question
stringlengths 1
5.99k
| answer
stringlengths 16
2.25k
| label
float64 0
0.99
| is_answer
int64 0
1
| __index_level_0__
int64 0
400k
|
---|---|---|---|---|
Cơ_sở khám bệnh , chữa bệnh tư_nhân có nhận khám bảo_hiểm_y_tế không ? | thẩm_quyền cử tham_gia quản_lý, điều_hành tại cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh có phần vốn của Nhà_nước 6 Người hành_nghề đã đăng_ký làm người chịu trách_nhiệm chuyên_môn kỹ_thuật của một cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh được đăng_ký làm_việc ngoài giờ tại cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh khác trên cùng địa_bàn tỉnh nhưng tổng thời_gian làm ngoài giờ không quá 200 giờ theo quy_định của Bộ_luật Lao_động 7 Người hành_nghề đã đăng_ký hành_nghề tại một cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh thì không được đăng_ký làm người chịu trách_nhiệm chuyên_môn kỹ_thuật của cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa_bàn tỉnh khác với nơi mình đang hành_nghề để bảo_đảm tính liên_tục, ổn_định trong cung_cấp dịch_vụ khám bệnh, chữa bệnh 8 Người hành_nghề đã đăng_ký hành_nghề ở một cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh khi thực_hiện việc khám bệnh, chữa bệnh theo chế_độ luân_phiên cán_bộ từ tuyến trên xuống tuyến dưới, khám bệnh, chữa bệnh_nhân đạo hoặc thực_hiện kỹ_thuật chuyên_môn ( ví_dụ : hội_chẩn, mổ phiên ) theo hợp_đồng giữa các cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh thì không phải đăng_ký hành_nghề | 0.196321 | 0 | 2,420 |
Cơ_sở khám bệnh , chữa bệnh tư_nhân có nhận khám bảo_hiểm_y_tế không ? | Đối_tượng áp_dụng 1 Cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp giấy_phép hoạt_động tại Việt_Nam và cung_cấp dịch_vụ khám bệnh, chữa bệnh 2 Doanh_nghiệp bảo_hiểm được phép triển_khai bảo_hiểm trách_nhiệm theo quy_định của pháp_luật Việt_Nam 3 Các tổ_chức, cá_nhân có liên_quan | 0.153057 | 0 | 2,421 |
Cơ_sở khám bệnh , chữa bệnh tư_nhân có nhận khám bảo_hiểm_y_tế không ? | khám bệnh, chữa bệnh có_thể kiêm_nhiệm phụ_trách khoa trong cùng một cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng chỉ được phụ_trách một khoa và phải phù_hợp với văn_bằng chuyên_môn được đào_tạo của người đó 4 Người hành_nghề tại cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh được đăng_ký làm người chịu trách_nhiệm chuyên_môn kỹ_thuật của một cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài giờ 5 Người hành_nghề tại cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà_nước không được đăng_ký làm người đứng đầu của bệnh_viện tư_nhân hoặc cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh được thành_lập và hoạt_động theo Luật doanh_nghiệp và Luật hợp_tác_xã, trừ trường_hợp được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cử tham_gia quản_lý, điều_hành tại cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh có phần vốn của Nhà_nước 6 Người hành_nghề đã đăng_ký làm người chịu trách_nhiệm chuyên_môn kỹ_thuật của một cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh được đăng_ký làm_việc ngoài giờ tại cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh khác trên cùng địa_bàn tỉnh nhưng tổng thời_gian làm ngoài giờ không quá 200 giờ theo quy_định của Bộ_luật Lao_động 7 Người hành_nghề đã đăng_ký hành_nghề tại một cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh thì không được đăng_ký làm người chịu trách_nhiệm chuyên_môn kỹ_thuật của cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa_bàn tỉnh khác với nơi mình đang hành_nghề | 0.200247 | 0 | 2,422 |
Cơ_sở khám bệnh , chữa bệnh tư_nhân có nhận khám bảo_hiểm_y_tế không ? | Giải_thích từ_ngữ 1 “ Người hành_nghề khám bệnh, chữa bệnh ” là người đã được cấp chứng_chỉ hành_nghề và thực_hiện khám bệnh, chữa bệnh gồm : a ) Bác_sỹ, y_sỹ b ) dưỡng viên c ) Hộ sinh_viên d ) Kỹ_thuật_viên đ ) Lương_y e ) Người có bài_thuốc gia_truyền hoặc có phương_pháp chữa bệnh gia_truyền 2 “ Người hành_nghề tại cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh ” là người hành_nghề trong biên_chế, người hành_nghề có hợp_đồng lao_động, người hành_nghề được cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh mời từ cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh khác đến hỗ_trợ chuyên_môn Chương 2 BẢO_HIỂM TRÁCH_NHIỆM TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH | 0.176036 | 0 | 2,423 |
Cơ_sở khám bệnh , chữa bệnh tư_nhân có nhận khám bảo_hiểm_y_tế không ? | , nhiệm_vụ, phạm_vi chuyên_môn, hạng bệnh_viện, cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh có trách_nhiệm thông_báo cho cơ_quan bảo_hiểm_xã_hội để bổ_sung vào hợp_đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo_hiểm_y_tế.Trong thời_hạn 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản phê_duyệt do cơ_sở khám bệnh chữa bệnh gửi đến, cơ_quan bảo_hiểm_xã_hội có trách_nhiệm hoàn_thành việc ký_kết bổ sung phụ_lục hợp_đồng hoặc giao_kết hợp_đồng mới." Theo đó quy_định pháp_luật vừa nêu trên thì chỉ khi việc siêu_âm thai này thuộc phạm_vi khám_chữa bệnh bảo_hiểm_y_tế và được thực_hiện tại cơ_sở khám_chữa bệnh có ký hợp_đồng với bảo_hiểm_y_tế thì mới được thanh_toán bảo_hiểm_y_tế.Vì_thế, nếu việc siêu_âm này phục_vụ việc điều_trị thì chị cũng cần phải xác định xem phòng_khám mà mình tới để thực_hiện việc siêu_âm này có thuộc danh_mục các cơ_sở có ký hợp_đồng với bảo_hiểm_y_tế không.Nếu phòng_khám này không ký hợp_đồng với bảo_hiểm_y_tế thì họ từ_chối thanh_toán bảo_hiểm_y_tế là đúng. | 0.673599 | 1 | 2,424 |
Căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới có phải tài_sản chung của vợ_chồng hay không ? | Theo Điều 33 Luật Hôn_nhân và gia_đình 2014 quy_định về tài_sản chung của vợ_chồng như sau : “ Điều 33.Tài_sản chung của vợ_chồng 1.Tài_sản chung của vợ_chồng gồm tài_sản do vợ, chồng tạo ra, thu_nhập do lao_động, hoạt_động sản_xuất, kinh_doanh, hoa_lợi, lợi_tức phát_sinh từ tài_sản riêng và thu_nhập hợp_pháp khác trong thời_kỳ hôn_nhân, trừ trường_hợp được quy_định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này ; tài_sản mà vợ_chồng được thừa_kế chung hoặc được tặng cho chung và tài_sản khác mà vợ_chồng thoả_thuận là tài_sản chung.Quyền sử_dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết_hôn là tài_sản chung của vợ_chồng, trừ trường_hợp vợ hoặc chồng được thừa_kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông_qua giao_dịch bằng tài_sản riêng. 2.Tài_sản chung của vợ_chồng thuộc sở_hữu chung hợp_nhất, được dùng để bảo_đảm nhu_cầu của gia_đình, thực_hiện nghĩa_vụ chung của vợ_chồng. 3.Trong trường_hợp không có căn_cứ để chứng_minh tài_sản mà vợ, chồng đang có tranh_chấp là tài_sản riêng của mỗi bên thì tài_sản đó được coi là tài_sản chung. ” Ngoài_ra, theo quy_định tại khoản 1 Điều 168 Luật đất_đai năm 2013, người sử_dụng đất được thực_hiện các quyền_năng của mình kể từ thời_điểm sau : " 1.Người sử_dụng đất được thực_hiện các quyền chuyển_nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế_chấp, góp vốn quyền sử_dụng đất khi có Giấy | 0.740357 | 1 | 2,430 |
Căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới có phải tài_sản chung của vợ_chồng hay không ? | Điều kèm theo , Điều 12 :gia_đình, cá_nhân, tổ_chức được Nhà_nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử_dụng đất hợp_pháp, phải di_chuyển cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh có đăng_ký kinh_doanh thì được hỗ_trợ chi_phí tháo_dỡ, di_chuyển và lắp_đặt Mức hỗ_trợ cụ_thể do hội_đồng bồi_thường huyện, thành_phố đề_nghị nhưng mức cao nhất không quá 30% giá_trị còn lại của tài_sản 3 Khi Nhà_nước thu_hồi đất, hộ gia_đình bị giải_toả trắng nhà, phải di_chuyển chỗ ở ( bao_gồm cả hệ_thống điện, nước, điện_thoại và các trang_thiết_bị khác trong gia_đình ) nhưng còn diện_tích đất trong cùng thửa đất được phép xây_dựng thì được hỗ_trợ như sau : Đối_với nhà có diện_tích xây_dựng dưới 50 m2 : 1 000 000 đồng / hộ Đối_với nhà có diện_tích xây_dựng từ 50m2 trở lên : 1 200 000 đồng / hộ 4 Hỗ_trợ người đang thuê nhà không thuộc sở_hữu Nhà_nước Khi Nhà_nước thu_hồi đất của hộ gia_đình, cá_nhân đang thuê nhà ở, nhưng nhà ở không thuộc sở_hữu Nhà_nước, phải phá dỡ nhà, di_chuyển chỗ ở, thì được hỗ_trợ chi_phí di_chuyển bằng mức quy_định tại Khoản 1 này Người được hỗ_trợ phải có hợp_đồng thuê nhà được cơ_quan có thẩm_quyền xác_nhận | 0.009608 | 0 | 2,431 |
Căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới có phải tài_sản chung của vợ_chồng hay không ? | phải nộp sẽ là : 110 x 40tr x 0 03% + { 290 x 40tr + 40 x 50trđ } x 0 07% + { 260 x 50trđ + 50 x 2 trđ } x 0 15% = 30, 49 trđ Số thuế còn phải nộp là : 30,49 trđ– 17,97 trđ = 12, 52 trđ Ví_dụ 7 : Trường_hợp đất ở của hộ gia_đình tại chung_cư không có tầng hầm Cụ_thể : Gia_đình chị M là gia_đình công_chức, sống tại Khu nhà C3 Thành_Công, quận Ba_Đình, Hà_Nội ; Căn_hộ có diện_tích 50 m2 Khu nhà có 5 tầng, mỗi tầng 8 căn_hộ, diện_tích mỗi căn_hộ như nhau Theo hồ_sơ thì diện_tích đất xây_dựng của khu nhà là 460 m2 Giá đất do UBND TP Hà_Nội quy_định là 40 triệu đồng / m2 Số thuế SDĐPNN chị M phải nộp được xác_định như sau : Số thuế phải nộp = 50 x 460 x 40trđ x 0,03% = 0, 138 ( trđ ) 50 x 8 x 5 Ví_dụ 8 : Trường_hợp đất ở của hộ gia_đình tại chung_cư có tầng hầm Anh H sống tại chung_cư thuộc quận 3 TP Hồ_Chí_Minh ; căn_hộ có diện_tích 100 m2 Diện_tích đất | 0.007942 | 0 | 2,432 |
Căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới có phải tài_sản chung của vợ_chồng hay không ? | Diện_tích đất xây_dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung_cư Tổng diện_tích nhà của các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng Hệ_số phân_bổ đối_với trường_hợp có tầng hầm = Diện_tích đất xây_dựng nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung_cư Tổng diện_tích nhà của các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng ( phần trên mặt_đất ) + 50% diện_tích tầng hầm của các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng Hệ_số phân_bổ đối_với trường_hợp chỉ có công_trình xây_dựng dưới mặt_đất = 0,5 x Diện_tích đất trên bề_mặt tương_ứng với công_trình xây_dựng dưới mặt_đất Tổng diện_tích công_trình của các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng dưới mặt_đất Diện_tích nhà ( công_trình ) của từng tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng là diện_tích sàn thực_tế sử_dụng của tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân theo hợp_đồng mua_bán hoặc theo Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất ( sau đây gọi tắt là Giấy chứng_nhận ) | 0.005083 | 0 | 2,433 |
Căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới có phải tài_sản chung của vợ_chồng hay không ? | thuế là diện_tích thực_tế sử_dụng Trường_hợp nhiều tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân cùng sử_dụng trên một thửa đất mà chưa được cấp Giấy chứng_nhận thì diện_tích đất tính thuế đối_với từng người nộp thuế là diện_tích đất thực_tế sử_dụng của từng người nộp thuế đó Trường_hợp nhiều tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân cùng sử_dụng trên một thửa đất đã được cấp Giấy chứng_nhận thì diện_tích đất tính thuế là diện_tích đất ghi trên Giấy chứng_nhận 1 3 Đối_với đất ở nhà nhiều tầng có nhiều hộ gia_đình ở, nhà chung_cư, bao_gồm cả trường_hợp vừa để ở, vừa để kinh_doanh thì diện_tích đất tính thuế của từng người nộp thuế được xác_định bằng hệ_số phân_bổ nhân với diện_tích nhà ( công_trình ) mà người nộp thuế đó sử_dụng, trong đó : a ) Diện_tích nhà ( công_trình ) của từng tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng là diện_tích sàn thực_tế sử_dụng của tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân theo hợp_đồng mua_bán hoặc theo Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất b ) Hệ_số phân_bổ được xác_định như sau : b 1 ) Trường_hợp không có tầng hầm : Hệ_số phân_bổ = Diện_tích đất xây_dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung_cư Tổng diện_tích nhà của các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng b 2 | 0.005753 | 0 | 2,434 |
Căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới có phải tài_sản chung của vợ_chồng hay không ? | m2 là phần diện_tích còn lại của thửa đất tại Ba_Đình và lấy thêm phần diện_tích 40 m2 của thửa đất tại Hoàn_Kiếm ( phần diện_tích 40 m2 này có_thể được lấy của thửa đất ở Hoàn_Kiếm hoặc Ba_Vì do người nộp thuế lựa_chọn Tuy_nhiên, do giá đất tại Hoàn_Kiếm cao hơn giá đất tại Ba_Vì nên người nộp thuế sẽ lấy thêm phần diện_tích của thửa đất tại Hoàn_Kiếm ) o Diện_tích vượt trên 3 lần hạn_mức : 310m2 ( thuế_suất 0 15% ), bao_gồm : 260m2 là_là phần diện_tích còn lại của thửa đất tại Hoàn_Kiếm và 50m2 là toàn_bộ diện_tích của thửa đất tại Ba_Vì Số thuế phải nộp sẽ là : 110 x 40tr x 0 03% + { 290 x 40tr + 40 x 50trđ } x 0 07% + { 260 x 50trđ + 50 x 2 trđ } x 0 15% = 30, 49 trđ Số thuế còn phải nộp là : 30,49 trđ– 17,97 trđ = 12, 52 trđ Ví_dụ 7 : Trường_hợp đất ở của hộ gia_đình tại chung_cư không có tầng hầm Cụ_thể : Gia_đình chị M là gia_đình công_chức, sống tại Khu nhà C3 Thành_Công, quận Ba_Đình, Hà_Nội ; Căn_hộ có diện_tích 50 m2 Khu | 0.006566 | 0 | 2,435 |
Căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới có phải tài_sản chung của vợ_chồng hay không ? | cho riêng hoặc có được thông_qua giao_dịch bằng tài_sản riêng. 2.Tài_sản chung của vợ_chồng thuộc sở_hữu chung hợp_nhất, được dùng để bảo_đảm nhu_cầu của gia_đình, thực_hiện nghĩa_vụ chung của vợ_chồng. 3.Trong trường_hợp không có căn_cứ để chứng_minh tài_sản mà vợ, chồng đang có tranh_chấp là tài_sản riêng của mỗi bên thì tài_sản đó được coi là tài_sản chung. ” Ngoài_ra, theo quy_định tại khoản 1 Điều 168 Luật đất_đai năm 2013, người sử_dụng đất được thực_hiện các quyền_năng của mình kể từ thời_điểm sau : " 1.Người sử_dụng đất được thực_hiện các quyền chuyển_nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế_chấp, góp vốn quyền sử_dụng đất khi có Giấy chứng_nhận.Đối_với trường_hợp chuyển_đổi quyền sử_dụng đất nông_nghiệp thì người sử_dụng đất được thực_hiện quyền sau khi có quyết_định giao đất, cho thuê đất ; trường_hợp nhận thừa_kế quyền sử_dụng đất thì người sử_dụng đất được thực_hiện quyền khi có Giấy chứng_nhận hoặc đủ điều_kiện để cấp Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất.Trường_hợp người sử_dụng đất được chậm thực_hiện nghĩa_vụ tài_chính hoặc được ghi nợ nghĩa_vụ tài_chính thì phải thực_hiện xong nghĩa_vụ tài_chính trước khi thực_hiện các quyền." Như_vậy trong trường_hợp của bạn thì bố_mẹ chồng tặng cho căn nhà sau khi đám_cưới thì chưa đủ căn_cứ để xác_định đó là tài_sản chung của vợ_chồng hay không.Bởi thời_kỳ hôn_nhân được | 0.665606 | 1 | 2,436 |
Căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới có phải tài_sản chung của vợ_chồng hay không ? | chứng_nhận.Đối_với trường_hợp chuyển_đổi quyền sử_dụng đất nông_nghiệp thì người sử_dụng đất được thực_hiện quyền sau khi có quyết_định giao đất, cho thuê đất ; trường_hợp nhận thừa_kế quyền sử_dụng đất thì người sử_dụng đất được thực_hiện quyền khi có Giấy chứng_nhận hoặc đủ điều_kiện để cấp Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất.Trường_hợp người sử_dụng đất được chậm thực_hiện nghĩa_vụ tài_chính hoặc được ghi nợ nghĩa_vụ tài_chính thì phải thực_hiện xong nghĩa_vụ tài_chính trước khi thực_hiện các quyền." Như_vậy trong trường_hợp của bạn thì bố_mẹ chồng tặng cho căn nhà sau khi đám_cưới thì chưa đủ căn_cứ để xác_định đó là tài_sản chung của vợ_chồng hay không.Bởi thời_kỳ hôn_nhân được xác_định là thời_điểm đăng_ký kết_hôn.Nếu được cho sau khi đăng_ký kết_hôn thì được xác_định là trong thời_kỳ hôn_nhân trừ trường_hợp bố_mẹ chồng tặng riêng cho chồng của bạn. | 0.624288 | 1 | 2,442 |
Căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới có_thể là tài_sản riêng của chồng hay không ? | Căn_cứ Điều 43 Luật Hôn_nhân và gia_đình 2014 quy_định về tài_sản riêng của vợ, chồng, cụ_thể : " Điều 43.Tài_sản riêng của vợ, chồng 1.Tài_sản riêng của vợ, chồng gồm tài_sản mà mỗi người có trước khi kết_hôn ; tài_sản được thừa_kế riêng, được tặng cho riêng trong thời_kỳ hôn_nhân ; tài_sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy_định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này ; tài_sản phục_vụ nhu_cầu thiết_yếu của vợ, chồng và tài_sản khác mà theo quy_định của pháp_luật thuộc sở_hữu riêng của vợ, chồng. 2.Tài_sản được hình_thành từ tài_sản riêng của vợ, chồng cũng là tài_sản riêng của vợ, chồng.Hoa_lợi, lợi_tức phát_sinh từ tài_sản riêng trong thời_kỳ hôn_nhân được thực_hiện theo quy_định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này." Nếu căn nhà đó được bố_mẹ chồng tặng riêng cho chồng của bạn thì được xác_định là tài_sản riêng.Tài_sản khi ly_hôn | 0.664592 | 1 | 2,448 |
Căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới có_thể là tài_sản riêng của chồng hay không ? | Điều kèm theo , Điều 12 :gia_đình, cá_nhân, tổ_chức được Nhà_nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử_dụng đất hợp_pháp, phải di_chuyển cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh có đăng_ký kinh_doanh thì được hỗ_trợ chi_phí tháo_dỡ, di_chuyển và lắp_đặt Mức hỗ_trợ cụ_thể do hội_đồng bồi_thường huyện, thành_phố đề_nghị nhưng mức cao nhất không quá 30% giá_trị còn lại của tài_sản 3 Khi Nhà_nước thu_hồi đất, hộ gia_đình bị giải_toả trắng nhà, phải di_chuyển chỗ ở ( bao_gồm cả hệ_thống điện, nước, điện_thoại và các trang_thiết_bị khác trong gia_đình ) nhưng còn diện_tích đất trong cùng thửa đất được phép xây_dựng thì được hỗ_trợ như sau : Đối_với nhà có diện_tích xây_dựng dưới 50 m2 : 1 000 000 đồng / hộ Đối_với nhà có diện_tích xây_dựng từ 50m2 trở lên : 1 200 000 đồng / hộ 4 Hỗ_trợ người đang thuê nhà không thuộc sở_hữu Nhà_nước Khi Nhà_nước thu_hồi đất của hộ gia_đình, cá_nhân đang thuê nhà ở, nhưng nhà ở không thuộc sở_hữu Nhà_nước, phải phá dỡ nhà, di_chuyển chỗ ở, thì được hỗ_trợ chi_phí di_chuyển bằng mức quy_định tại Khoản 1 này Người được hỗ_trợ phải có hợp_đồng thuê nhà được cơ_quan có thẩm_quyền xác_nhận | 0.00827 | 0 | 2,449 |
Căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới có_thể là tài_sản riêng của chồng hay không ? | Điều kèm theo , Điều 6 : Bồi_thường nhà, công_trình đối_với người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước 1 Người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước ( nhà thuê hoặc nhà do tổ_chức tự_quản ) nằm trong phạm_vi thu_hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi_thường đối_với diện_tích nhà và diện_tích cơi_nới trái_phép, nhưng được bồi_thường chi_phí cải_tạo, sửa_chữa, nâng_cấp hợp_pháp được cơ_quan quản_lý nhà_đất thuộc sở_hữu Nhà_nước cho_phép 2 Người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định_cư ; diện_tích thuê mới tại nơi tái định_cư tương_đương với diện_tích thuê cũ ; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước ; nhà cho thuê tại nơi tái định_cư được Nhà_nước bán cho người đang thuê theo quy_định của Chính_phủ về bán nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước cho người đang thuê ; trường_hợp không có nhà tái định_cư để bố_trí thì được hỗ_trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới ; mức hỗ_trợ bằng 60% giá_trị đất và 60% giá_trị nhà đang thuê Trường_hợp có nhà tái định_cư để bố_trí nhưng người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước không thuê thì không được hỗ_trợ bằng tiền | 0.007396 | 0 | 2,450 |
Căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới có_thể là tài_sản riêng của chồng hay không ? | Điều kèm theo , Điều 6 : Bồi_thường nhà, công_trình đối_với người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước a ) Người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước ( nhà thuê hoặc nhà do tổ_chức tự_quản ) nằm trong phạm_vi thu_hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi_thường đối_với diện_tích nhà và diện_tích cơi_nới trái_phép, nhưng được bồi_thường chi_phí cải_tạo, sửa_chữa, nâng_cấp hợp_pháp được cơ_quan quản_lý nhà_đất thuộc sở_hữu Nhà_nước cho_phép b ) Người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định_cư ; diện_tích thuê mới tại nơi tái định_cư tương_đương với diện_tích thuê cũ ; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước ; nhà cho thuê tại nơi tái định_cư được Nhà_nước bán cho người đang thuê theo quy_định của Chính_phủ về bán nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước cho người đang thuê ; trường_hợp không có nhà tái định_cư để bố_trí thì được hỗ_trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới ; mức hỗ_trợ bằng 60% giá_trị đất và 60% giá_trị nhà đang thuê Trường_hợp có nhà tái định_cư để bố_trí nhưng người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước không thuê thì không được hỗ_trợ bằng tiền | 0.007396 | 0 | 2,451 |
Căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới có_thể là tài_sản riêng của chồng hay không ? | Điều kèm theo , Điều 12 : Hỗ_trợ di_chuyển 1 Khi Nhà_nước thu_hồi đất, hộ gia_đình, cá_nhân bị giải_toả trắng, không còn đất hoặc diện_tích còn lại không đủ để xây_dựng nhà phải di_chuyển chỗ ở ( bao_gồm cả hệ_thống điện, nước, điện_thoại và các trang_thiết_bị khác trong gia_đình ) trong phạm_vi tỉnh thì được hỗ_trợ như sau : a ) Đối_với nhà có diện_tích xây_dựng dưới 50 m2 : 3 000 000 đồng / hộ b ) Đối_với nhà có diện_tích xây_dựng từ 50m2 trở lên : 4 500 000 đồng / hộ ; Nếu di_chuyển sang tỉnh khác thì được hỗ_trợ thêm : 3 000 000 đồng / hộ 2 Khi Nhà_nước thu_hồi đất của hộ gia_đình, cá_nhân, tổ_chức được Nhà_nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử_dụng đất hợp_pháp, phải di_chuyển cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh có đăng_ký kinh_doanh thì được hỗ_trợ chi_phí tháo_dỡ, di_chuyển và lắp_đặt Mức hỗ_trợ cụ_thể do Hội_đồng bồi_thường huyện, thành_phố đề_nghị nhưng mức cao nhất không quá 30% giá_trị còn lại của tài_sản 3 Khi Nhà_nước thu_hồi đất, hộ gia_đình bị giải_toả trắng nhà, phải di_chuyển chỗ ở ( bao_gồm cả hệ_thống điện, nước, điện_thoại và các trang_thiết_bị khác trong gia_đình ) nhưng còn diện_tích đất trong cùng thửa đất được phép xây_dựng thì | 0.006428 | 0 | 2,452 |
Căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới có_thể là tài_sản riêng của chồng hay không ? | Điều kèm theo , Điều 12 : Hỗ_trợ di_chuyển 1 Khi Nhà_nước thu_hồi đất, hộ gia_đình, cá_nhân bị giải_toả trắng, không còn đất hoặc diện_tích còn lại không đủ để xây_dựng nhà phải di_chuyển chỗ ở ( bao_gồm cả hệ_thống điện, nước, điện_thoại và các trang_thiết_bị khác trong gia_đình ) trong phạm_vi tỉnh thì được hỗ_trợ như sau : Đối_với nhà có diện_tích xây_dựng dưới 50 m2 : 3 000 000 đồng / hộ Đối_với nhà có diện_tích xây_dựng từ 50m2 trở lên : 4 500 000 đồng / hộ Nếu di_chuyển sang tỉnh khác thì được hỗ_trợ thêm : 3 000 000 đồng / hộ 2 Khi Nhà_nước thu_hồi đất của hộ gia_đình, cá_nhân, tổ_chức được Nhà_nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử_dụng đất hợp_pháp, phải di_chuyển cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh có đăng_ký kinh_doanh thì được hỗ_trợ chi_phí tháo_dỡ, di_chuyển và lắp_đặt Mức hỗ_trợ cụ_thể do hội_đồng bồi_thường huyện, thành_phố đề_nghị nhưng mức cao nhất không quá 30% giá_trị còn lại của tài_sản 3 Khi Nhà_nước thu_hồi đất, hộ gia_đình bị giải_toả trắng nhà, phải di_chuyển chỗ ở ( bao_gồm cả hệ_thống điện, nước, điện_thoại và các trang_thiết_bị khác trong gia_đình ) nhưng còn diện_tích đất trong cùng thửa đất được phép xây_dựng thì được hỗ_trợ như sau | 0.006295 | 0 | 2,453 |
Nếu căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới là tài_sản chung của vợ_chồng thì khi ly_hôn sẽ được chia như_thế_nào ? | Căn_cứ Điều 59 Luật hôn_nhân gia_đình 2014 quy_định : “ Điều 59.Nguyên_tắc giải_quyết tài_sản của vợ_chồng khi ly_hôn 2.Tài_sản chung của vợ_chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu_tố sau đây : a ) Hoàn_cảnh của gia_đình và của vợ, chồng ; b ) Công_sức đóng_góp của vợ, chồng vào việc tạo_lập, duy_trì và phát_triển khối tài_sản chung.Lao_động của vợ, chồng trong gia_đình được coi như lao_động có thu_nhập ; c ) Bảo_vệ lợi_ích chính_đáng của mỗi bên trong sản_xuất, kinh_doanh và nghề_nghiệp để các bên có điều_kiện tiếp_tục lao_động tạo thu_nhập ; d ) Lỗi của mỗi bên trong vi_phạm quyền, nghĩa_vụ của vợ_chồng. 3.Tài_sản chung của vợ_chồng được chia bằng hiện_vật, nếu không chia được bằng hiện_vật thì chia theo giá_trị ; bên nào nhận phần tài_sản bằng hiện_vật có giá_trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh_toán cho bên kia phần chênh_lệch. 4.Tài_sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền_sở_hữu của người đó, trừ trường_hợp tài_sản riêng đã nhập vào tài_sản chung theo quy_định của Luật này.Trong trường_hợp có sự sáp_nhập, trộn lẫn giữa tài_sản riêng với tài_sản chung mà vợ, chồng có yêu_cầu về chia tài_sản thì được thanh_toán phần giá_trị tài_sản của mình đóng_góp vào khối tài_sản đó, trừ trường_hợp vợ_chồng có thoả_thuận khác. 5.Bảo_vệ quyền, lợi_ích hợp_pháp của vợ, con chưa thành_niên, con đã thành_niên | 0.688028 | 1 | 2,454 |
Nếu căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới là tài_sản chung của vợ_chồng thì khi ly_hôn sẽ được chia như_thế_nào ? | Điều kèm theo , Điều 12 :gia_đình, cá_nhân, tổ_chức được Nhà_nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử_dụng đất hợp_pháp, phải di_chuyển cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh có đăng_ký kinh_doanh thì được hỗ_trợ chi_phí tháo_dỡ, di_chuyển và lắp_đặt Mức hỗ_trợ cụ_thể do hội_đồng bồi_thường huyện, thành_phố đề_nghị nhưng mức cao nhất không quá 30% giá_trị còn lại của tài_sản 3 Khi Nhà_nước thu_hồi đất, hộ gia_đình bị giải_toả trắng nhà, phải di_chuyển chỗ ở ( bao_gồm cả hệ_thống điện, nước, điện_thoại và các trang_thiết_bị khác trong gia_đình ) nhưng còn diện_tích đất trong cùng thửa đất được phép xây_dựng thì được hỗ_trợ như sau : Đối_với nhà có diện_tích xây_dựng dưới 50 m2 : 1 000 000 đồng / hộ Đối_với nhà có diện_tích xây_dựng từ 50m2 trở lên : 1 200 000 đồng / hộ 4 Hỗ_trợ người đang thuê nhà không thuộc sở_hữu Nhà_nước Khi Nhà_nước thu_hồi đất của hộ gia_đình, cá_nhân đang thuê nhà ở, nhưng nhà ở không thuộc sở_hữu Nhà_nước, phải phá dỡ nhà, di_chuyển chỗ ở, thì được hỗ_trợ chi_phí di_chuyển bằng mức quy_định tại Khoản 1 này Người được hỗ_trợ phải có hợp_đồng thuê nhà được cơ_quan có thẩm_quyền xác_nhận | 0.008374 | 0 | 2,455 |
Nếu căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới là tài_sản chung của vợ_chồng thì khi ly_hôn sẽ được chia như_thế_nào ? | thuế là diện_tích thực_tế sử_dụng Trường_hợp nhiều tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân cùng sử_dụng trên một thửa đất mà chưa được cấp Giấy chứng_nhận thì diện_tích đất tính thuế đối_với từng người nộp thuế là diện_tích đất thực_tế sử_dụng của từng người nộp thuế đó Trường_hợp nhiều tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân cùng sử_dụng trên một thửa đất đã được cấp Giấy chứng_nhận thì diện_tích đất tính thuế là diện_tích đất ghi trên Giấy chứng_nhận 1 3 Đối_với đất ở nhà nhiều tầng có nhiều hộ gia_đình ở, nhà chung_cư, bao_gồm cả trường_hợp vừa để ở, vừa để kinh_doanh thì diện_tích đất tính thuế của từng người nộp thuế được xác_định bằng hệ_số phân_bổ nhân với diện_tích nhà ( công_trình ) mà người nộp thuế đó sử_dụng, trong đó : a ) Diện_tích nhà ( công_trình ) của từng tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng là diện_tích sàn thực_tế sử_dụng của tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân theo hợp_đồng mua_bán hoặc theo Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất b ) Hệ_số phân_bổ được xác_định như sau : b 1 ) Trường_hợp không có tầng hầm : Hệ_số phân_bổ = Diện_tích đất xây_dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung_cư Tổng diện_tích nhà của các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng b 2 | 0.006738 | 0 | 2,456 |
Nếu căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới là tài_sản chung của vợ_chồng thì khi ly_hôn sẽ được chia như_thế_nào ? | Điều kèm theo , Điều 6 : Bồi_thường nhà, công_trình đối_với người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước a ) Người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước ( nhà thuê hoặc nhà do tổ_chức tự_quản ) nằm trong phạm_vi thu_hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi_thường đối_với diện_tích nhà và diện_tích cơi_nới trái_phép, nhưng được bồi_thường chi_phí cải_tạo, sửa_chữa, nâng_cấp hợp_pháp được cơ_quan quản_lý nhà_đất thuộc sở_hữu Nhà_nước cho_phép b ) Người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định_cư ; diện_tích thuê mới tại nơi tái định_cư tương_đương với diện_tích thuê cũ ; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước ; nhà cho thuê tại nơi tái định_cư được Nhà_nước bán cho người đang thuê theo quy_định của Chính_phủ về bán nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước cho người đang thuê ; trường_hợp không có nhà tái định_cư để bố_trí thì được hỗ_trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới ; mức hỗ_trợ bằng 60% giá_trị đất và 60% giá_trị nhà đang thuê Trường_hợp có nhà tái định_cư để bố_trí nhưng người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước không thuê thì không được hỗ_trợ bằng tiền | 0.006755 | 0 | 2,457 |
Nếu căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới là tài_sản chung của vợ_chồng thì khi ly_hôn sẽ được chia như_thế_nào ? | Điều kèm theo , Điều 6 : Bồi_thường nhà, công_trình đối_với người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước 1 Người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước ( nhà thuê hoặc nhà do tổ_chức tự_quản ) nằm trong phạm_vi thu_hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi_thường đối_với diện_tích nhà và diện_tích cơi_nới trái_phép, nhưng được bồi_thường chi_phí cải_tạo, sửa_chữa, nâng_cấp hợp_pháp được cơ_quan quản_lý nhà_đất thuộc sở_hữu Nhà_nước cho_phép 2 Người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định_cư ; diện_tích thuê mới tại nơi tái định_cư tương_đương với diện_tích thuê cũ ; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước ; nhà cho thuê tại nơi tái định_cư được Nhà_nước bán cho người đang thuê theo quy_định của Chính_phủ về bán nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước cho người đang thuê ; trường_hợp không có nhà tái định_cư để bố_trí thì được hỗ_trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới ; mức hỗ_trợ bằng 60% giá_trị đất và 60% giá_trị nhà đang thuê Trường_hợp có nhà tái định_cư để bố_trí nhưng người đang sử_dụng nhà ở thuộc sở_hữu Nhà_nước không thuê thì không được hỗ_trợ bằng tiền | 0.006755 | 0 | 2,458 |
Nếu căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới là tài_sản chung của vợ_chồng thì khi ly_hôn sẽ được chia như_thế_nào ? | m2 là phần diện_tích còn lại của thửa đất tại Ba_Đình và lấy thêm phần diện_tích 40 m2 của thửa đất tại Hoàn_Kiếm ( phần diện_tích 40 m2 này có_thể được lấy của thửa đất ở Hoàn_Kiếm hoặc Ba_Vì do người nộp thuế lựa_chọn Tuy_nhiên, do giá đất tại Hoàn_Kiếm cao hơn giá đất tại Ba_Vì nên người nộp thuế sẽ lấy thêm phần diện_tích của thửa đất tại Hoàn_Kiếm ) o Diện_tích vượt trên 3 lần hạn_mức : 310m2 ( thuế_suất 0 15% ), bao_gồm : 260m2 là_là phần diện_tích còn lại của thửa đất tại Hoàn_Kiếm và 50m2 là toàn_bộ diện_tích của thửa đất tại Ba_Vì Số thuế phải nộp sẽ là : 110 x 40tr x 0 03% + { 290 x 40tr + 40 x 50trđ } x 0 07% + { 260 x 50trđ + 50 x 2 trđ } x 0 15% = 30, 49 trđ Số thuế còn phải nộp là : 30,49 trđ– 17,97 trđ = 12, 52 trđ Ví_dụ 7 : Trường_hợp đất ở của hộ gia_đình tại chung_cư không có tầng hầm Cụ_thể : Gia_đình chị M là gia_đình công_chức, sống tại Khu nhà C3 Thành_Công, quận Ba_Đình, Hà_Nội ; Căn_hộ có diện_tích 50 m2 Khu | 0.007052 | 0 | 2,459 |
