text
stringlengths 0
3.31k
|
---|
Về cơ bản, đây là một bài hát về những vòng lặp, nhưng không phải loại vòng lặp tôi vừa thể hiện ở đây. |
Chúng là những vòng lặp phản hồi. |
Trong thế giới âm thanh đó là khi chiếc micro ở quá gần nguồn âm thanh của nó, và rồi nó rơi vào vòng lặp tự phá huỷ này để tạo ra một âm thanh rất khó chịu. |
Để tôi minh hoạ điều đó cho bạn thấy. |
(Cười) Tôi không làm bạn đau đâu. |
Đừng lo lắng. ♫ Đây là một vòng lặp, một vòng lặp phản hồi ♫ ♫ Đây là một vòng lặp, một vòng lặp phản hồi ♫ ♫ Đây là một vòng lặp, một vòng lặp phản hồi ♫ ♫ Đây là một vòng lặp, một vòng lặp phản hồi ♫ ♫ Đây là một vòng lặp, một vòng lặp phản hồi ♫ ♫ Đây là một vòng lặp, một vòng lặp phản hồi ♫ ♫ Đây là một -- (Vòng lặp) Được rồi. Tôi không biết liệu có cần thiết phải minh hoạ -- (Cười) -- nhưng ý tôi rằng đó là thứ âm thanh tự phá huỷ. |
Và tôi nghĩ về làm cách nào nó vượt qua được tất cả các không gian, từ, vâng, từ không gian sinh thái. |
Dường như có một quy luật tự nhiên rằng nếu bạn đến quá gần nơi mình đã từng tới, nó sẽ trở nên xấu xí. |
Bạn không thể cho bò ăn chính não của chúng được, hay bạn mắc phải bệnh bò điên, giao phối cận huyết và loạn luân và rồi, hãy xem, điều kia là gì? |
Về mặt sinh học -- có loại bệnh tự miễn, khi cơ thể tự chống lại nó một cách hơi quá kinh khủng và phá huỷ vật chủ, hay cơ thể đó. |
Và rồi -- vâng, đây chính là nơi chúng ta nói đến trong bài hát -- nó nối kết khoảng cách của cảm xúc. |
Bởi cho dù tôi có dùng những thuật ngữ khoa học trong bài hát, thì tôi vẫn rất khó để có thể viết chúng thành lời bài hát. |
Và có một số điều bạn không cần phải có trong các ca khúc. |
Tôi đang cố gắng nối kết khoảng cách này lại giữa ý tưởng và giai điệu này. |
Và rồi, tôi không biết bạn đã thực hiện điều đó, nhưng khi tôi nhắm mắt lại cố gắng chìm vào giấc ngủ, tôi không thể ngừng nghĩ về đôi mắt của mình. |
Nó giống như việc mắt của bạn bắt đầu cố gắng nhìn chính chúng. |
Và đó là điều tôi cảm nhận được. |
Nó không hề dễ chịu. |
Tôi xin lỗi nếu đã trót gieo ý tưởng này vào đầu bạn. |
(Cười) Dĩ nhiên, việc mắt bạn tự quan sát chính nó là điều không thể, nhưng chúng đang cố gắng làm như vậy. |
Câu chuyện đã gần hơn với một kinh nghiệm cá nhân rồi. |
Hay việc tai có khả năng tự nghe thấy chính âm thanh của chúng -- thật không thể; |
đó là vấn đề. |
Tôi đã nghiên cứu ca khúc có liên quan tới những vấn đề này và rồi tưởng tượng cảnh một người quá thành công trong việc tự chống lại sự đau lòng đến nỗi họ bị bỏ lại để chống đỡ bản thân mình, nếu điều đó là có thật. |
Và đó là câu hỏi mà bài hát này đặt ra. |
Được rồi. |
Nó chưa có tên. |
