text
stringlengths 9
544k
|
---|
Anna_Katarzyna_Konstancja của Ba_Lan , Anna_Katarzyna_Konstancja_Wazówna , Anna_Katrina_Kónttannttiia của Thuỵ_Điển hay Anna_Katarina_Konstantia_Vasa ( tiếng Ba_Lan : Anna_Katarzyna_Konstancja_Wazówna ; tiếng Thuỵ_Điển : Anna_Katarina_Konstantia av Sverige ; 7 tháng 8 năm 1619 tại Warszawa - 8 tháng 10 năm 1651 tại Köln ) là Vương nữ Ba_Lan và Thuỵ_Điển , con gái của Sigismund_III_Vasa của Ba_Lan và Thuỵ_Điển và Constanze của Áo .Tiểu_sử Sau cái chết liên_tiếp của mẹ ( 1631 ) và cha ( 1632 ) , để đảm_bảo điều_kiện sống của Anna_Katarzyna_Konstancja vẫn phù_hợp với địa_vị của Vương nữ , vào năm 1632 , quốc_hội đã ban_tặng cho Anna_Katarzyna các quận Brodnickie , Gołubskie và Tucholskie vốn trước_đây thuộc về mẹ Anna .Tuy_nhiên , Vương nữ chỉ sở_hữu chúng cho đến khi trưởng_thành vào năm 1638 .Kể từ năm 1637 , một cuộc hôn_nhân đã được đề_xuất giữa Anna_Katarzyna_Konstancja và Ferdinand_Karl của Áo , người thừa_kế xứ Tyrol và cháu trai của Ferdinand II của Thánh chế La_Mã .Bất_chấp sự dàn_xếp vào năm 1639 và 1642 , cuộc hôn_nhân không thành sự vì Ferdinand_Karl đã lớn_tuổi và vì bất_đồng về số tiền của hồi_môn .Friedrich_Wilhelm , Tuyển hầu_tước xứ Brandenburg và Gaston của Pháp , Công_tước xứ Orléans ( em_trai củaLouis XIII của Pháp ) , cũng là đối_tượng kết_hôn phù_hợp cho Vương nữ .Tuy_nhiên , Anna_Katarzyna_Konstancja cuối_cùng kết_hôn với Philipp_Wilhelm , người thừa_kế của Hành_cung Bá quốc Neuburg và sau_này là Tuyển hầu_tước Pfalz , tại Warsaw vào ngày 8 tháng 6 năm 1642 .Vương nữ mang theo của hồi_môn đáng_kể là trang_sức và tiền_mặt , tổng_cộng là 2 triệu đồng thalers .Ngày 18 tháng 7 năm 1645 , Anna_Katarzyna hạ sinh đứa con duy_nhất là một cậu con trai nhưng đứa trẻ qua_đời cùng ngày hôm đó .Anna_Katarzyna_Konstancja qua_đời ở Cologne và được chôn_cất tại nhà_thờ Dòng Tên ở Düsseldorf .Gia_phả Thư_viện ảnh Tham_khảo Vương nữ Ba_Lan Vương nữ Thuỵ_Điển Vương tộc Vasa_Vương nữ Mất năm 1651 Sinh năm 1619 |
Chiến_binh cầu_vồng ( tiếng Indonesia : Laskar_Pelangi ) là tác_phẩm văn_học thiếu_nhi nổi_tiếng của nhà_văn Indonesia Andrea_Hirata .Cuốn tiểu_thuyết dựa trên những trải_nghiệm thời thơ_ấu của tác_giả ở Belitung và được viết chỉ trong vỏn_vẹn 6 tháng sau đó xuất_bản lần đầu_vào năm 2005 .Cuốn sách đã bán được 5 triệu bản , với các ấn_bản lậu bán được thêm 15 triệu bản .Nhờ thành_công vang_dội , cuốn sách kéo_dài thêm 3 phần tiếp_theo : Sang Pemimpi ( The_Dreamer ) , Edensor và Maryamah_Karpov .Tác_phẩm là bức tranh chân_thực về hố sâu ngăn_cách giàu nghèo , là tác_phẩm văn_học truyền_tải sâu_sắc nhất ý_nghĩa đích_thực của việc làm thầy , việc_làm trò và việc học .Nội_dung Chiến_binh cầu_vồng kể về câu_chuyện có thật của những con_người sống dưới đáy xã_hội tại hòn đảo Belitung ( Indonesia ) .Nghèo_đói bủa_vây người_lớn khiến những đứa trẻ không được đến trường .Chúng phải lựa_chọn : hoặc đi học hoặc kiếm tiền nuôi sống gia_đình .Nếu từ_bỏ quyền đi học , những đứa trẻ sớm sẽ trở_thành công_nhân , như_thế hệ cha_mẹ chúng , lao vào công_cuộc kiếm tiền khốc_liệt .Nếu không , những đứa trẻ buộc đánh_cược cả tính_mạng để đến trường .Mỗi ngày , chúng đạp xe 40km , vượt qua đầm cá_sấu chết người , để đến trường Tiểu_học Muhammadiyah - ngôi trường nghèo nhất ở Belitung .Muhammadiyah đã trụ vững ngay cả trong giông_bão để che_chở ước_mơ của những đứa trẻ .Cậu bé Lintang khát_khao trở_thành nhà Toán_học để cha_mẹ tự_hào ; Nahar say_mê âm_nhạc , nghệ_thuật ; Sahara muốn đấu_tranh cho nữ_quyền ; Ikal ước_mơ làm giáo_viên .Còn Akiong sẽ là một thuyền_trưởng tài_ba trong tương_lai ...Nuôi_dưỡng những ước_mơ tươi_đẹp ấy , là thầy Harfan và cô Mus đáng kính tại Muhammadiyah .Một thầy_giáo " không_chỉ truyền_đạt kiến_thức mà_còn là người bạn và người dìu_dắt tinh_thần cho học_sinh của mình " .Một cô_giáo khao_khát được dạy_học dù ở ngôi trường làng tồi_tàn nhất và không hề được trả lương .Thầy Harfan và cô Mus đã mang đến cho những cô_cậu học_trò nghèo không_chỉ kiến_thức vô_tận mà_còn là tuổi_thơ đẹp nhất , tình bạn đẹp nhất và tâm_hồn phong_phú .Dù hiện_thực nghiệt_ngã , khổ_đau và tiếc_nuối nhưng đến cuối_cùng , người đọc sẽ cảm_nhận những hạt mầm hy_vọng vẫn đang sinh_sôi , những tia nắng vẫn đang le_lói rọi đến tương_lai của các nhân_vật .Giáo_dục vẫn luôn là một_phép màu , ít_nhất là khi con_người còn đặt niềm tin vào phép màu ấy .Chiến_binh cầu_vồng có cả tuổi học_trò trong_sáng lẫn những trò_đùa tinh_quái , cả nước_mắt lẫn nụ cười .Một bức tranh chân_thực về hố sâu ngăn_cách giàu nghèo , một tác_phẩm văn_học cảm_động truyền_tải sâu_sắc nhất ý_nghĩa đích_thực của việc làm thầy , việc_làm trò và việc học .Chuyển_thể Tác_phẩm được chuyển_thể thành phim_điện_ảnh cùng tên vào năm 2008 bởi đạo_diễn Riri_Riza và Mira_Lesmana ; trở_thành bộ phim Indonesia được xem nhiều nhất mọi thời_đại , với 5 triệu khán_giả xem trong thời_gian chiếu rạp .Năm 2011 , mạng truyền_hình SCTV đã công_bố chuyển_thể nối_tiếp dài 15 tập của Laskar_Pelangi ; Hirata trước đó đã nói rằng anh ấy sẽ không cho_phép chuyển_thể như_vậy , nhưng sau đó đã hài_lòng vì cảm_thấy mạng có_thể đảm_bảo chất_lượng .Đón_nhận Đến năm 2012 , bản dịch tiếng Anh của Chiến_binh cầu_vồng đã được FSG , Penguin_Books và Random_House mua lại để bán ở 20 quốc_gia ; Hirata là nhà_văn Indonesia đầu_tiên được xuất_bản với FSG . Năm đanh cũng là diễn_giả tại Liên_hoan Nhà_văn Vịnh Byron .Tham_khảo |
Bức_xúc không làm ta vô_can là một tuyển_tập các bài bình_luận về xã_hội và văn_hoá , những hiện_tượng xã_hội đương_đại đã đăng trên nhiều báo của tiến_sĩ kinh_tế người Áo gốc Việt_Đặng_Hoàng_Giang .Nội_dung Cuốn sách gồm tất_cả 26 bài viết được chia thành 3 chương .Chương I có chủ_đề về quan_hệ giữa cá_nhân và đám đông trong xã_hội hiện_đại .Chương_II bàn về một_số vấn_đề phát_triển như môi_trường , công_lý và phân_biệt giàu nghèo .Chương_III bàn tới một_số hiện_tượng xã_hội và trào_lưu văn_hoá đương_đại . 26 bài viết là 26 câu_chuyện từ quen_thuộc như thịt chó , ấn đền Trần , phẫu_thuật thẩm_mỹ , từ_thiện câu like ... đến ngỡ như vĩ_mô xa_xôi nhưng lại ảnh_hưởng mật_thiết đến cuộc_sống từng cá_nhân như sự tàn_phá của kinh_tế_thị_trường , lý_do khiến quốc_gia thất_bại , du_lịch đại_trà , hay các vấn_đề văn_hoá không bao_giờ hết nóng như sính ngoại , truyền_hình thực_tế ...Không_chỉ phân_tích khách_quan và bình_luận sắc_sảo , tác_giả còn đề_xuất nhiều giài pháp bất_ngờ và đầy trách_nhiệm , khiến các bài viết , trước khi được tập_hợp lại trong tuyển_tập này , đã nhận được hàng trăm nghìn lượt xem và rất nhiều chia_sẻ từ đông_đảo cư_dân mạng .Với lăng_kính đa_chiều , tư_duy tự_do phản_biện , cách tiếp_cận vững_chắc của một nhà_chuyên_môn , tác_giả đã mổ_xẻ xuyên qua các lớp_lang văn_hoá , xã_hội , đời_thường mà hầu_hết tất_cả chúng_ta đều biết để tìm đến thực_chất , ý_nghĩa đích_thực của hiện_tượng .Đây là tác_phẩm của một nhà phê_bình xã_hội mà hiện_nay Việt_Nam còn thiếu .Tham_khảo |
Lễ lạy tấn hương hay khấu_đầu triều thánh , thường được biết đến ở Việt_Nam là tam bộ nhất bái , hoặc nhất bộ nhất bái , là hành_động người bước ba bước thì quỳ xuống lạy một lạy hoặc một bước thì quỳ xuống lạy một lạy .Đây là hành_động thực_hành tôn_giáo của các tín_đồ đạo Phật .Trong ngôn_ngữ của đạo Phật thì đây được gọi là một hạnh tu và được giải_thích là cứ ba ( hoặc một ) bước chân_chính niệm thì một lần đỉnh lễ sát đất .Nghi_thức này rất phổ_biến trong giới tu_hành Trung_Quốc , Việt_Nam , Ấn_Độ .Việc lạy này được thực_hiện trong các chuyến triều sơn lễ thánh , ở Việt_Nam thường được gọi là đi trẫy hội , hay lễ_bái trẫy hội .Trong các ngôn_ngữ Trong tiếng Trung tam bộ nhất bái ( 三步一拜 ) được thực_hành trong các chuyến triều sơn ( 朝山 ) .Trong tiếng Hàn tam bộ nhất bái được gọi là Samboilbae ( 삼보일배 ) .Trong tiếng Anh , tam bộ nhất bái được gọi là Three_Steps , One_Bow .Lịch_sử Người nổi_tiếng nhất , đôi_khi được xem là người đã tạo ra tam bộ nhất bái là Hư_Vân ( 1840-1959 ) người Trung_Quốc .Ông là Tổ thứ 44 của dòng thiền Quy_Ngưỡng .Năm 1883 , khi 43 tuổi , ông tam bộ nhất bái vì hạnh nguyện báo_đáp công_ơn sanh thành dưỡng_dục của cha_mẹ , ông đã tam bộ nhất bái_từ núi Phổ_Đà sơn , gần Thượng_Hải , thuộc tỉnh Chiết_Giang đến Ngũ_Đài sơn thuộc tỉnh Sơn_Tây , khoảng_cách 3.000 dặm , trong thời_gian 6 năm .Trong sách Đại_Phật_Tự của Trịnh_Chấn_Phong chép về việc hành_hương lễ Phật ở Đông_Độ như sau : " ... quảy túi màu vàng đi triều sơn , người ốm_yếu , già_cả , phụ_nữ , đến những thiếu_nữ yểu_điệu , những bác nông_dân chất phát , ai_nấy đều kiền thành mỗi bước mỗi cúi đầu , thậm_chí có người mỗi bước một lạy , cứ như_thế lạy đến đỉnh núi ... " Tại Tây_Tạng , có câu_chuyện kể một người đàn_ông bán gia_súc để lấy kinh_phí thực_hiện tâm_nguyện tam bộ nhất bái đến thánh_địa Lhasa , ông kiệt_sức và chết mất xác trên các con đường núi .Người con trai khi trưởng_thành đã hoàn_thành ước_nguyện này thay cho người cha .Vào ngày 19 tháng 11 năm 2017 , tại Phổ_Đà sơn , hơn 1.000 người dẫn_đầu bởi các nhà_sư đã tam bộ nhất bái_từ chùa Vũ_Thiền_Tự ( 雨禅寺 ) đến chùa Huệ_Tế_Thiền_Tự ( 慧济禅寺 ) .Tại Mỹ , vào năm 1973-1974 có hai nhà_sư là Hằng_Cụ ( Heng_Ju ) và Hằng_Do ( Heng_Yo ) đã tam bộ nhất bái_từ Gold_Mountain_Monastery ở San_Francisco tới Marblemount , Washington , khoảng_cách hơn 1.000 dặm để cầu_nguyện hoà_bình thế_giới .Sau đó có nhà_sư Hằng_Thực ( 恆實 ) ( Heng_Sure ) và Hằng_Châu ( Heng_Ch ’ au ) trong 2 năm 6 tháng , từ 1977 đến 1979 đã tam bộ nhất bái_từ Nam_Pasadena đến Ukiah , California , khoảng_cách 800 dặm , cầu_nguyện hoà_bình thế_giới .Tại Việt_Nam , nhà_sư Thích_Tâm_Mẫn đã tiến_hành nhất bộ nhất bái_từ miền Nam ra miền Bắc với quãng đường dài 1.860 km trong thời_gian từ 24/11 năm 2009 đến 24/11 năm 2012 , với 6 triệu lạy .Địa_điểm xuất_phát là chùa Hoằng_Pháp và địa_điểm cuối là Trúc_Lâm_Yên_Tử .Bốn câu_kệ của nhà_sư là " Sám_hối tội_lỗi - Cầu_nguyện hoà_bình - Chí đạt quả Phật - Hoá độ chúng sanh " .Chuyến hành_trình này đã được cấp phép .Tại Malaysia , vào ngày 19 tháng 5 năm 2019 , hơn 1.000 người dẫn_đầu bởi các nhà_sư chùa Thiên_Hậu_Cung ( 天后宫 ) tập_hợp lại để tam bộ nhất bái lên ngọn núi Lạc_Thánh_Lĩnh ( 乐圣岭山 ) với khoảng_cách khoảng 1 km .Tại Hàn_Quốc , ngày 22 tháng 8 năm 2023 diễn ra tam bộ nhất bái của một đoàn người gồm nhiều tôn_giáo khác nhau tham_gia một sự_kiện tưởng_niệm .Trong đó có những người Tin lành và Công_giáo .Điều này dẫn đến một phản_ứng gay_gắt của những người Thiên_Chúa_giáo chống lại Phật_giáo .Hội_đồng Thiên_Chúa_giáo Hàn_Quốc đã đưa ra một tuyên_bố vào ngày 21 rằng : " Bốn tôn_giáo lớn thực_hiện ba bước_đi và một cúi đầu để tưởng_nhớ buổi lễ tưởng_niệm .Có_thể chọn nhiều phương_pháp khác nhau cho bất_kỳ mục_đích nào , nhưng nếu bạn là một người theo đạo , ít_nhất nếu bạn là người theo đạo Thiên_Chúa thì phương_pháp cũng phải mang tính tôn_giáo ." Sau đó , Truyền_thông Giáo_hội Hàn_Quốc cho biết : " Cần phải xem_xét lại việc các tôn_giáo dẫn_đầu các cuộc biểu_tình chính_trị để kích_động công_chúng , và đặc_biệt là tham_gia vào các buổi lễ tưởng_niệm theo những cách trái với Kinh_thánh nhân_danh Cơ đốc giáo " , đồng_thời nói thêm : " Thật không đúng khi tiếp_cận các vấn_đề xã_hội theo cách không áp_dụng cho người khác và áp_dụng các phương_pháp thực_hành của các tôn_giáo khác " .Nghi_thức Theo truyền_thống của Phật_giáo Bắc truyền thì nghi_thức ' lễ lạy tấn hương ' hay còn gọi là ' khấu_đầu triều thánh ' được mô_tả rằng , những hành_giả từ nơi trụ xứ của mình khi hướng về địa_điểm muốn đến phải phát_nguyện đãnh lễ , có hai cách triều sơn lễ thánh , 1 là bước một bước lạy một lạy , 2 là bước ba bước lạy một lạy , cứ như_thế lạy chừng nào cho đến địa_điểm muốn đến .Bên cạnh tam bộ nhất bái , hoặc nhất bộ nhất bái còn có ngũ bộ nhất bái .Người tu_hành Phật_giáo ở Tây_Tạng có lối " tam bộ-ngũ thể-nhập địa " .Nghĩa_là tam bộ ( đi ba bước ) để ngũ thể ( chân , tay , ngực , trán ... ) một lần chạm xuống đất ( nhập địa ) lạy một lạy .Một_cách chi_tiết , niệm Phật trong khi chắp tay lại , tay giơ cao quá đầu rồi bước lên một bước .Đưa tay ra trước trong khi vẫn chắp tay rồi bước thêm bước thứ hai .Bước thêm bước nữa đưa tay ra phía trước ngực .Hướng về trước cho thân song_song với mặt_đất , lòng bàn_tay úp xuống , khi đầu_gối chạm đất thì toàn_thân nằm trên mặt_đất .Chạm nhẹ trán xuống đất .Đứng lên và lặp lại quá_trình này .Mục_đích Hành_động này là cách bày_tỏ lòng tin vào Tam_bảo trong đạo Phật , đồng_thời thử_thách và rèn_luyện thể_chất lẫn tinh_thần .Nhà_báo Kim Gil-woong của Jejunews viết về tam bộ nhất bái với diễn_giải ba bước_đi mang hàm_ý sự quy_y Tam_bảo , gồm Phật , Pháp , Tăng .Tức_là 3 bước , quy Phật , quy_y Pháp , quy_y Tăng .Ngoài_ra , có_thể hiểu 3 bước là 3 bước diệt_trừ Tam độc gồm Tham , Sân , Si .Theo nhà_sư người Mỹ Hoằng_Do , đây là cách để tập_trung tư_tưởng , sự chầm_chậm và dừng lại của các bước_đi để làm dừng lại loạn tưởng trong tâm_thức .Do_đó , tam bộ nhất bái được xem là một phương_tiện thiền_định .Trang tin của chùa Hoằng_Pháp gọi đó là " một trong những phương_pháp rèn_luyện chí kiên_định và phá trừ tâm ngã mạn của người xuất_gia " .Tam bộ nhất bái còn được sử_dụng trong chính_trị , phục_vụ mục_đích biểu_tình yêu_sách hoặc phản_đối , là một phương_pháp bất_bạo_động tại Hàn_Quốc .Ngày 31 tháng 5 năm 2003 , một đoàn tam bộ nhất bái hơn một nghìn người sau 65 ngày , vượt qua 321,3 km từ bãi_triều Haechang họ đã đến Seoul .Họ thúc_giục Tổng_thống Roh Moo-hyun đình_chỉ dự_án cải_tạo Saemangeum vì môi_trường .Vào ngày 29 tháng 4 năm 2016 , các nhà_sư đã dẫn_đầu đoàn biểu_tình đòi lại đất của chùa Bongeunsa bị Chính_phủ cưỡng_bức trưng_thu vào năm 1970 và ngăn_chặn chính_quyền thành_phố Seoul bán đất đó cho Công_ty xe_hơi Hyundai .Ngày 17 tháng 2 năm 2022 một cuộc biểu_tình theo cách này diễn ra tại Seoul với đông_đảo công_nhân ngành logistics , dẫn_đầu bởi các nhà_sư , nhằm phản_đối tập_đoàn CJ từ_chối đàm_phán với các công_nhân đình_công yêu_sách điều_kiện làm_việc tốt hơn .Ngày 8 tháng 5 năm 2023 , các nhà_sư ở chùa Jogyesa tam bộ nhất bái_từ chùa ở khu Jongno-gu đến Đại_sứ_quán Nhật_Bản , kêu_gọi chấm_dứt xả nước nhiễm phóng_xạ từ Fukushima .Tam bộ nhất bái cũng được dùng như hành_động tưởng_niệm .Trong 3 ngày , từ ngày 22 đến ngày 24 tháng 8 năm 2023 , để tưởng_niệm 300 ngày xảy ra vụ giẫm_đạp Halloween tại Itaewon , đông_đảo người Hàn_Quốc là cha_mẹ của các nạn_nhân đã tam bộ nhất bái .Họ từ địa_điểm tai_nạn hướng về toà nhà Quốc_hội Hàn_Quốc , cầu_nguyện cho sự_việc đau_lòng sẽ không xảy ra một lần nào nữa .Pháp_lý Vào tháng 5 năm 2005 , ông Kim , người đứng đầu công_đoàn Nhà_máy Xây_dựng Ulsan cùng nhiều người khác đã tổ_chức ' cuộc họp giải_quyết nhằm thúc_đẩy đàm_phán chân_thành về tiền_lương tập_thể ' với khoảng 600 thành_viên công_đoàn tại Công_viên Horse_Chestnut ở Dongsung-dong , Seoul , họ ra chiếm đường hai làn , đi ba bước cúi lạy một lạy .Cảnh_sát đã giải_tán họ , truy_tố tội không tuân lệnh và phạt tiền 500.000 won .Tuy_nhiên , toà_án phán_quyết ông Kim và một đồng_sự vô_tội .Đến năm 2010 , đến lượt Toà_án tối_cao phán_quyết một lần nữa về sự vô_tội của họ .Giới_chức và cảnh_sát Hàn_Quốc từng yêu_cầu lệnh cấm tam bộ nhất bái vì lý_do an_ninh , để đảm_bảo an_toàn cho các nguyên_thủ quốc_gia trước các cuộc biểu_tình hoặc các chuyến viếng_thăm của nguyên_thủ nước_ngoài .Tuy_nhiên , Quyết_định 2019 Heonma 1091 của Toà_án Hiến_pháp ngày 28 tháng 10 năm 2021 , bác_bỏ yêu_sách thông_qua đạo_luật nhằm ngăn_chặn tam bộ nhất bái .Tại Việt_Nam , tam bộ nhất bái hay nhất bộ nhất bái để cầu_nguyện không bị ngăn_cản , như chuyến đi nổi_tiếng của nhà_sư Thích_Tâm_Mẫn chỉ cần xin phép chính_quyền .Trích_dẫn thêm , chiếu theo khoản 1 điều 36 Bộ_Luật giao_thông đường_bộ thì lòng_đường và hè phố chỉ được sử_dụng cho mục_đích giao_thông .Hoạt_động khác trên đường_bộ theo điều 35 phải được thực_hiện theo quy_định : a ) Cơ_quan , tổ_chức có nhu_cầu sử_dụng đường_bộ để tiến_hành hoạt_động văn_hoá , thể_thao , diễu_hành , lễ_hội phải được cơ_quan quản_lý đường_bộ có thẩm_quyền thống_nhất bằng văn_bản về phương_án bảo_đảm giao_thông trước khi xin phép tổ_chức các hoạt_động trên theo quy_định của pháp_luật ; b ) Trường_hợp cần hạn_chế giao_thông hoặc cấm đường thì cơ_quan quản_lý đường_bộ phải ra thông_báo phương_án phân_luồng giao_thông ; cơ_quan , tổ_chức có nhu_cầu sử_dụng đường_bộ quy_định tại điểm a khoản 1 Điều này phải thực_hiện việc đăng_tải thông_báo trên các phương_tiện thông_tin_đại_chúng và thực_hiện các biện_pháp bảo_đảm trật_tự , an_toàn cho người và phương_tiện tham_gia giao_thông đường_bộ ; c ) Uỷ_ban_nhân_dân nơi tổ_chức hoạt_động văn_hoá , thể_thao , diễu_hành , lễ_hội có trách_nhiệm chỉ_đạo cơ_quan_chức_năng của địa_phương tổ_chức việc phân_luồng , bảo_đảm giao_thông tại khu_vực diễn ra hoạt_động văn_hoá , thể_thao , diễu_hành , lễ_hội .Nghiêm_cấm các hành_vi tụ_tập đông người , cản_trở giao_thông .Chỉ_trích Nhiều ý_kiến cho rằng đây chỉ là cách quảng_cáo .Trong sách Thiền_Vipassana - Bốn Nền_Tảng Chánh_Niệm của Thích_Nhật_Từ , hành_động tam bộ nhất bái bị xem là cuồng_tín , là kiểu khổ_hạnh không nên tiếp_tay , không nên ủng_hộ cho lối tu sai_lầm này .Theo tư_tưởng và quan_niệm của Thiền_tông , " Cần gì phải đến cầu Phật ở Linh_Sơn , Linh_Sơn ở trong tâm các vị , trong tất_cả các vị đều có tháp Linh_Sơn , nên hướng về tháp Linh_Sơn để tu " .Ghi_chú Chú_thích Thư_mục Xem thêm ( bằng tiếng Anh ) ( bằng tiếng Hàn ) Phật_giáo |
Việt_Nam Danh_tác là bộ các tác_phẩm kinh_điển và tinh_tuý của văn_học Việt_Nam giai_đoạn nửa đầu thế_kỷ XX , được Nhã_Nam tuyển_chọn và in lại .Tác_phẩm Bộ Việt_Nam danh_tác chia thành 2 mảng , 28 cuốn : văn_xuôi và giai_phẩm thơ .Văn_xuôi Ai hát giữa rừng khuya ( TchyA ) Anh phải sống ( Khái_Hưng ) Bỉ Vỏ ( Nguyên Hồng ) Bốn_mươi năm nói_láo ( Vũ_Bằng ) Bóng_ma nhà mệ Hoát ( Vũ_Bằng ) Bướm trắng ( Nhất_Linh ) Chân_trời cũ ( Hồ Dzếnh ) Chiếc lư đồng_mắt_cua ( Nguyễn_Tuân ) Chùa Đàn ( Nguyễn_Tuân ) Đoạn_tuyệt ( Nhất_Linh ) Đôi_lứa xứng_đôi ( Nam_Cao ) Gió đầu mùa ( Thạch_Lam ) Giông_tố ( Vũ_Trọng_Phụng ) Hà_Nội băm sáu phố_phường ( Thạch_Lam ) Hồn bướm mơ tiên ( Khái_Hưng ) Kép tư bền ( Nguyễn_Công_Hoan ) Lạnh_lùng ( Nhất_Linh ) Lê_Phong ( Thế_Lữ ) Lều_chõng ( Ngô_Tất_Tố ) Miếng ngon Hà_Nội ( Vũ_Bằng ) Món lạ miền Nam ( Vũ_Bằng ) Ngày mới ( Thạch_Lam ) Phù_Dung ơi , vĩnh_biệt !( Vũ_Bằng ) Số đỏ ( Vũ_Trọng_Phụng ) Sợi tóc ( Thạch_Lam ) Sống mòn ( Nam_Cao ) Tắt đèn ( Ngô_Tất_Tố ) Thương_nhớ mười_hai ( Vũ_Bằng ) Tiêu_Sơn tráng_sĩ ( Khái_Hưng ) Tố_Tâm ( Hoàng_Ngọc_Phách ) Tôi kéo xe ( Tam_Lang ) Vang bóng một thời ( Nguyễn_Tuân ) Việc làng ( Ngô_Tất_Tố ) Giai_phẩm thơ Điêu_tàn ( Chế_Lan_Viên ) Hàn_Mạc_Tử ( Hàn_Mặc_Tử ) Lỡ_bước sang_ngang ( Nguyễn_Bính ) Mê_hồn ca ( Đinh_Hùng ) Ngày_xưa ( Nguyễn_Nhược_Pháp ) Quê ngoại ( Hồ Dzếnh ) Tâm_hồn tôi ( Nguyễn_Bính ) Tiếng Thu ( Lưu_Trọng_Lư ) Tinh huyết ( Bích_Khê ) |
Trống có_thể là : Trống_Đực_Tính từ như : Trống_rỗng , Trống_trải . |
Theo chữ khắc trên tấm bia của Sdok_Kok_Thom , Indrapura ( , ) hoặc Amarendrapura ( , ) là kinh_đô đầu_tiên của triều_đại vua Jayavarman II vào_khoảng năm 781 , trước khi thành_lập Đế_quốc Khmer vào năm 802 .Vị_trí George_Coedes và Claude_Jacques đã nhận_dạng nơi này với Banteay_Prei_Nokor , nằm gần Kompong_Cham , Campuchia , trong khi Michael_Vickery cho rằng nó gần kề Kompong_Thom hơn .Một_số học_giả đề_xuất Ak_Yum là trung_tâm của Amarendrapura .Chú_thích Tham_khảo Địa_điểm khảo_cổ ở Campuchia Campuchia thiên_niên_kỷ 1 |
Somlenh_Polokor ( ) là một tờ tạp_chí của Campuchia , được xuất_bản trong thập_niên 1960 .Tạp_chí này có mối liên_hệ mật_thiết với Đảng Cộng_sản Campuchia trong thời_kỳ hoạt_động bí_mật .Tham_khảo Tạp_chí cộng_sản Tạp_chí xuất_bản ở Campuchia Tạp_chí chính_trị ngừng hoạt_động Tạp_chí ngừng hoạt_động xuất_bản ở Campuchia |
Dưới đây là đội_hình tham_dự của các câu_lạc_bộ tại Giải bóng_đá Vô_địch Quốc_gia 2023 – 24 tính tới ngày 12 tháng 10 năm 2023 .Lượt_đi Thống_kê Giai_đoạn 1 Chuyển_nhượng Trước mùa giải Tham_khảo Giải bóng_đá vô_địch quốc_gia Việt_Nam Bóng_đá Việt_Nam năm 2023 |
Thành_phố ngủ_gật ( tựa tiếng Anh : Drowsy_City ) là một bộ phim_điện_ảnh Việt_Nam thuộc thể_loại tâm_lý – giật_gân – kinh_dị năm 2023 do đạo_diễn [ [ Dương_Đức_Mạnh ] ] sáng_tác và thực_hiện .Phim có sự tham_gia của các diễn_viên như Lê_Thuý_Hiền , Vũ_Minh_Trí , Tạ_Xuân_Tuế , Trần_Văn_Bá và Nguyên_Quốc_Thành .Trước khi được khởi chiếu chính_thức tại Việt_Nam vào ngày 13 tháng 10 năm 2023 , phim đã được phát_hành tại nhiều Liên_hoan_phim như Liên_hoan_phim Tallinn_Blacknights , Liên_hoan_phim FNC Duneuvu hay Liên_hoan_phim quốc_tế Kolkata .Bộ phim được cho là xây_dựng ở một thể loại mà hiếm bộ phim Việt_Nam nào thực_hiện .Nội_dung Bộ phim xoay quanh Trần_Văn_Tảo , một nam thanh_niên 26 tuổi làm nghề mổ gà thuê sống một_mình ở khu nhà bỏ_hoang giữa một thành_phố nhộn_nhịp , phồn_vinh tại Việt_Nam .Một hôm nọ , một nhóm côn_đồ đã dẫn một cô gái_điếm đến khu_vực chỗ của Tảo .Việc gặp_gỡ nhau thường_xuyên đã khiến Tảo có tình_cảm với người con gái ấy và không may Tảo đã khiến cho người phụ_nữ ấy mang thai .Khi phát_hiện , " đồ kiếm cơm " của mình mang thai , nhóm côn_đồ đã khó_chịu đánh_đập cô gái và hành_hạ , mua_vui Tảo .Từ đây , Tảo đã trở_thành con_người khác và tìm mọi cách để trả_đũa lại nhóm côn_đồ .Sản_xuất Theo chia_sẻ của đạo_diễn Dũng , phim sẽ " mang đến câu_chuyện về hành_trình đi tìm bản_ngã con_người một_cách chân_thật và tàn_bạo , phản_ánh đúng mặt tối của xã_hội " .Khi phát_hành tại Việt_Nam , bộ phim đã bị chỉnh_sửa và cắt đi phân_đoạn kéo_dài khoảng 1 phút , so với bản_gốc kéo_dài 75 phút .Bộ phim được xây_dựng theo phong_cách " show , don ' t tell " , được kiểu là kể chuyện bằng hình_ảnh thay_vì sử_dụng thoại như các bộ phim thông_thường .Trong toàn_bộ bộ phim , nhân_vật chính là Tảo cũng chỉ có khoảng 4 – 5 câu thoại .Các diễn_viên trong phim cũng đều là những gương_mặt mới chưa xuất_hiện trong showbiz Việt_Nam và được ghi_hình tại Mộc_Châu , Sơn_La ; Tràng_An , Ninh_Bình ; Hà_Nội ; Hải_Phòng và thành_phố Hồ_Chí_Minh .Theo tiết_lộ của đơn_vị sản_xuất , nhà quay_phim Thái_Lan Chalermpornpanit , nhà quay_phim Việt_Nam Phạm_Văn_Khuê và nhạc_sĩ Martynas_Bialobžeskis đều là giám_đốc hình_ảnh của bộ phim .Hậu kỳ của Thành_phố ngủ_gật được thực_hiện tại 3 quốc_gia là Thái_Lan , Hàn_Quốc và Việt_Nam .Theo chia_sẻ của diễn_viên Quốc_Toàn – người vào_vai Tảo có nói về việc ám_ảnh mùi gà , thịt gà hay phở gà sau khi quay hình xong .Anh cũng đã phải mất một thời_gian để có_thể thoát khỏi vai diễn này của bản_thân .Đón_nhận Giải_thưởng và đề_cử Tham_khảo |
Isabel_Alfonsa của của Tây_Ban_Nha hay Isabel_Alfonsa de Borbón-Dos Sicilias y Borbón , ( tiếng Tây_Ban_Nha : Isabel_Alfonsa de España ; tiếng Ý : Isabella_Alfonsa di Spagna ; tiếng Anh : Isabel_Alfonsa of Spain ; tên đầy_đủ : Isabel_Alfonsa_María_Teresa Antonia_Cristina_Mercedes_Carolina Adelaida_Rafaela de Borbón-Dos Sicilias y Borbón ; 16 tháng 10 năm 1904 – 18 tháng 7 năm 1985 ) là Vương_tôn nữ Tây_Ban_Nha , thành_viên của Vương tộc Borbone-Hai Sicilie và là Vương nữ của Borbone-Hai Sicilie .Thông_qua cuộc hôn_nhân với Bá_tước Jan_Kanty_Zamoyski , Isabel_Alfonsa là thành_viên của gia_đình quý_tộc Zamoyski và là Bá_tước phu_nhân Zamoyska .Gia_đình Vương_tôn nữ Isabel_Alfonsa của Tây_Ban_Nha được sinh ra tại Cung_điện Vương thất Madrid vào ngày 16 tháng 10 năm 1904 , là con thứ ba và là con gái duy_nhất của Carlo của Hai Sicilie và María de las Mercedes của Tây_Ban_Nha .Mẹ của Isabel_Alfonso là người thừa_kế ngai_vàng Tây_Ban_Nha từ ngày 11 tháng 9 năm 1880 đến ngày 17 tháng 10 năm 1904 .María de las Mercedes qua_đời một ngày sau khi sinh Isabel_Alfonsa .Ông_bà ngoại của Isabel_Alfonsa là Alfonso_XII của Tây_Ban_Nha và Maria_Christina_Henriette của Áo .Thông_qua cha , Vương_tôn nữ là cháu_chắt của Ferdinando II của Hai Sicilie .Isabel_Alfonsa còn là cháu gọi cậu của Alfonso_XIII của Tây_Ban_Nha và là cô họ của Juan_Carlos_I của Tây_Ban_Nha .Vương_tôn nữ được rửa_tội tại Cung_điện Vương thất Madrid vào ngày 24 tháng 10 năm 1904 và được đặt tên là Isabel_Alfonsa_María_Teresa Antonia_Cristina_Mercedes_Carolina Adelaida_Rafaela .Cha_mẹ đỡ_đầu của Vương_tôn nữ là Quốc_vương Alfonso_XIII của Tây_Ban_Nha và Vương nữ María_Isabel_Francisca de Asís của Tây_Ban_Nha .Một năm sau đó , anh_trai Fernando_María của Isabel qua_đời ở San_Sebastián .Năm 1907 , cha của Isabel_Alfonsa là Carlo_Tancredi của Hai Sicilie đã tái hôn với Vương nữ Louise của Orléans , con gái của Philippe của Orléans , Bá_tước xứ Paris và María_Isabel của Tây_Ban_Nha .Carlo_Tancredi và Louise có với nhau một con trai và ba con gái , trong đó cô con gái María de las Mercedes chính là bà nội của đương_kim Quốc_vương Felipe_VI của Tây_Ban_Nha .Hôn_nhân và hậu_duệ Vương_tôn nữ Isabel_Alfonsa kết_hôn với người bác họ là Bá_tước Jan_Kanty_Zamoyski , người con thứ bảy và con trai thứ ba của Bá_tước Andrzej_Zamoyski và Vương_tôn nữ Maria_Carolina_Giuseppina của Hai Sicilie vào ngày 9 tháng 3 năm 1929 tại Madrid .Tại đám_cưới , Isabel_Alfonsa mặc một chiếc váy cưới màu trắng bằng vải charmeuse , đầu đội voan trắng cùng vòng_hoa cam .Lễ cưới còn có sự góp_mặt của đông_đảo họ_hàng cô_dâu và chú_rể .Isabel_Alfonsa và Jan_Kanty có với nhau bốn người con : Bá_tước Karol_Alfons_Zamoyski ( 28 tháng 10 năm 1930 – 26 tháng 10 năm 1979 ) Nữ_Bá tước Maria_Krystyna_Zamoyska ( 2 tháng 9 năm 1932 – 6 tháng 12 năm 1959 ) Bá_tước Józef_Michal_Zamoyski ( 27 tháng 6 năm 1935 - 22/23 tháng 5 năm 2010 ) Nữ_Bá tước Maria_Teresa_Zamoyska ( sinh ngày 18 tháng 4 năm 1938 ) Trong khoảng thời_gian từ năm 1929 – 1945 , gia_đình của Isabel_Alfonsa của Tây_Ban_Nha sống ở Tiệp_Khắc ở thị_trấn Stará_Ľubovňa .Qua_đời Ngày 18 tháng 7 năm 1865 , Vương_tôn nữ Isabel_Alfonsa trút hơi thở cuối_cùng tại Madrid , dưới thời trị_vì của người cháu trai Juan_Carlos_I của Tây_Ban_Nha , thọ 80 tuổi .Isabel_Alfonsa được chôn_cất tại Panteón de Infantes thuộc El_Escorial .Huân_chương Bậc_Dame_Grand_Cross of Justice của Huân_chương Quân_đội Thiêng_liêng Costantiniano của Thánh_Giorgio_Bậc_Dame của Huân_chương Vương hậu María_Luisa_Vương_gia huy Gia_phả Ghi_chú Tham_khảo Vương nữ Tây_Ban_Nha Vương nữ Hai Sicilie_Vương tộc Borbón ( Tây_Ban_Nha ) Vương tộc Borbone-Hai Sicilie_Vương nữ Sinh năm 1904 Mất năm 1985 Bài viết có văn_bản tiếng Tây_Ban_Nha |
là thị_trấn nằm ở huyện Miyagi , tỉnh Miyagi .Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2023 , dân_số ước_tính thị_trấn là 17.681 người và mật_độ dân_số là 1.300 người / km² .Tổng diện_tích thành_phố là 13,19 km² .Tham_khảo Thị_trấn của tỉnh Miyagi |
María de las Mercedes của Bayern và Tây_Ban_Nha hay María de las Mercedes de Baviera y Borbón ( 3 tháng 10 năm 1911 – 11 tháng 9 năm 1953 ) là một Vương nữ người Đức và Tây_Ban_Nha .María de las Mercedes là vợ thứ ba của Vương_tử người Gruzia là Irakli_Bagration của Mukhrani .Thông_qua cha là Vương tằng tôn Ferdinand của Bayern , María de las Mercedes là thành_viên của Vương tộc Wittelsbach .Thông_qua mẹ là Vương nữ María_Teresa_Isabel của Tây_Ban_Nha , María de las Mercedes là cháu ngoại của Alfonso_XII và cháu gái_gọi cậu của Alfonso_XIII của Tây_Ban_Nha thuộc Vương tộc Borbón .Thiếu_thời María de las Mercedes của Bayern và Tây_Ban_Nha sinh ngày 3 tháng 10 năm 1911 tại Cung_điện Cuesta de la Vega , Madrid , là con gái của Ferdinand của Bayern và María_Teresa_Isabel của Tây_Ban_Nha .Cha_mẹ của Vương_tôn nữ là chị_em họ và cả hai đều là cháu của Isabel II của Tây_Ban_Nha .Trước khi María de las Mercedes chào_đời , cậu của Vương_tôn nữ là Alfonso_XIII của Tây_Ban_Nha đã tuyên_bố rằng bất_kỳ đứa trẻ nào được sinh ra từ cuộc hôn_nhân của chị_gái sẽ là Infante / Infanta của Tây_Ban_Nha .Vào ngày lễ rửa_tội , Vương_tôn nữ được đặt tên là María de las Mercedes Teresa_María de la Paz_Fernanda_Adalberta_Cristina Antonia_Isidra_Raimunda_Josefa Jesusa_Fausta_Francisca de Borja y Todos los Santos vào ngày 11 tháng 10 năm 1911 tại Cung_điện Vương thất Madrid .Cha_mẹ đỡ_đầu của Vương_tôn nữ là María de la Paz của Tây_Ban_Nha ( bà nội ) và Adalbert_Afons của Bayern ( chú , đại_diện bởi Carlo_Tancredi của Hai Sicilie ) .María de las Mercedes có hai anh_trai là Luis_Alfonso ( 1906 – 1983 ) và José_Eugenio ( 1909 – 1966 ) và một em_gái là María del Pilar ( 1912 – 1918 ) .Năm 1912 , mẹ của Vương_tôn nữ qua_đời năm 1912 và cha của Vương_tôn nữ tái hôn với thị tùng của người mẹ là María_Luisa de Silva y Fernandez de Henestrosa , Nữ_Công tước xứ Talavera de la Reina .Trước sự thiết_lập Cộng_hoà Tây_Ban_Nha thứ hai vào năm 1931 , gia_đình của Vương_tôn nữ đã sang Đức sống lưu_vong .Hôn_nhân và hậu_duệ Ngày 29 tháng 8 năm 1946 , María de las Mercedes kết_hôn với Irakli_Bagration của Mukhrani tại Cung_điện Miramar ở San_Sebastián .Bác_bỏ lời khuyên của Đại_vương công Vladimir_Kirillovich của Nga , Vương_tử Juan của Tây_Ban_Nha , Bá_tước xứ Barcelona , Gia_chủ Vương thất Tây_Ban_Nha lưu_vong , đã không công_nhận hôn_nhân của chị họ mang tính vương_giả .Vì_vậy , các con của Vương_tôn nữ không nằm trong danh_sách kế_vị ngai_vàng Tây_Ban_Nha .Năm 1948 , em_gái của Irakli là Leonida kết_hôn với Đại_vương công Vladimir , người mà Đại_vương công nhìn_nhận là có thân_phận vương_giả tương_xứng với mình .Hai vợ_chồng có hai người con : María de la Paz_Bagration của Mukhrani ( sinh ngày 27 tháng 6 năm 1947 ) Bagrat_Bagration của Mukhrani ( 12 tháng 6 năm 1949 – 20 tháng 3 năm 2017 ) María de las Mercedes qua_đời vào ngày 11 tháng 9 năm 1953 tại Madrid vì bệnh tim đã có từ trước .Vương_tôn nữ được chôn_cất tại Pantéon de Infantes tại El_Escorial .Huân_chương Bậc_Dame of Honnor and Devotion của Dòng Chiến_sĩ Toàn_quyền Malta Vương_gia huy Gia_phả Ghi_chú Tham_khảo Liên_kết ngoài " HA FALLECIDO LA INFANTA DOÑA MARIA MERCEDES DE BAVIERA " ( abc.es , 12 tháng 9 năm 1953 ) Vương nữ Tây_Ban_Nha Vương nữ Bayern_Vương tộc Borbón ( Tây_Ban_Nha ) Vương tộc Wittelsbach_Vương nữ Người Madrid_Sinh năm 1911 Mất năm 1953 Bài viết có văn_bản tiếng Tây_Ban_Nha |
Danh_sách các ngoại hành_tinh được phát_hiện trước năm 2000 là danh_sách các ngoại hành_tinh lần đầu được xác_nhận là được quan_sát trước năm 2000 .Đối_với các ngoại hành_tinh được phát_hiện bởi phương_pháp duy_nhất vận_tốc xuyên tâm , giá_trị khối_lượng thực_sự có giới_hạn thấp hơn .( Xem khối_lượng cực_tiểu để biết thêm thông_tin ) .Danh_sách Những thiên_thể ứng_cử_viên được xem là ngoại hành_tinh HD 114762 b , nằm ở chòm_sao Hậu_Phát , từng được xem là ngoại hành_tinh đầu_tiên được phát_hiện .Được tìm thấy vào năm 1989 bởi một đội do David_Latham dẫn_đầu , hiện_nay nó được xác_nhận là một sao lùn đỏ .Tham_khảo |
