text
stringlengths
79
471k
meta
dict
content
stringlengths
8
471k
citation
stringlengths
29
186
Điều 1 Quyết định 1528/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Thái Bình có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 50 (năm mươi) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình", "promulgation_date": "07/06/2019", "sign_number": "1528/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thị Lĩnh", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 50 (năm mươi) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 1 Quyết định 1528/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Thái Bình
Điều 2 Quyết định 1528/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Thái Bình có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình: số 1697/QĐ-UBND ngày 30/6/2016; số 932/QĐ-UBND ngày 13/4/2018.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình", "promulgation_date": "07/06/2019", "sign_number": "1528/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thị Lĩnh", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình: số 1697/QĐ-UBND ngày 30/6/2016; số 932/QĐ-UBND ngày 13/4/2018.
Điều 2 Quyết định 1528/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Thái Bình
Điều 3 Quyết định 1528/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Thái Bình có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình", "promulgation_date": "07/06/2019", "sign_number": "1528/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thị Lĩnh", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 1528/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Thái Bình
Điều 1 Quyết định 2920/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Tài chính Sóc Trăng có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 32 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sóc Trăng", "promulgation_date": "05/11/2018", "sign_number": "2920/QĐ-UBND", "signer": "Lê Thành Trí", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 32 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
Điều 1 Quyết định 2920/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Tài chính Sóc Trăng
Điều 2 Quyết định 2920/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Tài chính Sóc Trăng có nội dung như sau: Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tiếp tục thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính thuộc danh mục nêu tại Điều 1 tại Bộ phận Một cửa của đơn vị cho đến khi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng chính thức đi vào hoạt động.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sóc Trăng", "promulgation_date": "05/11/2018", "sign_number": "2920/QĐ-UBND", "signer": "Lê Thành Trí", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tiếp tục thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính thuộc danh mục nêu tại Điều 1 tại Bộ phận Một cửa của đơn vị cho đến khi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng chính thức đi vào hoạt động.
Điều 2 Quyết định 2920/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Tài chính Sóc Trăng
Điều 3 Quyết định 2920/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Tài chính Sóc Trăng có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sóc Trăng", "promulgation_date": "05/11/2018", "sign_number": "2920/QĐ-UBND", "signer": "Lê Thành Trí", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký
Điều 3 Quyết định 2920/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Tài chính Sóc Trăng
Điều 1 Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2012 phát triển hệ thống đô thị Quảng Trị có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị 1. Tên công trình: Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị tỉnh Quảng Trị đến năm 2020. 2. Địa điểm: tỉnh Quảng Trị. 3. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng. 4. Tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch: Công ty Cổ phần Tư vấn và Kiểm định xây dựng Delta - Vina. 5. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch 5.1. Phạm vi ranh giới quy hoạch Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị tỉnh Quảng Trị trên địa bàn toàn tỉnh với tổng diện tích tự nhiên 4.747 km2, có mối liên hệ gắn kết với các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ và cả nước. 5.2. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch 5.2.1. Quan điểm - Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012 - 2020 phải phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước, với định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020, với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh và các quy hoạch ngành; - Các đô thị tỉnh Quảng Trị đóng vai trò hạt nhân phát triển của toàn tỉnh; mỗi đô thị phải có tính chất, vai trò riêng, gắn kết chặt chẽ và hài hòa với nhau, với vùng Bắc Trung Bộ và hệ thống đô thị cả nước; - Phát triển hệ thống đô thị phải kết hợp hài hòa tính hiện đại với bản sắc văn hóa dân tộc, phù hợp điều kiện tự nhiên, liên kết chặt chẽ với phát triển nông thôn, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; - Phát triển hệ thống đô thị phải đồng bộ, có quy mô phù hợp, đảm bảo tính kế thừa giữa các giai đoạn phát triển, đi đôi với phát triển đồng bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của tỉnh. 5.2.2. Mục tiêu - Hình thành và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; - Cụ thể hóa các chủ trương, định hướng chiến lược phát triển của tỉnh Quảng Trị nhằm khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường tự nhiên, đảm bảo sự phát triển bền vững của các đô thị; - Xác lập các cơ sở để quản lý quá trình xây dựng và phát triển các đô thị trên địa bàn toàn tỉnh: Đến năm 2020, toàn tỉnh có 17 đô thị: thành phố Đông Hà là đô thị loại II; thị xã Quảng trị là đô thị loại III; thị trấn Hồ Xá, thị trấn Khe Sanh (bao gồm một số xã trong và ngoài Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo), thị trấn Lao Bảo (bao gồm một số xã trong và ngoài Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo) là đô thị loại IV; các thị trấn Gio Linh, Cửa Tùng, Cửa Việt, Bến Quan, Cam Lộ, Ái Tử, Hải Lăng, Krông Klang, Bồ Bản, Tà Rụt, Sen Bụt (Hướng Phùng), và Mỹ Thủy là đô thị loại V; - Từng bước xây dựng hệ thống đô thị Quảng Trị trở thành một mạng lưới đô thị văn minh, hiện đại, phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, có cơ sở hạ tầng đồng bộ, đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của nhân dân. 5.3. Các nội dung nghiên cứu của đồ án quy hoạch 5.3.1. Điều tra khảo sát phân tích các điều kiện tự nhiên và hiện trạng, rà soát hiện trạng hệ thống đô thị thuộc tỉnh: - Điều tra khảo sát hiện trạng, phân tích đánh giá và thu thập số liệu về kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên, khí hậu; - Đánh giá hiện trạng hệ thống các đô thị trong vùng (gồm các đô thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành): tính chất, chức năng, quy mô, tỷ lệ đô thị hóa, thực trạng quản lý đô thị… và một số vấn đề khác có liên quan; - Rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất đô thị, rà soát các quy hoạch và đồ án có liên quan trong phạm vi nghiên cứu; - Rà soát, đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các đô thị; - Rà soát, đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên và xã hội tại các đô thị; - Nhận diện các vấn đề còn tồn tại trong quá trình phát triển từng đô thị; trên cơ sở đó, xác định định hướng, nhiệm vụ và giải pháp phát triển đô thị. 5.3.2. Luận chứng, xác định tính chất, mục tiêu, động lực, các chỉ tiêu dự báo phát triển hệ thống đô thị: - Nghiên cứu làm rõ mối quan hệ giữa các đô thị với nhau và giữa các đô thị của tỉnh với các địa phương lân cận; làm rõ các tính chất, mục tiêu, chức năng của từng đô thị trên cơ sở các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các chủ trương chính sách của địa phương. Xác định động lực phát triển của từng đô thị; - Phân tích, đánh giá, xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của các đô thị; - Trên cơ sở dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của các đô thị, xác định cơ cấu dân số lao động trong các giai đoạn phát triển; - Trên cơ sở dự báo dân số lao động, chỉ tiêu kinh tế - xã hội và các yêu cầu khác, xác định cơ cấu, nhu cầu sử dụng đất xây dựng đô thị cho từng giai đoạn phát triển; - Căn cứ các tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng, quy chuẩn quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn, quy phạm liên quan để xác định các chỉ tiêu cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, môi trường đô thị cho đồ án. 5.3.3. Định hướng phát triển không gian hệ thống đô thị: - Định hướng phát triển hệ thống đô thị: xác định vị trí, quy mô, tính chất, chức năng, phạm vi và nguyên tắc phát triển các đô thị; - Định hướng các vùng chức năng khác (công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, sinh thái, bảo tồn…): xác định tính chất, phạm vi, quy mô và nguyên tắc phát triển; - Định hướng phát triển các trục không gian, hành lang phát triển đô thị: xác định tính chất, nguyên tắc phát triển. 5.3.4. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đến năm 2020: - Phân tích, đánh giá về địa hình, các tai biến địa chất, xác định các khu vực cấm và hạn chế xây dựng; xác định lưu vực, phân lưu, hướng thoát nước chính, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho các đô thị và các vùng chức năng khác; - Đề xuất, cập nhật quy mô và tuyến các trục giao thông liên tỉnh liên quan trực tiếp đến từng đô thị; xác định mạng lưới giao thông đối ngoại gồm đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không; xác định vị trí và quy mô cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga đường sắt, bến xe đối ngoại, các tuyến đường bộ, đường sắt kết nối đô thị; - Xác định trữ lượng, nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, chất thải rắn; xác định vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và các tuyến truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, cấp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc, thoát nước; xác định vị trí và quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình liên quan cho các đô thị và vùng chức năng khác. 5.3.5. Lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược: Đánh giá hiện trạng của môi trường tự nhiên, văn hóa, xã hội; dự báo các tác động ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị; đề ra các giải pháp tổng thể phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục tác động đến con người và môi trường khi thực hiện quy hoạch; lập chương trình, kế hoạch giám sát môi trường. 5.4.6. Xây dựng chính sách phát triển: Nghiên cứu xây dựng chính sách, biện pháp thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống đô thị tại tỉnh Quảng Trị đến năm 2020. 5.4. Danh mục hồ sơ sản phẩm đồ án Quy hoạch 5.4.1. Phần bản vẽ: - Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng Tỷ lệ: 1/50.000 - 250.000 - Sơ đồ hiện trạng hệ thống đô thị (gồm hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật) và đánh giá lựa chọn đất xây dựng Tỷ lệ: 1/50.000 - 100.000 - Sơ đồ phân vùng kinh tế, phân bố sản xuất và các cơ sở kinh tế kỹ thuật hình thành, phát triển hệ thống đô thị Tỷ lệ: 1/50.000 - 100.000 - Sơ đồ định hướng phát triển không gian hệ thống đô thị Tỷ lệ: 1/50.000 - 100.000 - Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường Tỷ lệ: 1/50.000 - 100.000 - Sơ đồ đánh giá môi trường chiến lược Tỷ lệ: 1/50.000 - 100.000 5.4.2. Phần văn bản Thuyết minh tổng hợp (thuyết minh, bản vẽ thu nhỏ, phụ lục và các văn bản pháp lý liên quan; dự thảo quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị của tỉnh; đĩa CD lưu các văn bản và bản vẽ; dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị của tỉnh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Trị", "promulgation_date": "02/11/2012", "sign_number": "2144/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đức Cường", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị 1. Tên công trình: Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị tỉnh Quảng Trị đến năm 2020. 2. Địa điểm: tỉnh Quảng Trị. 3. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng. 4. Tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch: Công ty Cổ phần Tư vấn và Kiểm định xây dựng Delta - Vina. 5. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch 5.1. Phạm vi ranh giới quy hoạch Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị tỉnh Quảng Trị trên địa bàn toàn tỉnh với tổng diện tích tự nhiên 4.747 km2, có mối liên hệ gắn kết với các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ và cả nước. 5.2. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch 5.2.1. Quan điểm - Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012 - 2020 phải phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước, với định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020, với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh và các quy hoạch ngành; - Các đô thị tỉnh Quảng Trị đóng vai trò hạt nhân phát triển của toàn tỉnh; mỗi đô thị phải có tính chất, vai trò riêng, gắn kết chặt chẽ và hài hòa với nhau, với vùng Bắc Trung Bộ và hệ thống đô thị cả nước; - Phát triển hệ thống đô thị phải kết hợp hài hòa tính hiện đại với bản sắc văn hóa dân tộc, phù hợp điều kiện tự nhiên, liên kết chặt chẽ với phát triển nông thôn, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; - Phát triển hệ thống đô thị phải đồng bộ, có quy mô phù hợp, đảm bảo tính kế thừa giữa các giai đoạn phát triển, đi đôi với phát triển đồng bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của tỉnh. 5.2.2. Mục tiêu - Hình thành và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; - Cụ thể hóa các chủ trương, định hướng chiến lược phát triển của tỉnh Quảng Trị nhằm khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường tự nhiên, đảm bảo sự phát triển bền vững của các đô thị; - Xác lập các cơ sở để quản lý quá trình xây dựng và phát triển các đô thị trên địa bàn toàn tỉnh: Đến năm 2020, toàn tỉnh có 17 đô thị: thành phố Đông Hà là đô thị loại II; thị xã Quảng trị là đô thị loại III; thị trấn Hồ Xá, thị trấn Khe Sanh (bao gồm một số xã trong và ngoài Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo), thị trấn Lao Bảo (bao gồm một số xã trong và ngoài Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo) là đô thị loại IV; các thị trấn Gio Linh, Cửa Tùng, Cửa Việt, Bến Quan, Cam Lộ, Ái Tử, Hải Lăng, Krông Klang, Bồ Bản, Tà Rụt, Sen Bụt (Hướng Phùng), và Mỹ Thủy là đô thị loại V; - Từng bước xây dựng hệ thống đô thị Quảng Trị trở thành một mạng lưới đô thị văn minh, hiện đại, phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, có cơ sở hạ tầng đồng bộ, đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của nhân dân. 5.3. Các nội dung nghiên cứu của đồ án quy hoạch 5.3.1. Điều tra khảo sát phân tích các điều kiện tự nhiên và hiện trạng, rà soát hiện trạng hệ thống đô thị thuộc tỉnh: - Điều tra khảo sát hiện trạng, phân tích đánh giá và thu thập số liệu về kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên, khí hậu; - Đánh giá hiện trạng hệ thống các đô thị trong vùng (gồm các đô thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành): tính chất, chức năng, quy mô, tỷ lệ đô thị hóa, thực trạng quản lý đô thị… và một số vấn đề khác có liên quan; - Rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất đô thị, rà soát các quy hoạch và đồ án có liên quan trong phạm vi nghiên cứu; - Rà soát, đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các đô thị; - Rà soát, đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên và xã hội tại các đô thị; - Nhận diện các vấn đề còn tồn tại trong quá trình phát triển từng đô thị; trên cơ sở đó, xác định định hướng, nhiệm vụ và giải pháp phát triển đô thị. 5.3.2. Luận chứng, xác định tính chất, mục tiêu, động lực, các chỉ tiêu dự báo phát triển hệ thống đô thị: - Nghiên cứu làm rõ mối quan hệ giữa các đô thị với nhau và giữa các đô thị của tỉnh với các địa phương lân cận; làm rõ các tính chất, mục tiêu, chức năng của từng đô thị trên cơ sở các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các chủ trương chính sách của địa phương. Xác định động lực phát triển của từng đô thị; - Phân tích, đánh giá, xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của các đô thị; - Trên cơ sở dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của các đô thị, xác định cơ cấu dân số lao động trong các giai đoạn phát triển; - Trên cơ sở dự báo dân số lao động, chỉ tiêu kinh tế - xã hội và các yêu cầu khác, xác định cơ cấu, nhu cầu sử dụng đất xây dựng đô thị cho từng giai đoạn phát triển; - Căn cứ các tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng, quy chuẩn quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn, quy phạm liên quan để xác định các chỉ tiêu cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, môi trường đô thị cho đồ án. 5.3.3. Định hướng phát triển không gian hệ thống đô thị: - Định hướng phát triển hệ thống đô thị: xác định vị trí, quy mô, tính chất, chức năng, phạm vi và nguyên tắc phát triển các đô thị; - Định hướng các vùng chức năng khác (công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, sinh thái, bảo tồn…): xác định tính chất, phạm vi, quy mô và nguyên tắc phát triển; - Định hướng phát triển các trục không gian, hành lang phát triển đô thị: xác định tính chất, nguyên tắc phát triển. 5.3.4. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đến năm 2020: - Phân tích, đánh giá về địa hình, các tai biến địa chất, xác định các khu vực cấm và hạn chế xây dựng; xác định lưu vực, phân lưu, hướng thoát nước chính, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho các đô thị và các vùng chức năng khác; - Đề xuất, cập nhật quy mô và tuyến các trục giao thông liên tỉnh liên quan trực tiếp đến từng đô thị; xác định mạng lưới giao thông đối ngoại gồm đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không; xác định vị trí và quy mô cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga đường sắt, bến xe đối ngoại, các tuyến đường bộ, đường sắt kết nối đô thị; - Xác định trữ lượng, nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, chất thải rắn; xác định vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và các tuyến truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, cấp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc, thoát nước; xác định vị trí và quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình liên quan cho các đô thị và vùng chức năng khác. 5.3.5. Lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược: Đánh giá hiện trạng của môi trường tự nhiên, văn hóa, xã hội; dự báo các tác động ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị; đề ra các giải pháp tổng thể phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục tác động đến con người và môi trường khi thực hiện quy hoạch; lập chương trình, kế hoạch giám sát môi trường. 5.4.6. Xây dựng chính sách phát triển: Nghiên cứu xây dựng chính sách, biện pháp thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống đô thị tại tỉnh Quảng Trị đến năm 2020. 5.4. Danh mục hồ sơ sản phẩm đồ án Quy hoạch 5.4.1. Phần bản vẽ: - Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng Tỷ lệ: 1/50.000 - 250.000 - Sơ đồ hiện trạng hệ thống đô thị (gồm hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật) và đánh giá lựa chọn đất xây dựng Tỷ lệ: 1/50.000 - 100.000 - Sơ đồ phân vùng kinh tế, phân bố sản xuất và các cơ sở kinh tế kỹ thuật hình thành, phát triển hệ thống đô thị Tỷ lệ: 1/50.000 - 100.000 - Sơ đồ định hướng phát triển không gian hệ thống đô thị Tỷ lệ: 1/50.000 - 100.000 - Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường Tỷ lệ: 1/50.000 - 100.000 - Sơ đồ đánh giá môi trường chiến lược Tỷ lệ: 1/50.000 - 100.000 5.4.2. Phần văn bản Thuyết minh tổng hợp (thuyết minh, bản vẽ thu nhỏ, phụ lục và các văn bản pháp lý liên quan; dự thảo quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị của tỉnh; đĩa CD lưu các văn bản và bản vẽ; dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị của tỉnh.
