text
stringlengths 9
544k
|
---|
Little_Saigon là một khu_phố tại San_Jose , California , nằm ở phía Đông_San_Jose .Đây là trung_tâm của cộng_đồng người Việt ở Thung_lũng Silicon và là một trong những Little_Saigon lớn nhất thế_giới , vì San_Jose có nhiều cư_dân gốc Việt hơn bất_kỳ thành_phố nào ngoài Việt_Nam .Người Mỹ gốc Việt và người nhập_cư ở San_Jose chiếm 10% dân_số thành_phố và khoảng 8% dân_số của quận và Khu_vực Nam_Vịnh_San_Francisco .Lịch_sử Tâm điểm của cộng_đồng người Mỹ gốc Việt ở San_Jose nằm trên Đường Story , nơi có Trung_tâm thương_mại Grand_Century nổi_tiếng và Vietnam_Town ( cả hai trung_tâm mua_sắm đều thuộc sở_hữu của nhà_phát_triển bất_động_sản người Việt gốc Hoa_Tăng_Lập ) và được Hội_đồng thành_phố San_Jose chính_thức định_danh là " Little_Saigon " .Lee ' s Sandwiches , ( một chuỗi quán ăn bánh_mì kẹp thịt Việt_Nam ) cũng như chuỗi cửa_hàng phở Phở_Hoà có địa_điểm đầu_tiên ở San_Jose .Năm 2007 , khu Little_Saigon chính_thức được Thành_phố San_José thành_lập và công_nhận .Việc hội_đồng thành_phố ban_đầu từ_chối đặt tên Little_Saigon đã gây ra các cuộc biểu_tình phản_đối và tuyệt_thực tại Toà thị_chính San_Jose của Lý_Tống .Năm 2021 , như một phần của chiến_dịch Stop_Asian_Hate ( Ngăn_chặn thù_ghét người châu_Á ) , Sở Cảnh_sát San_Jose đã tăng_cường tuần_tra khắp khu_vực lân_cận , sau khi gia_tăng tội_ác căm_thù người Mỹ gốc Á trong đại_dịch COVID-19 .Cộng_đồng người Việt_Bao gồm hơn 180.000 cư_dân , khoảng 10,6% dân_số , ( theo Thống_kê dân_số Mỹ năm 2010 ) , San_Jose có nhiều cư_dân gốc Việt hơn bất_kỳ thành_phố nào ngoài Việt_Nam .Cộng_đồng người Việt ở San_Jose đã bị chia_rẽ về mặt chính_trị trong việc đặt tên cho khu thương_mại , với nhiều nhóm khác nhau ủng_hộ " Little_Saigon " , " New_Saigon " và " Khu thương_mại Việt_Nam " .Các doanh_nghiệp và cư_dân không phải người Việt_Nam cũng như Phòng Thương_mại Tây_Ban_Nha San_Jose cũng phản_đối cái tên " Little_Saigon " .Tháng 11 năm 2007 , Hội_đồng thành_phố San_Jose đã bỏ_phiếu với tỷ_lệ 8 – 3 để chọn cái tên thoả_hiệp là " Khu thương_mại Sài_Gòn " , dẫn đến các cuộc biểu_tình , tranh_luận và nỗ_lực bãi_nhiệm thành_viên hội_đồng thành_phố Madison_Nguyễn_, người đã đề_xuất cái tên " Khu thương_mại Sài_Gòn " .Ngày 4 tháng 3 năm 2008 , sau một cuộc họp công_khai với hơn 1000 người ủng_hộ cái tên " Little_Saigon " tham_gia , hội_đồng thành_phố đã bỏ_phiếu với tỷ_lệ 11 – 1 để huỷ_bỏ tên " Khu thương_mại Sài_Gòn " , nhưng không đổi tên nó .Little_Saigon là nơi tổ_chức Tết_Nguyên_Đán hàng năm .Dịch_vụ xe_buýt liên thành_phố có tên Xe_đò Hoàng kết_nối Little_Saigon ở San_Jose với Little_Saigon ở Quận Cam và nhiều thành_phố khác ở California và Arizona nơi tập_trung đông_đảo người Mỹ gốc Việt .Địa_lý Little_Saigon nằm ở Đông_San_Jose .Đường_cao_tốc Junípero_Serra ( CA 280 ) bao_bọc khu_vực này ở phía bắc , Đường Senter ở phía tây và Đường_cao_tốc Bayshore ( US 101 ) ở phía đông .Ranh_giới phía nam của nó là Đại_lộ Owsley .Con đường chính xuyên qua Little_Saigon là Đường Story .Hình_ảnh Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ khu_phố Little_Saigon tại Visit_San_José_Little Saigon_Khu phố San_Jose , California_Vùng bao_bọc sắc_tộc ở California |
Núi Tà_Ô ( tiếng Khmer : ភ្នំតាអូរ ; phiên_âm : Phnom_Ta_Our ) là một ngọn núi của Campuchia nằm ở khu_vực biên_giới , cách Việt_Nam 1,3 km .Núi thuộc địa_phận xã Tà_Ô , huyện Kiri_Vong , tỉnh Takéo .Đối_diện núi là địa_phận xã Vĩnh_Gia , huyện Tri_Tôn , tỉnh An_Giang .Núi có diện_tích khoảng 1,3 km2 , chu_vi khoảng 4,3 km .Xung_quanh núi là các cánh đồng_ruộng lúa .Dân_cư sống xung_quanh núi , dọc theo trục đường bao quanh núi .Phía tây bắc có chùa Cheav_Pdei_Tây , phía đông có chùa Wat_Thearavati ( hay chùa Cheav_Pdei_Đông ) .Khu_vực núi là địa_điểm tập_kết trâu , bò từ Campuchia được các thương_lái mang sang Việt_Nam .Chú_thích Liên_kết ngoài Vị_trí núi Tà_Ô , Google Map_Núi_Campuchia |
là cảng biển nằm ở thành_phố Iwaki , tỉnh Fukushima , Nhật_Bản .Tham_khảo Cảng biển Cảng Nhật_Bản Giao_thông Nhật_Bản Giao_thông thành_phố Iwaki |
( một phần ba ) là một phân_số tối_giản là kết_quả của phép_tính 1 chia cho 3 hoặc là kết_quả của bất_kỳ số nào chia cho một_số gấp ba lần nó .Nhân một phần ba tức_là chia cho ba Xem thêm 1/2 ( số ) 1/10 ( số ) Phân_số Tham_khảo |
Năm 2012 , Trung_Quốc đã trở_thành quốc_gia thứ ba sau Liên_Xô / Nga và Hoa_Kỳ đưa phụ_nữ vào vũ_trụ bằng chương_trình không_gian riêng ; 49 năm sau nữ phi_hành_gia đầu_tiên đi vào không_gian , Valentina_Tereshkova .Lịch_sử Tháng 10 năm 2003 , sau thành_công của chuyến bay người lái đầu_tiên Thần_Châu 5 , Trung_Quốc cũng công_bố kế_hoạch đưa một phụ_nữ vào vũ_trụ .Cố_Tú_Liên , chủ_tịch Liên_đoàn Phụ_nữ Toàn_quốc Trung_Hoa ( ACWF ) , chia sẽ bà đã đề_xuất rằng phụ_nữ cũng_nên được đào_tạo cho các sứ_mệnh không_gian sau chuyến du_hành_vũ_trụ có người lái đầu_tiên của Trung_Quốc .Ban_đầu , tiêu_chí chọn_lựa là phụ_nữ đã kết_hôn , không có vấn_đề gì về sức_khoẻ , và ưu_tiên những người đã sinh con ( mặc_dù cả Lưu_Dương và Vương_Á_Bình vào thời_điểm được chọn đều không có con ) .Về sau , tiêu_chí hôn_nhân và có con được cho là đã bị loại_bỏ .Ngày 16 tháng 6 năm 2012 , Thiếu_tá Lưu_Dương là người phụ_nữ đầu_tiên của Trung_Quốc được phóng lên vũ_trụ trên con tàu Thần_Châu 9 cùng với hai đồng_nghiệp nam tới trạm vũ_trụ Thiên_Cung 1 của Trung_Quốc .Sứ_mệnh vũ_trụ cất_cánh lúc 18:37 ( 10:3 7 UTC ) từ Trung_tâm phóng vệ_tinh Tửu_Tuyền , rìa sa_mạc Gobi .Cô đã đi vào không_gian vào dịp kỷ_niệm 49 năm ngày phóng tàu Vostok 6 , chuyến bay vũ_trụ đầu_tiên của một người phụ_nữ , Valentina_Tereshkova .Ngày 11 tháng 6 năm 2013 , lần thứ hai Trung_Quốc đưa phụ_nữ vào vũ_trụ , phi_hành_gia Vương_Á_Bình là người mang vinh_dự này .Trên trạm Thiên_Cung 1 , cô đã làm một_vài thí_nghiệm vật_lý trong môi_trường không trọng_lực , thuyết_giảng về khoa_học trên quỹ_đạo và bài giảng được truyền về trái_đất cho các em học_sinh cùng theo_dõi .Tháng 5 năm 2018 , Trung_Quốc bắt_đầu tuyển_chọn lứa phi_hành_gia dự_bị thứ_ba và tuyên_bố sẽ chọn thêm các nữ phi_hành_gia .Tháng 9 năm 2020 , cuộc tuyển_chọn kết_thúc và một nữ phi_hành_gia đã được chọn , thông_tin cá_nhân của cô vẫn chưa được công_khai .Ngày 23 tháng 11 năm 2020 , chỉ_huy không_gian Chu_Thừa_Ngọc , 24 tuổi , là người đứng sau sứ_mệnh thành_công của vụ phóng tàu thăm_dò Mặt_trăng Hằng_Nga 5 , thuộc Chương_trình thám_hiểm Mặt_Trăng của Trung_Quốc .Ngày 15 tháng 10 năm 2021 , Đại_tá Vương_Á_Bình là người phụ_nữ đầu_tiên của Trung_Quốc hai lần du_hành_vũ_trụ trên tàu Thần_Châu 13 cùng với hai đồng_nghiệp nam tới trạm vũ_trụ Thiên_Cung .Sứ_mệnh vũ_trụ cất_cánh lúc 00:23 ( 16:2 3 UTC ) từ Trung_tâm phóng vệ_tinh Tửu_Tuyền , rìa sa_mạc Gobi .Danh_sách phụ_nữ Trung_Quốc bay vào không_gian theo từng sứ_mệnh Kỷ_lục Cập_nhật tới ngày 16 tháng 12 năm 2022 .Đọc thêm Danh_sách nữ phi_hành_gia Danh_sách phi_hành_gia của Trung_Quốc Tham_khảo Trích_dẫn Nguồn dẫn Nữ phi_hành_gia Chương_trình không_gian của Trung_Quốc Nhà du_hành_vũ_trụ Trung_Quốc Nữ_giới Trung_Quốc Nữ_giới Trung_Quốc theo nghề_nghiệp |
Charles_Chukwubuikem_Ikwuemesi ( sinh ngày 5 tháng 8 năm 2001 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Nigeria hiện_tại đang thi_đấu ở vị_trí tiền_đạo cho câu_lạc_bộ Salernitana tại Serie A. Sự_nghiệp thi_đấu Câu_lạc_bộ Ikwuemesi là sản_phẩm của câu_lạc_bộ Olive_Charles_Academy và Giant_Brillars .Anh bắt_đầu sự_nghiệp tại câu_lạc_bộ Vorwärts_Steyr theo dạng cho mượn .Vào ngày 31 tháng 12 năm 2021 , khoản cho mượn của anh với Vorwärts_Steyr bị chấm_dứt do vấn_đề tài_chính .Sau một thời_gian ngắn trở_lại Nigeria , anh chuyển đến câu_lạc_bộ Krško tại Giải bóng_đá hạng nhì Slovenia , nơi anh ghi 4 bàn sau 11 lần ra sân tại giải đấu .Vào ngày 2 tháng 7 năm 2022 , anh ký hợp_đồng với Celje tại Slovenian_PrvaLiga bằng bản hợp_đồng kéo_dài 3 năm .Vào ngày 18 tháng 8 năm 2023 , anh chuyển đến câu_lạc_bộ Salernitana tại Serie_A theo bản hợp_đồng có thời_hạn đến năm 2027 .Quốc_tế Ikwuemesi là cầu_thủ trẻ quốc_tế của Nigeria , từng được gọi triệu_tập lên Đội_tuyển bóng_đá U-20 quốc_gia Nigeria vào năm 2020 để chuẩn_bị cho giải WAFU B Cup of Nations .Tham_khảo Liên_kết ngoài Sinh năm 2001 Nhân_vật còn sống Cầu_thủ bóng_đá Nigeria Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Nigeria Cầu_thủ bóng_đá nam Nigeria ở nước_ngoài Cầu_thủ bóng_đá nước_ngoài ở Áo Cầu_thủ bóng_đá nước_ngoài ở Slovenia Cầu_thủ bóng_đá nước_ngoài ở Ý Tiền_đạo bóng_đá Cầu_thủ bóng_đá 2 .Liga ( Áo ) Cầu_thủ bóng_đá Slovenian_PrvaLiga_Cầu thủ Giải bóng_đá hạng nhì Slovenia Cầu_thủ bóng_đá Serie_A_Cầu thủ bóng_đá SK Vorwärts_Steyr_Cầu thủ bóng_đá NK Krško_Cầu thủ bóng_đá NK Celje_Cầu thủ bóng_đá U.S. Salernitana 1919 |
Acid myristic ( tên IUPAC : acid tetradecanoic ) là một acid_béo bão_hoà phổ_biến có công_thức phân_tử .Muối và ester của acid myristic thường được gọi là myristat hoặc tetradecanoat .Tên của acid này được đặt theo danh_pháp hai phần của nutmeg ( Myristica_Fragrans ) .Tham_khảo Acid_béo |
là một nữ diễn_viên khiêu_dâm và YouTuber người Nhật_Bản .Cô thuộc về công_ti T-Powers. Tham_khảo Sinh năm 1992 Nhân_vật còn sống Nữ diễn_viên phim khiêu_dâm Nhật_Bản |
Dương_Kích_Nhưỡng ( ngày 15 tháng 10 năm 1932 – ngày 9 tháng 5 năm 2014 ) là kỹ_sư và chính_khách Việt_Nam Cộng_hoà , nguyên Tổng_trưởng Bộ Công_chánh và Phó Thủ_tướng Việt_Nam Cộng_hoà .Tiểu_sử Dương_Kích_Nhưỡng sinh ngày 15 tháng 10 năm 1932 tại Mỹ_Tho , Nam_Kỳ , Liên_bang Đông_Dương .Ông từng theo học Trường Trung_học Mỹ_Tho .Tốt_nghiệp Đại_học Grenoble ở Pháp năm 1954 , chuyên_ngành kỹ_thuật thuỷ_lực .Từ năm 1964 đến năm 1965 , ông được bổ_nhiệm làm Tổng_Giám_đốc Tập_đoàn Điện_lực Việt_Nam .Từ năm 1967 đến năm 1969 , ông giữ chức_vụ Giám_đốc Công_ty Kỹ_nghệ Giấy Việt_Nam .Ông lên làm Tổng_trưởng Bộ Công_chánh Việt_Nam Cộng_hoà nhiệm_kỳ 1969 – 1975 dưới thời nội_các của Đại_tướng Trần_Thiện_Khiêm .Sau sự_kiện 30 tháng 4 năm 1975 , ông bắt_tay hợp_tác với chế_độ mới được một thời_gian ngắn .Sau_này , trước khi rời khỏi Việt_Nam , ông có nói với Võ_Văn_Kiệt : " Ước_mơ của các anh rất đẹp , nhưng các anh làm như thế_này là không được .Đi đâu cũng nghe nói tới nghị_quyết , làm cái gì cũng chỉ theo tinh_thần nghị_quyết này , chủ_trương kia thay_vì theo pháp_luật .Trị nước mà bằng nghị_quyết và chỉ_thị chung_chung thì không được " .Khi vừa_mới sang định_cư tại nước Mỹ , ông còn là thành_viên của Hội_Ái_hữu Công_Chánh .Ông qua_đời ngày 9 tháng 5 năm 2014 tại San_Jose , California , Hoa_Kỳ .Vinh_danh Trong nước Bảo quốc Huân_chương ( 1963 ) Kinh_tế Bội_tinh ( 1969 ) Nước_ngoài Huân_chương Cảnh tinh Đại_thụ Trung_Hoa_Dân_Quốc Đời tư Theo cuốn Who ' s who in Vietnam xuất_bản năm 1974 cho biết Dương_Kích_Nhưỡng là người thờ_cúng tổ_tiên và chưa lập gia_đình .Tham_khảo Sinh năm 1932 Mất năm 2014 Họ Dương_Người_Mỹ_Tho Bộ_trưởng Việt_Nam Cộng_hoà Chính_khách Việt_Nam Cộng_hoà Phó Thủ_tướng Việt_Nam Cộng_hoà |
Dương_Đức_Thuỵ ( 25 tháng 5 năm 1912 – ? ) là thẩm_phán Việt_Nam Cộng_hoà , từng một thời giữ chức Tổng_trưởng Bộ Tư_pháp Việt_Nam Cộng_hoà .Tiểu_sử Dương_Đức_Thuỵ sinh ngày 25 tháng 5 năm 1912 tại tỉnh Phú_Thọ , Bắc_Kỳ , Liên_bang Đông_Dương .Năm 1937 , ông tốt_nghiệp Khoa_Luật_Đại học Hà_Nội .Ra trường hành_nghề luật_sư rồi về sau làm Chánh_án Toà_án Cấp cao Sài_Gòn .Ông lên làm Tổng_trưởng Bộ Tư_pháp Việt_Nam Cộng_hoà nhiệm_kỳ 1974 – 1975 dưới thời nội_các của Đại_tướng Trần_Thiện_Khiêm .Sau biến_cố 30 tháng 4 năm 1975 , ông bị chế_độ mới bắt đi học_tập cải_tạo được một thời_gian sau thì qua_đời không rõ lúc_nào .Đời tư Theo cuốn Who ' s who in Vietnam xuất_bản năm 1974 cho biết Dương_Đức_Thuỵ là một Phật_tử , đã lập gia_đình và có hai con .Vinh_danh Bảo quốc Huân_chương Tư_pháp Bội_tinh Chương_Mỹ Bội_tinh Tham_khảo Sinh năm 1912 Không rõ năm mất Họ Dương_Người_Phú_Thọ Thẩm_phán Việt_Nam_Bộ_trưởng Việt_Nam Cộng_hoà Chính_khách Việt_Nam Cộng_hoà |
là một cuộc cải_tổ hành_chính ban_hành vào năm 703 tại Nhật_Bản cuối thời Phi_Điểu .Về mặt lịch_sử , bộ_luật này là một trong các , biên_soạn dưới sự chỉ_đạo của Hình bộ thân_vương Osakabe , Fujiwara no Fuhito và Awata no Mahito .Việc cải_tổ bắt_đầu theo chiếu_chỉ của Thiên hoàng Văn_Vũ , phần_lớn là điều_chỉnh hệ_thống triều_đình theo mẫu nhà Đường của Trung_Quốc , cũng giống như nhiều chính_sách phát_triển khác ở trong nước .Việc thành_lập Đại_Bảo luật lệnh là một trong những sự_kiện đầu_tiên đưa Nho_giáo trở_thành yếu_tố quan_trọng trong bộ quy_tắc đạo_đức , triều_đình Nhật_Bản .Đến thời Nại_Lương , bộ_luật được sửa_đổi cho phù_hợp với truyền_thống Nhật_Bản và nhu_cầu trị nước thực_tiễn .Bản sửa_đổi ấy được đặt tên là .Đến năm 718 thì việc biên_soạn Dưỡng_Lão luật lệnh được hoàn_tất .Đại_Bảo luật lệnh_chỉ có hai điểm khác_biệt lớn so với mô_hình nhà Đường .Đầu_tiên , các vị_trí trong triều , địa_vị giai_cấp đều dựa theo nguồn_cội , như truyền_thống Nhật_Bản vốn có , chứ không phải bằng khen_tặng như cách làm của người Trung_Quốc .Thứ hai , người Nhật bỏ khái_niệm “ Thiên_mệnh ” của Trung_Quốc , khẳng_định rằng quyền_lực của Thiên hoàng đến từ dòng_dõi hoàng_tộc chứ không từ phẩm_chất công_bình với tư_cách là vị vua cai_trị .Người ta cho rằng bộ_luật này được soạn dựa trên Bộ_luật Vĩnh_Huy ( ) lưu_hành ở Trung_Quốc vào năm 651 của Đường_Cao Tông .Tổ_chức triều_chính Đại_Bảo luật lệnh thành_lập hai nhánh trong triều : và .Thần_kỳ quan là nhánh cao hơn , ưu_tiên hơn Thái chính quan , xử_lí mọi việc tâm_linh , lễ_nghi .Thái chính quan thì lo những việc thế_tục và hành_chính .Thần_kỳ quan trông_coi việc tiến_hành lễ_hội thường_niên và các nghi_thức triều_đình như lễ đăng_quang ; tu_bổ các thần xã , kỉ_luật người cai_quản thần xã ; ghi_chép , quan_sát những lời tiên_tri , bói_toán .Điều quan_trọng đáng lưu_ý là nhánh quan này tuy quản_lí tất_cả các thần xã trong nước , nhưng lại không có quan_hệ gì với Phật_giáo .Thái chính quan trông_coi mọi việc thế_tục và được lãnh_đạo bởi một đại_hội_đồng do Thái chính đại_thần đứng đầu .Tả đại_thần ( Sadaijin_左大 ) và Hữu đại_thần ( Udaijin_右大臣 ) , Tả đại_biện ( Sadaiben_左大弁 và hũu đại_biện ( Udaiben_右大弁 ) , bốn Đại_Nạp ngôn ( Dainagon_大納言 ) và ba Thiểu nạp ngôn ( Shōnagon_少納言 ) đã tiến_hành lập ra hội_đồng , giúp_việc cho Thái chính đại_thần .Tám_Tỉnh của triều_đình lần_lượt giúp_việc cho cả tả_hữu đại_thần và tả_hữu đại_biện .Tổ_chức và quản_lí cấp tỉnh Đất_nước được chia thành các quốc ( 国 kuni ) , triều_đình bổ_nhiệm các Quốc ty ( 国司 kokushi ) , chia thành bốn cấp ( gọi là Shitōkan ) là kami , suke , jo và sakan cho mỗi quốc .Các quốc lại được chia thành các quận ( 郡 gun ) hay kōri được quản_lí bởi quan Quận ty ( 郡司 gunji ) , chức quan này do địa_phương bổ_nhiệm .Những quan_chức địa_phương này trông_coi việc giữ_gìn hoà_bình , thu tô thuế , tuyển_mộ sưu_dịch , lưu_giữ sổ_sách đăng_kí nhân_khẩu và phân_chia đất_đai .Dưới cấp quận còn nhiều đơn_vị phân_chia tiếp_theo , có tổ_chức địa_phương rất khác nhau , nhưng hầu_hết là giống một thị_trấn gồm khoảng 50 ngôi nhà do một người đứng đầu lãnh_đạo .Tuy_nhiên , số quốc lại không cố_định .Khi vùng_đất mới phát_triển thì nhiều quốc mới lại ra_đời .Vào thời_điểm mà Đại_Bảo luật lệnh được ban_hành , nước Nhật có 66 quốc , gồm 592 quận .Ảnh_hưởng của Trung_Quốc Hệ_thống Trung_Quốc được gọi là ritsuryō ở Nhật_Bản đã được cả hai vương_quốc trên bán_đảo Triều_Tiên và Nhật_Bản áp_dụng cùng một lúc .Tục_Nhật_Bản kỷ có chép rằng , thành_viên tham_gia Đại_Bảo luật lệnh là 18 quý_tộc Nhật_Bản và một học_giả Trung_Quốc ( 薩弘恪_Satsu_Koukaku , Tát_Hoằng_Khác ) .Học_giả Trung_Quốc Satsu đóng một vai_trò quan_trọng .Ông tham_gia soạn bộ_luật và thường_xuyên được Thiên hoàng ban thưởng .Niên_đại Những hiểu_biết hiện_tại về điều_kiện trước khi diễn ra cải_cách Taihō vẫn còn đầy_rẫy những câu hỏi không trả_lời được , nhưng có_thể suy_luận được nhiều điều—ví dụ : " Cuộc cải_cách năm 645 đột_ngột và triệt_để hơn nhiều so với một sự biến_đổi tương_tự vào năm 1868 .Trước_đây , cả nước nói_chung thụ_động hơn nhiều vì chỉ một số_ít quan_lại chuyển_đổi được sâu_rộng .Năm 1868 , mặc_dù ngai_vàng của Hoàng_thất là nguồn cảm_hứng cho phong_trào , nhưng sự_việc thực_tế đã thu_hút được một bộ_phận đáng_kể dân_chúng trong nước tham_gia .Hơn_nữa , người Nhật ở thế_kỉ 19 đã được chuẩn_bị tốt hơn về mặt chính_trị , xã_hội và trí_tuệ cho cuộc_sống mới so với người Nhật ở thế_kỉ thứ_bảy .Không nói gì đến sự huấn_luyện của chế_độ_phong_kiến mà chính nó đã nhận lấy , họ đã được rèn_luyện tinh_thần tốt hơn rất nhiều so với tổ_tiên của họ vào năm 645 , vì những người đó đã phục_hưng trí_tuệ , và một_số người trong đó còn đã mài_giũa lòng khao_khát kiến_thức của mình bằng cách nghiên_cứu sách tiếng Hà_Lan " .Bất_kì việc kiểm_tra các văn_bản được biết đến sớm nhất đều trở_thành bài_tập về lịch sử—ví dụ : " Cần phải nói điều gì đó về hình_thức mà Bộ_luật [ Taihō ] được truyền lại cho chúng_ta .Bộ_luật chỉ tồn_tại trong ấn_bản 833 , trong đó , ngoài văn_bản 701 , còn có các bình_luận chính_thức soạn vào năm 718 và 833 .Ngày_tháng không được ghi_chú , và do_đó sẽ là một câu hỏi quan_trọng về định_luật ban_đầu của 701 .Tác_phẩm được viết bằng ba loại khác nhau đan_xen lẫn nhau trong mỗi bài viết , loại thứ nhất là loại lớn nhất , loại thứ hai nhỏ hơn và loại thứ ba ở dạng chú_giải có dòng đôi .Trong số này , loại thứ nhất tạo thành_văn bản_chính , còn hai loại kia là những lời bình về nó .Trong loại thứ hai , một lần nữa , loại thứ hai chiếm phần bình nhỏ hơn nhiều so với loại thứ ba xác_định rằng loại thứ ba được viết về sau và hai loại kia trước năm 809 , vì một chiếu_chỉ năm đó trích_dẫn các đoạn từ hai loại sau , nhưng lại không đề_cập đến phần tương_ứng của loại trước mà nếu nó tồn_tại thì không_thể từ đó bản_chất của nó đã thoát khỏi sự tham_khảo .Bằng_chứng này dường_như tương_đương với việc nói rằng loại thứ ba đại_diện cho bình_luận của năm 833 , vì không có bình_luận nào khác được đưa ra từ năm 809 đến năm 833 đã được chấp_nhận trong tác_phẩm của năm sau ." Mặc_dù cần_thiết như một điểm khởi_đầu , nhưng bất_cứ danh_sách các sự_kiện nối_tiếp nào cũng chỉ tiết_lộ một phần của câu_chuyện đang diễn ra - ví_dụ : Năm 645 , tháng 6 : Thiên hoàng Hiếu_Đức lên_ngôi .Bổ_nhiệm ba đại_thần Việc đặt tên cho thời_đại đầu_tiên là Đại hoá ( 大化_Taika ) Năm 645 , tháng 8 Bổ_nhiệm , chỉ_thị các ty phía đông Nhận những lời kêu_gọi của dân_chúng từ những người đại_diện Xác_định tình_trạng tự_do và không tự_do Tổ_chức , bảo_vệ và kiểm_soát giáo_hội Phật_giáo Năm 645 , tháng 9 Hoàng tự Furubito nổi_dậy rồi sụp_đổ ; một phe đối_lập bị loại_bỏ Thu_thập võ_khí của đất_nước Cấm chiếm đất_đai đối_với những kẻ có thế_lực Năm 646 , tháng 1 Chiếu_Cải cách , bãi_bỏ miyake , tomo và những nơi tư_nhân , lập lương_bổng cho quan_lại , xác_định xứ trung_tâm và các đơn_vị hành_chính nhỏ hơn , quy_định việc phân_bổ đất_đai và đánh tô thuế .Các kho võ_khí được lệnh xây ở kuni và kiri .Năm 646 , tháng 3 Tịch_thu Mita và Miyake_Sửa lại việc lạm_dụng mai_táng , hôn_nhân và một_số phong_tục xấu phổ_biến .Năm 646 , tháng 8 : Công_bố ý_định lập ra một trật_tự cấp_bậc và chức quan mới .Năm 647 , tháng 1 : Công_bố ý_định lập ra một trật_tự cấp_bậc và chức quan mới .Năm 647 , tháng 10 : Lập ra mười_ba cấp_bậc Năm 649 , tháng 2 : Lập Mười chín cấp_bậc .Tám quan và nhiều cơ_quan nữa được thành_lập .Năm 652 , tháng 4 : Việc giao đất_đai đã hoàn_thành , tiến_hành việc điều_tra nhân_khẩu đã được thực_hiện .Làng_mạc được chia thành đơn_vị năm ngôi nhà .Tham_khảo Thế_kỷ 8 Thời_kỳ Asuka_Lịch sử Nhật_Bản Năm 701 Bộ_luật |
Winton_Whittier_Marshall ( 9 tháng 7 năm 1919 – 19 tháng 9 năm 2015 ) là một trung_tướng Không_quân Hoa_Kỳ và là phi_công ách .Ông là phó tổng tư_lệnh , Bộ_Tư_lệnh Chiến_đấu Hoa_Kỳ , sở_chỉ_huy tại Căn_cứ Không_quân MacDill ở Florida trước khi giải_ngũ vào năm 1977 .Đầu đời Winton_Whittier_Marshall sinh ngày 6 tháng 7 năm 1919 tại Detroit , Michigan .Binh_nghiệp Marshall bắt_đầu sự_nghiệp quân_sự khi là học_viên trường sĩ_quan hàng không vào năm 1942 .Ông hoàn_thành huấn_luyện bay tại Căn_cứ Không_quân Lục_quân Yuma ở Arizona , và nhận phù_hiệu phi_công và được sắc_phong hàm thiếu_uý vào tháng 4 năm 1943 .Được phân_công đến Không trường Lục_quân Las_Vegas ở Nevada , ông ban_đầu là phi_công của Liên_đoàn Huấn_luyện Pháo_binh Chiến_đấu số 326 trước khi trở_thành trưởng ban huấn_luyện Bell P-39 Airacobra .Vào tháng 2 năm 1945 , ông đến Vùng kênh đào Panama khi là phi_công của Phi_đoàn Chiến_đấu số 28 và là sĩ_quan tác_chiến của Phi_đoàn Chiến_đấu số 32 , sau_này là Phi_đoàn Chiến_đấu số 23 , Liên_đoàn Tác_chiến số 36 .Vào tháng 7 năm 1947 , ông được chuyển đến Không trường Dow , Maine , làm sĩ_quan tác_chiến của Phi_đoàn Chiến_đấu số 48 , Liên_đoàn Chiến_đấu số 14 , phi_đoàn đầu_tiên được trang_bị F-84 Thunderjet , và tham_gia khoá thử_nghiệm F-84 tại Căn_cứ Không_quân Edwards ở California .Marshall vào Trung_tâm Chiến_thuật Không_lực Lục_quân tại Căn_cứ Không_quân Tyndall ở Florida vào tháng 8 năm 1948 và bốn tháng sau trở_thành sĩ_quan tác_chiến của Phi_đoàn Chiến_đấu số 84 tại Căn_cứ Không_quân Hamilton ở California .Chiến_tranh Triều_Tiên Vào tháng 5 năm 1951 , Marshall được bổ_nhiệm trở_thành tư_lệnh Phi_đoàn Chiến_đấu số 335 trong Chiến_tranh Triều_Tiên .Đóng quân tại Căn_cứ Không_quân Kimpo ở Hàn_Quốc , ông thực_hiện các nhiệm_vụ trên chiếc F-86 Sabre .Marshall lần_lượt bắn hạ chiếc MiG-15 đầu_tiên và thứ hai vào ngày 1 và 2 tháng 9 năm 1951 trên bầu_trời Sinanju .Marshall bắn hạ thêm hai chiếc MiG-15 , trong đó một chiếc là chiến_công chung , vào ngày 28 tháng 11 .Một trong những máy_bay_tiêm_kích này do German_Shatalov , một phi_công ách của Liên_Xô với 5 chiến_công trên không bắn hạ máy_bay Mỹ .Vào ngày 30 tháng 11 năm 1951 , Phi_đoàn Chiến_đấu số 335 và các phi_đoàn khác trong Không đoàn Chiến_đấu số 4 đã chặn một đội_hình trên không của Không_quân Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc gồm 9 máy_bay ném bom Tupolev Tu-2 và 16 chiếc Lavochkin La-11 đang cố_gắng không_kích vào đảo Cho ' do .Marshall bắn hạ một chiếc Tu-2 và một chiếc La-11 , lập chiến_công thứ tư và thứ năm và được trao huy_hiệu phi_công ách .Trong lúc ông cố_gắng bắn một chiếc La-11 khác do phi_công người Trung_Quốc Vương_Thiên_Bảo điều_khiển , Marshall bắn quá_đà khi chiếc La-11 rẽ mạnh sang trái , kết_quả chiếc La-11 thực_hiện một phát súng chệch hướng dài trúng cánh trái của chiếc F-86 của Marshall .Vương thấy chiếc F-86 xoay tròn rồi rơi xuống và khẳng_định phá_huỷ chiếc F-86 sau khi ông quay trở_lại căn_cứ ở Đông_Bắc_Trung_Quốc .Dù_vậy , Marshall cố_gắng lấy lại ý_thức và kiểm_soát chiếc F-86 đang xoay tròn .Ông điều_khiển chiếc máy_bay bị hỏng đến Căn_cứ Không_quân Suwon , tại đây chiếc máy_bay được sửa_chữa và chữa_trị vết_thương cho Marshall .Vì sự dũng_cảm của mình trong trận không_chiến ngày 30 tháng 11 , ông được trao Ngôi_sao Bạc .Sau khi bình_phục , Marshall tiếp_tục thực_hiện các nhiệm_vụ chiến_đấu .Ông bắn hạ chiếc MiG-15 thứ tư và nâng tổng chiến_công thứ_sáu vào ngày 5 tháng 12 năm 1951 .Marshall trở_thành phi_công máy_bay_phản_lực thứ năm trong Chiến_tranh Triều_Tiên , được công_nhận đã bắn phá_huỷ 6 1/2 máy_bay quân địch , bảy chiếc có khả_năng xảy ra và sáu chiếc bị hư_hại , trong khi thực_hiện 100 nhiệm_vụ .Vào tháng 1 năm 1952 , ông trở về Hoa_Kỳ chỉ_huy Phi_đoàn Máy_bay_tiêm_kích đánh chặn số 93 tại Căn_cứ Không_quân Kirtland ở New_Mexico .Hậu_chiến Marshall được bổ_nhiệm trở_thành tư_lệnh Phi_đoàn Tiêm_kích Đánh chặn số 15 tại Căn_cứ Không_quân Davis–Monthan ở Arizona vào tháng 7 năm 1953 .Tại đây , Marshall được công_nhận khi thổi tắt một máy_bay ném bom B-47 của Bộ_Tư_lệnh Không_quân Chiến_lược đang bốc cháy ở cuối đường_băng .Vì không va_chạm hay thiết_bị chữa_cháy và phi_hành_đoàn thoát ra , ông lái chiếc F-86 của mình đến chiếc máy_bay đang bốc cháy và thổi tắt đám cháy bằng ống_xả máy_bay_phản_lực .Vì việc này , Marshall được bổ_nhiệm vào Đoàn Cảnh_báo của Bộ_Tư_lệnh Không_quân Chiến_lược .Ông đã bay trong cuộc đua hàng không xuyên lục_địa Bendix năm 1953 và là trưởng phi_hành_đoàn Đội Lực_lượng Phòng_không Trung_ương của Bộ_Tư_lệnh Phòng_không năm 1953 và 1954 .Tháng 7 năm 1954 , Marshall trở_thành trưởng Ban Đánh_giá Chiến_thuật của Lực_lượng Phòng_không Trung_ương tại Căn_cứ Không_quân Richards-Gebaur ở Missouri , ông thiết_lập hệ_thống đánh_giá chiến_thuật đầu_tiên trong Bộ_Tư_lệnh Phòng_không ; phát_triển hệ_thống nhằm vào cuộn dây kéo hoạt_động bằng sức gió đầu_tiên ; và đứng đầu một nhóm kỹ_thuật_viên quân_sự và dân_sự mở_rộng khả_năng tìm_kiếm radar ( sau đó là Marshall fix ) của máy_bay_tiêm_kích đánh chặn từ .Năm 1957 , ông là trưởng Đội đua Bendix_Trophy của Lực_lượng Phòng_không Trung_ương điều_khiển chiếc F-102 Delta_Dagger , đội của ông đứng vị_trí thứ nhất và thứ hai .Marshall vào Học_viện Chiến_tranh Không_quân tại Căn_cứ Không_quân Maxwell ở Alabama , vào năm 1958 , và khi tốt_nghiệp được phân_công vào Không đoàn số 49 ở Pháp với tư_cách là phó tư_lệnh về tác_chiến .Không đoàn được chuyển đến Spangdahlem , Tây_Đức , ông đóng vai_trò quan_trọng trong việc đưa hệ_thống hạ_cánh phát ánh_sáng đầu_tiên vào một căn_cứ_quân_sự đang hoạt_động ở Châu_Âu .Marshall đảm_nhận cương_vị chỉ_huy Khu_vực Phòng_thủ Đồng_minh của NATO trong Sư_đoàn Không_quân số 86 tại Căn_cứ Không_quân Ramstein ở Tây_Đức vào tháng 1 năm 1961 .Tại đây , ông được công_nhận là người có công phát_triển vòng hở mạng_lưới thông_tin liên_lạc phòng_không chiến_đấu cung_cấp thông_tin liên_lạc trực_tiếp hệ_thống phản_ứng để đối_phó với mối đe_doạ MiG của Đông_Đức và Tiệp_Khắc .Ông còn đóng vai_trò chủ_chốt trong việc lập_trình và lắp_đặt Hệ_thống phòng_không tự_động 412 - L liên_kết Sư_đoàn không_quân 86 và hệ_thống tên_lửa đất đối không của Lục_quân Hoa_Kỳ .Ông đến Sở_chỉ_huy Không_quân Hoa_Kỳ ở Lầu_Năm_Góc tại Washington , D.C. , vào tháng 6 năm 1964 , để phục_vụ trong Tổng_cục Tác_chiến với chức_vụ liên_tiếp là phó trưởng và trưởng Sư_đoàn Phòng_không , rồi phó viên trưởng các lực_lượng .Từ tháng 6 năm 1966 đến tháng 7 năm 1967 , ông phục_vụ trong Hội_đồng Tham_mưu_trưởng Liên_quân Hoa_Kỳ với tư_cách là phó viên trưởng tác_chiến , J-3 tại Trung_tâm Chỉ_huy Quân_sự Quốc_gia , và Sư_đoàn Châu_Âu , Tổng_cục Kế_hoạch , J-5 .Vào tháng 5 năm 1968 , Marshall được bổ_nhiệm giữ chức tham_mưu_trưởng Không_quân Đồng_minh Nam_Âu tại Napoli , Ý , đến tháng 9 năm 1969 trở_thành_viên trưởng kế_hoạch của J-5 , Bộ_Tư_lệnh Châu_Âu Hoa_Kỳ , tại Vaihingen , Tây_Đức .Trong Chiến_tranh Việt_Nam , ông được bổ_nhiệm trở_thành phó tư_lệnh Không_quân thứ 7 tại Căn_cứ không_quân Tân_Sơn_Nhất thời Việt_Nam Cộng_hoà vào tháng 9 năm 1971 .Vào thời_điểm này , ông thực_hiện 88 nhiệm_vụ chiến_đấu trên nhiều loại máy_bay_tiêm_kích và cường_kích .Tháng 9 năm sau , ông chuyển đến Sở_chỉ_huy Không_quân Thái_Bình_Dương tại Căn_cứ Không_quân Hickam ở Hawaii , giữ chức phó tham_mưu_trưởng , kế_hoạch và tác_chiến .Marshall được thăng quân_hàm trung_tướng có hiệu_lực từ ngày 1 tháng 9 năm 1974 .Ông được bổ_nhiệm giữ chức phó tổng tư_lệnh Không_quân Thái_Bình_Dương vào tháng 9 năm 1974 .Nhiệm_vụ cuối_cùng của ông là Phó tổng tư_lệnh thuộc Bộ_Tư_lệnh Sẵn_sàng Hoa_Kỳ tại Căn_cứ Không_quân MacDill ở Florida , từ tháng 6 năm 1975 cho đến khi giải_ngũ vào ngày 1 tháng 9 năm 1977 .Qua_đời Marshall qua_đời tại Trung_tâm Y_tế Lục_quân Tripler ở Hawaii , vào ngày 19 tháng 9 năm 2015 .Ông được an_táng tại Nghĩa_trang quốc_gia Arlington .Huy_chương Các huy_chương quân_sự của ông bao_gồm Huy_chương Phục_vụ Xuất_sắc Không_quân với cụm lá sồi ; Ngôi_sao Bạc ; Legion of Merit với ba cụm lá sồi ; Huy_chương Chữ_thập Xuất_sắc với hai cụm lá sồi ; Huân_chương Ngôi_sao Đồng ; Huy_chương Không_quân với năm cụm lá sồi ; Trái_tim Tím ; của Hàn_Quốc : Huân_chương Quân_công , Huân_chương Chungmu sao_vàng và Huy_chương Bảo quốc ; và từ Việt_Nam Cộng_hoà : Bảo quốc Huân_chương hạng 5 , và Anh_Dũng Bội_Tinh với nhành dương_liễu .Ngôi_sao Bạc_Marshall , Winton W. Đại_tá , Không_quân Hoa_Kỳ Phi_đoàn tiêm_kích đánh chặn số 335 , Không đoàn tiêm_kích đánh chặn số 4 , Không_quân số 5 Ngày hành_động : 30 tháng 11 năm 1951 Trích_dẫn : Chú_thích Trung_tướng Không_quân Hoa_Kỳ Phi_công Không_lực Lục_quân Hoa_Kỳ trong Thế_chiến thứ hai Phi_công Mỹ trong Chiến_tranh Việt_Nam Bảo quốc Huân_chương |
Aberdeen_Bestiary ( Thư_viện Đại_học Aberdeen , Univ_Lib .MS 24 ) là một kho lưu_trữ bản_thảo được viết bằng tiếng Anh thế_kỷ 12 , lần đầu_tiên được liệt_kê vào năm 1542 trong kho của Thư_viện Hoàng_gia Cũ tại Cung_điện Westminster .Do những điểm tương_đồng nên nó thường được coi là bản_thảo " chị_em " của Ashmole_Bestiary .Mối liên_hệ giữa văn_bản giáo_khoa Physiologus của Hy_Lạp cổ_đại và các bản_thảo viết về thú_vật tương_tự cũng thường được ghi_nhận .Thông_tin về nguồn_gốc và người bảo_trợ của bản_thảo chỉ là gián_tiếp , mặc_dù bản_thảo rất có_thể có nguồn_gốc từ thế_kỷ 13 và thuộc sở_hữu của một người bảo_trợ giáo_hội giàu_có từ miền bắc hoặc miền nam nước Anh .Hiện_tại , Aberdeen_Bestiary đang nằm trong Thư_viện Đại_học Aberdeen ở Scotland .Lịch_sử Aberdeen_Bestiary và Ashmole_Bestiary được Xenia_Muratova , giáo_sư lịch_sử nghệ_thuật , coi là " tác_phẩm của các nghệ_sĩ khác nhau thuộc cùng một môi_trường nghệ_thuật . " Do " những điểm tương_đồng nổi_bật " nên chúng thường được các học_giả so_sánh và mô_tả là " các bản_thảo chị_em " .Học_giả theo chủ_nghĩa thời trung_cổ M. R. James coi Aberdeen_Bestiary là ' ' bản_sao của Ashmole 1511 " , một quan_điểm được nhiều nhà_sử_học nghệ_thuật khác lặp lại .Tham_khảo |
là cảng biển nằm ở thành_phố Hachinohe , tỉnh Aomori , giáp gần bờ biển Thái_Bình_Dương .Tham_khảo Cảng Nhật_Bản Hachinohe |
Trong mùa giải 2008 – 09 , FC Barcelona bắt_đầu một kỷ_nguyên mới với huấn_luyện_viên mới , cựu đội_trưởng và huấn_luyện_viên Barcelona_B_Pep_Guardiola , người đã dẫn_dắt đội bóng đến cú ăn ba đầu_tiên trong lịch_sử bóng_đá Tây_Ban_Nha .Sau khi bán đi những cầu_thủ nổi_tiếng như Deco và Ronaldinho , Barcelona đã chơi thứ bóng_đá hấp_dẫn trong suốt mùa giải , giành chức vô_địch Copa del Rey , La_Liga và UEFA Champions_League .Đội bóng này được nhiều người coi là một trong những đội_hình vĩ_đại nhất trong lịch_sử bóng_đá .Tiền mùa giải Copa_Catalunya_Nguồn : FC Barcelona_Cầu thủ Giải đấu Tham_khảo Liên_kết ngoài FC Barcelona official website English_Speaking_FC_Barcelona Supporters_ESPNsoccernet : Barcelona_Team_Page Footballdatabase.com: FC Barcelona ( Spain ) profile UEFA Champions_League_Web_Oficial de la Liga de Fútbol_Profesional_Federació_Catalana de Futbol_Barcelona 2008-09 2008-09 2008-09 |
Vũ_Nghiêu_Tá ( ?- ? ) là một Tể_tướng trong lịch_sử Việt_Nam .Ông là con trưởng của danh_tướng Vũ_Nạp , có quê_hương ở Mộ_Trạch , Hải_Dương .Năm 1304 khoa Giáp_Thìn , Vũ_Nghiêu_Tá cùng em ruột là Vũ_Minh_Nông thi đậu Thái_học_sinh ( tên khác của Tiến_sĩ Nho_học ) .Vũ_Nghiêu_Tá làm đến chức Nhập_nội Hành_khiển môn Hạ hữu Thị_Lang ( Tể_tướng ) .Sau đó giữ chức Phụ_chính cho nhà_vua .Xem thêm Trần_Công_Hiển : Hải_Dương phong vật chí - Trang 320 , Nhà_xuất_bản Lao_động 2009 Đinh_Gia_Khánh ( chủ_biên ) : Tổng_tập văn_học Việt_Nam - Tập 5 - Trang 358 , Nhà_xuất_bản Khoa_học_xã_hội 2000 Trang thông_tin của ông Nghệ_sĩ thị giác-Thủ khoa hiện_đại Vũ_Tú vutuhdu11.wordpress.com Philippe_Papin , Olivier Tessier : · Làng ở vùng châu_thổ sông_Hồng : vấn_đề còn bỏ_ngỏ , Trung_tâm khoa_học_xã_hội và nhân_văn quốc_gia 2002 Viện nghiên_cứu Hán-Nôm : Thông_báo Hán_Nôm học - Trang 277 , Nhà_xuất_bản khoa_học_xã_hội 2008 |
Vũ_Nạp ( ?- ? ) là một danh_tướng trong lịch_sử Việt_Nam , người đã có công lớn trong chiến_thắng Bạch_Đằng trước những cuộc xâm_lược của quân Nguyên-Mông. Ông là người bắt được hai danh_tướng Nguyên-Mông là Ô Mã_Nhi và Phàn_Tiếp trong lần xâm_lược thứ hai 1288 .Vũ_Nạp sinh ra ở làng Mộ_Trạch , huyện Đường An , phủ Hồng_Châu , trấn Hải_Đông ( nay là làng Mộ_Trạch , xã Tân_Hồng , tỉnh Hải_Dương .Thủa nhỏ Vũ_Nạp ham học nên tinh_thông cả đạo Nho lẫn đạo Phật .Năm 1247 thời vua Trần_Thái_Tông thứ 19 mở khoa thi Tam_giáo , ông đỗ Ất khoa với tên gọi " Vũ_Vị_Phủ " , ông được bổ_nhiệm làm quan với chức Tăng_thống Hàn_lâm_viện ( 1247-1258 ) .Được triều_đình trọng_dụng , Vũ_Nạp tham_gia cả 3 lần đánh quân Nguyên-Mông. Được vua giao chức Phó tướng làm nhiệm_vụ phòng_thủ ven biển hướng Đông_Bắc khu_trú quân áng Lạc , áng Hồ , dãy núi Gia_Minh và Tràng_Kênh .Tháng 2 năm 1288 Vũ_Nạp kéo quân sang Yên_Hưng ứng_viện cho Trần_Khánh_Dư đang giao_chiến quyết_liệt với Ô Mã_Nhi .Sau trận này Vũ_Nạp được vua giao làm Chủ_tướng chỉ_huy quân_sĩ và nhân_dân tiếp_tục chiến_đấu và đắp đường từ làng Giang_Minh về Tràng_Kênh .Đặc_biệt vào ngày 9 tháng 4 năm1288 ( tức ngày 8 tháng 3 năm Mậu_Tý ) , Vũ_Nạp đã chỉ_huy quân_sĩ tổ_chức tập_kích , đón thời_cơ tiêu_diệt giặc .Ông chỉ_huy đạo quân của mình tham_gia vào trận đánh thuỷ_công_hoả chiến trên sông Bạch_Đằng lịch_sử như Trương_Hán_Siêu đã mô_tả trong bài Bạch_Đằng giang phú .Toàn_bộ chiến_thuyền giặc bị tiêu_diệt và thu được hơn 400 chiếc , bắt sống nhiều tù_binh trong đó có hai danh_tướng Ô Mã_Nhi và Phàn_Tiếp .Sau chiến_công ông được vua phong với tước " Đồng Giang hầu Vũ tướng_quân " .Được vua cho gọi về kinh_đô , nhưng ông đã làm sớ trình tâu , xin vua cho ở lại đất Tràng_Kênh và mất tại đó ( ngày 4 tháng Giêng âm_lịch ) .Nhân_dân địa_phương lập miếu thờ để tưởng_nhớ công_lao to_lớn của ông .Gia_đình Ông có con trưởng là Vũ_Nghiêu_Tá thi đậu Thái_học_sinh ( tên gọi khác của Tiến_sĩ Nho_học ) giữ chức Hành_khiển ( Tể_tướng ) .Người con trai thứ hai là Vũ_Minh_Nông cũng đậu Thái_học_sinh làm Thượng_thư .Vinh_danh Tên danh_nhân Vũ_Nạp được đặt cho một con phố tại Thành_phố Hải_Dương .Xem thêm Theo Thủ_khoa hiện đại-Nghệ sĩ thị_giác Vũ_Tú , dòng_họ Vũ ở xã Xuân_Lan , huyện Lương_Tài ( nay là thôn Ngọc_Quan ) có những người làm rạng danh xứ Kinh_Bắc như Vũ_Miên , Vũ_Trinh , Vũ_Chu ( thông_gia với Nguyễn_Thiện_Thuật , đã có công_lao trong Khởi_nghĩa Bãi_Sậy ) , Vũ_Quyền ( nhà_giáo_dục nổi_tiếng thời Nguyễn_) , Nghệ sĩ-Thủ khoa Vũ_Tú ... là một nhánh hậu_duệ của ông Vũ_Nạp , dòng Tể_tướng Vũ_Nghiêu_Tá .Ngọc_Quan do có nét đặc_sắc về khoa_cử được vinh_dự mang tên Làng Khôi_nguyên xứ Bắc .Tham_khảo Vũ_Ngọc_Khánh : Võ_tướng Việt_Nam - Trang 121 , Nhà_xuất_bản Văn_hoá thông_tin 2016 |
Android Go , hay chính_thức là Android ( Go edition ) , là một phiên_bản rút_gọn của hệ_điều_hành Android , được thiết_kế cho các điện_thoại thông_minh giá rẻ và siêu bình_dân ( nhưng cũng được sử_dụng cho một_số máy_tính bảng ) .Tuy_nhiên , Hệ_điều_hành này được dành riêng cho các điện_thoại thông_minh có 2 GB RAM trở xuống và lần đầu_tiên được phát_hành cho Android Oreo .Chế_độ này có các tối_ưu_hoá nền_tảng được thiết_kế để giảm sử_dụng dữ_liệu di_động ( bao_gồm bật chế_độ Trình tiết_kiệm dữ_liệu theo mặc_định ) và một bộ dịch_vụ Google Mobile đặc_biệt được thiết_kế để sử_dụng ít tài_nguyên và băng_thông hơn .Gói_Google_Play_Services cũng được chia thành các mô-đun để giảm dung_lượng bộ_nhớ của nó .Google Play_Store sẽ làm nổi_bật các ứng_dụng nhẹ hơn phù_hợp với các thiết_bị này .Giao_diện của hệ_điều_hành Android Go khác với giao_diện của Android chính .Một_số dịch_vụ hệ_thống bị vô_hiệu_hoá để cải_thiện hiệu_suất .Hầu_hết các thiết_bị chạy Android Go đều sử_dụng GUI Android " nguyên_bản " của Google , mặc_dù có một_số nhà_sản_xuất vẫn sử_dụng GUI tuỳ chỉnh .Chú_thích Liên_kết ngoài Android ( hệ_điều_hành ) Hệ_điều_hành điện_thoại thông_minh Máy_tính bảng |
Đỗ_Thuý_Hằng là nữ diễn_viên truyền_hình , cựu người_mẫu và doanh_nhân Việt_Nam .Cô được biết đến qua các phim dài tập Mưa_bóng_mây , Bí_mật Eva , và từng dành giải Nữ diễn_viên xuất_sắc hạng_mục phim_truyện điện_ảnh tại Liên_hoan_phim Việt_Nam lần thứ 19 với bộ phim Cuộc_đời của Yến .Tiểu_sử Đỗ_Thuý_Hằng sinh năm 1982 , trong gia_đình có 5 anh_chị_em tại Kim_Sơn , Ninh_Bình , sau_này gia_đình cô chuyển vào Vinh , Nghệ_An , Khi học khoa Quản_trị doanh_nghiệp của Đại_học Đông_Đô , Thuý_Hằng từng tham_gia một cuộc thi hoa_hậu nhưng chỉ vào top các người đẹp của vòng_loại tổ_chức tại Hà_Nội .Cô được cặp người_mẫu Thuý_Hằng - Thuý_Hạnh chỉ_dẫn và trở_thành người_mẫu độc_quyền của Công_ty Elite .Tại SEA_Games 22 , Thuý_Hằng được chị là người dẫn_chương_trình đọc kết_quả các trận chung_kết .Sau sự_kiện này , cô trở_thành người dẫn_dắt các chương_trình của VTV và VTC như Sức_sống mới , Lợi_ích cộng_đồng và Đẹp cùng thể_thao .Sự_nghiệp Năm 2009 , cô nhận_lời làm người tuyển diễn_viên đóng vai Hoài_Anh cho bộ phim Bí_mật Eva .Nhưng đến ngày thử vai thì những người được cô chọn lại không đến , Thuý_Hằng bất_đắc_dĩ thử vai thay_thế và bất_ngờ được nhận .Sau khi hoàn_thành bộ phim Bí_mật Eva , cô chuyển sang Nhật_Bản sống cùng chồng , nhưng môi_trường sống mới không phù_hợp nên Thuý_Hằng quay về Việt_Nam và bắt_đầu kinh_doanh các sản_phẩm liên_quan đến golf .Năm 2014 , cô được đạo_diễn Trần_Lực mời vào_vai chính trong bộ phim_truyền_hình Lằm chồng đại_gia ; tiếp đến , cô được đạo_diễn Trọng_Trinh mời tham_gia phim_truyền_hình Mưa_bóng_mây .Ban_đầu Trọng_Trinh muốn cô đóng vai Huệ nhưng cuối_cùng vị đạo_diễn đã đổi cho cô đóng nhân_vật Nga .Qua bộ phim này , Thuý_Hằng được Trung_Hiếu giới_thiệu đến đạo_diễn Nguyễn_Đức_Việt , lúc này đang tìm diễn_viên nữ chính cho bộ phim_điện_ảnh Những đứa con của làng .Năm 2015 , Thuý_Hằng nhận vai Yến , nhân_vật chính trong bộ phim_điện_ảnh Cuộc_đời của Yến của đạo_diễn Đinh_Tuấn_Vũ .Để tập_trung vào công_việc và gia_đình , Thuý_Hằng đã từ_chối một vai diễn trong dự_án phim Bến tình của Lưu_Trọng_Ninh và vai cô_giáo Linh trong Nàng dâu Order .Năm 2015 , Thuý_Hằng có hai đề_cử cho Nữ diễn_viên chính xuất_sắc hạng_mục Phim_truyện điện_ảnh tại Liên_hoan_phim Việt_Nam lần thứ 19 .Tại kỳ liên_hoan_phim này cô bất_ngờ dành giải dù trước đấy dự luận dự_đoán giải_thưởng sẽ thuộc về Lã_Thanh_Huyền .Năm 2018 , Thuý_Hằng được đạo_diễn Mai_Hồng_Phong mời vào_vai Lan_Cave trong phim Quỳnh búp_bê , nhưng cô từ_chối ; vai diễn sau_này giúp diễn_viên Thanh_Hương có bước_tiến lớn trong sự_nghiệp .Năm 2019 , cô được đạo_diễn Đinh_Tuấn_Vũ mời vào_vai Mùi , nữ chính trong phim_điện_ảnh Truyền_thuyết về Quán_Tiên , đây là bộ phim thứ hai họ hợp_tác .Năm 2020 , cô trở_lại với dòng phim_truyền_hình với vai diễn Thuỷ trong phim Lửa ấm , để có thời_gian tham_gia bộ phim này , Thuý_Hằng đã phải từ_chối hai bộ phim_điện_ảnh khác , một trong số đó là dự_án_Viên đạn cuối_cùng của Đinh_Tuấn_Vũ .Sau thời_gian nghỉ_ngơi , năm 2022 , Thuý_Hằng tiếp_tục có vai diễn chính trong bộ phim_truyền_hình Chồng cũ , vợ cũ , người_yêu cũ của đạo_diễn Vũ_Trường Khoa .Đời tư Thuý_Hằng kết_hôn với một doanh_nhân mang hai dòng máu Nhật_Bản và Việt_Nam , họ quen_biết nhau từ năm 2003 trong dịp Thuý_Hằng dự sự_kiện văn_hoá tại Osaka , hiện_tại , có hai con trai .Thuý_Hằng tham_gia đóng phim dù chồng cô không muốn cô tham_gia lĩnh_vực nghệ_thuật .Giải_thưởng Vai diễn Điện_ảnh Phim_truyền_hình Tham_khảo Phim và người giành giải Liên_hoan_phim Việt_Nam Nhân_vật còn sống Nữ diễn_viên điện_ảnh Việt_Nam Nữ diễn_viên truyền_hình Việt_Nam Sinh năm 1982 Nữ diễn_viên Việt_Nam thế_kỷ 21 Người Ninh_Bình |
Bộ_môn đua Canoeing tại Đại_hội Thể_thao châu_Á 2022 được tổ_chức tại Trung_tâm thể_thao dưới nước Phụ_Dương , Hàng Châu , Trung_Quốc .Lịch thi_đấu Quốc_gia tham_dự Tổng_cộng có 213 vận_động_viên đến từ 20 quốc_gia tranh tài bộ_môn Canoeing tại Đại_hội Thể_thao châu_Á 2022 : Danh_sách huy_chương Slalom_Nam_Nữ_Sprint Nam_Nữ Medal table Tham_khảo Liên_kết ngoài Canoe_Sprint at the Đại_hội Thể_thao châu_Á 2022 Canoe_Slalom at the Đại_hội Thể_thao châu_Á 2022 Môn thi_đấu tại Đại_hội Thể_thao châu_Á 2022 2022 Asian_Games_Đại hội Thể_thao châu_Á 2022 |
Thuộc địa Virginia ( tiếng Anh : Colony of Virginia ) là một khu định_cư thuộc địa của Anh , sau_này là của Đế_quốc Anh , ở Bắc_Mỹ , tồn_tại từ năm 1606 đến 1776 .Nỗ_lực đầu_tiên nhằm tạo ra một khu định_cư của người Anh trong khu_vực được ban_hành vào năm 1584 và được thành_lập vào năm 1585 ; Kết_quả là Thuộc địa Roanoke được tái_lập 3 lần , tồn_tại tổng_cộng được 6 năm .Năm 1590 thuộc địa bị bỏ_hoang .Nhưng gần 20 năm sau , thuộc địa được tái định_cư tại Jamestown , cách địa_điểm ban_đầu không xa về phía Bắc .Điều_lệ thứ 2 được ban_hành năm 1606 và được giải_quyết vào năm 1607 , trở_thành thuộc địa lâu_dài đầu_tiên của Anh ở Bắc_Mỹ .Nó diễn ra sau những nỗ_lực thất_bại trong việc định_cư ở Newfoundland của Ngài_Humphrey_Gilbert vào năm 1583 và Thuộc địa Roanoke ( ở miền Đông của Bắc_Carolina hiện_đại ) của Ngài_Walter_Raleigh vào cuối những năm 1580 .Sáng_lập thuộc địa thứ 2 là Công_ty Virginia , do Vua_James_I uỷ_quyền , với hai khu định_cư đầu_tiên ở Jamestown trên bờ bắc sông James và Thuộc địa Popham trên sông Kennebec ở Maine ngày_nay , cả hai đều là thuộc địa , vào năm 1607 .Thuộc địa Popham nhanh_chóng thất_bại vì nạn đói , bệnh_tật và xung_đột với các bộ_lạc người Mỹ bản_địa ở địa_phương trong 2 năm đầu .Jamestown chiếm đất thuộc Liên_minh Powhatan và cũng đứng trên bờ vực thất_bại trước khi có sự xuất_hiện của một nhóm người định_cư mới và cung_cấp hàng_hoá bằng tàu vào năm 1610 .Thuốc_lá trở_thành mặt_hàng xuất_khẩu có lợi_nhuận đầu_tiên của Virginia , việc sản_xuất mặt_hàng này có tác_động đáng_kể đến xã_hội và mô_hình định_cư .Năm 1624 , hiến_chương hoàng_gia của Công_ty Virginia bị Vua_James_I thu_hồi và Thuộc địa Virginia được chuyển_giao cho hoàng_gia với tư_cách là thuộc địa vương thất .Sau Nội_chiến Anh vào những năm 1640 và 1650 , thuộc địa Virginia được vua Charles II đặt biệt_danh là " The_Old_Dominion " vì lòng trung_thành với chế_độ_quân_chủ Anh trong thời_kỳ Bảo_hộ và Thịnh_vượng chung Anh .Từ năm 1619 đến 1775/1776 , cơ_quan lập_pháp thuộc địa của Virginia là Đại_hội_đồng , cơ_quan điều_hành cùng với một thống_đốc thuộc địa .Jamestown vẫn là thủ_đô của Thuộc địa Virginia cho đến năm 1699 ; từ năm 1699 cho đến khi giải_thể , thủ_đô đặt ở Williamsburg .Thuộc địa này trải qua tình_trạng hỗn_loạn chính_trị lớn đầu_tiên với Cuộc nổi_dậy Bacon năm 1676 .Sau khi tuyên_bố độc_lập khỏi Vương_quốc Đại_Anh vào năm 1775 , trước khi Tuyên_ngôn độc_lập Hoa_Kỳ được chính_thức thông_qua , Thuộc địa Virginia trở_thành Thịnh_vượng chung Virginia , một trong 13 bang đầu_tiên của Hoa_Kỳ , lấy khẩu_hiệu chính_thức là " The_Old_Dominion " .Toàn_bộ các bang hiện_đại như Tây_Virginia , Kentucky , Indiana và Illinois , cũng như các phần của bang Ohio và Tây_Pennsylvania sau đó được thành_lập từ lãnh_thổ được bao_trùm hoặc thuộc địa Virginia tuyên_bố chủ_quyền vào thời_điểm Hoa_Kỳ giành được độc_lập vào tháng 7 năm 1776 .References_Đọc thêm Appelbaum , Robert , and John_Wood_Sweet , eds .Envisioning an English empire : Jamestown and the making of the North_Atlantic world ( U of Pennsylvania_Press , 2011 ) Bell , Alison ." Emulation and empowerment :Material , social , and economic dynamics in eighteenth-and nineteenth-century Virginia ." International_Journal of Historical_Archaeology 6.4 ( 2002 ) : 253 – 298 .Billings , Warren M. , John E. Selby , and Thad_W , Tate .Colonial_Virginia : A_History ( 1986 ) Bond , Edward L. Damned_Souls in the Tobacco_Colony : Religion in Seventeenth-Century Virginia ( 2000 ) , Breen T. H. Puritans and Adventurers : Change and Persistence in Early_America ( 1980 ) . 4 chapters on colonial social history online Breen , T. H. Tobacco_Culture : The_Mentality of the Great_Tidewater_Planters on the Eve of Revolution ( 1985 ) Breen , T. H. , and Stephen D. Innes ." Myne_Owne_Ground " : Race and Freedom on Virginia ' s Eastern_Shore , 1640 – 1676 ( 1980 ) Brown , Kathleen M. Good_Wives , Nasty_Wenches , and Anxious_Patriarchs :Gender , Race , and Power in Colonial_Virginia ( 1996 ) excerpt and text search Byrd , William .The_Secret_Diary of William_Byrd of Westover , 1709 – 1712 ( 1941 ) ed by Louis B. Wright and Marion_Tinling ; famous primary source ; very candid about his private life Bruce , Philip_Alexander .Institutional_History of Virginia in the Seventeenth_Century : An_Inquiry into the Religious , Moral , Educational , Legal , Military , and Political_Condition of the People , Based on Original and Contemporaneous_Records ( 1910 ) Coombs , John C. , " The_Phases of Conversion : A New_Chronology for the Rise of Slavery in Early_Virginia , " William and Mary_Quarterly , 68 ( July 2011 ) , 332 – 60 .Davis , Richard_Beale .Intellectual_Life in the Colonial_South , 1585 – 1763 3 vol 1978 ) , detailed coverage of Virginia_Freeman , Douglas_Southall ; George_Washington : A Biography_Volume : 1 – 7 .( 1948 ) .Pulitzer_Prize .Gill , Harold B. Colonial_Virginia ( 1973 ) , for secondary schools online Gleach ; Frederic W. Powhatan ' s World and Colonial_Virginia : A Conflict of Cultures ( 1997 ) .Harkins , Susan_Sales .Colonial_Virginia ( 2007 ) for middle schools online Haskell , Alexander B. For_God , King , and People : Forging_Commonwealth_Bonds in Renaissance_Virginia .( U of North_Carolina_Press . 2017 ) .Heinegg , Paul .Free_African_Americans of North_Carolina , Virginia , and South_Carolina from the colonial period to about 1820 ( Genealogical_Publishing_Co , 2005 ) .Heinemann , Ronald L. , John G. Kolp , Anthony S. Parent_Jr . , and William G. Shade , Old_Dominion , New_Commonwealth : A History of Virginia , 1607 – 2007 ( 2007 ) .Hendricks , Christopher E. The_Backcountry_Towns of Colonial_Virginia ( U of Tennessee_Press , 2006 ) . https://www.gutenberg.org/cache/epub/27117/pg27117-images.html Isaac , Rhys .Landon_Carter ' s Uneasy_Kingdom : Revolution and Rebellion on a Virginia_Plantation ( 2004 ) ] Isaac , Rhys .The_Transformation of Virginia , 1740 – 1790 ( 1982 , 1999 ) Pulitzer_Prize winner , dealing with religion and morality ; online also online review Kelso , William M. Kingsmill_Plantations , 1619 – 1800 : Archaeology of Country_Life in Colonial_Virginia ( Academic_Press , 2014 ) .Kolp , John_Gilman .Gentlemen and Freeholders : Electoral_Politics in Colonial_Virginia ( Johns_Hopkins U.P. 1998 ) Meacham , Sarah_Hand ." Keeping the trade : The persistence of tavernkeeping among middling women in colonial Virginia . " Early_American_Studies 3 # 1 ( 2005 ) : 140-163 online .Mellen , Roger P. " The_Colonial_Virginia press and the Stamp_Act : An expansion of civic discourse . " Journalism_History 38.2 ( 2012 ) : 74 – 85 .Menard , Russell R. " The_Tobacco_Industry in the Chesapeake_Colonies , 1617 – 1730 : An_Interpretation . " Research_In_Economic_History 1980 5 : 109 – 177 . 0363 – 3268 the standard scholarly study Morgan , Edmund S. Virginians at Home : Family_Life in the Eighteenth_Century ( 1952 ) .Morgan , Edmund S. " Slavery and Freedom : The_American_Paradox . " Journal of American_History 1972 59 ( 1 ) : 5 – 29 in JSTOR Morgan , Edmund S. American_Slavery , American_Freedom : The_Ordeal of Colonial_Virginia ( 1975 ) online highly influential study Nelson , John_A_Blessed_Company :Parishes , Parsons , and Parishioners in Anglican_Virginia , 1690 – 1776 ( 2001 ) Nelson , William E. " Law and the Structure of Power in Colonial_Virginia . " Valparaiso_University_Law_Review 48 ( 2013 ) : 757 – 883 . online .Price , David A. Love and Hate in Jamestown : John_Smith , Pocahontas , and the Start of a New_Nation ( 2005 ) Ragsdale , Bruce A. " George_Washington , the British tobacco trade , and economic opportunity in prerevolutionary Virginia . " Virginia_Magazine of History and Biography 97.2 ( 1989 ) : 132 – 162 .Rasmussen , William M.S. and Robert S. Tilton .Old_Virginia : The_Pursuit of a Pastoral_Ideal ( 2003 ) Roeber , A. G. Faithful_Magistrates and Republican_Lawyers : Creators of Virginia_Legal_Culture , 1680 – 1810 ( 1981 ) Rountree , Helen C. Pocahontas , Powhatan , Opechancanough : Three_Indian_Lives_Changed by Jamestown ( University of Virginia press , 2005 ) , early Virginia history from an Indian perspective by a scholar Rutman , Darrett B. , and Anita H. Rutman .A Place in Time : Middlesex_County , Virginia , 1650 – 1750 ( 1984 ) , new social history ; online Shammas , Carole ." English-Born and Creole_Elites in Turn-of-the-Century Virginia . " in Local_Government in European_Overseas_Empires , 1450 – 1800 ( Routledge , 2018 ) pp . 589 – 611 .Sheehan , Bernard .Savagism and civility : Indians and Englishmen in colonial Virginia ( Cambridge_UP , 1980 . ) online Spangler , Jewel L. " Becoming_Baptists : Conversion in colonial and early national Virginia . " Journal of Southern_History 67.2 ( 2001 ) : 243 – 286 online .Talpalar , Morris .The sociology of Colonial_Virginia ( 1968 ) online Wallenstein , Peter .Cradle of America : Four_Centuries of Virginia_History ( 2007 ) .Wertenbaker , Thomas J._The_Shaping of Colonial_Virginia , comprising Patrician and Plebeian in Virginia ( 1910 ) full text online ; Virginia under the Stuarts ( 1914 ) full text online ; and The_Planters of Colonial_Virginia ( 1922 ) full text online ; well written but outdated Wright , Louis B. The_First_Gentlemen of Virginia : Intellectual_Qualities of the Early_Colonial_Ruling_Class ( 1964 ) online Liên_kết ngoài Library of Congress : Evolution of the Virginia_Colony , 1610 – 1630 Thuộc địa Virginia_Cựu thuộc địa và xứ bảo_hộ Anh tại châu_Mỹ Cựu thuộc địa Anh Quốc_gia Kitô giáo |