Paul-Georges Ntep de Madiba ( sinh ngày 29 tháng 7 năm 1992 ) là một cầu_thủ bóng_đá người Pháp - Cameroon thi_đấu ở vị_trí tiền_vệ chạy cánh và tiền_đạo cho câu_lạc_bộ Thành_phố Hồ_Chí_Minh tại V.League 1 .Anh được biết đến với tốc_độ nhanh và kỹ_thuật điêu_luyện .Ntep là tuyển_thủ trẻ người Pháp và có 2 lần ra sân cho đội_tuyển Pháp vào năm 2015 .Sau đó anh chuyển sang thi_đấu cho đội_tuyển Cameroon từ 2018 và có 1 bàn thắng .Sự_nghiệp câu_lạc_bộ Ntep sinh tại Douala , thành_phố lớn nhất của Cameroon .Anh chuyển đến Pháp lúc 8 tuổi sống với dì của mình , người nằm ở commune của Grigny ở miền nam Paris .Anh bắt_đầu sự_nghiệp tại US Ris_Orangis và dành 2 năm cho câu_lạc_bộ .Trong thời_gian làm_việc với Ris_Orangis , anh ấy đã bắt_tay vào một_số thử_nghiệm với các câu_lạc_bộ chuyên_nghiệp , trong đó có Auxerre , tuy_nhiên , anh ấy đã không được ký hợp đồng.Năm 2005 , Ntep gia_nhập đội U14 của Viry-Châtillon và sau một năm gắn_bó với một câu_lạc_bộ nghiệp_dư khác ( ESA Linas-Montlhéry ) , ký hợp_đồng với CS Brétigny_Foot ; một câu_lạc_bộ đã được đào_tạo đội_tuyển Pháp Patrice_Evra và Jimmy_Briand .Khi tập_luyện ở Brétigny , Ntep đã gây ấn_tượng với các huấn_luyện_viên và quan_chức câu_lạc_bộ , và vào năm 2009 , anh được mời thử việc ba ngày với câu_lạc_bộ chuyên_nghiệp Auxerre , người mà Brétigny có quan_hệ đối_tác .Sau khi thử_nghiệm thành_công , anh đã được ký hợp_đồng với một hợp_đồng stagiaire ( kỳ_thực tập ) .Auxerre_Ntep bắt_đầu với mùa giải 2009-10 tập_luyện cùng đội U18 của câu_lạc_bộ .Giữa mùa giải , anh gia_nhập đội dự_bị của câu_lạc_bộ ở Championnat de France amateur .Ntep ra sân trong 14 trận cho đội ghi được 2 bàn thắng .Vào mùa giải 2010 – 11 , anh bắt_đầu tập_luyện với đội cấp cao .Ntep cũng có tên trong danh_sách của đội để xuất_hiện trong UEFA Champions_League .Vào ngày 16 tháng 10 năm 2010 , anh ngồi dự_bị trong trận thua 0-1 của đội trước Bordeaux.Một tuần sau , Ntep ra_mắt chuyên_nghiệp trong một trận đấu tại Coupe de la Ligue chống lại Bastia vào sân thay người ở phút 31 Dennis_Oliech .Auxerre đã thắng trận đấu với tỷ_số 4 – 0 .Rennes_Vào ngày 30 tháng 1 năm 2014 , Ntep đã gia_nhập Stade_Rennais của Ligue 1 trong một hợp_đồng có thời_hạn 3 năm 6 tháng .Wolfsburg_Tháng 1 năm 2017 , Ntep gia_nhập câu_lạc_bộ VfL_Wolfsburg của Bundesliga theo hợp_đồng đến năm 2021 .Vào ngày 11 tháng 2 năm 2020 , Wolfsburg thả Ntep .Saint-Étienne ( mượn ) Vào ngày 17 tháng 1 năm 2018 , Ntep đã tham_gia câu_lạc_bộ Saint-Étienne của Ligue 1 theo dạng cho mượn kéo_dài cả mùa giải .Kayserispor ( mượn ) Vào ngày 25 tháng 8 năm 2019 , Ntep gia_nhập câu_lạc_bộ Kayserispor của Thổ_Nhĩ_Kỳ theo dạng cho mượn kéo_dài cả mùa giải .Guingamp_Vào ngày 13 tháng 5 năm 2020 , Guingamp xác_nhận việc ký hợp_đồng với Ntep theo dạng chuyển_nhượng tự_do .Boavista Sau một mùa giải đáng thất_vọng ở Ligue 2 , hợp_đồng của anh với Guingamp kết_thúc và Ntep một lần nữa trở_thành cầu_thủ tự_do , cho_phép anh gia_nhập câu_lạc_bộ Boavista của Primeirra_Liga sau khi kết_thúc kỳ chuyển_nhượng thông_thường , được công_bố là bản hợp_đồng mới vào ngày 4 tháng 9 năm 2021 bởi Porto .Với tổng_cộng 19 lần ra sân cho Boavista và ghi một bàn thắng , Ntep rời câu_lạc_bộ vào cuối mùa giải 2021-22 .Thành_phố Hồ_Chí_Minh Vào ngày 26 tháng 9 năm 2023 , Ntep đã ký hợp_đồng với câu_lạc_bộ Thành_phố Hồ_Chí_Minh của V.League 1 .Sự_nghiệp quốc_tế Pháp Mặc_dù Ntep sinh ra tại Cameroon , anh ấy là cầu_thủ trẻ người Pháp từng thi_đấu cho đội U18 vào năm 2010 .Ba năm sau , anh nhận được lời mời từ U21 Pháp sang thi_đấu ở giải VĐQG Toulon .Anh ấy đủ điều_kiện để chơi cho Cameroon hoặc Pháp ở cấp_độ cao .Ngày 24 tháng 5 năm 2015 , Ntep được huấn_luyện_viên Didier_Deschamps triệu_tập vào đội_tuyển Pháp thi_đấu giao_hữu với Bỉ và Albania .Anh ra_mắt vào ngày 7 tháng 6 năm 2015 trong trận thua 4 – 3 trước Bỉ .Cameroon Vào tháng 8 năm 2018 , Ntep chuyển sang thi_đấu cho Cameroon và được đề_cử tham_dự trận đấu với Comoros ở bảng B vòng_loại Cúp bóng_đá_châu_Phi 2019 .Cuộc_sống cá_nhân Ntep là anh họ của cầu_thủ bóng_bầu_dục Charles-Edouard Ekwah_Elimby và các cầu_thủ bóng_đá Pierre_Ekwah , Ludéric , Romaric và Emeric_Etonde .Thống_kê sự_nghiệp Tỉ_số và kết_quả liệt_kê bàn thắng của Cameroon trước , cột tỷ_số biểu_thị tỷ_số sau mỗi bàn thắng của Ntep .Tham_khảo Liên_kết ngoài |
Nile_Omari_Mckenzie_John ( sinh ngày 6 tháng 3 năm 2003 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh chơi ở vị_trí tiền_vệ cho câu_lạc_bộ Tottenham_Hotspur ở Premier_League .Sự_nghiệp câu_lạc_bộ Tottenham_Hotspur_John có trận ra_mắt chuyên_nghiệp vào ngày 24 tháng 2 năm 2021 cho Tottenham khi vào sân thay người trong trận đấu Europa_League gặp Wolfsberger_AC , tỷ_số chung_cuộc là 4-0 .Vào ngày 19 tháng 8 năm 2021 , John có trận đá chính đầu_tiên cho Tottenham bằng cách chơi trong trận đấu đầu_tiên của giải đấu UEFA Europa_Conference_League gặp Paços de Ferreira , tỷ_số chung_cuộc là 1-0 .Charlton_Athletic ( cho mượn ) Vào ngày 27 tháng 1 năm 2022 , John gia_nhập Charlton_Athletic theo dạng cho mượn trong phần còn lại của mùa giải 2021 – 22 .Anh đã ngồi dự_bị trong một_số trận đấu nhưng không ra sân thi_đấu chính_thức nào cho Charlton .Sự_nghiệp quốc_tế Sau khi đại_diện cho Anh từ cấp_độ U15 đến U17 , John đã ra_mắt đội_tuyển Anh U19 trong chiến_thắng 2-0 trước Ý U19 tại St. George ' s Park vào ngày 2 tháng 9 năm 2021 .Thống_kê sự_nghiệp Chú_thích Sinh 2003 Nhân_vật còn sống Cầu_thủ bóng_đá Tottenham_Hotspur F.C. Cầu_thủ bóng_đá Charlton_Athletic F.C. |
Chaïm_El_Djebali ( ; sinh ngày 7 tháng 2 năm 2004 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp chơi ở vị_trí tiền_vệ cho Lyon B. Sinh ra ở Pháp , anh chơi cho đội_tuyển quốc_gia Tunisia .Đời tư Chaïm_El_Djebali sinh ra ở Décines-Charpieu , ngoại_ô thành_phố Lyon , Pháp .Cha là người Tunisia và mẹ là người Algeria .Anh mang quốc_tịch Pháp , Algeria và Tunisia .Sự_nghiệp El_Djebali được lên đội dự_bị vào năm 2021 và ký hợp_đồng chuyên_nghiệp đầu_tiên với câu_lạc_bộ vào ngày 30 tháng 6 năm 2022 , ràng_buộc anh với câu_lạc_bộ cho đến năm 2025 .Anh đã đại_diện cho Pháp U16 một lần vào năm 2019 .Vào tháng 9 năm 2022 , anh đã chấp_nhận lời triệu_tập lên đội_tuyển quốc_gia Tunisia tham_dự một loạt trận giao_hữu .Anh đã ra_mắt Tunisia với tư_cách là người vào sân thay người muộn trong chiến_thắng giao_hữu 1-0 trước Comoros vào ngày 22 tháng 9 năm 2022 .Tham_khảo Liên_kết ngoài Sinh 2004 Nhân_vật còn sống Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Tunisia Cầu_thủ bóng_đá Olympique_Lyonnais_Cầu thủ bóng_đá nam Pháp |
Bảo_Nhân , tên đầy_đủ Trần Nguyễn_Bảo Nhân ( sinh ngày 28 tháng 06 năm 1983 ) , là một đạo_diễn phim , nhà biên_kịch phim người Việt_Nam .Anh đã đạo_diễn các bộ phim thành_công , bao_gồm Mùa oải hương năm ấy , Chạy đi rồi tính , loạt phim Gái già lắm chiêu , Cô gái từ quá_khứ , ...Tiểu_sử Trần Nguyễn_Bảo_Nhân sinh ra và lớn lên tại Huế .Anh tốt_nghiệp Đại_học Y_Dược Huế chuyên_ngành hệ bác_sĩ đa_khoa , và được trường giữ lại làm_việc sau khi tốt_nghiệp .Sau đó , anh học tiếp hai năm thạc_sĩ .Anh vào Thành_phố Hồ_Chí_Minh học thêm chuyên_khoa phẫu_thuật thẩm_mỹ .Sau khi hoàn_thành chương_trình học , Bảo_Nhân làm_việc tại Bệnh_viện Thẩm_Mỹ Sài_Gòn .Năm 2009 , có người ở đoàn làm phim Nhìn ra biển_cả của nhà biên_kịch Hồng_Ngát đến khám bệnh tại bệnh_viện và mời anh đi thử vai .Bảo_Nhân đã kết_hợp với Namcito , và đạo_diễn nhiều bộ phim thành_công như Mùa oải hương năm ấy , Chạy đi rồi tính , series điện_ảnh Gái già lắm chiêu , Cô gái từ quá_khứ .Thành_công của Gái già lắm chiêu 2 , Gái già lắm chiêu 3 và Gái già lắm chiêu V - Những cuộc_đời vương_giả mang về cho anh giải_thưởng Đạo_diễn xuất_sắc tại các giải_thưởng điện_ảnh như Ngôi_Sao Xanh 2019 và Giải Cánh diều 2020 .Riêng Gái già lắm chiêu 3 của đạo_diễn Bảo_Nhân và Namcito lọt Top 10 phim_điện_ảnh Việt_Nam có doanh_thu cao nhất mọi thời_đại .Ngoài_ra , Namcito và Bảo_Nhân còn thực hiện remake bộ phim Hàn_Quốc nổi_tiếng Cô nàng xinh_đẹp ( VTV 3 ) , với tên Việt là Mối tình_đầu của tôi .Đầu năm 2022 , bộ đôi Đạo_diễn / Nhà_sản_xuất chính_thức công_bố ra_mắt vũ_trụ điện_ảnh mới mang tên Vũ_Trụ Mỹ_Nhân .Danh_sách phim và chương_trình Phim_điện_ảnh Phim_truyền_hình Phim sitcom Chương_trình talkshow , phim du_lịch Giải_thưởng và đề_cử Tham_khảo Xem thêm Danh_sách phim_điện_ảnh Việt_Nam có doanh_thu cao nhất Liên_kết ngoài Nhân_vật còn sống Sinh năm 1983 Người Huế_Đạo diễn điện_ảnh Việt_Nam Nhà viết kịch Việt_Nam Người họ Trần tại Việt_Nam |
Liga_Portugal 2 ( ) , còn được gọi là Liga_Portugal_SABSEG , là giải đấu hạng hai của hệ_thống giải bóng_đá Bồ_Đào_Nha .Vào cuối mỗi mùa giải , hai đội đứng đầu sẽ được thăng_hạng lên Liga_Portugal hạng cao nhất và hai đội có thứ_hạng thấp nhất sẽ xuống hạng giải hạng ba .Bắt_đầu từ mùa giải 2021 – 22 , các đội xuống hạng sẽ không còn thi_đấu ở Campeonato de Portugal , giải đấu sẽ trở_thành hạng tư , mà sẽ thi_đấu ở giải hạng ba mới được thành_lập có tên là Liga 3 ( Giải hạng 3 ) .Giải đấu bắt_đầu vào năm 1990 với tên gọi Segunda_Divisão de Honra ( Giải hạng hai danh_dự ) , thay_thế Segunda_Divisão ( Segunda_Divisão ) trở_thành giải hạng hai của bóng_đá Bồ_Đào_Nha .Khi giải đấu thuộc quyền quản_lý của Liga_Portuguesa de Futebol_Profissional ( LPFP ) vào năm 1999 , nó được đổi tên thành Segunda_Liga ( Giải hạng hai ) , một cái tên được giữ cho đến năm 2016 , ngoại_trừ giai_đoạn từ năm 2005 đến năm 2012 , khi nó được gọi là Liga de Honra ( Giải danh_dự ) .Được đổi tên thành LigaPro vào năm 2016 , giải đấu đã lấy tên hiện_tại vào đầu mùa giải 2020 – 21 .Tính đến mùa giải 2018 – 19 , giải đấu có 18 đội tham_dự trên toàn_quốc , bao_gồm cả các đội dự_bị ( đội B ) của một_số câu_lạc_bộ hàng_đầu .Có 20 đội khác nhau đã giành được chức vô_địch giải đấu ; thành_công nhất là Paços de Ferreira , với 4 lần vô_địch , bao_gồm cả mùa giải inaugural và mùa giải 2018 – 19 vừa kết_thúc gần đây .Định_dạng Trong mùa giải 2016-17 , có 22 câu_lạc_bộ tham_dự Segunda_Liga ( 24 câu_lạc_bộ ở các mùa giải trước ) .Sau đó , số_lượng đội giảm xuống mỗi mùa cho đến khi đạt 18 đội trong mùa giải 2018-19 .Trong suốt mùa giải , mỗi câu_lạc_bộ sẽ thi_đấu với nhau hai lần , một lần trên sân_nhà và một lần trên sân_khách , tổng_cộng là 34 trận .Vào cuối mỗi mùa giải , hai đội đứng đầu sẽ được thăng_hạng lên Liga_Portugal và hai đội có thứ_hạng thấp nhất sẽ xuống hạng Liga 3 mới ( trước_đây họ xuống hạng Campeonato de Portugal ) .Cũng sẽ có một trận play-off lên hạng / xuống hạng hai lượt giữa đội đứng thứ 16 của Primeira_Liga và đội đứng thứ 3 của Liga_Portugal 2 .Các đội B không_thể thăng_hạng lên Liga_Portugal nhưng có_thể xuống hạng nếu họ kết_thúc mùa giải ở một trong những vị_trí xuống hạng hoặc nếu đội chính cũng xuống hạng .Phát_sóng Kể từ mùa giải 2018 – 19 , tất_cả các trận đấu đều được phát_sóng bởi Sport_TV , mặc_dù một_số trận đấu chỉ được phát_sóng trực_tuyến .Ngoại_lệ là các trận đấu trên sân_nhà của Benfica_B và Porto_B , được phát_sóng bởi Benfica_TV và Porto_Canal .Câu_lạc_bộ Sân_vận_động và vị_trí Cho mùa giải 2023 – 24 .Chú_thích Liên_kết ngoài Official webpage Giải bóng_đá Bồ_Đào_Nha Giải bóng_đá hạng nhì châu_Âu_Khởi đầu năm 1990 ở Bồ_Đào_Nha Sự_kiện thể_thao định_kỳ thành_lập năm 1990 |
( sinh ngày 24 tháng 5 năm 1971 ) là chính_khách người Nhật_Bản .Hiện_tại , ông đang giữ chức_vụ làm thống_đốc tỉnh Shiga kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2014 .Tham_khảo Sinh năm 1971 Người Shiga |
là một chính_khách người Nhật_Bản , và là đảng_viên Đảng Dân_chủ Tự_do .Ông là Nghị_viên Chúng_Nghị viện từ năm 1983 đến nay và đại_diện cho quận 2 Ibaraki .Ông từng 2 lần giữ chức Bộ_trưởng Quốc_phòng và 1 lần giữ chức Bộ_trưởng Tài_chính .Tham_khảo Sinh năm 1944 Người còn sống Cựu sinh_viên Đại_học Waseda_Bộ_trưởng Nhật_Bản Hạ_nghị_sĩ Nhật_Bản Bộ_trưởng Quốc_phòng Nhật_Bản Người Ibaraki |
Pháo_phòng_không tự_hành Flugabwehrkanonenpanzer_Gepard là một tổ_hợp pháo_phòng_không tự_hành SPAAG của Lục_quân Đức .Pháo được phát_triển vào những năm 1960s và đã được nâng_cấp nhiều lần với việc trang_bị các thiết_bị điện_tử tiên_tiến .Đây là loại pháo_phòng_không tự_hành chủ_lực của Lục_quân Đức và một_số nước NATO .Quân_đội Đức đưa Gepard vào trang_bị cuối năm 2010 và được thay_thế bởi Wiesel 2 Ozelot_Leichtes_Flugabwehrsystem ( LeFlaSys ) trang_bị bốn tên_lửa đất đối không FIM-92 Stinger hay LFK NG .Một phiên_bản phát_triển dựa trên pháo Nächstbereichschutzsystem_MANTIS và tên_lửa LFK NG , trên khung gầm xe thiết_giáp GTK Boxer , cũng được cân_nhắc .Pháo_PKTH_Gepard đã tham_gia chiến_đấu trong cuộc chiến_tranh Nga-Ukraine. Phát_triển Gepard được phát_triển từ năm 1963 .Năm 1969 , việc chế_tạo được bắt_đầu với việc chế_tạo bốn nguyên_mẫu type A thử_nghiệm cả pháo 30 và 35 mm .Tháng_Sáu năm 1970 , nhà_phát_triển quyết_định lựa_chọn pháo 35 mm .Năm 1971 , mười_hai nguyên_mẫu type B được đặt_hàng chế_tạo .Lục_quân Đức chế_tạo một lượng nhỏ xe thiết_giáp phiên_bản B1 và B2R .Tháng_Hai năm 1973 , chính_phủ Tây_Đức ra quyết_định sản_xuất phiên_bản thử_nghiệm , tháng Chín năm 1973 một bản hợp_đồng đã được ký với công_ty Krauss-Maffei để_chế tạo 432 tháp pháo B2 và 420 thân xe với tổng giá_trị hợp_đồng 1,2 triệu DM .Mỗi xe thiết_giáp có giá gấp ba lần một chiếc Leopard 1 thông_thường .Chiếc đầu_tiên được chuyển_giao cho quân_đội vào tháng Mười hai năm 1976 .Bỉ cũng đặt mua 55 chiếc , cùng phiên_bản với quân_đội Đức .Hà_Lan đặt_hàng 95 chiếc , được trang_bị hệ_thống radar của Philips .Kể từ những năm thập_niên 80s , các khẩu_đội tên_lửa phòng_không vác vai Redeye và sau đó là Stinger được phối_thuộc cho các đơn_vị pháo_phòng_không Gepard nhằm tận_dụng tầm bắn xa hơn của tên_lửa .Để có_thể kết_hợp thành một đơn_vị hoả_lực , hệ_thống pháo được nâng_cấp để gắn tên_lửa Stinger lên hai bên pháo chính .Hệ_thống vũ_khí mới được quân_đội Đức thử_nghiệm nhưng không tiến_hành trang_bị do giới_hạn ngân_sách .Thay vào đó , hệ_thống phòng_không hạng nhẹ Ozelot_Light_Air_Defence System ( LeFlaSys ) đã được triển_khai trong trang_bị của ba Lữ_đoàn dù .Đặc_điểm kỹ_thuật Hệ_thống được phát_triển dựa trên khung gầm xe_tăng Leopard 1 với tháp pháo lớn gắn hai khẩu pháo tự_động 35 mm Oerlikon_KDA .Khung gầm và hệ_thống động_lực Gepard được phát_triển dựa trên khung gầm Leopard 1 , nó tương_tự với Leopard 1 về khối động_cơ 10 xi_lanh sản_xuất bởi MTU Aero_Engines , đạt công_suất 610 kW tại vòng quay 2200 RPM , tiêu_thụ nhiên_liệu ở mức 150 lít / 100 km tuỳ vào điều_kiện địa_hình .Hộp_số ( kiểu : 4 HP-250 ) do ZF Friedrichshafen sản_xuất và hệ_thống xả trộn lẫn với khí trời giúp giảm bộc_lộ hồng_ngoại cũng được lấy từ xe_tăng Leopard 1 .Gepard còn được trang_bị động_cơ phụ diesel 4 xi_lanh của Daimler-Benz ( kiểu : OM 314 ) .Động_cơ được đặt phía trước xe ở vị_trí hộc chứa đạn trên xe Leopard 1 .Động_cơ phụ với dung_tích 3,8 lút được thiết_kế để sử_dụng nhiều loại nhiên_liệu và có công_suất .Động_cơ tiêu_thụ 10-20 lít nhiên_liệu một giờ tuỳ_thuộc trạng_thái vận_hành .Thân xe được điều_chỉnh một_chút so với nguyên_bản Leopard 1 .Radar và laser Các xe thiết_giáp được chuyển_giao cho Đức và Bỉ được trang_bị radar do Siemens sản_xuất MPDR 12 băng tần S , gắn thấp phía sau tháp pháo , cho tầm quét 15 km bán_cầu trước và được tích_hợp máy hỏi MSR 400 Mk_XII để tự_động phân_biệt mục_tiêu .Radar bám mục_tiêu băng tần Ku cũng được phát_triển bởi Siemens-Albis có tầm quét 15 km và được gắn phía trước xe , nằm giữa hai khẩu pháo ; nó có_thể bao_quát góc rộng 180 độ .Ngoài_ra , Gepard còn có ống ngắm quang_học ổn_định hai mặt_phẳng , kính ngắm toàn_cảnh cho cả trưởng xe và pháo_thủ với độ phóng_đại 1,5 lần ở trường nhìn 60 độ và 6 lần ở trường nhìn hẹp 12,5 độ .Một máy đo khoảng_cách laser được trang_bị trên phiên_bản nâng_cấp B2L , được đặt trên đỉnh ăng te .Pháo_Pháo có chiều dài gấp 90 lần đường_kính ( ) , với vận_tốc đầu nòng ( Đạn_FAPDS ( Đạn_xuyên giáp văng mảnh thoát vỏ ổn_định bằng cánh đuôi-Frangible Armour_Piercing_Discarding_Sabot ) ) , cho tầm bắn hiệu_dụng .Cỡ đạn sử_dụng là 35 × 228 mm ( STANAG 4516 ) .Pháo tự_động KDA sử_dụng hai dây tiếp đạn cùng lúc cho hai loại đạn khác nhau , thông_thường mỗi khẩu pháo được nạp 320 viên từ trong tháp pháo và 20 viên xuyên giáp từ kho chứa nhỏ bên ngoài .Pháo có tốc_độ bắn 550 viên / phút mỗi khẩu , cho_phép hai khẩu pháo bắn liên_tục 35 giây trước khi hết đạn ( 640 viên cho cả hai khẩu ) .Đây là tiêu_chuẩn khi bắn tạo màn hoả_lực chống lại_mục tiêu bay , hoặc 24 viên mỗi khẩu ( 48 viên cả hai khẩu ) một phút và 48 viên mỗi khẩu một phút trong chế_độ bắn thông_thường . 40 viên đạn_xuyên giáp được sử_dụng trong chống mục_tiêu mặt_đất bọc giáp nhẹ .Các phiên_bản radar tìm_kiếm : băng tần S , cự_ly 15 km Radar bắt bám : băng tần Ku , cự_ly 15 km Đo xa laser radar tìm_kiếm : băng tần X , cự_ly 15 km Radar bắt bám : X / Ka band , tầm 13 km Hoạt_động Pháo_phòng_không Gepard đã được triển_khai trong cuộc_chiến Nga-Ukraina 2022 .Các nước vận_hành : 36 hệ_thống từ quân_đội Đức .: 60 hệ_thống cũ từ Hà_Lan với giá 21 triệu đô_la .: : 43 hệ_thống ( 36 + 7 dự_trữ ) , tất_cả đều từ kho vũ_khí niêm_cất của Đức .: Từng vận_hành : 55 hệ_thống trong trang_bị , đã được rút khỏi trang_bị và bán cho các công_ty tư_nhân .: Nhận bốn hệ_thống năm 2008 , và trả lại Đức vào tháng Một năm 2011 .Đơn hàng đặt mua 30 hệ_thống bị huỷ_bỏ do giá_thành nâng_cấp / sửa_chữa quá cao .: 420 hệ_thống ( 195 phiên_bản B2 và 225 phiên_bản B2L với định tầm laser ) .Trong những năm 1980s chúng được trang_bị cho bảy sư_đoàn cơ_giới của Đức , mỗi sư_đoàn có sáu khẩu_đội và một sư_đoàn bổ_sung với biên cế ba khẩu_đội tổng_cộng 69 khẩu_đội mỗi khẩu_đội có 6 đơn_vị xe phòng_không Gepard .: 95 hệ_thống , loại biên năm 2006 ; 60 hệ_thống được bán cho Jordan năm 2013 .Các hệ_thống tương_tự Fliegerabwehrpanzer 68 K30 Biho_Korkut M247 Sergeant_York_Marksman anti-aircraft system PZA Loara 2K22 Tunguska_Type 87 self-propelled anti-aircraft gun Type 95 SPAAA ZSU-23 -4 Shilka CV9040 LvKv90 Pantsir missile system Tham_khảo Liên_kết ngoài Gepard_Photos and Walk_Arounds on Prime_Portal_Gepard at Army_Technology_Gepard at GlobalSecurity.org Gepard at Defence_Journal 35 mm artillery Armoured fighting vehicles of Germany_Cold_War military vehicles of Germany_Military vehicles introduced in the 1970s Self-propelled anti-aircraft weapons |
LFK NG là viết tắt của Lenkflugkörper_Neue_Generation ( " Tên_lửa tự dẫn thế_hệ mới " ) là một chương_trình phát_triển tên_lửa phòng_không tầm ngắn đã bị huỷ_bỏ do MBDA và Diehl_Defence phát_triển cho Lục_quân Đức và cũng dự_kiến được tích_hợp trong chương_trình phát_triển vũ_khí phòng_không mới SysFla bổ_trợ cho hệ_thống phòng_không Ozelot .Đây là một phiên_bản của tên_lửa tầm nhiệt không đối không IRIS-T. Tên_lửa sẽ được trang_bị đầu dò tầm nhiệt_độ nhạy cao có khả_năng phân_biệt mục_tiêu có độ bộc_lộ tín_hiệu hồng_ngoại thấp , như các tên_lửa hoặc UAV .Nó được trang_bị đầu đạn_xuyên giáp để đối_đầu với trực_thăng vũ_trang .Đầu dò được phát_triển dựa trên tên_lửa IRIS-T. Tên_lửa được thiết_kế để có_thể phóng thẳng_đứng từ các bệ_phóng cố_định , xe_tải hoặc xe thiết_giáp như GTK Boxer và Ozelot , hoặc phóng từ phương ngang từ máy_bay_trực_thăng như Eurocopter_Tiger .Tuy_nhiên chương_trình phát_triển đã bị huỷ_bỏ vào năm 2011 .Đặc_tính kỹ_thuật Chiều dài : 1,8 m Đường_kính : 110 mm Tầm bắn : 10,000 m Tốc_độ : Tới Mach 2,2 Trọng_lượng : 28 kg Đầu đạn : 2,5 kg Xem thêm Machbet_Medium_Extended_Air Defense_System – hệ_thống phòng_không tương_lai của Không_quân Đức .Nächstbereichschutzsystem_MANTIS – hệ_thống phòng_không tầm cực gần .SPYDER Tham_khảo Link ngoài Post–Cold War weapons of Germany Surface-to-air missiles of Germany 21 st-century surface-to-air missiles |
Sikou_Niakaté ( sinh ngày 10 tháng 7 năm 1999 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp hiện_tại đang thi_đấu ở vị_trí trung_vệ cho câu_lạc_bộ Braga tại Giải bóng_đá Ngoại_hạng Bồ_Đào_Nha .Sinh ra tại Pháp , anh thi_đấu cho Đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Mali trên đấu_trường quốc_tế .Đầu đời Sikou_Niakaté được sinh ra tại Montreuil , Pháp , mang 2 hộ_chiếu quốc_tịch Pháp và Mali .Sự_nghiệp thi_đấu Valenciennes_Niakaté ra_mắt chuyên_nghiệp cho Valenciennes_FC trong trận thua 1 – 0 tại Ligue 2 trước Nîmes_Olympique vào ngày 31 tháng 7 năm 2017 , ở tuổi 18 .Guingamp_Vào ngày 31 tháng 8 năm 2018 , ngày cuối_cùng của kỳ chuyển_nhượng mùa hè 2018 , Niakaté gia_nhập đội bóng Ligue 1 Guingamp theo hợp_đồng 5 năm .Anh ngay_lập_tức được cho Valenciennes mượn trong phần còn lại của mùa giải .Cho mượn tại Metz Vào ngày 12 tháng 8 năm 2021 , anh gia_nhập Metz theo dạng cho mượn kéo_dài một mùa giải kèm theo tuỳ chọn mua .Cho mượn tại Braga Vào ngày 28 tháng 6 năm 2022 , Niakaté chuyển đến Braga ở Bồ_Đào_Nha .Braga có quyền lựa_chọn quyền mua của anh khi kết_thúc hợp_đồng cho mượn với giá 1,8 triệu euro và nếu anh chơi một_nửa số trong số trận chính_thức trong mùa giải , quyền chọn này sẽ trở_thành nghĩa_vụ phải mua .Braga_Vào ngày 7 tháng 6 năm 2023 , Braga tuyên_bố kích_hoạt điều_khoản và Niakaté ký hợp_đồng 5 năm với đội bóng .Vào ngày 21 tháng 9 năm 2023 , bàn phản lưới nhà của Niakaté ở phút thứ 88 đã khiến cho Braga nhận thất_bại 2 – 1 trên sân_nhà trước SSC Napoli .Đây là trận đấu đầu_tiên của Braga tại UEFA Champions_League trong hơn 1 thập_kỷ .Sự_nghiệp quốc_tế Niakaté được gọi triệu_tập lên đội_tuyển U-17 Pháp vào tháng 12 năm 2015 , trở_thành cầu_thủ đầu_tiên của Évreux_FC 27 được gọi triệu_tập lên đội_tuyển U-17 quốc_gia nước này trong lịch_sử .Niakaté được gọi lên đội_tuyển Mali chuẩn_bị cho trận đấu tại Vòng_loại giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới 2018 gặp Gabon .Anh chính_thức quyết_định đại_diện cho quê_hương Mali vào năm 2023 .Anh có trận ra_mắt quốc_gia châu_Phi này trong chiến_thắng 4 – 0 trước Nam_Sudan tại Vòng_loại Cúp bóng_đá_châu_Phi 2023 .Thống_kê sự_nghiệp Tham_khảo Liên_kết ngoài Sinh năm 1999 Nhân_vật còn sống Hậu_vệ bóng_đá nam Hậu_vệ bóng_đá Trung_vệ bóng_đá Cầu_thủ bóng_đá nam Pháp Cầu_thủ bóng_đá Mali Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Pháp Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Mali Cầu_thủ bóng_đá nam Pháp ở nước_ngoài Cầu_thủ bóng_đá Mali ở nước_ngoài Cầu_thủ bóng_đá nước_ngoài ở Bồ_Đào_Nha Cầu_thủ bóng_đá Valenciennes_FC_Cầu thủ bóng_đá En_Avant_Guingamp_Cầu thủ bóng_đá FC Metz_Cầu thủ bóng_đá S.C. Braga_Cầu thủ bóng_đá Ligue 1 Cầu_thủ bóng_đá Ligue 2 Cầu_thủ bóng_đá Primeira_Liga |
Nam_Nguyễn_, còn được biết đến với nghệ_danh Namcito , sinh ngày 11 tháng 03 năm 1983 , là một nhà_sản_xuất phim , đạo_diễn , nhà làm phim kiêm doanh_nhân người Việt_Nam .Tiểu_sử Namcito xuất_thân từ gia_đình có truyền_thống nghệ_thuật .Mẹ anh là diễn_viên chèo .Cô dì chú bác đều tham_gia nghệ_thuật trong quân_đội .Sự_nghiệp Anh bắt_tay thực_hiện bộ phim_điện_ảnh đầu_tiên Gái già lắm chiêu ( 2016 ) cùng đạo_diễn Bảo_Nhân . Đây là tác_phẩm mở_đầu cho những thành_công liên_tiếp của vũ_trụ Gái già lắm chiêu .Hai người tiếp_tục sản_xuất các dự_án thành_công như Mùa oải hương năm ấy , Chạy đi rồi tính , series điện_ảnh Gái già lắm chiêu , Cô gái từ quá_khứ .Thành_công của Gái già lắm chiêu 2 , Gái già lắm chiêu 3 và Gái già lắm chiêu V - Những cuộc_đời vương_giả mang về cho cả hai giải_thưởng Đạo_diễn xuất_sắc tại các giải_thưởng điện_ảnh như Ngôi_Sao Xanh 2019 , Giải Cánh diều 2020 .Ngoài_ra , Namcito và Bảo_Nhân còn thực hiện remake bộ phim Hàn_Quốc nổi_tiếng She was pretty ( VTV 3 ) , với tựa Việt_Mối tình_đầu của tôi .Đầu năm 2022 , bộ đôi Đạo_diễn / Nhà_sản_xuất chính_thức công_bố ra_mắt vũ_trụ điện_ảnh mới mang tên Vũ_Trụ Mỹ_Nhân .Danh_sách phim và chương_trình Phim_điện_ảnh Phim_truyền_hình Phim sitcom Chương_trình talkshow , phim du_lịch Giải_thưởng và đề_cử Tham_khảo Liên_kết ngoài Danh_sách phim_điện_ảnh Việt_Nam có doanh_thu cao nhất _ _ LUÔN _ MỤC _ LỤC _ _ Nhân_vật còn sống Đạo_diễn Việt_Nam Biên_kịch phim Việt_Nam Sinh năm 1983 |
Ngày Ada_Lovelace là một sự_kiện quốc_tế diễn ra hàng năm được tổ_chức vào ngày Thứ Ba thứ hai của tháng 10 .Ngày này được đặt tên theo Ada_Lovelace , người được mệnh_danh là lập_trình_viên đầu_tiên trên thế_giới .Niềm đam_mê và tầm nhìn của bà đối_với công_nghệ , đã biến bà trở_thành một biểu_tượng mạnh_mẽ cho phụ_nữ hiện_đại trong lĩnh_vực công_nghệ .Trong ngày Ada_Lovelace , các sự_kiện và hoạt_động được tổ_chức để tôn_vinh thành_tựu và thúc_đẩy sự tham_gia của phụ_nữ trong lĩnh_vực STEM ( khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật , và toán ) .Các hoạt_động thường bao_gồm các bài giảng , hội_thảo , triển_lãm và nhiều sự_kiện cộng_đồng khác .Bà Suw Charman-Anderson , người sáng_lập ra dự_án Ngày Ada_Lovelace , chia_sẻ : " Ngày Ada_Lovelace là ngày để kể những câu_chuyện của những người phụ_nữ trong lĩnh_vực khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học .Những câu_chuyện này vô_cùng quan_trọng .Bên cạnh việc truyền_cảm hứng cho các bé gái và phụ_nữ đang cân_nhắc theo học STEM , những câu_chuyện còn cho thấy rằng họ cũng có_thể theo_đuổi sự tò_mò của mình và xây_dựng lên sự_nghiệp .Còn với những phụ_nữ đã theo_đuổi STEM , qua đó họ cũng có_thể thấy rằng họ không đơn_độc và chạm tới thành_công là điều có_thể .Và cũng chính họ sẽ đem đến cho người khác những câu_chuyện của họ nhằm thấu_hiểu , truyền_cảm hứng và hỗ_trợ những người phụ_nữ trong đời họ ." Lịch_sử Năm 2009 , bà Suw Charman-Anderson đã đăng một " lời tuyên_thệ " lên trang xã_hội PledgeBank ( nền_tảng cũ của mySociety ) : " Tôi sẽ đăng một bài blog vào hôm thứ Ba ngày 24 tháng 3 về một phụ_nữ trong lĩnh_vực công_nghệ mà tôi ngưỡng_mộ nhưng chỉ khi 1.000 người khác cũng làm như_vậy ." Và đó chính là tiền_thân của dự_án Ngày Ada_Lovelace , khi có tới gần 2000 người tham_gia vào đóng_góp những bài blog , mục báo cho chủ_đề tương_tự , trong đó có cả trang The_Guardian , The_Telegraph , cùng những báo lớn khác đưa tin .Suw Charman-Anderson nhận ra rằng vấn_đề không phải là thiếu_phụ nữ trong lĩnh_vực công_nghệ , mà là việc họ không được nhìn_nhận và tôn_vinh một_cách xứng_đáng .Kể từ khi thành_lập , Ngày Ada_Lovelace đã có quy_mô quốc_tế , với các sự_kiện được tổ_chức bởi các nhóm từ bảo_tàng , hiệp_hội nghề_nghiệp , trường đại_học , cao_đẳng và trung_học .Mặc_dù Ngày Ada_Lovelace là ngày thứ Ba thứ hai của tháng 10 , nhưng các sự_kiện tôn_vinh phụ_nữ trong lĩnh_vực STEM thường kéo_dài trong khoảng thời_gian từ tháng 10 đến tháng 11 và bao_gồm các hoạt_động đa_dạng , từ các cuộc thi Wikipedia Editathons trực_tiếp / từ xa cho đến các buổi thảo_luận nhóm và chiếu_phim .Các hoạt_động cho ngày lễ tôn_vinh này đã càng mở_rộng thêm kể từ năm 2009 để nêu bật những đóng_góp đa_dạng của phụ_nữ trong ngành STEM ở các quốc_gia khác nhau .Nhiều sự_kiện đề_cao các sáng_kiến chính_sách và học_bổng liên_quan đến tính công_bằng , đa_dạng và hoà_nhập ; mang lại không_gian và nền_tảng cho việc đối_thoại và thảo_luận về cách_thức hoạt_động của thiên_kiến vô_thức , nguyên_do chính tạo ra rào_cản đối_với những đóng_góp và tiến_bộ của phụ_nữ trong các lĩnh_vực chuyên_môn của STEM .Liên_kết ngoài Trang chính_thức của dự_án Ngày Ada_Lovelace_Sự kiện editathons Ngày Ada_Lovelace do Wikimedia_UK phối_hợp tổ_chức Blog cá_nhân của bà Suw Charman-Anderson Đọc thêm Ada_Lovelace_Bức trần kính Lĩnh_vực STEM Phân_biệt giới_tính Phân_cực dựa trên giới_tính Mất cân_bằng giới_tính trong lĩnh_vực STEM Sự khác_biệt giới_tính về trí thông_minh Dòng thời_gian của phụ_nữ trong khoa_học Ngày Quốc_tế_Phụ_nữ và Trẻ_em gái trong Khoa_học ( 11 tháng 2 ) Tham_khảo Đạo_đức khoa_học và công_nghệ Phụ_nữ trong lĩnh_vực STEM Phụ_nữ trong khoa_học Phụ_nữ trong công_nghệ |
Đan đạo là một nhánh tu_luyện của các tu_sĩ đạo gia , được thừa_nhận khởi_nguồn từ đức Lão Tử , về sau được Lữ_Động_Tân hợp_nhất và phát_triển thành đan đạo . 1 .Đặc_trưng của Đạo gia Đan đạo Phương_pháp tu_luyện Tính_mệnh song tu Ngưng thần kết đan : Gọi là Nội đan Vạn giáo đồng nguyên 2 .Sự khác_biệt của khí_công và nội đan Khí_công chủ_trương tích khí ở đan điền , khí đủ thì khai_thông 2 mạch nhâm – đốc .Sau đó có tác_dụng cường kiện thân_thể , hoặc tán khí ra tứ_chi để biểu diển công_phu …Đan đạo chủ_trương ngưng thần , thu tiên_thiên khí , kết thành kim_đan , vậy nên gọi là Nội đan vậy . 3 .Đường_lối tu_luyện : Tính_mệnh song tu Tính_mệnh song tu là đặc_trưng tu_luyện của đạo gia đan đạo và các hành_giả nội đan A - TÍNH PHÁP Tính tức_là thần , cũng có nghĩa là bản nguyên , ám_chỉ ý_thức của một người Tính pháp tu tập của hành_giả nội đan hoàn_toàn tương_đồng với hành_giả Phật gia , có_thể chia ra ba bộ như sau : Dưỡng tính Tu tính Kiến tính Đặc_trưng tu_luyện đan đạo đó là ngưng thần mà thành đan , cho_nên bắt_buộc phải dùng tính pháp để hàm dưỡng bản nguyên , từ đó công_phu có_thể thăng bật lên cao hơn .Các sách tính pháp mà hành_giả nội đan thường đọc có_thể kể đến : Đạo_Đức kinh Nam_Hoa kinh Thanh_Tĩnh kinh Cảm_Ứng kinh Tam_Ni_Y_Thế B - MỆNH PHÁP Mệnh chính là khí , ám_chỉ trạng_thái năng_lượng bên trong cơ_thể Tương_tự như tính pháp , mệnh pháp cũng có_thể chia làm ba bộ : Luyện tinh Luyện khí Luyện thần : Nội đan B1 - Luyện tinh : Hàm dưỡng bản nguyên , cứu_hộ bảo_mệnh Gồm có luyện thể dưỡng_sinh và luyện cốc hoá huyết sinh tinh , giai_đoạn nhập_môn này chủ_yếu là đem cơ_thể quân_bình trở về trạng_thái cân_bằng âm dương , làm nền cho giai_đoạn tiếp_theo , 4 yếu_tố cần cân_bằng là Thanh – Trọc – Động – tĩnh , tương_ứng với ăn_ngủ , vận_động , nghĩ ngơi , thu tâm .B2 - Luyện khí : Phục lại càn_khôn , thu tiên_thiên khí Mục_đích của tu_luyện nhằm để con_người hợp_nhất với trời_đất , từ đó thu được khí tiên_thiên .Muốn như thế thì trong thân con_người phải tạo_lập được càn_khôn ( bát_quái tiên_thiên ) thì mới ứng ra được với trời_đất .Mà như ta biết_thân người khi sinh thì càn_khôn dịch_chuyển , đảo quái mà khảm ly làm chủ ( bát_quái hậu_thiên ) , vì_thế phải dùng phép thuỷ_hoả ký tế mục_đích để phục lại càn_khôn .Công_phu giai_đoạn này còn có tên là phục khí , thu được khí tiên_thiên thì mới có nguyên_liệu ( dược vật ) để tiến_hành ngưng đan ( giai_đoạn 3 ) B3 - Luyện thần : Kết đan , Hoàn đan & Chuyển đan Đan đạo từ thời Lữ_Động_Tân xem cơ_thể như lò đan ( lò bát_quái ) gọi là Lô – Đỉnh , xem thần – khí như dược vật , lại dùng Phong –_Hoả để điều_hoà , nấu luyện , gọi là luyện đan Bước sơ_khởi : Dược vật ( thần – khí ) đưa vào Lô - Đỉnh , kết_hợp_hoả hậu , trải qua nấu luyện , loại_bỏ tạp_chất , hình_thành bán_thành_phẩm đầu_tiên của luyện đan .Trải qua công_phu luyện đan , bán_thành_phẩm cuối_cùng cũng thành đan hoàn_chỉnh , gọi là kết đan .Đan dược này nếu lấy ra để cho cơ_thể sử_dụng thì gọi là Hoàn đan , nếu tiếp_tục đưa vào lò để luyện lên đan dược_phẩm chất cao hơn , gọi là chuyển đan Kim_đan cửu chuyển Tuỳ từng phái mà tên gọi có sự khác nhau , sau đây là tên gọi 9 cấp_độ chuyển đan của Tây_Phái : Đệ_Nhất chuyển : Tiểu hoàn đan Đệ_Nhị chuyển : Âm dương hoàn đan Đệ_Tam chuyển : Tam_nguyên hoàn đan Đệ_Tứ chuyển : Ngọc dịch_hoàn đan Đệ_Ngũ chuyển : Kim dịch_hoàn đan Đệ_Lục chuyển : Đại hoàn đan Đệ_Thất chuyển : Thất phản hoàn đan Đệ_Bát chuyển : Thượng trung hạ hoàn ñan Đệ_Cữu chuyển : Cửu chuyển hoàn ñan Ngoại đan Nhiều người cho rằng ngoại đan là sử_dụng thuốc để thay_thế hoặc bổ_trợ cho tu_luyện ( đồng_dạng với giả kim thuật của phương Tây ) , các khái_niệm về ngoại đan đầu_tiên xuất_hiện trong các sách Thần_Nông Thảo_Kinh và Tham_Đồng_Khế_Trên thực_tế thì ngoại đan trong đan đạo còn ám_chỉ khả_năng xuất_dương thần ra khỏi cơ_thể , nội đan ngoại phóng . 4 .Triết_lý Vạn đạo quy nhất của tu_sĩ nội đan Các hành_giả nội đan đi theo triết_lý phi tôn_giáo , và vạn giáo đồng nguyên , học_tập và kế_thừa tinh_hoa của mọi tôn_giáo .Đức Lão tử nói : " Một thành hai , hai thành ba , ba thành vạn ” , tu_hành giả , muốn ngộ đạo , tất phải từ cái vạn đó mà quay trở về cái một , chính là đạo ban_đầu vậy . 5 .Nội đan và đan đạo tại Việt_Nam Việt_Nam hiện_tại có đầy_đủ truyền thừa , cũng như kinh sách của các cổ phái , nhưng đa_số hoạt_động theo các nhóm nhỏ , không lập phái .Do đặc_trưng tu tập_tính pháp theo Đạo_Đức_Kinh , Nam_Hoa_Kinh , các hành_giả đan đạo thường ẩn_cư hoặc hoạt_động sinh_hoạt theo nhóm nhỏ , người ngoài khó nhận_biết được .Tham_khảo hoặc Chú_thích Đạo_đức kinh Nam_Hoa_Kinh_Tính mệnh khuê chỉ toàn thư |
Danh_sách các ngoại hành_tinh được phát_hiện vào năm 2000-2009 là danh_sách các ngoại hành_tinh được quan_sát lần đầu_tiên vào năm 2000-2009 .Danh_sách Tham_khảo |