Điều 1 Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2012 phát triển hệ thống đô thị Quảng Trị
Điều 2 Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2012 phát triển hệ thống đô thị Quảng Trị có nội dung như sau: Điều 2. Sở Xây dựng (Chủ đầu tư) tổ chức thực hiện dự án theo đúng các quy định về quản lý quy hoạch xây dựng.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Trị", "promulgation_date": "02/11/2012", "sign_number": "2144/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đức Cường", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Sở Xây dựng (Chủ đầu tư) tổ chức thực hiện dự án theo đúng các quy định về quản lý quy hoạch xây dựng.
Điều 2 Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2012 phát triển hệ thống đô thị Quảng Trị
Điều 3 Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2012 phát triển hệ thống đô thị Quảng Trị có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Trị", "promulgation_date": "02/11/2012", "sign_number": "2144/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đức Cường", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Điều 3 Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2012 phát triển hệ thống đô thị Quảng Trị
Điều 1 Quyết định 688/QĐ-UBND quy chế hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật Bình Định 2016 có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Bình Định.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "09/03/2016", "sign_number": "688/QĐ-UBND", "signer": "Phan Cao Thắng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Bình Định.
Điều 1 Quyết định 688/QĐ-UBND quy chế hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật Bình Định 2016
Điều 2 Quyết định 688/QĐ-UBND quy chế hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật Bình Định 2016 có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2977/QĐ-UBND ngày 11/10/2013 của UBND tỉnh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "09/03/2016", "sign_number": "688/QĐ-UBND", "signer": "Phan Cao Thắng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2977/QĐ-UBND ngày 11/10/2013 của UBND tỉnh.
Điều 2 Quyết định 688/QĐ-UBND quy chế hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật Bình Định 2016
Điều 3 Quyết định 688/QĐ-UBND quy chế hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật Bình Định 2016 có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "09/03/2016", "sign_number": "688/QĐ-UBND", "signer": "Phan Cao Thắng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 688/QĐ-UBND quy chế hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật Bình Định 2016
Điều 1 Quyết định số 14/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo vệ thực vật Cà Mau 2017 có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau; đồng thời bãi bỏ 08 thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 16/7/2014 và Quyết định số 1865/QĐ-UBND ngày 01/12/2015.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Cà Mau", "promulgation_date": "05/01/2017", "sign_number": "14/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Sử", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau; đồng thời bãi bỏ 08 thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 16/7/2014 và Quyết định số 1865/QĐ-UBND ngày 01/12/2015.
Điều 1 Quyết định số 14/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo vệ thực vật Cà Mau 2017
Điều 2 Quyết định số 14/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo vệ thực vật Cà Mau 2017 có nội dung như sau: Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Cà Mau", "promulgation_date": "05/01/2017", "sign_number": "14/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Sử", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 2 Quyết định số 14/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo vệ thực vật Cà Mau 2017
Điều 1 Quyết định 67/2013/QĐ-UBND quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại Tây Ninh có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tây Ninh", "promulgation_date": "25/12/2013", "sign_number": "67/2013/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thị Thu Thủy", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 1 Quyết định 67/2013/QĐ-UBND quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại Tây Ninh
Điều 2 Quyết định 67/2013/QĐ-UBND quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại Tây Ninh có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 55/2013/QĐ-UBND , ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh và bãi bỏ Quyết định số 440/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tây Ninh", "promulgation_date": "25/12/2013", "sign_number": "67/2013/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thị Thu Thủy", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 55/2013/QĐ-UBND , ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh và bãi bỏ Quyết định số 440/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2 Quyết định 67/2013/QĐ-UBND quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại Tây Ninh
Điều 3 Quyết định 67/2013/QĐ-UBND quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại Tây Ninh có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Giám đốc các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tây Ninh", "promulgation_date": "25/12/2013", "sign_number": "67/2013/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thị Thu Thủy", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Giám đốc các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 67/2013/QĐ-UBND quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại Tây Ninh
Điều 1 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ đi thuyền Khu danh thắng Hương Tích Hà Tĩnh 2017 có nội dung như sau: Điều 1. Quy định giá dịch vụ đi thuyền tại Khu danh thắng Hương Tích, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này Quy định giá dịch vụ đi thuyền tại Khu danh thắng Hương Tích, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. 2. Đối tượng áp dụng: a) Đối tượng nộp: Người có nhu cầu đi thuyền tại Khu danh thắng Hương Tích, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. b) Ban Quản lý Khu du lịch Chùa Hương Tích và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. 3. Giá dịch vụ đi thuyền tại Khu danh thắng Hương Tích (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng): 10.000 đồng/người/lượt.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hà Tĩnh", "promulgation_date": "21/04/2017", "sign_number": "17/2017/QĐ-UBND", "signer": "Đặng Quốc Khánh", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Quy định giá dịch vụ đi thuyền tại Khu danh thắng Hương Tích, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này Quy định giá dịch vụ đi thuyền tại Khu danh thắng Hương Tích, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. 2. Đối tượng áp dụng: a) Đối tượng nộp: Người có nhu cầu đi thuyền tại Khu danh thắng Hương Tích, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. b) Ban Quản lý Khu du lịch Chùa Hương Tích và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. 3. Giá dịch vụ đi thuyền tại Khu danh thắng Hương Tích (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng): 10.000 đồng/người/lượt.
Điều 1 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ đi thuyền Khu danh thắng Hương Tích Hà Tĩnh 2017
Điều 2 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ đi thuyền Khu danh thắng Hương Tích Hà Tĩnh 2017 có nội dung như sau: Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thu, nộp, quyết toán, quản lý và sử dụng thuyền tại Khu danh thắng Hương Tích trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định của pháp luật hiện hành. 2. Ban Quản lý Khu du lịch Chùa Hương Tích thực hiện công khai, niêm yết giá, thu đúng theo mức giá dịch vụ được quy định tại Quyết định này; quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ và nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật hiện hành. 3. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan chủ động tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh giá dịch vụ đi thuyền tại Khu danh thắng Hương Tích, huyện Can Lộc phù hợp với tình hình thực tế. 4. Giao cơ quan thuế nơi có dịch vụ đi thuyền, có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng hóa đơn bán hàng đối với các đơn vị, tổ chức cung cấp, kinh doanh dịch vụ đi thuyền theo quy định.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hà Tĩnh", "promulgation_date": "21/04/2017", "sign_number": "17/2017/QĐ-UBND", "signer": "Đặng Quốc Khánh", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thu, nộp, quyết toán, quản lý và sử dụng thuyền tại Khu danh thắng Hương Tích trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định của pháp luật hiện hành. 2. Ban Quản lý Khu du lịch Chùa Hương Tích thực hiện công khai, niêm yết giá, thu đúng theo mức giá dịch vụ được quy định tại Quyết định này; quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ và nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật hiện hành. 3. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan chủ động tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh giá dịch vụ đi thuyền tại Khu danh thắng Hương Tích, huyện Can Lộc phù hợp với tình hình thực tế. 4. Giao cơ quan thuế nơi có dịch vụ đi thuyền, có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng hóa đơn bán hàng đối với các đơn vị, tổ chức cung cấp, kinh doanh dịch vụ đi thuyền theo quy định.
Điều 2 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ đi thuyền Khu danh thắng Hương Tích Hà Tĩnh 2017
Điều 3 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ đi thuyền Khu danh thắng Hương Tích Hà Tĩnh 2017 có nội dung như sau: Điều 3. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 5 năm 2017. 2. Bãi bỏ quy định vé đi thuyền tại Điểm 3.4 Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định về việc quy định bổ sung, điều chỉnh mức thu giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước, một số loại phí, lệ phí khác áp dụng trên địa bàn tỉnh. 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Can Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hà Tĩnh", "promulgation_date": "21/04/2017", "sign_number": "17/2017/QĐ-UBND", "signer": "Đặng Quốc Khánh", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 5 năm 2017. 2. Bãi bỏ quy định vé đi thuyền tại Điểm 3.4 Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định về việc quy định bổ sung, điều chỉnh mức thu giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước, một số loại phí, lệ phí khác áp dụng trên địa bàn tỉnh. 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Can Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ đi thuyền Khu danh thắng Hương Tích Hà Tĩnh 2017
Điều 1 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND hạn mức đất ở tỉnh Bình Phước có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hạn mức đất ở và điều kiện tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước", "promulgation_date": "27/12/2019", "sign_number": "40/2019/QĐ-UBND", "signer": "Trần Tuệ Hiền", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hạn mức đất ở và điều kiện tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 1 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND hạn mức đất ở tỉnh Bình Phước
Điều 2 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND hạn mức đất ở tỉnh Bình Phước có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước; Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước", "promulgation_date": "27/12/2019", "sign_number": "40/2019/QĐ-UBND", "signer": "Trần Tuệ Hiền", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước; Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND hạn mức đất ở tỉnh Bình Phước
Điều 3 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND hạn mức đất ở tỉnh Bình Phước có nội dung như sau: Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải; Tu pháp, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2020
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước", "promulgation_date": "27/12/2019", "sign_number": "40/2019/QĐ-UBND", "signer": "Trần Tuệ Hiền", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải; Tu pháp, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2020
Điều 3 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND hạn mức đất ở tỉnh Bình Phước
Điều 1 Quyết định 711/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công Ninh Bình có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công ty TNHH MTV Điện lực Ninh Bình thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (có các phụ lục kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Bình", "promulgation_date": "16/09/2020", "sign_number": "711/QĐ-UBND", "signer": "Tống Quang Thìn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công ty TNHH MTV Điện lực Ninh Bình thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (có các phụ lục kèm theo).
