instruct
stringclasses 37
values | input
stringlengths 19
4.92k
| output
stringlengths 1
7.76k
| subject
stringclasses 8
values | answerKey
stringclasses 4
values | finalAns
stringlengths 2
1.46k
|
---|---|---|---|---|---|
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây. | Động cơ ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 1800N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h trong 10 phút. Công của lực kéo của động cơ có giá trị là:
A. A = 32,4MJ
B. A = 12,6MJ
C. A = 1499kJ
D. A = 10,8MJ | Đổi đơn vị: 36km/h = 10m/s 10ph = 600s + Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 phút đó là: s = v.t = 10.600 = 6000m + Công của lực kéo của động cơ: A = F.s = 1800.6000 = 10800000J = 10,8MJ Đáp án cần chọn là: D | physics | A | A. A = 32,4MJ |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 10m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
A. t = 0,15 giờ.
B. t = 15 giây.
C. t = 2,5 phút.
D. t = 14,4phút. | Đổi 1,5 km = 1500 m Thời gian người đó đi hết quãng đường là t = s v = 1500 10 = 150 s = 2,5 phút Đáp án C | physics | C | C. t = 2,5 phút. |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là
A. 42 km/h
B. 22,5 km/h
C. 36 km/h
D. 54 km/h | Đổi 15m/s = 15.3,6 km/h = 54 km/h Vận tốc trung bình khi đi từ A đến B là: v t b = s 1 + s 2 t 1 + t 2 = v 1 t 1 + v 2 t 2 t 1 + t 2 = 30. t 2 + 54. t 2 t 2 + t 2 = 42 k m / h Đáp án A | physics | A | A. 42 km/h |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét không đúng là?
A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền.
B. Thuyền chuyển động so với bờ sông.
C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền.
D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ. | Dựa vào lý thuyết: - Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. - Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì ta nói vật đứng yên so với vật mốc. A. Sai – Vật mốc được chọn là người lái thuyền, vị trí của thuyền không thay đổi theo thời gian so với người lái thuyền =>thuyền đứng yên so với người lái thuyền. B. Đúng – Vật mốc được chọn là bờ, vị trí của thuyền thay đổi theo thời gian so với bờ =>thuyền chuyển động so với bờ. C. Đúng – Vật mốc được chọn là người lái thuyền, vị trí của thuyền không thay đổi theo thời gian so với người lái thuyền =>thuyền đứng yên so với người lái thuyền. D. Đúng – Vật mốc được chọn là cây cối trên bờ, vị trí của thuyền thay đổi theo thời gian so với cây cối trên bờ =>thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ. Chọn đáp án A. | physics | A | A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền. |
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây. | Vật nào sau đây hấp thụ nhiệt tốt?
A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.
B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.
C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.
D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu. | Chọn đáp án D Vật có bề mặt càng sần sùi, sẫm màu thì hấp thụ nhiệt càng tốt. | physics | D | D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Vì khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên.
B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
C. Một cách giải thích khác.
D. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng. | Khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước nên ta thấy nước có vị ngọt Đáp án: B. | physics | B | B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. |
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Dùng cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho đúng ý nghĩa vật lí:.......... có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
A. Dẫn nhiệt.
B. Bức xạ nhiệt.
C. Đối lưu.
D. Nhiệt năng. | Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt Đáp án: D | physics | D | D. Nhiệt năng |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?
A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.
B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.
C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.
D. Tất cả các ý đều sai. | Chọn đáp án A Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu. | physics | A | A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu. |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Một vật khối lượng m = 2kg được thả từ độ cao h = 15m xuống đất. Trong quá trình chuyển động lực cản bằng 5% so với trọng lực. Công của trọng lực và công của lực cản có độ lớn là:
A. A P = 36J; A C = 14,4J
B. A P = 360J; A C = 14,4J
C. A P = 300J; A C = 15J
D. A P = 30J; A C = 15J | Ta có: + Trọng lượng của vật: P = 10m = 10.2 = 20N Lực cản F = 5%P = 0,05.20 = 1N + Công của trọng lực là: A P = Ps = 20.15 = 300J Độ lớn công của lực cản là: A C = Fs = 1.15 = 15J Đáp án cần chọn là: C | physics | A | A. A P = 36J; A C = 14,4J |
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây. | Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:
A. Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí
B. Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu
C. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu
D. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí | Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự: Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí. Chọn đáp án D | physics | D | D. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất
B. Con lắc lò xo đang dao động quanh vị trí cân bằng
C. Viên đạn đang bay
D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. | Chọn đáp án D | physics | D | D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra.
C. Nhiệt năng của vật là tống động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của vật phụ thuộc nhiệt độ của vật. | Đáp án A | physics | A | A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
B. Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.
C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
D. Các phương án trên đều đúng. | Chọn đáp án C | physics | C | C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Khi hơi nước ngưng tụ thành nước ở thể lỏng, thể tích giảm. Nguyên nhân nào giải thích được hiện tượng xảy ra?