Trong thuyết_tương_đối hẹp , người quan_sát ( tiếng Anh : observer ) là một hệ quy chiếu mà từ đó một tập_hợp các vật_thể hoặc sự_kiện đang được đo_lường .Thông_thường , đây là hệ quy chiếu quán_tính hoặc " người quan_sát quán_tính " ( " inertial observer " ) .Ít thường_xuyên hơn , người quan_sát có_thể là một hệ quy chiếu phi quán_tính tuỳ_ý , chẳng_hạn như hệ quy chiếu Rindler mà có_thể được gọi là " accelerating observer " .Nói về người quan_sát trong thuyết_tương_đối hẹp không phải là đưa ra giả_thuyết cụ_thể về một cá_nhân đang trải qua các sự_kiện , mà đúng hơn đó là một bối_cảnh toán_học cụ_thể mà từ đó các vật_thể và sự_kiện sẽ được đánh_giá .Lịch_sử Albert_Einstein thường_xuyên sử_dụng từ " người quan_sát " ( Beobachter ) trong bài báo đầu_tiên năm 1905 của ông về thuyết_tương_đối hẹp và trong bài trình_bày phổ_biến đầu_tiên của ông về chủ_đề này .Tuy_nhiên , ông đã sử_dụng thuật_ngữ này theo nghĩa thông_thường của nó , ví_dụ như đề_cập đến " người ở cửa_sổ toa_xe lửa " hoặc " những người quan_sát lấy đoàn tàu làm vật_thể tham_chiếu " .Ở đây , vật_thể tham_chiếu hoặc hệ toạ độ—một sự sắp_xếp vật_lý của các thước_đo ( meterstick ) và clock bao_phủ vùng không–thời gian nơi các sự_kiện diễn ra—được phân_biệt với người quan sát—một người thí_nghiệm ( experimenter ) gán toạ_độ không–thời gian cho các sự_kiện ở xa người đó bằng cách quan_sát ( theo nghĩa_đen là nhìn thấy ) sự trùng_hợp ngẫu_nhiên giữa các sự_kiện đó và các đặc_điểm cục_bộ của vật_thể tham_chiếu .Tham_khảo Thuyết_tương_đối hẹp |
Bước vào ( ) là khái_niệm New_Age về một người có linh_hồn ban_đầu đã rời khỏi cơ_thể của họ và được thay_thế bằng một linh_hồn mới trông khác_biệt hơn .Ruth_Montgomery đã phổ_biến khái_niệm này trong cuốn sách năm 1979 của bà có nhan_đề Strangers_Among_Us ( tạm dịch : Kẻ lạ_mặt giữa chúng_ta ) .Định_nghĩa Những người tin_tưởng vào khái_niệm này cho rằng linh_hồn nguyên_thuỷ của con_người có_thể rời khỏi thể_xác của một người và một linh_hồn khác có_thể " bước vào " nhằm thế chỗ người cũ .Trong tác_phẩm của Montgomery , linh_hồn được cho là " bước vào " trong suốt khoảng thời_gian linh_hồn đang trải qua những vấn_đề cá_nhân căng_thẳng , hoặc do gặp phải một tai_nạn hoặc chấn_thương nào đó .Một_số người bước vào khác mô_tả sự tiếp_nhận của họ diễn ra dựa trên thoả_thuận từ trước đó và khi linh_hồn cũ đã hoàn_thiện .Sinh_vật / cá_nhân bước vào vẫn giữ lại ký_ức của nhân_cách ban_đầu , nhưng không có cảm_xúc gắn liền với ký_ức .Khi nhập thể , họ mang theo ý_thức tinh_thần , cảm_xúc , tâm_linh của riêng mình và phát_triển kiếp sống này nhằm cộng_hưởng với mục_đích và ý_định của họ .Việc nhập thể vào một cơ_thể trưởng_thành hoàn_toàn cho_phép linh_hồn bước vào tham_gia hoá_kiếp mà không cần phải trải qua hai thập_kỷ trưởng_thành mà con_người cần để đạt đến độ tuổi trưởng_thành .Một linh_hồn bước vào cũng không trải qua điều_kiện trong độ tuổi ấu_thơ và có mối quan_hệ khác với kiếp sống này vì họ chưa được sinh ra_đời .Nhà ngoại_cảm Robert_Schwartz trong cuốn Kế_hoạch của linh_hồn đã giải_thích về khái_niệm này như sau : " Khi một linh_hồn kết_luận rằng mình đã học xong hoặc sẽ không bao_giờ học được những điều mà mình tìm_kiếm trong một kiếp sống cụ_thể , linh_hồn đó có_thể " bước ra " khỏi cơ_thể , có nghĩa là linh_hồn đó sẽ rút năng_lượng ra khỏi cơ_thể vật_lý .Thông_thường , sự rút năng_lượng sẽ có kết_quả là cái chết của thể_xác .Tuy_nhiên , nếu một linh_hồn khác cảm_thấy việc học của mình sẽ hiệu_quả nhất nếu bắt_đầu từ một hoá_thân ở chặng sau của một kiếp sống thay_vì từ một đứa trẻ sơ_sinh , linh_hồn đó có_thể chọn " bước vào " cơ_thể nói trên .Theo cách này , một sự trao_đổi xảy ra .Sau đó , người bước vào có mọi ký_ức của linh_hồn gốc , như_thể họ đã chiếm_giữ cơ_thể này từ khi sinh ra .Mặc_dù những ký_ức ở lại , đôi_khi có những thay_đổi rõ_rệt ở phàm ngã có_thể gây ra những khó_khăn với các mối quan_hệ .Một_vài người bước vào có ý_thức về những gì đã xảy ra , số khác thì không .Rất nhiều người có nhận_thức chọn không chia_sẻ thông_tin này vì nỗi sợ bị chế_giễu ." Ảnh_hưởng văn_hoá Bộ phim năm 1941 Here_Comes Mr. Jordan và bản làm lại năm 1978 Heaven_Can_Wait miêu_tả một linh_hồn nọ thay_thế linh_hồn của một người đàn_ông vừa_qua đời và hồi_sinh để sống trong cơ_thể anh ta .Bộ truyện_tranh Hawkgirl , loạt sách và phim K-PAX , cũng như tập " The_Last_Rites of Jeff_Myrtlebank " của bộ phim Twilight_Zone đều có tất_cả các tình_huống đặc_trưng tương_tự hoặc giống_hệt với trải_nghiệm bước vào , mặc_dù thuật_ngữ " bước vào " không được sử_dụng .Trong chu_kỳ câu_chuyện Death of Superman , một_số siêu anh_hùng mới xuất_hiện , trong số đó có John_Henry_Irons , kẻ tự_xưng là " Man of Steel " .Irons chưa bao_giờ tự nhận mình là Siêu_Nhân thực_sự , nhưng Lois_Lane suy_đoán rằng nếu Siêu_nhân thật đã chết , có_lẽ linh_hồn của anh ta đã di_chuyển vào cơ_thể của Irons khi bước vào , và cô ấy đã sử_dụng từ đó .Tập " Red_Museum " của phim_truyền_hình The X-Files có thảo_luận về hiện_tượng bước vào , được Mulder mô_tả là những linh_hồn giác_ngộ chiếm_hữu cơ_thể của những người đã mất hy_vọng và muốn từ_bỏ kiếp sống của họ .Khái_niệm này được quay trở_lại trong các tập " Sein_Und_Zeit " và " Closure " .Trong loạt phim_truyền_hình Ghost_Whisperer , tập " Threshold " mùa 4 đã sử_dụng thuật_ngữ " bước vào " khi linh_hồn của một trong những nhân_vật chính loạt phim này , vốn đã chết ở tập trước , nhập vào cơ_thể của một người đàn_ông thiệt_mạng trong một vụ tai_nạn không mấy liên_quan .Stephen_King nói về những người " bước vào " nhiều lần trong cuốn 6 và 7 của bộ tiểu_thuyết The_Dark_Tower , nhưng người bước vào của King thường là nhà du_hành thực_tế , hoặc - khi họ sở_hữu cơ_thể của người khác - là khách nhiều hơn , chia_sẻ thể_xác với tâm_trí chủ cũ như người xa_lạ .John_Callum có nhắc đến họ trong tập The_Dark_Tower_VI : Song of Susannah .Thuật_ngữ này cũng được sử_dụng trong phần CODA của cuốn sách này .Trong The_Talisman , do King đồng sáng_tác , khái_niệm " Twinner " được trình_bày theo cách tương_tự : Twinner là những cá_thể riêng_biệt nhưng về cơ_bản giống nhau , sống tồn_tại song_song trên Trái_Đất và trong Lãnh_Giới .Nếu một trong hai hoặc cả hai nhận_thức được Twinner của mình , họ có_thể học cách chiếm_giữ cơ_thể của người kia trong thế_giới tương_ứng của họ theo kiểu bước vào .Nhân_vật chính Myne trong Honzuki no Gekokujō vốn là một người bước vào .Ban_đầu chỉ là một cuốn light novel , mãi về sau câu_chuyện này mới được phát_hành dưới dạng anime vào tháng 10 năm 2019 .Tham_khảo New_Age_Đầu thai |
Tàng_thư Akasha ( ) theo thông thiên học và nhân trí học thì đây là một kho lưu_trữ tất_cả các sự_kiện , suy_nghĩ , lời_nói , cảm_xúc và ý_định phổ_quát từng xảy ra trong quá_khứ , hiện_tại hoặc tương_lai đối_với tất_cả các thực_thể và dạng sống , không_chỉ con_người .Các nhà thông thiên học tin rằng chúng được mã_hoá trong một cõi giới tồn_tại phi vật_chất được gọi là cõi linh giới .Vì người ta tin rằng các bản ghi_chép đều được mã_hoá rung_động vào kết_cấu vốn có của không_gian , nên một_số người đã ví cơ_chế này tương_tự như cách tạo ra toàn ảnh ba chiều .Hiện_tại không có bằng_chứng khoa_học nào cho sự tồn_tại của tàng_thư Akasha và nghiên_cứu khoa_học nghiêm_ngặt trong lĩnh_vực này không đưa lại kết_quả khả_quan nào .Akasha ( ) là từ tiếng Phạn có nghĩa là " aether " , " bầu_trời " hoặc " khí_quyển " .Lịch_sử Hội Thông thiên học Thuật_ngữ tiếng Phạn akasha được đưa vào ngôn_ngữ thông thiên học là nhờ Helena_Blavatsky ( 1831 – 1891 ) , người đã mô_tả nó như một loại sinh_lực ; bà ấy cũng đề_cập đến " những viên tinh_thể ánh_sáng không_thể phá_huỷ " ghi lại cả quá_khứ và tương_lai suy_nghĩ và hành_động của con_người , nhưng Blavatsky không hề sử_dụng thuật_ngữ " akasha " .Khái_niệm về tàng_thư Akasha được Alfred_Percy_Sinnett phổ_biến rộng_rãi hơn trong cuốn sách mang tên Esoteric_Buddhism ( 1883 ) khi ông trích_dẫn cuốn A Buddhist_Catechism ( 1881 ) của Henry_Steel_Olcott .Olcott đã viết rằng " Đức Phật đã dạy hai điều là vĩnh_cửu , đó là ' Akasa ' và ' Niết_bàn ' : mọi thứ đều xuất_phát từ Akasa tuân theo quy_luật chuyển_động vốn có trong đó và qua đi .Không có gì bắt_nguồn từ_hư vô cả " .Nhờ cuốn Clairvoyance ( 1899 ) của C. W. Leadbeater mà sự liên_kết giữa thuật_ngữ này với ý_tưởng được hoàn_tất , và ông đã xác_định tên gọi của tàng_thư Akasha là thứ mà một nhà thấu_thị có_thể đọc được .Trong cuốn Man :Whence , How and Whither năm 1913 , Leadbeater tuyên_bố đã ghi lại lịch_sử của Atlantis và các nền văn_minh khác cũng như xã_hội tương_lai của Trái_Đất vào thế_kỷ 28 .Alice A. Bailey đã viết trong cuốn sách Light of the Soul từ bộ The_Yoga_Sutras of Patanjali – Book 3 – Union achieved and its Results ( 1927 ) như sau : Rudolf_Steiner_Nhà thông thiên học người Áo , và sau_này là người sáng_lập ngành Nhân trí học , Rudolf_Steiner chủ_yếu sử_dụng khái_niệm tàng_thư Akasha qua một loạt bài viết đăng trên tạp_chí Lucifer-Gnosis của ông từ năm 1904 đến năm 1908 , nơi ông viết về Atlantis và Lemuria , các chủ_đề liên_quan đến lịch_sử và nền văn_minh của họ .Ngoài_ra , ông còn sử_dụng thuật_ngữ này trong tiêu_đề của các bài giảng về Fifth_Gospel được tổ_chức vào năm 1913 và 1914 , ngay sau khi thành_lập Hội Nhân trí học và việc Steiner bị loại khỏi Hội Thông thiên học Adyar .Số khác Edgar_Cayce tuyên_bố mình có_thể tiếp_cận Tàng_thư Akasha .Nhạc_sĩ Prince đã sử_dụng khái_niệm liên_quan đến Tàng_thư Akasha như một phương_tiện kể chuyện xuyên suốt album The_Rainbow_Children của mình , nhất_là khi đề_cập đến lịch_sử chế_độ nô_lệ ở Mỹ .Nhà thôi_miên trị_liệu người Mỹ Bruce_Goldberg cho rằng : " Chuỗi kiếp sống trần_thế của chúng_ta chắc_chắn không phải là thực_tại tối_hậu , mà chỉ là một trong nhiều khả_năng xác_suất .Chính_tâm thức của chúng_ta là yếu_tố đi mãi qua mỗi kiếp tái_sinh của chúng_ta .Nó có ký_ức của tất_cả kiếp sống của chúng_ta trong quá_khứ , hiện_tại và tương_lai , bằng cách truy_cập vào một khái_niệm gọi là đại Tàng_thư Akasha .Tàng_thư này là dữ_liệu ở chiều thứ năm trong vòng luân_hồi hay nhân_quả của chúng_ta .Ngoài_ra , tất_cả các bài_học và hành_vi được lưu trong Tàng_thư Akasha của mỗi linh thể , và được dùng để xác_định mỗi kiếp sống mới " .Tác_giả người Nga Anna_Marianis thì diễn_tả khái_niệm này như sau : " Còn một ' nơi cư_trú ' của nghiệp nữa , ngoài hào_quang của con_người , đó là không_gian cõi Tâm_linh .Ở đó có một lớp vật_chất vi tế đặc_biệt mà triết_học Ấn_Độ gọi là Akasha , lưu_giữ mọi thông_tin về tất_cả những gì đã từng xảy ra ở tất_cả các cõi sống , bao_gồm cả cõi Trần_thế .Lớp không_gian này , giống như một cuốn phim đầy cảm_xúc , nắm_bắt tất_cả các chi_tiết trong đời_sống tự_nhiên và xã_hội , tất_cả các ngôn_từ , hành_động và thậm_chí cả suy_nghĩ của con_người " .Tham_khảo Nhân trí học Thông thiên học Vũ_trụ học bí_truyền Khái_niệm triết_học thông thiên học |
Hoàng_Tứ_Duy ( còn gọi là Duy " Dan " Hoang ) là nhà hoạt_động dân_chủ người Mỹ gốc Việt .Ông hiện là Tổng_Bí_thư Việt_Tân , một tổ_chức chính_trị không được thừa_nhận ở Việt_Nam .Trước khi trở_thành nhà hoạt_động dân_chủ toàn thời_gian , ông từng làm nhân_viên ngân_hàng đầu_tư hơn 10 năm .Ông đã ra điều trần trước các uỷ_ban của Quốc_hội Mỹ về vấn_đề nhân_quyền và viết bài cho tờ Wall_Street_Journal , Asia_Times_Online và các ấn_phẩm tiếng Việt hàng_đầu .Ông hiện đang sinh_sống tại thủ_đô Washington , D.C. , Hoa_Kỳ .Thân_thế và sự_nghiệp Quê_quán Sài_Gòn , ông rời khỏi Việt_Nam vào tháng 4 năm 1975 khi mới lên ba tuổi .Ông lấy bằng Cử_nhân từ Đại_học California tại Davis và bằng MBA của Đại_học Chicago .Ông từng là giám_đốc tài_chính chính của Tập_đoàn Tài_chính Quốc_tế ( IFC ) , chi_nhánh khu_vực tư_nhân thuộc Ngân_hàng Thế_giới chịu trách_nhiệm về các chương_trình tài_trợ bằng nội_tệ của IFC ở châu_Á và Đông_Âu .Ông được tuyển_mộ làm người đứng đầu các hoạt_động ngân_hàng đầu_tư của Deutsche_Bank tại Việt_Nam vào năm 2007 .Tuy_vậy , chính_quyền Việt_Nam đã từ_chối cho_phép ông nhập_cảnh .Ông có kinh_nghiệm lâu năm trong việc tổ_chức cho cộng_đồng người Việt , tích_cực đảm_nhiệm vai_trò thành_viên hội_đồng_quản_trị và người tổ_chức .Ông là người đồng sáng_lập và cựu Đồng Chủ_tịch Quốc_gia của Gala_Quốc_gia người Mỹ gốc Việt ( Vietnamese_American_National_Gala , VANG ) , một lễ kỷ_niệm quốc_gia hàng năm về di_sản và niềm tự_hào của người Việt .Ông còn là người đồng sáng_lập ra VOICE , một tổ_chức phi lợi_nhuận tập_trung vào việc vận_động bảo_vệ dân tị_nạn Việt_Nam , cũng như giải_quyết các vấn_đề khác mà lương_tâm cộng_đồng người Việt đang phải đối_mặt .Ông cũng phục_vụ trong Uỷ_ban Công_vụ người Mỹ gốc Việt ( VPAC ) , một tổ_chức cấp cơ_sở nhằm trao quyền cho người Mỹ gốc Việt thông_qua sự tham_gia của công_dân .Với tư_cách là thành_viên VPAC , ông đã điều_trần trước Uỷ_ban Cách_thức và Phương_tiện Hạ_viện về quan_hệ thương_mại Mỹ-Việt. Hoạt_động ủng_hộ dân_chủ Hoàng_Tứ_Duy quyết_định bỏ nghề nhân_viên ngân_hàng đầu_tư để gia_nhập Việt_Tân toàn thời_gian vào năm 2007 .Ông là thành_viên ban lãnh_đạo tổ_chức này từ năm 2001 , hiện giữ chức_vụ người_phát_ngôn .Ông cũng tích_cực nâng cao nhận_thức về sự nguy_hiểm của việc khai_thác bauxite ở Tây_Nguyên tại Việt_Nam .Ông đã ra điều trần trước các uỷ_ban của Quốc_hội Mỹ về vấn_đề nhân_quyền , kêu_gọi cộng_đồng quốc_tế ủng_hộ cải_cách dân_chủ ở Việt_Nam .Khi số_lượng người dùng Internet đạt đến mức đáng_kể ở Việt_Nam , Việt_Tân đã phát_động Chiến_dịch Tự_do Internet , khiến ông thẳng_thắn lên_tiếng ủng_hộ cư_dân mạng Việt_Nam được quyền tiếp_cận mạng Internet .Ông đã ra điều trần trước một cuộc họp_báo của Quốc_hội về Tự_do Internet ở Việt_Nam và phát_biểu tại các hội_nghị về chiến_lược thúc_đẩy khả_năng tiếp_cận này .Ấn_phẩm May_Vietnam_Follow_South Africa , Chicago_Tribune , May 20 , 1994 .A Damaged_Brand , Wall_Street_Journal , November 15 , 2007 .South_China_Seizure , Wall_Street_Journal , February 6 , 2008 .Uncomfortable anniversary in Vietnam , Asia_Times_Online , September 10 , 2008 .Mr. Obama , Set_Vietnam_Free , Wall_Street_Journal , January 30 , 2009 .Vietnam bauxite plan opens pit of concern , Asia_Times_Online , March 17 , 2009 .China rift opens in Vietnam , Asia_Times_Online , January 14 , 2009 .Vietnam teeters towards a currency crisis , Asia_Times_Online , September 22 , 2009 .Hanoi ’ s Problems_Run_Deeper_Than The_Dong , Wall_Street_Journal , February 11 , 2010 .A Rights_Agenda for Vietnam , Wall_Street_Journal , July 20 , 2010 .A sinking ship in Vietnam , Asia_Times_Online , April 6 , 2012 .Vietnam to target social media , The_Diplomat , April 25 , 2012 .Rights before weapons for Vietnam , Asia_Times_Online , August 20 , 2014 .Tham_khảo Liên_kết ngoài Bài báo Duy_Hoang , Angelina_Huynh , and Cuong_Nguyen .Vietnam ’ s blogger movement : A virtual civil society in the midst of government repression .Viet_Tan , April 1 , 2009 .Michel_Tran_Duc and Duy_Hoang .Denial of Service : Cyberattacks by the Vietnamese_Government .Viet_Tan , April 27 , 2010 .Duy_Hoang and Angelina_Huynh .Rule by Law : How_Communist_Vietnam_Suppresses Political_Opposition .Viet_Tan , November 18 , 2010 .Duy_Hoang and Trinh_Nguyen .Facebook and Civil_Disobedience in Vietnam .Viet_Tan , March 4 , 2011 .Tham_luận Speech at The 2006 Rafto_Symposium – Bergen , Norway .November 3 , 2006 .Congressional_Briefing on Internet_Freedom in Vietnam - Washington , D.C ..October 14 , 2009 .USIP / ICNC 2010 Course , Democracy_Promoters , Diasporas , and Diplomats - Washington , D.C ..November 23 , 2010 .Wired for Change : Hacking_Our_Way_Back to Democracy - New_York_City , February 16 , 2011 .Keynote at the 6th International_Vietnamese_Youth_Conference - Manila , Philippines .August 16 , 2011 .Sinh năm 1971 Nhân_vật còn sống Người Mỹ gốc Việt_Người_Việt di_cư tới Mỹ Người chống cộng Việt_Nam Nhà hoạt_động dân_chủ người Việt_Nam Đảng Việt_Tân |
N ’ tung Krau_Nglau_Lăch ( Đánh trộm cá Hồ Nglau_Lăch ) là bộ sử_thi của dân_tộc M ’ Nông .Sử_thi có tổng_số 5.025 câu_thơ , kể lại hành_trình của anh_em chàng Tiăng và buôn_làng đi đánh_cá hồ Nglau_Lăch ( một hồ rộng_lớn nhất Tây_Nguyên trong trí tưởng_tượng của người_xưa ) .Cho đến năm 2013 , sử_thi được dịch_hoàn chỉnh .Lịch_sử Năm 2005 , sử_thi N ' Tung_Krau_Nglau_Lăch được nghệ_nhân Điểu_Klung ( ở Buôn_Đôn , Đắk_Lắk ) hát kể nhưng không đầy_đủ và được nghệ_nhân Điểu_Kâu ( sống ở buôn M ' răng , xã Dak_N ' drung , huyện Dak_Song , tỉnh Đắk_Nông ) dịch chỉ có 2700 câu .Đến năm 2012 , nghệ_nhân Điểu_Klưk ( Đắk_Nông ) tiếp_tục hát kể sử_thi đầy_đủ hơn với độ dài 5025 câu .Ngày 11 tháng 1 năm 2013 , con gái ông Điểu_Kâu là Thị_Mai ( ngụ tại ở buôn Bu_Prâng , xã Đắk_N ’ Drung , huyện Đắk_Song , tỉnh Đắk_Nông ) dịch tiếp_nối hoàn_chỉnh .Nội_dung Nguồn : Chàng Tiăng sinh ra từ quả trứng bằng đá , khi mà bà trời , bà đất mới có hai ngón tay ( nghĩa_là mới hình_thành ) .Tiăng đã dùng tài_năng và sức_lực của mình để sáng_tạo ra mọi vật trên trái_đất .Sau đó , Tiăng tiếp_tục đầu_thai nhiều lần ( 7 lần chết đi , 7 lần sống lại ) để trở_lại thành người .Chàng giúp loài_người có các loại giống bắp , lúa , đậu … các loài súc_vật để mọi người sản_xuất xây_dựng buôn_làng giàu_mạnh : Lúa đầy kho , trâu_bò , heo gà đầy bãi , cuộc_sống sung_túc : Nhưng rồi một ngày_kia , mọi thức_ăn , đồ uống đã hết , chàng Tiăng cùng mọi người trong cộng_đồng rủ nhau đi đánh_cá .Họ bàn_đi_tính_lại , cuối_cùng chọn hồ Nglau_Lăch ( một hồ nước sâu_rộng ở phía Đông_Bắc , có nhiều cá ) để đi đánh_cá .Trước khi lên_đường , họ chuẩn_bị đầy_đủ dụng_cụ đánh_bắt , các loại lưới , các loại lá thuốc và các lao phóng để bắt cá ; đồng_thời chuẩn_bị các túi , rổ , bao để đựng cá và thông_báo cho mọi người trong buôn , cùng các buôn láng_giềng biết để cùng đi đánh_cá .Họ dặn người già , trẻ_con ở nhà trông_coi nương_rẫy , buôn_làng để mọi người yên_tâm đi đánh_cá .Họ ăn_mặc , trang_điểm như đi lễ_hội : Sau đó , họ ngồi trên lưng voi , đi đến mời các vị thần đất , thần nước , thần lúa , thần cây … cùng đi .Họ vừa đi vừa trò_chuyện vui_vẻ , tiếng lục_lạc trên cổ áo , tiếng vòng đồng_bạc nơi cổ_tay , cổ_chân chạm vào nhau ngân_vang như tiếng nhạc cồng_chiêng làm náo_động cả núi_rừng .Đi đến đâu , họ cũng mời các buôn_làng bạn như người Êđê , J ’ rai , Xê_Đăng , Ba_Na , … cùng đi đánh_cá hồ Nglau_Lăch .Sau nhiều ngày_đường , vượt qua nhiều rừng rậm , núi cao , thác dữ , đoàn người đi đánh_cá do chàng Tiăng dẫn_đầu đã đến được hồ Nglau_Lăch : Đó là một hồ nước đẹp , có nhiều loại cá , tôm , lươn , ba_ba , ếch … to_nhỏ đủ màu_sắc , bơi_lội kín cả mặt hồ , trông thật thích mắt .Đoàn người dừng lại bên hồ nhóm lửa , đưa rượu heo ra cúng thần và ăn_uống no say , rồi phân_công nhau mỗi người mỗi việc đi đánh từng loại cá , từng loại thuỷ_sản khác nhau .Khi xuống hồ đánh_cá họ phát_hiện ra những con vật kỳ_lạ , như lươn , ba_ba , cá_sấu , ếch khổng_lồ : Trước những con vật khổng_lồ như_vậy , các chàng Lêng , Yang , Yơng và những trai làng càng tỏ ra dũng_cảm , ngoan_cường , táo_bạo , họ lao mình xuống_nước để quyết bắt cho được những con vật quý này : Nhờ tài_trí thông_minh và lòng dũng_cảm các chàng trai đã bắt được con lươn khổng_lồ hung_dữ : Sau một ngày đánh_cá vui_nhộn và vất_vả , các chàng trai , cô gái lại quần_tụ bên bờ hồ cùng nhau ăn cơm , cùng nhau thưởng_thức những thức_ăn đánh được từ hồ Nglau_Lăch và bàn chuyện để ngày_mai tiếp_tục đánh_cá .Ngày hôm sau anh_em Tiăng cùng mọi người tổ_chức lễ_vật : Heo thiến béo_quay , rượu hàng chục ché để cúng các vị thần , xin được đánh_bắt những con vật quý hơn : Cuộc vui của họ kéo_dài suốt mấy ngày_đêm .Niềm vui_sướng của họ hoà với tiếng cồng_chiêng bay xa khắp núi_rừng , sông , suối , vọng lên trời cao , như thách_thức với thiên_nhiên , vũ_trụ .Tiếng chiêng đã làm thức_giấc Kong_Kon_Băn , người chú của chàng Tiăng đang ở một buôn gần đó đang coi giữ hồ Nglau_Lăch .Kong_Kon_Băn đến hồ Nglau_Lăch khi mọi người đang vui , đang nhảy_múa , ca_hát và uống rượu .Thấy Kong_Kon_Băn đến , chàng Tiăng phải thưa : Thế rồi cuộc đấu_trí diễn ra giữa anh_em Tiăng với Kong_Kon_Băn ngay tại bên hồ .Cuộc đấu_trí diễn ra suốt ngày_đêm , cuối_cùng chàng Tiăng bị hình_phạt là trở về làm nô_lệ cho buôn_làng của Kong_Kon_Băn để trông_coi sông , suối và vùng_đất cho họ .Trước khi thực_hiện điều đó , Tiăng đề_nghị với Kong_Kon_Băn hãy cùng đi theo mình trở về từ_giã mẹ cha , buôn_làng , và đã được Kong_Kon_Băn chấp_nhận .Tại nhà Tiăng , cuộc đấu_trí diễn ra vô_cùng quyết_liệt giữa Kong_Kon_Băn và gia_đình Tiăng .Nhằm bảo_vệ Tiăng gia_đình của chàng đã mang những vật quý như chiêng thần , ché thần và voi quý , trâu_bò hàng đàn … để đổi lấy Tiăng và được các vị thần đứng ra can_thiệp .Nhưng tất_cả đều chịu_thua lý của Kong_Kon_Băn .Cuối_cùng nhờ người em của Tiăng tên là Lêng_Kon_Rung , với sự giúp_đỡ của thần Lết_Kon_Jri đã bày ra mưu_mẹo cho Tiăng và Kong_Kon_Băn gọi mẹ Trời , mẹ Đất , mẹ Đá để hỏi về việc Tiăng có phải là cháu ruột của Kong_Kon_Băn không ?Họ được mẹ Trời , mẹ Đất , mẹ Đá trả_lời là Tiăng sinh rất sớm , Tiăng chỉ sinh sau trời và đất chứ không phải là cháu của Kong_Kon_Băn .Thế_là Kong_Kon_Băn thất lý , đành phải lủi_thủi quay về buôn_làng mình .Còn gia_đình và buôn_làng của chàng Tiăng thì tổ_chức lễ_hội tạ ơn các vị thần , uống rượu , ăn_uống vui say mừng sự thắng_lợi và đoàn_tụ của gia_đình và của cộng_đồng .Chú_thích và tham_khảo |
Vulkan là một API đa nền_tảng , phí_tổn thấp , tiêu_chuẩn mở cho đồ_hoạ 3D và tính_toán .Ban_đầu Vulkan được AMD phát_triển với tên gọi Mantle , nhưng sau đó được giao cho Khronos_Group .Vulkan được tạo ra để giải_quyết những thiếu_sót của OpenGL và cho_phép các nhà_phát_triển kiểm_soát GPU nhiều hơn .Tổng_quan Vulkan nhắm đến các ứng_dụng đồ_hoạ 3D thời_gian_thực yêu_cầu hiệu_suất cao , như trò_chơi video và phương_tiện tương_tác , cũng như tính_toán song_song mức_độ cao .Vulkan được thiết_kế để cung_cấp hiệu_suất cao hơn và sử_dụng CPU và GPU hiệu_quả hơn so với các API OpenGL và Direct3D 11 cũ .Điều này được thực_hiện bằng cách cung_cấp một API bậc thấp hơn nhiều cho ứng_dụng , giống hơn với cách làm_việc của các GPU hiện_đại .Vulkan tương_tự như API Metal của Apple và Direct3D 12 của Microsoft , và khó sử_dụng hơn so với các API OpenGL và Direct3D 11 bậc cao hơn .Ngoài việc sử_dụng CPU ít hơn , thiết_kế của Vulkan cho_phép các nhà_phát_triển phân_phối công_việc tốt hơn trên nhiều nhân CPU .Vulkan được công_bố lần đầu bởi tổ_chức phi lợi_nhuận Khronos_Group tại GDC 2015 .Ban_đầu , API Vulkan được gọi là " sáng_kiến OpenGL thế_hệ tiếp_theo " hoặc " OpenGL next " bởi Khronos , nhưng việc sử_dụng những tên này đã bị ngừng khi " Vulkan " được công_bố .Vulkan được phát_triển và xây_dựng dựa trên các thành_phần của API Mantle của AMD , mà AMD đã đóng_góp cho Khronos với ý_định cung_cấp cho Khronos một nền_tảng để bắt_đầu phát_triển một API bậc thấp mà họ có_thể tiêu_chuẩn_hoá trên cả ngành công_nghiệp .Tính_năng Vulkan được thiết_kế để cung_cấp nhiều lợi_ích so với các API khác cũng như người tiền_nhiệm của nó , OpenGL .Vulkan có phí_tổn thấp hơn , cung_cấp sự kiểm_soát trực_tiếp hơn đối_với GPU và sử_dụng CPU ít hơn .Tổng_quan về khái_niệm và tập_tính năng của Vulkan tương_tự với những khái_niệm được thấy trong Mantle và sau đó được Microsoft áp_dụng với Direct3D 12 cũng như Apple với Metal .API thống_nhất Vulkan cung_cấp một API duy_nhất cho các thiết_bị đồ_hoạ để bàn và di_động , trong khi trước_đây từng có sự phân_chia giữa OpenGL và OpenGL_ES .Đa nền_tảng Vulkan khả_dụng trên nhiều hệ_điều_hành hiện_đại .Tương_tự như OpenGL và khác với Direct3D 12 , Vulkan không bị ràng_buộc bởi một hệ_điều_hành cụ_thể hoặc một_số thiết_bị cụ_thể .Vulkan chạy trên Android , Linux , BSD Unix , QNX , Haiku , Nintendo_Switch , Raspberry_Pi , Stadia , Fuchsia , Tizen , and Windows 7 , 8 , 10 , and 11 .MoltenVK cung_cấp hỗ_trợ từ bên thứ ba với giấy_phép tự_do cho macOS , iOS và tvOS thông_qua API Metal của Apple .Sử_dụng CPU ít hơn Vulkan giảm tải cho CPU thông_qua việc sử_dụng batching và các tối_ưu_hoá cấp thấp khác , do_đó giảm tải công_việc cho CPU và giúp CPU có_thể thực_hiện nhiều tính_toán hoặc hiển_thị hơn .Thiết_kế thân_thiện với việc đa_luồng Direct3D 11 và OpenGL 4 ban_đầu được thiết_kế để sử_dụng với CPU đơn nhân và sau đó mới được bổ_sung để thực_thi trên nhiều nhân .Ngay cả khi các nhà_phát_triển ứng_dụng sử_dụng các tính_năng bổ_sung , các API này thường không có khả_năng mở_rộng tốt trên nhiều nhân .Vulkan cung_cấp tính khả_thi tốt hơn trên CPU đa nhân nhờ kiến_trúc đa_luồng hiện_đại .Shader được biên_dịch trước OpenGL sử_dụng ngôn_ngữ bậc cao GLSL để viết shader , điều này đòi_hỏi mỗi driver OpenGL phải triển_khai một trình biên_dịch riêng cho GLSL .Sau đó , trình biên_dịch này thực_tại thời_điểm ứng_dụng chạy để chuyển_đổi mã nguồn shader của chương_trình thành mã máy của GPU .Ngược_lại , driver Vulkan được thiết_kế để nhận các shader đã được chuyển_đổi thành định_dạng nhị_phân trung_gian gọi là SPIR-V , tương_tự với định_dạng nhị phân mà các shader HLSL được biên_dịch thành trong Direct3D .Bằng việc cho_phép tiền biên_dịch shader , tốc_độ khởi tạo ứng_dụng được cải_thiện và một loạt các shader khác nhau có_thể được sử_dụng trong mỗi cảnh .Một driver Vulkan chỉ cần thực_hiện tối_ưu_hoá và tạo mã cụ_thể cho GPU , dẫn đến việc bảo_trì driver dễ_dàng hơn và có_thể tạo ra các gói driver nhỏ hơn .Các nhà_phát_triển ứng_dụng có_thể che_giấu mã shader độc_quyền dễ_dàng hơn bây_giờ , do các shader không được lưu_trữ trực_tiếp dưới dạng mã nguồn , tuy_nhiên , các công_cụ được cung_cấp để giải_mã SPIR-V thành mã nguồn bậc cao có_thể đọc được bởi con_người .Những điều khác Vulkan cung_cấp sự quản_lý thống_nhất cho các kernel tính_toán và shader đồ_hoạ , loại_bỏ sự cần_thiết của việc sử_dụng một API tính_toán riêng_biệt kết_hợp với một API đồ_hoạ .Ray tracing được cung_cấp thông_qua một tập_hợp các phần mở_rộng được hỗ_trợ bởi nhiều nhà_sản_xuất , cùng tổng_hợp tạo ra một chức_năng tương_tự như các API Raytracing_OptiX và DirectX_Raytracing .Không có chức_năng tương_tự được tiết_lộ trong OpenGL .OpenGL so với Vulkan_NVIDIA đề_cập rằng " OpenGL vẫn là một lựa_chọn tốt cho nhiều trường_hợp , vì nó có độ phức_tạp và gánh nặng bảo_trì thấp hơn nhiều so với Vulkan , trong khi nhiều trường_hợp vẫn cung_cấp hiệu_suất tổng_thể tốt . " AMD nói rằng " Vulkan hỗ_trợ kiểm_soát gần với phần_cứng ( Close_To_Metal ) , cho_phép hiệu_suất nhanh hơn và chất_lượng hình_ảnh tốt hơn trên Windows 7 , Windows 8.1 , Windows 10 và Linux .Không có API đồ_hoạ nào khác cung_cấp sự kết_hợp mạnh_mẽ giữa tính tương_thích hệ_điều_hành , tính_năng kết xuất và hiệu_suất phần_cứng như_vậy ." Phiên_bản Vulkan 1.1 Tại SIGGRAPH 2016 , Khronos công_bố rằng Vulkan sẽ được hỗ_trợ tính_năng đa GPU tự_động , tương_tự như những gì được cung_cấp bởi Direct3D 12 .Hỗ_trợ đa GPU trong API loại_bỏ nhu_cầu sử_dụng SLI hoặc Crossfire , mà yêu_cầu các card đồ_hoạ phải cùng một mẫu_mã .Thay vào đó , đa GPU trong API cho_phép API chia công_việc một_cách thông_minh giữa hai hoặc nhiều GPU hoàn_toàn khác nhau .Ví_dụ , các GPU tích_hợp trong CPU có_thể được sử_dụng cùng với một GPU chuyên_dụng cao_cấp để tăng nhẹ hiệu_suất .Vào ngày 7 tháng 3 năm 2018 , Khronos_Group đã phát_hành Vulkan 1.1 .Bản cập_nhật lớn đầu_tiên cho API này đã tiêu_chuẩn_hoá một_số phần mở_rộng , chẳng_hạn như multi-view , device groups , chia_sẻ giữa quá_trình và giữa các API khác nhau , tính_năng tính_toán nâng cao , hỗ_trợ HLSL và hỗ_trợ YCbCr .Đồng_thời , nó cũng mang lại khả_năng tương_thích tốt hơn với DirectX 12 , hỗ_trợ đa GPU rõ_ràng , hỗ_trợ ray tracing , và đặt nền_tảng cho thế_hệ GPU tiếp_theo .Cùng với Vulkan 1.1 , SPIR-V đã được cập_nhật lên phiên_bản 1.3 .Vulkan 1.2 Vào ngày 15 tháng 1 năm 2020 , Khronos_Group đã phát_hành Vulkan 1.2 .Đây là bản cập_nhật chính thứ hai cho API này , tích_hợp thêm 23 phần mở_rộng Vulkan thường được sử_dụng vào tiêu_chuẩn cơ_bản của Vulkan .Một_số tính_năng quan_trọng bao_gồm " timeline semaphores để quản_lý đồng_bộ_hoá một_cách dễ_dàng " , " một mô_hình bộ_nhớ chính_thức để định rõ ngữ_nghĩa của sự đồng bồ và các thao_tác bộ_nhớ_trong các luồng khác nhau " , và " mô_hình chỉ mục để cho_phép sử_dụng lại bố_cục chỉ mục bởi nhiều shader khác nhau " .Các tính_năng bổ_sung của Vulkan 1.2 cải_thiện tính linh_hoạt khi triển_khai các API đồ_hoạ khác trên nền Vulkan , bao_gồm " bố_cục chuẩn của bộ đệm đồng_nhất " , " bố_cục khối cố_định " và " sử_dụng stencil riêng_biệt " .Vulkan 1.3 Vào ngày 25 tháng 1 năm 2022 , Khronos_Group đã phát_hành Vulkan 1.3 .Đây là bản cập_nhật lớn thứ ba cho API này , tích_hợp thêm 23 phần mở_rộng Vulkan thường được sử_dụng vào tiêu_chuẩn cơ_bản của Vulkan .Vulkan 1.3 tập_trung vào việc giảm_thiểu sự phân mảnh bằng cách làm cho các tính_năng mới là bắt_buộc để một thiết_bị được coi là có hỗ_trợ Vulkan 1.3 .Các tính_năng mới trong Vulkan 1.3 bao_gồm kỹ_thuật vẽ động , trạng_thái_động bổ_sung , API đồng_bộ_hoá cải_thiện và hồ_sơ thiết_bị .Tính_năng dự_kiến Khi phát_hành OpenCL 2.2 , Khronos_Group đã thông_báo rằng OpenCL sẽ kết_hợp trong mức có_thể với Vulkan để cho_phép tính linh_hoạt của việc triển_khai phần_mềm OpenCL qua cả hai API .Điều này đã được thể_hiện bởi Adobe ' s Premiere_Rush bằng cách sử_dụng trình biên_dịch mã nguồn mở clspv để biên_dịch một lượng lớn mã nguồn kernel OpenCL_C để chạy trên một phiên_bản Vulkan để triển_khai trên Android .Lịch_sử Khronos_Group đã bắt_đầu dự_án để tạo một API đồ_hoạ thế_hệ tiếp_theo vào tháng 7 năm 2014 với cuộc họp tại Valve .Tại SIGGRAPH 2014 , Tại SIGGRAPH 2014 , dự_án được công_bố công_khai với lời kêu_gọi tham_gia cho các bên tham_dự .Theo Cục Sở_hữu_Trí_tuệ và Nhãn_hiệu Hoa_Kỳ , việc đăng_ký thương_hiệu cho Vulkan đã được thực_hiện vào ngày 19 tháng 2 năm 2015 .Vulkan được đặt tên và công_bố chính_thức tại Game_Developers_Conference 2015 , mặc_dù đã có những đồn đoán và tin_đồn xoay quanh một API mới tồn_tại trước đó và được gọi là " glNext " . 2015 Vào đầu năm 2015 , LunarG ( được tài_trợ bởi Valve ) đã phát_triển và trình_diễn một driver Linux cho Intel , cho_phép sự tương_thích với Vulkan trên các card đồ_hoạ tích_hợp dòng HD 4000 , mặc_dù driver Mesa nguồn mở không hoàn_toàn tương_thích với OpenGL 4.0 cho đến cuối năm đó .Vẫn còn khả_năng hỗ_trợ cho Sandy_Bridge , vì nó hỗ_trợ tính_toán thông_qua Direct 3 D 11 .Vào ngày 10 tháng 8 năm 2015 , Google đã công_bố rằng các phiên_bản tương_lai của Android sẽ hỗ_trợ Vulkan .Android 7 . x " Nougat " đã hỗ_trợ Vulkan vào ngày 22 tháng 8 năm 2016 .Android 8.0 " Oreo " có sự hỗ_trợ đầy_đủ . ào ngày 18 tháng 12 năm 2015 , Khronos_Group đã thông_báo rằng phiên_bản 1.0 của quy_tắc Vulkan đã gần hoàn_thiện và sẽ được phát_hành khi các driver tuân_thủ theo khả_dụng . 2016 Toàn_bộ bộ quy_tắc Vulkan và SDK Vulkan nguồn mở đã được phát_hành vào ngày 16 tháng 2 năm 2016 . 2018 Vào ngày 26 tháng 2 năm 2018 , Khronos_Group công rằng API Vulkan đã khả_dụng trên macOS và iOS thông_qua thư_viện MoltenVK , cho_phép Vulkan chạy trên nền_tảng Metal .Các sự phát_triển mới khác đã được trình_diễn tại SIGGRAPH 2018 .Trước_đây , MoltenVK là một giải_pháp độc_quyền và được cấp giấy_phép thương_mại , nhưng Valve đã thoả_thuận với nhà_phát_triển Brenwill_Workshop_Ltd để mở mã nguồn MoltenVK dưới giấy_phép Apache 2.0 và như một kết_quả , thư_viện này hiện đã có sẵn trên GitHub.Valve cũng thông_báo rằng tính đến ngày 26 tháng 2 năm 2018 , trò_chơi Dota 2 có_thể chạy trên macOS bằng cách sử_dụng API Vulkan , dựa trên MoltenVK . 2019 Vào ngày 25 tháng 2 năm 2019 , nhóm làm_việc Vulkan_Safety_Critical ( SC ) đã được công_bố để đưa gia_tốc GPU của Vulkan vào các ngành công_nghiệp chú_trọng an_toàn .Dịch_vụ chơi game trực_tuyến trên đám mây Stadia của Google sử_dụng Vulkan trên các máy_chủ Linux với GPU của AMD . 