query
stringlengths
9
171
positive
stringlengths
18
5.05k
negative
stringlengths
18
2.68k
Kinh_phí huấn_luyện , bồi_dưỡng nghiệp_vụ của Cảnh_sát bảo_vệ được quy_định như thế_nào ?
Điều 17 . Huấn_luyện , bồi_dưỡng nghiệp_vụ cho cán_bộ , chiến_sĩ Cảnh_sát bảo_vệ Hàng năm cán_bộ , chiến_sĩ Cảnh_sát bảo_vệ được huấn_luyện về điều_lệnh , quân_sự , võ_thuật , bắn súng và bồi_dưỡng kiến_thức pháp_luật , nghiệp_vụ và các vấn_đề khác có liên_quan đến chức_năng , nhiệm_vụ của Cảnh_sát bảo_vệ . Kinh_phí huấn_luyện và bồi_dưỡng nghiệp_vụ được phân_bổ hàng năm theo quy_định .
Điều 8 . Kinh_phí đào_tạo , bồi_dưỡng 1 . Kinh_phí đào_tạo , bồi_dưỡng được bố_trí trong ngân_sách hàng năm của Bộ Công_an , Bộ Quốc_phòng và Bộ Giao_thông vận_tải . 2 . Trường_hợp Bộ , ngành gửi học_viên , sinh_viên , cán_bộ của mình sang cơ_sở đào_tạo , bồi_dưỡng của Bộ , ngành khác để tham_gia các lớp đào_tạo , bồi_dưỡng công_tác phòng , chống khủng_bố thì Bộ , ngành gửi cán_bộ phải chi_trả kinh_phí đào_tạo , bồi_dưỡng .
Kinh_phí huấn_luyện , bồi_dưỡng nghiệp_vụ của cán_bộ , chiến_sĩ Cảnh_sát bảo_vệ được quy_định ra sao ?
Điều 17 . Huấn_luyện , bồi_dưỡng nghiệp_vụ cho cán_bộ , chiến_sĩ Cảnh_sát bảo_vệ Hàng năm cán_bộ , chiến_sĩ Cảnh_sát bảo_vệ được huấn_luyện về điều_lệnh , quân_sự , võ_thuật , bắn súng và bồi_dưỡng kiến_thức pháp_luật , nghiệp_vụ và các vấn_đề khác có liên_quan đến chức_năng , nhiệm_vụ của Cảnh_sát bảo_vệ . Kinh_phí huấn_luyện và bồi_dưỡng nghiệp_vụ được phân_bổ hàng năm theo quy_định .
Điều 8 . Kinh_phí đào_tạo , bồi_dưỡng 1 . Kinh_phí đào_tạo , bồi_dưỡng được bố_trí trong ngân_sách hàng năm của Bộ Công_an , Bộ Quốc_phòng và Bộ Giao_thông vận_tải . 2 . Trường_hợp Bộ , ngành gửi học_viên , sinh_viên , cán_bộ của mình sang cơ_sở đào_tạo , bồi_dưỡng của Bộ , ngành khác để tham_gia các lớp đào_tạo , bồi_dưỡng công_tác phòng , chống khủng_bố thì Bộ , ngành gửi cán_bộ phải chi_trả kinh_phí đào_tạo , bồi_dưỡng .
Cảnh_sát bảo_vệ được huấn_luyện như thế_nào ?
Điều 17 . Huấn_luyện , bồi_dưỡng nghiệp_vụ cho cán_bộ , chiến_sĩ Cảnh_sát bảo_vệ Hàng năm cán_bộ , chiến_sĩ Cảnh_sát bảo_vệ được huấn_luyện về điều_lệnh , quân_sự , võ_thuật , bắn súng và bồi_dưỡng kiến_thức pháp_luật , nghiệp_vụ và các vấn_đề khác có liên_quan đến chức_năng , nhiệm_vụ của Cảnh_sát bảo_vệ . Kinh_phí huấn_luyện và bồi_dưỡng nghiệp_vụ được phân_bổ hàng năm theo quy_định .
Điều 5 . Huấn_luyện nghiệp_vụ bảo_vệ Huấn_luyện , bồi_dưỡng nghiệp_vụ bảo_vệ do Công_an cấp tỉnh hoặc cấp tương_đương tổ_chức và cấp giấy chứng_nhận .
Trình_tự huấn_luyện , bồi_dưỡng nghiệp_vụ của Cảnh_sát bảo_vệ được quy_định như thế_nào ?
Điều 17 . Huấn_luyện , bồi_dưỡng nghiệp_vụ cho cán_bộ , chiến_sĩ Cảnh_sát bảo_vệ Hàng năm cán_bộ , chiến_sĩ Cảnh_sát bảo_vệ được huấn_luyện về điều_lệnh , quân_sự , võ_thuật , bắn súng và bồi_dưỡng kiến_thức pháp_luật , nghiệp_vụ và các vấn_đề khác có liên_quan đến chức_năng , nhiệm_vụ của Cảnh_sát bảo_vệ . Kinh_phí huấn_luyện và bồi_dưỡng nghiệp_vụ được phân_bổ hàng năm theo quy_định .
Điều 5 . Huấn_luyện nghiệp_vụ bảo_vệ Huấn_luyện , bồi_dưỡng nghiệp_vụ bảo_vệ do Công_an cấp tỉnh hoặc cấp tương_đương tổ_chức và cấp giấy chứng_nhận .
Hiệu_lực thi_hành Thông_tư vũ_trang canh_gác bảo_vệ mục_tiêu được quy_định như thế_nào ?
Điều 18 . Hiệu_lực thi_hành Thông_tư này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 08 / 3 / 2011 ; thay_thế Quy_định về công_tác vũ_trang canh_gác bảo_vệ mục_tiêu của lực_lượng Cảnh_sát bảo_vệ và hỗ_trợ tư_pháp ban_hành kèm theo Quyết_định số 215 / 2007 / QĐ - BCA ( C11 ) ngày 15 / 3 / 2007 của Bộ_trưởng Bộ Công_an .
Điều 10 . Hiệu_lực thi_hành Nghị_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 08 tháng 6 năm 2009 và thay_thế Nghị_định số 106 / 1997 / NĐ - CP ngày 27 tháng 10 năm 1997 quy_định các mục_tiêu quan_trọng về chính_trị , kinh_tế , văn_hóa , xã_hội do lực_lượng Cảnh_sát_nhân_dân có trách_nhiệm vũ_trang canh_gác bảo_vệ .
Hiệu_lực thi_hành Thông_tư về công_tác vũ_trang canh_gác bảo_vệ mục_tiêu được quy_định như thế_nào ?
Điều 18 . Hiệu_lực thi_hành Thông_tư này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 08 / 3 / 2011 ; thay_thế Quy_định về công_tác vũ_trang canh_gác bảo_vệ mục_tiêu của lực_lượng Cảnh_sát bảo_vệ và hỗ_trợ tư_pháp ban_hành kèm theo Quyết_định số 215 / 2007 / QĐ - BCA ( C11 ) ngày 15 / 3 / 2007 của Bộ_trưởng Bộ Công_an .
Điều 10 . Hiệu_lực thi_hành Nghị_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 08 tháng 6 năm 2009 và thay_thế Nghị_định số 106 / 1997 / NĐ - CP ngày 27 tháng 10 năm 1997 quy_định các mục_tiêu quan_trọng về chính_trị , kinh_tế , văn_hóa , xã_hội do lực_lượng Cảnh_sát_nhân_dân có trách_nhiệm vũ_trang canh_gác bảo_vệ .
Hiệu_lực thi_hành Thông_tư vũ_trang canh_gác bảo_vệ mục_tiêu của lực_lượng Cảnh_sát bảo_vệ được quy_định như thế_nào ?
Điều 18 . Hiệu_lực thi_hành Thông_tư này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 08 / 3 / 2011 ; thay_thế Quy_định về công_tác vũ_trang canh_gác bảo_vệ mục_tiêu của lực_lượng Cảnh_sát bảo_vệ và hỗ_trợ tư_pháp ban_hành kèm theo Quyết_định số 215 / 2007 / QĐ - BCA ( C11 ) ngày 15 / 3 / 2007 của Bộ_trưởng Bộ Công_an .
Điều 10 . Hiệu_lực thi_hành Nghị_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 08 tháng 6 năm 2009 và thay_thế Nghị_định số 106 / 1997 / NĐ - CP ngày 27 tháng 10 năm 1997 quy_định các mục_tiêu quan_trọng về chính_trị , kinh_tế , văn_hóa , xã_hội do lực_lượng Cảnh_sát_nhân_dân có trách_nhiệm vũ_trang canh_gác bảo_vệ .
Trách_nhiệm của cảnh_sát bảo_vệ mục_tiêu của lực_lượng Cảnh_sát bảo_vệ mục_tiêu bảo_vệ mục_tiêu là gì ?
Điều 18 . Hiệu_lực thi_hành Thông_tư này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 08 / 3 / 2011 ; thay_thế Quy_định về công_tác vũ_trang canh_gác bảo_vệ mục_tiêu của lực_lượng Cảnh_sát bảo_vệ và hỗ_trợ tư_pháp ban_hành kèm theo Quyết_định số 215 / 2007 / QĐ - BCA ( C11 ) ngày 15 / 3 / 2007 của Bộ_trưởng Bộ Công_an .
Điều 11 . Nhiệm_vụ của đơn_vị Cảnh_sát_nhân_dân được giao trách_nhiệm vũ_trang canh_gác bảo_vệ mục_tiêu Đơn_vị Cảnh_sát_nhân_dân được giao trách_nhiệm vũ_trang canh_gác bảo_vệ mục_tiêu phải xây_dựng và thực_hiện phương_án , kế_hoạch bảo_vệ , phòng , chống các hành_vi xâm_hại đến sự an_toàn của mục_tiêu ; tổ_chức thực_hành , diễn_tập đối_phó , xử_lý các tình_huống đột_xuất ; áp_dụng phù_hợp các biện_pháp công_tác Công_an , trong đó lấy biện_pháp vũ_trang là hoạt_động nghiệp_vụ cơ_bản trong canh_gác bảo_vệ , chủ_động phòng_ngừa , phát_hiện , ngăn_chặn , xử_lý kịp_thời các hành_vi xâm_hại vào mục_tiêu nhằm bảo_đảm an_toàn cho mục_tiêu đó ; phối_hợp chặt_chẽ với các đơn_vị nghiệp_vụ Công_an , Công_an huyện , quận , thị_xã , thành_phố thuộc tỉnh nơi có mục_tiêu , cơ_quan có mục_tiêu và các lực_lượng khác nơi có mục_tiêu để bảo_vệ an_toàn mục_tiêu . Quy_trình nghiệp_vụ vũ_trang canh_gác bảo_vệ mục_tiêu của lực_lượng Cảnh_sát_nhân_dân do văn_bản quy_phạm_pháp_luật khác quy_định .
Phạm_vi điều_chỉnh cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài về nước từ các nước có chung đường_biên_giới với Việt_Nam là bao_nhiêu ?
Điều 1 . Phạm_vi điều_chỉnh 1 . Thông_tư này quy_định thủ_tục cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt ( sau đây gọi là Giấy_phép ) về Việt_Nam bằng đường không , đường_bộ , đường thủy và đường_sắt . 2 . Việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt của liệt_sĩ , quân tình_nguyện Việt_Nam về nước từ các nước có chung đường_biên_giới với Việt_Nam do Bộ Quốc_phòng thực_hiện không thuộc phạm_vi điều_chỉnh của Thông_tư này .
Điều 1 . Phạm_vi điều_chỉnh Thông_tư này hướng_dẫn thủ_tục cấp giấy thông_hành biên_giới Việt_Nam - Lào cho công_dân Việt_Nam ( sau đây viết gọn là giấy thông_hành biên_giới ) và giấy_phép đến các tỉnh , thành_phố của Việt_Nam cho công_dân Lào ( sau đây viết gọn là giấy_phép ) ; quy_định đối_tượng , thời_hạn , phạm_vi sử_dụng của giấy thông_hành biên_giới và giấy_phép ; ban_hành mẫu “ Giấy thông_hành biên_giới Việt_Nam - Lào ” , mẫu “ Tờ khai đề_nghị cấp giấy thông_hành biên_giới Việt_Nam - Lào ” ( mẫu TK7 ) , mẫu “ Giấy_phép đến các tỉnh , thành_phố của Việt_Nam ” ( mẫu N25 ) và mẫu “ Tờ khai đề_nghị cấp giấy_phép đến tỉnh , thành_phố của Việt_Nam ” ( mẫu N24 ) .
Phạm_vi điều_chỉnh cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài về nước từ các nước có chung đường_biên_giới với Việt_Nam là gì ?
Điều 1 . Phạm_vi điều_chỉnh 1 . Thông_tư này quy_định thủ_tục cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt ( sau đây gọi là Giấy_phép ) về Việt_Nam bằng đường không , đường_bộ , đường thủy và đường_sắt . 2 . Việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt của liệt_sĩ , quân tình_nguyện Việt_Nam về nước từ các nước có chung đường_biên_giới với Việt_Nam do Bộ Quốc_phòng thực_hiện không thuộc phạm_vi điều_chỉnh của Thông_tư này .
Điều 1 . Phạm_vi điều_chỉnh Thông_tư này hướng_dẫn thủ_tục cấp giấy thông_hành biên_giới Việt_Nam - Lào cho công_dân Việt_Nam ( sau đây viết gọn là giấy thông_hành biên_giới ) và giấy_phép đến các tỉnh , thành_phố của Việt_Nam cho công_dân Lào ( sau đây viết gọn là giấy_phép ) ; quy_định đối_tượng , thời_hạn , phạm_vi sử_dụng của giấy thông_hành biên_giới và giấy_phép ; ban_hành mẫu “ Giấy thông_hành biên_giới Việt_Nam - Lào ” , mẫu “ Tờ khai đề_nghị cấp giấy thông_hành biên_giới Việt_Nam - Lào ” ( mẫu TK7 ) , mẫu “ Giấy_phép đến các tỉnh , thành_phố của Việt_Nam ” ( mẫu N25 ) và mẫu “ Tờ khai đề_nghị cấp giấy_phép đến tỉnh , thành_phố của Việt_Nam ” ( mẫu N24 ) .
Phạm_vi điều_chỉnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt được quy_định như thế_nào ?
Điều 1 . Phạm_vi điều_chỉnh 1 . Thông_tư này quy_định thủ_tục cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt ( sau đây gọi là Giấy_phép ) về Việt_Nam bằng đường không , đường_bộ , đường thủy và đường_sắt . 2 . Việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt của liệt_sĩ , quân tình_nguyện Việt_Nam về nước từ các nước có chung đường_biên_giới với Việt_Nam do Bộ Quốc_phòng thực_hiện không thuộc phạm_vi điều_chỉnh của Thông_tư này .
Điều 1 . Phạm_vi Điều_chỉnh 1 . Thông_tư này hướng_dẫn việc thẩm_định dự_thảo bảng giá đất , dự_thảo bảng giá đất Điều_chỉnh ( sau đây gọi chung là dự_thảo bảng giá đất ) của Hội_đồng thẩm_định bảng giá đất ; việc thẩm_định phương_án giá đất , phương_án hệ_số Điều_chỉnh giá đất để xác_định_giá đất tính tiền bồi_thường_khi Nhà_nước thu_hồi đất ( sau đây gọi chung là phương_án giá đất ) của Hội_đồng thẩm_định_giá đất quy_định tại Nghị_định số 44 / 2014 / NĐ - CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ quy_định về giá đất ( sau đây gọi là Nghị_định số 44 / 2014 / NĐ - CP ) . 2 . Trường_hợp xác_định_giá đất cụ_thể bằng phương_pháp hệ_số Điều_chỉnh giá đất quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 của Nghị_định số 44 / 2014 / NĐ - CP không áp_dụng Thông_tư này .
Trường biên_giới đối_với Việt_Nam cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt được quy_định thế_nào ?
Điều 1 . Phạm_vi điều_chỉnh 1 . Thông_tư này quy_định thủ_tục cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt ( sau đây gọi là Giấy_phép ) về Việt_Nam bằng đường không , đường_bộ , đường thủy và đường_sắt . 2 . Việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt của liệt_sĩ , quân tình_nguyện Việt_Nam về nước từ các nước có chung đường_biên_giới với Việt_Nam do Bộ Quốc_phòng thực_hiện không thuộc phạm_vi điều_chỉnh của Thông_tư này .
Điều 7 . Thẩm_quyền cấp giấy thông_hành xuất , nhập_cảnh 1 . Trưởng Công_an cấp huyện tiếp_giáp đường_biên_giới Việt_Nam - Trung_Quốc cấp giấy thông_hành xuất , nhập_cảnh cho cán_bộ , công_chức đang làm_việc tại các cơ_quan có trụ_sở đóng tại huyện , thị_xã , thành_phố trực_thuộc tỉnh đó được cử sang vùng_biên_giới đối_diện của Trung_Quốc để trao_đổi công_vụ . Trường_hợp Trưởng Công_an cấp huyện vắng_mặt thì một Phó_trưởng Công_an cấp huyện được Trưởng Công_an cấp huyện ủy quyền thực_hiện nhiệm_vụ , quyền_hạn . Phó_trưởng Công_an cấp huyện chịu trách_nhiệm trước Trưởng Công_an cấp huyện và trước pháp_luật về nhiệm_vụ được giao . 2 . Trưởng công_an cấp xã tiếp_giáp đường_biên_giới Việt_Nam - Trung_Quốc cấp giấy thông_hành xuất , nhập_cảnh cho công_dân Việt_Nam thường_trú tại xã , phường , thị_trấn đó . Trường_hợp Trưởng Công_an cấp xã vắng_mặt thì một Phó_trưởng Công_an cấp xã được Trưởng Công_an cấp xã ủy quyền thực_hiện nhiệm_vụ , quyền_hạn . Phó_trưởng Công_an cấp xã chịu trách_nhiệm trước Trưởng Công_an cấp xã và trước pháp_luật về nhiệm_vụ được giao .
Quy_định về nguyên_tắc vận_chuyển thi_hài_cốt trong Việt_Nam là gì ?
Điều 2 . Nguyên_tắc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam 1 . Việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam phải phù_hợp với nguyện_vọng của thân_nhân người chết , truyền_thống của dân_tộc và phải được cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam được quy_định tại Điều 4 Thông_tư này cấp Giấy_phép . 2 . Việc vận_chuyển thi_hài , hài_cốt , tro cốt qua biên_giới phải tuân_thủ các quy_định pháp_luật về hải_quan , kiểm_dịch y_tế của Việt_Nam và của nước_ngoài có liên_quan . 3 . Các chi_phí liên_quan tới việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam do người đề_nghị cấp Giấy_phép hoặc thân_nhân người chết chi_trả .
Điều 3 . Thi_hài , hài_cốt , tro cốt được phép đưa về Việt_Nam 1 . Trừ trường_hợp nêu tại khoản 3 Điều này , thi_hài , hài_cốt , tro cốt có_thể đưa về Việt_Nam , nếu người chết là : a . Công_dân Việt_Nam có đăng_ký thường_trú tại Việt_Nam ; b . Người Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài có thân_nhân ( cha_đẻ , mẹ đẻ , cha nuôi , mẹ nuôi , chồng , vợ , con_đẻ , con_nuôi , anh ruột , chị ruột , em ruột , ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại , cháu ruột của người chết là ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại ) thường_trú tại Việt_Nam ; c . Người nước_ngoài thường_trú tại Việt_Nam . 2 . Việc đưa về Việt_Nam thi_hài , hài_cốt , tro cốt của những người thuộc diện chưa được phép nhập_cảnh vì lý_do bảo_vệ an_ninh quốc_gia và trật_tự an_toàn xã_hội , được xem_xét giải_quyết đối_với từng trường_hợp cụ_thể . 3 . Không đưa về Việt_Nam thi_hài của người chết do mắc bệnh truyền_nhiễm thuộc nhóm A theo quy_định tại khoản 1 Điều 3 Luật phòng , chống bệnh truyền_nhiễm ngày 21 / 11 / 2007 ( bệnh cúm A - H5N1 ; bệnh_dịch_hạch ; bệnh đậu_mùa ; bệnh sốt_xuất_huyết do vi rút Ê - bô - la ( Ebola ) ; Lát - sa ( Lassa ) hoặc Mác - bớc ( Marburg ) ; bệnh sốt Tây sông Nin ( Nile ) ; bệnh sốt vàng ; bệnh tả ; bệnh viêm đường hô_hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh truyền_nhiễm nguy_hiểm mới phát_sinh chưa rõ tác_nhân gây bệnh ) .
Quy_định về nguyên_tắc vận_chuyển thi_hài_cốt trong Việt_Nam
Điều 2 . Nguyên_tắc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam 1 . Việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam phải phù_hợp với nguyện_vọng của thân_nhân người chết , truyền_thống của dân_tộc và phải được cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam được quy_định tại Điều 4 Thông_tư này cấp Giấy_phép . 2 . Việc vận_chuyển thi_hài , hài_cốt , tro cốt qua biên_giới phải tuân_thủ các quy_định pháp_luật về hải_quan , kiểm_dịch y_tế của Việt_Nam và của nước_ngoài có liên_quan . 3 . Các chi_phí liên_quan tới việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam do người đề_nghị cấp Giấy_phép hoặc thân_nhân người chết chi_trả .
Điều 3 . Thi_hài , hài_cốt , tro cốt được phép đưa về Việt_Nam 1 . Trừ trường_hợp nêu tại khoản 3 Điều này , thi_hài , hài_cốt , tro cốt có_thể đưa về Việt_Nam , nếu người chết là : a . Công_dân Việt_Nam có đăng_ký thường_trú tại Việt_Nam ; b . Người Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài có thân_nhân ( cha_đẻ , mẹ đẻ , cha nuôi , mẹ nuôi , chồng , vợ , con_đẻ , con_nuôi , anh ruột , chị ruột , em ruột , ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại , cháu ruột của người chết là ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại ) thường_trú tại Việt_Nam ; c . Người nước_ngoài thường_trú tại Việt_Nam . 2 . Việc đưa về Việt_Nam thi_hài , hài_cốt , tro cốt của những người thuộc diện chưa được phép nhập_cảnh vì lý_do bảo_vệ an_ninh quốc_gia và trật_tự an_toàn xã_hội , được xem_xét giải_quyết đối_với từng trường_hợp cụ_thể . 3 . Không đưa về Việt_Nam thi_hài của người chết do mắc bệnh truyền_nhiễm thuộc nhóm A theo quy_định tại khoản 1 Điều 3 Luật phòng , chống bệnh truyền_nhiễm ngày 21 / 11 / 2007 ( bệnh cúm A - H5N1 ; bệnh_dịch_hạch ; bệnh đậu_mùa ; bệnh sốt_xuất_huyết do vi rút Ê - bô - la ( Ebola ) ; Lát - sa ( Lassa ) hoặc Mác - bớc ( Marburg ) ; bệnh sốt Tây sông Nin ( Nile ) ; bệnh sốt vàng ; bệnh tả ; bệnh viêm đường hô_hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh truyền_nhiễm nguy_hiểm mới phát_sinh chưa rõ tác_nhân gây bệnh ) .
Vận_chuyển thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam phải chịu những chi_phí gì ?
Điều 2 . Nguyên_tắc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam 1 . Việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam phải phù_hợp với nguyện_vọng của thân_nhân người chết , truyền_thống của dân_tộc và phải được cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam được quy_định tại Điều 4 Thông_tư này cấp Giấy_phép . 2 . Việc vận_chuyển thi_hài , hài_cốt , tro cốt qua biên_giới phải tuân_thủ các quy_định pháp_luật về hải_quan , kiểm_dịch y_tế của Việt_Nam và của nước_ngoài có liên_quan . 3 . Các chi_phí liên_quan tới việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam do người đề_nghị cấp Giấy_phép hoặc thân_nhân người chết chi_trả .
Điều 3 . Thi_hài , hài_cốt , tro cốt được phép đưa về Việt_Nam 1 . Trừ trường_hợp nêu tại khoản 3 Điều này , thi_hài , hài_cốt , tro cốt có_thể đưa về Việt_Nam , nếu người chết là : a . Công_dân Việt_Nam có đăng_ký thường_trú tại Việt_Nam ; b . Người Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài có thân_nhân ( cha_đẻ , mẹ đẻ , cha nuôi , mẹ nuôi , chồng , vợ , con_đẻ , con_nuôi , anh ruột , chị ruột , em ruột , ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại , cháu ruột của người chết là ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại ) thường_trú tại Việt_Nam ; c . Người nước_ngoài thường_trú tại Việt_Nam . 2 . Việc đưa về Việt_Nam thi_hài , hài_cốt , tro cốt của những người thuộc diện chưa được phép nhập_cảnh vì lý_do bảo_vệ an_ninh quốc_gia và trật_tự an_toàn xã_hội , được xem_xét giải_quyết đối_với từng trường_hợp cụ_thể . 3 . Không đưa về Việt_Nam thi_hài của người chết do mắc bệnh truyền_nhiễm thuộc nhóm A theo quy_định tại khoản 1 Điều 3 Luật phòng , chống bệnh truyền_nhiễm ngày 21 / 11 / 2007 ( bệnh cúm A - H5N1 ; bệnh_dịch_hạch ; bệnh đậu_mùa ; bệnh sốt_xuất_huyết do vi rút Ê - bô - la ( Ebola ) ; Lát - sa ( Lassa ) hoặc Mác - bớc ( Marburg ) ; bệnh sốt Tây sông Nin ( Nile ) ; bệnh sốt vàng ; bệnh tả ; bệnh viêm đường hô_hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh truyền_nhiễm nguy_hiểm mới phát_sinh chưa rõ tác_nhân gây bệnh ) .
Đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam phải làm gì ?
