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. Nơi nhận: - Bộ GTVT; - Tổng cục trưởng; - Các Phó Tổng cục trưởng; - Các Vụ: QLBT ĐB; ATGT; KHĐT; - Các Cục: QLĐB I, II, III, IV; QLXD ĐB; - Các Ban QLDA 3, 4, 5, 8; - Lưu VT, KHCN, MT và HTQT. KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Phạm Quang Vinh TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 09 : 2014/TCĐBVN LỚP VẬT LIỆU CARBONCOR ASPHALT TRONG XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Ô TÔ - TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU Carboncor Asphalt Material for Construction and Repair of Pavement - Specification for Construction and Acceptance Mục lục 1 Phạm vi áp dụng 2 Tài liệu viện dẫn 3 Thuật ngữ và định nghĩa 4 Phân loại và các yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu CA 5 Yêu cầu về chất lượng vật liệu chế tạo CA 6 Công nghệ thi công lớp hao mòn bằng vật liệu CA 7 Công nghệ thi công vá sửa hư hỏng mặt đường bằng vật liệu CA 8 Quy định về bảo quản vật liệu CA ở công trường 9 Công tác giám sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp hao mòn bằng vật liệu CA 10 Công tác kiểm tra và nghiệm thu công tác vá sửa hư hỏng mặt đường bằng vật liệu CA 11 An toàn lao động và bảo vệ môi trường Phụ lục A (Quy định) Hướng dẫn thử nghiệm xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall của vật liệu CA ở 25 °C Lời nói đầu TCCS 09 : 2014/TCĐBVN do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố. LỚP VẬT LIỆU CARBONCOR ASPHALT TRONG XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Ô TÔ - TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU Carboncor Asphalt Material for Construction and Repair of Pavement - Specification for Construction and Acceptance 1 Phạm vi áp dụng 1.1 Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật của vật liệu Carboncor Asphalt, công nghệ thi công, kiểm tra, giám sát và nghiệm thu lớp vật liệu Carboncor Asphalt dùng để xây dựng và sửa chữa kết cấu áo đường ô tô. 1.2 Vật liệu Carboncor Asphalt quy định trong tiêu chuẩn này được dùng để: 1.2.1 Bảo trì, vá sửa chữa mặt đường thuộc tất cả các cấp đường theo tiêu chuẩn TCVN 4054 : 2005. 1.2.2 Dùng làm lớp hao mòn, cải thiện độ nhám, độ bằng phẳng trên mặt đường cấp cao A2 (theo tiêu chuẩn 22 TCN 211-06) trở xuống. Trong trường hợp sử dụng làm lớp hao mòn cho mặt đường, mặt móng đường hoặc mặt đường cũ phải thỏa mãn các yêu cầu về cường độ theo quy định của cấp đường tương ứng. 2 Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có). TCVN 174 - 86 Than - Phương pháp xác định hàm lượng chất bốc và cacbon cố định TCVN 4054 : 2005 Đường ôtô - Yêu cầu thiết kế TCVN 7493 : 2005 Bitum - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7504 : 2005 Bitum - Phương pháp xác định độ dính bám với đá TCVN 7572-1÷20 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử TCVN 8860-1÷12 : 2011 Bê tông nhựa - Phương pháp thử TCVN 8862 : 2011 Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính TCVN 8864 : 2011 Mặt đường ô tô - Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3,0 mét TCVN 8865 : 2011 Mặt đường ô tô - Phương pháp đo và đánh giá xác định độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI TCVN 8866 : 2011 Mặt đường ô tô - Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát - Thử nghiệm 22 TCN 211-06(*) Áo đường mềm - Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế MS-14 MS-14 Asphalt Cold Mix Manual - Asphalt Institute, Manual Series No. 14, MS-14 (Sổ tay hỗn hợp asphalt nguội - Viện Asphalt, Sổ tay số 14, MS-14) Tiêu chuẩn (*): Tiêu chuẩn đang được chuyển đổi 3 Thuật ngữ và định nghĩa Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau: 3.1 Vật liệu Carboncor Asphalt (Carboncor Asphalt), viết tắt là CA Hỗn hợp gồm than đá thải (xít than đá), cốt liệu đá và nhũ tương có sử dụng phụ gia đặc biệt, được chế tạo trong nhà máy theo công nghệ nguội. 3.2 Hàm lượng nhựa (Asphalt Content) Lượng nhựa đường trong hỗn hợp CA, tính theo phần trăm của khối lượng hỗn hợp CA. 3.3 Độ rỗng dư (Air Voids) Tổng thể tích của tất cả các lỗ rỗng nằm giữa các hạt cốt liệu đã được bọc nhựa trong hỗn hợp CA đã đầm nén. Độ rỗng dư được biểu thị bằng phần trăm của thể tích mẫu hỗn hợp CA đã đầm nén. 3.4 Độ rỗng cốt liệu (Voids in the Mineral Aggregate) Thể tích của khoảng trống giữa các hạt cốt liệu của hỗn hợp CA đã đầm nén, thể tích này bao gồm độ rỗng dư và thể tích nhựa có hiệu. Độ rỗng cốt liệu được biểu thị bằng phần trăm của thể tích mẫu hỗn hợp CA đã đầm nén. 3.5 Tỷ số giữa bột khoáng và hàm lượng nhựa Tỷ số giữa hàm lượng nhóm bột khoáng (những hạt lọt qua sàng 0,075 mm) có trong hỗn hợp cốt liệu của CA (tính theo phần trăm khối lượng hỗn hợp cốt liệu) so với hàm lượng nhựa có trong hỗn hợp CA (tính theo phần trăm khối lượng hỗn hợp CA). 3.6 Lớp hao mòn Lớp trên cùng của kết cấu áo đường, có chức năng hạn chế các tác dụng phá hoại bề mặt và trực tiếp tạo ra chất lượng bề mặt phù hợp với yêu cầu khai thác đường. Lớp hao mòn không được tính vào bề dày chịu lực của kết cấu áo đường. 4 Phân loại và các yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu CA 4.1 Theo cỡ hạt lớn nhất danh định, vật liệu CA được phân thành 2 loại: - Vật liệu CA có cỡ hạt lớn nhất danh định là 9,5 mm (ký hiệu CA 9,5); - Vật liệu CA có cỡ hạt lớn nhất danh định là 6,7 mm (ký hiệu CA 6,7). Tùy theo mục đích sử dụng để lựa chọn loại vật liệu CA phù hợp (Bảng 1). Do cường độ của lớp vật liệu CA sau khi thi công được hình thành, phát triển theo thời gian dưới tác động của liên kết đá - nhựa và quá trình bay hơi nước nên chiều dày tối đa một lớp vật liệu CA (sau khi lu lèn) không quá 3 cm. 4.2 Thành phần cấp phối, hàm lượng chất kết dính asphalt có trong vật liệu CA và phạm vi áp dụng của vật liệu CA được quy định tại Bảng 1. Bảng 1 - Thành phần cấp phối, hàm lượng chất kết dính, phạm vi áp dụng của vật liệu CA Loại CA CA 9,5 CA 6,7 1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm 9,5 6,7 2. Cỡ sàng mắt vuông, mm Lượng lọt qua sàng (% khối lượng) 12,5 100 9,5 90 ÷ 100 100 6,7 - 98 ÷ 100 4,75 55 ÷ 80 95 ÷ 100 2,36 32 ÷ 63 58 ÷ 78 1,18 22 ÷ 45 33 ÷ 53 0,600 16 ÷ 33 22 ÷ 38 0,300 12 ÷ 25 14 ÷ 26 0,150 9 ÷ 17 10 ÷ 18 0,075 6 ÷ 10 8 ÷ 12 3. Hàm lượng nhựa tham khảo (tính theo % khối lượng hỗn hợp CA), thí nghiệm theo TCVN 8860 - 2 : 2011 5,0 ÷ 6,5 5,2 ÷ 7,0 4. Phạm vi áp dụng - Làm lớp hao mòn dày trên 15 mm đến 30 mm; - Sửa chữa hư hỏng mặt đường: vá ổ gà, vị trí hư hỏng sâu trên 15 mm. - Làm lớp hao mòn dày từ 10 mm đến 15 mm; - Sửa chữa hư hỏng mặt đường: vá ổ gà, vị trí hư hỏng sâu từ 15 mm trở xuống. 4.3 Các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu CA phải thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại Bảng 2. Bảng 2 - Quy định về các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu CA Stt Các chỉ tiêu kỹ thuật Loại vật liệu CA Phương pháp thử nghiệm CA 9,5 CA 6,7 I Thử nghiệm trên hỗn hợp CA rời (Hỗn hợp CA được sấy khô ở 110 °C trước khi thí nghiệm) 1 Tỷ trọng lý thuyết lớn nhất Min 2,24 Min 2,19 TCVN 8860-4:2011 2 Tỷ số giữa bột khoáng và hàm lượng nhựa 1 ÷ 1,5 1 ÷ 1,5 Tính toán II Thử nghiệm trên mẫu chế bị theo phương pháp Marshall (Hỗn hợp CA được gia nhiệt ở 135 °C trong 4 giờ trước khi tạo mẫu) 1 Số chày đầm nén mẫu 2 x 75 2 x 75 TCVN 8860-1 : 2011 2 Khối lượng thể tích, g/cm³ Min 2,20 Min 2,10 TCVN 8860-5 : 2011 3 Độ ổn định Marshall (60 °C, 40 phút), kN Min 7,0 Min 7,0 TCVN 8860-1 : 2011 4 Độ dẻo Marshall (60 °C, 40 phút), mm 2 ÷ 4 2 ÷ 4 TCVN 8860-1 : 2011 5 Độ ổn định còn lại (sau khi ngâm mẫu ở 60 °C trong 24 giờ) so với độ ổn định ban đầu, % Min 75 Min 75 TCVN 8860-12 : 2011 6 Cường độ chịu kéo gián tiếp (cường độ ép chẻ), (25 °C), kPa Min 800 Min 800 TCVN 8862 : 2011 7 Độ rỗng dư, % 3 ÷ 6 3 ÷ 6 TCVN 8860-9 : 2011 8 Độ rỗng của cốt liệu khoáng, % Min. 16 Min. 16 TCVN 8860-10 : 2011 III Thử nghiệm trên mẫu chế bị theo phương pháp Marshall ở nhiệt độ 25 °C (theo hướng dẫn tại Phụ lục A) 1 Số chày đầm nén mẫu 2 x 50 2 x 50 Phụ lục A, và MS-14 2 Khối lượng thể tích, g/cm3 Min 1,95 Min 1,91 TCVN 8860-5 : 2011 3 Độ ổn định Marshall (25 °C), kN Min 2,2 Min 2,2 Phụ lục A 4 Độ dẻo Marshall (25 °C), mm 3 ÷ 6 3 ÷ 6 Phụ lục A 5 Lượng tổn thất của độ ổn định Marshall (sau khi mẫu được bảo dưỡng ở điều kiện bão hòa chân không ở áp suất 100 mmHg, nhiệt độ 25°C trong 1 giờ) so với độ ổn định Marshall ban đầu, % Max 50 Max 50 Phụ lục A và MS-14 Nhà sản xuất vật liệu CA có trách nhiệm công bố chất lượng sản phẩm hàng hóa và chịu trách nhiệm về chất lượng vật liệu CA khi cung cấp cho thị trường. 5 Yêu cầu về chất lượng vật liệu chế tạo CA 5.1 Cốt liệu đá 5.1.1 Cốt liệu đá dùng để sản xuất CA được nghiền từ đá tảng, đá núi. Không được dùng đá xay từ đá mác nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét. 5.1.2 Các chỉ tiêu của đá dùng để sản xuất CA phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Bảng 3. Bảng 3 - Các chỉ tiêu quy định cho cốt liệu đá dùng để chế tạo CA Stt Tên chỉ tiêu Trị số quy định Phương pháp thử 1 Cường độ nén của đá gốc, MPa TCVN 7572-10: 2006 (căn cứ chứng chỉ thí nghiệm kiểm tra của nơi sản xuất đá dăm sử dụng cho công trình) - Đá mác ma, biến chất ≥ 80 - Đá trầm tích ≥ 60 2 Độ hao mòn khi va đập trong máy Los Angeles, % ≤ 35 TCVN 7572-12 : 2006 3 Hàm lượng hạt thoi dẹt, % ≤ 15 TCVN 7572-13 : 2006 4 Hàm lượng hạt mềm yếu, phong hóa , % ≤ 15 TCVN 7572-17 : 2006 5 Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, % ≤ 2 TCVN 7572-8 : 2006 6 Hàm lượng sét cục, % ≤ 0,25 TCVN 7572-8 : 2006 7 Độ dính bám của đá với nhựa đường, cấp ≥ cấp 3 TCVN 7504 : 2005 (*): Sử dụng sàng mắt vuông với các kích cỡ ≥ 4,75 mm theo quy định tại Bảng 1 để xác định hàm lượng thoi dẹt. 5.2 Than đá thải (xít than đá) Than đá thải (xít than đá) dùng để chế tạo CA phải có hàm lượng carbon cố định (xác định theo TCVN 174 - 86) lớn hơn hoặc bằng 25 %. 5.3 Nhựa đường Nhựa đường dùng để sản xuất CA là loại nhựa mác 85 - 100, gốc dầu mỏ thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 7493 : 2005. 5.4 Phụ gia đặc biệt Được trộn lẫn với nhũ tương nhựa đường để hỗn hợp CA có các chỉ tiêu cơ lý thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 2. 6 Công nghệ thi công lớp hao mòn bằng vật liệu CA 6.1 Tùy điều kiện cụ thể, lớp hao mòn bằng vật liệu CA có thể thi công theo phương pháp cơ giới hoặc thi công bằng phương pháp thủ công có máy lu phụ trợ. 6.2 Chỉ được thi công trên mặt đường cũ hoặc mới có đủ cường độ theo thiết kế tương ứng với cấp đường. 6.3 Cần phối hợp nhịp nhàng hoạt động của các phương tiện vận chuyển vật liệu CA ra hiện trường, thiết bị rải và phương tiện tưới nước, lu lèn để đảm bảo chất lượng và năng suất. 6.4 Chỉ được thi công lớp vật liệu CA khi nhiệt độ không khí lớn hơn 5 °C. 6.5 Không được thi công khi trời mưa hoặc có thể mưa. Trong trường hợp đang thi công hoặc mới thi công xong mà trời mưa thì phải phủ bạt lên lớp CA. 6.6 Nên đảm bảo công việc rải và lu lèn được hoàn thiện vào ban ngày. Trường hợp phải thi công vào ban đêm, phải có đủ thiết bị chiếu sáng để bảo đảm chất lượng và an toàn. 6.7 Trước khi thi công mỗi loại CA thì phải thi công thử một đoạn để kiểm tra và xác định công nghệ của quá trình rải, tưới nước, lu lèn áp dụng cho đại trà. Đoạn thi công thử phải có chiều dài tối thiểu 50 m, chiều rộng tối thiểu 1 làn xe. 6.8 Thi công lớp hao mòn bằng cơ giới 6.8.1 Chuẩn bị mặt bằng: - Bề mặt của lớp móng hoặc của mặt đường cũ phải được sửa sang lại đúng hình dạng theo thiết kế (độ dốc ngang, chiều rộng, cao độ), vá sửa các hư hỏng, bảo đảm thoát nước mặt tốt; - Vệ sinh sạch bụi bẩn và các vật liệu rời rạc trên bề mặt (bằng máy nén khí, máy phun nước hoặc phương pháp thủ công); - Lu lèn lại bề mặt một vài lần qua một điểm (nếu cần thiết); - Định vị trí và cao độ rải ở hai mép mặt đường theo đúng thiết kế. 6.8.2 Dùng xe tưới nước (cũng có thể dùng phương pháp thủ công) tưới 3 lượt trên bề mặt đã chuẩn bị, lượng nước vừa đủ để làm ướt đẫm và đều cả diện tích bề mặt, nhưng không để đọng nước thành vũng. Những chỗ nước đọng thành vũng cục bộ phải được quét đi. Tùy thuộc vào loại mặt đường (láng nhựa, thấm nhập nhựa, cấp phối đá dăm, ...) và tình trạng mặt đường (cũ hay mới, khô hay ẩm ướt) sẽ rải CA lên và điều kiện thời tiết khi rải để lựa chọn tỷ lệ tưới nước cho phù hợp (thông thường khoảng từ 2,0 L/m2 đến 3,5 L/m2) và sẽ được quy định sau khi thi công đoạn thử. 6.8.3 Chuyên chở vật liệu CA từ nhà máy sản xuất hoặc kho trữ vật liệu CA bằng ô tô tự đổ đến công trường và đổ vào phễu máy rải; nếu sử dụng sản phẩm đóng bao thì dùng nhân công đổ vào phễu máy rải. 6.8.3.1 Cự ly hợp lý vận chuyển vật liệu CA chỉ phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, không phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ. 6.8.3.2 Các xe ô tô tự đổ chuyên chở vật liệu CA phải có bạt che để đề phòng mưa làm hỏng vật liệu. 6.8.3.3 Thùng xe ô tô phải sạch, rửa bằng nước. 6.8.3.4 Khi chuyên chở vật liệu CA, không được xếp cao quá 16 lớp nếu là CA đóng bao, không cao quá 1,5 m đối với CA rời. 6.8.3.5 Mỗi chuyến ô tô vận chuyển vật liệu CA khi rời nơi sản xuất hoặc kho trữ phải có phiếu xuất xưởng ghi rõ khối lượng, chất lượng vật liệu CA. 6.8.4 Rải vật liệu CA 6.8.4.1 Vật liệu CA được rải thành một lớp có chiều dày theo thiết kế đều khắp vệt rải bằng máy rải. Những chỗ cục bộ không rải được bằng máy thì được phép rải bằng thủ công và tuân theo quy định tại 6.9 (thông thường hệ số lu lèn khoảng từ 1,3 đến 1,5; giá trị cụ thể được quyết định thông qua đoạn rải thử). 6.8.4.2 Ô tô tự đổ chở vật liệu CA đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ nhàng với 2 trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben đổ từ từ vật liệu CA xuống giữa phễu máy rải. Xe để số 0, máy rải sẽ đẩy ô tô từ từ về phía trước cùng máy rải. Khi hỗn hợp vật liệu CA đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy định. Trong quá trình rải luôn giữ cho hỗn hợp vật liệu CA thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn. 6.8.4.3 Tùy bề dày của lớp rải và năng suất của máy mà chọn tốc độ của máy rải cho thích hợp không để xảy ra hiện tượng bề mặt bị nứt nẻ, không liên tục, không đều đặn. Tốc độ rải phải được tư vấn giám sát chấp thuận và được giữ đúng trong suốt quá trình rải. 6.8.4.4 Phải thường xuyên dùng thuốn sắt đã đánh dấu chiều dầy rải để kiểm tra chiều dầy lớp vật liệu khi rải. Đối với máy không có bộ phận tự động điều chỉnh thì vặn tay nâng (hay hạ) tấm là từ từ để lớp vật liệu CA không bị khấc. 6.8.4.5 Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra quá vệt rải khoảng từ 5 m đến 7 m mới được ngừng hoạt động. 6.8.4.6 Mối nối ngang và dọc: Sau mỗi ca làm việc, mối nối ngang và dọc phải được sửa cho ngay thẳng và trước khi rải tiếp phải quét sạch các hạt vật liệu rời rạc ở cạnh mép, tưới nước làm ẩm đều mép. 6.8.4.7 Khi máy rải làm việc, bố trí công nhân cầm dụng cụ theo máy để làm các công việc sau: - Lấy hỗn hợp vật liệu CA từ trong phễu máy rải té phủ rải thành lớp mỏng dọc theo mối nối, san đều các chỗ lồi lõm, rỗ của mối nối trước khi lu lèn; - Cào bỏ, bù phụ những chỗ lồi lõm, rỗ mặt cục bộ trên lớp vật liệu CA mới rải. 6.8.4.8 Trường hợp máy đang rải gặp mưa đột ngột thì: - Ngừng cung cấp vật liệu CA; - Che phủ bạt trên phễu máy rải và các thùng xe ô tô tự đổ có vật liệu CA đang ở hiện trường; - Làm thoát nhanh nước mưa ở đoạn đang rải dở dang; - Đợi tạnh mưa, quét nước đọng cục bộ trên mặt lớp vật liệu CA vừa rải rồi lu lèn tiếp (không cần phải đợi khô ráo); - Trường hợp mưa phùn trong thời gian ngắn, thì công việc rải và lu lèn vẫn có thể tiến hành bình thường, chỉ cần điều chỉnh lượng nước tưới. 6.8.5 Tưới nước và lu lèn lớp vật liệu CA 6.8.5.1 Sau khi rải xong lớp vật liệu CA, dùng xe tưới nước tưới 3 lượt trên khắp chiều rộng vệt rải để vật liệu được ẩm đều khắp chiều rộng và chiều dày. Tùy theo thời tiết, độ ẩm có sẵn của vật liệu CA và chiều dày của lớp rải để lựa chọn tỷ lệ tưới nước cho phù hợp (thông thường khoảng từ 2,5 L/m2 đến 3,5 L/m2). Lượng nước chính xác sẽ được quyết định sao cho độ ẩm của vật liệu CA khi lu lèn xấp xỉ bằng độ ẩm tốt nhất (xác định được ở A.2.9, Phụ lục A). 6.8.5.2 Lu lèn: ngay khi tưới nước xong, dùng lu bánh thép lu lèn lớp vật liệu theo quy định sau: - Khi lớp vật liệu CA dày dưới 20 mm: Dùng lu bánh thép (không dùng lu rung) tải trọng từ 4 tấn đến 6 tấn lu lèn từ 3 đến 4 lượt trên một điểm; tốc độ lu lượt đầu là 2 km/h, các lượt sau tăng dần lên 5 km/h. - Khi lớp vật liệu CA dày trên 20 mm đến 30 mm: ❖ Hoặc dùng lu bánh thép tải trọng 6 tấn lu lèn từ 4 đến 6 lượt trên một điểm; tốc độ lu lượt đầu là 2 km/h, các lượt sau tăng dần lên 5 km/h; ❖ Hoặc dùng lu bánh hơi (bánh nhẵn) có tải trọng khoảng 8 tấn (tải trọng mỗi bánh từ 1,5 tấn đến 2 tấn) lu lèn từ 3 đến 4 lần trên một điểm, tốc độ lu 5 km/h. - Thường xuyên làm ẩm bánh xe lu bằng nước để vật liệu CA không dính bám vào bánh khi lu lèn. - Lu từ mép ngoài song song với tim đường và dịch dần về phía tim đường. Vệt lu đầu tiên phải đảm bảo sao cho bánh lu chờm ra ngoài lớp vật liệu CA ít nhất là 20 cm (nếu mặt bằng thi công cho phép), các vệt lu sau phải chồng lên nhau ít nhất là 20 cm. Trong quá trình lu, máy lu không được dừng quá lâu, không được quay đầu trên bề mặt lớp CA. Ở đường cong có siêu cao, máy lu đi từ bên thấp dịch dần về phía bên cao. 6.9 Thi công lớp hao mòn bằng phương pháp thủ công có máy lu phụ trợ 6.9.1 Chuẩn bị mặt bằng: theo quy định tại 6.8.1. 6.9.2 Đặt và ghim chặt ván khuôn xuống mặt đường. 6.9.3 Dùng bình tưới nước tưới 3 đến 4 lượt trên bề mặt đã chuẩn bị, 2 lượt đi và về tưới dọc theo hướng tim đường, 1 hoặc 2 lượt sau tưới chéo góc với tim đường. Yêu cầu về lượng nước và kỹ thuật tưới như quy định tại 6.8.2. 6.9.4 Chuyên chở vật liệu CA dưới dạng các bao đã đóng sẵn đến hiện trường (hoặc các bao vật liệu CA đã được đưa đến trước và tập trung ở lề đường). Đặt các bao vật liệu theo khoảng cách đều đặn ngay trên mặt đã chuẩn bị và đã tưới nước ẩm đều. Khoảng cách các bao vật liệu được tính tùy theo chiều dày lớp cần rải và khối lượng vật liệu ở mỗi bao. 6.9.5 Mở các bao vật liệu CA, đổ ra và dùng cào, bàn trang san vật liệu ra khắp diện tích cần rải. Dùng thanh gạt san phẳng để đạt chiều dày đều đặn theo yêu cầu. Bù phụ những chỗ lõm, rỗ mặt. 6.9.6 Tưới nước và lu lèn lớp vật liệu CA 6.9.6.1 Sau khi rải xong lớp vật liệu, dùng bình tưới nước tưới từ từ cho đều khắp mặt lớp đã rải, tưới 3 đến 4 lượt, 2 lượt đi và về tưới dọc theo hướng tim đường, lượt 3 (và 4) tưới chéo góc với tim đường. Lượng nước và các quy định tưới nước tuân theo quy định tại 6.8.5. 6.9.6.2 Ngay sau khi tưới nước xong, dùng lu bánh thép hoặc bánh hơi lu lèn lớp vật liệu CA theo các quy định tại 6.8.5.2. 6.10 Bảo dưỡng trước khi thông xe - Sau khi lu lèn xong cần một thời gian để nước trong lớp vật liệu CA bay hơi và kích hoạt sự kết dính đá - nhựa. Tùy theo thời tiết, nhiệt độ không khí và độ ẩm của vật liệu lớp CA, mà bảo dưỡng lớp vật liệu này từ 4 đến 8 giờ trước khi thông xe. - Hạn chế tốc độ xe chạy không quá 25 km/h trong 7 ngày đầu. 7 Công nghệ thi công vá sửa hư hỏng mặt đường bằng vật liệu CA 7.1 Vật liệu CA có thể sử dụng để vá sửa hư hỏng mặt đường trong công tác bảo trì đường bộ: Vá ổ gà, vá các vị trí nứt mai rùa đã bị đào bỏ, các chỗ bong bật cục bộ (sau đây gọi chung là vá sửa hư hỏng mặt đường). 7.2 Công tác chuẩn bị - Với mặt đường bê tông nhựa, dùng máy cắt để cắt các cạnh của chỗ hư hỏng thành hình cân đối, cần cắt thêm ra ngoài phạm vi chỗ hư hỏng từ 5 cm đến 10 cm để loại bỏ cả những chỗ nứt nẻ ở gần cạnh chỗ hư hỏng; - Với mặt đường không có lớp bê tông nhựa, có thể dùng cuốc chim xắn các cạnh chỗ hư hỏng, tạo góc dốc 45° hướng vào tim chỗ hư hỏng; - Làm vệ sinh sạch sẽ ở đáy và cạnh chỗ hư hỏng; - Dùng đầm cóc đầm lại đáy chỗ hư hỏng, nếu cần thiết. Nếu các lớp vật liệu nằm dưới đáy đã bị hư hỏng, không đảm bảo các yêu cầu để rải lớp CA lên trên thì phải tiến hành sửa chữa các lớp phía dưới (theo quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu tương ứng) trước khi rải lớp vật liệu CA lên trên. 7.3 Dùng bình tưới nước tưới ẩm đáy và các cạnh chỗ hư hỏng, tưới rộng hơn phạm vi hư hỏng trên lớp mặt đường cũ khoảng 10 cm. Tưới nước vừa ẩm, không để nước đọng ở đáy chỗ hư hỏng. 7.4 Thi công 7.4.1 Khi chiều sâu vá sửa từ 30 mm trở xuống - Đổ vật liệu CA 9,5 vào chỗ hư hỏng (hoặc vật liệu CA 6,7 nếu chỗ hư hỏng sâu dưới 15 mm), đổ nhô cao hơn mặt đường từ 6 mm đến 10 mm và phủ lên mặt đường cũ khoảng 5 cm xung quanh chỗ hư hỏng. Dùng cào để cào bằng và đưa các hạt mịn ra phía mép chỗ hư hỏng. - Tưới nước lên vật liệu CA trong chỗ hư hỏng. Tưới đều khắp và từ từ để vật liệu CA vừa đủ ẩm khắp cả diện tích và chiều sâu lớp CA. Không để nước đọng trên mặt. Lượng nước tưới theo quy định tại 6.8.5.1. - Đầm nén vật liệu CA trong chỗ hư hỏng bằng đầm rung (từ 600 kg đến 1000 kg) hoặc đầm cóc; có thể dùng lu bánh thép 6 tấn, hoặc lu bánh hơi, lu từ 3 đến 4 lượt qua 1 điểm, bánh lu phải luôn luôn được bôi nước. 7.4.2 Khi chiều sâu vá sửa lớn hơn 30 mm 7.4.2.1 Nếu trên mặt đường bê tông nhựa thì đổ vật liệu CA 9,5 vào chỗ hư hỏng lần lượt thành vài lớp: - Rải các lớp đầu, mỗi lớp dày không quá 35 mm (khi chưa đầm lèn) tưới nước và đầm lèn bằng đầm rung (trọng lượng từ 600 kg đến 1000 kg) hoặc đầm cóc như quy định tại 7.4.1. - Rải lớp cuối cùng dày không quá 30 mm (sau lu lèn), tưới nước và lu lèn bằng đầm rung hoặc máy lu như các quy định tại 7.4.1. Bề mặt lớp CA cần nhô cao hơn mặt đường cũ từ 10 mm đến 12 mm. 7.4.2.2 Nếu trên mặt đường cấp thấp hơn thì có thể rải lớp dưới bằng cấp phối đá dăm hoặc vật liệu tương đương với mặt đường cũ, tưới nước, đầm lèn vật liệu tương đương độ chặt với mặt đường cũ. Bề dày của lớp cấp phối này đủ để độ sâu còn lại của chỗ hư hỏng không quá 30 mm. Lớp cuối cùng dày không quá 30 mm (sau lu lèn) được rải bằng vật liệu CA 9,5, tưới nước, lu lèn theo các quy định tại 7.4.2.1. 7.5 Bảo dưỡng trước khi thông xe - Khi dùng CA để sửa chữa hư hỏng có quy mô nhỏ, sau khi đầm lèn chỗ hư hỏng xong, nên đợi khoảng 1 đến 2 giờ để nước bay hơi hết mới thông xe. - Khi dùng CA để sửa chữa hư hỏng trên đoạn dài, sau khi lu lèn cần bảo dưỡng trong giai đoạn hình thành ban đầu theo quy định tại 6.10. 8 Quy định về bảo quản vật liệu CA ở công trường Vật liệu CA có thể được cung cấp theo tiến độ thi công ở hiện trường hoặc được cung cấp trước và cất giữ trong kho bãi ở công trường. Các bao vật liệu CA được nhà máy cung cấp phải bảo đảm những yêu cầu sau: - Kể từ ngày sản xuất vật liệu CA đến khi đem ra sử dụng không được quá 12 tháng nếu bao bì dán kín, không bị rách, vật liệu CA không bị vón cục; - Các bao vật liệu CA được cất giữ ở nơi mát mẻ, không bị ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào, được che mưa và thoát nước tốt; - Khi đã mở bao bì, vật liệu CA dùng không hết, nếu chỉ sau 1 giờ, vật liệu được bỏ ngay vào bao bì hàn kín lại thì có thể cất giữ đến 10 tháng (kể từ ngày sản xuất vật liệu CA); - Khi đã mở bao bì, đổ vật liệu CA ra hiện trường, hay đổ vào kho bãi thành đống mà dùng không hết, thì có thể sử dụng lại trong vòng dưới 14 ngày nếu đống vật liệu CA được che bạt kín, không bị ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp và nước mưa tác dụng; - Trong mọi trường hợp đã nêu tại mục 8, trước khi sử dụng cần tiến hành các thí nghiệm và vật liệu CA phải đáp ứng được các yêu cầu về các chỉ tiêu kỹ thuật ở Bảng 1 và Bảng 2. 9 Công tác giám sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp hao mòn bằng vật liệu CA 9.1 Công tác giám sát, kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau khi rải. Các quy định về công tác kiểm tra nêu dưới đây là quy định tối thiểu, căn cứ vào tình hình thực tế công trình mà Tư vấn giám sát có thể tăng tần suất kiểm tra cho phù hợp. 9.2 Giám sát, kiểm tra trước khi thi công, gồm các hạng sau: - Tình trạng mặt đường trên đó sẽ rải lớp hao mòn bằng vật liệu CA: Cường độ mặt đường, tình trạng hư hỏng nứt nẻ, độ dốc ngang, độ dốc dọc, cao độ, chiều rộng; - Chất lượng vật liệu CA sử dụng cho công trình phải thỏa mãn Bảng 1 và Bảng 2. Nhà thầu phải đệ trình các kết quả thử nghiệm vật liệu CA cho Tư vấn giám sát ít nhất là 07 (bảy) ngày trước khi thi công đoạn rải thử; - Việc định vị trí và cao độ rải; - Các công việc khác trong khâu chuẩn bị mặt bằng (quy định tại 6.8.1); - Kiểm tra số lượng và sự hoạt động bình thường của các máy móc và thiết bị thi công. 9.3 Giám sát, kiểm tra trong khi thi công (bao gồm cả quá trình rải thử và quá trình thi công đại trà), gồm các hạng sau: - Kiểm tra chất lượng vật liệu CA: Bao gồm các chỉ tiêu như quy định tại Bảng 1 và Bảng 2. Mật độ kiểm tra không quá 500 tấn vật liệu CA / lần; - Kiểm tra điều kiện an toàn lao động, bảo đảm giao thông và bảo vệ môi trường; - Kỹ thuật tưới nước trước khi rải lên bề mặt đã chuẩn bị; - Kỹ thuật rải lớp vật liệu CA và kỹ thuật tưới nước lên vật liệu sau khi rải; - Kỹ thuật lu lèn lớp hao mòn: tải trọng lu, số lần lu/điểm; - Công tác hoàn thiện. 9.4 Kiểm tra, nghiệm thu sau khi thi công 9.4.1 Kiểm tra, nghiệm thu đoạn rải thử Chỉ tiến hành thi công đại trà khi các kết quả kiểm tra trên đoạn rải thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. Công tác kiểm tra, nghiệm thu đoạn rải thử nghiệm được thực hiện sau khi thi công 07 (bảy) ngày bao gồm các nội dung sau: 9.4.1.1 Kích thước hình học: Kiểm tra chiều dày tại ít nhất 03 vị trí. Phương pháp kiểm tra và tiêu chuẩn nghiệm thu theo quy định tại Bảng 4. 9.4.1.2 Độ bằng phẳng của lớp hao mòn: Sử dụng thước 3 mét kiểm tra độ bằng phẳng của lớp hao mòn tại ít nhất tại 05 mặt cắt. Phương pháp kiểm tra và tiêu chuẩn nghiệm thu theo quy định tại Bảng 5. 9.4.1.3 Độ nhám của lớp hao mòn: Kiểm tra độ nhám của lớp hao mòn tại ít nhất 05 mặt cắt, mỗi mặt cắt kiểm tra 03 vị trí (trái, tim và phải). Phương pháp kiểm tra và tiêu chuẩn nghiệm thu theo quy định tại Bảng 6. 9.4.1.4 Tình trạng bề mặt: Phương pháp kiểm tra, tiêu chuẩn nghiệm thu theo quy định tại Bảng 7. 9.4.2 Kiểm tra, nghiệm thu đoạn đại trà Được thực hiện theo 02 (hai) giai đoạn: - Giai đoạn 1: Sau khi thi công được 07 (bảy) ngày; - Giai đoạn 2: Sau khi thi công được 03 (ba) tháng (90 ngày). 9.4.2.1 Nội dung kiểm tra, nghiệm thu giai đoạn 1: 9.4.2.1.1 Kích thước hình học: Mật độ, phương pháp kiểm tra, nghiệm theo quy định tại Bảng 4. Bảng 4 - Sai số cho phép của các đặc trưng hình học Stt Hạng mục Sai số cho phép Mật độ đo Phương pháp đo Quy định về tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu 1 Chiều rộng - 5 cm 100 m/ mặt cắt Thước thép ≥ 95 % tổng số điểm đo, tổng số chỗ hẹp không quá 5% chiều dài 2 Độ dốc ngang ± 0.5 % 100 m/ mặt cắt Máy thủy bình - 3 Chiều dày + 5 mm - 3 mm 3500 m2/1 tổ 3 mẫu (hoặc 500 m dài đường 2 làn xe) Khoan mẫu hoặc đào hố kiểm tra ≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại sai số không vượt quá ±10 mm 9.4.2.1.2 Độ bằng phẳng của lớp hao mòn: Sử dụng thước dài 3 m để kiểm tra. Đối với mặt đường cấp cao A2 nên sử dụng thiết bị đo IRI khi đoạn thi công dài (trên 01 km). Mật độ, phương pháp kiểm tra và tiêu chuẩn nghiệm thu theo quy định tại Bảng 5. Bảng 5 - Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng Stt Hạng mục Yêu cầu Mật độ đo Phương pháp đo 1 Độ bằng phẳng bằng thước dài 3m Tương ứng với từng cấp đường theo quy định tại TCVN 8864:2011 TCVN 8864: 2011 TCVN 8864 : 2011 2 Độ bằng phẳng IRI Tương ứng với từng cấp đường theo quy định tại TCVN 8865 : 2011 Toàn bộ chiều dài các làn xe TCVN 8865:2011 9.4.2.1.3 Độ nhám của lớp hao mòn: Mật độ, phương pháp kiểm tra và tiêu chuẩn nghiệm thu theo quy định tại Bảng 6. Bảng 6 - Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám Hạng mục Yêu cầu Mật độ đo Phương pháp đo Độ nhám mặt lớp hao mòn theo phương pháp rắc cát ≥ 0,6 mm TCVN 8866:2011 TCVN 8866 : 2011 9.4.2.1.4 Tình trạng bề mặt lớp hao mòn bằng vật liệu CA phải đạt được các yêu cầu trong Bảng 7. Quan sát bằng mắt và dùng các dụng cụ thông thường để đánh giá. Bảng 7 - Quy định về tình trạng bề mặt lớp hao mòn Stt Yêu cầu về tình trạng bề mặt lớp hao mòn Phương pháp đánh giá 1 Bề mặt ổn định, vật liệu không bị xô dồn, không bị bong bật trừ một ít cốt liệu hạt mịn Tư vấn giám sát quan sát bằng mắt và dùng dụng cụ thông thường cầm tay (tuốc nơ vít, que sắt, búa nhỏ), và nhận xét các mẫu khoan 2 Bề mặt không bị rạn nứt 3 Các cốt liệu đã bắt đầu dính bám vào nhau nhưng chưa chắc chắn, có thể dùng tay bóp tơi các cốt liệu 4 Có sự dính bám giữa lớp vật liệu CA với mặt đường phía dưới nhưng chưa đều, chưa chắc, có thể cậy lớp vật liệu CA lên dễ dàng 5 Các mối nối ngang và dọc ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không có khe hở 9.4.2.2 Nội dung kiểm tra, nghiệm thu giai đoạn 2: Chỉ tiến hành trong trường hợp chiều dầy lớp CA sau khi đầm nén không nhỏ hơn 3 cm. 9.4.2.2.1 Độ ổn định Marshall trên mẫu khoan, thí nghiệm ở nhiệt độ 25 °C: Tiêu chuẩn nghiệm thu tại Bảng 8. Mật độ kiểm tra 3500 m2 mặt đường hoặc 500 m dài đường 2 làn xe /1 tổ mẫu. 9.4.2.2.2 Khối lượng thể tích trên mẫu khoan: Tiêu chuẩn nghiệm thu tại Bảng 8. Mật độ kiểm tra 3500 m2 mặt đường hoặc 500 m dài đường 2 làn xe /1 tổ mẫu (3 mẫu). 9.4.2.2.3 Thành phần cấp phối từ mẫu nguyên dạng của lớp hao mòn: Tiêu chuẩn nghiệm thu tại Bảng 8. Mật độ kiểm tra 3500 m2 mặt đường hoặc 500 m dài đường 2 làn xe /1 tổ mẫu (3 mẫu). Bảng 8 - Quy định về các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu CA Stt Các chỉ tiêu Vật liệu CA sau khi rải và đầm nén 3 tháng Phương pháp thử nghiệm 1 Khối lượng thể tích, nhỏ hơn trị số khi thử nghiệm trong phòng trước khi rải, % Max 10 Phụ lục A và MS-14 2 Độ ổn định Marshall (25 °C) nhỏ hơn trị số khi thử nghiệm trong phòng trước khi rải (25 °C), % Max 10 Phụ lục A và MS-14 3 Dung sai cho phép của các cỡ hạt của cấp phối hạt vật liệu CA, so với kết quả thử nghiệm trước khi rải tại các sàng (mm), % TCVN 7572-2: 2006 ≥ 4,75 ± 7 2,36 và 1,18 ± 6 0,60 và 0,30 0,15 và 0,075 ± 5 ± 3 9.4.2.2.4 Độ nhám của lớp hao mòn: Mật độ, phương pháp kiểm tra và tiêu chuẩn nghiệm thu theo quy định tại Bảng 9. Bảng 9 - Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám Hạng mục Yêu cầu Mật độ đo Phương pháp đo Độ nhám mặt lớp hao mòn theo phương pháp rắc cát ≥ 0,5 mm TCVN 8866 : 2011 TCVN 8866:2011 9.4.2.2.5 Tình trạng bề mặt lớp hao mòn bằng vật liệu CA phải đạt được các yêu cầu trong Bảng 10. Quan sát bằng mắt và dùng các dụng cụ thông thường để đánh giá. Bảng 10 - Quy định về tình trạng bề mặt lớp hao mòn Stt Yêu cầu về tình trạng bề mặt lớp hao mòn Phương pháp đánh giá 1 Bề mặt ổn định, vật liệu không bị xô dồn, hoàn toàn không bị bong bật trừ một ít cốt liệu hạt mịn Tư vấn giám sát quan sát bằng mắt và dùng dụng cụ thông thường cầm tay (tuốc nơ vít, que sắt, búa nhỏ), và nhận xét các mẫu khoan 2 Bề mặt không bị rạn nứt, không bị hằn lún vệt bánh xe. 3 Các cốt liệu dính bám chắc chắn với nhau. Không thể dùng tay bóp tơi cốt liệu. 4 Dính bám giữa lớp vật liệu CA với mặt đường phía dưới tốt. Màng nhựa dính bám với mặt đường cũ đồng đều. Khó cậy lớp vật liệu CA lên bằng tay. 5 Các mối nối ngang và dọc ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không có khe hở 10 Công tác kiểm tra và nghiệm thu công tác vá sửa hư hỏng mặt đường bằng vật liệu CA 10.1 Kiểm tra trước và trong khi thi công - Chất lượng vật liệu CA sử dụng cho công trình phải thỏa mãn Bảng 1 và Bảng 2. Nhà thầu phải đệ trình các kết quả thử nghiệm vật liệu CA cho Tư vấn giám sát trước khi tiến hành công tác vá sửa chỗ hư hỏng. - Kiểm tra kỹ thuật cắt, đào chỗ hư hỏng có hình dạng cân đối và không để lại các đường nứt vỡ ở cạnh mép chỗ hư hỏng. - Kiểm tra kỹ thuật tưới nước đáy, thành mép chỗ hư hỏng. - Kiểm tra kỹ thuật rải san vật liệu CA vào chỗ hư hỏng, bảo đảm chiều dày từng lớp, phần phủ thêm ra ngoài phạm vi chỗ hư hỏng và chiều cao nhô hơn mặt đường để phòng lún khi đầm lèn. - Kỹ thuật đầm hay lu lèn lớp vật liệu CA chỗ hư hỏng. - Nếu có dùng đá, cấp phối để vá phần dưới của chỗ hư hỏng, thì cần phải kiểm tra vật liệu và kỹ thuật thi công tương ứng với các quy trình tiêu chuẩn đã có. 10.2 Nghiệm thu sau khi thi công xong Cả ở giai đoạn 1 (7 ngày sau khi thi công) và giai đoạn 2 (3 tháng sau khi thi công) chỉ cần quan sát và nhận xét tình trạng bề mặt lớp vật liệu CA trong từng ổ gà, từng vị trí hư hỏng, thỏa mãn được các quy định ở Bảng 7 và Bảng 10 mà không cần khoan, đào mẫu. 11 An toàn lao động và bảo vệ môi trường 11.1 Tại hiện trường thi công lớp hao mòn bằng vật liệu CA 11.1.1 Thi công lần lượt nửa phần mặt đường để đảm bảo giao thông 11.1.2 Trước khi thi công phải đặt biển báo công trường ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố trí người và biển báo hướng dẫn các loại phương tiện giao thông; quy định sơ đồ đi về của ô tô vận chuyển vật liệu CA; chiếu sáng khu vực thi công nếu cần làm đêm. 11.1.3 Trước mỗi ca làm việc cần kiểm tra tất cả máy móc và thiết bị thi công, bảo đảm ở tình trạng hoạt động tốt. 11.1.4 Công nhân phục vụ theo máy rải, hoặc rải thủ công cần có ủng, quần áo lao động, găng tay, khẩu trang. 11.1.5 Phải luôn đảm bảo vệ sinh công trường, khi thi công xong phải thu dọn vật liệu CA vương vãi hai bên đường; khơi thông các mương rãnh cạnh đường. 11.2 Tại kho bãi chứa vật liệu CA 11.2.1 Bảo đảm công tác phòng, chống cháy nổ theo quy định hiện hành. 11.2.2 Bảo đảm vệ sinh công nghiệp, kho bãi thoát nước tốt, được che phủ kín không để gây bụi ra khu vực xung quanh. 11.2.3 Vật liệu CA quá hạn sử dụng phải được gom lại để chở đến nhà máy tái chế hoặc xử lý theo quy định, không được thải bỏ bừa bãi gây ô nhiễm môi trường. Phụ lục A (Quy định) Hướng dẫn thử nghiệm xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall của vật liệu CA ở 25 °C A.1 Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm - Nhiệt kế đo được từ 10 °C đến 65 °C; - Cân 10 kg, độ chính xác ± 1 g; - Cân 2 kg, độ chính xác ± 0,1 g; - Thìa, môi, dao bay để xúc và trộn vật liệu CA; - Bộ thiết bị tạo chân không có khả năng tạo áp suất 100 mmHg (theo MS-14); - Thùng trộn vật liệu dung tích trộn được 2500 g vật liệu CA; - Bộ thiết bị chế tạo mẫu và thí nghiệm Marshall (TCVN 8860-1 : 2011); - Khay kim loại (200 x 355 x 50) mm để đựng vật liệu CA; - Lò sấy đến nhiệt độ 110 °C ± 2 °C; - Thùng bảo dưỡng mẫu bằng không khí ở nhiệt độ 25 °C ± 1 °C (air bath). A.2 Chế bị mẫu để xác định lượng nước trộn tốt nhất khi đầm nén vật liệu CA đã được nhà máy cung cấp theo từng lô hàng A.2.1 Đổ 1200 g vật liệu CA vào khay, trải vật liệu đều ra trong khay không dày quá 25 mm, để nơi thoáng gió và giữ ở nhiệt độ 25 °C ± 1 °C trong 2 giờ. Cân vật liệu CA và khay được khối lượng (A). A.2.2 Tính khối lượng vật liệu CA đã hong khô trong không khí (C) = (A) - (B); trong đó (B) là khối lượng của khay kim loại. A.2.3 Trộn vật liệu với một lượng nước tương ứng với độ ẩm (W) bằng 5 % khối lượng thể tích của vật liệu CA đã hong khô trong không khí (C); nước ở nhiệt độ 25 °C ± 1 °C được đổ từ từ trong 1,5 phút, vừa đổ nước vừa trộn đều. A.2.4 Chế bị mẫu Marshall với 50 lần đầm mỗi mặt (TCVN 8860-1 : 2011). A.2.5 Bảo dưỡng mẫu còn nằm trong khuôn 1 ngày ở nhiệt độ trong phòng, cả 2 đầu khuôn đều ở nơi thoáng gió. A.2.6 Sau đó tháo mẫu ra khỏi khuôn, xác định khối lượng thể tích (g), g/cm3 theo phương pháp cân trong nước (TCVN 8860-5 : 2011). A.2.7 Lần lượt chế bị 3 đến 4 mẫu với các lượng nước khác nhau để độ ẩm thay đổi 1 %, theo các trình tự đã miêu tả ở trên, và xác định khối lượng thể tích (g) bằng phương pháp cân trong nước; chú ý vật liệu CA để chế bị 4 mẫu đều lấy trong cùng một bao vật liệu. A.2.8 Vẽ đồ thị khối lượng thể tích (g) thay đổi theo độ ẩm W (lượng nước dùng để trộn). A.2.9 Điểm ứng với (g) lớn nhất sẽ cho độ ẩm tốt nhất Wo (lượng nước tốt nhất cần để trộn). Chú thích A.1: Khi thí nghiệm 3 mẫu mà chưa xuất hiện điểm cực đại trên đồ thị thì độ ẩm W để chế bị mẫu thứ 4 lấy lớn hơn các mẫu trước, khi đường cong nối 3 điểm đi lên; trái lại khi đường cong nối 3 điểm đi xuống thì lấy W nhỏ hơn các mẫu trước. Lượng nước tương ứng với độ ẩm (Wo) này cũng dùng để làm cơ sở xác định lượng nước cần phải tưới trên lớp vật liệu CA trước khi đầm, lu lèn ở hiện trường. A.3 Chế bị mẫu để xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall của vật liệu CA ở nhiệt độ 25°C A.3.1 Lấy lượng nước tương ứng với độ ẩm Wo đã xác định được ở A.2.9, chế bị 6 mẫu; 3 mẫu thí nghiệm Marshall ở trạng thái khô, 3 mẫu thí nghiệm ở trạng thái bão hòa nước. A.3.2 Vật liệu CA để chế bị 6 mẫu này phải được lấy từ cùng một bao vật liệu CA đã dùng để chế bị các mẫu thí nghiệm xác định lượng nước trộn tốt nhất theo quy định tại A.2. A.3.3 Trình tự chế bị mẫu: a) Đổ 1200 g vật liệu CA vào khay và tiến hành hong khô như ở A.2.a; b) Tính khối lượng vật liệu CA đã hong khô (C) như quy định tại A.2.b; c) Trộn vật liệu CA với lượng nước tương ứng với độ ẩm tốt nhất (Wo) đã xác định được ở A.2.9. Nước ở nhiệt độ 25 °C ± 1 °C được đổ từ từ trong 1,5 phút, vừa đổ nước vừa trộn đều; d) Chế bị mẫu trong bộ khuôn Marshall với 50 lần đầm mỗi mặt (theo TCVN 8860-1: 2011); e) Bảo dưỡng mẫu còn nằm trong khuôn 1 ngày ở nhiệt độ trong phòng, và hai đầu khuôn đều ở nơi thoáng gió; f) Tháo mẫu ra khỏi khuôn và đặt mẫu vào lò sấy, giữ ở nhiệt độ 38 °C trong 1 ngày; g) Lấy mẫu ra khỏi lò sấy và chuẩn bị tiến hành thí nghiệm Marshall cho 3 mẫu ở trạng thái khô (xem A.4) và 3 mẫu ở trạng thái bão hòa nước (xem A.5). A.4 Thí nghiệm Marshall các mẫu ở trạng thái khô, ở nhiệt độ 25 °C A.4.1 Lấy mẫu từ lò sấy ở nhiệt độ 38 °C, để vào thùng ổn nhiệt bằng không khí (air bath) ở nhiệt độ 25 °C ± 1 °C trong 2 giờ; A.4.2 Xác định khối lượng thể tích bằng phương pháp cân trong nước (nhiệt độ nước ở 25 °C ± 1 °C) theo TCVN 8860-5 : 2011. Tính trị số trung bình của 3 mẫu; A.4.3 Lấy mẫu đặt vào thiết bị Marshall để xác định độ ổn định, độ dẻo ở nhiệt độ 25 °C ± 1 °C theo TCVN 8860-1 : 2011; tính trị số trung bình độ ổn định và độ dẻo Marshall của 3 mẫu. A.5 Thí nghiệm Marshall các mẫu bão hòa nước và xác định lượng tổn thất độ ổn định Marshall (Ltt) Dùng 3 mẫu (trong 6 mẫu) đã được chế bị theo A.3 để tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau: A.5.1 Lấy mẫu từ lò sấy ở nhiệt độ 38 °C, lần lượt để từng mẫu vào thiết bị bão hòa chân không, đổ nước ngập mẫu; A.5.2 Tạo áp lực 100 mmHg bằng bơm tạo chân không, và giữ trong 1 giờ; A.5.3 Từ từ cho trở về áp lực không khí và giữ mẫu nằm nguyên trong nước 1 giờ; A.5.4 Lấy mẫu ra khỏi nước và đặt vào thiết bị Marshall để xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall ở nhiệt độ 25 °C ± 1 °C (theo TCVN 8860-1: 2011). Tính trị số trung bình của 3 mẫu; A.5.5 Tính lượng tổn thất độ ổn định Marshall (Ltt) của vật liệu CA ở nhiệt độ 25 °C theo công thức: trong đó: Sk độ ổn định Marshall ở nhiệt độ 25 °C, mẫu ở trạng thái khô, trị số trung bình của 3 mẫu. Sbh độ ổn định Marshall ở nhiệt độ 25 °C, mẫu ở trạng thái bão hòa nước (mẫu sau khi bão hòa nước ở thiết bị tạo chân không), trị số trung bình của 3 mẫu. Chú thích A.2: Trường hợp độ ổn định của 1 trong 3 mẫu sai khác quá 50 % trị số trung bình của 3 mẫu thì loại bỏ số liệu ấy và chỉ lấy trị số trung bình của 2 mẫu. A.6 Thí nghiệm xác định độ dẻo, độ ổn định Marshall ở 25 °C của mẫu khoan từ lớp vật liệu CA ở hiện trường Chỉ tiến hành trên các mẫu khoan sau 3 tháng thi công lớp vật liệu CA có chiều dày từ 30 mm trở lên. Trình tự thí nghiệm như sau: A.6.1 Mẫu khoan được đặt trong lò sấy ở nhiệt độ 38 °C trong 1 ngày; A.6.2 Lấy mẫu ra khỏi lò sấy, để vào thùng ổn nhiệt bằng không khí (air bath) ở nhiệt độ 25°C ± 1°C trong 2 giờ. A.6.3 Xác định khối lượng thể tích bằng phương pháp cân trong nước (nhiệt độ nước ở 25 °C ± 1 °C) theo TCVN 8860-5 : 2011; tính trị số trung bình của 3 mẫu; A.6.4 Lấy mẫu đặt vào thiết bị Marshall để xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall ở nhiệt độ 25°C ± 1°C theo TCVN 8860-1 : 2011. Bảng A.1 - Bảng hệ số hiệu chỉnh độ ổn định Marshall khi chiều cao mẫu thử khác chiều cao mẫu chuẩn (63,5 mm) Chiều cao mẫu thử (mm) Hệ số hiệu chỉnh Chiều cao mẫu thử (mm) Hệ số hiệu chỉnh 30,0 4,26 39,7 2,50 31,8 3,85 41,3 2,27 33,3 3,57 42,9 2,08 34,9 3,33 44,4 1,92 36,5 3,03 46,0 1,79 38,1 2,78 63,5 1,00
{ "issuing_agency": "Tổng cục đường bộ Việt Nam", "promulgation_date": "30/12/2014", "sign_number": "3544/QĐ-TCĐBVN", "signer": "Phạm Quang Vinh", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Ke-hoach-lien-tich-5930-KHLT-UBND-MTTQ-2017-phoi-hop-thuc-hien-giam-ngheo-ben-vung-Phu-Tho-377352.aspx
Kế hoạch liên tịch 5930/KHLT-UBND-MTTQ 2017 phối hợp thực hiện giảm nghèo bền vững Phú Thọ
UỶ BAN NHÂN DÂN - ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH PHÚ THỌ -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 5930/KHLT-UBND-MTTQ Phú Thọ, ngày 29 tháng 12 năm 2017 KẾ HOẠCH LIÊN TỊCH VỀ PHỐI HỢP THỰC HIỆN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, ĐÔ THỊ VĂN MINH ĐẾN NĂM 2020 Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam năm 2015; Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 88/NQLT/CP-ĐCTUBTƯMTTQVN ngày 7/10/2016 giữa Chính phủ - Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về Phối hợp thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 403/NQLT-UBTVQH4-CP-ĐCTUBTWMTTQVN, ngày 15/6/2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam quy định chi tiết các hình thức giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban MTTQ tỉnh ban hành kế hoạch liên tịch về phối hợp thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh với những nội dung sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích: - Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Ủy ban MTTQ các cấp và các tổ chức thành viên trong việc phối hợp với Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. - Nâng cao vai trò, trách nhiệm của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành thị; các xã, phường, thị trấn trong việc phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Ủy ban MTTQ cùng cấp và các tổ chức thành viên của Mặt trận thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. - Thông qua thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, vận động toàn dân hưởng ứng phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” góp phần thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án, chính sách của Nhà nước có liên quan trực tiếp đến giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. 2. Yêu cầu: Việc phối hợp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban MTTQ tỉnh phải được thực hiện thường xuyên, kịp thời, thống nhất, đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật; nội dung phối hợp phải cụ thể, thiết thực; ưu tiên giải quyết các vấn đề bức xúc về đời sống của Nhân dân ở cơ sở và cộng đồng dân cư. Đồng thời phát huy tính chủ động, tích cực của mỗi bên trong việc thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch này. II. NỘI DUNG PHỐI HỢP 1. Vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh: 1.1. Ban Thường trực Ủy ban MTTQ tỉnh hiệp thương, phân công trách nhiệm cho các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc và hướng dẫn Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp ở địa phương, Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động, tuyên truyền, ký cam kết “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” với 5 nội dung trọng tâm: - Thi đua phát triển kinh tế, tích cực giúp nhau giảm nghèo bền vững, nâng cao đời sống, khuyến khích làm giàu chính đáng; - Xây dựng đời sống văn hóa, chăm lo sự nghiệp giáo dục, bồi dưỡng nguồn nhân lực, chăm sóc sức khỏe nhân dân; phát huy truyền thống đền ơn, đáp nghĩa, tương thân, tương ái; - Tham gia bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, xây dựng cảnh quan môi trường sáng, xanh, sạch, đẹp và đảm bảo an toàn thực phẩm; dồn đổi ruộng đất; xây dựng vùng sản xuất tập trung; đưa tiến bộ kỹ thuật và sản xuất; - Chấp hành pháp luật, bảo đảm trật tự an toàn xã hội; - Phát huy dân chủ, tích cực tham gia giám sát và phản biện xã hội, góp phần xây dựng hệ thống chính trị cơ sở trong sạch vững mạnh. Đồng thời tích cực vận động các hộ gia đình, khu dân cư đăng ký, phấn đấu đạt danh hiệu văn hóa là cơ sở để công nhận xã đạt chuẩn Văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. 1.2. UBND tỉnh chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ phối hợp tham mưu xây dựng văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành để hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện lồng ghép Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”, Phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - không để ai bị bỏ lại phía sau” ở cơ sở, khu dân cư gắn với thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. 2. Vận động nguồn lực hỗ trợ giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh: 2.1. Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp và các tổ chức thành viên của MTTQ chủ trì vận động nguồn lực xã hội thông qua các hình thức sau: - Vận động các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo” và các quỹ phúc lợi xã hội khác theo quy định của pháp luật. - Vận động các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia hỗ trợ xây dựng nhà, hỗ trợ việc làm cho hộ nghèo, hộ cận nghèo để giúp họ thoát nghèo bền vững, chăm sóc người có công với cách mạng. - Vận động hộ gia đình và Nhân dân đóng góp ngày công, hiến đất, ủng hộ tiền và tài sản tạo nguồn lực thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. 2.2. UBND tỉnh chỉ đạo các sở, các ban, ngành của tỉnh có trách nhiệm phối hợp và bảo đảm điều kiện để Ủy ban MTTQ tỉnh thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. 3. Tuyên truyền, vận động, xây dựng và nhân rộng các mô hình tiên tiến về giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh: 3.1. Ủy ban MTTQ các cấp chủ trì, hiệp thương, phân công các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc tuyên truyền, vận động Nhân dân tổ chức, xây dựng và nhân rộng các mô hình: - Mô hình hộ gia đình vượt khó vươn lên thoát nghèo; khu dân cư, xã, phường, thị trấn giảm nghèo bền vững. - Mô hình về phát triển kinh tế, môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, dồn đổi ruộng đất, các mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả, đưa tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; mô hình phòng chống tội phạm – tệ nạn xã hội, đền ơn đáp nghĩa… - Mô hình khu dân cư nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã nông thôn kiểu mẫu. - Mô hình phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. 3.2. Các sở, ban, ngành ở tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức thành viên xây dựng và nhân rộng mô hình, giới thiệu cách làm hay, thúc đẩy sáng kiến, phát huy nội lực để tạo sức lan tỏa các khu dân cư trong tỉnh về giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. 4. Nội dung giám sát giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh: 4.1. Giám sát về giảm nghèo bền vững - Giám sát việc thực hiện các chính sách, pháp luật của Nhà nước về giảm nghèo bền vững, trọng tâm giám sát việc thực hiện các chính sách được quy định tại Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các Chương trình, kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của tỉnh giai đoạn 2016-2020 gồm: - Giám sát việc thực hiện quy trình xác định đối tượng hỗ trợ: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; - Giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với các đối tượng được hỗ trợ theo quy định. 4.2. Giám sát xây dựng nông thôn mới Giám sát việc thực hiện các chính sách, pháp luật của Nhà nước về xây dựng nông thôn mới, trọng tâm giám sát việc thực hiện các chính sách được quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; trong đó tập trung và các nội dung: - Giám sát việc bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn thực phẩm. - Giám sát việc phân bổ và sử dụng nguồn vốn của Nhà nước, việc huy động đóng góp của Nhân dân trong xây dựng nông thôn mới; nợ đọng xây dựng nông thôn mới. - Giám sát quá trình bình xét, công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới, xã nông thôn mới kiểu mẫu; việc công nhận gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa, khu dân cư nông thôn mới, xã văn hóa đạt chuẩn nông thôn mới. 4.3. Giám sát xây dựng đô thị văn minh - Giám sát việc lập quy hoạch và thực hiện xây dựng theo quy hoạch, chỉnh trang đô thị; thực hiện các tiêu chí xây dựng phường, thị trấn, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh; giám sát công nhận gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa, phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. - Giám sát việc thực hiện các chính sách của Nhà nước trong việc xây dựng, chỉnh trang đô thị văn minh, thực hiện chính sách hỗ trợ xây dựng nhà ở đối với người có công, hỗ trợ phát triển nhà xã hội cho người nghèo, hộ thu nhập thấp; công nhân khu công nghiêp, sinh viên. - Giám sát việc thực hiện chính sách của Nhà nước về xây dựng nông thôn mới gắn với quá trình đô thị hóa. 5. Nội dung phản biện xã hội về giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh: 5.1. Các sở, ban, ngành ở tỉnh khi xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án về giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh có liên quan trực tiếp đến đời sống nhân dân có trách nhiệm chủ động phối hợp và bảo đảm các điều kiện để Ủy ban MTTQ tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp thực hiện phản biện xã hội với các dự thảo văn bản này. 5.2. Khi nhận được văn bản đề nghị góp ý kiến của các sở, ban, ngành có thẩm quyền về giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh tùy theo nội dung, phạm vi, đối tượng điều chỉnh trong dự thảo văn bản mà Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội tổ chức hình thức phản biện xã hội phù hợp để nhận xét, đánh giá, nêu chính kiến, kiến nghị đối với dự thảo văn bản. 5.3. Đối tượng, trình tự, thủ tục, hình thức giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội về giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh thực hiện theo quy định tại Quyết định số 217-QĐ/TW; Quyết định số 218-QĐ/TW ngày 12/12/2015 của Bộ Chính trị và Nghị quyết liên tịch số 403/NQLT-UBTVQH14-CP-ĐCTUBTWMTTQVN, ngày 15/6/2017 giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam quy định chi tiết các hình thức giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; 6. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh: 6.1. Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp và tổ chức thành viên xây dựng kế hoạch giám sát việc phối hợp giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. Các sở, ban, ngành ở tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị có trách nhiệm phối hợp, bảo đảm các điều kiện thực hiện. 6.2. UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành ở tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị khi tổ chức kiểm tra việc thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh mời Ủy ban MTTQ cùng cấp và các tổ chức thành viên của Mặt trận phối hợp tham gia. 7. Tổ chức giao ban, sơ kết, tổng kết: - Hằng năm Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban MTTQ tỉnh tổ chức giao ban; định kỳ tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch. Đồng thời biểu dương, khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. - Trong dịp tổ chức Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11 hằng năm), Ban công tác Mặt trận khu dân cư chủ trì, phối hợp với trưởng khu dân cư, các chi hội đoàn thể tổ chức đánh giá kết quả thực hiện và biểu dương các điển hình tiên tiến trong thực hiện giảm nghèo bền vững và thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Ủy ban nhân dân tỉnh: Chỉ đạo các sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện phối hợp và đảm bảo các điều kiện để Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp tổ chức giám sát, phản biện xã hội về giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, cụ thể: 1.1. Sở Lao động -Thương binh và xã hội. - Chủ động, phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các cơ quan liên quan tuyên truyền, vận động Nhân dân trong công tác giảm nghèo; chủ trì trong việc nhân rộng các mô hình tiêu biểu về thực hiện giảm nghèo, tăng cường vận động nguồn lực hỗ trợ giảm nghèo bền vững. - Phối hợp với Ban thường trực Uỷ ban MTTQ tỉnh, các đoàn thể, các huyện, thành, thị kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và xã hội theo quy định. 1.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: - Chủ động, đề xuất, phối hợp, hỗ trợ tạo điều kiện để Uỷ ban MTTQ, các tổ chức thành viên của MTTQ xây dựng và nhân rộng các mô hình hộ gia đình, tổ hợp tác, Hợp tác xã, khu dân cư nông thôn, xã có cách làm hiệu quả, đóng góp tích cực vào giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. - Hướng dẫn UBND các cấp phối hợp với MTTQ tự đánh giá, xét công nhận, nâng cao chất lượng tiêu chí xây dựng nông thôn mới; 1.3. Sở Xây dựng. - Hướng dẫn UBND các cấp phối hợp và hỗ trợ các điều kiện để Uỷ ban MTTQ cùng cấp, các tổ chức thành viên của MTTQ xây dựng và nhân rộng các mô hình hộ gia đình, khu dân cư, phường, thị trấn có cách làm hiệu quả xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. Hướng dẫn các địa phương xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa. - Trên cơ sở quy định của Bộ Xây dựng; tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản hướng dẫn cụ thể tiêu trí về đô thị văn minh, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để MTTQ và các tổ chức thành viên làm cơ sở để tuyên truyền, vận động. - Phối hợp với MTTQ và các tổ chức thành viên của Mặt trận trong quá trình tham mưu cơ chế chính sách phát triển nhà ở, hỗ trợ xây dựng nhà ở với người có công. Trước mắt hướng dẫn ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị khẩn trương rà soát, bình xét, lập danh sách số hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015. 1.4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Chủ trì, phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban MTTQ chỉ đạo nâng cao chất lượng Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở cơ sở, khu dân cư lồng ghép với Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; hướng dẫn tiêu chí, thủ tục bình xét công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa, khu dân cư, làng, bản văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị". 1.5. Sở Y tế. - Phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban MTTQ tỉnh và các sở, ngành liên quan triển khai Chương trình phối hợp số 90/CTrPH/CP-ĐCTUBTWMTTQVN ngày 30/3/2016 giữa Chính phủ và Đoàn chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam về vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016 – 2020; các chương trình, phong trào vận động Nhân dân tham gia Bảo hiểm y tế, phòng chống HIV/AIDS, phòng chống tác hại thuốc lá, phòng chống dịch bệnh, vệ sinh môi trường gắn với thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh". 1.6. Sở Tài nguyên và Môi trường. - Phối hợp với Uỷ ban MTTQ tỉnh tổ chức vận động toàn dân tham gia bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, tạo điều kiện để Uỷ ban MTTQ các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội tổ chức giám sát và phản biện xã hội về bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. - Hướng dẫn UBND các cấp phối hợp và hỗ trợ các điều kiện để Uỷ ban MTTQ cùng cấp, các tổ chức thành viên của Mặt trận trong việc bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. - Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban MTTQ tỉnh cung cấp tài liệu, tập huấn, hỗ trợ cán bộ chuyên môn, kinh phí xây dựng và duy trì tổ chức điểm các mô hình, nhân ra diện rộng về bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. 1.7. Sở Tư pháp. - Chủ trì, phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban MTTQ tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức phổ biến pháp luật, vận động nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Hướng dẫn UBND các cấp phối hợp và hỗ trợ các điều kiện để Uỷ ban MTTQ cùng cấp, các tổ chức thành viên của Mặt trận trong việc vận động Nhân dân tham gia thực hiện quy ước, hương ước ở cộng đồng dân cư phù hợp với quy định của pháp luật. 1.8. Công an tỉnh. - Chủ trì, phối hợp với MTTQ và các tổ chức thành viên của Mặt trận hướng dẫn, vận động nhân dân đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. - Hàng năm phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban MTTQ tỉnh tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ MTTQ cấp huyện, cấp xã, Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư về phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; nhân rộng các mô hình tiêu biểu trong thực hiện phong trào bảo vệ an ninh tổ quốc tại khu dân cư. - Tổ chức thực hiện có hiệu quả Ngày hội "Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc" trên địa bàn tỉnh. 1.9. Sở Kế hoạch và Đầu tư. Phối hợp với MTTQ hướng dẫn thành lập và tổ chức hoạt động của Ban giám sát đầu tư cộng đồng theo Luật Đầu tư công; Phối hợp với Sở Tài chính và các ngành liên quan cân đối nguồn lực, bố trí kinh phí bảo đảm để MTTQ và các tổ chức thành viên của Mặt trận tổ chức thực hiện các nội dung trong kế hoạch này. 1.10. Sở Tài chính. - Tham mưu với UBND tỉnh về bố trí kinh phí thực hiện Cuộc vận động hàng năm và cho từng giai đoạn để MTTQ và các tổ chức thành viên của Mặt trận tổ chức thực hiện. - Chủ trì, phối hợp với MTTQ bố trí, hướng dẫn kinh phí tổ chức thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các nhiệm vụ tại kế hoạch này trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm của MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. - Tạo điều kiện thuận lợi cho MTTQ về kinh phí khi phát sinh những chương trình, nhiệm vụ do tỉnh yêu cầu thực hiện. 1.11. Sở Nội vụ. - Chỉ đạo Ban Thi đua khen thưởng tỉnh thực hướng dẫn bình xét thi đua khen thưởng trong việc tổ chức thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thon mới, đô thị văn minh". 1.12. Các sở, ban, ngành liên quan. Các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ được phân công, phối hợp với Ủy ban MTTQ tỉnh hướng dẫn UBND các cấp phối hợp với MTTQ cùng cấp triển khai các nội dung có liên quan đến giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. 1.13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị: - Chỉ đạo, rà soát thống kê, phân loại đối thượng nghèo; xây dựng cơ sở dữ liệu người nghèo, hộ nghèo đa chiều và công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tại khu dân cư và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Lông ghép các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, xác định nhiệm vụ trọng tâm, bố trí nguồn lực đảm bảo để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; - Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp và hỗ trợ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về tài liệu phục vụ công tác vận động, giám sát giảm nghèo bền vững, xây đựng nông thôn mới, đô thị văn minh; phối hợp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham gia công tác giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; - Chỉ đạo các phòng, ban, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc tổ chức các diễn đàn, hội nghị tọa đàm, đối thoại theo chủ đề để Nhân dân trao đổi, góp ý kiến việc triển khai thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; - Phối hợp đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo, mục tiêu xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh đáp ứng các yêu cầu của mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; khen thưởng các địa phương, tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; - Chỉ đạo các phòng, ban, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp và đảm bảo các điều kiện để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổ chức giám sát, phản biện xã hội về giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. 2. Ủy ban MTTQ tỉnh: - Hướng dẫn tổ chức thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; chủ trì hiệp thương giữa các tổ chức chính trị- xã hội, các thành viên của Mặt trận vận động toàn dân thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. - Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện hướng dẫn kinh phí tổ chức thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các nhiệm vụ tại Chương trình này trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm của MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. - Phối hợp với các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn tiêu chí, tiêu chuẩn bình xét thi đua khen thưởng trong việc tổ chức thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. - Chủ trì, thống nhất nội dung cùng các tổ chức thành viên cấp tỉnh, trước hết là các tổ chức chính trị - xã hội thống nhất, cụ thể hóa các nội dung đã nêu trong kế hoạch này, phân công cho các tổ chức thành viên, có giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện có hiệu quả; hướng dẫn cấp hội phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban MTTQ cùng cấp lồng ghép nội dung, nhiệm vụ giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh với các nhiệm vụ chính trị được giao. IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN Kinh phí thực hiện Kế hoạch liên tịch từ nguồn vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn huy động hợp pháp khác. V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 1. Hiệu lực thi hành Kế hoạch liên tịch này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. 2. Trách nhiệm thi hành: 2.1. Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Thường trực Ủy ban MTTQ tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Ban Thường trực Ủy ban MTTQ các huyện, thành, thị có trách nhiệm thi hành kế hoạch này. 2.2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Thường trực Ủy ban MTTQ tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch liên tịch này. Trên đây là Kế hoạch liên tịch giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban MTTQ tỉnh Phú Thọ về phối hợp thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hai bên sẽ thống nhất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./. TM. ỦY BAN MTTQ TỈNH PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Nguyễn Thị Thủy TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thanh Hải Nơi nhận: - BTT Ủy ban TWMTTQ Việt Nam (b/c); - TT Tỉnh uỷ, TTHĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - VP Tỉnh ủy, VPUBND tỉnh; các sở, ban, ngành; - Ban Thường trực Ủy ban MTTQ tỉnh; - Các tổ chức thành viên của MTTQ tỉnh; - UBND, UBMTTQ các huyện, thành, thị; - Lưu: VT, KT5, KT7, VX1, VX4, BPT.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Thọ", "promulgation_date": "29/12/2017", "sign_number": "5930/KHLT-UBND-MTTQ", "signer": "Nguyễn Thanh Hải, Nguyễn Thị Thủy", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-125-CP-doi-ten-xa-thuoc-tinh-An-Giang-44164.aspx
Quyết định 125-CP đổi tên xã thuộc tỉnh An Giang
