source_id
stringlengths
1
6
source
stringclasses
1 value
url
stringlengths
60
84
title
stringlengths
8
147
last_updated_time
stringclasses
3 values
html_text
stringlengths
0
11.4M
full_text
stringlengths
0
1.05M
attribute
dict
schema
dict
145617
vbpl.vn
http://vbpl.vn//daknong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=145617&Keyword=
Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH ĐẮK NÔNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 19/2020/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2020</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:229px;height:84px;"> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>TỈNH ĐẮK NÔNG</strong></p> <p align="center"> <strong>__________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> Số:  <a class="toanvan" target="_blank">19/2020/NQ-HĐND</a></p> </td> <td style="width:385px;height:84px;"> <p align="center"> <strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p> <p align="center"> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p> <p align="center"> <strong>_________________________________________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <em>Đắk Nông, ngày 11  tháng 12 năm 2020</em></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi</strong><strong>;</strong><strong> vùng nuôi chim yến</strong><strong>; </strong><strong>chính sách hỗ </strong><strong>trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được </strong><strong>phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông</strong></p> <p align="center"> <strong>_____________________________</strong></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG</strong></p> <p align="center"> <strong>KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 11</strong></p> <p>  </p> <p style="text-align:justify;"> <em>          Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p style="text-align:justify;">           <em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">13/2020/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">23/2019/TT-BNNPTNT</a> ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Xét Tờ trình số 5729/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2020  của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc </em><em>đề nghị</em><em> ban hành Nghị quyết </em><em>Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi</em><em>;</em><em> vùng nuôi chim yến và</em> <em>chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; </em><em>Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim yến </strong><strong>trên địa bàn tỉnh Đắk Nông</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Khu vực không được phép chăn nuôi (các loại vật nuôi gồm: gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi; trừ loại vật nuôi làm cảnh, loại vật nuôi trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường) là khu vực thuộc nội thành của thành phố Gia Nghĩa, các thị trấn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Phụ lục 1 đính kèm.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Vùng nuôi chim yến</p> <p style="text-align:justify;"> a) Vùng nuôi chim yến là vùng nằm ngoài khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều này.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Đối với các nhà yến đã hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực nhưng không đáp ứng quy định tại điểm a khoản này thì phải giữ nguyên trạng, không được cơi nới, không được sử dụng loa phóng phát âm thanh.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Các tổ chức, cá nhân nuôi chim yến phải tuân thủ các quy định của nhà nước về quản lý nuôi chim yến theo quy định tại Điều 64 của Luật chăn nuôi năm 2018 và Điều 25 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">13/2020/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong><strong>Chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi </strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Đối tượng hỗ trợ</p> <p style="text-align:justify;">   Các cơ sở chăn nuôi có thường xuyên từ 01 đơn vị vật nuôi trở lên nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi (trừ cơ sở nuôi chim yến) quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này và xây dựng, hoạt đông trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành phải di dời cơ sở chăn nuôi đến địa điểm phù hợp hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 và được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Nguyên tắc hỗ trợ</p> <p style="text-align:justify;"> a) Ngoài các chính sách hỗ trợ nêu tại Nghị quyết này, các đối tượng thụ hưởng chính sách được hưởng các chính sách khác của Trung ương, của tỉnh theo quy định nhưng không trùng lắp về nội dung hỗ trợ. Trường hợp trong cùng thời điểm và cùng một nội dung hỗ trợ, đối tượng thụ hưởng chỉ được hỗ trợ một lần và lựa chọn một mức hỗ trợ cao nhất.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Chính sách hỗ trợ được thực hiện sau khi cơ sở chăn nuôi hoàn thành việc di dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động, chuyển đổi ngành nghề có xác nhận của chính quyền địa phương.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Các cơ sở chăn nuôi không đủ điều kiện chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này không thực hiện di dời hoặc không chấm dứt hoạt động chăn nuôi sau ngày 31 tháng 12 năm 2024 sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ, đồng thời bị xử lý theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> d) Các tổ chức, cá nhân chăn nuôi được hưởng hỗ trợ từ chính sách này phải chịu sự kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách hỗ trợ di dời của cơ quan chức năng có thẩm quyền.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Nội dung hỗ trợ</p> <p style="text-align:justify;"> a) Hỗ trợ để ổn định đời sống, sản xuất</p> <p style="text-align:justify;"> Đối với các cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng hỗ trợ tại khoản 1 Điều này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi hoặc tự di dời cơ sở đến khu vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 06 tháng. Mức hỗ trợ tương đương 30 kg gạo/01tháng/lao động theo giá do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm hỗ trợ. Số lao động được hỗ trợ theo quy mô chăn nuôi như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> - Chăn nuôi nông hộ:</p> <p style="text-align:justify;"> + Từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi: 01 lao động/cơ sở.</p> <p style="text-align:justify;"> + Từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi: 02 lao động/cơ sở.</p> <p style="text-align:justify;"> - Trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ (từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi): không quá 03 lao động/cơ sở.</p> <p style="text-align:justify;"> - Trang trại chăn nuôi quy mô vừa (từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi): không quá 04 lao động/cơ sở.</p> <p style="text-align:justify;"> - Trang trại chăn nuôi quy mô lớn (Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên): Chủ cơ sở và hợp đồng lao động thực tế tại cơ sở.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi</p> <p style="text-align:justify;"> Các cơ sở chăn nuôi thuộc khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi và di dời đến khu vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ kinh phí với các mức cụ thể như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> - Chăn nuôi nông hộ:</p> <p style="text-align:justify;"> + Từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi: 02 triệu đồng/cơ sở.</p> <p style="text-align:justify;"> + Từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi: 05 triệu đồng/cơ sở.</p> <p style="text-align:justify;"> - Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: 10 triệu đồng/cơ sở.</p> <p style="text-align:justify;"> - Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: 20 triệu đồng/cơ sở.</p> <p style="text-align:justify;"> - Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 30 triệu đồng/cơ sở.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề</p> <p style="text-align:justify;"> - Đối tượng, điều kiện áp dụng: Chủ cơ sở, người lao động làm việc trực tiếp tại các cơ sở chăn nuôi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi có nhu cầu đào tạo, chuyển đổi nghề đối với đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng thì được hỗ trợ chi phí học nghề với mức tối đa là 3.000.000 đồng/người/khóa học.</p> <p style="text-align:justify;"> - Phương thức hỗ trợ:</p> <p style="text-align:justify;"> + Người lao động có nhu cầu học nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng, đăng ký với cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện hoạt động theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp hoặc Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi có hộ khẩu thường trú để đăng ký học nghề.</p> <p style="text-align:justify;"> + Chính sách hỗ trợ học phí học nghề được thực hiện thông qua cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tổ chức đào tạo (không chi trả trực tiếp cho người lao động).</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Kinh phí thực hiện </strong></p> <p style="text-align:justify;"> Ngân sách nhà nước theo phân cấp và các nguồn hợp pháp khác.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.</p> <p style="text-align:justify;"> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.</p> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:631px;" width="631"> <tbody> <tr> <td colspan="2" style="width:357px;"> <p>  <strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/> - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;</p> <p> - Các Bộ: Tài chính; NN&amp;PTNT; KHĐT;</p> <p> - Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;</p> <p> - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;</p> <p> - Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;</p> <p> - UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;</p> <p> - Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;</p> <p> - Các Ban đảng Tỉnh ủy; Trường Chính trị tỉnh;</p> <p> - Các Ban HĐND tỉnh; các đại biểu HĐND tỉnh;</p> <p> - VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;</p> <p> - Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;</p> <p> - HĐND, UBND các huyện, thành phố;</p> <p> - Báo Đắk Nông, Đài PT&amp;TH tỉnh;</p> <p> - Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;</p> <p> - Trung tâm lưu trữ tỉnh;</p> <p> - Lưu: VT, TH, HC-TC-QT, HSKH.</p> </td> <td colspan="2" style="width:248px;"> <p align="center"> <strong>KT. </strong><strong>CHỦ TỊCH</strong><br/> <strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong><br/> <br/> <br/>  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <br/> <strong>Y Quang BKrông</strong></p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td> <p>  </p> </td> <td colspan="2" style="width:355px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="2" style="width:269px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr height="0"> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Y Quang BKrông</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH ĐẮK NÔNG Số: 19/2020/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG Số: 19/2020/NQHĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2020 NGHỊ QUYẾT Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi;vùng nuôi chim yến;chính sách hỗtrợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không đượcphép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 11 Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018; Căn cứ Nghị định số13/2020/NĐCP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi; Căn cứ Thông tư số23/2019/TTBNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi; Xét Tờ trình số 5729/TTrUBND ngày 06 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi ;vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim yếntrên địa bàn tỉnh Đắk Nông 1. Khu vực không được phép chăn nuôi (các loại vật nuôi gồm: gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi; trừ loại vật nuôi làm cảnh, loại vật nuôi trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường) là khu vực thuộc nội thành của thành phố Gia Nghĩa, các thị trấn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Phụ lục 1 đính kèm. 2. Vùng nuôi chim yến a) Vùng nuôi chim yến là vùng nằm ngoài khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều này. b) Đối với các nhà yến đã hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực nhưng không đáp ứng quy định tại điểm a khoản này thì phải giữ nguyên trạng, không được cơi nới, không được sử dụng loa phóng phát âm thanh. c) Các tổ chức, cá nhân nuôi chim yến phải tuân thủ các quy định của nhà nước về quản lý nuôi chim yến theo quy định tại Điều 64 của Luật chăn nuôi năm 2018 và Điều 25 của Nghị định số 13/2020/NĐCP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ. Điều2. Chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi 1. Đối tượng hỗ trợ Các cơ sở chăn nuôi có thường xuyên từ 01 đơn vị vật nuôi trở lên nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi (trừ cơ sở nuôi chim yến) quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này và xây dựng, hoạt đông trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành phải di dời cơ sở chăn nuôi đến địa điểm phù hợp hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 và được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định. 2. Nguyên tắc hỗ trợ a) Ngoài các chính sách hỗ trợ nêu tại Nghị quyết này, các đối tượng thụ hưởng chính sách được hưởng các chính sách khác của Trung ương, của tỉnh theo quy định nhưng không trùng lắp về nội dung hỗ trợ. Trường hợp trong cùng thời điểm và cùng một nội dung hỗ trợ, đối tượng thụ hưởng chỉ được hỗ trợ một lần và lựa chọn một mức hỗ trợ cao nhất. b) Chính sách hỗ trợ được thực hiện sau khi cơ sở chăn nuôi hoàn thành việc di dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động, chuyển đổi ngành nghề có xác nhận của chính quyền địa phương. c) Các cơ sở chăn nuôi không đủ điều kiện chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này không thực hiện di dời hoặc không chấm dứt hoạt động chăn nuôi sau ngày 31 tháng 12 năm 2024 sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ, đồng thời bị xử lý theo quy định. d) Các tổ chức, cá nhân chăn nuôi được hưởng hỗ trợ từ chính sách này phải chịu sự kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách hỗ trợ di dời của cơ quan chức năng có thẩm quyền. 3. Nội dung hỗ trợ a) Hỗ trợ để ổn định đời sống, sản xuất Đối với các cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng hỗ trợ tại khoản 1 Điều này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi hoặc tự di dời cơ sở đến khu vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 06 tháng. Mức hỗ trợ tương đương 30 kg gạo/01tháng/lao động theo giá do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm hỗ trợ. Số lao động được hỗ trợ theo quy mô chăn nuôi như sau: Chăn nuôi nông hộ: + Từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi: 01 lao động/cơ sở. + Từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi: 02 lao động/cơ sở. Trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ (từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi): không quá 03 lao động/cơ sở. Trang trại chăn nuôi quy mô vừa (từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi): không quá 04 lao động/cơ sở. Trang trại chăn nuôi quy mô lớn (Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên): Chủ cơ sở và hợp đồng lao động thực tế tại cơ sở. b) Hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi Các cơ sở chăn nuôi thuộc khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi và di dời đến khu vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ kinh phí với các mức cụ thể như sau: Chăn nuôi nông hộ: + Từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi: 02 triệu đồng/cơ sở. + Từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi: 05 triệu đồng/cơ sở. Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: 10 triệu đồng/cơ sở. Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: 20 triệu đồng/cơ sở. Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 30 triệu đồng/cơ sở. c) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề Đối tượng, điều kiện áp dụng: Chủ cơ sở, người lao động làm việc trực tiếp tại các cơ sở chăn nuôi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi có nhu cầu đào tạo, chuyển đổi nghề đối với đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng thì được hỗ trợ chi phí học nghề với mức tối đa là 3.000.000 đồng/người/khóa học. Phương thức hỗ trợ: + Người lao động có nhu cầu học nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng, đăng ký với cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện hoạt động theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp hoặc Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi có hộ khẩu thường trú để đăng ký học nghề. + Chính sách hỗ trợ học phí học nghề được thực hiện thông qua cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tổ chức đào tạo (không chi trả trực tiếp cho người lao động). Điều3. Kinh phí thực hiện Ngân sách nhà nước theo phân cấp và các nguồn hợp pháp khác. Điều4. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./. Nơi nhận: Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; Các Bộ: Tài chính; NN&PTNT; KHĐT; Ban Công tác đại biểu UBTVQH; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh; Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh; Các Ban đảng Tỉnh ủy; Trường Chính trị tỉnh; Các Ban HĐND tỉnh; các đại biểu HĐND tỉnh; VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; HĐND, UBND các huyện, thành phố; Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh; Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh; Trung tâm lưu trữ tỉnh; Lưu: VT, TH, HCTCQT, HSKH. KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Y Quang BKrông Phó Chủ tịch (Đã ký) Y Quang BKrông
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗtrợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Đắc Nông", "effective_date": "01/01/2021", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "11/12/2020", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Đắk Nông", "Phó Chủ tịch", "Y Quang BKrông" ], "official_number": [ "19/2020/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [ [ "Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166320" ] ], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗtrợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [ [ "Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166320" ] ], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 32/2018/QH14 Chăn nuôi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=137311" ], [ "Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT Hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139202" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Nghị định 13/2020/NĐ-CP Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140558" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
12548
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=12548&Keyword=
Thông tư 04/2009/TT-BNN
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 04/2009/TT-BNN</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 21 tháng 1 năm 2009</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">  </p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">THÔNG TƯ</span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp</span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;"> và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã</span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">____________________________</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2008/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">Trên cơ sở Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">61/2008/TTLT-BNN-BNV</a> ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Liên Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">Để các tổ chức chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có cơ sở tuyển chọn, hợp đồng hoặc điều động, hướng dẫn hoạt động đối với đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật về công tác trên địa bàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông nghiệp xã), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông nghiệp xã như sau:</span></p> <p align="center" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">Phần I</span></p> <p align="center" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">NHỮNG NHIỆM VỤ CHUNG</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">Đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông nghiệp xã có nhiệm vụ chính sau đây:</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">1. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">2. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">3. Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, phát triển rừng hàng năm; hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">4. Xây dựng kế hoạch, huy động lực lượng và tổ chức thực hiện phòng trừ dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản; tổ chức thực hiện việc tu bổ, bảo vệ đê điều, đê bao, bờ vùng, công trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành, bảo vệ rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng, chống chặt phá rừng và khắc phục hậu quả thiên tai hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở, cháy rừng; biện pháp ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng, công trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành tại địa phương.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">5. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã giám sát việc xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ, công trình nước sạch nông thôn và mạng lưới thủy nông; việc sử dụng nước trong công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn trên địa bàn theo quy định của pháp luật.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">6. Phối hợp hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất diêm nghiệp, thống kê rừng, kiểm kê rừng, diễn biến tài nguyên rừng, diễn biến số lượng gia súc, gia cầm trên địa bàn cấp xã theo quy định. Tổng hợp tình hình thực hiện tiến độ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">7. Hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề, làng nghề truyền thống nông thôn; ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất và phát triển các ngành, nghề mới nhằm giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện làm việc, sinh hoạt của người lao động, cải thiện đời sống của nhân dân địa phương.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">8. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác quản lý chất lượng sản phẩm, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo quy định.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">9. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ công về nông nghiệp và phát triển nông thôn; củng cố các tổ chức dân lập, tự quản của cộng đồng dân cư theo quy định.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">10. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, công tác thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã theo quy định.</span></p> <p align="center" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">Phần II</span></p> <p align="center" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">CƠ CẤU VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ</span></p> <p align="center" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">I. CƠ CẤU ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP XÃ</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">1. Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, bao gồm:</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">a) Nhân viên bảo vệ thực vật (đảm nhận cả nhiệm vụ chuyên ngành trồng trọt);</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">b) Nhân viên thú y (đảm nhận cả nhiệm vụ chuyên ngành chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản);</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">c) Nhân viên thuỷ lợi;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">d) Nhân viên khuyến nông, khuyến ngư;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">đ) Công chức kiểm lâm địa bàn xã làm nhiệm vụ lâm nghiệp ở những xã có rừng.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">2. Mạng lưới cộng tác viên:</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">Mạng lưới cộng tác viên làm nhiệm vụ phối hợp thực hiện dịch vụ về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc các tổ chức dân lập tự nguyện, tự quản của cộng đồng, gồm thành viên đại diện của các tổ chức: Hợp tác xã; Đội; Tổ (bảo vệ rừng, tưới, tiêu, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn); Câu lạc bộ; Chi hội; Khuyến nông viên; Cá nhân hành nghề về dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật, ...tại thôn, bản, ấp.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">Mạng lưới cộng tác viên được đăng ký hoạt động theo quy chế hoặc điều lệ do Uỷ ban nhân dân cấp xã phê duyệt.</span></p> <p align="center" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP XÃ</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">1. Nhân viên bảo vệ thực vật:</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">a) Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển cây trồng nông nghiệp; chuyển dịch cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">b) Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ về trồng trọt, bảo vệ thực vật;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">c) Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển cây trồng hàng năm; hướng dẫn nông dân về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật và chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">d) Tổng hợp, báo cáo kịp thời tình hình trồng trọt và dịch hại cây trồng; đề xuất, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, trừ dịch bệnh cây trồng theo kế hoạch, hướng dẫn của Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">đ) Xây dựng kế hoạch, biện pháp huy động lực lượng và thực hiện hoặc phối hợp thực hiện nội dung được duyệt hướng dẫn của Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">e) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống cung cấp dịch vụ công về trồng trọt, bảo vệ thực vật và cá nhân kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. Thực hiện công tác khuyến nông về bảo vệ thực vật theo kế hoạch được duyệt và các dịch vụ về bảo vệ thực vật trên địa bàn xã theo quy định;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">g) Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình sản xuất trồng trọt, dịch bệnh cây trồng và công tác phòng, chống dịch bệnh cây trồng trên địa bàn;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">h) Nhân viên bảo vệ thực vật thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng giống cây trồng, phân bón và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">i) Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">2. Nhân viên thú y:</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">a) Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi (bao gồm cả thuỷ sản) trong sản xuất nông nghiệp;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">b) Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ về chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, thú y;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">c) Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển chăn nuôi hàng năm; hướng dẫn nông dân về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về chăn nuôi, thú y và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">d) Tổng hợp và báo cáo kịp thời tình hình chăn nuôi, dịch bệnh động vật; đề xuất, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống dịch bệnh và chữa bệnh cho động vật theo kế hoạch, hướng dẫn của Trạm Thú y cấp huyện;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">đ) Xây dựng kế hoạch, biện pháp huy động lực lượng và thực hiện hoặc phối hợp thực hiện nội dung được duyệt và hướng dẫn của Trạm Thú y cấp huyện;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">e) Hướng dẫn thực hiện các quy định về phòng bệnh bắt buộc cho động vật, cách ly động vật, mua bán động vật, sản phẩm động vật, vệ sinh, khử trùng tiêu độc và việc sử dụng, thực hiện tiêm phòng vắc xin phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn xã;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">g) Phối hợp thực hiện việc khử trùng, tiêu độc cho các cơ sở hoạt động liên quan đến công tác thú y, các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và phục hồi môi trường sau khi dập tắt dịch bệnh đối với thuỷ sản trên địa bàn xã theo quy định;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">h) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống cung cấp dịch vụ công về chăn nuôi, thú y và cá nhân kinh doanh thuốc thú y. Thực hiện công tác khuyến nông về thú y theo kế hoạch được duyệt và các dịch vụ về thú y trên địa bàn xã theo quy định;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">i) Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình dịch bệnh động vật, công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn xã cho Trạm Thú y cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">k) Nhân viên thú y thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">l) Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Thú y cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">3. Nhân viên thủy lợi:</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">a) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và mạng lưới thủy nông; hướng dẫn thực hiện quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">b) Xây dựng kế hoạch tu bổ, bảo vệ đê điều, đê bao, bờ vùng;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">c) Kiểm tra tình trạng đê điều, các công trình thủy lợi, công trình nước sạch trên địa bàn để xây dựng kế hoạch và biện pháp huy động lực lượng phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai về hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở; biện pháp ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về đê điều, phòng chống lụt bão, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình nước sạch tại địa phương;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">d) Phối hợp giám sát việc xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ và mạng lưới thuỷ nông; hướng dẫn việc sử dụng nước trong công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn trên địa bàn;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">đ) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống dịch vụ tưới, tiêu và các tổ chức hợp tác dùng nước có sự tham gia của người dân theo quy định. Đề xuất giải quyết tranh chấp, khiếu nại về khai thác, sử dụng nước sạch giữa các hộ dùng nước thuộc công trình thuỷ lợi nhỏ do tổ chức hợp tác dùng nước hoặc các thôn, bản quản lý;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">e) Báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác thủy lợi, bảo vệ đê điều và bảo vệ công trình thủy lợi; phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai về hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở trên địa bàn xã theo quy định;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">g) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ quan quản lý nhà nước cấp trên và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">4. Nhân viên khuyến nông, khuyến ngư:</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">a) Hướng dẫn, cung cấp thông tin đến người sản xuất, tuyên truyền chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, tiến bộ khoa học và công nghệ, thông tin thị trường, giá cả, phổ biến điển hình trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">b) Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo truyền nghề cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế; tổ chức tham quan, khảo sát, học tập cho người sản xuất;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">c) Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với địa phương, nhu cầu của người sản xuất và chuyển giao kết qủa từ mô hình trình diễn ra diện rộng;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">d) Tiếp thu và phản ánh lên cấp có thẩm quyền nguyện vọng của nông dân về khoa học công nghiệ, cơ chế chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">đ) Tư vấn và dịch vụ trong các lĩnh vực:</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">- Tư vấn, hỗ trợ chính sách, pháp luật về thị trường, khoa học công nghệ, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh, phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát trỉên nông thôn;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">- Tư vấn phát triển, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến nông lâm sản, thuỷ sản, nghề muối;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">- Tư vấn quản lý, sử dụng nước sạch nông thôn và vệ sinh môi trường nông thôn;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">- Tư vấn, hỗ trợ cải tiến, hợp lý hoá sản xuất, hạ giá thành sản phẩm của tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">- Dịch vụ trong các lĩnh vực pháp luật, tập huấn, cung cấp thông tin, chuyển giao công nghệ, xúc tiến thương mại, thị trường giá cả, xây dựng dự án, cung cấp vật tư kỹ thuật, thiết bị và các hoạt động khác có liên quan đến nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">e) Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Khuyến nông-Khuyến ngư cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">5. Công chức Kiểm lâm địa bàn:</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">a) Tham mưu giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước về rừng, đất lâm nghiệp; xây dựng các tổ, đội quần chúng bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, tham gia phòng trừ sâu hại rừng; xây dựng phương án, kế hoạch quản lý, bảo vệ rừng và phát triển rừng; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi phương án được phê duyệt; huy động lực lượng dân quân tự vệ, các lực lượng và phương tiện khác trong việc phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng, chống phá rừng trái phép;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">b) Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển lâm nghiệp hàng năm; hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu cây trồng lâm nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">c) Thực hiện thống kê, kiểm kê rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn được phân công; kiểm tra việc sử dụng rừng của các chủ rừng trên địa bàn; xác nhận về nguồn gốc lâm sản hợp pháp theo đề nghị của chủ rừng trên địa bàn;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">d) Phối hợp với các lực lượng bảo vệ rừng trên địa bàn trong việc bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; hướng dẫn và giám sát các chủ rừng trong việc bảo vệ và phát triển rừng;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">đ) Hướng dẫn, vận động cộng đồng dân cư thôn, bản xây dựng và thực hiện quy ước bảo vệ rừng tại địa bàn;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">e) Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">g) Tổ chức kiểm tra, phát hiện và đề xuất biện pháp ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; xử lý các vi phạm hành chính theo thẩm quyền và giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và động vật hoang dã theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">h) Báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã; chịu sự chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm huyện, cơ quan chuyên ngành lâm nghiệp và sự kiểm tra của Uỷ ban nhân dân cấp xã;</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">i) Thực hiện nhiệm vụ về phát triển lâm nghiệp theo sự phân công của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã.</span></p> <p align="center" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">Phần III</span></p> <p align="center" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">2. Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày ký ban hành.</span></p> <p align="justify" class="MsoNormal"> <span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề nghị bổ sung, sửa đổi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.</span></p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Cao Đức Phát</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 04/2009/TTBNN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 1 năm 2009 THÔNG TƯ Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐCP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trên cơ sở Thông tư Liên tịch số 61/2008/TTLTBNNBNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Liên Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn; Để các tổ chức chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có cơ sở tuyển chọn, hợp đồng hoặc điều động, hướng dẫn hoạt động đối với đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật về công tác trên địa bàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông nghiệp xã), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông nghiệp xã như sau: Phần I NHỮNG NHIỆM VỤ CHUNG Đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông nghiệp xã có nhiệm vụ chính sau đây: 1. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn. 2. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn. 3. Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, phát triển rừng hàng năm; hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt. 4. Xây dựng kế hoạch, huy động lực lượng và tổ chức thực hiện phòng trừ dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản; tổ chức thực hiện việc tu bổ, bảo vệ đê điều, đê bao, bờ vùng, công trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành, bảo vệ rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng, chống chặt phá rừng và khắc phục hậu quả thiên tai hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở, cháy rừng; biện pháp ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng, công trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành tại địa phương. 5. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã giám sát việc xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ, công trình nước sạch nông thôn và mạng lưới thủy nông; việc sử dụng nước trong công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn trên địa bàn theo quy định của pháp luật. 6. Phối hợp hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất diêm nghiệp, thống kê rừng, kiểm kê rừng, diễn biến tài nguyên rừng, diễn biến số lượng gia súc, gia cầm trên địa bàn cấp xã theo quy định. Tổng hợp tình hình thực hiện tiến độ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp. 7. Hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề, làng nghề truyền thống nông thôn; ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất và phát triển các ngành, nghề mới nhằm giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện làm việc, sinh hoạt của người lao động, cải thiện đời sống của nhân dân địa phương. 8. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác quản lý chất lượng sản phẩm, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo quy định. 9. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ công về nông nghiệp và phát triển nông thôn; củng cố các tổ chức dân lập, tự quản của cộng đồng dân cư theo quy định. 10. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, công tác thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã theo quy định. Phần II CƠ CẤU VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ I. CƠ CẤU ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP XÃ 1. Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, bao gồm: a) Nhân viên bảo vệ thực vật (đảm nhận cả nhiệm vụ chuyên ngành trồng trọt); b) Nhân viên thú y (đảm nhận cả nhiệm vụ chuyên ngành chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản); c) Nhân viên thuỷ lợi; d) Nhân viên khuyến nông, khuyến ngư; đ) Công chức kiểm lâm địa bàn xã làm nhiệm vụ lâm nghiệp ở những xã có rừng. 2. Mạng lưới cộng tác viên: Mạng lưới cộng tác viên làm nhiệm vụ phối hợp thực hiện dịch vụ về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc các tổ chức dân lập tự nguyện, tự quản của cộng đồng, gồm thành viên đại diện của các tổ chức: Hợp tác xã; Đội; Tổ (bảo vệ rừng, tưới, tiêu, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn); Câu lạc bộ; Chi hội; Khuyến nông viên; Cá nhân hành nghề về dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật, ...tại thôn, bản, ấp. Mạng lưới cộng tác viên được đăng ký hoạt động theo quy chế hoặc điều lệ do Uỷ ban nhân dân cấp xã phê duyệt. II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP XÃ 1. Nhân viên bảo vệ thực vật: a) Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển cây trồng nông nghiệp; chuyển dịch cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ; b) Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ về trồng trọt, bảo vệ thực vật; c) Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển cây trồng hàng năm; hướng dẫn nông dân về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật và chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt; d) Tổng hợp, báo cáo kịp thời tình hình trồng trọt và dịch hại cây trồng; đề xuất, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, trừ dịch bệnh cây trồng theo kế hoạch, hướng dẫn của Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện; đ) Xây dựng kế hoạch, biện pháp huy động lực lượng và thực hiện hoặc phối hợp thực hiện nội dung được duyệt hướng dẫn của Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện; e) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống cung cấp dịch vụ công về trồng trọt, bảo vệ thực vật và cá nhân kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. Thực hiện công tác khuyến nông về bảo vệ thực vật theo kế hoạch được duyệt và các dịch vụ về bảo vệ thực vật trên địa bàn xã theo quy định; g) Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình sản xuất trồng trọt, dịch bệnh cây trồng và công tác phòng, chống dịch bệnh cây trồng trên địa bàn; h) Nhân viên bảo vệ thực vật thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng giống cây trồng, phân bón và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên; i) Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao. 2. Nhân viên thú y: a) Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi (bao gồm cả thuỷ sản) trong sản xuất nông nghiệp; b) Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ về chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, thú y; c) Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển chăn nuôi hàng năm; hướng dẫn nông dân về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về chăn nuôi, thú y và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt; d) Tổng hợp và báo cáo kịp thời tình hình chăn nuôi, dịch bệnh động vật; đề xuất, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống dịch bệnh và chữa bệnh cho động vật theo kế hoạch, hướng dẫn của Trạm Thú y cấp huyện; đ) Xây dựng kế hoạch, biện pháp huy động lực lượng và thực hiện hoặc phối hợp thực hiện nội dung được duyệt và hướng dẫn của Trạm Thú y cấp huyện; e) Hướng dẫn thực hiện các quy định về phòng bệnh bắt buộc cho động vật, cách ly động vật, mua bán động vật, sản phẩm động vật, vệ sinh, khử trùng tiêu độc và việc sử dụng, thực hiện tiêm phòng vắc xin phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn xã; g) Phối hợp thực hiện việc khử trùng, tiêu độc cho các cơ sở hoạt động liên quan đến công tác thú y, các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và phục hồi môi trường sau khi dập tắt dịch bệnh đối với thuỷ sản trên địa bàn xã theo quy định; h) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống cung cấp dịch vụ công về chăn nuôi, thú y và cá nhân kinh doanh thuốc thú y. Thực hiện công tác khuyến nông về thú y theo kế hoạch được duyệt và các dịch vụ về thú y trên địa bàn xã theo quy định; i) Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình dịch bệnh động vật, công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn xã cho Trạm Thú y cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã; k) Nhân viên thú y thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên; l) Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Thú y cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao. 3. Nhân viên thủy lợi: a) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và mạng lưới thủy nông; hướng dẫn thực hiện quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt; b) Xây dựng kế hoạch tu bổ, bảo vệ đê điều, đê bao, bờ vùng; c) Kiểm tra tình trạng đê điều, các công trình thủy lợi, công trình nước sạch trên địa bàn để xây dựng kế hoạch và biện pháp huy động lực lượng phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai về hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở; biện pháp ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về đê điều, phòng chống lụt bão, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình nước sạch tại địa phương; d) Phối hợp giám sát việc xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ và mạng lưới thuỷ nông; hướng dẫn việc sử dụng nước trong công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn trên địa bàn; đ) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống dịch vụ tưới, tiêu và các tổ chức hợp tác dùng nước có sự tham gia của người dân theo quy định. Đề xuất giải quyết tranh chấp, khiếu nại về khai thác, sử dụng nước sạch giữa các hộ dùng nước thuộc công trình thuỷ lợi nhỏ do tổ chức hợp tác dùng nước hoặc các thôn, bản quản lý; e) Báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác thủy lợi, bảo vệ đê điều và bảo vệ công trình thủy lợi; phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai về hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở trên địa bàn xã theo quy định; g) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ quan quản lý nhà nước cấp trên và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao. 4. Nhân viên khuyến nông, khuyến ngư: a) Hướng dẫn, cung cấp thông tin đến người sản xuất, tuyên truyền chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, tiến bộ khoa học và công nghệ, thông tin thị trường, giá cả, phổ biến điển hình trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp; b) Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo truyền nghề cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế; tổ chức tham quan, khảo sát, học tập cho người sản xuất; c) Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với địa phương, nhu cầu của người sản xuất và chuyển giao kết qủa từ mô hình trình diễn ra diện rộng; d) Tiếp thu và phản ánh lên cấp có thẩm quyền nguyện vọng của nông dân về khoa học công nghiệ, cơ chế chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; đ) Tư vấn và dịch vụ trong các lĩnh vực: Tư vấn, hỗ trợ chính sách, pháp luật về thị trường, khoa học công nghệ, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh, phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát trỉên nông thôn; Tư vấn phát triển, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến nông lâm sản, thuỷ sản, nghề muối; Tư vấn quản lý, sử dụng nước sạch nông thôn và vệ sinh môi trường nông thôn; Tư vấn, hỗ trợ cải tiến, hợp lý hoá sản xuất, hạ giá thành sản phẩm của tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã; Dịch vụ trong các lĩnh vực pháp luật, tập huấn, cung cấp thông tin, chuyển giao công nghệ, xúc tiến thương mại, thị trường giá cả, xây dựng dự án, cung cấp vật tư kỹ thuật, thiết bị và các hoạt động khác có liên quan đến nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật. e) Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Khuyến nôngKhuyến ngư cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao. 5. Công chức Kiểm lâm địa bàn: a) Tham mưu giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước về rừng, đất lâm nghiệp; xây dựng các tổ, đội quần chúng bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, tham gia phòng trừ sâu hại rừng; xây dựng phương án, kế hoạch quản lý, bảo vệ rừng và phát triển rừng; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi phương án được phê duyệt; huy động lực lượng dân quân tự vệ, các lực lượng và phương tiện khác trong việc phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng, chống phá rừng trái phép; b) Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển lâm nghiệp hàng năm; hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu cây trồng lâm nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt; c) Thực hiện thống kê, kiểm kê rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn được phân công; kiểm tra việc sử dụng rừng của các chủ rừng trên địa bàn; xác nhận về nguồn gốc lâm sản hợp pháp theo đề nghị của chủ rừng trên địa bàn; d) Phối hợp với các lực lượng bảo vệ rừng trên địa bàn trong việc bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; hướng dẫn và giám sát các chủ rừng trong việc bảo vệ và phát triển rừng; đ) Hướng dẫn, vận động cộng đồng dân cư thôn, bản xây dựng và thực hiện quy ước bảo vệ rừng tại địa bàn; e) Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; g) Tổ chức kiểm tra, phát hiện và đề xuất biện pháp ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; xử lý các vi phạm hành chính theo thẩm quyền và giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và động vật hoang dã theo quy định của pháp luật; h) Báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã; chịu sự chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm huyện, cơ quan chuyên ngành lâm nghiệp và sự kiểm tra của Uỷ ban nhân dân cấp xã; i) Thực hiện nhiệm vụ về phát triển lâm nghiệp theo sự phân công của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã. Phần III TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 2. Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày ký ban hành. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề nghị bổ sung, sửa đổi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./. Bộ trưởng (Đã ký) Cao Đức Phát
{ "collection_source": [ "Công báo số 111+112, năm 2009" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "07/03/2009", "enforced_date": "05/02/2009", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/01/2009", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "Bộ trưởng", "Cao Đức Phát" ], "official_number": [ "04/2009/TT-BNN" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 04/2009/TT-BNN Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24326" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 01/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12944" ], [ "Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24326" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
62903
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hungyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=62903&Keyword=
Quyết định 57/2000/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH HƯNG YÊN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 57/2000/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hưng Yên, ngày 13 tháng 10 năm 2000</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc kiện toàn tổ chức đăng ký kinh doanh ở cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã</strong></p> <p align="center"> __________________</p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN</strong></p> <p> <em>- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21-6-1994;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Luật Doanh nghiệp; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2000/NĐ-CP</a> ngày 03-02-2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">05/2000/TTLT-BKH-BTCCBCP</a> ngày 07-6-2000 của Bộ Kế hoạch – Đầu tư và Ban Tổ chức – Cán bộ - Chính phủ hướng dẫn việc tổ chức Phòng đăng ký kinh doanh ở cấp tỉnh và cấp huyện;</em></p> <p> <em>- Theo đề nghị của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh và Sở Kế hoạch – Đầu tư tại tờ trình số 354/TT-TCCQ ngày 15-9-2000.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong></p> <p> 1. Thành lập Phòng đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh Hưng Yên.</p> <p> + Phòng đăng ký kinh doanh được thành lập trên cơ sở sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, đổi tên, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của phòng đang thực hiện nhiệm vụ đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch – Đầu tư.</p> <p>  + Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng đăng ký kinh doanh trong Sở Kế hoạch – Đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 4, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2000/NĐ-CP</a>. Đồng thời tiếp nhận, thụ lý hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước, hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã quy định tại Điều 18, Luật Hợp tác xã và thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Kế hoạch – Đầu tư giao.</p> <p> + Phòng đăng ký kinh doanh có con dấu riêng để hoạt động, Trưởng phòng đăng ký kinh doanh là Trưởng phòng doanh nghiệp của Sở Kế hoạch – Đầu tư trước đây. Biên chế của Phòng đăng ký kinh doanh nằm trong tổng số biên chế quản lý Nhà nước giao cho Sở.</p> <p> 2. Mỗi huyện, thị xã bố trí từ 01 đến 02 người (trong tổng biên chế quản lý nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã) làm nhiệm vụ đăng ký kinh doanh trực thuộc Phòng Kế hoạch – Đầu tư huyện, thị xã trên cơ sở tổ chức sắp xếp lại số cán bộ đang làm nhiệm vụ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Hợp tác xã và Hộ kinh doanh cá thể ở huyện, thị xã.</p> <p> + Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cán bộ làm nhiệm vụ đăng ký kinh doanh ở huyện, thị xã thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2000/NĐ-CP</a> của Chính phủ và được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Hợp tác xã, Hộ kinh doanh cá thể.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch – Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành quyết định này.</p> <p> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Đình Phú</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH HƯNG YÊN Số: 57/2000/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hưng Yên, ngày 13 tháng 10 năm 2000 QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN Về việc kiện toàn tổ chức đăng ký kinh doanh ở cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 2161994; Căn cứ Luật Doanh nghiệp; Nghị định số02/2000/NĐCP ngày 03022000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Căn cứ Thông tư Liên tịch số05/2000/TTLTBKHBTCCBCP ngày 0762000 của Bộ Kế hoạch – Đầu tư và Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ hướng dẫn việc tổ chức Phòng đăng ký kinh doanh ở cấp tỉnh và cấp huyện; Theo đề nghị của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh và Sở Kế hoạch – Đầu tư tại tờ trình số 354/TTTCCQ ngày 1592000. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. 1. Thành lập Phòng đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh Hưng Yên. + Phòng đăng ký kinh doanh được thành lập trên cơ sở sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, đổi tên, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của phòng đang thực hiện nhiệm vụ đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch – Đầu tư. + Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng đăng ký kinh doanh trong Sở Kế hoạch – Đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 4, Nghị định số 02/2000/NĐCP. Đồng thời tiếp nhận, thụ lý hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước, hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã quy định tại Điều 18, Luật Hợp tác xã và thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Kế hoạch – Đầu tư giao. + Phòng đăng ký kinh doanh có con dấu riêng để hoạt động, Trưởng phòng đăng ký kinh doanh là Trưởng phòng doanh nghiệp của Sở Kế hoạch – Đầu tư trước đây. Biên chế của Phòng đăng ký kinh doanh nằm trong tổng số biên chế quản lý Nhà nước giao cho Sở. 2. Mỗi huyện, thị xã bố trí từ 01 đến 02 người (trong tổng biên chế quản lý nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã) làm nhiệm vụ đăng ký kinh doanh trực thuộc Phòng Kế hoạch – Đầu tư huyện, thị xã trên cơ sở tổ chức sắp xếp lại số cán bộ đang làm nhiệm vụ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Hợp tác xã và Hộ kinh doanh cá thể ở huyện, thị xã. + Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cán bộ làm nhiệm vụ đăng ký kinh doanh ở huyện, thị xã thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 02/2000/NĐCP của Chính phủ và được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Hợp tác xã, Hộ kinh doanh cá thể. Điều2. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch – Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Phạm Đình Phú
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc kiện toàn tổ chức đăng ký kinh doanh ở cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Hưng Yên", "effective_date": "13/10/2000", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "13/10/2000", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên", "Chủ tịch", "Phạm Đình Phú" ], "official_number": [ "57/2000/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 57/2000/QĐ-UBND Về việc kiện toàn tổ chức đăng ký kinh doanh ở cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 02/2000/NĐ-CP Về đăng ký kinh doanh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6379" ], [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
12665
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=12665&Keyword=
Quyết định 17/2008/QĐ-BGTVT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 17/2008/QĐ-BGTVT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2008</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Công bố vùng cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của </strong></p> <p align="center"> <strong>Cảng vụ hàng hải Nam Định</strong></p> <p align="center"> _____________________</p> <p align="center"> <strong>BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</strong></p> <p> <em>Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">51/2008/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">71/2006/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;</em></p> <p> <em>Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân  tỉnh Nam Định tại Công văn số 196/UBND-VP3 ngày 03 tháng 10 năm 2006;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam</em><em>.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong></p> <p> 1. Nay công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định, bao gồm:</p> <p> a) Vùng nước trước cầu cảng của các bến cảng Hải Thịnh, Thịnh Long;</p> <p> b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu và khu tránh bão thuộc cảng biển quy định tại điểm a khoản này.</p> <p> 2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong></p> <p> Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định như sau:</p> <p> 1. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau đây:</p> <p> A1:       19<sup>0</sup>59’45’’N, 106<sup>0</sup>11’23’’E;</p> <p> A2:       19<sup>0</sup>58’15’’N, 106<sup>0</sup>10’11’’E;</p> <p> A3:       19<sup>0</sup>55’33’’N, 106<sup>0</sup>10’11’’E;</p> <p> A4:       19<sup>0</sup>55’33’’N, 106<sup>0</sup>13’23’’E;</p> <p> A5:       19<sup>0</sup>59’45’’N, 106<sup>0</sup>13’23’’E;</p> <p> A6:       19<sup>0</sup>59’45’’N, 106<sup>0</sup>11’58’’E.</p> <p> 2. Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm A1 và A6 chạy dọc theo hai bờ sông Ninh Cơ đến đường thẳng cắt ngang sông tại chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu, thuộc thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong></p> <p> Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu và khu tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định được quy định cụ thể như sau:</p> <p> 1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,4 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:</p> <p> 19<sup>0</sup>56’15’’N, 106<sup>0</sup>12’41’’E;</p> <p> 2. Khu neo đậu và khu tránh bão: là vùng nước được giới hạn từ đường thẳng cắt ngang sông tại mép cầu cảng Hải Thịnh về phía thượng lưu đến đường thẳng cắt ngang sông tại chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu, thuộc thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong></p> <p> Cảng vụ hàng hải Nam Định có trách nhiệm:</p> <p> 1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định.</p> <p> 2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong></p> <p> Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Nam Định còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6.</strong></p> <p> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2007/QĐ-BGTVT</a> ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7.</strong></p> <p> Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Nam Định, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hồ Nghĩa Dũng</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 17/2008/QĐBGTVT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH Công bố vùng cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Định BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số51/2008/NĐCP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Nghị định số71/2006/NĐCP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải; Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định tại Công văn số 196/UBND VP3 ngày 03 tháng 10 năm 2006; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam . QUYẾT ĐỊNH: Điều1. 1. Nay công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định, bao gồm: a) Vùng nước trước cầu cảng của các bến cảng Hải Thịnh, Thịnh Long; b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu và khu tránh bão thuộc cảng biển quy định tại điểm a khoản này. 2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật. Điều2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định như sau: 1. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau đây: A1: 19059’45’’N, 106011’23’’E; A2: 19058’15’’N, 106010’11’’E; A3: 19055’33’’N, 106010’11’’E; A4: 19055’33’’N, 106013’23’’E; A5: 19059’45’’N, 106013’23’’E; A6: 19059’45’’N, 106011’58’’E. 2. Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm A1 và A6 chạy dọc theo hai bờ sông Ninh Cơ đến đường thẳng cắt ngang sông tại chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu, thuộc thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu. Điều3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu và khu tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định được quy định cụ thể như sau: 1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,4 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ: 19056’15’’N, 106012’41’’E; 2. Khu neo đậu và khu tránh bão: là vùng nước được giới hạn từ đường thẳng cắt ngang sông tại mép cầu cảng Hải Thịnh về phía thượng lưu đến đường thẳng cắt ngang sông tại chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu, thuộc thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu. Điều4. Cảng vụ hàng hải Nam Định có trách nhiệm: 1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định. 2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường. Điều5. Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Nam Định còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định. Điều6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 24/2007/QĐBGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Định. Điều7. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Nam Định, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Bộ trưởng (Đã ký) Hồ Nghĩa Dũng
