question
stringlengths
1
3.34k
positive
stringlengths
26
1.92k
negative
stringlengths
128
1.92k
id
stringlengths
3
8
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
Thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 56 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp như sau : - Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã có quyền : + Phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 10.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, c, d,
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 34 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_0
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
Thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 56 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp như sau : - Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã có quyền : + Phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 10.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, c, d,
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 30 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_0
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
Thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 56 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp như sau : - Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã có quyền : + Phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 10.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, c, d,
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 28 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_0
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
Thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 56 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp như sau : - Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã có quyền : + Phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 10.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, c, d,
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 32 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_0
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
Thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 56 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp như sau : - Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã có quyền : + Phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 10.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, c, d,
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Nghị_định này quy_định hành_vi vi_phạm hành_chính, hình_thức, mức xử_phạt, biện_pháp khắc_phục hậu_quả, thẩm_quyền và thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( sau đây gọi tắt là LPG ). 2.Hành_vi vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG là hành_vi của cá_nhân, tổ_chức cố_ý hoặc vô_ý vi_phạm các quy_định quản_lý_nhà_nước về kinh_doanh LPG mà không phải là tội_phạm và theo quy_định của Nghị_định này bị xử_phạt vi_phạm hành_chính. 3.Các vi_phạm hành_chính khác về kinh_doanh LPG không quy_định tại Nghị_định này thì áp_dụng quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực có liên_quan.
0_0
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
quá 10.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại Nghị_định này.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 57 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 14 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Công_an
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 34 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_1
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
quá 10.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại Nghị_định này.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 57 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 14 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Công_an
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 30 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_1
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
quá 10.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại Nghị_định này.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 57 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 14 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Công_an
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 28 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_1
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
quá 10.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại Nghị_định này.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 57 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 14 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Công_an
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 32 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_1
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
quá 10.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại Nghị_định này.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 57 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 14 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Công_an
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Nghị_định này quy_định hành_vi vi_phạm hành_chính, hình_thức, mức xử_phạt, biện_pháp khắc_phục hậu_quả, thẩm_quyền và thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( sau đây gọi tắt là LPG ). 2.Hành_vi vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG là hành_vi của cá_nhân, tổ_chức cố_ý hoặc vô_ý vi_phạm các quy_định quản_lý_nhà_nước về kinh_doanh LPG mà không phải là tội_phạm và theo quy_định của Nghị_định này bị xử_phạt vi_phạm hành_chính. 3.Các vi_phạm hành_chính khác về kinh_doanh LPG không quy_định tại Nghị_định này thì áp_dụng quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực có liên_quan.
0_1
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại Nghị_định này.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 57 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 14 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân như sau : - Chiến_sĩ Công_an nhân_dân đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Thủ_trưởng đơn_vị Cảnh_sát cơ_động cấp đại_đội, Trưởng trạm, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trưởng Công_an cấp xã, Trưởng đồn Công_an, Trưởng trạm Công_an cửa_khẩu, khu chế_xuất, Trưởng Công_an cửa_khẩu Cảng_hàng_không quốc_tế, Tiêu đoàn_trưởng Tiểu_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đội_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật,
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 34 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_2
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại Nghị_định này.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 57 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 14 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân như sau : - Chiến_sĩ Công_an nhân_dân đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Thủ_trưởng đơn_vị Cảnh_sát cơ_động cấp đại_đội, Trưởng trạm, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trưởng Công_an cấp xã, Trưởng đồn Công_an, Trưởng trạm Công_an cửa_khẩu, khu chế_xuất, Trưởng Công_an cửa_khẩu Cảng_hàng_không quốc_tế, Tiêu đoàn_trưởng Tiểu_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đội_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật,
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 30 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_2
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại Nghị_định này.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 57 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 14 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân như sau : - Chiến_sĩ Công_an nhân_dân đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Thủ_trưởng đơn_vị Cảnh_sát cơ_động cấp đại_đội, Trưởng trạm, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trưởng Công_an cấp xã, Trưởng đồn Công_an, Trưởng trạm Công_an cửa_khẩu, khu chế_xuất, Trưởng Công_an cửa_khẩu Cảng_hàng_không quốc_tế, Tiêu đoàn_trưởng Tiểu_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đội_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật,
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 28 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_2
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại Nghị_định này.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 57 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 14 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân như sau : - Chiến_sĩ Công_an nhân_dân đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Thủ_trưởng đơn_vị Cảnh_sát cơ_động cấp đại_đội, Trưởng trạm, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trưởng Công_an cấp xã, Trưởng đồn Công_an, Trưởng trạm Công_an cửa_khẩu, khu chế_xuất, Trưởng Công_an cửa_khẩu Cảng_hàng_không quốc_tế, Tiêu đoàn_trưởng Tiểu_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đội_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật,
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 32 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_2
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại Nghị_định này.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 57 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 14 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Công_an nhân_dân như sau : - Chiến_sĩ Công_an nhân_dân đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Thủ_trưởng đơn_vị Cảnh_sát cơ_động cấp đại_đội, Trưởng trạm, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trưởng Công_an cấp xã, Trưởng đồn Công_an, Trưởng trạm Công_an cửa_khẩu, khu chế_xuất, Trưởng Công_an cửa_khẩu Cảng_hàng_không quốc_tế, Tiêu đoàn_trưởng Tiểu_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đội_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật,
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Nghị_định này quy_định hành_vi vi_phạm hành_chính, hình_thức, mức xử_phạt, biện_pháp khắc_phục hậu_quả, thẩm_quyền và thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( sau đây gọi tắt là LPG ). 2.Hành_vi vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG là hành_vi của cá_nhân, tổ_chức cố_ý hoặc vô_ý vi_phạm các quy_định quản_lý_nhà_nước về kinh_doanh LPG mà không phải là tội_phạm và theo quy_định của Nghị_định này bị xử_phạt vi_phạm hành_chính. 3.Các vi_phạm hành_chính khác về kinh_doanh LPG không quy_định tại Nghị_định này thì áp_dụng quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực có liên_quan.
0_2
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
nhân_dân như sau : - Chiến_sĩ Công_an nhân_dân đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Thủ_trưởng đơn_vị Cảnh_sát cơ_động cấp đại_đội, Trưởng trạm, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trưởng Công_an cấp xã, Trưởng đồn Công_an, Trưởng trạm Công_an cửa_khẩu, khu chế_xuất, Trưởng Công_an cửa_khẩu Cảng_hàng_không quốc_tế, Tiêu đoàn_trưởng Tiểu_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đội_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 5.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Trưởng Công_an cấp huyện ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh chính_trị nội_bộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát giao_thông ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao ; Trưởng phòng Công_an cấp tỉnh gồm : Trưởng phòng An_ninh chính_trị nội_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 34 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_3
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
nhân_dân như sau : - Chiến_sĩ Công_an nhân_dân đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Thủ_trưởng đơn_vị Cảnh_sát cơ_động cấp đại_đội, Trưởng trạm, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trưởng Công_an cấp xã, Trưởng đồn Công_an, Trưởng trạm Công_an cửa_khẩu, khu chế_xuất, Trưởng Công_an cửa_khẩu Cảng_hàng_không quốc_tế, Tiêu đoàn_trưởng Tiểu_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đội_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 5.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Trưởng Công_an cấp huyện ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh chính_trị nội_bộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát giao_thông ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao ; Trưởng phòng Công_an cấp tỉnh gồm : Trưởng phòng An_ninh chính_trị nội_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 30 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_3
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
nhân_dân như sau : - Chiến_sĩ Công_an nhân_dân đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Thủ_trưởng đơn_vị Cảnh_sát cơ_động cấp đại_đội, Trưởng trạm, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trưởng Công_an cấp xã, Trưởng đồn Công_an, Trưởng trạm Công_an cửa_khẩu, khu chế_xuất, Trưởng Công_an cửa_khẩu Cảng_hàng_không quốc_tế, Tiêu đoàn_trưởng Tiểu_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đội_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 5.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Trưởng Công_an cấp huyện ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh chính_trị nội_bộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát giao_thông ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao ; Trưởng phòng Công_an cấp tỉnh gồm : Trưởng phòng An_ninh chính_trị nội_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 28 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_3
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
nhân_dân như sau : - Chiến_sĩ Công_an nhân_dân đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Thủ_trưởng đơn_vị Cảnh_sát cơ_động cấp đại_đội, Trưởng trạm, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trưởng Công_an cấp xã, Trưởng đồn Công_an, Trưởng trạm Công_an cửa_khẩu, khu chế_xuất, Trưởng Công_an cửa_khẩu Cảng_hàng_không quốc_tế, Tiêu đoàn_trưởng Tiểu_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đội_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 5.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Trưởng Công_an cấp huyện ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh chính_trị nội_bộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát giao_thông ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao ; Trưởng phòng Công_an cấp tỉnh gồm : Trưởng phòng An_ninh chính_trị nội_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 32 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_3
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
nhân_dân như sau : - Chiến_sĩ Công_an nhân_dân đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Thủ_trưởng đơn_vị Cảnh_sát cơ_động cấp đại_đội, Trưởng trạm, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trưởng Công_an cấp xã, Trưởng đồn Công_an, Trưởng trạm Công_an cửa_khẩu, khu chế_xuất, Trưởng Công_an cửa_khẩu Cảng_hàng_không quốc_tế, Tiêu đoàn_trưởng Tiểu_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đội_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 5.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Trưởng Công_an cấp huyện ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh chính_trị nội_bộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát giao_thông ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao ; Trưởng phòng Công_an cấp tỉnh gồm : Trưởng phòng An_ninh chính_trị nội_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Nghị_định này quy_định hành_vi vi_phạm hành_chính, hình_thức, mức xử_phạt, biện_pháp khắc_phục hậu_quả, thẩm_quyền và thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( sau đây gọi tắt là LPG ). 2.Hành_vi vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG là hành_vi của cá_nhân, tổ_chức cố_ý hoặc vô_ý vi_phạm các quy_định quản_lý_nhà_nước về kinh_doanh LPG mà không phải là tội_phạm và theo quy_định của Nghị_định này bị xử_phạt vi_phạm hành_chính. 3.Các vi_phạm hành_chính khác về kinh_doanh LPG không quy_định tại Nghị_định này thì áp_dụng quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực có liên_quan.
0_3
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 5.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Trưởng Công_an cấp huyện ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh chính_trị nội_bộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát giao_thông ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao ; Trưởng phòng Công_an cấp tỉnh gồm : Trưởng phòng An_ninh chính_trị nội_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ - đường_sắt, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát đường_thuỷ, Trưởng phòng Cảnh_sát cơ_động, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Trưởng phòng An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Trưởng phòng An_ninh kinh_tế, Trưởng phòng An_ninh đối_ngoại, Trung_đoàn trưởng Trung_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đoàn_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 34 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_4
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 5.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Trưởng Công_an cấp huyện ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh chính_trị nội_bộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát giao_thông ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao ; Trưởng phòng Công_an cấp tỉnh gồm : Trưởng phòng An_ninh chính_trị nội_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ - đường_sắt, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát đường_thuỷ, Trưởng phòng Cảnh_sát cơ_động, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Trưởng phòng An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Trưởng phòng An_ninh kinh_tế, Trưởng phòng An_ninh đối_ngoại, Trung_đoàn trưởng Trung_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đoàn_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 30 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_4
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 5.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Trưởng Công_an cấp huyện ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh chính_trị nội_bộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát giao_thông ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao ; Trưởng phòng Công_an cấp tỉnh gồm : Trưởng phòng An_ninh chính_trị nội_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ - đường_sắt, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát đường_thuỷ, Trưởng phòng Cảnh_sát cơ_động, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Trưởng phòng An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Trưởng phòng An_ninh kinh_tế, Trưởng phòng An_ninh đối_ngoại, Trung_đoàn trưởng Trung_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đoàn_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 28 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_4
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 5.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Trưởng Công_an cấp huyện ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh chính_trị nội_bộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát giao_thông ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao ; Trưởng phòng Công_an cấp tỉnh gồm : Trưởng phòng An_ninh chính_trị nội_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ - đường_sắt, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát đường_thuỷ, Trưởng phòng Cảnh_sát cơ_động, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Trưởng phòng An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Trưởng phòng An_ninh kinh_tế, Trưởng phòng An_ninh đối_ngoại, Trung_đoàn trưởng Trung_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đoàn_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 32 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_4
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 5.000.000 đồng ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Trưởng Công_an cấp huyện ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh chính_trị nội_bộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát giao_thông ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ ; Trưởng phòng nghiệp_vụ thuộc Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao ; Trưởng phòng Công_an cấp tỉnh gồm : Trưởng phòng An_ninh chính_trị nội_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ - đường_sắt, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát đường_thuỷ, Trưởng phòng Cảnh_sát cơ_động, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Trưởng phòng An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Trưởng phòng An_ninh kinh_tế, Trưởng phòng An_ninh đối_ngoại, Trung_đoàn trưởng Trung_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đoàn_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Nghị_định này quy_định hành_vi vi_phạm hành_chính, hình_thức, mức xử_phạt, biện_pháp khắc_phục hậu_quả, thẩm_quyền và thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( sau đây gọi tắt là LPG ). 2.Hành_vi vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG là hành_vi của cá_nhân, tổ_chức cố_ý hoặc vô_ý vi_phạm các quy_định quản_lý_nhà_nước về kinh_doanh LPG mà không phải là tội_phạm và theo quy_định của Nghị_định này bị xử_phạt vi_phạm hành_chính. 3.Các vi_phạm hành_chính khác về kinh_doanh LPG không quy_định tại Nghị_định này thì áp_dụng quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực có liên_quan.
0_4
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ - đường_sắt, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát đường_thuỷ, Trưởng phòng Cảnh_sát cơ_động, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Trưởng phòng An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Trưởng phòng An_ninh kinh_tế, Trưởng phòng An_ninh đối_ngoại, Trung_đoàn trưởng Trung_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đoàn_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Giám_đốc Công_an cấp tỉnh có quyền : + Phạt
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 34 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_5
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ - đường_sắt, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát đường_thuỷ, Trưởng phòng Cảnh_sát cơ_động, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Trưởng phòng An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Trưởng phòng An_ninh kinh_tế, Trưởng phòng An_ninh đối_ngoại, Trung_đoàn trưởng Trung_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đoàn_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Giám_đốc Công_an cấp tỉnh có quyền : + Phạt
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 30 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_5
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ - đường_sắt, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát đường_thuỷ, Trưởng phòng Cảnh_sát cơ_động, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Trưởng phòng An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Trưởng phòng An_ninh kinh_tế, Trưởng phòng An_ninh đối_ngoại, Trung_đoàn trưởng Trung_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đoàn_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Giám_đốc Công_an cấp tỉnh có quyền : + Phạt
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 28 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_5
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ - đường_sắt, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát đường_thuỷ, Trưởng phòng Cảnh_sát cơ_động, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Trưởng phòng An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Trưởng phòng An_ninh kinh_tế, Trưởng phòng An_ninh đối_ngoại, Trung_đoàn trưởng Trung_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đoàn_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Giám_đốc Công_an cấp tỉnh có quyền : + Phạt
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 32 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_5
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Trưởng phòng Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ - đường_sắt, Trưởng phòng Cảnh_sát giao_thông đường_bộ, Trưởng phòng Cảnh_sát đường_thuỷ, Trưởng phòng Cảnh_sát cơ_động, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Trưởng phòng Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Trưởng phòng An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Trưởng phòng An_ninh kinh_tế, Trưởng phòng An_ninh đối_ngoại, Trung_đoàn trưởng Trung_đoàn Cảnh_sát cơ_động, Thuỷ đoàn_trưởng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Giám_đốc Công_an cấp tỉnh có quyền : + Phạt
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Nghị_định này quy_định hành_vi vi_phạm hành_chính, hình_thức, mức xử_phạt, biện_pháp khắc_phục hậu_quả, thẩm_quyền và thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( sau đây gọi tắt là LPG ). 2.Hành_vi vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG là hành_vi của cá_nhân, tổ_chức cố_ý hoặc vô_ý vi_phạm các quy_định quản_lý_nhà_nước về kinh_doanh LPG mà không phải là tội_phạm và theo quy_định của Nghị_định này bị xử_phạt vi_phạm hành_chính. 3.Các vi_phạm hành_chính khác về kinh_doanh LPG không quy_định tại Nghị_định này thì áp_dụng quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực có liên_quan.