A. Kích thước của phân tử giảm.
B. Cách sắp xếp các phân tử thay đổi.
C. Do tất cả các nguyên nhân đưa ra.
D. Khoảng cách giữa các phân tử giảm. | Khi hơi nước ngưng tụ thành nước thì khoảng cách giữa các phân tử giảm nên thể tích giảm. Đáp án: D | physics | D | D. Khoảng cách giữa các phân tử giảm |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
B. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ dừng lại
C. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
D. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ dừng lại | Ta có: Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Đáp án cần chọn là: C | physics | C | C. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau. | Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không là gì?
A. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: bức xạ nhiệt; Chân không: đối lưu.
B. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt.
C. Chất rắn: bức xạ nhiệt; Chất lỏng: dẫn nhiệt; Chất khí: đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt.
D. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: dẫn nhiệt; Chân không: bức xạ nhiệt. | Hình thức truyền nhiệt của chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt Đáp án: B | physics | B | B. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt. |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Tính hiệu suất của bếp dầu hoả, biết rằng phải tốn 150g dầu mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 20 ° C, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = 44.10 6 J / k g?
A. 22,9%.
B. 2,29%.
C. 12,9%.
D. 26,9%. | Chọn đáp án A Nhiệt lượng dùng để đun nóng nước là Q = m 1 c 1 ( t 2 − t 1 ) = 4,5.4200. ( 100 − 20 ) = 1512000 J Nhiệt lượng toàn phần do dầu hoả toả ra là: Q t p = q. m = 44.10 6.0,15 = 66.10 5 J Hiệu suất của bếp dầu là: H = Q Q t p = 1512000 66.10 5.100 % = 22,9 % | physics | A | A. 22,9%. |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây. | Đơn vị của công cơ học là:
A. Jun (J).
B. Niu-ton (N).
C. Oat (W).
D. Paxcan (Pa). | Chọn đáp án A Đơn vị của công cơ học là Jun (J). | physics | A | A. Jun (J). |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Một đoàn tàu khi vào ga, biết lực kéo của đầu máy là 20000N. Hỏi độ lớn của lực ma sát khi đó là:
A. 20000N
B. Lớn hơn 20000N
C. Nhỏ hơn 20000N
D. Không thể tính được | Ta có, đoàn tàu đang vào ga => chuyển động của tàu chậm dần Lực kéo của đầu máy là F = 20000N => Để đoàn tàu từ từ dừng lại thì F ms > F = 20000N Đáp án cần chọn là: B | physics | B | B. Lớn hơn 20000N |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây. | Một vật bằng gỗ có thể tích 5dm 3. Thả vào trong nước thấy vật bằng gỗ nổi trên mặt nước. Biết trọng lượng riêng của gỗ là 6000N/m 3, của nước 10000N/m 3. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật bằng gỗ là
A. 50000N.
B. 30000N.
C. 50N.
D. 30N. | Đổi 5 dm 3 = 0,005 m 3 Ta có P = d.V = 6000.0,005 = 30 N Khi thả miếng gỗ vào nước thì miếng gỗ nổi trên mặt nước khi đó lực đẩy Acsimet sẽ có độ lớn bằng trọng lượng của miếng gỗ → F A = P = 30 N Đáp án D | physics | A | A. 50000N. |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công suất?
A. Jun/ giây (J/s).
B. Oát (W).
C. Kilô oát (kW).
D. Niu tơn (N). | Đáp án đúng là: D Đơn vị của công suất là jun/giây (J/s) hoặc Oát (W). 1 kW = 1000 W. | physics | D | D. Niu tơn (N) |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau. | Cho hệ cơ học như hình vẽ, bỏ qua ma sát, khối lượng của lò xo. Lúc đầu hệ cân bằng. Nén lò xo một đoạn l sau đó thả ra. Khi chuyển động từ M đến O, động năng và thế năng của vật thay đổi như thế nào?
A. Động năng giảm, thế năng tăng.
B. Động năng tăng, thế năng giảm.
C. Động năng và thế năng không thay đổi.
D. Động năng tăng, thế năng không thay đổi. | Khi chuyển động từ M đến O, động năng tăng và thế năng giảm ⇒ Đáp án B | physics | B | B. Động năng tăng, thế năng giảm. |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Quan sát một đoàn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mô tả sau đây, câu mô tả nào là sai?
A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga.
B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu.
C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu.
D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga. | So với hành khách đang ngồi trên tàu thì đoàn tàu đứng yên. ⇒ Đáp án C | physics | C | C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu. |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.
B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.
C. Một máy bay đang bay trên cao.
D. Một ô tô đang chuyển động trên đường. | Đáp án đúng là: C - A, B, D - các vật đều chuyển động và không có độ cao so với vật làm mốc nên các trường hợp này chỉ có động năng, không có thế năng. - C - quả bóng đang chuyển động và có độ cao nhất định so với mặt đất nên trường hợp này vật vừa có động năng vừa có thế năng. | physics | C | C. Một máy bay đang bay trên cao. |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Tại sao khi lặn người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn?
A. Vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn.
B. Vì khi lặn sâu, nhiệt độ rất thấp.
C. Vì khi lặn sâu, lực cản rất lớn.
D. Vì khi lặn sâu, áo lặn giúp cơ thể dễ dàng chuyển động trong nước. | Đáp án A Phương pháp giải: Càng xuống sâu dưới mặt nước thì áp suất càng tăng Khi lặn người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn Giải chi tiết: Khi lặn người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn | physics | A | A. Vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn. |
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây. | Để bẩy một hòn đá có khối lượng 1 tấn người ta sử dụng một đòn bẩy như trên hình vẽ. Biết O O 2 = 5. O O 1. Lực F 2 tối thiểu tác dụng vào O 2 là bao nhiêu để có thể nâng được tảng đá này lên?
A. 10000N
B. 1000N
C. 200N
D. 2000N | Đáp án D 1 tấn = 1000kg - Trọng lượng của tảng đá là: 1000.10 = 10000 (N) - Vậy để nâng được tảng đá này lên thì lực F 1 tối thiểu phải là 10000N. - Lực F 2 tối thiểu phải là: | physics | D | D. 2000N |
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc | Đáp án B | physics | B | B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Một vật chuyển động hay đứng yên có tính tương đối vì:
A. Vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
B. Vật đứng yên so với vật này thì sẽ đứng yên so với vật khác.
C. Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.
D. Vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác. | Đáp án A - Vì tính tương đối của chuyển động tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc. Với vật mốc này thì vật là chuyển động, nhưng với mốc khác thì vật có thể là đứng yên | physics | A | A. Vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Vật nào sau đây không có động năng?
A. Quả bóng lăn trên mặt sân cỏ.
B. Cái bàn nằm yên trên sàn nhà.
C. Viên đạn đang bay đến mục tiêu.
D. Ô tô đang chuyển động trên đường. | Đáp án đúng là: B Trong các trường hợp A, C, D vật đều đang chuyển động => trong cả 3 trường hợp này đều có động năng. Trong trường hợp ở câu B thì vật không chuyển động => không có động năng. | physics | B | B. Cái bàn nằm yên trên sàn nhà. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Khi một máy sinh công A trong thời gian t thì công suất của nó là
A. P = A.t
B. P = F.s
C. P = A t
D. P = t A | Đáp án đúng là: C Công thức tính công suất: P = A t Trong đó: + P là công suất (W) + A là công thực hiện (J) + t là thời gian thực hiện công (s) | physics | C | C. P = A t |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học?
A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.
B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên
C. Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang.
D. Cả 3 đáp án trên | Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động ⇒ Lực kéo Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên ⇒ Lực căng Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang ⇒ Lực kéo của động cơ Quả nặng rơi từ trên xuống ⇒ Trọng lực ⇒ Đáp án D | physics | D | D. Cả 3 đáp án trên |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực đẩy xe chuyển động là
A. ma sát trượt.
B. ma sát lăn
C. ma sát nghỉ.
D. quán tính. | C Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực đẩy xe chuyển động chính là lực ma sát nghỉ. | physics | C | C. ma sát nghỉ. |
Xin vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F 1 = 20N, F 2 = 60N và F 3 = 40N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thỏa mãn:
A. F 1 ⇀, F 2 → cùng chiều nhau và F 3 → ngược chiều với hai lực trên.
B. F 1 ⇀, F 3 → cùng chiều nhau và F 2 → ngược chiều với hai lực trên.
C. F 2 →, F 3 → cùng chiều nhau và F 1 ⇀ ngược chiều với hai lực trên.
D. F 1 ⇀, F 2 → cùng chiều nhau và F 3 → cùng chiều hay ngược chiều F 1 ⇀ đều được. | Để vật đứng yên, ba lực đó phải thỏa mãn F 1 →, F 3 → cùng chiều nhau và F 2 ⇀ ngược chiều với hai lực trên. Khi đó hợp lực của chúng F = F 1 + F 3 - F 2 = 0 ⇒ Đáp án B | physics | B | B. F 1 ⇀, F 3 → cùng chiều nhau và F 2 → ngược chiều với hai lực trên. |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Chọn phát biểu sai?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại
D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách. | Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách ⇒ Đáp án D | physics | D | D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau. | Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công
B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công
C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về côn
D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công | A – sai vì: Ròng rọc cố định không cho ta lợi về công Đáp án cần chọn là: A | physics | A | A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Trong công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: H = A Q, A là:
A. công có ích
B. nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy
C. nhiệt lượng tỏa ra môi trường
D. nhiệt năng của nhiên liệu | Hiệu suất của động cơ nhiệt: H = A Q Trong đó: + A : công có ích (J). + Q : nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy (J). | physics | A | A. công có ích |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F 1 = 10N, F 2 = 40N và F 3 = 50N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:
A. F 1, F 2 cùng chiều nhau và F 3 ngược chiều với hai lực trên.
B. F 1, F 3 cùng chiều nhau và F 2 ngược chiều với hai lực trên.
C. F 2, F 3 cùng chiều nhau và F 1 ngược chiều với hai lực trên.
D. F 1, F 2 ngược chiều nhau và F 3 cùng chiều hay F 1 ngược chiều đều được. | A Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn hợp lực bằng không, tức là F 1, F 2 cùng chiều nhau và F 3 ngược chiều với hai lực trên. | physics | A | A. F 1, F 2 cùng chiều nhau và F 3 ngược chiều với hai lực trên. |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau. | Trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều, một chiếc va li đặt trên giá để hàng. Va li:
A. chuyển động so với thành tàu
B. chuyển động so với đầu máy
C. chuyển động so với người lái tàu
D. chuyển động so với đường ray | Đáp án D Chiếc vali đặt trên giá để hàng chuyển động so với đường ray | physics | D | D. chuyển động so với đường ray |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây. | Chuyển động của đầu van xe đạp so với mặt đường khi xe chuyển động thẳng trên đường là:
A. chuyển động tròn
B. chuyển động thẳng
C. chuyển động cong
D. là chuyển động phức tạp trong đó có sự kết hợp của chuyển động thẳng và chuyển động cong | Đáp án D Chuyển động của đầu van xe đạp so với mặt đường khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động phức tạp trong đó có sự kết hợp của chuyển động thẳng và chuyển động cong | physics | D | D. là chuyển động phức tạp trong đó có sự kết hợp của chuyển động thẳng và chuyển động cong |
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất
A. Con chim đang bay lượn trên trời
B. Xe đạp đang chuyển động lên dốc
C. Chiếc bàn đang đứng yên trên sàn nhà
D. Một ô tô đang chuyển động trên đường | A – có cả động năng và thế năng. B, D – có động năng vì đang chuyển động. C – không có cả động năng và thế năng. Chọn đáp án A | physics | A | A. Con chim đang bay lượn trên trời |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Tốc độ nào sau đây không phải là tốc độ trung bình?
A. Tốc độ của ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng.
B. Tốc độ của đoàn tàu từ lúc khởi hành tới khi ra khỏi sân ga.
C. Tốc độ do tốc kế của ô tô đua chỉ khi ô tô vừa chạm đích.
D. Tốc độ của viên đá từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất. | C Tốc độ đo tốc kế của ô tô đua chỉ khi ô tô vừa chạm đích không phải là tốc độ trung bình, đây là tốc độ tức thời. | physics | C | C. Tốc độ do tốc kế của ô tô đua chỉ khi ô tô vừa chạm đích. |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Lực giữ cho vật đứng yên khi vật chịu tác dụng của lực khác là lực:
A. ma sát
B. ma sát lăn
C. ma sát nghỉ
D. ma sát trượt | Đáp án C Ta có: + Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. + Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. + Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác. | physics | C | C. ma sát nghỉ |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Phần trắc nghiệm Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?
A. Sự rơi của chiếc lá.
B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời.
C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước.
D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ. | C Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước không phải là chuyển động cơ học. | physics | C | C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước. |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau. | Trường hợp nào dưới đây chuyển động mà không có lực tác dụng
A. Ô tô đang đi trên đường
B. Quả bóng rơi từ trên cao xuống
C. Xe kéo đang lên dốc.
D. Người đang đi xe đạp thì ngừng đạp, nhưng xe vẫn chuyển động phía trước | Đáp án D Người đang đi xe đạp thì ngừng đạp, nhưng xe vẫn chuyển động phía trước.là trường hợp chuyển động mà không có lực tác dụng. | physics | D | D. Người đang đi xe đạp thì ngừng đạp, nhưng xe vẫn chuyển động phía trước |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Với cùng cường độ, cách biểu diễn hai lực cân bằng nào sau đây đúng?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4 | Đáp án B Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. | physics | B | B. Hình 2 |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau. | Một vật lần lượt nổi trong hai chất lỏng khác nhau (hình 10). Gọi lực đẩy Ác-si-mét của chất lỏng 1 tác dụng lên vật là ( F 1 ) của chất lỏng 2 tác dụng lên vật là ( F 2 ). So sánh nào dưới đây đúng?
A. F 1 > F 2
B. F 1 < F 2
C. F 1 = F 2
D. F 1 ≥ F 2 | C Vì cùng một vật lần lượt nồi trong hai chất lỏng khác nhau nên lực đẩy Ác-si-mét của chất lòng 1 là F 1, của chất lỏng 2 là F 2 bằng nhau và bằng trọng lượng vật | physics | C | C. F 1 = F 2 |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây. | Trong một phút động cơ thứ nhất kéo được 120 viên gạch, mỗi viên nặng 40N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong nửa phút kéo được 100 viên gạch, mỗi viên nặng 40N lên cao 7,2m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P 1 của động cơ thứ hai là P 2 thì biểu thức nào dưới đây đúng?
