sentence1
stringlengths 8
113k
| sentence2
stringlengths 7
113k
| label
int64 0
1
|
---|---|---|
Ranunculus aconitifolius là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. | Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. | 1 |
Ranunculus aconitifolius là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. | Năm 2018, anh là giám khảo cuộc thi Giọng hát Việt nhí. | 0 |
Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. | Hình ảnh
Chú thích
Liên kết ngoài
A
Thực vật được mô tả năm 1753
Thực vật châu Âu | 1 |
Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. | Thậm chí tinh thể hình kim có độ dài đáng kể đã được tìm thấy cách đây khá lâu về trước trong mỏ Pentire Glaze gần St Minver ở Cornwall. | 0 |
Hajiya Bilkisu Salisu Ahmed Funtuwa là một tác giả người Nigeria. | Cô viết tiểu thuyết bằng tiếng Hausa tập trung vào các nhân vật nữ chính Hồi giáo. | 1 |
Hajiya Bilkisu Salisu Ahmed Funtuwa là một tác giả người Nigeria. | mô tả khoa học đầu tiên năm 2005. | 0 |
Cô viết tiểu thuyết bằng tiếng Hausa tập trung vào các nhân vật nữ chính Hồi giáo. | Cô là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất của "Văn học thị trường Kano" hay Littattafan Soyayya - "cuốn sách về tình yêu". | 1 |
Cô viết tiểu thuyết bằng tiếng Hausa tập trung vào các nhân vật nữ chính Hồi giáo. | Loài này được Hitchc. | 0 |
Cô là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất của "Văn học thị trường Kano" hay Littattafan Soyayya - "cuốn sách về tình yêu". | Tiểu thuyết của cô kết hợp các chủ đề về chủ nghĩa nữ quyền và quyền của phụ nữ với các vấn đề liên quan đến người Hausa và Hồi giáo, bằng chính những trãi nghiệm của mình. | 1 |
Cô là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất của "Văn học thị trường Kano" hay Littattafan Soyayya - "cuốn sách về tình yêu". | Đường ống dẫn dầu sông Nin bắt đầu từ mỏ dầu Unity và kéo dài về phía bắc, đến nhà máy lọc dầu tại Port Sudan trên Biển Đỏ. | 0 |
Tiểu thuyết của cô kết hợp các chủ đề về chủ nghĩa nữ quyền và quyền của phụ nữ với các vấn đề liên quan đến người Hausa và Hồi giáo, bằng chính những trãi nghiệm của mình. | Bilkisu Funtuwa giữ đúng vị trí xã hội của mình và thực hành tôn giáo đa thê cấu thành nên hiện thực của phụ nữ Hausa, và cách viết của cô chống lại những điều này. | 1 |
Tiểu thuyết của cô kết hợp các chủ đề về chủ nghĩa nữ quyền và quyền của phụ nữ với các vấn đề liên quan đến người Hausa và Hồi giáo, bằng chính những trãi nghiệm của mình. | Thành phố này đã được những người Hồi Giáo cai quản từ năm 637 nhưng lại nhanh chóng bị bỏ hoang sau khi Baghdad được tìm ra. | 0 |
Bilkisu Funtuwa giữ đúng vị trí xã hội của mình và thực hành tôn giáo đa thê cấu thành nên hiện thực của phụ nữ Hausa, và cách viết của cô chống lại những điều này. | Các tác phẩm của Funtuwa tập trung vào các nhân vật nữ chính tận dụng những gì được dạy kết hợp với sự lòng thành kính tôn giáo để nâng cao thành công vượt bậc. | 1 |
Bilkisu Funtuwa giữ đúng vị trí xã hội của mình và thực hành tôn giáo đa thê cấu thành nên hiện thực của phụ nữ Hausa, và cách viết của cô chống lại những điều này. | Chú thích
Liên kết ngoài
Chi Bạch mộc
Thực vật được mô tả năm 1840 | 0 |
