sentence1
stringlengths 10
59.5k
| sentence2
stringlengths 10
59.5k
| label
int64 0
1
|
---|---|---|
Tổ chức từ ngày 24 đến 29 tháng 10 năm 1927 vẫn dưới sự chủ tọa của Lorentz, hội nghị có chủ đề Electron và photon (Electrons et photons) và tập trung hầu như toàn bộ các nhà vật lý tiên phong thời bấy giờ trên các lĩnh vực vật lý lý thuyết, cơ lượng tử và vật lý hạt nhân. | Cuộc tranh luận nổi tiếng giữa Albert Einstein - cha đẻ của thuyết tương đối và Niels Bohr - người mở đường cho cơ lượng tử về Nguyên lý bất định của Werner Heisenberg đã được bắt đầu tại chính hội nghị này. | 1 |
Cuộc tranh luận nổi tiếng giữa Albert Einstein - cha đẻ của thuyết tương đối và Niels Bohr - người mở đường cho cơ lượng tử về Nguyên lý bất định của Werner Heisenberg đã được bắt đầu tại chính hội nghị này. | Tổ chức từ ngày 24 đến 29 tháng 10 năm 1927 vẫn dưới sự chủ tọa của Lorentz, hội nghị có chủ đề Electron và photon (Electrons et photons) và tập trung hầu như toàn bộ các nhà vật lý tiên phong thời bấy giờ trên các lĩnh vực vật lý lý thuyết, cơ lượng tử và vật lý hạt nhân. | 0 |
Cuộc tranh luận nổi tiếng giữa Albert Einstein - cha đẻ của thuyết tương đối và Niels Bohr - người mở đường cho cơ lượng tử về Nguyên lý bất định của Werner Heisenberg đã được bắt đầu tại chính hội nghị này. | Trong số 29 nhà khoa học được mời tham gia Hội nghị Solvay lần 5, có tới 17 người đã hoặc sẽ giành giải Nobel (riêng Marie Curie được trao hai lần), bao gồm cả hai người được trao giải Nobel Vật lý năm 1927 là A.H. | 1 |
Trong số 29 nhà khoa học được mời tham gia Hội nghị Solvay lần 5, có tới 17 người đã hoặc sẽ giành giải Nobel (riêng Marie Curie được trao hai lần), bao gồm cả hai người được trao giải Nobel Vật lý năm 1927 là A.H. | Cuộc tranh luận nổi tiếng giữa Albert Einstein - cha đẻ của thuyết tương đối và Niels Bohr - người mở đường cho cơ lượng tử về Nguyên lý bất định của Werner Heisenberg đã được bắt đầu tại chính hội nghị này. | 0 |
Trong số 29 nhà khoa học được mời tham gia Hội nghị Solvay lần 5, có tới 17 người đã hoặc sẽ giành giải Nobel (riêng Marie Curie được trao hai lần), bao gồm cả hai người được trao giải Nobel Vật lý năm 1927 là A.H. | Từ sau Thế chiến thứ hai, hội nghị Solvay tiếp tục được Viện Solvay (Instituts internationaux Solvay) tổ chức không thường niên vẫn với hình thức xen kẽ Vật lý và Hóa học. | 1 |
Từ sau Thế chiến thứ hai, hội nghị Solvay tiếp tục được Viện Solvay (Instituts internationaux Solvay) tổ chức không thường niên vẫn với hình thức xen kẽ Vật lý và Hóa học. | Trong số 29 nhà khoa học được mời tham gia Hội nghị Solvay lần 5, có tới 17 người đã hoặc sẽ giành giải Nobel (riêng Marie Curie được trao hai lần), bao gồm cả hai người được trao giải Nobel Vật lý năm 1927 là A.H. | 0 |
Từ sau Thế chiến thứ hai, hội nghị Solvay tiếp tục được Viện Solvay (Instituts internationaux Solvay) tổ chức không thường niên vẫn với hình thức xen kẽ Vật lý và Hóa học. | Hội nghị vật lý gần đây nhất được tổ chức là vào năm 2008 với chủ đề Lý thuyết chất rắn lượng tử (Quantum Theory of Condensed Matter) còn hội nghị hóa học gần đây nhất được tổ chức vào năm 2007 với chủ đề From Noncovalent Assemblies to Molecular Machines. | 1 |