{ "collection_source": [ "Công báo số 551+552, năm 2008" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Công bố vùng cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Định", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "16/10/2008", "enforced_date": "01/10/2008", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "16/09/2008", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Giao thông vận tải", "Bộ trưởng", "Hồ Nghĩa Dũng" ], "official_number": [ "17/2008/QĐ-BGTVT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 24/2007/QĐ-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Định", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13807" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 17/2008/QĐ-BGTVT Công bố vùng cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Định", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Nghị định 71/2006/NĐ-CP Về quản lý cảng biển và luồng hàng hải", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15587" ], [ "Bộ luật 40/2005/QH11 Hàng hải Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18131" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 51/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12713" ], [ "Nghị định 71/2006/NĐ-CP Về quản lý cảng biển và luồng hàng hải", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15587" ], [ "Bộ luật 40/2005/QH11 Hàng hải Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18131" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
99508
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=99508&Keyword=
Quyết định 166/2005/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 166/2005/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 9 năm 2005</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p> <p align="center"> <strong><span>Về giao chỉ tiêu bổ sung vốn sự nghiệp thuê bao duy tu bảo quản Công viên Dạ cầu Sàigòn </span></strong></p> <p align="center"> <strong><span>cho Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố năm 2005.</span></strong></p> <p align="center"> <strong><span>_______________</span></strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;<br/> Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;<br/> Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">242/2003/QĐ-TTg</a> ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2004;<br/> Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">191/2003/QĐ-BTC</a> ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2004;<br/> Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 5830/TC-ĐTSC ngày 11 tháng 8 năm 2005; </em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH: </strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Giao chỉ tiêu bổ sung về dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2005 (vốn sự nghiệp thuê bao duy tu) cho Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố để thực hiện công tác duy tu bảo quản Công viên Dạ cầu Sài Gòn theo phụ lục đính kèm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Sau khi nhận chỉ tiêu bổ sung về dự toán chi ngân sách năm 2005, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố chỉ đạo Công ty Dịch vụ công ích Thanh niên Xung phong sử dụng kinh phí đúng mục đích, hoàn thành kế hoạch vốn được giao với chất lượng, khối lượng công việc bảo đảm định mức, tiêu chuẩn quy định và đúng tiến độ. Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện chỉ tiêu được giao.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố và Giám đốc Công ty Dịch vụ công ích Thanh niên Xung phong thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Đua</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 166/2005/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 9 năm 2005 QUYẾT ĐỊNH Về giao chỉ tiêu bổ sung vốn sự nghiệp thuê bao duy tu bảo quản Công viên Dạ cầu Sàigòn cho Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố năm 2005. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Quyết định số 242/2003/QĐTTg ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2004; Căn cứ Quyết định số 191/2003/QĐBTC ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2004; Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 5830/TCĐTSC ngày 11 tháng 8 năm 2005; QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Giao chỉ tiêu bổ sung về dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2005 (vốn sự nghiệp thuê bao duy tu) cho Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố để thực hiện công tác duy tu bảo quản Công viên Dạ cầu Sài Gòn theo phụ lục đính kèm. Điều2. Sau khi nhận chỉ tiêu bổ sung về dự toán chi ngân sách năm 2005, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố chỉ đạo Công ty Dịch vụ công ích Thanh niên Xung phong sử dụng kinh phí đúng mục đích, hoàn thành kế hoạch vốn được giao với chất lượng, khối lượng công việc bảo đảm định mức, tiêu chuẩn quy định và đúng tiến độ. Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện chỉ tiêu được giao. Điều3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố và Giám đốc Công ty Dịch vụ công ích Thanh niên Xung phong thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Văn Đua
{ "collection_source": [ "Công báo điện tử Thành phố Hồ Chí Minh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về giao chỉ tiêu bổ sung vốn sự nghiệp thuê bao duy tu bảo quản Công viên Dạ cầu Sàigòn cho Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố năm 2005.", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh", "effective_date": "22/09/2005", "enforced_date": "...", "expiry_date": "07/07/2009", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "12/09/2005", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hồ Chí Minh", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Văn Đua" ], "official_number": [ "166/2005/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Được bãi bỏ bởi Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 07/07/2009 của UBND TP về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành." ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 166/2005/QĐ-UBND Về giao chỉ tiêu bổ sung vốn sự nghiệp thuê bao duy tu bảo quản Công viên Dạ cầu Sàigòn cho Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố năm 2005.", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
136908
vbpl.vn
http://vbpl.vn//phuyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=136908&Keyword=
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH PHÚ YÊN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 06/2019/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Phú Yên, ngày 12 tháng 7 năm 2019</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định</strong><strong> cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng </strong></p> <p align="center"> <strong>đối với người lao động tỉnh Phú Yên </strong><strong>bằng nguồn vốn địa phương</strong></p> <p align="center"> -----------------------</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN<br/> KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12  </strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;</em></p> <p> <em>Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> 1. Nghị quyết này quy định việc cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương.</p> <p> 2.Việc cho vay bằng nguồn vốn trung ương không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong><strong>Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Người vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng bằng nguồn vốn địa phương theo quy định tại Nghị quyết này.</p> <p> 2. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Phú Yên và Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện.</p> <p> 3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý và thực hiện cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương.</p> <p>  </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Mục đích cho vay</strong></p> <p>           Nhằm hỗ trợ, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người lao động của tỉnh tích cực tham gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, đẩy mạnh hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.</p> <p>           <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Nguyên tắc cho vay</strong></p> <p>           1. Người vay phải sử dụng vốn đúng mục đích xin vay;</p> <p>           2. Người vay phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi theo cam kết với Ngân hàng;</p> <p>           3. Đúng đối tượng thụ hưởng, đảm bảo công khai, minh bạch.</p> <p> <strong>          Điều 5. Điều kiện</strong> <strong>cho</strong><strong> vay</strong></p> <p>           Người vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:</p> <p>           1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;</p> <p>           2. Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên từ đủ 36 tháng trở lên (kể cả thời gian thi hành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân mà trước đó đã có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên);</p> <p> 3. Có hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp được cấp phép của cấp có thẩm quyền về việc đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Đối tượng cho vay</strong></p> <p> 1. Người lao động có hộ khẩu thường trú tại các xã (không bao gồm các phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh;</p> <p> 2. Người lao động là thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân có hộ khẩu thường trú tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7.</strong><strong> Mức cho vay, bảo đảm tiền vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay</strong></p> <p> 1. Mức cho vay</p> <p> Mức cho vay tối đa bằng 80% chi phí được ghi trong hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng lao động.</p> <p> 2. Bảo đảm tiền vay</p> <p> Áp dụng theo quy định như cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện bằng nguồn vốn trung ương.</p> <p> 3. Thời hạn cho vay</p> <p> Thời hạn cho vay bằng với thời hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động được ghi trong hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.</p> <p> 4. Lãi suất cho vay</p> <p> Lãi suất cho vay trong hạn và lãi suất nợ quá hạn áp dụng theo mức quy định cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện bằng nguồn vốn trung ương.</p> <p> 5. Mục đích sử dụng vốn vay</p> <p> Vốn vay được sử dụng vào việc chi trả các khoản chi phí được ghi trong hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.</p> <p> 6. Phương thức cho vay, hồ sơ thủ tục vay vốn</p> <p> Áp dụng theo quy định như cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài do Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện bằng nguồn vốn trung ương.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Kinh phí và hình thức thực hiện</strong></p> <p> 1. Kinh phí thực hiện</p> <p> Kinh phí thực hiện do ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo.</p> <p> Tổng số kinh phí bố trí: ít nhất là 25 tỷ đồng (được phân bổ qua các năm 2019, 2020, 2021) và tùy tình hình thực tế, hằng năm Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ kinh phí theo khả năng ngân sách, nhằm đáp ứng nhu cầu người lao động của tỉnh được vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng.</p> <p> Cụ thể như sau:</p> <p> Năm 2019 bố trí ít nhất là 05 tỷ đồng, gồm: ngân sách cấp tỉnh đảm bảo ít nhất 05 tỷ đồng;</p> <p> Năm 2020 bố trí ít nhất 10 tỷ đồng, gồm: ngân sách cấp tỉnh đảm bảo ít nhất 5,5 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện đảm bảo ít nhất 4,5 tỷ đồng (kinh phí mỗi huyện, thị xã, thành phố đảm bảo ít nhất: 500 triệu đồng/đơn vị);</p> <p> Năm 2021 bố trí ít nhất 10 tỷ đồng, gồm: ngân sách cấp tỉnh đảm bảo ít nhất 5,5 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện đảm bảo ít nhất 4,5 tỷ đồng (kinh phí mỗi huyện, thị xã, thành phố đảm bảo ít nhất: 500 triệu đồng/đơn vị);</p> <p> Từ năm 2022 trở đi, kinh phí cho vay được thực hiện từ nguồn vốn năm trước còn tồn chuyển sang và vốn thu hồi trong năm; ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện không bổ sung thêm kinh phí.</p> <p> 2. Hình thức thực hiện</p> <p> Thực hiện theo quy định đối với nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh Phú Yên.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> Hội đồng nhân dân tỉnh giao:</p> <p> 1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.</p> <p> 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7  năm 2019./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch Hội đồng nhân dân </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Tấn Việt</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH PHÚ YÊN Số: 06/2019/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Phú Yên, ngày 12 tháng 7 năm 2019 NGHỊ QUYẾT Quy địnhcho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yênbằng nguồn vốn địa phương HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006; Xét Tờ trình số 62/TTrUBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị quyết này quy định việc cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương. 2.Việc cho vay bằng nguồn vốn trung ương không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này. Điều2. Đối tượng áp dụng 1. Người vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng bằng nguồn vốn địa phương theo quy định tại Nghị quyết này. 2. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Phú Yên và Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện. 3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý và thực hiện cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương. Điều3. Mục đích cho vay Nhằm hỗ trợ, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người lao động của tỉnh tích cực tham gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, đẩy mạnh hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Điều4. Nguyên tắc cho vay 1. Người vay phải sử dụng vốn đúng mục đích xin vay; 2. Người vay phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi theo cam kết với Ngân hàng; 3. Đúng đối tượng thụ hưởng, đảm bảo công khai, minh bạch. Điều 5. Điều kiện chovay Người vay vốn phải có đủ các điều kiện sau: 1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 2. Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên từ đủ 36 tháng trở lên (kể cả thời gian thi hành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân mà trước đó đã có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên); 3. Có hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp được cấp phép của cấp có thẩm quyền về việc đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng. Điều6. Đối tượng cho vay 1. Người lao động có hộ khẩu thường trú tại các xã (không bao gồm các phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh; 2. Người lao động là thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân có hộ khẩu thường trú tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Điều7.Mức cho vay, bảo đảm tiền vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay 1. Mức cho vay Mức cho vay tối đa bằng 80% chi phí được ghi trong hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng lao động. 2. Bảo đảm tiền vay Áp dụng theo quy định như cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện bằng nguồn vốn trung ương. 3. Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay bằng với thời hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động được ghi trong hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. 4. Lãi suất cho vay Lãi suất cho vay trong hạn và lãi suất nợ quá hạn áp dụng theo mức quy định cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện bằng nguồn vốn trung ương. 5. Mục đích sử dụng vốn vay Vốn vay được sử dụng vào việc chi trả các khoản chi phí được ghi trong hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. 6. Phương thức cho vay, hồ sơ thủ tục vay vốn Áp dụng theo quy định như cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài do Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện bằng nguồn vốn trung ương. Điều8. Kinh phí và hình thức thực hiện 1. Kinh phí thực hiện Kinh phí thực hiện do ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo. Tổng số kinh phí bố trí: ít nhất là 25 tỷ đồng (được phân bổ qua các năm 2019, 2020, 2021) và tùy tình hình thực tế, hằng năm Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ kinh phí theo khả năng ngân sách, nhằm đáp ứng nhu cầu người lao động của tỉnh được vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng. Cụ thể như sau: Năm 2019 bố trí ít nhất là 05 tỷ đồng, gồm: ngân sách cấp tỉnh đảm bảo ít nhất 05 tỷ đồng; Năm 2020 bố trí ít nhất 10 tỷ đồng, gồm: ngân sách cấp tỉnh đảm bảo ít nhất 5,5 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện đảm bảo ít nhất 4,5 tỷ đồng (kinh phí mỗi huyện, thị xã, thành phố đảm bảo ít nhất: 500 triệu đồng/đơn vị); Năm 2021 bố trí ít nhất 10 tỷ đồng, gồm: ngân sách cấp tỉnh đảm bảo ít nhất 5,5 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện đảm bảo ít nhất 4,5 tỷ đồng (kinh phí mỗi huyện, thị xã, thành phố đảm bảo ít nhất: 500 triệu đồng/đơn vị); Từ năm 2022 trở đi, kinh phí cho vay được thực hiện từ nguồn vốn năm trước còn tồn chuyển sang và vốn thu hồi trong năm; ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện không bổ sung thêm kinh phí. 2. Hình thức thực hiện Thực hiện theo quy định đối với nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Điều9. Tổ chức thực hiện Hội đồng nhân dân tỉnh giao: 1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./. Chủ tịch Hội đồng nhân dân (Đã ký) Huỳnh Tấn Việt
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng \nđối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Phú Yên", "effective_date": "22/07/2019", "enforced_date": "26/07/2019", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "12/07/2019", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Phú Yên", "Chủ tịch Hội đồng nhân dân", "Huỳnh Tấn Việt" ], "official_number": [ "06/2019/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Nghị quyết 35/2023/NQ-HĐND Quy định cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=164116" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND Quy định cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng \nđối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 110-SL/L.12 Về việc Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=957" ], [ "Luật 72/2006/QH11 Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14276" ], [ "Luật 38/2013/QH13 Việc làm", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32912" ], [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
34102
vbpl.vn
http://vbpl.vn//dienbien/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=34102&Keyword=
Quyết định 24/2004/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="659"> <tbody> <tr> <td style="width:284px;height:83px;"> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN</strong><strong> LÂM THỜI<br/> TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p> <p align="center"> ______</p> <p align="center"> Số: <a class="toanvan" target="_blank">24/2004/QĐ-UBND</a></p> </td> <td style="width:375px;height:83px;"> <p align="center"> <strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p> <p align="center"> <strong>________________________</strong></p> <p align="center"> <em>          Điện Biên,  ngày 02  tháng 6 năm 2004</em></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p> <p align="center"> <strong>V/v Thành lập Ban chỉ đạo thi  hành án dân sự tỉnh Điện Biên</strong></p> <p align="center"> ____________________</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN LÂM THỜI TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p> <p align="center">  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 10/12/2003;</p> <p> Căn cứ Điều 10 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 21/4/1993 của uỷ ban thường vụ Quốc hội;</p> <p> Căn cứ Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">20/2001/CT-</a> TTg ngày 11/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường nâng cao hiện quả thi hành án dân sự;</p> <p>  Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p>   <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Thành lập Ban chỉ đạo  thi hành án dân sự và ban hành quy chế về: “tổ chức và hoạt động của ban chỉ đạo thi hành án dân sự của tỉnh Điện Biên” - (Có phụ lục kèm theo)</p> <p>   <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</p> <p>   <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Các ông : Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và các ông có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;"> <tbody> <tr> <td style="width:292px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:329px;"> <p align="center"> <strong>T/M UBND LÂM THỜI </strong></p> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong><em>(Đã ký)</em></strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Quàng Văn Binh</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p></div> </div>
UỶ BAN NHÂN DÂNLÂM THỜI TỈNH ĐIỆN BIÊN Số: 24/2004/QĐUBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Điện Biên, ngày 02 tháng 6 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH V/v Thành lập Ban chỉ đạo thi hành án dân sự tỉnh Điện Biên UỶ BAN NHÂN DÂN LÂM THỜI TỈNH ĐIỆN BIÊN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 10/12/2003; Căn cứ Điều 10 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 21/4/1993 của uỷ ban thường vụ Quốc hội; Căn cứ Chỉ thị số 20/2001/CT TTg ngày 11/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường nâng cao hiện quả thi hành án dân sự; Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Thành lập Ban chỉ đạo thi hành án dân sự và ban hành quy chế về: “tổ chức và hoạt động của ban chỉ đạo thi hành án dân sự của tỉnh Điện Biên” (Có phụ lục kèm theo) Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều3. Các ông : Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và các ông có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./. T/M UBND LÂM THỜI CHỦ TỊCH (Đã ký) Quàng Văn Binh
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "/v Thành lập Ban chỉ đạo thi hành án dân sự tỉnh Điện Biên", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Điện Biên", "effective_date": "02/06/2004", "enforced_date": "...", "expiry_date": "...", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "02/06/2004", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Điện Biên", "Chủ tịch", "Quàng Văn Binh" ], "official_number": [ "24/2004/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Không còn đối tượng điều chỉnh" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 24/2004/QĐ-UBND /v Thành lập Ban chỉ đạo thihành án dân sự tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "không số Pháp lệnh thi hành án dân sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34100" ], [ "Chỉ thị số 20/2001/CT- TTg Về việc tăng cường nâng cao hiện quả thi hành án dân sự;;", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34101" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
2796
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=2796&Keyword=
Decision 481-TTg
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 481-TTg </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , September 08, 1994</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <html><head> <title>DECISION No</title></head><body><b><font size="2"><p align="JUSTIFY">DECISION No. 481-TTg ON THE 8TH OF SEPTEMBER, 1994 OF THE PRIME MINISTER ON THE ORGANIZATION AND CAMPAIGNING FOR THE USE OF IODIZED SALT BY THE WHOLE POPULATION</p><p align="JUSTIFY">THE PRIME MINISTER</p></font></b><font face=".VnTime"><p align="JUSTIFY">Pursuant to the Law on Organization of the Government on the 9th of September, 1992;</p><p align="JUSTIFY">In order to eradicate goiter and cretinism, and contribute to improving the people's intellectual standard and socio-economic development;</p><p align="JUSTIFY">At the proposal of the Ministry of Health;</p></font><b><font size="2"><p align="JUSTIFY">DECIDES:</p></font><i><font face=".VnTime"><p align="JUSTIFY">Article 1.-</p></font></i></b> Iodized salt is considered a medicine to prevent goiter and cretinism and other diseases caused by iodine deficiency. Therefore, the Government decides to launch a campaign and organize for the consumption of iodized salt among the entire population as from 1995.<b><i><p align="JUSTIFY">Article 2.-</p></i></b> To entrust the Ministry of Trade with organizing the production and supply of iodized salt on the national scale according to the following regulations:<font size="2"><p align="JUSTIFY">a/ Iodized salt must be produced according to the prescribed criteria, must ensure hygiene during its production, transportation, storing and packaging, according to the prescriptions of the Ministry of Health. Each bag of iodized salt must have a label specifying the place of production, the date of production and the price.</p></font><font face=".VnTime"><p align="JUSTIFY">The Ministry of Health shall issue permits for the production of iodized salt, supervise its production, and closely control its quality.</p><p align="JUSTIFY">b/ The Government shall supply iodized salt free of charge to the population in the difficult highland areas, and partly subsidize the price of iodized salt to the population in a number of difficult mountainous areas.</p><p align="JUSTIFY">The Committee for Nationalities and Mountainous Regions shall cooperate with the Ministry of Health and the People's Committees in the concerned provinces in drawing up the list of difficult highland districts and communes to be supplied with iodized salt free of charge, and the difficult mountainous districts and communes to be partly subsidized in the sale of idolized salt.</p><p align="JUSTIFY">The Ministry of Health shall be the sponsor and, together with the Ministry of Trade and the Ministry of Finance, discuss the concrete level of price subsidy to submit to the Prime Minister for decision.</p><b><i><p align="JUSTIFY">Article 3.-</p></i></b> The Ministry of Health shall be the sponsor of the National Program Against Goiter. It has the responsibility to draw up the plan, approve the expenditures, and control the use of the State budget devoted to this Program. The Ministry of Health shall discuss with the Ministry of Trade and the Ministry of Finance the mechanism for the use and management of the fund devoted to this Program, and submit it to the Prime Minister.<b><i><p align="JUSTIFY">Article 4.-</p></i></b> The Ministry of Health, the Ministry of Education and Training, the Ministry of Culture and Information, and the local People's Committees have the responsibility to educate the population in the whole country about the benefit of consuming iodized salt, and to carry out the program of consumption of iodized salt throughout the country right at the beginning of 1995.<p align="JUSTIFY">The Government asks the Vietnam Fatherland Front, the mass and social organizations, and the mass media to collaborate with the administration at all levels to motivate the entire population to consume iodized salt.</p><b><i><p align="JUSTIFY">Article 5.-</p></i></b> This Decision takes effect as from the date of its promulgation.<b><i><p align="JUSTIFY">Article 6.-</p></i></b> The ministers, the heads of ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the People's Committees of the provinces and cities directly under the Central Government have the responsibility to organize and direct the implementation of this Decision.<b><p align="JUSTIFY">Prime Minister</p><p>VO VAN KIET</p></b></font></body></html> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vo Van Kiet</p></td></tr></table> </div> </div>
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Number: 481TTg SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , September 08, 1994 DECISION No. 481TTg ON THE 8TH OF SEPTEMBER, 1994 OF THE PRIME MINISTER ON THE ORGANIZATION AND CAMPAIGNING FOR THE USE OF IODIZED SALT BY THE WHOLE POPULATION THE PRIME MINISTER Pursuant to the Law on Organization of the Government on the 9th of September, 1992; In order to eradicate goiter and cretinism, and contribute to improving the people's intellectual standard and socioeconomic development; At the proposal of the Ministry of Health; DECIDES: Article 1. Iodized salt is considered a medicine to prevent goiter and cretinism and other diseases caused by iodine deficiency. Therefore, the Government decides to launch a campaign and organize for the consumption of iodized salt among the entire population as from 1995. Article 2. To entrust the Ministry of Trade with organizing the production and supply of iodized salt on the national scale according to the following regulations: a/ Iodized salt must be produced according to the prescribed criteria, must ensure hygiene during its production, transportation, storing and packaging, according to the prescriptions of the Ministry of Health. Each bag of iodized salt must have a label specifying the place of production, the date of production and the price. The Ministry of Health shall issue permits for the production of iodized salt, supervise its production, and closely control its quality. b/ The Government shall supply iodized salt free of charge to the population in the difficult highland areas, and partly subsidize the price of iodized salt to the population in a number of difficult mountainous areas. The Committee for Nationalities and Mountainous Regions shall cooperate with the Ministry of Health and the People's Committees in the concerned provinces in drawing up the list of difficult highland districts and communes to be supplied with iodized salt free of charge, and the difficult mountainous districts and communes to be partly subsidized in the sale of idolized salt. The Ministry of Health shall be the sponsor and, together with the Ministry of Trade and the Ministry of Finance, discuss the concrete level of price subsidy to submit to the Prime Minister for decision. Article 3. The Ministry of Health shall be the sponsor of the National Program Against Goiter. It has the responsibility to draw up the plan, approve the expenditures, and control the use of the State budget devoted to this Program. The Ministry of Health shall discuss with the Ministry of Trade and the Ministry of Finance the mechanism for the use and management of the fund devoted to this Program, and submit it to the Prime Minister. Article 4. The Ministry of Health, the Ministry of Education and Training, the Ministry of Culture and Information, and the local People's Committees have the responsibility to educate the population in the whole country about the benefit of consuming iodized salt, and to carry out the program of consumption of iodized salt throughout the country right at the beginning of 1995. The Government asks the Vietnam Fatherland Front, the mass and social organizations, and the mass media to collaborate with the administration at all levels to motivate the entire population to consume iodized salt. Article 5. This Decision takes effect as from the date of its promulgation. Article 6. The ministers, the heads of ministeriallevel agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the People's Committees of the provinces and cities directly under the Central Government have the responsibility to organize and direct the implementation of this Decision. Prime Minister VO VAN KIET Thủ tướng (Signed) Vo Van Kiet
{ "collection_source": [ "Hồ sơ 387/LTQH; Công báo số 5" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về kiện toàn một bước cơ quan thuộc Hội đồng Bộ trưởng", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "", "effective_date": "03/03/1987", "enforced_date": "15/03/1987", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "16/02/1987", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhà nước", "Chủ tịch", "Trường Chinh" ], "official_number": [ "782/NQ-HĐNN7" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 782/NQ-HĐNN7 Về kiện toàn một bước cơ quan thuộc Hội đồng Bộ trưởng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
126937
vbpl.vn
http://vbpl.vn//travinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=126937&Keyword=
Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH TRÀ VINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 44/2017/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Trà Vinh, ngày 19 tháng 10 năm 2017</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p style="text-align:center;"> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>NGHỊ QUYẾT</strong></span></p> <p style="text-align:center;"> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Quy định mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn</strong></span></p> <p style="text-align:center;"> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng</strong></span></p> <p style="text-align:center;"> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh</strong></span></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong style='font-family:"times new roman", times, serif;'>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH</strong></p> <p align="center"> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 5</strong></span></p> <p align="center">  </p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;</em></span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;</em></span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2017/QĐ-TTg</a> ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;</em></span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Xét Tờ trình số 3765/TTr-UBND ngày 12/10/2017 của UBND tỉnh về mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016</em> <em>-</em> <em>2020 </em><em>trên địa bàn</em><em> tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></span></p> <p align="center"> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></span></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Nghị quyết này quy định mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>1. Mục tiêu</strong></span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Giữ vững và tiếp tục nâng cao chất lượng đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015, xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Cơ bản hoàn thành các công trình thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của người dân: giao thông, điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế và cơ sở vật chất văn hóa; tạo nhiều mô hình sản xuất gắn với việc làm ổn định, thu nhập tăng ít nhất 1,8 lần so với năm 2015, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Phấn đấu đến năm 2020 có 51% số xã trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới và huyện Tiểu Cần đạt chuẩn huyện nông thôn mới, thị xã Duyên Hải hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Bình quân toàn tỉnh đạt 16,6 tiêu chí/xã; không còn xã dưới 14 tiêu chí.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Giai đoạn 2018 - 2020: có thêm 13 xã đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tổng số toàn tỉnh đến cuối năm 2020 có 44 xã đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm tỷ lệ 51%; các xã còn lại phải đạt từ 14 tiêu chí trở lên trong bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới <em>(trong năm, mỗi xã đạt thêm ít nhất 01 tiêu chí)</em> và giữ vững các tiêu chí đã đạt chuẩn và trong số các xã đạt chuẩn nông thôn mới, mỗi huyện, thị xã phải có 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>2. Nhiệm vụ</strong></span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Huy động các nguồn lực, từng bước hoàn thành kết cấu hạ tầng - xã hội vùng nông thôn, nhất là hệ thống giao thông, thủy lợi, điện, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn; phát triển mạng lưới trường học, trạm y tế,  hệ thống bưu chính viễn thông,... phục vụ cho sản xuất và đời sống người dân, tạo sự chuyển biến trong phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và bộ mặt nông thôn. Ưu tiên đầu tư xây dựng các hạng mục, tiêu chí gần đạt được tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và cho các xã có khả năng sớm đạt xã nông thôn mới. Công khai nguồn kinh phí đầu tư các công trình xây dựng hạ tầng cơ sở nông thôn để người dân thảo luận, tích cực tham gia đóng góp, tạo điều kiện, phát huy tính chủ động, tự chủ của Nhân dân.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị các trạm y tế; làm tốt công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho Nhân dân; rà soát, sắp xếp lại mạng lưới trường học tại các địa phương, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học theo Đề án quy hoạch mạng lưới trường, lớp học.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Nâng cấp, cải tạo lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh, xây dựng các mô hình quản lý điện nông thôn, giảm thất thoát điện năng.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Xây dựng và nạo vét các tuyến kênh để cấp nước phục vụ sản xuất, ưu tiên hoàn thành việc kiên cố hoá kênh mương, các công trình thủy lợi trọng điểm ở những vùng khó khăn về nguồn nước.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, bao gồm: huy động vốn từ ngân sách: thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn; vốn đầu tư của doanh nghiệp; huy động đóng góp của dân; các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ngoài nước cho các dự án đầu tư; nguồn vốn tín dụng; huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>3. Phương án phân bổ vốn</strong></span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>3.1. Vốn đầu tư phát triển</strong></span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>a) Ngân sách Trung ương </strong></span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Xác định dựa trên số xã của các địa phương đến cuối năm 2016 với hệ số ưu tiên phân bổ như sau:</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>+ Các xã đặc biệt khó khăn:</em></span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">Các xã dưới 5 tiêu chí: Hệ số 5,0.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">Các xã còn lại: Hệ số 4,0.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>+ Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên:</em> Hệ số 1,3.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>+ Các xã còn lại, không thuộc đối tượng ưu tiên như trên:</em> Hệ số 1,0.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Đảm bảo bố trí đủ vốn đầu tư phát triển cho các xã thuộc đối tượng được hỗ trợ bổ sung theo Nghị quyết số 350/NQ-UBTVQH14 ngày 06/3/2017 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>b) Ngân sách địa phương</strong></span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Căn cứ vào khả năng bố trí đối ứng ngân sách địa phương từ nguồn vốn xổ số kiến thiết cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 theo danh mục đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại các Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 và Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 13/7/2017, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm cân đối phân bổ chi tiết cho các xã theo tiêu chí nông thôn mới do Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh đề xuất. Năm 2017 - 2018, ưu tiên cho các xã gần hoàn thành và hoàn thành tiêu chí nông thôn mới, hỗ trợ thêm cho một số xã đạt chuẩn nông thôn mới nhưng còn non tiêu chí và ưu tiên cho huyện Tiểu Cần, thị xã Duyên Hải đạt chuẩn huyện nông thôn mới.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Hàng năm bố trí từ nguồn vượt thu vốn xổ số kiến thiết để thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>3.2. Vốn sự nghiệp</strong></span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">Phân bổ kinh phí cho các cấp (tỉnh, huyện, xã), các ngành để triển khai thực hiện các nội dung sau:</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp và hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ; hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn; xử lý, cải thiện môi trường nông thôn; phát triển giáo dục nông thôn; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã; nâng cao năng lực cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp; truyền thông về xây dựng nông thôn mới.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Kinh phí hoạt động của cơ quan chỉ đạo Chương trình các cấp ở địa phương (tỉnh, huyện, xã).</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi hoàn thành và được đưa vào sử dụng trên địa bàn xã.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>3.3.</strong> Trong quá trình điều hành nếu được bố trí bổ sung vốn từ nguồn dự phòng trung hạn và nguồn hỗ trợ bổ sung cho các xã Đồng bằng sông Cửu Long theo Nghị quyết số 350/NQ-UBTVQH14 ngày 06/3/2017 của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc các nguồn vốn khác được Trung ương hỗ trợ, giao UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ vốn triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</span></p> <p> <span style="font-family:times new roman,times,serif;">Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/10/2017 và có hiệu lực từ ngày 30/10/2017./.</span></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Trí Dũng</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH TRÀ VINH Số: 44/2017/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Trà Vinh, ngày 19 tháng 10 năm 2017 NGHỊ QUYẾT Quy định mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 5 Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Quyết định số12/2017/QĐTTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 2020; Xét Tờ trình số 3765/TTrUBND ngày 12/10/2017 của UBND tỉnh về mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Nghị quyết này quy định mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau: 1. Mục tiêu Giữ vững và tiếp tục nâng cao chất lượng đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2011 2015, xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu. Cơ bản hoàn thành các công trình thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của người dân: giao thông, điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế và cơ sở vật chất văn hóa; tạo nhiều mô hình sản xuất gắn với việc làm ổn định, thu nhập tăng ít nhất 1,8 lần so với năm 2015, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. Phấn đấu đến năm 2020 có 51% số xã trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới và huyện Tiểu Cần đạt chuẩn huyện nông thôn mới, thị xã Duyên Hải hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Bình quân toàn tỉnh đạt 16,6 tiêu chí/xã; không còn xã dưới 14 tiêu chí. Giai đoạn 2018 2020: có thêm 13 xã đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tổng số toàn tỉnh đến cuối năm 2020 có 44 xã đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm tỷ lệ 51%; các xã còn lại phải đạt từ 14 tiêu chí trở lên trong bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (trong năm, mỗi xã đạt thêm ít nhất 01 tiêu chí) và giữ vững các tiêu chí đã đạt chuẩn và trong số các xã đạt chuẩn nông thôn mới, mỗi huyện, thị xã phải có 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu. 2. Nhiệm vụ Huy động các nguồn lực, từng bước hoàn thành kết cấu hạ tầng xã hội vùng nông thôn, nhất là hệ thống giao thông, thủy lợi, điện, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn; phát triển mạng lưới trường học, trạm y tế, hệ thống bưu chính viễn thông,... phục vụ cho sản xuất và đời sống người dân, tạo sự chuyển biến trong phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và bộ mặt nông thôn. Ưu tiên đầu tư xây dựng các hạng mục, tiêu chí gần đạt được tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và cho các xã có khả năng sớm đạt xã nông thôn mới. Công khai nguồn kinh phí đầu tư các công trình xây dựng hạ tầng cơ sở nông thôn để người dân thảo luận, tích cực tham gia đóng góp, tạo điều kiện, phát huy tính chủ động, tự chủ của Nhân dân. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị các trạm y tế; làm tốt công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho Nhân dân; rà soát, sắp xếp lại mạng lưới trường học tại các địa phương, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học theo Đề án quy hoạch mạng lưới trường, lớp học. Nâng cấp, cải tạo lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh, xây dựng các mô hình quản lý điện nông thôn, giảm thất thoát điện năng. Xây dựng và nạo vét các tuyến kênh để cấp nước phục vụ sản xuất, ưu tiên hoàn thành việc kiên cố hoá kênh mương, các công trình thủy lợi trọng điểm ở những vùng khó khăn về nguồn nước. Thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, bao gồm: huy động vốn từ ngân sách: thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn; vốn đầu tư của doanh nghiệp; huy động đóng góp của dân; các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ngoài nước cho các dự án đầu tư; nguồn vốn tín dụng; huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác. 3. Phương án phân bổ vốn 3.1. Vốn đầu tư phát triển a) Ngân sách Trung ương Xác định dựa trên số xã của các địa phương đến cuối năm 2016 với hệ số ưu tiên phân bổ như sau: + Các xã đặc biệt khó khăn: Các xã dưới 5 tiêu chí: Hệ số 5,0. Các xã còn lại: Hệ số 4,0. + Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên: Hệ số 1,3. + Các xã còn lại, không thuộc đối tượng ưu tiên như trên: Hệ số 1,0. Đảm bảo bố trí đủ vốn đầu tư phát triển cho các xã thuộc đối tượng được hỗ trợ bổ sung theo Nghị quyết số 350/NQUBTVQH14 ngày 06/3/2017 của Ủy ban thường vụ Quốc hội. b) Ngân sách địa phương Căn cứ vào khả năng bố trí đối ứng ngân sách địa phương từ nguồn vốn xổ số kiến thiết cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 2020 theo danh mục đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại các Nghị quyết số 22/NQHĐND ngày 08/12/2016 và Nghị quyết số 44/NQHĐND ngày 13/7/2017, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm cân đối phân bổ chi tiết cho các xã theo tiêu chí nông thôn mới do Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh đề xuất. Năm 2017 2018, ưu tiên cho các xã gần hoàn thành và hoàn thành tiêu chí nông thôn mới, hỗ trợ thêm cho một số xã đạt chuẩn nông thôn mới nhưng còn non tiêu chí và ưu tiên cho huyện Tiểu Cần, thị xã Duyên Hải đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Hàng năm bố trí từ nguồn vượt thu vốn xổ số kiến thiết để thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐTTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ. 3.2. Vốn sự nghiệp Phân bổ kinh phí cho các cấp (tỉnh, huyện, xã), các ngành để triển khai thực hiện các nội dung sau: Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp và hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐTTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ; hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn; xử lý, cải thiện môi trường nông thôn; phát triển giáo dục nông thôn; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế xã hội chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã; nâng cao năng lực cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp; truyền thông về xây dựng nông thôn mới. Kinh phí hoạt động của cơ quan chỉ đạo Chương trình các cấp ở địa phương (tỉnh, huyện, xã). Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi hoàn thành và được đưa vào sử dụng trên địa bàn xã. 3.3. Trong quá trình điều hành nếu được bố trí bổ sung vốn từ nguồn dự phòng trung hạn và nguồn hỗ trợ bổ sung cho các xã Đồng bằng sông Cửu Long theo Nghị quyết số 350/NQUBTVQH14 ngày 06/3/2017 của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc các nguồn vốn khác được Trung ương hỗ trợ, giao UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ vốn triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Điều2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Ban Kinh tế Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/10/2017 và có hiệu lực từ ngày 30/10/2017./. Chủ tịch (Đã ký) Trần Trí Dũng
{ "collection_source": [ "công báo tỉnh Trà Vinh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn\nthực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng\nnông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "", "effective_date": "30/10/2017", "enforced_date": "20/11/2017", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "19/10/2017", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Trà Vinh", "Chủ tịch", "Trần Trí Dũng" ], "official_number": [ "44/2017/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND Quy định mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn\nthực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng\nnông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Quyết định 12/2017/QĐ-TTg quy định, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126936" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
17528
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=17528&Keyword=
Quyết định 844/2005/QĐ-BKH
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 844/2005/QĐ-BKH</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2005</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <b>QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ</b></p> <p align="center"> <b><i>Về việc ủy quyền cho Ban Quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo,</i></b></p> <p align="center"> <b><i>tỉnh Quảng Trị cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích</i></b></p> <p align="center"> <b><i>đầu tư trong nước (phần thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cho</i></b></p> <p align="center"> <b><i>các dự án đầu tư vào Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo</i></b></p> <p align="center"> <b>BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ</b></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số <a class="toanvan" target="_blank">03/1998/QH10</a> ngày 20 tháng 5 năm 1998;</i></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">51/1999/NĐ-CP</a> ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi);</i></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">35/2002/NĐ-CP</a> ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">51/1999/NĐ-CP;</a></i></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">164/2004/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;</i></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">61/2003/NĐ-CP</a> ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;</i></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2005/QĐ-TTg</a> ngày 12 tháng 1 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng trị;</i></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">130/2005/QĐ-TTg</a> ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị;</i></p> <p align="justify"> <i>Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị tại văn bản số 1300/UB-TM ngày 17 tháng 6 năm 2005.</i></p> <p align="center"> <b>QUYẾT ĐỊNH:</b></p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</b></p> <p align="justify"> 1. Ban quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) là đầu mối hướng dẫn các nhà đầu tư có dự án đầu tư vào Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo (sau đây gọi là KKT-TM Lao Bảo) về việc đăng ký hưởng các ưu đãi đầu tư.</p> <p align="justify"> 2. Uỷ quyền Ban quản lý tiếp nhận và xem xét hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư, quyết định việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước đầu tư vào KKT-TM Lao Bảo trong các trường hợp quy định tại Điều 3 Quyết định này.</p> <p align="justify"> Trình tự, thủ tục đăng ký ưu đãi đầu tư, các mẫu giấy tờ sử dụng trong việc cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thực hiện theo các quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/1999/TT-BKH</a> ngày 24 tháng 9 năm 1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </b>Các dự án đầu tư trong nước do Ban quản lý được ủy quyền xem xét, cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:</p> <p align="justify"> 1. Phù hợp với Quy hoạch, Điều lệ và Quy chế KKT-TM Lao Bảo, được Thủ tướng Chính phủ hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p align="justify"> 2. Là Dự án đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">51/1999/NĐ-CP</a> ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi); Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">35/2002/NĐ-CP</a> ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung danh mục A, B, C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">51/1999/NĐ-CP</a> và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">164/2003/NĐ-CP</a> của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </b>Ban quản lý tổ chức tiếp nhận, xem xét và lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan nếu thấy cần thiết để quyết định việc cấp, từ chối cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư hoặc điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp đối với những dự án đầu tư của các doanh nghiệp sau:</p> <p align="justify"> - Các doanh nghiệp được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;</p> <p align="justify"> - Các doanh nghiệp được thành lập theo quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan có thẩm quyền của Trung ương.</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </b>Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp mới hoặc cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư bổ sung, Ban quản lý gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng trị.</p> <p align="justify"> Định kỳ 06 tháng (trước ngày 20/6 và 20/12), Ban quản lý tổng hợp tình hình cấp ưu đãi đầu tư trong KKT-TM Lao Bảo thuộc phạm vi được ủy quyền, kiến nghị những vấn đề phát sinh cần xử lý và gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. </b>Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Võ Hồng Phúc</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 844/2005/QĐBKH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2005 QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Về việc ủy quyền cho Ban Quản lý Khu Kinh tế Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (phần thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cho các dự án đầu tư vào Khu Kinh tế Thương mại đặc biệt Lao Bảo BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số03/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998; Căn cứ Nghị định số51/1999/NĐCP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi); Căn cứ Nghị định số35/2002/NĐCP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐCP; Căn cứ Nghị định số164/2004/NĐCP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; Căn cứ Nghị định số61/2003/NĐCP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Căn cứ Quyết định số11/2005/QĐTTg ngày 12 tháng 1 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Khu Kinh tế Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng trị; Căn cứ Quyết định số130/2005/QĐTTg ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý Khu kinh tế Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị; Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị tại văn bản số 1300/UBTM ngày 17 tháng 6 năm 2005. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. 1. Ban quản lý Khu Kinh tế Thương mại đặc biệt Lao Bảo (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) là đầu mối hướng dẫn các nhà đầu tư có dự án đầu tư vào Khu Kinh tế Thương mại đặc biệt Lao Bảo (sau đây gọi là KKTTM Lao Bảo) về việc đăng ký hưởng các ưu đãi đầu tư. 2. Uỷ quyền Ban quản lý tiếp nhận và xem xét hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư, quyết định việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước đầu tư vào KKTTM Lao Bảo trong các trường hợp quy định tại Điều 3 Quyết định này. Trình tự, thủ tục đăng ký ưu đãi đầu tư, các mẫu giấy tờ sử dụng trong việc cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 02/1999/TTBKH ngày 24 tháng 9 năm 1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Điều2. Các dự án đầu tư trong nước do Ban quản lý được ủy quyền xem xét, cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây: 1. Phù hợp với Quy hoạch, Điều lệ và Quy chế KKTTM Lao Bảo, được Thủ tướng Chính phủ hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Là Dự án đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐCP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi); Nghị định số 35/2002/NĐCP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung danh mục A, B, C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐCP và Nghị định số 164/2003/NĐCP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Điều3. Ban quản lý tổ chức tiếp nhận, xem xét và lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan nếu thấy cần thiết để quyết định việc cấp, từ chối cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư hoặc điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp đối với những dự án đầu tư của các doanh nghiệp sau: Các doanh nghiệp được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Các doanh nghiệp được thành lập theo quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan có thẩm quyền của Trung ương. Điều4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp mới hoặc cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư bổ sung, Ban quản lý gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng trị. Định kỳ 06 tháng (trước ngày 20/6 và 20/12), Ban quản lý tổng hợp tình hình cấp ưu đãi đầu tư trong KKTTM Lao Bảo thuộc phạm vi được ủy quyền, kiến nghị những vấn đề phát sinh cần xử lý và gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Điều5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo./. Bộ trưởng (Đã ký) Võ Hồng Phúc
{ "collection_source": [ "Công báo số 13 & 14 - 09/2005;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ủy quyền cho Ban Quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (phần thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cho các dự án đầu tư vào Khu Kinh tế – Thương mại đặc biệt Lao Bảo", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Quảng Trị", "effective_date": "25/09/2005", "enforced_date": "10/09/2005", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "29/08/2005", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Kế hoạch và Đầu tư", "Bộ trưởng", "Võ Hồng Phúc" ], "official_number": [ "844/2005/QĐ-BKH" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 844/2005/QĐ-BKH Về việc ủy quyền cho Ban Quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (phần thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cho các dự án đầu tư vào Khu Kinh tế – Thương mại đặc biệt Lao Bảo", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 51/1999/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7090" ], [ "Luật 03/1998/QH10 Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi)", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7750" ], [ "Quyết định 130/2005/QĐ-TTg Về việc thành lập Ban Quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18210" ], [ "Quyết định 11/2005/QĐ-TTg Ban hành Quy chế Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18278" ], [ "Nghị định 164/2004/NĐ-CP Về kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất để bảo đảm thi hành án", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19197" ], [ "Nghị định 61/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21027" ], [ "Nghị định 35/2002/NĐ-CP Về việc sửa đổi bổ sung Danh mục A, B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi)", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22064" ] ], "reference_documents": [ [ "Thông tư 02/1999/TT-BKH Hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp ưu đãi đầu tư theo Nghị dịnh số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trongnước (sửa đổi) số 03/1998/QHlO", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6576" ], [ "Nghị định 51/1999/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7090" ], [ "Nghị định 164/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20577" ], [ "Nghị định 35/2002/NĐ-CP Về việc sửa đổi bổ sung Danh mục A, B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi)", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22064" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
159645
vbpl.vn
http://vbpl.vn//daklak/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=159645&Keyword=
