text
stringlengths
79
471k
meta
dict
content
stringlengths
8
471k
citation
stringlengths
29
186
Điều 1 Quyết định 92/2007/QĐ-UBND chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí có nội dung như sau: Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương với đối tượng thu và mức thu như sau: 1. Đối tượng thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng công trình bao gồm: Xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo thuộc diện phải được cấp giấy phép xây dựng theo khoản 1, Điều 17 của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và khoản 9, mục 1, Điều 1 của Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 nêu trên. Trừ các công trình được miễn cấp giấy phép xây dựng sau đây: a) Công trình thuộc bí mật quốc gia, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính; b) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; c) Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; d) Các công trình sửa chữa, cải tạo lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình; đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các vùng sâu, vùng xa; e) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung; nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn chưa có quy định xây dựng được duyệt. 2. Đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng là các chủ đầu tư các công trình thuộc đối tượng phải thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng quy định tại khoản 1 của Điều này. 3. Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau: a) Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng đối với: - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 (năm mươi ngàn) đồng/giấy phép; - Công trình khác: 100.000 (một trăm ngàn) đồng/giấy phép. b) Mức thu gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 (mười ngàn) đồng/giấy phép. 4. Thời gian thực hiện: bắt đầu từ ngày 01/9/2007.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương", "promulgation_date": "20/08/2007", "sign_number": "92/2007/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hoàng Sơn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương với đối tượng thu và mức thu như sau: 1. Đối tượng thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng công trình bao gồm: Xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo thuộc diện phải được cấp giấy phép xây dựng theo khoản 1, Điều 17 của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và khoản 9, mục 1, Điều 1 của Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 nêu trên. Trừ các công trình được miễn cấp giấy phép xây dựng sau đây: a) Công trình thuộc bí mật quốc gia, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính; b) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; c) Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; d) Các công trình sửa chữa, cải tạo lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình; đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các vùng sâu, vùng xa; e) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung; nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn chưa có quy định xây dựng được duyệt. 2. Đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng là các chủ đầu tư các công trình thuộc đối tượng phải thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng quy định tại khoản 1 của Điều này. 3. Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau: a) Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng đối với: - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 (năm mươi ngàn) đồng/giấy phép; - Công trình khác: 100.000 (một trăm ngàn) đồng/giấy phép. b) Mức thu gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 (mười ngàn) đồng/giấy phép. 4. Thời gian thực hiện: bắt đầu từ ngày 01/9/2007.
Điều 1 Quyết định 92/2007/QĐ-UBND chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí
Điều 2 Quyết định 92/2007/QĐ-UBND chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí có nội dung như sau: Điều 2. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng 1. Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng (dưới đây gọi chung là cơ quan thu). 2. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm: a) Niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở cơ quan nơi thu lệ phí; b) Khi thu tiền lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế; c) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền lệ phí thu được theo quy định hiện hành. 3. Cơ quan thu lệ phí được để lại 10% trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để chi phí cho công việc thu lệ phí, theo nội dung cụ thể sau đây: a) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí như văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành; b) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí; c) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ công nhân viên tham gia cấp giấy phép và thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích 02 quỹ khen thưởng, phúc lợi bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 03 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 02 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b khoản này. Toàn bộ số tiền lệ phí được để lại theo quy định, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán hàng năm; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. 4. Tổng số tiền lệ phí cấp giấy phép xây dựng thu được sau khi trừ số được để lại theo tỷ lệ 10% quy định tại khoản 3 Điều này, số còn lại 90% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 046, tiểu mục 11 mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành theo thủ tục và thời hạn quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. 5. Hàng năm, căn cứ mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng, nội dung chi ở phần trên và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, các cơ quan thu lệ phí lập dự toán thu - chi tiền lệ phí cấp giấy phép xây dựng chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành, gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định. 6. Cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí, số tiền lệ phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo đúng quy định.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương", "promulgation_date": "20/08/2007", "sign_number": "92/2007/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hoàng Sơn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng 1. Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng (dưới đây gọi chung là cơ quan thu). 2. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm: a) Niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở cơ quan nơi thu lệ phí; b) Khi thu tiền lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế; c) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền lệ phí thu được theo quy định hiện hành. 3. Cơ quan thu lệ phí được để lại 10% trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để chi phí cho công việc thu lệ phí, theo nội dung cụ thể sau đây: a) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí như văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành; b) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí; c) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ công nhân viên tham gia cấp giấy phép và thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích 02 quỹ khen thưởng, phúc lợi bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 03 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 02 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b khoản này. Toàn bộ số tiền lệ phí được để lại theo quy định, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán hàng năm; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. 4. Tổng số tiền lệ phí cấp giấy phép xây dựng thu được sau khi trừ số được để lại theo tỷ lệ 10% quy định tại khoản 3 Điều này, số còn lại 90% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 046, tiểu mục 11 mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành theo thủ tục và thời hạn quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. 5. Hàng năm, căn cứ mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng, nội dung chi ở phần trên và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, các cơ quan thu lệ phí lập dự toán thu - chi tiền lệ phí cấp giấy phép xây dựng chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành, gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định. 6. Cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí, số tiền lệ phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo đúng quy định.
Điều 2 Quyết định 92/2007/QĐ-UBND chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí
Điều 3 Quyết định 92/2007/QĐ-UBND chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương", "promulgation_date": "20/08/2007", "sign_number": "92/2007/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hoàng Sơn", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký
Điều 3 Quyết định 92/2007/QĐ-UBND chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí
Điều 1 Quyết định 86/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị Lào Cai có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai", "promulgation_date": "12/12/2014", "sign_number": "86/2014/QĐ-UBND", "signer": "Doãn Văn Hưởng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 1 Quyết định 86/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị Lào Cai
Điều 2 Quyết định 86/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị Lào Cai có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai", "promulgation_date": "12/12/2014", "sign_number": "86/2014/QĐ-UBND", "signer": "Doãn Văn Hưởng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 86/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị Lào Cai
Điều 3 Quyết định 86/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị Lào Cai có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai", "promulgation_date": "12/12/2014", "sign_number": "86/2014/QĐ-UBND", "signer": "Doãn Văn Hưởng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 86/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị Lào Cai
Điều 1 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND quy trình chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh khai thác chợ Lào Cai có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai", "promulgation_date": "09/12/2015", "sign_number": "56/2015/QĐ-UBND", "signer": "Doãn Văn Hưởng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 1 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND quy trình chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh khai thác chợ Lào Cai
Điều 2 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND quy trình chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh khai thác chợ Lào Cai có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai", "promulgation_date": "09/12/2015", "sign_number": "56/2015/QĐ-UBND", "signer": "Doãn Văn Hưởng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 2 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND quy trình chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh khai thác chợ Lào Cai
Điều 3 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND quy trình chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh khai thác chợ Lào Cai có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Công Thương, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai", "promulgation_date": "09/12/2015", "sign_number": "56/2015/QĐ-UBND", "signer": "Doãn Văn Hưởng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Công Thương, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này
Điều 3 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND quy trình chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh khai thác chợ Lào Cai
Điều 1 Quyết định 884/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Thủy lợi Ủy ban cấp xã Quảng Bình có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Quảng Bình.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình", "promulgation_date": "13/03/2019", "sign_number": "884/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tiến Hoàng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Quảng Bình.
Điều 1 Quyết định 884/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Thủy lợi Ủy ban cấp xã Quảng Bình
Điều 2 Quyết định 884/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Thủy lợi Ủy ban cấp xã Quảng Bình có nội dung như sau: Điều 2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: 1. Tổ chức xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử lên hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính. 2. Sao gửi và chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình", "promulgation_date": "13/03/2019", "sign_number": "884/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tiến Hoàng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: 1. Tổ chức xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử lên hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính. 2. Sao gửi và chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.
Điều 2 Quyết định 884/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Thủy lợi Ủy ban cấp xã Quảng Bình
Điều 3 Quyết định 884/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Thủy lợi Ủy ban cấp xã Quảng Bình có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình", "promulgation_date": "13/03/2019", "sign_number": "884/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tiến Hoàng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3 Quyết định 884/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Thủy lợi Ủy ban cấp xã Quảng Bình
Điều 4 Quyết định 884/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Thủy lợi Ủy ban cấp xã Quảng Bình có nội dung như sau: Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình", "promulgation_date": "13/03/2019", "sign_number": "884/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tiến Hoàng", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 4 Quyết định 884/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Thủy lợi Ủy ban cấp xã Quảng Bình
Điều 1 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản Kiên Giang có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Kiên Giang", "promulgation_date": "13/04/2016", "sign_number": "16/2016/QĐ-UBND", "signer": "Mai Anh Nhịn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 1 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản Kiên Giang
Điều 2 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản Kiên Giang có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định giao mặt nước biển, cho thuê mặt nước biển đối với các tổ chức, cá nhân để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cho thuê mặt nước biển và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển cho cá nhân trong nước sử dụng mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Kiên Giang", "promulgation_date": "13/04/2016", "sign_number": "16/2016/QĐ-UBND", "signer": "Mai Anh Nhịn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định giao mặt nước biển, cho thuê mặt nước biển đối với các tổ chức, cá nhân để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cho thuê mặt nước biển và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển cho cá nhân trong nước sử dụng mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản.
Điều 2 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản Kiên Giang
Điều 3 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản Kiên Giang có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có mặt nước biển và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
{ "issuing_agency": "Tỉnh Kiên Giang", "promulgation_date": "13/04/2016", "sign_number": "16/2016/QĐ-UBND", "signer": "Mai Anh Nhịn", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có mặt nước biển và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Điều 3 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản Kiên Giang
Điều 1 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư Thành phố Hà Nội có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội".
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "04/01/2013", "sign_number": "01/2013/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Khôi", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội".
Điều 1 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư Thành phố Hà Nội
Điều 2 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư Thành phố Hà Nội có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "04/01/2013", "sign_number": "01/2013/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Khôi", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư Thành phố Hà Nội
Điều 3 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư Thành phố Hà Nội có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị trực tiếp quản lý nhà chung cư và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "04/01/2013", "sign_number": "01/2013/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Khôi", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị trực tiếp quản lý nhà chung cư và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư Thành phố Hà Nội
Điều 1 Quyết định 1199/QĐ-BHXH 2022 dịch vụ công trực tuyến Giải quyết hưởng chế độ ốm đau thai sản có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này dịch vụ công trực tuyến “Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe” thuộc lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
{ "issuing_agency": "Bảo hiểm xã hội Việt Nam", "promulgation_date": "25/05/2022", "sign_number": "1199/QĐ-BHXH", "signer": "Lê Hùng Sơn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này dịch vụ công trực tuyến “Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe” thuộc lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 1 Quyết định 1199/QĐ-BHXH 2022 dịch vụ công trực tuyến Giải quyết hưởng chế độ ốm đau thai sản
Điều 2 Quyết định 1199/QĐ-BHXH 2022 dịch vụ công trực tuyến Giải quyết hưởng chế độ ốm đau thai sản có nội dung như sau: Điều 2. Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm thực hiện việc kết nối, tích hợp để cung cấp dịch vụ công trực tuyến này trên Cổng Dịch vụ công ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam và trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia đảm bảo đúng quy định, áp dụng từ ngày 15/06/2022.
{ "issuing_agency": "Bảo hiểm xã hội Việt Nam", "promulgation_date": "25/05/2022", "sign_number": "1199/QĐ-BHXH", "signer": "Lê Hùng Sơn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm thực hiện việc kết nối, tích hợp để cung cấp dịch vụ công trực tuyến này trên Cổng Dịch vụ công ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam và trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia đảm bảo đúng quy định, áp dụng từ ngày 15/06/2022.
Điều 2 Quyết định 1199/QĐ-BHXH 2022 dịch vụ công trực tuyến Giải quyết hưởng chế độ ốm đau thai sản
Điều 3 Quyết định 1199/QĐ-BHXH 2022 dịch vụ công trực tuyến Giải quyết hưởng chế độ ốm đau thai sản có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Bảo hiểm xã hội Việt Nam", "promulgation_date": "25/05/2022", "sign_number": "1199/QĐ-BHXH", "signer": "Lê Hùng Sơn", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 1199/QĐ-BHXH 2022 dịch vụ công trực tuyến Giải quyết hưởng chế độ ốm đau thai sản
Điều 1 Quyết định 60/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 với những nội dung chính sau: I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN 1. Phát triển ngành than trên cơ sở khai thác, chế biến, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên than của đất nước, nhằm phục vụ nhu cầu trong nước là chủ yếu; đóng góp tích cực, hiệu quả vào việc bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia và đáp ứng tối đa nhu cầu than phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; bảo đảm việc xuất, nhập khẩu hợp lý theo hướng giảm dần xuất khẩu và chỉ xuất khẩu các chủng loại than trong nước chưa có nhu cầu sử dụng thông qua biện pháp quản lý bằng kế hoạch và các biện pháp điều tiết khác phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước và các cam kết quốc tế của Việt Nam. 2. Phát triển ngành than bền vững, hiệu quả theo hướng đồng bộ, phù hợp với sự phát triển chung của các ngành kinh tế khác. Phát huy tối đa nội lực (vốn, khả năng thiết kế, chế tạo thiết bị trong nước v.v…) kết hợp mở rộng hợp tác quốc tế, trước hết trong lĩnh vực nghiên cứu, triển khai, ứng dụng công nghệ tiến bộ trong thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than; đầu tư thỏa đáng cho công tác bảo vệ môi trường, an toàn lao động, quản trị tài nguyên, quản trị rủi ro trong khai thác than. 3. Đẩy mạnh các hoạt động điều tra cơ bản, thăm dò, đánh giá tài nguyên và trữ lượng than nhằm chuẩn bị cơ sở tài nguyên tin cậy cho sự phát triển ổn định, lâu dài của ngành; kết hợp đẩy mạnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực thăm dò, khai thác để bổ sung nguồn than cho nhu cầu lâu dài trong nước; 4. Đa dạng hóa phương thức đầu tư và kinh doanh trong ngành than trên cơ sở doanh nghiệp do Nhà nước chi phối đóng vai trò chủ đạo; thực hiện kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước để phục vụ mục tiêu đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. 5. Phát triển ngành than gắn liền với bảo vệ, cải thiện môi trường sinh thái vùng than; đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và củng cố an ninh, quốc phòng trên địa bàn, đặc biệt là vùng than Quảng Ninh; đảm bảo an toàn trong sản xuất. II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN 1. Về thăm dò than a) Bể than Đông Bắc - Đến hết năm 2015 hoàn thành việc thăm dò phần tài nguyên và trữ lượng than thuộc tầng trên mức -300 m và một số khu vực dưới mức -300 m đảm bảo đủ tài nguyên và trữ lượng than huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2020. - Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thành cơ bản công tác thăm dò đến đáy tầng than đảm bảo đủ tài nguyên và trữ lượng than huy động vào khai thác trong giai đoạn 2021-2030. b) Bể than đồng bằng sông Hồng - Lựa chọn một số diện tích chứa than có triển vọng, có điều kiện địa chất - mỏ thích hợp để tiến hành thăm dò trong kỳ kế hoạch 2012 - 2015, phục vụ việc đầu tư khai thác thử nghiệm và cuối kỳ kế hoạch. - Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền bể than đồng bằng sông Hồng và kết quả triển khai một số dự án thử nghiệm, tiến hành thăm dò mở rộng để làm cơ sở phát triển các mỏ than ở quy mô công nghiệp với công nghệ phù hợp. Phấn đấu đến năm 2030 cơ bản hoàn thành công tác thăm dò phần diện tích chứa than có điều kiện khai thác thuận lợi thuộc khối nâng Khoái Châu - Tiền Hải. 2. Về khai thác than Sản lượng than thương phẩm sản xuất toàn ngành trong các giai đoạn của Quy hoạch: - Năm 2012: 45 - 47 triệu tấn. - Năm 2015: 55 - 58 triệu tấn. - Năm 2020: 60 - 65 triệu tấn. - Năm 2025: 66 - 70 triệu tấn. - Năm 2030: trên 75 triệu tấn. Trong đó: - Bể than Đông Bắc và các mỏ than khác (ngoài bể than đồng bằng sông Hồng): Sản lượng than thương phẩm khoảng 55 - 58 triệu tấn vào năm 2015; 59 - 64 triệu tấn vào năm 2020; 64 - 68 triệu tấn vào năm 2025 và duy trì khoảng 65 triệu tấn từ sau năm 2025. - Bể than đồng bằng sông Hồng: Trong giai đoạn đến năm 2015 đầu tư khai thác thử nghiệm một số dự án để làm cơ sở cho việc đầu tư phát triển sau năm 2015. Phấn đấu đạt sản lượng than thương phẩm (quy đổi) khoảng 0,5 - 1 triệu tấn vào năm 2020; 2 triệu tấn vào năm 2025 và trên 10 triệu tấn vào năm 2030. Sản lượng than thương phẩm toàn ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp nhu cầu thị trường trong từng giai đoạn, kể cả việc xuất, nhập khẩu than, nhằm mục tiêu đảm bảo hiệu quả chung của nền kinh tế. 3. Về sàng tuyển, chế biến than Trước năm 2015 hoàn thành việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch bố trí các cơ sở sàng tuyển vùng Quảng Ninh nhằm mục tiêu tối ưu hóa công tác vận chuyển than, đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng về các chủng loại than qua sàng tuyển và đảm bảo phù hợp quy hoạch phát triển đô thị vùng than, quy hoạch giao thông, cảng biển, yêu cầu bảo vệ môi trường. Phấn đấu đến năm 2020 phát triển chế biến than theo hướng đa dạng hóa sản phẩm (nhiên liệu đốt trực tiếp, than dùng cho luyện kim, khí hóa than, nhiên liệu lỏng từ than, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất v.v…). 