id
int64
26
645k
text
stringlengths
33
36k
583,714
Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc chuyển rủi ro cho bên thuê nhưng không xác định thời điểm chuyển rủi ro thì thời điểm chuyển rủi ro được xác định như sau: 1. Trường hợp hợp đồng cho thuê có liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá: a) Nếu hợp đồng không yêu cầu giao hàng hoá cho thuê tại một địa điểm cụ thể thì rủi ro sẽ chuyển cho bên thuê khi hàng hoá cho thuê được giao cho người vận chuyển đầu tiên; b) Nếu hợp đồng yêu cầu phải giao hàng hoá cho thuê tại một địa điểm cụ thể thì rủi ro chuyển cho bên thuê hoặc người được bên thuê ủy quyền nhận hàng tại địa điểm đó; 2. Trường hợp hàng hoá cho thuê được nhận bởi người nhận hàng để giao mà không phải là người vận chuyển thì rủi ro chuyển cho bên thuê khi người nhận hàng xác nhận quyền chiếm hữu hàng hoá cho thuê của bên thuê; 3. Trong các trường hợp khác không được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì rủi ro được chuyển cho bên thuê khi bên thuê nhận hàng hoá cho thuê. Điều 275. Hàng hoá cho thuê không phù hợp với hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận cụ thể, hàng hoá được coi là không phù hợp với hợp đồng khi hàng hoá đó thuộc một trong các trường hợp sau đây: 1. Không phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của các hàng hoá cùng chủng loại; 2. Không phù hợp với mục đích cụ thể mà bên thuê đã cho bên cho thuê biết hoặc bên cho thuê phải biết vào thời điểm giao kết hợp đồng; 3. Không bảo đảm chất lượng như chất lượng của mẫu hàng mà bên cho thuê đã giao cho bên thuê. Điều 276. Từ chối nhận hàng 1. Bên cho thuê phải dành cho bên thuê một thời gian hợp lý sau khi nhận được hàng hoá để kiểm tra. 2. Bên thuê có quyền từ chối nhận hàng hoá trong các trường hợp sau đây: a) Bên cho thuê không dành cho bên thuê điều kiện, thời gian hợp lý để kiểm tra hàng hoá; b) Khi kiểm tra hàng hóa, bên thuê phát hiện thấy hàng hoá không phù hợp với hợp đồng. Điều 277. Khắc phục, thay thế hàng hoá cho thuê không phù hợp với hợp đồng 1. Trong trường hợp bên thuê từ chối nhận hàng hoá cho thuê do không phù hợp với hợp đồng, nếu thời hạn thực hiện việc giao hàng vẫn còn thì bên cho thuê có thể thông báo ngay cho bên thuê về việc khắc phục hoặc thay thế hàng hoá và thực hiện việc khắc phục hoặc thay thế hàng hoá đó trong khoảng thời gian còn lại. 2. Khi bên cho thuê thực hiện việc khắc phục quy định tại khoản 1 Điều này mà gây bất lợi hoặc làm phát sinh chi phí bất hợp lý cho bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê khắc phục bất lợi hoặc trả chi phí phát sinh đó. Điều 278. Chấp nhận hàng hoá cho thuê 1. Bên thuê được coi là đã chấp nhận hàng hoá cho thuê sau khi bên thuê có cơ hội hợp lý để kiểm tra hàng hoá cho thuê và thực hiện một trong các hành vi sau đây: a) Không từ chối hàng hoá cho thuê; b) Xác nhận sự phù hợp của hàng hoá cho thuê với thoả thuận trong hợp đồng; c) Xác nhận việc sẽ nhận hàng hoá đó, dù không phù hợp với thoả thuận trong hợp đồng.
610,431
Điều 10. Thuế suất 1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 13 của Luật này. 2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.
520,152
Khoản 1. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế = Thu nhập chịu thuế từ hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí + Thu nhập khác trong kỳ tính thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó : + Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế từ hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên và thu nhập khác được xác định như hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư này. + Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật thuế TNDN. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động dầu khí từ 32% đến 50%; căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Trường hợp hợp đồng dầu khí có thỏa thuận cụ thể về mức thuế suất thuế TNDN thì thực hiện theo mức thuế suất thuế TNDN theo thỏa thuận tại hợp đồng dầu khí đó. Trường hợp chính sách thuế TNDN thay đổi thuế suất ưu đãi hơn thuế suất thoả thuận tại hợp đồng dầu khí, nếu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì áp dụng thuế suất theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
92,095
Thuế suất 1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này. Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. 2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%. Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề. 3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.
629,585
Khoản 3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%; Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.
553,772
Khoản 3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm áp dụng thuế suất là 50%, trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
253,330
Thuế suất ... 3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. ...
186,603
Thuế suất Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp: 1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 20% và thuế suất từ 32% đến 50% quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 15 và Điều 16 Nghị định này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại Khoản này áp dụng thuế suất 20%. 2. Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%. Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp của năm trước liền kề. 3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm áp dụng thuế suất là 50%, trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%."
558,151
Khoản 2. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ tiền kết dư của phần dầu để lại: Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp = Thu nhập từ tiền kết dư của phần dầu để lại x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: - Thu nhập từ tiền kết dư của phần dầu để lại bằng (=) Tiền kết dư của phần dầu để lại theo phê duyệt của Hội đồng Liên doanh trừ (-) Số phụ thu phải nộp đối với sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại tương ứng xác định theo hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư này. - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định thư 2013 là 50%.
520,148
Điều 15. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp 1. Thu nhập từ hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên và thu nhập khác liên quan trực tiếp đến hoạt động dầu khí là đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này. 2. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh khác và thu nhập khác ngoài thu nhập quy định tại khoản 1 Điều này (sau đây gọi là thu nhập khác) là đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
38,976
1. Hồ sơ, sổ sách trong đào tạo sơ cấp bao gồm: a) Hồ sơ, sổ sách dành cho cơ sở đào tạo sơ cấp gồm có: Hồ sơ tuyển sinh, Chương trình đào tạo, Kế hoạch đào tạo, Sổ lên lớp, Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp, Sổ cấp bản sao chứng chỉ sơ cấp, Sổ quản lý học sinh, người học; b) Hồ sơ, sổ sách dành cho nhà giáo, người dạy gồm có: Giáo án, Sổ tay giáo viên. 2. Nội dung chủ yếu của hồ sơ, sổ sách dành cho cơ sở đào tạo sơ cấp a) Hồ sơ tuyển sinh là các loại văn bản, tài liệu dành cho công tác tuyển sinh được thực hiện theo quy định tại các Điều 14, 15 và 16 Thông tư này. b) Chương trình đào tạo thể hiện được mục tiêu đào tạo trình độ sơ cấp; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp; phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với từng mô - đun, tín chỉ, môn học, từng chuyên ngành hoặc từng nghề. Chương trình, giáo trình đào tạo có nội dung và cấu trúc theo quy định tại Điều 7 Thông tư này. c) Kế hoạch đào tạo là văn bản cụ thể hóa của chương trình đào tạo. Kế hoạch đào tạo có các nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư này. d) Sổ lên lớp là loại sổ dùng để theo dõi toàn bộ quá trình học tập và kết quả học tập của học sinh và giảng dạy của giáo viên, người dạy trong toàn khoá học đối với từng lớp học. Sổ lên lớp bao gồm các thông tin như: Lớp học, khóa học, ngành/nghề đào tạo, năm học; danh sách giáo viên, người dạy tham gia giảng dạy môn học/mô đun; danh sách giáo viên làm công tác chủ nhiệm; danh sách học sinh, sinh viên; nội dung cơ bản của từng buổi học, ngày học theo thời khóa biểu đã được phê duyệt; theo dõi, đánh giá kết quả học tập và ghi điểm của học sinh. đ) Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp là loại sổ theo dõi việc cấp chứng chỉ sơ cấp cho học sinh sau khi tốt nghiệp. Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp bao gồm: Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp và và Sổ cấp bản sao chứng chỉ sơ cấp. Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp phải được ghi chép chính xác nội dung tiếng Việt như bản chính chứng chỉ sơ cấp mà cơ sở đào tạo đã cấp; đánh số trang, đóng dấu giáp lai, không được tẩy xóa, đảm bảo quản lý chặt chẽ và lưu trữ vĩnh viễn. e) Sổ quản lý học sinh, người học là loại sổ ghi chép, theo dõi về học sinh, Nội dung sổ quản lý học sinh bao gồm: Sơ yếu lý lịch, kết quả học tập rèn luyện của học sinh theo từng kỳ học, năm học, khóa học. 3. Nội dung chủ yếu của hồ sơ, sổ sách dành cho nhà giáo, người dạy: a) Giáo án là kế hoạch giảng dạy của giáo viên, người dạy cho từng bài học. Giáo án trong đào tạo trình độ sơ cấp bao gồm: - Giáo án lý thuyết là kế hoạch giảng dạy của giáo viên, người dạy đối với những bài học lý thuyết; - Giáo án thực hành là kế hoạch giảng dạy của giáo viên, người dạy đối với những bài học thực hành; - Giáo án tích hợp là kế hoạch giảng dạy của giáo viên, người dạy đối với những bài học tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. b) Sổ tay giáo viên là sổ ghi chép của giáo viên, người dạy trong quá trình quản lý giảng dạy trên lớp học. Nội dung Sổ tay giáo viên phản ánh kế hoạch học tập và các quá trình diễn ra trong triển khai kế hoạch học tập môn học, mô - đun, tính chỉ mà giáo viên, người dạy tham gia giảng dạy. 4. Sử dụng, quản lý hồ sơ, sổ sách trong đào tạo trình độ sơ cấp a) Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp được quyền tự chủ quy định hồ sơ, sổ sách đào tạo trên cơ sở các hồ sơ, sổ sách quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 của Điều này, bảo đảm việc quản lý, đào tạo đạt chất lượng, hiệu quả b) Hồ sơ, sổ sách dành cho cơ sở đào tạo sơ cấp do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền của cơ sở đào tạo trường xây dựng, trình người đứng đầu cơ sở đào tạo phê duyệt vào đầu khóa học hoặc đầu các học kỳ, đợt học. Hồ sơ, sổ sách dành cho giáo viên, người dạy do giáo viên, người dạy trực tiếp được phân công giảng dạy xây dựng và được lãnh đạo đơn vị tổ, khoa/phòng phê duyệt trước khi thực hiện. c) Khuyến khích các cơ sở đào tạo đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng, quản lý, sử dụng các hồ sơ, sổ sách điện tử; tin học hóa các hồ sơ, sổ sách trong các phần mềm quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng, quản lý, sử dụng hồ sơ, sổ sách điện tử phải bảo đảm các yêu cầu sau: - Đáp ứng được mục tiêu trong quản lý, dạy và học; - Đáp ứng được các nội dung theo quy định về hồ sơ, sổ sách, biểu mẫu được quy định tại Thông tư này; - Đảm bảo tính pháp lý, thuận tiện, dễ sử dụng, có thể trích xuất nội dung thành văn bản giấy theo yêu cầu; - Đảm bảo tính bảo mật, an toàn thông tin, sao lưu dữ liệu. d) Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp quy định việc quản lý, sử dụng các hồ sơ, sổ sách điện tử trong đào tạo đảm bảo thống nhất và tuân thủ các quy định của pháp luật. 13. Sửa tên Mẫu số 11 thành Mẫu số 3 (Báo cáo kết quả đào tạo sơ cấp 6 tháng/năm của cơ sở đào tạo sơ cấp) và Mẫu số 12 thành Mẫu số 4 (Báo cáo kết quả đào tạo sơ cấp 6 tháng/năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Bộ, ngành có cơ sở đào tạo sơ cấp trực thuộc). 14. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:
446,990
Chương VIII. SỔ SÁCH, BIỂU MẪU QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP Điều 32. Sổ sách, biểu mẫu quản lý đào tạo. Sổ sách, biểu mẫu quản lý đào tạo sơ cấp ban hành kèm theo Thông tư này, gồm: 1. Tiến độ đào tạo Mẫu số 3. 2. Kế hoạch giáo viên Mẫu số 4. 3. Sổ lên lớp Mẫu số 5. 4. Sổ tay giáo viên Mẫu số 6. 5. Kế hoạch đào tạo Mẫu số 7. 6. Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp Mẫu số 8. 7. Sổ cấp bản sao chứng chỉ sơ cấp Mẫu số 9. 8. Sổ quản lý học sinh Mẫu số 10. Điều 33. Chế độ báo cáo 1. Cơ sở đào tạo sơ cấp thực hiện báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ, ngành trực tiếp quản lý (nếu có) về kết quả tuyển sinh, đào tạo sơ cấp định kỳ 6 tháng (trước ngày 30 tháng 6) và 01 năm (trước ngày 31 tháng 12) theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp kết quả thực hiện tuyển sinh, đào tạo sơ cấp trên địa bàn; các Bộ, ngành tổng hợp kết quả thực hiện tuyển sinh, đào tạo sơ cấp đối với các đơn vị trực thuộc (nếu có) và báo cáo định kỳ 6 tháng (trước ngày 31 tháng 7) và 01 năm (trước ngày 31 tháng 01 của năm liền kề) về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
218,656
Đăng ký học trình độ sơ cấp 1. Người học trình độ sơ cấp có thể đăng ký vào học tại một hoặc nhiều cơ sở đào tạo sơ cấp. Người học đăng ký học tại cơ sở đào tạo sơ cấp nào thì nộp hồ sơ đăng ký học tại cơ sở đó. 2. Thủ tục và hồ sơ đăng ký, xét tuyển, triệu tập thí sinh trúng tuyển học trình độ sơ cấp do người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp quy định. 3. Sau khi xem xét đủ điều kiện nhập học, bộ phận phụ trách đào tạo trình người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp ký quyết định công nhận người đến học là học sinh chính thức, xếp lớp học và cấp thẻ học viên cho từng người. 4. Học sinh nhập học phải được cơ sở đào tạo sơ cấp cung cấp đầy đủ các thông tin về mục tiêu, nội dung và kế hoạch học tập của các chương trình, quy chế đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của người học. 5. Các giấy tờ nhập học phải được xếp trong túi đựng hồ sơ của từng học sinh do bộ phận đào tạo của cơ sở đào tạo sơ cấp quản lý, lưu giữ.
