Nội dung
stringlengths
4
143k
Điều 15.6.LQ.42. Điều khoản chuyển tiếp (Điều 42 Luật số 24/2008/QH12, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2009) Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, hồ sơ các việc về quốc tịch đã được tiếp nhận trước đó được tiếp tục giải quyết theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam năm 1998 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
Điều 15.6.NĐ.2.38. Điều khoản chuyển tiếp (Điều 38 Nghị định số 16/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/03/2020) Hồ sơ về quốc tịch được thụ lý trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa giải quyết xong thì tiếp tục được giải quyết theo quy định của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam và Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
Điều 15.6.LQ.43. Hiệu lực thi hành (Điều 43 Luật số 24/2008/QH12, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2009) Luật này thay thế Luật quốc tịch Việt Nam ngày 20 tháng 5 năm 1998.
Điều 15.6.LQ.44. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành (Điều 44 Luật số 24/2008/QH12, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2009)
Điều 15.6.LQ.45. (Điều 2 Luật số 56/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 24/06/2014 của Quốc hội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/06/2014) Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày công bố.
Điều 15.6.NĐ.2.39. Hiệu lực thi hành (Điều 39 Nghị định số 16/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/03/2020) Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2020. Nghị định này thay thế Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam và Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam và Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31 tháng 01 năm 2013 sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều 15.6.TT.4.9. Hiệu lực thi hành (Điều 9 Thông tư số 03/2015/TT-BTP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/05/2015) Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2015 và sẽ hết hiệu lực khi Thoả thuận chấm dứt hiệu lực. Sau khi Thông tư hết hiệu lực mà việc giải quyết đối với hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam, đăng ký khai sinh, kết hôn cho những đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư này chưa kết thúc thì tiếp tục được giải quyết theo Thông tư này cho đến khi kết thúc. Đối với những việc xin nhập quốc tịch Việt Nam, đăng ký khai sinh, kết hôn phát sinh sau ngày Thông tư này hết hiệu lực, thì được xem xét giải quyết theo quy định chung của pháp luật.
Điều 15.6.TT.4.10. Trách nhiệm thi hành (Điều 10 Thông tư số 03/2015/TT-BTP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/05/2015) Ủy ban nhân dân các cấp thuộc các tỉnh Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn.
Điều 15.6.TT.6.9. Hiệu lực thi hành (Điều 9 Thông tư số 02/2020/TT-BTP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/04/2020) Thông tư này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 5 năm 2020 và thay thế Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ thụ lý các việc về quốc tịch.