Điều 2 . Nguyên_tắc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam 1 . Việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam phải phù_hợp với nguyện_vọng của thân_nhân người chết , truyền_thống của dân_tộc và phải được cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam được quy_định tại Điều 4 Thông_tư này cấp Giấy_phép . 2 . Việc vận_chuyển thi_hài , hài_cốt , tro cốt qua biên_giới phải tuân_thủ các quy_định pháp_luật về hải_quan , kiểm_dịch y_tế của Việt_Nam và của nước_ngoài có liên_quan . 3 . Các chi_phí liên_quan tới việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam do người đề_nghị cấp Giấy_phép hoặc thân_nhân người chết chi_trả .
Điều 3 . Thi_hài , hài_cốt , tro cốt được phép đưa về Việt_Nam 1 . Trừ trường_hợp nêu tại khoản 3 Điều này , thi_hài , hài_cốt , tro cốt có_thể đưa về Việt_Nam , nếu người chết là : a . Công_dân Việt_Nam có đăng_ký thường_trú tại Việt_Nam ; b . Người Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài có thân_nhân ( cha_đẻ , mẹ đẻ , cha nuôi , mẹ nuôi , chồng , vợ , con_đẻ , con_nuôi , anh ruột , chị ruột , em ruột , ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại , cháu ruột của người chết là ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại ) thường_trú tại Việt_Nam ; c . Người nước_ngoài thường_trú tại Việt_Nam . 2 . Việc đưa về Việt_Nam thi_hài , hài_cốt , tro cốt của những người thuộc diện chưa được phép nhập_cảnh vì lý_do bảo_vệ an_ninh quốc_gia và trật_tự an_toàn xã_hội , được xem_xét giải_quyết đối_với từng trường_hợp cụ_thể . 3 . Không đưa về Việt_Nam thi_hài của người chết do mắc bệnh truyền_nhiễm thuộc nhóm A theo quy_định tại khoản 1 Điều 3 Luật phòng , chống bệnh truyền_nhiễm ngày 21 / 11 / 2007 ( bệnh cúm A - H5N1 ; bệnh_dịch_hạch ; bệnh đậu_mùa ; bệnh sốt_xuất_huyết do vi rút Ê - bô - la ( Ebola ) ; Lát - sa ( Lassa ) hoặc Mác - bớc ( Marburg ) ; bệnh sốt Tây sông Nin ( Nile ) ; bệnh sốt vàng ; bệnh tả ; bệnh viêm đường hô_hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh truyền_nhiễm nguy_hiểm mới phát_sinh chưa rõ tác_nhân gây bệnh ) .
Thẩm_quyền đưa thi_hài về Việt_Nam được quy_định như thế_nào ?
Điều 3 . Thi_hài , hài_cốt , tro cốt được phép đưa về Việt_Nam 1 . Trừ trường_hợp nêu tại khoản 3 Điều này , thi_hài , hài_cốt , tro cốt có_thể đưa về Việt_Nam , nếu người chết là : a . Công_dân Việt_Nam có đăng_ký thường_trú tại Việt_Nam ; b . Người Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài có thân_nhân ( cha_đẻ , mẹ đẻ , cha nuôi , mẹ nuôi , chồng , vợ , con_đẻ , con_nuôi , anh ruột , chị ruột , em ruột , ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại , cháu ruột của người chết là ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại ) thường_trú tại Việt_Nam ; c . Người nước_ngoài thường_trú tại Việt_Nam . 2 . Việc đưa về Việt_Nam thi_hài , hài_cốt , tro cốt của những người thuộc diện chưa được phép nhập_cảnh vì lý_do bảo_vệ an_ninh quốc_gia và trật_tự an_toàn xã_hội , được xem_xét giải_quyết đối_với từng trường_hợp cụ_thể . 3 . Không đưa về Việt_Nam thi_hài của người chết do mắc bệnh truyền_nhiễm thuộc nhóm A theo quy_định tại khoản 1 Điều 3 Luật phòng , chống bệnh truyền_nhiễm ngày 21 / 11 / 2007 ( bệnh cúm A - H5N1 ; bệnh_dịch_hạch ; bệnh đậu_mùa ; bệnh sốt_xuất_huyết do vi rút Ê - bô - la ( Ebola ) ; Lát - sa ( Lassa ) hoặc Mác - bớc ( Marburg ) ; bệnh sốt Tây sông Nin ( Nile ) ; bệnh sốt vàng ; bệnh tả ; bệnh viêm đường hô_hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh truyền_nhiễm nguy_hiểm mới phát_sinh chưa rõ tác_nhân gây bệnh ) .
Điều 1 . Phạm_vi điều_chỉnh 1 . Thông_tư này quy_định thủ_tục cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt ( sau đây gọi là Giấy_phép ) về Việt_Nam bằng đường không , đường_bộ , đường thủy và đường_sắt . 2 . Việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt của liệt_sĩ , quân tình_nguyện Việt_Nam về nước từ các nước có chung đường_biên_giới với Việt_Nam do Bộ Quốc_phòng thực_hiện không thuộc phạm_vi điều_chỉnh của Thông_tư này .
Thẩm_quyền đưa thi_hài của người chưa được phép nhập_cảnh tại Việt_Nam là gì ?
Điều 3 . Thi_hài , hài_cốt , tro cốt được phép đưa về Việt_Nam 1 . Trừ trường_hợp nêu tại khoản 3 Điều này , thi_hài , hài_cốt , tro cốt có_thể đưa về Việt_Nam , nếu người chết là : a . Công_dân Việt_Nam có đăng_ký thường_trú tại Việt_Nam ; b . Người Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài có thân_nhân ( cha_đẻ , mẹ đẻ , cha nuôi , mẹ nuôi , chồng , vợ , con_đẻ , con_nuôi , anh ruột , chị ruột , em ruột , ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại , cháu ruột của người chết là ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại ) thường_trú tại Việt_Nam ; c . Người nước_ngoài thường_trú tại Việt_Nam . 2 . Việc đưa về Việt_Nam thi_hài , hài_cốt , tro cốt của những người thuộc diện chưa được phép nhập_cảnh vì lý_do bảo_vệ an_ninh quốc_gia và trật_tự an_toàn xã_hội , được xem_xét giải_quyết đối_với từng trường_hợp cụ_thể . 3 . Không đưa về Việt_Nam thi_hài của người chết do mắc bệnh truyền_nhiễm thuộc nhóm A theo quy_định tại khoản 1 Điều 3 Luật phòng , chống bệnh truyền_nhiễm ngày 21 / 11 / 2007 ( bệnh cúm A - H5N1 ; bệnh_dịch_hạch ; bệnh đậu_mùa ; bệnh sốt_xuất_huyết do vi rút Ê - bô - la ( Ebola ) ; Lát - sa ( Lassa ) hoặc Mác - bớc ( Marburg ) ; bệnh sốt Tây sông Nin ( Nile ) ; bệnh sốt vàng ; bệnh tả ; bệnh viêm đường hô_hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh truyền_nhiễm nguy_hiểm mới phát_sinh chưa rõ tác_nhân gây bệnh ) .
Điều 1 . Phạm_vi điều_chỉnh 1 . Thông_tư này quy_định thủ_tục cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt ( sau đây gọi là Giấy_phép ) về Việt_Nam bằng đường không , đường_bộ , đường thủy và đường_sắt . 2 . Việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt của liệt_sĩ , quân tình_nguyện Việt_Nam về nước từ các nước có chung đường_biên_giới với Việt_Nam do Bộ Quốc_phòng thực_hiện không thuộc phạm_vi điều_chỉnh của Thông_tư này .
Thế_nào là thi_hài , hài_cốt , tro cốt của những người thuộc diện chưa được phép đến Việt_Nam ?
Điều 3 . Thi_hài , hài_cốt , tro cốt được phép đưa về Việt_Nam 1 . Trừ trường_hợp nêu tại khoản 3 Điều này , thi_hài , hài_cốt , tro cốt có_thể đưa về Việt_Nam , nếu người chết là : a . Công_dân Việt_Nam có đăng_ký thường_trú tại Việt_Nam ; b . Người Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài có thân_nhân ( cha_đẻ , mẹ đẻ , cha nuôi , mẹ nuôi , chồng , vợ , con_đẻ , con_nuôi , anh ruột , chị ruột , em ruột , ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại , cháu ruột của người chết là ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại ) thường_trú tại Việt_Nam ; c . Người nước_ngoài thường_trú tại Việt_Nam . 2 . Việc đưa về Việt_Nam thi_hài , hài_cốt , tro cốt của những người thuộc diện chưa được phép nhập_cảnh vì lý_do bảo_vệ an_ninh quốc_gia và trật_tự an_toàn xã_hội , được xem_xét giải_quyết đối_với từng trường_hợp cụ_thể . 3 . Không đưa về Việt_Nam thi_hài của người chết do mắc bệnh truyền_nhiễm thuộc nhóm A theo quy_định tại khoản 1 Điều 3 Luật phòng , chống bệnh truyền_nhiễm ngày 21 / 11 / 2007 ( bệnh cúm A - H5N1 ; bệnh_dịch_hạch ; bệnh đậu_mùa ; bệnh sốt_xuất_huyết do vi rút Ê - bô - la ( Ebola ) ; Lát - sa ( Lassa ) hoặc Mác - bớc ( Marburg ) ; bệnh sốt Tây sông Nin ( Nile ) ; bệnh sốt vàng ; bệnh tả ; bệnh viêm đường hô_hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh truyền_nhiễm nguy_hiểm mới phát_sinh chưa rõ tác_nhân gây bệnh ) .
Điều 1 . Phạm_vi điều_chỉnh 1 . Thông_tư này quy_định thủ_tục cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt ( sau đây gọi là Giấy_phép ) về Việt_Nam bằng đường không , đường_bộ , đường thủy và đường_sắt . 2 . Việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt của liệt_sĩ , quân tình_nguyện Việt_Nam về nước từ các nước có chung đường_biên_giới với Việt_Nam do Bộ Quốc_phòng thực_hiện không thuộc phạm_vi điều_chỉnh của Thông_tư này .
Thi_hài , hài_cốt , tro cốt có được đưa về Việt_Nam không ?
Điều 3 . Thi_hài , hài_cốt , tro cốt được phép đưa về Việt_Nam 1 . Trừ trường_hợp nêu tại khoản 3 Điều này , thi_hài , hài_cốt , tro cốt có_thể đưa về Việt_Nam , nếu người chết là : a . Công_dân Việt_Nam có đăng_ký thường_trú tại Việt_Nam ; b . Người Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài có thân_nhân ( cha_đẻ , mẹ đẻ , cha nuôi , mẹ nuôi , chồng , vợ , con_đẻ , con_nuôi , anh ruột , chị ruột , em ruột , ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại , cháu ruột của người chết là ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại ) thường_trú tại Việt_Nam ; c . Người nước_ngoài thường_trú tại Việt_Nam . 2 . Việc đưa về Việt_Nam thi_hài , hài_cốt , tro cốt của những người thuộc diện chưa được phép nhập_cảnh vì lý_do bảo_vệ an_ninh quốc_gia và trật_tự an_toàn xã_hội , được xem_xét giải_quyết đối_với từng trường_hợp cụ_thể . 3 . Không đưa về Việt_Nam thi_hài của người chết do mắc bệnh truyền_nhiễm thuộc nhóm A theo quy_định tại khoản 1 Điều 3 Luật phòng , chống bệnh truyền_nhiễm ngày 21 / 11 / 2007 ( bệnh cúm A - H5N1 ; bệnh_dịch_hạch ; bệnh đậu_mùa ; bệnh sốt_xuất_huyết do vi rút Ê - bô - la ( Ebola ) ; Lát - sa ( Lassa ) hoặc Mác - bớc ( Marburg ) ; bệnh sốt Tây sông Nin ( Nile ) ; bệnh sốt vàng ; bệnh tả ; bệnh viêm đường hô_hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh truyền_nhiễm nguy_hiểm mới phát_sinh chưa rõ tác_nhân gây bệnh ) .
Điều 2 . Nguyên_tắc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam 1 . Việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam phải phù_hợp với nguyện_vọng của thân_nhân người chết , truyền_thống của dân_tộc và phải được cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam được quy_định tại Điều 4 Thông_tư này cấp Giấy_phép . 2 . Việc vận_chuyển thi_hài , hài_cốt , tro cốt qua biên_giới phải tuân_thủ các quy_định pháp_luật về hải_quan , kiểm_dịch y_tế của Việt_Nam và của nước_ngoài có liên_quan . 3 . Các chi_phí liên_quan tới việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam do người đề_nghị cấp Giấy_phép hoặc thân_nhân người chết chi_trả .
Cơ_quan nào có thẩm_quyền cấp Giấy_phép lãnh_sự của Việt_Nam ở nước_ngoài ?
Điều 4 . Cơ_quan có thẩm_quyền cấp Giấy_phép Cơ_quan có thẩm_quyền cấp Giấy_phép là Cơ_quan đại_diện ngoại_giao , cơ_quan lãnh_sự hoặc cơ_quan khác được ủy quyền thực_hiện chức_năng lãnh_sự của Việt_Nam ở nước_ngoài ( sau đây gọi chung là Cơ_quan đại_diện ) nơi có người chết hoặc Cơ_quan đại_diện kiêm_nhiệm nước đó hoặc Cơ_quan đại_diện nơi thuận_tiện nhất , nếu ở nước có người chết không có Cơ_quan đại_diện .
Điều 1 . Cơ_quan có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự ở trong nước 1 . Cục Lãnh_sự và Sở Ngoại_vụ Thành_phố Hồ_Chí_Minh là cơ_quan của Bộ Ngoại_giao được giao thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự ở trong nước . 2 . Trên_cơ_sở xem_xét nhu_cầu và điều_kiện cán_bộ , cơ_sở vật_chất của từng địa_phương , Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao quyết_định ủy quyền cho Sở / Phòng / Bộ_phận Ngoại_vụ các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương ( dưới đây gọi chung là cơ_quan ngoại_vụ địa_phương ) tiếp_nhận hồ_sơ đề_nghị chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự và trả kết_quả . Danh_sách các cơ_quan này được thông_báo và cập_nhật thường_xuyên trên Cổng thông_tin điện_tử về công_tác lãnh_sự tại địa_chỉ http://lanhsuvietnam.gov.vn. Cơ_quan ngoại_vụ địa_phương được ủy quyền không được ủy quyền lại cho cơ_quan khác . Cán_bộ cơ_quan ngoại_vụ địa_phương được ủy quyền chỉ được tiếp_nhận , xử_lý hồ_sơ đề_nghị chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự sau khi đã được Bộ Ngoại_giao tập_huấn về nghiệp_vụ .
Cơ_quan nào có thẩm_quyền cấp Giấy_phép lãnh_sự của Việt_Nam ?
Điều 4 . Cơ_quan có thẩm_quyền cấp Giấy_phép Cơ_quan có thẩm_quyền cấp Giấy_phép là Cơ_quan đại_diện ngoại_giao , cơ_quan lãnh_sự hoặc cơ_quan khác được ủy quyền thực_hiện chức_năng lãnh_sự của Việt_Nam ở nước_ngoài ( sau đây gọi chung là Cơ_quan đại_diện ) nơi có người chết hoặc Cơ_quan đại_diện kiêm_nhiệm nước đó hoặc Cơ_quan đại_diện nơi thuận_tiện nhất , nếu ở nước có người chết không có Cơ_quan đại_diện .
Điều 5 . Cơ_quan có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự của Việt_Nam 1 . Bộ Ngoại_giao có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự ở trong nước . Bộ Ngoại_giao có_thể ủy quyền cho cơ_quan ngoại_vụ các tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương tiếp_nhận hồ_sơ đề_nghị chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự . 2 . Cơ_quan đại_diện ngoại_giao , cơ_quan lãnh_sự hoặc cơ_quan khác được ủy quyền thực_hiện chức_năng lãnh_sự của Việt_Nam ở nước_ngoài ( sau đây gọi là Cơ_quan đại_diện ) có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự ở nước_ngoài .
Cơ_quan có thẩm_quyền cấp Giấy_phép tự_nhiên của cơ_quan đại_diện ngoại_giao được quy_định như thế_nào ?
Điều 4 . Cơ_quan có thẩm_quyền cấp Giấy_phép Cơ_quan có thẩm_quyền cấp Giấy_phép là Cơ_quan đại_diện ngoại_giao , cơ_quan lãnh_sự hoặc cơ_quan khác được ủy quyền thực_hiện chức_năng lãnh_sự của Việt_Nam ở nước_ngoài ( sau đây gọi chung là Cơ_quan đại_diện ) nơi có người chết hoặc Cơ_quan đại_diện kiêm_nhiệm nước đó hoặc Cơ_quan đại_diện nơi thuận_tiện nhất , nếu ở nước có người chết không có Cơ_quan đại_diện .
Điều 5 . Người đề_nghị cấp Giấy_phép Cá_nhân , pháp_nhân , cơ_quan , tổ_chức có_thể đề_nghị cấp Giấy_phép nếu thuộc các trường_hợp sau : 1 . Thân_nhân của người chết ; 2 . Người được thân_nhân của người chết ủy quyền bằng văn_bản ; 3 . Cơ_quan / đơn_vị chủ_quản của người chết ; hoặc bạn_bè , người quen của người chết , nếu người chết không có thân_nhân hoặc thân_nhân không phản_đối việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về nước .
Cơ_quan nào có thẩm_quyền cấp giấy_phép lãnh_sự của Việt_Nam ở nước_ngoài ?
Điều 4 . Cơ_quan có thẩm_quyền cấp Giấy_phép Cơ_quan có thẩm_quyền cấp Giấy_phép là Cơ_quan đại_diện ngoại_giao , cơ_quan lãnh_sự hoặc cơ_quan khác được ủy quyền thực_hiện chức_năng lãnh_sự của Việt_Nam ở nước_ngoài ( sau đây gọi chung là Cơ_quan đại_diện ) nơi có người chết hoặc Cơ_quan đại_diện kiêm_nhiệm nước đó hoặc Cơ_quan đại_diện nơi thuận_tiện nhất , nếu ở nước có người chết không có Cơ_quan đại_diện .
Điều 1 . Cơ_quan có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự ở trong nước 1 . Cục Lãnh_sự và Sở Ngoại_vụ Thành_phố Hồ_Chí_Minh là cơ_quan của Bộ Ngoại_giao được giao thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự ở trong nước . 2 . Trên_cơ_sở xem_xét nhu_cầu và điều_kiện cán_bộ , cơ_sở vật_chất của từng địa_phương , Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao quyết_định ủy quyền cho Sở / Phòng / Bộ_phận Ngoại_vụ các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương ( dưới đây gọi chung là cơ_quan ngoại_vụ địa_phương ) tiếp_nhận hồ_sơ đề_nghị chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự và trả kết_quả . Danh_sách các cơ_quan này được thông_báo và cập_nhật thường_xuyên trên Cổng thông_tin điện_tử về công_tác lãnh_sự tại địa_chỉ http://lanhsuvietnam.gov.vn. Cơ_quan ngoại_vụ địa_phương được ủy quyền không được ủy quyền lại cho cơ_quan khác . Cán_bộ cơ_quan ngoại_vụ địa_phương được ủy quyền chỉ được tiếp_nhận , xử_lý hồ_sơ đề_nghị chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự sau khi đã được Bộ Ngoại_giao tập_huấn về nghiệp_vụ .
Cơ_quan nào có_thể đề_nghị cấp Giấy_phép của người chết ?
Điều 5 . Người đề_nghị cấp Giấy_phép Cá_nhân , pháp_nhân , cơ_quan , tổ_chức có_thể đề_nghị cấp Giấy_phép nếu thuộc các trường_hợp sau : 1 . Thân_nhân của người chết ; 2 . Người được thân_nhân của người chết ủy quyền bằng văn_bản ; 3 . Cơ_quan / đơn_vị chủ_quản của người chết ; hoặc bạn_bè , người quen của người chết , nếu người chết không có thân_nhân hoặc thân_nhân không phản_đối việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về nước .
Điều 4 . Cơ_quan có thẩm_quyền cấp Giấy_phép Cơ_quan có thẩm_quyền cấp Giấy_phép là Cơ_quan đại_diện ngoại_giao , cơ_quan lãnh_sự hoặc cơ_quan khác được ủy quyền thực_hiện chức_năng lãnh_sự của Việt_Nam ở nước_ngoài ( sau đây gọi chung là Cơ_quan đại_diện ) nơi có người chết hoặc Cơ_quan đại_diện kiêm_nhiệm nước đó hoặc Cơ_quan đại_diện nơi thuận_tiện nhất , nếu ở nước có người chết không có Cơ_quan đại_diện .
Cơ_quan nào có_thể đề_nghị cấp Giấy_phép thi_hài ?
Điều 5 . Người đề_nghị cấp Giấy_phép Cá_nhân , pháp_nhân , cơ_quan , tổ_chức có_thể đề_nghị cấp Giấy_phép nếu thuộc các trường_hợp sau : 1 . Thân_nhân của người chết ; 2 . Người được thân_nhân của người chết ủy quyền bằng văn_bản ; 3 . Cơ_quan / đơn_vị chủ_quản của người chết ; hoặc bạn_bè , người quen của người chết , nếu người chết không có thân_nhân hoặc thân_nhân không phản_đối việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về nước .
Điều 4 . Cơ_quan có thẩm_quyền cấp Giấy_phép Cơ_quan có thẩm_quyền cấp Giấy_phép là Cơ_quan đại_diện ngoại_giao , cơ_quan lãnh_sự hoặc cơ_quan khác được ủy quyền thực_hiện chức_năng lãnh_sự của Việt_Nam ở nước_ngoài ( sau đây gọi chung là Cơ_quan đại_diện ) nơi có người chết hoặc Cơ_quan đại_diện kiêm_nhiệm nước đó hoặc Cơ_quan đại_diện nơi thuận_tiện nhất , nếu ở nước có người chết không có Cơ_quan đại_diện .
Trường_hợp nào người chưa có được giấy_phép thi_hài , hài_cốt , tro cốt về nước ?
Điều 5 . Người đề_nghị cấp Giấy_phép Cá_nhân , pháp_nhân , cơ_quan , tổ_chức có_thể đề_nghị cấp Giấy_phép nếu thuộc các trường_hợp sau : 1 . Thân_nhân của người chết ; 2 . Người được thân_nhân của người chết ủy quyền bằng văn_bản ; 3 . Cơ_quan / đơn_vị chủ_quản của người chết ; hoặc bạn_bè , người quen của người chết , nếu người chết không có thân_nhân hoặc thân_nhân không phản_đối việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về nước .
Điều 3 . Thi_hài , hài_cốt , tro cốt được phép đưa về Việt_Nam 1 . Trừ trường_hợp nêu tại khoản 3 Điều này , thi_hài , hài_cốt , tro cốt có_thể đưa về Việt_Nam , nếu người chết là : a . Công_dân Việt_Nam có đăng_ký thường_trú tại Việt_Nam ; b . Người Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài có thân_nhân ( cha_đẻ , mẹ đẻ , cha nuôi , mẹ nuôi , chồng , vợ , con_đẻ , con_nuôi , anh ruột , chị ruột , em ruột , ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại , cháu ruột của người chết là ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại ) thường_trú tại Việt_Nam ; c . Người nước_ngoài thường_trú tại Việt_Nam . 2 . Việc đưa về Việt_Nam thi_hài , hài_cốt , tro cốt của những người thuộc diện chưa được phép nhập_cảnh vì lý_do bảo_vệ an_ninh quốc_gia và trật_tự an_toàn xã_hội , được xem_xét giải_quyết đối_với từng trường_hợp cụ_thể . 3 . Không đưa về Việt_Nam thi_hài của người chết do mắc bệnh truyền_nhiễm thuộc nhóm A theo quy_định tại khoản 1 Điều 3 Luật phòng , chống bệnh truyền_nhiễm ngày 21 / 11 / 2007 ( bệnh cúm A - H5N1 ; bệnh_dịch_hạch ; bệnh đậu_mùa ; bệnh sốt_xuất_huyết do vi rút Ê - bô - la ( Ebola ) ; Lát - sa ( Lassa ) hoặc Mác - bớc ( Marburg ) ; bệnh sốt Tây sông Nin ( Nile ) ; bệnh sốt vàng ; bệnh tả ; bệnh viêm đường hô_hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh truyền_nhiễm nguy_hiểm mới phát_sinh chưa rõ tác_nhân gây bệnh ) .
Có_thể có giấy_phép để đề_nghị cấp Giấy_phép ở Việt_Nam không ?
Điều 5 . Người đề_nghị cấp Giấy_phép Cá_nhân , pháp_nhân , cơ_quan , tổ_chức có_thể đề_nghị cấp Giấy_phép nếu thuộc các trường_hợp sau : 1 . Thân_nhân của người chết ; 2 . Người được thân_nhân của người chết ủy quyền bằng văn_bản ; 3 . Cơ_quan / đơn_vị chủ_quản của người chết ; hoặc bạn_bè , người quen của người chết , nếu người chết không có thân_nhân hoặc thân_nhân không phản_đối việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt về nước .
Điều 5 . Lệ_phí cấp giấy_phép tham_quan , du_lịch Việt_Nam Người được cấp Giấy_phép tham_quan , du_lịch phải nộp lệ_phí theo quy_định của Bộ Tài_chính .
Quy_định về lưu_trữ hồ_sơ xin cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài_cốt trong Việt_Nam là gì ?
Điều 7 . Lưu_trữ hồ_sơ 1 . Hồ_sơ xin cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam bao_gồm các giấy_tờ quy_định tại khoản 1 Điều 6 Thông_tư này . 2 . Cơ_quan đại_diện phải bảo_quản chặt_chẽ , thực_hiện lưu_trữ hồ_sơ theo thời_hạn sau : - 03 năm đối_với hồ_sơ xin cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt ; - Không hạn_định đối_với Sổ cấp phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt .
Điều 1 . Phạm_vi điều_chỉnh 1 . Thông_tư này quy_định thủ_tục cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt ( sau đây gọi là Giấy_phép ) về Việt_Nam bằng đường không , đường_bộ , đường thủy và đường_sắt . 2 . Việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt của liệt_sĩ , quân tình_nguyện Việt_Nam về nước từ các nước có chung đường_biên_giới với Việt_Nam do Bộ Quốc_phòng thực_hiện không thuộc phạm_vi điều_chỉnh của Thông_tư này .
Quy_định về lưu_trữ hồ_sơ xin cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài_cốt trong Việt_Nam
Điều 7 . Lưu_trữ hồ_sơ 1 . Hồ_sơ xin cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam bao_gồm các giấy_tờ quy_định tại khoản 1 Điều 6 Thông_tư này . 2 . Cơ_quan đại_diện phải bảo_quản chặt_chẽ , thực_hiện lưu_trữ hồ_sơ theo thời_hạn sau : - 03 năm đối_với hồ_sơ xin cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt ; - Không hạn_định đối_với Sổ cấp phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt .
Điều 1 . Phạm_vi điều_chỉnh 1 . Thông_tư này quy_định thủ_tục cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt ( sau đây gọi là Giấy_phép ) về Việt_Nam bằng đường không , đường_bộ , đường thủy và đường_sắt . 2 . Việc đưa thi_hài , hài_cốt , tro cốt của liệt_sĩ , quân tình_nguyện Việt_Nam về nước từ các nước có chung đường_biên_giới với Việt_Nam do Bộ Quốc_phòng thực_hiện không thuộc phạm_vi điều_chỉnh của Thông_tư này .
Lưu_trữ hồ_sơ xin cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt được quy_định như thế_nào ?
Điều 7 . Lưu_trữ hồ_sơ 1 . Hồ_sơ xin cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam bao_gồm các giấy_tờ quy_định tại khoản 1 Điều 6 Thông_tư này . 2 . Cơ_quan đại_diện phải bảo_quản chặt_chẽ , thực_hiện lưu_trữ hồ_sơ theo thời_hạn sau : - 03 năm đối_với hồ_sơ xin cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt ; - Không hạn_định đối_với Sổ cấp phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt .
Điều 39 . Lưu_trữ hồ_sơ_cấp giấy_phép hoạt_động đo_đạc và bản_đồ 1 . Cơ_quan quản_lý chuyên_ngành về đo_đạc và bản_đồ thuộc Bộ Tài_nguyên và Môi_trường lưu_trữ biên_bản thẩm_định hồ_sơ đề_nghị cấp phép , biên_bản thẩm_định cấp bổ_sung danh_mục hoạt_động đo_đạc và bản_đồ , bản_sao giấy_phép ; hồ_sơ của tổ_chức đề_nghị cấp giấy_phép do cơ_quan quản_lý chuyên_ngành về đo_đạc và bản_đồ thuộc Bộ Tài_nguyên và Môi_trường thẩm_định ; tệp_tin chứa hồ_sơ của tổ_chức đề_nghị cấp giấy_phép do cơ_quan chuyên_môn về tài_nguyên và môi_trường thuộc Ủy_ban nhân_dân cấp tỉnh thẩm_định . 2 . Cơ_quan chuyên_môn về tài_nguyên và môi_trường thuộc Ủy_ban nhân_dân cấp tỉnh lưu_trữ biên_bản thẩm_định hồ_sơ đề_nghị cấp phép , biên_bản thẩm_định cấp bổ_sung danh_mục hoạt_động đo_đạc và bản_đồ và hồ_sơ của tổ_chức đề_nghị cấp giấy_phép do cơ_quan chuyên_môn về tài_nguyên và môi_trường thuộc Ủy_ban nhân_dân cấp tỉnh thẩm_định .
Hồ_sơ xin cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt trong Việt_Nam được quy_định như thế_nào ?
Điều 7 . Lưu_trữ hồ_sơ 1 . Hồ_sơ xin cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt về Việt_Nam bao_gồm các giấy_tờ quy_định tại khoản 1 Điều 6 Thông_tư này . 2 . Cơ_quan đại_diện phải bảo_quản chặt_chẽ , thực_hiện lưu_trữ hồ_sơ theo thời_hạn sau : - 03 năm đối_với hồ_sơ xin cấp Giấy_phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt ; - Không hạn_định đối_với Sổ cấp phép nhập_cảnh thi_hài , hài_cốt , tro cốt .
Điều 7 . Thủ_tục cấp , cấp lại giấy_phép xuất nhập_cảnh 1 . Người đề_nghị cấp , cấp lại giấy_phép xuất nhập_cảnh nộp 01 bộ hồ_sơ tại Cục Quản_lý xuất nhập_cảnh hoặc Phòng Quản_lý xuất nhập_cảnh Công_an tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương nơi cư_trú . Hồ_sơ gồm : a ) Tờ khai đề_nghị cấp , cấp lại giấy_phép xuất nhập_cảnh ( theo mẫu NC14 ban_hành kèm theo Thông_tư này ) ; b ) Bản chụp thẻ thường_trú kèm theo bản_chính để đối_chiếu đối_với người đã được cấp thẻ thường_trú ; c ) Đơn giải_trình về thời_gian đã tạm_trú tại Việt_Nam , có xác_nhận của công_an xã , phường , thị_trấn nơi người không quốc_tịch tạm_trú đối_với người chưa được giải_quyết cho thường_trú ; d ) Giấy_phép xuất nhập_cảnh đã cấp , đối_với trường_hợp_đề_nghị cấp lại do giấy_phép xuất nhập_cảnh bị hư_hỏng ; đ ) Đơn báo mất , đối_với trường_hợp_đề_nghị cấp lại giấy_phép xuất nhập_cảnh do bị mất ( không cần xác_nhận của cơ_quan có thẩm_quyền nơi bị mất ) . 2 . Giải_quyết cấp , cấp lại giấy_phép xuất nhập_cảnh : a ) Đối_với trường_hợp nộp hồ_sơ tại Cục Quản_lý xuất nhập_cảnh : Trong thời_hạn 05 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ , Cục Quản_lý xuất nhập_cảnh xem_xét cấp , cấp lại giấy_phép xuất nhập_cảnh . b ) Đối_với trường_hợp nộp hồ_sơ tại Phòng Quản_lý xuất nhập_cảnh Công_an tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương : Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ , Phòng Quản_lý xuất nhập_cảnh Công_an tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương xem_xét và chuyển hồ_sơ đề_nghị cấp , cấp lại giấy_phép xuất nhập_cảnh về Cục Quản_lý xuất nhập_cảnh . Cục Quản_lý xuất nhập_cảnh xem_xét cấp , cấp lại giấy_phép xuất nhập_cảnh trong thời_hạn 02 ngày làm_việc .
Khiếu_nại , tố_cáo trong việc cấp Giấy_phép được quy_định như thế_nào ?
Điều 8 . Khiếu_nại , tố_cáo 1 . Cá_nhân , pháp_nhân , cơ_quan , tổ_chức có quyền khiếu_nại , tố_cáo đối_với các hành_vi vi_phạm_pháp_luật trong việc cấp Giấy_phép ; 2 . Các khiếu_nại , tố_cáo nêu tại khoản 1 Điều này được giải_quyết theo các quy_định pháp_luật về khiếu_nại , tố_cáo .
Điều 18 . Khiếu_nại , tố_cáo 1 . Tổ_chức , cá_nhân có quyền khiếu_nại về kết_quả xét tặng Giải_thưởng và việc vi_phạm_quy_định , trình_tự , thủ_tục xét tặng Giải_thưởng . 2 . Đơn khiếu_nại phải ghi rõ họ và tên , địa_chỉ và gửi cho Thủ_trưởng cơ_quan thành_lập Hội_đồng xét tặng Giải_thưởng cấp tương_ứng . 3 . Thủ_trưởng cơ_quan thành_lập Hội_đồng xét tặng Giải_thưởng nhận đơn có trách_nhiệm xem_xét và trả_lời đơn khiếu_nại , không xem_xét đơn không có tên ; địa_chỉ rõ_ràng hoặc mạo_danh .
Khiếu_nại , tố_cáo đối_với hành_vi vi_phạm_pháp_luật được quy_định như thế_nào ?
Điều 8 . Khiếu_nại , tố_cáo 1 . Cá_nhân , pháp_nhân , cơ_quan , tổ_chức có quyền khiếu_nại , tố_cáo đối_với các hành_vi vi_phạm_pháp_luật trong việc cấp Giấy_phép ; 2 . Các khiếu_nại , tố_cáo nêu tại khoản 1 Điều này được giải_quyết theo các quy_định pháp_luật về khiếu_nại , tố_cáo .
Điều 22 . Xử_lý hành_vi vi_phạm_pháp_luật về khiếu_nại đối_với người khiếu_nại và những người khác có liên_quan Cán_bộ , chiến_sĩ Công_an và công_dân có một trong các hành_vi quy_định tại các Khoản 5 , 6 , 7 , 8 Điều 6 Luật Khiếu_nại năm 2011 hoặc vi_phạm các quy_định khác của pháp_luật về khiếu_nại và giải_quyết khiếu_nại thì tùy theo tính_chất , mức_độ vi_phạm sẽ bị xử_lý theo quy_định của pháp_luật hiện_hành .
Người dân có quyền khiếu_nại , tố_cáo trong việc cấp Giấy_phép không ?
Điều 8 . Khiếu_nại , tố_cáo 1 . Cá_nhân , pháp_nhân , cơ_quan , tổ_chức có quyền khiếu_nại , tố_cáo đối_với các hành_vi vi_phạm_pháp_luật trong việc cấp Giấy_phép ; 2 . Các khiếu_nại , tố_cáo nêu tại khoản 1 Điều này được giải_quyết theo các quy_định pháp_luật về khiếu_nại , tố_cáo .
Điều 3 . Quyền và nghĩa_vụ của người đề_nghị cấp giấy_phép xây_dựng 1 . Quyền : a ) Yêu_cầu cơ_quan cấp giấy_phép xây_dựng giải_thích , hướng_dẫn và thực_hiện đúng các quy_định về cấp giấy_phép xây_dựng ; b ) Khiếu_nại , khởi_kiện , tố_cáo các hành_vi vi_phạm_pháp_luật trong việc cấp giấy_phép xây_dựng ; c ) Được xây_dựng công_trình theo quy_định tại Khoản 4 Điều 102 của Luật Xây_dựng năm 2014 ; d ) Yêu_cầu cơ_quan cấp giấy_phép xây_dựng cấp giấy_phép xây_dựng đối_với công_trình thuộc đối_tượng miễn giấy_phép xây_dựng theo quy_định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây_dựng năm 2014 khi có nhu_cầu . 2 . Nghĩa_vụ : a ) Nộp đầy_đủ hồ_sơ và lệ_phí cấp giấy_phép xây_dựng ; b ) Chịu trách_nhiệm về tính chính_xác , trung_thực của nội_dung hồ_sơ đề_nghị cấp giấy_phép xây_dựng ; c ) Thông_báo ngày khởi_công xây_dựng bằng văn_bản cho Ủy_ban nhân_dân cấp xã nơi xây_dựng công_trình trong thời_hạn 07 ngày làm_việc trước khi khởi_công xây_dựng công_trình ; d ) Thực_hiện đúng nội_dung của giấy_phép xây_dựng .
Khiếu_nại , tố_cáo và cấp giấy_phép có bị vi_phạm_pháp_luật không ?
Điều 8 . Khiếu_nại , tố_cáo 1 . Cá_nhân , pháp_nhân , cơ_quan , tổ_chức có quyền khiếu_nại , tố_cáo đối_với các hành_vi vi_phạm_pháp_luật trong việc cấp Giấy_phép ; 2 . Các khiếu_nại , tố_cáo nêu tại khoản 1 Điều này được giải_quyết theo các quy_định pháp_luật về khiếu_nại , tố_cáo .
Điều 165 . Người có quyền tố_cáo trong thi_hành án hình_sự Người chấp_hành án và mọi công_dân có quyền tố_cáo với cơ_quan , người có thẩm_quyền về hành_vi vi_phạm_pháp_luật của bất_kỳ người có thẩm_quyền nào trong thi_hành án hình_sự gây thiệt_hại hoặc đe_doạ gây thiệt_hại lợi_ích của Nhà_nước , quyền , lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan , tổ_chức , cá_nhân .
Chức_vụ của Phó_Chủ_tịch được quy_định như thế_nào ?
Điều 1 . ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ( 5 ) ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . Điều ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . Ghi_chú : ( 1 ) Tên tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương ( tên thị_xã , thành_phố thuộc tỉnh ; tên xã , thị_trấn ) . ( 2 ) Địa_danh ( 3 ) Trích yếu nội_dung nghị_quyết . ( 4 ) Các căn_cứ khác để ban_hành nghị_quyết . ( 5 ) Nội_dung nghị_quyết . ( 6 ) Chức_vụ của người ký , trường_hợp Phó_Chủ_tịch được giao ký thay Chủ_tịch thì ghi chữ_viết tắt “ KT. ” vào trước chức_vụ Chủ_tịch , bên dưới ghi chức_vụ của người ký ( Phó_Chủ_tịch ) . ( 7 ) Chữ_viết tắt tên đơn_vị soạn_thảo và số_lượng bản lưu ( nếu cần ) . ( 8 ) Ký_hiệu người đánh_máy , nhân_bản và số_lượng ản phát_hành ( nếu cần ) . Mẫu 1.1.2 – Nghị_quyết của Hội_đồng quản_trị NGHỊ_QUYẾT … … … … … … … . . ( 5 ) … … … … … … … . . HỘI_ĐỒNG QUẢN_TRỊ … … . ( 2 ) … … Căn_cứ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . Căn_cứ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . ; ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . ; QUYẾT_NGHỊ :
Điều 65 . Nhiệm_vụ , quyền_hạn của các Phó_Chủ_tịch Quốc_hội Các Phó_Chủ_tịch Quốc_hội giúp Chủ_tịch Quốc_hội làm nhiệm_vụ theo sự phân_công của Chủ_tịch . Khi Chủ_tịch Quốc_hội vắng_mặt thì một Phó_Chủ_tịch Quốc_hội được Chủ_tịch uỷ_nhiệm thay_mặt thực_hiện nhiệm_vụ , quyền_hạn của Chủ_tịch Quốc_hội .
Chức_vụ của Phó_Chủ_tịch được quy_định như thế_nào trong nghị_quyết ?
Điều 1 . ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ( 5 ) ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . Điều ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . Ghi_chú : ( 1 ) Tên tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương ( tên thị_xã , thành_phố thuộc tỉnh ; tên xã , thị_trấn ) . ( 2 ) Địa_danh ( 3 ) Trích yếu nội_dung nghị_quyết . ( 4 ) Các căn_cứ khác để ban_hành nghị_quyết . ( 5 ) Nội_dung nghị_quyết . ( 6 ) Chức_vụ của người ký , trường_hợp Phó_Chủ_tịch được giao ký thay Chủ_tịch thì ghi chữ_viết tắt “ KT. ” vào trước chức_vụ Chủ_tịch , bên dưới ghi chức_vụ của người ký ( Phó_Chủ_tịch ) . ( 7 ) Chữ_viết tắt tên đơn_vị soạn_thảo và số_lượng bản lưu ( nếu cần ) . ( 8 ) Ký_hiệu người đánh_máy , nhân_bản và số_lượng ản phát_hành ( nếu cần ) . Mẫu 1.1.2 – Nghị_quyết của Hội_đồng quản_trị NGHỊ_QUYẾT … … … … … … … . . ( 5 ) … … … … … … … . . HỘI_ĐỒNG QUẢN_TRỊ … … . ( 2 ) … … Căn_cứ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . Căn_cứ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . ; ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . ; QUYẾT_NGHỊ :
Điều 65 . Nhiệm_vụ , quyền_hạn của các Phó_Chủ_tịch Quốc_hội Các Phó_Chủ_tịch Quốc_hội giúp Chủ_tịch Quốc_hội làm nhiệm_vụ theo sự phân_công của Chủ_tịch . Khi Chủ_tịch Quốc_hội vắng_mặt thì một Phó_Chủ_tịch Quốc_hội được Chủ_tịch uỷ_nhiệm thay_mặt thực_hiện nhiệm_vụ , quyền_hạn của Chủ_tịch Quốc_hội .
Ghi_chú chức_vụ ký vào trước chức_vụ của Phó_Chủ_tịch được quy_định như thế_nào ?
Điều 1 . ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ( 5 ) ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . Điều ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . Ghi_chú : ( 1 ) Tên tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương ( tên thị_xã , thành_phố thuộc tỉnh ; tên xã , thị_trấn ) . ( 2 ) Địa_danh ( 3 ) Trích yếu nội_dung nghị_quyết . ( 4 ) Các căn_cứ khác để ban_hành nghị_quyết . ( 5 ) Nội_dung nghị_quyết . ( 6 ) Chức_vụ của người ký , trường_hợp Phó_Chủ_tịch được giao ký thay Chủ_tịch thì ghi chữ_viết tắt “ KT. ” vào trước chức_vụ Chủ_tịch , bên dưới ghi chức_vụ của người ký ( Phó_Chủ_tịch ) . ( 7 ) Chữ_viết tắt tên đơn_vị soạn_thảo và số_lượng bản lưu ( nếu cần ) . ( 8 ) Ký_hiệu người đánh_máy , nhân_bản và số_lượng ản phát_hành ( nếu cần ) . Mẫu 1.1.2 – Nghị_quyết của Hội_đồng quản_trị NGHỊ_QUYẾT … … … … … … … . . ( 5 ) … … … … … … … . . HỘI_ĐỒNG QUẢN_TRỊ … … . ( 2 ) … … Căn_cứ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . Căn_cứ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . ; ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . ; QUYẾT_NGHỊ :
Điều 8 . Số_lượng Phó_Chủ_tịch Ủy_ban nhân_dân khi nhập các đơn_vị hành_chính cùng cấp Khi nhiều đơn_vị hành_chính nhập thành một đơn_vị hành_chính mới cùng cấp thì căn_cứ theo phân_loại của đơn_vị hành_chính mới để xác_định số_lượng tối_đa Phó_Chủ_tịch Ủy_ban nhân_dân theo quy_định tại Điều 7 Nghị_định này . Trường_hợp đơn_vị hành_chính mới chưa được phân_loại thì số_lượng tối_đa Phó_Chủ_tịch Ủy_ban nhân_dân xác_định theo loại đơn_vị hành_chính cao nhất của các đơn_vị hành_chính trước khi sáp_nhập cho đến khi đơn_vị hành_chính mới được phân_loại .
Chữ_viết tắt của Phó_Chủ_tịch theo quy_định của Hội_đồng quản_trị trong văn_bản trong nội_dung nghị_quyết của Hội_đồng quản_trị thành_phố
Điều 1 . ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ( 5 ) ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . Điều ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . Ghi_chú : ( 1 ) Tên tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương ( tên thị_xã , thành_phố thuộc tỉnh ; tên xã , thị_trấn ) . ( 2 ) Địa_danh ( 3 ) Trích yếu nội_dung nghị_quyết . ( 4 ) Các căn_cứ khác để ban_hành nghị_quyết . ( 5 ) Nội_dung nghị_quyết . ( 6 ) Chức_vụ của người ký , trường_hợp Phó_Chủ_tịch được giao ký thay Chủ_tịch thì ghi chữ_viết tắt “ KT. ” vào trước chức_vụ Chủ_tịch , bên dưới ghi chức_vụ của người ký ( Phó_Chủ_tịch ) . ( 7 ) Chữ_viết tắt tên đơn_vị soạn_thảo và số_lượng bản lưu ( nếu cần ) . ( 8 ) Ký_hiệu người đánh_máy , nhân_bản và số_lượng ản phát_hành ( nếu cần ) . Mẫu 1.1.2 – Nghị_quyết của Hội_đồng quản_trị NGHỊ_QUYẾT … … … … … … … . . ( 5 ) … … … … … … … . . HỘI_ĐỒNG QUẢN_TRỊ … … . ( 2 ) … … Căn_cứ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . Căn_cứ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . ; ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . ; QUYẾT_NGHỊ :
Điều 25 . Quan_hệ công_tác của Ủy_ban nhân_dân phường , Chủ_tịch phường với Hội_đồng nhân_dân thành_phố thuộc Thành_phố Hồ_Chí_Minh 1 . Ủy_ban nhân_dân và Chủ_tịch phường chịu sự giám_sát của Hội_đồng nhân_dân thành_phố thuộc Thành_phố Hồ_Chí_Minh trong quá_trình hoạt_động , thực_hiện nhiệm_vụ , quyền_hạn ; việc tuân_thủ Hiến_pháp , pháp_luật , thực_hiện nghị_quyết của Hội_đồng nhân_dân thành_phố thuộc Thành_phố Hồ_Chí_Minh và Hội_đồng nhân_dân Thành_phố Hồ_Chí_Minh . 2 . Hằng quý , báo_cáo kết_quả hoạt_động với Hội_đồng nhân_dân thành_phố thuộc Thành_phố Hồ_Chí_Minh hoặc báo_cáo đột_xuất theo yêu_cầu của Hội_đồng nhân_dân thành_phố thuộc Thành_phố Hồ_Chí_Minh . Chủ_tịch phường chịu trách_nhiệm giải_trình các vấn_đề có liên_quan trước Hội_đồng nhân_dân thành_phố thuộc Thành_phố Hồ_Chí_Minh khi có yêu_cầu .
Thể_thức văn_bản được quy_định như thế_nào ?
Điều 2 . Thể_thức văn_bản Thể_thức văn_bản là tập_hợp các thành_phần cấu_thành_văn_bản , bao_gồm những thành_phần chung áp_dụng đối_với các loại văn_bản và các thành_phần bổ_sung trong những trường_hợp cụ_thể hoặc đối_với một_số loại văn_bản nhất_định theo quy_định tại Khoản 3 , Điều 1 Nghị_định số 09 / 2010 / NĐ - CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính_phủ sửa_đổi , bổ_sung Nghị_định số 110 / 2004 / NĐ - CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính_phủ về công_tác văn_thư và hướng_dẫn tại Thông_tư này .
Điều 8 . Thể_thức văn_bản 1 . Thể_thức văn_bản là tập_hợp các thành_phần cấu_thành_văn_bản , bao_gồm những thành_phần chính áp_dụng đối_với tất_cả các loại văn_bản và các thành_phần bổ_sung trong những trường_hợp cụ_thể hoặc đối_với một_số loại văn_bản nhất_định . 2 . Thể_thức văn_bản hành_chính bao_gồm các thành_phần chính a ) Quốc_hiệu và Tiêu_ngữ . b ) Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản . c ) Số , ký_hiệu của văn_bản . d ) Địa_danh và thời_gian ban_hành_văn_bản . đ ) Tên loại và trích yếu nội_dung văn_bản . e ) Nội_dung văn_bản . g ) Chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền . h ) Dấu , chữ_ký số của cơ_quan , tổ_chức . i ) Nơi nhận . 3 . Ngoài các thành_phần quy_định tại khoản 2 Điều này , văn_bản có_thể bổ_sung các thành_phần khác a ) Phụ_lục . b ) Dấu chỉ độ mật , mức_độ khẩn , các chỉ_dẫn về phạm_vi lưu_hành . c ) Ký_hiệu người soạn_thảo văn_bản và số_lượng bản phát_hành . d ) Địa_chỉ cơ_quan , tổ_chức ; thư điện_tử ; trang thông_tin điện_tử ; số điện_thoại ; số Fax . 4 . Thể_thức văn_bản hành_chính được thực_hiện theo quy_định tại Phụ_lục I Nghị_định này .
Thể_thức văn_bản là gì ?
Điều 2 . Thể_thức văn_bản Thể_thức văn_bản là tập_hợp các thành_phần cấu_thành_văn_bản , bao_gồm những thành_phần chung áp_dụng đối_với các loại văn_bản và các thành_phần bổ_sung trong những trường_hợp cụ_thể hoặc đối_với một_số loại văn_bản nhất_định theo quy_định tại Khoản 3 , Điều 1 Nghị_định số 09 / 2010 / NĐ - CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính_phủ sửa_đổi , bổ_sung Nghị_định số 110 / 2004 / NĐ - CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính_phủ về công_tác văn_thư và hướng_dẫn tại Thông_tư này .
Điều 8 . Thể_thức văn_bản 1 . Thể_thức văn_bản là tập_hợp các thành_phần cấu_thành_văn_bản , bao_gồm những thành_phần chính áp_dụng đối_với tất_cả các loại văn_bản và các thành_phần bổ_sung trong những trường_hợp cụ_thể hoặc đối_với một_số loại văn_bản nhất_định . 2 . Thể_thức văn_bản hành_chính bao_gồm các thành_phần chính a ) Quốc_hiệu và Tiêu_ngữ . b ) Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản . c ) Số , ký_hiệu của văn_bản . d ) Địa_danh và thời_gian ban_hành_văn_bản . đ ) Tên loại và trích yếu nội_dung văn_bản . e ) Nội_dung văn_bản . g ) Chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền . h ) Dấu , chữ_ký số của cơ_quan , tổ_chức . i ) Nơi nhận . 3 . Ngoài các thành_phần quy_định tại khoản 2 Điều này , văn_bản có_thể bổ_sung các thành_phần khác a ) Phụ_lục . b ) Dấu chỉ độ mật , mức_độ khẩn , các chỉ_dẫn về phạm_vi lưu_hành . c ) Ký_hiệu người soạn_thảo văn_bản và số_lượng bản phát_hành . d ) Địa_chỉ cơ_quan , tổ_chức ; thư điện_tử ; trang thông_tin điện_tử ; số điện_thoại ; số Fax . 4 . Thể_thức văn_bản hành_chính được thực_hiện theo quy_định tại Phụ_lục I Nghị_định này .