Điều 1 Quyết định 711/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công Ninh Bình
Điều 2 Quyết định 711/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công Ninh Bình có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Bình", "promulgation_date": "16/09/2020", "sign_number": "711/QĐ-UBND", "signer": "Tống Quang Thìn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 711/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công Ninh Bình
Điều 3 Quyết định 711/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công Ninh Bình có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Công ty TNHH MTV Điện lực Ninh Bình, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Bình", "promulgation_date": "16/09/2020", "sign_number": "711/QĐ-UBND", "signer": "Tống Quang Thìn", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Công ty TNHH MTV Điện lực Ninh Bình, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 711/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công Ninh Bình
Điều 1 Quyết định 2245/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai của Sở Tài nguyên tỉnh An Giang có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "30/09/2021", "sign_number": "2245/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thanh Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
Điều 1 Quyết định 2245/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai của Sở Tài nguyên tỉnh An Giang
Điều 2 Quyết định 2245/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai của Sở Tài nguyên tỉnh An Giang có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định này sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết và chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, cụ thể: - Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính có số thứ tự 30, 31, 35, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 thuộc Mục IX của Phụ lục I - Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang được ban hành kèm theo Quyết định số 2077/QĐ- UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang. - Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính có số thứ tự 02 thuộc Mục I và thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 05, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 15, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29 thuộc Mục II của Danh mục ban hành kèm Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh An Giang công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường. - Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính có số thứ tự 154, 156, 157, 158, 161, 162, 163, 164, 166, 168, 169, 172, 176, 179 thuộc Phụ lục 1 - Danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ban hành kèm theo Quyết định số 1031/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang. - Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính có số thứ tự 07, 08, 09, 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 24, 25, 28 thuộc Mục XXXII - Lĩnh vực đất đai ban hành kèm theo Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang. - Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính có số thứ tự 77 thuộc Phụ lục 1 - Danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ban hành kèm theo Quyết định số 1032/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang. - Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc Mục XIX- Lĩnh vực đất đai ban hành kèm theo Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang. - Thay thế thủ tục hành chính có số thứ tự 155, 181 thuộc Phụ lục 1 - Danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ban hành kèm theo Quyết định số 1031/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang. - Thay thế thủ tục hành chính có số thứ tự 03, 05 thuộc Mục XXXII - Lĩnh vực đất đai ban hành kèm theo Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang. - Bổ sung Danh mục thủ tục hành chính mới vào Phụ lục I - Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang được ban hành kèm theo Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang.
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "30/09/2021", "sign_number": "2245/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thanh Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định này sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết và chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, cụ thể: - Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính có số thứ tự 30, 31, 35, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 thuộc Mục IX của Phụ lục I - Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang được ban hành kèm theo Quyết định số 2077/QĐ- UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang. - Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính có số thứ tự 02 thuộc Mục I và thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 05, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 15, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29 thuộc Mục II của Danh mục ban hành kèm Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh An Giang công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường. - Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính có số thứ tự 154, 156, 157, 158, 161, 162, 163, 164, 166, 168, 169, 172, 176, 179 thuộc Phụ lục 1 - Danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ban hành kèm theo Quyết định số 1031/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang. - Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính có số thứ tự 07, 08, 09, 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 24, 25, 28 thuộc Mục XXXII - Lĩnh vực đất đai ban hành kèm theo Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang. - Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính có số thứ tự 77 thuộc Phụ lục 1 - Danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ban hành kèm theo Quyết định số 1032/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang. - Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc Mục XIX- Lĩnh vực đất đai ban hành kèm theo Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang. - Thay thế thủ tục hành chính có số thứ tự 155, 181 thuộc Phụ lục 1 - Danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ban hành kèm theo Quyết định số 1031/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang. - Thay thế thủ tục hành chính có số thứ tự 03, 05 thuộc Mục XXXII - Lĩnh vực đất đai ban hành kèm theo Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang. - Bổ sung Danh mục thủ tục hành chính mới vào Phụ lục I - Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang được ban hành kèm theo Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang.
Điều 2 Quyết định 2245/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai của Sở Tài nguyên tỉnh An Giang
Điều 3 Quyết định 2245/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai của Sở Tài nguyên tỉnh An Giang có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "30/09/2021", "sign_number": "2245/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thanh Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 2245/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai của Sở Tài nguyên tỉnh An Giang
Điều 1 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở tài sản gắn liền đất Hà Nội 2017 có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "31/03/2017", "sign_number": "12/2017/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đức Chung", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 1 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở tài sản gắn liền đất Hà Nội 2017
Điều 2 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở tài sản gắn liền đất Hà Nội 2017 có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2017 và thay thế Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của UBND thành phố Hà Nội.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "31/03/2017", "sign_number": "12/2017/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đức Chung", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2017 và thay thế Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của UBND thành phố Hà Nội.
Điều 2 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở tài sản gắn liền đất Hà Nội 2017
Điều 3 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở tài sản gắn liền đất Hà Nội 2017 có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "31/03/2017", "sign_number": "12/2017/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đức Chung", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở tài sản gắn liền đất Hà Nội 2017
Điều 1 Quyết định 2283/QĐ-UBND 2017 phân công cơ quan thuế quản lý người nộp thuế Thanh Hóa có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt Phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chính như sau (có Phương án phân công kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa", "promulgation_date": "30/06/2017", "sign_number": "2283/QĐ-UBND", "signer": "Lê Thị Thìn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt Phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chính như sau (có Phương án phân công kèm theo).
Điều 1 Quyết định 2283/QĐ-UBND 2017 phân công cơ quan thuế quản lý người nộp thuế Thanh Hóa
Điều 2 Quyết định 2283/QĐ-UBND 2017 phân công cơ quan thuế quản lý người nộp thuế Thanh Hóa có nội dung như sau: Điều 2. Căn cứ nội dung Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa tổ chức thực hiện Phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Cục Thuế thực hiện phương án, đồng thời thực hiện những nội dung công việc thuộc thẩm quyền.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa", "promulgation_date": "30/06/2017", "sign_number": "2283/QĐ-UBND", "signer": "Lê Thị Thìn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Căn cứ nội dung Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa tổ chức thực hiện Phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Cục Thuế thực hiện phương án, đồng thời thực hiện những nội dung công việc thuộc thẩm quyền.
Điều 2 Quyết định 2283/QĐ-UBND 2017 phân công cơ quan thuế quản lý người nộp thuế Thanh Hóa
Điều 3 Quyết định 2283/QĐ-UBND 2017 phân công cơ quan thuế quản lý người nộp thuế Thanh Hóa có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa", "promulgation_date": "30/06/2017", "sign_number": "2283/QĐ-UBND", "signer": "Lê Thị Thìn", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 2283/QĐ-UBND 2017 phân công cơ quan thuế quản lý người nộp thuế Thanh Hóa
Điều 1 Quyết định 506/QĐ-TTg Hiệp định Trung tâm Văn hóa Việt Nam Pháp có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Pháp về các Trung tâm Văn hóa, ký ngày 12 tháng 11 năm 2009 tại Hà Nội, Việt Nam.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "22/04/2010", "sign_number": "506/QĐ-TTg", "signer": "Phạm Gia Khiêm", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Pháp về các Trung tâm Văn hóa, ký ngày 12 tháng 11 năm 2009 tại Hà Nội, Việt Nam.
Điều 1 Quyết định 506/QĐ-TTg Hiệp định Trung tâm Văn hóa Việt Nam Pháp
Điều 2 Quyết định 506/QĐ-TTg Hiệp định Trung tâm Văn hóa Việt Nam Pháp có nội dung như sau: Điều 2. Hiệp định được áp dụng toàn bộ nội dung trong thời gian thực hiện.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "22/04/2010", "sign_number": "506/QĐ-TTg", "signer": "Phạm Gia Khiêm", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Hiệp định được áp dụng toàn bộ nội dung trong thời gian thực hiện.
Điều 2 Quyết định 506/QĐ-TTg Hiệp định Trung tâm Văn hóa Việt Nam Pháp
Điều 3 Quyết định 506/QĐ-TTg Hiệp định Trung tâm Văn hóa Việt Nam Pháp có nội dung như sau: Điều 3. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Hiệp định.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "22/04/2010", "sign_number": "506/QĐ-TTg", "signer": "Phạm Gia Khiêm", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Hiệp định.
Điều 3 Quyết định 506/QĐ-TTg Hiệp định Trung tâm Văn hóa Việt Nam Pháp
Điều 4 Quyết định 506/QĐ-TTg Hiệp định Trung tâm Văn hóa Việt Nam Pháp có nội dung như sau: Điều 4. Bộ Ngoại giao hoàn thành thủ tục đối ngoại theo quy định và thông báo cho các cơ quan liên quan của ta biết ngày bắt đầu có hiệu lực của Hiệp định nêu trên
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "22/04/2010", "sign_number": "506/QĐ-TTg", "signer": "Phạm Gia Khiêm", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Bộ Ngoại giao hoàn thành thủ tục đối ngoại theo quy định và thông báo cho các cơ quan liên quan của ta biết ngày bắt đầu có hiệu lực của Hiệp định nêu trên
Điều 4 Quyết định 506/QĐ-TTg Hiệp định Trung tâm Văn hóa Việt Nam Pháp
Điều 1 Quyết định 58/2010/QĐ-UBND quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "27/04/2011", "sign_number": "58/2011/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Lương Thành", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 1 Quyết định 58/2010/QĐ-UBND quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất Bắc Ninh
Điều 2 Quyết định 58/2010/QĐ-UBND quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan triển khai tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "27/04/2011", "sign_number": "58/2011/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Lương Thành", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan triển khai tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2 Quyết định 58/2010/QĐ-UBND quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất Bắc Ninh
Điều 3 Quyết định 58/2010/QĐ-UBND quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định 81/2010/QĐ-UBND ngày 13/7/2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh. Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "27/04/2011", "sign_number": "58/2011/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Lương Thành", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định 81/2010/QĐ-UBND ngày 13/7/2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh. Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 58/2010/QĐ-UBND quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất Bắc Ninh
Điều 1 Quyết định 80/2009/QĐ-UBND tổ chức hoạt động Chi cục Quản lý đất đai có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "05/11/2009", "sign_number": "80/2009/QĐ-UBND", "signer": "Võ Văn Một", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai.
Điều 1 Quyết định 80/2009/QĐ-UBND tổ chức hoạt động Chi cục Quản lý đất đai
Điều 2 Quyết định 80/2009/QĐ-UBND tổ chức hoạt động Chi cục Quản lý đất đai có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "05/11/2009", "sign_number": "80/2009/QĐ-UBND", "signer": "Võ Văn Một", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 80/2009/QĐ-UBND tổ chức hoạt động Chi cục Quản lý đất đai
Điều 3 Quyết định 80/2009/QĐ-UBND tổ chức hoạt động Chi cục Quản lý đất đai có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh Đồng Nai; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ; Chi cục Trưởng Chi cục Quản lý đất đai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các đơn vị và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "05/11/2009", "sign_number": "80/2009/QĐ-UBND", "signer": "Võ Văn Một", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh Đồng Nai; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ; Chi cục Trưởng Chi cục Quản lý đất đai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các đơn vị và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 80/2009/QĐ-UBND tổ chức hoạt động Chi cục Quản lý đất đai
Điều 1 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi có nội dung như sau: Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi.
{ "issuing_agency": "Huyện Củ Chi", "promulgation_date": "11/02/2009", "sign_number": "04/2009/QĐ-UBND", "signer": "Lê Minh Tấn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi.
Điều 1 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi
Điều 2 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 (bảy) ngày, kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Huyện Củ Chi", "promulgation_date": "11/02/2009", "sign_number": "04/2009/QĐ-UBND", "signer": "Lê Minh Tấn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 (bảy) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi
Điều 3 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng Phòng Nội vụ huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã - thị trấn và Trưởng Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Huyện Củ Chi", "promulgation_date": "11/02/2009", "sign_number": "04/2009/QĐ-UBND", "signer": "Lê Minh Tấn", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng Phòng Nội vụ huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã - thị trấn và Trưởng Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi
Điều 1 Quyết định 1991/QĐ-KTNN 2021 Quy chế chi tiêu nội bộ đơn vị thuộc Kiểm toán nhà nước có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị thuộc Khối cơ quan Kiểm toán nhà nước.
{ "issuing_agency": "Kiểm toán Nhà nước", "promulgation_date": "06/12/2021", "sign_number": "1991/QĐ-KTNN", "signer": "Trần Sỹ Thanh", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị thuộc Khối cơ quan Kiểm toán nhà nước.
Điều 1 Quyết định 1991/QĐ-KTNN 2021 Quy chế chi tiêu nội bộ đơn vị thuộc Kiểm toán nhà nước
Điều 2 Quyết định 1991/QĐ-KTNN 2021 Quy chế chi tiêu nội bộ đơn vị thuộc Kiểm toán nhà nước có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 1006/QĐ-KTNN ngày 26/6/2017, Quyết định số 1635/QĐ-KTNN ngày 25/9/2019 của Tổng Kiểm toán nhà nước.
{ "issuing_agency": "Kiểm toán Nhà nước", "promulgation_date": "06/12/2021", "sign_number": "1991/QĐ-KTNN", "signer": "Trần Sỹ Thanh", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 1006/QĐ-KTNN ngày 26/6/2017, Quyết định số 1635/QĐ-KTNN ngày 25/9/2019 của Tổng Kiểm toán nhà nước.