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 125-CP Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 1980 QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ SỐ 125-CP NGÀY 23-4-1980 VỀ VIỆC ĐỔI TÊN MỘT SỐ XÃ VÀ THỊ TRẤN THUỘC TỈNH AN GIANG HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ Căn cứ điều 74 của Hiến pháp năm 1959 quy định các quyền hạn của Hội đồng Chính phủ; Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang, QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Nay phê chuẩn việc đổi tên một số xã và thị trấn của huyện Phú Tân, thuộc tỉnh An Giang như sau: 1. Xã Hoà Hảo đổi tên thành xã Tân Hoà; 2. Xã Châu Giang đổi tên thành xã Phú Hiệp; 3. Xã Hưng Nhơn đổi tên thành xã Phú Hưng; 4. Thị trấn Mỹ Lương chuyển thành xã Phú Mỹ. Điều 2: Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Vũ Tuân (Đã ký)
{ "issuing_agency": "Hội đồng Chính phủ", "promulgation_date": "23/04/1980", "sign_number": "125-CP", "signer": "Vũ Tuân", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Chung-khoan/Quyet-dinh-23-QD-HDTV-2023-Quy-che-hoat-dong-dang-ky-giao-dich-thuc-hien-chung-quyen-co-bao-dam-578463.aspx
Quyết định 23/QĐ-HĐTV 2023 Quy chế hoạt động đăng ký giao dịch thực hiện chứng quyền có bảo đảm
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 23/QĐ-HĐTV Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, BÙ TRỪ, THANH TOÁN GIAO DỊCH VÀ THỰC HIỆN CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam; Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam; Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 Quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán; Căn cứ Thông tư số 107/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyền có bảo đảm; Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-UBCK ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế hướng dẫn chào bán và phòng ngừa rủi ro chứng quyền có bảo đảm; Căn cứ Công văn số 4664/UBCK-PTTT ngày 17 tháng 7 năm 2023 của UBCKNN về việc chấp thuận Quy chế hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán giao dịch và thực hiện chứng quyền có bảo đảm tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam; Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐTV ngày 10 tháng 08 năm 2023 của Hội đồng Thành viên thông qua việc ban hành các quy chế, quy định hoạt động nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam; Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành “Quy chế hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán giao dịch và thực hiện chứng quyền có bảo đảm tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 131/QĐ-VSD ngày 21 tháng 07 năm 2020 về việc ban hành Quy chế hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán giao dịch và thực hiện chứng quyền có bảo đảm tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam. Điều 3. Tổng giám đốc, Giám Đốc chi nhánh, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Dịch vụ quỹ và Sản phẩm mới, Chánh Văn phòng Hội đồng thành viên, Trưởng các phòng thuộc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - UBCKNN (để b/c); - HĐTV; - Các SGDCK; - Ban TGĐ; - CN VSDC; - BKS; - Lưu: VPHĐTV, DVQ (.....b). TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN THÀNH VIÊN PHỤ TRÁCH Nguyễn Sơn QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, BÙ TRỪ, THANH TOÁN GIAO DỊCH VÀ THỰC HIỆN CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-HĐTV ngày 10 tháng 08 năm 2023 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Quy định chung 1. Quy chế này hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng quyền có bảo đảm, thực hiện chứng quyền có bảo đảm tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC). 2. Chứng quyền có bảo đảm quy định trong Quy chế này (sau đây gọi tắt là chứng quyền) là chứng quyền mua dựa trên chứng khoán cơ sở là cổ phiếu niêm yết, thực hiện quyền kiểu Châu Âu và có phương thức thanh toán bằng tiền. Điều 2. Giải thích thuật ngữ 1. Tổ chức phát hành (TCPH) là các công ty chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp Giấy chứng nhận chào bán chứng quyền có bảo đảm. 2. Bản sao hợp lệ: là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật. 3. Chứng quyền kiểu Châu Âu: là chứng quyền mà người sở hữu chứng quyền chỉ được thực hiện tại ngày đáo hạn. 4. Giá thanh toán chứng quyền: là giá TCPH thông báo cho VSDC để làm căn cứ tính số tiền thanh toán cho người sở hữu chứng quyền khi thực hiện chứng quyền. - Đối với trường hợp thực hiện chứng quyền do đáo hạn, giá thanh toán do TCPH thông báo được căn cứ theo giá thanh toán do Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) tính toán và công bố. - Đối với các trường hợp khác, giá thanh toán sẽ do TCPH tự tính toán theo quy định tại khoản 3 Điều 9 và khoản 3 Điều 15 Thông tư số 107/2016/TT-BTC ngày 19/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyền có bảo đảm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 107/2016/TT-BTC) và thông báo cho VSDC. 5. Chứng quyền có lãi: là chứng quyền mua có giá thực hiện thấp hơn giá của chứng khoán cơ sở. 6. Chữ ký số: là một dạng chữ ký điện tử được thiết kế theo quy định tại Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số mà người có thẩm quyền (người xử lý/duyệt) của VSDC hoặc Thành viên lưu ký, TCPH sử dụng để xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi. 7. Chứng từ điện tử: là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại VSDC được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo quy định tại Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24/12/2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính thông qua cổng giao tiếp điện tử hoặc cổng giao tiếp trực tuyến hoặc thông qua internet bằng giao diện web-based của VSDC và đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSDC hoặc Thành viên lưu ký, TCPH. Chương II ĐĂNG KÝ CHỨNG QUYỀN Điều 3. Đăng ký chứng quyền lần đầu 1. Hồ sơ đăng ký chứng quyền lần đầu của TCPH bao gồm các tài liệu sau: a) Giấy đề nghị đăng ký chứng quyền của TCPH (Mẫu 01/CW Quy chế này); b) Giấy chứng nhận chào bán chứng quyền (do UBCKNN cấp và gửi VSDC); c) Bản sao Báo cáo kết quả phân phối chứng quyền (Phụ lục số 04 Thông tư 107/2016/TT-BTC); d) Văn bản xác nhận kết quả phân phối chứng quyền (do UBCKNN cấp và gửi VSDC); đ) Danh sách nhà đầu tư được phân phối chứng quyền (02 bản) kèm file dữ liệu theo định dạng của VSDC (Mẫu 02/CW Quy chế này). e) Hợp đồng cung cấp dịch vụ đã có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu công ty (Mẫu 05/ĐKCK tại Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán) (áp dụng đối với trường hợp TCPH chưa thực hiện ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ theo quy định tại Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán do Hội đồng Thành viên VSDC ban hành). 2. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được xác nhận kết quả phân phối chứng quyền từ UBCKNN và hồ sơ đăng ký, lưu ký đầy đủ, hợp lệ căn cứ vào thời gian ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSDC (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện), VSDC thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền cho TCPH (Mẫu 03/CW Quy chế này) và gửi thông báo về việc đăng ký chứng quyền cho SGDCK và các Thành viên lưu ký có liên quan (Mẫu 04/CW Quy chế này). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hoặc cần làm rõ thông tin trong hồ sơ, VSDC gửi văn bản thông báo cho TCPH đề nghị bổ sung, giải trình. 3. Mã chứng quyền được VSDC cấp đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền theo quy định hiện hành tại Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh quốc tế do Hội đồng Thành viên VSDC ban hành. 4. Việc lưu ký chứng quyền sau khi VSDC cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quy chế này. 5. TCPH thực hiện thanh toán tiền giá dịch vụ đăng ký chứng khoán lần đầu cho VSDC theo quy định hiện hành. Điều 4. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền 1. Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền được điều chỉnh trong các trường hợp sau: a) TCPH thay đổi tên; b) Có sự thay đổi (tăng/giảm) về số lượng chứng quyền đăng ký. 2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền của TCPH trong trường hợp TCPH thay đổi tên: a) Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền (Mẫu 05/CW Quy chế này); b) Bản sao hợp lệ Giấy phép điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động của TCPH do đổi tên; c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có). 3. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền của TCPH trong trường hợp thay đổi (tăng/giảm) về số lượng chứng quyền. 3.1. Hồ sơ trong trường hợp thay đổi tăng số lượng chứng quyền do phát hành bổ sung: a) Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền (Mẫu 05/CW Quy chế này); b) Giấy chứng nhận chào bán chứng quyền đối với đợt chào bán bổ sung (do UBCKNN cấp và gửi VSDC); c) Bản sao Báo cáo kết quả phân phối chứng quyền (Phụ lục số 04 Thông tư 107/2016/TT-BTC); d) Văn bản xác nhận kết quả phân phối chứng quyền (do UBCKNN cấp và gửi VSDC); đ) Danh sách nhà đầu tư được phân phối chứng quyền (02 bản) kèm file dữ liệu theo định dạng của VSDC (Mẫu 02/CW Quy chế này); e) Các tài liệu liên quan khác (nếu có). 3.2. Hồ sơ trong trường hợp thay đổi giảm số lượng chứng quyền do hủy niêm yết một phần: a) Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền (Mẫu 05/CW); b) Bản sao Quyết định về việc thay đổi niêm yết chứng quyền của SGDCK; c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có). 4. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ căn cứ vào thời gian ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSDC (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện), VSDC thực hiện đăng ký bổ sung (trường hợp thay đổi tăng chứng quyền) hoặc hủy đăng ký một phần (trường hợp thay đổi giảm chứng quyền) hoặc điều chỉnh tên TCPH (trường hợp thay đổi tên) và gửi thông báo về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền cho TCPH, SGDCK và các Thành viên lưu ký có liên quan (Mẫu 06/CW Quy chế này). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSDC gửi văn bản thông báo cho TCPH đề nghị bổ sung, giải trình. Điều 5. Hủy đăng ký chứng quyền 1. VSDC thực hiện hủy đăng ký chứng quyền trong trường hợp chứng quyền bị hủy niêm yết toàn bộ trên SGDCK. 2. Hồ sơ hủy đăng ký chứng quyền 2.1. Trường hợp bị hủy niêm yết do đáo hạn theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư số 107/2016/TT-BTC, TCPH không phải gửi hồ sơ huỷ đăng ký chứng quyền. VSDC thực hiện huỷ đăng ký chứng quyền căn cứ vào Quyết định hủy niêm yết chứng quyền của SGDCK. 2.2. Trường hợp bị hủy niêm yết theo quy định tại điểm a, b, e khoản 1 và huỷ niêm yết tự nguyện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 107/2016/TT-BTC, TCPH gửi hồ sơ huỷ đăng ký chứng quyền bao gồm các tài liệu sau: a) Giấy đề nghị hủy đăng ký chứng quyền của TCPH (Mẫu 07/CW Quy chế này); b) Bản sao Quyết định hủy niêm yết chứng quyền của SGDCK; c) Các tài liệu có liên quan khác (nếu có). 3. Hồ sơ hủy đăng ký chứng quyền quy định tại khoản 2.2 Điều này phải gửi đến VSDC chậm nhất 01 ngày làm việc sau ngày SGDCK ra quyết định hủy niêm yết. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, VSDC gửi văn bản thông báo cho TCPH đề nghị bổ sung, giải trình. 4. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ căn cứ vào thời gian ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSDC (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện), VSDC sẽ thực hiện gửi văn bản thông báo về việc hủy đăng ký chứng quyền (Mẫu 08/CW Quy chế này) cho TCPH, SGDCK và Thành viên lưu ký của VSDC. Ngày hủy đăng ký chứng quyền là ngày làm việc liền sau ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện chứng quyền. Quy trình thông báo và lập danh sách người sở hữu thực hiện chứng quyền được thực hiện theo quy định tại Chương IV Quy chế này. Chương III LƯU KÝ, BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN GIAO DỊCH CHỨNG QUYỀN Điều 6. Ký gửi chứng quyền 1. Nhà đầu tư khi thực hiện mua chứng quyền do TCPH chào bán phải đăng ký một (01) tài khoản lưu ký để nhận chứng quyền được phân bổ về. 2. Chứng quyền đã được phân phối sẽ được VSDC tự động hạch toán ký gửi vào tài khoản lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền. Đối với số chứng quyền TCPH chưa phân phối hết, VSDC sẽ hạch toán ký gửi vào tài khoản lưu ký chứng khoán tự doanh của TCPH. 3. Ngay sau khi thực hiện lưu ký chứng quyền, VSDC gửi Xác nhận hạch toán chứng khoán lưu ký cho Thành viên lưu ký nơi nhà đầu tư mở tài khoản. 4. Ngày hiệu lực lưu ký đối với chứng quyền đăng ký lần đầu hoặc đăng ký bổ sung tại VSDC là ngày làm việc liền sau ngày hiệu lực đăng ký lần đầu/đăng ký bổ sung chứng quyền. Điều 7. Trình tự, thủ tục thực hiện các hoạt động liên quan tới chứng quyền lưu ký tại VSDC 1. Trình tự, thủ tục chuyển quyền sở hữu cho nhà đầu tư sở hữu chứng quyền được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán do Hội đồng Thành viên VSDC ban hành. 2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thông tin về nhà đầu tư đã lưu ký chứng quyền, phong tỏa, giải tỏa, gửi, rút, chuyển khoản chứng quyền... được thực hiện như chứng khoán lưu ký theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Hội đồng Thành viên VSDC ban hành. 3. Trường hợp TCPH có yêu cầu phong tỏa/giải tỏa các chứng khoán dùng cho mục đích phòng ngừa rủi ro cho các chứng quyền phát hành, TCPH gửi cho VSDC văn bản đề nghị phong tỏa/giải tỏa chứng khoán (02 bản) (Mẫu 09/CW Quy chế này). Trong vòng 01 ngày làm việc sau ngày nhận được văn bản của TCPH, VSDC sẽ thực hiện việc phong tỏa/giải toả và thông báo kết quả lại cho TCPH. Điều 8. Bù trừ và thanh toán giao dịch chứng quyền niêm yết trên SGDCK 1. Việc thanh toán giao dịch chứng quyền niêm yết tại SGDCK được thực hiện theo kết quả bù trừ đa phương với ngày thanh toán là ngày làm việc thứ hai sau ngày giao dịch (T+2) và theo nguyên tắc chuyển giao chứng quyền đồng thời với thanh toán tiền (DVP). 2. Trình tự, thủ tục việc đối chiếu, xác nhận kết quả giao dịch, sửa lỗi sau giao dịch, loại bỏ không thanh toán giao dịch, cơ chế hỗ trợ thanh toán, quy trình thanh toán giao dịch chứng quyền được thực hiện như trình tự, thủ tục đối với cổ phiếu niêm yết theo các quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Hội đồng Thành viên VSDC ban hành. Chương IV THỰC HIỆN CHỨNG QUYỀN Điều 9. Thông báo thực hiện chứng quyền 1. Quy định chung: 1.1. Ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện chứng quyền là ngày làm việc thứ 02 sau ngày giao dịch cuối cùng tại SGDCK. Trường hợp thực hiện chứng quyền do đáo hạn, ngày đăng ký cuối cùng là ngày đáo hạn chứng quyền. 1.2. Trường hợp thực hiện chứng quyền do đáo hạn, việc thanh toán cho người sở hữu chứng quyền chỉ áp dụng trong trường hợp chứng quyền có lãi. 1.3. Ngày thanh toán thực hiện chứng quyền là ngày làm việc thứ 05 kể từ ngày đăng ký cuối cùng. 2. Thông báo thực hiện chứng quyền 2.1. Trường hợp thực hiện chứng quyền do đáo hạn, TCPH không phải gửi thông báo về ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện chứng quyền. VSDC sẽ căn cứ vào hồ sơ đăng ký chứng quyền, chủ động thực hiện lập và thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu để thực hiện chứng quyền. 2.2. Trường hợp thực hiện chứng quyền do huỷ niêm yết chứng quyền theo quy định tại Điểm a, b, e khoản 1 Điều 9 Thông tư số 107/2016/TT-BTC, TCPH gửi VSDC văn bản thông báo về ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện chứng quyền (Mẫu 10/CW Quy chế này) chậm nhất 01 ngày làm việc sau ngày SGDCK ra quyết định hủy niêm yết. 3. Thông báo về giá thanh toán chứng quyền: TCPH phải gửi văn bản thông báo về giá thanh toán chứng quyền (Mẫu 11/CW Quy chế này) đến VSDC chậm nhất vào ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện chứng quyền. Điều 10. Trình tự, thủ tục thực hiện 1. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của TCPH hoặc chậm nhất 07 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng (đối với trường hợp thực hiện chứng quyền do đáo hạn), VSDC lập và gửi cho SGDCK và các Thành viên lưu ký Thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu để thực hiện chứng quyền (Mẫu 12/CW Quy chế này). 2. Chậm nhất vào 9h ngày làm việc sau ngày đăng ký cuối cùng, VSDC lập và chuyển Danh sách người sở hữu chứng quyền lưu ký (Mẫu 13/CW Quy chế này) dưới dạng chứng từ điện tử cho Thành viên lưu ký. 3. Thành viên lưu ký có trách nhiệm đối chiếu thông tin người sở hữu chứng khoán trong Danh sách do VSDC cung cấp với thông tin do Thành viên lưu ký đang quản lý và gửi cho VSDC Thông báo xác nhận (Mẫu 14/CW Quy chế này) dưới dạng chứng từ điện tử chậm nhất vào 11h00 ngày làm việc liền kề sau ngày đăng ký cuối cùng để xác nhận các thông tin trong Danh sách. Trường hợp xác nhận có sai sót hoặc sai lệch số liệu, Thành viên lưu ký phải gửi thêm cho VSDC văn bản trong đó nêu rõ các thông tin sai sót hoặc sai lệch để phối hợp với VSDC điều chỉnh. Ngay sau khi điều chỉnh, VSDC sẽ cung cấp lại Danh sách đã hiệu chỉnh dưới dạng chứng từ điện tử cho Thành viên lưu ký. 4. Vào ngày làm việc thứ 02 sau ngày đăng ký cuối cùng, VSDC gửi TCPH Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng quyền (Mẫu 15/CW Quy chế này). (File dữ liệu Danh sách trên sẽ được VSDC gửi vào địa chỉ email mà TCPH đã đăng ký với VSDC). 5. TCPH phải gửi Thông báo xác nhận Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng quyền (Mẫu 16/CW Quy chế này) cho VSDC chậm nhất vào ngày làm việc thứ 03 sau ngày đăng ký cuối cùng. Trường hợp không chấp thuận thông tin trong Danh sách, TCPH phải gửi thông báo bằng văn bản cho VSDC nêu rõ lý do. 6. Chậm nhất 02 ngày làm việc trước ngày thanh toán tiền, TCPH phải chuyển đủ số tiền thanh toán cho người sở hữu chứng quyền lưu ký vào tài khoản tiền theo thông báo của VSDC. Trường hợp chậm chuyển tiền thanh toán, chậm nhất 01 ngày làm việc trước ngày thanh toán, TCPH phải thông báo bằng văn bản cho VSDC nêu rõ lý do chậm chuyển tiền. Căn cứ vào công văn của TCPH, VSDC sẽ thông báo cho Thành viên lưu ký có liên quan. 7. Tiền thanh toán cho người sở hữu chứng quyền lưu ký được VSDC phân bổ vào tài khoản của Thành viên lưu ký liên quan trong ngày làm việc liền trước ngày thanh toán. Thành viên lưu ký chịu trách nhiệm phân bổ tiền cho khách hàng sở hữu chứng quyền lưu ký trong ngày thanh toán. 8. Trường hợp TCPH thông báo chứng quyền không có lãi và không phải thanh toán cho người sở hữu chứng quyền, trong vòng 01 ngày làm việc sau ngày nhận được văn bản của TCPH, VSDC gửi thông báo cho SGDCK và các Thành viên lưu ký về về việc hủy đợt chốt danh sách thực hiện chứng quyền. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 11. Tổ chức thực hiện 1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSDC để được hướng dẫn, giải quyết. 2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Hội đồng thành viên VSDC quyết định sau khi có ý kiến của UBCKNN chấp thuận. FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam", "promulgation_date": "10/08/2023", "sign_number": "23/QĐ-HĐTV", "signer": "Nguyễn Sơn", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Quyet-dinh-368-QD-UBND-2017-xep-hang-di-tich-cap-tinh-Phan-xuong-luyen-gang-C13-Kon-Tum-356004.aspx
Quyết định 368/QĐ-UBND 2017 xếp hạng di tích cấp tỉnh Phân xưởng luyện gang C13 Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 368/QĐ-UBND Kon Tum, ngày 11 tháng 07 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC XẾP HẠNG DI TÍCH CẤP TỈNH DI TÍCH LỊCH SỬ PHÂN XƯỞNG LUYỆN GANG C13 - QUÂN GIỚI KHU 5 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa; Căn cứ Thông tư 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 80/TTr-SVHTTDL ngày 21/6/2017 về việc xếp hạng di tích lịch sử Phân xưởng luyện gang C13 - Quân giới Khu 5, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Xếp hạng di tích cấp tỉnh: Di tích lịch sử Phân xưởng luyện gang C13 - Quân giới Khu 5 (xã Đăk Kôi, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum). Khu vực bảo vệ di tích được xác định theo Biên bản và Bản đồ khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích trong hồ sơ. Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy thực hiện việc quản lý nhà nước đối với di tích theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (b/c); - Thường trực Tỉnh ủy (b/c); - Thường trực HĐND tỉnh (b/c); - Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy (t/d); - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Báo Kon Tum, Đài PTTH tỉnh; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - CVP UBND tỉnh, PVP phụ trách; - Lưu VT, KGVX3. CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Hòa
{ "issuing_agency": "Tỉnh Kon Tum", "promulgation_date": "11/07/2017", "sign_number": "368/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Hòa", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Ke-hoach-7315-KH-UBND-2018-tang-cuong-bao-ve-cham-soc-nang-cao-suc-khoe-Nhan-dan-Dong-Nai-391754.aspx
Kế hoạch 7315/KH-UBND 2018 tăng cường bảo vệ chăm sóc nâng cao sức khỏe Nhân dân Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 7315/KH-UBND Đồng Nai, ngày 16 tháng 7 năm 2018 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 173-KH/TU NGÀY 10/4/2018 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG (KHÓA XII) VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN TRONG TÌNH HÌNH MỚI Căn cứ Kế hoạch số 173-KH/TU ngày 10/4/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; thực hiện Kế hoạch số 199-KH/BCS ngày 05/7/2018 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về “Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích a) Cụ thể hóa và thực hiện đầy đủ các mục đích, yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. b) Xác định nhiệm vụ trọng tâm để các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện nhằm tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ và tạo thuận lợi cho lĩnh vực y tế phát triển công bằng, chất lượng, hiệu quả và hội nhập Quốc tế. 2. Yêu cầu a) Triển khai thực hiện Kế hoạch số 173-KH/TU ngày 10/4/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về “Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới” phải được tiến hành thường xuyên, thông qua các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch cụ thể, thiết thực, phù hợp với điều kiện thực tế của các cấp chính quyền, các ngành và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân. b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết hàng năm để kịp thời đề ra những giải pháp phù hợp đảm bảo thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu nhiệm vụ đề ra. II. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu tổng quát Nâng cao sức khỏe cả về thể chất và tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ, chất lượng cuộc sống của người dân. Xây dựng hệ thống y tế công bằng, chất lượng, hiệu quả và hội nhập Quốc tế. Phát triển nền y học khoa học, dân tộc và đại chúng. Bảo đảm mọi người dân đều được quản lý, chăm sóc sức khỏe. Xây dựng đội ngũ cán bộ y tế "Thầy thuốc phải như mẹ hiền", có năng lực chuyên môn vững vàng, tiếp cận trình độ Quốc tế. Nâng cao năng lực cạnh tranh trong chuỗi sản xuất, cung ứng dược phẩm, dịch vụ y tế. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tật và tử vong, nâng cao sức khỏe, tăng tuổi thọ, cải thiện chất lượng giống nòi, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 2. Mục tiêu cụ thể a) Đến năm 2025: - Tuổi thọ trung bình khoảng 74,5 tuổi, số năm sống khỏe đạt tối thiểu 67 năm. - Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 95% dân số. Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình cho y tế giảm còn 35%. - Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đạt tối thiểu 95% với 12 loại vắc xin. Giảm tỷ suất tử vong trẻ em: Dưới 05 tuổi còn dưới 10‰; dưới 01 tuổi còn dưới 5‰. - Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 05 tuổi dưới 20%. Tỷ lệ béo phì ở người trưởng thành dưới 12%. Chiều cao trung bình thanh niên 18 tuổi đối với nam đạt 167 cm, nữ 156 cm. - Phấn đấu trên 90% dân số được quản lý sức khỏe; trên 95% trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm. - Đạt 30 giường bệnh viện, 10 bác sỹ, 2,8 dược sỹ đại học, 25 điều dưỡng viên trên 10.000 dân. Tỷ lệ giường bệnh tư nhân đạt 20%. - Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế đạt trên 80%. b) Đến năm 2030: - Tuổi thọ trung bình khoảng 75 tuổi, số năm sống khỏe đạt tối thiểu 68 năm. - Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế trên 95% dân số. Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế giảm còn 30%. - Bảo đảm tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đạt 95% với 14 loại vắc xin. Giảm tỉ suất tử vong trẻ em: Dưới 05 tuổi còn dưới 10‰; dưới 01 tuổi còn dưới 5‰. - Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 05 tuổi dưới 15%; khống chế tỷ lệ béo phì ở người trưởng thành dưới 10%. Chiều cao trung bình thanh niên 18 tuổi đối với nam đạt 168,5 cm, nữ 157,5 cm. - Phấn đấu trên 95% dân số được quản lý sức khỏe; 100% trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm. - Đạt 32 giường bệnh viện, 11 bác sỹ, 3,0 dược sỹ đại học, 33 điều dưỡng viên trên 10.000 dân. Tỷ lệ giường bệnh tư nhân đạt trên 20%. - Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế đạt trên 90%. - Cơ bản chấm dứt các dịch bệnh AIDS, lao và loại trừ sốt rét. III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Nhiệm vụ phân công (đính kèm phụ lục). 2. Giải pháp thực hiện a) Tăng cường sự lãnh đạo của chính quyền các cấp, các sở, ban, ngành, phát huy sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân - Tăng cường sự lãnh đạo của chính quyền các cấp, các sở, ban, ngành trong lãnh đạo, chỉ đạo công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe Nhân dân, xem đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng. - Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân. Rà soát, bổ sung vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội các mục tiêu, chỉ tiêu về y tế và các lĩnh vực ảnh hưởng đến sức khỏe như môi trường, thể dục, thể thao, văn hóa… vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các ngành, các cấp. Tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các chế độ, chính sách về y tế và các lĩnh vực liên quan tới sức khỏe. - Phát huy mạnh mẽ vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể và của cả cộng đồng trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân. Kiện toàn các Ban Chỉ đạo, đẩy mạnh phối hợp liên ngành, phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng đối với từng ngành, từng cơ quan, đoàn thể trong thực hiện các mục tiêu, giải pháp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe, trước hết là trong bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, rèn luyện thân thể, xây dựng nếp sống văn minh, thực hiện các quy định về phòng dịch, phòng và chữa bệnh. - Đổi mới, tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, truyền thông giáo dục sức khỏe, phổ biến sâu rộng nghị quyết, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân bằng nhiều hình thức phù hợp với từng đối tượng, từng khu vực để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của hệ thống chính trị xã hội về y tế nhằm thay đổi nhận thức, thái độ và hành vi của người dân về chăm sóc sức khỏe và phòng chống dịch bệnh; tạo lối sống lành mạnh trong Nhân dân, bảo đảm tốt vệ sinh môi trường, vệ sinh lao động, vệ sinh an toàn thực phẩm… Đẩy mạnh phong trào thi đua, các cuộc vận động có nội dung, tiêu chí liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe để giảm tỷ lệ tử vong, giảm thiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe. Phát huy vai trò giám sát của Nhân dân, tạo điều kiện thuận lợi nhằm huy động các tổ chức xã hội, tôn giáo tham gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân theo quy định của pháp luật. b) Nâng cao sức khỏe Nhân dân - Tập trung xây dựng, triển khai thực hiện đồng bộ các đề án, chương trình về nâng cao sức khỏe và tầm vóc người dân trong tỉnh + Thực hiện tốt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; đặc biệt là bổ sung vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em, người cao tuổi. + Xây dựng kế hoạch thực hiện các quy định về hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, kế hoạch kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm dựa trên đánh giá nguy cơ, sản xuất kinh doanh theo chuỗi, truy xuất nguồn gốc. + Thực hiện tốt quy chế bệnh viện về công tác dinh dưỡng tại các bệnh viện/trung tâm y tế có giường bệnh nhằm chăm sóc, giúp người bệnh có chế độ dinh dưỡng phù hợp trong quá trình điều trị bệnh và hướng dẫn chế độ ăn hợp lý sau khi bệnh nhân xuất viện. - Tập trung triển khai thực hiện nâng cao sức khỏe Nhân dân trên các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội với những nội dung chủ yếu như sau: + Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo Xây dựng đề án đổi mới căn bản giáo dục thể chất, tâm lý trong trường học, tăng số môn tập luyện tự chọn trong nhà trường, kết hợp chặt chẽ với tập luyện ngoài nhà trường. Phát triển mạnh các phong trào rèn luyện thân thể. Tiếp tục thực hiện đề án thực hiện Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học giai đoạn 2021 - 2025. Xây dựng đề án tổ chức các bếp ăn tập thể “An toàn, chất lượng” tại các trường mầm non và các trường có tổ chức nội trú, bán trú. Xây dựng đề án tầm soát các bệnh lý học đường trong các cơ sở giáo dục gắn với hoạt động của y tế xã trên địa bàn tỉnh. + Trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp Xây dựng đề án đảm bảo an toàn trong sản xuất nông nghiệp, đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng khi sử dụng các sản phẩm nông nghiệp. Áp dụng mô hình canh tác mới như mô hình canh tác nông nghiệp có kiểm soát (CEA), vườn ao chuồng (VACB), vườn ao chuồng (VACR),… phù hợp với vị trí địa lý từng vùng. Lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao nhưng phải đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm. Khuyến khích sản xuất, kinh doanh theo chuỗi quản lý chất lượng thực phẩm có sự liên kết giữa công ty phân phối sản phẩm, cơ quan quản lý nhà nước và người dân; xây dựng thương hiệu nông nghiệp sạch đối với các sản phẩm đặc thù theo từng địa phương. Triển khai ứng dụng công nghệ kỹ thuật cao trong quá trình sản xuất nông nghiệp sạch đồng thời kiểm soát chặt chẽ các loại hóa chất, chống lạm dụng hóa chất, thuốc kháng sinh trong nuôi trồng. Trong quá trình sản xuất phải kiểm soát chặt chẽ các loại hóa chất, chống lạm dụng hóa chất, thuốc kháng sinh trong nuôi trồng. Xây dựng đề án đảm bảo an toàn trong sản xuất công nghiệp, đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng khi sử dụng các sản phẩm công nghiệp. Trong quá trình sản xuất phải bảo đảm không xả thải ra môi trường các hóa chất độc hại, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe Nhân dân. Triển khai đồng bộ các giải pháp phòng, chống thảm họa, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, an toàn lao động; phòng, chống tai nạn, thương tích, cháy, nổ, bệnh nghề nghiệp. + Trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ Xây dựng Đề án thực hiện minh bạch thông tin sản phẩm, thực phẩm bảo đảm sức khỏe người tiêu dùng. Tăng cường các hoạt động kiểm soát sản phẩm, thực phẩm nhập lậu, không rõ nguồn gốc, không để sản phẩm, thực phẩm giả, kém chất lượng lưu thông trên thị trường. Các sản phẩm, thực phẩm đóng gói phải có đầy đủ thông tin về thành phần, năng lượng, cảnh báo về sức khỏe trên bao bì. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm hạn chế tiêu dùng các hàng hóa có hại cho sức khỏe như đồ uống có cồn, có gas, thuốc lá… + Về lĩnh vực vệ sinh, môi trường: Đẩy mạnh tuyên truyền về tác động xấu từ ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu tới sức khỏe; vận động thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Tiếp tục xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2050. Xây dựng và triển khai dự án xây dựng, nâng cấp hệ thống cấp thoát nước; triển khai tốt Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch, bảo đảm người dân được sử dụng nước sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh, xử lý chất thải; dự án cải tạo hệ thống kênh rạch, hạ tầng cấp thoát nước. Xây dựng Đề án phòng, chống dịch, bệnh do biến đổi khí hậu gây ra. + Về lĩnh vực văn hóa - xã hội: Tăng cường tuyên truyền, vận động xây dựng nếp sống văn minh, lối sống lành mạnh, vệ sinh, có ý thức bảo vệ môi trường; xóa bỏ các tập tục lạc hậu ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Đẩy mạnh các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao. Xây dựng đề án tổ chức các sân chơi lành mạnh cho thanh thiếu niên. Phát triển các câu lạc bộ thể dục, thể thao, dưỡng sinh, rèn luyện sức khỏe cho người dân. Tập trung chỉ đạo công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy. Thực hiện các giải pháp nhằm giảm tỷ lệ bệnh, tật và các tác hại sức khỏe liên quan đến rượu, bia, thuốc lá và các chất kích thích. 3. Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh gắn với đổi mới y tế cơ sở a) Phát triển và nâng cao năng lực của hệ thống y tế dự phòng - Hoàn chỉnh hệ thống tổ chức ngăn ngừa và giảm thiểu những tác động của bệnh dịch nguy hiểm; phát hiện sớm dịch bệnh; minh bạch thông tin và chia sẻ với các tỉnh trong khu vục nhằm đáp ứng có hiệu quả với các dịch bệnh trên người và động vật. - Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch, bệnh chủ động. Tăng cường công tác dự báo, giám sát, phát hiện, khống chế, ngăn chặn kịp thời các bệnh dịch và không để dịch lớn xảy ra; ứng phó kịp thời với các tình huống khẩn cấp, các sự cố môi trường có nguy cơ gây ra dịch bệnh hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe Nhân dân. - Xây dựng Đề án củng cố và phát triển hệ thống tiêm chủng. Tạo điều kiện để mọi người dân được tiếp cận các vắc xin thế hệ mới để bảo vệ sức khỏe; từng bước bổ sung vắc xin có hiệu quả cao cho tiêm chủng mở rộng theo lộ trình của Bộ Y tế. - Thực hiện kế hoạch về việc thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Đề án bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020, để hoàn thành tốt các mục tiêu trong công tác phòng, chống HIV/AIDS. Thực hiện các chương trình phòng, chống bệnh lao, phong, bệnh sốt rét, các bệnh truyền nhiễm ở trẻ em… và các mục tiêu sức khỏe trong mục tiêu phát triển bền vững theo hướng tăng nguồn lực của địa phương và tăng cường vận động, thu hút các nguồn lực hợp pháp khác. - Xây dựng đề án nâng cao chất lượng quản lý, dự phòng và điều trị các bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính. Tập trung triển khai đồng bộ, mạnh mẽ các hoạt động phòng, chống các bệnh không lây nhiễm; tăng cường công tác dự phòng, nâng cao năng lực sàng lọc, phát hiện sớm và kiểm soát bệnh tật; đẩy mạnh quản lý, điều trị các bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính cần phải chăm sóc dài hạn tại y tế cơ sở. - Xây dựng đề án nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em. Ưu tiên khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và khu vực có đông đồng bào dân tộc thiểu số. - Xây dựng đề án nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người khuyết tật, người bị ảnh hưởng bởi hậu quả của chiến tranh và các đối tượng ưu tiên. - Xây dựng đề án hệ thống công nghệ thông tin tập trung trong quản lý các chương trình mục tiêu Quốc gia và các chương trình phòng bệnh, từng bước quản lý và theo dõi tình hình dịch bệnh trên địa bàn để kịp thời phòng, chống. b) Thực hiện tốt cơ chế và phương thức hoạt động của y tế cấp xã - Xây dựng đề án nâng cao năng lực hoạt động của các trạm y tế xã, phường, thị trấn. Quan tâm đầu tư các nguồn lực và nâng cao năng lực hoạt động của y tế tuyến xã để các cơ sở y tế tuyến xã thực hiện vai trò tuyến đầu và thực sự là nơi lựa chọn đầu tiên khi người dân cần đến phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe Nhân dân. Xác định vai trò quan trọng của y tế cơ sở là tuyến cơ bản và gần dân nhất có vai trò quan trọng trong phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe người dân. Kết nối y tế cơ sở với bác sĩ gia đình, các phòng khám tư nhân, phòng chẩn trị đông y và các tổ chức/cá nhân khi tổ chức khám bệnh nhân đạo. - Xây dựng hệ thống quản lý bệnh án điện tử tập trung và triển khai sổ sức khỏe điện tử đến từng người dân. Thực hiện cập nhật các thông tin, chỉ số sức khỏe khi đi khám sức khỏe, chữa bệnh của người dân trên hệ thống dữ liệu điện tử. Từng bước tiến tới mọi người dân đều được theo dõi, quản lý sức khỏe, khám và chăm sóc sức khỏe định kỳ. - Xây dựng đề án phát triển mô hình y học gia đình, trong đó có mô hình bác sĩ gia đình và các dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật. 4. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, khắc phục căn bản tình trạng quá tải bệnh viện; bảo đảm an ninh, trật tự tại các bệnh viện, cơ sở y tế a) Phát triển hệ thống khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng hoàn chỉnh, các cơ sở y tế thuộc lực lượng vũ trang; tăng cường phối hợp quân - dân y - Tăng cường hoạt động phòng chống ung thư, tim mạch, ung bướu của Bệnh viện Đa khoa tỉnh nhằm hạn chế tối đa tình trạng chuyển lên tuyến trên trong chẩn đoán và điều trị. - Tiếp tục phát triển các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu và tăng cường hoạt động điều trị của Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai, Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất và Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai. - Tiếp tục hoàn chỉnh đề án Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai, Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất và Bệnh viện Nhi đồng là bệnh viện vệ tinh của các bệnh viện ở Thành phố Hồ Chí Minh như các bệnh viện: Chợ Rẫy, Ung Bướu, Nhi đồng 2, Từ Dũ… Phát triển các bệnh viện chuyên khoa: Bệnh viện phổi, Da liễu, Y dược cổ truyền là bệnh viện vệ tinh của các bệnh viện tuyến trên. - Xây dựng đề án phát triển mô hình Khoa vệ tinh của Bệnh viện Đa khoa tỉnh tại các bệnh viện/trung tâm y tế tuyến huyện. - Xây dựng đề án phát triển Bệnh viện Y học Cổ truyền và Phục hồi chức năng, đặc biệt lĩnh vực phục hồi chức năng nhằm hạn chế tối đa tình trạng chuyển lên tuyến trên. Hoàn chỉnh mạng lưới các khoa y học cổ truyền tại các bệnh viện/trung tâm y tế tuyến huyện. Xây dựng và thực hiện chương trình phát triển y học cổ truyền, kết hợp chặt chẽ giữa y học cổ truyền với y học hiện đại trong phòng bệnh, khám chữa bệnh, phục hồi chức năng và nâng cao sức khỏe Nhân dân giữa các cơ sở y tế và ngay trong từng cơ sở. - Xây dựng đề án nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động kết hợp quân dân y trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân. Phát huy thế mạnh y tế của lực lượng vũ trang; tăng cường các hoạt động kết hợp quân dân y trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân; triển khai các mô hình tổ chức linh hoạt, phù hợp với điều kiện từng nơi để bảo đảm dịch vụ khám, chữa bệnh cho người dân vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn. Tăng cường khám, chữa bệnh cho các đối tượng chính sách. b) Xây dựng kế hoạch bảo đảm an ninh y tế, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và trách nhiệm bảo đảm an ninh y tế tại các bệnh viện, cơ sở y tế. c) Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức hoạt động của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. - Xây dựng hệ thống phác đồ, quy trình, hướng dẫn điều trị áp dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh. - Sử dụng bộ tiêu chí đánh giá, thực hiện kiểm định độc lập, xếp hạng bệnh viện phù hợp với quy định. - Xây dựng đề án thực hiện lộ trình liên thông, công nhận kết quả xét nghiệm giữa các cơ sở khám chữa bệnh gắn với nâng cao chất lượng dịch vụ. - Xây dựng mô hình khám, chữa bệnh ngày thứ Bảy, Chủ nhật tại bệnh viện/cơ sở y tế có giường bệnh tuyến huyện, tỉnh. - Tiếp tục thực hiện Đề án 1816 của Bộ Y tế về việc cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ tuyến trên về hỗ trợ các cơ sở y tế tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh. Xây dựng đề án thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi triển khai các dịch vụ kỹ thuật mới phải đảm bảo có đủ năng lực và được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt trước khi thực hiện. Phát triển đồng bộ, tạo môi trường bình đẳng về hỗ trợ, chuyển giao chuyên môn kỹ thuật giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công và tư. - Tiếp tục thực hiện đổi mới phong cách, thái độ phục vụ hướng tới sự hài lòng của người bệnh và xây dựng kế hoạch bệnh viện xanh sạch đẹp, an toàn, văn minh, hướng tới thực hiện chăm sóc toàn diện người bệnh. - Tiếp tục thực hiện kế hoạch cải cách hành chính về khám chữa bệnh, tránh gây phiền hà cho người bệnh. Triển khai đồng bộ hệ thống công nghệ thông tin từ quản lý bệnh viện, giám định bảo hiểm y tế, bệnh án điện tử tới chẩn đoán, xét nghiệm, khám, chữa bệnh từ xa. - Xây dựng Đề án thiết lập hệ thống sổ sức khỏe điện tử đến từng người dân, đảm bảo mọi người dân đều được theo dõi, quản lý sức khỏe, khám và chăm sóc sức khỏe định kỳ và thường xuyên cập nhật các thông tin, chỉ số sức khỏe khi đi khám sức khỏe, chữa bệnh; - Triển khai hoàn thành đồng bộ hệ thống công nghệ thông tin trong quản lý của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; liên thông quản lý hồ sơ sức khỏe người dân gắn với quản lý thẻ và thanh toán bảo hiểm y tế trong toàn tỉnh và kết nối liên thông toàn quốc. d) Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị cho các cơ sở y tế trên địa bàn; ưu tiên đầu tư cho y tế cơ sở theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phát triển y tế cơ sở trong tình hình mới. 5. Đẩy mạnh phát triển ngành dược và cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế a) Củng cố, phát triển đội ngũ cán bộ ngành dược Rà soát, sắp xếp lại tổ chức, bộ máy quản lý dược của ngành y tế. Tăng cường công tác đào tạo, đào tạo liên tục cho cán bộ ngành dược. b) Bảo đảm thuốc đủ về số lượng, tốt về chất lượng, giá hợp lý - Xây dựng đề án đảm bảo cung ứng đủ thuốc, đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trên địa bàn tỉnh. Bảo đảm thuốc đủ về số lượng, tốt về chất lượng, giá hợp lý, khuyến khích sử dụng thuốc sản xuất trong nước. - Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển công tác dược lâm sàng tại các cơ sở y tế. Nâng cao vai trò của công tác dược lâm sàng để người bệnh được dùng thuốc an toàn, hiệu quả và chi phí hợp lý nhất. - Xây dựng đề án tổ chức bán thuốc theo đơn và chống lạm dụng thuốc kháng sinh trên địa bàn tỉnh. Nhằm hạn chế tối đa tình trạng lạm dụng thuốc kháng sinh, từng bước cải thiện và đẩy lùi tình trạng kháng thuốc kháng sinh. c) Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức mua sắm thuốc - Tổ chức tốt việc đấu thầu tập trung thuốc, vật tư, hóa chất bảo đảm công khai, minh bạch, kiểm soát chặt chẽ chất lượng, chống thất thoát, lãng phí. - Thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về quyền phân phối thuốc, không để các doanh nghiệp không được phép nhưng vẫn thực hiện phân phối thuốc. Tập trung quản lý hệ thống bán buôn, bán lẻ, các nhà thuốc trong và ngoài bệnh viện. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để truy xuất nguồn gốc thuốc, chấn chỉnh tình trạng bán thuốc không theo đơn. Ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện kết nối mạng, bảo đảm kiểm soát xuất xứ, giá cả thuốc được mua vào, bán ra ở mỗi nhà thuốc trên địa bàn tỉnh. - Xây dựng Đề án tổ chức kiểm soát chặt chẽ thực phẩm chức năng và hàng hóa có nguy cơ gây hại cho sức khỏe trên địa bàn tỉnh. Tăng cường kiểm soát chất lượng dược liệu ngoại nhập; giảm dần sự phụ thuộc vào nguồn dược liệu nước ngoài. Đẩy mạnh phòng, chống buôn lậu, sản xuất kinh doanh thuốc, thực phẩm chức năng giả, kém chất lượng. - Phát triển dược liệu, nhất là các dược liệu quý hiếm; ưu tiên đầu tư và tập trung phát triển các vùng chuyên canh, hình thành các chuỗi liên kết trong sản xuất, bảo quản, chế biến dược liệu. Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn Nhân dân trồng và sử dụng cây thuốc nam. d) Phát triển các bài thuốc gia truyền, phương thức điều trị không dùng thuốc Hỗ trợ phát hiện, đăng ký, công nhận sở hữu trí tuệ và thương mại hóa các bài thuốc gia truyền; tôn vinh và bảo đảm quyền lợi của các danh y. đ) Đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị - Thực hiện đầu tư, nâng cấp sửa chữa cơ sở vật chất cho các cơ sở y tế trên địa bàn gồm các dự án: Xây mới Trung tâm Y tế huyện Nhơn Trạch, Trung tâm cấp cứu 115, Trung tâm Pháp y, Trung tâm Y tế thành phố Biên Hòa, Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng, Bệnh viện Phụ sản, các trạm y tế xã, phường, thị trấn… Nâng cấp, sửa chữa các trung tâm y tế như: Thống Nhất, Xuân Lộc, Định Quán, Cẩm Mỹ, Long Thành, Long Khánh, Trảng Bom, Vĩnh Cửu (cơ sở 2) và các bệnh viện: Đa khoa khu vực Long Thành, Đa khoa khu vực Định Quán, Da liễu, Phổi, Y dược cổ truyền; các trạm y tế xã, phường, thị trấn xuống cấp … và các dự án đã được thông qua trong Nghị quyết số 83/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Đồng Nai, khóa IX. - Thực hiện đầu tư mua sắm trang thiết bị để phát triển một số lĩnh vực y tế chuyên sâu, từng bước hình thành và phát triển một số trung tâm y tế hiện đại, kỹ thuật cao tại các cơ sở y tế, bao gồm các kỹ thuật như: Sản phụ khoa, tập trung vào chẩn đoán trước sinh và hỗ trợ sinh sản; tim mạch can thiệp, tập trung vào triển khai phẫu thuật tim hở; nội soi chẩn đoán và can thiệp; phát triển chuyên sâu lĩnh vực ung bướu và y học hạt nhân; chấn thương chỉnh hình; chống nhiễm khuẩn bệnh viện; phát triển lĩnh vực sinh học phân tử và tế bào gốc; thiết bị chẩn đoán nhanh và sơ cấp cứu… , hoàn thiện mạng lưới công nghệ thông tin, quản lý toàn diện thông tin bệnh viện theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế và thiết lập mạng lưới CNTT hỗ trợ chẩn đoán và điều trị từ xa, hệ thống lưu trữ tập trung bệnh án điện tử trên toàn tỉnh. 6. Phát triển nhân lực và khoa học - kỹ thuật về y tế a) Phát triển đội ngũ cán bộ y tế đủ về số lượng và năng lực chuyên môn - Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ y tế, đặc biệt là các chuyên khoa khó thu hút cán bộ y tế vào làm việc như: Lao, phong, tâm thần, giải phẫu bệnh… - Chuẩn bị đủ nhân lực cho các bệnh viện/cơ sở y tế; bồi dưỡng, nâng cao trình độ chính trị, quản lý nhà nước, rèn luyện nâng cao y đức, y nghiệp, ngoại ngữ, tin học... cho cán bộ y tế. - Thường xuyên cập nhật kiến thức y học mới, triển khai công tác đào tạo liên tục đối với đội ngũ cán bộ y tế để đáp ứng yêu cầu về y đức và chuyên môn trong điều kiện chủ động, tích cực hội nhập Quốc tế. b) Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học - kỹ thuật y tế, dược - Đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao các kỹ thuật tiên tiến trong phòng chống dịch bệnh, khám bệnh, chữa bệnh. - Tạo điều kiện để các bác sĩ chuyên khoa đầu ngành được tham dự các hội thảo khoa học về y học của khu vực, cả nước và nước ngoài. - Khuyến khích các cơ sở y tế trong tỉnh tổ chức, đăng cai tổ chức hội thảo khoa học về y học và có nhiều báo cáo khoa học trình bày tại các buổi hội thảo, có mời các chuyên gia trong khu vực, cả nước và nước ngoài tham dự. c) Thực hiện tốt chính sách đãi ngộ, thu hút, giữ chân cán bộ y tế Hàng năm xây dựng kế hoạch thu hút sinh viên y, dược sau khi tốt nghiệp về công tác tại tỉnh; khuyến khích người có trình độ chuyên môn làm việc tại y tế cơ sở, các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và trong các lĩnh vực y tế dự phòng, pháp y, tâm thần, lao, phong...; thu hút và giữ chân được nguồn nhân lực y tế, nhất là nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao; khuyến khích phát triển nhân lực ngoài công lập. Đối với sinh viên tốt nghiệp y, dược chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng của tỉnh, việc phân công công tác đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch và thực hiện đúng các quy định có liên quan. 7. Đổi mới hệ thống quản lý và cung cấp dịch vụ y tế a) Hoàn thành Đề án thành lập Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh, triển khai thực hiện kết nối với mạng lưới kiểm soát dịch bệnh khu vực và cả nước. b) Thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm nghiệm, kiểm định của cơ quan kiểm soát dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm phù hợp. c) Tổ chức hệ thống cung ứng dịch vụ y tế theo 03 cấp chuyên môn: Chăm sóc ban đầu, chăm sóc cấp 2, chăm sóc cấp 3. Thực hiện thống nhất mô hình mỗi cấp huyện chỉ có một trung tâm y tế đa chức năng, bao gồm y tế dự phòng, dân số, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và các dịch vụ y tế khác. Tổ chức hệ thống trạm y tế xã, phường, thị trấn gắn với y tế học đường và phù hợp với đặc điểm của từng địa phương. d) Xây dựng đề án thành lập hệ thống cấp cứu ngoại viện tại các bệnh viện trên địa bàn tỉnh. đ) Khuyến khích phát triển mạnh mẽ hệ thống bệnh viện, cơ sở chăm sóc sức khỏe, điều dưỡng ngoài công lập, đặc biệt là các mô hình hoạt động không vì lợi nhuận. e) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, tăng cường thanh tra, kiểm tra. Xử lý nghiêm vi phạm về lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nhất là các hành vi vi phạm quy chế chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp, xâm hại đến nhân phẩm và sức khỏe thầy thuốc; bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn cơ sở y tế… 8. Đổi mới mạnh mẽ cơ chế tài chính y tế a) Tăng cường đầu tư và đẩy mạnh quá trình cơ cấu lại ngân sách nhà nước trong lĩnh vực y tế - Ưu tiên dành một phần kinh phí thỏa đáng từ ngân sách tỉnh để đầu tư cho y tế dự phòng, y tế cơ sở, cơ sở y tế ở vùng khó khăn. - Thực hiện nguyên tắc y tế công cộng do ngân sách nhà nước bảo đảm là chủ yếu. Khám, chữa bệnh do bảo hiểm y tế và người dân chi trả. Chăm sóc sức khỏe ban đầu do bảo hiểm y tế, người dân cùng chi trả. Triển khai thực hiện “Gói dịch vụ y tế cơ bản do bảo hiểm y tế chi trả” phù hợp với khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế và "Gói dịch vụ y tế cơ bản do nhà nước chi trả" phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước; đồng thời huy động các nguồn lực để thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu, quản lý sức khỏe người dân. - Ngân sách nhà nước, bảo hiểm y tế bảo đảm chi trả cho các dịch vụ ở mức cơ bản; người sử dụng dịch vụ chi trả cho phần vượt mức. Có cơ chế giá dịch vụ và cơ chế đồng chi trả phù hợp nhằm khuyến khích người dân khám, chữa bệnh ở tuyến dưới và các cơ sở y tế ở tuyến trên tập trung cung cấp các dịch vụ mà tuyến dưới chưa bảo đảm được. b) Thực hiện đổi mới công tác quản lý và tổ chức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập - Xây dựng đề án thực hiện quyền tự chủ về nhiệm vụ chuyên môn, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh. Áp dụng mô hình quản trị đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trong bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như quản trị doanh nghiệp. - Xây dựng chính sách ưu đãi về đất, tín dụng… để khuyến khích các cơ sở y tế mở rộng, nâng cấp, hiện đại hóa, đáp ứng yêu cầu khám, chữa bệnh của Nhân dân. - Tăng cường xây dựng các Đề án thu hút đầu tư xã hội hóa, đầu tư theo hình thức hợp tác công tư trong cung cấp dịch vụ y tế. Đa dạng hóa các hình thức hợp tác công - tư, bảo đảm minh bạch, công khai, cạnh tranh bình đẳng, không phân biệt công - tư trong cung cấp dịch vụ y tế. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở y tế (kể cả trong chăm sóc sức khỏe ban đầu), tập trung vào cung cấp dịch vụ cao cấp, theo yêu cầu. Các cơ sở y tế, cơ sở chăm sóc người cao tuổi hoạt động không vì lợi nhuận được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật. - Tăng cường quản lý nhà nước, xây dựng và thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm phòng, chống, ngăn chặn và chấm dứt tình trạng lợi dụng chủ trương xã hội hóa để lạm dụng các nguồn lực công phục vụ các “Nhóm lợi ích”, tạo ra bất bình đẳng trong tiếp cận dịch vụ y tế. - Từng bước chuyển chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cấp trực tiếp cho cơ sở khám, chữa bệnh sang hỗ trợ người tham gia bảo hiểm y tế gắn với lộ trình tính đúng, tính đủ giá dịch vụ y tế. Nâng cao hiệu quả quỹ hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người nghèo. Đẩy mạnh phương thức nhà nước giao nhiệm vụ, đặt hàng và thực hiện cơ chế giá gắn với chất lượng dịch vụ, khuyến khích sử dụng dịch vụ y tế ở tuyến dưới. c) Triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện mục tiêu bảo hiểm y tế toàn dân - Thực hiện tốt những quy định về bảo hiểm y tế toàn dân theo hướng điều chỉnh mức đóng phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, thu nhập của người dân và chất lượng dịch vụ. Đa dạng các gói bảo hiểm y tế. Tăng cường liên kết, hợp tác giữa bảo hiểm y tế xã hội với bảo hiểm y tế thương mại. - Xây dựng đề án nâng cao năng lực, chất lượng giám định BHYT đảm bảo khách quan, minh bạch. Thực hiện các giải pháp đồng bộ chống lạm dụng, trục lợi, bảo đảm cân đối quỹ bảo hiểm y tế và quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế, cơ sở y tế. 9. Hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác Quốc tế a) Triển khai hợp tác và tranh thủ hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo và tài chính của các nước, các tổ chức Quốc tế theo chủ trương của Chính phủ, Bộ Y tế và các bộ, ngành liên quan. b) Tăng cường quản lý và phát huy hiệu quả các chương trình dự án Quốc tế đã và đang hỗ trợ cho ngành y tế trong tỉnh. c) Tích cực chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của các chương trình dự án Quốc tế; đồng thời tăng cường hợp tác và chủ động hội nhập nền y học tỉnh nhà với nền y học của các tỉnh trong khu vực và cả nước. d) Xây dựng cơ chế khuyến khích các tổ chức Quốc tế, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực y tế; tham gia đào tạo, chuyển giao khoa học và công nghệ, kỹ thuật y tế; tăng cường quảng bá nền y học Việt Nam, đặc biệt là y học cổ truyền dân tộc ra các nước lân cận và trên thế giới; đẩy mạnh hợp tác lao động y tế và xuất khẩu dịch vụ chăm sóc sức khỏe sang các nước trong khu vực Đông Nam Á. IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn lực của các thành phần kinh tế. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, điều phối việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, tham mưu tổ chức sơ kết thực hiện Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về “Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới”. 2. Các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và trên cơ sở những nội dung được giao trong Kế hoạch này theo Phụ lục danh mục những nhiệm vụ cần triển khai thực hiện, có trách nhiệm: a) Triển khai, xây dựng kế hoạch thực hiện, đồng thời cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm phù hợp với tình hình thực tế của từng ngành và địa phương. chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai các nội dung, nhiệm vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình; định kỳ hàng năm trước 10/12 báo cáo tình hình triển khai thực hiện gửi Sở Y tế tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Tỉnh ủy theo quy định. b) Đối với vấn đề cấp bách cần triển khai ngay, nếu chưa có văn bản pháp luật quy định hoặc có quy định khác, các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo UBND tỉnh, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, chỉ đạo. 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư, nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho các cơ sở y tế công lập theo quy định. 4. Sở Tài chính xem xét, thẩm định, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định. 5. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa phối hợp thực hiện các thủ tục giao đất để đầu tư xây dựng các cơ sở y tế theo quy hoạch, kế hoạch của ngành y tế đã được duyệt. 6. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động cán bộ, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân trong tỉnh thực hiện các nhiệm vụ có liên quan nhằm phát huy sức mạnh để triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển y tế. 7. Sở Thông tin và Truyền thông (Cổng Thông tin điện tử tỉnh), Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai xây dựng chuyên trang, chuyên mục, chuyên đề tuyên truyền các nội dung về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh. 8. UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa a) Xây dựng kế hoạch cụ thể, triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm và giai đoạn đến năm 2030, đưa các mục tiêu vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đề ra nhiệm vụ giải pháp thực hiện Kế hoạch. b) Chỉ đạo, giao trách nhiệm các phòng, ban, UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp tốt với ngành y tế thực hiện kế hoạch đạt kết quả tốt. c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện Kế hoạch, chỉ đạo xử lý kịp thời những nội dung thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của địa phương. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành và địa phương báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Y tế) để kịp thời xem xét, giải quyết nhằm đảm bảo hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch. Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch số 173-KH/TU ngày 10/4/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Kế hoạch số 199-KH/BCS ngày 05/7/2018 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về “Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới”. /. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Hòa Hiệp PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN (Kèm theo Kế hoạch số 7315/KH-UBND ngày 16/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh) STT Nội dung nhiệm vụ Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp Thời gian Kinh phí I Tăng cường sự lãnh đạo của chính quyền các cấp, các sở, ban, ngành, phát huy sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân. 1 Gắn các mục tiêu y tế vào chương trình kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các sở, ban, ngành, các cấp Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa Sở Y tế Thường xuyên 2 Kế hoạch kiểm tra, giám sát, thanh tra việc thực hiện các chế độ, chính sách về y tế và các lĩnh vực liên quan đến sức khỏe Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa Các sở, ban, ngành, mặt trận đoàn thể Thường xuyên 3 Tuyên truyền Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về “Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới” và Thực hiện Kế hoạch số 173-KH/TU ngày 10/4/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) về “Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Đài PT-TH Đồng Nai, Báo Đồng Nai, Báo Lao động, ĐN UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan Thường xuyên 4 Kiện toàn các Ban Chỉ đạo trong lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới, xây dựng quy chế làm việc có phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng đối với từng cơ quan, đoàn thể Sở Y tế Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành đơn vị liên quan 2018 - 2025 5 Tổ chức các phong trào thi đua, các cuộc vận động có các nội dung, tiêu chí liên quan tới công tác bảo vệ, chăm sóc nâng cao sức khỏe Sở Nội vụ, Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan Hàng năm 6 Tuyên truyền vận động Nhân dân trong việc phòng bệnh, kiểm soát các yếu tố có hại cho sức khỏe như hút thuốc lá, lạm dụng rượu bia, chất gây nghiện, chế độ ăn không hợp lý, nâng cao ý thức trong việc sử dụng thực phẩm an toàn; tăng cường hoạt động thể lực để bảo vệ sức khỏe Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan Thường xuyên 7 Tổ chức các phong trào vệ sinh phòng bệnh Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan Thường xuyên II Nâng cao sức khỏe Nhân dân 1 Tiếp tục thực hiện Đề án thực hiện Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học giai đoạn 2021 - 2025 Sở Giáo dục và Đào tạo Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan 2021 Ngân sách 2 Xây dựng đề án tổ chức các bếp ăn tập thể “An toàn, chất lượng” tại các trường mầm non và các trường có tổ chức nội trú Sở Giáo dục và Đào tạo Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa Thường xuyên Ngân sách và xã hội hóa 3 Xây dựng đề án tầm soát các bệnh lý học đường trong các cơ sở giáo dục gắn với hoạt động của y tế xã trên địa bàn tỉnh Sở Giáo dục và Đào tạo Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan Thường xuyên Ngân sách 4 Xây dựng đề án đổi mới căn bản giáo dục thể chất, tâm lý trong trường học Sở Giáo dục và Đào tạo Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan Thường xuyên Ngân sách 5 Xây dựng đề án bổ sung vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em dưới 06 tuổi Sở Y tế Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan Hàng năm Ngân sách 6 Thực hiện quy chế bệnh viện tổ chức khoa dinh dưỡng tại các bệnh viện, trung tâm y tế có giường bệnh Sở Y tế Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan 2018 - 2020 Ngân sách và xã hội hóa 7 Tổ chức phong trào “Toàn dân rèn luyện thể dục thể thao” Sở Văn hóa, thể dục thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan Thường xuyên 8 Triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan Thường xuyên 9 Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn trong sản xuất công nghiệp, đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng Sở Công Thương Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan Thường xuyên 10 Tổ chức phổ biến, công bố nhằm minh bạch các thông tin về sản phẩm, thực phẩm bảo đảm sức khỏe người tiêu dùng Sở Công Thương Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan Hàng năm 11 Đẩy mạnh tuyên truyền về tác hại của việc làm dụng đồ uống có cồn, có gas và tác hại của việc hút thuốc lá Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan Hàng năm 12 Đẩy mạnh tuyên truyền về tác động xấu từ ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu tới sức khỏe; vận động thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan Thường xuyên 13 Xây dựng và triển khai dự án xây dựng, nâng cấp hệ thống thoát nước Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan Ngân sách 14 Xây dựng và triển khai kế hoạch cung cấp nước sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan Ngân sách 15 Xây dựng đề án phòng, chống dịch, bệnh do biến đổi khí hậu gây ra Sở Y tế Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan Ngân sách 16 Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Sở Tài nguyên và Môi trường Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan Hàng năm Ngân sách 17 Tăng cường tuyên truyền, vận động xây dựng nếp sống văn minh, lối sống lành mạnh, vệ sinh, có ý thức bảo vệ môi trường Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan Thường xuyên 18 Xây dựng đề án phát triển các sân chơi lành mạnh cho thanh, thiếu niên Sở Văn hóa, Thể dục và Du lịch Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan Thường xuyên Ngân sách III Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh gắn với đổi mới y tế cơ sở 1 Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh, chủ động, ứng phó kịp thời với các tình huống khẩn cấp, các sự cố môi trường có nguy cơ gây ra dịch bệnh hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe Nhân dân Sở Y tế Các sở, ban, ngành và UBND các huyện liên quan. Hàng năm Ngân sách và huy động các nguồn khác 2 Xây dựng đề án củng cố và phát triển hệ thống tiêm chủng Sở Y tế Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa 2018 Ngân sách 3 Xây dựng đề án đảm bảo nguồn nhân lực để thực hiện tốt các mục tiêu trong công tác phòng, chống HIV/AIDS, bệnh lao, bệnh sốt rét và các mục tiêu sức khỏe trong mục tiêu phát triển bền vững Sở Y tế Các sở, ban, ngành và UBND các huyện liên quan 2018 Ngân sách 4 Xây dựng đề án nâng cao chất lượng quản lý, dự phòng và điều trị các bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính Sở Y tế Các sở, ban, ngành và UBND các huyện liên quan 2018 Ngân sách 5 Xây dựng đề án nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em Sở Y tế Các sở, ban, ngành và UBND các huyện liên quan. 2018 Ngân sách 6 Xây dựng đề án nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe người cao tuổi Sở Y tế Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa 2018 7 Xây dựng đề án nâng cao năng lực hoạt động của các trạm y tế xã, phường, thị trấn Sở Y tế Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa 2018 Ngân sách 8 Xây dựng Đề án phát triển mô hình y học gia đình Sở Y tế Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa 2018 Ngân sách và xã hội hóa 9 Xây dựng hệ thống quản lý bệnh án điện tử tập trung và triển khai sổ sức khỏe điện tử đến từng người dân Sở Y tế Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa 2018 - 2025 Ngân sách IV Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, khắc phục căn bản tình trạng quá tải bệnh viện; bảo đảm an ninh, trật tự tại các bệnh viện, cơ sở y tế 1 Xây dựng Đề án phát triển các bệnh viện chuyên khoa: Bệnh viện Phổi, Da liễu, Y dược cổ truyền thành bệnh viện vệ tinh của các bệnh viện tuyến trên Sở Y tế Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan 2018 - 2025 Ngân sách 2 Tiếp tục hoàn chỉnh Đề án Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai, Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất và Bệnh viện Nhi đồng là bệnh viện vệ tinh của các bệnh viện ở TP.HCM như các bệnh viện: Chợ Rẫy, Ung Bướu, Nhi đồng 2, Từ Dũ… Phát triển các bệnh viện chuyên khoa: Bệnh viện Phổi, Da liễu, Y dược cổ truyền là bệnh viện vệ tinh của các bệnh viện tuyến trên Sở Y tế Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan 2018 - 2025 Ngân sách 3 Xây dựng đề án bệnh viện thông minh tại BVĐK tỉnh, đa khoa khu vực và trung tâm y tế các huyện trên địa bàn tỉnh Sở Y tế Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa 2018 - 2030 Ngân sách 4 Xây dựng đề án phát triển mô hình khoa vệ tinh của BVĐK tỉnh tại các bệnh viện/ trung tâm y tế tuyến huyện Sở Y tế Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa 2018 - 2030 5 Xây dựng hệ thống phác đồ, quy trình, hướng dẫn điều trị áp dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Sở Y tế Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan. 2018 - 2025 Ngân sách 6 Sử dụng Bộ tiêu chí đánh giá, thực hiện kiểm định độc lập, xếp hạng bệnh viện phù hợp với quy định Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 - 2025 7 Xây dựng đề án thực hiện lộ trình liên thông, công nhận kết quả xét nghiệm giữa các cơ sở khám chữa bệnh gắn với nâng cao chất lượng dịch vụ Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 - 2025 8 Xây dựng mô hình khám, chữa bệnh ngày thứ 7, Chủ nhật tại bệnh viện/cơ sở y tế có giường bệnh tuyến huyện, tỉnh Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 - 2020 Ngân sách và xã hội hóa 9 Xây dựng đề án thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 - 2025 Ngân sách 10 Tiếp tục thực hiện kế hoạch bệnh viện xanh sạch đẹp, an toàn, văn minh Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan Thường xuyên 11 Triển khai đồng bộ hệ thống công nghệ thông tin từ quản lý bệnh viện, giám định bảo hiểm y tế, bệnh án điện tử tới chẩn đoán, xét nghiệm, khám, chữa bệnh từ xa trên địa bàn tỉnh Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 - 2025 12 Xây dựng đề án thiết lập hệ thống sổ sức khỏe điện tử đến từng người dân, đảm bảo mọi người dân đều được theo dõi, quản lý sức khỏe, khám và chăm sóc sức khỏe định kỳ và thường xuyên cập nhật các thông tin, chỉ số sức khỏe khi đi khám sức khỏe, chữa bệnh Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 - 2025 Ngân sách 13 Triển khai hoàn thành đồng bộ hệ thống công nghệ thông tin trong quản lý của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; liên thông quản lý hồ sơ sức khỏe người dân gắn với quản lý thẻ và thanh toán bảo hiểm y tế trong toàn tỉnh và kết nối liên thông toàn quốc Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan Hàng năm Ngân sách V Đẩy mạnh phát triển ngành dược và cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế 1 Xây dựng đề án đảm bảo cung ứng đủ thuốc, đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 - 2025 Ngân sách 2 Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển công tác dược lâm sàng tại các cơ sở y tế Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan Hàng năm 3 Xây dựng đề án tổ chức bán thuốc theo đơn và chống lạm dụng thuốc kháng sinh trên địa bàn tỉnh Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 - 2025 Ngân sách 4 Xây dựng đề án tổ chức kiểm soát chặt chẽ thực phẩm chức năng và hàng hóa có nguy cơ gây hại cho sức khỏe trên địa bàn tỉnh Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 - 2025 Ngân sách 5 Xây dựng đề án tổ chức quản lý hệ thống bán buôn, bán lẻ, các nhà thuốc trong và ngoài bệnh viện trên địa bàn tỉnh Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 - 2025 Ngân sách 6 Thực hiện đầu tư, nâng cấp sửa chữa cơ sở vật chất cho các cơ sở y tế trên địa bàn gồm các dự án: Xây mới Trung tâm Y tế huyện Nhơn Trạch, Trung tâm Cấp cứu 115, Trung tâm Pháp y, Trung tâm Y tế thành phố Biên Hòa, Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng, Bệnh viện Phụ sản, các trạm y tế xã, phường, thị trấn… Nâng cấp, sửa chữa các trung tâm y tế như: Thống Nhất, Xuân Lộc, Định Quán, Cẩm Mỹ, Long Thành, Long Khánh, Trảng Bom, Vĩnh Cửu (cơ sở 2) và các Bệnh viện: ĐKKV Long Thành, ĐKKV Định Quán, Da liễu, Phổi, Y dược cổ truyền; các trạm y tế xã, phường, thị trấn xuống cấp … và các dự án đã được thông qua trong Nghị quyết số 83/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Đồng Nai, khóa IX Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan Hàng năm 7 Xây dựng dự án đầu tư phát triển trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế trên địa bàn gồm các dự án: Giường bệnh cấp cứu; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh; công nghệ thông tin giai đoạn 3; trang thiết bị kiểm nghiệm thực phẩm; trang thiết bị chẩn đoán nhanh và sơ cấp cứu cho các cơ sở y tế trên địa bàn; trang thiết bị Trung tâm Giám định y khoa, trang thiết bị Trung tâm Pháp y; bổ sung trang thiết bị ngành y tế và bổ sung trang thiết bị y tế cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn… Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan Hàng năm VI Phát triển nhân lực và khoa học - kỹ thuật về y tế 1 Đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao các kỹ thuật tiên tiến trong phòng chống dịch bệnh, khám bệnh, chữa bệnh Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan Hàng năm 2 Tham mưu xây dựng đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và những năm tiếp theo Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan Thường xuyên Ngân sách 3 Vận động các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và các tổ chức Quốc tế hỗ trợ, tài trợ đào tạo nguồn nhân lực Sở Ngoại vụ Các sở, ngành liên quan Thường xuyên Ngân sách và Tài trợ VII Đổi mới hệ thống quản lý và cung cấp dịch vụ y tế 1 Xây dựng đề án sắp xếp bộ máy ngành y tế tỉnh tinh gọn hiệu quả Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 - 2025 2 Hoàn thành Đề án thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 3 Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc sức khỏe Nhân dân Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan Hàng năm VIII Đổi mới mạnh mẽ cơ chế tài chính y tế 1 Xây dựng đề án thực hiện quyền tự chủ về nhiệm vụ chuyên môn, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 2 Xây dựng các đề án thu hút đầu tư xã hội hóa, đầu tư theo hình thức hợp tác công tư trong cung cấp dịch vụ y tế Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 Ngân sách và xã hội hóa 3 Xây dựng đề án nâng cao năng lực, chất lượng giám định BHYT đảm bảo khách quan, minh bạch Bảo hiểm xã hội tỉnh Các sở, ban, ngành liên quan 2018 IX Hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác Quốc tế 1 Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù để nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện Đa khoa tỉnh thành cơ sở y tế kỹ thuật cao nhằm thu hút người nước ngoài đến khám và điều trị Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 - 2025 2 Đẩy mạnh hợp tác lao động y tế và xuất khẩu dịch vụ chăm sóc sức khỏe sang các nước Sở Y tế Các sở, ban, ngành liên quan 2018 - 2025