Nếu căn nhà mà ba_mẹ chồng cho khi đám_cưới là tài_sản chung của vợ_chồng thì khi ly_hôn sẽ được chia như_thế_nào ? | chia bằng hiện_vật, nếu không chia được bằng hiện_vật thì chia theo giá_trị ; bên nào nhận phần tài_sản bằng hiện_vật có giá_trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh_toán cho bên kia phần chênh_lệch. 4.Tài_sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền_sở_hữu của người đó, trừ trường_hợp tài_sản riêng đã nhập vào tài_sản chung theo quy_định của Luật này.Trong trường_hợp có sự sáp_nhập, trộn lẫn giữa tài_sản riêng với tài_sản chung mà vợ, chồng có yêu_cầu về chia tài_sản thì được thanh_toán phần giá_trị tài_sản của mình đóng_góp vào khối tài_sản đó, trừ trường_hợp vợ_chồng có thoả_thuận khác. 5.Bảo_vệ quyền, lợi_ích hợp_pháp của vợ, con chưa thành_niên, con đã thành_niên mất năng_lực hành_vi dân_sự hoặc không có khả_năng lao_động và không có tài_sản để tự nuôi mình. 6.Toà_án nhân_dân tối_cao chủ_trì phối_hợp với Viện_kiểm_sát nhân_dân tối_cao và Bộ Tư_pháp hướng_dẫn Điều này. ” Như_vậy, vợ_chồng bạn khi ly_hôn có_thể thoả_thuận về chia tài_sản, nếu không thoả_thuận được và có yêu_cầu thì Toà_án sẽ căn_cứ vào Điều 59 Luật Hôn_nhân và Gia_đình năm 2014 để giải_quyết theo nguyên_tắc tài_sản riêng vẫn thuộc sở_hữu của người đó, tài_sản chung được chia đôi nhưng có căn_cứ đến các yêu tố như hoàn_cảnh gia_đình, công_sức đóng_góp, lỗi của mỗi bên trong vi_phạm nghĩa_vụ vợ, chồng. | 0.614131 | 1 | 2,460 |
Giá bán xăng_dầu có được điều_chỉnh theo sự thoả_thuận giữa người mua và người bán hay không ? | Theo khoản 1 Điều 433 Bộ_luật Dân_sự 2015 quy định như sau : " Điều 433.Giá và phương_thức thanh_toán 1.Giá, phương_thức thanh_toán do các bên thoả_thuận hoặc do người thứ ba xác_định theo yêu_cầu của các bên.Trường_hợp pháp_luật quy_định giá, phương_thức thanh_toán phải theo quy_định của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền thì thoả_thuận của các bên phải phù_hợp với quy_định đó. 2.Trường_hợp không có thoả_thuận hoặc thoả_thuận không rõ_ràng về giá, phương_thức thanh_toán thì giá được xác_định theo giá thị_trường, phương_thức thanh_toán được xác_định theo tập_quán tại địa_điểm và thời_điểm giao_kết hợp_đồng." Mặt_khác tại Điều 38 Nghị_định 83/2014/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi khoản 27 Điều 1 Nghị_định 95/2021/NĐ-CP quy định về nguyên_tắc điều_hành giá xăng_dầu cụ_thể như sau : " Điều 38.Nguyên_tắc điều_hành giá xăng_dầu 1.Giá bán xăng_dầu được thực_hiện theo cơ_chế_thị_trường, có sự điều_tiết của Nhà_nước, phù_hợp với diễn_biến giá xăng_dầu thế_giới và tình_hình kinh_tế xã_hội trong từng thời_kỳ. 2.Thương_nhân đầu_mối kinh_doanh xăng_dầu và thương_nhân phân_phối xăng_dầu được quyền quyết_định giá bán_buôn.Căn_cứ vào tình_hình thực_tế tại doanh_nghiệp, thương_nhân đầu_mối kinh_doanh xăng_dầu và thương_nhân phân_phối xăng_dầu quyết_định giá bán_lẻ xăng_dầu ( riêng dầu madút là giá bán_buôn ) trong hệ_thống phân_phối của mình phù_hợp với chi_phí phát_sinh thực_tế tại doanh_nghiệp và không cao hơn giá điều_hành do cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền công_bố.Đối_với các địa_bàn xa_cảng, xa kho đầu_mối | 0.575382 | 1 | 2,466 |
Giá bán xăng_dầu có được điều_chỉnh theo sự thoả_thuận giữa người mua và người bán hay không ? | Nguyên_tắc xác_định giá tính thuế 1 Giá tính thuế theo quy_định tại Thông_tư này là giá bán dầu_thô được xác_định theo hợp_đồng giao_dịch sòng_phẳng “ Hợp_đồng giao_dịch sòng_phẳng " là hợp_đồng giao_dịch giữa người mua và người bán trong quan_hệ thị_trường, không bao_gồm các hợp_đồng mua_bán giữa nội_bộ của một công_ty, giữa các công_ty có quan_hệ liên_kết, giữa các Chính_phủ, giữa các tổ_chức thuộc Chính_phủ, hoặc bất_cứ giao_dịch, trao_đổi nào bị ảnh_hưởng bởi những quan_hệ thương_mại không bình_thường 2 Trường_hợp dầu_thô được bán không theo hợp_đồng giao_dịch sòng_phẳng, cơ_quan quản_lý thuế ( cơ_quan thuế và cơ_quan hải_quan ) sẽ xác_định giá tính thuế theo nguyên_tắc sau : Giá tính thuế là giá bán_trung bình cộng của dầu_thô cùng loại trên thị_trường quốc_tế của 3 tuần liên_tục : tuần trước, tuần bán và tuần tiếp_theo tuần bán dầu_thô Người nộp thuế có trách_nhiệm cung_cấp cho cơ_quan thuế các thông_tin về thành_phần, chất_lượng của dầu_thô đang khai_thác Khi cần_thiết, cơ_quan quản_lý thuế tham_khảo giá bán trên thị_trường Mỹ ( WTI ), thị_trường Anh ( Brent ) hay thị_trường Singapore ( Platt ’ s ) hoặc tham_khảo ý_kiến cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền về việc xác_định giá dầu_thô | 0.061273 | 0 | 2,467 |
Giá bán xăng_dầu có được điều_chỉnh theo sự thoả_thuận giữa người mua và người bán hay không ? | Nguyên_tắc xác_định các thông_số đầu_vào cơ_bản Giá bán điện được tính_toán kiểm_tra hàng tháng trên cơ_sở biến_động của các thông_số đầu_vào cơ_bản so với thông_số được sử_dụng để xác_định giá bán điện hiện_hành theo nguyên_tắc sau :1 Tỷ_giá tính_toán là tỷ_giá đô_la Mỹ được tính bình_quân theo ngày, từ ngày điều_chỉnh giá bán điện lần liền trước đến ngày 15 của tháng tính_toán ( hoặc của ngày làm_việc liền trước nếu ngày 15 trùng với ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày lễ ), được lấy bằng tỷ_giá đô_la Mỹ bán ra giờ đóng_cửa của Hội_sở chính Ngân_hàng thương_mại cổ_phần Ngoại_thương Việt_Nam 2 Giá nhiên_liệu tính_toán là giá nhiên_liệu bình_quân theo ngày, từ ngày điều_chỉnh giá bán điện lần liền trước đến ngày 15 của tháng tính_toán ( hoặc của ngày làm_việc liền trước nếu ngày 15 trùng với ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày lễ ), trong đó giá than được lấy bằng giá than trong nước cho phát_điện tại điểm giao hàng do Tập_đoàn Công_nghiệp Than và Khoáng_sản Việt_Nam công_bố ; giá khí cho nhà_máy điện Cà_Mau do Tổng_công_ty Khí Việt_Nam tính theo giá dầu quốc_tế ; giá khí từ các nguồn khí khác ( Nam_Côn_Sơn và Cửu_Long ) do Thủ_tướng Chính_phủ quy_định tại thời_điểm tính_toán giá bán điện theo hợp_đồng ; giá dầu xác_định theo giá dầu bán_lẻ của thị_trường trong nước do | 0.025725 | 0 | 2,468 |
Giá bán xăng_dầu có được điều_chỉnh theo sự thoả_thuận giữa người mua và người bán hay không ? | cơ_sở sản_xuất hàng_hoá chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt bán hàng qua các cơ_sở trực_thuộc hạch_toán phụ_thuộc, thì giá làm căn_cứ tính thuế tiêu_thụ đặc_biệt là giá do cơ_sở trực_thuộc hạch_toán phụ_thuộc bán ra Cơ_sở sản_xuất bán hàng thông_qua đại_lý bán đúng giá do cơ_sở quy_định và chỉ hưởng hoa_hồng thì giá làm căn_cứ xác_định giá tính thuế tiêu_thụ đặc_biệt là giá bán do cơ_sở sản_xuất quy_định chưa trừ hoa_hồng b ) Trường_hợp cơ_sở sản_xuất hàng_hoá chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt bán hàng qua các cơ_sở kinh_doanh thương_mại thì giá làm căn_cứ tính thuế tiêu_thụ đặc_biệt là giá bán của cơ_sở sản_xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán bình_quân của cơ_sở kinh_doanh thương_mại bán ra Riêng mặt_hàng xe ôtô giá bán bình_quân của cơ_sở kinh_doanh thương_mại để so_sánh là giá bán xe ôtô chưa bao_gồm các lựa_chọn về trang_thiết_bị, phụ_tùng mà cơ_sở kinh_doanh thương_mại lắp_đặt thêm theo yêu_cầu của khách_hàng Trường_hợp giá bán của cơ_sở sản_xuất thấp hơn 10% so với giá cơ_sở kinh_doanh thương_mại bán ra thì giá tính thuế tiêu_thụ đặc_biệt là giá do cơ_quan thuế ấn_định 2 Đối_với hàng nhập_khẩu, giá tính thuế tiêu_thụ đặc_biệt được xác_định như sau : Giá tính thuế tiêu_thụ đặc_biệt = Giá tính thuế nhập_khẩu + Thuế nhập_khẩu Giá tính thuế nhập_khẩu được xác_định theo các quy_định của pháp_luật thuế xuất_khẩu, thuế nhập_khẩu Trường_hợp hàng_hoá nhập_khẩu được miễn | 0.024033 | 0 | 2,469 |
Giá bán xăng_dầu có được điều_chỉnh theo sự thoả_thuận giữa người mua và người bán hay không ? | có ) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm, đã chiết_khấu thương_mại dành cho khách_hàng Trường_hợp việc giảm_giá bán, chiết_khấu thương_mại căn_cứ vào số_lượng, doanh_số hàng_hoá, dịch_vụ thì số tiền giảm_giá, chiết_khấu của hàng_hoá đã bán được tính điều_chỉnh trên hoá_đơn bán hàng_hoá, dịch_vụ của lần mua cuối_cùng hoặc kỳ tiếp sau Trường_hợp số tiền giảm_giá, chiết_khấu được lập khi kết_thúc chương_trình ( kỳ ) giảm_giá, chiết_khấu hàng bán thì được lập hoá_đơn điều_chỉnh kèm bảng kê các số_hoá đơn cần điều_chỉnh, số tiền, tiền thuế điều_chỉnh Căn_cứ vào hoá_đơn điều_chỉnh, bên bán và bên mua kê_khai điều_chỉnh doanh_số mua, bán, thuế đầu_ra, đầu vào Giá tính thuế được xác_định bằng đồng Việt_Nam Trường_hợp người nộp thuế có doanh_thu bằng ngoại_tệ thì phải quy_đổi ra đồng Việt_Nam theo tỷ_giá giao_dịch bình_quân trên thị_trường ngoại_tệ liên ngân_hàng do Ngân_hàng nhà_nước công_bố tại thời_điểm phát_sinh doanh_thu để xác_định giá tính thuế | 0.027723 | 0 | 2,470 |
Giá bán xăng_dầu có được điều_chỉnh theo sự thoả_thuận giữa người mua và người bán hay không ? | môi_trường xác_định theo pháp_luật về thuế bảo_vệ môi_trường a ) Trường_hợp cơ_sở sản_xuất hàng_hoá chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt bán hàng qua các cơ_sở trực_thuộc hạch_toán phụ_thuộc, thì giá làm căn_cứ xác_định giá tính thuế tiêu_thụ đặc_biệt là giá do cơ_sở trực_thuộc hạch_toán phụ_thuộc bán ra chưa có thuế GTGT và thuế bảo_vệ môi_trường ( nếu có ) Cơ_sở sản_xuất bán hàng thông_qua đại_lý bán đúng giá do cơ_sở quy_định và chỉ hưởng hoa_hồng thì giá làm căn_cứ xác_định giá tính thuế tiêu_thụ đặc_biệt là giá bán chưa có thuế GTGT và thuế bảo_vệ môi_trường ( nếu có ) do cơ_sở sản_xuất quy_định chưa trừ hoa_hồng b ) Trường_hợp cơ_sở sản_xuất hàng_hoá chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt bán hàng qua các cơ_sở kinh_doanh thương_mại thì giá làm căn_cứ tính thuế tiêu_thụ đặc_biệt là giá bán chưa có thuế GTGT và thuế bảo_vệ môi_trường ( nếu có ) của cơ_sở sản_xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán bình_quân của cơ_sở kinh_doanh thương_mại đó bán ra Riêng mặt_hàng xe ô_tô, giá bán bình_quân của cơ_sở kinh_doanh thương_mại để so_sánh là giá bán xe ô_tô theo tiêu_chuẩn chất_lượng sản_phẩm được nhà_sản_xuất công_bố đối_với từng loại xe chưa bao_gồm các lựa_chọn về trang_thiết_bị, phụ_tùng mà cơ_sở kinh_doanh thương_mại lắp_đặt thêm theo yêu_cầu của khách_hàng Trường_hợp giá bán của cơ_sở sản_xuất thấp | 0.025166 | 0 | 2,471 |
Giá bán xăng_dầu có được điều_chỉnh theo sự thoả_thuận giữa người mua và người bán hay không ? | quy định về nguyên_tắc điều_hành giá xăng_dầu cụ_thể như sau : " Điều 38.Nguyên_tắc điều_hành giá xăng_dầu 1.Giá bán xăng_dầu được thực_hiện theo cơ_chế_thị_trường, có sự điều_tiết của Nhà_nước, phù_hợp với diễn_biến giá xăng_dầu thế_giới và tình_hình kinh_tế xã_hội trong từng thời_kỳ. 2.Thương_nhân đầu_mối kinh_doanh xăng_dầu và thương_nhân phân_phối xăng_dầu được quyền quyết_định giá bán_buôn.Căn_cứ vào tình_hình thực_tế tại doanh_nghiệp, thương_nhân đầu_mối kinh_doanh xăng_dầu và thương_nhân phân_phối xăng_dầu quyết_định giá bán_lẻ xăng_dầu ( riêng dầu madút là giá bán_buôn ) trong hệ_thống phân_phối của mình phù_hợp với chi_phí phát_sinh thực_tế tại doanh_nghiệp và không cao hơn giá điều_hành do cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền công_bố.Đối_với các địa_bàn xa_cảng, xa kho đầu_mối, xa cơ_sở sản_xuất xăng_dầu, nếu có chi_phí thực_tế phát_sinh hợp_lý, hợp_lệ ( đã được kiểm_toán ) tăng cao dẫn đến giá bán cao hơn giá điều_hành, thương_nhân đầu_mối kinh_doanh xăng_dầu được quyết_định giá bán thực_tế tại địa_bàn đó ( đã được thông_báo với Bộ Công_Thương ) để bù_đắp chi_phí phát_sinh nhưng không vượt quá 2% giá điều_hành công_bố cùng thời_điểm.Các thương_nhân đầu_mối kinh_doanh xăng_dầu, thương_nhân phân_phối xăng_dầu có trách_nhiệm thông_báo giá bán với Bộ Công_Thương, Bộ Tài_chính ngay sau khi quyết_định giá bán xăng_dầu của doanh_nghiệp. 3.Thời_gian điều_hành giá xăng_dầu Thời_gian điều_hành giá xăng_dầu vào các ngày mùng 1, ngày 11 và ngày 21 hàng tháng.Đối_với các kỳ điều_hành trùng vào ngày nghỉ, | 0.595728 | 1 | 2,472 |
Giá bán xăng_dầu có được điều_chỉnh theo sự thoả_thuận giữa người mua và người bán hay không ? | , xa cơ_sở sản_xuất xăng_dầu, nếu có chi_phí thực_tế phát_sinh hợp_lý, hợp_lệ ( đã được kiểm_toán ) tăng cao dẫn đến giá bán cao hơn giá điều_hành, thương_nhân đầu_mối kinh_doanh xăng_dầu được quyết_định giá bán thực_tế tại địa_bàn đó ( đã được thông_báo với Bộ Công_Thương ) để bù_đắp chi_phí phát_sinh nhưng không vượt quá 2% giá điều_hành công_bố cùng thời_điểm.Các thương_nhân đầu_mối kinh_doanh xăng_dầu, thương_nhân phân_phối xăng_dầu có trách_nhiệm thông_báo giá bán với Bộ Công_Thương, Bộ Tài_chính ngay sau khi quyết_định giá bán xăng_dầu của doanh_nghiệp. 3.Thời_gian điều_hành giá xăng_dầu Thời_gian điều_hành giá xăng_dầu vào các ngày mùng 1, ngày 11 và ngày 21 hàng tháng.Đối_với các kỳ điều_hành trùng vào ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ theo quy_định của nhà_nước, thời_gian điều_hành được lùi sang ngày làm_việc tiếp_theo sau ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ.Đối_với kỳ điều_hành trùng vào dịp Tết_Nguyên_đán, thời_gian điều_hành được lùi sang kỳ điều_hành tiếp_theo.Trường_hợp giá các mặt_hàng xăng_dầu có biến_động bất_thường, ảnh_hưởng lớn đến phát_triển kinh_tế - xã_hội và đời_sống nhân_dân, Bộ Công_Thương có trách_nhiệm báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định thời_gian điều_hành giá xăng_dầu cho phù_hợp. 4.Trường_hợp các yếu_tố cấu_thành biến_động làm cho giá cơ_sở tăng trên mười phần_trăm ( > 10% ) số với giá cơ_sở liền kề trước đó hoặc trường_hợp giá các mặt_hàng xăng_dầu có biến_động ảnh_hưởng lớn đến phát_triển kinh_tế - xã_hội và đời_sống nhân_dân, Bộ Công_Thương có trách_nhiệm | 0.580034 | 1 | 2,478 |
Giá bán xăng_dầu có được điều_chỉnh theo sự thoả_thuận giữa người mua và người bán hay không ? | ngày nghỉ lễ theo quy_định của nhà_nước, thời_gian điều_hành được lùi sang ngày làm_việc tiếp_theo sau ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ.Đối_với kỳ điều_hành trùng vào dịp Tết_Nguyên_đán, thời_gian điều_hành được lùi sang kỳ điều_hành tiếp_theo.Trường_hợp giá các mặt_hàng xăng_dầu có biến_động bất_thường, ảnh_hưởng lớn đến phát_triển kinh_tế - xã_hội và đời_sống nhân_dân, Bộ Công_Thương có trách_nhiệm báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định thời_gian điều_hành giá xăng_dầu cho phù_hợp. 4.Trường_hợp các yếu_tố cấu_thành biến_động làm cho giá cơ_sở tăng trên mười phần_trăm ( > 10% ) số với giá cơ_sở liền kề trước đó hoặc trường_hợp giá các mặt_hàng xăng_dầu có biến_động ảnh_hưởng lớn đến phát_triển kinh_tế - xã_hội và đời_sống nhân_dân, Bộ Công_Thương có trách_nhiệm báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định về biện_pháp điều_hành cụ_thể. 5.Các mặt_hàng xăng_dầu nhà_nước công_bố giá cơ_sở là những mặt_hàng xăng_dầu được tiêu_dùng phổ_biến trên thị_trường. ” Như_vậy, nhà_nước quyết_định giá bán đối_với xăng_dầu, sao cho phù_hợp với diễn_biến giá xăng_dầu thế_giới và tình_hình kinh_tế xã_hội trong từng thời_kỳ, nên khách_hàng và nhân_viên bán xăng_dầu không được tự thoả_thuận về giá xăng_dầu. | 0.570012 | 1 | 2,484 |
Cơ_quan nhà_nước có trách_nhiệm công_khai giá xăng_dầu hay không ? | Căn_cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 39 Nghị_định 83/2014/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi khoản 29 Điều 1 Nghị_định 95/2021/NĐ-CP quy_định về nguyên_tắc công_khai, minh_bạch trong điều_hành giá và kinh_doanh xăng_dầu : " 1.Bộ Công_Thương chủ_trì, phối_hợp Bộ Tài_chính thực_hiện điều_hành giá công_khai, minh_bạch, đúng quy_định tại Điều 38 Nghị_định này. 2.Bộ Công_Thương có trách_nhiệm công_bố trên trang thông_tin điện_tử của mình về : Giá thế_giới, giá cơ_sở, giá bán_lẻ xăng_dầu hiện_hành ; thời_điểm sử_dụng, số trích_lập, số sử_dụng và số_dư Quỹ bình_ổn giá xăng_dầu hàng quý ; các biện_pháp điều_hành khác.Bộ Tài_chính có trách_nhiệm giám_sát việc điều_hành giá xăng_dầu ; giám_sát việc trích_lập, mức sử_dụng Quỹ bình_ổn giá của thương_nhân đầu_mối." Theo quy_định trên, các cơ_quan nhà_nước có trách_nhiệm trong việc công_khai, minh_bạch trong điều_hành giá và kinh_doanh xăng_dầu bao_gồm Bộ Công_Thương, Bộ Tài_chính, thực_hiện điều_hành giá công_khai, minh_bạch đúng theo quy_định của pháp_luật. | 0.620205 | 1 | 2,490 |