4. Về bảo vệ môi trường Đến năm 2015 cơ bản đạt các chỉ tiêu chính về môi trường tại các khu vực nhạy cảm (đô thị, khu dân cư, điểm du lịch v.v…); đến năm 2020, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn môi trường trên toàn địa bàn các vùng mỏ. 5. Về thị trường than Chuyển nhanh hoạt động ngành than theo cơ chế thị trường, hội nhập với thị trường khu vực và quốc tế, có sự điều tiết của Nhà nước. III. NỘI DUNG QUY HOẠCH 1. Dự báo nhu cầu than Dự báo nhu cầu than sử dụng trong nước theo các giai đoạn như sau: Đơn vị: triệu tấn Nhu cầu than 2012 2015 2020 2025 2030 P/A cơ sở P/A cao P/A cơ sở P/A cao P/A cơ sở P/A cao P/A cơ sở P/A cao P/A cơ sở P/A cao Tổng số 32,9 33,7 56,2 60,7 112,4 120,3 145,5 177,5 220,3 270,1 Trong đó, than cho điện 14,4 15,2 33,6 38,0 82,8 90,8 112,7 144,7 181,3 231,1 2. Phân vùng quy hoạch a) Vùng thăm dò, khai thác, chế biến quy mô công nghiệp - Bể than Đông Bắc: Diện tích chứa than phân bố chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh, một phần ở các tỉnh Bắc Giang và Hải Dương. Đây là vùng có tài nguyên và trữ lượng than antraxit lớn nhất nước được huy động chủ yếu vào quy hoạch trong giai đoạn đến năm 2030. - Bể than đồng bằng sông Hồng: Diện tích chứa than phân bổ chủ yếu ở các tỉnh: Thái Bình, Hưng Yên, Nam Định. Đây là vùng than có nhiều tiềm năng, than loại á bitum (sub - bituminous), mức độ thăm dò còn thấp, điều kiện khai thác khó khăn và phức tạp, nhạy cảm về môi trường, môi sinh. - Các mỏ than nội địa: Gồm có 6 mỏ than (Núi Hồng, Khánh Hòa, Làng Cẩm, Na Dương, Khe Bố, Nông Sơn) hiện do các đơn vị thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Thép Việt Nam quản lý, bảo vệ, khai thác; các mỏ than trên có tài nguyên và trữ lượng, công suất vừa và nhỏ, khai thác chủ yếu bằng phương pháp khai thác lộ thiên, tài nguyên và trữ lượng than tập trung chủ yếu ở vùng Quán Triều - Núi Hồng và Lạng Sơn. b) Vùng thăm dò, khai thác, chế biến quy mô vừa và nhỏ - Các mỏ than thuộc địa phương: Có trên 100 mỏ và điểm mỏ than có tài nguyên và trữ lượng nhỏ và phân tán, phân bố trên nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước; giá trị công nghiệp và mức độ thăm dò thấp. - Các mỏ than bùn: Các mỏ than bùn phân bố khá rộng và đều khắp trong cả nước với trên 216 mỏ và điểm mỏ với tổng tài nguyên dự báo khá lớn được phân bố chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ, mức độ thăm dò thấp. c) Vùng cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các Bộ, ngành liên quan khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản. 3. Tổng tài nguyên và trữ lượng than - Tổng tài nguyên và trữ lượng than tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2011 được xác định bằng 48,7 tỷ tấn, trong đó: + Than đá: 48,4 tỷ tấn. + Than bùn: 0,3 tỷ tấn. - Tài nguyên và trữ lượng than huy động vào quy hoạch là 7,2 tỷ tấn, trong đó: + Than đá: 7,0 tỷ tấn. + Than bùn: 0,2 tỷ tấn. Chi tiết theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này. 4. Quy hoạch thăm dò a) Giai đoạn đến năm 2015 - Bể than Đông Bắc: Đến cuối năm 2015 thực hiện xong các đề án thăm dò phần tài nguyên và trữ lượng than thuộc tầng trên mức -300 m, trong đó có các khu mỏ mới như nếp lõm Bảo Đài, Đông Triều - Phả Lại, Đông Tràng Bạch, vịnh Cuốc Bê, Đông Quảng Lợi và một số khu vực dưới mức -300 m phục vụ triển khai các dự án khai thác trong giai đoạn đến năm 2020. - Bể than đồng bằng sông Hồng: Thăm dò xong một phần tài nguyên và trữ lượng than ở các khu vực có triển vọng nhất và điều kiện địa chất - mỏ tương đối thuận lợi để triển khai một số dự án khai thác thử nghiệm. - Các mỏ than nội địa: Thực hiện các đề án thăm dò tài nguyên và trữ lượng của 6 mỏ than (Na Dương, Núi Hồng, Khánh Hòa, Làng Cẩm, Khe Bố, Nông Sơn). - Các mỏ than địa phương: Thực hiện các đề án thăm dò tài nguyên và trữ lượng các mỏ và điểm mỏ thuộc các địa phương quản lý. - Các mỏ than bùn: Thực hiện các đề án thăm dò tài nguyên và trữ lượng các vùng chứa than bùn. - Thăm dò nâng cấp tài nguyên và trữ lượng để đảm bảo đủ trữ lượng than tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2015. b) Giai đoạn 2016 - 2020 - Bể than Đông Bắc: Phấn đấu đến năm 2020 thực hiện xong công tác thăm dò đến đáy tầng than để đảm bảo đủ tài nguyên và trữ lượng than huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2030. - Bể than đồng bằng sông Hồng: Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền bể than đồng bằng sông Hồng và kết quả triển khai các dự án thử nghiệm sẽ tổ chức thăm dò mở rộng để đầu tư phát triển các mỏ than quy mô công nghiệp và/hoặc thực hiện các dự án khai thác thử nghiệm tiếp theo (nếu cần thiết). - Các mỏ than nội địa: Tiếp tục thực hiện các đề án thăm dò tài nguyên và trữ lượng 6 mỏ than (Na Dương, Núi Hồng, Khánh Hòa, Làng Cẩm, Khe Bố, Nông Sơn). - Các mỏ than địa phương: Tiếp tục thực hiện các đề án thăm dò tài nguyên và trữ lượng các mỏ và điểm mỏ thuộc các địa phương quản lý. - Các mỏ than bùn: Tiếp tục thực hiện các đề án thăm dò tài nguyên và trữ lượng các vùng chứa than bùn. - Thăm dò nâng cấp tài nguyên và trữ lượng để đảm bảo đủ trữ lượng than tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2020. c) Giai đoạn 2021 - 2030 - Bể than đồng bằng sông Hồng: Trên cơ sở kết quả thực tế thực hiện các dự án thăm dò và khai thác thử nghiệm, tiếp tục đầu tư thăm dò mở rộng để tạo cơ sở tài nguyên cho việc tăng sản lượng khai thác quy mô công nghiệp. - Thăm dò nâng cấp tài nguyên và trữ lượng để đảm bảo đủ trữ lượng than tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2030. Danh mục đề án, khối lượng thăm dò theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này. 5. Quy hoạch khai thác a) Giai đoạn đến năm 2015 - Bể than Đông Bắc + Đầu tư cải tạo và cải tạo mở rộng nâng công suất 61 dự án mỏ hiện có. + Kết thúc các dự án khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại vào năm 2015. + Đầu tư xây dựng mới 25 dự án mỏ có công suất đến 2,0 triệu tấn/năm - dự án mỏ (Cẩm Phả: 10 dự án; Uông Bí: 15 dự án). - Các mỏ than nội địa: Đầu tư cải tạo và mở rộng các dự án mỏ lộ thiên hiện có theo hướng đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến, đồng bộ để tăng sản lượng khai thác; đầu tư xây dựng mới dự án mỏ hầm lò để khai thác phần than phía dưới mỏ lộ thiên Khánh Hòa. - Các mỏ than bùn: Đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới phục vụ cho sản xuất phân bón, hóa chất, chất đốt sinh hoạt và nhiệt điện. - Các mỏ than địa phương: Đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới trên cơ sở lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực và điều kiện để thực hiện thăm dò, khai thác than phục vụ nhu cầu tại chỗ. - Đầu tư duy trì công suất các dự án mỏ đã xây dựng. b) Giai đoạn 2016 - 2020 - Bể than Đông Bắc + Kết thúc dự án khai thác lộ thiên mỏ Núi Béo vào năm 2017, dự án khai thác lộ thiên mỏ Hà Tu vào năm 2018. + Đầu tư cải tạo và cải tạo mở rộng nâng công suất 02 dự án mỏ. + Đầu tư xây dựng mới 14 dự án mỏ có công suất đến 2,0 triệu tấn/năm - dự án mỏ (Cẩm Phả: 03 dự án; Hòn Gai: 03 dự án; Uông Bí: 08 dự án). - Bể than đồng bằng sông Hồng: Đầu tư một số dự án khai thác thử nghiệm theo công nghệ khai thác hầm lò và công nghệ khí hóa than ngầm (UCG) làm căn cứ cho việc đầu tư phát triển sau năm 2020. - Các mỏ than nội địa: Tiếp tục đầu tư cải tạo và mở rộng các dự án mỏ lộ thiên hiện có theo hướng đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến, đồng bộ để ổn định và tăng công suất nếu điều kiện cho phép. - Các mỏ than bùn: Tiếp tục đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới phục vụ cho sản xuất phân bón, hóa chất, chất đốt sinh hoạt và nhiệt điện. - Các mỏ than địa phương: Tiếp tục đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới trên cơ sở lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực và điều kiện để thực hiện thăm dò, khai thác than phục vụ nhu cầu tại chỗ. - Đầu tư duy trì công suất các dự án mỏ đã xây dựng. c) Giai đoạn 2021 - 2030 - Bể than Đông Bắc + Đầu tư cải tạo và cải tạo mở rộng nâng công suất 02 dự án mỏ. + Đầu tư xây dựng mới 08 dự án mỏ có công suất đến 1,5 triệu tấn/năm - dự án mỏ (Hòn Gai: 03 dự án; Uông Bí: 05 dự án). - Bể than đồng bằng sông Hồng: Trên cơ sở kết quả thăm dò và khai thác thử nghiệm, tiến hành đầu tư xây dựng mới các mỏ có công suất khoảng 3,0 triệu tấn/năm - mỏ. Triển khai thêm (nếu cần thiết) một số dự án khai thác thử nghiệm ở các khu vực đã được thăm dò để lựa chọn công nghệ khai thác thích hợp phục vụ tăng tổng công suất khai thác tại bể than. - Đầu tư duy trì công suất các dự án mỏ đã xây dựng. Danh mục đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới các dự án mỏ than theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này. 6. Quy hoạch sàng tuyển, chế biến than. a) Giai đoạn đến năm 2015 - Đầu tư cải tạo và mở rộng, hiện đại hóa nhà máy sàng tuyển than Cửa Ông và các cụm sàng hiện có tại các mỏ, đảm bảo môi trường; đầu tư duy trì nhà máy tuyển Hòn Gai (Nam Cầu Trắng) đến hết năm 2015. - Đầu tư xây dựng mới các nhà máy sàng tuyển tập trung với công nghệ hiện đại: Khe Chàm (giai đoạn I) công suất khoảng 6,0 triệu tấn/năm; Hòn Gai (giai đoạn I) công suất khoảng 4,0 triệu tấn/năm; Vàng Danh II công suất khoảng 2,0 triệu tấn/năm và hệ thống sàng tuyển khu Bắc Khe Chàm công suất khoảng 1,6 triệu tấn/năm. - Đầu tư chiều sâu duy trì, nâng cấp các nhà máy sàng tuyển đã xây dựng. b) Giai đoạn 2016 - 2020 - Đối với bể than Đông Bắc + Đầu tư cải tạo và mở rộng nâng công suất nhà máy sàng tuyển Vàng Danh I lên khoảng 3,0 triệu tấn/năm; nhà máy sàng tuyển Khe Chàm (giai đoạn II) lên khoảng 12 triệu tấn/năm; nhà máy sàng tuyển Vàng Danh II lên khoảng 3,5 triệu tấn/năm. + Đầu tư xây dựng mới các nhà máy sàng tuyển tập trung với công nghệ hiện đại: Lép Mỹ công suất khoảng 5,0 triệu tấn/năm; Khe Thần (giai đoạn I) công suất khoảng 2,5 triệu tấn/năm, Khe Thần (giai đoạn II) công suất khoảng 5,5 triệu tấn/năm; Mạo Khê công suất khoảng 5,0 triệu tấn/năm. + Bố trí, sắp xếp lại các cơ sở/cụm sàng tuyển hiện có phù hợp với quy hoạch sau rà soát, điều chỉnh. - Đối với bể than đồng bằng sông Hồng: Đầu tư xây dựng mới một số công trình phụ trợ cần thiết, phù hợp phục vụ các dự án khai thác thử nghiệm. - Đầu tư chiều sâu duy trì, nâng cấp, hiện đại hóa các nhà máy sàng tuyển đã xây dựng. c) Giai đoạn 2021 - 2030 - Đối với bể than Đông Bắc: Đầu tư xây dựng mới các nhà máy sàng tuyển vùng Đông Triều - Phả Lại với tổng công suất khoảng 4,5 triệu tấn/năm phục vụ tuyển than cho các mỏ khu vực Đông Triều - Phả Lại (mỏ Đông Triều - Phả Lại I, II, III, IV); Hòn Gai (giai đoạn II) công suất khoảng 8,0 triệu tấn/năm. - Đối với bể than đồng bằng sông Hồng: Tùy thuộc vào tiến độ đầu tư, công suất và công nghệ khai thác, nhu cầu sử dụng về chủng loại than, xem xét đầu tư các cơ sở sàng tuyển, chế biến, sử dụng than (Tổ hợp năng lượng điện - khí; than - khí - nhiên liệu lỏng, nhà máy sàng tuyển chế biến than) với công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường tại tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên, phù hợp với sản lượng khai thác. - Đầu tư duy trì các nhà máy sàng tuyển đã xây dựng. Danh mục đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới các nhà máy sàng tuyển, chế biến than theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này. 7. Định hướng xuất, nhập khẩu than Đáp ứng tối đa nhu cầu tiêu thụ than trong nước về chủng loại và khối lượng; xuất khẩu một phần hợp lý theo kế hoạch, chỉ xuất khẩu các chủng loại than trong nước chưa hoặc không có nhu cầu sử dụng; tích cực, chủ động tìm nguồn than nhập khẩu để góp phần bảo đảm an ninh năng lượng lâu dài cho đất nước. 8. Quy hoạch cung cấp điện - Đối với bể than Đông Bắc: Đầu tư cải tạo và nâng cấp hệ thống cung cấp điện hiện có theo tiến độ đầu tư cải tạo và mở rộng các mỏ đảm bảo cung cấp ổn định và an toàn cho sản xuất; đầu tư xây dựng mới các tuyến đường dây 35 kV ÷ 220 kV và các trạm biến áp 35 kV ÷ 220 kV cho các khu vực có mỏ mới. Các mỏ hầm lò phải được cấp điện bằng mạch kép/mạch vòng. - Đối với bể than đồng bằng sông Hồng: Trong giai đoạn 2016 - 2020, đầu tư hệ thống điện cần thiết phục vụ cho việc khai thác thử nghiệm; trong giai đoạn 2021- 2030, tùy thuộc vào quy mô, tiến độ khai thác, xem xét đầu tư cải tạo, xây dựng mới các tuyến đường dây và trạm biến áp đảm bảo phù hợp với nhu cầu tiêu thụ điện của các dự án mỏ. - Nghiên cứu xây dựng hệ thống cấp điện độc lập (có kết nối với lưới điện quốc gia) cho các mỏ hầm lò (nói chung) từ các nhà máy điện trong khu vực, đảm bảo nguồn cung cấp điện an toàn, ổn định. - Đầu tư duy trì hệ thống cung cấp điện đã xây dựng. 9. Quy hoạch vận tải ngoài. a) Giai đoạn đến năm 2015 - Hệ thống đường ô tô nội bộ: Đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới một số tuyến đường ô tô nội bộ khu vực Uông Bí, Hòn Gai và Cẩm Phả; duy trì bảo dưỡng, nâng cấp các tuyến đường nội bộ chuyên dụng hiện có. - Hệ thống đường sắt. + Đầu tư cải tạo và mở rộng, nâng cấp các tuyến đường sắt hiện có, sử dụng đầu máy có sức kéo lớn trên 1.000 CV để tăng năng lực vận tải đường sắt. + Đầu tư xây dựng mới tuyến đường đôi từ ga Lán Tháp đến ga Uông Bí A và tuyến đường sắt Lán Tháp - Khe Thần khổ đường 1.000 mm. - Hệ thống băng tải: Đầu tư xây dựng mới 17 tuyến băng tải với tổng chiều dài khoảng 89,28 km. - Đầu tư duy trì hệ thống vận tải ngoài đã xây dựng. b) Giai đoạn 2016 - 2020 - Đối với bể than Đông Bắc: Đầu tư duy trì hệ thống vận tải ngoài đã xây dựng. - Đối với bể than đồng bằng sông Hồng: Duy trì, nâng cấp cơ sở hạ tầng đã đầu tư phục vụ công tác khai thác thử nghiệm. c) Giai đoạn 2021 - 2030 - Tùy thuộc vào công nghệ và sản lượng khai thác dự kiến của bể than đồng bằng sông Hồng đầu tư xây dựng mới một số hệ thống vận tải ngoài thích hợp phục vụ cho việc khai thác các mỏ theo quy mô công nghiệp. - Đầu tư duy trì hệ thống vận tải ngoài đã xây dựng. Danh mục đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới hệ thống vận tải ngoài theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này. 10. Quy hoạch cảng xuất than a) Giai đoạn đến năm 2015 - Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại + Cảng Điền Công: Đầu tư cải tạo và mở rộng nâng công suất cảng lên khoảng 15,0 triệu tấn/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. + Cảng Bến Cân: Đầu tư cải tạo và mở rộng nâng công suất cảng lên khoảng 3,0 triệu tấn/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 1.000 DWT vào nhận hàng. + Đầu tư chiều sâu duy trì và đảm bảo công suất các cảng đã xây dựng. - Vùng Hòn Gai + Cảng Nam Cầu Trắng: Đầu tư cải tạo, nạo vét luồng lạch phục vụ sản xuất than đến hết năm 2015 với công suất khoảng 5,0 triệu tấn/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. Sau năm 2015 sẽ cải tạo cảng Nam Cầu Trắng thành cảng hàng hóa. + Cảng Việt Hưng - Hoành Bồ: Đầu tư cải tạo để duy trì công suất cảng khoảng 2,0 triệu tấn/năm phục vụ sản xuất than cho các mỏ khu vực Hoành Bồ giai đoạn đến hết năm 2014, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 500 DWT vào nhận hàng. Sau năm 2014 chuyển cảng Việt Hưng - Hoành Bồ thành cảng nhập vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất than cho cụm mỏ Đông Bắc vùng Uông Bí. + Cảng Làng Khánh: Đầu tư xây dựng mới với công suất khoảng 7,0 triệu tấn/năm để thay thế cho các bến rót than nằm dọc theo sông Diễn Vọng, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT vào nhận hàng. + Cảng Hà Ráng - Cái Món: Đầu tư cải tạo, nạo vét luồng lạch phục vụ sản xuất than đến hết năm 2012 với công suất lên khoảng 1,5 triệu tấn/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT vào nhận hàng. + Đầu tư chiều sâu duy trì và đảm bảo công suất các cảng đã xây dựng. - Vùng Cẩm Phả + Cụm cảng Cẩm Phả: Đầu tư cải tạo và mở rộng thành cảng chuyên dùng có bến tổng hợp, thiết bị đồng bộ với công suất khoảng 12,0 triệu tấn/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. + Cảng Km6: Đầu tư cải tạo và mở rộng thành một cụm cảng lớn (tập trung các cảng nhỏ trong khu vực) có công suất khoảng 5,0 triệu tấn/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. + Cảng Mông Dương - Khe Dây: Đầu tư cải tạo và mở rộng thành một cụm cảng lớn (tập trung các cảng nhỏ trong khu vực) có công suất khoảng 7,0 triệu tấn/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. + Cảng Cẩm Thịnh (Cầu 20): Đầu tư cải tạo mở rộng để nâng công suất lên khoảng 3,0 triệu tấn/năm phục vụ sản xuất than đến hết năm 2013, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. Sau năm 2013 chuyển đổi thành cảng hàng hóa. + Đầu tư chiều sâu duy trì và đảm bảo công suất các cảng đã xây dựng. b) Giai đoạn 2016 - 2020 - Vùng Cẩm Phả: Căn cứ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, xem xét đầu tư xây dựng mới tại khu vực Cửa Ông một cảng hàng hóa (cảng tổng hợp Cẩm Phả) có công suất khoảng từ 8,0 - 13,0 triệu tấn/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. - Đối với bể than đồng bằng sông Hồng: Đầu tư cải tạo, nâng cấp các cảng hiện có tại tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên phục vụ các dự án khai thác thử nghiệm. - Đầu tư chiều sâu duy trì và đảm bảo công suất các cảng đã xây dựng. c) Giai đoạn 2021 - 2030 - Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại: Đầu tư xây dựng mới các cảng than vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại với tổng công suất đạt khoảng 5,0 triệu tấn/năm phục vụ sản xuất than các mỏ ở khu vực Đông Triều - Phả Lại, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 1.000 DWT vào nhận hàng. - Đối với bể than đồng bằng sông Hồng: Tùy thuộc vào sản lượng khai thác, xem xét đầu tư xây dựng mới một số cảng xuất than tại tỉnh Thái Bình, Hưng Yên trên các sông: sông Hồng, sông Luộc và sông Trà Lý phục vụ cho việc khai thác các mỏ theo quy mô công nghiệp và đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 1.000 DWT vào nhận hàng. - Đầu tư chiều sâu duy trì và đảm bảo công suất các cảng đã xây dựng. Danh mục đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới cảng xuất than theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này. 11. Quy hoạch cảng nhập than Tùy thuộc tiến độ đầu tư các trung tâm nhiệt điện theo quy hoạch, triển khai đầu tư xây dựng mới một số cảng nhập than (hoặc cầu cảng chuyên dụng tại các cảng tổng hợp) tại miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long phục vụ cung cấp than cho các trung tâm nhiệt điện than ở khu vực miền Trung và miền Nam. 12. Vốn đầu tư a) Nhu cầu vốn đầu tư Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho ngành than đến năm 2030 khoảng 690.973 tỷ đồng (bình quân 34.549 tỷ đồng/năm). - Giai đoạn đến năm 2015 Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 208.580 tỷ đồng (bình quân 41.716 tỷ đồng/năm), trong đó: + Đầu tư mới và cải tạo mở rộng là 191.810 tỷ đồng (bình quân 38.362 tỷ đồng/năm); + Đầu tư duy trì sản xuất là 16.770 tỷ đồng (bình quân 3.354 tỷ đồng/năm). - Giai đoạn 2016 - 2020 Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 109.156 tỷ đồng (bình quân 21.831 tỷ đồng/năm), trong đó: + Đầu tư mới và cải tạo mở rộng là 87.173 tỷ đồng (bình quân 17.435 tỷ đồng/năm); + Đầu tư duy trì sản xuất là 21.983 tỷ đồng (bình quân 4.397 tỷ đồng/năm). - Giai đoạn 2021 - 2030 Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 373.237 tỷ đồng (bình quân 37.324 tỷ đồng/năm), trong đó: + Đầu tư mới và cải tạo mở rộng là 287.255 tỷ đồng (bình quân 28.726 tỷ đồng/năm); + Đầu tư duy trì sản xuất là 85.982 tỷ đồng (bình quân 8.598 tỷ đồng/năm). b) Nguồn vốn Vốn đầu tư phát triển ngành than theo Quy hoạch được thu xếp từ các nguồn: Vốn tự có, vay thương mại, vay ưu đãi, huy động qua thị trường chứng khoán và các nguồn vốn hợp pháp khác. IV. GIẢI PHÁP VÀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH 1. Giải pháp - Đẩy mạnh công tác điều tra, đánh giá, thăm dò để chuẩn bị đủ cơ sở tài nguyên và trữ lượng than tin cậy phục vụ huy động vào khai thác theo Quy hoạch. Trên cơ sở các tài liệu địa chất hiện có xây dựng chương trình, kế hoạch nghiên cứu khai thác, sử dụng than thềm lục địa. - Áp dụng các phương pháp tiên tiến trong lĩnh vực quản trị tài nguyên; thực hiện tốt công tác bảo vệ tài nguyên than; kiểm soát có hiệu quả, chặt chẽ nguồn than từ khâu khai thác, vận chuyển, chế biến đến tiêu thụ. - Đẩy mạnh việc nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao, nhanh chóng làm chủ công nghệ - kỹ thuật tiên tiến trong lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến than; chủ động nghiên cứu, đầu tư chế tạo thiết bị, máy móc, phụ tùng cho ngành than, trước hết trong lĩnh vực khai thác hầm lò, sàng tuyển, vận tải. - Áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và quản lý nhằm sử dụng tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm chi phí trong mọi khâu từ thăm dò, khai thác, chế biến, vận chuyển và tiêu thụ than. - Nghiên cứu, triển khai các công nghệ chế biến nhằm đa dạng hóa sản phẩm than chế biến phục vụ các mục đích sử dụng khác nhau trong nước. Phối hợp chặt chẽ với các ngành liên quan nghiên cứu sử dụng nguồn than nhiệt lượng thấp trong sản xuất điện, xi măng và phát triển các lĩnh vực sử dụng than bùn. - Tăng cường đầu tư công nghệ, trang thiết bị cho công tác đảm bảo an toàn lao động, đặc biệt là cảnh báo khí, phòng chống cháy nổ, cảnh báo và ngăn ngừa bục nước, sập hầm v.v…; hiện đại hóa và chuyên nghiệp hóa lực lượng cấp cứu mỏ. - Đẩy nhanh tiến độ đầu tư các công trình mỏ thông qua việc đa dạng hóa các hình thức đầu tư để phát huy tối đa mọi nguồn lực, nâng cao hiệu quả đầu tư và đáp ứng nhu cầu sản lượng theo quy hoạch. Đa dạng hóa huy động vốn đầu tư theo nhiều hình thức; Thuê mua tài chính, thuê khoán, đấu thầu một số hoạt động mỏ, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, vay thương mại v.v… để đầu tư phát triển các dự án ngành than. - Đẩy mạnh hợp tác, liên kết giữa các doanh nghiệp trong và ngoài ngành, hợp tác quốc tế, trọng tâm là trong lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao, tiếp nhận công nghệ mới, chế tạo thiết bị, xây dựng mỏ, xử lý môi trường v.v… - Chủ động tìm kiếm các cơ hội và thu xếp nguồn vốn để đẩy mạnh việc đầu tư thăm dò, khai thác than ở nước ngoài dưới nhiều hình thức (liên doanh, mua lại cổ phần, mua mỏ v.v…). - Đầu tư hợp lý cho công tác bảo vệ, giữ gìn, cải thiện môi trường, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững ngành than. - Đẩy mạnh đầu tư, tăng cường hợp tác - liên kết, đa dạng hóa phương thức đào tạo để chủ động chuẩn bị và đảm bảo nguồn nhân lực cho việc thực hiện Quy hoạch. 2. Cơ chế, chính sách - Về quản lý tài nguyên + Bể than Đông Bắc: Giao Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam quản lý, tổ chức thăm dò, khai thác theo Quy hoạch. + Bể than đồng bằng sông Hồng: Giao Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý, tổ chức thăm dò, thử nghiệm công nghệ và khai thác theo Quy hoạch. - Về thị trường: Ngành than tiếp tục thực hiện lộ trình điều chỉnh giá bán than cho các hộ sử dụng trong nước theo cơ chế thị trường nhằm khuyến khích sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên than, giúp ngành than ổn định sản xuất, cân đối tài chính, tạo vốn đầu tư để phát triển ngành theo Quy hoạch. - Về tài chính + Ngành than được xem xét cho vay vốn từ nguồn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, một phần vốn ODA, vốn trái phiếu Chính phủ để đầu tư phát triển ngành theo Quy hoạch. + Nhà nước bố trí vốn ngân sách cho công tác điều tra cơ bản về tài nguyên than, lập quy hoạch phát triển ngành than theo quy định.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "09/01/2012", "sign_number": "60/QĐ-TTg", "signer": "Hoàng Trung Hải", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 với những nội dung chính sau: I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN 1. Phát triển ngành than trên cơ sở khai thác, chế biến, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên than của đất nước, nhằm phục vụ nhu cầu trong nước là chủ yếu; đóng góp tích cực, hiệu quả vào việc bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia và đáp ứng tối đa nhu cầu than phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; bảo đảm việc xuất, nhập khẩu hợp lý theo hướng giảm dần xuất khẩu và chỉ xuất khẩu các chủng loại than trong nước chưa có nhu cầu sử dụng thông qua biện pháp quản lý bằng kế hoạch và các biện pháp điều tiết khác phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước và các cam kết quốc tế của Việt Nam. 2. Phát triển ngành than bền vững, hiệu quả theo hướng đồng bộ, phù hợp với sự phát triển chung của các ngành kinh tế khác. Phát huy tối đa nội lực (vốn, khả năng thiết kế, chế tạo thiết bị trong nước v.v…) kết hợp mở rộng hợp tác quốc tế, trước hết trong lĩnh vực nghiên cứu, triển khai, ứng dụng công nghệ tiến bộ trong thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than; đầu tư thỏa đáng cho công tác bảo vệ môi trường, an toàn lao động, quản trị tài nguyên, quản trị rủi ro trong khai thác than. 3. Đẩy mạnh các hoạt động điều tra cơ bản, thăm dò, đánh giá tài nguyên và trữ lượng than nhằm chuẩn bị cơ sở tài nguyên tin cậy cho sự phát triển ổn định, lâu dài của ngành; kết hợp đẩy mạnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực thăm dò, khai thác để bổ sung nguồn than cho nhu cầu lâu dài trong nước; 4. Đa dạng hóa phương thức đầu tư và kinh doanh trong ngành than trên cơ sở doanh nghiệp do Nhà nước chi phối đóng vai trò chủ đạo; thực hiện kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước để phục vụ mục tiêu đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. 