70,191
Thực hiện và quản lý chương trình đào tạo 1. Xây dựng kế hoạch đào tạo a) Kế hoạch đào tạo đối với khóa học: Kế hoạch phải thể hiện được các nội dung: mục tiêu đào tạo, số lượng mô - đun, tín chỉ, tên từng mô - đun, tín chỉ đào tạo; thời gian thực hiện; thời gian kiểm tra, hoặc thi kết thúc; địa điểm thực hiện. b) Kế hoạch đào tạo đối với kỳ học hoặc đợt học: phải thể hiện được các nội dung: tên mô - đun, tín chỉ đào tạo; thời gian thực hiện, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc; thời gian kiểm tra; giáo viên, người dạy và địa điểm thực hiện. Đầu khóa học, cơ sở đào tạo sơ cấp phải thông báo cho người học về quy chế đào tạo; kế hoạch đào tạo của khóa học, kỳ học hoặc đợt học; nội dung chương trình đào tạo bắt buộc và tự chọn cho cả khóa học, từng kỳ học hoặc đợt học; danh sách mô - đun, tín chỉ sẽ được giảng dạy; lịch kiểm tra, thi, hình thức kiểm tra, thi kết thúc hoặc công nhận kết quả; quyền lợi và nghĩa vụ của người học.
35,913
1. Lưu mẫu phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp. 2. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp, in, cấp và quản lý phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp, tổng hợp việc cấp chứng chỉ trên phạm vi cả nước.
501,387
Điều 32. Hồ sơ, sổ sách trong đào tạo sơ cấp 1. Hồ sơ, sổ sách trong đào tạo sơ cấp bao gồm: a) Hồ sơ, sổ sách dành cho cơ sở đào tạo sơ cấp gồm có: Hồ sơ tuyển sinh, Chương trình đào tạo, Kế hoạch đào tạo, Sổ lên lớp, Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp, Sổ cấp bản sao chứng chỉ sơ cấp, Sổ quản lý học sinh, người học; b) Hồ sơ, sổ sách dành cho nhà giáo, người dạy gồm có: Giáo án, Sổ tay giáo viên. 2. Nội dung chủ yếu của hồ sơ, sổ sách dành cho cơ sở đào tạo sơ cấp a) Hồ sơ tuyển sinh là các loại văn bản, tài liệu dành cho công tác tuyển sinh được thực hiện theo quy định tại các Điều 14, 15 và 16 Thông tư này. b) Chương trình đào tạo thể hiện được mục tiêu đào tạo trình độ sơ cấp; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp; phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với từng mô - đun, tín chỉ, môn học, từng chuyên ngành hoặc từng nghề. Chương trình, giáo trình đào tạo có nội dung và cấu trúc theo quy định tại Điều 7 Thông tư này. c) Kế hoạch đào tạo là văn bản cụ thể hóa của chương trình đào tạo. Kế hoạch đào tạo có các nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư này. d) Sổ lên lớp là loại sổ dùng để theo dõi toàn bộ quá trình học tập và kết quả học tập của học sinh và giảng dạy của giáo viên, người dạy trong toàn khoá học đối với từng lớp học. Sổ lên lớp bao gồm các thông tin như: Lớp học, khóa học, ngành/nghề đào tạo, năm học; danh sách giáo viên, người dạy tham gia giảng dạy môn học/mô đun; danh sách giáo viên làm công tác chủ nhiệm; danh sách học sinh, sinh viên; nội dung cơ bản của từng buổi học, ngày học theo thời khóa biểu đã được phê duyệt; theo dõi, đánh giá kết quả học tập và ghi điểm của học sinh. đ) Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp là loại sổ theo dõi việc cấp chứng chỉ sơ cấp cho học sinh sau khi tốt nghiệp. Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp bao gồm: Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp và và Sổ cấp bản sao chứng chỉ sơ cấp. Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp phải được ghi chép chính xác nội dung tiếng Việt như bản chính chứng chỉ sơ cấp mà cơ sở đào tạo đã cấp; đánh số trang, đóng dấu giáp lai, không được tẩy xóa, đảm bảo quản lý chặt chẽ và lưu trữ vĩnh viễn. e) Sổ quản lý học sinh, người học là loại sổ ghi chép, theo dõi về học sinh, Nội dung sổ quản lý học sinh bao gồm: Sơ yếu lý lịch, kết quả học tập rèn luyện của học sinh theo từng kỳ học, năm học, khóa học. 3. Nội dung chủ yếu của hồ sơ, sổ sách dành cho nhà giáo, người dạy: a) Giáo án là kế hoạch giảng dạy của giáo viên, người dạy cho từng bài học. Giáo án trong đào tạo trình độ sơ cấp bao gồm: - Giáo án lý thuyết là kế hoạch giảng dạy của giáo viên, người dạy đối với những bài học lý thuyết; - Giáo án thực hành là kế hoạch giảng dạy của giáo viên, người dạy đối với những bài học thực hành; - Giáo án tích hợp là kế hoạch giảng dạy của giáo viên, người dạy đối với những bài học tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.
257,483
Điều 19. Quản lý hồ sơ, sổ sách đào tạo 1. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm lập và quản lý hồ sơ đào tạo theo quy định tại Thông tư 23/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về hồ sơ, sổ sách trong đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; thực hiện bảo quản, lưu trữ, sử dụng hồ sơ, sổ sách đào tạo theo quy định của pháp luật và quy định của Thông tư này. Trường hợp trường giải thể thì phải bàn giao hồ sơ cho cơ quan quản lý có thẩm quyền. 2. Hồ sơ lưu trữ vĩnh viễn a) Văn bản phê duyệt, ban hành chương trình đào tạo; hồ sơ ban hành giáo trình hoặc tài liệu giảng dạy; văn bản quy định về tổ chức, quản lý đào tạo; b) Văn bản phê duyệt danh sách người học trúng tuyển, danh sách lớp; c) Bảng điểm tổng hợp kết quả học tập của người học theo học kỳ, năm học, khóa học; d) Hồ sơ công nhận kết quả tốt nghiệp đối với đào tạo theo niên chế gồm: Quyết định thành lập hội đồng thi tốt nghiệp; danh sách người học dự thi và kết quả thi, bản in kết quả thi đối với hình thức thi trực tuyến hoặc thi bằng phần mềm chuyên biệt trên máy tính, phiếu nộp bài thi có chữ ký của người học. Hồ sơ công nhận kết quả tốt nghiệp đối với đào tạo theo tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ gồm: Quyết định thành lập hội đồng xét tốt nghiệp, biên bản họp xét tốt nghiệp, bảng điểm tổng kết toàn khóa học; đ) Quyết định công nhận tốt nghiệp, sổ cấp phát bằng tốt nghiệp cho người học; e) Kế hoạch đào tạo đối với khóa học, năm học; g) Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật người học; h) Hồ sơ liên kết đào tạo trong nước và nước ngoài. 3. Hồ sơ lưu trữ ít nhất 10 năm kể từ ngày công nhận tốt nghiệp cho người học a) Hồ sơ tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun gồm: Kế hoạch thi và lịch thi; danh sách người dự thi và kết quả từng môn thi; phiếu nộp bài thi có chữ ký của người học và cán bộ coi thi; bản ghi âm, ghi hình buổi thi đối với hình thức thi trực tuyến; b) Bảng điểm của người học gồm: Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ; điểm thi kết thúc môn học, mô-đun; bản in kết quả thi, kiểm tra đối với hình thức thi, kiểm tra trực tuyến hoặc bằng phần mềm chuyên biệt trên máy tính có chữ ký của giáo viên, giảng viên giảng dạy và cán bộ quản lý chuyên môn. 4. Hồ sơ lưu trữ ít nhất 05 năm kể từ ngày công nhận tốt nghiệp cho người học a) Hồ sơ phúc khảo bài thi kết thúc môn học, mô-đun, thi tốt nghiệp; b) Sổ lên lớp của từng lớp học. 5. Hồ sơ lưu trữ ít nhất 01 năm kể từ ngày công nhận tốt nghiệp cho người học a) Đề thi đã sử dụng, bài thi, phiếu chấm thi tốt nghiệp trong đào tạo theo niên chế. b) Thời khóa biểu và phân công giáo viên, giảng viên giảng dạy.