Cơ_quan nhà_nước có trách_nhiệm công_khai giá xăng_dầu hay không ? | Điều kèm theo , Điều 14 : Công_khai thông_tin giá 1 Cơ_quan có thẩm_quyền quản_lý_nhà_nước về giá có trách_nhiệm công_khai những thông_tin về giá, bao_gồm : a ) Các chủ_trương, chính_sách, biện_pháp quản_lý giá của nhà_nước ; b ) Các quyết_định giá của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ; c ) Các quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về giá đối_với tổ_chức, cá_nhân vi_phạm pháp_luật về giá và pháp_luật khác có liên_quan d ) Hình_thức công_khai : đăng_tải trên các phương_tiện thông_tin_đại_chúng 2 Cơ_quan thông_tin, truyền_thông có trách_nhiệm đưa các thông_tin về thị_trường, giá_cả chính_xác, khách_quan, trung_thực và chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về thông_tin theo quy_định hiện_hành 3 Các tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh hàng_hoá, dịch_vụ có trách_nhiệm công_khai thông_tin về giá, cung_cấp thông_tin về giá bao_gồm : a ) Các thông_tin về định_mức tiêu_hao nguyên, nhiên vật_liệu ; các thông_tin kinh_tế kỹ_thuật liên_quan đến việc kinh_doanh, sản_xuất hàng_hoá, dịch_vụ ; b ) Mức giá mua hàng_hoá, dịch_vụ và mức giá bán do tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh quyết_định và những thông_tin khác có liên_quan đến việc kinh_doanh, sản_xuất hàng_hoá, dịch_vụ c ) Hình_thức công_khai thực_hiện thông_qua việc đăng_ký, kê_khai giá, niêm_yết giá ; cung_cấp những hoá_đơn, chứng_từ và các thông_tin khác có liên_quan khi có yêu_cầu của cơ_quan quản_lý_nhà_nước có thẩm_quyền | 0.082616 | 0 | 2,491 |
Cơ_quan nhà_nước có trách_nhiệm công_khai giá xăng_dầu hay không ? | Điều kèm theo , Điều 10 :giá niêm_yết, chấp_hành các quyết_định và các biện_pháp bình_ổn giá, đăng_ký giá, kê_khai giá, công_khai thông_tin về giá theo quy_định của pháp_luật ; c ) Cung_cấp đầy_đủ chính_xác, chi_phí_sản_xuất và các yếu_tố hình_thành giá hàng_hoá, dịch_vụ thuộc thẩm_quyền quyết_định của đơn_vị theo yêu_cầu của cơ_quan quản_lý_nhà_nước có thẩm_quyền ; d ) Chịu trách_nhiệm về tính trung_thực, chính_xác giá đối_với hàng_hoá, dịch_vụ sản_xuất kinh_doanh thuộc đơn_vị mình theo quy_định của pháp_luật ; đ ) Chấp_hành theo yêu_cầu của cơ_quan thanh_tra, kiểm_tra giá, chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính trung_thực và số_liệu trong hồ_sơ về giá được lưu_trữ tại đơn_vị mình Báo_cáo đầy_đủ về giá_thành sản_xuất, giá bán, giá mua, chi_phí_sản_xuất lưu_thông hàng_hoá và dịch_vụ thuộc danh_mục bình_ổn giá, đăng_ký giá, kê_khai giá theo yêu_cầu của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền theo quy_định của pháp_luật ; e ) Bồi_thường thiệt_hại do hành_vi vi_phạm pháp_luật về giá theo quy_định của pháp_luật ; g ) Các nghĩa_vụ khác theo quy_định của pháp_luật Chương 3 TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN | 0.045672 | 0 | 2,492 |
Cơ_quan nhà_nước có trách_nhiệm công_khai giá xăng_dầu hay không ? | Điều kèm theo , Điều 10 :cơ_quan có thẩm_quyền tổ_chức hiệp_thương ; d ) Khiếu_nại quyết_định về giá của cơ_quan Nhà_nước có thẩm_quyền làm thiệt_hại đến lợi_ích hợp_pháp của đơn_vị, cá_nhân ; đ ) Khiếu_nại, tố_cáo các hành_vi vi_phạm pháp_luật về giá ; e ) Yêu_cầu các tổ_chức, cá_nhân bồi_thường thiệt_hại theo quy_định của pháp_luật ; g ) Các quyền khác theo quy_định của pháp_luật 2 Tổ_chức, cá_nhân sản_xuất kinh_doanh coá các nghĩa_vụ sau đây : a ) Lập, trình phương_án giá hàng_hoá, dịch_vụ thuộc danh_mục hàng_hoá, dịch_vụ nhà_nước quyết_định giá, báo_cáo cơ_quan quản_lý_nhà_nước chuyên_ngành theo quy_định tại Quy_định này ; b ) Thực_hiện đúng việc niêm_yết giá và bán theo giá niêm_yết, chấp_hành các quyết_định và các biện_pháp bình_ổn giá, đăng_ký giá, kê_khai giá, công_khai thông_tin về giá theo quy_định của pháp_luật ; c ) Cung_cấp đầy_đủ chính_xác, chi_phí_sản_xuất và các yếu_tố hình_thành giá hàng_hoá, dịch_vụ thuộc thẩm_quyền quyết_định của đơn_vị theo yêu_cầu của cơ_quan quản_lý_nhà_nước có thẩm_quyền ; d ) Chịu trách_nhiệm về tính trung_thực, chính_xác giá đối_với hàng_hoá, dịch_vụ sản_xuất kinh_doanh thuộc đơn_vị mình theo quy_định của pháp_luật ; đ ) Chấp_hành theo yêu_cầu của cơ_quan thanh_tra, kiểm_tra giá, chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính trung_thực và số_liệu trong hồ_sơ về giá được lưu_trữ tại đơn_vị mình Báo_cáo đầy_đủ về giá_thành sản_xuất | 0.040619 | 0 | 2,493 |
Cơ_quan nhà_nước có trách_nhiệm công_khai giá xăng_dầu hay không ? | cơ_quan đó ra quyết_định kiểm_tra, xử_lý vi_phạm theo thẩm_quyền và chịu trách_nhiệm về quyết_định của mình trước pháp_luật hoặc báo_cáo cấp có thẩm_quyền xử_lý theo quy_định của pháp_luật 4 Những nội_dung cần phối_hợp kiểm_tra, xử_lý vi_phạm : a ) Quyết_định giá, lập phương_án tính giá hàng_hoá, dịch_vụ thuộc danh_mục Nhà_nước định_giá, bình_ổn giá ; b ) Niêm_yết giá, công_khai thông_tin về giá ; c ) Thực_hiện đăng_ký giá, kê_khai giá đối_với hàng_hoá thuộc Danh_mục phải kê_khai giá, đăng_ký giá ; d ) Chấp_hành mức giá cụ_thể, khung_giá, giá chuẩn, giá giới_hạn do cơ_quan có thẩm_quyền quy_định ; đ ) Lợi_dụng thiên_tai, địch_hoạ, diễn_biến bất_thường hoặc khó_khăn đặc_biệt khác của xã_hội để găm hàng, đầu_cơ nâng_giá, ép_giá, tăng_giá quá mức gây thiệt_hại cho người sản_xuất, người tiêu_dùng và lợi_ích của nhà_nước ; e ) Không thực_hiện theo quy_định của pháp_luật về báo_cáo giá mua ; Giá bán ; Giá xuất_khẩu ; Giá nhập_khẩu ; Lượng hàng_hoá tồn_kho dự_trữ của tổ_chức, cá_nhân kinh_doanh với cơ_quan quản_lý_nhà_nước có thẩm_quyền ; g ) Chấp_hành những quy_định về giá khuyến_mại hàng_hoá, dịch_vụ thương_mại trong thời_gian khuyến_mại ; h ) Đưa tin thất_thiệt về tình_hình thị_trường, giá_cả hàng_hoá, dịch_vụ gây tâm_lý hoang_mang trong xã_hội và bất_ổn thị_trường ; | 0.039179 | 0 | 2,494 |
Cơ_quan nhà_nước có trách_nhiệm công_khai giá xăng_dầu hay không ? | Điều kèm theo , Điều 12 :kê_khai giá bán_buôn và giá bán_lẻ và giá bán_lẻ có khuyến_mãi ( nếu có chương_trình khuyến_mãi ) c ) Trường_hợp tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh hàng_hoá, dịch_vụ là đơn_vị nhập_khẩu thì phải thực_hiện thêm việc kê_khai giá nhập_khẩu ; 3 Quyền và trách_nhiệm của tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh hàng_hoá, dịch_vụ thuộc danh_mục kê_khai giá : a ) Có trách_nhiệm thực_hiện việc kê_khai giá với cơ_quan quản_lý_nhà_nước về giá ; thực_hiện việc giải_trình nếu cơ_quan chủ_trì tiếp_nhận hồ_sơ phát_hiện mức giá kê_khai không hợp_lý ; b ) Được quyền bán hàng_hoá, dịch_vụ theo giá đã kê_khai và phải chịu trước pháp_luật về mức giá kê_khai và bị xử_lý theo pháp_luật đối_với các hành_vi vi_phạm về kê_khai giá ; c ) Công_bố công_khai thông_tin về giá ; niêm_yết giá bán đã kê_khai hợp_lệ và bán theo giá niêm_yết ; đồng_thời phải chấp_hành các biện_pháp bình_ổn giá theo quy_định của pháp_luật khi thị_trường có biến_động bất_thường 4 Thời_điểm kê_khai giá và kê_khai lại giá : a ) Việc kê_khai giá được thực_hiện trước khi tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh bán sản_phẩm lần đầu sản_xuất ra thị_trường ( kê_khai giá lần đầu ) b ) Kê_khai giá lại được thực_hiện trước khi điều_chỉnh giá các sản_phẩm sản_xuất, kinh_doanh ( kê_khai lại giá ) 5 Nội_dung Biểu_mẫu kê_khai giá | 0.063208 | 0 | 2,495 |
Thương_nhân đầu_mối có trách_nhiệm trong việc công_khai giá xăng_dầu không ? | Căn_cứ khoản 3 Điều 39 Nghị_định 83/2014/NĐ-CP, trách_nhiệm của thương_nhân trong nguyên_tắc công_khai, minh_bạch trong điều_hành giá và kinh_doanh xăng_dầu được quy_định cụ_thể như sau : công_bố trên trang thông_tin điện_tử của thương_nhân hoặc trên phương_tiện thông_tin_đại_chúng về giá bán_lẻ hiện_hành ; số trích_lập, số sử_dụng và số_dư Quỹ bình_ổn giá xăng_dầu hàng tháng và trước mỗi lần điều_chỉnh giá bán xăng_dầu trong nước ; điều_chỉnh mức trích, mức sử_dụng Quỹ bình_ổn giá ; công_bố báo_cáo tài_chính trong năm tài_chính khi đã được kiểm_toán. | 0.565829 | 1 | 2,496 |
Thương_nhân đầu_mối có trách_nhiệm trong việc công_khai giá xăng_dầu không ? | Cung_ứng xăng_dầu Khi cung_ứng xăng_dầu cho các cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu tại khu_vực biên_giới, thương_nhân kinh_doanh xăng_dầu có trách_nhiệm :1 Mang theo đủ hoá_đơn, chứng_từ hợp_pháp liên_quan đến số_lượng xăng_dầu đang vận_chuyển 2 Tuân_thủ thời_gian cung_ứng xăng_dầu theo quy_định của Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh 3 Đảm_bảo cung_ứng xăng_dầu cho cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu theo đúng số_lượng, chủng_loại xăng_dầu đã đăng_ký hoặc theo hợp_đồng đã ký | 0.075325 | 0 | 2,497 |
Thương_nhân đầu_mối có trách_nhiệm trong việc công_khai giá xăng_dầu không ? | Điều kèm theo , Điều 12 :kê_khai giá bán_buôn và giá bán_lẻ và giá bán_lẻ có khuyến_mãi ( nếu có chương_trình khuyến_mãi ) c ) Trường_hợp tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh hàng_hoá, dịch_vụ là đơn_vị nhập_khẩu thì phải thực_hiện thêm việc kê_khai giá nhập_khẩu ; 3 Quyền và trách_nhiệm của tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh hàng_hoá, dịch_vụ thuộc danh_mục kê_khai giá : a ) Có trách_nhiệm thực_hiện việc kê_khai giá với cơ_quan quản_lý_nhà_nước về giá ; thực_hiện việc giải_trình nếu cơ_quan chủ_trì tiếp_nhận hồ_sơ phát_hiện mức giá kê_khai không hợp_lý ; b ) Được quyền bán hàng_hoá, dịch_vụ theo giá đã kê_khai và phải chịu trước pháp_luật về mức giá kê_khai và bị xử_lý theo pháp_luật đối_với các hành_vi vi_phạm về kê_khai giá ; c ) Công_bố công_khai thông_tin về giá ; niêm_yết giá bán đã kê_khai hợp_lệ và bán theo giá niêm_yết ; đồng_thời phải chấp_hành các biện_pháp bình_ổn giá theo quy_định của pháp_luật khi thị_trường có biến_động bất_thường 4 Thời_điểm kê_khai giá và kê_khai lại giá : a ) Việc kê_khai giá được thực_hiện trước khi tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh bán sản_phẩm lần đầu sản_xuất ra thị_trường ( kê_khai giá lần đầu ) b ) Kê_khai giá lại được thực_hiện trước khi điều_chỉnh giá các sản_phẩm sản_xuất, kinh_doanh ( kê_khai lại giá ) 5 Nội_dung Biểu_mẫu kê_khai giá | 0.048241 | 0 | 2,498 |
Thương_nhân đầu_mối có trách_nhiệm trong việc công_khai giá xăng_dầu không ? | Điều kèm theo , Điều 14 : Công_khai thông_tin giá 1 Cơ_quan có thẩm_quyền quản_lý_nhà_nước về giá có trách_nhiệm công_khai những thông_tin về giá, bao_gồm : a ) Các chủ_trương, chính_sách, biện_pháp quản_lý giá của nhà_nước ; b ) Các quyết_định giá của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ; c ) Các quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính về giá đối_với tổ_chức, cá_nhân vi_phạm pháp_luật về giá và pháp_luật khác có liên_quan d ) Hình_thức công_khai : đăng_tải trên các phương_tiện thông_tin_đại_chúng 2 Cơ_quan thông_tin, truyền_thông có trách_nhiệm đưa các thông_tin về thị_trường, giá_cả chính_xác, khách_quan, trung_thực và chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về thông_tin theo quy_định hiện_hành 3 Các tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh hàng_hoá, dịch_vụ có trách_nhiệm công_khai thông_tin về giá, cung_cấp thông_tin về giá bao_gồm : a ) Các thông_tin về định_mức tiêu_hao nguyên, nhiên vật_liệu ; các thông_tin kinh_tế kỹ_thuật liên_quan đến việc kinh_doanh, sản_xuất hàng_hoá, dịch_vụ ; b ) Mức giá mua hàng_hoá, dịch_vụ và mức giá bán do tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh quyết_định và những thông_tin khác có liên_quan đến việc kinh_doanh, sản_xuất hàng_hoá, dịch_vụ c ) Hình_thức công_khai thực_hiện thông_qua việc đăng_ký, kê_khai giá, niêm_yết giá ; cung_cấp những hoá_đơn, chứng_từ và các thông_tin khác có liên_quan khi có yêu_cầu của cơ_quan quản_lý_nhà_nước có thẩm_quyền | 0.029059 | 0 | 2,499 |
Thương_nhân đầu_mối có trách_nhiệm trong việc công_khai giá xăng_dầu không ? | sản_xuất, kinh_doanh nhập_khẩu túi nilông và nhập_khẩu thiết_bị điện_lạnh có chứa HCFC căn_cứ tiêu_chuẩn chất_lượng hàng_hoá sản_xuất, nhập_khẩu và các tài_liệu hồ_sơ liên_quan để kê_khai và nộp thuế bảo_vệ môi_trường theo quy_định 2 2 Đối_với xăng_dầu : Các công_ty kinh_doanh xăng_dầu đầu_mối thực_hiện đăng_ký, kê_khai, nộp thuế bảo_vệ môi_trường vào ngân_sách nhà_nước tại cơ_quan thuế địa_phương nơi kê_khai, nộp thuế_giá_trị giá tăng, cụ_thể : Các công_ty kinh_doanh xăng_dầu đầu_mối trực_tiếp nhập_khẩu, sản_xuất, chế_biến xăng_dầu ( gọi chung là các đơn_vị đầu_mối ) thực_hiện kê_khai, nộp thuế tại địa_phương nơi các đơn_vị đầu_mối đóng trụ_sở chính đối_với lượng xăng_dầu do các đơn_vị này trực_tiếp xuất, bán bao_gồm xuất để tiêu_dùng nội_bộ, xuất để trao_đổi sản_phẩm hàng_hoá khác, xuất trả hàng nhập_khẩu uỷ_thác, bán cho tổ_chức, cá_nhân khác ngoài hệ_thống của đơn_vị đầu_mối ( kể_cả các doanh_nghiệp mà đơn_vị đầu_mối có cổ_phần từ 50% trở xuống ) ; trừ lượng xăng_dầu xuất bán và nhập_khẩu uỷ_thác cho công_ty kinh_doanh xăng_dầu đầu_mối khác Các đơn_vị thành_viên hạch_toán độc_lập trực_thuộc đơn_vị đầu_mối ; các Chi_nhánh trực_thuộc đơn_vị đầu_mối ; các Công_ty cổ_phần do đơn_vị đầu_mối nắm cổ_phần chi_phối ( trên 50% cổ_phần ) hoặc các Chi_nhánh trực_thuộc các đơn_vị thành_viên, các Chi_nhánh trực_thuộc các Công_ty cổ_phần nêu trên ( gọi chung là các đơn_vị thành_viên ) thực_hiện kê_khai, | 0.064438 | 0 | 2,500 |
Thương_nhân đầu_mối có trách_nhiệm trong việc công_khai giá xăng_dầu không ? | Điều kèm theo , Điều 12 : Kê_khai giá 1 Danh_mục hàng_hoá, dịch_vụ phải kê_khai giá thực_hiện theo Phụ_lục số 03 đính kèm theo Quy_định này 2 Đối_tượng thực_hiện kê_khai giá : Tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh hàng_hoá, dịch_vụ thuộc danh_sách phải thực_hiện kê_khai giá do cấp có thẩm_quyền quyết_định công_bố có trách_nhiệm thực_hiện việc kê_khai giá a ) Trường_hợp tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh hàng_hoá, dịch_vụ thực_hiện bán_buôn thì kê_khai giá bán_buôn ; thực_hiện bán_lẻ thì kê_khai bán_lẻ ; thực_hiện giá bán_lẻ có khuyến_mãi thì kê_khai giá bán_lẻ có khuyến_mãi b ) Trường_hợp tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh hàng_hoá, dịch_vụ là nhà_phân_phối độc_quyền, tổng đại_lý thì phải kê_khai giá bán_buôn và giá bán_lẻ và giá bán_lẻ có khuyến_mãi ( nếu có chương_trình khuyến_mãi ) c ) Trường_hợp tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh hàng_hoá, dịch_vụ là đơn_vị nhập_khẩu thì phải thực_hiện thêm việc kê_khai giá nhập_khẩu ; 3 Quyền và trách_nhiệm của tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, kinh_doanh hàng_hoá, dịch_vụ thuộc danh_mục kê_khai giá : a ) Có trách_nhiệm thực_hiện việc kê_khai giá với cơ_quan quản_lý_nhà_nước về giá ; thực_hiện việc giải_trình nếu cơ_quan chủ_trì tiếp_nhận hồ_sơ phát_hiện mức giá kê_khai không hợp_lý ; b ) Được quyền bán hàng_hoá, dịch_vụ theo giá đã kê_khai và phải chịu trước pháp_luật về mức giá kê_khai và bị xử_lý | 0.042091 | 0 | 2,501 |
Cấp vần seri tiền thế_nào ? | Theo Điều 2, Điều 3 Quy_chế quản_lý seri tiền mới in ban_hành kèm theo Quyết_định 28/2007/QĐ-NHNN có quy_định như sau : - Seri : Gồm vần seri và dãy số_tự_nhiên với số_lượng theo quy_định của Ngân_hàng Nhà_nước được in trên mỗi tờ tiền, mỗi tờ tiền có một seri riêng.- Vần seri : Được ghép bởi 2 trong số 26 chữ ( gồm :A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z ).- Vần phụ : Vần seri sử_dụng để in trên các tờ tiền thay_thế những tờ tiền in hỏng.- Cấp vần seri : + Cục trưởng Cục Phát_hành và Kho_quỹ quyết_định cấp vần seri, vần phụ theo từng loại tiền cho nhà_máy in tiền trên cơ_sở số_lượng tiền in theo hợp_đồng in tiền ký giữa Ngân_hàng Nhà_nước ( Cục Phát_hành và Kho_quỹ ) với nhà_máy in tiền.+ Vần seri và vần phụ_cấp cho nhà_máy in tiền được thể_hiện trên bảng cấp vần seri và được lưu_giữ trong hồ_sơ cấp vần seri của Cục Phát_hành và Kho_quỹ.Xem năm sản_xuất tờ tiền | 0.769526 | 1 | 2,502 |