Các tác phẩm của Funtuwa tập trung vào các nhân vật nữ chính tận dụng những gì được dạy kết hợp với sự lòng thành kính tôn giáo để nâng cao thành công vượt bậc. | Những nhân vật này đảm nhận sự nghiệp của luật sư, bác sĩ và quan chức chính phủ, đồng thời dẫn dắt cuộc sống mê hoặc của những doanh nhân giàu có. | 1 |
Các tác phẩm của Funtuwa tập trung vào các nhân vật nữ chính tận dụng những gì được dạy kết hợp với sự lòng thành kính tôn giáo để nâng cao thành công vượt bậc. | Ánh sáng trắng, chớp nhóm 2+1, chu kỳ 10 giây. | 0 |
Những nhân vật này đảm nhận sự nghiệp của luật sư, bác sĩ và quan chức chính phủ, đồng thời dẫn dắt cuộc sống mê hoặc của những doanh nhân giàu có. | Một trong những đề tài rõ nét trong tác phẩm của cô là về cuộc tình say đắm. | 1 |
Những nhân vật này đảm nhận sự nghiệp của luật sư, bác sĩ và quan chức chính phủ, đồng thời dẫn dắt cuộc sống mê hoặc của những doanh nhân giàu có. | Vào đầu thế kỷ 20, việc bổ nhiệm các giám mục Công giáo là trở nên thực tế gần như phổ quát, ngoại trừ các vùng chịu ảnh hưởng của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, việc bổ nhiệm giám mục Công giáo vẫn còn trong tay các viên chức dân sự. | 0 |
Một trong những đề tài rõ nét trong tác phẩm của cô là về cuộc tình say đắm. | Trong tác phẩm, các cặp đôi chia sẻ cho nhau bằng sự tôn trọng, thân mật và chơi những trò tiêu khiển lẫn nhau. | 1 |
Một trong những đề tài rõ nét trong tác phẩm của cô là về cuộc tình say đắm. | Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Costa Rica đại diện Costa Rica ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi Liên đoàn bóng đá Costa Rica, cơ quan quản lý bóng đá ở Costa Rica. | 0 |
Trong tác phẩm, các cặp đôi chia sẻ cho nhau bằng sự tôn trọng, thân mật và chơi những trò tiêu khiển lẫn nhau. | Cũng như tập trung vào việc phụ nữ giành quyền kiểm soát gia đình nhiều hơn, tiểu thuyết của cô cũng khích lệ phụ nữ Hồi giáo nên chú trọng vào giáo dục nhưng vẫn duy trì đức tin của mình. | 1 |
Trong tác phẩm, các cặp đôi chia sẻ cho nhau bằng sự tôn trọng, thân mật và chơi những trò tiêu khiển lẫn nhau. | Hai năm sau, sau một cuộc hành trình nguy hiểm vượt qua sa mạc, vào ngày 22 tháng 1542, bà và hoàng Đế Humayun đến được Umerkot, một vùng đất được cai trị bởi Rana Prasad, tại một thị trấn sa mạc và Rana cho họ tị nạn. | 0 |
Cũng như tập trung vào việc phụ nữ giành quyền kiểm soát gia đình nhiều hơn, tiểu thuyết của cô cũng khích lệ phụ nữ Hồi giáo nên chú trọng vào giáo dục nhưng vẫn duy trì đức tin của mình. | Funtuwa sống cùng gia đình ở Funtua, bang Katsina, Nigeria. | 1 |
Cũng như tập trung vào việc phụ nữ giành quyền kiểm soát gia đình nhiều hơn, tiểu thuyết của cô cũng khích lệ phụ nữ Hồi giáo nên chú trọng vào giáo dục nhưng vẫn duy trì đức tin của mình. | Nó được tìm thấy ở Tây Ban Nha và Sardinia. | 0 |
Funtuwa sống cùng gia đình ở Funtua, bang Katsina, Nigeria. | Thư mục
1994: 'Allure Caking Rowan (Needle in a Haystack)
1996: Wa Ya San Globe (Who Knows Tomorrow Will Bring?) | 1 |
Funtuwa sống cùng gia đình ở Funtua, bang Katsina, Nigeria. | Các hội sinh viên tiếp tục hoạt động cho đến ngày nay. | 0 |
Thư mục
1994: 'Allure Caking Rowan (Needle in a Haystack)
1996: Wa Ya San Globe (Who Knows Tomorrow Will Bring?) | 1997: )