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "16/07/2018", "sign_number": "7315/KH-UBND", "signer": "Nguyễn Hòa Hiệp", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/2387-2005-QD-CT-9985.aspx
Quyết định 2387/2005/QÐ-CT bàn giao lưới điện trạm bơm Văn Thai Sông Khoai Công ty khai thác công trình thuỷ lợi Nam Ðuống Ðiện lực Bắc Ninh quản lý
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH ****** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 2387/2005/QÐ-CT Bắc Ninh, ngày 13 tháng 12 năm 2005 QUYẾT ÐỊNH V/V BÀN GIAO LƯỚI ĐIỆN CÁC TRẠM BƠM: VĂN THAI, SÔNG KHOAI CỦA CÔNG TY KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI NAM ÐUỐNG CHO ÐIỆN LỰC BẮC NINH QUẢN LÝ CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH Căn cứ biên bản Hội nghị liên ngành số 6046/ÐL-QLN/TB ngày 21.10.1999 giữa Tổng Công ty Ðiện lực Việt Nam với Cục quản lý nước và công trình thuỷ lợi về việc giao nhận đường dây trung thế, trạm biến áp của các trạm bơm thuỷ nông Quốc doanh; Xét đề nghị số 977/NN-TL ngày 05.12.2005 của sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc bàn giao lưới điện trạm bơm Văn Thai, trạm bơm Sông Khoai của Công ty khai thác công trình thuỷ lợi Nam Ðuống cho Ðiện lực Bắc Ninh. QUYẾT ÐỊNH: Ðiều 1: Bàn giao lưới điện các trạm bơm: Văn Thai, Sông Khoai của Công ty khai thác công trình thuỷ lợi Nam Ðuống cho Ðiện lực Bắc Ninh quản lý như sau: 1. Tổng số trạm biến áp: 02 trạm. 2. Tổng số đường dây trung thế: 01 km. 3. Giá trị tài sản bàn giao: 729.795.166 đồng (bẩy trăm hai chín triệu bẩy trăm chín lăm ngàn một trăm sáu sáu đồng). Giao sở Nông nghiệp và phát trển nông thôn chủ trì cùng các sở: Kế hoạch và đầu tư, Tài chính tổ chức hướng dẫn việc bàn giao nói trên theo quy định. Ðiều 2: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Ðầu tư, Ðiện lực Bắc Ninh; Công ty khai thác công trình thuỷ lợi Nam Ðuống căn cứ quyết định thi hành./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Văn Tuý
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "13/12/2005", "sign_number": "2387/2005/QĐ-CT", "signer": "Trần Văn Tuý", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-13-2017-QD-UBND-co-che-phoi-hop-giai-quyet-thu-tuc-cap-giay-dang-ky-dat-tai-san-Tra-Vinh-359159.aspx
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục cấp giấy đăng ký đất tài sản Trà Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 13/2017/QĐ-UBND Trà Vinh, ngày 24 tháng 7 năm 2017 QUYẾT ÐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP ĐỂ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hồ sơ giao đất, cho thuê đất chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường. QUYẾT ÐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày /7/2017 và thay thế Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; người sử dụng đất; chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức và cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Đồng Văn Lâm QUY ĐỊNH CƠ CHẾ PHỐI HỢP ĐỂ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định về cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản). Điều 2. Đối tượng áp dụng Các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện); Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện); Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai), Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) thuộc tỉnh Trà Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Chương II CƠ CHẾ PHỐI HỢP ĐỂ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN Điều 3. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký; cấp Giấy chứng nhận lần đầu 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (gọi tắt là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT). 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (CN.VPĐKĐĐ) hoặc Văn phòng đăng ký đất đai (VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Hồ sơ) 02 CN.VPĐKĐĐ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện xác nhận vào đơn và công bố công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh (tại UBND cấp xã) CN.VPĐKĐĐ 01 ngày Hồ sơ 03 Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận UBND cấp xã 01 ngày Xác nhận vào đơn (mẫu số 04a/ĐK) Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày (Không tính thời gian công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh) Công bố công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh UBND cấp xã 15 ngày Danh sách (mẫu số 06/ĐK) Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự UBND cấp xã 01 ngày Hồ sơ đã xác nhận 04 Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần), trích lục bản đồ địa chính, xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày - Trường hợp không cần xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 02 ngày - Trích lục - Hồ sơ đã xác nhận - Trường hợp cần phải xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 04 ngày - Biên bản - Trích lục - Hồ sơ đã xác nhận Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản - Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Phiếu (mẫu số 07/ĐK) - Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện (hoặc Sở Xây dựng); Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng NN&PTNT) cấp huyện hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNN) 03 ngày Ý kiến xác nhận 05 Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Phiếu chuyển thông tin Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục Thuế tỉnh) 03 ngày Thông báo thuế 06 Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Chứng từ Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN 07 Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện (hoặc Chi cục QLĐĐ) CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 03 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 08 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ Phòng TN&MT cấp huyện (hoặc Chi cục QLĐĐ) 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 09 Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) - Phòng Tài nguyên và Môi trường (Phòng TN&MT) cấp huyện (hoặc Sở TN&MT) - UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 10 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 11 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày GCN 12 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 20 ngày - Cấp huyện: 20 ngày - Cấp tỉnh: 18 ngày Điều 4. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký đất đai mà người sử dụng đất chưa có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận và nay có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN. VPĐKĐĐ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,… CN. VPĐKĐĐ 01 ngày Hồ sơ 03 UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ và xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,… và gửi hồ sơ đến CN. VPĐKĐĐ để thực hiện tiếp tục trình tự UBND cấp xã 01 ngày Xác nhận vào đơn (mẫu số 04a/ĐK) 04 Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 02 ngày Trích lục Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 03 ngày Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản - Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Phiếu (mẫu số 07/ĐK) - Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện (hoặc Sở Xây Dựng); Phòng NN&PTNT cấp huyện (hoặc Sở NN&PTNN) 03 ngày Ý kiến xác nhận 05 Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Phiếu chuyển thông tin Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 03 ngày Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) 02 ngày Thông báo thuế 06 Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Chứng từ Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN 07 Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện (hoặc Chi cục QLĐĐ) CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 08 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ Phòng TN&MT cấp huyện (hoặc Chi cục Quản lý đất đai (Chi cục QLĐĐ) 0,5 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 09 Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) - Phòng TN&MT cấp huyện (hoặc Sở TN&MT) - UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 10 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 11 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày GCN 12 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 14 ngày - Cấp huyện: 14 ngày - Cấp tỉnh: 13 ngày Điều 5 Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN.VPĐKĐĐ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,… CN.VPĐKĐĐ 01 ngày Hồ sơ 03 UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ và xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,… và gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ để thực hiện tiếp tục trình tự. UBND cấp xã 01 ngày Xác nhận vào đơn (mẫu số 04a/ĐK) 04 Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 03 ngày - Trích lục - Hồ sơ đã xác nhận Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 03 ngày Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản - Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Phiếu (mẫu số 07/ĐK) - Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện (hoặc Sở Xây Dựng); Phòng NN&PTNT cấp huyện (hoặc Sở NN&PTNN) 02 ngày Ý kiến xác nhận 05 Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Phiếu chuyển thông tin Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 03 ngày Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) 02 ngày Thông báo thuế 06 Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Chứng từ Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN 07 Thẩm tra hồ sơ, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ (hoặc VP Sở TN&MT) CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN; - GCN. 08 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN; - GCN. 09 Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN; - GCN. 10 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày - Giấy CN; - Hồ sơ đã duyệt. 11 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày GCN 12 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 15 ngày - Cấp huyện: 15 ngày - Cấp tỉnh: 13 ngày Điều 6. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN.VPĐKĐĐ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để kiểm tra hồ sơ và xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,… CN.VPĐKĐĐ 0,5 ngày Hồ sơ 03 UBND cấp xã thực hiện xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,… và gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ để thực hiện tiếp tục trình tự. UBND cấp xã 0,5 ngày Xác nhận vào đơn (mẫu số 04a/ĐK) 04 Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 02 ngày Trích lục Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 2,5 ngày Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản - Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày Phiếu (mẫu số 07/ĐK) - Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện (hoặc Sở Xây Dựng); Phòng NN&PTNT cấp huyện (hoặc Sở NN&PTNN) 02 ngày Ý kiến xác nhận 05 Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày Phiếu chuyển thông tin Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) 1,5 ngày Thông báo thuế 06 Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Chứng từ Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN 07 Thẩm tra hồ sơ, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ (hoặc VP Sở TN&MT) CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN; - GCN. 08 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 0,5 ngày - Hồ sơ cấp GCN; - GCN. 09 Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN; - GCN. 10 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày - GCN; - Hồ sơ đã duyệt. 11 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) trao GCN cho người được cấp giấy CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày GCN 12 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày - Cấp huyện: 10 ngày - Cấp tỉnh: 08 ngày Điều 7. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hiện trạng đất, xác nhận đăng ký đất CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 05 ngày Hồ sơ 03 CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) quét (Scan) hồ sơ, cập nhật thông tin thửa đất đã đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có) CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 03 ngày Hồ sơ 04 Chuyển kết quả đăng ký cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trả cho người đăng ký đất CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày GCN 05 Trả kết quả cho người đề nghị đăng ký Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày Điều 8. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp GCN CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 04 ngày Hồ sơ 03 Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Phiếu chuyển thông tin Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 03 ngày Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) 02 ngày Thông báo thuế 04 Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Chứng từ Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN 05 Thẩm tra hồ sơ, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ (hoặc VP Sở TN&MT) CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 06 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, chuyển VP Sở TN&MT - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 07 Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 08 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 09 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy. CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày GCN 10 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 15 ngày Điều 9. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện “dồn điền đổi thửa” 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn CN. VPĐKĐĐ 03 ngày Hồ sơ 03 Nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ CN. VPĐKĐĐ 1,5 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 04 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN, chuyển VP Sở TN&MT - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 1,5 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 05 Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 06 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ - CN. VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,5 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 07 CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy CN. VPĐKĐĐ 0,5 ngày Giấy CN 08 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày Điều 10. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Hồ sơ 03 Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày Phiếu chuyển thông tin Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) 1,5 ngày Thông báo thuế 04 Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Chứng từ Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN 05 Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp Thời gian thực hiện tại điểm này không quá 01 ngày CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Hồ sơ 05 Cấp mới Giấy chứng nhận Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ CN.VPĐKĐĐ 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN chuyển VP Sở TN&MT - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 06 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 01 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 07 CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Giấy CN 08 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Giấy CN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày - Xác nhận GCN: 07 ngày - Cấp mới GCN: 10 ngày Điều 11. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi thực hiện thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, xác nhận thay đổi vào GCN - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 01 ngày Hồ sơ 03 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ - GCN; - Hồ sơ đã duyệt. 04 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trả GCN đã chỉnh lý cho người được cấp giấy - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,5 ngày GCN. 05 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 02 ngày Điều 12. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN. VPĐKĐĐ thông báo bằng văn bản về việc làm thủ tục cấp GCN cho người nhận chuyển quyền CN.VPĐKĐĐ 01 ngày Thông báo 03 Thông báo cho bên chuyển quyền hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng và gửi thông báo niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất 30 ngày Thông báo Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN 04 Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0.5 ngày Phiếu chuyển thông tin Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả Cơ quan thuế cấp huyện 1.5 ngày Thông báo thuế 05 Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN CN.VPĐKĐĐ Chứng từ Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN 06 CN. VPĐKĐĐ lập thủ tục hủy GCN đã cấp do không nộp lại GCN, xác nhận vào đơn CN.VPĐKĐĐ 01 ngày Hồ sơ 07 Nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ CN.VPĐKĐĐ 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 08 In GCN, hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét quyết định hủy GCN và cấp mới lại GCN VPĐKĐĐ 01 ngày Hồ sơ 09 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 10 Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 11 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,5 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 12 CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy CN.VPĐKĐĐ 0,5 ngày GCN 13 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày Điều 13. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 01 ngày Trích lục 03 Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày Phiếu chuyển thông tin Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) 1,5 ngày Thông báo thuế 04 Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Chứng từ Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN 05 Kiểm tra hồ sơ, xác nhận đơn; nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ CN.VPĐKĐĐ 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 06 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN chuyển VP Sở TN&MT - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 07 Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 08 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 01 ngày - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt 09 CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Giấy CN 10 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày Điều 14. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra xác nhận hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 1,5 ngày - Trích lục - Hồ sơ đã xác nhận Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản - Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày Phiếu (mẫu số 07/ĐK) - Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện (hoặc Sở Xây Dựng); Phòng NN&PTNT cấp huyện (hoặc Sở NN&PTNN) 02 ngày Ý kiến xác nhận 03 Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày Phiếu chuyển thông tin Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) 1,5 ngày Thông báo thuế 04 Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Chứng từ Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN 05 Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp Thời gian thực hiện tại điểm này không quá 01 ngày CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Hồ sơ 05 Cấp mới GCN Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày Kiểm tra hồ sơ, xác nhận đơn; nhập thông tin in GCN CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN chuyển VP Sở TN&MT - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 06 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN.VPĐKĐĐ - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,5 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 07 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày GCN 08 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày - Xác nhận GCN: 07 ngày (trường hợp đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ: 03 ngày) - Cấp mới GCN: 10 ngày Điều 15. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 Kiểm tra, xác nhận hồ sơ CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Hồ sơ 03 Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày Phiếu chuyển thông tin Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) 1,5 ngày Thông báo thuế 04 Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Chứng từ Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN 05 Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp Thời gian thực hiện tại điểm này không quá 01 ngày Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Hồ sơ 05 Cấp mới GCN Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày Kiểm tra hồ sơ, xác nhận đơn; in GCN CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 06 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN.VPĐKĐĐ - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,5 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 07 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy CN.VPĐKĐĐ 0,5 ngày GCN 08 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày - Xác nhận GCN: 06 ngày - Cấp mới GCN: 10 ngày Điều 16. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 8, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ địa chính, chỉnh lý GCN CN. VPĐKĐĐ 02 ngày Hồ sơ 03 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định CN.VPĐKĐĐ 01 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 04 CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả GCN cho người được cấp giấy CN.VPĐKĐĐ 01 ngày GCN đã chỉnh lý 05 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 05 ngày Điều 17. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 9, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,25 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) thẩm định nhu cầu sử dụng đất và lập thủ tục trình UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) xem xét quyết định gia hạn quyền sử dụng đất Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) 01 ngày Hồ sơ 03 UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) ký quyết định gia hạn quyền sử dụng đất UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) 01 ngày Hồ sơ 04 Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) chuyển hồ sơ đến CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) để chuyển thông tin địa chính và lập hồ sơ thuê đất theo quy định Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) 0,5 ngày Hồ sơ 05 Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày Phiếu chuyển thông tin Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 1,5 ngày Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) 01 ngày Thông báo thuế 06 Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Chứng từ Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN 07 Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) lập thủ tục cho thuê đất theo quy định Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) 0,5 ngày Hồ sơ 08 UBND cấp huyện (hoặc Sở TN&MT) ký hợp đồng cho thuê đất UBND cấp huyện (hoặc Sở TN&MT) 0,5 ngày Hồ sơ 09 CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý GCN CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày Hồ sơ 10 Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 11 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trả GCN cho người được cấp giấy CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày GCN đã chỉnh lý 12 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,25 ngày - Giấy CN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 07 ngày Điều 18. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu 1. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 10, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp Thời gian thực hiện tại điểm này không quá 0,5 ngày CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý GCN CN. VPĐKĐĐ 0,5 ngày Hồ sơ 02 Cấp mới GCN Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 03 ngày Kiểm tra hồ sơ, xác nhận đơn; nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ CN. VPĐKĐĐ 01 ngày Hồ sơ Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN chuyển VP Sở TN&MT - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 1,5 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 03 Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định, chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ, chuyển GCN, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,5 ngày - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt 04 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện 0,5 ngày - Giấy CN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 05 ngày - Xác nhận GCN: 02 ngày - Cấp mới GCN: 05 ngày Điều 19. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 11, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính - CN. VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 05 ngày Hồ sơ 03 CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp; in GCN cho thửa mới và chuyển đến VPĐKĐĐ - CN. VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 02 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 04 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 05 Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 06 Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định - CN. VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 01 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 07 Chuyển GCN đã chỉnh lý cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao cho người sử dụng đất - CN. VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 01 ngày GCN 08 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 14 ngày Điều 20. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, thực hiện theo quy định về đăng ký giao dịch đảm bảo 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Khoản 2, 3 và khoản 12 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; Trong trường hợp người sử dụng đất yêu cầu giải quyết thủ tục tại Điều 20 đồng thời có thay đổi thông tin trên GCN thì thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, Khoản 2, Điều 9, Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,25 ngày - Ghi Phiếu nhận, trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ Trường hợp không có thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận 02 CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,25 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt Trường hợp có thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận 02 CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn biến động, giấy chứng nhận nội dung thay đổi thông tin. - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 01 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt Tổng thời gian thực hiện ở điểm này không quá 1,25 ngày CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn, giấy chứng nhận nội dung đăng ký. - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,25 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 03 Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,25 ngày Hồ sơ 04 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao cho người được cấp giấy. - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,25 ngày GCN 05 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 02 ngày - Không thay đổi thông tin GCN: 01 ngày - Thay đổi thông tin GCN: 02 ngày Điều 21. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn lý do cấp đổi GCN - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 02 ngày Hồ sơ 03 In GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ (hoặc VP Sở TN&MT) - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 04 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 0,5 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 05 Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 06 Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,5 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 07 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 01 ngày GCN 08 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 07 ngày Điều 22. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung Giấy chứng nhận do bị mất 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ 02 Thông báo mất Giấy chứng nhận Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN - UBND cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ, niêm yết thông báo mất GCN tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất đối với hộ gia đình, cá nhân và gửi hồ sơ đến CN. VPĐKĐĐ để thực hiện tiếp tục trình tự UBND cấp xã 15 ngày Thông báo - Thông báo đăng tin 03 kỳ trên phương tiện thông tin đại chúng đối với tổ chức Báo hoặc Đài truyền hình 30 ngày Thông báo 03 CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn lý do cấp lại GCN; in GCN và lập thủ tục hủy và cấp lại GCN (trang bổ sung) đã mất - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 4,5 ngày Hồ sơ 04 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 05 Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký quyết định hủy giấy và ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 1,5 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 06 Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,5 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 07 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao cho người được cấp giấy. - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,5 ngày GCN 08 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Giấy CN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày Điều 23. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đính chính Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra, lập biên bản kết luận về nội dung, nguyên nhân sai sót - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 01 ngày - Hồ sơ - Biên bản 03 Xác nhận thay đổi vào GCN nhận đã cấp Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 03 ngày Phòng TN&MT (hoặc Sở TN&MT) lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền đính chính vào GCN và Sở TN&MT đính chính GCN đã cấp - Phòng TN&MT - Sở TN&MT 01 ngày - Hồ sơ - GCN UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) đính chính GCN, chuyển kết quả cho CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) - UBND huyện - UBND tỉnh 02 ngày - Hồ sơ - GCN 03 Cấp mới GCN Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 05 ngày CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ (hoặc Chi cục QLĐĐ) - CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) - Chi cục QLĐĐ 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ - VP Sở TN&MT - Chi cục QLĐĐ 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ - Chi cục QLĐĐ - LĐ Sở TN&MT 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 04 Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,5 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 05 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,5 ngày GCN 06 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Giấy CN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 08 ngày - Xác nhận GCN: 06 ngày - Cấp mới GCN: 08 ngày Điều 24. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai (trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 87 Nghị định 43/2014/NĐ-CP) 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra, lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi GCN đã cấp; In GCN và lập thủ tục cấp lại GCN theo quy định chuyển Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 04 ngày - Hồ sơ - GCN 03 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ - Phòng TN&MT - Chi cục QLĐĐ 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 04 Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) - Phòng TN&MT - Chi cục QLĐĐ - UBND cấp có thẩm quyền 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 05 Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 01 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 06 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 01 ngày - GCN 07 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày Điều 25. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền 1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần), xác nhận đơn đăng ký; chỉnh lý GCN - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 06 ngày - Hồ sơ - GCN 03 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,5 ngày - GCN; - Hồ sơ đã duyệt. 04 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 0,5 ngày - GCN. 05 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 08 ngày Điều 26. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền 1. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT Đối với trường hợp khi phối hợp giải quyết thủ tục mà phải thuê đất thì thực hiện đồng thời việc thuê đất, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. Đối với trường hợp khi phối hợp giải quyết thủ tục mà có tách thửa đất hoặc cấp đổi giấy chứng nhận thì thực hiện đồng thời việc tách thửa đất hoặc cấp đổi, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 10 hoặc Điều 11 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến phòng TN&MT (Chi cục QLĐĐ). Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 - Phòng TN&MT (Chi cục QLĐĐ) thẩm tra hồ sơ, xác minh thực hiện (nếu cần thiết), xác nhận đơn, chuyển hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) - Phòng TN&MT - Chi cục QLĐĐ 1,5 ngày - Hồ sơ 03 Trích lục bản đồ địa chính, chuyển hồ sơ đến phòng TN&MT (Chi cục QLĐĐ) Tổng thời gian thực hiện ở điểm này không quá 05 ngày - Trường hợp không phải tách thửa đất CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 03 ngày - Trích lục - Hồ sơ đã xác nhận - Trường hợp phải tách thửa đất CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 05 ngày - Biên bản - Trích lục - Hồ sơ đã xác nhận 04 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, lập Tờ trình, dự thảo Quyết định chuyển mục đích - Phòng TN&MT - Chi cục QLĐĐ 01 ngày - Hồ sơ theo mục 2 - Tờ trình, dự thảo QĐ 05 Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền xem xét ký Quyết định chuyển mục đích, chuyển kết quả cho CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) - Phòng TN&MT - Chi cục QLĐĐ - UBND cấp có thẩm quyền 02 ngày - Hồ sơ - Quyết định 06 Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Phiếu chuyển thông tin Tổng thời gian thực hiện ở điểm này không quá 03 ngày Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) 02 ngày Thông báo thuế 07 Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Chứng từ Không tính thời gian giải quyết Trường hợp phải thuê đất: 08 Gửi hồ sơ đến phòng TN&MT (Chi cục QLĐĐ). CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 0,5 ngày Tổng thời gian thực hiện ở điểm này không quá 3,5 ngày Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, lập dự thảo Quyết định cho thuê đất - Phòng TN&MT - Chi cục QLĐĐ 01 ngày - Hồ sơ - Quyết định - Chứng từ nộp thuế Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền xem xét ký Quyết định cho thuê đất, chuyển kết quả cho CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) - Phòng TN&MT - Chi cục QLĐĐ - UBND cấp có thẩm quyền 02 ngày - Hồ sơ - Quyết định - Chứng từ nộp thuế Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp Tổng thời gian thực hiện ở điểm này không quá 1 ngày 09 CN.VPĐKĐĐ xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp CN.VPĐKĐĐ 01 ngày Hồ sơ Cấp mới Giấy chứng nhận 10 CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) nhập thông tin in GCN. - CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN Tổng thời gian thực hiện ở điểm này không quá 5,5 ngày In GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VP Sở TN&MT - VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT 1,5 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 11 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định, chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ VPĐKĐĐ 0,5 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 12 Trả kết quả cho người sử dụng đất Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Quyết định - GCN Hợp đồng thuê đất (nếu có) Tổng thời gian thực hiện - Chuyển mục đích trọn thửa không thuê đất: 13 ngày. - Chuyển mục đích trọn thửa có thuê đất: 16,5 ngày. - Chuyển mục đích phải thực hiện tách thửa hoặc in mới không thuê đất: 19,5 ngày. - Chuyển mục đích phải thực hiện tách thửa hoặc in mới có thuê đất: 23 ngày. Điều 27. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất 1. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 13 Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT. 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ VPĐKĐĐ 02 ngày Hồ sơ 03 Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính VPĐKĐĐ 0,5 ngày Phiếu chuyển thông tin Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả Cơ quan thuế 1,5 ngày Thông báo thuế 04 Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN VPĐKĐĐ Chứng từ Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN 05 Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp Thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày VPĐKĐĐ xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp VPĐKĐĐ 02 ngày Hồ sơ 05 Cấp mới Giấy chứng nhận Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN chuyển VP Sở TN&MT VPĐKĐĐ 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT 02 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 06 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định VPĐKĐĐ 0,5 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 07 Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT để trao GCN cho người được cấp giấy VPĐKĐĐ 0,5 ngày Giấy CN 08 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện 0,5 ngày - Giấy CN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày - Xác nhận GCN: 06 ngày - Cấp mới GCN: 10 ngày Điều 28. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất 1. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT 2. Cơ chế phối hợp: STT Nội dung thực hiện Cơ quan thực hiện Thời gian thực hiện Sản phẩm Ghi chú 01 - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Gửi hồ sơ đến phòng TN&MT (Chi cục QLĐĐ). Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Ghi Phiếu nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ 02 - Phòng TN&MT (Chi cục QLĐĐ) thẩm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) - Phòng TN&MT - Chi cục QLĐĐ 01 ngày - Hồ sơ 03 Trích lục bản đồ địa chính, chuyển hồ sơ đến phòng TN&MT (Chi cục QLĐĐ). Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 03 ngày - Trường hợp không cần xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 02 ngày - Trích lục - Hồ sơ đã xác nhận - Trường hợp cần phải xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 03 ngày - Biên bản - Trích lục - Hồ sơ đã xác nhận 04 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, lập Tờ trình, dự thảo Quyết định giao đất, cho thuê đất - Phòng TN&MT - Chi cục QLĐĐ 01 ngày - Hồ sơ theo mục 2 - Tờ trình, dự thảo QĐ 05 Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền xem xét ký Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển kết quả cho CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) - Phòng TN&MT - Chi cục QLĐĐ - UBND cấp có thẩm quyền 1,5 ngày - Hồ sơ - Quyết định 06 Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày Phiếu chuyển thông tin Tổng thời gian thực hiện ở điểm này không quá 2,5 ngày 07 Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) 1,5 ngày Thông báo thuế 08 Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) Chứng từ Không tính thời gian giải quyết 09 Nhập thông thin, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện (hoặc Chi cục QLĐĐ) CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 10 Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, dự thảo hợp đồng thuê đất (nếu có) Phòng TN&MT cấp huyện (hoặc Chi cục QLĐĐ) 01 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 11 Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) xem xét ký GCN, hợp đồng; chuyển kết quả cho CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) - Phòng Tài nguyên và Môi trường (Phòng TN&MT) cấp huyện (hoặc Sở TN&MT) - UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) 1,5 ngày - Hồ sơ cấp GCN - GCN 12 Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định - VPĐKĐĐ - CN.VPĐKĐĐ 0,5 ngày - GCN - Hồ sơ đã duyệt 13 Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) 0,5 ngày - Quyết định - GCN. - Hợp đồng (nếu có) Tổng thời gian thực hiện: 14 ngày Điều 29. Thời gian phối hợp để giải quyết trong trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại UBND cấp xã: Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì thời gian giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận từ Điều 3 đến Điều 28 Quy định này được cộng thêm 03 ngày. Chương III TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP Điều 30. Trách nhiệm phối hợp 1. UBND cấp xã a) Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ - Hồ sơ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản chọn hình thức nộp tại UBND cấp xã theo quy định. - Hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi đến để lấy ý kiến và xác nhận kết quả. - Hồ sơ tiếp nhận tại UBND cấp xã bao gồm các loại theo quy định tại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh công bố. - Tiếp nhận các giấy tờ gốc liên quan đến quyền sử dụng đất. b) Thẩm tra, giải quyết hồ sơ - UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, lấy ý kiến cộng đồng khu dân cư, giải quyết hồ sơ đã tiếp nhận của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định. - Tổ chức công khai lấy ý kiến tại trụ sở UBND cấp xã, đồng thời xem xét, giải quyết các góp ý về nội dung công khai. - Hoàn chỉnh hồ sơ, ghi phiếu tiếp nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. c) Luân chuyển và trả kết quả đã giải quyết - Chuyển hồ sơ đã thẩm tra cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết. Riêng hồ sơ không đủ điều kiện do UBND cấp xã tiếp nhận thì trực tiếp chuyển trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản. - Nhận hồ sơ đã được Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết; nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển đến và thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản để thực hiện nghĩa vụ tài chính; tiếp nhận và kiểm tra chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản trước khi giao trả kết quả và thu phí, lệ phí theo quy định. Vào sổ và chuyển giao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lưu trữ theo quy định. 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện a) Tiếp nhận các loại hồ sơ quy định tại bộ thủ tục hành chính về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố do người sử dụng đất nộp trực tiếp. b) Chuyển hồ sơ đã tiếp nhận cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết. c) Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết do Chi nhánh Văn Phòng đăng ký đất đai bàn giao, nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển đến và thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản để thực hiện nghĩa vụ tài chính; tiếp nhận và kiểm tra chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác trước khi giao trả kết quả và thu phí, lệ phí theo quy định. Vào sổ và chuyển giao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lưu trữ theo quy định. 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường a) Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ. Tiếp nhận các loại hồ sơ quy định tại bộ thủ tục hành chính về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp trực tiếp. b) Luân chuyển và trả kết quả giải quyết hồ sơ - Chuyển hồ sơ đã tiếp nhận cho Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết. - Nhận hồ sơ đã được Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết, nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển đến và thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản để thực hiện nghĩa vụ tài chính; tiếp nhận và kiểm tra chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản trước khi giao trả kết quả và thu phí, lệ phí theo quy định. Vào sổ và chuyển giao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản cho Văn phòng đăng ký đất đai lưu trữ theo quy định. 4. Phòng Tài nguyên và Môi trường a) Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu thuộc thẩm quyền giải quyết do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến để giải quyết theo thẩm quyền. b) Kiểm tra, giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền theo quy định. c) Trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện và ban hành Quyết định giải quyết thủ tục hành chính về cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền (nếu có). d) Giao hồ sơ đã kiểm tra, giải quyết; Giấy chứng nhận và Quyết định của UBND cấp huyện cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để: - Lưu trữ, cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính. - Bàn giao cho UBND cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản. 5. Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai a) Thực hiện việc tiếp nhận những hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, UBND cấp huyện do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, UBND cấp xã chuyển đến, cụ thể: - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường. - Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường. b) Thẩm tra, giải quyết hồ sơ. - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra, giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. - Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra, giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức. c) Lập thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập thủ tục chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra trình UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. - Văn phòng đăng ký đất đai lập thủ tục chuyển Chi cục Quản lý đất đai, Văn phòng Sở (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) kiểm tra trình Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận cho các tổ chức sử dụng đất. 6. Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường a) Thực hiện việc tiếp nhận những hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến. b) Kiểm tra hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ký cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức sử dụng đất. c) Giao hồ sơ đã ký Giấy chứng nhận và các Quyết định của UBND tỉnh cho Văn phòng đăng ký đất đai để: - Lưu trữ, cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính. - Bàn giao lại Giấy chứng nhận đã ký, các Quyết định của UBND tỉnh (nếu có) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để trao cho tổ chức sử dụng đất. 7. Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường a) Thực hiện việc tiếp nhận những hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến. b) Kiểm tra hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận cho những trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường. c) Giao hồ sơ đã ký Giấy chứng nhận cho Văn phòng đăng ký đất đai để: - Lưu trữ, cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính. - Bàn giao lại Giấy chứng nhận đã ký cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản. 8. Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện a) Tiếp nhận hồ sơ chuyển thông tin địa chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để xác định nghĩa vụ tài chính (trường hợp có khấu trừ). b) Chuyển thông tin đến Cục Thuế, Chi cục Thuế để tính nghĩa vụ tài chính và ban hành Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất. 9. Cục thuế, Chi cục Thuế cấp huyện a) Tiếp nhận hồ sơ chuyển thông tin địa chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến để xác định nghĩa vụ tài chính. b) Chuyển Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản. c) Theo dõi việc ghi nợ, trả nợ nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được ghi nợ nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển cho Cục thuế, Chi cục thuế theo hồ sơ cấp Giấy chứng nhận,… 10. Kho bạc Nhà nước Trà Vinh, Kho bạc Nhà nước cấp huyện a) Thực hiện thu các khoản thu, thu nợ nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản. b) Xác định thời gian vi phạm nộp nghĩa vụ tài chính chậm và tổ chức thu các khoản thu do việc chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. 11. Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chỉ đạo bộ phận chuyên môn kịp thời xử lý, trả lời cụ thể đúng theo quy định nội dung trong phiếu lấy ý kiến và các nội dung khác có liên quan về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến. 12. Xác định trách nhiệm của cá nhân, đơn vị trong quá trình phối hợp thực hiện: - Trong quá trình phối hợp giải quyết, hồ sơ luân chuyển đến cơ quan, đơn vị (bộ phận) nào thì bộ phận đó xác nhận ngày, tháng, năm giải quyết và ký tên vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, nhằm xác định trách nhiệm của tập thể và cá nhân có liên quan. - Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, đơn vị (bộ phận) giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi kèm theo. - Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, đơn vị (bộ phận) làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức. Điều 31. Phối hợp cung cấp thông tin 1. Việc cung cấp thông tin được thực hiện như sau: a) Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo Quy định này, Văn phòng đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất. Trong thời gian không quá 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai. b) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày trao Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm lập danh sách gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng. c) Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có thẩm quyền ký, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai) gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của từng ngành. 2. Việc chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính được thực hiện như sau: Các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quy định tại Quy định này thì trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận phiếu chuyển thông tin của Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ quan Thuế xác định và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng đăng ký đất đai. 3. Việc luân chuyển hồ sơ được thực hiện như sau: a) Các cơ quan giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo dõi và ký nhận. b) Các trường hợp phải chuyển thông tin cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Xây dựng quy định tại Quy định này, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển công văn bằng đường bưu điện. c) Việc chuyển Giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất quy định tại Quy định này, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển công văn bằng đường bưu điện. d) Việc chuyển thông tin và nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều này, Văn phòng đăng ký đất đai và cơ quan Thuế phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo dõi và ký nhận. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 32. Tổ chức thực hiện 1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm triển khai, thực hiện Quy định này. 2. Các nội dung không nêu trong Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan về đất đai. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp Điều 33. Khen thưởng, kỷ luật 1. Khen thưởng: Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy chế này cuối năm được xem xét, đánh giá và xét khen thưởng theo đúng quy định. 2. Kỷ luật: Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này hoặc có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, tùy theo mức độ vi phạm mà cơ quan, đơn vị có thẩm quyền có hình thức xử lý thích hợp theo quy định của pháp luật./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh", "promulgation_date": "24/07/2017", "sign_number": "13/2017/QĐ-UBND", "signer": "Đồng Văn Lâm", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-13-2018-QD-UBND-quy-che-phoi-hop-cap-giay-phep-xay-dung-cong-trinh-ton-giao-Tra-Vinh-418846.aspx