Quyết định 07/2023/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH ĐẮK LẮK</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 07/2023/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đắk Lắk, ngày 7 tháng 3 năm 2023</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <div> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, </strong></p> <p align="center"> <strong>mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk</strong></p> <p align="center"> _____________________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK</strong></p> <p align="center">  </p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; </em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Pháp lệnh số <a class="toanvan" target="_blank">02/2020/UBTVQH</a> 14 ngày 09 tháng 12 năm 2020  của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XVI Ưu đãi người có công với cách mạng; </em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ khoản 4 Điều 152 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">131/2021/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; </em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 292/TTr-SLĐTBXH ngày 22</em> <em>tháng  12 năm 2022.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều 1</strong>. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều 2</strong>. Giao Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan, triển khai, hướng dẫn việc thực hiện Quy chế, báo cáo kết quả triển khai thực hiện cho UBND tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều </strong><strong>3</strong>. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.</p> <p style="text-align:justify;"> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2023 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2020/QĐ-UBND</a> ngày 20/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.</p> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:962px;" width="962"> <tbody> <tr> <td style="width:321px;"> <p> <strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/> - Như điều 3;<br/> - Văn phòng chính phủ;<br/> - Bộ Lao động-TB&amp;XH;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;<br/> - TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;</p> <p> - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;</p> <p> - CT, các Phó CT UBND tỉnh;<br/> - UBMTTQVN tỉnh;</p> <p> - Sỏ, ban, ngành;<br/> - Các PCVP UBND tỉnh;<br/> - UBND các huyện, thị xã, thành phố;<br/> - Đài PTTH tỉnh; Báo Đắk Lắk; TTCN&amp;CTTĐT tỉnh;</p> <p> - Lưu: VT, KGVX (N-20 bản).</p> </td> <td style="width:321px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>KT.</strong><strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center"> <strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p> <p>                               </p> <p>  </p> <p>  </p> <p> <em><strong>                                      (Đã ký)</strong></em></p> <p>  </p> <p>  </p> <p>                                   <strong>H’Yim KĐoh</strong></p> </td> <td style="width:321px;"> <p>  </p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center">  </p> <p>  </p> </div> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:235px;"> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>TỈNH ĐẮK LẮK</strong></p> <p align="center"> <strong>_______</strong></p> </td> <td style="width:378px;"> <p align="center"> <strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p> <p align="center"> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p> <p align="center"> <strong>________________________</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUY CHẾ</strong></p> <p align="center"> <strong>Q</strong><strong>u</strong><strong>ả</strong><strong>n lý các công trình ghi công li</strong><strong>ệ</strong><strong>t sĩ</strong><strong>, mộ liệt sĩ</strong></p> <p align="center">  <strong>trên đ</strong><strong>ị</strong><strong>a bàn t</strong><strong>ỉ</strong><strong>nh </strong><strong>Đắk Lắk</strong><br/> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số  <a class="toanvan" target="_blank">07/2023/QĐ-UBND</a> </em></p> <p align="center"> <em>ngày 07/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)</em></p> <p align="center"> ____________________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Chương</strong> <strong><a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH</strong> <strong>CHUNG</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1.</strong><strong> Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p> <p style="text-align:justify;">  1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.</p> <p style="text-align:justify;"> Những nội dung liên quan đến công tác quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ không được quy định tại Quy chế này được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành có liên quan.</p> <p style="text-align:justify;">   2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến các hoạt động thuộc phạm vi quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk </p> <p style="text-align:justify;">   <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2.</strong> <strong>Giải thích từ ngữ</strong></p> <p style="text-align:justify;">  Các cụm từ dưới đây được hiểu như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Công trình ghi công liệt sĩ là công trình lịch sử, văn hóa để tôn vinh, tri ân liệt sĩ và giáo dục truyền thống cách mạng. Công trình ghi công liệt sĩ được xây dựng phù hợp với quy hoạch, phong tục, tập quán của từng địa phương, bảo đảm trang nghiêm, mỹ quan, bền vững.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Nghĩa trang liệt sĩ: Là nơi an táng thi hài, hài cốt liệt sĩ, được xây dựng trang nghiêm thể hiện lòng tôn kính đối với các liệt sĩ, phù hợp với quy hoạch của từng địa phương.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Đài tưởng niệm liệt sĩ: Được xây dựng tại trung tâm chính trị, văn hóa của tỉnh; trung tâm của huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh không có Nghĩa trang liệt sĩ hoặc nơi có chiến tích lịch sử tiêu biểu.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Nhà bia ghi tên liệt sĩ: Được xây dựng tại các xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố không có Nghĩa trang liệt sĩ.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Đền thờ liệt sĩ: Là nơi thờ và ghi danh các liệt sĩ, được xây dựng ở nơi có chiến tích lịch sử tiêu biểu.</p> <p style="text-align:justify;"> <em>6. Mộ liệt sĩ: Là nơi an táng thi hài, hài cốt của liệt sĩ.</em></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Cấu trúc công trình ghi công liệt sĩ</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Công trình ghi công liệt sĩ đảm bảo tối thiểu phải có các hạng mục chính, phụ trợ như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Nghĩa trang liệt sĩ gồm: Đài Tổ quốc ghi công hoặc Tượng đài/Bia ghi tên liệt sĩ, lư hương, khu mộ an táng hài cốt liệt sĩ, sân đường nội bộ, cổng, tường rào, rãnh thoát nước, bồn hoa, cây xanh thảm cỏ, hệ thống điện chiếu sáng, bãi đỗ xe,…</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Đài tưởng niệm liệt sĩ gồm: Đài Tổ quốc ghi công, bia ghi tên liệt sĩ, lư hương, sân đường nội bộ, cổng, tường rào, rãnh thoát nước, bồn hoa cây xanh thảm cỏ, hệ thống điện chiếu sáng, bãi đỗ xe,...</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Đền thờ liệt sĩ gồm: Nhà đền, Bia ghi tên liệt sĩ, lư hương, sân, đường nội bộ, cổng tường rào, rãnh thoát nước, bồn hoa, cây xanh thảm cỏ, hệ thống điện chiếu sáng,...</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Nhà bia ghi tên liệt sĩ gồm: Nhà bia, bia ghi tên liệt sĩ, lư hương, sân đường nội bộ, cổng tường rào, rãnh thoát nước, bồn hoa cây xanh thảm cỏ, hệ thống điện chiếu sáng…</p> <p style="text-align:justify;"> Ngoài ra, Nhà bia ghi tên liệt sĩ phải có danh sách các liệt sĩ là người địa phương hy sinh trong các cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế; các liệt sĩ đã hy sinh trong các trận đánh tiêu biểu tại địa phương đó; bản tóm tắt chiến tích lịch sử.</p> <p style="text-align:justify;">  5. Mộ liệt sĩ trong cùng một Nghĩa trang liệt sĩ được xây dựng thống nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 152 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">131/2021/NĐ-CP ngày</a> 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.</p> <p style="text-align:center;"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>QUẢN</strong> <strong>LÝ CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT S</strong><strong>Ĩ, MỘ LIỆT SĨ</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4</strong><strong>.</strong><strong> Phân cấp quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh; trực tiếp quản lý Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh (địa chỉ: Km 5, đường Võ Thị Sáu, phường Tân Lập, thành phố Buôn Ma Thuột).</p> <p style="text-align:justify;">   2. Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp quản lý Nghĩa trang liệt sĩ, Đài tưởng niệm liệt sĩ, Đền thờ liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn và các công trình ghi công liệt sĩ đã được xếp hạng di tích theo quy định tại Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">20/2022/QĐ-UBND</a> ngày 30/5/2022 của UBND tỉnh, trừ các công trình nêu tại khoản 1, 4, 5, 6 Điều này. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý mộ liệt sĩ theo quy định tại Điều 153 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">131/2021/NĐ-CP ngày</a> 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.</p> <p style="text-align:justify;"> Tùy theo tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, chăm sóc một số công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý của cấp huyện.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý Nhà bia ghi tên liệt sĩ trên địa bàn và các công trình ghi công liệt sĩ đã được xếp hạng di tích theo phân cấp của UBND huyện phân cấp. Công chức làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức đoàn thể tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý Nhà bia ghi tên liệt sĩ trên địa bàn.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng có trách nhiệm quản lý công trình ghi công liệt sĩ ở các Đồn Biên phòng.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm quản lý công trình ghi công liệt sĩ đã được xếp hạng di tích theo quy định tại Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">20/2022/QĐ-UBND</a> ngày 30/5/2022 của UBND tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> 6. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh có trách nhiệm quản lý công trình ghi công liệt sĩ “Bia tưởng niệm các chiến sĩ Nam Tiến” được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng là di tích lịch sử quốc gia theo Quyết định số 1350/QĐ-BVHTTDL ngày 24/4/2015 về xếp hạng di tích lịch sử quốc gia.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5</strong><strong>.</strong><strong> Nội dung quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Đối với Nghĩa trang liệt sĩ, cơ quan quản lý có trách nhiệm:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Lập sơ đồ Nghĩa trang và vị trí mộ, quản lý mộ liệt sĩ (bao gồm thông tin mộ, vị trí mộ, biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ và các giấy tờ có liên quan đến phần mộ), lập danh sách quản lý mộ trong Nghĩa trang liệt sĩ.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Xây dựng nội quy thăm viếng; bảo vệ, chăm sóc phần mộ liệt sĩ, khuôn viên, cây cảnh của Nghĩa trang liệt sĩ, bảo đảm luôn trang nghiêm và sạch đẹp.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Xây dựng kế hoạch cải tạo, nâng cấp, tu sửa Nghĩa trang liệt sĩ; lập dự toán kinh phí cải tạo, nâng cấp, tu sửa Nghĩa trang liệt sĩ hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.</p> <p style="text-align:justify;"> d) Tổ chức tiếp nhận, an táng  hài cốt liệt sĩ do các địa phương, đơn vị quy tập trong và ngoài nước bàn giao; phối với UBND cấp xã tổ chức an tang hài cốt liệt sĩ do thân nhân các liệt sĩ di chuyển từ các nghĩa trang liệt sĩ trong nước về án tang theo nguyện vọng của gia đình theo quy định tại Điều 149 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">131/2021/NĐ-CP ngày</a> 30/12/2021. </p> <p style="text-align:justify;"> đ) Tổ chức đón tiếp, hướng dẫn thân nhân liệt sĩ, Nhân dân trong và ngoài tỉnh đến thăm viếng mộ liệt sĩ; phục vụ lễ viếng, lễ truy điệu tổ chức tại các Nghĩa trang liệt sĩ theo đúng nghi thức và quy định của Nhà nước.</p> <p style="text-align:justify;"> e) Phối hợp với cơ quan liên quan xem xét, đề nghị giải quyết những trường hợp thân nhân gia đình có hài cốt liệt sĩ đang quản lý tại Nghĩa trang liệt sĩ có nguyện vọng cất bốc, di dời mộ liệt sĩ theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> g) Huy động các nguồn lực hỗ trợ hợp pháp để xây dựng tôn tạo, nâng cấp, sửa chữa Nghĩa trang liệt sĩ.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Đối với công trình Đài tưởng niệm liệt sĩ, Đền thờ liệt sĩ, Nhà bia ghi tên liệt sĩ, đơn vị quản lý có trách nhiệm:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Xây dựng nội quy thăm viếng; bảo vệ, chăm sóc khuôn viên và các hạng mục khác của các công trình bảo đảm luôn trang nghiêm và sạch đẹp.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Đón tiếp và hướng dẫn các tổ chức và Nhân dân đến thăm viếng; phục vụ chu đáo lễ viếng tưởng niệm liệt sĩ theo nghi lễ quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Xây dựng kế hoạch cải tạo, nâng cấp, sửa chữa các hạng mục của công trình; hàng năm lập dự toán kinh phí cải tạo, nâng cấp, sửa chữa trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.</p> <p style="text-align:justify;"> d) Huy động các nguồn lực hỗ trợ hợp pháp để xây dựng tôn tạo, nâng cấp, sửa chữa các hạng mục của công trình.</p> <p style="text-align:justify;">  3. Đối với mộ liệt sĩ, đơn vị quản lý có trách nhiệm:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Lập sơ đồ mộ chí, hồ sơ từng phần mộ liệt sĩ <em>(kể cả phần mộ đã di chuyển</em><em>, mộ liệt sĩ an táng ngoài Nghĩa trang liệt sĩ</em><em>)</em><em>. </em>Cập nhật thông tin vào danh sách quản lý mộ và cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ khi có sự thay đổi về mộ liệt sĩ trong Nghĩa trang liệt sĩ.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Xây dựng kế hoạch cải tạo, nâng cấp, tu sửa các phần mộ trong Nghĩa trang liệt sĩ; lập dự toán kinh phí cải tạo, nâng cấp, tu bổ các phần mộ, hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Đối với các phần mộ đã di chuyển hài cốt, được sửa chữa lại vỏ mộ, trên bia mộ khắc thêm dòng chữ “Hài cốt liệt sĩ đã di chuyển” ở phía dưới cùng và trong danh sách quản lý phải ghi rõ hài cốt đã di chuyển về quê quán <em>(hoặc chuyển đến Nghĩa trang liệt sĩ khác)</em><em>;</em> lập biên bản bàn giao hài cốt cho thân nhân liệt sĩ và lưu giữ hồ sơ di chuyển theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> d) Đối với quy trình, thủ tục đính chính thông tin bia mộ được thực hiện theo quy định tại Điều 154 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">131/2021/NĐ-CP .</a></p> <p style="text-align:justify;"> 4. Đối với các công trình ghi công liệt sĩ đã được xếp hạng di tích, di sản: Cơ quan, đơn vị được phân công quản lý, đồng thời thực hiện việc quản lý theo quy định về quản lý di tích, di sản và quy định về quản lý công trình ghi công liệt sĩ.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ phải được quản lý và thường xuyên chăm sóc, sửa chữa, tu bổ. Khuyến khích các tổ chức và cá nhân tham gia chăm sóc, gìn giữ các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều </strong><strong>6</strong><strong>. </strong><strong>Kinh phí thực hiện</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Kinh phí tôn tạo, nâng cấp, sửa chữa, chăm sóc, quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và pháp luật về đầu tư công, pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng.</p> <p style="text-align:center;"> <span style="text-align:center;">    </span><span style="text-align:center;"> </span><strong style="text-align:center;">Chương III</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7</strong><strong>. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Triển khai thực hiện Quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Tổng hợp, lập kế hoạch đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, tu bổ các công trình ghi công liệt sĩ và công tác mộ liệt sĩ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Tham mưu phân bổ nguồn kinh phí Trung ương, địa phương và nguồn kinh phí huy động từ cộng đồng (nếu có) để hỗ trợ cho các địa phương cải tạo, nâng cấp, tu bổ các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Thanh tra, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Quyết định và phân công nhiệm vụ người làm công tác quản trang ở Nghĩa trang liệt sĩ cấp tỉnh. Căn cứ vào tình hình chỉ tiêu biên chế được giao để bố trí và có hình thức sử dụng bộ phận quản trang cho phù hợp (viên chức, hợp đồng, thuê mướn...).</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8</strong><strong>.</strong> <strong>Trách nhiệm của các sở, ban, ngành có liên quan</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục truyền thống cách mạng cho các thành viên, hội viên của tổ chức mình và các thế hệ trẻ chung tay chăm sóc công trình ghi công liệt sĩ, đảm bảo các công trình ghi công liệt sĩ được chăm sóc chu đáo, bền đẹp, trang nghiêm.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Sở Tài chính hằng năm có trách nhiệm cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện và hướng dẫn thanh quyết toán theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển để xây dựng, mở rộng, cải tạo, nâng cấp các công trình ghi công liệt sĩ có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Các sở, ngành: Xây dựng, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh,… theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Trách nhiện của Ủy ban nhân dân cấp huyện</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này tại địa phương.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Xây dựng kế hoạch, phân công trách nhiệm quản lý theo Quy chế này.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Tuyên truyền, vận động Nhân dân nâng cao ý thức giữ gìn, bảo quản các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Lập kế hoạch xây dựng, nâng cấp, sửa chữa, tu bổ các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ thuộc cấp huyện quản lý (nếu có) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Bố trí ngân sách địa phương và nguồn huy động từ cộng đồng để bổ sung nguồn vốn xây dựng, nâng cấp, sửa chữa, tu bổ công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn.</p> <p style="text-align:justify;"> 6. Căn cứ vào quy mô của các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ để bố trí nhân lực quản trang, bảo vệ (hợp đồng, thuê mướn…) phục vụ việc chăm sóc, quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn.</p> <p style="text-align:justify;"> 7. Xây dựng các nội quy, quy định về quản lý, chăm sóc, thăm viếng, di chuyển hài cốt liệt sĩ,… đối với các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ thuộc địa phương quản lý.</p> <p style="text-align:justify;"> 8. Đối với các huyện, thị xã, thành phố không có Nghĩa trang liệt sĩ cấp huyện hoặc Đài tưởng niệm thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định lựa chọn một trong số các công trình ghi công liệt sĩ phù hợp trên địa bàn để làm nơi tổ chức lễ viếng, tưởng niệm nhân các ngày lễ, sự kiện trong năm.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều 1</strong><strong>0</strong><strong>. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã</strong><strong>, phường, thị trấn</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Tuyên truyền, vận động Nhân dân nâng cao ý thức giữ gìn, bảo quản, chăm sóc các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Vận động các tổ chức, cá nhân đóng góp cho nguồn lực của địa phương để xây dựng, nâng cấp, sửa chữa, tu bổ, quản lý, chăm sóc các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí người làm công tác bảo vệ hoặc giao các tổ chức đoàn thể để quản lý, chăm sóc Nhà bia ghi tên liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ được phân cấp (hợp đồng, thuê mướn, giao cho Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh...).</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11</strong><strong>.</strong> <strong>Trách nhiệm của các tổ chức,</strong> <strong>cá nhân đến </strong><strong>thăm, </strong><strong>viếng, tham quan, sinh hoạt truyền thống tại các công trình ghi</strong> <strong>công liệt sĩ</strong><strong>, mộ liệt sĩ</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Các tổ chức, cá nhân đến thăm viếng mộ liệt sĩ, di chuyển hài cốt liệt sĩ, tham quan, sinh hoạt truyền thống tại công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk  phải chấp hành đúng các nội quy, quy định của đơn vị quản lý công trình ghi công liệt sĩ; có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản các công trình ghi công liệt sĩ, chấp hành theo sự hướng dẫn của cơ quan quản lý công trình ghi công liệt sĩ hoặc cá nhân được giao quản lý công trình ghi công liệt sĩ.</p> <p style="text-align:justify;">           2. Không tự ý lắp đặt, cải tạo, di dời,... làm thay đổi thiết kế, kết cấu, mỹ quan các phần mộ liệt sĩ và các hạng mục của công trình ghi công liệt sĩ; không tự ý làm thay đổi thông tin trên bia mộ liệt sĩ, bia ghi tên liệt sĩ.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều 1</strong><strong>2</strong><strong>. </strong><strong>Khen thưởng và xử lý vi phạm</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ hoặc có những đóng góp ủng hộ kinh phí tiêu biểu vào đầu tư, tu bổ, tôn tạo, nâng cấp công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ được các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền khen thưởng.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13. Điều khoản thi hành</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn; nếu vượt quá thẩm quyền, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.</p> <p>  </p></div> </div>
UBND TỈNH ĐẮK LẮK Số: 07/2023/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk Lắk, ngày 7 tháng 3 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Pháp lệnh số02/2020/UBTVQH 14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XVI Ưu đãi người có công với cách mạng; Căn cứ khoản 4 Điều 152 Nghị định số131/2021/NĐCP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 292/TTrSLĐTBXH ngày 22 tháng 12 năm 2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Điều 2. Giao Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan, triển khai, hướng dẫn việc thực hiện Quy chế, báo cáo kết quả triển khai thực hiện cho UBND tỉnh. Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2023 và thay thế Quyết định số 18/2020/QĐUBND ngày 20/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./. Nơi nhận: Như điều 3; Văn phòng chính phủ; Bộ Lao độngTB&XH; Cục Kiểm tra văn bản QPPLBộ Tư pháp; TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; CT, các Phó CT UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh; Sỏ, ban, ngành; Các PCVP UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đài PTTH tỉnh; Báo Đắk Lắk; TTCN&CTTĐT tỉnh; Lưu: VT, KGVX (N20 bản). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) H’Yim KĐoh ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc QUY CHẾ Quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnhĐắk Lắk (Ban hành kèm theo Quyết định số07/2023/QĐUBND ngày 07/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Những nội dung liên quan đến công tác quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ không được quy định tại Quy chế này được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành có liên quan. 2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến các hoạt động thuộc phạm vi quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Điều2. Giải thích từ ngữ Các cụm từ dưới đây được hiểu như sau: 1. Công trình ghi công liệt sĩ là công trình lịch sử, văn hóa để tôn vinh, tri ân liệt sĩ và giáo dục truyền thống cách mạng. Công trình ghi công liệt sĩ được xây dựng phù hợp với quy hoạch, phong tục, tập quán của từng địa phương, bảo đảm trang nghiêm, mỹ quan, bền vững. 2. Nghĩa trang liệt sĩ: Là nơi an táng thi hài, hài cốt liệt sĩ, được xây dựng trang nghiêm thể hiện lòng tôn kính đối với các liệt sĩ, phù hợp với quy hoạch của từng địa phương. 3. Đài tưởng niệm liệt sĩ: Được xây dựng tại trung tâm chính trị, văn hóa của tỉnh; trung tâm của huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh không có Nghĩa trang liệt sĩ hoặc nơi có chiến tích lịch sử tiêu biểu. 4. Nhà bia ghi tên liệt sĩ: Được xây dựng tại các xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố không có Nghĩa trang liệt sĩ. 5. Đền thờ liệt sĩ: Là nơi thờ và ghi danh các liệt sĩ, được xây dựng ở nơi có chiến tích lịch sử tiêu biểu. 6. Mộ liệt sĩ: Là nơi an táng thi hài, hài cốt của liệt sĩ. Điều3. Cấu trúc công trình ghi công liệt sĩ Công trình ghi công liệt sĩ đảm bảo tối thiểu phải có các hạng mục chính, phụ trợ như sau: 1. Nghĩa trang liệt sĩ gồm: Đài Tổ quốc ghi công hoặc Tượng đài/Bia ghi tên liệt sĩ, lư hương, khu mộ an táng hài cốt liệt sĩ, sân đường nội bộ, cổng, tường rào, rãnh thoát nước, bồn hoa, cây xanh thảm cỏ, hệ thống điện chiếu sáng, bãi đỗ xe,… 2. Đài tưởng niệm liệt sĩ gồm: Đài Tổ quốc ghi công, bia ghi tên liệt sĩ, lư hương, sân đường nội bộ, cổng, tường rào, rãnh thoát nước, bồn hoa cây xanh thảm cỏ, hệ thống điện chiếu sáng, bãi đỗ xe,... 3. Đền thờ liệt sĩ gồm: Nhà đền, Bia ghi tên liệt sĩ, lư hương, sân, đường nội bộ, cổng tường rào, rãnh thoát nước, bồn hoa, cây xanh thảm cỏ, hệ thống điện chiếu sáng,... 4. Nhà bia ghi tên liệt sĩ gồm: Nhà bia, bia ghi tên liệt sĩ, lư hương, sân đường nội bộ, cổng tường rào, rãnh thoát nước, bồn hoa cây xanh thảm cỏ, hệ thống điện chiếu sáng… Ngoài ra, Nhà bia ghi tên liệt sĩ phải có danh sách các liệt sĩ là người địa phương hy sinh trong các cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế; các liệt sĩ đã hy sinh trong các trận đánh tiêu biểu tại địa phương đó; bản tóm tắt chiến tích lịch sử. 5. Mộ liệt sĩ trong cùng một Nghĩa trang liệt sĩ được xây dựng thống nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 152 Nghị định số 131/2021/NĐCP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ. ChươngII QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ Điều4.Phân cấp quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ 1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh; trực tiếp quản lý Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh (địa chỉ: Km 5, đường Võ Thị Sáu, phường Tân Lập, thành phố Buôn Ma Thuột). 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp quản lý Nghĩa trang liệt sĩ, Đài tưởng niệm liệt sĩ, Đền thờ liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn và các công trình ghi công liệt sĩ đã được xếp hạng di tích theo quy định tại Quyết định 20/2022/QĐ UBND ngày 30/5/2022 của UBND tỉnh, trừ các công trình nêu tại khoản 1, 4, 5, 6 Điều này. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý mộ liệt sĩ theo quy định tại Điều 153 Nghị định số 131/2021/NĐCP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ. Tùy theo tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, chăm sóc một số công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý của cấp huyện. 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý Nhà bia ghi tên liệt sĩ trên địa bàn và các công trình ghi công liệt sĩ đã được xếp hạng di tích theo phân cấp của UBND huyện phân cấp. Công chức làm công tác Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức đoàn thể tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý Nhà bia ghi tên liệt sĩ trên địa bàn. 4. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng có trách nhiệm quản lý công trình ghi công liệt sĩ ở các Đồn Biên phòng. 5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm quản lý công trình ghi công liệt sĩ đã được xếp hạng di tích theo quy định tại Quyết định 20/2022/QĐUBND ngày 30/5/2022 của UBND tỉnh. 6. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh có trách nhiệm quản lý công trình ghi công liệt sĩ “Bia tưởng niệm các chiến sĩ Nam Tiến” được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng là di tích lịch sử quốc gia theo Quyết định số 1350/QĐBVHTTDL ngày 24/4/2015 về xếp hạng di tích lịch sử quốc gia. Điều5.Nội dung quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ 1. Đối với Nghĩa trang liệt sĩ, cơ quan quản lý có trách nhiệm: a) Lập sơ đồ Nghĩa trang và vị trí mộ, quản lý mộ liệt sĩ (bao gồm thông tin mộ, vị trí mộ, biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ và các giấy tờ có liên quan đến phần mộ), lập danh sách quản lý mộ trong Nghĩa trang liệt sĩ. b) Xây dựng nội quy thăm viếng; bảo vệ, chăm sóc phần mộ liệt sĩ, khuôn viên, cây cảnh của Nghĩa trang liệt sĩ, bảo đảm luôn trang nghiêm và sạch đẹp. c) Xây dựng kế hoạch cải tạo, nâng cấp, tu sửa Nghĩa trang liệt sĩ; lập dự toán kinh phí cải tạo, nâng cấp, tu sửa Nghĩa trang liệt sĩ hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. d) Tổ chức tiếp nhận, an táng hài cốt liệt sĩ do các địa phương, đơn vị quy tập trong và ngoài nước bàn giao; phối với UBND cấp xã tổ chức an tang hài cốt liệt sĩ do thân nhân các liệt sĩ di chuyển từ các nghĩa trang liệt sĩ trong nước về án tang theo nguyện vọng của gia đình theo quy định tại Điều 149 của Nghị định số 131/2021/NĐCP ngày 30/12/2021. đ) Tổ chức đón tiếp, hướng dẫn thân nhân liệt sĩ, Nhân dân trong và ngoài tỉnh đến thăm viếng mộ liệt sĩ; phục vụ lễ viếng, lễ truy điệu tổ chức tại các Nghĩa trang liệt sĩ theo đúng nghi thức và quy định của Nhà nước. e) Phối hợp với cơ quan liên quan xem xét, đề nghị giải quyết những trường hợp thân nhân gia đình có hài cốt liệt sĩ đang quản lý tại Nghĩa trang liệt sĩ có nguyện vọng cất bốc, di dời mộ liệt sĩ theo quy định. g) Huy động các nguồn lực hỗ trợ hợp pháp để xây dựng tôn tạo, nâng cấp, sửa chữa Nghĩa trang liệt sĩ. 2. Đối với công trình Đài tưởng niệm liệt sĩ, Đền thờ liệt sĩ, Nhà bia ghi tên liệt sĩ, đơn vị quản lý có trách nhiệm: a) Xây dựng nội quy thăm viếng; bảo vệ, chăm sóc khuôn viên và các hạng mục khác của các công trình bảo đảm luôn trang nghiêm và sạch đẹp. b) Đón tiếp và hướng dẫn các tổ chức và Nhân dân đến thăm viếng; phục vụ chu đáo lễ viếng tưởng niệm liệt sĩ theo nghi lễ quy định. c) Xây dựng kế hoạch cải tạo, nâng cấp, sửa chữa các hạng mục của công trình; hàng năm lập dự toán kinh phí cải tạo, nâng cấp, sửa chữa trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. d) Huy động các nguồn lực hỗ trợ hợp pháp để xây dựng tôn tạo, nâng cấp, sửa chữa các hạng mục của công trình. 3. Đối với mộ liệt sĩ, đơn vị quản lý có trách nhiệm: a) Lập sơ đồ mộ chí, hồ sơ từng phần mộ liệt sĩ (kể cả phần mộ đã di chuyển , mộ liệt sĩ an táng ngoài Nghĩa trang liệt sĩ ). Cập nhật thông tin vào danh sách quản lý mộ và cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ khi có sự thay đổi về mộ liệt sĩ trong Nghĩa trang liệt sĩ. b) Xây dựng kế hoạch cải tạo, nâng cấp, tu sửa các phần mộ trong Nghĩa trang liệt sĩ; lập dự toán kinh phí cải tạo, nâng cấp, tu bổ các phần mộ, hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. c) Đối với các phần mộ đã di chuyển hài cốt, được sửa chữa lại vỏ mộ, trên bia mộ khắc thêm dòng chữ “Hài cốt liệt sĩ đã di chuyển” ở phía dưới cùng và trong danh sách quản lý phải ghi rõ hài cốt đã di chuyển về quê quán (hoặc chuyển đến Nghĩa trang liệt sĩ khác); lập biên bản bàn giao hài cốt cho thân nhân liệt sĩ và lưu giữ hồ sơ di chuyển theo quy định. d) Đối với quy trình, thủ tục đính chính thông tin bia mộ được thực hiện theo quy định tại Điều 154 Nghị định số 131/2021/NĐCP . 4. Đối với các công trình ghi công liệt sĩ đã được xếp hạng di tích, di sản: Cơ quan, đơn vị được phân công quản lý, đồng thời thực hiện việc quản lý theo quy định về quản lý di tích, di sản và quy định về quản lý công trình ghi công liệt sĩ. 5. Các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ phải được quản lý và thường xuyên chăm sóc, sửa chữa, tu bổ. Khuyến khích các tổ chức và cá nhân tham gia chăm sóc, gìn giữ các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ. Điều6.Kinh phí thực hiện Kinh phí tôn tạo, nâng cấp, sửa chữa, chăm sóc, quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và pháp luật về đầu tư công, pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều7. Trách nhiệm của Sở Lao động Thương binh và Xã hội 1. Triển khai thực hiện Quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ. 2. Tổng hợp, lập kế hoạch đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, tu bổ các công trình ghi công liệt sĩ và công tác mộ liệt sĩ trình Ủy ban nhân dân tỉnh. 3. Tham mưu phân bổ nguồn kinh phí Trung ương, địa phương và nguồn kinh phí huy động từ cộng đồng (nếu có) để hỗ trợ cho các địa phương cải tạo, nâng cấp, tu bổ các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ. 4. Thanh tra, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương. 5. Quyết định và phân công nhiệm vụ người làm công tác quản trang ở Nghĩa trang liệt sĩ cấp tỉnh. Căn cứ vào tình hình chỉ tiêu biên chế được giao để bố trí và có hình thức sử dụng bộ phận quản trang cho phù hợp (viên chức, hợp đồng, thuê mướn...). Điều8. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành có liên quan 1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội các cấp làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục truyền thống cách mạng cho các thành viên, hội viên của tổ chức mình và các thế hệ trẻ chung tay chăm sóc công trình ghi công liệt sĩ, đảm bảo các công trình ghi công liệt sĩ được chăm sóc chu đáo, bền đẹp, trang nghiêm. 2. Sở Tài chính hằng năm có trách nhiệm cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện và hướng dẫn thanh quyết toán theo quy định. 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển để xây dựng, mở rộng, cải tạo, nâng cấp các công trình ghi công liệt sĩ có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn theo quy định. 4. Các sở, ngành: Xây dựng, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh,… theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ. Điều9. Trách nhiện của Ủy ban nhân dân cấp huyện 1. Triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này tại địa phương. 2. Xây dựng kế hoạch, phân công trách nhiệm quản lý theo Quy chế này. 3. Tuyên truyền, vận động Nhân dân nâng cao ý thức giữ gìn, bảo quản các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn. 4. Lập kế hoạch xây dựng, nâng cấp, sửa chữa, tu bổ các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ thuộc cấp huyện quản lý (nếu có) gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội xem xét, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh. 5. Bố trí ngân sách địa phương và nguồn huy động từ cộng đồng để bổ sung nguồn vốn xây dựng, nâng cấp, sửa chữa, tu bổ công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn. 6. Căn cứ vào quy mô của các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ để bố trí nhân lực quản trang, bảo vệ (hợp đồng, thuê mướn…) phục vụ việc chăm sóc, quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn. 7. Xây dựng các nội quy, quy định về quản lý, chăm sóc, thăm viếng, di chuyển hài cốt liệt sĩ,… đối với các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ thuộc địa phương quản lý. 8. Đối với các huyện, thị xã, thành phố không có Nghĩa trang liệt sĩ cấp huyện hoặc Đài tưởng niệm thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định lựa chọn một trong số các công trình ghi công liệt sĩ phù hợp trên địa bàn để làm nơi tổ chức lễ viếng, tưởng niệm nhân các ngày lễ, sự kiện trong năm. Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn 1. Tuyên truyền, vận động Nhân dân nâng cao ý thức giữ gìn, bảo quản, chăm sóc các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ. 2. Vận động các tổ chức, cá nhân đóng góp cho nguồn lực của địa phương để xây dựng, nâng cấp, sửa chữa, tu bổ, quản lý, chăm sóc các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn. 3. Căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí người làm công tác bảo vệ hoặc giao các tổ chức đoàn thể để quản lý, chăm sóc Nhà bia ghi tên liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ được phân cấp (hợp đồng, thuê mướn, giao cho Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh...). Điều11. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân đếnthăm,viếng, tham quan, sinh hoạt truyền thống tại các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ 1. Các tổ chức, cá nhân đến thăm viếng mộ liệt sĩ, di chuyển hài cốt liệt sĩ, tham quan, sinh hoạt truyền thống tại công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk phải chấp hành đúng các nội quy, quy định của đơn vị quản lý công trình ghi công liệt sĩ; có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản các công trình ghi công liệt sĩ, chấp hành theo sự hướng dẫn của cơ quan quản lý công trình ghi công liệt sĩ hoặc cá nhân được giao quản lý công trình ghi công liệt sĩ. 2. Không tự ý lắp đặt, cải tạo, di dời,... làm thay đổi thiết kế, kết cấu, mỹ quan các phần mộ liệt sĩ và các hạng mục của công trình ghi công liệt sĩ; không tự ý làm thay đổi thông tin trên bia mộ liệt sĩ, bia ghi tên liệt sĩ. Điều 12.Khen thưởng và xử lý vi phạm 1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ hoặc có những đóng góp ủng hộ kinh phí tiêu biểu vào đầu tư, tu bổ, tôn tạo, nâng cấp công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ được các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền khen thưởng. 2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Điều13. Điều khoản thi hành Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Lao động Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn; nếu vượt quá thẩm quyền, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
{ "collection_source": [ "Bản chính" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh ĐẮK LẮK", "effective_date": "22/03/2023", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "07/03/2023", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Đắk Lắk", "Phó Chủ tịch", "H'Yim Kđoh" ], "official_number": [ "07/2023/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 18/2020/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142455" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 07/2023/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 Ưu đãi người có công với cách mạng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146606" ], [ "Nghị định 131/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153459" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 131/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153459" ], [ "Quyết định 20/2022/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danhlam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=154519" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
73327
vbpl.vn
http://vbpl.vn//laichau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=73327&Keyword=
Quyết định 87/2004/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH LAI CHÂU</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 87/2004/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lai Châu, ngày 16 tháng 12 năm 2004</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU</strong></p> <p align="center"> <strong>V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch ch</strong><strong>i</strong><strong> tiết Khu kinh tế cửa khẩu</strong> <strong>Ma Lù Tháng - Tỉnh Lai Châu</strong></p> <p align="center"> <strong>________________________</strong></p> <p align="center"> <strong>U</strong><strong>Ỷ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU</strong></p> <p> <em>- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 10/12/2003, quy định nhiệm vụ, quyền hạn của UBND các cấp.</em></p> <p> <em>- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị.</em></p> <p> <em>- Căn cứ Nghị định số: <a class="toanvan" target="_blank">72/2001/NĐ-CP,</a> ngày 05/10/2001 của Chính phủ, V/v phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị.</em></p> <p> <em>- Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, V/v ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.</em></p> <p> <em>- Căn cứ Thông tư số 25-BXD/KTQH ngày 22/8/1995 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xét duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.</em></p> <p> <em>- Xét tờ trình số: 61/TT-UB, ngày 2 tháng 11 năm 2004 của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, V/v xin phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch khu cửa khẩu Ma Lù Thàng - huyện Phong Thổ - tỉnh Lai Châu và văn bản Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch khu cửa khẩu Ma Lù Thàng số: 251/XD-QH, ngày <a class="toanvan" target="_blank">22/11/ 2004</a> của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>ĐI</strong><strong>Ề</strong><strong>U I:</strong> Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng Tỉnh Lai Châu :</p> <p> <strong>1/ Tên công trình:</strong> Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng - tỉnh Lai Châu.</p> <p> <strong>2/ </strong><strong>Tí</strong><strong>nh chất, quy mô, vị trí địa lý.</strong></p> <p> <strong><em>2.</em></strong><strong><em>1/ Tí</em></strong><strong><em>nh chất</em></strong></p> <p> 1- Là trung tâm phát triển kinh tế, trung tâm kinh tế thương mại trao đổi hàng hoá, hợp tác kinh tế cửa khẩu biên giới giữa hai nước Việt - Trung.</p> <p> 2- Với một khu kinh tế cửa khẩu sẽ là một trong những trung tâm kinh tế giao lưu hàng hoá và hợp tác kinh tế giữa hai nước Việt - Trung nói chung, giữa Tỉnh Vân Nam Trung Quốc và Tỉnh Lai Châu nói riêng góp phần giao lưu kinh tế và văn hoá thúc đẩy phát triển kinh tế, sẽ là hạt nhân kích thích sự phát triển kinh tế biên giới cửa khẩu của vùng và của tỉnh Lai châu .</p> <p> 3- Có vị trí an ninh, quốc phòng quan trọng.</p> <p> <strong><em>2.2/ Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch:</em></strong></p> <p> <strong><em>+ Diện tích điều chỉnh Quy hoạch = 16,85 Ha</em></strong></p> <p> <strong><em>Vị trí:</em></strong> thuộc xã Ma Li Pho huyện Phong Thổ, từ Km 0 đến Km1</p> <p> + Phía Bắc giáp đồi, núi.</p> <p> + Phía Tâygiáp suối Nậm Thi + Phía Đông giáp sông Nậm Na</p> <p> + Phía Nam giáp sông Nậm Na và suối Nậm Thi, biên giới Việt - Trung.</p> <p> <strong>3/ Quy mô dân số và đất đai:</strong></p> <p> <strong><em>1. Quy mô dân số dự báo:</em></strong></p> <p> - Đợt đầu (đến năm 2010): Dân số: 800 người.</p> <p> - Tương lai (đến năm 2020): Dân số 2.000 người</p> <p> <strong><em>2. Quy mô đất đai:</em></strong></p> <p> - Đợt đầu (đến năm 2010): Xây hoàn chỉnh khu đất quy hoạch 31,40 ha</p> <p> - Tương lai (đến năm 2020): Xây dựng phát triển về hướng Thị trấn huyện lỵ Phong Thổ, với quy mô: 30 ha đất dọc theo Quốc lộ 12 từ Km01 đến Km 04, bao gồm khu dân cư kết hợp buôn bán, dịch vụ thương mại các công trình phúc lợi xã hội .</p> <p> <strong>4/ Quy hoạch sử dụng đất đai</strong></p> <p> a. Giai đoạn I (đến năm 2010):</p> <p> - Dân số: 800 người.</p> <p> - Đất XD</p> <p> + Đất ở: 0,475ha</p> <p> + Đất cây xanh công viên: 5,3865 ha</p> <p> + Đất cơ quan: 2,4665 ha</p> <p> + Đất công trình dịch vụ thương mại: 5,9289 ha</p> <p> + Đất Giao thông: 7,037 ha</p> <p> + Đất dự phòng phát triển: 1,6675 ha</p> <p> + Đất hồ ao: 1,358 ha</p> <p> + Đất ta luy, các loại đất khác 7,0806 ha</p> <p> b. Giai đoạn II (2020):</p> <p> - Dân số 2.000người.</p> <p> - Đất XD đô thị: Sử dụng dất dọc đường Quốc lộ 12 từ Km1 đến Km04</p> <p> <strong>5. Định hướng kiến trúc và cảnh quan đô thị</strong></p> <p> • Bố cục không gian qui hoạch phải phù hợp với:</p> <p> + Các qui định, văn bản có liên quan của cấp có thẩm quyền.</p> <p> + Điều kiện thiện nhiện như khí hậu, gió, bão, nắng, mưa, địa chất, thuỷ văn.</p> <p> + Địa hình, cảnh quan khu vực, hạn chế tối đa việc sản lấp địa hình.</p> <p> • Tận dụng địa hình tự nhiện tổ chức không gian theo mô hình tuyến và mảng. Từ Km số 0 đến Km01 là trung tâm kinh tế Thương mại - Dịch vụ cửa khẩu biên giới, dọc trục chính Quốc lộ 12 để tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan. Các công trình quay mặt ra đường tạo cảnh quan cho không gian đô thị.</p> <p> • Công trình nhà ở dân cư xây dựng theo kiểu nhà ở liền kề đối với các khu dân cư bám các trục đường Quốc lộ 12 từ Km 1 đến Km04, xây dựng kiểu nhà vườn đối với các khu dân cư xa đường chính diện tích (140m<sup>2</sup> - 300m<sup>2</sup>)</p> <p> • Trung tâm giao dịch kinh tế cửa khẩu, Trung tâm thương mại-dịch vụ như bách hoá tổng hợp, chợ, các cửa hàng dịch vụ tổng hợp bố trí phía trong chợ, ngoài ra hình thành các ki ốt dọc theo trục chính đô thị Quốc lộ 12</p> <p> • Kiến trúc các trụ sở cơ quan:</p> <p> - Các trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước cần có hình khối kiến trúc cân đối hiện đại, mang bản sắc dân tộc, thể hiện được sự hoành tráng, trang nghiêm nhưng gần gũi; Mầu sắc trang nhã hài hoà thể hiện sự trong sáng, nghiêm minh.</p> <p> • Công viên cây xanh, công viên sinh thái và các vườn hoa.</p> <p> <strong>6. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật</strong></p> <p> <strong><em>6.1 Định hướng sản nền - thoát nước:</em></strong></p> <p> <strong><em>a</em></strong><strong><em>/</em></strong><strong><em> Giải pháp s</em></strong><strong><em>a</em></strong><strong><em>n nền:</em></strong></p> <p> Khu vực mặt bằng từ Km0 đến Km 1, ở đây là trung tâm khu kinh tế cửa khẩu do vậy cần tạo ra mặt bằng tương đối bằng để cho việc phát triển hiện tại cũng như trong tương lai.</p> <p> Khu vực phát triển trong tương lai từ Km1 đến Km 4 để giải quyết hợp lý về sản đắp nền chọn xây dựng trên nền đất tự nhiện với giải pháp sản cục bộ là chính, tạo độ dốc dọc đường phù hợp với địa hình, để bố trí dân cư và các công trình phục vụ công cộng khác.</p> <p> <strong><em>b</em></strong><strong><em>/</em></strong><strong><em> Giải pháp thoát nước</em></strong></p> <p> + Thoát nước: Kết hợp mạng lưới thoát nước bẩn với thoát nước mặt.</p> <p> + Hướng thoát nước và lưu vực thoát:</p> <p> Dùng mạng lưới phân tán theo địa hình dạng nhánh cây</p> <p> + Kết cấu: Hệ thống thoát nước trục đường trục trung tâm Quốc lộ 12 từ Km0 đến Km1 dùng cống ly tâm BTCT.</p> <p> Hệ thống thoát các trục khác dùng mương BTCT nắp đan, cống qua đường là cống ly tâm BTCT, mương đón nước sườn đồi là mương hở.</p> <p> <strong><em>c/ Giải pháp kỹ thuật khác:</em></strong></p> <p> - Kè, gia cố mái ta-luy các sườn đồi chống sụt lở.</p> <p> - Mương đón nước xây dựng dọc theo chân ta-luy để chống sói lở.</p> <p> <strong><em>6.2 Định hướng phát triển giao thông:</em></strong></p> <p> a/ Tổ chức mạng lưới đường chính được xây dựng trên cơ trục Quốc lộ 12 đi qua đô thị, đồng thời quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống giao thông nội thị với nguyên tắc các tuyến đường phải tiếp cận phục vụ cho mọi công trình xây dựng, đảm bảo cung cấp tối đa hệ thống dịch vụ hạ tầng đô thị như cấp nước, thoát nước, cấp điện, thông tin, chuyển tải rác thải, dịch vụ cứu thương, cứu hoả và đi lại của nhân dân.</p> <p> Độ dốc dọc của đường lấy theo tiêu chuẩn đường ô tô của Việt Nam (TCVN - 4054-85), không vượt quá 6%, đối đường trục chính, đường nội bộ độ dốc dọc không quá 8%.</p> <p> b/ Các bãi đỗ xe: Xây dựng các bãi đỗ xe ở các khu vực công cộng như: Khu ở điểm đầu khi vào khu kinh tế cửa khẩu, và một bãi đỗ xe ở gần điểm Km số 0</p> <p align="center"> <strong>MẶT CẮT GIAO THÔNG</strong></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:88px;"> <p> SỐ TT</p> </td> <td style="width:146px;"> <p> HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH</p> </td> <td style="width:66px;"> <p> DẢI PC (M)</p> </td> <td style="width:76px;"> <p> MẶT ĐUỜNG (M)</p> </td> <td style="width:76px;"> <p> VỈA HÈ (M)</p> </td> <td style="width:85px;"> <p> CHIỀU DÀI (KM)</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> DIỆN TÍCH (HA)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:88px;"> <p> 1</p> </td> <td style="width:146px;"> <p> ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM MẶT CẮT 1-1</p> </td> <td style="width:66px;"> <p> 5</p> </td> <td style="width:76px;"> <p> 2X7,5</p> </td> <td style="width:76px;"> <p> 2X4</p> </td> <td style="width:85px;"> <p> 0,70</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> 1,96</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:88px;"> <p> 3</p> </td> <td style="width:146px;"> <p> ĐƯỜNG NỘI THỊ (MC 2-2)</p> </td> <td style="width:66px;"> <p> -</p> </td> <td style="width:76px;"> <p> 7,5</p> </td> <td style="width:76px;"> <p> 2X3</p> </td> <td style="width:85px;"> <p> 2,20</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> 2,97</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:88px;"> <p> 4</p> </td> <td style="width:146px;"> <p> ĐƯỜNG NỘI THỊ (MC3-3)</p> </td> <td style="width:66px;"> <p> -</p> </td> <td style="width:76px;"> <p> 5,5</p> </td> <td style="width:76px;"> <p> 2X2,25</p> </td> <td style="width:85px;"> <p> 1,89</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> 1,89</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:88px;"> <p> 5</p> </td> <td style="width:146px;"> <p> ĐƯỜNG NỘI THỊ (MC 4-4)</p> </td> <td style="width:66px;"> <p> -</p> </td> <td style="width:76px;"> <p> 3,5</p> </td> <td style="width:76px;"> <p> 2X1,75</p> </td> <td style="width:85px;"> <p> 0,31</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> 0,217</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:88px;"> <p> 6</p> </td> <td style="width:146px;"> <p> BÃI ĐỖ XE</p> </td> <td style="width:66px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:76px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:76px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:85px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:83px;"> <p> 0,9785</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:88px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="5" style="width:448px;"> <p align="center"> CỘNG</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> 8,0155</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> <strong>6.3 Thoát nước bẩn VSMT:</strong></p> <p> <strong><em>Chỉ tiêu thoát nước</em></strong></p> <p> - Tiêu chuẩn nước thải dài hạn 120l/người.ngày.</p> <p> - Tiêu chuẩn nước thải đợt đầu 80l/người.ngày.</p> <p> - Nước công cộng: 20% Qsh</p> <p> <strong><em>Vệ sinh môi trường</em></strong></p> <p> Tiêu chuẩn chất thải rắn cho đô thị loại 5</p> <p> - Tiêu chuẩn chất thải rắn là 1,0kg/người - ngày.</p> <p> - Chỉ tiêu thu gom 70% khối tượng CTR</p> <p> Giải quyết phân rác: Khu dân cư phải xây dựng bể tự hoại để sử lý đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị.</p> <p> <strong><em>6.4 Định hướng cấp nước:</em></strong></p> <p> <strong><em>Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước: </em></strong></p> <p> Đợt I: tiêu chuẩn 120L/người/ngày.</p> <p> - Nước công cộng: 20% Qsh</p> <p> - Nước công nghiệp: 20% Qsh</p> <p> <strong><em>6.5 Định hướng cấp điện:</em></strong></p> <p> <strong><em>a</em></strong><strong><em>/</em></strong><strong><em> Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:</em></strong></p> <p> + Tiêu chuẩn điện sinh hoạt:</p> <p> * Giai đoạn I: 280kw</p> <p> * Giai đoạn II: 500kw</p> <p> + Tiêu chuẩn CTCC: 30-50W/ m<sup>2</sup> sàn</p> <p> + Tiêu chuẩn chiếu sáng đường: 1 Cd/ m<sup>2</sup></p> <p> * Đường chính : 1 Cd/ m<sup>2</sup></p> <p> * Đường khu vực: 0,6 Cd/ m<sup>2</sup></p> <p> b/ Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng là tưới điện quốc gia 35 kv từ thị trấn huyện lỵ Phong Thổ</p> <p> <strong>ĐIỂU II: </strong>Giao cho BQLDA Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, Sở Xây dựng tỉnh Lai châu:</p> <p> 1. Hoàn chỉnh hồ sơ, Tổ chức công bố điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.</p> <p> 2. Chỉ đạo việc thực hiện dự án quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các Ban, Ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn để cải tạo, xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng theo đúng quy hoạch.</p> <p> 3. Hoàn chỉnh dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch để BQLDA Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng ban hành.</p> <p> <strong>ĐIỂU III:</strong> Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các ông: Chánh văn phòng HĐND-UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính -Vật giá, Kế hoạch &amp; Đầu tư, BQLDA khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Thủ trưởng các Ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Minh Quang</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH LAI CHÂU Số: 87/2004/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lai Châu, ngày 16 tháng 12 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chitiết Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Tháng Tỉnh Lai Châu UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 10/12/2003, quy định nhiệm vụ, quyền hạn của UBND các cấp. Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị. Căn cứ Nghị định số:72/2001/NĐCP, ngày 05/10/2001 của Chính phủ, V/v phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị. Căn cứ Quyết định số 322/BXDĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, V/v ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị. Căn cứ Thông tư số 25BXD/KTQH ngày 22/8/1995 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xét duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị. Xét tờ trình số: 61/TTUB, ngày 2 tháng 11 năm 2004 của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, V/v xin phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch khu cửa khẩu Ma Lù Thàng huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu và văn bản Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch khu cửa khẩu Ma Lù Thàng số: 251/XDQH, ngày22/11/ 2004 của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU I: Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng Tỉnh Lai Châu : 1/ Tên công trình: Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu. 2/Tính chất, quy mô, vị trí địa lý. 2.1/ Tí nh chất 1 Là trung tâm phát triển kinh tế, trung tâm kinh tế thương mại trao đổi hàng hoá, hợp tác kinh tế cửa khẩu biên giới giữa hai nước Việt Trung. 2 Với một khu kinh tế cửa khẩu sẽ là một trong những trung tâm kinh tế giao lưu hàng hoá và hợp tác kinh tế giữa hai nước Việt Trung nói chung, giữa Tỉnh Vân Nam Trung Quốc và Tỉnh Lai Châu nói riêng góp phần giao lưu kinh tế và văn hoá thúc đẩy phát triển kinh tế, sẽ là hạt nhân kích thích sự phát triển kinh tế biên giới cửa khẩu của vùng và của tỉnh Lai châu . 3 Có vị trí an ninh, quốc phòng quan trọng. 2.2/ Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch: + Diện tích điều chỉnh Quy hoạch = 16,85 Ha Vị trí: thuộc xã Ma Li Pho huyện Phong Thổ, từ Km 0 đến Km1 + Phía Bắc giáp đồi, núi. + Phía Tâygiáp suối Nậm Thi + Phía Đông giáp sông Nậm Na + Phía Nam giáp sông Nậm Na và suối Nậm Thi, biên giới Việt Trung. 3/ Quy mô dân số và đất đai: 1. Quy mô dân số dự báo: Đợt đầu (đến năm 2010): Dân số: 800 người. Tương lai (đến năm 2020): Dân số 2.000 người 2. Quy mô đất đai: Đợt đầu (đến năm 2010): Xây hoàn chỉnh khu đất quy hoạch 31,40 ha Tương lai (đến năm 2020): Xây dựng phát triển về hướng Thị trấn huyện lỵ Phong Thổ, với quy mô: 30 ha đất dọc theo Quốc lộ 12 từ Km01 đến Km 04, bao gồm khu dân cư kết hợp buôn bán, dịch vụ thương mại các công trình phúc lợi xã hội . 4/ Quy hoạch sử dụng đất đai a. Giai đoạn I (đến năm 2010): Dân số: 800 người. Đất XD + Đất ở: 0,475ha + Đất cây xanh công viên: 5,3865 ha + Đất cơ quan: 2,4665 ha + Đất công trình dịch vụ thương mại: 5,9289 ha + Đất Giao thông: 7,037 ha + Đất dự phòng phát triển: 1,6675 ha + Đất hồ ao: 1,358 ha + Đất ta luy, các loại đất khác 7,0806 ha b. Giai đoạn II (2020): Dân số 2.000người. Đất XD đô thị: Sử dụng dất dọc đường Quốc lộ 12 từ Km1 đến Km04 5. Định hướng kiến trúc và cảnh quan đô thị • Bố cục không gian qui hoạch phải phù hợp với: + Các qui định, văn bản có liên quan của cấp có thẩm quyền. + Điều kiện thiện nhiện như khí hậu, gió, bão, nắng, mưa, địa chất, thuỷ văn. + Địa hình, cảnh quan khu vực, hạn chế tối đa việc sản lấp địa hình. • Tận dụng địa hình tự nhiện tổ chức không gian theo mô hình tuyến và mảng. Từ Km số 0 đến Km01 là trung tâm kinh tế Thương mại Dịch vụ cửa khẩu biên giới, dọc trục chính Quốc lộ 12 để tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan. Các công trình quay mặt ra đường tạo cảnh quan cho không gian đô thị. • Công trình nhà ở dân cư xây dựng theo kiểu nhà ở liền kề đối với các khu dân cư bám các trục đường Quốc lộ 12 từ Km 1 đến Km04, xây dựng kiểu nhà vườn đối với các khu dân cư xa đường chính diện tích (140m2 300m2) • Trung tâm giao dịch kinh tế cửa khẩu, Trung tâm thương mạidịch vụ như bách hoá tổng hợp, chợ, các cửa hàng dịch vụ tổng hợp bố trí phía trong chợ, ngoài ra hình thành các ki ốt dọc theo trục chính đô thị Quốc lộ 12 • Kiến trúc các trụ sở cơ quan: Các trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước cần có hình khối kiến trúc cân đối hiện đại, mang bản sắc dân tộc, thể hiện được sự hoành tráng, trang nghiêm nhưng gần gũi; Mầu sắc trang nhã hài hoà thể hiện sự trong sáng, nghiêm minh. • Công viên cây xanh, công viên sinh thái và các vườn hoa. 6. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật 6.1 Định hướng sản nền thoát nước: a /Giải pháp s a n nền: Khu vực mặt bằng từ Km0 đến Km 1, ở đây là trung tâm khu kinh tế cửa khẩu do vậy cần tạo ra mặt bằng tương đối bằng để cho việc phát triển hiện tại cũng như trong tương lai. Khu vực phát triển trong tương lai từ Km1 đến Km 4 để giải quyết hợp lý về sản đắp nền chọn xây dựng trên nền đất tự nhiện với giải pháp sản cục bộ là chính, tạo độ dốc dọc đường phù hợp với địa hình, để bố trí dân cư và các công trình phục vụ công cộng khác. b /Giải pháp thoát nước + Thoát nước: Kết hợp mạng lưới thoát nước bẩn với thoát nước mặt. + Hướng thoát nước và lưu vực thoát: Dùng mạng lưới phân tán theo địa hình dạng nhánh cây + Kết cấu: Hệ thống thoát nước trục đường trục trung tâm Quốc lộ 12 từ Km0 đến Km1 dùng cống ly tâm BTCT. Hệ thống thoát các trục khác dùng mương BTCT nắp đan, cống qua đường là cống ly tâm BTCT, mương đón nước sườn đồi là mương hở. c/ Giải pháp kỹ thuật khác: Kè, gia cố mái taluy các sườn đồi chống sụt lở. Mương đón nước xây dựng dọc theo chân taluy để chống sói lở. 6.2 Định hướng phát triển giao thông: a/ Tổ chức mạng lưới đường chính được xây dựng trên cơ trục Quốc lộ 12 đi qua đô thị, đồng thời quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống giao thông nội thị với nguyên tắc các tuyến đường phải tiếp cận phục vụ cho mọi công trình xây dựng, đảm bảo cung cấp tối đa hệ thống dịch vụ hạ tầng đô thị như cấp nước, thoát nước, cấp điện, thông tin, chuyển tải rác thải, dịch vụ cứu thương, cứu hoả và đi lại của nhân dân. Độ dốc dọc của đường lấy theo tiêu chuẩn đường ô tô của Việt Nam (TCVN 405485), không vượt quá 6%, đối đường trục chính, đường nội bộ độ dốc dọc không quá 8%. b/ Các bãi đỗ xe: Xây dựng các bãi đỗ xe ở các khu vực công cộng như: Khu ở điểm đầu khi vào khu kinh tế cửa khẩu, và một bãi đỗ xe ở gần điểm Km số 0 MẶT CẮT GIAO THÔNG SỐ TT HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH DẢI PC (M) MẶT ĐUỜNG (M) VỈA HÈ (M) CHIỀU DÀI (KM) DIỆN TÍCH (HA) 1 ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM MẶT CẮT 11 5 2X7,5 2X4 0,70 1,96 3 ĐƯỜNG NỘI THỊ (MC 22) 7,5 2X3 2,20 2,97 4 ĐƯỜNG NỘI THỊ (MC33) 5,5 2X2,25 1,89 1,89 5 ĐƯỜNG NỘI THỊ (MC 44) 3,5 2X1,75 0,31 0,217 6 BÃI ĐỖ XE 0,9785 CỘNG 8,0155 6.3 Thoát nước bẩn VSMT: Chỉ tiêu thoát nước Tiêu chuẩn nước thải dài hạn 120l/người.ngày. Tiêu chuẩn nước thải đợt đầu 80l/người.ngày. Nước công cộng: 20% Qsh Vệ sinh môi trường Tiêu chuẩn chất thải rắn cho đô thị loại 5 Tiêu chuẩn chất thải rắn là 1,0kg/người ngày. Chỉ tiêu thu gom 70% khối tượng CTR Giải quyết phân rác: Khu dân cư phải xây dựng bể tự hoại để sử lý đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị. 6.4 Định hướng cấp nước: Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước: Đợt I: tiêu chuẩn 120L/người/ngày. Nước công cộng: 20% Qsh Nước công nghiệp: 20% Qsh 6.5 Định hướng cấp điện: a /Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: + Tiêu chuẩn điện sinh hoạt: Giai đoạn I: 280kw Giai đoạn II: 500kw + Tiêu chuẩn CTCC: 3050W/ m2 sàn + Tiêu chuẩn chiếu sáng đường: 1 Cd/ m2 Đường chính : 1 Cd/ m2 Đường khu vực: 0,6 Cd/ m2 b/ Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng là tưới điện quốc gia 35 kv từ thị trấn huyện lỵ Phong Thổ ĐIỂU II: Giao cho BQLDA Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, Sở Xây dựng tỉnh Lai châu: 1. Hoàn chỉnh hồ sơ, Tổ chức công bố điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện. 2. Chỉ đạo việc thực hiện dự án quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các Ban, Ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn để cải tạo, xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng theo đúng quy hoạch. 3. Hoàn chỉnh dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch để BQLDA Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng ban hành. ĐIỂU III: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các ông: Chánh văn phòng HĐNDUBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính Vật giá, Kế hoạch & Đầu tư, BQLDA khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Thủ trưởng các Ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Minh Quang
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Tháng - Tỉnh Lai Châu", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Lai Châu", "effective_date": "16/12/2004", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "16/12/2004", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu", "Chủ tịch", "Nguyễn Minh Quang" ], "official_number": [ "87/2004/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 87/2004/QĐ-UB V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Tháng - Tỉnh Lai Châu", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 91-CP Ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10277" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 72/2001/NĐ-CP Về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23098" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
114235
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hanam/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=114235&Keyword=
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hà Nam", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "", "effective_date": "28/10/2016", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/10/2016", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam", "Chủ tịch", "Nguyễn Xuân Đông" ], "official_number": [ "41/2016/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 28/1999/QĐ-UBND Về việc ban hành quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý thị trường chống buôn lậu, gian lận thương mại và các hành vi kinh doanh trái phép trên địa bàn tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=40771" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 41/2016/QĐ-UBND V/v ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hà Nam", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Quyết định 19/2016/QĐ-TTg Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, \nchống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=104950" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
57796
vbpl.vn
http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=57796&Keyword=