2020 Vào ngày 15 tháng 1 năm 2020 , Vulkan 1.2 đã được phát_hành .Cùng với việc phát_hành Vulkan 1.2 , Khronos_Group đã đăng một bài viết trên blog xem_xét rằng hỗ_trợ HLSL trong Vulkan đã đạt tình_trạng " sẵn_sàng cho môi_trường production " do sự cải_tiến trong trình biên_dịch DXC của Microsoft và trình biên_dịch glslang của Khronos , và các tính_năng mới trong Vulkan 1.2 cải_thiện hỗ_trợ HLSL .Vào ngày 3 tháng 2 năm 2020 , Raspberry_Pi_Foundation đã thông_báo rằng họ đang làm_việc trên một driver Vulkan mã nguồn mở cho Raspberry_Pi , một máy_tính bo_mạch đơn phổ_biến .Vào ngày 20 tháng 6 năm 2020 , một kỹ_sư đồ_hoạ tiết_lộ rằng anh đã tạo ra driver sau hai năm làm_việc , có khả_năng chạy VkQuake3 với hơn 100 FPS trên máy_tính nhỏ này .Vào ngày 17 tháng 3 năm 2020 , Khronos_Group phát_hành các phần mở_rộng Ray_Tracing , dựa trên phần mở_rộng độc_quyền của Nvidia , với một_số phần mở_rộng quan_trọng và nhiều thay_đổi nhỏ , dựa trên API OptiX của Nvidia .Vào ngày 23 tháng 11 năm 2020 , các phần mở_rộng Ray_Tracing này đã được hoàn_thiện .Vào ngày 24 tháng 11 năm 2020 , Raspberry_Pi_Foundation thông_báo rằng driver cho Raspberry_Pi 4 đã đạt chuẩn Vulkan 1.0 . 2022 Ngày 25 tháng 1 năm 2022 , Vulkan 1.3 đã được phát_hành .Ngày 1 tháng 3 năm 2022 , Vulkan_SC 1.0 đã được phát_hành , mang đến khả_năng đồ_hoạ và tính_toán của Vulkan cho ngành công_nghiệp chú_trọng an_toàn , dựa trên tiêu_chuẩn Vulkan 1.2 .Ngày 1 tháng 8 năm 2022 , Raspberry_Pi_Foundation thông_báo rằng driver cho Raspberry_Pi 4 đã đạt chuẩn Vulkan 1.2 .Ngày 1 tháng 9 năm 2022 , Mesh_Shading cho Vulkan đã được phát_hành .Hỗ_trợ giữa các nhà_cung_cấp Các quy_tắc ban_đầu đã nêu rõ rằng driver Vulkan có_thể được triển_khai trên bất_kỳ phần_cứng nào hỗ_trợ OpenGL_ES 3.1 hoặc OpenGL 4 . x trở lên .Tuy_nhiên , việc hỗ_trợ Vulkan đòi_hỏi các driver đồ_hoạ mới , vì_vậy điều này không nhất_thiết ngụ_ý rằng tất_cả các thiết_bị hiện có hỗ_trợ OpenGL_ES 3.1 hoặc OpenGL 4 . x sẽ có driver Vulkan khả_dụng .Intel Vào tháng 3 năm 2023 , Intel đã chia tách sự hỗ_trợ Vulkan trên Windows và Linux .Tất_cả driver được phát_triển bởi Intel .Trên Windows , Skylake đến Ice_Lake hỗ_trợ đến Vulkan 1.3 , với sự hỗ_trợ giới_hạn sau tháng 7 năm 2022 vì các bản cập_nhật tương_lai sẽ chỉ bao_gồm việc sửa lỗi bảo_mật .Card đồ_hoạ Iris và mới hơn đều được hỗ_trợ hoàn_toàn tính đến tháng 3 năm 2023 .Trên Linux , tính đến tháng 3 năm 2023 , có sự hỗ_trợ Vulkan chưa hoàn_chỉnh cho Haswell vì nó không đạt chuẩn Vulkan 1.0 .Ngoại_trừ Haswell , Ivy_Bridge và Broadwell cũng được hỗ_trợ bởi một driver Vulkan cũ trong Mesa được gọi là HASVK .Skylake và mới hơn được hỗ_trợ bởi một driver trong Mesa có tên ANV .AMD Trên Windows , Vulkan 1.2 được hỗ_trợ từ GCN 1.0 đến GCN 3.0 , và không có bản cập_nhật nào được dự_định từ tháng 6 năm 2021 .GCN 4.0 và mới hơn hỗ_trợ Vulkan 1.3 .Trên Linux , có nhiều driver Vulkan khác nhau hỗ_trợ phần_cứng khác nhau và trùng nhau .Có một driver Vulkan nguồn mở tên là AMDVLK , phát_triển bởi AMD với sự hỗ_trợ nhỏ cho Windows .Cũng có một driver độc_quyền tên là AMDGPU-PRO , không được khuyến_nghị sử_dụng cho hầu_hết người dùng tính đến tháng 3 năm 2023 .Ngoài_ra còn có driver được khuyến_nghị gọi là RADV trong Mesa , được phát_triển bởi Valve , Red_Hat , Google và những nhà_phát_triển khác .Driver này tính đến tháng 3 năm 2023 hỗ_trợ tất_cả các card GCN và RDNA .Hỗ_trợ của driver RADV cho GCN 1.0 và GCN 2.0 yêu_cầu phải bật chế_độ hỗ_trợ thử_nghiệm trong mô-đun nhân amdgpu .NVIDIA Trên Windows và Linux , có driver Vulkan được phát_triển bởi NVIDIA , hỗ_trợ Vulkan 1.2 trên các card Kepler và không kế_hoạch cập_nhật nào sau tháng 9 năm 2021 .Các card Maxwell và mới hơn hỗ_trợ Vulkan 1.3 .Tính đến tháng 3 năm 2023 , trên Linux có driver Vulkan nguồn mở thử_nghiệm và chưa hoàn_chỉnh được lên kế_hoạch cho Mesa , gọi là NVK , với dự_định hỗ_trợ các card Turing và mới hơn .GPU cho Android và thiết_bị di_động Hầu_hết các thiết_bị Android hiện_đại hỗ_trợ Vulkan .Android 7.0 Nougat bao_gồm hỗ_trợ tuỳ chọn cho Vulkan 1.0 , Android 9.0 Pie bao_gồm hỗ_trợ tuỳ chọn cho Vulkan 1.1 , và Android 10 yêu_cầu tất_cả các thiết_bị 64 - bit hỗ_trợ Vulkan 1.1 .Trên Linux và một_số thiết_bị ChromeOS , driver nguồn mở Mesa cung_cấp sự hỗ_trợ cho phần_cứng Arm_Mali ( Midgard và Bifrost ) , Qualcomm_Adreno , và Broadcom_VideoCore_VI .Apple Tính đến tháng 6 năm 2022 , các thiết_bị của Apple vẫn không hỗ_trợ API Vulkan .Hỗ_trợ Vulkan khả_dụng thông_qua thư_viện mã nguồn mở MoltenVK , cung_cấp một bản triển_khai Vulkan trên cơ_sở API đồ_hoạ Metal được cung_cấp trên các thiết_bị iOS và macOS , tuy_nhiên , thư_viện này có một_số hạn_chế đối_với một_số tính_năng API nâng cao .Vào tháng 6 năm 2022 , phiên_bản 1.3.217 của Vulkan đã thêm hỗ_trợ cho các đối_tượng Metal , giúp thuận_tiện trong việc nhập và xuất giữa hai API này .Vào tháng 12 năm 2022 , phiên_bản Vulkan 1.3.236 đã sửa một_số lỗi nhỏ liên_quan đến tương_tác với Apple Metal .Tương_thích ngược Vulkan không tương_thích ngược với OpenGL , mặc_dù có một_số dự_án triển_khai OpenGL trên cơ_sở Vulkan , chẳng_hạn như ANGLE của Google và Zink của Mesa .Vulkan cũng không tương_thích với các API đồ_hoạ khác như Direct3D , Metal và Mantle , tuy_nhiên , có một_số bản triển_khai của các API này trên cơ_sở Vulkan : Direct3D có một_số bản triển_khai , cụ_thể là DXVK cho Direct3D 9 , 10 và 11 , và VKD3 D-Proton cho hỗ_trợ Direct3D 12 .Các phiên_bản Direct3D khác , cũ hơn , có_thể khả_dụng dưới dạng thư_viện bên thứ ba , chẳng_hạn như D8VK cho Direct3D 8 .Metal có một bản triển_khai bên thứ ba đang trong quá_trình phát_triển được gọi là Indium , dự_kiến được sử_dụng với lớp tương_thích Darling .Mantle có một bản triển_khai bên thứ ba đang trong quá_trình phát_triển được gọi là GRVK , để hỗ_trợ các trò_chơi Mantle cũ .Các API đồ_hoạ cụ_thể cho từng nền_tảng được triển_khai trên cơ_sở Vulkan có_thể chạy trên các nền_tảng thay_thế .Ví_dụ , DXVK cung_cấp một thư_viện chia_sẻ thay_thế dự_kiến được sử_dụng trên Linux một_cách tự_nhiên ( không cần tới lớp tương_thích Wine ) để hỗ_trợ việc chuyển game sang hệ_điều_hành Linux .Xem thêm Danh_sách thư_viện đồ_hoạ 3D Ghi_chú Tham_khảo Đọc tiếp Vulkan_Programming_Guide : The_Official_Guide to Learning_Vulkan ( OpenGL ) , ngày 10 tháng 11 2016 , bởi Graham_Sellers và John_Kessenich_Learning_Vulkan , Dec 2016 , bởi Parminder_Singh_Introduction to Computer_Graphics and the Vulkan_API , ngày 1 tháng 7 năm 2017 , bởi Kenwright_Vulkan_Cookbook , ngày 28 tháng 4 năm 2017 , bởi Pawel_Lapinski_Liên kết ngoài Phần_mềm năm 2015 API đồ_hoạ 3D Phần_mềm đa nền_tảng Thư_viện đồ_hoạ Tiêu_chuẩn đồ_hoạ Phần_mềm sử_dụng giấy_phép Apache_Phát triển trò_chơi điện_tử Thực_tế ảo |
Mùa giải 2001 – 02 là mùa giải thứ mười của Manchester_United tại Premier_League , mùa giải thứ 100 của họ ở hệ_thống bóng_đá Anh và là mùa giải thứ 27 liên_tiếp của họ ở giải hạng cao nhất bóng_đá Anh .Mùa giải thứ hai của thiên_niên_kỷ mới là một nỗi thất_vọng lớn đối_với Quỷ đỏ so với ba năm trước đó .Câu_lạc_bộ kết_thúc ở vị_trí thứ ba tại Premier_League , thành_tích thấp nhất trong lịch_sử Premier_League vào thời_điểm đó , và họ bị loại khỏi FA Cup ở vòng thứ tư .Tại League_Cup , đội_hình hai của MU bị loại bởi Arsenal ở vòng thứ ba , một ngày sau khi cả hai đội thi_đấu tại EPL .Thành_công lớn nhất của United trong mùa giải 2001 – 02 là ở UEFA Champions_League , nơi họ lọt vào bán_kết trước khi bị Bayer_Leverkusen loại vì luật bàn thắng sân_khách .Cuối_cùng , việc United không giành được bất_cứ danh_hiệu nào đã tạo nên phong_độ tồi_tệ trong tháng 11 và đầu tháng 12 khi họ phải chịu 5 trận thua trong 7 trận ở giải VĐQG , trong đó có 3 trận thua liên_tiếp trước Arsenal , Chelsea và West_Ham_United vào tháng 12 .Họ cũng thua sáu trận sân_nhà ở Premier_League , thành_tích sân_nhà tệ nhất kể từ mùa giải 1977 – 78 .Họ chỉ thua thêm ba trận nữa trong cả mùa giải , nhưng phong_độ khủng_khiếp đó trước đó trong mùa giải đã khiến United phải đối_mặt với phần còn lại của mùa giải và họ kém nhà vô_địch Arsenal 10 điểm ( đội đã giành chức vô_địch bằng cách đánh_bại United 1 – 0 tại Old_Trafford ở trận áp_chót của mùa giải ) và kém đội á_quân Liverpool 3 điểm .Trước khi mùa giải bắt_đầu , HLV Sir_Alex_Ferguson đã tuyên_bố ý_định từ_giã sự_nghiệp bóng_đá vào cuối mùa giải , và câu_lạc_bộ đã bắt_đầu quá_trình cố_gắng tìm_kiếm người kế_nhiệm vị huấn_luyện_viên thành_công nhất trong lịch_sử của họ .Tuy_nhiên , Ferguson đã rút lại quyết_định giải_nghệ , lấy lý_do là vợ và ba con trai của ông .Huấn_luyện_viên trợ_lý Steve_McClaren rời câu_lạc_bộ trước khi mùa giải bắt_đầu để trở_thành huấn_luyện_viên của Middlesbrough .Huấn_luyện_viên đội trẻ và cựu cầu_thủ Mike_Phelan được thăng chức làm huấn_luyện_viên đội một và đảm_nhận một_số trách_nhiệm huấn_luyện_viên trợ_lý , nhưng McClaren không được thay_thế cho đến mùa hè năm 2002 , khi Carlos_Queiroz được bổ_nhiệm làm huấn_luyện_viên trợ_lý mới .Cầu_thủ chạy cánh_Ryan_Giggs đã được vinh_danh trong trận đấu với Celtic , người đã gắn_bó với United hơn một thập_kỷ .Tiền_đạo trị_giá 19 triệu bảng Ruud van Nistelrooy đã làm được những gì người ta mong_đợi khi ghi 36 bàn trên mọi đấu_trường và nhận giải Cầu_thủ xuất_sắc nhất năm của PFA , nhưng bản hợp_đồng kỷ_lục quốc_gia trị_giá 28,1 triệu bảng Juan_Sebastián_Verón là một nỗi thất_vọng lớn ở hàng tiền_vệ , mặc_dù vậy . ở hàng phòng_ngự nơi United đang ở thời_điểm yếu nhất sau sự ra đi gây sốc của Jaap_Stam tới Lazio ngay sau khi mùa giải bắt_đầu và việc bất_ngờ mua lại cầu_thủ 35 tuổi người Pháp Laurent_Blanc làm người thay_thế . 2001 – 02 là mùa giải cuối_cùng tại Old_Trafford của các cầu_thủ kỳ_cựu Denis_Irwin và Ronny_Johnsen sau lần_lượt 12 và sáu năm ở câu_lạc_bộ .Trên đường rời câu_lạc_bộ còn có thủ_môn Raimond van der Gouw và tiền_đạo Dwight_Yorke .Tiền_đạo Andy_Cole rời United sau 7 năm khi anh ký hợp_đồng chuyển_nhượng tới Blackburn_Rovers vào cuối tháng 12 .Giao_hữu Siêu cúp Anh Ngoại_Hạng Anh FA Cup_Cúp liên_đoàn UEFA Champions_League_Vòng bảng thứ nhất Vòng bảng thứ hai Vòng knock out Thống_kê đội_hình Chuyển_nhượng Mua_Bán Mượn_Cho mượn Tham_khảo |
là một thành_phố thuộc tỉnh Iwate , Nhật_Bản .Tính đến tháng 9 năm 2020 , dân_số ước_tính thành_phố là 54.988 người và mật_độ dân_số là 300 người / km² .Tổng diện_tích thành_phố là 182,46 km² .Lịch_sử Địa_lý Nhân_khẩu Kinh_tế Tham_khảo Thành_phố tỉnh Iwate |
( sinh ngày 11 tháng 4 năm 1952 ) là chính_khách người Nhật_Bản , thành_viên của Đảng Dân_chủ Tự_do Nhật_Bản .Trước_đây , ông từng giữ chức_vụ làm Bộ_trưởng Nội_vụ và Truyền_thông từ ngày 2 tháng 10 năm 2018 đến ngày 11 tháng 9 năm 2019 .Tham_khảo Sinh năm 1952 |
Aoki_Ryota có_thể là : Aoki_Ryota ( s . 1984 ) , cầu_thủ bóng_đá người Nhật_Bản .Aoki_Ryota ( s . 1996 ) , cầu_thủ bóng_đá người Nhật_Bản . |
Lujane_Yacoub ( , sinh ngày 11 tháng 11 năm 2004 ) là người_mẫu , diễn_viên và hoa_hậu người Mỹ gốc Bahrain từng đăng_quang cuộc thi Hoa_hậu Hoàn_vũ Bahrain 2023 .Cô sẽ đại_diện cho Bahrain tại cuộc thi Hoa_hậu Hoàn_vũ 2023 ở El_Salvador .Tiểu_sử Yacoub sinh ra ở Hamala , Bahrain .Người cha người Bahrain của cô , Yasser_Yacoub , là kỹ_sư xây_dựng và giám_đốc_điều_hành của một công_ty tư_vấn kỹ_thuật và kiến_trúc đa quốc_gia và mẹ cô là người Mỹ Christy_Burton , cựu giáo_viên lớp một tại Trường Tri_thức Hiện_đại ở Manama , đã thành_lập Học_viện Khiêu_vũ Bahrain ở Hamala .Vào tháng 5 năm 2023 , cô tốt_nghiệp trường trung_học Bahrain ở Juffair , Manama .Cô sẽ vào Đại_học Nghệ_thuật Sáng_tạo ở Farnham , Surrey , Anh .Các cuộc thi sắc_đẹp Hoa_hậu Hoàn_vũ Bahrain Vào ngày 11 tháng 9 năm 2022 , Yacoub thi_đấu với sáu thí_sinh khác vào chung_kết cuộc thi Hoa_hậu Hoàn_vũ Bahrain 2022 , nơi cô là Á_hậu 1 và thua người chiến_thắng cuối_cùng là Evlin_Khalifa .Vào ngày 2 tháng 9 năm 2023 , Yacoub thi_đấu với sáu thí_sinh khác vào chung_kết Hoa_hậu Hoàn_vũ Bahrain 2023 , nơi cô giành được danh_hiệu và kế_vị là Evlin_Khalifa .Hoa_hậu Hoàn_vũ 2023 Vào ngày 18 tháng 11 năm 2023 , Yacoub sẽ đại_diện cho Bahrain tại Hoa_hậu Hoàn_vũ 2023 ở San_Salvador , El_Salvador .Tham_khảo Liên_kết ngoài Sinh năm 2004 Nữ diễn_viên Bahrain Người_mẫu nữ Nhân_vật còn sống Sinh năm 2004 |
Trần_Hữu_Nghiệp ( 1911-2006 ) là Hiệu_trưởng đầu_tiên của Trường Cán_bộ Y_tế Trung_Ương ( tiền_thân của Trường Đại_học Y_tế Công_Cộng ) .Tiểu_sử Trần_Hữu_Nghiệp sinh năm 1911 tại Tân_Thuỷ , H.Ba Tri , Bến Tre.Sau khi tốt_nghiệp Trường Y_khoa Đông_Dương ở Hà_Nội , ông đã sang Pháp tu_nghiệp rồi về lại Mỹ_Tho mở phòng_mạch .Ông tham_gia Cách_mạng_Tháng_Tám .Giữa năm 1947 , bác_sĩ Trần_Hữu_Nghiệp cùng bác_sĩ Nguyễn_Văn_Hưởng bắt_tay xây_dựng ngành dân_y , đào_tạo cán_bộ quản_lý và nhân_viên y_tế .Ông được cử làm Phó Giám_đốc Sở Y_tế Quân_dân Nam_bộ , trực_tiếp phụ_trách các tỉnh thuộc khu 8 .Ông đã mở nhiều lớp đào_tạo y_tá , cứu_thương , hộ_sinh cho các tỉnh Mỹ_Tho , Bến_Tre , Trà_Vinh , Vĩnh_Long , Sa_Đéc , và các đơn_vị bộ_đội thuộc khu 8 .Ngoài công_tác huấn_luyện dạy_học , ông còn trực_tiếp tham_gia điều_trị cứu_chữa thương_binh , bệnh_binh ở Quân_Y_Viện Trung_đoàn 99 và Quân_Y_viện II - khu 8 .Năm 1951 , chiến_trường Nam_Bộ được phân_chia lại thành 2 phân liên_khu ( miền Đông và miền Tây ) , ông được chuyển về miền Tây - phụ_trách đào_tạo cán_bộ y_sĩ cho ngành .Khi kháng_chiến Nam_bộ bùng_nổ , năm 1954 ông tập_kết ra Bắc .Năm 1955 , ông được giao chức_vụ Trưởng Ban Huấn_luyện Bộ Y_tế nước VNDCCH và uỷ_viên Ban biên_tập tạp_chí Y_học thực_hành .Tháng 9/1955 , Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam được thành_lập , ông được bầu làm Uỷ_viên Ban_Chấp_hành Trung_ương Mặt_trận .Năm 1956 , ông trở_thành Hiệu_trưởng đầu_tiên của Trường Cán_bộ Y_tế trung_ương .Ông vừa là thầy_giáo , bác_sỹ , đồng_thời lại là nhà_văn , nhà_báo .Hồi_ký “ Thời_gian trong mắt tôi ” của ông được Nhà_xuất_bản Văn_Nghệ in lần đầu_vào năm 1993 , Nhà_xuất_bản Tổng_hợp TP. HCM tái_bản 2023 .Bác_sĩ Trần_Hữu_Nghiệp được phong_tặng danh_hiệu Nhà_giáo_Nhân_dân năm 1988 .Ông được phong_tặng danh_hiệu Anh_hùng lao_động .Ông mất năm 2006 tại TP.HCM. Gia_đình Năm 1938 , bác_sĩ Trần_Hữu_Nghiệp 27 tuổi cưới vợ , sinh ba người con là Trần_Hữu_Kim_Dung , Trần_Hữu_Trí và Trần_Hữu_Dũng .Khi 37 tuổi ( 1948 ) , ông lập gia_đình lần thứ hai , có thêm ba người con , sau đó ông tập_kết ra Bắc năm 1954 .Chú_thích Nhà_giáo_Nhân_dân |
Tại Hàn_Quốc , danh_sách các chữ Hán được dạy ở cấp trung_học được Bộ Văn_Giáo ( 문교부 ) ( nay là Bộ Giáo_dục 교육부 ) công_bố lần đầu_tiên vào ngày 16 tháng 8 năm 1972 ( Hanja không còn được dạy ở cấp tiểu_học từ năm 1971 ) .Ở cấp trung_học_cơ_sở ( 중학교 ) học_sinh học 900 chữ , và cấp trung_học_phổ_thông 고등학교 học 900 chữ .Đến 31 tháng 12 năm 2000 sự thay_đổi đối_với 44 chữ .Các chữ Hán sau thay_thế năm 2000 Trong đó : Chuyển từ cấp trung_học_phổ_thông xuống_cấp trung_học_cơ_sở : 李 ( 리 - Lý ) , 朴 ( 박 - Phác ) , 舌 ( 설 - thiệt ) , 革 ( 혁 - cách ) Các chữ thay mới trong chương_trình trung_học_phổ_thông : 憩 ( 게 - khế ) , 戈 ( 과 - qua ) , 瓜 ( 과 - qua ) , 鷗 ( 구 - âu ) , 閨 ( 규 - khuê ) , 濃 ( 농 - nồng ) , 潭_담 - đàm ) , 桐 ( 동 - đồng ) , 洛 ( 락 lạc - ) , 爛 ( 란 - lạn ) , 藍 ( 람 - lam ) , 朗 ( 랑 - lãng ) , 蠻_만 - man ) , 矛 ( 모 - mâu ) , 沐 ( 목 - mộc ) , 栢 ( 백 - bách ) , 汎 ( 범 - phiếm ) , 膚 ( 부 - phu ) , 弗 ( 불 - phất ) , 酸 ( 산 - toan ) , 森 ( 삼 - sâm ) , 盾 ( 순 - thuẫn ) , 升 ( 승 - thăng ) , 阿 ( 아 - a ) , 梧 ( 오 - ngô ) , 刃 ( 인 - nhận ) , 雌 ( 자 - thư ) , 蠶 ( 잠 - tàm ) , 笛 ( 적 - địch ) , 蹟 ( 적 - tích ) , 滄 ( 창 - thương ) , 悽 ( 처 - thê ) , 稚 ( 치 - trĩ ) , 琢 ( 탁 - trác ) , 兎 ( 토 - thố ) , 弦 ( 현 - huyền ) , 灰 ( 회 - hôi ) , 喉 ( 후 - hầu ) , 噫 ( 희 - ức ) , 熙 ( 희 - hi ) Các chữ thay mới trong chương_trình trung_học_cơ_sở : : 硯 ( 연 - nghiễn ) , 貳 ( 이 - nhị ) , 壹 ( 일 - nhất ) , 楓 ( 풍 - phong ) Danh_sách Hanja dạy ở cấp trung_học Hàn_Quốc Xem thêm Kyōiku kanji ( Hán tự dạy trong nhà_trường ở Nhật_Bản - 1.026 chữ ) Jōyō_Kanji ( Hán tự thường dùng trong tiếng Nhật - 2.136 chữ ) Bảng chữ Hán phổ_thông tiêu_chuẩn Trung_Quốc ( 8.105 chữ ) Tham_khảo |
Đối_với các định_nghĩa khác , xem Ba Hòn ( định_hướng ) .Ba Hòn là một cụm núi thấp , gồm 3 ngọn núi Hòn_Đất , Hòn_Me , Hòn_Quéo sát bờ biển , thuộc xã Thổ_Sơn , huyện Hòn_Đất , tỉnh Kiên_Giang .Tên gọi Ba Hòn được đặt bởi người_dân địa_phương để chỉ 3 ngọn núi nằm liền kề nhau .Khu_vực này vẫn còn nguyên_vẹn rừng và được phân_loại là rừng_phòng_hộ .Hiện_tại , chính_quyền địa_phương cấm khai_thác đá tại khu_vực này .Ba Hòn là Khu di_tích lịch_sử cấp quốc_gia , với truyền_thống cách_mạng nổi_bật qua cuộc chiến_đấu chống Pháp và chống Mỹ .Trong định_hướng phát_triển của địa_phương , Ba Hòn sẽ phát_triển kết_hợp 3 loại_hình du_lịch đặc_trưng : du_lịch tâm_linh , du_lịch sinh_thái và du_lịch tham_quan di_tích văn_hoá , lịch_sử .Địa_lý chung Cụm núi nằm cách thị_trấn Hòn_Đất 10 km về hướng nam , chệch hướng tây_nam , nằm ngay sát bờ biển .Từ thị_trấn Hòn_Đất đi theo con đường_nhựa nằm dọc kênh Hòn_Sóc khoảng 5 km để đến Hòn_Sóc , từ đó đi tiếp 5 km theo con đường bê_tông để đến Ba Hòn .Cụm gồm 3 ngọn núi : Hòn_Đất , cao 260 m Hòn_Me , cao 200 m Hòn_Quéo , cao 30 m Trong ba ngọn núi thì Hòn_Đất và Hòn_Me có kích_thước gần bằng nhau .Hòn_Quéo nằm về phía tây bắc với kích_thước rất nhỏ sát biển .Dưới chân núi Hòn_Đất và Hòn_Me là các cánh đồng lúa .Cánh đồng lúa nằm giữa hai núi vị_trí trông ra biển có chiều rộng nhất khoảng 1 km .Có một tuyến đường_nhựa chạy ngang phía ngoài hai ngọn núi dọc theo bờ biển , phía ngoài cùng tuyến đường là khu_vực rộng khoảng 400-500 m là một vành_đai ven biển , bao_gồm đai rừng ngập_mặn phòng_hộ ven biển , xen_kẽ là các khu_vực nuôi_trồng thuỷ_sản của dân địa_phương , chủ_yếu là nuôi tôm_sú .Ban_đầu , cả ba ngọn núi đều là các hòn đảo , về sau do phù_sa bồi_đắp xung_quanh mà gắn với đất_liền .Phân vị địa_tầng của cụm núi thuộc Giới Cenozoi , hệ Đệ_Tứ ,_thống Holocen .Thành_phần trầm_tích là cát bột , ít sạn và mảnh vỏ sò , màu xám vàng .Đá có tuổi Pecmi , chủ_yếu là đá_vôi , đôi nơi có thêm đá dolomit .Cụm núi nằm trong vùng nhiệt_đới , nhận không_khí ẩm_ướt từ vịnh Thái_Lan ở phía tây thổi vào .Xung_quanh chân núi người_dân đào các kênh_rạch chằng_chịt .Phía tây bắc , phía đông bắc và hướng đông có kênh Hòn_Me , phía đông xa hơn có kênh 9 .Sinh_vật Thực_vật Vào năm 2013 , một nghiên_cứu của Tổ_chức bảo_vệ động_vật hoang_dã Wildlife_At_Risk ( WAR ) nhằm phục_vụ cho vận_hành Trạm cứu_hộ động_vật hoang_dã Hòn_Me đã thống_kê thực_vật trong vùng Ba Hòn .Vùng có 154 loài thực_vật hoang_dã , 13 loài cây rừng được trồng bổ_sung và 13 loài cây_ăn_quả .Các loài thực_vật bao_gồm : Ráng nguyệt xỉ suốt ( Adiantum diaphanum ) Ráng ất minh ( Osmunda claytoniana ) Ráng đuôi phụng Fortune , Cốt toái ( Drynaria fortunei ) Ráng đuôi phụng lá sồi ( Drynaria quercifolia ) Bòng_bòng dẻo ( Lygodium flexuosum var . alta ) Nưa trồng ( Amorphophallus konjac ) Ráy to ( Pothos grandis ) Dây bá ( Scindapsus officinalis ) Thốt lốt ( Borassus flabellifer ) Mây tất , Mây sắt , May lá liễu ( Calamus salicifolius ) Đủng_đỉnh ngứa ( Caryota urens ) Dừa_nước , Dừa lá ( Nypa fruticans ) Cát lồi , Mía dò ( Costus speciosus ) Udu tia , Lác tia ( Cyperus digitatus ) Udu to ( Cyperus grandis ) Khoai dái , Khoai trời ( Dioscorea bulbifera ) Từ nhám , Nần ( Dioscorea triphylla var reticulata ) Ngót ngoẻo , Huệ lồng đèn ( Gloriosa superba ) Huỳnh_tinh rằn ( Calathea cf clossoni ) Chuối rừng , Chuối hoang nhọn ( Musa acuminata subsp siamea ) Sa_nhân cóc , Đò ho ( Amomum tsao-ko ) Gừng_gió , Ngải xanh ( Zingiber zerumbet ) Ô_rô ( Acanthus ebracteatus ) Trang đất , Xuân hoa thon ( Pseuderanthemum crenulatum ) Xoài ( Mangifera ssp ) Sưng có đuôi ( Semecarpus caudata ) Cóc rừng ( Spondias pinnata ) Mãng_cầu Xiêm ( Annona muricata ) Bình_bát ( Annona glabra ) Ngọc_lan_tây , Cây công_chúa ( Cananga odorata ) Bồ quả Đac ( Uvaria dac ) Mò cua-Sữa ( [ [ Alstonia scholaris ] ] ) Lá_Lức , Lức_Ấn , Cúc_tần ( Pluchea indica ) Núc_nác ( Oroxylon indicum ) Gòn ta trăng_trắng ( Bombax albidum ) Gòn ta ( Ceiba pentandra ) Sầu_riêng ( Durio zibethinus ) Cùm rụm ( Carmone microphylla ) Trám nâu , Trám duyên_hải ( Canarium littorane var rufum ) Gõ đỏ , Gõ cà te ( Afzelia xylocarpa ) Mấu đỏ , Gố ( Bauhinia ornata var balansae ) Ô_môi ( Cassia grandis ) Me ( Tamarindus indica ) Cáp gai nhỏ ( Capparis micrantha subsp . korthalsiana ) Chưn bầu ( Combretum quadrangulare ) Chiêu liêu nghệ ( Terminalia triptera ) Trường sanh ( Chevalier_Kalanchoe integra var . chevalieri ) Dây bát ( Coccinia grandis ) Dầu con rái ( Dipterocarpus alatus ) Dầu song nàng ( Dipterocarpus dyeri ) Sao xanh ( Hopea helferi ) Sao đen ( Hopea odorata ) Chò_chỉ , Chò đen ( Parashorea stellata ) Sến mủ , Sến cát , Sến đỏ ( Shorea roxburghii ) Cẩm liên , Cà chấc xanh ( Shorea siamensis ) Thị núi , Nhôn ( Diospyros montana ) Thị lá đài rộng ( Diospyros latisepala ) Côm đồng_nai , Đước núi , Chan_chan ( Elaeocarpus tectorius ) Chòi_mòi , Chua mòi ( Antidesma ghaesembilla ) Sang sé , Cứt sát , Chòi_mòi ( Antidesma japonica ) Dâu ta ( Baccaurea ramiflora ) Bồ lốt , Mọ trắng , Lộc mại ( Claoxylon indicum ) Cơm gào , Mỏ chim , Đầu chó ( Cleidion spiciflorum ) Gía , Trà_mủ ( Excoecaria agallocha ) Ruối không lông ( Mallotus glabriusculus ) Ba chia , Rùm nao , Thuốc Sán ( Mallotus philippensis ) Phèn đen ( Phyllanthus reticulata ) Thầu_dầu ( Ricinus communis ) Bồ_ngót lông ( Sauropus villosus ) Cổ ngỗng , Kén ( Suregada multiflora ) Bứa lá tròn dài ( Garcinia oblongiflolia ) Cầy , Kơ nia ( Irvingia malayana ) Bời_lời nhớt ( Litsea glutinosa ) Bơ ( Persea americana ) Kháo mềm ( Persea mollis ) . v.v ...Động_vật Năm 2014 , theo thống_kê Tổ_chức bảo_vệ động_vật hoang_dã Wildlife_At_Risk ( WAR ) , họ đã thống_kê động_vật trong vùng Ba Hòn , vùng có 34 loài bò_sát và lưỡng_cư .Các loài động_vật bao_gồm : Cóc nhà ( Common_Asian_Toad ) Nhái bầu hoa ( Microhyla fissipes ) Ễnh_ương ( Kaloula pulchra ) Nhái ( Fejervarya limnocharis ) Ếch đồng ( Hoplobatrachus rugulosus ) Cóc nước nhẫn ( Occidozyga martensii ) Ếch cây mu tút ( Polypedates mutus ) Nhông xanh ( Calotes versicolor ) Thằn_lằn bay đốm ( Draco cf . maculatus ) Thạch_sùng ngón đốm ( Cyrtodactylus cf . paradoxus ) Thạch_sùng lá xiêm ( Dixonius siamensis ) Tắc_kè ( Gekko gecko ) Thạch_sùng ( Hemidactylus sp . ) Thạch_sùng đuôi sần ( Hemidactylus frenatus ) Tắc_kè chân vàng ( Cnemaspis auranticopes ) Thằn_lằn bóng hoa ( Eutropis multifasciatus ) Thằn_lằn cổ ( Scincella sp . ) Thằn_lằn vạch ( Lipinia vittigera ) Trăn gấm ( Broghammerus reticulatus ) Rắn roi mõm nhọn ( Ahaetulla nasutus ) Rắn rào đốm ( Boiga multomaculata ) Rắn_lục cườm ( Chrysopelea ornata ) Rắn roi / rắn leo hoa ( Dendrelaphis pictus ) Rắn snai-đơ ( Cerberus schneiderii ) Rắn kiếm đuôi vòng ( Oligodon cf . fasciolatus ) Rắn kiếm mau ho ti ( Oligodon mouhoti ) Rắn hổ đất nâu ( Psammodynostes pulverulentus ) Rắn de ( Dryocalamus davidsonii ) Rắn khuyết thường ( Lycodon capucinus ) Rắn hoa cổ vàng ( Rhabdophis cf . chrysagos ) Cạp_nia nam ( Bungarus candidus ) Rắn cạp_nong ( Bungarus fasciatus ) Rắn hổ_mang ( Naja cf . kaouthia ) Rắn_lục mép trắng ( Trimeresurus albolabris ) Lịch_sử Khoảng từ đầu thế_kỷ 19 , vùng Hòn_Đất được Xiêm_La quốc_lộ trình tập lục mô_tả có rừng bao_phủ cây_cối sum_suê , có nhiều thảo_dược , dân trồng cây_thuốc lá , làm dầu_rái , đốt than , lấy tổ ong .Khu_vực ven biển là rừng ngập_mặn , dân_cư làm nghề đánh_cá và lấy tổ ong .Theo ghi_chép " Truyền_thống cách_mạng Đảng_bộ và quân_dân Thổ_Sơn anh_hùng " của Ban Thường_vụ Huyện_uỷ Hòn_Đất phát_hành năm 2003 , vùng có chiến_lược quan_trọng trong cả hai cuộc chiến_đấu chống Pháp và chống Mỹ .Đây là nơi dừng chân của vận_chuyển hàng quân_sự , con đường chiến_lược 1C từ kênh Vĩnh_Tế về rừng U_Minh Thượng .Thổ_Sơn trong đó có Ba Hòn là vùng căn_cứ cách_mạng , là bàn_đạp đánh vào trung_tâm đầu_não và các căn_cứ_quân_sự của Việt_Nam Cộng_hoà ở Rạch_Giá .Trong thời_kỳ chiến_tranh Việt_Nam , vùng Ba Hòn là khu_vực chiến_sự ác_liệt giữa quân Giải_phóng và quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà .Tháng 1 năm 1962 , quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà huy_động 2.000 quân đánh vào vùng trong một chiến_dịch nhiều ngày .Ngày 9 tháng 1 năm 1962 , Phan_Thị_Ràng , thường được biết đến là chị Sứ , một người chiến_sĩ phe Giải_phóng bị bắt và bị sát_hại .Tên_tuổi chị trở_nên nổi_tiếng ở vùng_đất này cho đến tận ngày_nay .Theo dữ_liệu ghi_nhận của chính_quyền cách_mạng , quân kháng_chiến trong vùng đã chiến_đấu 300 trận trong thời_kỳ 21 năm chiến_tranh Việt_Nam .Họ đã tiêu_diệt 1.560 quân đối_phương ; phối_hợp với quân kháng_chiến chủ_lực đánh hơn 250 trận , tiêu_diệt 3.000 quân đối_phương .Số người trong vùng tham_gia quân kháng_chiến của phe Giải_phóng là 230 người .Tại vùng_đất này có gần 1.000 quân kháng_chiến thiệt_mạng .Ngày_nay , dưới chân núi Hòn_Đất có khu tưởng_niệm với tên gọi Khu di_tích lịch_sử Hòn_Đất , phía trong có mộ và nơi thờ chị Sứ .Ba Hòn ngày_nay trở_thành Khu di_tích lịch_sử cấp quốc_gia , được công_nhận vào năm 1989 .Ngày 30 tháng 4 năm 2015 , Thủ_tướng Nguyễn_Tấn_Dũng cùng phu_nhân , đại_diện Bộ_Tư_lệnh Quân_khu 9 , lãnh_đạo tỉnh Kiên_Giang , hơn 250 cựu quân_dân y , cựu thanh_niên xung_phong các tỉnh , thành trên khắp miền Tây_Nam_Bộ đã từng sống , chiến_đấu tại vùng Ba Hòn về dự lễ khánh_thành Bia lưu_niệm Quân_dân y tỉnh Kiên_Giang .Công_trình xây_dựng trên diện_tích hơn 1.000 m2 , gồm có nhà bia , phù_điêu , cổng - hàng_rào , đường lên hang quân_y , cây_xanh , ...Khu khuôn_viên này nằm khá gần Khu mộ chị Sứ .Kinh_tế Ba Hòn ngày_nay thuộc quyền quản_lý của xã Thổ_Sơn , huyện Hòn_Đất .Dân_cư trong vùng chủ_yếu sống bằng nông_nghiệp và nuôi_trồng thuỷ hải_sản .Dọc theo chân núi là các khu vườn trồng xoài , các giống năng_suất như xoài_cát Hoà_Lộc .Địa_phương cũng đã thành_lập Hợp_tác_xã xoài_cát Hoà_Lộc_Hòn_Đất .Diện_tích trồng loại xoài này là 400 ha với năng_suất 6 tấn / ha .Cả ba ngọn núi Hòn_Đất , Hòn_Me , Hòn_Sóc vẫn còn nhiều tiềm_năng du_lịch lớn .Hòn_Đất có Khu di_tích lịch_sử và hàng_loạt điểm tham_quan cách_mạng , có khu trưng_bày tiếp_nhận đá chủ_quyền Trường_Sa .Hòn_Me có trạm cứu_hộ động_vật hoang_dã đầu_tiên của vùng đồng_bằng sông Cửu_Long .Hòn_Quéo có ngôi chùa là địa_điểm tham_quan tâm_linh .Vùng Ba Hòn có nhiều làng_nghề truyền_thống của người Khmer địa_phương như đan đệm lát , làm nồi đất thủ_công , xóm đánh lưới ghẹ , ghe câu cá biển gần bờ .Hoạt_động du_lịch tham_quan gắn liền thưởng_thức loại hải_sản như ghẹ tươi_sống , tôm tít , nghêu sò , cá tươi của vùng_biển .Chính_quyền tỉnh Kiên_Giang đã đầu_tư 1.480 tỷ VND cho Dự_án công_trình xây_dựng đường_bộ ven biển Hòn_Đất - Kiên_Lương vào năm 2021 .Trong đó , Hòn_Me với đường vòng_quanh núi sẽ là đầu tuyến của con đường .Tuyến đường có chiều dài 39,4 km , quy_mô đường là đường cấp III đồng_bằng , với 2 làn xe_cơ_giới , kết_cấu mặt đường cấp cao A 1 .Mục_đích dự_án thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội , trong đó khai_thác tiềm_năng du_lịch địa_phương tại nhiều nơi trong đó có Ba Hòn .Đồng_thời , dự_án giao_thông này góp_phần tăng_cường năng_lực quốc_phòng .Chính_quyền đang lập quy_hoạch phát_triển vùng Ba Hòn trong thời_gian tới , trong đó diện_tích quy_hoạch du_lịch được xác_định là 505 ha .Trong diện_tích quy_hoạch đó diện_tích 100 ha đất bãi bồi ven biển Hòn_Me và Hòn_Đất sẽ xây_dựng khu cảng biển du_lịch , khu bãi_tắm biển nhân_tạo , khu nghỉ_dưỡng ngắn ngày , khu resort , làng sinh_thái , khu đô_thị , khu vui_chơi , giải_trí , ...Chính_quyền địa_phương sẽ thúc_đẩy phát_triển kết_hợp 3 loại_hình du_lịch đặc_trưng : du_lịch tâm_linh , du_lịch sinh_thái và du_lịch tham_quan di_tích văn_hoá , lịch_sử .Ghi_chú Tham_khảo Sách Tài_liệu Núi tại Kiên_Giang Hòn_Đất |
Kênh Ba Hòn là kênh đào tại thị_trấn Kiên_Lương , huyện Kiên_Lương tỉnh Kiên_Giang .Kênh có chiều dài 8 km , chảy theo hướng Đông_Bắc – Tây_Nam từ ngã ba giao nhau với kênh Rạch_Giá – Hà_Tiên kéo_dài đến cửa kênh ở tây_nam , kênh đổ vào vịnh Ba Hòn .Kênh có bề rộng khoảng 50 mét , cửa kênh không mở_rộng , bên trái là một mảng rừng_phòng_hộ , bên phải là núi Ba Hòn .Ngoại_trừ núi Ba Hòn , dọc theo hai bên bờ kênh có nhiều ngọn núi thấp , tất_cả đều bị khai_thác đá làm xi_măng , đã bị san phẳng hoàn_toàn .Tả_ngạn kênh là Quốc_lộ 80 .Trên con kênh từ nội_địa đổ ra vịnh Thái_Lan gồm có các công_trình : cầu Hoà_Điền , cầu qua kênh trước Nhà_máy Xi_măng Hà_Tiên 2 , cống ngăn mặn Ba Hòn , cầu Ba Hòn .Có một âu_tàu rộng 22 ha cạnh Nhà_máy Xi_măng Hà_Tiên 2 .Chú_thích Sách Kênh đào Việt_Nam |
Mùa giải 2002 – 03 là mùa giải thứ 11 của Manchester_United tại Premier_League , và là mùa giải thứ 28 liên_tiếp của họ ở giải hạng cao nhất bóng_đá Anh .Mùa giải này chứng_kiến câu lạc bộ đứng đầu_bảng Premier_League , sau khi có thành_tích thấp nhất trong lịch_sử Premier_League mùa trước , khi họ đứng thứ ba .Manchester_United giành chức vô_địch dù kém Arsenal 8 điểm vào đầu tháng ba .United cũng kết_thúc với vị_trí á_quân ở League_Cup sau khi thua Liverpool ở chung_kết .Câu_lạc_bộ cũng phá kỷ_lục chuyển_nhượng ở Anh lần thứ ba chỉ trong hơn một năm khi họ trả 29,1 triệu bảng cho Leeds_United hậu_vệ Rio_Ferdinand .Vào cuối mùa giải , tiền_vệ United_David_Beckham chuyển đến Real_Madrid với bản hợp_đồng trị_giá 25 triệu bảng , sau 12 năm thi_đấu tại United .Trong khi đó , trung_vệ 37 tuổi Laurent_Blanc tuyên_bố nghỉ thi_đấu .Trung_vệ đồng_đội David_May được chuyển_nhượng tự_do sau chín năm ở câu_lạc_bộ .Giao_hữu Ngoại_hạng Anh FA Cup_Cúp liên_đoàn UEFA Champions_League_Vòng loại thứ ba Vòng bảng thứ nhất Vòng bảng thứ hai Vòng knock out Thống_kê đội_hình Chuyển_nhượng Người ra đi đầu_tiên của United trong mùa giải 2002 – 03 là Nick_Culkin , người được ra_mắt vào ngày 7 tháng 7 .Tiền_đạo Dwight_Yorke của Trinidad_và_Tobago rời United để đến Blackburn_Rovers vào ngày 26 tháng 7 với giá 2 triệu bảng .Culkin và Yorke là những cầu_thủ ra đi duy_nhất trong mùa hè của United , nhưng họ không phải là những người rời đi duy_nhất của United trong mùa giải 2002 – 03 .Tân_binh duy_nhất của United trong mùa giải 2002 – 03 là Rio_Ferdinand , người gia_nhập từ đối_thủ truyền_kiếp của Quỷ đỏ là Leeds_United , và thủ_môn người Tây_Ban_Nha Ricardo , người đã ký hợp_đồng chỉ với 1,5 triệu Bảng .Vào ngày 5 tháng 6 , Lee_Roche được giải_phóng khỏi United theo dạng chuyển_nhượng tự_do .Vào ngày 30 tháng 6 , hậu_vệ Laurent_Blanc tuyên_bố giã_từ sự_nghiệp bóng_đá .Cũng vào ngày 30 tháng 6 , David_May rời đi theo dạng tự_do .Mua_Bán Cho mượn Tham_khảo |
Đại phẩm bát-nhã kinh ( zh .大品般若經 ; sa .Pañcaviṃśatisāhasrikā_Prajñāpāramitā ) , còn được gọi là Nhị vạn ngũ thiên tụng bát-nhã ( 二萬五千頌般若 ) , Ma-ha Bát-nhã-ba-la-mật kinh ( 摩訶般若波羅蜜經 ) , Đại phẩm kinh ( 大品經 ) , Đại trí độ vô_cực kinh ( 大智度無極經 ) , là một kinh văn của Phật_giáo Đại_thừa .Phiên_bản Hán ngữ phổ_biến nhất được dịch vào thời Hậu_Tần bởi do Cưu-ma-la-thập dịch .Đại_Chính tân_tu Đại tạng kinh phân_loại kinh văn này trong phần Bát-nhã bộ .Bộ kinh này chủ_yếu nói về nguyên_lý bát-nhã và tính không của Phật_giáo , và thường được thể_hiện trong tình_tiết Xá-lợi-phất và Tu-bồ-đề nghiên_cứu về tính không của nhau .Phiên_bản [ [ Tập_tin : Sutra _ of _ the _ great _ virtue _ of _ wisdom.jpg | trái | nhỏ | Các chương thứ 44 và 45 của Đại phẩm bát-nhã kinh ' ' được phát_hiện trong hang Mạc_Cao ở Đôn_Hoàng . ] ] Một_số bản dịch Hán ngữ còn tồn_tại của kinh văn này có : Quang tán Bát-nhã ba-la-mật kinh ( 光讚般若波羅蜜經 ) , do Tây_Tấn_Trúc_Pháp Hộ dịch , 10 quyển .Phóng quang Bát-nhã ba-la-mật kinh ( 放光般若波羅蜜經 ) , do Tây_Tấn Vô-la-xoa ( sa .Mokṣala , zh .无罗叉 ) dịch , 20 quyển .Ma-ha Bát-nhã-ba-la-mật kinh ( 摩訶般若波羅蜜經 ) , do Diêu_Tần Cưu-ma-la-thập dịch , 30 quyển , 90 phẩm .Theo Đại trí độ luận , bản_gốc tiếng Phạn có 22.000 câu tụng .Đại Bát-nhã kinh ( 大般若经 ) , đệ nhị hội , do Đường Huyền_Trang dịch , 78 quyển và 85 phẩm .Bản_gốc tiếng Phạn có 25.000 câu tụng .Đại Bát-nhã kinh ( 大般若经 ) , đệ tam hội ' ' ' , cũng do Đường Huyền_Trang dịch , 59 quyển và 31 phẩm .Bản_gốc tiếng Phạn có 18.000 câu tụng . chú_thích Tham_khảo Kinh văn Phật_giáo Đại_thừa |