5. Phát triển ngành than gắn liền với bảo vệ, cải thiện môi trường sinh thái vùng than; đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và củng cố an ninh, quốc phòng trên địa bàn, đặc biệt là vùng than Quảng Ninh; đảm bảo an toàn trong sản xuất. II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN 1. Về thăm dò than a) Bể than Đông Bắc - Đến hết năm 2015 hoàn thành việc thăm dò phần tài nguyên và trữ lượng than thuộc tầng trên mức -300 m và một số khu vực dưới mức -300 m đảm bảo đủ tài nguyên và trữ lượng than huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2020. - Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thành cơ bản công tác thăm dò đến đáy tầng than đảm bảo đủ tài nguyên và trữ lượng than huy động vào khai thác trong giai đoạn 2021-2030. b) Bể than đồng bằng sông Hồng - Lựa chọn một số diện tích chứa than có triển vọng, có điều kiện địa chất - mỏ thích hợp để tiến hành thăm dò trong kỳ kế hoạch 2012 - 2015, phục vụ việc đầu tư khai thác thử nghiệm và cuối kỳ kế hoạch. - Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền bể than đồng bằng sông Hồng và kết quả triển khai một số dự án thử nghiệm, tiến hành thăm dò mở rộng để làm cơ sở phát triển các mỏ than ở quy mô công nghiệp với công nghệ phù hợp. Phấn đấu đến năm 2030 cơ bản hoàn thành công tác thăm dò phần diện tích chứa than có điều kiện khai thác thuận lợi thuộc khối nâng Khoái Châu - Tiền Hải. 2. Về khai thác than Sản lượng than thương phẩm sản xuất toàn ngành trong các giai đoạn của Quy hoạch: - Năm 2012: 45 - 47 triệu tấn. - Năm 2015: 55 - 58 triệu tấn. - Năm 2020: 60 - 65 triệu tấn. - Năm 2025: 66 - 70 triệu tấn. - Năm 2030: trên 75 triệu tấn. Trong đó: - Bể than Đông Bắc và các mỏ than khác (ngoài bể than đồng bằng sông Hồng): Sản lượng than thương phẩm khoảng 55 - 58 triệu tấn vào năm 2015; 59 - 64 triệu tấn vào năm 2020; 64 - 68 triệu tấn vào năm 2025 và duy trì khoảng 65 triệu tấn từ sau năm 2025. - Bể than đồng bằng sông Hồng: Trong giai đoạn đến năm 2015 đầu tư khai thác thử nghiệm một số dự án để làm cơ sở cho việc đầu tư phát triển sau năm 2015. Phấn đấu đạt sản lượng than thương phẩm (quy đổi) khoảng 0,5 - 1 triệu tấn vào năm 2020; 2 triệu tấn vào năm 2025 và trên 10 triệu tấn vào năm 2030. Sản lượng than thương phẩm toàn ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp nhu cầu thị trường trong từng giai đoạn, kể cả việc xuất, nhập khẩu than, nhằm mục tiêu đảm bảo hiệu quả chung của nền kinh tế. 3. Về sàng tuyển, chế biến than Trước năm 2015 hoàn thành việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch bố trí các cơ sở sàng tuyển vùng Quảng Ninh nhằm mục tiêu tối ưu hóa công tác vận chuyển than, đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng về các chủng loại than qua sàng tuyển và đảm bảo phù hợp quy hoạch phát triển đô thị vùng than, quy hoạch giao thông, cảng biển, yêu cầu bảo vệ môi trường. Phấn đấu đến năm 2020 phát triển chế biến than theo hướng đa dạng hóa sản phẩm (nhiên liệu đốt trực tiếp, than dùng cho luyện kim, khí hóa than, nhiên liệu lỏng từ than, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất v.v…). 4. Về bảo vệ môi trường Đến năm 2015 cơ bản đạt các chỉ tiêu chính về môi trường tại các khu vực nhạy cảm (đô thị, khu dân cư, điểm du lịch v.v…); đến năm 2020, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn môi trường trên toàn địa bàn các vùng mỏ. 5. Về thị trường than Chuyển nhanh hoạt động ngành than theo cơ chế thị trường, hội nhập với thị trường khu vực và quốc tế, có sự điều tiết của Nhà nước. III. NỘI DUNG QUY HOẠCH 1. Dự báo nhu cầu than Dự báo nhu cầu than sử dụng trong nước theo các giai đoạn như sau: Đơn vị: triệu tấn Nhu cầu than 2012 2015 2020 2025 2030 P/A cơ sở P/A cao P/A cơ sở P/A cao P/A cơ sở P/A cao P/A cơ sở P/A cao P/A cơ sở P/A cao Tổng số 32,9 33,7 56,2 60,7 112,4 120,3 145,5 177,5 220,3 270,1 Trong đó, than cho điện 14,4 15,2 33,6 38,0 82,8 90,8 112,7 144,7 181,3 231,1 2. Phân vùng quy hoạch a) Vùng thăm dò, khai thác, chế biến quy mô công nghiệp - Bể than Đông Bắc: Diện tích chứa than phân bố chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh, một phần ở các tỉnh Bắc Giang và Hải Dương. Đây là vùng có tài nguyên và trữ lượng than antraxit lớn nhất nước được huy động chủ yếu vào quy hoạch trong giai đoạn đến năm 2030. - Bể than đồng bằng sông Hồng: Diện tích chứa than phân bổ chủ yếu ở các tỉnh: Thái Bình, Hưng Yên, Nam Định. Đây là vùng than có nhiều tiềm năng, than loại á bitum (sub - bituminous), mức độ thăm dò còn thấp, điều kiện khai thác khó khăn và phức tạp, nhạy cảm về môi trường, môi sinh. - Các mỏ than nội địa: Gồm có 6 mỏ than (Núi Hồng, Khánh Hòa, Làng Cẩm, Na Dương, Khe Bố, Nông Sơn) hiện do các đơn vị thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Thép Việt Nam quản lý, bảo vệ, khai thác; các mỏ than trên có tài nguyên và trữ lượng, công suất vừa và nhỏ, khai thác chủ yếu bằng phương pháp khai thác lộ thiên, tài nguyên và trữ lượng than tập trung chủ yếu ở vùng Quán Triều - Núi Hồng và Lạng Sơn. b) Vùng thăm dò, khai thác, chế biến quy mô vừa và nhỏ - Các mỏ than thuộc địa phương: Có trên 100 mỏ và điểm mỏ than có tài nguyên và trữ lượng nhỏ và phân tán, phân bố trên nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước; giá trị công nghiệp và mức độ thăm dò thấp. - Các mỏ than bùn: Các mỏ than bùn phân bố khá rộng và đều khắp trong cả nước với trên 216 mỏ và điểm mỏ với tổng tài nguyên dự báo khá lớn được phân bố chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ, mức độ thăm dò thấp. c) Vùng cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các Bộ, ngành liên quan khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản. 3. Tổng tài nguyên và trữ lượng than - Tổng tài nguyên và trữ lượng than tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2011 được xác định bằng 48,7 tỷ tấn, trong đó: + Than đá: 48,4 tỷ tấn. + Than bùn: 0,3 tỷ tấn. - Tài nguyên và trữ lượng than huy động vào quy hoạch là 7,2 tỷ tấn, trong đó: + Than đá: 7,0 tỷ tấn. + Than bùn: 0,2 tỷ tấn. Chi tiết theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này. 4. Quy hoạch thăm dò a) Giai đoạn đến năm 2015 - Bể than Đông Bắc: Đến cuối năm 2015 thực hiện xong các đề án thăm dò phần tài nguyên và trữ lượng than thuộc tầng trên mức -300 m, trong đó có các khu mỏ mới như nếp lõm Bảo Đài, Đông Triều - Phả Lại, Đông Tràng Bạch, vịnh Cuốc Bê, Đông Quảng Lợi và một số khu vực dưới mức -300 m phục vụ triển khai các dự án khai thác trong giai đoạn đến năm 2020. - Bể than đồng bằng sông Hồng: Thăm dò xong một phần tài nguyên và trữ lượng than ở các khu vực có triển vọng nhất và điều kiện địa chất - mỏ tương đối thuận lợi để triển khai một số dự án khai thác thử nghiệm. - Các mỏ than nội địa: Thực hiện các đề án thăm dò tài nguyên và trữ lượng của 6 mỏ than (Na Dương, Núi Hồng, Khánh Hòa, Làng Cẩm, Khe Bố, Nông Sơn). - Các mỏ than địa phương: Thực hiện các đề án thăm dò tài nguyên và trữ lượng các mỏ và điểm mỏ thuộc các địa phương quản lý. - Các mỏ than bùn: Thực hiện các đề án thăm dò tài nguyên và trữ lượng các vùng chứa than bùn. - Thăm dò nâng cấp tài nguyên và trữ lượng để đảm bảo đủ trữ lượng than tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2015. b) Giai đoạn 2016 - 2020 - Bể than Đông Bắc: Phấn đấu đến năm 2020 thực hiện xong công tác thăm dò đến đáy tầng than để đảm bảo đủ tài nguyên và trữ lượng than huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2030. - Bể than đồng bằng sông Hồng: Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền bể than đồng bằng sông Hồng và kết quả triển khai các dự án thử nghiệm sẽ tổ chức thăm dò mở rộng để đầu tư phát triển các mỏ than quy mô công nghiệp và/hoặc thực hiện các dự án khai thác thử nghiệm tiếp theo (nếu cần thiết). - Các mỏ than nội địa: Tiếp tục thực hiện các đề án thăm dò tài nguyên và trữ lượng 6 mỏ than (Na Dương, Núi Hồng, Khánh Hòa, Làng Cẩm, Khe Bố, Nông Sơn). - Các mỏ than địa phương: Tiếp tục thực hiện các đề án thăm dò tài nguyên và trữ lượng các mỏ và điểm mỏ thuộc các địa phương quản lý. - Các mỏ than bùn: Tiếp tục thực hiện các đề án thăm dò tài nguyên và trữ lượng các vùng chứa than bùn. - Thăm dò nâng cấp tài nguyên và trữ lượng để đảm bảo đủ trữ lượng than tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2020. c) Giai đoạn 2021 - 2030 - Bể than đồng bằng sông Hồng: Trên cơ sở kết quả thực tế thực hiện các dự án thăm dò và khai thác thử nghiệm, tiếp tục đầu tư thăm dò mở rộng để tạo cơ sở tài nguyên cho việc tăng sản lượng khai thác quy mô công nghiệp. - Thăm dò nâng cấp tài nguyên và trữ lượng để đảm bảo đủ trữ lượng than tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2030. Danh mục đề án, khối lượng thăm dò theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này. 5. Quy hoạch khai thác a) Giai đoạn đến năm 2015 - Bể than Đông Bắc + Đầu tư cải tạo và cải tạo mở rộng nâng công suất 61 dự án mỏ hiện có. + Kết thúc các dự án khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại vào năm 2015. + Đầu tư xây dựng mới 25 dự án mỏ có công suất đến 2,0 triệu tấn/năm - dự án mỏ (Cẩm Phả: 10 dự án; Uông Bí: 15 dự án). - Các mỏ than nội địa: Đầu tư cải tạo và mở rộng các dự án mỏ lộ thiên hiện có theo hướng đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến, đồng bộ để tăng sản lượng khai thác; đầu tư xây dựng mới dự án mỏ hầm lò để khai thác phần than phía dưới mỏ lộ thiên Khánh Hòa. - Các mỏ than bùn: Đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới phục vụ cho sản xuất phân bón, hóa chất, chất đốt sinh hoạt và nhiệt điện. - Các mỏ than địa phương: Đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới trên cơ sở lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực và điều kiện để thực hiện thăm dò, khai thác than phục vụ nhu cầu tại chỗ. - Đầu tư duy trì công suất các dự án mỏ đã xây dựng. b) Giai đoạn 2016 - 2020 - Bể than Đông Bắc + Kết thúc dự án khai thác lộ thiên mỏ Núi Béo vào năm 2017, dự án khai thác lộ thiên mỏ Hà Tu vào năm 2018. + Đầu tư cải tạo và cải tạo mở rộng nâng công suất 02 dự án mỏ. + Đầu tư xây dựng mới 14 dự án mỏ có công suất đến 2,0 triệu tấn/năm - dự án mỏ (Cẩm Phả: 03 dự án; Hòn Gai: 03 dự án; Uông Bí: 08 dự án). - Bể than đồng bằng sông Hồng: Đầu tư một số dự án khai thác thử nghiệm theo công nghệ khai thác hầm lò và công nghệ khí hóa than ngầm (UCG) làm căn cứ cho việc đầu tư phát triển sau năm 2020. - Các mỏ than nội địa: Tiếp tục đầu tư cải tạo và mở rộng các dự án mỏ lộ thiên hiện có theo hướng đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến, đồng bộ để ổn định và tăng công suất nếu điều kiện cho phép. - Các mỏ than bùn: Tiếp tục đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới phục vụ cho sản xuất phân bón, hóa chất, chất đốt sinh hoạt và nhiệt điện. - Các mỏ than địa phương: Tiếp tục đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới trên cơ sở lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực và điều kiện để thực hiện thăm dò, khai thác than phục vụ nhu cầu tại chỗ. - Đầu tư duy trì công suất các dự án mỏ đã xây dựng. c) Giai đoạn 2021 - 2030 - Bể than Đông Bắc + Đầu tư cải tạo và cải tạo mở rộng nâng công suất 02 dự án mỏ. + Đầu tư xây dựng mới 08 dự án mỏ có công suất đến 1,5 triệu tấn/năm - dự án mỏ (Hòn Gai: 03 dự án; Uông Bí: 05 dự án). - Bể than đồng bằng sông Hồng: Trên cơ sở kết quả thăm dò và khai thác thử nghiệm, tiến hành đầu tư xây dựng mới các mỏ có công suất khoảng 3,0 triệu tấn/năm - mỏ. Triển khai thêm (nếu cần thiết) một số dự án khai thác thử nghiệm ở các khu vực đã được thăm dò để lựa chọn công nghệ khai thác thích hợp phục vụ tăng tổng công suất khai thác tại bể than. - Đầu tư duy trì công suất các dự án mỏ đã xây dựng. Danh mục đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới các dự án mỏ than theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này. 6. Quy hoạch sàng tuyển, chế biến than. a) Giai đoạn đến năm 2015 - Đầu tư cải tạo và mở rộng, hiện đại hóa nhà máy sàng tuyển than Cửa Ông và các cụm sàng hiện có tại các mỏ, đảm bảo môi trường; đầu tư duy trì nhà máy tuyển Hòn Gai (Nam Cầu Trắng) đến hết năm 2015. - Đầu tư xây dựng mới các nhà máy sàng tuyển tập trung với công nghệ hiện đại: Khe Chàm (giai đoạn I) công suất khoảng 6,0 triệu tấn/năm; Hòn Gai (giai đoạn I) công suất khoảng 4,0 triệu tấn/năm; Vàng Danh II công suất khoảng 2,0 triệu tấn/năm và hệ thống sàng tuyển khu Bắc Khe Chàm công suất khoảng 1,6 triệu tấn/năm. - Đầu tư chiều sâu duy trì, nâng cấp các nhà máy sàng tuyển đã xây dựng. b) Giai đoạn 2016 - 2020 - Đối với bể than Đông Bắc + Đầu tư cải tạo và mở rộng nâng công suất nhà máy sàng tuyển Vàng Danh I lên khoảng 3,0 triệu tấn/năm; nhà máy sàng tuyển Khe Chàm (giai đoạn II) lên khoảng 12 triệu tấn/năm; nhà máy sàng tuyển Vàng Danh II lên khoảng 3,5 triệu tấn/năm. + Đầu tư xây dựng mới các nhà máy sàng tuyển tập trung với công nghệ hiện đại: Lép Mỹ công suất khoảng 5,0 triệu tấn/năm; Khe Thần (giai đoạn I) công suất khoảng 2,5 triệu tấn/năm, Khe Thần (giai đoạn II) công suất khoảng 5,5 triệu tấn/năm; Mạo Khê công suất khoảng 5,0 triệu tấn/năm. + Bố trí, sắp xếp lại các cơ sở/cụm sàng tuyển hiện có phù hợp với quy hoạch sau rà soát, điều chỉnh. - Đối với bể than đồng bằng sông Hồng: Đầu tư xây dựng mới một số công trình phụ trợ cần thiết, phù hợp phục vụ các dự án khai thác thử nghiệm. - Đầu tư chiều sâu duy trì, nâng cấp, hiện đại hóa các nhà máy sàng tuyển đã xây dựng. c) Giai đoạn 2021 - 2030 - Đối với bể than Đông Bắc: Đầu tư xây dựng mới các nhà máy sàng tuyển vùng Đông Triều - Phả Lại với tổng công suất khoảng 4,5 triệu tấn/năm phục vụ tuyển than cho các mỏ khu vực Đông Triều - Phả Lại (mỏ Đông Triều - Phả Lại I, II, III, IV); Hòn Gai (giai đoạn II) công suất khoảng 8,0 triệu tấn/năm. - Đối với bể than đồng bằng sông Hồng: Tùy thuộc vào tiến độ đầu tư, công suất và công nghệ khai thác, nhu cầu sử dụng về chủng loại than, xem xét đầu tư các cơ sở sàng tuyển, chế biến, sử dụng than (Tổ hợp năng lượng điện - khí; than - khí - nhiên liệu lỏng, nhà máy sàng tuyển chế biến than) với công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường tại tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên, phù hợp với sản lượng khai thác. - Đầu tư duy trì các nhà máy sàng tuyển đã xây dựng. Danh mục đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới các nhà máy sàng tuyển, chế biến than theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này. 7. Định hướng xuất, nhập khẩu than Đáp ứng tối đa nhu cầu tiêu thụ than trong nước về chủng loại và khối lượng; xuất khẩu một phần hợp lý theo kế hoạch, chỉ xuất khẩu các chủng loại than trong nước chưa hoặc không có nhu cầu sử dụng; tích cực, chủ động tìm nguồn than nhập khẩu để góp phần bảo đảm an ninh năng lượng lâu dài cho đất nước. 8. Quy hoạch cung cấp điện - Đối với bể than Đông Bắc: Đầu tư cải tạo và nâng cấp hệ thống cung cấp điện hiện có theo tiến độ đầu tư cải tạo và mở rộng các mỏ đảm bảo cung cấp ổn định và an toàn cho sản xuất; đầu tư xây dựng mới các tuyến đường dây 35 kV ÷ 220 kV và các trạm biến áp 35 kV ÷ 220 kV cho các khu vực có mỏ mới. Các mỏ hầm lò phải được cấp điện bằng mạch kép/mạch vòng. - Đối với bể than đồng bằng sông Hồng: Trong giai đoạn 2016 - 2020, đầu tư hệ thống điện cần thiết phục vụ cho việc khai thác thử nghiệm; trong giai đoạn 2021- 2030, tùy thuộc vào quy mô, tiến độ khai thác, xem xét đầu tư cải tạo, xây dựng mới các tuyến đường dây và trạm biến áp đảm bảo phù hợp với nhu cầu tiêu thụ điện của các dự án mỏ. - Nghiên cứu xây dựng hệ thống cấp điện độc lập (có kết nối với lưới điện quốc gia) cho các mỏ hầm lò (nói chung) từ các nhà máy điện trong khu vực, đảm bảo nguồn cung cấp điện an toàn, ổn định. - Đầu tư duy trì hệ thống cung cấp điện đã xây dựng. 9. Quy hoạch vận tải ngoài. a) Giai đoạn đến năm 2015 - Hệ thống đường ô tô nội bộ: Đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới một số tuyến đường ô tô nội bộ khu vực Uông Bí, Hòn Gai và Cẩm Phả; duy trì bảo dưỡng, nâng cấp các tuyến đường nội bộ chuyên dụng hiện có. - Hệ thống đường sắt. + Đầu tư cải tạo và mở rộng, nâng cấp các tuyến đường sắt hiện có, sử dụng đầu máy có sức kéo lớn trên 1.000 CV để tăng năng lực vận tải đường sắt. + Đầu tư xây dựng mới tuyến đường đôi từ ga Lán Tháp đến ga Uông Bí A và tuyến đường sắt Lán Tháp - Khe Thần khổ đường 1.000 mm. - Hệ thống băng tải: Đầu tư xây dựng mới 17 tuyến băng tải với tổng chiều dài khoảng 89,28 km. - Đầu tư duy trì hệ thống vận tải ngoài đã xây dựng. b) Giai đoạn 2016 - 2020 - Đối với bể than Đông Bắc: Đầu tư duy trì hệ thống vận tải ngoài đã xây dựng. - Đối với bể than đồng bằng sông Hồng: Duy trì, nâng cấp cơ sở hạ tầng đã đầu tư phục vụ công tác khai thác thử nghiệm. c) Giai đoạn 2021 - 2030 - Tùy thuộc vào công nghệ và sản lượng khai thác dự kiến của bể than đồng bằng sông Hồng đầu tư xây dựng mới một số hệ thống vận tải ngoài thích hợp phục vụ cho việc khai thác các mỏ theo quy mô công nghiệp. - Đầu tư duy trì hệ thống vận tải ngoài đã xây dựng. Danh mục đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới hệ thống vận tải ngoài theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này. 10. Quy hoạch cảng xuất than a) Giai đoạn đến năm 2015 - Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại + Cảng Điền Công: Đầu tư cải tạo và mở rộng nâng công suất cảng lên khoảng 15,0 triệu tấn/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. + Cảng Bến Cân: Đầu tư cải tạo và mở rộng nâng công suất cảng lên khoảng 3,0 triệu tấn/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 1.000 DWT vào nhận hàng. + Đầu tư chiều sâu duy trì và đảm bảo công suất các cảng đã xây dựng. - Vùng Hòn Gai + Cảng Nam Cầu Trắng: Đầu tư cải tạo, nạo vét luồng lạch phục vụ sản xuất than đến hết năm 2015 với công suất khoảng 5,0 triệu tấn/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. Sau năm 2015 sẽ cải tạo cảng Nam Cầu Trắng thành cảng hàng hóa. + Cảng Việt Hưng - Hoành Bồ: Đầu tư cải tạo để duy trì công suất cảng khoảng 2,0 triệu tấn/năm phục vụ sản xuất than cho các mỏ khu vực Hoành Bồ giai đoạn đến hết năm 2014, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 500 DWT vào nhận hàng. Sau năm 2014 chuyển cảng Việt Hưng - Hoành Bồ thành cảng nhập vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất than cho cụm mỏ Đông Bắc vùng Uông Bí. + Cảng Làng Khánh: Đầu tư xây dựng mới với công suất khoảng 7,0 triệu tấn/năm để thay thế cho các bến rót than nằm dọc theo sông Diễn Vọng, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT vào nhận hàng. + Cảng Hà Ráng - Cái Món: Đầu tư cải tạo, nạo vét luồng lạch phục vụ sản xuất than đến hết năm 2012 với công suất lên khoảng 1,5 triệu tấn/năm, đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT vào nhận hàng. + Đầu tư chiều sâu duy trì và đảm bảo công suất các cảng đã xây dựng. - Vùng Cẩm Phả + Cụm cảng Cẩm Phả: Đầu tư cải tạo và mở rộng thành cảng chuyên dùng có bến tổng hợp, thiết bị đồng bộ với công suất khoảng 12,0 triệu tấn/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. + Cảng Km6: Đầu tư cải tạo và mở rộng thành một cụm cảng lớn (tập trung các cảng nhỏ trong khu vực) có công suất khoảng 5,0 triệu tấn/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. + Cảng Mông Dương - Khe Dây: Đầu tư cải tạo và mở rộng thành một cụm cảng lớn (tập trung các cảng nhỏ trong khu vực) có công suất khoảng 7,0 triệu tấn/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. + Cảng Cẩm Thịnh (Cầu 20): Đầu tư cải tạo mở rộng để nâng công suất lên khoảng 3,0 triệu tấn/năm phục vụ sản xuất than đến hết năm 2013, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. Sau năm 2013 chuyển đổi thành cảng hàng hóa. + Đầu tư chiều sâu duy trì và đảm bảo công suất các cảng đã xây dựng. b) Giai đoạn 2016 - 2020 - Vùng Cẩm Phả: Căn cứ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, xem xét đầu tư xây dựng mới tại khu vực Cửa Ông một cảng hàng hóa (cảng tổng hợp Cẩm Phả) có công suất khoảng từ 8,0 - 13,0 triệu tấn/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng. - Đối với bể than đồng bằng sông Hồng: Đầu tư cải tạo, nâng cấp các cảng hiện có tại tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên phục vụ các dự án khai thác thử nghiệm. - Đầu tư chiều sâu duy trì và đảm bảo công suất các cảng đã xây dựng. c) Giai đoạn 2021 - 2030 - Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại: Đầu tư xây dựng mới các cảng than vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại với tổng công suất đạt khoảng 5,0 triệu tấn/năm phục vụ sản xuất than các mỏ ở khu vực Đông Triều - Phả Lại, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 1.000 DWT vào nhận hàng. - Đối với bể than đồng bằng sông Hồng: Tùy thuộc vào sản lượng khai thác, xem xét đầu tư xây dựng mới một số cảng xuất than tại tỉnh Thái Bình, Hưng Yên trên các sông: sông Hồng, sông Luộc và sông Trà Lý phục vụ cho việc khai thác các mỏ theo quy mô công nghiệp và đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 1.000 DWT vào nhận hàng. - Đầu tư chiều sâu duy trì và đảm bảo công suất các cảng đã xây dựng. Danh mục đầu tư cải tạo và mở rộng, xây dựng mới cảng xuất than theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này. 11. Quy hoạch cảng nhập than Tùy thuộc tiến độ đầu tư các trung tâm nhiệt điện theo quy hoạch, triển khai đầu tư xây dựng mới một số cảng nhập than (hoặc cầu cảng chuyên dụng tại các cảng tổng hợp) tại miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long phục vụ cung cấp than cho các trung tâm nhiệt điện than ở khu vực miền Trung và miền Nam. 12. Vốn đầu tư a) Nhu cầu vốn đầu tư Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho ngành than đến năm 2030 khoảng 690.973 tỷ đồng (bình quân 34.549 tỷ đồng/năm). - Giai đoạn đến năm 2015 Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 208.580 tỷ đồng (bình quân 41.716 tỷ đồng/năm), trong đó: + Đầu tư mới và cải tạo mở rộng là 191.810 tỷ đồng (bình quân 38.362 tỷ đồng/năm); + Đầu tư duy trì sản xuất là 16.770 tỷ đồng (bình quân 3.354 tỷ đồng/năm). - Giai đoạn 2016 - 2020 Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 109.156 tỷ đồng (bình quân 21.831 tỷ đồng/năm), trong đó: + Đầu tư mới và cải tạo mở rộng là 87.173 tỷ đồng (bình quân 17.435 tỷ đồng/năm); + Đầu tư duy trì sản xuất là 21.983 tỷ đồng (bình quân 4.397 tỷ đồng/năm). - Giai đoạn 2021 - 2030 Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 373.237 tỷ đồng (bình quân 37.324 tỷ đồng/năm), trong đó: + Đầu tư mới và cải tạo mở rộng là 287.255 tỷ đồng (bình quân 28.726 tỷ đồng/năm); + Đầu tư duy trì sản xuất là 85.982 tỷ đồng (bình quân 8.598 tỷ đồng/năm). b) Nguồn vốn Vốn đầu tư phát triển ngành than theo Quy hoạch được thu xếp từ các nguồn: Vốn tự có, vay thương mại, vay ưu đãi, huy động qua thị trường chứng khoán và các nguồn vốn hợp pháp khác. IV. GIẢI PHÁP VÀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH 1. Giải pháp - Đẩy mạnh công tác điều tra, đánh giá, thăm dò để chuẩn bị đủ cơ sở tài nguyên và trữ lượng than tin cậy phục vụ huy động vào khai thác theo Quy hoạch. Trên cơ sở các tài liệu địa chất hiện có xây dựng chương trình, kế hoạch nghiên cứu khai thác, sử dụng than thềm lục địa. - Áp dụng các phương pháp tiên tiến trong lĩnh vực quản trị tài nguyên; thực hiện tốt công tác bảo vệ tài nguyên than; kiểm soát có hiệu quả, chặt chẽ nguồn than từ khâu khai thác, vận chuyển, chế biến đến tiêu thụ. - Đẩy mạnh việc nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao, nhanh chóng làm chủ công nghệ - kỹ thuật tiên tiến trong lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến than; chủ động nghiên cứu, đầu tư chế tạo thiết bị, máy móc, phụ tùng cho ngành than, trước hết trong lĩnh vực khai thác hầm lò, sàng tuyển, vận tải. - Áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và quản lý nhằm sử dụng tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm chi phí trong mọi khâu từ thăm dò, khai thác, chế biến, vận chuyển và tiêu thụ than. - Nghiên cứu, triển khai các công nghệ chế biến nhằm đa dạng hóa sản phẩm than chế biến phục vụ các mục đích sử dụng khác nhau trong nước. Phối hợp chặt chẽ với các ngành liên quan nghiên cứu sử dụng nguồn than nhiệt lượng thấp trong sản xuất điện, xi măng và phát triển các lĩnh vực sử dụng than bùn. - Tăng cường đầu tư công nghệ, trang thiết bị cho công tác đảm bảo an toàn lao động, đặc biệt là cảnh báo khí, phòng chống cháy nổ, cảnh báo và ngăn ngừa bục nước, sập hầm v.v…; hiện đại hóa và chuyên nghiệp hóa lực lượng cấp cứu mỏ. - Đẩy nhanh tiến độ đầu tư các công trình mỏ thông qua việc đa dạng hóa các hình thức đầu tư để phát huy tối đa mọi nguồn lực, nâng cao hiệu quả đầu tư và đáp ứng nhu cầu sản lượng theo quy hoạch. Đa dạng hóa huy động vốn đầu tư theo nhiều hình thức; Thuê mua tài chính, thuê khoán, đấu thầu một số hoạt động mỏ, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, vay thương mại v.v… để đầu tư phát triển các dự án ngành than. - Đẩy mạnh hợp tác, liên kết giữa các doanh nghiệp trong và ngoài ngành, hợp tác quốc tế, trọng tâm là trong lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao, tiếp nhận công nghệ mới, chế tạo thiết bị, xây dựng mỏ, xử lý môi trường v.v… - Chủ động tìm kiếm các cơ hội và thu xếp nguồn vốn để đẩy mạnh việc đầu tư thăm dò, khai thác than ở nước ngoài dưới nhiều hình thức (liên doanh, mua lại cổ phần, mua mỏ v.v…). - Đầu tư hợp lý cho công tác bảo vệ, giữ gìn, cải thiện môi trường, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững ngành than. - Đẩy mạnh đầu tư, tăng cường hợp tác - liên kết, đa dạng hóa phương thức đào tạo để chủ động chuẩn bị và đảm bảo nguồn nhân lực cho việc thực hiện Quy hoạch. 2. Cơ chế, chính sách - Về quản lý tài nguyên + Bể than Đông Bắc: Giao Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam quản lý, tổ chức thăm dò, khai thác theo Quy hoạch. + Bể than đồng bằng sông Hồng: Giao Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý, tổ chức thăm dò, thử nghiệm công nghệ và khai thác theo Quy hoạch. - Về thị trường: Ngành than tiếp tục thực hiện lộ trình điều chỉnh giá bán than cho các hộ sử dụng trong nước theo cơ chế thị trường nhằm khuyến khích sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên than, giúp ngành than ổn định sản xuất, cân đối tài chính, tạo vốn đầu tư để phát triển ngành theo Quy hoạch. - Về tài chính + Ngành than được xem xét cho vay vốn từ nguồn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, một phần vốn ODA, vốn trái phiếu Chính phủ để đầu tư phát triển ngành theo Quy hoạch. + Nhà nước bố trí vốn ngân sách cho công tác điều tra cơ bản về tài nguyên than, lập quy hoạch phát triển ngành than theo quy định.