Đồng bảng Virginia ( tiếng Anh : Virginia pound ) là tiền_tệ của Thuộc địa Virginia cho đến năm 1793 .Ban_đầu , đồng bảng Anh được lưu_hành cùng với ngoại_tệ , được bổ_sung từ năm 1755 bằng tiền_giấy địa_phương .Mặc_dù những tờ tiền này có mệnh_giá bằng £sd , nhưng chúng có giá_trị thấp hơn đồng bảng Anh , vì_vậy 1 shilling Virginia bằng 9d bảng Anh .Pháp_luật thuộc địa Năm 1645 , cơ_quan lập_pháp của Thuộc địa Virginia cấm trao_đổi hàng_hoá và định_giá đồng đô_la Tây_Ban_Nha hoặc đồng mãnh tám ở mức 6 / – .Cơ_quan lập_pháp năm 1655 chính_thức phá_giá đồng đô_la Tây_Ban_Nha xuống 5 / - .Tiền xu Virginia_Đồng tiền " chính_thức " đầu_tiên ở Bắc_Mỹ thuộc Anh được Thuộc địa Virginia phát_hành vào năm 1775 , mặc_dù chúng có niên_đại là năm 1773 .Lý_do là Viện Burgesses_Virginia đã yêu_cầu đúc tiền trong vài năm và Vua_George_III cuối_cùng đã đồng_ý vào năm đó .Năm tấn tiền xu đã được gửi đến thuộc địa trên con tàu kéo Virginia và hầu_hết số tiền xu này đã được phân_phối ngay trước khi Cách_mạng Hoa_Kỳ bùng_nổ vào tháng 4 năm 1775 .Chúng được coi là loại tiền_đúc của Thuộc địa Mỹ có giá cả phải_chăng nhất .Tiền_tệ lục_địa Bang_Virginia đã phát_hành tiền lục_địa có mệnh_giá bằng £sd và đô_la Tây_Ban_Nha , với 1 đô_la = 6 / – .Đồng_tiền lục_địa được thay_thế bằng đồng đô_la Mỹ với tỷ_giá 1000 đô_la lục_địa = 1 đô_la Mỹ .Tham_khảo Thư_mục Newman , Eric P. The_Early_Paper_Money of America . 5th edition .Iola , Wisconsin : Krause_Publications , 2008 ..Xem thêm Bảng ( tiền ) Tiền_tệ lịch_sử của Hoa_Kỳ Lịch_sử tiền bang Virginia_Kinh_tế Virginia_Thuộc địa Virginia |
Thuộc địa độc_quyền ( tiếng Anh : Proprietary colony ) là một loại_hình chính_quyền thuộc địa ở Châu_Mỹ thuộc Anh trong thế_kỷ XVII và ở Đông_Ấn cho đến những năm 1850 .Tại các vùng_đất thuộc sở_hữu hải_ngoại của Anh , tất_cả đất_đai đều thuộc về Vương_quyền , cơ_quan nắm quyền quản_lý tối_cao .Tất_cả các lãnh_thổ thuộc địa của Anh đều được Vương_quyền phân_chia thông_qua các hiến_chương hoàng_gia thành một trong ba loại : độc_quyền , vương thất hoặc giao_ước .Theo hệ_thống độc_quyền , các cá_nhân hoặc công_ty ( thường là công_ty cổ_phần ) được Nhà_vua cấp các điều_lệ thương_mại để thành_lập các thuộc địa ở nước_ngoài .Những chủ_sở_hữu này sau đó được trao quyền lựa_chọn các thống_đốc và các quan_chức khác ở thuộc địa .Kiểu cai_trị gián_tiếp này cuối_cùng không còn được ưa_chuộng khi tình_hình chính_trị xã_hội ở các thuộc địa Mỹ của Anh dần_dần ổn_định và những khó_khăn hành_chính được giảm bớt , hoặc do sự thất_bại về mặt hành_chính hoặc kinh_tế của công_ty độc_quyền .Các vị quân_chủ kế_tiếp của Anh tìm cách củng_cố quyền_lực và thẩm_quyền của mình , đồng_thời dần_dần chuyển_đổi tất_cả các thuộc địa độc_quyền thành Thuộc địa Vương thất , được quản_lý bởi các quan_chức thuộc địa do chính_phủ ở London bổ_nhiệm .Đến thế_kỷ XVIII , hầu_hết các thuộc địa độc_quyền trước_đây đã được chuyển_đổi thành_thuộc địa vương thất .Tham_khảo Xem thêm Martinez , Albert J._" The_Palatinate_Clause of the Maryland_Charter , 1632-1776 : From_Independent_Jurisdiction to Independence . " American_Journal of Legal_History ( 2008 ) : 305 – 325 . in JSTOR Mereness , Newton_Dennison .Maryland as a proprietary province ( 1901 ) online Osgood , Herbert L. “ The_Proprietary_Province as a Form of Colonial_Government . ” Part I. American_Historical_Review 2 ( July 1896 ) : 644 – 64 ; Part 495 . vol 3 ( October 1897 ) : 31 – 55 ; Part_III . vol 3 ( January 1898 ) : 244 – 65 . part 1 online free at JSTOR , part 3 the standard survey Osgood , Herbert_Levi .The_American_Colonies in the Seventeenth_Century : The_Proprietary_Province in Its_Earliest_Form , the Corporate_Colonies of New_England ( 1930 ) Osgood , Herbert_Levi .The_Proprietary_Province in Its_Later_Forms ( Columbia_University_Press , 1930 ) Roper , Louis H. , and Bertrand_Van_Ruymbeke , eds .Constructing_Early_Modern_Empires : Proprietary_Ventures in the Atlantic_World , 1500-1750 ( Brill , 2007 ) Các dạng nhà_nước hợp_hiến Thực_dân Anh tại châu_Mỹ Chính_phủ thuộc địa ở châu_Mỹ Luật đất_đai thuộc địa Lịch_sử chủ_nghĩa_thực_dân Chính_quyền Đế_quốc Anh |
Người Palestin ( phát_âm tiếng Việt như là : người Pa-le-xtin hay Pa-lét-xtin ; tiếng Ả_rập :الفلسطينيون , al-Filasṭīniyyūn hay الشعب_الفلسطيني , ash-sha ‘ b al-Filasṭīnī ; tiếng Do Thái :פָלַסְטִינִים , Fālasṭīnīm hay còn gọi là người Palestin_Ả_rập / العرب_الفلسطينيون , al-ʿArab al-Filasṭīniyyūn ) là một nhóm người Ả_Rập có nguồn_gốc từ những người đã sinh_sống lâu_đời ở vùng Palestine trong nhiều thiên_niên_kỷ .Bất_chấp nhiều cuộc chiến_tranh và cuộc di_cư khác nhau , khoảng một_nửa dân_số Palestine trên thế_giới vẫn tiếp_tục cư_trú trên lãnh_thổ của Palestine trước_đây , hiện bao_gồm Bờ_Tây và Dải_Gaza ( các lãnh_thổ của người Palestine ) cũng như ở Israel .Năm 1919 , người Hồi_giáo Palestine và người Cơ đốc giáo Palestine chiếm 90% dân_số Palestine , ngay trước làn_sóng nhập_cư Do Thái thứ ba dưới sự uỷ_trị của Anh sau Thế_chiến thứ nhất .Sự phản_đối việc nhập_cư của người Do Thái đã thúc_đẩy việc củng_cố bản_sắc dân_tộc thống_nhất , mặc_dù xã_hội Palestine vẫn bị chia_rẽ từ những khác_biệt về khu_vực , giai_cấp , tôn_giáo và gia_đình .Lịch_sử bản_sắc dân_tộc Palestine là một vấn_đề gây tranh_cãi giữa các học_giả , thuật_ngữ " Palestin " được người Ả_Rập_Palestine sử_dụng để chỉ khái_niệm dân_tộc chủ_nghĩa về một dân_tộc Palestine từ cuối thế_kỷ 19 và trước Thời_kỳ Thế_chiến thứ nhất .Sự giải_thể của Đế_chế Ottoman và sau đó là việc thành_lập một chính_quyền uỷ_trị của Anh cho khu_vực đã thay_thế quốc_tịch Ottoman bằng quốc_tịch Palestine , củng_cố bản_sắc dân_tộc .Sau Tuyên_ngôn Độc_lập của Israel , việc trục_xuất người Palestine năm 1948 , và hơn thế nữa sau cuộc di_cư của người Palestine năm 1967 , thuật_ngữ " Palestin " đã phát_triển thành_ý nghĩa về một tương_lai chung dưới hình_thức khát_vọng về một nhà_nước Palestine Ngày_nay , bản_sắc Palestine bao_gồm di_sản của mọi thời_đại từ thời Kinh_thánh cho đến thời_kỳ Ottoman .Được thành_lập vào năm 1964 , Tổ_chức Giải_phóng Palestine ( PLO ) là một tổ_chức bảo_trợ cho các nhóm đại_diện cho người_dân Palestine trước các quốc_gia trên trường quốc_tế .Chính_quyền Quốc_gia Palestine chính_thức được thành_lập vào năm 1994 theo Hiệp_định Oslo , là một cơ_quan_hành_chính lâm_thời chịu trách_nhiệm quản_lý trên danh_nghĩa các trung_tâm dân_cư Palestine ở Bờ_Tây và Dải_Gaza .Kể từ năm 1978 , Liên_hợp_quốc đã tổ_chức Ngày Quốc_tế đoàn_kết hàng năm với nhân_dân Palestine .Theo nhà_sử_học người Anh Perry_Anderson , người ta ước_tính rằng một_nửa dân_số ở các vùng lãnh_thổ Palestine là người tị_nạn , và họ đã phải chịu thiệt_hại chung về tài_sản khoảng 300 tỷ USD do sự tịch_thu tài_sản từ phía Israel , tính theo thời_giá năm 2008 – 2009 .Từ nguyên Nguồn_gốc Danh_tính Sự trỗi dậy của chủ_nghĩa dân_tộc Palestin_Lãnh thổ uỷ_trị của Anh Chiến_tranh ( 1947 – 1949 ) " Năm_tháng mất_mát " ( 1949 – 1967 ) 1967 –nay Nhân_khẩu Người tị_nạn Tôn_giáo Nhân_khẩu hiện_tại Xã_hội Ngôn_ngữ Giáo_dục Phụ_nữ và gia_đình Văn_hoá Ẩm_thực Nghệ_thuật Thủ_công mỹ_nghệ Trang_phục Văn_học Âm_nhạc Nhạc hip_hop Palestin_Khiêu vũ Thể_thao Tham_khảo Barzilai , Gad .( 2003 ) .Communities and Law : Politics and Cultures of Legal_Identities .Ann_Arbor : University of Michigan_Press .Boyle , Kevin and Sheen , Juliet ( 1997 ) .Freedom of Religion and Belief : A World_Report .London : Routledge .Cohen , Hillel , Army of Shadows , Palestinian_Collaboration with Zionism , 1917 – 1948 Cohen , Robin_( 1995 ) .The_Cambridge_Survey of World_Migration .Cambridge_University_Press .Cordesman , Anthony_H ( 2005 ) .The Israeli-Palestinian War : Escalating to Nowhere .Greenwood_Publishing_Group .Drummond , Dorothy_Weitz ( 2004 ) .Holy_Land , Whose_Land ?: Modern_Dilemma , Ancient_Roots .Fairhurst_Press .Farsoun , Samih K. ( 2004 ) .Culture and Customs of the Palestinians .Greenwood_Press .Gelvin , James_L ( 2005 ) .The Israel-Palestine Conflict : One_Hundred_Years of War .Cambridge_University_Press , New_York , NY .Guzmán , Roberto_Marín ( 2000 ) .A Century of Palestinian_Immigration into Central_America .Editorial_Universidad de C.R. Healey , John F. ( 2001 ) .The_Religion of the Nabataeans : A Conspectus .Brill_Academic_Publishers .Hobsbawn , Eric ( 1990 ) .Nations and Nationalism since 1780 :Programme , myth , reality .Cambridge_University_Press .Howell , Mark ( 2007 ) .What_Did_We_Do to Deserve_This ?Palestinian_Life under Occupation in the West_Bank , Garnet_Publishing .Kasher , Aryeh ( 1990 ) .Jews and Hellenistic_Cities in Eretz-Israel. Mohr_Siebeck .Khalidi , Rashid ( 1997 ) .Palestinian_Identity : The_Construction of Modern_National_Consciousness .Columbia_University_Press .Khalidi , Rashid ( 2006 ) .The_Iron_Cage : The_Story of the Palestinian_Struggle for Statehood , Houghton_Mifflin .Khalidi , Walid ( 1984 ) .Before_Their_Diaspora .Institute for Palestine Studies , Washington D.C. Kimmerling , Baruch and Joseph S. Migdal ( 2003 ) .The_Palestinian_People : A History .Harvard_University_Press ...Kunstel , Marcia and Joseph_Albright ( 1990 ) .Their_Promised_Land : Arab and Jew in History ' s Cauldron-One Valley in the Jerusalem_Hills .Crown .Lewis , Bernard ( 1999 ) .Semites and Anti-Semites : An_Inquiry_Into_Conflict and Prejudice .W. W. Norton & Company .Lewis , Bernard ( 2002 ) .The_Arabs in History .Oxford_University_Press , USA , 6th ed . freedomofbleep.com Lybarger , Loren ( 2007 ) .Identity and religion in Palestine : the struggle between Islamism and secularism in the occupied territories .Princeton_University_Press , Lynd , S. , Bahour , S. and Lynd , A. ( editors ) Homeland : Oral_Histories of Palestine and Palestinians .New_York : Olive_Branch_Press .McCarthy , Justin ( 1990 ) ." The_Population of Palestine : Population_Statistics of the Late_Ottoman_Period and the Mandate " .Columbia_University_Press , ISBAN : 0231071108 McDowall , David ( 1989 ) .The_Uprising and Beyond .I.B.Tauris. Muhawi , Ibrahim ( 1989 ) .Speak , Bird , Speak_Again : Palestinian_Arab_Folktales .University of California_Press .Parkes , James ( 1970 ) .Whose_Land ?A History of the Peoples of Palestine .Parmenter , Barbara_McKean ( 1994 ) .Giving_Voice to Stones_Place and Identity in Palestinian_Literature_University of Texas_Press_Porath , Yehoshua ( 1974 ) .The_Emergence of the Palestinian-Arab National_Movement 1918 – 1929 .London : Frank_Cass and Co. , Ltd. Porath , Yehoshua ( 1977 ) .Palestinian_Arab_National_Movement : From_Riots to Rebellion : 1929 – 1939 , vol . 2 , London : Frank_Cass and Co. , Ltd. Shahin , Mariam ( 2005 ) .Palestine : A Guide .Interlink_Books .Whitelam , Keith ( 1997 ) .The_Invention of Ancient_Israel : The_Silencing of Palestinian_History , Routledge , , Charles_Wilson , " Picturesque_Palestine , Sinai and Egypt " .New_York , 1881 .Ateek , Naim ( 1992 ) Jerusalem in Islam and For_Palestinian_Christians .Liên_kết ngoài Christians in Palestine antique prints collection Sounds of Folksongs_Voice of Palestinian_Folklore , Free_Songs_Download_Traditional Palestinian_Clothes_The_Art of Palestinian_Embroidery_Sands of Sorrow – Film on refugees United_Nations_Programme of Assistance to the Palestinian_People_The_Ottoman Palestine Download_Palestinian_Pictures in Ottoman_Palestine .Chú_thích Palestin |
Bán long ( nghĩa_đen : nửa rồng ) là những sinh_vật mang trong mình một_nửa là rồng , trong thần_thoại chúng là con lai giữa rồng với sinh_vật khác , hoặc những sinh_vật được ban sức_mạnh của rồng .Bán long có_thể đề_cập đến : Long nhân : Trong truyền_thuyết , long nhân là con lai giữa loài rồng cùng với con_người .Long_Mã : sinh_vật truyền_thuyết có hình_dáng một con ngựa có cánh với vảy kỳ_lân và đầu rồng trong thần_thoại Trung_Quốc Trong thần_thoại Meitei , Long sư ( Kanglā_Shā ) là một sinh_vật huyền_thoại lai giữa Rồng và sư_tử .Long_Quy : sinh_vật truyền_thuyết Trung_Quốc kết_hợp hay trong bốn tứ tượng của thần_thoại Trung_Quốc Xem thêm Rồng_Rồng ( phương tây ) Rồng_Sinh vật huyền_thoại Động_vật trong văn_hoá đại_chúng Sinh_vật huyền_thoại lai |
Đừng nhầm_lẫn với Sekhemkare , một Pharaon thuộc Vương_triều thứ Mười_Ba của Ai_Cập Sekhemkare là một vương_tử dưới thời Vương_triều thứ Tư , đồng_thời là một wazir ( tương_đương_chức tể_tướng ở nền phong_kiến Á_Đông ) dưới thời Vương_triều thứ 5 của Ai_Cập cổ_đại .Thân_thế Theo những dòng văn_tự khắc trên tường mastaba G 8154 , nơi chôn_cất của Sekhemkare , thì ông là con trai của Pharaon_Khafre với vương hậu Hekenuhedjet ( một bà vợ thứ của Khafre ) .Sekhemkare có ít_nhất 4 người con trai , là Sekhemkare , Safkhafra , Herkhaf , Khafre-ankh. Phu_nhân của ông bị mất tên , chỉ còn sót lại phần Khufu [ .. ] t .Sekhemkare , cũng như những người anh_em khác mẹ của ông , được ban những danh_hiệu mà các vương_tử thường có , như Đại_vương tử , Trữ quân , Bá_tước , Tể_tướng , Chánh_án , Quản_đốc những Người ghi_chép của Phụ_vương , Quản khố của Đức vua Hạ_Ai_Cập , Người tâm_sự của Phụ_vương , Người trông_coi lễ_nghi cho Phụ_vương , Người giữ bí_mật cho Phụ_vương , Tư tế ướp xác của thần Anubis ( tạm dịch từ Eldest_King ' s_Son of His_Body , Hereditary_Prince , Count , Vizier , Chief_Justice , Director of the Scribes of the Book of His_Father , Treasurer of the King of Lower_Egypt , Sole_Confidant of His_Father , Chief_Eitualist of His_Father , Master of the Secrets of His_Father , Embalmer-priest of Anubis ' ' ) .Trong nhà_nguyện phía trong , Sekhemkare được biết là đã nhận nhiều ân sủng từ vua cha cũng như 4 vua kế_vị sau đó là Menkaure , Shepseskaf , Userkaf và Sahure .Mỗi vua trong số đó dường_như đã ban thêm của_cải cho ông , mặc_dù ông đã thừa_hưởng một khối tài_sản đáng_kể từ vua cha Khafre , như được mô_tả trong bích_hoạ trên bức tường phía đông của nhà_nguyện phía ngoài .Sau đó , Sekhemkare trở_thành wazir đầu_tiên của Vương_triều thứ Năm dưới thời Pharaon_Sahure .Lăng_mộ Sekhemkare là chủ_nhân của mastaba G 8154 , toạ_lạc phía đông nam của Kim_tự_tháp Khafre , cha_ông .Lăng_mộ của Sekhemkare được trang_trí dưới triều_đại của Sahure , do_đó ông có_lẽ đã mất dưới thời vị vua này .Lăng_mộ được xây_dựng ngay trên vách đá , gồm có hai nhà_nguyện , mái được sơn giả màu đá_hoa_cương đỏ .Lối vào lăng quay về hướng nam , rộng 1 m , cao 2,57 m .Ở bức tường phía tây của nhà_nguyện ngoài có một hành_lang dẫn xuống phòng chôn_cất , dài khoảng 3,85 m và rộng gần 1 m .Phòng chôn_cất có kích_thước 3,40 x 2,25 x 2,3 m , có một hốc lớn trên sản để đặt quách nhưng quách đã bị trộn mất hoàn_toàn và chỉ còn lại một_số mảnh xương .Tham_khảo Nguồn Hoàng_tử Ai_Cập cổ_đại |
Người Philistin hay Philistines ( tiếng Do Thái :פְּלִשְׁתִּים , / Pəlīštīm ; tiếng Hy_Lạp : Φυλιστιείμ / Phulistieím ) là một dân_tộc cổ_xưa sống ở bờ biển phía nam Canaan trong Thời_đại_đồ_sắt .Người Philistin có nguồn_gốc là một nhóm người nhập_cư từ eo_biển Aegean định_cư ở Canaan vào_khoảng năm 1175 trước Công_nguyên .Theo thời_gian , họ dần_dần đồng_hoá các yếu_tố của xã_hội Levant địa_phương trong khi vẫn bảo_tồn nền văn_hoá độc_đáo của riêng mình .Vào năm 604 trước Công_nguyên , chính_thể Philistin sau khi bị Đế_quốc Tân_Assyria chinh_phục trong nhiều thế_kỷ rồi cuối_cùng đã bị Vua_Nebuchadnezzar_II của Đế_quốc Tân_Babylon tiêu_diệt .Sau khi trở_thành một phần của đế_chế của ông và Đế_chế Ba Tư kế_vị thì người Philistin đã mất đi bản_sắc dân_tộc riêng_biệt và biến mất khỏi hồ_sơ lịch_sử và khảo_cổ vào cuối thế_kỷ thứ 5 trước Công_nguyên .Trong các cổ thư thì Người Philistines được biết đến với cuộc xung_đột trong thời_đại Kinh_thánh với người Do Thái ( Israel ) .Mặc_dù nguồn thông_tin chính về người Philistin là Kinh_thánh tiếng Do Thái , nhưng họ lần đầu_tiên được chứng_thực trong các bức phù_điêu tại Đền thờ Ramesses_III tại Medinet_Habu , trong đó họ được gọi là Peleset [ a_] ( được chấp_nhận là cùng nguồn_gốc với Peleshet trong tiếng Do Thái ) thuật_ngữ song_song của người Assyria là Palastu ( chữ nêm : 𒉺𒆷𒀸𒌓 ) Pilišti ( 𒉿𒇷𒅖𒋾 ) hoặc Pilistu ( 𒉿𒇷𒅖𒌓 ) .Họ cũng để lại đằng sau sự hiện_diện của mình là cả một nền văn_hoá vật_chất đặc_biệt .Thuật_ngữ người Palestin ( Palestine ) có cùng nguồn_gốc , tên đồng_nghĩa của người bản_địa Philistin vẫn chưa được biết .Kinh_Torah không ghi_chép về người Philistin là một trong những giống dân phải di_dời khỏi Canaan trong Sáng thế ký đoạn 15:1 8-21 .Chú_thích Tham_khảo Liên_kết ngoài Corinne_Mamane_Museum of Philistine_Culture_National_Geographic article List of Biblical_References to Philistines or Philistia_Tell es-Safi / Gath_Archaeological_Project_Website Tell es-Safi / Gath_Archaeological_Project_Blog Penn_State_University - The_Sea_Peoples and the Philistines ( link broken ) Neal_Bierling , Giving_Goliath his Due : New_Archaeological_Light on the Philistines ( 1992 ) The_Center for Online_Judaic_Studies : Ramesses_III and the Philistines , 1175 BC Biblical_Archaeology_Review - Yavneh_Yields_Over a Hundred_Philistine_Cult_Stands Neal_Bierling .Giving_Goliath_His_Due .New_Archaeological_Light on the Philistines_Ashkelon dig Trung_Đông |
Trương_Quế_Phương ( tiếng Trung : 张桂芳 ; bính âm : Zhāng_Guìfāng ) là một nhân_vật xuất_hiện trong cuốn tiểu_thuyết cổ_điển nổi_tiếng của Trung_Quốc Phong_Thần_Diễn_Nghĩa .Bối_cảnh Trương_Quế_Phương là chỉ_huy của Ải_Thanh_Long và phục_vụ dưới quyền Thái_Sư Văn_Trọng như một thanh kiếm sắt .Về ngoại_hình , Trương_Quế_Phương mặc bộ áo_giáp hoàng_gia màu trắng cồng_kềnh và cầm một ngọn giáo băng lớn .Do thân_phận ban_đầu của Trương_Quế_Phương , anh ta sử_dụng khả_năng ma_thuật " gọi tên " ; với khả_năng này , Trương_Quế_Phương có_thể làm tê_liệt bất_kỳ cá_nhân nào nếu anh ta tình_cờ nói ra tên thật của họ ( tuy_nhiên , khả_năng như_vậy không_thể sử_dụng đối_với Na_Tra hay Dương_Tiễn ) .Sau mánh_khoé của Triều_Lôi , Văn_Trọng cửTrương Quế_Phương và đội tiên Phong_Lâm của ông ta đến Chân đồi phía Tây để thực_hiện một chiến_dịch trừng_phạt .Sau khi Trương_Quế_Phương đến , anh ta cố_gắng thuyết_phục Khương_Tử_Nha " nhìn thấy ánh_sáng " và quay trở_lại với vua Châu .Ngay sau đó , một trận chiến lớn sẽ xảy ra giữa Trương_Quế_Phương và quân_đội của ông ta .Trong khi đích_thân đấu tay_đôi với Hoàng_Phi_Hổ , anh ta sẽ hét lên : " Hoàng_Phi_Hổ , chưa ngã xuống , còn đợi đến chừng nào ! " Vì_vậy , Trương_Quế_Phương đã bắt được Hoàng_Phi_Hổ và trở về trại .Sau đó , Na_Tra đối_đầu với Trương_Quế_Phương khoảng hai ngày sau cuộc xung_đột trước đó với Khương_Tử_Nha .Na_Tra sử_dụng danh_tiếng thần_thánh của mình để dễ_dàng đánh_bại đơn_vị ngàn quân của Trương_Quế_Phương và thậm_chí phá_huỷ cánh_tay phải của Trương_Quế_Phương bằng một đòn tấn_công chí_mạng .Tuy_nhiên , Cửu_Long_Đảo_Tứ Thánh sau đó đã chữa lành vết_thương cho Trương_Quế_Phương , cho_phép anh ta quay trở_lại trong trận chiến một_cách hiệu_quả .Sau những hành_động tuyệt_vọng của Lý_Hứng_Bá , Trương_Quế_Phương ngay_lập_tức xuất_hiện và giải_cứu anh ta khỏi rắc_rối .Tuy_nhiên , bản_thân Trương_Quế_Phương buộc phải bỏ trốn .Vào ban_đêm , Khương_Tử_Nha cử Triều_Điền và Triều_Lôi đến trước trại của Trương_Quế_Phương .Sau khi tuyên_bố trung_thành vĩnh_viễn với vua Trụ , Trương_Quế_Phương tự_sát bằng cách dùng thanh kiếm của mình đâm vào người .Cuối_cùng Trương_Quế_Phương được phong làm vị thần của Tán_Môn_Tinh ( 丧门星 ) . |
là thị_trấn nằm ở quận Kuma , tỉnh Kumamoto .Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020 , dân_số ước_tính thị_trấn là 9.076 người và mật_độ dân_số là 55 người / km² .Tổng diện_tích thị_trấn là 165,87 km² .Tham_khảo Thị_trấn của tỉnh Kumamoto |
là một ngôi làng thuộc huyện Naka , tỉnh Ibaraki .Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020 , dân_số ước_tính ngôi làng là 37.891 và mật_độ dân_số là 1.000 người / km² .Tổng diện_tích ngôi làng là 37,98 km² .Tham_khảo |
Tia_Sáng là một tạp_chí về khoa_học và công_nghệ của Việt_Nam được thành_lập vào năm 1991 trực_thuộc Bộ Khoa_học và Công_nghệ .Đây được coi là nền_tảng để giới trí_thức lên_tiếng về các quyết_định hoạch_định chính_sách ở Việt_Nam .Lịch_sử Tia_Sáng được thành_lập vào tháng 4 năm 1991 .Nhiều bài viết đăng trên Tia_Sáng được giới_thiệu và thảo_luận trên BBC ( bản tiếng Việt ) như bài viết của Hoàng_Tuỵ về thái_độ của giới trí_thức đối_với các vấn_đề xã_hội ở Việt_Nam .Website của Tia_Sáng đã bị chính_phủ Việt_Nam buộc phải ngừng hoạt_động vào năm 2009 trong vài tháng vì những bài viết ' nhạy_cảm ' .Một_số contributor của Tia_Sáng đã hoặc đang là tù_nhân lương_tâm như Phạm_Đoan_Trang , Lê_Công_Định .Kể từ cuối những năm 2000 , Tia_Sáng ít chỉ_trích chính_phủ hơn .Contributor đáng chú_ý và thường_xuyên của Tia_Sáng hiện_nay là Pierre_Darriulat , cựu giám_đốc nghiên_cứu của CERN .Tia_Sáng đã hợp_nhất với báo Khoa_học Phát_triển vào năm 2017 .Sự ủng_hộ của Tia_Sáng về tính liêm_chính và minh_bạch trong khoa_học đã dẫn đến việc thành_lập Quỹ_Phát triển khoa_học và công_nghệ Quốc_gia ( NAFOSTED ) .NAFOSTED là một cơ_chế tài_trợ khoa_học ở Việt_Nam giúp các nhà_khoa_học có nhiều tự_do hơn trong nghiên_cứu nhưng đòi_hỏi chất_lượng cao hơn trong sản_phẩm khoa_học của họ .Tia_Sáng còn đồng sáng_lập giải_thưởng Tạ_Quang_Bửu vinh_danh các nhà_khoa_học về khoa_học_cơ_bản .Tham_khảo Liên_kết ngoài Official website Báo_chí Việt_Nam Tạp_chí khoa_học và công_nghệ Tạp_chí thành_lập năm 1991 |
Aum_Shinrikyo ( tiếng Nhật : オウム / 真理教 , Oumu_Shinrikyō có nghĩa là Chân_lý Tối_thượng ) hay còn gọi là Aleph ( アレフ / Arefu ) hay còn được gọi tên tiếng Việt thông_dụng là Giáo_phái Aum là một phong_trào tôn_giáo mới của Nhật_Bản và giáo_phái Ngày tận_thế do Shoko_Asahara thành_lập vào năm 1987 .Giáo_phái Aum đã thực_hiện Vụ tấn_công bằng khí sarin trên tàu_điện_ngầm Tokyo vào năm 1995 và được phát_hiện là thủ_phạm gây ra vụ tấn_công sarin ở Matsumoto vào năm trước đó , những người thực_hiện các cuộc tấn_công đã hành_sự bí_mật , không được các tín_đồ bình_thường biết đến .Shoko_Asahara khẳng_định mình vô_tội trong một chương_trình phát_thanh được chuyển_tiếp từ Nga và hướng tới Nhật_Bản .Aum_Shinrikyo được tách thành Aleph và Hikari no Wa vào năm 2007 và đã chính_thức bị một_số quốc_gia coi là tổ_chức khủng_bố , bao_gồm Nga , Canada , Nhật_Bản , Kazakhstan , cũng như Liên_minh Châu_Âu .Trước_đây nhóm này bị Hoa_Kỳ liệt vào danh_sách tổ_chức khủng_bố cho đến năm 2022 khi Bộ Ngoại_giao Mỹ xác_định nhóm này phần_lớn không còn tồn_tại như một tổ_chức khủng_bố .Cơ_quan Công_an Điều_tra Nhật_Bản ( PSIA ) xác_định Aleph và Hikari no Wa là các nhánh của một " tôn_giáo nguy_hiểm " .Giáo_lý của giáo_phái này kết_hợp cách giải_thích cực_đoan của nhiều tôn_giáo , từ Phật_giáo đến Thiên_chúa_giáo , Aum_Shinrikyo gây tranh_cãi về những lời tiên_tri của ngày tận_thế , liên_quan đến Thế_chiến III do Mỹ khởi_xướng .Sau đó , mọi thứ dần trở_nên bạo_lực , nhóm tham_gia vào các hoạt_động nguy_hiểm và giết_hại những thành_viên cố_gắng rời khỏi tổ_chức .Giáo_phái Aum chính_thức được xác_định là một nhóm khủng_bố , chịu trách_nhiệm về vụ tấn_công bằng khí sarin trên năm chuyến tàu trong hệ_thống tàu_điện_ngầm ở Tokyo , giết chết 13 người và ảnh_hưởng đến hơn 1.000 hành_khách khác vào năm 1995 .Hoạt_động Vào năm 1992 , Shoko_Asahara vốn người sáng_lập Aum_Shinrikyo đã xuất_bản một cuốn sách mà trong đó Asahara tuyên_bố mình là " Giê-su " , bậc giác_ngộ duy_nhất của Nhật_Bản , và được xác_định là " Chiên_Thiên_Chúa " .Giáo_chủ Asahara đưa ra một lời tiên_tri tận_thế , bao_gồm chiến_tranh thế_giới_thứ_ba và mô_tả một cuộc xung_đột cuối_cùng lên đến đỉnh_điểm trong một vụ đua hạt_nhân Armageddon , lấy thuật_ngữ này từ Sách Khải_Huyền .Sứ_mệnh nhầm_lẫn của Asahara là tự cho rằng bản_thân ông đang gánh tội_lỗi của cả thế_giới , và ông tuyên_bố ông có_thể chuyển_giao quyền_lực tinh_thần cho những người đi theo và giúp loại_bỏ những tội_lỗi của họ .Asahara cũng thấy những âm_mưu đen_tối ở khắp mọi nơi của người Do Thái , Hội Tam_Điểm , người Hà_Lan , Hoàng_gia Anh , và các tôn_giáo khác của Nhật_Bản đang có âm_mưu tranh_đoạt .Ban_đầu , cảnh_sát Nhật_Bản đã báo_cáo cuộc tấn_công này như là cách của giáo_phái này nhằm tăng_tốc tới ngày tận_thế .Bên công_tố nói rằng đây là một nỗ_lực để hạ_bệ chính_phủ và đưa Asahara thành " Nhật hoàng " của Nhật_Bản .Nhóm bảo_vệ Asahara tuyên_bố rằng một_số thành_viên cấp cao của nhóm đã lên kế_hoạch tấn_công một_cách độc_lập , nhưng không giải_thích động_cơ của mình .Aum_Shinrikyo bắt_đầu cuộc tấn_công vào ngày 27 tháng 6 năm 1994 tại Matsumoto , Nhật_Bản .Với sự giúp_đỡ của một chiếc xe_tải lạnh , các thành_viên của giáo_phái đã xả ra một đám mây khí sarin ở gần nhà của thẩm_phán đang xử_lý một vụ kiện liên_quan đến một vụ tranh_chấp về bất_động_sản , dự_đoán sẽ có kết_quả chống lại giáo_phái này .Do sự_kiện này , có tới 500 người bị_thương và 8 người đã chết .Sau vụ tấn_công tầu điện ngầm bằng khí độc thì Naoko_Kikuchi , người đã từng tham_gia sản_xuất khí sarin , đã bị bắt sau khi bị chỉ_điểm vào tháng 6 năm 2012 , và Katsuya_Takahashi ngay sau đó .Vào ngày 6 tháng 7 năm 2018 , sau khi hết mọi kháng_cáo , Asahara và sáu người tử_tù đã bị xử_tử như hình_phạt cho vụ tấn_công năm 1995 và các tội_ác khác .Sáu tín_đồ khác bị xử_tử vào ngày 26 tháng 7 năm 2018 .Vào lúc 12h10 , ngày đầu năm mới 2019 , ít_nhất 9 người bị_thương ( một người bị_thương nặng ) khi một chiếc ô_tô cố_tình lao vào đám đông đang đón năm mới trên phố Takeshita ở Tokyo .Cảnh_sát địa_phương đưa tin về việc bắt_giữ Kazuhiro_Kusakabe , nghi phạm lái_xe , người được cho là đã thừa_nhận cố_tình đâm xe của mình vào đám đông để phản_đối việc phản_đối án tử_hình , cụ_thể là để trả_thù việc hành_quyết các thành_viên giáo_phái Aum .PSIA đã thông_báo vào tháng 01 năm 2015 rằng họ sẽ bị giám_sát giáo_phái này thêm ba năm nữa .Toà_án quận Tokyo đã huỷ_bỏ việc gia_hạn giám_sát Hikari no Wa vào năm 2017 sau những thách_thức pháp_lý từ nhóm này , nhưng vẫn tiếp_tục theo_dõi Aleph .Chính_phủ đã kháng_cáo việc huỷ_bỏ và vào tháng 2 năm 2019 , Toà_án tối_cao Tokyo đã lật lại quyết_định của toà_án cấp dưới , khôi_phục hoạt_động giám_sát , với lý_do không có thay_đổi lớn nào giữa Aum_Shinrikyo và Hikari no Wa .Chú_thích Nhật_Bản |
AirPrint là một tính_năng trong hệ_điều_hành macOS và iOS của Apple Inc. cho_phép in_ấn mà không cần cài_đặt trình điều_khiển máy_in cụ_thể .Kết_nối được thực_hiện thông_qua mạng_cục_bộ ( thường là thông_qua Wi-Fi ) , trực_tiếp đến máy_in tương_thích với AirPrint hoặc đến máy_in được chia_sẻ không tương_thích thông_qua máy_tính chạy Microsoft Windows , Linux , hoặc macOS .Xem thêm Google Cloud_Print_Internet_Printing Protocol_Mopria_Alliance_Chú thích Liên_kết ngoài About_AirPrint - Apple Support_IOS_In máy_tính Giao_thức in_ấn |
Giáo_phái Ngày tận_thế ( Doomsday cult ) là một giáo_phái tin vào thuyết khải huyền ngày tận_thế và Thuyết nghìn năm ( cho rằng Chúa_cứu_thế sẽ xuất_hiện trên thế_gian và trị_vì một nghìn năm ) , bao_gồm cả những giáo_phái dự_đoán thảm_hoạ và những giáo_phái cố_gắng huỷ_diệt toàn_bộ vũ_trụ .Nhà xã_hội_học John_Lofland đã đặt ra thuật_ngữ giáo_phái ngày tận_thế trong nghiên_cứu năm 1966 của ông về một nhóm thành_viên của Nhà_thờ Thống_nhất Hoa_Kỳ ( Unification_Church of the United_States ) : Giáo_phái Ngày tận_thế : Nghiên_cứu về Cải đạo , đổi đạo và Duy_trì Đức_tin .Năm 1958 , Leon_Festinger xuất_bản một nghiên_cứu về một nhóm có những dự_đoán về thảm_hoạ : Khi lời tiên_tri thất_bại : Một nghiên_cứu tâm_lý và xã_hội về một nhóm hiện_đại dự_đoán sự huỷ_diệt của thế_giới .Leon_Festinger và các nhà_nghiên_cứu khác đã cố_gắng giải_thích sự cam_kết của các thành_viên đối_với giáo_phái ngày tận_thế của họ sau khi những lời tiên_tri của người lãnh_đạo tinh_thần được chứng_minh là sai .Leon_Festinger cho rằng hiện_tượng này là do phương_pháp đối_phó nhằm giảm_thiểu sự bất_hoà , một hình_thức hợp_lý_hoá .Các thành_viên thường cống_hiến hết_mình với nghị_lực mới cho sự_nghiệp của nhóm sau khi một lời tiên_tri thất_bại mà được hợp_lý_hoá bằng những lời giải_thích như niềm tin rằng hành_động của họ đã giúp ngăn_chặn được thảm_hoạ hoặc tiếp_tục tin_tưởng vào người lãnh_đạo khi ngày xảy ra thảm_hoạ bị tạm hoãn lại .Một_số nhà_nghiên_cứu tin rằng việc chính_phủ và giới truyền_thông sử_dụng thuật_ngữ này có_thể dẫn đến một lời tiên_tri tự ứng_nghiệm , trong đó hành_động của chính_quyền củng_cố niềm tin về ngày tận_thế của nhóm , từ đó có_thể truyền_cảm hứng cho những hành_động gây tranh_cãi hơn_nữa .Bản_thân các nhà_lãnh_đạo nhóm cũng phản_đối việc so_sánh giữa nhóm này với nhóm khác , và đã rút ra sự tương_đồng giữa khái_niệm lời tiên_tri tự ứng_nghiệm và lý_thuyết về vòng xoáy khuếch_đại sai_lệch .Tử tự tập thế_là một dạng nghi_thức tôn_giáo bắt_buộc mà rất nhiều giáo_phái tà độc thường kêu_gọi tín_đồ của chúng thực_hiện , gây ra rất nhiều vụ tự_tử tập_thể rất thương_tâm do niềm tin vào ngày tận_thế .Cuồng giáo về ngày tận_thế là một từ dùng để mô_tả các nhóm tin vào thuyết Apocalypticism ( thuyết Khải huyền ) và Millenarianism ( Thuyết nghìn năm ) và nó cũng có_thể được sử_dụng để chỉ cả các nhóm tiên_đoán thiên_tai , và các nhóm mà cố_gắng nhắc đến nó .Một nghiên_cứu tâm_lý năm 1997 của Festinger , Riecken và Schachter nhận thấy rằng mọi người đã chuyển sang cách nghĩ về một thế_giới toàn_cảnh thảm_khốc sau khi họ liên_tục thất_bại trong việc tìm_kiếm ý_nghĩa từ các phong_trào chính_thống .Leon_Festinger và các cộng_sự của ông đã quan_sát các thành_viên của tôn_giáo UFO ( gọi là Những người tìm_kiếm ) trong nhiều tháng và ghi lại các cuộc nói_chuyện của họ trước và sau một lời tiên_tri sai từ nhà_lãnh_đạo của nhóm .Nghiên_cứu của họ sau_này được xuất_bản trong cuốn sách When_Prophecy_Fails : A Social and Psychological_Study of a Modern_Group that Predicted the Destruction of the World ( Khi Lời tiên_tri thất_bại : Một nghiên_cứu xã_hội và tâm_lý_học của một nhóm tôn_giáo ngày_nay khi dự_đoán về sự huỷ_diệt của thế_giới ) .Vào cuối những năm 1980 , các nhóm cuồng giáo về ngày tận_thế là chủ_đề chính của các bản tin , với một_số phóng_viên và nhà bình_luận cho rằng đây là một mối đe_doạ nghiêm_trọng đối_với xã_hội .Chú_thích Cuồng giáo |
Quá_trình tự điện_ly của nước , còn được gọi là quá trinh tự ion_hoá của nước , quá_trình tự phân_ly của nước ( tiếng Anh : self-ionization of water ( còn được gọi là autoionization of water , và autodissociation of water ) ) , là một phản_ứng điện_ly trong nước tinh_khiết hoặc trong dung_dịch nước , trong đó phân_tử nước , H2O , bị khử proton ( phân_tử nước bị mất đi hạt_nhân của một trong hai nguyên_tử hydro của nó ) trở_thành ion hydroxide , OH− .Hạt_nhân hydro , H + , ngay_lập_tức protonate một phân_tử nước khác để tạo thành cation hydroni , H 3 O + .Đây là một ví_dụ về quá_trình autoprotolysis và thể_hiện tính_chất lưỡng tính của nước .Ảnh_hưởng của đồng_vị Nước nặng ( D 2 O ) tự điện_ly ít hơn nước thường ( H 2 O ) .D2O + D2O D 3 O + + OD− .Điều này là do equilibrium isotope effect , một hiệu_ứng cơ_học lượng_tử do oxy hình_thành liên_kết mạnh hơn một_chút với deuteri ( D ) vì khối_lượng deuteri lớn hơn dẫn đến năng_lượng điểm không thấp hơn .Được biểu_thị bằng hoạt độ ( activity ) a , thay_vì nồng_độ , hằng_số cân_bằng nhiệt động ( thermodynamic equilibrium constant ) của phản_ứng điện_ly nước nặng là : .Giả_sử hoạt độ của D2O là 1 và giả_sử rằng hoạt độ của D 3 O + và OD− gần đúng với nồng_độ của chúng .Bảng sau đây so_sánh các giá_trị của pKw đối_với H2O và D 2 O : { | class= " wikitable " style= " text-align : center " | + Giá_trị pKw cho nước tinh_khiết | - ! scope= " row " | T / °C | 10 | | 20 | | 25 | | 30 | | 40 | | 50 | - ! scope= " row " | H 2 O | 14,535 | | 14,167 | | 13,997 | | 13,830 | | 13,535 | | 13,262 | - ! scope= " row " | D 2 O | 15,439 | | 15,049 | | 14,869 | | 14,699 | | 14,385 | | 14,103 | } Cơ_chế Tốc_độ phản_ứng của phản_ứng điện_ly 2 H 2 O → H 3 O + + OH− phụ_thuộc vào năng_lượng hoạt_hoá ΔE‡ .Theo Boltzmann distribution , tỷ_lệ các phân_tử nước có đủ năng_lượng , nhờ mật_độ nhiệt ( thermal population ) , được cho bởi : .Trong đó k là hằng_số Boltzmann .Do_đó , một_số sự phân_ly có_thể xảy ra vì có đủ năng_lượng nhiệt .Chuỗi sự_kiện ( event ) sau đây đã được đề_xuất trên cơ_sở thăng_giáng điện_trường trong nước lỏng .Thỉnh_thoảng có những dao_động ( fluctuation ) ngẫu_nhiên trong chuyển_động phân_tử ( khoảng 10 giờ một lần trên mỗi phân_tử nước ) tạo ra một điện_trường đủ mạnh để phá vỡ liên_kết oxy–hydro , tạo ra ion hydroxide ( OH− ) và ion hydroni ( H 3 O + ) ; hạt_nhân hydro của ion hydroni di_chuyển dọc theo các phân_tử nước theo cơ_chế Grotthuss và sự thay_đổi mạng_lưới liên_kết hydro ( hydrogen bond network ) trong dung_môi sẽ cô_lập hai ion , được ổn_định bằng quá_trình solvation .Tuy_nhiên , trong vòng 1 picogiây , sự tái tổ_chức lần thứ hai của mạng_lưới liên_kết hydro cho_phép chuyển_đổi proton nhanh ( rapid proton ) xuống mức chênh_lệch điện_thế và subsequent recombination của các ion .Khoảng thời_gian này phù_hợp với thời_gian cần_thiết để các liên_kết hydro tự định_hướng lại trong nước .Phản_ứng inverse recombination H 3 O + + OH− → 2 H 2 O là một trong những phản_ứng_hoá_học nhanh nhất được biết đến , với hằng_số tốc_độ phản_ứng là ở nhiệt_độ phòng .Tốc_độ nhanh như_vậy là đặc_trưng của phản_ứng diffusion-controlled , trong đó tốc_độ bị giới_hạn bởi tốc_độ khuếch_tán phân_tử .Tham_khảo Điện_ly Hoá_chất nước Cân_bằng hoá_học Hoá_học acid–base |
Spy × Family là một bộ phim_truyền_hình anime dựa trên bộ truyện_tranh cùng tên của tác_giả Tatsuya_Endo .Được sản_xuất bởi Wit_Studio và CloverWorks , bộ phim được đạo_diễn bởi Kazuhiro_Furuhashi , thiết_kế nhân_vật bởi Kazuaki_Shimada trong khi Kazuaki_Shimada và Kyoji_Asano là giám_đốc hoạt_hình chính .Âm_nhạc được sáng_tác và sản_xuất bởi ( K ) now Name .Nó được công_bố lần đầu_tiên vào tháng 10 năm 2021 .Loạt phim kể về điệp_viên bậc thầy Twilight , người phải cải_trang thành bác_sĩ tâm_thần Loid_Forger và xây_dựng một gia_đình giả để điều_tra , theo_dõi nhà_lãnh_đạo chính_trị Donovan_Desmond .Anh ta không hề biết rằng vợ anh ta , Yor , thực_chất là một sát_thủ được biết đến với cái tên Công_chúa Gai , trong khi con gái anh ta , Anya , có khả_năng ngoại_cảm .Mùa đầu_tiên của bộ phim bao_gồm 25 tập được chia thành 2 phần .Phần đầu_tiên gồm 12 tập , được phát_sóng tại Nhật_Bản từ ngày 9 tháng 4 đến ngày 25 tháng 6 năm 2022 , trên kênh TV Tokyo và các nền_tảng khác .Phần thứ hai gồm 13 tập , được phát_sóng tại Nhật_Bản từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 24 tháng 12 năm 2022 .Vào ngày 18 tháng 12 năm 2022 , mùa thứ hai và một bộ phim chiếu rạp đã được công_bố tại sự_kiện Jump_Festa ' 23 .Ichirō_Ōkouchi sẽ thay_thế Furuhashi làm người viết kịch_bản , các nhân_viên và diễn_viên còn lại sẽ đảm_nhận vai_trò của họ .Phần thứ hai gồm 12 tập , khởi chiếu vào ngày 7 tháng 10 năm 2023 .Tổng_quan về loạt phim Các tập Mùa 1 ( 2022 ) Mùa 2 ( 2023 ) Ghi_chú Tham_khảo Liên_kết ngoài Spy × Family tại Crunchyroll_Spy_X_Family Spy × Family |
Đây là danh_sách máy_bay cảnh_báo sớm trên không .Máy_bay AEW là một hệ_thống radar trên không được sử_dụng để phát_hiện máy_bay , tàu mặt_nước , phương_tiện , tên_lửa và các loại đạn khác đang bay tới , đồng_thời cung_cấp hướng_dẫn cho máy_bay_tiêm_kích và máy_bay_cường_kích trong các cuộc tấn_công .Xem thêm Danh_sách máy_bay tuần_tra hàng_hải Tham_khảo Chú_thích Thư_mục Hệ_thống cảnh_báo sớm Máy_bay AWACS |
Tejasswi_Prakash_Wayangankar ( sinh ngày 10 tháng 6 năm 1993 tại Jeddah , Ả_Rập_Xê_Út ) là một nữ diễn_viên điện_ảnh và truyền_hình người Ấn_Độ tham_gia các bộ phim bằng tiếng Hindi và tiếng Marathi .Cô được biết đến qua vai diễn Ragini_Maheshwari trong bộ phim Tình_yêu và thù_hận cùng với bộ ba vai diễn Pratha_Gulraj , Prathna_Gulraj và Pragati_Iyer trong phần 6 của Tình người kiếp rắn .Năm 2020 , cô tham_gia chương_trình truyền_hình thực_tế Fear_Factor : Khatron_Ke_Khiladi 10 trên kênh Colors_TV .Năm 2021 , cô tham_gia chương_trình truyền_hình thực_tế Bigg_Boss 15 và giành ngôi_vị quán_quân của chương_trình .Cô cũng có vai diễn đầu_tay trong bộ phim bằng tiếng Marathi mang tên Mann_Kasturi_Re , giúp cô giành được giải_thưởng Nữ diễn_viên có vai diễn đầu_tay xuất_sắc nhất tại Giải_thưởng Filmfare tiếng Marathi .Tiểu_sử và học_vấn Tejasswi_Prakash sinh ngày 10 tháng 6 năm 1993 tại Jeddah , Ả_Rập_Xê_Út , lớn lên trong một gia_đình nói tiếng Marathi .Cô từng là một kỹ_sư và tốt_nghiệp Khoa_Kỹ thuật Điện_tử và Viễn_thông tại Đại_học Mumbai .Sự_nghiệp Vai diễn đầu_tay ( 2012 – 2018 ) Tejasswi_Prakash bắt_đầu sự_nghiệp diễn_xuất vào năm 2012 , với vai diễn Rashmi_Bhargava trong bộ phim kinh_dị 2612 .Năm 2013 , cô vào_vai Dhara_Vaishnav trong bộ phim_truyền_hình dài tập của Colors_TV mang tên Sanskaar - Dharohar_Apnon_Ki và đóng chung với Jay_Soni .Từ năm 2015 đến năm 2016 , cô vào_vai chính Ragini_Maheshwari trong bộ phim_truyền_hình Tình_yêu và thù_hận trên kênh Colors_TV , vai diễn này đã giúp cô nhận được đề_cử tại Giải_thưởng Truyền_hình Ấn_Độ và Giải Cánh hoa vàng .Năm 2017 , cô vào_vai Diya_Singh trong bộ phim kinh_dị Pehredaar_Piya_Ki trên kênh Sony TV .Sau khi bộ phim này kết_thúc , cô tiếp_tục vào_vai diễn này trong bộ phim Rishta_Likhenge_Hum_Naya .Năm 2018 , cô thủ vai Uruvi trong bộ phim thần_thoại mang tên Karn_Sangini và đóng chung với với Aashim_Gulati .Thành_công nhờ vai diễn trong Nữ_thần rắn báo_thù và một_số công_việc khác ( 2019 –nay ) Năm 2019 , cô vào_vai Mishti_Khanna trong phần 2 của bộ phim Silsila_Badalte_Rishton_Ka và đóng chung với Kunal_Jaisingh và Aneri_Vajani .Năm 2020 , cô tham_gia chương_trình truyền_hình thực_tế Fear_Factor : Khatron_Ke_Khiladi 10 trên kênh Colors_TV .Mặc_dù là một trong những ứng_cử_viên nặng_ký cho ngôi_vị quán_quân của chương_trình , tuy_nhiên cô đã phải bỏ_cuộc giữa_chừng do chấn_thương nặng ở mắt , kết_thúc ở vị_trí thứ 6 chung_cuộc .Năm 2021 , cô tham_gia chương_trình Bigg_Boss ( mùa thứ 15 ) , giành ngôi_vị quán_quân của chương_trình và nhận được số tiền 40 lakh , tương_đương với số tiền 48 nghìn USD .Ngay sau khi Bigg_Boss 15 kết_thúc , vào tháng 2 năm 2022 , cô vào hai vai diễn là hai mẹ_con , đó là Pratha_Gujral và Prathna_Gujral trong bộ phim Nữ_thần rắn báo_thù , là phần 6 của bộ phim siêu_nhiên nổi_tiếng Tình người kiếp rắn .Vào tháng 11 năm 2022 , cô có vai chính đầu_tay trong bộ phim lãng_mạn bằng tiếng Marathi mang tên Mann_Kasturi_Re do Sanket_Mane làm đạo_diễn và đóng chung với Abhinay_Berde .Vai diễn của cô trong bộ phim đã giúp cô mang về đề_cử với hạng_mục Nữ diễn_viên có vai diễn đầu_tay xuất_sắc nhất tại lễ trao giải_thưởng Filmfare tiếng Marathi năm 2022 .Đời tư Tejasswi_Prakash hiện đang hẹn_hò với nam diễn_viên kiêm người_mẫu Karan_Kundrra .Cả hai người đều tham_dự chương_trình Bigg_Boss ( mùa 15 ) và chính_thức hẹn_hò ngay sau khi chương_trình kết_thúc .Sự nổi_tiếng trong giới truyền_thông Tejasswi_Prakash được tạp_chí Femina_India đưa vào danh_sách Những người phụ_nữ Ấn_Độ xinh_đẹp nhất năm 2022 cho hạng_mục Người nổi_tiếng với những việc_làm tốt , nhờ những đóng_góp thiết_thực của cô vào các dự_án phúc_lợi xã_hội cho các loài động_vật hoang_dã cũng như giúp_đỡ những người gặp nhiều khó_khăn , thách_thức trong cuộc_sống .Cô cũng được tạp_chí HT City đưa vào Danh_sách 30 Under 30 năm 2022 trong lĩnh_vực truyền_hình .Cô cũng nhận được giải_thưởng Cảm_giác kỹ_thuật_số của năm tại lễ trao giải_thưởng Filmfare_Trung_Đông năm 2022 được tổ_chức tại Dubai , UAE .Cô cũng xếp ở vị_trí thứ 8 trong danh_sách 50 người nổi_tiếng hàng_đầu châu_Á của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland do tạp_chí Eastern_Eye bình_chọn vào năm 2022 .Danh_sách tác_phẩm Phim_điện_ảnh Phim_truyền_hình Với tư_cách là khách mời Loạt phim_truyền_hình Phim ca_nhạc Giải_thưởng và đề_cử Ghi_chú Tham_khảo Liên_kết ngoài Sinh năm 1993 Nhân_vật còn sống Nữ diễn_viên điện_ảnh Ấn_Độ Nữ diễn_viên truyền_hình Ấn_Độ |
là thị_trấn thuộc quận Tomata , tỉnh Okayama .Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020 , dân_số ước_tính thị_trấn là 12.062 người và mật_độ dân_số là 29 người / km² .Tổng diện_tích thị_trấn là 419,68 km² .Tham_khảo Thị_trấn của tỉnh Okayama |
Wieger_Martin_Frisco_Sietsma ( sinh ngày 11 tháng 7 năm 1995 ) là một cựu cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Hà_Lan chơi ở vị_trí thủ_môn .Trong suốt cả sự_nghiệp , anh thi_đấu cho Hoàng_Anh Gia_Lai , Milton_Keynes_Dons , Emmen và Heerenveen .Sự_nghiệp thi_đấu FC Emmen_Anh ra_mắt chuyên_nghiệp tại Eerste_Divisie cho Emmen vào ngày 10 tháng 9 năm 2016 trong trận thua 2-1 trước Helmond_Sport .Milton_Keynes_Dons_Vào ngày 7 tháng 7 năm 2017 , Sietsma gia_nhập câu_lạc_bộ Milton_Keynes_Dons tại EFL League_One lúc bấy_giờ , theo dạng chuyển_nhượng tự_do , ký bản hợp_đồng hai năm với tuỳ chọn thêm một năm .Sau chấn_thương của thủ_môn số 1 , Lee_Nicholls , Sietsma đã có trận ra_mắt giải đấu cho câu_lạc_bộ vào ngày 14 tháng 4 năm 2018 trong trận thua 1 – 2 trên sân_nhà trước Doncaster_Rovers .Trở_thành thủ_môn thứ ba sau khi đội bóng ký hợp_đồng với Stuart_Moore , Sietsma rời câu_lạc_bộ theo sự đồng_ý của cả hai bên vào ngày 3 tháng 1 năm 2019 .Anh đã có tổng_cộng 10 lần ra sân trên mọi đấu_trường cho câu_lạc_bộ .Hoàng_Anh Gia_Lai Vào ngày 16 tháng 1 năm 2019 , Sietsma gia_nhập câu_lạc_bộ Hoàng_Anh Gia_Lai tại Giải bóng_đá Vô_địch Quốc_gia Việt_Nam theo dạng chuyển_nhượng tự_do .Tháng 9 năm 2020 , anh quyết_định giải_nghệ để tập_trung vào công_việc kinh_doanh của mình .Thống_kê sự_nghiệp Tham_khảo Liên_kết ngoài Sinh năm 1995 Nhân_vật còn sống Thủ_môn bóng_đá Thủ_môn bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá Hà_Lan Cầu_thủ bóng_đá nam Hà_Lan Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Hà_Lan Cầu_thủ bóng_đá nam Hà_Lan ở nước_ngoài Cầu_thủ bóng_đá nước_ngoài ở Anh Cầu_thủ bóng_đá nước_ngoài ở Việt_Nam Cầu_thủ bóng_đá SC Heerenveen_Cầu thủ bóng_đá FC Emmen_Cầu thủ bóng_đá Milton_Keynes_Dons F.C. Cầu_thủ câu_lạc_bộ bóng_đá Hoàng_Anh Gia_Lai Cầu_thủ bóng_đá Eerste_Divisie_Cầu thủ bóng_đá English_Football_League_Cầu thủ giải bóng_đá Vô_địch Quốc_gia Việt_Nam |