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy chế phối hợp cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo Trà Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 13/2018/QĐ-UBND Trà Vinh, ngày 19 tháng 4 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG MỚI VÀ SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009; Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng mới và sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 5 năm 2018 và thay thế Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Các Bộ: Xây dựng, Nội vụ, Tư pháp (b/c); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c); - CT, các PCT UBND tỉnh; - Như Điều 3; - Các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Tư pháp (02b); - Cổng thông tin điện tử của tỉnh; - BLĐVP; - Các phòng NC, KSTTHC, TT THCB; - Lưu: VT, NC. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Trung Hoàng QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG MỚI VÀ SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy chế này quy định việc phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông giữa Sở Xây dựng với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong việc cấp giấy phép xây dựng mới và sửa chữa, cải tạo, công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. 2. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức tôn giáo đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo (theo Điều 7 và Điều 20 Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016) có nhu cầu xây dựng công trình (theo quy định phải xin phép xây dựng), các cơ quan có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về tôn giáo, cấp giấy phép xây dựng mới và sửa chữa, cải tạo, công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Điều 2. Nguyên tắc thực hiện 1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đảm bảo việc cấp giấy phép xây dựng mới và sửa chữa, cải tạo, công trình tôn giáo được nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật. 2. Các quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian thực hiện được niêm yết công khai, đầy đủ và kịp thời tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. 3. Các nội dung phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong cấp giấy phép xây dựng mới và sửa chữa, cải tạo, công trình tôn giáo giũa Sở Xây dựng với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của từng cơ quan, đơn vị, đảm bảo tính đồng bộ, chặt chẽ để giải quyết công việc kịp thời, chính xác, đúng pháp luật. Chương II TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, QUY TRÌNH THỰC HIỆN Điều 3. Thành phần hồ sơ, quy trình và thời gian cấp giấy phép xây dựng mới công trình tôn giáo 1. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới công trình tôn giáo thực hiện theo quy định tại Điều 8 và Điều 15 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014. 2. Quy trình và thời gian thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận và chuyển hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Hành chính công tỉnh xem xét thành phần hồ sơ của tổ chức có nhu cầu xin cấp giấy phép xây dựng mới tôn giáo: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, viết biên nhận, ghi rõ ngày trả kết quả cấp giấy phép xây dựng; chuyển hồ sơ đến bộ phận thẩm định của Sở Xây dựng để giải quyết trong ngày làm việc. Thời gian chuyển hồ sơ được tính vào tổng thời gian giải quyết hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm xác định các loại hồ sơ chưa đủ hoặc chưa đúng theo quy định, viết phiếu hướng dẫn bổ sung (chỉ hướng dẫn một lần theo mẫu hướng dẫn) để tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có văn bản (kèm theo hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng) gửi đến Sở Nội vụ (cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo) lấy ý kiến về sự cần thiết để xây dựng và quy mô công trình tôn giáo; đồng thời, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình xây dựng để lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất. Văn bản lấy ý kiến gửi qua hệ thống phần mềm xử lý công việc chung của tỉnh và sau đó, gửi văn bản giấy qua chuyển phát nhanh hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, đơn vị được lẩy ý kiến. Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng gửi lấy ý kiến, Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến bằng văn bản và gửi về Sở Xây dựng, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do trong văn bản. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến, không có ý kiến trả lời bằng văn bản, thì được xem là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị. Bước 4: Sau khi nhận được ý kiến của Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành tiến hành cấp giấy phép xây dựng. Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 5: Sở Xây dựng chuyển Giấy phép xây dựng được cấp hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả kết quả thực hiện cho tổ chức theo phiếu hẹn. Tổng thời gian cấp giấy phép xây dựng mới cho công trình tôn giáo là 15 ngày làm việc (thời gian trên được tính đối với hồ sơ hợp lệ và không kể thời gian tổ chức xin cấp giấy phép xây dựng bổ túc hồ sơ theo quy định). Điều 4. Thành phần hồ sơ và quy trình cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo 1. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014. 2. Quy trình và thời gian thực hiện đối với việc sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử, văn hóa cấp tỉnh: Bước 1: Tiếp nhận và chuyển hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm xem xét thành phần hồ sơ của tổ chức có nhu cầu xin cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo; - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, viết biên nhận, ghi rõ ngày trả kết quả cấp giấy phép xây dựng; chuyển hồ sơ đến bộ phận thẩm định của Sở Xây dựng để giải quyết trong ngày làm việc. Thời gian chuyển hồ sơ được tính vào tổng thời gian giải quyết hồ sơ; - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm xác định các loại hồ sơ chưa đủ hoặc chưa đúng theo quy định, viết phiếu hướng dẫn bổ sung (chỉ hướng dẫn một lần) để tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có văn bản (kèm theo hồ sơ) gửi đến Sở Nội vụ (cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo) để lấy ý kiến về sự cần thiết để sửa chữa, cải tạo và quy mô công trình tôn giáo, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình xây dựng để lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất. Văn bản lấy ý kiến gửi qua hệ thống phần mềm xử lý công việc chung của tỉnh và sau đó, gửi văn bản giấy qua chuyển phát nhanh hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến. Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của Sở Xây dựng chuyển đến lấy ý kiến, Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do trong văn bản. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan, đơn vị có liên quan được lấy ý kiến, không có ý kiến trả lời bằng văn bản, thì được xem là đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị. Bước 4: Sau khi nhận được ý kiến của Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tiến hành cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo. Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 5: Sở Xây dựng chuyển Giấy phép xây dựng được cấp hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả kết quả thực hiện cho tổ chức theo phiếu hẹn. Tổng thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với việc sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo không là di tích lịch sử, văn hóa cấp tỉnh là 15 ngày làm việc (thời gian trên được tính đối với hồ sơ hợp lệ và không kể thời gian tổ chức xin cấp giấy phép xây dựng bổ túc hồ sơ theo quy định). 3. Quy trình và thời gian thực hiện đối với việc sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo là di tích lịch sử, văn hóa cấp tỉnh. Bước 1: Thực hiện như Bước 1 Khoản 2 Điều này. Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có văn bản (kèm theo hồ sơ) gửi đến Sở Nội vụ (cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo) để lấy ý kiến về sự cần thiết để sửa chữa, cải tạo và quy mô công trình tôn giáo, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình xây dựng để lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất; đồng thời, gửi lấy ý kiến của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với công trình tôn giáo là di tích lịch sử, văn hóa cấp tỉnh. Văn bản lấy ý kiến gửi qua hệ thống phần mềm xử lý công việc chung của tỉnh và sau đó, gửi văn bản giấy qua chuyển phát nhanh hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến. Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Sở Xây dựng chuyển đến lấy ý kiến, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do trong văn bản. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan, đơn vị có liên quan được lấy ý kiến, không có ý kiến trả lời bằng văn bản, thì được xem là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị. Bước 4: Sau khi nhận được ý kiến của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tình xin chủ trương cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo. Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định về chủ trương sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo. Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 6: Sau khi nhận được chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tiến hành cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép. Bước 7: Sở Xây dựng chuyển Giấy phép xây dựng được cấp hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả kết quả thực hiện cho tổ chức theo phiếu hẹn. Tổng thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với việc sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo là di tích lịch sử, văn hóa cấp tỉnh là 20 ngày làm việc (thời gian trên được tính đối với hồ sơ hợp lệ và không kể thời gian tổ chức xin cấp giấy phép xây dựng bổ túc hồ sơ theo quy định). Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 5. Trách nhiệm của Sở Xây dựng 1. Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo (xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo) theo cơ chế một cửa liên thông. 2. Hướng dẫn bổ sung đối với những hồ sơ chưa đủ hoặc chưa đúng quy định, chỉ hướng dẫn một lần và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Khắc phục tình trạng giải quyết trễ hẹn, trường hợp trễ hẹn phải xin lỗi tổ chức theo quy định. 3. Thực hiện việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo (xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo) theo đúng quy định hiện hành. 4. Tổ chức lấy ý kiến Sở Nội vụ về sự cần thiết và quy mô xây dựng công trình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với các công trình tôn giáo là di tích lịch sử, văn hóa cấp tỉnh và Ủy ban nhân cấp huyện nơi có công trình xây dựng về quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất. 5. Thực hiện cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo (xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo). Trường hợp nhận được văn bản trả lời không đồng ý cấp phép của các cơ quan liên quan, Sở Xây dựng phải có văn bản trả lời cho tổ chức xin cấp giấy phép xây dựng biết và nêu rõ lý do. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại khi cấp giấy phép sai hoặc cấp giấy phép chậm so với quy định của pháp luật. Trong thời hạn thực hiện cấp giấy phép xây dựng, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép (xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo), Sở Xây dựng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn quy định tại Quy chế này mà Sở Xây dựng không trả lời thì tổ chức xin cấp giấy phép xây dựng (xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo) được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã lập trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng (xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo). 6. Định kỳ rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế này để đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và đúng quy định của pháp luật. Điều 6. Trách nhiệm của Sở Nội vụ: 1. Chỉ đạo Trung tâm hành chính công tỉnh thực hiện việc tổ chức niêm yết công khai các quy định về trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ và thời gian thực hiện cấp giấy phép xây dựng (xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả. 2. Có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết và quy mô xây dựng công trình tôn giáo. 3. Tiếp nhận và xử lý các văn bản lấy ý kiến do Sở Xây dựng chuyển đến đúng thời gian quy định của Quy chế này. Trường hợp chưa gửi kịp bằng văn bản thì gửi file điện tử qua hệ thống phần mềm xử lý công việc chung của tỉnh, sau đó gửi văn bản giấy qua chuyển phát nhanh hoặc gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng. Điều 7. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan để có ý kiến đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa cấp tỉnh do Sở Xây dựng chuyển đến. 2. Tiếp nhận và xử lý các văn bản lấy ý kiến do Sở Xây dựng chuyển đến đúng thời gian quy định của Quy chế này. Trường hợp chưa gửi kịp bằng văn bản thì gửi file điện tử qua hệ thống phần mềm xử lý công việc chung của tỉnh, sau đó gửi văn bản giấy qua chuyển phát nhanh hoặc gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng. Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện 1. Khảo sát, kiểm tra vị trí xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư của công trình tôn giáo thuộc địa giới hành chính do địa phương quản lý. 2. Tiếp nhận và xử lý các văn bản lấy ý kiến do Sở Xây dựng chuyển đến thuộc thẩm quyền theo đúng thời gian quy định trong Quy chế này. Trường hợp chưa gửi kịp bằng văn bản thì gửi file điện tử qua hệ thống phần mềm xử lý công việc chung của tỉnh, sau đó, gửi văn bản giấy qua chuyển phát nhanh hoặc gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng. Điều 9. Trách nhiệm của các tổ chức xin cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo (xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo) 1. Thực hiện việc nộp hồ sơ đúng theo quy định tại Quy chế này (tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm Hành chính công tỉnh). 2. Nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm Hành chính công tỉnh, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận. 3. Nộp lệ phí theo quy định khi nhận giấy phép xây dựng tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm Hành chính công tỉnh. Điều 10. Điều khoản thi hành 1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức xin cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này. 2. Các cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này tổ chức phổ biến, triển khai đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức xin cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo có liên quan để biết, thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức xin cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo có ý kiến bằng văn bản gửi đến Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh", "promulgation_date": "19/04/2018", "sign_number": "13/2018/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Trung Hoàng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Nghi-quyet-70-NQ-HDND-2017-thong-qua-Quy-hoach-phat-trien-giao-duc-va-dao-tao-Dien-Bien-363687.aspx
Nghị quyết 70/NQ-HĐND 2017 thông qua Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Điện Biên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 70/NQ-HĐND Điện Biên, ngày 13 tháng 7 năm 2017 NGHỊ QUYẾT THÔNG QUA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN, GIAI ĐOẠN 2016 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 5 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009; Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính Phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006; Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức, lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 14/10/2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Điện Biên đến năm 2020; Sau khi xem xét Tờ trình số 1815/TTr-UBND ngày 30/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-HĐND ngày 07/7/2017 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 do UBND tỉnh trình tại kỳ họp và tiếp thu chỉnh sửa theo ý kiến thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉnh sửa Quy hoạch; phê duyệt Quy hoạch; chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát triển khai, thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017./. CHỦ TỊCH Lò Văn Muôn
{ "issuing_agency": "Tỉnh Điện Biên", "promulgation_date": "13/07/2017", "sign_number": "70/NQ-HĐND", "signer": "Lò Văn Muôn", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Nghi-quyet-92-NQ-HDND-2013-Nhiem-vu-quy-hoach-xay-dung-vung-huyen-Hoanh-Bo-Quang-Ninh-209776.aspx
Nghị quyết 92/NQ-HĐND 2013 Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Hoành Bồ Quảng Ninh
HÔI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 92/NQ-HĐND Quảng Ninh, ngày 19 tháng 7 năm 2013 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC THÔNG QUA NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 9 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật xây dựng năm 2003; Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24/01/2005 về Quy hoạch xây dựng; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; Quyết định 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng; Sau khi xem xét Tờ trình số 3673/TTr-UBND ngày 12/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-HĐND ngày 12/7/2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến tham gia của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Hoành Bồ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 kèm theo Tờ trình số 3673/TTr-UBND ngày 12/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: - Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hoành Bồ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; chỉ đạo việc lập quy hoạch xây dựng vùng huyện phải cập nhật kịp thời các yêu cầu của Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh và các quy hoạch khác có liên quan, bảo đảm tính đồng bộ giữa các quy hoạch nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, lâu dài của tỉnh. - Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19/7/2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./. CHỦ TỊCH Nguyễn Đức Long
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ninh", "promulgation_date": "19/07/2013", "sign_number": "92/NQ-HĐND", "signer": "Nguyễn Đức Long", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-27-2015-NQ-HDND-phuong-huong-nhiem-vu-5-nam-2016-2020-Dong-Thap-298944.aspx
Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ 5 năm 2016 2020 Đồng Tháp
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 27/2015/NQ-HĐND Đồng Tháp, ngày 10 tháng 12 năm 2015 NGHỊ QUYẾT VỀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ 5 NĂM 2016-2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Sau khi nghe Ủy ban nhân dân Tỉnh báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2011-2015 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Nhất trí thông qua Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 và phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2016-2020, với nội dung chủ yếu như sau: I. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ 5 năm 2011-2015 Qua 5 năm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh đã đạt được nhiều kết quả quan trọng. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân ước đạt 9,5%/năm. Tái cơ cấu nông nghiệp đang đi đúng định hướng, với nhiều mô hình, cách làm mới; bộ mặt nông thôn có nhiều thay đổi tích cực. Sản xuất công nghiệp, hoạt động thương mại - dịch vụ duy trì phát triển khá. Dịch vụ du lịch phát triển cao. Văn hóa - xã hội có nhiều tiến bộ. An sinh xã hội được đảm bảo. Quốc phòng - an ninh được giữ vững. Quan hệ đối ngoại có bước tiến mới. Bên cạnh những thành tựu đạt được, vẫn còn một số hạn chế, như: tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa đạt kế hoạch; năng lực cạnh tranh của đa số doanh nghiệp còn yếu; hệ thống hạ tầng giao thông phát triển chưa đồng bộ; cải cách hành chính chưa đáp ứng yêu cầu,... II. Phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2016-2020 1. Mục tiêu tổng quát Xây dựng môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi đối với các thành phần kinh tế. Thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới; đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của Tỉnh; chú trọng phát triển giáo dục, đào tạo nhân lực, chăm sóc sức khỏe nhân dân, văn hóa, thể thao và bảo vệ môi trường; thực hiện tốt công tác an sinh xã hội; đảm bảo quốc phòng - an ninh. 2. Một số chỉ tiêu chủ yếu - Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân 5 năm đạt từ 10%/năm trở lên. Đến năm 2020, GRDP bình quân đầu người đạt trên 65 triệu đồng; tỷ lệ đô thị hóa đạt 38,0%. - Về xã hội: Đến năm 2020, tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội còn dưới 50%; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 70% (trong đó, lao động qua đào tạo nghề 50%); có 8 bác sĩ và 26 giường bệnh trên 1 vạn dân; tỷ lệ dân cư tham gia bảo hiểm y tế đạt 80% dân số; tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 1,5%/năm; có 50% xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới, 02 đơn vị cấp huyện cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới. - Về môi trường: Đến năm 2020, có 98% dân cư thành thị và 97,5% dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh; 80% chất thải rắn ở đô thị được thu gom và 100% chất thải y tế được xử lý. 3. Một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 3.1. Nhiệm vụ: Một là, triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản thông qua tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo vùng chuyên canh, quy mô lớn, gắn kết tiêu thụ sản phẩm với doanh nghiệp. Hai là, tạo năng lực mới trong sản xuất công nghiệp, đồng thời duy trì và phát huy tốt tiềm năng công nghiệp hiện có; khuyến khích phát triển các sản phẩm mới, sản phẩm chế biến sâu, góp phần nâng cao chuỗi giá trị nông sản. Ba là, tập trung phát triển các loại hình du lịch sinh thái-nghỉ dưỡng- trải nghiệm thân thiện với môi trường. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch, đưa du lịch thành ngành kinh tế quan trọng của Tỉnh. Bốn là, thu hút các nguồn lực đầu tư cho phát triển, đặc biệt là nguồn lực từ doanh nghiệp, vốn tài trợ của dự án hợp tác quốc tế. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn đầu tư ngân sách nhà nước. Năm là, tập trung đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển. Đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo nghề đáp ứng tốt nhu cầu của doanh nghiệp, của thị trường lao động. Sáu là, xây dựng môi trường văn hóa, hướng đến xây dựng con người Đồng Tháp sống thân thiện, nghĩa tình, trách nhiệm. Bảy là, tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, duy trì thứ hạng chỉ số năng lực cạnh tranh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp Tỉnh. Tám là, giữ vững quốc phòng, an ninh, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội. 3.2. Một số giải pháp chủ yếu 3.1. Tổ chức thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp với những cách làm sáng tạo, xây dựng nền tảng ổn định cho kinh tế Tỉnh phát triển bền vững. Thực hiện tốt việc đổi mới tổ chức sản xuất; đẩy mạnh liên kết giữa sản xuất và thị trường; ứng dụng khoa học - công nghệ; chuyên môn hóa và tạo việc làm cho nông dân; chuyển dịch lao động từ lĩnh vực nông nghiệp sang ngành nghề mới. Xây dựng hoàn thiện chuỗi giá trị các sản phẩm đã xác định trong Đề án. Phát triển kinh tế tập thể, tạo điều kiện hỗ trợ kinh tế trang trại phát triển thành các doanh nghiệp trong nông nghiệp, gắn sản xuất với liên kết tiêu thụ sản phẩm và xây dựng nhãn hiệu hàng hóa. Xây dựng chương trình huấn luyện nông dân về kiến thức thị trường, hạch toán kinh tế, hợp tác sản xuất. 3.2. Tạo cơ chế, chính sách thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển. Hỗ trợ, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn tín dụng; tiếp cận thị trường trong nước và quốc tế, nắm bắt kịp thời thông tin thị trường, gắn với quảng bá thương hiệu sản phẩm. Khuyến khích các doanh nghiệp khởi nghiệp. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các cơ chế chính sách ưu đãi, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư. Chủ động tìm hiểu, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. 3.3. Huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu và tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tư. Xây dựng danh mục và xúc tiến kêu gọi đầu tư theo các hình thức BOT, BTO, BT,... Cập nhật, cung cấp các chính sách ưu đãi đến nhà đầu tư. Xây dựng lãi suất vay vốn từ Quỹ Đầu tư Phát triển của Tỉnh đủ sức hấp dẫn nhà đầu tư. Tạo cơ chế thu hút nguồn lực trong dân hướng vào đầu tư sản xuất, kinh doanh. Mở rộng liên kết, hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước hướng vào phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. 3.4. Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển. Tổ chức sắp xếp lại các cơ sở đào tạo; đổi mới phương pháp đào tạo, gắn kết chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành. Liên kết với các cơ sở đào tạo có uy tín để đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương. Thực hiện tốt công tác hướng nghiệp, dạy nghề, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho người lao động. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh nghiên cứu, tiếp thu những kiến nghị của các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến đóng góp của các Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh, cụ thể hóa thành những chương trình, kế hoạch, giải pháp điều hành khả thi, sát thực tiễn, đồng thời tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện với tinh thần khẩn trương, quyết tâm cao, nhằm đảm bảo hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 đã được Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua tại kỳ họp này. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp lần thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./. Nơi nhận: - VPQH, VPCP (I, II), Ban CTĐB; - Cục kiểm tra văn bản (BTP); - Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ; - TT/TU, UBND, UBMTTQ VN Tỉnh; - Đoàn ĐBQH, đại biểu HĐND Tỉnh; - UBKT Tỉnh ủy; - Các sở, ban, ngành, Đảng, đoàn thể Tỉnh; - TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố; - Công báo Tỉnh; - Lưu: VT. CHỦ TỊCH Đoàn Quốc Cường
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Tháp", "promulgation_date": "10/12/2015", "sign_number": "27/2015/NQ-HĐND", "signer": "Đoàn Quốc Cường", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-5065-QD-UBND-2021-quy-trinh-thu-tuc-hanh-chinh-xay-dung-So-Xay-dung-Binh-Dinh-503003.aspx
Quyết định 5065/QĐ-UBND 2021 quy trình thủ tục hành chính xây dựng Sở Xây dựng Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 5065/QĐ-UBND Bình Định, ngày 20 tháng 12 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG LIÊN THÔNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; Căn cứ Quyết định số 4773/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của UBND tỉnh Bình Định về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 344/TTr-SXD ngày 09 tháng 12 năm 2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 30 thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh, cấp huyện trong lĩnh vực Quản lý hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng. Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thay thế Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2021 và Quyết định số 184/QĐ- UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC); - Bộ Xây dựng; - CT, các PCT UBND tỉnh; - LĐVP UBND tỉnh; - VNPT Bình Định; - Trung tâm Tin học – Công báo; - Lưu: VT, KSTT, K14. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lâm Hải Giang QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 30 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG LIÊN THÔNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG (Ban hành theo Quyết định số: 5065/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh) A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH (22 TTHC) STT STT QTNB giải quyết TTHC được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh (1) Tên thủ tục hành chính (2) Thời gian giải quyết (ngày) (3) Trình tự các bước thực hiện (4) TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh (3A) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ) (3B) Bộ phận chuyên môn (Bước 2: Giải quyết hồ sơ) (3C) Lãnh đạo cơ quan (Bước 3: ký duyệt) (3D) Cơ quan chuyên môn (Bước 4: Vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) 1. - Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, III (1.009928.000.00.00.H08) 20 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng: 18 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 17 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 1/2 ngày. Lãnh đạo Sở: 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 2. - Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, III (1.009936.000.00.00.H08) 10 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng: 08 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 07 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 1/2 ngày. Lãnh đạo Sở: 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 3. - Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (1.009972.000.00.00.H08) 20 ngày đối với dự án nhóm B 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng; Phòng Hạ tầng kỹ thuật; Phòng Quản lý nhà - Phát triển đô thị: 17,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 16 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 15 ngày đối với dự án nhóm C 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng; Phòng Hạ tầng kỹ thuật; Phòng Quản lý nhà - Phát triển đô thị: 12,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 11 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày 4. - Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (1.009973.000.00.00.H08) 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng; Phòng Hạ tầng kỹ thuật; Phòng Quản lý nhà - Phát triển đô thị: 37,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 36 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 26 ngày đối với công trình cấp II 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng; Phòng Hạ tầng kỹ thuật; Phòng Quản lý nhà - Phát triển đô thị: 23,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 22 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày 24 ngày đối với công trình cấp III 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng; Phòng Hạ tầng kỹ thuật; Phòng Quản lý nhà - Phát triển đô thị: 21,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 20 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày 16 ngày đối với công trình còn lại 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng; Phòng Hạ tầng kỹ thuật; Phòng Quản lý nhà - Phát triển đô thị: 13,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 12 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày 5. - Cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) (1.009974.000.00.00.H08) 12 ngày đối với công trình không do Sở Xây dựng thẩm định thiết kế 1/2 ngày Phòng Quy hoạch kiến trúc: 9,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 08 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 05 ngày (đối với công trình Sở Xây dựng đã thẩm định thiết kế và thực hiện cấp phép xây dựng) 1/2 ngày Phòng Quy hoạch kiến trúc: 2,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày 6. - Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). (1.009975.000.00.00.H08) 12 ngày đối với công trình không do Sở Xây dựng thẩm định thiết kế 1/2 ngày Phòng Quy hoạch kiến trúc: 9,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 08 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 05 ngày (đối với công trình Sở Xây dựng đã thẩm định thiết kế và thực hiện cấp phép xây dựng) 1/2 ngày Phòng Quy hoạch kiến trúc: 2,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày 7. - Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) (1.009976.000.00.00.H08) 12 ngày đối với công trình không do Sở Xây dựng thẩm định thiết kế 1/2 ngày Phòng Quy hoạch kiến trúc: 9,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 08 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 05 ngày (đối với công trình Sở Xây dựng đã thẩm định thiết kế và thực hiện cấp phép xây dựng) 1/2 ngày Phòng Quy hoạch kiến trúc: 2,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày 8. - Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). (1.009977.000.00.00.H08) 12 ngày 1/2 ngày Phòng Quy hoạch kiến trúc: 9,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 08 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 9. - Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). (1.009978.000.00.00.H08) 05 ngày 1/2 ngày Phòng Quy hoạch kiến trúc: 2,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 10. - Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). (1.009979.000.00.00.H08) 05 ngày 1/2 ngày Phòng Quy hoạch kiến trúc: 2,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo Sở: 1,5 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 11. STT 18 Quyết định số 2258/QĐ- UBND ngày 03/7/2019 Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, nhóm C (1.009980.000.00.00.H08) 18 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng: 16 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 15 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 1/2 ngày. Lãnh đạo Sở: 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 12. STT 17 Quyết định số 2258/QĐ- UBND ngày 03/7/2019 Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, nhóm C (1.009981.000.00.00.H080) 18 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng: 16 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 15 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 1/2 ngày. Lãnh đạo Sở: 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 13. STT 11 Quyết định số 2258/QĐ- UBND ngày 03/7/2019 Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, III (1.009982.000.00.00.H08) 20 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng: 18 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 17 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 1/2 ngày. Lãnh đạo Sở: 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 14. STT 10 Quyết định số 2258/QĐ- UBND ngày 03/7/2019 Cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (1.009983.000.00.00.H08) 20 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng: 18 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 17 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 1/2 ngày. Lãnh đạo Sở: 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 15. STT 7 Quyết định số 2258/QĐ- UBND ngày 03/7/2019 Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng) (1.009984.000.00.00.H08) 10 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng: 08 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 07 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 1/2 ngày. Lãnh đạo Sở: 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 16. STT 6 Quyết định số 2258/QĐ- UBND ngày 03/7/2019 Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (do lỗi của cơ quan cấp) (1.009985.000.00.00.H08) 10 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng: 08 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 07 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 1/2 ngày. Lãnh đạo Sở: 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 17. STT 9 Quyết định số 2258/QĐ- UBND ngày 03/7/2019 Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (1.009986.000.00.00.H08) 20 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng: 18 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 17 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 1/2 ngày. Lãnh đạo Sở: 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 18. STT 12 Quyết định số 2258/QĐ- UBND ngày 03/7/2019 Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân người nước ngoài hạng II, III (1.009987.000.00.00.H08) 25 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng: 23 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 22 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 1/2 ngày. Lãnh đạo Sở: 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 19. STT 15 Quyết định số 2258/QĐ- UBND ngày 03/7/2019 Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III (1.009988.000.00.00.H08) 20 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng: 18 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 17 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 1/2 ngày. Lãnh đạo Sở: 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 20. STT 13 Quyết định số 2258/QĐ- UBND ngày 03/7/2019 Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (1.009991.000.00.00.H08) 20 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng: 18 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 17 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 1/2 ngày. Lãnh đạo Sở: 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 21. STT 14 Quyết định số 2258/QĐ- UBND ngày 03/7/2019 Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do mất, hư hỏng) (1.009989.000.00.00.H08) 10 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng: 08 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 07 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 1/2 ngày. Lãnh đạo Sở: 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 22. STT 14 Quyết định số 2258/QĐ- UBND ngày 03/7/2019 Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp) (1.009990.000.00.00.H08) 10 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý Xây dựng - Vật liệu xây dựng: 08 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 07 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 1/2 ngày. Lãnh đạo Sở: 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 Tổng cộng: 22 TTHC B. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN (08 TTHC) STT (1) Tên thủ tục hành chính (2) Thời gian giải quyết (ngày) (3) Trình tự các bước thực hiện (4) TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh (3A) Bộ phận Một cửa huyện/thị xã/thành phố (Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ) (3B) Bộ phận chuyên môn (Bước 2: Giải quyết hồ sơ) (3C) Lãnh đạo cơ quan (Bước 3: ký duyệt) (3D) Bộ phận chuyên môn (Bước 4: Vào sổ, trả kết quả cho Bộ phận Một cửa huyện/thị xã/thành phố) 1. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Trường hợp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp) (1.009992.000.00.00.H08) 20 ngày đối với dự án nhóm B 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 19 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 17,5 ngày. 3. Lãnh đạo phòng: 01 ngày - 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 15 ngày đối với dự án nhóm C 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 14 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 12,5 ngày. 3. Lãnh đạo phòng: 01 ngày - 1/2 ngày 2. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (1.009993.000.00.00.H08) 26 ngày đối với công trình cấp II 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 23,5 ngày. 3. Lãnh đạo phòng: 01 ngày - 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 24 ngày đối với công trình cấp III 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 23 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 21,5 ngày. 3. Lãnh đạo phòng: 01 ngày - 1/2 ngày 16 ngày đối với công trình còn lại 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 15 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 13,5 ngày. 3. Lãnh đạo phòng: 01 ngày - 1/2 ngày 3 Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ (1.009994.000.00.00.H08) 20 ngày đối với công trình 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng: 17,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 16 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo UBND cấp huyện: 1,5 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng: 12,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 11 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo UBND cấp huyện: 1,5 ngày 1/2 ngày 4 Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ (1.009995.000.00.00.H08) 20 ngày đối với công trình 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng: 17,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 16 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo UBND cấp huyện: 1,5 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng: 12,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 11 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo UBND cấp huyện: 1,5 ngày 1/2 ngày 5 Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ. (1.009996.000.00.00.H08) 20 ngày đối với công trình 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng: 17,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 16 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo UBND cấp huyện: 1,5 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng: 12,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 11 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo UBND cấp huyện: 1,5 ngày 1/2 ngày 6 Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ. (1.009997.000.00.00.H08) 20 ngày đối với công trình 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng: 17,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 16 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo UBND cấp huyện: 1,5 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng: 12,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 11 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo UBND cấp huyện: 1,5 ngày 1/2 ngày 7 Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ. (1.009998.000.00.00.H08) 05 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng: 2,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo UBND cấp huyện: 1,5 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 8 Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ. (1.009999.000.00.00.H08) 05 ngày 1/2 ngày Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng: 2,5 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 1/2 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 01 ngày. Lãnh đạo UBND cấp huyện: 1,5 ngày 1/2 ngày Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 Tổng số: 08 TTHC
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "20/12/2021", "sign_number": "5065/QĐ-UBND", "signer": "Lâm Hải Giang", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-19-2009-QD-UBND-chuc-nang-quyen-han-co-cau-to-chuc-Chi-cuc-Kiem-lam-Soc-Trang-288420.aspx
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Chi cục Kiểm lâm Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 19/2009/QĐ-UBND Sóc Trăng, ngày 08 tháng 7 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC KIỂM LÂM TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP, ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP, ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm; Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2007/TTLT-BNN-BNV, ngày 27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương; Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV, ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, tỉnh Sóc Trăng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ NN&PTNT; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh; - Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh; - Sở Tư pháp; - Trung tâm Công báo; - Lưu: NC, VT. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Huỳnh Thành Hiệp QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC KIỂM LÂM TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2009/QĐ-UBND, ngày 08/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng) Chương I VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN Điều 1. Vị trí, chức năng 1. Chi cục Kiểm lâm (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Sở), giúp Giám đốc Sở tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lâm nghiệp, bảo vệ rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương. 2. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kiểm lâm và Cục Lâm nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn 1. Tham mưu cho cấp có thẩm quyền về bảo vệ rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng: a) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật. b) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản; phương án, dự án phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, khai thác và sử dụng lâm sản, phòng cháy, chữa cháy rừng. c) Huy động các đơn vị vũ trang; huy động lực lượng, phương tiện khác của các đơn vị, cá nhân đóng trên địa bàn để kịp thời ngăn chặn, ứng cứu những vụ cháy rừng và những vụ phá rừng nghiêm trọng trong những tình huống cần thiết và cấp bách. d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, chế độ, chính sách sau khi được ban hành; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản. e) Đề xuất với cấp có thẩm quyền quyết định những chủ trương, biện pháp cần thiết thực hiện pháp luật, chính sách, chế độ bảo vệ rừng, quản lý lâm sản. 2. Tổ chức, chỉ đạo bảo vệ rừng: a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các biện pháp chống chặt, phá rừng trái phép và các hành vi trái pháp luật khác xâm hại đến rừng và đất lâm nghiệp. b) Tổ chức dự báo nguy cơ cháy rừng; xây dựng lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng chuyên ngành; thống kê, kiểm kê rừng và đất lâm nghiệp; tham gia phòng, trừ sâu bệnh hại rừng. c) Quản lý hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ trên địa bàn; trực tiếp tổ chức bảo vệ các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lý. d) Chỉ đạo, phối hợp hoạt động bảo vệ rừng đối với lực lượng bảo vệ rừng của các chủ rừng, kể cả lực lượng bảo vệ rừng của cộng đồng dân cư trên địa bàn. 3. Bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng: a) Kiểm tra, hướng dẫn các cấp, các ngành trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn. b) Chỉ đạo và tổ chức, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng trong lực lượng kiểm lâm địa phương và lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý khai thác và sử dụng lâm sản theo quy định của pháp luật. c) Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện các hoạt động xử lý vi phạm hành chính; khởi tố, điều tra hình sự các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật. d) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ rừng khi rừng bị xâm hại. 4. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương. 5. Xây dựng lực lượng và bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức kiểm lâm: a) Quản lý, chỉ đạo hoạt động các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật. b) Tổ chức công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng. c) Cấp phát, quản lý trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biểu hiệu, cờ hiệu, thẻ kiểm lâm, vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị chuyên dùng của kiểm lâm địa phương; ấn chỉ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản. 6. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động của kiểm lâm. 7. Quản lý tổ chức, biên chế, kinh phí, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức kiểm lâm địa phương theo quy định của pháp luật. 8. Thực hiện cải cách hành chính và đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác của Chi cục. 9. Thực hiện chế độ công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Giám đốc Sở, Cục Kiểm lâm, Cục Lâm nghiệp và các cơ quan có thẩm quyền. 10. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở giao hoặc theo quy định của pháp luật. Chương II CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ Điều 3. Cơ cấu lãnh đạo 1. Chi cục Kiểm lâm có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng được bổ nhiệm theo phân cấp hiện hành. 2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 3. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Chi cục. Điều 4. Cơ cấu tổ chức 1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: a) Phòng Hành chính, Tổng hợp. b) Phòng Quản lý, bảo vệ rừng. c) Phòng Thanh tra - Pháp chế. 2. Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng. 3. Các Hạt Kiểm lâm đặt tại huyện: a) Hạt Kiểm lâm huyện Cù Lao Dung. b) Hạt Kiểm lâm huyện Long Phú. c) Hạt Kiểm lâm huyện Vĩnh Châu. 4. Trại Giống cây lâm nghiệp (đơn vị sự nghiệp). 5. Công chức Kiểm lâm địa bàn cấp xã thuộc biên chế của Hạt Kiểm lâm huyện, bố trí ở những xã có rừng (mỗi xã 01 người). Điều 5. Biên chế Biên chế của Chi cục Kiểm lâm nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ hàng năm. Chương III CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC Điều 6. Chế độ làm việc 1. Chi cục Kiểm lâm làm việc theo chế độ Thủ trưởng. 2. Căn cứ quy định pháp luật và nhiệm vụ được Giám đốc Sở phân công, Chi cục trưởng ban hành Quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện. Điều 7. Trách nhiệm 1. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục và những công việc được Giám đốc Sở phân công hoặc ủy quyền, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tham nhũng, gây thiệt hại trong đơn vị thuộc quyền quản lý của Chi cục. 2. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm báo cáo với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thông qua Sở để báo cáo với Cục Kiểm lâm và Cục Lâm nghiệp về tổ chức và hoạt động của Chi cục; xin ý kiến Giám đốc Sở về những vấn đề vượt quá thẩm quyền, phối hợp Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở để giải quyết những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vấn đề hoặc khó khăn, vướng mắc, Chi cục trưởng thông qua Giám đốc Sở báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sóc Trăng", "promulgation_date": "08/07/2009", "sign_number": "19/2009/QĐ-UBND", "signer": "Huỳnh Thành Hiệp", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Quyet-dinh-01-2022-QD-UBND-to-chuc-quan-ly-van-tai-hanh-khach-bang-xe-buyt-Dong-Nai-506057.aspx
Quyết định 01/2022/QĐ-UBND tổ chức quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 01/2022/QĐ-UBND Đồng Nai, ngày 06 tháng 01 năm 2022 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, KHAI THÁC HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 10549/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2020 và Tờ trình số 98/TTr-SGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Điều 2. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 01 năm 2022. 2. Bãi bỏ các Quyết định a) Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành tiêu chí mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước; b) Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Hoàng QUY ĐỊNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, KHAI THÁC HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI (Kèm theo Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các tổ chức, cơ quan nhà nước được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công quản lý, điều hành hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt. 2. Các doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt tham gia khai thác hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi chung là đơn vị kinh doanh vận tải). 3. Các doanh nghiệp có liên quan đến xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt. 4. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt. 5. Hành khách đi xe buýt. Chương II PHƯƠNG TIỆN VÀ KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT Điều 3. Phương tiện tham gia vận tải hành khách bằng xe buýt 1. Phương tiện tham gia vận tải hành khách bằng xe buýt phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 29 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT). 2. Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng hướng dẫn các đơn vị kinh doanh vận tải niêm yết thông tin theo đúng quy định và phù hợp với từng loại xe, kích cỡ thông tin niêm yết. Khuyến khích các đơn vị kinh doanh vận tải niêm yết thông tin bằng thiết bị điện tử. 3. Trên xe phải lắp thiết bị giám sát hành trình đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 12 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây viết tắt là Nghị định số 10/2020/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 15 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT . 4. Xe buýt phải lắp camera theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP. Camera lắp đặt trên xe buýt phải đảm bảo các quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT . Điều 4. Kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt 1. Hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt bao gồm: Đường (hoặc làn đường) dành riêng hoặc ưu tiên cho xe buýt, điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng, biển báo, nhà chờ, điểm trung chuyển, bãi đỗ xe buýt, bến xe buýt. 2. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt phải đảm bảo các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 30 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT . 3. Đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt a) Nguồn vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt được trích từ nguồn ngân sách của tỉnh và nguồn vốn khác hoặc xã hội hóa. b) Sở Giao thông vận tải thực hiện chức năng làm chủ đầu tư hoặc phân công, ủy quyền, giao nhiệm vụ cho Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng thực hiện chức năng làm chủ đầu tư xây dựng, sửa chữa, quản lý và duy tu bảo dưỡng hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. c) Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng có liên quan để đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh cho các kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt. d) Việc quảng cáo trên các điểm dừng, nhà chờ phải thực hiện đúng các quy định hiện hành. Nguồn thu từ quảng cáo, Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng được sử dụng theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp có thu. Chương III QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT Điều 5. Căn cứ để xác định tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt 1. Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. 2. Nhu cầu đi lại của nhân dân và các điểm thu hút khách đi xe buýt. 3. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh. 4. Ngoài các căn cứ nói trên, đối với các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước còn phải đáp ứng các quy định tại Điều 11 Quy định này. Điều 6. Công bố mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt 1. Việc công bố mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT . 2. Đối với các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách tỉnh, Sở Giao thông vận tải công bố mở tuyến sau khi có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh. 3. Sở Giao thông vận tải thực hiện công bố mở tuyến xe buýt trên Trang thông tin điện tử của Sở theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 32 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT . Điều 7. Quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt 1. Việc đấu thầu hoặc đặt hàng khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 33 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT . 2. Sở Giao thông vận tải quyết định giao đảm nhận nhiệm vụ khai thác tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải a) Trúng thầu hoặc được đặt hàng khai thác tuyến đối với tuyến không trợ giá. b) Được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận tiếp tục khai thác hoạt động sau thời gian thử nghiệm đối với tuyến có trợ giá. c) Quyết định giao đảm nhận nhiệm vụ khai thác tuyến quy định tại điểm a, điểm b khoản này có thời hạn không quá 05 năm. Trước khi hết thời hạn 03 tháng, Sở Giao thông vận tải tổ chức đánh giá kết quả đảm nhận khai thác tuyến của đơn vị kinh doanh vận tải để xem xét quyết định tiếp tục giao đảm nhận khai thác tuyến. 3. Sở Giao thông vận tải chỉ đạo Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng ký hợp đồng khai thác tuyến với đơn vị kinh doanh vận tải được giao đảm nhận khai thác tuyến. Trong hợp đồng phải thể hiện rõ phương án khai thác tuyến, bao gồm: Tên tuyến, số hiệu tuyến, nhãn hiệu xe, sức chứa của xe, giá vé, biểu đồ chạy xe trên tuyến, thời hạn hợp đồng. 4. Sở Giao thông vận tải quyết định điều chỉnh một phần hoặc toàn bộ biểu đồ, hành trình chạy xe trên tuyến xe buýt nội tỉnh khi có sự thay đổi về tổ chức giao thông dẫn đến phải thay đổi hành trình hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải đang khai thác tuyến phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế tại từng thời điểm. Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng điều chỉnh tạm thời hành trình chạy xe trong thời gian sửa chữa cầu, đường giao thông; điều chỉnh tạm thời biểu đồ chạy xe trong những ngày lễ, tết, kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, trong trường hợp thiên tai, bão lụt hoặc trong trường hợp bất khả kháng khác. 5. Việc ngừng khai thác trên tuyến, đóng tuyến xe buýt; bổ sung xe, thay thế xe buýt khai thác trên tuyến thực hiện theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT . 6. Việc điều chỉnh biểu đồ, hành trình chạy xe, ngừng khai thác hoặc đóng tuyến đối với các tuyến xe buýt liên tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 33 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT . 7. Quyết định điều chỉnh biểu đồ, hành trình chạy xe được công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải và các phương tiện thông tin đại chúng chậm nhất 10 ngày trước khi thực hiện. Điều 8. Vé xe buýt 1. Vé xe buýt có 2 loại: Vé lượt và vé bán trước. a) Vé lượt là chứng từ để hành khách sử dụng đi một lượt trên một tuyến xe buýt. b) Vé bán trước là chứng từ để hành khách sử dụng đi lại thường xuyên trong thời gian một tháng hoặc dài hơn trên các tuyến xe buýt do đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến quy định. 2. Vé xe buýt do các đơn vị kinh doanh vận tải tự in ấn, quản lý và phát hành theo quy định chung về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; đồng thời, theo mẫu chung theo hướng dẫn của Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng. Riêng đối với các tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách của tỉnh, vé xe buýt phải do Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng phát hành. 3. Giá vé trên các tuyến xe buýt a) Đối với tuyến xe buýt có trợ giá: Do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. b) Đối với tuyến xe buýt không trợ giá: Do đơn vị kinh doanh vận tải kê khai và niêm yết theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. 4. Ngoài các loại vé nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định các loại vé xe buýt cho các đối tượng ưu tiên với giá vé thấp hơn hoặc miễn vé. 5. Khuyến khích ứng dụng công nghệ vé thông minh có kết nối đa phương thức, đa dạng hóa hình thức bán vé và loại vé phù hợp với nhu cầu của hành khách. Điều 9. Lệnh vận chuyển 1. Xe buýt tham gia hoạt động trên tuyến phải có lệnh vận chuyển. 2. Lệnh vận chuyển phải thể hiện các thông tin cơ bản sau: Đơn vị kinh doanh vận tải; thông tin về lái xe (Họ và tên, hạng giấy phép lái xe); nhân viên phục vụ; biển số đăng ký; điểm đầu, điểm cuối, mã số tuyến; giờ xe xuất bến, về bến, sản lượng vé; xác nhận của nhân viên điều hành, thủ trưởng đơn vị kinh doanh vận tải. 3. Lệnh vận chuyển do các đơn vị kinh doanh vận tải tự in theo mẫu chung theo hướng dẫn của Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng. Riêng đối với các tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách của tỉnh, lệnh vận chuyển phải do Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng phát hành. 4. Đơn vị kinh doanh vận tải có trách nhiệm quản lý, cấp và kiểm tra việc sử dụng Lệnh vận chuyển; lưu trữ Lệnh vận chuyển đã thực hiện trong thời gian tối thiểu 05 năm. 5. Đơn vị kinh doanh vận tải có trách nhiệm cung cấp thông tin trên Lệnh vận chuyển của từng chuyến xe về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP . Điều 10. Trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt 1. Các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt được trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước và các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt mở mới theo Điều 11 Quy định này được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trợ giá khi doanh thu không đủ bù đắp chi phí. 2. Nguồn kinh phí thực hiện trợ giá cho các tuyến xe buýt trợ giá: Ngân sách tỉnh. Điều 11. Quy định về mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước 1. Tiêu chí mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước a) Phải có trong danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. b) Nằm trên trục đường nối các khu dân cư có lưu lượng giao thông lớn hoặc thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông cần có xe buýt hoạt động nhưng không có đơn vị đăng ký khai thác. c) Có cự ly vận chuyển từ 10 km đến 50 km và không trùng quá 40% cự ly của tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt khác. d) Hệ số lợi dụng trọng tải khoán tối thiểu phải đảm bảo từ 40% trọng tải phương tiện khi bắt đầu khai thác thử nghiệm trở lên và doanh thu không đủ bù đắp chi phí hợp lý theo luật định. 2. Việc mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước phải đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này và căn cứ vào khả năng cân đối từ nguồn ngân sách của tỉnh. 3. Quy trình mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước a) Căn cứ vào các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này và khả năng cân đối từ nguồn ngân sách của tỉnh, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cùng các đơn vị có liên quan đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước. b) Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cùng các đơn vị có liên quan tổ chức lựa chọn đơn vị đảm nhận khai thác tuyến theo quy định của pháp luật về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. c) Tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách tỉnh được mở mới phải qua thời gian khai thác thử nghiệm là 12 tháng trước khi xem xét đưa vào khai thác chính thức. d) Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo kết quả khai thác thử nghiệm, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc hoạt động của tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá sau thời gian khai thác thử nghiệm. Điều kiện chuyển tuyến từ khai thác thử nghiệm sang khai thác chính thức là hệ số lợi dụng trọng tải tháng thứ 12 đạt từ 50% trọng tải xe trở lên. Trường hợp hệ số lợi dụng trọng tải tháng thứ 12 dưới 50% trọng tải xe thì không tiếp tục thực hiện trợ giá cho tuyến đó. Chương IV TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT Điều 12. Sở Giao thông vận tải 1. Có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh a) Mô hình tổ chức, chương trình, đề án phát triển hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội và nhu cầu đi lại của người dân trên địa bàn tỉnh. b) Danh mục mạng lưới vận tải hành khách bằng xe buýt. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) danh mục mạng lưới vận tải hành khách bằng xe buýt phù hợp với tình hình thực tế. c) Các chính sách khuyến khích, ưu đãi đối với hành khách đi lại bằng xe buýt và đơn vị tham gia lĩnh vực vận tải hành khách bằng xe buýt. d) Phương án mở tuyến và phương án hoạt động sau thời gian khai thác thử nghiệm của tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước. đ) Các chính sách trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh. e) Định mức đơn giá chi tiết và một số chỉ tiêu khác áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh. g) Định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá chi phí, đơn giá ca xe, quy định về trợ giá và giá vé cho từng tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá từ ngân sách nhà nước. 2. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh a) Điều chỉnh biểu đồ, hành trình chạy xe, phương án khai thác tuyến hoặc ngừng hoạt động trên các tuyến vận tải hành khách xe buýt có trợ giá từ ngân sách nhà nước. b) Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ khai thác tuyến xe buýt có trợ giá của đơn vị kinh doanh vận tải có hành vi vi phạm nghiêm trọng quy định hiện hành về hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt. c) Hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt. 3. Quyền hạn a) Quyết định công bố mở tuyến, điều chỉnh biểu đồ, hành trình chạy xe, phương án khai thác tuyến hoặc ngừng hoạt động trên các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá từ ngân sách nhà nước sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. b) Quyết định công bố mở tuyến, điều chỉnh biểu đồ, hành trình chạy xe, phương án khai thác tuyến hoặc ngừng hoạt động trên các tuyến xe buýt nội tỉnh và liên tỉnh không trợ giá từ ngân sách nhà nước. c) Quyết định giao cho đơn vị kinh doanh vận tải đảm nhận khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt theo hình thức đấu thầu hoặc đặt hàng khai thác tuyến. d) Quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ khai thác tuyến (Hoặc sau khi có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tuyến xe buýt có trợ giá) của đơn vị kinh doanh vận tải có hành vi vi phạm nghiêm trọng quy định hiện hành về hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt. đ) Công bố mẫu biển báo điểm dừng, nhà chờ xe buýt trên địa bàn tỉnh. Quyết định danh mục vị trí cụ thể của hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt. e) Phối hợp với Sở Tài chính trong việc kiểm tra, thanh tra nguồn kinh phí trợ giá từ ngân sách nhà nước đối với tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn tỉnh. g) Phối hợp với các ngành chức năng thẩm định các dự án đầu tư trong lĩnh vực vận tải hành khách bằng xe buýt trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. h) Quản lý, cấp mới, cấp lại phù hiệu xe buýt theo quy định. i) Chỉ đạo, giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác tập huấn nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải cho nhân viên phục vụ trên xe và công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của người lái xe do các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương hoặc Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam hoặc Hiệp hội Vận tải ô tô Đồng Nai tổ chức theo quy định. k) Quyết định ban hành Nội quy khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Điều 13. Sở Tài chính 1. Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt tiền trợ giá đối với các tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách tỉnh. 2. Tổ chức thẩm định hồ sơ thanh, quyết toán tiền trợ giá đối với các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trợ giá từ ngân sách tỉnh. 3. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng các nguồn vốn nhằm phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt theo quy định. 4. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải xây dựng, điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá chi phí, đơn giá ca xe, quy định về trợ giá và giá vé cho từng tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá. 5. Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, các thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá vé xe buýt theo quy định. Điều 14. Sở Kế hoạch đầu tư Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải cân đối, phân bổ nguồn vốn ngân sách để triển khai thực hiện theo quy định. Điều 15. Ủy ban nhân dân các huyện, các thành phố 1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong công tác tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt và xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt. 2. Chỉ đạo các phòng chức năng phối hợp với Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng giám sát, phản ánh hoạt động của các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn theo quy định. Điều 16. Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng 1. Có trách nhiệm trình Sở Giao thông vận tải a) Kế hoạch hàng năm về phát triển hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt, bao gồm: - Sản lượng, luồng tuyến, trợ giá, điều chỉnh giá vé, đặt hàng khai thác tuyến xe buýt và các dịch vụ liên quan đến hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt. - Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt. b) Danh mục vị trí cụ thể của hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt; mẫu thiết kế - dự toán biển báo điểm dừng, nhà chờ xe buýt. c) Các chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt. d) Phương án mở tuyến; điều chỉnh biểu đồ, hành trình chạy xe, phương án khai thác tuyến; thay thế, bổ sung phương tiện hoặc ngừng hoạt động các tuyến xe buýt. đ) Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ khai thác tuyến xe buýt của đơn vị kinh doanh vận tải có hành vi vi phạm nghiêm trọng quy định hiện hành về hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt. e) Nội quy khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 2. Quyền hạn a) Ký hợp đồng đặt hàng khai thác tuyến với đơn vị kinh doanh vận tải được Sở Giao thông vận tải giao đảm nhận khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt theo hình thức đấu thầu hoặc đặt hàng; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng và thực hiện những nội dung thoả thuận trong hợp đồng đặt hàng khai thác tuyến. b) Điều chỉnh tạm thời hành trình chạy xe của từng tuyến trong thời gian sửa chữa cầu, đường giao thông; điều chỉnh biểu đồ chạy xe theo nhu cầu đi lại trong những ngày lễ, tết, kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, trong trường hợp thiên tai, bão lụt hoặc trong trường hợp bất khả kháng khác. c) Quyết định kế hoạch, hình thức thông tin, tuyên truyền cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt; tổ chức tuyên truyền để vận động nhân dân đi xe buýt. d) Tổ chức triển khai thực hiện Nội quy khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt. đ) Làm chủ đầu tư các dự án sửa chữa, cải tạo, xây dựng mới và tổ chức quản lý, thực hiện công tác duy tu, sửa chữa kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt theo phân công, ủy quyền, giao nhiệm vụ của Sở Giao thông vận tải. e) Khai thác dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình, camera trên xe buýt của các đơn vị kinh doanh vận tải phục vụ công tác quản lý, kiểm tra, xử lý vi phạm và định kỳ tổng hợp báo cáo Sở Giao thông vận tải theo quy định. g) Xử lý các trường hợp vi phạm Nội quy khai thác tuyến và hợp đồng đặt hàng khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt đã ký kết với các đơn vị kinh doanh vận tải. Nguồn thu từ xử lý vi phạm hợp đồng đặt hàng khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt, Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng được sử dụng theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp có thu. h) Kiểm tra, xác nhận sản lượng vận chuyển thực tế của các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ thanh quyết toán tiền trợ giá. Thực hiện các thủ tục thanh toán tiền trợ giá cho đơn vị kinh doanh vận tải khai thác các tuyến xe buýt có trợ giá từ ngân sách nhà nước. i) Thực hiện công tác điều hành tại các điểm đầu, điểm cuối các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ. Điều 17. Đơn vị kinh doanh vận tải 1. Trách nhiệm a) Thực hiện các quy định tại Điều 34 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP , Điều 35 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT . b) Tổ chức thực hiện đúng theo phương án khai thác tuyến, Nội quy khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt, hợp đồng đặt hàng khai thác tuyến và các quy định đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt. Chịu trách nhiệm nếu phương tiện, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe của đơn vị vi phạm các quy định về hoạt động xe buýt. c) Bố trí đúng, đủ số lượng xe (kể cả xe dự phòng) đảm bảo các quy định tham gia hoạt động trên tuyến theo phương án khai thác tuyến đã được Sở Giao thông vận tải phê duyệt. d) Bố trí đủ số lượng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe theo phương án khai thác tuyến đã được Sở Giao thông vận tải phê duyệt (trừ xe buýt có trang thiết bị thay thế nhân viên phục vụ) và đảm bảo thời gian làm việc của lái xe theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP . đ) Xây dựng quy định nội bộ về đồng phục và thẻ tên cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, thẻ nhận dạng lái xe theo quy định. Đăng ký mẫu đồng phục và thẻ tên của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe với Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng. e) Xây dựng hoặc áp dụng tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành và đăng ký chất lượng dịch vụ với Sở Giao thông vận tải theo quy định. Trường hợp tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành. g) Kê khai giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt theo đúng quy định hiện hành. Niêm yết và thực hiện theo đúng mức giá cước đã kê khai. h) Thực hiện đúng các quy định hiện hành về lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, camera của xe. Cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình, camera của các phương tiện hoạt động trên tuyến cho Sở Giao thông vận tải, Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng. Khi có thay đổi thông tin về thiết bị giám sát hành trình, camera phải báo cáo kịp thời về Sở Giao thông vận tải, Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng. i) Thường xuyên tổ chức triển khai, quán triệt đến lái xe, nhân viên phục vụ các quy định đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt. Đồng thời, tổ chức kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe. k) Phát hiện, báo cáo kịp thời cho Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng về tình trạng hư hỏng của kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt, tình hình an ninh trật tự, an toàn giao thông trên tuyến do đơn vị đảm nhận. l) Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí trợ giá của nhà nước (nếu có) đúng quy định. Đồng thời, phối hợp với cơ quan chức năng thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí trợ giá đúng thời gian quy định và chịu trách nhiệm về độ chính xác, trung thực của báo cáo quyết toán. m) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất (khi có yêu cầu) theo quy định của Sở Giao thông vận tải, Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng. n) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật có liên quan. 2. Quyền hạn a) Được hưởng các chính sách ưu đãi đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt theo quy định hiện hành. b) Được đảm bảo các điều kiện hoạt động trên tuyến như kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt và các thông tin trên các kết cấu này. c) Khiếu nại việc xử lý vi phạm hợp đồng đặt hàng khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt theo quy định. d) Đề xuất với cơ quan quản lý tuyến về việc điều chỉnh (nếu cần) phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt. đ) Tham dự và đóng góp ý kiến tại các cuộc họp, hội nghị liên quan đến công tác quản lý, khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt được giao đảm nhận. Điều 18. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe và nhân viên phục vụ khi tham gia hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt 1. Thực hiện quyền và trách nhiệm quy định tại Điều 36 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT . 2. Có trách nhiệm kiểm tra các thông tin ghi trên lệnh vận chuyển và ký tên xác nhận (ghi rõ họ tên) vào lệnh vận chuyển. 3. Hợp tác, chấp hành việc kiểm tra, kiểm soát của lực lượng làm công tác kiểm tra trên tuyến, điều hành đầu, cuối tuyến khi đang làm nhiệm vụ. 4. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phải tham dự tập huấn và được cấp Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông. 5. Bán vé theo đúng mệnh giá vé trên tuyến mà đơn vị kinh doanh vận tải đã kê khai và thực hiện miễn vé, giảm giá vé cho các đối tượng hành khách theo quy định. 6. Thực hiện quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật có liên quan. Điều 19. Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe buýt 1. Thực hiện quyền và trách nhiệm quy định tại Điều 37 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT. Ngoài ra, hành khách có trách nhiệm a) Giúp đỡ và nhường ghế ngồi cho người già, trẻ em, phụ nữ có thai, người có con nhỏ, người khuyết tật. b) Xuất trình vé khi có yêu cầu kiểm soát của người có thẩm quyền, trường hợp hành khách làm mất vé thì phải mua lại vé. c) Phải giữ vệ sinh trên xe, tại các điểm dừng, nhà chờ xe buýt; không được mang theo hàng cấm, hàng dễ cháy nổ, hàng tanh hôi hoặc động vật sống là hàng hóa. 2. Thực hiện quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật có liên quan. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 20. Tổ chức thực hiện 1. Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thành phố, Giám đốc Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này. 2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, các thành phố cùng các đơn vị có liên quan đề xuất biện pháp xử lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "06/01/2022", "sign_number": "01/2022/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thị Hoàng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Quyet-dinh-237-2004-QD-UB-duyet-quy-hoach-thu-hut-dau-tu-trang-trai-san-xuat-nong-lam-ket-hop-Lam-Dong-242951.aspx
Quyết định 237/2004/QĐ-UB duyệt quy hoạch thu hút đầu tư trang trại sản xuất nông lâm kết hợp Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số : 237/2004/QĐ-UB Đà Lạt, ngày 22 tháng 12 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MỘT SỐ ĐIỂM THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP GẮN VỚI CHĂN NUÔI BÒ SỮA, BÒ THỊT CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2004-2010 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG - Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/1 1/2003 ; - Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-UB ngày 02/4/2004 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp công nghệ cao tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2004-2010; - Xét Tờ trình số 2783/TTr-NN&PTNT ngày 13/12/2004 của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị phê duyệt dự án quy hoạch một số điểm thu hút đầu tư phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2004 -2010 QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Phê duyệt dự án quy hoạch, kèm theo báo cáo hồ sơ dự án, với các nội dung chủ yếu sau: 1- Tên dự án: Quy hoạch một số điểm thu hút đầu tư phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2004 - 2010. 2 - Phạm vi, địa điểm thực hiện: địa bàn 33 xã thuộc 10 huyện và thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng. 3 - Mục tiêu quy hoạch: - Nhà nước quy hoạch tạo quỹ đất tập trung và thực hiện phân lô trong từng khu quy hoạch để giao cho nhà đầu tư thực hiện đầu tư khép kín vào lĩnh vực phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao. Hình thành các vùng sản xuất tập trung nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích trong khu quy hoạch. - Xây dựng và tổ chức thực hiện các cơ chế chính sách, các giải pháp hỗ trợ đầu tư, tạo môi trường thuận lợi thu hút nhà đầu tư vào các điểm quy hoạch. 4 - Nội dung và giải pháp chủ yếu: 4.1 - Quy hoạch một số điểm thu hút đầu tư phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao. 4.1.1 - Quy mô , vị trí, địa điểm : tổng diện tích quy hoạch 9 . 1 47 ha tại 54 tiểu khu, gồm 35 điểm được phân thành 56 lô ( 56 trang trại ), phân bố như sau : - Huyện Lạc Dương: 181 ha, trên 01 điểm tại xã Đạ Chays (đã quy hoạch). - Huyện Đơn Dương: 1.282 ha, trên 04 điểm tại 3 xã: Tu Tra, K'đơn, Lạc Xuân. - Huyện Đức Trọng: 1.647 ha, trên 07 điểm tại 5 xã: Tà Năng, Ninh Gia, Tà Hi ne, Linh Loan, Đà Loan. - Huyện Lâm Hà : 634 ha, trên 03 điểm tại 2 xã: Phúc Thọ, Phi Tô. - Huyện Đam Rông: 606 ha, trên 03 điểm tại 4 xã: Phi Liêng, Đa K'Nàng , RôMen, Liêng SRôn. - Huyện Di Linh: 311 ha, trên 04 điểm tại 5 xã: Gung Ré, Tân Thượng, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Gia Hiệp. - Huyện Bảo Lâm: 1.154 ha, trên 04 điểm tại 4 xã: Lộc Phú, Lộc Lâm, B'La, TT Lộc Thắng. - Thị xã Bảo Lộc: 308 ha trên 01 điểm tại xã Đại Lào. - Huyện Đạ Huoai : 802 ha, trên 03 điểm tại 3 xã: Đạ Huoai, Ma đagui, Đạ P'Loa. - Huyện Đạ Tẻh: 710 ha, trên 2 điểm tại3 xã: Triệu Hải, Đạ Kho, Mỹ Đức - Huyện Cát Tiên: 512 ha, trên 02 điểm tại 02 xã: Phước Cát 1 , Tiên Hoàng. 4.1.2 - Phân lô và định hướng phát triển sản xuất chủ yếu của trang trại trong từng điểm quy hoạch: biểu chi tiết đính kèm quyết định. Căn cứ vào từng quy mô dự án đầu tư vào các điểm quy hoạch để thực hiện phân lô giao đất, cho thuê đất đối với từng chủ đầu tư cụ thể. 4.2 - Các giải pháp, chính sách chủ yếu: 4.2.1- Giải pháp tích tụ tập trung quỹ đất: Thực hiện theo một trong các hình thức sau: - Nhà nước thực hiện thu hồi đất, cắm mốc phân lô cho nhà đầu tư thuê theo quy mô từng dự án được duyệt đối với đất lâm nghiệp do nhà nước quản lý, đất nhà nước đã giao cho tổ chức, cá nhân trước đây nhưng không sử dụng, hoặc sử dụng không đúng mục đích, không hết diện tích. Nhà nước căn cứ vào phạm vi, ranh giới điểm quy hoạch và quy mô từng dự án được duyệt để chỉ đạo các ngành chức năng và chính quyền địa phương hỗ trợ về mặt pháp lý cho nhà đầu tư thuê đất ổn định lâu dài của người đang sử dụng đất sản xuất nông nghiệp nên điểm đã được quy hoạch, theo phương thức nhà đầu tư tự thoả thuận tiền thuê đất, giá thuê đất phải bằng hoặc cao hơn khung giá Nhà nước quy định. Nhà nước khuyến khích nhà đầu tư thực hiện hợp tác liên doanh, liên kết kinh tế với các tổ chức, cá nhân có đất theo hình thức góp vốn đầu tư bằng quyền sử dụng đất trong điểm quy hoạch để thực hiện đầu tư theo phương án. 4.2.2 - Giải pháp hỗ trợ đầu tư: Nhà nước thông qua các chương trình dự án phát triển kinh tế xã hội hàng năm, ưu tiên các hạng mục đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu về giao thông, điện, công trình thuỷ lợi đầu mối phục vụ cho dân sinh kinh tế trên địa bàn, trong đó có phục vụ cho điểm quy hoạch trang trại gắn chăn nuôi bò sữa, bò thịt. Trong trường hợp nhà đầu tư ứng trước kinh phí tự đầu tư các công trình hạ tầng dùng chung được trừ dần vào các khoản nộp ngân sách Nhà nước hàng năm theo quy định. 4.2.3 - Chính sách thu hút đầu tư : Thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, giảm chuyển đổi mục đích sử dụng đất, miễn thuế nhập khẩu máy móc thiết bị để tạo tài sản cố định, hỗ trợ đào tạo nghề lần đầu cho lao động ở địa phương, hỗ trợ đầu tư theo pháp luật về đầu tư phát triển. . . theo chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước và tỉnh đã ban hành. 5 - Vốn và nguồn vốn đầu tư: 5.1 - Tổng mức vốn đầu tư : 186.013 triệu đồng, trong đó: - Vốn Nhà nước đầu tư : 92.198 triệu đồng. - Vốn các nhà đầu tư : 93.815 triệu đồng. 5.2 - Cơ cấu đầu tư nguồn ngân sách Nhà nước: - Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đến điểm quy hoạch bằng nguồn vốn lồng ghép các chương trình, dự án phát triển kinh tế- xã hội trên địa bàn: 89.342 triệu đồng. - Cắm mốc, phân lô, bàn giao thực địa và kinh phí quản lý : 2.855 triệu đồng. 6 - Thời gian thực hiện dự án : Từ năm 2004 - 2010. Điều 2: 2.1 - Giao UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc căn cứ nội dung quy hoạch đã được phê duyệt trực tiếp quản lý quy hoạch trước và sau đầu tư. Công bố quy hoạch và xúc tiến kêu gọi các nhà đầu tư vào các điểm quy hoạch trên địa bàn huyện, thị xã. 2.2 - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các địa phương hướng dẫn các nhà đầu tư xây dựng phương án sử dụng đất lâm nghiệp để sản xuất nông lâm kết hợp, thẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở cho thuê đất lâm nghiệp. Đồng thời hướng dẫn và chuyển giao kỹ thuật chuyên ngành chăn nuôi bò sữa, bò thịt theo chức năng, nhiệm vụ quy định. 2.3 - Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Tài chính thực hiện cân đối kế hoạch đầu tư ngân sách Nhà nước hàng năm, đảm bảo kinh phí hoạt động cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý và xúc tiến đầu tư vào các điểm quy hoạch; thẩm định cấp ưu đãi đầu tư theo quy định hiện hành. Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp, Thương mại và Du lịch, Giao thông Vận tải, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch các UBND huyện, thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định từ ngày ký. T/M. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG CHỦ TỊCH Huỳnh Đức Hòa VỊ TRÍ, ĐỊA ĐIỂM, DIỆN TÍCH VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÂN LÔ CÁC ĐIỂM QUY HOẠCH TRANG TRẠI NÔNG LÂM KẾT HỢP GẮN CHĂN NUÔI BÒ SỮA, BÒ THỊT CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2004-2010 Đính kèm Quyết định số 237/2004/QĐ-UB ngày 22/12/2004 của UBND tỉnh Huyện, xã Địa điểm Vị trí Diện tích (ha) Phân lô Định hướng phát triển sản xuất chủ yếu Tổng số 35 Điểm 54 TK 9.147 56 lô 1.Lạc Dương 01 Điểm 181 1 lô Đạ Chays K’Long K’Lanh TK90, 91, 124 181 Lô 1 No-lâm KH+CN B.sữa-B.thịt 2. Đơn Dương 04 Điểm 1.282 6 lô Tu Tra Kamboote TK 339 197 Lô 1 No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt 196 Lô 2 No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt Tu Tra, K’Đơn Cty La Ba TK No 204 Lô 1 No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt Lạc Xuân Ma Nới TK 321 235 Lô 1 No-lâm KH+CN B.thịt Tu Tra Cty giống Bò sữa (Điểm 01) TK No, 339 270 Lô 1 No + CN B.thịt Tu Tra Cty giống Bò sữa (Điểm 02) TK No, 339 180 Lô2 No + CN B.sữa-B.thịt 3. Đức Trọng 07 Điểm 1.647 10 lô Tà Năng Charangho TK 368, 369 261 Lô 1 No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt Tà Năng Ma Bó TK 356 23 Lô 1 No + CN B.sữa-B.thịt 282 Lô2 No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt Ninh Gia N.Trường 78 cũ TK 638 24 Lô 1 No + CN B.sữa-B.thịt 156 Lô2 No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt 257 Lô 3 No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt Tà Năng Xiêng Tran TK 370 147 Lô 1 No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt Tà Hine, Ninh Loan, Đà Loan Cty No Sài Gòn (Điểm 01) TK 366, 367 240 Lô 1 No-lâm KH+ CN B.sữa Đà Loan Cty No Sài Gòn (Điểm 02) TK 367 134 Lô2 No-lâm KH, CN B.sữa-B.thịt Đà Loan Cty No. Sài Gòn (Điểm 03) 123 Lô 3 No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt 4. Lâm Hà 03 Điểm 634 4 lô Phúc Thọ Da Dran TK 251, 236 233 Lô 1 No-lâm KH + CN -B.thịt –bò sữa 168 Lô2 No-lâm KH + CN -B.thịt- B.sữa Phi Tô CtyT.H.Phú (Đ01) TK 227, 228, 242 96 Lô 1 Lâm nghiệp + CN B.thịt Phi Tô CtyT.H.Phú (Đ02) TK 242, 243 137 Lô2 Lâm nghiệp + CN B.thịt-B.sữa 5. Đam Rông 03 Điểm 606 4 lô Phi Liêng R Lang Dia TK215, 216 160 Lô 1 Lâm nghiệp + CN B.thịt 176 Lô 2 Lâm nghiệp + CN B.thịt Đạ K’Nàng Teurlang TK233 135 Lô 1 No-lâm KH + CN B.thịt Rô Men, Liêng S’Rôn Da Teho Ong TK 192, 200, 202 135 Lô 1 No-lâm KH + CN B.thịt 6. Di Linh 04 Điểm 1.311 7 lô Gung Ré Dăng Rách TK 650 30 Lô 1 No + CN B.thịt- B.sữa 240 Lô2 No-lâm KH + CN B.thịt -B.sữa Tân Thượng, Đinh T Thượng Da Nil TK 610, 616, 617 246 Lô 1 No-lâm KH + CN B.thịt 260 Lô2 No-lâm KH + CN B.thịt Bảo Thuận Bảo Thuận TK 648B, 664 225 Lô 1 No-lâm KH + CN B.thịt -B.sữa Gia Hiệp Liên Djiraye TK 646A, 646B 26 Lô 1 No + CN B.thịt -B.sữa 284 Lô2 No-lâm KH + CN B.thịt- B.sữa 7. Bảo Lâm 04 Điểm 1.154 6 lô Lộc Thắng Nao Deur TK 441, 446 160 Lô 1 No-lâm KH + CNB.thịt- B.sữa 295 Lô2 No-lâm KH + CN B.thịt B.sữa- Lộc Phú Nao Quan TK 443 120 Lô 1 No-lâm KH + CN B.thịt -B.sữa 137 Lô2 No-lâm KH + CN B.thịt -B.sữa LPhú,L.Lâm,B’Lá Cty Mỹ Thành (Đ01) TK 410, 411, 438A 258 Lô 1 N-lâm KH+CN B.thịt - B.sữa Lộc Phú Cty Mỹ Thành (Đ02) TK 338A 184 Lô2 No-lâm KH + CN B.thịt 8. Bảo Lộc 01 Điểm 308 5 lô Đại Lào Đại Lào TK 483, 486 21 Lô 1 No + CN B.sữa-B.thịt 21 Lô2 No + CN B.sữa-B.thịt 23 Lô 3 No + CN B.sữa-B.thịt 125 Lô4 No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt 118 Lô5 No-lâm KH + CN B.thịt -B.sữa 9. Đạ Huoai 03 Điểm 802 5 lô Đạ Huoai Thôn 1 TK 574 145 Lô 1 No-lâm KH + CN B.thịt 241 Lô2 No-lâm KH + CN B.thịt Ma Đa Guoi Trảng Bụp TK 586B 150 Lô 1 No-lâm KH + CN B.thịt 166 Lô2 No-lâm KH + CN B.thịt Đạ P ‘Loa Cty Lâm Thành TK 594B 100 Lô 1 Lâm nghiệp + CN B.thịt 10. Đạ Tẻh 02 Điểm 710 4 lô Triệu Hải, Đạ Kho Đạ Kia TK 564, 572A 28 Lô 1 No + CN B.thịt 284 Lô2 No-lâm KH + CN B.thịt Mỹ Đức Con ó TK 546, 547 178 Lô 1 No-lâm KH + CN B.thịt 220 Lô2 No-lâm KH + CN B.thịt 11. Cát Tiên 02 Điểm 512 4 lô Phước Cát 1 Đồi Kim Cương TK No 25 Lô 1 No + CN B.thịt 180 Lô2 No-lâm KH + CN B.thịt Tiên Hoàng Thôn 3 TK 516, 529 23 Lô 1 No + CN B.thịt 284 Lô2 No-lâm KH + CN B.thịt Ghi chú chữ viết tắt : TK : tiểu khu; No : Nông nghiệp; KH : kết hợp; CN : chăn nuôi,
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "22/12/2004", "sign_number": "237/2004/QĐ-UB", "signer": "Huỳnh Đức Hòa", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Ke-hoach-220-KH-UBND-2022-Chien-luoc-Ngoai-giao-van-hoa-Bac-Ninh-den-2030-509794.aspx
Kế hoạch 220/KH-UBND 2022 Chiến lược Ngoại giao văn hoá Bắc Ninh đến 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 220/KH-UBND Bắc Ninh, ngày 05 tháng 4 năm 2022 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC NGOẠI GIAO VĂN HOÁ TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030 Thực hiện Quyết định số 2013/QĐ-TTg , ngày 30/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Ngoại giao văn hoá đến năm 2030; UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược Ngoại giao văn hoá tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030 như sau: I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung - Trên cơ sở quan điểm, đường lối của Đảng, Nhà nước thông qua các kỳ Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng và Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh đã đề ra, tiếp tục thực hiện hiệu quả đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hợp tác, phát triển, đa phương hoá, đa dạng hoá và bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia, dân tộc dựa trên luật pháp quốc tế, bình đẳng giữa các quốc gia, đồng thời tôn vinh, nâng tầm văn hoá Việt Nam nói chung, văn hoá Bắc Ninh nói riêng để văn hoá thực sự là nền tảng tinh thần, nguồn lực nội sinh và động lực đột phá cho phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế; - Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động văn hoá tỉnh Bắc Ninh trong các hoạt động ngoại giao nhằm đưa quan hệ của tỉnh với các đối tác đi vào chiều sâu, ổn định, bảo đảm lợi ích quốc gia - dân tộc, tạo lập và giữ vững môi trường hoà bình, ổn định, huy động nguồn lực bên ngoài, biến điều kiện thuận lợi, vị thế của tỉnh thành nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội; - Qua các hoạt động quảng bá, giới thiệu các giá trị văn hóa đặc trưng của vùng đất, con người Bắc Ninh - Kinh Bắc ra thế giới, tạo dựng lòng tin và sự yêu mến đối với Việt Nam nói chung và tỉnh Bắc Ninh nói riêng từ bạn bè thế giới, góp phần thúc đẩy việc triển khai quan hệ hợp tác phát triển trên tất cả các lĩnh vực; - Tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại, làm phong phú và sâu sắc thêm những giá trị văn hóa truyền thống, góp phần xây dựng văn hóa Bắc Ninh phát triển toàn diện, khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, tăng cường sức mạnh mềm, góp phần nâng cao vị thế đất nước. 2. Mục tiêu cụ thể - Thúc đẩy và làm sâu sắc hơn nữa mối quan hệ, lòng tin giữa Bắc Ninh với các quốc gia, vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực và quốc tế (đặc biệt là các quốc gia, vùng lãnh thổ, địa phương có quan hệ hợp tác, hữu nghị với Bắc Ninh). Đặt mục tiêu đến năm 2030, hằng năm, Bắc Ninh tham gia ít nhất 01 hoạt động ngoại giao văn hoá có quy mô lớn, các hoạt động trong khuôn khổ Tuần/Ngày văn hoá Việt Nam tại nước ngoài; - Chủ động hội nhập sâu rộng trong các lĩnh vực về văn hoá tại các tổ chức, diễn đàn khu vực và quốc tế; tích cực vai trò thành viên trong việc định hình và phát huy bản sắc Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN; hỗ trợ, khuyến khích, tạo điều kiện cho các ngành, địa phương, người dân và doanh nghiệp tham gia các hoạt động ngoại giao văn hoá, góp phần nâng cao dân trí, giúp người dân, doanh nghiệp tiếp cận nhanh với tri thức mới của nhân loại, nâng cao chất lượng lao động và chất lượng thụ hưởng; - Phát triển những loại hình, mô hình, phương thức hoạt động văn hóa đối ngoại đa dạng, hiệu quả để giới thiệu, quảng bá giá trị văn hoá, hình ảnh đất nước, con người, bản sắc văn hóa độc đáo của tỉnh Bắc Ninh ra thế giới thông qua các hoạt động ngoại giao văn hoá; tham gia các sự kiện ngoại giao văn hoá lớn, thường niên; - Có chủ trương, chính sách ưu tiên đối với phát triển ngành công nghiệp văn hóa, đầu tư vào những ngành nghề có lợi thế phát triển như: Điện ảnh, nghệ thuật biểu diễn, quảng cáo, thiết kế phần mềm và trò chơi giải trí, thời trang, du lịch văn hóa...; tăng mức chi ngân sách cho phát triển văn hóa; quan tâm đầu tư đến phát triển các lĩnh vực, sản phẩm đặc trưng của tỉnh như: làng nghề thủ công mỹ nghệ, sản phẩm du lịch các làng nghề tiêu biểu, nghệ thuật truyền thống...; - Vận động mới, bảo vệ và phát huy giá trị di sản, danh hiệu của tỉnh đã được quốc tế công nhận, góp phần bảo tồn giá trị văn hoá truyền thống, đồng thời tạo nguồn lực để phát triển nhanh, bền vững và thể hiện trách nhiệm đóng góp vào kho tàng văn hoá, tri thức của nhân loại. Mục tiêu đến năm 2030, tỉnh Bắc Ninh có thêm 02 di sản văn hoá phi vật thể được UNESCO công nhận; - Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại để làm giàu bản sắc văn hoá dân tộc, phù hợp với thực tiễn của Việt Nam, đóng góp vào xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; đồng thời bảo vệ các giá trị nền tảng tư tưởng của Đảng, thành quả của đất nước. III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP 1. Tăng cường thúc đẩy quan hệ, hợp tác, xây dựng lòng tin với các quốc gia, tổ chức khu vực và quốc tế - Quán triệt đầy đủ các chủ trương, đường lối, quan điểm, tư tưởng chỉ đạo của Đảng về đối ngoại và văn hóa, nhất là những quan điểm trong Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng và Hội nghị Văn hóa toàn quốc ngày 24/11/2021; Triển khai Chiến lược Ngoại giao văn hóa cần gắn với việc triển khai thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; - Đẩy mạnh công tác ngoại giao văn hoá tại các nước đối tác chiến lược toàn diện, đối tác chiến lược, bạn bè truyền thống của tỉnh, đồng thời tiếp tục mở rộng mối quan hệ với địa phương nước ngoài có tiềm năng hợp tác với tỉnh; - Tiếp tục đưa ngoại giao văn hoá trở thành một nội dung quan trọng trong trao đổi tại các cơ chế hợp tác song phương và đa phương trong việc phối hợp triển khai các đề án, chương trình, kế hoạch hoạt động của các cấp, các ngành và địa phương; - Tham dự các chương trình Tuần/Ngày Việt Nam ở nước ngoài, Tuần/Ngày văn hóa nước ngoài tại Việt Nam, các chương trình giao lưu văn hóa nhân dịp các nước có các sự kiện quan trọng, góp phần đưa quan hệ đi vào chiều sâu, bền vững, tăng cường tình đoàn kết, hữu nghị, tin cậy giữa tỉnh Bắc Ninh với các nước, đồng thời thu hút đầu tư nước ngoài, trao đổi thương mại, thu hút khách du lịch quốc tế đến với Bắc Ninh, mở rộng quan hệ hợp tác trên tất cả các lĩnh vực. 2. Hội nhập sâu, rộng các nội dung về văn hoá tại các tổ chức, diễn đàn khu vực và quốc tế - Tăng cường thúc đẩy hợp tác trong các lĩnh vực về văn hoá, giáo dục, khoa học, du lịch… thông qua các hội nghị, hội thảo, toạ đàm, trao đổi quốc gia, khu vực và quốc tế; tham gia tích cực các hoạt động quảng bá văn hóa - du lịch của Tổ chức xúc tiến du lịch các thành phố châu Á - Thái Bình Dương (TPO) mà tỉnh Bắc Ninh là thành viên; - Tạo điều kiện thuận lợi nhằm tăng cường hoạt động giao lưu nhân dân, giao lưu văn hoá giữa các học giả, nhà văn hoá, văn nghệ sĩ, nhà báo, học sinh, sinh viên, thanh niên Bắc Ninh với các nước, các tổ chức trên thế giới. 3. Quảng bá các giá trị văn hoá, hình ảnh đất nước, con người Bắc Ninh trong nước và ngoài nước - Tăng cường giới thiệu với cộng đồng quốc tế về những giá trị độc đáo, đặc sắc về các di sản văn hóa tiêu biểu của tỉnh Bắc Ninh nói riêng, đặc biệt là các giá trị di sản văn hoá vật thể và văn hóa phi vật thể của nhân loại và quốc gia trên các phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương và địa phương như Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và qua các kênh mạng xã hội. Qua đó, giới thiệu được hình ảnh quốc gia, hình ảnh của tỉnh Bắc Ninh - một tỉnh giàu truyền thống văn hoá, phát triển năng động, con người thân thiện, mến khách, điểm đến đáng tin cậy để sinh sống, học tập, du lịch, đầu tư. Đồng thời tăng cường tổ chức các sự kiện văn hoá lớn tại tỉnh có yếu tố nước ngoài tham gia, đặc biệt là các nước, vùng lãnh thổ có doanh nghiệp đầu tư tại tỉnh và các địa phương nước ngoài có quan hệ hợp tác, hữu nghị với Bắc Ninh; - Lồng ghép các hoạt động ngoại giao văn hóa trong các chương trình công tác của lãnh đạo tỉnh tại nước ngoài. Tiếp tục tăng cường sự hiện diện của tỉnh Bắc Ninh tại các sự kiện văn hoá quốc tế có uy tín, tiêu biểu như Triển lãm thế giới (EXPO), các sự kiện văn hoá, thể thao lớn khác ở nước ngoài...; hằng năm, tổ chức từ 01 đến 02 đoàn nghệ thuật đi biểu diễn, giới thiệu, quảng bá giá trị các di sản văn hoá phi vật thể của tỉnh được UNESCO vinh danh tại nước ngoài đặc biệt là các nước có đông người Việt sinh sống; - Tăng cường các hoạt động xúc tiến du lịch, giới thiệu các điểm đến, lễ hội, các di tích lịch sử, di sản, các làng nghề truyền thống đặc sắc; các tác phẩm tiêu biểu trên các lĩnh vực điện ảnh, âm nhạc, mỹ thuật, nhiếp ảnh, kiến trúc... của tỉnh ra thế giới; - Xây dựng, nghiên cứu thị trường để quảng bá văn hóa, ấn phẩm, những sản phẩm thủ công, mỹ nghệ của các làng nghề truyền thống trong tỉnh mang đặc trưng nét văn hóa riêng của vùng đất Bắc Ninh - Kinh Bắc đến với bạn bè quốc tế; - Quan tâm, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh và người Bắc Ninh ở nước ngoài tham gia vào các cuộc thi khu vực, quốc tế trong các lĩnh vực văn hoá, khoa học, giáo dục...; phổ biến kiến thức cơ bản về văn hoá, ngoại giao văn hoá cho những người gốc Bắc Ninh đi lao động, học tập, công tác ở nước ngoài... góp phần xây dựng hình ảnh người Việt Nam nói chung, người Bắc Ninh nói riêng có văn hoá, tôn trọng pháp luật và có hiểu biết về văn hoá bản địa; - Có hoạt động hỗ trợ đồng bào Việt Nam ở nước ngoài trong việc giữ gìn tiếng Việt, phát huy bản sắc văn hoá và truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; khuyến khích, cổ vũ đồng bào, nhất là thế hệ trẻ người Việt Nam sống ở nước ngoài học tập và giữ gìn tiếng Việt; - Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược văn hoá đối ngoại, Chiến lược phát triển văn hoá Việt Nam, Chiến lược phát triển các ngành Công nghiệp văn hoá Việt Nam, Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại, Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam; tiếp tục định kỳ tổ chức các chương trình văn hoá lớn như: Festival Bắc Ninh, Chương trình “Về miền Quan họ”, Tuần văn hoá Bắc Ninh tại một số tỉnh, thành phố trong cả nước… nhằm quảng bá hình ảnh đất nước, văn hoá, con người Bắc Ninh; - Tăng cường ứng dụng thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và ứng dụng các phương tiện truyền thông đa phương tiện để truyền tải rộng rãi, hiệu quả hình ảnh con người và các di sản văn hóa tiêu biểu của Bắc Ninh ra thế giới; - Quản lý, hướng dẫn phóng viên báo chí nước ngoài đến hoạt động tại tỉnh, đồng thời tranh thủ quảng bá hình ảnh của tỉnh thông qua đội ngũ phóng viên báo chí nước ngoài. 4. Vận động, đa dạng hoá và bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa - Tiếp tục lồng ghép hiệu quả, thực chất việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá tỉnh Bắc Ninh đã được thế giới công nhận vào các đề án, dự án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, qua đó thúc đẩy việc giới thiệu, quảng bá, tạo thành nguồn lực để phát triển toàn diện các mặt của đời sống xã hội; - Tiếp tục xây dựng, đề xuất trình UNESCO công nhận nghề làm Tranh dân gian Đông Hồ là di sản văn hoá phi vật thể cần bảo vệ khẩn cấp; phối hợp với một số tỉnh thành có di sản văn hoá Nghệ thuật Chèo truyền thống hoàn thiện hồ sơ trình UNESCO vinh danh. 5. Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại - Tăng cường hợp tác, hội nhập quốc tế về văn hoá nhằm đưa tinh hoa văn hoá của Việt Nam ra thế giới, góp phần bổ sung tinh hoa văn hoá nhân loại; đồng thời tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo tinh hoa văn hoá, tri thức, kinh nghiệm hay, khoa học tiên tiến thế giới vào Việt Nam, từ đó kế thừa, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc để hoàn thiện và làm phong phú hơn kho tàng văn hoá, tri thức của Việt Nam; - Kịp thời phản bác, đấu tranh hiệu quả các luận điệu sai trái, xuyên tạc, tuyên truyền không đúng sự thật về hình ảnh đất nước, con người Việt Nam. Đẩy lùi hạn chế, ảnh hưởng của những sản phẩm văn hoá không lành mạnh từ bên ngoài xâm nhập vào Việt Nam. IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN - Hằng năm, căn cứ nội dung Kế hoạch thực hiện Chiến lược Ngoại giao văn hoá của tỉnh và chức năng, nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn liên quan; - Đẩy mạnh việc xã hội hóa, thu hút các tổ chức, cá nhân tài trợ, đóng góp cho các hoạt động ngoại giao văn hóa phù hợp với quy định của pháp luật. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Văn phòng UBND tỉnh Chủ trì: - Phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch Chiến lược Ngoại giao văn hoá; phối hợp với các đơn vị trong việc triển khai hoạt động trao đổi nghiệp vụ ngoại giao, tổ chức tập huấn công tác lễ tân ngoại giao cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; - Xây dựng Kế hoạch Ngoại giao văn hóa hằng năm và trình UBND ban hành, bảo đảm phù hợp với Chiến lược Ngoại giao văn hóa và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch và định kỳ báo cáo cấp trên theo quy định; - Nghiên cứu, tham mưu với Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh về các cơ chế, chính sách ngoại giao văn hoá và các hoạt động ngoại giao văn hoá của tỉnh tại nước ngoài. 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động ngoại giao văn hoá được nêu trong Kế hoạch; - Tham mưu các nhiệm vụ liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hoá (Kế hoạch số 77/KH-UBND về thực hiện Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh); - Chủ động gắn kết hiệu quả việc thực hiện Chiến lược Ngoại giao văn hoá và Chiến lược Văn hoá đối ngoại Việt Nam theo Kế hoạch của UBND tỉnh. 3. Sở Giáo dục và Đào tạo Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực; đưa nội dung Chiến lược Ngoại giao văn hoá vào giảng dạy tại các trường, cơ sở đào tạo có các chuyên ngành về ngoại giao, văn hoá; nghiên cứu và triển khai các hình thức phổ biến kiến thức cơ bản về văn hoá, ứng xử văn hoá dành cho học sinh, sinh viên Bắc Ninh đi học tập ở nước ngoài. 4. Sở Thông tin và truyền thông - Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan quy hoạch kết nối mạng lưới các cơ quan thông tấn, báo chí Việt Nam ở nước ngoài; xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động ngoại giao văn hoá với hoạt động thông tin đối ngoại; xây dựng và triển khai Chiến lược truyền thông, quảng bá hình ảnh tỉnh Bắc Ninh ra nước ngoài; - Xây dựng cơ chế, chính sách để phát triển và quản lý việc xuất bản, phổ biến những ấn phẩm, quảng bá hình ảnh tỉnh Bắc Ninh ra nước ngoài. 5. Sở Khoa học và Công nghệ Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố nghiên cứu và triển khai ứng dụng khoa học công nghệ vào các hoạt động ngoại giao văn hoá ở trong và ngoài nước, tạo sự hấp dẫn và lan toả hiệu quả các mục tiêu đã đề ra; kết nối và thúc đẩy sự tham gia của các nhà khoa học là người Bắc Ninh ở nước ngoài vào các hoạt động hợp tác, đóng góp vào sự phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Ninh. 6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố nghiên cứu và triển khai các hình thức phổ biến kiến thức cơ bản về văn hoá, ứng xử văn hoá dành cho người Bắc Ninh đi lao động, học tập, làm việc ở nước ngoài. 7. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Phát huy vai trò nòng cốt trong đối ngoại nhân dân, phối hợp với các đoàn thể, tổ chức nhân dân, tích cực triển khai thực hiện các hoạt động ngoại giao văn hoá; chủ động tham mưu cho các cấp uỷ, chính quyền, lãnh đạo chỉ đạo các hoạt động ngoại giao văn hoá trong các hoạt động đối ngoại nhân dân. Hằng năm, xây dựng chương trình công tác, kế hoạch phối hợp, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, cung cấp thông tin nhằm nâng cao nhận thức về ngoại giao văn hoá cho đội ngũ cán bộ, hội viên làm công tác đối ngoại nhân dân của tỉnh. 8. Sở Tài chính Phối hợp rà soát, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch Ngoại giao văn hoá theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn. 9. Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng các chương trình quảng bá hình ảnh đất nước, con người Bắc Ninh ra thế giới và tiếp nhận tinh hoa văn hoá thế giới gần gũi với người dân trong tỉnh. 10. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố - Tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tế của địa phương, đơn vị; - Chủ động bố trí nguồn ngân sách để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan. Huy động các nguồn lực hợp pháp trong xã hội để đẩy mạnh các hoạt động ngoại giao văn hoá; bố trí nguồn nhân lực, phân công cán bộ tham gia tập huấn, bồi dưỡng để thực hiện Chiến lược; - Hằng năm, căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, xây dựng báo cáo việc triển khai các hoạt động ngoại giao văn hóa, kế hoạch thực hiện cho năm tiếp theo lồng ghép trong báo cáo công tác đối ngoại gửi về UBND tỉnh (qua phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 30/10 để tổng hợp, báo cáo theo quy định; - Đề nghị các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh lồng ghép các hoạt động ngoại giao văn hóa trong quá trình triển khai các hoạt động văn hóa đối ngoại, ngoại giao chính trị, ngoại giao kinh tế theo chức năng, nhiệm vụ. Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, yêu cầu các Sở, ban, ngành, các địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị chủ động báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Bộ Ngoại giao (b/c); - Bộ VHTTDL (b/c); - TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c); - Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh; - Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh; - Huyện ủy, Thành ủy; UBND các huyện, thành phố; - VP UBND tỉnh: LĐVP; KGVX; - Lưu: VT, NV. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Vương Quốc Tuấn
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "05/04/2022", "sign_number": "220/KH-UBND", "signer": "Vương Quốc Tuấn", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Thong-tu-68-2022-TT-BTC-sua-doi-Thong-tu-58-2016-TT-BTC-mua-sam-co-quan-nha-nuoc-538938.aspx
Thông tư 68/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 58/2016/TT-BTC mua sắm cơ quan nhà nước mới nhất
BỘ TÀI CHÍNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 68/2022/TT-BTC Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2022 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 58/2016/TT-BTC NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2016 QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC ĐỂ MUA SẮM NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ THUỘC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công; Căn cứ Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau: “Điều 1. Đối tượng áp dụng Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) và các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc sử dụng vốn nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này để mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên.” 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 2 như sau: “d. Mua sắm nguyên nhiên liệu, hóa chất, sinh phẩm chẩn đoán invitro, vật tư, vật liệu tiêu hao, công cụ, dụng cụ bảo đảm hoạt động thường xuyên;” b) Sửa đổi, bổ sung các điểm d, đ, g và h khoản 2 Điều 2 như sau: “d) Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) gồm nguồn vốn vay, viện trợ không hoàn lại được cân đối trong chi thường xuyên ngân sách nhà nước; nguồn viện trợ không hoàn lại của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thuộc ngân sách nhà nước (trừ trường hợp Điều ước quốc tế về ODA mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác); đ) Nguồn thu từ phí được khấu trừ hoặc để lại theo quy định của pháp luật về phí; g) Nguồn Quỹ Bảo hiểm y tế; nguồn chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; h) Nguồn tài chính hợp pháp được sử dụng theo quy định của pháp luật.” c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 2 như sau: “d) Mua sắm tập trung (bao gồm mua sắm tập trung cấp quốc gia và mua sắm tập trung cấp bộ, ngành, địa phương) theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 63/2014/NĐ-CP) và các văn bản hướng dẫn.” d) Bổ sung các điểm đ, e, g, h và i vào khoản 3 Điều 2 như sau: “đ) Mua các loại thuốc áp dụng theo quy định của Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành; e) Các nội dung quy định khác về mua sắm trang thiết bị y tế tại Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 8 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế và các văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế; g) Mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế áp dụng theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn; h) Mua sắm tài sản để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ áp dụng theo quy định tại Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước; i) Đối với các lĩnh vực đã có quy định pháp luật chuyên ngành về mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thì áp dụng theo quy định chuyên ngành đối với từng lĩnh vực.” e) Bổ sung khoản 4 vào Điều 2 như sau: “4. Việc lựa chọn nhà thầu qua mạng thực hiện theo quy định tại Chương VII của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư”. 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau: “2. Căn cứ dự toán chi ngân sách hàng năm (bao gồm cả dự toán bổ sung trong năm), nguồn tài chính hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị và Quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu để tổ chức thực hiện mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ theo đúng quy định.” 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau: “Điều 5. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, nội dung quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ 1. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, nội dung quyết định mua sắm tài sản công tại cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 37 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Điều 13 Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; 2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, nội dung mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ khác (không thuộc đối tượng là tài sản công) quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này áp dụng quy định như mua sắm tài sản công.” 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau: a) Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 8 như sau: “a. Đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính hoặc một cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân theo quy định tại khoản 2 Điều 20 và khoản 1 Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương chịu trách nhiệm chủ trì thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; riêng đối với gói thầu mua vật tư y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là người có thẩm quyền thì Sở Y tế chủ trì thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.” b) Bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 8 như sau: “3. Trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 104 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. 4. Đối với các lĩnh vực đã có quy định pháp luật chuyên ngành về trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thì thực hiện theo quy định chuyên ngành đối với từng lĩnh vực.” 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau: “2. Quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của cấp có thẩm quyền (quy định tại Điều 5 Thông tư này).” b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 10 như sau: “5. Dự toán mua sắm thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi nguồn tài chính hợp pháp được sử dụng của cơ quan, đơn vị.” 7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau: “2. Giá gói thầu. a) Trên cơ sở dự toán mua sắm được phê duyệt, giá gói thầu được xác định căn cứ ít nhất một trong các tài liệu sau đây để sát giá thị trường: - Giá thị trường được tham khảo từ ít nhất 03 báo giá của các nhà cung cấp khác nhau trên địa bàn tại thời điểm gần nhất, tối đa không quá 90 ngày trước ngày trình cơ quan thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trong trường hợp không đủ 03 nhà cung cấp trên địa bàn có thể tham khảo trên địa bàn khác hoặc từ các nguồn thông tin do cơ quan có thẩm quyền, tổ chức có tư cách pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam công bố; - Kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của Luật giá; - Giá trúng thầu của gói thầu mua sắm loại hàng hóa tương tự trong thời gian trước đó gần nhất, tối đa không quá 90 ngày; Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì ghi rõ giá ước tính cho từng phần trong giá gói thầu. b) Trường hợp có căn cứ xác định giá thị trường có sự biến động so với giá đã được phê duyệt (tham khảo từ các báo giá, kết quả thẩm định giá, giá trúng thầu của gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự), người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quyết định việc cập nhật giá gói thầu trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết. c) Trường hợp quy định pháp luật chuyên ngành có quy định về xác định giá gói thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành. 8. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau: “Điều 24. Điều kiện áp dụng lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt Trường hợp gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 của Luật Đấu thầu thì người có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà thầu, trừ các trường hợp đã được quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu.” 9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 25 như sau: “1. Người có thẩm quyền làm rõ các điều kiện đặc thù, riêng biệt của gói thầu để làm cơ sở đề xuất phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 104 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.” Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp Đối với các nội dung mua sắm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo các quy định pháp luật về quản lý sử dụng nguồn kinh phí làm căn cứ phê duyệt cho đến khi quyết toán nội dung mua sắm. Điều 3. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 11 năm 2022. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó. 3. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận: - Ban Bí thư trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể; - Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc BTC; - Lưu: VT, Vụ HCSN (250 bản). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Võ Thành Hưng
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "11/11/2022", "sign_number": "68/2022/TT-BTC", "signer": "Võ Thành Hưng", "type": "Thông tư" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2101-QD-UBND-2014-thu-tuc-hanh-chinh-thuoc-tham-quyen-giai-quyet-cua-So-Cong-Thuong-An-Giang-261696.aspx
Quyết định 2101/QĐ-UBND 2014 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2101/QĐ-UBND An Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH AN GIANG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010; Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 4 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010; Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh An Giang tại Tờ trình số 288/TTr-SCT ngày 15 tháng 10 năm 2014, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang. 1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố. 2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố. Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành. Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Website Chính phủ; - VP. Chính phủ (b/c); - Cục kiểm soát TTHC - VP. Chính phủ; - TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c); - Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Văn phòng UBND tỉnh; - Website tỉnh; - Sở, Ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; (qua website tỉnh) - Lưu: VT, TH. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Võ Anh Kiệt THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH AN GIANG (Ban hành kèm theo Quyết định số 2101/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH AN GIANG STT Tên thủ tục hành chính Trang I. LĨNH VỰC ĐIỆN, NĂNG LƯỢNG MỚI, NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO. 1 Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực bán lẻ điện nông thôn tại địa phương. 2 Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực Tư vấn giám sát thi công các công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống. 3 Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. 4 Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực phân phối điện nông thôn tại địa phương. 5 Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương 6 Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống. 7 Thủ tục cấp thẻ Kiểm tra viên Điện lực lần đầu. 8 Thủ tục cấp lại thẻ Kiểm tra viên Điện lực do hết hạn. 9 Thủ tục cấp lại thẻ Kiểm tra viên Điện lực đối trường hợp bị mất, hỏng. 10 Thủ tục thẩm tra thiết kế kỹ thuật và dự toán các công trình điện cấp II, III 11 Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu đưa các công trình vào vận hành đối với các công trình điện cấp II, III II. LĨNH VỰC DẦU KHÍ. 1 Thủ tục thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng công trình kho xăng dầu với tổng dung tích các bể chứa trên 210 m3 đến dưới 5.000 m3. 2 Thủ tục thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng công trình kho LPG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000 m3. 3 Thủ tục thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng công trình kho LNG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000 m3. 4 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai. Trường hợp cấp mới. 5 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai. Trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi. 6 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai. Trường hợp Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực. 7 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. Đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu. Trường hợp cấp mới. 8 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. Đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu. Trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi. 9 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. Đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu. Trường hợp Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực. 10 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. Đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu. Trường hợp cấp lại do giấy chứng nhận bị mất, bị rách, bị cháy hay bị tiêu hủy dưới hình thức khác. 11 Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai. Trường hợp cấp mới. 12 Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai. Trường hợp Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực. 13 Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ô tô. Trường hợp cấp mới. 14 Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ô tô. Trường hợp Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực. 15 Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG). Trường hợp cấp mới. 16 Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG). Trường hợp Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực. III. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM VÀ CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN KHÁC. 1 Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp cấp mới. 2 Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung. 3 Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu lực. 4 Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát, hoặc bị cháy. 5 Thủ tục thu hồi Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu 6 Thủ tục cấp mới Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu có quy mô dưới 03 triệu lít/năm. 7 Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm. Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung 8 Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm. Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực. 9 Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị tiêu huỷ toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy. 10 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. Trường hợp cấp mới 11 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung. 12 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. Trường hợp Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực. 13 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát, hoặc bị cháy. 14 Thủ tục cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp cấp mới. 15 Thủ tục cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung. 16 Thủ tục cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu lực. 17 Thủ tục cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát, hoặc bị cháy. 18 Thủ tục cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. Trường hợp cấp mới. 19 Thủ tục cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung. 20 Thủ tục cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. Trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu lực. 21 Thủ tục cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát, hoặc bị cháy. 22 Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương. Trường hợp cấp mới 23 Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực. 24 Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh các sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương. Trường hợp cấp mới 25 Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh các sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực. 26 Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương. Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng. 27 Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương. Trường hợp đăng ký nội dung Quảng cáo thực phẩm lần đầu. 28 Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương. Trường hợp đăng ký lại nội dung Quảng Cáo Thực Phẩm 29 Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương. Trường hợp đăng ký lại nội dung Quảng cáo thực phẩm do bị mất hoặc hư hỏng IV. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC. 1 Thủ tục thông báo hoạt động bán hàng đa cấp 2 Thủ tục sửa đổi, bổ sung thông báo hoạt động bán hàng đa cấp. 3 Thủ tục thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo 4 Thủ tục xác nhận kho chứa, cơ sở xay xát. V. LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI. 1 Thủ tục xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam. 2 Thủ tục xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam. 3 Thủ tục xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại bằng hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh. 4 Thủ tục xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại bằng hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 5 Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại (đối với hình thức khuyến mại không mang tính may rủi). 6 Thủ tục đình chỉ việc thực hiện chương trình khuyến mãi 7 Thủ tục chấp thuận đăng ký tổ chức trưng bày hàng giả, hàng vi phạm sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật tại hội chợ triển lãm thương mại (trong trường hợp tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam). 8 Thủ tục đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo qui định của pháp Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. VI. LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI VÀ CỦA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM. 1 Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. 2 Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách hoặc bị tiêu huỷ. 3 Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài. 4 Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ 1 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đến 1 tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác. 5 Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam 6 Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. 7 Thủ tục gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. 8 Thủ tục thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện theo các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 điều 22 Nghị định 72/2006/NĐ-CP). 9 Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện theo các trường hợp quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 điều 22 Nghị định 72/2006/NĐ-CP). VII. LĨNH VỰC HÓA CHẤT, VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 1 Thủ tục Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong các hoạt động thi công công trình. 2 Thủ tục Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp. 3 Thủ tục Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với các hoạt động khai thác tận thu khoáng sản. 4 Thủ tục Đăng ký Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. 5 Thủ tục khai báo hóa chất. 6 Thủ tục Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp. 7 Thủ tục Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp. 8 Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp. 9 Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoặc sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp. 10 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoặc sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp. Trường hợp do Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy. 11 Thủ tục Xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ và bảo quản hóa chất nguy hiểm thuộc nhóm C. 12 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoặc sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp. Trường hợp do Giấy chứng nhận hết hiệu lực thi hành. FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "24/11/2014", "sign_number": "2101/QĐ-UBND", "signer": "Võ Anh Kiệt", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-606-QD-UBND-2016-thu-tuc-hanh-chinh-chuan-tham-quyen-So-Cong-Thuong-Lang-Son-332896.aspx