(Nhạc) ♫ Hãy tiến lên và tự chúc mừng bản thân ♫ ♫ Cho chính bạn một cánh tay, cánh tay ấy là của bạn ♫ ♫ Và mắt cũng là của bạn ♫ ♫ Và một tai nghe thấy tai kia rất gần ♫ ♫ Bởi đó là tai của bạn, oh oh ♫ ♫ Bạn giờ đã làm được điều bất khả thi ♫ ♫ Tự tách rời mình ra ♫ ♫ Bạn khiến bản thân trở nên cứng rắn ♫ ♫ Không ai có thể làm tan vỡ trái tim bạn ♫ ♫ Bạn lấy nó ra ♫ ♫ Và văn chặt nó ♫ ♫ Bạn lấy nó ra ♫ ♫ Và chính bạn tự phá vỡ nó ♫ ♫ Tự phá vỡ chính mình, tự phá vỡ nó ♫ ♫ Tự phá vỡ chính mình, tự phá vỡ nó ♫ ♫ Tự phá vỡ chính mình ♫ (Vỗ tay) Xin cảm ơn. |
(Vỗ tay) Thôi được. |
Thật tuyệt vời. Các nhạc sĩ có thể bị xử vì tội giết người. |
Hãy vứt những mớ lý thuyết điên rồ ấy đi và không cần phải sao lưu nó hay đồ thị hay nghiên cứu. |
Bạn biết đấy, tôi nghĩ sự tò mò một cách thiếu thận trọng là điều mà thế giới hiện đang cần, chỉ một chút thôi. |
(Vỗ tay) Tôi sắp hoàn thành ca khúc của mình có tên là "Hệ Thống Khí Hậu." |
(Nhạc) ♫ Hãy yên lặng ♫ ♫ Yên lặng nào, cô nói ♫ ♫ Hãy thủ thỉ vào sau gáy anh ấy ♫ ♫ Trên cạnh giường, tôi có thể nhìn thấy máu bạn đang chảy ♫ ♫ Tôi có thể thấy ♫ ♫ các tế bào đang lớn lên ♫ ♫ Hãy dừng lại một lát ♫ ♫ Đừng làm tràn ly rượu ♫ ♫ Tôi có thể thấy tất cả từ đây ♫ ♫ Tôi thấy ♫ ♫ oh, tôi ♫ ♫ Tôi thấy ♫ ♫ hệ thống khí hậu ♫ ♫ của thế giới ♫ ♫ Hệ thống khí hậu ♫ ♫ của thế giới ♫ ♫ Những điều bạn nói ♫ ♫ không phải để trao đổi ♫ ♫ Tôi sẽ giữ nó ở nơi ♫ ♫ mà các chi nhánh vật chất miễn phí của chúng ta ♫ ♫ sợ hãi ♫ ♫ Dừng lại đã ♫ ♫ Đừng làm tràn rượu ♫ ♫ Tôi có thể thấy tất cả từ nơi này ♫ ♫ Tôi thấy ♫ ♫ oh, tôi ♫ ♫ Tôi thấy ♫ ♫ hệ thống khí hậu của thế giới ♫ ♫ Hệ thống khí hậu ♫ ♫ của thế giới ♫ Xin cảm ơn |
(Vỗ tay) |
Sau đây là một câu chuyện về một nơi mà bây giờ tôi gọi là nhà. |
Đây là câu chuyện về nền giáo dục công và về cộng đồng ở những hơi hẻo lánh và về những gì thiết kế có thể làm thay đổi cả hai. |
Đây là hạt Bertie, bang Bắc Carolina, Hoa Kỳ, |
có một số thông tin bạn cần biết về vị trí. Đây là bang Bắc Carolina, và nếu chúng ta nhìn gần hơn, hạt Bertie nằm ở phần phía đông của bang.♫ |
Mất khoảng 2 tiếng về phía Đông khi lái xe từ Raleigh. |
Và nó rất bằng phẳng, lầy lội. |
Hầu hết nơi đây là đất trang trại. |
toàn bộ quận này là nhà của gần 20 ngàn người, phân bố rải rác. |
Nên chỉ có 27 người trên 1 dặm vuông, tức là khoảng 10 người trên 1 kilomet vuông. |
Hạt Bertie là một ví dụ điển hình về việc phân bố đất đai ở những vùng héo lánh ở nước Mỹ. |
Chúng ta đã nhìn thấy những chuyện này trên khắp đất nươc ngay cả những nơi ngoài biên giới Hoa Kỳ. |
Chúng ta biết những triệu chứng. |
ng bằngNó như một cái hố trũng ở những thị trấn nhỏ. |
Đó là khu buôn bán đang trở thành thị trấn ma |
chảy máu chất xám, nơi mà hầu hết những nhân tài đều ra đi và không bao giờ trở lại. |