Hội nghị vật lý gần đây nhất được tổ chức là vào năm 2008 với chủ đề Lý thuyết chất rắn lượng tử (Quantum Theory of Condensed Matter) còn hội nghị hóa học gần đây nhất được tổ chức vào năm 2007 với chủ đề From Noncovalent Assemblies to Molecular Machines. | Từ sau Thế chiến thứ hai, hội nghị Solvay tiếp tục được Viện Solvay (Instituts internationaux Solvay) tổ chức không thường niên vẫn với hình thức xen kẽ Vật lý và Hóa học. | 0 |
Hội nghị vật lý gần đây nhất được tổ chức là vào năm 2008 với chủ đề Lý thuyết chất rắn lượng tử (Quantum Theory of Condensed Matter) còn hội nghị hóa học gần đây nhất được tổ chức vào năm 2007 với chủ đề From Noncovalent Assemblies to Molecular Machines. | Danh sách cụ thể
Vật lý
Hóa học
Tham khảo
Liên kết ngoài
Trang chính thức của Viện Solvay
Hội nghị Vật lý
Hội nghị Hóa học
Thành lập 1912
Khởi đầu năm 1912 ở Bỉ | 1 |
Danh sách cụ thể
Vật lý
Hóa học
Tham khảo
Liên kết ngoài
Trang chính thức của Viện Solvay
Hội nghị Vật lý
Hội nghị Hóa học
Thành lập 1912
Khởi đầu năm 1912 ở Bỉ | Hội nghị vật lý gần đây nhất được tổ chức là vào năm 2008 với chủ đề Lý thuyết chất rắn lượng tử (Quantum Theory of Condensed Matter) còn hội nghị hóa học gần đây nhất được tổ chức vào năm 2007 với chủ đề From Noncovalent Assemblies to Molecular Machines. | 0 |
Arcisate là một đô thị ở tỉnh Varese, trong vùng Lombardia phía bắc Italia. | Arcisate có diện tích 12 km², dân số 9776 người. | 1 |
Arcisate có diện tích 12 km², dân số 9776 người. | Arcisate là một đô thị ở tỉnh Varese, trong vùng Lombardia phía bắc Italia. | 0 |
Arcisate có diện tích 12 km², dân số 9776 người. | Đô thị này nằm ở độ cao 372 m trên mực nước biển. | 1 |
Đô thị này nằm ở độ cao 372 m trên mực nước biển. | Arcisate có diện tích 12 km², dân số 9776 người. | 0 |
Đô thị này nằm ở độ cao 372 m trên mực nước biển. | Biến động dân số
Tham khảo
Đô thị tỉnh Varese
Thành phố và thị trấn ở Lombardia | 1 |
Biến động dân số
Tham khảo
Đô thị tỉnh Varese
Thành phố và thị trấn ở Lombardia | Đô thị này nằm ở độ cao 372 m trên mực nước biển. | 0 |
Ombrea aenochromoides là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Ombrea | 1 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Ombrea | Ombrea aenochromoides là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. | 0 |
Hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Canada từng mang cái tên HMCS Chaudiere. | HMCS Chaudiere là một tàu khu trục lớp River, nguyên là chiếc của Hải quân Hoàng gia Anh trước khi được chuyển cho Canada năm 1943 và bị tháo dỡ năm 1946
HMCS Chaudiere là một tàu khu trục hộ tống lớp Restigouche phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Canada rồi cho Lực lượng vũ trang Canada trong Chiến tranh Lạnh
Tên gọi tàu chiến Hải quân Hoàng gia Canada | 1 |
HMCS Chaudiere là một tàu khu trục lớp River, nguyên là chiếc của Hải quân Hoàng gia Anh trước khi được chuyển cho Canada năm 1943 và bị tháo dỡ năm 1946
HMCS Chaudiere là một tàu khu trục hộ tống lớp Restigouche phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Canada rồi cho Lực lượng vũ trang Canada trong Chiến tranh Lạnh
Tên gọi tàu chiến Hải quân Hoàng gia Canada | Hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Canada từng mang cái tên HMCS Chaudiere. | 0 |
Erythrina leptopoda là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. | Loài này được Urb. | 1 |
Loài này được Urb. | Erythrina leptopoda là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. | 0 |