Trận_Bình_Ba ( 6 – 8 tháng 6 năm 1969 ) , còn được gọi là Chiến_dịch Hammer , là một trận chiến trong Chiến_tranh Việt_Nam .Sự_kiện khởi_đầu với việc Tiểu_đoàn 5 , Trung_đoàn Hoàng_gia Úc ( 5 RAR ) của Lục_quân Úc chiến_đấu với lực_lượng tổng_hợp của Quân_đội nhân_dân Việt_Nam ( QĐNDVN ) và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ( QGP ) , bao_gồm một đại_đội từ Trung_đoàn 33 và các đơn_vị QGP từ Tiểu_đoàn D440 , ở làng Bình_Ba , cách Trại Núi Đất , Phước_Tuy về phía bắc .Trận chiến này là một điểm bất_thường trong kinh_nghiệm chiến_đấu của Úc ở miền Nam Việt_Nam vì nó bao_gồm các cuộc giao_tranh khốc_liệt từng nhà , mặc_dù phần_lớn kẻ_thù thiệt_mạng là do pháo hạng nặng và oanh_tạc trên không .Để đối_phó với những nỗ_lực đánh chiếm Bình_Ba của quân cộng_sản , quân Úc đã tấn_công ngôi làng bằng trực_thăng bộ_binh , thiết_giáp và trực_thăng , đánh tan QGP và phá_huỷ phần_lớn ngôi làng .Tuy_nhiên , những trận chiến như_vậy không xảy ra thường_xuyên ở Phước_Tuy , và những tổn_thất nặng_nề mà quân cộng_sản phải gánh_chịu buộc họ phải tạm_thời rút khỏi tỉnh .Mặc_dù quân Úc vẫn chạm_trán với các đơn_vị lực_lượng chủ_lực của QĐNDVN / QGP trong những năm tiếp_theo , trận Bình_Ba đã đánh_dấu sự kết_thúc của những cuộc đụng_độ quy_mô lớn như_vậy và được coi là một trong những chiến_thắng quan_trọng của Úc trong Chiến_tranh Việt_Nam .Bối_cảnh Làng Bình_Ba nằm ở phía bắc căn_cứ Trại Núi Đất của Lực_lượng Đặc_nhiệm Úc số 1 ( 1 ATF ) , ở phía tây Quốc_lộ 2 .Làng có dân_số khoảng 3.000 người—chủ yếu là nông_dân và công_nhân trồng cao_su .Bình_Ba được người Úc biết đến nhiều với những căn nhà hình_chữ_nhật gọn_gàng , chủ_yếu được xây bằng gạch ngói đặc .Trong chuyến hành_quân đầu_tiên của 5RAR tại Việt_Nam , một đại_đội súng_trường và một đơn_vị súng_cối đã đóng quân một thời_gian ngắn trong chính ngôi làng này .Chiến_lược này tỏ ra có tác_dụng răn_đe đơn_vị thuế QGP và các đội ám_sát đang nắm quyền kiểm_soát ngôi làng .Tuy_nhiên , lực_lượng nhỏ của Úc tiêu_hao nguồn tài_nguyên hữu_hạn quá nhiều , và ngôi làng được chuyển_giao cho Địa_phương quân và nghĩa_quân bảo_vệ .Trong nỗ_lực chứng_minh rằng mình có_thể di_chuyển tự_do trong tỉnh , một lực_lượng tổng_hợp bao_gồm một đại_đội của Trung_đoàn 33 QĐNDVN , các đơn_vị của Tiểu_đoàn cơ_động tỉnh D440 QGP , Đội du_kích Bình_Ba và Ngãi_Giao và Đại_đội huyện Châu_Đốc đã chiếm Bình_Ba vào tối_ngày 5 – 6 tháng 6 năm 1969 .Đáp trả lại , lực_lượng Lục_quân Việt_Nam Cộng_hoà ( ARVN ) đã được điều_động từ Đức Thành vào sáng hôm sau.Thông tin tình_báo ban_đầu cho thấy một nhóm cỡ trung_đội đã xâm_nhập vào làng .Trong khi đó , trong một chiến_dịch riêng_biệt , 6 RAR cũng phải đối_mặt với một cuộc đụng_độ nặng_nề cách căn_cứ của đơn_vị này vài km về phía bắc .Lúc 08:00 ngày 6 tháng 6 , một chiếc xe_tăng Centurion và một chiếc xe cứu_hộ bọc thép của Úc di_chuyển qua Bình_Ba để đến hỗ_trợ 6 RAR .Một quả RPG đã bắn trúng chiếc Centurion , xuyên qua tháp pháo , gây hư_hỏng xe_tăng và làm một thành_viên tổ lái bị_thương nặng .Huyện trưởng sau đó đã yêu_cầu 1 ATF hỗ_trợ giải_vây Bình_Ba .Diễn_biến Lực_lượng Phản_ứng Khẩn_cấp ATF số 1 , dưới sự chỉ_huy của Thiếu_tá Murray_Blake , gồm Đại_đội D 5 RAR yếu_kém ( chỉ 65 người ) , một đội xe_tăng Centurion từ Trung_đoàn Thiết_giáp số 1 và một đội thiết_giáp chở quân M-113 từ Trung_đoàn Kỵ_binh 3 đã tham_gia xử_lý vụ_việc .Hỗ_trợ trực_tiếp là Khẩu_đội 105 , Pháo_binh Hoàng_gia Úc .Trong khi đó , các đơn_vị của Tiểu_đoàn 1 , Trung_đoàn 33 chiếm_giữ các vị_trí phòng_thủ trong làng .Đến 10:30 , quân Úc tiếp_cận Bình_Ba từ phía nam và bị tấn_công bởi một loạt hoả_lực RPG từ một dãy nhà .Sau khi sơ_tán phần_lớn dân_cư trong thị_trấn , Đại_đội D tấn_công ngôi làng từ đông sang tây với sau loạt đạn yểm_trợ từ trực_thăng chiến_đấu của Phi_đội RAAF số 9 .Lực_lượng Địa_phương quân và nghĩa_quân được triển_khai vào các vị_trí chốt chặn .Bốn xe_tăng dẫn_đầu cuộc tấn_công , với số bộ_binh còn lại trên xe APC theo sau .Quân Úc đến rìa làng lúc 11:20 dưới hoả_lực nhẹ .Ban_đầu , xe_tăng có hiệu_quả để cận_chiến , tuy_nhiên vào thời_điểm tiếp_cận khu chợ ở trung_tâm thị_trấn , những khẩu RPG-7 giấu kín đã gây ra thiệt_hại bên ngoài cho hai chiếc Centurion , trong khi một chiếc khác bị xuyên thủng .Trong vòng một giờ , ba trong số bốn xe_tăng được sử_dụng trong cuộc tấn_công ban_đầu đã bị vô_hiệu_hoá do hư_hỏng và thương_vong của kíp lái .Rõ_ràng là những đánh_giá ban_đầu về sức_mạnh của QĐNDVN / QGP là không chính_xác , và có_lẽ quy_mô gần với một tiểu_đoàn hơn là một trung_đội .Ngoài_ra , máy_bay_trực_thăng trên không còn báo_cáo một lực_lượng địch lớn lên tới 60 người đang di_chuyển về phía nam và phía tây .Ngoài_ra , máy_bay_trực_thăng trên không còn báo_cáo một lực_lượng địch lớn lên tới 60 người đang di_chuyển về phía nam và phía tây .Khi di_chuyển qua rừng cao_su , thiết_giáp Úc đụng_độ với một đại_đội đang chuẩn_bị phản_công , và gây thương_vong nặng_nề cho quân cộng_sản trong sự_kiện này .Đến 14:00 , quân Úc được tăng_viện bởi quân bổ_sung từ Đại_đội B 5 RAR , dưới sự chỉ_huy của Thiếu_tá Rein_Harring .Lực_lượng này chiếm các vị_trí chốt chặn ở phía nam và phía đông .Sĩ_quan chỉ_huy của 5 RAR , Trung_tá Colin_Khan , đảm_nhận quyền chỉ_huy trận chiến .Với một đội xe_tăng mới cùng sự hỗ_trợ của APC , Đại_đội D tiến_hành cuộc tấn_công thứ hai vào làng , lần này với bộ_binh dẫn_đầu .Một xe_tăng và hai chiếc M113 đi cùng và hỗ_trợ chặt_chẽ mỗi trung_đội .Trung_đội dẫn_đầu liên_lạc ngay với địch và cuộc tiến_công bị chậm lại do phải dọn sạch từng nhà .Quân cộng_sản đang chiếm_giữ các ngôi nhà đã bắn vào quân Úc từ cửa_sổ và cửa ra vào trước khi rút vào đường_hầm khi quân Úc đi qua .Binh_nhì Úc Wayne_Teeling đã thiệt_mạng do một phát đạn_xuyên cổ khi đội của anh ta tiếp_cận dãy nhà đầu_tiên .Một chiếc xe_tăng bắn một loạt thuốc_nổ vào toà nhà do QĐNDVN / QGP chiếm_giữ .Ngôi nhà nổ tung , và đội tiên_phong tấn_công ngay_lập_tức .Sáu người chết được tìm thấy trong đống đổ_nát .Kiểu hành_động này được tiến_hành dọc theo tuyến tấn_công của Đại_đội D và mỗi khi quân Úc bị tấn_công từ một toà nhà , xe_tăng sẽ bắn thủng các bức tường và một đội bộ_binh nhỏ sẽ quét sạch đối_thủ cho đến khi mọi sự kháng_cự bị dập tắt .Trong cuộc giao_tranh , một_số binh_sĩ QĐNDVN / QGP đã cởi bỏ quân_phục , vũ_khí và cố_gắng trà_trộn vào các nhóm dân_thường không_thể rút_lui .Sự hiện_diện liên_tục của dân_thường trong làng buộc người Úc phải đối_mặt với nguy_hiểm tột_độ khi cố_gắng đưa những nhóm này ra khỏi khu_vực chiến_đấu .Những người khác cố_gắng chạy trốn khỏi làng hoặc ẩn_náu trong các hầm_trú_ẩn nhỏ dưới mọi ngôi nhà .Cuộc giao_tranh tiếp_tục kéo_dài suốt buổi chiều và chỉ kết_thúc vào lúc rạng sáng .Khi Bình_Ba vẫn chưa được đảm_bảo an_toàn , Đại_đội D và lực_lượng thiết_giáp yểm_trợ sau đó đã chiếm_giữ một bến cảng phòng_thủ trong đêm , và kiệt_sức vì giao_tranh .Trong đêm Đại_đội B đã tiêu_diệt hai lính QGP đang cố_gắng tiến về phía nam .Lúc 6 giờ ngày 7 tháng 6 , Đại_đội B chặn được một đại_đội QĐNDVN / QGP đang cố_gắng tiến vào thị_trấn , và buộc họ phải rút_lui sau khi chặn các đường ra vào với hỗ_trợ của thiết_giáp .Vào ngày thứ hai , quân Úc tiếp_tục dọn sạch cộng_sản khỏi làng .Đại_đội D , với một trung_đội của Đại_đội B trực_thuộc , gặp phải sự kháng_cự lẻ_tẻ của một_số nhóm nhỏ vẫn còn ẩn_náu trong làng .Để dọn sạch hoàn_toàn ngôi làng , mọi boongke , ngôi nhà và mọi khu_vực có_thể ẩn_náu đều được khám_xét .Vào cuối buổi sáng , lực_lượng Việt_Nam Cộng_hoà ở thôn phía bắc Đức Trung bị tấn_công , và Đại_đội B và Trung_đội xung_phong được triển_khai để hỗ_trợ .Hầu_hết các hoạt_động lúc đấy đều tập_trung vào Đức_Trung , với một chiếc trực_thăng báo_cáo một lực_lượng lên tới 80 quân QĐNDVN / QGP đang di_chuyển giữa các toà nhà .Với việc quân tiên_phong chặn ở phía nam , một đại_đội phản_ứng của Địa_phương quân và nghĩa_quân vào dọn sạch làng , tuy_nhiên quân cộng_sản đã rút đi .Đến 13:00 , giao_tranh dữ_dội lại nổ ra ở Đức_Trung , khiến hơn 100 lính cộng_sản nhanh_chóng tràn lên quân cộng_hoà .Tuy_nhiên , hoả_lực pháo_binh chính_xác đã có tác_dụng ổn_định tình_hình và Đại_đội B với một đoàn xe_tăng triển_khai càn_quét thôn .Trong buổi chiều , Đại_đội D tiếp_tục rà phá Bình_Ba và giao_tranh cận_chiến trước khi quân Úc rút_lui để quân Việt_Nam Cộng_hoà hoàn_thành việc giải_toả .Đến tối , ngôi làng đã được đảm_bảo an_ninh , các Đại_đội B và D dựng các vị_trí chốt chặn trong đêm .Sau trận đánh Trận_Bình_Ba kết_thúc lúc 09:00 ngày 8 tháng 6 với một cuộc truy_quét cuối_cùng được thực_hiện vào sáng hôm đó để đảm_bảo Bình_Ba sạch cộng_sản .Vào thời_điểm này , một lực_lượng lớn của QĐNDVN / QGP đã bị quân Úc đánh_bại và ngôi làng trên thực_tế đã bị phá_huỷ .Quả_thực , Bình_Ba bị thiệt_hại nặng_nề đến mức nhiều dân_làng mất nhà_cửa sau đó đã được tái định_cư với sự giúp_đỡ của Đơn_vị Nội_vụ số 1 Úc .Bất_chấp những nỗ_lực nhằm giải_toả dân_thường trong làng trước trận chiến , một số_lượng lớn dân_thường chưa xác_định chắc_chắn đã thiệt_mạng trong cuộc giao_tranh .Hơn_nữa , cùng với con_số thương_vong một_chiều , đã dẫn đến những tuyên_bố trên các phương_tiện truyền_thông về hành_động tàn_bạo của Úc .Một người Úc thiệt_mạng và 10 người bị_thương , trong khi tổn_thất của QĐNDVN / GQP bao_gồm ít_nhất 107 người thiệt_mạng , 6 người bị_thương và 8 người bị bắt .Trận_Bình_Ba là một trong những chiến_thắng quan_trọng của quân Úc ở miền Nam Việt_Nam , và mặc_dù quân Úc vẫn chạm_trán với các đơn_vị lực_lượng chủ_lực của quân cộng_sản trong những năm tiếp_theo , trận Bình_Ba đã đánh_dấu sự kết_thúc của những cuộc đụng_độ quy_mô lớn như_vậy .Thật vậy , do tổn_thất nặng_nề ở Bình_Ba , QĐNDVN buộc phải tạm_thời rút khỏi Phước_Tuy và tiến vào tỉnh Long_Khánh lân_cận .Trung_đoàn Hoàng_gia Úc , Trung_đoàn kỵ_binh số 3/4 và Trung_đoàn thiết_giáp số 1 sau đó đã được trao_tặng danh_hiệu chiến_đấu ' Bình_Ba ' , một trong năm danh_hiệu duy_nhất được trao_tặng cho các đơn_vị Úc trong chiến_tranh .Chú_thích Ghi_chú Tham_khảo Tài_liệu tham_khảo Đọc thêm Liên_kết ngoài Battle of Binh_Ba : June 1969 – Úc và Chiến_tranh Việt_Nam Xung_đột năm 1969 Việt_Nam năm 1969 Trận đánh liên_quan tới Việt_Nam Trận đánh liên_quan tới Úc Lịch_sử Bà_Rịa – Vũng_Tàu |
Jiří_Pavlenka ( sinh ngày 14 tháng 4 năm 1992 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Séc hiện đang chơi ở vị_trí thủ_môn cho Werder_Bremen và đội_tuyển quốc_gia Cộng_hoà_Séc .Sự_nghiệp câu_lạc_bộ Slavia_Prague_Jiří_Pavlenka đã gia_nhập Slavia_Prague từ Baník_Ostrava vào tháng 1 năm 2016 với phí chuyển_nhượng là 380.000 euro .Anh đã giành chức vô_địch giải đấu với Slavia_Prague trong mùa giải Czech_First_League 2016 – 17 .Werder_Bremen_Vào tháng 6 năm 2017 , Jiří_Pavlenka đã gia_nhập Werder_Bremen với hợp_đồng ba năm , có_thể gia_hạn thêm một năm .Phí chuyển_nhượng ước_tính là 3 triệu euro .Vào tháng 8 năm 2018 , sau mùa giải ra_mắt ấn_tượng tại Bundesliga , Pavlenka đã đồng_ý gia_hạn hợp_đồng với câu_lạc_bộ .Sự_nghiệp quốc_tế Jiří_Pavlenka đã chơi bóng_đá quốc_tế ở cấp_độ U21 cho quê_hương của mình .Anh có lần được triệu_tập đầu_tiên vào đội_tuyển quốc_gia Cộng_hoà_Séc cho trận giao_hữu gặp Slovakia vào tháng 3 năm 2015 .Anh ra_mắt đội_tuyển quốc_gia vào ngày 15 tháng 11 năm 2016 trong trận giao_hữu gặp Đan_Mạch .Thống_kê sự_nghiệp Câu_lạc_bộ Quốc_tế Thành_tích Slavia_Prague_Czech_First League : 2016 – 17 Cộng_hoà_Séc China_Cup bronze : 2018 Chú_thích Liên_kết ngoài Sinh năm 1992 Nhân_vật còn sống Cầu_thủ bóng_đá 2 .Bundesliga_Cầu thủ bóng_đá Bundesliga_Cầu thủ bóng_đá FC Baník_Ostrava |
ZeniMax_Media Inc. là một tổng_công_ty trò_chơi điện_tử của Mỹ có trụ_sở tại Rockville , Maryland , thành_lập vào năm 1999 .Công_ty sở_hữu nhà phát_hành Bethesda_Softworks với đơn_vị phát_triển Bethesda_Game_Studios ( nhà_phát_triển The_Elder_Scrolls , Fallout , and Starfield ) , cũng như các nhà_phát_triển id Software ( Doom , Quake , và loạt Rage ) , Arkane_Studios ( Dishonored , Prey , và Redfall ) , MachineGames ( loạt Wolfenstein ) , Tango_Gameworks ( The_Evil_Within , Ghostwire :Tokyo , và Hi-Fi Rush ) , và ZeniMax_Online_Studios ( The_Elder_Scrolls_Online ) .Microsoft đã công_bố ý_định mua lại ZeniMax_Media và tất_cả các công_ty con với giá 7,5 tỷ đô_la Mỹ vào ngày 21 tháng 9 năm 2020 .Việc mua lại hoàn_tất vào ngày 9 tháng 3 năm 2021 .Vào năm 2023 , công_ty thuộc bộ_phận Microsoft Gaming cùng với Xbox_Game_Studios và Activision_Blizzard .Tham_khảo Công_ty thành_lập năm 1999 |
Armour-piercing ammunition ( AP ) hay_là đạn_xuyên giáp là một loại đạn được thiết_kế để xuyên phá vỏ giáp bảo_vệ trên thiết_giáp_hạm , giáp cá_nhân , xe thiết_giáp .Ứng_dụng chủ_yếu của đạn_xuyên giáp là dùng để xuyên thủng lớp giáp dày của các tàu_chiến thiết_giáp_hạm và gây ra những tổn_thất bên trong cho các tàu này .Từ những năm 1920s , vũ_khí xuyên giáp được cho là bắt_buộc trong chống tăng .Các đạn_xuyên giáp có cỡ nhỏ hơn 20 mm được sử_dụng để đối_phó với các mục_tiêu bọc thép hạng nhẹ , giáp cá_nhân .Do giáp xe_tăng ngày_càng được cải_tiến trong Chiến_tranh thế_giới lần thứ 2 , các loại đạn_xuyên giáp bắt_đầu được thiết_kế nhỏ hơn nhưng cường_độ và độ cứng để xuyên thép lớn hơn , đồng_thời sơ tốc đầu nòng cũng cao hơn .Các thanh xuyên hiện_nay cấu_tạo từ thanh dài vật_liệu có tỉ_trọng lớn như tungsten hay uranium nghèo ( DU ) giúp cải_thiện hơn_nữa đặc_tính của đường_đạn .Lịch_sử nhỏ | Các tấm thép bị xuyên trong các thử_nghiệm đạn pháo Hải_quân , 1867 Cuối những năm 1850s , Hải_quân các nước bắt_đầu đưa vào trang_bị thiết_giáp_hạm , có lớp vỏ bọc thép dày .Lớp giáp này vô_hiệu_hoá các đạn bi sắt và cả đạn mang thuốc_nổ mạnh .Major_Sir W. Palliser là người đầu_tiên đưa ra giải_pháp về đạn_xuyên phá được lớp giáp dày , qua việc phát_minh lý_thuyết của tăng cứng_đầu đạn bi sắt .Nhờ đúc các viên đạn theo chiều_hướng xuống và tạo thành một đầu đạn , kim_loại nóng_chảy sẽ được tôi và trở_nên cứng hơn , trong khi phần còn lại của vật đúc sẽ tạo thành trong khuôn làm bằng cát , giúp kim_loại được làm nguội chậm dần và giúp thân viên đạn tạo thành tough .Những viên đạn bi sắt sau khi được tôi có hiệu_suất rất tốt chống lại giáp làm bằng sắt nhưng không có hiệu_quả với giáp phức_hợp và giáp thép , được đưa ra vào năm 1880s .Do_đó các nhà_thiết_kế thay_đổi hoàn_toàn hướng thiết_kế , và đạn thép với đầu đạn được dập và được làm cứng bởi nước đã được sử_dụng trong súng Palliser .Ban_đầu , những viên đạn được làm bằng thép các bon nhưng do giáp xe thiết_giáp ngày_càng tốt lên , nên đạn chống tăng cũng phải phát_triển hơn .Trong những năm 1890s và sau đó , giáp thép thấm các bon trở_nên phổ_biến , ban_đầu chỉ để gia_cố thêm cho tàu_chiến .Để đối_đầu với các mục_tiêu như_vậy , đạn pháo được làm từ thép-dập hoặc đúc-có pha thêm nickel và chromium .Một cải_tiến nữa là sự ra_đời của mũ kim_loại mềm trên chóp đạn , còn gọi là " Makarov tips " được phát_minh bởi Đô_đốc người Nga Stepan_Makarov .Mũ này làm tăng khả_năng đâm xuyên của đạn do làm yếu đi va_chạm và ngăn tổn_hại đầu mũi xuyên giáp của đạn trước khi nó chạm tới bề_mặt giáp .Đồng_thời mũ kim_loại mềm giúp tăng độ xyên ở góc nghiêng do ngăn viên đạn bị trượt đi khỏi bề_mặt giáp .Chiến_tranh thế_giới I Đạn pháo được sử_dụng trước và trong World_War_I thường được làm từ thép đúc chromium ( không gỉ ) .Thép được dập tạo_hình và sau đó được tôi , thép sẽ được khoan lỗ ở đầu và được xử_lý trên máy_tiện .Đạn pháo cũng được chế_tạo tương_tự như_vậy .Ở bước cuối_cùng là xử_lý nhiệt , giúp cho đạn có đủ độ cứng cần_thiết , công_nghệ này là một yếu_tố bí_mật của các nước chế_tạo vũ_khí .Lỗ phía sau của đạn pháo có khả_năng nạp một lượng nhỏ thuốc phóng , khoảng 2% trọng_lượng của đạn .Đạn được nạp thuốc_nổ mạnh , có hoặc không có ngòi nổi , và sẽ nổ khi va vào vỏ giáp xuyên thủng vỏ giáp .Chiến_tranh thế_giới II nhỏ | Đạn pháo xuyên giáp 15 - inch ( 381 mm ) của Hải_quân Anh với mũi đạn_đạo ( APCBC ) , 1943 Trong thời_kỳ chiến_tranh thế_giới 2 , đạn pháo sử_dụng thép_hợp_kim có chứa nickel-chromi-molybden. Trong khi người Đức sử_dụng thép_hợp_kim silicon-manganese-chromi do các nguồn cung kim_loại bị hạn_chế .Hợp_kim thép của Đức , dù có khả_năng đạt độ cứng tương_đương nhưng giòn hơn và dễ bị gãy khi va_chạm vào giáp thép nghiêng , giảm độ xuyên giáp , đối_với đạn armour-piercing high-explosive ( APHE ) , điều này có_thể dẫn đến lượng nổ mạnh bị kích nổ sớm .Các giải_pháp thay_đổi độ cứng của đạn pháo nâng cao khả_năng xuyên giáp của đạn pháo được các nước tiến_hành trong suốt cuộc chiến_tranh , đặc_biệt là người Đức .Kết_quả là đạ pháo thay_đổi độ cứng từ độ cứng cao ở đầu đạn cho đến độ cứng thấp hơn ở đuôi đạn và đảm_bảo phát đạn sao cho viên đạn pháo tiếp_xúc tốt với vỏ giáp .Đạn pháo tăng APHE , dù được sử_dụng bởi phần_lớn các bên tham_chiến trong thời_kỳ này , nhưng lại không được quân_đội Anh sử_dụng .Người Anh chỉ sử_dụng một loại đạn APHE duy_nhất trong thế_chiến là đạn AP , Mk1 cho súng chống tăng Ordnance_QF 2 pounder và sau đó nó bị loại_bỏ do người Anh nhận thấy ngòi_nổ có xu_hướng bị tách khỏi thân đạn khi đang xuyên qua vỏ giáp .Kể_cả khi kíp nổ không bị suy chuyển và toàn_bộ hệ_thống hoạt_động đúng , thì hiệu_quả của đạn pháo đối_với kíp lái đối_phương là quá nhỏ , không phù_hợp để tiếp_tục dành thời_gian để phát_triển .Quân_đội Anh bắt_đầu sử_dụng đạn APHE từ sau khi phát_minh ra đạn pháo Pallister 1,5% thuốc_nổ mạnh từ những năm 1870s và 1880s , và cho rằng độ tin_cậy và khả_năng xuyên giáp là quan_trọng nhất đối_với pháo tăng .Các loại đạn pháo xuyên giáp nổ mạnh của Hải_quân , có kích_thước lớn hơn rất nhiều sử_dụng lượng thuốc_nổ mạnh vào_khoảng 1 đến 3 % tổng trọng_lượng đạn pháo , nhưng đối_với đạn pháo chống tăng , có kích_thước nhỏ hơn nhiều và cần tốc_độ lớn hơn sẽ sử_dụng chỉ khoảng 0.5% tổng trọng_lượng pháo , ví_dụ Panzergranate 39 chỉ chứa 0,2% thuốc_nổ mạnh .Điều này là do đạn pháo tăng cần có độ xuyên giáp lớn hơn nhiều lần so với cỡ đạn ( lấy ví_dụ hơn 2,5 lần đối_với đạn pháo chống tăng so với dưới 1 đối_với đạn pháo Hải_quân ) .Do_đó phần_lớn đạn_xuyên giáp nổ mạnh được sử_dụng trong chống tăng sử_dụng ít thuốc_nổ mạnh chỉ để tăng số_lượng mảnh văng của đạn pháo sau khi xuyên vào xe thiết_giáp , năng_lượng của mảnh văng được lấy từ động_năng của quả đạn sau khi bắn đi ở vận_tốc cao khỏi nòng pháo .Trừ đạn pháo hàng_hải sử_dụng để phá bê_tông và đạn_xuyên giáp , dẫn cho khả_năng xuyên giáp bị giảm đáng_kể .Lượng nổ mạnh sử_dụng trong đạn APHE phải có tính chống nhạy nổ cao với sóng chấn_động để ngăn không bị kích nổ sớm .Quân_đội Mỹ thông_thường sẽ sử_dụng thuốc_nổ Explosive_D , còn được biết là ammonium picrate .Cấu_trúc của một_số loại đạn_xuyên giáp Các chữ_viết tắt ( C , BC , CBC ) được sử_dụng cho các loại đạn AP , SAP , APHE và SAPHE với , for example " APHEBC " ( armour-piercing high explosive ballistic capped ) , đôi_khi ký_hiệu HE cũng được ghi trên cáp đạn pháo APHE và SAPHE .Nếu là đạn vạch đường sẽ có thêm ký_tự " - T " ( APC-T ) .Xem thêm Panzergranate 39 Raufoss_Mk 211 Ghi_chú Tham_khảo Bibliography_Liên kết ngoài |
DFL Deutsche_Fußball_Liga_GmbH ( hay đơn_giản là Deutsche_Fußball_Liga ; ; thường được viết tắt là DFL ) là một công_ty con thuộc sở_hữu hoàn_toàn của Die_Liga – Fußballverband .DFL chịu trách_nhiệm toàn_bộ hoạt_động kinh_doanh của Ligaverband , bao_gồm các giải đấu Bundesliga và 2 .Bundesliga .Chủ_tịch hội_đồng giám_sát của DFL là Reinhard_Rauball .Christian_Seifert là CEO của DFL .Kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2001 , DFL đã tổ_chức các giải Bundesliga và 2 .Bundesliga .Từ năm 2005 đến năm 2007 , họ cũng tổ_chức DFL-Ligapokal. Từ năm 2010 , DFL cũng tổ_chức DFL-Supercup. DFL thành_lập vào ngày 19 tháng 12 năm 2000 dưới dạng một công_ty GmbH độc_lập .Kể từ đó , Ligaverband là cổ_đông duy_nhất của DFL , công_ty đã cung_cấp vốn cổ_phần trị_giá 1 triệu euro .Tổ_chức này là công_ty con của Ligaverband , đại_diện cho 36 câu_lạc_bộ chuyên_nghiệp ở hai giải đấu hàng_đầu của bóng_đá Đức .Ngày_nay , Bundesliga và 2 .Bundesliga được điều_hành bởi DFL , nhưng được tổ_chức chung bởi Liên_đoàn Bóng_đá Đức ( Deutscher Fußball-Bund , DFB ) và Ligaverband .Chú_thích Liên_kết ngoài Giải bóng_đá Đức Khởi_đầu năm 2000 ở Đức |
Con đường Tơ_lụa : Hành_lang Zarafshan-Karakum là một Di_sản thế_giới được UNESCO công_nhận bao_gồm phần Con đường tơ_lụa cổ_đại và các di_tích lịch_sử dọc theo tuyến đường Hành_lang Zarafshan-Karakum. Di_sản này trải dài 886 km qua Tajikistan , Turkmenistan và Uzbekistan bao_gồm 31 địa_điểm .Vị_trí Hàng lang Zarafshan-Karakum nằm ở Trung_Á , đi qua 7 vùng địa_lý gồm cao_nguyên , chân núi , đồng_bằng , vùng tưới_tiêu nhân_tạo , ốc_đảo , thảo_nguyên ngải tây và sa_mạc .Địa_điểm Di_sản này bao_gồm 31 địa_điểm nằm tại 3 quốc_gia : Tajikistan Khu định_cư Khisorak_Lâu đài trên núi Mugh_Khu định_cư Kum_Khu định_cư Gardani_Khisor_Pháo đài Tali_Khamtuda_Lăng_Khoja Mukhammad_Bashoro_Hệ_thống tưới_tiêu Toksankoriz_Khu định_cư Sanjarshakh_Tàn tích của Thị_trấn cổ Penjikent_Uzbekistan_Đền_Jartepa II Suleimantepa_Khu định_cư Kafirkala_Khu định_cư Dabusiya_Tổ hợp kiến_trúc Kasim_Sheikh_Lăng Mir-Sayid Bakhrom_Nhà nghỉ lữ_hành Rabati_Malik_Nhà thờ Hồi_giáo Deggaron Chasma-i Ayub_Khazira_Khu định_cư Vardanze_Tháp giáo_đường Vobkent_Tổ hợp kiến_trúc Bahouddin_Naqshband_Nghĩa địa Chor_Bakr_Khu định_cư Varakhsha_Khu định_cư Paikend_Turkmenistan_Khu định_cư Amul_Nhà nghỉ lữ_hành Mansaf ( a ) Nhà_nghỉ lữ_hành Mansaf ( b ) Nhà_nghỉ lữ_hành Konegala_Tham khảo Di_sản thế_giới tại Tajikistan Di_sản thế_giới tại Turkmenistan Di_sản thế_giới tại Uzbekistan |
Khu bảo_tồn Beshai_Palangon ( Бешаи_Палангон ) là một khu bảo_tồn nằm tại Khatlon , Tajikistan , trên khu_vực biên_giới với Afghanistan , nơi sông Vakhsh và Panj hợp_lưu tạo thành sông Amu_Darya .Khu bảo_tồn rộng 460 km2 trải dài hơn 40 km từ phía tây_nam đến đông bắc .Tổ_chức Quốc_tế về Bảo_tồn Thiên_nhiên ( WWF ) mô_tả đây là khu bảo_tồn thiên_nhiên quan_trọng nhất ở Trung_Á vì diện_tích rộng_lớn và sự đa_dạng sinh_thái .Ngoài_ra , đây là khu_vực cực_kỳ quan_trọng đối_với các loài thực_vật ống tràng quý_hiếm hay hệ_sinh_thái rừng ven sông .Độ cao cao nhất đạt khoảng 1.200 mét so với mực nước_biển .Khí_hậu lục_địa và khô_hạn , các môi_trường sống khác nhau của Tigrovaya_Balka bao_gồm bán sa_mạc , đồng_cỏ giống xavan với cây hồ trăn và thảm_thực_vật ống tràng với cây dương , nhót lá hẹp và cỏ cao .Khu_vực này là một trong những thành_trì cuối_cùng của Hổ_Caspi , dấu_vết của chúng được nhìn thấy lần cuối trong khu bảo_tồn vào năm 1953 .Tính đến ngày_nay , Tigrovaya_Balka vẫn là nơi sinh_sống của hươu Bukhara , con mồi ưa_thích của Hổ_Caspi .Một_số loài đáng chú_ý khác gồm chó rừng lông vàng , mèo ri , linh_cẩu vằn , linh_dương bướu_giáp , hải_ly , sói xám , cáo đỏ , cừu núi Trung Á. Khu bảo_tồn được BirdLife_International xác_định là vùng chim quan_trọng vì nơi đây hỗ_trợ một số_lượng đáng_kể quần_thể các loài chim khác nhau .Một_số loài đáng chú_ý gồm vịt lặn mào đỏ , cốc lùn , cắt Saker , sếu cổ trắng , bồ_câu mắt vàng , cú muỗi Ai_Cập .Tham_khảo Khu bảo_tồn thiên_nhiên Tajikistan Di_sản thế_giới tại Tajikistan Vùng chim quan_trọng của Tajikistan |
Ngọc_Lan tên đầy_đủ là Phan_Ngọc_Lan ( sinh năm 1942 ) là nữ diễn_viên điện_ảnh - truyền_hình Việt_Nam , bà được biết đến qua vai Nhàn trong phim_điện_ảnh Lửa trung_tuyến và vai Bà nội trong phim_truyền_hình Bánh_đúc có xương .Ngọc_Lan được phong danh_hiệu Nghệ_sĩ_nhân_dân năm 2015 .Tiểu_sử Ngọc_Lan sinh năm 1942 tại Bắc_Giang , khi còn đi học bà đã bộc_lộ khả_năng ca_hát , diễn kịch và ngâm thơ .Năm 1958 , sau khi được xem bộ phim Chung một dòng sông của đạo_diễn Phạm_Kỳ_Nam , Ngọc_Lan quyết_tâm sau_này trở_thành diễn_viên .Sự_nghiệp Năm 1959 , Ngọc_Lan bắt_đầu sự_nghiệp khi một người bạn gửi cho bà một mảnh báo có thông_tin tuyển_sinh diễn_viên , bà mạnh_dạn lên Hà_Nội dự thi và vượt qua được bốn vòng khảo_sát .Ngọc_Lan trở_thành học_viên khoá 1 của trường Điện_ảnh Việt_Nam .Vai diễn đầu_tiên của bà là Nhàn trong phim Lửa trung_tuyến của Phạm_Văn_Khoa năm 1961 , bộ phim sau đó được mời dự Liên_hoan_phim Quốc_tế Moskva 1961 .Là diễn_viên chính của phim , Ngọc_Lan vinh_dự được thay_mặt đoàn Điện_ảnh Việt_Nam cùng kéo cờ khai_mạc Liên_hoan_phim cùng với Sergey_Fyodorovich_Bondarchuk .Sau sự_kiện này Ngọc_Lan quen_biết với nữ diễn_viên Zinaida_Kirienko .Ngọc_Lan tốt_nghiệp năm 1962 và được phân_công về công_tác tại Hãng phim_truyện Việt_Nam , cũng vào cuối năm này bà kết_hôn với hoạ_sĩ , đạo_diễn phim_hoạt_hình Ngô_Mạnh_Lân .Trong sự_nghiệp của mình Ngọc_Lan tham_gia hơn 50 vai diễn .Năm 2015 , Ngọc_Lan được phong danh_hiệu nghệ_sĩ_nhân_dân .Năm 2020 , bà cho ra_mắt tập thơ Nặng_tình - tập thơ thứ_sáu do bà tự sáng_tác .Sau bộ phim Nơi ẩn_nấp bình_yên năm 2017 , bà tạm dừng các hoạt_động phim_ảnh và trở_lại với bộ phim_truyền_hình 11 tháng 5 ngày vào năm 2021 .Một_số bài thơ trong chùm thơ Mẹ và quê_hương của bà tạo cảm_hứng cho nhạc_sĩ Đỗ_Phương sáng_tác ca_khúc Nhớ mẹ .Gia_đình Ngọc_Lan gặp nghệ_sĩ Ngô_Mạnh_Lân tại Moskva khi bà tham_gia dự Liên_hoan_phim Quốc_tế Moskva 1961 , lúc này ông Lân là lưu_học_sinh tại trường VGIK .Hai ông_bà kết_hôn cuối năm 1962 và có được 4 người con .Con gái lớn của bà là Ngô_Phương_Lan - nguyên Cục trưởng Cục Điện_ảnh Việt_Nam và cháu ngoại đầu của bà là đạo_diễn Đinh_Tuấn_Vũ .Vai diễn Phim_điện_ảnh Truyền_hình Văn_học Nghệ_sĩ Ngọc_Lan đã phát_hành 6 tập thơ , tập thơ thứ 6 có tựa đề Nặng_tình phát_hành năm 2020 .Tham_khảo Sinh năm 1942 Người Bắc_Giang Người họ Phan tại Việt_Nam Diễn_viên Việt_Nam Nhân_vật còn sống Phan_Ngọc_Lan |
Abdulrahman bin Hamad bin Jassim bin Hamad_Al_Thani là nhà chính_trị Qatar .Hiện_tại , ông đang giữ chức_vụ làm Bộ_trưởng Bộ Văn_hoá Qatar kể từ ngày 19 tháng 10 năm 2021 .Tham_khảo Chính_khách Qatar |
Ngày Chống Bắt_nạt ( hoặc Ngày Áo Hồng ) là một sự_kiện thường_niên được tổ_chức ở Canada và các nơi khác trên thế_giới , nơi mọi người mặc áo sơ_mi màu hồng để chống lại nạn bắt_nạt .Sáng_kiến này được bắt_đầu ở Canada diễn ra vào thứ Tư cuối_cùng của tháng 2 hàng năm .Ở New_Zealand , Ngày Chống Bắt_nạt được tổ_chức vào tháng 5 .Lịch_sử Sự_kiện này ban_đầu do hai học_sinh lớp 12 tên là David_Shepherd và Travis_Price ở Berwick , Nova_Scotia tổ_chức vào năm 2007 , họ bỏ tiền ra mua và phân_phát 50 chiếc áo sơ_mi hồng sau khi một học_sinh lớp 9 tên Chuck_McNeill bị bắt_nạt vì mặc áo polo màu hồng trong ngày đầu_tiên đi học tại Trường Trung_học Rural_Central_Kings ở Cambridge , Nova_Scotia .Năm đó , Thủ_hiến Nova_Scotia_Rodney_MacDonald đã tuyên_bố ngày thứ Năm thứ hai của tháng 9 ( khớp với ngày bắt_đầu mỗi năm_học ) là " Ngày Đứng lên Chống Bắt_nạt " nhằm ghi_nhận những sự_kiện này .Năm 2008 , Thủ_hiến British_Columbia , Gordon_Campbell tuyên_bố ngày 27 tháng 2 là Ngày Chống Bắt_nạt cấp tỉnh .Năm 2009 , BGC Canada đã thiết_kế những chiếc áo_phông màu hồng có dòng chữ " Dừng_Bắt nạt " và " Ngày Áo Hồng " cho Ngày Chống Bắt_nạt .Tháng 5 năm 2009 , New_Zealand làm lễ kỷ_niệm Ngày Áo Hồng đầu_tiên .Năm 2012 , Liên_Hợp_Quốc tuyên_bố ngày 4 tháng 5 là Ngày Chống Bắt_nạt của Liên_Hợp_Quốc .Tương_tự , UNESCO đã công_bố ngày thứ Năm đầu_tiên của tháng 11 là Ngày Quốc_tế Chống Bạo_lực và Bắt_nạt tại Trường_học , bao_gồm cả Bắt_nạt qua Mạng .Mục_đích Ngày Chống Bắt_nạt được thành_lập để ngăn_chặn hành_vi bắt_nạt tiếp_theo .Bộ Tư_pháp Hoa_Kỳ cho thấy rằng cứ bốn đứa trẻ thì có một đứa sẽ bị bắt_nạt trong thời niên_thiếu .Tham_khảo Liên_kết ngoài Pink_Shirt_Day — Mục_đích của Ngày Áo Hồng thuộc Quỹ_Thiếu nhi CKNW là nâng cao nhận_thức về nạn bắt_nạt ở trường_học , nơi làm_việc , gia_đình và trực_tuyến .Tổ_chức này cũng tìm cách gây quỹ để hỗ_trợ các chương_trình và cơ_sở vật_chất nhằm nuôi_dưỡng lòng tự_trọng về sức_khoẻ của trẻ_em .Pink T-Shirt Day_Society_Stomp_Out Bullying — Stomp_Out_Bullying là một tổ_chức phi lợi_nhuận nhằm thay_đổi văn_hoá hoà_nhập cho tất_cả học_sinh , cả trẻ_em và thanh_thiếu_niên .Tổ_chức này nỗ_lực hết_mình để xoá_bỏ nạn bắt_nạt đối_với mọi tầng_lớp xã_hội thông_qua giáo_dục về phân_biệt chủng_tộc , kỳ_thị đồng_tính , LGBTQ và phân_biệt đối_xử .Tổ_chức này cung_cấp trợ_giúp cho những người có nguy_cơ bị bắt_nạt và tự_tử thông_qua các chương_trình tiếp_cận cộng_đồng , các sự_kiện và chương_trình truyền_thông xã_hội chặt_chẽ .Bullying_No_Way_Erase Bullying — Erase_Bullying nhằm mục_đích củng_cố cộng_đồng trường_học thông_qua việc xây_dựng môi_trường an_toàn hơn thông_qua việc trao quyền cho những nhân_vật chủ_chốt trong cộng_đồng như phụ_huynh , học_sinh và nhà_giáo_dục .Tổ_chức này nhằm mục_đích xoá_bỏ , bắt_nạt trên mạng đồng_thời khuyến_khích sức_khoẻ tâm_thần và hạnh_phúc .Pacer ' s National_Bullying_Prevention_Center — Trung_tâm Phòng_chống Bắt_nạt Quốc_gia của PACER được thành_lập vào năm 2006 .Mục_đích của tổ_chức là mang lại sự thay_đổi xã_hội bằng cách ngăn_chặn nạn bắt_nạt ở trẻ_em , đảm_bảo thanh_thiếu_niên được an_toàn và liên_quan đến sự hỗ_trợ cần_thiết trong trường_học và cộng_đồng .Ngày lễ Canada Ngày Liên_Hợp_Quốc Ngày lễ New_Zealand Chiến_dịch chống bắt_nạt Sự_kiện mùa đông ở Canada Ngày lễ và Ngày Hành_động trong tháng Hai Ngày lễ và Ngày Hành_động trong tháng Năm |
Caleb_Grimshaw là một chiếc thuyền_buồm được đóng vào năm 1848 để vận_chuyển hàng_hoá qua Đại_Tây_Dương .Chiếc thuyền đã bốc cháy và chìm vào năm 1849 , khiến 90-101 người thiệt_mạng .Đóng thuyền Thuyền_buồm Caleb_Grimshaw được đóng vào đầu năm 1848 cho Công_ty Caleb_Grimshaw and Co. có trụ_sở tại Liverpool tại Xưởng đóng thuyền của William H. Webb ở Thành_phố New_York với tư_cách là một thuyền_buồm đầy_đủ trang_bị .Thuyền dài 166 feet ( 51 m ) , rộng 36 feet 8 inch ( 11,18 m ) , cao 21 feet 8 inch ( 6,60 m ) với trọng_tải 988 tấn .Caleb_Grimshaw and Co. chuyên về vận_tải hành_khách , phối_hợp vận_chuyển hàng_hoá và hành_khách di_cư qua Đại_Tây_Dương .Chiếc thuyền được cho là đặt tên theo Caleb_Grimshaw sau khi ông bất_ngờ qua_đời vào đầu năm 1847 .Dưới sự chỉ_huy của Thuyền_trưởng William_Hoxie , thuyền đã đi từ Liverpool đến Thành_phố New_York với tối_đa 427 hành_khách , chủ_yếu là những người di_cư từ Anh và Ireland .Thuyền_buồm Caleb_Grimshaw đã thực_hiện thành_công năm chuyến vượt Đại_Tây_Dương từ tháng 5 năm 1848 đến tháng 8 năm 1849 .Hoả_hoạn Trong chuyến đi thứ_sáu vào ngày 11 tháng 11 năm 1849 , khi đang chở 100 tấn than và 427 hành_khách , chiếc thuyền đã bốc cháy trên Đại_Tây_Dương , cách đảo Faial , Azores 16 hải_lý ( 30 km ; 18 dặm ) về phía đông nam .Trên thuyền Caleb_Grimshaw có 4 chiếc thuyền , nhưng chiếc thuyền đầu_tiên được hạ xuống bởi những hành_khách thiếu kinh_nghiệm và đâm vào nước , khiến 12 hành_khách bị cuốn trôi .Thuyền_trưởng Hoxie lên chiếc thuyền thứ ba được triển_khai vào ngày 12 tháng 11 , bỏ lại hành_khách và thuỷ_thủ đoàn còn lại mà không có người lãnh_đạo .Vì không có đủ chỗ trên những chiếc thuyền cho tất_cả 457 hành_khách và thuỷ_thủ đoàn , nên một_số bè đã được lắp_ráp , nhưng hơn 250 hành_khách vẫn ở trên boong thuyền đang cháy khi chiếc thuyền Sarah ( Vương_quốc_Anh ) đến hiện_trường bốn ngày sau đó .Sarah đã thực_hiện nhiều chuyến giải_cứu những người bị mắc_kẹt , nhưng nhiều hành_khách vẫn ở trên thuyền cho đến khi chiếc thuyền cuối_cùng bị chìm vào ngày 21 tháng 11 .Các nguồn tin_tức đưa tin có từ 90 đến 101 người chết .Hậu_quả Ít_nhất một bài báo đã nhấn_mạnh đến việc thiếu thuyền cứu_sinh và thiết_bị an_toàn thích_hợp cũng như rủi_ro khi vận_chuyển hàng_hoá dễ cháy cùng với hành_khách .Mặc_dù thường_xuyên bị chỉ_trích trên các bài xã_luận của báo_chí vì đã bỏ thuyền , Thuyền_trưởng Hoxie không nhận được bất_kỳ hình_phạt chính_thức nào .Năm 1851 , Thuyền_trưởng Hoxie được bổ_nhiệm làm chỉ_huy của một thuyền chở khách khác , chiếc Joseph_Walker , chiếc thuyền này cũng đã bốc cháy và chìm vào năm 1853 cùng với chiếc Great_Republic .Chú_thích Sự_cố hàng_hải năm 1849 Thuyền 1848 |