88,397
Quản lý và lưu trữ hồ sơ dạy học trực tuyến 1. Hồ sơ dạy học trực tuyến được bảo quản và lưu trữ tại cơ sở giáo dục phổ thông gồm có: a) Hồ sơ, minh chứng về các yêu cầu quy định tại Điều 9, Điều 10 và Điều 15 của Thông tư này; b) Dữ liệu về quá trình dạy học trực tuyến trên hệ thống dạy học trực tuyến; c) Kế hoạch dạy học trực tuyến và kế hoạch dạy học trực tiếp tại cơ sở giáo dục phổ thông chi tiết theo tuần, tháng, năm cho từng môn học, hoạt động giáo dục; d) Hồ sơ kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả học tập của học sinh theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này. 2. Cơ sở giáo dục phổ thông quy định cụ thể quy trình và thời hạn lưu giữ hồ sơ dạy học trực tuyến theo Luật lưu trữ và các văn bản quy định hiện hành.
102,598
Điều 21. Hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục Hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường gồm: 1. Đối với nhà trường: a) Sổ đăng bộ. b) Học bạ học sinh. c) Sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học). d) Hồ sơ giáo dục đối với học sinh khuyết tật (nếu có). đ) Kế hoạch giáo dục của nhà trường (theo năm học). e) Sổ ghi đầu bài. g) Sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ. h) Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi, đến. i) Hồ sơ quản lý thiết bị giáo dục, thư viện. k) Hồ sơ quản lý tài sản, tài chính. l) Hồ sơ kiểm tra, đánh giá cán bộ, giáo viên, nhân viên. m) Hồ sơ theo dõi sức khoẻ học sinh. n) Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật học sinh. o) Hồ sơ phổ cập giáo dục (đối với cấp trung học cơ sở). 2. Đối với tổ chuyên môn: a) Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn (theo năm học). b) Sổ ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn. 3. Đối với giáo viên: a) Kế hoạch giáo dục của giáo viên (theo năm học). b) Kế hoạch bài dạy (giáo án). c) Sổ theo dõi và đánh giá học sinh. d) Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp). 4. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này dạng hồ sơ điện tử được sử dụng thay cho các loại hồ sơ giấy theo lộ trình phù hợp với điều kiện của địa phương, nhà trường, khả năng thực hiện của giáo viên và bảo đảm tính hợp pháp của các loại hồ sơ điện tử. Việc quản lý hồ sơ điện tử do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định theo chuẩn kết nối, chuẩn dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5. Việc bảo quản hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục của nhà trường được thực hiện theo quy định của pháp luật."
46,913
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký. 2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Không tiến hành hoạt động kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; b) Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
16,299
"Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn 1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. 2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này; b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này; c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh. 3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày. 4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên; b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp."
70,696
"Điều 66. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ thông báo, báo cáo của doanh nghiệp kiểm toán 3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kiểm toán thực hiện một trong các hành vi sau: ... g) Không thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính khi hoạt động trở lại sau thời gian tạm ngừng kinh doanh kiểm toán;"
46,908
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Kinh doanh ở địa điểm mà không thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh; b) Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. 2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo nơi đặt địa điểm kinh doanh với Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
629,285
Khoản 2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không thực hiện việc báo cáo thường niên, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân theo quy định hoặc báo cáo không đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn; b) Không gửi văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động tới cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu hoặc gửi văn bản thông báo không đúng thời hạn trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động theo quy định; c) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về việc công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng của Việt Nam khi dự kiến chấm dứt hoạt động.
46,914
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện; b) Chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện; c) Không tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện. 2. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc thông báo nội dung thay đổi đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm tại Điểm a Khoản 1 Điều này; b) Buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
551,503
Khoản 1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, không đúng thời hạn các quy định về công bố thông tin theo quy định; b) Có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật nhưng không thông báo với cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước hoặc không công khai trên cổng thông tin hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp; c) Thực hiện công bố thông tin qua người được ủy quyền công bố thông tin nhưng không gửi thông báo ủy quyền tới cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; d) Tạm hoãn công bố thông tin nhưng không báo cáo lý do của việc tạm hoãn hoặc không gửi thông báo đề nghị tạm hoãn công bố thông tin cho cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước.
135,199
Chứng chỉ đại lý bảo hiểm ..... 2. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 ...
135,200
Chứng chỉ đại lý bảo hiểm .... 2. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025. Trong thời gian chưa được chuyển đổi sang chứng chỉ đại lý bảo hiểm quy định tại Thông tư này, chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 được quy đổi như sau: a) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nhân thọ cấp có giá trị tương đương chứng chỉ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nhân thọ cấp có giá trị tương đương chứng chỉ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; c) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm phi nhân thọ cấp có giá trị tương đương chứng chỉ quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này.
16,289
Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01/7/2019vẫn tiếp tục có giá trị sử dụng và không phải cấp đổi theo Thông tư này.
141,637
Nguyên tắc chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm Việc chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 sang chứng chỉ đại lý bảo hiểm quy định tại Thông tư này được thực hiện theo nguyên tắc sau: 1. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nhân thọ cấp được chuyển đổi thành chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản. 2. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nhân thọ cấp được chuyển đổi thành chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị. 3. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm phi nhân thọ cấp được chuyển đổi thành chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản. 4. Việc chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm phải được hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2025. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 sẽ hết hiệu lực kể từ khi được chuyển đổi sang chứng chỉ đại lý bảo hiểm quy định tại Thông tư này hoặc kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, tùy trường hợp nào xảy ra trước. 5. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được chuyển đổi dưới dạng dữ liệu điện tử và được lưu giữ trên Hệ thống Quản lý thi chứng chỉ.
152,370
"Điều 157. Điều khoản chuyển tiếp 1. Các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết trước ngày Luật này có hiệu lực và còn thời hạn hợp đồng thì tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng bảo hiểm có thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng để phù hợp với Luật này và để áp dụng quy định của Luật này. 2. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực sang chứng chỉ đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật này. 3. Chứng chỉ bảo hiểm, chứng chỉ môi giới bảo hiểm, chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng. 4. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài dừng trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm. 5. Việc xử lý số dư Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm quy định tại Điều 97 của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 61/2010/QH12 và Luật số 42/2019/QH14 được thực hiện như sau: a) Toàn bộ số dư của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được Bộ Tài chính quản lý để sử dụng cho mục đích bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng thanh toán hoặc phá sản; b) Chính phủ quy định chi tiết về quản lý và sử dụng số dư của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm."
141,638
Hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm 1. Trước ngày 30 tháng 6 năm 2025, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô gửi Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm (qua Hệ thống Quản lý thi chứng chỉ) hồ sơ yêu cầu chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 sang chứng chỉ đại lý bảo hiểm quy định tại Thông tư này cho các đại lý bảo hiểm đang hoạt động tại doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô.
52,646
Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục có giá trị sử dụng, trừ chứng nhận bảo hiểm tiền gửi đã được cấp cho tổ chức không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của Luật bảo hiểm tiền gửi. Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi đã được cấp cho tổ chức không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của Luật bảo hiểm tiền gửi hết giá trị sử dụng.
168,854
Thủ tục công nhận chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm do các cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp 1. Cá nhân có chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp để được công nhận tại Việt Nam cần gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm về Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) theo quy định tại khoản 2 Điều này. ...
138,495
Hội đồng thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề ... 2. Hội đồng thẩm định gồm: Giáo viên, cán bộ quản lý của trường; cán bộ khoa học, kỹ thuật và người sử dụng lao động am hiểu về nghề được thẩm định. Hội đồng thẩm định có từ 5 đến 9 thành viên tùy theo chương trình, giáo trình thẩm định. Hội đồng thẩm định có Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký hội đồng và các ủy viên Hội đồng. ...
197,718
Cơ cấu tổ chức, hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục … 4. Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục: … b) Thành phần của Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục bao gồm lãnh đạo của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; lãnh đạo các phòng chuyên môn; một số kiểm định viên; đại diện một số bộ, ngành, cơ sở giáo dục, doanh nghiệp và tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan. Số lượng thành viên của Hội đồng do Giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục quyết định nhưng phải là số lẻ và có ít nhất 9 thành viên, trong đó: - Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc Phó Giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được Giám đốc ủy quyền. - Các Phó chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, lãnh đạo các phòng chuyên môn của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; - Uỷ viên Hội đồng có nhiệm kỳ 5 năm và tham gia không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp. Đối với các uỷ viên Hội đồng là đại diện một số bộ, ngành, cơ sở giáo dục, doanh nghiệp và tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan thì không tham gia Hội đồng khi không còn giữ chức vụ ở cơ quan mà họ đại diện. …
503,401
Khoản 2. Số lượng, cơ cấu, thành phần của Hội đồng thẩm định a) Hội đồng thẩm định có từ 07 hoặc 09 thành viên tùy theo từng ngành, nghề, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký và các ủy viên. b) Thành phần Hội đồng thẩm định gồm: cán bộ quản lý về giáo dục nghề nghiệp, giáo viên, giảng viên, các chuyên gia, cán bộ quản lý có kinh nghiệm của ngành, nghề, đại diện doanh nghiệp.
35,237
1. Người đứng đầu của tổ chức kiểm định ra quyết định thành lập Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là Hội đồng kiểm định). Hội đồng kiểm định được sử dụng con dấu của tổ chức kiểm định khi thực hiện nhiệm vụ. 2. Hội đồng kiểm định có nhiệm vụ: Thẩm định kết quả của đoàn đánh giá ngoài; trình người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp ra quyết định công nhận kết quả đánh giá ngoài và trình người đứng đầu tổ chức kiểm định cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. 3. Số lượng thành viên của Hội đồng kiểm định là số lẻ và có ít nhất 9 (chín) thành viên. 4. Thành phần của Hội đồng kiểm định bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu có), Thư ký và các ủy viên, trong đó: a) Chủ tịch: Là người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của tổ chức kiểm định; b) Thư ký: Là người làm việc toàn thời gian theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc tối thiểu từ 12 tháng trở lên cho tổ chức kiểm định; c) Ủy viên: Là người có uy tín, có kinh nghiệm về quản lý, giảng dạy hoặc nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp; người sử dụng lao động và đại diện của tổ chức xã hội nghề nghiệp. Ủy viên có nhiệm kỳ 05 năm và tham gia không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp. 5. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng kiểm định: a) Hội đồng kiểm định làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, thảo luận tập thể những vấn đề thuộc nhiệm vụ của Hội đồng. Trong trường hợp cần thiết, tổ chức kiểm định có thể mời thêm các chuyên gia trong các lĩnh vực có liên quan để tham vấn ý kiến khi thẩm định kết quả đánh giá ngoài. Các quyết nghị của Hội đồng kiểm định phải được ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng nhất trí; b) Ủy viên không được tham gia thẩm định kết quả đánh giá ngoài đối với cơ sở được đánh giá ngoài nơi ủy viên đó đang công tác hoặc có tham gia đoàn đánh giá ngoài tại cơ sở này; c) Trường hợp phải thay thế thành viên Hội đồng kiểm định, người đứng đầu tổ chức kiểm định ra quyết định thay thế thành viên Hội đồng kiểm định. 6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thành lập hoặc thay đổi thành viên Hội đồng kiểm định, tổ chức kiểm định gửi quyết định tới Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức kiểm định đặt trụ sở để thực hiện quản lý theo địa bàn. Quyết định thành lập hoặc thay đổi thành viên Hội đồng kiểm định được công bố trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định.