Loài này được Urb. | & Ekman miêu tả khoa học đầu tiên. | 1 |
& Ekman miêu tả khoa học đầu tiên. | Loài này được Urb. | 0 |
& Ekman miêu tả khoa học đầu tiên. | Chú thích
Liên kết ngoài
Chi Vông nem | 1 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Chi Vông nem | & Ekman miêu tả khoa học đầu tiên. | 0 |
Rhodospatha steyermarkii là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). | Loài này được G.S.Bunting miêu tả khoa học đầu tiên năm 1986. | 1 |
Loài này được G.S.Bunting miêu tả khoa học đầu tiên năm 1986. | Rhodospatha steyermarkii là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). | 0 |
Loài này được G.S.Bunting miêu tả khoa học đầu tiên năm 1986. | Chú thích
Tham khảo
Rhodospatha
Thực vật được mô tả năm 1986 | 1 |
Chú thích
Tham khảo
Rhodospatha
Thực vật được mô tả năm 1986 | Loài này được G.S.Bunting miêu tả khoa học đầu tiên năm 1986. | 0 |
Villard là một thành phố thuộc quận Pope, tiểu bang Minnesota, Hoa Kỳ. | Năm 2010, dân số của thành phố này là 254 người. | 1 |
Năm 2010, dân số của thành phố này là 254 người. | Villard là một thành phố thuộc quận Pope, tiểu bang Minnesota, Hoa Kỳ. | 0 |
Năm 2010, dân số của thành phố này là 254 người. | Dân số
Dân số năm 2000: 244 người. | 1 |
Dân số
Dân số năm 2000: 244 người. | Năm 2010, dân số của thành phố này là 254 người. | 0 |
Dân số
Dân số năm 2000: 244 người. | Dân số năm 2010: 254 người. | 1 |
Dân số năm 2010: 254 người. | Dân số
Dân số năm 2000: 244 người. | 0 |
Dân số năm 2010: 254 người. | Chú thích
Tham khảo
American Finder
Thành phố của Minnesota
Quận Pope, Minnesota | 1 |
Chú thích
Tham khảo
American Finder
Thành phố của Minnesota
Quận Pope, Minnesota | Dân số năm 2010: 254 người. | 0 |
Vialfrè là một đô thị ở tỉnh Torino trong vùng Piedmont, có vị trí cách khoảng 35 km về phía bắc của Torino, nước Ý. | Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 233 người và diện tích là 4,5 km². | 1 |
Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 233 người và diện tích là 4,5 km². | Vialfrè là một đô thị ở tỉnh Torino trong vùng Piedmont, có vị trí cách khoảng 35 km về phía bắc của Torino, nước Ý. | 0 |
Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 233 người và diện tích là 4,5 km². | Vialfrè giáp các đô thị: San Martino Canavese, Scarmagno, Agliè, và Cuceglio. | 1 |
Vialfrè giáp các đô thị: San Martino Canavese, Scarmagno, Agliè, và Cuceglio. | Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 233 người và diện tích là 4,5 km². | 0 |
Vialfrè giáp các đô thị: San Martino Canavese, Scarmagno, Agliè, và Cuceglio. | Quá trình biến động dân số
Tham khảo
Đô thị tỉnh Torino
Thành phố và thị trấn ở Piemonte | 1 |
Quá trình biến động dân số
Tham khảo
Đô thị tỉnh Torino
Thành phố và thị trấn ở Piemonte | Vialfrè giáp các đô thị: San Martino Canavese, Scarmagno, Agliè, và Cuceglio. | 0 |
Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden (, , , thường được gọi là Osama bin Laden; 10 tháng 3 năm 1957 – 2 tháng 5 năm 2011) là người sáng lập ra tổ chức chiến binh Hồi giáo cực đoan . | Tổ chức này bị Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Liên minh châu Âu xếp vào danh sách các tổ chức khủng bố nguy hiểm nhất thế giới. | 1 |