Sự phụ thuộc vào sự trợ cấp nông nghiệp của chính phủ và những trường học dưới tiêu chuẩn và tỉ lệ nghèo đói cao hơn cả sống trong thành phố. |
Hạt Bertie không phải là một ngoại lệ trong trường hợp này. |
Có lẽ đó là vấn đề lớn nhất họ đang phải vật lộn, cũng giống như nhiều cộng đồng khác, không hề có chia sẻ, đầu tư cho tương lai của những cộng đồng ở nơi hẻo lánh. |
Chỉ có 6,8 % hỗ trợ nhân đạo của chúng ta ở Hoa Kỳ mang lại lợi ích cho những vùng hẻo lánh, và 20% dân số của chúng ta thì sống ở đó. |
Vậy nên hạt Bertie không chỉ rất hoang vu, mà còn nghèo đến mức khó tin. |
Nó là hạt nghèo nhất trong bang. |
Cứ trong 3 đứa trẻ thì một đứa sống trong cảnh bần cùng. Và điều này rất giống như những nơi dân cư Do Thái xưa. |
Kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. |
Nguồn thu lớn nhất là từ bông và thuốc lá, và chúng ta có thể tự hào về đậu phụng của hạt Bertie. |
Doanh nghiệp lớn nhất ở đây là xí nghiệp chế biến thịt gà Purdue. |
một hạt ở Windsor. |
Bạn có thể thấy ngay đây, nó giống như quảng trường thời đại của Windsor. |
Đây là nhà của 2000 người, và giống như hầu hết các thị trấn nhỏ khác nó trở nên tồi tàn qua các năm. |
Có thêm nhiều tòa nhà bỏ hoang hoặc không được sửa chữa hơn là được chưng dụng. |
Bạn có thể đếm số nhà hàng ở hạt này chỉ trên 1 bàn tay... Bunn's Barbecue là một nơi tôi yêu thích |
Nhưng cả hạt này không có quán cà phê nào cả không internet cà phê, không rạp chiếu phim ,không cửa hàng sách. |
Thậm chí còn không có siêu thị Walmart. |
Chủng tộc ở hạt này 60% là người Mĩ gốc Phi, nhưng điều xảy ra ở hầu hết các trường công là hầu hết những đứa trẻ da trắng có điều kiện hơn đều đi đến trường tư thục Lawrence. |
Vì vậy những học sinh ở trường công khoảng 86% là người Mĩ gốc Phi. |
Đây là điều mà các tờ báo địa phương nói về các lớp tốt nghiệp gần đây, bạn có thể nhìn thấy sự khác biệt khá là rõ ràng. |
Vì vậy nói rằng hệ thống giáo dục công ở hạt Bertie đang khủng hoảng, cũng vẫn chưa đủ. |
Cơ bản là không có những giáo viên giỏi để chọn. Và chỉ 8% dân số ở hạt này có bằng cử nhân hoặc cao hơn. |
Đây không phải là một sự kế thừa lớn trong nền giáo dục hiện đại. |
Thực tế, 2 năm trước đây chỉ 27% các học sinh từ lớp 3 đến lớp 8 vượt qua được tiêu chuẩn của bang trong môn tiếng anh và môn toán. |
Nghe như có vẻ tôi đang vẽ lên một bức tranh ảm đạm về nơi này, nhưng tôi xin cam kết rằng có tin tốt. |
Một tài sản lớn nhất, theo tôi một trong những tài sản quý nhất của hạt Bertie County bây giờ, là người đàn ông này Đây là tiến sĩ Chip Zullinger, được gọi một cách trìu mến là tiến sĩ Z. |
Ông ấy đến đây vào tháng 11 năm 2007 như một nhà quản lý mới để phục hồi nền giáo dục đang khủng hoảng. |