Điều 1 Quyết định 60/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam
Điều 2 Quyết định 60/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam có nội dung như sau: Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Bộ Công thương có trách nhiệm: a) Công bố Quy hoạch được phê duyệt; chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy hoạch, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, tiến độ và có hiệu quả Quy hoạch. b) Cập nhật, đánh giá tình hình cung - cầu về than, tình hình thực hiện các dự án thăm dò, khai thác để kịp thời điều chỉnh, bổ sung danh mục đầu tư và tiến độ các dự án cho phù hợp với thực tế. c) Chỉ đạo việc lập và phê duyệt Quy hoạch các vùng than và Quy hoạch khai thác và sử dụng than bùn trên phạm vi cả nước. d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan nghiên cứu hoàn thiện cơ chế, chính sách liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh than để đảm bảo việc thực hiện Quy hoạch. đ) Phê duyệt kế hoạch xuất khẩu than; chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện xuất, nhập khẩu than theo quy định; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan kiểm tra việc xuất, nhập khẩu than. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: a) Đẩy mạnh tiến độ công tác điều tra cơ bản tài nguyên than trên phạm vi cả nước; quản lý và lưu trữ số liệu địa chất tài nguyên than theo quy định. b) Việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản than phù hợp Quy hoạch và quy định hiện hành. 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan vận động, kêu gọi vốn ODA để phát triển ngành than theo nội dung của Quy hoạch. 4. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương và các Bộ, ngành, địa phương liên quan cập nhật, bổ sung vào Quy hoạch chuyên ngành giao thông vận tải các cảng trung chuyển than, tuyến đường vận chuyển than để phục vụ nhập khẩu than cho các trung tâm nhiệt điện than ở khu vực miền Trung và miền Nam. 5. Bộ Tài chính chủ trì nghiên cứu, xây dựng các cơ chế chính sách về tài chính liên quan (trong đó có cơ chế, chính sách điều hòa lợi ích giữa Trung ương và địa phương nơi có hoạt động khai thác than) để phát triển bền vững ngành than. 6. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích, thúc đẩy việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại phục vụ khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên phần sâu của bể than Đông Bắc, bể than đồng bằng sông Hồng; sử dụng nhiều loại sản phẩm chế biến khác nhau từ than; sử dụng có hiệu quả than nhiệt lượng thấp, than bùn v.v… 7. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: a) Phối hợp với các Bộ, ngành, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch. b) Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản than chưa khai thác ngoài ranh giới quản lý của các doanh nghiệp theo quy định. Phối hợp với các doanh nghiệp thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên than tại các khu vực mỏ đang khai thác. c) Chủ trì, phối hợp với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư cho các dự án đầu tư ngành than theo quy định. d) Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật về khoáng sản của các tổ chức, cá nhân có hoạt động khoáng sản than tại địa phương. đ) Chủ trì việc khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thực hiện quản lý hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản. 8. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam: a) Chịu trách nhiệm chính trong việc triển khai thực hiện Quy hoạch; thực hiện tốt vai trò chủ đạo trong phát triển bền vững ngành than. b) Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch đầu tư, kế hoạch thăm dò, khai thác than phù hợp với Quy hoạch và nhu cầu sử dụng của nền kinh tế trong từng giai đoạn; chịu trách nhiệm chính về cung cấp than khai thác trong nước và làm đầu mối, phối hợp với các doanh nghiệp ngoài Tập đoàn nhập khẩu than để đáp ứng nhu cầu trong nước. c) Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng phương án, biện pháp quản lý chặt chẽ việc khai thác, vận chuyển, tiêu thụ than, ngăn chặn tình trạng khai thác, vận chuyển, tiêu thụ, xuất khẩu than trái phép.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "09/01/2012", "sign_number": "60/QĐ-TTg", "signer": "Hoàng Trung Hải", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Bộ Công thương có trách nhiệm: a) Công bố Quy hoạch được phê duyệt; chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy hoạch, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, tiến độ và có hiệu quả Quy hoạch. b) Cập nhật, đánh giá tình hình cung - cầu về than, tình hình thực hiện các dự án thăm dò, khai thác để kịp thời điều chỉnh, bổ sung danh mục đầu tư và tiến độ các dự án cho phù hợp với thực tế. c) Chỉ đạo việc lập và phê duyệt Quy hoạch các vùng than và Quy hoạch khai thác và sử dụng than bùn trên phạm vi cả nước. d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan nghiên cứu hoàn thiện cơ chế, chính sách liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh than để đảm bảo việc thực hiện Quy hoạch. đ) Phê duyệt kế hoạch xuất khẩu than; chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện xuất, nhập khẩu than theo quy định; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan kiểm tra việc xuất, nhập khẩu than. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: a) Đẩy mạnh tiến độ công tác điều tra cơ bản tài nguyên than trên phạm vi cả nước; quản lý và lưu trữ số liệu địa chất tài nguyên than theo quy định. b) Việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản than phù hợp Quy hoạch và quy định hiện hành. 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan vận động, kêu gọi vốn ODA để phát triển ngành than theo nội dung của Quy hoạch. 4. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương và các Bộ, ngành, địa phương liên quan cập nhật, bổ sung vào Quy hoạch chuyên ngành giao thông vận tải các cảng trung chuyển than, tuyến đường vận chuyển than để phục vụ nhập khẩu than cho các trung tâm nhiệt điện than ở khu vực miền Trung và miền Nam. 5. Bộ Tài chính chủ trì nghiên cứu, xây dựng các cơ chế chính sách về tài chính liên quan (trong đó có cơ chế, chính sách điều hòa lợi ích giữa Trung ương và địa phương nơi có hoạt động khai thác than) để phát triển bền vững ngành than. 6. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích, thúc đẩy việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại phục vụ khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên phần sâu của bể than Đông Bắc, bể than đồng bằng sông Hồng; sử dụng nhiều loại sản phẩm chế biến khác nhau từ than; sử dụng có hiệu quả than nhiệt lượng thấp, than bùn v.v… 7. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: a) Phối hợp với các Bộ, ngành, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch. b) Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản than chưa khai thác ngoài ranh giới quản lý của các doanh nghiệp theo quy định. Phối hợp với các doanh nghiệp thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên than tại các khu vực mỏ đang khai thác. c) Chủ trì, phối hợp với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư cho các dự án đầu tư ngành than theo quy định. d) Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật về khoáng sản của các tổ chức, cá nhân có hoạt động khoáng sản than tại địa phương. đ) Chủ trì việc khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thực hiện quản lý hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản. 8. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam: a) Chịu trách nhiệm chính trong việc triển khai thực hiện Quy hoạch; thực hiện tốt vai trò chủ đạo trong phát triển bền vững ngành than. b) Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch đầu tư, kế hoạch thăm dò, khai thác than phù hợp với Quy hoạch và nhu cầu sử dụng của nền kinh tế trong từng giai đoạn; chịu trách nhiệm chính về cung cấp than khai thác trong nước và làm đầu mối, phối hợp với các doanh nghiệp ngoài Tập đoàn nhập khẩu than để đáp ứng nhu cầu trong nước. c) Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng phương án, biện pháp quản lý chặt chẽ việc khai thác, vận chuyển, tiêu thụ than, ngăn chặn tình trạng khai thác, vận chuyển, tiêu thụ, xuất khẩu than trái phép.
Điều 2 Quyết định 60/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam
Điều 3 Quyết định 60/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "09/01/2012", "sign_number": "60/QĐ-TTg", "signer": "Hoàng Trung Hải", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3 Quyết định 60/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam
Điều 4 Quyết định 60/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam có nội dung như sau: Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "09/01/2012", "sign_number": "60/QĐ-TTg", "signer": "Hoàng Trung Hải", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 4 Quyết định 60/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam
Điều 1 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư lưu trữ Thái Bình có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình", "promulgation_date": "14/10/2013", "sign_number": "18/2013/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Văn Sinh", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 1 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư lưu trữ Thái Bình
Điều 2 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư lưu trữ Thái Bình có nội dung như sau: Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn thi hành Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình", "promulgation_date": "14/10/2013", "sign_number": "18/2013/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Văn Sinh", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 2 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư lưu trữ Thái Bình
Điều 3 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư lưu trữ Thái Bình có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 291/2001/QĐ-UB ngày 24 tháng 4 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác quản lý hồ sơ tài liệu lưu trữ tỉnh Thái Bình. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình", "promulgation_date": "14/10/2013", "sign_number": "18/2013/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Văn Sinh", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 291/2001/QĐ-UB ngày 24 tháng 4 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác quản lý hồ sơ tài liệu lưu trữ tỉnh Thái Bình. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư lưu trữ Thái Bình
Điều 1 Quyết định 544/QĐ-UBND 2019 thực hiện Chỉ thị về công tác phòng cháy chữa cháy tỉnh Vĩnh Long có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 05/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "07/03/2019", "sign_number": "544/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Quang", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 05/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 1 Quyết định 544/QĐ-UBND 2019 thực hiện Chỉ thị về công tác phòng cháy chữa cháy tỉnh Vĩnh Long
Điều 2 Quyết định 544/QĐ-UBND 2019 thực hiện Chỉ thị về công tác phòng cháy chữa cháy tỉnh Vĩnh Long có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "07/03/2019", "sign_number": "544/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Quang", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 544/QĐ-UBND 2019 thực hiện Chỉ thị về công tác phòng cháy chữa cháy tỉnh Vĩnh Long
Điều 3 Quyết định 544/QĐ-UBND 2019 thực hiện Chỉ thị về công tác phòng cháy chữa cháy tỉnh Vĩnh Long có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "07/03/2019", "sign_number": "544/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Quang", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 544/QĐ-UBND 2019 thực hiện Chỉ thị về công tác phòng cháy chữa cháy tỉnh Vĩnh Long
Điều 1 Quyết định 1534/QĐ-BYT năm 2013 chức năng nhiệm vụ Cục Quản lý môi trường y tế có nội dung như sau: Điều 1. Vị trí, chức năng Cục Quản lý môi trường y tế là tổ chức thuộc Bộ Y tế, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về các lĩnh vực: vệ sinh sức khỏe môi trường; vệ sinh chất lượng nước uống, nước sinh hoạt; vệ sinh sức khỏe lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp và tai nạn thương tích; quản lý hóa chất gia dụng và hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế; bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế theo quy định của pháp luật. Cục Quản lý môi trường y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở làm việc tại thành phố Hà Nội.
{ "issuing_agency": "Bộ Y tế", "promulgation_date": "07/05/2013", "sign_number": "1534/QĐ-BYT", "signer": "Nguyễn Thị Kim Tiến", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Vị trí, chức năng Cục Quản lý môi trường y tế là tổ chức thuộc Bộ Y tế, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về các lĩnh vực: vệ sinh sức khỏe môi trường; vệ sinh chất lượng nước uống, nước sinh hoạt; vệ sinh sức khỏe lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp và tai nạn thương tích; quản lý hóa chất gia dụng và hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế; bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế theo quy định của pháp luật. Cục Quản lý môi trường y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở làm việc tại thành phố Hà Nội.
Điều 1 Quyết định 1534/QĐ-BYT năm 2013 chức năng nhiệm vụ Cục Quản lý môi trường y tế
Điều 2 Quyết định 1534/QĐ-BYT năm 2013 chức năng nhiệm vụ Cục Quản lý môi trường y tế có nội dung như sau: Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn 1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định chuyên môn, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các lĩnh vực: vệ sinh sức khỏe môi trường; vệ sinh chất lượng nước uống, nước sinh hoạt; vệ sinh sức khỏe lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp và tai nạn thương tích; quản lý hóa chất gia dụng và hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế và bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế theo quy định của pháp luật; 2. Chủ trì xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục được Bộ trưởng Bộ Y tế phân công theo quy định của pháp luật. 3. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được hưởng chế độ ốm đau và danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp tại Việt Nam. 4. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện: a) Việc thực thi các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định chuyên môn, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục được Bộ trưởng Bộ Y tế phân công; b) Việc lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động sức khỏe đối với các dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư tập trung, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh truyền nhiễm; c) Việc quan trắc các tác động đối với môi trường từ hoạt động của ngành y tế; quản lý chất thải y tế; khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường y tế; thu thập, lưu trữ và cung cấp thông tin về môi trường liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật; d) Các biện pháp bảo vệ sức khỏe con người trước tác động của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường và các yếu tố môi trường bất lợi. 5. Tổ chức thực hiện: a) Thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục được Bộ trưởng Bộ Y tế phân công theo đúng quy định của pháp luật; b) Cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký lưu hành, thẩm định nội dung chuyên môn của hồ sơ đăng ký quảng cáo đối với hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế theo quy định của pháp luật; c) Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Y tế; d) Tổ chức thẩm định và công bố các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế có đủ năng lực, điều kiện thực hiện đo, kiểm tra môi trường lao động; định kỳ công bố danh sách các đơn vị đủ điều kiện thực hiện đo kiểm tra môi trường lao động. 6. Tổ chức thực hiện công tác thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu và báo cáo về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục theo quy định của pháp luật. 7. Thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế về các lĩnh vực khác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục. 8. Quản lý và phân bổ các nguồn kinh phí, vốn của các dự án và nguồn tài trợ cho các hoạt động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục; quản lý biên chế và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc Cục; quản lý tài sản và các nguồn lực khác theo quy định của pháp luật. 9. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng Bộ Y tế giao.
{ "issuing_agency": "Bộ Y tế", "promulgation_date": "07/05/2013", "sign_number": "1534/QĐ-BYT", "signer": "Nguyễn Thị Kim Tiến", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn 1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định chuyên môn, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các lĩnh vực: vệ sinh sức khỏe môi trường; vệ sinh chất lượng nước uống, nước sinh hoạt; vệ sinh sức khỏe lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp và tai nạn thương tích; quản lý hóa chất gia dụng và hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế và bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế theo quy định của pháp luật; 2. Chủ trì xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục được Bộ trưởng Bộ Y tế phân công theo quy định của pháp luật. 3. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được hưởng chế độ ốm đau và danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp tại Việt Nam. 4. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện: a) Việc thực thi các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định chuyên môn, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục được Bộ trưởng Bộ Y tế phân công; b) Việc lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động sức khỏe đối với các dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư tập trung, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh truyền nhiễm; c) Việc quan trắc các tác động đối với môi trường từ hoạt động của ngành y tế; quản lý chất thải y tế; khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường y tế; thu thập, lưu trữ và cung cấp thông tin về môi trường liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật; d) Các biện pháp bảo vệ sức khỏe con người trước tác động của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường và các yếu tố môi trường bất lợi. 5. Tổ chức thực hiện: a) Thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục được Bộ trưởng Bộ Y tế phân công theo đúng quy định của pháp luật; b) Cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký lưu hành, thẩm định nội dung chuyên môn của hồ sơ đăng ký quảng cáo đối với hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế theo quy định của pháp luật; c) Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Y tế; d) Tổ chức thẩm định và công bố các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế có đủ năng lực, điều kiện thực hiện đo, kiểm tra môi trường lao động; định kỳ công bố danh sách các đơn vị đủ điều kiện thực hiện đo kiểm tra môi trường lao động. 6. Tổ chức thực hiện công tác thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu và báo cáo về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục theo quy định của pháp luật. 7. Thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế về các lĩnh vực khác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục. 8. Quản lý và phân bổ các nguồn kinh phí, vốn của các dự án và nguồn tài trợ cho các hoạt động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục; quản lý biên chế và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc Cục; quản lý tài sản và các nguồn lực khác theo quy định của pháp luật. 9. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng Bộ Y tế giao.
Điều 2 Quyết định 1534/QĐ-BYT năm 2013 chức năng nhiệm vụ Cục Quản lý môi trường y tế
Điều 3 Quyết định 1534/QĐ-BYT năm 2013 chức năng nhiệm vụ Cục Quản lý môi trường y tế có nội dung như sau: Điều 3. Tổ chức và cơ chế hoạt động 1. Lãnh đạo Cục: gồm Cục trưởng và các Phó Cục trưởng. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm theo các quy định của pháp luật. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng giúp việc cho Cục trưởng và được Cục trưởng giao phụ trách một số công tác, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao. 2. Tổ chức của Cục gồm: a) Văn phòng Cục; b) Phòng Kế hoạch - Tài chính; c) Phòng Pháp chế - Thanh tra; d) Phòng Môi trường cơ sở y tế; đ) Phòng Sức khỏe môi trường cộng đồng; e) Phòng Sức khỏe lao động - Phòng chống thương tích; g) Phòng Hóa chất - Đánh giá tác động sức khỏe; h) Đơn vị sự nghiệp thuộc Cục: Trung tâm Thông tin môi trường y tế. 3. Cơ chế hoạt động a) Cục Quản lý môi trường y tế hoạt động theo chế độ thủ trưởng; b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Cục và các phòng, tổ chức thuộc Cục do Cục trưởng quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Cục c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo Văn phòng Cục, lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục thực hiện theo quy định của pháp luật; d) Các chức danh lãnh đạo Cục, lãnh đạo Văn phòng Cục, lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục được hưởng phụ cấp theo quy định của pháp luật. 4. Biên chế Biên chế của Cục Quản lý môi trường y tế được xác định theo quy định của pháp luật về vị trí việc làm và được điều chỉnh theo nhu cầu vị trí việc làm do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế. 5. Kinh phí hoạt động của Cục Quản lý môi trường y tế do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
{ "issuing_agency": "Bộ Y tế", "promulgation_date": "07/05/2013", "sign_number": "1534/QĐ-BYT", "signer": "Nguyễn Thị Kim Tiến", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Tổ chức và cơ chế hoạt động 1. Lãnh đạo Cục: gồm Cục trưởng và các Phó Cục trưởng. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm theo các quy định của pháp luật. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng giúp việc cho Cục trưởng và được Cục trưởng giao phụ trách một số công tác, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao. 2. Tổ chức của Cục gồm: a) Văn phòng Cục; b) Phòng Kế hoạch - Tài chính; c) Phòng Pháp chế - Thanh tra; d) Phòng Môi trường cơ sở y tế; đ) Phòng Sức khỏe môi trường cộng đồng; e) Phòng Sức khỏe lao động - Phòng chống thương tích; g) Phòng Hóa chất - Đánh giá tác động sức khỏe; h) Đơn vị sự nghiệp thuộc Cục: Trung tâm Thông tin môi trường y tế. 3. Cơ chế hoạt động a) Cục Quản lý môi trường y tế hoạt động theo chế độ thủ trưởng; b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Cục và các phòng, tổ chức thuộc Cục do Cục trưởng quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Cục c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo Văn phòng Cục, lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục thực hiện theo quy định của pháp luật; d) Các chức danh lãnh đạo Cục, lãnh đạo Văn phòng Cục, lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục được hưởng phụ cấp theo quy định của pháp luật. 4. Biên chế Biên chế của Cục Quản lý môi trường y tế được xác định theo quy định của pháp luật về vị trí việc làm và được điều chỉnh theo nhu cầu vị trí việc làm do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế. 5. Kinh phí hoạt động của Cục Quản lý môi trường y tế do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 3 Quyết định 1534/QĐ-BYT năm 2013 chức năng nhiệm vụ Cục Quản lý môi trường y tế
Điều 4 Quyết định 1534/QĐ-BYT năm 2013 chức năng nhiệm vụ Cục Quản lý môi trường y tế có nội dung như sau: Điều 4. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Quyết định này thay thế các quy định trước đây của Bộ trưởng Bộ Y tế về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý môi trường y tế thuộc Bộ Y tế.
{ "issuing_agency": "Bộ Y tế", "promulgation_date": "07/05/2013", "sign_number": "1534/QĐ-BYT", "signer": "Nguyễn Thị Kim Tiến", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Quyết định này thay thế các quy định trước đây của Bộ trưởng Bộ Y tế về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý môi trường y tế thuộc Bộ Y tế.
Điều 4 Quyết định 1534/QĐ-BYT năm 2013 chức năng nhiệm vụ Cục Quản lý môi trường y tế
Điều 5 Quyết định 1534/QĐ-BYT năm 2013 chức năng nhiệm vụ Cục Quản lý môi trường y tế có nội dung như sau: Điều 5. Trách nhiệm thi hành Các ông bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Bộ Y tế", "promulgation_date": "07/05/2013", "sign_number": "1534/QĐ-BYT", "signer": "Nguyễn Thị Kim Tiến", "type": "Quyết định" }
Điều 5. Trách nhiệm thi hành Các ông bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 5 Quyết định 1534/QĐ-BYT năm 2013 chức năng nhiệm vụ Cục Quản lý môi trường y tế
Điều 1 Quyết định 1351/QĐ-TTg cấp Bằng Tổ quốc ghi công có nội dung như sau: Điều 1. Cấp Bằng Tổ quốc ghi công cho : 1. Liệt sỹ Hoàng Công Đức, sinh năm 1937, nguyên quán: xã Yên Phú, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định; Thương binh 1/4 (96%) , hy sinh ngày 15 tháng 06 năm 2007 do vết thương tái phát. 2. Liệt sỹ Nguyễn Phi Cơ, sinh năm 1930, nguyên quán: xã Mộc Nam, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam; Thương binh 1/4 ( 81%) , hy sinh ngày 15 tháng 06 năm 2007 do vết thương tái phát.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "08/10/2007", "sign_number": "1351/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Cấp Bằng Tổ quốc ghi công cho : 1. Liệt sỹ Hoàng Công Đức, sinh năm 1937, nguyên quán: xã Yên Phú, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định; Thương binh 1/4 (96%) , hy sinh ngày 15 tháng 06 năm 2007 do vết thương tái phát. 2. Liệt sỹ Nguyễn Phi Cơ, sinh năm 1930, nguyên quán: xã Mộc Nam, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam; Thương binh 1/4 ( 81%) , hy sinh ngày 15 tháng 06 năm 2007 do vết thương tái phát.
Điều 1 Quyết định 1351/QĐ-TTg cấp Bằng Tổ quốc ghi công
Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-TTg cấp Bằng Tổ quốc ghi công có nội dung như sau: Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng ban Ban thi đua-Khen thưởng Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "08/10/2007", "sign_number": "1351/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng ban Ban thi đua-Khen thưởng Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-TTg cấp Bằng Tổ quốc ghi công
Điều 1 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định cưỡng chế thi hành quyết định đất đai Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 1. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 3 của Quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của UBND tỉnh, cụ thể như sau: "Điều 3. Hiệu lực thi hành của quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định hòa giải thành có hiệu lực pháp luật 1. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu có hiệu lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành. 2. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai có hiệu lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai.”
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "05/07/2018", "sign_number": "16/2018/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hữu Thành", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 3 của Quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của UBND tỉnh, cụ thể như sau: "Điều 3. Hiệu lực thi hành của quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định hòa giải thành có hiệu lực pháp luật 1. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu có hiệu lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành. 2. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai có hiệu lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai.”
Điều 1 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định cưỡng chế thi hành quyết định đất đai Bắc Ninh
Điều 2 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định cưỡng chế thi hành quyết định đất đai Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/7/2018.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "05/07/2018", "sign_number": "16/2018/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hữu Thành", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/7/2018.
Điều 2 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định cưỡng chế thi hành quyết định đất đai Bắc Ninh
Điều 3 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định cưỡng chế thi hành quyết định đất đai Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "05/07/2018", "sign_number": "16/2018/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hữu Thành", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành
Điều 3 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định cưỡng chế thi hành quyết định đất đai Bắc Ninh
Điều 1 Quyết định 86/2008/QĐ-UBND mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên được khai thác làm nguyên liệu sản xuất có nội dung như sau: Điều 1. Quy định mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên được khai thác làm nguyên liệu sản xuất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau: (Bảng danh mục mức đơn giá đính kèm).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "12/12/2008", "sign_number": "86/2008/QĐ-UBND", "signer": "Đinh Quốc Thái", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Quy định mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên được khai thác làm nguyên liệu sản xuất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau: (Bảng danh mục mức đơn giá đính kèm).
Điều 1 Quyết định 86/2008/QĐ-UBND mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên được khai thác làm nguyên liệu sản xuất
Điều 2 Quyết định 86/2008/QĐ-UBND mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên được khai thác làm nguyên liệu sản xuất có nội dung như sau: Điều 2. Giao Cục trưởng Cục thuế tổ chức phổ biến, chỉ đạo và thực hiện mức giá trên theo quy định hiện hành.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "12/12/2008", "sign_number": "86/2008/QĐ-UBND", "signer": "Đinh Quốc Thái", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục thuế tổ chức phổ biến, chỉ đạo và thực hiện mức giá trên theo quy định hiện hành.
Điều 2 Quyết định 86/2008/QĐ-UBND mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên được khai thác làm nguyên liệu sản xuất
Điều 3 Quyết định 86/2008/QĐ-UBND mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên được khai thác làm nguyên liệu sản xuất có nội dung như sau: Điều 3. Mức giá làm căn cứ tính thuế nói ở Điều 1 được áp dụng từ ngày 01/01/2009, thay thế mức giá tối thiểu một số loại tài nguyên khai thác ban hành kèm theo Quyết định số 2228/QĐ-CT.UBT ngày 19/6/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai. Khi giá bán của loại tài nguyên có biến động lớn (± 20%) Cục thuế chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan báo cáo và đề xuất mức giá mới trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "12/12/2008", "sign_number": "86/2008/QĐ-UBND", "signer": "Đinh Quốc Thái", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Mức giá làm căn cứ tính thuế nói ở Điều 1 được áp dụng từ ngày 01/01/2009, thay thế mức giá tối thiểu một số loại tài nguyên khai thác ban hành kèm theo Quyết định số 2228/QĐ-CT.UBT ngày 19/6/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai. Khi giá bán của loại tài nguyên có biến động lớn (± 20%) Cục thuế chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan báo cáo và đề xuất mức giá mới trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3 Quyết định 86/2008/QĐ-UBND mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên được khai thác làm nguyên liệu sản xuất
Điều 4 Quyết định 86/2008/QĐ-UBND mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên được khai thác làm nguyên liệu sản xuất có nội dung như sau: Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế Đồng Nai, Giám đốc các Sở: Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành, Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "12/12/2008", "sign_number": "86/2008/QĐ-UBND", "signer": "Đinh Quốc Thái", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế Đồng Nai, Giám đốc các Sở: Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành, Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký
Điều 4 Quyết định 86/2008/QĐ-UBND mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên được khai thác làm nguyên liệu sản xuất
Điều 1 Quyết định 3031/QĐ-BKHCN công bố Tiêu chuẩn quốc gia có nội dung như sau: Điều 1. Công bố 03 Tiêu chuẩn quốc gia sau đây: 1. TCVN 7817-2:2010 ISO/IEC 11770-2:2008 Công nghệ thông tin – Kỹ thuật an ninh – Quản lý khóa - Phần 2: Cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng 2. TCVN 7817-4:2010 ISO/IEC 11770-4:2006 Công nghệ thông tin – Kỹ thuật an ninh – Quản lý khóa - Phần 4: Cơ chế dựa trên bí mật yếu 3. TCVN 7818-3:2010 ISO/IEC 18014-3:2009 Công nghệ thông tin – Kỹ thuật an ninh – Dịch vụ tem thời gian - Phần 3: Cơ chế tạo thẻ liên kết.
