nomscript
stringlengths 1
196
| vi
stringlengths 1
866
|
---|---|
㐌停分泊坤填情鍾 | "Đã đành phận bạc khôn đền tình chung. |
过傷𡮍岹蓬 | "Quá thương chút nghĩa đèo bòng. |
𠦳鐄身𧘇時哄補牢 | “Nghìn vàng thân ấy THÌ hòng bỏ sao?” |
𠴗停勸觧𤾓朝 | Dỗ dành khuyên giải trăm chiều, |
焒煩坤摺強挑䋦煩 | Lửa phiền KHÔN dập càng khêu mối phiền. |
誓初旦金環 | Thề xưa giở đến kim HOÀN, |
𧵑初吏旦弹貝香 | Của xưa lại giở đến đàn ĐẾN hương. |
生強𬂙体強傷 | Sinh càng trông thấy càng thương, |
肝強息𣋁𫆧強㤕車 | Gan càng tức tối ruột càng xót xa. |
浪碎卒过真𦋦 | Rằng: “Tôi TRÓT quá chân ra, |
底朱旦浽㵢花戞䕯 | "Để cho đến nỗi trôi hoa dạt bèo. |
拱饒誓説㐌𡗉 | "Cùng nhau thề thốt đã nhiều |
仍調鐄𥒥沛調呐空 | "Những điều vàng đá phải điều nói không! |
渚𧜖𫋻拱𡞕𫯳 | "Chưa chăn gối cũng vợ chồng, |
𢚸芇麻女𢴑𢚸朱當 | “Lòng nào mà nỡ dứt lòng cho ĐANG. |
包饒𧵑𣈜塘 | "Bao nhiêu của mấy ngày đường, |
群碎碎𠬠吸娘買催 | "Còn tôi tôi một gặp nàng mới thôi." |
浽傷呐歇𠳒 | Nỗi thương nói chẳng hết lời, |
謝辞生買湥洡跙𦋦 | Tạ từ sinh mới sụt sùi trở ra. |
倍所准園花 | Vội về sửa chốn vườn hoa, |
連𠶆員外𪪳拱𨖅 | Rước mời viên ngoại ông bà cùng sang. |
晨昏針拙礼常 | Thần hôn chăm chút lễ thường, |
养親台𬌓𢚸娘𣈜初 | Dưỡng thân thay tấm lòng nàng ngày xưa. |
叮咛埋湥劄詩 | Đinh ninh mài lệ chép THƠ, |
割㝵尋隊迻詞𠴍㖇 | Cắt người tìm TÕI đưa tờ nhắn nhe. |
別包功摱𧵑税 | Biết bao công mượn của thuê, |
臨淄度𠫾埮𣾺 | Lâm tri mấy độ đi về dặm khơi. |
㝵𠬠尼𠳨𠬠尼 | Người một nơi hỏi một nơi, |
溟濛芇別𣷭𡗶尼芇 | Mênh mông nào biết bể trời nơi nao? |
生強惨切渴滈 | Sinh càng thảm thiết khát khao, |
如燶肝鉄如鉋𢚸𣘈 | Như nung gan sắt như bào lòng son. |
𫆧蟳𣈜𠬠𤉗𤈊 | Ruột tằm ngày một héo DON. |
雪霜𣈜𠬠耗𤷱𠇮蟡 | Tuyết sương ngày một hao MÒN hình ve. |
矧䜹六醒六迷 | Thẩn THƠ lúc tỉnh lúc mê, |
𧖱蹺渃𬑉魂占包 | Máu theo nước mắt HỒN lìa chiêm bao. |
椿萱𢗼𢜝掣包 | Xuân huyên lo sợ xiết bao, |
过𦋦欺旦世芇麻咍 | Quá ra khi đến thế nào mà hay! |
倍鐄懺所𪮙𣈜 | Vội vàng sắm sửa chọn ngày, |
緣雲㐌併𦀊朱払 | Duyên Vân sớm đã TÍNH dây cho chàng. |
㝵窈窕几文章 | Người yểu điệu kẻ văn chương, |
𤳇才𡛔色春登及時 | Trai tài gái sắc xuân đương KỊP thì. |
唒浪𢝙𡦂手歸 | DẪU rằng vui chữ vu quy, |
𢝙尼㐌拮愁箕特芇 | Vui này đã cất sầu kia được nào! |
欺咹扵六𦋦𠓨 | Khi ăn ở lúc ra vào, |
強欧緣買強𩆋情初 | Càng âu duyên mới càng dào tình xưa. |
浽娘女旦包徐 | Nỗi nàng nhớ đến bao giờ, |
𣻆珠隊陣紆絲𤾓妄 | Tuôn châu đòi trận vò tơ trăm vòng. |
欺永𨤔香房 | Có khi vắng vẻ HƯƠNG phòng, |
炪炉香泛桐𣈜初 | Đốt lò hương giở phím đồng ngày xưa. |
𢯏𢴾油𠯇㗂絲 | Bẻ bai rẩu rĩ tiếng tơ, |