Điều 2 Quyết định 1991/QĐ-KTNN 2021 Quy chế chi tiêu nội bộ đơn vị thuộc Kiểm toán nhà nước
Điều 3 Quyết định 1991/QĐ-KTNN 2021 Quy chế chi tiêu nội bộ đơn vị thuộc Kiểm toán nhà nước có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị tham mưu thuộc bộ máy điều hành, Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước các chuyên ngành, Chánh văn phòng Đảng - Đoàn thể, công chức, viên chức, người lao động thuộc các đơn vị trên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Kiểm toán Nhà nước", "promulgation_date": "06/12/2021", "sign_number": "1991/QĐ-KTNN", "signer": "Trần Sỹ Thanh", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị tham mưu thuộc bộ máy điều hành, Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước các chuyên ngành, Chánh văn phòng Đảng - Đoàn thể, công chức, viên chức, người lao động thuộc các đơn vị trên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 1991/QĐ-KTNN 2021 Quy chế chi tiêu nội bộ đơn vị thuộc Kiểm toán nhà nước
Điều 1 Quyết định 50/2020/QĐ-UBND phản ánh kiến nghị về quy định hành chính tỉnh Hải Dương có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hải Dương", "promulgation_date": "16/10/2020", "sign_number": "50/2020/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Dương Thái", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 1 Quyết định 50/2020/QĐ-UBND phản ánh kiến nghị về quy định hành chính tỉnh Hải Dương
Điều 2 Quyết định 50/2020/QĐ-UBND phản ánh kiến nghị về quy định hành chính tỉnh Hải Dương có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2020 và thay thế Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hải Dương", "promulgation_date": "16/10/2020", "sign_number": "50/2020/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Dương Thái", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2020 và thay thế Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2 Quyết định 50/2020/QĐ-UBND phản ánh kiến nghị về quy định hành chính tỉnh Hải Dương
Điều 3 Quyết định 50/2020/QĐ-UBND phản ánh kiến nghị về quy định hành chính tỉnh Hải Dương có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hải Dương", "promulgation_date": "16/10/2020", "sign_number": "50/2020/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Dương Thái", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 50/2020/QĐ-UBND phản ánh kiến nghị về quy định hành chính tỉnh Hải Dương
Điều 1 Quyết định 2096/QĐ-UBND 2014 Quy hoạch hệ thống rừng giống cây trồng lâm nghiệp Phú Yên có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau: I. TÊN QUY HOẠCH Quy hoạch hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA QUY HOẠCH 1. Quan điểm phát triển 1.1. Giống cây trồng lâm nghiệp phải được coi là yếu tố quan trọng làm tăng năng suất và hiệu quả trồng rừng. 1.2. Xây dựng hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp để đáp ứng nhu cầu trồng rừng trên địa bàn Tỉnh. Tạo nguồn giống đảm bảo chất lượng, cân đối đủ nguồn giống hom, mô, hạt, nguồn giống gỗ lớn, gỗ nhỏ phục vụ cho mục tiêu phát triển đồng bộ các loại rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất. 1.3. Đầu tư phát triển Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên làm hạt nhân chính trong phát triển các loại giống cây trồng lâm nghiệp có chất lượng trên địa bàn Tỉnh. 2. Mục tiêu phát triển 2.1. Mục tiêu tổng quát: Xây dựng hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn Tỉnh bảo đảm cung cấp giống có chất lượng phục vụ trồng rừng, hình thành hệ thống sản xuất dịch vụ giống cây lâm nghiệp được quản lý chặt chẽ, phù hợp với cơ chế thị trường. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Đến năm 2016, cung cấp 60% giống từ nguồn giống được công nhận, trong đó 50% giống từ nhân giống sinh dưỡng (vô tính); đến năm 2020, cung cấp 80% giống từ nguồn giống được công nhận, trong đó 80% giống từ nhân giống sinh dưỡng (vô tính) và đến năm 2030, cung cấp trên 90% giống từ nguồn giống được công nhận, trong đó trên 90% giống từ nhân giống sinh dưỡng (vô tính) cho trồng rừng phòng hộ, sản xuất trên địa bàn Tỉnh. - Đến năm 2016, hình thành mạng lưới sản xuất và cung ứng giống theo hướng xã hội hóa nghề giống cây lâm nghiệp với nhiều thành phần kinh tế; 100% các nguồn giống và cơ sở sản xuất kinh doanh giống được kiểm soát chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp theo thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống đối với toàn bộ các loài cây trồng chính. - Đến năm 2020, cơ bản bảo đảm đủ số cán bộ, nhân viên hoạt động trong lĩnh vực giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn Tỉnh. 3. Định hướng phát triển hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp 3.1. Về loài cây ưu tiên phát triển giống Chọn lọc các loài cây trồng phù hợp với mục đích trồng rừng (gỗ lớn, gỗ nhỏ, lâm sản ngoài gỗ…), sớm cho thu hoạch, có giá trị và hiệu quả kinh tế cao, tiềm năng thị trường lớn. Đối với rừng phòng hộ (đầu nguồn, chống cát, chắn sóng lấn biển) có khả năng phòng hộ theo từng mục đích phòng hộ cụ thể. - Nhóm cây lấy gỗ phục vụ trồng rừng kinh tế: + Gỗ lớn: Dầu rái, sao đen, muồng đen, xoan ta, thanh thất…. + Gỗ nhỏ: Các giống được công nhận của các loài bạch đàn, keo lai, keo lá tràm, keo tai tượng... - Nhóm loài cây trồng làm giàu rừng, trồng lại rừng phòng hộ, đặc dụng: Dầu rái, sao đen, muồng đen, gõ đỏ, gụ lau, gụ mật, bằng lăng... - Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ, đặc sản: Sa nhân, mây và các loài tre. - Nhóm loài cây trồng rừng phòng hộ đặc dụng: + Phòng hộ đầu nguồn: Dầu rái, sao đen, muồng đen, giáng hương, gụ lau, gụ mật, keo lá tràm, keo tai tượng. + Phòng hộ đất cát ven biển: Phi lao, chai lá cong, neem, bàng biển. - Nhóm loài cây trồng ngập mặn: Đước, sú vẹt, tràm, bần, mấm. 3.2. Về xây dựng hệ thống nguồn giống: Xây dựng hệ thống vườn giống, rừng giống, vườn cây đầu dòng và tuyển chọn cây mẹ nhằm quản lý tốt hệ thống nguồn giống trong Tỉnh để đảm bảo cung cấp đủ giống cho nhu cầu trồng rừng; đồng thời các nguồn giống cũng là nơi cung cấp những vật liệu cơ bản cho chương trình cải thiện, nâng cao chất lượng giống cây rừng. a) Trồng vườn giống: Diện tích khoảng 10 ha tại huyện Tây Hòa, trong đó: Keo lá tràm khoảng 05 ha; keo tai tượng khoảng 05 ha. b) Chuyển hóa rừng giống từ rừng tự nhiên: Diện tích khoảng 10 ha, trong đó: Dầu rái khoảng 05 ha tại huyện Sông Hinh; gõ đỏ khoảng 05 ha tại huyện Sơn Hòa. c) Chuyển hóa rừng giống từ rừng trồng: Diện tích khoảng 30 ha, trong đó: Dầu rái khoảng 15 ha, sao đen khoảng 10 ha tại huyện Tây Hòa; keo tai tượng khoảng 05 ha tại huyện Sơn Hòa. d) Thu hái giống từ cây mẹ trong rừng tự nhiên: Giáng hương (huyện Sơn Hòa); chai lá cong (thị xã Sông Cầu); gụ lau (huyện Sông Hinh); sa nhân (huyện Sơn Hòa); mây nếp (huyện Tây Hòa, huyện Sông Hinh); huỷnh (huyện Sông Hinh); ké (huyện Sơn Hòa); thanh thất (huyện Sơn Hòa); bằng lăng (huyện Sơn Hòa)... đ) Thu hái từ cây mẹ rừng trồng, cây phân tán: Muồng đen (huyện Tây Hòa); dó bầu (huyện Tây Hòa); xoan ta (huyện Sông Hinh); tre (huyện Tây Hòa); me (thị xã Sông Cầu). e) Xây dựng vườn cây đầu dòng: Xây dựng vườn cây đầu dòng tại các địa điểm: Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Bàn Thạch (diện tích khoảng 1,4 ha, loài cây keo lai, bạch đàn); Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Cầu (diện tích khoảng 1,4 ha, loài cây keo lai, bạch đàn); Trạm Thực nghiệm giống lâm nghiệp thuộc Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên (diện tích khoảng 0,64 ha, loài cây keo lai, bạch đàn, phi lao và một số loài khác); Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ Phú Yên (diện tích khoảng 0,6 ha, loài cây keo lai, bạch đàn, phi lao…) và các thành phần kinh tế khác. 3.3. Xây dựng hệ thống vườn ươm, nuôi cấy mô: a) Vườn ươm quy mô lớn (quy mô > 1.000.000 cây giống/năm): Đầu tư nâng cấp Vườn ươm Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Cầu và Vườn ươm Trạm thực nghiệm giống lâm nghiệp thuộc Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên, diện tích khoảng 03 ha/vườn. Đồng thời, đầu tư xây dựng mới vườn ươm tại Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Bàn Thạch, diện tích khoảng 03 ha/vườn và khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng vườn ươm tại huyện Tây Hòa. b) Vườn ươm quy mô trung bình (quy mô từ 500.000 - 1.000.000 cây giống/năm): Đầu tư xây dựng mới 03 vườn để sản xuất cây sinh dưỡng tại các huyện Phú Hòa, Sơn Hòa và Đồng Xuân. c) Vườn ươm quy mô nhỏ: Duy trì các vườn ươm có năng lực và kinh nghiệm sản xuất giống để cung cấp giống cây trồng lâm nghiệp cho hộ gia đình trồng rừng, diện tích bình quân 0,5 -1,0 ha. 3.4. Về nghiên cứu giống cây trồng lâm nghiệp: Tập trung vào các loài cây trồng rừng kinh tế chủ lực cả cây nguyên liệu mọc nhanh lẫn cây gỗ lớn và cây lâm sản ngoài gỗ, cả cây nhập nội lẫn cây bản địa; kết hợp nghiên cứu chọn giống với nghiên cứu biện pháp lâm sinh để tăng năng suất rừng trồng. Các loài cây ưu tiên nghiên cứu: - Nhóm loài cây lấy gỗ phục vụ trồng rừng kinh tế: Gỗ lớn như dầu rái, sao đen, muồng đen, xoan ta, thanh thất…. Gỗ nhỏ như cây mọc nhanh: Bạch đàn, bạch đàn lai, keo lai, keo tai tượng, keo lá tràm. - Nhóm loài cây trồng làm giàu rừng, trồng bổ sung trong khoanh nuôi rừng phòng hộ, đặc dụng: Dầu rái, sao đen, giáng hương, muồng đen, bằng lăng... - Nhóm loài cây đặc sản và lâm sản ngoài gỗ: Dó bầu, tre, sa nhân. - Nhóm loài cây trồng rừng phòng hộ: + Phòng hộ đầu nguồn: Dầu rái, sao đen, muồng đen, gụ lau, gụ mật, huỷnh, chò, keo lá tràm, keo tai tượng... + Phòng hộ đất cát ven biển: Chai lá cong, phi lao, neem, bàng biển... + Phòng hộ đất ngập nước: Tràm, đước, bần, mấm trắng, sú vẹt... 3.5. Các dự án ưu tiên đầu tư: a) Dự án Hỗ trợ đầu tư nâng cấp nhà nuôi cấy mô Trạm Giống cây trồng lâm nghiệp thuộc Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên và Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ Phú Yên. Hỗ trợ xây dựng vườn ươm cho các ban quản lý rừng phòng hộ tại các huyện, thị xã. b) Dự án Xây dựng rừng giống chuyển hóa; trồng rừng giống; chọn lọc cây mẹ từ rừng tự nhiên; chọn lọc cây mẹ từ rừng trồng, cây phân tán. c) Dự án Đào tạo ứng dụng công nghệ mô, chọn loài, khảo nghiệm giống mới cho cán bộ thuộc Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên, Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ Phú Yên. Đào tạo công tác quản lý giống cho các chủ vườn ươm và cán bộ quản lý cấp huyện, xã. 4. Các giải pháp chủ yếu thực hiện Quy hoạch 4.1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư: a) Nhu cầu vốn đầu tư: Tổng nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện Quy hoạch khoảng 37 tỷ đồng, trong đó: Giai đoạn 2015-2020: 35,8 tỷ đồng; giai đoạn 2021-2030: 1,2 tỷ đồng. b) Dự kiến các nguồn vốn đầu tư: - Vốn ngân sách Trung ương: Chiếm 18,14% tổng vốn đầu tư. Đây là nguồn vốn cơ bản, cần tranh thủ sự hỗ trợ từ ngân sách Trung ương thông qua các chương trình phát triển lâm nghiệp để hỗ trợ đầu tư xây dựng vườn cây đầu dòng, trồng vườn giống, chuyển hóa rừng giống. Hỗ trợ Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên, Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ Phú Yên nâng cấp, xây dựng mới vườn ươm. - Vốn ngân sách địa phương: Chiếm 3,86% tổng vốn đầu tư. Ngân sách Tỉnh hỗ trợ đầu tư cho hoạt động quản lý, đào tạo, mua sắm trang thiết bị cho các trung tâm giống và các ban quản lý rừng phòng hộ. - Vốn vay tín dụng và thương mại: Chiếm 50% tổng vốn đầu tư. Thông qua các ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, hộ gia đình vay vốn để đầu tư sản xuất, kinh doanh, phát triển giống cây trồng lâm nghiệp. - Vốn tự có của các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất và huy động từ các tổ chức khác: Chiếm 28% tổng vốn đầu tư. Đây là nguồn vốn có ý nghĩa lâu dài, có tính quyết định đến sự phát triển nghề giống lâm nghiệp của Tỉnh. Sau khi Quy hoạch được phê duyệt, Chủ Quy hoạch triển khai công bố rộng rãi đến các tầng lớp nhân dân, các thành phần kinh tế. Phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến kêu gọi đầu tư. 4.2. Giải pháp tổ chức quản lý sản xuất và cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp: - Tổ chức quản lý sản xuất và cung ứng giống cây lâm nghiệp theo hướng dẫn của Trung ương về công tác quản lý sản xuất và cung ứng giống cây lâm nghiệp. Thường xuyên tổ chức tập huấn các văn bản pháp luật trong lĩnh vực quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp; thủ tục đăng ký chứng nhận, công bố tiêu chuẩn chất lượng giống lâm nghiệp; Danh mục giống được phép nhập, sản xuất tại Việt Nam; ghi chép sổ theo dõi giống lâm nghiệp cho các đơn vị, cá nhân có liên quan. - Nghiên cứu, tiếp nhận, chuyển giao và áp dụng rộng rãi các qui trình công nghệ sản xuất giống mới, sạch bệnh; phổ biến chuyển giao rộng rãi các mô hình, công nghệ sản xuất giống mới có hiệu quả; tham gia công tác tuyên truyền để người dân thực hiện đúng các quy định về sản xuất, kinh doanh giống của Nhà nước. 4.3. Giải pháp về khoa học công nghệ: - Quan tâm ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và kỹ thuật trong việc sản xuất giống cây lâm nghiệp, nhất là phương pháp nuôi cấy mô. Điều tra, tuyển chọn, khảo nghiệm giống mới góp phần làm phong phú tập đoàn giống cây trồng rừng trên địa bàn Tỉnh. - Phối hợp với các đơn vị cơ sở nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp của Trung ương để phát huy lợi thế sẵn có về cơ sở vật chất, trang thiết bị để nghiên cứu chuyển giao ứng dụng các kết quả nghiên cứu về giống cây trồng lâm nghiệp có hiệu quả. - Hoàn thiện công nghệ, quy trình kỹ thuật sản xuất giống cho từng dòng (cả mô và hom). Thiết lập hệ thống vườn giống cây đầu dòng, vườn giống vô tính, hữu tính được thực hiện theo các nguyên tắc và phương pháp trong quy phạm xây dựng rừng giống và vườn giống. - Tăng cường đầu tư trang thiết bị cho Trạm Giống cây lâm nghiệp thuộc Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên, Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ Phú Yên để nâng cao công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, nâng cao hiệu quả của công tác chọn tạo giống. 