{ "issuing_agency": "Bộ Khoa học và Công nghệ", "promulgation_date": "31/12/2010", "sign_number": "3031/QĐ-BKHCN", "signer": "Nguyễn Quân", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố 03 Tiêu chuẩn quốc gia sau đây: 1. TCVN 7817-2:2010 ISO/IEC 11770-2:2008 Công nghệ thông tin – Kỹ thuật an ninh – Quản lý khóa - Phần 2: Cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng 2. TCVN 7817-4:2010 ISO/IEC 11770-4:2006 Công nghệ thông tin – Kỹ thuật an ninh – Quản lý khóa - Phần 4: Cơ chế dựa trên bí mật yếu 3. TCVN 7818-3:2010 ISO/IEC 18014-3:2009 Công nghệ thông tin – Kỹ thuật an ninh – Dịch vụ tem thời gian - Phần 3: Cơ chế tạo thẻ liên kết.
Điều 1 Quyết định 3031/QĐ-BKHCN công bố Tiêu chuẩn quốc gia
Điều 2 Quyết định 3031/QĐ-BKHCN công bố Tiêu chuẩn quốc gia có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Bộ Khoa học và Công nghệ", "promulgation_date": "31/12/2010", "sign_number": "3031/QĐ-BKHCN", "signer": "Nguyễn Quân", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 3031/QĐ-BKHCN công bố Tiêu chuẩn quốc gia
Điều 1 Quyết định 334/QĐ-BXD Quy chế tổ chức và hoạt động Uỷ ban Giám sát có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và hoạt động của Uỷ ban Giám sát của Việt Nam để thực hiện Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về dịch vụ Kiến trúc trong ASEAN.
{ "issuing_agency": "Bộ Xây dựng", "promulgation_date": "28/03/2011", "sign_number": "334/QĐ-BXD", "signer": "Nguyễn Hồng Quân", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và hoạt động của Uỷ ban Giám sát của Việt Nam để thực hiện Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về dịch vụ Kiến trúc trong ASEAN.
Điều 1 Quyết định 334/QĐ-BXD Quy chế tổ chức và hoạt động Uỷ ban Giám sát
Điều 2 Quyết định 334/QĐ-BXD Quy chế tổ chức và hoạt động Uỷ ban Giám sát có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chủ tịch và các thành viên của Uỷ ban Giám sát của Việt Nam để thực hiện Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về dịch vụ Kiến trúc trong ASEAN, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Bộ Xây dựng", "promulgation_date": "28/03/2011", "sign_number": "334/QĐ-BXD", "signer": "Nguyễn Hồng Quân", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chủ tịch và các thành viên của Uỷ ban Giám sát của Việt Nam để thực hiện Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về dịch vụ Kiến trúc trong ASEAN, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 2 Quyết định 334/QĐ-BXD Quy chế tổ chức và hoạt động Uỷ ban Giám sát
Điều 1 Quyết định 03/2011/QĐ-UBND thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Tây Ninh có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh năm 2011.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tây Ninh", "promulgation_date": "25/01/2011", "sign_number": "03/2011/QĐ-UBND", "signer": "Võ Hùng Việt", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh năm 2011.
Điều 1 Quyết định 03/2011/QĐ-UBND thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Tây Ninh
Điều 2 Quyết định 03/2011/QĐ-UBND thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Tây Ninh có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tây Ninh", "promulgation_date": "25/01/2011", "sign_number": "03/2011/QĐ-UBND", "signer": "Võ Hùng Việt", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 03/2011/QĐ-UBND thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Tây Ninh
Điều 3 Quyết định 03/2011/QĐ-UBND thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Tây Ninh có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tây Ninh", "promulgation_date": "25/01/2011", "sign_number": "03/2011/QĐ-UBND", "signer": "Võ Hùng Việt", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 03/2011/QĐ-UBND thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Tây Ninh
Điều 1 Quyết định 16/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2019/QĐ-UBND 19/2020/QĐ-UBND Trà Vinh có nội dung như sau: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019; Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020 và Quyết đinh số 29/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quyết định số 35/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau: a) Sửa đổi khoản 3, Điều 6 như sau: “3. Đối với thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nêu tại Phụ lục của Bảng giá đất này - Vị trí 1: từ điểm 0 đến 30 mét. - Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1. - Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2. - Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3. - Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.”. b) Sửa đổi khoản 7, Điều 6 như sau: “7. Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp bằng hoặc thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp nhân (x) hệ số 1,1. Trường hợp giá đất tại vị trí chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhân hệ số 1,1 vượt giá đất tại vị trí có giá đất cao hơn (liền kề cùng thửa đất) thì giá chuyển mục đích sử dụng đất được tính bằng giá đất tại vị trí có giá đất cao hơn (liền kề cùng thửa đất).”. c) Sửa đổi khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 9 và bổ sung khoản 12, Điều 8 như sau: “Điều 8. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý 1. Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn giao thông, đê điều, lưới điện, công trình ngầm được tính bằng giá đất cùng phân loại vị trí và cùng loại đất liền kề; … 3. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường trở lên thì giá đất và vị trí đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá cao nhất. Giá đất nhân (x) với hệ số 1,2; 4. Trường hợp thửa đất có nhiều cách xác định vị trí (theo đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch) thì xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất (trừ trường hợp nêu tại khoản 4 Điều 1 và khoản 4 Điều 6 Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019; … 9. Chiều rộng hẻm, đường giao thông được tính tại vị trí mép trong vỉa hè của đường tiếp giáp; trường hợp đường tiếp giáp không có vỉa hè thì chiều rộng của hẻm, đường giao thông được tính tại vị trí cách mép đường tiếp giáp 3 mét; … 12. Đối với trường hợp tính truy thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng tại thời điểm xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa quy định giá đất thì được áp dụng giá đất theo loại đất tương ứng có trong Bảng giá đất đã được ban hành (năm gần nhất).”. d) Sửa đổi Điều 9 như sau: “Điều 9. Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản - Giá đất trồng cây hàng năm, giá đất nuôi trồng thủy sản vị trí 1 tiếp giáp Quốc lộ, đường tránh Quốc lộ (trừ khu vực thành phố Trà Vinh) được tính bằng giá đất trồng cây hàng năm, giá đất nuôi trồng thủy sản vị trí 1 của thị trấn, phường tương ứng với từng địa bàn huyện, thị xã; - Giá đất các khu vực và vị trí được xác định cụ thể như sau: 1. Thành phố Trà Vinh (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Phường 2, Phường 3 1 318.000 2 220.000 3 155.000 Phường 1, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7 1 310.000 2 215.000 3 150.000 Phường 8, Phường 9 1 300.000 2 210.000 3 145.000 Xã Long Đức (trừ ấp Long Trị) 1 270.000 2 160.000 3 95.000 * Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức áp dụng theo mức giá 95.000 đồng/m2. 2. Huyện Trà Cú (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn: Trà Cú, Định An 1 250.000 2 150.000 3 90.000 Các xã: Kim Sơn, Hàm Tân, Đại An 1 170.000 2 100.000 3 68.000 Các xã còn lại 1 143.000 2 86.000 3 60.000 3. Huyện Cầu Ngang (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn: Cầu Ngang, Mỹ Long 1 250.000 2 150.000 3 90.000 Các xã 1 143.000 2 86.000 3 60.000 4. Huyện Châu Thành (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Châu Thành, xã Nguyệt Hóa, Hòa Thuận 1 250.000 2 150.000 3 90.000 Các xã: Lương Hòa A, Lương Hòa, Hòa Lợi 1 195.000 2 120.000 3 78.000 Các xã còn lại 1 143.000 2 86.000 3 60.000 5. Huyện Duyên Hải (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Long Thành 1 195.000 2 120.000 3 78.000 Các xã 1 143.000 2 86.000 3 60.000 6. Huyện Tiểu Cần (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn: Tiểu Cần, Cầu Quan 1 250.000 2 150.000 3 90.000 Xã Phú Cần 1 250.000 2 150.000 3 90.000 Các xã còn lại 1 195.000 2 120.000 3 78.000 7. Huyện Cầu Kè (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Cầu Kè 1 250.000 2 150.000 3 90.000 Các xã 1 195.000 2 120.000 3 78.000 8. Huyện Càng Long (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Càng Long 1 250.000 2 150.000 3 90.000 Các xã 1 195.000 2 120.000 3 78.000 9. Thị xã Duyên Hải (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Phường 1, Phường 2 1 270.000 2 160.000 3 95.000 Các xã 1 170.000 2 100.000 3 68.000 đ) Sửa đổi Điều 10 như sau: “Điều 10. Giá đất trồng cây lâu năm - Giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 tiếp giáp Quốc lộ, đường tránh Quốc lộ (trừ khu vực thành phố Trà Vinh) được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 của thị trấn, phường tương ứng với từng địa bàn huyện, thị xã. - Giá đất các khu vực và vị trí được xác định cụ thể như sau: 1. Thành phố Trà Vinh (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Phường 2, Phường 3 1 375.000 2 280.000 3 210.000 Phường 1, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7 1 350.000 2 260.000 3 195.000 Phường 8, Phường 9 1 340.000 2 240.000 3 165.000 Xã Long Đức (trừ ấp Long Trị) 1 320.000 2 190.000 3 115.000 * Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức áp dụng theo mức giá 115.000 đồng/m2. 2. Huyện Trà Cú (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn: Trà Cú, Định An 1 280.000 2 165.000 3 100.000 Các xã: Kim Sơn, Hàm Tân, Đại An 1 195.000 2 125.000 3 83.000 Các xã còn lại 1 170.000 2 105.000 3 73.000 3. Huyện Cầu Ngang (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn: Cầu Ngang, Mỹ Long 1 280.000 2 165.000 3 100.000 Các xã 1 170.000 2 105.000 3 73.000 4. Huyện Châu Thành (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Châu Thành, xã Nguyệt Hóa, Hòa Thuận 1 280.000 2 165.000 3 100.000 Các xã: Lương Hòa A, Lương Hòa, Hòa Lợi 1 215.000 2 135.000 3 90.000 Các xã còn lại 1 195.000 2 125.000 3 83.000 5. Huyện Duyên Hải (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Long Thành 1 235.000 2 145.000 3 98.000 Các xã 1 170.000 2 105.000 3 73.000 6. Huyện Tiểu Cần (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn: Tiểu Cần, Cầu Quan 1 280.000 2 165.000 3 100.000 Xã Phú Cần 1 280.000 2 165.000 3 100.000 Các xã còn lại 1 215.000 2 135.000 3 90.000 7. Huyện Cầu Kè (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Cầu Kè 1 280.000 2 165.000 3 100.000 Các xã 1 215.000 2 135.000 3 90.000 8. Huyện Càng Long (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Càng Long 1 280.000 2 165.000 3 100.000 Các xã 1 215.000 2 135.000 3 90.000 9. Thị xã Duyên Hải (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Phường 1, Phường 2 1 320.000 2 190.000 3 115.000 Các xã 1 210.000 2 130.000 3 85.000 e) Sửa đổi Điều 11 như sau: “Điều 11. Giá đất rừng sản xuất (Đơn vị tính: đồng/m2) Vị trí Giá đất 1 55.000 2 45.000 f) Sửa đổi Điều 12 như sau: “Điều 12. Giá đất làm muối (Đơn vị tính: đồng/m2) Vị trí Giá đất 1 75.000 2 55.000 g) Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục kèm theo Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024), cụ thể như sau: - Sửa đổi tên gọi (đường, đoạn đường, điểm đầu, điểm cuối) và điều chỉnh giá đất của 279 tuyến đường, đoạn đường, chi tiết như sau: + Sửa đổi tên gọi, điểm đầu, điểm cuối của 50 tuyến đường, đoạn đường. + Điều chỉnh giá đất của 202 tuyến đường, đoạn đường. + Sửa đổi tên gọi, điểm đầu, điểm cuối và điều chỉnh giá đất của 27 tuyến đường, đoạn đường. (Đính kèm Phụ lục I) - Bổ sung mới 93 tuyến đường vào Bảng giá đất. (Đính kèm Phụ lục II) - Bãi bỏ các mục thuộc Phụ lục kèm theo Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024), cụ thể như sau: + Bãi bỏ mục 8.34 Phụ lục 8: Đường nhựa khóm 2. + Bãi bỏ mục 8.35 Phụ lục 8: Đường nhựa nội bộ khóm 2. + Bãi bỏ mục 9.160 Phụ lục 9: Đường Trung tâm cụm chợ Sóc Cầu. + Bãi bỏ mục 9.65 Phụ lục 9: Đường Đal. + Bãi bỏ mục 9.74 Phụ lục 9: Đường nối chợ Thuận An - Đường Trần Phú. + Bãi bỏ mục 9.81 Phụ lục 9: Quốc lộ 54. + Bãi bỏ mục 9.82 Phụ lục 9: Quốc lộ 54. (Đính kèm Phụ lục III) 2. Sửa đổi một số mục tại Phụ lục Bảng giá đất ở 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Đính kèm Phụ lục IV), cụ thể như sau: a) Sửa đổi điểm cuối của 01 tuyến đường; b) Điều chỉnh tăng giá đất của 02 tuyến đường, đoạn đường. 3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quyết định số 29/2020/QĐ- UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau: a) Sửa đổi một số mục tại Phụ lục Bảng giá đất ở 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Đính kèm Phụ lục V), như sau: - Sửa đổi tên gọi, điểm đầu, điểm cuối của 04 tuyến đường, đoạn đường. - Sửa đổi điểm cuối và điều chỉnh tăng giá đất của 01 tuyến đường, đoạn đường. - Điều chỉnh tăng giá đất của 22 tuyến đường, đoạn đường. b) Bãi bỏ Khoản 4, Điều 1.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh", "promulgation_date": "14/07/2023", "sign_number": "16/2023/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Quỳnh Thiện", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019; Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020 và Quyết đinh số 29/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quyết định số 35/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau: a) Sửa đổi khoản 3, Điều 6 như sau: “3. Đối với thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nêu tại Phụ lục của Bảng giá đất này - Vị trí 1: từ điểm 0 đến 30 mét. - Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1. - Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2. - Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3. - Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.”. b) Sửa đổi khoản 7, Điều 6 như sau: “7. Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp bằng hoặc thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp nhân (x) hệ số 1,1. Trường hợp giá đất tại vị trí chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhân hệ số 1,1 vượt giá đất tại vị trí có giá đất cao hơn (liền kề cùng thửa đất) thì giá chuyển mục đích sử dụng đất được tính bằng giá đất tại vị trí có giá đất cao hơn (liền kề cùng thửa đất).”. c) Sửa đổi khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 9 và bổ sung khoản 12, Điều 8 như sau: “Điều 8. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý 1. Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn giao thông, đê điều, lưới điện, công trình ngầm được tính bằng giá đất cùng phân loại vị trí và cùng loại đất liền kề; … 3. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường trở lên thì giá đất và vị trí đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá cao nhất. Giá đất nhân (x) với hệ số 1,2; 4. Trường hợp thửa đất có nhiều cách xác định vị trí (theo đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch) thì xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất (trừ trường hợp nêu tại khoản 4 Điều 1 và khoản 4 Điều 6 Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019; … 9. Chiều rộng hẻm, đường giao thông được tính tại vị trí mép trong vỉa hè của đường tiếp giáp; trường hợp đường tiếp giáp không có vỉa hè thì chiều rộng của hẻm, đường giao thông được tính tại vị trí cách mép đường tiếp giáp 3 mét; … 12. Đối với trường hợp tính truy thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng tại thời điểm xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa quy định giá đất thì được áp dụng giá đất theo loại đất tương ứng có trong Bảng giá đất đã được ban hành (năm gần nhất).”. d) Sửa đổi Điều 9 như sau: “Điều 9. Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản - Giá đất trồng cây hàng năm, giá đất nuôi trồng thủy sản vị trí 1 tiếp giáp Quốc lộ, đường tránh Quốc lộ (trừ khu vực thành phố Trà Vinh) được tính bằng giá đất trồng cây hàng năm, giá đất nuôi trồng thủy sản vị trí 1 của thị trấn, phường tương ứng với từng địa bàn huyện, thị xã; - Giá đất các khu vực và vị trí được xác định cụ thể như sau: 1. Thành phố Trà Vinh (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Phường 2, Phường 3 1 318.000 2 220.000 3 155.000 Phường 1, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7 1 310.000 2 215.000 3 150.000 Phường 8, Phường 9 1 300.000 2 210.000 3 145.000 Xã Long Đức (trừ ấp Long Trị) 1 270.000 2 160.000 3 95.000 * Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức áp dụng theo mức giá 95.000 đồng/m2. 2. Huyện Trà Cú (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn: Trà Cú, Định An 1 250.000 2 150.000 3 90.000 Các xã: Kim Sơn, Hàm Tân, Đại An 1 170.000 2 100.000 3 68.000 Các xã còn lại 1 143.000 2 86.000 3 60.000 3. Huyện Cầu Ngang (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn: Cầu Ngang, Mỹ Long 1 250.000 2 150.000 3 90.000 Các xã 1 143.000 2 86.000 3 60.000 4. Huyện Châu Thành (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Châu Thành, xã Nguyệt Hóa, Hòa Thuận 1 250.000 2 150.000 3 90.000 Các xã: Lương Hòa A, Lương Hòa, Hòa Lợi 1 195.000 2 120.000 3 78.000 Các xã còn lại 1 143.000 2 86.000 3 60.000 5. Huyện Duyên Hải (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Long Thành 1 195.000 2 120.000 3 78.000 Các xã 1 143.000 2 86.000 3 60.000 6. Huyện Tiểu Cần (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn: Tiểu Cần, Cầu Quan 1 250.000 2 150.000 3 90.000 Xã Phú Cần 1 250.000 2 150.000 3 90.000 Các xã còn lại 1 195.000 2 120.000 3 78.000 7. Huyện Cầu Kè (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Cầu Kè 1 250.000 2 150.000 3 90.000 Các xã 1 195.000 2 120.000 3 78.000 8. Huyện Càng Long (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Càng Long 1 250.000 2 150.000 3 90.000 Các xã 1 195.000 2 120.000 3 78.000 9. Thị xã Duyên Hải (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Phường 1, Phường 2 1 270.000 2 160.000 3 95.000 Các xã 1 170.000 2 100.000 3 68.000 đ) Sửa đổi Điều 10 như sau: “Điều 10. Giá đất trồng cây lâu năm - Giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 tiếp giáp Quốc lộ, đường tránh Quốc lộ (trừ khu vực thành phố Trà Vinh) được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 của thị trấn, phường tương ứng với từng địa bàn huyện, thị xã. - Giá đất các khu vực và vị trí được xác định cụ thể như sau: 1. Thành phố Trà Vinh (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Phường 2, Phường 3 1 375.000 2 280.000 3 210.000 Phường 1, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7 1 350.000 2 260.000 3 195.000 Phường 8, Phường 9 1 340.000 2 240.000 3 165.000 Xã Long Đức (trừ ấp Long Trị) 1 320.000 2 190.000 3 115.000 * Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức áp dụng theo mức giá 115.000 đồng/m2. 2. Huyện Trà Cú (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn: Trà Cú, Định An 1 280.000 2 165.000 3 100.000 Các xã: Kim Sơn, Hàm Tân, Đại An 1 195.000 2 125.000 3 83.000 Các xã còn lại 1 170.000 2 105.000 3 73.000 3. Huyện Cầu Ngang (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn: Cầu Ngang, Mỹ Long 1 280.000 2 165.000 3 100.000 Các xã 1 170.000 2 105.000 3 73.000 4. Huyện Châu Thành (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Châu Thành, xã Nguyệt Hóa, Hòa Thuận 1 280.000 2 165.000 3 100.000 Các xã: Lương Hòa A, Lương Hòa, Hòa Lợi 1 215.000 2 135.000 3 90.000 Các xã còn lại 1 195.000 2 125.000 3 83.000 5. Huyện Duyên Hải (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Long Thành 1 235.000 2 145.000 3 98.000 Các xã 1 170.000 2 105.000 3 73.000 6. Huyện Tiểu Cần (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn: Tiểu Cần, Cầu Quan 1 280.000 2 165.000 3 100.000 Xã Phú Cần 1 280.000 2 165.000 3 100.000 Các xã còn lại 1 215.000 2 135.000 3 90.000 7. Huyện Cầu Kè (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Cầu Kè 1 280.000 2 165.000 3 100.000 Các xã 1 215.000 2 135.000 3 90.000 8. Huyện Càng Long (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Thị trấn Càng Long 1 280.000 2 165.000 3 100.000 Các xã 1 215.000 2 135.000 3 90.000 9. Thị xã Duyên Hải (Đơn vị tính: đồng/m2) Đơn vị hành chính Vị trí Giá đất Phường 1, Phường 2 1 320.000 2 190.000 3 115.000 Các xã 1 210.000 2 130.000 3 85.000 e) Sửa đổi Điều 11 như sau: “Điều 11. Giá đất rừng sản xuất (Đơn vị tính: đồng/m2) Vị trí Giá đất 1 55.000 2 45.000 f) Sửa đổi Điều 12 như sau: “Điều 12. Giá đất làm muối (Đơn vị tính: đồng/m2) Vị trí Giá đất 1 75.000 2 55.000 g) Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục kèm theo Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024), cụ thể như sau: - Sửa đổi tên gọi (đường, đoạn đường, điểm đầu, điểm cuối) và điều chỉnh giá đất của 279 tuyến đường, đoạn đường, chi tiết như sau: + Sửa đổi tên gọi, điểm đầu, điểm cuối của 50 tuyến đường, đoạn đường. + Điều chỉnh giá đất của 202 tuyến đường, đoạn đường. + Sửa đổi tên gọi, điểm đầu, điểm cuối và điều chỉnh giá đất của 27 tuyến đường, đoạn đường. (Đính kèm Phụ lục I) - Bổ sung mới 93 tuyến đường vào Bảng giá đất. (Đính kèm Phụ lục II) - Bãi bỏ các mục thuộc Phụ lục kèm theo Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024), cụ thể như sau: + Bãi bỏ mục 8.34 Phụ lục 8: Đường nhựa khóm 2. + Bãi bỏ mục 8.35 Phụ lục 8: Đường nhựa nội bộ khóm 2. + Bãi bỏ mục 9.160 Phụ lục 9: Đường Trung tâm cụm chợ Sóc Cầu. + Bãi bỏ mục 9.65 Phụ lục 9: Đường Đal. + Bãi bỏ mục 9.74 Phụ lục 9: Đường nối chợ Thuận An - Đường Trần Phú. + Bãi bỏ mục 9.81 Phụ lục 9: Quốc lộ 54. + Bãi bỏ mục 9.82 Phụ lục 9: Quốc lộ 54. (Đính kèm Phụ lục III) 2. Sửa đổi một số mục tại Phụ lục Bảng giá đất ở 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Đính kèm Phụ lục IV), cụ thể như sau: a) Sửa đổi điểm cuối của 01 tuyến đường; b) Điều chỉnh tăng giá đất của 02 tuyến đường, đoạn đường. 3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quyết định số 29/2020/QĐ- UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau: a) Sửa đổi một số mục tại Phụ lục Bảng giá đất ở 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Đính kèm Phụ lục V), như sau: - Sửa đổi tên gọi, điểm đầu, điểm cuối của 04 tuyến đường, đoạn đường. - Sửa đổi điểm cuối và điều chỉnh tăng giá đất của 01 tuyến đường, đoạn đường. - Điều chỉnh tăng giá đất của 22 tuyến đường, đoạn đường. b) Bãi bỏ Khoản 4, Điều 1.
Điều 1 Quyết định 16/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2019/QĐ-UBND 19/2020/QĐ-UBND Trà Vinh
Điều 2 Quyết định 16/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2019/QĐ-UBND 19/2020/QĐ-UBND Trà Vinh có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023. Đối với trường hợp hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính hợp lệ của người sử dụng đất đã được bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đã tiếp nhận trước ngày 24 tháng 7 năm 2023 thì áp dụng giá đất quy định tại Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020, Quyết đinh số 29/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh để xác định nghĩa vụ tài chính.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh", "promulgation_date": "14/07/2023", "sign_number": "16/2023/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Quỳnh Thiện", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023. Đối với trường hợp hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính hợp lệ của người sử dụng đất đã được bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đã tiếp nhận trước ngày 24 tháng 7 năm 2023 thì áp dụng giá đất quy định tại Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020, Quyết đinh số 29/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh để xác định nghĩa vụ tài chính.
Điều 2 Quyết định 16/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2019/QĐ-UBND 19/2020/QĐ-UBND Trà Vinh
Điều 3 Quyết định 16/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2019/QĐ-UBND 19/2020/QĐ-UBND Trà Vinh có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh (03 hệ), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh", "promulgation_date": "14/07/2023", "sign_number": "16/2023/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Quỳnh Thiện", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh (03 hệ), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 16/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2019/QĐ-UBND 19/2020/QĐ-UBND Trà Vinh
Điều 1 Quyết định 706/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Sở Giao thông Nam Định có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nam Định", "promulgation_date": "31/03/2020", "sign_number": "706/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Đình Nghị", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Điều 1 Quyết định 706/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Sở Giao thông Nam Định
Điều 2 Quyết định 706/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Sở Giao thông Nam Định có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nam Định", "promulgation_date": "31/03/2020", "sign_number": "706/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Đình Nghị", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 706/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Sở Giao thông Nam Định
Điều 3 Quyết định 706/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Sở Giao thông Nam Định có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nam Định", "promulgation_date": "31/03/2020", "sign_number": "706/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Đình Nghị", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 706/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Sở Giao thông Nam Định
Điều 1 Quyết định 21/2022/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khí tượng thủy văn Cà Mau có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng, thủy văn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Cà Mau", "promulgation_date": "02/08/2022", "sign_number": "21/2022/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Sử", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng, thủy văn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 1 Quyết định 21/2022/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khí tượng thủy văn Cà Mau
Điều 2 Quyết định 21/2022/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khí tượng thủy văn Cà Mau có nội dung như sau: Điều 2. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022. 2. Bãi bỏ Quyết định số 1150/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Cà Mau", "promulgation_date": "02/08/2022", "sign_number": "21/2022/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Sử", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022. 2. Bãi bỏ Quyết định số 1150/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2 Quyết định 21/2022/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khí tượng thủy văn Cà Mau
Điều 3 Quyết định 21/2022/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khí tượng thủy văn Cà Mau có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Đài khí tượng thủy văn tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Cà Mau", "promulgation_date": "02/08/2022", "sign_number": "21/2022/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Sử", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Đài khí tượng thủy văn tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3 Quyết định 21/2022/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khí tượng thủy văn Cà Mau
Điều 1 Quyết định 1507/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính du lịch Sở Văn hóa Bắc Kạn có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn (Phụ lục chi tiết kèm theo). Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung được đăng tải trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn tại chuyên mục “Thủ tục hành chính” tại địa chỉ: “dichvucong.backan.gov.vn”.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn", "promulgation_date": "12/08/2022", "sign_number": "1507/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đăng Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn (Phụ lục chi tiết kèm theo). Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung được đăng tải trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn tại chuyên mục “Thủ tục hành chính” tại địa chỉ: “dichvucong.backan.gov.vn”.