Claudia_Dale_Goldin ( sinh ngày 14 tháng 5 năm 1946 ) là một nhà_sử_học kinh_tế , nhà_kinh_tế học lao_động người Mỹ và là Giáo_sư Henry_Lee về Kinh_tế tại Đại_học Harvard .Vào tháng 10 năm 2023 , bà đã được trao giải Sveriges_Riksbank về Khoa_học Kinh_tế trong Ký_ức của Alfred_Nobel ( Giải Nobel ) " vì đã nâng cao sự hiểu_biết của chúng_tôi về kết_quả của phụ_nữ trên thị_trường lao_động " .Bà là người phụ_nữ thứ ba giành được giải_thưởng này và là người phụ_nữ đầu_tiên giành được giải_thưởng này một_mình .Tác_phẩm chọn_lọc Goldin , Claudia_Dale .Understanding the Gender_Gap : An_Economic_History of American_Women .New_York : Oxford_University_Press , 1990 , .Goldin , Claudia_Dale et al .Strategic_Factors in Nineteenth_Century_American_Economic History : A Volume to Honor_Robert W. Fogel .Chicago : University of Chicago_Press , 1992 , .Goldin , Claudia_Dale and Gary D. Libecap .Regulated_Economy : A Historical_Approach to Political_Economy .Chicago : University of Chicago_Press , 1994 , .Bordo , Michael D. , Claudia_Dale_Goldin , and Eugene_Nelson_White .The_Defining_Moment : The_Great_Depression and the American_Economy in the Twentieth_Century .Chicago : University of Chicago_Press , 1998 , .Glaeser , Edward L. and Claudia_Dale_Goldin .Corruption and Reform : Lessons from America ' s History .Chicago : University of Chicago_Press , 2006 , .Goldin , Claudia_Dale and Lawrence F. Katz .The_Race_Between_Education and Technology .Cambridge , Mass .: Belknap_Press of Harvard_University_Press , 2008 , .Goldin , Claudia and Alsan , M. " Watersheds in Child_Mortality : The_Role of Effective_Water and Sewerage_Infrastructure , 1880 to 1920 " , Journal of Political_Economy 127 ( 2 , 2018 ) , pp . 586 – 638 Goldin , Claudia and Lawrence F. Katz .Women_Working_Longer : Increased_Employment at Older_Ages .Chicago : University of Chicago_Press , 2018 .Goldin , Claudia .Career & Family : Women ' s Century-Long Journey toward Equity .Princeton , NJ .Princeton_University_Press , 2021 ." A Grand_Gender_Convergence : Its_Last_Chapter , " American_Economic_Review 104 ( April 2014 ) , pp . 1091 – 119 .Chú_thích Sinh 1946 Phụ_nữ đoạt giải Nobel_Nhân vật còn sống Người đoạt giải Nobel_Kinh tế |
Chùa Vân_Am ( Phạm_Thông , Đông_Sơn ) là một ngôi chùa nổi_tiếng ở Thanh_Hoá , được xây_dựng vào thời nhà Trần Vị_trí Chùa Vân_Am thuộc làng Đông_Sơn , phường Hàm_Rồng , thành_phố Thanh_Hoá ( trước_đây là địa_phận tổng Thọ_Hạc , huyện Đông_Sơn , tỉnh Thanh_Hoá ) , nằm trong hệ_thống quần_thể di_tích của Hàm_Rồng , một vùng_đất mà ở đây mỗi khúc sông , ngọn núi , ruộng đồng , làng_xóm hoà_quyện vào nhau thành một cảnh_tượng thật là kỳ_vĩ và sinh_động .Lịch_sử Sách Đại_Việt sử_ký toàn thư và sách Nam ông mộng lục của Hồ Nguyên Trừng in trong bộ Tùng_thư , có chuyện “ Nhập mộng liệu bệnh ” .Chuyện về nhà_sư Quán_Viên chữa mắt cho vua Trần_Anh_Tông ( 1293 – 1314 ) : Lần ấy nhà_vua bị đau mắt đã hơn một tháng , các ngự_y đều không chữa khỏi , các danh_y trong nước cũng lắc_đầu .Bệnh_tình nhà_vua ngày_càng trầm_trọng .Bỗng đêm ấy vua nằm_mộng thấy một vị sư lấy tay xoa vào mắt mình , càng xoa càng dễ_chịu .Nhà_vua hỏi : “ Tôn_sư từ đâu tới , chức_danh là gì ? ” Nhà_sư đáp : “ Bần_tăng là Quán_Viên đến chữa bệnh cho bệ_hạ ” .Nhà_vua giật_mình tỉnh_mộng mắt liền hết đau_nhức , qua vài ngày khỏi hẳn .Nhà_vua sai quan đi dò_hỏi giới tu_hành ở kinh_thành xem có biết ai là Quán_Viên không .Nhiều người nói thầy tăng Quán_Viên ở chùa Đông_Sơn , núi Long_Đại , giới hạnh thanh_khiết , mắt tuệ vẹn nhuần , tiếng đồn đã mấy chục năm ròng , sư không_thể rời khỏi am mây .Vua_Trần_Anh_Tông rất mừng , sai quan đến chùa Đông_Sơn mời sư Quán_Viên về kinh_đô triều_kiến .Quán_Viên đến , nhà_vua thấy hình_dáng mặt_mũi ông y_hệt người trong mộng càng lấy_làm kỳ_lạ .Vua phong cho Quán Viên_chức Quốc_sư và ban thưởng rất hậu .Vào_khoảng đầu thế_kỷ 14 , nhà_sư Phạm_Thông dòng_dõi quan , xuất_gia tu_hành ở am Thanh_Lương ( thôn Hương_Bào_Nội , huyện Đông_Sơn , tỉnh Thanh_Hoá ) .Do đức_hạnh cao_siêu , vị sư này được Tăng_ni , thiện tín tôn_sùng như một đức tông sư cả nước với danh_hiệu Tuệ_Thông_Đại sư do vua Trần_Nghệ_Tông ( 1370 – 1372 ) ban cho .Lúc tuổi cao , Đại_sư chuyển về tu ở chùa Đông_Sơn , nơi trước_đây Quán_Viên_Quốc sư đã trụ_trì .Đồ_đệ đến đây theo học rất đông .Đại_sư_hoá trong tư_thế đang ngồi , hưởng_thọ ngoài tám mươi .Đồ_đệ đem xác Đại_sư hoả_táng , quan sở_tại đã cho xây Bảo_tháp của Đại_sư ngay trên núi Đông_Sơn , bên trong đặt Xá lị .Kiến_trúc Phần Hậu_cung được cấu_tạo theo kiểu hình vòm cuốn , với diện_tích xây_dựng hiện còn 50 m2 .Hậu_cung gồm có 3 gian , được ngăn_cách bằng các gờ gạch cũng theo kiểu hình cuốn .Phía trong các gian này được bố_trí các bệ thờ theo thứ_tự : Gian trong cùng có hai bệ thờ và gian ngoài cùng để trống , vừa là chỗ đi_lại , vừa làm nơi tế_lễ .Phía ngoài Hậu_cung là hai bàn_thờ nhỏ được xây ra bằng diện_tích bề rộng của Tiền_đường , cũng được xây cuốn .Trên bệ thờ của hai cửa nách này là một phần sót lại của Tiền_đường cũng được bố_trí hai bệ đá thờ .Hiện_tại có hai dấu đá để tạm , hai bát_hương bên trên mà nhân_dân mới sắp_đặt lại .Vật_liệu xây_dựng là gạch , ngói , vôi vữa .Nền được lát bằng loại gạch mới .Trên bệ vòm là gạch_vồ thời Lê .Nhìn từ phía ngoài thì Hậu_cung gồm có 3 cửa ra vào hình_chữ_nhật , hai cửa nách nhỏ và cửa lớn ở giữa .Phía ngoài Hậu_cung được cấu_trúc theo kiểu bốn mái cong lên ở các góc .Tiếp_giáp giữa đầu nóc và đường gờ mái là mặt hổ_phù trên trán Hậu_cung còn nguyên_vẹn .Trên bề_mặt của con_giống này được gắn những mảnh gốm vỡ , phong_cách này ta thường gặp trong các đền chùa có niên_đại thời Lê_– Nguyễn_.Ngoài cùng là Tiền_đường có chiều rộng 8m , chiều dài 15m chỉ còn lại nền_móng .Hiện_vật trong di_tích còn lại rất ít nhưng rất có giá_trị , quý nhất_là bức tượng Phật_Di_Đà có_thể được xem là một công_trình điêu_khắc đá còn lại rất hiếm_hoi của di_tích và của thành_phố Thanh_Hoá .Tượng_Phật_Di_Đà được thể_hiện trong tư_thế ngồi Thiền , một tư_thế khiến tâm không bị lay_động .Tượng ngồi trên bệ đá chân_quỳ hình_vuông .Mặt tượng bầu_bĩnh , mặc áo_cà_sa , phía trước để lộ cả thanh_y ( áo trắng ) , ngực tượng nở , trên đó là bộ anh lạc với hoa và hạt …Một bát_hương đá , trên bề_mặt của bát_hương được chạm_khắc rồng chầu chữ Thọ : giữa bát_hương chạm theo đường truyện , giữa đường truyện chạm_trổ hình hoa_lá 4 cánh .Dưới chân_đế bát_hương chạm hình rồng trong vân mây .Khoảng giữa chạm hình hoa_cúc .Dưới cùng hoa_cúc chạm theo kiểu dây_leo Di_vật Tấm bia Hậu thứ nhất_thời vua Thiệu_Trị thứ 5 ( 1846 ) , bia có kích_thước 66cm x 45 cm .Nội_dung văn_bia như sau : “ Ngày 29 tháng 8 năm Thiệu_Trị thứ 5 ( 1846 ) các bậc kỳ_lão , già_làng , các viên_chức , lý_hương phục_dịch , cùng toàn_thể thôn Đông_Sơn trùng_tu lại chùa Phật hai toà .Người trong thôn là vợ_chồng Lương_Trọng_Đỉnh , đồng_lòng cung_tiến 40 quan_tiền , 3 sào ruộng ở xứ Đồng Hàm để làm_việc nghĩa , có xin bản thôn Đông_Sơn nhận cho vợ_chồng Lương_Trọng_Đỉnh có các người con gái mất sớm tên là Tảo_Sinh , Tảo_Vượng , Tảo_Hoá_Chiêu , Thuận_Yên … được khắc vào bia đá trong chùa Đông_Sơn để mỗi tuần ngày rằm mồng một , các ngày lễ_tết , uỷ_thác cho nhà_chùa cung_cấp biện lễ kính ngưỡng đức Phật mãi_mãi được nhờ ơn ” .Tấm bia Hậu thứ hai được khắc tạo vào ngày 3 tháng 10 năm Tự Đức thứ 30 ( 1876 ) , bia có kích_thước 40cm x 65cm .Trên trán bia chạm_khắc hình hổ_phù .Xung_quanh thân bia là hoa_cúc dây .Nội_dung văn_bia được dịch nghĩa như sau : “ Các bậc trên_dưới nhân_dân , binh_lính , già_làng , quan_viên thôn Đông_Sơn , xã Đông_Sơn , tổng Thọ_Hạc , huyện Đông_Sơn , phủ Thiệu_Hoá , để tu_sửa thờ Phật , người trong thôn là Lương_Trí_Toán lòng_thành cúng_tiến 10 quan , ruộng 1 sào 3 miếng tại xứ Đồng Chuối là gốc .Người vợ hiền là Dương_Thị_Sưu vào chùa , mỗi ngày rằm , mồng một , đặt ở chùa thờ hiện rõ kính ơn_đức Phật ” .Công_nhận Chùa đã được công_nhận là Di_tích Lịch_sử – Văn_hoá cấp tỉnh năm 1994 .Tham_khảo Sách Chùa Xứ_Thanh ( Tập I ) , CN .Nguyễn_Thanh_Hiền |
Trong toán_học , lý_thuyết nhóm tổ_hợp nghiên_cứu các nhóm tự_do , và khái_niệm của biểu_diễn của nhóm bằng các phần_tử sinh và các quan_hệ .Nó được sử_dụng trong tô pô hình_học , nhóm nền_tảng của phức đơn có biểu_diễn tập_hợp tự_nhiên .Một chủ_đề rất gần_gũi là lý_thuyết nhóm hình_học mà ngày_nay thường bao_trùm cả lý_thuyết nhóm tổ_hợp , sử_dụng các kỹ_thuật bên ngoài tổ_hợp .Đồng_thời nó cũng chứa nhiều bài_toán chưa giải được bằng thuật_toán , nổi_bật trong số đó là bài_toán từ cho nhóm và bài_toán Burnside .Lịch_sử Xem để tìm_hiểu rõ chi_tiết lịch_sử của lý_thuyết nhóm tổ_hợp .Dạng ban_đầu bắt_nguồn từ vi tích phân icosian năm 1856 của William_Rowan_Hamilton , khi đó ông đang nghiên_cứu nhóm đối_xứng hai_mươi mặt qua đồ_thị cạnh của khối hai_mươi mặt .Nền_tảng của lý_thuyết nhóm tổ_hợp được phát_triển bởi Walther von Dyck , học_trò của Felix_Klein , trong đầu những năm 1880 , ông là người đầu_tiên nghiên_cứu một_cách hệ_thống các nhóm bằng các phần_tử sinh và quan_hệ của nó .Tham_khảo |
Trong toán_học , định_lý Golod–Shafarevich được chứng_minh trong 1964 bởi Evgeny_Golod và Igor_Shafarevich .Định_lý này là kết_quả trong đại_số đồng điều không giao_hoán giải bài_toán tháp trường_lớp , bằng cách chứng_minh có một_số tháp trường_lớp có_thể vô_hạn .Bất_đẳng_thức Gọi A = K⟨x 1 , ... , xn⟩ là đại_số tự_do trên trường K trên n = d + 1 biến không giao_hoán nhau xi .Gọi J là ideal 2 phía của A được sinh bởi các phần_tử thuần_nhất fj của A với bậc dj cùng với 2 ≤ d1 ≤ d2 ≤ ... trong đó dj tiến đến vô_cùng .Tiếp đến , gọi ri là số các dj bằng i .Đặt B=A / J , là đại_số phân bậc .Lấy bj = dim Bj .Bất_đẳng_thức nền_tảng của Golod và Shafarevich phát_biểu rằng Hệ_quả sau đó : B vô_hạn chiều nếu ri ≤ d 2/4 với mọi i Ứng_dụng Kết_quả này có một_số ứng_dụng quan_trọng trong lý_thuyết nhóm tổ_hợp : Nếu G là p-nhóm hữu_hạn không tầm_thường , thì r > d 2/4 khi d = dim H 1 ( G , Z / pZ ) và r = dim H 2 ( G , Z / pZ ) ( các nhóm đối đồng điều mod p của G ) .Cụ_thể hơn , nếu G là p-nhóm hữu_hạn với tối_thiểu số phần_tử sinh d và có r quan_hệ trong biểu_diễn quan_hệ , thì r > d 2/4 .Với mỗi số_nguyên_tố p , tồn_tại nhóm vô_hạn G được sinh bởi ba phân_tử trong đó mỗi phần_tử có cấp là luỹ_thừa của p .Nhóm G này là ví_dụ phản_chứng cho giả_thuyết Burnside tổng_quát : nó là nhóm xoắn vô_hạn và hữu_hạn sinh , mặc_dù không có cận chia đều trên các cấp của các phần_tử của nhóm .Trong lý_thuyết trường_lớp , tháp trường_lớp của trường số K được tạo bằng cách lần_lượt xây_dựng tháp theo phương_pháp xây_dựng trường_lớp Hilbert .Bài_toán tháp trường_lớp hỏi rằng liệu tháp này có luôn hữu_hạn ?; quy bài_toán này cho Furtwangler , mặc_dù Furtwangler nói ông nghe câu hỏi từ Schreier .Một hệ_quả khác của định_lý Golod–Shafarevich là các trường xây_dựng như_thế có_thể vô_hạn ( nói cách khác , luôn không kết_thúc thành trường bằng với trường_lớp Hilbert của nó ) .Cụ_thể , Gọi K là trường toàn phương ảo có định_thức có ít_nhất 6 nhân tử nguyên_tố .Khi đó 2 - mở_rộng tối đại không phân nhánh của K sẽ có bậc vô_hạn .Tổng_quát hơn , một trường số với đủ nhân tử nguyên_tố trong định_thức sẽ có tháp vô_hạn trường_lớp .Tham_khảo ( in Russian ) ( in Russian ) See_Chapter 8 .Johnson , D.L. ( 1980 ) ." Topics in the Theory of Group_Presentations " ( 1 st ed . ) .Cambridge_University_Press ..See chapter VI .Serre , J .- P .( 2002 ) , " Galois_Cohomology , " Springer-Verlag. .See_Appendix 2 .( Translation of Cohomologie_Galoisienne , Lecture_Notes in Mathematics 5 , 1973 . ) Lý_thuyết trường_lớp ( toán_học ) Định_lý trong lý_thuyết nhóm |
Dưới đây là chi_tiết các trận đấu của cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23 , diễn ra từ ngày 9 tháng 10 năm 2022 đến ngày 8 tháng 10 năm 2023 .Quý 1 Trận 1 : Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1 Trận 2 : Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1 Trận 3 : Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1 Ghi_chú : Trận đầu_tiên có thí_sinh không đạt điểm nào ở năm 23 Trận 4 : Tháng 1 - Quý 1 Trận thi tháng đầu_tiên có 2 thí_sinh ở năm 23 đồng giải nhì với 135 điểm .Trận 5 : Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1 Trận 6 : Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1 Trận 7 : Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1 Trận 8 : Tháng 2 - Quý 1 Trận 9 : Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1 Trận 10 : Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1 Trận 11 : Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1 Trận thi đầu_tiên của năm thứ 23 có 3 thí_sinh cùng có số điểm nhì tuần cao nhất ( 165 điểm ) và phải thi phần thi câu hỏi phụ để chọn ra thí_sinh cuối_cùng bước vào cuộc thi Tháng 3 - Quý 1 .Và kết_quả , Đỗ_Lê_Thanh_Tùng giành chiến_thắng phần thi câu hỏi phụ .Trận 12 : Tháng 3 - Quý 1 Trận 13 : Quý 1 Quý 2 Trận 14 : Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2 Trận 15 : Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2 Trận 16 : Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2 Trận 17 : Tháng 1 - Quý 2 Trận 18 : Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2 Trận 19 : Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2 Trận 20 : Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2 Trận 21 : Tháng 2 - Quý 2 Trận 22 : Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2 Trận 23 : Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2 Trận 24 : Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2 Trận 25 : Tháng 3 - Quý 2 Trận 26 : Quý 2 Quý 3 Trận 27 : Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3 Trận 28 : Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3 Trận đầu_tiên của năm thứ 23 có thí_sinh nữ giành được vòng_nguyệt_quế .Trận 29 : Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3 Trận 30 : Tháng 1 - Quý 3 Trận 31 : Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3 Trận 32 : Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3 Trận 33 : Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3 Trận 34 : Tháng 2 - Quý 3 Trận 35 : Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3 Trận 36 : Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3 Trận 37 : Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3 Trận 38 : Tháng 3 - Quý 3 Trận 39 : Quý 3 Quý 4 Trận 40 : Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4 Trận 41 : Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4 Trận 42 : Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4 Trận 43 : Tháng 1 - Quý 4 Trận 44 : Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4 Trận 45 : Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4 Trận 46 : Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4 Trận 47 : Tháng 2 - Quý 4 Trận 48 : Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4 Trận 49 : Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4 Trận 50 : Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4 Trận 51 : Tháng 3 - Quý 4 Trận 52 : Quý 4 Chung_kết Trận 53 : Chung_kết năm Dẫn_chương_trình tại các điểm cầu : Điểm cầu Tượng_đài Thánh_Gióng ( Hà_Nội ) : Trần_Hồng_Ngọc_Điểm cầu Trường THPT Chuyên_Quốc học ( Thừa_Thiên - Huế ) : Nguyễn_Tuyết_Ngân_Điểm cầu Quảng_trường Lam_Sơn ( Thanh_Hoá ) : Dương_Sơn_Lâm_Điểm cầu Đền thờ Trạng_Trình Nguyễn_Bỉnh Khiêm ( Hải_Phòng ) : Nguyễn_Huyền_Trang_Tổng kết Số lượt thí_sinh tham_gia ở các tỉnh_thành Kỷ_lục Chú_thích |
Mahek_Chahal ( tên khai_sinh là Raspreet_Kaur_Chahal , sinh ngày 1 tháng 2 năm 1979 tại Oslo , Na_Uy ) là một nữ diễn_viên , người_mẫu và vũ_công người Na_Uy sinh_sống và làm_việc tại Ấn_Độ .Cô bắt_đầu sự_nghiệp diễn_xuất vào năm 2002 với bộ phim Telugu_Neetho .Năm 2011 , cô tham_gia chương_trình truyền_hình thực_tế Bigg_Boss ( mùa 5 ) và giành được vị_trí á_quân của chương_trình .Năm 2021 , cô tham_gia chương_trình Khatron_Ke_Khiladi 11 .Cô còn được biết đến qua vai diễn Xà nữ Mahek trong bộ phim Nữ_thần rắn báo_thù .Sự_nghiệp Vai diễn đầu_tay ( 2002 – 2011 ) Cô có vai diễn đầu_tay trong bộ phim_điện_ảnh bằng tiếng Telugu_Neetho với vai diễn Shalini vào năm 2002 .Năm 2008 , cô vào một vai nhỏ trong bộ phim bằng tiếng Hindi_Wanted với vai diễn Shaina và Main_Aurr_Mrs_Khanna .Ngoài_ra , cô cũng tham_gia một_số bộ phim bằng tiếng Tamil , Telugu và Hindi .Cô có vai diễn đầu_tay trong mảng phim_truyền_hình với vai diễn khách mời trong Đội đặc_nhiệm CID vào năm 2009 .Bigg_Boss và nhiều vai diễn khác ( 2011 – 2018 ) Năm 2011 , cô tham_gia chương_trình thực_tế Bigg_Boss mùa thứ 5 của Colors_TV giành được vị_trí á_quân chung_cuộc .Cô cũng tham_gia chương_trình truyền_hình thực_tế Frisset của Na_Uy cùng năm đó .Sau đó , cô đóng vai chính trong bộ phim hài mang tên Yamla_Pagla_Deewana ( 2011 ) .Cô cũng đóng vai chính trong bộ phim Karar : The_Deal vào năm 2014 .Cô tiếp_tục xuất_hiện trong chương_trình truyền_hình thực_tế Bigg_Boss_Halla_Bol trên kênh Colors_TV vào năm 2015 , cô tham_dự chương_trình với tư_cách là Người thách đấu .Năm 2016 , cô thủ vai diễn phản_diện Manjulika trong bộ phim thuộc thể_loại kinh_dị , siêu_nhiên Kavach .Năm 2018 , cô vào_vai Adah trong bộ phim kinh_dị mang tên Nirdosh .Cô từng xác_nhận sẽ thủ vai diễn khách mời trong bộ phim Ek_Thi_Rani_Ek Tha_Raavan , nhưng Sara_Khan là người được chọn vào_vai diễn này .Tái_xuất màn_ảnh nhỏ và thành_công nhờ vai diễn trong Nữ_thần rắn báo_thù ( 2021 –nay ) Năm 2021 , cô tham_gia chương_trình thực_tế Fear_Factor : Khatron_Ke_Khiladi 11 , được ghi_hình tại Cape_Town , Nam_Phi và bị loại , xếp ở vị_trí thứ 11 chung_cuộc .Năm 2022 , cô thủ vai phản_diện Mahek_Gujral trong phần 6 của bộ phim Tình người kiếp rắn .Với vai diễn này , cô được khán_giả biết đến rộng_rãi và đã giúp cô giành được Giải_thưởng Truyền_hình Ấn_Độ cho Nữ diễn_viên phản_diện xuất_sắc nhất .Danh_sách tác_phẩm Với tư_cách là diễn_viên Phim_điện_ảnh Phim và chương_trình truyền_hình Vai diễn khách mời Với tư_cách là vũ_công Giải_thưởng và đề_cử Xem thêm Danh_sách nữ diễn_viên truyền_hình Ấn_Độ Ghi_chú Tham_khảo Liên_kết ngoài Sinh năm 1979 Nhân_vật còn sống Nữ diễn_viên điện_ảnh Ấn_Độ Nữ diễn_viên truyền_hình Ấn_Độ |
Lỗ_Hùng ( tiếng Trung giản thể : 鲁雄 ; tiếng Trung phồn thể : 魯雄 ; bính âm : Lǔ_Xióng ) là một nhân_vật phụ trong tiểu_thuyết cổ_điển Trung_Quốc Phong_Thần_Diễn_Nghĩa .Lỗ_Hùng là một vị tướng chỉ_huy nổi_tiếng đã phục_vụ dưới thời nhà Thương trong nhiều năm .Vào thời_điểm của phần Tô_Hộ , Lỗ_Hùng thông_báo với nhà_vua rằng tốt nhất không nên cử Sùng_Hầu_Hổ làm thủ_lĩnh liên_minh , vì nhiều sinh_mạng sẽ bị lấy đi một_cách không cần_thiết .Vì_vậy , Lỗ_Hùng bảo nhà_vua giao Rìu_Chiến_Hoàng_Gia cho Cơ_Xương .Trong phần Khương_Hoàng_Hậu , Lỗ_Hùng được chọn làm người đứng đầu cầu Cửu_Long trong khi vua Trụ tiến đến Toà nhà phân_giới .Trong thời_gian Khương_Hoàn tấn_công nhà_vua , Lỗ_Hùng dường_như không nhớ bất_cứ điều gì như_vậy vào ngày hôm sau .Cuối_cùng thì Lỗ_Hùng đã được phong làm vị thần của Bảng Phong_Thần ( 水德星 ) .Ghi_chú [ chỉnh_sửa ] ^ Phong_Thần_Diễn_Nghĩa 99 .Tài_liệu tham_khảo [ chỉnh_sửa ] Lễ tấn_phong của các vị thần chương 2 và 7 |
Dương_Nhậm ( tiếng Trung : 楊任 ; bính âm : Yáng_Rèn ) là một nhân_vật trong tiểu_thuyết cổ_điển Trung_Quốc Phong_Thần_Diễn_Nghĩa . Ông được tôn_thờ như vị thần của năm trong tôn_giáo dân_gian Trung_Quốc .Truyền_thuyết Trong Phong_Thần_Diễn_Nghĩa , Dương_Nhậm là một quan_chức cấp cao của nhà Thương và có chức_danh Cố_vấn trưởng .Khi vụ_việc " tự_sát " của Khương_Tử_Nha kết_thúc , Dương_Nhậm điều_tra .Sau khi sứ_giả đến Sùng_Hầu_Hổ giải_thích toàn_bộ sự_việc cho Dương_Nhậm , Dương_Nhậm bàn_bạc vấn_đề này với Trụ_Vương .Như thường_lệ , Trụ_Vương vô_cùng tức_giận trước lời_nói của Dương_Nhậm và lập_tức yêu_cầu móc mắt ông ra để trừng_phạt .Một_khi quá_trình này được thực_hiện , Dương_Nhậm nằm trên mặt_đất , người đầy máu của chính mình , vô_cùng kinh_ngạc .Để cứu Dương_Nhậm khỏi bất_kỳ cuộc đổ_máu nào nữa , Thanh_Hư_Đạo_Nhân của Núi Thanh_Phong_Tử cung sẽ giải_cứu anh ta bằng thần đèn khăn_quàng vàng của mình .Trong khi Dương_Nhậm đang được giữ trong vòng_tay của Trụ_Vương , ông thổi vào hốc mắt của Dương_Nhậm và đánh_thức anh ta một_cách hiệu_quả bằng một đôi tay có mắt trong lòng bàn_tay ( chứ không phải là một đôi mắt ) .Thanh_Hư_Đạo_Nhân nói rằng thời_gian của Dương_Nhậm chưa kết_thúc theo ý trời nên ông vẫn là đệ_tử của Thanh_Hư_Đạo_Nhân trong thời_gian còn lại . Cuối cùng , Dương_Nhậm được phong làm vị thần của Bảng Phong_Thần ( 甲子太歲之神 ) .Theo tín_ngưỡng , Dương_Nhậm được cho là tái_sinh trong một gia_đình họ Kim vào thời nhà Minh .Tên anh ta là Kim_Liên , còn được gọi là Kim_Lăng .Kim_Liên là một người ngay_thẳng và đã siêng_năng phấn_đấu để trở_thành Trợ_lý Tổng kiểm_duyệt .Ông phục_vụ ở vùng Ninh_Hạ và vận_động không mệt_mỏi cho sự viện_trợ của chính_quyền trung_ương để giải_quyết các vấn_đề liên_quan đến hạn_hán cho người_dân địa_phương .Vì những nỗ_lực của mình và sự ủng_hộ của người_dân , ông được mọi người trìu_mến gọi là Tướng Kim_Lăng .Vùng Ninh_Hạ từ lâu đã phải chịu tình_trạng thiếu nước , với 5 kênh nước hiện có , bao_gồm kênh Sa_Châu , Quí Hạn và Bộ Phi_Yên , bị bồi_lấp do không được bảo_trì .Kim_Lăng yêu_cầu triều_đình cấp kinh_phí để kịp_thời khai_thông các kênh đào này , dẫn đến hơn 1.300 mẫu đất cằn_cỗi được tưới_tiêu .Trong thời_gian đó , để khuyến_khích những người giàu_có đi cứu_trợ thiên_tai , Hoàng_đế đã ban_hành một sắc_lệnh quy_định rằng bất_kỳ ai quyên_góp hơn một nghìn giạ gạo cho các nỗ_lực cứu_trợ sẽ nhận được giấy chứng_nhận chính_thức có đóng_dấu của Hoàng_đế .Khi biết chuyện , Kim_Lăng đã viết thư cho Hoàng_đế , giải_thích rằng vùng biên_giới và vùng nội_địa có giá gạo khác nhau , và do_đó , ông hy_vọng rằng những người quyên_góp dưới một nghìn giạ ở vùng biên_giới cũng có_thể được công_nhận . cố_gắng xoa_dịu .Hoàng_đế nghe theo lời khuyên của Jin_Bian và chấp_nhận lời cầu_hôn .Nhờ đó , trữ_lượng ngũ_cốc ở vùng biên_giới ngày_càng dồi_dào , đảm_bảo cuộc_sống cho người_dân .Thờ_cúng [ chỉnh_sửa ] Dương_Nhậm được tôn_thờ như một trong sáu mươi vị thần Bộ_Hoả trong tôn_giáo dân_gian Trung_Quốc và được gọi là Giáp_Tí_Thái_Tuế .Dương_Nhậm là vị thần của năm , chịu trách_nhiệm về vận_mệnh tốt và xấu của thế_giới .Họ thay phiên nhau giám_sát mỗi năm trong chu_kỳ sáu mươi năm , thường được gọi là ' Sáu mươi năm Thái_Tuỳ ' .Có hai quan_niệm dân_gian chính về tội Thái_Tuỳ trong năm , một là “ xung_đột tích_cực ” và hai là “ xung_đột cục_bộ ” .Những người sinh vào một năm cụ_thể có vị thần túc_trực trong năm đó làm vị thần bảo_trợ của họ , được gọi là ' vị thần sinh ' hoặc ' vị thần hộ_mệnh ' .Người ta tin rằng bằng cách tỏ lòng kính_trọng với vị thần khai_sinh của mình , người ta có_thể nhận được phước lành để có một cuộc_sống suôn_sẻ và tốt_lành .Ở một_số vùng của Trung_Quốc , vị thần này được gọi là ' Người bảo_vệ sự sống ' hay ' Chúa_tể sao sinh ' , được gọi chung là Sáu mươi vị thần Bộ_Hoả .Khái_niệm giao_diện bắt_nguồn từ việc Hoàng_đế thành_lập mười_hai nhánh trần_gian để đại_diện cho các hiện_tượng thiên_thể .Vào thời Chiến_Quốc , Thái_Tuỳ đã trở_thành một vị thần trong chiêm_tinh_học phổ_thông , nhưng không có ghi_chép nào về việc thờ Thái_Thuỷ_Hành_Quân trong các tài_liệu trước thời nhà Hán , với ghi_chép sớm nhất được tìm thấy trong Lục_Hằng của Vương_Xung .Có một_số truyền_thuyết liên_quan đến nó , thường là về việc mọi người không tôn_trọng hoặc phớt_lờ Thái_Thuỷ_Hành_Quân và phải gánh_chịu tai_hoạ .Ví_dụ , trong Tây_Du_Kí , có câu_chuyện về một ngôi nhà bị phá_huỷ và một gia_tộc bị xoá_sổ vì tầng hầm được xây_dựng mà không tin vào nguy_cơ khai_quật được giao_diện là xác_thịt dưới lòng đất ( Feng ) .Vào thời nhà Đường và nhà Tống , không có ghi_chép nào về các nghi_lễ trang_trọng dành riêng cho Thái_Tuỳ .Mãi đến thời nhà Nguyên , tục thờ Thái_Tuỳ mới bắt_đầu .Hoàng_đế X.L lên_ngôi vào năm thứ 31 của nhà Nguyên .Vào tháng 5 , nghi_lễ thờ Thái_Tuỳ được tiến_hành tại Hoàng_Cung .Theo ghi_chép lịch_sử , vào thời nhà Nguyên , mỗi buổi tế Thái_Tuỳ đều được lên kế_hoạch dựa trên ngày và tháng_âm_lịch , và việc sắp_xếp này do Học_viện giao_diện quản_lý .Vào năm thứ hai triều_đại của Hoàng_đế Hồng_Không , thời nhà Minh , có đề_xuất xây_dựng Bàn_thờ Thái_Tuỳ .Vào năm thứ tám triều_đại của Hoàng_đế Gia_Kinh , người ta đã ra chỉ_dụ rằng vào đầu mỗi năm và cuối năm , các nghi_lễ đặc_biệt sẽ được tổ_chức để thờ_cúng các vị thần giao_diện và Dương_Nhậm vào cùng một ngày với Đền thờ tổ_tiên .Tài_liệu tham_khảo [ chỉnh_sửa ] ^ Nhảy lên : a b c ^ ^ ^ Phong_Thần_Diễn_Nghĩa Chương 99 .^ Nhảy lên : a b c ^ Nhảy lên : a b ^ Nhảy lên : a b ^ Lễ tấn_phong của các vị thần Chương 18 trang 209 - 211 |
Cầu Cần_Thơ 2 là một cây cầu bắc qua sông Hậu thuộc hệ_thống đường_cao_tốc Bắc – Nam phía Đông nối_liền thành_phố Cần_Thơ và tỉnh Vĩnh_Long .Vị_trí Công_trình có điểm đầu tại nút giao Chà_Và ( Km 130 + 337 ) , kết_nối với đường_cao_tốc Mỹ_Thuận – Cần_Thơ và điểm cuối tại nút giao Quốc_lộ 91 ( Km 145 ) , kết_nối với đường_cao_tốc Cần_Thơ – Cà_Mau .Cầu đi song_song với cầu Cần_Thơ hiện_hữu ( nằm trên Quốc_lộ 1 ) .Thông_tin xây_dựng Hiện_tại , Ban quản_lý dự_án Mỹ_Thuận thuộc Bộ GTVT đang tổ_chức lập báo_cáo nghiên_cứu tiền_khả_thi dự_án đầu_tư xây_dựng cầu Cần_Thơ 2 và đường_dẫn hai đầu cầu , thời_gian thực_hiện từ năm 2023 – 2025 .Dự_án sẽ được triển_khai trước năm 2030 .Xem thêm Đường_cao_tốc Mỹ_Thuận – Cần_Thơ Đường_cao_tốc Cần_Thơ – Cà_Mau Cầu Cần_Thơ Tham_khảo Đường_cao_tốc Bắc – Nam phía Đông_Cần_Thơ_Cần Thơ |
Các địa_danh của Vương_quốc cổ Saba , Marib ( ) là một di_sản thế_giới được UNESCO công_nhận bao_gồm 7 địa_điểm khảo_cổ nối_tiếp nhau ở tỉnh Marib , miền trung đông Yemen .Nó được đưa vào danh_sách di_sản thế_giới từ ngày 25 tháng 1 năm 2023 vì là minh_chứng cho vương_quốc Saba cổ_đại thuộc nhóm dân_tộc Nam_Ả_Rập cổ .Đồng_thời , di_sản này cũng ngay_lập_tức bị liệt vào danh_sách di_sản thế_giới bị đe_doạ do các mối đe_doạ bởi cuộc Nội_chiến Yemen .Mô_tả Các địa_danh của Vương_quốc cổ_đại Saba đại_diện cho một giai_đoạn lịch_sử ở phía Nam bán_đảo Ả_Rập từ_thiên niên_kỷ thứ 1 TCN cho đến khi Hồi_giáo đến khu_vực này vào_khoảng năm 630 , khi các vương_quốc Yemen cổ_đại phát_triển trong môi_trường khắc_nghiệt và khô_cằn của Bán_đảo Ả_Rập và phát_triển mạnh_mẽ nhờ hoạt_động buôn_bán trên Con đường hương_liệu nối Nam_Ả_Rập với Địa_Trung_Hải từ khoảng thế_kỷ thứ 8 TCN đến thế_kỷ thứ 3 , trước khi người Himyar chế_ngự .Nằm tại tỉnh Marib ở miền trung đông Yemen , bảy địa_điểm khảo_cổ phản_ánh sự giàu_có của Vương_quốc Saba nhờ sự kiểm_soát của việc buôn_bán hương_liệu ở Nam_Ả_Rập qua những thành_tựu_kiến trúc , thẩm_mỹ và công_nghệ của nó minh_chứng cho một xã_hội rất phức_tạp được quản_lý và tổ_chức tốt qua các bằng_chứng là nhiều dòng chữ lịch_sử trên tường .Văn_hoá và sự giàu_có của người Saba được thể_hiện rõ_ràng tại hai thành_phố Marib và Sirwah , các đền thờ và hệ_thống tưới_tiêu rộng khắp .Thủ_đô Marib có tường_bao quanh , từng là trung_tâm hành_chính , văn_hoá và kinh_tế của Vương_quốc Saba , trong khi thành_phố Sirwah cách đó khoảng 40 km về phía tây có_thể đã đóng vai_trò là thủ_đô quân_sự của vương_quốc .Kiến_thức công_nghệ trong lĩnh_vực kỹ_thuật thuỷ_văn đã cho_phép người Saba tạo ra đập Marib , nơi cung_cấp nước cho hệ_thống tưới_tiêu cải_tiến của các kênh đào .Điều này cho_phép họ canh_tác trên một vùng lãnh_thổ rộng_lớn trải dài về phía bắc và phía nam Marib , khiến nó được coi là ốc_đảo nhân_tạo lớn nhất Ả_Rập cổ_đại .Dưới đây là các thành_phần của Di_sản thế_giới được UNESCO công_nhận : Tham_khảo Các địa_danh của Vương_quốc cổ Saba_Di sản thế_giới tại Yemen Di_sản thế_giới bị đe_doạ Địa_điểm khảo_cổ Yemen |
Hiến_pháp Cộng_hoà La_Mã là một tập_hợp các quy_phạm xã_hội và tập_tục chưa được pháp_điển_hoá , cùng nhiều loại luật La_Mã thành_văn khác , tạo nên khung sườn pháp_lý cho các chính_phủ Cộng_hoà La_Mã hậu_thế .Hiến_pháp này bắt_nguồn từ thời Vương_quốc La_Mã và đã biến_hoá đáng_kể — thậm_chí tới độ không_thể nhận ra — suốt 500 năm chiều dài lịch_sử nền cộng_hoà .Sự sụp_đổ của chính_phủ và quy_phạm_pháp_luật thời_kỳ cộng_hoà bắt_đầu từ năm 133 TCN đã dẫn đến sự trỗi dậy của Augustus và chế_độ nguyên_thủ do vị này lập ra .Hiến_pháp Cộng_hoà có_thể được chia thành ba nhánh chính : Các hội_đồng lập_pháp , cấu_thành bởi các tầng_lớp nhân_dân , đóng vai_trò là cơ_quan nắm giữ quyền_lực chính_trị tối_cao , có quyền bầu_cử quan_toà , chuẩn_y hoặc khước_từ luật_pháp , thực_thi công_lý , tuyên_chiến hoặc hoà_bình ; Viện nguyên_lão , đóng vai_trò cố_vấn cho các quan_toà , chủ_yếu hành_động mà không cần dựa trên quyền_hạn_pháp_lý của chính nó , mà thường nhờ vào sức ảnh_hưởng , và Các quan_toà , được bầu ra bởi nhân_dân để cai_trị nền Cộng_hoà thay_mặt nhân_dân , thi_hành quyền_lực tư_pháp , quân_sự và tôn_giáo , và được phép chủ_trì và triệu_tập các hội_đồng lập_pháp .Một hệ_thống kiểm_sát và cân_bằng phức_tạp đã phát_triển giữa ba nhánh này .Ví_dụ , tuy các hội_đồng lập_pháp nắm mọi quyền_lực trên lý_thuyết , trên thực_tế thì các quan_toà có toàn_quyền triệu_tập và điều_hành các hội_đồng , đồng_thời có_thể kiểm_soát thảo_luận , thi_hành sức ảnh_hưởng thống_trị lên các hội_đồng đó .Các quan_toà khác cũng có khả_năng phủ_quyết ( veto ) ý_kiến trước các hội_đồng , tuy_nhiên tới giai_đoạn hậu kỳ cộng_hoà thì điều này hiếm khi xảy ra .Tương_tự , để kiểm_soát quyền_lực của quan_toà , mỗi quan_toà lại có khả_năng phủ_quyết một trong những người đồng cấp ; đồng_thời , các quan hộ dân do tầng_lớp thường_dân bầu ra cũng có_thể can_thiệp và phủ_quyết ý_kiến của quan_toà .Hiến_pháp phi_pháp điển của Cộng_hoà La_Mã , tuy có_thể dễ_dàng bị sửa_đổi và biến_thiên theo từng thời_kỳ , vẫn sở_hữu một_số quy_phạm_pháp_luật được khắc_ghi bởi phần_lớn nhân_dân .Các thiết_chế như quan chấp_chính , viện nguyên_lão , và hộ quan biến_hoá đáng_kể trong giai_đoạn sơ_kỳ cộng_hoà nhưng đã bắt_đầu ổn_định tương_đối từ thế_kỷ thứ 4 TCN .Với sự mở ra của thời_kỳ thống_trị của giới quý_tộc La_Mã , Xung_đột Trật_tự rốt_cuộc đã ban cho giới bình_dân các quyền_lợi chính_trị ngang_bằng quý_tộc , lập ra chế_độ bảo dân để kiểm_sát quyền_lực quý_tộc và dựng lên các hội_đồng bình_dân , một cơ_quan do tầng_lớp bình_dân Roma điều_hành , được toàn_quyền lập_pháp .Giai_đoạn cộng_hoà hậu kỳ chứng_kiến sự tập_trung quyền_bính vào tay các tổng_đốc địa_phương , sự vận_dụng quân_đội để ép_buộc thay_đổi chính_trị ( ví_dụ như giai_đoạn độc_tài Sulla ) , sự vận_dụng vũ_lực và lợi_dụng các hội_đồng " toàn_quyền " đã bị mua_chuộc hoặc bị đe_doạ nhằm ban_bố quyền hành tối_cao cho các chỉ_huy quân_đội đã lập được nhiều chiến_tích .Sự hợp_lý_hoá gia_tăng của bạo_lực , sự tập_trung_hoá quyền hành vào tay thiểu_số , và sự hao_mòn niềm tin vào các thiết_chế chính_trị , đã đưa Cộng_hoà La_Mã vào quỹ_đạo của một cuộc nội_chiến , với kết_cục sau_cùng là sự biến tướng của nó thành một chế_độ chuyên_quyền khoác vẻ ngoài cộng_hoà kể từ thời Augustus .Quá_trình phát_triển Tham_khảo Thư_mục Sách chuyên_khảo Bài đăng tạp_chí Lịch_sử Cộng_hoà La_Mã |