沉𤁕𤌋𫗄迻𢯦簾 | Trầm bay nhạt khói gió đưa lay rèm |
如边屋𫏾㙴 | Dường như bên CHÁI, TRƯỚC thềm, |
㗂嬌同望䏾襜𢠩恾 | Tiếng Kiều đồng vọng bóng xiêm mơ màng. |
𪽝𢚸𮢶𥒥𥱬鐄 | Bởi lòng tạc đá ghi vàng, |
想娘𢧚吏体娘低 | Tưởng nàng nên lại thấy nàng về đây. |
仍煩闷店𣈜 | Những là phiền muộn đêm ngày, |
春秋別㐌对咍吝 | Xuân thu biết đã đổi thay mấy lần? |
制科及会塲文 | CHẾ khoa gặp hội trường văn, |
王金拱占榜春𠬠𣈜 | Vương Kim cùng chiếm bảng xuân một ngày. |
𫔳𡗶𢌌𨷑塘𫡮 | Cửa trời rộng mở đường mây, |
花嘲𡉦杏香𠖤埮枌 | Hoa chào ngõ hạnh hương bay dặm phần. |
払王女旦𧵆賒 | Chàng Vương nhớ đến XA GẦN, |
𨖅茹終老謝恩周旋 | Sang nhà Chung lão tạ ơn chu tuyền. |
情初恩者填 | Tình xưa ơn giải nghĩa đền, |
加親卞買結緣朱陳 | Gia thân bèn mới kết duyên Châu Trần. |
払強珥𨀈青雲 | CHÀNG CÀNG nhẹ bước thanh vân, |
浽娘強𪟽賒𧵆强傷 | Nỗi nàng càng nghĩ xa gần càng thương. |
意埃吲玉誓鐄 | Ấy ai dặn ngọc thề vàng, |
碑徐金馬玉堂貝埃 | Bây giờ Kim mã Ngọc đường với ai? |
𦰟䕯蹎㳥落𩑛 | Ngọn bèo chân sóng lạc loài, |
𢪀𠇮荣顕傷㝵流 | Nghĩ mình vinh hiển thương người lưu ly. |
𠳐𦋦外任臨淄 | Vâng ra ngoại nhậm Lâm- tri, |
䦕山𠦳埮妻兒𠬠团 | Quan sơn nghìn DẶM thê nhi một đoàn. |
琹堂𣈜𣎃清𫔮 | Cầm đường ngày tháng thanh nhàn, |
𣅘㗂䳽㗂弹逍遙 | Sớm khuya tiếng hạc tiếng đàn tiêu dao. |
房春帳𢷀花桃 | Phòng xuân trướng rủ hoa đào, |
娘雲𦣰俸占包体娘 | Nàng Vân nằm bỗng chiêm bao thấy nàng. |
醒𦋦買𠯇拱払 | Tỉnh ra mới rỉ cùng chàng, |
𦖑𠳒払拱𠄩塘信𪟽 | Nghe lời chàng cũng hai đường tin nghi. |
怒臨清貝臨淄 | Nọ Lâm thanh với Lâm tri, |
恪饒𠬠𡦂或欺啉 | Khác nhau một chữ hoặc khi có lầm. |
𥪝机声氣相尋 | Trong cơ thanh khí tương tầm, |
扵低或固佳音庄 | Ở đây hoặc có giai âm chăng là? |
升堂払買𠳨查 | Thăng đường chàng mới hỏi tra, |
户都几吏𫅷䜹𨖲 | Họ Đô có kẻ lại già thưa lên: |
事尼㐌外十年 | “Sự này đã ngoại THẬP niên, |
碎它別別𠸜冷冷 | "Tôi đà biết mặt biết tên rành rành. |
秀拱馬監生 | "Tú bà cùng Mã Giám sinh, |
𠫾摸㝵扵北京迻 | "Đi mua người ở Bắc Kinh đưa về. |
翠翹才色埃皮 | "Thuý Kiều tài sắc ai bì! |
芸弹吏覩芸文䜹 | "Có nghề đàn lại đủ nghề văn thơ. |
坚貞拯沛肝皮 | "Kiên trinh chẳng phải gan vừa, |
料𠇮世𧘇沛欺世箕 | “Liều mình thế ấy phải LỪA thế kia. |
風塵𠹾㐌𠲖痆 | "Phong trần chịu đã ê chề, |
𦀊緣𡢐吏嫁束郎 | "Dây duyên sau lại gả về Thúc lang. |
沛𢬣𡞕奇負傍 | "Phải tay vợ cả phũ phàng, |
扒無錫筭塘𢯏花 | "Bắt về Vô Tích toan đường bẻ hoa. |
𢴑𠇮娘沛遁𦋦 | "Dứt mình nàng phải trốn ra, |
埋吏及𠬠茹泊箕 | "Chẳng may lại gặp một nhà Bạc kia. |
脱奔𧗱脱半𠫾 | "Thoắt buôn về thoắt bán đi, |
Subsets and Splits