Thể_thức văn_bản của Bộ Công_Thương là gì ?
Điều 2 . Thể_thức văn_bản Thể_thức văn_bản là tập_hợp các thành_phần cấu_thành_văn_bản , bao_gồm những thành_phần chung áp_dụng đối_với các loại văn_bản và các thành_phần bổ_sung trong những trường_hợp cụ_thể hoặc đối_với một_số loại văn_bản nhất_định theo quy_định tại Khoản 3 , Điều 1 Nghị_định số 09 / 2010 / NĐ - CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính_phủ sửa_đổi , bổ_sung Nghị_định số 110 / 2004 / NĐ - CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính_phủ về công_tác văn_thư và hướng_dẫn tại Thông_tư này .
Điều 8 . Thể_thức văn_bản 1 . Thể_thức văn_bản là tập_hợp các thành_phần cấu_thành_văn_bản , bao_gồm những thành_phần chính áp_dụng đối_với tất_cả các loại văn_bản và các thành_phần bổ_sung trong những trường_hợp cụ_thể hoặc đối_với một_số loại văn_bản nhất_định . 2 . Thể_thức văn_bản hành_chính bao_gồm các thành_phần chính a ) Quốc_hiệu và Tiêu_ngữ . b ) Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản . c ) Số , ký_hiệu của văn_bản . d ) Địa_danh và thời_gian ban_hành_văn_bản . đ ) Tên loại và trích yếu nội_dung văn_bản . e ) Nội_dung văn_bản . g ) Chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền . h ) Dấu , chữ_ký số của cơ_quan , tổ_chức . i ) Nơi nhận . 3 . Ngoài các thành_phần quy_định tại khoản 2 Điều này , văn_bản có_thể bổ_sung các thành_phần khác a ) Phụ_lục . b ) Dấu chỉ độ mật , mức_độ khẩn , các chỉ_dẫn về phạm_vi lưu_hành . c ) Ký_hiệu người soạn_thảo văn_bản và số_lượng bản phát_hành . d ) Địa_chỉ cơ_quan , tổ_chức ; thư điện_tử ; trang thông_tin điện_tử ; số điện_thoại ; số Fax . 4 . Thể_thức văn_bản hành_chính được thực_hiện theo quy_định tại Phụ_lục I Nghị_định này .
Thể_thức văn_bản trong văn_bản lập bản là gì ?
Điều 2 . Thể_thức văn_bản Thể_thức văn_bản là tập_hợp các thành_phần cấu_thành_văn_bản , bao_gồm những thành_phần chung áp_dụng đối_với các loại văn_bản và các thành_phần bổ_sung trong những trường_hợp cụ_thể hoặc đối_với một_số loại văn_bản nhất_định theo quy_định tại Khoản 3 , Điều 1 Nghị_định số 09 / 2010 / NĐ - CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính_phủ sửa_đổi , bổ_sung Nghị_định số 110 / 2004 / NĐ - CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính_phủ về công_tác văn_thư và hướng_dẫn tại Thông_tư này .
Điều 8 . Thể_thức văn_bản 1 . Thể_thức văn_bản là tập_hợp các thành_phần cấu_thành_văn_bản , bao_gồm những thành_phần chính áp_dụng đối_với tất_cả các loại văn_bản và các thành_phần bổ_sung trong những trường_hợp cụ_thể hoặc đối_với một_số loại văn_bản nhất_định . 2 . Thể_thức văn_bản hành_chính bao_gồm các thành_phần chính a ) Quốc_hiệu và Tiêu_ngữ . b ) Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản . c ) Số , ký_hiệu của văn_bản . d ) Địa_danh và thời_gian ban_hành_văn_bản . đ ) Tên loại và trích yếu nội_dung văn_bản . e ) Nội_dung văn_bản . g ) Chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền . h ) Dấu , chữ_ký số của cơ_quan , tổ_chức . i ) Nơi nhận . 3 . Ngoài các thành_phần quy_định tại khoản 2 Điều này , văn_bản có_thể bổ_sung các thành_phần khác a ) Phụ_lục . b ) Dấu chỉ độ mật , mức_độ khẩn , các chỉ_dẫn về phạm_vi lưu_hành . c ) Ký_hiệu người soạn_thảo văn_bản và số_lượng bản phát_hành . d ) Địa_chỉ cơ_quan , tổ_chức ; thư điện_tử ; trang thông_tin điện_tử ; số điện_thoại ; số Fax . 4 . Thể_thức văn_bản hành_chính được thực_hiện theo quy_định tại Phụ_lục I Nghị_định này .
Kỹ_thuật trình_bày văn_bản được quy_định như thế_nào ?
Điều 3 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này bao_gồm khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản , vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức , phông_chữ , cỡ chữ , kiểu chữ và các chi_tiết trình_bày khác , được áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo trên máy_vi_tính và in ra giấy ; văn_bản được soạn_thảo bằng các phương_pháp hay phương_tiện kỹ_thuật khác hoặc văn_bản được làm trên giấy mẫu in sẵn ; không áp_dụng đối_với văn_bản được in thành sách , in trên báo , tạp_chí và các loại ấn_phẩm khác .
Điều 3 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản 1 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này được áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo trên máy_vi_tính và in ra giấy , bao_gồm khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản , vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức , phông_chữ , cỡ chữ , kiểu chữ và các chi_tiết trình_bày khác . 2 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này không áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo bằng các phương_pháp , phương_tiện kỹ_thuật khác hoặc văn_bản trên giấy mẫu in sẵn , văn_bản in thành sách , báo , tạp_chí và các loại ấn_phẩm khác .
Kỹ_thuật trình_bày văn_bản là gì ?
Điều 3 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này bao_gồm khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản , vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức , phông_chữ , cỡ chữ , kiểu chữ và các chi_tiết trình_bày khác , được áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo trên máy_vi_tính và in ra giấy ; văn_bản được soạn_thảo bằng các phương_pháp hay phương_tiện kỹ_thuật khác hoặc văn_bản được làm trên giấy mẫu in sẵn ; không áp_dụng đối_với văn_bản được in thành sách , in trên báo , tạp_chí và các loại ấn_phẩm khác .
Điều 3 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản 1 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này được áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo trên máy_vi_tính và in ra giấy , bao_gồm khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản , vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức , phông_chữ , cỡ chữ , kiểu chữ và các chi_tiết trình_bày khác . 2 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này không áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo bằng các phương_pháp , phương_tiện kỹ_thuật khác hoặc văn_bản trên giấy mẫu in sẵn , văn_bản in thành sách , báo , tạp_chí và các loại ấn_phẩm khác .
Văn_bản được in trong hình_thức xử_lý được quy_định thế_nào ?
Điều 3 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này bao_gồm khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản , vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức , phông_chữ , cỡ chữ , kiểu chữ và các chi_tiết trình_bày khác , được áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo trên máy_vi_tính và in ra giấy ; văn_bản được soạn_thảo bằng các phương_pháp hay phương_tiện kỹ_thuật khác hoặc văn_bản được làm trên giấy mẫu in sẵn ; không áp_dụng đối_với văn_bản được in thành sách , in trên báo , tạp_chí và các loại ấn_phẩm khác .
Điều 18 . Chuyển_đổi hồ_sơ , kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính_điện_tử ra văn_bản giấy 1 . Tổ_chức , cá_nhân có_thể in hồ_sơ , kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính_điện_tử do tổ_chức , cá_nhân đó khởi tạo và cơ_quan có thẩm_quyền giải_quyết thủ_tục hành_chính có_thể in hồ_sơ , kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính_điện_tử của tổ_chức , cá_nhân do mình quản_lý từ hệ_thống thông_tin để lưu , đối_chiếu thông_tin hoặc xuất_trình cho cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra thông_tin về hồ_sơ , kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính hoặc cung_cấp cho các tổ_chức , cá_nhân có nhu_cầu tra_cứu , xác_minh thông_tin trong phạm_vi quy_định của pháp_luật . 2 . Văn_bản giấy được chuyển_đổi từ hồ_sơ , kết_quả điện_tử phải đáp_ứng các điều_kiện sau : a ) Phản_ánh đầy_đủ , chính_xác nội_dung của hồ_sơ , kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính_điện_tử ; b ) Có thông_tin thể_hiện hồ_sơ , kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính đã được xử_lý trên hệ_thống thông_tin và tên của hệ_thống thông_tin hoặc tên của chủ_quản hệ_thống thông_tin ; c ) Có mã định_danh của hồ_sơ , kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính_điện_tử để phục_vụ_việc tra_cứu , xác_minh thông_tin hoặc có họ tên , chữ_ký của người thực_hiện chuyển_đổi ; d ) Có con_dấu của cơ_quan , tổ_chức thực_hiện việc chuyển_đổi trong trường_hợp phải thực_hiện theo quy_định của pháp_luật hoặc theo thỏa_thuận giữa các bên giao_dịch ; đ ) Tra_cứu được tại bất_kỳ thời_điểm nào trong thời_gian hệ_thống thông_tin hoạt_động bình_thường . 3 . Văn_bản giấy được chuyển_đổi từ hồ_sơ , kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính_điện_tử có giá_trị như hồ_sơ , kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính_điện_tử trừ trường_hợp pháp_luật chuyên_ngành có quy_định khác . 4 . Hệ_thống thông_tin phục_vụ khởi tạo , xử_lý hồ_sơ , kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính_điện_tử phải có tính_năng chuyển_đổi hồ_sơ , kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính_điện_tử sang hồ_sơ , kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính bản giấy .
Kỹ_thuật trình_bày văn_bản của tổ_chức sử_dụng để làm văn_bản trong công_tác là gì ?
Điều 3 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này bao_gồm khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản , vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức , phông_chữ , cỡ chữ , kiểu chữ và các chi_tiết trình_bày khác , được áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo trên máy_vi_tính và in ra giấy ; văn_bản được soạn_thảo bằng các phương_pháp hay phương_tiện kỹ_thuật khác hoặc văn_bản được làm trên giấy mẫu in sẵn ; không áp_dụng đối_với văn_bản được in thành sách , in trên báo , tạp_chí và các loại ấn_phẩm khác .
Điều 3 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản 1 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này được áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo trên máy_vi_tính và in ra giấy , bao_gồm khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản , vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức , phông_chữ , cỡ chữ , kiểu chữ và các chi_tiết trình_bày khác . 2 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này không áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo bằng các phương_pháp , phương_tiện kỹ_thuật khác hoặc văn_bản trên giấy mẫu in sẵn , văn_bản in thành sách , báo , tạp_chí và các loại ấn_phẩm khác .
Phông_chữ trình_bày văn_bản trên máy_vi_tính là gì ?
Điều 4 . Phông_chữ trình_bày văn_bản Phông_chữ sử_dụng trình_bày văn_bản trên máy_vi_tính là phông_chữ tiếng Việt của bộ mã ký_tự Unicode theo Tiêu_chuẩn Việt_Nam TCVN 6909 : 2001 .
Điều 4 . Phông_chữ trình_bày văn_bản Phông_chữ sử_dụng trình_bày văn_bản trên máy_vi_tính là phông_chữ tiếng Việt của bộ mã ký_tự Unicode / Times New_Roman theo Tiêu_chuẩn Việt_Nam TCVN 6909 : 2001 .
Phông_chữ trình_bày văn_bản được quy_định như thế_nào ?
Điều 4 . Phông_chữ trình_bày văn_bản Phông_chữ sử_dụng trình_bày văn_bản trên máy_vi_tính là phông_chữ tiếng Việt của bộ mã ký_tự Unicode theo Tiêu_chuẩn Việt_Nam TCVN 6909 : 2001 .
Điều 4 . Phông_chữ trình_bày văn_bản Phông_chữ sử_dụng trình_bày văn_bản trên máy_vi_tính là phông_chữ tiếng Việt của bộ mã ký_tự Unicode / Times New_Roman theo Tiêu_chuẩn Việt_Nam TCVN 6909 : 2001 .
Phông_chữ trình_bày văn_bản trên máy_vi_tính trên máy_vi_tính được quy_định như thế_nào ?
Điều 4 . Phông_chữ trình_bày văn_bản Phông_chữ sử_dụng trình_bày văn_bản trên máy_vi_tính là phông_chữ tiếng Việt của bộ mã ký_tự Unicode theo Tiêu_chuẩn Việt_Nam TCVN 6909 : 2001 .
Điều 4 . Phông_chữ trình_bày văn_bản Phông_chữ sử_dụng trình_bày văn_bản trên máy_vi_tính là phông_chữ tiếng Việt của bộ mã ký_tự Unicode / Times New_Roman theo Tiêu_chuẩn Việt_Nam TCVN 6909 : 2001 .
Kiểu trình_bày văn_bản hành_chính được quy_định như thế_nào ?
Điều 5 . Khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản và vị_trí trình_bày 1 . Khổ_giấy Văn_bản hành_chính được trình_bày trên khổ giấy khổ A4 ( 210 mm x 297 mm ) . Các văn_bản như giấy giới_thiệu , giấy biên_nhận hồ_sơ , phiếu gửi , phiếu chuyển được trình_bày trên khổ_giấy A5 ( 148 mm x 210 mm ) hoặc trên giấy mẫu in sẵn ( khổ A5 ) . 2 . Kiểu trình_bày Văn_bản hành_chính được trình_bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 ( định_hướng bản in theo chiều dài ) . Trường_hợp nội_dung văn_bản có các bảng , biểu nhưng không được làm thành các phụ_lục riêng thì văn_bản có_thể được trình_bày theo chiều rộng của trang giấy ( định_hướng bản in theo chiều rộng ) . 3 . Định lề trang văn_bản ( đối_với khổ giấy A4 ) Lề trên : cách mép trên từ 20 - 25 mm ; Lề dưới : cách mép dưới từ 20 - 25 mm ; Lề trái : cách mép trái từ 30 - 35 mm ; Lề phải : cách mép phải từ 15 - 20 mm . 4 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A4 được thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức văn_bản kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục II ) . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A5 được áp_dụng tương_tự theo sơ_đồ tại Phụ_lục trên .
Điều 5 . Khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản và vị_trí trình_bày 1 . Khổ_giấy a ) Văn_bản hành_chính được trình_bày trên khổ giấy A4 ( 210 mm x 297 mm ) . b ) Các văn_bản như giấy giới_thiệu , giấy biên_nhận hồ_sơ , phiếu gửi , phiếu chuyển được trình_bày trên khổ_giấy A5 ( 148 mm x 210 mm ) hoặc trên mẫu in sẵn ( khổ_giấy A5 ) . 2 . Kiểu trình_bày a ) Văn_bản hành_chính được trình_bày theo chiều dài trang giấy khổ A4 và định_hướng bản in theo chiều dài . b ) Trường_hợp nội_dung văn_bản có các bảng , biểu nhưng không được làm thành các phụ_lục riêng thì văn_bản có_thể được trình_bày theo chiều rộng của trang giấy khổ A4 và định_hướng bản in theo chiều rộng . 3 . Định lề trang văn_bản ( đối_với khổ giấy A4 ) Lề trên : Cách mép trên 25 mm ; Lề dưới : Cách mép dưới 20 mm ; Lề trái : Cách mép trái 35 mm ; Lề phải : Cách mép phải 15 mm . 4 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A4 được thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức văn_bản tại Phụ_lục II ban_hành kèm theo Thông_tư này . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A5 được áp_dụng tương_tự theo sơ_đồ tại Phụ_lục trên .
Vị_trí trình_bày văn_bản hành_chính được quy_định như thế_nào ?
Điều 5 . Khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản và vị_trí trình_bày 1 . Khổ_giấy Văn_bản hành_chính được trình_bày trên khổ giấy khổ A4 ( 210 mm x 297 mm ) . Các văn_bản như giấy giới_thiệu , giấy biên_nhận hồ_sơ , phiếu gửi , phiếu chuyển được trình_bày trên khổ_giấy A5 ( 148 mm x 210 mm ) hoặc trên giấy mẫu in sẵn ( khổ A5 ) . 2 . Kiểu trình_bày Văn_bản hành_chính được trình_bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 ( định_hướng bản in theo chiều dài ) . Trường_hợp nội_dung văn_bản có các bảng , biểu nhưng không được làm thành các phụ_lục riêng thì văn_bản có_thể được trình_bày theo chiều rộng của trang giấy ( định_hướng bản in theo chiều rộng ) . 3 . Định lề trang văn_bản ( đối_với khổ giấy A4 ) Lề trên : cách mép trên từ 20 - 25 mm ; Lề dưới : cách mép dưới từ 20 - 25 mm ; Lề trái : cách mép trái từ 30 - 35 mm ; Lề phải : cách mép phải từ 15 - 20 mm . 4 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A4 được thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức văn_bản kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục II ) . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A5 được áp_dụng tương_tự theo sơ_đồ tại Phụ_lục trên .
Điều 5 . Khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản và vị_trí trình_bày 1 . Khổ_giấy a ) Văn_bản hành_chính được trình_bày trên khổ giấy A4 ( 210 mm x 297 mm ) . b ) Các văn_bản như giấy giới_thiệu , giấy biên_nhận hồ_sơ , phiếu gửi , phiếu chuyển được trình_bày trên khổ_giấy A5 ( 148 mm x 210 mm ) hoặc trên mẫu in sẵn ( khổ_giấy A5 ) . 2 . Kiểu trình_bày a ) Văn_bản hành_chính được trình_bày theo chiều dài trang giấy khổ A4 và định_hướng bản in theo chiều dài . b ) Trường_hợp nội_dung văn_bản có các bảng , biểu nhưng không được làm thành các phụ_lục riêng thì văn_bản có_thể được trình_bày theo chiều rộng của trang giấy khổ A4 và định_hướng bản in theo chiều rộng . 3 . Định lề trang văn_bản ( đối_với khổ giấy A4 ) Lề trên : Cách mép trên 25 mm ; Lề dưới : Cách mép dưới 20 mm ; Lề trái : Cách mép trái 35 mm ; Lề phải : Cách mép phải 15 mm . 4 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A4 được thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức văn_bản tại Phụ_lục II ban_hành kèm theo Thông_tư này . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A5 được áp_dụng tương_tự theo sơ_đồ tại Phụ_lục trên .
Kiểu trình_bày văn_bản hành_chính của một trang giấy khổ A4 được quy_định như thế_nào ?
Điều 5 . Khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản và vị_trí trình_bày 1 . Khổ_giấy Văn_bản hành_chính được trình_bày trên khổ giấy khổ A4 ( 210 mm x 297 mm ) . Các văn_bản như giấy giới_thiệu , giấy biên_nhận hồ_sơ , phiếu gửi , phiếu chuyển được trình_bày trên khổ_giấy A5 ( 148 mm x 210 mm ) hoặc trên giấy mẫu in sẵn ( khổ A5 ) . 2 . Kiểu trình_bày Văn_bản hành_chính được trình_bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 ( định_hướng bản in theo chiều dài ) . Trường_hợp nội_dung văn_bản có các bảng , biểu nhưng không được làm thành các phụ_lục riêng thì văn_bản có_thể được trình_bày theo chiều rộng của trang giấy ( định_hướng bản in theo chiều rộng ) . 3 . Định lề trang văn_bản ( đối_với khổ giấy A4 ) Lề trên : cách mép trên từ 20 - 25 mm ; Lề dưới : cách mép dưới từ 20 - 25 mm ; Lề trái : cách mép trái từ 30 - 35 mm ; Lề phải : cách mép phải từ 15 - 20 mm . 4 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A4 được thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức văn_bản kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục II ) . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A5 được áp_dụng tương_tự theo sơ_đồ tại Phụ_lục trên .
Điều 5 . Khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản và vị_trí trình_bày 1 . Khổ_giấy a ) Văn_bản hành_chính được trình_bày trên khổ giấy A4 ( 210 mm x 297 mm ) . b ) Các văn_bản như giấy giới_thiệu , giấy biên_nhận hồ_sơ , phiếu gửi , phiếu chuyển được trình_bày trên khổ_giấy A5 ( 148 mm x 210 mm ) hoặc trên mẫu in sẵn ( khổ_giấy A5 ) . 2 . Kiểu trình_bày a ) Văn_bản hành_chính được trình_bày theo chiều dài trang giấy khổ A4 và định_hướng bản in theo chiều dài . b ) Trường_hợp nội_dung văn_bản có các bảng , biểu nhưng không được làm thành các phụ_lục riêng thì văn_bản có_thể được trình_bày theo chiều rộng của trang giấy khổ A4 và định_hướng bản in theo chiều rộng . 3 . Định lề trang văn_bản ( đối_với khổ giấy A4 ) Lề trên : Cách mép trên 25 mm ; Lề dưới : Cách mép dưới 20 mm ; Lề trái : Cách mép trái 35 mm ; Lề phải : Cách mép phải 15 mm . 4 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A4 được thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức văn_bản tại Phụ_lục II ban_hành kèm theo Thông_tư này . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A5 được áp_dụng tương_tự theo sơ_đồ tại Phụ_lục trên .
Thời_gian trình_bày văn_bản hành_chính trên khổ A4 được quy_định như thế_nào ?
Điều 5 . Khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản và vị_trí trình_bày 1 . Khổ_giấy Văn_bản hành_chính được trình_bày trên khổ giấy khổ A4 ( 210 mm x 297 mm ) . Các văn_bản như giấy giới_thiệu , giấy biên_nhận hồ_sơ , phiếu gửi , phiếu chuyển được trình_bày trên khổ_giấy A5 ( 148 mm x 210 mm ) hoặc trên giấy mẫu in sẵn ( khổ A5 ) . 2 . Kiểu trình_bày Văn_bản hành_chính được trình_bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 ( định_hướng bản in theo chiều dài ) . Trường_hợp nội_dung văn_bản có các bảng , biểu nhưng không được làm thành các phụ_lục riêng thì văn_bản có_thể được trình_bày theo chiều rộng của trang giấy ( định_hướng bản in theo chiều rộng ) . 3 . Định lề trang văn_bản ( đối_với khổ giấy A4 ) Lề trên : cách mép trên từ 20 - 25 mm ; Lề dưới : cách mép dưới từ 20 - 25 mm ; Lề trái : cách mép trái từ 30 - 35 mm ; Lề phải : cách mép phải từ 15 - 20 mm . 4 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A4 được thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức văn_bản kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục II ) . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A5 được áp_dụng tương_tự theo sơ_đồ tại Phụ_lục trên .
Điều 5 . Khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản và vị_trí trình_bày 1 . Khổ_giấy a ) Văn_bản hành_chính được trình_bày trên khổ giấy A4 ( 210 mm x 297 mm ) . b ) Các văn_bản như giấy giới_thiệu , giấy biên_nhận hồ_sơ , phiếu gửi , phiếu chuyển được trình_bày trên khổ_giấy A5 ( 148 mm x 210 mm ) hoặc trên mẫu in sẵn ( khổ_giấy A5 ) . 2 . Kiểu trình_bày a ) Văn_bản hành_chính được trình_bày theo chiều dài trang giấy khổ A4 và định_hướng bản in theo chiều dài . b ) Trường_hợp nội_dung văn_bản có các bảng , biểu nhưng không được làm thành các phụ_lục riêng thì văn_bản có_thể được trình_bày theo chiều rộng của trang giấy khổ A4 và định_hướng bản in theo chiều rộng . 3 . Định lề trang văn_bản ( đối_với khổ giấy A4 ) Lề trên : Cách mép trên 25 mm ; Lề dưới : Cách mép dưới 20 mm ; Lề trái : Cách mép trái 35 mm ; Lề phải : Cách mép phải 15 mm . 4 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A4 được thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức văn_bản tại Phụ_lục II ban_hành kèm theo Thông_tư này . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức văn_bản trên một trang giấy khổ A5 được áp_dụng tương_tự theo sơ_đồ tại Phụ_lục trên .
Kỹ_thuật trình_bày Quốc_hiệu của Cộng_hòa XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT NAM được quy_định như thế_nào ?
Điều 6 . Quốc_hiệu 1 . Thể_thức Quốc_hiệu ghi trên văn_bản bao_gồm 2 dòng chữ : “ CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT NAM ” và “ Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc ” . 2 . Kỹ_thuật trình_bày Quốc_hiệu được trình_bày tại ô số 1 ; chiếm khoảng 1 / 2 trang giấy theo chiều ngang , ở phía trên , bên phải . Dòng thứ nhất : “ CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT NAM ” được trình_bày bằng chữ in hoa , cỡ chữ từ 12 đến 13 , kiểu chữ đứng , đậm ; Dòng thứ hai : “ Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc ” được trình_bày bằng chữ in thường , cỡ chữ từ 13 đến 14 ( nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 12 , thì dòng thứ hai cỡ chữ 13 ; nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 13 , thì dòng thứ hai cỡ chữ 14 ) , kiểu chữ đứng , đậm ; được đặt canh giữa dưới dòng thứ nhất ; chữ_cái đầu của các cụm từ được viết hoa , giữa các cụm từ có gạch_nối , có cách chữ ; phía dưới có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng độ dài của dòng chữ ( sử_dụng lệnh Draw , không dùng lệnh Underline ) , cụ_thể : CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT_NAM Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc Hai dòng chữ trên được trình_bày cách nhau dòng đơn .