216,707
Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá trường 1. Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá trường (sau đây viết tắt là Hội đồng) do Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp quyết định thành lập. Hội đồng có 9 (chín) thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Thư ký Hội đồng là đại diện đơn vị thuộc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có chức năng, nhiệm vụ về đánh giá và công nhận trường cao đẳng chất lượng cao; các ủy viên Hội đồng là đại diện một số đơn vị thuộc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; cán bộ quản lý, chuyên gia về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp hoặc đại diện các đơn vị khác có liên quan. ...
616,010
Khoản 3. Thành phần Hội đồng tự đánh giá chất lượng, bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu có), Thư ký và các thành viên khác. a) Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá chất lượng là người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp; b) Phó Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá chất lượng là cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp phụ trách công tác kiểm định chất lượng, bảo đảm chất lượng. Đối với Hội đồng tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo (nếu có) thì Phó Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu đơn vị phụ trách triển khai chương trình đào tạo; c) Thư ký Hội đồng tự đánh giá chất lượng là người đứng đầu của đơn vị phụ trách đối với trường cao đẳng, trường trung cấp; trưởng phòng đào tạo đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp. Đối với Hội đồng tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo (nếu có) thì Thư ký là đại diện của đơn vị phụ trách triển khai chương trình đào tạo; d) Các thành viên khác của Hội đồng tự đánh giá chất lượng là đại diện lãnh đạo các đơn vị, cán bộ, nhà giáo có uy tín, đại diện các tổ chức đoàn thể của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chuyên gia có kinh nghiệm, uy tín và có ít nhất 02 đại diện doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động có tiếp nhận học sinh, sinh viên đến thực tập, thực hành, làm việc.
116,760
Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp ... 5. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng kiểm định: a) Hội đồng kiểm định làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, thảo luận tập thể những vấn đề thuộc nhiệm vụ của Hội đồng. Trong trường hợp cần thiết, tổ chức kiểm định có thể mời thêm các chuyên gia trong các lĩnh vực có liên quan để tham vấn ý kiến khi thẩm định kết quả đánh giá ngoài. Các quyết nghị của Hội đồng kiểm định phải được ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng nhất trí; b) Ủy viên không được tham gia thẩm định kết quả đánh giá ngoài đối với cơ sở được đánh giá ngoài nơi ủy viên đó đang công tác hoặc có tham gia đoàn đánh giá ngoài tại cơ sở này; c) Trường hợp phải thay thế thành viên Hội đồng kiểm định, người đứng đầu tổ chức kiểm định ra quyết định thay thế thành viên Hội đồng kiểm định. 6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thành lập hoặc thay đổi thành viên Hội đồng kiểm định, tổ chức kiểm định gửi quyết định tới Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức kiểm định đặt trụ sở để thực hiện quản lý theo địa bàn. Quyết định thành lập hoặc thay đổi thành viên Hội đồng kiểm định được công bố trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định.
592,753
Khoản 2. Số lượng thành viên, thành phần và cơ cấu của Hội đồng thẩm định như sau: a) Số lượng thành viên Hội đồng là số lẻ và có từ 07 (bảy) đến 11 thành viên; b) Thành phần tham gia Hội đồng có đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan và doanh nghiệp có sử dụng lao động làm nghề đó bao gồm: công đoàn ngành hoặc nghiệp đoàn nghề; hội nghề nghiệp; một số doanh nghiệp. Trong đó đại diện cho doanh nghiệp phải chiếm ít nhất là 1/3 (một phần ba) thành phần tham gia Hội đồng. Những người đại diện cho các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp phải là những chuyên gia trong nghề nhưng không tham gia vào thành phần của tổ chức giúp việc xây dựng tiêu chuẩn nghề hoặc tham gia liên kết, hợp tác trong việc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề đó và được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó giới thiệu cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lựa chọn; c) Cơ cấu của Hội đồng gồm có: chủ tịch; thư ký và các thành viên khác. Trong đó Thư ký Hội đồng là đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Hội đồng là người có uy tín, kinh nghiệm và năng lực trong việc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia do Hội đồng bầu chọn trong số thành viên Hội đồng.
116,758
Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp 1. Người đứng đầu của tổ chức kiểm định ra quyết định thành lập Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là Hội đồng kiểm định). Hội đồng kiểm định được sử dụng con dấu của tổ chức kiểm định khi thực hiện nhiệm vụ. 2. Hội đồng kiểm định có nhiệm vụ: Thẩm định kết quả của đoàn đánh giá ngoài; trình người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp ra quyết định công nhận kết quả đánh giá ngoài và trình người đứng đầu tổ chức kiểm định cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. ...
156,868
PHỤC HÌNH CÙI ĐÚC SỨ ... VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ 1. Trong quá trình điều trị - Thủng thành chân răng: Hàn bịt vị trí thủng bằng vật liệu thích hợp. 2. Sau điều trị - Nứt, vỡ chân răng: Nhổ răng.
193,764
VIÊM QUANH RĂNG TIẾN TRIỂN CHẬM ... IV. ĐIỀU TRỊ ... 3. Các biện pháp điều trị tại chỗ a. Loại trừ các kích thích tại chỗ - Lấy sạch cao răng và làm nhẵn chân răng - Kiểm soát mảng bám răng + Hướng dẫn vệ sinh răng miệng. + Chải răng. + Thực hiện các biện pháp làm sạch kẽ răng: Dùng chỉ tơ nha khoa, bàn chải kẽ răng, tăm đúng cách. + Phun nước để loại bỏ cặn thức ăn. + Kiểm soát mảng bám răng bằng phương pháp hóa học như dùng nước xúc miệng Chlohexidine. b. Loại trừ các yếu tố tại chỗ khác - Hàn các răng sâu, nhất là các răng sâu ở mặt bên. - Sửa lại các cầu chụp răng sai quy cách gây tích tụ mảng bám hoặc gây sang chấn. - Sửa lại các hàm giả sai quy cách. - Nhổ các chân răng, các răng lung lay quá mức, các răng có biểu hiện nhiễm trùng mà không cứu được. - Sửa lại các chỗ hình thể răng dễ gây sang chấn khi ăn nhai. - Xử trí các răng lệch lạc bằng cách nắn chỉnh răng hoặc nhổ bỏ. - Liên kết các răng lung lay. - Phẫu thuật cắt phanh môi, phanh má bám thấp. c. Chống viêm Các biện pháp bảo tồn: dùng thuốc bôi tại chỗ. Các thuốc bôi tại chỗ có tác dụng giảm đau, kích thích tái tạo mô, sát khuẩn và chống viêm. d. Phẫu thuật: trong một số trường hợp có thể phải phẫu thuật để loại bỏ túi quanh răng.
191,828
BỆNH SÂU RĂNG (Tooth Decay/ Dental caries ) ... III. CHẨN ĐOÁN 1. Chẩn đoán xác định 1.1. Chẩn đoán các tổn thương sâu răng sớm Dựa vào các triệu chứng lâm sàng. - Các dấu hiệu lâm sàng: + Vùng tổn thương sâu răng sớm xuất hiện các vết trắng khi thổi khô bề mặt. + Thay đổi mầu sắc vùng tổn thương khi chiếu đền sợi quang học. Vùng tổn thương là một vùng tối trên nền ánh sáng trắng của men răng bình thường. + Có biểu hiện thay đổi chỉ số hủy khoáng khi sử dụng đèn Laser huỳnh quang. Vùng tổn thương biểu hiện mức độ mất khoáng tương ứng với giá trị từ 10 đến 20 khi đo bằng thiết bị Laser huỳnh quang. - X quang: Không có dấu hiệu đặc trưng trên X quang. ...
82,239
VIÊM LỢI LOÉT HOẠI TỬ CẤP TÍNH ... V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án 2. Kiểm tra người bệnh Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1. Điều trị không phẫu thuật: - Lần 1: điều trị giới hạn ở các vùng liên quan đến tình trạng cấp tính + Cách li và làm khô tổn thương bằng bông gòn + Giảm đau tại chỗ + Lấy hết giả mạc và cặn không dính ở bề mặt tổn thương + Làm sạch vùng tổn thương bằng nước muối ấm. + Có thể lấy cao răng trên lợi bằng máy siêu âm. + Cho người bệnh súc miệng bằng hỗn dịch nước ấm và oxi già 3% theo tỉ lệ 1:1. + Hướng dẫn người bệnh súc miệng bằng dung dịch Chlohexidine 0,12 % 2 lần 1 ngày. + Hướng dẫn người bệnh tại nhà: • Tiếp tục súc miệng bằng hỗn dịch nước oxi già ấm. • Súc miệng dung dịch chlohixidine 0,12% 2 lần 1 ngày. • Chải răng nhẹ nhàng, không hút thuốc, không uống rượu, tránh các chất kích thích. • Chế độ dinh dưỡng đầy đủ chất đạm, vitamin và khoáng chất • Tránh gắng sức - Lần 2: tiến hành sau lần 1 từ 1-2 ngày tùy theo tình trạng của người bệnh và tổn thương tại chỗ + Có thể lấy cao răng bằng máy siêu âm, tránh các tổn thương đang hồi phục. + Hướng dẫn người bệnh tại nhà như lần 1. - Lần 3: sau lần 2 từ 1-2 ngày + Lấy cao răng và làm nhẵn chân răng. + Hướng dẫn bệnh nhân: ngừng súc miệng dung dịch oxi già, duy trì súc miếng dung dịch chlohixidine 0,12% trong 2-3 tuần. + Vệ sinh răng miệng. ...