Điều 1 Quyết định 1507/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính du lịch Sở Văn hóa Bắc Kạn
Điều 2 Quyết định 1507/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính du lịch Sở Văn hóa Bắc Kạn có nội dung như sau: Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn", "promulgation_date": "12/08/2022", "sign_number": "1507/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đăng Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2 Quyết định 1507/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính du lịch Sở Văn hóa Bắc Kạn
Điều 3 Quyết định 1507/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính du lịch Sở Văn hóa Bắc Kạn có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn", "promulgation_date": "12/08/2022", "sign_number": "1507/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đăng Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3 Quyết định 1507/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính du lịch Sở Văn hóa Bắc Kạn
Điều 4 Quyết định 1507/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính du lịch Sở Văn hóa Bắc Kạn có nội dung như sau: Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn", "promulgation_date": "12/08/2022", "sign_number": "1507/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đăng Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 4 Quyết định 1507/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính du lịch Sở Văn hóa Bắc Kạn
Điều 1 Quyết định 48/2000/QĐ-BCN thành lập Công ty Kết cấu thép -Cơ khí xây dựng,thành viên Tổng Công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam có nội dung như sau: Điều 1. 1.Thành lập Công ty Kết cấu thép -Cơ khí xây dựng, doanh nghiệp thành viên của Tổng Công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam trên cơ sở tách một số đơn vị của Công ty Xây lắp và Sản xuất công nghiệp (có danh sách kèm theo). 2.Công ty Kết cấu thép- Cơ khí xây dựng là pháp nhân theo luật pháp Việt Nam kể từ ngày được đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật. 3.Trụ sở chính đặt tại : Nhà số 275, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội. -Có Văn phòng đại diện tại tỉnh Bình Dương (trên cơ sở chuyển nguyên trạng Văn phòng đại diện của Công ty Xây lắp và Sản xuất công nghiệp).
{ "issuing_agency": "Bộ Công nghiệp", "promulgation_date": "08/08/2000", "sign_number": "48/2000/QĐ-BCN", "signer": "Đặng Vũ Chư", "type": "Quyết định" }
Điều 1. 1.Thành lập Công ty Kết cấu thép -Cơ khí xây dựng, doanh nghiệp thành viên của Tổng Công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam trên cơ sở tách một số đơn vị của Công ty Xây lắp và Sản xuất công nghiệp (có danh sách kèm theo). 2.Công ty Kết cấu thép- Cơ khí xây dựng là pháp nhân theo luật pháp Việt Nam kể từ ngày được đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật. 3.Trụ sở chính đặt tại : Nhà số 275, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội. -Có Văn phòng đại diện tại tỉnh Bình Dương (trên cơ sở chuyển nguyên trạng Văn phòng đại diện của Công ty Xây lắp và Sản xuất công nghiệp).
Điều 1 Quyết định 48/2000/QĐ-BCN thành lập Công ty Kết cấu thép -Cơ khí xây dựng,thành viên Tổng Công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam
Điều 2 Quyết định 48/2000/QĐ-BCN thành lập Công ty Kết cấu thép -Cơ khí xây dựng,thành viên Tổng Công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam có nội dung như sau: Điều 2. 1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty: -Sản xuất kết cấu thép cho các loại nhà, xưởng; dầm thép tổ hợp cho các loại cầu; kết cấu thép phi tiêu chuẩn; các loại bu lông chất lượng cao và các sản phẩm cơ khí khác; -Sản xuất cột điện cao, hạ thế; cột vi ba truyền hình, các thiết bị xây dựng; các loại cầu trục phục vụ các công trình công nghiệp, dân dụng và công cộng; -Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng và cơ sở hạ tầng; xây lắp đường dây và trạm đến 35 kV; -Tư vấn xây dựng và thiết kế các công trình xây dựng đến nhóm B; -Kinh doanh kim khí và vật tư tổng hợp. 2.Vốn Điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập: 27 095 000 000,00 đồng (hai mươi bảy tỷ, không trăm chín lăm triệu đồng chẵn)
{ "issuing_agency": "Bộ Công nghiệp", "promulgation_date": "08/08/2000", "sign_number": "48/2000/QĐ-BCN", "signer": "Đặng Vũ Chư", "type": "Quyết định" }
Điều 2. 1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty: -Sản xuất kết cấu thép cho các loại nhà, xưởng; dầm thép tổ hợp cho các loại cầu; kết cấu thép phi tiêu chuẩn; các loại bu lông chất lượng cao và các sản phẩm cơ khí khác; -Sản xuất cột điện cao, hạ thế; cột vi ba truyền hình, các thiết bị xây dựng; các loại cầu trục phục vụ các công trình công nghiệp, dân dụng và công cộng; -Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng và cơ sở hạ tầng; xây lắp đường dây và trạm đến 35 kV; -Tư vấn xây dựng và thiết kế các công trình xây dựng đến nhóm B; -Kinh doanh kim khí và vật tư tổng hợp. 2.Vốn Điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập: 27 095 000 000,00 đồng (hai mươi bảy tỷ, không trăm chín lăm triệu đồng chẵn)
Điều 2 Quyết định 48/2000/QĐ-BCN thành lập Công ty Kết cấu thép -Cơ khí xây dựng,thành viên Tổng Công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam
Điều 3 Quyết định 48/2000/QĐ-BCN thành lập Công ty Kết cấu thép -Cơ khí xây dựng,thành viên Tổng Công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam có nội dung như sau: Điều 3. Công ty Kết cấu thép -Cơ khí xây dựng có trách nhiệm làm đầy đủ các thủ tục đăng ký kinh doanh và hoạt động theo Điều lệ của Công ty do Hội đồng quản trị Tổng Công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam phê duyệt, theo Luật doanh nghiệp Nhà nước và những quy định của pháp luật.
{ "issuing_agency": "Bộ Công nghiệp", "promulgation_date": "08/08/2000", "sign_number": "48/2000/QĐ-BCN", "signer": "Đặng Vũ Chư", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Công ty Kết cấu thép -Cơ khí xây dựng có trách nhiệm làm đầy đủ các thủ tục đăng ký kinh doanh và hoạt động theo Điều lệ của Công ty do Hội đồng quản trị Tổng Công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam phê duyệt, theo Luật doanh nghiệp Nhà nước và những quy định của pháp luật.
Điều 3 Quyết định 48/2000/QĐ-BCN thành lập Công ty Kết cấu thép -Cơ khí xây dựng,thành viên Tổng Công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam
Điều 4 Quyết định 48/2000/QĐ-BCN thành lập Công ty Kết cấu thép -Cơ khí xây dựng,thành viên Tổng Công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam có nội dung như sau: Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2000. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng Công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam, Giám đốc Công ty Xây lắp và Sản xuất công nghiệp, Giám đốc Công ty Kết cấu thép -Cơ khí xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Bộ Công nghiệp", "promulgation_date": "08/08/2000", "sign_number": "48/2000/QĐ-BCN", "signer": "Đặng Vũ Chư", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2000. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng Công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam, Giám đốc Công ty Xây lắp và Sản xuất công nghiệp, Giám đốc Công ty Kết cấu thép -Cơ khí xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 4 Quyết định 48/2000/QĐ-BCN thành lập Công ty Kết cấu thép -Cơ khí xây dựng,thành viên Tổng Công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam
Điều 1 Quyết định 2623/QĐ-BTC 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 31 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính đã được công bố tại Quyết định số 2070/QĐ-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (chi tiết Phụ lục đính kèm).
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "10/12/2019", "sign_number": "2623/QĐ-BTC", "signer": "Huỳnh Quang Hải", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 31 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính đã được công bố tại Quyết định số 2070/QĐ-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (chi tiết Phụ lục đính kèm).
Điều 1 Quyết định 2623/QĐ-BTC 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp
Điều 2 Quyết định 2623/QĐ-BTC 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "10/12/2019", "sign_number": "2623/QĐ-BTC", "signer": "Huỳnh Quang Hải", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 2623/QĐ-BTC 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp
Điều 3 Quyết định 2623/QĐ-BTC 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "10/12/2019", "sign_number": "2623/QĐ-BTC", "signer": "Huỳnh Quang Hải", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 2623/QĐ-BTC 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp
Điều 1 Quyết định 4141/QĐ-UBND 2013 điều chỉnh quy hoạch khu dân cư Phường 1 Quận 8 Hồ Chí Minh có nội dung như sau: Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 1, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) với các nội dung chính như sau: 1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch: - Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường 1, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh. - Giới hạn khu vực quy hoạch như sau: + Phí Đông giáp: Sông Ông Lớn. + Phía Tây giáp: đường Dương Bá Trạc. + Phía Nam giáp: Sông Sáng. + Phía Bắc giáp: đường Phạm Thế Hiển - kênh Tẻ. - Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 48,50 ha. - Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu khu dân cư hiện hữu kết hợp xây dựng mới, chỉnh trang đô thị. 2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 8. 3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu: Công ty tư vấn đầu tư và xây dựng Sài Thành. 4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu: - Thuyết minh tổng hợp; - Thành phần bản vẽ bao gồm: + Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000. + Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000. + Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông. + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000. + Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000. + Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000. 5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch: 5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt). 5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 21.170 người. 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch: STT Loại chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêu A Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu m2/người 22,91 B Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu m2/người 14,87 C Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở - Đất nhóm nhà ở m2/người 7,90 Trong đó: + Đất dân cư hiện hữu chỉnh trang + Đất dân cư phát triển - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở m2/người 1,58 (cân đối đất công trình công cộng cấp đơn vị ở trên toàn phường 1) Trong đó: + Đất công trình giáo dục m2/người 1,21 + Đất văn hóa - thể dục thể thao m2/người 0,11 + Đất hành chánh - y tế m2/người 0,26 - Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) m2/người 2,03 (đất cây xanh cấp đơn vị ở) - Đất đường giao thông cấp phân khu vực km/km2 17,80 D Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh % 22,59 Tiêu chuẩn cấp nước lít/người/ngày 180 Tiêu chuẩn thoát nước lít/người/ngày 180 Tiêu chuẩn cấp điện kwh/người/năm 1500 - 2500 Tiêu chuẩn rác thải, chất thải kg/người/ngày 1,0 E Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu Mật độ xây dựng chung % 30 - 35 Hệ số sử dụng đất toàn khu lần khoảng 1,9 Tầng cao xây dựng Tối đa tầng 30 Tối thiểu tầng 1 6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: 6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch: Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau: Các đơn vị ở: - Đơn vị ở 1: giới hạn bởi: + Phía Đông giáp: Đường số 4 - Sông Ông Lớn. + Phía Tây: Đường Dương Bá Trạc. + Phía Nam: Đường Tạ Quang Bửu. + Phía Bắc giáp: Đường Phạm Thế Hiển. - Đơn vị ở 2: giới hạn bởi: + Phía Đông giáp: Đường số 4 - Sông Ông Lớn. + Phía Tây: Đường số 8. + Phía Nam: Đường số 5 - Rạch Ông Nhỏ. + Phía Bắc giáp: Đường Tạ Quang Bửu. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở, bao gồm: a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 31,47 ha): a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 16,72 ha. Trong đó: - Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu cải tạo chỉnh trang: tổng diện tích 11,70 ha. - Khu ở (nhóm nhà ở) phát triển, xây dựng mới: tổng diện tích 5,02 ha. a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 3,34 ha; bao gồm: - Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 2,56 ha. Trong đó: + Trường mầm non xây dựng mới: 0,62 ha (hai trường). + Trường tiểu học hiện hữu, cải tạo: 0,83 ha (trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực). + Trường trung học cơ sở xây dựng mới: 1,11 ha (hai trường). - Khu chức năng trung tâm hành chính cấp phường - y tế (trạm y tế) xây dựng mới: diện tích 0,55 ha. - Khu chức năng văn hóa - thể dục thể thao xây dựng mới: diện tích 0,23 ha. a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 4,3 ha. a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 7,11 ha. b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở; tổng diện tích 17,03 ha: b.1. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 4,83 ha. Trong đó: - Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh: diện tích 4,59 ha. - Khu cây xanh cách ly, cây xanh chuyên dụng: 0,24 ha. b.2. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên): diện tích 3,16 ha. b.3. Các khu chức năng khác (đất kênh rạch): diện tích 9,04 ha. 6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch: STT Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) A Đất các đơn vị ở 31,47 100,00 1. Đất các nhóm nhà ở 16,72 53,13 Trong đó: + Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang 11,70 + Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới. 5,02 2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở 3,34 10,61 - Đất giáo dục 2,56 8,13 + Trường mầm non 0,62 + Trường tiểu học 0,83 + Trường trung học cơ sở 1,11 - Đất Trung tâm hành chính cấp phường - y tế. 0,55 1,75 - Đất văn hóa - Thể dục thể thao. 0,23 0,73 3. -Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi- không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở). 4,30 13,66 4 - Đất đường giao thông cấp phân khu vực. 7,11 22,59 B Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị ở hoặc nằm bên ngoài ranh đơn vị ở) 17,03 - Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị. Trong đó: + Đất cây xanh cảnh quan ven sông 4,59 + Đất cây xanh cách ly, cây xanh chuyên dụng 0,24 - Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên). 3,16 - Đất khác (kênh rạch) 9,04 Tổng cộng 48,50 6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở: Đơn vị ở Cơ cấu sử dụng đất Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị Loại đất Diện tích (ha) Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) Mật độ xây dựng tối đa (%) Tầng cao (tầng) Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) Tối thiểu Tối đa Đơn vị ở 1 (diện tích: 18,64 ha dự báo quy mô dân số:12.079 người) 1. Đất đơn vị ở 1.1. Đất nhóm nhà ở - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang + Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo 9,54 7,90 60 3 6 3.6 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị - Đất giáo dục + Trường mầm non * Xây dựng mới 0,62 0,51 40 1 3 1.2 + Trường trung học cơ sở * Xây dựng mới 1,11 0,92 40 2 4 1.6 - Đất y tế (trạm y tế) + Xây dựng mới 0,06 0,05 40 1 3 1.2 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước - Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể dục thể thao 0,16 0,13 - Mặt nước 1,83 1,52 1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe - Đất giao thông (từ đường cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) 2,36 1,95 m2/người 7,9 km/km2 Đơn vị ở 2 (diện tích: 29,86 ha; dự báo quy mô dân số: 9.091 người) 1. Đất đơn vị ở 1.1. Đất nhóm nhà ở - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang + Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo 2,16 2,38 60 3 5 3,0 - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới + Đất nhóm nhà ở cao tầng 5,02 5,52 35 25 30 10 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị - Đất giáo dục + Trường tiểu học * Hiện hữu cải tạo (Trường tiểu học Nguyễn Trung Trực) 0,83 0,91 40 2 4 1.6 - Đất hành chính (cấp phường) + Xây dựng mới 0.49 0,54 40 2 3 1.2 - Đất văn hóa + Xây dựng mới 0,23 0,25 10 1 2 0,5 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước - Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể dục thể thao 4,14 4,55 - Mặt nước 7,21 7,93 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe - Đất giao thông (từ đường cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) 4,75 5,23 m2/người 9,9 km/km2 7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị: - Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang trang. - Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng đầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, cơ sở tiểu thủ công nghiệp đã di dời. Các khu cao tầng đảm bảo khoảng cách giữa các công trình, bố trí bãi đậu xe, kiến trúc thoáng mát, hiện đại, hạn chế hướng Tây, các mặt tiền nhà nên hướng ra các trục đường chính tạo vẻ khang trang cho đô thị. Trong khuôn viên dự án phải bố trí các mảng xanh với tỷ lệ tối thiểu 20% tổng diện tích đất. - Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với không gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 9 tầng) theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe. - Công trình công cộng cấp khu vực được tính toán và cân đối cho cả khu dân cư phường 1, thuận lợi về giao thông, với hình thức kiến trúc phù hợp cho từng chức năng, đa dạng, hiện đại và mang sắc thái địa phương, ưu tiên quay ra trục đường chính toàn khu, phục vụ cho không những nội khu mà còn đáp ứng - Nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai. Xây dựng công trình công cộng cần chú ý tổ chức thiết kế tính toán bãi đậu xe theo quy mô tương ứng với công trình. - Khoảng cây xanh lớn trong các khu công trình công cộng với những tuyến đường đi dạo kết hợp các loại thảm cỏ với các loại cây có dáng, lá đẹp chính là không gian đệm, khoảng không gian này tạo mặt thoáng trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành về mặt cải thiện vi khí hậu. - Về khoảng lùi xây dựng các công trình sẽ được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị. 8. Quy hoạch giao thông đô thị: - Về quy hoạch mạng lưới giao thông (sự phù hợp với quy hoạch ngành, phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế). - Về giao thông đối ngoại: + Đường Phạm Thế Hiển đi quận 7 và đi phường 2 + Đường Dương Bá Trạc, đi quận 5 và đi huyện Bình Chánh + Đường Tạ Quang Bửu và đường Nguyễn Thị Tần đi phường 3, quận 8. - Về giao thông đối nội: Bao gồm các hệ thống đường nhánh nhỏ có lộ giới từ 12 đến 20 mét; chia cắt cắt khu chức năng để tạo các luồng giao thông hợp lý cho khu dân cư. Phần lớn các hệ thống đường giao thông dự phóng trong khu dân cư đều dựa trên các tuyến đường hiện hữu, nên không làm ảnh hưởng nhiều đến các khu dân cư hiện hữu. STT Đường Từ Đến Lộ giới (mét) Chiều rộng (mét) Lề trái Mặt đường Lề phải 1 Dương Bá Trạc Nguyễn Thị Tần (nối dài) Phạm Thế Hiển 29 5 19 5 2 Tạ Quang Bửu Dương Bá Trạc Đường số 4 24 5 14 5 3 Phạm Thế Hiển Dương Bá Trạc Cầu Rạch Ông 20 5 10 5 4 Nguyễn Thị Tần (nối dài) Đường số 6 Cầu Kênh Xáng 32 6 20 6 5 Dương Bá Trạc (nhánh) Dương Bá Trạc Đường số 4 13 2 9 2 6 Đường số 1 Dương Bá Trạc Đường số 4 25 4 17 4 7 Đường số 2 Dương Bá Trạc Đường số 4 20 4 12 4 8 Đường số 3 Dương Bá Trạc Đường số 4 16 3 10 3 9 Đường số 4 Đường số 8 Phạm Thế Hiển 16 3 10 3 10 Đường số 5 Đường số 4 Đường số 4 20 5 10 5 11 Đường số 6 Dương Bá Trạc Đường số 8 16 3 10 3 12 Đường số 7 Dương Bá Trạc Đường số 5 12 3 6 3 13 Đường số 8 Đường số 6 Đường số 9 20 4 12 4 14 Đường số 9 Đường số 8 Đường số 4 12 3 6 3 Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này. 11. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: a) Các hạng mục ưu tiên đầu tư: - Ưu tiên di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm kho vào khu công nghiệp tập trung; chuyển các khu đất sản xuất dọc tuyến đường Dương Bá Trạc, tiếp giáp sông Ông Lớn thành dân cư, chú trọng phát triển chung cư cao tầng, các khu công viên cây xanh và các công trình công cộng hiện đại, khang trang. - Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính như đường Tạ Quang Bửu lộ giới 32m; đường Dương Bá Trạc lộ giới 24m, đường Nguyễn Thị Tần lộ giới 25m,… - Chỉnh trang đô thị kết hợp cải tạo cảnh quan hai bên kênh rạch (rạch Ông Lớn), kết hợp cây xanh cảnh quan ven kênh, cây xanh tập trung của khu vực. b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: - Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận 8, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị. - Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "31/07/2013", "sign_number": "4141/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hữu Tín", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 1, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) với các nội dung chính như sau: 1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch: - Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường 1, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh. - Giới hạn khu vực quy hoạch như sau: + Phí Đông giáp: Sông Ông Lớn. + Phía Tây giáp: đường Dương Bá Trạc. + Phía Nam giáp: Sông Sáng. + Phía Bắc giáp: đường Phạm Thế Hiển - kênh Tẻ. - Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 48,50 ha. - Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu khu dân cư hiện hữu kết hợp xây dựng mới, chỉnh trang đô thị. 2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 8. 3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu: Công ty tư vấn đầu tư và xây dựng Sài Thành. 4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu: - Thuyết minh tổng hợp; - Thành phần bản vẽ bao gồm: + Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000. + Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000. + Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông. + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000. + Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000. + Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000. 5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch: 5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt). 5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 21.170 người. 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch: STT Loại chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêu A Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu m2/người 22,91 B Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu m2/người 14,87 C Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở - Đất nhóm nhà ở m2/người 7,90 Trong đó: + Đất dân cư hiện hữu chỉnh trang + Đất dân cư phát triển - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở m2/người 1,58 (cân đối đất công trình công cộng cấp đơn vị ở trên toàn phường 1) Trong đó: + Đất công trình giáo dục m2/người 1,21 + Đất văn hóa - thể dục thể thao m2/người 0,11 + Đất hành chánh - y tế m2/người 0,26 - Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) m2/người 2,03 (đất cây xanh cấp đơn vị ở) - Đất đường giao thông cấp phân khu vực km/km2 17,80 D Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh % 22,59 Tiêu chuẩn cấp nước lít/người/ngày 180 Tiêu chuẩn thoát nước lít/người/ngày 180 Tiêu chuẩn cấp điện kwh/người/năm 1500 - 2500 Tiêu chuẩn rác thải, chất thải kg/người/ngày 1,0 E Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu Mật độ xây dựng chung % 30 - 35 Hệ số sử dụng đất toàn khu lần khoảng 1,9 Tầng cao xây dựng Tối đa tầng 30 Tối thiểu tầng 1 6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: 6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch: Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau: Các đơn vị ở: - Đơn vị ở 1: giới hạn bởi: + Phía Đông giáp: Đường số 4 - Sông Ông Lớn. + Phía Tây: Đường Dương Bá Trạc. + Phía Nam: Đường Tạ Quang Bửu. + Phía Bắc giáp: Đường Phạm Thế Hiển. - Đơn vị ở 2: giới hạn bởi: + Phía Đông giáp: Đường số 4 - Sông Ông Lớn. + Phía Tây: Đường số 8. + Phía Nam: Đường số 5 - Rạch Ông Nhỏ. + Phía Bắc giáp: Đường Tạ Quang Bửu. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở, bao gồm: a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 31,47 ha): a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 16,72 ha. Trong đó: - Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu cải tạo chỉnh trang: tổng diện tích 11,70 ha. - Khu ở (nhóm nhà ở) phát triển, xây dựng mới: tổng diện tích 5,02 ha. a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 3,34 ha; bao gồm: - Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 2,56 ha. Trong đó: + Trường mầm non xây dựng mới: 0,62 ha (hai trường). + Trường tiểu học hiện hữu, cải tạo: 0,83 ha (trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực). + Trường trung học cơ sở xây dựng mới: 1,11 ha (hai trường). - Khu chức năng trung tâm hành chính cấp phường - y tế (trạm y tế) xây dựng mới: diện tích 0,55 ha. - Khu chức năng văn hóa - thể dục thể thao xây dựng mới: diện tích 0,23 ha. a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 4,3 ha. a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 7,11 ha. b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở; tổng diện tích 17,03 ha: b.1. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 4,83 ha. Trong đó: - Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh: diện tích 4,59 ha. - Khu cây xanh cách ly, cây xanh chuyên dụng: 0,24 ha. b.2. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên): diện tích 3,16 ha. b.3. Các khu chức năng khác (đất kênh rạch): diện tích 9,04 ha. 6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch: STT Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) A Đất các đơn vị ở 31,47 100,00 1. Đất các nhóm nhà ở 16,72 53,13 Trong đó: + Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang 11,70 + Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới. 5,02 2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở 3,34 10,61 - Đất giáo dục 2,56 8,13 + Trường mầm non 0,62 + Trường tiểu học 0,83 + Trường trung học cơ sở 1,11 - Đất Trung tâm hành chính cấp phường - y tế. 0,55 1,75 - Đất văn hóa - Thể dục thể thao. 0,23 0,73 3. -Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi- không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở). 4,30 13,66 4 - Đất đường giao thông cấp phân khu vực. 7,11 22,59 B Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị ở hoặc nằm bên ngoài ranh đơn vị ở) 17,03 - Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị. Trong đó: + Đất cây xanh cảnh quan ven sông 4,59 + Đất cây xanh cách ly, cây xanh chuyên dụng 0,24 - Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên). 3,16 - Đất khác (kênh rạch) 9,04 Tổng cộng 48,50 6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở: Đơn vị ở Cơ cấu sử dụng đất Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị Loại đất Diện tích (ha) Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) Mật độ xây dựng tối đa (%) Tầng cao (tầng) Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) Tối thiểu Tối đa Đơn vị ở 1 (diện tích: 18,64 ha dự báo quy mô dân số:12.079 người) 1. Đất đơn vị ở 1.1. Đất nhóm nhà ở - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang + Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo 9,54 7,90 60 3 6 3.6 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị - Đất giáo dục + Trường mầm non * Xây dựng mới 0,62 0,51 40 1 3 1.2 + Trường trung học cơ sở * Xây dựng mới 1,11 0,92 40 2 4 1.6 - Đất y tế (trạm y tế) + Xây dựng mới 0,06 0,05 40 1 3 1.2 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước - Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể dục thể thao 0,16 0,13 - Mặt nước 1,83 1,52 1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe - Đất giao thông (từ đường cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) 2,36 1,95 m2/người 7,9 km/km2 Đơn vị ở 2 (diện tích: 29,86 ha; dự báo quy mô dân số: 9.091 người) 1. Đất đơn vị ở 1.1. Đất nhóm nhà ở - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang + Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo 2,16 2,38 60 3 5 3,0 - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới + Đất nhóm nhà ở cao tầng 5,02 5,52 35 25 30 10 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị - Đất giáo dục + Trường tiểu học * Hiện hữu cải tạo (Trường tiểu học Nguyễn Trung Trực) 0,83 0,91 40 2 4 1.6 - Đất hành chính (cấp phường) + Xây dựng mới 0.49 0,54 40 2 3 1.2 - Đất văn hóa + Xây dựng mới 0,23 0,25 10 1 2 0,5 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước - Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể dục thể thao 4,14 4,55 - Mặt nước 7,21 7,93 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe - Đất giao thông (từ đường cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) 4,75 5,23 m2/người 9,9 km/km2 7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị: - Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang trang. - Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng đầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, cơ sở tiểu thủ công nghiệp đã di dời. Các khu cao tầng đảm bảo khoảng cách giữa các công trình, bố trí bãi đậu xe, kiến trúc thoáng mát, hiện đại, hạn chế hướng Tây, các mặt tiền nhà nên hướng ra các trục đường chính tạo vẻ khang trang cho đô thị. Trong khuôn viên dự án phải bố trí các mảng xanh với tỷ lệ tối thiểu 20% tổng diện tích đất. - Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với không gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 9 tầng) theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe. - Công trình công cộng cấp khu vực được tính toán và cân đối cho cả khu dân cư phường 1, thuận lợi về giao thông, với hình thức kiến trúc phù hợp cho từng chức năng, đa dạng, hiện đại và mang sắc thái địa phương, ưu tiên quay ra trục đường chính toàn khu, phục vụ cho không những nội khu mà còn đáp ứng - Nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai. Xây dựng công trình công cộng cần chú ý tổ chức thiết kế tính toán bãi đậu xe theo quy mô tương ứng với công trình. - Khoảng cây xanh lớn trong các khu công trình công cộng với những tuyến đường đi dạo kết hợp các loại thảm cỏ với các loại cây có dáng, lá đẹp chính là không gian đệm, khoảng không gian này tạo mặt thoáng trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành về mặt cải thiện vi khí hậu. - Về khoảng lùi xây dựng các công trình sẽ được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị. 8. Quy hoạch giao thông đô thị: - Về quy hoạch mạng lưới giao thông (sự phù hợp với quy hoạch ngành, phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế). - Về giao thông đối ngoại: + Đường Phạm Thế Hiển đi quận 7 và đi phường 2 + Đường Dương Bá Trạc, đi quận 5 và đi huyện Bình Chánh + Đường Tạ Quang Bửu và đường Nguyễn Thị Tần đi phường 3, quận 8. - Về giao thông đối nội: Bao gồm các hệ thống đường nhánh nhỏ có lộ giới từ 12 đến 20 mét; chia cắt cắt khu chức năng để tạo các luồng giao thông hợp lý cho khu dân cư. Phần lớn các hệ thống đường giao thông dự phóng trong khu dân cư đều dựa trên các tuyến đường hiện hữu, nên không làm ảnh hưởng nhiều đến các khu dân cư hiện hữu. STT Đường Từ Đến Lộ giới (mét) Chiều rộng (mét) Lề trái Mặt đường Lề phải 1 Dương Bá Trạc Nguyễn Thị Tần (nối dài) Phạm Thế Hiển 29 5 19 5 2 Tạ Quang Bửu Dương Bá Trạc Đường số 4 24 5 14 5 3 Phạm Thế Hiển Dương Bá Trạc Cầu Rạch Ông 20 5 10 5 4 Nguyễn Thị Tần (nối dài) Đường số 6 Cầu Kênh Xáng 32 6 20 6 5 Dương Bá Trạc (nhánh) Dương Bá Trạc Đường số 4 13 2 9 2 6 Đường số 1 Dương Bá Trạc Đường số 4 25 4 17 4 7 Đường số 2 Dương Bá Trạc Đường số 4 20 4 12 4 8 Đường số 3 Dương Bá Trạc Đường số 4 16 3 10 3 9 Đường số 4 Đường số 8 Phạm Thế Hiển 16 3 10 3 10 Đường số 5 Đường số 4 Đường số 4 20 5 10 5 11 Đường số 6 Dương Bá Trạc Đường số 8 16 3 10 3 12 Đường số 7 Dương Bá Trạc Đường số 5 12 3 6 3 13 Đường số 8 Đường số 6 Đường số 9 20 4 12 4 14 Đường số 9 Đường số 8 Đường số 4 12 3 6 3 Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này. 11. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: a) Các hạng mục ưu tiên đầu tư: - Ưu tiên di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm kho vào khu công nghiệp tập trung; chuyển các khu đất sản xuất dọc tuyến đường Dương Bá Trạc, tiếp giáp sông Ông Lớn thành dân cư, chú trọng phát triển chung cư cao tầng, các khu công viên cây xanh và các công trình công cộng hiện đại, khang trang. - Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính như đường Tạ Quang Bửu lộ giới 32m; đường Dương Bá Trạc lộ giới 24m, đường Nguyễn Thị Tần lộ giới 25m,… - Chỉnh trang đô thị kết hợp cải tạo cảnh quan hai bên kênh rạch (rạch Ông Lớn), kết hợp cây xanh cảnh quan ven kênh, cây xanh tập trung của khu vực. b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: - Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận 8, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị. - Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 1 Quyết định 4141/QĐ-UBND 2013 điều chỉnh quy hoạch khu dân cư Phường 1 Quận 8 Hồ Chí Minh