Daniel_Roy_Gilchrist_Noboa Azín ( sinh ngày 30 tháng 11 năm 1987 ) là một doanh_nhân , chính_trị_gia và chủ doanh_nghiệp người Ecuador trong ngành chuối .Ông là tổng_thống đắc_cử của Ecuador sau khi chiến_thắng trong cuộc tổng_tuyển_cử năm 2023 .Ở tuổi 35 , ông sẽ là tổng_thống trẻ nhất trong lịch_sử của quốc_gia này .Ông là thành_viên của Quốc_hội Ecuador từ năm 2021 đến năm 2023 , khi Quốc_hội bị giải_tán sau khi Tổng_thống Guillermo_Lasso áp_dụng cơ_chế muerte cruzada .Trước khi bắt_đầu sự_nghiệp chính_trị , Noboa đã giữ một_số vị_trí tại Noboa_Corporation , một công_ty xuất_khẩu do cha_ông là Álvaro_Noboa thành_lập .Álvaro_Noboa đã 5 lần tranh_cử tổng_thống Ecuador nhưng không thành_công .Noboa được coi là người thừa_kế công_ty và tài_sản của cha mình .Tháng 5 năm 2023 , Noboa tuyên_bố ứng_cử tổng_thống trong cuộc bầu_cử tổng_thống bất_ngờ năm 2023 , với tư_cách là ứng_cử_viên của đảng Hành_động Dân_chủ Quốc_gia .Ông đã lọt vào vòng hai vào tháng 10 , đối_đầu với Luisa_González , điều mà nhiều người coi là điều bất_ngờ vì tỷ_lệ ủng_hộ thấp của ông trong những ngày dẫn đến cuộc bầu_cử .Noboa đã giành được gần 52% số phiếu bầu trong vòng hai , đánh_bại González vào ngày 15 tháng 10 năm 2023 .Tuổi_thơ và giáo_dục Daniel Roy-Gilchrist Noboa_Azín sinh ngày 30 tháng 11 năm 1987 tại thành_phố Guayaquil .Ông là con trai của doanh_nhân Álvaro_Noboa và bác_sĩ Anabella_Azín .Sau khi theo học tại Trường Kinh_doanh Stern của Đại_học New_York , ông đã lấy bằng cử_nhân quản_trị kinh_doanh vào năm 2010 .Năm 2019 , Noboa lấy bằng Thạc_sĩ Quản_trị Kinh_doanh tại Trường Quản_lý Kellogg của Đại_học Northwestern ở Evanston , Illinois .Năm 2020 , ông lấy thêm một bằng thạc_sĩ quản_trị công tại Đại_học Harvard và năm 2022 , ông lấy bằng thạc_sĩ Truyền_thông Chính_trị và Quản_trị Chiến_lược tại Đại_học George_Washington .Việc kinh_doanh Ở tuổi 18 , Noboa đã thành_lập công_ty riêng của mình , DNA Entertainment_Group , với mục_đích tổ_chức các sự_kiện .Cha của ông , Álvaro_Noboa , sở_hữu Noboa_Corporation , một công_ty xuất_khẩu chuối .Ông được coi là người thừa_kế của công_ty .Ông đã từng giữ chức giám_đốc vận_chuyển của Noboa_Corporation .Ông cũng từng là giám_đốc thương_mại và hậu_cần từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2018 .Tờ báo Folha de S.Paulo của Brasil đã tiết_lộ vào tháng 10 năm 2023 rằng Noboa là chủ_sở_hữu của hai công_ty nước_ngoài nằm ở Panama , theo Tài_liệu Panama .Ông cũng có liên_quan đến một_số công_ty khác thuộc sở_hữu của cha mình ở các thiên_đường thuế .Luật_pháp Ecuador cấm các ứng_cử_viên tranh_cử sở_hữu tài_sản ở các thiên_đường thuế .Chính_trị Noboa đã được bầu vào Quốc_hội trong cuộc bầu_cử lập_pháp năm 2021 , đại_diện cho Santa_Elena , cho phong_trào chính_trị Ecuador Thống_nhất .Ông nhậm_chức vào ngày 14 tháng 5 cùng năm .Cũng trong tháng 5 đó , ông được bổ_nhiệm làm chủ_tịch Uỷ_ban Phát_triển Kinh_tế .Vào tháng 3 năm 2023 , ông ủng_hộ muerte cruzada , trước sự phản_đối và đệ_trình Luật Đầu_tư do chính_phủ của Guillermo_Lasso trình_bày .Vào ngày 17 tháng 5 năm 2023 , Lasso đã kích_hoạt muerte cruzada , giải_tán Quốc_hội và kết_thúc nhiệm_kỳ của Noboa với tư_cách là thành_viên Quốc_hội .Chiến_dịch tranh_cử tổng_thống năm 2023 Vào tháng 5 năm 2023 , với việc giải_tán Quốc_hội do khủng_hoảng_chính_trị , ông đã tự ứng_cử vào vị_trí tổng_thống trong cuộc bầu_cử cùng năm , với tư_cách là ứng_cử_viên của đảng Hành_động Dân_chủ Quốc_gia ( ADN ) , và cũng được sự ủng_hộ của các đảng Nhân_dân , Bình_đẳng và Dân_chủ ( PID ) và MOVER .Đồng_hành với ông là nữ doanh_nhân Verónica_Abad_Rojas .Chiến_dịch của ông tập_trung vào việc tạo việc_làm , giảm thuế cho các doanh_nghiệp mới thành_lập và tăng hình_phạt đối_với tội trốn_thuế .Ông cũng cam_kết cải_thiện hệ_thống tư_pháp của đất_nước trong bối_cảnh tình_trạng bạo_lực gia_tăng .Trong hai cuộc thăm_dò ý_kiến vào tháng 7 , ông có tỷ_lệ ủng_hộ là 6,4% và 3,1% .Đầu tháng 8 , tỷ_lệ ủng_hộ của Noboa là 2,5% và 3,7% .Trong một cuộc thăm_dò ý_kiến được thực_hiện một tuần trước cuộc bầu_cử , tỷ_lệ ủng_hộ của ông là 3,3% .Vào ngày 20 tháng 8 , Noboa đã giành được 23,47% số phiếu bầu thực_tế và lọt vào vòng hai của cuộc bầu_cử được tổ_chức vào ngày 15 tháng 10 , đối_đầu với Luisa_González .Vị_trí thứ hai của ông được coi là bất_ngờ , một_số người cho rằng sự nổi_tiếng của ông tăng lên là do màn trình_diễn của ông trong cuộc tranh_luận .Noboa đã ghi_nhận công_lao của cử_tri trẻ tuổi trong chiến_thắng của mình .Trong vòng hai , Noboa đã đắc_cử , giành được 52% số phiếu bầu .Ở tuổi 35 , ông là người trẻ tuổi nhất đắc_cử tổng_thống Ecuador ( và là nguyên_thủ quốc_gia trẻ thứ hai trên thế_giới , và là nguyên_thủ quốc_gia trẻ nhất được bầu_cử dân_chủ trên thế_giới ) , trẻ hơn Jaime_Roldós_Aguilera khi ông nhậm_chức tổng_thống ở tuổi 38 vào năm 1979 .Sau chiến_thắng , Noboa đã cảm_ơn các cử_tri " vì đã tin_tưởng vào " một dự_án chính_trị mới , một dự_án chính_trị trẻ , một dự_án chính_trị không_tưởng " .Ông tuyên_bố sẽ " mang lại hoà_bình cho đất_nước , một lần nữa mang lại giáo_dục cho thanh_niên , để có_thể cung_cấp việc_làm cho nhiều người đang tìm_kiếm nó " .Cuộc_sống cá_nhân Ngày 13 tháng 1 năm 2018 , ông kết_hôn với Gabriela_Goldbaum , và có một con gái , nhưng sau đó họ ly_hôn .Vào tháng 6 năm 2021 , một đơn khiếu_nại được đệ_trình bởi Noboa đã được một toà_án ở Tây_Ban_Nha thụ_lý , để điều_tra công_ty bảo_hiểm Mapfre về tội cáo_buộc vi_phạm quyền riêng_tư và tiết_lộ bí_mật , đối_với dữ_liệu được Goldbaum sử_dụng trong quá_trình ly_hôn .Năm 2019 , ông gặp_gỡ Lavinia_Valbonesi , một người có ảnh_hưởng trên mạng xã_hội , và họ kết_hôn vào ngày 28 tháng 8 năm 2021 .Họ có một con trai .Vào tháng 10 năm 2023 , có thông_tin tiết_lộ rằng Noboa và Valbonesi đang mong_đợi đứa con trai thứ hai của họ vào tháng 2 năm 2024 .Chú_thích Liên_kết ngoài Campaign website ( in Spanish ) Biography by CIDOB ( in Spanish ) Sinh 1987 Nhân_vật còn sống Cựu sinh_viên Đại_học Harvard_Ứng cử viên Tổng_thống Ecuador Doanh_nhân Ecuador |
Núi Nứa có_thể là : Núi Nứa thuộc Long_Khánh , tỉnh Đồng_Nai Núi Nứa thuộc xã Long_Sơn , Vũng_Tàu .Chú_thích |
Đường_sắt Bình_Nam hay Đường_sắt Bình_Hồ – Nam_Sơn là một tuyến đường_sắt ở Thâm_Quyến nối Bình_Hồ với Nam_Sơn .Các chuyến tàu hàng và tàu khách đường dài đều hoạt_động trên tuyến .Tuyến đường Tuyến đường_sắt này có chiều dài là dài với 8 nhà_ga , từ Ga_Bình_Hồ , đoạn nối với đường_sắt Quảng_Châu – Thâm_Quyến , đến Ga_Tây_Xà_Khẩu hoặc Ga_Mawan ( nằm trên hai nhánh khác nhau ) .Toàn_bộ tuyến đường_sắt đều chạy đường đơn và sử_dụng khổ ray .Tốc_độ tối_đa trên tuyến đường_sắt là 75 km/h ( 47 mph ) .Toàn tuyến đường_sắt chưa được điện_khí_hoá , vì_vậy chỉ đầu_máy diesel mới được sử_dụng trên tuyến .Lịch_sử Tuyến đường_sắt này đã được lên kế_hoạch vào cuối những năm 1980 để cung_cấp dịch_vụ đường_sắt đến Cảng Thâm_Quyến .Đây là tuyến đường_sắt đầu_tiên ở Trung_Quốc được xây_dựng bằng cả vốn trong và ngoài nước .Kế_hoạch xây_dựng tuyến đường_sắt Bình_Nam được Chính_phủ Trung_Quốc phê_duyệt vào năm 1991 và khởi_công vào tháng 9 cùng năm .Vào tháng 3 năm 1993 , một phần của tuyến đường_sắt đã được đưa vào vận_hành thử_nghiệm .Sau đó , toàn_bộ tuyến đã khánh_thành vào tháng 9 năm 1994 và trở_thành một phần của mạng_lưới đường_sắt Trung_Quốc .Đầu_máy xe_lửa sử_dụng trên tuyến DF11 DF 4 B / DF 4 D DF4 Toa_xe Các toa mẫu 25G Các toa mẫu 25B phục_vụ tăng_cường trong lễ Xuân vận .Nhà_ga Tham_khảo Thể_loại : Khởi_đầu năm 1994 ở Trung_Quốc |
Tổng_thống Ecuador ( ) , chính_thức được gọi là Tổng_thống Hợp_hiến của Cộng_hoà Ecuador ( ) , vừa là nguyên_thủ quốc_gia vừa là thủ_tướng của Ecuador .Đây là chức_vụ chính_trị cao nhất trong nước với tư_cách là người đứng đầu nhánh hành_pháp của chính_phủ .Theo hiến_pháp hiện_hành , tổng_thống có_thể phục_vụ hai nhiệm_kỳ bốn năm .Trước đó , tổng_thống chỉ có_thể phục_vụ một nhiệm_kỳ bốn năm .Tổng_thống đắc_cử hiện_tại của Ecuador là Daniel_Noboa , người sẽ kế_nhiệm Guillermo_Lasso vào ngày 25 tháng 11 năm 2023 .Ông được bầu vào năm 2023 .Danh_sách tổng_thống Chú_thích Liên_kết ngoài Official website of the Ecuadorian government on their presidential history Edufuturo ' s website on Presidents of Ecuador Tổng_thống Ecuador Chính_trị Ecuador |
Danh_sách dị_giáo phái theo quan_điểm của Chính_quyền ( Governmental lists of cults and sects ) là việc phân_loại các tôn_giáo , giáo_phái , các hội nhóm tôn_giáo , tín_ngưỡng được Chính_quyền xem là cần phải bị quản_lý , kiểm_soát , giám_sát , giải_tán hay bài_trừ .Việc gán nhãn " giáo_phái " hoặc " tà_giáo " cho các phong_trào tôn_giáo mới trong các văn_bản của Chính_quyền thường biểu_thị việc sử_dụng phổ_biến và tiêu_cực thuật_ngữ " dị_giáo " / " cuồng giáo " ( Cult / Sect ) trong tiếng Anh và cách sử_dụng tương_tự về mặt chức_năng của các từ được dịch là " giáo_phái " trong một_số ngôn_ngữ châu_Âu .Cụm_từ dị_giáo ( 異教 ) hay ngoại_đạo ( 外道 ) trong cụm_từ " tà_ma ngoại_đạo " , hay ngoại giáo ( 異教 ) thường được sử_dụng để miêu_tả sự vi_phạm các giáo_lý quan_trọng của Tôn_giáo , nhưng cũng được sử_dụng cho các quan_điểm phản_đối mạnh_mẽ bất_kỳ ý_tưởng nào thường được chấp_nhận Một người ủng_hộ tà_giáo được gọi là kẻ dị_giáo . hoặc những cụm_từ như " tà_giáo " hay tà_đạo ( 邪教 ) hay tả_đạo ( trong cụm_từ " bàng môn tả_đạo " ) chỉ về các hội nhóm cuồng giáo ( 狂教 ) là một nhóm xã_hội với những niềm tin và thực_tiễn mới , thường lệch_lạc về mặt xã_hội , mặc_dù điều này thường không phải lúc_nào cũng rõ_ràng .Đại_cương Dị_giáo phái là tên gọi chỉ chung cho một_số tổ_chức , hội nhóm có biểu_hiện thực_hành niềm tin u_mê đi lệch chuẩn_mực xã_hội hoặc chuẩn_mực tôn_giáo chính_thống hoặc có yếu_tố mê_tín dị_đoan , huyễn_hoặc , dẫn_dắt mù_quáng và thông_thường được lan_truyền ngấm_ngầm mà chưa được chính_quyền chấp_thuận hoặc công_chúng đón_nhận , thuật_ngữ " giáo_phái " / môn_phái thường áp_dụng cho các hội nhóm sùng_bái mới hình_thành dưới sự dẫn_dắt của một giáo_chủ cầm_đầu , đa_số thành_viên giáo_phái đều ít_nhiều có những điểm dễ bị lợi_dụng .Các giáo_phái cực_đoan thường lợi_dụng những điểm yếu của con_người , đó có_thể là bất_kỳ ai nhưng nếu ai đó trải qua khoảng thời_gian khó_khăn trong cuộc_đời mình , mất việc , có kết_quả không tốt ở trường_học hoặc gặp khó_khăn về tài_chính , họ sẽ cảm_thấy chán_nản , khi đó , một nhóm như_vậy sẽ xuất_hiện và trở_nên rất cám_dỗ .Các nhà_nghiên_cứu khác miêu_tả các giáo_phái cuồng giáo hình_thành trên cơ_sở tự_phát sinh xung_quanh các niềm tin và thực_hành mới ( phong_trào tôn_giáo mới hay còn gọi là " đạo lạ " ) .Theo quan_điểm của Việt_Nam thì tà_đạo là một loại đạo lạ ( so với tín_ngưỡng , tôn_giáo truyền_thống ) nhưng khuynh_hướng hoạt_động mê_tín dị_đoan , phản văn_hoá , vi_phạm pháp_luật .Theo nhà_nghiên_cứu Hy_Văn của Trung_Quốc thì : " Tà_giáo cũng là một loại của hiện_tượng tôn_giáo mới , nhưng nó là cực_đoan , tàn_ác , tà độc " .Theo Uỷ_ban Nghị_viện về Giáo_phái ở Pháp ( Parliamentary_Commission on Cults in France ) đã định_nghĩa về tà_giáo xuất_phát từ những mối nguy_hại tiềm_tàng của chúng trong một bản Báo_cáo năm 1995 gồm : Mối đe_doạ đến con_người : Làm mất ổn_định về tinh_thần ; Tác_động vào nhu_cầu tài_chính quá mức ; Đưa người ta tách khỏi môi_trường gia_đình ; Gây thiệt_hại về tính toàn_vẹn về thể_chất ; Cám_dỗ trẻ_em .Mối đe_doạ đối_với cộng_đồng : Gây ra sự phản_kháng xã_hội ở mức_độ không_ít_thì nhiều ; Gây_rối trật_tự công_cộng ; Thách_thức tầm quan_trọng của sự tham_gia tư_pháp và chính_quyền ; Gây ra khả_năng chuyển_hướng của các mạch kinh_tế truyền_thống ; Nỗ_lực xâm_nhập vào quyền_lực công_cộng .Các nhà xã_hội_học phê_bình về việc sử_dụng từ " cuồng giáo " tiêu_cực này , cho rằng nó có_thể ảnh_hưởng bất_lợi đến việc tự_do tôn_giáo .Vào năm 1995 , một Uỷ_ban quốc_hội của Quốc_hội Pháp về các giáo_phái đã đưa ra Danh_sách dị_giáo phái .Báo_cáo bao_gồm một danh_sách các giáo_phái có mục_đích dựa trên thông_tin có_thể được cung_cấp từ các cựu thành_viên và thông_tin theo_dõi được từ cảnh_sát Pháp .Các tiêu_chí do Renseignements généraux của Pháp lựa_chọn để xác_định mối nguy_hiểm tiềm_ẩn của một phong_trào đã bị chỉ_trích vì chúng được coi là mơ_hồ và có_thể bao_gồm nhiều tổ_chức , tôn_giáo hoặc không tôn_giáo .Một trong những lời chỉ_trích đầu_tiên đến từ giám_mục Jean Vernette-thư ký quốc_gia của giám_mục Pháp về việc nghiên_cứu các giáo_phái và các phong_trào tôn_giáo mới , người đã nhấn_mạnh rằng những tiêu_chí này có_thể được áp_dụng cho hầu_hết tất_cả các tôn_giáo .Hơn_nữa , các nhà xã_hội_học như Bruno_Étienne nhấn_mạnh rằng cảnh_báo của Renseignements généraux không nên định_nghĩa hành_vi thao_túng tinh_thần .Danh_sách các giáo_phái được dựa trên các tiêu_chí do Renseignements généraux xác_định , nhưng không nêu rõ thực_hành nào của họ bị_cáo buộc một_cách cụ_thể .Ngoài_ra , việc giữ bí_mật công_việc của RG đã dẫn đến nghi_vấn về sự hiện_diện hay vắng_mặt của một_số tổ_chức nhất_định trong danh_sách .Étienne đặt câu hỏi về sự hiện_diện của công_ty CEDIPAC SA , trước_đây gọi là Nhóm chuyên_gia tiếp_thị châu_Âu ( GEPM ) , vì hoạt_động của công_ty này không thuộc lĩnh_vực tôn_giáo .Quan_điểm chính_thức của Chính_quyền một_số nước như Việt_Nam đã mô_tả một_số đặc_điểm nhận_dạng của các tổ_chức , nhóm dị_giáo phái mà họ cho rằng là " tà_đạo " theo đó , một_số tà_đạo bị các thế_lực thù_địch , phản_động lợi_dụng kích_động hoạt_động chống chính_quyền nhân_dân ; thuyết_giảng " kinh sách " có nội_dung phê_phán , đi ngược_lại với văn_hoá truyền_thống , trái với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc , có tư_tưởng cực_đoan , chống lại hiện_thực xã_hội , thực_hành lối sống phi_pháp , quyên_góp , bóp_nặn tiền của người_dân .Các cá_nhân này còn lợi_dụng quyền tự_do tín_ngưỡng tôn_giáo , lợi_dụng niềm tin của tín_đồ để kích_động và tiến_hành các hoạt_động chống chính_quyền , chống_chế độ dưới chiêu_bài đấu_tranh cho tự_do tôn_giáo , dân_chủ , nhân_quyền và biến mình thành những quân cờ dưới sự hà_hơi tiếp_sức của các tổ_chức ở nước_ngoài như Human_Rights_Watch , Uỷ_ban Tự_do tôn_giáo quốc_tế Hoa_Kỳ ( USCIRF ) , các tà_đạo lôi_kéo người theo bằng những hoạt_động chống lại quan_điểm , chủ_trương , đường_lối , chính_sách , pháp_luật của Nhà_nước và địa_phương , nói_xấu chế_độ , nói_xấu cán_bộ , có thái_độ ngăn_cản chính_quyền triển_khai xây_dựng đời_sống văn_hoá ở khu dân_cư , xây_dựng nông_thôn mới .Tựu_trung lại thì một_số đặc_điểm chủ_yếu như sau : Về người đứng đầu ( giáo_chủ ) : Người cầm_đầu môn_phái luôn tự đề_cao , đánh bóng bản_thân mình cho rằng bản_thân họ là " phật " , " thánh " , " thần " , tự_xưng là Thiên_Chúa , nhiều người trước khi tạo_dựng tà_đạo hay " đạo lạ " còn mắc bệnh_tâm_thần hoặc từ nước_ngoài tuyên_truyền phát_triển vào trong nước trước để tạo thanh_thế .Các tà_đạo thường sùng_bái và thần_thánh_hoá người cầm_đầu , khác với tôn_giáo truyền_thống có đối_tượng sùng_bái là những bậc thánh_hiền , thần_thánh_hoá lãnh_tụ , siêu trần , thoát thế .Về lý_thuyết , " giáo_lý " , " giáo luật " : Chủ_yếu được chắp_vá , pha_tạp , cải_biên , xuyên_tạc từ một_số điều trong lý_thuyết , giáo_lý , giáo luật của các tôn_giáo truyền_thống ( đây là yếu_tố làm cho tà_đạo có_thể tồn_tại ) .Tuy_nhiên , có một_số tà_đạo có nội_dung giáo_lý trái thuần_phong , mỹ_tục , phản văn_hoá , phản_khoa_học như khuyên người ốm không dùng thuốc , chỉ cần cúng , dâng hoa , cầu_nguyện , dùng " nước_thánh " , " thuốc phật " , trái với quy_luật tự_nhiên , phản_khoa_học và lợi_dụng các tà_thuyết về " ngày tận_thế " để thuyết_phục tín_đồ dâng_hiến hoặc đổ_xô tích_trữ , hoặc gắn với các nhu_cầu về sức_khoẻ để lôi_kéo , mê_hoặc , khống_chế quần_chúng , tín_đồ .Về mục_đích hoạt_động : Hầu_hết các tà_đạo đều có chung mục_đích là phục_vụ lợi_ích của người cầm_đầu " giáo_chủ " ( người sáng_lập ) và một_số đối_tượng cốt_cán , tay_chân của họ nhằm thu lợi kinh_tế thông_qua thu lệ_phí " quy_y " , bán " sắc_phong " , " bùa " , bán sách , bài giảng , " thuốc chữa bệnh " , các thế_lực thù_địch , phản_động tạo_dựng hoặc lợi_dụng " tà_đạo " như là công_cụ để tuyên_truyền , tập_hợp , thu_hút người vào các hoạt_động chống chính_quyền .Về nghi_lễ hành_đạo : Mang nặng yếu_tố mê_muội , mê_tín dị_đoan , lừa_bịp , phản_khoa_học trái với những nghi_lễ truyền_thống , trái với thuần_phong_mỹ_tục như : ép quan_hệ tình_dục tập_thể hoặc với giáo_chủ để " đắc_đạo " ; huỷ_hoại tài_sản , của_cải , huỷ_hoại một phần cơ_thể hoặc cả thân_xác con_người để sớm " siêu_thoát " ; kích_động tự_tử tập_thể để sớm về " nước trời " .Về cách hoạt_động : Thường thiên về hoạt_động thực_tiễn , nhưng lén_lút , thường_xuyên thay_đổi địa_điểm nhằm tránh sự phát_hiện , xử_lý của cơ_quan_chức_năng ; lợi_dụng sơ_hở của pháp_luật , trong công_tác quản_lý của chính_quyền cơ_sở để tuyên_truyền phát_triển " đạo " ; tán_phát tài_liệu tuyên_truyền ở trên mạng Internet hay ở những nơi công_cộng , nơi tập_trung đông dân_cư , tập_luyện " dưỡng_sinh " ở công_viên , quảng_trường , vườn hoa ; lợi_dụng những vùng đồng_bào trình_độ nhận_thức còn thấp , điều_kiện sống , chăm_sóc sức_khoẻ còn khó_khăn để dụ_dỗ , lừa_bịp , khống_chế , lôi_kéo theo " đạo " .Về đối_tượng tin theo : Phần_lớn người tin theo các tà_đạo là những người gặp rủi_ro , bế_tắc trong cuộc_sống , do ốm_đau , bệnh_tật , nghèo_khó ; những người có trình_độ văn_hoá thấp , ở vùng_sâu , vùng_xa , vùng đồng_bào dân_tộc_thiểu_số .Tuy_nhiên , cũng có những tà_đạo do biết khai_thác , lợi_dụng , tạo vỏ bọc xuyên_tạc các sự_kiện thực_tế ( dịch_bệnh , thiên_tai , hiểm_hoạ môi_trường ) để chứng_thực cho các " tín_điều " nên đã thu_hút được những người trẻ tuổi ưa cái sự lạ , kể_cả những người có trình_độ nhận_thức và chuyên_môn kỹ_thuật , hoặc cán_bộ các cơ_quan chính_quyền , cán_bộ nghỉ hưu tiếp_tay cho tà_đạo hoạt_động .Danh_sách Vào thời đỉnh_cao của phong_trào chống lại cuồng giáo và việc lạm_dụng các nghi_thức trong những năm 1990 , một_số chính_phủ đã công_bố danh_sách các nhóm cuồng giáo .Mặc_dù các tài_liệu này sử_dụng các thuật_ngữ tương_tự , chúng không nhất_thiết phải bao_gồm các nhóm tương_tự nhau và cũng không phải là đánh_giá của họ đối_với các nhóm này dựa trên các tiêu_chí đã thoả_thuận .Các chính_phủ khác và các tổ_chức quốc_tế cũng báo_cáo về các phong_trào tôn_giáo mới nhưng không sử_dụng các thuật_ngữ này để mô_tả các nhóm .Từ những năm 2000 , một_số chính_phủ lại một lần nữa có sự khác nhau trong việc phân_loại các phong_trào tôn_giáo như_vậy .Trong khi sự phản_ứng chính_thức trên thế_giới đối_với các nhóm tôn_giáo mới đã bị lẫn_lộn , một_số chính_phủ đã đi theo những người chỉ_trích các nhóm này trong phạm_vi phân_biệt giữa tôn_giáo " hợp_pháp " và " nguy_hiểm " , những " cuồng giáo không mong_muốn " trong chính_sách chung .Các bản báo_cáo của Chính_phủ đã sử_dụng những danh_sách dị_giáo phái này bao_gồm các báo_cáo từ Áo , Bỉ , Canada , Trung_Quốc , Pháp , Đức , Nga và Việt_Nam , cùng các nước khác .Mặc_dù các tài_liệu này sử_dụng thuật_ngữ tương_tự nhưng chúng không nhất_thiết phải bao_gồm các nhóm giống nhau và việc đánh_giá các nhóm này không dựa trên các tiêu_chí đã thống_nhất .Các chính_phủ và cơ_quan thế_giới khác cũng báo_cáo về các phong_trào tôn_giáo mới nhưng không sử_dụng những thuật_ngữ này để mô_tả chúng .Các nhóm được cho là những giáo_phái cuồng giáo có quy_mô rất khác nhau , từ các nhóm nhỏ địa_phương với một_số thành_viên cho đến các tổ_chức quốc_tế với hàng triệu thành_viên .Tây_Âu_Ở_Pháp và Bỉ đã có những quan_điểm chính_sách chấp_nhận các lý_thuyết " tẩy_não " một_cách không phê_phán , trong khi các nước châu_Âu khác , như Thuỵ_Điển và Ý thì có sự thận_trọng hơn về các phương_pháp tẩy_não và đã có những phản_ứng trung_lập hơn đối_với các tôn_giáo mới .Các nhà_nghiên_cứu đã gợi_ý rằng sự phẫn_nộ sau vụ giết người hàng_loạt và tự_sát tập_thể do Solar_Temple gây ra cũng như những thái_độ bài_ngoại và thái_độ chống_đối văn_hoá Mỹ khác đã góp_phần đáng_kể vào phong_trào bài_trừ cuồng giáo ở châu_Âu .Trong những năm 1980 , các nhà hoạt_động và các quan_chức của chính_phủ Pháp đã bày_tỏ lo_ngại rằng một_số điều_luật và các nhóm khác trong Giáo_hội Công_giáo La_Mã sẽ bị ảnh_hưởng xấu từ luật bài_trừ tôn_giáo .Vào tháng 5 năm 2005 , Thủ_tướng Pháp đã ra một chỉ_thị nhấn_mạnh rằng chính_phủ phải cảnh_giác liên_quan đến hiện_tượng sùng_bái và cho rằng rằng danh_sách các phong_trào tôn_giáo mới kèm theo Báo_cáo của Nghị_viện năm 1995 đã trở_nên ít thích_hợp hơn , dựa trên quan_sát rằng nhiều nhóm nhỏ đã hình_thành : phân_tán , linh_động hơn và khó nhận_dạng hơn và rằng chính_phủ cần cân_bằng mối quan_tâm của mình với các giáo_phái tôn_trọng quyền tự_do công_cộng và laïcité ( chủ_nghĩa thế_tục ) .Vào năm 1995 , một uỷ_ban quốc_hội của Quốc_hội Pháp về các giáo_phái đã đưa ra Danh_sách dị_giáo phái .Báo_cáo bao_gồm một danh_sách các giáo_phái có mục_đích dựa trên thông_tin có_thể được cung_cấp từ các cựu thành_viên và thông_tin theo_dõi được từ cảnh_sát Pháp .Danh_sách dị_giáo phái này bao_gồm : Anthroposophie ( Anthroposophy ) Au_Cœur de la Communication ( At the Heart of Communication ) Contre-réforme catholique ( League for Catholic Counter-Reformation ) Dianova ( Ex-Le Patriarche ) ( trước_đây là the Patriarch ) ) Église du Christ ( Boston_Church of Christ ) Église Néo-apostolique ( New_Apostolic_Church ) Énergo-Chromo-Kinèse ( ECK ) Fédération d ' agrément des réseaux ( ex-Groupement européen des professionnels du marketing ) ( Federation of the networks of agreement ( trước_đây là : European_Grouping of Marketing_Professionals ( GEPM ) ) Fraternité blanche universelle ( Universal_White_Brotherhood ) Invitation à la Vie ( Invitation to_Life ) Innergy ( Insight_Seminars ) Krishna ( Hare_Krishna movement ) Landmark ( Landmark_Education ) Mahikari ( Sûkyô_Mahikari ) Mandarom_Méthode_Avatar ( Avatar_Method ) Nhà_thờ Thống_nhất ( Unification_Church ) Mouvement du Graal ( Grail_Movement ) hay Moon_Mouvement_Raëlien ( giáo_phái Raëlism ) Nouvelle_Acropole ( New_Acropolis ) Office culturel de Cluny ( Cultural office of Cluny – National_Federation of Total_Animation ) Ogyen_Kunzang_Chöling_Orkos ( Anopsology ) Pentecôte de Besançon ( Evangelical_Pentecostal_Church of Besançon ) Prima_Verba Rose-Croix - AMORC ( Rosicrucian_Order ) Rose-Croix d ' Or ( Gold_Rosicrucian_Brotherhood ) Scientologie ( Khoa luận giáo ) Soka_Gakkaï ( Sōka_Gakkai ) La méthode Silva ( The_Silva_Method ) Témoins de Jéhovah ( Nhân_chứng Jehovah ) Tradition_Famille_Propriété_Chính phủ Áo không phải lúc_nào cũng phân_biệt các giáo_phái ở Áo thành một nhóm riêng_biệt .Đúng hơn , các nhóm tôn_giáo được chia thành ba loại hợp_pháp : các hiệp_hội tôn_giáo được chính_thức công_nhận , các cộng_đồng tôn_giáo và các hội nhóm .Vào năm 2010 , năm gần đây nhất mà các dị_giáo phái được chính_thức bị liệt_kê ở Áo , các nhóm dị_giáo phái này bao_gồm : Church of Scientology_Divine_Light_Mission Eckankar , Hare_Krishna Osho-Rajneesh Sahaja_Yoga_Sai_Baba Sri_Chinmoy_Transcendental_Meditation ( Thiền_Siêu_Việt ) Fiat_Lux_Universal_Life Gia_đình Quốc_tế Tại Đức : Một báo_cáo chính_thức của Uỷ_ban Thượng_viện của thành_phố và bang Berlin ở Đức đã liệt_kê và thảo_luận về các giáo_phái ( Sekten ) , nhấn_mạnh với tiêu_đề phụ về cách phân_loại của chúng là " các thực_thể tán_thành thế_giới_quan và các tôn_giáo mới " .Báo_cáo của Thượng_viện Berlin năm 1997 - có tựa đề Tà_giáo : Rủi_ro và tác_dụng phụ : Thông_tin về các Phong_trào tán_thành tôn_giáo và thế_giới_quan mới cũng như tâm_lý thờ_cúng ( Cults : Risks and Side-effects : Information on selected new religious and world-view espousing Movements and Psycho-offerings ) < ref name= " germany 1997 " > { { chú_thích sách | editor 1 - last=Rũhle | editor 1 - first=Anne | editor 2 - first=Ina | editor 2 - last=Kunst | title= " Sekten " : Risiken und Nebenwirkungen : Informationen zu ausgewählten neuen religiõsen und weltanschaulichen Bewegungen und Psychoangeboten .[ Cults : Risks and Side-effects. Information on selected new religious and world-view Movements and Psycho-offerings ] | orig-year = 1994 | url= http://www.ariplex.com/ama/amasenat.htm|access-date=2007-02-06 | edition= 2 nd | volume= 1 | date=December 1997 | publisher= Senatsverwaltung für Schule , Jugend and Sport .[ Senate_Administration for School , Youth and Sport ] | language= de } } < / ref > đã liệt_kê các dị_giáo phái ( gồm các dị_giáo phái dựa trên nền_tảng Cơ_Đốc_giáo và dựa trên nền_tảng thương mại-phi thương_mại ) như sau : Fiat_Lux_Parish on the Road_Evangelical_Free_Church ( Gemeinde auf dem Weg_Evangelische_Freikirche e.V ) Parish of Jesus_Christ ( hội nhóm đã đăng_ký ) Boston_Church of Christ ( Gemeinde_Jesu_Christi e.V. ( Boston_Church of Christ ) ) Universal_Life ( Re-gathering of Jesus_Christ ) ( Universelles_Leben ( Heimholungswerk_Jesu_Christi / HHW ) ) Unification_Church ( Moon movement ) ( Vereinigungskirche ( Mond-Bewegung ) ) Teutonic_Belief_Association ( hội nhóm đã đăng_ký ) ( Germanische_Glaubengemeinschaft e.V. ( GGG ) ) Pagan_Association ( hội nhóm đã đăng_ký ) ( Heidnische_Gemeinschaft e.V. ( HG ) ) OSHO-Movement ( Osho ) ( OSHO-Bewegung ( Bhagwan ) ) Ruhani_Satsang of Thakar_Singh ( Ruhani_Satsang des Thakar_Singh ) Transcendental_Meditation ( TM ) ( Transzendentale_Meditation ( TM ) ) The_Circle of Friends of Bruno_Gröning ( Bruno Gröning-Freundeskreise ) Context_Seminar_Company_Limited ( Kontext_Seminar_GmbH ) Landmark_Education ( LE ) ( Landmark_Education ( LE ) ) Art_Reade_Scientology ( Khoa luận giáo ) The_Natale_Institute ( TNI ) Union for the Enhancement of the psychological Knowledge of Mankind ( Verein zur Förderung der psychologischen Menschenkenntnis ( VPM ) ) Occultism / Satanism ( Okkultismus / Satanismus ) Multi-level Marketers ( Sogenannte_Strukturvertriebe ) Hoa_Kỳ Vào những năm 1970 , nghiên_cứu khoa_học về " lý_thuyết tẩy_não " đã trở_thành một chủ_đề trung_tâm trong các vụ kiện toà_án ở Hoa_Kỳ , nơi lý_thuyết đã được sử_dụng để đánh_giá cho việc chèn_ép tư_duy mang tính ép buộcLewis , 2004 .Trong khi đó , một_số nhà xã_hội_học phê_bình lý_thuyết này , ủng_hộ việc tự_do tôn_giáo nhằm bảo_vệ tính hợp_pháp của các phong_trào tôn_giáo mới tại toà_án .Ở Hoa_Kỳ các hoạt_động tôn_giáo của các nhóm cuồng giáo không bị cấm theo Điều bổ_sung sửa_đổi Hiến_pháp Hoa_Kỳ ( điều này cấm việc chính_phủ thành_lập tôn_giáo mới và bảo_vệ tự_do tôn_giáo ) , miễn_là các hoạt_động đó không vi_phạm pháp_luật .Tuy_nhiên , không có thành_viên tôn_giáo hoặc tín_ngưỡng nào được miễn_trừ việc bị pháp_luật trừng_phạt nếu họ phạm phải các tội hình_sự .Canada Một báo_cáo của Cơ_quan Tình_báo An_ninh Canada năm 1999 đã thảo_luận về " Các phong_trào tôn_giáo Ngày tận_thế tán_thành niềm tin thù_địch và có khả_năng gây ra bạo_lực .. " Các nhóm được phân_loại là " Phong_trào tôn_giáo Ngày tận_thế " bao_gồm : Giáo_phái Branch_Davidian ( Branch_Davidians ) do giáo_chủ David_Koresh lãnh_đạo .Giáo_phái này là một bên chiến_đấu kháng_cự sự trấn_áp của chính_quyền Mỹ trong cuộc vây_hãm ở Waco và được dựng lại trong bộ phim_tài_liệu Waco : The_Rules of Engagement .Aum_Shinrikyo ( giáo_phái Aum hay Chân_lý Tối_thượng ) của giáo_chủ Shoko_Asahara , được biết đến với Vụ tấn_công bằng khí sarin trên tàu_điện_ngầm Tokyo_The_Eather_Legion Order of the Solar_Temple_Năm 2005 , Phòng Tội_phạm Thù_hận của Sở Cảnh_sát Edmonton đã tịch_thu các tài_liệu chống Pháp Luân_Công được phân_phát tại hội_nghị thường_niên của nhóm Hiệp_hội gia_đình Hoa_Kỳ ( American_Family_Association ) từ các nhân_viên của Lãnh_sự_quán Trung_Quốc tại Calgary ( Tỉnh Alberta , Canada ) .Các tài_liệu , bao_gồm cả việc gọi Pháp Luân_Công là một " tà_giáo " , được xác_định là đã vi_phạm Bộ_luật Hình_sự , cấm_cố ý kích_động hận_thù chống lại các nhóm tôn_giáo có_thể xác_định được .Nga Trong năm 2008 Bộ Nội_vụ Nga đã chuẩn_bị một danh_sách " các nhóm cực_đoan " .Ở đầu danh_sách là các nhóm Hồi_giáo bên ngoài " Hồi_giáo truyền_thống " , được chính_phủ Nga giám_sát .Tiếp_theo " các nhóm cuồng dị " ( Pagan cults ) .Trong năm 2009 , Bộ Tư_pháp Nga đã thành_lập một hội_đồng có tên là " Hội_đồng các chuyên_gia tiến_hành phân_tích về Tôn_giáo . " Hội_đồng mới đã liệt_kê 80 giáo_phái lớn có khả_năng nguy_hiểm cho xã_hội Nga , và nói rằng có hàng ngàn những nhóm nhỏ hơn .Các nhóm dị_giáo phái lớn được liệt_kê bao_gồm : Giáo_hội Thánh_Hữu_Ngày Sau của Chúa_Giêsu_Nhân_Chứng Jehovah_Nhóm cuồng dị được gọi là " Neo-Pentecostals " .Trung_Quốc Trong hàng thế_kỷ , chính_quyền Trung_Quốc đã xếp loại một_số nhóm tôn_giáo là Tà_giáo ( 邪教 / xiéjiào ) – có_thể dịch là " tà_đạo " hay " dị_giáo " .Trong thời_kỳ phong_kiến , việc gọi tà_giáo không nhất_thiết ngụ_ý giáo_điều của nhóm tôn_giáo là sai hay phi chính_thống , mà thường là chỉ các nhóm tôn_giáo không được chính_quyền cho_phép , hoặc được coi là thách_thức tính hợp_pháp của chính_quyền .Ở Trung_Quốc hiện_đại , thuật_ngữ tà_giáo tiếp_tục được sử_dụng để biểu_thị giáo_lý mà chính_phủ không chấp_nhận và gọi là tà_thuyết , và các nhóm này phải đối_mặt với sự đàn_áp và trừng_phạt của các nhà_chức_trách .Mười bốn nhóm khác nhau ở Trung_Quốc đã được Bộ An_ninh liệt_kê là tà_giáo .Tổng_cục Bộ Công_an Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đưa ra danh_sách " các giáo_lý không chính_thống " ( 邪教 ) có tựa đề " Thông_tin về các tổ_chức được xác_định là tà_giáo , ví_dụ như Bạch_Liên_giáo và Hồng_Đăng_giáo ( 红灯照 ) . " Vào năm 1999 , chính_quyền Trung_Quốc lên_án Pháp Luân_Công như là một tà_giáo , và họ đã phát_động nhiều chiến_dịch để loại_bỏ nó .Theo Tổ_chức Ân_xá Quốc_tế , cuộc trấn_áp Pháp Luân_Công bao_gồm những chiến_dịch tuyên_truyền trên nhiều mặt , một chương_trình giáo_dục ý_thức_hệ và giáo_dục có tính cưỡng_bức , cũng như các biện_pháp cưỡng_ép khác , chẳng_hạn như bắt giam , lao_động cưỡng_bức và tra_tấn Theo nghiên_cứu của Rick_Ross trình_bày tại Diễn_đàn Quốc_tế về Nghiên_cứu Tôn_giáo tháng 1 năm 2009 , những tuyên_bố của giáo_chủ Lý_Hồng_Chí , được các học_viên Pháp Luân công mặc_nhiên chấp_nhận mà không có nghi_ngờ , là nguyên_tắc xác_định đây thực_sự là một cuồng giáo .Ông Lý tuyên_bố mình nắm rõ " bí_mật tối thương của vũ_trụ " và nói " không có tôn_giáo nào có_thể cứu con_người ngoài Đại_Pháp ( tức Pháp luân công ) " , mà ông là giáo_chủ duy_nhất .Do_đó , về cơ_bản , ông tự tuyên_bố mình là vị cứu_tinh của con_người .Tiểu_sử trong cuốn sách " Chuyển_Pháp_Luân " của ông kể rằng ông lần đầu nhận ra " năng_lực đặc_biệt " của mình vào năm 8 tuổi .Những người theo Pháp Luân công tin rằng Lý_Hồng_Chí là bậc thánh_nhân " không_thể sai_lầm " và họ không được phép nghi_vấn về những tuyên_bố liên_quan đến sức_mạnh siêu_nhiên , và giáo_lý của ông ta , bao_gồm cả những nội_dung phân_biệt chủng_tộc và chống lại ngành y_khoa .Lòng sùng_mộ mãnh_liệt với Lý_Hồng_Chí đã tạo ra một mạng_lưới truyền_hình và một tờ báo có tên " Đại_Kỷ_Nguyên " đều do các học_viên Pháp Luân_Công điều_hành .Các cuộc biểu_tình và sự_kiện công_khai thường_xuyên được Pháp Luân công tổ_chức trên khắp thế_giới cũng phản_ánh sự tôn_sùng mãnh_liệt của những người đi theo tôn_giáo của ông ta .Trong khi Lý_Hồng_Chí luôn nói về " Chân-Thiện-Nhẫn " , cả ông và những tín_đồ của ông đều không thực_sự thể_hiện bất_kỳ sự khoan_dung nào đối_với những người đi ngược giáo_lý của họ .Trong nội_bộ Pháp Luân_Công , các tín_đồ không được phép đặt câu hỏi về các giáo_lý cơ_bản , và những lời chỉ_trích từ người ngoài thường được coi là " sự bức_hại " .Chuyên_gia nghiên_cứu sự sùng_bái và nhà tâm_lý_học lâm_sàng Margaret_Singer ghi_nhận rằng khi gặp một câu hỏi khó về giáo_lý , một học_viên Pháp Luân công sùng_đạo luôn nói " Đừng suy_nghĩ .Chỉ cần đọc lại lời dạy của Sư_phụ ." Margaret_Singer đã tóm_tắt ngắn_gọn : " Nếu bạn muốn tìm sự mô_tả tốt về một cuồng giáo , tất_cả những gì bạn phải làm là đọc những gì [ mà những người theo Pháp Luân_Công ] nói về họ ." Hội_Thánh Đức Chúa_Trời Toàn_Năng là một phong_trào tôn_giáo mới được thành_lập tại Trung_Quốc vào năm 1991 , mà các nguồn chính_phủ Trung_Quốc ước_tính có ba đến bốn triệu thành_viên , mặc_dù các học_giả cho rằng những con_số ước_tính này là_hơi cao so với thực_tế Tên gọi " Tia_Chớp_Phương_Đông " ( Eastern_Lightning ) được rút ra từ Tân_Ước , Phúc âm Matthew 2 4:2 7 : " Vì như tia chớp phát ra từ phương đông loè sáng đến tận phương tây thể_nào , thì sự quang lâm của Con_Người cũng sẽ như_thế ." Giáo_lý cốt_lõi của nó là Chúa_Giêsu_Kitô trở_lại Trái_Đất trong thời của họ với tư_cách là Đức Chúa_Trời Toàn_Năng nhập thể , lần này không phải là một người đàn_ông mà là một phụ_nữ Trung_Quốc .Phong_trào này được chính_quyền Trung_Quốc coi là tà_giáo và nó bị buộc_tội đã thực_hiện nhiều tội_ác khác nhau , bao_gồm cả vụ giết người sùng_bái Chiêu_Viễn_McDonald khét_tiếng .Các nhóm Kitô giáo và truyền_thông quốc_tế cũng lần_lượt mô_tả nó như một cuồng giáo và thậm_chí là một " tổ_chức khủng_bố " ..Giáo_hội phong_trào này phủ_nhận tất_cả các cáo_buộc , và có những học_giả đã kết_luận rằng một_số cáo_buộc mà họ đã điều_tra cho đến nay thực_sự là sai hoặc cường_điệu .Ngoài_ra , các nhánh của phong_trào tôn_giáo mới của Cơ đốc giáo Hàn_Quốc cũng bị liệt_kê là tà_giáo như : The_Unification_Church of Rev .Moon , Dami_Evangelism_Association , và World_Elijah_Association ( 世界以利亚福音宣教会 ) .Các giáo_phái bị cấm có giáo_lý được cải_biên từ Phật_giáo bao_gồm Lư_Thắng_Ngạn được biết đến với danh_hiệu Liên_Sanh_Hoạt_Phật ( 蓮生活佛 , Liansheng_Huófó ) với môn_phái Liên_Sanh_Chân_Phật Tông ( 真佛宗 ) và Pháp hội Thời_Luân_Kim_Cang tại Đài_Loan , ngoài_ra còn có nhóm Quán_Âm_Pháp môn ( 觀音法門 ) của Thanh_Hải_Vô_Thượng sư với pháp thiền Yoga của phái Sant_Mat hay còn có tên gọi khác là Surat_Shabd_Yoga và vị thầy truyền cho Thanh_Hải là Sant_Thakar_Singh được biết đến với cái tên là Sant_Mat_Master . bị Chính_phủ Trung_Quốc tuyên_bố rằng niềm tin và hoạt_động của tổ_chức này về cơ_bản là " chống cộng " và gọi tổ_chức của Thanh_Hải là " tổ_chức tôn_giáo phản_động " .Giáo_phái Gào_thét ( 呼喊_派 ) bị Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( PRC ) gắn cho một nhóm tôn_giáo vô_định hình ở Trung_Quốc , bị chính_phủ Trung_Quốc đầu_tiên coi là_là lực_lượng phản_cách_mạng và sau đó coi là một giáo_phái tội_phạm sau sự_cố tại các quận Đông_Dương và Nghĩa Ô thuộc tỉnh Chiết_Giang vào tháng 2 năm 1982 .Một_số ấn_phẩm năm 1983 có liên_quan đến Phong_trào Yêu nước Ba Tự ( TSPM ) đã buộc_tội giáo_viên Cơ đốc Trung_Quốc quá_cố Nhân_chứng Lee ( Li_Changshou ) là người lãnh_đạo " giáo_phái Gào_thét " và xúi_giục các vụ nổi_loạn .Tên gọi " giáo_phái Gào_thét " đã được áp_dụng rộng_rãi hơn cho nhiều nhóm cầu_nguyện công_khai và rõ_ràng và / hoặc không đăng_ký hoặc hợp_tác với phong_trào TSPM .Có nhiều lý_do để nghi_ngờ tính chính_xác của các báo_cáo dẫn đến sự lên_án của " giáo_phái Gào_thét " và sự liên_kết của chúng với Witness_Lee hoặc các nhà_thờ địa_phương , và các nhà_thờ địa_phương mà tự tránh xa các tín_đồ Gào_thét .Việt_Nam Đạo_Hà_Mòn còn gọi là " tà_đạo Hà_Mòn " , " tà_đạo Y Gyin " hay " Công_giáo Đề-ga " là tên gọi để chỉ một hiện_tượng tôn_giáo mới xuất_hiện từ cuối năm 1999 tại các làng thuộc xã Hà_Mòn , huyện Đăk_Hà , tỉnh Kon_Tum .Phong_trào này xuất_hiện do một_số người dân_tộc_thiểu_số như Y Gyin , Y Kách , A Níp dựa trên niềm tin về cứu_thế của Thiên_chúa_giáo , tung tin " Đức Mẹ hiện_hình " .Vào cuối năm 1999 , bà Y Gyin , sinh năm 1942 , dân_tộc Ba Na_Rơ_Ngao tại làng Kơ_Tu , xã Hơ_Moong ( Hà_Mòn ) , huyện Sa_Thầy , tỉnh Kon_Tum , là tín_đồ Thiên_chúa_giáo nhưng lại chuyên hành_nghề thầy_cúng , thầy_mo đã nghĩ ra chuyện mình được " Đức Mẹ hiển_linh trao cho sứ_mệnh truyền_giáo " để lôi_kéo người_dân địa_phương đi theo .Y Gyin tuyên_bố nhìn thấy " Đức mẹ Maria hiện_hình " trên nóc nhà vào lúc 12 giờ đêm_ngày 20 tháng 12 năm 1999 và mình được chọn làm sứ_giả để phán truyền cho loài_người .Có nhiều nơi người theo đạo còn tự nhận là Công_giáo Đêga tương_tự như trước_đây FULRO đã dựng lên Tin lành Đêga để tập_hợp lực_lượng thực_hiện mục_đích ly_khai vùng Tây_Nguyên .Chính_quyền Việt_Nam coi đây là tà_giáo , lợi_dụng hoạt_động tôn_giáo để lồng_ghép âm_mưu chống_phá chính_quyền , chia_rẽ khối đại_đoàn_kết toàn dân_tộc .Chú_thích Tham_khảo Barker , E. ( 1989 ) New_Religious_Movements : A Practical_Introduction , London , HMSO Bromley , David et al .:Cults , Religion , and Violence , 2002 , Enroth , Ronald .( 1992 ) Churches that Abuse , Zondervan , Full text online Esquerre , Arnaud : La manipulation mentale .Sociologie des sectes en France , Fayard , Paris , 2009 .House , Wayne : Charts of Cults , Sects , and Religious_Movements , 2000 , Kramer , Joel and Alstad , Diane : The_Guru_Papers : Masks of Authoritarian_Power , 1993 .Lalich , Janja : Bounded_Choice : True_Believers and Charismatic_Cults , 2004 , Landau_Tobias , Madeleine et al .: Captive_Hearts , Captive_Minds , 1994 , Lewis , James R. The_Oxford_Handbook of New_Religious_Movements_Oxford University_Press , 2004 Lewis , James R. Odd_Gods : New_Religions and the Cult_Controversy , Prometheus_Books , 2001 Martin , Walter et al .: The_Kingdom of the Cults , 2003 , Melton , Gordon : Encyclopedic_Handbook of Cults in America , 1992 Oakes , Len : Prophetic_Charisma : The_Psychology of Revolutionary_Religious_Personalities , 1997 , Singer , Margaret_Thaler : Cults in Our_Midst : The_Continuing_Fight_Against Their_Hidden_Menace , 1992 , Tourish , Dennis : ' On the Edge : Political_Cults_Right and Left , 2000 , Zablocki , Benjamin et al .: Misunderstanding_Cults : Searching for Objectivity in a Controversial_Field , 2001 , Langone , Michael : Cults : Questions and Answers_Lifton , Robert_Jay : Cult_Formation , The_Harvard_Mental_Health Letter , February 1991 Robbins , T. and D. Anthony , 1982 ." Deprogramming , brainwashing and the medicalization of deviant religious groups " Social_Problems 29 pp 283 – 97 .James T. Richardson : " Definitions of Cult : From Sociological-Technical to Popular-Negative " Review of Religious_Research 34.4 ( June 1993 ) , pp . 348 – 56 .Rosedale , Herbert et al .: On_Using the Term " Cult " Van_Hoey , Sara : Cults in Court_The_Los_Angeles Lawyer , February 1991 Zimbardo , Philip : What messages are behind today ' s cults ? , American_Psychological_Association_Monitor , May 1997 Aronoff , Jodi ; Lynn , Steven_Jay ; Malinosky , Peter .Are cultic environments psychologically harmful ? , Clinical_Psychology_Review , 2000 , Vol . 20 # 1 pp . 91 – 111 Chính_sách tôn_giáo Cuồng giáo Dị_giáo |
Trong chính_trị Ecuador , ( ) là thuật_ngữ chỉ một cơ_chế luận_tội tổng_thống và giải_tán Quốc_hội được quy_định trong Điều 130 và Điều 148 của Hiến_pháp năm 2008 .Theo Điều 148 , tổng_thống có quyền giải_thể Quốc_hội , nhưng phải trả_giá bằng việc cho cử_tri cơ_hội bỏ_phiếu bầu tổng_thống ra khỏi nhiệm_sở .Cơ_chế này yêu_cầu tổ_chức một cuộc bầu_cử đặc_biệt sau khi giải_thể , trong đó sẽ bầu ra tổng_thống và phó tổng_thống mới , cũng như Quốc_hội mới .Các ứng_cử_viên đắc_cử - vào cả hai nhánh hành_pháp và lập_pháp - sẽ phục_vụ hết phần còn lại của nhiệm_kỳ tổng_thống và lập_pháp hiện_tại .Sau đó , một cuộc bầu_cử thường_kỳ cho nhiệm_kỳ bốn năm đầy_đủ sẽ được tổ_chức theo lịch bầu_cử thông_thường .Điều 130 cũng quy_định tương_tự trong trường_hợp tổng_thống bị luận_tội thành_công : tổng_thống đương_nhiệm có_thể bị bãi_nhiệm bởi hai_phần_ba số_thành_viên của Quốc_hội ( 9 2/1 37 phiếu ) , nhưng nếu tổng_thống bị bãi_nhiệm theo cách này , phải tổ_chức bầu_cử mới để bầu ra tổng_thống mới và Quốc_hội mới để phục_vụ hết phần còn lại của nhiệm_kỳ hiện_tại .Vì_vậy , khía_cạnh " tử_vong chéo " của các quy_định này phát_sinh từ một yếu_tố chính : " khi giải_thể một nhánh của chính_phủ , nhánh kia sẽ cho cử_tri quyết_định về việc tiếp_tục giữ chức_vụ của mình : nói cách khác , các cuộc bầu_cử được tổ_chức đối_với cả nhánh chính_phủ bị giải_thể và nhánh yêu_cầu giải_thể . " Quy_định muerte cruzada được đưa ra nhằm tránh tình_trạng bế_tắc chính_trị kéo_dài đã từng đặc_trưng cho Ecuador dưới các hiến_pháp trước_đây .Nó được coi là một_cách giải_quyết khủng_hoảng hiến_pháp nhưng nó cũng bị chỉ_trích là có_thể dẫn đến bất_ổn chính_trị và suy_yếu thể_chế .Một phán_quyết của Toà_án Hiến_pháp vào tháng 9 năm 2010 mô_tả muerte cruzada là " một công_cụ kiểm_tra và cân_bằng nhằm cân_bằng một nhánh của chính_phủ với một nhánh khác " .Chú_thích Liên_kết ngoài Decreto_Ejecutivo 741 , in which President_Lasso announced his use of the mechanism , 17 May 2023 .Luật năm 2008 Hiến_pháp của Ecuador Luật Ecuador |
Alhaji_Ahmad_Tejan_Kabbah ( 16 tháng 2 năm 1932 – 13 tháng 3 năm 2014 ) là chính_trị_gia Sierra_Leone , Tổng_thống thứ 3 của Sierra_Leone trong hai giai_đoạn 1996-1997 và 1998-2007 .Ông cũng là nhà_kinh_tế và luật_sư chuyên_nghiệp , nhiều năm làm_việc cho Chương_trình Phát_triển của Liên_Hợp_Quốc .Năm 1992 , ông nghỉ hưu ở Liên_Hợp_Quốc và trở về Sierra_Leone .Đầu năm 1996 , Kabbah được bầu làm lãnh_đạo Đảng Nhân_dân Sierra_Leone ( SLPP ) và đại_diện cho đảng_tranh cử trong cuộc bầu_cử tổng_thống tự_do đầu_tiên tại Sierra_Leone vào cuối năm .Ông đắc_cử với 59% phiếu bầu , đánh_bại đối_thủ John Karefa-Smart của Đảng Nhân_dân Toàn_quốc Thống_nhất ( UNPP ) : Karefa-Smart thừa_nhận thất_bại với 40% phiếu vòng hai .Cuộc bầu_cử được các quan_sát_viên quốc_tế đánh_giá là tự_do và công_bằng .Kabbah vận_động tranh_cử với lời hứa sẽ chấm_dứt nội_chiến nếu được bầu làm tổng_thống và đã lặp lại trong phát_biểu nhậm_chức .Là người Mandingo sùng_đạo Hồi , Kabbah sinh tại Pendembu , Quận Kailahun miền Đông_Sierra_Leone , nhưng lớn lên ở thủ_đô Freetown .Kabbah là người Hồi_giáo đầu_tiên làm nguyên_thủ quốc_gia và tính đến năm 2023 vẫn là người Hồi_giáo duy_nhất giữ chức_vị này của Sierra_Leone .Năm 1965 , Kabbah kết_hôn lần đầu với Patricia_Tucker là Kitô hữu người Sherbro gốc Quận Bonthe miền Nam_Sierra_Leone .Cả hai có năm người con .Trước khi làm tổng_thống , cả hai vợ_chồng vẫn thường_xuyên xuất_hiện trước công_chúng .Bà có ảnh_hưởng rất lớn trong nhiệm_kỳ tổng_thống của chồng , tập_trung chủ_yếu vào các vấn_đề nhân_đạo và quyết_liệt yêu_cầu phải chấm_dứt nội_chiến .Năm 1998 , Tucker qua_đời vì bạo_bệnh .Năm 2008 , Kabbah tái hôn với Isata_Jabbie_Kabbah cũng là người Mandingo theo đạo Hồi .Phần_lớn thời_gian Kabbah tại_vị là giai_đoạn nội_chiến với Mặt_trận Liên_minh Cách_mạng do Foday_Sankoh cầm_đầu .Ông tạm_thời mất ghế từ tháng 5 năm 1997 đến tháng 3 năm 1998 do bị Hội_đồng Cách_mạng Quân_lực lật_đổ .Cộng_đồng Kinh_tế Tây_Phi ( ECOWAS ) do Nigeria đứng đầu can_thiệp quân_sự vào Sierra_Leone , Kabbah nhanh_chóng trở_lại nắm quyền .Tổng_thống Kabbah tiến_hành đàm_phán trực_tiếp với phiến_quân RUF để chấm_dứt nội_chiến .Ông ký một_số hoà_ước với Foday_Sankoh , trong đó có Hiệp_định hoà_bình Lomé năm 1999 khi phe nổi_dậy lần đầu_tiên đồng_ý ngừng_bắn tạm_thời với chính_phủ .Khi thoả_thuận ngừng_bắn sụp_đổ , Kabbah vận_động quốc_tế như Anh , Hội_đồng Bảo_an Liên_hợp_quốc , Liên_minh châu_Phi và Cộng_đồng Kinh_tế Tây_Phi hỗ_trợ đánh_bại quân nổi_dậy và khôi_phục hoà_bình , trật_tự ở Sierra_Leone .Tháng 1 năm 2002 , Kabbah tuyên_bố nội_chiến chính_thức kết_thúc , chấm_dứt chiến_tranh .Cùng năm , Kabbah tiếp_tục dễ_dàng giành chiến_thắng trong nhiệm_kỳ 5 năm đánh_bại đối_thủ chính Ernest_Bai_Koroma của Đảng Đại_hội Toàn dân ( APC ) đối_lập với 70,1% phiếu bầu .Kabbah qua_đời ngày 13 tháng 3 năm 2014 , thọ 82 tuổi , an_táng tại Freetown .Tham_khảo Mất năm 2014 Sinh năm 1932 Tổng_thống Sierra_Leone |
Hầu_tước xứ Lansdowne ( tiếng Anh : Marquess of Lansdowne ) là một danh_hiệu trong Đẳng_cấp quý_tộc Đại_Anh được thành_lập vào năm 1784 và trao cho người đứng đầu gia_tộc Petty-Fitzmaurice là William_Petty , Bá_tước thứ 2 của Shelburne .Vị hầu_tước đầu_tiên từng là Thủ_tướng của Đại_Anh .Tháng 12/1784 , sau khi rời ghế Thủ_tướng Anh , Bá_tước William_Petty đã được Vua_George_III trao cho các tước_vị Hầu_tước xứ Lansdowne , Bá_tước xứ Wycombe , Tử_tước Calne và Calston , tất_cả đều thuộc Đẳng_cấp quý_tộc Đại_Anh .Tham_khảo Nguồn Kidd , Charles , Williamson , David ( editors ) .Debrett ' s Peerage and Baronetage ( 1990 edition ) .New_York : St_Martin ' s Press , 1990 , Liên_kết ngoài Hầu_tước Anh Hầu_tước xứ Lansdowne_Đẳng cấp quý_tộc Đại_Anh_Hầu tước trong Đẳng_cấp quý_tộc Đại_Anh |
Công_tước xứ Manchester ( tiếng Anh : Duke of Manchester ) là một tước_hiệu thuộc Đẳng_cấp quý_tộc Đại_Anh và là tước_hiệu cao_cấp nhất hiện_nay của Nhà Montagu .Nó được tạo ra vào năm 1719 cho chính_trị_gia Charles_Montagu , Bá_tước thứ 4 xứ Manchester .Giáo_xứ Manchester ở Jamaica được đặt theo tên của vị Công_tước thứ 5 , trong khi thủ_phủ Mandeville của giáo sứ được đặt theo tên con trai và người thừa_kế của ông .Công_tước hiện_tại là Alexander_Montagu , Công_tước thứ 13 xứ Manchester , một công_dân Anh và Úc gây tranh_cãi , sống ở Hoa_Kỳ và đã thụ_án nhiều lần .Ông kế_vị tước_hiệu vào năm 2002 sau cái chết của cha mình là Angus_Montagu , Công_tước thứ 12 xứ Manchester , vị công_tước cuối_cùng giữ một ghế trong Viện_Quý_tộc .Người thừa_kế hợp_pháp của Công_tước sẽ được nhận tước_hiệu Bá_tước xứ Manchester , ngoài_ra , công_tước còn được kèm theo 2 tước_hiệu phụ là Tử_tước Mandeville và Nam_tước Montagu xứ Kimbolton .Tham_khảo Chú_thích Đọc thêm Kidd , Charles , and Williamson , David ( editors ) : Debrett ' s Peerage and Baronetage 1990 edition .New_York , St_Martin ' s Press , 1990 , Công_tước xứ Manchester_Gia tộc Montagu_Công tước Anh Đẳng_cấp quý_tộc Đại_Anh_Công tước trong Đẳng_cấp quý_tộc Đại_Anh |
Công_tước Northumberland ( tiếng Anh : Duke of Northumberland ) là một tước_hiệu đã được tạo ra ba lần trong lịch_sử của Anh , hai lần thuộc Đẳng_cấp quý_tộc Anh và một lần trong Đẳng_cấp quý_tộc Đại_Anh .Người nắm giữ tước_hiệu này hiện_nay là Ralph_Percy , Công_tước thứ 12 xứ Northumberland .Lần tạo ra gần đây nhất là vào năm 1766 , khi vua George_III của Anh trao cho Hugh_Percy , Bá_tước thứ 2 xứ Northumberland .Người thừa_kế hợp_pháp của Công_tước được nhận tước_hiệu Bá_tước xứ Percy .Tham_khảo Liên_kết ngoài Alnwick_Castle website Alnwick_Garden website European_Heraldry page Northumberland_Estates website Syon_House website Công_tước xứ Northumberland_Lịch sử Northumberland_Công tước Anh Đẳng_cấp quý_tộc Đại_Anh_Công tước thuộc Đẳng_cấp quý_tộc Đại_Anh |