Điều 6 . Quốc_hiệu , tiêu_ngữ 1 . Thể_thức a ) Quốc_hiệu ghi trên văn_bản : “ CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT NAM ” b ) Tiêu_ngữ : “ Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc ” . 2 . Kỹ_thuật trình_bày Quốc_hiệu và tiêu_ngữ được trình_bày tại ô số 1 ; chiếm khoảng 1 / 2 trang giấy theo chiều ngang , ở phía trên , bên phải . Quốc_hiệu : “ CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT NAM ” được trình_bày bằng chữ in hoa , cỡ chữ 13 , kiểu chữ đứng , đậm ; Tiêu_ngữ : “ Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc ” được trình_bày bằng chữ in thường , cỡ chữ 13 , kiểu chữ đứng , đậm ; được đặt canh giữa dưới quốc_hiệu ; chữ_cái đầu của các cụm từ được viết hoa , giữa các cụm từ có gạch_nối ngắn và có cách chữ ; phía dưới có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng độ dài của dòng chữ ( sử_dụng lệnh Draw / Line ) , cụ_thể : CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT_NAM Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc - - - - - - - - - - - - - - - - - Hai dòng chữ trên được trình_bày cách nhau dòng đơn .
Kỹ_thuật trình_bày quốc_hiệu của Cộng_hòa XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT NAM được quy_định như thế_nào ?
Điều 6 . Quốc_hiệu 1 . Thể_thức Quốc_hiệu ghi trên văn_bản bao_gồm 2 dòng chữ : “ CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT NAM ” và “ Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc ” . 2 . Kỹ_thuật trình_bày Quốc_hiệu được trình_bày tại ô số 1 ; chiếm khoảng 1 / 2 trang giấy theo chiều ngang , ở phía trên , bên phải . Dòng thứ nhất : “ CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT NAM ” được trình_bày bằng chữ in hoa , cỡ chữ từ 12 đến 13 , kiểu chữ đứng , đậm ; Dòng thứ hai : “ Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc ” được trình_bày bằng chữ in thường , cỡ chữ từ 13 đến 14 ( nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 12 , thì dòng thứ hai cỡ chữ 13 ; nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 13 , thì dòng thứ hai cỡ chữ 14 ) , kiểu chữ đứng , đậm ; được đặt canh giữa dưới dòng thứ nhất ; chữ_cái đầu của các cụm từ được viết hoa , giữa các cụm từ có gạch_nối , có cách chữ ; phía dưới có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng độ dài của dòng chữ ( sử_dụng lệnh Draw , không dùng lệnh Underline ) , cụ_thể : CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT_NAM Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc Hai dòng chữ trên được trình_bày cách nhau dòng đơn .
Điều 6 . Quốc_hiệu , tiêu_ngữ 1 . Thể_thức a ) Quốc_hiệu ghi trên văn_bản : “ CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT NAM ” b ) Tiêu_ngữ : “ Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc ” . 2 . Kỹ_thuật trình_bày Quốc_hiệu và tiêu_ngữ được trình_bày tại ô số 1 ; chiếm khoảng 1 / 2 trang giấy theo chiều ngang , ở phía trên , bên phải . Quốc_hiệu : “ CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT NAM ” được trình_bày bằng chữ in hoa , cỡ chữ 13 , kiểu chữ đứng , đậm ; Tiêu_ngữ : “ Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc ” được trình_bày bằng chữ in thường , cỡ chữ 13 , kiểu chữ đứng , đậm ; được đặt canh giữa dưới quốc_hiệu ; chữ_cái đầu của các cụm từ được viết hoa , giữa các cụm từ có gạch_nối ngắn và có cách chữ ; phía dưới có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng độ dài của dòng chữ ( sử_dụng lệnh Draw / Line ) , cụ_thể : CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT_NAM Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc - - - - - - - - - - - - - - - - - Hai dòng chữ trên được trình_bày cách nhau dòng đơn .
Có bao_nhiêu trang trên quốc_hiệu được sử_dụng về công_tác của Cộng_hòa xã_hội ?
Điều 6 . Quốc_hiệu 1 . Thể_thức Quốc_hiệu ghi trên văn_bản bao_gồm 2 dòng chữ : “ CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT NAM ” và “ Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc ” . 2 . Kỹ_thuật trình_bày Quốc_hiệu được trình_bày tại ô số 1 ; chiếm khoảng 1 / 2 trang giấy theo chiều ngang , ở phía trên , bên phải . Dòng thứ nhất : “ CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT NAM ” được trình_bày bằng chữ in hoa , cỡ chữ từ 12 đến 13 , kiểu chữ đứng , đậm ; Dòng thứ hai : “ Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc ” được trình_bày bằng chữ in thường , cỡ chữ từ 13 đến 14 ( nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 12 , thì dòng thứ hai cỡ chữ 13 ; nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 13 , thì dòng thứ hai cỡ chữ 14 ) , kiểu chữ đứng , đậm ; được đặt canh giữa dưới dòng thứ nhất ; chữ_cái đầu của các cụm từ được viết hoa , giữa các cụm từ có gạch_nối , có cách chữ ; phía dưới có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng độ dài của dòng chữ ( sử_dụng lệnh Draw , không dùng lệnh Underline ) , cụ_thể : CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT_NAM Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc Hai dòng chữ trên được trình_bày cách nhau dòng đơn .
Điều 6 . Nội_dung biển_hiệu 1 . Biển_hiệu có hình quốc_huy nước Cộng_hòa xã_hội chủ_nghĩa Việt_Nam . 2 . Quốc_hiệu “ Cộng_hòa xã_hội chủ_nghĩa Việt_Nam ” và tên cơ_quan đại_diện , văn_phòng trực_thuộc , nhà_riêng trong biển_hiệu được ghi đầy_đủ .
Trình_bày Quốc_hiệu trong giấy_phép được quy_định như thế_nào ?
Điều 6 . Quốc_hiệu 1 . Thể_thức Quốc_hiệu ghi trên văn_bản bao_gồm 2 dòng chữ : “ CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT NAM ” và “ Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc ” . 2 . Kỹ_thuật trình_bày Quốc_hiệu được trình_bày tại ô số 1 ; chiếm khoảng 1 / 2 trang giấy theo chiều ngang , ở phía trên , bên phải . Dòng thứ nhất : “ CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT NAM ” được trình_bày bằng chữ in hoa , cỡ chữ từ 12 đến 13 , kiểu chữ đứng , đậm ; Dòng thứ hai : “ Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc ” được trình_bày bằng chữ in thường , cỡ chữ từ 13 đến 14 ( nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 12 , thì dòng thứ hai cỡ chữ 13 ; nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 13 , thì dòng thứ hai cỡ chữ 14 ) , kiểu chữ đứng , đậm ; được đặt canh giữa dưới dòng thứ nhất ; chữ_cái đầu của các cụm từ được viết hoa , giữa các cụm từ có gạch_nối , có cách chữ ; phía dưới có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng độ dài của dòng chữ ( sử_dụng lệnh Draw , không dùng lệnh Underline ) , cụ_thể : CỘNG HÒA XÃ_HỘI CHỦ_NGHĨA VIỆT_NAM Độc_lập - Tự_do - Hạnh_phúc Hai dòng chữ trên được trình_bày cách nhau dòng đơn .
Điều 15 . Giấy_phép FLEGT và thời_hạn của giấy_phép FLEGT 1 . Giấy_phép FLEGT được trình_bày trên khổ giấy A4 dưới dạng song_ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh quy_định tại Mẫu_số 10 Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định này . Thông_tin trong giấy_phép được ghi đầy_đủ bằng tiếng Anh . Giấy_phép được ký và đóng_dấu của Cơ_quan thẩm_quyền quản_lý CITES Việt_Nam . 2 . Giấy_phép FLEGT không được có bất_kỳ sự tẩy xóa hoặc sửa_đổi nào trừ trường_hợp gia_hạn , cấp thay_thế , cấp lại giấy_phép FLEGT do Cơ_quan thẩm_quyền quản_lý CITES Việt_Nam thực_hiện . 3 . Thời_hạn có hiệu_lực của giấy_phép FLEGT tối_đa là 06 tháng kể từ ngày cấp .
Kỹ_thuật trình_bày tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản được quy_định như thế_nào ?
Điều 7 . Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản 1 . Thể_thức Đối_với các Bộ , cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Văn_phòng Quốc_hội ; Hội_đồng dân_tộc , các Ủy_ban của Quốc_hội hoặc Hội_đồng nhân_dân và Ủy_ban nhân_dân các cấp ; Đoàn Đại_biểu Quốc_hội tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương ; Tập_đoàn Kinh_tế nhà_nước , Tổng_công_ty 91 không ghi cơ_quan chủ_quản . Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản bao_gồm tên của cơ_quan , tổ_chức chủ_quản trực_tiếp ( nếu có ) ( đối_với các tổ_chức kinh_tế có_thể là công_ty_mẹ ) và tên của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản . a ) Tên của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản phải được ghi đầy_đủ hoặc được viết tắt theo quy_định tại văn_bản thành_lập , quy_định chức_năng nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức bộ_máy , phê_chuẩn , cấp giấy_phép hoạt_động hoặc công_nhận tư_cách pháp_nhân của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền , ví_dụ : b ) Tên của cơ_quan , tổ_chức chủ_quản trực_tiếp có_thể viết tắt những cụm từ_thông_dụng như Ủy_ban nhân_dân ( UBND ) , Hội_đồng nhân_dân ( HĐND ) , Việt_Nam ( VN ) , ví_dụ : 2 . Kỹ_thuật trình_bày Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản được trình_bày tại ô số 2 ; chiếm khoảng 1 / 2 trang giấy theo chiều ngang , ở phía trên , bên trái . Tên cơ_quan , tổ_chức chủ_quản trực_tiếp được trình_bày bằng chữ in hoa , cùng cỡ chữ như cỡ chữ của Quốc_hiệu , kiểu chữ đứng . Nếu tên cơ_quan , tổ_chức chủ_quản_dài , có_thể trình_bày thành nhiều dòng . Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản trình_bày bằng chữ in hoa , cùng cỡ chữ như cỡ chữ của Quốc_hiệu , kiểu chữ đứng , đậm , được đặt canh giữa dưới tên cơ_quan , tổ_chức chủ_quản ; phía dưới có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng từ 1 / 3 đến 1 / 2 độ dài của dòng chữ và đặt cân_đối so với dòng chữ . Trường_hợp tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản dài có_thể trình_bày thành nhiều dòng , ví_dụ : BỘ NỘI_VỤ CỤC VĂN_THƯ VÀ LƯU_TRỮ NHÀ_NƯỚC Các dòng chữ trên được trình_bày cách nhau dòng đơn .
Điều 3 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản 1 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này được áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo trên máy_vi_tính và in ra giấy , bao_gồm khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản , vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức , phông_chữ , cỡ chữ , kiểu chữ và các chi_tiết trình_bày khác . 2 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này không áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo bằng các phương_pháp , phương_tiện kỹ_thuật khác hoặc văn_bản trên giấy mẫu in sẵn , văn_bản in thành sách , báo , tạp_chí và các loại ấn_phẩm khác .
Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản được quy_định như thế_nào ?
Điều 7 . Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản 1 . Thể_thức Đối_với các Bộ , cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Văn_phòng Quốc_hội ; Hội_đồng dân_tộc , các Ủy_ban của Quốc_hội hoặc Hội_đồng nhân_dân và Ủy_ban nhân_dân các cấp ; Đoàn Đại_biểu Quốc_hội tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương ; Tập_đoàn Kinh_tế nhà_nước , Tổng_công_ty 91 không ghi cơ_quan chủ_quản . Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản bao_gồm tên của cơ_quan , tổ_chức chủ_quản trực_tiếp ( nếu có ) ( đối_với các tổ_chức kinh_tế có_thể là công_ty_mẹ ) và tên của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản . a ) Tên của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản phải được ghi đầy_đủ hoặc được viết tắt theo quy_định tại văn_bản thành_lập , quy_định chức_năng nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức bộ_máy , phê_chuẩn , cấp giấy_phép hoạt_động hoặc công_nhận tư_cách pháp_nhân của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền , ví_dụ : b ) Tên của cơ_quan , tổ_chức chủ_quản trực_tiếp có_thể viết tắt những cụm từ_thông_dụng như Ủy_ban nhân_dân ( UBND ) , Hội_đồng nhân_dân ( HĐND ) , Việt_Nam ( VN ) , ví_dụ : 2 . Kỹ_thuật trình_bày Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản được trình_bày tại ô số 2 ; chiếm khoảng 1 / 2 trang giấy theo chiều ngang , ở phía trên , bên trái . Tên cơ_quan , tổ_chức chủ_quản trực_tiếp được trình_bày bằng chữ in hoa , cùng cỡ chữ như cỡ chữ của Quốc_hiệu , kiểu chữ đứng . Nếu tên cơ_quan , tổ_chức chủ_quản_dài , có_thể trình_bày thành nhiều dòng . Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản trình_bày bằng chữ in hoa , cùng cỡ chữ như cỡ chữ của Quốc_hiệu , kiểu chữ đứng , đậm , được đặt canh giữa dưới tên cơ_quan , tổ_chức chủ_quản ; phía dưới có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng từ 1 / 3 đến 1 / 2 độ dài của dòng chữ và đặt cân_đối so với dòng chữ . Trường_hợp tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản dài có_thể trình_bày thành nhiều dòng , ví_dụ : BỘ NỘI_VỤ CỤC VĂN_THƯ VÀ LƯU_TRỮ NHÀ_NƯỚC Các dòng chữ trên được trình_bày cách nhau dòng đơn .
Điều 7 . Tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản 1 . Thể_thức a ) Tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản bao_gồm tên của cơ_quan , đơn_vị chủ_quản trực_tiếp ( đối_với các doanh_nghiệp có công_ty_mẹ thì ghi tên công_ty_mẹ ) và tên của cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản . b ) Đối_với các văn_bản do Bộ Quốc_phòng , tập_đoàn_kinh tế , các tổng công_ty không ghi cơ_quan chủ_quản . c ) Tên của cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản phải được ghi đầy_đủ hoặc được viết tắt theo quy_định tại văn_bản thành_lập ; quy_định chức_năng nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức bộ_máy , phê_chuẩn ; cấp giấy_phép hoạt_động hoặc công_nhận tư_cách pháp_nhân của cơ_quan , đơn_vị có thẩm_quyền , ví_dụ : d ) Tên của cơ_quan , đơn_vị chủ_quản trực_tiếp có_thể viết tắt những cụm từ_thông_dụng như Bộ tư_lệnh ( BTL ) , Bộ ( ban ) Chỉ_huy quân_sự ( BCHQS ) , ví_dụ : 2 . Kỹ_thuật trình_bày a ) Tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản được trình_bày tại ô số 2 ; chiếm khoảng 1 / 3 trang giấy theo chiều ngang , ở phía trên , bên trái . b ) Tên cơ_quan , đơn_vị chủ_quản trực_tiếp được trình_bày bằng chữ in hoa , cỡ chữ 13 , kiểu chữ đứng . Nếu tên cơ_quan , đơn_vị chủ_quản_dài , có_thể trình_bày thành nhiều dòng . c ) Tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản trình_bày bằng chữ in hoa , cỡ chữ 13 , kiểu chữ đứng , đậm , được đặt canh giữa dưới tên cơ_quan , đơn_vị chủ_quản ; phía dưới có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng 1 / 2 độ dài của dòng chữ và đặt cân_đối so với dòng chữ . Trường_hợp tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản dài có_thể trình_bày thành nhiều dòng , ví_dụ : Các dòng chữ trên được trình_bày cách nhau dòng đơn .
Thế_nào là kỹ_thuật trình_bày tên của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản ?
Điều 7 . Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản 1 . Thể_thức Đối_với các Bộ , cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Văn_phòng Quốc_hội ; Hội_đồng dân_tộc , các Ủy_ban của Quốc_hội hoặc Hội_đồng nhân_dân và Ủy_ban nhân_dân các cấp ; Đoàn Đại_biểu Quốc_hội tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương ; Tập_đoàn Kinh_tế nhà_nước , Tổng_công_ty 91 không ghi cơ_quan chủ_quản . Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản bao_gồm tên của cơ_quan , tổ_chức chủ_quản trực_tiếp ( nếu có ) ( đối_với các tổ_chức kinh_tế có_thể là công_ty_mẹ ) và tên của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản . a ) Tên của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản phải được ghi đầy_đủ hoặc được viết tắt theo quy_định tại văn_bản thành_lập , quy_định chức_năng nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức bộ_máy , phê_chuẩn , cấp giấy_phép hoạt_động hoặc công_nhận tư_cách pháp_nhân của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền , ví_dụ : b ) Tên của cơ_quan , tổ_chức chủ_quản trực_tiếp có_thể viết tắt những cụm từ_thông_dụng như Ủy_ban nhân_dân ( UBND ) , Hội_đồng nhân_dân ( HĐND ) , Việt_Nam ( VN ) , ví_dụ : 2 . Kỹ_thuật trình_bày Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản được trình_bày tại ô số 2 ; chiếm khoảng 1 / 2 trang giấy theo chiều ngang , ở phía trên , bên trái . Tên cơ_quan , tổ_chức chủ_quản trực_tiếp được trình_bày bằng chữ in hoa , cùng cỡ chữ như cỡ chữ của Quốc_hiệu , kiểu chữ đứng . Nếu tên cơ_quan , tổ_chức chủ_quản_dài , có_thể trình_bày thành nhiều dòng . Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản trình_bày bằng chữ in hoa , cùng cỡ chữ như cỡ chữ của Quốc_hiệu , kiểu chữ đứng , đậm , được đặt canh giữa dưới tên cơ_quan , tổ_chức chủ_quản ; phía dưới có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng từ 1 / 3 đến 1 / 2 độ dài của dòng chữ và đặt cân_đối so với dòng chữ . Trường_hợp tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản dài có_thể trình_bày thành nhiều dòng , ví_dụ : BỘ NỘI_VỤ CỤC VĂN_THƯ VÀ LƯU_TRỮ NHÀ_NƯỚC Các dòng chữ trên được trình_bày cách nhau dòng đơn .
Điều 7 . Tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản 1 . Thể_thức a ) Tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản bao_gồm tên của cơ_quan , đơn_vị chủ_quản trực_tiếp ( đối_với các doanh_nghiệp có công_ty_mẹ thì ghi tên công_ty_mẹ ) và tên của cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản . b ) Đối_với các văn_bản do Bộ Quốc_phòng , tập_đoàn_kinh tế , các tổng công_ty không ghi cơ_quan chủ_quản . c ) Tên của cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản phải được ghi đầy_đủ hoặc được viết tắt theo quy_định tại văn_bản thành_lập ; quy_định chức_năng nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức bộ_máy , phê_chuẩn ; cấp giấy_phép hoạt_động hoặc công_nhận tư_cách pháp_nhân của cơ_quan , đơn_vị có thẩm_quyền , ví_dụ : d ) Tên của cơ_quan , đơn_vị chủ_quản trực_tiếp có_thể viết tắt những cụm từ_thông_dụng như Bộ tư_lệnh ( BTL ) , Bộ ( ban ) Chỉ_huy quân_sự ( BCHQS ) , ví_dụ : 2 . Kỹ_thuật trình_bày a ) Tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản được trình_bày tại ô số 2 ; chiếm khoảng 1 / 3 trang giấy theo chiều ngang , ở phía trên , bên trái . b ) Tên cơ_quan , đơn_vị chủ_quản trực_tiếp được trình_bày bằng chữ in hoa , cỡ chữ 13 , kiểu chữ đứng . Nếu tên cơ_quan , đơn_vị chủ_quản_dài , có_thể trình_bày thành nhiều dòng . c ) Tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản trình_bày bằng chữ in hoa , cỡ chữ 13 , kiểu chữ đứng , đậm , được đặt canh giữa dưới tên cơ_quan , đơn_vị chủ_quản ; phía dưới có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng 1 / 2 độ dài của dòng chữ và đặt cân_đối so với dòng chữ . Trường_hợp tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản dài có_thể trình_bày thành nhiều dòng , ví_dụ : Các dòng chữ trên được trình_bày cách nhau dòng đơn .
Điều_kiện trình_bày tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản , tổ_chức ban_hành_văn_bản của Tổng_công_ty 91 được quy_định như thế_nào ?
Điều 7 . Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản 1 . Thể_thức Đối_với các Bộ , cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Văn_phòng Quốc_hội ; Hội_đồng dân_tộc , các Ủy_ban của Quốc_hội hoặc Hội_đồng nhân_dân và Ủy_ban nhân_dân các cấp ; Đoàn Đại_biểu Quốc_hội tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương ; Tập_đoàn Kinh_tế nhà_nước , Tổng_công_ty 91 không ghi cơ_quan chủ_quản . Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản bao_gồm tên của cơ_quan , tổ_chức chủ_quản trực_tiếp ( nếu có ) ( đối_với các tổ_chức kinh_tế có_thể là công_ty_mẹ ) và tên của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản . a ) Tên của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản phải được ghi đầy_đủ hoặc được viết tắt theo quy_định tại văn_bản thành_lập , quy_định chức_năng nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức bộ_máy , phê_chuẩn , cấp giấy_phép hoạt_động hoặc công_nhận tư_cách pháp_nhân của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền , ví_dụ : b ) Tên của cơ_quan , tổ_chức chủ_quản trực_tiếp có_thể viết tắt những cụm từ_thông_dụng như Ủy_ban nhân_dân ( UBND ) , Hội_đồng nhân_dân ( HĐND ) , Việt_Nam ( VN ) , ví_dụ : 2 . Kỹ_thuật trình_bày Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản được trình_bày tại ô số 2 ; chiếm khoảng 1 / 2 trang giấy theo chiều ngang , ở phía trên , bên trái . Tên cơ_quan , tổ_chức chủ_quản trực_tiếp được trình_bày bằng chữ in hoa , cùng cỡ chữ như cỡ chữ của Quốc_hiệu , kiểu chữ đứng . Nếu tên cơ_quan , tổ_chức chủ_quản_dài , có_thể trình_bày thành nhiều dòng . Tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản trình_bày bằng chữ in hoa , cùng cỡ chữ như cỡ chữ của Quốc_hiệu , kiểu chữ đứng , đậm , được đặt canh giữa dưới tên cơ_quan , tổ_chức chủ_quản ; phía dưới có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng từ 1 / 3 đến 1 / 2 độ dài của dòng chữ và đặt cân_đối so với dòng chữ . Trường_hợp tên cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản dài có_thể trình_bày thành nhiều dòng , ví_dụ : BỘ NỘI_VỤ CỤC VĂN_THƯ VÀ LƯU_TRỮ NHÀ_NƯỚC Các dòng chữ trên được trình_bày cách nhau dòng đơn .
Điều 7 . Tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản 1 . Thể_thức a ) Tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản bao_gồm tên của cơ_quan , đơn_vị chủ_quản trực_tiếp ( đối_với các doanh_nghiệp có công_ty_mẹ thì ghi tên công_ty_mẹ ) và tên của cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản . b ) Đối_với các văn_bản do Bộ Quốc_phòng , tập_đoàn_kinh tế , các tổng công_ty không ghi cơ_quan chủ_quản . c ) Tên của cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản phải được ghi đầy_đủ hoặc được viết tắt theo quy_định tại văn_bản thành_lập ; quy_định chức_năng nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức bộ_máy , phê_chuẩn ; cấp giấy_phép hoạt_động hoặc công_nhận tư_cách pháp_nhân của cơ_quan , đơn_vị có thẩm_quyền , ví_dụ : d ) Tên của cơ_quan , đơn_vị chủ_quản trực_tiếp có_thể viết tắt những cụm từ_thông_dụng như Bộ tư_lệnh ( BTL ) , Bộ ( ban ) Chỉ_huy quân_sự ( BCHQS ) , ví_dụ : 2 . Kỹ_thuật trình_bày a ) Tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản được trình_bày tại ô số 2 ; chiếm khoảng 1 / 3 trang giấy theo chiều ngang , ở phía trên , bên trái . b ) Tên cơ_quan , đơn_vị chủ_quản trực_tiếp được trình_bày bằng chữ in hoa , cỡ chữ 13 , kiểu chữ đứng . Nếu tên cơ_quan , đơn_vị chủ_quản_dài , có_thể trình_bày thành nhiều dòng . c ) Tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản trình_bày bằng chữ in hoa , cỡ chữ 13 , kiểu chữ đứng , đậm , được đặt canh giữa dưới tên cơ_quan , đơn_vị chủ_quản ; phía dưới có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng 1 / 2 độ dài của dòng chữ và đặt cân_đối so với dòng chữ . Trường_hợp tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản dài có_thể trình_bày thành nhiều dòng , ví_dụ : Các dòng chữ trên được trình_bày cách nhau dòng đơn .
Trích yếu nội_dung của văn_bản được quy_định như thế_nào ?