Quyết định 101/2002/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 101/2002/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đà Nẵng, ngày 13 tháng 9 năm 2002</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong></p> <p align="center"> <strong>V/v điều chỉnh tên gọi một số loại phí, lệ phí</strong></p> <p align="center"> <strong>________________________</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p> <em>- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;</em></p> <p> <em>- Theo đề nghị của Tổ Thường trực triển khai thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí tại Tờ trình số 2971/CT-NV ngày 22 tháng 8 năm 2002;</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>Điều 1:</strong> Nay điều chỉnh tên gọi một số loại phí và lệ phí do UBND thành phố đã ban hành cho phù hợp với tên gọi theo Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, cụ thể như sau:</p> <p> 1) Phí sử dụng đất công, bến, bãi, mặt nước, khoảng không thuộc Nhà nước quản lý để quảng cáo ban hành theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">102/2000/QĐ-UB</a> ngày 18/9/2000 của UBND thành phố Đà Nẵng được điều chỉnh thành Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước. Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước bao gồm cả việc sử dụng khoảng không thuộc Nhà nước quản lý để quảng cáo.</p> <p> 2) Thu về hoạt động giữ xe ban hành theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">3491/1998/QĐ-UB</a> ngày 19/6/1998 của UBND thành phố Đà Nẵng được điều chỉnh thành <strong>Phí trông giữ xe đạp, xe máy,</strong> <strong>ôtô.</strong></p> <p> 3) Lệ phí chợ; lệ phí qua đò, qua phà ở bến do phường, xã quản lý; lệ phí tàu thuyền, ghe vận tải hàng hóa, hành khách đậu đỗ ở bến do phường, xã quản lý ban hành theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">984/1998/QĐ-UB</a> ngày 20/02/1998 của UBND thành phố Đà Nẵng được điều chỉnh thành Phí chợ; phí qua đò, qua phà; phí sử dụng bến, mặt nước.</p> <p> <strong>Điều 2:</strong> Giao Cục Thuế chủ trì và phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thu các loại phí quy định tại Điều 1 Quyết định này.</p> <p> <strong>Điều 3:</strong> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu các loại phí nêu tại Điều 1 Quyết định này vẫn thực hiện theo các Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">102/2000/QĐ-UB</a> ngày 18/9/2000; Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">3491/1998/QĐ-UB</a> ngày 19/6/1998 và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">984/1998/QĐ-UB</a> ngày 20/02/1998 của UBND thành phố Đà Nẵng.</p> <p> <strong>Điều 4:</strong> Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Giao thông - Công chính, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin; Giám đốc Sở Thương mại; Chủ tịch UBND các quận, huyện; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Năm</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 101/2002/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Nẵng, ngày 13 tháng 9 năm 2002 QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG V/v điều chỉnh tên gọi một số loại phí, lệ phí ỦY BAN NHÂN DÂN Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Theo đề nghị của Tổ Thường trực triển khai thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí tại Tờ trình số 2971/CTNV ngày 22 tháng 8 năm 2002; QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Nay điều chỉnh tên gọi một số loại phí và lệ phí do UBND thành phố đã ban hành cho phù hợp với tên gọi theo Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, cụ thể như sau: 1) Phí sử dụng đất công, bến, bãi, mặt nước, khoảng không thuộc Nhà nước quản lý để quảng cáo ban hành theo Quyết định số 102/2000/QĐUB ngày 18/9/2000 của UBND thành phố Đà Nẵng được điều chỉnh thành Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước. Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước bao gồm cả việc sử dụng khoảng không thuộc Nhà nước quản lý để quảng cáo. 2) Thu về hoạt động giữ xe ban hành theo Quyết định số 3491/1998/QĐUB ngày 19/6/1998 của UBND thành phố Đà Nẵng được điều chỉnh thành Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô. 3) Lệ phí chợ; lệ phí qua đò, qua phà ở bến do phường, xã quản lý; lệ phí tàu thuyền, ghe vận tải hàng hóa, hành khách đậu đỗ ở bến do phường, xã quản lý ban hành theo Quyết định số 984/1998/QĐUB ngày 20/02/1998 của UBND thành phố Đà Nẵng được điều chỉnh thành Phí chợ; phí qua đò, qua phà; phí sử dụng bến, mặt nước. Điều 2: Giao Cục Thuế chủ trì và phối hợp với Sở Tài chính Vật giá hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thu các loại phí quy định tại Điều 1 Quyết định này. Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu các loại phí nêu tại Điều 1 Quyết định này vẫn thực hiện theo các Quyết định số 102/2000/QĐUB ngày 18/9/2000; Quyết định số 3491/1998/QĐUB ngày 19/6/1998 và Quyết định số 984/1998/QĐUB ngày 20/02/1998 của UBND thành phố Đà Nẵng. Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Giao thông Công chính, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin; Giám đốc Sở Thương mại; Chủ tịch UBND các quận, huyện; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Phó Chủ tịch (Đã ký) Huỳnh Năm
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v điều chỉnh tên gọi một số loại phí, lệ phí", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Đà Nẵng", "effective_date": "13/09/2002", "enforced_date": "...", "expiry_date": "05/06/2014", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "13/09/2002", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Đà Nẵng", "Phó Chủ tịch", "Huỳnh Năm" ], "official_number": [ "101/2002/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 05/6/2014 bãi bỏ" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 101/2002/QĐ-UB V/v điều chỉnh tên gọi một số loại phí, lệ phí", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Quyết định 102/2000/QĐ-UB V/v thu tiền sử dụng mặt đất, khoảng không để quảng cáo trên địa bàn Thành Phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=55956" ], [ "Quyết định 984/1998/QĐ-UB Ban hành danh mục và mức thu phí, lệ phí xã phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=56943" ], [ "Quyết định 3491/1998/QĐ-UB V/v Quy định quản lý hoạt động giữ xe và giá vé giữ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=57023" ] ], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ], [ "Thông tư 63/2002/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22281" ], [ "Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443" ], [ "Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23094" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
118857
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=118857&Keyword=
Thông tư 02/2017/TT-BGDĐT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 02/2017/TT-BGDĐT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 13 tháng 1 năm 2017</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:104.44%;" width="104%"> <tbody> <tr> <td style="width:273px;height:85px;"> <p align="center" style="margin-right:-5.9pt;"> <strong>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-5.9pt;">  </p> <p align="center" style="margin-right:-5.9pt;"> Số: <a class="toanvan" target="_blank">02/2017/TT-BGDĐT</a></p> </td> <td style="width:394px;height:85px;"> <p align="center" style="margin-right:-5.9pt;"> <strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-5.9pt;"> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-5.9pt;">  </p> <br clear="ALL"/> <p align="center" style="margin-right:-5.9pt;"> <em>         Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2017</em></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh</strong></p> <p align="center"> <strong> trong trường trung học phổ thông</strong></p> <p>  </p> <p>  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">123/2016/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">32/2008/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">13/2014/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;</em></p> <p> <em>Theo Biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định Chương trình </em><em>giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông ngày 14 tháng 12 năm 2016;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng;</em></p> <p> <em>Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong</em><em> trường trung học phổ thông</em>.</p> <p> <strong>          Điều 1</strong>. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">79/2007/QĐ-BGDĐT</a> ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh cấp trung học phổ thông.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; giám đốc sở giáo dục và đào tạo; hiệu trưởng các trường trung học phổ thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:337px;"> <p>  </p> <p> <strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p> <p> - Ban tuyên giáo Trung ương; </p> <p> - Văn phòng Quốc hội;</p> <p> - Văn phòng Chính phủ;</p> <p> - Văn phòng Hội đồng quốc gia GD&amp; PTNL;</p> <p> -  Hội đồng GDQPAN Trung ương;</p> <p> - Kiểm toán nhà nước;</p> <p> - Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);</p> <p> - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;</p> <p> - Công báo;</p> <p> - Như điều 3;</p> <p> - Website Chính phủ;</p> <p> - Website Bộ GDĐT;</p> <p> - Lưu: VT,  Vụ GDQP, Vụ PC.</p> </td> <td style="width:282px;"> <p align="center"> <strong>KT. BỘ TRƯỞNG</strong></p> <p align="center"> <strong>THỨ TRƯỞNG</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Bùi Văn Ga</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br>Thứ trưởng</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Văn Ga</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 02/2017/TTBGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 1 năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 02/2017/TTBGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2017 THÔNG TƯ Ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Nghị định số123/2016/NĐCP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị định số32/2008/NĐCP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số13/2014/NĐCP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh; Theo Biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông ngày 14 tháng 12 năm 2016; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông. Điều2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định số 79/2007/QĐBGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng an ninh cấp trung học phổ thông. Điều3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; giám đốc sở giáo dục và đào tạo; hiệu trưởng các trường trung học phổ thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Nơi nhận: Ban tuyên giáo Trung ương; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; Văn phòng Hội đồng quốc gia GD& PTNL; Hội đồng GDQPAN Trung ương; Kiểm toán nhà nước; Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp); UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công báo; Như điều 3; Website Chính phủ; Website Bộ GDĐT; Lưu: VT, Vụ GDQP, Vụ PC. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Văn Ga KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Bùi Văn Ga
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "01/03/2017", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "13/01/2017", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Giáo dục và Đào tạo", "Thứ trưởng", "Bùi Văn Ga" ], "official_number": [ "02/2017/TT-BGDĐT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Thông tư 46/2020/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình môn Giáo dục quốc phòng và an ninh cấp trung học phổ thông", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146718" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 02/2017/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
52264
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thuathienhue/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=52264&Keyword=
Chỉ thị 39/CT-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 39/CT-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 10 năm 2004</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>CHỈ THỊ CỦA UBND TỈNH</strong></p> <h1 style="text-align:center;"> Về việc tăng cường công tác quản lý an toàn điện</h1> <h1 style="text-align:center;"> - Xử lý các hành vi vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp (ATLĐCA).</h1> <p align="center"> ___________________</p> <p> Mạng lưới điện là cơ sở hạ tầng quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng đã được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. Trong 5 năm qua, cùng với sự phát triển mạnh mẽ và rộng khắp của các hoạt động điện lực, các công trình điện ngày càng phát triển về chất lượng cũng như số lượng thì tình hình vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp (ATLĐCA) xảy ra phổ biến và có xu hướng tăng dần ở khu vực nông thôn.</p> <p> Theo báo cáo của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (EVN), tính đến ngày 30/6/2004, trên lưới điện cao áp do EVN quản lý hiện còn 109.436 vụ vi phạm hành lang bảo vệ ATLĐCA và trong 6 tháng đầu năm 2004 đã xảy ra nhiều vụ sự cố, tai nạn trên lưới do vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp làm thiệt hại rất lớn đến sản xuất, trật tự xã hội, tài sản của nhà nước, tính mạng của nhân dân. Riêng địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo báo cáo của Điện lực tỉnh: nếu như tháng 8/2002 trên địa bàn tỉnh chỉ có 62 vụ vi phạm hành lang bảo vệ ATLĐCA thì đến 6 tháng đầu năm 2003 là 300 vụ và đến nay là 591 vụ (có 03 vụ gây chết người) phổ biến ở khu vực nông thôn, gây sự cố mất điện trên diện rộng.</p> <p> Chính phủ đã có Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">54/1999/NĐ-CP</a> ngày 08/7/1999 về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">118/2004/NĐ-CP</a> ngày 10/5/2004 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">54/1999/NĐ-CP</a> và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">74/2003/NĐ-CP</a> ngày 26/6/2003 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lãnh vực điện lực; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">169/2003/NĐ-CP</a> ngày 24/12/2003 về An toàn điện nhưng nhiều địa phương còn buông lỏng quản lý, chưa có biện pháp xử lý kiên quyết các hành vi xây dựng cơi nới nhà ở nằm trong hành lang bảo vệ ATLĐCA, thực trạng này thực sự đã ảnh hưởng đến tình hình cấp điện trên địa bàn tỉnh ta. Để việc cung cấp điện cho sản xuất và các hoạt động kinh tế xã hội được an toàn, ổn định và liên tục, bảo vệ an toàn tài sản nhà nước, tính mạng và tài sản của nhân dân. UBND tỉnh yêu cầu:</p> <p> 1. Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố Huế tiếp tục có biện pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">54/1999/NĐ-CP</a> về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, phối hợp với Điện lực tỉnh (hoặc các chi nhánh điện địa phương) rà soát lại các vụ vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trong lãnh vực xây dựng trên địa bàn quản lý. Tổng hợp, báo cáo về hiện trạng vi phạm; những khó khăn vướng mắc trong quá trình xử lý và các biện pháp nhằm ngăn chặn phát sinh thêm và giảm các vụ vi phạm thuộc phạm vi quản lý của địa phương; báo cáo gửi về UBND tỉnh (qua Sở Công nghiệp) theo định kỳ vào cuối hàng quý hoặc đột xuất để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.</p> <p> 2. Sở Công nghiệp chủ trì phối hợp với Điện lực tỉnh và các ngành chức năng đề xuất UBND tỉnh thành lập tổ công tác liên ngành của UBND tỉnh để kiểm tra, ngăn chặn các hành vi vi phạm ATLĐCA, kiến nghị với UBND các cấp, thanh tra điện lực xử lý theo thẩm quyền được quy định tại Pháp lệnh xử phạt vi phạm hành chính và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">74/2003/NĐ-CP</a> ngày 26/6/2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lãnh vực điện lực. Thời gian thành lập tổ công tác liên ngành hoàn thành trong tháng 10/2004.</p> <p> 3. Các cơ quan Báo chí; Đài phát thanh; Truyền hình TW và Địa phương đóng trên địa bàn có trách nhiệm phối hợp với các ngành chức năng: Sở Công nghiệp, Điện lực Thừa Thiên Huế, các huyện thành phố... phổ biến truyên truyền giáo dục pháp luật về an toàn điện trong hoạt động điện lực, sử dụng điện và bảo vệ ATLĐCA.</p> <p> 4. Sở Công nghiệp theo dõi, tổng hợp việc thực hiện Chỉ thị của UBND tỉnh về bảo vệ ATLĐCA; phối hợp với các ngành liên quan, các huyện thành phố Huế tham mưu đề xuất UBND tỉnh giải quyết kịp thời các vấn đề do Tổ công tác liên ngành kiến nghị.</p> <p> Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước liên quan, các cơ quan thông tin đại chúng đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND huyện và thành phố Huế tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thị Thúy Hòa</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 39/CTUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 10 năm 2004 CHỈ THỊ CỦA UBND TỈNH # Về việc tăng cường công tác quản lý an toàn điện # Xử lý các hành vi vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp (ATLĐCA). Mạng lưới điện là cơ sở hạ tầng quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng đã được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. Trong 5 năm qua, cùng với sự phát triển mạnh mẽ và rộng khắp của các hoạt động điện lực, các công trình điện ngày càng phát triển về chất lượng cũng như số lượng thì tình hình vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp (ATLĐCA) xảy ra phổ biến và có xu hướng tăng dần ở khu vực nông thôn. Theo báo cáo của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (EVN), tính đến ngày 30/6/2004, trên lưới điện cao áp do EVN quản lý hiện còn 109.436 vụ vi phạm hành lang bảo vệ ATLĐCA và trong 6 tháng đầu năm 2004 đã xảy ra nhiều vụ sự cố, tai nạn trên lưới do vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp làm thiệt hại rất lớn đến sản xuất, trật tự xã hội, tài sản của nhà nước, tính mạng của nhân dân. Riêng địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo báo cáo của Điện lực tỉnh: nếu như tháng 8/2002 trên địa bàn tỉnh chỉ có 62 vụ vi phạm hành lang bảo vệ ATLĐCA thì đến 6 tháng đầu năm 2003 là 300 vụ và đến nay là 591 vụ (có 03 vụ gây chết người) phổ biến ở khu vực nông thôn, gây sự cố mất điện trên diện rộng. Chính phủ đã có Nghị định số 54/1999/NĐCP ngày 08/7/1999 về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp; Nghị định số 118/2004/NĐCP ngày 10/5/2004 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/1999/NĐCP và Nghị định số 74/2003/NĐCP ngày 26/6/2003 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lãnh vực điện lực; Nghị định số 169/2003/NĐCP ngày 24/12/2003 về An toàn điện nhưng nhiều địa phương còn buông lỏng quản lý, chưa có biện pháp xử lý kiên quyết các hành vi xây dựng cơi nới nhà ở nằm trong hành lang bảo vệ ATLĐCA, thực trạng này thực sự đã ảnh hưởng đến tình hình cấp điện trên địa bàn tỉnh ta. Để việc cung cấp điện cho sản xuất và các hoạt động kinh tế xã hội được an toàn, ổn định và liên tục, bảo vệ an toàn tài sản nhà nước, tính mạng và tài sản của nhân dân. UBND tỉnh yêu cầu: 1. Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố Huế tiếp tục có biện pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt Nghị định số 54/1999/NĐCP về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, phối hợp với Điện lực tỉnh (hoặc các chi nhánh điện địa phương) rà soát lại các vụ vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trong lãnh vực xây dựng trên địa bàn quản lý. Tổng hợp, báo cáo về hiện trạng vi phạm; những khó khăn vướng mắc trong quá trình xử lý và các biện pháp nhằm ngăn chặn phát sinh thêm và giảm các vụ vi phạm thuộc phạm vi quản lý của địa phương; báo cáo gửi về UBND tỉnh (qua Sở Công nghiệp) theo định kỳ vào cuối hàng quý hoặc đột xuất để có biện pháp chỉ đạo kịp thời. 2. Sở Công nghiệp chủ trì phối hợp với Điện lực tỉnh và các ngành chức năng đề xuất UBND tỉnh thành lập tổ công tác liên ngành của UBND tỉnh để kiểm tra, ngăn chặn các hành vi vi phạm ATLĐCA, kiến nghị với UBND các cấp, thanh tra điện lực xử lý theo thẩm quyền được quy định tại Pháp lệnh xử phạt vi phạm hành chính và Nghị định số 74/2003/NĐCP ngày 26/6/2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lãnh vực điện lực. Thời gian thành lập tổ công tác liên ngành hoàn thành trong tháng 10/2004. 3. Các cơ quan Báo chí; Đài phát thanh; Truyền hình TW và Địa phương đóng trên địa bàn có trách nhiệm phối hợp với các ngành chức năng: Sở Công nghiệp, Điện lực Thừa Thiên Huế, các huyện thành phố... phổ biến truyên truyền giáo dục pháp luật về an toàn điện trong hoạt động điện lực, sử dụng điện và bảo vệ ATLĐCA. 4. Sở Công nghiệp theo dõi, tổng hợp việc thực hiện Chỉ thị của UBND tỉnh về bảo vệ ATLĐCA; phối hợp với các ngành liên quan, các huyện thành phố Huế tham mưu đề xuất UBND tỉnh giải quyết kịp thời các vấn đề do Tổ công tác liên ngành kiến nghị. Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước liên quan, các cơ quan thông tin đại chúng đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND huyện và thành phố Huế tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Thị Thúy Hòa
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc tăng cường công tác quản lý an toàn điện - Xử lý các hành vi vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp (ATLĐCA)", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Chỉ thị" ], "effective_area": "Tỉnh Thừa Thiên Huế", "effective_date": "21/10/2004", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/10/2004", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Thừa Thiên Huế", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Thị Thúy Hòa" ], "official_number": [ "39/CT-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Chỉ thị 39/CT-UBND Về việc tăng cường công tác quản lý an toàn điện - Xử lý các hành vi vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp (ATLĐCA)", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [ [ "Nghị định 54/1999/NĐ-CP Về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7089" ], [ "Nghị định 118/2004/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20006" ], [ "Nghị định 169/2003/NĐ-CP Về an toàn điện", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20583" ], [ "Nghị định 74/2003/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21445" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
157824
vbpl.vn
http://vbpl.vn//laocai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=157824&Keyword=
Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH LÀO CAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 23/2022/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lào Cai, ngày 7 tháng 12 năm 2022</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <div> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> </div> <div style="margin-right:7.55pt;"> <p align="center"> <strong>Hỗ trợ học phí cho t</strong><strong>rẻ </strong><strong>em tại cơ sở giáo dục mầm non công lập</strong><strong> trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số </strong><strong>và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ</strong></p> <p align="center"> _______________________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN T</strong><strong>ỈNH LÀO CAI</strong><br/> <strong>KHÓA </strong><strong>XVI</strong><strong>, KỲ HỌP THỨ</strong> <strong>MƯỜI</strong></p> <p align="center">  </p> </div> <div style="margin-right:7.2pt;"> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em><em> Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019; </em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">163/2016/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của </em><em>Luật Ngân sách nhà nước;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">81/2021/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;</em></p> <p> <em>Xét Tờ trình s</em><em>ố 198</em><em>/TTr-UBND ngày </em><em>01 ngày 11 năm </em><em>20</em><em>22</em><em> của Ủy ban nhân dân </em><em>tỉnh Lào Cai </em><em>về</em><em> việc</em><em> đề nghị ban hành Nghị quyết </em><em>hỗ trợ học phí cho t</em><em>rẻ </em><em>em tại cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ</em><em>;</em> <em>B</em><em>á</em><em>o c</em><em>á</em><em>o th</em><em>ẩ</em><em>m tra </em><em>số 259/BC-BVHXH ngày 02 tháng 12 năm 2022 </em><em>của Ban Văn h</em><em>ó</em><em>a - Xã hội Hội đồng nhân dân t</em><em>ỉnh Lào Cai</em><em>; ý kiến th</em><em>ả</em><em>o luận của đại biểu Hội đồng nhân dân </em><em>tỉnh </em><em>tại kỳ họp.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> </div> <div style="margin-right:7.65pt;"> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong><strong>Hỗ trợ học phí cho trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ</strong></p> </div> <div style="margin-right:7.55pt;"> <p> 1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non đang học tại cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p> 2. Đối tượng áp dụng:</p> <p> a) Trẻ em có cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ nuôi dưỡng từ 06 tháng liên tục trở lên cư trú tại các xã, phường, thị trấn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập;</p> <p> b) Các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai có đối tượng học theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết.</p> <p> 3. Mức hỗ trợ:</p> <p> a) Hỗ trợ 100% mức thu học phí theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo từng năm học đối với đối tượng phải đóng học phí theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">81/2021/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở  giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;</p> <p> b) Hỗ trợ phần còn lại theo mức thu học phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo từng năm học đối với đối tượng được giảm học phí theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">81/2021/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.</p> <p> 4. Thời gian hỗ trợ: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến hết năm 2025 (theo số tháng thực học, không quá 09 tháng/năm học).</p> <p> 5. Phương thức hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ học phí cho trẻ em tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập quy định tại Nghị quyết này. Khi giao dự toán cho các cơ sở giáo dục mầm non công lập, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện hỗ trợ học phí theo Nghị quyết.</p> <p> 6. Nguồn kinh phí: Sự nghiệp giáo dục ngân sách tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong><strong> Trách nhiệm và hiệu lực thi hành</strong></p> <p> 1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.</p> <p> 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p> <p> 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2022./.</p> </div> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vũ Xuân Cường</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH LÀO CAI Số: 23/2022/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lào Cai, ngày 7 tháng 12 năm 2022 NGHỊ QUYẾT Hỗ trợ học phí cho trẻem tại cơ sở giáo dục mầm non công lậptrên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu sốvà miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI KHÓAXVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số81/2021/NĐCP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; Xét Tờ trình s ố 198 /TTrUBND ngày 01 ngày 11 năm 20 22 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc đề nghị ban hành Nghị quyết hỗ trợ học phí cho t rẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ ; B á o c á o th ẩ m tra số 259/BCBVHXH ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn h ó a Xã hội Hội đồng nhân dân t ỉnh Lào Cai ; ý kiến th ả o luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Hỗ trợ học phí cho trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ 1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non đang học tại cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 2. Đối tượng áp dụng: a) Trẻ em có cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ nuôi dưỡng từ 06 tháng liên tục trở lên cư trú tại các xã, phường, thị trấn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định theo Quyết định số 861/QĐTTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 20212025; Quyết định số 612/QĐUBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 20212025 đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập; b) Các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai có đối tượng học theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết. 3. Mức hỗ trợ: a) Hỗ trợ 100% mức thu học phí theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo từng năm học đối với đối tượng phải đóng học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐCP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; b) Hỗ trợ phần còn lại theo mức thu học phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo từng năm học đối với đối tượng được giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐCP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. 4. Thời gian hỗ trợ: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến hết năm 2025 (theo số tháng thực học, không quá 09 tháng/năm học). 5. Phương thức hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ học phí cho trẻ em tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập quy định tại Nghị quyết này. Khi giao dự toán cho các cơ sở giáo dục mầm non công lập, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện hỗ trợ học phí theo Nghị quyết. 6. Nguồn kinh phí: Sự nghiệp giáo dục ngân sách tỉnh. Điều2.Trách nhiệm và hiệu lực thi hành 1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết. 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2022./. Chủ tịch (Đã ký) Vũ Xuân Cường
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Hỗ trợ học phí cho trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Lào Cai", "effective_date": "18/12/2022", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "07/12/2022", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai", "Chủ tịch", "Vũ Xuân Cường" ], "official_number": [ "23/2022/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND Hỗ trợ học phí cho trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084" ], [ "Luật 43/2019/QH14 Luật Giáo dục", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136042" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Nghị định 81/2021/NĐ-CP Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập;; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=149789" ], [ "Luật 63/2020/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=151301" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 81/2021/NĐ-CP Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập;; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=149789" ], [ "Quyết định 861/QĐ-TTg Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=157382" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
81845
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bariavungtau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=81845&Keyword=
Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 09/2013/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 18 tháng 7 năm 2013</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Phê chuẩn chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin,</strong></p> <p align="center"> <strong>viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu</strong></p> <p align="center"> <strong>________________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU<br/> KHÓA V, KỲ HỌP THỨ SÁU</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">64/2007/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;</em></p> <p> <em>Sau khi xem xét Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 125/BC-KTNS ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế-Ngân sách và ý kiến thảo luận, biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Phê chuẩn việc hỗ trợ đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu theo Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:</p> <p> 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:</p> <p> Chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông thực hiện trong các cơ quan hành chính, cơ quan Đảng, đoàn thể các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị được giao tự chủ hoàn toàn về tài chính; đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo) cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.</p> <p> 2. Mức hỗ trợ:</p> <p> a) Công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin, viễn thông, được hưởng mức hỗ trợ:</p> <p> - Có trình độ cao đẳng về công nghệ thông tin: 1.000.000đ/người/tháng;</p> <p> - Có trình độ đại học trở lên về công nghệ thông tin: 1.500.000đ/người/tháng;</p> <p> b) Người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã có trình độ thấp nhất là Giấy chứng nhận qua lớp quản trị mạng với thời gian học từ 3 tháng trở lên, được hưởng mức hỗ trợ: 200.000 đồng/người/tháng.</p> <p> c) Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý trực tiếp chỉ đạo công tác công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin, viễn thông; cơ quan đang quản lý cơ sở dữ liệu của tỉnh, cổng thông tin điện tử của tỉnh, cơ quan có website hỗ trợ dịch vụ công (trên 50% nhiệm vụ được giao) qua môi trường mạng từ mức độ 2 trở lên, được hưởng mức hỗ trợ: 800.000đồng/người/tháng đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và 400.000 đồng/người/tháng đối với cơ quan, đơn vị cấp huyện.</p> <p> 3. Nguồn kinh phí thực hiện:</p> <p> Kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin được thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách được giao ngoài kinh phí tự chủ tính theo biên chế hàng năm do cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức chi trả.</p> <p> 4. Thời điểm được hưởng: từ ngày 01 tháng 9 năm 2013 đến 31 tháng 12 năm 2015. Trong quá trình thực hiện, khi Trung ương có ban hành chế độ, chính sách ưu đãi (hoặc chính sách hỗ trợ) nhân lực công nghệ thông tin tương tự thì Ủy ban nhân dân tỉnh chấm dứt thực hiện chế độ này trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p> <p> Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p> <p> Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa V, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Thanh Bình</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Số: 09/2013/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bà Rịa Vũng Tàu, ngày 18 tháng 7 năm 2013 NGHỊ QUYẾT Phê chuẩn chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU KHÓA V, KỲ HỌP THỨ SÁU Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006; Căn cứ Nghị định số64/2007/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Sau khi xem xét Tờ trình số 122/TTrUBND ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 125/BCKTNS ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tếNgân sách và ý kiến thảo luận, biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Phê chuẩn việc hỗ trợ đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà RịaVũng Tàu theo Tờ trình số 122/TTrUBND ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau: 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng: Chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông thực hiện trong các cơ quan hành chính, cơ quan Đảng, đoàn thể các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị được giao tự chủ hoàn toàn về tài chính; đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo) cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, trên địa bàn tỉnh Bà RịaVũng Tàu. 2. Mức hỗ trợ: a) Công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin, viễn thông, được hưởng mức hỗ trợ: Có trình độ cao đẳng về công nghệ thông tin: 1.000.000đ/người/tháng; Có trình độ đại học trở lên về công nghệ thông tin: 1.500.000đ/người/tháng; b) Người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã có trình độ thấp nhất là Giấy chứng nhận qua lớp quản trị mạng với thời gian học từ 3 tháng trở lên, được hưởng mức hỗ trợ: 200.000 đồng/người/tháng. c) Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý trực tiếp chỉ đạo công tác công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin, viễn thông; cơ quan đang quản lý cơ sở dữ liệu của tỉnh, cổng thông tin điện tử của tỉnh, cơ quan có website hỗ trợ dịch vụ công (trên 50% nhiệm vụ được giao) qua môi trường mạng từ mức độ 2 trở lên, được hưởng mức hỗ trợ: 800.000đồng/người/tháng đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và 400.000 đồng/người/tháng đối với cơ quan, đơn vị cấp huyện. 3. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin được thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách được giao ngoài kinh phí tự chủ tính theo biên chế hàng năm do cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức chi trả. 4. Thời điểm được hưởng: từ ngày 01 tháng 9 năm 2013 đến 31 tháng 12 năm 2015. Trong quá trình thực hiện, khi Trung ương có ban hành chế độ, chính sách ưu đãi (hoặc chính sách hỗ trợ) nhân lực công nghệ thông tin tương tự thì Ủy ban nhân dân tỉnh chấm dứt thực hiện chế độ này trên địa bàn tỉnh Bà RịaVũng Tàu. Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà RịaVũng Tàu Khóa V, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./. Phó Chủ tịch (Đã ký) Trần Thanh Bình
{ "collection_source": [ "Công báo số 49, năm 2013" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Phê chuẩn chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu", "effective_date": "28/07/2013", "enforced_date": "20/07/2013", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/07/2013", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu", "Phó Chủ tịch", "Trần Thanh Bình" ], "official_number": [ "09/2013/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND Phê chuẩn chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 64/2007/NĐ-CP Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14476" ], [ "Luật 67/2006/QH11 Công nghệ thông tin", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15066" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
9332
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=9332&Keyword=
Decision 12/2001/QĐ-TTg
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 12/2001/QĐ-TTg </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , January 18, 2001</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <html><head> <title>DECISION No</title></head><body><b><p align="JUSTIFY">DECISION No. <a class="toanvan" target="_blank">12/2001/QD-TTg</a> OF JANUARY 18, 2001 RATIFYING THE READJUSTED GENERAL PLANNING FOR CONSTRUCTION OF HOA BINH PROVINCIAL CAPITAL, HOA BINH PROVINCE, TILL THE YEAR 2020</p></b><font face=".VnTime"><p>THE PRIME MINISTER</p><i><p>Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;</p><p>Pursuant to the Regulation on urban planning management, promulgated together with the Government�s Decree No.91/CP of August 17, 1994;</p><p>Pursuant to the Prime Minister�s Decision No.<a class="toanvan" target="_blank">10/1998/QD-TTg</a> of January 23, 1998 ratifying the orientations of the overall planning for development of Vietnam�s urban centers till 2020;</p><p>At the proposals of the president of the People�s Committee of Hoa Binh province (in Official Dispatches No.424/UB-XDCB of May 15, 2000 and No.995/UB-XDCB of September 7, 2000) and the Construction Minister (in Official Dispatches No.977/BXD-KTQH of May 29, 2000 and No.2052/BXD-KTQH of November 2, 2000), </p></i><p>DECIDES:</p><b><i><p>Article 1.-</p></i></b> To ratify the readjusted general planning for construction of Hoa Binh provincial capital, Hoa Binh province, till the year 2020 with the following principal contents:<b><p>1. Objectives:</p></b> <p>The readjustment of the general planning for construction of Hoa Binh provincial town aims to determine the position and function of Hoa Binh provincial capital as the development center of Hoa Binh province as well as the Northwestern region, being in line with the orientations of the overall planning for development of Vietnam�s urban center till the year 2020; ensures the sustainable urban development, with a view to step by step building Hoa Binh provincial capital into a modern urban center, preserving and promoting the national cultural tradition; and serves as basis for the execution of investment projects and management of urban construction according to the ratified planning.</p><b><p>2. The study scope of the readjusted general planning:</p></b><p>The study scope of the readjusted general planning of Hoa Binh provincial capital shall cover the whole land area of 14,027.70 hectares within the provincial capital�s boundaries, of which the inner town covers 1,263.74 hectares and the suburban area cover 12,763.96 hectares;</p><p>- To the north, it borders on Yen Mong and Trung Minh communes (Ky Son district);</p><p>- To the south, it borders on Thong Nhat commune (Ky Son district);</p><p>- To the east, it borders on the mountain range stretching through Trung Minh, Sui Ngoi and Dan Chu communes (Ky Son district);</p><p>- To the west, it borders on Binh Thanh commune (Ky Son district) and the mountain range in Toan Son commune (Da Bac district).</p><b><p>3. Characteristics:</p></b><p>- Being a national center for hydroelectric industry; the center for training and tourism-service and the communication hub of the Northwestern region;</p><p>- Being the provincial capital, with the role of an administrative-political, economic, cultural, scientific, technical, tourist-service center of Hoa Binh province;</p><p>- Occupying an important position in terms of national defense and security.</p><b><p>4. Size of population:</p></b><p>- By the year 2020: The population in the inner provincial capital shall be around 150,000, of which around 70,000 shall live on the left bank and around 80,000 on the right bank of Da river.</p><p>In case of further urban development, the population shall be arranged in the vicinities of the provincial capital.</p><b><p>5. Size of land:</p></b><p>- By the year 2005, the urban construction land area shall be 1,231 hectares with the norm of 123 m</p></font><font face=".VnTime" size="1">2</font><font face=".VnTime">/person, of which the land area for civil use shall be 750 hectares with the norm of 75 m</font><font face=".VnTime" size="1">2</font><font face=".VnTime">/person;<p>- By the year 2020, the urban construction land area shall be 1,775 hectares with the norm of 118 m</p></font><font face=".VnTime" size="1">2</font><font face=".VnTime">/person, of which the land area for civil use shall be 1,200 hectares with the norm of 80 m</font><font face=".VnTime" size="1">2</font><font face=".VnTime">/person.<b><p>6. Planning on the land use and urban architecture and landscape:</p></b><p>a/ Directions of urban development:</p><p>- The left bank of Da river: shall be developed on the basis of using the whole existing material foundation, in combination with the unoccupied land plots within the inner provincial capital; and it shall be partially developed to the north;</p><p>- The right bank of Da river: shall be developed on the basis of using the whole existing material foundation, its land fund shall be partially expanded from Mo Set road to Sui Ngoi dike. To the south, it shall be developed from Cham-Mat area to Cun slope�s foot.</p><p>b/ The disposition of functional quarters:</p><p>- On the left bank of Da river, there shall be 5 urban quarters: The industrial park located to the southwest of Dung stream (on an area of around 80 hectares); the tourist, rest and convalescence resort; the Thinh Lang multi-functional center; the cultural, sports and physical training quarter to the east of Thinh Lang center; and residential quarters.</p><p>- On the right bank of Da river, there shall be 3 urban quarters: The Old Quarter; the New Quarter and the Cun Slope-Cham-Mat quarter.</p><p>They shall cover: the Quynh Lam central quarter, the university quarter in Mat, the quarter of traditional crafts and fine-art handicraft villages in Cham, the green-tree, sports and physical training parks in association with the university quarter in Mat, the urban residential quarters and clusters of ecological and cultural tourist villages in Thac Man.</p><p>c/ Landscape architecture:</p><p>In the course of carrying out the construction, the ground leveling and fill-up should be limited in order to keep intact the inherent natural terrain. Particularly, the New Quarter�s base shall be elevated to the base level of the Old Quarter. To encourage the development of local traditional architecture; to pay attention to the exploitation of sequential water surface areas, to preserve and embellish the natural landscape surrounding the provincial capital in combination with the urban construction planning structure; and to intensify the planting of forests on hills and mountains in the vicinity of the provincial capital.</p><b><p>7. On traffic and technical infrastructure planning:</p></b><p>a/ On traffic planning:</p><p>- On the land roads:</p><p>To study the relocation of national highway No.6 to the mountain foot to the east of the provincial capital and the construction of a fixed bridge and a suspension bridge linked to the existing tunnel of the Hoa Binh hydroelectric power plant�s dam as well as a fixed bridge being under construction, to create favorable conditions for the communications between the urban quarters on both banks of Da river and between the provincial capital and the neighboring areas.</p><p>- On the waterways: To exploit the waterways transportation on Da river as follows:</p><p>+ In service of passenger transport on Da river: To renovate and upgrade Hoa Binh ship wharf downstream to the hydroelectric power dam and Thai Thinh wharf upstream to the dam.</p><p>+ In service of cargo transport: To renovate and upgrade Ben Ngoc port downstream on the right bank of Da river into a multi-purpose port in service of the provincial capital; to renovate the special-use port downstream on the left bank of Da river to serve the Son La hydroelectric power project; to build Bich Ha port upstream on the right bank of Da river and Bich port upstream on the left bank of Da river into entrepot ports for supplies, equipment and commodities in service of Son La hydroelectric power project and transport in the Northwestern region.</p><p>b/ On the technical and land preparations:</p><p>- To elevate the surface of Da river dike and Quynh Lam dike to an appropriate height;</p><p>- To raise the capacity of Ngoi Dong water pumping station from 6,000 m</p></font><font face=".VnTime" size="1">3</font><font face=".VnTime">/h to 9,000 m</font><font face=".VnTime" size="1">3</font><font face=".VnTime">/h;<p>- To dredge the existing lakes on the left bank; to embank and reinforce both banks of Da river within the provincial capital�s boundary in order to combat erosion;</p><p>- To build the system of covered ditches and concrete sewers, linking to Quynh Lam, De and Thinh Minh lakes for drainage pumping to Da river.</p><p>- To step by step dismantle existing works in the flood diverging basin.</p><p>c/ On the water supply:</p><p>- Water sources:</p><p>+ Underground water sources: To exploit 13 drilled wells on the left bank of Da river to attain an output of 8,900 m</p></font><font face=".VnTime" size="1">3</font><font face=".VnTime">/day and 10 drilled wells on the right bank of Da river with an output of 7,200 m</font><font face=".VnTime" size="1">3</font><font face=".VnTime">/day.<p>+ Surface water sources: To use the surface water source of Hoa Binh reservoir.</p><p>- Treating stations:</p><p>+ On the left bank of Da river: Ba Vanh hill station with the capacity of 14,000 m</p></font><font face=".VnTime" size="1">3</font><font face=".VnTime">/day, treating surface water; Thinh Minh station with the capacity of 3,000 m</font><font face=".VnTime" size="1">3</font><font face=".VnTime">/day, treating underground water; and De mountain station capacity of 3,000 m</font><font face=".VnTime" size="1">3</font><font face=".VnTime">/day, treating underground water.<p>+ On the right bank of Da river: Station I with the capacity of 4,000 m</p></font><font face=".VnTime" size="1">3</font><font face=".VnTime">/day, treating surface and underground water; and station II with the capacity of 16,000 m</font><font face=".VnTime" size="1">3</font><font face=".VnTime">/day, treating surface water.<p>d/ On the electric power supply:</p><p>- The supply source: The national electric power grid through the 220KV/110KV station of Hoa Binh hydroelectric power plant.</p><p>- The transformer stations:</p><p>+ On the left bank: To keep intact the existing 110 KV station;</p><p>+ On the right bank: To build a new 110 KV station in Mat area.</p><p>e/ On the waste water drainage and environmental hygiene:</p><p>- The water drainage system of Hoa Binh provincial capital is the combined public and private water drainage system.</p><p>- The solid waste dumping site: shall cover an area of about 10 hectares in Yen Mong commune, Ky Son district. A solid waste treating plant with the capacity of 150 tons/day shall be built in the future.</p><p>- The cemetery: shall lie on the mountain slope in Yen Hoa hamlet, Yen Mong commune, Ky Son district with an area of about 10 hectares.</p><p>8. The first-phase planning till the year 2005:</p><p>Attention shall be paid to and efforts shall be concentrated on the execution of the following key projects:</p><p>- Projects for renovating, upgrading and developing the technical infrastructure system, elevating Da river dike�s surface, reinforcing both banks of Da river, dredging the existing lakes to combat water logging in the provincial capital;</p><p>- Projects for renovating and upgrading public facilities such as medical, cultural, educational and service establishments, parks and greenery, sport and physical training, rest and recreation centers.</p><p>- Other projects shall be formulated and executed according the development requirements, of which projects prioritized for construction investment, capital demand and mechanism, policies and measures for mobilizing urban development capital sources must be clarified.</p><b><i><p>Article 2.- </p></i></b>The People�s Committee of Hoa Binh province shall have to approve the design dossiers, promulgate the regulation on management of architecture and construction planning of the scheme on readjusting the general planning for construction of Hoa Binh provincial capital; organize the publicization and implementation of the readjusted general planning for construction of Hoa Binh provincial capital till the year 2020 according to the provisions of law.<b><i><p>Article 3.-</p></i></b> This Decision takes effect 15 days after its signing.<p>The president of the People�s Committee of Hoa Binh province, the ministers, the heads of the ministerial-level agencies and the heads of the agencies attached to the Government shall have to implement this Decision.</p><p>For the Prime Minister<br/>Deputy Prime Minister<br/><i>NGUYEN TAN DUNG</i></p><p> </p></font></body></html> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Tan Dung</p></td></tr></table> </div> </div>
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 12/2001/QĐTTg SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , January 18, 2001 DECISION No.12/2001/QDTTg OF JANUARY 18, 2001 RATIFYING THE READJUSTED GENERAL PLANNING FOR CONSTRUCTION OF HOA BINH PROVINCIAL CAPITAL, HOA BINH PROVINCE, TILL THE YEAR 2020 THE PRIME MINISTER Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992; Pursuant to the Regulation on urban planning management, promulgated together with the Government�s Decree No.91/CP of August 17, 1994; Pursuant to the Prime Minister�s Decision No.10/1998/QDTTg of January 23, 1998 ratifying the orientations of the overall planning for development of Vietnam�s urban centers till 2020; At the proposals of the president of the People�s Committee of Hoa Binh province (in Official Dispatches No.424/UBXDCB of May 15, 2000 and No.995/UB XDCB of September 7, 2000) and the Construction Minister (in Official Dispatches No.977/BXDKTQH of May 29, 2000 and No.2052/BXDKTQH of November 2, 2000), DECIDES: Article 1. To ratify the readjusted general planning for construction of Hoa Binh provincial capital, Hoa Binh province, till the year 2020 with the following principal contents: 1. Objectives: The readjustment of the general planning for construction of Hoa Binh provincial town aims to determine the position and function of Hoa Binh provincial capital as the development center of Hoa Binh province as well as the Northwestern region, being in line with the orientations of the overall planning for development of Vietnam�s urban center till the year 2020; ensures the sustainable urban development, with a view to step by step building Hoa Binh provincial capital into a modern urban center, preserving and promoting the national cultural tradition; and serves as basis for the execution of investment projects and management of urban construction according to the ratified planning. 2. The study scope of the readjusted general planning: The study scope of the readjusted general planning of Hoa Binh provincial capital shall cover the whole land area of 14,027.70 hectares within the provincial capital�s boundaries, of which the inner town covers 1,263.74 hectares and the suburban area cover 12,763.96 hectares; To the north, it borders on Yen Mong and Trung Minh communes (Ky Son district); To the south, it borders on Thong Nhat commune (Ky Son district); To the east, it borders on the mountain range stretching through Trung Minh, Sui Ngoi and Dan Chu communes (Ky Son district); To the west, it borders on Binh Thanh commune (Ky Son district) and the mountain range in Toan Son commune (Da Bac district). 3. Characteristics: Being a national center for hydroelectric industry; the center for training and tourismservice and the communication hub of the Northwestern region; Being the provincial capital, with the role of an administrativepolitical, economic, cultural, scientific, technical, touristservice center of Hoa Binh province; Occupying an important position in terms of national defense and security. 4. Size of population: By the year 2020: The population in the inner provincial capital shall be around 150,000, of which around 70,000 shall live on the left bank and around 80,000 on the right bank of Da river. In case of further urban development, the population shall be arranged in the vicinities of the provincial capital. 5. Size of land: By the year 2005, the urban construction land area shall be 1,231 hectares with the norm of 123 m 2/person, of which the land area for civil use shall be 750 hectares with the norm of 75 m2/person; By the year 2020, the urban construction land area shall be 1,775 hectares with the norm of 118 m 2/person, of which the land area for civil use shall be 1,200 hectares with the norm of 80 m2/person. 6. Planning on the land use and urban architecture and landscape: a/ Directions of urban development: The left bank of Da river: shall be developed on the basis of using the whole existing material foundation, in combination with the unoccupied land plots within the inner provincial capital; and it shall be partially developed to the north; The right bank of Da river: shall be developed on the basis of using the whole existing material foundation, its land fund shall be partially expanded from Mo Set road to Sui Ngoi dike. To the south, it shall be developed from ChamMat area to Cun slope�s foot. b/ The disposition of functional quarters: On the left bank of Da river, there shall be 5 urban quarters: The industrial park located to the southwest of Dung stream (on an area of around 80 hectares); the tourist, rest and convalescence resort; the Thinh Lang multifunctional center; the cultural, sports and physical training quarter to the east of Thinh Lang center; and residential quarters. On the right bank of Da river, there shall be 3 urban quarters: The Old Quarter; the New Quarter and the Cun SlopeChamMat quarter. They shall cover: the Quynh Lam central quarter, the university quarter in Mat, the quarter of traditional crafts and fineart handicraft villages in Cham, the greentree, sports and physical training parks in association with the university quarter in Mat, the urban residential quarters and clusters of ecological and cultural tourist villages in Thac Man. c/ Landscape architecture: In the course of carrying out the construction, the ground leveling and fill up should be limited in order to keep intact the inherent natural terrain. Particularly, the New Quarter�s base shall be elevated to the base level of the Old Quarter. To encourage the development of local traditional architecture; to pay attention to the exploitation of sequential water surface areas, to preserve and embellish the natural landscape surrounding the provincial capital in combination with the urban construction planning structure; and to intensify the planting of forests on hills and mountains in the vicinity of the provincial capital. 7. On traffic and technical infrastructure planning: a/ On traffic planning: On the land roads: To study the relocation of national highway No.6 to the mountain foot to the east of the provincial capital and the construction of a fixed bridge and a suspension bridge linked to the existing tunnel of the Hoa Binh hydroelectric power plant�s dam as well as a fixed bridge being under construction, to create favorable conditions for the communications between the urban quarters on both banks of Da river and between the provincial capital and the neighboring areas. On the waterways: To exploit the waterways transportation on Da river as follows: + In service of passenger transport on Da river: To renovate and upgrade Hoa Binh ship wharf downstream to the hydroelectric power dam and Thai Thinh wharf upstream to the dam. + In service of cargo transport: To renovate and upgrade Ben Ngoc port downstream on the right bank of Da river into a multipurpose port in service of the provincial capital; to renovate the specialuse port downstream on the left bank of Da river to serve the Son La hydroelectric power project; to build Bich Ha port upstream on the right bank of Da river and Bich port upstream on the left bank of Da river into entrepot ports for supplies, equipment and commodities in service of Son La hydroelectric power project and transport in the Northwestern region. b/ On the technical and land preparations: To elevate the surface of Da river dike and Quynh Lam dike to an appropriate height; To raise the capacity of Ngoi Dong water pumping station from 6,000 m 3/h to 9,000 m3/h; To dredge the existing lakes on the left bank; to embank and reinforce both banks of Da river within the provincial capital�s boundary in order to combat erosion; To build the system of covered ditches and concrete sewers, linking to Quynh Lam, De and Thinh Minh lakes for drainage pumping to Da river. To step by step dismantle existing works in the flood diverging basin. c/ On the water supply: Water sources: + Underground water sources: To exploit 13 drilled wells on the left bank of Da river to attain an output of 8,900 m 3/day and 10 drilled wells on the right bank of Da river with an output of 7,200 m3/day. + Surface water sources: To use the surface water source of Hoa Binh reservoir. Treating stations: + On the left bank of Da river: Ba Vanh hill station with the capacity of 14,000 m 3/day, treating surface water; Thinh Minh station with the capacity of 3,000 m3/day, treating underground water; and De mountain station capacity of 3,000 m3/day, treating underground water. + On the right bank of Da river: Station I with the capacity of 4,000 m 3/day, treating surface and underground water; and station II with the capacity of 16,000 m3/day, treating surface water. d/ On the electric power supply: The supply source: The national electric power grid through the 220KV/110KV station of Hoa Binh hydroelectric power plant. The transformer stations: + On the left bank: To keep intact the existing 110 KV station; + On the right bank: To build a new 110 KV station in Mat area. e/ On the waste water drainage and environmental hygiene: The water drainage system of Hoa Binh provincial capital is the combined public and private water drainage system. The solid waste dumping site: shall cover an area of about 10 hectares in Yen Mong commune, Ky Son district. A solid waste treating plant with the capacity of 150 tons/day shall be built in the future. The cemetery: shall lie on the mountain slope in Yen Hoa hamlet, Yen Mong commune, Ky Son district with an area of about 10 hectares. 8. The firstphase planning till the year 2005: Attention shall be paid to and efforts shall be concentrated on the execution of the following key projects: Projects for renovating, upgrading and developing the technical infrastructure system, elevating Da river dike�s surface, reinforcing both banks of Da river, dredging the existing lakes to combat water logging in the provincial capital; Projects for renovating and upgrading public facilities such as medical, cultural, educational and service establishments, parks and greenery, sport and physical training, rest and recreation centers. Other projects shall be formulated and executed according the development requirements, of which projects prioritized for construction investment, capital demand and mechanism, policies and measures for mobilizing urban development capital sources must be clarified. Article 2. The People�s Committee of Hoa Binh province shall have to approve the design dossiers, promulgate the regulation on management of architecture and construction planning of the scheme on readjusting the general planning for construction of Hoa Binh provincial capital; organize the publicization and implementation of the readjusted general planning for construction of Hoa Binh provincial capital till the year 2020 according to the provisions of law. Article 3. This Decision takes effect 15 days after its signing. The president of the People�s Committee of Hoa Binh province, the ministers, the heads of the ministeriallevel agencies and the heads of the agencies attached to the Government shall have to implement this Decision. For the Prime Minister Deputy Prime Minister NGUYEN TAN DUNG Phó Thủ tướng (Signed) Nguyen Tan Dung
{ "collection_source": [ "Công báo điện tử;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc phê duyệt đầu tư nhà máy thủy điện Đại Ninh", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "08/05/1996", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "08/05/1996", "issuing_body/office/signer": [ "Thủ tướng Chính phủ", "Thủ tướng", "Võ Văn Kiệt" ], "official_number": [ "293/TTg" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 293/TTg Về việc phê duyệt đầu tư nhà máy thủy điện Đại Ninh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 177-CP Về việc ban hành Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10239" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