Westminster , California_Short description is different from Wikidata_Quận Little_Saigon ở các thành_phố Garden_Grove và Westminster ở Quận Cam , California là Tiểu_Sài_Gòn lớn nhất ở Hoa_Kỳ .Saigon là tên cũ của thủ_đô Việt_Nam Cộng_hoà , nơi mà một phần_lớn các nhập_cư đời_đầu ở đây bắt_nguồn .Lịch_sử Từ năm 1975 , người Việt tị_nạn đầu_tiên đến Westminster từ trại Pendleton , nằm cách Westminster 50 dặm về phía Nam và từ các tiểu_bang khác như Pennsylvania , Arkansas , Florida .Những cơ_sở thương_mại đầu_tiên được lập ra là tiệm Phở_Hoà và chợ Đà_Lạt gần ngã tư đường First và Fairview thuộc thành_phố Santa_Ana .Khu này sau có thêm trung_tâm sinh_hoạt Nguyễn_Khoa_Nam do Đặng_Giang_Sơn thành_lập .Nơi đó trở_thành nơi tụ_tập của cộng_đồng tỵ nạn .Sau đó lui về phía tây cũng trên cùng tuyến đường First nhưng có tên là Bolsa_Avenue thuộc hai thành_phố Garden_Grove và Westminster , khoảng năm 1978 xuất_hiện chợ Hoà_Bình , nhà_sách Tú_Quỳnh , và nhà_hàng Thành Mỹ .Cùng năm đó , Nhật_báo Người Việt góp_mặt với văn_phòng phát_hành đặt tại thành_phố Garden_Grove .Những người Việt tỵ nạn dần tập_trung ở quãng đường đó mua lại các cơ_sở thương_mại của người địa_phương và lập nên một khu_phố thương_mại phảng_phất hình_bóng Việt_Nam .Năm 1982 thì hình_thành " Hiệp_hội Thương_gia Tiểu_Sài_Gòn " .Sách_báo tiếng Việt từ đó bắt_đầu dùng danh_từ " Phố Sài_Gòn " nhất_là khi hãng Bridgecreek cho xây thương_xá hai tầng 1986-88 .Địa_bàn cộng_đồng người Việt từ đó lan rộng tràn ra những thành_phố lân_cận như Stanton , Fountain_Valley và Anaheim .Năm 1986 , Uỷ_ban Thành_lập Danh_xưng Little_Saigon , sau đổi thành Uỷ_ban Phát_triển Little_Saigon bầu lên 15 uỷ_viên , xúc_tiến họp với hội_đồng thành_phố Westminster chính_thức công_nhận danh_xưng Little_Saigon .Chính_uỷ ban đã được 18 vị dân_biểu và nghị_sĩ tiểu_bang giúp_đỡ để đưa đề_nghị thành_lập Đặc_khu Tiểu_Sài_Gòn lên thống_đốc tiểu_bang .Ngày 1 tháng 6 năm 1986 , trước Viện Lập_pháp tiểu_bang , Thống_đốc George_Deukmejian đã chấp_thuận .Nha lộ vận California theo đó cho dựng 13 bảng tên " Little_Saigon " chỉ lối cho xe rẽ từ xa_lộ 22 và 405 vào .Ngày 17 tháng 6 năm 1986 , thị_trưởng Westminster_Chuck_Smith đã làm lễ ra_mắt Đặc_khu Little_Saigon trước thương_xá Phước_Lộc_Thọ .Buổi lễ được đặt dưới sự chủ toạ của thống_đốc tiểu_bang và có sự hiện_diện của đông_đảo người Việt_Nam trong vùng .Bố_trí và các dịch_vụ phải | nhỏ | 240 x 240 px | Khu văn_phòng của người Việt tại Little_Saigon . phải | nhỏ | 240 x 240 px | Một chi_nhánh ngân_hàng Bank of America với lời chào bằng tiếng Việt_Little_Saigon tại Quận Cam có diện_tích rộng_lớn , với nhiều khu thương_xá của người Việt và người Hoa và nằm giữa xa_lộ California 22 và xa_lộ Liên_bang 405 .Ngoài các khu thương_xá còn có siêu_thị và nhà_hàng bán các món ăn Việt_Nam như cơm tấm , phở , bánh_mì , bánh_cuốn .Năm 2016 , một dịch_vụ xe_buýt miễn_phí tên Little_Saigon_Shuttle được khánh_thành để đưa_đón hành_khách mua_sắm trong khu_vực và phục_vụ 22 trạm dừng .Tuy_nhiên dịch tạm dừng sau 6 tháng do chi_phí cao .Xe_đò Hoàng , một dịch_vụ xe_đò đường dài , nối_liền Little_Saigon ở Quận Cam với cộng_đồng ở San_Jose và nhiều thành_phố khác ở California và Arizona có đông người Việt sinh_sống .Truyền_thông Little_Saigon , đặc_biệt là ở tại Westminster , thường được xem là trung_tâm của ngành truyền_thông Việt ngữ tại hải_ngoại .Hầu_hết các chương_trình ca_nhạc hải_ngoại đều được phát_hành tại đây , trong đó có trung_tâm Thuý_Nga , trung_tâm Asia , trung_tâm Vân_Sơn , v.v. Vì_thế , rất nhiều ca_sĩ , nhạc_sĩ hải_ngoại cư_ngụ tại khu_vực này .Có hai đài_phát_thanh phát_sóng tiếng Việt 24 giờ mỗi ngày là Little_Saigon_Radio ( trên KVNR 1480 AM ) và Radio_Bolsa ( KALI 106.3 FM ) .Một đài khác thỉnh_thoảng có chương_trình tiếng Việt ( KXMX-AM 1190 ) .Nội_dung phát_sóng bao_gồm tin_tức , thời_sự , âm_nhạc , talk show , tôn_giáo , đọc truyện , v.v. Chương_trình Việt ngữ của đài BBC và RFI được tiếp_vận trực_tiếp trên những đài này , mỗi ngày hai lần .Gần đây đài Little_Saigon_Radio cũng có nỗ_lực phát_thanh về Việt_Nam .Có 4 đài_truyền_hình phát_sóng suốt ngày bằng Việt ngữ tại miền nam California .Hai đài_truyền_hình vệ_tinh , Saigon_Broadcasting_Television_Network và Hồn_Việt_TV cũng có trụ_sở tại đây và có_thể xem được trên toàn lãnh_thổ Hoa_Kỳ .Tại đây có hàng chục tờ báo tiếng Việt được bán bên cạnh các báo tiếng Anh , có tiếng nhất trong số đó là Báo Người Việt .Những tờ nhật_báo lớn khác có_thể nói đến là Việt_Báo , Viễn_Đông , v.v. Nhiều tuần_báo , nguyệt_san và báo_phục_vụ giới trẻ cũng được phát_hành như Việt_Tide ( song_ngữ ) và Người Việt 2 ( bằng tiếng Anh ) .Chính_trị nhỏ | Biểu_ngữ " Black_April " ( Tháng_Tư_Đen ) và Quốc_kỳ Việt_Nam Cộng_Hoà treo trên đường_phố Little_Saigon ở San_Diego_Little_Saigon là một địa_phương chống cộng mãnh_liệt .Sự_kiện Trần_Trường đầu năm 1999 được xem là điểm mốc quan_trọng trong hoạt_động chính_trị của người Việt tại Little_Saigon nói_riêng và Hoa_Kỳ nói_chung .Sự_kiện xảy ra sau khi một người làm nghề cho thuê băng_video tên là Trần_Văn_Trường treo cờ_đỏ sao_vàng và hình Hồ_Chí_Minh trên cửa tiệm .Sau khi ông không được chú_ý , ông đã gửi fax đến một_số cơ_quan truyền_thông cộng_đồng để loan_báo về hành_động của mình .Trong gần hai tháng sau đó , hàng nghìn người Việt biểu_tình hằng ngày phản_đối ông Trường và chính_phủ Việt_Nam , với điểm_cao là một cuộc thắp nến được tổ_chức bởi các đoàn_thể sinh_viên Mỹ gốc Việt , với sự tham_dự của hơn 15.000 người , và được báo_chí toàn_quốc và quốc_tế theo_dõi .Sự_việc kết_thúc sau khi ông Trường bị kết_án cho thuê băng lậu , và bị buộc phải đóng_cửa tiệm .Ông Trường cho biết mình bị đánh năm lần và phải vào bệnh_viện , ông đã mất hết gia_sản , khoảng một_triệu đôla , và vợ ông , sau những biến_cố , đã ' mắc bệnh_tâm_thần ; đồng_thời khẳng_định đây là án sai , rằng ' ông không sang băng lậu , mà có hợp_đồng kinh_doanh với các công_ty của Tàu ." Sự_kiện đã đưa ra nhiều vấn_đề về tự_do ngôn_luận tại Hoa_Kỳ , một_số người ra đại_diện làm trung_gian với báo_chí để phát_biểu quan_điểm của những người biểu_tình .Nhiều người lãnh_đạo trong cuộc biểu_tình cảm_thấy tự_tin hơn và bắt_đầu tham_gia chính_trường và vận_động cộng_đồng như trong Chiến_dịch Cờ_Vàng .Người Mỹ gốc Việt , dựa vào số đông , đã và đang nắm giữ quyền_lực chính_trị đáng_kể tại hai thành_phố Westminster và Garden_Grove .Nhiều người tham_gia vào các hoạt_động chính_trị tại địa_phương và được bầu vào các chức_vụ công .Ví_dụ như Janet_Nguyễn_, vào năm 2007 trở_thành người Mỹ gốc Việt đầu_tiên lên làm giám_sát_viên quận trên toàn_quốc .Ông Trần_Thái_Văn đắc_cử dân_biểu tiểu_bang California từ năm 2004 và trở_thành người Mỹ gốc Việt đầu_tiên được bầu vào ngành lập_pháp tiểu_bang .Sinh_hoạt cộng_đồng phải | nhỏ | 240 x 240 px | Hội_chợ Tết tại Little_Saigon , Quận Cam , California_Năm 2003 , Tượng_Đài Chiến_Sĩ Việt_Mỹ ( tiếng Anh : Vietnam_War_Memorial ) đã được xây_dựng tại Westminster để tưởng_niệm những người lính Việt_Nam Cộng_hoà và Hoa_Kỳ đã hy_sinh trong Chiến_tranh Việt_Nam hồi thế_kỷ trước .Ngày 12 Tháng_Tám năm 2009 , Hội_đồng thành_phố Westminster , California lại thông_qua nghị_quyết 4257 công_nhận ngày Thứ_Bảy cuối_cùng mỗi Tháng_Tư sẽ là " Ngày Thuyền_nhân Việt_Nam " .Trường Bolsa_Grande_High_School tại Garden_Grove là nơi tổ_chức Hội Tết Việt_Nam hàng năm do Tổng_hội sinh_viên Việt_Nam Nam_Cali_UVSA tổ_chức cho hàng trăm_ngàn người tham_dự .Hàng năm , từ năm 1997 , vào ngày Tết_Nguyên_Đán , Little_Saigon tại San_Jose cũng có cuộc diễn hành Tết hoành_tráng do Hội_Diễn Hành_Tết ( Vietnamese_Spring_Festival , VSF ) tổ_chức , với sự kết_hợp của nhiều hội_đoàn , tổ_chức .Từ năm 2003 , Đại_hội Điện_ảnh Việt_Nam Quốc_tế ( Vietnamese_International_Film_Festival hay ViFF ) là một đại_hội điện_ảnh diễn ra 2 năm một lần tại Đại_học California tại Irvine và nhiều địa_điểm quanh vùng Little_Saigon của Quận Cam , California , Mỹ .Tham_khảo Văn_hoá người Mỹ gốc Việt ở California_Little_Saigon_Vùng bao_bọc sắc_tộc ở California |
Hầu_tước Townshend ( tiếng Anh : Marquess_Townshend ) là một tước_hiệu trong Đẳng_cấp quý_tộc Đại_Anh do gia_tộc Townshend xứ Raynham_Hall ở Norfolk nắm giữ .Danh_hiệu này được tạo ra vào năm 1787 cho George_Townshend , Tử_tước Townshend thứ 4 .Người thừa_kế hợp_pháp tước_vị hầu_tước được nhận tước_vị Tử_tước Townshend xứ Raynham .Chú_thích Tham_khảo Kidd , Charles , Williamson , David ( editors ) .Debrett ' s Peerage and Baronetage ( 1990 edition ) .New_York : St_Martin ' s Press , 1990 , Liên_kết ngoài Townshend family website http://home.worldonline.co.za/~townshend/lordsarms.htm#top Hầu_tước Townshend_Hầu trước thuộc Đẳng_cấp quý_tộc Đại_Anh_Hầu tước Anh Đẳng_cấp quý_tộc Đại_Anh |
Sùng_Ứng_Bưu ( tiếng Trung : 崇应彪 ; bính âm : Chóng_Yīngbiāo ) là một nhân_vật trong tiểu_thuyết cổ_điển nổi_tiếng của Trung_Quốc Phong_Thần_Diễn_Nghĩa .Sùng_Ứng_Bưu là con trai của Sùng_Hầu_Hổ , Chư_Hầu lớn phương Bắc .Trong liên_minh chống lại Tô_Hộ , Sùng_Ứng_Bưu hỗ_trợ cha mình với tiềm_năng lớn nhất của mình .Sau cái chết của Mai_Võ và việc Sùng_Ứng_Bưu rút_lui vào khu rừng lân_cận , Sùng_Ứng_Bưu cố_gắng hết_sức để hỗ_trợ người cha bị trầm_cảm của mình bằng mọi cách .Một_khi Sùng_Ứng_Bưu và tất_cả người của anh ta bị lực_lượng của Tô_Hộ đuổi ra khỏi rừng , Sùng_Ứng_Bưu dẫn_đầu hậu_quân hỗ_trợ .Khi rút_lui , Sùng_Ứng_Bưu bảo cha mình gửi thư cho Văn_Vương và lập_tức xin quân đến hỗ_trợ .Vì_vậy , Sùng_Ứng_Bưu , kết_hợp với Sùng_Hắc_Hổ , sẽ bảo_vệ Sùng_Hầu_Hổ đến mức sức_mạnh tối_thượng của họ .Sau khi liên_minh Tô_Hộ kết_thúc , Sùng_Ứng_Bưu vẫn là người đứng đầu Sùng_Thành , thủ_đô của Sùng_Hầu_Hổ .Bảy năm sau thời_điểm này , trong cuộc tấn_công của Vua_Văn_Vương vào Sùng_Thành , Sùng_Ứng_Bưu bảo_vệ thủ_đô bằng toàn_bộ tiềm_năng của mình .Tuy_nhiên , một_khi mưu_kế của Sùng_Hắc_Hổ thành_công , Sùng_Ứng_Bưu bị chặt đầu - cùng với cha mình . Cuối cùng , Sùng_Ứng_Bưu đã được phong làm vị thần ở Bảng Phong_Thần ( 九曜星宫 ) .Trong văn_hoá đại_chúng Thông_tin thêm : Danh_sách các bản chuyển_thể trên phương_tiện truyền_thông của Lễ tấn_phong các vị thần Do Hầu_Văn_Nguyên thể_hiện trong bộ phim sử_thi Trung_Quốc năm 2023 Creation of the Gods I : Kingdom of Storms |
Bổ_củi có_thể là : Họ Bổ_củi Hành_động để chặt gỗ |
Dưới đây là danh_sách đề_cử và giải_thưởng của phim Điệp vụ Boston .Chú_thích Liên_kết ngoài Đ |
là một nữ diễn_viên khiêu_dâm người Nhật_Bản .Cô thuộc về công_ti T-Powers. Sự_nghiệp Cô sinh ra tại tỉnh Okayama .Tháng 3/2019 cô ra_mắt ngành phim khiêu_dâm với hình_tượng là một nữ diễn_viên kyonyū cao ( 172 cm ) .Tháng 10/2020 , cô xếp thứ 2 trong bảng xếp_hạng nữ diễn_viên khiêu_dâm hàng tháng của sàn bán hàng qua bưu_điện của FANZA .Cô cũng đã xếp thứ 2 trong bảng xếp_hạng nữ diễn_viên khiêu_dâm FANZA dựa trên cuộc điều_tra của tạp_chí FANZA hàng tháng . 30/11/2021 , cô đã được đề_cử bởi Playboy_Channel tại Giải_thưởng truyền_hình phim khiêu_dâm Sky_PerfecTV và đã nhận giải Valuable_Actress of Playboy channel . 2/2/2023 , có tin_tức rằng cô đã gặp tai_nạn khiễn mũi bị gãy , vỡ xương sọ ngoài và phải khâu 15 mũi ở vùng trên mí mắt . 22/5/2023 , phim của cô " BAZOOKA khuyến_mãi lớn phim hay với ngực lớn và gay_cấn nhất bản giới_hạn không cắt của mùa đông dành cho người hâm_mộ dài 2749 phút " ( BAZOOKA 冬の大感謝セール_コスパ最強ノーカットベスト爆乳限定 2749 分 ) ( BAZOOKA ) đã xếp thứ nhất trên bảng xếp_hạng sàn video FANZA hàng tuần .Đời tư Sở_thích của cô là xem phim còn kĩ_năng đặc_biệt của cô là chơi bóng_rổ .Tham_khảo Liên_kết ngoài ( 16/8/2019 - tháng 4/2022) ( 15/4/2022 ) ( 18/11/2018 - ) Sinh năm 1995 Nhân_vật còn sống Nữ diễn_viên phim khiêu_dâm Nhật_Bản |
Aladdin là một khách_sạn và sòng bạc nằm trên Las_Vegas_Strip ở Paradise , Nevada .Nhà_sản_xuất đồ_chơi Edwin S. Lowe đã khai_trương Khách_sạn Tallyho 450 phòng trên khu đất này vào năm 1962 .Tallyho là khách_sạn lớn duy_nhất ở Nevada không có sòng bạc ; nó đóng_cửa vào cuối năm và được bán cho Kings_Crown_Inns of America , một chuỗi khách_sạn đã mở lại khách_sạn một tháng sau với tên King ' s Crown_Tallyho .Công_ty đã bổ_sung thêm sòng bạc và phòng trưng_bày nhưng kế_hoạch mở sòng bạc đã bị dừng lại khi Uỷ_ban Kiểm_soát Trò_chơi Nevada từ_chối cấp giấy_phép đánh_bạc vì lo_ngại khu nghỉ_dưỡng không được tài_trợ đầy_đủ .Milton_Prell đã mua khách_sạn và bắt_đầu một cuộc cải_tạo rộng_rãi trị_giá 3 triệu đô_la trước khi mở lại khách_sạn với tên Aladdin vào ngày 1 tháng 4 năm 1966 .Một toà tháp khách_sạn 19 tầng đã được thêm vào năm 1976 .Sau nhiều lần thay_đổi chủ_sở_hữu , Aladdin đã bị đóng_cửa vào năm 1997 và bị phá_huỷ vào năm sau để nhường chỗ cho một khu nghỉ_dưỡng Aladdin mới khai_trương vào năm 2000 .Lịch_sử Tallyho ( 1962 – 1963 ) Khách_sạn Tallyho theo phong_cách kiến_trúc Tudor của Anh được hình_thành bởi chủ_sở_hữu Edwin S. Lowe , một nhà_sản_xuất đồ_chơi ở New_York , người cũng kiêm_nhiệm chức_vụ chủ_tịch khách_sạn .Lowe , người tin rằng có một_số khách du_lịch Las_Vegas không quan_tâm đến cờ_bạc , đã chọn không thêm sòng bạc vào Tallyho .Khách_sạn được xây_dựng trên Las_Vegas_Strip , đối_diện với khu nghỉ_dưỡng Dunes .Việc xây_dựng Tallyho đã được tiến_hành vào tháng 3 năm 1962 , với kế_hoạch khai_trương vào tháng 7 .Vào tháng 5 năm 1962 , Hội_đồng Nước_ngầm Quận Clark đã từ_chối đơn xin cấp giấy_phép giếng nước sẽ được sử_dụng cho sân golf pitch and putt chín lỗ , mà Lowe dự_định xây_dựng ở phía sau khu đất .Một sân golf chín lỗ cuối_cùng đã được thêm vào các kế_hoạch cuối_cùng .Vào tháng 6 năm 1962 , việc khai_trương khách_sạn đã bị trì_hoãn đến ngày 1 tháng 10 năm 1962 .Đồng_thời , các quan_chức quận phát_hiện ra rằng khách_sạn ba tầng bằng vữa có_thể vi_phạm quy_tắc phòng cháy chữa_cháy .Chủ_sở_hữu được yêu_cầu đề_xuất kế_hoạch chống cháy cho mái nhà và gác mái bằng gỗ của khách_sạn .Các quan_chức quận đề_xuất lắp_đặt hệ_thống phun nước hoặc vách thạch_cao ở gác mái , cũng như bổ_sung các vật_liệu chống cháy trên mái của các cấu_trúc khách_sạn .Vào tháng 11 năm 1962 , các vị_trí quan_trọng trong khu nghỉ_dưỡng đã được công_bố và ngày khai_trương vào tuần Giáng_sinh đang được lên kế_hoạch .Khách_sạn Tallyho và Country_Club khai_trương vào ngày 24 tháng 12 năm 1962 , với chi_phí 12 triệu đô_la .Lễ khai_trương hoành_tráng được tổ_chức vào tháng 2 năm 1963 .Đây là khu nghỉ_dưỡng lớn duy_nhất ở Nevada không có sòng bạc .Khách_sạn có 450 phòng , 32 biệt_thự , 6 nhà_hàng , khu_vực cưỡi ngựa và đi xe_đạp , và dịch_vụ trực_thăng đưa_đón khách đến các điểm tham_quan gần đó như Núi Charleston và Hồ Mead .Mặc_dù không có sòng bạc , nhưng khách_sạn đã hoạt_động thành_công vào thời_điểm khai_trương .Tuy_nhiên , Tallyho đã đóng_cửa vào ngày 10 tháng 10 năm 1963 do doanh_thu thấp gây ra bởi việc thiếu sòng bạc .Việc đóng_cửa đã ảnh_hưởng đến 100 nhân_viên , và Lowe thừa_nhận rằng đó là một sai_lầm khi không mở khách_sạn với một sòng bạc liền kề .King ' s Crown_Tallyho ( 1963 – 1966 ) Chuỗi khách_sạn Kings_Crown_Inns of America đã mua lại Tallyho với giá 7 triệu đô_la Mỹ và mở_cửa lại với tên King ' s Crown_Tallyho vào ngày 5 tháng 11 năm 1963 .Kings_Crown dự_định sẽ sớm bổ_sung thêm sòng bạc và phòng trưng_bày .Tallyho là khách_sạn đầu_tiên của Kings_Crown ở miền tây Hoa_Kỳ .Hệ_thống ánh_sáng và âm_thanh cho phòng trưng_bày được hoàn_thiện vào tháng 3 năm 1964 , trong khi Kings_Crown dự_định khai_trương phòng trưng_bày vào mùa hè .Những người thiết_kế âm_thanh cho phòng trưng_bày đã tham_khảo ý_kiến của các kỹ_sư âm_thanh tại Đại_học California , Los_Angeles .Nhà_sản_xuất phim Steve_Parker , chồng của nữ diễn_viên Shirley_MacLaine , được bổ_nhiệm làm giám_đốc phòng trưng_bày của khách_sạn , với tên gọi Crown_Room Theater-Restaurant. Ngoài_ra , Parker cũng được bổ_nhiệm làm_đồng sở_hữu khu nghỉ_dưỡng .Vào tháng 4 năm 1964 , một đám cháy đã xảy ra tại một trong những phòng khách_sạn và gây thiệt_hại do khói cho một phần của khách_sạn .Đám cháy được cho là do một điếu thuốc_lá gây ra .Lễ khởi_công xây_dựng sòng bạc và phòng trưng_bày được lên kế_hoạch vào cuối tuần ngày 11-12 tháng 4 năm 1964 .Các nhân_vật nổi_tiếng , bao_gồm MacLaine , dự_kiến sẽ tham_dự buổi lễ .Các hạng_mục bổ_sung khác trong dự_án mở_rộng trị_giá 3 triệu đô_la sẽ bao_gồm một hội_nghị và một nhà_hàng khác .Kế_hoạch tương_lai bao_gồm việc bổ_sung một toà nhà khách_sạn 15 tầng với 500 phòng .Việc xây_dựng sòng bạc và phòng trưng_bày đã được tiến_hành vào tháng 5 năm 1964 .Trong khi đó , Parker đang lên kế_hoạch cho một chương_trình sẽ có sự tham_gia của các cô gái biểu_diễn không hở ngực , một khái_niệm không có trong các chương_trình biểu_diễn của các cô gái biểu_diễn khác ở Las_Vegas .Đến cuối năm 1964 , một tập_đoàn gồm 6 công_ty , với tổng_số 17 cổ_đông , đã nộp đơn xin giấy_phép kinh_doanh cờ_bạc để mở sòng bạc như một phần của khoản đầu_tư 500.000 đô_la Mỹ .Vào ngày 22 tháng 12 năm 1964 , Uỷ_ban Kiểm_soát Trò_chơi Nevada đã hoãn việc phê_duyệt giấy_phép kinh_doanh cờ_bạc cho đến tháng sau để có thời_gian điều_tra tình_hình tài_chính của tập_đoàn .Ngày khai_trương sòng bạc đã được lên kế_hoạch vào đêm giao_thừa , trong khi vẫn có khả_năng phòng trưng_bày và hai nhà_hàng mới sẽ mở_cửa vào thời_điểm đó , nhưng cuối_cùng chúng đã không mở_cửa .Dự_kiến sẽ có tổng_cộng 500 người được tuyển_dụng tại các cơ_sở mới của khu nghỉ_dưỡng .Vào tháng 1 năm 1965 , Hội_đồng Kiểm_soát Trò_chơi đã xem_xét yêu_cầu cấp giấy_phép kinh_doanh cờ_bạc , nhưng đồng_ý với yêu_cầu của khách_sạn về việc trì_hoãn việc phê_duyệt thêm 30 ngày để các thành_viên trong tập_đoàn có_thể giải_quyết các thoả_thuận tài_chính .Vào thời_điểm đó , tập_đoàn bao_gồm 18 người với tổng_số vốn đầu_tư là 800.000 đô_la Mỹ .Vào tháng 2 năm 1965 , khi Hội_đồng Kiểm_soát Trò_chơi đang xem_xét việc cấp giấy_phép kinh_doanh cờ_bạc , khách_sạn đã đệ_trình nhiều thay_đổi về tập_đoàn , bao_gồm việc tăng tỷ_lệ sở_hữu của Parker từ 8% lên 20% .Hội_đồng Kiểm_soát Trò_chơi đã hoãn việc phê_duyệt giấy_phép kinh_doanh cờ_bạc cho đến tháng sau .Yêu_cầu cấp giấy_phép kinh_doanh cờ_bạc đã được rút lại vào tháng 3 năm 1965 để có thêm thời_gian tổ_chức lại tập_đoàn .Cuối tháng đó , Kings_Crown_Tallyho_Inn Incorporated , Equitable_Real_Estate_Investment Trust và Fidelity_Real_Estate_Investment Trust đã đệ đơn kiện yêu_cầu loại_bỏ những người thuê hiện_tại của khách_sạn vì đã không trả 632.000 đô_la tiền thuê và các khoản thanh_toán khác .Các công_ty tuyên_bố rằng các nhóm khác quan_tâm đến việc tiếp_quản khu nghỉ_dưỡng ngay khi những người thuê , bao_gồm Chuck_Luftig và Edward_Nealis , có_thể bị loại_bỏ .Dịch_vụ điện_thoại đến khách_sạn đã bị cắt vào tháng 4 năm 1965 do các hoá_đơn điện_thoại chưa thanh_toán từ tháng 1 .Tất_cả 50 khách không thường_trú được yêu_cầu rời khách_sạn .Luftig và Nealis đã bị loại_bỏ khỏi vị_trí người thuê vào cuối tháng , sau khi một thẩm_phán ra phán_quyết rằng khách_sạn phải được trả lại cho Kings_Crown .Tháng sau , Luftig và Nealis yêu_cầu bồi_thường 3,3 triệu đô_la , cáo_buộc Kings_Crown đã không hoàn_thành các cải_thiện cần_thiết cho khách_sạn trong khoảng thời_gian từ tháng 8 năm 1964 đến tháng 1 năm 1965 , dẫn đến thiệt_hại tài_chính .Aladdin ( 1966 – 1998 ) phải | nhỏ | Chiếc đèn Aladdin ban_đầu vào năm 2008 , hiện là một phần của Bảo_tàng Neon_Vào ngày 1 tháng 1 năm 1966 , Milton_Prell đã đồng_ý mua lại King ' s Crown_Tallyho , thuộc sở_hữu của ba quỹ tín thác do anh_em nhà Cook ở Indiana giám_sát .Prell đồng_ý mua khu nghỉ_dưỡng với giá 10 triệu đô_la Mỹ , sẽ được trả theo từng tháng .Milton_Prell đã công_bố kế_hoạch loại_bỏ chủ_đề Anh cũ và mở lại khu nghỉ_dưỡng với tên gọi Aladdin theo chủ_đề phương Đông vào ngày 16 tháng 4 sau một cuộc cải_tạo rộng_rãi trị_giá 3 triệu đô_la Mỹ .Prell cũng có kế_hoạch xây_dựng một toà khách_sạn bổ_sung 40 tầng trị_giá 20 triệu đô_la Mỹ với 600 phòng .Việc xây_dựng toà nhà cao_tầng dự_kiến sẽ bắt_đầu vào cuối năm .Martin_Stern_Jr . là kiến_trúc_sư cho dự_án Aladdin , trong khi R. C. Johnson and Associates là nhà_thầu và được thuê để xây_dựng các cơ_sở mới và cải_tạo các cấu_trúc hiện có .Kế_hoạch cải_tạo bao_gồm việc tu_sửa phòng trưng_bày và phòng chờ , cũng như sòng bạc và mặt_tiền của khách_sạn .Thang_máy và thang_cuốn cũng được lắp_đặt tại hai lối vào chính phía trước của khách_sạn .Các cánh phòng theo chủ_đề Anh ban_đầu được giữ lại , nhưng được nhận chủ_đề Nghìn lẻ một đêm cùng với phần còn lại của khu nghỉ_dưỡng .Aladdin được đặt tên theo nhân_vật cùng tên .Hai tuần sau khi Prell tiếp_quản khách_sạn , ngày khai_trương mới là ngày 1 tháng 4 đã được công_bố do quá_trình cải_tạo diễn ra nhanh_chóng , trong khi việc xây_dựng toà nhà cao_tầng dự_kiến sẽ bắt_đầu vào mùa thu .Cuối tháng đó , Prell đã yêu_cầu cấp giấy_phép cờ_bạc để vận_hành 27 trò_chơi trên bàn và 350 máy đánh_bạc , với hoạt_động của sòng bạc được tài_trợ với chi_phí 400.000 đô_la thông_qua Prell và các đối_tác của ông , Gil_Gilbert và Sidney_Krystal .Prell sở_hữu 20% cổ_phần trong công_ty khách_sạn , trong khi Gilberts , phó chủ_tịch công_ty , nắm giữ 5% và Krystal , thư_ký kiêm thủ_quỹ , sở_hữu 7% .Một nhóm lớn các nhà_đầu_tư sở_hữu số cổ_phiếu còn lại .Prell đã bổ_nhiệm Joe_Rollo và Bernie_Richards , cả hai đều đến từ Beverly_Hills , làm giám_đốc giải_trí và giám_đốc dàn_nhạc tương_ứng .Uỷ_ban Cờ_bạc đã khuyến_nghị phê_duyệt yêu_cầu cấp giấy_phép cờ_bạc của Prell vào tháng 2 năm 1966 .Prell đã được phê_duyệt vào tháng sau cho giấy_phép cờ_bạc và rượu , với sự chấp_thuận vận_hành 351 máy đánh_bạc và 29 trò_chơi trên bàn .Mở_cửa và thay_đổi quyền_sở_hữu Khu nghỉ_dưỡng đã khai_trương với tên Milton_Prell ' s Aladdin vào nửa_đêm ngày 1 tháng 4 năm 1966 , trở_thành khu nghỉ_dưỡng lớn đầu_tiên mở_cửa trên Las_Vegas_Strip trong vòng chín năm .Aladdin bao_gồm sòng bạc lớn nhất trên Las_Vegas_Strip và rạp_hát Bagdad 500 chỗ .Những người có_mặt tại lễ khai_trương bao_gồm Prell và vợ ông , cũng như Chủ_tịch Uỷ_ban Quận William H. Briare , Thị_trưởng Las_Vegas_Oran K. Gragson , và nhà_xuất_bản Las_Vegas_Sun_Hank Greenspun .Aladdin , toạ_lạc trên diện_tích 35 mẫu Anh ( 14 ha ) , bao_gồm một sân golf và năm nhà_hàng .Một tuần sau khi khai_trương , biển_hiệu cho sòng bạc Dunes đã chào_đón Aladdin và chúc khu nghỉ_dưỡng mới " may_mắn " .Aladdin được coi là một trong những khu nghỉ_dưỡng sang_trọng nhất trên Las_Vegas_Strip , mặc_dù lợi_nhuận thường thấp .Xây_dựng phần thêm của khách_sạn cao_tầng được lên lịch bắt_đầu vào tháng 10 năm 1966 .Tháng 9 năm 1966 , chín người , bao_gồm con gái của Prell , Sheila , đã được chấp_thuận đầu_tư 287.500 đô_la để sở_hữu 11,5% cổ_phần của Aladdin .Vào cuối năm 1966 , Prell ngừng thanh_toán cho các quỹ tín thác , nói rằng ông không đủ khả_năng chi_trả giá bán tổng_thể 10 triệu đô_la .Các quỹ tín thác đã đồng_ý giảm_giá bán xuống còn 5 triệu đô_la , và việc Prell mua tài_sản này đã hoàn_thành vào ngày 9 tháng 2 năm 1967 .Prell_Hotel_Corporation là chủ_sở_hữu mới .Tháng 5 năm 1967 , Aladdin đã tổ_chức đám_cưới của Elvis và Priscilla_Presley .Năm 1968 , MK Investment_Corporation đã đưa ra một lời đề_nghị mua lại Aladdin không thành_công .Việc cải_tạo trị_giá tổng_cộng 750.000 đô_la đã được hoàn_thành vào tháng 8 năm 1969 , bao_gồm việc biến Sinbad_Lounge thành một không_gian kín và được san phẳng trên sàn sòng bạc với hoạ_tiết Ả_Rập .Năm 1969 , Parvin_Dohrmann_Corporation tiếp_quản Aladdin và công_ty được đổi tên thành Recrion_Corporation .Vào tháng 2 năm 1971 , một nhóm do cư_dân Las_Vegas_Walter_Gardner dẫn_đầu đã đồng_ý mua lại Aladdin với giá 16,5 triệu đô_la .Việc bán hàng sẽ được hoàn_thành khi chủ_sở_hữu mới nhận được giấy_phép hoạt_động sòng bạc của Aladdin .Thoả_thuận giữa Recrion và Gardner yêu_cầu việc bán hàng phải được hoàn_thành trước ngày 15 tháng 5 năm 1971 .Gardner là cựu giám_đốc_điều_hành của Binion ' s Horseshoe ở trung_tâm Las_Vegas , và nhóm của ông bao_gồm sáu nhà_đầu_tư không được tiết_lộ danh_tính .Vào tháng 5 năm 1971 , Recrion đã gia_hạn thời_hạn cho nhóm để huy_động tiền để hoàn_thành việc mua lại .Thoả_thuận đã bị huỷ_bỏ sau đó trong tháng sau khi Gardner không_thể thực_hiện việc mua lại , dẫn đến việc Recrion đệ đơn kiện Gardner đòi bồi_thường 250.000 đô_la .Đến cuối năm 1971 , Recrion đang lên kế_hoạch bán Aladdin với giá 5 triệu đô_la , nhằm giúp trả nợ cho khu nghỉ_dưỡng .Aladdin đã được bán cho Sam_Diamond , các chính_trị_gia ở St. Louis là Peter_Webbe và Sorkis_Webbe , và luật_sư Richard L. Daly ở St. Louis với giá 5 triệu đô_la .Các chủ_sở_hữu mới đã công_bố kế_hoạch xây_dựng Regency_Tower , toà tháp 24 tầng , 800 phòng trị_giá 25 triệu đô_la , liền kề với Aladdin và dự_kiến sẽ mở_cửa vào cuối năm 1973 .Dưới thời chủ_sở_hữu mới , một cuộc cải_tạo trị_giá 60 triệu đô_la đã được thực_hiện , bao_gồm việc bổ_sung một toà tháp 17 tầng và Trung_tâm Biểu_diễn Nghệ_thuật 7.500 chỗ ngồi mới thay_thế sân golf , vốn vượt ngân_sách 4 triệu đô_la .Việc xây_dựng " Tháp Hoàng_gia " 19 tầng bắt_đầu vào tháng 5 năm 1975 .Toà tháp được thiết_kế bởi Lee_Linton và được xây_dựng bởi Tập_đoàn Del E. Webb .Toà tháp mở_cửa vào ngày 1 tháng 6 năm 1976 .Tháng 8 năm 1979 , một_số cá_nhân đã bị bồi_thẩm đoàn liên_bang Detroit kết_tội âm_mưu cho_phép các chủ_sở_hữu ẩn_danh kiểm_soát khu nghỉ_dưỡng , và sau đó Uỷ_ban Trò_chơi Nevada đã đóng_cửa khách_sạn .Khu nghỉ_dưỡng đã được bán cho Wayne_Newton và Ed_Torres vào năm 1980 với giá 85 triệu đô_la , từ_chối lời đề_nghị của diễn_viên hài Johnny_Carson .Newton đã bán cổ_phần của mình cho Torres 21 tháng sau đó .Newton đã kiện NBC , người đã tuyên_bố trong các chương_trình phát_sóng rằng việc mua lại Aladdin của ông có liên_quan đến mafia .Ông đã thắng một phán_quyết trị_giá 22,8 triệu đô_la , nhưng đã bị huỷ_bỏ khi kháng_cáo .Vào tháng 2 năm 1984 , Aladdin đã nộp đơn xin phá_sản theo Chương 11 .Năm 1986 , doanh_nhân Nhật_Bản Yasuda_Ginji đã mua lại Aladdin từ tình_trạng phá_sản với giá 54 triệu đô_la .Yasuda đã chi thêm 35 triệu đô_la để cải_tạo khu nghỉ_dưỡng .Yasuda đã bị các cơ_quan quản_lý của tiểu_bang loại_bỏ tư_cách điều_hành sòng bạc vào tháng 9 năm 1988 .Yasuda đã nộp đơn xin phá_sản theo Chương 11 cho khu nghỉ_dưỡng vào tháng 10 năm 1989 và qua_đời hai tháng sau đó .Toà nhà đã được công_khai rao bán vào năm 1990 , sau nhiều tháng cố_gắng tìm_kiếm người mua tư_nhân không thành_công .Tập_đoàn Bell Atlantic-Tricon Leasing_Corporation có trụ_sở tại New_Jersey đã mua lại khu nghỉ_dưỡng từ Ginji_Corporation sau khi phá_sản vào năm 1991 .Cùng năm đó , Bell Atlantic-Tricon đã rao bán tài_sản này với giá tối_thiểu là 44 triệu đô_la .Vào tháng 1 năm 1994 , doanh_nhân Donald_Trump đã cân_nhắc việc mua lại Aladdin với giá 51 triệu đô_la , mặc_dù Bell Atlantic-Tricon đã từ_chối bán tài_sản này với giá dưới 60 triệu đô_la .Trump quyết_định không mua lại Aladdin vì ông cảm_thấy giá quá cao .Sự quan_tâm đến tài_sản này đã tăng lên sau thông_tin về việc Trump có khả_năng mua lại , với sự xuất_hiện của một_số người mua tiềm_năng .Tại thời_điểm đó , khu nghỉ_dưỡng bao_gồm một khách_sạn 1.000 phòng và một sòng bạc rộng 37.000 feet vuông .Cuối năm 1994 , Jack_Sommer , một nhà_phát_triển bất_động_sản ở Las_Vegas và Sommer_Family_Trust đã mua lại khách_sạn .Sommer_Family_Trust sở_hữu Aladdin thông_qua Aladdin_Gaming_Corporation - công_ty cũng điều_hành khu nghỉ_dưỡng - và Aladdin_Holdings_LLC .Một cặp chim ưng peregrine nguy_cấp đã làm tổ trên tháp khách_sạn vào giữa những năm 1990 .Vào tháng 5 năm 1996 , Uỷ_ban Quận Clark đã phê_duyệt kế_hoạch cải_tạo và mở_rộng trị_giá 600 triệu đô_la cho Aladdin , khi đó có 1.100 phòng khách_sạn .Sommer và quận đã dành sáu tháng để làm_việc trên thiết_kế của dự_án , dự_án sẽ giữ lại tháp khách_sạn và nhà_hát ban_đầu .Việc mở_rộng sẽ bao_gồm bốn tháp khách_sạn mới , trong đó có toà tháp trung_tâm hình_chữ_nhật cao 400 feet .Các bổ_sung khác sẽ bao_gồm một khu chung_cư nghỉ_dưỡng có 256 phòng , một khách sạn-sòng bạc có 300 phòng và một trung_tâm mua_sắm sẽ được đồng quản_lý bởi Eddie_DeBartolo .Khách_sạn sẽ tiếp_tục hoạt_động trong thời_gian dự_án mở_rộng , dự_kiến sẽ kéo_dài từ 24 đến 30 tháng .Vào ngày 6 tháng 12 năm 1996 , ban nhạc rock psychedelic Mỹ Phish đã biểu_diễn tại Aladdin , đánh_dấu sự xuất_hiện lần đầu_tiên ở Las_Vegas của ban nhạc .Buổi biểu_diễn cuối_cùng đã được phát_hành dưới dạng CD / DVD có tựa đề Vegas 96 .Buổi hoà_nhạc có sự xuất_hiện của khách mời là các thành_viên của ban nhạc Primus và một nhóm người giả_dạng Elvis .Vào tháng 1 năm 1997 , Aladdin_Gaming_Corporation đã thông_báo rằng London_Clubs_International sẽ đầu_tư 50 triệu đô_la để sở_hữu 25% cổ_phần của khu nghỉ_dưỡng Aladdin .London_Clubs có kế_hoạch bổ_sung một cơ_sở chơi game sang_trọng cho Aladdin , nhằm thu_hút những người chơi có số tiền đặt_cược lớn .Cơ_sở mới sẽ bao_gồm 30 bàn chơi game và 100 máy đánh_bạc .Nó sẽ là một phần của dự_án cải_tạo và mở_rộng hai năm , dự_kiến sẽ có chi_phí 750 triệu đô_la và được lên kế_hoạch bắt_đầu vào cuối năm 1997 .Cơ_sở chơi game mới sẽ có thiết_kế theo phong_cách châu_Âu .Aladdin đã gặp khó_khăn trong việc cạnh_tranh với các khu nghỉ_dưỡng lớn hơn trên Las_Vegas_Strip .Vào tháng 3 năm 1997 , Aladdin_Holdings đã thông_báo rằng khu nghỉ_dưỡng sẽ bổ_sung một trung_tâm mua_sắm rộng 450.000 feet vuông ( 42.000 m2 ) như một phần của dự_án mở_rộng .Nó sẽ có chủ_đề Ả_Rập của Aladdin và dự_kiến sẽ mở_cửa vào năm 1999 , với TrizecHahn_Corporation phụ_trách việc xây_dựng , cho thuê và vận_hành .Trung_tâm mua_sắm , được gọi là Desert_Passage , dự_kiến sẽ có chi_phí 210 triệu đô_la .Đối_với dự_án mở_rộng , Jack_Sommer đã cân_nhắc nhiều lựa_chọn khác nhau , bao_gồm việc đóng_cửa khu nghỉ_dưỡng để cải_tạo và phá_bỏ hoàn_toàn khu nghỉ_dưỡng để xây_dựng một khu nghỉ_dưỡng mới .Đóng_cửa và phá_huỷ Vào ngày 25 tháng 9 năm 1997 , có thông_báo rằng khách_sạn Aladdin sẽ đóng_cửa sau hai tháng và cuối_cùng sẽ bị phá_huỷ để nhường chỗ cho một khu nghỉ_dưỡng Aladdin mới lớn gấp ba lần khu nghỉ_dưỡng ban_đầu và sẽ bao_gồm trung_tâm thương_mại Desert_Passage .Khách_sạn Aladdin có 1.485 nhân_viên , trong khi khu nghỉ_dưỡng mới sẽ sử_dụng hơn 7.000 người .Nhà_hát Aladdin dành cho Nghệ_thuật Biểu_diễn với 7.000 chỗ ngồi sẽ được giữ lại và hiện_đại_hoá cho khu nghỉ_dưỡng mới .Một trong những buổi biểu_diễn cuối_cùng tại nhà_hát Aladdin là Jane ' s Addiction .Khách_sạn Aladdin đóng_cửa lúc 6:00 chiều ngày 25 tháng 11 năm 1997 .Ít khách_hàng sòng bạc tỏ ra buồn_bã về việc đóng_cửa .Nhà_hát Aladdin đã tổ_chức buổi biểu_diễn cuối_cùng vào tối hôm đó , với một chương_trình của Mötley_Crüe .Buổi biểu_diễn trở_nên hỗn_loạn khi ban nhạc khuyến_khích khán_giả đứng dậy , khi một người cố_gắng lấy chiếc mũ của tay guitar Mick_Mars , vô_tình đánh ngã anh ta .Việc phá dỡ dự_kiến bắt_đầu vào tháng 12 năm 1997 , và việc đánh sập toà tháp khách_sạn dự_kiến diễn ra vào tháng 2 năm 1998 .Porte cochere của Aladdin có 9.230 bóng_đèn , tổng chi_phí thắp sáng trong năm 1997 là 23.499 đô_la .Vào tháng 2 năm 1998 , Aladdin_Gaming tuyên_bố rằng họ đã tài_trợ cho kế_hoạch xây_dựng khu nghỉ_dưỡng Aladdin mới , dự_kiến chi_phí 826 triệu đô_la .National_Content_Liquidators đã tiến_hành bán thanh_lý tại_chỗ khách_sạn Aladdin bắt_đầu từ ngày 6 tháng 3 năm 1998 .Vào ngày 27 tháng 4 năm 1998 , toà tháp khách_sạn đã bị phá_huỷ bằng thuốc_nổ lúc 7:27 chiều để nhường chỗ cho việc xây_dựng khu nghỉ_dưỡng Aladdin mới .Đây là khu nghỉ_dưỡng thứ năm ở Las_Vegas bị phá_huỷ bằng thuốc_nổ .Ước_tính có khoảng 20.000 người đã đến xem vụ nổ từ các khu_vực gần đó .Các giám_đốc của Aladdin đã dựng một chiếc lều 1.000 người gần khách_sạn Aladdin và tính phí 250 đô_la một vé để mọi người xem vụ phá_huỷ bằng thuốc_nổ từ bên trong lều , với số tiền thu được được quyên_góp cho Quỹ Make-A-Wish của miền nam Nevada .Biển_hiệu của khu nghỉ_dưỡng cũ có dòng chữ : " Từ tro bụi , Aladdin trỗi dậy một lần nữa .Gặp lại bạn vào năm 2000 ." Khu nghỉ_dưỡng mới ( 2000 - nay ) Khu nghỉ_dưỡng Aladdin mới khai_trương vào tháng 8 năm 2000 .Khu nghỉ_dưỡng gặp phải các vấn_đề tài_chính và nộp đơn xin bảo_hộ phá_sản theo Chương 11 vào tháng 9 năm 2001 .Vào tháng 2 năm 2002 , Aladdin_Gaming đang tìm_kiếm những người mua tiềm_năng .Khu nghỉ_dưỡng đã được bán trong thủ_tục phá_sản vào ngày 20 tháng 6 năm 2003 cho một tập_đoàn của Planet_Hollywood và Starwood .Sau khi được cải_tạo , khu nghỉ_dưỡng bắt_đầu hoạt_động vào năm 2007 dưới tên " Planet_Hollywood " .Lịch_sử điện_ảnh Robert_Hirsch , một nhà_tư_vấn địa_điểm ở Las_Vegas và cựu giám_đốc của Phòng Phân_phối Điện_ảnh Nevada , cho biết các đoàn làm phim và truyền_hình " luôn yêu thích cổng chính " của Aladdin , nhưng họ " không thích phần còn lại của nơi này . " Sòng bạc của Aladdin được giới_thiệu đáng_kể trong bộ phim Going in Style năm 1979 và bộ phim Heat năm 1986 .Cổng chính và sòng bạc xuất_hiện trong bộ phim Best of the Best II năm 1993 , trong khi nhà_hát xuất_hiện trong bộ phim_tài_liệu Dancing for Dollars năm 1997 .Behind_Closed_Doors , một loạt phim_tài_liệu , đã quay cảnh chuẩn_bị phá dỡ toà tháp khách_sạn trước khi nó bị đánh sập .Loạt phim cũng đặt máy quay bên trong toà tháp để cung_cấp một cái nhìn bên trong toà nhà trong quá_trình đánh sập .Aladdin cũng xuất_hiện trong một tập phim năm 1998 của Ohh_Nooo !Mr. Bill_Presents , trong đó nhân_vật ông Bill biểu_diễn tại khu nghỉ_mát .Cảnh quay vụ đánh sập được sử_dụng trong Gambling , Gods and LSD ( 2002 ) , trong phần kết_thúc của bộ phim The_Cooler năm 2003 và trong bộ phim The_Misfits năm 2021 .Chú_thích Khách_sạn tại Hoa_Kỳ Las_Vegas_Strip |
Nhà_hàng xoay thường là không_gian ăn_uống của nhà_hàng dạng tháp được thiết_kế nằm trên đỉnh một bệ xoay hình_tròn rộng hoạt_động như một bàn xoay lớn .Toà nhà vẫn đứng yên và thực_khách được đưa lên sàn quay .Tốc_độ quay thay_đổi từ một đến ba lần mỗi giờ và cho_phép khách_hàng có_thể ngắm nhìn toàn_cảnh mà không cần rời khỏi chỗ ngồi .Những nhà_hàng như_vậy thường nằm ở tầng trên của khách_sạn , tháp truyền_thông và toà nhà_chọc_trời .Nhà_hàng xoay được thiết_kế theo dạng cấu_trúc hình_tròn , với một bệ xoay quanh lõi ở trung_tâm .Lõi trung_tâm chứa thang_máy , nhà_bếp hoặc các tính_năng khác của toà nhà .Bản_thân nhà_hàng nằm trên một bệ thép mỏng , với bệ nằm trên hàng_loạt bánh_xe nối với sàn của công_trình .Ngoài_ra , một_số thiết_kế , chẳng_hạn như thiết_kế ở Memphis , Tennessee , có bệ gắn trên lốp xe .Một động_cơ làm quay nhà_hàng với tốc_độ dưới một mã_lực .Tốc_độ quay được ghi_nhận là khác nhau , tuỳ_thuộc vào sở_thích .Người ta tin rằng Hoàng_đế Nero có một phòng ăn xoay bên trong cung_điện Domus_Aurea của ông trên Đồi_Palatine với tầm nhìn tuyệt đẹp ra Công_trường La_Mã và Đấu_trường La_Mã .Giới khảo_cổ đã khai_quật được thứ mà họ tin là bằng_chứng về phòng ăn như_vậy vào năm 2009 .Xem thêm Nhà_hàng nổi Tham_khảo Liên_kết ngoài Nhà_hàng xoay Nhà_hàng theo loại |
Nhà_hàng nổi là một con tàu , thường là sà_lan hoặc tàu lớn bằng thép , được sử_dụng làm nhà_hàng trên mặt_nước .Nhà_hàng Jumbo_Kingdom trước_đây toạ_lạc tại Aberdeen ở Hồng_Kông , từng là nhà_hàng nổi lớn nhất thế_giới cho đến khi nó chìm trên biển vào năm 2022 .Đôi_khi những con tàu đã nghỉ hưu vẫn được chủ cũ đem cho thuê lần thứ hai để cải_tạo làm nhà_hàng nổi .Tham_khảo Liên_kết ngoài Cấu_trúc nổi Nhà_hàng nổi Nhà_hàng theo loại Tàu theo chủng_loại Nhà_hàng theo chủ_đề |
Kem tuyết ( ) có_thể là một trong hai món tráng_miệng riêng_biệt .Món tráng_miệng bao_gồm kem tươi có thêm hương_liệu .Món tráng_miệng mà tuyết được trộn với chất_lỏng có đường làm từ sữa để làm kem thay_thế .Đây còn được gọi là kem tuyết .Món tráng_miệng làm từ kem Kem tươi có hoặc không có hương_liệu được gọi là " kem tuyết " hoặc " tuyết sữa " ( neve di latte , neige de lait ) cho đến thế_kỷ 17 .Lòng_trắng trứng đánh bông đôi_khi cũng được thêm vào .Có những công_thức nấu_ăn kiểu Anh và lục_địa châu_Âu có niên_đại từ thế_kỷ 16 .Món tráng_miệng làm từ tuyết Kỹ_thuật sử_dụng tuyết làm nguyên_liệu_chính trong món tráng_miệng đã rất cũ .Các thành_phần phổ_biến cho loại này là thành_phần có nguồn_gốc từ sữa , đường và chất tạo hương_vị .Khi thêm một lượng nhỏ chất_lỏng làm từ sữa và chất tạo hương_vị ( tương_tự như thành_phần kem ) vào tuyết sạch , tuyết sẽ tan chảy và đông lại thành một loại kem thay_thế đơn_giản .Công_thức nấu món " tuyết " khác Táo tuyết , với táo xay nhuyễn được thêm vào công_thức cơ_bản , được dùng nóng phổ_biến vào thế_kỷ 17 trong khi phiên_bản hiện_đại hơn được ăn nguội .Thành_phần nước ép trái_cây cũng được sử_dụng trong tuyết chanh và cam .Có một phiên_bản tiếng Nga được gọi là air pie , gồm có lòng_trắng trứng , đường và trái_cây xay nhuyễn , đánh bông và dùng nóng .Tuyết mùa hè nổi_tiếng dưới dạng có thành_phần trái_cây , lòng_trắng trứng và rượu .Quả cầu tuyết có_thể là một loạt các món tráng_miệng .Chúng thường không liên_quan đến món tráng_miệng kem tuyết .Một trong số đó , thường được gọi là slush , được làm từ đá và sirô trái_cây , có_thể được coi là có liên_quan đến kem tuyết .Tuyết ốc quế là một món tráng_miệng đông_lạnh được làm từ đá nghiền hoặc đá bào , có hương_vị sirô có màu_sắc rực_rỡ , thường có hương_vị trái_cây , ăn kèm vỏ ốc quế hoặc cốc giấy .Tham_khảo Kem lạnh Món tráng_miệng |
Kem hàu ( ) là một loại kem có hương_vị thơm ngon .Sau khi được ghi lại trong một cuốn sách dạy nấu_ăn thế_kỷ 19 , để rồi bị lãng_quên trong hai thế_kỷ tiếp_theo , hương_vị kem này mới được xuất_đầu_lộ_diện tại một_số lễ_hội về hàu thế_kỷ 21 .Lịch_sử Nguồn tư_liệu lịch_sử duy_nhất viết về kem hàu được tìm thấy trong cuốn sách dạy nấu_ăn của Mary_Randolph có nhan_đề The_Virginia_Housewife , xuất_bản năm 1824 .Trái_ngược với nhiều nguồn tin khác nhau trong thế_kỷ 21 , kem hàu không được phục_vụ trong Lễ_Tạ ơn đầu_tiên , cũng không phải là món ăn yêu thích của George_Washington , cũng như không được Dolley_Madison thưởng_thức trong Nhà_Trắng và còn không được Mark_Twain nhắc đến trong cuốn tiểu_thuyết Những cuộc phiêu_lưu của Tom_Sawyer của ông .Thế_kỷ 21 Theo đầu_bếp kiêm chủ nhà_hàng José_Andrés , kem hàu được làm bằng cách " làm nóng nhẹ hàu và kem " , trước khi đông_lạnh sản_phẩm .Nhà_sử_học thực_phẩm Robert_Brantley mô_tả món kem hàu của thập_niên 1800 là “ [ v ] ề cơ_bản ... súp hàu đông_lạnh .Họ thưởng_thức nó mà không cần thêm đường ." Kem hàu có hương_vị thơm ngon trái_ngược với vị ngọt .Lorraine_Eaton của tờ The Virginian-Pilot đã viết rằng một trong những đồng_nghiệp của cô tại nơi làm_việc " gần như nôn_nao " sau khi nếm thử món kem hàu tự làm của Eaton ; những người khác lại có những lời chỉ_trích tích_cực về hương_vị kem này .Hai loại kem hàu đã được giới_thiệu tại Lễ_hội Hàu_Colchester ở Colchester , Essex vào tháng 9 năm 2012 .Kem " hàu và gừng " được phục_vụ tại Lễ_hội_Hàu lần thứ 23 ở Phố Chính Arcata vào tháng 6 năm 2013 .Xem thêm Danh_sách hương_vị kem Tham_khảo Liên_kết ngoài The_Long , Weird_History and Mythology of Oyster_Ice_Cream_Món hàu Kem lạnh Hương_vị kem |
là một nữ diễn_viên khiêu_dâm người Nhật_Bản .Cô thuộc về công_ti NAX Promotion ( New_Actor eXperience ) .Sự_nghiệp Cô ra_mắt ngành phim khiêu_dâm vào năm 2014 .Sau khi tạm dừng hoạt_động một thời_gian , cô đã hoàn_toàn trở_lại làm nữ diễn_viên khiêu_dâm .Cô đã trở_lại ngành dưới tên Fujimori_Riho vào năm 2019 .Công_ti chủ_quản tại thời_điểm đó là All_Pro . 30/11/2021 , cô đã được đề_cử bởi AV King và đã nhận giải Valuable_Actress of AV King của Giải_thưởng truyền_hình phim khiêu_dâm Sky_PerfecTV !. 2/5/2022 , cô trở_thành nữ diễn_viên độc_quyền của nhãn phim SOD Rei của SOD Create . 9/5/2023 , cô đã trở_nên nổi_tiếng khi phát_biểu về các sản_phẩm với chữ_kí của chính cô được bán lại rằng " Những người bán chúng là đồ ngốc " và " Những người mua chúng là đồ ngốc " . 1/9/2023 , cô trở_thành nữ diễn_viên độc_quyền của hãng Honnaka và OPPAI với công_ti chủ_quản là NAX Promotion ( New_Actor eXperience ) . 4/10/2023 , số người theo_dõi cô trên chỉ trên 1 tài_khoản mạng xã_hội đạt 700 nghìn .Tham_khảo Liên_kết ngoài 藤森里穂_所属事務所 ( Công_ti chủ_quản Fujimori_Riho ) ( chưa cập_nhật ) Sinh năm 1996 Nhân_vật còn sống Nữ diễn_viên phim khiêu_dâm Nhật_Bản Nữ diễn_viên SOD Nữ diễn_viên Honnaka_Nữ diễn_viên OPPAI Nữ diễn_viên MOODYZ |
Tình_yêu diệu_kỳ có_thể là : Tình_yêu diệu_kỳ , phim_truyền_hình Hàn_Quốc ra_mắt năm 2016 .Tình_yêu diệu_kỳ , phim_truyền_hình Ấn_Độ ra_mắt năm 2009 . |
Đam_mê nghiệt_ngã có_thể là : Đam_mê nghiệt_ngã , phim_truyền_hình Colombia ra_mắt năm 2003 .Đam_mê nghiệt_ngã , phim_truyền_hình Việt_Nam ra_mắt năm 2014 . |
Tín_ngưỡng sùng_bái tự_nhiên ( Nature worship / Naturism / Physiolatry ) là bất_kỳ thực_hành tôn_giáo , tâm_linh , tín_ngưỡng và sùng_đạo nào tập_trung vào việc thờ_cúng các linh_hồn thiên_nhiên được coi là thế_lực đứng đằng sau các hiện_tượng tự_nhiên có_thể nhìn thấy được trong thiên_nhiên .Một vị thần tự_nhiên có_thể là đấng cai_quản về thiên_nhiên , một địa_điểm , một sinh cảnh , sinh_quyển , thiên_hà hoặc vũ_trụ .Sự sùng_bái tự_nhiên thường được coi là nguồn_gốc nguyên_thuỷ của tín_ngưỡng tôn_giáo hiện_đại và có_thể được nhận thấy trong thuyết_phiếm_thần , thuyết toàn thần , thuyết thần_linh , thuyết_đa_thần , thuyết vật linh , Đạo_giáo , thuyết vật_tổ ( Tôtem giáo ) , Ấn_Độ_giáo , Shaman giáo ( pháp_sư ) , một_số thuyết_hữu_thần và ngoại giáo bao_gồm cả Wicca .Điểm chung của hầu_hết các hình_thức tôn_thờ tự_nhiên là sự tập_trung tinh_thần vào sự kết_nối và ảnh_hưởng của cá_nhân đối_với một_số khía_cạnh của thế_giới tự_nhiên và sự tôn_kính đối_với thiên_nhiên .Do sự ngưỡng_mộ thiên_nhiên bao_la bất_tận , các tác_phẩm của Edmund_Spenser , Anthony Ashley-Cooper và Carl_Linnaeus được coi là sự sùng_bái tự_nhiên .Nhà_sử_học người Anh là Ronald_Hutton đã chỉ_trích sự cổ_hủ của việc thờ_cúng thiên_nhiên ít_nhất là từ năm 1998 cho đến nay .Ông đã lập_luận rằng các vị thần của vùng Địa_Trung_Hải_Cổ đại không phải là các vị thần Thiên_nhiên dưới bất_kỳ hình_thức nào ; đúng hơn , họ là những vị thần của " nền văn_minh và hoạt_động của con_người " , trong khi " nữ_thần Mẹ Trái_đất " được ông mô_tả chỉ là những nhân_vật văn_học chứ không phải các vị thần , bởi_vì ông tin rằng họ không có bất_kỳ ngôi đền nào dành riêng cho họ hoặc một chức tư tế để phụng vụ họ .Ông phản_đối mạnh_mẽ quan_điểm này bằng cách phân_biệt những người ngoại giáo cổ_đại với những người theo Neopagan và người theo tôn_giáo Wicca , những người tự nhận là những người tôn_thờ thiên_nhiên như một thành_phần thiết_yếu trong đức_tin của họ , điều mà ông tin là không giống bất_kỳ điều gì khác trong lịch_sử được ghi_chép lại .Mặc_dù Ben_Whitmore đã bị những người phái Wicca ở New_Zealand buộc_tội vì đã tước quyền bầu_cử của những người Neopagan " những người cảm_thấy có mối quan_hệ họ_hàng và mối liên_hệ " với các vị thần và những người ngoại_đạo của Thế_giới Cổ_đại .Giáo_sư Hutton đã trình_bày lại những quan_điểm này ( hầu_như nguyên_văn ) trong ấn_bản thứ hai của cuốn sách của ông có tựa đề Chiến_thắng của thần trăng ( Triumph of the Moon ) .Các dạng Thờ bầu_trời : Tôn_thờ các thực_thể trên bầu_trời như biểu_tượng Mặt_Trời và sùng_bái các vị thần gắn liền với bầu_trời ( thờ Thần_Mặt trời , thờ thần trăng / Nguyệt thần ) .Bầu_trời gắn liền với Thiên giới , Cõi trời , Cõi trên , Thiên thượng , Thiên_đường nên bầu_trời trên cao là nơi cư_ngụ của các vị thần tối_thượng ( Thượng_đế , Ngọc hoàng ) .Thờ các vì sao hay thần_học thiên_văn ( Astrotheology ) , thần_bí vũ_trụ còn gọi là thờ_cúng vũ_trụ hoặc ngôi_sao là sự tôn_thờ các ngôi_sao ( riêng_lẻ hoặc cùng nhau như bầu_trời đêm ) , các hành_tinh và các thiên_thể khác như các vị thần , hoặc thiên_thần với các thiên_thể .Thờ sấm_sét : Sấm_sét là hiện_tượng tự_nhiên khiến con_người kinh_sợ từ đó nảy_sinh nhu_cầu thờ thần sấm_sét ( Lôi thần ) để cầu_an trong nhiều nền văn_hoá .Thờ lửa : Thờ phượng hoặc thần_thánh_hoá ngọn lửa ( ví_dụ như Bái_hoả giáo ) Thờ thần gió : Thờ phượng các hiện_tượng như gió , bão_tố , lốc ...Thờ thần nước ( thuỷ_thần ) : Thờ_cúng các thực_thể là các vị thần nước , thuỷ_thần , hải thần ( hải vương ) , các nữ_thần nước , các vị thần sông , thần giếng , Thần_Mưa .Một trong những tín_ngưỡng đó là tục thờ_cúng Long_vương ( Vua_Thuỷ tề ) .Thờ núi ( 山岳信仰 , Sangaku_Shinkō ) là tín_ngưỡng coi núi là chốn linh_thiêng ( núi thiêng ) để thờ_cúng , trên núi có các vị thần rừng ( Sơn_thần ) , thần hổ ( Sơn quân / Chúa_sơn_lâm ) Thờ cây : Thờ các vị thần cây ( mộc thần ) trên rừng thiêng , nhiều nơi còn có tục thờ các nữ_thần cây .Thờ thần đất : Thờ các vị thần đất , thổ_thần đất_đai , thổ_công , thổ_địa , môn thần là các thực_thể cai_quản các vùng_đất , địa_vật , địa_phương .Thờ thiên_nhiên hay Mẹ Thiên_Nhiên : Là những tôn_giáo lấy trái_đất làm trung_tâm và sùng_bái , tôn_thờ thiên_nhiên như là một hệ_thống tôn_giáo dựa trên sự tôn_kính các hiện_tượng tự_nhiên ví dụng như thờ nữ_thần Pachamama của vùng Amazon được mệnh_danh là " Nữ_thần trái_đất " .Tín_ngưỡng thờ đá thuộc tín_ngưỡng thờ thần tự_nhiên , là một trong những hình_thức tín_ngưỡng dân_gian sớm nhất xuất_hiện ở Việt_Nam , người ta sẽ thờ những hòn đá linh_thiêng ( Thạch linh ) .Một_số dân_tộc còn có tập_tục thờ hòn đá ( hòn đá vía ) nhưng nó cũng dẫn đến những biểu_hiện mê_tín dị_đoan .Thờ_Vật tổ ( Tôtem giáo ) : Vật_tổ là biểu_tượng nguồn_gốc của một nhóm người , tộc_người và được thờ_cúng như tổ_tiên của mình .Tín_ngưỡng thờ động_vật ( Tục thờ thú ) : Là sự sùng_bái tôn_thờ các loài vật với vai_trò là đại_diện cho thiên_nhiên như Tục thờ bò , tục thờ hổ , tục thờ rắn , tục thờ chó , tục thờ ngựa , tục thờ gấu , tục thờ cá Ông , tục thờ côn_trùng .Tôn_giáo_hoá Trong bối_cảnh phương Tây , tín_ngưỡng sùng_bái tự_nhiên sau_này đã được tôn_giáo_hoá cao_độ với các khái_niệm như Tôn_giáo tự_nhiên ( Natural religion ) thường có nghĩa là " tôn_giáo của tự_nhiên " trong đó Thiên_Chúa , tâm_hồn , các linh_hồn và mọi vật_thể siêu_nhiên được coi là một phần của tự_nhiên và không tách rời khỏi nó .Ngược_lại , nó cũng được sử_dụng trong triết_học để mô_tả một_số khía_cạnh của tôn_giáo được cho là có_thể biết được ngoài sự mặc khải thiêng_liêng chỉ thông_qua logic và lý_trí , ví_dụ , sự tồn_tại của Thần_thông qua động_cơ vô động_lực , tác_nhân đầu_tiên của vũ_trụ .Tôn_giáo tự_nhiên không_chỉ là nền_tảng của các tôn_giáo độc_thần như Do Thái giáo , Cơ đốc giáo và Hồi_giáo mà_còn khác_biệt với chúng , các khía_cạnh của tôn_giáo tự_nhiên được tìm thấy phổ_biến ở tất_cả các dân_tộc , thường dưới những hình_thức như đạo Shaman giáo và thuyết vật linh .Chúng vẫn được thực_hành ở nhiều nơi trên thế_giới , như các tôn_giáo trong xã_hội người Mỹ bản_địa được coi là sở_hữu một_số khía_cạnh của tôn_giáo tự_nhiên .Phong_trào Tôn_giáo tự_nhiên ( Nature religion ) là một phong_trào tôn_giáo tin rằng thiên_nhiên và thế_giới tự_nhiên là hiện_thân của thần_thánh , sự thiêng_liêng hoặc sức_mạnh tâm_linh .Tôn_giáo tự_nhiên bao_gồm các tôn_giáo bản_địa được thực_hành ở nhiều nơi trên thế_giới trong các nền văn_hoá coi môi_trường là nơi chứa_đựng các linh_hồn và các thực_thể thiêng_liêng khác .Nó cũng bao_gồm các tín_ngưỡng Pagan hiện_đại , chủ_yếu tập_trung ở Châu_Âu và Bắc_Mỹ .Thuật_ngữ " tôn_giáo tự_nhiên " lần đầu_tiên được học_giả nghiên_cứu tôn_giáo người Mỹ là Catherine_Albanese đặt ra , bà này đã sử_dụng nó trong tác_phẩm xuất_bản năm 1991 có tựa đề : Tôn_giáo tự_nhiên ở Mỹ : Từ người da đỏ Algonkian đến thời_đại mới ( Nature_Religion in America : From the Algonkian_Indians to the New_Age ) và sau đó bà tiếp_tục sử_dụng nó trong môn_học khác .Sau khi Albanese phát_triển thuật_ngữ này , nó đã được các học_giả khác làm_việc trong lĩnh_vực này sử_dụng .Chủ_nghĩa_tự_nhiên tôn_giáo ( Religious naturalism ) là một khuôn_khổ cho định_hướng tôn_giáo trong đó thế_giới_quan theo chủ_nghĩa_tự_nhiên được sử_dụng để giải_đáp các loại câu hỏi và nguyện_vọng vốn là một phần của nhiều tôn_giáo .Nó được mô_tả là " một góc nhìn tìm thấy ý_nghĩa tôn_giáo trong thế_giới tự_nhiên " .Chủ_nghĩa_tự_nhiên tôn_giáo có_thể được coi là một triết_lý , về mặt trí_tuệ , và nó có_thể được coi là một phần hoặc là trọng_tâm của một định_hướng tôn_giáo cá_nhân .Những người ủng_hộ đã tuyên_bố rằng nó có_thể là một lựa_chọn quan_trọng cho những người không_thể theo_đuổi các truyền_thống tôn_giáo trong đó các sự hiện_diện hoặc sự_kiện siêu_nhiên đóng vai_trò nổi_bật và nó cung_cấp " một tầm nhìn tôn_giáo mang tính tinh_thần sâu_sắc và đầy cảm_hứng " đặc_biệt phù_hợp trong thời_đại này thời_kỳ khủng_hoảng sinh_thái .Chủ_nghĩa_tự_nhiên là quan_điểm cho rằng thế_giới tự_nhiên là tất_cả những gì tồn_tại và các thành_phần , nguyên_tắc và mối quan_hệ của nó là thực_tế duy_nhất .Tất_cả những gì xảy ra đều được coi là do quá_trình tự_nhiên , không có gì liên_quan đến siêu_nhiên .Nguyên_tắc chính của chủ_nghĩa_tự_nhiên tôn_giáo là thế_giới_quan theo chủ_nghĩa_tự_nhiên có_thể đóng vai_trò là nền_tảng cho định_hướng tôn_giáo .Việt_Nam Sùng_bái tự_nhiên là giai_đoạn tất_yếu trong quá_trình phát_triển của con_người .Với người Việt sống bằng nghề lúa_nước , thì sự gắn_bó với tự_nhiên lại càng đài lâu và bền_chặt .Việc đồng_thời phụ_thuộc vào nhiều yếu_tố khác nhau của tự_nhiên dẫn đến hậu_quả trong lĩnh_vực nhận_thức là lối tư_duy tổng_hợp , và trong lĩnh_vực tín_ngưỡng là tín_ngưỡng đa_thần .Chất âm_tính của văn_hoá nông_nghiệp dẫn đến hậu_quả trong quan_hệ xã_hội là lối sống thiên về tình_cảm , trọng nữ , và trong tín_ngưỡng là tình_trạng các nữ_thần chiếm ưu_thế .Tục thờ Mẫu ( đạo Mẫu ) đã trở_thành một tín_ngưỡng Việt_Nam điển_hình .Các Bà Trời , Bà Đất , Bà Nước là những nữ_thần cai_quản các hiện tương_tự nhiên thiết_thân nhất đối_với cuộc_sống của người trồng lúa_nước .Ở nhiều vùng , Bà Đất ( Địa mẫu ) và Bà Nước còn tồn_tại dưới dạng thần khu_vực như Bà_Chúa Xứ , Bà_Chúa Sông , Bà_Chúa Lạch .Ba bà này còn được thờ chung như một bộ tam_tài dưới dạng tín_ngưỡng tam phủ cai_quản ba vùng trời-đất-nước gồm Mẫu_Thượng_Thiên , Mẫu_Thượng_Ngàn , Mẫu_Thoải ( âm đọc chệch đi từ chữ Thuỷ ) .Các bà Mây-Mưa-Sấm-Chớp cai_quản những hiện_tượng tự_nhiên hết_sức quan_trọng trong cuộc_sống của cư_dân nông_nghiệp lúa_nước .Người Việt còn thờ các hiện_tượng tự_nhiên khái_quát như không gian và thời_gian .Thần không_gian được hình dựng theo Ngũ_hành gồm Ngũ_Hành Nương_Nương , Ngũ_Phương chi thần coi_sóc các phương trời , Ngũ_Đạo chi thần trông_coi các ngả đường .Theo địa_chi , người ta thờ thần thời_gian là Thập nhị Hành_khiển và 12 vị nữ_thần này đồng_thời có trách_nhiệm coi_sóc việc sinh_nở – đó là Mười_hai Bà_Mụ .Do xuất_phát từ nước có gốc nông_nghiệp trồng lúa_nước nên tín_ngưỡng sùng_bái giới tự_nhiên thể_hiện ở việc thờ động_vật , thực_vật .Tín_ngưỡng Việt_Nam thờ các con vật như tục thờ hổ ở Việt_Nam , trâu , cóc , chim , rắn , cá_sấu , ngựa , chó ... các con vật đó gần_gũi với cuộc_sống của người_dân của một xã_hội nông_nghiệp .Thực_vật được tôn_sùng nhất là cây Lúa được tôn_thờ khắp_nơi dù là vùng người Viết hay vùng các dân_tộc thì đều có tín_ngưỡng thờ Thần_Lúa , Hồn_Lúa , Mẹ Lúa , sau đó là các loài cây xuất_hiện sớm ở vùng này như cây Cau , cây Đa , cây Dâu , qua Bầu .Trong con_người có cái vật_chất và cái tinh_thần .Cái tinh_thần trừu_tượng , khó nắm_bắt , nên người xưa đã thần_thánh_hoá nó thành khái_niệm " linh_hồn " , và linh_hồn trở_thành đầu_mối của tín_ngưỡng .Người Việt và một_vài dân_tộc Đông_Nam_Á còn tách linh_hồn ra thành hồn và vía .Người Việt cho rằng con_người có 3 hồn , nhưng vía thì nam có 7 ( ba_hồn_bảy_vía ) , còn nữ có 9 .Hồn_vía được người_xưa dùng để giải_thích các hiện_tượng như trẻ_con hay đau_ốm , hiện_tượng ngủ_mê , ngất , chết .Trong hồn và vía thì vía phụ_thuộc vào thể_xác , có người lành vía , người dữ vía , có người yếu vía , người cứng vía .Chú_thích Liên_kết ngoài Tín_ngưỡng sùng_bái tự_nhiên của người Mường ở Thanh_Hoá - Báo Tài_nguyên và Môi_trường Xem thêm Tôn_giáo Tín_ngưỡng Tín_ngưỡng dân_gian Mê_tín dị_đoan Tín_ngưỡng Tôn_giáo |