Điều 10 . Tên loại và trích yếu nội_dung của văn_bản 1 . Thể_thức Tên loại văn_bản là tên của từng loại văn_bản do cơ_quan , tổ_chức ban_hành . Khi ban_hành_văn_bản đều phải ghi tên loại , trừ công_văn . Trích yếu nội_dung của văn_bản là một câu ngắn_gọn hoặc một cụm từ phản_ánh khái_quát nội_dung chủ_yếu của văn_bản . 2 . Kỹ_thuật trình_bày Tên loại và trích yếu nội_dung của các loại văn_bản có ghi tên loại được trình_bày tại ô số 5a ; tên loại văn_bản ( nghị_quyết , quyết_định , kế_hoạch , báo_cáo , tờ_trình và các loại văn_bản khác ) được đặt canh giữa bằng chữ in hoa , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm ; trích yếu nội_dung văn_bản được đặt canh giữa , ngay dưới tên loại văn_bản , bằng chữ in thường , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm ; bên dưới trích yếu có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng từ 1 / 3 đến 1 / 2 độ dài của dòng chữ và đặt cân_đối so với dòng chữ , ví_dụ : QUYẾT_ĐỊNH Về việc điều_động cán_bộ Trích yếu nội_dung công_văn được trình_bày tại ô số 5b , sau chữ “ V / v ” bằng chữ in thường , cỡ chữ từ 12 đến 13 , kiểu chữ đứng ; được đặt canh giữa dưới số và ký_hiệu văn_bản , cách dòng 6pt với số và ký_hiệu văn_bản , ví_dụ : Số : 72 / VTLTNN - NVĐP V / v kế_hoạch kiểm_tra công_tác văn_thư , lưu_trữ năm 2009
Điều 10 . Tên loại và trích yếu nội_dung của văn_bản 1 . Thể_thức a ) Tên loại văn_bản là tên của từng loại văn_bản do cơ_quan , đơn_vị ban_hành . Khi ban_hành_văn_bản đều phải ghi tên loại , trừ công_văn . b ) Trích yếu nội_dung của văn_bản là một câu ngắn_gọn hoặc một cụm từ phản_ánh khái_quát nội_dung chủ_yếu của văn_bản . 2 . Kỹ_thuật trình_bày a ) Tên loại và trích yếu nội_dung của các loại văn_bản có ghi tên loại được trình_bày tại ô số 5a ; tên loại văn_bản được đặt canh giữa ( phần trình_bày nội_dung ) bằng chữ in hoa , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm . b ) Trích yếu nội_dung văn_bản được đặt canh giữa , ngay dưới tên loại văn_bản , bằng chữ in thường , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm ; bên dưới trích yếu có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng 1 / 3 độ dài của dòng chữ và đặt cân_đối so với dòng chữ , ví_dụ : QUYẾT_ĐỊNH Về việc thành_lập Hội_đồng xác_định giá_trị tài_liệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - c ) Trích yếu nội_dung công_văn được trình_bày tại ô số 5b , sau chữ “ V / v ” bằng chữ in thường , cỡ chữ 12 , kiểu chữ đứng ; được đặt canh giữa dưới số và ký_hiệu văn_bản , cách dòng 6pt với số và ký_hiệu văn_bản , ví_dụ : Số : 172 / VP - BM V / v báo_cáo tình_hình công_tác Văn_thư , bảo_mật , lưu_trữ năm 2012
Kỹ_thuật trình_bày tên loại văn_bản được quy_định như thế_nào ?
Điều 10 . Tên loại và trích yếu nội_dung của văn_bản 1 . Thể_thức Tên loại văn_bản là tên của từng loại văn_bản do cơ_quan , tổ_chức ban_hành . Khi ban_hành_văn_bản đều phải ghi tên loại , trừ công_văn . Trích yếu nội_dung của văn_bản là một câu ngắn_gọn hoặc một cụm từ phản_ánh khái_quát nội_dung chủ_yếu của văn_bản . 2 . Kỹ_thuật trình_bày Tên loại và trích yếu nội_dung của các loại văn_bản có ghi tên loại được trình_bày tại ô số 5a ; tên loại văn_bản ( nghị_quyết , quyết_định , kế_hoạch , báo_cáo , tờ_trình và các loại văn_bản khác ) được đặt canh giữa bằng chữ in hoa , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm ; trích yếu nội_dung văn_bản được đặt canh giữa , ngay dưới tên loại văn_bản , bằng chữ in thường , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm ; bên dưới trích yếu có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng từ 1 / 3 đến 1 / 2 độ dài của dòng chữ và đặt cân_đối so với dòng chữ , ví_dụ : QUYẾT_ĐỊNH Về việc điều_động cán_bộ Trích yếu nội_dung công_văn được trình_bày tại ô số 5b , sau chữ “ V / v ” bằng chữ in thường , cỡ chữ từ 12 đến 13 , kiểu chữ đứng ; được đặt canh giữa dưới số và ký_hiệu văn_bản , cách dòng 6pt với số và ký_hiệu văn_bản , ví_dụ : Số : 72 / VTLTNN - NVĐP V / v kế_hoạch kiểm_tra công_tác văn_thư , lưu_trữ năm 2009
Điều 3 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản 1 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này được áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo trên máy_vi_tính và in ra giấy , bao_gồm khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản , vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức , phông_chữ , cỡ chữ , kiểu chữ và các chi_tiết trình_bày khác . 2 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này không áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo bằng các phương_pháp , phương_tiện kỹ_thuật khác hoặc văn_bản trên giấy mẫu in sẵn , văn_bản in thành sách , báo , tạp_chí và các loại ấn_phẩm khác .
Kỹ_thuật trình_bày tên loại và trích yếu nội_dung của văn_bản được quy_định như thế_nào ?
Điều 10 . Tên loại và trích yếu nội_dung của văn_bản 1 . Thể_thức Tên loại văn_bản là tên của từng loại văn_bản do cơ_quan , tổ_chức ban_hành . Khi ban_hành_văn_bản đều phải ghi tên loại , trừ công_văn . Trích yếu nội_dung của văn_bản là một câu ngắn_gọn hoặc một cụm từ phản_ánh khái_quát nội_dung chủ_yếu của văn_bản . 2 . Kỹ_thuật trình_bày Tên loại và trích yếu nội_dung của các loại văn_bản có ghi tên loại được trình_bày tại ô số 5a ; tên loại văn_bản ( nghị_quyết , quyết_định , kế_hoạch , báo_cáo , tờ_trình và các loại văn_bản khác ) được đặt canh giữa bằng chữ in hoa , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm ; trích yếu nội_dung văn_bản được đặt canh giữa , ngay dưới tên loại văn_bản , bằng chữ in thường , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm ; bên dưới trích yếu có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng từ 1 / 3 đến 1 / 2 độ dài của dòng chữ và đặt cân_đối so với dòng chữ , ví_dụ : QUYẾT_ĐỊNH Về việc điều_động cán_bộ Trích yếu nội_dung công_văn được trình_bày tại ô số 5b , sau chữ “ V / v ” bằng chữ in thường , cỡ chữ từ 12 đến 13 , kiểu chữ đứng ; được đặt canh giữa dưới số và ký_hiệu văn_bản , cách dòng 6pt với số và ký_hiệu văn_bản , ví_dụ : Số : 72 / VTLTNN - NVĐP V / v kế_hoạch kiểm_tra công_tác văn_thư , lưu_trữ năm 2009
Điều 10 . Tên loại và trích yếu nội_dung của văn_bản 1 . Thể_thức a ) Tên loại văn_bản là tên của từng loại văn_bản do cơ_quan , đơn_vị ban_hành . Khi ban_hành_văn_bản đều phải ghi tên loại , trừ công_văn . b ) Trích yếu nội_dung của văn_bản là một câu ngắn_gọn hoặc một cụm từ phản_ánh khái_quát nội_dung chủ_yếu của văn_bản . 2 . Kỹ_thuật trình_bày a ) Tên loại và trích yếu nội_dung của các loại văn_bản có ghi tên loại được trình_bày tại ô số 5a ; tên loại văn_bản được đặt canh giữa ( phần trình_bày nội_dung ) bằng chữ in hoa , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm . b ) Trích yếu nội_dung văn_bản được đặt canh giữa , ngay dưới tên loại văn_bản , bằng chữ in thường , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm ; bên dưới trích yếu có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng 1 / 3 độ dài của dòng chữ và đặt cân_đối so với dòng chữ , ví_dụ : QUYẾT_ĐỊNH Về việc thành_lập Hội_đồng xác_định giá_trị tài_liệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - c ) Trích yếu nội_dung công_văn được trình_bày tại ô số 5b , sau chữ “ V / v ” bằng chữ in thường , cỡ chữ 12 , kiểu chữ đứng ; được đặt canh giữa dưới số và ký_hiệu văn_bản , cách dòng 6pt với số và ký_hiệu văn_bản , ví_dụ : Số : 172 / VP - BM V / v báo_cáo tình_hình công_tác Văn_thư , bảo_mật , lưu_trữ năm 2012
Tên loại và trích yếu nội_dung của văn_bản được quy_định như thế_nào ?
Điều 10 . Tên loại và trích yếu nội_dung của văn_bản 1 . Thể_thức Tên loại văn_bản là tên của từng loại văn_bản do cơ_quan , tổ_chức ban_hành . Khi ban_hành_văn_bản đều phải ghi tên loại , trừ công_văn . Trích yếu nội_dung của văn_bản là một câu ngắn_gọn hoặc một cụm từ phản_ánh khái_quát nội_dung chủ_yếu của văn_bản . 2 . Kỹ_thuật trình_bày Tên loại và trích yếu nội_dung của các loại văn_bản có ghi tên loại được trình_bày tại ô số 5a ; tên loại văn_bản ( nghị_quyết , quyết_định , kế_hoạch , báo_cáo , tờ_trình và các loại văn_bản khác ) được đặt canh giữa bằng chữ in hoa , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm ; trích yếu nội_dung văn_bản được đặt canh giữa , ngay dưới tên loại văn_bản , bằng chữ in thường , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm ; bên dưới trích yếu có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng từ 1 / 3 đến 1 / 2 độ dài của dòng chữ và đặt cân_đối so với dòng chữ , ví_dụ : QUYẾT_ĐỊNH Về việc điều_động cán_bộ Trích yếu nội_dung công_văn được trình_bày tại ô số 5b , sau chữ “ V / v ” bằng chữ in thường , cỡ chữ từ 12 đến 13 , kiểu chữ đứng ; được đặt canh giữa dưới số và ký_hiệu văn_bản , cách dòng 6pt với số và ký_hiệu văn_bản , ví_dụ : Số : 72 / VTLTNN - NVĐP V / v kế_hoạch kiểm_tra công_tác văn_thư , lưu_trữ năm 2009
Điều 10 . Tên loại và trích yếu nội_dung của văn_bản 1 . Thể_thức a ) Tên loại văn_bản là tên của từng loại văn_bản do cơ_quan , đơn_vị ban_hành . Khi ban_hành_văn_bản đều phải ghi tên loại , trừ công_văn . b ) Trích yếu nội_dung của văn_bản là một câu ngắn_gọn hoặc một cụm từ phản_ánh khái_quát nội_dung chủ_yếu của văn_bản . 2 . Kỹ_thuật trình_bày a ) Tên loại và trích yếu nội_dung của các loại văn_bản có ghi tên loại được trình_bày tại ô số 5a ; tên loại văn_bản được đặt canh giữa ( phần trình_bày nội_dung ) bằng chữ in hoa , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm . b ) Trích yếu nội_dung văn_bản được đặt canh giữa , ngay dưới tên loại văn_bản , bằng chữ in thường , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm ; bên dưới trích yếu có đường kẻ ngang , nét liền , có độ dài bằng 1 / 3 độ dài của dòng chữ và đặt cân_đối so với dòng chữ , ví_dụ : QUYẾT_ĐỊNH Về việc thành_lập Hội_đồng xác_định giá_trị tài_liệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - c ) Trích yếu nội_dung công_văn được trình_bày tại ô số 5b , sau chữ “ V / v ” bằng chữ in thường , cỡ chữ 12 , kiểu chữ đứng ; được đặt canh giữa dưới số và ký_hiệu văn_bản , cách dòng 6pt với số và ký_hiệu văn_bản , ví_dụ : Số : 172 / VP - BM V / v báo_cáo tình_hình công_tác Văn_thư , bảo_mật , lưu_trữ năm 2012
Dấu của cơ_quan , tổ_chức được quy_định như thế_nào ?
Điều 13 . Dấu của cơ_quan , tổ_chức 1 . Việc đóng_dấu trên văn_bản được thực_hiện theo quy_định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Nghị_định số 110 / 2004 / NĐ - CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính_phủ về công_tác văn_thư và quy_định của pháp_luật có liên_quan ; việc đóng_dấu giáp_lai đối_với văn_bản , tài_liệu chuyên_ngành và phụ_lục kèm theo được thực_hiện theo quy_định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị_định số 110 / 2004 / NĐ - CP. 2 . Dấu của cơ_quan , tổ_chức được trình_bày tại ô số 8 ; dấu giáp_lai được đóng vào_khoảng giữa mép phải của văn_bản hoặc phụ_lục văn_bản , trùm lên một phần các tờ giấy ; mỗi dấu đóng tối_đa 05 trang văn_bản .
Điều 13 . Hình_thức chữ_ký số của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản 1 . Vị_trí : trùm lên khoảng 1 / 3 chữ_ký của người có thẩm_quyền về phía bên trái ; 2 . Hình_ảnh : dấu của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản , màu đỏ , kích_thước bằng kích_thước thực_tế của dấu , định_dạng ( . png ) ; 3 . Thông_tin : Tên cơ_quan , tổ_chức , thời_gian ký ( ngày , tháng , năm ; giờ , phút , giây ; múi_giờ Việt_Nam theo Tiêu_chuẩn ISO 8601 ) .
Dấu của cơ_quan , tổ_chức được trình_bày như thế_nào ?
Điều 13 . Dấu của cơ_quan , tổ_chức 1 . Việc đóng_dấu trên văn_bản được thực_hiện theo quy_định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Nghị_định số 110 / 2004 / NĐ - CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính_phủ về công_tác văn_thư và quy_định của pháp_luật có liên_quan ; việc đóng_dấu giáp_lai đối_với văn_bản , tài_liệu chuyên_ngành và phụ_lục kèm theo được thực_hiện theo quy_định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị_định số 110 / 2004 / NĐ - CP. 2 . Dấu của cơ_quan , tổ_chức được trình_bày tại ô số 8 ; dấu giáp_lai được đóng vào_khoảng giữa mép phải của văn_bản hoặc phụ_lục văn_bản , trùm lên một phần các tờ giấy ; mỗi dấu đóng tối_đa 05 trang văn_bản .
Điều 13 . Hình_thức chữ_ký số của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản 1 . Vị_trí : trùm lên khoảng 1 / 3 chữ_ký của người có thẩm_quyền về phía bên trái ; 2 . Hình_ảnh : dấu của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản , màu đỏ , kích_thước bằng kích_thước thực_tế của dấu , định_dạng ( . png ) ; 3 . Thông_tin : Tên cơ_quan , tổ_chức , thời_gian ký ( ngày , tháng , năm ; giờ , phút , giây ; múi_giờ Việt_Nam theo Tiêu_chuẩn ISO 8601 ) .
Đóng_dấu và đóng_dấu của cơ_quan , tổ_chức trong văn_bản được quy_định như thế_nào ?
Điều 13 . Dấu của cơ_quan , tổ_chức 1 . Việc đóng_dấu trên văn_bản được thực_hiện theo quy_định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Nghị_định số 110 / 2004 / NĐ - CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính_phủ về công_tác văn_thư và quy_định của pháp_luật có liên_quan ; việc đóng_dấu giáp_lai đối_với văn_bản , tài_liệu chuyên_ngành và phụ_lục kèm theo được thực_hiện theo quy_định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị_định số 110 / 2004 / NĐ - CP. 2 . Dấu của cơ_quan , tổ_chức được trình_bày tại ô số 8 ; dấu giáp_lai được đóng vào_khoảng giữa mép phải của văn_bản hoặc phụ_lục văn_bản , trùm lên một phần các tờ giấy ; mỗi dấu đóng tối_đa 05 trang văn_bản .
Điều 13 . Hình_thức chữ_ký số của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản 1 . Vị_trí : trùm lên khoảng 1 / 3 chữ_ký của người có thẩm_quyền về phía bên trái ; 2 . Hình_ảnh : dấu của cơ_quan , tổ_chức ban_hành_văn_bản , màu đỏ , kích_thước bằng kích_thước thực_tế của dấu , định_dạng ( . png ) ; 3 . Thông_tin : Tên cơ_quan , tổ_chức , thời_gian ký ( ngày , tháng , năm ; giờ , phút , giây ; múi_giờ Việt_Nam theo Tiêu_chuẩn ISO 8601 ) .
Dấu của cơ_quan , tổ_chức trong văn_bản được quy_định như thế_nào ?
Điều 13 . Dấu của cơ_quan , tổ_chức 1 . Việc đóng_dấu trên văn_bản được thực_hiện theo quy_định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Nghị_định số 110 / 2004 / NĐ - CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính_phủ về công_tác văn_thư và quy_định của pháp_luật có liên_quan ; việc đóng_dấu giáp_lai đối_với văn_bản , tài_liệu chuyên_ngành và phụ_lục kèm theo được thực_hiện theo quy_định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị_định số 110 / 2004 / NĐ - CP. 2 . Dấu của cơ_quan , tổ_chức được trình_bày tại ô số 8 ; dấu giáp_lai được đóng vào_khoảng giữa mép phải của văn_bản hoặc phụ_lục văn_bản , trùm lên một phần các tờ giấy ; mỗi dấu đóng tối_đa 05 trang văn_bản .
Điều 13 . Dấu của cơ_quan , đơn_vị 1 . Việc đóng_dấu trên văn_bản thực_hiện theo quy_định tại Quy_chế về công_tác Văn_thư , lưu_trữ và bảo_mật tài_liệu trong Quân_đội . 2 . Dấu của cơ_quan , đơn_vị được trình_bày tại ô số 8 ; dấu giáp_lai được đóng vào_khoảng giữa mép phải của văn_bản hoặc phụ_lục văn_bản , trùm lên một phần các tờ giấy ; mỗi lần đóng_dấu tối_đa 05 trang văn_bản .
Các thành_phần thể_thức của bản_sao được quy_định như thế_nào ?
Điều 16 . Thể_thức bản_sao Thể_thức bản_sao bao_gồm : 1 . Hình_thức_sao “ SAO Y BẢN_CHÍNH ” hoặc “ TRÍCH SAO ” hoặc “ SAO LỤC ” . 2 . Tên cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản 3 . Số , ký_hiệu bản_sao bao_gồm số thứ_tự đăng_ký được đánh chung cho các loại bản_sao do cơ_quan , tổ_chức thực_hiện và chữ_viết tắt tên loại bản_sao theo Bảng chữ_viết tắt tên loại văn_bản và bản_sao kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục I ) . Số được ghi bằng chữ_số Ả - rập , bắt_đầu_từ số 01 vào ngày đầu năm và kết_thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm . 4 . Các thành_phần thể_thức khác của bản_sao văn_bản gồm địa_danh và ngày , tháng , năm sao ; quyền_hạn , chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền ; dấu của cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản và nơi nhận được thực_hiện theo hướng_dẫn tại Điều 9 , 12 , 13 và 14 của Thông_tư này .
Điều 17 . Kỹ_thuật trình_bày 1 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao ( trên trang giấy khổ A4 ) Thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức bản_sao kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục III ) . a ) Các thành_phần thể_thức bản_sao được trình_bày trên cùng một tờ giấy , ngay sau phần cuối_cùng của văn_bản cần sao , dưới một đường kẻ nét liền , kéo_dài hết chiều ngang của vùng trình_bày văn_bản . b ) Trường_hợp_phần cuối văn_bản không đủ để trình_bày thể_thức bản_sao thì có_thể chuyển sang mặt sau của văn_bản cần sao . 2 . Kỹ_thuật trình_bày bản_sao a ) Cụm từ “ SAO Y BẢN_CHÍNH ” , “ TRÍCH SAO ” hoặc “ SAO LỤC ” được trình_bày tại ô số 1 ( Phụ_lục III ) bằng chữ in hoa , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm . b ) Tên cơ_quan , đơn_vị sao văn_bản ( tại ô số 2 ) ; số , ký_hiệu bản_sao ( tại ô số 3 ) ; địa_danh và ngày , tháng , năm sao ( tại ô số 4 ) ; chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền ( tại ô số 5a , 5b và 5c ) ; dấu của cơ_quan , đơn_vị sao văn_bản ( tại ô số 6 ) ; nơi nhận ( tại ô số 7 ) được trình_bày theo hướng_dẫn trình_bày các thành_phần thể_thức tại Phụ_lục III. Mẫu_chữ và chi_tiết trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục IV ; mẫu trình_bày bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục V kèm theo Thông_tư này .
Các thành_phần thể_thức của bản_sao bằng số Ả - rập được quy_định như thế_nào ?
Điều 16 . Thể_thức bản_sao Thể_thức bản_sao bao_gồm : 1 . Hình_thức_sao “ SAO Y BẢN_CHÍNH ” hoặc “ TRÍCH SAO ” hoặc “ SAO LỤC ” . 2 . Tên cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản 3 . Số , ký_hiệu bản_sao bao_gồm số thứ_tự đăng_ký được đánh chung cho các loại bản_sao do cơ_quan , tổ_chức thực_hiện và chữ_viết tắt tên loại bản_sao theo Bảng chữ_viết tắt tên loại văn_bản và bản_sao kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục I ) . Số được ghi bằng chữ_số Ả - rập , bắt_đầu_từ số 01 vào ngày đầu năm và kết_thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm . 4 . Các thành_phần thể_thức khác của bản_sao văn_bản gồm địa_danh và ngày , tháng , năm sao ; quyền_hạn , chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền ; dấu của cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản và nơi nhận được thực_hiện theo hướng_dẫn tại Điều 9 , 12 , 13 và 14 của Thông_tư này .
Điều 16 . Thể_thức bản_sao 1 . Hình_thức_sao “ SAO Y BẢN_CHÍNH ” , “ SAO LỤC ” hoặc “ TRÍCH SAO ” . 2 . Tên cơ_quan , đơn_vị sao văn_bản 3 . Số , ký_hiệu bản_sao bao_gồm số thứ_tự đăng_ký được đánh chung cho các loại bản_sao do cơ_quan , đơn_vị thực_hiện và chữ_viết tắt tên loại bản_sao theo Bảng chữ_viết tắt tên loại văn_bản và bản_sao kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục I ) . Số được ghi bằng chữ_số Ả - rập , bắt_đầu_từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết_thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm . 4 . Các thành_phần thể_thức khác của bản_sao văn_bản gồm địa_danh và ngày , tháng , năm sao ; quyền_hạn , chức_vụ , cấp_bậc , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền ; dấu của cơ_quan , đơn_vị sao văn_bản và nơi nhận được thực_hiện theo hướng_dẫn tại Điều 9 , Điều 12 , Điều 13 và Điều 14 của Thông_tư này .
Thành_phần thể_thức của bản_sao của sự tin_tưởng được quy_định như thế_nào ?
Điều 16 . Thể_thức bản_sao Thể_thức bản_sao bao_gồm : 1 . Hình_thức_sao “ SAO Y BẢN_CHÍNH ” hoặc “ TRÍCH SAO ” hoặc “ SAO LỤC ” . 2 . Tên cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản 3 . Số , ký_hiệu bản_sao bao_gồm số thứ_tự đăng_ký được đánh chung cho các loại bản_sao do cơ_quan , tổ_chức thực_hiện và chữ_viết tắt tên loại bản_sao theo Bảng chữ_viết tắt tên loại văn_bản và bản_sao kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục I ) . Số được ghi bằng chữ_số Ả - rập , bắt_đầu_từ số 01 vào ngày đầu năm và kết_thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm . 4 . Các thành_phần thể_thức khác của bản_sao văn_bản gồm địa_danh và ngày , tháng , năm sao ; quyền_hạn , chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền ; dấu của cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản và nơi nhận được thực_hiện theo hướng_dẫn tại Điều 9 , 12 , 13 và 14 của Thông_tư này .
Điều 17 . Kỹ_thuật trình_bày 1 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao ( trên trang giấy khổ A4 ) Thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức bản_sao kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục III ) . Các thành_phần thể_thức bản_sao được trình_bày trên cùng một tờ giấy , ngay sau phần cuối_cùng của văn_bản cần sao được photocopy , dưới một đường kẻ nét liền , kéo_dài hết chiều ngang của vùng trình_bày văn_bản . 2 . Kỹ_thuật trình_bày bản_sao a ) Cụm từ “ SAO Y BẢN_CHÍNH ” , “ TRÍCH SAO ” hoặc “ SAO LỤC ” được trình_bày tại ô số 1 ( Phụ_lục III ) bằng chữ in hoa , cỡ chữ từ 13 đến 14 , kiểu chữ đứng , đậm . b ) Tên cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản ( tại ô số 2 ) ; số , ký_hiệu bản_sao ( tại ô số 3 ) ; địa_danh và ngày , tháng , năm sao ( tại ô số 4 ) ; chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền ( tại ô số 5a , 5b và 5c ) ; dấu của cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản ( tại ô số 6 ) ; nơi nhận ( tại ô số 7 ) được trình_bày theo hướng_dẫn trình_bày các thành_phần thể_thức tại Phụ_lục III. Mẫu_chữ và chi_tiết trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục IV ; mẫu trình_bày bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục V kèm theo Thông_tư này .
Cơ_quan cấp bản_sao văn_bản được đánh chung như thế_nào ?
Điều 16 . Thể_thức bản_sao Thể_thức bản_sao bao_gồm : 1 . Hình_thức_sao “ SAO Y BẢN_CHÍNH ” hoặc “ TRÍCH SAO ” hoặc “ SAO LỤC ” . 2 . Tên cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản 3 . Số , ký_hiệu bản_sao bao_gồm số thứ_tự đăng_ký được đánh chung cho các loại bản_sao do cơ_quan , tổ_chức thực_hiện và chữ_viết tắt tên loại bản_sao theo Bảng chữ_viết tắt tên loại văn_bản và bản_sao kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục I ) . Số được ghi bằng chữ_số Ả - rập , bắt_đầu_từ số 01 vào ngày đầu năm và kết_thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm . 4 . Các thành_phần thể_thức khác của bản_sao văn_bản gồm địa_danh và ngày , tháng , năm sao ; quyền_hạn , chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền ; dấu của cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản và nơi nhận được thực_hiện theo hướng_dẫn tại Điều 9 , 12 , 13 và 14 của Thông_tư này .