Nguyên_thủ quốc_gia Sierra_Leone là người đứng đầu Sierra_Leone tính từ sau khi giành độc_lập năm 1961 , bao_gồm cả nữ_hoàng Anh , các thống_đốc đại_diện hoặc toàn_quyền trong thời quân_chủ , cho đến tổng_thống được bầu sau tuyên_bố thành_lập nền cộng_hoà năm 1971 .Hiện_nay , người đứng đầu nhà_nước , chính_phủ và tổng_tư_lệnh các lực_lượng_vũ_trang Sierra_Leone là tổng_thống được bầu_cử trực_tiếp với nhiệm_kỳ 5 năm .Được thông_qua theo trưng_cầu_dân_ý tháng 8 năm 1991 , hiến_pháp hiện_hành giành Chương_V_Phần_I quy_định chức_vụ tổng_thống .Danh_sách được chia thành các giai_đoạn lịch_sử đã được chấp_nhận của Sierra_Leon .Mỗi thời_kỳ được mô_tả phần đầu danh_sách tương_ứng nhằm giải_thích những đặc_điểm của đời_sống chính_trị quốc_gia này khi đó .Thời quân_chủ ( 1961-1971 ) Ngày 27 tháng 4 năm 1961 , thuộc Anh ( bán_đảo gần Freetown rộng 557 km2 là thuộc địa từ năm 1808 , xứ bảo_hộ 71,2 nghìn km2 từ năm 1896 ) tuyên_bố trở_thành . trị_vì quốc_gia mới là Elizabeth II .Đại_diện cho nữ_vương là Toàn_quyền và Tổng_tư_lệnh Sierra_Leone ( , gọi tắt là Toàn_quyền ) .Toàn_quyền được bổ_nhiệm theo đề_nghị từ nội_các Sierra_Leone mà không cần chính_phủ Anh can_thiệp .Nữ_vương và toàn_quyền có địa_vị pháp_lý được quy_định trong Tuyên_ngôn độc_lập và hiến_pháp dựa trên Đạo_luật Westminster 1931 .Ngày 17 tháng 3 năm 1967 , Đảng Nhân_dân Sierra_Leone của Thủ_tướng Albert_Margai thất_bại trong cuộc bầu_cử Quốc_hội Sierra_Leone trước Đảng Đại_hội Toàn dân do Siaka_Stevens lãnh_đạo .Vài ngày sau , Stevens được toàn_quyền Henry_Josiah_Lightfoot_Boston đưa lên làm người đứng đầu chính_phủ .Cùng ngày , chuẩn_tướng David_Lansana ra_lệnh bắt_giữ Stevens và Boston , đồng_thời ra thiết_quân_luật ..Tuy_nhiên , sáng 23 tháng 3 , một nhóm sĩ_quan cao_cấp bất_đồng về việc duy_trì quyền_lực cho Margai đã bắt_giữ và tước quyền chỉ_huy của Lansana , tuyên_bố thành_lập , đình_chỉ hiến_pháp và chuyển_giao quyền_lực của Toàn_quyền cho thủ_lĩnh Hội_đồng là Thượng_tá Andrew Juxon-Smith. Ngày 28 tháng 3 , Juxon-Smith từ Luân_Đôn bay về nước .Ngày 18 tháng 4 năm 1968 , Phong_trào Cách_mạng Chống tham_nhũng ( ) gồm các sĩ_quan và binh_lính bất_mãn tiến_hành , bắt_giữ toàn_bộ sĩ_quan cao_cấp .Hôm sau , thủ_lĩnh phong_trào Patrick_Conteh giao lại quyền_lực cho Hội_đồng Lâm_thời Quốc_gia ( ) do chuẩn_tướng John_Bangura đứng đầu ( người trước đó tham_gia chống_chế độ quân_sự tại Guinée ) đảm_bảo nhanh_chóng chuyển sang chế_độ dân_sự .Ngày 22 tháng 4 , hiến_pháp được khôi_phục , theo đó Thẩm_phán Banja Tejan-Sie giữ chức Quyền Toàn_quyền .Ngày 26 tháng 4 , chính_phủ tái tuyên_thệ trước Thủ_tướng Siaka_Stevens .Tháng 4 năm 1971 , Sierra_Leone thực_hiện chuyển_đổi sang nước cộng_hoà tổng_thống chế .Ngày 31 tháng 3 , dự_luật có hiệu_lực thay_thế nguyên_thủ quốc_gia từ quốc_vương đương_nhiệm sang Chánh_án Tối_cao Pháp_viện , Banja Tejan-Sie từ_chức nhưng vẫn đảm_nhận thẩm_quyền Toàn_quyền cho đến khi nền cộng_hoà có hiệu_lực từ ngày 19 tháng 4 .Elizabeth_II đã có chuyến thăm duy_nhất tới Sierra_Leone từ ngày 25 tháng 11 đến ngày 1 tháng 12 năm 1961 .Bà cùng chồng là Công_tước Philip đi trên du_thuyền hoàng_gia Britannia , sử_dụng hiệu kỳ cá_nhân riêng của nữ_vương Sierra_Leone .Danh_sách Toàn_quyền Đệ_Nhất_Cộng hoà ( 1971-1992 ) Tháng 3 năm 1971 , Quốc_hội Sierra_Leone thông_qua Luật sửa_đổi hiến_pháp 1961 , quy_định việc thay_thế nguyên_thủ quốc_gia trong nghi_lễ từ sang Chánh_án , người sẽ đảm_nhận chức_vụ tổng_thống .Ngày 19 tháng 4 năm 1971 , Sierra_Leone công_bố thành_lập nền cộng_hoà và Chánh_án Christopher_Okoro_Cole khi ấy là Quyền Toàn_quyền .Trong vòng hai ngày tiếp_theo , Quốc_hội thông_qua những điều_chỉnh hiến_pháp , chuyển chức_vụ nghi_lễ thành thành chức_vụ hành_pháp .Cole ngưng quyền tổng_thống để quay về Tối_cao Pháp_viện và tuyên_thệ trước Siaka_Stevens ( từng giữ chức Thủ_tướng ) được quốc_hội bầu làm Tổng_thống với nhiệm_kỳ 4 năm .Năm 1976 , Stevens tái đắc_cử ( phe đối_lập tẩy_chay bầu_cử ) .Năm 1978 , nhiệm_kỳ mới nâng lên bảy năm theo trưng_cầu_dân_ý về hiến_pháp phê_chuẩn hệ_thống đơn đảng dưới sự lãnh_đạo của Đảng Đại_hội Toàn dân .Năm 1985 , Joseph_Saidu_Momoh kế_nhiệm thông_qua bỏ_phiếu .Năm 1991 , Mặt_trận Liên_minh Cách_mạng Sierra_Leone được những người ủng_hộ Charles_Taylor trong cuộc đấu_tranh giành quyền kiểm_soát Liberia hỗ_trợ đã khởi_đầu nội_chiến .Tháng 8 cùng năm , để chấm_dứt xung_đột , Sierra_Leone tiến_hành trưng_cầu_dân_ý chỉnh_sửa hiến_pháp , khôi_phục hệ_thống đa đảng .Quân_số gia_tăng khiến không đủ để kinh_phí duy_trì và trả lương .Ngày 29 tháng 4 năm 1992 , Đại_uý Valentine_Strasser dẫn quân vào thủ_đô , chiếm_giữ các toà nhà chính_phủ , thông_cáo phế_truất Momoh trên đài_phát_thanh .Momoh phải chạy sang Guinée tị_nạn .Chế_độ quân_quản ( 1992 — 1996 ) Sau cuộc phế_truất ngày 29 tháng 4 năm 1992 , Đại_uý Yahya_Kanu đại_diện chính_quyền đàm_phán với nỗ_lực thành_lập Hội_đồng lâm_thời mới .Ngày 1 tháng 5 , Kanu bị bắt . được thành_lập với lãnh_đạo là Đại_uý Valentine_Strasser 25 tuổi .Ngày 6 tháng 5 , phe Strasser tôn_ông là nguyên_thủ quốc_gia .Ngày 16 tháng 1 năm 1996 , Chuẩn_tướng Julius_Bio lật_đổ Strasser để khôi_phục chế_độ dân_sự .Sierra_Leone tiến_hành bầu_cử ứng_viên Đảng Nhân_dân Ahmad_Tejan_Kabbah giành chiến_thắng ở vòng hai vào ngày 15 tháng 3 năm 1996 .Ngày 29 tháng 3 , Kabbah tuyên_thệ nhậm_chức tổng_thống .Đệ_Nhị_Cộng hoà ( 1996-1997 ) Tổng_thống Ahmad_Tejan_Kabbah thành_lập chính_phủ dân_sự theo hệ_thống đa đảng và ký thoả_thuận với Mặt_trận Liên_minh Cách_mạng nhằm vãn_hồi nội_chiến .Tuy_vậy , xung_đột tiếp_tục leo_thang và tổng_thống bị lật_đổ vào ngày 25 tháng 5 năm 1997 .Chế_độ quân_quản ( 1997 – 1998 ) Ngày 25 tháng 5 năm 1997 , tổng_thống Ahmed_Tejan_Kabba mất quyền sau đảo_chính quân_sự .Ngày 26 tháng 5 , được thành_lập với người đứng đầu Trung_tá Johnny_Paul_Koroma vốn đang bị tù vì âm_mưu đảo_chính bất_thành trước đó .Ngày 17 tháng 6 , Koroma được tuyên_bố là nguyên_thủ quốc_gia .Các quốc_gia thuộc Cộng_đồng Kinh_tế Tây_Phi đã can_thiệp vũ_trang làm đảo_ngược tình_thế , Koroma lại bị lật_đổ còn Kabbah được phục_hồi .Đệ_Tam_Cộng hoà ( 1998 - ) Ngày 13 tháng 2 năm 1998 , Hội_đồng Cách_mạng Quân_lực bị lật_đổ , tổng_thống Ahmad_Tejan_Kabbah trở_lại giữ_ghế sau khi bị hất_cẳng ngày 25 tháng 5 năm 1997 .Ngày 18 tháng 1 năm 2002 , ông tuyên_bố chấm_dứt nội_chiến kéo_dài từ năm 1991 .Từ đó trở đi , thủ_tục bầu_cử nguyên_thủ quốc_gia theo đúng như quy_định .Ghi_chú Tham_khảo Tư_liệu Danh_sách nguyên_thủ quốc_gia Tổng_thống Sierra_Leone Lịch_sử Sierra_Leone |
Đỗ_Thị_Lan_Anh ( sinh ngày 9 tháng 11 năm 1997 ) là một hoa_hậu , người_mẫu người Việt_Nam .Cô đăng_quang ngôi_vị Hoa_hậu tại cuộc thi Hoa_hậu Trái_Đất Việt_Nam 2023 và cô sẽ đại_diện Việt_Nam tham_dự Hoa_hậu Trái_Đất 2023 được do Việt_Nam đăng_cai tổ_chức .Tiểu_sử Lan_Anh sinh năm 1997 tại Hà_Nội .Từ năm 1 tuổi Lan_Anh đã rời Việt_Nam , cùng gia_đình sang châu_Âu , sau đó định_cư ở Mỹ .Cô tốt_nghiệp Đại_học California_State_University_Fullerton .Cô thành_thạo hai tiếng Anh và Việt .Sự_nghiệp Hoa_hậu Trái_Đất Việt_Nam 2023 Cô lần đầu tham_gia cuộc thi sắc_đẹp và đã xuất_sắc đạt ngôi_vị cao nhất .Các giải khác lần_lượt là Miss_Fire_Vietnam 2023 là Hoàng_Thị_Kim_Chi - SBD 037 , Miss_Water_Vietnam 2023 là Hoàng_Thị_Yến_Nhi - SBD 017 , Miss_Air_Vietnam 2023 là Nguyễn_Thị_Thu_Trang .Hoa_hậu Trái_Đất 2023 Cô chính_thức đại_diện Việt_Nam tại Hoa_hậu Trái_Đất 2023 được tổ_chức tại sân_nhà .Thành_tích Đăng_quang Hoa_hậu Trái_Đất Việt_Nam 2023 Tham_dự Hoa_hậu Trái_Đất 2023 ( TBA ) Tham_khảo Liên_kết ngoài Sinh năm 1997 Nhân_vật còn sống Người Hà_Nội Hoa_hậu Việt_Nam Người_mẫu Việt_Nam Nữ người_mẫu Việt_Nam |
Trong khoa_học máy_tính , phí_tổn ( ) là sự kết_hợp bất_kì của thời_gian tính_toán thừa hoặc gián_tiếp , bộ_nhớ , băng_thông hoặc các tài_nguyên khác cần_thiết để thực_hiện một nhiệm_vụ cụ_thể .Đây là một trường_hợp đặc_biệt của phí_tổn kỹ_thuật .Phí_tổn có_thể là một yếu_tố quyết_định trong thiết_kế phần_mềm , liên_quan đến cấu_trúc , sửa lỗi và việc bổ_sung các tính_năng .Các ví_dụ về phí_tổn trong lĩnh_vực máy_tính có_thể được tìm thấy trong lập_trình hướng đối_tượng ( OOP ) , lập_trình hàm , truyền dữ_liệu và cấu_trúc dữ_liệu .Thiết_kế phần_mềm Lựa_chọn cách triển_khai Một lập_trình_viên / kỹ_sư phần_mềm có_thể phải lựa_chọn giữa một_số thuật_toán , mã_hoá , kiểu dữ_liệu hoặc cấu_trúc dữ_liệu khác nhau , mỗi loại có các đặc_điểm đã biết .Khi lựa_chọn chúng , phí_tổn tương_ứng của chúng cũng_nên được xem_xét .Sự đánh_đổi Trong kỹ_thuật phần_mềm , phí_tổn có_thể ảnh_hưởng đến quyết_định về việc bổ_sung các tính_năng trong sản_phẩm mới , hoặc thậm_chí quyết_định liệu có nên sửa lỗi hay không .Một tính_năng có phí_tổn cao có_thể không được thêm vào - hoặc cần một động_cơ về tài_chính lớn để làm như_vậy .Thông_thường , ngay cả khi nhà_cung_cấp phần_mềm biết rõ về các lỗi trong sản_phẩm của họ , lợi_ích từ việc sửa chúng không đáng để thực_hiện , do phí_tổn .Ví_dụ , một cấu_trúc dữ_liệu ngầm định hoặc cấu_trúc dữ_liệu gọn có_thể có phí_tổn không_gian thấp , nhưng đánh_đổi bằng hiệu_suất chậm ( sự đánh_đổi không / thời_gian ) .Độ phức_tạp thời_gian chạy của phần_mềm Độ phức_tạp thuật_toán thường được chỉ_định bằng ký_hiệu " Big_O " .Điều này không nói về việc một thuật_toán chạy trong bao_lâu hoặc sử_dụng bao_nhiêu bộ_nhớ , mà nó chỉ thể_hiện sự tăng của thuật_toán phụ_thuộc vào kích_thước đầu_vào .Phí_tổn không được tính vào trong tính_toán này một_cách cố_ý , vì nó thay_đổi từ máy_tính này sang máy_tính khác , trong khi thời_gian chạy cơ_bản của một thuật_toán thì không .Điều này nên đối_lập với hiệu_quả thuật_toán khi nó xem_xét tất_cả các loại tài_nguyên - một sự kết_hợp ( mặc_dù không phải là một sự kết_hợp đơn_giản ) của độ phức_tạp và phí_tổn .Ví_dụ Lập_trình máy_tính ( thời_gian chạy và phí_tổn tính_toán ) Việc một hàm tạo ra một phí_tổn thời_gian chạy nhỏ .Đôi_khi , trình biên_dịch có_thể tối_thiểu_hoá phí_tổn này bằng cách chèn nội_dung của một_số lời gọi hàm tại_chỗ ( hàm nội tuyến ) .Bộ_nhớ đệm CPU Trong bộ_nhớ đệm CPU , " kích_thước bộ_nhớ đệm " ( hoặc dung_lượng ) đề_cập đến lượng dữ_liệu mà bộ_nhớ đệm lưu_trữ .Ví_dụ , một " bộ_nhớ đệm 4 KB " là một bộ_nhớ đệm chứa 4 KB dữ_liệu .Số " 4 KB " trong ví_dụ này không bao_gồm các bit phí_tổn như thông_tin về khung hình , địa_chỉ và thẻ ( tag ) .Giao_tiếp ( phí_tổn truyền dữ_liệu ) Việc gửi một gói dữ_liệu một_cách đáng tin_cậy qua mạng truyền_thông đòi_hỏi việc gửi nhiều hơn là chỉ dữ_liệu gốc .Nó còn liên_quan đến việc gửi các dữ_liệu điều_khiển và tín_hiệu khác nhau ( TCP ) cần_thiết để đến đích .Điều này tạo ra một loại phí_tổn giao_thức ( protocol overhead ) vì các dữ_liệu bổ_sung này không đóng_góp vào ý_nghĩa cốt_lõi của thông_điệp .Trong viễn_thông , việc quay số và thời_gian thiết_lập cuộc_gọi được xem là các phí_tổn .Trong các hệ_thống radio hai chiều ( nhưng song công ) , việc dùng từ " kết_thúc " và các tín_hiệu khác cần_thiết để tránh xung_đột cũng là một loại phí_tổn .Phí_tổn giao_thức có_thể được biểu_thị dưới dạng phần_trăm của các byte không phải dữ_liệu ứng_dụng ( giao_thức và đồng_bộ khung ) trong tổng_số byte trong thông_điệp .Mã_hoá và cấu_trúc dữ_liệu ( phí_tổn kích_thước ) Việc mã_hoá thông_tin và dữ_liệu cũng tạo ra phí_tổn .Ngày và giờ " 2011-07-12 07:18:47 " có_thể được biểu_diễn dưới dạng thời_gian Unix với số_nguyên_32 - bit có dấu 1310447927 , chỉ tốn 4 byte .Biểu_diễn dưới dạng chuỗi UTF-8 định_dạng theo ISO 8601 2011-07-12 07:18:47 sẽ tốn 19 byte , tạo ra một phí_tổn về kích_thước là 375% so với biểu_diễn số_nguyên nhị_phân .Dưới dạng XML , ngày này có_thể được viết như sau với phí_tổn 218 ký_tự , đồng_thời thêm ngữ_cảnh ngữ_nghĩa rằng đó là một CHANGEDATE có chỉ_số 1 .< ? xml version= " 1.0 " encoding= " UTF-8 " ?> < datetime qualifier= " changedate " index= " 1 " > < year > 2011 < / year > < month > 07 < / month > < day > 12 < / day > < hour > 07 < / hour > < minute > 18 < / minute > < second > 47 < / second > < / datetime > 349 byte , phát_sinh từ XML được mã_hoá bằng UTF-8 , tương_ứng với một phí_tổn kích_thước là 8625% so với biểu_diễn ban_đầu dưới dạng số_nguyên .Hệ_thống tập_tin Ngoài bản_thân tập , hệ_thống tập_tin máy_tính còn sử_dụng một phần không_gian để lưu_trữ tên thư_mục và danh_sách thư_mục , tên tệp , vị_trí các phân_vùng tệp , các thuộc_tính như thời_gian sửa_đổi và tạo , cách các tệp bị phân mảnh , được ghi và phần trống trong bộ_nhớ , và nhật_ký trên một_số hệ_thống tập_tin .Nhiều tập_tin nhỏ tạo ra nhiều phí_tổn hơn một_ít tập_tin lớn .Xem thêm Không_gian chùng xuống Quy_tắc quyền_lực tối_thiểu Máy_Turing đa_năng Tham_khảo |
Pierre_Lemaitre ( sinh năm 1951 ) là nhà_văn và nhà biên_kịch người Pháp .Tốt_nghiệp chuyên_ngành tâm_lý_học , ông đã dành phần_lớn sự_nghiệp của mình vào công_tác đào_tạo nghề cho người trưởng_thành , bằng cách hướng_dẫn họ cách giao_tiếp và dạy về văn_hoá phổ_quát , hay giảng_dạy văn_học cho các thủ_thư .Sau đó ông chuyên_tâm vào việc viết_lách từ năm 2006 .Với các thử_nghiệm trong thể_loại trinh_thám xã_hội hoặc trinh_thám kinh_dị , ông được Stephen_King coi như “ một cây_viết trinh_thám thực_sự tuyệt_vời ” .Ông cũng đã giành giải Goncourt cho tác_phẩm lấy đề_tài Thế_chiến I. Tác_phẩm Tiểu_thuyết Série về Verhoeven : Travail soigné ( 2006 ) Alex ( 2012 ) Sacrifices ( Hy_sinh , 2012 ) Rosy & John ( 2014 ) Bộ ba Les_Enfants du désastre : Au revoir là-haut ( Hẹn gặp lại trên kia , 2013 ) Couleurs de l ' incendie ( 2018 ) Miroir de nos peines ( 2020 ) Série_Les_Années glorieuses : Le_Grand_Monde ( 2022 ) Le_Silence et la colère ( 2023 ) Các tiểu_thuyết khác : Robe de marié ( 2008 ) Cadres noirs ( 2010 ) Trois jours et une vie ( Ba ngày và một đời , 2016 ) Le_Serpent majuscule ( viết năm 1985 , xuất_bản năm 2021 ) Kịch_bản Ông tham_gia vào viết kịch_bản cho các phim_truyền_hình sau : Otages ( 2009 ) Marion_Mazzano ( 1 tập , 2010 ) Boulevard du Palais ( 1 tập , 2010 ) Injustice ( 1 tập , 2012 ) Ông cũng tham_gia vào quá_trình chuyển_thể các phim_truyền_hình và điện_ảnh từ tiểu_thuyết của mình : Au revoir là-haut ( chuyển_thể điện_ảnh từ tiểu_thuyết cùng tên , 2017 ) Trois jours et une vie ( chuyển_thể điện_ảnh từ tiểu_thuyết cùng tên , 2019 ) Dérapages ( chuyển_thể série truyền_hình từ Cadres noirs , 2020 ) Couleurs de l ' incendie ( chuyển_thể điện_ảnh từ tiểu_thuyết cùng tên , 2022 ) Giải_thưởng Prix du premier roman du festival de Cognac , 2006 ( Travail soigné ) Prix_Sang d ' encre et Prix des lecteurs Goutte de Sang d ' encre , Vienne , 2009 ( Robe de marié ) Prix du polar francophone de Montigny-lès-Cormeilles , 2009 ( Robe de marié ) Lọt vào chung_khảo CWA International_Dagger , 2014 ( Travail soigné , bản dịch Irène của Frank_Wynne ) Prix_Le_Point du polar européen , 2010 ( Cadres noirs ) Prix des lecteurs policier du Livre de poche , 2012 ( Alex ) Prix des libraires de Nancy_Le_Point , 2013 ( Au revoir là-haut ) Roman français préféré des libraires à la rentrée , 2013 ( Au revoir là-haut ) Meilleur roman français 2013 décerné par le magazine Lire ( Au revoir là-haut ) Giải Goncourt 2013 ( Au revoir là-haut ) Prix du roman France-Télévisions 2013 ( Au revoir là-haut ) Prix_Audiolib pour l ' édition sonore ( Au revoir là-haut ) Goncourt des étudiants de Serbie 2013 ( Au revoir là-haut ) Coup de cœur 2014 de l ' Académie_Charles_Cros pour l ' enregistrement audio ( Au revoir là-haut ) Prix_Tulipe du meilleur roman français 2014 ( Au revoir là-haut ) Premio_Letterario_Internazionale_Raffaelo Brignetti 2014 ( Au revoir là-haut ) CWA International_Dagger , hạng_mục Crime_Fiction in Translation_Dagger , 2015 ( Sacrifices , bản dịch Camille của Frank_Wynne ) Prix_Attrap ' cœur , 2016 ( Rosy & John ) CWA International_Dagger , hạng_mục Crime_Fiction in Translation_Dagger , 2016 ( Au revoir là-haut , bản dịch The_Great_Swindle của Frank_Wynne ) César 2018 de la meilleure adaptation avec Albert_Dupontel ( Au revoir là-haut ) Liên_kết ngoài Các tác_phẩm của Pierre_Lemaitre đã xuất_bản tại Việt_Nam Pierre_Lemaitre tại IMDb_Tham khảo Sinh năm 1951 Nhân_vật còn sống Tiểu_thuyết_gia Pháp Nhà_văn Pháp Nhà biên_kịch phim Pháp |
Asia ' s Next_Top_Model , Mùa 7 là mùa giải thứ_bảy của chương_trình Asia ' s Next_Top_Model , được công_chiếu bắt_đầu từ ngày 27/5/2019 .Chủ_đề của mùa giải thứ 7 : Future_Fashion ( Thời_Trang Tương_Lai ) .Mùa giải gồm 14 thí_sinh đến từ Indonesia , Philippines , Malaysia , Singapore , Thái_Lan , Đài_Loan , Hồng_Kông , Nhật_Bản và Việt_Nam .Giải_thưởng mùa này bao_gồm : 1 chiếc ô_tô Subaru_Impreza , xuất_hiện trên trang bìa tạp_chí Nylon_Singapore và 1 hợp_đồng với công_ty quản_lý người_mẫu Storm_Model_Management ở Luân_Đôn .Quán_quân của Asia ' s Next_Top_Model mùa 7 là Lilly_Nguyễn_, 25 tuổi đến từ Việt_Nam .Vòng sơ_tuyển Diễn ra tại 3 địa_điểm : 22/10/2018 tại House_Manila_Club , Resorts_World_Manila , Manila , Philippines . 29/10/2018 tại Grand_Caymans , Level 10 , Sunway_Resort_Hotel and Spa , Kuala_Lumpur , Malaysia . 5/11/2018 tại The_Hermitage , A Tribute_Portfolio_Hotel , Jakarta , Indonesia .Ngoài_ra , còn có hình_thức đăng_kí và tuyển_chọn trực_tuyến nếu người dự thi không_thể xuất_hiện tại vòng sơ_tuyển .Thí_sinh ( Tính theo tuổi khi còn trong cuộc thi ) Giám_khảo chính Cindy_Bishop ( Dẫn_chương_trình ) Yu_Tsai ( Giám_đốc sáng_tạo ) Cara G. McIlroy ( Cố_vấn người_mẫu ) Thứ_tự loại_trừ Thí_sinh bị loại .Thí_sinh chiến_thắng cuộc thi .Thí_sinh được miễn loại .Thí_sinh bị loại nhưng được cứu Buổi chụp ảnh Tập 1 : Áo_tắm ở bãi biển Tập 2 : Tác_hại của khói thuốc Tập 3 : Leo núi cùng bộ_cánh sặc_sỡ Tập 4 : Thực_vật Tập 5 : Thời_trang trên nóc nhà Tập 6 : Nguyên_liệu tái_chế Tập 7 : Chụp hình với bò_sát Tập 8 : Clip nhạc của Enrique_Iglesias , " Tired of Being_Sorry " – " Anh chán phải xin_lỗi " Tập 9 : Xe bốc cháy trong sa_mạc Tập 10 : Quảng_cáo bộ mỹ_phẩm Covergirl_Queen_Collection_Tập 11 : Múa rồng và múa sư_tử Tập 12 : Vạn lý trường thànhTập 13 : ' ' ' Quảng_cáo_son nước làm từ rượu trái_cây Covergirl_Wetslicks_Fruit_Spritzers Liên_kết Official website Asia ' s Next_Top_Model on STAR World_Tham khảo Asia ' s Next_Top_Model |
Firebrand_Games_Limited là nhà_phát_triển trò_chơi điện_tử của Anh có trụ_sở tại Glasgow , Scotland .Công_ty được thành_lập bởi giám_đốc_điều_hành Mark_Greenshields vào năm 2006 và vận_hành văn_phòng thứ hai tại Merritt_Island , Florida , kể từ tháng 9 năm 2007 .Lịch_sử Firebrand_Games do Mark_Greenshields thành_lập vào năm 2006 , sau khi liên_doanh trước đó của ông là DC Studios bị đóng_cửa hoạt_động tại Vương_quốc_Anh vào đầu năm 2006 .Ông trở_thành giám_đốc_điều_hành của công_ty mới .Tháng 9 năm 2007 , công_ty thông_báo mở văn_phòng thứ hai tại Merritt_Island , Florida .Văn_phòng này thay_thế studio duy_nhất còn lại của DC Studios , có trụ_sở tại Montreal .Vào tháng 9 năm 2009 , trụ_sở chính của Firebrand_Games được chuyển đến không_gian văn_phòng mới , lớn hơn ở Glasgow .Đến tháng 8 năm 2010 , chủ_yếu do chi_phí kinh_doanh ở Scotland , văn_phòng Meritt_Island đã tăng số_lượng nhân_viên lớn hơn trụ_sở chính ở Glasgow .Firebrand_Games chủ_yếu hoạt_động trên các phiên_bản Nintendo_DS thuộc sở_hữu_trí_tuệ của bên thứ ba trong thể_loại đua xe , như là TrackMania và Need for Speed .Một_số trong số này sử_dụng công_cụ trò_chơi nội_bộ có tên 3D Octane .Tháng 5 năm 2011 , công_ty tuyên_bố mong_muốn phát_triển một trò_chơi thuộc dòng F-Zero. Firebrand_Games đã công_bố tài_sản trí_tuệ đầu_tiên của mình , trò_chơi giải đố Solar_Flux , vào tháng 7 năm 2013 .Một_số tựa trò_chơi Chú_thích Tham_khảo Công_ty phát_triển trò_chơi điện_tử |
Gilles_Leroy ( sinh ngày 28 tháng 12 năm 1958 ) là nhà_văn người Pháp .Ông sinh ra tại Bagneux , Paris , và rời bỏ Paris vào năm 1995 để sống tại một làng nhỏ ở Perche .Các tác_phẩm của ông nhận được nhiều giải_thưởng , tiêu_biểu nhất là giải Goncourt cho Alabama_Song .Tác_phẩm Tiểu_thuyết Habibi ( 1987 ) Maman est morte ( 1990 ) Madame X. ( 1992 ) Les jardins publics ( 1994 ) Les maîtres du monde ( 1996 ) Machines à sous ( 1998 ) Soleil noir ( 2000 ) L ' amant russe ( 2002 ) Grandir ( 2004 ) Champsecret ( 2005 ) Alabama_Song ( 2007 ) Zola_Jackson ( 2010 ) Dormir avec ceux qu ' on aime ( 2012 ) Nina_Simone ( 2013 ) Le monde selon Billy_Boy ( 2015 ) Le château solitude ( tự_truyện , 2016 ) Dans les westerns ( 2017 ) Le diable emporte le fils rebelle ( 2019 ) Requiem pour la jeune amie ( 2021 ) Le fils errant ( 2023 ) Truyện_ngắn Les derniers seront les premiers ( 1991 ) White_Party ( 2014 ) Sân_khấu Le jour des fleurs ( 2004 ) Ange_Soleil ( 2011 ) Giải_thưởng Prix des Lecteurs de Nanterre ( Les derniers seront les premiers ) Prix Valery-Larbaud ( Machines à sous ) Prix_Millepages ( Grandir ) Giải Goncourt 2007 ( Alabama_Song ) Prix_Été du Livre – Marguerite Puhl-Demange ( Zola_Jackson ) Prix_Livres & Musiques de la ville de Deauville ( Nina_Simone ) Prix_Marcel_Pagnol ( Le monde selon Billy_Boy ) Liên_kết ngoài Trang_web chính_thức Điểm_sách Alabama_Song , bản dịch tiếng Việt của Bằng_Nguyên_Tham khảo Nhân_vật còn sống Sinh năm 1958 Tiểu_thuyết_gia Pháp Nhà_văn Pháp |
Trong các câu_chuyện thần_thoại và các tác_phẩm giả_tưởng , Á nhân ( tiếng Anh : demi-human ) là danh_từ_chung chỉ những chủng loài vừa giống nhưng cũng vừa khác với con_người .Các á nhân tuy có_vẻ ngoài gần giống con_người , nhưng vẫn có các đặc_điểm riêng_biệt nhất_định , như các bộ_phận trên cơ_thể , huyết_thống và có nền văn_minh khác với loài_người .Dưới đây liệt_kê một_số chủng loài được xếp vào lớp Á nhân : Thú nhân Người chim Người cá ( Mermen ) Nàng tiên cá Người bò_sát ( Lizardman ) Long nhân ( Dragonewt ) Ma sói Ma_cà_rồng Minotaur_Elf_Dwarf_Fairy Gorgon_Người khổng_lồ và người tí_hon ..v.v. Xem thêm Á thần Á_thánh Á long Á nhân ( manga ) Người châu Á. Kỳ_ảo Hư_cấu Thần_thoại Quái_nhân Sinh_vật bí_ẩn |
Shantiniketan là một khu_phố nằm ở thành_phố Bolpur thuộc huyện Birbhum , Tây_Bengal , Ấn_Độ .Nó nằm cách thành_phố Kolkata khoảng 152 km về phía bắc .Được thành_lập bởi Debendranath_Tagore và sau đó được mở_rộng bởi con trai ông là Rabindranath_Tagore , người có tầm nhìn đưa nó trở_thành thị_trấn đại_học ngày_nay với ra_đời của Visva-Bharati vào năm 1921 .Shantiniketan được UNESCO công_nhận là Di_sản thế_giới vào năm 2023 .Lịch_sử Năm 1863 , Debendranath_Tagore thuê lại khu đất vĩnh_viễn từ Bhuban_Mohan_Sinha , quý_tộc ( Taluqdar ) của Raipur , Birbhum với mức phí hàng năm là 5 Rupee .Ông đã trồng hai cây hoa sữa , xây một nhà_khách ở đó và đặt tên là Shantiniketan ( nơi ở của hoà_bình ) .Dần_dần , toàn_bộ khu_vực được gọi là Shantiniketan .Nhà_báo Binoy_Ghosh nói rằng Bolpur vào giữa thế_kỷ 19 là một khu dân_cư nhỏ .Nó phát_triển khi Shantiniketan phát_triển .Một phần nhất_định của Bolpur được cai_trị bởi Zamindar của gia_đình Sinha ở Raipur .Bhuban_Mohan_Sinha đã phát_triển một ngôi làng nhỏ ở vùng Bolpur và đặt tên là Bhubandanga , nằm ngay đối_diện Shantiniketan ngày đó .Bhubandanga là hang_ổ của một nhóm cướp có vũ_trang khét_tiếng , những kẻ không có lòng trắc_ẩn trong việc giết người .Điều này dẫn đến tình_trạng xung_đột và đối_đầu , nhưng cuối_cùng thủ_lĩnh của băng_đảng đã đầu_hàng .Debendranath và họ bắt_đầu giúp Bhuban_Mohan_Sinha phát_triển khu_vực .Có một cây hoa sữa nơi Debendranath thường ngồi_thiền .Lấy cảm_hứng từ Cung_điện Pha_lê được xây_dựng đầu_tiên ở Công_viên Hyde , Luân_Đôn để tổ_chức Đại_Triển lãm năm 1851 và sau đó được chuyển đi , Debendranath đã xây_dựng một hội_trường rộng 30x60 feet để làm nơi cầu_nguyện cho Brahmo_Samaj .Mái nhà lợp ngói và sàn lát đá cẩm_thạch trắng nhưng phần còn lại của công_trình được làm bằng kính .Ngay từ những ngày đầu , công_trình đã là một điểm thu_hút lớn đối_với mọi người từ khắp_nơi .Rabindranath_Tagore lần đầu_tiên đến thăm Shantiniketan vào ngày 27 tháng 1 năm 1878 khi ông mới 17 tuổi .Năm 1888 , Debendranath dành toàn_bộ tài_sản để thành_lập trường Brahma thông_qua chứng_thư uỷ_thác .Năm 1901 , nó bắt_đầu hoạt_động và được biết đến với cái tên Patha_Bhavana từ năm 1925 .Năm 1913 , Rabindranath_Tagore đoạt Giải Nobel_Văn học .Đó là một niềm tự_hào của gia_đình Tagore , những người góp_phần làm phong_phú thêm cuộc_sống và xã_hội ở Bengal trong nhiều lĩnh_vực hoạt_động trong một thời_gian dài .Môi_trường ở Jorasanko_Thakur_Bari , một trong những bất_động_sản của gia_đình Tagore ở Kolkata là nơi tràn_ngập văn_học , âm_nhạc , hội_hoạ và kịch_bản .Được thành_lập vào năm 1921 bởi Rabindranath_Tagore , Visva_Bharati được tuyên_bố là trường đại_học trung_tâm và học_viện có tầm quan_trọng quốc_gia vào năm 1951 .Hình_ảnh Tham_khảo Đọc thêm UNESCO : Santiniketan ( on the Tentative_List since 2010 ) Places to visit in Santiniketan 2019 Di_sản thế_giới tại Ấn_Độ |
là một bóng_chày người Nhật_Bản dành được huy_chương bạc tại Thế_vận_hội_Mùa_hè 1996 .Liên_kết ngoài Sinh năm 1968 Nhân_vật còn sống Huy_chương Thế_vận_hội_Mùa_hè 1996 |
Biệt_dược đen ( tên cũ : Phía sau sự_thật ) là một bộ phim_truyền_hình thuộc loạt phim Cảnh_sát hình_sự được thực_hiện bởi Trung_tâm Phim_Truyền_hình Việt_Nam , Đài_Truyền_hình Việt_Nam do Phạm_Gia_Phương và Trần_Trọng_Khôi làm đạo_diễn .Phim phát_sóng vào lúc 21h40 thứ 2 , 3 , 4 hàng tuần bắt_đầu từ ngày 4 tháng 9 năm 2023 và kết_thúc vào ngày 1 tháng 11 năm 2023 trên kênh VTV 3 .Nội_dung Biệt_dược đen xoay quanh câu_chuyện của Nguyễn_Thanh_Tuấn ( Huỳnh_Anh ) , một cảnh_sát thông_minh , dũng_cảm , có quá_khứ đau_buồn khi chứng_kiến người mẹ của mình bị sát_hại .Cú sốc quá lớn khiến anh bị mất trí_nhớ hoàn_toàn về thời thơ_ấu .Vụ án đó còn để lại vết hằn trong tâm_trí của một cảnh_sát trẻ tuổi - Đỗ_Thanh_Tuyển ( Phạm_Bảo_Anh ) . 20 năm sau vụ án đó , Tuấn về làm đội phó cho đội cảnh_sát hình_sự do chính Tuyển làm đội_trưởng .Ngay trong những ngày đầu_tiên , đội của Tuyển , Tuấn đã gặp một vụ án kỳ_lạ .Nạn_nhân là một tay ăn_chơi khét_tiếng : Đặng_Quốc_Vương ( Phạm_Tuấn_Anh ) – thủ_lĩnh của Cityboy – một nhóm gồm các công_tử , tiểu_thư hư_hỏng , được tổ_chức từ thời mà Vương còn học cấp 3 .Diễn_viên Cùng một_số diễn_viên khác ...Sản_xuất Biệt_dược đen do bộ đôi Phạm_Gia_Phương và Trần_Trọng_Khôi đồng_đạo diễn , kịch_bản của phim do nhóm biên_kịch Phạm_Đình_Hải , Vũ_Liêm và Nguyễn_Trung_Dũng chắp bút .Bộ phim được khai máy từ tháng 5 năm 2023 và đóng máy vào tháng 10 cùng năm .Đoàn làm phim đã phải mất 2 năm để thực_hiện bộ phim , trong đó phải mất tới một năm rưỡi để viết kịch_bản .Vai chính của phim lần_lượt được giao cho các diễn_viên Huỳnh_Anh , Phạm_Bảo_Anh , Hoàng_Long , Lương_Thanh , Ngọc_Quỳnh , Bình_An , Đỗ_Duy_Nam và Phạm_Tuấn_Anh .Bộ phim đánh_dấu sự trở_lại của Huỳnh_Anh sau bộ phim_truyền_hình năm 2020 Lựa_chọn số_phận .Để chuẩn_bị cho vai diễn , Hoàng_Anh Vũ cho biết , anh đã cạo trọc đầu để phù_hợp với vai diễn Lý_Mạnh_Cường .Đỗ_Duy_Nam thì tiết_lộ rằng anh đã làm kiểu tóc bện thừng để làm mới mình với vai diễn Trần_Thành_Đạt , cũng như chuẩn_bị tinh_thần cho bố_mẹ trước khi hoàn_thành vai diễn này .Buổi họp_báo ra_mắt bộ phim được tổ_chức vào ngày 23 tháng 8 năm 2023 , bộ phim chính_thức lên sóng vào ngày 4 tháng 9 và kết_thúc vào ngày 1 tháng 11 cùng năm trên kênh VTV3 , vào lúc 21h40 thứ 2 đến thứ 4 hàng tuần , sau khi bộ phim Món quà của cha kết_thúc .Đón_nhận Trong tuần phát_sóng từ ngày 18 tháng 9 đến 24 tháng 9 năm 2023 , bộ phim đứng thứ 2 trong danh_sách top 10 chương_trình truyền_hình được xem nhiều nhất cả nước với rating là 4,4% .Tuy_nhiên , bộ phim vẫn còn gây ra nhiều tranh_cãi .Nhiều khán_giả cho rằng , bộ phim không phù_hợp để phát_sóng giờ vàng trên sóng truyền_hình quốc_gia do có nhiều cảnh quay liên_quan đến bạo_lực , tình_dục , cưỡng_bức của nhóm Cityboy .Một_số khán_giả đã phản_ứng rằng " phim của VTV lại chiếu giờ vàng cả gia_đình ngồi xem , những hình_ảnh như_vậy quả_thật không phù_hợp " hay " phim toàn mông với ngực , nội_dung thì nhảm , dần cũng giống mấy phim hài nhảm , hài sex " .Một_số bộ_phận khán_giả còn cho rằng phim có những hình_ảnh hở_hang quá_đà , lạm_dụng yếu_tố tình_dục dễ gây ảnh_hưởng tiêu_cực đến giới trẻ .Trong khi đó , diễn_xuất của tuyến nhân_vật chính_diện bị chê diễn " dở " so với tuyến nhân_vật phản_diện của Cityboy .Thậm_chí có một_số khán_giả tuyên_bố " bỏ xem phim " vì diễn_xuất của Lương_Thanh đã làm " phá hỏng bộ phim " , thậm_chí cô bị chê diễn dở như diễn hài .Trong các trích_đoạn có sự xuất_hiện của cô được đăng_tải trên mạng xã_hội thu_hút nhiều bình_luận , tuy_nhiên , chủ_yếu là chỉ_trích và bức_xúc .Trong tập 13 của bộ phim phát_sóng vào ngày 2 tháng 10 năm 2023 , phân cảnh truy bắt ông trùm ma_tuý bị ví_như phim hài , nhiều khán_giả để lại bình_luận thất_vọng khi bộ phim đã xây_dựng tình_huống này quá " đơn_giản " và " vô_lý " .Tham_khảo Liên_kết ngoài Phim_truyền_hình Việt_Nam ra_mắt năm 2023 Cảnh_sát hình_sự ( loạt phim ) Chương_trình truyền_hình nhiều tập của VFC Phim_truyền_hình Việt_Nam phát_sóng trên kênh VTV3 |
Gembong_Warsono ( 8 tháng 6 năm 1963 – 14 tháng 10 năm 2023 ) là một chính_trị_gia người Indonesia của Đảng dân_chủ đấu_tranh Indonesia .Ông đã được bầu hai lần vào Hạ_viện khu_vực Jakarta , giữ chức_vụ thành_viên từ năm 2014 cho đến khi qua_đời vào năm 2023 .Ông đã lãnh_đạo phe_đảng của mình trong cơ_quan lập_pháp và là người chỉ_trích thống_đốc Anies_Baswedan .Thời thơ_ấu và gia_đình Gembong sinh tại Wonogiri vào ngày 8 tháng 6 năm 1963 .Ông có bằng quản_lý từ_trường ..Ông đã kết_hôn với Asih_Purwanti và có bốn người con .Sự_nghiệp Theo Gembong , ông đã là thành_viên của Đảng Dân_chủ Indonesia ( PDI ) trong sự_cố ngày 27 tháng 7 năm 1996 , với tư_cách là một quan_chức đảng ở quận Kebayoran_Lama .Sau khi PDI chia tách , ông gia nhập Đảng đấu_tranh dân_chủ Indonesia ( PDI-P ) .Nỗ_lực bầu_cử đầu_tiên của ông là trong cuộc bầu_cử lập_pháp Indonesia năm 1999 , khi ông tranh_cử không thành_công vào ghế lập_pháp tại Hạ_viện khu_vực Jakarta.Năm 2000 , ông trở_thành bí_thư chi_bộ Nam_Jakarta của đảng , và năm 2003 ông được bầu vào hội_đồng thành_phố Nam_Jakarta ( cơ_quan cố_vấn ) .Gembong một lần nữa tranh_cử và không giành được ghế ở Nam_Jakarta , trong cuộc bầu_cử lập_pháp năm 2004 , khi ông đứng thứ ba trong số các ứng_cử_viên PDI-P tại khu_vực bầu_cử Nam_Jakarta của ông trong khi đảng giành được hai ghế .Trong nỗ_lực bầu_cử thứ ba trong 2009 , ông đã được lãnh_đạo cấp tỉnh của đảng ra_lệnh tranh_cử ở Tây_Jakarta , và một lần nữa không giành được ghế .Warsono trở_thành chủ_tịch chi_nhánh Nam_Jakarta của PDI-P vào năm 2010 , và ông đã giành được một ghế lập_pháp trong lần nỗ_lực thứ tư trong cuộc bầu_cử năm 2014 .Sworn in on 25 August 2014 , Gembong đã trở_thành lãnh_đạo phe của PDI-P trong cơ_quan lập_pháp vào năm 2017 .Ông đã giành được 17.739 phiếu bầu trong Bầu_cử năm 2019 , giữ được ghế và vị_trí lãnh_đạo phe_phái của PDI-P. Vị_trí Trong thời_gian làm thống_đốc Anies_Baswedan , Gembong là người thường_xuyên chỉ_trích các chính_sách của Baswedan .Gembong đã tấn_công các chính_sách của Baswedan liên_quan đến các công_ty thuộc sở_hữu của chính_quyền tỉnh mà ông gọi là " chính_sách buôn_lậu " .Anh ta cũng đã tấn_công Baswedan về kế_hoạch năm 2019 cho_phép những người bán hàng rong hoạt_động trên vỉa_hè của Jakarta , và vào năm 2018 về việc sử_dụng thùng rác nhập_khẩu từ Đức thay_vì các sản_phẩm nội_địa .Tuy_nhiên , ông ca_ngợi nỗ_lực của Baswedan trong việc tích_hợp hệ_thống giao_thông công_cộng Jakarta .Ông còn đặt câu hỏi thêm về việc Jakarta đăng_cai tổ_chức giải vô_địch đua xe thể_thao Công_thức E , với lý_do doanh_thu bán vé kém và lãi_suất thấp từ các nhà_tài_trợ .Qua_đời Ông qua_đời tại Bệnh_viện trung_tâm Pertamina ở Nam_Jakarta , vào ngày 14 tháng 10 năm 2023 , thọ 60 tuổi .Ông được chôn_cất cùng ngày tại .Tham_khảo Sinh năm 1963 Mất năm 2023 |
Tranh khắc đá của Hồ Onega và Biển Trắng là một Di_sản thế_giới được UNESCO công_nhận nằm tại Cộng_hoà Kareliya , Nga .Nó bao_gồm 33 địa_điểm khắc đá thuộc hai cụm là những chạm_khắc đá được tạo ra từ cách 7 đến 4 thiên_niên_kỷ trước thể_hiện cái nhìn thoáng qua về cuộc_sống của các nền văn_hoá thời_đại_đồ_đá mới trên khu_vực bán_đảo Fennoscandia .Cụm Hồ Onega nằm tại Pudozhsky bao_gồm 22 địa_điểm khắc đá với hơn 1200 hình_vẽ .Chúng chủ_yếu mô_tả các loài chim , động_vật , hình_dáng nửa người nửa thú , cũng như các hình_dạng hình_học có_thể là tượng_trưng cho mặt Trăng và mặt Trời .Một trong những địa_điểm được biết đến nhiều hơn cả là mũi Besov bên bờ đông của hồ Onega .Cụm ở Biển Trắng nằm tại Belomorsky có 11 địa_điểm với hơn 3400 hình_vẽ và theo Phái_đoàn thường_trực của Liên_bang Nga tại UNESCO , chúng rõ_ràng hướng tới hoạt_động săn_bắn và thường mô_tả chính người thợ_săn .Ngoài_ra , nó còn hiển_thị cảnh thuyền_buồm , cũng như dụng_cụ săn_bắn và lao_động , dấu chân của động_vật và con_người .Hình_ảnh Tham_khảo Di_sản thế_giới tại Nga |