, tạm dịch tiếng Việt : Kỵ_sĩ trong vòng cấm là một loạt manga Nhật_Bản được viết bởi Igano_Hiroaki và minh_hoạ bởi Tsukiyama_Kaya .Bộ truyện đã được phát_hành trên tạp_chí Shōnen của Kodansha , Weekly_Shōnen_Magazine , từ tháng 4 năm 2006 đến tháng 3 năm 2017 , với 57 tập trong các tuyển_tập tankōbon .Một phiên_bản truyền_hình anime gồm 37 tập phim do Shin-Ei Animation sản_xuất đã được phát_sóng trên TV Asahi từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2012 .Cốt_truyện Aizawa_Kakeru là em_trai của Aizawa_Suguru , một thần_đồng bóng_đá thuộc đội_tuyển U-15 Nhật_Bản .Trước đó , Kakeru từ_bỏ vị_trí tiền_đạo sau một sự_cố khiến anh không_thể thi_đấu bằng chân trái và chuyển sang vị_trí quản_lý .Sau khi cả hai bị xe_tải đâm , Suguru chết và trái_tim của anh được ghép cho Kakeru .Với trái_tim đó , Kakeru trở_lại với bóng_đá để thực_hiện ước_mơ vô_địch World_Cup của anh_trai mình .Nhân_vật Aizawa_Kakeru ( 逢沢_駆 ) Lồng_tiếng bởi : Yūko_Sanpei_Em trai của Suguru .Cậu ấy chơi ở vị_trí tiền_đạo .Khi còn là học_sinh lớp sáu , và sau khi gây thương_tích cho người bạn và đồng_đội Hibino bằng cách sút bóng mạnh bằng chân trái , anh ấy trở_nên cảnh_giác khi sử_dụng nó , điều này cản_trở nghiêm_trọng khả_năng ghi_bàn và đặc_biệt là sự tự_tin của anh ấy , đến mức anh ấy dường_như không_thể ghi_bàn .Kết_quả là , anh ấy bắt_đầu chơi ngày_càng ít thường_xuyên hơn và bắt_đầu làm_việc nhiều hơn với tư_cách trợ_lý giám_đốc , trước sự bực_tức của anh_trai anh ấy , át_chủ_bài Suguru .Tuy_nhiên , anh ấy vẫn bí_mật tập_luyện bóng_đá trong công_viên hàng đêm.Mọi thứ bắt_đầu thay_đổi khi người bạn thời thơ_ấu của anh , Mishima_Nana , trở_lại Nhật_Bản vào một ngày nọ và trở_thành quản_lý của đội .Hơn_nữa , một người đeo mặt_nạ bí_ẩn xuất_hiện vào một đêm tại công_viên và thách anh ta chơi , điều mà họ vẫn làm hàng đêm .Điều này thúc_đẩy Kakeru cố_gắng một lần nữa với đội , và trong một trận đấu tập , anh ấy là tiền_đạo duy_nhất có_thể theo kịp những đường chuyền bất_ngờ và mạnh_mẽ của Suguru , nhưng anh ấy không ghi_bàn vì sợ sử_dụng chân trái .Cảm_thấy thất_vọng , anh nói với anh_trai rằng anh sẽ từ_bỏ bóng_đá chỉ vài phút trước khi cả hai bị một chiếc xe_tải đâm .Sau khi hồi phục sau vụ tai_nạn và từ ca ghép tim mà anh ấy nhận được từ anh_trai mình như " đường chuyền cuối_cùng " , Kakeru phát_hiện ra rằng anh ấy dường_như đã thừa_hưởng một_số kỹ_năng và tính_khí của Suguru , và rằng anh ấy có_thể sử_dụng lại chân trái của mình.Người đeo mặt_nạ được tiết_lộ là Nana , người đã được Suguru yêu_cầu giúp_đỡ Kakeru , và cô tiết_lộ với anh rằng ca cấy_ghép của anh đến từ anh_trai anh .Sau khi biết được điều đó và biết được ước_mơ của anh_trai mình là cả hai đều vô_địch World_Cup , anh quyết_định quay trở_lại với bóng_đá và biến giấc mơ của anh_trai mình thành hiện_thực .Aizawa_Suguru ( 逢沢_傑 ) Lồng_tiếng bởi : Fukuyama_Jun_Kumai_Motoko ( lúc nhỏ ) Anh_trai của Kakeru .Suguru là một tiền_vệ thiên_tài và là đội_trưởng đội bóng_đá của trường , thậm_chí còn góp_mặt trong đội U-15 của Nhật_Bản .Anh được nhiều người kỳ_vọng sẽ gánh_vác tương_lai của bóng_đá thế_giới Nhật_Bản .Anh nhận_thức được tài_năng cầu_thủ bóng_đá của em_trai mình và cảm_thấy khó_chịu vì sự thiếu động_lực của Kakeru .Trong manga gợi_ý rằng Suguru có_thể bằng cách nào đó đã đoán trước được cái chết của chính mình , khi anh ấy bắt_đầu gặp ác_mộng thường_xuyên , kết_thúc vào ngày anh ấy qua_đời .Sau khi nghe tin anh_trai quyết_định từ_bỏ bóng_đá , anh định kể cho anh nghe về giấc mơ tuyệt_vời mà anh có vào sáng hôm đó , khi cả hai bị một chiếc xe_tải mà tài_xế ngủ quên điều_khiển .Suguru còn có phần tệ hơn , và rõ_ràng là anh ấy không_thể giúp được gì nữa .Biết được điều này và Kakeru cũng sẽ cần được ghép tim để sống , các bác_sĩ và gia_đình quyết_định ghép tim của anh ấy cho Kakeru , người theo đó mơ thấy Suguru sẽ cho anh ấy một đường chuyền cuối_cùng .Trao trái_tim mình cho Kakeru , anh cũng trao cho cậu ước_mơ vô_địch cúp thế_giới .Mishima_Nana ( 美島_奈々 ) Lồng_tiếng bởi : Itō_Shizuka_Bạn thời thơ_ấu của Suguru và Kakeru , biệt_danh là Seven .Kể từ khi trở về từ Los_Angeles , cô ấy đã trở_thành người_quản_lý , giống như Kakeru .Cô ấy giỏi bóng_đá và có quan_hệ họ_hàng với Kakeru .Nakatsuka_Kota ( 中塚_公太 ) Lồng_tiếng bởi : Shiraishi_Minoru_Saeki_Yusuke ( 佐伯_祐介 ) Lồng_tiếng bởi : Shingaki_Tarusuke_Aizawa_Mito ( 逢沢_美都 ) Lồng_tiếng bởi : Shindō_Kei_Bố của Aizawa_Lồng tiếng bởi : Tahara_Aruno_Mẹ của Aizawa_Lồng tiếng bởi : Sakuma_Rei_Truyền thông Manga Được viết bởi Igano_Hiroaki và minh_hoạ bởi Tsukiyama_Kaya , The_Knight in the Area được đăng nhiều kỳ trên tạp_chí Shōnen_Weekly_Shōnen_Magazine của Kodansha từ ngày 26 tháng 4 năm 2006 đến ngày 29 tháng 3 năm 2017 .Kodansha sưu_tầm các chương của nó gồm 57 tập tankōbon , phát_hành từ ngày 17 tháng 8 năm 2006 đến ngày 17 tháng 5 năm 2017 .Anime_Một bộ anime truyền_hình dài 37 tập , do Shin-Ei Animation sản_xuất và Ogura_Hirofumi làm đạo_diễn , được phát_sóng trên TV Asahi từ ngày 7 tháng 1 đến ngày 29 tháng 9 năm 2012 .Bài hát chủ_đề mở_đầu là Higher_Ground ( ハイヤーグラウンド , " Haiyā_Gurundo " ) của " SRS " .Bộ phim được Crunchyroll phát_sóng đồng_thời tại Hoa_Kỳ , Canada , Anh Quốc , Ireland , Nam_Phi , Úc và New_Zealand .Đón_nhận Tới tháng 8 năm 2021 , manga đã có hơn 13 triệu bản được lưu_hành .Tham_khảo |
Sùng_Hắc_Hổ ( tiếng Trung : 崇黑虎 ; bính âm : Chóng_Hēihǔ ; Hắc_Hổ nghĩa_đen là hổ đen ) là một nhân_vật trong tiểu_thuyết cổ_điển Trung_Quốc thế_kỷ 16 Phong_Thần_Diễn_Nghĩa .Anh là em_trai của Sùng_Hầu_Hổ , Chư_Hầu lớn phương Bắc .Truyền_thuyết Sùng_Hắc_Hổ có ngoại_hình đặc_biệt , thường đội mũ Cửu_Vân_Đốt_Hoả , đeo thắt_lưng ngọc , mặc áo_choàng màu đỏ tươi và đeo chuỗi thư vàng .Anh có bộ râu dài màu đỏ và đôi mắt giống như hai chiếc chuông vàng .Anh ta cũng được trang_bị hai chiếc rìu vàng , điều này càng làm tăng thêm danh_tiếng đáng sợ của anh ta vì có kỹ_năng đặc_biệt .Trong lần rút_lui thứ ba của Sùng_Hầu_Hổ , Sùng_Hắc_Hổ đến từ vùng Cao với đội quân gồm ba nghìn binh hổ bay để đề_nghị hỗ_trợ .Cuối_cùng , Sùng_Hắc_Hổ và anh_trai của mình đã đến được cổng thành của tỉnh Văn vương .Tuy_nhiên , mục_đích của Sùng_Hắc_Hổ chỉ đơn_thuần là trò_chuyện với người bạn cũ Tô_Hộ .Thay vào đó , anh gặp phải con trai của Tô_Hộ là Tô_Toàn_Trung , người tỏ ra bất_bình và đối_đầu với Sùng_Hắc_Hổ bằng những lời_lẽ gay_gắt .Đáp lại , Sùng_Hắc_Hổ đã giơ cao chiếc rìu vàng huyền_thoại của mình để khẳng_định uy_quyền của mình và đưa Toàn Trung vào vị_trí của mình .Trước sự ngạc_nhiên của Sùng_Hắc_Hổ , Tô_Toàn_Trung đã thể_hiện kỹ_năng vượt_trội với ngọn giáo của mình trong trận chiến sau đó của họ .Bị ấn_tượng , Sùng_Hắc_Hổ quyết_định rút_lui , Tô_Toàn_Trung không ngừng truy_đuổi anh ta .Lợi_dụng tình_thế , Sùng_Hắc_Hổ đã tung ra quả bầu thần huyền_thoại mà anh mang trên lưng ( món quà của cấp trên ) .Trong chốc_lát , khói đen cuồn_cuộn bốc lên từ bầu , che_khuất mặt_trời .Sùng_Hắc_Hổ cũng triệu_hồi một con đại_bàng thiêng để hỗ_trợ mình .Anh ta hất Tô_Toàn_Trung xuống ngựa và bắt được anh ta thành_công .Sau một thời_gian , chỉ_huy quạ nổi_tiếng Trịnh_Luân xuất_hiện trước trại của Sùng_Hắc_Hổ và thách đấu anh ta .Sùng_Hắc_Hổ đáp lại một_cách gay_gắt : " Sao ngươi dám đưa ra những nhận_xét táo_bạo như_vậy , tên kia !Chủ_nhân của ngươi , người đã phản_nghịch lại nhà_vua , sẽ phải chịu sự trừng_phạt nghiêm_khắc với cơ_thể bị nghiền nát và xương nghiền thành bột .Ngươi , cũng sẽ chịu chung số_phận !" Sự_việc này đã thể_hiện danh_tiếng và năng_lực của Sùng_Hắc_Hổ trong cuộc chạm_trán với Trịnh_Luân .Trịnh luân , một cá_nhân đáng chú_ý có số_mệnh vĩ_đại , đã nhanh_chóng nhận ra tiềm_năng kỳ_diệu của quả bầu lớn Sùng_Hắc_Hổ .Anh ta phóng ra hai luồng khói cực mạnh từ lỗ mũi , khiến Sùng_Hắc_Hổ bất_tỉnh và khiến anh ta ngã khỏi yên ngựa .Sau khi bị bắt , Sùng_Hắc_Hổ đã cùng uống rượu với người bạn cũ Tô_Hộ .Khi Văn_Vương can_thiệp và chấm_dứt liên_minh chỉ bằng một lá thư đơn_giản , Sùng_Hắc_Hổ trở về vùng_đất của mình đồng_thời bày_tỏ sự kính_trọng và biết_ơn sâu_sắc .Cuối_cùng , Sùng_Hắc_Hổ được phong làm vị thần của Bảng Phong thần ( 南岳大帝 ) , một trong Năm vị thần của Hoàng_đế thiêng_liêng .Thờ_cúng Sùng_Hắc_Hổ được tôn_thờ trong tôn_giáo dân_gian Trung_Quốc và được gọi là Ngũ_Nhạc ( Hoàng_đế Ngũ_Nhạc , 南岳大帝 ) , một trong Năm vị thần núi thiêng .Trong Phong thần Diễn_Nghĩa , có đề_cập rằng Hoàng_Phi_Hổ , Sùng_Hắc_Hổ , Văn_Sinh , Thôi_Anh và Tưởng_Hùng đã chết dưới tay Trương_Khuê trong trận chiến .Sau khi chết , họ được tôn_kính là Ngũ_Thánh_Hoàng .Trong tín_ngưỡng dân_gian Trung_Quốc , Ngũ_Sơn_Hoàng rất được kính_trọng , trong đó Đông nhạc được đặc_biệt quý_trọng .Khi thờ_cúng Ngũ_Thánh_Sơn , người ta thường đặt Đông_Nhạc_Hoàng_Phi Hổ ở trung_tâm , còn Nam_Nhạc_Sùng_Hắc Hổ và Tây_Nhạc_Văn_Sinh được đặt ở hai bên . Đền Ngũ_Nhạc , nằm ở quận Bản_Kiều , Đài_Loan , được thờ_phụng Sùng_Hắc_Hổ , vị hoàng_đế vĩ_đại của Ngũ_Nhạc .Hàng năm , lễ_hội sinh_nhật được tổ_chức vào ngày 16 tháng 12 để tôn_vinh di_sản của ông .Đền thờ Ngũ_Nhạc , nằm ở huyện Hành_Sơn , tỉnh Hồ Nam , tự_hào có 72 đỉnh núi , trong đó đỉnh chính là đỉnh Chu_Hổ_Dung , cao 1290 mét so với mực nước_biển .Dưới chân núi Ngũ_Nhạc có ngôi đền chính th Hoàng_đế Ngũ_Nhạc .Trong văn_hoá đại_chúng Thông_tin thêm : Danh_sách các bản chuyển_thể trên phương_tiện truyền_thông của Lễ tấn_phong các vị thần Cắt giấy Sùng_Hắc_Hổ , một loại_hình nghệ_thuật quyến_rũ có nguồn_gốc từ huyện Hà_Bắc , lấy cảm_hứng từ cách trang_điểm khuôn_mặt sống_động của Sùng_Hắc_Hổ trong vở opera truyền_thống " Sishuiguan " .Phong_cách cắt giấy đặc_biệt này thể_hiện những thiết_kế phức_tạp và được đánh_giá cao về giá_trị văn_hoá của nó .Câu_chuyện về Sùng_Hắc_Hổ được miêu_tả trong vở kịch Nhạc .Xem thêm Sùng_Hầu_Hổ_Sùng Ứng_Bưu_Ngũ_Nhạc Đại_Đế |
Tôn_giáo của người Mỹ bản_địa ( Native_American religions ) hay tôn_giáo của thổ_dân da đỏ hay tôn_giáo của người Anh-Điêng là những thực_hành tâm_linh của người Mỹ bản_địa ( người da đỏ ) ở Hoa_Kỳ và châu_Mỹ nói_chung .Các cách nghi_lễ tôn_giáo bản_địa của người da đỏ có_thể rất khác nhau và dựa trên lịch_sử và tín_ngưỡng khác nhau của từng cộng_đồng , bộ_lạc và nhóm thổ_dân .Những nhà thám_hiểm châu_Âu ban_đầu mô_tả các bộ_lạc người Mỹ bản_địa riêng_lẻ và thậm_chí cả các nhóm nhỏ đều có những thực_hành tôn_giáo riêng .Về mặt thần_học thì hệ_thống thần_linh của người da đỏ có_thể là độc_thần , đa_thần , theo thuyết vật linh , Shaman giáo ( pháp_sư ) , phiếm thần hoặc bất_kỳ sự kết_hợp nào của chúng , trong số những thứ khác .Niềm tin truyền_thống thường được truyền lại dưới hình_thức lịch_sử truyền_miệng , câu_chuyện , ngụ_ngôn và nguyên_tắc sống .Cải đạo Bắt_đầu từ những năm 1600 , những Cơ đốc nhân ở Châu_Âu , và cả Công_giáo cùng những người thuộc các giáo_phái Tin lành khác nhau , đã tìm cách chuyển_đổi cải đạo các bộ_lạc người Mỹ bản_địa từ niềm tin tổ_tiên của họ sang Cơ đốc giáo .Sau khi Hoa_Kỳ giành được độc_lập vào cuối những năm 1700 , chính_phủ của nước này tiếp_tục đàn_áp các tập_tục của người bản_địa và thúc_đẩy việc cưỡng_bức cải đạo .Các cơ_quan chính_phủ và các tổ_chức tôn_giáo thường hợp_tác trong các nỗ_lực cưỡng_bức cải đạo này .Trong nhiều trường_hợp , bạo_lực được sử_dụng như một công_cụ đàn_áp , chẳng_hạn như việc chính_phủ dùng bạo_lực tiêu_diệt những người trình_diễn Vũ_điệu ma vào năm 1890 .Vào đầu thế_kỷ XX , chính_phủ Mỹ bắt_đầu chuyển sang các biện_pháp ít bạo_lực hơn để đàn_áp niềm tin tôn_giáo của người Mỹ bản_địa .Một loạt luật liên_bang đã được thông_qua cấm các tập_tục truyền_thống của Người bản_địa như các bữa tiệc , nghi_lễ Múa mặt_trời và việc sử_dụng lều nghi_lễ , cùng những điều khác .Cuộc đàn_áp và truy_tố này của chính_phủ chính_thức tiếp_tục cho đến năm 1978 với việc thông_qua Đạo_luật Tự_do Tôn_giáo của người Mỹ bản_địa ( AIRFA ) , mặc_dù có ý_kiến cho rằng AIRFA có rất ít tác_dụng thực_sự trong việc bảo_vệ tín_ngưỡng dân_gian , tôn_giáo bản_địa .Một hệ_thống đàn_áp tôn_giáo quan_trọng khác là tách trẻ_em người Mỹ bản_địa khỏi gia_đình của chúng để chuyển sang hệ_thống trường nội_trú dành cho người Mỹ bản_địa do chính_phủ tài_trợ và điều_hành ( còn được gọi là trường dân_cư ) .Tại những trường_học này , trẻ_em bản_địa bị ép_buộc bằng bạo_lực và áp_bức để học tín_ngưỡng Cơ đốc giáo châu_Âu , các giá_trị của nền văn_hoá da trắng chính_thống và tiếng Anh , đồng_thời bị cấm nói ngôn_ngữ riêng và thực_hành tín_ngưỡng văn_hoá của riêng họ .Hệ_thống cưỡng_bức chuyển_đổi và đàn_áp ngôn_ngữ và văn_hoá bản_địa này tiếp_tục diễn ra trong suốt những năm 1970 .Một_số nhà nhân_chủng_học không phải người bản_địa ước_tính số_thành_viên trong các tôn_giáo truyền_thống của người Mỹ bản_địa trong thế_kỷ 21 là khoảng 9000 người .Vì người Mỹ bản_địa thực_hành các nghi_lễ truyền_thống thường không có các tổ_chức công_cộng hoặc danh_sách thành_viên nên những ước_tính về " thành_viên " này có_thể thấp hơn đáng_kể so với số_lượng người thực_tế tham_gia các nghi_lễ truyền_thống .Các nhà_lãnh_đạo tinh_thần của người Mỹ bản_địa cũng lưu_ý rằng những ước_tính mang tính học_thuật này đã đánh_giá thấp đáng_kể số_lượng người tham_gia vì một thế_kỷ chính_phủ Liên_bang Hoa_Kỳ đàn_áp và truy_tố các nghi_lễ truyền_thống đã khiến các tín_đồ thực_hành tôn_giáo của họ một_cách bí_mật .Nhiều người theo đường_lối tâm_linh truyền_thống cũng tham_dự các buổi lễ của Cơ đốc giáo , ít_nhất là đôi_khi , điều này cũng có_thể ảnh_hưởng đến số_liệu thống_kê .Kể từ khi 80 năm các cuộc đàn_áp pháp_lý trước đó kết_thúc với AIRFA , một_số địa_điểm linh_thiêng ở Hoa_Kỳ hiện là khu_vực được bảo_vệ theo luật Phục_hồi Mexicayotl ( tiếng Nahuatl từ có nghĩa là " Bản_chất của người Mexico " - Bản_sắc Mễ , bao_gồm cụm_từ " Mexico " ; tiếng Tây_Ban_Nha : Mexicanidad và hậu_tố - yotl ) là một phong_trào phục_hồi tôn_giáo , triết_học và truyền_thống bản_địa của Mexico cổ_đại ( tôn_giáo Aztec và triết_học Aztec ) của người Mễ .Phong_trào này được công_khai lộ diện vào những năm 1950 , do các trí_thức thành_phố Mexico lãnh_đạo , nhưng chỉ phát_triển đáng_kể ở cấp_độ cơ_sở trong thời_gian gần đây , cũng lan sang người Mỹ gốc Mexico ( Chicanos ) ở Bắc_Mỹ .Nghi_lễ của họ liên_quan đến thực_hành Mitotiliztli .Những người sùng_mộ được gọi là Mexicatl ( số_ít ) và Mexicah ( số_nhiều ) , hoặc đơn_giản là Mexica , hầu_hết đều là dân thành_thị và ngoại_ô .Phong_trào Mexicayotl bắt_đầu vào những năm 1950 với việc thành_lập nhóm Nueva_Mexicanidad do Antonio_Velasco_Piña sáng_lập .Cùng năm đó , Rodolfo_Nieva_López đã thành_lập Phong_trào Liên_minh nhằm Khôi_phục Văn_hoá Anáhuac cùng với người đồng sáng_lập là Francisco_Jimenez_Sanchez , người trong những thập_kỷ sau đó đã trở_thành nhà_lãnh_đạo tinh_thần của phong_trào Mexicayotl , được ban cho danh_xưng Tlacaelel .Ông có ảnh_hưởng sâu_sắc trong việc định_hình phong_trào , thành_lập In_Kaltonal ( " Ngôi nhà của Mặt_trời " , còn gọi là Nhà_thờ Bản_địa Mễ_Tây_Cơ ) vào những năm 1970 .Từ những năm 1970 trở đi , Mexcayotl đã phát_triển trên một mạng_lưới các nhóm cộng_đồng và thờ_cúng địa_phương ( được gọi là calpulli hoặc kalpulli ) và lan sang Người Mỹ gốc Mễ hoặc Chicanos ở Hoa_Kỳ .Phong_trào cũng đã phát_triển mối quan_hệ chặt_chẽ với các phong_trào bản_sắc dân_tộc Mexico và chủ_nghĩa dân_tộc Chicano .Nhà_thờ bản_địa Mexico của Sanchez ( là một liên_minh của các Calpullis ) đã được chính_phủ Mexico chính_thức công_nhận vào năm 2007 .Chú_thích Tham_khảo Brown , Brian_Edward ( 1999 ) .Religion , Law , and the Land : Native_Americans and the Judicial_Interpretations of Sacred_Land .Westport , Conn : Greenwood_Press .Buff , Rachel ." Tecumseh and Tenskwatawa :Myth , Historiography and Popular_Memory ." Historical_Reflections / Réflexions_Historiques ( 1995 ) : 277 – 299 .Carpenter , Kristen A. , A Property_Rights_Approach to Sacred_Sites : Asserting a Place for Indians as Nonowners , 52 UCLA Law_Review 1061 ( 2005 ) .Carpenter , Kristen A. , Individual_Religious_Freedoms in American_Indian_Tribal_Constitutional Law , " The_Indian_Civil_Rights Act at Forty . " UCLA American_Indian_Studies_Publications , 2012 , .Getches , David H. , Wilkinson , Charles F. , Williams , Robert A. Jr ." Cases and Materials on Federal_Indian_Law - Fifth_Edition . " Thomas_West_Company : the United_States , 1998 ..( archived ) Stewart , Omer C. ( 1987 ) .Peyote_Religion : A History .Norman , Ok ; London : University of Oklahoma_Press ..Utter , Jack ( 2001 ) .American_Indians : Answers to Today ' s Questions . 2nd ed .Norman , Ok ; London : University of Oklahoma_Press ..Waldman , Carl .( 2009 ) .Atlas of the North_American_Indian .Checkmark_Books .New_York ..Tôn_giáo |
Thuyết_hữu_thần Satan ( Theistic_Satanism ) còn được gọi là tôn_giáo thờ Satan là một thuật_ngữ chung để chỉ các nhóm tôn_giáo coi Satan , Ác_quỷ hoặc Lucifer tồn_tại một_cách khách_quan như một vị thần , thực_thể siêu_nhiên hoặc linh_hồn xứng_đáng thờ phượng hoặc tôn_kính , những người mà các cá_nhân có_thể tiếp_xúc và triệu_hồi , trái_ngược với nguyên_mẫu , ẩn_dụ hoặc biểu_tượng vô_thần được tìm thấy trong thuyết Satan_LaVeyan .Các hội nhóm ủng_hộ niềm tin hữu thần của tôn_giáo Satan thường có ít tín_đồ , liên_hệ lỏng_lẻo hoặc tự coi mình là các nhóm và nhóm độc_lập , phần_lớn tự đặt mình ra ngoài_lề xã_hội .Một đặc_điểm nổi_bật khác của thuyết Satan hữu thần là việc sử_dụng nhiều loại phép_thuật khác nhau .Hầu_hết các nhóm theo thuyết Satan hữu thần đều tồn_tại trong những mô_hình và hệ_tư_tưởng tương_đối mới , nhiều nhóm trong số đó độc_lập với các tôn_giáo Áp-ra-ham. Đại_cương Thuyết_hữu_thần Satan bao_gồm nhiều tôn_giáo liên_quan đến việc thờ phượng một hình_tượng được gọi là Satan hay_là có liên_quan đến Satan .Ngược_lại với LaVeyan_Satanism , giáo_phái Satan chỉ coi Satan như một biểu_tượng cho triết_lý của họ , còn Theistic_Satanism là những giáo_phái coi Satan như một vị thần , một thực_thể có thật .Satan giáo là một tôn_giáo phát_triển phần_lớn trong thế_kỷ XX .Người theo đạo Satan hữu thần thường được gọi là " giáo_đồ Satan truyền_thống " hoặc " Satanist thuộc linh " .Thuật_ngữ " thờ_phụng quỷ dữ " là chủ_đề gây tranh_cãi nhất trong giới Satan cả hữu thần lẫn vô_thần và cả những nhà thần_học Satan .Nhiều tín_đồ Satan đã được biết đến Satan giáo qua cuốn " Kinh_Satan " của Anton_LaVey đã được xuất_bản vào năm 1966 .Lúc đó chỉ có một_vài nhóm nhỏ thực_hành pháp môn Satan giáo Sau đó , Satan giáo mới chỉ phát_triển mạnh khi Internet bắt_đầu phổ_cập , điều này dẫn tới sự mở_rộng tín_đồ vì việc truyền_bá thông_tin đã trở_nên dễ_dàng hơn dẫn đến việc phát_tán dễ hơn .Những người theo Satan giáo_hữu thần thừa_nhận Satan là một vị thần mà họ tôn_thờ .Tuy_nhiên , nó không giống như Satan được mô_tả theo đạo Thiên chúa .Trái với quan_niệm sai_lầm thông_thường , Satan giáo không cổ_xuý việc giết người , hãm_hiếp , làm điều ác thay vào đó , vị thần Satan là vị thần của sự tự_do , tình_dục , sức_mạnh , sự sáng_tạo , chủ_nghĩa khoái_lạc và sự thành_công .Satan giáo_hữu thần không có một tổ_chức đầu_cơ , mà chỉ là những hội nhóm nhỏ_lẻ hoạt_động độc_lập với nhau .Một_số hội nhóm này thờ phượng một vị thần Satan , một_số nhóm khác thì sử_dụng cái tên khác thay cho Satan , một_số nhóm thờ Satan hữu thần như : Nhà_thờ Azazel ( Church of Azazel ) The_Ordo_Flammeus_Serpens The_First_Church of Satan ( khác với Giáo_hội Satan / Church of Satan của Anton_LaVey ) Joy of Satan_Ministries_Quan điểm thần_học giữa các nhóm có_thể khác nhau rất nhiều .Một_số vay_mượn quan_điểm của LaVeyan trong khi đó một_số khác thì ảnh_hưởng từ triết_lý của Michael_Aquino , giáo_chủ của Temple of Set , trước_đây đã từng là một tín_đồ Satan giáo vô_thần .Tương_tự , tín_đồ Lucfier cũng có nhiều nguyên_tắc giống như tín_đồ Satan hữu thần .Họ thừa_nhận một thực_thể có tên là Lucifer , nhưng họ không tự gọi mình là tín_đồ Satan .Trong một_số giáo_phái Satan hữu thần , tín_đồ có niềm tin vào Thượng_Đế Satan như là vũ_trụ .Trong đó , Satan được xem như là " Cái_Toàn_Thể " .Các hội nhóm khác gây_dựng hình_ảnh Satan như là đại_diện của vũ_trụ .The_First_Church of Satan là Độc_thần_giáo .Các giáo_phái Satan hữu thần khác thì tôn_thờ Satan như một vị thần trong số_nhiều vị thần khác , nhiều trong số đó đến từ những tôn_giáo cổ trước khi Abraham xuất_hiện như Nhà_thờ Azazel .Năm 1999 , triết_gia René_Girard người Pháp cho xuất_bản cuốn sách tựa đề “ Đã thấy Satan từ trời rơi xuống như ánh chớp ” , trong đó ông áp_dụng cho Belzebul “ lý_thuyết vật hiến tế ” , dựa trên hiến tế của người vô_tội để chuộc sự dữ , sau đó , một trong những môn_sinh của ông là triết_gia Claudio_Tardini , đã cho xuất_bản cuốn sách tựa đề “ Ma_quỷ , có_lẽ thế .Suy_tư trở_lại Satan ngày_nay ” với mục_đích là thử thành_lập một “ khoa ma_quỷ học hữu_lý ” và trao ban trở_lại quyền_công_dân cho Satan trong tư_tưởng ngày_nay , bằng cách trốn chạy chủ_trương nghi_hoặc duy_lý cũng như các lo_sợ của thuyết duy tín .Chú_thích Tham_khảo Ellis , Bill , Raising the Devil :Satanism , New_Religions , and the Media ( Lexington : University_Press of Kentucky , 2000 ) Hertenstein , Mike ; Jon_Trott , Selling_Satan : The_Evangelical_Media and the Mike_Warnke_Scandal ( Chicago : Cornerstone_Press , 1993 ) Medway , Gareth_J .; The_Lure of the Sinister : The_Unnatural_History of Satanism ( New_York and London : New_York_University_Press , 2001 ) Michelet , Jules , A. R. Allinson .Satanism and Witchcraft : The_Classic_Study of Medieval_Superstition ( 1992 ) , Barnes & Noble , 9780806500591 Palermo , George_B .; Michele C. Del_Re : Satanism : Psychiatric and Legal_Views ( American_Series in Behavioral_Science and Law ) .Charles_C_Thomas_Pub Ltd ( November 1999 ) Richardson , James_T .; Joel_Best ; David G. Bromley , The_Satanism_Scare ( New_York : Aldine de Gruyter , 1991 ) Cuồng giáo |
là thị_trấn thuộc quận Sannohe , tỉnh Aomori .Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020 , dân_số ước_tính thị_trấn là 16.042 người và mật_độ dân_số là 90 người / km² .Tổng diện_tích thị_trấn là 177,67 km² .Tham_khảo Thị_trấn của tỉnh Aomori |
( sinh ngày 3 tháng 4 năm 1964 ) là chính_khách người Nhật_Bản .Hiện_tại , ông đang giữ chức_vụ làm thống_đốc tỉnh Ibaraki kể từ ngày 26 tháng 9 năm 2017 .Tham_khảo Sinh năm 1964 Người Ibaraki |
Posh và Becks ( tiếng Anh : Posh and Becks ) là một biệt_danh của cặp đôi người Anh rất nổi_tiếng Victoria_Beckham ( họ thời con gái Adams , thành_viên " Posh_Spice " của nhóm nhạc nữ Spice_Girls ) và David_Beckham ( nam danh_thủ bóng_đá và cựu đội_trưởng đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Anh ) .Posh & Becks cũng là tựa đề quyển sách nói về cặp đôi của tác_giả Andrew_Morton .Adams và Beckham bắt_đầu hẹn_hò vào năm 1997 , từ đó dẫn tới sự hình_thành thuật_ngữ kể trên nhờ vào hiệu_ứng truyền_thông rộng_rãi .Đám_cưới của cặp đôi nổi_tiếng diễn ra vào ngày 4 tháng 7 năm 1999 , và căn nhà chung của hai người họ tại Hertfordshire , Anh Quốc rất nhanh được truyền_thông đặt biệt_danh là " Beckingham_Palace " ( cách nói ghép từ giữa cung_điện Buckingham và họ Beckham ) .Vợ_chồng Beckham có ba người con trai :Brooklyn , Romeo và Cruz ; và một người con gái út : Harper ." Posh và Becks " được chính_thức đưa vào trong từ_điển Collins_Concise_English_Dictionary vào năm 2001 .Thuật_ngữ này được sử_dụng nhiều trên báo_chí và những phương_tiện truyền_thông khác , và trở_nên phổ_biến rộng_rãi ở nền văn_hoá nước Anh .Tuy_nhiên , " Posh và Becks " cũng từ đó bị biến thành từ lóng , ý chỉ " tình_dục " .Tham_khảo Văn_hoá Anh Cặp vợ_chồng Victoria_Beckham_David_Beckham |
Cuộc tổng_tuyển_cử được tổ_chức tại Serbia vào ngày 12 tháng 11 năm 1989 để bầu ra Tổng_thống Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa Serbia và các đại_biểu Quốc_hội CHXHCN Serbia .Bỏ_phiếu bầu_cử đại_biểu cũng diễn ra vào ngày 10 và 30 tháng 11 năm 1989 .Ngoài cuộc tổng_tuyển_cử , các cuộc bầu_cử địa_phương cũng được tổ_chức đồng_thời .Đây là cuộc bầu_cử trực_tiếp đầu_tiên tại Serbia sau khi Hiến_pháp Nam_Tư 1974 và hệ_thống bầu_cử đại_biểu được thông_qua .Cuộc bầu_cử diễn ra trước sự nổi lên của Slobodan_Milošević , sau khi ông được bầu làm Chủ_tịch Liên_đoàn những người Cộng_sản Serbia ( SKS ) năm 1986 , và lật_đổ cố_vấn của mình , Ivan_Stambolić , và các đồng_minh của Stambolić ra khỏi các vị_trí chủ_chốt vào năm 1987 .Milošević bắt_đầu cuộc cách_mạng chống quan_liêu và sửa_đổi Hiến_pháp Serbia năm 1988 .Sau khi Milošević được bổ_nhiệm vào vị_trí Tổng_thống Cộng_hoà XHCN Serbia vào tháng 5 năm 1989 , các cuộc bầu_cử tổng_thống và quốc_hội được công_bố vào tháng 11 năm 1989 .Milošević , Mihalj_Kertes , Zoran_Pjanić và Miroslav_Đorđević là các ứng_cử_viên trong cuộc bầu_cử tổng_thống .Milošević cuối_cùng đã giành chiến_thắng long_trời_lở_đất .SKS giành được 303 ghế , giảm 20 ghế so với cuộc bầu_cử năm 1986 , và 37 cá_nhân phi đảng_phái khác giành được số ghế còn lại trong Quốc_hội .Liên_đoàn những người Cộng_sản Nam_Tư giải_tán vào tháng 1 năm 1990 , và sau cuộc trưng_cầu_dân_ý vào tháng 7 năm 1990 , Serbia đã thông_qua hiến_pháp mới thực_hiện chế_độ đa đảng và giảm bớt quyền_lực của các tỉnh tự_trị Kosovo và Vojvodina .Cuộc bầu_cử đa đảng đầu_tiên sau đó được tổ_chức vào tháng 12 năm 1990 .Bối_cảnh Sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai Sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Đảng Cộng_sản củng_cố quyền_lực ở Nam_Tư , biến đất_nước này thành một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa .Mỗi nước cộng_hoà cấu_thành đều có Đảng Cộng_sản riêng , trong đó Serbia có Đảng Cộng_sản Serbia .Đảng Cộng_sản liên_bang đổi tên thành Liên_đoàn những người Cộng_sản Nam_Tư ( SKJ ) tại Đại_hội thứ 6 năm 1952 .Các chi_bộ cũng làm theo , và Đảng Cộng_sản Serbia đổi tên thành Liên_đoàn những người Cộng_sản Serbia ( SKS ) .Josip_Broz_Tito là chủ_tịch của SKJ cho đến khi ông chết năm 1980 .Sau cái chết của Tito , Nam_Tư phải đối_mặt với các vấn_đề liên_quan đến kinh_tế , các vấn_đề về hiến_pháp và nguy_cơ chủ_nghĩa dân_tộc sắc_tộc trỗi dậy .Nam_Tư ban_đầu thực_hiện các biện_pháp thắt_lưng_buộc_bụng để giảm nợ .Dù_vậy , nợ , lạm_phát và thất_nghiệp vẫn gia_tăng mạnh vào những năm 1980 .Theo nhà_báo Zlatoje_Martinov , các nước cộng_hoà cấu_thành đã " mạnh_mẽ hơn và trên thực_tế trở_thành các quốc_gia có lực_lượng_vũ_trang của riêng họ " ( sve više jačaju i predstavljaju faktičke države sa sopstvenim oružanim snagama ) vì các cuộc khủng_hoảng .Martinov cũng nói rằng quá_trình giải_thể dần_dần Nam_Tư đang diễn ra .Sau cuộc bầu_cử quốc_hội năm 1986 , Desimir_Jevtić được bầu làm Thủ_tướng Serbia .Sự nổi lên của Slobodan_Milošević_Ivan_Stambolić , Chủ_tịch Uỷ_ban Thành_phố của Liên_đoàn những người Cộng_sản Beograd , được bầu làm Chủ_tịch SKS năm 1984 .Stambolić được coi là một người theo chủ_nghĩa_tự_do và chủ_nghĩa_cải_lương trong SKS .Ông là cố_vấn của Slobodan_Milošević , và là đồng_nghiệp tại Khoa_Luật , Đại_học Beograd .Sau khi trở_thành Chủ_tịch Ban_Chấp_hành Trung_ương SKS vào năm 1984 , Stambolić bổ_nhiệm Milošević làm người kế_nhiệm chức_vụ trước_đây của ông , bất_chấp sự phản_đối của các quan_chức cộng_sản lớn_tuổi .Milošević sau đó bắt_đầu thành_lập một nhóm quan_chức trung_thành với ông .Trước cuộc bầu_cử quốc_hội năm 1986 , Stambolić tuyên_bố sẽ từ_chức người đứng đầu SKS .Mặc_dù nhận được sự ủng_hộ từ 84 hội_đồng thành_phố của SKS , Milošević vẫn vấp phải sự phản_đối mạnh_mẽ trong nội_bộ đảng .Một_số đề_xuất chọn một_số ứng_cử_viên trong cuộc bầu_cử lãnh_đạo đã được đưa ra .Mặc_dù vậy , nhóm tổng_thống đã bỏ_phiếu với tỷ_lệ 12 – 8 để đề_xuất Milošević làm ứng_cử_viên duy_nhất cho chức Chủ_tịch Uỷ_ban Trung_ương SKS .Milošević được bầu thành_công làm chủ_tịch SKS vào tháng 5 năm 1986 , trong khi Stambolić cũng bắt_đầu giữ chức Tổng_thống Serbia .Dragiša_Pavlović , một người theo chủ_nghĩa_tự_do và là đồng_minh của Stambolić , cũng trở_thành chủ_tịch Uỷ_ban Thành_phố của Liên_đoàn những người Cộng_sản Beograd .Milošević đổi sang chủ_nghĩa_dân_tuý vào tháng 4 năm 1987 .Ông bắt_đầu ủng_hộ người Serbia ở Kosovo , và trong một lần đến thăm Kosovo , ông đã nói với người Serb rằng " sẽ không ai dám tấn_công các bạn " ( ne sme niko da vas bije ) .Trong cùng thời_gian đó , ông cũng bắt_đầu chỉ_trích Stambolić và Pavlović nhiều hơn , đặc_biệt là do lập_trường ôn_hoà của họ đối_với Kosovo .Milošević triệu_tập một phiên họp Uỷ_ban Trung_ương SKS vào tháng 9 năm 1987 .Tại phiên họp , Stambolić cố_gắng hoà_giải Pavlović và Milošević , nhưng thay vào đó Milošević lại chỉ_trích Stambolić và Pavlović .Pavlović và các đồng_minh khác của Stambolić sau đó bị cách_chức .Một_số nhà_khoa_học chính_trị đã mô_tả phiên họp này như một cuộc đảo_chính .Stambolić bị cô_lập sau phiên họp và bị cách_chức tổng_thống Serbia vào tháng 12 năm 1987 .Sau đó ông rút_lui khỏi chính_trường .Bắt_đầu từ năm 1988 , các cuộc biểu_tình , được gọi là cuộc cách_mạng chống quan_liêu , khởi_đầu ở Serbia và Montenegro nhằm ủng_hộ chương_trình tập_trung_hoá của Milošević .Mặc_dù Milošević phủ_nhận rằng ông trực_tiếp tham_gia vào các cuộc biểu_tình , trên thực_tế ông có liên_hệ trực_tiếp với bên tổ_chức .Ở Montenegro , giới lãnh_đạo buộc phải từ_chức , và được thay_thế bởi phe ủng_hộ Milošević , do Momir_Bulatović lãnh_đạo .Điều này cũng nhanh_chóng xảy ra ở Vojvodina và Kosovo .Ở Vojvodina , Mihalj_Kertes đặc_biệt trở_thành một nhân_vật nổi_bật nhờ tuyên_bố của ông : " Làm_sao người Serbia các bạn có_thể sợ Serbia , khi tôi , một người Hungary , không sợ Serbia ? " .Liên_minh Nhân_dân lao_động Xã_hội_chủ_nghĩa Nam_Tư ( SSRNS ) , một tổ_chức bình_dân trực_thuộc SKS , đề_xuất Milošević vào vị_trí Tổng_thống Cộng_hoà XHCN Serbia .Ông được bổ_nhiệm thành_công vào ngày 8 tháng 5 năm 1989 .Sửa_đổi hiến_pháp Hậu_quả của cuộc cách_mạng chống quan_liêu 1988 – 1989 là sửa_đổi Hiến_pháp Nam_Tư 1974 .Là một phần của hiến_pháp năm 1974 , Kosovo được trao quyền tự_trị toàn_diện và quyền bầu_cử bình_đẳng như sáu nước cộng_hoà cấu_thành khác .Sau các cuộc biểu_tình vào tháng 3 năm 1989 , Milošević đề_xuất những sửa_đổi , và được Quốc_hội Cộng_hoà Kosovo và Quốc_hội Cộng_hoà XHCN Serbia chấp_thuận .Đề_xuất này thu_hồi quyền_lực mà các tỉnh tự_trị Kosovo và Vojvodina nhận được trong hiến_pháp năm 1974 .Hệ_thống bầu_cử Vào thời_điểm diễn ra cuộc bầu_cử năm 1989 , hệ_thống bầu_cử của Serbia tuân theo hiến_pháp năm 1974 .Thay_vì trực_tiếp bầu các nghị_sĩ quốc_hội , người_dân bỏ_phiếu bầu_chọn thành_viên của các cơ_quan đại_biểu .Thành_viên của các cơ_quan này sau đó bầu ra các đại_biểu tham_gia Quốc_hội Cộng_hoà XHCN Serbia .Hệ_thống bỏ_phiếu rất phức_tạp .Nó kết_hợp các yếu_tố của hệ_thống bỏ_phiếu đa_số trực_tiếp , gián_tiếp và một người thắng .Những người từ 15 tuổi trở lên có quyền bầu_cử , và những người phục_vụ trong quân_đội vào thời_điểm bầu_cử có_thể bỏ_phiếu tại đồn quân_sự của họ .Phiếu bầu không hợp_lệ được đưa ra từ cuộc bầu_cử năm 1989 .Phiếu trống hoặc phiếu không xác_định được ai bầu cho sẽ bị coi là không hợp_lệ .Quốc_hội được chia thành ba hội_đồng .Hội_đồng Liên_đoàn Lao_động có 160 đại_biểu , còn Hội_đồng Thành_phố và Hội_đồng Chính_trị - Xã_hội mỗi cơ_quan có 90 đại_biểu .Sau đó , các đại_biểu bầu Tổng_thống Cộng_hoà XHCN Serbia , Hội_đồng Cộng_hoà và Tổng_thống Cộng_hoà Liên_bang XHCN Nam_Tư .Vào thời_điểm diễn ra cuộc bầu_cử năm 1989 , Serbia vẫn là quốc_gia đơn đảng .Nhưng cuộc bầu_cử năm 1989 là cuộc bầu_cử trực_tiếp đầu_tiên được tổ_chức kể từ năm 1974 .Cuộc bầu_cử quốc_hội được tiến_hành trong ba ngày riêng_biệt :10 , 12 và 30 tháng 11 năm 1989 .Bầu_cử địa_phương được tiến_hành cùng ngày với bầu_cử quốc_hội .Cuộc bầu_cử tổng_thống chỉ được tổ_chức vào ngày 12 tháng 11 .Các điểm bỏ_phiếu được mở từ 07:00 ( UTC + 01:00 ) đến 19:00 .Đảng_phái chính_trị Bảng dưới đây liệt_kê các đảng_phái chính_trị có trong Quốc_hội Cộng_hoà XHCN Serbia sau cuộc bầu_cử quốc_hội năm 1986 .Hội_đồng Liên_đoàn Lao_động có 148 đại_biểu SKS , Hội_đồng Thành_phố có 88 và Hội_đồng Chính_trị - Xã_hội có 87 .Hầu_hết các đại_biểu đều từ 50 tuổi trở xuống .Diễn_biến Sau khi Milošević được bổ_nhiệm làm Tổng_thống Cộng_hoà XHCN Serbia , các cuộc bầu_cử được tiến_hành nhằm bác_bỏ mọi nguy_cơ chỉ_trích về việc liệu việc bổ_nhiệm Milošević có phải là " mong_muốn của người_dân " ( želja čitavog naroda ) hay không .Do_đó , cuộc bầu_cử tổng_thống được coi là một cuộc trưng_cầu_dân_ý về việc liệu Milošević có nên giữ chức tổng_thống hay không .SKS tuyên_bố rằng " cuộc bầu_cử này sẽ cho thấy rằng chúng_ta tin_tưởng vào các chính_sách của ban lãnh_đạo của chúng_ta " ( izbori treba da pokažu da verujemo u politiku svog rukovodstva ) .Vào thời_điểm bầu_cử , Bogdan_Trifunović là Chủ_tịch Uỷ_ban Trung_ương SKS .Hơn 10.000 hội_nghị đại_biểu đã được tổ_chức ở Serbia , như một phần của chiến_dịch trước bầu_cử .Có 19.478 cơ_quan đại_biểu với tổng_số 346.518 thành_viên .Các ứng_cử_viên tổng_thống Tại phiên họp SSRNS ngày 1 tháng 11 năm 1989 , Milošević chính_thức được đề_cử làm ứng_cử_viên tổng_thống .Để cuộc bầu_cử tổng_thống danh_chính_ngôn_thuận được cho là mang tính dân_chủ , SSRNS đã đề_cử nhiều ứng_cử_viên khác .Tuy_nhiên , ban_đầu không có ứng_cử_viên nào muốn mạo_hiểm tranh_cử với Milošević .SSRNS sau đó đề_xuất bốn ứng_cử_viên cuối_cùng , đó là Milošević , Kertes , và các giáo_sư Zoran_Pjanić và Miroslav_Đorđević .Kết_quả Theo báo_cáo của Politika tháng 11 năm 1989 , 14.855 điểm bỏ_phiếu đã được mở trong cuộc bầu_cử .Kết_quả bầu_cử được công_bố vào ngày 20 tháng 11 , tám ngày sau khi cuộc bầu_cử được tổ_chức .Bầu_cử tổng_thống Bắt_đầu từ ngày 13 tháng 11 , Đài_Phát_thanh - Truyền_hình Serbia và Politika báo_cáo số_lượng cử_tri đi bỏ_phiếu và kết_quả .Có thông_tin cho rằng 99% cử_tri Kuršumlija bỏ_phiếu cho Milošević , và ở một_số ngôi làng thuộc khu tự_quản Kraljevo , Milošević giành được tất_cả phiếu bầu .Kết_quả tương_tự cũng được báo_cáo ở Kačanik .Trong khi đó , ở Vučitrn , Kertes giành được đa_số phiếu bầu .Ở vùng Sandžak , Milošević giành được đa_số phiếu bầu .Tỷ_lệ cử_tri đi bỏ_phiếu sau đó được báo_cáo là 83% , và Milošević đã giành được 80% tổng_số phiếu bầu .Milošević giành được đa_số phiếu bầu ở Trung_Serbia , theo sau là Vojvodina .Ở Kosovo , ông chỉ giành được 25% số phiếu phổ_thông .Ở Beograd , Milošević giành được 93% số phiếu phổ_thông .Pjanić đứng thứ hai với 4% , Kertes thứ ba với 3,3% và Đorđević thứ tư với 2,7% .Tỷ_lệ cử_tri đi bỏ_phiếu ở Beograd là 80,3% .Bầu_cử quốc_hội Đối_với cuộc bầu_cử quốc_hội , tổng_cộng có 6.640.675 cử_tri có quyền bầu_cử .Trong đó , 82% cử_tri đã tham_gia bầu_cử .Kết_quả , SKS giành được 303 ghế trong Quốc_hội Cộng_hoà XHCN Serbia , giảm 20 ghế so với cuộc bầu_cử quốc_hội năm 1986 . 37 đại_biểu trong số những người ngoài SKS đã được bầu_chọn trong cuộc bầu_cử .Hội_đồng Liên_đoàn Lao_động có 134 đại_biểu SKS được bầu , Hội_đồng Thành_phố có 84 đại_biểu SKS và Hội_đồng Chính_trị - Xã_hội có 85 đại_biểu SKS .Sau tổng_tuyển_cử Lãnh_đạo quốc_hội Quốc_hội Cộng_hoà XHCN Serbia được thành_lập vào ngày 5 tháng 12 năm 1989 .Zoran_Sokolović được bầu làm Chủ_tịch Quốc_hội .Vukašin_Jokanović , Slobodan_Janjić và Đorđe_Šćepančević được bầu làm Phó chủ_tịch Quốc_hội .Stanko_Radmilović , một người trung_thành với Milošević , được bầu làm thủ_tướng Serbia .Ngày 6 tháng 12 , Quốc_hội Cộng_hoà XHCN Serbia chính_thức tuyên_bố Milošević là tổng_thống .Giải_thể SKJ Milošević đề_xuất cải_cách Quốc_hội Liên_bang Nam_Tư vào năm 1989 .Những đề_xuất này bị Liên_đoàn những người Cộng_sản Slovenia phản_đối , khi tổ_chức này vốn ủng_hộ giữ nguyên cơ_cấu phù_hợp với hiến_pháp năm 1974 .Do xảy ra tranh_chấp , đại_hội bất_thường đầu_tiên và duy_nhất được tổ_chức vào năm 1990 .Đại_hội lần thứ 14 được tổ_chức tại Sava_Centar , Beograd , vào ngày 20 – 23 tháng 1 năm 1990 .Đại_hội do Milan_Pančevski chủ_trì , và có hơn 1.600 đại_biểu tham_dự từ tất_cả sáu nước cộng_hoà cấu_thành và hai tỉnh tự_trị .Đại_hội bắt_đầu bằng cuộc tranh_luận giữa Borut_Pahor và Milomir_Minić , và sau đó tiếp_tục với việc Milan_Kučan cho biết Slovenia bác_bỏ các chính_sách tập_trung_hoá do Serbia đề_xuất .Ciril_Ribičič và phái_đoàn Slovenia bày_tỏ sự thất_vọng với phiên họp toàn_thể đầu_tiên của Đại_hội lần thứ 14 .Trưởng phái_đoàn Serbia , Milošević , đề_xuất hệ_thống " một người-một phiếu bầu " , nhưng điều này cũng bị phái_đoàn Slovenia phản_đối .Thay vào đó , họ ủng_hộ tái_thiết SKJ và Nam_Tư thành một hệ_thống bang liên .Với sự ủng_hộ của các đại_biểu Kosovo , Vojvodina , Montenegro và Quân_đội Nhân_dân Nam_Tư , mọi đề_xuất của phái_đoàn Slovenia và Bosnia đều bị bác_bỏ , trong khi đề_xuất của Serbia được chấp_thuận .Tại phiên họp toàn_thể thứ hai , phái_đoàn Slovenia rời Quốc_hội , tuyên_bố rằng họ không muốn chịu trách_nhiệm " về nỗi thống_khổ của Quốc_hội Nam_Tư về áp_đặt ý_chí hiện_tại , và những người chịu những áp_đặt đó đang lãnh_đạo nó " ( ne žele biti suodgovorni za agoniju SK Jugoslavije u koju je vode sadašnja nametanja volje i nosioci tih nametanja ) .Mặc_dù Milošević muốn tiếp_tục đại_hội mà không có phái_đoàn Slovenia , phái_đoàn Croatia , do Ivica_Račan dẫn_đầu , phản_đối điều này .Phái_đoàn Croatia , cùng với các phái_đoàn Macedonia , Bosnia và Herzegovinian , rời đại_hội ngay sau đó .Pančevski hoãn phiên họp đến 3 giờ sáng ngày 23 tháng 1 .Ngày 23 tháng 1 , phần còn lại trong đề_xuất của Serbia đã được chấp_nhận .Phiên họp toàn_thể lần thứ 3 của Đại_hội 14 không bao_giờ diễn ra , và SKJ chính_thức giải_thể .Trưng_cầu_dân_ý về hiến_pháp năm 1990 Trong khi Serbia vẫn còn là một quốc_gia đơn đảng , một cuộc trưng_cầu_dân_ý được tổ_chức vào tháng 7 năm 1990 về việc nên thông_qua hiến_pháp mới hay nên tổ_chức bầu_cử đa đảng trước .Đa_số cử_tri đã bỏ_phiếu ủng_hộ việc thông_qua hiến_pháp mới , mặc_dù người Albania ở Kosovo tẩy_chay cuộc trưng_cầu_dân_ý .Hiến_pháp được thông_qua vào tháng 9 năm 1990 .Cuộc bầu_cử đa đảng đầu_tiên được tổ_chức vào tháng 12 năm 1990 .Theo hiến_pháp năm 1990 , các tỉnh tự_trị Kosovo và Vojvodina lần_lượt đổi tên thành Tỉnh tự_trị Kosovo và Metohija và Tỉnh tự_trị Vojvodina , trong khi Cộng_hoà XHCN Serbia đổi tên thành Cộng_hoà Serbia .Quyền_lực của các tỉnh bị giảm đi rất nhiều .Hệ_thống bầu_cử của Serbia cũng được thay_đổi : hệ_thống đại_biểu bị bãi_bỏ , Quốc_hội Cộng_hoà XHCN Serbia được đổi tên thành Quốc_hội ( National_Assembly ) , và số ghế giảm xuống còn 250 .Chủ_tịch Quốc_hội cũng là người sắp_xếp các cuộc bầu_cử quốc_hội và tổng_thống .Serbia cũng trở_thành một quốc_gia đa đảng , nghĩa_là theo Luật Tổ_chức chính_trị , các đảng_phái chính_trị có_thể đăng_ký tham_gia các cuộc bầu_cử trong tương_lai .SKS sáp_nhập với SSRNS thành Đảng Xã_hội_chủ_nghĩa Serbia ( SPS ) , trong khi các đảng đối_lập như Đảng Dân_chủ , Phong_trào Đổi_mới Serbia ( SPO ) , Đảng Nhân_dân Cấp_tiến và Đảng Tá_điền Nhân_dân ( NSS ) cũng đăng_ký trở_thành đảng_phái chính_trị .Tham_khảo Đọc thêm Liên_kết ngoài Republic_Bureau of Statistics_Database of Legal_Regulations_Bầu cử tại Serbia Bầu_cử tại Nam_Tư_Serbia năm 1989 Tổng_tuyển_cử Serbia Bầu_cử tổng_thống Serbia |
iChat ( trước_đây là iChat AV ) là một ứng_dụng nhắn_tin tức_thời đã ngừng phát_triển được Apple Inc. phát_triển cho hệ_điều_hành Mac_OS X. Trong OS X 10.8 Mountain_Lion , iChat đã được thay_thế bằng Messages để trò_chuyện và FaceTime để gọi video .Các giao_thức được hỗ_trợ Hỗ_trợ AIM của iChat được AOL hoàn_toàn chứng_thực và sử_dụng triển_khai chính_thức của giao_thức AIM OSCAR .Sử_dụng một luồng vận_tải XMPP , iChat có_thể đóng vai_trò là máy_khách cho AOL Instant_Messenger , Yahoo! Messenger , MobileMe , ICQ và XMPP . iChat cũng có_thể tích_hợp danh_bạ Google Talk vào ngăn XMPP .Xem thêm FaceTime_Messages_Chú thích Phần_mềm Apple Inc. MacOS |
Alan_David " Bud " Yorkin ( 22 tháng 2 năm 1926 – 18 tháng 8 năm 2015 ) là một nhà_sản_xuất , đạo_diễn , nhà biên_kịch và diễn_viên phim_điện_ảnh và truyền_hình người Mỹ .Sinh ra tại Washington , Pennsylvania , Yorkin có bằng kỹ_sư từ_trường Carnegie_Tech , nay là Đại_học Carnegie_Mellon ở Pittsburgh .Một_số tác_phẩm đáng chú_ý của ông bao_gồm Start the Revolution_Without_Me ( 1970 ) và Blade_Runner ( 1982 ) .Tiểu_sử Yorkin sinh ra với tên đầy_đủ là Alan_David_Yorkin vào ngày 22 tháng 2 năm 1926 tại Washington , Pennsylvania .Năm 16 tuổi , anh gia_nhập Hải_quân Hoa_Kỳ và phục_vụ trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai .Yorkin có bằng kỹ_sư từ_trường Carnegie_Tech , nay là Đại_học Carnegie_Mellon ở Pittsburgh .Sự_nghiệp Năm 1954 , Yorkin trở_thành nhà_sản_xuất cho chương_trình The_Tony_Martin_Show của NBC – một chương_trình tạp_kỹ có thời_lượng 15 phút phát trước bản tin hàng đêm vào tối thứ Hai .Năm 1955 , ông sản_xuất và đạo_diễn bộ phim hài quân_sự trực_tiếp dài 11 tập mang tựa đề The_Soldiers , với sự tham_gia diễn_xuất của Hal_March , Tom_D ' Andrea và John_Dehner .Năm 1956 , ông trở_thành nhà_sản_xuất và đạo_diễn của chương_trình hài_kịch / tạp_kỹ The_Ford_Show của NBC , chương_trình này do Tennessee_Ernie_Ford đạo_diễn .Năm 1958 , Yorkin cùng với cây_viết / nhà_sản_xuất Norman_Lear thành_lập Tandem_Productions , công_ty chuyên hợp_tác sản_xuất một_số phim_điện_ảnh và chương_trình truyền_hình đặc_biệt trong những năm 1960 đến 1971 với các hãng phim lớn như United_Artists và Warner_Bros .Yorkin đạo_diễn và sản_xuất chương_trình truyền_hình đặc_biệt năm 1958 mang tên An_Evening with Fred_Astaire , và tập truyền_hình này đem về 9 giải Emmy .Sau đó ông tham_gia sản_xuất nhiều bộ phim sitcom ăn_khách của thập_niên 1970 , bao_gồm All in the Family , Maude , Good_Times và Sanford and_Son .Sau khi tách ra khỏi Lear , Yorkin tiếp_tục thành_lập Bud_Yorkin_Productions .Bộ phim sitcom đầu_tiên của ông sau khi tách ra là bộ phim sitcom ăn_theo Sanford and_Son lấy tựa đề Grady – tác_phẩm này không gặt_hái được nhiều thành_công .Năm 1976 , ông thành_lập TOY Productions cùng với Saul_Turteltaub và Bernie_Orenstein ( nhà_sản_xuất của Sanford và_Son từ năm 1974 đến năm 1977 ) và hai bản thành_công lớn nhất của họ là What ' s Happening !! và Carter_Country .TOY Productions sau đó được Columbia_Pictures_Television mua lại vào năm 1979 .Năm 1963 , Yorkin đạo_diễn Come_Blow_Your_Horn , với sự tham_gia diễn_xuất của Frank_Sinatra và Lee J._Cobb .Yorkin tiếp_tục đạo_diễn và sản_xuất bộ phim Start the Revolution_Without_Me với hai diễn_viên chính Gene_Wilder và Donald_Sutherland vào năm 1970 đã trở_thành một tác_phẩm kinh_điển đình_đám .Ông cũng đạo_diễn bộ phim Twice in a Lifetime năm 1985 , với sự tham_gia diễn_xuất của Gene_Hackman .Năm 1999 , ông và Lear được trao Giải Lucy cho Phụ_nữ trong điện_ảnh để ghi_nhận sự xuất_sắc và đổi_mới trong các tác_phẩm sáng_tạo nhằm nâng cao nhận_thức của phụ_nữ thông_qua phương_tiện truyền_hình .Năm 2002 , Yorkin được giới_thiệu vào Đại_sảnh Danh_vọng Truyền_hình .Đời tư Yorkin qua_đời vào ngày 18 tháng 8 năm 2015 , thọ 89 tuổi .Ông đã kết_hôn với nữ diễn_viên Cynthia_Sikes_Yorkin .Ông là cha của cây_viết kiêm nhà_sản_xuất truyền_hình Nicole_Yorkin từ cuộc hôn_nhân đầu_tiên kéo_dài ba_mươi năm của ông với Peg_Yorkin , đồng sáng_lập và chủ_tịch của Feminist_Majority_Foundation .Ông là thành_viên của Chùa Wilshire_Boulevard .Danh_sách phim Đạo_diễn Come_Blow_Your_Horn ( 1963 ) Never_Too_Late ( 1965 ) Divorce_American_Style ( 1967 ) Inspector_Clouseau ( 1968 ) Start the Revolution_Without_Me ( 1970 ) The_Thief_Who_Came to Dinner ( 1973 ) Twice in a_Lifetime ( 1985 ) Arthur 2 : On the Rocks ( 1988 ) Love_Hurts ( 1990 ) Sản_xuất Cold_Turkey ( giám_đốc sản_xuất ) ( 1971 ) Blade_Runner ( giám_đốc sản_xuất ) ( 1982 ) Deal of the Century ( 1983 ) Intersection ( 1994 ) Tội_phạm nhân_bản 2049 ( 2017 ) Tham_khảo Liên_kết ngoài Sinh năm 1926 Mất năm 2015 Đạo_diễn truyền_hình Mỹ Primetime_Emmy_Award winners Người đoạt giải Primetime_Emmy |