4.4. Giải pháp về đào tạo phát triển nhân lực: - Quan tâm đào tạo cán bộ chuyên làm công tác giống của Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên về giâm hom, nuôi cấy mô; cán bộ nhân viên kỹ thuật của các chủ rừng giống, vườn giống về thu hái, bảo quản, kiểm nghiệm, đóng gói... - Thường xuyên tổ chức tập huấn cho cán bộ làm công tác giống ở các địa phương nhằm bổ sung kiến thức về chọn giống và nhân giống. Đào tạo đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề về nhân giống sinh dưỡng, về kỹ thuật xây dựng các loại nguồn giống; thu hái, chế biến, kiểm nghiệm, bảo quản hạt giống, công nghệ sinh học cho các địa phương. - Tập huấn kỹ thuật cho các chủ vườn ươm, phương pháp tài liệu hóa nguồn giống, vật liệu giống, hệ thống ghi chép sổ sách và các thủ tục liên quan khác. 5. Các nội dung khác Cụ thể theo Báo cáo tổng hợp Quy hoạch hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "24/12/2014", "sign_number": "2096/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Trúc", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau: I. TÊN QUY HOẠCH Quy hoạch hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA QUY HOẠCH 1. Quan điểm phát triển 1.1. Giống cây trồng lâm nghiệp phải được coi là yếu tố quan trọng làm tăng năng suất và hiệu quả trồng rừng. 1.2. Xây dựng hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp để đáp ứng nhu cầu trồng rừng trên địa bàn Tỉnh. Tạo nguồn giống đảm bảo chất lượng, cân đối đủ nguồn giống hom, mô, hạt, nguồn giống gỗ lớn, gỗ nhỏ phục vụ cho mục tiêu phát triển đồng bộ các loại rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất. 1.3. Đầu tư phát triển Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên làm hạt nhân chính trong phát triển các loại giống cây trồng lâm nghiệp có chất lượng trên địa bàn Tỉnh. 2. Mục tiêu phát triển 2.1. Mục tiêu tổng quát: Xây dựng hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn Tỉnh bảo đảm cung cấp giống có chất lượng phục vụ trồng rừng, hình thành hệ thống sản xuất dịch vụ giống cây lâm nghiệp được quản lý chặt chẽ, phù hợp với cơ chế thị trường. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Đến năm 2016, cung cấp 60% giống từ nguồn giống được công nhận, trong đó 50% giống từ nhân giống sinh dưỡng (vô tính); đến năm 2020, cung cấp 80% giống từ nguồn giống được công nhận, trong đó 80% giống từ nhân giống sinh dưỡng (vô tính) và đến năm 2030, cung cấp trên 90% giống từ nguồn giống được công nhận, trong đó trên 90% giống từ nhân giống sinh dưỡng (vô tính) cho trồng rừng phòng hộ, sản xuất trên địa bàn Tỉnh. - Đến năm 2016, hình thành mạng lưới sản xuất và cung ứng giống theo hướng xã hội hóa nghề giống cây lâm nghiệp với nhiều thành phần kinh tế; 100% các nguồn giống và cơ sở sản xuất kinh doanh giống được kiểm soát chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp theo thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống đối với toàn bộ các loài cây trồng chính. - Đến năm 2020, cơ bản bảo đảm đủ số cán bộ, nhân viên hoạt động trong lĩnh vực giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn Tỉnh. 3. Định hướng phát triển hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp 3.1. Về loài cây ưu tiên phát triển giống Chọn lọc các loài cây trồng phù hợp với mục đích trồng rừng (gỗ lớn, gỗ nhỏ, lâm sản ngoài gỗ…), sớm cho thu hoạch, có giá trị và hiệu quả kinh tế cao, tiềm năng thị trường lớn. Đối với rừng phòng hộ (đầu nguồn, chống cát, chắn sóng lấn biển) có khả năng phòng hộ theo từng mục đích phòng hộ cụ thể. - Nhóm cây lấy gỗ phục vụ trồng rừng kinh tế: + Gỗ lớn: Dầu rái, sao đen, muồng đen, xoan ta, thanh thất…. + Gỗ nhỏ: Các giống được công nhận của các loài bạch đàn, keo lai, keo lá tràm, keo tai tượng... - Nhóm loài cây trồng làm giàu rừng, trồng lại rừng phòng hộ, đặc dụng: Dầu rái, sao đen, muồng đen, gõ đỏ, gụ lau, gụ mật, bằng lăng... - Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ, đặc sản: Sa nhân, mây và các loài tre. - Nhóm loài cây trồng rừng phòng hộ đặc dụng: + Phòng hộ đầu nguồn: Dầu rái, sao đen, muồng đen, giáng hương, gụ lau, gụ mật, keo lá tràm, keo tai tượng. + Phòng hộ đất cát ven biển: Phi lao, chai lá cong, neem, bàng biển. - Nhóm loài cây trồng ngập mặn: Đước, sú vẹt, tràm, bần, mấm. 3.2. Về xây dựng hệ thống nguồn giống: Xây dựng hệ thống vườn giống, rừng giống, vườn cây đầu dòng và tuyển chọn cây mẹ nhằm quản lý tốt hệ thống nguồn giống trong Tỉnh để đảm bảo cung cấp đủ giống cho nhu cầu trồng rừng; đồng thời các nguồn giống cũng là nơi cung cấp những vật liệu cơ bản cho chương trình cải thiện, nâng cao chất lượng giống cây rừng. a) Trồng vườn giống: Diện tích khoảng 10 ha tại huyện Tây Hòa, trong đó: Keo lá tràm khoảng 05 ha; keo tai tượng khoảng 05 ha. b) Chuyển hóa rừng giống từ rừng tự nhiên: Diện tích khoảng 10 ha, trong đó: Dầu rái khoảng 05 ha tại huyện Sông Hinh; gõ đỏ khoảng 05 ha tại huyện Sơn Hòa. c) Chuyển hóa rừng giống từ rừng trồng: Diện tích khoảng 30 ha, trong đó: Dầu rái khoảng 15 ha, sao đen khoảng 10 ha tại huyện Tây Hòa; keo tai tượng khoảng 05 ha tại huyện Sơn Hòa. d) Thu hái giống từ cây mẹ trong rừng tự nhiên: Giáng hương (huyện Sơn Hòa); chai lá cong (thị xã Sông Cầu); gụ lau (huyện Sông Hinh); sa nhân (huyện Sơn Hòa); mây nếp (huyện Tây Hòa, huyện Sông Hinh); huỷnh (huyện Sông Hinh); ké (huyện Sơn Hòa); thanh thất (huyện Sơn Hòa); bằng lăng (huyện Sơn Hòa)... đ) Thu hái từ cây mẹ rừng trồng, cây phân tán: Muồng đen (huyện Tây Hòa); dó bầu (huyện Tây Hòa); xoan ta (huyện Sông Hinh); tre (huyện Tây Hòa); me (thị xã Sông Cầu). e) Xây dựng vườn cây đầu dòng: Xây dựng vườn cây đầu dòng tại các địa điểm: Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Bàn Thạch (diện tích khoảng 1,4 ha, loài cây keo lai, bạch đàn); Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Cầu (diện tích khoảng 1,4 ha, loài cây keo lai, bạch đàn); Trạm Thực nghiệm giống lâm nghiệp thuộc Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên (diện tích khoảng 0,64 ha, loài cây keo lai, bạch đàn, phi lao và một số loài khác); Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ Phú Yên (diện tích khoảng 0,6 ha, loài cây keo lai, bạch đàn, phi lao…) và các thành phần kinh tế khác. 3.3. Xây dựng hệ thống vườn ươm, nuôi cấy mô: a) Vườn ươm quy mô lớn (quy mô > 1.000.000 cây giống/năm): Đầu tư nâng cấp Vườn ươm Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Cầu và Vườn ươm Trạm thực nghiệm giống lâm nghiệp thuộc Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên, diện tích khoảng 03 ha/vườn. Đồng thời, đầu tư xây dựng mới vườn ươm tại Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Bàn Thạch, diện tích khoảng 03 ha/vườn và khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng vườn ươm tại huyện Tây Hòa. b) Vườn ươm quy mô trung bình (quy mô từ 500.000 - 1.000.000 cây giống/năm): Đầu tư xây dựng mới 03 vườn để sản xuất cây sinh dưỡng tại các huyện Phú Hòa, Sơn Hòa và Đồng Xuân. c) Vườn ươm quy mô nhỏ: Duy trì các vườn ươm có năng lực và kinh nghiệm sản xuất giống để cung cấp giống cây trồng lâm nghiệp cho hộ gia đình trồng rừng, diện tích bình quân 0,5 -1,0 ha. 3.4. Về nghiên cứu giống cây trồng lâm nghiệp: Tập trung vào các loài cây trồng rừng kinh tế chủ lực cả cây nguyên liệu mọc nhanh lẫn cây gỗ lớn và cây lâm sản ngoài gỗ, cả cây nhập nội lẫn cây bản địa; kết hợp nghiên cứu chọn giống với nghiên cứu biện pháp lâm sinh để tăng năng suất rừng trồng. Các loài cây ưu tiên nghiên cứu: - Nhóm loài cây lấy gỗ phục vụ trồng rừng kinh tế: Gỗ lớn như dầu rái, sao đen, muồng đen, xoan ta, thanh thất…. Gỗ nhỏ như cây mọc nhanh: Bạch đàn, bạch đàn lai, keo lai, keo tai tượng, keo lá tràm. - Nhóm loài cây trồng làm giàu rừng, trồng bổ sung trong khoanh nuôi rừng phòng hộ, đặc dụng: Dầu rái, sao đen, giáng hương, muồng đen, bằng lăng... - Nhóm loài cây đặc sản và lâm sản ngoài gỗ: Dó bầu, tre, sa nhân. - Nhóm loài cây trồng rừng phòng hộ: + Phòng hộ đầu nguồn: Dầu rái, sao đen, muồng đen, gụ lau, gụ mật, huỷnh, chò, keo lá tràm, keo tai tượng... + Phòng hộ đất cát ven biển: Chai lá cong, phi lao, neem, bàng biển... + Phòng hộ đất ngập nước: Tràm, đước, bần, mấm trắng, sú vẹt... 3.5. Các dự án ưu tiên đầu tư: a) Dự án Hỗ trợ đầu tư nâng cấp nhà nuôi cấy mô Trạm Giống cây trồng lâm nghiệp thuộc Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên và Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ Phú Yên. Hỗ trợ xây dựng vườn ươm cho các ban quản lý rừng phòng hộ tại các huyện, thị xã. b) Dự án Xây dựng rừng giống chuyển hóa; trồng rừng giống; chọn lọc cây mẹ từ rừng tự nhiên; chọn lọc cây mẹ từ rừng trồng, cây phân tán. c) Dự án Đào tạo ứng dụng công nghệ mô, chọn loài, khảo nghiệm giống mới cho cán bộ thuộc Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên, Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ Phú Yên. Đào tạo công tác quản lý giống cho các chủ vườn ươm và cán bộ quản lý cấp huyện, xã. 4. Các giải pháp chủ yếu thực hiện Quy hoạch 4.1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư: a) Nhu cầu vốn đầu tư: Tổng nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện Quy hoạch khoảng 37 tỷ đồng, trong đó: Giai đoạn 2015-2020: 35,8 tỷ đồng; giai đoạn 2021-2030: 1,2 tỷ đồng. b) Dự kiến các nguồn vốn đầu tư: - Vốn ngân sách Trung ương: Chiếm 18,14% tổng vốn đầu tư. Đây là nguồn vốn cơ bản, cần tranh thủ sự hỗ trợ từ ngân sách Trung ương thông qua các chương trình phát triển lâm nghiệp để hỗ trợ đầu tư xây dựng vườn cây đầu dòng, trồng vườn giống, chuyển hóa rừng giống. Hỗ trợ Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên, Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ Phú Yên nâng cấp, xây dựng mới vườn ươm. - Vốn ngân sách địa phương: Chiếm 3,86% tổng vốn đầu tư. Ngân sách Tỉnh hỗ trợ đầu tư cho hoạt động quản lý, đào tạo, mua sắm trang thiết bị cho các trung tâm giống và các ban quản lý rừng phòng hộ. - Vốn vay tín dụng và thương mại: Chiếm 50% tổng vốn đầu tư. Thông qua các ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, hộ gia đình vay vốn để đầu tư sản xuất, kinh doanh, phát triển giống cây trồng lâm nghiệp. - Vốn tự có của các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất và huy động từ các tổ chức khác: Chiếm 28% tổng vốn đầu tư. Đây là nguồn vốn có ý nghĩa lâu dài, có tính quyết định đến sự phát triển nghề giống lâm nghiệp của Tỉnh. Sau khi Quy hoạch được phê duyệt, Chủ Quy hoạch triển khai công bố rộng rãi đến các tầng lớp nhân dân, các thành phần kinh tế. Phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến kêu gọi đầu tư. 4.2. Giải pháp tổ chức quản lý sản xuất và cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp: - Tổ chức quản lý sản xuất và cung ứng giống cây lâm nghiệp theo hướng dẫn của Trung ương về công tác quản lý sản xuất và cung ứng giống cây lâm nghiệp. Thường xuyên tổ chức tập huấn các văn bản pháp luật trong lĩnh vực quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp; thủ tục đăng ký chứng nhận, công bố tiêu chuẩn chất lượng giống lâm nghiệp; Danh mục giống được phép nhập, sản xuất tại Việt Nam; ghi chép sổ theo dõi giống lâm nghiệp cho các đơn vị, cá nhân có liên quan. - Nghiên cứu, tiếp nhận, chuyển giao và áp dụng rộng rãi các qui trình công nghệ sản xuất giống mới, sạch bệnh; phổ biến chuyển giao rộng rãi các mô hình, công nghệ sản xuất giống mới có hiệu quả; tham gia công tác tuyên truyền để người dân thực hiện đúng các quy định về sản xuất, kinh doanh giống của Nhà nước. 4.3. Giải pháp về khoa học công nghệ: - Quan tâm ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và kỹ thuật trong việc sản xuất giống cây lâm nghiệp, nhất là phương pháp nuôi cấy mô. Điều tra, tuyển chọn, khảo nghiệm giống mới góp phần làm phong phú tập đoàn giống cây trồng rừng trên địa bàn Tỉnh. - Phối hợp với các đơn vị cơ sở nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp của Trung ương để phát huy lợi thế sẵn có về cơ sở vật chất, trang thiết bị để nghiên cứu chuyển giao ứng dụng các kết quả nghiên cứu về giống cây trồng lâm nghiệp có hiệu quả. - Hoàn thiện công nghệ, quy trình kỹ thuật sản xuất giống cho từng dòng (cả mô và hom). Thiết lập hệ thống vườn giống cây đầu dòng, vườn giống vô tính, hữu tính được thực hiện theo các nguyên tắc và phương pháp trong quy phạm xây dựng rừng giống và vườn giống. - Tăng cường đầu tư trang thiết bị cho Trạm Giống cây lâm nghiệp thuộc Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên, Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ Phú Yên để nâng cao công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, nâng cao hiệu quả của công tác chọn tạo giống. 4.4. Giải pháp về đào tạo phát triển nhân lực: - Quan tâm đào tạo cán bộ chuyên làm công tác giống của Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên về giâm hom, nuôi cấy mô; cán bộ nhân viên kỹ thuật của các chủ rừng giống, vườn giống về thu hái, bảo quản, kiểm nghiệm, đóng gói... - Thường xuyên tổ chức tập huấn cho cán bộ làm công tác giống ở các địa phương nhằm bổ sung kiến thức về chọn giống và nhân giống. Đào tạo đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề về nhân giống sinh dưỡng, về kỹ thuật xây dựng các loại nguồn giống; thu hái, chế biến, kiểm nghiệm, bảo quản hạt giống, công nghệ sinh học cho các địa phương. - Tập huấn kỹ thuật cho các chủ vườn ươm, phương pháp tài liệu hóa nguồn giống, vật liệu giống, hệ thống ghi chép sổ sách và các thủ tục liên quan khác. 5. Các nội dung khác Cụ thể theo Báo cáo tổng hợp Quy hoạch hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 1 Quyết định 2096/QĐ-UBND 2014 Quy hoạch hệ thống rừng giống cây trồng lâm nghiệp Phú Yên