Quyết định 606/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính chuẩn thẩm quyền Sở Công Thương Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 606/QĐ-UBND Lạng Sơn, ngày 22 tháng 4 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LẠNG SƠN CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BT ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT ngày 24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hóa về nội dung; Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Giám đốc Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 79 thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế các Quyết định: Quyết định số 1808/QĐ-UBND ngày 23/9/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung, TTHC mới công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 21/8/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 07/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 11/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị bãi bỏ về lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 754/QĐ-UBND ngày 13/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1232/QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ về lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1486/QĐ-UBND ngày 20/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lý Vinh Quang THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LẠNG SƠN (Kèm theo Quyết định số 606 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) PHẦN I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH STT Tên thủ tục hành chính I Lĩnh vực Xuất nhập khẩu 01 Xác nhận Bản cam kết của thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công II Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng 02 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá 03 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá 04 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá 05 Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá 06 Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá 07 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá 08 Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) 09 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) 10 Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) III Lĩnh vực Công nghiệp địa phương 11 Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh IV Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp 12 Cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp 13 Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp 14 Cấp lại Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp V Lĩnh vực Hóa chất 15 Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm 16 Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất 17 Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất 18 Cấp Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp 19 Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp 20 Cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp 21 Cấp Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp 22 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp 23 Cấp lại Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp 24 Cấp Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp 25 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp 26 Cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp 27 Xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp 28 Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất VI Lĩnh vực Điện 29 Huấn luyện và cấp mới thẻ an toàn điện 30 Huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện 31 Cấp lại thẻ an toàn điện 32 Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương 33 Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương; 34 Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương 35 Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương 36 Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương 37 Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương 38 Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ VII Lĩnh vực Dầu khí 39 Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu có dung tích kho từ trên 210m3 đến dưới 5.000m3 40 Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG có dung tích kho dưới 5.000m3 41 Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LNG có dung tích kho dưới 5.000m3 VIII Lĩnh vực Xúc tiến thương mại 42 Đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 43 Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 44 Thông báo thực hiện khuyến mại. 45 Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam 46 Xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam IX Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh 47 Xác nhận thông báo hoạt động bán hàng đa cấp 48 Xác nhận thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo 49 Đăng ký hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương X Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước 50 Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương 51 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương 52 Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương 53 Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu 54 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu 55 Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu 56 Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu 57 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu 58 Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu 59 Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá 60 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá 61 Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá 62 Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu 63 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu 64 Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu XI Lĩnh vực Khí dầu mỏ hóa lỏng 65 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai 66 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng bán LPG chai 67 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG 68 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô XII Lĩnh vực An toàn thực phẩm 69 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện 70 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện 71 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện 72 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện. 73 Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện 74 Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện 75 Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương XIII Lĩnh vực Khoa học công nghệ 76 Cấp thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng XIV Lĩnh vực Giám định thương mại 77 Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại 78 Đăng ký thay đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại XV Lĩnh vực Năng lượng 79 Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (đối với điều chỉnh Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV) FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lạng Sơn", "promulgation_date": "22/04/2016", "sign_number": "606/QĐ-UBND", "signer": "Lý Vinh Quang", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-71-2014-QD-UBND-Quy-che-phoi-hop-cong-bo-cong-khai-thu-tuc-hanh-chinh-Binh-Duong-276698.aspx
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố công khai thủ tục hành chính Bình Dương
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 71/2014/QĐ-UBND Thủ Dầu Một, ngày 31 tháng 12 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp; Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BTP ngày 15/9/2014 của Bộ Tư pháp quy định về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1516/TTr-STP ngày 31/12/2014, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2015 và thay thế Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp kiểm soát và công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trần Văn Nam QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Bương) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy chế này quy định việc phối hợp giữa các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 2. Quy chế này không điều chỉnh việc phối hợp công bố, công khai: a) Thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan nhà nước, giữa các cơ quan nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. b) Thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước. Điều 2. Đối tượng áp dụng Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan, tổ chức được cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công, các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương, người có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Quy chế này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. 2. Kiểm soát thủ tục hành chính là việc xem xét, đánh giá, theo dõi nhằm bảo đảm tính khả thi của quy định về thủ tục hành chính, đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch trong quá trình tổ chức thực hiện thủ tục hành chính. 3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là tập hợp thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính được xây dựng, cập nhật và duy trì trên Trang thông tin điện tử về thủ tục hành chính của Chính phủ nhằm đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch trong quản lý hành chính nhà nước, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân truy nhập và sử dụng thông tin chính thức về thủ tục hành chính. Điều 4. Nguyên tắc chung 1. Kiểm soát thủ tục hành chính phải bảo đảm thực hiện có hiệu quả mục tiêu cải cách thủ tục hành chính, cải cách hành chính; bảo đảm điều phối, huy động sự tham gia tích cực, rộng rãi của tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân vào quá trình kiểm soát thủ tục hành chính. 2. Kịp thời phát hiện để loại bỏ hoặc chỉnh sửa thủ tục hành chính không phù hợp, phức tạp, phiền hà; bổ sung thủ tục hành chính cần thiết, đáp ứng nhu cầu thực tế; bảo đảm quy định thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của đối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính. 3. Kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện ngay khi dự thảo quy định về thủ tục hành chính và được tiến hành thường xuyên, liên tục trong quá trình tổ chức thực hiện thủ tục hành chính. 4. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, thống nhất giữa các ngành, các cấp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính. 5. Thủ tục hành chính được công bố phải đúng thẩm quyền, nội dung theo quy định của pháp luật và tuân thủ trình tự thủ tục, thời hạn công bố, công khai thủ tục hành chính. 6. Báo cáo việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng yêu cầu về nội dung và thời gian quy định. 7. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác, thống nhất, đồng bộ trong việc tham mưu trình công bố, công khai thủ tục hành chính và nội dung, số liệu trong báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính. Điều 5. Cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP. Chương II CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Điều 6. Thẩm quyền công bố thủ tục hành chính Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh. 1. Việc công bố thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức quyết định theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này. 2. Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có giá trị là văn bản gốc để các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, sử dụng làm cơ sở xây dựng quyết định công bố, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để thực hiện tại địa phương. 3. Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải thống nhất với quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và bảo đảm bổ sung đầy đủ bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều 7. Phạm vi công bố thủ tục hành chính 1. Tất cả các thủ tục hành chính sau khi ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được công bố công khai. 2. Việc công bố công khai thủ tục hành chính, bao gồm: Công bố thủ tục hành chính mới ban hành; công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ. a) Công bố thủ tục hành chính mới ban hành là việc cung cấp các thông tin về thủ tục hành chính theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 của Quy chế này; b) Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế là việc cung cấp các thông tin liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung, thay thế của thủ tục hành chính theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 của Quy chế này; c) Công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ là việc xóa bỏ nội dung thông tin về thủ tục hành chính đã được đưa vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 9 của Quy chế này; Điều 8. Điều kiện công bố thủ tục hành chính 1. Thủ tục hành chính thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP. 2. Thủ tục hành chính đã được ban hành trong các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh. 3. Đối với các thủ tục hành chính được ban hành tại văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương, nhưng chưa đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành; các sở, ban, ngành căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của ngành mình, có trách nhiệm tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bổ sung bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính nhằm bảo đảm thủ tục hành chính khi được công bố, niêm yết phải đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành theo quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 9 của Quy chế này. Điều 9. Hình thức và nội dung Quyết định công bố thủ tục hành chính 1. Hình thức của Quyết định công bố thủ tục hành chính a) Quyết định công bố thủ tục hành chính là Quyết định cá biệt quy định gián tiếp (thực hiện theo Phụ lục 01 kèm theo). b) Danh mục thủ tục hành chính: Thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ (thực hiện theo Phụ lục 01 kèm theo). c) Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính và các tài liệu kèm theo (nếu có) gồm: mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (thực hiện theo Phục lục 01 kèm theo). 2. Nội dung của Quyết định công bố thủ tục hành chính a) Đối với thủ tục hành chính mới ban hành, nội dung công bố bao gồm: - Các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính: + Tên thủ tục hành chính; + Trình tự thực hiện; + Cách thức thực hiện; + Hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ); + Thời hạn giải quyết; + Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; + Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; + Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính; + Phí, lệ phí (nếu có); + Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có); + Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có); + Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. - Văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính. - Địa điểm, thời gian thực hiện thủ tục hành chính. b) Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, ngoài việc công bố đầy đủ các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính, nội dung công bố phải thể hiện rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng cách in nghiêng và có ghi chú “Phần in nghiêng” là nội dung sửa đổi, bổ sung” ngay sau tên gọi thủ tục được sửa đổi, bổ sung. c) Đối với thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, nội dung công bố phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ và số, ký hiệu hồ sơ thủ tục hành chính nếu thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính. Trường hợp Bộ thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố điều chỉnh đến lần thứ 3 hoặc điều chỉnh lần thứ 2 nhưng số lượng thủ tục hành chính được điều chỉnh chiếm từ 2/3 trên tổng số thủ tục hành chính đã công bố (bao gồm: Công bố mới một số thủ tục hành chính; công bố sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính; công bố hủy bỏ, bãi bỏ một số thủ tục hành chính) thì các sở, ban ngành có trách nhiệm dự thảo Quyết định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thay thế hoặc hợp nhất các Quyết định công bố thủ tục hành hành chính trước đây. Điều 10. Trách nhiệm xây dựng Quyết định công bố thủ tục hành chính 1. Trên cơ sở Bộ thủ tục hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan Trung ương, của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có quy định thủ tục hành chính; các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức rà soát, cập nhật bổ sung đầy đủ các thủ tục hành chính mới được ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị hủy bỏ, bãi bỏ của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý của ngành mình, xây dựng quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực ngay sau khi nhận được quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, kiểm soát chất lượng đối với dự thảo quyết định công bố do các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng. Điều 11. Quy trình ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 (năm) ngày làm việc tính đến ngày văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục giải quyết công việc, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành. Trong quá trình các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính tham mưu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phải đồng thời xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo đúng quy định. Quyết định công bố thủ tục hành chính được xây dựng theo quy trình sau: 1. Đối với trường hợp có bổ sung thủ tục hành chính hoặc bổ sung bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Căn cứ vào Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung thủ tục hành chính hoặc bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính, hoàn thành dự thảo Quyết định công bố trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố; đồng thời gửi dự thảo Quyết định công bố đến Sở Tư pháp để kiểm soát chất lượng. Hồ sơ dự thảo Quyết định công bố gửi để kiểm soát chất lượng, bao gồm: - Văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố; - Dự thảo Tờ trình ban hành Quyết định công bố; - Dự thảo Quyết định công bố (gồm: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ; nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính. b) Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố và gửi văn bản góp ý kiến trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo Quyết định công bố. c) Cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố tiếp thu, giải trình và hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý kiến của Sở Tư pháp. Hồ sơ trình ký ban hành Quyết định công bố bao gồm: - Tờ trình ban hành Quyết định công bố; - Dự thảo Quyết định công bố kèm theo Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết. 2. Trường hợp thủ tục hành chính trong quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đã đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành và văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục giải quyết công việc tại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh không có quy định liên quan về thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ công bố thì cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho Sở Tư pháp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố; đồng thời trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố dưới hình thức “Bản sao y bản chính”; thực hiện kết nối với Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức ngay việc niêm yết thủ tục hành chính đã công bố. 3. Quyết định công bố sau khi ký ban hành theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc ký xác thực theo quy định tại Khoản 2 Điều này được gửi (bản giấy và văn bản điện tử) đến Sở Tư pháp và gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư pháp ngay trong ngày văn bản được ký, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo để theo dõi, quản lý; đồng thời công khai trên Trang /Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính. Chương III CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Điều 12. Gửi quyết định công bố thủ tục hành chính đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã Sau khi nhận Quyết định công bố thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Quy chế này, Sở Tư pháp gửi Quyết định này đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thủ tục hành chính có liên quan; đồng thời, gửi văn bản điện tử nội dung Quyết định đến các cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính để đăng tải lên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (Đối với các cơ quan, đơn vị có Trang thông tin điện tử). Điều 13. Tiếp nhận Quyết định công bố thủ tục hành chính và triển khai thực hiện việc công khai thủ tục hành chính 1. Khi nhận được Quyết định công bố thủ tục hành chính (Bao gồm thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ), các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã vào sổ văn bản đến theo quy định về công tác văn thư, lưu trữ; sau đó trình Lãnh đạo cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện, công khai thủ tục theo đúng quy định tại Quy chế này. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện thủ tục hành chính, công khai thủ tục tại Ủy ban nhân dân cấp xã. 3. Thông tin về thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định công bố phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng và phải được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính. Việc công khai thủ tục hành chính được thực hiện thông qua các hình thức: a) Hình thức công khai bắt buộc - Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính; - Niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. b) Ngoài các hình thức công khai bắt buộc được quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này có thể thực hiện một hoặc các hình thức sau đây: - Đăng tải trên Trang/Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và Trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; - Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng; - Các hình thức khác. Điều 14. Nhập dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc nhập dữ liệu thủ tục hành chính theo quy trình sau: 1. Thực hiện đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia theo tài khoản do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp cung cấp; nhập bổ sung những bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã được công bố theo quy định của pháp luật từ nguồn dữ liệu thủ tục hành chính do các Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi thông qua phần mềm của Cơ sở dữ liệu Quốc gia và kết nối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật; nhập các dữ liệu thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia và thực hiện kết nối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật; nhập hồ sơ văn bản (đối với những văn bản do tỉnh ban hành). 2. Đề nghị Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp đăng tải công khai dữ liệu thủ tục hành chính đã được nhập vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia. Điều 15. Niêm yết công khai thủ tục hành chính Việc niêm yết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị hành chính các cấp được thực hiện như sau: 1. Các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương phải thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết đúng theo quyết định công bố. 2. Cơ quan, tổ chức được cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính được ủy quyền. 3. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. Điều 16. Cách thức niêm yết công khai thủ tục hành chính 1. Niêm yết công khai thủ tục hành chính trên bảng theo một hoặc nhiều cách thức sau đây: Bảng gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng di động… phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ quan thực hiện niêm yết. Vị trí đặt bảng phải thích hợp, không quá cao hoặc quá thấp để cá nhân dễ đọc, dễ tiếp cận. Nơi đặt bảng phải có khoảng trống đủ rộng để người đọc có thể tìm hiểu, trao đổi, ghi chép; không sử dụng kính, màng nhựa, lưới thép hoặc cửa có khóa để che chắn bảng niêm yết thủ tục hành chính. Bảng niêm yết thủ tục hành chính có kích thước thích hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính theo từng lĩnh vực và nội dung hướng dẫn về quyền phản ánh, kiến nghị và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (thực hiện theo Mẫu 01 của Phụ lục 2 kèm theo). 2. Thủ tục hành chính gắn trên Bảng niêm yết được chia thành tập theo từng lĩnh vực, kết cấu như sau: a) Danh mục thủ tục hành chính theo lĩnh vực được ghi rõ tên thủ tục hành chính và số thứ tự tương ứng của từng thủ tục hành chính (thực hiện theo Mẫu 02 của Phụ lục 2 kèm theo). b) Nội dung của từng thủ tục hành chính được in một mặt trên trang giấy A4 (thực hiện theo Mẫu 03 của Phụ lục 2 kèm theo), kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có). Phông chữ sử dụng để trình bày là phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009:2001. 3. Ngoài cách thức công khai bắt buộc bằng hình thức niêm yết thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; các cơ quan, đơn vị có thể sử dụng thêm các hình thức công khai theo dạng đóng thành quyển đặt tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính hoặc in tờ rơi, áp phích; đăng tải trên Trang/Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và của cơ quan, đơn vị, địa phương. 4. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác. Điều 17. Yêu cầu của việc niêm yết công khai thủ tục hành chính 1. Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính phải được tổ chức thực hiện kịp thời, đảm bảo thủ tục hành chính được niêm yết đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành; không niêm yết các thủ tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành. 2. Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính phải bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính và bộ phận tạo thành thủ tục hành chính theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Quy chế này, tạo thuận lợi tối đa cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện thủ tục hành chính, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, đồng thời có cơ sở, điều kiện để thực hiện quyền giám sát quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ, công chức nhà nước. 3. Trong trường hợp các thủ tục hành chính được niêm yết công khai có mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính; bản giấy thủ tục hành chính được niêm yết công khai phải bảo đảm không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố. 4. Nội dung hướng dẫn niêm yết thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (thực hiện theo Mẫu 04 tại Phụ lục 3 kèm theo). Chương IV CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Điều 18. Nội dung báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính là văn bản mô tả kết quả đã làm được, những việc chưa làm được; những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; đề xuất, kiến nghị; đồng thời nêu các nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong kỳ báo cáo tới. Nội dung cơ bản gồm: 1. Tình hình, kết quả đánh giá tác động về thủ tục hành chính. 2. Tình hình, kết quả tham gia ý kiến về thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. 3. Tình hình, kết quả tham gia thẩm định về thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. 4. Tình hình, kết quả công bố, công khai và nhập dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. 5. Tình hình, kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (nếu có). 6. Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trong đó nêu rõ việc khen thưởng, xử lý cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính (nếu có). 7. Tình hình, kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. 8. Tình hình, kết quả nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính (nếu có). 9. Tình hình, kết quả công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. 10. Nội dung khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp, Thủ tướng Chính phủ. Điều 19. Trách nhiệm thực hiện báo cáo 1. Trách nhiệm thực hiện báo cáo cơ sở. a) Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị chuyên môn thuộc sở, ngành có trách nhiệm báo cáo theo các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP: - Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo thẩm quyền (thực hiện theo Biểu mẫu 06a/BTP/KSTT/KTTH); - Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính (thực hiện theo Biểu mẫu số 07a/BTP/KSTT/KTTH); Trường hợp hồ sơ đang giải quyết quá hạn trong kỳ báo cáo (theo biểu mẫu số 07a/BTP/KSTT/KTTH); Cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo bổ sung theo biểu mẫu số 07g/BTP/KSTT/KTTH; Đồng thời, giải trình rõ nguyên nhân quá hạn. b) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp báo cáo các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP: - Kết quả tham gia ý kiến về thủ tục hành chính quy định trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương (thực hiện theo Biểu mẫu số 02b/BTP/KSTT/KTTH); - Kết quả thẩm định về thủ tục hành chính quy định trong các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương (thực hiện theo Biểu mẫu số 03c/BTP/KSTT/KTTH); - Số Thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương được công bố, công khai tại địa phương (thực hiện theo Biểu mẫu số 04b/BTP/KSTT/KTTH); - Kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại địa phương (thực hiện theo Biểu mẫu số 05b/BTP/KSTT/KTTH). 2. Trách nhiệm thực hiện báo cáo tổng hợp a) Phòng Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo của các đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện theo các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP: - Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo thẩm quyền (thực hiện theo Biểu mẫu số 06a/BTP/KSTT/KTTH); - Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (thực hiện theo Biểu mẫu số 07b/BTP/KSTT/KTTH). Trường hợp hồ sơ đang giải quyết quá hạn trong kỳ báo cáo (theo biểu mẫu số 07b/BTP/KSTT/KTTH); Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo bổ sung theo biểu mẫu số 07g/BTP/KSTT/KTTH; Đồng thời, giải trình rõ nguyên nhân quá hạn. b) Phòng Pháp chế ở các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp số liệu báo cáo từ các đơn vị chuyên môn thuộc sở, ngành theo các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP: - Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo thẩm quyền (thực hiện theo Biểu mẫu số 06a/BTP/KSTT/KTTH); - Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết Thủ tục hành chính (thực hiện theo Biểu mẫu số 07a/BTP/KSTT/KTTH). Trường hợp hồ sơ đang giải quyết quá hạn trong kỳ báo cáo (theo biểu mẫu số 07a/BTP/KSTT/KTTH); Cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo bổ sung theo biểu mẫu số 07g/BTP/KSTT/KTTH. Đồng thời, giải trình rõ nguyên nhân quá hạn. * Đối với các sở, ngành có thực hiện việc rà soát quy định, thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, báo cáo thêm nội dung tại biểu mẫu số 05b/BTP/KSTT/KTTH - Kết quả rà soát, đơn giản hóa Thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình. c) Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính theo nội dung: - Kết quả đánh giá tác động thủ tục hành chính tại địa phương (thực hiện theo Biểu mẫu số 01b/BTP/KSTT/KTTH); - Kết quả tham gia ý kiến về thủ tục hành chính quy định trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương (thực hiện theo Biểu mẫu số 02b/BTP/KSTT/KTTH); - Kết quả thẩm định về thủ tục hành chính quy định trong các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương (thực hiện theo Biểu mẫu số 03c/BTP/KSTT/KTTH); - Số Thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật được công bố, công khai tại địa phương (thực hiện theo Biểu mẫu số 04b/BTP/KSTT/KTTH); - Kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại địa phương (thực hiện theo Biểu mẫu số 05b/BTP/KSTT/KTTH); - Kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính (thực hiện theo Biểu mẫu số 06b/BTP/KSTT/KTTH); - Tình hình, kết quả giải quyết Thủ tục hành chính tại địa phương (thực hiện theo Biểu mẫu số 07đ/BTP/KSTT/KTTH); - Nguyên nhân quá hạn đối với các trường hợp tồn đọng trong giải quyết Thủ tục hành chính (thực hiện theo Biểu mẫu số 07g/BTP/KSTT/KTTH). Điều 20. Kỳ báo cáo, thời hạn báo cáo theo định kỳ 1. Kỳ báo cáo Các cơ quan, đơn vị định kỳ 6 tháng và 01 năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát Thủ tục hành chính (báo cáo định kỳ 01 năm được tổng hợp chung từ báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo 6 tháng cuối năm). Thời điểm chốt số liệu báo cáo định kỳ 6 tháng và báo cáo định kỳ 01 năm được thực hiện như sau: a) Kỳ báo cáo thống kê 6 tháng được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm, gồm số liệu thống kê thực tế và số liệu thống kê ước tính; Số liệu thống kê thực tế được lấy từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 4 hàng năm (ngày chốt số liệu thực tế); số liệu thống kê ước tính được lấy từ ngày 01 tháng 5 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm. b) Kỳ báo cáo thống kê 01 năm được thực hiện hai lần trong năm, bao gồm: - Báo cáo năm lần một: Thời điểm lấy số liệu thống kê được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm, gồm số liệu thống kê thực tế và số liệu thống kê ước tính; số liệu thống kê thực tế được lấy từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 10 hàng năm (ngày chốt số liệu thực tế); số liệu thống kê ước tính được lấy từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm; - Báo cáo năm chính thức: Thời điểm lấy số liệu thống kê được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm (ngày chốt số liệu thực tế). 2. Thời hạn báo cáo theo định kỳ. a) Đối với báo cáo cơ sở: - Báo cáo tổng hợp 6 tháng: gửi chậm nhất vào ngày 08 tháng 5 hàng năm; - Báo cáo tổng hợp năm lần một: gửi chậm nhất vào ngày 08 tháng 11 hàng năm; - Báo cáo tổng hợp năm chính thức: gửi chậm nhất là ngày 20 tháng 01 của năm sau năm báo cáo. b) Đối với báo cáo tổng hợp: - Báo cáo tổng hợp 6 tháng: gửi chậm nhất vào ngày 20 tháng 5 hàng năm; - Báo cáo tổng hợp năm lần một: gửi chậm nhất vào ngày 20 tháng 11 hàng năm; - Báo cáo tổng hợp năm chính thức: gửi chậm nhất là ngày 15 tháng 02 của năm sau năm báo cáo. Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo, đơn vị nhận báo cáo và cách thức gửi báo cáo 1. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo. a) Tổng hợp số liệu, lập và nộp báo cáo chính xác, đầy đủ, đúng hạn, đúng thẩm quyền và chịu trách nhiệm về các nội dung báo cáo; b) Chỉnh lý hoặc bổ sung thông tin cần thiết có liên quan đến báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan nhận báo cáo. 2. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị nhận báo cáo. a) Kiểm tra, đối chiếu, xử lý và tổng hợp thông tin từ các báo cáo gửi về; b) Kịp thời yêu cầu cơ quan thực hiện báo cáo điều chỉnh, bổ sung những thông tin còn thiếu hoặc cần xác định lại tính chính xác trong nội dung báo cáo thống kê; c) Tổng hợp và trình người có thẩm quyền ký ban hành báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát Thủ tục hành chính theo quy định. 3. Báo cáo được gửi bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng cơ quan báo cáo để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu xử lý số liệu. Điều 22. Báo cáo đột xuất 1. Báo cáo đột xuất được thực hiện để giúp cơ quan yêu cầu báo cáo cập nhật thông tin phát sinh mà các thông tin trong báo cáo định kỳ không đáp ứng được, nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp, Thủ tướng Chính phủ. 2. Kết cấu, nội dung, phương thức, kỳ hạn báo cáo, thời điểm lấy số liệu, nơi nhận báo cáo và các nội dung khác có liên quan được quy định tại văn bản của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu báo cáo. Chương IV KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 23. Khen thưởng 1. Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức có thành tích trong công tác phối hợp, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai thủ tục hành chính thì được xem xét, khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng. 2. Cán bộ, công chức được khen thưởng có thành tích xuất sắc trong công tác tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai thủ tục hành chính thì được nâng lương trước thời hạn, được ưu tiên khi xem xét bổ nhiệm chức vụ cao hơn nếu cơ quan, đơn vị có nhu cầu. Điều 24. Xử lý vi phạm Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị nếu vi phạm hoặc không thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong công tác tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật và theo Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 25. Tổ chức thực hiện 1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh có quy định về thủ tục hành chính để thống kê, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định; c) Xây dựng quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của mình ngay sau khi nhận được quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; d) Chủ động phối hợp với Sở Tư pháp trong việc xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính của ngành, lĩnh vực mình quản lý; đ) Có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của Sở Tư pháp; trường hợp không tiếp thu ý kiến góp ý, cơ quan chủ trì soạn thảo phải giải trình cụ thể; e) Tổ chức niêm yết công khai đầy đủ các thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; g) Đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của ngành; h) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc. i) Ngoài thực hiện các nội dung quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, g, h Khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bình Dương, Đài Phát thanh Truyền hình Bình Dương còn có trách nhiệm: - Đối với Sở Tư pháp + Đôn đốc, theo dõi, kiểm soát chất lượng, cho ý kiến đối với dự thảo quyết định do các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo đúng quy định. + Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn toàn tỉnh. + Cập nhật dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính. + Hướng dẫn và thực hiện việc kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. - Đối với Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bình Dương, Đài Phát thanh Truyền hình Bình Dương: Đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Trang/Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; dành thời lượng phù hợp để thông tin, tuyên truyền về nội dung, tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. 2. Các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương a) Công khai đầy đủ, chính xác nội dung các thủ tục hành chính đã được ngành dọc công bố theo chỉ đạo, hướng dẫn của ngành dọc quản lý trực tiếp. b) Phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan chức năng khác trong công tác kiểm tra việc công khai các thủ tục hành chính của ngành dọc tại Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh. 3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã: a) Tổ chức niêm yết công khai đầy đủ các thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. b) Tuyên truyền, thông báo trên các phương tiện thông tin của huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn về thủ tục hành chính và các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện để nhân dân biết, thực hiện. c) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố; hướng dẫn, kiểm tra việc niêm yết công khai thủ tục hành chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương mình. d) Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã chưa được công bố hoặc được công bố chưa đúng quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua sở Tư pháp) để kiểm tra và kịp thời công bố đầy đủ theo đúng quy định. đ) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình công khai và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./. Phụ lục 1 MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ……./QĐ-UBND Bình Dương, ngày …. tháng …. năm 20… QUYẾT ĐỊNH Về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bình Dương CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở X và Giám đốc Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bình Dương. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….... (đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định chi tiết về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành). Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh , Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp; - …. - Lưu: …. CHỦ TỊCH (Ký tên, dấu) Nguyễn Văn A THỦTỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH BÌNH DƯƠNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã STT Tên thủ tục hành chính I. Lĩnh vực… 1 Thủ tục a 2 Thủ tục b n ………………… II. Lĩnh vực… 1 Thủ tục c 2 Thủ tục d n ………………… 2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã STT Số hồ sơ Thủ tục hành chính (1) Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế (2) I. Lĩnh vực… 1 Thủ tục a 2 Thủ tục b n ………………. II. Lĩnh vực… 1 Thủ tục c 2 Thủ tục d n ………………. Chú thích: (1) Số hồ sơ Thủ tục hành chính (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. (2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. 3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã STT Số hồ sơ Thủ tục hành chính (1) Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính (2) I. Lĩnh vực… 1 Thủ tục a 2 Thủ tục b n ………………. II. Lĩnh vực… 1 Thủ tục c 2 Thủ tục d n ………………. Chú thích: (1) Số hồ sơ thủ tục hành chính (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ. (2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính. PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH BÌNH DƯƠNG I. Lĩnh vực… 1. Tên thủ tục a - Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính) - Cách thức thực hiện: - Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thời hạn giải quyết: - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Lệ phí (nếu có): - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: n. Thủ tục n II. Lĩnh vực… 1. Tên thủ tục a - Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính) - Cách thức thực hiện: - Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thời hạn giải quyết: - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Lệ phí (nếu có): - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c): - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: n. Thủ tục n Lưu ý: - Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin trên, phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (bằng cách in nghiêng và có ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế” ngay sau từng thủ tục). - Đối với những thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ Thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính. PHỤ LỤC 2 NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Mẫu 01: Bảng niêm yết thủ tục hành chính BẢNG NIÊM YẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA... (Tên cơ quan/địa phương) Mẫu 02: Danh mục Thủ tục hành chính lĩnh vực A STT TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRANG 01 Tên thủ tục hành chính a1 1 02 Tên thủ tục hành chính a2 2 03 04 05 06 07 08 09 10 Mẫu 03: Nội dung từng thủ tục hành chính được niêm yết 1. Tên thủ tục hành chính 1 - Trình tự thực hiện: - Cách thức thực hiện: - Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thời hạn giải quyết: - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Lệ phí (nếu có): - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 2. Tên thủ tục hành chính 2 … Mẫu 04: Nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH Tổ chức pháp chế Bộ…/cơ quan ngang Bộ/Sở Tư pháp Ủy ban nhân dân tỉnh… mong nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo các nội dung sau đây: - Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: Từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính … - Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính. - Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân. Phản ánh, kiến nghị được gửi hoặc liên hệ theo địa chỉ sau: - Tên cơ quan tiếp nhận - Địa chỉ liên hệ: Số nhà, đường phố, quận/huyện, tỉnh/ thành phố. - Số điện thoại chuyên dùng: Điện thoại cố định, điện thoại di động (nếu có). - Số Fax: - Địa chỉ thư điện tử: Lưu ý: - Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị; - Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị; - Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương", "promulgation_date": "31/12/2014", "sign_number": "71/2014/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Nam", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-138-2016-ND-CP-Quy-che-lam-viec-cua-Chinh-phu-324082.aspx
Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ
CHÍNH PHỦ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 138/2016/NĐ-CP Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2016 NGHỊ ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Chính phủ ban hành Nghị định về Quy chế làm việc của Chính phủ. Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế làm việc của Chính phủ. Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành, thay thế Nghị định số 08/2012/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy chế làm việc phù hợp với Quy chế làm việc của Chính phủ. Điều 3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ. Các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, TH (3).XH TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA CHÍNH PHỦ (Ban hành kèm theo Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh 1. Quy chế này quy định nguyên tắc làm việc; chế độ trách nhiệm; quan hệ công tác; cách thức, quy trình giải quyết công việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 2. Các thành viên Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là: bộ, cơ quan, địa phương) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quan hệ công tác với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chịu sự điều chỉnh của Quy chế này. Điều 2. Nguyên tắc làm việc của Chính phủ 1. Chính phủ làm việc theo chế độ kết hợp giữa quyền hạn, trách nhiệm của tập thể Chính phủ với quyền hạn, trách nhiệm cá nhân của Thủ tướng Chính phủ và cá nhân từng thành viên Chính phủ. Chính phủ quyết định theo nguyên tắc đa số đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền của Chính phủ. Mọi hoạt động của Chính phủ, thành viên Chính phủ phải bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật. 2. Đề cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu, mỗi nhiệm vụ chỉ giao cho một người chủ trì và chịu trách nhiệm. Nếu nhiệm vụ giao cho bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải chịu trách nhiệm. 3. Chủ động giải quyết công việc đúng phạm vi thẩm quyền được phân công, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật, Quy chế làm việc của Chính phủ. Bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định; cấp dưới phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên. 4. Thực hiện phân cấp, ủy quyền hợp lý cho chính quyền địa phương theo quy định của pháp luật, bảo đảm sự quản lý thống nhất của Chính phủ; đồng thời phát huy tính chủ động, trách nhiệm, sáng tạo của chính quyền địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước. 5. Công khai, minh bạch, hiện đại hóa hoạt động của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan hành chính nhà nước các cấp; thực hiện nền hành chính thống nhất, thông suốt, liên tục, dân chủ, hiện đại, liêm chính, phục vụ Nhân dân và chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân. Chương II TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI, CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC Điều 3. Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Chính phủ 1. Chính phủ thống nhất quản lý hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương; thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ được quy định trong Hiến pháp và pháp luật. 2. Cách thức giải quyết công việc của Chính phủ: a) Thảo luận và quyết nghị tại phiên họp Chính phủ; b) Gửi phiếu lấy ý kiến các thành viên Chính phủ. 3. Quyết định của Chính phủ phải được quá nửa tổng số thành viên Chính phủ biểu quyết tán thành. Khi biểu quyết tại phiên họp Chính phủ cũng như khi sử dụng phiếu lấy ý kiến thành viên Chính phủ, nếu số phiếu đồng ý và không đồng ý bằng nhau thì quyết định theo ý kiến mà Thủ tướng Chính phủ đã biểu quyết. 4. Chính phủ phân công Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ xem xét, quyết định những vấn đề đột xuất, cấp bách cần phải xử lý gấp thuộc thẩm quyền của Chính phủ hoặc những vấn đề đã được Chính phủ thống nhất về nguyên tắc. Thủ tướng Chính phủ báo cáo tại phiên họp Chính phủ gần nhất về những vấn đề đã quyết định. 5. Chính phủ phân cấp, ủy quyền cho chính quyền địa phương quyết định hoặc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực trên địa bàn quản lý phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện, khả năng của chính quyền địa phương. Điều 4. Những vấn đề Chính phủ thảo luận và quyết nghị 1. Đề nghị của Chính phủ về xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; các dự án luật, nghị quyết trình Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết trình Ủy ban thường vụ Quốc hội. 2. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn và hàng năm; dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương hằng năm; quyết toán ngân sách nhà nước. 3. Tình hình kinh tế - xã hội hằng tháng, 06 tháng, cả năm và những nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. 4. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ; việc thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. 5. Chương trình công tác của Chính phủ hằng năm; kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và việc thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ. 6. Những vấn đề mà pháp luật quy định Chính phủ phải thảo luận và quyết nghị. 7. Những vấn đề cần thiết khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Điều 5. Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Thủ tướng Chính phủ 1. Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Hiến pháp và pháp luật; lãnh đạo công tác của Chính phủ; chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động giữa các thành viên Chính phủ; lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra hoạt động của các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, chính quyền địa phương và người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong hệ thống hành chính Nhà nước từ trung ương đến địa phương; trực tiếp chỉ đạo, điều hành các công việc quan trọng, có tính chiến lược trên tất cả các lĩnh vực công tác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ. 2. Cách thức giải quyết công việc của Thủ tướng Chính phủ: a) Quyết định, chỉ đạo xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc đề xuất, xây dựng chính sách, dự án luật, pháp lệnh trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định; b) Quyết định thí điểm thực hiện cơ chế, chính sách đối với những vấn đề cần thiết theo quy định, làm cơ sở cho việc điều chỉnh hoặc ban hành cơ chế, chính sách mới; c) Thủ tướng Chính phủ trực tiếp giải quyết công việc hoặc phân công Phó Thủ tướng Chính phủ thay mặt Thủ tướng Chính phủ giải quyết công việc trên cơ sở hồ sơ trình của bộ, cơ quan, địa phương, tổ chức, cá nhân và được tổng hợp trong Phiếu trình giải quyết công việc của Văn phòng Chính phủ được quy định tại Chương III của Quy chế này. Trường hợp cần thiết, Thủ tướng Chính phủ giải quyết công việc trực tiếp trên cơ sở hồ sơ trình của bộ, cơ quan, địa phương, tổ chức, cá nhân liên quan mà không nhất thiết phải có Phiếu trình giải quyết công việc của Văn phòng Chính phủ; d) Thủ tướng Chính phủ triệu tập, chủ trì và quyết định các vấn đề đưa ra thảo luận tại phiên họp Chính phủ; đ) Thủ tướng Chính phủ trực tiếp hoặc phân công Phó Thủ tướng Chính phủ thay mặt Thủ tướng Chính phủ chủ trì họp, làm việc với lãnh đạo bộ, cơ quan, địa phương có liên quan để xem xét trước khi quyết định; e) Trong trường hợp xét thấy cần thiết do tính chất quan trọng, cấp bách của công việc, Thủ tướng Chính phủ trực tiếp chỉ đạo giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; g) Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chủ trì họp, làm việc với lãnh đạo bộ, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa các bộ, cơ quan trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng quyết định; h) Quyết định các vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trước khi trình Chính phủ; i) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền; thay mặt Chính phủ ký các văn bản của Chính phủ; ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định; k) Ủy quyền cho một thành viên Chính phủ thay mặt Chính phủ trình đề án, dự án, dự thảo, báo cáo của Chính phủ trước Quốc hội, Chủ tịch nước và các cơ quan khác theo quy định; l) Ủy quyền cho Phó Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ trong phạm vi thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; m) Thành lập các tổ chức phối hợp liên ngành để chỉ đạo đối với một số vấn đề phức tạp, quan trọng liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, nhiều địa phương và phải xử lý trong thời gian dài; n) Khi Thủ tướng Chính phủ vắng mặt và trong trường hợp xét thấy cần thiết, Thủ tướng Chính phủ ủy nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ thường trực hoặc một Phó Thủ tướng Chính phủ thay mặt Thủ tướng Chính phủ lãnh đạo công tác của Chính phủ và giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ phụ trách theo quy định; o) Khi Phó Thủ tướng Chính phủ vắng mặt, Thủ tướng Chính phủ trực tiếp chỉ đạo giải quyết công việc hoặc phân công một Phó Thủ tướng Chính phủ khác giải quyết công việc đã phân công cho Phó Thủ tướng Chính phủ vắng mặt; p) Ngoài các cách thức trên, Thủ tướng Chính phủ giải quyết công việc thông qua: Đi công tác; kiểm tra, đôn đốc tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách, pháp luật tại địa phương, cơ sở; giải trình, trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội; trả lời kiến nghị của cử tri; họp báo; tiếp công dân và các cách thức khác. Điều 6. Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của các Phó Thủ tướng Chính phủ 1. Thủ tướng Chính phủ phân công Phó Thủ tướng Chính phủ giúp Thủ tướng Chính phủ giải quyết công việc theo các nguyên tắc sau: a) Phó Thủ tướng Chính phủ giúp Thủ tướng Chính phủ thực hiện nhiệm vụ của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực công tác và phạm vi quyền hạn được Thủ tướng Chính phủ phân công; b) Trong phạm vi lĩnh vực công việc được giao, Phó Thủ tướng Chính phủ được sử dụng quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ, nhân danh Thủ tướng Chính phủ khi giải quyết công việc và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, trước pháp luật về những quyết định của mình; c) Phó Thủ tướng Chính phủ chủ động giải quyết công việc đã được phân công; nếu có phát sinh những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm phải kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ; trong thực thi nhiệm vụ, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực của Phó Thủ tướng Chính phủ khác thì trực tiếp phối hợp với Phó Thủ tướng Chính phủ đó để giải quyết hoặc phối hợp giải quyết thông qua Phiếu trình giải quyết công việc của Văn phòng Chính phủ. Trường hợp giữa các Phó Thủ tướng Chính phủ còn có ý kiến khác nhau thì Phó Thủ tướng Chính phủ đang chủ trì giải quyết công việc đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. 2. Cách thức giải quyết công việc của Phó Thủ tướng Chính phủ: a) Phó Thủ tướng Chính phủ trực tiếp giải quyết công việc trên cơ sở hồ sơ trình của bộ, cơ quan, địa phương, tổ chức, cá nhân và được tổng hợp trong Phiếu trình giải quyết công việc của Văn phòng Chính phủ được quy định tại Chương III của Quy chế này. Trường hợp cần thiết, Phó Thủ tướng Chính phủ giải quyết công việc trực tiếp trên cơ sở hồ sơ trình của bộ, cơ quan, địa phương, tổ chức, cá nhân liên quan mà không nhất thiết phải có Phiếu trình giải quyết công việc của Văn phòng Chính phủ; b) Chủ trì giải quyết những vấn đề cần phối hợp liên ngành và xem xét, giải quyết những kiến nghị của các bộ, cơ quan, địa phương thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ trong phạm vi được phân công; c) Chủ trì họp, làm việc với lãnh đạo bộ, cơ quan, địa phương liên quan để xem xét trước khi quyết định; d) Chỉ đạo, theo dõi và giải quyết các vấn đề cụ thể thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; ký thay Thủ tướng Chính phủ các văn bản thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ trong phạm vi các lĩnh vực, công việc được Thủ tướng Chính phủ phân công; đ) Các cách thức giải quyết công việc như quy định tại điểm p khoản 2 Điều 5 Quy chế này. Điều 7. Trách nhiệm, phạm vi, cách thức giải quyết công việc của thành viên Chính phủ là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ 1. Thành viên Chính phủ thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định trong Hiến pháp và pháp luật; có trách nhiệm tham gia giải quyết các công việc chung của tập thể Chính phủ; cùng tập thể Chính phủ quyết định và liên đới chịu trách nhiệm đối với các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ. 2. Thực hiện nghiêm túc các quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, không được phát ngôn và làm trái với các quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp có ý kiến khác với các quyết định đó thì vẫn phải chấp hành nhưng được trình bày ý kiến với tập thể Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về vấn đề đó và được bảo lưu ý kiến. Nếu vi phạm tùy theo tính chất, mức độ sẽ kiểm điểm làm rõ trách nhiệm trước tập thể Chính phủ. 3. Cách thức giải quyết công việc của thành viên Chính phủ: a) Chủ động, kịp thời đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các chủ trương, cơ chế, chính sách, văn bản pháp luật cần thiết ban hành, sửa đổi thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; b) Chủ động làm việc với Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ và các thành viên Chính phủ khác về các công việc thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các công việc khác có liên quan; c) Chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành chính sách, pháp luật, việc thực hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch và các quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về ngành, lĩnh vực được phân công hoặc ủy quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Tham dự đầy đủ các phiên họp Chính phủ, thảo luận, biểu quyết tại phiên họp Chính phủ; trả lời đúng thời hạn, đầy đủ và nêu rõ ý kiến trong phiếu lấy ý kiến thành viên Chính phủ; đ) Chủ trì họp với các bộ, cơ quan, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan để giải quyết công việc được phân công theo thẩm quyền hoặc thảo luận, thống nhất những vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa các bộ, cơ quan trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; e) Các cách thức giải quyết công việc như quy định tại điểm p khoản 2 Điều 5 Quy chế này; g) Mỗi thành viên Chính phủ có hộp thư điện tử công vụ và thực hiện kết nối mạng hành chính điện tử để nhận, gửi thông tin, tài liệu, giấy mời họp, trao đổi ý kiến và giải quyết công việc. Điều 8. Trách nhiệm, phạm vi, cách thức giải quyết công việc của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đề cao trách nhiệm cá nhân, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật và các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, bao gồm cả các công việc được ủy quyền; chịu trách nhiệm cá nhân về mọi mặt công tác của bộ, cơ quan ngang bộ, bao gồm cả công việc đã phân công hoặc ủy nhiệm cho cấp phó. 2. Cách thức giải quyết công việc của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ: a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trực tiếp giải quyết công việc thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ; phân công Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ theo dõi, chỉ đạo, giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của bộ, cơ quan ngang bộ; b) Khi vắng mặt và nếu thấy cần thiết, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ủy nhiệm một Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ lãnh đạo công tác, giải quyết công việc của bộ, cơ quan; c) Quyết định theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo thẩm quyền các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, thuộc ngành, lĩnh vực quản lý. Không chuyển công việc thuộc nhiệm vụ, thẩm quyền của mình lên Thủ tướng Chính phủ hoặc chuyển cho bộ, cơ quan khác; không giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của bộ, cơ quan khác, trừ trường hợp theo chỉ đạo, ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ; d) Đối với những vấn đề vượt thẩm quyền hoặc tuy đúng thẩm quyền nhưng nội dung phức tạp, có tính liên ngành, đã phối hợp xử lý nhưng vẫn không thống nhất được thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; đ) Tham gia ý kiến tại các cuộc họp, làm việc hoặc trả lời ý kiến bằng văn bản về các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; e) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hành chính theo thẩm quyền để thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực được phân công; g) Quyết định phân cấp cho chính quyền địa phương thực hiện một số nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực được giao theo phạm vi lãnh thổ. h) Các cách thức giải quyết công việc như quy định tại điểm p khoản 2 Điều 5 Quy chế này. Điều 9. Quan hệ công tác của Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị 1. Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ phải chủ động phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn; thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quy định tại Quy chế phối hợp công tác và các quy định có liên quan; chủ động báo cáo, giải trình về những vấn đề mà Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội quan tâm; nghiên cứu, giải quyết và trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội, trả lời kiến nghị của cử tri, kiến nghị của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội về những vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý. 2. Chính phủ hướng dẫn, kiểm tra và tạo điều kiện để Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định; lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra hoạt động của Ủy ban nhân dân các cấp; xem xét, giải quyết kiến nghị của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân. Điều 10. Quan hệ công tác của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ 1. Hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện các nhiệm vụ công tác thuộc ngành, lĩnh vực được phân công. 2. Kiến nghị với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ khác đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những quy định do bộ, cơ quan đó ban hành trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc của bộ cơ quan ngang bộ về ngành, lĩnh vực do bộ, cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm quản lý. Trong trường hợp kiến nghị không được chấp thuận thì trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ khi giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của mình có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của bộ cơ quan khác phải lấy ý kiến của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan đó. a) Trường hợp lấy ý kiến bằng văn bản, nếu pháp luật quy định thời hạn lấy ý kiến và trả lời ý kiến đối với công việc đó thì bộ, cơ quan lấy ý kiến ghi rõ thời hạn trả lời theo quy định. Nếu pháp luật chưa quy định thời hạn lấy ý kiến thì tùy tính chất của nội dung lấy ý kiến, bộ, cơ quan lấy ý kiến ghi rõ thời hạn trả lời nhưng không ít hơn 07 ngày kể từ ngày gửi văn bản, trừ trường hợp xử lý gấp những vấn đề đột xuất, cấp bách; b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời rõ ý kiến bằng văn bản trong thời hạn bộ, cơ quan lấy ý kiến đề nghị và phải chịu trách nhiệm về nội dung trả lời. Nếu quá thời hạn mà Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan được lấy ý kiến không trả lời hoặc chậm trả lời bằng văn bản thì được coi là đồng ý với nội dung xin ý kiến, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này và phải chịu trách nhiệm cá nhân trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Bộ, cơ quan lấy ý kiến có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ về trách nhiệm của các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan không trả lời hoặc chậm trả lời; c) Trường hợp chưa có ý kiến trả lời của bộ, cơ quan có chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước trực tiếp về nội dung lấy ý kiến thì bộ, cơ quan lấy ý kiến đôn đốc bộ, cơ quan đó phải có ý kiến trả lời để hoàn chỉnh hồ sơ trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Nếu bộ, cơ quan được lấy ý kiến vẫn không trả lời theo đề nghị thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại điểm b khoản này. d) Khi được mời họp để lấy ý kiến, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ phải có trách nhiệm dự họp hoặc cử người có đủ thẩm quyền dự họp thay. Ý kiến của người dự họp là ý kiến chính thức của bộ, cơ quan. Điều 11. Quan hệ công tác giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với chính quyền địa phương 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có trách nhiệm giải quyết các đề nghị của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền và phải trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày đối với trường hợp không phải lấy thêm ý kiến của bộ, cơ quan khác hoặc không quá 15 ngày trong trường hợp phải lấy thêm ý kiến bộ, cơ quan khác kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, trừ trường hợp xử lý gấp những vấn đề đột xuất, cấp bách thì phải trả lời sớm theo đề nghị. Nếu bộ, cơ quan được lấy ý kiến không trả lời hoặc chậm trả lời thì Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ. 