Matthew_Tolmach ( sinh năm 1964 ) là nhà_sản_xuất phim người Mỹ và cựu đồng chủ_tịch khối sản_xuất điện_ảnh tại Sony Pictures_Entertainment .Sự_nghiệp Tolmach lần đầu_tiên quan_tâm đến điện_ảnh sau khi nghe những câu_chuyện từ ông nội , nhà_sản_xuất và giám_đốc điện_ảnh Sam_Jaffe .Ông là người gốc Do Thái .Sau khi chuyển đến Los_Angeles , ông làm_việc với Frank_Marshall để làm một bộ phim_tài_liệu về Lance_Armstrong do Alex_Gibney đạo_diễn .Năm 2008 , ông được bổ_nhiệm làm_đồng chủ_tịch sản_xuất tại Sony Pictures_Entertainment cùng với Doug_Belgrad ( người mà ông đã làm_việc cùng từ năm 2003 ) , nơi ông quản_lý thương_hiệu Người Nhện .Năm 2010 , ông rời Sony Pictures_Entertainment để sản_xuất phần tiếp_theo của Người Nhện .Belgrad được bổ_nhiệm làm chủ_tịch duy_nhất của hãng phim và Hanna_Minghella được bổ_nhiệm làm chủ_tịch sản_xuất .Đời tư Tolmach kết_hôn với nữ đạo_diễn Paige_Goldberg .Họ có một đứa con .Danh_sách phim Sản_xuất Money for Nothing ( 1993 ) Coldblooded ( 1995 ) Người Nhện : Siêu nhện tái_xuất ( 2012 ) The_Armstrong_Lie ( 2013 ) Người Nhện siêu_đẳng 2 : Sự trỗi dậy của Người Điện ( 2014 ) Freaks of Nature ( 2015 ) Tiệc độc_thân nhớ_đời ( 2017 ) Jumanji : Trò_chơi kỳ_ảo ( 2017 ) Venom ( 2018 ) Trò_chơi kỳ_ảo : Thăng cấp ( 2019 ) Venom : Đối_mặt tử_thù ( 2021 ) Morbius ( 2022 ) Dark_Harvest ( 2023 ) Kraven : Thợ_săn thủ_lĩnh ( 2024 ) Giám_đốc sản_xuất Người Nhện : Trở về nhà ( 2017 ) Người Nhện xa nhà ( 2019 ) Future_Man ( 2017 – 2020 ) Người Nhện : Không còn nhà ( 2021 ) Cảm_ơn đặc_biệt Sausage_Party ( 2016 ) Tham_khảo Liên_kết ngoài Nhà_sản_xuất phim Mỹ Sinh năm 1964 Nhân_vật còn sống |
là bài hát do ban nhạc Nhật_Bản Official_Hige_Dandism thu âm , phát_hành dưới định_dạng kỹ_thuật_số vào ngày 15 tháng 4 năm 2022 , thông_qua hãng đĩa Irori_Records .Bài hát được chọn làm bài hát chủ_đề mở_đầu mùa đầu_tiên cho bộ anime Spy × Family .Bài hát đã đạt vị_trí số_một trên Japan_Hot 100 và vị_trí thứ 61 trên Billboard_Global 200 .Mixed_Nuts_EP được phát_hành vào ngày 22 tháng 6 năm 2022 .Sáng_tác và lời bài hát " Mixed_Nuts " là một bài hát nhạc jazz và pop rock , được sáng_tác bằng phím Sol giáng trưởng và được đặt ở nhịp đặc_trưng của thời_gian thông_thường với nhịp_độ 150 BPM , chạy trong 3 phút 33 giây .Nó được sáng_tác và viết bởi ca_sĩ Satoshi_Fujihara cho anime Spy × Family , với chủ_đề gia_đình , cũng như tình_yêu của nhân_vật chính Anya dành cho đậu_phộng ." Tôi từng nghe Anya nói rằng cô bé rất thích đậu_phộng .Tôi chợt nghĩ đến đậu_phộng trong các loại hạt hỗn_hợp mà tôi thường ăn và tra_cứu chúng , tôi phát_hiện ra rằng tuy trông giống nhau nhưng quả hạch mọc trên cây và đậu_phộng mọc dưới đất , được phân thành hai loại khác nhau và đậu_phộng thực_sự là một loại khác , bất_chấp vẻ ngoài của chúng ." Sau đó anh ấy tuyên_bố , " Tôi cảm_thấy đây chính là chủ_đề của tác_phẩm này , có điều gì đó thú_vị khi đóng vai một gia_đình giả trong khi che_giấu danh_tính thực_sự của mình và đối_đầu với thứ gì đó giống như một gia_đình thực_sự , và rằng hạnh_phúc và niềm vui đến với bạn mới là điều quan_trọng , chứ không phải là nó có thật hay không .Tôi đã tạo ra tác_phẩm này với ý_nghĩ của mình ." Video âm_nhạc Video âm_nhạc cho " Mixed_Nuts " được phát_hành vào ngày 15 tháng 4 năm 2022 , cùng ngày với đĩa đơn được phát_hành và do Takuto_Shimpo đạo_diễn .Danh_sách Tải xuống kỹ_thuật_số / streaming – 3:33 CD / tải xuống kỹ_thuật_số / streaming ( Mixed_Nuts_EP ) " Mixed_Nuts " – 3:33 " Anarchy " – 4:29 " Choral_A " – 3:59 – 4:41 Nhân_sự Official_Hige_Dandism_Satoshi Fujihara – hát chính , lời bài hát , soạn nhạc , trống bổ_sung , sáng_tác Daisuke_Ozasa – guitar , hát đệm Makoto_Narazaki – bass guitar , hát đệm Masaki_Matsuura – trống , hát đệm Các nhạc_sĩ bổ_sung Atsuki_Yumoto – người đồng dàn_nhạc – kèn , kèn Toshihiro_Kawashima – kèn trombone Andy_Wulf – saxophone Seiya_Yokota – trống bổ_sung , người đồng dàn_nhạc – trống Sản_xuất Genki_Wada – kỹ_thuật_viên trống , bổ_sung trống Kazutaka_Minemori – kỹ_thuật_viên guitar Kazuhiro_Saito – kỹ_thuật_viên nhạc_cụ Shota_Kinebuchi – kỹ_thuật_viên nhạc_cụ Takuya_Kondo – kỹ_thuật_viên nhạc_cụ Masahito_Komori – kỹ_thuật_viên âm_thanh Randy_Merrill – kỹ_thuật_viên hậu kỳ Bảng xếp_hạng âm_nhạc Bảng xếp_hạng âm_nhạc hàng tuần Bảng xếp_hạng âm_nhạc cuối năm Giải_thưởng Chứng_nhận Tham_khảo Spy × Family_Đĩa đơn năm 2022 Bài hát năm 2022 Bài hát anime Bài hát nhạc pop Nhật_Bản Bài hát của Official_Hige_Dandism_Bài hát pop rock Đĩa đơn quán_quân Japan_Hot 100 |
Apple A14 Bionic là một bộ_vi_xử_lý 64 - bit ARMv 8.5 - A được thiết_kế bởi công_ty Apple Inc. Con chip này xuất_hiện trên các dòng iPad Air thế_hệ 4 và iPad thế_hệ 10 , iPhone 12 Mini , iPhone 12 , iPhone 12 Pro , và iPhone 12 Pro_Max .Thiết_kế Apple A14 Bionic gồm một CPU sáu nhân 64 - bit của Apple kiến_trúc ARMv8 , trong đó gồm có hai nhân hiệu_suất cao có tên gọi là Firestorm và bốn nhân tiết_kiệm điện được gọi là Icestorm .Apple công_bố rằng Apple A14 Bionic có hiệu_suất CPU nhanh hơn 40% so với A12 , trong khi hiệu_suất GPU nhanh hơn 30% so với A 12 .Nó được trang_bị bộ_xử_lý thần_kinh 16 nhân nhanh gấp 2 lần .Neural_Engine có_thể xử_lý lên đến 11 nghìn tỷ phép mỗi giây .Ngoài Neural_Engine riêng_biệt , CPU A14 còn có bộ tăng_tốc nhân vô hướng ma_trận học máy thế_hệ thứ hai ( mà Apple gọi là khối AMX ) nhanh gấp 10 lần .A14 còn được trang_bị hệ_thống xử_lý ảnh giúp tăng_cường và cải_thiện khả_năng chụp hình quay_phim số .A14 được sản_xuất bởi TSMC với tiến_trình 5 nm , N 5 .Đồng_thời , A14 đã trở_thành sản_phẩm thương_mại chạy trên tiến_trình 5 nm đầu_tiên .Số bóng_bán_dẫn được tăng lên 11.8 tỷ , nhiều hơn 38.8% so với A13 là 8.5 tỷ .Theo Semianalysis , kích_thước khuôn của bộ_xử_lý A14 là 88 mm2 , với mật_độ bóng_bán_dẫn là 134 triệu bóng_bán_dẫn trên mỗi m m2 .Apple A14 được sản_xuất bao_gói đi kèm với 4 GB RAM LPDDR4X trên dòng iPhone 12 và 6 GB RAM LPDDR4X trên dòng iPhone 12 Pro .A14 hỗ_trợ khả_năng nén video định_dạng HEVC và H. 264 .Nó cũng hỗ_trợ giải_mã HEVC , H. 264 , MPEG‑ 4 Part 2 , và Motion_JPEG .A14 về sau được sử_dụng làm nền_tảng cho dòng chip M1 , dùng trên nhiều mẫu máy Macbook và iPad .Sản_phẩm sử_dụng Apple A14 Bionic iPad ( thế_hệ 10 ) iPad Air ( thế_hệ 4 ) iPhone 12 & 12 Mini iPhone 12 Pro & 12 Pro_Max_Biến_thể Bảng bên dưới hiển_thị các biến_thể chip khác nhau dựa trên vi kiến_trúc " Firestorm " và " Icestorm " .Xem thêm Apple silicon Apple M1 Tham_khảo Apple silicon |
Đoàn Cố_vấn Việt_Nam Đại_học Tiểu_bang Michigan ( , thường gọi là Đoàn Đại_học Tiểu_bang Michigan và viết tắt là MSUG ) là một chương_trình hỗ_trợ kỹ_thuật được cung_cấp cho chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà trong nỗ_lực xây_dựng nhà_nước của Bộ Ngoại_giao Hoa_Kỳ .Từ năm 1955 đến năm 1962 , theo hợp_đồng với Cơ_quan Hợp_tác Quốc_tế ở Washington và chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà ở Sài_Gòn , nhóm giảng_viên và nhân_viên của Đại_học Tiểu_bang Michigan đã tư_vấn cho các cơ_quan của chế_độ Ngô_Đình_Diệm .Nhóm này giúp tư_vấn và đào_tạo nhân_sự người Việt_Nam về các lĩnh_vực hành_chính công , hành_chính cảnh_sát và kinh_tế .MSUG làm_việc độc_lập với hầu_hết các cơ_quan chính_phủ Mỹ , có quyền tiếp_cận tổng_thống chưa từng có và thậm_chí còn hỗ_trợ soạn_thảo bản hiến_pháp mới của đất_nước .Một_số đề_xuất của MSUG được Chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà thực_hiện và mang lại kết_quả tích_cực cho người_dân Việt_Nam .Tuy_nhiên , nhóm có ảnh_hưởng hạn_chế đến việc ra quyết_định của Tổng_thống Diệm và diễn_biến các sự_kiện ở Việt_Nam , và các ấn_phẩm của những giảng_viên bất_mãn đã dẫn đến việc Tổng_thống Diệm chấm_dứt hợp_đồng .Sau đó , khi nảy_sinh những ám_chỉ rằng CIA đã thâm_nhập vào MSUG như một bình_phong cho các hoạt_động bí_mật của nó , chương_trình hỗ_trợ kỹ_thuật đã trở_thành một nguyên_nhân gây xôn_xao dư_luận trong những năm đầu của phong_trào phản_chiến về sau .Khởi_động và triển_khai dự_án Trong thời_gian tự lưu_vong vào đầu thập_niên 1950 , Ngô_Đình_Diệm đã gặp_mặt và kết_bạn với Wesley R. Fishel , một cựu chuyên_gia ngôn_ngữ quân_sự có bằng tiến_sĩ về quan_hệ quốc_tế tại Đại_học Chicago .Fishel " bị ấn_tượng [ với ] quan_điểm chống cộng và cải_cách chính_trị xã_hội của Diệm , và hai người thường_xuyên trao_đổi thư_từ " .Khi Fishel được tuyển_mộ vào năm 1951 với tư_cách là trợ_lý giáo_sư khoa_học chính_trị tại Đại_học Tiểu_bang Michigan , ông đã mời Diệm tham_gia cùng mình .Hai năm sau , trên cương_vị là trợ_lý giám_đốc Cục Nghiên_cứu Chính_phủ của trường đại_học , Fishel bèn bổ_nhiệm Diệm làm cố_vấn về Đông_Nam_Á của cơ_quan này .Kết_quả mang tính cộng_sinh : chuyến thăm nước Mỹ của Diệm đã giúp ông xây_dựng được sự ủng_hộ chính_trị cần_thiết để được bổ_nhiệm làm Thủ_tướng Quốc_gia Việt_Nam vào tháng 7 năm 1954 ; đến lượt Fishel trở_thành một trong những cố_vấn và người bạn tâm_giao thân_cận nhất của Diệm .Theo gợi_ý của Fishel và đã biết rõ về khả_năng của MSU , Diệm đề_nghị một phần gói viện_trợ của mình từ Cơ_quan Hợp_tác Quốc_tế Hoa_Kỳ bao_gồm bản hợp_đồng " hỗ_trợ kỹ_thuật " với Đại_học Tiểu_bang Michigan .Do_đó , MSU được yêu_cầu sử_dụng chuyên_môn hòng giúp ổn_định nền kinh_tế Việt_Nam , cải_thiện bộ_máy quan_liêu của chính_phủ và kiểm_soát cuộc nổi_dậy của cộng_sản đang diễn ra .Đại_học Tiểu_bang Michigan , thuộc loại đại_học tiên_phong được cấp đất , ngay từ khi thành_lập đã tin_tưởng vào việc biến lý_thuyết thành_thực_tiễn ; ví_dụ , dịch_vụ khuyến_nông của họ giúp cung_cấp kết_quả nghiên_cứu của mình cho nông_dân trên khắp bang Michigan để họ sử_dụng trong thực_tế .Vì sự nhấn_mạnh vào giáo_dục thực_tế và sự tham_gia của cộng_đồng , nhà_trường đã tuyên_bố một_cách chính_đáng rằng " đây mới là cơ_sở của chúng_tôi " .Hiệu_trưởng Đại_học John A. Hannah nói_riêng là người đề_xuất chính cho cái gọi là tổ_chức định_hướng dịch_vụ ; đối_với ông , đó là bước_đi hợp_lý tiếp_theo để mở_rộng vai_trò đó trên phạm_vi quốc_tế và tuyên_bố không hề cường_điệu rằng " thế_giới là cơ_sở của chúng_tôi " .Khi đề_nghị hỗ_trợ được gửi qua các kênh của chính_phủ Mỹ , Hannah , người chống cộng kiên_quyết , rất quan_tâm đến việc theo_đuổi bản hợp_đồng này .Ông cử một nhóm đánh_giá nhỏ tới Việt_Nam , bao_gồm ba chủ_nhiệm khoa tham gia—Edward W. Weidner ( khoa_học chính_trị ) , Arthur F. Brandstatter ( hành_chính cảnh_sát ) và Charles C. Killingsworth ( kinh_tế ) —cùng với James H. Dennison , trưởng phòng quan_hệ công_chúng của trường đại_học và trợ_lý hành_chính của Hannah .Sau chuyến thăm ngắn kéo_dài hai tuần , bốn thành_viên nêu trên đã báo_cáo vào tháng 10 năm 1954 rằng tình_trạng khẩn_cấp đang tồn_tại ở Việt_Nam và khuyến_nghị nên thực_hiện dự_án này ngay_lập_tức .Báo_cáo nêu rõ rằng mặc_dù thời_gian chuẩn_bị ngắn có_thể dẫn đến sai_sót , nhưng " điều quan_trọng là ... phải thực_hiện một chương_trình theo cách có ít_nhất cơ_hội thành_công hợp_lý " .Hannah đã phê_duyệt bản hợp_đồng này , thành_lập Đoàn Đại_học Tiểu_bang Michigan , sẽ hoạt_động dưới sự uỷ_quyền của Phái_bộ Viện_trợ Hoa_Kỳ ( USOM ) thuộc Đại_sứ_quán Mỹ .Hannah cũng xác_nhận đề_nghị của Weidner rằng Fishel được bổ_nhiệm làm người đứng đầu dự_án , chức_vụ mà Fishel từng nắm giữ từ khi bắt_đầu dự_án cho đến đầu năm 1958 .Nhân_viên MSUG có nhiều lý_do để tình_nguyện tham_gia công_tác ở nước_ngoài này , mỗi lý_do đều phản_ánh động_lực của trường đại_học đối_với toàn_bộ dự_án MSUG : như một nghĩa_vụ đạo_đức , hỗ_trợ một quốc_gia non_trẻ đang gặp khó_khăn ; dưới dạng công_cụ trong chính_sách đối_ngoại của Hoa_Kỳ , nhằm ngăn_chặn sự phát_triển của “ chủ_nghĩa_đế_quốc cộng_sản ” ; và kiểu như bài_tập học_thuật , để kiểm_tra các khái_niệm lý_thuyết của họ trong một " phòng_thí_nghiệm " của thế_giới thực .Khuyến_khích trả lương " gay_go " và các khoản phụ_cấp khác gần gấp đôi lương của giáo_sư ( miễn thuế ) , cùng với triển_vọng thăng_tiến cá_nhân trong hàng_ngũ học_viện , cũng rất thuyết_phục .Giai_đoạn thứ nhất : 1955 – 1957 Hợp_đồng hai năm đầu_tiên bắt_đầu khi đội_ngũ giáo_sư và nhân_viên đầu_tiên đến Sài_Gòn vào ngày 20 tháng 5 năm 1955 .Họ phát_hiện ra cả thành_phố này đang bị lôi_kéo vào một cuộc nổi_dậy phản_kháng chính_phủ quốc_gia của phe Bình_Xuyên , với pháo_kích và giao_tranh trên đường_phố đe_doạ không_chỉ nơi ở chính_thức của Diệm mà_còn cả khách_sạn nơi nhân_viên MSUG đang tạm_trú .Vào lúc sự xáo_trộn này lên đến cao_điểm , các phòng khách_sạn thường bị lục_soát và cướp_bóc , và một_số giáo_sư bị mất hết tài_sản .Những chương_trình học_tập dự_định của MSUG đã bị tạm dừng và trọng_tâm của họ nhanh_chóng chuyển sang cải_thiện dịch_vụ cảnh_sát và quản_lý chính_quyền khu_vực .Phủ_Tổng uỷ Di_cư Tị_nạn Mối quan_tâm trước_mắt của Diệm là biến_động xã_hội do khoảng 900.000 người chạy trốn khỏi miền Bắc cộng_sản trong thời_gian 300 ngày " di_chuyển tự_do " theo Hiệp_định Genève năm 1954 .Dòng người khổng_lồ đòi_hỏi cả dịch_vụ tái định_cư và xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng , do cơ_quan chính_phủ có tên Phủ_Tổng uỷ Di_cư Tị_nạn ( COMIGAL ) cung_cấp .MSUG đã tư_vấn cho Phủ_Tổng uỷ Di_cư Tị_nạn đến mức trong những tháng đầu_tiên của chương_trình , các hoạt_động theo_đuổi khác đều bị gạt sang một bên .Một trong những đề_xuất của MSUG có kết_quả tích_cực là ý_tưởng phân_cấp bộ_máy quan_liêu cho Phủ_Tổng uỷ Di_cư Tị_nạn .Bằng cách phân_bổ các cơ_quan nhỏ khắp các làng_xã , Phủ_Tổng uỷ Di_cư Tị_nạn đã có_thể cải_thiện khả_năng đáp_ứng của các cơ_quan đó .Nguồn tài_trợ cho các dự_án cơ_sở_hạ_tầng thường được Sài_Gòn phê_duyệt trong vòng chưa đầy hai tuần , và những cơ_quan này có_thể làm_việc trực_tiếp với giới lãnh_đạo địa_phương khiến họ cảm_thấy rằng ý_kiến đóng_góp và sự tham_gia của họ là quan_trọng .Mặt_khác , MSUG đã không_thể thuyết_phục Diệm về tính hợp_lệ của các yêu_sách đất_đai của người Thượng , bộ_lạc bản_địa ở Tây_Nguyên của Việt_Nam .Hàng nghìn di_dân tị_nạn , với sự chấp_thuận và khuyến_khích của chính_phủ , trở_thành những người chiếm đất lâu_dài trên những vùng_đất " đã được dân_chúng vùng cao_nguyên_khai phá để trồng_trọt " .Một phần mục_đích của Diệm hòng tạo ra một " bức tường nhân_đạo " gồm những người định_cư có thiện_cảm , chủ_yếu là dân Công_giáo , chống lại sự xâm_nhập của cộng_sản từ miền Bắc Việt_Nam và Campuchia gần đó .Tuy_vậy , cả người Thượng và đa_số Phật_tử đều phẫn_nộ trước việc bị chế_độ Công_giáo cai_trị , vốn chỉ là một nhóm tôn_giáo thiểu_số mà họ coi là tàn_dư không hề nao_núng dưới thời Pháp thuộc .Phe đối_lập và sự đàn_áp tàn_nhẫn của Diệm đã đẩy các nhóm này tới chỗ nổi_dậy hơn_nữa và kết_cục cuối_cùng là sự cai_trị của cộng_sản .Học_viện Quốc_gia Hành_chánh Ngay cả khoảng thời_gian của MSU bị hoạt_động hỗ_trợ dân tị_nạn độc_chiếm , nhóm vẫn theo_đuổi một phần mục_tiêu học_thuật của mình .Với tư_cách là khía_cạnh " hành_chính công " trong bản hợp_đồng , MSUG đã thiết_kế , tài_trợ và thực_hiện việc mở_rộng Học_viện Quốc_gia Hành_chánh ( NIA ) , một trường đào_tạo công_chức .Học_viện Quốc_gia Hành_chánh khởi_đầu là một trường đào_tạo hai năm tại thành_phố nghỉ_dưỡng Đà_Lạt vào tháng 1 năm 1953 .Theo đề_nghị của MSUG , trường được chuyển đến Sài_Gòn và dần_dần mở_rộng thành chương_trình bốn năm .Cùng với sự hỗ_trợ trong việc phát_triển cơ_sở mới ở Sài_Gòn và các lớp giảng_dạy , MSUG đã góp_phần mở_rộng đáng_kể thư_viện NIA , mà cho đến năm 1962 chứa tới hơn 22.000 cuốn sách và tài_liệu khác .Thư_viện này được coi là một trong những thành_công lớn nhất của MSUG và mối quan_hệ liên_kết với NIA là dự_án tồn_tại lâu nhất trong số các dự_án MSUG .Tuy_vậy , tính hữu_dụng của thư_viện bị ảnh_hưởng bởi một thực_tế đơn_giản là hầu_hết các tài_liệu của nó đều viết bằng tiếng Anh , thay_vì tiếng Việt hoặc tiếng Pháp , và khi kết_thúc hợp_đồng MSUG , thư_viện đang bị đe_doạ bởi khả_năng tiếp_cận hạn_chế , bảo_trì kém và thiếu nhân_sự người Việt có trình_độ để vào làm nhân_viên tại đây .Bộ_máy hành_chính cảnh_sát Khía_cạnh có ảnh_hưởng nhất và gây tranh_cãi nhất về hỗ_trợ kỹ_thuật của MSUG là trong lĩnh_vực quản_lý hành_chính cảnh_sát .Nhóm này không_chỉ cung_cấp dịch_vụ tư_vấn và đào_tạo mà_còn cung_cấp hỗ_trợ vật_chất .Nhìn_chung , MSUG chịu trách_nhiệm phân_phối viện_trợ của Hoa_Kỳ thông_qua USOM cho đến năm 1959 , khi USOM thành_lập đội_ngũ cảnh_sát của riêng mình .Nhân_viên của MSUG đóng vai_trò là nhà_tư_vấn để xác_định nhu_cầu của các nhóm cảnh_sát và sau đó tự mình thực_hiện việc mua_sắm .Trang_thiết_bị bao_gồm " súng_ngắn ổ xoay , súng chống bạo_động , đạn_dược , hơi cay , xe_jeep và các phương_tiện khác , còng tay , thiết_bị văn_phòng , đèn giao_thông và thiết_bị liên_lạc " .MSUG về sau ra_sức đào_tạo nhân_viên Việt_Nam cách sử_dụng và bảo_trì thiết_bị .Nói_chung , MSUG đã đào_tạo đội_ngũ giảng_viên để sau_này họ có_thể chỉ dạy những người khác ; chỉ_dẫn trực_tiếp , ngoại_trừ những trường_hợp đặc_biệt như huấn_luyện súng_ngắn ổ xoay cho lực_lượng bảo_vệ tổng_thống , " chỉ được thực_hiện như một biện_pháp tạm_thời " .Dự_án quản_lý cảnh_sát phần_lớn đã thành_công vì việc đào_tạo dựa trên màn trình_diễn khâu thực_hành nên mang tính tức_thời và hữu_hình hơn nhiều .Ngoài_ra , các giảng_viên Việt_Nam do MSUG giảng_dạy cũng nhanh_chóng tự mình đào_tạo .Đồng_thời , các buổi học về nguyên_tắc thủ_tục và lý_thuyết của cảnh_sát gặp phải một_số vấn_đề đã hạn_chế sự thành_công của chúng .Rất ít giáo_sư của MSUG nói được tiếng Việt hoặc tiếng Pháp , dẫn đến công_việc dịch_thuật bị chậm_trễ và thiếu_sót thông_tin .Ngoài_ra , các bài giảng kiểu Mỹ còn là nguyên_nhân gây bất_hoà cho sinh_viên , tạo ra sự mâu_thuẫn trong hệ_thống pháp_luật của Pháp .( Đó cũng là một vấn_đề trong các lớp NIA do nhân_viên MSUG giảng_dạy . ) Hoạt_động tư_vấn và đào_tạo về hành_chính của cảnh_sát đạt hiệu_quả cao nhất với Sở Mật_thám , cơ_quan thực_thi pháp_luật quốc_gia của Việt_Nam , một phần vì hầu_hết thiết_bị đã được chuyển_giao cho cơ_quan này .Tương_tự như_vậy , các sở cảnh_sát thành_phố nhận được ít trang_thiết_bị hơn thì ít bị ảnh_hưởng hơn .Sự cải_thiện lớn nhất ở địa_phương là việc kiểm_soát giao_thông ở Sài_Gòn .Về phía dân_vệ thì hầu_như không có tác_dụng gì .Dân_vệ là một tổ_chức bán quân_sự gồm 60.000 người mà MSUG hy_vọng sẽ cải_tổ thành một tổ_chức giống với trang_phục của cảnh_sát tiểu_bang Hoa_Kỳ , một tổ_chức quen_thuộc với nhóm giáo_sư .Điều đó sẽ kéo_theo một tổ_chức chủ_yếu ở nông_thôn mà các thành_viên sẽ sống trong cộng_đồng mà họ phục_vụ .Tuy_nhiên , Sài_Gòn và Đoàn Cố_vấn Viện_trợ Quân_sự Mỹ ưu_tiên dân_vệ là lực_lượng bán quân_sự được trang_bị vũ_khí mạnh hơn , được tổ_chức thành các trung_đoàn và sống trong các khu đồn_trú , có_thể thực_hiện nhiệm_vụ cảnh_sát quốc_gia và hỗ_trợ quân_đội quốc_gia .Do sự bế_tắc , rất ít trang_thiết_bị mà MSUG lên kế_hoạch cho dân_vệ được phân_phối cho đến tận năm 1959 , khiến lực_lượng này không được chuẩn_bị khi hành_động nổi_dậy lớn của cộng_sản bắt_đầu cùng năm .Vấn_đề nhân_sự của MSUG Một trong những hạn_chế của MSUG là trong nhiều trường_hợp , trường đại_học thiếu nhân_lực để bố_trí nhân_sự cho dự_án và tiếp_tục các lớp_học theo lịch_trình ở East_Lansing .Đó là trường_hợp của MSUG , và nhóm buộc phải tuyển_dụng rộng_rãi bên ngoài trường đại_học để hoàn_thành hợp_đồng với phía Việt_Nam , thường cấp cho nhân_viên mới cấp_bậc học_thuật ( thường là trợ_lý giáo_sư hoặc giảng_viên ) .Vấn_đề nhân_sự có_lẽ có sự phân nhánh đáng_kể nhất trong bộ_phận quản_lý cảnh_sát .Mặc_dù Trường Quản_lý Cảnh_sát và An_toàn Công_cộng Tiểu_bang Michigan đã " được quốc_tế công_nhận trong thời_kỳ chiến_tranh_lạnh " , nhưng trường này thiếu kinh_nghiệm trong các lĩnh_vực rất cần_thiết là phản_gián và chống nổi_dậy , và trưởng khoa Arthur_Brandstatter đã phải thuê_mướn nhân_sự mới cho phù_hợp .Vào lúc đạt đỉnh_cao của dự_án quản_lý cảnh_sát , chỉ có 4 trong số 33 cố_vấn trường này từng là nhân_viên của Đại_học Tiểu_bang Michigan trước MSUG , và nhiều người thậm_chí chưa từng đến thăm cơ_sở East_Lansing .Hoá_ra , một_số cố_vấn cảnh_sát này cũng từng làm_việc cho Cơ_quan Tình_báo Trung_ương .Họ thành_lập một nhóm riêng , gầy dựng văn_phòng riêng ngoài các nhân_viên hành_chính cảnh_sát còn lại tại trụ_sở MSUG ở Sài_Gòn , " và chỉ chịu trách_nhiệm trước Đại_sứ_quán Mỹ ở Sài_Gòn " .Các thành_viên CIA đã làm_việc chặt_chẽ với một đơn_vị an_ninh đặc_biệt của Sở Mật_vụ từ năm 1955 đến năm 1959 .Mặc_dù trên danh_nghĩa họ nằm dưới sự bảo_trợ của MSUG , nhưng MSUG vẫn chưa biết cụ_thể về các hoạt_động của họ .( Hồ_sơ MSUG " ủng_hộ [ sự ] tranh_luận rằng các đặc_vụ không phải là gián_điệp , " nhưng hồ_sơ của CIA vẫn được xếp loại mật . ) Sự tồn_tại của nhóm CIA không bị nhân_viên MSUG che_giấu ; ngược_lại , đó là kiến_thức phổ_biến đối_với nhóm giáo_sư nếu không được thảo_luận một_cách cởi_mở .Tổng_quan về dự_án năm 1965 khá thực_tế về nó .Khi MSUG " buộc USOM thành_lập một bộ_phận an_toàn công_cộng của riêng mình vào tháng 7 năm 1959 [ , ] USOM cũng đã tiếp_thu vào thời_điểm này đơn_vị CIA đang hoạt_động trong MSUG " .Tuyên_bố gần như trong ngoặc_đơn đó sau_này sẽ cung_cấp thông_tin động_lực cho sự phơi_bày mang tính giật_gân .Giai_đoạn thứ hai : 1957 – 1959 Hợp_đồng hai năm được gia_hạn vào năm 1957 .Giai_đoạn thứ hai của MSUG được đánh_dấu bằng việc mở_rộng phạm_vi hoạt_động , đặc_biệt là trong chương_trình giáo_dục , đồng_thời các cam_kết an_ninh của MSUG cũng tăng lên ." Đây là thời_kỳ của những nhân_viên Michigan có_mặt khắp_nơi . " Tuy_nhiên , ngay cả khi hoạt_động của nhóm tăng lên , với đội_ngũ nhân_viên bao_gồm đỉnh_điểm toàn dự_án là 52 người Mỹ và khoảng 150 người Việt_Nam , MSUG hoạt_động ở mức_độ ảnh_hưởng giảm .Đầu năm 1958 , Wesley_Fishel kết_thúc nhiệm_kỳ trưởng chương_trình và trở về Mỹ .Với sự ra đi của Fishel , bữa sáng ba tuần một lần tại nhà tổng_thống mà ông thưởng_thức với Diệm đã kết_thúc ; nếu không được tiếp_cận trực_tiếp với tổng_thống như_vậy , ảnh_hưởng của MSUG với chính_quyền bị hạn_chế một_cách đáng_kể .Cùng lúc đó , chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà dần_dần bắt_đầu củng_cố quyền_lực trên toàn_quốc và do_đó " mất đi nhiều nhiệt_huyết đổi_mới . " Sau năm 1958 , vai_trò quản_lý của cảnh_sát gần như hoàn_toàn là cố_vấn , vì các giảng_viên người Việt do MSUG đào_tạo " lúc đó đang thực_hiện chương_trình riêng của họ . " Trên cương_vị là cố_vấn , MSUG đã giúp Sở Mật_thám , cơ_quan này được đổi tên thành Cục Điều_tra Việt_Nam trong một nỗ_lực nhằm giảm bớt hình_ảnh tiêu_cực của công_chúng về cơ_quan cảnh_sát đặc_biệt đó , nhằm thiết_lập thẻ căn_cước quốc_gia , một chương_trình được phát_động vào năm 1959 .Giai_đoạn thứ ba : 1959 – 1962 Hợp_đồng thứ ba bao_gồm một phần nhỏ các hợp_đồng trước đó ; Công_việc của MSUG hầu_như chỉ liên_quan đến NIA và các hoạt_động học_thuật .Một phần , đó là do USOM đã thành_lập đơn_vị cố_vấn cảnh_sát của riêng mình và đảm_nhận vai_trò này từ MSUG , đặc_biệt là công_việc với dân_vệ , lực_lượng đang trực_tiếp chiến_đấu với quân du_kích cộng_sản .Việc gia_hạn hợp_đồng năm 1959 cũng có một điều_khoản cho thấy Diệm ngày_càng nhạy_cảm với những lời chỉ_trích : nó tuyên_bố rằng hồ_sơ và ghi_chú cá_nhân của nhân_viên MSUG sẽ không được sử_dụng " chống lại an_ninh hoặc lợi_ích của Việt_Nam . " Quy_định đó đi ngược_lại với điều_khoản khái_niệm về tự_do học_thuật , và một_số giáo_sư đã chọn cách phớt_lờ nó .Ví_dụ , nhà_khoa_học chính_trị của MSU tên Robert_Scigliano từng là trợ_lý giám_đốc dự_án vào năm 1957 – 1959 , từng viết một bài báo vào năm 1960 về các đảng_phái chính_trị ở miền Nam Việt_Nam , kêu_gọi sự chú_ý đến việc Diệm đàn_áp phe đối_lập .Tổng_thống Diệm cảm_thấy khó_chịu với bài báo này đến mức ông thấy phù_hợp khi đề_cập đến nó với Chủ_tịch MSU Hannah lúc ông này đến thăm Việt_Nam vào đầu năm 1961 và nói rằng đó " không phải là thứ mà ông thích thấy nhân_viên MSU viết " .NIA , vào đầu năm 1961 , đã đưa ra yêu_cầu chính_thức về việc gia_hạn thêm ba năm cho đến ngày 30 tháng 6 năm 1962 , ngày kết_thúc hợp_đồng MSUG thứ ba .MSU bày_tỏ sự sẵn_sàng theo_đuổi một dự_án nhỏ chỉ tập_trung vào thể_chế , nhưng điều đó đã không xảy ra .Bất_đồng quan_điểm và sa_thải Khi dự_án tiến_triển , sự lạc_quan ban_đầu của các giáo_sư đã nhường chỗ cho những cân_nhắc thực_tế thường khiến họ thất_vọng và vỡ_mộng .MSUG thường_xuyên nhận thấy những lời khuyên có thiện_chí của mình bị bỏ_qua hoàn_toàn hoặc đồng_ý trong thực_tế ; trong một ví_dụ trong số_nhiều ví_dụ khác , Diệm đã sử_dụng cơ_quan đăng_ký thẻ căn_cước quốc_gia của Sở Mật_vụ hòng đàn_áp những người bất_đồng chính_kiến với mình .Kết_quả là , một_số giáo_sư trở về nhà sau chuyến công_tác và bắt_đầu viết các bài báo chỉ_trích chế_độ Diệm và sự can_dự của Hoa_Kỳ vào Việt_Nam .Hai lần xuất_hiện trên tạp_chí The_New_Republic năm 1961 và dẫn đến sự kết_thúc của MSUG .Bài đầu_tiên của Adrian_Jaffe , giáo_sư thỉnh_giảng tiếng Anh tại Viện Đại_học Sài_Gòn , và Milton C. Taylor , nhà_kinh_tế học của MSUG , có tựa đề A Crumbling_Bastion : Flattery and Lies_Won ' t Save_Vietnam và xuất_hiện vào tháng 6 năm 1961 .Đó là một bản cáo_trạng gay_gắt đối_với chế_độ Diệm .Mặc_dù Jaffe và Taylor tỏ ra bẽn_lẽn trong bài báo khi không nêu tên Fishel hay MSU , như_thể mối liên_kết học_thuật của họ như được nêu trong dòng tít bên trang đầu_tiên không phải là một sự hiển_nhiên , nhưng họ không hề chỉ_trích khi nói đến Diệm và gia_đình ông : " Chính_phủ Việt_Nam là một chế_độ độc_tài tuyệt_đối , hoàn_toàn do Tổng_thống nắm quyền điều_hành , với sự trợ_giúp của gia_đình ông ta ....[ Nó ] ghi_nhận chế_độ gia_đình_trị thời hiện_đại " .Sau đó , Frank C. Child , một nhà_kinh_tế học của MSUG , người đã dành hai năm làm cố_vấn cho dự_án khi đi du_lịch khắp miền Nam Việt_Nam , đã viết cuốn Vietnam—The Eleventh_Hour , xuất_bản vào tháng 12 năm 1961 .Tác_phẩm này đi một bước xa hơn so với Jaffe và Taylor khi công_khai gợi_ý rằng " một cuộc đảo_chính quân_sự có_thể là biện_pháp duy_nhất " để cứu_vãn đất_nước Việt_Nam .Các bài báo nêu trên đã khiến Diệm tức_giận đến mức ông phải đề_nghị Đại_học Tiểu_bang Michigan kiểm_duyệt mấy vị giáo_sư này .Ban quản_lý trường đại_học tỏ ra miễn_cưỡng vì làm như_vậy sẽ vi_phạm quyền tự_do học_thuật .Mặt_khác , MSU không muốn đánh mất bản hợp_đồng béo_bở với Việt_Nam Cộng_hoà nên đề_nghị thận_trọng hơn trong việc lựa_chọn nhân_sự , chỉ chọn những người hứa tuân_thủ các điều_khoản của hợp_đồng và " viết các nghiên_cứu khoa_học , mang tính học_thuật chứ không phải là những bài báo giật_gân " .Tuy_vậy , Diệm tỏ ra không bị dao_động và đòi chấm_dứt dự_án này .Cả nhóm phải rời khỏi Việt_Nam vào tháng 6 năm 1962 .Phơi_bày Bốn năm sau khi MSUG giải_thể , một bài báo có tựa đề " The_University on the Make " , đã xuất_hiện trên tạp_chí Ramparts .Các biên_tập_viên Warren_Hinckle , Robert_Scheer và Sol_Stern đã viết bài báo này với sự cộng_tác của nhà_kinh_tế học Stanley K. Sheinbaum , từng là điều_phối_viên dự_án cơ_sở chính của MSUG từ năm 1957 cho đến khi ông rời trường đại_học này " vì nhiều lý_do " vào năm 1959 .Rút ra từ các bài báo của Jaffe–Taylor và sự bất_mãn của Sheinbaum với dự_án , bài báo đã vẽ nên một bức chân_dung sống_động về Fishel như một " nhà_điều_hành " đầy tham_vọng , có nhiều quyền_lực và ảnh_hưởng với Diệm hơn là Đại_sứ Hoa_Kỳ , MSU với tư_cách là một " tổ_chức mới phất lên " sẵn_sàng đánh_đổi tính liêm_chính trong học_thuật để có được vai_trò nổi_bật trên trường thế_giới , và MSUG với tư_cách là kẻ âm_mưu hiểu_biết và sẵn_lòng với CIA .Bài viết của Ramparts chủ_yếu dựa vào cuốn sách Technical_Assistance in Vietnam xuất_bản năm 1965 , nhưng phần_lớn đã bỏ_qua các khía_cạnh nghiên_cứu học_thuật và đào_tạo giảng_viên của dự_án quản_lý cảnh_sát .Thay_vì đề_cập đến việc thành_lập Học_viện Cảnh_sát Quốc_gia và trường chỉ_huy cấp cao Sở Mật_thám , nơi nhân_viên MSUG " lên kế_hoạch chương_trình giảng_dạy và làm giảng_viên trên lớp " , thì có ngụ_ý rằng dự_án này không đòi_hỏi nhiều điều gì hơn ngoài việc huấn_luyện sử_dụng súng và giải_ngân mấy cái còng tay .Nó cũng tập_trung chặt_chẽ vào mối liên_hệ của CIA và ngoại_suy câu " nhóm Đại_học từ_chối cung_cấp vỏ bọc cho đơn_vị này [ sau năm 1959 ] " có nghĩa là MSUG trước đó đã cung_cấp vỏ bọc cho công_việc " áo_choàng và dao_găm " .Trong phần kết_luận , bài báo đã hạ thấp toàn_bộ dự_án MSUG xuống thành một dòng duy_nhất có tính_chất kích_động : " Dù_sao thì một trường đại_học đang mua súng làm cái quái gì vậy ? " Bài báo của Ramparts đã cố_tình bới_móc , xuyên_tạc và kịch_tính_hoá nhiều " sự_thật " của nó ; một_số trong đó sau đó đã được thừa_nhận là không đúng sự_thật .Tuy_nhiên , nó đã tiếp_cận được đối_tượng mục_tiêu và cung_cấp nguồn sinh_lực mạnh_mẽ cho phong_trào phản_chiến non_trẻ .Cùng với vấn_đề rõ_ràng về việc CIA hoạt_động dưới vỏ bọc một trường đại_học , ngày_càng nhiều sinh_viên và giảng_viên Mỹ bắt_đầu đặt câu hỏi về việc sử_dụng các viện giáo_dục bậc cao làm công cụ cho chính_sách đối_ngoại của Mỹ .Hậu_quả Đại_học Tiểu_bang Michigan , giống như nhiều trường đại_học Mỹ , tiếp_tục ký hợp_đồng cho các chương_trình hỗ_trợ kỹ_thuật ở nước_ngoài nhưng chẳng bao_giờ đạt được quy_mô như Đoàn Cố_vấn Đại_học Tiểu_bang Michigan nữa .Cuối_cùng , MSU nhận được rất ít lợi_ích học_thuật từ " chuyến phiêu_lưu ở Việt_Nam " của mình .Không có khoá học mới hoặc chương_trình nghiên_cứu đặc_biệt nào được bắt_đầu tại cơ_sở nhà_trường , và trong số 18 giáo_sư được bổ_nhiệm từ East_Lansing , 5 người đã không quay lại trường và 4 người khác đã rời đi trong vòng hai năm kể từ khi họ trở về .Một kết_quả gián_tiếp là Phòng Nghiên_cứu và Chương_trình Quốc_tế , được thành_lập vào năm 1956 để cung_cấp sự điều_phối và hỗ_trợ hành_chính cho dự_án Việt_Nam ( cũng như các dự_án ở Colombia , Brasil và Okinawa ) .Năm 1964 , cơ_quan này nhận được cả một trụ_sở mới mà ngày_nay gọi là Trung_tâm Quốc_tế ; toà nhà trị_giá khoảng 1,2 triệu USD và được tài_trợ một phần từ số tiền thu được từ 25 triệu USD mà MSUG nhận được từ chính_phủ Mỹ trong hợp_đồng 7 năm tại Việt_Nam ( phần_lớn trong số đó dùng để trang_trải trang_thiết_bị , tiền_lương , chi_phí thực_địa và chi_phí hành_chính ) .Trong bối_cảnh phong_trào phản_đối chiến_tranh ngày_càng gia_tăng , Chủ_tịch John_Hannah đành rời bỏ MSU vào năm 1969 để đứng đầu Cơ_quan Phát_triển Quốc_tế Hoa_Kỳ , cơ_quan kế_nhiệm Cơ_quan Hợp_tác Quốc_tế đã khởi_xướng nên bản hợp_đồng MSUG .Mặc_dù việc ông đột_ngột rời bỏ MSU có_thể gợi_ý điều ngược_lại , nhưng Hannah không nghi_ngờ tính đúng_đắn của dự_án này .Nhiều năm sau , ông tuyên_bố , " Chúng_tôi chưa bao_giờ cảm_thấy trường Đại_học cần phải xin_lỗi ... vì những gì chúng_tôi đã cố_gắng làm ở Việt_Nam .Tôi nghĩ rằng nếu Đại_học Tiểu_bang Michigan phải đối_mặt với lựa_chọn tương_tự một lần nữa trong bối_cảnh tương_tự , họ có_thể đồng_ý hỗ_trợ Chính_phủ Mỹ như chúng_tôi đã làm lúc đó " .Người thay_thế tạm_thời cho Hannah trên cương_vị chủ_tịch là giáo_sư kinh_tế Walter_Adams , vốn từ lâu nghi_vấn về tính hiệu_quả của các chương_trình hỗ_trợ kỹ_thuật của trường đại_học này và vào năm 1961 , đã khuyến_khích Jaffe và Taylor xuất_bản cuốn A Crumbling_Bastion .Giáo_sư Wesley_Fishel đã bị MSU coi_thường vì vai_trò của ông trong dự_án .Mặc_dù đến năm 1962 , ông đã trở_nên " vỡ_mộng trước các chính_sách độc_tài của Diệm , " Fishel không_thể chấp_nhận một bài báo ủng_hộ Diệm mạnh_mẽ mà ông đã viết vào năm 1959 có nhan_đề " Vietnam ' s Democratic One-Man Rule " .Những người phản_đối cơ_sở trường đại_học này đều lên_tiếng chỉ_trích ông qua các tấm biểu_ngữ và khẩu_hiệu của họ và làm gián_đoạn các lớp_học của ông ấy .Tai_tiếng của Fishel và sự căng_thẳng khi liên_tục bảo_vệ hành_động của mình được cho là đã góp_phần gây ra các vấn_đề về sức_khoẻ , và ông qua_đời vào tháng 4 năm 1977 , ở tuổi 57 .Chú_thích Tham_khảo Liên_kết ngoài Các tài_liệu do MSUG sản_xuất sản_xuất có sẵn thông_qua Phòng Thanh_toán Bù_trừ Kinh_nghiệm Phát_triển của Cơ_quan Phát_triển Quốc_tế Hoa_Kỳ Việt_Nam Cộng_hoà Chiến_tranh Việt_Nam Đại_học Tiểu_bang Michigan |
Cảnh_sát Dã_chiến Quốc_gia Việt_Nam Cộng_hoà ( , viết tắt CSDC ) cũng được người Pháp gọi là Police de Campagne và có nhiều tên gọi khác nhau là Cảnh_sát Dã_chiến Quốc_gia ( NPFF ) , người Mỹ gọi tắt là Field_Police hay Field_Force , là một nhánh cảnh_sát bán quân_sự tinh_nhuệ trực_thuộc Cảnh_sát Quốc_gia Việt_Nam Cộng_hoà ( CSQGVNCH ) .Hoạt_động tích_cực trong chiến_tranh Việt_Nam , CSDC hoạt_động chặt_chẽ với Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà ( QLVNCH ) và Cơ_quan Tình_báo Trung_ương Hoa_Kỳ ( CIA ) từ năm 1966 đến năm 1975 .Nguồn_gốc Cảnh_sát Dã_chiến được chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà thành_lập vào tháng 1 năm 1966 đóng vai_trò là đơn_vị hỗ_trợ vũ_trang cho Cảnh_sát Quốc_gia .Vai_trò Nhiệm_vụ do CSDC thực_hiện đã vượt xa nhiệm_vụ thông_thường của lực_lượng cảnh_sát dân_sự , có chức_năng phục_vụ như một nhánh khác thuộc Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà , được tổ_chức và huấn_luyện cho các hoạt_động bán quân_sự trên chiến_trường ở cả nông_thôn và thành_thị .Chủ_yếu họ được giao nhiệm_vụ chống du_kích , chống nổi_dậy , công_tác thu_thập tin tình_báo .Các đại_đội và tiểu_đoàn CSDC cũng được tuyển_mộ vào nhiều nhiệm_vụ khác như bảo_vệ công_trình công_cộng quan_trọng , bảo_vệ VIP , an_ninh công_cộng , phản_gián , kiểm_soát bạo_loạn , khoanh vùng và tìm_kiếm , hành_quân tác_chiến trong rừng , núi và đô_thị .Từ năm 1967 đến năm 1972 , CSDC đã tham_gia sâu vào Chiến_dịch Phượng_Hoàng ( ) do CIA điều_hành gây nhiều tranh_cãi , tham_gia tích_cực vào quá_trình " vô_hiệu_hoá " – thường bao_gồm các vụ bắt_giữ tuỳ_tiện mà không bị buộc_tội , tra_tấn thường_xuyên , và hành_quyết phi_pháp – những thành_viên bị nghi_ngờ thuộc cơ_sở_hạ_tầng dân_sự hoặc " chính_quyền ngầm " của Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ( MTDTGPMNVN ) .Thành_phần Thành_viên CSDC thường là Cảnh_sát Quốc_gia tình_nguyện tham_gia lực_lượng dã_chiến , mặc_dù đơn_vị này cũng tiếp_nhận quân_nhân được thuyên_chuyển hoặc giải_ngũ khỏi Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà ( QLVNCH ) .Về sau CSDC còn tiếp_nhận cả các cựu thành_viên của Lực_lượng đặc_biệt Việt_Nam Cộng_hoà ( LLDBVNCH ) sau khi bị giải_thể vào tháng 12 năm 1970 .Cơ_cấu và tổ_chức Bộ_Chỉ_huy Khối_Cảnh sát Dã_chiến báo_cáo trực_tiếp lệnh hành_quân cho Bộ_Tư_lệnh Cảnh_sát Quốc_gia và được bố_trí về Tổng_nha CSQG tại Sài_Gòn .Với tên gọi Đơn_vị Hỗ_trợ Vũ_trang , đến năm 1969 , Bộ_Chỉ_huy Khối_Cảnh sát Dã_chiến phụ_trách các đơn_vị Cảnh_sát dã_chiến và Cảnh_sát Sông_ngòi và Ven biển .Đổi tên thành Đơn_vị Phản_ứng năm 1972 , Bộ_Chỉ_huy Khối_Cảnh sát Dã_chiến sáp_nhập Lực_lượng Điều_tra Tỉnh và đến năm 1973 lại đổi tên thành Phòng Điều_hành Di_động .Đơn_vị cơ_bản của Cảnh_sát Dã_chiến là đại_đội được biên_chế thành ban chỉ_huy đại_đội gồm 24 người và một_số trung_đội chiến_đấu 40 người , mỗi trung_đội bao_gồm những tiểu_đội 10 người .Cho đến năm 1968 , một đại_đội được phân_công phụ_trách từng tỉnh , thành_phố chính và bố_trí một_số trung_đội từ hai đến 13 trung_đội tuỳ theo số quận , huyện .Ví_dụ : có_thể chỉ_định tối_đa năm huyện cho một đại_đội , nhưng nếu một tỉnh hoặc thị_xã có hơn sáu huyện thì có_thể triển_khai hai đại_đội .Sau năm 1969 , một cuộc tái tổ_chức lớn được thực_hiện , với các đại_đội cấp tỉnh được mở_rộng thành các tiểu_đoàn .Đến tháng 8 năm 1971 , lực_lượng Cảnh_sát Dã_chiến có tổng_cộng 16.500 sĩ_quan và quân_nhân được biên_chế thành 44 tiểu_đoàn cấp tỉnh gồm khoảng 90 đại_đội , 242 trung_đội cấp huyện và một trung_đội kỵ_binh độc_lập .Hai đại_đội độc_lập gồm bốn trung_đội , mỗi đại_đội lần_lượt đóng tại Vũng_Tàu và Đà_Nẵng , hai thành_phố cảng tự_trị có lực_lượng cảnh_sát thành_phố riêng_biệt với tỉnh nơi họ đóng trụ_sở .Để cung_cấp sự giám_sát và hỗ_trợ cho tất_cả các đơn_vị Cảnh_sát Dã_chiến cấp tỉnh và thị_xã này , Ban Chỉ_huy Đại_đội đều được đặt tại mỗi Quân_đoàn trong số bốn Quân_đoàn trên toàn_quốc .Một đại_đội Cảnh_sát Dã_chiến thường được một Thanh_tra_viên ( Đại_uý sau năm 1971 ) chỉ_huy , viên_chức này lại chịu sự chỉ_huy tác_chiến của Trưởng Công_an Tỉnh trong khi các trung_đội được phân_công về các huyện đều nằm dưới sự kiểm_soát chặt_chẽ của Trưởng Công_an Huyện trực_tiếp chịu trách_nhiệm trước Trưởng phòng Chính_trị Huyện .Thiết_giáp Là lực_lượng chủ_yếu là bộ_binh hạng nhẹ , Cảnh_sát Dã_chiến vận_hành một trung_đội kỵ_binh độc_lập duy_nhất được cung_cấp 8 chiếc xe_bọc_thép hạng nhẹ M8 Greyhound cổ_điển của Mỹ trong Thế_chiến thứ hai .Đóng quân ngay tại thủ_đô Sài_Gòn , đơn_vị này phụ_trách an_ninh toà nhà Ngân_hàng Quốc_gia và an_ninh vòng_đai Bộ_Tư_lệnh Cảnh_sát Quốc_gia gần đó cũng như các khu_vực xung_quanh .Đơn_vị này chuyên tuần_tra trong khu_vực đô_thị và tác_chiến cơ_động .Biệt đoàn Ngoài_ra , Cảnh_sát Dã_chiến còn duy_trì hai Biệt đoàn với tổng_số 5.000 người bao_gồm Biệt đoàn 5 CSDC và Biệt đoàn 222 CSDC , giúp Cảnh_sát Quốc_gia đủ khả_năng tham_gia độc_lập vào các hành_động phòng_thủ hoặc tấn_công tuỳ theo nhiệm_vụ phòng_thủ tác_chiến của lực_lượng này .Đóng quân ngay tại thủ_đô Sài_Gòn , Biệt đoàn 5 trên thực_tế là một tiểu_đoàn mở_rộng kể từ khi được tung ra chiến_trường , ngoài một ban chỉ_huy đại_đội , 12 đến 14 đại_đội chiến_đấu , mỗi đại_đội gồm bốn trung_đội .Tiểu_đoàn hoạt_động trên địa_bàn rộng_lớn hơn là vùng Sài Gòn-Gia Định , được giao trực_thuộc Tổng_nha Cảnh_sát Thành_phố Sài_Gòn đảm_trách nhiệm_vụ nội an , phòng_vệ thủ_đô .Trong trận Tết Mậu_Thân tháng 1 năm 1968 , đơn_vị đã cam_kết bảo_vệ Phủ_Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu , Dinh_Độc_Lập cùng với các đơn_vị Cảnh_sát Quốc_gia và QLVNCH khác , nổi_bật trong các trận đánh giành lại Căn_cứ Không_quân Tân_Sơn_Nhứt , Chợ_Lớn , Trường_đua Phú_Thọ và Nhà_thờ Cha Tam , khiến cho các đơn_vị Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam phải chịu tổn_thất nặng_nề khi tấn_công vào đây .Cũng đóng quân tại Sài_Gòn , Biệt đoàn 222 , một tiểu_đoàn nhỏ hơn chỉ có sáu đại_đội chiến_đấu , lần_lượt được giao cho Tổng dự_trữ của Cảnh_sát Quốc_gia như một đơn_vị phản_ứng nhanh có_thể được triển_khai trên toàn_quốc , được giao nhiệm_vụ cụ_thể và nhiệm_vụ tăng_cường .Tiến vào Sài_Gòn trong dịp Tết Mậu_Thân 1968 , Cảnh_sát Dã_chiến thuộc Biệt đoàn 222 đã đánh_đuổi thành_công toán đặc_công Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam đang cố_thủ trong toà nhà Đài_Phát_thanh Quốc_gia , nằm cách Đại_sứ_quán Mỹ vài trăm mét mà_còn chiến_đấu ở nơi khác .Từ năm 1968 đến năm 1975 , các đại_đội chiến_đấu của Tiểu_đoàn được triển_khai tại nhiều thời_điểm và địa_điểm khác nhau trên khắp cả nước , tham_gia hoạt_động phòng_thủ và tấn_công cùng với những đơn_vị Cảnh_sát Quốc_gia hoặc Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà tại Huế , Đà_Nẵng , Bình_Định , Tuyên_Đức , Gia_Định , Long_An , Biên_Hoà và đảo Phú_Quốc .Khi thị_xã An_Lộc bị ba sư_đoàn thiết_giáp của Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam ( QĐNDVN ) bao_vây vào tháng 4 năm 1972 trong Chiến_dịch Lễ_Phục Sinh , Biệt đoàn 222 đã được điều_động đến để tăng_cường phòng_thủ thành_phố và trụ vững thành_công trước những đợt tấn_công liên_tục của xe_tăng địch .Trinh_sát Đặc_biệt Nhiệm_vụ trinh_sát và thám_báo do các toán viên chiến_đấu thuộc đội Trinh_sát Đặc_biệt thực_hiện .Được tuyển_mộ từ các dân_tộc_thiểu_số như Khmer_Krom , Chăm , Nùng hoặc Thượng , họ được tổ_chức thành các đơn_vị cỡ trung_đội trực_thuộc mỗi đại_đội Cảnh_sát Dã_chiến .Họ chuyên về leo dốc , chống phục_kích , xuất_kích bằng máy_bay , bắn chiến_thuật nhanh , quan_sát phía trước , ra_hiệu bằng tay và cánh_tay , chiến_đấu tay_đôi , xâm_nhập khu_vực bằng trực_thăng_vận , chiến_tranh rừng rậm và núi_non , sống ngoài rừng rậm và núi_non , thám_báo tầm xa , chiến_thuật tác_chiến do_thám , chiến_thuật tác_chiến đơn_vị nhỏ , y_tế khẩn_cấp chiến_thuật , liên_lạc vô_tuyến chiến_thuật , chiến_thuật theo_dõi , chiến_thuật tác_chiến phi chính_quy và sử_dụng bản_đồ cùng la_bàn .Huấn_luyện Nhân_viên Cảnh_sát Quốc_gia tình_nguyện tham_gia Cảnh_sát Dã_chiến , ngoài việc được hướng_dẫn cơ_bản về nghiệp_vụ cảnh_sát , còn được đào_tạo nâng cao về bán quân_sự .Sĩ_quan tập_sự vừa tốt_nghiệp Học_viện Cảnh_sát Quốc_gia hoặc Trường Võ_bị Quốc_gia Đà_Lạt phải trải qua một khoá hướng_dẫn toàn_diện về chiến_thuật tác_chiến tại Trường Bộ_binh Thủ_Ðức , trong khi nhân_viên cảnh_sát sắc_phục đã hoàn_thành khoá huấn_luyện cơ_bản tại Rạch_Dừa cũng tham_dự một chương_trình tương_tự tại Trung_tâm Huấn_luyện Chiến_đấu của QLVNCH và Trường Hạ_sĩ_quan cùng đặt tại Đà_Lạt .Trong giai_đoạn này , tất_cả các khoá huấn_luyện chiến_đấu đều được thực_hiện ở cấp tiểu_đội và trung_đội , giúp các tân_binh có được khả_năng cơ_động chiến_thuật tốt trên thực_địa .Sau đó , Cảnh_sát Dã_chiến tương_lai – bao_gồm cả sĩ_quan và hạ_sĩ_quan – đã trải qua thêm 8 tuần huấn_luyện về kỹ_năng bán quân_sự Cảnh_sát Dã_chiến tại Trung_tâm Huấn_luyện Cảnh_sát Quốc_gia Mã_Lai_Á và Phi_Luật_Tân .Hướng_dẫn bao_gồm các chủ_đề như kỹ_thuật bảo_vệ tầm gần , chiến_đấu và tuần_tra trong khu_vực đô_thị , chống phục_kích , kiểm_soát đám đông , sơ_tán , sơ_cứu , tín_hiệu tay và cánh_tay , chiến_đấu tay_đôi , xâm_nhập khu_vực bằng trực_thăng_vận , thu_thập thông_tin tình_báo , hoạt_động thu_thập thông_tin tình_báo , chiến_thuật chiến_đấu trong rừng_núi , thực_thi pháp_luật , sống ngoài rừng rậm , liên_lạc vô_tuyến , chiến_thuật chiến_đấu đột_kích và trinh_sát , kỹ_thuật kiểm_soát bạo_động , chiến_thuật theo_dõi và sử_dụng bản_đồ cùng la_bàn .Để nâng_cấp khả_năng của mình , các tiểu_đội và trung_đội được định_kỳ đưa trở_lại các trung_tâm huấn_luyện này để tham_gia khoá huấn_luyện bồi_dưỡng đơn_vị trong sáu tuần , nhưng đối_với hầu_hết đại_đội và tiểu_đoàn Cảnh_sát Dã_chiến đóng tại các tỉnh_thành , khoá bồi_dưỡng của họ thực_sự diễn ra tại những trung_tâm huấn_luyện khu_vực .Huấn_luyện quân_sự " tại_chỗ " bổ_sung được Đội Huấn_luyện Cơ_động Mỹ cung_cấp cho các đơn_vị Cảnh_sát Dã_chiến trên chiến_trường hoặc do các cố_vấn Úc từ Đội Huấn_luyện Quân_đội Úc tại Việt_Nam ( AATTV ) phụ_trách .Học_viên sĩ_quan được tuyển_chọn còn sang tham_dự các khoá học nâng cao về giảng_dạy chuyên_ngành cảnh_sát ở Trung_tâm Huấn_luyện Đặc_biệt Cảnh_sát Dã_chiến thuộc Cảnh_sát Hoàng_gia Malaysia ( ) tại Kentonmen , Ulu_Kinta , Perak , Malaysia ; sau khi tốt_nghiệp , một_số sĩ_quan Cảnh_sát Quốc_gia mới này khi trở về nước đều được bổ_nhiệm làm giảng_viên Cảnh_sát Dã_chiến tại các trung_tâm huấn_luyện cảnh_sát để truyền_thụ kỹ_năng cho tân_binh Cảnh_sát Dã_chiến .Vũ_khí và trang_bị Cảnh_sát Dã_chiến được trang_bị vũ_khí hạng nhẹ theo tiêu_chuẩn quân_sự , nhưng trang_bị vũ_khí hạng nặng lại theo tiêu_chuẩn cảnh_sát thông_thường .Ban_đầu , hầu_hết vũ_khí của lực_lượng này đều là đồ cũ lấy từ Thế_chiến thứ hai / Chiến_tranh Triều_Tiên – vũ_khí tiêu_chuẩn là súng_trường bán_tự_động hạng nặng M1 Garand , được bổ_sung thêm súng carbine M 1 / M 2 , súng tiểu_liên M3 và Thompson cùng súng_máy hạng nhẹ BAR .Từ năm 1969 , súng_trường , súng carbine và súng tiểu_liên bắt_đầu được thay_thế bằng súng_trường M16 và mặc_dù loại súng này trở_thành vũ_khí chính của Cảnh_sát Dã_chiến nhưng nó chưa bao_giờ thay_thế hoàn_toàn các loại vũ_khí trước đó .Ngoài_ra , mỗi trung_đội còn có một khẩu súng phóng lựu M79 và một súng_máy hạng trung cỡ nòng 0,30 . 24 khẩu súng shotgun đã có sẵn trong kho vũ_khí của đại_đội .Cảnh_sát Dã_chiến không có hệ_thống vũ_khí do tổ đội vận_hành như súng_cối hoặc bất_kỳ vũ_khí hoả_lực gián_tiếp nào khác .Súng_ngắn ổ xoay M1917 Súng_ngắn ổ xoay Smith & Wesson_Model 10 Súng_ngắn ổ xoay mũi hếch đặc_biệt Smith & Wesson SW2 Bodyguard . 38 Súng_ngắn ổ xoay mũi hếch đặc_biệt Colt_Cobra . 38 Súng_ngắn Smith & Wesson_Model 39 Súng_ngắn tự_động Colt . 45 M1911A1 Súng_trường chiến_đấu M1 Garand_Súng carbine M1 Súng carbine M2 Súng tiểu_liên " Grease_Gun " M3 và M3A1 Súng tiểu_liên IMI Uzi_Súng tiểu_liên M1A1 Thompson_Súng trường tấn_công M16A1 Shotgun dạng trượt Ithaca_Model 37 Shotgun dạng trượt Stevens_Model 77E Súng_máy hạng nhẹ M1918A2 BAR Súng_máy M60 Súng_máy hạng trung Browning M1919A4 . 30 Cal_Súng phóng lựu M79 Phương_tiện Xe_jeep Willys_MB_Xe_jeep Willys M38 MC Xe_tải đa_dụng Dodge M37 Xe_tải đa_dụng Kaiser_Jeep M715 Xe_bọc_thép hạng nhẹ M8 Greyhound_Quân phục và phù_hiệu Nhân_viên Cảnh_sát Dã_chiến ban_đầu được cấp quân_phục màu xanh ô_liu tiêu_chuẩn giống như các ngành Cảnh_sát Quốc_gia khác , nhưng từ năm 1967 , họ bắt_đầu nhận được trang_phục nguỵ_trang ' Con Báo ' mới , được người Việt mệnh_danh là đồng_phục ' hoa_màu đất ' .Đây là bản_sao được sản_xuất tại địa_phương của mẫu nguỵ_trang Mitchell ' Clouds ' do người Mỹ thiết_kế , kết_hợp các đốm hình đám mây màu nâu sẫm , màu nâu đỏ , màu be , màu nâu nhạt và màu đất_son chồng lên nhau trên nền màu rám nắng .Áo_khoác dã_chiến M-1951 của Mỹ màu xanh ô_liu hoặc bản_sao trong nước bằng vải nguỵ_trang được cấp cho các đại_đội Cảnh_sát Dã_chiến hoạt_động trong môi_trường miền núi lạnh_lẽo vùng Tây_Nguyên .Mũ sắt Cảnh_sát Dã_chiến được phân_biệt với phần còn lại của Cảnh_sát Quốc_gia bằng một chiếc mũ_nồi đen làm từ một mảnh len duy_nhất gắn với một dải vành bằng da_màu đen có hai dây buộc ở phía sau .Mũ_nồi thường được đúc cẩn_thận để có hình_dạng nhọn hoặc ' mào hình tổ ong ' , rất nhiều quân_nhân Việt_Nam Cộng_hoà chịu ảnh_hưởng loại mũ này vì nó được cho là mang lại cho người đội một dáng người oai_phong hơn và sự quyến_rũ của ' lính xung_kích ' hay ' biệt_kích ' hung_hãn .Nó được đeo kiểu Pháp kéo sang trái , với huy_hiệu mũ Cảnh_sát Quốc_gia đặt phía trên mắt phải .Ban_đầu dự_định được mặc cùng với đồng_phục cảnh_sát quốc_gia theo quy_định trong những dịp trang_trọng , mũ_nồi đôi_khi được nhìn thấy trên thực_địa nhưng nó thường được thay_thế bằng mũ rừng rằn_ri và mũ_bảo_hiểm thép M-1 kiểu 1964 của Mỹ , chiếc mũ sau được đội cùng với lớp vỏ nguỵ_trang hình ' Mây ' .Một chiếc mũ_bảo_hiểm M-1 của Mỹ được sơn màu đen bóng , có sọc trắng đỏ ở hai bên và có chữ " TC " ( Tuấn_Tra ) mà Cảnh_sát Dã_chiến đội vào khi phụ_trách tuần_tra hoặc kiểm_soát bạo_động ở khu_vực thành_thị .Giày trận Giày trận bằng da_màu đen được cung_cấp bởi người Mỹ đã phát_hành cả mẫu M-1962 ' McNamara ' đầu_tiên của Quân_đội Mỹ và mẫu M-1967 với đế cao_su hoa_văn ' gợn sóng ' , sản_phẩm tiêu_chuẩn của QLVNCH .Trên chiến_trường , cảnh_sát dã_chiến thường mang loại ủng đi rừng được đánh_giá cao của Quân_đội Mỹ và ủng nhiệt_đới Bata bằng vải bạt màu đen hoặc xanh lá cây do Việt_Nam sản_xuất , được thay_thế bằng dép da hoặc nhựa thương_mại và cao_su khi ở trong đồn .Một_số cá_nhân có khoá_kéo bên trong đôi bốt đi rừng của họ để có_thể buộc cố_định theo kiểu ' trên không ' lạ_mắt , trong khi người mang có_thể xỏ đôi bốt vào một_cách nhanh_chóng và dễ_dàng bằng cách sử_dụng khoá_kéo .Phù_hiệu Về việc đặt phù_hiệu , Cảnh_sát Dã_chiến có một hệ_thống riêng , ban_đầu được điều_chỉnh từ đồng_phục của họ .Hầu_hết Cảnh_sát Dã_chiến đều không đeo phù_hiệu trên đồng_phục nguỵ_trang dã_chiến khi đang lâm_trận , hoặc đôi_khi chỉ có phù_hiệu đại_đội của họ bằng phiên_bản vải hoặc kim_loại trong móc treo túi theo kiểu Pháp treo ở túi áo sơ_mi bên phải .Đội Trinh_sát Đặc_biệt được cấp một miếng vá tròn thêu màu đen viền đỏ , với chữ " CSQG " và " TSDB " màu đỏ và lưỡi_lê hình thanh kiếm có cánh chĩa xuống .Chú_thích Tham_khảo Gordon L. Rottman and Ramiro_Bujeiro , Army of the Republic of Vietnam 1955 – 75 , Men-at-arms series 458 , Osprey_Publishing_Ltd , Oxford 2010 .Kenneth_Conboy and Simon_McCouaig , South-East Asian_Special_Forces , Elite series 33 , Osprey_Publishing_Ltd , London 1991 .Kevin_Lyles , Vietnam_ANZACs – Australian & New_Zealand Troops in Vietnam 1962 – 72 , Elite series 103 , Osprey_Publishing_Ltd , Oxford 2004 .James_Arnold , Tet_Offensive 1968 – Turning point in Vietnam , Campaign series 4 , Osprey_Publishing_Ltd , London 1990 .Lee E. Russell and Mike_Chappell , Armies of the Vietnam_War 2 , Men-at-arms series 143 , Osprey_Publishing_Ltd , London 1983 .Leroy_Thompson , US Combat_Shotguns , Weapon series 29 , Osprey_Publishing_Ltd , Oxford 2013 .Michael H. Kluever , Weapons_Backdate – Trench_Guns , in Command magazine – Military_History , Strategy & Analysis , Issue 36 , March 1996 , pp . 12 – 13 .Nigel de Lee , Chapter 2 – Southeast_Asia : the impact of Mao Tse-tung ( pp . 48 – 61 ) in John_Pimlott ( ed . ) , Guerrilla_Warfare , Bison_Books Ltd. , London 1985 .Phillip_Katcher and Mike_Chappell , Armies of the Vietnam_War 1962 – 1975 , Men-at-arms series 104 , Osprey_Publishing_Ltd , London 1980 .Sir_Robert_Thompson et al . , Report on the Republic of Vietnam_National_Police , 1971 .Valéry_Tarrius , La_Police de Campagne du Sud-Vietnam 1967 – 1975 , in Armes_Militaria_Magazine , March 2005 issue , Histoire & Collections , Paris , pp . 37 – 43 .( bằng tiếng Pháp ) Data on GVN Field_Force / Police – January 1 , 1968 , Folder 01 , Box 16 , Douglas_Pike_Collection : Unit 06 – Democratic_Republic of Vietnam , The_Vietnam_Center and Archive , Texas_Tech_University_Đọc thêm Leroy_Thompson , Michael_Chappell , Malcolm_McGregor and Ken_MacSwan , Uniforms of the Indo-China and Vietnam_Wars , Blandford_Press , London 1984 .Martin_Windrow and Mike_Chappell , The_French_Indochina_War 1946 – 54 , Men-at-arms series 322 , Osprey_Publishing_Ltd , Oxford 1998 .Liên_kết ngoài The " White_Mice " of Vietnam_RVN_National_Police at globalsecurity.org Hiệp_hội Cảnh_sát Quốc_gia Việt_Nam Cộng_hoà Cảnh_sát Quốc_gia Việt_Nam Cộng_hoà Chấm_dứt năm 1975 ở Việt_Nam Đơn_vị quân_sự giải_thể thập_niên 1970 Văn_phòng Trung_ương Quốc_gia của Interpol |