Điều 2 Quyết định 2096/QĐ-UBND 2014 Quy hoạch hệ thống rừng giống cây trồng lâm nghiệp Phú Yên có nội dung như sau: Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chịu trách nhiệm tổ chức công bố rộng rãi Quy hoạch đến các tầng lớp nhân dân, các thành phần kinh tế bằng các hình thức phù hợp, nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Quy hoạch; vận động nhân dân tham gia thực hiện Quy hoạch. Chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành và địa phương liên quan tham mưu, xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện hiệu quả Quy hoạch. Định kỳ hàng năm đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND Tỉnh và các cơ quan chức năng theo quy định. Chủ động huy động, đề xuất các nguồn vốn để đầu tư, phát triển hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn Tỉnh đảm bảo thực hiện hiệu quả mục tiêu Quy hoạch đã đề ra. 2. Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện hiệu quả Quy hoạch.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "24/12/2014", "sign_number": "2096/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Trúc", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chịu trách nhiệm tổ chức công bố rộng rãi Quy hoạch đến các tầng lớp nhân dân, các thành phần kinh tế bằng các hình thức phù hợp, nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Quy hoạch; vận động nhân dân tham gia thực hiện Quy hoạch. Chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành và địa phương liên quan tham mưu, xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện hiệu quả Quy hoạch. Định kỳ hàng năm đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND Tỉnh và các cơ quan chức năng theo quy định. Chủ động huy động, đề xuất các nguồn vốn để đầu tư, phát triển hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn Tỉnh đảm bảo thực hiện hiệu quả mục tiêu Quy hoạch đã đề ra. 2. Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện hiệu quả Quy hoạch.
Điều 2 Quyết định 2096/QĐ-UBND 2014 Quy hoạch hệ thống rừng giống cây trồng lâm nghiệp Phú Yên
Điều 3 Quyết định 2096/QĐ-UBND 2014 Quy hoạch hệ thống rừng giống cây trồng lâm nghiệp Phú Yên có nội dung như sau: Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "24/12/2014", "sign_number": "2096/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Trúc", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký
Điều 3 Quyết định 2096/QĐ-UBND 2014 Quy hoạch hệ thống rừng giống cây trồng lâm nghiệp Phú Yên
Điều 1 Quyết định 225/QĐ-UBND 2018 sửa đổi 368/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh, ban hành Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4: 1.1. Sửa đổi Khoản 3, Khoản 4 thành Khoản 2, Khoản 3. 1.2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 1: “1. Hướng dẫn tiếp nhận hồ sơ: a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của các cơ quan có liên quan tại Trung tâm hoặc Bộ phận tiếp nhận của Trung tâm đối với những TTHC đã được các cơ quan có liên quan ủy quyền để Trung tâm nhận thay (trường hợp hồ sơ liên thông thì cá nhân, tổ chức nộp tại Bộ phận tiếp nhận của cơ quan chủ trì giải quyết TTHC); nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến qua mạng”. 1.3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 2: “2. Giải quyết TTHC a) Các cơ quan có liên quan thực hiện giải quyết TTHC theo thẩm quyền. Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC trước khi quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định, theo quy định phải xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Văn bản xin ý kiến (kèm theo hồ sơ liên quan) của cơ quan đầu mối gửi đến các cơ quan, đơn vị có liên quan theo hình thức tiếp nhận và có hẹn trả kết quả qua Trung tâm để theo dõi, đánh giá giám sát trong quy trình thực hiện TTHC.” 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11: 2.1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2: “2. Cử công chức đến hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thẩm định, giải quyết TTHC tại Trung tâm (nếu có) phải là những người giữ chức vụ (hoặc được quy hoạch) từ Phó Trưởng phòng trở lên; có phẩm chất đạo đức tốt, có khả năng giao tiếp, chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.” 2.2. Bổ sung Khoản 5, Khoản 6: “5. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định những TTHC ủy quyền để Trung tâm tiếp nhận thay đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật. 6. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định những TTHC được thực hiện thẩm định, giải quyết và phê duyệt (nếu có) tại Trung tâm.” 3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 12: “2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân khi đến liên hệ giải quyết công việc. Trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận những hồ sơ TTHC do các cơ quan có liên quan ủy quyền tiếp nhận thay tại Trung tâm. Phối hợp với cơ quan đầu mối thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân tại Trung tâm. Chuyển hồ sơ đến và đề nghị các cơ quan có liên quan cho ý kiến thẩm định, thỏa thuận,… hoặc giải quyết TTHC theo thẩm quyền; tổ chức hội nghị xin ý kiến (trong trường hợp cần thiết). Theo dõi, đánh giá giám sát quá trình thực hiện TTHC đối với những TTHC liên thông.” 4. Sửa đổi Khoản 2 Điều 14: “2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả a) Mùa hè: - Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30; - Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30. b) Mùa đông: - Buổi sáng: Từ 8h đến 11h30; - Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30.”
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "04/05/2018", "sign_number": "225/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tử Quỳnh", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh, ban hành Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4: 1.1. Sửa đổi Khoản 3, Khoản 4 thành Khoản 2, Khoản 3. 1.2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 1: “1. Hướng dẫn tiếp nhận hồ sơ: a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của các cơ quan có liên quan tại Trung tâm hoặc Bộ phận tiếp nhận của Trung tâm đối với những TTHC đã được các cơ quan có liên quan ủy quyền để Trung tâm nhận thay (trường hợp hồ sơ liên thông thì cá nhân, tổ chức nộp tại Bộ phận tiếp nhận của cơ quan chủ trì giải quyết TTHC); nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến qua mạng”. 1.3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 2: “2. Giải quyết TTHC a) Các cơ quan có liên quan thực hiện giải quyết TTHC theo thẩm quyền. Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC trước khi quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định, theo quy định phải xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Văn bản xin ý kiến (kèm theo hồ sơ liên quan) của cơ quan đầu mối gửi đến các cơ quan, đơn vị có liên quan theo hình thức tiếp nhận và có hẹn trả kết quả qua Trung tâm để theo dõi, đánh giá giám sát trong quy trình thực hiện TTHC.” 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11: 2.1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2: “2. Cử công chức đến hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thẩm định, giải quyết TTHC tại Trung tâm (nếu có) phải là những người giữ chức vụ (hoặc được quy hoạch) từ Phó Trưởng phòng trở lên; có phẩm chất đạo đức tốt, có khả năng giao tiếp, chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.” 2.2. Bổ sung Khoản 5, Khoản 6: “5. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định những TTHC ủy quyền để Trung tâm tiếp nhận thay đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật. 6. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định những TTHC được thực hiện thẩm định, giải quyết và phê duyệt (nếu có) tại Trung tâm.” 3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 12: “2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân khi đến liên hệ giải quyết công việc. Trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận những hồ sơ TTHC do các cơ quan có liên quan ủy quyền tiếp nhận thay tại Trung tâm. Phối hợp với cơ quan đầu mối thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân tại Trung tâm. Chuyển hồ sơ đến và đề nghị các cơ quan có liên quan cho ý kiến thẩm định, thỏa thuận,… hoặc giải quyết TTHC theo thẩm quyền; tổ chức hội nghị xin ý kiến (trong trường hợp cần thiết). Theo dõi, đánh giá giám sát quá trình thực hiện TTHC đối với những TTHC liên thông.” 4. Sửa đổi Khoản 2 Điều 14: “2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả a) Mùa hè: - Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30; - Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30. b) Mùa đông: - Buổi sáng: Từ 8h đến 11h30; - Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30.”
Điều 1 Quyết định 225/QĐ-UBND 2018 sửa đổi 368/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục Bắc Ninh
Điều 2 Quyết định 225/QĐ-UBND 2018 sửa đổi 368/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Thủ trưởng các cơ quan: Các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan và Trung tâm Hành chính công tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "04/05/2018", "sign_number": "225/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tử Quỳnh", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Thủ trưởng các cơ quan: Các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan và Trung tâm Hành chính công tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 2 Quyết định 225/QĐ-UBND 2018 sửa đổi 368/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục Bắc Ninh
Điều 1 Quyết định 2338/2006/QĐ-UBND hỗ trợ mức đóng góp người cai nghiện ma tuý Hải Dương có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt một số chế độ hỗ trợ và mức đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý. Cụ thể như sau: 1. Hỗ trợ tiền thuốc điều trị cắt cơn và chi phí quản lý tổ chức cai nghiện tại gia đình và cộng đồng: 475.000đồng/đối tượng. Trong đó: - Hỗ trợ tiền thuốc: 250.000 đồng/đối tượng; - Hỗ trợ chi phí quản lý và tổ chức cai nghiện: 225.000 đồng/đối tượng 2. Hỗ trợ 50% tiền ăn (tức là 70.000 đồng/người/tháng) mà người cai nghiện bắt buộc phải đóng trong thời gian 12 tháng không được hưởng trợ cấp tiền ăn (từ tháng thứ 13 đến tháng 24). 3. Người cai nghiện bắt buộc tập trung 24 tháng có trách nhiệm đóng góp 50% tiền ăn (70.000 đồng/người/tháng) trong thời gian 12 tháng không được hưởng trợ cấp tiền ăn (từ tháng thứ 13 đến tháng 24). 4. Người cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội trong thời gian 12 tháng có trách nhiệm đóng góp 3.650.000 đồng, bao gồm các khoản sau: - Tiền ăn: 140.000 đồng/tháng x 12 tháng = 1.680.000 đồng - Tiền thuốc: 250.000 đồng - Tiền xét nghiệm ma tuý: 50.000 đồng - Tiền mua vật dụng cá nhân: 50.000 đồng - Tiền đóng góp hoạt động văn thể: 20.000 đồng - Tiền điện, nước: 50.000đồng/tháng x 12 = 600.000 đồng - Chi phí phục vụ quản lý: 1.000.000 đồng 5. Chế độ miễn, giảm: Đối với người thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định hiện hành thực hiện như sau: - Miễn 100% tiền ăn (140.000 đồng/người/tháng) cho người cai nghiện bắt buộc tập trung; - Miễn 50% mức đóng góp nêu tại Khoản 4, Điều 1 của Quyết định này (1.825.000 đồng/người/12 tháng).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hải Dương", "promulgation_date": "04/07/2006", "sign_number": "2338/2006/QĐ-UBND", "signer": "Phan Nhật Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt một số chế độ hỗ trợ và mức đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý. Cụ thể như sau: 1. Hỗ trợ tiền thuốc điều trị cắt cơn và chi phí quản lý tổ chức cai nghiện tại gia đình và cộng đồng: 475.000đồng/đối tượng. Trong đó: - Hỗ trợ tiền thuốc: 250.000 đồng/đối tượng; - Hỗ trợ chi phí quản lý và tổ chức cai nghiện: 225.000 đồng/đối tượng 2. Hỗ trợ 50% tiền ăn (tức là 70.000 đồng/người/tháng) mà người cai nghiện bắt buộc phải đóng trong thời gian 12 tháng không được hưởng trợ cấp tiền ăn (từ tháng thứ 13 đến tháng 24). 3. Người cai nghiện bắt buộc tập trung 24 tháng có trách nhiệm đóng góp 50% tiền ăn (70.000 đồng/người/tháng) trong thời gian 12 tháng không được hưởng trợ cấp tiền ăn (từ tháng thứ 13 đến tháng 24). 4. Người cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội trong thời gian 12 tháng có trách nhiệm đóng góp 3.650.000 đồng, bao gồm các khoản sau: - Tiền ăn: 140.000 đồng/tháng x 12 tháng = 1.680.000 đồng - Tiền thuốc: 250.000 đồng - Tiền xét nghiệm ma tuý: 50.000 đồng - Tiền mua vật dụng cá nhân: 50.000 đồng - Tiền đóng góp hoạt động văn thể: 20.000 đồng - Tiền điện, nước: 50.000đồng/tháng x 12 = 600.000 đồng - Chi phí phục vụ quản lý: 1.000.000 đồng 5. Chế độ miễn, giảm: Đối với người thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định hiện hành thực hiện như sau: - Miễn 100% tiền ăn (140.000 đồng/người/tháng) cho người cai nghiện bắt buộc tập trung; - Miễn 50% mức đóng góp nêu tại Khoản 4, Điều 1 của Quyết định này (1.825.000 đồng/người/12 tháng).