Tham khảo
Người Hausa
Nhân vật còn sống
Tín hữu Hồi giáo Nigeria | 1 |
Thư mục
1994: 'Allure Caking Rowan (Needle in a Haystack)
1996: Wa Ya San Globe (Who Knows Tomorrow Will Bring?) | Bà sinh ra ở thành phố Guatemala, con gái của Victor Lainfiesta Torres và María Josefa Amalia Dorion Klée. | 0 |
Glenea paramephisto là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Glenea | 1 |
Glenea paramephisto là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae. | Vì thế Laws lên đường cùng đội tàu sân bay vào ngày 29 tháng 8, sẵn sàng hoạt động trong khi các bãi đổ bộ bị vô hiệu chuẩn bị cho cuộc đổ bộ. | 0 |
Atopsyche bispinosa là một loài Trichoptera trong họ Hydrobiosidae. | Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. | 1 |
Atopsyche bispinosa là một loài Trichoptera trong họ Hydrobiosidae. | Anh ấy truy vấn về nó và đưa nó cho Niki xem. | 0 |
Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. | Tham khảo
Chú thích
Trichoptera vùng Tân nhiệt đới
Atopsyche | 1 |
Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. | Tuổi của cụm này được ước tính là dưới 5 triệu năm. | 0 |
Mordellistena serraticornis là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. | Loài này được Horák miêu tả khoa học năm 1991. | 1 |
Mordellistena serraticornis là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. | Các loài thân lỗ (ngành Porifera) được biết đến từ các gai nhỏ và dây neo, chúng bao gồm các dạng khác nhau như bọt biển đá vôi (Cotyliscus) và Girtycoelia, cùng quần thể bọt biển kính bất thường (Titusvillia). | 0 |
Loài này được Horák miêu tả khoa học năm 1991. | Chú thích
Tham khảo
S | 1 |
Loài này được Horák miêu tả khoa học năm 1991. | Goldschau là một đô thị thuộc huyện Burgenland, bang Sachsen-Anhalt, Đức. | 0 |
Ichneumon didymus là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Ichneumon | 1 |
Ichneumon didymus là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. | Gần đây ông ít đóng phim vì bị mắc bệnh tim. | 0 |
Sankt Peter am Ottersbach là một đô thị thuộc huyện Radkersburg thuộc bang Steiermark, nước Áo. | Đô thị có diện tích 35,48 km², dân số thời điểm cuối năm 2005 là 2281 người. | 1 |
Sankt Peter am Ottersbach là một đô thị thuộc huyện Radkersburg thuộc bang Steiermark, nước Áo. | Đời tư
Ông là ngời sống bằng nội tâm, ít thổ lộ tâm tình với người khác. | 0 |
Reo Purgyil, còn gọi là Leo Pargial và Leo Pargil, là một đỉnh núi nằm ở mút nam dãy Zanskar thuộc vùng Tây Himalaya của Himalaya. | Nó tọa lạc trên biên giới Himachal Pradesh/Tây Tạng. | 1 |
Reo Purgyil, còn gọi là Leo Pargial và Leo Pargil, là một đỉnh núi nằm ở mút nam dãy Zanskar thuộc vùng Tây Himalaya của Himalaya. | Tuy nhiên, echo off và echo on thì không thể viết lên màn hình được. | 0 |
Nó tọa lạc trên biên giới Himachal Pradesh/Tây Tạng. | Mô tả
Với độ cao 6.816 m, Reo Purgyil là đỉnh núi cao nhất Himachal Pradesh. | 1 |
Nó tọa lạc trên biên giới Himachal Pradesh/Tây Tạng. | Tuy nhiên, cần thận trọng với những ước tính này vì một tỷ lệ lớn dân số người Mỹ gốc Phi có tên tiếng Wales do việc tạo ra tên từ tên của những người cha (ví dụ John ⇒ Jones) theo phong cách tương tự xứ Wales, và một số nô lệ trước đây đã lấy tên của những người chủ cũ của họ làm người bảo trợ sau khi giải phóng họ. | 0 |