Cấp vần seri tiền thế_nào ? | thành tiền ( ghi bằng số và bằng chữ ) ; Lệ_phí hải_quan ( nếu có ) ; Tổng_số tiền thuế, lệ_phí hải_quan phải nộp ; Họ và tên người tạo Biên_lai ; ngày_tháng năm tạo Biên_lai Biên_lai được thể_hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt không dấu đảm_bảo không dẫn tới cách hiểu sai_lệch nội_dung của Biên_lai Trường_hợp cần ghi thêm chữ nước_ngoài thì chữ nước_ngoài được đặt bên phải trong ngoặc_đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt Số tiền ghi trên Biên_lai là các chữ_số tự_nhiên :0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ; Doanh_nghiệp lựa_chọn một trong hai cách ghi chữ_số như sau : + Sau chữ_số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu_chấm ( ) ; nếu có ghi chữ_số sau chữ_số hàng đơn_vị phải đặt dấu_phẩy (, ) sau chữ_số hàng đơn_vị ; + Sau chữ_số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu_phẩy (, ) ; nếu | 0.003537 | 0 | 2,503 |
Cấp vần seri tiền thế_nào ? | chữ thường, màu đen ) ( 6 ) Dòng 7 : Thành_tích ( chữ thường, màu đen ) ( 7 ) Dòng 8 : + Bên trái : Quyết_định số, ngày, tháng, năm + Bên phải : Địa_danh, ngày, tháng, năm ( chữ thường, màu đen ) ( 8 ) Dòng 9 : + Bên trái : Số sổ_vàng ( chữ thường, màu đen ) ( 9 ) + Bên phải : Thủ_trưởng cơ_quan ( chữ in, màu đen ) ( 10 ) Khoảng trống ( 3,5 cm ) : chữ_ký, dấu Dòng 10 : Họ và tên người ký quyết_định ( chữ thường, màu đen ) ( 11 ) Cỡ chữ trong nội_dung đơn_vị tự quy_định cho phù_hợp, đảm_bảo hình_thức đẹp, trang_trọng Mẫu 25 : Giấy khen ( cá_nhân ) In trên giấy trắng định_lượng 150 gram / m2 Về nguyên_tắc, kích_thước Giấy khen của Thủ_trưởng đơn_vị phải nhỏ hơn Bằng khen của Thống_đốc Ngân_hàng Nhà_nước Kích_thước 360mm x 260mm Đường trang_trí hoa_văn dài 290mm, rộng 190mm Nội_dung chứng_nhận theo mẫu sau : Mẫu 26 : Giấy khen ( tập_thể ) In trên giấy trắng định_lượng 150 gram / m2 Về nguyên_tắc, kích_thước Giấy khen của Thủ_trưởng | 0 | 0 | 2,504 |
Cấp vần seri tiền thế_nào ? | các chữ_số tự_nhiên :0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ; Doanh_nghiệp lựa_chọn một trong hai cách ghi chữ_số như sau : + Sau chữ_số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu_chấm ( ) ; nếu có ghi chữ_số sau chữ_số hàng đơn_vị phải đặt dấu_phẩy (, ) sau chữ_số hàng đơn_vị ; + Sau chữ_số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu_phẩy (, ) ; nếu có ghi chữ_số sau chữ_số hàng đơn_vị phải đặt dấu_chấm ( ) sau chữ_số hàng đơn_vị Mỗi mẫu Biên_lai sử_dụng của một Doanh_nghiệp phải có cùng kích_thước 2 2 Nội_dung không bắt_buộc : Ngoài các nội_dung bắt_buộc theo hướng_dẫn tại điểm 2 1 khoản 2 này, các Doanh_nghiệp chuyển_phát nhanh có_thể tạo thêm các thông_tin khác phục_vụ cho hoạt_động quản_lý, kinh_doanh ( kể_cả lô gô, hình_ảnh trang_trí hoặc quảng_cáo ) Các thông_tin tạo thêm phải đảm_bảo phù_hợp với pháp_luật hiện_hành, không che_khuất, làm mờ các nội_dung bắt_buộc phải có trên Biên_lai | 0 | 0 | 2,505 |
Cấp vần seri tiền thế_nào ? | chữ thường, màu đen ) ( 8 ) Dòng 9 : + Bên trái : Số sổ_vàng ( chữ thường, màu đen ) ( 9 ) + Bên phải : Thủ_trưởng cơ_quan ( chữ in, màu đen ) ( 10 ) Khoảng trống ( 3,5 cm ) : chữ_ký, dấu Dòng 10 : Họ và tên người ký quyết_định ( chữ thường, màu đen ) ( 11 ) Cỡ chữ trong nội_dung đơn_vị tự quy_định cho phù_hợp, đảm_bảo hình_thức đẹp, trang_trọng Mẫu 24 : Bằng_chứng nhận danh_hiệu “ Chiến_sỹ thi_đua cơ_sở ”, “ Tập_thể Lao_động tiên_tiến ”, “ Lao_động tiên_tiến ” 1 Kích_thước : Chiều dài :360mm, Chiều rộng :270mm Hoa_văn bên trong : chiều dài 290mm, chiều rộng :210mm 2 Chất_liệu và định_lượng : Giấy trắng, định_lượng : 150 g / m2 3 Hình_thức : Xung_quanh trang_trí hoa_văn màu, chính giữa phía trên in Quốc_huy nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ( đối_với NHNN in hình Quốc_huy ; các cơ_quan, tổ_chức khác in biểu_tượng của cơ_quan, đơn_vị ) ( 1 ) 4 Nội_dung : Dòng 1, 2 : Quốc_hiệu : ( 2 ) + Dòng chữ : “ CỘNG_HOÀ_X@@ | 0 | 0 | 2,506 |
Cấp vần seri tiền thế_nào ? | ( chữ in, màu đỏ ) ( 3 ) Dòng 4 : Tặng danh_hiệu ( chữ in, màu đen ) ( 4 ) Dòng 5 : “ Tập_thể Lao_động xuất_sắc ”, “ Chiến_sỹ thi_đua ngành Ngân_hàng ” : chữ in, màu đỏ ( 5 ) Dòng 6 : Tên đơn_vị, ( cá_nhân ) được tặng_thưởng ( chữ thường, màu đen ) ( 6 ) Dòng 7 : Thành_tích ( chữ thường, màu đen ) ( 7 ) Dòng 8 : + Bên trái : Quyết_định số, ngày, tháng, năm + Bên phải : Địa_danh, ngày, tháng, năm ( chữ thường, màu đen ) ( 8 ) Dòng 9 : + Bên trái : Số sổ_vàng ( chữ thường, màu đen ) ( 9 ) + Bên phải : Thủ_trưởng cơ_quan ( chữ in, màu đen ) ( 10 ) Khoảng trống ( 3,5 cm ) : chữ_ký, dấu Dòng 10 : Họ và tên người ký quyết_định ( chữ thường, màu đen ) ( 11 ) Cỡ chữ trong nội_dung đơn_vị tự quy_định cho phù_hợp, đảm_bảo hình_thức đẹp, trang_trọng Mẫu 24 : Bằng_chứng nhận danh_hiệu “ Chiến_sỹ thi_đua cơ_sở ”, “ Tập_thể Lao_động tiên_tiến ”, “ Lao_động tiên_tiến ” | 0 | 0 | 2,507 |
Xem seri tờ tiền thì có biết được năm sản_xuất tờ tiền đó hay không ? | Theo Điều 4 Quy_chế quản_lý seri tiền mới in ban_hành kèm theo Quyết_định 28/2007/QĐ-NHNN có quy_định nguyên_tắc in, quản_lý seri trong quá_trình in tiền như sau : " 1.Việc in seri trong quá_trình in tiền được thực_hiện theo nguyên_tắc : a ) Đối_với các loại tiền Ngân_hàng Nhà_nước công_bố phát_hành từ trước năm 2003, seri gồm vần seri và dãy số_tự_nhiên gồm 07 chữ_số in từ 0000001 trở đi. b ) Đối_với các loại tiền Ngân_hàng Nhà_nước công_bố phát_hành từ năm 2003 trở đi, seri gồm vần seri và dãy số_tự_nhiên gồm 08 chữ_số, trong đó hai chữ_số liền kề với vần seri là hai chữ_số cuối của năm sản_xuất tờ tiền đó, 06 chữ_số tiếp_theo là dãy số_tự_nhiên in từ 000001 trở đi. 2.Quản_lý seri trong quá_trình in tiền của nhà_máy in tiền a ) Nhà_máy in tiền thực_hiện việc đóng bó, đóng_gói, đóng bao theo Quy_trình công_nghệ của nhà_máy và mở sổ ghi_chép seri của từng loại tiền ; bảo_đảm ghi chính_xác, đầy_đủ các yếu_tố : vần seri đã sử_dụng ( kể_cả vần phụ ), loại tiền, năm sản_xuất, ký_hiệu của bao, gói, bó tiền.Trường_hợp in hỏng ( phát_hiện sau công_đoạn in seri ) phải sử_dụng tờ tiền có vần phụ thay_thế, nhà_máy in tiền phải tổ_chức ghi_chép theo đúng quy_trình công_nghệ in tiền của nhà_máy. b ) Tài_liệu về vần | 0.610342 | 1 | 2,508 |
Xem seri tờ tiền thì có biết được năm sản_xuất tờ tiền đó hay không ? | thành tiền ( ghi bằng số và bằng chữ ) ; Lệ_phí hải_quan ( nếu có ) ; Tổng_số tiền thuế, lệ_phí hải_quan phải nộp ; Họ và tên người tạo Biên_lai ; ngày_tháng năm tạo Biên_lai Biên_lai được thể_hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt không dấu đảm_bảo không dẫn tới cách hiểu sai_lệch nội_dung của Biên_lai Trường_hợp cần ghi thêm chữ nước_ngoài thì chữ nước_ngoài được đặt bên phải trong ngoặc_đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt Số tiền ghi trên Biên_lai là các chữ_số tự_nhiên :0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ; Doanh_nghiệp lựa_chọn một trong hai cách ghi chữ_số như sau : + Sau chữ_số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu_chấm ( ) ; nếu có ghi chữ_số sau chữ_số hàng đơn_vị phải đặt dấu_phẩy (, ) sau chữ_số hàng đơn_vị ; + Sau chữ_số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu_phẩy (, ) ; nếu | 0.004718 | 0 | 2,509 |
Xem seri tờ tiền thì có biết được năm sản_xuất tờ tiền đó hay không ? | trường_hợp đặc_thù : a ) Trường_hợp tờ khai hải_quan đăng_ký một lần nhưng xuất_khẩu hoặc nhập_khẩu nhiều lần thì trị_giá thống_kê là trị_giá thực của hàng_hoá khi xuất_khẩu, nhập_khẩu ; b ) Trường_hợp hàng_hoá được phép ghi giá tạm tính khi đăng_ký tờ khai hải_quan thì trị_giá thống_kê phải được điều_chỉnh khi có giá chính_thức ; c ) Tiền_giấy, tiền kim_loại và giấy_tờ có giá chưa phát_hành, chưa đưa vào lưu_thông có trị_giá thống_kê là chi_phí để sản_xuất tiền_giấy, tiền kim_loại và giấy_tờ có giá ( không phải là mệnh_giá của các loại hàng_hoá này ) ; d ) Băng_từ, đĩa_từ, CD ROM và các phương_tiện trung_gian khác đã ghi_âm, hình, dữ_liệu hoặc phần_mềm máy_tính được xuất_khẩu, nhập_khẩu có tính_chất thương_mại : thống_kê theo trị_giá giao_dịch toàn_bộ của các hàng_hoá này ( không phải chỉ là trị_giá của các phương_tiện trung_gian chưa có thông_tin ), trừ chi_phí giấy_phép sử_dụng bản_quyền nếu được tách riêng ; e ) Hàng gia_công xuất_khẩu : tính toàn_bộ trị_giá cấu_thành của sản_phẩm theo giá FOB, DAF hoặc DAP Trường_hợp không xác_định được trị_giá theo các loại giá trên thì tính theo công_thức : Giá một đơn_vị hàng_hoá gia_công xuất_khẩu bằng ( = ) toàn_bộ trị_giá nguyên_vật_liệu nhập_khẩu của một sản_phẩm cộng ( + ) các chi_phí khác ( nếu | 0.017554 | 0 | 2,510 |
Xem seri tờ tiền thì có biết được năm sản_xuất tờ tiền đó hay không ? | ỀN_MẶT RA NƯỚC_NGOÀI Trên cơ_sở đề_nghị ngày … tháng … năm … của : Ông / Bà : Nơi thường_trú : Hộ_chiếu số : cấp ngày tại Ngân_hàng chúng_tôi xác_nhận số ngoại_tệ tiền_mặt, đồng Việt_Nam dưới đây :1 Ngoại_tệ : Số tiền bằng số : Số tiền bằng chữ : Nguồn_gốc ngoại_tệ : • Số_lượng mua của ngân_hàng : • Số_lượng rút từ tài_khoản ngoại_tệ : • Từ các nguồn khác : 2 Đồng Việt_Nam : Số tiền bằng số : Số tiền bằng chữ : mang qua cửa_khẩu : Mục_đích mang ra nước_ngoài : Giấy xác_nhận này có hiệu_lực đến hết ngày : @@ | 0.008465 | 0 | 2,511 |
Xem seri tờ tiền thì có biết được năm sản_xuất tờ tiền đó hay không ? | Điều kèm theo , Điều 2 :6 năm : 50% Thời_gian đã sử_dụng trên 6 đến 10 năm : 30% Thời_gian đã sử_dụng trên 10 năm : 20% Thời_gian đã sử_dụng của tài_sản được xác_định như sau : Đối_với tài_sản được sản_xuất tại Việt_Nam, thời_gian đã sử_dụng tính từ thời_điểm ( năm ) sản_xuất tài_sản đó đến năm kê_khai lệ_phí trước_bạ ; Đối_với tài_sản mới ( 100% ) nhập_khẩu, thời_gian đã sử_dụng tính từ thời_điểm ( năm ) nhập_khẩu tài_sản đó đến năm kê_khai lệ_phí trước_bạ Trường_hợp không xác_định được thời_điểm nhập_khẩu thì tính theo thời_điểm ( năm ) sản_xuất ra tài_sản đó Đối_với tài_sản đã qua sử_dụng nhập_khẩu kê_khai lệ_phí trước_bạ tại Việt_Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời_gian đã sử_dụng tính từ thời_điểm ( năm ) sản_xuất tài_sản đó đến năm kê_khai lệ_phí trước_bạ và giá_trị tài_sản làm căn_cứ xác_định giá tính lệ_phí trước_bạ là giá của loại tài_sản tương_ứng do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quy_định mới 100% Ví_dụ : Tài_sản sản_xuất năm 2007, đăng_ký lần đầu tại Việt_Nam ( chất_lượng mới 100% ) năm 2007, đến năm 2009 chuyển_giao cho cá_nhân khác thực_hiện đăng_ký sử_dụng lần 2 thì thời_gian đã sử_dụng được tính là 3 năm ( 2007, 2008, 2009 ) Trường_hợp không xác_định được thời_điểm ( năm ) sản_xuất ra tài_sản đó thì thời_gian đã sử_dụng tính từ thời_điểm ( | 0.034296 | 0 | 2,512 |
Xem seri tờ tiền thì có biết được năm sản_xuất tờ tiền đó hay không ? | nhập_khẩu đầu_tiên ( giá CIF, giá DAF, giá DAP ) ; b ) Đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, theo giá bán thực_tế tại cửa_khẩu xuất ( giá FOB, giá DAF, giá DAP ) 4 Trong trường_hợp trị_giá thống_kê của hàng_hoá không xác_định được như quy_định tại Khoản 2 và 3 của này thì quy_đổi về trị_giá theo điều_kiện giao hàng FOB ( đối_với hàng_hoá xuất_khẩu ) và trị_giá theo điều_kiện giao hàng CIF ( đối_với hàng_hoá nhập_khẩu ) Các tổ_chức, cá_nhân làm thống_kê căn_cứ vào các thông_tin trong bộ hồ_sơ hải_quan và các thông_tin liên_quan để quy_đổi 5 Xác_định trị_giá thống_kê trong những trường_hợp đặc_thù : a ) Trường_hợp tờ khai hải_quan đăng_ký một lần nhưng xuất_khẩu hoặc nhập_khẩu nhiều lần thì trị_giá thống_kê là trị_giá thực của hàng_hoá khi xuất_khẩu, nhập_khẩu ; b ) Trường_hợp hàng_hoá được phép ghi giá tạm tính khi đăng_ký tờ khai hải_quan thì trị_giá thống_kê phải được điều_chỉnh khi có giá chính_thức ; c ) Tiền_giấy, tiền kim_loại và giấy_tờ có giá chưa phát_hành, chưa đưa vào lưu_thông có trị_giá thống_kê là chi_phí để sản_xuất tiền_giấy, tiền kim_loại và giấy_tờ có giá ( không phải là mệnh_giá của các loại hàng_hoá này ) ; d ) Băng_từ, đĩa_từ, CD ROM và các | 0.015982 | 0 | 2,513 |
Xem seri tờ tiền thì có biết được năm sản_xuất tờ tiền đó hay không ? | 06 chữ_số tiếp_theo là dãy số_tự_nhiên in từ 000001 trở đi. 2.Quản_lý seri trong quá_trình in tiền của nhà_máy in tiền a ) Nhà_máy in tiền thực_hiện việc đóng bó, đóng_gói, đóng bao theo Quy_trình công_nghệ của nhà_máy và mở sổ ghi_chép seri của từng loại tiền ; bảo_đảm ghi chính_xác, đầy_đủ các yếu_tố : vần seri đã sử_dụng ( kể_cả vần phụ ), loại tiền, năm sản_xuất, ký_hiệu của bao, gói, bó tiền.Trường_hợp in hỏng ( phát_hiện sau công_đoạn in seri ) phải sử_dụng tờ tiền có vần phụ thay_thế, nhà_máy in tiền phải tổ_chức ghi_chép theo đúng quy_trình công_nghệ in tiền của nhà_máy. b ) Tài_liệu về vần seri, sổ ghi_chép seri được lưu_giữ tại nhà_máy in tiền theo quy_trình công_nghệ in tiền của nhà_máy." Theo nguyên_tắc in seri trong quá_trình in tiền nêu trên thì đối_với tiền Ngân_hàng Nhà_nước công_bố phát_hành từ năm 2003 trở đi khi xem seri tờ tiền thì chúng_ta có_thể biết được tờ tiền đó được sản_xuất năm nào thông_qua hai số liền kề với vần seri ( tức hai chữ_số phía sau hai chữ_cái đầu_tiên trong seri tờ tiền ).Ví_dụ seri tờ tiền là CO08450876 thì 08 phía sau CO là năm sản_xuất tờ tiền ( năm 2008 ).Quản_lý seri tiền mới in trong quá_trình giao_nhận tiền Điều 5 Quy_chế quản_lý seri tiền mới in ban_hành kèm theo Quyết_định | 0.670725 | 1 | 2,514 |
Xem seri tờ tiền thì có biết được năm sản_xuất tờ tiền đó hay không ? | seri, sổ ghi_chép seri được lưu_giữ tại nhà_máy in tiền theo quy_trình công_nghệ in tiền của nhà_máy." Theo nguyên_tắc in seri trong quá_trình in tiền nêu trên thì đối_với tiền Ngân_hàng Nhà_nước công_bố phát_hành từ năm 2003 trở đi khi xem seri tờ tiền thì chúng_ta có_thể biết được tờ tiền đó được sản_xuất năm nào thông_qua hai số liền kề với vần seri ( tức hai chữ_số phía sau hai chữ_cái đầu_tiên trong seri tờ tiền ).Ví_dụ seri tờ tiền là CO08450876 thì 08 phía sau CO là năm sản_xuất tờ tiền ( năm 2008 ).Quản_lý seri tiền mới in trong quá_trình giao_nhận tiền Điều 5 Quy_chế quản_lý seri tiền mới in ban_hành kèm theo Quyết_định 28/2007/QĐ-NHNN có quy_định về việc quản_lý seri tiền mới in trong quá_trình giao_nhận tiền như sau : - Khi giao tiền mới in cho Ngân_hàng Nhà_nước ( Cục Phát_hành và Kho_quỹ ), nhà_máy in tiền lập bảng kê seri kèm theo biên_bản giao_nhận ( hoặc phiếu xuất ).Bảng kê này được lập làm 02 liên, mỗi bên giao, nhận giữ 01 liên.- Giao_nhận tiền trong hệ_thống Ngân_hàng Nhà_nước ( a ) Khi giao, nhận tiền mới in, bên giao tiền mới in có trách_nhiệm lập bảng kê seri phù_hợp với biên_bản giao_nhận ( hay phiếu xuất ) tương_ứng.Bảng kê seri phải được ghi_chép chính_xác, đầy_đủ các yếu_tố : bên nhận, | 0.660794 | 1 | 2,520 |
Xem seri tờ tiền thì có biết được năm sản_xuất tờ tiền đó hay không ? | 28/2007/QĐ-NHNN có quy_định về việc quản_lý seri tiền mới in trong quá_trình giao_nhận tiền như sau : - Khi giao tiền mới in cho Ngân_hàng Nhà_nước ( Cục Phát_hành và Kho_quỹ ), nhà_máy in tiền lập bảng kê seri kèm theo biên_bản giao_nhận ( hoặc phiếu xuất ).Bảng kê này được lập làm 02 liên, mỗi bên giao, nhận giữ 01 liên.- Giao_nhận tiền trong hệ_thống Ngân_hàng Nhà_nước ( a ) Khi giao, nhận tiền mới in, bên giao tiền mới in có trách_nhiệm lập bảng kê seri phù_hợp với biên_bản giao_nhận ( hay phiếu xuất ) tương_ứng.Bảng kê seri phải được ghi_chép chính_xác, đầy_đủ các yếu_tố : bên nhận, loại tiền, năm sản_xuất, ký_hiệu trên niêm_phong của bao, gói, bó tiền mới in, số_lượng.Bên nhận có trách_nhiệm kiểm_tra, đối_chiếu, nếu phát_hiện sai_sót phải thông_báo cho đơn_vị giao để điều_chỉnh theo nội_dung và số_liệu thực_tế giao_nhận.( b ) Khi giao_nhận tiền mới in giữa các kho tiền trung_ương với nhau ; giữa kho tiền trung_ương với Sở_Giao_dịch Ngân_hàng Nhà_nước và Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương ( hoặc ngược_lại ) : Thủ_kho bên giao lập bảng kê seri theo quy_định tại điểm a Khoản này, bảng kê được ghi làm 02 liên, mỗi bên giữ 01 liên.( c ) Khi xuất tiền mới in từ Quỹ_Dự trữ phát_hành sang | 0.545059 | 1 | 2,526 |