Điều 1 Quyết định 2338/2006/QĐ-UBND hỗ trợ mức đóng góp người cai nghiện ma tuý Hải Dương
Điều 2 Quyết định 2338/2006/QĐ-UBND hỗ trợ mức đóng góp người cai nghiện ma tuý Hải Dương có nội dung như sau: Điều 2. Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn lập hồ sơ, thực hiện các quy trình thủ tục xét và ra quyết định số tiền hỗ trợ, đóng góp cụ thể cho từng người cai nghiện theo đúng quy định. Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các khoản tiền do người cai nghiện đóng góp được thực hiện theo các quy định hiện hành.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hải Dương", "promulgation_date": "04/07/2006", "sign_number": "2338/2006/QĐ-UBND", "signer": "Phan Nhật Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn lập hồ sơ, thực hiện các quy trình thủ tục xét và ra quyết định số tiền hỗ trợ, đóng góp cụ thể cho từng người cai nghiện theo đúng quy định. Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các khoản tiền do người cai nghiện đóng góp được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 2 Quyết định 2338/2006/QĐ-UBND hỗ trợ mức đóng góp người cai nghiện ma tuý Hải Dương
Điều 3 Quyết định 2338/2006/QĐ-UBND hỗ trợ mức đóng góp người cai nghiện ma tuý Hải Dương có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hải Dương", "promulgation_date": "04/07/2006", "sign_number": "2338/2006/QĐ-UBND", "signer": "Phan Nhật Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành
Điều 3 Quyết định 2338/2006/QĐ-UBND hỗ trợ mức đóng góp người cai nghiện ma tuý Hải Dương
Điều 1 Quyết định 1054/QĐ-UBND 2014 phòng chống tiêu cực công viên chức thi đua khen thưởng Bình Phước có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước", "promulgation_date": "26/05/2014", "sign_number": "1054/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Trăm", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng.
Điều 1 Quyết định 1054/QĐ-UBND 2014 phòng chống tiêu cực công viên chức thi đua khen thưởng Bình Phước
Điều 2 Quyết định 1054/QĐ-UBND 2014 phòng chống tiêu cực công viên chức thi đua khen thưởng Bình Phước có nội dung như sau: Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo kết quả việc thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước", "promulgation_date": "26/05/2014", "sign_number": "1054/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Trăm", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo kết quả việc thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 2 Quyết định 1054/QĐ-UBND 2014 phòng chống tiêu cực công viên chức thi đua khen thưởng Bình Phước
Điều 3 Quyết định 1054/QĐ-UBND 2014 phòng chống tiêu cực công viên chức thi đua khen thưởng Bình Phước có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước", "promulgation_date": "26/05/2014", "sign_number": "1054/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Trăm", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký
Điều 3 Quyết định 1054/QĐ-UBND 2014 phòng chống tiêu cực công viên chức thi đua khen thưởng Bình Phước
Điều 1 Thông tư 06/2009/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức hoạt động trường phổ thông dân tộc nội trú hướng dẫn Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT có nội dung như sau: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 13 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau: “Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú 1. Hồ sơ thành lập trường PTDTNT bao gồm các văn bản theo Quy định tại Điều lệ trường trung học và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan. 2. Trình tự, thủ tục thành lập trường: a) Đối với trường PTDTNT cấp huyện: sở giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện thẩm định các nội dung quy định tại Điều 8 của Quy chế này và lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này để đề nghị UBND tỉnh ra quyết định thành lập. b) Đối với trường PTDTNT cấp tỉnh và trường PTDTNT cấp huyện có đào tạo cấp THPT: sở giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan ở cấp tỉnh thẩm định các nội dung quy định tại Điều 8 của Quy chế này và lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này để đề nghị UBND tỉnh ra quyết định thành lập. 3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường PTDTNT theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 của Quy chế này và quy định của Điều lệ trường trung học. Điều 13. Phân cấp quản lý 1. Trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện do sở giáo dục và đào tạo quản lý. 2. Trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc bộ do bộ chủ quản quản lý.”
{ "issuing_agency": "Bộ Giáo dục và Đào tạo", "promulgation_date": "31/03/2009", "sign_number": "06/2009/TT-BGDĐT", "signer": "Nguyễn Vinh Hiển", "type": "Thông tư" }
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 13 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau: “Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú 1. Hồ sơ thành lập trường PTDTNT bao gồm các văn bản theo Quy định tại Điều lệ trường trung học và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan. 2. Trình tự, thủ tục thành lập trường: a) Đối với trường PTDTNT cấp huyện: sở giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện thẩm định các nội dung quy định tại Điều 8 của Quy chế này và lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này để đề nghị UBND tỉnh ra quyết định thành lập. b) Đối với trường PTDTNT cấp tỉnh và trường PTDTNT cấp huyện có đào tạo cấp THPT: sở giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan ở cấp tỉnh thẩm định các nội dung quy định tại Điều 8 của Quy chế này và lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này để đề nghị UBND tỉnh ra quyết định thành lập. 3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường PTDTNT theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 của Quy chế này và quy định của Điều lệ trường trung học. Điều 13. Phân cấp quản lý 1. Trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện do sở giáo dục và đào tạo quản lý. 2. Trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc bộ do bộ chủ quản quản lý.”
Điều 1 Thông tư 06/2009/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức hoạt động trường phổ thông dân tộc nội trú hướng dẫn Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT
Điều 2 Thông tư 06/2009/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức hoạt động trường phổ thông dân tộc nội trú hướng dẫn Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT có nội dung như sau: Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2009. Các quy định của Thông tư này thay thế các quy định tại các Điều 10 và 13 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
{ "issuing_agency": "Bộ Giáo dục và Đào tạo", "promulgation_date": "31/03/2009", "sign_number": "06/2009/TT-BGDĐT", "signer": "Nguyễn Vinh Hiển", "type": "Thông tư" }
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2009. Các quy định của Thông tư này thay thế các quy định tại các Điều 10 và 13 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2 Thông tư 06/2009/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức hoạt động trường phổ thông dân tộc nội trú hướng dẫn Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT
Điều 3 Thông tư 06/2009/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức hoạt động trường phổ thông dân tộc nội trú hướng dẫn Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các bộ có trường phổ thông dân tộc nội trú, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này
{ "issuing_agency": "Bộ Giáo dục và Đào tạo", "promulgation_date": "31/03/2009", "sign_number": "06/2009/TT-BGDĐT", "signer": "Nguyễn Vinh Hiển", "type": "Thông tư" }
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các bộ có trường phổ thông dân tộc nội trú, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này
Điều 3 Thông tư 06/2009/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức hoạt động trường phổ thông dân tộc nội trú hướng dẫn Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT
Điều 1 Quyết định 1022/QĐ-BNN-TCTS 2020 quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt kèm theo quyết định này 20 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục kèm theo).
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "24/03/2020", "sign_number": "1022/QĐ-BNN-TCTS", "signer": "Phùng Đức Tiến", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt kèm theo quyết định này 20 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục kèm theo).
Điều 1 Quyết định 1022/QĐ-BNN-TCTS 2020 quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản
Điều 2 Quyết định 1022/QĐ-BNN-TCTS 2020 quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản có nội dung như sau: Điều 2. Giao Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "24/03/2020", "sign_number": "1022/QĐ-BNN-TCTS", "signer": "Phùng Đức Tiến", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
Điều 2 Quyết định 1022/QĐ-BNN-TCTS 2020 quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản
Điều 3 Quyết định 1022/QĐ-BNN-TCTS 2020 quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "24/03/2020", "sign_number": "1022/QĐ-BNN-TCTS", "signer": "Phùng Đức Tiến", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3 Quyết định 1022/QĐ-BNN-TCTS 2020 quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản
Điều 4 Quyết định 1022/QĐ-BNN-TCTS 2020 quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản có nội dung như sau: Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "24/03/2020", "sign_number": "1022/QĐ-BNN-TCTS", "signer": "Phùng Đức Tiến", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 4 Quyết định 1022/QĐ-BNN-TCTS 2020 quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản
Điều 1 Quyết định 03/2024/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng phà bến phà tạm Rạch Miễu Bến Tre có nội dung như sau: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà tạm Rạch Miễu do Sở Giao thông vận tải quản lý được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đầu tư, quản lý, khai thác, kinh doanh và sử dụng dịch vụ phà tạm Rạch Miễu.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bến Tre", "promulgation_date": "16/01/2024", "sign_number": "03/2024/QĐ-UBND", "signer": "Trần Ngọc Tam", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà tạm Rạch Miễu do Sở Giao thông vận tải quản lý được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đầu tư, quản lý, khai thác, kinh doanh và sử dụng dịch vụ phà tạm Rạch Miễu.
Điều 1 Quyết định 03/2024/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng phà bến phà tạm Rạch Miễu Bến Tre
Điều 2 Quyết định 03/2024/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng phà bến phà tạm Rạch Miễu Bến Tre có nội dung như sau: Điều 2. Đối tượng được miễn, giảm giá dịch vụ sử dụng phà 1. Miễn thu phí đối với các đối tượng sau: Người cao tuổi, thương binh, bệnh binh, học sinh, sinh viên. 2. Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang mức thu tối đa không quá 50% mức thu so với các đối tượng khác.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bến Tre", "promulgation_date": "16/01/2024", "sign_number": "03/2024/QĐ-UBND", "signer": "Trần Ngọc Tam", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Đối tượng được miễn, giảm giá dịch vụ sử dụng phà 1. Miễn thu phí đối với các đối tượng sau: Người cao tuổi, thương binh, bệnh binh, học sinh, sinh viên. 2. Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang mức thu tối đa không quá 50% mức thu so với các đối tượng khác.
Điều 2 Quyết định 03/2024/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng phà bến phà tạm Rạch Miễu Bến Tre
Điều 3 Quyết định 03/2024/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng phà bến phà tạm Rạch Miễu Bến Tre có nội dung như sau: Điều 3. Khung giá dịch vụ sử dụng phà 1. Khung giá dịch vụ sử dụng phà tạm Rạch Miễu được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre theo Phụ lục kèm theo Quyết định này. 2. Khung giá dịch vụ sử dụng phà quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, bảo hiểm phương tiện và bảo hiểm hành khách khi sử dụng phà.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bến Tre", "promulgation_date": "16/01/2024", "sign_number": "03/2024/QĐ-UBND", "signer": "Trần Ngọc Tam", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Khung giá dịch vụ sử dụng phà 1. Khung giá dịch vụ sử dụng phà tạm Rạch Miễu được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre theo Phụ lục kèm theo Quyết định này. 2. Khung giá dịch vụ sử dụng phà quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, bảo hiểm phương tiện và bảo hiểm hành khách khi sử dụng phà.
Điều 3 Quyết định 03/2024/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng phà bến phà tạm Rạch Miễu Bến Tre
Điều 4 Quyết định 03/2024/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng phà bến phà tạm Rạch Miễu Bến Tre có nội dung như sau: Điều 4. Tổ chức thực hiện 1. Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này; đồng thời, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành tổ chức kiểm tra việc chấp hành và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định. 2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ sử dụng phà có trách nhiệm lập và giao hóa đơn hoặc vé qua phà cho đối tượng trả tiền dịch vụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; thực hiện niêm yết công khai giá dịch vụ sử dụng phà tại địa điểm, vị trí thuận tiện, dễ nhận thấy và thu đúng mức giá dịch vụ đã được niêm yết. 3. Cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh dịch vụ sử dụng phà có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng hóa đơn hoặc vé qua phà để kinh doanh dịch vụ sử dụng phà theo đúng quy định của pháp luật về thuế.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bến Tre", "promulgation_date": "16/01/2024", "sign_number": "03/2024/QĐ-UBND", "signer": "Trần Ngọc Tam", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Tổ chức thực hiện 1. Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này; đồng thời, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành tổ chức kiểm tra việc chấp hành và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định. 2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ sử dụng phà có trách nhiệm lập và giao hóa đơn hoặc vé qua phà cho đối tượng trả tiền dịch vụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; thực hiện niêm yết công khai giá dịch vụ sử dụng phà tại địa điểm, vị trí thuận tiện, dễ nhận thấy và thu đúng mức giá dịch vụ đã được niêm yết. 3. Cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh dịch vụ sử dụng phà có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng hóa đơn hoặc vé qua phà để kinh doanh dịch vụ sử dụng phà theo đúng quy định của pháp luật về thuế.
Điều 4 Quyết định 03/2024/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng phà bến phà tạm Rạch Miễu Bến Tre
Điều 5 Quyết định 03/2024/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng phà bến phà tạm Rạch Miễu Bến Tre có nội dung như sau: Điều 5. Điều khoản thi hành 1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2024
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bến Tre", "promulgation_date": "16/01/2024", "sign_number": "03/2024/QĐ-UBND", "signer": "Trần Ngọc Tam", "type": "Quyết định" }
Điều 5. Điều khoản thi hành 1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2024
Điều 5 Quyết định 03/2024/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng phà bến phà tạm Rạch Miễu Bến Tre
Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất có nội dung như sau: Điều 1. Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay được ban hành kèm theo Thông tư này.