0_5
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Giám_đốc Công_an cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục An_ninh chính_trị nội_bộ, Cục trưởng Cục An_ninh kinh_tế,
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 34 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_6
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Giám_đốc Công_an cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục An_ninh chính_trị nội_bộ, Cục trưởng Cục An_ninh kinh_tế,
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 30 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_6
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Giám_đốc Công_an cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục An_ninh chính_trị nội_bộ, Cục trưởng Cục An_ninh kinh_tế,
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 28 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_6
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Giám_đốc Công_an cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục An_ninh chính_trị nội_bộ, Cục trưởng Cục An_ninh kinh_tế,
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 32 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_6
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Giám_đốc Công_an cấp tỉnh có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục An_ninh chính_trị nội_bộ, Cục trưởng Cục An_ninh kinh_tế,
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Nghị_định này quy_định hành_vi vi_phạm hành_chính, hình_thức, mức xử_phạt, biện_pháp khắc_phục hậu_quả, thẩm_quyền và thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( sau đây gọi tắt là LPG ). 2.Hành_vi vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG là hành_vi của cá_nhân, tổ_chức cố_ý hoặc vô_ý vi_phạm các quy_định quản_lý_nhà_nước về kinh_doanh LPG mà không phải là tội_phạm và theo quy_định của Nghị_định này bị xử_phạt vi_phạm hành_chính. 3.Các vi_phạm hành_chính khác về kinh_doanh LPG không quy_định tại Nghị_định này thì áp_dụng quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực có liên_quan.
0_6
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục An_ninh chính_trị nội_bộ, Cục trưởng Cục An_ninh kinh_tế, Cục trưởng Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Cục trưởng Cục Cảnh_sát giao_thông, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Cục trưởng Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Cục trưởng Cục An_ninh nội_địa, Tư_lệnh Cảnh_sát cơ_động có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ;
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 34 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_7
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục An_ninh chính_trị nội_bộ, Cục trưởng Cục An_ninh kinh_tế, Cục trưởng Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Cục trưởng Cục Cảnh_sát giao_thông, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Cục trưởng Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Cục trưởng Cục An_ninh nội_địa, Tư_lệnh Cảnh_sát cơ_động có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ;
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 30 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_7
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục An_ninh chính_trị nội_bộ, Cục trưởng Cục An_ninh kinh_tế, Cục trưởng Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Cục trưởng Cục Cảnh_sát giao_thông, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Cục trưởng Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Cục trưởng Cục An_ninh nội_địa, Tư_lệnh Cảnh_sát cơ_động có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ;
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 28 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_7
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục An_ninh chính_trị nội_bộ, Cục trưởng Cục An_ninh kinh_tế, Cục trưởng Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Cục trưởng Cục Cảnh_sát giao_thông, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Cục trưởng Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Cục trưởng Cục An_ninh nội_địa, Tư_lệnh Cảnh_sát cơ_động có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ;
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 32 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_7
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục An_ninh chính_trị nội_bộ, Cục trưởng Cục An_ninh kinh_tế, Cục trưởng Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Cục trưởng Cục Cảnh_sát giao_thông, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Cục trưởng Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Cục trưởng Cục An_ninh nội_địa, Tư_lệnh Cảnh_sát cơ_động có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ;
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Nghị_định này quy_định hành_vi vi_phạm hành_chính, hình_thức, mức xử_phạt, biện_pháp khắc_phục hậu_quả, thẩm_quyền và thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( sau đây gọi tắt là LPG ). 2.Hành_vi vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG là hành_vi của cá_nhân, tổ_chức cố_ý hoặc vô_ý vi_phạm các quy_định quản_lý_nhà_nước về kinh_doanh LPG mà không phải là tội_phạm và theo quy_định của Nghị_định này bị xử_phạt vi_phạm hành_chính. 3.Các vi_phạm hành_chính khác về kinh_doanh LPG không quy_định tại Nghị_định này thì áp_dụng quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực có liên_quan.
0_7
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
Cục trưởng Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Cục trưởng Cục Cảnh_sát giao_thông, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Cục trưởng Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Cục trưởng Cục An_ninh nội_địa, Tư_lệnh Cảnh_sát cơ_động có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh có thẩm_quyền xử_phạt theo quy_định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 58 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 15 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng như sau : - Chiến_sĩ Bộ_đội biên_phòng đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 34 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_8
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
Cục trưởng Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Cục trưởng Cục Cảnh_sát giao_thông, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Cục trưởng Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Cục trưởng Cục An_ninh nội_địa, Tư_lệnh Cảnh_sát cơ_động có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh có thẩm_quyền xử_phạt theo quy_định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 58 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 15 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng như sau : - Chiến_sĩ Bộ_đội biên_phòng đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 30 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_8
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
Cục trưởng Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Cục trưởng Cục Cảnh_sát giao_thông, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Cục trưởng Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Cục trưởng Cục An_ninh nội_địa, Tư_lệnh Cảnh_sát cơ_động có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh có thẩm_quyền xử_phạt theo quy_định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 58 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 15 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng như sau : - Chiến_sĩ Bộ_đội biên_phòng đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 28 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_8
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
Cục trưởng Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Cục trưởng Cục Cảnh_sát giao_thông, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Cục trưởng Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Cục trưởng Cục An_ninh nội_địa, Tư_lệnh Cảnh_sát cơ_động có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh có thẩm_quyền xử_phạt theo quy_định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 58 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 15 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng như sau : - Chiến_sĩ Bộ_đội biên_phòng đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 32 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_8
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
Cục trưởng Cục Cảnh_sát quản_lý hành_chính về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về tham_nhũng, kinh_tế, buôn_lậu, Cục trưởng Cục Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về ma_tuý, Cục trưởng Cục Cảnh_sát giao_thông, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng cháy, chữa_cháy và cứu nạn, cứu_hộ, Cục trưởng Cục Cảnh_sát phòng, chống tội_phạm về môi_trường, Cục trưởng Cục An_ninh mạng và phòng, chống tội_phạm sử_dụng công_nghệ_cao, Cục trưởng Cục An_ninh nội_địa, Tư_lệnh Cảnh_sát cơ_động có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh có thẩm_quyền xử_phạt theo quy_định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 58 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 15 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng như sau : - Chiến_sĩ Bộ_đội biên_phòng đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Nghị_định này quy_định hành_vi vi_phạm hành_chính, hình_thức, mức xử_phạt, biện_pháp khắc_phục hậu_quả, thẩm_quyền và thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( sau đây gọi tắt là LPG ). 2.Hành_vi vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG là hành_vi của cá_nhân, tổ_chức cố_ý hoặc vô_ý vi_phạm các quy_định quản_lý_nhà_nước về kinh_doanh LPG mà không phải là tội_phạm và theo quy_định của Nghị_định này bị xử_phạt vi_phạm hành_chính. 3.Các vi_phạm hành_chính khác về kinh_doanh LPG không quy_định tại Nghị_định này thì áp_dụng quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực có liên_quan.
0_8
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
+ Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh có thẩm_quyền xử_phạt theo quy_định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 58 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 15 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng như sau : - Chiến_sĩ Bộ_đội biên_phòng đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trạm_trưởng, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Đội_trưởng Đội đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm có quyền : + Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 20.000.000 đồng ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đồn_trưởng Đồn biên_phòng, Hải_đội trưởng Hải_đội biên_phòng, Chỉ_huy trưởng Ban Chỉ_huy Biên_phòng Cửa_khẩu cảng có quyền : + Phạt tiền
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 34 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_9
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
+ Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh có thẩm_quyền xử_phạt theo quy_định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 58 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 15 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng như sau : - Chiến_sĩ Bộ_đội biên_phòng đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trạm_trưởng, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Đội_trưởng Đội đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm có quyền : + Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 20.000.000 đồng ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đồn_trưởng Đồn biên_phòng, Hải_đội trưởng Hải_đội biên_phòng, Chỉ_huy trưởng Ban Chỉ_huy Biên_phòng Cửa_khẩu cảng có quyền : + Phạt tiền
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 30 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_9
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
+ Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh có thẩm_quyền xử_phạt theo quy_định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 58 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 15 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng như sau : - Chiến_sĩ Bộ_đội biên_phòng đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trạm_trưởng, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Đội_trưởng Đội đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm có quyền : + Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 20.000.000 đồng ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đồn_trưởng Đồn biên_phòng, Hải_đội trưởng Hải_đội biên_phòng, Chỉ_huy trưởng Ban Chỉ_huy Biên_phòng Cửa_khẩu cảng có quyền : + Phạt tiền
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 28 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_9
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
+ Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh có thẩm_quyền xử_phạt theo quy_định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 58 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 15 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng như sau : - Chiến_sĩ Bộ_đội biên_phòng đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trạm_trưởng, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Đội_trưởng Đội đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm có quyền : + Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 20.000.000 đồng ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đồn_trưởng Đồn biên_phòng, Hải_đội trưởng Hải_đội biên_phòng, Chỉ_huy trưởng Ban Chỉ_huy Biên_phòng Cửa_khẩu cảng có quyền : + Phạt tiền
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 32 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_9
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
+ Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Cục trưởng Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh có thẩm_quyền xử_phạt theo quy_định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.Thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí Căn_cứ theo Điều 58 Nghị_định 99/2020/NĐ-CP được sửa_đổi bởi khoản 15 Điều 4 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP quy_định về thẩm_quyền xử_phạt của Bộ_đội Biên_phòng như sau : - Chiến_sĩ Bộ_đội biên_phòng đang thi_hành công_vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Trạm_trưởng, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Đội_trưởng Đội đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm có quyền : + Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 20.000.000 đồng ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đồn_trưởng Đồn biên_phòng, Hải_đội trưởng Hải_đội biên_phòng, Chỉ_huy trưởng Ban Chỉ_huy Biên_phòng Cửa_khẩu cảng có quyền : + Phạt tiền
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Nghị_định này quy_định hành_vi vi_phạm hành_chính, hình_thức, mức xử_phạt, biện_pháp khắc_phục hậu_quả, thẩm_quyền và thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( sau đây gọi tắt là LPG ). 2.Hành_vi vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG là hành_vi của cá_nhân, tổ_chức cố_ý hoặc vô_ý vi_phạm các quy_định quản_lý_nhà_nước về kinh_doanh LPG mà không phải là tội_phạm và theo quy_định của Nghị_định này bị xử_phạt vi_phạm hành_chính. 3.Các vi_phạm hành_chính khác về kinh_doanh LPG không quy_định tại Nghị_định này thì áp_dụng quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực có liên_quan.
0_9
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đối_với tổ_chức.- Trạm_trưởng, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Đội_trưởng Đội đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm có quyền : + Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 20.000.000 đồng ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đồn_trưởng Đồn biên_phòng, Hải_đội trưởng Hải_đội biên_phòng, Chỉ_huy trưởng Ban Chỉ_huy Biên_phòng Cửa_khẩu cảng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đoàn_trưởng Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 34 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_10
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đối_với tổ_chức.- Trạm_trưởng, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Đội_trưởng Đội đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm có quyền : + Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 20.000.000 đồng ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đồn_trưởng Đồn biên_phòng, Hải_đội trưởng Hải_đội biên_phòng, Chỉ_huy trưởng Ban Chỉ_huy Biên_phòng Cửa_khẩu cảng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đoàn_trưởng Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 30 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_10
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đối_với tổ_chức.- Trạm_trưởng, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Đội_trưởng Đội đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm có quyền : + Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 20.000.000 đồng ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đồn_trưởng Đồn biên_phòng, Hải_đội trưởng Hải_đội biên_phòng, Chỉ_huy trưởng Ban Chỉ_huy Biên_phòng Cửa_khẩu cảng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đoàn_trưởng Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 28 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_10
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đối_với tổ_chức.- Trạm_trưởng, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Đội_trưởng Đội đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm có quyền : + Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 20.000.000 đồng ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đồn_trưởng Đồn biên_phòng, Hải_đội trưởng Hải_đội biên_phòng, Chỉ_huy trưởng Ban Chỉ_huy Biên_phòng Cửa_khẩu cảng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đoàn_trưởng Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 32 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_10
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đối_với tổ_chức.- Trạm_trưởng, Đội_trưởng của người được quy_định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối_với tổ_chức.- Đội_trưởng Đội đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm có quyền : + Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với tổ_chức ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 20.000.000 đồng ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đồn_trưởng Đồn biên_phòng, Hải_đội trưởng Hải_đội biên_phòng, Chỉ_huy trưởng Ban Chỉ_huy Biên_phòng Cửa_khẩu cảng có quyền : + Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đoàn_trưởng Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Nghị_định này quy_định hành_vi vi_phạm hành_chính, hình_thức, mức xử_phạt, biện_pháp khắc_phục hậu_quả, thẩm_quyền và thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( sau đây gọi tắt là LPG ). 2.Hành_vi vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG là hành_vi của cá_nhân, tổ_chức cố_ý hoặc vô_ý vi_phạm các quy_định quản_lý_nhà_nước về kinh_doanh LPG mà không phải là tội_phạm và theo quy_định của Nghị_định này bị xử_phạt vi_phạm hành_chính. 3.Các vi_phạm hành_chính khác về kinh_doanh LPG không quy_định tại Nghị_định này thì áp_dụng quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực có liên_quan.
0_10
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đoàn_trưởng Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 200.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 100.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 34 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_11
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đoàn_trưởng Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 200.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 100.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 30 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_11
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đoàn_trưởng Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 200.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 100.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 28 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_11
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đoàn_trưởng Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 200.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 100.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 32 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_11
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
đến 25.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 50.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 40.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Đoàn_trưởng Đoàn đặc_nhiệm phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 200.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 100.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Nghị_định này quy_định hành_vi vi_phạm hành_chính, hình_thức, mức xử_phạt, biện_pháp khắc_phục hậu_quả, thẩm_quyền và thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( sau đây gọi tắt là LPG ). 2.Hành_vi vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG là hành_vi của cá_nhân, tổ_chức cố_ý hoặc vô_ý vi_phạm các quy_định quản_lý_nhà_nước về kinh_doanh LPG mà không phải là tội_phạm và theo quy_định của Nghị_định này bị xử_phạt vi_phạm hành_chính. 3.Các vi_phạm hành_chính khác về kinh_doanh LPG không quy_định tại Nghị_định này thì áp_dụng quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực có liên_quan.