Tổ chức này bị Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Liên minh châu Âu xếp vào danh sách các tổ chức khủng bố nguy hiểm nhất thế giới. | Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden (, , , thường được gọi là Osama bin Laden; 10 tháng 3 năm 1957 – 2 tháng 5 năm 2011) là người sáng lập ra tổ chức chiến binh Hồi giáo cực đoan . | 0 |
Tổ chức này bị Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Liên minh châu Âu xếp vào danh sách các tổ chức khủng bố nguy hiểm nhất thế giới. | Osama bin Laden là công dân Ả Rập Saudi cho đến năm 1994 và là thành viên của một gia đình giàu có. | 1 |
Osama bin Laden là công dân Ả Rập Saudi cho đến năm 1994 và là thành viên của một gia đình giàu có. | Tổ chức này bị Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Liên minh châu Âu xếp vào danh sách các tổ chức khủng bố nguy hiểm nhất thế giới. | 0 |
Osama bin Laden là công dân Ả Rập Saudi cho đến năm 1994 và là thành viên của một gia đình giàu có. | Cha Bin Laden là Mohammed bin Awad bin Laden, một triệu phú Ả Rập được sinh ra tại Hadhramaut, Yemen, và người sáng lập của công ty xây dựng, tập đoàn Saudi Binladin. | 1 |
Cha Bin Laden là Mohammed bin Awad bin Laden, một triệu phú Ả Rập được sinh ra tại Hadhramaut, Yemen, và người sáng lập của công ty xây dựng, tập đoàn Saudi Binladin. | Osama bin Laden là công dân Ả Rập Saudi cho đến năm 1994 và là thành viên của một gia đình giàu có. | 0 |
Cha Bin Laden là Mohammed bin Awad bin Laden, một triệu phú Ả Rập được sinh ra tại Hadhramaut, Yemen, và người sáng lập của công ty xây dựng, tập đoàn Saudi Binladin. | Mẹ của hắn ta là bà Alia Ghanem, xuất thân từ một gia đình trung lưu thế tục ở Latakia, Syria. | 1 |
Mẹ của hắn ta là bà Alia Ghanem, xuất thân từ một gia đình trung lưu thế tục ở Latakia, Syria. | Cha Bin Laden là Mohammed bin Awad bin Laden, một triệu phú Ả Rập được sinh ra tại Hadhramaut, Yemen, và người sáng lập của công ty xây dựng, tập đoàn Saudi Binladin. | 0 |
Mẹ của hắn ta là bà Alia Ghanem, xuất thân từ một gia đình trung lưu thế tục ở Latakia, Syria. | Hắn được sinh ra ở Ả Rập Xê Út và học đại học tại nước này cho đến năm 1979, khi hắn tình nguyện tham gia lực lượng Mujahideen ở Pakistan chiến đấu chống Liên Xô ở Afghanistan. | 1 |
Hắn được sinh ra ở Ả Rập Xê Út và học đại học tại nước này cho đến năm 1979, khi hắn tình nguyện tham gia lực lượng Mujahideen ở Pakistan chiến đấu chống Liên Xô ở Afghanistan. | Mẹ của hắn ta là bà Alia Ghanem, xuất thân từ một gia đình trung lưu thế tục ở Latakia, Syria. | 0 |
Hắn được sinh ra ở Ả Rập Xê Út và học đại học tại nước này cho đến năm 1979, khi hắn tình nguyện tham gia lực lượng Mujahideen ở Pakistan chiến đấu chống Liên Xô ở Afghanistan. | Osama bin Laden đã tài trợ cho Mujahideen bằng cách vận chuyển vũ khí, tiền bạc và các chiến binh từ thế giới Ả Rập vào Afghanistan, và được nhiều người Ả Rập ưa chuộng. | 1 |
Osama bin Laden đã tài trợ cho Mujahideen bằng cách vận chuyển vũ khí, tiền bạc và các chiến binh từ thế giới Ả Rập vào Afghanistan, và được nhiều người Ả Rập ưa chuộng. | Hắn được sinh ra ở Ả Rập Xê Út và học đại học tại nước này cho đến năm 1979, khi hắn tình nguyện tham gia lực lượng Mujahideen ở Pakistan chiến đấu chống Liên Xô ở Afghanistan. | 0 |
Osama bin Laden đã tài trợ cho Mujahideen bằng cách vận chuyển vũ khí, tiền bạc và các chiến binh từ thế giới Ả Rập vào Afghanistan, và được nhiều người Ả Rập ưa chuộng. | Năm 1988, Osama bin Laden thành lập al-Qaeda. | 1 |
