nomscript
stringlengths 1
196
| vi
stringlengths 1
866
|
---|---|
步行𠬠屡蹺連𠬠欺 | Bộ hành một lũ theo liền một khi. |
坡𦰤拍𦹵尋𠫾 | Pha lau vạch cỏ tìm đi, |
情深𨻫唉狐𪟽姅分 | Tình thâm luống hãy hồ nghi nửa phần. |
觥孤蹺𦄂江津 | Quanh co theo dải giang tân, |
塊棱牢㐌細𡑝𫢋堂 | Khỏi rừng lau đã tới sân Phật đường. |
𮗓緣蓮㗂哙娘 | Giác Duyên lên tiếng gọi nàng, |
房中倍遣蓮鐄𨀈𦋦 | PHÒNG trong vội KHIẾN sen vàng bước ra. |
𥚆𫀅𠬠茹 | NHÌN xem đủ mặt MỘT nhà, |
椿𫅷群跬萱𫅷群鮮 | Xuân già còn khoẻ huyên già còn tươi. |
𠄩㛪方長和𠄩 | Hai em PHƯƠNG trưởng hoà hai, |
怒払金妬㝵𣈜初 | Nọ chàng Kim đó là người ngày xưa! |
想悲除包除 | Tưởng bây giờ là bao giờ, |
𤑟𤉜𨷑𬑉群𪟽占包 | Rõ ràng mở mắt còn ngờ chiêm bao. |
湥洡咱説卷袍 | SỤT SÙI thánh thót quẹn bào, |
𢜠𢜠𢜝𢜝掣包情 | Mừng mừng SỢ SỢ xiết bao là tình. |
萱𫅷檜招𠇮 | Huyên già dưới gối gieo mình, |
哭嘆𠇮計事𠇮頭𡳪 | Khóc than mình kể sự mình đầu đuôi: |
自昆流洛圭㝵 | "Từ con lưu lạc quê người, |
䕯㵢㳥撫祝𨑮𠄼𢆥 | “Bèo trôi sóng vỗ chốc mười NĂM năm. |
併浪滝渃㵧淋 | "Tính rằng sông nước cát lầm, |
刼尼埃吏群扲及低 | “Kiếp này ai lại còn cầm GẶP đây!” |
𪪳𬂙𢭂𢬣 | Ông bà trông mặt CẦM tay, |
容光庄恪之𣈗𨀈𦋦 | Dung quang chẳng khác chi ngày bước ra. |
闭迡𤋵月油花 | Bấy chầy dãi nguyệt dầu hoa, |
𨑮分春固𤷍𠀧𦊚分 | Mười phần xuân có gầy ba bốn phần. |
浽𢜠𪪳𥙩之斤 | Nỗi mừng ÔNG lấy chi cân? |
𠳒散合傳賒𧵆少 | Lời tan hợp chuyện xa gần thiếu đâu. |
𠄩㛪𠳨𫏾嘆𨍦 | Hai em hỏi trước HAN sau, |
𨅸𬂙娘㐌阻愁爫鮮 | Đứng trông nàng đã trở sầu làm tươi. |
𢮿僥𥛉𫏾𫢋臺 | Quây nhau lạy trước Phật đài, |
再生陳謝𢚸㝵慈悲 | Tái sinh trần tạ lòng người từ bi. |
轎花𠽖卽時 | Kiệu hoa giục RƯỚC tức thì, |
王翁𠰺拱𧗱𠬠尼 | Vương ông dạy rước cùng về một nơi. |
娘浪𡮍分花涞 | Nàng rằng: "Chút phận hoa rơi. |
姅𠁀唸每味䔲𠹽 | "Nửa đời nếm trải mọi mùi đắng cay. |
併浪渃蹎𩄲 | "Tính rằng mặt nước chân mây, |
𢚸芇群想固𣈙女空 | "Lòng nào còn tưởng có rày nữa không? |
𣈙再世相逢 | “THÌ rày tái thế tương phùng, |
渴㐌妥𬌓𢚸𥹰 | "Khát khao đã thoả tấm lòng lâu nay. |
㐌𨉟補庵𩄲 | "Đã đem mình bỏ am mây, |
歲尼改貝𦹵𣘃拱皮 | "Tuổi này gửi với cỏ cây cũng vừa. |
味禅㐌𤊰㙁𦯬 | "Mùi thiền đã bén muối dưa, |
牟禅咹默㐌於𣘽𣙩 | "Màu thiền ăn mặc đã ưa nâu sồng. |
事𠁀㐌𤎕𢚸 | “Sự đời đã tắt LỬA lòng, |
群𢫔𠓨准𡏧紅爫之 | “Còn CHEN vào chốn bụi hồng làm chi! |
揚芇固咍之 | "Dở dang nào có hay gì, |
㐌脩脩律戈時時催 | "Đã tu tu trót qua thì thì thôi! |
重生恩𥘀𣷭𡗶 | "Trùng sinh ơn nặng bể trời, |
𢚸芇女𢴑𠊛𦋦𠫾 | "Lòng nào nỡ dứt nghĩa người ra đi?" |
翁浪彼此壹時 | Ông rằng: "Bỉ thử nhất thì, |