Xem seri tờ tiền thì có biết được năm sản_xuất tờ tiền đó hay không ? | loại tiền, năm sản_xuất, ký_hiệu trên niêm_phong của bao, gói, bó tiền mới in, số_lượng.Bên nhận có trách_nhiệm kiểm_tra, đối_chiếu, nếu phát_hiện sai_sót phải thông_báo cho đơn_vị giao để điều_chỉnh theo nội_dung và số_liệu thực_tế giao_nhận.( b ) Khi giao_nhận tiền mới in giữa các kho tiền trung_ương với nhau ; giữa kho tiền trung_ương với Sở_Giao_dịch Ngân_hàng Nhà_nước và Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương ( hoặc ngược_lại ) : Thủ_kho bên giao lập bảng kê seri theo quy_định tại điểm a Khoản này, bảng kê được ghi làm 02 liên, mỗi bên giữ 01 liên.( c ) Khi xuất tiền mới in từ Quỹ_Dự trữ phát_hành sang Quỹ Nghiệp vụ phát_hành và ngược_lại tại Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương : Thủ_kho lập bảng kê seri theo quy_định tại điểm a Khoản này.( d ) Khi kiểm_kê Quỹ_Dự trữ phát_hành theo định_kỳ hàng tháng và kiểm_kê Quỹ Nghiệp vụ phát_hành ngày cuối_cùng hàng tháng, Sở_Giao_dịch Ngân_hàng Nhà_nước, Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương thực_hiện thống_kê tiền mới in theo từng loại tiền ( chất_liệu ) và theo từng mệnh_giá.- Hàng tháng, Sở_Giao_dịch Ngân_hàng Nhà_nước, Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương báo_cáo số_lượng tiền mới in xuất từ Quỹ Nghiệp vụ phát_hành vào lưu_thông ( xuất cho các tổ_chức tín_dụng, Kho_bạc Nhà_nước và các đối_tượng khác ) về Ngân_hàng | 0.525956 | 1 | 2,532 |
Xem seri tờ tiền thì có biết được năm sản_xuất tờ tiền đó hay không ? | Quỹ Nghiệp vụ phát_hành và ngược_lại tại Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương : Thủ_kho lập bảng kê seri theo quy_định tại điểm a Khoản này.( d ) Khi kiểm_kê Quỹ_Dự trữ phát_hành theo định_kỳ hàng tháng và kiểm_kê Quỹ Nghiệp vụ phát_hành ngày cuối_cùng hàng tháng, Sở_Giao_dịch Ngân_hàng Nhà_nước, Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương thực_hiện thống_kê tiền mới in theo từng loại tiền ( chất_liệu ) và theo từng mệnh_giá.- Hàng tháng, Sở_Giao_dịch Ngân_hàng Nhà_nước, Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương báo_cáo số_lượng tiền mới in xuất từ Quỹ Nghiệp vụ phát_hành vào lưu_thông ( xuất cho các tổ_chức tín_dụng, Kho_bạc Nhà_nước và các đối_tượng khác ) về Ngân_hàng Nhà_nước ( Vụ Kế toán-Tài chính ) trước ngày 07 của tháng sau.- Trường_hợp Ngân_hàng Nhà_nước có yêu_cầu cung_cấp số_liệu đột_xuất về tiền mới in hoặc / và yêu_cầu tra_cứu xuất_xứ của bao, gói, bó, tờ tiền mới in, các đơn_vị liên_quan có trách_nhiệm cung_cấp thông_tin kịp_thời, chính_xác và chịu trách_nhiệm về những thông_tin đã cung_cấp cho Ngân_hàng Nhà_nước. | 0.52832 | 1 | 2,538 |
Quy_định về thủ_tục chuyển địa_chỉ trụ_sở doanh_nghiệp tại Cơ_quan thuế ? | Theo điểm a khoản 2 Điều 10 Thông_tư 105/2020/TT-BTC quy_định như sau : “ Điều 10.Địa_điểm nộp và hồ_sơ thay_đổi thông_tin đăng_ký thuế … 2.Thay_đổi thông_tin đăng_ký thuế làm thay_đổi cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp a ) Người nộp thuế đăng_ký thuế cùng với đăng_ký doanh_nghiệp, đăng_ký hợp_tác_xã, đăng_ký kinh_doanh khi có thay_đổi địa_chỉ trụ_sở sang tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương khác hoặc thay_đổi địa_chỉ trụ_sở sang địa_bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa_bàn tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương làm thay_đổi cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp.Người nộp thuế nộp hồ_sơ thay_đổi cho cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp ( cơ_quan thuế nơi chuyển đi ) để thực_hiện các thủ_tục về thuế trước khi đăng_ký thay_đổi địa_chỉ trụ_sở đến cơ_quan đăng_ký kinh_doanh, cơ_quan đăng_ký hợp_tác_xã.Hồ_sơ nộp tại cơ_quan thuế nơi chuyển đi, gồm : Tờ khai điều_chỉnh, bổ_sung thông_tin đăng_ký thuế mẫu_số 08 - MST ban_hành kèm theo Thông_tư này Sau khi nhận được Thông_báo về việc người nộp thuế chuyển địa_điểm mẫu_số 09 - MST ban_hành kèm theo Thông_tư này của cơ_quan thuế nơi chuyển đi, doanh_nghiệp, hợp_tác_xã thực_hiện đăng_ký thay_đổi địa_chỉ trụ_sở tại cơ_quan đăng_ký kinh_doanh, cơ_quan đăng_ký hợp_tác_xã theo quy địh của pháp_luật về đăng_ký doanh_nghiệp, đăng_ký hợp_tác_xã. ” Theo đó, khi thay_đổi địa_chỉ trụ_sở của doanh_nghiệp sang quận, huyện khác thì doanh_nghiệp cần chuẩn_bị tờ khai điều_chỉnh, bổ_sung thông_tin đăng_ký thế theo mẫu 08 - MST để nộp đến | 0.611488 | 1 | 2,544 |
Quy_định về thủ_tục chuyển địa_chỉ trụ_sở doanh_nghiệp tại Cơ_quan thuế ? | đến Sở Tư_pháp nơi đặt địa_điểm trụ_sở mới Hồ_sơ đề_nghị đăng_ký theo quy_định tại Nghị_định này 4 Văn_phòng đại_diện của Tổ_chức trọng_tài nước_ngoài tại Việt_Nam thay_đổi Trưởng Văn_phòng đại_diện, địa_điểm đặt trụ_sở trong phạm_vi tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương thì trong thời_hạn 07 ngày làm_việc kể từ ngày quyết_định thay_đổi phải thông_báo bằng văn_bản cho Bộ Tư_pháp và Sở Tư_pháp nơi Văn_phòng đại_diện đặt trụ_sở Trong trường_hợp thay_đổi địa_điểm trụ_sở sang tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương khác, Văn_phòng đại_diện gửi thông_báo chuyển địa_điểm trụ_sở cho Sở Tư_pháp nơi đặt trụ_sở cũ và Sở Tư_pháp nơi đặt trụ_sở mới Hồ_sơ thông_báo gửi Sở Tư_pháp nơi đặt trụ_sở mới gồm 01 bộ giấy_tờ sau đây : a ) Thông_báo về việc thay_đổi địa_điểm Văn_phòng đại_diện ; b ) Bản_sao có chứng_thực Giấy_phép thành_lập Văn_phòng đại_diện ; trong trường_hợp nộp bản_sao thì phải kèm theo bản_chính để đối_chiếu | 0.032018 | 0 | 2,545 |
Quy_định về thủ_tục chuyển địa_chỉ trụ_sở doanh_nghiệp tại Cơ_quan thuế ? | , thành_phố trực_thuộc Trung_ương thì trong thời_hạn 07 ngày làm_việc, kể từ ngày thay_đổi phải thông_báo bằng văn_bản cho Bộ Tư_pháp và gửi hồ_sơ thay_đổi nội_dung đăng_ký cho Sở Tư_pháp, nơi Trung_tâm trọng_tài đăng_ký hoạt_động Hồ_sơ đề_nghị đăng_ký nội_dung thay_đổi thực_hiện theo quy_định tại khoản 3 này Trường_hợp thay_đổi địa_điểm trụ_sở sang tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương khác, Trung_tâm trọng_tài gửi thông_báo chuyển địa_điểm trụ_sở cho Sở Tư_pháp nơi đã cấp Giấy đăng_ký hoạt_động và gửi hồ_sơ đăng_ký hoạt_động cho Sở Tư_pháp nơi đặt trụ_sở mới Hồ_sơ đăng_ký gồm những giấy_tờ quy_định tại Nghị_định này 5 Trường_hợp thay_đổi Trưởng Chi_nhánh, địa_điểm đặt trụ_sở của Chi_nhánh trong phạm_vi tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương thì Chi_nhánh phải gửi hồ_sơ đề_nghị thay_đổi nội_dung đăng_ký cho Sở Tư_pháp nơi đăng_ký hoạt_động của Chi_nhánh trong thời_hạn 07 ngày làm_việc, kể từ ngày quyết_định thay_đổi Hồ_sơ đề_nghị đăng_ký nội_dung thay_đổi thực_hiện theo quy_định tại khoản 3 này Chi_nhánh của Trung_tâm trọng_tài thay_đổi địa_điểm đặt trụ_sở sang tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương khác gửi thông_báo chuyển địa_điểm trụ_sở cho Sở Tư_pháp nơi đã cấp Giấy đăng_ký hoạt_động và gửi hồ_sơ đăng_ký hoạt_động cho Sở Tư_pháp nơi đặt trụ_sở mới Hồ_sơ đăng_ký thực_hiện theo quy_định tại Nghị_định này | 0.027416 | 0 | 2,546 |
Quy_định về thủ_tục chuyển địa_chỉ trụ_sở doanh_nghiệp tại Cơ_quan thuế ? | tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương thì trong thời_hạn 07 ngày làm_việc kể từ ngày quyết_định thay_đổi phải thông_báo bằng văn_bản cho Bộ Tư_pháp và gửi hồ_sơ đề_nghị đăng_ký nội_dung thay_đổi cho Sở Tư_pháp nơi đăng_ký hoạt_động Hồ_sơ đề_nghị đăng_ký nội_dung thay_đổi gồm 01 bộ giấy_tờ sau đây : a ) Đơn đề_nghị thay_đổi nội_dung Giấy đăng_ký hoạt_động ; b ) Bản_chính Giấy đăng_ký hoạt_động ; c ) Bản_sao có chứng_thực Giấy_phép thành_lập Chi_nhánh Tổ_chức trọng_tài nước_ngoài ; trong trường_hợp nộp bản_sao thì phải kèm theo bản_chính để đối_chiếu Trong trường_hợp chuyển địa_điểm trụ_sở sang tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương khác, Chi_nhánh Tổ_chức trọng_tài nước_ngoài gửi Thông_báo cho Sở Tư_pháp nơi đã cấp Giấy đăng_ký hoạt_động và gửi hồ_sơ đăng_ký hoạt_động đến Sở Tư_pháp nơi đặt địa_điểm trụ_sở mới Hồ_sơ đề_nghị đăng_ký theo quy_định tại Nghị_định này 4 Văn_phòng đại_diện của Tổ_chức trọng_tài nước_ngoài tại Việt_Nam thay_đổi Trưởng Văn_phòng đại_diện, địa_điểm đặt trụ_sở trong phạm_vi tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương thì trong thời_hạn 07 ngày làm_việc kể từ ngày quyết_định thay_đổi phải thông_báo bằng văn_bản cho Bộ Tư_pháp và Sở Tư_pháp nơi Văn_phòng đại_diện đặt trụ_sở Trong trường_hợp thay_đổi địa_điểm trụ_sở sang tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương khác, Văn_phòng đại_diện gửi thông_báo chuyển địa_điểm trụ_sở cho Sở Tư_pháp nơi đặt trụ_sở cũ và Sở Tư_pháp nơi đặt trụ_sở mới Hồ_sơ thông_báo gửi Sở Tư_pháp nơi đặt trụ_sở mới gồm 01 bộ giấy_tờ sau đây : a ) | 0.02924 | 0 | 2,547 |
Quy_định về thủ_tục chuyển địa_chỉ trụ_sở doanh_nghiệp tại Cơ_quan thuế ? | Cấp lại Giấy_phép thành_lập Văn_phòng đại_diện 1 Trong những trường_hợp sau đây, tổ_chức xúc_tiến thương_mại nước_ngoài phải gửi 01 bộ hồ_sơ đề_nghị cấp lại Giấy_phép thành_lập Văn_phòng đại_diện đến cơ_quan cấp giấy_phép để làm thủ_tục cấp lại Giấy_phép thành_lập Văn_phòng đại_diện trong thời_hạn 15 ngày kể từ ngày có sự thay_đổi : a ) Thay_đổi địa_điểm đặt trụ_sở của Văn_phòng đại_diện từ một tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương đến một tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương khác ; b ) Thay_đổi tên gọi hoặc thay_đổi nơi đăng_ký thành_lập của tổ_chức xúc_tiến thương_mại nước_ngoài từ một nước sang một nước khác ; c ) Thay_đổi hoạt_động của tổ_chức xúc_tiến thương_mại nước_ngoài 2 Trong trường_hợp Giấy_phép thành_lập Văn_phòng đại_diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu_huỷ, tổ_chức xúc_tiến thương_mại nước_ngoài phải làm thủ_tục đề_nghị cấp lại Giấy_phép thành_lập Văn_phòng đại_diện với cơ_quan cấp giấy_phép ngay sau khi phát_sinh sự_kiện | 0.007307 | 0 | 2,548 |
Quy_định về thủ_tục chuyển địa_chỉ trụ_sở doanh_nghiệp tại Cơ_quan thuế ? | Điều kèm theo , Điều 23 :Văn_phòng ĐKQSDĐ Kiểm_tra hồ_sơ, nếu phù_hợp quy_định của pháp_luật thì chuyển thông_tin địa_chính, thông_tin về nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất cho Chi_cục thuế để xác_định nghĩa_vụ tài_chính 05 ngày 5 Chi_cục thuế Tính các khoản thu theo quy_định, ra thông_báo nộp tiền và gửi về Văn_phòng ĐKQSDĐ 03 ngày 6 Bộ_phận tiếp_nhận Đến Văn_phòng ĐKQSDĐ nhận thông_báo nộp tiền Trước ngày hẹn lần I 01 ngày 7 Bộ_phận tiếp_nhận Gửi thông_báo nộp tiền cho người_dân Đến ngày hẹn lần I 8 Bộ_phận tiếp_nhận Nhận biên_lai hoàn_thành nghĩa_vụ tài_chính của người_dân Nộp biên_lai hoặc thông_báo Văn_phòng ĐKQSDĐ 01 ngày 9 Văn_phòng ĐKQSDĐ Đăng_ký việc cho thuê vào hồ_sơ địa_chính, cơ_sở_dữ_liệu địa_chính 02 ngày 10 Bộ_phận tiếp_nhận Đến Văn_phòng ĐKQSDĐ nhận hồ_sơ địa_chính Trước ngày hẹn trả kết_quả 01 ngày 11 Bộ_phận tiếp_nhận Trả kết_quả, thu phí, lệ_phí và các khoản thu khác theo quy_định Đến ngày hẹn lần II | 0.005942 | 0 | 2,549 |
Quy_định về thủ_tục chuyển địa_chỉ trụ_sở doanh_nghiệp tại Cơ_quan thuế ? | kinh_doanh, cơ_quan đăng_ký hợp_tác_xã.Hồ_sơ nộp tại cơ_quan thuế nơi chuyển đi, gồm : Tờ khai điều_chỉnh, bổ_sung thông_tin đăng_ký thuế mẫu_số 08 - MST ban_hành kèm theo Thông_tư này Sau khi nhận được Thông_báo về việc người nộp thuế chuyển địa_điểm mẫu_số 09 - MST ban_hành kèm theo Thông_tư này của cơ_quan thuế nơi chuyển đi, doanh_nghiệp, hợp_tác_xã thực_hiện đăng_ký thay_đổi địa_chỉ trụ_sở tại cơ_quan đăng_ký kinh_doanh, cơ_quan đăng_ký hợp_tác_xã theo quy địh của pháp_luật về đăng_ký doanh_nghiệp, đăng_ký hợp_tác_xã. ” Theo đó, khi thay_đổi địa_chỉ trụ_sở của doanh_nghiệp sang quận, huyện khác thì doanh_nghiệp cần chuẩn_bị tờ khai điều_chỉnh, bổ_sung thông_tin đăng_ký thế theo mẫu 08 - MST để nộp đến cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp của doanh_nghiệp.Sau khi nhận được thông_báo về việc người nộp thuế chuyển địa_điểm từ Cơ_quan thuế thì doanh_nghiệp tiếp_tục thực_hiện thủ_tục thay_đổi địa_chỉ với Phòng Đăng_ký kinh_doanh. | 0.60647 | 1 | 2,550 |
Quy_trình xử_lý hồ_sơ thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp của Cơ_quan thuế ? | Theo quy_định tại khoản 2 Điều 11 Thông_tư 105/2020/TT-BTC quy_định như sau : “ Điều 11.Xử_lý hồ_sơ thay_đổi thông_tin đăng_ký thuế và trả kết_quả … 2.Người nộp thuế thay_đổi thông_tin đăng_ký thuế theo quy_định tại Khoản 2 Điều 10 Thông_tư này a ) Tại cơ_quan thuế nơi chuyển đi : Người nộp thuế nộp hồ_sơ thay_đổi thông_tin đăng_ký thuế tại cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp.Trong thời_hạn chậm nhất không quá 05 ( năm ) ngày làm_việc kể từ ngày cơ_quan thuế công_bố biên_bản, kết_luận kiểm_tra ( đối_với hồ_sơ thuộc diện phải kiểm_tra tại trụ_sở người nộp thuế ), 07 ( bảy ) ngày làm_việc kể từ ngày tiếp_nhận hồ_sơ của người nộp thuế ( đối_với hồ_sơ thuộc diện không phải kiểm_tra tại trụ_sở người nộp thuế ), cơ_quan thuế ban_hành Thông_báo về việc người nộp thuế chuyên địa_điểm mẫu_số 09 - MST ban_hành kèm theo Thông_tư này theo quy_định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị_định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính_phủ quy_định chi_tiết một_số điều của Luật Quản_lý thuế gửi cho người nộp thuế.Người nộp thuế chuyển địa_điểm hoạt_động kinh_doanh tại trụ_sở chính, nếu tiếp_tục có hoạt_động kinh_doanh khác địa_bàn cấp tỉnh với địa bản nơi đóng trụ_sở chính và có nghĩa_vụ khai thuế, nộp thuế với cơ_quan thuế quản_lý trên địa_bàn cấp tỉnh đó theo quy_định của pháp_luật quản_lý thuế ( cơ_quan thuế quản_lý khoản thu ) thì không phải thực_hiện chuyển_nghĩa_vụ | 0.598239 | 1 | 2,556 |
Quy_trình xử_lý hồ_sơ thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp của Cơ_quan thuế ? | Điều kèm theo , Điều 6 :e ) Bản_chính Tờ khai đăng_ký thuế ( theo mẫu 03 ĐK TCT ) ; g ) Văn_bản đề_nghị cấp Mã_số thuế ( theo mẫu 07 MST ) ; h ) Đối_với trường_hợp hộ kinh_doanh có cửa_hàng, cửa_hiệu khác đóng trên địa_bàn ( Tỉnh, thành_phố, quận, huyện ) với cơ_sở chính, cần bổ_sung thêm : Phiếu yêu_cầu xác_nhận thông_tin ( theo mẫu ) và lập tờ khai đăng_ký nộp thuế ( theo mẫu_số 03 1 ĐK TCT ) i ) Bản_chính Tờ khai đăng_ký thuế_thu_nhập cá_nhân hoặc của từng cá_nhân góp vốn kinh_doanh ( theo mẫu ) 3 Số_lượng hồ_sơ : 01 ( bộ ) 4 Trình_tự thực_hiện : Bước 1 : Một ( 01 ) ngày làm_việc Người đề_nghị cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh và giấy chứng_nhận đăng_ký thuế chuẩn_bị đầy_đủ hồ_sơ theo quy_định của pháp_luật ; nộp đơn đề_nghị cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh và giấy chứng_nhận đăng_ký thuế, kèm theo hồ_sơ nộp tại Bộ_phận tiếp_nhận và trả kết_quả quận 9 Bước 2 : Bốn ( 04 ) ngày làm_việc Phòng Kinh_tế thực_hiện các công_việc sau : a ) Kiểm_tra hồ_sơ, xác_minh địa_điểm trong trường_hợp cần_thiết ; xác_nhận đủ | 0.017904 | 0 | 2,557 |