A. P 1 = P 2
B. P 1 = 2 P 2
C. 2 P 1 = P 2
D. 3 P 1 = P 2 | D Công suất của cần cẩu (A) là P 1 = A/t = 12.40.4/60 = 320W Công suất của cần cẩu (B) là P 2 = A/t = 100.42.7.2/30 = 960W Vậy 3 P 1 = P 2 | physics | D | D. 3 P 1 = P 2 |
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để:
A. tăng ma sát trượt
B. tăng ma sát lăn
C. tăng ma sát nghỉ
D. tăng quán tính | Đáp án A Ta có: + Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. + Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. + Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác. => Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để tăng ma sát trượt giữa má phanh và bánh xe làm xe dừng lại | physics | A | A. tăng ma sát trượt |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn th ì
A. thế năng trọng trường của vật càng lớn
B. động năng vật càng lớn
C. thế năng vật càng nhỏ
D. động năng vật càng nhỏ | Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng trọng trường của vật càng lớn. Chọn đáp án A | physics | A | A. thế năng trọng trường của vật càng lớn |
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Khi có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi
B. Chỉ có thể tăng
C. Chỉ có thể giảm
D. Thay đổi tăng hoặc giảm. | Đáp án D Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật. => Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động. | physics | D | D. Thay đổi tăng hoặc giảm |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Công thức tính áp suất gây ra bởi chất lỏng có trọng lượng riêng d tại một điểm cách mặt thoáng có độ cao h là:
A. p = d.h
B. p = h/d
C. p = dV
D. p = d/h | Đáp án A | physics | A | A. p = d.h |
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:
A. chỉ ở chất lỏng và khí.
B. chỉ ở chất lỏng và rắn.
C. chỉ ở chất khí và rắn.
D. ở cả chất rắn, lỏng và khí. | D Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra ở cả chất rắn, lỏng và khí. | physics | D | D. ở cả chất rắn, lỏng và khí |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Hai bến sông A và B cách nhau 30km, dòng nước chảy đều theo hướng A đến B với vận tốc 3km/h. Một ca nô đi từ A đến B mất 2h. Cũng với ca nô đó đi ngược dòng mất bao lâu? Biết công suất máy của ca nô là không đổi.
A. 3 giờ 30 phút
B. 3 giờ 15 phút
C. 3 giờ 20 phút
D. 2,5 giờ | Đáp án C | physics | C | C. 3 giờ 20 phút |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 14km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 16km/h, 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc 8km/h. Vận tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB có thể nhận giá trị nào? Hãy chọn câu đúng
A. 8,87km/h
B. 11,6km/h
C. 8,87m/s
D. 11,6m/s | Đáp án B | physics | B | B. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 14km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 16km/h, 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc 8km/h. Vận tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB có thể nhận giá trị nào? Hãy chọn câu đúngA. 8,87km/h |
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu ở chất nào?
A. Chất khí.
B. Chất rắn.
C. Chất lỏng.
D. Chất lỏng và chất rắn. | Đáp án đúng là: B Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn. | physics | B | B. Chất rắn. |
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Trong hình vẽ dưới đây, đặc điểm của lực là:
A. Lực có điểm đặt tại vật, cường độ 20N.
B. Lực có phương ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 20N.
C. Lực có phương không đổi, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N
D. Lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N, có điểm đặt tại vật. | Đáp án D Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: - Điểm đặt tại vật. - Phương ngang, chiều từ trái sang phải. - Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước: Mỗi mắt xích ứng với 10N=> 2 mắt xích ứng với 20N | physics | D | D. Lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N, có điểm đặt tại vật |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 60 N từ giếng sâu 6 m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là.
A. 180 W.
B. 720 W.
C. 12 W.
D. 360 W. | Đáp án đúng là: C Đổi 0,5 phút = 30 s - Công của học sinh thực hiện để kéo đều gầu nước đó là: A = F.s = P.h = 60.6 = 360 J - Công suất của lực kéo đó là: P = A t = 360 30 = 12 W | physics | C | C. 12 W. |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Trường hợp nào sau đây khi hoạt động có công suất lớn nhất?
A. Một người thợ cơ khí sinh ra một công 4800J trong 8 giây.
B. Một người thợ mỏ trong thời gian 5 giây đã thực hiện một công 2200J.
C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 7000J trong thời gian 10 giây.
D. Một công nhân xây dựng tiêu tổn một công 36kJ trong một phút. | C Công suất người thợ cơ khí P 1 = 480W Công suất người thợ mỏ P 2 = 440W Công suất vận động viên P 3 = 700W Công suất công nhân xây dựng P 4 = 600W Vậy công suất vận động viên P 3 = 700W là lớn nhất. | physics | C | C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 7000J trong thời gian 10 giây. |
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng của vật
B. Độ biến dạng đàn hồi của vật
C. Vận tốc của vật
D. Chất làm vật | B Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật. | physics | B | B. Độ biến dạng đàn hồi của vật |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Hai bến sông A và B cách nhau 24km, dòng nước chảy đều theo hướng A đến B với vận tốc 6km/h. Một canô đi từ A đến B mất 1h. Cũng với canô đó đi ngược dòng mất bao lâu? Biết công suất máy của ca nô là không đổi.