59537
vbpl.vn
http://vbpl.vn//haugiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=59537&Keyword=
Quyết định 172/2004/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH HẬU GIANG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 172/2004/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hậu Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2004</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định về tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc</strong></p> <p align="center"> <strong>Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện, tỉnh Hậu Giang</strong></p> <p align="center"> <strong>__________________________</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">172/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/9/2004 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">22/2004/NĐ-CP</a> ngày 12/01/2004 của Chính phủ về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác tôn giáo thuộc UBND các cấp;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">53/2004/NĐ-CP</a> ngày 18/02/2004 của Chính phủ về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc thuộc UBND các cấp;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">18/2004/NQ-HĐND</a> ngày 09/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang, kỳ họp thứ tư về việc thông qua Đề án về cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện thuộc tỉnh Hậu Giang;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Vị trí và chức năng của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện (gọi tắt là UBND cấp huyện) tỉnh Hậu Giang.</p> <p> 1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện và theo quy định pháp luật; góp phần bảo đảm sự thống nhất quản lý của ngành hoặc lĩnh vực công tác ở địa phương.</p> <p> 2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã và các huyện được tổ chức như sau:</p> <p> <strong>I. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Vị Thanh.</strong></p> <p> 1. Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội.</p> <p> 2. Phòng Tài chính - Kế hoạch .</p> <p> 3. Phòng Giáo dục.</p> <p> 4. Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao.</p> <p> 5. Phòng Y tế.</p> <p> 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường.</p> <p> 7. Phòng Tư pháp.</p> <p> 8. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</p> <p> 9. Phòng Công - Thương - Khoa học.</p> <p> 10. Phòng Quản lý đô thị.</p> <p> 11. Phòng Tôn giáo và Dân tộc.</p> <p> 12. Thanh tra huyện.</p> <p> 13. Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em.</p> <p> 14. Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân.</p> <p> <strong>II. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện.</strong></p> <p> 1. Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội.</p> <p> 2. Phòng Tài chính - Kế hoạch.</p> <p> 3. Phòng Giáo dục.</p> <p> 4. Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao.</p> <p> 5. Phòng Y tế.</p> <p> 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường.</p> <p> 7. Phòng Tư pháp.</p> <p> 8. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</p> <p> 9. Phòng Công - Thương - Khoa học.</p> <p> 10. Phòng Hạ tầng kinh tế.</p> <p> 11. Thanh tra huyện.</p> <p> 12. Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em.</p> <p> 13. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.</p> <p> - Riêng Ủy ban nhần dân huyện Long Mỹ được thành lập Phòng Tôn giáo và Dân tộc.</p> <p> - Văn phòng HĐND và UBND huyện là cơ quan tham mưu, tổng hợp giúp Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện thực hiện sự chỉ đạo điều hành mọi mặt công tác (kể cả công tác tôn giáo, dân tộc, ngoại vụ, thi đua khen thưởng....), phục vụ công tác hành chính quản trị, sự quản lý tập trung thống nhất của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện được phép sử dụng con dấu riêng.</p> <p> Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện xem xét, quyết định việc cho phép mở tài khoản riêng của các Phòng và cơ quan tương đương Phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p> <p> Văn phòng Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện đảm nhận công tác hậu cần đối với các cơ quan không có tài khoản riêng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> UBND thị xã Vị Thanh và các huyện thực hiện nhiệm vụ sau:</p> <p> 1. Xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy và biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, trình UBND tỉnh phê duyệt.</p> <p> 2. Căn cứ các Nghị định, Thông tư của Trung ương; hướng dẫn của UBND tỉnh và Sở, Ban, ngành tỉnh soạn thảo, ban hành Quyết định “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế ” cụ thể của từng cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã và các huyên.</p> <p> 3. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại có thời hạn Thủ trưởng, Thủ phó các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo đúng tiêu chuẩn, chức danh nhà nước quy định và theo phân cấp quản lý của UBND tỉnh Hậu Giang (riêng việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Thanh tra cấp huyện thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra).</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.</p> <p> Các Sở, Ban, ngành tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các Phòng thuộc UBND cấp huyện có liên quan đến Sở, Ban, ngành mình (theo ngành dọc) để UBND cấp huyện tổng hợp chung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng theo quy định tổ chức Phòng quản lý đa ngành, đa lĩnh vực công tác trên địa bàn cấp huyện.</p> <p> Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn các huyện xây dựng Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; đồng thời, phối hợp các Sở, Ban, ngành có liên quan giúp UBND thị xã Vị Thanh và các huyện ban hành “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế ” của các Phòng và tương đương Phòng thuộc UBND thị xã và các huyện theo đúng quy định pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Sầm Trung Việt</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH HẬU GIANG Số: 172/2004/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hậu Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG Quy định về tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện, tỉnh Hậu Giang ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số172/2004/NĐCP ngày 29/9/2004 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Căn cứ Nghị định số22/2004/NĐCP ngày 12/01/2004 của Chính phủ về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác tôn giáo thuộc UBND các cấp; Căn cứ Nghị định số53/2004/NĐCP ngày 18/02/2004 của Chính phủ về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc thuộc UBND các cấp; Căn cứ Nghị quyết số18/2004/NQHĐND ngày 09/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang, kỳ họp thứ tư về việc thông qua Đề án về cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện thuộc tỉnh Hậu Giang; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Vị trí và chức năng của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện (gọi tắt là UBND cấp huyện) tỉnh Hậu Giang. 1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện và theo quy định pháp luật; góp phần bảo đảm sự thống nhất quản lý của ngành hoặc lĩnh vực công tác ở địa phương. 2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều2. Tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã và các huyện được tổ chức như sau: I. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Vị Thanh. 1. Phòng Nội vụ Lao động Thương binh và Xã hội. 2. Phòng Tài chính Kế hoạch . 3. Phòng Giáo dục. 4. Phòng Văn hóa Thông tin Thể thao. 5. Phòng Y tế. 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường. 7. Phòng Tư pháp. 8. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 9. Phòng Công Thương Khoa học. 10. Phòng Quản lý đô thị. 11. Phòng Tôn giáo và Dân tộc. 12. Thanh tra huyện. 13. Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em. 14. Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân. II. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện. 1. Phòng Nội vụ Lao động Thương binh và Xã hội. 2. Phòng Tài chính Kế hoạch. 3. Phòng Giáo dục. 4. Phòng Văn hóa Thông tin Thể thao. 5. Phòng Y tế. 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường. 7. Phòng Tư pháp. 8. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 9. Phòng Công Thương Khoa học. 10. Phòng Hạ tầng kinh tế. 11. Thanh tra huyện. 12. Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em. 13. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. Riêng Ủy ban nhần dân huyện Long Mỹ được thành lập Phòng Tôn giáo và Dân tộc. Văn phòng HĐND và UBND huyện là cơ quan tham mưu, tổng hợp giúp Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện thực hiện sự chỉ đạo điều hành mọi mặt công tác (kể cả công tác tôn giáo, dân tộc, ngoại vụ, thi đua khen thưởng....), phục vụ công tác hành chính quản trị, sự quản lý tập trung thống nhất của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện. Điều3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện được phép sử dụng con dấu riêng. Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện xem xét, quyết định việc cho phép mở tài khoản riêng của các Phòng và cơ quan tương đương Phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Văn phòng Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện đảm nhận công tác hậu cần đối với các cơ quan không có tài khoản riêng. Điều4. UBND thị xã Vị Thanh và các huyện thực hiện nhiệm vụ sau: 1. Xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy và biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, trình UBND tỉnh phê duyệt. 2. Căn cứ các Nghị định, Thông tư của Trung ương; hướng dẫn của UBND tỉnh và Sở, Ban, ngành tỉnh soạn thảo, ban hành Quyết định “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế ” cụ thể của từng cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã và các huyên. 3. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại có thời hạn Thủ trưởng, Thủ phó các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo đúng tiêu chuẩn, chức danh nhà nước quy định và theo phân cấp quản lý của UBND tỉnh Hậu Giang (riêng việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Thanh tra cấp huyện thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra). Điều5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005. Các Sở, Ban, ngành tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các Phòng thuộc UBND cấp huyện có liên quan đến Sở, Ban, ngành mình (theo ngành dọc) để UBND cấp huyện tổng hợp chung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng theo quy định tổ chức Phòng quản lý đa ngành, đa lĩnh vực công tác trên địa bàn cấp huyện. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn các huyện xây dựng Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; đồng thời, phối hợp các Sở, Ban, ngành có liên quan giúp UBND thị xã Vị Thanh và các huyện ban hành “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế ” của các Phòng và tương đương Phòng thuộc UBND thị xã và các huyện theo đúng quy định pháp luật. Điều6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Phó Chủ tịch (Đã ký) Sầm Trung Việt
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định về tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện, tỉnh Hậu Giang", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Hậu Giang", "effective_date": "01/01/2005", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "22/12/2004", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Hậu Giang", "Phó Chủ tịch", "Sầm Trung Việt" ], "official_number": [ "172/2004/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 172/2004/QĐ-UB Quy định về tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện, tỉnh Hậu Giang", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 172/2004/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19177" ], [ "Nghị định 53/2004/NĐ-CP Về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20605" ], [ "Nghị định 22/2004/NĐ-CP Về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác tôn giáo thuộc ủy ban nhân dân các cấp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20678" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
25267
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=25267&Keyword=
Thông tư 08.a/2010/TT-BTP
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ TƯ PHÁP</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 08.a/2010/TT-BTP</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2010</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, </strong></p> <p align="center"> <strong>sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch </strong></p> <p align="center"> ______________</p> <p style="text-align:justify;"> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">158/2005/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;</p> <p style="text-align:justify;"> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2002/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2006/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2002/NĐ-CP;</a></p> <p style="text-align:justify;"> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">93/2008/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;</p> <p style="text-align:justify;">  Để bảo đảm quản lý, sử dụng thống nhất các sổ, biểu mẫu hộ tịch trong cả nước và tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn như sau,</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Thông tư này ban hành các loại sổ, biểu mẫu hộ tịch; hướng dẫn đối tượng sử dụng; thẩm quyền in, phát hành; cách ghi chép sổ, biểu mẫu hộ tịch; khóa sổ và lưu trữ sổ hộ tịch.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài có yêu cầu giải quyết các việc về hộ tịch;</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tư pháp):</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện);</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã);</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;</p> <p style="text-align:justify;"> 6. Bộ Ngoại giao.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Ban hành sổ, biểu mẫu hộ tịch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Ban hành 05 loại sổ hộ tịch và 51 loại biểu mẫu hộ tịch theo danh mục kèm theo Thông tư này.</p> <p style="text-align:justify;"> Kích cỡ của 05 loại sổ hộ tịch và 51 loại biểu mẫu hộ tịch được thống nhất sử dụng khổ giấy (210 x 297mm).</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Thẩm quyền in, phát hành sổ, biểu mẫu hộ tịch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Bộ Tư pháp in, phát hành 05 loại sổ hộ tịch và 05 loại biểu mẫu bản chính, bao gồm:</p> <p style="text-align:justify;"> a) 05 loại sổ hộ tịch được sử dụng chung cho đăng ký các sự kiện hộ tịch theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">158/2005/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch (sau đây gọi chung là Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">158/2005/NĐ-CP),</a> Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2002/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (sau đây gọi chung là Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2002/NĐ-CP</a>) và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2006/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2002/NĐ-CP</a> (sau đây gọi chung là Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2006/NĐ-CP),</a> theo Mục A Danh mục I kèm theo Thông tư này.</p> <p style="text-align:justify;"> b) 05 loại biểu mẫu bản chính in màu, có hoa văn:</p> <p style="text-align:justify;">  - 03 loại biểu mẫu bản chính (Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy chứng tử) sử dụng để đăng ký các sự kiện hộ tịch theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">158/2005/NĐ-CP,</a> theo Mục B Danh mục I kèm theo Thông tư này.</p> <p style="text-align:justify;"> - 02 loại biểu mẫu bản chính (Giấy chứng nhận kết hôn; Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con) sử dụng để đăng ký việc kết hôn; nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2002/NĐ-CP</a> và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2006/NĐ-CP,</a> theo Mục C Danh mục I kèm theo Thông tư này.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp 46 biểu mẫu hộ tịch đen trắng, không có hoa văn (bao gồm các biểu mẫu bản chính còn lại, tất cả các biểu mẫu bản sao, biểu mẫu tờ khai và biểu mẫu khác), bao gồm:</p> <p style="text-align:justify;"> a) 40 biểu mẫu hộ tịch sử dụng để đăng ký các sự kiện hộ tịch theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">158/2005/NĐ-CP,</a> theo Mục A Danh mục II kèm theo Thông tư này.</p> <p style="text-align:justify;"> b) 06 biểu mẫu hộ tịch sử dụng để đăng ký các sự kiện hộ tịch theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2002/NĐ-CP</a> và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2006/NĐ-CP,</a> theo Mục B Danh mục II kèm theo Thông tư này.</p> <p style="text-align:justify;"> Cơ quan đăng ký hộ tịch và người có yêu cầu đăng ký hộ tịch được tự truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (<a>www.moj.gov.vn</a>) để in và sử dụng miễn phí 46 biểu mẫu theo hướng dẫn tại điểm a và điểm b Khoản này. Đối với những địa phương chưa có điều kiện sử dụng internet, thì Sở Tư pháp chủ động tổ chức in, phát hành các biểu mẫu hộ tịch này, đáp ứng đầy đủ yêu cầu sử dụng biểu mẫu hộ tịch trong địa phương.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Nguyên tắc ghi sổ, biểu mẫu hộ tịch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Khi đăng ký hộ tịch, cán bộ Tư pháp hộ tịch, cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp hoặc Viên chức lãnh sự (sau đây gọi chung là người thực hiện) phải tự mình ghi vào sổ, biểu mẫu hộ tịch; nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa; viết cùng một loại mực tốt, màu đen. Đối với những nơi đã ứng dụng công nghệ thông tin trong đăng ký hộ tịch, thì nội dung cần ghi trong các biểu mẫu hộ tịch có thể được in qua máy vi tính.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Sổ hộ tịch phải viết liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối sổ.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Số đăng ký trong năm phải được ghi liên tục từ số 01 đến hết năm; trong trường hợp chưa hết năm mà sử dụng sang sổ khác, thì phải lấy tiếp số thứ tự cuối cùng của sổ trước, không được ghi từ số 01. Đối với sổ được sử dụng tiếp cho năm sau, thì trường hợp đăng ký đầu tiên của năm sau sẽ bắt đầu từ số 01, không được lấy tiếp số thứ tự cuối cùng của năm trước.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Số ghi trong biểu mẫu hộ tịch là số ghi tại đầu trang sổ hộ tịch về việc đăng ký hộ tịch của mỗi cá nhân kèm theo năm đăng ký sự kiện hộ tịch đó; quyển số là số quyển sổ và năm đăng ký sự kiện hộ tịch đó (Ví dụ 1: Sổ khai sinh mở năm 2009, năm 2009 sử dụng hết 02 quyển Sổ đăng ký khai sinh. Cháu Nguyễn Hải Anh đăng ký khai sinh năm 2009 ở số thứ tự 325, quyển số 02, thì Mục ghi về số/quyển số trong Giấy khai sinh của cháu Hải Anh sẽ ghi:</p> <p style="text-align:justify;"> - Số: 325/2009.</p> <p style="text-align:justify;"> - Quyển số: 02/2009.</p> <p style="text-align:justify;"> Ví dụ 2. Sổ khai sinh mở năm 2009, năm 2009 đăng ký được 125 trường hợp, sổ được sử dụng tiếp cho năm 2010. Cháu Nguyễn Hải Hà đăng ký khai sinh năm 2010 ở số thứ tự 10, thì mục ghi về số/quyển số trong Giấy khai sinh của cháu Hà sẽ ghi:</p> <p style="text-align:justify;"> - Số: 10/2010.</p> <p style="text-align:justify;"> - Quyển số: 01/2009.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Việc ghi các cột mục trong sổ, biểu mẫu hộ tịch phải ghi theo đúng hướng dẫn sử dụng trong sổ hộ tịch và Thông tư này.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6.  Cách ghi trong Giấy khai sinh</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Họ và tên của người được khai sinh phải viết bằng chữ in hoa, có dấu.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Ngày, tháng, năm sinh của người được khai sinh phải xác định theo ngày, tháng, năm Dương lịch; viết cả bằng số và bằng chữ.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Mục nơi thường trú/tạm trú được ghi như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú, thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.</p> <p style="text-align:justify;"> Việc ghi nơi thường trú/tạm trú theo hướng dẫn tại Khoản này cũng được áp dụng đối với việc ghi nơi thường trú/tạm trú trong sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Nơi sinh:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (Ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (Ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). </p> <p style="text-align:justify;"> b) Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).</p> <p style="text-align:justify;"> c) Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (Ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Mục nơi đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký được ghi theo tên cơ quan đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký. Tùy theo từng trường hợp, Mục nơi đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký được ghi như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn, quá hạn, thì ghi tên cơ quan đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký lần đầu.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Đối với trường hợp đăng ký lại việc sinh, thì ghi tên cơ quan đăng ký lại và ngày, tháng, năm đăng ký lại.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Đối với trường hợp ghi vào sổ việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì ghi tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và ngày, tháng, năm đã đăng ký khai sinh ở nước ngoài.</p> <p style="text-align:justify;"> d) Đối với trường hợp cấp lại bản chính Giấy khai sinh, thì ghi tên cơ quan đăng ký và ngày tháng năm đăng ký trước đây; trường hợp có thay đổi về địa danh hành chính, thì tên cơ quan đăng ký trước đây được ghi theo địa danh hành chính đã ghi trong Sổ đăng ký khai sinh. </p> <p style="text-align:justify;"> đ) Tên cơ quan đăng ký được ghi như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> - Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã, thì phải ghi đủ 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh);</p> <p style="text-align:justify;"> - Trường hợp cấp lại bản chính Giấy khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thì ghi theo 02 cấp hành chính (cấp huyện, cấp tỉnh);</p> <p style="text-align:justify;"> - Trường hợp đăng ký khai sinh hoặc cấp lại bản chính Giấy khai sinh thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp, thì ghi tên của Sở Tư pháp (Ví dụ: Sở Tư pháp thành phố Hà Nội);</p> <p style="text-align:justify;"> - Trường hợp đăng ký khai sinh hoặc cấp lại bản chính Giấy khai sinh thuộc thẩm quyền của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì ghi tên của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).</p> <p style="text-align:justify;"> Việc ghi tên cơ quan đăng ký theo hướng dẫn tại điểm đ Khoản này cũng được áp dụng khi ghi tên cơ quan đăng ký trong sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác.</p> <p style="text-align:justify;"> 6. Mục ghi chú được ghi như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Ghi rõ loại việc thực hiện như: đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn, đăng ký lại, cấp lại bản chính Giấy khai sinh hoặc ghi vào sổ việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Đối với trường hợp ghi vào sổ việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì ghi tên cơ quan thực hiện ghi vào sổ và ngày, tháng, năm ghi vào sổ.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Đối với trường hợp cấp lại bản chính Giấy khai sinh, thì ghi tên cơ quan cấp lại và ngày, tháng, năm cấp lại; trường hợp có thay đổi về địa danh hành chính, thì tên cơ quan cấp lại được ghi theo địa danh hành chính mới.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Cách ghi trong Giấy chứng nhận kết hôn</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1.  Họ và tên chồng, họ và tên vợ phải viết bằng chữ in hoa, có dấu.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Mục nơi đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký được ghi theo tên cơ quan đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký. Tùy theo từng trường hợp, Mục nơi đăng ký được ghi như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Đối với trường hợp đăng ký lại việc kết hôn, thì ghi tên cơ quan đăng ký lại và ngày, tháng, năm đăng ký lại.  </p> <p style="text-align:justify;"> b) Đối với trường hợp ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì ghi tên cơ quan đã đăng ký kết hôn và ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn ở nước ngoài.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Mục ghi chú được ghi như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Ghi rõ loại việc thực hiện như: đăng ký lại việc kết hôn; ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc đăng ký hôn nhân thực tế (những trường hợp xác lập quan hệ vợ chồng trước ngày 03 tháng 01 năm 1987).</p> <p style="text-align:justify;"> b) Đối với trường hợp ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì ghi tên cơ quan thực hiện ghi vào sổ và ngày, tháng, năm ghi vào sổ.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Đối với trường hợp đăng ký hôn nhân thực tế, thì ghi rõ ngày, tháng, năm công nhận hôn nhân có hiệu lực theo quy định của pháp luật về hộ tịch.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Cách ghi trong Giấy chứng tử</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Họ và tên người chết phải viết bằng chữ in hoa, có dấu;</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Nơi chết phải ghi rõ địa điểm chết (bệnh viện, trạm y tế, nhà riêng …); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Phần ghi về Giấy báo tử/giấy tờ thay thế Giấy báo tử phải ghi rõ loại giấy (Giấy báo tử hoặc tên giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử); số; ngày, tháng, năm; tên cơ quan, tổ chức cấp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Mục nơi đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký được ghi theo tên cơ quan đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký. Tùy theo từng trường hợp, Mục nơi đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký được ghi như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, quá hạn, thì ghi tên cơ quan đăng ký và ngày tháng năm đăng ký lần đầu.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Đối với trường hợp đăng ký lại việc tử, thì ghi tên cơ quan đăng ký lại và ngày, tháng, năm đăng ký lại.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Mục ghi chú: Ghi rõ loại việc thực hiện như: đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn, đăng ký lại.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Cách ghi trong Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con và Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Ghi từng loại việc đăng ký cụ thể vào sau cụm từ "Về việc ..." của Quyết định (Ví dụ: Quyết định Về việc công nhận cha nhận con; hoặc Quyết định Về việc cho phép thay đổi họ).</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Khi cấp bản sao Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính từ Sổ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch (trước đây), hoặc Sổ đăng ký khai sinh đã ghi chú việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, thì phải ghi rõ tên loại sổ vào sau cụm từ "Sao/Trích sao từ ...." của bản sao Quyết định. Tùy từng loại sổ sử dụng để sao sẽ gạch bỏ chữ Sao hoặc Trích sao (Ví dụ: <strike>Sao</strike>/Trích sao từ Sổ đăng ký khai sinh).</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_10"></a>10. Cách ghi trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Mục tình trạng hôn nhân được ghi như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thì ghi rõ nơi cư trú và tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó (Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, đang cư trú tại..., hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai); đối với người đã có vợ/chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải ghi rõ điều đó (Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, hiện đang cư trú tại... đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án ly hôn số ... ngày... tháng ... năm.... của Tòa án nhân dân ..., hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai). Trong trường hợp này, Mục ghi: "trong thời gian cư trú tại ............ từ ngày...... tháng ..... năm...... đến ngày........ tháng ........năm ....... " được để trống.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh cho công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, thì ghi rõ thời gian cư trú tại địa phương và tình trạng hôn nhân của họ trong thời gian đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại phường Đồng Nhân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội từ ngày 12 tháng 4 năm 2008, đến ngày 25 tháng 5 năm 2009 chưa đăng ký kết hôn với ai).</p> <p style="text-align:justify;"> c) Trường hợp Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì nội dung xác nhận tình trạng hôn nhân được ghi theo thời điểm mà người đó cư trú tại nước sở tại (Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, hiện đang tạm trú tại... CHLB Đức, trong thời gian tạm trú tại... CHLB Đức từ ngày... đến ngày... không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức); đối với người đã có vợ/chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì cũng phải ghi rõ điều đó. (Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, hiện đang tạm trú tại... CHLB Đức, trong thời gian tạm trú tại... CHLB Đức từ ngày... đến ngày... đã đăng ký kết hôn tại.., nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số... ngày... tháng ... năm.... của ...).</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Trong trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai, ở đâu.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_11"></a>11. Sửa chữa sai sót do ghi chép</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Trong khi đăng ký, nếu có sai sót do ghi chép trong sổ hộ tịch, thì người thực hiện phải trực tiếp gạch bỏ phần sai sót, không được chữa đè lên chữ cũ, không được tẩy xóa để viết lại. Cột ghi chú những thay đổi của sổ hộ tịch phải ghi rõ nội dung sửa; họ và tên, chữ ký của người đã sửa và ngày, tháng, năm sửa. Người thực hiện đóng dấu vào phần đã sửa chữa. Nếu có sai sót do ghi chép trong các giấy tờ hộ tịch, thì hủy giấy tờ hộ tịch đó và viết lại giấy tờ hộ tịch khác.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_12"></a>12. Khóa sổ hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Năm đăng ký hộ tịch bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Khi hết năm đăng ký phải thực hiện thống kê tổng số sự kiện hộ tịch đã đăng ký trong năm. Trường hợp sổ được sử dụng tiếp cho năm sau, thì khi sử dụng hết sổ cũng phải thống kê tổng số sự kiện hộ tịch đã đăng ký trong năm đó.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Sau khi tổng hợp số sự kiện hộ tịch đã đăng ký theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này, người thực hiện phải ghi vào 01 trang trống liền kề trong sổ tổng số sự kiện hộ tịch đã đăng ký; đại diện cơ quan đăng ký hộ tịch ký xác nhận và đóng dấu.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_13"></a>13. Lưu trữ sổ hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Sổ hộ tịch phải được lưu trữ, bảo quản để sử dụng lâu dài; phục vụ cho hoạt động quản lý Nhà nước.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Mỗi loại việc hộ tịch phải được đăng ký vào 02 quyển sổ (đăng ký kép), 01 quyển lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký hộ tịch; 01 quyển chuyển lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p> <p style="text-align:justify;"> Đối với những việc hộ tịch thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thì chỉ đăng ký vào 01 quyển và lưu tại Sở Tư pháp hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p> <p style="text-align:justify;"> Đối với Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thì chỉ cần lập 01 quyển và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản, khai thác sử dụng sổ hộ tịch theo đúng quy định của pháp luật về lưu trữ và pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch; thực hiện các biện pháp an toàn: phòng chống bão lụt, cháy, ẩm ướt, mối mọt.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_14"></a>14. Khóa sổ hộ tịch và lưu trữ sổ hộ tịch tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Mỗi loại việc hộ tịch phải được đăng ký vào 02 quyển sổ (đăng ký kép). 01 quyển lưu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi đăng ký hộ tịch; 01 quyển chuyển lưu tại Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự). Đối với sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thì chỉ cần lập 01 quyển và lưu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.</p> <p style="text-align:justify;"> Việc khóa sổ hộ tịch hướng dẫn tại  Điều 12 và việc lưu trữ, bảo quản sổ hộ tịch hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 13 Thông tư này cũng được áp dụng tương tự đối với các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_15"></a>15. Thời hạn sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1.  Đối với sổ hộ tịch</p> <p style="text-align:justify;"> Trong trường hợp các cơ quan đăng ký hộ tịch (kể các cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước hay các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) đã sử dụng hết sổ hộ tịch theo mẫu cũ, thì sẽ mua sổ hộ tịch mới ban hành kèm theo Thông tư này để sử dụng; trường hợp chưa sử dụng hết sổ hộ tịch theo mẫu cũ, thì tiếp tục sử dụng cho đến hết. Khi ghi vào sổ hộ tịch theo mẫu cũ, phải ghi theo đúng nội dung của biểu mẫu hộ tịch mới ban hành kèm theo Thông tư này, những nội dung trong sổ hộ tịch có mà biểu mẫu hộ tịch không có, thì để trống; những nội dung trong biểu mẫu hộ tịch có mà trong sổ hộ tịch không có, thì ghi chú trong sổ hộ tịch.</p> <p style="text-align:justify;"> 2.  Đối với biểu mẫu hộ tịch</p> <p style="text-align:justify;"> Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trong cả nước và tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_16"></a>16. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2010 và thay thế những quy định về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng các loại sổ, biểu mẫu hộ tịch trước đây trái với Thông tư này./.</p> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td style="width:54.16%;height:71px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:45.84%;height:71px;"> <p align="center"> <strong>KT. BỘ TRƯỞNG</strong></p> <p align="center"> <strong>THỨ TRƯỞNG</strong></p> <p align="center"> <strong><em>(Đã ký)</em></strong></p> <p align="center"> <strong>Đinh Trung Tụng</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p></div> </div>
BỘ TƯ PHÁP Số: 08.a/2010/TTBTP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2010 THÔNG TƯ Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐCP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐCP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và Nghị định số 69/2006/NĐCP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐCP; Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐCP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; Để bảo đảm quản lý, sử dụng thống nhất các sổ, biểu mẫu hộ tịch trong cả nước và tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn như sau, Điều1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này ban hành các loại sổ, biểu mẫu hộ tịch; hướng dẫn đối tượng sử dụng; thẩm quyền in, phát hành; cách ghi chép sổ, biểu mẫu hộ tịch; khóa sổ và lưu trữ sổ hộ tịch. Điều2. Đối tượng sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch 1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài có yêu cầu giải quyết các việc về hộ tịch; 2. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tư pháp): 3. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); 4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã); 5. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; 6. Bộ Ngoại giao. Điều3. Ban hành sổ, biểu mẫu hộ tịch Ban hành 05 loại sổ hộ tịch và 51 loại biểu mẫu hộ tịch theo danh mục kèm theo Thông tư này. Kích cỡ của 05 loại sổ hộ tịch và 51 loại biểu mẫu hộ tịch được thống nhất sử dụng khổ giấy (210 x 297mm). Điều4. Thẩm quyền in, phát hành sổ, biểu mẫu hộ tịch 1. Bộ Tư pháp in, phát hành 05 loại sổ hộ tịch và 05 loại biểu mẫu bản chính, bao gồm: a) 05 loại sổ hộ tịch được sử dụng chung cho đăng ký các sự kiện hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐCP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch (sau đây gọi chung là Nghị định số 158/2005/NĐCP), Nghị định số 68/2002/NĐCP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (sau đây gọi chung là Nghị định số 68/2002/NĐCP) và Nghị định số 69/2006/NĐCP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐCP (sau đây gọi chung là Nghị định số 69/2006/NĐCP), theo Mục A Danh mục I kèm theo Thông tư này. b) 05 loại biểu mẫu bản chính in màu, có hoa văn: 03 loại biểu mẫu bản chính (Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy chứng tử) sử dụng để đăng ký các sự kiện hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐCP, theo Mục B Danh mục I kèm theo Thông tư này. 02 loại biểu mẫu bản chính (Giấy chứng nhận kết hôn; Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con) sử dụng để đăng ký việc kết hôn; nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 68/2002/NĐCP và Nghị định số 69/2006/NĐCP, theo Mục C Danh mục I kèm theo Thông tư này. 2. Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp 46 biểu mẫu hộ tịch đen trắng, không có hoa văn (bao gồm các biểu mẫu bản chính còn lại, tất cả các biểu mẫu bản sao, biểu mẫu tờ khai và biểu mẫu khác), bao gồm: a) 40 biểu mẫu hộ tịch sử dụng để đăng ký các sự kiện hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐCP, theo Mục A Danh mục II kèm theo Thông tư này. b) 06 biểu mẫu hộ tịch sử dụng để đăng ký các sự kiện hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 68/2002/NĐCP và Nghị định số 69/2006/NĐCP, theo Mục B Danh mục II kèm theo Thông tư này. Cơ quan đăng ký hộ tịch và người có yêu cầu đăng ký hộ tịch được tự truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn) để in và sử dụng miễn phí 46 biểu mẫu theo hướng dẫn tại điểm a và điểm b Khoản này. Đối với những địa phương chưa có điều kiện sử dụng internet, thì Sở Tư pháp chủ động tổ chức in, phát hành các biểu mẫu hộ tịch này, đáp ứng đầy đủ yêu cầu sử dụng biểu mẫu hộ tịch trong địa phương. Điều5. Nguyên tắc ghi sổ, biểu mẫu hộ tịch 1. Khi đăng ký hộ tịch, cán bộ Tư pháp hộ tịch, cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp hoặc Viên chức lãnh sự (sau đây gọi chung là người thực hiện) phải tự mình ghi vào sổ, biểu mẫu hộ tịch; nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa; viết cùng một loại mực tốt, màu đen. Đối với những nơi đã ứng dụng công nghệ thông tin trong đăng ký hộ tịch, thì nội dung cần ghi trong các biểu mẫu hộ tịch có thể được in qua máy vi tính. 2. Sổ hộ tịch phải viết liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối sổ. 3. Số đăng ký trong năm phải được ghi liên tục từ số 01 đến hết năm; trong trường hợp chưa hết năm mà sử dụng sang sổ khác, thì phải lấy tiếp số thứ tự cuối cùng của sổ trước, không được ghi từ số 01. Đối với sổ được sử dụng tiếp cho năm sau, thì trường hợp đăng ký đầu tiên của năm sau sẽ bắt đầu từ số 01, không được lấy tiếp số thứ tự cuối cùng của năm trước. 4. Số ghi trong biểu mẫu hộ tịch là số ghi tại đầu trang sổ hộ tịch về việc đăng ký hộ tịch của mỗi cá nhân kèm theo năm đăng ký sự kiện hộ tịch đó; quyển số là số quyển sổ và năm đăng ký sự kiện hộ tịch đó (Ví dụ 1: Sổ khai sinh mở năm 2009, năm 2009 sử dụng hết 02 quyển Sổ đăng ký khai sinh. Cháu Nguyễn Hải Anh đăng ký khai sinh năm 2009 ở số thứ tự 325, quyển số 02, thì Mục ghi về số/quyển số trong Giấy khai sinh của cháu Hải Anh sẽ ghi: Số: 325/2009. Quyển số: 02/2009. Ví dụ 2. Sổ khai sinh mở năm 2009, năm 2009 đăng ký được 125 trường hợp, sổ được sử dụng tiếp cho năm 2010. Cháu Nguyễn Hải Hà đăng ký khai sinh năm 2010 ở số thứ tự 10, thì mục ghi về số/quyển số trong Giấy khai sinh của cháu Hà sẽ ghi: Số: 10/2010. Quyển số: 01/2009. 5. Việc ghi các cột mục trong sổ, biểu mẫu hộ tịch phải ghi theo đúng hướng dẫn sử dụng trong sổ hộ tịch và Thông tư này. Điều6. Cách ghi trong Giấy khai sinh 1. Họ và tên của người được khai sinh phải viết bằng chữ in hoa, có dấu. 2. Ngày, tháng, năm sinh của người được khai sinh phải xác định theo ngày, tháng, năm Dương lịch; viết cả bằng số và bằng chữ. 3. Mục nơi thường trú/tạm trú được ghi như sau: a) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú, thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú. b) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài. Việc ghi nơi thường trú/tạm trú theo hướng dẫn tại Khoản này cũng được áp dụng đối với việc ghi nơi thường trú/tạm trú trong sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác. 4. Nơi sinh: a) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (Ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (Ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). b) Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). c) Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (Ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ailen; Beclin, Cộng hòa liên bang Đức). 5. Mục nơi đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký được ghi theo tên cơ quan đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký. Tùy theo từng trường hợp, Mục nơi đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký được ghi như sau: a) Đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn, quá hạn, thì ghi tên cơ quan đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký lần đầu. b) Đối với trường hợp đăng ký lại việc sinh, thì ghi tên cơ quan đăng ký lại và ngày, tháng, năm đăng ký lại. c) Đối với trường hợp ghi vào sổ việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì ghi tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và ngày, tháng, năm đã đăng ký khai sinh ở nước ngoài. d) Đối với trường hợp cấp lại bản chính Giấy khai sinh, thì ghi tên cơ quan đăng ký và ngày tháng năm đăng ký trước đây; trường hợp có thay đổi về địa danh hành chính, thì tên cơ quan đăng ký trước đây được ghi theo địa danh hành chính đã ghi trong Sổ đăng ký khai sinh. đ) Tên cơ quan đăng ký được ghi như sau: Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã, thì phải ghi đủ 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh); Trường hợp cấp lại bản chính Giấy khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thì ghi theo 02 cấp hành chính (cấp huyện, cấp tỉnh); Trường hợp đăng ký khai sinh hoặc cấp lại bản chính Giấy khai sinh thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp, thì ghi tên của Sở Tư pháp (Ví dụ: Sở Tư pháp thành phố Hà Nội); Trường hợp đăng ký khai sinh hoặc cấp lại bản chính Giấy khai sinh thuộc thẩm quyền của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì ghi tên của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức). Việc ghi tên cơ quan đăng ký theo hướng dẫn tại điểm đ Khoản này cũng được áp dụng khi ghi tên cơ quan đăng ký trong sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác. 6. Mục ghi chú được ghi như sau: a) Ghi rõ loại việc thực hiện như: đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn, đăng ký lại, cấp lại bản chính Giấy khai sinh hoặc ghi vào sổ việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. b) Đối với trường hợp ghi vào sổ việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì ghi tên cơ quan thực hiện ghi vào sổ và ngày, tháng, năm ghi vào sổ. c) Đối với trường hợp cấp lại bản chính Giấy khai sinh, thì ghi tên cơ quan cấp lại và ngày, tháng, năm cấp lại; trường hợp có thay đổi về địa danh hành chính, thì tên cơ quan cấp lại được ghi theo địa danh hành chính mới. Điều7. Cách ghi trong Giấy chứng nhận kết hôn 1. Họ và tên chồng, họ và tên vợ phải viết bằng chữ in hoa, có dấu. 2. Mục nơi đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký được ghi theo tên cơ quan đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký. Tùy theo từng trường hợp, Mục nơi đăng ký được ghi như sau: a) Đối với trường hợp đăng ký lại việc kết hôn, thì ghi tên cơ quan đăng ký lại và ngày, tháng, năm đăng ký lại. b) Đối với trường hợp ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì ghi tên cơ quan đã đăng ký kết hôn và ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn ở nước ngoài. 3. Mục ghi chú được ghi như sau: a) Ghi rõ loại việc thực hiện như: đăng ký lại việc kết hôn; ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc đăng ký hôn nhân thực tế (những trường hợp xác lập quan hệ vợ chồng trước ngày 03 tháng 01 năm 1987). b) Đối với trường hợp ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì ghi tên cơ quan thực hiện ghi vào sổ và ngày, tháng, năm ghi vào sổ. c) Đối với trường hợp đăng ký hôn nhân thực tế, thì ghi rõ ngày, tháng, năm công nhận hôn nhân có hiệu lực theo quy định của pháp luật về hộ tịch. Điều8. Cách ghi trong Giấy chứng tử 1. Họ và tên người chết phải viết bằng chữ in hoa, có dấu; 2. Nơi chết phải ghi rõ địa điểm chết (bệnh viện, trạm y tế, nhà riêng …); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố. 3. Phần ghi về Giấy báo tử/giấy tờ thay thế Giấy báo tử phải ghi rõ loại giấy (Giấy báo tử hoặc tên giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử); số; ngày, tháng, năm; tên cơ quan, tổ chức cấp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử. 4. Mục nơi đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký được ghi theo tên cơ quan đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký. Tùy theo từng trường hợp, Mục nơi đăng ký và ngày, tháng, năm đăng ký được ghi như sau: a) Đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, quá hạn, thì ghi tên cơ quan đăng ký và ngày tháng năm đăng ký lần đầu. b) Đối với trường hợp đăng ký lại việc tử, thì ghi tên cơ quan đăng ký lại và ngày, tháng, năm đăng ký lại. 5. Mục ghi chú: Ghi rõ loại việc thực hiện như: đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn, đăng ký lại. Điều9. Cách ghi trong Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con và Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính 1. Ghi từng loại việc đăng ký cụ thể vào sau cụm từ "Về việc ..." của Quyết định (Ví dụ: Quyết định Về việc công nhận cha nhận con; hoặc Quyết định Về việc cho phép thay đổi họ). 2. Khi cấp bản sao Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính từ Sổ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch (trước đây), hoặc Sổ đăng ký khai sinh đã ghi chú việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, thì phải ghi rõ tên loại sổ vào sau cụm từ "Sao/Trích sao từ ...." của bản sao Quyết định. Tùy từng loại sổ sử dụng để sao sẽ gạch bỏ chữ Sao hoặc Trích sao (Ví dụ: ~~Sao~~ /Trích sao từ Sổ đăng ký khai sinh). Điều10. Cách ghi trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 1. Mục tình trạng hôn nhân được ghi như sau: a) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thì ghi rõ nơi cư trú và tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó (Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, đang cư trú tại..., hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai); đối với người đã có vợ/chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải ghi rõ điều đó (Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, hiện đang cư trú tại... đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án ly hôn số ... ngày... tháng ... năm.... của Tòa án nhân dân ..., hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai). Trong trường hợp này, Mục ghi: "trong thời gian cư trú tại ............ từ ngày...... tháng ..... năm...... đến ngày........ tháng ........năm ....... " được để trống. b) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh cho công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, thì ghi rõ thời gian cư trú tại địa phương và tình trạng hôn nhân của họ trong thời gian đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại phường Đồng Nhân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội từ ngày 12 tháng 4 năm 2008, đến ngày 25 tháng 5 năm 2009 chưa đăng ký kết hôn với ai). c) Trường hợp Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì nội dung xác nhận tình trạng hôn nhân được ghi theo thời điểm mà người đó cư trú tại nước sở tại (Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, hiện đang tạm trú tại... CHLB Đức, trong thời gian tạm trú tại... CHLB Đức từ ngày... đến ngày... không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức); đối với người đã có vợ/chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì cũng phải ghi rõ điều đó. (Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, hiện đang tạm trú tại... CHLB Đức, trong thời gian tạm trú tại... CHLB Đức từ ngày... đến ngày... đã đăng ký kết hôn tại.., nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số... ngày... tháng ... năm.... của ...). 2. Trong trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai, ở đâu. Điều11. Sửa chữa sai sót do ghi chép 1. Trong khi đăng ký, nếu có sai sót do ghi chép trong sổ hộ tịch, thì người thực hiện phải trực tiếp gạch bỏ phần sai sót, không được chữa đè lên chữ cũ, không được tẩy xóa để viết lại. Cột ghi chú những thay đổi của sổ hộ tịch phải ghi rõ nội dung sửa; họ và tên, chữ ký của người đã sửa và ngày, tháng, năm sửa. Người thực hiện đóng dấu vào phần đã sửa chữa. Nếu có sai sót do ghi chép trong các giấy tờ hộ tịch, thì hủy giấy tờ hộ tịch đó và viết lại giấy tờ hộ tịch khác. 2. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch. Điều12. Khóa sổ hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp 1. Năm đăng ký hộ tịch bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Khi hết năm đăng ký phải thực hiện thống kê tổng số sự kiện hộ tịch đã đăng ký trong năm. Trường hợp sổ được sử dụng tiếp cho năm sau, thì khi sử dụng hết sổ cũng phải thống kê tổng số sự kiện hộ tịch đã đăng ký trong năm đó. 2. Sau khi tổng hợp số sự kiện hộ tịch đã đăng ký theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này, người thực hiện phải ghi vào 01 trang trống liền kề trong sổ tổng số sự kiện hộ tịch đã đăng ký; đại diện cơ quan đăng ký hộ tịch ký xác nhận và đóng dấu. Điều13. Lưu trữ sổ hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp 1. Sổ hộ tịch phải được lưu trữ, bảo quản để sử dụng lâu dài; phục vụ cho hoạt động quản lý Nhà nước. 2. Mỗi loại việc hộ tịch phải được đăng ký vào 02 quyển sổ (đăng ký kép), 01 quyển lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký hộ tịch; 01 quyển chuyển lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đối với những việc hộ tịch thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thì chỉ đăng ký vào 01 quyển và lưu tại Sở Tư pháp hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đối với Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thì chỉ cần lập 01 quyển và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã. 3. Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản, khai thác sử dụng sổ hộ tịch theo đúng quy định của pháp luật về lưu trữ và pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch; thực hiện các biện pháp an toàn: phòng chống bão lụt, cháy, ẩm ướt, mối mọt. Điều14. Khóa sổ hộ tịch và lưu trữ sổ hộ tịch tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài Mỗi loại việc hộ tịch phải được đăng ký vào 02 quyển sổ (đăng ký kép). 01 quyển lưu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi đăng ký hộ tịch; 01 quyển chuyển lưu tại Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự). Đối với sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thì chỉ cần lập 01 quyển và lưu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Việc khóa sổ hộ tịch hướng dẫn tại Điều 12 và việc lưu trữ, bảo quản sổ hộ tịch hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 13 Thông tư này cũng được áp dụng tương tự đối với các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Điều15. Thời hạn sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch 1. Đối với sổ hộ tịch Trong trường hợp các cơ quan đăng ký hộ tịch (kể các cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước hay các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) đã sử dụng hết sổ hộ tịch theo mẫu cũ, thì sẽ mua sổ hộ tịch mới ban hành kèm theo Thông tư này để sử dụng; trường hợp chưa sử dụng hết sổ hộ tịch theo mẫu cũ, thì tiếp tục sử dụng cho đến hết. Khi ghi vào sổ hộ tịch theo mẫu cũ, phải ghi theo đúng nội dung của biểu mẫu hộ tịch mới ban hành kèm theo Thông tư này, những nội dung trong sổ hộ tịch có mà biểu mẫu hộ tịch không có, thì để trống; những nội dung trong biểu mẫu hộ tịch có mà trong sổ hộ tịch không có, thì ghi chú trong sổ hộ tịch. 2. Đối với biểu mẫu hộ tịch Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trong cả nước và tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài từ ngày 01 tháng 7 năm 2010. Điều16. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2010 và thay thế những quy định về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng các loại sổ, biểu mẫu hộ tịch trước đây trái với Thông tư này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Đinh Trung Tụng
{ "collection_source": [ "Công báo số 374+375, năm 2010" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "10/05/2010", "enforced_date": "01/07/2010", "expiry_date": "02/01/2016", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "25/03/2010", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tư pháp", "Thứ trưởng", "Đinh Trung Tụng" ], "official_number": [ "08.a/2010/TT-BTP" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị bãi bỏ bởi Thông tư 15/2015/TT-BTP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Thông tư 15/2015/TT-BTP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=94691" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 04/2007/QĐ-BTP Về việc ban hành sổ đăng ký hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch sử dụng tại Cơ quan Đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13012" ], [ "Quyết định 01/2006/QĐ-BTP Về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16012" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 08.a/2010/TT-BTP Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [ [ "Thông tư 09b/2013/TT-BTP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30642" ], [ "Thông tư 05/2012/TT-BTP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việcghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27486" ], [ "Thông tư 16.a/2010/TT-BTP Về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26002" ] ], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Nghị định 69/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhmột số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15754" ], [ "Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16858" ], [ "Nghị định 68/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22363" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 93/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12789" ], [ "Nghị định 69/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhmột số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15754" ], [ "Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16858" ], [ "Nghị định 68/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22363" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 69/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhmột số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15754" ], [ "Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16858" ], [ "Nghị định 68/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22363" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
154263
vbpl.vn
http://vbpl.vn//haugiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=154263&Keyword=
Quyết định 18/2022/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH HẬU GIANG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 18/2022/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hậu Giang, ngày 13 tháng 6 năm 2022</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <div align="center"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></span></div> <div align="center"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Ban hành quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang</strong></span></span></div> <div align="center"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">_____________</span></span></div> <div align="center">  </div> <div align="center"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG</strong></span></span></div> <p align="center">  </p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; </em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018; </em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">64/2014/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">31/2019/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tố cáo; </em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">124/2020/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2021/TT-TTCP</a> ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2021/TT-TTCP</a> ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Tổng  Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Hậu Giang.</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;">  </p> <p style="text-align:center;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></span></p> <p style="text-align:justify;">  </p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quyết định này có hiệu lực từ ngày 23 tháng 6 năm 2022 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2015/QĐ-UBND</a> ngày 19 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></span></p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đồng Văn Thanh</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH HẬU GIANG Số: 18/2022/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hậu Giang, ngày 13 tháng 6 năm 2022 QUYẾT ĐỊNH Ban hành quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011; Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018; Căn cứ Nghị định số64/2014/NĐCP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Căn cứ Nghị định số31/2019/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tố cáo; Căn cứ Nghị định số124/2020/NĐCP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; Căn cứ Thông tư số04/2021/TTTTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân; Căn cứ Thông tư số05/2021/TTTTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Hậu Giang. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Điều2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 23 tháng 6 năm 2022 và thay thế Quyết định số 03/2015/QĐUBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Đồng Văn Thanh
{ "collection_source": [ "Bản gốc văn bản" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Hậu Giang", "effective_date": "23/06/2022", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "13/06/2022", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Hậu Giang", "Chủ tịch", "Đồng Văn Thanh" ], "official_number": [ "18/2022/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=88577" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 18/2022/QĐ-UBND Ban hành quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 02/2011/QH13 Khiếu nại", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27325" ], [ "Luật 42/2013/QH13 Tiếp công dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32908" ], [ "Nghị định 64/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36701" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 25/2018/QH14 Tố cáo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=130780" ], [ "Nghị định 31/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135065" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Luật 63/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142842" ], [ "Nghị định 124/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=147556" ], [ "Thông tư 04/2021/TT-TTCP Quy định quy trình tiếp công dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153680" ], [ "Thông tư 05/2021/TT-TTCP Quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153688" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
52082
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thuathienhue/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=52082&Keyword=