Năm 1988, Osama bin Laden thành lập al-Qaeda. | Osama bin Laden đã tài trợ cho Mujahideen bằng cách vận chuyển vũ khí, tiền bạc và các chiến binh từ thế giới Ả Rập vào Afghanistan, và được nhiều người Ả Rập ưa chuộng. | 0 |
Năm 1988, Osama bin Laden thành lập al-Qaeda. | Hắn bị trục xuất khỏi Ả Rập Xê Út vào năm 1992, và chuyển căn cứ của mình đến Sudan, cho đến khi áp lực của Hoa Kỳ buộc hắn phải rời khỏi Sudan vào năm 1996. | 1 |
Hắn bị trục xuất khỏi Ả Rập Xê Út vào năm 1992, và chuyển căn cứ của mình đến Sudan, cho đến khi áp lực của Hoa Kỳ buộc hắn phải rời khỏi Sudan vào năm 1996. | Năm 1988, Osama bin Laden thành lập al-Qaeda. | 0 |
Hắn bị trục xuất khỏi Ả Rập Xê Út vào năm 1992, và chuyển căn cứ của mình đến Sudan, cho đến khi áp lực của Hoa Kỳ buộc hắn phải rời khỏi Sudan vào năm 1996. | Sau khi thành lập một căn cứ mới ở Afghanistan, Osama bin Laden tuyên chiến chống lại Hoa Kỳ, bắt đầu một loạt vụ đánh bom và các cuộc tấn công liên quan. | 1 |
Sau khi thành lập một căn cứ mới ở Afghanistan, Osama bin Laden tuyên chiến chống lại Hoa Kỳ, bắt đầu một loạt vụ đánh bom và các cuộc tấn công liên quan. | Hắn bị trục xuất khỏi Ả Rập Xê Út vào năm 1992, và chuyển căn cứ của mình đến Sudan, cho đến khi áp lực của Hoa Kỳ buộc hắn phải rời khỏi Sudan vào năm 1996. | 0 |
Sau khi thành lập một căn cứ mới ở Afghanistan, Osama bin Laden tuyên chiến chống lại Hoa Kỳ, bắt đầu một loạt vụ đánh bom và các cuộc tấn công liên quan. | Bin Laden nằm trong danh sách Mười kẻ đào tẩu bị truy nã gắt gao nhất và Kẻ khủng bố bị truy nã gắt gao nhất của Cục Điều tra Liên bang Mỹ (FBI) vì liên quan đến vụ đánh bom đại sứ quán Hoa Kỳ năm 1998. | 1 |
Bin Laden nằm trong danh sách Mười kẻ đào tẩu bị truy nã gắt gao nhất và Kẻ khủng bố bị truy nã gắt gao nhất của Cục Điều tra Liên bang Mỹ (FBI) vì liên quan đến vụ đánh bom đại sứ quán Hoa Kỳ năm 1998. | Sau khi thành lập một căn cứ mới ở Afghanistan, Osama bin Laden tuyên chiến chống lại Hoa Kỳ, bắt đầu một loạt vụ đánh bom và các cuộc tấn công liên quan. | 0 |
Bin Laden nằm trong danh sách Mười kẻ đào tẩu bị truy nã gắt gao nhất và Kẻ khủng bố bị truy nã gắt gao nhất của Cục Điều tra Liên bang Mỹ (FBI) vì liên quan đến vụ đánh bom đại sứ quán Hoa Kỳ năm 1998. | Bin Laden được biết đến nhiều nhất với vai trò chủ mưu vụ tấn công ngày 11 tháng 9 dẫn đến cái chết của gần 3.000 người và khiến Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống George W. Bush, bắt đầu Cuộc chiến chống khủng bố và các cuộc chiến tiếp theo. | 1 |
Bin Laden được biết đến nhiều nhất với vai trò chủ mưu vụ tấn công ngày 11 tháng 9 dẫn đến cái chết của gần 3.000 người và khiến Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống George W. Bush, bắt đầu Cuộc chiến chống khủng bố và các cuộc chiến tiếp theo. | Bin Laden nằm trong danh sách Mười kẻ đào tẩu bị truy nã gắt gao nhất và Kẻ khủng bố bị truy nã gắt gao nhất của Cục Điều tra Liên bang Mỹ (FBI) vì liên quan đến vụ đánh bom đại sứ quán Hoa Kỳ năm 1998. | 0 |
Bin Laden được biết đến nhiều nhất với vai trò chủ mưu vụ tấn công ngày 11 tháng 9 dẫn đến cái chết của gần 3.000 người và khiến Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống George W. Bush, bắt đầu Cuộc chiến chống khủng bố và các cuộc chiến tiếp theo. | Chiến tranh ở Afghanistan. | 1 |