Quy_trình xử_lý hồ_sơ thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp của Cơ_quan thuế ? | Điều kèm theo , Điều 4 :thì hướng_dẫn một lần để tổ_chức, công_dân hoàn_thiện hồ_sơ ; c ) Lập biên_nhận theo mẫu, chuyển hồ_sơ đến Phòng Kinh_tế và nhận hồ_sơ Phòng Kinh_tế chuyển đến 3 Phòng Kinh_tế : a ) Thụ_lý, thẩm_định hồ_sơ, kiểm_tra các yếu_tố pháp_lý và thực_hiện cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh ; b ) Giải_quyết hồ_sơ đúng qui_trình, qui_định ; c ) Trong trường_hợp hồ_sơ chưa đầy_đủ hoặc không hợp_lệ phải ra văn_bản trả_lời cho người_dân ; d ) Sau khi cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh, phòng Kinh_tế phải chuyển hồ_sơ đến Chi_cục thuế để tiến_hành cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký thuế ( mã_số thuế ) cho tổ_chức, công_dân 4 Chi_Cục Thuế quận 9 : a ) Tiếp_nhận hồ_sơ cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh của Phòng Kinh_tế chuyển đến ; b ) Thực_hiện cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký thuế ( mã_số thuế ) theo Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh của người_dân nếu đủ điều_kiện, nếu không đủ điều_kiện Chi_cục thuế phải ra thông_báo trả_lời chuyển về phòng Kinh_tế 5 Phòng Nội_vụ chịu trách_nhiệm : a ) Kiểm_tra, giám_sát việc vận_hành quy_trình ; b ) Tham_mưu sơ_kết, đánh_giá báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân quận | 0.025187 | 0 | 2,558 |
Quy_trình xử_lý hồ_sơ thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp của Cơ_quan thuế ? | Điều kèm theo , Điều 6 :tiếp_nhận và thụ_lý hồ_sơ đăng_ký kinh_doanh của phòng Kinh_tế chuyển đến a ) Nếu đủ điều_kiện : Cấp giấy nhận đăng_ký thuế ( mã_số thuế ) ; b ) Nếu không đủ điều_kiện : Ra thông_báo về việc không đủ điều_kiện cấp giấy chứng_nhận đăng_ký thuế và chuyển hồ_sơ về phòng Kinh_tế Bước 4 : Bộ_phận tiếp_nhận và trả kết_quả trả Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh và mã_số thuế cho người đề_nghị cấp Giấy chứng_nhận theo ngày hẹn trả hồ_sơ trong biên_nhận 5 Lệ_phí : Lệ_phí cấp giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Mức thu 30 000 đồng / 1 lần cấp Lệ_phí cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký Thuế : không thu Chương_III_ĐIỀU_KHOẢN THI_HÀNH | 0.022593 | 0 | 2,559 |
Quy_trình xử_lý hồ_sơ thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp của Cơ_quan thuế ? | Điều kèm theo , Điều 2 : Trình_tự giải_quyết hồ_sơ 1 Hồ_sơ cấp giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh nộp trực_tiếp tại Bộ_phận tiếp_nhận và trả kết_quả trực_thuộc Văn_phòng UBND quận 2 Bộ_phận tiếp_nhận và trả kết_quả tiếp_nhận hồ_sơ, cấp biên_nhận và thu phí, lệ_phí hồ_sơ cho tổ_chức, cá_nhân Chuyển toàn_bộ hồ_sơ cấp giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh đến Phòng Kinh_tế 4 Phòng Kinh_tế thực_hiện thụ_lý hồ_sơ cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh theo qui_định, sau đó chuyển hồ_sơ đến Chi_cục thuế để thực_hiện cấp Giấy chứng_nhận Đăng_ký thuế 5 Chi_cục thuế thực_hiện cấp Giấy chứng_nhận Đăng_ký thuế cho Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh theo quy_định, sau đó gửi kết_quả cấp Giấy chứng_nhận Đăng_ký thuế và Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh về lại Phòng Kinh_tế 6 Phòng Kinh_tế chuyển Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh và Giấy chứng_nhận Đăng_ký thuế đến Bộ_phận tiếp_nhận và trả kết_quả quận để trao_trả kết_quả cho tổ_chức, công_dân 7 Đúng thời_gian ghi trên biên_nhận, tổ_chức, cá_nhân đến nhận Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh và Giấy chứng_nhận Đăng_ký thuế tại Bộ_phận tiếp_nhận và trả kết_quả quận | 0.020706 | 0 | 2,560 |
Quy_trình xử_lý hồ_sơ thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp của Cơ_quan thuế ? | Điều kèm theo , Điều 6 :hay không đủ điều_kiện được chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh vào đơn đề_nghị cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh ; b ) Lập phiếu xác_minh có ý_kiến của UBND Phường ( nếu có ) ; c ) Nếu hồ_sơ đủ điều_kiện thì cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh cho tổ_chức, công_dân ; d ) Trường_hợp hồ_sơ không hợp_lệ, trong thời_hạn năm ( 05 ) ngày làm_việc phải ra Thông_báo trả_lời cho tổ_chức, công_dân bổ_túc hồ_sơ đ ) Phòng Kinh_tế chuyển hồ_sơ đến Chi_cục thuế để cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký thuế Bước 3 : Năm ( 05 ) ngày làm_việc Chi_cục thuế tiếp_nhận và thụ_lý hồ_sơ đăng_ký kinh_doanh của phòng Kinh_tế chuyển đến a ) Nếu đủ điều_kiện : Cấp giấy nhận đăng_ký thuế ( mã_số thuế ) ; b ) Nếu không đủ điều_kiện : Ra thông_báo về việc không đủ điều_kiện cấp giấy chứng_nhận đăng_ký thuế và chuyển hồ_sơ về phòng Kinh_tế Bước 4 : Bộ_phận tiếp_nhận và trả kết_quả trả Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh và mã_số thuế cho người đề_nghị cấp Giấy chứng_nhận theo ngày hẹn trả hồ_sơ trong biên_nhận 5 Lệ_phí : Lệ_phí cấp giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Mức thu 30 000 đồng / 1 lần cấp | 0.025527 | 0 | 2,561 |
Quy_trình xử_lý hồ_sơ thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp của Cơ_quan thuế ? | không phải kiểm_tra tại trụ_sở người nộp thuế ), cơ_quan thuế ban_hành Thông_báo về việc người nộp thuế chuyên địa_điểm mẫu_số 09 - MST ban_hành kèm theo Thông_tư này theo quy_định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị_định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính_phủ quy_định chi_tiết một_số điều của Luật Quản_lý thuế gửi cho người nộp thuế.Người nộp thuế chuyển địa_điểm hoạt_động kinh_doanh tại trụ_sở chính, nếu tiếp_tục có hoạt_động kinh_doanh khác địa_bàn cấp tỉnh với địa bản nơi đóng trụ_sở chính và có nghĩa_vụ khai thuế, nộp thuế với cơ_quan thuế quản_lý trên địa_bàn cấp tỉnh đó theo quy_định của pháp_luật quản_lý thuế ( cơ_quan thuế quản_lý khoản thu ) thì không phải thực_hiện chuyển_nghĩa_vụ thuế theo quy_định tại điểm a. 1 Khoản này. b ) Tại cơ_quan thuế nơi chuyển đến : Trong thời_hạn 03 ( ba ) ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ của người nộp thuế, cơ_quan thuế tiếp_nhận hồ_sơ có trách_nhiệm cập_nhật các thông_tin thay_đổi vào Hệ_thống ứng_dụng đăng_ký thuế.Đồng_thời, ban_hành Giấy chứng_nhận đăng_ký thuế hoặc Thông_báo mã_số thuế đã cập_nhật thông_tin thay_đổi gửi cho người nộp thuế. ” Theo đó, trong thời_hạn 05 đến 07 ngày làm_việc kể từ khi nhận được hồ_sơ thì cơ_quan thuế nơi chuyển đi phải ra thông_báo về việc người nộp thuế chuyển địa_điểm trụ_sở chính.Trong vòng 03 ngày làm_việc kể từ khi nhận đủ hồ_sơ của doanh_nghiệp chuyển đến thì cơ_quan | 0.558364 | 1 | 2,562 |
Quy_trình xử_lý hồ_sơ thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp của Cơ_quan thuế ? | thuế theo quy_định tại điểm a. 1 Khoản này. b ) Tại cơ_quan thuế nơi chuyển đến : Trong thời_hạn 03 ( ba ) ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ của người nộp thuế, cơ_quan thuế tiếp_nhận hồ_sơ có trách_nhiệm cập_nhật các thông_tin thay_đổi vào Hệ_thống ứng_dụng đăng_ký thuế.Đồng_thời, ban_hành Giấy chứng_nhận đăng_ký thuế hoặc Thông_báo mã_số thuế đã cập_nhật thông_tin thay_đổi gửi cho người nộp thuế. ” Theo đó, trong thời_hạn 05 đến 07 ngày làm_việc kể từ khi nhận được hồ_sơ thì cơ_quan thuế nơi chuyển đi phải ra thông_báo về việc người nộp thuế chuyển địa_điểm trụ_sở chính.Trong vòng 03 ngày làm_việc kể từ khi nhận đủ hồ_sơ của doanh_nghiệp chuyển đến thì cơ_quan thuế nơi chuyển đến phải cập_nhật thông_tin thay_đổi của doanh_nghiệp đó vào hệ_thống ứng_dụng đăng_ký thuế. | 0.554643 | 1 | 2,568 |
Mẫu thông_báo thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp nộp tại Cơ_quan thuế được quy_định như_thế_nào ? | Mẫu thông_báo thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp nộp tại Cơ_quan thuế được thực_hiện theo mẫu_số 08 - MST Phụ_lục II ban_hành kèm theo Thông_tư 105/2020/TT-BTC như sau : Tải_Tờ khai điều_chỉnh, bổ_sung thông_tin đăng_ký thuế tại đây. | 0.778925 | 1 | 2,574 |
Mẫu thông_báo thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp nộp tại Cơ_quan thuế được quy_định như_thế_nào ? | cho Chi_cục Thuế để làm căn_cứ tính thuế Đối_với hồ_sơ khai thuế của tổ_chức, trường_hợp cần làm rõ một_số chỉ_tiêu liên_quan làm căn_cứ tính thuế theo đề_nghị của cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm xác_nhận và gửi cơ_quan Thuế 1 2 Hàng năm, NNT không phải thực_hiện khai lại nếu không có sự thay_đổi về NNT và các yếu_tố dẫn đến thay_đổi số thuế phải nộp Trường_hợp phát_sinh các sự_việc dẫn đến sự thay_đổi về NNT thì NNT mới phải kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại Thông_tư này trong thời_hạn 30 ( ba_mươi ) ngày kể từ ngày phát_sinh các sự_việc trên ; Trường_hợp phát_sinh các yếu_tố làm thay_đổi số thuế phải nộp ( trừ trường_hợp thay_đổi giá 1m2 đất tính thuế ) thì NNT phải kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế trong thời_hạn 30 ( ba_mươi ) ngày kể từ ngày phát_sinh các yếu_tố làm thay_đổi số thuế phải nộp 1 3 Việc kê_khai tổng_hợp thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp chỉ áp_dụng đối_với đất ở Người nộp thuế thuộc diện phải kê_khai tổng_hợp theo quy_định tại Thông_tư này thì phải thực_hiện lập tờ khai tổng_hợp và nộp tại Chi_cục Thuế nơi NNT đã chọn và đăng_ký 2 Khai thuế đối_với một_số trường_hợp cụ_thể 2 1 Đối_với tổ_chức : NNT thực_hiện kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế tại Chi_cục Thuế nơi | 0.034423 | 0 | 2,575 |
Mẫu thông_báo thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp nộp tại Cơ_quan thuế được quy_định như_thế_nào ? | mã_số [ 30 ] trên tờ khai 01 B / TNDN, chỉ_tiêu mã_số [ C 9 ] trên tờ khai 03 / TNDN, chỉ_tiêu mã_số [ 09 ] trên phụ_lục miễn_giảm 03 3 A và đánh_dấu thêm chỉ_tiêu “ ưu_đãi khác ” Trường_hợp doanh_nghiệp đã thực_hiện việc kê_khai theo quy_định nhưng chưa kê_khai để được giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này thì được khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế Hồ_sơ khai thuế bổ_sung được nộp cho cơ_quan thuế vào bất_cứ ngày làm_việc nào, không phụ_thuộc vào thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của lần tiếp_theo nhưng phải trước khi cơ_quan thuế công_bố quyết_định kiểm_tra thuế, thanh_tra thuế tại trụ_sở người nộp thuế | 0.027955 | 0 | 2,576 |
Mẫu thông_báo thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp nộp tại Cơ_quan thuế được quy_định như_thế_nào ? | Khai thuế 1 Nguyên_tắc khai thuế :1 1 NNT có trách_nhiệm khai chính_xác vào Tờ khai thuế các thông_tin liên_quan đến NNT như :tên, số CMT, mã_số thuế, địa_chỉ nhận thông_báo thuế ; Các thông_tin liên_quan đến thửa đất chịu thuế như diện_tích, mục_đích sử_dụng Nếu đất đã được cấp Giấy chứng_nhận thì phải khai đầy_đủ các thông_tin trên Giấy chứng_nhận như số, ngày cấp, số tờ bản_đồ, diện_tích đất, hạn_mức ( nếu có ) Đối_với hồ_sơ khai thuế đất ở của hộ gia_đình, cá_nhân, UBND cấp xã xác_định các chỉ_tiêu tại phần xác_định của cơ_quan_chức_năng trên tờ khai và chuyển cho Chi_cục Thuế để làm căn_cứ tính thuế Đối_với hồ_sơ khai thuế của tổ_chức, trường_hợp cần làm rõ một_số chỉ_tiêu liên_quan làm căn_cứ tính thuế theo đề_nghị của cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm xác_nhận và gửi cơ_quan Thuế 1 2 Hàng năm, NNT không phải thực_hiện khai lại nếu không có sự thay_đổi về NNT và các yếu_tố dẫn đến thay_đổi số thuế phải nộp Trường_hợp phát_sinh các sự_việc dẫn đến sự thay_đổi về NNT thì NNT mới phải kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại Thông_tư này trong thời_hạn 30 ( ba_mươi ) ngày kể từ ngày phát_sinh các sự_việc trên ; Trường_hợp phát_sinh các yếu_tố | 0.030354 | 0 | 2,577 |
Mẫu thông_báo thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp nộp tại Cơ_quan thuế được quy_định như_thế_nào ? | Thủ_tục cấp mã_số thuế 1 Đối_với tổ_chức, hộ gia_đình và cá_nhân kinh_doanh, thủ_tục đăng_ký cấp mã_số thuế thực_hiện theo quy_định tại Luật Quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành 2 Đối_với hộ gia_đình, cá_nhân không kinh_doanh :2 1 Hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế là hồ_sơ khai thuế phải nộp của năm đầu_tiên, bao_gồm : Tờ khai thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp theo mẫu_số 01 / TK SDDPNN ban_hành kèm theo Thông_tư này Bản chụp chứng_minh_thư nhân_dân hoặc chứng_minh_thư quân_đội hoặc hộ_chiếu đối_với người nước_ngoài có chứng_thực của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền 2 2 Trường_hợp NNT chưa có mã_số thuế theo quy_định tại Luật quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành thì Chi_cục Thuế căn_cứ hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế thực_hiện cấp mã_số thuế và thông_báo mã_số thuế cho NNT Mã_số thuế cấp cho hộ gia_đình, cá_nhân không kinh_doanh được cơ_quan thuế ghi trên Thông_báo nộp thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp 2 3 Trường_hợp NNT có nhiều hơn một thửa đất thì NNT phải nộp hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế tại một trong các Chi_cục Thuế nơi có thửa đất chịu thuế Trường_hợp nơi đăng_ký hộ_khẩu trùng với nơi có thửa đất chịu thuế thì NNT phải thực_hiện nộp hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế tại Chi_cục Thuế nơi có hộ_khẩu thường_trú 2 4 Trường_hợp có nhiều người đứng_tên | 0.02071 | 0 | 2,578 |
Mẫu thông_báo thay_đổi địa_chỉ doanh_nghiệp nộp tại Cơ_quan thuế được quy_định như_thế_nào ? | Nộp thuế 1 Đối_với hộ gia_đình, cá_nhân 1 1 Căn_cứ Tờ khai của NNT đã có xác_nhận của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền, cơ_quan thuế tính, lập Thông_báo nộp thuế theo mẫu_số 01 / TB SDDPNN ban_hành kèm theo Thông_tư này Chậm nhất là ngày 30 tháng 9 hàng năm, Cơ_quan thuế có trách_nhiệm gửi Thông_báo nộp thuế tới NNT Trong thời_gian 10 ( mười ) ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được Thông_báo nộp thuế của cơ_quan thuế, NNT có quyền phản_hồi ( sửa_chữa, kê_khai bổ_sung ) về các thông_tin trên Thông_báo và gửi tới nơi nhận hồ_sơ khai thuế Cơ_quan thuế có trách_nhiệm trả_lời trong vòng 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được ý_kiến phản_hồi của NNT Trường_hợp NNT không có ý_kiến phản_hồi thì số thuế đã ghi trên Thông_báo được coi là số thuế phải nộp NNT có trách_nhiệm nộp đủ tiền thuế vào ngân_sách nhà_nước theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này 1 2 Trường_hợp thuộc diện kê_khai tổng_hợp : Căn_cứ Tờ khai tổng_hợp, NNT phải nộp ngay số thuế chênh_lệch tăng thêm vào NSNN ; Trường_hợp phát_sinh số tiền thuế nộp thừa thì được xử_lý theo quy_định tại Luật Quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành 2 Đối_với tổ_chức NNT có trách_nhiệm tính và nộp tiền thuế sử_dụng đất | 0.037921 | 0 | 2,579 |
Đề_nghị Cục Đăng_kiểm Việt_Nam đa_dạng_hoá các hình_thức kiểm_định ? | Bên cạnh việc đề_xuất miễn kiểm_định lần đầu với xe ô_tô mới xuất_xưởng, Cục Cảnh_sát giao_thông cũng đề_nghị Cục Đăng_kiểm Việt_Nam đa_dạng_hoá các hình_thức kiểm_định.Không_chỉ giao cho các trung_tâm đăng_kiểm kiểm_định như lâu_nay, mà có_thể nghiên_cứu để giao việc kiểm_định cho các cơ_sở bảo_dưỡng, bảo_hành chính hãng đủ điều_kiện theo quy_định kiểm_định.Bên cạnh đó, phải có quy_định về trách_nhiệm của chủ phương_tiện trong bảo_dưỡng, sửa_chữa phương_tiện của mình, tránh tình_trạng nhiều phương_tiện bị trục_trặc kỹ_thuật khi lưu_thông dẫn đến tai_nạn hoặc chết máy gây cản_trở và ùn_tắc giao_thông, làm thiệt_hại về thời_gian, nhiên_liệu cho các phương_tiện khác.Ngoài_ra, cũng phối_hợp cùng lực_lượng công_an trong đấu_tranh ngăn_chặn tận gốc các cơ_sở sửa_chữa, độ chế, cơi_nới thành thùng_xe để lạng_lách, đánh_võng, đua xe trái_phép, chở quá_tải, quá_khổ gây mất an_ninh trật_tự. | 0.652054 | 1 | 2,580 |
Đề_nghị Cục Đăng_kiểm Việt_Nam đa_dạng_hoá các hình_thức kiểm_định ? | Kiểm_định phương_tiện đo 1 Việc kiểm_định phương_tiện đo do tổ_chức kiểm_định thực_hiện để đánh_giá, xác_nhận đặc_tính kỹ_thuật đo_lường của phương_tiện đo theo yêu_cầu kỹ_thuật đo_lường 2 Phương_tiện đo nhóm 2 phải được kiểm_định ban_đầu trước khi đưa vào sử_dụng, kiểm_định định_kỳ trong quá_trình sử_dụng, kiểm_định sau sửa_chữa Một_số phương_tiện đo nhóm 2 phải được kiểm_định định_kỳ bằng hình_thức kiểm_định đối_chứng Việc kiểm_định đối_chứng được thực_hiện bởi tổ_chức kiểm_định khác thuộc Danh_mục tổ_chức kiểm_định được chỉ_định Bộ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ quy_định cụ_thể việc kiểm_định đối_chứng và phương_tiện đo nhóm 2 thuộc đối_tượng phải được kiểm_định đối_chứng 3 Phương_tiện đo nhóm 1 được kiểm_định tự_nguyện theo yêu_cầu của tổ_chức, cá_nhân có liên_quan | 0.049701 | 0 | 2,581 |