Quyết định 4303/2004/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 4303/2004/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2004</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý</strong></p> <p align="center"> <strong>trong lĩnh vực tài chính và giá</strong></p> <p align="center"> <strong>______________</strong></p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ </strong></p> <p> <em>- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành luật NSNN;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Pháp lệnh Giá số <a class="toanvan" target="_blank">40/2002/PL-UBTVQH</a> của Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội ngày 10/05/2002;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/NĐ-CP</a> ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng và nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/NĐ-CP</a> ngày 05/05/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">197/2004/NĐ-CP</a> ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">121/2000/TT-BTC</a> ngày 29/12/2000 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước sử dụng nguồn ngân sách nhà nước;</em></p> <p> <em>Theo đề Nghị của Giám đốc Sở Tài chính. </em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH: </strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý trong lĩnh vực tài chính và giá.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài Chính phối hợp với các Sở có liên quan trình UBND tỉnh ban hành các Quyết định thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">2766/2000/QĐ-UB</a> ngày 16/10/2000 của UBND tỉnh về phân công, phân cấp giải quyết một số vấn đề trong công tác đầu tư và xây dựng; Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">2071/2001/QĐ-UB</a> ngày 29/08/2001 của UBND tỉnh về ban hành quy chế mua sắm, sửa chữa, quản lý, sử dụng và xử lý tài sản nhà nước trong các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh; Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1606/2001/QĐ-UB</a> ngày 01/07/2001 của UBND tỉnh quy định tạm thời về phân cấp quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá cả cho phù hợp với Quy định kèm theo quyết định này để triển khai thực hiện.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký 01/01/2005. Các nội dung quy định tại các Quyết định trước đây của UBND tỉnh trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong>Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc các Sở, Ban ngành cấp tỉnh, Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:223px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:396px;"> <p align="center"> <strong>TM. UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ<br/> CHỦ TỊCH<br/> <em>(Đã ký)</em></strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Nguyễn Xuân Lý </strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về phân cấp quản lý</strong></p> <p align="center"> <strong>trong lĩnh vực tài chính và giá</strong></p> <p align="center"> <strong>________________</strong><br/> <em>( Ban hành theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">4303/2004/QĐ-UB</a></em></p> <p align="center"> <em>ngày 20 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh)</em></p> <p> <strong>Điều 1: Về quản lí NSNN:</strong></p> <p> 1. Việc phân cấp quản lí nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỉ lệ phân chia giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thành phố (gọi chung là huyện) và giữa ngân sách huyện và ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) thực hiện theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật NSNN. Trước mắt ổn định trong 3 năm 2004-2006 theo Nghị quyết số 9b/2003/NQ-HĐND4 ngày 25/7/2003 của HĐND tỉnh, Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">2888/2003/QĐ-UB</a> ngày 13/10/2003 của UBND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỉ lệ phân chia giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thành phố Huế và xã, phường, thị trấn; Nghị quyết số 10d/2003/NQ-HĐND4 ngày 10/12/2003 của HĐND tỉnh, Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">3647/2003/QĐ-UB</a> ngày 18/12/2003 của UBND tỉnh về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sác địa phương hưởng giữa ngân sách huyện, Thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn.</p> <p> Thực hiện bổ sung ngân sách có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện để thực hiện nhiệm vụ do sắp xếp lại tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">172/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/9/2004 của Chính phủ. Việc bổ sung từng nhiệm vụ cụ thể phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao của các đơn vị cơ quan chuyên môn thuộc huyện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh về phương án sắp xếp tổ chức bộ máy của UBND huyện.</p> <p> 2. Về quản lí vốn chương trình mục tiêu quốc gia, các mục tiêu và dự án khác:</p> <p> Thực hiện bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện (vốn sự nghiệp và vốn đầu tư) các chương trình mục tiêu quốc gia, các mục tiêu và các dự án khác do các UBND huyện trực tiếp thực hiện và quản lí sử dụng sau khi hoàn thành (chương trình 135, chương trình hỗ trợ các xã bãi ngang, chương trình kiên cố hoá trường học…). Hàng năm UBND tỉnh giao tổng mức vốn cho từng chương trình và một số mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu cần đạt được, cho ý kiến về chủ trương đầu tư đối với một số công trình có tổng mức đầu tư trên 500 triệu đồng theo đè nghị của UBND huyện.</p> <p> UBND các huyện chịu trách nhiệm quản lí vốn để triển khai thực hiện chương trình như vốn NSNN đã phân cấp theo quy định tại điểm 1. Điều này (từ công tác chuẩn bị đầu tư cho đến quyết toán vốn đầu tư đối với các chương trình có vốn đầu tưu xây dựng cơ bản).</p> <p> 3. UBND các huyện chủ động quyết định việc thực hiện giao quyền tự chủ về tài chính, khoán chi hành chính cho các đơn vị dự toán thuộc huyện quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn NSNN gắn liền với việc hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần cải cách thủ tục hành chính, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.</p> <p> Phòng Tài chính - Kế hoạch chịu trách nhiệm xem xét, thẩm tra dự toán thu, chi của các đơn vị dự toán của huyện được giao quyền tự chủ tài chính hoặc khoán chi tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt.</p> <p> 4.Căn cứ vào dự toán ngân sách địa phương được HĐND tỉnh quyết đinh và UBND tỉnh giao, giao Sở Tài chính hướng dẫn phương thức cấp phát cho ngân sách huyện theo quy định tại điểm 1 và điểm 2 điều này để UBND các huyện chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định của quy chế này.</p> <p> <strong>Điều 2: Về quản lí vốn đầu tư XDCB</strong></p> <p> 1. UBND các huyện xã được phân cấp quản lí đầu tư xây dựng theo quy định phân cấp đầu tư của tỉnh và chịu trách nhiệm ở tất cả các giai đoạn của quá trình đầu tư phù hợp với phân cấp quản lí NSNN theo quy định tại điều 1 nêu trên. Đối với một số dự án quan trọng, có tổng mức đầu tư trên 2 tỷ đồng chưa được xác định rõ trong quy hoạch phát triển được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chưa có trong quy hoạch thì phải có ý kiến thống nhất với các Sở quản lí chuyên ngành trước khi quyết định đầu tư. Trường hợp chưa thống nhất thì Sở quản lí chuyên ngành chủ trì phối hợp với UBND huyện báo cáo với UBND tỉnh xem xét, quyết định.</p> <p> 2. UBND tỉnh uỷ quyền cho Sở Tài chính phê duyệt quyết toán vốn đầu tư cho các dự án nhóm C do UBND tỉnh quyết định đầu tư.</p> <p> - Đối với các dự án do UBND huyện quyết định đầu tư: UBND các huyện có thể ủy quyền cho Phòng Tài chính kế hoạch phê duyệt quyết toán vốn đầu tư đối với các công trình có vốn đầu tư dưới 300 triệu đồng, riêng đối với thành phố Huế thì ở mức dưới 500 triệu đồng.</p> <p> 3. Đối với các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh giao cho Ban quản lí dự án khu vực huyện làm chủ đầu tư: Căn cứ tổng mức kinh phí quản lí dự án và chi phí giám sát (nếu chủ đầu tư tự làm) theo từng dự án cụ thể mà chủ đầu tư được hưởng theo tỷ lệ quy định của Bộ Xây dựng đã được Sở Tài chính phê duyệt, uỷ quyền cho Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố Huế phê duyệt dự toán chi tiết và quyết toán năm chi phí quản lí dự án của các Ban quản lí dự án khu vực nói trên.</p> <p> 4. Về thẩm quyền phê duyệt dự toán và quyết toán chi phí hoạt động của Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng:</p> <p> - Sở Tài chính thẩm định chi phí hoạt động của Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng trình UBND tỉnh phê duyệt đối với các dự án thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quyết định đầu tư.</p> <p> - Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thẩm định chi phí của Hội đồng đền bù trình UBND huyện phê duyệt đối với các dự án thuộc thẩm quyền UBND huyện quyết định đầu tư.</p> <p> 5. Về thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất:</p> <p> 5.1. UBND huyện phê duyệt giá trị đền bù thiệt hại về đất và tài sản khi Nhà nước thu hồi đất đối với những công trình được phân cấp phê duyệt dự án đầu tư.</p> <p> 5.2. Phân cấp cho UBND huyện phê duyệt giá trị đền bù thiệt hại về đất và tài sản cho các dự án thuộc tỉnh quản lí và các dự án do các tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh đầu tư một trong hai trường hợp sau:</p> <p> a. Đối với diện tích nông nghiệp, lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản bị thu hồi:</p> <p> - Thành phố Huế: dưới 30 ha</p> <p> - Hai huyện Nam Đông và A Lưới : dưới 10 ha</p> <p> - Các huyện còn lại: dưới 20 ha</p> <p> b. Đối với đất bị thu hồi có số hộ nằm gọn trong một xóm, một xã hoặc một huyện:</p> <p> - Hai huyện Nam Đông và A Lưới : dưới 50 hộ</p> <p> - Thành phố Huế và các huyện còn lại: dưới 100 hộ</p> <p> 5.3. Những dự án quy định tại Mục 5.1, 5.2 Điều 2 nói trên thì không phải thẩm định. Những dự án thu hồi đất liên quan đến hai huyện trở lên và với quy mô lớn hơn quy mô quy định tại Mục 5.2 Điều 2 nói trên thì Sở Tài chính thẩm định giá trị đền bù giải toả để thống nhất mức giá đền bù chung. UBND huyện căn cứ kết quả thẩm định của Sở Tài chính để phê duyệt trong phạm vi đã được uỷ quyền.</p> <p> <strong>Điều 3: Về quản lí tài sản công:</strong></p> <p> UBND các huyện quyết định việc mua sắm, thu hồi, điều chuyển, thanh lí tài sản công thuộc nguồn ngân sách cấp huyện trong các trường hợp sau:</p> <p> 1. Mua sắm trực tiếp:</p> <p> - Mua sắm thường xuyên và mua sắm bổ sung trên cơ sở kết quả đấu thầu lần đầu tiên đối với hàng hoá, vật tư trong năm có giá trị dưới 500 triệu đồng.</p> <p> 2. Mua sắm hàng hoá bằng hình thức chỉ định thầu:</p> <p> - Mua sắm vật tư, hàng hoá theo hình thức chỉ định thầu có giá trị dưới 500 triệu đồng.</p> <p> - Hàng hoá vật tư có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên do Giám đốc Sở Tài Chính trình UBND tỉnh quyết định.</p> <p> 3. Mua sắm hàng hoá bằng hình thức chào hàng cạnh tranh:</p> <p> - Đối với hàng hoá, vật tư mua sắm có giá trị đến dưới 500 triệu đồng mà không đủ điều kiện để chỉ định thầu thì UBND các huyện quyết định việc mua sắm áp dụng theo hình thức chào hàng cạnh tranh.</p> <p> - Một gói thầu mua sắm bằng hình thức chào hàng cạnh tranh phải có ít nhất 3 chào hàng của 3 nhà thầu khác nhau.</p> <p> - UBND huyện quyết định việc mua sắm đối với trường hợp không đủ số lượng nhà thầu theo quy định.</p> <p> 4. Mua sắm hàng hoá bằng hình thức đấu thầu:</p> <p> - Trường hợp vật tư, hàng hoá là thiết bị nằm trong dự án đầu tư xây dựng cơ bản thì thực hiện theo phân cấp trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.</p> <p> - Trường hợp vật tư, hàng hoá là thiết bị không nằm trong dự án đầu tư xây dựng cơ bản được phân cấp như sau:</p> <p> + Đối với hàng hoá, vật tư mua sắm có giá trị dưới 500 triệu đồng, UBND các huyện quyết định việc xét duyệt hồ sơ mời thầu, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu.</p> <p> + Hàng hoá, vật tư mua sắm có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên do Giám đốc Sở Tài chính xét duyệt hồ sơ mời thầu, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả đấu thầu.</p> <p> Các quy định về hình thức mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu và đấu thầu thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.</p> <p> 5- UBND huyện quyết định việc thu hồi, điều chuyển, thanh lý tài sản của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý (kể cả ô tô, tàu thuyền, trụ sở làm việc và các công trình kiến trúc gắn liền với đất).</p> <p> 6- Về xử lý tài sản tịch thu:</p> <p> - Sở Tài chính (Trung tâm tư vấn về giá dịch vụ tài chính công) và Phòng Tài chính- Kế hoạch các huyện, thành phố Huế thực hiện tổ chức bán đấu giá tài sản có giá trị dưới 10 triệu đồng cho của mỗi vụ vi phạm hành chính.</p> <p> - Trung tâm bán đấu giá tỉnh tổ chức bán đấu giá các tài sản tịch thu có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên của mỗi vụ vi phạm hành chính trên cơ sở uỷ quyền của Sở Tài chính.</p> <p> <strong>Điều 4 - Về quản lý giá</strong></p> <p> 1. Trong khi đang chờ triển khai thực hiện Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">15/2004/TT-BTC</a> ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">170/2003/NĐ-CP</a> ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá, tiếp tục uỷ quyền cho Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện thẩm định giá hàng hoá, vật tư mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước cấp, vốn viện trợ có giá trị mua sắm một lần dưới 20 triệu đồng.</p> <p> 2. Tiếp tục thực hiện Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1606/2001/QĐ-UB</a> ngày 01/07/2001 của UBND tỉnh qui định tạm thời về phân cấp quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá cả cho đến khi có quy định mới của UBND tỉnh.</p> <p> 3. Về xác định giá đất tối thiểu để tổ chức bán đấu giá:</p> <p> 3.1 Thẩm quyền xác định giá đất tối thiểu để tổ chức bán đấu giá đất:</p> <p> - Đối với các quỹ đất bán đấu giá do tỉnh quản lý, Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.</p> <p> - Đối với các quỹ đất bán đấu giá dơ huyện quản lý, phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện chịu trách nhiệm thẩm định và UBND huyện quyết định.</p> <p> 3.2. Phương thức xác định giá đất tối thiểu để tổ chức bán đâu giá:</p> <p> - UBND huyện tiến hành xác định giá đất tối thiểu để tổ chức bán đấu giá trên cơ sở đặc điểm của khu đất bán đấu giá (vị trí, giá cả thị trường, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thành về cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt...) nhưng không được thấp hơn giá đất trong cùng khu vực do UBND tỉnh qui định. Đối với những khu vực chưa được UBND Tỉnh quy định giá đất mới hoặc do chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì căn cứ vào mức giá ở khu vực có điều kiện tương đương để xác định giá đất tối thiểu.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Xuân Lý</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 4303/2004/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý trong lĩnh vực tài chính và giá UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành luật NSNN; Căn cứ Pháp lệnh Giá số40/2002/PLUBTVQH của Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội ngày 10/05/2002; Căn cứ Nghị định số52/1999/NĐCP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng và nghị định số 12/2000/NĐCP ngày 05/05/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; Căn cứ Nghị định số197/2004/NĐCP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Thông tư121/2000/TTBTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước sử dụng nguồn ngân sách nhà nước; Theo đề Nghị của Giám đốc Sở Tài chính. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý trong lĩnh vực tài chính và giá. Điều2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài Chính phối hợp với các Sở có liên quan trình UBND tỉnh ban hành các Quyết định thay thế Quyết định số 2766/2000/QĐUB ngày 16/10/2000 của UBND tỉnh về phân công, phân cấp giải quyết một số vấn đề trong công tác đầu tư và xây dựng; Quyết định số 2071/2001/QĐUB ngày 29/08/2001 của UBND tỉnh về ban hành quy chế mua sắm, sửa chữa, quản lý, sử dụng và xử lý tài sản nhà nước trong các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1606/2001/QĐUB ngày 01/07/2001 của UBND tỉnh quy định tạm thời về phân cấp quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá cả cho phù hợp với Quy định kèm theo quyết định này để triển khai thực hiện. Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký 01/01/2005. Các nội dung quy định tại các Quyết định trước đây của UBND tỉnh trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ. Điều4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc các Sở, Ban ngành cấp tỉnh, Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. TM. UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CHỦ TỊCH (Đã ký) Nguyễn Xuân Lý QUY ĐỊNH Về phân cấp quản lý trong lĩnh vực tài chính và giá ( Ban hành theo Quyết định số4303/2004/QĐUB ngày 20 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh) Điều 1: Về quản lí NSNN: 1. Việc phân cấp quản lí nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỉ lệ phân chia giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thành phố (gọi chung là huyện) và giữa ngân sách huyện và ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) thực hiện theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật NSNN. Trước mắt ổn định trong 3 năm 20042006 theo Nghị quyết số 9b/2003/NQHĐND4 ngày 25/7/2003 của HĐND tỉnh, Quyết định số 2888/2003/QĐUB ngày 13/10/2003 của UBND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỉ lệ phân chia giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thành phố Huế và xã, phường, thị trấn; Nghị quyết số 10d/2003/NQHĐND4 ngày 10/12/2003 của HĐND tỉnh, Quyết định số 3647/2003/QĐUB ngày 18/12/2003 của UBND tỉnh về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sác địa phương hưởng giữa ngân sách huyện, Thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn. Thực hiện bổ sung ngân sách có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện để thực hiện nhiệm vụ do sắp xếp lại tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện theo Nghị định số 172/2004/NĐCP ngày 29/9/2004 của Chính phủ. Việc bổ sung từng nhiệm vụ cụ thể phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao của các đơn vị cơ quan chuyên môn thuộc huyện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh về phương án sắp xếp tổ chức bộ máy của UBND huyện. 2. Về quản lí vốn chương trình mục tiêu quốc gia, các mục tiêu và dự án khác: Thực hiện bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện (vốn sự nghiệp và vốn đầu tư) các chương trình mục tiêu quốc gia, các mục tiêu và các dự án khác do các UBND huyện trực tiếp thực hiện và quản lí sử dụng sau khi hoàn thành (chương trình 135, chương trình hỗ trợ các xã bãi ngang, chương trình kiên cố hoá trường học…). Hàng năm UBND tỉnh giao tổng mức vốn cho từng chương trình và một số mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu cần đạt được, cho ý kiến về chủ trương đầu tư đối với một số công trình có tổng mức đầu tư trên 500 triệu đồng theo đè nghị của UBND huyện. UBND các huyện chịu trách nhiệm quản lí vốn để triển khai thực hiện chương trình như vốn NSNN đã phân cấp theo quy định tại điểm 1. Điều này (từ công tác chuẩn bị đầu tư cho đến quyết toán vốn đầu tư đối với các chương trình có vốn đầu tưu xây dựng cơ bản). 3. UBND các huyện chủ động quyết định việc thực hiện giao quyền tự chủ về tài chính, khoán chi hành chính cho các đơn vị dự toán thuộc huyện quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn NSNN gắn liền với việc hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần cải cách thủ tục hành chính, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính. Phòng Tài chính Kế hoạch chịu trách nhiệm xem xét, thẩm tra dự toán thu, chi của các đơn vị dự toán của huyện được giao quyền tự chủ tài chính hoặc khoán chi tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt. 4.Căn cứ vào dự toán ngân sách địa phương được HĐND tỉnh quyết đinh và UBND tỉnh giao, giao Sở Tài chính hướng dẫn phương thức cấp phát cho ngân sách huyện theo quy định tại điểm 1 và điểm 2 điều này để UBND các huyện chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định của quy chế này. Điều 2: Về quản lí vốn đầu tư XDCB 1. UBND các huyện xã được phân cấp quản lí đầu tư xây dựng theo quy định phân cấp đầu tư của tỉnh và chịu trách nhiệm ở tất cả các giai đoạn của quá trình đầu tư phù hợp với phân cấp quản lí NSNN theo quy định tại điều 1 nêu trên. Đối với một số dự án quan trọng, có tổng mức đầu tư trên 2 tỷ đồng chưa được xác định rõ trong quy hoạch phát triển được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chưa có trong quy hoạch thì phải có ý kiến thống nhất với các Sở quản lí chuyên ngành trước khi quyết định đầu tư. Trường hợp chưa thống nhất thì Sở quản lí chuyên ngành chủ trì phối hợp với UBND huyện báo cáo với UBND tỉnh xem xét, quyết định. 2. UBND tỉnh uỷ quyền cho Sở Tài chính phê duyệt quyết toán vốn đầu tư cho các dự án nhóm C do UBND tỉnh quyết định đầu tư. Đối với các dự án do UBND huyện quyết định đầu tư: UBND các huyện có thể ủy quyền cho Phòng Tài chính kế hoạch phê duyệt quyết toán vốn đầu tư đối với các công trình có vốn đầu tư dưới 300 triệu đồng, riêng đối với thành phố Huế thì ở mức dưới 500 triệu đồng. 3. Đối với các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh giao cho Ban quản lí dự án khu vực huyện làm chủ đầu tư: Căn cứ tổng mức kinh phí quản lí dự án và chi phí giám sát (nếu chủ đầu tư tự làm) theo từng dự án cụ thể mà chủ đầu tư được hưởng theo tỷ lệ quy định của Bộ Xây dựng đã được Sở Tài chính phê duyệt, uỷ quyền cho Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện, thành phố Huế phê duyệt dự toán chi tiết và quyết toán năm chi phí quản lí dự án của các Ban quản lí dự án khu vực nói trên. 4. Về thẩm quyền phê duyệt dự toán và quyết toán chi phí hoạt động của Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng: Sở Tài chính thẩm định chi phí hoạt động của Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng trình UBND tỉnh phê duyệt đối với các dự án thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quyết định đầu tư. Phòng Tài chính Kế hoạch huyện thẩm định chi phí của Hội đồng đền bù trình UBND huyện phê duyệt đối với các dự án thuộc thẩm quyền UBND huyện quyết định đầu tư. 5. Về thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất: 5.1. UBND huyện phê duyệt giá trị đền bù thiệt hại về đất và tài sản khi Nhà nước thu hồi đất đối với những công trình được phân cấp phê duyệt dự án đầu tư. 5.2. Phân cấp cho UBND huyện phê duyệt giá trị đền bù thiệt hại về đất và tài sản cho các dự án thuộc tỉnh quản lí và các dự án do các tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh đầu tư một trong hai trường hợp sau: a. Đối với diện tích nông nghiệp, lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản bị thu hồi: Thành phố Huế: dưới 30 ha Hai huyện Nam Đông và A Lưới : dưới 10 ha Các huyện còn lại: dưới 20 ha b. Đối với đất bị thu hồi có số hộ nằm gọn trong một xóm, một xã hoặc một huyện: Hai huyện Nam Đông và A Lưới : dưới 50 hộ Thành phố Huế và các huyện còn lại: dưới 100 hộ 5.3. Những dự án quy định tại Mục 5.1, 5.2 Điều 2 nói trên thì không phải thẩm định. Những dự án thu hồi đất liên quan đến hai huyện trở lên và với quy mô lớn hơn quy mô quy định tại Mục 5.2 Điều 2 nói trên thì Sở Tài chính thẩm định giá trị đền bù giải toả để thống nhất mức giá đền bù chung. UBND huyện căn cứ kết quả thẩm định của Sở Tài chính để phê duyệt trong phạm vi đã được uỷ quyền. Điều 3: Về quản lí tài sản công: UBND các huyện quyết định việc mua sắm, thu hồi, điều chuyển, thanh lí tài sản công thuộc nguồn ngân sách cấp huyện trong các trường hợp sau: 1. Mua sắm trực tiếp: Mua sắm thường xuyên và mua sắm bổ sung trên cơ sở kết quả đấu thầu lần đầu tiên đối với hàng hoá, vật tư trong năm có giá trị dưới 500 triệu đồng. 2. Mua sắm hàng hoá bằng hình thức chỉ định thầu: Mua sắm vật tư, hàng hoá theo hình thức chỉ định thầu có giá trị dưới 500 triệu đồng. Hàng hoá vật tư có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên do Giám đốc Sở Tài Chính trình UBND tỉnh quyết định. 3. Mua sắm hàng hoá bằng hình thức chào hàng cạnh tranh: Đối với hàng hoá, vật tư mua sắm có giá trị đến dưới 500 triệu đồng mà không đủ điều kiện để chỉ định thầu thì UBND các huyện quyết định việc mua sắm áp dụng theo hình thức chào hàng cạnh tranh. Một gói thầu mua sắm bằng hình thức chào hàng cạnh tranh phải có ít nhất 3 chào hàng của 3 nhà thầu khác nhau. UBND huyện quyết định việc mua sắm đối với trường hợp không đủ số lượng nhà thầu theo quy định. 4. Mua sắm hàng hoá bằng hình thức đấu thầu: Trường hợp vật tư, hàng hoá là thiết bị nằm trong dự án đầu tư xây dựng cơ bản thì thực hiện theo phân cấp trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. Trường hợp vật tư, hàng hoá là thiết bị không nằm trong dự án đầu tư xây dựng cơ bản được phân cấp như sau: + Đối với hàng hoá, vật tư mua sắm có giá trị dưới 500 triệu đồng, UBND các huyện quyết định việc xét duyệt hồ sơ mời thầu, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu. + Hàng hoá, vật tư mua sắm có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên do Giám đốc Sở Tài chính xét duyệt hồ sơ mời thầu, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả đấu thầu. Các quy định về hình thức mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu và đấu thầu thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước. 5 UBND huyện quyết định việc thu hồi, điều chuyển, thanh lý tài sản của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý (kể cả ô tô, tàu thuyền, trụ sở làm việc và các công trình kiến trúc gắn liền với đất). 6 Về xử lý tài sản tịch thu: Sở Tài chính (Trung tâm tư vấn về giá dịch vụ tài chính công) và Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện, thành phố Huế thực hiện tổ chức bán đấu giá tài sản có giá trị dưới 10 triệu đồng cho của mỗi vụ vi phạm hành chính. Trung tâm bán đấu giá tỉnh tổ chức bán đấu giá các tài sản tịch thu có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên của mỗi vụ vi phạm hành chính trên cơ sở uỷ quyền của Sở Tài chính. Điều 4 Về quản lý giá 1. Trong khi đang chờ triển khai thực hiện Thông tư số 15/2004/TTBTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐCP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá, tiếp tục uỷ quyền cho Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện thẩm định giá hàng hoá, vật tư mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước cấp, vốn viện trợ có giá trị mua sắm một lần dưới 20 triệu đồng. 2. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1606/2001/QĐUB ngày 01/07/2001 của UBND tỉnh qui định tạm thời về phân cấp quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá cả cho đến khi có quy định mới của UBND tỉnh. 3. Về xác định giá đất tối thiểu để tổ chức bán đấu giá: 3.1 Thẩm quyền xác định giá đất tối thiểu để tổ chức bán đấu giá đất: Đối với các quỹ đất bán đấu giá do tỉnh quản lý, Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Đối với các quỹ đất bán đấu giá dơ huyện quản lý, phòng Tài chính Kế hoạch các huyện chịu trách nhiệm thẩm định và UBND huyện quyết định. 3.2. Phương thức xác định giá đất tối thiểu để tổ chức bán đâu giá: UBND huyện tiến hành xác định giá đất tối thiểu để tổ chức bán đấu giá trên cơ sở đặc điểm của khu đất bán đấu giá (vị trí, giá cả thị trường, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thành về cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt...) nhưng không được thấp hơn giá đất trong cùng khu vực do UBND tỉnh qui định. Đối với những khu vực chưa được UBND Tỉnh quy định giá đất mới hoặc do chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì căn cứ vào mức giá ở khu vực có điều kiện tương đương để xác định giá đất tối thiểu. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Xuân Lý
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý trong lĩnh vực tài chính và giá", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Thừa Thiên Huế", "effective_date": "01/01/2005", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "20/12/2004", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Thừa Thiên Huế", "Chủ tịch", "Nguyễn Xuân Lý" ], "official_number": [ "4303/2004/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 4303/2004/QĐ-UB Về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý trong lĩnh vực tài chính và giá", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [ [ "Quyết định 787/2005/QĐ-UB Về bổ sung sửa đổi một số vấn đề trong phân cấp quản lý đầu tư tại các Quyết định 4252/2004/QĐ-UB và Quyết định 4303/2004/QĐ-UB của tỉnh Thừa Thiên Huế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52556" ], [ "Quyết định 778/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52304" ], [ "Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Về việc ban hành quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32725" ] ], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 121/2000/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5674" ], [ "Nghị định 52/1999/NĐ-CP Về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7042" ], [ "Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433" ], [ "Nghị định 197/2004/NĐ-CP Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18534" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Pháp lệnh 40/2002/PL-UBTVQH10 Giá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22472" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 172/2004/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19177" ], [ "Thông tư 15/2004/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CPngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19960" ], [ "Nghị định 170/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20585" ], [ "Nghị quyết 9b/2003/NQ-HĐND4 Về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thànhphố Huế và xã, phường, thị trấn theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2002", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=51751" ], [ "Quyết định 2766/2000/QĐ-UB Về việc phân công, phân cấp giải quyết một số vấn đề trong công tác đầu tư và xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=51942" ], [ "2071/2001/QĐ-UB Về ban hành quy chế mua sắm, sửa chữa, quản lý, sử dụng và xử lý tài sản nhà nước trong các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52078" ], [ "1606/2001/QĐ-UB quy định tạm thời về phân cấp quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52079" ], [ "2888/2003/QĐ-UB Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỉ lệ phân chia giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thành phố Huế và xã, phường, thị trấn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52080" ], [ "3647/2003/QĐ-UB về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sác địa phương hưởng giữa ngân sách huyện, Thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52081" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
142764
vbpl.vn
http://vbpl.vn//dienbien/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=142764&Keyword=
Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;"> <tbody> <tr> <td style="width:222px;height:41px;"> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p> <p align="center"> <strong>_________</strong></p> </td> <td style="width:390px;height:41px;"> <p align="center"> <strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p> <p align="center"> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p> <p align="center"> <strong>_____________________</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:222px;height:53px;"> <p style="text-align:center;"> Số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2020/NQ-HĐND</a></p> </td> <td style="width:390px;height:53px;"> <p style="text-align:center;"> <em>Điện Biên, ngày 29 tháng 4 năm 2020</em></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>G</strong><strong>iao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án </strong></p> <p align="center"> <strong>đầu tư công nhóm C </strong><strong>thuộc cấp tỉnh quản lý</strong></p> <p align="center"> <strong>______________</strong></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p> <p align="center"> <strong>KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ</strong><strong> 1</strong><strong>3</strong></p> <p>  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số <a class="toanvan" target="_blank">77/2015/QH13</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số <a class="toanvan" target="_blank">80/2015/QH13</a> ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Đầu tư công số <a class="toanvan" target="_blank">39/2019/QH14</a> ngày 13 tháng 6 năm 2019; </em></p> <p> <em>Xét Tờ trình số 1203/TTr-UBND, ngày 27/4/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý; Báo cáo</em><em> thẩm tra số 11/BC-HĐND, ngày 28/4/2020 của Ban Pháp chế Hội </em><em>đồng nhân dân</em><em> tỉnh và ý kiến </em><em>thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_1"></a>1</strong><strong>.</strong> Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm C quy định tại khoản 7, Điều 17 Luật Đầu tư công số <a class="toanvan" target="_blank">39/2019/QH14</a> thuộc cấp tỉnh quản lý, có tổng mức đầu tư dưới 1/2 tổng mức đầu tư tối đa của dự án nhóm C tương ứng theo tiêu chí, phân loại dự án thuộc các lĩnh vực quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4, <strong>Điều 10</strong> Luật Đầu tư công số <a class="toanvan" target="_blank">39/2019/QH14.</a></p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong>  Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIV, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 29 tháng 4 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 5 năm 2020./.</p> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="609"> <tbody> <tr> <td style="width:331px;height:129px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:279px;height:129px;"> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> (đã ký)</p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Lò Văn Muôn</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p></div> </div>
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 20/2020/NQHĐND Điện Biên, ngày 29 tháng 4 năm 2020 NGHỊ QUYẾT Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm Cthuộc cấp tỉnh quản lý HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ13 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công số39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019; Xét Tờ trình số 1203/TTrUBND, ngày 27/4/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý; Báo cáo thẩm tra số 11/BCHĐND, ngày 28/4/2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm C quy định tại khoản 7, Điều 17 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 thuộc cấp tỉnh quản lý, có tổng mức đầu tư dưới 1/2 tổng mức đầu tư tối đa của dự án nhóm C tương ứng theo tiêu chí, phân loại dự án thuộc các lĩnh vực quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4, Điều 10 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14. Điều2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Điều3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIV, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 29 tháng 4 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 5 năm 2020./. CHỦ TỊCH (đã ký) Lò Văn Muôn
{ "collection_source": [ "Bản chính văn bản" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án \nđầu tư công nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Điện Biên", "effective_date": "09/05/2020", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "29/04/2020", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND tỉnh Điện Biên", "Chủ tịch", "Lò Văn Muôn" ], "official_number": [ "20/2020/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án \nđầu tư công nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 39/2019/QH14 Luật đầu tư công", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136038" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
492
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=492&Keyword=
Circular 24/2000/TT-BTC
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE MINISTRY OF FINANCE</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 24/2000/TT-BTC </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , March 30, 2000</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <html><head> </head><body><font size="2"><b><p>CIRCULAR No. <a class="toanvan" target="_blank">24/2000/TT-BTC</a> of March 30, 2000 guiding the implementation of the Prime Minister�s Decision No. <a class="toanvan" target="_blank">08/2000/QD-TTg</a> of January 17, 2000 on enterprise income tax exemption or reduction for industrial, trade and service business households suffering from unexpected natural disasters, fire or accidents</p></b><p>Industrial, trade and service business house-holds which, due to unexpected natural disasters, fire or accidents, have suffered from material losses which affect their production and business as well as life of their employees, shall enjoy enterprise income tax exemption or reduction according to the provisions of this Circular. The rates of tax exemption and/or reduction shall be calculated according to loss proportion, but shall not exceed the value of the damaged properties or goods.- (Summary)</p></font></body></html> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Pham Van Trong</p></td></tr></table> </div> </div>
THE MINISTRY OF FINANCE Number: 24/2000/TTBTC SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , March 30, 2000 CIRCULAR No.24/2000/TTBTC of March 30, 2000 guiding the implementation of the Prime Minister�s Decision No. 08/2000/QDTTg of January 17, 2000 on enterprise income tax exemption or reduction for industrial, trade and service business households suffering from unexpected natural disasters, fire or accidents Industrial, trade and service business households which, due to unexpected natural disasters, fire or accidents, have suffered from material losses which affect their production and business as well as life of their employees, shall enjoy enterprise income tax exemption or reduction according to the provisions of this Circular. The rates of tax exemption and/or reduction shall be calculated according to loss proportion, but shall not exceed the value of the damaged properties or goods. (Summary) KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Signed) Pham Van Trong
{ "collection_source": [ "Hồ sơ số Q005-H00IA/LTQG;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc cử ông Đặng Việt Châu và ông Đình Huỳnh làm đặc phái viên của Bộ nội vụ tại Thanh hoá và Ninh bình", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Sắc lệnh" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "22/02/1947", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "07/02/1947", "issuing_body/office/signer": [ "Chủ tịch Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà", "Chủ tịch Chính phủ", "Hồ Chí Minh" ], "official_number": [ "15/SL" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Sắc lệnh 15/SL Về việc cử ông Đặng Việt Châu và ông Đình Huỳnh làm đặc phái viên của Bộ nội vụ tại Thanh hoá và Ninh bình", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
159023
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=159023&Keyword=
Thông tư 29/2022/TT-BNNPTNT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 29/2022/TT-BNNPTNT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p align="center"> BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI - PHẦN I. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - CÁC QUY ĐỊNH CHỦ YẾU VỀ THIẾT KẾ</p> <p align="center"> _______________________</p> <p> <em>Că</em><em>n cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">105/2022/NĐ-CP</a> ngày 22/1</em><em>2/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm </em><em>2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2007/NĐ-CP</a> ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn k</em><em>ỹ thuật và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">78/2018/NĐ-CP</a> ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2007/NĐ-CP</a> ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiê</em><em>u chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">154/2020/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5</em><em> năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bả</em><em>n quy phạm pháp luật;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xâ</em><em>y dựn</em><em>g công trình;</em></p> <p> <em>Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình thủy lợi, Phòng chống thiên tai - Phần I</em><em>. Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế.</em></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Công trình thủy lợi, Phòng chống thiên tai - Phần I. Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế. Ký hiệu: QCVN 04-05:2022/TT-BNNPTNT.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Hiệu lực thi hành</p> <p> 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.</p> <p> 2. Bãi bỏ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">27/2012/TT-BNNPTNT</a> ngày 26/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về công trình thủy lợi.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quy định chuyển tiếp</p> <p> 1. Đối với các dự án xây dựng công trình thủy lợi đã được phê duyệt dự án đầu tư trước</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hoàng Hiệp</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 29/2022/TTBNNPTNT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI PHẦN I. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CÁC QUY ĐỊNH CHỦ YẾU VỀ THIẾT KẾ Că n cứ Nghị định số105/2022/NĐCP ngày 22/1 2/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Nghị định số127/2007/NĐCP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn k ỹ thuật và Nghị định số78/2018/NĐCP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐCP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiê u chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bả n quy phạm pháp luật; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xâ y dựn g công trình; Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình thủy lợi, Phòng chống thiên tai Phần I . Công trình thủy lợi Các quy định chủ yếu về thiết kế. Điều1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Công trình thủy lợi, Phòng chống thiên tai Phần I. Công trình thủy lợi Các quy định chủ yếu về thiết kế. Ký hiệu: QCVN 0405:2022/TTBNNPTNT. Điều2. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023. 2. Bãi bỏ Thông tư số 27/2012/TTBNNPTNT ngày 26/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về công trình thủy lợi. Điều3. Quy định chuyển tiếp 1. Đối với các dự án xây dựng công trình thủy lợi đã được phê duyệt dự án đầu tư trước KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Nguyễn Hoàng Hiệp
{ "collection_source": [ "Bản chính" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Thông tư Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình thủy lợi, Phòng chống thiên tai - Phần I. Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "01/07/2023", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "30/12/2022", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "Thứ trưởng", "Nguyễn Hoàng Hiệp" ], "official_number": [ "29/2022/TT-BNNPTNT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Thông tư 27/2012/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia công trình thuỷ lợi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27664" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 29/2022/TT-BNNPTNT Ban hành Thông tư Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình thủy lợi, Phòng chống thiên tai - Phần I. Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 127/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13716" ], [ "Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ], [ "Nghị định 78/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số đều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129692" ], [ "Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
139854
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhduong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=139854&Keyword=
Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH BÌNH DƯƠNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 19/2019/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bình Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2019</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi</strong></p> <p align="center"> <strong>trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2020</strong></p> <p align="center"> <strong>_______________</strong></p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG</strong></p> <p align="center"> <strong>KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật</em>  <em>T</em><em>ổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật</em> <em>B</em><em>an hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị </em><em>định</em><em> số </em><em>96</em><em>/201</em><em>8</em><em>/N</em><em>Đ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi </em><em>tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;</em></p> <p> <em>Thực hiện Quyết định 1050a/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi giai đoạn 2018 - 2020;</em></p> <p> <em>Xét Tờ trình số 5873/TTr-UBND  ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định về</em> <em>giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 106/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2020 như sau:</p> <p> 1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td style="width:4.0%;"> <p align="center"> <strong>Stt</strong></p> </td> <td style="width:61.98%;"> <p align="center"> <strong>Biện pháp công trình</strong></p> </td> <td style="width:34.02%;"> <p align="center"> <strong>Mức giá</strong></p> <p align="center"> <strong> (1.000 đồng/ha/vụ)</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:4.0%;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:61.98%;"> <p> Tưới tiêu bằng động lực</p> </td> <td style="width:34.02%;"> <p align="center"> 1.329</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:4.0%;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:61.98%;"> <p> Tưới tiêu bằng trọng lực</p> </td> <td style="width:34.02%;"> <p align="center"> 930</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:4.0%;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:61.98%;"> <p> Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ</p> </td> <td style="width:34.02%;"> <p align="center"> 1.130</p> </td> </tr> </tbody> </table> <ul> <li> Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.</li> <li> Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.</li> <li> Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.</li> <li> Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại Biểu trên.</li> <li> Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.</li> </ul> <p> 2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa.</p> <p> 3. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td rowspan="2" style="width:6.0%;"> <p align="center"> <strong>Stt</strong></p> </td> <td rowspan="2" style="width:45.0%;"> <p align="center"> <strong>Các đối tượng dùng nước</strong></p> </td> <td rowspan="2" style="width:16.0%;"> <p align="center"> <strong>Đơn vị</strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:30.0%;"> <p align="center"> <strong>Mức giá theo các </strong></p> <p align="center"> <strong>biện pháp công trình</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:13.0%;"> <p align="center"> <strong>Bơm</strong></p> </td> <td style="width:17.0%;"> <p align="center"> <strong>Hồ đập, </strong></p> <p align="center"> <strong>kênh cống</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.0%;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:45.0%;"> <p> Cấp nước cho chăn nuôi</p> </td> <td style="width:16.0%;"> <p align="center"> đồng/m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:13.0%;"> <p align="center"> 1.320</p> </td> <td style="width:17.0%;"> <p align="center"> 900</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="2" style="width:6.0%;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td rowspan="2" style="width:45.0%;"> <p> Cấp nước để nuôi trồng thủy sản</p> </td> <td style="width:16.0%;"> <p align="center"> đồng/m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:13.0%;"> <p align="center"> 840</p> </td> <td style="width:17.0%;"> <p align="center"> 600</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:16.0%;"> <p align="center"> đồng/m<sup>2</sup> mặt thoáng/năm</p> </td> <td colspan="2" style="width:30.0%;"> <p align="center"> 250</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.0%;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:45.0%;"> <p> Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu</p> </td> <td style="width:16.0%;"> <p align="center"> đồng/m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:13.0%;"> <p align="center"> 1.020</p> </td> <td style="width:17.0%;"> <p align="center"> 840</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> - Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu mức giá đối với cấp nước nêu trên.</p> <p> - Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m<sup>3</sup>) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.</p> <p> 4. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.</p> <p> 5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Điều này là giá không có thuế giá trị gia tăng.</p> <p>   <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>.</strong> Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với từng biện pháp tưới tiêu; tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.</p> <p align="center">  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tọa </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thị Kim Oanh</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH BÌNH DƯƠNG Số: 19/2019/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2019 NGHỊ QUYẾT Về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 12 Căn cứ Luật T ổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật B an hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 96 /201 8 /N ĐCP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; Thực hiện Quyết định 1050a/QĐBTC ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi giai đoạn 2018 2020; Xét Tờ trình số 5873/TTrUBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 106/BCHĐND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2020 như sau: 1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa: Stt Biện pháp công trình Mức giá (1.000 đồng/ha/vụ) 1 Tưới tiêu bằng động lực 1.329 2 Tưới tiêu bằng trọng lực 930 3 Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ 1.130 Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên. Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên. Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên. Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại Biểu trên. Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên. 2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa. 3. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau: Stt Các đối tượng dùng nước Đơn vị Mức giá theo các biện pháp công trình Bơm Hồ đập, kênh cống 1 Cấp nước cho chăn nuôi đồng/m3 1.320 900 2 Cấp nước để nuôi trồng thủy sản đồng/m3 840 600 đồng/m2 mặt thoáng/năm 250 3 Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu đồng/m3 1.020 840 Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu mức giá đối với cấp nước nêu trên. Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định. 4. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ. 5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Điều này là giá không có thuế giá trị gia tăng. Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với từng biện pháp tưới tiêu; tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định. Điều3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./. Chủ tọa (Đã ký) Nguyễn Thị Kim Oanh
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2020", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "\\", "effective_date": "01/01/2020", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "12/12/2019", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Dương", "Chủ tọa", "Nguyễn Thị Kim Oanh" ], "official_number": [ "19/2019/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND Về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2020", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 08/2017/QH14 Luật Thủy lợi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126723" ], [ "Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129898" ], [ "Quyết định 1050a/QĐ-BTC Về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=133264" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
4724
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=4724&Keyword=
Joint circular 102/2006/TTLT/BTC-BKHCN
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>BỘ TÀI CHÍNH-BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 102/2006/TTLT/BTC-BKHCN </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Hà Nội , October 31, 2006</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <p align="center" class="VLLFBold" style="margin:10pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3"><strong>JOINT CIRCULAR</strong></font></p><p align="center" class="VLLFBold" style="margin:10pt 0cm 0pt;text-align:center;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">Guiding the management of finance of the program on supports for development of intellectual assets of enterprises</font></strong></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">This Joint Circular guides the management of finance of the program on supports for development of intellectual assets of enterprises under the Prime Minister’s Decision No. <a class="toanvan" target="_blank">68/2005/QD-TTg</a> of April 4, 2005, and Decision No. <a class="toanvan" target="_blank">36/2006/QD-TTg</a> of February 8, 2006.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman">It takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”- <i style="">(Summary)</i></font></font></p> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:379px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td><td class="upper" style="width:379px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:379px"><p><i>(Signed)</i></p></td><td style="width:379px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:379px"><p>Do Hoang Anh Tuan</p></td><td style="width:379px"><p>Bui Manh Hai</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ TÀI CHÍNHBỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Number: 102/2006/TTLT/BTCBKHCN SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Hà Nội , October 31, 2006 JOINT CIRCULAR Guiding the management of finance of the program on supports for development of intellectual assets of enterprises This Joint Circular guides the management of finance of the program on supports for development of intellectual assets of enterprises under the Prime Minister’s Decision No. 68/2005/QDTTg of April 4, 2005, and Decision No. 36/2006/QDTTg of February 8, 2006. It takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.” (Summary) KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Signed) (Signed) Do Hoang Anh Tuan Bui Manh Hai
{ "collection_source": [ "STP Bắc Ninh;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Bắc Ninh", "effective_date": "03/11/2000", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/10/2000", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Bắc Ninh", "Chủ tịch", "Nguyễn Thế Thảo" ], "official_number": [ "105/2000/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 105/2000/QĐ-UB Về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
24750
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=24750&Keyword=
Quyết định 07/2003/QĐ-BTS
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ THUỶ SẢN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 07/2003/QĐ-BTS</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 5 tháng 8 năm 2003</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của </strong></p> <p align="center"> <strong>Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản</strong></p> <p align="center"> ____________________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN</strong></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2002/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2003/NĐ-CP</a> ngày 02 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Vị trí, chức năng</strong></p> <p> Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản (gọi tắt là Cục Chất lượng và Thú y thuỷ sản) là tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản từ sản xuất nguyên liện đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản nhằm phòng ngừa dịch bệnh thuỷ sản, bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh thực phẩm thuỷ sản và bảo vệ sức khoẻ người tiêu dùng.</p> <p> Cục Chất lượng và Thú y thuỷ sản có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước.</p> <p> Tên giao dịch quốc tế: The National Fisheries Quality Assuranee and Veterinary Directorate, viết tắt là NAFIQAVED.</p> <p> Trụ sợ của Cục đặt tại thành phố Hà Nội.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Nhiệm vụ, quyền hạn</strong></p> <p> 1. Xây dựng và trình Bộ trưởng các dự thảo chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, hằng năm, chương trình, dự án về chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản.</p> <p> 2. Đề xuất và trình Bộ trưởng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản do Bộ trưởng phân công.</p> <p> 3. Triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ được giao.</p> <p> 4. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án và đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới các văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản.</p> <p> 5. Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm thuỷ sản:</p> <p> a) Kiểm tra, công nhận hoặc huỷ bỏ việc công nhận điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm thuỷ sản đối với:</p> <p> - Tàu cá, cảng cá, chợ cá, cơ sở thu gom nguyên liệu, cơ sở bảo quản, cơ sở chế biến và kinh doanh thuỷ sản;</p> <p> - Các cơ sở nuôi trồng, cơ sở sản xuất kinh doanh thức ăn, thuốc thú y, hoá chất và chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản;</p> <p> b) Kiểm tra, chứng nhận nhà nước về an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu và sản phẩm thuỷ sản theo quy định của pháp luật;</p> <p> c) Tham gia kiểm soát ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật, chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt đến môi trường nuôi trồng thuỷ sản, kiến nghị với các cơ quan chức năng có liên quan để có biện pháp xử lý kịp thời.</p> <p> 6. Quản lý thú y thuỷ sản:</p> <p> a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc phòng trừ dịch bệnh và dập tắt ổ bệnh thuỷ sản. Đề xuất việc công bố và bãi bỏ công bố dịch bệnh thuỷ sản theo quy định của pháp luật. Phối hợp với cơ quan có liên quan thực hiện các biện pháp phục hồi môi trường sau khi dập tắt ổ bệnh, dịch bệnh;</p> <p> b) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện kiểm dịch động, thực hiện kiểm dịch động, thực vật thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu và lưu chuyển trong nước theo quy định của pháp luật;</p> <p> c) Giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy định về khảo nghiệm giống, thức ăn, thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học trong phạm vi được giao; việc thực hiện quy định về danh mục các đối tượng thuộc diện kiểm dịch thuỷ sản, danh mục cấm xuất, nhậtp khẩu và hạn chế xuất, nhập khẩu đối với giống, thức ăn, thuốc thú y, hoá chất và chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản;</p> <p> d) Kiểm tra, công nhận hoặc huỷ bỏ việc công nhận an toàn dịch bệnh đối với các cơ sở nuôi trồng, cơ sở sản xuất kinh doanh thức ăn, thuốc thú y, hoá chất và chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản;</p> <p> e) Kiểm tra, chứng nhận an toàn dịch bệnh đối với thức ăn, thuốc thú y, hoá chất, chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.</p> <p> 7. Thực hiện việc cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận thuộc lĩnh vực chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản; giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống, thức ăn, thuốc thú y, hoá chất và chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản theo quy định của pháp luật;</p> <p> 8. Tham gia thẩm định các dự án qui hoạch, dự án đầu tư thuỷ sản về nội dung đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản;</p> <p> Công nhận phòng kiểm nghiệm chất lượng an toàn vệ sinh thuỷ sản, phòng kiểm nghiệm dịch bệnh thuỷ sản theo qui định của pháp luật.</p> <p> 9. Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới về quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản.</p> <p> 10. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản; ký kết hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ký kết các văn bản hợp tác theo qui định của pháp luật.</p> <p> 11. Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thuỷ sản theo quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực được giao;</p> <p> 12. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản cho cán bộ trong toàn hệ thống;</p> <p> 13. Thực hiện các dịch vụ chuyên môn theo qui định của pháp luật.</p> <p> 14. Quản lý, sử dụng lao động, tài sản, tài chính của Cục và các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.</p> <p> Thống nhất quản lý chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và kết quả hoạt động của hệ thống tổ chức thuộc phạm vi Cục quản lý ở địa phương.</p> <p> 15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Cơ cấu tổ chức</strong></p> <p> Cơ cấu tổ chức của Cục Chất lượng và Thú y thuỷ sản gồm có:</p> <p> 1. Văn phòng Cục;</p> <p> 2. Phòng Tổng hợp - Thông tin và Hợp tác quốc tế</p> <p> 3. Phòng Chất lượng và An toàn vệ sinh thuỷ sản;</p> <p> 4. Phòng Thú y thuỷ sản;</p> <p> 5. Phòng Quản lý Kiểm nghiệm;</p> <p> 6 Các Chi cục Quản lý Chất lượng và thú y thuỷ sản tại các vùng trọng điểm nghề cá là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hoà, thành phố Hồ Chí Minh, Cà Mau, Cần Thơ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Quyết định số 648 TS/QĐ ngày 26 tháng 8 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thhuỷ sản và những quy định trước đây trái với Quyết định này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Trách nhiệm thi hành</strong></p> <p> Cục trưởng Cục Chất lượng và Thú y thuỷ sản chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Đề án tổ chức Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản tại các địa phương; xây dựng Quy chế về tổ chức và hoạt động của Cục trình Bộ trưởng quyết định;</p> <p> Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục chất lượng và Thú y thuỷ sản, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Tạ Quang Ngọc</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ THUỶ SẢN Số: 07/2003/QĐBTS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 5 tháng 8 năm 2003 QUYẾT ĐỊNH Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN Căn cứ Nghị định số86/2002/NĐCP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số43/2003/NĐCP ngày 02 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Vị trí, chức năng Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản (gọi tắt là Cục Chất lượng và Thú y thuỷ sản) là tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản từ sản xuất nguyên liện đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản nhằm phòng ngừa dịch bệnh thuỷ sản, bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh thực phẩm thuỷ sản và bảo vệ sức khoẻ người tiêu dùng. Cục Chất lượng và Thú y thuỷ sản có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước. Tên giao dịch quốc tế: The National Fisheries Quality Assuranee and Veterinary Directorate, viết tắt là NAFIQAVED. Trụ sợ của Cục đặt tại thành phố Hà Nội. Điều2. Nhiệm vụ, quyền hạn 1. Xây dựng và trình Bộ trưởng các dự thảo chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, hằng năm, chương trình, dự án về chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản. 2. Đề xuất và trình Bộ trưởng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản do Bộ trưởng phân công. 3. Triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ được giao. 4. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án và đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới các văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản. 5. Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm thuỷ sản: a) Kiểm tra, công nhận hoặc huỷ bỏ việc công nhận điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm thuỷ sản đối với: Tàu cá, cảng cá, chợ cá, cơ sở thu gom nguyên liệu, cơ sở bảo quản, cơ sở chế biến và kinh doanh thuỷ sản; Các cơ sở nuôi trồng, cơ sở sản xuất kinh doanh thức ăn, thuốc thú y, hoá chất và chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản; b) Kiểm tra, chứng nhận nhà nước về an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu và sản phẩm thuỷ sản theo quy định của pháp luật; c) Tham gia kiểm soát ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật, chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt đến môi trường nuôi trồng thuỷ sản, kiến nghị với các cơ quan chức năng có liên quan để có biện pháp xử lý kịp thời. 6. Quản lý thú y thuỷ sản: a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc phòng trừ dịch bệnh và dập tắt ổ bệnh thuỷ sản. Đề xuất việc công bố và bãi bỏ công bố dịch bệnh thuỷ sản theo quy định của pháp luật. Phối hợp với cơ quan có liên quan thực hiện các biện pháp phục hồi môi trường sau khi dập tắt ổ bệnh, dịch bệnh; b) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện kiểm dịch động, thực hiện kiểm dịch động, thực vật thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu và lưu chuyển trong nước theo quy định của pháp luật; c) Giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy định về khảo nghiệm giống, thức ăn, thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học trong phạm vi được giao; việc thực hiện quy định về danh mục các đối tượng thuộc diện kiểm dịch thuỷ sản, danh mục cấm xuất, nhậtp khẩu và hạn chế xuất, nhập khẩu đối với giống, thức ăn, thuốc thú y, hoá chất và chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản; d) Kiểm tra, công nhận hoặc huỷ bỏ việc công nhận an toàn dịch bệnh đối với các cơ sở nuôi trồng, cơ sở sản xuất kinh doanh thức ăn, thuốc thú y, hoá chất và chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản; e) Kiểm tra, chứng nhận an toàn dịch bệnh đối với thức ăn, thuốc thú y, hoá chất, chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản. 7. Thực hiện việc cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận thuộc lĩnh vực chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản; giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống, thức ăn, thuốc thú y, hoá chất và chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản theo quy định của pháp luật; 8. Tham gia thẩm định các dự án qui hoạch, dự án đầu tư thuỷ sản về nội dung đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản; Công nhận phòng kiểm nghiệm chất lượng an toàn vệ sinh thuỷ sản, phòng kiểm nghiệm dịch bệnh thuỷ sản theo qui định của pháp luật. 9. Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới về quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản. 10. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản; ký kết hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ký kết các văn bản hợp tác theo qui định của pháp luật. 11. Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thuỷ sản theo quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực được giao; 12. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản cho cán bộ trong toàn hệ thống; 13. Thực hiện các dịch vụ chuyên môn theo qui định của pháp luật. 14. Quản lý, sử dụng lao động, tài sản, tài chính của Cục và các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật. Thống nhất quản lý chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và kết quả hoạt động của hệ thống tổ chức thuộc phạm vi Cục quản lý ở địa phương. 15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao. Điều3. Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức của Cục Chất lượng và Thú y thuỷ sản gồm có: 1. Văn phòng Cục; 2. Phòng Tổng hợp Thông tin và Hợp tác quốc tế 3. Phòng Chất lượng và An toàn vệ sinh thuỷ sản; 4. Phòng Thú y thuỷ sản; 5. Phòng Quản lý Kiểm nghiệm; 6 Các Chi cục Quản lý Chất lượng và thú y thuỷ sản tại các vùng trọng điểm nghề cá là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hoà, thành phố Hồ Chí Minh, Cà Mau, Cần Thơ. Điều4. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Quyết định số 648 TS/QĐ ngày 26 tháng 8 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thhuỷ sản và những quy định trước đây trái với Quyết định này. Điều5. Trách nhiệm thi hành Cục trưởng Cục Chất lượng và Thú y thuỷ sản chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Đề án tổ chức Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản tại các địa phương; xây dựng Quy chế về tổ chức và hoạt động của Cục trình Bộ trưởng quyết định; Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục chất lượng và Thú y thuỷ sản, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Bộ trưởng (Đã ký) Tạ Quang Ngọc