Mô tả
Với độ cao 6.816 m, Reo Purgyil là đỉnh núi cao nhất Himachal Pradesh. | Về địa chất, đây là một đỉnh dạng vòm và là một phần của một khối núi lớn trồi lên bên sông Satluj (Sutlej), đổ bóng xuống những thung lũng miền tây Tây Tạng. | 1 |
Mô tả
Với độ cao 6.816 m, Reo Purgyil là đỉnh núi cao nhất Himachal Pradesh. | - Báo hiệu kênh chung (CCS). | 0 |
Về địa chất, đây là một đỉnh dạng vòm và là một phần của một khối núi lớn trồi lên bên sông Satluj (Sutlej), đổ bóng xuống những thung lũng miền tây Tây Tạng. | Sông Spiti, phụ lưu mạn nam của Satluj, lấy nước từ góc bắc khối núi. | 1 |
Về địa chất, đây là một đỉnh dạng vòm và là một phần của một khối núi lớn trồi lên bên sông Satluj (Sutlej), đổ bóng xuống những thung lũng miền tây Tây Tạng. | Chú thích
Liên kết ngoài
Thrixspermum
Thực vật được mô tả năm 1907 | 0 |
Sông Spiti, phụ lưu mạn nam của Satluj, lấy nước từ góc bắc khối núi. | Đỉnh thường bị mây che, nằm cách Đỉnh 6791 (một đỉnh núi "song sinh" đạt 6.791 m) chỉ 2 km về phía nam. | 1 |
Sông Spiti, phụ lưu mạn nam của Satluj, lấy nước từ góc bắc khối núi. | Chú thích
Liên kết ngoài
Tarenna
Thực vật được mô tả năm 1970 | 0 |
Đỉnh thường bị mây che, nằm cách Đỉnh 6791 (một đỉnh núi "song sinh" đạt 6.791 m) chỉ 2 km về phía nam. | Đỉnh 6791 thường được gọi là Leo Pargial và có đủ độ lồi địa hình để coi là một núi riêng. | 1 |
Đỉnh thường bị mây che, nằm cách Đỉnh 6791 (một đỉnh núi "song sinh" đạt 6.791 m) chỉ 2 km về phía nam. | Đây là một bài luận ngắn của một nhà phát triển Microsoft đã tìm cách đưa ra các mối đe dọa đối với Microsoft bởi phần mềm tự do và xác định các chiến lược để chống lại các mối đe dọa được nhận thức này. | 0 |
Đỉnh 6791 thường được gọi là Leo Pargial và có đủ độ lồi địa hình để coi là một núi riêng. | Nako là một ngôi làng nằm trên sườn núi, gần biên giới Ấn-Tạng. | 1 |
Đỉnh 6791 thường được gọi là Leo Pargial và có đủ độ lồi địa hình để coi là một núi riêng. | Tháng 3 năm 1940, Pháp và Anh đặt hàng tổng cộng 667 chiếc P-38, ký hiệu Kiểu 322F cho Pháp và Kiểu 322B cho Anh. | 0 |
Nako là một ngôi làng nằm trên sườn núi, gần biên giới Ấn-Tạng. | Lịch sử chinh phục
Chinh phục chính thức lần đầu (1971) bởi ITBP (cảnh sát biên phòng Ấn-Tạng)
Chinh phục lần hai (1991) bởi E. Theophilus và đồng đội
Chinh phục gần đây (2018) bởi Rajsekhar Maity và đồng đội (Đoàn leo núi Nam Calcutta)
Chú thích
Liên kết ngoài
Khab, Kinnour, Himachal Pradesh, India
Dome formation - University of California, Santa Barbara
Himalaya | 1 |
Nako là một ngôi làng nằm trên sườn núi, gần biên giới Ấn-Tạng. | Le Mung là một xã trong tỉnh Charente-Maritime trong vùng Nouvelle-Aquitaine tây nam nước Pháp. | 0 |
Toxorhina romblonensis là một loài ruồi trong họ Limoniidae. | Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai. | 1 |
Toxorhina romblonensis là một loài ruồi trong họ Limoniidae. | Vào ngày 10 tháng 1 năm 2022, Chae-hyun được công bố là người đồng dẫn chương trình mới cho chương trình âm nhạc The Show của SBS MTV cùng với Minhee của Cravity. | 0 |
Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai. | Liên kết ngoài
Tham khảo
Toxorhina
Limoniidae ở vùng Indomalaya | 1 |
Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai. | Cuối cùng các tác giả viết bài cho Army Man cũng viết bài cho The Simpsons vào mùa giải sau đó, bao gồm David Sacks, Ian Maxtone-Graham, Tom Gammill, Max Pross, Kevin Curran và Billy Kimball. | 0 |
Phryxe virgo là một loài ruồi trong họ Tachinidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Phryxe | 1 |
Phryxe virgo là một loài ruồi trong họ Tachinidae. | Gonioscelis haemorhous được Schiner miêu tả năm 1867. | 0 |
Asbach là một xã thuộc huyện Birkenfeld, trong bang Rheinland-Pfalz, phía tây nước Đức. | Xã Asbach, Birkenfeld có diện tích 3,47 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 163 người. | 1 |
Asbach là một xã thuộc huyện Birkenfeld, trong bang Rheinland-Pfalz, phía tây nước Đức. | Trung tâm của huyện đóng ở Kosa. | 0 |
Xã Asbach, Birkenfeld có diện tích 3,47 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 163 người. | Tham khảo
Xã của bang Rheinland-Pfalz
Xã và đô thị ở huyện Birkenfeld | 1 |
Xã Asbach, Birkenfeld có diện tích 3,47 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 163 người. | Villaespasa là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. | 0 |
Ochrota subapicalipunctis là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Ochrota | 1 |
Ochrota subapicalipunctis là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. | Câu chuyện trong tập phim này là một phụ nữ mắc chứng tâm thần đã giết người chồng sau khi biết ông ta ngoại tình. | 0 |
Yoshio Kitagawa (sinh ngày 21 tháng 8 năm 1978) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. | Sự nghiệp câu lạc bộ
Yoshio Kitagawa đã từng chơi cho Sagawa Express Osaka, Mito HollyHock, ALO's Hokuriku và Roasso Kumamoto. | 1 |
Yoshio Kitagawa (sinh ngày 21 tháng 8 năm 1978) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. | Phân khu Chăm sóc – Nghiên cứu Phát triển: Vị trí phía tây Bắc khu đất, phục vụ chăm sóc cứu hộ động vật, nghiên cứu nhân giống các loài động vật hoang dã, cung cấp, trao đổi động vật hoang dã cho các Vườn thú. | 0 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
Yoshio Kitagawa đã từng chơi cho Sagawa Express Osaka, Mito HollyHock, ALO's Hokuriku và Roasso Kumamoto. | Tham khảo
Sinh năm 1978
Nhân vật còn sống
Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản | 1 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
Yoshio Kitagawa đã từng chơi cho Sagawa Express Osaka, Mito HollyHock, ALO's Hokuriku và Roasso Kumamoto. | Trong thời Cộng sản ở Romania có đến 2.800 con sói bị giết giữa những năm 1955-1965. | 0 |
Oediopalpa subconstricta là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. | Loài này được Pic mô tả khoa học năm 1923. | 1 |
Oediopalpa subconstricta là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. | Vị trí của bang gần đô thị kinh tế Zürich của Thụy Sĩ và Sân bay Zürich đảm bảo kết nối nhanh chóng đến các điểm đến trong nước và quốc tế. | 0 |
Loài này được Pic mô tả khoa học năm 1923. | Chú thích
Tham khảo
Oediopalpa | 1 |
Loài này được Pic mô tả khoa học năm 1923. | Drees, B. M. & Jackman, J. A. (1998). | 0 |
Hybrizon flavofacialis là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Hybrizon | 1 |