Ông ta cũng từng là quản lý tại Charleston, bang Nam Carolina và rồi ở Denver, Colorado. |
Ông ta bắt đầu làm việc với vài trường trong số những trường chuẩn vào cuối những năm 80 ở Hoa Kỳ. |
Ông ta chắc chắn là một người nổi loạn và có tầm nhìn, ông ta chính là lý do mà tôi đang sống và làm việc tại đó. |
vào tháng 2 năm 2009, Tiến sĩ Zullinger mời chúng tôi, Dự án H -- một văn phòng thiết kế phi lợi nhuận tôi sáng lập đến Bertie và cộng tác với ông í trong việc sửa chữa trường học và mang tới một góc nhìn của người làm thiết kế đến việc sửa chữa nền giáo dục. |
Ông ta mời chúng tôi, đặc biệt vì chúng tôi có một quá trình thiết kế rất riêng... một trong số đó mang tới kết quả là những giải pháp thiết kế phù hợp ở những nơi mà thường không có cơ hội tiếp cận với những dịch vụ thiết kế hay là công ty sáng tạo. |
Cụ thể là chúng tôi đã sử dụng 6 tiêu chí về hướng đi thiết kế, có lẽ quan trọng nhất là cái số 2 chúng tôi thiết kế cùng với nó, chứ không phải cho nó vì vậy chúng tôi đang làm việc tập trung vào những thiết kế nhân đạo, chứ không phải là thiết kế thương mại cho khách hàng nữa; |
Mục đích là thiết kế với con người, và để cho những giải pháp thích hợp nổi bật lên. |
Nên lúc mà chúng tôi được mới đến đó, chúng tôi đang đặt trụ sở ở San Francisco. Và nên chúng tôi đã phải đi đi về về trong những ngày còn lại của năm 2009, dành một nửa thời gian ở hạt Bertie. |
Và khi tôi nói chúng tôi, ý tôi là dự án H, nhưng cụ thể hơn là tôi và cộng sự, Matthew Miller, một kiến trúc sư và nhà xây dựng theo kiểu MacGyver. |
Và đến ngày hôm nay, chúng tôi sống ở đó. |
Tôi đã cố ý cắt đầu Matt ra khỏi bức ảnh này, vì anh ta sẽ giết tôi nếu anh ta biết tôi đã dùng nó chỉ vì bộ áo nỉ. |
Nhưng đây là trước cửa nhà. Chúng tôi sống ở đó. |
Chúng tôi giờ gọi nó là nhà. |
Trong thời gian mà chúng tôi bay đi bay lại, chúng tôi nhận ra rằng chúng tôi đã lỡ yêu nơi này mất rồi. |
Chúng tôi đã chót yêu nơi này và con người ở đây và công việc mà chúng tôi có thể làm cho một nơi hẻo lánh như hạt Bertie. rằng, là người thiết kế và xây dựng, bạn không thể làm khắp mọi nơi. |
Cần một khoảng không gian để thử nghiệm để gắn kết và kiểm tra mọi thứ. |
Chúng tôi nhận được sự tán thành nhiệt liệt của tiến sĩ Zullinger. |
Có một sự thanh cao trong bàn tay làm việc, với đất bụi dưới móng tay. |
Nhưng ngoài lý do cá nhân mà chúng tôi muốn ở đây, còn có một sự cần thiết lớn lao. |
Nó là sự vô nghĩa của cái sáng tạo ở hạt Bertie. |
Không hề có một kiến trúc sư với bằng cấp ở cả hạt. |
Và vì chúng tôi nhìn thấy cơ hội để mang đến những thiết kế như là vật dụng, một vài thứ mà hạt Bertie không hề có bằng cách nào khác, hoặc ko ai sử dụng nó nó như một kiểu công cụ mới trong bộ đồ nghề của họ. |