0_11
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
tội_phạm thuộc Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 200.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 100.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chỉ_huy trưởng Bộ_đội Biên_phòng cấp tỉnh ; Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn biên_phòng, Cục trưởng Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.Như_vậy, thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp, Công_an nhân_dân
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 34 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_12
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
tội_phạm thuộc Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 200.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 100.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chỉ_huy trưởng Bộ_đội Biên_phòng cấp tỉnh ; Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn biên_phòng, Cục trưởng Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.Như_vậy, thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp, Công_an nhân_dân
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 30 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_12
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
tội_phạm thuộc Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 200.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 100.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chỉ_huy trưởng Bộ_đội Biên_phòng cấp tỉnh ; Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn biên_phòng, Cục trưởng Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.Như_vậy, thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp, Công_an nhân_dân
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 28 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_12
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
tội_phạm thuộc Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 200.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 100.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chỉ_huy trưởng Bộ_đội Biên_phòng cấp tỉnh ; Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn biên_phòng, Cục trưởng Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.Như_vậy, thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp, Công_an nhân_dân
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 32 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_12
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
tội_phạm thuộc Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này ; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối_với cá_nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối_với tổ_chức đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính có giá_trị không vượt quá 200.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II của Nghị_định này và không vượt quá 100.000.000 đồng đối_với các hành_vi vi_phạm khác quy_định tại Nghị_định này ; + Áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chỉ_huy trưởng Bộ_đội Biên_phòng cấp tỉnh ; Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn biên_phòng, Cục trưởng Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.Như_vậy, thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp, Công_an nhân_dân
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Nghị_định này quy_định hành_vi vi_phạm hành_chính, hình_thức, mức xử_phạt, biện_pháp khắc_phục hậu_quả, thẩm_quyền và thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( sau đây gọi tắt là LPG ). 2.Hành_vi vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG là hành_vi của cá_nhân, tổ_chức cố_ý hoặc vô_ý vi_phạm các quy_định quản_lý_nhà_nước về kinh_doanh LPG mà không phải là tội_phạm và theo quy_định của Nghị_định này bị xử_phạt vi_phạm hành_chính. 3.Các vi_phạm hành_chính khác về kinh_doanh LPG không quy_định tại Nghị_định này thì áp_dụng quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực có liên_quan.
0_12
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chỉ_huy trưởng Bộ_đội Biên_phòng cấp tỉnh ; Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn biên_phòng, Cục trưởng Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.Như_vậy, thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp, Công_an nhân_dân, Bộ_đội Biên_phòng được quy_định theo Điều 56, 57, 58 như trên.
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 34 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội Biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_13
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chỉ_huy trưởng Bộ_đội Biên_phòng cấp tỉnh ; Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn biên_phòng, Cục trưởng Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.Như_vậy, thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp, Công_an nhân_dân, Bộ_đội Biên_phòng được quy_định theo Điều 56, 57, 58 như trên.
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 30 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển và Thanh_tra chuyên_ngành Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_quan Công_an, Hải_quan, Bộ_đội biên_phòng, Cảnh_sát biển, Thanh_tra chuyên_ngành có quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này thuộc địa_bàn, lĩnh_vực quản_lý theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_13
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chỉ_huy trưởng Bộ_đội Biên_phòng cấp tỉnh ; Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn biên_phòng, Cục trưởng Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.Như_vậy, thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp, Công_an nhân_dân, Bộ_đội Biên_phòng được quy_định theo Điều 56, 57, 58 như trên.
Nghị_định 104/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu .Điều 28 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh xăng_dầu quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_13
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chỉ_huy trưởng Bộ_đội Biên_phòng cấp tỉnh ; Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn biên_phòng, Cục trưởng Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.Như_vậy, thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp, Công_an nhân_dân, Bộ_đội Biên_phòng được quy_định theo Điều 56, 57, 58 như trên.
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 32 :.Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của Uỷ_ban_nhân_dân Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp có thẩm_quyền xử_phạt đối_với các vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG quy_định tại Nghị_định này theo thẩm_quyền quy_định tại Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 được sửa_đổi, bổ_sung năm 2008.
0_13
Tôi muốn hỏi liên_quan đến thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí , kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp , Công_an nhân_dân , Bộ_đội Biên_phòng được quy_định như_thế_nào theo pháp_luật hiện_hành ?
và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.- Chỉ_huy trưởng Bộ_đội Biên_phòng cấp tỉnh ; Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn biên_phòng, Cục trưởng Cục Phòng_chống ma_tuý và tội_phạm thuộc Bộ_Tư_lệnh Bộ_đội biên_phòng có quyền : + Phạt tiền đến mức tối_đa quy_định tại Nghị_định này ; + Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xăng_dầu, Giấy_phép kinh_doanh khí có thời_hạn hoặc đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn ; + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính ; + Áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 4 của Nghị_định này.Như_vậy, thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực dầu_khí, kinh_doanh xăng_dầu và khí của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân các cấp, Công_an nhân_dân, Bộ_đội Biên_phòng được quy_định theo Điều 56, 57, 58 như trên.
Nghị_định 105/2011/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Nghị_định này quy_định hành_vi vi_phạm hành_chính, hình_thức, mức xử_phạt, biện_pháp khắc_phục hậu_quả, thẩm_quyền và thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( sau đây gọi tắt là LPG ). 2.Hành_vi vi_phạm hành_chính về kinh_doanh LPG là hành_vi của cá_nhân, tổ_chức cố_ý hoặc vô_ý vi_phạm các quy_định quản_lý_nhà_nước về kinh_doanh LPG mà không phải là tội_phạm và theo quy_định của Nghị_định này bị xử_phạt vi_phạm hành_chính. 3.Các vi_phạm hành_chính khác về kinh_doanh LPG không quy_định tại Nghị_định này thì áp_dụng quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực có liên_quan.
0_13
Cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được ký hợp_đồng với doanh_nghiệp ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 68 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 68.Chế_độ lao_động, lao_động trị_liệu 1.Thời_gian lao_động, lao_động trị_liệu của người cai_nghiện ma_tuý không quá 08 giờ trong một ngày và không quá 48 giờ trong một tuần. 2.Trường_hợp cơ_sở cai_nghiện tổ_chức lao_động hoặc phối_hợp với người sử_dụng lao_động để tổ_chức lao_động thì phải đảm_bảo thực_hiện theo quy_định của pháp_luật lao_động ; người cai_nghiện phải đăng_ký với cơ_sở cai_nghiện và được hưởng thành_quả của lao_động theo quy_định.Như_vậy, về mặt quy_định thì cơ_sở có_thể ký_kết hợp_đồng với doanh_nghiệp.Ở đây chủ_thể ký_kết trong hợp_đồng sẽ là cơ_sở cai_nghiện - doanh_nghiệp ; còn về hình_thức hợp_đồng ký_kết cụ_thể là gì, cơ_sở vui_lòng liên_hệ Sở lao_động, thương_binh và xã_hội để được hướng_dẫn cụ_thể.
Quyết_định 65/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý , kinh_doanh cung_ứng và sử_dụng vật_liệu nổ công_nghiệp trên địa_bàn tỉnh Nghệ_An do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :.Đối_với các đơn_vị không tự thực_hiện nổ_mìn 1.Đơn_vị có nhu_cầu nổ_mìn nhưng không tự thực_hiện, nếu có Giấy_phép hoạt_động khoáng_sản đối_với các đơn_vị hoạt_động khoáng_sản ; quyết_định trúng_thầu đối_với trường_hợp thi_công công_trình hoặc Hợp_đồng nhận_thầu ; giấy uỷ_quyền thực_hiện hợp_đồng thi_công công_trình thì được quyền ký_kết hợp_đồng thuê toàn_bộ công_việc nổ_mìn với đơn_vị có chức_năng làm dịch_vụ nổ_mìn ; 2.Hợp_đồng thuê dịch_vụ nổ_mìn phải ghi rõ trách_nhiệm của đơn_vị hoạt_động dịch_vụ nổ_mìn về đảm_bảo các điều_kiện an_toàn, thực_hiện những nội_dung quy_định tại của Quy_định này và toàn_bộ hoạt_động liên_quan tới việc mua_bán, vận_chuyển, bảo_quản và sử_dụng VLNCN. 3.Các đơn_vị sau khi đã thuê dịch_vụ nổ_mìn không phải xin cấp phép sử_dụng VLNCN và Giấy xác_nhận đủ điều_kiện về an_ninh trật_tự, nhưng không được phép trực_tiếp thực_hiện bất_cứ hoạt_động nào liên_quan đến VLNCN.Chương_III_SỬ_DỤNG VẬT_LIỆU NỔ CÔNG_NGHIỆP
1_0
Cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được ký hợp_đồng với doanh_nghiệp ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 68 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 68.Chế_độ lao_động, lao_động trị_liệu 1.Thời_gian lao_động, lao_động trị_liệu của người cai_nghiện ma_tuý không quá 08 giờ trong một ngày và không quá 48 giờ trong một tuần. 2.Trường_hợp cơ_sở cai_nghiện tổ_chức lao_động hoặc phối_hợp với người sử_dụng lao_động để tổ_chức lao_động thì phải đảm_bảo thực_hiện theo quy_định của pháp_luật lao_động ; người cai_nghiện phải đăng_ký với cơ_sở cai_nghiện và được hưởng thành_quả của lao_động theo quy_định.Như_vậy, về mặt quy_định thì cơ_sở có_thể ký_kết hợp_đồng với doanh_nghiệp.Ở đây chủ_thể ký_kết trong hợp_đồng sẽ là cơ_sở cai_nghiện - doanh_nghiệp ; còn về hình_thức hợp_đồng ký_kết cụ_thể là gì, cơ_sở vui_lòng liên_hệ Sở lao_động, thương_binh và xã_hội để được hướng_dẫn cụ_thể.
Quyết_định 61/2011/QĐ-TTg về miễn tiền sử_dụng , thuê đất đối_với diện_tích đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích tổ_chức lao_động , sản_xuất phục_vụ chữa_trị cai_nghiện ma_tuý của cơ_sở cai_nghiện ma_tuý được nhà_nước giao , cho thuê đất do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 1 :.Miễn tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất đối_với diện_tích đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích tổ_chức lao_động, sản_xuất phục_vụ chữa_trị cai_nghiện ma_tuý của các cơ_sở cai_nghiện ma_tuý ( công_lập và ngoài công_lập ) được thành_lập và cấp phép hoạt_động theo quy_định của pháp_luật.
1_0
Cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được ký hợp_đồng với doanh_nghiệp ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 68 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 68.Chế_độ lao_động, lao_động trị_liệu 1.Thời_gian lao_động, lao_động trị_liệu của người cai_nghiện ma_tuý không quá 08 giờ trong một ngày và không quá 48 giờ trong một tuần. 2.Trường_hợp cơ_sở cai_nghiện tổ_chức lao_động hoặc phối_hợp với người sử_dụng lao_động để tổ_chức lao_động thì phải đảm_bảo thực_hiện theo quy_định của pháp_luật lao_động ; người cai_nghiện phải đăng_ký với cơ_sở cai_nghiện và được hưởng thành_quả của lao_động theo quy_định.Như_vậy, về mặt quy_định thì cơ_sở có_thể ký_kết hợp_đồng với doanh_nghiệp.Ở đây chủ_thể ký_kết trong hợp_đồng sẽ là cơ_sở cai_nghiện - doanh_nghiệp ; còn về hình_thức hợp_đồng ký_kết cụ_thể là gì, cơ_sở vui_lòng liên_hệ Sở lao_động, thương_binh và xã_hội để được hướng_dẫn cụ_thể.
Nghị_quyết 03/2011/NQ-HĐND mục_tiêu , nhiệm_vụ , giải_pháp , chính_sách đẩy_mạnh công_tác phòng , chống và kiểm_soát ma_tuý trên địa_bàn tỉnh Sơn_La giai_đoạn 2011 - 2015 .Điều 1 :chất hướng thần ; thường_xuyên kiểm_tra chặt_chẽ các cơ_sở khám_chữa bệnh, các đơn_vị và cá_nhân kinh_doanh thuốc chữa bệnh để kịp_thời phát_hiện và ngăn_chặn có hiệu_quả việc mua_bán trái_phép, thẩm_lậu các tiền chất gây nghiện ra_đời sống xã_hội. 4.Kiên_trì điều_trị, phục_hồi chức_năng cho người nghiện và nâng cao hiệu_quả quản_lý sau cai_nghiện ma_tuý. 4.1.Tập_trung đầu_tư nâng_cấp các trung_tâm giáo_dục lao_động ; xây_dựng các trung_tâm giáo_dục lao_động thực_sự trở_thành trung_tâm điều_trị phục_hồi chức_năng giáo_dục lao_động đào_tạo nghề có hiệu_quả cho người nghiện ma_tuý.Thực_hiện đề_án quản_lý sau cai tại Trung_tâm giáo_dục lao_động tỉnh ; hình_thành cơ_sở sản_xuất trực_thuộc các trung_tâm giáo_dục lao_động. 4.2.Thường_xuyên vận_động nhân_dân tích_cực tham_gia phát_giác người nghiện, người tái nghiện ma_tuý ; thực_hiện rà_soát, xác_minh, sàng_lọc, kết_luận đúng quy_trình ; tổ_chức cai_nghiện ma_tuý cho tất_cả những người nghiện ma_tuý, người tái nghiện ma_tuý.Khuyến_khích các tổ_chức, cá_nhân, đơn_vị, doanh_nghiệp tham_gia vào công_tác xã_hội_hoá cai_nghiện ma_tuý.Tăng_cường công_tác quản_lý, dạy nghề, hỗ_trợ cho vay vốn sản_xuất, hỗ_trợ giải_quyết việc_làm phù_hợp cho người sau cai_nghiện.Phân_công cán_bộ, đoàn_viên, hội_viên, công_an_viên, nhóm liên_gia tự_quản phối_hợp cùng gia_đình động_viên, giúp_đỡ, tạo điều_kiện giúp người sau cai sớm hoà_nhập cộng_đồng, chống
1_0
Cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được ký hợp_đồng với doanh_nghiệp ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 68 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 68.Chế_độ lao_động, lao_động trị_liệu 1.Thời_gian lao_động, lao_động trị_liệu của người cai_nghiện ma_tuý không quá 08 giờ trong một ngày và không quá 48 giờ trong một tuần. 2.Trường_hợp cơ_sở cai_nghiện tổ_chức lao_động hoặc phối_hợp với người sử_dụng lao_động để tổ_chức lao_động thì phải đảm_bảo thực_hiện theo quy_định của pháp_luật lao_động ; người cai_nghiện phải đăng_ký với cơ_sở cai_nghiện và được hưởng thành_quả của lao_động theo quy_định.Như_vậy, về mặt quy_định thì cơ_sở có_thể ký_kết hợp_đồng với doanh_nghiệp.Ở đây chủ_thể ký_kết trong hợp_đồng sẽ là cơ_sở cai_nghiện - doanh_nghiệp ; còn về hình_thức hợp_đồng ký_kết cụ_thể là gì, cơ_sở vui_lòng liên_hệ Sở lao_động, thương_binh và xã_hội để được hướng_dẫn cụ_thể.