Hybrizon flavofacialis là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. | Jon Postel tiếp tục giữ chức chủ biên tập cho đến khi ông mất; sau này, Bob Braden lãnh chức chủ nhiệm đề án, trong khi Joyce Reynolds tiếp tục làm một thành viên của nhóm. | 0 |
Diadegma crataegi là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Diadegma | 1 |
Diadegma crataegi là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. | Sân vận động là địa điểm tổ chức Giải bóng bầu dục thế giới 2019. | 0 |
Dumortiera là một chi rêu trong họ Marchantiaceae. | Chú thích
Liên kết ngoài | 1 |
Dumortiera là một chi rêu trong họ Marchantiaceae. | – 1634), nguyên quán Quảng Ninh, Liêu Ninh , tướng lĩnh nhà Minh, đầu hàng nhà Hậu Kim được quy về Tương Bạch kỳ. | 0 |
Hội nghị Solvay (tiếng Pháp: congrès Solvay) là một hội nghị khoa học quốc tế về vật lý và hoá học được tổ chức tại Bruxelles, Bỉ. | Tiếp nối thành công của hội nghị vật lý Solvay 1911, hội nghị khoa học đầu tiên có tầm cỡ quốc tế, nhà hóa học và công nghiệp người Bỉ Ernest Solvay từ năm 1912 đã tài trợ cho việc tổ chức các hội nghị khoa học tương tự, nơi tập trung những nhà khoa học hàng đầu thế giới để thảo luận về những vấn đề đáng quan tâm nhất của hai lĩnh vực Hóa học và Vật lý. | 1 |
Hội nghị Solvay (tiếng Pháp: congrès Solvay) là một hội nghị khoa học quốc tế về vật lý và hoá học được tổ chức tại Bruxelles, Bỉ. | Artemisia lerchiana là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. | 0 |
Tiếp nối thành công của hội nghị vật lý Solvay 1911, hội nghị khoa học đầu tiên có tầm cỡ quốc tế, nhà hóa học và công nghiệp người Bỉ Ernest Solvay từ năm 1912 đã tài trợ cho việc tổ chức các hội nghị khoa học tương tự, nơi tập trung những nhà khoa học hàng đầu thế giới để thảo luận về những vấn đề đáng quan tâm nhất của hai lĩnh vực Hóa học và Vật lý. | Hiện nay các hội nghị hóa học và vật lý được tổ chức luân phiên không định kỳ bởi Viện Solvay (Instituts internationaux Solvay) có trụ sở tại Bruxelles. | 1 |
Tiếp nối thành công của hội nghị vật lý Solvay 1911, hội nghị khoa học đầu tiên có tầm cỡ quốc tế, nhà hóa học và công nghiệp người Bỉ Ernest Solvay từ năm 1912 đã tài trợ cho việc tổ chức các hội nghị khoa học tương tự, nơi tập trung những nhà khoa học hàng đầu thế giới để thảo luận về những vấn đề đáng quan tâm nhất của hai lĩnh vực Hóa học và Vật lý. | Năm 1939, Ý sáp nhập Albania, sau khi nắm quyền bảo hộ thực tế nước này trong nhiều thập niên. | 0 |
Hiện nay các hội nghị hóa học và vật lý được tổ chức luân phiên không định kỳ bởi Viện Solvay (Instituts internationaux Solvay) có trụ sở tại Bruxelles. | Lịch sử
Mùa Thu năm 1911, giới nghiên cứu vật lý quyết định tổ chức một hội nghị mời đầu tiên có tầm cỡ quốc tế. | 1 |
Hiện nay các hội nghị hóa học và vật lý được tổ chức luân phiên không định kỳ bởi Viện Solvay (Instituts internationaux Solvay) có trụ sở tại Bruxelles. | Tương truyền trong thời gian này ông đang điều động binh mã đến miền Bắc Tiểu Á để chuẩn bị một cuộc viễn chinh, nhưng cái chết bất ngờ của ông đã khiến cuộc viễn chinh cùng với Mehmed vĩnh viễn nằm sâu dưới ba tấc đất. | 0 |
Lịch sử