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các nhiệm vụ công tác thuộc ngành, lĩnh vực mình phụ trách hoặc được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên về ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm quản lý; đề nghị Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trái với văn bản về ngành, lĩnh vực được phân công. Nếu Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không chấp hành thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ Chính phủ quyết định. 3. Khi Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị làm việc trực tiếp với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ về các công việc cần thiết liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý, cần chuẩn bị kỹ về nội dung và gửi tài liệu đến Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trước ít nhất 03 ngày làm việc. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ phải trực tiếp hoặc phân công Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ làm việc với Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 4. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo, chuẩn bị tài liệu, bố trí lịch làm việc, dự họp với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ khi được yêu cầu. 5. Trường hợp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tổ chức lấy ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thời hạn trả lời ý kiến thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này. Chương III TRÁCH NHIỆM, QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC Điều 12. Các loại công việc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 1. Các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. 2. Các đề án, báo cáo, văn bản đề xuất khác. 3. Các công việc do Thủ tướng, Phó Thủ tướng chỉ đạo trực tiếp hoặc do Văn phòng Chính phủ đề xuất. Điều 13. Hồ sơ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 1. Hồ sơ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ gồm tờ trình hoặc văn bản, báo cáo kèm theo đề án, dự án, dự thảo văn bản (nếu có) và các tài liệu cần thiết khác. Đối với các hồ sơ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có tài liệu kèm theo thì phải tuân theo quy định pháp luật đó. 2. Hồ sơ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phải nêu rõ nội dung vấn đề trình, ý kiến của các bộ, cơ quan, địa phương liên quan và đề xuất, kiến nghị; nội dung, công việc trình phải đúng thẩm quyền giải quyết của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và phải được ký, đóng dấu đúng thẩm quyền. 3. Hồ sơ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước phải được gửi đồng thời cả văn bản giấy và văn bản điện tử. Riêng văn bản mật, chỉ gửi văn bản giấy. 4. Hồ sơ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phải được gửi đồng thời đến Văn phòng Chính phủ. Văn phòng Chính phủ tiếp nhận, xử lý, lập danh mục theo dõi quá trình xử lý và được lưu trữ có hệ thống bằng cả hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử theo quy định. 5. Văn phòng Chính phủ chỉ xử lý hồ sơ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ khi nhận được đủ hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử của bộ, cơ quan, địa phương. Trường hợp phải xử lý gấp nhưng chỉ nhận được một trong hai loại thì xử lý như sau: a) Nếu chỉ nhận được hồ sơ điện tử, Văn phòng Chính phủ chủ động lập Phiếu trình giải quyết công việc và yêu cầu gửi đủ hồ sơ giấy theo quy định. Khi nhận được hồ sơ giấy, Văn phòng Chính phủ mới trình Thủ tướng Chính phủ; b) Nếu chỉ nhận được hồ sơ giấy, Văn phòng Chính phủ lập Phiếu trình giải quyết công việc trình Thủ tướng Chính phủ, đồng thời yêu cầu gửi bổ sung trong thời hạn 24 giờ kể từ khi Văn phòng Chính phủ phát hành văn bản để hoàn thiện hồ sơ giải quyết công việc trên môi trường mạng. 6. Hồ sơ, văn bản trình của các cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống hành chính nhà nước gửi theo quy định về công tác văn thư. Điều 14. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan, địa phương trong giải quyết công việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung, tiến độ trình, ký tắt vào các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do bộ, cơ quan mình trình. 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan phối hợp, cơ quan thẩm định có trách nhiệm cử người đủ thẩm quyền, đủ năng lực tham gia trong quá trình soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo; thực hiện công việc được giao, bảo đảm chất lượng, đúng thời hạn quy định. 3. Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trình trong trường hợp hồ sơ trình không đầy đủ theo quy định; nghiên cứu, lập Phiếu trình giải quyết công việc để xử lý hồ sơ trình theo quy trình và thời hạn quy định tại Quy chế này. Văn phòng Chính phủ thẩm tra về trình tự, thủ tục, thẩm quyền xử lý và tham mưu tổng hợp về nội dung (sau đây gọi là ý kiến thẩm tra); chịu trách nhiệm về nội dung thẩm tra. 4. Bộ, cơ quan, địa phương có trách nhiệm phối hợp trong quá trình xử lý hồ sơ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Quy chế này và theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ. Điều 15. Quy trình xử lý các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Quy trình xử lý các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật) thực hiện theo trình tự quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 và các quy định sau: 1. Đối với hồ sơ trình chưa đầy đủ, không đúng thủ tục hoặc Bộ Tư pháp kết luận chưa đủ điều kiện trình, chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng Chính phủ gửi văn bản thông báo đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung đầy đủ hồ sơ hoặc hoàn tất thủ tục, điều kiện trình theo quy định. 2. Đối với hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục và nội dung dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật không còn ý kiến khác nhau, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng Chính phủ lập Phiếu trình giải quyết công việc nêu rõ ý kiến thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. 3. Đối với hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục nhưng dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật còn ý kiến khác nhau giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ về những vấn đề lớn thuộc nội dung của dự án, dự thảo: a) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, lãnh đạo Văn phòng Chính phủ chủ trì cuộc họp với đại diện lãnh đạo bộ, cơ quan chủ trì soạn thảo, Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan liên quan để thảo luận, làm rõ các vấn đề trước khi trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; b) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cuộc họp, bộ cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan liên quan tiếp tục chỉnh lý, hoàn thiện và ký tắt vào dự án dự thảo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Chính phủ lập Phiếu trình giải quyết công việc, trong đó nêu rõ ý kiến thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. 4. Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ có ý kiến vào Phiếu trình giải quyết công việc trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng Chính phủ trình, trừ trường hợp đặc biệt. 5. Đối với dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Chính phủ, tùy thuộc vào nội dung và tính chất của từng dự án, dự thảo, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo một trong các phương án sau: a) Đề nghị bộ, cơ quan chủ trì soạn thảo chuẩn bị thêm nếu xét thấy nội dung dự án, dự thảo chưa đạt yêu cầu và ấn định thời gian trình lại; b) Tổ chức cuộc họp của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Phó Thủ tướng Chính phủ hoặc cuộc họp giao ban của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ để xem xét trước khi trình Chính phủ; c) Gửi Phiếu lấy ý kiến thành viên Chính phủ; d) Đưa ra thảo luận và biểu quyết thông qua tại phiên họp Chính phủ; đ) Các phương án khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ. 6. Trường hợp gửi phiếu lấy ý kiến thành viên Chính phủ: a) Văn phòng Chính phủ phối hợp với cơ quan chủ trì soạn thảo xác định những nội dung cần xin ý kiến thành viên Chính phủ; gửi phiếu lấy ý kiến thành viên Chính phủ và kèm theo toàn bộ hồ sơ dự án, dự thảo văn bản; b) Thành viên Chính phủ trả lời phiếu lấy ý kiến thành viên Chính phủ trong thời hạn chậm nhất 07 ngày kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến; c) Trường hợp đa số thành viên Chính phủ biểu quyết thông qua và không còn ý kiến khác nhau, Văn phòng Chính phủ phối hợp với bộ, cơ quan chủ trì soạn thảo hoàn chỉnh văn bản, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; d) Trường hợp chưa được đa số thành viên Chính phủ biểu quyết thông qua hoặc đa số thông qua nhưng còn có ý kiến khác, lãnh đạo Văn phòng Chính phủ chủ trì tổ chức ngay cuộc họp với cơ quan chủ trì soạn thảo, Bộ Tư pháp và bộ, cơ quan liên quan để trao đổi thống nhất ý kiến. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau cuộc họp, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ tiếp thu, giải trình, hoàn thiện và ký tắt vào dự thảo văn bản; Văn phòng Chính phủ lập Phiếu trình giải quyết công việc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; đ) Trường hợp lấy ý kiến thành viên Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp, Văn phòng Chính phủ tổng hợp ý kiến thành viên Chính phủ và nêu rõ những vấn đề đã thống nhất và chưa thống nhất, kiến nghị những vấn đề Chính phủ cần thảo luận tại phiên họp. 7. Đối với những dự án, dự thảo đưa ra thảo luận và biểu quyết tại phiên họp Chính phủ, ngay sau khi kết thúc phiên họp, căn cứ quyết nghị của Chính phủ, bộ cơ quan chủ trì soạn thảo chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan liên quan giải trình, tiếp thu ý kiến thành viên Chính phủ, chỉnh lý, hoàn thiện dự án, dự thảo, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. 8. Đối với dự thảo quyết định quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo một trong các phương án sau: a) Đồng ý với dự thảo quyết định và ký ban hành; b) Tổ chức cuộc họp của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét trước khi quyết định; c) Yêu cầu chỉnh sửa dự thảo quyết định. Bộ, cơ quan chủ trì soạn thảo chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan liên quan hoàn thiện dự thảo quyết định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ký ban hành; d) Các phương án khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. 9. Trong thời hạn chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ ký văn bản, Văn phòng Chính phủ thực hiện việc phát hành và công khai trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ theo quy định. Điều 16. Quy trình xử lý đề án, báo cáo, văn bản đề xuất khác trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 1. Đối với hồ sơ trình chưa đầy đủ, không đúng thủ tục hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Văn phòng Chính phủ trả lại nơi gửi và nêu rõ lý do hoặc thông báo việc chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. 2. Đối với hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục, không cần lấy thêm ý kiến bộ, cơ quan liên quan thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Văn phòng Chính phủ lập Phiếu trình giải quyết công việc nêu rõ ý kiến thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. 3. Đối với hồ sơ trình cần lấy thêm ý kiến bộ, cơ quan liên quan theo quy định, chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Văn phòng Chính phủ xử lý như sau: a) Gửi văn bản lấy ý kiến bộ, cơ quan liên quan, trong đó ghi rõ thời hạn trả lời theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 10 Quy chế này. Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn lấy ý kiến, Văn phòng Chính phủ lập Phiếu trình giải quyết công việc và dự thảo văn bản (nếu có), trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; b) Trường hợp cần thiết, lãnh đạo Văn phòng Chính phủ chủ trì cuộc họp với các cơ quan liên quan để làm rõ các nội dung trước khi trình Thủ tướng Chính phủ. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc cuộc họp, bộ, cơ quan chủ trì có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Chính phủ để hoàn chỉnh hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. 4. Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ xử lý hồ sơ trình và có ý kiến vào Phiếu trình giải quyết công việc của Văn phòng Chính phủ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng Chính phủ trình, trừ trường hợp đặc biệt. 5. Quy trình giải quyết tiếp theo đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền của Chính phủ, thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 15 Quy chế này. 6. Đối với vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến vào Phiếu trình giải quyết công việc và ký dự thảo văn bản nếu đồng ý. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ có ý kiến khác, bộ, cơ quan chủ trì soạn thảo chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ tiếp thu, hoàn chỉnh dự thảo văn bản, trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét, ký ban hành. Trường hợp không cần thiết phải ban hành văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ dự thảo văn bản thông báo ý kiến, trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ duyệt trước khi Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ký ban hành để các bộ, cơ quan liên quan biết, thực hiện. 7. Trong thời hạn chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ ký văn bản hoặc cho ý kiến giải quyết công việc, Văn phòng Chính phủ phát hành và công khai văn bản theo quy định. 8. Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ giao các bộ, cơ quan, địa phương trong văn bản chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Chương VI của Quy chế này. 9. Đối với các công việc cụ thể, cần xử lý gấp hoặc những công việc Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ trực tiếp chỉ đạo, Văn phòng Chính phủ thực hiện trong thời gian nhanh nhất, không nhất thiết phải tuân theo quy trình trên đây. Điều 17. Quy trình xử lý đối với các công việc do Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ trực tiếp chỉ đạo hoặc do Văn phòng Chính phủ đề xuất 1. Trường hợp không có hồ sơ trình của bộ, cơ quan, địa phương nhưng Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ có ý kiến chỉ đạo trực tiếp, Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm tham mưu, đề xuất xử lý. 2. Khi phát hiện những vấn đề đột xuất, phát sinh cần có ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ nhưng bộ, cơ quan, địa phương chưa có báo cáo, đề xuất, Văn phòng Chính phủ chủ động nắm tình hình, tham mưu, đề xuất Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét, có ý kiến chỉ đạo. 3. Đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ, cơ quan, chính quyền địa phương nhưng xét thấy cần thiết phải có ý kiến chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ tham mưu, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc ban hành văn bản chỉ đạo để giải quyết kịp thời. 4. Đối với vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: a) Văn phòng Chính phủ trao đổi trực tiếp hoặc gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan, địa phương liên quan bằng văn bản để tổng hợp, đề xuất, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; b) Trường hợp nội dung quan trọng, phức tạp, liên quan đến cơ chế, chính sách, Văn phòng Chính phủ đề xuất Thủ tướng Chính phủ giao các bộ, cơ quan chuyên ngành báo cáo hoặc xây dựng đề án trình Thủ tướng Chính phủ. Chương IV CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Điều 18. Các loại chương trình công tác 1. Chương trình công tác là danh mục các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, nghị quyết, báo cáo và các đề án khác (sau đây gọi là đề án) thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định; các hoạt động và các công việc dự kiến trình hoặc cần triển khai thực hiện trong năm, quý, tháng, tuần của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ. 2. Chương trình công tác bao gồm: a) Chương trình công tác năm, quý và tháng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; b) Chương trình công tác tuần của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ. 3. Nội dung chương trình công tác: a) Chương trình công tác năm là danh mục các đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong năm. Các đề án ghi trong chương trình công tác năm phải xác định rõ cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, bộ, cơ quan chủ trì chuẩn bị và thời hạn trình. Thời hạn trình các đề án trong chương trình công tác năm được dự kiến đến từng quý, từng tháng; b) Chương trình công tác quý là danh mục các đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ và nội dung phiên họp Chính phủ các tháng trong quý. Chương trình công tác quý được phân chia thành các danh mục đề án trình Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ theo lĩnh vực được phân công phụ trách. Thời hạn trình các đề án trong chương trình công tác quý được xác định theo từng tháng; c) Chương trình công tác tháng là danh mục các đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ và nội dung phiên họp Chính phủ trong tháng. Chương trình công tác tháng được phân chia thành các danh mục đề án trình Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ theo lĩnh vực được phân công phụ trách; d) Chương trình công tác tuần là lịch hoạt động của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ được xác định theo từng ngày trong tuần. Điều 19. Trách nhiệm của các thành viên Chính phủ trong xây dựng, thực hiện và đánh giá kết quả chương trình công tác 1. Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo và chịu trách nhiệm chung về việc xây dựng, triển khai và kết quả thực hiện chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; đánh giá, đôn đốc các bộ, cơ quan thực hiện nghiêm túc chương trình công tác tại phiên họp Chính phủ thường kỳ hằng tháng. 2. Kết quả thực hiện chương trình công tác là một tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của thành viên Chính phủ, các bộ, cơ quan, địa phương. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải chịu trách nhiệm cá nhân trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện chương trình công tác đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hằng năm, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ và phù hợp với yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; có trách nhiệm báo cáo trước Chính phủ về tình hình thực hiện chương trình công tác và giải trình rõ lý do không hoàn thành đối với các đề án của đơn vị mình phụ trách (nếu có) tại các phiên họp Chính phủ hằng tháng và cuối năm. 3. Văn phòng Chính phủ là cơ quan quản lý chương trình công tác của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc xây dựng, điều chỉnh và tổ chức thực hiện chương trình công tác, bảo đảm khả thi, phù hợp với yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; rà soát, đánh giá tình hình thực hiện chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và báo cáo kết quả tại phiên họp Chính phủ thường kỳ hằng tháng và cuối năm. Điều 20. Căn cứ xây dựng chương trình công tác Danh mục các đề án đưa vào chương trình công tác phải được xây dựng dựa trên những căn cứ sau: 1. Chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ; 2. Yêu cầu quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; 3. Đề xuất cụ thể bằng văn bản của các bộ, cơ quan, địa phương được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận. 4. Riêng chương trình công tác tuần được xây dựng căn cứ vào chương trình công tác tháng và yêu cầu thực tiễn chỉ đạo, điều hành, các hoạt động đối nội, đối ngoại của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ. Điều 21. Trình tự xây dựng chương trình công tác 1. Chương trình công tác năm a) Trước ngày 30 tháng 9 hằng năm, Văn phòng Chính phủ gửi công văn đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đăng ký các đề án vào chương trình công tác năm sau; b) Trước ngày 15 tháng 11, các bộ, cơ quan, địa phương gửi Văn phòng Chính phủ văn bản chính thức đăng ký các đề án cần trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong năm sau, trong đó xác định cụ thể chương trình công tác các tháng trong quý I. Yêu cầu đề án khi đăng ký phải thể hiện rõ: - Căn cứ xây dựng đề án; - Tóm tắt kế hoạch chuẩn bị từng đề án: Mỗi đề án đăng ký cần thể hiện rõ sự cần thiết, định hướng nội dung, phạm vi điều chỉnh, cơ quan phối hợp cơ quan thẩm định, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, dự kiến tiến độ thực hiện đề án, sản phẩm cuối cùng của đề án. c) Trên cơ sở những yêu cầu, nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và danh mục đề án đăng ký của các bộ, cơ quan, địa phương, Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương rà soát, thẩm tra, thống nhất xác định các đề án đưa vào chương trình công tác. Đồng thời, tổng hợp, dự thảo chương trình công tác năm sau của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến trước ngày 15 tháng 12 hằng năm trước khi trình Chính phủ xem xét, thông qua; d) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Chính phủ thông qua, Văn phòng Chính phủ tiếp thu, hoàn chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định để ban hành. 2. Chương trình công tác quý: Trên cơ sở chương trình công tác năm, kết quả thực hiện chương trình công tác từ đầu năm, yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và đề nghị điều chỉnh (nếu có) của các bộ, cơ quan, địa phương đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực chấp thuận, Văn phòng Chính phủ dự thảo chương trình công tác quý của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định để phát hành chậm nhất vào ngày làm việc đầu tiên của tháng đầu quý. 3. Chương trình công tác tháng: Trên cơ sở chương trình công tác quý, kết quả thực hiện chương trình công tác tháng và cả quý, yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và đề nghị điều chỉnh (nếu có) của các bộ, cơ quan, địa phương đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực chấp thuận, Văn phòng Chính phủ dự thảo chương trình công tác tháng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trình Thủ tướng Chính phủ để ban hành, chậm nhất vào ngày làm việc đầu tiên của tháng. 4. Chương trình công tác tuần: Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ về xử lý đề án, công việc do các bộ, cơ quan, địa phương trình và yêu cầu công tác của Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ xây dựng lịch công tác tuần của Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; gửi các thành viên Chính phủ, các cơ quan, tổ chức liên quan vào thứ sáu của tuần trước. 5. Trình tự lập, dự kiến chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, nghị định của Chính phủ và quyết định quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, các nghị định của Chính phủ, quyết định quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ được tổng hợp vào chương trình công tác của Chính phủ. Điều 22. Thực hiện chương trình công tác 1. Căn cứ chương trình công tác năm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan, địa phương chủ trì đề án phải tổ chức lập kế hoạch chi tiết chuẩn bị đối với từng đề án và triển khai xây dựng đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm chất lượng, tiến độ. 2. Đối với các dự án luật, pháp lệnh, việc lập kế hoạch thực hiện theo các quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật. 3. Trong trường hợp cần thiết, các bộ, cơ quan, địa phương báo cáo cụ thể bằng văn bản, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến chỉ đạo về việc thay đổi tên gọi, yêu cầu, phạm vi giải quyết vấn đề hoặc định hướng nội dung của đề án. 4. Việc bổ sung, điều chỉnh chương trình công tác được thực hiện trên cơ sở chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc đề nghị bằng văn bản của bộ, cơ quan, địa phương. Riêng việc bổ sung, điều chỉnh chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Không điều chỉnh thời hạn trình đề án, trừ nguyên nhân khách quan phải báo cáo rõ lý do, trình Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực xem xét, quyết định. Điều 23. Theo dõi và đánh giá việc thực hiện chương trình công tác 1. Hằng tháng, hằng quý, sáu tháng và hằng năm, các bộ, cơ quan, địa phương chủ động rà soát, đánh giá việc thực hiện các đề án trong chương trình công tác của đơn vị mình, gửi báo cáo đến Văn phòng Chính phủ trước ngày 25 hằng tháng để tổng hợp, báo cáo tại phiên họp Chính phủ thường kỳ hằng tháng. Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm thông báo kết quả thực hiện chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và danh mục các đề án còn nợ đọng đến các bộ, cơ quan và địa phương. 2. Văn phòng Chính phủ giúp Thủ tướng Chính phủ thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc chuẩn bị và trình các đề án của các bộ, cơ quan, địa phương; định kỳ hằng tháng hoặc đột xuất, chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương có liên quan rà soát, đánh giá việc thực hiện chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, kịp thời tham mưu, đề xuất các giải pháp, hướng xử lý các khó khăn, vướng mắc, đồng thời đề nghị điều chỉnh, bổ sung các đề án trong trường hợp cần thiết. 3. Văn phòng Chính phủ đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác hàng tháng, hằng quý và hằng năm trên cơ sở số đề án phải trình; số đề án đã trình, đã ban hành; số đề án bị trả lại; số đề án xin rút, xin lùi thời gian trình của các bộ, cơ quan, địa phương; báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Chương V PHIÊN HỌP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CÁC CUỘC HỌP, HỘI NGHỊ CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Điều 24. Các cuộc họp, hội nghị của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ Chính phủ 1. Phiên họp Chính phủ gồm: a) Phiên họp Chính phủ thường kỳ; b) Phiên họp Chính phủ bất thường; c) Phiên họp Chính phủ chuyên đề. 2. Các hội nghị của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ gồm: a) Hội nghị triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước; b) Hội nghị chuyên đề. 3. Cuộc họp của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ với lãnh đạo các bộ, cơ quan, đoàn thể trung ương. 4. Cuộc họp giao ban của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ. 5. Cuộc làm việc của Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ với lãnh đạo địa phương tại trụ sở Chính phủ hoặc tại địa phương. 6. Cuộc họp do thành viên Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền chủ trì xử lý công việc của Chính phủ. Điều 25. Các hình thức tổ chức cuộc họp, hội nghị 1. Trực tiếp. 2. Trực tuyến. Điều 26. Phiên họp Chính phủ 1. Chính phủ họp thường kỳ mỗi tháng một lần. 2. Chính phủ họp bất thường theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc theo yêu cầu của ít nhất một phần ba tổng số thành viên Chính phủ để giải quyết các công việc đột xuất hoặc theo yêu cầu của Chủ tịch nước để bàn về vấn đề mà Chủ tịch nước thấy cần thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước. 3. Chính phủ họp chuyên đề theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề xuất của bộ, cơ quan ngang bộ. 4. Việc chuẩn bị, triệu tập, tổ chức công việc liên quan đến phiên họp bất thường và chuyên đề được thực hiện theo sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. 5. Thủ tướng Chính phủ chủ trì phiên họp Chính phủ. Khi cần thiết, Thủ tướng Chính phủ phân công Phó Thủ tướng thường trực hoặc một Phó Thủ tướng Chính phủ thay mặt Thủ tướng Chính phủ chủ trì và kết luận phiên họp hoặc một số nội dung của phiên họp. Điều 27. Chuẩn bị phiên họp Chính phủ 1. Thủ tướng Chính phủ quyết định nội dung, thành phần khách mời, thời gian và chương trình phiên họp của Chính phủ, Phiên họp Chính phủ thường kỳ hàng tháng được tổ chức trước ngày mùng 05 của tháng sau, trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định. 2. Văn phòng Chính phủ có nhiệm vụ: a) Dự kiến nội dung, chương trình, thời gian, thành phần tham dự họp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; b) Gửi giấy mời và tài liệu họp bằng văn bản điện tử qua hộp thư điện tử công vụ của Chính phủ (trừ tài liệu mật được gửi bằng văn bản giấy) đến các thành viên Chính phủ và đại biểu chậm nhất là 05 ngày làm việc trước khi họp, trừ trường hợp đặc biệt. Tại phiên họp, các thành viên Chính phủ và đại biểu theo dõi và tham khảo tài liệu họp trên hệ thống máy tính tại phòng họp; c) Báo cáo thẩm tra về nội dung đề án, dự án, dự thảo trình ra phiên họp theo quy định tại Chương III Quy chế này; d) Tiếp nhận đầy đủ tài liệu họp từ các bộ, cơ quan chủ trì đề án và gửi các đại biểu dự họp theo quy định; chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan chủ trì đề án thu hồi tài liệu mật sau khi kết thúc phiên họp. 3. Các bộ, cơ quan chủ trì đề án có nhiệm vụ: a) Chuẩn bị và gửi toàn bộ hồ sơ, tài liệu họp bằng văn bản điện tử đến Văn phòng Chính phủ qua hộp thư điện tử công vụ của Chính phủ (trừ tài liệu mật) chậm nhất 06 ngày làm việc trước khi họp; đồng thời gửi văn bản giấy đến Văn phòng Chính phủ theo yêu cầu; b) Phối hợp với Văn phòng Chính phủ quản lý tài liệu mật gửi các đại biểu dự họp và thu hồi sau khi kết thúc phiên họp. Điều 28. Thành phần dự phiên họp Chính phủ 1. Các thành viên Chính phủ phải tham dự đầy đủ các phiên họp Chính phủ; trường hợp vắng mặt trong phiên họp hoặc vắng mặt một số thời gian của phiên họp thì phải báo cáo và được Thủ tướng Chính phủ đồng ý. Thành viên Chính phủ là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ vắng mặt được cử cấp phó dự thay. Người dự họp thay có trách nhiệm trình bày trước Chính phủ ý kiến của thành viên Chính phủ vắng mặt nhưng không được biểu quyết. Phiên họp được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Chính phủ tham dự. 2. Chính phủ mời các đại biểu sau đây tham dự phiên họp: a) Mời Chủ tịch nước dự tất cả các phiên họp; b) Mời Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, người đứng đầu cơ quan Trung ương các đoàn thể nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao dự họp khi bàn các vấn đề có liên quan; c) Mời Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, lãnh đạo các Ban của Đảng, các Ủy ban của Quốc hội, Tổng kiểm toán Nhà nước và các đại biểu khác dự họp khi cần thiết; d) Mời Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dự và theo dõi trực tuyến phiên họp Chính phủ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. đ) Việc mời thêm các đại biểu khách mời khác tham dự phiên họp được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. e) Đại biểu dự họp không phải là thành viên Chính phủ được phát biểu ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết. Điều 29. Trình tự phiên họp Chính phủ 1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ báo cáo nội dung và dự kiến chương trình phiên họp; các thành viên Chính phủ có mặt, vắng mặt, người dự họp thay và các đại biểu được mời tham dự. 2. Thủ tướng Chính phủ chủ trì phiên họp. 3. Chính phủ thảo luận nội dung theo chương trình: a) Bộ, cơ quan chủ trì đề án trình bày tóm tắt nội dung và những vấn đề cần xin ý kiến của Chính phủ; b) Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ trình bày báo cáo tổng hợp ý kiến của thành viên Chính phủ và ý kiến thẩm tra của Văn phòng Chính phủ; nêu rõ ý kiến thành viên Chính phủ, những vấn đề đã thống nhất, những vấn đề chưa thống nhất, quan điểm, ý kiến của Văn phòng Chính phủ và kiến nghị những vấn đề Chính phủ cần thảo luận và thông qua; c) Các thành viên Chính phủ phát biểu ý kiến, thể hiện rõ tán thành hay không tán thành những vấn đề Chính phủ cần thảo luận; d) Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ chủ trì việc thảo luận, kết luận và Chính phủ biểu quyết. 4. Đối với những vấn đề rõ ràng, không có ý kiến khác nhau giữa các bộ, cơ quan, thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ trình bày báo cáo tổng hợp nội dung các vấn đề trình Chính phủ xem xét, biểu quyết thông qua. 5. Trường hợp cần thiết, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu thành viên Chính phủ hoặc Thủ trưởng các cơ quan khác báo cáo về một số vấn đề liên quan, ngoài các nội dung trong chương trình phiên họp. 6. Thủ tướng Chính phủ phát biểu kết luận kết thúc phiên họp. 7. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ trình Chính phủ xem xét, thông qua Nghị quyết phiên họp. Trong trường hợp dự thảo Nghị quyết phiên họp được gửi lấy ý kiến trực tiếp thành viên Chính phủ thì việc ghi ý kiến đồng ý (hoặc không đồng ý) với dự thảo được coi là một hình thức biểu quyết. Điều 30. Biên bản phiên họp Chính phủ 1. Biên bản phiên họp phải thể hiện rõ thành phần, trình tự, diễn biến phiên họp, danh sách các thành viên Chính phủ và đại biểu phát biểu ý kiến (lược ghi ý kiến phát biểu của các đại biểu), ghi đầy đủ kết luận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ chủ trì về từng nội dung, các kết quả biểu quyết và kèm theo bản ghi âm phiên họp. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ tổ chức việc ghi biên bản, ghi âm và ký biên bản phiên họp Chính phủ. 2. Biên bản phiên họp và các tài liệu lưu hành trong phiên họp được lưu trữ theo quy định và được bảo quản và sử dụng theo chế độ mật. Việc sử dụng biên bản phiên họp do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quyết định. Điều 31. Nghị quyết phiên họp Chính phủ 1. Nghị quyết phiên họp phải thể hiện đầy đủ, rõ ràng các quyết nghị của Chính phủ tại phiên họp; nhiệm vụ của bộ, cơ quan, địa phương trong việc thực hiện các quyết nghị của Chính phủ. 2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ tổ chức dự thảo nghị quyết phiên họp; ban hành công văn gửi các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các công việc Thủ tướng Chính phủ kết luận nhưng chưa được ghi trong nghị quyết; tổ chức theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện các nhiệm vụ, công việc được giao cho các bộ, cơ quan trong nghị quyết phiên họp và trong các công văn trên. Hằng tháng, Văn phòng Chính phủ thống kê, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ. Điều 32. Các hội nghị của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 1. Hội nghị triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước a) Vào tháng 12 hằng năm, Chính phủ tổ chức hội nghị với Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong cả nước để triển khai và bàn biện pháp thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm sau và những nội dung, nhiệm vụ cần thiết khác; b) Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định nội dung, thành phần, thời gian, hình thức và địa điểm tổ chức hội nghị; c) Các bộ, cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung, báo cáo tại hội nghị theo phân công của Thủ tướng Chính phủ; d) Tại hội nghị, bộ, cơ quan chủ trì đề án trình bày tóm tắt nội dung và những vấn đề cần thảo luận; đ) Đại biểu tham dự họp đúng thành phần và có trách nhiệm phát biểu ý kiến về những vấn đề liên quan; e) Sau hội nghị, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bộ, cơ quan tổ chức triển khai thực hiện các công việc liên quan theo nghị quyết của Chính phủ và các văn bản thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại hội nghị. 2. Hội nghị chuyên đề được tổ chức triển khai hoặc sơ kết, tổng kết việc thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Nghị quyết của Quốc hội, các văn bản, cơ chế, chính sách lớn hoặc các công việc quan trọng trong chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trên phạm vi toàn quốc, một số địa phương hoặc một số ngành, lĩnh vực nhất định. a) Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ hoặc đề xuất của bộ, cơ quan được giao chủ trì nội dung chính của hội nghị, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định nội dung, thành phần, hình thức, thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị; b) Các bộ, cơ quan liên quan chuẩn bị các nội dung, báo cáo tại hội nghị theo phân công của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; c) Tại hội nghị, bộ, cơ quan chủ trì đề án chỉ trình bày tóm tắt nội dung và những vấn đề cần thảo luận; d) Đại biểu tham dự họp đúng thành phần và có trách nhiệm phát biểu ý kiến về những vấn đề liên quan; đ) Theo kết luận của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ hoặc bộ chủ trì nội dung hội nghị hoàn chỉnh dự thảo các văn bản liên quan, trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc ban hành. Điều 33. Cuộc họp của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ với lãnh đạo các bộ, cơ quan, đoàn thể Trung ương 1. Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ họp với lãnh đạo bộ, cơ quan chủ trì đề án và đại diện các bộ, cơ quan liên quan để xem xét, chỉ đạo giải quyết công việc. 2. Trách nhiệm của Văn phòng Chính phủ: a) Đôn đốc bộ, cơ quan chủ trì đề án chuẩn bị đầy đủ tài liệu họp, gửi giấy mời và tài liệu họp (nếu có) đến các thành phần được mời chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày họp, trừ trường hợp đặc biệt; b) Chuẩn bị địa điểm, cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ họp, bảo đảm an ninh, an toàn cho cuộc họp (nếu cuộc họp được tổ chức tại trụ sở Chính phủ); phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện các nhiệm vụ này nếu cuộc họp tổ chức ngoài trụ sở Chính phủ; c) Ghi biên bản, ghi âm cuộc họp như quy định tại Điều 30 của Quy chế này; d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan dự thảo thông báo kết luận cuộc họp của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; trình người chủ trì họp duyệt trước khi phát hành; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện thông báo kết luận đó. 3. Trách nhiệm của bộ, cơ quan chủ trì đề án: a) Dự họp đúng thành phần, chuẩn bị đầy đủ tài liệu họp theo thông báo của Văn phòng Chính phủ và trình bày tại cuộc họp; b) Chuẩn bị ý kiến giải trình về các vấn đề cần thiết liên quan đến nội dung họp; c) Sau cuộc họp, hoàn chỉnh đề án hoặc dự thảo văn bản trình theo kết luận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ; 4. Trách nhiệm của bộ, cơ quan liên quan: Dự họp đúng thành phần được mời và có trách nhiệm phát biểu ý kiến về những vấn đề liên quan. Trường hợp lãnh đạo bộ, cơ quan không thể dự họp thì phải báo cáo người chủ trì họp và cử người đủ thẩm quyền thay mặt lãnh đạo cơ quan dự họp, phát biểu ý kiến. Điều 34. Cuộc họp giao ban của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ (họp thường trực Chính phủ) 1. Nội dung cuộc họp giao ban của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ gồm những vấn đề, công việc do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi thấy cần trao đổi tập thể lãnh đạo Chính phủ. 2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chỉ đạo xây dựng báo cáo tổng hợp nội dung và ý kiến của các bộ, cơ quan liên quan, ý kiến tham mưu của Văn phòng Chính phủ và dự họp. Khi được yêu cầu, các Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ dự họp để trực tiếp báo cáo về phần công việc được phân công theo dõi. Trường hợp cần thiết, theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ mời thêm bộ, cơ quan chủ trì đề án hoặc đại biểu khác dự họp. 3. Tại cuộc họp, Bộ trưởng, Chủ nhiệm hoặc Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ trực tiếp theo dõi công việc trình bày báo cáo tổng hợp, tham mưu đề xuất xử lý các vấn đề; nếu được mời dự họp thì bộ, cơ quan chủ trì đề án hoặc đại biểu khác có thể báo cáo giải trình thêm theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ. Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ trao đổi ý kiến, Thủ tướng Chính phủ kết luận từng vấn đề. 4. Cuộc họp giao ban được tiến hành hàng tuần, trừ khi có quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ. 5. Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm thực hiện các công việc theo quy định tại khoản 2 Điều 33 của Quy chế này. Điều 35. Các cuộc làm việc của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ với lãnh đạo địa phương tại trụ sở Chính phủ hoặc tại địa phương 1. Khi cần thiết hoặc theo đề nghị của địa phương, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ làm việc với lãnh đạo tỉnh, thành phố hoặc một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để bàn giải quyết các vấn đề liên quan. 2. Địa phương chuẩn bị báo cáo về các nội dung liên quan và kiến nghị (nếu có) gửi Văn phòng Chính phủ chậm nhất 07 ngày trước ngày Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ đến làm việc theo đề nghị của địa phương, trừ trường hợp Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ đến làm việc đột xuất. 3. Trên cơ sở báo cáo của địa phương, Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất xử lý kiến nghị của địa phương, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ. 4. Đại biểu tham dự họp đúng thành phần và có trách nhiệm phát biểu ý kiến về những vấn đề liên quan. 5. Sau cuộc làm việc, trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc, Văn phòng Chính phủ ban hành thông báo kết luận, trừ trường hợp có ý kiến chỉ đạo khác của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ. 6. Sau cuộc làm việc, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện các công việc liên quan theo văn bản thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ. Điều 36. Cuộc họp do thành viên Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền chủ trì xử lý công việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 1. Khi cần thiết, Thủ tướng Chính phủ có thể ủy quyền cho một thành viên Chính phủ chủ trì cuộc họp bàn xử lý công việc, đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, 2. Trường hợp cuộc họp diễn ra tại trụ sở Chính phủ thì việc tổ chức cuộc họp thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 33 Quy chế này. Trường hợp cuộc họp diễn ra tại trụ sở của bộ thì bộ được ủy quyền chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ chuẩn bị các điều kiện phục vụ họp. Chương VI THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC THI HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO Điều 37. Phạm vi và đối tượng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra 1. Phạm vi, đối tượng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra gồm: a) Việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật; b) Việc thực hiện các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các bộ, cơ quan, địa phương tại các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, điều hành (sau đây gọi là nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao). 2. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan, địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật và việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. Điều 38. Nguyên tắc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra 1. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra là công việc được tiến hành thường xuyên và theo kế hoạch, đồng thời phải có sự phối hợp để tránh chồng chéo trùng lắp. 2. Thực hiện đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và trên cơ sở quy định của pháp luật; bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, chính xác và không gây cản trở đến hoạt động bình thường của các cơ quan, tổ chức được kiểm tra. 3. Bảo đảm hiệu quả, nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính, đem lại tác động tích cực trong chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của các cơ quan quản lý nhà nước. 4. Gắn với việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý văn bản, hồ sơ công việc và chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; thực hiện liên thông từ Văn phòng Chính phủ đến các bộ, cơ quan, địa phương. Điều 39. Thẩm quyền theo dõi, đôn đốc, kiểm tra 1. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kiểm tra toàn diện việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và việc thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. 2. Các Phó Thủ tướng Chính phủ kiểm tra việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật và công việc nêu tại khoản 1 Điều này theo phạm vi, lĩnh vực công tác được Thủ tướng Chính phủ phân công; các thành viên Chính phủ khác kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo phân công của Thủ tướng Chính phủ. 3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các bộ, cơ quan, địa phương và hằng tháng báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các bộ, cơ quan, địa phương tại phiên họp Chính phủ thường kỳ. 4. Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm giúp Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ theo dõi việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại các bộ, cơ quan, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật và việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao bộ, cơ quan, địa phương mình. Điều 40. Nội dung theo dõi, đôn đốc, kiểm tra 1. Việc tổ chức thi hành các văn bản quy phạm pháp luật; việc tổ chức, triển khai và tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. 2. Việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình thi hành các văn bản quy phạm pháp luật và kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao của các bộ, cơ quan, địa phương theo Quy chế làm việc của Chính phủ và các quy định có liên quan. 3. Xác định rõ trách nhiệm của bộ, cơ quan, địa phương và người có thẩm quyền trong việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật và các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. Điều 41. Hình thức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra 1. Qua mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước liên thông từ Văn phòng Chính phủ đến các bộ, cơ quan, địa phương. 2. Qua báo cáo định kỳ hoặc đột xuất. 3. Qua làm việc trực tiếp theo kế hoạch được duyệt hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý nhà nước. 4. Qua việc thành lập đoàn kiểm tra. 5. Qua các hình thức khác. Điều 42. Kết quả kiểm tra 1. Khi kết thúc kiểm tra, cơ quan, người chủ trì phải báo cáo kết quả kiểm tra. 2. Nội dung báo cáo kết quả kiểm tra gồm: a) Đánh giá việc triển khai, tổ chức thi hành các văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân trong quá trình thực hiện; b) Kết luật xử lý hoặc đề xuất xử lý theo thẩm quyền để khắc phục những hạn chế, yếu kém hoặc kiến nghị điều chỉnh nhiệm vụ, sửa đổi bổ sung các quy định liên quan nếu cần. Chương VII TIẾP KHÁCH, ĐI CÔNG TÁC Điều 43. Quy định về tiếp khách 1. Việc đón, tiếp khách nước ngoài thực hiện theo quy định của Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài 2. Đối với các cuộc tiếp khách trong nước và khách nước ngoài khác của Thủ tướng Chính phủ và Phó Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại Quy chế này. 3. Thủ tướng Chính phủ trực tiếp hoặc phân công Phó Thủ tướng Chính phủ hay một thành viên Chính phủ thay mặt Thủ tướng Chính phủ tiếp khách của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 4. Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm: a) Tiếp nhận văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ tiếp khách từ các bộ, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan; tham mưu, đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định về nội dung, hình thức, thành phần buổi tiếp khách; thông báo kịp thời ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ cho các bộ, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan biết; b) Phối hợp các bộ, cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung, tài liệu phục vụ buổi tiếp khách, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, bố trí phiên dịch (nếu cần thiết); c) Tổ chức ghi biên bản, ghi âm nội dung buổi tiếp khách và nộp lưu trữ theo quy định; d) Tổ chức phục vụ và bảo đảm công tác lễ tân, hậu cần, an ninh, an toàn cho buổi tiếp khách; đ) Mời các cơ quan thông tấn, báo chí đưa tin về buổi tiếp khách theo quy định và yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; e) Trên cơ sở chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ dự thảo văn bản thông báo kết quả buổi tiếp khách, trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và phát hành văn bản thông báo chậm nhất trong 03 ngày làm việc; phối hợp, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai các nội dung công việc nêu trong văn bản thông báo kết quả tiếp khách. Điều 44. Đi công tác địa phương, cơ sở 1. Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ hoặc đề nghị của địa phương, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thăm và làm việc tại địa phương. 2. Đối với chuyến công tác theo đề nghị của địa phương, việc chuẩn bị nội dung buổi làm việc với Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 35 Quy chế này. 3. Đối với trường hợp Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ đi kiểm tra đột xuất không thông báo trước cho địa phương, cơ sở nơi đến biết Văn phòng Chính phủ chuẩn bị chương trình chuyến công tác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ. 4. Văn phòng Chính phủ phối hợp với địa phương và các bộ, cơ quan liên quan chuẩn bị chương trình làm việc, nội dung, thời gian và thành phần đoàn công tác, trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và thông báo trước chương trình chuyến công tác cho địa phương và các bộ, cơ quan liên quan biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, 5. Trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chuyến công tác, Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ duyệt nội dung dự thảo văn bản thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ để ban hành văn bản thông báo; tổ chức theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các công việc nêu trong thông báo kết luận. 6. Trong trường hợp xử lý những vấn đề đột xuất, cấp bách xảy ra tại địa phương, cơ sở, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sử dụng một trong các hình thức sau: a) Chỉ thị cho các ngành, các cấp tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể; b) Thành lập đoàn công tác liên ngành của Chính phủ, chỉ định và giao quyền quyết định tại chỗ một số vấn đề cho Trưởng đoàn công tác là thành viên Chính phủ; c) Trực tiếp hoặc ủy quyền Phó Thủ tướng Chính phủ tới hiện trường giải quyết công việc. 7. Việc tổ chức đoàn công tác của Thủ tướng Chính phủ thăm và làm việc tại địa phương phải phù hợp với quy định của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị. 8. Thành viên Chính phủ dành thời gian đi kiểm tra ở địa phương, cơ sở, khảo sát thực tế, gặp gỡ tiếp xúc và lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của Nhân dân để phục vụ công tác. Tùy nội dung từng chuyến công tác để có hình thức tổ chức thích hợp, bảo đảm thiết thực và tiết kiệm. Điều 45. Đi công tác nước ngoài 1. Kế hoạch hoạt động đối ngoại hằng năm: a) Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan liên quan tổng hợp kế hoạch hoạt động đối ngoại hằng năm của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổng hợp kế hoạch hoạt động đối ngoại hằng năm của các thành viên Chính phủ khác, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; b) Văn phòng Chính phủ định kỳ phối hợp với Bộ Ngoại giao rà soát kiến nghị điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch để phù hợp với yêu cầu hoạt động đối ngoại của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ. 2. Trình tự tổ chức chuyến công tác nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ a) Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan liên quan lập chương trình, thành phần đoàn công tác và chuẩn bị nội dung làm việc, các nội dung về lễ tân và tuyên truyền tại nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, trình Thủ tướng Chính phủ. Chịu trách nhiệm toàn diện về việc thực hiện các nội dung, chương trình làm việc và công tác lễ tân của chuyến công tác; b) Trên cơ sở đề nghị của Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chương trình, nội dung làm việc, thành phần đoàn công tác; theo dõi, đôn đốc Bộ Ngoại giao và các bộ, cơ quan liên quan chuẩn bị các nội dung, chương trình chuyến công tác; c) Ngay sau khi kết thúc chuyến công tác, Bộ Ngoại giao báo cáo nhanh kết quả các hoạt động chính thức của chuyến công tác theo quy định. Văn phòng Chính phủ xây dựng thông cáo báo chí về kết quả chuyến công tác, gửi các cơ quan báo chí. Kết thúc chuyến công tác, Bộ Ngoại giao báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ đầy đủ kết quả chuyến công tác và đề xuất các nội dung công việc cần triển khai sau chuyến công tác; d) Trên cơ sở báo cáo của Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ duyệt dự thảo văn bản thông báo kết quả chuyến công tác; phát hành văn bản triển khai công việc sau chuyến công tác. Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao và các bộ, cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các công việc cần triển khai nêu trong văn bản. 3. Các thành viên của Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi đi công tác nước ngoài phải xin phép và được Thủ tướng Chính phủ đồng ý, kể cả các chuyến công tác thực hiện theo kế hoạch hoạt động đối ngoại hằng năm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Chương VIII CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO Điều 46. Chế độ báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các thành viên Chính phủ 1. Chính phủ báo cáo công tác của Chính phủ với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước một năm hai lần; báo cáo công tác đột xuất báo báo chuyên đề theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. a) Theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ giao một bộ, cơ quan chủ trì xây dựng báo cáo; b) Các bộ, cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp theo đề nghị của bộ, cơ quan chủ trì; c) Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thẩm tra, phối hợp với bộ, cơ quan chủ trì xây dựng báo cáo hoàn chỉnh báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc ban hành báo cáo; d) Đối với báo cáo công tác đột xuất, báo báo chuyên đề theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ có thể ủy quyền cho một thành viên Chính phủ thay mặt Chính phủ chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về nội dung báo cáo. 2. Thủ tướng Chính phủ báo cáo công tác, báo cáo giải trình, trả lời chất vấn trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc ủy quyền cho một Phó Thủ tướng Chính phủ báo cáo trong trường hợp vắng mặt a) Thủ tướng Chính phủ giao Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan xây dựng, hoàn chỉnh báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc ban hành; b) Các bộ, cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp theo đề nghị của Văn phòng Chính phủ. 3. Thủ tướng Chính phủ thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân thông qua phương tiện thông tin đại chúng về những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. a) Thủ tướng Chính phủ giao một bộ, cơ quan chủ trì xây dựng báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ; b) Các bộ, cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp theo đề nghị của bộ, cơ quan chủ trì xây dựng báo cáo; c) Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thẩm tra, phối hợp với bộ, cơ quan chủ trì xây dựng hoàn chỉnh báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc ban hành báo cáo. 4. Thành viên Chính phủ thực hiện báo cáo công tác trước Chính phủ Thủ tướng Chính phủ; giải trình, trả lời chất vấn trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân về những vấn đề quan trọng thuộc trách nhiệm quản lý. Điều 47. Thông tin, báo cáo phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các loại báo cáo sau đây: a) Báo cáo định kỳ (tháng, quý, 06 tháng, năm) tổng hợp về tình hình công tác, quản lý, điều hành, kết quả thực hiện chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao của bộ, cơ quan, địa phương mình; tham gia đánh giá và đề xuất, kiến nghị đối với hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; - Báo cáo tháng gửi Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan chậm nhất vào ngày 25 hằng tháng. - Báo cáo quý gửi Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan chậm nhất vào ngày 20 tháng của cuối quý. - Báo cáo 06 tháng gửi Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan chậm nhất vào ngày 15 tháng 6 hằng năm. - Báo cáo năm gửi Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan chậm nhất vào ngày 10 tháng 12 hằng năm. b) Các báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ; c) Dự thảo các báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trình các cơ quan lãnh đạo của Đảng, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ. 2. Bộ Ngoại giao điểm tin đối ngoại hằng ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng nước ngoài và cung cấp thông tin đối ngoại gửi Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ và các thành viên khác của Chính phủ. 3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải (Ủy ban An toàn giao thông quốc gia), Thông tấn xã Việt Nam hằng ngày (kể cả dịp nghỉ Lễ, Tết) báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình biên giới, biển đảo, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, thông tin đối ngoại đáng chú ý. 4. Ngoài nhiệm vụ như các Bộ trưởng khác, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ còn thực hiện các nhiệm vụ sau đây: a) Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ bằng các báo cáo nhanh hằng ngày về các vấn đề cần quan tâm; tổng hợp và đề xuất xử lý thông tin báo chí trong ngày; báo cáo tổng hợp công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, tình hình thực hiện chương trình công tác và các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao định kỳ hằng tháng, quý, 06 tháng, năm; chủ động phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương báo cáo, tham mưu đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo xử lý kịp thời những vấn đề nhạy cảm, dư luận xã hội quan tâm; các báo cáo khác theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ; c) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan trong hệ thống hành chính thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo; d) Xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin tại Văn phòng Chính phủ phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các thành viên khác của Chính phủ; ứng dụng công nghệ thông tin trong các phiên họp Chính phủ, các cuộc họp, làm việc và xử lý công việc thường xuyên của Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; gửi tài liệu, mời họp qua mạng máy tính; đ) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, tiếp nhận các ý kiến góp ý phản hồi của người dân, tổ chức phục vụ tham mưu công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Điều 48. Báo cáo tại phiên họp Chính phủ 1. Hằng tháng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội và kiến nghị các giải pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ kế hoạch. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ báo cáo công tác chỉ đạo, điều hành, tình hình thực hiện chương trình công tác và các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. 2. Hằng quý, Tổng Thanh tra Chính phủ báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng, công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Bộ trưởng Bộ Nội vụ báo cáo về công tác cải cách hành chính. Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo tình hình xây dựng luật, pháp lệnh của Chính phủ; xây dựng và ban hành các văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh. 3. Tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 06 và tháng 12, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 4. Các báo cáo chuyên đề, đột xuất khác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Điều 49. Thông tin về hoạt động của Chính phủ cho Nhân dân 1. Thủ tướng Chính phủ và các thành viên khác của Chính phủ có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân về những vấn đề quan trọng theo quy định tại Điều 29 và Điều 37 Luật tổ chức Chính phủ. 2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ là người phát ngôn của Chính phủ, có trách nhiệm chủ động cung cấp thông tin về chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước và tình hình kinh tế - xã hội nổi bật; thực hiện nhiệm vụ phát ngôn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, tổ chức họp báo định kỳ để thông báo kết quả phiên họp Chính phủ; tổ chức họp báo khi cần thiết để thông tin về các chính sách, quyết định quan trọng trong chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; trả lời những vấn đề dư luận xã hội và báo chí quan tâm; thực hiện thông cáo báo chí. Khi được yêu cầu, các bộ, cơ quan liên quan tham dự họp báo, trực tiếp phát biểu và chịu trách nhiệm về các nội dung thuộc phạm vi chuyên ngành của mình. 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ: a) Thực hiện tốt quy định về chế độ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan thông tin đại chúng trong việc tiếp cận các thông tin chính xác, kịp thời về các sự kiện xảy ra trong ngành, lĩnh vực, địa phương mình; b) Tổ chức đối thoại trực tiếp với Nhân dân bằng các hình thức thích hợp; họp báo định kỳ, họp báo khi ban hành các văn bản quan trọng, khi triển khai các chính sách lớn của Đảng và Nhà nước, khi có các sự kiện đáng chú ý khác; c) Thường xuyên điểm báo và thực hiện việc trả lời báo chí theo quy định của pháp luật. 4. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức giao ban báo chí, quản lý thông tin của báo chí theo quy định của pháp luật về báo chí; thực hiện quy chế người phát ngôn cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định; chủ trì, phối hợp với các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, cung cấp thông tin cho Nhân dân bằng các hình thức thích hợp về tình hình mọi mặt của đất nước. Điều 50. Thông tin đối ngoại Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức họp báo, thường xuyên cung cấp thông tin về tình hình kinh tế - xã hội và hoạt động của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho các cơ quan báo chí nước ngoài tại Việt Nam và cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài./.