Chiến tranh ở Afghanistan. | Bin Laden được biết đến nhiều nhất với vai trò chủ mưu vụ tấn công ngày 11 tháng 9 dẫn đến cái chết của gần 3.000 người và khiến Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống George W. Bush, bắt đầu Cuộc chiến chống khủng bố và các cuộc chiến tiếp theo. | 0 |
Chiến tranh ở Afghanistan. | Sau đó, bin Laden trở thành chủ đề của một cuộc truy lùng quốc tế kéo dài hàng thập kỷ. | 1 |
Sau đó, bin Laden trở thành chủ đề của một cuộc truy lùng quốc tế kéo dài hàng thập kỷ. | Chiến tranh ở Afghanistan. | 0 |
Sau đó, bin Laden trở thành chủ đề của một cuộc truy lùng quốc tế kéo dài hàng thập kỷ. | Từ năm 2001 đến năm 2011, bin Laden bị chính phủ Hoa Kỳ ra lệnh truy nã quốc tế, khi họ đề nghị treo thưởng 25 triệu USD cho những ai đã phát hiện ra nơi trú ẩn của hắn ta. | 1 |
Từ năm 2001 đến năm 2011, bin Laden bị chính phủ Hoa Kỳ ra lệnh truy nã quốc tế, khi họ đề nghị treo thưởng 25 triệu USD cho những ai đã phát hiện ra nơi trú ẩn của hắn ta. | Sau đó, bin Laden trở thành chủ đề của một cuộc truy lùng quốc tế kéo dài hàng thập kỷ. | 0 |
Từ năm 2001 đến năm 2011, bin Laden bị chính phủ Hoa Kỳ ra lệnh truy nã quốc tế, khi họ đề nghị treo thưởng 25 triệu USD cho những ai đã phát hiện ra nơi trú ẩn của hắn ta. | Vào ngày 2 tháng 5 năm 2011, Osama bin Laden bị lính SEAL của Hải quân Hoa Kỳ bắn chết khi đang đột nhập vào một khu dân cư tư nhân ở Abbottabad, Pakistan, nơi bin Laden sống cùng một gia đình địa phương đến từ Waziristan. | 1 |
Vào ngày 2 tháng 5 năm 2011, Osama bin Laden bị lính SEAL của Hải quân Hoa Kỳ bắn chết khi đang đột nhập vào một khu dân cư tư nhân ở Abbottabad, Pakistan, nơi bin Laden sống cùng một gia đình địa phương đến từ Waziristan. | Từ năm 2001 đến năm 2011, bin Laden bị chính phủ Hoa Kỳ ra lệnh truy nã quốc tế, khi họ đề nghị treo thưởng 25 triệu USD cho những ai đã phát hiện ra nơi trú ẩn của hắn ta. | 0 |
Vào ngày 2 tháng 5 năm 2011, Osama bin Laden bị lính SEAL của Hải quân Hoa Kỳ bắn chết khi đang đột nhập vào một khu dân cư tư nhân ở Abbottabad, Pakistan, nơi bin Laden sống cùng một gia đình địa phương đến từ Waziristan. | Hoạt động bí mật này được tiến hành bởi các thành viên của Nhóm Phát triển Chiến tranh Đặc biệt của Hải quân Hoa Kỳ (SEAL Team Six) và những người điều hành SAD/SOG của Cơ quan Tình báo Trung ương theo lệnh của Tổng thống Hoa Kỳ Barack Obama. | 1 |
Hoạt động bí mật này được tiến hành bởi các thành viên của Nhóm Phát triển Chiến tranh Đặc biệt của Hải quân Hoa Kỳ (SEAL Team Six) và những người điều hành SAD/SOG của Cơ quan Tình báo Trung ương theo lệnh của Tổng thống Hoa Kỳ Barack Obama. | Vào ngày 2 tháng 5 năm 2011, Osama bin Laden bị lính SEAL của Hải quân Hoa Kỳ bắn chết khi đang đột nhập vào một khu dân cư tư nhân ở Abbottabad, Pakistan, nơi bin Laden sống cùng một gia đình địa phương đến từ Waziristan. | 0 |
Hoạt động bí mật này được tiến hành bởi các thành viên của Nhóm Phát triển Chiến tranh Đặc biệt của Hải quân Hoa Kỳ (SEAL Team Six) và những người điều hành SAD/SOG của Cơ quan Tình báo Trung ương theo lệnh của Tổng thống Hoa Kỳ Barack Obama. | Dưới sự lãnh đạo của bin Laden, tổ chức al-Qaeda phải chịu trách nhiệm cho không chỉ vụ tấn công ngày 11/9 ở Mỹ, mà còn nhiều vụ tấn công gây thương vong hàng loạt khác trên toàn thế giới..