193,763
VIÊM QUANH RĂNG TIẾN TRIỂN CHẬM ... IV. ĐIỀU TRỊ ... 2. Phác đồ điều trị - Bước 1: Pha điều trị mở đầu + Trong giai đoạn điều trị này, ưu tiên điều trị các cấp cứu về răng miệng như viêm tủy răng cấp, viêm quanh cuống răng cấp, viêm quanh thân răng cấp, áp xe lợi, áp xe quanh răng cấp. + Nhổ các răng không còn hy vọng chữa được và có giải pháp thay thế tạm thời nếu cần hoặc có thể thì hoãn tới một thời gian thuận lợi hơn. - Bước 2: Điều trị pha 1 (Pha bệnh căn) + Kiểm soát mảng bám răng. + Kiểm soát chế độ ăn uống, nhất là ở những bệnh nhân có sâu răng lan. + Lấy cao răng và làm nhẵn chân răng. + Sửa chữa các yếu tố kích thích là các chỗ hàn hoặc các cầu chụp răng hoặc hàm giả sai quy cách. + Hàn sâu răng, nhất là sâu ở mặt bên và sâu cổ răng. + Điều trị chống vi khuẩn: Bằng các biện pháp tại chỗ hoặc toàn thân, hoặc kết hợp cả hai. + Điều trị khớp cắn, loại bỏ khớp cắn sai. + Đặt nẹp hay máng tạm thời để cố định răng trong trường hợp các răng lung lay. - Bước 3: Đánh giá đáp ứng với điều trị pha 1 Hẹn bệnh nhân đến khám lại và đánh giá kết quả sau điều trị các yếu tố bệnh căn. Cần kiểm tra lại các tình trạng dưới đây: + Chiều sâu túi lợi và tình trạng viêm lợi. + Tình trạng mảng bám răng và cao răng. + Sâu răng. - Bước 4: Điều trị pha 2 (Pha phẫu thuật) Ở lần điều trị này thực hiện các biện pháp điều trị phẫu thuật, có thể bao gồm các loại phẫu thuật dưới đây: + Phẫu thuật quanh răng, có thể là nạo lợi, phẫu thuật cắt lợi, phẫu thuật vạt, hoặc các loại phẫu thuật khác. + Đặt Implant. - Bước 5: Điều trị pha 3 (Pha phục hồi) + Làm các phục hồi cuối cùng. + Làm hàm giả cố định hoặc tháo lắp. - Bước 6: Đánh giá đáp ứng với các thủ thuật phục hồi. Khám tình trạng quanh răng, ghi nhận các biểu hiện về đáp ứng quanh răng với các thủ thuật phục hồi, bao gồm: + Tình trạng lợi. + Tình trạng túi quanh răng và mức bám dính quanh răng. + Tình trạng xương ổ răng. + Tình trạng lung lay răng. - Bước 7: Điều trị pha 4 (Pha duy trì) + Gọi bệnh nhân đến khám lại theo định kỳ và kiểm tra về. + Mảng bám răng và cao răng. + Tình trạng lợi: tình trạng túi lợi và viêm lợi. + Tình trạng khớp cắn. + Mức độ lung lay răng. + Các thay đổi bệnh lý khác. + Chú ý hướng dẫn bệnh nhân về các biện pháp kiểm soát mảng bám răng. + Điều trị ngay khi có các biểu hiện tái phát viêm quanh răng và loại bỏ các yếu tố bệnh nguyên mới xuất hiện.
81,709
VIÊM LỢI LOÉT HOẠI TỬ CẤP TÍNH ... V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án 2. Kiểm tra người bệnh Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật ... 3.2. Điều trị phẫu thuật: - Chỉ định cho những trường hợp nặng và hay tái phát, bao gồm: + Phẫu thuật cắt và tạo hình lợi. + Phẫu thuật vạt quanh răng.
144,140
MẤT RĂNG TỪNG PHẦN ... IV. ĐIỀU TRỊ 1. Nguyên tắc Làm phục hình răng phục hồi lại các răng mất để thiết lập lại chức năng ăn nhai và thẩm mỹ cho bệnh nhân. Khác nhau tùy theo phương pháp phục hình mất răng. 2. Điều trị cụ thể 2.1. Điều trị tiền phục hình - Lấy cao răng. - Hàn các răng sâu. - Hàn phục hồi các tổn thương mất mô cứng của răng nếu có. - Mài chỉnh những răng có độ lẹm quá lớn theo khảo sát trên song song kế. - Nhổ các chân răng còn sót lại. - Bấm gai xương ở sống hàm. - Điều trị các trường hợp phanh môi, má bám thấp. - Làm sâu ngách tiền đình trong một số trường hợp ngách tiền đình nông. ...
139,547
VIÊM LỢI LOÉT HOẠI TỬ CẤP TÍNH (Acute Necrotizing Ulcerative Gingivitis) ... IV. ĐIỀU TRỊ 1. Lần 1: Điều trị phải được giới hạn ở các vùng liên quan tới tình trạng cấp tính. - Cách ly và làm khô tổn thương bằng gòn bông. - Giảm đau tại chỗ. - Lấy giả mạc và các cặn không dính ở bề mặt tổn thương. - Làm sạch vùng tổn thương bằng nước ấm. - Có thể lấy cao răng trên lợi nông bằng máy siêu âm. - Cho bệnh nhân xúc miệng bằng hỗn dịch nước oxy già ấm 2 giờ/1 lần theo công thức trộn một cốc nước ấm với Ôxy già 3% theo tỷ lệ 1:1. - Cho bệnh nhân xúc miệng Chlohexidine 0,12% , mỗi ngày 2 lần. - Trường hợp viêm lợi loét hoại tử trung bình, nặng, có hạch và các triệu chứng toàn thân thì dùng kháng sinh phối hợp. - Lưu ý: - Không được lấy cao răng dưới lợi hoặc nạo túi lợi vì có thể gây nhiễm khuẩn máu. - Các thủ thuật nhổ răng hoặc phẫu thuật quanh răng phải trì hoãn sau khi hết triệu chứng 4 tuần. - Hướng dẫn bệnh nhân: + Xúc miệng bằng hỗn dịch nước Ôxy già ấm 2 giờ/1 lần theo công thức trộn một cốc nước ấm với Ôxy già 3% theo tỷ lệ 1:1. + Xúc miệng Chlohexidine 0,12%, mỗi ngày 2 lần. + Không hút thuốc, không uống rượu, không ăn đồ gia vị. + Hạn chế chải răng. + Tránh gắng sức quá mức. ...
197,003
BỆNH SÂU RĂNG (Tooth Decay/ Dental caries ) I. ĐỊNH NGHĨA Sâu răng là tình trạng tổn thương mất mô cứng của răng do quá trình hủy khoáng gây ra bởi vi khuẩn ở mảng bám răng. II. NGUYÊN NHÂN ... III. CHẨN ĐOÁN 1. Chẩn đoán xác định ... 1.2. Chẩn đoán sâu răng giai đoạn hình thành lỗ sâu Dựa vào các triệu chứng lâm sàng và/ hoặc X quang: a. Triệu chứng cơ năng Ê buốt ngà: ê buốt khi có các chất kích thích tác động vào vùng tổn thương như nóng, lạnh, chua, ngọt. Khi hết kích thích thì hết ê buốt. b. Triệu chứng thực thể - Tổn thương mất mô cứng của răng + Vị trí: có thể gặp ở tất cả các mặt của răng. + Độ sâu: < 4mm, chưa tổn thương đến tủy răng. + Đáy: có thể nhẵn bóng hay nhiều ngà mủn tủy vào giai đoạn tiến triển. + Mầu sắc: thường sẫm màu, có màu nâu hoặc đen. + Kích thước: thường trong giới hạn một răng nhưng đôi khi lan sang răng bên cạnh với những lỗ sâu mặt bên. - Trường hợp tổn thương mất mô cứng rất nhỏ, không biểu hiện rõ thành lỗ sâu thì khi dùng thám châm thăm khám có thể tìm thấy tổn thương với dấu hiệu mắc thám châm. - Nghiệm pháp thử tủy + Thổi bằng hơi: bệnh nhân thấy ê buốt và hết ê buốt khi ngừng thổi. + Thử lạnh: bệnh nhân thấy ê buốt và hết ê buốt khi ngừng thử. + Thử nóng: bệnh nhân thấy ê buốt và hết ê buốt khi ngừng thử. c. X quang: Có hình ảnh thấu quang vùng tổn thương sâu răng. ...
175,188
Quyền của Chủ sở hữu ... 2. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, xếp lương, nâng bậc lương của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc (gọi chung là Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kiểm soát viên, Kế toán trưởng. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, xếp lương, nâng bậc lương hoặc ký hợp đồng thuê Giám đốc; giám đốc điều hành Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc; thẩm định, quyết định xếp hạng hoặc đề nghị cơ quan nhà nước xếp hạng Công ty TNHH MTV công đoàn.
175,190
Miễn nhiệm, cách chức đối với Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý công ty. ... 2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc bị cách chức trong các trường hợp sau đây: a) Doanh nghiệp không bảo toàn được vốn theo quy định pháp luật; b) Doanh nghiệp không hoàn thành các mục tiêu kế hoạch kinh doanh hàng năm; không bảo toàn và phát triển vốn đầu tư của tổ chức công đoàn, tỷ xuất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu không tăng, lợi nhuận không tương xứng với tiềm năng và lợi thế của doanh nghiệp mà không giải trình được nguyên nhân khách quan hoặc giải trình nguyên nhân không được Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) chấp thuận; c) Không có đủ trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh mới của doanh nghiệp; d) Doanh nghiệp vi phạm pháp luật hoặc có hoạt động kinh doanh trái với quy định của pháp luật; đ) Vi phạm một trong số các nghĩa vụ của người quản lý quy định tại Điều 96 của Luật Doanh nghiệp 2014; e) Các trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.
50,581
Miễn nhiệm, cách chức đối với Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty, Kế toán trưởng 1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc bị miễn nhiệm trong trường hợp sau đây: a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 101 của Luật này; b) Có đơn xin nghỉ việc. 2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc bị xem xét cách chức trong trường hợp sau đây: a) Doanh nghiệp không bảo toàn được vốn theo quy định của pháp luật; b) Doanh nghiệp không hoàn thành các mục tiêu kế hoạch kinh doanh hằng năm; c) Doanh nghiệp vi phạm pháp luật; d) Không có đủ trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh mới của doanh nghiệp; đ) Vi phạm một trong số các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người quản lý quy định tại Điều 97 và Điều 100 của Luật này; e) Trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty. 3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm, cách chức, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty xem xét, quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm người khác thay thế. 4. Trường hợp miễn nhiệm, cách chức đối với Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, người quản lý khác của công ty, Kế toán trưởng do Điều lệ công ty quy định.
140,253
“Điều 55. Hội đồng thành viên ... 2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây: ... đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;”
180,882
Miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc 1. Hội đồng thành viên Tổng công ty quyết định việc miễn nhiệm trước thời hạn, cách chức với Tổng giám đốc sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. ...
176,307
Quyền lợi của Người quản lý doanh nghiệp Người quản lý doanh nghiệp (thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, phó Tổng Giám đốc hoặc phó Giám đốc, Kế toán trưởng) Công ty TNHH MTV công đoàn được hưởng chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng theo Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ.