Điều 2 . Giải_thích từ_ngữ Trong Nghị_định này , những từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau : 1 . “ Cấp bản_sao từ sổ gốc ” là việc cơ_quan , tổ_chức đang quản_lý sổ gốc , căn_cứ vào sổ gốc để cấp bản_sao . Bản_sao từ sổ gốc có nội_dung đầy_đủ , chính_xác như nội_dung ghi trong sổ gốc . 2 . “ Chứng_thực bản_sao từ bản_chính ” là việc cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền theo quy_định tại Nghị_định này căn_cứ vào bản_chính để chứng_thực bản_sao là đúng với bản_chính . 3 . “ Chứng_thực chữ_ký ” là việc cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền theo quy_định tại Nghị_định này chứng_thực chữ_ký trong giấy_tờ , văn_bản là chữ_ký của người yêu_cầu chứng_thực . 4 . “ Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch ” là việc cơ_quan có thẩm_quyền theo quy_định tại Nghị_định này chứng_thực về thời_gian , địa_điểm giao_kết_hợp_đồng , giao_dịch ; năng_lực hành_vi dân_sự , ý_chí tự_nguyện , chữ_ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham_gia hợp_đồng , giao_dịch . 5 . “ Bản_chính ” là những giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền cấp lần đầu , cấp lại , cấp khi đăng_ký lại ; những giấy_tờ , văn_bản do cá_nhân tự_lập có xác_nhận và đóng_dấu của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền . 6 . “ Bản_sao ” là bản chụp từ bản_chính hoặc bản đánh_máy có nội_dung đầy_đủ , chính_xác như nội_dung ghi trong sổ gốc . 7 . “ Sổ gốc ” là sổ do cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền lập ra khi thực_hiện việc cấp bản_chính theo quy_định của pháp_luật , trong đó có nội_dung đầy_đủ , chính_xác như bản_chính mà cơ_quan , tổ_chức đó đã cấp . 8 . “ Văn_bản chứng_thực ” là giấy_tờ , văn_bản , hợp_đồng , giao_dịch đã được chứng_thực theo quy_định của Nghị_định này . 9 . “ Người thực_hiện chứng_thực ” là Trưởng_phòng , Phó_Trưởng_Phòng Tư_pháp huyện , quận , thị_xã , thành_phố thuộc tỉnh ; Chủ_tịch , Phó_Chủ_tịch Ủy_ban nhân_dân xã , phường , thị_trấn ; công_chứng_viên của Phòng công_chứng , Văn_phòng công_chứng ; viên_chức ngoại_giao , viên_chức lãnh_sự của Cơ_quan đại_diện ngoại_giao , Cơ_quan đại_diện lãnh_sự và Cơ_quan khác được ủy quyền thực_hiện chức_năng lãnh_sự của Việt_Nam ở nước_ngoài .
Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao được quy_định như thế_nào ?
Điều 17 . Kỹ_thuật trình_bày 1 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao ( trên trang giấy khổ A4 ) Thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức bản_sao kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục III ) . Các thành_phần thể_thức bản_sao được trình_bày trên cùng một tờ giấy , ngay sau phần cuối_cùng của văn_bản cần sao được photocopy , dưới một đường kẻ nét liền , kéo_dài hết chiều ngang của vùng trình_bày văn_bản . 2 . Kỹ_thuật trình_bày bản_sao a ) Cụm từ “ SAO Y BẢN_CHÍNH ” , “ TRÍCH SAO ” hoặc “ SAO LỤC ” được trình_bày tại ô số 1 ( Phụ_lục III ) bằng chữ in hoa , cỡ chữ từ 13 đến 14 , kiểu chữ đứng , đậm . b ) Tên cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản ( tại ô số 2 ) ; số , ký_hiệu bản_sao ( tại ô số 3 ) ; địa_danh và ngày , tháng , năm sao ( tại ô số 4 ) ; chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền ( tại ô số 5a , 5b và 5c ) ; dấu của cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản ( tại ô số 6 ) ; nơi nhận ( tại ô số 7 ) được trình_bày theo hướng_dẫn trình_bày các thành_phần thể_thức tại Phụ_lục III. Mẫu_chữ và chi_tiết trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục IV ; mẫu trình_bày bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục V kèm theo Thông_tư này .
Điều 17 . Kỹ_thuật trình_bày 1 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao ( trên trang giấy khổ A4 ) Thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức bản_sao kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục III ) . a ) Các thành_phần thể_thức bản_sao được trình_bày trên cùng một tờ giấy , ngay sau phần cuối_cùng của văn_bản cần sao , dưới một đường kẻ nét liền , kéo_dài hết chiều ngang của vùng trình_bày văn_bản . b ) Trường_hợp_phần cuối văn_bản không đủ để trình_bày thể_thức bản_sao thì có_thể chuyển sang mặt sau của văn_bản cần sao . 2 . Kỹ_thuật trình_bày bản_sao a ) Cụm từ “ SAO Y BẢN_CHÍNH ” , “ TRÍCH SAO ” hoặc “ SAO LỤC ” được trình_bày tại ô số 1 ( Phụ_lục III ) bằng chữ in hoa , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm . b ) Tên cơ_quan , đơn_vị sao văn_bản ( tại ô số 2 ) ; số , ký_hiệu bản_sao ( tại ô số 3 ) ; địa_danh và ngày , tháng , năm sao ( tại ô số 4 ) ; chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền ( tại ô số 5a , 5b và 5c ) ; dấu của cơ_quan , đơn_vị sao văn_bản ( tại ô số 6 ) ; nơi nhận ( tại ô số 7 ) được trình_bày theo hướng_dẫn trình_bày các thành_phần thể_thức tại Phụ_lục III. Mẫu_chữ và chi_tiết trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục IV ; mẫu trình_bày bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục V kèm theo Thông_tư này .
Kỹ_thuật trình_bày bản_sao được quy_định như thế_nào ?
Điều 17 . Kỹ_thuật trình_bày 1 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao ( trên trang giấy khổ A4 ) Thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức bản_sao kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục III ) . Các thành_phần thể_thức bản_sao được trình_bày trên cùng một tờ giấy , ngay sau phần cuối_cùng của văn_bản cần sao được photocopy , dưới một đường kẻ nét liền , kéo_dài hết chiều ngang của vùng trình_bày văn_bản . 2 . Kỹ_thuật trình_bày bản_sao a ) Cụm từ “ SAO Y BẢN_CHÍNH ” , “ TRÍCH SAO ” hoặc “ SAO LỤC ” được trình_bày tại ô số 1 ( Phụ_lục III ) bằng chữ in hoa , cỡ chữ từ 13 đến 14 , kiểu chữ đứng , đậm . b ) Tên cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản ( tại ô số 2 ) ; số , ký_hiệu bản_sao ( tại ô số 3 ) ; địa_danh và ngày , tháng , năm sao ( tại ô số 4 ) ; chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền ( tại ô số 5a , 5b và 5c ) ; dấu của cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản ( tại ô số 6 ) ; nơi nhận ( tại ô số 7 ) được trình_bày theo hướng_dẫn trình_bày các thành_phần thể_thức tại Phụ_lục III. Mẫu_chữ và chi_tiết trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục IV ; mẫu trình_bày bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục V kèm theo Thông_tư này .
Điều 3 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản 1 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này được áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo trên máy_vi_tính và in ra giấy , bao_gồm khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản , vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức , phông_chữ , cỡ chữ , kiểu chữ và các chi_tiết trình_bày khác . 2 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này không áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo bằng các phương_pháp , phương_tiện kỹ_thuật khác hoặc văn_bản trên giấy mẫu in sẵn , văn_bản in thành sách , báo , tạp_chí và các loại ấn_phẩm khác .
Kỹ_thuật trình_bày bản_sao trong tờ giấy khổ A4 được quy_định như thế_nào ?
Điều 17 . Kỹ_thuật trình_bày 1 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao ( trên trang giấy khổ A4 ) Thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức bản_sao kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục III ) . Các thành_phần thể_thức bản_sao được trình_bày trên cùng một tờ giấy , ngay sau phần cuối_cùng của văn_bản cần sao được photocopy , dưới một đường kẻ nét liền , kéo_dài hết chiều ngang của vùng trình_bày văn_bản . 2 . Kỹ_thuật trình_bày bản_sao a ) Cụm từ “ SAO Y BẢN_CHÍNH ” , “ TRÍCH SAO ” hoặc “ SAO LỤC ” được trình_bày tại ô số 1 ( Phụ_lục III ) bằng chữ in hoa , cỡ chữ từ 13 đến 14 , kiểu chữ đứng , đậm . b ) Tên cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản ( tại ô số 2 ) ; số , ký_hiệu bản_sao ( tại ô số 3 ) ; địa_danh và ngày , tháng , năm sao ( tại ô số 4 ) ; chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền ( tại ô số 5a , 5b và 5c ) ; dấu của cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản ( tại ô số 6 ) ; nơi nhận ( tại ô số 7 ) được trình_bày theo hướng_dẫn trình_bày các thành_phần thể_thức tại Phụ_lục III. Mẫu_chữ và chi_tiết trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục IV ; mẫu trình_bày bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục V kèm theo Thông_tư này .
Điều 17 . Kỹ_thuật trình_bày 1 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao ( trên trang giấy khổ A4 ) Thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức bản_sao kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục III ) . a ) Các thành_phần thể_thức bản_sao được trình_bày trên cùng một tờ giấy , ngay sau phần cuối_cùng của văn_bản cần sao , dưới một đường kẻ nét liền , kéo_dài hết chiều ngang của vùng trình_bày văn_bản . b ) Trường_hợp_phần cuối văn_bản không đủ để trình_bày thể_thức bản_sao thì có_thể chuyển sang mặt sau của văn_bản cần sao . 2 . Kỹ_thuật trình_bày bản_sao a ) Cụm từ “ SAO Y BẢN_CHÍNH ” , “ TRÍCH SAO ” hoặc “ SAO LỤC ” được trình_bày tại ô số 1 ( Phụ_lục III ) bằng chữ in hoa , cỡ chữ 14 , kiểu chữ đứng , đậm . b ) Tên cơ_quan , đơn_vị sao văn_bản ( tại ô số 2 ) ; số , ký_hiệu bản_sao ( tại ô số 3 ) ; địa_danh và ngày , tháng , năm sao ( tại ô số 4 ) ; chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền ( tại ô số 5a , 5b và 5c ) ; dấu của cơ_quan , đơn_vị sao văn_bản ( tại ô số 6 ) ; nơi nhận ( tại ô số 7 ) được trình_bày theo hướng_dẫn trình_bày các thành_phần thể_thức tại Phụ_lục III. Mẫu_chữ và chi_tiết trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục IV ; mẫu trình_bày bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục V kèm theo Thông_tư này .
Kỹ_thuật trình_bày bản_sao trong văn_bản về cơ_quan có thẩm_quyền được quy_định như thế_nào ?
Điều 17 . Kỹ_thuật trình_bày 1 . Vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao ( trên trang giấy khổ A4 ) Thực_hiện theo sơ_đồ bố_trí các thành_phần thể_thức bản_sao kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục III ) . Các thành_phần thể_thức bản_sao được trình_bày trên cùng một tờ giấy , ngay sau phần cuối_cùng của văn_bản cần sao được photocopy , dưới một đường kẻ nét liền , kéo_dài hết chiều ngang của vùng trình_bày văn_bản . 2 . Kỹ_thuật trình_bày bản_sao a ) Cụm từ “ SAO Y BẢN_CHÍNH ” , “ TRÍCH SAO ” hoặc “ SAO LỤC ” được trình_bày tại ô số 1 ( Phụ_lục III ) bằng chữ in hoa , cỡ chữ từ 13 đến 14 , kiểu chữ đứng , đậm . b ) Tên cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản ( tại ô số 2 ) ; số , ký_hiệu bản_sao ( tại ô số 3 ) ; địa_danh và ngày , tháng , năm sao ( tại ô số 4 ) ; chức_vụ , họ tên và chữ_ký của người có thẩm_quyền ( tại ô số 5a , 5b và 5c ) ; dấu của cơ_quan , tổ_chức sao văn_bản ( tại ô số 6 ) ; nơi nhận ( tại ô số 7 ) được trình_bày theo hướng_dẫn trình_bày các thành_phần thể_thức tại Phụ_lục III. Mẫu_chữ và chi_tiết trình_bày các thành_phần thể_thức bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục IV ; mẫu trình_bày bản_sao được minh_họa tại Phụ_lục V kèm theo Thông_tư này .
Điều 3 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản 1 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này được áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo trên máy_vi_tính và in ra giấy , bao_gồm khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản , vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức , phông_chữ , cỡ chữ , kiểu chữ và các chi_tiết trình_bày khác . 2 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này không áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo bằng các phương_pháp , phương_tiện kỹ_thuật khác hoặc văn_bản trên giấy mẫu in sẵn , văn_bản in thành sách , báo , tạp_chí và các loại ấn_phẩm khác .
Thời_hạn thi_hành Thông_tư liên_tịch số 55 / 2005 / TTLT - BNV - VPCP được quy_định như thế_nào ?
Điều 18 . Điều_khoản thi_hành Thông_tư này có hiệu_lực sau 45 ngày kể từ ngày ký . Những quy_định về thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản hành_chính và bản_sao văn_bản được quy_định tại Thông_tư liên_tịch số 55 / 2005 / TTLT - BNV - VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội_vụ và Văn_phòng Chính_phủ hướng_dẫn thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản hành_chính trái với Thông_tư này bị bãi_bỏ .
Điều 10 . Hiệu_lực thi_hành Thông_tư liên_tịch này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015 , thay_thế Thông_tư liên_tịch số 02 / 2011 / TTLT - VPCP - BNV ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Vặn phòng Chính_phủ và Bộ Nội_vụ hướng_dẫn chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Văn_phòng Ủy_ban nhân_dân tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương và các quy_định trước đây trái với Thông_tư liên_tịch này .
Điều_khoản thi_hành Thông_tư liên_tịch số 55 / 2005 / TTLT - BNV - VPCP được quy_định như thế_nào ?
Điều 18 . Điều_khoản thi_hành Thông_tư này có hiệu_lực sau 45 ngày kể từ ngày ký . Những quy_định về thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản hành_chính và bản_sao văn_bản được quy_định tại Thông_tư liên_tịch số 55 / 2005 / TTLT - BNV - VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội_vụ và Văn_phòng Chính_phủ hướng_dẫn thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản hành_chính trái với Thông_tư này bị bãi_bỏ .
Điều 5 . Điều_khoản thi_hành 1 . Thông_tư này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 . 2 . Các Thông_tư , Thông_tư liên_tịch sau đây hết hiệu_lực kể từ ngày Thông_tư này có hiệu_lực : a ) Thông_tư liên_tịch số 56 / 2015 / TTLT - BYT - BNV ngày 29 / 12 / 2015 của Bộ_trưởng Bộ Y_tế và Bộ_trưởng Bộ Nội_vụ quy_định tiêu_chuẩn , điều_kiện , nội_dung , hình_thức_thi thăng_hạng chức_danh nghề_nghiệp viên_chức chuyên_ngành y_tế . b ) Thông_tư số 29 / 2017 / TT - BYT ngày 10 / 7 / 2017 của Bộ_trưởng Bộ Y_tế quy_định tiêu_chuẩn , điều_kiện , nội_dung , hình_thức xét thăng_hạng chức_danh nghề_nghiệp viên_chức chuyên_ngành y_tế . c ) Thông_tư số 44 / 2016 / TT - BYT ngày 15 / 12 / 2016 của Bộ_trưởng Bộ Y_tế sửa_đổi , bổ_sung khoản 1 Điều 9 Thông_tư liên_tịch số 56 / 2015 / TTLT - BYT - BNV ngày 29 / 12 / 2015 của Bộ_trưởng Bộ Y_tế và Bộ_trưởng Bộ Nội_vụ quy_định tiêu_chuẩn , điều_kiện , nội_dung , hình_thức_thi thăng_hạng chức_danh nghề_nghiệp viên_chức chuyên_ngành y_tế .
Thời_gian thi_hành Thông_tư về thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản hành_chính và bản_sao văn_bản được quy_định như thế_nào ?
Điều 18 . Điều_khoản thi_hành Thông_tư này có hiệu_lực sau 45 ngày kể từ ngày ký . Những quy_định về thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản hành_chính và bản_sao văn_bản được quy_định tại Thông_tư liên_tịch số 55 / 2005 / TTLT - BNV - VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội_vụ và Văn_phòng Chính_phủ hướng_dẫn thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản hành_chính trái với Thông_tư này bị bãi_bỏ .
Điều 3 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản Kỹ_thuật trình_bày văn_bản quy_định tại Thông_tư này bao_gồm khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang văn_bản , vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức , phông_chữ , cỡ chữ , kiểu chữ và các chi_tiết trình_bày khác , được áp_dụng đối_với văn_bản soạn_thảo trên máy_vi_tính và in ra giấy ; văn_bản được soạn_thảo bằng các phương_pháp hay phương_tiện kỹ_thuật khác hoặc văn_bản được làm trên giấy mẫu in sẵn ; không áp_dụng đối_với văn_bản được in thành sách , in trên báo , tạp_chí và các loại ấn_phẩm khác .
Thời_gian thi_hành Thông_tư liên_tịch số 55 / 2005 / TTLT - BNV - VPPCP
Điều 18 . Điều_khoản thi_hành Thông_tư này có hiệu_lực sau 45 ngày kể từ ngày ký . Những quy_định về thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản hành_chính và bản_sao văn_bản được quy_định tại Thông_tư liên_tịch số 55 / 2005 / TTLT - BNV - VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội_vụ và Văn_phòng Chính_phủ hướng_dẫn thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản hành_chính trái với Thông_tư này bị bãi_bỏ .
Điều 10 . Hiệu_lực thi_hành Thông_tư liên_tịch này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015 , thay_thế Thông_tư liên_tịch số 02 / 2011 / TTLT - VPCP - BNV ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Vặn phòng Chính_phủ và Bộ Nội_vụ hướng_dẫn chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Văn_phòng Ủy_ban nhân_dân tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương và các quy_định trước đây trái với Thông_tư liên_tịch này .
Thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản chuyên_ngành được quy_định như thế_nào ?
Điều 19 . Tổ_chức thực_hiện Bộ , cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , Ủy_ban nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương , Tập_đoàn kinh_tế nhà_nước , Tổng_công_ty nhà_nước ( 91 ) chịu trách_nhiệm tổ_chức triển_khai thực_hiện Thông_tư này . Các Bộ , ngành căn_cứ quy_định thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản tại Thông_tư này để quy_định thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản chuyên_ngành cho phù_hợp . Phụ_lục I BẢNG CHỮ_VIẾT TẮT TÊN LOẠI VĂN_BẢN VÀ BẢN_SAO ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Phụ_lục II SƠ_ĐỒ BỐ_TRÍ CÁC THÀNH_PHẦN THỂ_THỨC VĂN_BẢN ( Trên một trang giấy khổ A4 : 210 mm x 297 mm ) ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Ghi_chú : Phụ_lục III SƠ_ĐỒ BỐ_TRÍ CÁC THÀNH_PHẦN THỂ_THỨC BẢN_SAO VĂN_BẢN ( Trên một trang giấy khổ A4 : 210 mm x 297 mm ) ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Ghi_chú : Phụ_lục IV MẪU CHỮ VÀ CHI_TIẾT TRÌNH_BÀY THỂ_THỨC VĂN_BẢN VÀ THỂ_THỨC BẢN_SAO ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Ghi_chú : Cỡ_chữ trong cùng một văn_bản tăng , giảm phải thống_nhất , ví_dụ : Quốc_hiệu , dòng trên cỡ chữ 13 , dòng dưới cỡ chữ 14 ; nhưng Quốc_hiệu , dòng trên cỡ chữ 12 , thì dòng dưới cỡ chữ 13 ; địa_danh và ngày , tháng , năm văn_bản cỡ chữ 13 . Phụ_lục V MẪU TRÌNH_BÀY VĂN_BẢN VÀ BẢN_SAO VĂN_BẢN ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Mẫu 1.1 – Nghị_quyết ( cá_biệt ) NGHỊ_QUYẾT … … … … … … … . . ( 5 ) … … … … … … … . . THẨM_QUYỀN BAN_HÀNH Căn_cứ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . Căn_cứ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . ; ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . ; QUYẾT_NGHỊ :
Điều 9 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản Kỹ_thuật trình_bày văn_bản bao_gồm : Khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang , phông_chữ , cỡ chữ , kiểu chữ , vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức , số trang văn_bản . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản hành_chính được thực_hiện theo quy_định tại Phụ_lục I Nghị_định này . Viết hoa trong văn_bản hành_chính được thực_hiện theo quy_định tại Phụ_lục II Nghị_định này . Chữ_viết tắt tên loại văn_bản hành_chính được thực_hiện theo quy_định tại Phụ_lục III Nghị_định này .
Trình_bày văn_bản chuyên_ngành được quy_định như thế_nào ?
Điều 19 . Tổ_chức thực_hiện Bộ , cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , Ủy_ban nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương , Tập_đoàn kinh_tế nhà_nước , Tổng_công_ty nhà_nước ( 91 ) chịu trách_nhiệm tổ_chức triển_khai thực_hiện Thông_tư này . Các Bộ , ngành căn_cứ quy_định thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản tại Thông_tư này để quy_định thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản chuyên_ngành cho phù_hợp . Phụ_lục I BẢNG CHỮ_VIẾT TẮT TÊN LOẠI VĂN_BẢN VÀ BẢN_SAO ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Phụ_lục II SƠ_ĐỒ BỐ_TRÍ CÁC THÀNH_PHẦN THỂ_THỨC VĂN_BẢN ( Trên một trang giấy khổ A4 : 210 mm x 297 mm ) ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Ghi_chú : Phụ_lục III SƠ_ĐỒ BỐ_TRÍ CÁC THÀNH_PHẦN THỂ_THỨC BẢN_SAO VĂN_BẢN ( Trên một trang giấy khổ A4 : 210 mm x 297 mm ) ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Ghi_chú : Phụ_lục IV MẪU CHỮ VÀ CHI_TIẾT TRÌNH_BÀY THỂ_THỨC VĂN_BẢN VÀ THỂ_THỨC BẢN_SAO ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Ghi_chú : Cỡ_chữ trong cùng một văn_bản tăng , giảm phải thống_nhất , ví_dụ : Quốc_hiệu , dòng trên cỡ chữ 13 , dòng dưới cỡ chữ 14 ; nhưng Quốc_hiệu , dòng trên cỡ chữ 12 , thì dòng dưới cỡ chữ 13 ; địa_danh và ngày , tháng , năm văn_bản cỡ chữ 13 . Phụ_lục V MẪU TRÌNH_BÀY VĂN_BẢN VÀ BẢN_SAO VĂN_BẢN ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Mẫu 1.1 – Nghị_quyết ( cá_biệt ) NGHỊ_QUYẾT … … … … … … … . . ( 5 ) … … … … … … … . . THẨM_QUYỀN BAN_HÀNH Căn_cứ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . Căn_cứ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . ; ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . ; QUYẾT_NGHỊ :
Điều 9 . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản Kỹ_thuật trình_bày văn_bản bao_gồm : Khổ giấy , kiểu trình_bày , định lề trang , phông_chữ , cỡ chữ , kiểu chữ , vị_trí trình_bày các thành_phần thể_thức , số trang văn_bản . Kỹ_thuật trình_bày văn_bản hành_chính được thực_hiện theo quy_định tại Phụ_lục I Nghị_định này . Viết hoa trong văn_bản hành_chính được thực_hiện theo quy_định tại Phụ_lục II Nghị_định này . Chữ_viết tắt tên loại văn_bản hành_chính được thực_hiện theo quy_định tại Phụ_lục III Nghị_định này .
Cỡ_chữ trên văn_bản tăng , giảm phải thống_nhất theo Quy_định pháp_luật được quy_định như thế_nào ?