A. 1 giờ 30 phút
B. 1 giờ 15 phút
C. 2 giờ
D. 2,5 giờ | Đáp án C | physics | C | C. 2 giờ |
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Người lái đò ngồi yên trên chiếc thuyền chở hàng thả trôi theo dòng nước thì người lái đò
A. chuyển động so với hàng trên thuyền
B. chuyển động so với thuyền
C. chuyển động so với dòng nước
D. chuyển động so với bờ sông. | Đáp án D Người lái đò ngồi yên trên chiếc thuyền chở hàng thả trôi theo dòng nước thì người lái đò chuyển động so với bờ sông. | physics | D | D. chuyển động so với bờ sông |
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Một vật nặng 50kg đang nổi một phần trên mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật:
A. lớn hơn 500N.
B. nhỏ hơn 500N.
C. bằng 500N.
D. không đủ dữ liệu để xác định. | C Một vật đang nổi một phần trên mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật bằng trọng lượng vật: F A = P = 10m = 500N. | physics | C | C. bằng 500N. |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Một đoàn tàu hoả đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đang đi lại trên tàu. Các cây cối ven đường và tàu được xem là chuyển động so với vật nào sau đây?
A. Người lái tàu
B. Người soát vé
C. Đầu tàu
D. Đường ray | Các cây cối ven đường và tàu được xem là chuyển động so với người soát vé đang đi lại trên tàu. So với người lái tàu và đầu tàu, cây cối ven đường chuyển động nhưng tàu đứng yên. So với đường ray, cây cối ven đường và tàu đều đứng yên. Đáp án cần chọn là: B | physics | B | B. Người soát vé |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất.
B. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng
C. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.
D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. | Đáp án C Do không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất. Áp suất này tác dụng theo mọi phương và được gọi là áp suất khí quyển. Càng lên cao, áp suất không khí càng giảm. Ngoài Trái Đất ra, trên một số thiên thể khác cũng có áp suất => Phương án C - sai | physics | C | C. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Động cơ nhiệt tiêu tốn lượng xăng 100g. Biết năng suất toả nhiệt của xăng q = 46.10 6 J/kg và hiệu suất của động cơ là 20%. Động cơ thực hiện công có ích là:
A. 460000J.
B. 920000J.
C. 230000J.
D. 92000J. | B Động cơ thực hiện công có ích là: A = H.Q = H.q.m = 0,2.4,6.10 6.0,1= 0,92.10 6 = 920000J | physics | B | B. 920000J. |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Hai thỏi chì có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn? Vì sao?
A. Thỏi chì ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của dầu lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
B. Thỏi chì ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
C. Thỏi chì ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
D. Lực đẩy Ác si met tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau. | Đáp án B Thỏi chì ở trong dầu chịu lực đẩy Ác-si-met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. | physics | B | B. Thỏi chì ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. |
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống như hình vẽ. Hòn bi có động năng lớn nhất ở vị trí nào?
A. Tại vị trí A
B. Tại vị trí C
C. Tại vị trí B
D. Tại vị trí A và C | Ta có: Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. => Hòn bi ở vị trí C – thấp nhất sẽ có thế năng nhỏ nhất, nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất thì thế năng tại C bằng 0. Ta biết cơ năng là đại lượng bảo toàn, động năng và thế năng là các dạng của cơ năng, chúng chuyển hóa lẫn nhau, do vậy thế năng ở C là nhỏ nhất thì động năng tại vị trí C là lớn nhất. Chọn đáp án B | physics | C | C. Tại vị trí B |
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây. | Một đoàn tàu chuyển động trên đoạn đường AB với vận tốc trung bình 10m/s. Quãng đường AB dài bao nhiêu, biết đoàn tàu đi hết quãng đường này mất 7,5 giờ? Hãy chọn câu đúng
A. 27km
B. 2700km
C. 270km
D. 2,7km | Đáp án C | physics | C | C. 270km |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
A. Chỉ trong chất lỏng
B. Chỉ trong chân không
C. Chỉ trong chất tỏng và chất rắn
D. Trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí | D Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí. | physics | D | D. Trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Trong các vật sau, vật nào không có động năng?
A. Ô tô chuyển động trên đường
B. Hòn bi lăn trên sàn nhà
C. Chai nước nằm yên trên mặt bàn
D. Viên bi chuyển động từ đỉnh máng nghiêng xuống. | Đáp án C Ta có: Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng Ta thấy, phương án C – Chai nước nằm yên trên mặt bàn không có động năng. | physics | C | C. Chai nước nằm yên trên mặt bàn |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Nhiệt năng của một vật là:
A. Tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
B. Thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
C. Tổng động năng và thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
D. Cả A, B, C đều sai. | A Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật. | physics | A | A. Tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật. |
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là 2300kg/ m 3 ), nhôm (có khối lượng riêng là 2700kg/ m 3 ), sắt (có khối lượng riêng là 7800kg/ m 3 ) có khối lượng bằng nhau, khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào:
A. sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất
B. ba vật như nhau
C. sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất
D. sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất | Đáp án C | physics | C | C. sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau. | Đáp án: C Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn là lực đàn hồi. Các lực còn lại là lực ma sát. | physics | C | C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây. | Kết luận nào sau đây đúng
A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động.