69,606
Quyền của Chủ sở hữu 1. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý; ban hành các quy định, quy chế tổ chức, quản lý tài chính Công ty TNHH MTV công đoàn. 2. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, xếp lương, nâng bậc lương của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc (gọi chung là Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kiểm soát viên, Kế toán trưởng. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, xếp lương, nâng bậc lương hoặc ký hợp đồng thuê Giám đốc; giám đốc điều hành Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc; thẩm định, quyết định xếp hạng hoặc đề nghị cơ quan nhà nước xếp hạng Công ty TNHH MTV công đoàn. Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao; phê duyệt quy chế trả lương, thưởng của người quản lý Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc; phê duyệt kế hoạch sử dụng lao động; thang, bảng lương của người lao động (thang bảng lương xây dựng mới và bổ sung, sửa đổi); quỹ tiền lương của Công ty TNHH MTV trực thuộc. Quyết định việc trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý của công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc. 3. Thực hiện quyền của Chủ sở hữu về thành lập, tổ chức lại, bán, cho thuê, giải thể công ty TNHH MTV công đoàn theo Quy định của Chính phủ. 4. Phê duyệt Điều lệ của Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc. Phê duyệt mức vốn điều lệ của Công ty TNHH MTV công đoàn khi thành lập; quyết định tăng, giảm vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hay toàn bộ vốn điều lệ của Công ty TNHH MTV công đoàn theo quy chế quản lý tài chính công đoàn. 5. Quyết định các dự án đầu tư XDCB, vay và cho vay (bao gồm cả cho Công ty TNHH MTV công đoàn vay đầu tư, vay vốn lưu động từ nguồn tài chính công đoàn từ trên 2 tỷ đồng trở lên); thuê, cho thuê, thanh lý, chuyển nhượng, bán tài sản; bảo lãnh vay vốn; góp vốn liên doanh, liên kết và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn Điều lệ của Công ty TNHH MTV trực thuộc. 6. Kiểm tra, thanh tra, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc hàng năm. 7. Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính hàng năm của Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc (trừ nội dung phân cấp cho Chủ tịch công ty không kiêm Giám đốc). 8. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
103,092
Quyền hạn của Tổng Giám đốc ... 6. Đề nghị Chủ tịch Công ty quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, chấp thuận đơn xin từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng Công ty. ...
7,359
1. Quyền của Chủ sở hữu công ty (Đối với Công ty TNHH một thành viên) a. Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; b. Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty; c. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý Công ty; d. Quyết định các dự án đầu tư phát triển; e. Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; f. Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng ... (do Công ty quy định) có giá trị bằng hoặc lớn hơn ...% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty; g. Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn ....% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty); h. Quyết định tăng vốn Điều lệ của Công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn Điều lệ của Công ty cho tổ chức khác; i. Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác; j. Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty; k. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của Công ty; l. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản Công ty; m. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của Công ty sau khi Công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản; n. ... (Quyền khác do Công ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành). 2. Quyền của thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) a. Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; b. Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp; c. Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi Công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; d. Được chia giá trị tài sản còn lại của Công ty tương ứng với phần vốn góp khi Công ty giải thể hoặc phá sản; e. Được ưu tiên góp thêm vốn vào Công ty khi Công ty tăng vốn Điều lệ; f. Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần, tặng cho hoặc cách khác theo quy định của pháp luật; g. Tự mình hoặc nhân danh Công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng Giám đốc), người đại diện theo pháp luật và cán bộ quản lý khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp; h. Trừ trường hợp quy định tại Khoản i Điều này, thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu từ .....% vốn Điều lệ trở lên còn có thêm các quyền sau đây: - Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền; - Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hàng năm; - Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng ký thành viên, biên bản họp và các nghị quyết của Hội đồng thành viên và các hồ sơ khác của Công ty; - Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày kể ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên nếu trình tự, thủ tục, Điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết đó không thực hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. i. Trường hợp Công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn Điều lệ (và tại Điểm h Khoản này Công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn 10%) thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên có quyền như quy định tại Điểm h Khoản này; j. .... (Các quyền khác do Công ty quy định phù với pháp luật hiện hành). 3. Quyền của cổ đông (đối với công ty cổ phần): a. Quyền của cổ đông phổ thông: - Tham dự và phát biểu trong các cuộc họp Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện theo ủy quyền, hoặc theo hình thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết; - Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông; - Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác; - Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; - Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ các trường hợp quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này; - Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong Công ty; - Khi Công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào Công ty; - Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ ....% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng có các quyền sau đây: + Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát. + Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hàng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban Kiểm soát; + Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây: · Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao; · Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt quá 06 tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay thế; · …. (Các trường hợp khác Công ty quy định phù hợp với pháp luật). (Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải được lập bằng văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần và thời Điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền). + Yêu cầu Ban Kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, Điều hành hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký doanh nghiệp, số giấy phép thành lập và hoạt động đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời Điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, Mục đích kiểm tra; + ... (Quyền khác do công ty quy định phù hợp với phát luật hiện hành). - Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 1% số cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 06 tháng có quyền tự mình hoặc nhân danh Công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) trong các trường hợp theo quy định của pháp luật. Trình tự, thủ tục khởi kiện thực hiện tương ứng theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. - .... (Quyền khác do Công ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành). b. Quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết: - Biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại Điều ... của Điều lệ này; - Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ quyền chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người khác. c. Quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức: - Nhận cổ tức theo quy định tại Điều ... của Điều lệ này; - Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại Công ty, sau khi Công ty đã thanh toán hết các Khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi Công ty giải thể hoặc phá sản; - Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát. d. Quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại: - Được Công ty hoàn lại vốn góp theo quy định tại Điều ... của Điều lệ này; - Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát.
622,940
Khoản 1. Tiếp nhận, hỗ trợ các nhu cầu thiết yếu và bảo vệ nạn nhân: a) Tiếp nhận nạn nhân do các cơ quan chức năng chuyển đến, bố trí nơi ăn, ở phù hợp với giới tính, lứa tuổi; hỗ trợ nạn nhân quần áo, vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết trong thời gian nạn nhân lưu trú tại cơ sở; b) Hỗ trợ cơ quan chức năng thu thập thông tin liên quan đến tội phạm mua bán người và bảo vệ các quyền hợp pháp của nạn nhân trong quá trình tham gia tố tụng. Trường hợp nạn nhân là trẻ em, người chưa thành niên, phải làm các thủ tục cử người giám hộ hoặc đề nghị một tổ chức đảm nhận việc giám hộ theo quy định của pháp luật; c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn cho nạn nhân theo quy định của pháp luật.
187,674
Các dịch vụ hỗ trợ nạn nhân tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân Cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân có trách nhiệm tổ chức thực hiện các dịch vụ sau để hỗ trợ nạn nhân: 1. Tiếp nhận, hỗ trợ các nhu cầu thiết yếu và bảo vệ nạn nhân: a) Tiếp nhận nạn nhân do các cơ quan chức năng chuyển đến, bố trí nơi ăn, ở phù hợp với giới tính, lứa tuổi; hỗ trợ nạn nhân quần áo, vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết trong thời gian nạn nhân lưu trú tại cơ sở; b) Hỗ trợ cơ quan chức năng thu thập thông tin liên quan đến tội phạm mua bán người và bảo vệ các quyền hợp pháp của nạn nhân trong quá trình tham gia tố tụng. Trường hợp nạn nhân là trẻ em, người chưa thành niên, phải làm các thủ tục cử người giám hộ hoặc đề nghị một tổ chức đảm nhận việc giám hộ theo quy định của pháp luật; c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn cho nạn nhân theo quy định của pháp luật. 2. Hỗ trợ y tế, tư vấn tâm lý, trợ giúp pháp lý: a) Tổ chức khám, điều trị các bệnh thông thường cho nạn nhân; trường hợp vượt quá điều kiện chuyên môn y tế của cơ sở phải chuyển đến cơ sở y tế phù hợp; b) Bố trí cán bộ có chuyên môn tổ chức việc tư vấn, tham vấn giúp nạn nhân ổn định tâm lý, thực hiện các biện pháp can thiệp khủng hoảng tâm lý đối với nạn nhân khi cần thiết; c) Liên hệ, giới thiệu nạn nhân tới các Trung tâm trợ giúp pháp lý để hỗ trợ nạn nhân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của họ đối với nạn nhân cần sự trợ giúp pháp lý. 3. Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, xây dựng kế hoạch hỗ trợ nạn nhân hòa nhập cộng đồng: a) Tư vấn về học văn hóa, học nghề, hướng nghiệp đối với nạn nhân có nhu cầu; liên hệ, giới thiệu, hỗ trợ nạn nhân tới các cơ sở giáo dục phù hợp, các chương trình dạy nghề miễn phí do các tổ chức, cá nhân cung cấp tại địa phương; b) Đánh giá khả năng hòa nhập cộng đồng của nạn nhân; cung cấp cho nạn nhân các thông tin về chính sách, dịch vụ hỗ trợ nạn nhân tại cộng đồng; phối hợp với cơ quan Công an, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nạn nhân cư trú để liên hệ với gia đình hoặc người thân của nạn nhân trước khi đưa họ trở về; c) Đối với nạn nhân là trẻ em, trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày trước khi hết thời hạn lưu trú, Giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân có trách nhiệm thông báo cho gia đình (cha, mẹ hoặc người giám hộ) đón về nơi cư trú hoặc bố trí cán bộ đưa về bàn giao cho gia đình. Đối với trẻ em mồ côi, trẻ em không nơi nương tựa thì làm thủ tục chuyển chế độ hỗ trợ theo quy định đối với đối tượng bảo trợ xã hội. ...
9,338
1. Đối tượng hỗ trợ gồm những trường hợp sau đây: a) Nạn nhân là công dân Việt Nam, người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam, người nước ngoài bị mua bán tại Việt Nam; b) Người trong thời gian chờ xác minh là nạn nhân theo quy định tại Điều 24, Điều 25 của Luật phòng, chống mua bán người; c) Người chưa thành niên đi cùng nạn nhân. 2. Chế độ hỗ trợ gồm: a) Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian tạm trú tại cơ sở bảo trợ, cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Thời gian hỗ trợ tối đa từ nguồn ngân sách nhà nước không quá 60 (sáu mươi) ngày; b) Hỗ trợ quần áo, vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết. Nạn nhân trong thời gian tạm trú tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân được cấp 02 (hai) bộ quần áo dài, 02 (hai) bộ quần áo lót, khăn mặt, dép nhựa, bàn chải, thuốc đánh răng, xà phòng, băng vệ sinh (đối với nạn nhân là nữ); c) Nạn nhân có nguyện vọng trở về nơi cư trú nhưng không có khả năng chi trả tiền tàu xe và tiền ăn trong thời gian đi đường thì được hỗ trợ tiền ăn trong những ngày đi trên đường; hỗ trợ tiền tàu xe theo giá phương tiện công cộng phổ thông. Nạn nhân là người chưa thành niên thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện) hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tự mình hoặc phối hợp với cơ sở hỗ trợ nạn nhân, cơ sở bảo trợ xã hội đưa nạn nhân về nơi người thân thích cư trú. 3. Trách nhiệm thực hiện việc hỗ trợ: a) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc hỗ trợ nhu cầu thiết yếu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều này gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển (đơn vị tiếp nhận, giải cứu nạn nhân); cơ sở hỗ trợ nạn nhân; cơ sở bảo trợ xã hội. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển (đơn vị tiếp nhận, giải cứu nạn nhân) không có điều kiện bố trí ăn, ở cho nạn nhân, sau khi tiếp nhận, giải cứu và làm các thủ tục xác định nạn nhân, cơ quan tiếp nhận, giải cứu chuyển nạn nhân đến cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân để thực hiện việc hỗ trợ theo quy định. b) Cơ quan chịu trách nhiệm hỗ trợ tiền tàu xe và tiền ăn theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này gồm: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Trường hợp nạn nhân là người chưa thành niên thì cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân chịu trách nhiệm cử người giám hộ trong suốt quá trình; nạn nhân ở cơ sở, khi làm các thủ tục pháp lý để trở về nơi cư trú. 4. Căn cứ vào các chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Khoản 2 Điều này và tình hình thực tế của địa phương, các cơ quan theo quy định tại Khoản 3 Điều này lập dự toán trong ngân sách chi thường xuyên hàng năm của đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
568,679
Khoản 2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày kể từ khi nhận được thông báo của Uỷ ban nhân dân hoặc Công an cấp xã về nạn nhân, thực hiện các việc sau: a) Trường hợp có giấy tờ, tài liệu chứng nhận nạn nhân thì bố trí cho họ trở về nơi cư trú hoặc vào cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định; b) Trường hợp chưa có giấy tờ, tài liệu chứng nhận nạn nhân thì gửi văn bản đề nghị Công an cấp huyện nơi nạn nhân cư trú hoặc nơi nạn nhân khai xảy ra vụ việc mua bán người để xác minh. Trong thời gian chờ xác minh người khai là nạn nhân được hỗ trợ nhu cầu thiết yếu theo quy định của pháp luật. Sau khi có văn bản trả lời của Công an cấp huyện xác định là nạn nhân thì thực hiện việc hỗ trợ nạn nhân như đối với trường hợp đủ căn cứ xác định nạn nhân nêu tại điểm a khoản này.