Đề_nghị Cục Đăng_kiểm Việt_Nam đa_dạng_hoá các hình_thức kiểm_định ? | Trách_nhiệm của đơn_vị kiểm_định 1 Trong thời_hạn 04 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được yêu_cầu kiểm_định của cơ_sở, đơn_vị kiểm_định phải thống_nhất với cơ_sở về việc tiến_hành kiểm_định hoặc phải thông_báo bằng văn_bản và nêu rõ lý_do trong trường_hợp không thực_hiện được yêu_cầu kiểm_định 2 Đơn_vị kiểm_định chỉ được phép kiểm_định lần đầu đối_với các đối_tượng kiểm_định nhập_khẩu sau khi đã hoàn_thành thủ_tục hải_quan ; đối_với các đối_tượng kiểm_định sản_xuất trong nước đã được chứng_nhận hợp quy và đã được đăng_ký hợp quy 3 Đơn_vị kiểm_định tiến_hành kiểm_định theo đúng quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia ( quy_trình kiểm_định kỹ_thuật an_toàn ) đã được Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội hoặc các Bộ quản_lý ngành, lĩnh_vực ban_hành Đối_với các đối_tượng kiểm_định mà chưa có quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia, thì đơn_vị kiểm_định có_thể căn_cứ vào các quy_chuẩn kỹ_thuật, tiêu_chuẩn kỹ_thuật, quy_trình kiểm_định quốc_tế hoặc của các nước đã được Việt_Nam thừa_nhận để thực_hiện kiểm_định 4 Đơn_vị kiểm_định phải dán tem kiểm_định của mình lên đối_tượng kiểm_định đạt yêu_cầu ( trừ các đối_tượng nêu tại điểm 6 và Pa lăng điện nêu tại điểm 14 Phụ_lục 01 của Thông_tư này ) ; chậm nhất 05 ngày làm_việc kể từ ngày công_bố biên_bản kiểm_định, phải cấp cho cơ_sở Phiếu kết_quả kiểm_định ( 01 bản ) ; | 0.045747 | 0 | 2,582 |
Đề_nghị Cục Đăng_kiểm Việt_Nam đa_dạng_hoá các hình_thức kiểm_định ? | vận_tải sử_dụng năng_lượng tiết_kiệm và hiệu_quả 3 Cục Đăng_kiểm Việt_Nam a ) Xây_dựng và trình Bộ Giao_thông vận_tải ban_hành quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia về mức tiêu_thụ nhiên_liệu đối_với một_số loại phương_tiện giao_thông vận_tải phù_hợp với từng thời_kỳ theo quy_định tại Điểm a Khoản 4 Nghị_định số 21/2011/NĐ CP của Chính_phủ b ) Tổ_chức kiểm_tra, thử_nghiệm, chứng_nhận mức tiêu_thụ nhiên_liệu theo quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia đối_với kiểu loại phương_tiện giao_thông vận_tải sản_xuất, lắp_ráp và nhập_khẩu c ) Thực_hiện kiểm_định an_toàn kỹ_thuật và bảo_vệ môi_trường ; kiểm_tra việc tuân_thủ quy_định về niên_hạn sử_dụng phương_tiện giao_thông do cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ban_hành 4 Tổng_cục đường_bộ Việt_Nam, các Cục : Hàng_không Việt_Nam, Hàng_hải Việt_Nam, Đường_sắt Việt_Nam, Đường_thuỷ nội_địa Việt_Nam : a ) Thực_hiện các biện_pháp sử_dụng năng_lượng tiết_kiệm và hiệu_quả trong công_tác tổ_chức, điều_hành hệ_thống giao_thông vận_tải theo phân_cấp b ) Tổ_chức kiểm_tra, giám_sát việc thực_hiện quy_định về sử_dụng năng_lượng tiết_kiệm và hiệu_quả của các đơn_vị trong phạm_vi quản_lý ; hàng năm báo_cáo Bộ Giao_thông vận_tải kết_quả thực_hiện 5 Các Sở Giao_thông vận_tải a ) Tổ_chức hướng_dẫn, phân_luồng giao_thông nhằm hạn_chế ùn_tắc, giảm cự_ly vận_tải ; phát_triển và nâng cao hiệu_quả khai_thác các tuyến vận_tải công_cộng ; tuỳ theo điều_kiện từng khu_vực đô_thị, thúc_đẩy phát_triển giao_thông phi_cơ giới ( tuyến phố đi bộ | 0.034552 | 0 | 2,583 |
Đề_nghị Cục Đăng_kiểm Việt_Nam đa_dạng_hoá các hình_thức kiểm_định ? | Nhiệm_vụ và quyền_hạn :1 Xây_dựng và tổ_chức thực_hiện kế_hoạch phát_triển, kế_hoạch đăng_kiểm các phương_tiện vận_tải cơ_giới dài_hạn, trung_hạn và hàng năm phù_hợp với kế_hoạch phát_triển kinh_tế xã_hội của tỉnh và ngành giao_thông vận_tải 2 Tổ_chức thực_hiện công_tác đăng_kiểm chất_lượng, an_toàn kỹ_thuật và bảo_vệ môi_trường phương_tiện cơ_giới 3 Tổ_chức công_tác tư_vấn về kỹ_thuật phương_tiện cơ_giới ( thiết_kế hoán_cải phương_tiện cơ_giới ) và nghiên_cứu ứng_dụng những tiến_bộ khoa_học_kỹ_thuật vào công_tác đăng_kiểm 4 Tham_gia thành_viên hội_đồng kiểm_tra chất_lượng an_toàn kỹ_thuật và bảo_vệ môi_trường các xe_cơ_giới cải_tạo được phân_cấp ; giám_định tình_trạng kỹ_thuật phương_tiện vận_tải cơ_giới theo yêu_cầu của cơ_quan Nhà_nước, tổ_chức kinh_tế và của các chủ phương_tiện cơ_giới 5 Kiểm_tra, nghiệm_thu và cấp Giấy chứng_nhận An_toàn kỹ_thuật và Bảo_vệ môi_trường xe_cơ_giới cải_tạo thùng hàng, lắp_ráp khung mui trên ô_tô tải theo thiết_kế do Cục Đăng_kiểm Việt_Nam ban_hành 6 Quản_lý tài_chính, tài_sản và công_tác thu phí, lệ_phí đăng_kiểm theo quy_định của cơ_quan Nhà_nước và của Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quản_lý, khai_thác, sử_dụng hợp_lý cơ_sở vật_chất kỹ_thuật của Nhà_nước đã trang_bị nhằm duy_trì, phát_triển và nâng cao hiệu_quả chất_lượng công_tác đăng_kiểm 7 Quản_lý cán_bộ, viên_chức của Trung_tâm theo quy_định của pháp_luật và của Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh 8 Thực_hiện chế_độ thông_tin định_kỳ hoặc đột_xuất ; báo_cáo | 0.041323 | 0 | 2,584 |
Đề_nghị Cục Đăng_kiểm Việt_Nam đa_dạng_hoá các hình_thức kiểm_định ? | Phí và lệ_phí kiểm_định 1 Tổ_chức, doanh_nghiệp phải nộp phí kiểm_định cho Tổ_chức kiểm_định trước khi tiến_hành kiểm_định Thời_hạn nộp phí kiểm_định là mười_lăm ( 15 ) ngày kể từ ngày Tổ_chức kiểm_định thông_báo phí kiểm_định Trường_hợp tổ_chức, doanh_nghiệp không nộp phí kiểm_định đúng thời_hạn, Tổ_chức kiểm_định có quyền từ_chối kiểm_định và thông_báo bằng văn_bản với tổ_chức, doanh_nghiệp 2 Tổ_chức, doanh_nghiệp phải nộp lệ_phí cấp Giấy chứng_nhận kiểm_định cho Tổ_chức kiểm_định trong vòng mười_lăm ( 15 ) ngày kể từ ngày Tổ_chức kiểm_định thông_báo lệ_phí cấp Giấy chứng_nhận kiểm_định 3 Phí kiểm_định và lệ_phí cấp Giấy chứng_nhận kiểm_định đối_với thiết_bị viễn_thông, đài vô_tuyến_điện thuộc “ Danh_mục thiết_bị viễn_thông và đài vô_tuyến_điện bắt_buộc kiểm_định ” thực_hiện theo quy_định của Bộ Tài_chính 4 Tổ_chức kiểm_định không phải hoàn lại phí kiểm_định trong trường_hợp thiết_bị viễn_thông, đài vô_tuyến_điện không được cấp Giấy chứng_nhận kiểm_định 5 Trường_hợp kiểm_định theo yêu_cầu tự_nguyện của các tổ_chức, doanh_nghiệp đối_với các thiết_bị viễn_thông, đài vô_tuyến_điện không thuộc “ Danh_mục thiết_bị viễn_thông và đài vô_tuyến_điện bắt_buộc kiểm_định ” thì chi_phí kiểm_định thực_hiện theo thoả_thuận giữa Tổ_chức kiểm_định và các tổ_chức, doanh_nghiệp Chương_III_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN | 0.040843 | 0 | 2,585 |
Thời_hạn đăng_kiểm xe ô_tô theo quy_định hiện_hành ? | Căn_cứ theo Thông_tư 16/2021/TT-BGTVT, thời_hạn đăng_kiểm xe ô_tô được quy_định như sau : Như_vậy, đối_với ô_tô chở người các loại đến 9 chỗ không kinh doanh có chu_kỳ kiểm_định lần đầu 30 tháng, sau đó là 18 tháng và 12 tháng, đối_với phương_tiện sản_xuất trên 12 năm, chu_kỳ kiểm_định là 6 tháng.Đối_với xe ô_tô chở người các loại có kinh_doanh vận_tải có thời_hạn sản_xuất đến 5 năm, chu_kỳ kiểm_định lần đầu sẽ là 24 tháng.Các chu_kỳ kiểm_định tiếp_theo có thời_hạn 12 tháng / lần.Sau thời_hạn 5 năm và đối_với xe đã sản_xuất trên 5 năm, chu_kỳ đăng_kiểm định_kỳ là 6 tháng / lần. | 0.589684 | 1 | 2,586 |
Thời_hạn đăng_kiểm xe ô_tô theo quy_định hiện_hành ? | 50 c m3 ; 6 Ô_tô hạng nhẹ là ô_tô có khối_lượng toàn_bộ không lớn hơn 3 500 kg, có ít_nhất bốn bánh ; 7 Ô_tô hạng nặng là ô_tô có khối_lượng toàn_bộ lớn hơn 3 500 kg, có ít_nhất bốn bánh ; 8 Động_cơ ô_tô hạng nặng là động_cơ ô_tô được sử_dụng ( lắp ) trên ô_tô hạng nặng 9 Mức tiêu_chuẩn khí_thải và lộ_trình áp_dụng Euro 2 thực_hiện theo quy_định tại,, và Quyết_định số 249/2005/QĐ TTg ngày 10/10/2005 của Thủ_tướng Chính_phủ quy_định lộ_trình áp_dụng tiêu_chuẩn khí_thải đối_với phương_tiện giao_thông cơ_giới đường_bộ ; Mức tiêu_chuẩn khí_thải và lộ_trình áp_dụng Euro 3, Euro 4, Euro 5 thực_hiện theo quy_định tại, Quyết_định số 49/2011/QĐ TTg ngày 01/9/2011 của Thủ_tướng Chính_phủ về việc quy_định lộ_trình áp_dụng tiêu_chuẩn khí_thải đối_với xe ô_tô, xe mô_tô hai bánh sản_xuất, lắp_ráp và nhập_khẩu mới | 0.028473 | 0 | 2,587 |
Thời_hạn đăng_kiểm xe ô_tô theo quy_định hiện_hành ? | Đối_tượng nộp phí Tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, lắp_ráp và nhập_khẩu phương_tiện giao_thông cơ_giới đường_bộ thuộc phạm_vi điều_chỉnh của Quyết_định số 249/2005/QĐ TTg ngày 10/10/2005 quy_định lộ_trình áp_dụng tiêu_chuẩn khí_thải đối_với phương_tiện giao_thông cơ_giới đường_bộ và Quyết_định số 49/2011/QĐ TTg ngày 01/9/2011 của Thủ_tướng Chính_phủ về việc quy_định lộ_trình áp_dụng tiêu_chuẩn khí_thải đối_với xe ô_tô, xe mô_tô hai bánh sản_xuất, lắp_ráp và nhập_khẩu mới, khi kiểm_tra thử_nghiệm tiêu_chuẩn khí_thải theo quy_định phải nộp phí thử_nghiệm khí_thải cho Cục Đăng_kiểm Việt_Nam Các loại xe_cơ_giới đặc_chủng của quân_đội, công_an phục_vụ mục_đích quốc_phòng, an_ninh không thuộc đối_tượng điều_chỉnh của Thông_tư này | 0.026401 | 0 | 2,588 |
Thời_hạn đăng_kiểm xe ô_tô theo quy_định hiện_hành ? | ( kèm bản_chính để đối_chiếu ) : Đăng_ký xe ô_tô ; Sổ chứng_nhận kiểm_định an_toàn kỹ_thuật và bảo_vệ môi_trường phương_tiện giao_thông cơ_giới đường_bộ d ) Bản chụp Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh của cơ_quan, tổ_chức đề_nghị cấp phép ( nếu là xe thuê thì đơn_vị cho thuê xe phải có Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh và Sổ chứng_nhận kiểm_định an_toàn kỹ_thuật ghi rõ chức_năng kinh_doanh vận_tải ) ; hợp_đồng dịch_vụ ( đối_với loại hàng bưu_phẩm, bưu_kiện, hàng xuất_nhập_khẩu ) kèm theo bản_chính để đối_chiếu hoặc sao_y_bản_chính đ ) Bản chụp một_số giấy_tờ có liên_quan đến loại hàng vận_chuyển, kèm theo bản_chính để đối_chiếu hoặc sao_y_bản_chính 3 Thời_hạn của giấy_phép : Thời_hạn của giấy_phép cho đối_tượng tại và được cấp theo nhu_cầu của tổ_chức, cá_nhân tối_đa không quá sáu tháng và không vượt quá thời_hạn ghi trong các Hợp_đồng thuê xe, Hợp_đồng kinh_tế và Sổ chứng_nhận kiểm_định an_toàn kỹ_thuật ” 9 Sửa_đổi, bổ_sung nội_dung của Khoản 2 Quy_định : “ 2 Thực_hiện việc cấp phép theo mẫu giấy_phép ; mẫu_đơn xin cấp phép và mẫu phù_hiệu dán trên kính xe phía trước ( theo Phụ_lục đính kèm ) đối_với các loại xe được cấp phép để thuận_tiện cho việc giám_sát, kiểm_tra ” | 0.028409 | 0 | 2,589 |
Thời_hạn đăng_kiểm xe ô_tô theo quy_định hiện_hành ? | toàn_bộ còn được gọi là khối_lượng toàn_bộ lớn nhất, là khối_lượng lớn nhất cho_phép của xe về mặt kỹ_thuật do cơ_sở sản_xuất quy_định 4 Xe_máy là phương_tiện chạy bằng động_cơ có hai, ba hoặc bốn bánh, vận_tốc thiết_kế lớn nhất không vượt quá 50 km/h và nếu động_cơ dẫn_động là động_cơ_nhiệt thì dung_tích làm_việc của xi_lanh không lớn hơn 50 c m3 ; 5 Mô_tô là phương_tiện chạy bằng động_cơ có hai, ba hoặc bốn bánh, vận_tốc thiết_kế lớn nhất vượt quá 50 km/h, hoặc nếu động_cơ dẫn_động là động_cơ_nhiệt thì dung_tích làm_việc của xi_lanh lớn hơn 50 c m3 ; 6 Ô_tô hạng nhẹ là ô_tô có khối_lượng toàn_bộ không lớn hơn 3 500 kg, có ít_nhất bốn bánh ; 7 Ô_tô hạng nặng là ô_tô có khối_lượng toàn_bộ lớn hơn 3 500 kg, có ít_nhất bốn bánh ; 8 Động_cơ ô_tô hạng nặng là động_cơ ô_tô được sử_dụng ( lắp ) trên ô_tô hạng nặng 9 Mức tiêu_chuẩn khí_thải và lộ_trình áp_dụng Euro 2 thực_hiện theo quy_định tại,, và Quyết_định số 249/2005/QĐ TTg ngày 10/10/2005 của Thủ_tướng Chính_phủ quy_định lộ_trình áp_dụng tiêu_chuẩn khí_thải đối_với phương_tiện giao_thông cơ_giới đường_bộ ; Mức tiêu_chuẩn khí_thải và lộ_trình | 0.017094 | 0 | 2,590 |
Thời_hạn đăng_kiểm xe ô_tô theo quy_định hiện_hành ? | Quyền và nghĩa_vụ của người khai hải_quan 1 Kê_khai đầy_đủ, chính_xác mức thuế nhập_khẩu, các chi_phí liên_quan đến việc mua_bán xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống ( kể_cả lái_xe ) đã qua sử_dụng nhập_khẩu và tự xác_định giá tính thuế theo quy_định, trong đó phải khai_báo chi_tiết tên hàng, nhãn_hiệu xe, hãng sản_xuất, xuất_xứ, kiểu xe ( Sedan, Hatch, Back, Suv, MPV, Pikup, ), dung_tích xi_lanh, số chỗ ngồi, số cửa, số cầu, kiểu số ( số sàn, số tự_động ), loại nhiên_liệu sử_dụng ( xăng, dầu, điện … ), model năm, các ký_hiệu model khác nếu có ( như Limited, Primium, XLE, LE, ), năm sản_xuất, số km đã chạy 2 Thực_hiện các quyền và nghĩa_vụ khác theo hướng_dẫn tại, Thông_tư số 205/2010/TT BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài_chính hướng_dẫn Nghị_định số 40/2007 / NĐ CP ngày 16/3/2007 của Chính_phủ quy_định về việc xác_định trị_giá hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu ( sau đây gọi tắt là Thông_tư số 205/2010/TT BTC ) | 0.01103 | 0 | 2,591 |
Giáo_viên đã tham_gia bảo_hiểm_xã_hội được bảo_hiểm_y_tế chi_trả bao_nhiêu phần_trăm ? | Căn_cứ khoản 1 Điều 12 Luật Bảo_hiểm_y_tế 2008 ( sửa_đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Bảo_hiểm_y_tế sửa_đổi 2014 ) quy định về đối_tượng tham_gia bảo_hiểm_y_tế như sau : " Điều 12.Đối_tượng tham_gia bảo_hiểm_y_tế 1.Nhóm do người lao_động và người sử_dụng lao_động đóng, bao_gồm : a ) Người lao_động làm_việc theo hợp_đồng lao_động không xác_định thời_hạn, hợp_đồng lao_động có thời_hạn từ đủ 3 tháng trở lên ; người lao_động là người_quản_lý doanh_nghiệp hưởng tiền_lương ; cán_bộ, công_chức, viên_chức ( sau đây gọi chung là người lao_động ) ; b ) Người hoạt_động không chuyên_trách ở xã, phường, thị_trấn theo quy_định của pháp_luật." Ngoài_ra căn_cứ Điều 22 Luật Bảo_hiểm_y_tế 2008 ( sửa_đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Bảo_hiểm_y_tế sửa_đổi 2014 ) quy định_mức hưởng bảo_hiểm_y_tế như sau : " Điều 22.Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế 1.Người tham_gia bảo_hiểm_y_tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy_định tại các điều 26, 27 và 28 của Luật này thì được quỹ bảo_hiểm_y_tế thanh_toán chi_phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm_vi được hưởng với mức hưởng như sau : a ) 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh đối_với đối_tượng quy_định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 12 của Luật này.Chi_phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm_vi được hưởng bảo_hiểm_y_tế của đối_tượng quy_định tại điểm a khoản 3 Điều 12 của Luật này được chi_trả từ nguồn kinh_phí | 0.598102 | 1 | 2,592 |
Giáo_viên đã tham_gia bảo_hiểm_xã_hội được bảo_hiểm_y_tế chi_trả bao_nhiêu phần_trăm ? | Điều kèm theo , Điều 15 :Uỷ_ban_nhân_dân xã đóng 3% 2 3 Đối_tượng tại Điểm 1 3 : mức đóng bằng 4,5% mức tiền_lương hưu, tiền trợ_cấp mất sức_lao_động hằng tháng ; đối_tượng tại Điểm 1 4, 1 5 và 1 6 : mức đóng bằng 4,5% mức lương tối_thiểu chung ; đối_tượng tại Điểm 1 8 : mức đóng bằng 4,5% mức trợ_cấp thất_nghiệp, do cơ_quan BHXH đóng 2 4 Đối_tượng là hạ_sĩ_quan, chiến_sĩ đang phục_vụ có thời_hạn trong lực_lượng Công_an nhân_dân tại Điểm 1 2 ; đối_tượng tại Điểm 1 7, 1 22 và đối_tượng từ Điểm 1 9 đến 1 18 : mức đóng bằng 4,5% mức lương tối_thiểu chung, do Ngân_sách Nhà_nước đóng 2 5 Đối_tượng tại Điểm 1 19 : mức đóng bằng 4,5% mức lương tối_thiểu chung, do đơn_vị cấp học_bổng đóng 2 6 Đối_tượng tại Điểm 1 20 : mức đóng bằng 4,5% mức lương tối_thiểu chung, trong đó : Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ tối_thiểu 50% mức đóng, phần còn lại cá_nhân tự đóng Đối_tượng được giảm mức đóng khi toàn_bộ người có tên trong sổ_hộ_khẩu tham_gia BHYT Phương_pháp xác_định mức đóng BHYT của các thành_viên trong hộ gia_đình và số tiền Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ khi có giảm mức đóng BHYT thực_hiện theo hướng_dẫn tại Khoản 3 này 2 7 Đối_tượng tại Điểm | 0.00231 | 0 | 2,593 |
Giáo_viên đã tham_gia bảo_hiểm_xã_hội được bảo_hiểm_y_tế chi_trả bao_nhiêu phần_trăm ? | Điều kèm theo , Điều 12 : Mức đóng và trách_nhiệm đóng Mức đóng hằng tháng bằng 3% mức tiền_lương, tiền công tháng đóng BHTN, trong đó : Người lao_động đóng bằng 1% ; đơn_vị đóng bằng 1%, Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ bằng 1% quỹ tiền_lương, tiền công đóng BHTN của những người lao_động tham_gia BHTN | 0.002796 | 0 | 2,594 |