C. Lực chỉ có thể làm vật biến dạng.
D. Một vật bị biến dạng là do có lực tác dụng vào nó. | Đáp án B Ta có: Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật. A, C, D - sai B - đúng | physics | B | B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Khi ném một quả bóng lên cao (bỏ qua mọi ma sát), hình vẽ nào sau đây diễn tả đúng các lực tác dụng lên quả bóng.
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4 | Ném quả bóng lên => Lực ném sẽ lớn hơn trọng lực của bóng => hình 4 - đúng Đáp án cần chọn là: D | physics | D | D. Hình 4 |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát
A. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống
B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén
C. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe
D. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động | Đáp án C Vận dụng điều kiện xuất hiện của các loại lực ma sát. => Lực xuất hiện làm mòn lốp xe là do lực ma sát. | physics | C | C. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau. | Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau | A - Lực ma sát trượt B - Lực ma sát lăn C - không phải lực ma sát D - lực ma sát Đáp án cần chọn là: C | physics | A | A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt
B. Mặt trên
C. Mặt dưới
D. Các mặt bên | Đáp án C Ta có: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép Xét các mặt của khối lập phương khi được nhúng vào nước, ta thấy mặt dưới của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất. | physics | C | C. Mặt dưới |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Quan sát chuyển động của một chiếc xe máy. Hãy cho biết loại ma sát nào sau đây là có ích
A. Ma sát khi phanh xe
B. Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau
C. Ma sát giữa lốp xe và mặt đường
D. Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau | Đáp án A Trường hợp ma sát của bố thắng khi phanh xe là trường hợp ma sát có ích. | physics | A | A. Ma sát khi phanh xe |
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây. | Một ô tô đi từ Quảng Ninh đến Hà Nội với vận tốc trung bình 40km/h. Trong đó nửa quãng đường đầu ô tô đi với vận tốc 45km/h. Hỏi vận tốc ở nửa quãng đường sau?
A. 35km/h
B. 34km/h
C. 37km/h
D. 36km/h | Đáp án D | physics | D | D. 36km/h |
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Chọn phát biểu đúng
A. Vận tốc cho biết tính nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Vận tốc cho biết quãng đường đi được
C. Vận tốc cho biết tính nhanh hay chậm của vận tốc
D. Vận tốc cho biết tác dụng vật này lên vật khác. | Đáp án A Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. | physics | A | A. Vận tốc cho biết tính nhanh hay chậm của chuyển động. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Để đưa vật có trọng lượng P = 650N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 10m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?
A. F = 650N; h = 10m; A = 6500J
B. F = 650N; h = 5m; A = 3250J
C. F = 325N; h = 10m; A = 3250J
D. F = 325N; h = 5m; A = 3250J | Đáp án D - Khi dùng 1 ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi F k é o = P 2 = 650 2 = 325 ( N ) S = 2 h ⇒ h = S 2 = 10 2 = 5 ( m ) Công nâng vật là: A = F.s = 325.10 = 650.5 = 3250(J) | physics | D | D. F = 325N; h = 5m; A = 3250J |
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F 1, F 2. Điều nào sau đây đúng?
A. Khi hai lực tác dụng có phương khác nhau
B. Khi hai lực tá c dụng có cùng chiều
C. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
D. Khi các lực tác dụng lên vật có độ lớn khác nhau | Ta có: Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Theo đề bài, ta có: Vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F 1,F 2 => hai lực tác dụng là hai lực cân bằng. Đáp án cần chọn là: C | physics | C | C. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Một thỏi sắt và một thỏi đồng có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
B. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác si met tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
C. Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
D. Đồng có trọng lượng riêng lớn hơn sắt nên thỏi đồng chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met lớn hơn. | Đáp án C Lực đẩy acsimet phụ thuộc vào trọng lượng riêng chất lỏng và thể tích phần chất lỏng chiếm chỗ, mà đồng và sắt cùng nhúng trong nước và thể tích như nhau do vậy mà chúng chịu lực đẩy acsimet như nhau. | physics | C | C. Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau. |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Chọn phát biểu sai?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử
B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất
C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại
D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách | Đáp án D A, B, C – đúng D – sai vì: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách | physics | D | D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau. | Khi có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi
B. Chỉ có thể tăng
C. Chỉ có thể giảm
D. Thay đổi tăng hoặc giảm. | Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật. => Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động. Đáp án cần chọn là: D | physics | D | D. Thay đổi tăng hoặc giảm |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Công suất của ô tô du lịch cỡ 50kW, của ô tô tải loại trung bình cỡ 200kW. Biết 1kWh = 3600000J. Công do 2 loại ô tô trên sinh ra trong 2 giờ chạy liên tục là:
A. A 1 = 3600000 kJ, A 2 = 14400000 kJ
B. A 1 = 36000 kJ, A 2 = 14400 kJ
C. A 1 = 360000 kJ, A 2 = 1440000 kJ
D. A 1 = 360 kJ, A 2 = 1400000 kJ | Đáp án C t = 2h = 7200s Công của ô tô du lịch thực hiện là: A 1 = P 1. t = 50000.7200 = 360000 k J Công của ô tô tải loại trung bình thực hiện là: A 2 = P 2. t = 200000.7200 = 14400000 k J | physics | C | C. A 1 = 360000 kJ, A 2 = 1440000 kJ |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Lực giữ cho vật đứng yên khi vật chịu tác dụng của lực khác là lực:
A. ma sát
B. ma sát lăn
C. ma sát nghỉ
D. ma sát trượt | Đáp án cần chọn là: C | physics | C | C. ma sát nghỉ |
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng?
A. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng
B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng
C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, cơ năng không được bảo toàn
D. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại, cơ năng bảo toàn. | Đáp án D Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hoá thành động năng, cơ năng bảo toàn. | physics | D | D. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại, cơ năng bảo toàn |
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Chọn câu trả lời đúng.
A. Hiện tượng khuếch tán chỉ xảy ra đối với chất lỏng và chất khí, không xảy ra đối với chất rắn.
B. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
C. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động chậm đi.
D. Các vật được cấu tạo liền một khối. | Đáp án B A – sai vì: Hiện tượng khuếch tán xảy ra với cả ba chất rắn, lỏng, khí B – đúng C – sai vì: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. D – sai vì: Các vật được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử | physics | B | B. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. |
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Sử dụng hình vẽ dưới (minh hoạ cho trường hợp kéo gàu nước từ dưới giếng lên). Hãy chọn phát biểu chưa chính xác
A. Lực kéo có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên, độ lớn 40N
B. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, độ lớn 30N
C. Lực kéo và trọng lực cùng phương
D. Lực kéo và trọng lực cùng hướng | Đáp án D A, B, C - đúng D - sai vì: Lực kéo có chiều hướng lên trên, trọng lực có chiều hướng xuống => Lực kéo và trọng lực không cùng hướng | physics | D | D. Lực kéo và trọng lực cùng hướng |
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là không do tác dụng của trọng lực?
A. Mưa rơi xuống đất.
B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.
C. Đầu tàu kéo các toa tàu.
D. Hòn đá lăn từ trên triền núi xuống chân núi. | Đầu tàu kéo các toa tàu là chuyển động không do tác dụng của trọng lực. Đáp án cần chọn là: C | physics | C | C. Đầu tàu kéo các toa tàu. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 20N. Khối lượng vật bao nhiêu?
A. m > 2kg
B. m = 20kg
C. m = 2kg
D. m < 2kg | Đáp án C | physics | C | C. m = 2kg |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. ma sát
B. trọng lực
C. quán tính
D. đàn hồi | Đáp án C Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì có quán tính. | physics | C | C. quán tính |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimet có độ lớn là:
A. 1,7N
B. 1,2N
C. 2,9N
D. 0,5N | Đáp án D | physics | D | D. 0,5N |
Xin vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ. Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác
A. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến B
B. Viên bi chuyển động chậm dần từ C đến D
C. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến C
D. Viên bi chuyển động không đều trên đoạn AC | Đáp án C A, B, D - đúng C - sai vì: Viên bị chuyển động nhanh dần từ A→B và chuyển động chậm dần từ B→C | physics | C | C. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến C |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một canô chạy trên một khúc sông từ bến A đến bến B, khi đi xuôi dòng thì mất 5 giờ, khi đi ngược dòng thì mất 6 giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng hơn vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là 6km/h?
A. 98km
B. 145km
C. 120km
D. 180km | Đáp án D | physics | D | D. 180km |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Một chiếc tàu đi xuôi dòng từ bến A đến hết bến B hết 2 giờ. Nếu tàu này đi ngược dòng từ bến B đến bến A thì hết 3 giờ. Hỏi một khúc gỗ trôi từ bến A đến bến B hết bao nhiêu thời gian? Cho rằng vận tốc của tàu và nước không đổi.
A. 5 giờ
B. 8 giờ
C. 10 giờ
D. 12 giờ | Đáp án D | physics | D | D. 12 giờ |
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết 32 phút và ngược dòng từ B về A hết 48 phút. Hỏi một cụm bèo trôi từ A về B hết bao lâu?
A. 98 phút
B. 192 phút
C. 186 phút
D. 86 phút | Đáp án B | physics | B | B. 192 phút |
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Một chiếc tàu đi xuôi dòng từ bến A đến hết bến B hết 2 giờ. Nếu tàu này đi ngược dòng từ bến B đến bến A thì hết 3 giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của tàu khi đi xuôi dòng hơn vận tốc của tàu khi đi ngược dòng là 6km/h?
A. 30km
B. 32km
C. 36km
D. 38km | Đáp án C | physics | C | C. 36km |