{ "issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải", "promulgation_date": "27/01/2011", "sign_number": "01/2011/TT-BGTVT", "signer": "Hồ Nghĩa Dũng", "type": "Thông tư" }
Điều 1. Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay được ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất
Điều 2 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất có nội dung như sau: Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 12 tháng kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ: 1. Quyết định số 10/2008/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế an toàn hàng không dân dụng; 2. Quyết định số 2727/1998/QĐ-CHK ngày 10 tháng 10 năm 1998 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành Quy chế khai thác tàu bay thương mại – QCHK-KT1; 3. Quyết định số 20/2000/QĐ-CHK ngày 01 tháng 8 năm 2000 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam về Quy chế hàng không - Cấp bằng 1 – QCHK-CB1; 4. Quyết định số 06/2000/QĐ-CHK ngày 03 tháng 2 năm 2000 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành Quy chế về nhân viên xác nhận hoàn thành bảo dưỡng – QCHK-66; 5. Quyết định số 10/2001/QĐ-CHK ngày 09 tháng 7 năm 2001 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành Quy chế về quy trình cấp chứng chỉ cho tàu bay và các sản phẩm, thiết bị của tàu bay – QCHK-21; 6. Quyết định số 16/2006/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Tiêu chuẩn ngành 22TCN 337-06 về Phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng tàu bay hàng không dân dụng; 7. Quyết định số 45/2006/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế khai thác trực thăng thương mại.
{ "issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải", "promulgation_date": "27/01/2011", "sign_number": "01/2011/TT-BGTVT", "signer": "Hồ Nghĩa Dũng", "type": "Thông tư" }
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 12 tháng kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ: 1. Quyết định số 10/2008/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế an toàn hàng không dân dụng; 2. Quyết định số 2727/1998/QĐ-CHK ngày 10 tháng 10 năm 1998 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành Quy chế khai thác tàu bay thương mại – QCHK-KT1; 3. Quyết định số 20/2000/QĐ-CHK ngày 01 tháng 8 năm 2000 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam về Quy chế hàng không - Cấp bằng 1 – QCHK-CB1; 4. Quyết định số 06/2000/QĐ-CHK ngày 03 tháng 2 năm 2000 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành Quy chế về nhân viên xác nhận hoàn thành bảo dưỡng – QCHK-66; 5. Quyết định số 10/2001/QĐ-CHK ngày 09 tháng 7 năm 2001 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành Quy chế về quy trình cấp chứng chỉ cho tàu bay và các sản phẩm, thiết bị của tàu bay – QCHK-21; 6. Quyết định số 16/2006/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Tiêu chuẩn ngành 22TCN 337-06 về Phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng tàu bay hàng không dân dụng; 7. Quyết định số 45/2006/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế khai thác trực thăng thương mại.
Điều 2 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất
Điều 3 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này
{ "issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải", "promulgation_date": "27/01/2011", "sign_number": "01/2011/TT-BGTVT", "signer": "Hồ Nghĩa Dũng", "type": "Thông tư" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này
Điều 3 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu mới nhất
Điều 1 Quyết định 743/QĐ-UBND 2021 quy trình giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Ninh Bình có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt 62 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Bình", "promulgation_date": "22/09/2021", "sign_number": "743/QĐ-UBND", "signer": "Tống Quang Thìn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt 62 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 1 Quyết định 743/QĐ-UBND 2021 quy trình giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Ninh Bình
Điều 2 Quyết định 743/QĐ-UBND 2021 quy trình giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Ninh Bình có nội dung như sau: Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện triển khai thực hiện - Cập nhật thông tin, dữ liệu các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử tỉnh Ninh Bình theo đúng quy định; Niêm yết, công khai TTHC này trên Trang thông tin điện tử của đơn vị. - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc xây dựng quy trình điện tử và cấu hình quy trình điện tử giải quyết TTHC trên hệ thống phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh. 2. Sở Thông tin và Truyền thông - Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời việc cấu hình, cập nhật quy trình điện tử giải quyết các TTHC tại Điều 1; công tác bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu về TTHC trên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh. - Chủ trì theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu TTHC; việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ công, hệ thống Một cửa của tỉnh. Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh). 3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện - Công khai danh mục, quy trình nội bộ giải quyết các TTHC tại Điều 1 tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh. - Tổ chức kiểm soát việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC theo quy trình đã được phê duyệt của các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan; kịp thời báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. 4. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố - Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin, dữ liệu các TTHC tại Điều 1 thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; xây dựng và cấu hình quy trình điện tử giải quyết TTHC trên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh. - Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Bình", "promulgation_date": "22/09/2021", "sign_number": "743/QĐ-UBND", "signer": "Tống Quang Thìn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện triển khai thực hiện - Cập nhật thông tin, dữ liệu các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử tỉnh Ninh Bình theo đúng quy định; Niêm yết, công khai TTHC này trên Trang thông tin điện tử của đơn vị. - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc xây dựng quy trình điện tử và cấu hình quy trình điện tử giải quyết TTHC trên hệ thống phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh. 2. Sở Thông tin và Truyền thông - Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời việc cấu hình, cập nhật quy trình điện tử giải quyết các TTHC tại Điều 1; công tác bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu về TTHC trên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh. - Chủ trì theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu TTHC; việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ công, hệ thống Một cửa của tỉnh. Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh). 3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện - Công khai danh mục, quy trình nội bộ giải quyết các TTHC tại Điều 1 tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh. - Tổ chức kiểm soát việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC theo quy trình đã được phê duyệt của các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan; kịp thời báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. 4. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố - Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin, dữ liệu các TTHC tại Điều 1 thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; xây dựng và cấu hình quy trình điện tử giải quyết TTHC trên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh. - Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 2 Quyết định 743/QĐ-UBND 2021 quy trình giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Ninh Bình
Điều 3 Quyết định 743/QĐ-UBND 2021 quy trình giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Ninh Bình có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 346/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Bình", "promulgation_date": "22/09/2021", "sign_number": "743/QĐ-UBND", "signer": "Tống Quang Thìn", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 346/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3 Quyết định 743/QĐ-UBND 2021 quy trình giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Ninh Bình
Điều 4 Quyết định 743/QĐ-UBND 2021 quy trình giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Ninh Bình có nội dung như sau: Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Bình", "promulgation_date": "22/09/2021", "sign_number": "743/QĐ-UBND", "signer": "Tống Quang Thìn", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 4 Quyết định 743/QĐ-UBND 2021 quy trình giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Ninh Bình
Điều 1 Quyết định 09/2005/QĐ-BXD Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài hoạt động xây dựng ở Việt Nam có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này: "Quy chế áp dụng các tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam".
{ "issuing_agency": "Bộ Xây dựng", "promulgation_date": "07/04/2005", "sign_number": "09/2005/QĐ-BXD", "signer": "Nguyễn Hồng Quân", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này: "Quy chế áp dụng các tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam".
Điều 1 Quyết định 09/2005/QĐ-BXD Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài hoạt động xây dựng ở Việt Nam
Điều 2 Quyết định 09/2005/QĐ-BXD Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài hoạt động xây dựng ở Việt Nam có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các quy định trong Thông tư 07/1999/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 23/9/1999 về "Hướng dẫn quản lý và áp dụng các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật xây dựng".
{ "issuing_agency": "Bộ Xây dựng", "promulgation_date": "07/04/2005", "sign_number": "09/2005/QĐ-BXD", "signer": "Nguyễn Hồng Quân", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các quy định trong Thông tư 07/1999/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 23/9/1999 về "Hướng dẫn quản lý và áp dụng các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật xây dựng".
Điều 2 Quyết định 09/2005/QĐ-BXD Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài hoạt động xây dựng ở Việt Nam
Điều 3 Quyết định 09/2005/QĐ-BXD Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài hoạt động xây dựng ở Việt Nam có nội dung như sau: Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Bộ Xây dựng", "promulgation_date": "07/04/2005", "sign_number": "09/2005/QĐ-BXD", "signer": "Nguyễn Hồng Quân", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3 Quyết định 09/2005/QĐ-BXD Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài hoạt động xây dựng ở Việt Nam
Điều 1 Quyết định 964/QĐ-UBND 2024 danh mục Thủ tục hành chính việc làm Sở Lao động Khánh Hòa có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "10/04/2024", "sign_number": "964/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tấn Tuân", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 1 Quyết định 964/QĐ-UBND 2024 danh mục Thủ tục hành chính việc làm Sở Lao động Khánh Hòa
Điều 2 Quyết định 964/QĐ-UBND 2024 danh mục Thủ tục hành chính việc làm Sở Lao động Khánh Hòa có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "10/04/2024", "sign_number": "964/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tấn Tuân", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 964/QĐ-UBND 2024 danh mục Thủ tục hành chính việc làm Sở Lao động Khánh Hòa
Điều 3 Quyết định 964/QĐ-UBND 2024 danh mục Thủ tục hành chính việc làm Sở Lao động Khánh Hòa có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "10/04/2024", "sign_number": "964/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tấn Tuân", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 964/QĐ-UBND 2024 danh mục Thủ tục hành chính việc làm Sở Lao động Khánh Hòa
Điều 1 Quyết định 03/2006/QĐ-BBCVT thành lập Trường Trung học Bưu chính Viễn thông Công nghệ thông tin 1 có nội dung như sau: Điều 1. Thành lập Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I trên cơ sở Trường Công nhân Bưu điện I.
{ "issuing_agency": "Bộ Bưu chính, Viễn thông", "promulgation_date": "09/01/2006", "sign_number": "03/2006/QĐ-BBCVT", "signer": "Đỗ Trung Tá", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Thành lập Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I trên cơ sở Trường Công nhân Bưu điện I.
Điều 1 Quyết định 03/2006/QĐ-BBCVT thành lập Trường Trung học Bưu chính Viễn thông Công nghệ thông tin 1
Điều 2 Quyết định 03/2006/QĐ-BBCVT thành lập Trường Trung học Bưu chính Viễn thông Công nghệ thông tin 1 có nội dung như sau: Điều 2. Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I có nhiệm vụ: - Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ có trình độ trung học chuyên nghiệp và các trình độ thấp hơn trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin. - Nghiên cứu khoa học phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
{ "issuing_agency": "Bộ Bưu chính, Viễn thông", "promulgation_date": "09/01/2006", "sign_number": "03/2006/QĐ-BBCVT", "signer": "Đỗ Trung Tá", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I có nhiệm vụ: - Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ có trình độ trung học chuyên nghiệp và các trình độ thấp hơn trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin. - Nghiên cứu khoa học phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 2 Quyết định 03/2006/QĐ-BBCVT thành lập Trường Trung học Bưu chính Viễn thông Công nghệ thông tin 1
Điều 3 Quyết định 03/2006/QĐ-BBCVT thành lập Trường Trung học Bưu chính Viễn thông Công nghệ thông tin 1 có nội dung như sau: Điều 3. Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I trực thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường hoạt động theo Điều lệ Trường Trung học chuyên nghiệp ban hành tại Quyết định số 24/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, trụ sở đặt tại thị xã Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
{ "issuing_agency": "Bộ Bưu chính, Viễn thông", "promulgation_date": "09/01/2006", "sign_number": "03/2006/QĐ-BBCVT", "signer": "Đỗ Trung Tá", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I trực thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường hoạt động theo Điều lệ Trường Trung học chuyên nghiệp ban hành tại Quyết định số 24/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, trụ sở đặt tại thị xã Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
Điều 3 Quyết định 03/2006/QĐ-BBCVT thành lập Trường Trung học Bưu chính Viễn thông Công nghệ thông tin 1
Điều 4 Quyết định 03/2006/QĐ-BBCVT thành lập Trường Trung học Bưu chính Viễn thông Công nghệ thông tin 1 có nội dung như sau: Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
{ "issuing_agency": "Bộ Bưu chính, Viễn thông", "promulgation_date": "09/01/2006", "sign_number": "03/2006/QĐ-BBCVT", "signer": "Đỗ Trung Tá", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4 Quyết định 03/2006/QĐ-BBCVT thành lập Trường Trung học Bưu chính Viễn thông Công nghệ thông tin 1
Điều 5 Quyết định 03/2006/QĐ-BBCVT thành lập Trường Trung học Bưu chính Viễn thông Công nghệ thông tin 1 có nội dung như sau: Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Hiệu trưởng Trường Công nhân Bưu điện I chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Bộ Bưu chính, Viễn thông", "promulgation_date": "09/01/2006", "sign_number": "03/2006/QĐ-BBCVT", "signer": "Đỗ Trung Tá", "type": "Quyết định" }
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Hiệu trưởng Trường Công nhân Bưu điện I chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 5 Quyết định 03/2006/QĐ-BBCVT thành lập Trường Trung học Bưu chính Viễn thông Công nghệ thông tin 1
Điều 1 Quyết định 2662/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Điều lệ Hội Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hội Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng đã được Đại hội lần thứ I, nhiệm kỳ 2019-2024 của Hội thông qua ngày 30 tháng 11 năm 2019.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "24/12/2019", "sign_number": "2662/QĐ-UBND", "signer": "Đoàn Văn Việt", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hội Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng đã được Đại hội lần thứ I, nhiệm kỳ 2019-2024 của Hội thông qua ngày 30 tháng 11 năm 2019.
Điều 1 Quyết định 2662/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Điều lệ Hội Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng
Điều 2 Quyết định 2662/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Điều lệ Hội Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "24/12/2019", "sign_number": "2662/QĐ-UBND", "signer": "Đoàn Văn Việt", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 2662/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Điều lệ Hội Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng
Điều 3 Quyết định 2662/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Điều lệ Hội Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Xây dựng; Chủ tịch Hội Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "24/12/2019", "sign_number": "2662/QĐ-UBND", "signer": "Đoàn Văn Việt", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Xây dựng; Chủ tịch Hội Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 2662/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Điều lệ Hội Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng
Điều 1 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND đào tạo bồi dưỡng cán bộ công viên chức Hồ Chí Minh có nội dung như sau: Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "10/09/2013", "sign_number": "35/2013/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hoàng Quân", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 1 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND đào tạo bồi dưỡng cán bộ công viên chức Hồ Chí Minh
Điều 2 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND đào tạo bồi dưỡng cán bộ công viên chức Hồ Chí Minh có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "10/09/2013", "sign_number": "35/2013/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hoàng Quân", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND đào tạo bồi dưỡng cán bộ công viên chức Hồ Chí Minh