Mùa Thu năm 1911, giới nghiên cứu vật lý quyết định tổ chức một hội nghị mời đầu tiên có tầm cỡ quốc tế. | Hội nghị này được tổ chức tại thủ đô Bruxelles của Bỉ với nhan đề Lý thuyết về bức xạ và các lượng tử (La théorie du rayonnement et les quanta) và do nhà vật lý học người Hà Lan Hendrik A. Lorentz làm chủ tọa. | 1 |
Lịch sử
Mùa Thu năm 1911, giới nghiên cứu vật lý quyết định tổ chức một hội nghị mời đầu tiên có tầm cỡ quốc tế. | Nhiều năm định cư đã khiến các cộng đồng lớn của Bồ Đào Nha dưới sự cai trị của người Hà Lan, những người thiên về buôn bán chứ không phải là thực dân. | 0 |
Hội nghị này được tổ chức tại thủ đô Bruxelles của Bỉ với nhan đề Lý thuyết về bức xạ và các lượng tử (La théorie du rayonnement et les quanta) và do nhà vật lý học người Hà Lan Hendrik A. Lorentz làm chủ tọa. | Người trẻ nhất trong số các nhà khoa học được mời là Albert Einstein còn thành viên nữ duy nhất của hội nghị là Marie Curie. | 1 |
Hội nghị này được tổ chức tại thủ đô Bruxelles của Bỉ với nhan đề Lý thuyết về bức xạ và các lượng tử (La théorie du rayonnement et les quanta) và do nhà vật lý học người Hà Lan Hendrik A. Lorentz làm chủ tọa. | Chú thích
Liên kết ngoài
Homogenia | 0 |
Người trẻ nhất trong số các nhà khoa học được mời là Albert Einstein còn thành viên nữ duy nhất của hội nghị là Marie Curie. | Tiếp nối thành công của hội nghị đầu tiên, nhà hóa học và cũng là nhà công nghiệp người Bỉ Ernest Solvay đã quyết định tổ chức các hội nghị tương tự trên cả hai lĩnh vực Vật lý và Hóa học, theo đó các hội nghị được tổ chức luân phiên không định kì, chỉ mời những nhà khoa học đầu ngành và thảo luận những vấn đề quan trọng nhất đối với giới khoa học lúc đó. | 1 |
Người trẻ nhất trong số các nhà khoa học được mời là Albert Einstein còn thành viên nữ duy nhất của hội nghị là Marie Curie. | "Vài nét về thơ phổ nhạc". | 0 |
Tiếp nối thành công của hội nghị đầu tiên, nhà hóa học và cũng là nhà công nghiệp người Bỉ Ernest Solvay đã quyết định tổ chức các hội nghị tương tự trên cả hai lĩnh vực Vật lý và Hóa học, theo đó các hội nghị được tổ chức luân phiên không định kì, chỉ mời những nhà khoa học đầu ngành và thảo luận những vấn đề quan trọng nhất đối với giới khoa học lúc đó. | Hội nghị Solvay nổi tiếng nhất trước Thế chiến thứ hai là hội nghị vật lý lần năm. | 1 |
Tiếp nối thành công của hội nghị đầu tiên, nhà hóa học và cũng là nhà công nghiệp người Bỉ Ernest Solvay đã quyết định tổ chức các hội nghị tương tự trên cả hai lĩnh vực Vật lý và Hóa học, theo đó các hội nghị được tổ chức luân phiên không định kì, chỉ mời những nhà khoa học đầu ngành và thảo luận những vấn đề quan trọng nhất đối với giới khoa học lúc đó. | Cô vào vai chính kiêm sản xuất bộ phim bí ẩn Enola Holmes (2020) và đóng chính trong tác phẩm điện ảnh Chúa tể Godzilla (2019). | 0 |
Hội nghị Solvay nổi tiếng nhất trước Thế chiến thứ hai là hội nghị vật lý lần năm. | Tổ chức từ ngày 24 đến 29 tháng 10 năm 1927 vẫn dưới sự chủ tọa của Lorentz, hội nghị có chủ đề Electron và photon (Electrons et photons) và tập trung hầu như toàn bộ các nhà vật lý tiên phong thời bấy giờ trên các lĩnh vực vật lý lý thuyết, cơ lượng tử và vật lý hạt nhân. | 1 |
Hội nghị Solvay nổi tiếng nhất trước Thế chiến thứ hai là hội nghị vật lý lần năm. | Lưu lượng giao thông ở Klagenfurt cao (mức độ cơ giới hóa: 572 xe/1000 dân vào năm 2007). | 0 |