Điều 2 Quyết định 4141/QĐ-UBND 2013 điều chỉnh quy hoạch khu dân cư Phường 1 Quận 8 Hồ Chí Minh có nội dung như sau: Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 8 và các đơn vị có liên quan. - Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 1, quận 8. - Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ. - Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển. - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 8 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị. - Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận 8 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định. - Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 8 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "31/07/2013", "sign_number": "4141/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hữu Tín", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 8 và các đơn vị có liên quan. - Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 1, quận 8. - Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ. - Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển. - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 8 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị. - Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận 8 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định. - Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 8 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 2 Quyết định 4141/QĐ-UBND 2013 điều chỉnh quy hoạch khu dân cư Phường 1 Quận 8 Hồ Chí Minh
Điều 3 Quyết định 4141/QĐ-UBND 2013 điều chỉnh quy hoạch khu dân cư Phường 1 Quận 8 Hồ Chí Minh có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 1, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "31/07/2013", "sign_number": "4141/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hữu Tín", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 1, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 3 Quyết định 4141/QĐ-UBND 2013 điều chỉnh quy hoạch khu dân cư Phường 1 Quận 8 Hồ Chí Minh
Điều 4 Quyết định 4141/QĐ-UBND 2013 điều chỉnh quy hoạch khu dân cư Phường 1 Quận 8 Hồ Chí Minh có nội dung như sau: Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 1 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "31/07/2013", "sign_number": "4141/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hữu Tín", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 1 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 4 Quyết định 4141/QĐ-UBND 2013 điều chỉnh quy hoạch khu dân cư Phường 1 Quận 8 Hồ Chí Minh
Điều 1 Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam có nội dung như sau: Điều 1. Vị trí và chức năng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và chức năng Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
{ "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "26/08/2008", "sign_number": "96/2008/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Nghị định" }
Điều 1. Vị trí và chức năng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và chức năng Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 1 Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Điều 2 Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam có nội dung như sau: Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn Ngân hàng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây: 1. Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội ; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Ngân hàng Nhà nước đã được phê duyệt và các dự án, đề án theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 2. Trình Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các dự án, công trình quan trọng thuộc lĩnh vực ngân hàng; dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật. 3. Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị thuộc lĩnh vực quản lý của Ngân hàng Nhà nước. 4. Chỉ thị, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án, công trình quan trọng thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước. 5. Xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia, trình Chính phủ để trình Quốc hội; sử dụng lãi suất, tỷ giá, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ khác để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; trình Chính phủ đề án phát triển hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng. 6. Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác; quyết định giải thể, đổi tên và chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập các tổ chức tín dụng; hướng dẫn về các điều kiện thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật. 7. Kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng; kiểm soát tín dụng; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật. 8. Về quản lý ngoại hối: a) Quản lý các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật; b) Xác định Dự trữ ngoại hối Nhà nước; kiểm soát Dự trữ quốc tế; c) Xác định tỷ giá giữa Việt Nam đồng và ngoại tệ; tổ chức và phát triển thị trường ngoại tệ; xây dựng cơ chế tỷ giá trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. 9. Về xây dựng cán cân thanh toán quốc tế: a) Thu nhập, tổng hợp, lập, dự báo và theo dõi việc thực hiện cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam; báo cáo tình hình thực hiện cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam theo quy định của pháp luật. b) Làm đầu mối cung cấp số liệu cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam cho các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. 10. Về quản lý việc vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và cá nhân theo quy định của pháp luật: a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp, tổ chức khác thuộc khu vực công; giám sát, theo dõi việc vay, trả nợ nước ngoài của khu vực tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra việc bảo lãnh vay nước ngoài của các ngân hàng thương mại và của các tổ chức khác được phép cấp bảo lãnh vay nước ngoài theo quy định của pháp luật; b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của các doanh nghiệp, tổ chức khác thuộc khu vực công và dự báo mức vay nước ngoài hàng năm của khu vực tư nhân trong cả nước gửi Bộ Tài chính tổng hợp để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính điều hành hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của doanh nghiệp, tổ chức khác đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; d) Tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài hàng năm của các doanh nghiệp, tổ chức khác thuộc khu vực công và khu vực tư nhân; báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung tình hình về vay, trả nợ nước ngoài hàng năm của cả nước; đ) Hướng dẫn và tổ chức việc đăng ký các khoản vay nước ngoài của các doanh nghiệp, tổ chức khác thuộc khu vực công và khu vực tư nhân (kể cả các khoản vay được Chính phủ bảo lãnh); e) Giám sát các luồng tiền tệ liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài phục vụ cho việc tổng hợp cán cân thanh toán quốc tế, điều hành chính sách tiền tệ và quản lý ngoại hối; g) Thiết lập hệ thống cảnh báo sớm về rủi ro từ nợ của khu vực doanh nghiệp; h) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về quản lý vay, trả nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật. 11. Về quản lý cho vay và thu hồi nợ nước ngoài của Chính phủ, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng: a) Phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức, nguồn vốn, hình thức, đối tượng, cơ chế quản lý cho vay và thu hồi nợ nước ngoài của Chính phủ; b) Quy định điều kiện, đối tượng, hình thức và cơ chế quản lý cho vay, thu hồi nợ nước ngoài đối với người cư trú là tổ chức tín dụng; c) Quy định điều kiện, thủ tục, quy trình cấp phép và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép người cư trú là tổ chức kinh tế cho vay, thu hồi nợ nước ngoài; d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về cho vay và thu hồi nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật. 12. Về đàm phám, ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế về tiền tệ và hoạt động ngân hàng: a) Phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung, tiến hành đàm phán, ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế theo ủy quyền của Chính phủ về ODA với Ngân hàng Thế giới (World Bank – WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (Asian Develoment Bank – ADB), Quỹ Tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund – IMF); b) Tổng hợp theo định kỳ và thông báo cho Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan về tình hình rút vốn và thanh toán thông qua hệ thống tài khoản của các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA mở tại các ngân hàng. 13. Đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các ngân hàng và tổ chức tiền tệ quốc tế theo ủy quyền của Chủ tịch nước, Chính phủ: a) Thực hiện chức năng thành viên tại Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng Đầu tư quốc tế (International Investment Bank – IIB), Ngân hàng Hợp tác kinh tế quốc tế (International Bank For Economic Cooperation – IBEC); b) Làm đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan trong việc thực hiện điều lệ, chính sách của IMF, WB, ADB, IIB, IBEC và các chương trình ổn định kinh tế vĩ mô do IMF, WB, ADB thực hiện tại Việt Nam; cung cấp thông tin, số liệu định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của các tổ chức nêu trên; đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các chính sách và biện pháp để phát triển và mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức nêu trên. 14. Về việc thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương: a) Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền; b) Thực hiện tái cấp vốn để cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế; c) Điều hành thị trường tiền tệ; thực hiện nghiệp vụ thị trường mở; d) Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng; quản lý nhà nước đối với hoạt động thanh toán; cung ứng dịch vụ thanh toán; tổ chức thực hiện chính sách khuyến khích, mở rộng và phát triển thanh toán không dùng tiền mặt sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đ) Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước; e) Tổ chức hệ thống thông tin và cung ứng dịch vụ thông tin ngân hàng; quản lý các tổ chức hoạt động thông tin tín dụng; phân tích xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Việt Nam; g) Thực hiện các nghiệp vụ khác của Ngân hàng Trung ương. 15. Quyết định phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền; thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. 16. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật; được sử dụng các khoản trích từ nguồn thu hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về ngoại hối, tiền tệ và hoạt động ngân hàng để phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật. 17. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật. 18. Tổ chức và chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. 19. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; 20. Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước: a) Xây dựng đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và chỉ đạo thực hiện sau khi đề án được phê duyệt; b) Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng; c) Trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm theo thẩm quyền các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc các tổ chức tín dụng nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khác thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước. 21. Hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của hội, tổ chức phi chính phủ trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước; xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của hội, tổ chức phi Chính phủ theo quy định của pháp luật. 22. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng thuộc thẩm quyền; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, quan liêu, cửa quyền; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật. 23. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Ngân hàng Nhà nước theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; quyết định và chỉ đạo đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Ngân hàng Nhà nước. 24. Quản lý ngạch công chức, viên chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực ngân hàng; a) Tổ chức thi nâng ngạch viên chức; ban hành tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch viên chức được phân công, phân cấp quản lý theo quy định của pháp luật; b) Xây dựng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức thuộc lĩnh vực ngân hàng để Bộ Nội vụ ban hành. 25. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, chế độ nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật, tiền lương và các chế độ chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước. 26. Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế về tiền lương, tuyển dụng và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với đặc thù của Ngân hàng Nhà nước. 27. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.
{ "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "26/08/2008", "sign_number": "96/2008/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Nghị định" }
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn Ngân hàng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây: 1. Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội ; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Ngân hàng Nhà nước đã được phê duyệt và các dự án, đề án theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 2. Trình Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các dự án, công trình quan trọng thuộc lĩnh vực ngân hàng; dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật. 3. Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị thuộc lĩnh vực quản lý của Ngân hàng Nhà nước. 4. Chỉ thị, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án, công trình quan trọng thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước. 5. Xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia, trình Chính phủ để trình Quốc hội; sử dụng lãi suất, tỷ giá, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ khác để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; trình Chính phủ đề án phát triển hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng. 6. Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác; quyết định giải thể, đổi tên và chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập các tổ chức tín dụng; hướng dẫn về các điều kiện thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật. 7. Kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng; kiểm soát tín dụng; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật. 8. Về quản lý ngoại hối: a) Quản lý các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật; b) Xác định Dự trữ ngoại hối Nhà nước; kiểm soát Dự trữ quốc tế; c) Xác định tỷ giá giữa Việt Nam đồng và ngoại tệ; tổ chức và phát triển thị trường ngoại tệ; xây dựng cơ chế tỷ giá trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. 9. Về xây dựng cán cân thanh toán quốc tế: a) Thu nhập, tổng hợp, lập, dự báo và theo dõi việc thực hiện cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam; báo cáo tình hình thực hiện cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam theo quy định của pháp luật. b) Làm đầu mối cung cấp số liệu cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam cho các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. 10. Về quản lý việc vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và cá nhân theo quy định của pháp luật: a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp, tổ chức khác thuộc khu vực công; giám sát, theo dõi việc vay, trả nợ nước ngoài của khu vực tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra việc bảo lãnh vay nước ngoài của các ngân hàng thương mại và của các tổ chức khác được phép cấp bảo lãnh vay nước ngoài theo quy định của pháp luật; b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của các doanh nghiệp, tổ chức khác thuộc khu vực công và dự báo mức vay nước ngoài hàng năm của khu vực tư nhân trong cả nước gửi Bộ Tài chính tổng hợp để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính điều hành hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của doanh nghiệp, tổ chức khác đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; d) Tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài hàng năm của các doanh nghiệp, tổ chức khác thuộc khu vực công và khu vực tư nhân; báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung tình hình về vay, trả nợ nước ngoài hàng năm của cả nước; đ) Hướng dẫn và tổ chức việc đăng ký các khoản vay nước ngoài của các doanh nghiệp, tổ chức khác thuộc khu vực công và khu vực tư nhân (kể cả các khoản vay được Chính phủ bảo lãnh); e) Giám sát các luồng tiền tệ liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài phục vụ cho việc tổng hợp cán cân thanh toán quốc tế, điều hành chính sách tiền tệ và quản lý ngoại hối; g) Thiết lập hệ thống cảnh báo sớm về rủi ro từ nợ của khu vực doanh nghiệp; h) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về quản lý vay, trả nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật. 11. Về quản lý cho vay và thu hồi nợ nước ngoài của Chính phủ, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng: a) Phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức, nguồn vốn, hình thức, đối tượng, cơ chế quản lý cho vay và thu hồi nợ nước ngoài của Chính phủ; b) Quy định điều kiện, đối tượng, hình thức và cơ chế quản lý cho vay, thu hồi nợ nước ngoài đối với người cư trú là tổ chức tín dụng; c) Quy định điều kiện, thủ tục, quy trình cấp phép và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép người cư trú là tổ chức kinh tế cho vay, thu hồi nợ nước ngoài; d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về cho vay và thu hồi nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật. 12. Về đàm phám, ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế về tiền tệ và hoạt động ngân hàng: a) Phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung, tiến hành đàm phán, ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế theo ủy quyền của Chính phủ về ODA với Ngân hàng Thế giới (World Bank – WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (Asian Develoment Bank – ADB), Quỹ Tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund – IMF); b) Tổng hợp theo định kỳ và thông báo cho Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan về tình hình rút vốn và thanh toán thông qua hệ thống tài khoản của các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA mở tại các ngân hàng. 13. Đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các ngân hàng và tổ chức tiền tệ quốc tế theo ủy quyền của Chủ tịch nước, Chính phủ: a) Thực hiện chức năng thành viên tại Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng Đầu tư quốc tế (International Investment Bank – IIB), Ngân hàng Hợp tác kinh tế quốc tế (International Bank For Economic Cooperation – IBEC); b) Làm đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan trong việc thực hiện điều lệ, chính sách của IMF, WB, ADB, IIB, IBEC và các chương trình ổn định kinh tế vĩ mô do IMF, WB, ADB thực hiện tại Việt Nam; cung cấp thông tin, số liệu định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của các tổ chức nêu trên; đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các chính sách và biện pháp để phát triển và mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức nêu trên. 14. Về việc thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương: a) Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền; b) Thực hiện tái cấp vốn để cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế; c) Điều hành thị trường tiền tệ; thực hiện nghiệp vụ thị trường mở; d) Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng; quản lý nhà nước đối với hoạt động thanh toán; cung ứng dịch vụ thanh toán; tổ chức thực hiện chính sách khuyến khích, mở rộng và phát triển thanh toán không dùng tiền mặt sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đ) Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước; e) Tổ chức hệ thống thông tin và cung ứng dịch vụ thông tin ngân hàng; quản lý các tổ chức hoạt động thông tin tín dụng; phân tích xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Việt Nam; g) Thực hiện các nghiệp vụ khác của Ngân hàng Trung ương. 15. Quyết định phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền; thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. 16. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật; được sử dụng các khoản trích từ nguồn thu hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về ngoại hối, tiền tệ và hoạt động ngân hàng để phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật. 17. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật. 18. Tổ chức và chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. 19. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; 20. Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước: a) Xây dựng đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và chỉ đạo thực hiện sau khi đề án được phê duyệt; b) Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng; c) Trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm theo thẩm quyền các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc các tổ chức tín dụng nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khác thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước. 21. Hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của hội, tổ chức phi chính phủ trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước; xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của hội, tổ chức phi Chính phủ theo quy định của pháp luật. 22. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng thuộc thẩm quyền; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, quan liêu, cửa quyền; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật. 23. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Ngân hàng Nhà nước theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; quyết định và chỉ đạo đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Ngân hàng Nhà nước. 24. Quản lý ngạch công chức, viên chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực ngân hàng; a) Tổ chức thi nâng ngạch viên chức; ban hành tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch viên chức được phân công, phân cấp quản lý theo quy định của pháp luật; b) Xây dựng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức thuộc lĩnh vực ngân hàng để Bộ Nội vụ ban hành. 25. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, chế độ nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật, tiền lương và các chế độ chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước. 26. Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế về tiền lương, tuyển dụng và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với đặc thù của Ngân hàng Nhà nước. 27. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 2 Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Điều 3 Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam có nội dung như sau: Điều 3. Cơ cấu tổ chức 1. Vụ chính sách tiền tệ 2. Vụ Quản lý ngoại hối 3. Vụ Thanh toán. 4. Vụ Tín dụng. 5. Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ. 6. Vụ Hợp tác quốc tế. 7. Vụ Kiểm toán nội bộ. 8. Vụ Pháp chế; 9. Vụ Tài chính – Kế toán. 10. Vụ Tổ chức cán bộ. 11. Vụ Thi đua – Khen thưởng. 12. Văn phòng. 13. Cục Công nghệ tin học. 14. Cục Phát hành và kho quỹ. 15. Cục Quản trị. 16. Sở Giao dịch. 17. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. 18. Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 19. Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh. 20. Viện Chiến lược ngân hàng. 21. Trung tâm Thông tin tín dụng. 22. Thời báo Ngân hàng. 23. Tạp chí Ngân hàng. 24. Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng. Các tổ chức từ khoản 1 đến khoản 19 Điều này là tổ chức giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng Ngân hàng Trung ương; các tổ chức từ khoản 20 đến khoản 24 Điều này là tổ chức sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước. Các tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước được tổ chức phòng; Cục Phát hành và kho quỹ, Cục Công nghệ tin học có Chi cục tại thành phố Hồ Chí Minh. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và quyết định ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp khác thuộc Ngân hàng Nhà nước.
{ "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "26/08/2008", "sign_number": "96/2008/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Nghị định" }
Điều 3. Cơ cấu tổ chức 1. Vụ chính sách tiền tệ 2. Vụ Quản lý ngoại hối 3. Vụ Thanh toán. 4. Vụ Tín dụng. 5. Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ. 6. Vụ Hợp tác quốc tế. 7. Vụ Kiểm toán nội bộ. 8. Vụ Pháp chế; 9. Vụ Tài chính – Kế toán. 10. Vụ Tổ chức cán bộ. 11. Vụ Thi đua – Khen thưởng. 12. Văn phòng. 13. Cục Công nghệ tin học. 14. Cục Phát hành và kho quỹ. 15. Cục Quản trị. 16. Sở Giao dịch. 17. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. 18. Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 19. Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh. 20. Viện Chiến lược ngân hàng. 21. Trung tâm Thông tin tín dụng. 22. Thời báo Ngân hàng. 23. Tạp chí Ngân hàng. 24. Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng. Các tổ chức từ khoản 1 đến khoản 19 Điều này là tổ chức giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng Ngân hàng Trung ương; các tổ chức từ khoản 20 đến khoản 24 Điều này là tổ chức sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước. Các tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước được tổ chức phòng; Cục Phát hành và kho quỹ, Cục Công nghệ tin học có Chi cục tại thành phố Hồ Chí Minh. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và quyết định ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp khác thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3 Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Điều 4 Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam có nội dung như sau: Điều 4. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.