143,536
Đối tượng và chế độ hỗ trợ 1. Nạn nhân là công dân Việt Nam, người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam, thì tùy trường hợp quy định tại các điều 33, 34, 35, 36, 37 và 38 của Luật này được hưởng các chế độ hỗ trợ sau đây: a) Hỗ trợ về nhu cầu thiết yếu và chi phí đi lại; b) Hỗ trợ y tế; c) Hỗ trợ tâm lý; d) Trợ giúp pháp lý; đ) Hỗ trợ học văn hóa, học nghề; e) Trợ cấp khó khăn ban đầu, hỗ trợ vay vốn. 2. Nạn nhân là người nước ngoài bị mua bán tại Việt Nam, thì tùy trường hợp quy định tại các điều 33, 34, 35 và 36 của Luật này được hưởng các chế độ hỗ trợ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này. 3. Người chưa thành niên đi cùng nạn nhân, thì tùy trường hợp quy định tại các điều 33, 34 và 35 của Luật này được hưởng chế độ hỗ trợ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này. 4. Chính phủ quy định chi tiết về các chế độ hỗ trợ; trình tự, thủ tục thực hiện chế độ hỗ trợ đối với nạn nhân. ...
9,334
1. Thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân theo quy định tại Khoản 1 Điều 40 Luật phòng, chống mua bán người và các quy định khác có liên quan. 2. Có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền phối hợp thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn cho nạn nhân theo quy định của pháp luật. 3. Được tuyển dụng lao động làm việc tại cơ sở. Việc tuyển dụng, sử dụng lao động thực hiện theo quy định của pháp luật lao động. 4. Được huy động các nguồn tài trợ trong nước và ngoài nước để thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân.
446
1. Uỷ ban nhân dân hoặc Công an cấp xã khi tiếp nhận nạn nhân, người đại diện hợp pháp của nạn nhân khai báo về việc bị mua bán, có trách nhiệm hướng dẫn người đó kê khai vào Tờ khai dùng cho nạn nhân bị mua bán trong nước (mẫu Tờ khai dùng cho nạn nhân bị mua bán trong nước tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này), trường hợp người khai báo là trẻ em hoặc người không có khả năng tự kê khai thì cán bộ tiếp nhận ghi lại theo lời khai của người đó; thực hiện việc hỗ trợ nhu cầu thiết yếu cho người khai là nạn nhân trong trường hợp cần thiết; thông báo cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để thực hiện các thủ tục quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày kể từ khi nhận được thông báo của Uỷ ban nhân dân hoặc Công an cấp xã về nạn nhân, thực hiện các việc sau: a) Trường hợp có giấy tờ, tài liệu chứng nhận nạn nhân thì bố trí cho họ trở về nơi cư trú hoặc vào cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định; b) Trường hợp chưa có giấy tờ, tài liệu chứng nhận nạn nhân thì gửi văn bản đề nghị Công an cấp huyện nơi nạn nhân cư trú hoặc nơi nạn nhân khai xảy ra vụ việc mua bán người để xác minh. Trong thời gian chờ xác minh người khai là nạn nhân được hỗ trợ nhu cầu thiết yếu theo quy định của pháp luật. Sau khi có văn bản trả lời của Công an cấp huyện xác định là nạn nhân thì thực hiện việc hỗ trợ nạn nhân như đối với trường hợp đủ căn cứ xác định nạn nhân nêu tại điểm a khoản này. 3. Công an cấp huyện nơi người khai là nạn nhân cư trú hoặc nơi họ khai xảy ra vụ việc mua bán người có trách nhiệm thực hiện những việc sau: a) Xác minh, xác định nạn nhân và trả lời kết quả trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu xác minh của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (quy định tại điểm b khoản 2 Điều này); b) Trường hợp xác minh thấy đủ căn cứ xác định là nạn nhân thì cấp Giấy xác nhận nạn nhân bị mua bán (mẫu Giấy xác nhận nạn nhân tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này), gửi kết quả xác minh và giấy xác nhận này về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để giải quyết việc hỗ trợ cho nạn nhân theo quy định; c) Đối với các vụ việc phức tạp hoặc việc xác minh liên quan đến nhiều địa phương thì Công an cấp huyện báo cáo Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội) để chỉ đạo việc xác minh; trong trường hợp này thời hạn xác minh trả lời kết quả không được quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Công an cấp huyện. Sau khi xác minh, nếu đủ căn cứ xác định nạn nhân thì cơ quan xác minh trả lời và cấp Giấy xác nhận nạn nhân bị mua bán và thông báo cho Công an cấp huyện để thực hiện tiếp các việc quy định tại điểm b khoản này.
464,194
Chương 5. HỖ TRỢ NẠN NHÂN Điều 32. Đối tượng và chế độ hỗ trợ 1. Nạn nhân là công dân Việt Nam, người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam, thì tùy trường hợp quy định tại các điều 33, 34, 35, 36, 37 và 38 của Luật này được hưởng các chế độ hỗ trợ sau đây: a) Hỗ trợ về nhu cầu thiết yếu và chi phí đi lại; b) Hỗ trợ y tế; c) Hỗ trợ tâm lý; d) Trợ giúp pháp lý; đ) Hỗ trợ học văn hóa, học nghề; e) Trợ cấp khó khăn ban đầu, hỗ trợ vay vốn. 2. Nạn nhân là người nước ngoài bị mua bán tại Việt Nam, thì tùy trường hợp quy định tại các điều 33, 34, 35 và 36 của Luật này được hưởng các chế độ hỗ trợ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này. 3. Người chưa thành niên đi cùng nạn nhân, thì tùy trường hợp quy định tại các điều 33, 34 và 35 của Luật này được hưởng chế độ hỗ trợ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này. 4. Chính phủ quy định chi tiết về các chế độ hỗ trợ; trình tự, thủ tục thực hiện chế độ hỗ trợ đối với nạn nhân. Điều 33. Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu và chi phí đi lại. Trong trường hợp cần thiết, nạn nhân được bố trí chỗ ở tạm thời, được hỗ trợ về ăn, mặc và các vật dụng cá nhân thiết yếu khác trên cơ sở điều kiện thực tế và đặc điểm về lứa tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe của nạn nhân. Nạn nhân có nguyện vọng trở về nơi cư trú mà không có khả năng chi trả tiền tàu xe và tiền ăn trong thời gian đi đường thì được hỗ trợ các khoản chi phí này. Điều 34. Hỗ trợ y tế. Trong thời gian lưu trú tại cơ sở bảo trợ xã hội hoặc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, nếu nạn nhân cần được chăm sóc y tế để phục hồi sức khỏe thì được xem xét hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh. Điều 35. Hỗ trợ tâm lý. Nạn nhân được hỗ trợ để ổn định tâm lý trong thời gian lưu trú tại cơ sở bảo trợ xã hội hoặc cơ sở hỗ trợ nạn nhân Điều 36. Trợ giúp pháp lý 1. Nạn nhân được tư vấn pháp luật để phòng ngừa bị mua bán trở lại và được trợ giúp pháp lý để làm thủ tục đăng ký hộ khẩu, hộ tịch, nhận chế độ hỗ trợ, đòi bồi thường thiệt hại, tham gia tố tụng và các thủ tục pháp lý khác có liên quan đến vụ việc mua bán người. 2. Trình tự, thủ tục trợ giúp pháp lý được thực hiện theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý. Điều 37. Hỗ trợ học văn hóa, học nghề 1. Nạn nhân là người chưa thành niên thuộc hộ nghèo, nếu tiếp tục đi học thì được hỗ trợ tiền học phí, tiền mua sách giáo khoa và đồ dùng học tập trong năm học đầu tiên. 2. Nạn nhân khi trở về địa phương, nếu thuộc hộ nghèo thì được xem xét hỗ trợ học nghề. Điều 38. Trợ cấp khó khăn ban đầu, hỗ trợ vay vốn 1. Nạn nhân khi trở về địa phương, nếu thuộc hộ nghèo thì được hỗ trợ một lần tiền trợ cấp khó khăn ban đầu.
9,341
Trợ giúp pháp lý 1. Đối tượng hỗ trợ gồm: a) Nạn nhân là công dân Việt Nam, người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam; b) Nạn nhân là người nước ngoài bị mua bán tại Việt Nam. 2. Chế độ trợ giúp pháp lý gồm: Tư vấn pháp luật để phòng ngừa bị mua bán trở lại; trợ giúp làm thủ tục đăng ký hộ khẩu, hộ tịch, nhận chế độ hỗ trợ, đòi bồi thường thiệt hại, tham gia tố tụng và các thủ tục pháp lý khác có liên quan đến vụ việc mua bán người. 3. Trình tự, thủ tục trợ giúp pháp lý được thực hiện theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
252,528
Trợ giúp pháp lý 1. Nạn nhân được tư vấn pháp luật để phòng ngừa bị mua bán trở lại và được trợ giúp pháp lý để làm thủ tục đăng ký hộ khẩu, hộ tịch, nhận chế độ hỗ trợ, đòi bồi thường thiệt hại, tham gia tố tụng và các thủ tục pháp lý khác có liên quan đến vụ việc mua bán người. 2. Trình tự, thủ tục trợ giúp pháp lý được thực hiện theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
555,929
Khoản 2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Điều khiển xe đạp, xe đạp máy buông cả hai tay; chuyển hướng đột ngột trước đầu xe cơ giới đang chạy; dùng chân điều khiển xe đạp, xe đạp máy; b) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; c) Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác; d) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn hoặc gây cản trở đối với xe cơ giới xin vượt, gây cản trở xe ưu tiên; đ) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.