Quyết_định 27/2011/QĐ-UBND quy_định chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Chi_cục Phòng , chống tệ_nạn xã_hội trực_thuộc Sở Lao_động - Thương_binh và Xã_hội do tỉnh Tây_Ninh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :XH ) ; các cơ_sở cai_nghiện tại gia_đình, cộng_đồng ; b ) Xây_dựng quy_hoạch, kế_hoạch củng_cố Trung_tâm GDLĐXH trình cấp có thẩm_quyền phê_duyệt nhằm bảo_đảm các điều_kiện hoạt_động theo quy_định của Pháp_luật.Thẩm_tra các hồ_sơ đưa người vào cai_nghiện tại Trung_tâm GDLĐXH, cơ_sở cai_nghiện.Hướng_dẫn tổ_chức, tiếp_nhận người bị bắt_buộc và người tự_nguyện vào Trung_tâm GDLĐXH, cơ_sở cai_nghiện theo đúng trình_tự, thủ_tục quy_định của pháp_luật ; c ) Thẩm_tra, trình cấp có thẩm_quyền cấp, thay_đổi hoặc thu_hồi hồ_sơ, giấy_phép hoạt_động cai_nghiện ma_tuý của các tổ_chức hoạt_động trên địa_bàn tỉnh ; d ) Kiểm_tra và đề_nghị cấp có thẩm_quyền xử_lý vi_phạm trong các hoạt_động tổ_chức cai_nghiện ma_tuý tại các Trung_tâm GDLĐXH và cơ_sở cai_nghiện tại gia_đình và cộng_đồng ; đ ) Chủ_trì và phối_hợp với các đơn_vị thuộc ngành Y_tế, Công_an hướng_dẫn, kiểm_tra nghiệp_vụ, quy_trình chữa_trị cho người nghiện ma_tuý, người bán_dâm tại Trung_tâm GDLĐXH, cơ_sở cai_nghiện ; e ) Chủ_trì và phối_hợp với các cơ_quan đơn_vị xây_dựng cơ_chế chính_sách, chế_độ tài_chính về cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm GDLĐXH, các cơ_sở cai_nghiện tại gia_đình và cộng_đồng phù_hợp với quy_định của Luật Ngân_sách và điều_kiện kinh_tế của địa_phương
1_0
Cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được ký hợp_đồng với doanh_nghiệp ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 68 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 68.Chế_độ lao_động, lao_động trị_liệu 1.Thời_gian lao_động, lao_động trị_liệu của người cai_nghiện ma_tuý không quá 08 giờ trong một ngày và không quá 48 giờ trong một tuần. 2.Trường_hợp cơ_sở cai_nghiện tổ_chức lao_động hoặc phối_hợp với người sử_dụng lao_động để tổ_chức lao_động thì phải đảm_bảo thực_hiện theo quy_định của pháp_luật lao_động ; người cai_nghiện phải đăng_ký với cơ_sở cai_nghiện và được hưởng thành_quả của lao_động theo quy_định.Như_vậy, về mặt quy_định thì cơ_sở có_thể ký_kết hợp_đồng với doanh_nghiệp.Ở đây chủ_thể ký_kết trong hợp_đồng sẽ là cơ_sở cai_nghiện - doanh_nghiệp ; còn về hình_thức hợp_đồng ký_kết cụ_thể là gì, cơ_sở vui_lòng liên_hệ Sở lao_động, thương_binh và xã_hội để được hướng_dẫn cụ_thể.
Quyết_định 08/2011/QĐ-UBND về Quy_chế tổ_chức và hoạt_động của Trung_tâm Dạy nghề quận Tân_Bình , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 28 :.Quan_hệ giữa Trung_tâm với doanh_nghiệp Trung_tâm Dạy nghề có trách_nhiệm chủ_động phối_hợp chặt_chẽ với doanh_nghiệp trong hoạt_động dạy nghề, bao_gồm :1. Xây_dựng và tổ_chức thực_hiện kế_hoạch dạy nghề đáp_ứng nhu_cầu nhân_lực kỹ_thuật trực_tiếp sản_xuất của doanh_nghiệp và thị_trường lao_động. 2.Mời đại_diện của doanh_nghiệp có liên_quan tham_gia vào việc xây_dựng chương_trình, giáo_trình dạy nghề của Trung_tâm ; tham_gia giảng_dạy, hướng_dẫn thực_tập nghề và đánh_giá kết_quả học_tập cho người học nghề. 3.Phối_hợp với doanh_nghiệp để tổ_chức cho người học nghề tham_quan, thực_tập tại doanh_nghiệp, gắn học_tập với thực_tiễn sản_xuất, dịch_vụ. 4.Hợp_tác với doanh_nghiệp để dạy nghề, bồi_dưỡng nâng cao kỹ_năng nghề cho lao_động của doanh_nghiệp khi có nhu_cầu. 5.Phối_hợp với doanh_nghiệp trong hoạt_động nghiên_cứu, sản_xuất, ứng_dụng, chuyển_giao công_nghệ.
1_0
Trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý còn có các chế_độ gì với người cai_nghiện không ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 69 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 69.Chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện 1.Người cai_nghiện được thăm gặp người_thân tại phòng thăm gặp của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc, một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 thân_nhân.Trường_hợp gặp lâu hơn phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.Người cai_nghiện có vợ hoặc chồng, được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc xem_xét, cho_phép thăm gặp tại phòng riêng của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc một lần trong tháng và tối_đa không quá 48 giờ cho một lần gặp.Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng. 2.Cơ_sở cai_nghiện xây_dựng quy_chế thăm gặp theo theo hướng_dẫn của Bộ_trưởng Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội. 3.Người cai_nghiện được nhận và gửi thư, nhận tiền, quà ( trừ rượu, bia, thuốc_lá, các chất kích_thích, đồ_vật và các loại văn_hoá_phẩm bị cấm ).Cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm kiểm_tra thư và các loại quà trước khi trao cho người cai_nghiện.Riêng tiền hoặc giấy_tờ có giá, người cai_nghiện phải gửi vào bộ_phận lưu ký của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc và được sử_dụng theo quy_chế của cơ_sở cai_nghiện.Như_vậy, trong cơ_sở cai_nghiện còn có chế_độ
Nghị_quyết 03/2011/NQ-HĐND mục_tiêu , nhiệm_vụ , giải_pháp , chính_sách đẩy_mạnh công_tác phòng , chống và kiểm_soát ma_tuý trên địa_bàn tỉnh Sơn_La giai_đoạn 2011 - 2015 .Điều 1 :; tiền thăm_hỏi 30.000 đồng / người / đợt điều_trị ; tiền ăn 90.000 đồng / người / đợt điều_trị. 5.Người nghiện ma_tuý cắt_cơn nghiện bằng thuốc hướng thần trong thời_gian bị tạm giam, giữ tại Trại tạm giam, Nhà tạm giữ của cơ_quan Công_an, được hỗ_trợ tiền thuốc cắt_cơn nghiện : 70.000 đồng / người / đợt điều_trị. 6.Người nghiện ma_tuý sau khi điều_trị hỗ_trợ cắt_cơn nghiện, tiếp_tục thực_hiện quy_trình quản_lý sau cai tại gia_đình và cộng_đồng, không tái nghiện được hỗ_trợ tiền ăn 3.000 đồng / người / ngày và tiền thăm_hỏi 20.000 đồng / người / quý trong thời_gian tối_đa 12 tháng. 7.Chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại nơi cư_trú 7.1.Hỗ_trợ đối_với người được phân_công trực_tiếp tham_gia quản_lý sau cai_nghiện ma_tuý tư_vấn về tâm_lý, xã_hội cho người sau cai_nghiện ma_tuý : a ) Mức hỗ_trợ : 20.000 đồng / buổi tư_vấn / người sau cai_nghiện ma_tuý. b ) Mức hỗ_trợ : 30.000 đồng / buổi tư_vấn / nhóm người sau cai_nghiện ma_tuý ( từ hai người trở lên ). 7.2.Hỗ_trợ 1 lần kinh_phí học nghề trình_độ sơ_cấp : 1.000.000 đồng / người ( Nếu có nhu_cầu và chưa được hỗ_trợ dạy nghề trong thời_gian
2_0
Trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý còn có các chế_độ gì với người cai_nghiện không ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 69 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 69.Chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện 1.Người cai_nghiện được thăm gặp người_thân tại phòng thăm gặp của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc, một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 thân_nhân.Trường_hợp gặp lâu hơn phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.Người cai_nghiện có vợ hoặc chồng, được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc xem_xét, cho_phép thăm gặp tại phòng riêng của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc một lần trong tháng và tối_đa không quá 48 giờ cho một lần gặp.Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng. 2.Cơ_sở cai_nghiện xây_dựng quy_chế thăm gặp theo theo hướng_dẫn của Bộ_trưởng Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội. 3.Người cai_nghiện được nhận và gửi thư, nhận tiền, quà ( trừ rượu, bia, thuốc_lá, các chất kích_thích, đồ_vật và các loại văn_hoá_phẩm bị cấm ).Cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm kiểm_tra thư và các loại quà trước khi trao cho người cai_nghiện.Riêng tiền hoặc giấy_tờ có giá, người cai_nghiện phải gửi vào bộ_phận lưu ký của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc và được sử_dụng theo quy_chế của cơ_sở cai_nghiện.Như_vậy, trong cơ_sở cai_nghiện còn có chế_độ
Quyết_định 514/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú ; chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 5 :nghề cho những đối_tượng áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại Trung_tâm từ lần thứ hai trở đi.Trường_hợp người sau cai_nghiện ma_tuý học nghề do Trung_tâm trực_tiếp tổ_chức thì Trung_tâm được chi các nội_dung : Khai_giảng, bế_giảng, cấp chứng_chỉ nghề ; mua tài_liệu, giáo_trình học nghề ; thù_lao giáo_viên dạy lý_thuyết và giáo_viên hướng_dẫn thực_hành nghề ; hỗ_trợ nguyên, nhiên, vật_liệu học nghề ; chỉnh_sửa, biên_soạn lại chương_trình, giáo_trình ( nếu có ).Trường_hợp người sau cai_nghiện ma_tuý học nghề bên ngoài Trung_tâm thì Trung_tâm xét hỗ_trợ kinh_phí học nghề ngắn_hạn cho người sau cai_nghiện đóng học_phí phù_hợp với từng nghề.Căn_cứ trình_độ và năng_lực của người sau cai_nghiện ma_tuý ; điều_kiện về cơ_sở vật_chất của Trung_tâm và tình_hình thực_tế, Giám_đốc Trung_tâm quyết_định hình_thức học nghề cho phù_hợp. 7.Chi_phí điện, nước sinh_hoạt : 50.000 đ / người / tháng ; 8.Tiền_vệ sinh phụ_nữ : 20.000 đồng / người / tháng ; 9.Tiền ăn_đường, tiền tàu_xe : người sau cai_nghiện ma_tuý sau khi chấp_hành xong quyết_định áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại Trung_tâm được trở về cộng_đồng ; trường_hợp gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn hoặc bản_thân không có
2_0
Trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý còn có các chế_độ gì với người cai_nghiện không ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 69 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 69.Chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện 1.Người cai_nghiện được thăm gặp người_thân tại phòng thăm gặp của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc, một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 thân_nhân.Trường_hợp gặp lâu hơn phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.Người cai_nghiện có vợ hoặc chồng, được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc xem_xét, cho_phép thăm gặp tại phòng riêng của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc một lần trong tháng và tối_đa không quá 48 giờ cho một lần gặp.Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng. 2.Cơ_sở cai_nghiện xây_dựng quy_chế thăm gặp theo theo hướng_dẫn của Bộ_trưởng Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội. 3.Người cai_nghiện được nhận và gửi thư, nhận tiền, quà ( trừ rượu, bia, thuốc_lá, các chất kích_thích, đồ_vật và các loại văn_hoá_phẩm bị cấm ).Cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm kiểm_tra thư và các loại quà trước khi trao cho người cai_nghiện.Riêng tiền hoặc giấy_tờ có giá, người cai_nghiện phải gửi vào bộ_phận lưu ký của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc và được sử_dụng theo quy_chế của cơ_sở cai_nghiện.Như_vậy, trong cơ_sở cai_nghiện còn có chế_độ
Nghị_quyết 32/2011/NQ-HĐND về chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh Bắc_Giang .Điều kèm theo , Điều 1 :.Đối_tượng, phạm_vi áp_dụng 1.Người đã hoàn_thành xong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục Lao_động xã_hội tỉnh ( sau đây viết tắt là Trung_tâm ), có nguy_cơ tái nghiện cao thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Có thời_gian nghiện ma_tuý từ 5 năm trở lên hoặc sử_dụng ma_tuý với hình_thức tiêm_chích từ 2 năm trở lên ( xác_định theo hồ_sơ áp_dụng biện_pháp đưa vào Trung_tâm ) ; b ) Đã cai_nghiện bắt_buộc tại Trung_tâm từ 3 lần trở lên ; c ) Trong thời_gian 6 tháng, đối_tượng có hành_vi vi_phạm nội_quy, quy_chế của Trung_tâm bị thi_hành kỷ_luật với hình_thức cảnh_cáo từ 3 lần trở lên hoặc với hình_thức cách_ly tại phòng kỷ_luật từ 2 lần trở lên ; d ) Không có nghề_nghiệp ; có nghề_nghiệp nhưng không có việc_làm ổn_định trước khi vào cơ_sở cai_nghiện ma_tuý ; người không có nơi cư_trú nhất_định. 2.Thời_gian quản_lý sau cai_nghiện đối_với người chấp_hành xong thời_gian cai_nghiện ma_tuý bắt_buộc là từ 1 đến 2 năm.Không áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện đối_với nữ trên 55 tuổi, nam trên 60 tuổi.