{ "collection_source": [ "Công báo sô 140" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "", "effective_date": "23/02/2008", "enforced_date": "16/09/2003", "expiry_date": "23/02/2008", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "05/08/2003", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Thuỷ sản", "Bộ trưởng", "Tạ Quang Ngọc" ], "official_number": [ "07/2003/QĐ-BTS" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị bãi bỏ bởi Quyết định 29/2008/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 29/2008/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12920" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 07/2003/QĐ-BTS Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Nghị định 43/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21591" ], [ "Nghị định 86/2002/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22137" ] ], "instructions_give_documents": [ [ "Công văn 2597/CLTY-TY Hướng dẫn tạm thời công tác kiểm dịch thuỷ sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=39776" ] ], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 43/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21591" ], [ "Nghị định 86/2002/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22137" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
124729
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=124729&Keyword=
Quyết định 42/2017/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 42/2017/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 8 năm 2017</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <b><span lang="VI" style="font-size:12pt;">QUYẾT ĐỊNH</span></b></p> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <strong><span lang="VI">VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN</span></strong></p> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <strong><span lang="VI">____________</span></strong></p> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;">  </p> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <b><span lang="VI" style="font-size:12pt;">ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:justify;"> <i><span lang="VI">Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</span></i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:justify;"> <i><span lang="VI">Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</span></i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:justify;"> <i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số <span style="cursor:pointer;"><a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a></span> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</span></i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:justify;"> <i><span lang="VI">Thực hiện Kết luận </span>số</i><i><span lang="VI"><span style="cursor:pointer;"> 2454/KL-ĐCTLN</span> ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Đoàn Công tác liên ngành do Bộ Tư pháp chủ trì về việc kiểm tra đối với công tác xây dựng, ban hành và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại thành phố Hồ Chí Minh ngày 22 tháng 6 năm 2017;</span></i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:justify;"> <i><span lang="VI">Thực hiện Kết luận </span>số</i><i><span lang="VI"><span style="cursor:pointer;"> 22/KL-KTrVB</span> ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;</span></i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:justify;"> <i><span lang="VI">Theo ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số<span style="cursor:pointer;"> 7644/TTr-STP-KTrVB</span> ngày 09 tháng 8 năm 2017;</span></i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:justify;"> <i><span lang="VI">Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.</span></i></p> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <b><span lang="VI" style="font-size:12pt;">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:justify;"> <b><span lang="VI">Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Bãi bỏ một phần văn bản quy phạm pháp luật</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:justify;"> <span lang="VI">Bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 4 của Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, được ban hành kèm theo Quyết định số <span style="cursor:pointer;"><a class="toanvan" target="_blank">20/2016/QĐ-UBND</a></span> ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:justify;"> <b><span lang="VI">Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</span></b><span lang="VI"> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2017.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:justify;"> <b><span lang="VI">Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</span></b><span lang="VI"> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tư pháp; Ban Tiếp công dân thành phố (Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố); Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Cách Mạng</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 42/2017/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 8 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Thực hiện Kết luận số 2454/KLĐCTLN ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Đoàn Công tác liên ngành do Bộ Tư pháp chủ trì về việc kiểm tra đối với công tác xây dựng, ban hành và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại thành phố Hồ Chí Minh ngày 22 tháng 6 năm 2017; Thực hiện Kết luận số 22/KLKTrVB ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Theo ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 7644/TTrSTPKTrVB ngày 09 tháng 8 năm 2017; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Bãi bỏ một phần văn bản quy phạm pháp luật Bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 4 của Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, được ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐUBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Điều2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2017. Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tư pháp; Ban Tiếp công dân thành phố (Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố); Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Huỳnh Cách Mạng
{ "collection_source": [ "Công báo Thành phố Hồ Chí Minh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc bãi bỏ văn bản", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh", "effective_date": "01/11/2017", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "24/08/2017", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hồ Chí Minh", "Phó Chủ tịch", "Huỳnh Cách Mạng" ], "official_number": [ "42/2017/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 42/2017/QĐ-UBND Về việc bãi bỏ văn bản", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
3093
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=3093&Keyword=
Decision 1462/2007/QĐ-CTN
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>CHỦ TỊCH NƯỚC</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 1462/2007/QĐ-CTN </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , December 04, 2007</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3"><strong>DECISION</strong></font></p><p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><strong><font face="Times New Roman"><font size="3">Permitting the relinquishment of Vietnamese nationality</font></font></strong></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman"><font size="3">Under this Decision, which takes effect on the date of its signing, the State President permits 581 citizens residing overseas to relinquish the Vietnamese nationality.-<i style=""> (Summary)</i></font></font></p> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch nước</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Minh Triet</p></td></tr></table> </div> </div>
CHỦ TỊCH NƯỚC Number: 1462/2007/QĐCTN SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , December 04, 2007 DECISION Permitting the relinquishment of Vietnamese nationality Under this Decision, which takes effect on the date of its signing, the State President permits 581 citizens residing overseas to relinquish the Vietnamese nationality.(Summary) Chủ tịch nước (Signed) Nguyen Minh Triet
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "", "Tình trạng: " ], "document_type": [ "" ], "effective_area": "", "effective_date": "", "enforced_date": "", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "", "issuing_body/office/signer": [], "official_number": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
10990
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=10990&Keyword=
Thông tư liên tịch 13-LN/KL
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ LÂM NGHIỆP</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 13-LN/KL</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 1992</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p> <title></title> </p> <p align="CENTER"> <b><font face="Times New Roman">THÔNG TƯ</font></b></p> <p align="CENTER"> <b><font face="Times New Roman">CỦA BỘ LÂM NGHIỆP</font></b></p> <p align="CENTER"> <b><i><font face="Times New Roman">Hướng dẫn thực hiện nghị định số 18-HĐBT </font></i></b></p> <p align="CENTER"> <b><i><font face="Times New Roman">quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ</font></i></b></p> <p> <i><font face="Times New Roman">Hội đồng Bộ trưởng đã ban hành nghị định số 18-HĐBT ngày 17-1-1992 quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ. Để bảo đảm thực hiện nghiêm chỉnh Nghị định trên, nhằm bảo vệ và phát triển tài nguyên thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm của nước ta, trước mắt là lập lại trật tự, kỷ cương trong việc khai thác, vận chuyển và sử dụng các loại gỗ quý hiếm, Bộ Lâm nghiệp hướng dẫn cụ thể một số nội dung chủ yếu sau đây.</font></i></p> <p> <font face="Times New Roman"> </font></p> <p align="CENTER"> <b><font face="Times New Roman">I. PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA NGHỊ ĐỊNH VÀ<br/> TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ </font></b></p> <p> <font face="Times New Roman">1. Quy định về chế độ quản lý, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm tại Nghị định số 18-HĐBT và Thông tư này áp dụng đối với những loại thực vật rừng, động vật rừng đã được ghi trong bản danh mục kèm theo Nghị định và áp dụng chủ yếu đối với rừng sản xuất và rừng phòng hộ. Đối với rừng đặc dụng, thì thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và toàn bộ quần thể sinh vật rừng của từng khu rừng đặc dụng đều được quản lý chặt chẽ, bảo vệ nghiêm ngặt theo một quy chế đặc biệt riêng.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2. Xuất phát từ giá trị đặc biệt của thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm, Nghị định 18-HĐBT đã đề ra nguyên tắc là Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ ) thống nhất quản lý thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm trong phạm vi cả nước. Bộ Lâm nghiệp chịu trách nhiệm trước Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) thực hiện việc thống nhất quản lý này.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Uỷ ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm trong phạm vi địa phương của mình, không được tự ý làm trái các quy định đó.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">3. Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân bảo vệ, phát triển nguồn lợi thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và bảo đảm quyền lợi trong việc sử dụng sản phẩm do họ làm ra.</font></p> <p> <font face="Times New Roman"> </font></p> <p align="CENTER"> <b><font face="Times New Roman">II. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, BẢO VỆ THỰC VẬT RỪNG,<br/> ĐỘNG VẬT RỪNG QUÝ, HIẾM.</font></b></p> <p> <font face="Times New Roman">1. Nắm tình hình thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Bộ Lâm nghiệp phối hợp với các cơ quan khoa học ở Trung ương chỉ đạo các địa phương có rừng tổ chức thực hiện công tác nắm tình hình thực vật rừng, động vật rừng ở từng địa phương và tổng hợp tình hình chung trong cả nước.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Các địa phương, căn cứ vào Bản danh mục, chỉ đạo việc điều tra, xác định những diện tích rừng có thực vật rừng, động vật rừng quý , hiếm trên bản đổ và trên thực địa : thống kê số lượng, trữ lượng từng loại thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm hiện có và theo dõi diễn biến hàng năm ở từng địa phương. Trên cơ sở đó, cơ quan quản lý lâm nghiệp địa phương tiến hành việc khoanh giữ những khu rừng tập trung nhiều thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và tổ chức việc quản lý, bảo vệ chặt chẽ, chỉ đạo các chủ rừng thực hiện việc quản lý, bảo vệ gây nuôi, phát triển thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và tổ chức quản lý trực tiếp những diện tích rừng có thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm chưâ giao cho tổ chức, cá nhân nào quản lý sử dụng.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2. Chế độ quản lý, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm hoang dã thuộc nhóm I (IA, IB).</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Nhà nước nghiêm cấm việc khai thác, sử dụng thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm thuộc nhóm I (IA, IB) : gồm những loại đặc hữu, có giá trị đặc biệt về khoa học và kinh tế, có số lượng, trữ lượng rất ít hoặc đang có nguy cơ diệt chủng.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Trường hợp đặc biệt có nhu cầu sử dụng, phải tuân theo các quy định sau đây :</font></p> <p> <font face="Times New Roman">- Cơ quan có nhu cầu nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học và phải được cơ quan quản lý khoa học có thẩm quyền xác nhận về nhu cầu đó.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">- Cơ quan có nhu cầu phải làm văn bản trình bày cụ thể về mục đích sử dụng, về tên loại thực vật rừng hoặc động vật rừng (tên phổ thông, la tinh), số lượng hoặc khối lượng xin lấy, địa điểm lây và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý lâm nghiệp cấp tỉnh sở tại, để báo cáo Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ cho phép.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Khi lấy sản phẩm, cơ quan được phép sử dụng phải thực hiện đúng giấy phép và các quy định về quản lý, bảo vệ rừng, phải báo cho hạt kiểm lâm sở tại biết để hướng dẫn, kiểm tra, lập biên bản kiểm tra đối với sản phẩm lấy ra và phải nộp thuế tài nguyên theo chính sách hiện hành.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">3. Việc khai thác, sử dụng thực vật, động vật rừng quý, hiếm , hoang dã thuộc nhóm II (IIA, IIB).</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Nhà nước hạn chế việc khai thác, sử dụng thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm thuộc nhóm II (IIA; IIB) : gồm những loại có giá trị kinh tế cao đang bị khai thác quá mức, dẫn đến cạn kiệt và có nguy cơ diệt chủng.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">a) Việc khai thác sử dụng các loại gỗ quý, hiếm thuộc nhóm IIA.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">- Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp căn cứ vào tình hình rừng và nhu cầu sử dụng trong nước và xuất khẩu , trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng khối lượng gỗ khai thác hàng năm, trong đó ấn định rõ khối lượng gỗ quý, hiếm thuộc nhóm IIA được phép khai thác.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">- Các tỉnh, thành phố có rừng, trong khi trình Bộ Lâm nghiệp duyệt thiết kế khai thác rừng hàng năm, phải có thiết kế cụ thể về khối lượng từng loại cây gỗ quý, hiếm thuộc nhóm IIA của từng đơn vị để báo cáo Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp xem xét, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xét duyệt chỉ tiêu khai thác gỗ quý, hiếm hàng năm của các địa phương trong cả nước. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch được duyệt đó, Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp quyết định giao chỉ tiêu khai thác gỗ quý, hiếm cho các tỉnh, thành phố và giao cụ thể cho từng đơn vị Trung ương, địa phương.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">- Chủ rừng, khi khai thác phải chấp hành đúng thiết kế được duyệt, lệnh mở rừng của Bộ Lâm nghiệp và quy trình khai thác phải tận dụng sản phẩm của gây gỗ đã chặt hạ và nhanh chóng đưa ra khỏi rừng không được để gỗ bị hư hỏng, tồn rừng. Gỗ khai thác ra phải được hạt kiểm lâm sở tại kiểm tra, đo đếm lập lý lịch từng loại cây, đóng dấu búa kiểm lâm, lập biên bản kiểm tra và phải nộp thuế tài nguyên theo chính sách hiện hành.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">- Nhà nước đã quy định gỗ quý, hiếm chỉ được sử dụng để xây dựng các công trình đặc biệt của Nhà nước, chế biến hàng mỹ nghệ, đồ mộc cao cấp phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng gỗ quý, hiếm (nhóm IIA), phải làm văn bản trình bày rõ nhu cầu sử dụng, khối lượng chủng loại, địa điểm mua và có xác nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi cư trú hoặc Bộ chủ quản, để báo cáo sở lâm nghiệp sở tại xét, cho phép. đối với gỗ quý, hiếm (nhóm IIA) xử lý tịch thu, cũng áp dụng theo quy định này.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Khi vận chuyển gỗ ra ngoài tỉnh, phải có giấy phép vận chuyển đặc biệt của Bộ Lâm nghiệp.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">b) Đối với các loại thực vật rừng ngoài cây lấy gỗ, thuộc nhóm IIA.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">- Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân hợp đồng mua bán với chủ rừng, khi có nhu cầu khai trhác, phải làm văn bản trình bày cụ thể về loại cây, số lượng, địa điểm khai thác, để báo cáo cơ quan quản lý lâm nghiệp cấp tỉnh xét, cho phép.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">- Khi khai thác, người được phép khai thác phải chấp hành đúng giấy phép và quy trình kỹ thuật lâm nghiệp. Lâm sản khai thác ra phải được hạt kiểm lâm sở tại kiểm tra, lập biên bản kiểm tra và phải nộp thuế tài nguyên theo chính sách hiện hành. Khi vận chuyển ra ngoài tỉnh, phải có giấy phép vận chuyển do chi cục kiểm lâm sở tại cấp.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">c) Đối với động vật rừng thuộc nhóm IIB.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">- Chỉ được bẫy bắt trong trường hợp thật cần thiết như tạo giống gây nuôi, phục vụ nghiên cứu khoa học, trao đổi quốc tế về giống hoặc phục vụ những yêu cầu cần thiết khác.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu bẫy bắt, phải làm văn bản trình bày rõ nhu cầu sử dụng, tên loài động vật rừng (tên phổ thông, la tinh), số lượng , phương pháp và phương tiện bẫy bắt, địa điểm bẫy bắt và có ý kiến để nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi cư trú hoặc Bộ chủ quản, để báo cáo Bộ trưởng Bộ lâm nghiệp xét, cho phép.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">- Tổ chức, cá nhân được phép bẫy bắt phải chịu sự hướng dẫn của chủ rừng nơi bẫy bắt và có trách nhiệm giải quyết thoả đáng lợi ích của chủ rừng theo sự thoả thuận giữa hai bên. Động vật rừng đã bẫy bắt, phải được hạt hiểm lâm sở tại kiểm tra, lập biên bản kiểm tra và phải nộp thuế tài nguyên theo chính sách hiện hành. Khi vận chuyển ra ngoài tỉnh, phải có giấy phép vận chuyển đặc biệt của Bộ Lâm nghiệp.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">4. Việc khai thác, sử dụng thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm thuộc nhóm I, nhóm II do tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn nuôi trồng.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">a) Đối với thực vật rừng (nhóm IA, IIA) do tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn gây trồng, khoanh nuôi phục hồi rừng, khi cây đến tuổi khai thác thì chủ rừng được khai thác, sử dụng và tiêu thụ sản phẩm, nhưng phải báo cho hạt kiểm lâm sở tại biết để kiểm tra, lập biên bản kiểm tra đối với sản phẩm đã khai thác (xác nhận sản phẩm tự bỏ vốn gây trồng và khối lượng, chủng loại).</font></p> <p> <font face="Times New Roman">b) Đối với động vật rừng thuộc nhóm IB, chủ rừng chỉ được sử dụng chung với mục đích gây nuôi phát triển tại chỗ.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Cơ quan quản lý lâm nghiệp địa phương có trách nhiệm khuyến khích, hỗ trợ các chủ rừng gây nuôi phát triển động vật rừng quý, hiếm và báo cáo Bộ Lâm nghiệp để có hướng sử dụng trong việc bảo tồn các loại động vật đặc hữu này và giải quyết quyền lợi vật chất cho họ.Mọi nhu cầu sử dụng đối với nguồn động vật này, đều phải làm văn bản báo cáo Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp xét, cho phép.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">c) Đối với dộng vật rừng thuộc nhóm IIB, chủ rừng ngoài mục đích sử dụng chúng để gây nuôi phát triển, được quyền sử dụng động vật sống từ thế hệ hai trở đi để trao đổi với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu gây nuôi phát triển. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng này phải làm văn bản báo cáo và được sở lâm nghiệp sở tại cho phép. Khi trao đổi, chủ rừng phải báo cho hạt kiểm lâm sở tại biết để kiểm tra, lập biên bản kiểm tra đối với sản phẩm đã tiêu thụ (xác nhận sản phẩm tự bỏ vốn gây nuôi, từ thế hệ hai trở đi và tên loài động vật, số lượng).</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Đối với việc khai thác, sử dụng thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm do tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn nuôi trồng, thì sản phẩm lấy ra được miễn thuế tài nguyên. Trường hợp vận chuyển ra ngoài tỉnh, phải có giấy phép vận chuyển do chi cục kiểm lâm sở tại cấp.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">5. Trong trường hợp thú rừng thuộc loại quý, hiếm phá hoại sản xuất hoặc đe doạ tính mạng con người thì được xua đuổi, đồng thời phải báo cáo với chính quyền địa phương và hạt kiểm lâm sở tại biết để có biện pháp hỗ trợ. Trong trường hợp thú rừng phá hoại trên quy mô lớn, nghiêm trọng, thì phải báo cáo về tỉnh và Bộ Lâm nghiệp để có biện pháp giải quyết . Chỉ trong trường hợp việc tổ chức thực hiện những biện pháp của cơ quan có thẩm quyền không có hiệu quả và khi thú rừng uy hiếp trực tiếp tính mạng con người, thì mới được áp dụng biện pháp phòng vệ chính đáng và sau đó phải báo cáo về tình và Bộ Lâm nghiệp.</font></p> <p> <font face="Times New Roman"> </font></p> <p align="CENTER"> <b><font face="Times New Roman">III. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN ĐẶC BIỆT</font></b></p> <p> <font face="Times New Roman">Việc vận chuyển các loại lâm sản quý, hiếm phải theo đúng các thủ tục quy định tại Thông tư số 8-LN/KL ngày 25-4-1992 của Bộ Lâm nghiệp hướng dẫn kiểm tra khai thác và vận chuyển lâm sản.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Về thủ tục cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt, quy định như sau :</font></p> <p> <font face="Times New Roman">1. Tổ chức, cá nhân xin giấy phép vận chuyển đặc biệt thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và sản phẩm của chúng, phải xuất trình tại Cục kiểm lâm thuộc Bộ Lâm nghiệp các văn bản sau đây :</font></p> <p> <font face="Times New Roman">a) Đối với giấy phép vận chuyển đặc biệt các loại gỗ quý, hiếm thuộc nhóm IIA.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">a1) Văn bản xin Bộ Lâm nghiệp cho vận chuyển gỗ quý, hiếm, nội dung nêu rõ: nguồn gốc gỗ (mua ở đâu, cơ quan cho phép), khối lượng, chủng loại gỗ, địa điểm vận chuyển (từ nơi nào đến nơi nào), thời gian vận chuyển. Kèm theo có bản sao (photocopy) văn bản xin mua gỗ và ý kiến phê duyệt của cơ quan quản lý lâm nghiệp nơi mua gỗ.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">a2) Đăng ký hành nghề (đối với người kinh doanh).</font></p> <p> <font face="Times New Roman">a3) Hồ sơ gỗ có nguồn gốc khai thác hợp pháp :</font></p> <p> <font face="Times New Roman">- Bản sao hồ sơ thiết kế khai thác được Bộ Lâm nghiệp duyệt và lệnh mở cửa rừng của Bộ Lâm nghiệp.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">- Biên bản kiểm tra của hạt kiểm lâm sở tại đối với gỗ xử lý tịch thu, phải có bản sao (photocoppy) quyết định xử lý của cơ quan kiểm lâm và có xác nhận đề nghị của chi cục kiểm lâm sở tại.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">- Lý lịch gỗ có xác nhận của chi cục kiểm lâm sở tại (ghi rõ số dấu búa kiểm lâm đóng vào gỗ).</font></p> <p> <font face="Times New Roman">b) Đối với giấy phép vận chuyển đặc biệt động vật rừng quý, hiếm thuộc nhóm IIA.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">b1) Văn bản xin Bộ Lâm nghiệp cho vận chuyển động vật rừng quý, hiếm, nội dung nêu rõ nguồn gốc động vật rừng (được phép bẫy bắt ở đâu), tên loài động vật rừng, số lượng, địa điểm vận chuyển (từ nơi nào đến nơi nào), thời gian vận chuyển. Kèm theo có văn bản xin bẫy bắt và ý kiến phê duyệt của Bộ Lâm nghiệp.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">b2) Biên bản kiểm tra của hạt kiểm lâm sở tại.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2. Cục kiểm lâm nhận hồ sơ, kiểm tra xem xét để trình lãnh đạo Bộ xét duyệt. Sau khi được duỵêt, Cục kiểm lâm cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt cho các đối tượng xin vận chuyển.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Khi vận chuyển, người vận chuyển phải sử dụng bản chính giấy phép vận chuyển đặc biệt.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Đối với các tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt, trường hợp phải xin gia hạn vận chuyển, thì phải có văn bản trình bày rõ lý do, số lượng đã vận chuyển, số lượng chưa vận chuyển, thời gian xin gia hạn và có kiểm tra, xác nhận của chi cục kiểm lâm sở tại, để xuất trình Cục kiểm lâm kiểm tra xem xét trình lãnh đạo Bộ duyệt và sau đó Cục kiểm lâm ký gia hạn vận chuyển.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Nhận được Thông tư này, Bộ Lâm nghiệp yêu cầu các địa phương có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Nghị định số 18-HĐBT và Thông tư hướng dẫn này trong phạm vi địa phương mình. Đối với mọi hành vi vi phạm, phải kiểm tra, lập biên bản và xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật hiện hành.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Cục kiểm lâm có trách nhiệm giúp Bộ theo dõi, chỉ đạo thực hiện và từng thời gian tổng hợp tình hình để báo cáo lãnh đạo Bộ</font></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Đang cập nhật Bộ Lâm nghiệp</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Thanh Xuân</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ LÂM NGHIỆP Số: 13LN/KL CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 1992 THÔNG TƯ CỦA BỘ LÂM NGHIỆP Hướng dẫn thực hiện nghị định số 18HĐBT quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ Hội đồng Bộ trưởng đã ban hành nghị định số 18HĐBT ngày 1711992 quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ. Để bảo đảm thực hiện nghiêm chỉnh Nghị định trên, nhằm bảo vệ và phát triển tài nguyên thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm của nước ta, trước mắt là lập lại trật tự, kỷ cương trong việc khai thác, vận chuyển và sử dụng các loại gỗ quý hiếm, Bộ Lâm nghiệp hướng dẫn cụ thể một số nội dung chủ yếu sau đây. I. PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA NGHỊ ĐỊNH VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ 1. Quy định về chế độ quản lý, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm tại Nghị định số 18HĐBT và Thông tư này áp dụng đối với những loại thực vật rừng, động vật rừng đã được ghi trong bản danh mục kèm theo Nghị định và áp dụng chủ yếu đối với rừng sản xuất và rừng phòng hộ. Đối với rừng đặc dụng, thì thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và toàn bộ quần thể sinh vật rừng của từng khu rừng đặc dụng đều được quản lý chặt chẽ, bảo vệ nghiêm ngặt theo một quy chế đặc biệt riêng. 2. Xuất phát từ giá trị đặc biệt của thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm, Nghị định 18HĐBT đã đề ra nguyên tắc là Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ ) thống nhất quản lý thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm trong phạm vi cả nước. Bộ Lâm nghiệp chịu trách nhiệm trước Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) thực hiện việc thống nhất quản lý này. Uỷ ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm trong phạm vi địa phương của mình, không được tự ý làm trái các quy định đó. 3. Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân bảo vệ, phát triển nguồn lợi thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và bảo đảm quyền lợi trong việc sử dụng sản phẩm do họ làm ra. II. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, BẢO VỆ THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG QUÝ, HIẾM. 1. Nắm tình hình thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm Bộ Lâm nghiệp phối hợp với các cơ quan khoa học ở Trung ương chỉ đạo các địa phương có rừng tổ chức thực hiện công tác nắm tình hình thực vật rừng, động vật rừng ở từng địa phương và tổng hợp tình hình chung trong cả nước. Các địa phương, căn cứ vào Bản danh mục, chỉ đạo việc điều tra, xác định những diện tích rừng có thực vật rừng, động vật rừng quý , hiếm trên bản đổ và trên thực địa : thống kê số lượng, trữ lượng từng loại thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm hiện có và theo dõi diễn biến hàng năm ở từng địa phương. Trên cơ sở đó, cơ quan quản lý lâm nghiệp địa phương tiến hành việc khoanh giữ những khu rừng tập trung nhiều thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và tổ chức việc quản lý, bảo vệ chặt chẽ, chỉ đạo các chủ rừng thực hiện việc quản lý, bảo vệ gây nuôi, phát triển thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và tổ chức quản lý trực tiếp những diện tích rừng có thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm chưâ giao cho tổ chức, cá nhân nào quản lý sử dụng. 2. Chế độ quản lý, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm hoang dã thuộc nhóm I (IA, IB). Nhà nước nghiêm cấm việc khai thác, sử dụng thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm thuộc nhóm I (IA, IB) : gồm những loại đặc hữu, có giá trị đặc biệt về khoa học và kinh tế, có số lượng, trữ lượng rất ít hoặc đang có nguy cơ diệt chủng. Trường hợp đặc biệt có nhu cầu sử dụng, phải tuân theo các quy định sau đây : Cơ quan có nhu cầu nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học và phải được cơ quan quản lý khoa học có thẩm quyền xác nhận về nhu cầu đó. Cơ quan có nhu cầu phải làm văn bản trình bày cụ thể về mục đích sử dụng, về tên loại thực vật rừng hoặc động vật rừng (tên phổ thông, la tinh), số lượng hoặc khối lượng xin lấy, địa điểm lây và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý lâm nghiệp cấp tỉnh sở tại, để báo cáo Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ cho phép. Khi lấy sản phẩm, cơ quan được phép sử dụng phải thực hiện đúng giấy phép và các quy định về quản lý, bảo vệ rừng, phải báo cho hạt kiểm lâm sở tại biết để hướng dẫn, kiểm tra, lập biên bản kiểm tra đối với sản phẩm lấy ra và phải nộp thuế tài nguyên theo chính sách hiện hành. 3. Việc khai thác, sử dụng thực vật, động vật rừng quý, hiếm , hoang dã thuộc nhóm II (IIA, IIB). Nhà nước hạn chế việc khai thác, sử dụng thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm thuộc nhóm II (IIA; IIB) : gồm những loại có giá trị kinh tế cao đang bị khai thác quá mức, dẫn đến cạn kiệt và có nguy cơ diệt chủng. a) Việc khai thác sử dụng các loại gỗ quý, hiếm thuộc nhóm IIA. Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp căn cứ vào tình hình rừng và nhu cầu sử dụng trong nước và xuất khẩu , trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng khối lượng gỗ khai thác hàng năm, trong đó ấn định rõ khối lượng gỗ quý, hiếm thuộc nhóm IIA được phép khai thác. Các tỉnh, thành phố có rừng, trong khi trình Bộ Lâm nghiệp duyệt thiết kế khai thác rừng hàng năm, phải có thiết kế cụ thể về khối lượng từng loại cây gỗ quý, hiếm thuộc nhóm IIA của từng đơn vị để báo cáo Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp xem xét, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xét duyệt chỉ tiêu khai thác gỗ quý, hiếm hàng năm của các địa phương trong cả nước. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch được duyệt đó, Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp quyết định giao chỉ tiêu khai thác gỗ quý, hiếm cho các tỉnh, thành phố và giao cụ thể cho từng đơn vị Trung ương, địa phương. Chủ rừng, khi khai thác phải chấp hành đúng thiết kế được duyệt, lệnh mở rừng của Bộ Lâm nghiệp và quy trình khai thác phải tận dụng sản phẩm của gây gỗ đã chặt hạ và nhanh chóng đưa ra khỏi rừng không được để gỗ bị hư hỏng, tồn rừng. Gỗ khai thác ra phải được hạt kiểm lâm sở tại kiểm tra, đo đếm lập lý lịch từng loại cây, đóng dấu búa kiểm lâm, lập biên bản kiểm tra và phải nộp thuế tài nguyên theo chính sách hiện hành. Nhà nước đã quy định gỗ quý, hiếm chỉ được sử dụng để xây dựng các công trình đặc biệt của Nhà nước, chế biến hàng mỹ nghệ, đồ mộc cao cấp phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng gỗ quý, hiếm (nhóm IIA), phải làm văn bản trình bày rõ nhu cầu sử dụng, khối lượng chủng loại, địa điểm mua và có xác nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi cư trú hoặc Bộ chủ quản, để báo cáo sở lâm nghiệp sở tại xét, cho phép. đối với gỗ quý, hiếm (nhóm IIA) xử lý tịch thu, cũng áp dụng theo quy định này. Khi vận chuyển gỗ ra ngoài tỉnh, phải có giấy phép vận chuyển đặc biệt của Bộ Lâm nghiệp. b) Đối với các loại thực vật rừng ngoài cây lấy gỗ, thuộc nhóm IIA. Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân hợp đồng mua bán với chủ rừng, khi có nhu cầu khai trhác, phải làm văn bản trình bày cụ thể về loại cây, số lượng, địa điểm khai thác, để báo cáo cơ quan quản lý lâm nghiệp cấp tỉnh xét, cho phép. Khi khai thác, người được phép khai thác phải chấp hành đúng giấy phép và quy trình kỹ thuật lâm nghiệp. Lâm sản khai thác ra phải được hạt kiểm lâm sở tại kiểm tra, lập biên bản kiểm tra và phải nộp thuế tài nguyên theo chính sách hiện hành. Khi vận chuyển ra ngoài tỉnh, phải có giấy phép vận chuyển do chi cục kiểm lâm sở tại cấp. c) Đối với động vật rừng thuộc nhóm IIB. Chỉ được bẫy bắt trong trường hợp thật cần thiết như tạo giống gây nuôi, phục vụ nghiên cứu khoa học, trao đổi quốc tế về giống hoặc phục vụ những yêu cầu cần thiết khác. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu bẫy bắt, phải làm văn bản trình bày rõ nhu cầu sử dụng, tên loài động vật rừng (tên phổ thông, la tinh), số lượng , phương pháp và phương tiện bẫy bắt, địa điểm bẫy bắt và có ý kiến để nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi cư trú hoặc Bộ chủ quản, để báo cáo Bộ trưởng Bộ lâm nghiệp xét, cho phép. Tổ chức, cá nhân được phép bẫy bắt phải chịu sự hướng dẫn của chủ rừng nơi bẫy bắt và có trách nhiệm giải quyết thoả đáng lợi ích của chủ rừng theo sự thoả thuận giữa hai bên. Động vật rừng đã bẫy bắt, phải được hạt hiểm lâm sở tại kiểm tra, lập biên bản kiểm tra và phải nộp thuế tài nguyên theo chính sách hiện hành. Khi vận chuyển ra ngoài tỉnh, phải có giấy phép vận chuyển đặc biệt của Bộ Lâm nghiệp. 4. Việc khai thác, sử dụng thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm thuộc nhóm I, nhóm II do tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn nuôi trồng. a) Đối với thực vật rừng (nhóm IA, IIA) do tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn gây trồng, khoanh nuôi phục hồi rừng, khi cây đến tuổi khai thác thì chủ rừng được khai thác, sử dụng và tiêu thụ sản phẩm, nhưng phải báo cho hạt kiểm lâm sở tại biết để kiểm tra, lập biên bản kiểm tra đối với sản phẩm đã khai thác (xác nhận sản phẩm tự bỏ vốn gây trồng và khối lượng, chủng loại). b) Đối với động vật rừng thuộc nhóm IB, chủ rừng chỉ được sử dụng chung với mục đích gây nuôi phát triển tại chỗ. Cơ quan quản lý lâm nghiệp địa phương có trách nhiệm khuyến khích, hỗ trợ các chủ rừng gây nuôi phát triển động vật rừng quý, hiếm và báo cáo Bộ Lâm nghiệp để có hướng sử dụng trong việc bảo tồn các loại động vật đặc hữu này và giải quyết quyền lợi vật chất cho họ.Mọi nhu cầu sử dụng đối với nguồn động vật này, đều phải làm văn bản báo cáo Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp xét, cho phép. c) Đối với dộng vật rừng thuộc nhóm IIB, chủ rừng ngoài mục đích sử dụng chúng để gây nuôi phát triển, được quyền sử dụng động vật sống từ thế hệ hai trở đi để trao đổi với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu gây nuôi phát triển. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng này phải làm văn bản báo cáo và được sở lâm nghiệp sở tại cho phép. Khi trao đổi, chủ rừng phải báo cho hạt kiểm lâm sở tại biết để kiểm tra, lập biên bản kiểm tra đối với sản phẩm đã tiêu thụ (xác nhận sản phẩm tự bỏ vốn gây nuôi, từ thế hệ hai trở đi và tên loài động vật, số lượng). Đối với việc khai thác, sử dụng thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm do tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn nuôi trồng, thì sản phẩm lấy ra được miễn thuế tài nguyên. Trường hợp vận chuyển ra ngoài tỉnh, phải có giấy phép vận chuyển do chi cục kiểm lâm sở tại cấp. 5. Trong trường hợp thú rừng thuộc loại quý, hiếm phá hoại sản xuất hoặc đe doạ tính mạng con người thì được xua đuổi, đồng thời phải báo cáo với chính quyền địa phương và hạt kiểm lâm sở tại biết để có biện pháp hỗ trợ. Trong trường hợp thú rừng phá hoại trên quy mô lớn, nghiêm trọng, thì phải báo cáo về tỉnh và Bộ Lâm nghiệp để có biện pháp giải quyết . Chỉ trong trường hợp việc tổ chức thực hiện những biện pháp của cơ quan có thẩm quyền không có hiệu quả và khi thú rừng uy hiếp trực tiếp tính mạng con người, thì mới được áp dụng biện pháp phòng vệ chính đáng và sau đó phải báo cáo về tình và Bộ Lâm nghiệp. III. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN ĐẶC BIỆT Việc vận chuyển các loại lâm sản quý, hiếm phải theo đúng các thủ tục quy định tại Thông tư số 8LN/KL ngày 2541992 của Bộ Lâm nghiệp hướng dẫn kiểm tra khai thác và vận chuyển lâm sản. Về thủ tục cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt, quy định như sau : 1. Tổ chức, cá nhân xin giấy phép vận chuyển đặc biệt thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và sản phẩm của chúng, phải xuất trình tại Cục kiểm lâm thuộc Bộ Lâm nghiệp các văn bản sau đây : a) Đối với giấy phép vận chuyển đặc biệt các loại gỗ quý, hiếm thuộc nhóm IIA. a1) Văn bản xin Bộ Lâm nghiệp cho vận chuyển gỗ quý, hiếm, nội dung nêu rõ: nguồn gốc gỗ (mua ở đâu, cơ quan cho phép), khối lượng, chủng loại gỗ, địa điểm vận chuyển (từ nơi nào đến nơi nào), thời gian vận chuyển. Kèm theo có bản sao (photocopy) văn bản xin mua gỗ và ý kiến phê duyệt của cơ quan quản lý lâm nghiệp nơi mua gỗ. a2) Đăng ký hành nghề (đối với người kinh doanh). a3) Hồ sơ gỗ có nguồn gốc khai thác hợp pháp : Bản sao hồ sơ thiết kế khai thác được Bộ Lâm nghiệp duyệt và lệnh mở cửa rừng của Bộ Lâm nghiệp. Biên bản kiểm tra của hạt kiểm lâm sở tại đối với gỗ xử lý tịch thu, phải có bản sao (photocoppy) quyết định xử lý của cơ quan kiểm lâm và có xác nhận đề nghị của chi cục kiểm lâm sở tại. Lý lịch gỗ có xác nhận của chi cục kiểm lâm sở tại (ghi rõ số dấu búa kiểm lâm đóng vào gỗ). b) Đối với giấy phép vận chuyển đặc biệt động vật rừng quý, hiếm thuộc nhóm IIA. b1) Văn bản xin Bộ Lâm nghiệp cho vận chuyển động vật rừng quý, hiếm, nội dung nêu rõ nguồn gốc động vật rừng (được phép bẫy bắt ở đâu), tên loài động vật rừng, số lượng, địa điểm vận chuyển (từ nơi nào đến nơi nào), thời gian vận chuyển. Kèm theo có văn bản xin bẫy bắt và ý kiến phê duyệt của Bộ Lâm nghiệp. b2) Biên bản kiểm tra của hạt kiểm lâm sở tại. 2. Cục kiểm lâm nhận hồ sơ, kiểm tra xem xét để trình lãnh đạo Bộ xét duyệt. Sau khi được duỵêt, Cục kiểm lâm cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt cho các đối tượng xin vận chuyển. Khi vận chuyển, người vận chuyển phải sử dụng bản chính giấy phép vận chuyển đặc biệt. Đối với các tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt, trường hợp phải xin gia hạn vận chuyển, thì phải có văn bản trình bày rõ lý do, số lượng đã vận chuyển, số lượng chưa vận chuyển, thời gian xin gia hạn và có kiểm tra, xác nhận của chi cục kiểm lâm sở tại, để xuất trình Cục kiểm lâm kiểm tra xem xét trình lãnh đạo Bộ duyệt và sau đó Cục kiểm lâm ký gia hạn vận chuyển. Nhận được Thông tư này, Bộ Lâm nghiệp yêu cầu các địa phương có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Nghị định số 18HĐBT và Thông tư hướng dẫn này trong phạm vi địa phương mình. Đối với mọi hành vi vi phạm, phải kiểm tra, lập biên bản và xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật hiện hành. Cục kiểm lâm có trách nhiệm giúp Bộ theo dõi, chỉ đạo thực hiện và từng thời gian tổng hợp tình hình để báo cáo lãnh đạo Bộ Đang cập nhật Bộ Lâm nghiệp (Đã ký) Phan Thanh Xuân
{ "collection_source": [ "Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 18-HĐBT quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư liên tịch" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "12/10/1992", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "12/10/1992", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Lâm nghiệp", "Đang cập nhật", "Phan Thanh Xuân" ], "official_number": [ "13-LN/KL" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư liên tịch 13-LN/KL Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 18-HĐBT quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
120512
vbpl.vn
http://vbpl.vn//dienbien/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=120512&Keyword=
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="612"> <tbody> <tr> <td style="width:211px;height:81px;"> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN </strong><br/> <strong>TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p> <p align="center"> <strong>__________</strong></p> <p style="text-align:center;">         Số: <a class="toanvan" target="_blank">07/2017/QĐ-UBND    </a>       </p> </td> <td style="width:401px;height:81px;"> <p style="text-align:center;"> <strong>    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p> <p align="center"> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p> <p align="center"> <strong>_____________________</strong></p> <p align="center"> <em>Điện Biên, ngày 31  tháng 3  năm 2017</em></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi </strong></p> <p align="center"> <strong>tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển </strong></p> <p align="center"> <strong>lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2015/NĐ-CP</a></strong></p> <p align="center"> <strong>ngày 09/9/2015 </strong><strong>của Chính phủ </strong><strong>trên địa bàn tỉnh Điện Biên</strong></p> <p align="center"> <strong>__________</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số <a class="toanvan" target="_blank">77/2015/QH13</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số <a class="toanvan" target="_blank">80/2015/QH13</a> ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2015/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT</a> ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2015/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2015/NĐ-CP</a> ngày 09/9/2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên cụ thể như sau:</p> <p> <strong>1. </strong><strong>Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> Quyết định này quy định mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2015/NĐ-CP</a> ngày 09/9/2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên, Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT</a> ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.</p> <p> <strong>2. </strong><strong>Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> Quyết định này áp dụng đối với các đối tượng được quy định tại Điều 2 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2015/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ; Điều 2 Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT</a> ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính - Bộ  Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</p> <p> <strong>3. </strong><strong>Mức hỗ trợ</strong></p> <p> <strong>a) </strong><strong>Trồng rừng sản xuất: </strong>10 triệu đồng/ha/04 năm; trong đó:</p> <p> <strong>-</strong> Trồng, chăm sóc năm thứ nhất (bao gồm: Chi phí cây giống, vận chuyển, phân bón và hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 6.500.000 đồng/ha.</p> <p> - Chăm sóc năm thứ 2 (bao gồm: Chi phí cây giống trồng dặm 15%, vận chuyển và hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 1.800.000 đồng/ha.</p> <p> - Chăm sóc năm thứ 3 (hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 1.000.000 đồng/ha.</p> <p> - Chăm sóc năm thứ 4 (hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 700.000 đồng/ha.</p> <p> <strong>b) Phát triển lâm sản ngoài gỗ</strong></p> <p> - Mức hỗ trợ trồng, chăm sóc (bao gồm: Chi phí cây giống, vận chuyển và hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 10.000.000 đồng/ha.</p> <p> - Số lần hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần vào năm trồng.</p> <p> <strong>c) Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung:</strong> 6.600.000 đồng/ha/6 năm (mức hỗ trợ chưa bao gồm kinh phí lập hồ sơ thiết kế, dự toán); trong đó:</p> <p> - Trồng, chăm sóc, bảo vệ năm thứ nhất: 1.600.000 đồng/ha.</p> <p> - Chăm sóc, bảo vệ rừng năm thứ 2, năm thứ 3: 1.600.000 đồng/ha/năm.</p> <p> - Bảo vệ rừng từ năm thứ 4 đến năm thứ 6: 600.000 đồng/ha/năm.</p> <p> <strong>d) Trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy</strong></p> <p> - Mức trợ cấp: 700 kg/ha/năm.</p> <p> - Thời gian trợ cấp: trong 07 năm.</p> <p> - Số lần trợ cấp: Định kỳ 3 tháng một lần.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Tổ chức thực hiện</p> <p> <strong>1. </strong><strong>Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố</strong></p> <p> - Căn cứ mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này để lập kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện khi xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của địa phương.</p> <p> - Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ; khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy trên địa bàn do địa phương quản lý theo mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành.</p> <p> - Tổng hợp, báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc của địa phương trong quá trình tổ chức, thực hiện và kiến nghị các giải pháp tháo gỡ với Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</p> <p> <strong>2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn</strong></p> <p> - Chủ trì đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách; tổng hợp, báo cáo các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức, thực hiện và tham mưu các giải pháp tháo gỡ; trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.</p> <p> - Chỉ đạo các Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trực thuộc Sở căn cứ mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này để lập kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện khi xây dựng kế hoạch đầu tư, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị. Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ; khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy trong phạm vi diện tích rừng được giao quản lý theo mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 4 năm 2017.</p> <p> Các mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/01/2016.</p> <p> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Điện Biên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;"> <tbody> <tr> <td style="width:309px;height:160px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:310px;height:160px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <em>(đã ký)</em></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Mùa A Sơn</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> </div> <p>  </p> <p>  </p></div> </div>
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Số: 07/2017/QĐUBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Điện Biên, ngày 31 tháng 3 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Ban hành mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số75/2015/NĐCP ngày 09/9/2015của Chính phủtrên địa bàn tỉnh Điện Biên ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số75/2015/NĐCP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 20152020; Căn cứ Thông tư liên tịch số93/2016/TTLTBTCBNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐCP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 20152020; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐCP ngày 09/9/2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên cụ thể như sau: 1.Phạm vi điều chỉnh Quyết định này quy định mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐCP ngày 09/9/2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên, Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLTBTCBNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. 2.Đối tượng áp dụng Quyết định này áp dụng đối với các đối tượng được quy định tại Điều 2 Nghị định số 75/2015/NĐCP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ; Điều 2 Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLTBTCBNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3.Mức hỗ trợ a)Trồng rừng sản xuất: 10 triệu đồng/ha/04 năm; trong đó: Trồng, chăm sóc năm thứ nhất (bao gồm: Chi phí cây giống, vận chuyển, phân bón và hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 6.500.000 đồng/ha. Chăm sóc năm thứ 2 (bao gồm: Chi phí cây giống trồng dặm 15%, vận chuyển và hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 1.800.000 đồng/ha. Chăm sóc năm thứ 3 (hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 1.000.000 đồng/ha. Chăm sóc năm thứ 4 (hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 700.000 đồng/ha. b) Phát triển lâm sản ngoài gỗ Mức hỗ trợ trồng, chăm sóc (bao gồm: Chi phí cây giống, vận chuyển và hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 10.000.000 đồng/ha. Số lần hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần vào năm trồng. c) Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung: 6.600.000 đồng/ha/6 năm (mức hỗ trợ chưa bao gồm kinh phí lập hồ sơ thiết kế, dự toán); trong đó: Trồng, chăm sóc, bảo vệ năm thứ nhất: 1.600.000 đồng/ha. Chăm sóc, bảo vệ rừng năm thứ 2, năm thứ 3: 1.600.000 đồng/ha/năm. Bảo vệ rừng từ năm thứ 4 đến năm thứ 6: 600.000 đồng/ha/năm. d) Trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy Mức trợ cấp: 700 kg/ha/năm. Thời gian trợ cấp: trong 07 năm. Số lần trợ cấp: Định kỳ 3 tháng một lần. Điều2. Tổ chức thực hiện 1.Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Căn cứ mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này để lập kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện khi xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của địa phương. Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ; khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy trên địa bàn do địa phương quản lý theo mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành. Tổng hợp, báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc của địa phương trong quá trình tổ chức, thực hiện và kiến nghị các giải pháp tháo gỡ với Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chủ trì đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách; tổng hợp, báo cáo các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức, thực hiện và tham mưu các giải pháp tháo gỡ; trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định. Chỉ đạo các Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trực thuộc Sở căn cứ mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này để lập kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện khi xây dựng kế hoạch đầu tư, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị. Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ; khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy trong phạm vi diện tích rừng được giao quản lý theo mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành. Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 4 năm 2017. Các mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/01/2016. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Điện Biên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (đã ký) Mùa A Sơn
{ "collection_source": [ "Bản chính văn bản" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi \ntái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển \nlâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ \ntrên địa bàn tỉnh Điện Biên", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Điện Biên", "effective_date": "10/04/2017", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "31/03/2017", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Điện Biên", "Chủ tịch", "Mùa A Sơn" ], "official_number": [ "07/2017/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [ [ "Quyết định Số: 10/2019/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh về ban hành mức hỗ trợ cụ thể khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135335" ], [ "Quyết định Số 10/2019/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh về ban hành mức hỗ trợ cụ thể khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135336" ] ], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Ban hành mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi \ntái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển \nlâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ \ntrên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [ [ "Quyết định Số: 10/2019/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh về ban hành mức hỗ trợ cụ thể khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135335" ], [ "Quyết định Số 10/2019/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh về ban hành mức hỗ trợ cụ thể khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135336" ] ], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 75/2015/NĐ-CP Về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=104201" ], [ "Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ -CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn vớỉ chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=112338" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
101409
vbpl.vn
http://vbpl.vn//dongnai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=101409&Keyword=