修行時拱沛欺從權 | "Tu hành thì cũng phải khi tòng quyền. |
沛調求𫢋求仙 | "Phải điều cầu Phật cầu Tiên, |
情箕孝怒埃填朱低 | “Tình kia Hiếu nọ ai đền CHO đây? |
度生汝高𠫅 | "Độ sinh nhờ đức cao dày, |
立庵耒仕𨖲柴於終 | “Lập am rồi sẽ LÊN thầy ở chung.” |
𦖑𠳒娘㐌朝𢚸 | Nghe lời nàng ĐÃ chiều lòng, |
啫師啫景調拱𨀈𦋦 | Giã sư giã cảnh đều cùng bước ra. |
蔑團𧗱𦤾官衙 | Một ĐOÀN về đến quan nha, |
團圓倍𨷑席花𢝙圍 | Đoàn viên vội mở tiệc hoa vui vầy. |
藏藏𡃹菊醝 | Tàng tàng chén cúc dở say, |
𨅸𨖲雲買𤋵排蔑𠄩 | Đứng lên Vân mới giãi bày một hai. |
浪𥪞作合機𡗶 | Rằng: "Trong tác hợp cơ trời, |
𠄩邊𠳖𠳒結交 | “Hai bên GẶP GỠ một lời kết giao. |
吸汗平地𣷭濤 | “GẶP cơn bình địa BA đào, |
丕緣姉𠓨朱㛪 | “VẬY đem duyên chị RƯỚC vào cho em. |
拱纙分改緣金 | "Cũng là phận cải duyên kim, |
拱羅𧖱沚𫆧𦡙䐗𣋀 | "Cũng là máu chảy ruột mềm chớ sao? |
仍羅𣈙約埋𬇚 | "Những là rày ước mai ao, |
𠄼𢆥意別包饒情 | “Mười NĂM năm ấy biết bao nhiêu tình! |
悲除𦎛吏𬙽 | "Bây giờ gương vỡ lại lành, |
囷灵攎𤀓㐌溋固尼 | "Khuôn thiêng lừa lọc đã dành có nơi. |
群緣埋吏群𠊛 | "Còn duyên may lại còn người, |
群暈𦝄泊群𠳒願初 | "Còn vừng trăng bạc còn lời nguyền xưa. |
菓梅𠀧𬙞欺皮 | “Quả mai ba bảy KHI vừa, |
桃𡽫𣋽料車絲𠳖時 | "Đào non sớm liệu xe tơ kịp thì." |
𢴑𠳒娘倍拔𠫾 | Dứt lời nàng vội GẠT đi: |
事𬮙𠄼計之碑除 | “Sự muôn NĂM cũ kể chi bây giờ? |
𠬠𠳒雖固約初 | "Một lời tuy có ước xưa, |
察𠇮𤋵𫗄油湄㐌𡗉 | “Xét mình dãi gió dầu mưa đã NHIỀU. |
呐強虎𢢆𤾓朝 | "Nói càng hổ thẹn trăm chiều, |
時朱𦰟渃水潮沚吹 | “THÈ cho ngọn nước thuỷ triều chảy xuôi.” |
払浪呐拱𨔍代 | Chàng rằng: "Nói cũng lạ đời, |
酉𢚸箕丕群𠳒𧘇牢 | "Dẫu lòng kia vậy còn lời ấy sao? |
𠬠𠳒㐌率深交 | "Một lời đã trót thâm giao, |
𡗶固坦蓮高固𡗶 | “Dưới TRỜI có đất trên cao có trời. |
唒浪物対牢移 | “Dẫu rằng vật đổi SAO dời, |
死生共𪧚𥙩𠳒死生 | "Tử sinh cũng giữ lấy lời tử sinh. |
緣箕固負之𠇮 | “Duyên kia có phụ chi MÌNH, |
麻筭支梗鍾情爫𠄩 | "Mà toan chia gánh chung tình làm hai?" |
娘浪家室緣諧 | Nàng rằng: "Gia thất duyên hài. |
㤕𢚸恩愛埃埃拱𢚸 | “XÓT lòng ân ái ai ai cũng lòng. |
𢪀浪冲事𡞕𫯳 | “Nghĩ rằng trong SỰ vợ chồng, |
花𦹳封𦝄妄𧷺𧷺𦎛 | “Hoa thơm phong [NHỊ] TRĂNG VÒNG TRÒN GƯƠNG. |
𪧚貞登價𠦳鐄 | “CHỮ Trinh đáng giá nghìn vàng, |
𤒘花庄𢢆貝払枚初 | “Đuốc hoa chẳng thẹn VỚI chàng mai xưa. |
妾自遇变旦徐 | "Thiếp từ ngộ biến đến giờ, |
蜂戈𧊉吏㐌乘醜車 | "Ong qua bướm lại đã thừa xấu xa. |
閉迡𩙌匝湄沙 | “BẤY chầy gió táp mưa sa, |
𦝄共鈌花拱殘 | “Mấy trăng cũng KHUYẾT mấy hoa cũng tàn. |
群之丐紅顔 | "Còn chi là cái hồng nhan, |
Subsets and Splits