2_0
Trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý còn có các chế_độ gì với người cai_nghiện không ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 69 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 69.Chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện 1.Người cai_nghiện được thăm gặp người_thân tại phòng thăm gặp của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc, một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 thân_nhân.Trường_hợp gặp lâu hơn phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.Người cai_nghiện có vợ hoặc chồng, được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc xem_xét, cho_phép thăm gặp tại phòng riêng của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc một lần trong tháng và tối_đa không quá 48 giờ cho một lần gặp.Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng. 2.Cơ_sở cai_nghiện xây_dựng quy_chế thăm gặp theo theo hướng_dẫn của Bộ_trưởng Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội. 3.Người cai_nghiện được nhận và gửi thư, nhận tiền, quà ( trừ rượu, bia, thuốc_lá, các chất kích_thích, đồ_vật và các loại văn_hoá_phẩm bị cấm ).Cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm kiểm_tra thư và các loại quà trước khi trao cho người cai_nghiện.Riêng tiền hoặc giấy_tờ có giá, người cai_nghiện phải gửi vào bộ_phận lưu ký của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc và được sử_dụng theo quy_chế của cơ_sở cai_nghiện.Như_vậy, trong cơ_sở cai_nghiện còn có chế_độ
Quyết_định 514/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú ; chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Đối_tượng áp_dụng 1.Người bị áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại nơi cư_trú là người đã hoàn_thành xong thời_gian cai_nghiện tại Trung_tâm Giáo_dục – Lao_động xã_hội ( Trung_tâm ) ; 2.Người đã hoàn_thành xong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm, có nguy_cơ tái nghiện cao thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Có thời_gian nghiện ma_tuý từ 05 năm trở lên hoặc sử_dụng ma_tuý với hình_thức tiêm_chích từ 02 năm trở lên ( xác_định theo hồ_sơ áp_dụng biện_pháp đưa vào Trung_tâm ) ; b ) Đã cai_nghiện bắt_buộc tại Trung_tâm từ 03 lần trở lên ; c ) Trong thời_gian 06 tháng, đối_tượng có hành_vi vi_phạm nội_quy, quy_chế của Trung_tâm bị thi_hành kỷ_luật với hình_thức cảnh_cáo từ 03 lần trở lên hoặc với hình_thức cách_ly tại phòng kỷ_luật từ 02 lần trở lên ; d ) Không có nghề_nghiệp ; có nghề_nghiệp nhưng không có việc_làm ổn_định trước khi vào cơ_sở cai_nghiện ma_tuý ; người không có nơi cư_trú nhất_định. 3.Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân huyện, thành_phố quyết_định áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú và tại Trung_tâm.Chương_II_CHẾ_ĐỘ HỖ_TRỢ VÀ ĐÓNG_G@@
2_0
Trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý còn có các chế_độ gì với người cai_nghiện không ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 69 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 69.Chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện 1.Người cai_nghiện được thăm gặp người_thân tại phòng thăm gặp của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc, một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 thân_nhân.Trường_hợp gặp lâu hơn phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.Người cai_nghiện có vợ hoặc chồng, được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc xem_xét, cho_phép thăm gặp tại phòng riêng của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc một lần trong tháng và tối_đa không quá 48 giờ cho một lần gặp.Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng. 2.Cơ_sở cai_nghiện xây_dựng quy_chế thăm gặp theo theo hướng_dẫn của Bộ_trưởng Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội. 3.Người cai_nghiện được nhận và gửi thư, nhận tiền, quà ( trừ rượu, bia, thuốc_lá, các chất kích_thích, đồ_vật và các loại văn_hoá_phẩm bị cấm ).Cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm kiểm_tra thư và các loại quà trước khi trao cho người cai_nghiện.Riêng tiền hoặc giấy_tờ có giá, người cai_nghiện phải gửi vào bộ_phận lưu ký của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc và được sử_dụng theo quy_chế của cơ_sở cai_nghiện.Như_vậy, trong cơ_sở cai_nghiện còn có chế_độ
Nghị_quyết 03/2011/NQ-HĐND mục_tiêu , nhiệm_vụ , giải_pháp , chính_sách đẩy_mạnh công_tác phòng , chống và kiểm_soát ma_tuý trên địa_bàn tỉnh Sơn_La giai_đoạn 2011 - 2015 .Điều 1 :đồng / người / ngày ( Chỉ hỗ_trợ cho 01 người_nhà và trong thời_gian người nghiện ma_tuý điều_trị tại Bệnh_viện Y_học cổ_truyền tỉnh ). 3.Người nghiện ma_tuý cắt_cơn nghiện tại cộng_đồng, điểm tập_trung theo quy_trình của tỉnh, được hỗ_trợ chi_phí điều_trị : 100.000 đồng / người / đợt điều_trị ( gồm tiền thuốc điều_trị, tiền điện, nước, vệ_sinh ) ; tiền thăm_hỏi 30.000 đồng / người / đợt điều_trị ; tiền ăn 15.000 đồng / người / ngày. 4.Người nghiện ma_tuý cắt_cơn nghiện tại gia_đình theo quy_trình của tỉnh, được hỗ_trợ tiền thuốc điều_trị 70.000 đồng / người / đợt điều_trị ; tiền thăm_hỏi 30.000 đồng / người / đợt điều_trị ; tiền ăn 90.000 đồng / người / đợt điều_trị. 5.Người nghiện ma_tuý cắt_cơn nghiện bằng thuốc hướng thần trong thời_gian bị tạm giam, giữ tại Trại tạm giam, Nhà tạm giữ của cơ_quan Công_an, được hỗ_trợ tiền thuốc cắt_cơn nghiện : 70.000 đồng / người / đợt điều_trị. 6.Người nghiện ma_tuý sau khi điều_trị hỗ_trợ cắt_cơn nghiện, tiếp_tục thực_hiện quy_trình quản_lý sau cai tại gia_đình và cộng_đồng, không tái nghiện được hỗ_trợ tiền ăn 3.000 đồng / người / ngày và tiền thăm_hỏi 20.000 đồng / người / quý trong
2_0
Trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý còn có các chế_độ gì với người cai_nghiện không ?
Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng. 2.Cơ_sở cai_nghiện xây_dựng quy_chế thăm gặp theo theo hướng_dẫn của Bộ_trưởng Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội. 3.Người cai_nghiện được nhận và gửi thư, nhận tiền, quà ( trừ rượu, bia, thuốc_lá, các chất kích_thích, đồ_vật và các loại văn_hoá_phẩm bị cấm ).Cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm kiểm_tra thư và các loại quà trước khi trao cho người cai_nghiện.Riêng tiền hoặc giấy_tờ có giá, người cai_nghiện phải gửi vào bộ_phận lưu ký của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc và được sử_dụng theo quy_chế của cơ_sở cai_nghiện.Như_vậy, trong cơ_sở cai_nghiện còn có chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện.Cơ_sở cai_nghiện ma_tuý
Nghị_quyết 03/2011/NQ-HĐND mục_tiêu , nhiệm_vụ , giải_pháp , chính_sách đẩy_mạnh công_tác phòng , chống và kiểm_soát ma_tuý trên địa_bàn tỉnh Sơn_La giai_đoạn 2011 - 2015 .Điều 1 :; tiền thăm_hỏi 30.000 đồng / người / đợt điều_trị ; tiền ăn 90.000 đồng / người / đợt điều_trị. 5.Người nghiện ma_tuý cắt_cơn nghiện bằng thuốc hướng thần trong thời_gian bị tạm giam, giữ tại Trại tạm giam, Nhà tạm giữ của cơ_quan Công_an, được hỗ_trợ tiền thuốc cắt_cơn nghiện : 70.000 đồng / người / đợt điều_trị. 6.Người nghiện ma_tuý sau khi điều_trị hỗ_trợ cắt_cơn nghiện, tiếp_tục thực_hiện quy_trình quản_lý sau cai tại gia_đình và cộng_đồng, không tái nghiện được hỗ_trợ tiền ăn 3.000 đồng / người / ngày và tiền thăm_hỏi 20.000 đồng / người / quý trong thời_gian tối_đa 12 tháng. 7.Chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại nơi cư_trú 7.1.Hỗ_trợ đối_với người được phân_công trực_tiếp tham_gia quản_lý sau cai_nghiện ma_tuý tư_vấn về tâm_lý, xã_hội cho người sau cai_nghiện ma_tuý : a ) Mức hỗ_trợ : 20.000 đồng / buổi tư_vấn / người sau cai_nghiện ma_tuý. b ) Mức hỗ_trợ : 30.000 đồng / buổi tư_vấn / nhóm người sau cai_nghiện ma_tuý ( từ hai người trở lên ). 7.2.Hỗ_trợ 1 lần kinh_phí học nghề trình_độ sơ_cấp : 1.000.000 đồng / người ( Nếu có nhu_cầu và chưa được hỗ_trợ dạy nghề trong thời_gian
2_1
Trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý còn có các chế_độ gì với người cai_nghiện không ?
Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng. 2.Cơ_sở cai_nghiện xây_dựng quy_chế thăm gặp theo theo hướng_dẫn của Bộ_trưởng Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội. 3.Người cai_nghiện được nhận và gửi thư, nhận tiền, quà ( trừ rượu, bia, thuốc_lá, các chất kích_thích, đồ_vật và các loại văn_hoá_phẩm bị cấm ).Cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm kiểm_tra thư và các loại quà trước khi trao cho người cai_nghiện.Riêng tiền hoặc giấy_tờ có giá, người cai_nghiện phải gửi vào bộ_phận lưu ký của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc và được sử_dụng theo quy_chế của cơ_sở cai_nghiện.Như_vậy, trong cơ_sở cai_nghiện còn có chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện.Cơ_sở cai_nghiện ma_tuý
Quyết_định 514/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú ; chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 5 :nghề cho những đối_tượng áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại Trung_tâm từ lần thứ hai trở đi.Trường_hợp người sau cai_nghiện ma_tuý học nghề do Trung_tâm trực_tiếp tổ_chức thì Trung_tâm được chi các nội_dung : Khai_giảng, bế_giảng, cấp chứng_chỉ nghề ; mua tài_liệu, giáo_trình học nghề ; thù_lao giáo_viên dạy lý_thuyết và giáo_viên hướng_dẫn thực_hành nghề ; hỗ_trợ nguyên, nhiên, vật_liệu học nghề ; chỉnh_sửa, biên_soạn lại chương_trình, giáo_trình ( nếu có ).Trường_hợp người sau cai_nghiện ma_tuý học nghề bên ngoài Trung_tâm thì Trung_tâm xét hỗ_trợ kinh_phí học nghề ngắn_hạn cho người sau cai_nghiện đóng học_phí phù_hợp với từng nghề.Căn_cứ trình_độ và năng_lực của người sau cai_nghiện ma_tuý ; điều_kiện về cơ_sở vật_chất của Trung_tâm và tình_hình thực_tế, Giám_đốc Trung_tâm quyết_định hình_thức học nghề cho phù_hợp. 7.Chi_phí điện, nước sinh_hoạt : 50.000 đ / người / tháng ; 8.Tiền_vệ sinh phụ_nữ : 20.000 đồng / người / tháng ; 9.Tiền ăn_đường, tiền tàu_xe : người sau cai_nghiện ma_tuý sau khi chấp_hành xong quyết_định áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại Trung_tâm được trở về cộng_đồng ; trường_hợp gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn hoặc bản_thân không có
2_1
Trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý còn có các chế_độ gì với người cai_nghiện không ?
Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng. 2.Cơ_sở cai_nghiện xây_dựng quy_chế thăm gặp theo theo hướng_dẫn của Bộ_trưởng Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội. 3.Người cai_nghiện được nhận và gửi thư, nhận tiền, quà ( trừ rượu, bia, thuốc_lá, các chất kích_thích, đồ_vật và các loại văn_hoá_phẩm bị cấm ).Cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm kiểm_tra thư và các loại quà trước khi trao cho người cai_nghiện.Riêng tiền hoặc giấy_tờ có giá, người cai_nghiện phải gửi vào bộ_phận lưu ký của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc và được sử_dụng theo quy_chế của cơ_sở cai_nghiện.Như_vậy, trong cơ_sở cai_nghiện còn có chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện.Cơ_sở cai_nghiện ma_tuý
Nghị_quyết 32/2011/NQ-HĐND về chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh Bắc_Giang .Điều kèm theo , Điều 1 :.Đối_tượng, phạm_vi áp_dụng 1.Người đã hoàn_thành xong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục Lao_động xã_hội tỉnh ( sau đây viết tắt là Trung_tâm ), có nguy_cơ tái nghiện cao thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Có thời_gian nghiện ma_tuý từ 5 năm trở lên hoặc sử_dụng ma_tuý với hình_thức tiêm_chích từ 2 năm trở lên ( xác_định theo hồ_sơ áp_dụng biện_pháp đưa vào Trung_tâm ) ; b ) Đã cai_nghiện bắt_buộc tại Trung_tâm từ 3 lần trở lên ; c ) Trong thời_gian 6 tháng, đối_tượng có hành_vi vi_phạm nội_quy, quy_chế của Trung_tâm bị thi_hành kỷ_luật với hình_thức cảnh_cáo từ 3 lần trở lên hoặc với hình_thức cách_ly tại phòng kỷ_luật từ 2 lần trở lên ; d ) Không có nghề_nghiệp ; có nghề_nghiệp nhưng không có việc_làm ổn_định trước khi vào cơ_sở cai_nghiện ma_tuý ; người không có nơi cư_trú nhất_định. 2.Thời_gian quản_lý sau cai_nghiện đối_với người chấp_hành xong thời_gian cai_nghiện ma_tuý bắt_buộc là từ 1 đến 2 năm.Không áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện đối_với nữ trên 55 tuổi, nam trên 60 tuổi.
2_1
Trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý còn có các chế_độ gì với người cai_nghiện không ?
Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng. 2.Cơ_sở cai_nghiện xây_dựng quy_chế thăm gặp theo theo hướng_dẫn của Bộ_trưởng Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội. 3.Người cai_nghiện được nhận và gửi thư, nhận tiền, quà ( trừ rượu, bia, thuốc_lá, các chất kích_thích, đồ_vật và các loại văn_hoá_phẩm bị cấm ).Cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm kiểm_tra thư và các loại quà trước khi trao cho người cai_nghiện.Riêng tiền hoặc giấy_tờ có giá, người cai_nghiện phải gửi vào bộ_phận lưu ký của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc và được sử_dụng theo quy_chế của cơ_sở cai_nghiện.Như_vậy, trong cơ_sở cai_nghiện còn có chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện.Cơ_sở cai_nghiện ma_tuý
Quyết_định 514/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú ; chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Đối_tượng áp_dụng 1.Người bị áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại nơi cư_trú là người đã hoàn_thành xong thời_gian cai_nghiện tại Trung_tâm Giáo_dục – Lao_động xã_hội ( Trung_tâm ) ; 2.Người đã hoàn_thành xong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm, có nguy_cơ tái nghiện cao thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Có thời_gian nghiện ma_tuý từ 05 năm trở lên hoặc sử_dụng ma_tuý với hình_thức tiêm_chích từ 02 năm trở lên ( xác_định theo hồ_sơ áp_dụng biện_pháp đưa vào Trung_tâm ) ; b ) Đã cai_nghiện bắt_buộc tại Trung_tâm từ 03 lần trở lên ; c ) Trong thời_gian 06 tháng, đối_tượng có hành_vi vi_phạm nội_quy, quy_chế của Trung_tâm bị thi_hành kỷ_luật với hình_thức cảnh_cáo từ 03 lần trở lên hoặc với hình_thức cách_ly tại phòng kỷ_luật từ 02 lần trở lên ; d ) Không có nghề_nghiệp ; có nghề_nghiệp nhưng không có việc_làm ổn_định trước khi vào cơ_sở cai_nghiện ma_tuý ; người không có nơi cư_trú nhất_định. 3.Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân huyện, thành_phố quyết_định áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú và tại Trung_tâm.Chương_II_CHẾ_ĐỘ HỖ_TRỢ VÀ ĐÓNG_G@@
2_1
Trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý còn có các chế_độ gì với người cai_nghiện không ?
Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng. 2.Cơ_sở cai_nghiện xây_dựng quy_chế thăm gặp theo theo hướng_dẫn của Bộ_trưởng Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội. 3.Người cai_nghiện được nhận và gửi thư, nhận tiền, quà ( trừ rượu, bia, thuốc_lá, các chất kích_thích, đồ_vật và các loại văn_hoá_phẩm bị cấm ).Cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm kiểm_tra thư và các loại quà trước khi trao cho người cai_nghiện.Riêng tiền hoặc giấy_tờ có giá, người cai_nghiện phải gửi vào bộ_phận lưu ký của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc và được sử_dụng theo quy_chế của cơ_sở cai_nghiện.Như_vậy, trong cơ_sở cai_nghiện còn có chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện.Cơ_sở cai_nghiện ma_tuý
Nghị_quyết 03/2011/NQ-HĐND mục_tiêu , nhiệm_vụ , giải_pháp , chính_sách đẩy_mạnh công_tác phòng , chống và kiểm_soát ma_tuý trên địa_bàn tỉnh Sơn_La giai_đoạn 2011 - 2015 .Điều 1 :đồng / người / ngày ( Chỉ hỗ_trợ cho 01 người_nhà và trong thời_gian người nghiện ma_tuý điều_trị tại Bệnh_viện Y_học cổ_truyền tỉnh ). 3.Người nghiện ma_tuý cắt_cơn nghiện tại cộng_đồng, điểm tập_trung theo quy_trình của tỉnh, được hỗ_trợ chi_phí điều_trị : 100.000 đồng / người / đợt điều_trị ( gồm tiền thuốc điều_trị, tiền điện, nước, vệ_sinh ) ; tiền thăm_hỏi 30.000 đồng / người / đợt điều_trị ; tiền ăn 15.000 đồng / người / ngày. 4.Người nghiện ma_tuý cắt_cơn nghiện tại gia_đình theo quy_trình của tỉnh, được hỗ_trợ tiền thuốc điều_trị 70.000 đồng / người / đợt điều_trị ; tiền thăm_hỏi 30.000 đồng / người / đợt điều_trị ; tiền ăn 90.000 đồng / người / đợt điều_trị. 5.Người nghiện ma_tuý cắt_cơn nghiện bằng thuốc hướng thần trong thời_gian bị tạm giam, giữ tại Trại tạm giam, Nhà tạm giữ của cơ_quan Công_an, được hỗ_trợ tiền thuốc cắt_cơn nghiện : 70.000 đồng / người / đợt điều_trị. 6.Người nghiện ma_tuý sau khi điều_trị hỗ_trợ cắt_cơn nghiện, tiếp_tục thực_hiện quy_trình quản_lý sau cai tại gia_đình và cộng_đồng, không tái nghiện được hỗ_trợ tiền ăn 3.000 đồng / người / ngày và tiền thăm_hỏi 20.000 đồng / người / quý trong
2_1
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 70 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 70.Chế_độ chịu_tang 1.Khi bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con chết thì người cai_nghiện được phép về để chịu_tang.Thời_gian về chịu_tang tối_đa là 05 ngày, không bao_gồm thời_gian đi đường và được tính vào thời_hạn chấp_hành quyết_định. 2.Trình_tự thủ_tục giải_quyết chế_độ chịu_tang : a ) Gia_đình người cai_nghiện làm đơn đề_nghị cho người cai_nghiện về chịu_tang, có xác_nhận của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người cai_nghiện cư_trú gửi Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc.Nội_dung đơn phải bao_gồm các nội_dung : họ tên, số căn_cước công_dân hoặc chứng_minh nhân_dân, nơi cư_trú, mối quan_hệ với người cai_nghiện, thời_gian đề_nghị cho người cai_nghiện được về chịu_tang và cam_kết quản_lý, giám_sát không để người cai_nghiện sử_dụng ma_tuý trái_phép hoặc có hành_vi vi_phạm pháp_luật khác trong thời_gian về chịu_tang theo Mẫu_số 48 Phụ_lục II Nghị_định này. b ) Trong thời_hạn 01 ngày kể từ khi nhận đơn theo quy_định tại Khoản 1 Điều này, Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm xem_xét, quyết_định việc cho người cai_nghiện về chịu_tang.Quyết_định cho_phép về chịu_tang phải gồm các nội_dung : họ tên, thời_gian được về chịu_tang ; trách_nhiệm của gia_đình trong việc đón, đưa trả về cơ_sở cai_nghiện, quản_lý người cai_nghiện trong thời_gian về chịu_tang.Quyết_định được gửi cho gia_đình người cai_nghiện, Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người đó cư_trú để phối_hợp
Quyết_định 514/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú ; chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 5 :cai_nghiện đóng học_phí phù_hợp với từng nghề.Căn_cứ trình_độ và năng_lực của người sau cai_nghiện ma_tuý ; điều_kiện về cơ_sở vật_chất của Trung_tâm và tình_hình thực_tế, Giám_đốc Trung_tâm quyết_định hình_thức học nghề cho phù_hợp. 7.Chi_phí điện, nước sinh_hoạt : 50.000 đ / người / tháng ; 8.Tiền_vệ sinh phụ_nữ : 20.000 đồng / người / tháng ; 9.Tiền ăn_đường, tiền tàu_xe : người sau cai_nghiện ma_tuý sau khi chấp_hành xong quyết_định áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại Trung_tâm được trở về cộng_đồng ; trường_hợp gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn hoặc bản_thân không có thu_nhập từ kết_quả lao_động tại Trung_tâm và địa_chỉ nơi cư_trú đã được xác_định rõ_ràng thì khi trở về nơi cư_trú được trợ_cấp các khoản sau : Tiền ăn là 25.000 đồng / người / ngày trong những ngày đi đường, tối_đa không quá 5 ngày ; Tiền tàu_xe theo giá phương_tiện công_cộng phổ_thông hoặc Trung_tâm mua vé tàu, xe thì cấp vé tàu_xe cho đối_tượng. 10.Mai_táng phí : Người sau cai_nghiện ma_tuý đang thực_hiện quyết_định áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại Trung_tâm chết mà không còn thân_nhân hoặc thân_nhân chưa đến kịp, Trung_tâm có trách_nhiệm mai_táng
3_0
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 70 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 70.Chế_độ chịu_tang 1.Khi bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con chết thì người cai_nghiện được phép về để chịu_tang.Thời_gian về chịu_tang tối_đa là 05 ngày, không bao_gồm thời_gian đi đường và được tính vào thời_hạn chấp_hành quyết_định. 2.Trình_tự thủ_tục giải_quyết chế_độ chịu_tang : a ) Gia_đình người cai_nghiện làm đơn đề_nghị cho người cai_nghiện về chịu_tang, có xác_nhận của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người cai_nghiện cư_trú gửi Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc.Nội_dung đơn phải bao_gồm các nội_dung : họ tên, số căn_cước công_dân hoặc chứng_minh nhân_dân, nơi cư_trú, mối quan_hệ với người cai_nghiện, thời_gian đề_nghị cho người cai_nghiện được về chịu_tang và cam_kết quản_lý, giám_sát không để người cai_nghiện sử_dụng ma_tuý trái_phép hoặc có hành_vi vi_phạm pháp_luật khác trong thời_gian về chịu_tang theo Mẫu_số 48 Phụ_lục II Nghị_định này. b ) Trong thời_hạn 01 ngày kể từ khi nhận đơn theo quy_định tại Khoản 1 Điều này, Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm xem_xét, quyết_định việc cho người cai_nghiện về chịu_tang.Quyết_định cho_phép về chịu_tang phải gồm các nội_dung : họ tên, thời_gian được về chịu_tang ; trách_nhiệm của gia_đình trong việc đón, đưa trả về cơ_sở cai_nghiện, quản_lý người cai_nghiện trong thời_gian về chịu_tang.Quyết_định được gửi cho gia_đình người cai_nghiện, Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người đó cư_trú để phối_hợp
Nghị_định 61/2011/NĐ-CP sửa_đổi Nghị_định 135/2004/NĐ-CP quy_định về chế_độ áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh , tổ_chức hoạt_động của cơ_sở chữa bệnh theo Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính và chế_độ áp_dụng đối_với người chưa thành_niên , người tự_nguyện vào cơ_sở chữa bệnh .Điều 1 :cho Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện nơi đã ra quyết_định tạm đình_chỉ thi_hành quyết_định, Giám_đốc Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội nơi người đó đang chấp_hành quyết_định và phối_hợp với Toà_án, cơ_quan thì hành án phạt tù để buộc người đó phải tiếp_tục chấp_hành biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh theo quy_định tại khoản 2, khoản 3 này. ” 11.Sửa_đổi như sau : “.Chế_độ nghỉ chịu_tang Trường_hợp ông, bà, bố, mẹ ( cả bên vợ và chồng ), vợ hoặc chồng, con, anh, chị, em ruột của người bị áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh bị chết, có đơn đề_nghị của gia_đình và được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã xác_nhận thì Giám_đốc Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội xem_xét cho người đó về nhà chịu_tang trong thời_gian không quá 03 ngày ( không tính thời_gian đi đường ).Thời_gian này được tính vào thời_hạn chấp_hành quyết_định.Gia_đình có trách_nhiệm đón và đưa người đó trở_lại Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội.Trường_hợp gia_đình bao_che, dung_túng cho người bị áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh không trở_lại Trung_tâm sau thời_gian chịu_tang thì Trung_tâm ra quyết_định truy_tìm theo quy_định
3_0
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 70 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 70.Chế_độ chịu_tang 1.Khi bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con chết thì người cai_nghiện được phép về để chịu_tang.Thời_gian về chịu_tang tối_đa là 05 ngày, không bao_gồm thời_gian đi đường và được tính vào thời_hạn chấp_hành quyết_định. 2.Trình_tự thủ_tục giải_quyết chế_độ chịu_tang : a ) Gia_đình người cai_nghiện làm đơn đề_nghị cho người cai_nghiện về chịu_tang, có xác_nhận của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người cai_nghiện cư_trú gửi Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc.Nội_dung đơn phải bao_gồm các nội_dung : họ tên, số căn_cước công_dân hoặc chứng_minh nhân_dân, nơi cư_trú, mối quan_hệ với người cai_nghiện, thời_gian đề_nghị cho người cai_nghiện được về chịu_tang và cam_kết quản_lý, giám_sát không để người cai_nghiện sử_dụng ma_tuý trái_phép hoặc có hành_vi vi_phạm pháp_luật khác trong thời_gian về chịu_tang theo Mẫu_số 48 Phụ_lục II Nghị_định này. b ) Trong thời_hạn 01 ngày kể từ khi nhận đơn theo quy_định tại Khoản 1 Điều này, Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm xem_xét, quyết_định việc cho người cai_nghiện về chịu_tang.Quyết_định cho_phép về chịu_tang phải gồm các nội_dung : họ tên, thời_gian được về chịu_tang ; trách_nhiệm của gia_đình trong việc đón, đưa trả về cơ_sở cai_nghiện, quản_lý người cai_nghiện trong thời_gian về chịu_tang.Quyết_định được gửi cho gia_đình người cai_nghiện, Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người đó cư_trú để phối_hợp
Quyết_định 514/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú ; chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Miễn ( giảm ) :.% ; Số tiền là … đồng kinh_phí đóng_góp của người sau cai_nghiện tại Trung_tâm Giáo_dục Lao_động xã_hội.Cho ông ( bà )..Sinh ngày : /../..; Nơi cư_trú : Đã chấp_hành Quyết_định quản_lý sau cai_nghiện kể từ ngày / /.Hoàn_cảnh của gia_đình ( học_viên ) thuộc diện : …
3_0
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 70 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 70.Chế_độ chịu_tang 1.Khi bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con chết thì người cai_nghiện được phép về để chịu_tang.Thời_gian về chịu_tang tối_đa là 05 ngày, không bao_gồm thời_gian đi đường và được tính vào thời_hạn chấp_hành quyết_định. 2.Trình_tự thủ_tục giải_quyết chế_độ chịu_tang : a ) Gia_đình người cai_nghiện làm đơn đề_nghị cho người cai_nghiện về chịu_tang, có xác_nhận của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người cai_nghiện cư_trú gửi Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc.Nội_dung đơn phải bao_gồm các nội_dung : họ tên, số căn_cước công_dân hoặc chứng_minh nhân_dân, nơi cư_trú, mối quan_hệ với người cai_nghiện, thời_gian đề_nghị cho người cai_nghiện được về chịu_tang và cam_kết quản_lý, giám_sát không để người cai_nghiện sử_dụng ma_tuý trái_phép hoặc có hành_vi vi_phạm pháp_luật khác trong thời_gian về chịu_tang theo Mẫu_số 48 Phụ_lục II Nghị_định này. b ) Trong thời_hạn 01 ngày kể từ khi nhận đơn theo quy_định tại Khoản 1 Điều này, Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm xem_xét, quyết_định việc cho người cai_nghiện về chịu_tang.Quyết_định cho_phép về chịu_tang phải gồm các nội_dung : họ tên, thời_gian được về chịu_tang ; trách_nhiệm của gia_đình trong việc đón, đưa trả về cơ_sở cai_nghiện, quản_lý người cai_nghiện trong thời_gian về chịu_tang.Quyết_định được gửi cho gia_đình người cai_nghiện, Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người đó cư_trú để phối_hợp
Nghị_định 61/2011/NĐ-CP sửa_đổi Nghị_định 135/2004/NĐ-CP quy_định về chế_độ áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh , tổ_chức hoạt_động của cơ_sở chữa bệnh theo Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính và chế_độ áp_dụng đối_với người chưa thành_niên , người tự_nguyện vào cơ_sở chữa bệnh .Điều 1 :áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh bị chết, có đơn đề_nghị của gia_đình và được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã xác_nhận thì Giám_đốc Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội xem_xét cho người đó về nhà chịu_tang trong thời_gian không quá 03 ngày ( không tính thời_gian đi đường ).Thời_gian này được tính vào thời_hạn chấp_hành quyết_định.Gia_đình có trách_nhiệm đón và đưa người đó trở_lại Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội.Trường_hợp gia_đình bao_che, dung_túng cho người bị áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh không trở_lại Trung_tâm sau thời_gian chịu_tang thì Trung_tâm ra quyết_định truy_tìm theo quy_định của pháp_luật và gia_đình phải chịu trách_nhiệm liên_đới. ” 12.Sửa_đổi như sau : “.Chế_độ trợ_cấp, đóng_góp 1.Người bị áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh được Nhà_nước hỗ_trợ tiền thuốc chữa bệnh, thuốc hỗ_trợ cai_nghiện, hỗ_trợ học nghề, học văn_hoá và mua_sắm vật_dụng sinh_hoạt cá_nhân cần_thiết và các khoản chi_phí khác ; được hỗ_trợ một phần tiền ăn, trong thời_gian chấp_hành quyết_định.Đối_với người thuộc hộ nghèo, gia_đình chính_sách theo Pháp_lệnh Ưu_đãi người có công với cách_mạng, người chưa thành_niên, người bị nhiễm HIV / AIDS, người
3_0
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 70 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Điều 70.Chế_độ chịu_tang 1.Khi bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con chết thì người cai_nghiện được phép về để chịu_tang.Thời_gian về chịu_tang tối_đa là 05 ngày, không bao_gồm thời_gian đi đường và được tính vào thời_hạn chấp_hành quyết_định. 2.Trình_tự thủ_tục giải_quyết chế_độ chịu_tang : a ) Gia_đình người cai_nghiện làm đơn đề_nghị cho người cai_nghiện về chịu_tang, có xác_nhận của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người cai_nghiện cư_trú gửi Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc.Nội_dung đơn phải bao_gồm các nội_dung : họ tên, số căn_cước công_dân hoặc chứng_minh nhân_dân, nơi cư_trú, mối quan_hệ với người cai_nghiện, thời_gian đề_nghị cho người cai_nghiện được về chịu_tang và cam_kết quản_lý, giám_sát không để người cai_nghiện sử_dụng ma_tuý trái_phép hoặc có hành_vi vi_phạm pháp_luật khác trong thời_gian về chịu_tang theo Mẫu_số 48 Phụ_lục II Nghị_định này. b ) Trong thời_hạn 01 ngày kể từ khi nhận đơn theo quy_định tại Khoản 1 Điều này, Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm xem_xét, quyết_định việc cho người cai_nghiện về chịu_tang.Quyết_định cho_phép về chịu_tang phải gồm các nội_dung : họ tên, thời_gian được về chịu_tang ; trách_nhiệm của gia_đình trong việc đón, đưa trả về cơ_sở cai_nghiện, quản_lý người cai_nghiện trong thời_gian về chịu_tang.Quyết_định được gửi cho gia_đình người cai_nghiện, Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người đó cư_trú để phối_hợp
Quyết_định 514/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú ; chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Chế_độ miễn, giảm tiền ăn và chi_phí quản_lý sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm 1.Miễn tiền ăn, chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và các chi_phí quản_lý khác cho người sau cai_nghiện ma_tuý bị áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện trong thời_gian chấp_hành quyết_định tại Trung_tâm, thuộc các trường_hợp sau : a ) Đối_tượng thuộc hộ nghèo, đối_tượng là gia_đình chính_sách theo Pháp_lệnh ưu_đãi người có công với cách_mạng ; b ) Người chưa thành_niên, người không có nơi cư_trú nhất_định và bản_thân người đó không có điều_kiện đóng_góp hoặc không xác_định được thân_nhân, gia_đình của người sau cai_nghiện ma_tuý ; c ) Người bị bệnh AIDS giai_đoạn cuối. 2.Giảm 50% tiền ăn, tiền khám bệnh, chữa bệnh và các chi_phí quản_lý khác trong thời_gian chấp_hành quyết_định tại Trung_tâm cho người thuộc hộ cận nghèo ; người thuộc đối_tượng hưởng chính_sách bảo_trợ xã_hội theo Nghị_định số 67/2007/NĐ CP ngày 13/4/2007 của Chính_phủ ; người dân_tộc_thiểu_số có hộ_khẩu thường_trú tại các xã khu_vực III và các thôn, bản đặc_biệt khó_khăn của xã khu_vực II.