Tuổi thơ
Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden sinh ra ở Riyadh, Ả Rập Saudi, là con trai của Yemen Mohammed bin Awad bin Laden, một tỷ phú xây dựng có quan hệ mật thiết với hoàng gia Ả Rập Saudi, và Mohammed bin Người vợ thứ mười của Laden, Hamida al-Attas người Syria (khi đó được gọi là Alia Ghanem). | 1 |
Dưới sự lãnh đạo của bin Laden, tổ chức al-Qaeda phải chịu trách nhiệm cho không chỉ vụ tấn công ngày 11/9 ở Mỹ, mà còn nhiều vụ tấn công gây thương vong hàng loạt khác trên toàn thế giới..
Tuổi thơ
Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden sinh ra ở Riyadh, Ả Rập Saudi, là con trai của Yemen Mohammed bin Awad bin Laden, một tỷ phú xây dựng có quan hệ mật thiết với hoàng gia Ả Rập Saudi, và Mohammed bin Người vợ thứ mười của Laden, Hamida al-Attas người Syria (khi đó được gọi là Alia Ghanem). | Hoạt động bí mật này được tiến hành bởi các thành viên của Nhóm Phát triển Chiến tranh Đặc biệt của Hải quân Hoa Kỳ (SEAL Team Six) và những người điều hành SAD/SOG của Cơ quan Tình báo Trung ương theo lệnh của Tổng thống Hoa Kỳ Barack Obama. | 0 |
Dưới sự lãnh đạo của bin Laden, tổ chức al-Qaeda phải chịu trách nhiệm cho không chỉ vụ tấn công ngày 11/9 ở Mỹ, mà còn nhiều vụ tấn công gây thương vong hàng loạt khác trên toàn thế giới..
Tuổi thơ
Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden sinh ra ở Riyadh, Ả Rập Saudi, là con trai của Yemen Mohammed bin Awad bin Laden, một tỷ phú xây dựng có quan hệ mật thiết với hoàng gia Ả Rập Saudi, và Mohammed bin Người vợ thứ mười của Laden, Hamida al-Attas người Syria (khi đó được gọi là Alia Ghanem). | Trong một cuộc phỏng vấn năm 1998, bin Laden đã cho biết ngày sinh của mình là 10 tháng 3 năm 1957. | 1 |
Trong một cuộc phỏng vấn năm 1998, bin Laden đã cho biết ngày sinh của mình là 10 tháng 3 năm 1957. | Dưới sự lãnh đạo của bin Laden, tổ chức al-Qaeda phải chịu trách nhiệm cho không chỉ vụ tấn công ngày 11/9 ở Mỹ, mà còn nhiều vụ tấn công gây thương vong hàng loạt khác trên toàn thế giới..
Tuổi thơ
Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden sinh ra ở Riyadh, Ả Rập Saudi, là con trai của Yemen Mohammed bin Awad bin Laden, một tỷ phú xây dựng có quan hệ mật thiết với hoàng gia Ả Rập Saudi, và Mohammed bin Người vợ thứ mười của Laden, Hamida al-Attas người Syria (khi đó được gọi là Alia Ghanem). | 0 |
Trong một cuộc phỏng vấn năm 1998, bin Laden đã cho biết ngày sinh của mình là 10 tháng 3 năm 1957. | Mohammed bin Laden ly dị Hamida ngay sau khi Osama bin Laden được sinh ra. | 1 |
Mohammed bin Laden ly dị Hamida ngay sau khi Osama bin Laden được sinh ra. | Trong một cuộc phỏng vấn năm 1998, bin Laden đã cho biết ngày sinh của mình là 10 tháng 3 năm 1957. | 0 |
Mohammed bin Laden ly dị Hamida ngay sau khi Osama bin Laden được sinh ra. | Mohammed đã giới thiệu Hamida cho Mohammed al-Attas, một cộng sự. | 1 |
Mohammed đã giới thiệu Hamida cho Mohammed al-Attas, một cộng sự. | Mohammed bin Laden ly dị Hamida ngay sau khi Osama bin Laden được sinh ra. | 0 |