( sinh ngày 29 tháng 7 năm 1951 ) là chính_khách người Nhật_Bản .Trước_đây , ông đã từng giữ chức_vụ Bộ_trưởng Nội_vụ và Truyền_thông và làm thống_đốc tỉnh Tottori nhiệm_kỳ 1999 – 2007 .Tham_khảo Sinh năm 1951 Bộ_trưởng Nhật_Bản Nhân_vật còn sống |
Đài quan_sát Thiên_văn_học của Đại_học Liên_bang Kazan ( JSC KFU ) bao_gồm hai đài quan_sát thiên_văn_học nằm tại thành_phố Kazan , cộng_hoà Tatarstan , Nga .Chúng hiện là cơ_sở của Khoa_Thiên văn_học thuộc Đại_học Liên_bang Kazan được thành_lập vào năm 1810 bởi nhà thiên_văn_học người Áo Joseph_Johann von Littrow .Các đài quan_sát thiên_văn gồm Đài quan_sát thiên_văn Thành_phố Kazan và Đài quan_sát thiên_văn Engelhardt đã được UNESCO công_nhận là Di_sản thế_giới từ năm 2023 .Lịch_sử Năm 1811 , Joseph_Johann von Littrow đề_xuất thành_lập một đài quan_sát tại Khoa_Thiên văn_học của Đại_học Hoàng_gia Kazan .Vào ngày 11 tháng 11 năm 1814 , các cuộc quan_sát bắt_đầu tại một đài_thiên_văn nhỏ ( đài_thiên_văn tạm_thời ) phía trên cổng đá trong vườn_bách_thảo của trường đại_học .Năm 1822 , đài quan_sát tạm_thời được đặt trong một phòng trưng_bày bằng gỗ , một phần của căn nhà của giám_đốc đài_thiên_văn bấy_giờ là Ivan_Mikhailovich_Simonov .Năm 1827 , sân trường đại_học được chọn làm địa_điểm đặt đài quan_sát và đến năm 1833 , việc xây_dựng đài quan_sát chính_thức bắt_đầu .Năm 1835 , một kính khúc_xạ 23 cm ( 9 in ) được đặt_hàng từ xưởng của Fraunhofer .Năm 1837 , việc xây_dựng toà nhà được hoàn_thành và những cuộc quan_sát đầu_tiên được thực_hiện ở đó ngay trong tháng 6 cùng năm .Năm 1838 , một kính khúc_xạ 9 in được lắp_đặt trong tháp chính và hoàn_toàn có_thể di_chuyển được .Ngày khánh_thành chính_thức của đài quan_sát thiên_văn Đại_học Kazan là ngày 13 tháng 4 năm 1838 , khi việc quan_sát bắt_đầu được diễn ra thường_xuyên trong toà nhà đài quan_sát mới ( Vòng_tròn kinh_tuyến_Viên ) .Mô_tả Tài_sản bao_gồm hai phần : một đài quan_sát ở trung_tâm lịch_sử của Kazan và phần còn lại là đài quan_sát ở khu_vực ngoại_ô phía tây thành_phố .Cả hai đài quan_sát đã được bảo_tồn hoàn_chỉnh với các dụng_cụ thiên_văn và ngày_nay chủ_yếu thực_hiện chức_năng giáo_dục .Đài quan_sát thiên_văn thành_phố Kazan được xây_dựng vào năm 1837 nằm trong khuôn_viên trường Đại_học .Mặt_tiền của toà nhà là một cấu_trúc hình bán_nguyệt , phía trên là ba tháp có mái vòm được xây_dựng để chứa các dụng_cụ thiên_văn .Đài quan_sát thiên_văn Engelhardt nằm ở ngoại_ô bao_gồm các công_trình quan_sát bầu_trời và các toà nhà dân_cư nằm trong công_viên .Các dụng_cụ cơ_bản ở đây gồm có : Kính_viễn_vọng khúc_xạ Merz do Fraunhofer sản_xuất ; máy đo nhiệt_độ Johann_Georg_Repsold ; kính_viễn_vọng cầm tay của George_Dollond ; Vòng_tròn kinh_tuyến_Viên ; Chân_đế xích_đạo ; Dụng_cụ chuyển tuyến ; Đồng_hồ_chính_xác thời_gian ( kể từ ngày 23 tháng 2 năm 1885 ) .Tham_khảo Di_sản thế_giới tại Nga Đại_học Liên_bang Kazan |
là cựu chính_khách người Nhật_Bản .Trước_đây , ông từng làm chức_vụ Thống_đốc tỉnh Tottori từ ngày 13 tháng 4 năm 1983 đến ngày 11 tháng 4 năm 1999 .Tham_khảo Mất năm 2013 Sinh năm 1921 |
Mùa giải 2003 – 04 là mùa giải thứ 12 của Manchester_United tại Premier_League , và là mùa giải thứ 29 liên_tiếp của họ ở giải đấu hàng_đầu nước Anh .United bắt_đầu mùa giải bằng chức vô_địch FA Community_Shield năm 2003 và sau đó giành được kỷ_lục FA Cup lần thứ 11 với chiến_thắng 3 – 0 trước Millwall tại Millennium_Stadium ở Cardiff .Tuy_nhiên , câu_lạc_bộ đã bỏ lỡ chức vô_địch Premier_League vào tay nhà vô_địch bất bại Arsenal , với phong_độ sa_sút ở giai_đoạn hai trùng với thời_điểm Rio_Ferdinand bắt_đầu bị cấm thi_đấu 8 tháng do bỏ lỡ cuộc kiểm_tra doping .Manchester_United kết_thúc mùa giải ở vị_trí thứ ba ..Tân_binh đáng chú_ý của MU là cầu_thủ chạy cánh người Bồ_Đào_Nha Cristiano_Ronaldo , tiền_vệ người Brazil từng vô_địch FIFA World_Cup 2002 Kléberson , thủ_môn người Mỹ Tim Howard , tiền_vệ người Cameroon Eric Djemba-Djemba và tiền_đạo người Pháp David_Bellion .Giấc mơ UEFA Champions_League của United đã kết_thúc ở vòng 16 đội , với việc bị loại bởi bàn thắng vào phút cuối của Porto đồng_thời khiến Quỷ đỏ không_thể lọt vào tứ_kết Champions_League lần thứ tám liên_tiếp .Giao_hữu Siêu cúp Anh Ngoại_hạng Anh FA Cup_Cúp liên_đoàn UEFA Champions_League_Vòng bảng Vòng knock out Thống_kê đội_hình Tham_khảo |
Các trận đấu thuộc vòng bảng UEFA Champions_League 2004 – 05 diễn ra từ ngày 14 tháng 9 đến ngày 8 tháng 12 năm 2004 .Vòng bảng có sự góp_mặt của các đội vượt qua vòng_loại theo vị_trí ở giải quốc_nội của họ và những đội vượt qua vòng_loại khác .Cấu_trúc hạt_giống 32 đội được chia làm 4 nhóm hạt_giống .Nhóm hạt_giống số 1 gồm có đội đương_kim vô_địch năm_ngoái là Porto và 7 câu_lạc_bộ xếp đầu ở bảng xếp_hạng đội bóng .Nhóm hạt_giống số 2 có 8 câu_lạc_bộ kế_tiếp trong bảng xếp_hạng ; nhóm hạt_giống số 3 và 4 cũng chia tương_tự .Mỗi nhóm chứa một đội từ mỗi nhóm hạt_giống .Hạt_giống của một đội do hệ_số UEFA chỉ_định .Những câu_lạc_bộ từ cùng một hiệp_hội ( quốc_gia ) được ghép đôi để chia các ngày thi_đấu giữa Thứ_Ba và Thứ Tư .Những câu_lạc_bộ chung chữ_cái ghép đôi sẽ thi_đấu vào những ngày khác nhau , để đảm_bảo rằng các đội từ cùng một thành_phố ( ví_dụ : Milan và Internazionale là hai dùng chung sân_vận_động ) không thi_đấu trong cùng một ngày .Thể_thức Ở vòng bảng , mỗi đội thi_đấu hai lượt trận với ba đội cùng bảng còn lại ( sân_nhà và sân_khách hoặc tại một địa_điểm trung_lập ) .Hai đội đầu_bảng có nhiều điểm nhất hoặc đáp_ứng các tiêu_chí hoà sẽ giành quyền vào vòng đấu_loại trực_tiếp đầu_tiên .Đội đứng thứ ba sẽ tham_dự Cúp_UEFA năm 2005 .Tiêu_chí tính hệ_số Dựa trên đoạn 4.05 trong quy_định của UEFA cho mùa giải hiện_hành , nếu hai hoặc nhiều đội bằng điểm nhau sau khi hoàn_thành các trận đấu vòng bảng , các tiêu_chí sau sẽ được áp_dụng để phân_định thứ_hạng : Số điểm_cao hơn đạt được trong các trận đấu vòng bảng giữa các độ được tính đến ; Hiệu_số bàn thắng_bại vượt_trội so với các trận đấu vòng bảng giữa các đội được tính đến ; Số bàn thắng ghi được trên sân_khách cao hơn trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội được tính đến ; Hiệu_số bàn thắng_bại vượt_trội so với tất_cả các trận vòng bảng đã đá ; Số bàn thắng ghi được cao hơn trong tất_cả các trận vòng bảng đã đá ; Số điểm hệ_số cao hơn mà câu_lạc_bộ tích_luỹ được tính đến , cũng như hiệp_hội của đội ở 5 mùa giải trước đó .Bảng đấu Thời_gian là CET / CEST , theo như liệt_kê của UEFA ( giờ_địa_phương nằm trong ngoặc_đơn ) .Bảng A Bảng B Bảng C Ghi_chú Bảng D Bảng E Bảng F Ghi_chú Chú_thích Liên_kết ngoài Fixtures and results at UEFA.com Vòng bảng UEFA Champions_League |
Dưới đây là danh_sách vương công xứ Moldova từ khi được đề_cập là một chính_thể nhà_nước trung_cổ nằm giữa ở phía Đông dãy Karpat cho đến khi hợp_nhất vào các tỉnh liên_hiệp România thống_nhất năm 1862 .Lưu_ý Việc xác_định người được chọn cai_trị không rõ_ràng do các định_nghĩa tương_đối lỏng_lẻo theo thông_lệ về các gia_tộc được cho là có quyền cai_trị vùng_đất .Theo nguyên_tắc , các vương công được chọn có_thể là những đứa con_hoang của các vương công trước đó ( tiếng România : os de domn , tức_là những đứa con mang dòng máu Vương công ) hay theo kiểu thừa_kế thông_thường ( tiếng România : heregie ) ; hội_đồng boyar sẽ chịu trách_nhiệm bầu_cử nhưng các boyar thì rất dễ_chịu sự dao_động trong quá_trình này .Hệ_thống này thường bị thách_thức bởi những kẻ tiếm_vị , và đối_với thời_kỳ Fanariot là việc bổ_nhiệm vương công trực_tiếp từ các hoàng_đế Ottoman .Trong khoảng thời_gian từ năm 1828 đến năm 1878 ( thời_điểm România độc_lập ) , một_số hệ_thống tuyển_cử cũng như lựa_chọn bổ_nhiệm đã được thử_nghiệm .Đối_với các vương công xứ Moldova , cũng giống như với xứ láng_giềng Valahia , đều sử_dụng tước xưng là Voivode ( vương công ) hoặc / và Hospodar ( lãnh_chúa ) ; những cụm_từ này khi sử_dụng trong tiếng România được gọi là Domn ( từ tiếng Latin là dominus ) .Tên gọi người cai_trị không thống_nhất giữa các tài_liệu , một_số thậm_chí chỉ xuất_hiện ở các tài_liệu không phải là tiếng România .Tên được sử_dụng là tên được gọi bởi các sử_gia hiện_đại hay từ một_vài nguồn tham_khảo khác nhau .Dưới đây là danh_sách theo các nghiên_cứu của Ștefan S. Gorovei và Constantin_Rezachevici .Danh_sách Ghi_chú Nhà Drăgoșești_Nhà Bogdan-Mușat Nhà Bogdan-Mușat ( Với sự can_thiệp của các gia_tộc khác ) Thời_kỳ Tiền_Fanariotes_Thời kỳ Fanariotes_Xem thêm Danh_sách quân_chủ Țara_Românească_Danh śách vua România Ghi_chú Chú_thích Constantin_Rezachevici - Cronologia critică a domnilor_din Țara_Românească și Moldova a . 1324 - 1881 , Volumul I , Editura_Enciclopedică , 2001 , Danh_sách những người cai_trị xứ Moldavia |
Đinh_Tuấn_Vũ là đạo_diễn điện_ảnh Việt_Nam từng giành giải Đạo_diễn xuất_sắc tại Giải Cánh diều 2015 với bộ phim Cuộc_đời của Yến , bộ phim này của anh cũng giành được những hạng_mục quan_trọng của Giải Cánh diều 2015 , Liên_hoan_phim Việt_Nam lần thứ 19 , cùng một giải quốc_tế .Một_số phim_điện_ảnh khác do anh đạo_diễn cũng giành được các giải_thưởng như Và anh sẽ trở_lại , Chú ơi đừng lấy mẹ_con , Truyền_thuyết về Quán_Tiên .Tiểu_sử Đinh_Tuấn_Vũ sinh ngày 27 tháng 12 năm 1989 , bố anh là nhà_báo Đinh_Trọng_Tuấn - Tổng_biên_tập Tạp_chí Thế_giới Điện_ảnh , Mẹ là nhà lý_luận phê_bình điện_ảnh Ngô_Phương_Lan - nguyên Cục trưởng Cục Điện_ảnh .Ông ngoại của Đinh_Tuấn_Vũ là NSND hoạ_sĩ Ngô_Mạnh_Lân , bà ngoại là NSND diễn_viên Ngọc_Lan .Dù được gia_đình định_hướng theo học Đại_học ngoại_giao .Từ năm 2007 đến 2011 , Đinh_Tuấn_Vũ học lớp đạo_diễn khoá 27 tại Trường Đại_học Sân_khấu - Điện_ảnh Hà_Nội .Trong thời_gian theo học , Đinh_Tuấn_Vũ đã giành được giải Tài_năng trẻ cho bộ phim ngắn đầu_tay , Sau bức rèm .Năm 2011 , phim ngắn Khẽ chạm của Đinh_Tuấn_Vũ giành được bằng khen tại Giải Cánh diều 2010 .Sau khi tốt_nghiệp , Đinh_Tuấn_Vũ làm_việc tại Hãng phim_truyện Việt_Nam ; năm 2013 , bộ phim_điện_ảnh đầu_tay của anh là Và anh sẽ trở_lại giành được bằng khen tại Liên_hoan_phim Việt_Nam lần thứ 18 .Năm 2016 , bộ phim_điện_ảnh tiếp_theo là Cuộc_đời của Yến thắng lớn khi nhận được 5 giải tại Liên_hoan_phim Việt_Nam lần thứ 19 – trong đó có giải Bông sen bạc cho phim_truyện điện_ảnh – 3 giải Cánh_Diều - trong đó anh nhận giải Đạo_diễn xuất_sắc - và giải Phim hay nhất tại Liên_hoan_phim quốc_tế các phim công_chiếu lần đầu tại Philippines .Đinh_Tuấn_Vũ là thành_viên ban giám_khảo Liên_hoan_phim môi_trường lần thứ 6 năm 2016 , cuộc thi Nhà biên_kịch tài_năng năm 2017 và 2018 .Bộ phim_điện_ảnh Truyền_thuyết về Quán_Tiên sản_xuất năm 2019 do anh đạo_diễn nhận được giải Bông sen Bạc tại Liên_hoan_phim Việt_Nam lần thứ 21 .Cũng tại kỳ liên_hoan_phim này , bộ phim Chú ơi , đừng lấy mẹ_con do anh đạo_diễn bất_ngờ giành giải Phim_điện_ảnh được khán_giả yêu thích .Năm 2020 , Đinh_Tuấn_Vũ bắt_đầu dự_án phim tiểu_sử Sao_vàng bên ngực áo - sau đổi tựa đề thành Viên đạn cuối_cùng - kể về vận_động_viên bắn súng Hoàng_Xuân_Vinh .Vì dịch Covid và một_số lí_do khác mà dự_án bị dở_dang .Năm 2023 , Đinh_Tuấn_Vũ bắt_đầu làm đạo_diễn dòng phim_truyền_hình với bộ phim Nhà mình lạ lắm .Tác_phẩm Vai_trò đạo_diễn chính Phó đạo_diễn Giải_thưởng Giải cá_nhân Phim ngắn đầu_tay : Sau bức rèm dành giải Tài_năng trẻ Năm 2016 : Giải Đạo_diễn xuất_sắc hạng_mục Phim_truyện điện_ảnh tại Giải Cánh diều 2015 với bộ phim Cuộc_đời của Yến .Tác_phẩm đạt giải Tham_khảo Người họ Đinh tại Việt_Nam Sinh năm 1989 Người Hà_Nội Đạo_diễn Việt_Nam Nhân_vật còn sống Phim và người giành giải Cánh diều |
Núi Xà_Ngách là một ngọn núi đã không còn tồn_tại nằm ở bờ bắc kênh Ba Hòn , thuộc địa_phận thị_trấn Kiên_Lương , huyện Kiên_Lương , tỉnh Kiên_Giang .Xà_Ngách là núi đá_vôi kích_thước nhỏ , có diện_tích 4,8 ha .Núi được xác_định có 5.000 tấn phosphorit .Vào năm 2013 , để phục_vụ mục_đích khai_thác , một tính_toán thống_kê đã xác_định thể_tích đá 2.315.000 m3 .Núi đã bị san bằng sau hoạt_động khai_thác lấy đá sản_xuất xi_măng , và được quy_hoạch đào sâu xuống -40 m để tiếp_tục khai_thác .Chất_lượng đá_vôi của núi được đánh_giá kém .Chủ_yếu dùng làm vôi_bột và bột đá , sử_dụng trong công_nghiệp , nông_nghiệp và nuôi_trồng thuỷ_sản .Chú_thích Sách Tài_liệu Núi tại Kiên_Giang Núi không còn tồn_tại |
Builders of Egypt là một dạng game xây_dựng thành_phố mang tính kinh_tế sắp ra_mắt lấy bối_cảnh Ai_Cập cổ_đại .Câu_chuyện sẽ bắt_đầu trong một thời_kỳ nguyên_thuỷ ít được biết đến .Người chơi sẽ có_thể quan_sát sự ra_đời của Nền văn_minh Ai_Cập và trò_chơi sẽ kết_thúc với sự sụp_đổ của Vương_quốc Ptolemy và cái chết của Cleopatra .Builders of Egypt :Prologue , phiên_bản demo được phát_hành vào ngày 2 tháng 3 năm 2020 .Lối chơi Builders of Egypt dự_kiến sẽ có những điểm tương_đồng với những tựa game xây_dựng thành_phố trước_đây của hãng Impressions_Games lấy bối_cảnh Ai_Cập cổ_đại : Pharaoh và tựa game kế_nhiệm tinh_thần của nó mang tên Immortal_Cities : Children of the Nile .Tham_khảo Liên_kết ngoài Trang_web chính_thức Trang_chủ Strategy_Labs_Trò chơi điện_tử sắp ra_mắt Trò_chơi xây_dựng thành_phố Trò_chơi trên Windows_Trò chơi độc_quyền Windows_Trò chơi điện_tử một người chơi Trò_chơi của PlayWay_Trò chơi của CreativeForge_Games_Trò chơi điện_tử phát_triển ở Ba_Lan Trò_chơi điện_tử lấy bối_cảnh thời cổ_đại Trò_chơi điện_tử lấy bối_cảnh ở Ai_Cập Trò_chơi điện_tử lấy bối_cảnh ở Sudan Trò_chơi điện_tử với đồ_hoạ isometric Trò_chơi điện_tử có nhân vật chính là nữ |
Trần_Thu_Hà ( sinh năm 1971 tại Hải_Phòng ) là một nữ vận_động_viên bóng_bàn người Việt_Nam .Cô nổi_tiếng năm 1991 khi giành kỳ_tích Huy_chương Vàng bóng_bàn đồng_đội tại Sea_Games 16 tại Manila , Philipin .Năm 1997 , do chấn_thương , Thu_Hà giải_nghệ và sang Úc định_cư cùng gia_đình .Chú_thích Vận_động_viên người Hải_Phòng Người Hải_Phòng Vận_động_viên Việt_Nam Đại_hội Thể_thao Đông_Nam_Á |
Núi Bà Tài là một ngọn núi nhỏ ở ấp Ba Núi , xã Bình_An , huyện Kiên_Lương , tỉnh Kiên_Giang .Núi cách Tỉnh_lộ 11 hơn 300 m .Bà Tài được xem là ngọn núi duy_nhất ở Kiên_Lương còn sự nguyên_vẹn với rất ít tác_động của con_người .Ngọn núi là tâm điểm tranh_cãi trong việc khai_thác hay bảo_tồn giữa nhiều nhà_chức_trách và đại_diện , chuyên_gia các ban_ngành khác nhau .Tự_nhiên Bà Tài gồm núi Nước và núi Ba He , đỉnh_cao nhất 104 m với tổng diện_tích 16,6 ha , trong đó núi Nước rộng 9 ha .Đây là một dãy núi liền mạch với phần giữa là một eo núi rộng khoảng 15 m và cao hơn 10 m .Núi có nhiều hang_động .Bà Tài là một khối đá_vôi , đã có phát_hiện mỏ photphorit .Tổng khối_lượng đá_vôi 21,515 triệu m3 .Ngoài_ra , núi Bà Tài có đá_vôi màu hồng , photphorit tìm thấy có trữ_lượng 13.000 tấn .Tuy là một ngọn núi nhỏ , nhưng Bà Tài có nhiều loài sinh_vật đặc_hữu không_thể tìm thấy các khu_vực khác .Núi có 118 loài động_vật chân khớp sinh_sống , và một ước_tính về số_lượng có_thể hơn 300 loài , nhiều loài thậm_chí chưa được đặt tên .Bà Tài được đánh_giá cao trong vị_trí bảo_tồn đối_với dự_án thành_lập Khu bảo_tồn núi đá_vôi Kiên_Lương đang được đề_xuất xây_dựng .Loài đặc_hữu Một_số loài thực_vật đặc_hữu : Lan bầu rượu Thu hải_đường Ba Tai Một số loài động_vật đặc_hữu : Bọ_hung Anonyxmolytes lilliput Rết_Lê_Công_Kiệt ( Sphaeropauropus lecongkieti ) Bọ nhảy Bà Tài ( Blasconura batai ) Bọ nhảy Hòn_Chông ( Rambutsinella honchongensis ) Đe_doạ Năm 2011 , Công_ty Trách_nhiệm hữu_hạn Hương_Hải , có trụ_sở tại Hà_Nội , được Uỷ_ban_nhân_dân ( UBND ) tỉnh Kiên_Giang cấp chứng_nhận đầu_tư dự_án nhà_máy sản_xuất vôi_hoá và gạch nhẹ chưng áp , chế_biến vật_liệu xây_dựng .Công_ty được phép khai_thác ba mỏ đá_vôi ở núi Nhỏ , núi Lò_Vôi_Lớn và núi Túc_Khối .Một năm sau , công_ty này xin cấp phép khai_thác núi Bà Tài .Tại cuộc họp của UBND tỉnh Kiên_Giang tổ_chức để xem_xét kiến_nghị của Công_ty Hương_Hải về việc khai_thác núi Bà Tài , giám_đốc Sở Tài_nguyên – môi_trường tỉnh Kiên_Giang là Nguyễn_Xuân_Lộc cho biết công_ty này nếu hoạt_động tối_đa có_thể đóng_góp ngân_sách 100 tỷ VND / năm .Do_đó , ông ý_kiến : " Bảo_tồn cũng cần , mà tiền cho ngân_sách cũng rất cần , theo tôi là nên cho khai_thác " .Giám_đốc Sở Khoa_học – công_nghệ Kiên_Giang là Lương_Thanh_Hải đề_nghị giao cho Công_ty Hương_Hải khai_thác một phần núi chỉ giữ lại một phần núi sát phía biển để bảo_tồn .Tuy_nhiên , đại_diện Sở Nông_nghiệp và phát_triển nông_thôn Kiên_Giang là Trần_Thị_Hằng phản_đối : " Cho doanh_nghiệp quả núi này tỉnh cũng không thu được bao_nhiêu , không khai_thác thì chúng_ta cũng không nghèo hơn nên tôi đề_nghị nên giữ lại " .Bộ Xây_dựng xác_nhận núi Bà Tài không nằm trong quy_hoạch thăm_dò , khai_thác .Nhưng sau khi nhận được văn_bản xin khai_thác của Công_ty Hương_Hải , họ có công_văn " Chuyển văn_bản của công_ty để UBND tỉnh Kiên_Giang hướng_dẫn xem_xét cấp phép hoạt_động khoáng_sản mỏ đá_vôi núi Bà Tài " .Văn_bản của Bộ do Thứ_trưởng Nguyễn_Trần_Nam ký ngày 11 tháng 1 năm 2013 .Ngày 16 tháng 1 năm 2013 , Viện Sinh_thái_học Miền Nam đã có văn_bản đề_nghị lãnh_đạo UBND tỉnh Kiên_Giang xem_xét thành_lập Khu bảo_tồn thiên_nhiên núi đá_vôi Kiên_Lương nhằm bảo_toàn đa_dạng_sinh_học của khu_vực này .Ngày 17 tháng 1 , điều_phối_viên của Tổ_chức Bảo_tồn thiên_nhiên quốc_tế ( IUCN ) tại Việt_Nam là Jake_Runner gửi thư cho Chủ_tịch UBND tỉnh Kiên_Giang là Lê_Văn_Thi bày_tỏ sự quan_ngại của ông về đề_xuất khai_thác núi Bà Tài .Ông kêu_gọi " bảo_vệ vĩnh_viễn núi Bà Tài " .Giáo_sư Đại_học Colorado_Herbert H. Covert cũng liên_lạc với UBND tỉnh Kiên_Giang đề_nghị bảo_vệ núi Bà Tài .Ngày 18 tháng 1 , Thứ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường là Nguyễn_Linh_Ngọc có văn_bản gửi UBND tỉnh Kiên_Giang về việc cấp phép thăm_dò , khai_thác các mỏ đá_vôi tại các núi ở Kiên_Lương thuộc thẩm_quyền của Bộ Tài_nguyên và Môi_trường .Ngày 25 tháng 1 , cục trưởng Cục Địa_chất và khoáng_sản ( Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ) là Nguyễn_Văn_Thuấn khẳng_định theo Luật khoáng_sản sửa_đổi , có hiệu_lực từ tháng 7 năm 2011 , thì thẩm_quyền cấp phép khai_thác đá ở núi Bà Tài thuộc Bộ Tài_nguyên và Môi_trường .Ngày 26 tháng 2 , phó chánh văn_phòng UBND tỉnh Kiên_Giang là Huỳnh_Vĩnh_Lạc cho biết sau các cuộc họp chính_quyền tỉnh Kiên_Giang đã quyết_định giữ lại núi Bà Tài .Đầu tháng 7 năm 2013 , phó giám_đốc Sở Xây_dựng Kiên_Giang là Trần_Ngọc_Tính buộc Công_ty Hương_Hải ngưng thi_công đường cắt ngang núi Bà Tài .Đến tháng 12 , việc khai_thác núi Bà Tài bị cấm .Xem thêm Núi Xà_Ngách_Khu bảo_tồn núi đá_vôi Kiên_Lương Chú_thích Tài_liệu tham_khảo Liên_kết ngoài Vị_trí núi Bà Tài , Google Map .Núi tại Kiên_Giang |
TUF hay_là mạng truyền_hình địa_phương Nhật_Bản có trụ_sở tại thành_phố Fukushima .Thành_lập vào ngày 20 tháng 6 năm 1983 .TUF là thành_viên liên_kết với mạng truyền_hình Japan_News_Network ( JNN ) .Tham_khảo Japan_News_Network_Đài truyền_hình_ở Nhật_Bản |
Vỏ bọc ấm_áp là một bộ phim lãng_mạn do Vương_Mộc biên_kịch và đạo_diễn , với sự tham_gia diễn chính của Vương_Tử Văn , Doãn_Phưởng , với Vịnh Mai là khách mời , Bạch_Khách diễn_xuất đặc_biệt , Chu_Y_Nhiên , Bốc_Quan_Kim , Trương_Kim diễn , Trương_Hy_Nhiên và Tôn_Dương đồng_diễn , ra_mắt tại Trung_Quốc đại_lục vào ngày 26 tháng 5 năm 2023 .Phim kể về Dai_Chun và Jue_Xiao , một cặp tình_nhân bị mắc_kẹt trong thế_giới tâm_linh , sau khi trở về xã_hội , họ phải đối_mặt với những định_kiến thế tục và cùng nhau xây_dựng một gia_đình nhỏ .Nội_dung Giáo_Hiểu bị mẹ bỏ_rơi từ khi còn nhỏ và được dì nuôi_dưỡng .Đới_Xuân phải chịu_đựng bạo_lực gia_đình từ cha mình khi còn nhỏ , đồng_thời cũng phải trải qua cuộc chia_ly bi_thảm với gia_đình .Những tổn_thương do gia_đình quê_hương gây ra đã khiến hai Người trở_nên mong_manh , nhạy_cảm và mang những gánh nặng tâm_lý mà người bình_thường không_thể tưởng_tượng được .Vào thời_điểm khó_khăn nhất trong cuộc_đời Giáo_Hiểu , sự xuất_hiện của Đới_Xuân đã phá vỡ bóng_tối như một tia nắng .Trong môi_trường khép_kín , hai người đi từ quen_biết đến yêu nhau , dùng tình_yêu dệt nên khả_năng hạnh_phúc và cứu nhau khỏi sương_mù dày_đặc .Cuộc_sống tươi_đẹp vẫn tiếp_tục , thử_thách của thực_tế cũng tấn_công tình_yêu của họ , họ cần an_ủi nhau và trở_thành người tốt nhất trong mắt nhau .Diễn_Viên Diễn_viên chính Diễn_xuất đặc_biệt Đồng_diễn Diễn_viên khác Giải_thưởng Tham_khảo Liên_kết ngoài |
Chu_Phượng_Liên ( ; sinh 1977 ) là một chính_khách , nhà ngoại_giao người Trung_Quốc , đảng_viên Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , hiện là Phát_ngôn_viên của Văn_phòng Sự_vụ Đài_Loan và Phó Cục trưởng Cục Thông_tin Văn_phòng Sự_vụ Đài_Loan .Tiểu_sử Chu sinh ra ở Mai_Châu , tỉnh Quảng_Đông năm 1977 , trong một gia_đình nghèo người dân_tộc Khách Gia .Cha cô là công_nhân xây_dựng còn mẹ cô là người bán hang rong nhỏ .Cô tốt_nghiệp Cử_nhân Ngoại_ngữ tại Đại_học Bắc_Hàng năm 1996 và sau đó tốt_nghiệp Thạc_sĩ Ngoại_ngữ tại cùng trường vào năm 2000 .Chu tốt_nghiệp Thạc_sĩ Hành_chính công tại Đại_học Thanh_Hoa .Vào tháng 7 năm 2003 , bà_gia nhập Văn_phòng Các vấn_đề Đài_Loan của Hội_đồng_Nhà_nước .Từ tháng 9 năm 2010 đến tháng 1 năm 2019 , bà giữ chức phó giám_đốc kiêm giám_đốc Văn_phòng các vấn_đề Hồng_Kông , Ma_Cao và Đài_Loan của Văn_phòng các vấn_đề Đài_Loan .Vào tháng 8 năm 2019 , bà được bổ_nhiệm làm phó giám_đốc phòng thông_tin của Văn_phòng các vấn_đề Đài_Loan và sau đó vào tháng 11 năm 2019 , bà cũng được bổ_nhiệm làm người_phát_ngôn .Tham_khảo Sinh năm 1977 Người Quảng_Đông_Nhân vật còn sống Phát_ngôn_viên Trung_Quốc Cựu sinh_viên Đại_học Thanh_Hoa_Người_Khách Gia |
Người Kipchak hay Qipchak , còn được gọi là người Turk_Kipchak hoặc người Polovtsia , là một dân_tộc và liên_minh du_mục người Turk tồn_tại từ thời Trung_cổ , sinh_sống ở các vùng của thảo_nguyên Á-Âu. Được đề_cập lần đầu_tiên vào thế_kỷ thứ VIII với tư_cách là một phần của Hãn quốc Hậu_Đột_Quyết , rất có_thể họ sinh_sống ở vùng Núi Altai , từ đó họ mở_rộng lãnh_thổ trong các thế_kỷ tiếp_theo , đầu_tiên là một phần của Hãn quốc Kimek và sau đó là một phần của liên_minh với người Cuman .Có những nhóm người Kipchak ở thảo_nguyên Pontic–Caspi , Trung_Quốc , Syr_Darya và Siberia .Liên_minh Cuman–Kipchak bị người Mông_Cổ chinh_phục vào đầu thế_kỷ XIII .Chú_thích Tham_khảo Nguồn Đọc thêm " Kipchak " Encyclopædia_Britannica , Academic_Edition . 2006 ." Polovtsi " The_Columbia_Encyclopedia , Sixth_Edition . 2001 – 2005 .Boswell , A. Bruce ." The_Kipchak_Turks . " The_Slavonic_Review 6.16 ( 1927 ) : 68 – 85 .Győrfi , Dávid ." Khwarezmian : Mapping the Kipchak component of Pre-Chagatai Turkic . " Acta_Orientalia 67.4 ( 2014 ) : 383 – 406 .Shanijazov , K. " Early_Elements in the Ethnogenesis of the Uzbeks . " The_Nomadic_Alternative : Modes and Models of Interaction in the African-Asian Deserts and Steppes ( 1978 ) :147 . Ushntskiy , Vasiliy V. " KIPCHAK COMPONENT IN THE SAKHA ETHNOGENESIS . " VESTNIK TOMSKOGO GOSUDARSTVENNOGO UNIVERSITETA-ISTORIYA 3 ( 2015 ) : 97 – 101 .Mukhajanova , T. N. , and A. M. Asetilla ." KIPCHAK " ETHNONYM AND THE HISTORY OF ITS ORIGIN ." International_Scientific and Practical_Conference_World science .Vol . 3 .No . 12 .ROST , 2016 .Baski , Imre ." On the ethnic names of the Cumans of Hungary . " Kinship in the Altaic_World .Proceedings of the 48th PIAC ( 2006 ) : 43 – 54 .Róna-Tas , András ." The reconstruction of Proto-Turkic and the genetic question . " ( 1998 ) .Biro , M. B. " The «Kipchaks» in the Georgian_Martyrdom of David and Constantin . " Annales .Sectio linguistics 4 ( 1973 ) .Kadyrbaev , Aleksandr ." Turks ( Uighurs , Kipchaks and Kanglis ) in the history of the Mongols . " Acta_Orientalia 58.3 ( 2005 ) : 249 – 253 .Halperin , Charles J._" The_Kipchak_Connection : The_Ilkhans , the Mamluks and Ayn_Jalut . " Bulletin of the School of Oriental and African_Studies 63.2 ( 2000 ) : 229 – 245 .Eckmann , János ." The Mamluk-Kipchak Literature . " Central_Asiatic_Journal ( 1963 ) : 304 – 319 .Csáki , E. ( 2006 ) .Middle_Mongolian loan words in Volga_Kipchak languages .Turcologica , Bd . 67 .Wiesbaden : Harrassowitz .Galip_Güner ( 2013 ) , Kıpçak_Türkçesi_Grameri , Kesit_Yayınları , İstanbul .Hildinger , Erik ( 1997 ) , Warriors of the Steppe : Military_History of Central_Asia , 500 BC To 1700 AD .Da_Capo_Press .Mustafa_Argunşah , Galip_Güner ( 2015 ) , Codex_Cumanicus , Kesit_Yayınları , İstanbul .Liên_kết ngoài Codex_Cumanicus_Murad_ADJI , The_Kipchaks_Kipchak_Các dân_tộc Turk ở châu_Âu Dân_tộc Turk châu_Á Bộ_lạc du_mục Á-Âu Lịch_sử Kiev_Rus ' Nhóm sắc_tộc ở Ukraina |
Tái_sinh , tái sanh hay tái kiếp có_thể đề_cập đến : Tái_sinh ( Cơ_Đốc_giáo ) Đầu_thai Tái_sinh ( Phật_giáo ) Tái_sinh ( sinh_học ) |
Tân-đầu-lư ( 賓頭盧 ) , hay Tân-độ-la Phả-la-đoạ-xà ( zh .賓度羅 · 颇罗堕闍 , sa .Piṇḍola_Bhāradvāja ) là một vị La_Hán trong Phật_giáo .Theo kinh_điển Phật_giáo Ấn_Độ sơ_kỳ , Ngài là một trong Tứ đại La hán được Đức Phật yêu_cầu ở lại thế_gian ( tiếng Trung :住世 , trụ thế ) để truyền_bá Phật pháp .Tân-đầu-lư được cho là có sức_mạnh thần_thông , tuy_nhiên , tôn giả từng bị Đức Phật khiển_trách vì lạm_dụng thần_thông của mình để gây ấn_tượng với những người đơn_giản , thiếu hiểu_biết .Cùng với A-nan-đà , Tân-đầu-lư đã thuyết_giảng cho những người phụ_nữ trong cung_điện Udena tại Kosambi hai lần .Trong những thế_kỷ sau , số_lượng các vị La_Hán được tôn_kính tăng từ bốn lên 16 vị , rồi sau đó lên tới 18 vị .Trong các bức tranh Thangka của Tây_Tạng mô_tả 18 vị La_Hán , Pindola_Bharadvaja thường được miêu_tả đang cầm một cuốn sách và một chiếc bát khất_thực .Ảnh_hưởng Phật_giáo Trung_Quốc Trong truyền_thống Phật_giáo Hán truyền , tôn giả Tân-đầu-lư được coi là đệ_tử " Phúc lành đầu_tiên " ( 福田第一 , Phúc điền đệ nhất ) của Đức Phật Thích-ca Mâu-ni. Ngài còn được tôn_xưng là Toạ lộc La hán ( 坐鹿罗汉 , do hình_tượng Ngài ngồi trên vật cưỡi là con hươu , Sư_tử hống đệ nhất ( 狮子吼第一 ) ...Tài_liệu Phó pháp tạng nhân_duyên truyện ( 付法藏因緣傳 , Đại_Chánh tân_tu Đại tạng kinh , tập 50 , kinh số 2058 ) có chép " tôn giả mi tóc trắng_xoá , hình tướng tương hảo , giống như một vị Bích chi Phật " .Hình_ảnh của Ngài đôi_khi được đặt ở vị_trí nổi_bật trong bất_kỳ cuộc tụ_họp nào của các tu_sĩ cùng chia_sẻ bữa tiệc chay .Phật_giáo Tây_Tạng_Tôn giả Piṇḍolabhāradvāja ( Tib .པིཎྜོ་ལ་བྷཱ་ར་དྭཱ་ཛཿ བྷ་ར་དྷྭ་ཛ ་བསོད་སྙོམས་ལེན་ , Bharadodza_Sönyom_Le ; Wyl . bha ra dhwa dza bsod snyoms len ) — một trong Thập_lục La hán được thờ_phụng trong truyền_thống Phật_giáo Tây_Tạng .Ngài được cho là sống trong một hang_động trên núi ở lục_địa phía đông ( Purvavideha ) cùng với 1.000 vị La_Hán .Ngài cầm một cuốn kinh trong tay_phải và một bát khất_thực ở bên trái , Ngài dùng để giúp_đỡ những người ở các cõi thấp , ban trí_tuệ và ban điều_ước , bảo_vệ khỏi những điều bất_hạnh .Nhật_Bản Ở Nhật_Bản , Pindola được gọi là , dạng rút_gọn của , được cho là vị La_Hán nổi_tiếng nhất .Phòng ăn của tu_viện gần chùa Tōdai-ji ở Nara có một bức tượng lớn bằng gỗ của Binzuru , mô_tả Ngài ngồi trong tư_thế hoa sen .Các bức tượng Binzuru thường bị mài mòn nhiều , vì các tín_đồ có phong_tục xoa_bóp một phần hình_nộm tương_ứng với các bộ_phận bị bệnh trên cơ_thể họ , vì Ngài được cho là có năng_lực chữa bệnh .Nagano , nơi có ngôi chùa Zenkoji cũng có bức tượng Binzuru cổ , tổ_chức lễ_hội Binzuru hàng năm .Các bức tượng của tôn giả Binzuru cũng thường_xuyên được tặng những chiếc yếm và mũ trẻ_em màu đỏ và trắng để cầu_mong phù_hộ cho sức_khoẻ của trẻ sơ_sinh , vì_vậy bức tượng thường được trang_trí bằng vải vụn .Trong hội_hoạ , Binzuru được thể_hiện như một ông_già ngồi trên một tảng đá , tay cầm một loại tích trượng ( shaku trong tiếng Nhật ) , hoặc một hộp kinh và một chiếc quạt lông_vũ .Tất_cả các vị A-la-hán khác_thường được tôn_thờ ở Nhật_Bản trong hình_dáng Binzuru .Chú_thích Tham_khảo A-la-hán Đệ_tử Thích-ca Mâu-ni |
( , viết tắt : TBC ) là mạng truyền_hình địa_phương Nhật_Bản có trụ_sở tại thành_phố Sendai , tỉnh Miyagi .Thành_lập vào ngày 10 tháng 12 năm 1951 .TBC là thành_viên liên_kết của mạng truyền_hình Japan_News_Network ( JNN ) .Tham_khảo Japan_News_Network_Đài truyền_hình_ở Nhật_Bản |
Một trận động_đất xảy ra vào ngày 1 tháng 6 năm 1786 ( ngày 6 tháng 5 năm Càn_Long thứ 51 ) trong và xung_quanh Khang_Định , ngày_nay thuộc tỉnh Tứ_Xuyên của Trung_Quốc .Trận động_đất này có cường_độ ước_tính khoảng 7,75 và cường_độ tối_đa được cảm_nhận là X ( Cực_độ ) trên thang cường_độ Mercalli .Trận động_đất ban_đầu làm chết 435 người .Sau một dư_chấn vào mười ngày sau , thêm 100.000 người nữa chết khi một đập lở đất bị sụp_đổ trên sông Đại_Độ .Bối_cảnh kiến_tạo Tứ_Xuyên nằm trong vùng biến_dạng phức_tạp liên_quan đến va_chạm lục_địa đang diễn ra giữa mảng Ấn_Độ và mảng Á-Âu. Lớp vỏ dày của cao_nguyên Tây_Tạng đang lan rộng về phía đông gây ra chuyển_động về phía nam của khối Tứ Xuyên-Vân Nam .Phía đông của khối này được bao_bọc bởi hệ_thống đứt_gãy Tiên_Thuỷ_Hà , một đới đứt_gãy trượt ngang bên trái cỡ lớn .Chuyển_động trên đới đứt_gãy này gây ra nhiều trận động_đất gây thiệt_hại lớn , như động_đất Đạo_Phu 1981 .Động_đất Chấn tâm của trận động_đất được cho là nằm giữa Khang_Định và Đắc_Thoả .Sau đó , có nhiều dư_chấn kéo_dài cho đến ngày 13 tháng 6 .Trận động_đất gây thiệt_hại nghiêm_trọng cho khu_vực Khang_Định và Lô_Định , và có_thể cảm_nhận được ở tận Quý_Châu và Hồ Nam .Một bản_đồ đẳng chấn được xây_dựng cho trận động_đất này cho thấy vùng rung lắc cực_đại kéo_dài theo hướng tây bắc-đông nam , song_song với dấu_vết của đứt_gãy Tiên_Thuỷ_Hà .Độ lớn 7,5 – 8,0 đã được ước_tính từ phạm_vi của vùng cường_độ VIII ( nghiêm_trọng ) .Các kỹ_thuật viễn_thám , được hỗ_trợ bởi một cuộc khảo_sát thực_địa , đã xác_định được một vùng đứt_gãy bề_mặt dài được cho là có liên_quan với trận động_đất .Đoạn đứt_gãy hoạt_động đã được xác_định là đứt_gãy Ma_Khê .Đập lở đất Trận động_đất gây ra nhiều vụ lở đất , một trong số đó đã chặn sông Đại_Độ , tạo thành một hồ nước tạm_thời .Con đập cao khoảng , giữ lại lượng nước ước_tính khoảng Đến ngày 9 tháng 6 , hồ bắt_đầu chảy qua đập và dư_chấn ngày 10 tháng 6 khiến đập đột_ngột bị sập , xả lượng nước tích_trữ và tàn_phá khu_vực hạ_du .Đây là thảm_hoạ lở đất gây chết_chóc thứ hai được ghi_nhận , sau động_đất Hải_Nguyên 1920 .Thiệt_hại Trận động_đất gây ra thiệt_hại trên diện rộng ở khu_vực chấn tâm .Các bức tường thành tại Khang_Định sụp_đổ và gây thiệt_hại nghiêm_trọng cho nhiều ngôi nhà và toà nhà chính_phủ khiến 250 người thương vong .Tại huyện Lô_Định có 181 người thiệt_mạng trong các toà nhà bị sập .Tại cả hai nơi Thanh_Khê và Việt_Tây , một phần tường thành bị phá_huỷ và nhiều toà nhà bị hư_hại nghiêm_trọng , gây thêm thương_vong .Trận lũ_lụt do vỡ đập lở đất đã đến thành_phố Lạc_Sơn vào ngày 11 tháng 6 , khiến một phần tường thành bị sập .Những người hiếu_kỳ tụ_tập để xem lũ trên các bức tường đã bị rơi xuống_nước . ảnh_hưởng của lũ_lụt tiếp_tục diễn ra ở hạ_lưu tại Nghi_Tân và Lô_Châu , với tổng_số ước_tính khoảng 100.000 người thiệt_mạng .Người_dân địa_phương đã làm một tấm bia tưởng_niệm mô_tả những sự_kiện này , hiện được lưu_giữ tại Văn_phòng Địa_chấn_học ở Lô_Định .Tham_khảo Thảm_hoạ năm 1786 Động_đất thế_kỷ 18 Trung_Quốc thế_kỷ 18 Tứ_Xuyên |
Mũi_Dừa là mũi_đất nhỏ ven vịnh Thái_Lan thuộc xã Dương_Hoà , huyện Kiên_Lương , tỉnh Kiên_Giang .Mũi_Dừa có diện_tích khoảng 1 km2 , rừng vẫn còn đáng_kể .Phía nam ngoài khơi là Hòn_Một , một hòn đảo nhỏ cách bờ tầm 500 m .Khu_vực ven biển mũi Dừa thường bị đe_doạ bởi tình_trạng sạt_lở .Địa_phận của mũi_đất này là ấp Mũi_Dừa , với thống_kê vào năm 2020 có diện_tích 105 ha , 272 hộ dân với 1.011 người .Dân_cư chủ_yếu là người Kinh và Khmer , sống bằng nông_nghiệp và nuôi_trồng thuỷ_sản .Ấp có 47 ha trồng tiêu .Chú_thích Liên_kết ngoài Vị_trí mũi Dừa , Google Map .Mũi_đất Bán_đảo |