3_0
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
thời_gian đề_nghị cho người cai_nghiện được về chịu_tang và cam_kết quản_lý, giám_sát không để người cai_nghiện sử_dụng ma_tuý trái_phép hoặc có hành_vi vi_phạm pháp_luật khác trong thời_gian về chịu_tang theo Mẫu_số 48 Phụ_lục II Nghị_định này. b ) Trong thời_hạn 01 ngày kể từ khi nhận đơn theo quy_định tại Khoản 1 Điều này, Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm xem_xét, quyết_định việc cho người cai_nghiện về chịu_tang.Quyết_định cho_phép về chịu_tang phải gồm các nội_dung : họ tên, thời_gian được về chịu_tang ; trách_nhiệm của gia_đình trong việc đón, đưa trả về cơ_sở cai_nghiện, quản_lý người cai_nghiện trong thời_gian về chịu_tang.Quyết_định được gửi cho gia_đình người cai_nghiện, Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người đó cư_trú để phối_hợp quản_lý và lưu trong hồ_sơ người cai_nghiện theo Mẫu_số 49 Phụ_lục II Nghị_định này. 3.Gia_đình người cai_nghiện có trách_nhiệm đón người cai_nghiện về và bàn_giao người cai_nghiện lại cho cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi hết thời_gian chịu_tang, mọi chi_phí đưa, đón người cai_nghiện do gia_đình người cai_nghiện chi_trả.Việc giao và nhận người cai_nghiện giữa cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc với gia_đình phải được lập thành biên_bản, lưu hồ_sơ của người cai_nghiện. 4.Cơ_sở cai_nghiện phải kiểm_tra sức_khoẻ, tình_trạng sử_dụng ma_tuý khi tiếp_nhận người cai_nghiện.Trường_hợp quá thời_hạn được nghỉ chịu_tang mà người cai_nghiện không trở_lại cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc thì Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc ra quyết_định truy_tìm theo quy_định của pháp_luật.Như_vậy, các quy_định có liên_quan gửi
Quyết_định 514/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú ; chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 5 :cai_nghiện đóng học_phí phù_hợp với từng nghề.Căn_cứ trình_độ và năng_lực của người sau cai_nghiện ma_tuý ; điều_kiện về cơ_sở vật_chất của Trung_tâm và tình_hình thực_tế, Giám_đốc Trung_tâm quyết_định hình_thức học nghề cho phù_hợp. 7.Chi_phí điện, nước sinh_hoạt : 50.000 đ / người / tháng ; 8.Tiền_vệ sinh phụ_nữ : 20.000 đồng / người / tháng ; 9.Tiền ăn_đường, tiền tàu_xe : người sau cai_nghiện ma_tuý sau khi chấp_hành xong quyết_định áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại Trung_tâm được trở về cộng_đồng ; trường_hợp gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn hoặc bản_thân không có thu_nhập từ kết_quả lao_động tại Trung_tâm và địa_chỉ nơi cư_trú đã được xác_định rõ_ràng thì khi trở về nơi cư_trú được trợ_cấp các khoản sau : Tiền ăn là 25.000 đồng / người / ngày trong những ngày đi đường, tối_đa không quá 5 ngày ; Tiền tàu_xe theo giá phương_tiện công_cộng phổ_thông hoặc Trung_tâm mua vé tàu, xe thì cấp vé tàu_xe cho đối_tượng. 10.Mai_táng phí : Người sau cai_nghiện ma_tuý đang thực_hiện quyết_định áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại Trung_tâm chết mà không còn thân_nhân hoặc thân_nhân chưa đến kịp, Trung_tâm có trách_nhiệm mai_táng
3_1
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
thời_gian đề_nghị cho người cai_nghiện được về chịu_tang và cam_kết quản_lý, giám_sát không để người cai_nghiện sử_dụng ma_tuý trái_phép hoặc có hành_vi vi_phạm pháp_luật khác trong thời_gian về chịu_tang theo Mẫu_số 48 Phụ_lục II Nghị_định này. b ) Trong thời_hạn 01 ngày kể từ khi nhận đơn theo quy_định tại Khoản 1 Điều này, Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm xem_xét, quyết_định việc cho người cai_nghiện về chịu_tang.Quyết_định cho_phép về chịu_tang phải gồm các nội_dung : họ tên, thời_gian được về chịu_tang ; trách_nhiệm của gia_đình trong việc đón, đưa trả về cơ_sở cai_nghiện, quản_lý người cai_nghiện trong thời_gian về chịu_tang.Quyết_định được gửi cho gia_đình người cai_nghiện, Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người đó cư_trú để phối_hợp quản_lý và lưu trong hồ_sơ người cai_nghiện theo Mẫu_số 49 Phụ_lục II Nghị_định này. 3.Gia_đình người cai_nghiện có trách_nhiệm đón người cai_nghiện về và bàn_giao người cai_nghiện lại cho cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi hết thời_gian chịu_tang, mọi chi_phí đưa, đón người cai_nghiện do gia_đình người cai_nghiện chi_trả.Việc giao và nhận người cai_nghiện giữa cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc với gia_đình phải được lập thành biên_bản, lưu hồ_sơ của người cai_nghiện. 4.Cơ_sở cai_nghiện phải kiểm_tra sức_khoẻ, tình_trạng sử_dụng ma_tuý khi tiếp_nhận người cai_nghiện.Trường_hợp quá thời_hạn được nghỉ chịu_tang mà người cai_nghiện không trở_lại cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc thì Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc ra quyết_định truy_tìm theo quy_định của pháp_luật.Như_vậy, các quy_định có liên_quan gửi
Nghị_định 61/2011/NĐ-CP sửa_đổi Nghị_định 135/2004/NĐ-CP quy_định về chế_độ áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh , tổ_chức hoạt_động của cơ_sở chữa bệnh theo Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính và chế_độ áp_dụng đối_với người chưa thành_niên , người tự_nguyện vào cơ_sở chữa bệnh .Điều 1 :cho Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện nơi đã ra quyết_định tạm đình_chỉ thi_hành quyết_định, Giám_đốc Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội nơi người đó đang chấp_hành quyết_định và phối_hợp với Toà_án, cơ_quan thì hành án phạt tù để buộc người đó phải tiếp_tục chấp_hành biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh theo quy_định tại khoản 2, khoản 3 này. ” 11.Sửa_đổi như sau : “.Chế_độ nghỉ chịu_tang Trường_hợp ông, bà, bố, mẹ ( cả bên vợ và chồng ), vợ hoặc chồng, con, anh, chị, em ruột của người bị áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh bị chết, có đơn đề_nghị của gia_đình và được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã xác_nhận thì Giám_đốc Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội xem_xét cho người đó về nhà chịu_tang trong thời_gian không quá 03 ngày ( không tính thời_gian đi đường ).Thời_gian này được tính vào thời_hạn chấp_hành quyết_định.Gia_đình có trách_nhiệm đón và đưa người đó trở_lại Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội.Trường_hợp gia_đình bao_che, dung_túng cho người bị áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh không trở_lại Trung_tâm sau thời_gian chịu_tang thì Trung_tâm ra quyết_định truy_tìm theo quy_định
3_1
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
thời_gian đề_nghị cho người cai_nghiện được về chịu_tang và cam_kết quản_lý, giám_sát không để người cai_nghiện sử_dụng ma_tuý trái_phép hoặc có hành_vi vi_phạm pháp_luật khác trong thời_gian về chịu_tang theo Mẫu_số 48 Phụ_lục II Nghị_định này. b ) Trong thời_hạn 01 ngày kể từ khi nhận đơn theo quy_định tại Khoản 1 Điều này, Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm xem_xét, quyết_định việc cho người cai_nghiện về chịu_tang.Quyết_định cho_phép về chịu_tang phải gồm các nội_dung : họ tên, thời_gian được về chịu_tang ; trách_nhiệm của gia_đình trong việc đón, đưa trả về cơ_sở cai_nghiện, quản_lý người cai_nghiện trong thời_gian về chịu_tang.Quyết_định được gửi cho gia_đình người cai_nghiện, Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người đó cư_trú để phối_hợp quản_lý và lưu trong hồ_sơ người cai_nghiện theo Mẫu_số 49 Phụ_lục II Nghị_định này. 3.Gia_đình người cai_nghiện có trách_nhiệm đón người cai_nghiện về và bàn_giao người cai_nghiện lại cho cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi hết thời_gian chịu_tang, mọi chi_phí đưa, đón người cai_nghiện do gia_đình người cai_nghiện chi_trả.Việc giao và nhận người cai_nghiện giữa cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc với gia_đình phải được lập thành biên_bản, lưu hồ_sơ của người cai_nghiện. 4.Cơ_sở cai_nghiện phải kiểm_tra sức_khoẻ, tình_trạng sử_dụng ma_tuý khi tiếp_nhận người cai_nghiện.Trường_hợp quá thời_hạn được nghỉ chịu_tang mà người cai_nghiện không trở_lại cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc thì Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc ra quyết_định truy_tìm theo quy_định của pháp_luật.Như_vậy, các quy_định có liên_quan gửi
Quyết_định 514/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú ; chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Miễn ( giảm ) :.% ; Số tiền là … đồng kinh_phí đóng_góp của người sau cai_nghiện tại Trung_tâm Giáo_dục Lao_động xã_hội.Cho ông ( bà )..Sinh ngày : /../..; Nơi cư_trú : Đã chấp_hành Quyết_định quản_lý sau cai_nghiện kể từ ngày / /.Hoàn_cảnh của gia_đình ( học_viên ) thuộc diện : …
3_1
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
thời_gian đề_nghị cho người cai_nghiện được về chịu_tang và cam_kết quản_lý, giám_sát không để người cai_nghiện sử_dụng ma_tuý trái_phép hoặc có hành_vi vi_phạm pháp_luật khác trong thời_gian về chịu_tang theo Mẫu_số 48 Phụ_lục II Nghị_định này. b ) Trong thời_hạn 01 ngày kể từ khi nhận đơn theo quy_định tại Khoản 1 Điều này, Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm xem_xét, quyết_định việc cho người cai_nghiện về chịu_tang.Quyết_định cho_phép về chịu_tang phải gồm các nội_dung : họ tên, thời_gian được về chịu_tang ; trách_nhiệm của gia_đình trong việc đón, đưa trả về cơ_sở cai_nghiện, quản_lý người cai_nghiện trong thời_gian về chịu_tang.Quyết_định được gửi cho gia_đình người cai_nghiện, Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người đó cư_trú để phối_hợp quản_lý và lưu trong hồ_sơ người cai_nghiện theo Mẫu_số 49 Phụ_lục II Nghị_định này. 3.Gia_đình người cai_nghiện có trách_nhiệm đón người cai_nghiện về và bàn_giao người cai_nghiện lại cho cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi hết thời_gian chịu_tang, mọi chi_phí đưa, đón người cai_nghiện do gia_đình người cai_nghiện chi_trả.Việc giao và nhận người cai_nghiện giữa cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc với gia_đình phải được lập thành biên_bản, lưu hồ_sơ của người cai_nghiện. 4.Cơ_sở cai_nghiện phải kiểm_tra sức_khoẻ, tình_trạng sử_dụng ma_tuý khi tiếp_nhận người cai_nghiện.Trường_hợp quá thời_hạn được nghỉ chịu_tang mà người cai_nghiện không trở_lại cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc thì Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc ra quyết_định truy_tìm theo quy_định của pháp_luật.Như_vậy, các quy_định có liên_quan gửi
Nghị_định 61/2011/NĐ-CP sửa_đổi Nghị_định 135/2004/NĐ-CP quy_định về chế_độ áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh , tổ_chức hoạt_động của cơ_sở chữa bệnh theo Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính và chế_độ áp_dụng đối_với người chưa thành_niên , người tự_nguyện vào cơ_sở chữa bệnh .Điều 1 :áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh bị chết, có đơn đề_nghị của gia_đình và được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã xác_nhận thì Giám_đốc Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội xem_xét cho người đó về nhà chịu_tang trong thời_gian không quá 03 ngày ( không tính thời_gian đi đường ).Thời_gian này được tính vào thời_hạn chấp_hành quyết_định.Gia_đình có trách_nhiệm đón và đưa người đó trở_lại Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội.Trường_hợp gia_đình bao_che, dung_túng cho người bị áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh không trở_lại Trung_tâm sau thời_gian chịu_tang thì Trung_tâm ra quyết_định truy_tìm theo quy_định của pháp_luật và gia_đình phải chịu trách_nhiệm liên_đới. ” 12.Sửa_đổi như sau : “.Chế_độ trợ_cấp, đóng_góp 1.Người bị áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh được Nhà_nước hỗ_trợ tiền thuốc chữa bệnh, thuốc hỗ_trợ cai_nghiện, hỗ_trợ học nghề, học văn_hoá và mua_sắm vật_dụng sinh_hoạt cá_nhân cần_thiết và các khoản chi_phí khác ; được hỗ_trợ một phần tiền ăn, trong thời_gian chấp_hành quyết_định.Đối_với người thuộc hộ nghèo, gia_đình chính_sách theo Pháp_lệnh Ưu_đãi người có công với cách_mạng, người chưa thành_niên, người bị nhiễm HIV / AIDS, người
3_1
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
thời_gian đề_nghị cho người cai_nghiện được về chịu_tang và cam_kết quản_lý, giám_sát không để người cai_nghiện sử_dụng ma_tuý trái_phép hoặc có hành_vi vi_phạm pháp_luật khác trong thời_gian về chịu_tang theo Mẫu_số 48 Phụ_lục II Nghị_định này. b ) Trong thời_hạn 01 ngày kể từ khi nhận đơn theo quy_định tại Khoản 1 Điều này, Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện có trách_nhiệm xem_xét, quyết_định việc cho người cai_nghiện về chịu_tang.Quyết_định cho_phép về chịu_tang phải gồm các nội_dung : họ tên, thời_gian được về chịu_tang ; trách_nhiệm của gia_đình trong việc đón, đưa trả về cơ_sở cai_nghiện, quản_lý người cai_nghiện trong thời_gian về chịu_tang.Quyết_định được gửi cho gia_đình người cai_nghiện, Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người đó cư_trú để phối_hợp quản_lý và lưu trong hồ_sơ người cai_nghiện theo Mẫu_số 49 Phụ_lục II Nghị_định này. 3.Gia_đình người cai_nghiện có trách_nhiệm đón người cai_nghiện về và bàn_giao người cai_nghiện lại cho cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi hết thời_gian chịu_tang, mọi chi_phí đưa, đón người cai_nghiện do gia_đình người cai_nghiện chi_trả.Việc giao và nhận người cai_nghiện giữa cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc với gia_đình phải được lập thành biên_bản, lưu hồ_sơ của người cai_nghiện. 4.Cơ_sở cai_nghiện phải kiểm_tra sức_khoẻ, tình_trạng sử_dụng ma_tuý khi tiếp_nhận người cai_nghiện.Trường_hợp quá thời_hạn được nghỉ chịu_tang mà người cai_nghiện không trở_lại cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc thì Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc ra quyết_định truy_tìm theo quy_định của pháp_luật.Như_vậy, các quy_định có liên_quan gửi
Quyết_định 514/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú ; chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Chế_độ miễn, giảm tiền ăn và chi_phí quản_lý sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm 1.Miễn tiền ăn, chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và các chi_phí quản_lý khác cho người sau cai_nghiện ma_tuý bị áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện trong thời_gian chấp_hành quyết_định tại Trung_tâm, thuộc các trường_hợp sau : a ) Đối_tượng thuộc hộ nghèo, đối_tượng là gia_đình chính_sách theo Pháp_lệnh ưu_đãi người có công với cách_mạng ; b ) Người chưa thành_niên, người không có nơi cư_trú nhất_định và bản_thân người đó không có điều_kiện đóng_góp hoặc không xác_định được thân_nhân, gia_đình của người sau cai_nghiện ma_tuý ; c ) Người bị bệnh AIDS giai_đoạn cuối. 2.Giảm 50% tiền ăn, tiền khám bệnh, chữa bệnh và các chi_phí quản_lý khác trong thời_gian chấp_hành quyết_định tại Trung_tâm cho người thuộc hộ cận nghèo ; người thuộc đối_tượng hưởng chính_sách bảo_trợ xã_hội theo Nghị_định số 67/2007/NĐ CP ngày 13/4/2007 của Chính_phủ ; người dân_tộc_thiểu_số có hộ_khẩu thường_trú tại các xã khu_vực III và các thôn, bản đặc_biệt khó_khăn của xã khu_vực II.