{ "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "26/08/2008", "sign_number": "96/2008/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Nghị định" }
Điều 4. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 4 Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Điều 5 Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam có nội dung như sau: Điều 5. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
{ "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "26/08/2008", "sign_number": "96/2008/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Nghị định" }
Điều 5. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Điều 5 Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Điều 1 Quyết định 3194/QĐ-UBND 2023 giải quyết thủ tục hành chính Thủy lợi Sở Nông nghiệp Bình Định có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 09 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "28/08/2023", "sign_number": "3194/QĐ-UBND", "signer": "Lâm Hải Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 09 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 1 Quyết định 3194/QĐ-UBND 2023 giải quyết thủ tục hành chính Thủy lợi Sở Nông nghiệp Bình Định
Điều 2 Quyết định 3194/QĐ-UBND 2023 giải quyết thủ tục hành chính Thủy lợi Sở Nông nghiệp Bình Định có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 580/QĐ- UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "28/08/2023", "sign_number": "3194/QĐ-UBND", "signer": "Lâm Hải Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 580/QĐ- UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2 Quyết định 3194/QĐ-UBND 2023 giải quyết thủ tục hành chính Thủy lợi Sở Nông nghiệp Bình Định
Điều 3 Quyết định 3194/QĐ-UBND 2023 giải quyết thủ tục hành chính Thủy lợi Sở Nông nghiệp Bình Định có nội dung như sau: Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết các thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "28/08/2023", "sign_number": "3194/QĐ-UBND", "signer": "Lâm Hải Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết các thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3 Quyết định 3194/QĐ-UBND 2023 giải quyết thủ tục hành chính Thủy lợi Sở Nông nghiệp Bình Định
Điều 4 Quyết định 3194/QĐ-UBND 2023 giải quyết thủ tục hành chính Thủy lợi Sở Nông nghiệp Bình Định có nội dung như sau: Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "28/08/2023", "sign_number": "3194/QĐ-UBND", "signer": "Lâm Hải Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành
Điều 4 Quyết định 3194/QĐ-UBND 2023 giải quyết thủ tục hành chính Thủy lợi Sở Nông nghiệp Bình Định
Điều 1 Quyết định 1329/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Phúc", "promulgation_date": "19/06/2012", "sign_number": "1329/QĐ-CT", "signer": "Phùng Quang Hùng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 1 Quyết định 1329/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ
Điều 2 Quyết định 1329/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Phúc", "promulgation_date": "19/06/2012", "sign_number": "1329/QĐ-CT", "signer": "Phùng Quang Hùng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Điều 2 Quyết định 1329/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ
Điều 1 Quyết định 176/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy lợi Bắc Ninh đến 2020 có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu như sau: I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu chung: Xây dựng Quy hoạch phát triển thủy lợi để phát triển, nâng cấp cơ sở vật chất hệ thống thủy lợi hiện có theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững, bảo đảm đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và những năm tiếp theo, trong điều kiện biến đổi khí hậu toàn cầu và thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn. 2. Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: 2.1. Hệ số tưới mặt ruộng: - Tần suất thiết kế: P = 85%. - Vùng Bắc Đuống: Đến năm 2015 q = 1,26 l/s/ha, đến năm 2020 q = 1,25 l/s/ha - Vùng Nam Đuống: Đến năm 2015 q = 1,26 l/s/ha, đến năm 2020 q = 1,25 l/s/ha - Hệ số lợi dụng kênh mương: + Đối với kênh đất: 0,65 + Đối với kênh bê tông: 0,75 - 0,8 2.2. Hệ số tiêu: - Tần suất thiết kế: P = 10% Đơn vị: l/s.ha Vùng tiêu Hệ số tiêu Hệ số tiêu theo các giai đoạn Năm 2015 Năm 2020 Vùng Bắc Đuống Bình quân 6,79 7,67 Công nghiệp, đô thị 18,5 18,5 Nông nghiệp 6,11 6,28 Vùng Nam Đuống Bình quân 6,34 6,82 Công nghiệp, đô thị 18 18 Nông nghiệp 5,96 6,28 II. Quy hoạch thủy lợi: 1. Phân vùng thủy lợi: Thành 2 vùng thủy lợi: Bắc Đuống và Nam Đuống. 2. Quy hoạch tiêu: 2.1. Vùng Bắc Đuống: - Tổng diện tích cần tiêu cho vùng Bắc Đuống là 46.089 ha, được chia thành 15 tiểu vùng tiêu với các hướng tiêu ra sông Cầu, sông Đuống và các trục tiêu nội đồng. - Giải pháp công trình tiêu úng chủ yếu: + Nạo vét, cải tạo hệ thống sông, trục tiêu bảo đảm yêu cầu tiêu thoát. + Cải tạo nâng cấp, thay thế và bổ sung thiết bị 20 trạm bơm đầu mối hiện có: Đặng Xá (bơm vợi); Thọ Đức, Phù Cầm, Ngô Khê, Bát Đàn, Trung Nghĩa, Xuân Viên, Hữu Chấp, Trịnh Xá, Phú Lâm 1, Phú Lâm 2, Kim Đôi 1, Tri Phương 1, Tân Chi 1, Châu Cầu, Phả Lại, An Trạch, Hiền Lương, Thái Hòa và Quế Tân. + Xây dựng mới 5 trạm bơm tiêu đầu mối: Vọng Nguyệt 2, Vạn An 2, Hán Quảng, Tri Phương 2, Kim Đôi 3. 2.2. Vùng Nam Đuống: - Tổng diện tích cần tiêu của toàn vùng Nam Đuống là 29.840 ha, được chia thành 12 tiểu vùng với các hướng tiêu ra sông Thái Bình, sông Đuống và tiêu vào sông nội đồng ra hệ thống Bắc Hưng Hải. - Giải pháp công trình tiêu úng chủ yếu: + Nạo vét cải tạo hệ thống sông, trục tiêu bảo đảm yêu cầu tiêu thoát. + Cải tạo nâng cấp, thay thế và bổ sung thiết bị 7 trạm bơm hiện có: Kênh Vàng 2, Đại Đồng Thành, Ngọc Quan, Nghĩa Đạo, Nghi Khúc, Cầu Sải 2, An Bình 1. + Xây dựng mới 6 trạm bơm: Nhất Trai, Đông Miếu 2, Nghi An, Ngọ Xá, Ngọc Trì và Văn Quan. - Tổng diện tích yêu cầu tiêu: 29.840 ha, gồm: + Tiêu bằng động lực ra sông ngoài 17.661 ha. + Tiêu bằng động lực vào sông trục nội đồng 7.994 ha + Tiêu tự chảy vào sông trục nội đồng 4.185 ha. 3. Quy hoạch tưới: 3.1. Vùng Bắc Đuống: Nhiệm vụ các công trình thủy lợi vùng Bắc Đuống cấp nước cho 21.250 ha diện tích yêu cầu tưới, trong đó diện tích đất canh tác là 17.580 ha. Phương án quy hoạch như sau: 3.1.1. Nâng cấp các công trình và kiên cố hóa hệ thống kênh các cấp hiện có, gồm: - Cải tạo và nâng cấp các trạm bơm như: Trịnh Xá, Tân Chi 1, Kiều Lương, Thái Hoà, Kim Đôi 1, Gò Sành, Hữu Chấp.... - Cứng hóa các tuyến kênh tưới chính, kênh nhánh của hệ thống kênh Nam, kênh Bắc. 3.1.2. Xây dựng mới: - Xây dựng mới trạm bơm Tri Phương 2 để tưới đỡ cho phần kênh Nam trạm bơm Trịnh Xá với diện tích tưới khoảng 6.000 ha. 3.2. Vùng Nam Đuống Nhiệm vụ các công trình thủy lợi vùng Nam Đuống cấp nước cho 18.146 ha diện tích yêu cầu tưới, trong đó diện tích đất canh tác là 14.917 ha. Phương án quy hoạch: 3.2.1. Nâng cấp các công trình và kiên cố hóa hệ thống kênh các cấp hiện có, gồm: - Cải tạo và nâng cấp 8 trạm bơm là: Ngọc Quan, Văn Dương, Ấp Dừa, Nghĩa Đạo, Ngũ Thái, Song Liễu, Nguyệt Đức, Nhân Thắng. - Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới Bắc và kênh Giữa Như Quỳnh, kênh tưới đoạn 2, 3 TB Ngọc Quan, kênh Bắc trạm bơm Kênh Vàng. 3.2.2. Xây dựng mới: - Xây dựng trạm bơm tưới Phú Mỹ lấy trực tiếp từ sông Đuống, bổ sung nước tưới cho 5.600 ha diện tích của kênh Bắc và kênh Giữa. - Xây dựng mới TB Vạn Ninh tưới bổ sung 2.400 ha ở cuối kênh Bắc và vùng bãi. III. Tiến độ thực hiện: 3.1. Giai đoạn 2009 - 2015: - Nạo vét các sông trục chính của tỉnh: Sông Thứa, Lường, Tuần La, Đông Côi-Đại Quảng Bình, Ngụ, Đồng Khởi, Dâu- Lang Tài, Dâu - Đình Dù, Bùi, kênh tiêu Hiền Lương - Thái Hoà, sông Ngũ Huyện Khê đoạn từ cầu Đồng Kỵ - Ân Phú, kênh tiêu trạm bơm Trịnh Xá, Kim Đôi, Phấn Động, Phả Lại, Tri Phương 1. - Xây dựng mới trạm bơm: Phú Mỹ, Nhất Trai, Vạn Ninh, Ngọc Trì, Văn Quan, Vạn An 2, Hán Quảng, Tri Phương 2. - Sửa chữa, nâng cấp một số trạm bơm tưới, tiêu vừa và nhỏ khác. - Kiên cố hóa kênh mương: Kênh trạm bơm Như Quỳnh, Kênh Vàng, Kim Đôi, Cầu Găng, Thái Hoà, Trịnh Xá... 3.2. Giai đoạn 2016 - 2020. Tiếp tục hoàn thành các công trình giai đoạn đến 2020, triển khai thực hiện các công trình còn lại của quy hoạch trên cơ sở điều chỉnh bổ sung nhiệm vụ, mục tiêu, quy mô công trình cho phù hợp với thực tế phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. 3.3. Kinh phí: Tổng kinh phí: 2.690,2 tỷ đồng (hai ngàn sáu trăm chín mươi tỷ, hai trăm triệu đồng), bao gồm: - Giai đoạn 2009 - 2015: 1.405,86 tỷ đồng. - Gai đoạn 2016 - 2020: 1.284,34 tỷ đồng. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA), đóng góp của người dân vùng hưởng lợi và các nguồn vốn hợp pháp khác.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "31/12/2009", "sign_number": "176/2009/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Nhân Chiến", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu như sau: I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu chung: Xây dựng Quy hoạch phát triển thủy lợi để phát triển, nâng cấp cơ sở vật chất hệ thống thủy lợi hiện có theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững, bảo đảm đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và những năm tiếp theo, trong điều kiện biến đổi khí hậu toàn cầu và thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn. 2. Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: 2.1. Hệ số tưới mặt ruộng: - Tần suất thiết kế: P = 85%. - Vùng Bắc Đuống: Đến năm 2015 q = 1,26 l/s/ha, đến năm 2020 q = 1,25 l/s/ha - Vùng Nam Đuống: Đến năm 2015 q = 1,26 l/s/ha, đến năm 2020 q = 1,25 l/s/ha - Hệ số lợi dụng kênh mương: + Đối với kênh đất: 0,65 + Đối với kênh bê tông: 0,75 - 0,8 2.2. Hệ số tiêu: - Tần suất thiết kế: P = 10% Đơn vị: l/s.ha Vùng tiêu Hệ số tiêu Hệ số tiêu theo các giai đoạn Năm 2015 Năm 2020 Vùng Bắc Đuống Bình quân 6,79 7,67 Công nghiệp, đô thị 18,5 18,5 Nông nghiệp 6,11 6,28 Vùng Nam Đuống Bình quân 6,34 6,82 Công nghiệp, đô thị 18 18 Nông nghiệp 5,96 6,28 II. Quy hoạch thủy lợi: 1. Phân vùng thủy lợi: Thành 2 vùng thủy lợi: Bắc Đuống và Nam Đuống. 2. Quy hoạch tiêu: 2.1. Vùng Bắc Đuống: - Tổng diện tích cần tiêu cho vùng Bắc Đuống là 46.089 ha, được chia thành 15 tiểu vùng tiêu với các hướng tiêu ra sông Cầu, sông Đuống và các trục tiêu nội đồng. - Giải pháp công trình tiêu úng chủ yếu: + Nạo vét, cải tạo hệ thống sông, trục tiêu bảo đảm yêu cầu tiêu thoát. + Cải tạo nâng cấp, thay thế và bổ sung thiết bị 20 trạm bơm đầu mối hiện có: Đặng Xá (bơm vợi); Thọ Đức, Phù Cầm, Ngô Khê, Bát Đàn, Trung Nghĩa, Xuân Viên, Hữu Chấp, Trịnh Xá, Phú Lâm 1, Phú Lâm 2, Kim Đôi 1, Tri Phương 1, Tân Chi 1, Châu Cầu, Phả Lại, An Trạch, Hiền Lương, Thái Hòa và Quế Tân. + Xây dựng mới 5 trạm bơm tiêu đầu mối: Vọng Nguyệt 2, Vạn An 2, Hán Quảng, Tri Phương 2, Kim Đôi 3. 2.2. Vùng Nam Đuống: - Tổng diện tích cần tiêu của toàn vùng Nam Đuống là 29.840 ha, được chia thành 12 tiểu vùng với các hướng tiêu ra sông Thái Bình, sông Đuống và tiêu vào sông nội đồng ra hệ thống Bắc Hưng Hải. - Giải pháp công trình tiêu úng chủ yếu: + Nạo vét cải tạo hệ thống sông, trục tiêu bảo đảm yêu cầu tiêu thoát. + Cải tạo nâng cấp, thay thế và bổ sung thiết bị 7 trạm bơm hiện có: Kênh Vàng 2, Đại Đồng Thành, Ngọc Quan, Nghĩa Đạo, Nghi Khúc, Cầu Sải 2, An Bình 1. + Xây dựng mới 6 trạm bơm: Nhất Trai, Đông Miếu 2, Nghi An, Ngọ Xá, Ngọc Trì và Văn Quan. - Tổng diện tích yêu cầu tiêu: 29.840 ha, gồm: + Tiêu bằng động lực ra sông ngoài 17.661 ha. + Tiêu bằng động lực vào sông trục nội đồng 7.994 ha + Tiêu tự chảy vào sông trục nội đồng 4.185 ha. 3. Quy hoạch tưới: 3.1. Vùng Bắc Đuống: Nhiệm vụ các công trình thủy lợi vùng Bắc Đuống cấp nước cho 21.250 ha diện tích yêu cầu tưới, trong đó diện tích đất canh tác là 17.580 ha. Phương án quy hoạch như sau: 3.1.1. Nâng cấp các công trình và kiên cố hóa hệ thống kênh các cấp hiện có, gồm: - Cải tạo và nâng cấp các trạm bơm như: Trịnh Xá, Tân Chi 1, Kiều Lương, Thái Hoà, Kim Đôi 1, Gò Sành, Hữu Chấp.... - Cứng hóa các tuyến kênh tưới chính, kênh nhánh của hệ thống kênh Nam, kênh Bắc. 3.1.2. Xây dựng mới: - Xây dựng mới trạm bơm Tri Phương 2 để tưới đỡ cho phần kênh Nam trạm bơm Trịnh Xá với diện tích tưới khoảng 6.000 ha. 3.2. Vùng Nam Đuống Nhiệm vụ các công trình thủy lợi vùng Nam Đuống cấp nước cho 18.146 ha diện tích yêu cầu tưới, trong đó diện tích đất canh tác là 14.917 ha. Phương án quy hoạch: 3.2.1. Nâng cấp các công trình và kiên cố hóa hệ thống kênh các cấp hiện có, gồm: - Cải tạo và nâng cấp 8 trạm bơm là: Ngọc Quan, Văn Dương, Ấp Dừa, Nghĩa Đạo, Ngũ Thái, Song Liễu, Nguyệt Đức, Nhân Thắng. - Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới Bắc và kênh Giữa Như Quỳnh, kênh tưới đoạn 2, 3 TB Ngọc Quan, kênh Bắc trạm bơm Kênh Vàng. 3.2.2. Xây dựng mới: - Xây dựng trạm bơm tưới Phú Mỹ lấy trực tiếp từ sông Đuống, bổ sung nước tưới cho 5.600 ha diện tích của kênh Bắc và kênh Giữa. - Xây dựng mới TB Vạn Ninh tưới bổ sung 2.400 ha ở cuối kênh Bắc và vùng bãi. III. Tiến độ thực hiện: 3.1. Giai đoạn 2009 - 2015: - Nạo vét các sông trục chính của tỉnh: Sông Thứa, Lường, Tuần La, Đông Côi-Đại Quảng Bình, Ngụ, Đồng Khởi, Dâu- Lang Tài, Dâu - Đình Dù, Bùi, kênh tiêu Hiền Lương - Thái Hoà, sông Ngũ Huyện Khê đoạn từ cầu Đồng Kỵ - Ân Phú, kênh tiêu trạm bơm Trịnh Xá, Kim Đôi, Phấn Động, Phả Lại, Tri Phương 1. - Xây dựng mới trạm bơm: Phú Mỹ, Nhất Trai, Vạn Ninh, Ngọc Trì, Văn Quan, Vạn An 2, Hán Quảng, Tri Phương 2. - Sửa chữa, nâng cấp một số trạm bơm tưới, tiêu vừa và nhỏ khác. - Kiên cố hóa kênh mương: Kênh trạm bơm Như Quỳnh, Kênh Vàng, Kim Đôi, Cầu Găng, Thái Hoà, Trịnh Xá... 3.2. Giai đoạn 2016 - 2020. Tiếp tục hoàn thành các công trình giai đoạn đến 2020, triển khai thực hiện các công trình còn lại của quy hoạch trên cơ sở điều chỉnh bổ sung nhiệm vụ, mục tiêu, quy mô công trình cho phù hợp với thực tế phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. 3.3. Kinh phí: Tổng kinh phí: 2.690,2 tỷ đồng (hai ngàn sáu trăm chín mươi tỷ, hai trăm triệu đồng), bao gồm: - Giai đoạn 2009 - 2015: 1.405,86 tỷ đồng. - Gai đoạn 2016 - 2020: 1.284,34 tỷ đồng. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA), đóng góp của người dân vùng hưởng lợi và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 1 Quyết định 176/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy lợi Bắc Ninh đến 2020
Điều 2 Quyết định 176/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy lợi Bắc Ninh đến 2020 có nội dung như sau: Điều 2. : Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện quy hoạch tổng thể này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "31/12/2009", "sign_number": "176/2009/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Nhân Chiến", "type": "Quyết định" }
Điều 2. : Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện quy hoạch tổng thể này.
Điều 2 Quyết định 176/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy lợi Bắc Ninh đến 2020
Điều 3 Quyết định 176/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy lợi Bắc Ninh đến 2020 có nội dung như sau: Điều 3. : Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "31/12/2009", "sign_number": "176/2009/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Nhân Chiến", "type": "Quyết định" }
Điều 3. : Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành
Điều 3 Quyết định 176/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy lợi Bắc Ninh đến 2020
Điều 1 Thông tư 20/2020/TT-NHNN sửa đổi 47/2014/TT-NHNN bảo mật thiết bị thanh toán thẻ ngân hàng mới nhất có nội dung như sau: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 47/2014/TT-NHNN 1. Khoản 9 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau: “9. Mã hóa mạnh là phương pháp mã hóa dựa trên các thuật toán đã được kiểm tra, chấp nhận rộng rãi trên thế giới cùng với độ dài khóa tối thiểu 112 (một trăm mười hai) bit và kỹ thuật quản lý khóa phù hợp. Các thuật toán tối thiểu bao gồm: AES (256 bit); TDES (168 bit); RSA (2048 bit); ECC (224 bit); ElGamal (2048 bit).”. 2. Điểm d khoản 1 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau: “d) Không cung cấp địa chỉ mạng (địa chỉ IP) nội bộ và thông tin định tuyến cho các tổ chức khác khi chưa được người có thẩm quyền phê duyệt. Có biện pháp che giấu địa chỉ mạng nội bộ và các thông tin về bảng định tuyến nội bộ khi kết nối với các bên thứ ba;”. 3. Điểm c khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau: “c) Các truy cập từ môi trường dữ liệu chủ thẻ ra ngoài Internet phải được người có thẩm quyền phê duyệt và được kiểm soát chặt chẽ.”. 4. Bổ sung khoản 5 vào Điều 4 như sau: “5. Mã hóa tất cả các kết nối truy cập quản trị từ xa bằng phương pháp mã hóa mạnh.”. 5. Bổ sung khoản 8 vào Điều 5 như sau: “8. Thường xuyên rà soát bảo đảm các trang thiết bị phần cứng, phần mềm được hỗ trợ kỹ thuật từ nhà sản xuất.”. 6. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Việc truy cập vào tất cả thành phần hệ thống thông tin phục vụ thanh toán thẻ phải được xác thực bằng ít nhất một trong các phương thức sau: mã khóa bí mật; thiết bị, thẻ xác thực; sinh trắc học.”. 7. Điểm c khoản 4 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: “e) Thu hồi hoặc vô hiệu hóa các tài khoản không kích hoạt sử dụng, hết hạn sử dụng, không hoạt động trong khoảng thời gian tối đa 90 ngày kể từ lần truy cập gần nhất;”. 8. Khoản 3 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau: “3. Trên tất cả các máy POS phải có số điện thoại liên hệ của TCTTT.”. 9. Điểm c khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau: “c) Số thẻ phải được che giấu phù hợp khi hiển thị (chỉ hiển thị tối đa 6 số đầu và 4 số cuối) và chỉ được hiển thị đầy đủ cho: chủ thẻ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, một số nhân viên theo yêu cầu công việc được người có thẩm quyền phê duyệt;”. 10. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Sử dụng các phương pháp mã hóa mạnh và các giao thức bảo mật thích hợp để bảo vệ dữ liệu xác thực thẻ trong quá trình truyền thông tin qua mạng kết nối với bên ngoài (mạng Internet, mạng không dây, mạng truyền thông di động và các mạng khác).”. 11. Điểm b khoản 1 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau: “b) Sử dụng camera hoặc biện pháp giám sát phù hợp khác để giám sát việc vào, ra các khu vực phòng máy chủ, khu vực in ấn phát hành, nơi lưu trữ, xử lý dữ liệu chủ thẻ. Các dữ liệu giám sát phải được lưu trữ, bảo vệ an toàn và sẵn sàng truy cập tối thiểu 03 tháng.”. 12. Bổ sung điểm i vào khoản 1 Điều 18 như sau: “i) Ban hành chính sách, quy trình thực hiện giám sát tất cả các truy cập tới tài nguyên mạng, dữ liệu chủ thẻ và phổ biến cho tất cả các cá nhân, bộ phận liên quan đến nghiệp vụ thẻ của tổ chức.”.
{ "issuing_agency": "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "promulgation_date": "31/12/2020", "sign_number": "20/2020/TT-NHNN", "signer": "Nguyễn Kim Anh", "type": "Thông tư" }
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 47/2014/TT-NHNN 1. Khoản 9 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau: “9. Mã hóa mạnh là phương pháp mã hóa dựa trên các thuật toán đã được kiểm tra, chấp nhận rộng rãi trên thế giới cùng với độ dài khóa tối thiểu 112 (một trăm mười hai) bit và kỹ thuật quản lý khóa phù hợp. Các thuật toán tối thiểu bao gồm: AES (256 bit); TDES (168 bit); RSA (2048 bit); ECC (224 bit); ElGamal (2048 bit).”. 2. Điểm d khoản 1 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau: “d) Không cung cấp địa chỉ mạng (địa chỉ IP) nội bộ và thông tin định tuyến cho các tổ chức khác khi chưa được người có thẩm quyền phê duyệt. Có biện pháp che giấu địa chỉ mạng nội bộ và các thông tin về bảng định tuyến nội bộ khi kết nối với các bên thứ ba;”. 3. Điểm c khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau: “c) Các truy cập từ môi trường dữ liệu chủ thẻ ra ngoài Internet phải được người có thẩm quyền phê duyệt và được kiểm soát chặt chẽ.”. 4. Bổ sung khoản 5 vào Điều 4 như sau: “5. Mã hóa tất cả các kết nối truy cập quản trị từ xa bằng phương pháp mã hóa mạnh.”. 5. Bổ sung khoản 8 vào Điều 5 như sau: “8. Thường xuyên rà soát bảo đảm các trang thiết bị phần cứng, phần mềm được hỗ trợ kỹ thuật từ nhà sản xuất.”. 6. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Việc truy cập vào tất cả thành phần hệ thống thông tin phục vụ thanh toán thẻ phải được xác thực bằng ít nhất một trong các phương thức sau: mã khóa bí mật; thiết bị, thẻ xác thực; sinh trắc học.”. 7. Điểm c khoản 4 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: “e) Thu hồi hoặc vô hiệu hóa các tài khoản không kích hoạt sử dụng, hết hạn sử dụng, không hoạt động trong khoảng thời gian tối đa 90 ngày kể từ lần truy cập gần nhất;”. 8. Khoản 3 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau: “3. Trên tất cả các máy POS phải có số điện thoại liên hệ của TCTTT.”. 9. Điểm c khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau: “c) Số thẻ phải được che giấu phù hợp khi hiển thị (chỉ hiển thị tối đa 6 số đầu và 4 số cuối) và chỉ được hiển thị đầy đủ cho: chủ thẻ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, một số nhân viên theo yêu cầu công việc được người có thẩm quyền phê duyệt;”. 10. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Sử dụng các phương pháp mã hóa mạnh và các giao thức bảo mật thích hợp để bảo vệ dữ liệu xác thực thẻ trong quá trình truyền thông tin qua mạng kết nối với bên ngoài (mạng Internet, mạng không dây, mạng truyền thông di động và các mạng khác).”. 11. Điểm b khoản 1 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau: “b) Sử dụng camera hoặc biện pháp giám sát phù hợp khác để giám sát việc vào, ra các khu vực phòng máy chủ, khu vực in ấn phát hành, nơi lưu trữ, xử lý dữ liệu chủ thẻ. Các dữ liệu giám sát phải được lưu trữ, bảo vệ an toàn và sẵn sàng truy cập tối thiểu 03 tháng.”. 12. Bổ sung điểm i vào khoản 1 Điều 18 như sau: “i) Ban hành chính sách, quy trình thực hiện giám sát tất cả các truy cập tới tài nguyên mạng, dữ liệu chủ thẻ và phổ biến cho tất cả các cá nhân, bộ phận liên quan đến nghiệp vụ thẻ của tổ chức.”.
Điều 1 Thông tư 20/2020/TT-NHNN sửa đổi 47/2014/TT-NHNN bảo mật thiết bị thanh toán thẻ ngân hàng mới nhất
Điều 2 Thông tư 20/2020/TT-NHNN sửa đổi 47/2014/TT-NHNN bảo mật thiết bị thanh toán thẻ ngân hàng mới nhất có nội dung như sau: Điều 2. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại các Điều 20, 22 và 23 Thông tư 47/2014/TT-NHNN.
{ "issuing_agency": "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "promulgation_date": "31/12/2020", "sign_number": "20/2020/TT-NHNN", "signer": "Nguyễn Kim Anh", "type": "Thông tư" }
Điều 2. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại các Điều 20, 22 và 23 Thông tư 47/2014/TT-NHNN.
Điều 2 Thông tư 20/2020/TT-NHNN sửa đổi 47/2014/TT-NHNN bảo mật thiết bị thanh toán thẻ ngân hàng mới nhất
Điều 3 Thông tư 20/2020/TT-NHNN sửa đổi 47/2014/TT-NHNN bảo mật thiết bị thanh toán thẻ ngân hàng mới nhất có nội dung như sau: Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức hoạt động thẻ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
{ "issuing_agency": "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "promulgation_date": "31/12/2020", "sign_number": "20/2020/TT-NHNN", "signer": "Nguyễn Kim Anh", "type": "Thông tư" }
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức hoạt động thẻ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 3 Thông tư 20/2020/TT-NHNN sửa đổi 47/2014/TT-NHNN bảo mật thiết bị thanh toán thẻ ngân hàng mới nhất
Điều 4 Thông tư 20/2020/TT-NHNN sửa đổi 47/2014/TT-NHNN bảo mật thiết bị thanh toán thẻ ngân hàng mới nhất có nội dung như sau: Điều 4. Điều khoản thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021
{ "issuing_agency": "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "promulgation_date": "31/12/2020", "sign_number": "20/2020/TT-NHNN", "signer": "Nguyễn Kim Anh", "type": "Thông tư" }
Điều 4. Điều khoản thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021
Điều 4 Thông tư 20/2020/TT-NHNN sửa đổi 47/2014/TT-NHNN bảo mật thiết bị thanh toán thẻ ngân hàng mới nhất
Điều 1 Quyết định 1255/QĐ-UBND 2021 Bộ tiêu chí về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng Yên có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hưng Yên", "promulgation_date": "31/05/2021", "sign_number": "1255/QĐ-UBND", "signer": "Trần Quốc Văn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 1 Quyết định 1255/QĐ-UBND 2021 Bộ tiêu chí về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng Yên
Điều 2 Quyết định 1255/QĐ-UBND 2021 Bộ tiêu chí về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng Yên có nội dung như sau: Điều 2. Các sở, ngành được giao phụ trách các nội dung tiêu chí có trách nhiệm ban hành hướng dẫn thực hiện; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hưng Yên", "promulgation_date": "31/05/2021", "sign_number": "1255/QĐ-UBND", "signer": "Trần Quốc Văn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Các sở, ngành được giao phụ trách các nội dung tiêu chí có trách nhiệm ban hành hướng dẫn thực hiện; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu.
Điều 2 Quyết định 1255/QĐ-UBND 2021 Bộ tiêu chí về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng Yên
Điều 3 Quyết định 1255/QĐ-UBND 2021 Bộ tiêu chí về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng Yên có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành đoàn thể tỉnh; Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hưng Yên", "promulgation_date": "31/05/2021", "sign_number": "1255/QĐ-UBND", "signer": "Trần Quốc Văn", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành đoàn thể tỉnh; Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành
Điều 3 Quyết định 1255/QĐ-UBND 2021 Bộ tiêu chí về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng Yên
Điều 1 Quyết định 1246/1999/QĐ-BGTVT bản quy chế tổ chức hoạt động Trường Kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu Long có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản "Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trường Kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu long", trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải", "promulgation_date": "25/05/1999", "sign_number": "1246/1999/QĐ-BGTVT", "signer": "Lê Ngọc Hoàn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản "Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trường Kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu long", trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, kể từ ngày ký.
Điều 1 Quyết định 1246/1999/QĐ-BGTVT bản quy chế tổ chức hoạt động Trường Kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu Long
Điều 2 Quyết định 1246/1999/QĐ-BGTVT bản quy chế tổ chức hoạt động Trường Kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu Long có nội dung như sau: Điều 2. Căn cứ bản Quy chế này, Hiệu trưởng Trường Kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu long có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ làm việc của các phòng và các đơn vị trực thuộc Trường đảm bảo thống nhất.
{ "issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải", "promulgation_date": "25/05/1999", "sign_number": "1246/1999/QĐ-BGTVT", "signer": "Lê Ngọc Hoàn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Căn cứ bản Quy chế này, Hiệu trưởng Trường Kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu long có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ làm việc của các phòng và các đơn vị trực thuộc Trường đảm bảo thống nhất.
Điều 2 Quyết định 1246/1999/QĐ-BGTVT bản quy chế tổ chức hoạt động Trường Kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu Long