{ "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "01/10/2016", "sign_number": "138/2016/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-174-QD-TTg-2019-cong-nhan-thanh-pho-Ben-Tre-la-do-thi-loai-II-truc-thuoc-Ben-Tre-446884.aspx
Quyết định 174/QĐ-TTg 2019 công nhận thành phố Bến Tre là đô thị loại II trực thuộc Bến Tre
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 174/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG NHẬN THÀNH PHỐ BẾN TRE LÀ ĐÔ THỊ LOẠI II TRỰC THUỘC TỈNH BẾN TRE THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/NQ-UBTVQH ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Xét đề nghị của Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công nhận thành phố Bến Tre là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Bến Tre. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bộ trưởng các Bộ: Xây dựng, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - UB Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tồ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND, Thành ủy thành phố Bến Tre; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc; - Lưu: Văn thư, CN (2b). THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "13/02/2019", "sign_number": "174/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-23-2015-QD-UBND-Quy-che-phoi-hop-quan-ly-doanh-nghiep-sau-dang-ky-thanh-lap-Khanh-Hoa-292138.aspx
Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 23/2015/QĐ-UBND Nha Trang, ngày 28 tháng 09 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SAU ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2015/TTLT-BKHĐT-BTC-BNV ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Ban hành Quy chế phối hợp mẫu giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1498/SKHĐT-PĐKKD ngày 20 tháng 8 năm 2015 về việc Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập và Công văn số 1717/SKHĐT-PĐKKD ngày 23/9/2015 về việc bổ sung ý kiến của Thanh tra tỉnh và Cục Thuế Khánh Hòa về dự thảo Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như điều 3; - UBTVQH, VPCP; - Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; - TTTU, TTHĐND và UBND tỉnh; - UBMTTQVN tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - BCĐ Cải cách hành chính tỉnh; - Báo Khánh Hòa; - Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa; - Trung tâm công báo; - Các Phòng: XDNĐ, NC, VX; - Lưu VT, HB, HP, NH, Hle. DN829(QĐINH-QUYCHE-KTRADN) TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Chiến Thắng QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SAU ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP (Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định mục tiêu, nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong việc: trao đổi, cung cấp, công khai thông tin doanh nghiệp; thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; xử lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm quy định ngành, nghề kinh doanh có điền kiện; báo cáo tình hình thực hiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập. Điều 2. Đối tượng áp dụng. 1. Cơ quan chuyên môn (sở, ban, ngành) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương đặt tại tỉnh Khánh Hòa. 3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện). Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Cung cấp thông tin doanh nghiệp là việc cơ quan nhà nước được yêu cầu, trong phạm vi chức năng quản lý của mình và theo quy định của pháp luật, gửi thông tin doanh nghiệp có nội dung, phạm vi xác định tới cơ quan yêu cầu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về doanh nghiệp. 2. Trao đổi thông tin doanh nghiệp là việc hai hay nhiều cơ quan chức năng cung cấp thông tin doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý cho nhau một cách liên tục hoặc theo định kỳ. 3. Công khai thông tin doanh nghiệp là việc cơ quan nhà nước, căn cứ vào chức năng quản lý của mình và theo quy định của pháp luật, cung cấp, phổ biến thông tin doanh nghiệp một cách rộng rãi, không thu phí. 4. Thanh tra doanh nghiệp là việc xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục được quy định tại Luật Thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện pháp luật, chính sách, quyền hạn, nghĩa vụ của doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức có liên quan. 5. Kiểm tra doanh nghiệp là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, đánh giá việc thực hiện pháp luật, chính sách, quyền hạn, nghĩa vụ của doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức có liên quan. 6. Cơ quan chức năng là cơ quan quy định tại Điều 2 Quy chế này. 7. Đơn vị trực thuộc doanh nghiệp là chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do doanh nghiệp thành lập. Điều 4. Mục tiêu của việc phối hợp trong quản lý doanh nghiệp sau đăng ký thành lập 1. Năng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập tại địa phương theo hướng: a) Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp; b) Phân định trách nhiệm giữa các cơ quan trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp; c) Tăng cường vai trò giám sát của xã hội đối với doanh nghiệp. 2. Phát hiện và xử lý kịp thời các doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật; ngăn chặn và hạn chế những tác động tiêu cực do doanh nghiệp gây ra cho xã hội. 3. Góp phần xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi. Điều 5. Nguyên tắc phối hợp 1. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp phải được phân định rõ ràng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cấp, từng cơ quan quản lý nhà nước cụ thể. Các cơ quan nhà nước quản lý doanh nghiệp theo từng ngành, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh đa ngành, nghề chịu sự quản lý của nhiều cơ quan nhà nước; mỗi cơ quan chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của doanh nghiệp theo từng ngành, lĩnh vực tương ứng. 2. Trao đổi, cung cấp, công khai thông tin doanh nghiệp phải đảm bảo chính xác, đầy đủ, kịp thời. Yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin doanh nghiệp phải căn cứ vào nhu cầu quản lý nhà nước phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan yêu cầu. Việc sử dụng thông tin doanh nghiệp phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. 3. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp phải bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời; không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung thanh tra, kiểm tra trong cùng thời gian giữa các cơ quan thực hiện thanh tra, kiểm tra; giảm thiểu đến mức tối đa sự phiền hà, cản trở hoạt động bình thường của doanh nghiệp. 4. Không làm phát sinh thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động bình thường. Chương II TRAO ĐỔI, CUNG CẤP, CÔNG KHAI THÔNG TIN DOANH NGHIỆP Điều 6. Nội dung thông tin doanh nghiệp 1. Thông tin đăng ký doanh nghiệp, bao gồm: tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; thông tin về người đại diện theo pháp luật; vốn điều lệ, điều lệ công ty; danh sách thành viên, cổ đông sáng lập, người đại diện theo ủy quyền; thông tin về đơn vị trực thuộc; số điện thoại, fax, địa chỉ hộp thư điện tử, website của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin đăng ký doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật. 2. Thông tin về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm các tình trạng: đang hoạt động, đang làm thủ tục giải thể; đã giải thể; bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; tạm ngừng kinh doanh; đã chấm dứt hoạt động (đối với đơn vị trực thuộc doanh nghiệp). 3. Thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính, doanh thu, sản lượng, số lao động, xuất khẩu, nhập khẩu và các thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh khác của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. 4. Thông tin về xử lý doanh nghiệp có hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật, bao gồm: kết luận và kết quả xử lý của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư, về quản lý thuế và pháp luật chuyên ngành khác. Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc trao đổi, cung cấp, công khai thông tin đăng ký doanh nghiệp 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ quan chức năng có thể yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp phát hiện thông tin đăng ký doanh nghiệp do Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ so với tình trạng thực tế của doanh nghiệp, cơ quan chức năng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để yêu cầu doanh nghiệp thực hiện đăng ký thay đổi hoặc hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định. Sau khi doanh nghiệp đăng ký thay đổi hoặc hiệu đính thông tin, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thông báo kết quả cho cơ quan chức năng có liên quan. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối công khai thông tin đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp công khai gồm: a) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; số điện thoại, fax, địa chỉ hộp thư điện tử, website (nếu có) của doanh nghiệp. b) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở, tên người đứng đầu đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; số điện thoại, fax, địa chỉ hộp thư điện tử, website (nếu có) của doanh nghiệp. c) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đã hoàn tất thủ tục giải thể; d) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở, tên người đứng đầu đơn vị trực thuộc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động. Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc trao đổi, cung cấp, công khai thông tin về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp 1. Trên cơ sở khai thác từ Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối cung cấp, công khai thông tin về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hàng quý đối chiếu thông tin trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia với thông tin cơ quan thuế cung cấp về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, đối với doanh nghiệp ngừng hoạt động quá một năm không thông báo với cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành thanh tra, kiểm tra, xử phạt theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và quy định của pháp luật. Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc trao đổi, cung cấp, công khai thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1. Các cơ quan chức năng chủ động xây dựng cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp hoạt động trong ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao; chủ động xây dựng phương án, công cụ trao đổi thông tin doanh nghiệp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế và các cơ quan đầu mối thông tin doanh nghiệp khác để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình. 2. Khuyến khích các cơ quan chức năng trao đổi thông tin doanh nghiệp, chia sẻ cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, đồng thời giảm thiểu nghĩa vụ kê khai, báo cáo của doanh nghiệp. 3. Cơ quan chức năng thực hiện công khai thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc công khai thông tin về xử lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối công khai thông tin doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật về doanh nghiệp và đầu tư. Thông tin công khai bao gồm: tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; hành vi vi phạm, hình thức xử lý, biện pháp khắc phục của doanh nghiệp. 2. Cục thuế công khai danh sách các doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, có hành vi vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế. 3. Cơ quan chức năng khác, ngoài các cơ quan quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, có trách nhiệm công khai doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp có hành vi vi phạm, bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý. Thông tin công khai gồm: tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật, người đứng đầu đơn vị trực thuộc doanh nghiệp, hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả. Điều 11. Hình thức, phương tiện trao đổi, cung cấp, công khai thông tin doanh nghiệp Khuyến khích các cơ quan chức năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện trao đổi, cung cấp, công khai thông tin doanh nghiệp qua mạng điện tử theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa, để trao đổi, cung cấp, công khai thông tin doanh nghiệp giữa các cơ quan quản lý triển khai thực hiện có hiệu quả, cụ thể: việc trao đổi cung cấp thông tin giữa các cơ quan chức năng trên trang: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/; http://khanhhoainvest.gov.vn (Hướng dẫn đăng ký và theo dõi hồ sơ ĐKKD -> Đăng ký và tra cứu hồ sơ trực tuyến ĐKKD). Chương III THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP VÀ XỬ LÝ DOANH NGHIỆP CÓ HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN Điều 12. Nội dung phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và xử lý doanh nghiệp vi phạm quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện 1. Nội dung phối hợp trong thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp bao gồm: phối hợp xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp; phối hợp tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp. 2. Nội dung phối hợp trong thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm: phối hợp xác định hành vi vi phạm thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thực hiện thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 3. Nội dung phối hợp trong xử lý doanh nghiệp vi phạm quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện gồm: phối hợp xử phạt doanh nghiệp; yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc phối hợp xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp 1. Thanh tra tỉnh là cơ quan đầu mối xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của tỉnh trên cơ sở tổng hợp yêu cầu về thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của các cơ quan quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 2 Quy chế này; theo dõi, tổng hợp kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp đã được cấp trên phê duyệt của các cơ quan để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp có thể được xây dựng độc lập hoặc là một trong các nội dung của kế hoạch thanh tra, kiểm tra của tỉnh. 2. Các cơ quan chức năng có trách nhiệm phối hợp triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp hàng năm trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Trong kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp hàng năm của mình, cơ quan chức năng phải xác định cụ thể doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp dự kiến thanh tra, kiểm tra. a) Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, các cơ quan quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 2 Quy chế này gửi kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm sau liền kề của mình cho Thanh tra tỉnh. Căn cứ vào định hướng, chương trình kế hoạch công tác thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra tỉnh tổng hợp nhu cầu thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của các cơ quan quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 2 Quy chế này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm sau liền kề của tỉnh để kịp phê duyệt trước ngày 25 tháng 11 hàng năm. Chậm nhất vào ngày 25 tháng 11 hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm sau liền kề của tỉnh mình. b) Các cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương đặt tại địa bàn tỉnh có trách nhiệm đối chiếu với kế hoạch thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng khác trên địa bàn khi xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra của mình để giảm thiểu trùng lặp; gửi cho Thanh tra tỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm sau liền kề đã được cấp trên phê duyệt. 3. Thanh tra tỉnh thông báo bằng văn bản tới các cơ quan chức năng có kế hoạch thanh tra, kiểm tra cùng một hoặc một số doanh nghiệp đề nghị các cơ quan này trao đổi, thỏa thuận thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp liên ngành do một cơ quan chủ trì. Trường hợp do yêu cầu đặc thù phải thực hiện thanh tra, kiểm tra độc lập, Thủ trưởng cơ quan chức năng phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản và được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận. Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc phối hợp tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp 1. Các cơ quan chức năng có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp thành lập đoàn thanh tra liên ngành, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, các cơ quan liên quan cử cán bộ tham gia. Kết quả thanh tra liên ngành phải được gửi cho các cơ quan chức năng tham gia. Hành vi vi phạm của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực được xử lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Căn cứ kết luận của đoàn thanh tra liên ngành, Thủ trưởng cơ quan thanh tra chuyên ngành ra quyết định hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử lý theo quy định. Trường hợp thành lập đoàn kiểm tra liên ngành, các cơ quan liên quan thống nhất cử một cơ quan chủ trì, các cơ quan liên quan khác cử cán bộ tham gia. Kết quả kiểm tra liên ngành phải được gửi cho các cơ quan tham gia. Hành vi vi phạm của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực được xử lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Căn cứ kết luận của đoàn kiểm tra liên ngành, Thủ trưởng cơ quan chuyên ngành ra quyết định hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử lý vi phạm hành chính theo quy định. 2. Trường hợp trong quá trình chuẩn bị hoặc trong quá trình thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, cơ quan chức năng phát hiện hoặc nhận thấy dấu hiệu doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật ngoài phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm thông báo, đề nghị cơ quan có thẩm quyền phối hợp hoặc thực hiện thanh tra, kiểm tra độc lập. 3. Thanh tra tỉnh là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc theo dõi, đôn đốc thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của tỉnh; tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của các cơ quan chức năng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. 4. Kết quả thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp phải được công khai theo quy định của pháp luật. Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan trong phối hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 1. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày xác định hành vi vi phạm của doanh nghiệp theo quy định phải thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cơ quan chức năng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. 3. Trường hợp nhận được thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu xét thấy cần thiết phải xác minh thông tin, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra doanh nghiệp theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức có liên quan. Kết quả xác minh thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải được thể hiện bằng văn bản. Trách nhiệm cụ thể: a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xác minh việc tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại địa bàn quản lý; b) Các cơ quan quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Quy chế này có trách nhiệm xác minh hành vi kinh doanh ngành, nghề cấm kinh doanh của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý; c) Công an tỉnh, có trách nhiệm xác minh nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo; d) Cơ quan, tổ chức quản lý người thành lập doanh nghiệp thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp có trách nhiệm xác minh lý lịch của người thành lập doanh nghiệp đó. 4. Khi nhận được văn bản của cơ quan chức năng xác định hành vi vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo Phòng Đăng ký kinh doanh thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp theo quy định, đồng thời thông báo cho cơ quan chức năng đã có yêu cầu thu hồi. Điều 16. Trách nhiệm của các cơ quan trong phối hợp xử lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện 1. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp có hành vi vi phạm quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, cơ quan chức năng quyết định xử phạt theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật chuyên ngành, đồng thời yêu cầu doanh nghiệp thực hiện đúng quy định về điều kiện kinh doanh. 2. Cơ quan chức năng quản lý nhà nước về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư trong các trường hợp sau: a) Thu hồi, rút, đình chỉ giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề hoặc các loại văn bản chứng nhận, chấp thuận khác đã cấp cho doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. b) Đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện do không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh. 3. Khi nhận được thông báo bằng văn bản của cơ quan chức năng quy định tại Khoản 2 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, đồng thời gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện. 4. Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý. Chương IV BÁO CÁO VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SAU ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP Điều 17. Nội dung báo cáo về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập 1. Tình hình công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập. 2. Tình hình thực hiện phối hợp giữa các cơ quan chức năng về các nội dung sau: a) Trao đổi, cung cấp và công khai thông tin doanh nghiệp; b) Thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp; c) Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; d) Xử lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; Điều 18. Trách nhiệm của các cơ quan trong báo cáo về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp 1. Trong tháng 1 hàng năm, cơ quan chức năng có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được phân công và tình hình thực hiện phối hợp các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 17 Quy chế này của năm liền trước. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện nội dung phối hợp quy định tại các Điểm a, c, và d Khoản 2 Điều 17 Quy chế này 3. Thanh tra tỉnh là đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện nội dung phối hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 17 Quy chế này. 4. Trong tháng 2 hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp cùng với Thanh Tra tỉnh tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập của năm liền trước theo các nội dung quy định tại Điều 17 Quy chế này, đồng thời gửi cho Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 19. Trách nhiệm thi hành Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì đôn đốc các cơ quan triển khai thực hiện quy chế này. Điều 20. Kinh phí triển khai, thực hiện Quy chế phối hợp Kinh phí bảo đảm cho công tác phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của đơn vị. Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức, các cơ quan chức năng phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "28/09/2015", "sign_number": "23/2015/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Chiến Thắng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Thong-tu-29-2021-TT-BTC-huong-dan-quan-ly-kinh-phi-tham-dinh-sach-giao-khoa-giao-duc-pho-thong-473094.aspx
Thông tư 29/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới nhất
BỘ TÀI CHÍNH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 29/2021/TT-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2021 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ KINH PHÍ THẨM ĐỊNH SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội Điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Thực hiện Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn việc quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa thực hiện theo quy định tại Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (sau đây gọi tắt là Quyết định số 404/QĐ-TTg). 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng gồm cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở trung ương (Bộ Giáo dục và Đào tạo), Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Luật Giáo dục số 43/2019/QH14, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan. Điều 2. Nguồn kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông 1. Nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề thuộc ngân sách trung ương) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. 2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật. Điều 3. Nguyên tắc quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông 1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả, công khai, minh bạch, đúng chế độ. 2. Việc lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, về kế toán. Điều 4. Nội dung và mức chi thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông 1. Chi tổ chức họp thẩm định sách giáo khoa a) Chi thuê hội trường, phòng họp, trang thiết bị phục vụ cho các cuộc họp thẩm định (nếu có), bao gồm thuê thiết bị công nghệ thông tin, máy in, máy photocopy, máy chiếu, thuê đường truyền; Các khoản chi phục vụ trực tiếp họp Hội đồng thẩm định (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, chuyển phát tài liệu đến thành viên của Hội đồng): theo thực tế phát sinh. Các khoản chi phí thực tế nêu trên khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hoá đơn theo quy định. Đối với các khoản chi thuê hội trường, phòng họp, thuê thiết bị phải có hợp đồng, hoá đơn theo quy định; trong trường hợp mượn cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khác tổ chức họp thẩm định nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ sinh, an ninh, phục vụ, thì chứng từ thanh toán là bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho mượn cơ sở vật chất; bên cho mượn cơ sở vật chất hạch toán khoản thu này để giảm chi kinh phí hoạt động của đơn vị. b) Chi giải khát giữa giờ Áp dụng mức chi nước uống tổ chức các cuộc hội nghị theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị (sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2017/TT-BTC). c) Chi thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho thành viên Hội đồng thẩm định trong quá trình họp thẩm định Trường hợp cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức họp thẩm định sách giáo khoa không bố trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho thành viên Hội đồng thẩm định mà phải đi thuê thì được chi theo mức chi quy định hiện hành tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC . d) Chi phụ cấp tiền ăn cho thành viên Hội đồng thẩm định trong quá trình họp thẩm định Tuỳ theo địa điểm, thời gian tổ chức họp thẩm định sách giáo khoa, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức họp thẩm định quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho thành viên Hội đồng thẩm định phù hợp với mức chi phụ cấp lưu trú được quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC và văn bản của Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn thực hiện Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính. đ) Chi tiền công họp thẩm định Mức chi tiền công họp thẩm định đối với Chủ tịch Hội đồng thẩm định: Tối đa 200.000 đồng/người/buổi; đối với Phó Chủ tịch, ủy viên, thư ký Hội đồng thẩm định: Tối đa 150.000 đồng/người/buổi. 2. Chi tiền công đọc thẩm định tài liệu trước phiên họp cho thành viên Hội đồng thẩm định: tối đa 50.000 đồng/tiết/người. 3. Chi tiền công chuyên gia Căn cứ đề xuất của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa và dự toán được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định sách giáo khoa, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định việc xin ý kiến chuyên môn của chuyên gia là các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với các bản mẫu sách giáo khoa cần tổ chức thẩm định. Mức chi tiền công xin ý kiến chuyên gia tối đa 50.000 đồng/tiết/cá nhân (cơ quan, đơn vị, tổ chức). Điều 5. Tổ chức thực hiện 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2021. 2. Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa làm căn cứ để lập dự toán chi cho công tác thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định mức chi cụ thể từ nguồn ngân sách nhà nước cho phù hợp và đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện ở cơ quan trong phạm vi dự toán chi ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao. 3. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. 4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - TTCP và các Phó TTCP; - VPTW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch Nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan trung ương của các Hội, đoàn thể; - HĐND, UBND, Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, HCSN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "28/04/2021", "sign_number": "29/2021/TT-BTC", "signer": "Đỗ Hoàng Anh Tuấn", "type": "Thông tư" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Quyet-dinh-6481-QD-UBND-2023-tai-cau-truc-giai-quyet-thu-tuc-hanh-chinh-dich-vu-cong-truc-tuyen-Ha-Noi-592611.aspx
Quyết định 6481/QĐ-UBND 2023 tái cấu trúc giải quyết thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 6481/QĐ-UBND Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC LỰA CHỌN XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Căn cứ Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng dịch vụ công quốc gia; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Căn cứ Quyết định số 4239/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt danh mục danh mục các thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 3615/TTr-SNV ngày 24/11/2023. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này phương án tái cấu trúc 79 quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, viên chức; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp; Sự nghiệp công lập; Giáo dục nghề nghiệp; Bảo trợ xã hội; Tổ chức phi chính phủ; Thi đua, khen thưởng; Tín ngưỡng, tôn giáo; Văn thư, lưu trữ được lựa chọn xây dựng dịch vụ công trực tuyến một phần, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, trong đó 68 quy trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, 11 quy trình thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội. (Chi tiết tại các phụ lục kèm theo) Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử để phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Thành phố và tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ; - Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố; - Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố; - VPUBTP: CVP, PCVP C.N.Trang; các phòng: NC, HCTC, KSTTHC, TTĐT; - Trung tâm báo chí thủ đô Hà Nội; - Lưu: VT, KSTTHC(Quyên). KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Hồng Sơn PHỤ LỤC 1 DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP; SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; BẢO TRỢ XÃ HỘI; TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ; THI ĐUA, KHEN THƯỞNG; TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO; VĂN THƯ, LƯU TRỮ ĐƯỢC TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH, LỰA CHỌN XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Kèm theo Quyết định số 6481/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội) STT Lĩnh vực/Tên quy trình nội bộ Ký hiệu A TTHC CẤP THÀNH PHỐ I LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC 1 Xét tuyển công chức QT-01 2 Tiếp nhận vào làm công chức QT-02 3 Thi nâng ngạch công chức QT-03 4 Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức QT-04 5 Thi tuyển viên chức QT-05 6 Xét tuyển viên chức QT-06 7 Tiếp nhận vào làm viên chức QT-07 II LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP 1 Thẩm định thành lập mới đơn vị sự nghiệp công lập QT-08 2 Thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập QT-09 3 Thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập QT-10 4 Thẩm định thành lập tổ chức hành chính QT-11 5 Thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính QT-12 6 Thẩm định giải thể tổ chức hành chính QT-13 7 Thẩm định đề án vị trí việc làm QT-14 III LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1 Thẩm định đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập QT-15 2 Thẩm định Số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập QT-16 3 Thẩm định điều chỉnh số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập QT-17 IV LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI 1 Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc UBND thành phố, Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố QT-18 2 Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc UBND thành phố, cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố QT-19 V LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP 1 Thành lập hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh QT-20 2 Thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh QT-21 3 Miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh QT-22 VI LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ 1 Công nhận ban vận động thành lập hội cấp tỉnh QT-23 2 Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường cấp tỉnh QT-24 3 Thủ tục cho phép hội đặt văn phòng đại diện cấp tỉnh (chỉ áp dụng đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh) QT-25 4 Thành lập hội cấp tỉnh QT-26 5 Phê duyệt điều lệ hội cấp tỉnh QT-27 VII LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG 1 Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương QT-28 2 Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương QT-29 3 Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương QT-30 4 Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc QT-31 5 Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề QT-32 6 Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề QT-33 7 Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đột xuất QT-34 8 Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho gia đình QT-35 9 Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đối ngoại QT-36 VIII LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO 1 Thủ tục đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh QT-37 2 Thủ tục đăng ký sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh QT-38 3 Thủ tục đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh QT-39 4 Thủ tục đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc người chưa được xóa án tích QT-40 5 Thủ tục đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam QT-41 6 Thủ tục đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo ở một tỉnh QT-42 7 Thủ tục đề nghị mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo ở một tỉnh QT-43 8 Thủ tục đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh QT-44 9 Thủ tục đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc QT-45 10 Thủ tục đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh QT-46 11 Thủ tục đề nghị tự giải thể tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương QT-47 12 Thủ tục đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức QT-48 13 Thủ tục thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức QT-49 14 Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP QT-50 15 Thủ tục đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh QT-51 16 Thủ tục thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo QT-52 17 Thủ tục thông báo hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo QT-53 18 Thủ tục đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo QT-54 19 Thủ tục đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh QT-55 20 Thủ tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo QT-56 21 Thủ tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo QT-57 22 Thủ tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo QT-58 23 Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo QT-59 24 Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh QT-60 25 Thủ tục đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo QT-61 26 Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh QT-62 27 Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh QT-63 28 Thủ tục thông báo tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh QT-64 29 Thủ tục đề nghị tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh QT-65 30 Thủ tục đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh QT-66 31 Thủ tục đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh QT-67 IX LĨNH VỰC VĂN THƯ, LƯU TRỮ 1 Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ QT-68 B TTHC CẤP HUYỆN I LĨNH VỰC VIÊN CHỨC 1 Thi tuyển viên chức QT-69 2 Xét tuyển viên chức QT-70 3 Tiếp nhận vào làm viên chức QT-71 II LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP 1 Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập QT-72 2 Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập QT-73 3 Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập QT-74 4 Thủ tục thẩm định thành lập tổ chức hành chính QT-75 5 Thủ tục thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính QT-76 6 Thủ tục thẩm định giải thể tổ chức hành chính QT-77 III LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ 1 Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội cấp huyện QT-78 2 Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường cấp huyện QT-79 FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "20/12/2023", "sign_number": "6481/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hồng Sơn", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Quyet-dinh-1996-QD-BGTVT-2013-Danh-muc-van-ban-phap-luat-Bo-giao-thong-het-hieu-luc-200676.aspx
Quyết định 1996/QĐ-BGTVT 2013 Danh mục văn bản pháp luật Bộ giao thông hết hiệu lực
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1996/QĐ-BGTVT Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 6 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải. Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành một phần và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành toàn phần 6 tháng đầu năm 2013 (tính đến hết ngày 30/6/2013). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Tòa án Nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Phòng Thương mại và Công nghiệp VN; - Công báo; - Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Lưu: VT, PC. BỘ TRƯỞNG Đinh La Thăng DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH MỘT PHẦN Tính hết ngày 30 tháng 6 năm 2013 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1996 /QĐ-BGTVT ban hành ngày 11 tháng 7 năm 2013) STT Tên loại văn bản Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản/ trích yếu nội dung của văn bản Nội dung, quy định hết hiệu lực Lý do hết hiệu lực Ngày hết hiệu lực I VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ 1 Thông tư Số 09/2006/TT-BGTVT; ban hành ngày 20 tháng 9 năm 2006; Thông tư của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh báo hiệu đường bộ trên các tuyến đường tham gia Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng (Hiệp định GMS). Phụ lục 2. Hình vẽ các biển báo. Bị thay thế bởi Thông tư số 17/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 29/5/2012 ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ”. 01/01/2013 2 Thông tư Số 24/2010/TT-BGTVT; ban hành ngày 31 tháng 8 năm 2010; Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. Chương IV. Quy định về trạm dừng nghỉ. Bị bãi bỏ Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuận quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ. 15/5/2013 3 Thông tư Số 24/2011/TT-BGTVT; ban hành ngày 31 tháng 3 năm 2011; Thông tư của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị đinh thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998 hướng dẫn thực hiện Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 29/6/2012 hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa. 15/8/2012 4 Thông tư Số 37/2011/TT-BGTVT; ban hành ngày 6 tháng 5 năm 2011; Thông tư của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 2 năm 2005, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 6/10/2009 quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ GTVT. Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 27/12/2012 quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. 01/4/2013 5 Thông tư Số 37/2011/TT-BGTVT; ban hành ngày 6 tháng 5 năm 2011; Thông tư của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 2 năm 2005, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 6/10/2009 quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ GTVT. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Mục của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 31/7/2012 quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. 01/10/2012 II VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG 6 Thông tư Số 16/2010/TT-BGTVT; ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2010; Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay. Điều 58. Yêu cầu về bảo vệ môi trường. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 25/12/2012 quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng. 01/3/2013 III VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT 7 Thông tư Số 28/2011/TT-BGTVT; ban hành ngày 14 tháng 4 năm 2011; Thông tư của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005, “Điều lệ đường ngang” ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2006, “Quy định về công bố đóng, mở ga đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-BGTVT ngày 6 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GTVT. Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Điều lệ đường ngang” ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Bị thay thế bởi Thông tư số 33/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 15/8/2012 quy định về đường ngang. 01/01/2013 DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH TOÀN PHẦN Tính hết ngày 30 tháng 6 năm 2013 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1996 /QĐ-BGTVT ban hành ngày 11 tháng 7 năm 2013) STT Tên loại văn bản Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản Tên gọi của văn bản/Trích yếu nội dung văn bản Lý do hết hiệu lực Ngày hết hiệu lực I VĂN BẢN QPPL LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ 1 Thông tư Số 10/2008/TTLT-BTC-BGTVT; ban hành ngày 30 tháng 1 năm 2008. Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ. Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 27/12/2012 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán quỹ bảo trì đường bộ. 01/01/2013 2 Thông tư Số 07/2009/TT-BGTVT; ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2009. Thông tư của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Bị thay thế bởi Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 7/11/2012 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. 01/01/2013 3 Thông tư Số 22/2009/TT-BGTVT; ban hành ngày 6 tháng 10 năm 2009. Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 27/12/2012 quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. 01/4/2013 4 Thông tư Số 15/2011/TT-BGTVT; ban hành ngày 31 tháng 3 năm 2011. Thông tư của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGVT ngày 19/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Bị thay thế bởi Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 7/11/2012 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. 01/01/2013 5 Thông tư Số 29/2011/TT-BGTVT; ban hành ngày 15 tháng 4 năm 2011. Thông tư của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy ban hành kèm theo Quyết định số 57/2007/QĐ-BGTVT ngày 21/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy ban hành kèm theo Quyết định số 58/2007/QĐ-BGTVT ngày 21/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 23/10/2012 quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy. 01/01/2013 6 Quyết định Số 2044/QĐ-GT; ban hành ngày 5 tháng 9 năm 2000. Quyết định của Cục Đường bộ Việt Nam ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Tuần đường. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 47/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 12/11/2012 quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. 01/01/2013 7 Quyết định Số 4392/2001/QĐ-BGTVT; ban hành ngày 20 tháng 12 năm 2001. Quyết định của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành “Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ”. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 6/6/2012 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. 01/01/2013 8 Quyết định Số 4393/2001/QĐ-BGTVT; ban hành ngày 20 tháng 12 năm 2001. Quyết định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Tiêu chuẩn ngành “Điều lệ báo hiệu đường bộ” 22 TCN 237-01. Bị thay thế bởi Thông tư số 17/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 29/5/2012 ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ”. 01/01/2013 9 Quyết định Số 21/2005/QĐ-BGTVT; ban hành ngày 30 tháng 3 năm 2005. Quyết định của Bộ Giao thông vận tải về việc bổ sung biển báo hiệu và Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN 237-01. Bị thay thế bởi Thông tư số 17/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 29/5/2012 ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ”. 01/01/2013 10 Quyết định Số 48/2006/QĐ-BGTVT; ban hành ngày 27 tháng12 năm 2006. Quyết định của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung biển báo hiệu số 420, 421 trong Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN 237-01. Bị thay thế bởi Thông tư số 17/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 29/5/2012 ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ”. 01/01/2013 11 Quyết định Số 57/2007/QĐ-BGTVT; ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2007. Quyết định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 23/10/2012 quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy. 01/01/2013 12 Quyết định Số 58/2007/QĐ-BGTVT; ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2007. Quyết định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 23/10/2012 quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy. 01/01/2013 II VĂN BẢN QPPL LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG 13 Nghị định Số 76/2007/NĐ-CP; ban hành ngày 9 tháng 5 năm 2007. Nghị định của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung. Bị thay thế bởi Nghị định số 30/2013/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 8/4/2013 về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung. 01/6/2013 14 Quyết định Số 09/2001/QĐ-CHK; ban hành ngày 5 tháng 7 năm 2001. Quyết định của Cục Hàng không Việt Nam ban hành Quy chế về bảo vệ môi trường ngành hàng không dân dụng Việt Nam. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 25/12/2012 quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng. 01/3/2013 III VĂN BẢN QPPL LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT 15 Thông tư Số 26/2011/TT-BGTVT; ban hành ngày 13 tháng 4 năm 2011. Thông tư của Bộ Giao thông vận tải về việc “sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 55/2005/QĐ-BGTVT ngày 28/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 8/01/2013 quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt. 01/3/2013 16 Quyết định Số 356-QĐ/PC; ban hành ngày 22 tháng 03 năm 1982. Quyết định của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Điều lệ cầu chung. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 38/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 19/9/2012 quy định về quản lý, khai thác cầu chung. 01/01/2013 17 Quyết định tạm thời Số 1006/ĐS-KH; ban hành ngày 26 tháng 11 năm 1992. Quyết định của Liên hiệp Đường sắt Việt Nam về định mức vật tư để bảo dưỡng thường xuyên đường sắt chu kỳ 01 năm cho 01 km đường sắt; Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 58/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 28/12/2012 ban hành định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia. 01/3/2013 18 Quyết định Số 11-QĐ/CSHT; ban hành ngày 7 tháng 01 năm 1999. Quyết định của Liên hiệp Đường sắt Việt Nam ban hành định mức tạm thời tiêu hao vật tư bảo dưỡng, sửa chữa thông tin, tín hiệu. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 58/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 28/12/2012 ban hành định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia. 01/3/2013 19 Quyết định Số 55/2005/QĐ-BGTVT; ban hành ngày 28 tháng 10 năm 2005. Quyết định của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Quy định đăng ký phương tiện giao thông đường sắt”. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 8/01/2013 quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt. 01/3/2013 20 Quyết định Số 15/2006/QĐ-BGTVT; ban hành ngày 30 tháng 3 năm 2006. Quyết định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Điều lệ đường ngang. Bị thay thế bởi Thông tư số 33/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 15/8/2012 quy định về đường ngang. 01/01/2013 21 Quyết định Số 29/2006/QĐ-BGTVT; ban hành ngày 01 tháng 8 năm 2006. Quyết định của Bộ Giao thông vận tải về việc “sửa đổi, bổ sung Quy định đăng ký phương tiện giao thông đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 55/2005/QĐ-BGTVT ngày 28/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 8/01/2013 quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt. 01/03/2013 IV VĂN BẢN QPPL LĨNH VỰC KHÁC 22 Nghị định Số 51/2008/NĐ-CP; ban hành ngày 22 tháng 4 năm 2008. Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT. Bị thay thế bởi Nghị định số 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 20/12/2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT. 15/02/2013 23 Quyết định Số 4455/2002/QĐ-BGTVT; ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2002. Quyết định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định trách nhiệm và xử lý khi vi phạm về quản lý, kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật phương tiện, thiết bị giao thông vận tải. Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 16/10/2012 quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm. 01/01/2013
{ "issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải", "promulgation_date": "11/07/2013", "sign_number": "1996/QĐ-BGTVT", "signer": "Đinh La Thăng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Quyet-dinh-01-2020-QD-UBND-dang-nhap-vao-Co-so-du-lieu-quoc-gia-ve-tai-san-cong-Dak-Nong-434293.aspx
Quyết định 01/2020/QĐ-UBND đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công Đắk Nông
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 01/2020/QĐ-UBND Đắk Nông, ngày 14 tháng 01 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỂ KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ ĐĂNG NHẬP DỮ LIỆU TÀI SẢN CÔNG VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN CÔNG VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN LƯU GIỮ TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Căn cứ Thông tư số 67/2018/TT-BTC ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, vận hành, trao đổi và khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 238/TTr-STC ngày 25 tháng 12 năm 2019. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/01/2020. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL; - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - UBMTTQVN tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Báo Đắk Nông; - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ; - Cổng thông tin điện tử tỉnh; - Công báo tỉnh; - Các PCVP UBND tỉnh; - Lưu: VT, HCQT, KTTH(Hg). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Bốn QUY CHẾ PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỂ KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ ĐĂNG NHẬP DỮ LIỆU TÀI SẢN CÔNG VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN CÔNG VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN LƯU GIỮ TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Đắk Nông trong hoạt động cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công vào các mục đích được quy định tại Khoản 5, Điều 9, Thông tư số 67/2018/TT-BTC ngày 06/8/2018 của Bộ Tài chính. 2. Đối tượng áp dụng Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Văn phòng Tỉnh ủy, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội, các doanh nghiệp Nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công và các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác được giao quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Điều 2. Nguyên tắc phối hợp Việc phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Quy chế này phải tuân theo nguyên tắc chặt chẽ, kịp thời, thống nhất, đảm bảo tính chính xác số liệu của toàn tỉnh, từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện kê khai, đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. Điều 3. Trách nhiệm các bên trong quan hệ phối hợp 1. Sở Tài chính chủ trì có trách nhiệm: a) Cập nhật thông tin của tài sản phải báo cáo kê khai, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và hướng dẫn của Bộ Tài chính, đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu. b) Xem xét, quyết định việc phân quyền khai thác thông tin (xem, in) tài sản nhà nước cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản kê khai trong Cơ sở dữ liệu. c) Tổng hợp báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính theo định kỳ và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. d) Tham mưu UBND tỉnh xử lý những cơ quan, tổ chức, đơn vị vi phạm quy định trong việc lập báo cáo kê khai, khai thác, sử dụng thông tin theo quy định của pháp luật. đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định hiện hành. 2. Các cơ quan chủ quản (cơ quan quản lý cấp trên, Sở, Ban, ngành chủ quản, UBND cấp huyện) có trách nhiệm: a) Thực hiện và chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện Quy chế này. b) Kiểm tra, rà soát, chuẩn hóa dữ liệu, xác nhận thông tin về tài sản và lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo định kỳ đúng thời gian quy định. c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định hiện hành. 3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản phải báo cáo, kê khai có trách nhiệm: a) Báo cáo, kê khai đầy đủ, chính xác, đúng thời gian quy định, chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu đối với các tài sản công thuộc diện phải kê khai đăng ký. b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định hiện hành. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 4. Phối hợp trong việc lập, xác nhận báo cáo kê khai, cập nhật dữ liệu tài sản công vào Cơ sở dữ liệu 1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện báo cáo cho cơ quan chủ quản để quản lý thống nhất đối với các tài sản công phải thực hiện báo cáo. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 127, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ; biểu mẫu kê khai thực hiện theo quy định tại Điều 9, Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính. Trường hợp đối với tài sản công đã thực hiện kê khai và đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước theo quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ thì không phải thực hiện báo cáo kê khai lần đầu theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ. 2. Cơ quan chủ quản kiểm tra, xác nhận số liệu báo cáo gửi Sở Tài chính theo quy định tại Khoản 2, Điều 127, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ. 3. Sở Tài chính cập nhật thông tin, duyệt dữ liệu của tài sản phải báo cáo kê khai thuộc phạm vi quản lý đối với báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công khi có xác nhận của cơ quan chủ quản. Điều 5. Phối hợp trong việc cung cấp thông tin, kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công 1. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa được phân quyền khai thác thông tin: a) Sở Tài chính gửi Phiếu xác nhận thông tin (dạng văn bản hoặc file dữ liệu) đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa được phân quyền khai thác thông tin. Thời gian thực hiện chậm nhất 15 ngày kể từ khi Sở Tài chính nhập và duyệt dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia. b) Cơ quan chủ quản gửi 03 bộ Phiếu xác nhận thông tin đến các đơn vị trực thuộc. Thời gian thực hiện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày Sở Tài chính gửi dữ liệu. c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản kiểm tra, ký xác nhận và gửi 02 bộ hồ sơ đã có xác nhận đến cơ quan chủ quản, 01 bộ lưu tại đơn vị. Trường hợp thông tin trong Phiếu xác nhận chưa chính xác, cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng các biểu mẫu quy định tại Điều 90, Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính để điều chỉnh số liệu. Thời gian thực hiện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được Phiếu xác nhận thông tin của cơ quan chủ quản. d) Cơ quan chủ quản ký xác nhận vào Phiếu xác nhận thông tin, gửi Phiếu xác nhận thông tin tài sản (hoặc báo cáo điều chỉnh số liệu) về Sở Tài chính, 01 bộ lưu tại cơ quan chủ quản. Thời gian thực hiện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận Phiếu xác nhận thông tin có xác nhận của các đơn vị trực thuộc (hoặc báo cáo điều chỉnh số liệu). đ) Sở Tài chính căn cứ báo cáo điều chỉnh số liệu của các đơn vị, điều chỉnh dữ liệu đã nhập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia. Sau khi chỉnh lý, việc xác nhận dữ liệu được thực hiện theo quy trình nêu trên. 2. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được phân quyền khai thác thông tin: a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được phân quyền khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu đăng nhập vào chương trình Quản lý đăng ký tài sản công; lấy dữ liệu và gửi 03 bộ Phiếu xác nhận thông tin đối với số liệu biến động tài sản trong kỳ đến các đơn vị trực thuộc (nếu có). Thời gian thực hiện chậm nhất 30 ngày kể từ ngày cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi các báo cáo (gồm: báo cáo kê khai bổ sung; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công hàng năm; báo cáo điều chỉnh số liệu,...) về Sở Tài chính. b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản xác nhận Phiếu xác nhận thông tin theo trình tự quy định tại Điểm c, d, đ, Khoản 1 Điều này. Điều 6. Phối hợp cung cấp thông tin phục vụ báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền 1. Hàng năm, cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của năm trước đối với các tài sản quy định tại Khoản 2, Điều 125, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, gửi cơ quan chủ quản trước ngày 31 tháng 01. Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 131, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ. 2. Cơ quan chủ quản lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý gửi về Sở Tài chính trước ngày 28 tháng 02 hàng năm. Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 131, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ. 3. Sở Tài chính tổng hợp và dự thảo báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 hàng năm. Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 131, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ. Điều 7. Phối hợp trong công tác lập dự toán đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng tài sản công, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa, khai thác, xử lý tài sản công 1. Đối với việc lập dự toán mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng tài sản công, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa khai thác, xử lý tài sản công trong trường hợp không thuộc trường hợp phải lập thành dự án đầu tư thực hiện như sau: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi xây dựng dự toán mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng tài sản công, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa, khai thác, xử lý tài sản công phải căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công, lập hồ sơ gửi các Sở, Ban, ngành chủ quản (nếu có) để xem xét, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Sở Tài chính (trong trường hợp việc mua sắm do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định), phòng Tài chính - Kế hoạch (trong trường hợp việc mua sắm do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định) có trách nhiệm cho ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết mua sắm, sự phù hợp của đề nghị mua sắm với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trước khi cơ quan, người có thẩm quyền quyết định. 2. Trường hợp cần thiết, các cơ quan thẩm định kiểm tra thực tế tài sản tại đơn vị. Nếu số liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công không phản ánh đúng thực tế hiện trạng kiểm tra thì đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công phải báo cáo điều chỉnh số liệu gửi các Sở, Ban, ngành chủ quản hoặc UBND cấp huyện, Sở Tài chính để thực hiện điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định. Điều 8. Phối hợp trong công tác xét duyệt quyết toán đầu tư xây dựng, mua sắm, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa tài sản công 1. Đối với tài sản đưa vào sử dụng do hoàn thành đầu tư xây dựng, mua sắm, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa, cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm đăng ký, kê khai tài sản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công để theo dõi. Căn cứ quyết định phê duyệt quyết toán, cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm báo cáo đầy đủ các chỉ tiêu quản lý về tài sản công gửi các Sở, Ban, ngành chủ quản (nếu có) hoặc UBND cấp huyện, Sở Tài chính để thực hiện đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. 2. Các đơn vị chủ đầu tư bàn giao đầy đủ hồ sơ liên quan đến tài sản công đã thực hiện đầu tư, mua sắm cho đơn vị thụ hưởng tiếp tục theo dõi, quản lý và sử dụng theo quy định sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán. Điều 9. Phối hợp cung cấp thông tin phục vụ cho công tác xử lý (thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy, xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại) tài sản công 1. Khi có tài sản công đề nghị xử lý (thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy, xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại), cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý gửi các Sở, Ban, ngành chủ quản (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông Ban hành Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Nông xem xét, quyết định. 2. Hồ sơ đề nghị xử lý thực hiện theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. 3. Đối với quyết định xử lý tài sản công thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Sở Tài chính, cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị xử lý qua Sở Tài chính. 4. Đối với quyết định xử lý tài sản công thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện, cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị xử lý qua phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện. Điều 10. Phối hợp trong việc kiểm tra, kiểm toán, thanh tra việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng tài sản công 1. Cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công để thực hiện công tác kiểm tra, kiểm toán, thanh tra việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng tài sản công. 2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cung cấp hồ sơ về tài sản in trực tiếp từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công khi có yêu cầu của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Điều 11. Phối hợp trong việc sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công ở cấp nào được phép sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản công thuộc phạm vi quản lý của cấp đó; sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều 129 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Điều 12. Tổ chức thực hiện 1. Giao Sở Tài chính tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kê khai tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông. 2. Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có trách nhiệm triển khai thực hiện các quy định tại Quy chế này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tài chính tổng hợp) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đắk Nông", "promulgation_date": "14/01/2020", "sign_number": "01/2020/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Bốn", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Quyet-dinh-78-2015-QD-UBND-thu-nop-quan-ly-phi-su-dung-he-duong-long-le-duong-ben-Ninh-Thuan-296394.aspx
Quyết định 78/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí sử dụng hè đường lòng lề đường bến Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 78/2015/QĐ-UBND Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 09 tháng 11 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 2962/TTr-CT ngày 03 tháng 11 năm 2015 và Báo cáo kết quả thẩm định tại văn bản số 1896/BC-STP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Đối tượng nộp và đơn vị thu phí 1. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. 2. Đơn vị thu phí: các tổ chức, cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Điều 2. Mức thu phí STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Mức thu I Hè đường, lòng đường, lề đường: 1 Các tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 1.1 Đường phố loại I, II: - Hè đường có độ rộng đến 3 mét; đồng/m2/tháng 13.000 - Hè đường có độ rộng trên 3 mét. đồng/m2/tháng 20.000 1.2 Các loại đường phố còn lại: - Hè đường có độ rộng đến 3 mét; đồng/m2/tháng 9.000 - Hè đường có độ rộng trên 3 mét. đồng/m2/tháng 13.000 2 Các tuyến đường thuộc địa bàn các huyện đồng/m2/tháng 9.000 II Bến, bãi: 1 Địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đồng/m2/tháng 7.000 2 Địa bàn các huyện đồng/m2/tháng 5.000 III Mặt nước đồng/m2/tháng 2.000 Mức phí quy định nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định; không áp dụng cho các trường hợp sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi để tổ chức trông giữ xe và thu phí trông giữ xe theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các trường hợp sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước theo hình thức Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước thông qua hình thức đấu giá thì thu theo mức phí trúng đấu giá nhưng không được thấp hơn mức thu phí do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. Việc phân loại đường phố căn cứ vào quyết định ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận. Điều 3. Quản lý và sử dụng phí thu được Đơn vị thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước thực hiện theo quy định tại Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 năm 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Điều 4. Giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ các quy hoạch đã được phê duyệt chủ trì, phối hợp với ngành: Công an, Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan quy định cụ thể các tuyến đường trên địa bàn được phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh đảm bảo không làm mất mỹ quan đô thị và ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông. Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành, áp dụng để thu phí kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2015 và thay thế Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng khung mức thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lưu Xuân Vĩnh
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận", "promulgation_date": "09/11/2015", "sign_number": "78/2015/QĐ-UBND", "signer": "Lưu Xuân Vĩnh", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-1987-QD-UBND-2018-thu-tuc-hanh-chinh-an-toan-thuc-pham-So-Cong-Thuong-Binh-Dinh-390798.aspx
Quyết định 1987/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính an toàn thực phẩm Sở Công Thương Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1987/QĐ-UBND Bình Định, ngày 12 tháng 6 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 473A/QĐ-BCT ngày 05/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 41/TTr-SCT ngày 05/6/2018, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định theo Quyết định số 473A/QĐ-BCT ngày 05/2/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương (Phụ lục 1 kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 02 TTHC trong lĩnh vực an toàn thực phẩm đã công bố tại Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 10/3/2016, Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định (Phụ lục 2 kèm theo). Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phan Cao Thắng PHỤ LỤC 1 DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 473A/QĐ-BCT NGÀY 05/02/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG (Ban hành theo Quyết định số 1987/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định) TT Mã số TTHC Tên TTHC Căn cứ pháp lý Ghi chú 1 T-BDI-282324-TT Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm 2 T-BDI-282436-TT Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm PHỤ LỤC 2 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH (Ban hành theo Quyết định số 1987/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định) TT Mã số TTHC Tên TTHC Căn cứ pháp lý Ghi chú TTHC đã công bố tại Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định T-BDI-282324-TT Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm TTHC đã công bố tại Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định T-BDI-282436-TT Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "12/06/2018", "sign_number": "1987/QĐ-UBND", "signer": "Phan Cao Thắng", "type": "Quyết định" }