Điều 19 . Tổ_chức thực_hiện Bộ , cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , Ủy_ban nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương , Tập_đoàn kinh_tế nhà_nước , Tổng_công_ty nhà_nước ( 91 ) chịu trách_nhiệm tổ_chức triển_khai thực_hiện Thông_tư này . Các Bộ , ngành căn_cứ quy_định thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản tại Thông_tư này để quy_định thể_thức và kỹ_thuật trình_bày văn_bản chuyên_ngành cho phù_hợp . Phụ_lục I BẢNG CHỮ_VIẾT TẮT TÊN LOẠI VĂN_BẢN VÀ BẢN_SAO ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Phụ_lục II SƠ_ĐỒ BỐ_TRÍ CÁC THÀNH_PHẦN THỂ_THỨC VĂN_BẢN ( Trên một trang giấy khổ A4 : 210 mm x 297 mm ) ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Ghi_chú : Phụ_lục III SƠ_ĐỒ BỐ_TRÍ CÁC THÀNH_PHẦN THỂ_THỨC BẢN_SAO VĂN_BẢN ( Trên một trang giấy khổ A4 : 210 mm x 297 mm ) ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Ghi_chú : Phụ_lục IV MẪU CHỮ VÀ CHI_TIẾT TRÌNH_BÀY THỂ_THỨC VĂN_BẢN VÀ THỂ_THỨC BẢN_SAO ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Ghi_chú : Cỡ_chữ trong cùng một văn_bản tăng , giảm phải thống_nhất , ví_dụ : Quốc_hiệu , dòng trên cỡ chữ 13 , dòng dưới cỡ chữ 14 ; nhưng Quốc_hiệu , dòng trên cỡ chữ 12 , thì dòng dưới cỡ chữ 13 ; địa_danh và ngày , tháng , năm văn_bản cỡ chữ 13 . Phụ_lục V MẪU TRÌNH_BÀY VĂN_BẢN VÀ BẢN_SAO VĂN_BẢN ( Kèm theo Thông_tư số 01 / 2011 / TT - BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội_vụ ) Mẫu 1.1 – Nghị_quyết ( cá_biệt ) NGHỊ_QUYẾT … … … … … … … . . ( 5 ) … … … … … … … . . THẨM_QUYỀN BAN_HÀNH Căn_cứ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . Căn_cứ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . . ; ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . ; QUYẾT_NGHỊ :
Điều 8 . Số , ký_hiệu của văn_bản 1 . Thể_thức a ) Số của văn_bản Số của văn_bản là số thứ_tự đăng_ký văn_bản tại Văn_thư của cơ_quan , đơn_vị . Số của văn_bản được ghi bằng chữ_số Ả - rập , bắt_đầu_từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết_thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm . b ) Ký_hiệu của văn_bản - Ký_hiệu của văn_bản có tên loại bao_gồm chữ_viết tắt tên loại văn_bản theo bảng chữ_viết tắt tên loại văn_bản và bản_sao kèm theo Thông_tư này ( Phụ_lục I ) và chữ_viết tắt tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản , ví_dụ : Quyết_định của Tư_lệnh Quân_khu 3 ban_hành được ghi như sau : Số : ... / QĐ - BTL Chỉ_thị của Giám_đốc Nhà_máy Z131 ban_hành được ghi như sau : Số : ... / CT - BGĐ Quyết_định của Hội_đồng quản_trị ban_hành được ghi như sau : Số : ... / QĐ - HĐQT Báo_cáo của Cục Chính_trị được ghi như sau : Số : ... / BC - CCT - Ký_hiệu của công_văn bao_gồm chữ_viết tắt tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành và chữ_viết tắt tên đơn_vị soạn_thảo ( cục , phòng , ban , bộ_phận ) hoặc chủ_trì soạn_thảo ; trường_hợp công_văn qua nhiều cấp soạn_thảo để cơ_quan ban_hành thì lấy ký_hiệu của đơn_vị cấp dưới trực_tiếp , ví_dụ : Công_văn của Bộ Quốc_phòng do Cục Tài_chính soạn_thảo : Số : ... / BQP - CTC Công_văn của BTL Quân_khu do Phòng Tuyên_huấn / Cục Chính_trị soạn_thảo : Số : ... / BTL - CCT Công_văn của BTL Quân_khu do Phòng Tác_chiến / Bộ Tham_mưu soạn_thảo : Số : ... / BTL - BTM - Trường_hợp các Hội_đồng , Ban Chỉ_đạo của cơ_quan được sử_dụng con_dấu để ban_hành_văn_bản và Hội_đồng , Ban được ghi là “ cơ_quan ” ban_hành_văn_bản thì phải lấy số của cơ_quan , đơn_vị đó , ví_dụ : Quyết_định số 505 của Hội_đồng quân_nhân BTL Quân_khu 3 hoặc Ban Tổ_chức Hội_thao nghiệp_vụ văn_thư , bảo_mật , lưu_trữ toàn quân lần thứ 3 được trình_bày như sau : 2 . Kỹ_thuật trình_bày a ) Số , ký_hiệu của văn_bản được trình_bày tại ô số 3 , được đặt canh giữa dưới tên cơ_quan , đơn_vị ban_hành_văn_bản . b ) Từ “ Số ” được trình_bày bằng chữ in thường , ký_hiệu bằng chữ in hoa , cỡ chữ 13 , kiểu chữ đứng ; sau từ “ Số ” có dấu hai_chấm ( : ) ; với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước ; giữa số và ký_hiệu văn_bản có dấu gạch chéo ( / ) , giữa các nhóm chữ_viết tắt ký_hiệu văn_bản có dấu gạch_nối ( - ) không cách chữ , ví_dụ : Số : 105 / QĐ - BQP ( Quyết_định của Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ) ; Số : 190 / BCH - PTM ( Công_văn của Bộ Chỉ_huy do Phòng Tham_mưu soạn_thảo ) ; Số : 123 / BC - BTTM ( Báo_cáo của Bộ Tổng_Tham_mưu ) ; Số : 1234 / TĐ - BTM ( Công_văn của Trung_đoàn do Ban Tham_mưu soạn_thảo ) .
Thủ_tục hành_chính của Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch được quy_định như thế_nào ?
Điều 1 . Sửa_đổi , bổ_sung , thay_thế hoặc bãi_bỏ , hủy bỏ các quy_định có liên_quan đến thủ_tục hành_chính thuộc phạm_vi chức_năng quản_lý của Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch quy_định tại các Nghị_định sau : 1 . Nghị_định số 100 / 2006 / NĐ - CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 của Chính_phủ quy_định chi_tiết và hướng_dẫn thi_hành một_số điều của Bộ_luật Dân_sự , Luật Sở_hữu trí_tuệ về quyền tác_giả và quyền liên_quan ( sau đây gọi là Nghị_định số 100 / 2006 / NĐ - CP ) . 2 . Nghị_định số 86 / 2005 / NĐ - CP ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Chính_phủ quy_định về quản_lý và bảo_vệ di_sản văn_hóa dưới nước ( sau đây gọi là Nghị_định số 86 / 2005 / NĐ - CP ) . 3 . Nghị_định số 98 / 2010 / NĐ - CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều của Luật_Di_sản văn_hóa và Luật sửa_đổi , bổ_sung một_số điều của Luật_Di_sản văn_hóa . 4 . Nghị_định số 92 / 2007 / NĐ - CP ngày 01 tháng 06 năm 2007 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều của Luật Du_lịch ( sau đây gọi là Nghị_định số 92 / 2007 / NĐ - CP ) . 5 . Nghị_định số 02 / 2009 / NĐ - CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính_phủ quy_định về tổ_chức và hoạt_động của thư_viện tư_nhân có phục_vụ cộng_đồng ( sau đây gọi là Nghị_định số 02 / 2009 / NĐ - CP ) . 6 . Nghị_định số 103 / 2009 / NĐ - CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính_phủ ban_hành “ Quy_chế hoạt_động văn_hóa và kinh_doanh dịch_vụ văn_hóa công_cộng ” ( sau đây gọi là Nghị_định số 103 / 2009 / NĐ - CP ) .
Điều 16 . Trình_tự , thủ_tục thanh_tra hành_chính Trình_tự , thủ_tục thanh_tra hành_chính thực_hiện theo quy_định tại các Điều 44 , 45 , 46 , 47 , 48 , 49 và Điều 50 Luật Thanh_tra , các Điều 21 , 22 , 23 , 24 , 25 , 26 , 27 , 28 , 29 , 30 và Điều 31 Nghị_định số 86 / 2011 / NĐ - CP.
Thủ_tục hành_chính của Bộ Văn_hóa , Thể_thao và du_lịch được quy_định như thế_nào ?
Điều 1 . Sửa_đổi , bổ_sung , thay_thế hoặc bãi_bỏ , hủy bỏ các quy_định có liên_quan đến thủ_tục hành_chính thuộc phạm_vi chức_năng quản_lý của Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch quy_định tại các Nghị_định sau : 1 . Nghị_định số 100 / 2006 / NĐ - CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 của Chính_phủ quy_định chi_tiết và hướng_dẫn thi_hành một_số điều của Bộ_luật Dân_sự , Luật Sở_hữu trí_tuệ về quyền tác_giả và quyền liên_quan ( sau đây gọi là Nghị_định số 100 / 2006 / NĐ - CP ) . 2 . Nghị_định số 86 / 2005 / NĐ - CP ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Chính_phủ quy_định về quản_lý và bảo_vệ di_sản văn_hóa dưới nước ( sau đây gọi là Nghị_định số 86 / 2005 / NĐ - CP ) . 3 . Nghị_định số 98 / 2010 / NĐ - CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều của Luật_Di_sản văn_hóa và Luật sửa_đổi , bổ_sung một_số điều của Luật_Di_sản văn_hóa . 4 . Nghị_định số 92 / 2007 / NĐ - CP ngày 01 tháng 06 năm 2007 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều của Luật Du_lịch ( sau đây gọi là Nghị_định số 92 / 2007 / NĐ - CP ) . 5 . Nghị_định số 02 / 2009 / NĐ - CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính_phủ quy_định về tổ_chức và hoạt_động của thư_viện tư_nhân có phục_vụ cộng_đồng ( sau đây gọi là Nghị_định số 02 / 2009 / NĐ - CP ) . 6 . Nghị_định số 103 / 2009 / NĐ - CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính_phủ ban_hành “ Quy_chế hoạt_động văn_hóa và kinh_doanh dịch_vụ văn_hóa công_cộng ” ( sau đây gọi là Nghị_định số 103 / 2009 / NĐ - CP ) .
Điều 16 . Trình_tự , thủ_tục thanh_tra hành_chính Trình_tự , thủ_tục thanh_tra hành_chính thực_hiện theo quy_định tại các Điều 44 , 45 , 46 , 47 , 48 , 49 và Điều 50 Luật Thanh_tra , các Điều 21 , 22 , 23 , 24 , 25 , 26 , 27 , 28 , 29 , 30 và Điều 31 Nghị_định số 86 / 2011 / NĐ - CP.
Nhiệm_vụ của thư_viện tư_nhân có phục_vụ cộng_đồng đối_với các tổ_chức và hoạt_động của thư_viện tư_nhân được quy_định như thế_nào ?
Điều 1 . Sửa_đổi , bổ_sung , thay_thế hoặc bãi_bỏ , hủy bỏ các quy_định có liên_quan đến thủ_tục hành_chính thuộc phạm_vi chức_năng quản_lý của Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch quy_định tại các Nghị_định sau : 1 . Nghị_định số 100 / 2006 / NĐ - CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 của Chính_phủ quy_định chi_tiết và hướng_dẫn thi_hành một_số điều của Bộ_luật Dân_sự , Luật Sở_hữu trí_tuệ về quyền tác_giả và quyền liên_quan ( sau đây gọi là Nghị_định số 100 / 2006 / NĐ - CP ) . 2 . Nghị_định số 86 / 2005 / NĐ - CP ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Chính_phủ quy_định về quản_lý và bảo_vệ di_sản văn_hóa dưới nước ( sau đây gọi là Nghị_định số 86 / 2005 / NĐ - CP ) . 3 . Nghị_định số 98 / 2010 / NĐ - CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều của Luật_Di_sản văn_hóa và Luật sửa_đổi , bổ_sung một_số điều của Luật_Di_sản văn_hóa . 4 . Nghị_định số 92 / 2007 / NĐ - CP ngày 01 tháng 06 năm 2007 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều của Luật Du_lịch ( sau đây gọi là Nghị_định số 92 / 2007 / NĐ - CP ) . 5 . Nghị_định số 02 / 2009 / NĐ - CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính_phủ quy_định về tổ_chức và hoạt_động của thư_viện tư_nhân có phục_vụ cộng_đồng ( sau đây gọi là Nghị_định số 02 / 2009 / NĐ - CP ) . 6 . Nghị_định số 103 / 2009 / NĐ - CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính_phủ ban_hành “ Quy_chế hoạt_động văn_hóa và kinh_doanh dịch_vụ văn_hóa công_cộng ” ( sau đây gọi là Nghị_định số 103 / 2009 / NĐ - CP ) .
Điều 16 . Thư_viện cộng_đồng và thư_viện tư_nhân có phục_vụ cộng_đồng 1 . Thư_viện cộng_đồng là thư_viện , có tài_nguyên thông_tin tổng_hợp do cộng_đồng dân_cư thành_lập tại trung_tâm học_tập cộng_đồng , trung_tâm văn_hóa , thể_thao xã , phường , thị_trấn ; điểm bưu_điện_văn_hóa xã ; nhà_văn_hóa thôn , ấp , bản , làng , buôn , phum , sóc ; khu chung_cư ; nơi sinh_hoạt chung của cộng_đồng . 2 . Thư_viện tư_nhân có phục_vụ cộng_đồng là thư_viện có tài_nguyên thông_tin tổng_hợp hoặc chuyên_ngành do tổ_chức , cá_nhân Việt_Nam thành_lập , tự bảo_đảm kinh_phí hoạt_động . 3 . Thư_viện cộng_đồng và thư_viện tư_nhân có phục_vụ cộng_đồng thực_hiện chức_năng , nhiệm_vụ quy_định tại Điều 4 của Luật này và các chức_năng , nhiệm_vụ sau đây : a ) Cung_cấp tài_nguyên thông_tin cho Nhân_dân trên địa_bàn ; tiếp_nhận tài_nguyên thông_tin luân_chuyển từ thư_viện công_cộng các cấp để phục_vụ Nhân_dân ; b ) Tổ_chức hoạt_động thư_viện theo nội_dung đã thông_báo cho cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ; c ) Xây_dựng và tham_gia phát_triển văn_hóa đọc cho Nhân_dân trên địa_bàn .
Học_viện văn_hóa có phải là bộ tư viện tư_nhân không ?
Điều 1 . Sửa_đổi , bổ_sung , thay_thế hoặc bãi_bỏ , hủy bỏ các quy_định có liên_quan đến thủ_tục hành_chính thuộc phạm_vi chức_năng quản_lý của Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch quy_định tại các Nghị_định sau : 1 . Nghị_định số 100 / 2006 / NĐ - CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 của Chính_phủ quy_định chi_tiết và hướng_dẫn thi_hành một_số điều của Bộ_luật Dân_sự , Luật Sở_hữu trí_tuệ về quyền tác_giả và quyền liên_quan ( sau đây gọi là Nghị_định số 100 / 2006 / NĐ - CP ) . 2 . Nghị_định số 86 / 2005 / NĐ - CP ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Chính_phủ quy_định về quản_lý và bảo_vệ di_sản văn_hóa dưới nước ( sau đây gọi là Nghị_định số 86 / 2005 / NĐ - CP ) . 3 . Nghị_định số 98 / 2010 / NĐ - CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều của Luật_Di_sản văn_hóa và Luật sửa_đổi , bổ_sung một_số điều của Luật_Di_sản văn_hóa . 4 . Nghị_định số 92 / 2007 / NĐ - CP ngày 01 tháng 06 năm 2007 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều của Luật Du_lịch ( sau đây gọi là Nghị_định số 92 / 2007 / NĐ - CP ) . 5 . Nghị_định số 02 / 2009 / NĐ - CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính_phủ quy_định về tổ_chức và hoạt_động của thư_viện tư_nhân có phục_vụ cộng_đồng ( sau đây gọi là Nghị_định số 02 / 2009 / NĐ - CP ) . 6 . Nghị_định số 103 / 2009 / NĐ - CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính_phủ ban_hành “ Quy_chế hoạt_động văn_hóa và kinh_doanh dịch_vụ văn_hóa công_cộng ” ( sau đây gọi là Nghị_định số 103 / 2009 / NĐ - CP ) .
Điều 1 . Vị_trí và chức_năng 1 . Học_viện Hành_chính Quốc_gia là đơn_vị sự_nghiệp công_lập hạng đặc_biệt , trực_thuộc Bộ Nội_vụ . 2 . Học_viện Hành_chính Quốc_gia là trung_tâm quốc_gia thực_hiện các chức_năng đào_tạo , bồi_dưỡng năng_lực , kiến_thức , kỹ_năng về hành_chính , về lãnh_đạo , quản_lý cho cán_bộ , công_chức , viên_chức ; đào_tạo nguồn nhân_lực ; nghiên_cứu khoa_học_hành_chính và tư_vấn cho Bộ Nội_vụ trong lĩnh_vực hành_chính và quản_lý nhà_nước . 3 . Học_viện Hành_chính Quốc_gia có tư_cách pháp_nhân , con_dấu và tài_khoản riêng tại Kho_bạc Nhà_nước , trụ_sở chính đặt tại thành_phố Hà_Nội và có tên giao_dịch quốc_tế bằng tiếng Anh là National Academy of Public_Administration , viết tắt là NAPA.
Thay cụm từ Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch được quy_định như thế_nào ?
Điều 3 . Thay các cụm từ “ Bộ Văn_hóa - Thông_tin ” , “ Sở Văn_hóa - Thông_tin ” bằng “ Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch ” , “ Sở Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch ” trong toàn_bộ các văn_bản quy_định tại các khoản 1 , 2 và 4 Điều 1 Nghị_định này .
Điều 2 Thay cụm từ “ Bộ Văn_hóa - Thông_tin ” bằng cụm từ “ Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch ” tại các khoản 2 , 3 và 5 Điều 11 , điểm a khoản 2 Điều 50 , khoản 4 Điều 51 của Luật sở_hữu trí_tuệ số 50 / 2005 / QH11 .
Thay cụm từ Bộ Văn_hóa - Thông_tin được quy_định như thế_nào ?
Điều 3 . Thay các cụm từ “ Bộ Văn_hóa - Thông_tin ” , “ Sở Văn_hóa - Thông_tin ” bằng “ Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch ” , “ Sở Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch ” trong toàn_bộ các văn_bản quy_định tại các khoản 1 , 2 và 4 Điều 1 Nghị_định này .
Điều 2 Thay cụm từ “ Bộ Văn_hóa - Thông_tin ” bằng cụm từ “ Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch ” tại các khoản 2 , 3 và 5 Điều 11 , điểm a khoản 2 Điều 50 , khoản 4 Điều 51 của Luật sở_hữu trí_tuệ số 50 / 2005 / QH11 .
Thay cụm từ Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch trong bộ văn_hóa , thông_tin được quy_định như thế_nào ?
Điều 3 . Thay các cụm từ “ Bộ Văn_hóa - Thông_tin ” , “ Sở Văn_hóa - Thông_tin ” bằng “ Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch ” , “ Sở Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch ” trong toàn_bộ các văn_bản quy_định tại các khoản 1 , 2 và 4 Điều 1 Nghị_định này .
Điều 2 Thay cụm từ “ Bộ Văn_hóa - Thông_tin ” bằng cụm từ “ Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch ” tại các khoản 2 , 3 và 5 Điều 11 , điểm a khoản 2 Điều 50 , khoản 4 Điều 51 của Luật sở_hữu trí_tuệ số 50 / 2005 / QH11 .
Thay cụm từ đối_với bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch được quy_định như thế_nào ?
Điều 3 . Thay các cụm từ “ Bộ Văn_hóa - Thông_tin ” , “ Sở Văn_hóa - Thông_tin ” bằng “ Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch ” , “ Sở Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch ” trong toàn_bộ các văn_bản quy_định tại các khoản 1 , 2 và 4 Điều 1 Nghị_định này .
Điều 2 Thay cụm từ “ Bộ Văn_hóa - Thông_tin ” bằng cụm từ “ Bộ Văn_hóa , Thể_thao và Du_lịch ” tại các khoản 2 , 3 và 5 Điều 11 , điểm a khoản 2 Điều 50 , khoản 4 Điều 51 của Luật sở_hữu trí_tuệ số 50 / 2005 / QH11 .
Hiệu_lực thi_hành Nghị_định về việc sử_dụng thuốc chữa bệnh tiểu_đường là khi nào ?
Điều 4 . Nghị_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 27 tháng 02 năm 2012 .
Điều 16 . Hiệu_lực thi_hành 1 . Nghị_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 . 2 . Bãi_bỏ Thông_tư số 31 / 2012 / TT - BYT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ_trưởng Bộ Y_tế hướng_dẫn hoạt_động dược lâm_sàng trong bệnh_viện .
Hiệu_lực thi_hành Nghị_định về việc sử_dụng thuốc chữa bệnh tiểu_đường là gì ?
Điều 4 . Nghị_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 27 tháng 02 năm 2012 .
Điều 2 . Đối_tượng áp_dụng Nghị_định này áp_dụng đối_với các cơ_sở khám bệnh , chữa bệnh có hoạt_động sử_dụng thuốc theo quy_định của pháp_luật về khám bệnh , chữa bệnh , bao_gồm cả cơ_sở khám bệnh , chữa bệnh của lực_lượng vũ_trang nhân_dân ; các tổ_chức , cá_nhân trong nước và nước_ngoài có liên_quan đến tổ_chức , hoạt_động dược lâm_sàng tại Việt_Nam .
Nghị_định về hành_vi thi_hành cửa đổi công_khai về sự_nghiệp công_thức về sản_xuất thuốc_lá là gì ?
Điều 4 . Nghị_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 27 tháng 02 năm 2012 .
Điều 18 . Sửa_đổi , bổ_sung một_số điều , khoản của Nghị_định số 67 / 2013 / NĐ - CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính_phủ quy_định chi_tiết một_số điều và biện_pháp thi_hành Luật_Phòng , chống tác_hại của thuốc_lá về kinh_doanh thuốc_lá 1 . Bổ_sung khoản 7 và 8 vào Điều 4 như sau : “ 7 . Trong quá_trình mua_bán , chế_biến nguyên_liệu thuốc_lá , kinh_doanh sản_phẩm thuốc_lá , doanh_nghiệp phải tuân_thủ các quy_định của pháp_luật về tiêu_chuẩn , quy_chuẩn kỹ_thuật , bảo_vệ môi_trường , phòng cháy và chữa_cháy . 8 . Trong quá_trình đầu_tư trồng cây thuốc_lá , tổ_chức tuân_thủ các quy_định của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường . ” 2 . Khoản 2 Điều 12 được sửa_đổi như sau : “ 2 . Có dây_chuyền máy_móc thiết_bị chuyên_ngành đồng_bộ tách cọng thuốc_lá hoặc chế_biến ra thuốc_lá sợi , thuốc_lá tấm và các nguyên_liệu thay_thế khác dùng để sản_xuất ra các sản_phẩm thuốc_lá . ” 3 . Khoản 4 Điều 13 được sửa_đổi như sau : “ 4 . Bảng kê danh_mục máy_móc , thiết_bị chuyên_ngành đồng_bộ của công_đoạn chế_biến nguyên_liệu thuốc_lá . ”
Nghị_định về lập tổ_chức cấp 1 là gì ?
Điều 4 . Nghị_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày 27 tháng 02 năm 2012 .
Điều 7 . Tiêu_chí xác_định cấp_độ 1 Hệ_thống thông_tin cấp_độ 1 là hệ_thống thông_tin phục_vụ hoạt_động nội_bộ của cơ_quan , tổ_chức và chỉ xử_lý thông_tin công_cộng .
Cơ_quan nào có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự ở trong nước ?
Điều 1 . Cơ_quan có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự ở trong nước 1 . Cục Lãnh_sự và Sở Ngoại_vụ Thành_phố Hồ_Chí_Minh là cơ_quan của Bộ Ngoại_giao được giao thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự ở trong nước . 2 . Trên_cơ_sở xem_xét nhu_cầu và điều_kiện cán_bộ , cơ_sở vật_chất của từng địa_phương , Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao quyết_định ủy quyền cho Sở / Phòng / Bộ_phận Ngoại_vụ các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương ( dưới đây gọi chung là cơ_quan ngoại_vụ địa_phương ) tiếp_nhận hồ_sơ đề_nghị chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự và trả kết_quả . Danh_sách các cơ_quan này được thông_báo và cập_nhật thường_xuyên trên Cổng thông_tin điện_tử về công_tác lãnh_sự tại địa_chỉ http://lanhsuvietnam.gov.vn. Cơ_quan ngoại_vụ địa_phương được ủy quyền không được ủy quyền lại cho cơ_quan khác . Cán_bộ cơ_quan ngoại_vụ địa_phương được ủy quyền chỉ được tiếp_nhận , xử_lý hồ_sơ đề_nghị chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự sau khi đã được Bộ Ngoại_giao tập_huấn về nghiệp_vụ .
Điều 5 . Cơ_quan có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự của Việt_Nam 1 . Bộ Ngoại_giao có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự ở trong nước . Bộ Ngoại_giao có_thể ủy quyền cho cơ_quan ngoại_vụ các tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương tiếp_nhận hồ_sơ đề_nghị chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự . 2 . Cơ_quan đại_diện ngoại_giao , cơ_quan lãnh_sự hoặc cơ_quan khác được ủy quyền thực_hiện chức_năng lãnh_sự của Việt_Nam ở nước_ngoài ( sau đây gọi là Cơ_quan đại_diện ) có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự ở nước_ngoài .
Cơ_quan ngoại_vụ địa_phương có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự ở trong nước không ?
Điều 1 . Cơ_quan có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự ở trong nước 1 . Cục Lãnh_sự và Sở Ngoại_vụ Thành_phố Hồ_Chí_Minh là cơ_quan của Bộ Ngoại_giao được giao thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự ở trong nước . 2 . Trên_cơ_sở xem_xét nhu_cầu và điều_kiện cán_bộ , cơ_sở vật_chất của từng địa_phương , Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao quyết_định ủy quyền cho Sở / Phòng / Bộ_phận Ngoại_vụ các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương ( dưới đây gọi chung là cơ_quan ngoại_vụ địa_phương ) tiếp_nhận hồ_sơ đề_nghị chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự và trả kết_quả . Danh_sách các cơ_quan này được thông_báo và cập_nhật thường_xuyên trên Cổng thông_tin điện_tử về công_tác lãnh_sự tại địa_chỉ http://lanhsuvietnam.gov.vn. Cơ_quan ngoại_vụ địa_phương được ủy quyền không được ủy quyền lại cho cơ_quan khác . Cán_bộ cơ_quan ngoại_vụ địa_phương được ủy quyền chỉ được tiếp_nhận , xử_lý hồ_sơ đề_nghị chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự sau khi đã được Bộ Ngoại_giao tập_huấn về nghiệp_vụ .
Điều 5 . Cơ_quan có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự của Việt_Nam 1 . Bộ Ngoại_giao có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự ở trong nước . Bộ Ngoại_giao có_thể ủy quyền cho cơ_quan ngoại_vụ các tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương tiếp_nhận hồ_sơ đề_nghị chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự . 2 . Cơ_quan đại_diện ngoại_giao , cơ_quan lãnh_sự hoặc cơ_quan khác được ủy quyền thực_hiện chức_năng lãnh_sự của Việt_Nam ở nước_ngoài ( sau đây gọi là Cơ_quan đại_diện ) có thẩm_quyền chứng_nhận lãnh_sự , hợp_pháp_hóa lãnh_sự ở nước_ngoài .