555,930
Khoản 3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường; b) Đi xe bằng một bánh đối với xe đạp, xe đạp máy; đi xe bằng hai bánh đối với xe xích lô; c) Đi vào khu vực cấm; đường có biển báo hiệu nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển; đi ngược chiều đường của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”; d) Người điều khiển xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ; đ) Chở người ngồi trên xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; e) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
162,151
“Điều 34. Xử phạt người đua xe trái phép, cổ vũ đua xe trái phép … 2.     Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phép. …”
228,181
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ 1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: ... o) Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định; ...
68,833
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ 1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: ... m) Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật; n) Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;
84,366
“Điều 11. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ ... 6. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh, đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; b) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ. ...”
62,217
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ ... 3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức); điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển; điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ phải đối với loại phương tiện đang điều khiển; b) Chở theo từ 03 người trở lên trên xe; c) Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định; ... n) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ; o) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
96,305
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ ... 2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: … b) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; … e) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;
71,631
Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ ... 2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Điều khiển xe đạp, xe đạp máy buông cả hai tay; chuyển hướng đột ngột trước đầu xe cơ giới đang chạy; dùng chân điều khiển xe đạp, xe đạp máy; b) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; c) Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác; d) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn hoặc gây cản trở đối với xe cơ giới xin vượt, gây cản trở xe ưu tiên; đ) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. 3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường; b) Đi xe bằng một bánh đối với xe đạp, xe đạp máy; đi xe bằng hai bánh đối với xe xích lô; c) Đi vào khu vực cấm; đường có biển báo hiệu nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển; đi ngược chiều đường của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”; e) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. ...
63,463
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ ... 3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: ... n) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ; o) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật."
507,229
Khoản 3. Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh được mời dự các phiên họp Chính phủ khi thảo luận những vấn đề có liên quan, các hội nghị chuyên đề của Chính phủ có liên quan đến thanh thiếu nhi, công tác thanh niên và hoạt động của tổ chức Đoàn.
507,225
Khoản 6. Ban Bí thư Trung ương Đoàn có trách nhiệm phối hợp các bộ, ngành, cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát, phản biện xã hội đối với xây dựng, thực hiện pháp luật, chính sách, chương trình, dự án, đề án đối với thanh niên và công tác thanh niên theo quy định.
112,635
Nghĩa vụ của hội viên 1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ Hội và các nghị quyết, quyết định, chương trình hoạt động của Hội; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội. 2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh. Đóng hội phí đầy đủ theo quy định của Hội; tuyên truyền nâng cao uy tín và mở rộng ảnh hưởng của Hội trong xã hội. Bảo vệ uy tín của Hội. 3. Tích cực tham gia các hoạt động nghĩa tình đồng đội, các phong trào thi đua yêu nước và hoạt động vì lợi ích của cộng đồng. 4. Giữ vững tư cách, phẩm chất đạo đức cách mạng của thanh niên xung phong, gương mẫu trong cuộc sống, giáo dục con cháu trong gia đình, góp phần giáo dục thế hệ trẻ. 5. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản. Phối hợp giúp đỡ các hội viên khác của Hội trong hoạt động.
506,669
Khoản 6. Ban Bí thư Trung ương Đoàn có trách nhiệm phối hợp các bộ, ngành, cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát, phản biện xã hội đối với xây dựng, thực hiện pháp luật, chính sách, chương trình, dự án, đề án đối với thanh niên và công tác thanh niên được quy định tại Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nghị định số 78/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh niên 2005, Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.
506,668
Khoản 5. Ban Bí thư Trung ương Đoàn cử đại diện tham gia các tổ chức tư vấn về thanh niên và công tác thanh niên theo đề nghị của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ; được cử đại diện tham gia các hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật, chính sách liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên.
138,394
Nhiệm vụ 1. Động viên, giúp đỡ hội viên phấn đấu vượt lên mọi hoàn cảnh khó khăn để có cuộc sống khỏe, sống vui, sống có ích cho bản thân, cho gia đình và xã hội; giúp nhau xóa đói giảm nghèo, làm giàu chính đáng; đấu tranh phòng chống các tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật, góp phần bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. 2. Vận động cựu thanh niên xung phong tham gia các phong trào thi đua yêu nước, đóng góp sức lực, trí tuệ, kinh nghiệm, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng, bảo vệ chủ quyền quốc gia, tham gia xây dựng Đảng, chính quyền và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc theo quy định của pháp luật. 3. Đại diện hội viên đề xuất, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực Hội hoạt động theo quy định của pháp luật. 4. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với thanh niên xung phong và nhân dân; hướng dẫn hội viên thực hiện tốt pháp luật, các chế độ, chính sách có liên quan đến cựu thanh niên xung phong và tổ chức, hoạt động Hội. 5. Tổ chức, hoạt động theo đúng quy định pháp luật, Điều lệ Hội đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và chấp hành sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc tuân thủ pháp luật. 6. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội. 7. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí, tài sản của Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội. 8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu theo quy định của pháp luật.
90,052
Điều 77. Tổ chức đại diện tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em 1. Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh là tổ chức đại diện tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em và giám sát việc thực hiện quyền trẻ em theo ý kiến, nguyện vọng của trẻ em.
507,230
Khoản 4. Ban Bí thư Trung ương Đoàn mời đại diện các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan dự các kỳ họp của Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh để nắm tình hình và nghe các ý kiến tham gia về quản lý nhà nước đối với công tác thanh niên, về vấn đề thanh niên và sự tham gia quản lý nhà nước của tổ chức Đoàn.
49,876
1. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị-xã hội của thanh niên Việt Nam, giữ vai trò nòng cốt trong phong trào thanh niên và tổ chức thanh niên; tổ chức hướng dẫn hoạt động của thiếu niên, nhi đồng, phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. 2. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có trách nhiệm giám sát và phản biện xã hội đối với chính sách, pháp luật về thanh niên theo quy định của pháp luật; tổng hợp, phản ánh ý kiến, kiến nghị của thanh niên đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. 3. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có trách nhiệm tham gia, phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan trong quá trình xây dựng, tuyên truyền và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên. 4. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thực hiện các hoạt động đối ngoại thanh niên.
208,030
Chứng nhận hợp quy và kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cần trục ... 4.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cần trục 4.2.1. Cần trục trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng, hoặc kiểm định bất thường theo quy trình kiểm định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và được gắn tem kiểm định theo quy định. Việc kiểm định kỹ thuật an toàn cần trục phải do tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.
183,709
Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn 1. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 05 (năm) năm. ...
74,367
MÁY THỬ CHẤN ĐỘNG ĐẠN, HẠT LỬA. QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN ... 11. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH 11.1. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ máy thử chấn động đạn, hạt lửa là 02 năm một lần; đối với thiết bị thử chấn động đạn, hạt lửa đã sử dụng trên 12 năm, thời hạn kiểm định là 01 năm một lần. 11.2. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn máy thử chấn động đạn, hạt lửa ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo và yêu cầu của cơ sở. 11.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định. 11.4. Khi thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn máy thử chấn động đạn, hạt lửa được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó. 11.5. Những trường hợp phải kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường, thực hiện theo quy định tại 4.4 Quy trình này.
530,038
Khoản 4.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn đối với pa lăng điện 4.2.1. Pa lăng điện trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng, hoặc kiểm định bất thường theo quy trình kiểm định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Việc kiểm định kỹ thuật an toàn pa lăng điện phải do tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được Cục An toàn lao động chỉ định. 4.2.2. Chu kỳ kiểm định định kỳ đối với pa lăng điện: 4.2.2.1. Chu kỳ kiểm định đối với pa lăng điện là 03 năm một lần đối với pa lăng điện làm việc cố định có tần suất làm việc trung bình. 4.2.2.2. Chu kỳ kiểm định đối với pa lăng điện là 01 năm một lần đối với pa lăng điện làm việc với tần suất cao hoặc di động. 4.2.2.3. Chu kỳ kiểm định trên có thể được rút ngắn nhưng phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
524,392
Điều 9. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn 1. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 05 (năm) năm. 2. Đối với các chai đã sử dụng trên 20 (hai mươi) năm và các chai chứa khí ăn mòn kim loại, độc hại như Clo, Sulfua Hydro, Clorua mêtin, Phốtden, Anhydric Sunfurơ, Clorua Hydro thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 02 (hai) năm. 3. Các chai chứa khí ăn mòn kim loại, độc hại như Clo, Sulfua Hydro, Clorua mêtin, Phốtden, Anhydric Sunfurơ, Clorua Hydro đã sử dụng trên 20 (hai mươi) năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 (một) năm. 4. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo và yêu cầu của cơ sở. 5. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định. 6. Khi thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó. PHỤ LỤC 01
62,987
Chứng nhận hợp quy và kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cần trục 4.1. Chứng nhận hợp quy đối với cần trục ... 4.1.3. Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận sự phù hợp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định.
447,966
Điều 9. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn 1. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với thang máy lắp đặt tại các tòa nhà chung cư, văn phòng, trung tâm thương mại, bệnh viện, khách sạn, nhà máy sản xuất hay tại khu vực công cộng là hai (02) năm một lần. 2. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với thang máy lắp đặt tại các công trình khác với công trình nêu tại khoản 1 Điều này là ba (03) năm một lần. 3. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với các thang máy đã có thời hạn sử dụng trên 15 năm là một (01) năm một lần. 4. Dựa trên tình trạng của thiết bị, thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn nêu tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này có thể được rút ngắn do kiểm định viên quyết định trên cơ sở thống nhất với tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý thang máy. Trong trường hợp rút ngắn thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn, kiểm định viên thực hiện kiểm định phải ghi rõ lý do rút ngắn vào biên bản kiểm định. PHỤ LỤC
144,308
11. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH 11.1. Thời hạn kiểm định định kỳ các xà cẩu đạn tên lửa trong nhà là 02 năm, ngoài trời và lưu động là 01 năm. 11.2. Trường hợp nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở về thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo đề nghị của nhà chế tạo hoặc cơ sở. 11.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định. 11.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó. 11.5. Những trường hợp phải kiểm định bất thường, thực hiện theo Mục 4.5 Quy trình này.
501,993
Điều 10. Thời hạn kiểm định 1. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 03 năm. Đối với hệ thống đường ống sử dụng môi chất có tính cháy nổ, độc hại, tác nhân ăn mòn kim loại hoặc hệ thống đường ống khác đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 02 năm. 2. Đối với hệ thống đường ống sử dụng môi chất có tính cháy nổ, độc hại, tác nhân ăn mòn kim loại đã sử dụng trên 12 năm hoặc hệ thống đường ống khác đã sử dụng trên 24 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm. 3. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở. 4. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định. 5. Khi thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó./. PHỤ LỤC
16,540
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ Chánh Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 19 Luật Thanh tra, Điều 8 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau: 1. Báo cáo Bộ trưởng, Tổng Thanh tra Chính phủ về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm được giao. 2. Thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng. 3. Trưng tập công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương tham gia hoạt động thanh tra. 4. Giúp Bộ trưởng theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ trưởng trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng. 5. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.