Thirteen_Lives là một bộ phim tiểu_sử của Mỹ được ra_mắt năm 2022 , dựa trên cuộc giải_cứu hang Tham_Luang , do Ron_Howard đạo_diễn và sản_xuất và được viết bởi William_Nicholson .Phim có sự tham_gia của Viggo_Mortensen , Colin_Farrell , Joel_Edgerton và Tom_Bateman .Thirteen_Lives được phát_hành tại một_số rạp chọn_lọc vào ngày 29 tháng 7 năm 2022 , bởi United_Artists_Releasing , và bắt_đầu phát trực_tuyến trên nền_tảng Amazon Prime_Video vào ngày 5 tháng 8 năm 2022 .Phim nhận được những đánh_giá tích_cực từ các nhà phê_bình .Cốt_truyện Diễn_viên Viggo_Mortensen trong vai Richard_Stanton_Colin_Farrell trong vai John_Volanthen_Joel_Edgerton trong vai Richard_Harris_Tom_Bateman trong vai Chris_Jewell_Pattarakorn_Tangsupakul trong vai Buahom_Sukollawat_Kanarot trong vai Saman_Kunan_Teerapat_Sajakul trong vai Captain_Arnont_Sahajak_Boonthanakit trong vai Governor_Narongsak_Osatanakorn_Vithaya Pansringarm trong vai General_Anupong_Paochinda_Teeradon Supapunpinyo trong vai Ekkaphon_Chanthawong_Nophand_Boonyai trong vai Thanet_Natisri_Paul_Gleeson trong vai Jason_Mallinson_Lewis Fitz-Gerald trong vai Vernon_Unsworth_Peter_Knight trong vai Police_Captain_Bas_U Gambira trong vai Kruba_Boonchum_Josh_Helman trong vai Major_Hodges_Sản xuất Vào tháng 4 năm 2020 , đã có thông_báo rằng Ron_Howard sẽ đạo_diễn bộ phim , với William_Nicholson viết kịch_bản .Metro-Goldwyn-Mayer acquired the rights to the film the following month .Vào tháng 3 năm 2021 , Viggo_Mortensen , Colin_Farrell và Joel_Edgerton nằm trong số dàn diễn_viên được công_bố sẽ đóng vai chính trong phim .Quá_trình quay_phim bắt_đầu vào ngày 29 tháng 3 năm 2021 , tại Úc , và cũng bao_gồm những cảnh quay ở Thái_Lan .Nhạc gốc của phim được sáng_tác bởi Benjamin_Wallfisch .Ra_mắt Thirteen_Lives được ra_mắt bởi United_Artists_Releasing tại một_số rạp chọn_lọc vào ngày 29 tháng 7 năm 2022 , trước khi phát trực_tuyến trên Amazon Prime_Video vào ngày 5 tháng 8 .Ban_đầu bộ phim được lên kế_hoạch phát_hành đầy_đủ tại rạp bởi United_Artists_Releasing vào ngày 15 tháng 4 năm 2022 , và sau đó được hoãn lại đến ngày 18 tháng 11 để đáp lại buổi chiếu thử tốt nhất trong lịch_sử của MGM .Tuy_nhiên , vào tháng 5 năm 2022 , bộ phim đã được dời đến ngày phát_hành hiện_tại do việc Amazon mua lại MGM vào tháng 3 .Âm_nhạc Khi Howard tiếp_cận người cộng_tác quen_thuộc của anh , Hans_Zimmer để ghi_điểm , người sau đã đặc_biệt đề_cử người bảo_trợ của anh Benjamin_Wallfisch cho công_việc này .Wallfisch đã chuẩn_bị sẵn một bộ phim dài 20 phút trước khi Howard bắt_đầu quay ở Thái_Lan .Sự đón nhân Trên trang website của Rotten_Tomatoes , phim có tỷ_lệ tán_thành là 86% dựa trên 178 bài phê_bình , với điểm trung_bình là 7 , 3/10 .Sự đồng_thuận của trang_web cho biết , " Được sự chỉ_đạo ổn_định bởi đạo_diễn Ron_Howard , Thirteen_Lives mang đến một vở kịch chưa hoàn_chỉnh nhưng vẫn hấp_dẫn về một câu_chuyện có thật đáng kinh_ngạc . " Còn trên Metacritic , bộ phim có điểm trung_bình là 66/100 dựa trên 40 nhà phê_bình , cho thấy " các bài đánh_giá nhìn_chung là thuận_lợi " .Giải_thưởng và đề_cử Tham_khảo Ghi_chú Liên_kết ngoài Kịch_bản chính_thức Phim_truyền_hình Phim Mỹ Phim tiểu_sử Phim tiểu_sử của Mỹ Phim năm 2022 Phim tiếng Anh Phim tiếng Thái |
Tôn_giáo ở Venezuela chỉ về tình_hình tôn_giáo , tín_ngưỡng tại Venezuela .Venezuela không có một tôn_giáo chính_thức do là một quốc_gia thế_tục và Hiến_pháp Venezuela quy_định đảm_bảo quyền tự_do tôn_giáo .Về cơ_cấu thì Cơ đốc giáo nói_chung là tôn_giáo lớn nhất ở Venezuela , trong đó Công_giáo có nhiều tín_đồ nhất .Công_giáo La_Mã là đức_tin thống_trị và có sức lan_toả sâu_rộng về mặt văn_hoá và xã_hội .Trước khi các nhà truyền_giáo Tây_Ban_Nha đến , người da đỏ bản_địa cư_trú trên lãnh_thổ Venezuela ngày_nay đã thực_hành nhiều tín_ngưỡng truyền_thống khác nhau .Giáo_hội Công_giáo ở Venezuela tập_trung chủ_yếu vào việc tôn_kính Đức Trinh_Nữ Maria , điều này được minh_hoạ bằng những nhân_vật như Đức Mẹ Coromoto ở bang Portuguesa , Virgen del Valle ở Nueva_Esparta và Đức mẹ Mân_Côi_Chiquinquirá ở phần phía tây Venezuela .Tổng_quan Venezuela giống như hầu_hết các quốc_gia Nam_Mỹ , là một quốc_gia theo Công_giáo Rôma .Ảnh_hưởng của Giáo_hội Công_giáo ở nước này có từ thời thực_dân Tây_Ban_Nha .Theo ước_tính của chính_phủ , 92% dân_số trên danh_nghĩa là tín_hữu Công_giáo Rôma và còn lại 8% là Tin_Lành , các tôn_giáo khác , hoặc vô_thần .Các ước_tính của Hội_đồng Tin_Lành_Venezuela cho rằng Giáo_hội Tin_Lành chiếm 10% dân_số .Có những cộng_đồng Hồi_giáo và Do Thái giáo nhỏ nhưng có ảnh_hưởng .Các cộng_đồng Hồi_giáo của hơn 100.000 người tập_trung ở những người gốc Lebanon và Syria hiện sống ở các khu_vực như Nueva_Esparta , Punto_Fijo và khu_vực Caracas .Các con_số thuộc cộng_đồng Do Thái giáo là khoảng 13.000 tín_đồ và chủ_yếu tập_trung ở Caracas .Hiện_nay có khoảng 153.000 tín_đồ Mormon phần_lớn ở tại Caracas .Theo điều_tra dân_số quốc_gia năm 2011 , ước_tính có khoảng 71% dân_số được xác_định là Công_giáo .Hơn 17% người Venezuela được xác_định là theo đạo Tin lành và 9% được xác_định là không liên_kết với bất_kỳ tôn_giáo nào .Phần còn lại của dân_số xác_định với một_số tôn_giáo khác ( bao_gồm cả tín_ngưỡng dân_gian khoảng 1% ) , mặc_dù nhiều Cơ đốc nhân tự nhận mình cũng có_thể thực_hành các nghi_lễ dựa trên tín_ngưỡng dân_gian .Các ước_tính chỉ ra rằng sự liên_kết tôn_giáo với Nhà_thờ Công_giáo đang giảm dần khi tỷ_lệ người Venezuela theo đạo Tin lành hoặc không theo tôn_giáo nào tăng lên mỗi năm .Nhìn_chung , thế_hệ trẻ của người Venezuela có xu_hướng ít tôn_giáo hơn những thế_hệ lớn_tuổi hơn .Tôn_giáo và Cơ đốc giáo không phải là một chủ_đề quá nhạy_cảm ở Venezuela .Tuy_nhiên , nói_chung là không thích_hợp để công_khai hỏi về tín_ngưỡng dân_gian vì mức_độ mê_tín thận_trọng có_thể bao quanh những chủ_đề này .Công_giáo Đạo_Công_giáo du_nhập vào Venezuela bởi các nhà truyền_giáo Tây_Ban_Nha vào đầu thế_kỷ XVI , cụ_thể là vào năm 1515 ở Nueva_Toledo ) .Giáo_hội Công_giáo đã từng là một tổ_chức có sức_mạnh lịch_sử về văn_hoá và chính_trị của nước này .Bản_chất ảnh_hưởng của Giáo_hội Công_giáo trong nền chính_trị Venezuela đã thay_đổi theo thời_gian .Tuy_nhiên , nhiều người Venezuela coi Công_giáo là một phần không_thể thiếu trong bản_sắc văn_hoá , được truyền qua gia_đình và quốc_gia như một phần di_sản .Mọi người nói_chung tổ_chức các ngày lễ và lễ_hội Công_giáo vì văn_hoá và lịch của đất_nước phản_ánh tôn_giáo .Hầu_hết người Venezuela ăn_mừng lễ Phục_sinh và Giáng_sinh .Hơn_nữa , lời chào thông_thường giữa hầu_hết người Venezuela và gia_đình của họ là “ Bendición ” bắt_nguồn từ truyền_thống Công_giáo và được dịch một_cách lỏng_lẻo thành “ phước lành ” .Sự tuân_thủ các thực_hành và tín_ngưỡng Công_giáo và mức_độ bảo_thủ khác nhau trên khắp đất_nước .Công_giáo có xu_hướng mạnh nhất ở vùng Andean .Theo The_World_Factbook , năm 2009 , 96% dân_số là người Công_giáo La_Mã , năm 2018 , Latinobarómetro ước_tính 66% dân_số là người Công_giáo La_Mã .Một cuộc thăm_dò năm 2014 do Trung_tâm Nghiên_cứu Pew thực_hiện cho biết chỉ 10% người Venezuela xác_định là Công_giáo nói rằng tôn_giáo rất quan_trọng đối_với cuộc_sống của họ , và họ cầu_nguyện hàng ngày cũng như đi lễ hàng tuần .Hơn_nữa , nhiều ý_kiến xã_hội đương_thời của mọi người đã khác xa với các giáo_lý chính_thức của Giáo_hội Công_giáo .Điều này cho thấy rằng phần_lớn người Venezuela đang thế_tục trong thực_tiễn cuộc_sống hàng ngày của họ .Hơn_nữa , sự phát_triển của các tôn_giáo Tin lành truyền_đạo trong những năm gần đây đã làm cho Giáo_hội Công_giáo mất đi sự ủng_hộ .Tuy_nhiên , nhiều người Venezuela vẫn sùng_đạo , cầu_nguyện hàng ngày và thường_xuyên đi lễ .Dưới thời của Hugo_Chávez rất xem nhẹ vai_trò của các giám_mục của Giáo_hội Công_giáo trong xã_hội Venezuela .Tiếp_theo đó , Giáo_hội Công_giáo Venezuela đã lên_tiếng phản_đối chính_quyền Maduro nhưng Giáo_hoàng Francis đã lên_tiếng trung_lập trong cuộc khủng_hoảng tổng_thống Venezuela năm 2019 .Tin lành Đạo_Tin lành đã trở_nên phổ_biến trong Công_giáo Mỹ La-tinh. Tính đến năm 2011 , đã có 17% người Venezuela được xác_định là theo đạo Tin lành .Các cuộc chuyển_đổi từ Công_giáo sang các truyền_thống Tin lành đã xảy ra trong thế_hệ gần đây nhất .Sự gia_tăng này có_thể là do một_số yếu_tố , chẳng_hạn như sự mất_lòng tin ngày_càng tăng đối_với Giáo_hội Công_giáo , cũng như sự thành_công của các nhóm truyền_giáo Ngũ_tuần ( đặc_biệt là những nhóm tiếp_cận với người Venezuela bản_địa và những người bị gạt ra ngoài_lề xã_hội ) , nhiều người_dân nông_thôn Venezuela trở_nên bất_bình với Giáo_hội Công_giáo khi chuyển đến các cộng_đồng đô_thị mới bên ngoài .Đạo_Tin lành ( đặc_biệt là truyền_thống Ngũ_tuần ) đã có_thể thu_hẹp khoảng_cách đối_với một_số người trong các cộng_đồng mới đô_thị_hoá này .Do_đó , nó đặc_biệt phổ_biến ở Barrios ( khu ổ_chuột ngoài đô_thị ) .Giáo_hội Các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giê-su Christ ( Mormon ) tuyên_bố có 173.125 thành_viên ( tháng 4 năm 2022 ) chủ_yếu ở trong và xung_quanh Caracas .Nhân_Chứng Giê-hô-va cho biết có 136.542 người công_bố đang hoạt_động , hợp_nhất trong 1.734 hội_thánh ; có 319.962 người tham_dự Bữa_Tiệc_Thánh hàng năm của Chúa vào năm 2020 .Tín_ngưỡng Trước khi chịu sự đô_hộ của Đế_chế Tây_Ban_Nha và sự ảnh_hưởng của Cơ_Đốc_giáo thì người da đỏ bản_địa ở đây cũng có hệ_thống tôn_giáo bản_địa truyền_thống .Hiện_nay , một_số tín_ngưỡng dân_gian đang trở_nên phổ_biến ở Venezuela trong tất_cả các tầng_lớp xã_hội .Những điều này thường kết_hợp các yếu_tố của ma_thuật , ma_thuật và tâm_linh Thời_đại Mới ( New_Age ) với các truyền_thống Công_giáo chẳng_hạn như việc thờ_cúng các vị thánh .Vì chúng có những điểm tương_đồng với các thực_hành của Cơ đốc giáo , chúng thường thu_hút những người Công_giáo suốt đời tin rằng họ đang tham_gia vào một biến_thể của cùng một đức_tin với các nghi_lễ khác nhau .Những người theo đạo thường thực_hành các truyền_thống như_vậy cùng với Cơ đốc giáo và tiếp_tục tự nhận mình là Công_giáo hoặc Tin lành , chẵng hạn như trước_tiên họ có_thể thực_hiện một lời cầu_nguyện Cơ đốc , sau đó là một hình_thức thờ phượng khác .Giáo_hội Công_giáo đã tuyên_bố họ mong_muốn duy_trì sự phân_biệt giữa các tôn_giáo dân_gian và Công_giáo .Những tín_ngưỡng dân_gian được biết đến nhiều nhất là Santería và Espiritismo .Một_số người tin rằng những người theo Santería và Espiitismo chiếm tới 30% dân_số Venezuela .Tuy_nhiên , rất khó xác_định số_lượng người theo_dõi vì nhiều người giữ bí_mật về việc thực_hành của họ , đôi_khi giấu kín với gia_đình .Santería : Là một truyền_thống tôn_giáo có nguồn_gốc từ châu_Phi đã được du_nhập vào Cuba bởi người Yoruba và lan rộng khắp Mỹ La-tinh và Venezuela kể từ năm 2008 .Nó kết_hợp các khía_cạnh của tôn_giáo Yoruba , Cơ_Đốc_giáo , truyền_thống Voodoo của Haiti và ma_thuật .Santería thu_hút tín_đồ từ mọi tầng_lớp và đặc_biệt phổ_biến ở các thành_phố thuộc tầng_lớp trung_lưu .Các nghi_lễ ở Santeria bao_gồm việc giết_thịt và dâng cúng gà trống , gà cúng hoặc hiến tế dê .Espiitismo : Là tín_ngưỡng dựa trên niềm tin phổ_biến rằng những linh_hồn tốt và xấu có_thể ảnh_hưởng đến sức_khoẻ , may_mắn và các khía_cạnh khác của cuộc_sống con_người .Một trong những hình_thức phổ_biến nhất của việc thực_hành thờ_cúng Espiitismo là thờ một phụ_nữ Venezuela thế_kỷ XVI có tên là María_Lionza , người được cho là nữ_thần cai_quản vũ_trụ , tình_yêu và hoà_bình .Địa_vị của cô như một nữ_thần không được coi là trái_ngược với Thiên_Chúa của Cơ đốc giáo , cả hai thường được tôn_thờ cùng với nhau .Phong_trào tôn_giáo Maria_Lionza rất chú_trọng đến việc thực_hiện các nghi_lễ , chẳng_hạn như hiến tế động_vật , nghi_lễ phù_thuỷ , triệu_hồi linh_hồn và người chết để đạt được những kết_quả cụ_thể .Các phong_trào tôn_giáo như_vậy được mọi tầng_lớp xã_hội biết đến nhưng đặc_biệt phổ_biến ở các cộng_đồng nghèo hơn , bị gạt ra bên lề xã_hội ở Venezuela .Chú_thích Tôn_giáo |
Grand_Theft_Auto : The_Ballad of Gay_Tony là bản mở_rộng thứ hai trong số hai phần dành cho tựa game năm 2008 Grand_Theft_Auto_IV , do hãng Rockstar_North phát_triển và được Rockstar_Games phát_hành .Trò_chơi được phát_hành riêng cho hệ máy Xbox 360 vào ngày 29 tháng 10 năm 2009 , và cho PlayStation 3 cùng Windows vào ngày 13 tháng 4 năm 2010 , như một phần của phiên_bản dựa trên đĩa game độc_lập mang tên Grand_Theft_Auto : Episodes from Liberty_City , còn chứa cả bản Grand_Theft_Auto : The_Lost and Damned và không cần phải chơi tựa game gốc .Microsoft đã thêm Episodes from Liberty_City vào danh_sách tương_thích ngược cho nền_tảng Xbox_One vào tháng 2 năm 2017 .Lấy bối_cảnh đồng_thời với các sự_kiện của Grand_Theft_Auto_IV và The_Lost and Damned , The_Ballad of Gay_Tony theo chân Luis_Fernando_Lopez , cựu vệ_sĩ buôn ma_tuý người Mỹ gốc Dominica và là bạn thân nhất của Anthony " Gay_Tony " Prince , tay trùm quản_lý hộp_đêm và người có địa_vị cao trong xã_hội ở Liberty_City .Cốt_truyện chính của phần này tập_trung vào những nỗ_lực của Luis hòng giúp Tony vượt qua nhiều vấn_đề khác nhau , bao_gồm ma_tuý , nợ_nần , tranh_chấp với các gia_đình tội_phạm Mafia và những nỗ_lực nhằm vào mạng sống của cả hai .Nó cũng kết_nối những kết_thúc lỏng_lẻo từ Grand_Theft_Auto_IV và The_Lost and Damned liên_quan đến cốt_truyện bán kim_cương kết_nối cả ba phiên_bản .Trò_chơi nhận được phần_lớn đánh_giá tích_cực từ giới phê_bình và được coi là một trong những gói nội_dung tải về hay nhất mọi thời_đại .Cốt_truyện Năm 2008 , sau khi chứng_kiến vụ cướp Ngân_hàng Liberty , Luis_Fernando_Lopez ( Mario_D ' Leon ) gặp ông chủ và đối_tác kinh_doanh của mình , chủ hộp_đêm " Gay " Tony_Prince ( David_Kenner ) .Đấu_tranh để điều_hành các câu_lạc_bộ Maisonette 9 và Hercules , Tony phải vay tiền từ gia_đình tội_phạm Ancelotti và Mori_Kibbutz ( Jeff_Gurner ) để duy_trì hoạt_động của họ , cuối_cùng phải gánh một khoản nợ lớn .Luis thấy mình đang làm_việc với cả Mori và Rocco_Pelosi ( Greg_Siff ) , một tên cướp Ancelotti , để trả nợ cho Tony .Đồng_thời , anh giúp_đỡ những người bạn buôn_bán ma_tuý của mình – Armando_Torres ( Jaime_Fernandez ) và Henrique_Bardas ( J Salome_Martinez_Jr . ) – thoát khỏi một_số giao_dịch thất_bại và hỗ_trợ Yusuf_Amir ( Omid_Djalili ) , một nhà_phát_triển bất_động_sản ở Các Tiểu vương_quốc Ả_Rập_Thống nhất quan_tâm đến việc mua lại mấy câu_lạc_bộ của Tony , với việc đánh_cắp một chiếc trực_thăng tấn_công và giết chết nhiều tay buôn_bán vũ_khí , lấy cắp một xe_bọc_thép chở quân và một đoàn tàu_điện_ngầm .Luis nhanh_chóng trở_nên khó_chịu với việc Tony không nắm quyền kiểm_soát các câu_lạc_bộ của mình và những vấn_đề liên_tục mà hắn ta mang lại từ các khoản nợ của mình , nhưng cuối_cùng Luis cũng giải_quyết được vấn_đề với Mori .Về sau , Tony lên kế_hoạch mua số kim_cương lậu trị_giá 2 triệu USD để bán với giá cao hơn .Tuy_nhiên , thương_vụ này bị trận phục_kích của các thành_viên thuộc băng_nhóm đua xe The_Lost , do Johnny_Klebitz ( Scott_Hill ) , cầm_đầu , dẫn đến cái chết của bạn trai Tony là Evan_Moss ( Rob_Youells ) và mất đi số kim_cương .Tony nhanh_chóng tìm ra những viên kim_cương bị đánh_cắp và nhờ Luis phục_kích cuộc trao_đổi giữa Johnny , Niko_Bellic ( Michael_Hollick ) , và đám người Do Thái để lấy lại số kim_cương này .Trong suốt thời_gian này , Luis còn làm_việc cho trùm tội_phạm người Nga Ray_Bulgarin ( Vitali_Baganov ) , kẻ đề_nghị giúp trang_trải các khoản nợ của Tony , nhưng lại từ_chối khi anh tiết_lộ những viên kim_cương ban_đầu là tài_sản của mình .Don_Giovanni_Ancelotti nhanh_chóng ra_lệnh cho Luis và Tony đưa những viên kim_cương như một khoản tiền chuộc cho con gái ông ta là Gracie ( Rebecca_Benhayon ) đang bị Niko bắt_cóc .Những viên kim_cương này sau_cùng đã bị mất khi Bulgarin cản_trở cuộc trao_đổi , mặc_dù Luis và Tony vẫn tìm cách giải_cứu Gracie và trả về cho cha cô .Rocco sau đó đến gặp Luis và khuyên anh ta nên giết Tony để lấy_lòng Bulgarin , để anh ta tha cho hắn .Dù dự_định làm như_vậy nhưng rốt_cuộc Luis vẫn từ_chối và chống_trả người của Bulgarin khi họ tấn_công Maisonette 9 .Quyết_định trả_đũa , Luis bảo Tony hãy ẩn_náu trong khi anh ta phá vỡ hoạt_động ma_tuý của Bulgarin .Biết rằng Bulgarin đang chuẩn_bị rời khỏi thành_phố , Luis truy_đuổi hắn ta với sự giúp_đỡ của Yusuf và giết được hắn trên máy_bay riêng của mình .Bulgarin vội thả một quả lựu_đạn phá_huỷ cả máy_bay , nhưng Luis đã nhảy_dù xuống nơi an_toàn .Tái_hợp cùng Tony , cặp đôi quyết_định mở lại câu_lạc_bộ , từ_chối đề_nghị bán lại cho Yusuf , vì họ muốn giữ nơi đây là " công_việc kinh_doanh gia_đình " vào lúc này .Ở một nơi khác , những viên kim_cương được một cựu_chiến_binh Chiến_tranh Việt_Nam vô_gia_cư tìm thấy trong thùng rác rồi đem bán lấy tiền và khởi_hành đến Vice_City .Lối chơi Grand_Theft_Auto : The_Ballad of Gay_Tony là game hành_động phiêu_lưu lấy bối_cảnh thế_giới mở của Liberty_City .Nó có lối chơi và bối_cảnh tương_tự như Grand_Theft_Auto_IV .Người chơi có_thể làm lại nhiệm_vụ để cải_thiện điểm_số của mình .Người chơi cũng có các hoạt_động mới , nghề phụ , phương_tiện và vũ_khí .Luis có_thể kêu_gọi bạn_bè của mình , Armando và Henrique , sử_dụng khả_năng đặc_biệt của họ : Armando có_thể bán vũ_khí cho Luis trong khi Henrique có_thể cung_cấp cho anh ta một chiếc xe .Luis cũng có_thể đưa họ đi tham_gia các hoạt_động kết_bạn .Một bổ_sung đáng chú_ý , đã được giới_thiệu trước_đây trong Grand_Theft_Auto : Chinatown_Wars , là hệ_thống tính điểm cho các nhiệm_vụ .Điểm_số không có tác_dụng nhưng đánh_giá hiệu_suất tổng_thể của người chơi trong một nhiệm_vụ cũng như các mục_tiêu duy_nhất mà họ đã hoàn_thành .The_Ballad of Gay_Tony có " công_việc phụ " để người chơi kiếm thêm tiền .Chúng bao_gồm Cuộc_chiến Ma_tuý ( Drug_Wars ) , Cuộc đua Ba môn Phối_hợp ( Triathlon_Races ) , quản_lý hộp_đêm của Prince , tham_gia Giải đấu Ngầm ( Underground_Fight_Tournament ) và nhảy BASE .Cuộc_chiến ma_tuý diễn ra tương_tự như Cuộc_chiến Băng_đảng ( Gang_Wars ) trong The_Lost and Damned ; người chơi phải lấy được một kho ma_tuý và mang nó đến điểm giao hàng , với nhiều biến_thể , trong khi bị các băng_nhóm đối_thủ truy_đuổi .Cuộc đua Ba môn Phối_hợp bao_gồm nhảy_dù đến một nhóm thuyền , chèo thuyền qua các điểm checkpoint , hạ_cánh tại một nhóm ô_tô và đua xe đường_phố về đích .Quản_lý Câu_lạc_bộ ( Club_Management ) tập_trung vào việc Luis làm nhân_viên bảo_vệ cho các câu_lạc_bộ của Prince , xử_lý các tình_huống với những người tham_gia câu_lạc_bộ hoặc hỗ_trợ / tài_xế VIP .Những hoạt_động mới khác bao_gồm chơi gôn tại sân tập , minigame khiêu_vũ tại câu_lạc_bộ , trò_chơi uống rượu và khúc_côn_cầu trên không .Vũ_khí , phương_tiện và dù mới cũng được bổ_sung trong bản mở_rộng này .Những thay_đổi nhỏ khác bao_gồm màn_hình được sửa_đổi và HUD , chẳng_hạn như máy đo độ cao khi người chơi ở trên không .Mục chơi nối_mạng của game đã thêm vào các hoạt_động mới .Đón_nhận Grand_Theft_Auto : The_Ballad of Gay_Tony nhận được đánh_giá " nói_chung là tích_cực " từ giới phê_bình , theo trang tổng_hợp kết_quả đánh_giá Metacritic .Tại Lễ trao giải Trò_chơi điện_tử Spike năm 2009 , The_Ballad of Gay_Tony đã được trao giải DLC hay nhất .Complex đã xếp_hạng Anthony " Gay_Tony " Prince là nhân_vật trò_chơi điện_tử LGBT thú_vị nhất trong danh_sách năm 2013 , coi anh ta là " mớ hỗn_độn nóng_bỏng của dòng game GTA " .Chú_thích Tham_khảo Liên_kết ngoài Trò_chơi điện_tử năm 2009 Trò_chơi hành_động phiêu_lưu Tác_phẩm về Mafia_Nga_Mô tả văn_hoá về Mafia_Trò chơi điện_tử nhiều phần Trò_chơi Euphoria ( phần_mềm ) Games for Windows_Grand_Theft_Auto IV Trò_chơi điện_tử liên_quan đến LGBT Trò_chơi điện_tử thế_giới mở Trò_chơi điện_tử tội_phạm có tổ_chức Trò_chơi trên Windows_Trò chơi Xbox 360 Trò_chơi PlayStation 3 Trò_chơi của Rockstar_Games_Trò chơi của Take-Two Interactive_Trò chơi điện_tử nội_dung tải về Trò_chơi điện_tử bản mở_rộng Trò_chơi điện_tử do Dan_Houser viết Trò_chơi điện_tử do Leslie_Benzies sản_xuất Trò_chơi điện_tử lấy bối_cảnh năm 2008 Trò_chơi điện_tử lấy bối_cảnh ở Hoa_Kỳ Trò_chơi điện_tử lấy bối_cảnh trên hòn đảo hư_cấu Trò_chơi điện_tử về buôn_bán ma_tuý bất_hợp_pháp Trò_chơi điện_tử phát_triển ở Vương_quốc Liên_hiệp Anh Trò_chơi điện_tử một người chơi và nhiều người chơi |
Grand_Theft_Auto : Chinatown_Wars là tựa game hành_động phiêu_lưu do hãng Rockstar_Leeds phát_triển kết_hợp với Rockstar_North và được Rockstar_Games phát_hành .Trò_chơi được phát_hành cho Nintendo_DS vào tháng 3 năm 2009 , PlayStation_Portable vào tháng 10 năm 2009 , iOS vào tháng 1 năm 2010 , và các thiết_bị Android và Fire_OS vào tháng 12 năm 2014 .Đây là phiên_bản thứ mười_ba trong dòng game Grand_Theft_Auto và là phần tiếp_theo của Grand_Theft_Auto_IV , đồng_thời là phần đầu_tiên được phát_hành cho hệ máy console cầm tay kể từ Vice_City_Stories năm 2006 .Lấy bối_cảnh ở thành_phố Liberty_City ( châm_biếm hư_cấu về Thành_phố New_York ) , câu_chuyện phần chơi đơn kể về thành_viên trẻ tuổi của Hội Tam_Hoàng tên là Huang_Lee và những nỗ_lực của anh hòng lấy lại thanh kiếm do người cha quá_cố tặng sau khi nó bị mất_cắp , đồng_thời vô_tình bị vướng vào_cuộc chiến_tranh giành quyền_lực giữa các băng_nhóm thuộc Hội Tam_Hoàng của Liberty_City .Trò_chơi về cơ_bản được thiết_kế để người chơi có những tương_tác đáng chú_ý với các vật_thể trên hệ_thống DS và điện_thoại thông_minh thông_qua điều_khiển trên màn_hình cảm_ứng , đồng_thời cung_cấp các yếu_tố lối chơi độc_đáo không có trong các mục khác trong dòng game Grand_Theft_Auto .Yếu_tố đáng chú_ý nhất , khả_năng mua ma_tuý từ nhà_cung_cấp và bán cho đại_lý để kiếm tiền , đã gây tranh_cãi sau khi trò_chơi phát_hành .Mặc_dù vậy , trò_chơi vẫn nhận được lời khen_ngợi từ giới phê_bình .Cốt_truyện Năm 2009 , thành_viên Hội Tam_Hoàng là Huang_Lee ( 李皇 ; Lý_Hoàng ) đi tới Liberty_City để giao thanh kiếm Yu_Jian ( 玉劍 ; Ngọc_Kiếm ) —một vật gia_truyền giành được trong một màn chơi bài của người cha vừa bị sát_hại của anh ta—cho chú_mình tên là Wu " Kenny " Lee ( 李武 ; Lý_Vũ ) .Khi đến_nơi , người hộ_tống Huang bị những kẻ tấn_công không rõ danh_tính hạ_sát , bọn họ đã đánh_cắp thanh kiếm và bỏ mặc Huang cho đến chết .May_mắn thay , anh_chàng thoát chết rồi vội tìm đường đến nhà_hàng của Kenny và báo cho chú_mình biết về vụ trộm .Kenny tỏ ra tức_giận trước tin này bèn tiết_lộ rằng ông định giao thanh kiếm cho Hsin_Jaoming ( 昭明辛 ; Chiêu_Minh_Tân ) , bang chủ Hội Tam_Hoàng_Liberty_City , hòng đảm_bảo vị_thế kế_nhiệm_chức bang chủ .Cảm_thấy nhục_nhã vì để mất Yu_Jian , Kenny hướng_dẫn Huang hỗ_trợ duy_trì hoạt_động kinh_doanh của mình khi anh_chàng ở trong thành_phố , khiến Huang dần_dần bị lôi_kéo vào công_việc buôn_bán ma_tuý .Trong khi giúp_đỡ chú_mình , Huang biết được rằng hai kẻ khác đang cạnh_tranh để trở_thành người kế_vị Hsin—con trai Kenny là Chan_Jaoming ( 昭明陳 ; Chiêu_Minh_Trần ) , và phó bang chủ Zhou_Ming ( 周明 ; Chu_Minh ) —và thấy mình đang làm_việc cho cả hai người ngoài Kenny .Trong khi làm_việc , Huang bị một thám_tử LCPD tham_nhũng đang được nội_vụ theo_dõi tên là Wade_Heston ngăn_cản , tay này đề_nghị hỗ_trợ anh tìm thanh kiếm Yu_Jian , tin rằng việc bắt_giữ những tên trộm sẽ làm sạch danh_tiếng của anh và giải_quyết vấn_đề nội_bộ .Huang đồng_ý và giúp Heston điều_tra một băng_đảng gốc Hàn liên_minh với Hội Tam_Hoàng , nhóm mà sau_này nghi_ngờ đứng sau vụ trộm thanh kiếm .Sau khi nghe trộm trụ_sở của băng_đảng gốc Hàn , cả hai biết được rằng có một nhóm nhỏ trong băng_đảng tên là Wonsu_Nodong , thủ_lĩnh của nhóm này đã gây ra nhiều vấn_đề cho Hội Tam_Hoàng với sự giúp_đỡ của một kẻ báo tin .Trong lúc đó , Hsin tìm cách liên_lạc với Huang để được hỗ_trợ , lo_ngại về tin_tức về một kẻ báo tin trong tổ_chức của mình , và ra_lệnh cho anh ta điều_tra cả băng_đảng gốc Hàn và câu_lạc_bộ mô_tô ngoài vòng pháp_luật Angels of Death .Suốt thời_gian này , Huang buộc phải đối_phó với một tên mafia Mỹ ghét Hội Tam_Hoàng , kẻ đã cố_gắng lừa_dối anh ta và giúp Heston thực_hiện một_số công_việc cho người liên_hệ Cục Điều_tra Liên_bang ( FIB ) của hắn , với lời đề_nghị trợ_giúp họ điều_tra .Hsin nhanh_chóng trở_nên khó_chịu với sự tiến_bộ chậm_chạp của Huang và tin rằng anh ta có_thể là kẻ báo tin để rồi cố_gắng giết Huang .Kenny vội ra_tay can_thiệp để cứu_mạng cháu trai mình và thuyết_phục Hsin cho Huang thêm thời_gian để tìm ra kẻ báo tin thực_sự , giúp anh ta cuối_cùng phát_hiện ra rằng cả băng_đảng gốc Hàn và Angels đều vô_tội .Đúng lúc đó , Heston buộc phải rút_lui do áp_lực từ nội_bộ , để Huang đột_nhập vào máy_chủ FIB lấy lại một_số hồ_sơ có tên cả Chu và Chan là kẻ báo tin ngầm cho phía cảnh_sát .Sau khi thảo_luận về những phát_hiện này với chú_mình , Kenny thuyết_phục Huang rằng chúng phải được giao cho Hsin .Vì xấu_hổ trước khả_năng con trai mình phản_bội Hội Tam_Hoàng , Hsin bèn từ_chức thủ_lĩnh và chỉ_định Kenny là người kế_vị .Trong khi đó , Huang được giao nhiệm_vụ giết Chu và Chan , mặc_dù cả hai đều phủ_nhận cáo_buộc chống lại họ trước khi chết .Heston sau đó liên_lạc với Huang để báo tin rằng thông_tin anh ta lấy được là giả và thủ_lĩnh Wonsu đang gặp_gỡ các đồng_minh của hắn , bao_gồm cả kẻ báo tin .Khi theo_dõi cuộc họp , Huang bị sốc khi phát_hiện ra Kenny mới chính là thủ_lĩnh Wonsu và đã dàn_dựng vụ trộm Yu_Jian .Khi LCPD và FIB tổ_chức trận phục_kích cuộc họp này , Kenny kịp_thời trốn thoát nhưng Huang và Heston vẫn truy_đuổi ông ấy đến tận căn_hộ áp mái của Hsin .Khi đối_mặt với chú của mình , Huang biết rằng Hsin đã ra_lệnh cho Kenny lấy Yu_Jian để đổi lấy một chức_vụ dưới quyền Chan .Kenny đã làm theo và giết cha của Huang hòng kế_thừa thanh kiếm , nhưng về sau đã đánh_cắp Yu_Jian để giữ_mình thoát khỏi tình_trạng ô_nhục như_vậy .Ông ta cũng bí_mật làm_việc để làm suy_yếu quyền lãnh_đạo và tiếp_quản của Hsin , đồng_thời gài bẫy Chu và Chan hòng che_đậy dấu_vết của mình .Sau khi Kenny dùng thanh kiếm Yu_Jian đâm trúng Hsin , ông ta lần_lượt bị Huang giết chết ngay khi LCPD vừa ập đến .Trong khi tất_cả mọi người tại hiện_trường đều bị bắt_giữ , Heston cam_đoan rằng Huang được ở lại một_mình hòng trả ơn cho sự giúp_đỡ của anh ta .Trước khi được đưa đến bệnh_viện , Hsin khen_ngợi lòng trung_thành của Huang và đề_nghị phong anh làm bang chủ Hội Tam_Hoàng tiếp_theo , phản_ứng của Huang không được tiết_lộ trong game .Lối chơi Grand_Theft_Auto : Chinatown_Wars thuộc thể_loại hành_động phiêu_lưu lấy bối_cảnh thế_giới mở .Nó có cách trình_bày khác với những phiên_bản trước trong sê-ri , giống một phần với các tựa Grand_Theft_Auto đầu_tiên .Thay_vì góc nhìn từ mặt_đất phía sau nhân_vật chính hoặc góc nhìn từ trên xuống Chinatown_Wars sử_dụng góc nhìn camera có_thể xoay hoàn_toàn hướng xuống khi hành_động .Chinatown_Wars cũng sử_dụng các đa_giác bóng mờ với đường viền màu đen để tạo ra nét thẩm_mỹ giống như truyện tranh—lần đầu_tiên có trong dòng game này .Tựa game diễn ra trong một phiên_bản thu nhỏ của Liberty_City trong Grand_Theft_Auto_IV , ngoại_trừ Alderney .Không giống như Grand_Theft_Auto_IV , người chơi có_thể mất các ngôi_sao bị truy_nã bằng cách phá_huỷ xe cảnh_sát để trốn thoát khỏi cảnh_sát thay_vì rời khỏi " vùng truy_nã " .Người chơi càng có nhiều sao thì họ càng phải hạ gục nhiều cảnh_sát hơn cho mỗi cấp_độ .Ví_dụ , đối_với cấp_độ sáu sao , họ phải phá_huỷ sáu xe cảnh_sát để hạ mức truy_nã năm sao và tiếp_tục như_vậy .Ngoài_ra còn có một cốt_truyện phụ buôn_bán ma_tuý cho_phép người chơi bán heroin , acid , thuốc lắc , cần_sa , cocaine và thuốc chống trầm_cảm quanh thành_phố .Người chơi có_thể kiếm lợi_nhuận bằng cách nhận_biết các điều_kiện và nhu_cầu thị_trường dựa trên vị_trí địa_lý và miệt_mài sản_xuất hàng_hoá của mình cho phù_hợp .Camera_CCTV hoạt_động như những gói hàng bí_mật của trò_chơi này , bị phá_huỷ bằng cách ném chai cocktail Molotov hoặc lựu_đạn .Điều này cũng làm giảm khả_năng bị bắt khi thực_hiện giao_dịch ma_tuý và cung_cấp chiết_khấu khi mua ma_tuý .Chinatown_Wars áp_dụng nhiều tính_năng của Grand_Theft_Auto_IV như HUD thế_hệ tiếp_theo .Ammu-Nation trở_lại dưới dạng một trang_web trong game , nơi người chơi có_thể đặt mua nhiều loại vũ_khí khác nhau thông_qua PDA để chuyển đến_nơi an_toàn của họ .Người chơi cũng sẽ nhận được email mà họ có_thể đọc từ PDA hoặc máy_tính_xách_tay có trong ngôi nhà an_toàn của họ .Mặc_dù việc đánh_cắp một phương_tiện đang di_chuyển rất giống với các bản Grand_Theft_Auto trước_đây , Chinatown_Wars sử_dụng một hệ_thống khác để đánh_cắp các phương_tiện đang đỗ .Tuỳ_thuộc vào loại xe , nó có_thể được khởi_động theo một trong một_số cách .Những chiếc xe cũ hơn cần vặn vài vòng tuốc nơ vít vào bộ_phận đánh lửa , trong khi những chiếc xe khác yêu_cầu khởi_động xe bằng mồi lửa điện .Những chiếc xe mới hơn , đắt tiền hơn ( ngoại_trừ xe_tải chống đạn ) yêu_cầu người chơi phải " hack " thiết_bị cố_định máy_tính .Vẫn có_thể lật xe hoặc đốt cháy .Người chơi không_thể lái bất_kỳ máy_bay nào trong game dù vẫn có_thể nhìn thấy những chiếc máy_bay ở sân_bay hoặc bay phía trên mình , còn nếu người chơi sử_dụng một mã nhất_định trên Nintendo_DS bằng cách tận_dụng " Action_Replay_DS " thì người chơi sẽ có_thể mua một chiếc trực_thăng và lái nó dạo quanh thành_phố .Khác_biệt hệ máy Phiên_bản Nintendo_DS của trò_chơi tận_dụng màn_hình cảm_ứng với các chức_năng như điều_khiển PDA , GPS , radio , tiếp_cận những người trên bản_đồ hoặc sử_dụng cocktail Molotov và lựu_đạn .Màn_hình trên cùng hiển_thị game và bảng phân cảnh .Tiếng huýt_sáo của taxi được hỗ_trợ bởi microphone DS hoặc bằng cách giữ nút x .Mục chơi nhiều người cạnh_tranh và hợp_tác chỉ khả_dụng thông_qua mạng không dây cục_bộ DS đến DS .Phiên_bản PSP có đồ_hoạ cập_nhật , không còn bóng mờ nữa , do_đó có giao_diện " cổ_điển " hơn giống với các trò_chơi trước đó trong dòng game ( tuy_vậy các đoạn phim cắt cảnh giống_hệt nhau về mặt phong_cách ) .Minigame ( chẳng_hạn như vẽ hình xăm , tháo vít ô_tô và panô bom nổ ) đã được điều_chỉnh từ_chức năng màn_hình cảm_ứng thành các minigame đơn_giản hơn , giống QTE .Phiên_bản PSP cũng có các nhiệm_vụ bổ_sung và các đài_phát_thanh độc_quyền không có trong phiên_bản Nintendo_DS .Tuy_nhiên , phần chơi mạng PSP chỉ hỗ_trợ 2 người chơi .Phiên_bản iOS và Android của trò_chơi bao_gồm điều_khiển cảm_ứng trên màn_hình và các minigame đã được điều_chỉnh để hoạt_động tốt với màn_hình cảm_ứng điện_dung .Cả phiên_bản iOS và Android đều có đài_phát_thanh giống như phiên_bản PSP , mặc_dù phiên_bản iOS có đài_phát_thanh tuỳ chỉnh sử_dụng thư_viện iTunes .Social_Club_Phiên bản Nintendo_DS và PlayStation_Portable của Grand_Theft_Auto : Chinatown_Wars đã sử_dụng Rockstar_Games_Social_Club .Người chơi có_thể sử_dụng dịch_vụ này để tải lên số_liệu thống_kê về lối chơi của mình .Nintendo Wi-Fi Connection bao_gồm trò_chuyện , trao_đổi vật_phẩm , chia_sẻ các điểm đánh_dấu GPS và số_liệu thống_kê yêu thích với những người chơi khác .Nhờ Social_Club , người chơi cũng có_thể mở khoá nhiệm_vụ của Xin sau khi kết_thúc trò_chơi .Ngày 20 tháng 5 năm 2014 , Nintendo đã ngừng dịch_vụ Wi-Fi Connection , khiến các tính_năng của Social_Club không khả_dụng và sau khi GameSpy đóng_cửa vào ngày 10 tháng 6 năm 2014 , tất_cả các tính_năng của Social_Club cho Chinatown_Wars trên PSP và DS đã bị ngừng hoạt_động .Phiên_bản iOS và Android không sử_dụng Rockstar_Social_Club nên các nhiệm_vụ của Xin có_thể thực_hiện được mà không cần kết_nối với dịch_vụ này .Soundtrack_Nhạc cho tựa game mở_đầu lối chơi là bài " Chinatown_Wars " do Ghostface_Killah và MF Doom trình_diễn và được Oh_No của hãng Stones_Throw_Records sản_xuất .Phiên_bản DS của trò_chơi có phần nhạc của Deadmau5 cùng với các nhạc_phẩm khác .Ngoài soundtrack có trong phiên_bản DS của trò_chơi , phiên_bản PSP còn có nhạc_phẩm của Anvil , Tortoise , DFA Records , Turntables on the Hudson và DJ Khalil .Phiên_bản iOS và Android có tất_cả nhạc từ phiên_bản DS và PSP , đồng_thời cho_phép người chơi tuỳ chỉnh danh_sách phát nhạc bằng các bài hát từ thư_viện nhạc của họ .Phát_hành Trong quảng_cáo đặt_hàng trước của GameStop dành cho Grand_Theft_Auto : Chinatown_Wars , đoạn hội_thoại đề_cập đến gói cứu_trợ doanh_nghiệp ngoài đời thực vào năm 2008 .Đoạn giới_thiệu lối chơi mới được phát_hành vào ngày 6 tháng 3 năm 2009 , cho thấy cách chơi liên_quan đến việc sử_dụng súng bắn tỉa và tương_tác với bàn_phím bằng bút cảm_ứng của Nintendo_DS .GameStop có một chương_trình khuyến_mãi trong đó họ gửi một chiếc xe_tải đi khắp_nơi để mọi người dùng thử trò_chơi trước khi nó được phát_hành .Các cửa_hàng khác tặng một " thẻ_tín_dụng " kích_hoạt 10.000 đô_la tiền trong game và quyền tiếp_cận sớm hơn các loại vũ_khí tốt hơn .Amazon đã cung_cấp một mã để mở khoá chiếc siêu xe Infernus chống đạn độc_quyền khi đặt_hàng trước .Phát_triển Ngày 15 tháng 7 năm 2008 , tại một cuộc họp_báo của Nintendo đã thông_báo rằng Grand_Theft_Auto : Chinatown_Wars sẽ được phát_hành cho Nintendo_DS vào mùa Đông năm sau .Theo Nintendo_World_Report , Chinatown_Wars chứa hơn 900.000 dòng mã " được tối_ưu_hoá bằng tay " .Đón_nhận Phiên_bản Nintendo_DS_Grand_Theft Auto : Chinatown_Wars đã nhận được nhiều lời khen_ngợi từ giới phê_bình .Trên GameRankings , đây hiện là tựa game Nintendo_DS được đánh_giá cao nhất từ trước đến nay , với điểm đánh_giá trung_bình là 93% .Trò_chơi có số điểm tổng_hợp là 93/100 trên Metacritic , đây là số điểm_cao nhất trên trang_web đó đối_với một game DS .Trò_chơi cũng đạt thứ_hạng cao nhất dành cho Nintendo_DS tại GameSpot , với điểm đánh_giá là 9 , 5/10 .Official_Nintendo_Magazine xếp_hạng trò_chơi này số điểm 94% , ca_ngợi hình_ảnh và sự đa_dạng trong lối chơi , kết_luận trong bài đánh_giá của họ rằng " Rockstar đã nắm_bắt và cô_đọng những điểm_cao nhất của dòng Grand_Theft_Auto và nhồi_nhét chúng thành một tựa game tuyệt_vời .Bạn nghĩ rằng DS không_thể xử_lý được GTA ?Hãy nghĩ_lại " .IGN UK xếp_hạng trò_chơi này số điểm 9,2 , gọi đây là " một kiệt_tác của máy chơi game cầm tay " , Trong khi IGN US chấm cho game 9,5/10 điểm .Eurogamer xếp_hạng 10/10 , nói rằng " Nhìn_chung đây vẫn là GTA như lần đầu_tiên , với trí_tuệ kế_thừa của GTA kể từ đó , kết_thúc với tất_cả những thứ đáng_lẽ sẽ thuộc về GTA của tương_lai " . 1UP.com đã cho nó điểm A− , nói rằng " ngay từ đầu , Chinatown_Wars trông rất ấn_tượng " .Chinatown_Wars tạo ra doanh_thu thấp hơn dự_kiến trong tuần đầu_tiên tại Vương_quốc Liên_hiệp Anh và thậm_chí còn không đạt được mức doanh_thu như sự ra_mắt của Vice_City_Stories , đúng như kỳ_vọng của Rockstar .Tại Hoa_Kỳ , nó chỉ bán được dưới 90.000 bản trong hai tuần đầu_tiên ra_mắt tại thị_trường Mỹ .Điều này khiến Best_Buy phải bán trò_chơi với giá giảm trong một thời_gian giới_hạn và phản_hồi về việc này rất tích_cực .Phiên_bản PSP Rockstar xác_nhận thông_qua một thông_cáo báo_chí rằng Grand_Theft_Auto : Chinatown_Wars sẽ được phát_hành cho PlayStation_Portable vào ngày 20 tháng 10 năm 2009 .Người ta suy_đoán rằng phiên_bản PSP sẽ chuyển sang góc nhìn thứ ba .Tuy_nhiên , nó vẫn giữ nguyên góc nhìn từ trên xuống so với phiên_bản DS và cũng nhận được nhiều lời khen_ngợi .Trò_chơi có sẵn trên đĩa UMD cũng như qua PlayStation_Network . 1UP.com đã cho phiên_bản PSP điểm A− , với lý_do trải_nghiệm này rất tốt ở lần thứ hai và nó hiệu_quả đối_với những người mới chơi lần đầu .IGN cho phiên_bản PSP 9,3/10 điểm , so với 9,5/10 điểm trên DS .Trang_web SKOAR ! của Ấn_Độ cho phiên_bản này 9/10 điểm , nói rằng " điều phàn_nàn duy_nhất của tôi với tựa game này là nó có_vẻ hơi quá dễ_dàng " .Không giống như phiên_bản DS , đạt vị_trí thứ 5 , tựa game PSP không lọt vào top 40 của Vương_quốc Liên_hiệp Anh khi phát_hành , cũng như không lọt vào top 20 hàng tháng của Mỹ .Phiên_bản iOS và Android Chinatown_Wars được phát_hành trên iPhone và iPod Touch vào ngày 17 tháng 1 năm 2010 .Cơ_chế minigame màn_hình cảm_ứng ban_đầu được thấy trong phiên_bản Nintendo_DS đã trở_lại theo kiểu tương_tự .Đồ_hoạ , khi so_sánh với phiên_bản DS và PSP , không có bóng mờ như phiên_bản DS và thiếu ánh_sáng xung_quanh cũng như các hiệu_ứng như trong phiên_bản PSP .Bản cập_nhật phát_hành vào ngày 28 tháng 3 năm 2010 đã bổ_sung thêm các đài_phát_thanh trước_đây chỉ dành riêng cho phiên_bản PSP .Phiên_bản iPad được phát_hành vào ngày 9 tháng 9 năm 2010 , với đồ_hoạ độ_phân_giải cao 1024 x 768 .Nó nhận được nhiều lời khen_ngợi từ giới phê_bình , Levi_Buchanan của IGN cho 9,0/10 điểm , gọi tựa game này là " một vở kịch phi_thường " .Ngày 13 tháng 10 năm 2013 , Chinatown_Wars đã bị xoá khỏi App_Store mà không có tuyên_bố nào từ Rockstar .Người ta tin rằng đó là do vấn_đề tương_thích với iOS 7 .Ngày 21 tháng 12 năm 2013 , trò_chơi đã quay trở_lại App_Store với các vấn_đề tương_thích được khắc_phục .Một bản cập_nhật bổ_sung được phát_hành vào ngày 18 tháng 12 năm 2014 cung_cấp hỗ_trợ cho độ_phân_giải Màn_hình Retina và hỗ_trợ bộ_điều_khiển không dây .Chinatown_Wars ra_mắt lần đầu trên thiết_bị Android vào ngày 18 tháng 12 năm 2014 , có các tính_năng và cải_tiến về đồ_hoạ tương_tự như bản cập_nhật iOS mới nhất .Phiên_bản Android do War_Drum_Studios phát_triển .Hiện_tại , cả phiên_bản iOS và Android đều không có khả_năng tương_thích với phần chơi mạng hoặc Social_Club .Giải_thưởng Tại Giải_thưởng Trò_chơi điện_tử Spike năm 2009 , Grand_Theft_Auto : Chinatown_Wars đã đoạt Giải Game_Cầm tay Hay nhất .Tuy_nhiên , phiên_bản không được chỉ_định .Nó cũng giành được Giải Game_Nintendo_DS_Hay nhất năm 2009 từ GameSpot .Trò_chơi đã được đề_cử cho ba giải_thưởng của GameSpot : Game của Năm , Game_DS của Năm và Game_Hành_động của Năm , giành giải Game_DS của Năm .Chinatown_Wars được Nintendo_Power đề_cử cho Game của Năm , cũng như Game_Nintendo_DS của Năm , Đồ_hoạ Nintendo_DS_Xuất sắc nhất và Game_Phiêu lưu Hay nhất .Pocket_Gamer đã trao giải Game_Hành_động / Game_Arcade_Hay nhất dành cho thiết_bị cầm tay , Game của Năm dành cho thiết_bị cầm tay và Game_Tổng_thể của Năm vào năm 2010 .Tranh_cãi Chinatown_Wars tiếp_tục truyền_thống gây tranh_cãi của dòng game này vì một minigame buôn_bán ma_tuý bao_gồm heroin và thuốc lắc .Những người phản_đối game bao_gồm Darren_Gold thuộc tổ_chức từ_thiện chống lạm_dụng ma_tuý Drugsline đã tuyên_bố : " Bất_cứ điều gì sử_dụng việc buôn_bán ma_tuý làm_trò giải_trí đều đang gửi đi một thông_điệp sai_lầm .Sự tán_dương không giúp_ích gì cho công_việc của chúng_tôi khi cố_gắng giáo_dục trẻ_em về hiểm_hoạ của việc lạm_dụng chất gây nghiện ." Trong một cuộc phỏng_vấn với tạp_chí Edge , Dan_Houser cho biết " chúng_tôi muốn có một minigame buôn_bán ma_tuý trong nhiều game GTA .[ ... ] Chúng_tôi từng chơi thử một_chút trong Vice_City_Stories , vì minigame này vẫn chạy suôn_sẻ khi kết_hợp với câu_chuyện chính .Nó hoạt_động tốt với GTA , với việc lái_xe vòng_quanh bản_đồ và nó mang đến cho bạn một điều khác để suy_nghĩ – một lớp hoặc một mảnh ghép khác giúp bạn có động_lực ...Nó giao_thoa với câu_chuyện chính và những điều bạn học được từ đó chạy theo câu_chuyện , nhưng hầu_như nó hoạt_động độc_lập " .Chú_thích Tham_khảo Liên_kết ngoài Trò_chơi điện_tử năm 2009 Trò_chơi hành_động phiêu_lưu Hội Tam_Hoàng_Grand_Theft Auto_Trò chơi trên iOS Trò_chơi Nintendo_DS_Trò chơi trên Android Trò_chơi điện_tử thế_giới mở Trò_chơi điện_tử tội_phạm có tổ_chức Trò_chơi PlayStation_Portable_Trò chơi của Rockstar_Games_Trò chơi của Grove_Street_Games_Trò chơi của Take-Two Interactive_Người đoạt Giải_thưởng Trò_chơi điện_tử Spike_Trò chơi điện_tử do Leslie_Benzies sản_xuất Trò_chơi điện_tử lấy bối_cảnh năm 2009 Trò_chơi điện_tử lấy bối_cảnh ở Hoa_Kỳ Trò_chơi điện_tử lấy bối_cảnh trên hòn đảo hư_cấu Trò_chơi điện_tử có hoạt ảnh bóng mờ Trò_chơi điện_tử có hỗ_trợ soundtrack tuỳ chỉnh Trò_chơi điện_tử do Dan_Houser viết kịch_bản Trò_chơi điện_tử một người chơi và nhiều người chơi Trò_chơi điện_tử về buôn_bán ma_tuý bất_hợp_pháp Trò_chơi điện_tử phát_triển ở Vương_quốc Liên_hiệp Anh |
Kem thịt lợn muối xông khói ( hoặc kem thịt lợn muối xông khói và trứng ) là một loại kem thường được tạo ra bằng cách thêm thịt lợn muối xông khói vào sữa trứng và làm đông_lạnh hỗn_hợp .Khái_niệm kem thịt lợn muối xông khói bắt_nguồn từ một bản phác_thảo năm 1973 trên loạt phim hài The_Two_Ronnies của Anh dưới dạng trò_đùa cợt ; sau_cùng món này được một tiệm kem ở New_York tạo ra dành cho ngày Cá tháng Tư năm 1982 .Vào thập_niên 2000 , đầu_bếp người Anh Heston_Blumenthal đã thử_nghiệm kem , làm một loại sữa trứng tương_tự như trứng bác và thêm thịt lợn muối xông khói để tạo ra một trong những món ăn đặc_trưng của ông .Bây_giờ nó xuất_hiện trên thực_đơn tráng_miệng ở các nhà_hàng khác .Nguồn_gốc Kem thường được coi là một loại thực_phẩm ngọt và dùng làm món tráng_miệng , mặc_dù có bằng_chứng về việc ăn kem mặn vào thời Victoria .Kem thịt lợn muối xông khói có nguồn_gốc là trò_đùa cợt , một hương_vị mà không ai muốn ăn , trong " Ice_Cream_Parlour_Sketch " của The_Two_Ronnies năm 1973 , khách_hàng đòi món kem có hương_vị phô_mai và hành_tây , sau đó là thịt ba_rọi xông khói .Năm 1992 , kem thịt lợn muối xông khói và trứng được tạo ra như một thử_nghiệm cho Ngày Cá tháng Tư tại Aldrich ' s Beef and Ice_Cream_Parlor ở Fredonia , New_York .Mười năm trước , người đồng sở_hữu Scott_Aldrich đã bị một nhân_viên bán nước thịt thách_thức làm kem nước sốt thịt bò , mà anh ta đã làm ra vào Ngày Cá tháng Tư năm 1982 .Mặc_dù đây được cho là sáng_tạo " kinh_tởm nhất " của họ , nhưng Aldrich ' s vẫn tiếp_tục cho ra_mắt những hương_vị kem dị_thường khác vào Ngày Cá tháng Tư , chẳng_hạn như " kem spaghetti sô-cô-la " ( đóng_góp đầu_tiên của Julia_Aldrich ) , " xốt cà_chua và mù_tạt " , " thịt lợn và đậu " hay " dưa cải_bắp và vani " vào năm 1991 .Năm 1992 , họ đã làm ra 15 kem thịt lợn muối xông khói và trứng mà ông tặng miễn_phí cho bất_kỳ ai dùng thử .Nhìn_chung các loại kem đều nhận được đánh_giá tích_cực .Năm 1992 , tờ The_Victoria_Advocate đưa tin , Ông nói , bất_chấp những cái tên kinh_tởm , hầu_hết các hương_vị chơi_khăm của [ Aldrich ] đều ngon .Thịt lợn muối xông khói và trứng có vị hơi giống mùi vani hạt_dẻ , mặc_dù đôi_khi vẫn có vị thoang_thoảng của lòng_đỏ trứng bong tróc .Năm 2003 , một tiệm kem mang tên " Udder_Delight " , mở ở Bãi biển Rehoboth , Delaware , chuyên về những hương_vị kem " kỳ_lạ " .Trong số các hương_vị khác , chẳng_hạn như kem bơ đậu_phộng và thạch từng đoạt giải_thưởng , họ đã tạo ra một loại kem thịt lợn muối xông khói có vị giống như bơ hồ đào .Người chủ tiệm là Chip_Hearn , đã đưa hương_vị này cùng với 17 loại khác vào một nhóm tập_trung chỉ dành cho những_ai được mời đến , cho_phép họ nếm thử rồi đề_xuất những thay_đổi và nêu lên ý_kiến về hương_vị này .Tham_khảo Kem lạnh Hương_vị kem Món thịt xông khói Thực_phẩm thập_niên 2010 |