3_1
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
quản_lý và lưu trong hồ_sơ người cai_nghiện theo Mẫu_số 49 Phụ_lục II Nghị_định này. 3.Gia_đình người cai_nghiện có trách_nhiệm đón người cai_nghiện về và bàn_giao người cai_nghiện lại cho cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi hết thời_gian chịu_tang, mọi chi_phí đưa, đón người cai_nghiện do gia_đình người cai_nghiện chi_trả.Việc giao và nhận người cai_nghiện giữa cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc với gia_đình phải được lập thành biên_bản, lưu hồ_sơ của người cai_nghiện. 4.Cơ_sở cai_nghiện phải kiểm_tra sức_khoẻ, tình_trạng sử_dụng ma_tuý khi tiếp_nhận người cai_nghiện.Trường_hợp quá thời_hạn được nghỉ chịu_tang mà người cai_nghiện không trở_lại cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc thì Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc ra quyết_định truy_tìm theo quy_định của pháp_luật.Như_vậy, các quy_định có liên_quan gửi đến bạn tham_khảo thêm.
Quyết_định 514/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú ; chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 5 :cai_nghiện đóng học_phí phù_hợp với từng nghề.Căn_cứ trình_độ và năng_lực của người sau cai_nghiện ma_tuý ; điều_kiện về cơ_sở vật_chất của Trung_tâm và tình_hình thực_tế, Giám_đốc Trung_tâm quyết_định hình_thức học nghề cho phù_hợp. 7.Chi_phí điện, nước sinh_hoạt : 50.000 đ / người / tháng ; 8.Tiền_vệ sinh phụ_nữ : 20.000 đồng / người / tháng ; 9.Tiền ăn_đường, tiền tàu_xe : người sau cai_nghiện ma_tuý sau khi chấp_hành xong quyết_định áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại Trung_tâm được trở về cộng_đồng ; trường_hợp gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn hoặc bản_thân không có thu_nhập từ kết_quả lao_động tại Trung_tâm và địa_chỉ nơi cư_trú đã được xác_định rõ_ràng thì khi trở về nơi cư_trú được trợ_cấp các khoản sau : Tiền ăn là 25.000 đồng / người / ngày trong những ngày đi đường, tối_đa không quá 5 ngày ; Tiền tàu_xe theo giá phương_tiện công_cộng phổ_thông hoặc Trung_tâm mua vé tàu, xe thì cấp vé tàu_xe cho đối_tượng. 10.Mai_táng phí : Người sau cai_nghiện ma_tuý đang thực_hiện quyết_định áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại Trung_tâm chết mà không còn thân_nhân hoặc thân_nhân chưa đến kịp, Trung_tâm có trách_nhiệm mai_táng
3_2
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
quản_lý và lưu trong hồ_sơ người cai_nghiện theo Mẫu_số 49 Phụ_lục II Nghị_định này. 3.Gia_đình người cai_nghiện có trách_nhiệm đón người cai_nghiện về và bàn_giao người cai_nghiện lại cho cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi hết thời_gian chịu_tang, mọi chi_phí đưa, đón người cai_nghiện do gia_đình người cai_nghiện chi_trả.Việc giao và nhận người cai_nghiện giữa cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc với gia_đình phải được lập thành biên_bản, lưu hồ_sơ của người cai_nghiện. 4.Cơ_sở cai_nghiện phải kiểm_tra sức_khoẻ, tình_trạng sử_dụng ma_tuý khi tiếp_nhận người cai_nghiện.Trường_hợp quá thời_hạn được nghỉ chịu_tang mà người cai_nghiện không trở_lại cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc thì Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc ra quyết_định truy_tìm theo quy_định của pháp_luật.Như_vậy, các quy_định có liên_quan gửi đến bạn tham_khảo thêm.
Nghị_định 61/2011/NĐ-CP sửa_đổi Nghị_định 135/2004/NĐ-CP quy_định về chế_độ áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh , tổ_chức hoạt_động của cơ_sở chữa bệnh theo Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính và chế_độ áp_dụng đối_với người chưa thành_niên , người tự_nguyện vào cơ_sở chữa bệnh .Điều 1 :cho Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện nơi đã ra quyết_định tạm đình_chỉ thi_hành quyết_định, Giám_đốc Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội nơi người đó đang chấp_hành quyết_định và phối_hợp với Toà_án, cơ_quan thì hành án phạt tù để buộc người đó phải tiếp_tục chấp_hành biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh theo quy_định tại khoản 2, khoản 3 này. ” 11.Sửa_đổi như sau : “.Chế_độ nghỉ chịu_tang Trường_hợp ông, bà, bố, mẹ ( cả bên vợ và chồng ), vợ hoặc chồng, con, anh, chị, em ruột của người bị áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh bị chết, có đơn đề_nghị của gia_đình và được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã xác_nhận thì Giám_đốc Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội xem_xét cho người đó về nhà chịu_tang trong thời_gian không quá 03 ngày ( không tính thời_gian đi đường ).Thời_gian này được tính vào thời_hạn chấp_hành quyết_định.Gia_đình có trách_nhiệm đón và đưa người đó trở_lại Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội.Trường_hợp gia_đình bao_che, dung_túng cho người bị áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh không trở_lại Trung_tâm sau thời_gian chịu_tang thì Trung_tâm ra quyết_định truy_tìm theo quy_định
3_2
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
quản_lý và lưu trong hồ_sơ người cai_nghiện theo Mẫu_số 49 Phụ_lục II Nghị_định này. 3.Gia_đình người cai_nghiện có trách_nhiệm đón người cai_nghiện về và bàn_giao người cai_nghiện lại cho cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi hết thời_gian chịu_tang, mọi chi_phí đưa, đón người cai_nghiện do gia_đình người cai_nghiện chi_trả.Việc giao và nhận người cai_nghiện giữa cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc với gia_đình phải được lập thành biên_bản, lưu hồ_sơ của người cai_nghiện. 4.Cơ_sở cai_nghiện phải kiểm_tra sức_khoẻ, tình_trạng sử_dụng ma_tuý khi tiếp_nhận người cai_nghiện.Trường_hợp quá thời_hạn được nghỉ chịu_tang mà người cai_nghiện không trở_lại cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc thì Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc ra quyết_định truy_tìm theo quy_định của pháp_luật.Như_vậy, các quy_định có liên_quan gửi đến bạn tham_khảo thêm.
Quyết_định 514/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú ; chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Miễn ( giảm ) :.% ; Số tiền là … đồng kinh_phí đóng_góp của người sau cai_nghiện tại Trung_tâm Giáo_dục Lao_động xã_hội.Cho ông ( bà )..Sinh ngày : /../..; Nơi cư_trú : Đã chấp_hành Quyết_định quản_lý sau cai_nghiện kể từ ngày / /.Hoàn_cảnh của gia_đình ( học_viên ) thuộc diện : …
3_2
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
quản_lý và lưu trong hồ_sơ người cai_nghiện theo Mẫu_số 49 Phụ_lục II Nghị_định này. 3.Gia_đình người cai_nghiện có trách_nhiệm đón người cai_nghiện về và bàn_giao người cai_nghiện lại cho cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi hết thời_gian chịu_tang, mọi chi_phí đưa, đón người cai_nghiện do gia_đình người cai_nghiện chi_trả.Việc giao và nhận người cai_nghiện giữa cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc với gia_đình phải được lập thành biên_bản, lưu hồ_sơ của người cai_nghiện. 4.Cơ_sở cai_nghiện phải kiểm_tra sức_khoẻ, tình_trạng sử_dụng ma_tuý khi tiếp_nhận người cai_nghiện.Trường_hợp quá thời_hạn được nghỉ chịu_tang mà người cai_nghiện không trở_lại cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc thì Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc ra quyết_định truy_tìm theo quy_định của pháp_luật.Như_vậy, các quy_định có liên_quan gửi đến bạn tham_khảo thêm.
Nghị_định 61/2011/NĐ-CP sửa_đổi Nghị_định 135/2004/NĐ-CP quy_định về chế_độ áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh , tổ_chức hoạt_động của cơ_sở chữa bệnh theo Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính và chế_độ áp_dụng đối_với người chưa thành_niên , người tự_nguyện vào cơ_sở chữa bệnh .Điều 1 :áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh bị chết, có đơn đề_nghị của gia_đình và được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã xác_nhận thì Giám_đốc Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội xem_xét cho người đó về nhà chịu_tang trong thời_gian không quá 03 ngày ( không tính thời_gian đi đường ).Thời_gian này được tính vào thời_hạn chấp_hành quyết_định.Gia_đình có trách_nhiệm đón và đưa người đó trở_lại Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội.Trường_hợp gia_đình bao_che, dung_túng cho người bị áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh không trở_lại Trung_tâm sau thời_gian chịu_tang thì Trung_tâm ra quyết_định truy_tìm theo quy_định của pháp_luật và gia_đình phải chịu trách_nhiệm liên_đới. ” 12.Sửa_đổi như sau : “.Chế_độ trợ_cấp, đóng_góp 1.Người bị áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh được Nhà_nước hỗ_trợ tiền thuốc chữa bệnh, thuốc hỗ_trợ cai_nghiện, hỗ_trợ học nghề, học văn_hoá và mua_sắm vật_dụng sinh_hoạt cá_nhân cần_thiết và các khoản chi_phí khác ; được hỗ_trợ một phần tiền ăn, trong thời_gian chấp_hành quyết_định.Đối_với người thuộc hộ nghèo, gia_đình chính_sách theo Pháp_lệnh Ưu_đãi người có công với cách_mạng, người chưa thành_niên, người bị nhiễm HIV / AIDS, người
3_2
Người_thân trong gia_đình mất thì người đang trong cơ_sở cai_nghiện ma_tuý có được về nhà hay không ?
quản_lý và lưu trong hồ_sơ người cai_nghiện theo Mẫu_số 49 Phụ_lục II Nghị_định này. 3.Gia_đình người cai_nghiện có trách_nhiệm đón người cai_nghiện về và bàn_giao người cai_nghiện lại cho cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi hết thời_gian chịu_tang, mọi chi_phí đưa, đón người cai_nghiện do gia_đình người cai_nghiện chi_trả.Việc giao và nhận người cai_nghiện giữa cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc với gia_đình phải được lập thành biên_bản, lưu hồ_sơ của người cai_nghiện. 4.Cơ_sở cai_nghiện phải kiểm_tra sức_khoẻ, tình_trạng sử_dụng ma_tuý khi tiếp_nhận người cai_nghiện.Trường_hợp quá thời_hạn được nghỉ chịu_tang mà người cai_nghiện không trở_lại cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc thì Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc ra quyết_định truy_tìm theo quy_định của pháp_luật.Như_vậy, các quy_định có liên_quan gửi đến bạn tham_khảo thêm.
Quyết_định 514/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú ; chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Chế_độ miễn, giảm tiền ăn và chi_phí quản_lý sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm 1.Miễn tiền ăn, chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và các chi_phí quản_lý khác cho người sau cai_nghiện ma_tuý bị áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện trong thời_gian chấp_hành quyết_định tại Trung_tâm, thuộc các trường_hợp sau : a ) Đối_tượng thuộc hộ nghèo, đối_tượng là gia_đình chính_sách theo Pháp_lệnh ưu_đãi người có công với cách_mạng ; b ) Người chưa thành_niên, người không có nơi cư_trú nhất_định và bản_thân người đó không có điều_kiện đóng_góp hoặc không xác_định được thân_nhân, gia_đình của người sau cai_nghiện ma_tuý ; c ) Người bị bệnh AIDS giai_đoạn cuối. 2.Giảm 50% tiền ăn, tiền khám bệnh, chữa bệnh và các chi_phí quản_lý khác trong thời_gian chấp_hành quyết_định tại Trung_tâm cho người thuộc hộ cận nghèo ; người thuộc đối_tượng hưởng chính_sách bảo_trợ xã_hội theo Nghị_định số 67/2007/NĐ CP ngày 13/4/2007 của Chính_phủ ; người dân_tộc_thiểu_số có hộ_khẩu thường_trú tại các xã khu_vực III và các thôn, bản đặc_biệt khó_khăn của xã khu_vực II.
3_2