Mohammed đã giới thiệu Hamida cho Mohammed al-Attas, một cộng sự. | Al-Attas kết hôn với Hamida vào cuối những năm 1950 hoặc đầu những năm 1960, và họ vẫn bên nhau đến nay. | 1 |
Al-Attas kết hôn với Hamida vào cuối những năm 1950 hoặc đầu những năm 1960, và họ vẫn bên nhau đến nay. | Mohammed đã giới thiệu Hamida cho Mohammed al-Attas, một cộng sự. | 0 |
Al-Attas kết hôn với Hamida vào cuối những năm 1950 hoặc đầu những năm 1960, và họ vẫn bên nhau đến nay. | Cặp đôi có 4 người con và bin Laden sống trong hộ gia đình mới với 3 người anh em cùng cha khác mẹ và một người chị cùng cha khác mẹ. | 1 |
Cặp đôi có 4 người con và bin Laden sống trong hộ gia đình mới với 3 người anh em cùng cha khác mẹ và một người chị cùng cha khác mẹ. | Al-Attas kết hôn với Hamida vào cuối những năm 1950 hoặc đầu những năm 1960, và họ vẫn bên nhau đến nay. | 0 |
Cặp đôi có 4 người con và bin Laden sống trong hộ gia đình mới với 3 người anh em cùng cha khác mẹ và một người chị cùng cha khác mẹ. | Gia đình bin Laden kiếm được 5 tỷ đô la Mỹ trong ngành xây dựng, và Osama sau này được thừa kế khoảng 25–30 triệu đô la. | 1 |
Gia đình bin Laden kiếm được 5 tỷ đô la Mỹ trong ngành xây dựng, và Osama sau này được thừa kế khoảng 25–30 triệu đô la. | Cặp đôi có 4 người con và bin Laden sống trong hộ gia đình mới với 3 người anh em cùng cha khác mẹ và một người chị cùng cha khác mẹ. | 0 |
Gia đình bin Laden kiếm được 5 tỷ đô la Mỹ trong ngành xây dựng, và Osama sau này được thừa kế khoảng 25–30 triệu đô la. | Bin Laden được nuôi dạy như một tín đồ Hồi giáo Sunni sùng đạo. | 1 |
Bin Laden được nuôi dạy như một tín đồ Hồi giáo Sunni sùng đạo. | Gia đình bin Laden kiếm được 5 tỷ đô la Mỹ trong ngành xây dựng, và Osama sau này được thừa kế khoảng 25–30 triệu đô la. | 0 |
Bin Laden được nuôi dạy như một tín đồ Hồi giáo Sunni sùng đạo. | Từ năm 1968 đến năm 1976, ông theo học Trường Mẫu giáo Al-Thager dành cho những thành phần ưu tú. | 1 |
Từ năm 1968 đến năm 1976, ông theo học Trường Mẫu giáo Al-Thager dành cho những thành phần ưu tú. | Bin Laden được nuôi dạy như một tín đồ Hồi giáo Sunni sùng đạo. | 0 |
Từ năm 1968 đến năm 1976, ông theo học Trường Mẫu giáo Al-Thager dành cho những thành phần ưu tú. | Bin Laden học kinh tế và quản trị kinh doanh tại Đại học King Abdulaziz. | 1 |
Bin Laden học kinh tế và quản trị kinh doanh tại Đại học King Abdulaziz. | Từ năm 1968 đến năm 1976, ông theo học Trường Mẫu giáo Al-Thager dành cho những thành phần ưu tú. | 0 |
Bin Laden học kinh tế và quản trị kinh doanh tại Đại học King Abdulaziz. | Một số báo cáo cho rằng ông có bằng kỹ sư xây dựng năm 1979, hoặc bằng hành chính công năm 1981. | 1 |
Một số báo cáo cho rằng ông có bằng kỹ sư xây dựng năm 1979, hoặc bằng hành chính công năm 1981. | Bin Laden học kinh tế và quản trị kinh doanh tại Đại học King Abdulaziz. | 0 |
Một số báo cáo cho rằng ông có bằng kỹ sư xây dựng năm 1979, hoặc bằng hành chính công năm 1981. | Bin Laden tham gia một khóa học tiếng Anh ở Oxford, Anh trong năm 1971. | 1 |
Bin Laden tham gia một khóa học tiếng Anh ở Oxford, Anh trong năm 1971. | Một số báo cáo cho rằng ông có bằng kỹ sư xây dựng năm 1979, hoặc bằng hành chính công năm 1981. | 0 |