Atalanta ( tiếng Hy_Lạp :Ἀταλάντη , Atalántē ) là một nữ anh_hùng trong thần_thoại Hy_Lạp .Có hai cốt_truyện về nữ thợ_săn Atalanta , đó là cốt_truyện thứ nhất có nguồn_gốc từ Arcadia , theo đó , cô có cha_mẹ là Iasus và Clymene và người nữ anh_hùng này nổi_danh từ những câu_chuyện về cuộc săn lợn_rừng Calydonian và với các anh_hùng Argonaut và một cốt_truyện khác đến từ Boeotia , theo dó , cô là con gái của Vua_Schoeneus và chủ_yếu được chú_ý nhờ kỹ_năng chạy bộ điêu_luyện .Trong cả hai phiên_bản , nữ anh_hùng Atalanta là một cư_dân địa_phương đã liên_minh với nữ_thần Artemis trong những câu_chuyện truyền_miệng như_vậy , các nhân_vật phụ thường được đặt những cái tên khác nhau , dẫn đến những khác_biệt nhỏ trong cách gọi tên từng khu_vực .Câu_chuyện Khi sinh ra , Atalanta được đưa đến Núi Parthenion để làm_phép tiếp_xúc vì cha cô mong_muốn có một đứa con trai ..Một con gấu cái vốn một trong những biểu_tượng của Artemis khi những đàn con của cô gần đây đã bị thợ_săn giết chết đã đến đưa Atalanta đi và chăm_sóc cô cho đến khi chính những người thợ_săn đó phát_hiện ra cô và tự mình nuôi cô trên núi .Nàng Atalanta sau đó lớn lên trở_thành một trinh_nữ nhanh_nhẹn , tránh xa đàn_ông và cống_hiến hết_mình cho nữ thợ_săn Artemis .Cô nàng Atalanta tự bắt_chước theo Artemis , cô thường mặc một chiếc áo_dài cộc tay dài đến đầu_gối và sống ở vùng hoang_dã .Khi sống ở nơi hoang_dã , nàng Atalanta đã từng giết chết hai nhân mã , Rhoecus và Hylaios , bằng cây cung của mình sau khi vẻ đẹp của cô thu_hút sự chú_ý của chúng và chúng định cưỡng_hiếp cô .Nữ anh_hùng Atalanta thỉnh_thoảng chỉ được nhắc đến trong truyền_thuyết về các anh_hùng Argonaut , tuy_nhiên , sự tham_gia của cô được ghi_nhận trong lời kể của Pseudo-Apollodorus , kể rằng trong quá_trình tìm_kiếm Bộ lông cừu vàng thì nàng Atalanta người đã được mời và kêu_gọi sự bảo_vệ của Artemis cũng đi thuyền cùng nhóm Argonaut với tư_cách là nữ nhân duy_nhất trong số họ .Theo lời kể của Diodorus_Siculus thì Atalanta không_chỉ được ghi_nhận là đã đi thuyền cùng những người Argonaut mà_còn chiến_đấu bên cạnh họ trong trận chiến ở Colchis , nơi cô cùng với Jason , Laertes và các con trai của Thesipae bị_thương và sau đó được Medea chữa lành .Theo lời kể của Apollonius của Rhodes , thì Jason đã ngăn_cản Atalanta tham_gia không phải vì cô thiếu kỹ_năng mà vì là phụ_nữ , cô có khả_năng gây ra hiềm tỵ giữa những người đàn_ông trên tàu .Sau cái chết của Vua_Pelias ở Iolcus thì Atalanta đã đánh_bại Peleus trong một trận đấu_vật .Trận đấu này đã trở_thành một chủ_đề phổ_biến trong nghệ_thuật Hy_Lạp .Chú_thích Tham_khảo Aelian : Various_Histories .Book_XIII .Translated by Thomas_Stanley , Aeschylus , Prometheus_Bound , Suppliants , Seven_Against_Thebes .Translation by Vellacott , P. The_Penguin_Classics .London .Penguin_Books_Apollodorus , The_Library of Greek_Mythology .Translation by Aldrich , Keith .Lawrence , Kansas : Coronado_Press , 1975 .Apollodorus , The_Library .English_Translation by Sir_James_George_Frazer , F.B.A. , F.R.S. in 2 Volumes .Cambridge , MA , Harvard_University_Press ; London , William_Heinemann Ltd. 1921 .Includes_Frazer ' s notes .Apollonius_Rhodius , Argonautica .Translation by Rieu , E. V. The_Penguin_Classics .London : Penguin_Books .Callimachus , Hymns & Epigrams .Translation by Mair , A. W. & Mair , G. R. Loeb_Classical_Library_Volume 129 .Cambridge , Massachusetts : Harvard_University_Press .Diodorus_Siculus , Library of History .Translation by Oldfather , C. H. Loeb_Classical_Library_Volumes 303 , 377 .Cambridge , Massachusetts : Harvard_University_Press .Hesiod , The_Homeric_Hymns , Translation by Evelyn-White , H. G. Loeb_Classical_Library_Vol 57 .Cambridge , Massachusetts : Harvard_University_Press .Ovid , Metamorphoses .Translation by Melville , A. D Hyginus , Fabulae from The_Myths of Hyginus , translated and edited by Mary_Grant .University of Kansas_Publications in Humanistic_Studies , no . 34 . https://topostext.org/work/206 Pausanias .Description of Greece .English_Translation by W.H.S. Jones , Litt.D. , and H.A. Ormerod , M.A. , in 4 Volumes .Cambridge , MA , Harvard_University_Press ; London , William_Heinemann Ltd. 1918 .Philostratus_Elder , Philostratus_Younger , Callistratus .Translation by Fairbanks , A. Loeb_Classical_Library_Vol 256 .Cambridge , Massachusetts : Harvard_University_Press .Bolen , Jean_Shinoda .Artemis : The_Indomitable_Spirit in Everywoman , Conari_Press , 2014 .Liên_kết ngoài Atalanta—World History_Encyclopedia_Atalanta , a summary at the Theoi_Project_Classical sculpture head of either Hygieia or Atalanta , a replica from the Louvre .Atalanta and Hippomenes art collection , National_Museum of Scotland .The_Warburg_Institute_Iconographic Database ( images of Atalanta ) Thần_thoại Hy_Lạp |
Các địa_điểm tưởng_niệm và chôn_cất của Thế_chiến thứ nhất ( Mặt_trận phía Tây ) là Di_sản thế_giới được UNESCO công_nhận vào năm 2023 bao_gồm 139 nghĩa_trang và đài tưởng_niệm dọc theo Mặt_trận phía Tây , nơi diễn ra cuộc_chiến giữa quân Đức và lực_lượng Đồng_minh từ năm 1914 đến năm 1918 trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất .Nằm giữa phía bắc Bỉ và phía đông nước Pháp , các phần của di_sản khác nhau về quy_mô từ những nghĩa_địa lớn , nơi lưu_giữ hài_cốt của hàng chục nghìn binh_sĩ mang nhiều quốc_tịch khác nhau , đến những nghĩa_trang nhỏ và đơn_giản hơn cũng như những đài tưởng_niệm .Các địa_điểm này bao_gồm các nghĩa_trang quân_sự , bãi chôn lấp tại chiến_trường và nghĩa_trang bệnh_viện , thường được kết_hợp với đài tưởng_niệm .Địa_điểm Bỉ Nghĩa_trang quân_đội Bỉ : Houthulst Nghĩa_trang quân_đội Bỉ : Oeren_Tượng đài quốc_gia Canada : Đài tưởng_niệm Saint_Julien Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang DCLI đầu_tiên , The_Bluff Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Bedford_House Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Buffs_Road_CNghĩa trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Buttes_New_British Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Essex_Farm Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Hedge_Row_Trench Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Hyde_Park_Corner ( Royal_Berks ) Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Larch_Wood ( Giao_cắt đường_sắt ) Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang quân_đội Lijssenthoek Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Lone_Tree Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Mud_Corner Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang No_Man ' s Cot Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang quân_đội Ploegsteert_Wood Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Polygon_Wood Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang quân_đội Prowse_Point Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Rifle_House Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Anh Spanbroekmolen Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang quân_đội Strand Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Toronto_Avenue Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Track " X " Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Tyne_Cot Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Welsh_Caesar ' s Nose Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Woods Nghĩa_trang quân_sự Khối thịnh_vượng chung và đài tưởng_niệm những người mất_tích : Phần mở_rộng nghĩa_trang Berks và Đài tưởng_niệm những người mất_tích Ploegsteert_Tượng đài Khối thịnh_vượng chung cho người mất_tích : Cổng_Menin_Tượng đài Khối thịnh_vượng chung cho người mất_tích : Đài tưởng_niệm Nieuport Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung - Đức : Nghĩa_trang quân_đội St_Symphorien_Hầm mộ của Tháp Yser_Pháo đài Loncin Nghĩa_trang quân_đội Pháp : l ' Orée de la Forêt Nghĩa_trang quân_đội Pháp : la Belle_Motte Nghĩa_trang quân_đội Pháp : le Plateau Nghĩa_trang quân_đội Pháp : Saint-Charles de Potyze_Địa điểm quy_tụ hài_cốt Pháp : Dãy núi Kemmel Nghĩa_trang quân_đội Pháp - Đức : le Radan Nghĩa_trang quân_đội Đức : Nghĩa_trang chiến_tranh Đức Langemark Nghĩa_trang quân_đội Đức : Nghĩa_trang chiến_tranh Đức Vladslo_Tượng đài Ireland : Công_viên Hoà_bình Đảo Ireland Khu đất quân_sự : Robermont_Khu đất hành_hình : Tamines_Pháp_Tượng đài và nghĩa_trang quân_đội Mỹ : Nghĩa_trang và Đài tưởng_niệm Mỹ St. Mihiel_Tượng đài và nghĩa_trang quân_đội Mỹ : Nghĩa_trang và Đài tưởng_niệm Mỹ Aisne-Marne Tượng_đài và nghĩa_trang quân_đội Mỹ : Nghĩa_trang Mỹ Meuse-Argonne Nghĩa_trang quốc_gia Úc : Đài tưởng_niệm quốc_gia Úc Villers-Bretonneux và Nghĩa_trang quân_đội Khối thịnh_vượng chung : Nghĩa_trang quân_đội Villers-Bretonneux Tượng_đài quốc_gia Canada : Đài tưởng_niệm Vimy_Quốc_gia Canada Tượng_đài Khối thịnh_vượng chung : Đài tưởng_niệm Newfoundland Beaumont-Hamel , Công_viên tưởng_niệm Khối thịnh_vượng chung : Công_viên tưởng_niệm Beaumont_Hamel ( Newfoundland ) và Nghĩa_trang quân_đội Khối thịnh_vượng chung : Nghĩa_trang Hunter Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Canada số 2 Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang quân_đội Étaples Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang quân_đội Fromelles ( Pheasant_Wood ) Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Canada Givenchy_Road Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Phần mở_rộng của Nghĩa_trang xã Le_Quesnoy Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Lichfield_Crater Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang quân_sự Louvencourt Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Mill_Road Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang Trung_Quốc Noyelles-sur-mer và đài tưởng_niệm Trung_Quốc Noyelles-sur-mer Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang quân_đội Rancourt Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang xã Wimereux Nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung và tượng_đài Úc : Đài tưởng_niệm và Nghĩa_trang Úc V.C. Corner_Tượng đài và nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Đài tưởng_niệm Loos và Nghĩa_trang Dud_Corner_Tượng đài và nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Nghĩa_trang quân_đội Louverval và Đài tưởng_niệm Cambrai_Tượng đài và nghĩa_trang quân_đội Khối_Thịnh vượng chung : Đài tưởng_niệm và Nghĩa_trang Pozières Nghĩa_trang và đài tưởng_niệm quân_đội Khối thịnh_vượng chung : Nghĩa_trang Faubourg của amiens , Đài tưởng_niệm Arras và Đài tưởng_niệm Công_cộng Arras_Flying_Tượng đài Khối thịnh_vượng chung cho người mất_tích : Đài tưởng_niệm Thiepval và Nghĩa_trang quân_đội Pháp - Khối thịnh_vượng chung : Nghĩa_trang Anglo-Pháp Thiepval Nghĩa_trang quân_đội Tiệp_Khắc : Neuville-Saint-Vaast Nghĩa_trang quân_đội Đan_Mạch : Braine_Pháo đài Douaumont_Bia mộ Pháp của cuộc hành_hình Fleury-devant-Douaumont Tượng_đài Pháp : Les fantômes Tượng_đài Pháp của trận chiến Marne Nghĩa_trang quân_đội Pháp : Germania_Khu đất quân_sự Pháp sự hy_sinh ngày 11 tháng 11 năm 1918 của Vrigne-Meuse Tượng_đài - quy_tụ hài_cốt Pháp : Haute-Chevauchée Nhà_nguyện và Nghĩa_trang thành_phố Pháp : Mondement-Montgivroux Nghĩa_trang quốc_gia Pháp : Tù_nhân chiến_tranh : Sarrebourg_Nhà_nguyện và hầm mộ quốc_gia Pháp : Lưu_niệm tiếng Pháp của Rancourt_Hầm mộ quốc_gia Pháp và Nghĩa_trang quân_đội Đức : Crouée_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Hầm mộ Lớn_Villeroy_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Assevent & và Nghĩa_trang quân_đội Đức Assevent_Hầm mộ quốc_gia Pháp :Cerny-en-Laonnois , Nghĩa_trang quân_đội Đức : Cerny-en-Laonnois và Nhà_nguyện tưởng_niệm của le Chemin des Dames_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Chambière_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Compiègne ( Royallieu ) Hầm mộ quốc_gia Pháp : Craonnelle_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Cuts_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Duchesne_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Espérance_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Opéra_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Chipotte_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Fontenelle_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Forestière_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Harazée_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Maize_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Targette & Nghĩa_trang quân_đội Khối thịnh_vượng chung : Nghĩa_trang Anh Targette_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Lagarde_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Faubourg_Pavé_Hầm mộ quốc_gia Pháp : le Silberloch , đài kỷ_niệm quốc_gia Pháp và hầm mộ của Hartmannswillerkopf_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Le_Sourd & Nghĩa_trang quân_đội Đức : Le_Sourd_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Trottoir_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Wettstein_Hầm mộ quốc_gia Pháp : les Tiges_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Moosch_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Navarin : Đài kỷ_niệm sự hy_sinh của những người lính của Champagne_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Nhà_thờ Đức_Bà Lorette_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Pierrepont_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Riche_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Saint-Thomas en Argonne & Hầm mộ quốc_gia Pháp : Tượng_đài Gruerie_Hầm mộ quốc_gia Pháp : the 28th brigade La ferme des Wacques_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Tượng_đài - Nơi quy_tụ hài_cốt Binh_đoàn Lê_dương Pháp ( Henri_Fansworth ) Hầm mộ quốc_gia Pháp : Tù_nhân của Effry_Hầm mộ quốc_gia Pháp : Thiescourt & Nghĩa_trang quân_đội Đức : Thiescourt_Hầm mộ quốc_gia Pháp , Nghĩa_trang quân_đội Đức và Nghĩa_trang quân_đội Ba_Lan : Bois du Puits_Địa điểm quy_tụ hài_cốt Pháp , Hầm mộ quốc_gia Pháp , đài kỷ_niệm Israel và đài kỷ_niệm Hồi_giáo : Hầm chứa hài_cốt Douaumont_Khu đất Pháp : Sự mất_mát người_dân vô_tội của Gerbeviller_Bia và lăng_mộ Đức và Pháp : Petit_Donon Nghĩa_trang quân_đội Đức : Apremont Nghĩa_trang quân_đội Đức : Chestres & Hầm mộ quốc_gia Pháp : Chestres Nghĩa_trang quân_đội Đức : Consenvoye Nghĩa_trang quân_đội Đức : Gobessart Nghĩa_trang quân_đội Đức : Hohrod-Bärenstall Nghĩa_trang quân_đội Đức : Kahm Nghĩa_trang quân_đội Đức : Hellenwald Nghĩa_trang quân_đội Đức : Maison_Blanche Nghĩa_trang quân_đội Đức : Nghĩa_trang Route de Solesmes và Nghĩa_trang quân_đội Khối thịnh_vượng chung : Nghĩa_trang quân_đội Cambrai_East Nghĩa_trang quân_đội Đức : Lagarde Nghĩa_trang quân_đội Đức : Pierrepont Nghĩa_trang quân_đội Đức : Rancourt Nghĩa_trang quân_đội Đức : Saint-Quentin & Đài kỷ_niệm Đức - Pháp : Saint-Quentin Nghĩa_trang quân_đội Đức : the Uhlans Nghĩa_trang quân_đội Đức : Veslud_Đài kỷ_niệm Đức : Nghĩa_trang Saint-Charles Đài tưởng_niệm Ấn_Độ : Đài tưởng_niệm Khối thịnh_vượng chung Neuve_Chapelle Nghĩa_trang quân_đội Ý : Bligny Nghĩa_trang quân_đội Bồ_Đào_Nha : Richebourg-l ' Avoué Nghĩa_trang quân_đội Rumani : Nghĩa_trang Soultzmatt Nghĩa_trang quân_đội Nga và nhà_nguyện : Nghĩa_trang Saint-Hilaire-le-Grand Đài tưởng_niệm quốc_gia Nam_Phi : Đài tưởng_niệm quốc_gia Nam_Phi Delville_Wood và Nghĩa_trang quân_đội Khối thịnh_vượng chung : Nghĩa_trang Delville_Wood_Hào_Lưỡi lê_Tham_khảo Di_sản thế_giới tại Pháp Di_sản thế_giới tại Bỉ |
{ { Infobox_Film festival | name=Giải Cánh_Diều 2015 | location=Hà Nội , Việt_Nam | founded= 2002 | awards= | number= 143 | date= 20 tháng 4 năm 2016 | preceded _ by=Giải Cánh diều 2014 | current=Lần thứ 14 | followed _ by=Giải Cánh diều 2016 | year= 2016 | next= 2017 | prev _ year= 2015 | next _ year= 2017 | main=Giải thưởng của Hội Điện_ảnh Việt_Nam | founders=Hội điện_ảnh Việt_Nam | language=Tiếng Việt | directors=Trịnh Lê_Văn | host= } } Giải Cánh_Diều 2015 ' là lần thứ 14 giải Cánh_Diều được tổ_chức ; lễ trao giải diễn ra tối 20 tháng 4 năm 2016 tại Cung_Văn_hoá Hữu_nghị Hà_Nội , được đạo_diễn bởi Trịnh Lê_Văn .Đây là lần đầu_tiên Giải Cánh diều có 3 bộ phim nhận giải Bạc hạng_mục phim_truyện điện_ảnh .Giải_thưởng năm này có thêm đề_cử cho Nam diễn_viên phụ và nữ diễn_viên phụ xuất_sắc .Tiêu_chí của Giải lần này là " Đề_cao các tác_phẩm điện_ảnh , truyền_hình có dấu_ấn sáng_tạo trong thể_hiện , mang đậm bản_sắc dân_tộc , giàu giá_trị nhân_văn và đạt hiệu_quả xã_hội tích_cực " .Tổ_chức Ban giám_khảo Trưởng ban giám_khảo các hạng_mục gồm Phim_truyện điện_ảnh đạo_diễn NSND Đặng_Nhật_Minh cùng các thành_viên như Phạm_Nhuệ_Giang , đạo_diễn Lê_Lâm , diễn_viên Mai_Thu_Huyền ...Các trưởng ban giám_khảo hạng_mục phim truyền là hình đạo_diễn Vũ_Xuân_Hưng , phim_tài_liệu - khoa_học là đạo_diễn Lê_Hồng_Chương , công_trình nghiên_cứu , lý_luận phê_bình là PGS-TS Trần_Thanh_Hiệp và hạnh mục phim ngắn NSƯT Phan_Thị_Bích_Hà .Hãng phim_truyện Đài_Truyền_hình Việt_Nam chiến_thắng nhiều giải_thưởng của hạng_mục phim_truyền_hình , nên để tránh các tranh_cãi về sau , ban tổ_chức Giải Cánh diều đã loại_bỏ giám_đốc của Hãng là đạo_diễn Đỗ_Thanh_Hải khỏi ban giám_khảo .Sự_kiện liên_quan 18 bộ phim_truyện điện_ảnh tham_gia tranh giải Cánh diều 2015 được trình_chiếu miễn_phí tại 4 địa_điểm ở Hà_Nội bắt_đầu từ ngày 13 đến 17 tháng 4 năm 2006 .Có khoảng 100 - 200 vé mời miễn_phí được phát trong mỗi suất chiếu .Đề_cử Buổi lễ trao giải thay_vì tổ_chức vào ngày 15 tháng 3 như hằng năm thì lần này được lui về ngày 20 tháng 4 , thời_hạn đăng_ký đề_cử cũng được kéo_dài hơn , từ đầu tháng 1 đến 20 tháng 2 năm 2016 .Công_việc chấm điểm diễn ra trong tháng 3 năm 2016 .Trong 143 phim và 6 công_trình nghiên_cứu của hơn 50 hãng sản_xuất tranh giải tại Cánh diều 2015 , hạng_mục phim_truyền_hình có 16 phim dài tập , 8 phim ngắn tập ; phim_hoạt_hình có 14 phim ; 37 phim_tài_liệu , 12 phim khoa_học và hạng_mục phim ngắn có 33 phim .Phim_truyện điện_ảnh có 18 phim trong tổng_số 37 phim được sản_xuất trong năm 2015 .Với mục_đích bảo_vệ phim Việt , Ban tổ_chức của Cánh diều không cấp nhận những bộ phim được làm lại của nước_ngoài .Vì_thế , ngay từ cuối tháng 1 năm 2006 , một cái tên khá nổi_bật đã không có tên trong danh_sách đề_cử là Em là bà nội của anh .Hạng_mục Phim_truyện điện_ảnh Giải_thưởng Tri_ân / tôn_vinh Giải Cánh diều 2015 có phần tôn_vinh cống_hiến của nhà biên_kịch Hoàng_Tích_Chỉ và Nhà_giáo_Nhân_dân Lê_Đăng_Thực với nền điện_ảnh Việt_Nam .Phim_điện_ảnh Phim_truyền_hình Phim_tài_liệu Phim ngắn Phim khoa_học Hoạt_hình Công_trình nghiên_cứu , lý_luận , phê_bình Công_bố kết_quả : Tiến_sĩ Trần_Thanh_Hiệp và nghệ_sĩ Chiều_Xuân_Có hai giải Cánh diều Vàng : Công_trình nghiên_cứu - lý_luận : Nghệ_thuật tạo_hình trong_sáng_tác điện_ảnh – Đỗ_Lệnh_Hồng_Tú Tập tiểu_luận : Đời_sống nghệ_thuật – PGS.TS Trần_Luân_Kim_Hai bằng khen : Chuyên_luận “ Người diễn không chuyên trong phim_truyện ” ; Tác_giả : NGND .Lê_Đăng_Thực , Nhà_xuất_bản Hội nhà_văn ấn_hành .Sách chuyên_khảo “ Những cống_hiến làm_nên lịch_sử nghệ_thuật điện_ảnh thế_giới thời phim_câm ' ' ” ; Tác_giả : P GS.TS .NSƯT Trần_Duy_Hinh , Nxb_Hội nhà_văn ấn_hành .Tham_khảo 2015 Giải_thưởng điện_ảnh năm 2016 |
Đây là danh_sách máy_bay tuần_tra hàng_hải , đôi_khi còn gọi là máy_bay trinh_sát hàng_hải , máy_bay trinh_sát ven biển hoặc máy_bay ném bom tuần_tra , là máy_bay được thiết_kế để hoạt_động trên mặt_nước trong thời_gian dài với vai_trò tuần_tra hàng_hải , kiểm_soát các tuyến đường_biển - đặc_biệt là thực_hiện tác_chiến chống tàu_ngầm ( ASW ) , tác_chiến chống tàu mặt_nước ( AShW ) và tìm_kiếm cứu nạn ( SAR ) .Tham_khảo Ghi_chú Chú_thích Thư_mục Máy_bay ném bom Máy_bay tuần_tra Danh_sách máy_bay quân_sự |
Wednesday_Club ( ; ) là một bộ phim_truyền_hình Thái_Lan sắp phát_sóng năm 2023 với sự tham_gia của Pawat_Chittsawangdee ( Ohm ) , Hirunkit_Changkham ( Nani ) , Phuwin_Tangsakyuen , Kay_Lertsittichai , Kittiphop_Sereevichayasawat ( Satang ) , Rachanun_Mahawan ( Film ) và Kanyarat_Ruangrung ( Piploy ) .Bộ phim được sản_xuất dựa trên bộ tiểu_thuyết " ตุ๊กตาแต้มสี " ( tạm dịch : Thú bông đầy màu_sắc ) của สุนันทา .Bộ phim được đạo_diễn bởi Chainarong_Tampong và sản_xuất bởi GMMTV cùng với Keng_Kwang_Kang_Waisai .Đây là một trong 19 dự_án phim_truyền_hình cho năm 2023 được GMMTV giới_thiệu trong sự_kiện " GMMTV 2023 Diversely_Yours , " vào ngày 22 tháng 11 năm 2022 .Bộ phim sẽ được phát_sóng vào lúc 20:30 ( ICT ) , thứ Hai và thứ Ba trên GMM 25 , bắt_đầu từ ngày 6 tháng 11 năm 2023 .Diễn_viên Diễn_viên chính Pawat_Chittsawangdee ( Ohm ) vai Kong_Hirunkit_Changkham ( Nani ) vai Pali_Phuwin_Tangsakyuen vai Kun_Kay_Lertsittichai vai Mac_Kittiphop_Sereevichayasawat ( Satang ) vai Peem_Rachanun_Mahawan ( Film ) vai Tam_Kanyarat_Ruangrung ( Piploy ) vai May_Diễn_viên phụ Sakonrut_Woraurai ( Four ) vai Mink_Kejmanee_Wattanasin ( Pin ) vai Venus_Weerayut_Chansook ( Arm ) vai Kan_Praekwan_Phongskul ( Bimbeam ) vai Kanya_Chayapol_Jutamas ( AJ ) vai Wang_Chao_Chayakorn_Jutamas ( JJ ) vai Ma_Han_Phromphiriya_Thongputtaruk ( Papang ) vai Karn_Thinnaphan_Tantui ( Thor ) vai Top_Puttipong_Jitbut ( Chokun ) vai Kat_Chinnarat_Siriphongchawalit ( Mike ) Theepakon_Kwanboon ( Prom ) Sawanee_Utoomma ( Iang ) Sản_xuất Ban_đầu , vai diễn Peem sẽ do diễn_viên Archen_Aydin ( Joong ) thủ vai theo thông_báo tại buổi họp_báo GMMTV 2023 Diversely_Yours , .Tuy_nhiên , vào ngày 14 tháng 6 năm 2023 , GMMTV đưa ra thông_báo thay_đổi diễn_viên thành Kittiphop_Sereevichayasawat ( Satang ) do lịch_trình bận_rộn của các diễn_viên .Tiếp đó , vào ngày 19 tháng 7 năm 2023 , GMMTV tiếp_tục thông_báo thay_đổi diễn_viên thủ vai Tam từ Ramida_Jiranorraphat ( Jane ) thành Rachanun_Mahawan ( Film ) do các lý_do cá_nhân của diễn_viên .Tham_khảo Liên_kết ngoài GMMTV |
là thị_trấn thuộc huyện Kaga , tỉnh Okayama .Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020 , dân_số ước_tính thị_trấn là 10.886 người và mật_độ dân_số là 41 người / km² .Tổng diện_tích thị_trấn là 268,73 km² .Tham_khảo Thị_trấn của tỉnh Okayama |
Tiếng Chatino cao_nguyên là một ngôn_ngữ Trung_bộ châu_Mỹ bản_địa , một trong những ngôn_ngữ nằm trong nhóm Chatino của ngữ_hệ Oto-Mangue. Phương_ngữ khá đa_dạng ; Ethnologue 16 đếm các phương_ngữ là ba ngôn_ngữ như sau : Chatino cao_nguyên Đông ( phương_ngữ Lachao-Yolotepec ) Chatino_Tây ( phương_ngữ Yaitepec , Panixtlahuaca , và Quiahije ) Chatino_Nopala_Các phương_ngữ lân_cận giữa ba nhóm có hiểu_biết lẫn nhau khoảng 80% ; sự đa_dạng giữa ba phương_ngữ phương Tây gần như lớn như nhau .Ngữ_âm Tiếng Chatino_Yaitepec_Tiếng_Chatino Yaitepec có các phụ_âm âm_vị như sau ( Rasch 2002 ) : Các âm / d͡z , ʒ / chỉ hiếm khi phát_âm .Các âm xát khác / ð , ɣ / cũng có_thể xuất_hiện do các từ mượn tiếng Tây_Ban_Nha ./ hʷ / phát_âm là một âm môi-răng [ f ] khi đứng trước phụ_âm .Các âm mũi khi đứng trước phụ_âm , phát_âm là âm_tiết [ n̩ , m̩ ] .Âm mũi môi-môi / m / cũng có_thể được viết là nw về mặt chính_tả .Khi nw đứng trước / k / , chữ_cái này phát_âm là [ ŋʷ ] , ở nơi khác ; chữ_cái này phát_âm là [ m ] ./ w / có_thể được phát_âm là một âm xát môi-môi [ β ] , khi đứng trước âm / j , i , e / tại vị_trí đầu_từ ./ n / đồng_hoá thành [ ŋ ] khi đứng trước phụ_âm vòm mềm / k , ɡ / ./ k / phát_âm là [ kʲ ] khi đứng trước / e / ./ j / phát_âm là [ j̊ ] vô_thanh khi đứng trước một phụ_âm vô_thanh .Một âm schwa bổ_sung được phát_âm giữa phụ_âm .Rasch ( 2002 ) báo_cáo mười thanh_điệu riêng_biệt cho tiếng Chatino_Yaitepec : bốn thanh_điệu cấp cao , giữa , thấp-giữa , và thấp ; hai thanh_điệu cao dần / ˦˥ / và / ˨˦ / ; và ba thanh_điệu thấp dần , , , cũng như một thanh_điệu thấp dần sử_dụng hạn_chế hơn , tìm thấy trong một_số từ_vựng và trong một_số dạng động_từ hoàn_chỉnh .Chữ_cái Có nhiều bảng_chữ_cái thực_tế cho tiếng Chatino , hầu_như dựa trên bảng_chữ_cái tiếng Tây_Ban_Nha .Tiêu_biểu là = , = , và được phát_âm là trước nguyên_âm sau và trước nguyên_âm trước .Trong tiếng Chatino_Quiahije , và có_lẽ rộng hơn trên khắp tiếng Chatino cao_nguyên , các chữ hoa hướng lên trên A–L dùng làm chữ_cái thanh_điệu trong từ_vựng : , với các chữ_cái bổ_sung ( M và S hướng lên trên ) cho biến_điệu .Tham_khảo Rasch , Jeffrey_Walker . 2002 .The basic morpho-syntax of Yaitepec_Chatino .Ph.D. thesis .Rice_University .Liên_kết ngoài Nhóm ngôn_ngữ Chatino |
Tế_bào dẫn nước ( hydroid ) là một loại tế_bào dẫn có ở một_số loại rêu , tế_bào này có_thể coi là tiền_thân của quản bào ( tracheid ) ở thực_vật có mạch .Trong một_số loại rêu thực như thành_viên của họ Polytrichaceae , các tế_bào này hình_thành nên lớp tế_bào trong cùng của thân .Khi trưởng_thành chúng là các tế_bào dài , không màu , có thành mỏng với đường_kính nhỏ , chứa nước nhưng không chứa chất nguyên_sinh ( tế_bào chất ) .Các tế_bào dẫn nước này tập_hợp cùng hoạt_động như một mô dẫn gọi là hydrome , có chức_năng vận_chuyển nước và chất khoáng từ đất .Chúng được bao quanh bởi các bó tế_bào sống gọi là leptoid có chức_năng vận_chuyển đường và các chất tan , leptoid là tiền_thân của mạch rây - ploem .Các tế_bào dẫn nước_tương tự như quản bào ( tracheid ) của thực_vật có mạch , nhưng không có lignin trong thành tế_bào để cung_cấp sự chống_đỡ cho cấu_trúc .Các tế_bào dẫn nước đã được tìm thấy ở một_vài loại thực_vật hoá_thạch ở phiến đá Rhynie như là Aglaophyton .Lúc đầu người ta nhầm các tế_bào này với các quản bào của mạch gỗ , sau đó chúng được xác_định lại và do_vậy Aglaophyton được phân_loại lại từ thực vật có quản bào sang thực_vật có tế_bào dẫn nước .Chú_thích |
Lưu_Doãn_Bân ( ; 1925 – 21 tháng 11 năm 1967 ) là một nhà hoá_học hạt_nhân người Trung_Quốc và là con trai của Chủ_tịch nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa_Lưu_Thiếu Kỳ .Đầu đời Lưu_Doãn_Bân sinh năm 1925 tại quận An_Nguyên , thành_phố Bình_Hương .Cha_mẹ là Lưu_Thiếu_Kỳ và Hà_Bảo_Trân .Khi Doãn_Bân được hai tuổi , ông được đưa về quê nội ở Ninh_Hương , Hồ Nam để chăm_sóc .Năm 1934 , mẹ ông bị Quốc_dân Đảng xử_tử trong khi bị giam_cầm .Tháng 7 năm 1938 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc đưa Doãn_Bân đến Diên_An để đoàn_tụ với cha .Mùa thu năm này , Doãn_Bân bắt_đầu theo học tại Trường Tiểu_học Sư_phạm Diên_An ở tuổi 13 .Sự_nghiệp giáo_dục và khoa_học Năm 1939 , Uỷ_ban Trung_ương Đảng Cộng_sản Trung_Quốc quyết_định cử một_số người con của các nhà cách_mạng trong đảng đi du_học ở Liên_Xô .Vào tháng 11 năm 1939 , Doãn_Bân và em_gái Lưu_Ái_Cầm đến nhà_trẻ ở Monino , nơi các con của Mao_Trạch_Đông là Mao_Ngạn_Anh và Mao_Ngạn_Thanh sinh_sống .Lúc ở Liên_Xô , Doãn_Bân được biết với tên tiếng Nga ' Klim ' ( Клим ) .Sau một học_kỳ , Lưu_Doãn_Bân chuyển đến Trường nội_trú Ivanovo , cách Moskva 300 km , tại thành_phố Ivanovo và được Tổ_chức Cứu_tế Đỏ_Quốc_tế của Liên_Xô bảo_trợ .Trong thời_gian ở trường , ông học rất siêng_năng và vào tháng 6 năm 1941 , sau khi Đức xâm_lược Liên_Xô , Doãn_Bân đã tích_cực tham_gia các tổ_chức lao_động do Viện Nhi_đồng Quốc_tế tổ_chức như khai_hoang , khai_thác gỗ và vận_chuyển củi .Ông còn tình_nguyện hiến máu cho các binh_sĩ Hồng_quân đang chiến_đấu ở tiền_tuyến .Ông được bầu_chọn là một trong những nhà_lãnh_đạo hội sinh_viên Học_viện Trẻ_em Quốc_tế , và gia_nhập Komsomol và đứng đầu tổ_chức Học_viện Trẻ_em Quốc_tế .Sau khi tốt_nghiệp trung_học năm 1945 , Doãn_Bân được nhận vào Học_viện Sắt và Thép_Moskva , ông theo học chuyên_ngành luyện_kim .Trong thời_gian ở học_viện , ông gia nhập Đảng Cộng_sản Liên_Xô và sau khi tốt_nghiệp , ông được nhận vào Khoa_Hoá học của Đại_học Quốc_gia Moskva với bằng danh_dự và là nghiên_cứu_sinh chuyên_ngành hoá_học phóng_xạ .Ông tốt_nghiệp năm 1955 với bằng phó_tiến_sĩ và vào Học_viện Hoá_học của Đại_học Moskva với tư_cách là nhà_nghiên_cứu .Trong một bức thư gửi đến Lưu_Doãn_Bân vào năm 1955 , Lưu_Thiếu_Kỳ viết : Khi lợi_ích cá_nhân của con đối_lập với lợi_ích của Đảng , cha tin_tưởng con có_thể hy_sinh vì lợi_ích của mình đối_với Đảng và nhân_dân ." Năm 1957 , ông trở về Trung_Quốc , ông ở tại nơi cha mình cư_trú tại Trung_Nam_Hải trong vài ngày , trước khi chuyển đến Phương_Sơn , Sơn_Tây , cách thủ_đô Bắc_Kinh 50 km , để làm_việc tại Viện Năng_lượng Nguyên_tử Trung_Quốc ( Viện 401 ) , đây là một trong những viện nghiên_cứu vũ_khí_hạt_nhân sớm nhất ở Trung_Quốc .Ông có những đóng_góp xuất_sắc về nghiên_cứu năng_lượng hạt_nhân và được trao chứng_chỉ nghiên_cứu .Năm 1959 , khi quan_hệ Trung–Xô chia_rẽ , Liên_Xô từ_chối cung_cấp cho Trung_Quốc những vật_liệu kỹ_thuật quan_trọng để phát_triển vũ_khí_hạt_nhân .Năm 1961 , các nhà_nghiên_cứu từ Viện 1 thuộc Viện Năng_lượng Nguyên_tử Trung_Quốc được chuyển đến Nhà_máy Linh_kiện Nhiên_liệu Hạt_nhân Trung_Quốc ( Nhà_máy 202 ) tại Bao_Đầu , Khu_tự_trị Nội_Mông , nơi họ thành_lập phòng_thí_nghiệm thứ hai , chịu trách_nhiệm nghiên_cứu vật_liệu nhiệt_hạch .Mùa đông năm 1962 , Lưu_Doãn_Bân đến Nhà_máy 202 , ông được cấp trên bổ_nhiệm trở_thành giám_đốc Văn_phòng Nghiên_cứu Số 2 .Văn_phòng dưới sự lãnh_đạo của ông bắt_đầu nghiên_cứu và tổ_chức hoạt_động đối_với đề_án bom_nguyên_tử và vào ngày 16 tháng 10 năm 1964 , quả bom_nguyên_tử đầu_tiên của Trung_Quốc được kích nổ thành_công tại địa_điểm thử_nghiệm Lop_Nur , khiến Trung_Quốc trở_thành cường_quốc hạt_nhân thứ năm trên thế_giới và là quốc_gia châu_Á đầu_tiên sở_hữu năng_lực hạt_nhân .Cái chết Năm 1966 , Đại_Cách mạng Văn_hoá diễn ra và Lưu_Doãn_Bân được sai đi làm_việc , ông được giao công_việc dọn_dẹp và đào mương chất_thải và các công_việc không chuyên khác .Tháng 7 năm 1966 , Lưu_Thiếu_Kỳ bị tố_cáo là " tẩu tư phái " và " kẻ phản_quốc " , đồng_thời bị Lâm_Bưu cách_chức Phó Chủ_tịch Trung_ương Đảng Cộng_sản Trung_Quốc .Hậu_quả từ sự sụp_đổ của cha mình , Lưu_Doãn_Bân còn bị lên_án là " gián_điệp " và " tẩu tư phái " .Doãn_Bân bị Hồng vệ_binh tra_tấn và ngược_đãi , họ đưa ông đến một vùng đô_thị ở Bao_Đầu , tại đây ông bị làm_nhục công_khai tại một đại_hội phê đấu .Vào ngày 21 tháng 11 năm 1967 , Doãn_Bân tự_sát bằng cách nằm trên đường_ray tàu_hoả phía bắc khu dân_cư nơi gia_đình ông sinh_sống .Lưu_Thiếu_Kỳ qua_đời vào ngày 12 tháng 11 năm 1969 tại Khai_Phong , Hà_Nam , do bị ngược_đãi và tra_tấn trong lúc giam_giữ .Sau khi Đại_Cách mạng Văn_hoá kết_thúc năm 1976 với việc Mao_Trạch_Đông qua_đời , Lưu_Doãn_Bân được phục_hồi danh_tiếng sau khi qua_đời vào năm 1978 .Cùng năm , một lễ tưởng_niệm long_trọng được tổ_chức tại Hội Nhà_máy 202 .Lưu_Thiếu_Kỳ được phục_hồi danh_dự sau khi qua_đời vào năm 1980 .Vào ngày 16 tháng 4 năm 2015 , Đại_sứ Nga tại Trung_Quốc Andrey_Ivanovich_Denisov đã trao Huân_chương Kỷ_niệm " 70 năm chiến_thắng trong Chiến_tranh Vệ_quốc Vĩ_đại 1941 – 1945 " cho 32 công_dân Trung_Quốc , trong đó truy_tặng huân_chương cho Lưu_Doãn_Bân .Gia_đình Lúc ở Liên_Xô , Lưu_Doãn_Bân kết_hôn với một phụ_nữ Nga tên là Mara_Fedotova .Cả hai có hai người con ; con trai tên Lưu_Duy_Ninh ( tiếng Nga : Алексей_Климович_Федото , Alexei_Klimovich_Fedotov ) và con gái tên Sonya .Sau khi Doãn_Bân quay về Trung_Quốc vào năm 1957 , Mara chuyển đến Trung_Quốc cùng các con vào năm 1959 , đây là lần cuối hai vợ_chồng gặp nhau .Vì căng_thẳng giữa Trung_Quốc và Liên_Xô , Mara ly_hôn với Doãn_Bân và quay về Moskva cùng hai con .Doãn_Bân sau đó tái hôn với Lý_Diệu_Tú , họ có hai con trai , Lưu_Vệ_Đông và Lưu_Vĩ_Trạch .Lưu_Duy_Ninh còn được biết với biệt_danh Alyosha , đã không công_khai tiết_lộ thân_phận mình là cháu nội của Lưu_Thiếu_Kỳ do lo_sợ bị KGB do_thám khi quan_hệ Trung–Xô dần xấu đi .Sau khi tốt_nghiệp Đại_học Hàng không Moskva , ông làm_việc tại trung_tâm hàng_không_vũ_trụ quốc_gia Liên_Xô và Cơ_quan Vũ_trụ Liên_bang Nga trong vài năm nhưng không tiết_lộ lai_lịch cho đến khi được Chính_phủ Trung_Quốc mời tham_dự lễ kỷ_niệm 100 năm ngày_sinh của Lưu_Thiếu_Kỳ vào năm 1998 .Yêu_cầu đến Trung_Quốc của ông bị bác_bỏ vì công_việc liên_quan đến bí_mật quân_sự .Việc từ_chối yêu_cầu khiến ông càng nôn_nóng muốn đến Trung_Quốc và vì_vậy sớm rút khỏi quân_đội Nga .Khi yêu_cầu đi đến Trung_Quốc của ông tiếp_tục bị từ_chối , ông đã đệ đơn kiện và năm 2003 , ông đến thăm Trung_Quốc lần đầu_tiên , tại đây ông gặp các thành_viên trong gia_đình của Lưu_Thiếu_Kỳ , bao_gồm vợ ông là Vương_Quang_Mỹ .Duy_Ninh muốn định_cư ở Trung_Quốc , ông điều_hành một tổ_chức mang tên " Hiệp_hội các nhà công_nghiệp và doanh_nhân Nga–Châu Á " nhằm tạo điều_kiện thuận_lợi thương_mại giữa Trung_Quốc và Nga tại Quảng_Châu .Vợ_chồng Lưu_Duy_Ninh có hai người con , người con gái tên Margarita giữ chức phó chủ_tịch Hiệp_hội Doanh_nhân Công_nghiệp Nga-Châu Á và Hội_đồng Doanh_nghiệp Nga-Philippines. Con gái của Lưu_Doãn_Bân là Sonya kết_hôn với một người Mỹ gốc Nga và định_cư ở Hoa_Kỳ .Tham_khảo Cựu sinh_viên Đại_học Quốc_gia Moskva |
Thần_El ( ʼĒl hay còn gọi là Il , tiếng Ugarit : 𐎛𐎍 ʾīlu ; tiếng Phoenicia : 𐤀𐤋 ʾīl tiếng Do Thái : אֵל ʾēl ; tiếng Syria : ܐܺܝܠ ʾīyl ; tiếng Ả_rập : إل_ʾīl hay إله_ʾilāh ; tiếng Akkadia :𒀭 , ilu ) là một từ Semitic_Tây_Bắc có nghĩa là " thần " hoặc " vị thần " hoặc đề_cập đến ( như một tên_riêng ) cho bất_kỳ một trong nhiều vị thần Cận_Đông thời cổ_đại .Một dạng hiếm hơn là ila đại_diện cho dạng vị_ngữ trong tiếng Akkad cổ và trong Amorite .Từ này có nguồn_gốc từ Proto-Semitic ʾil hay * ʔil , có nghĩa là " thần " .Các vị thần cụ_thể được gọi là El , Al hoặc Il bao_gồm vị thần tối_cao của tôn_giáo Canaan cổ_đại và vị thần tối_cao của người nói tiếng Semit_Đông trong Tiền triều_đại Lưỡng_Hà .Trong số ngôn_ngữ Hitti thì El được biết đến với cái tên Elkunirsa ( 𒂖𒆪𒉌𒅕𒊭 / Elkunīrša ) .Tổng_quan Chúa cha Jehovah hay Yahweh , thánh Allah của Hồi_giáo đều có cùng một nguồn_gốc từ Thần_Bò_IL của dân Babylon và du_nhập vào dân_tộc Do Thái khoảng năm 2000 TCN và đổi tên thành thần bò EL .Thần_EL thường hiện_hình thành một con bò mộng ( The_Bull_EL hoặc EL the Bull ) .Trong tài_liệu cổ_sử Ai_cập , được viết dưới triều_đại Pharaoh_Merneptah có nói đến nước Do Thái dưới quốc_hiệu ISRAEL , theo đó ISRA là cai_trị , EL là thần bò EL .Do_đó , ISRAEL có nghĩa là một quốc_gia được cai_trị bởi thần bò EL .Người Do Thái có tục thờ thần bò EL từ lâu_đời , cho_nên EL có nghĩa là " Thiên_Chúa của Do Thái " ( EL is God of IsraEL ) .Ngôn_ngữ Do Thái ( Hebrew ) gọi Thiên_Chúa_EL bằng nhiều danh_từ :EL , ELoah , ELim , ELohim , họ tin Thiên_Chúa_EL thường hay xuất_hiện ở các núi đá tiếng Do Thái là Shaddai , nên họ cũng gọi Thiên_Chúa_EL là El_Shaddai .Các danh_từ để gọi Thiên_Chúa_EL nói trên đã được nhắc lại trong các bộ sách Kinh_Thánh của đạo Do Thái .Trước khi đặt tên nước là Do Thái là IsraEL thì Jacob đã đến thị_trấn Luz của xứ Canaan , Jacob nằm_mơ được thiên_thần cho một cái thang .Jacob đã leo_thang lên tới thiên_đàng và được gặp Thiên_Chúa_EL mặt_đối_mặt .Khi tỉnh dậy , Jacob đã đổi tên thị_trấn Luz thành Beth-EL , có nghĩa là " Nhà của Chúa " ( House of EL ) , vâu chuyện về giấc mơ của Jacob được kể lại trong Cựu ước ( Genesis 2 8:1 2 ) .Do Thái không phải là nước duy_nhất thờ thần EL .Hầu_hết các dân_tộc quanh vùng Canaan đều thờ thần EL và rất nhiều thần khác , họ quan_niệm đồng_nhất tất_cả đều coi thần EL là vị thần cao nhất .Mặc_dầu tục thờ bò El đã phát_sinh ở Babylon từ rất lâu_đời , nhưng nó được chính_thức du_nhập vào dân_tộc Do Thái từ thời Abraham khoảng năm 2000 TCN .Abraham và dân_tộc Do Thái coi El là vị thần duy_nhất để tôn_thờ , trong khi các dân_tộc chung_quanh tôn_thờ thần El cùng với các vị thần khác như Baal , Anath , Ashtaroh , Ashera .Dân Do Thái được coi là dân_tộc được Chúa chọn vì nước này là quốc_gia đầu_tiên mang tên thần bò El ( Isra-El ) .Người Canaanites và Semites thờ thần El dưới tượng của một con bò đực .Đối_với họ , con bò đực là biểu_tượng của sức_mạnh .Cũng vì_vậy , mỗi khi nói đến thần El họ thường gọi Ngài là Bò_Thần_El ( Bull-El ) .Tại các thành_phố thuộc xứ Babylon người ta thường làm lễ tế thần El với những lời ca_tụng là " Thiên_Chúa hiện_thân thành Con Bò " .Theo niềm tin của người Babylon , thần El là vị chủ_toạ các hội_đồng thần_thánh ( Divine_Council ) ở trên trời , là đấng tạo_hoá đã sinh ra vũ_trụ vạn_vật và là đấng đã tạo_dựng nên con_người .El là danh_hiệu lâu_đời nhất để gọi Thiên_Chúa .Sách Sáng_Thế ký ( sách đầu_tiên trong bộ Kinh_thánh Cựu ước ) 2 8:1 0-22 , 3 3:2 0 , 4 9:2 5 đã đồng_nhất_hoá El với Elohim và Yaweh ( Jehovah ) .Ý_nghĩa chữ El ( theo tiếng Hebrew ) cũng đồng_nghĩa với chữ Ilu theo ngôn_ngữ cổ ở Babylon là Akkadian .Tất_cả đều do ngôn_ngữ Semistic " Yl " , có nghĩa là " hùng_mạnh " .Trong các đền thờ của người Phoenicians , thần El được tôn_thờ như Thiên_Chúa_Tối cao , Đấng sinh ra các vị thần và là Chúa của thiên_đàng .Trong ngôn_ngữ Ả_rập , người ta không gọi Thiên_Chúa_IL ( tức El ) một_cách trống không mà thường thêm mạo tự ah ở sau danh_từ Il .Do_đó , tên của Thiên_Chúa_Il trở_thành Illah ( Il + mạo_từ ' ah ' ) .Xem thêm Elohim_Anunnaki_Utu_El Shaddai_Baal_Allah_Yahweh Moloch_Chú thích Tham_khảo .Liên_kết ngoài Bartleby : American_Heritage_Dictionary : Semitic_Roots : ʾl_Pronunciation ( audio ) of El_Thần thoại |
là một người_mẫu khoả_thân , nữ diễn_viên khiêu_dâm và YouTuber người Nhật_Bản .Tên cũ của cô là Mahiro ( まひろ ) .Cô sinh ra tại Tokyo .Cô thuộc về công_ti Mine ' s .Tham_khảo Sinh năm 2000 Nhân_vật còn sống Nữ diễn_viên phim khiêu_dâm Nhật_Bản |
là thị_trấn thuộc huyện Kume , tỉnh Okayama .Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020 , dân_số ước_tính thị_trấn là 4.530 người và mật_độ dân_số là 58 người / km² .Tổng diện_tích thị_trấn là 78,65 km² .Địa_lý Nhân_khẩu Dân_số Theo dữ_liệu điều_tra dân_số của Nhật_Bản , dân_số thị_trấn Kumenan đạt đỉnh vào năm 1950 .Từ năm 1960 đến nay , dân_số có xu_hướng giảm dần .Tham_khảo Thị_trấn của tỉnh Okayama |
Giải đua ô_tô Công_thức 1 Thành_phố Mexico 2023 ( tên chính_thức là Formula 1 Gran_Premio de la Ciudad de México 2023 ) là một chặng đua Công_thức 1 được tổ_chức vào ngày 29 tháng 10 năm 2023 tại trường_đua Anh_em Rodríguez , Thành_phố México , México và là chặng đua thứ 19 của giải đua xe Công_thức 1 2023 .Bối_cảnh Tại chặng đua này , Nico_Hülkenberg sẽ tham_gia chặng đua Công_thức 1 thứ 200 của anh .Bảng xếp_hạng trước cuộc đua Sau giải đua ô_tô Công_thức 1 Hoa_Kỳ , Max_Verstappen dẫn_đầu bảng xếp_hạng các tay_đua trước Sergio_Pérez ( 240 điểm ) và Lewis_Hamilton ( 201 điểm ) với 466 điểm .Tại bảng xếp_hạng các đội đua , Red_Bull_Racing dẫn_đầu Mercedes ( 344 điểm ) và Ferrari ( 322 điểm ) với 706 điểm .Lựa_chọn bộ lốp Nhà_cung_cấp lốp xe Pirelli sẽ cung_cấp các bộ lốp hạng C3 , C4 và C5 ( được chỉ_định lần_lượt là cứng , trung_bình và mềm ) để các đội sử_dụng tại sự_kiện này .Tường_thuật Buổi tập Trong buổi tập đầu_tiên , năm đội sẽ thay_thế một trong những tay_đua chính của họ với một tay_đua dự_bị của họ : Théo_Pourchaire thay cho Valtteri_Bottas tại Alfa_Romeo , Frederik_Vesti thay cho George_Russell tại Mercedes , Jack_Doohan thay cho Pierre_Gasly tại Alpine , Oliver_Bearman thay cho Kevin_Magnussen tại Haas và Isack_Hadjar thay cho Yuki_Tsunoda tại AlphaTauri .Ngoài_ra , đây sẽ là lần đầu_tiên Bearman , Vesti và Hadjar tham_gia một buổi tập Công_thức 1 .Sau khi buổi tập đầu_tiên kết_thúc , Max_Verstappen đứng đầu với thời_gian nhanh nhất_là 1:1 9,718 phút trước Alexander_Albon và Sergio_Pérez .Trong buổi tập thứ hai , Verstappen đứng đầu với thời_gian nhanh nhất_là 1:1 8,686 phút trước Lando_Norris và Charles_Leclerc .Trong buổi tập thứ ba , Verstappen đứng đầu với thời_gian nhanh nhất_là 1:1 7,887 phút trước Albon và Pérez .Vòng phân_hạng Vòng phân_hạng bao_gồm ba phần với thời_gian tổng_cộng là 45 phút .Trong phần đầu_tiên ( Q 1 ) , các tay_đua có 18 phút để tiếp_tục tham_gia phần thứ hai vòng phân_hạng .Tất_cả các tay_đua đạt được thời_gian trong phần đầu_tiên với thời_gian tối_đa 107% thời_gian nhanh nhất được phép tham_gia cuộc đua . 15 tay_đua nhanh nhất lọt vào phần tiếp_theo .Verstappen là tay_đua nhanh nhất Q1 và sau khi Q1 kết_thúc , Esteban_Ocon , Magnussen , Lance_Stroll , Norris và Logan_Sargeant đều bị loại .Phần thứ hai ( Q 2 ) kéo_dài 15 phút và mười tay_đua nhanh nhất của phần này đi tiếp vào phần thứ_ba và cuối_cùng của vòng phân_hạng ( Q 3 ) .Verstappen là tay_đua nhanh nhất Q2 và sau khi Q2 kết_thúc , Gasly , Nico_Hülkenberg , Fernando_Alonso , Albon và Tsunoda bị loại .Phần thứ ba ( Q 3 ) kéo_dài 12 phút , trong đó mười vị_trí xuất_phát đầu_tiên cho cuộc đua chính được xác_định sẵn .Leclerc giành vị_trí pole với thời_gian nhanh nhất_là 1:1 7,723 phút trước Carlos_Sainz_Jr . và Verstappen .Đó là vị_trí pole thứ 22 trong sự_nghiệp của Leclerc .Cuộc đua Ngay sau khi cuộc đua bắt_đầu , Pérez va_chạm với Leclerc khiến Pérez phải bỏ_cuộc và tấm cuối của mũi xe của Leclerc bị hư_hại .Tại vòng đua thứ 31 , Kevin_Magnussen tông mạnh vào rào_chắn đường_đua khiến hệ_thống lốp treo sau bên trái bị hỏng và cũng khiến chiếc xe của anh cháy âm_ỉ .Vụ tai_nạn này khiến cuộc đua bị gián_đoạn .Tại vòng đua thứ 47 , Alonso bỏ_cuộc do chiếc xe của anh bị hỏng .Đồng_đội Lance_Stroll của anh tại Aston_Martin sau đó cũng buộc phải bỏ_cuộc sau một pha va_chạm với Bottas .Sargeant gặp vấn_đề với máy_bơm nhiên_liệu và anh buộc phải bỏ_cuộc tại vòng đua cuối_cùng .Verstappen giành chiến_thắng trước Hamilton và Leclerc sau khi cuộc đua kết_thúc .Đây là chiến_thắng thứ 16 trong mùa giải của anh và cũng là chiến_thắng thứ 51 trong sự_nghiệp của anh .Hơn_nữa , anh đã chính_thức phá kỷ_lục số lần chiến_thắng nhiều nhất của anh vào mùa giải 2022 .Các tay_đua còn lại ghi_điểm trong cuộc đua chính là Sainz_Jr . , Norris , Russell , Daniel_Ricciardo , Oscar_Piastri , Albon và Ocon .Kết_quả Vòng phân_hạng Chú_thích – Yuki_Tsunoda được yêu_cầu bắt_đầu cuộc đua từ vị_trí cuối_cùng vì đã vượt quá số_lượng bộ nguồn và hộp_số cho_phép .– Lance_Stroll vượt qua vòng phân_hạng ở vị_trí thứ 18 nhưng anh phải xuất_phát từ làn pit vì các yếu_tố có thông_số kỹ_thuật khác với những thông_số kỹ_thuật được sử_dụng ban_đầu đã được lắp trên xe của anh trong điều_kiện parc fermé .– Logan_Sargeant không lập được thời_gian trong vòng phân_hạng .Anh được phép tham_gia đua sau khi ban quản_lý cho_phép .Thêm vào đó , anh bị tụt mười vị_trí vì vượt trong điều_kiện cờ vàng tại Q 2 .Án phạt này không gây ảnh_hưởng đến vị_trí xuất_phát của anh vì anh phải xuất_phát ở vị_trí cuối_cùng .Cuộc đua Chú_thích – Bao_gồm một điểm cho vòng đua nhanh nhất .– Valtteri_Bottas về đích ở vị_trí thứ 14 nhưng bị tụt xuống vị_trí thứ 15 sau khi nhận một án phạt 5 giây vì gây ra vụ va_chạm với Lance_Stroll .– Logan_Sargeant và Lance_Stroll được xếp_hạng vì đã hoàn_thành hơn 90% của chiều dài tổng_cộng của chặng đua .Bảng xếp_hạng sau cuộc đua Bảng xếp_hạng các tay_đua Lưu_ý : Chỉ có mười vị_trí đứng đầu được liệt_kê trong bảng xếp_hạng này .Các tay_đua / đội đua được in đậm và đánh_dấu hoa_thị là nhà vô_địch Giải đua xe Công_thức 1 2023 .Bảng xếp_hạng các đội đua Tham_khảo Chặng đua Công_thức 1 năm 2023 Giải đua ô_tô Công_thức 1 Mexico |
Mùa đầu_tiên của loạt phim anime truyền_hình Spy × Family được sản_xuất bởi Wit_Studio và CloverWorks , do Kazuhiro_Furuhashi đạo_diễn , với thiết_kế nhân_vật của Kazuaki_Shimada trong khi Kazuaki_Shimada và Kyoji_Asano là giám_đốc hoạt_hình .Âm_nhạc được sáng_tác và sản_xuất bởi ( K ) now Name .Bộ anime này được công_bố lần đầu_tiên vào tháng 10 năm 2021 .Bộ phim kể về điệp_viên bậc thầy Twilight , dưới bí_danh của bác_sĩ tâm_thần Loid_Forger , và xây_dựng một gia_đình giả nhằm điều_tra nhà_lãnh_đạo chính_trị Donovan_Desmond , gia_đình của anh bao_gồm cô con gái Anya , một nhà ngoại_cảm , vợ anh ta là Yor , một sát_thủ có biệt_danh là Công_chúa Gai .Các tập Băng_đĩa Bản tiếng Nhật_Bản tiếng Anh Ghi_chú Tham_khảo Spy × Family |
Billie_Holiday ( tên khai_sinh Eleanora_Fagan ; 7 tháng 4 năm 1915 – 17 tháng 7 năm 1959 ) là ca_sĩ nhạc jazz và swing người Mỹ .Được đồng_nghiệp và nhạc_sĩ nổi_tiếng Lester_Young đặt biệt_danh là " Lady_Day " , Holiday đã tạo nên nhiều cải_tiến trong lối hát nhạc jazz và pop .Cách hát của cô được lấy cảm_hứng từ nhạc jazz , tạo nên nhiều cách trình_bày mới trong việc nhả chữ và nhịp .Cô nổi_tiếng với cách thay_đổi tông giọng và kỹ_năng ứng_tác của mình .Holiday lớn lên với một tuổi_thơ cơ_cực và khởi_nghiệp với việc đi hát tại các hộp_đêm quanh khu Harlem rồi được nhà_sản_xuất John_Hammond phát_hiện .Cô ký hợp_đồng thu âm với hãng đĩa Brunswick_Records vào năm 1935 , sau đó hợp_tác với Teddy_Wilson sản_xuất giai_điệu " What a Little_Moonlight_Can_Do " , một trong những bản_nhạc jazz kinh_điển nhất mọi thời_đại .Trong suốt các thập_niên 1930 và 1940 , Holiday có nhiều thành_công với các hãng đĩa Columbia và Decca .Cuối những năm 1940 , cô bắt_đầu gặp nhiều rắc_rối liên_quan tới luật_pháp và sử_dụng ma_tuý .Cô trở_lại sau án tù với buổi diễn tại Carnegie_Hall .Danh_tiếng cô khôi_phục với nhiều buổi diễn thành_công trong thập_niên 1950 , đặc_biệt là 2 buổi diễn cháy vé tại Carnegie_Hall .Tuy_nhiên , những sản_phẩm thu âm cuối_cùng của cô không được đánh_giá cao do chất giọng bị huỷ_hoại cùng những rắc_rối cá_nhân bên lề .Album phòng thu cuối_cùng của Holiday , Lady in Satin , được phát_hành vào năm 1958 .Cô qua_đời vì xơ_gan vào năm 1959 ở tuổi 44 .Holiday giành được 4 giải Grammy , tất_cả đều được trao sau khi cô qua_đời , trong đó có giải " Album có tính lịch_sử nhất " .Cô được xứng danh tại Đại_sảnh Danh_vọng Grammy và Đại_sảnh Danh_vọng R & B .Năm 2000 , Holiday có tên trong Đại_sảnh Danh_vọng Rock and Roll với dòng ghi_chú " Billie_Holiday thay_đổi nhạc jazz mãi_mãi " .Cô được vinh_danh trong " 50 giọng ca vĩ_đại nhất " của đài_phát_thanh NPR và đứng thứ 4 trong danh_sách " 500 ca_sĩ vĩ_đại nhất mọi thời_đại " ( 2003 ) của tạp_chí Rolling_Stone .Holiday cũng là chủ_đề của nhiều bộ phim_điện_ảnh và tài_liệu , gần đây nhất có_thể kể tới The_United_States vs .Billie_Holiday ( 2021 ) .Danh_sách đĩa nhạc Billie_Holiday_Sings ( 1952 ) An_Evening with Billie_Holiday ( 1953 ) Billie_Holiday ( 1954 ) Music for Torching ( 1955 ) Velvet_Mood ( 1956 ) Lady_Sings the Blues ( 1956 ) Body and Soul ( 1957 ) Songs for Distingué_Lovers ( 1957 ) Stay with Me ( 1958 ) All or Nothing at All ( 1958 ) Lady in Satin ( 1958 ) Last_Recording ( 1959 ) Tham_khảo |