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH ĐỒNG NAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 180/2015/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2015</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT </strong></p> <p align="center"> <strong>Về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2016</strong></p> <p style="text-align:center;"> ____________________</p> <p>  </p> <p align="center">     <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI</strong></p> <p align="center"> <strong>KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 16</strong></p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p> <p> Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;</p> <p> Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</p> <p> Thực hiện Văn bản số 8231/BKHĐT-TH ngày 23/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo dự kiến kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách Nhà nước năm 2016;</p> <p> Sau khi xem xét Tờ trình số 9706/TTr-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh về kết quả  thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2015 và nội dung phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2016; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Tổ và tại kỳ họp,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Nhất trí với đánh giá của UBND tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2015; giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2016 theo Tờ trình số 9706/TTr-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh trình tại kỳ họp, cụ thể như sau:</p> <p> 1. Thống nhất báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2015.</p> <p> 2. Thống nhất phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2016 với tổng số là 5.519,1 tỷ đồng gồm các nguồn vốn sau đây:</p> <p> a) Nguồn vốn ngân sách tập trung là 3.423,1 tỷ đồng.</p> <p> b) Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 1.100 tỷ đồng.</p> <p> c) Nguồn vốn khai thác quỹ đất là 800 tỷ đồng.</p> <p> d) Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương là 76 tỷ đồng.</p> <p> e) Nguồn vốn vay Ngân hàng Công Thương đầu tư hạ tầng nông thôn mới là 120 tỷ đồng.</p> <p> 3. Thống nhất phân bổ chỉ tiêu kế hoạch các nguồn vốn nêu tại Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này như sau:</p> <p> a) Vốn đầu tư do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu là 3.154,1 tỷ đồng, trong đó:</p> <p> - Nguồn vốn ngân sách tập trung là 2.273,1 tỷ đồng, gồm:</p> <p> + Hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa là 150 tỷ đồng.</p> <p> + Hoàn trả vốn tạm ứng ngân sách đã tạm ứng là 727,995  tỷ đồng.</p> <p> + Bố trí vốn thanh toán lãi vay đối với các khoản vay là 40,705 tỷ đồng.</p> <p> + Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu đối với các dự án là 1.127 tỷ đồng.</p> <p> + Dự phòng theo quy định là 227,4 tỷ đồng.</p> <p> - Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 785 tỷ đồng.</p> <p> + Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu đối với các dự án là 706,5 tỷ đồng.</p> <p> + Dự phòng theo quy định là 78,5 tỷ đồng.</p> <p> - Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương là 76 tỷ đồng (danh mục chi tiết căn cứ theo quyết định giao vốn chương trình hỗ trợ có mục tiêu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).</p> <p> - Nguồn vốn vay Ngân hàng Công Thương đầu tư hạ tầng nông thôn mới là 20 tỷ đồng.</p> <p> b) Vốn đầu tư do UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trực tiếp giao chỉ tiêu là 1.885 tỷ đồng. Bao gồm:</p> <p> - Nguồn vốn ngân sách tập trung là 1.150 tỷ đồng.</p> <p> - Nguồn vốn khai thác quỹ đất là 320 tỷ đồng.</p> <p> - Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 315 tỷ đồng.</p> <p> - Nguồn vốn vay Ngân hàng Công Thương đầu tư hạ tầng nông thôn mới là 100 tỷ đồng.</p> <p> c) Hình thành các quỹ theo chủ trương của Trung ương và địa phương:</p> <p> - Quỹ phát triển đất của tỉnh là 240 tỷ đồng.</p> <p> - Quỹ phát triển nhà ở xã hội của tỉnh là 240 tỷ đồng.</p> <p> (Chi tiết Phụ lục 01, 02, 03, 04 đính kèm).</p> <p> 4. Nội dung kế hoạch do UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trực tiếp giao chỉ tiêu:</p> <p> a) Thống nhất mức vốn đầu tư phân bổ cho từng huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (kể cả phần vốn hỗ trợ của ngân sách tỉnh)</p> <p> (Chi tiết Phụ lục 05, 06 đính kèm).</p> <p>  </p> <p> b) UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch đảm bảo theo thứ tự ưu tiên sau đây:</p> <p> - Bố trí vốn thanh toán cho các dự án sau quyết toán.</p> <p> - Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ khối lượng năm trước, các khoản tạm ứng, ứng vốn đầu tư trong các năm từ 2015 trở về trước.</p> <p> - Bố trí vốn cho các dự án thực hiện chuyển tiếp từ năm trước năm kế hoạch sang năm kế hoạch.</p> <p> - Bố trí vốn đảm bảo cơ cấu tối thiểu của ngành giáo dục và đào tạo do UBND tỉnh giao chỉ tiêu.</p> <p> - Bố trí đủ vốn đối ứng đối với các dự án đầu tư hạ tầng xã điểm nông thôn mới đã được UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch từ nguồn vốn vay ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong giai đoạn 2014 - 2016.</p> <p> - Trên cơ sở bố trí vốn đủ cho các ưu tiên nêu trên nếu còn vốn mới cân đối cho các dự án khởi công mới thực sự cấp bách tập trung cho hạ tầng xã điểm nông thôn mới.</p> <p> Về nguyên tắc bố trí vốn đối với các dự án khởi công mới: Dự án bố trí khởi công mới trong năm 2016 phải thuộc danh mục dự án khởi công mới trong dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 đã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải có chủ trương đầu tư dự án và quyết định đầu tư được phê duyệt trước ngày 31/3/2016 (Văn bản số 10638/BKHĐT-TH ngày 30/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); bố trí vốn đối với các dự án khởi công mới phải bảo đảm dự án nhóm C hoàn thành trong 03 năm và dự án nhóm B có tổng mực vốn đầu tư dưới 800 tỷ đồng phải hoàn thành trong 05 năm.</p> <p> 5. Danh mục dự án trọng điểm năm 2016 gồm:</p> <p> a) Các dự án chuyển tiếp sang năm 2016:</p> <p> - Dự án cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 25A (ĐT 769 đoạn từ bến phà Cát Lái đến ngã 3 Quốc lộ 51).</p> <p> - Dự án nạo vét suối Săn Máu.</p> <p> - Dự án hạ tầng Trung tâm Ứng dụng công nghệ sinh học Đồng Nai, giai đoạn 01.</p> <p> - Dự án hồ chứa nước Gia Măng huyện Xuân Lộc.</p> <p> - Dự án đầu tư mở rộng Trường Cao đẳng Y tế.</p> <p> b) Các dự án khởi công mới trong năm 2016:</p> <p> - Dự án tuyến đường chống ùn tắc giao thông trên Quốc lộ I, khu vực phường Tân Hòa.</p> <p> - Dự án đầu tư thí điểm trường học tiên tiến hiện đại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020.</p> <p>  6. Giải pháp chủ yếu: Thống nhất các giải pháp tại Tờ trình số            9706/TTr-UBND ngày 20/11/2015 do UBND tỉnh trình tại kỳ họp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này đảm bảo hoàn thành kế hoạch năm 2016; báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất trước khi quyết định điều chỉnh kế hoạch và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.</p> <p> Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân khóa VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Tư</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH ĐỒNG NAI Số: 180/2015/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2015 NGHỊ QUYẾT Về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2016 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 16 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Thực hiện Văn bản số 8231/BKHĐTTH ngày 23/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo dự kiến kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách Nhà nước năm 2016; Sau khi xem xét Tờ trình số 9706/TTrUBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2015 và nội dung phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2016; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Tổ và tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Nhất trí với đánh giá của UBND tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2015; giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2016 theo Tờ trình số 9706/TTrUBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh trình tại kỳ họp, cụ thể như sau: 1. Thống nhất báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2015. 2. Thống nhất phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2016 với tổng số là 5.519,1 tỷ đồng gồm các nguồn vốn sau đây: a) Nguồn vốn ngân sách tập trung là 3.423,1 tỷ đồng. b) Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 1.100 tỷ đồng. c) Nguồn vốn khai thác quỹ đất là 800 tỷ đồng. d) Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương là 76 tỷ đồng. e) Nguồn vốn vay Ngân hàng Công Thương đầu tư hạ tầng nông thôn mới là 120 tỷ đồng. 3. Thống nhất phân bổ chỉ tiêu kế hoạch các nguồn vốn nêu tại Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này như sau: a) Vốn đầu tư do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu là 3.154,1 tỷ đồng, trong đó: Nguồn vốn ngân sách tập trung là 2.273,1 tỷ đồng, gồm: + Hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa là 150 tỷ đồng. + Hoàn trả vốn tạm ứng ngân sách đã tạm ứng là 727,995 tỷ đồng. + Bố trí vốn thanh toán lãi vay đối với các khoản vay là 40,705 tỷ đồng. + Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu đối với các dự án là 1.127 tỷ đồng. + Dự phòng theo quy định là 227,4 tỷ đồng. Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 785 tỷ đồng. + Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu đối với các dự án là 706,5 tỷ đồng. + Dự phòng theo quy định là 78,5 tỷ đồng. Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương là 76 tỷ đồng (danh mục chi tiết căn cứ theo quyết định giao vốn chương trình hỗ trợ có mục tiêu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Nguồn vốn vay Ngân hàng Công Thương đầu tư hạ tầng nông thôn mới là 20 tỷ đồng. b) Vốn đầu tư do UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trực tiếp giao chỉ tiêu là 1.885 tỷ đồng. Bao gồm: Nguồn vốn ngân sách tập trung là 1.150 tỷ đồng. Nguồn vốn khai thác quỹ đất là 320 tỷ đồng. Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 315 tỷ đồng. Nguồn vốn vay Ngân hàng Công Thương đầu tư hạ tầng nông thôn mới là 100 tỷ đồng. c) Hình thành các quỹ theo chủ trương của Trung ương và địa phương: Quỹ phát triển đất của tỉnh là 240 tỷ đồng. Quỹ phát triển nhà ở xã hội của tỉnh là 240 tỷ đồng. (Chi tiết Phụ lục 01, 02, 03, 04 đính kèm). 4. Nội dung kế hoạch do UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trực tiếp giao chỉ tiêu: a) Thống nhất mức vốn đầu tư phân bổ cho từng huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (kể cả phần vốn hỗ trợ của ngân sách tỉnh) (Chi tiết Phụ lục 05, 06 đính kèm). b) UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch đảm bảo theo thứ tự ưu tiên sau đây: Bố trí vốn thanh toán cho các dự án sau quyết toán. Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ khối lượng năm trước, các khoản tạm ứng, ứng vốn đầu tư trong các năm từ 2015 trở về trước. Bố trí vốn cho các dự án thực hiện chuyển tiếp từ năm trước năm kế hoạch sang năm kế hoạch. Bố trí vốn đảm bảo cơ cấu tối thiểu của ngành giáo dục và đào tạo do UBND tỉnh giao chỉ tiêu. Bố trí đủ vốn đối ứng đối với các dự án đầu tư hạ tầng xã điểm nông thôn mới đã được UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch từ nguồn vốn vay ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong giai đoạn 2014 2016. Trên cơ sở bố trí vốn đủ cho các ưu tiên nêu trên nếu còn vốn mới cân đối cho các dự án khởi công mới thực sự cấp bách tập trung cho hạ tầng xã điểm nông thôn mới. Về nguyên tắc bố trí vốn đối với các dự án khởi công mới: Dự án bố trí khởi công mới trong năm 2016 phải thuộc danh mục dự án khởi công mới trong dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 2020 đã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải có chủ trương đầu tư dự án và quyết định đầu tư được phê duyệt trước ngày 31/3/2016 (Văn bản số 10638/BKHĐTTH ngày 30/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); bố trí vốn đối với các dự án khởi công mới phải bảo đảm dự án nhóm C hoàn thành trong 03 năm và dự án nhóm B có tổng mực vốn đầu tư dưới 800 tỷ đồng phải hoàn thành trong 05 năm. 5. Danh mục dự án trọng điểm năm 2016 gồm: a) Các dự án chuyển tiếp sang năm 2016: Dự án cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 25A (ĐT 769 đoạn từ bến phà Cát Lái đến ngã 3 Quốc lộ 51). Dự án nạo vét suối Săn Máu. Dự án hạ tầng Trung tâm Ứng dụng công nghệ sinh học Đồng Nai, giai đoạn 01. Dự án hồ chứa nước Gia Măng huyện Xuân Lộc. Dự án đầu tư mở rộng Trường Cao đẳng Y tế. b) Các dự án khởi công mới trong năm 2016: Dự án tuyến đường chống ùn tắc giao thông trên Quốc lộ I, khu vực phường Tân Hòa. Dự án đầu tư thí điểm trường học tiên tiến hiện đại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 2020. 6. Giải pháp chủ yếu: Thống nhất các giải pháp tại Tờ trình số 9706/TTrUBND ngày 20/11/2015 do UBND tỉnh trình tại kỳ họp. Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này đảm bảo hoàn thành kế hoạch năm 2016; báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất trước khi quyết định điều chỉnh kế hoạch và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Điều3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân khóa VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015./. Chủ tịch (Đã ký) Trần Văn Tư
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2016", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Đồng Nai", "effective_date": "21/12/2015", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "11/12/2015", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Nai", "Chủ tịch", "Trần Văn Tư" ], "official_number": [ "180/2015/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
97860
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=97860&Keyword=
Chỉ thị 05/CT-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 05/CT-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 1 năm 1977</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>CHỈ THỊ </strong></p> <p align="center"> <strong> Về tổ chức Tết Nguyên đán.</strong></p> <p align="center"> <strong>_________</strong></p> <p align="center">  </p> <p> Năm nay, nhân dân ta ăn Tết trong tình hình nước nhà đã thống nhất, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời, đại hội Đảng lần thứ 4 thành công rực rỡ, Quốc hội khóa IV, kỳ II đang tiến hành và đại hội thống nhất Mặt trận cũng sẽ họp, v.v.. ; mọi từng lớp nhân dân đang nô nức thi đua biến các Nghị quyết lịch sử của Đảng thành phong trào cách mạng của quần chúng.</p> <p> Ở thành phố chúng ta, công nhân, nông dân và nhân dân lao động toàn thành phố đã có nhiều cố gắng lớn, thi đua vượt khó khăn khôi phục và phát triển sản xuất để hoàn thành kế hoạch trên mọi lĩnh vực. Các đại hội thi đua công, nông, binh của thành phố là những hoạt động quan trọng nhằm phát huy tinh thần cách mạng và lao động sáng tạo của nhân dân lao động. Đảng bộ và chính quyền các cấp có nhiều cố gắng để giải quyết những khó khăn về đời sống và phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động. Đảng bộ ta đang chuẩn bị Đại hội đại biểu vòng 2 ngay sau Tết, kế tiếp sẽ tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.</p> <p> Tất cả sự kiện trên đây là nguồn động viên, phấn khởi lớn đối với cán bộ, đảng viên và nhân dân ta. Nhưng mặt khác đời sống của các từng lớp nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, nhât là thiếu công ăn việc làm và giá sanh hoạt đắt đỏ. Việc phân phối nhu yếu phẩm còn những hiện tượng không công bằng, nhiều nơi vi phạm quyền làm chủ của nhân dân khá nghiêm trọng.</p> <p> Trong tình hình như thế, ta cần tổ chức Tết cho phù hợp với hoàn cảnh làm cho ngày Tết được vui tươi, phấn khởi, đoàn kết, nhưng đơn giản tiết kiệm. Cần cố gắng đạt các yêu cầu sau đây :</p> <p> - Đảm bảo cho nhân dân, cán bộ, công nhân viên, chiến sĩ ăn Tết vui vẻ, phấn khởi, đoàn kết, đơn giản, tiết tiệm.</p> <p> - Thắt chặt hơn nữa quan hệ và tình cảm gắn bó giữa Đảng, chính quyền, quân đội với nhân dân, phát huy tinh thần đoàn kết tương trợ trong nhân dân.</p> <p> - Quan tâm chăm sóc đời sống các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là các cháu thiếu nhi, công nhân, lao động, nhât là công nhân, lao động tiên tiến, kế đó là anh em thương binh, gia đình liệt sĩ, thanh niên xung phong, đồng bào vùng kinh tế mới.</p> <p> - Đảm bảo an ninh trật tự trong dịp Tết Nguyên đán và sau ngày Tết mọi người bắt tay ngay vào công việc của mình với một sinh khí mới.</p> <p> Kế hoạch tiến hành</p> <p> Để đạt được những yêu cầu trên đây, các ngành cần tích cực thực hiện các công tác sau đây :</p> <p> 1. Đẩy mạnh việc tuyên truyền giáo dục làm cho mọi người thấy rõ mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của Tết năm nây, cố gắng thực hiện cho tốt.</p> <p> 2. Chuẩn bị cung cấp hàng Tết và quản lý thị trường</p> <p> - Sở Thương nghiệp và Sở Lương thực chuẩn bị vật tư và kế hoạch phân phối đảm bảo công bằng và tới tận từng gia đình. Ngoài những mặt hàng cần thiết cho ngày Tết, cần chú ý đến quần áo trẻ em.</p> <p> - Về “lương tháng 13”, Sở Tài chánh phối hợp với Liên hiệp Công đoàn Thành nghiên cứu đề xuất với thường trực Ủy ban quyết định đối với khu vực quốc doanh coi như phụ cấp Tết hoặc tiền thưởng, làm cho mỗi công nhân có được thêm 1 số tiền để góp phần chi tiêu trong dịp tết, không coi đó là lương tháng 13, Sở Lao động phối hợp với Liên hiệp Công đoàn Thành có kế hoạch đảm bảo “lương tháng 13” đối với công nhân trong khu vực tư nhân.</p> <p> - Để đảm bảo giá cả không biến động trong những ngày Tết, Ban quản lý thị trường phải có kế hoạch bình ổn vật giá, chống đầu cơ tích trữ, nâng giá hàng thiết yếu như : gạo, cá, thịt, rau, muối, chất đốt, v.v…</p> <p> - Khi cung cấp hàng hóa chú ý đến đồng bào vùng kinh tế mới.</p> <p> - Ủy ban nhân dân các Quận cùng với Ban vận động đồng bào hồi hương và đi vùng kinh tế mối cần điều tra nắm được 1 số đồng bào ở các vùng kinh tế mới hoặc các nơi khác đến thành phố không công ăn việc làm, đang sống vất vả trên các vỉa hè, có kế hoạch giáo dục, tốt nhứt là đưa bà con trở lại vùng kinh tế mới hoặc giãn dân hoặc hồi hương. Còn 1 số nào không thể khắc phục khó khăn đưa đi được thì cố gắng tạm thời sắp xếp chỗ ăn ở cho bà con, sau Tết phải có kế hoạch đưa đi.</p> <p> 3. Tổ chức phục vụ :</p> <p> - Sở Thông tin văn hóa cùng với Đoàn thanh niên bàn kế hoạch tổ chức vui chơi trong những ngày Tết như : thanh thiếu niên xuống đường vui chơi ca múa, văn nghệ, chiếu phim, thể thao thể dục, triển lãm và các trò chơi khác, đặc biệt chú ý thiếu nhi, các xóm lao động nghèo và đồng bào vùng kinh tế mới. Sở Thông tin văn hóa có kế hoạch chu đáo hướng dẫn phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng lành mạnh, vui tươi, chống văn hóa đồi trựy, giáo dục nhân dân bỏ dần các tập tục lạc hậu : bói toán và các mê tín khác…</p> <p> - Sở Giao thông vận tải có kế hoạch chuyên chở hàng hóa để kịp phân phối cho nhân dân và phục vụ đồng bào đi lại trong những ngày Tết, không được để đồng bào, cán bộ, chiến sĩ bị ứ đọng, phải chờ làm ảnh hưởng đến sản xuất và công tác, không để nạn đầu cơ làm ảnh hưởng đến sản xuất, và công tác, không để nạn đầu cơ vé xảy ra. Sở cần nghiên cứu có thể không thu tiền xe buýt trong những ngày Tết đối với các cháu thiếu nhi.</p> <p> 4. Tổ chức thăm viếng và chúc Tết :</p> <p> - Thành ủy, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận thành phố sẽ chúc Tết đồng bào và đi thăm viếng một số gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, gia đình có con em mới đi nghĩa vụ quân sự, công nhân tiên tiến, xóm lao động, vùng căn cứ cũ v.v…</p> <p> - Sở Thương binh liệt sĩ vạch chương trình thăm hỏi gia đình thuơng binh liệt sĩ, chương trình vui Tết cho các đối tượng thuộc Sở quản lý như trại cải tạo nhân phẩm, trại sản xuất, ..</p> <p> - Tổ chức bộ đội đi thăm viếng, chúc tết nhân dân, và ngược lại. Nhân dịp này củng cố phát huy hơn nữa sự gắn bó giữa quân và dân.</p> <p> - Năm nay, Quận không được in thiếp chúc Tết, không được ra đặc san. Quận căn cứ theo kế hoạch của Ủy ban Thành phố và của các Sở, các Ngành cấp trên để hướng dẫn tổ chức Tết cho phù hợp với địa phương mình. Ủy ban Quận cùng với đoàn thể thăm hỏi các đối tượng kể trên. Nơi nào có nghĩa trang liệt sĩ thì tổ chức chỉnh trang, tu sửa mồ mả….</p> <p> 5. Giữ gìn trật tự an ninh trong những ngày Tết :</p> <p> - Bộ Tư lệnh Thành và Sở An ninh có kế hoạch bảo vệ trật tự, trị an, nhất là những nơi tập trung đông người.</p> <p> - Ủy ban Quận, phường, xã cùng với lực lượng võ trang, bán võ trang, vạch kế hoạch giữ gìn an ninh, trật tự, phòng chữa cháy, chống trộm cắp, cướp giựt làm cho nhân dân an tâm vui vẻ trong những ngày Tết nguyên đán.</p> <p> 6. Đối với cơ quan Nhà nước và bộ đội :</p> <p> - Các cơ quan, nhà máy, đơn vị bộ đội có thể trang hoàng cổng ra vào, nhưng tiết kiệm, không tổ chức ăn uống linh đình, không quyên góp để mua sắm hoặc để làm cổng chào, cổng chào không được làm cản trở giao thông, hư hại đường sá.</p> <p> - Tuyệt đối các lực lượng võ trang không được bắn súng chơi.</p> <p> - Các cơ quan, nhà máy, công trường cần tổ chức trực trong những ngày Tết.</p> <p> 7. Những vấn đề liên quan khác :</p> <p> - Ty Lâm nghiệp cùng với Sở Giáo dục, Sở Nhà đất và công trình công cộng và các đoàn thể, trường học hưởng ứng “Tết trồng cây”. Cần có kế hoạch cụ thể trồng nơi nào thích hợp. Căn cứ vào cây giống và đất đai để huy động số người vừa phải.</p> <p> - Theo chủ trương của Ban Bí thư T.Ư và của Thành ủy nhanh chóng xét thả một số ngụy quân, ngụy quyền, các cơ quan chịu trách nnhiệm về vấn đề này cần khẩn trương thực hiện trong dịp Tết.</p> <p>  Đối với gia đình có người đi học tập cải tạo mà chưa được tha về, đoàn thể phải quan tâm đến họ, động viên giải thích chánh sách cho họ hiểu và có biện pháp giúp đỡ, nếu họ gặp khó khăn.</p> <p> - Báo chí, đài phát thanh và vô tuyến truyền hình nắm những yêu cầu trên để có kế hoạch tuyên truyền kịp thời và có tác dụng tích cực.</p> <p> 8/ Tổ chức chỉ đạo :</p> <p> Để chỉ đạo kịp thời các công tác chuẩn bị và phân phối hàng Tết kịp thời, Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập bộ phận Thường trực Tết, gồm có:</p> <p>  1- Một đ/c Phó Chủ tịch Ủy ban, đồng thời là Ủy viên Thường vụ Thành ủy phụ trách.</p> <p>  2- Một đ/c đại diện Sở Thương nghiệp</p> <p>  3- Một đ/c đại diện Mặt trận</p> <p>  3- Một đ/c đại diện Sở An ninh</p> <p>  4- Một đ/c đại diện Bộ Tư lịnh Thành.</p> <p> Ngoài ra, còn có 3 khối : Khối chăm lo về vật chất, khối chăm lo về chính trị và tinh thần, khối lo về an ninh trật tự. Ban Thường trực Tết chỉ định người phụ trách khối - mỗi khối có nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tổ chức Tết cho tốt.</p> <p> Tết năm nay, các ngành, các sở cần hướng dẫn tổ chức vui, gây phấn khởi đối với nhân dân nói chung, đặc biệt là ở xóm lao động, đơn vị thanh niên xung phong, vùng kinh tế mới. Ngay từ bây giờ các ngành phổ biến kế hạoch và chỉ đạo các Quận chuẩn bị thực hiện.</p> <p> Đối với gia đình quá nghèo, cần động viên đồng báo giúp đỡ lẫn nhau, chia cơm xẻ áo trong những ngày Tết. Cần đặc biệt chú ý giúp đỡ tinh thần vật chất đối với thiếu nhi túng thiếu.</p> <p> Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình, các Sở, các Ngành, các Quận, các Phường, Xã tiến hành chuẩn bị tổ chức Tết nhằm đạt kết quả cao nhất.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch thường trực </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vũ Đình Liệu</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 05/CTUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 1 năm 1977 CHỈ THỊ Về tổ chức Tết Nguyên đán. Năm nay, nhân dân ta ăn Tết trong tình hình nước nhà đã thống nhất, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời, đại hội Đảng lần thứ 4 thành công rực rỡ, Quốc hội khóa IV, kỳ II đang tiến hành và đại hội thống nhất Mặt trận cũng sẽ họp, v.v.. ; mọi từng lớp nhân dân đang nô nức thi đua biến các Nghị quyết lịch sử của Đảng thành phong trào cách mạng của quần chúng. Ở thành phố chúng ta, công nhân, nông dân và nhân dân lao động toàn thành phố đã có nhiều cố gắng lớn, thi đua vượt khó khăn khôi phục và phát triển sản xuất để hoàn thành kế hoạch trên mọi lĩnh vực. Các đại hội thi đua công, nông, binh của thành phố là những hoạt động quan trọng nhằm phát huy tinh thần cách mạng và lao động sáng tạo của nhân dân lao động. Đảng bộ và chính quyền các cấp có nhiều cố gắng để giải quyết những khó khăn về đời sống và phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động. Đảng bộ ta đang chuẩn bị Đại hội đại biểu vòng 2 ngay sau Tết, kế tiếp sẽ tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. Tất cả sự kiện trên đây là nguồn động viên, phấn khởi lớn đối với cán bộ, đảng viên và nhân dân ta. Nhưng mặt khác đời sống của các từng lớp nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, nhât là thiếu công ăn việc làm và giá sanh hoạt đắt đỏ. Việc phân phối nhu yếu phẩm còn những hiện tượng không công bằng, nhiều nơi vi phạm quyền làm chủ của nhân dân khá nghiêm trọng. Trong tình hình như thế, ta cần tổ chức Tết cho phù hợp với hoàn cảnh làm cho ngày Tết được vui tươi, phấn khởi, đoàn kết, nhưng đơn giản tiết kiệm. Cần cố gắng đạt các yêu cầu sau đây : Đảm bảo cho nhân dân, cán bộ, công nhân viên, chiến sĩ ăn Tết vui vẻ, phấn khởi, đoàn kết, đơn giản, tiết tiệm. Thắt chặt hơn nữa quan hệ và tình cảm gắn bó giữa Đảng, chính quyền, quân đội với nhân dân, phát huy tinh thần đoàn kết tương trợ trong nhân dân. Quan tâm chăm sóc đời sống các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là các cháu thiếu nhi, công nhân, lao động, nhât là công nhân, lao động tiên tiến, kế đó là anh em thương binh, gia đình liệt sĩ, thanh niên xung phong, đồng bào vùng kinh tế mới. Đảm bảo an ninh trật tự trong dịp Tết Nguyên đán và sau ngày Tết mọi người bắt tay ngay vào công việc của mình với một sinh khí mới. Kế hoạch tiến hành Để đạt được những yêu cầu trên đây, các ngành cần tích cực thực hiện các công tác sau đây : 1. Đẩy mạnh việc tuyên truyền giáo dục làm cho mọi người thấy rõ mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của Tết năm nây, cố gắng thực hiện cho tốt. 2. Chuẩn bị cung cấp hàng Tết và quản lý thị trường Sở Thương nghiệp và Sở Lương thực chuẩn bị vật tư và kế hoạch phân phối đảm bảo công bằng và tới tận từng gia đình. Ngoài những mặt hàng cần thiết cho ngày Tết, cần chú ý đến quần áo trẻ em. Về “lương tháng 13”, Sở Tài chánh phối hợp với Liên hiệp Công đoàn Thành nghiên cứu đề xuất với thường trực Ủy ban quyết định đối với khu vực quốc doanh coi như phụ cấp Tết hoặc tiền thưởng, làm cho mỗi công nhân có được thêm 1 số tiền để góp phần chi tiêu trong dịp tết, không coi đó là lương tháng 13, Sở Lao động phối hợp với Liên hiệp Công đoàn Thành có kế hoạch đảm bảo “lương tháng 13” đối với công nhân trong khu vực tư nhân. Để đảm bảo giá cả không biến động trong những ngày Tết, Ban quản lý thị trường phải có kế hoạch bình ổn vật giá, chống đầu cơ tích trữ, nâng giá hàng thiết yếu như : gạo, cá, thịt, rau, muối, chất đốt, v.v… Khi cung cấp hàng hóa chú ý đến đồng bào vùng kinh tế mới. Ủy ban nhân dân các Quận cùng với Ban vận động đồng bào hồi hương và đi vùng kinh tế mối cần điều tra nắm được 1 số đồng bào ở các vùng kinh tế mới hoặc các nơi khác đến thành phố không công ăn việc làm, đang sống vất vả trên các vỉa hè, có kế hoạch giáo dục, tốt nhứt là đưa bà con trở lại vùng kinh tế mới hoặc giãn dân hoặc hồi hương. Còn 1 số nào không thể khắc phục khó khăn đưa đi được thì cố gắng tạm thời sắp xếp chỗ ăn ở cho bà con, sau Tết phải có kế hoạch đưa đi. 3. Tổ chức phục vụ : Sở Thông tin văn hóa cùng với Đoàn thanh niên bàn kế hoạch tổ chức vui chơi trong những ngày Tết như : thanh thiếu niên xuống đường vui chơi ca múa, văn nghệ, chiếu phim, thể thao thể dục, triển lãm và các trò chơi khác, đặc biệt chú ý thiếu nhi, các xóm lao động nghèo và đồng bào vùng kinh tế mới. Sở Thông tin văn hóa có kế hoạch chu đáo hướng dẫn phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng lành mạnh, vui tươi, chống văn hóa đồi trựy, giáo dục nhân dân bỏ dần các tập tục lạc hậu : bói toán và các mê tín khác… Sở Giao thông vận tải có kế hoạch chuyên chở hàng hóa để kịp phân phối cho nhân dân và phục vụ đồng bào đi lại trong những ngày Tết, không được để đồng bào, cán bộ, chiến sĩ bị ứ đọng, phải chờ làm ảnh hưởng đến sản xuất và công tác, không để nạn đầu cơ làm ảnh hưởng đến sản xuất, và công tác, không để nạn đầu cơ vé xảy ra. Sở cần nghiên cứu có thể không thu tiền xe buýt trong những ngày Tết đối với các cháu thiếu nhi. 4. Tổ chức thăm viếng và chúc Tết : Thành ủy, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận thành phố sẽ chúc Tết đồng bào và đi thăm viếng một số gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, gia đình có con em mới đi nghĩa vụ quân sự, công nhân tiên tiến, xóm lao động, vùng căn cứ cũ v.v… Sở Thương binh liệt sĩ vạch chương trình thăm hỏi gia đình thuơng binh liệt sĩ, chương trình vui Tết cho các đối tượng thuộc Sở quản lý như trại cải tạo nhân phẩm, trại sản xuất, .. Tổ chức bộ đội đi thăm viếng, chúc tết nhân dân, và ngược lại. Nhân dịp này củng cố phát huy hơn nữa sự gắn bó giữa quân và dân. Năm nay, Quận không được in thiếp chúc Tết, không được ra đặc san. Quận căn cứ theo kế hoạch của Ủy ban Thành phố và của các Sở, các Ngành cấp trên để hướng dẫn tổ chức Tết cho phù hợp với địa phương mình. Ủy ban Quận cùng với đoàn thể thăm hỏi các đối tượng kể trên. Nơi nào có nghĩa trang liệt sĩ thì tổ chức chỉnh trang, tu sửa mồ mả…. 5. Giữ gìn trật tự an ninh trong những ngày Tết : Bộ Tư lệnh Thành và Sở An ninh có kế hoạch bảo vệ trật tự, trị an, nhất là những nơi tập trung đông người. Ủy ban Quận, phường, xã cùng với lực lượng võ trang, bán võ trang, vạch kế hoạch giữ gìn an ninh, trật tự, phòng chữa cháy, chống trộm cắp, cướp giựt làm cho nhân dân an tâm vui vẻ trong những ngày Tết nguyên đán. 6. Đối với cơ quan Nhà nước và bộ đội : Các cơ quan, nhà máy, đơn vị bộ đội có thể trang hoàng cổng ra vào, nhưng tiết kiệm, không tổ chức ăn uống linh đình, không quyên góp để mua sắm hoặc để làm cổng chào, cổng chào không được làm cản trở giao thông, hư hại đường sá. Tuyệt đối các lực lượng võ trang không được bắn súng chơi. Các cơ quan, nhà máy, công trường cần tổ chức trực trong những ngày Tết. 7. Những vấn đề liên quan khác : Ty Lâm nghiệp cùng với Sở Giáo dục, Sở Nhà đất và công trình công cộng và các đoàn thể, trường học hưởng ứng “Tết trồng cây”. Cần có kế hoạch cụ thể trồng nơi nào thích hợp. Căn cứ vào cây giống và đất đai để huy động số người vừa phải. Theo chủ trương của Ban Bí thư T.Ư và của Thành ủy nhanh chóng xét thả một số ngụy quân, ngụy quyền, các cơ quan chịu trách nnhiệm về vấn đề này cần khẩn trương thực hiện trong dịp Tết. Đối với gia đình có người đi học tập cải tạo mà chưa được tha về, đoàn thể phải quan tâm đến họ, động viên giải thích chánh sách cho họ hiểu và có biện pháp giúp đỡ, nếu họ gặp khó khăn. Báo chí, đài phát thanh và vô tuyến truyền hình nắm những yêu cầu trên để có kế hoạch tuyên truyền kịp thời và có tác dụng tích cực. 8/ Tổ chức chỉ đạo : Để chỉ đạo kịp thời các công tác chuẩn bị và phân phối hàng Tết kịp thời, Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập bộ phận Thường trực Tết, gồm có: 1 Một đ/c Phó Chủ tịch Ủy ban, đồng thời là Ủy viên Thường vụ Thành ủy phụ trách. 2 Một đ/c đại diện Sở Thương nghiệp 3 Một đ/c đại diện Mặt trận 3 Một đ/c đại diện Sở An ninh 4 Một đ/c đại diện Bộ Tư lịnh Thành. Ngoài ra, còn có 3 khối : Khối chăm lo về vật chất, khối chăm lo về chính trị và tinh thần, khối lo về an ninh trật tự. Ban Thường trực Tết chỉ định người phụ trách khối mỗi khối có nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tổ chức Tết cho tốt. Tết năm nay, các ngành, các sở cần hướng dẫn tổ chức vui, gây phấn khởi đối với nhân dân nói chung, đặc biệt là ở xóm lao động, đơn vị thanh niên xung phong, vùng kinh tế mới. Ngay từ bây giờ các ngành phổ biến kế hạoch và chỉ đạo các Quận chuẩn bị thực hiện. Đối với gia đình quá nghèo, cần động viên đồng báo giúp đỡ lẫn nhau, chia cơm xẻ áo trong những ngày Tết. Cần đặc biệt chú ý giúp đỡ tinh thần vật chất đối với thiếu nhi túng thiếu. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình, các Sở, các Ngành, các Quận, các Phường, Xã tiến hành chuẩn bị tổ chức Tết nhằm đạt kết quả cao nhất. Phó Chủ tịch thường trực (Đã ký) Vũ Đình Liệu
{ "collection_source": [ "Công báo điện tử Thành phố Hồ Chí Minh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về tổ chức Tết Nguyên đán.", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Chỉ thị" ], "effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh", "effective_date": "15/01/1977", "enforced_date": "...", "expiry_date": "07/07/2009", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "15/01/1977", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hồ Chí Minh", "Phó Chủ tịch thường trực", "Vũ Đình Liệu" ], "official_number": [ "05/CT-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Được bãi bỏ bởi Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 07/07/2009 của UBND TP về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành." ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Chỉ thị 05/CT-UB Về tổ chức Tết Nguyên đán.", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
144223
vbpl.vn
http://vbpl.vn//angiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=144223&Keyword=
Quyết định 1941/2003/QĐ.UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH AN GIANG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 1941/2003/QĐ.UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> An Giang, ngày 10 tháng 10 năm 2003</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG</strong></p> <p align="center"> <strong>V/v ban hành bản Quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước</strong></p> <p align="center"> <strong>về khoa học và công nghệ ở địa phương</strong></p> <p align="center"> <strong>-------------------</strong></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG</strong></p> <p>  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;</p> <p> Căn cứ Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ở mỗi cấp được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 25/6/1996;</p> <p> Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">15/2003/TTLT-BKHCN-BNV</a> ngày 15/7/2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương;</p> <p> Xét Tờ trình số 343/TT-KHCN-NTV ngày 06/10/2003 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Trưởng nhóm Tư vấn chương trình cải cách hành chính.</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>Điều 1.</strong> Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương.</p> <p> <strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các văn bản đã ban hành trước đây có nội dung trái với bản Quy định này đều bãi bỏ.</p> <p> <strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:212px;"> <p> <strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p> <p> - Như điều 3</p> <p> - TT Tỉnh ủy</p> <p> - TT.HĐND tỉnh</p> <p> - Lưu</p> <p>  </p> </td> <td colspan="2" style="width:389px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG</strong></p> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Đã ký</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Nguyễn Minh Nhị</strong></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:219px;"> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>TỈNH AN GIANG</strong></p> <p align="center"> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/Asus/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="66" /&gt;<strong>­­­­­­­­­­­­­­</strong></p> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:381px;"> <p align="center"> <strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p> <p align="center"> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p> <p align="center">  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="10">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/Asus/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="201" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table>   <p>  </p> <br clear="ALL"/> <p align="center"> <em>Long Xuyên, ngày 10 tháng 10 năm 2003</em></p> </td> </tr> <tr height="0"> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Trách nhiệm quản lý Nhà nước </strong></p> <p align="center"> <strong>về khoa học và công nghệ ở địa phương</strong></p> <p align="center"> (Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1941/2003/QĐ.UB</a> ngày 10/10/2003</p> <p align="center"> của UBND tỉnh An Giang)</p> <p align="center"> <strong>--------------</strong></p> <p>  </p> <p> Để tiếp tục nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước và đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, đổi mới cơ chế phối hợp và phân định trách nhiệm quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ giữa Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ với Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), UBND tỉnh quy định như sau:</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>CHƯƠNG <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p>  </p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. </strong>Quy định này điều chỉnh mối quan hệ giữa Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ với Chủ tịch UBND cấp huyện trên lĩnh vực khoa học và công nghệ; phân định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Chủ tịch UBND cấp huyện trong việc chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. </strong>Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, có nhiệm vụ tham mưu cho UBND tỉnh và tổ chức thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật, bao gồm việc phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội; tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm; sở hữu trí tuệ (không bao gồm quyền tác giả về văn học, nghệ thuật và nhãn hiệu hàng hóa); an toàn bức xạ và hạt nhân.</p> <p> Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ là người chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch UBND tỉnh và HĐND tỉnh về toàn bộ kết quả, hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ; được quyền quyết định và trực tiếp giải quyết các vấn đề do Chủ tịch UBND tỉnh phân công, phân cấp quản lý.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3.</strong> UBND cấp huyện là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm về quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ thuộc địa bàn huyện.</p> <p> Chủ tịch UBND cấp huyện là người chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và HĐND huyện về toàn bộ kết quả, hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ thuộc địa bàn huyện; được quyền quyết định và trực tiếp giải quyết các vấn đề do Chủ tịch UBND tỉnh phân công, phân cấp quản lý.</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>CHƯƠNG <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA</strong></p> <p align="center"> <strong>SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ UBND CẤP HUYỆN</strong></p> <p>  </p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ:</strong></p> <p> 1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý và hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Xây dựng và trình UBND tỉnh quyết định quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm và nhiệm vụ về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương.</p> <p> 3. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ về khoa học và công nghệ sau khi được phê duyệt; theo dõi, kiểm tra, tổ chức đánh giá việc thực hiện; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân.</p> <p> 4. Về hoạt động khoa học và công nghệ:</p> <p> a) Xây dựng trình UBND tỉnh các biện pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất đời sống.</p> <p> b) Tổ chức tuyển chọn và phê duyệt các cá nhân, tổ chức chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Theo dõi, kiểm tra thực hiện, tổ chức đánh giá, nghiệm thu và công bố kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.</p> <p> c) Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, tổ chức khoa học và công nghệ ở địa phương về hoạt động khoa học và công nghệ; phối hợp với các Sở, ban, ngành, các tổ chức khoa học và công nghệ xây dựng và phát triển có tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và tổng hợp cơ quan có thẩm quyền xem xét.</p> <p> d) Quản lý hoạt động đánh giá thẩm định, giám định, tư vấn và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; thẩm định giám định về công nghệ đối với các dự án đầu tư trong tỉnh theo phân cấp; theo dõi, tổng hợp, hướng dẫn việc đánh giá trình độ công nghệ của các tổ chức trong tỉnh; tổ chức đánh giá trình độ công nghệ của tỉnh.</p> <p> e) Cấp giấy chứng nhận đăng ký và kiểm tra hoạt động khoa học và công nghệ các tổ chức nghiên cứu phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.</p> <p> f) Trình UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học và công nghệ tại địa phương và quyết định hỗ trợ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong việc ứng dụng công nghệ kỹ thuật mới vào sản xuất và đời sống.</p> <p> g) Phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt chương trình quy hoạch, kế hoạch phát triển, chính sách, cơ chế quản lý và sử dụng hiệu quả tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh, bao gồm khuyến khích, thu hút nhân lực khoa học và công nghệ, đào tạo và bồi dưỡng hàng năm cho cán bộ khoa học và công nghệ; xây dựng, tổ chức hoạt động của các phòng thí nghiệm theo chức năng của Sở; đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị cho hoạt động khoa học và công nghệ, thông tin tư liệu khoa học và công nghệ.</p> <p> h) Trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập các Hội đồng tư vấn theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh.</p> <p> 5. Về tiêu chuẩn đo luờng chất lượng sản phẩm:</p> <p> a) Hướng dẫn việc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế và các tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng theo yêu cầu quản lý của Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh.</p> <p> b) Tổ chức và quản lý mạng lưới kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi được công nhận.</p> <p> c) Tổ chức, quản lý, hướng dẫn việc công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa, công bố các hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn theo phân công, phân cấp của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.</p> <p> d) Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 6. Về sở hữu trí tuệ:</p> <p> a) Tổ chức các biện pháp phát triển hoạt động sở hữu trí tuệ, thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất. Theo dõi tổng hợp và tuyên truyền phổ biến các tiến bộ kỹ thuật, các sáng kiến của các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh.</p> <p> b) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.</p> <p> 7. Về an toàn bức xạ và hạt nhân:</p> <p> a) Tổ chức thẩm định an toàn bức xạ và hạt nhân và cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong y tế theo quy định của pháp luật.</p> <p> b) Chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức khai báo, thống kê, báo cáo định kỳ các nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạ và các hoạt động bức xạ tại địa phương theo quy định của pháp luật.</p> <p> c) Xây dựng kế hoạch phòng, chống, khắc phục sự cố về bức xạ và hạt nhân tại địa phương. Hướng dẫn các cơ sở bức xạ hạt nhân xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống, khắc phục, hậu quả sự cố bức xạ và hạt nhân.</p> <p> 8. Giúp UBND tỉnh chỉ đạo hướng dẫn UBND huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân.</p> <p> 9. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo luờng chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân theo quy định của pháp luật.</p> <p> 10. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định của pháp luật.</p> <p> 11. Thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.</p> <p> 12. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý Nhà nước các hoạt động của Hội đồng và Tổ chức phi Chính phủ theo quy định của pháp luật.</p> <p> 13. Thực hiện báo cáo định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất về khoa học và công nghệ đến Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.</p> <p> 14. Quản lý tổ chức, cán bộ, công chức và người lao động của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.</p> <p> 15. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo sự phân công, phân cấp của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.</p> <p> 16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của UBND tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ:</strong></p> <p> 1. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại điều 4 của bản Quy định này.</p> <p> 2. Chủ động kết hợp với Chủ tịch UBND cấp huyện triển khai và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, các công việc của ngành trên địa bàn huyện.</p> <p> 3. Tổ chức chỉ đạo và triển khai cho các ngành, các cấp thực hiện các văn bản pháp luật, các chủ trương chính sách của Trung ương và của tỉnh liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ. Tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết để đánh giá hiệu quả, kết quả và thực trạng của việc chấp hành pháp luật, chủ trương chính sách về khoa học và công nghệ.</p> <p> 4. Tổng hợp tình hình, báo cáo và đề xuất kịp thời những chủ trương, chính sách, giải pháp với Chủ tịch UBND tỉnh trong việc triển khai và thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công, phân định trách nhiệm tại bản Quy định này.</p> <p> 5. Là chủ nhiệm các chương trình có liên quan đến ngành. Phân công người phụ trách và chỉ đạo điều hành các dự án liên quan đến các chương trình thuộc ngành, đồng thời là Phó Chủ tịch Hội đồng Khoa học và Công nghệ của tỉnh.</p> <p> 6. Chỉ đạo hoạt động của các đơn vị hành chính và sự nghiệp trực thuộc Sở và chịu trách nhiệm về hoạt động của các đơn vị này.</p> <p> 7. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ và thực hiện kế hoạch của ngành đối với các Phòng, ban hữu quan của UBND cấp huyện.</p> <p> 8. Tổ chức tiếp dân định kỳ và trực tiếp giải quyết các khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở.</p> <p> 9. Trả lời chất vấn trước HĐND tỉnh những vấn đề về quản lý Nhà nước trên lĩnh vực khoa học và công nghệ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp huyện:</strong></p> <p> 1. Tổ chức phổ biến và thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách của Nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn cấp huyện.</p> <p> 2. Phổ biến, tuyên truyền và tổ chức ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ ở địa phương, xây dựng và phát triển phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong sản xuất và đời sống, phổ cập kiến thức khoa học và công nghệ trên địa bàn cấp huyện.</p> <p> 3. Xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; lựa chọn các tiến bộ  khoa học và công nghệ, các kết quả nghiên cứu khoa học và các sáng kiến cải tiến kỹ thuật để áp dụng vào sản xuất và đời sống phù hợp với điều kiện của cấp huyện.</p> <p> 4. Phối hợp với các tổ chức, cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ phục vụ nhu cầu phát triển sản xuất và nâng cao đời sống của nhân dân trên địa bàn cấp huyện.</p> <p> 5. Quản lý công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.</p> <p> 6. Thành lập các Hội đồng tư vấn theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ; thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp huyện.</p> <p> 7. Thực hiện thống kê, thông tin khoa học và công nghệ theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.</p> <p> 8. Tổ chức hoặc phối hợp với Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ thanh tra, kiểm tra đối với các tổ chức và cá nhân trong việc chấp hành chính sách, pháp luật về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn cấp huyện.</p> <p> 9. Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, năm và đột xuất về tình hình hoạt động khoa học và công nghệ với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND cấp huyện:</strong></p> <p> 1. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại điều 6 của bản Quy định này.</p> <p> 2. Thực hiện việc tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ và những vấn đề liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn cấp huyện.</p> <p> 3. Chủ động kết hợp với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, triển khai và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn cấp huyện.</p> <p> 4. Tổ chức chỉ đạo và triển khai thực hiện các văn bản pháp luật, các chủ trương chính sách của Trung ương và của tỉnh liên quan đến khoa học và công nghệ. Tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết để đánh giá hiệu quả, kết quả và thực trạng của việc chấp hành pháp luật, chủ trương chính sách về khoa học và công nghệ.</p> <p> 5. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.</p> <p> 6. Kết hợp với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quản lý đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật và kết hợp đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ đang công tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.</p> <p> 7. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân trên lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn cấp huyện.</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>CHƯƠNG <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC GIỮA</strong></p> <p align="center"> <strong>GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN</strong></p> <p>  </p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8. Đối với nhiệm vụ xây dựng chương trình, kế hoạch khoa học và công nghệ:</strong></p> <p> 1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ kết hợp chặt chẽ với Chủ tịch UBND cấp huyện, chịu trách nhiệm xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ ngắn hạn và dài hạn trong phạm vi toàn tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.</p> <p> 2. Để phát huy tính năng động, sáng tạo và khai thác tiềm năng, ưu thế của địa phương, Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ vào chương trình, kế hoạch của tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ ngắn hạn, dài hạn trên địa bàn huyện.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9. Nhiệm vụ thực hiện kế hoạch khoa học và công nghệ ở cấp huyện:</strong></p> <p> <strong><em>1. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ:</em></strong></p> <p> a) Chỉ đạo các khâu chuyên môn thuộc chức năng nhiệm vụ của Sở như quản lý, kiểm tra thực hiện các chương trình, đề tài nghiên cứu về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo luờng chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân. Chịu trách nhiệm chính trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện các khâu chuyên môn thuộc Sở trên phạm vi toàn tỉnh.</p> <p> b) Chịu trách nhiệm chuyên môn về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ như nêu trên, trừ trường hợp bất khả kháng, vượt khả năng xử lý và khắc phục của Sở.</p> <p> <strong><em>2. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện:</em></strong></p> <p> a) Chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn và đảm bảo các tiêu chí nêu ra trong chương trình, kế hoạch.</p> <p> b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc tổ chức, điều hành các hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện, trừ trường hợp bất khả kháng, vượt khả năng xử lý và khắc phục của cấp huyện.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. Công tác tổ chức thực hiện các chương trình, dự án khoa học và công nghệ ở cấp huyện:</strong></p> <p> a) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng các chương trình, dự án khoa học và công nghệ và chịu trách nhiệm về các nội dung chuyên môn trong chương trình, dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh.</p> <p> b) Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện; đảm bảo các chỉ tiêu kế hoạch của các chương trình, dự án đó.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Công tác tổ chức và đào tạo:</strong></p> <p> <strong><em>1. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ:</em></strong></p> <p> a) Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên ngành cho cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật có trách nhiệm liên quan về khoa học và công nghệ thuộc UBND cấp huyện.</p> <p> b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý khoa học và công nghệ và cán bộ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.</p> <p> <strong><em>2. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện:</em></strong></p> <p> a) Chỉ đạo toàn diện về hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn cấp huyện thuộc thẩm quyền.</p> <p> b) Căn cứ vào tiêu chuẩn quy định hiện hành, thực hiện việc bổ nhiệm cán bộ phụ trách các hoạt động thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn.</p> <p> c) Điều phối, đơn cử cán bộ tham gia vào các lớp tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo về lĩnh vực quản lý, nghiên cứu khoa học và công nghệ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Quan hệ công tác giữa Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Chủ tịch UBND cấp huyện:</strong></p> <p> 1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Chủ tịch UBND cấp huyện trực tiếp làm việc, thống nhất giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ trên địa bàn huyện. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Chủ tịch UBND cấp huyện có thể phân công cấp Phó làm việc và quyết định công việc nhưng Giám đốc Sở và Chủ tịch UBND cấp huyện là những người chịu trách nhiệm cuối cùng.</p> <p> 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm nghiên cứu giải quyết hoặc trả lời các đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện liên quan tới lĩnh vực khoa học và công nghệ (kể cả khi vấn đề đó không thể giải quyết hoặc vượt thẩm quyền của Sở).</p> <p> Trong thời hạn 7 ngày (kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị), Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phải trả lời bằng văn bản cho Chủ tịch UBND cấp huyện. Nếu quá thời hạn 7 ngày mà Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ không trả lời thì Chủ tịch UBND cấp huyện phải báo cáo bằng văn bản với Chủ tịch UBND tỉnh để giải quyết.</p> <p> Đối với những vấn đề mang tính liên ngành cần có ý kiến của các Sở, ban, ngành thì Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm đầu mối, phải chủ động bàn bạc với các Sở, ban, ngành có liên quan và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Sau khi có quyết định của UBND tỉnh, trong thời hạn 15 ngày, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phải ra văn bản trả lời cho Chủ tịch UBND cấp huyện.</p> <p> 3. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Chủ tịch UBND cấp huyện phải sắp xếp lịch làm việc thường xuyên với nhau để phối hợp hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra đôn đốc các cơ quan chuyên môn của cấp huyện trong việc thực hiện pháp luật, chủ trương chính sách của Trung ương và của tỉnh, kịp thời chấn chỉnh các việc làm sai trái của cấp dưới.</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>CHƯƠNG IV</strong></p> <p align="center"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p>  </p> <p> <strong>Điều 13: </strong>Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện bản Quy định này đến các cơ quan, đơn vị thuộc Sở.</p> <p> <strong>Điều 14:</strong> Chủ tịch UBND cấp huyện phối hợp với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai và thực hiện bản Quy định này đến các cơ quan, đơn vị cấp huyện và UBND cấp xã.</p> <p> <strong>Điều 15:</strong> Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện bản Quy định này và kịp thời đề xuất, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quá trình cải cách hành chính.</p> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:210px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:390px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG</strong></p> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Đã ký</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Nguyễn Minh Nhị</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Minh Nhị</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH AN GIANG Số: 1941/2003/QĐ.UB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc An Giang, ngày 10 tháng 10 năm 2003 QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG V/v ban hành bản Quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994; Căn cứ Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ở mỗi cấp được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 25/6/1996; Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2003/TTLTBKHCNBNV ngày 15/7/2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương; Xét Tờ trình số 343/TTKHCNNTV ngày 06/10/2003 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Trưởng nhóm Tư vấn chương trình cải cách hành chính. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các văn bản đã ban hành trước đây có nội dung trái với bản Quy định này đều bãi bỏ. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: Như điều 3 TT Tỉnh ủy TT.HĐND tỉnh Lưu TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CHỦ TỊCH Đã ký Nguyễn Minh Nhị ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG ![](file:///C:/Users/Asus/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage001.gif" width="66" />­­­­­­­­­­­­­­ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ![](file:///C:/Users/Asus/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage002.gif" width="201" /> Long Xuyên, ngày 10 tháng 10 năm 2003 QUY ĐỊNH Trách nhiệm quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương (Ban hành kèm theo Quyết định số 1941/2003/QĐ.UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh An Giang) Để tiếp tục nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước và đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, đổi mới cơ chế phối hợp và phân định trách nhiệm quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ giữa Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ với Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), UBND tỉnh quy định như sau: CHƯƠNGI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Quy định này điều chỉnh mối quan hệ giữa Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ với Chủ tịch UBND cấp huyện trên lĩnh vực khoa học và công nghệ; phân định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Chủ tịch UBND cấp huyện trong việc chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang. Điều2. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, có nhiệm vụ tham mưu cho UBND tỉnh và tổ chức thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật, bao gồm việc phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội; tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm; sở hữu trí tuệ (không bao gồm quyền tác giả về văn học, nghệ thuật và nhãn hiệu hàng hóa); an toàn bức xạ và hạt nhân. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ là người chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch UBND tỉnh và HĐND tỉnh về toàn bộ kết quả, hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ; được quyền quyết định và trực tiếp giải quyết các vấn đề do Chủ tịch UBND tỉnh phân công, phân cấp quản lý. Điều3. UBND cấp huyện là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm về quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ thuộc địa bàn huyện. Chủ tịch UBND cấp huyện là người chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và HĐND huyện về toàn bộ kết quả, hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ thuộc địa bàn huyện; được quyền quyết định và trực tiếp giải quyết các vấn đề do Chủ tịch UBND tỉnh phân công, phân cấp quản lý. CHƯƠNGII NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ UBND CẤP HUYỆN Điều4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ: 1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý và hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. 2. Xây dựng và trình UBND tỉnh quyết định quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm và nhiệm vụ về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương. 3. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ về khoa học và công nghệ sau khi được phê duyệt; theo dõi, kiểm tra, tổ chức đánh giá việc thực hiện; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân. 4. Về hoạt động khoa học và công nghệ: a) Xây dựng trình UBND tỉnh các biện pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất đời sống. b) Tổ chức tuyển chọn và phê duyệt các cá nhân, tổ chức chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Theo dõi, kiểm tra thực hiện, tổ chức đánh giá, nghiệm thu và công bố kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. c) Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, tổ chức khoa học và công nghệ ở địa phương về hoạt động khoa học và công nghệ; phối hợp với các Sở, ban, ngành, các tổ chức khoa học và công nghệ xây dựng và phát triển có tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương và tổng hợp cơ quan có thẩm quyền xem xét. d) Quản lý hoạt động đánh giá thẩm định, giám định, tư vấn và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; thẩm định giám định về công nghệ đối với các dự án đầu tư trong tỉnh theo phân cấp; theo dõi, tổng hợp, hướng dẫn việc đánh giá trình độ công nghệ của các tổ chức trong tỉnh; tổ chức đánh giá trình độ công nghệ của tỉnh. e) Cấp giấy chứng nhận đăng ký và kiểm tra hoạt động khoa học và công nghệ các tổ chức nghiên cứu phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. f) Trình UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học và công nghệ tại địa phương và quyết định hỗ trợ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong việc ứng dụng công nghệ kỹ thuật mới vào sản xuất và đời sống. g) Phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt chương trình quy hoạch, kế hoạch phát triển, chính sách, cơ chế quản lý và sử dụng hiệu quả tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh, bao gồm khuyến khích, thu hút nhân lực khoa học và công nghệ, đào tạo và bồi dưỡng hàng năm cho cán bộ khoa học và công nghệ; xây dựng, tổ chức hoạt động của các phòng thí nghiệm theo chức năng của Sở; đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị cho hoạt động khoa học và công nghệ, thông tin tư liệu khoa học và công nghệ. h) Trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập các Hội đồng tư vấn theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh. 5. Về tiêu chuẩn đo luờng chất lượng sản phẩm: a) Hướng dẫn việc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế và các tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng theo yêu cầu quản lý của Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh. b) Tổ chức và quản lý mạng lưới kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi được công nhận. c) Tổ chức, quản lý, hướng dẫn việc công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa, công bố các hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn theo phân công, phân cấp của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. d) Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh. 6. Về sở hữu trí tuệ: a) Tổ chức các biện pháp phát triển hoạt động sở hữu trí tuệ, thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất. Theo dõi tổng hợp và tuyên truyền phổ biến các tiến bộ kỹ thuật, các sáng kiến của các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh. b) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. 7. Về an toàn bức xạ và hạt nhân: a) Tổ chức thẩm định an toàn bức xạ và hạt nhân và cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong y tế theo quy định của pháp luật. b) Chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức khai báo, thống kê, báo cáo định kỳ các nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạ và các hoạt động bức xạ tại địa phương theo quy định của pháp luật. c) Xây dựng kế hoạch phòng, chống, khắc phục sự cố về bức xạ và hạt nhân tại địa phương. Hướng dẫn các cơ sở bức xạ hạt nhân xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống, khắc phục, hậu quả sự cố bức xạ và hạt nhân. 8. Giúp UBND tỉnh chỉ đạo hướng dẫn UBND huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân. 9. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo luờng chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân theo quy định của pháp luật. 10. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định của pháp luật. 11. Thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ. 12. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý Nhà nước các hoạt động của Hội đồng và Tổ chức phi Chính phủ theo quy định của pháp luật. 13. Thực hiện báo cáo định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất về khoa học và công nghệ đến Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ. 14. Quản lý tổ chức, cán bộ, công chức và người lao động của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh. 15. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo sự phân công, phân cấp của UBND tỉnh và quy định của pháp luật. 16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của UBND tỉnh. Điều5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ: 1. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại điều 4 của bản Quy định này. 2. Chủ động kết hợp với Chủ tịch UBND cấp huyện triển khai và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, các công việc của ngành trên địa bàn huyện. 3. Tổ chức chỉ đạo và triển khai cho các ngành, các cấp thực hiện các văn bản pháp luật, các chủ trương chính sách của Trung ương và của tỉnh liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ. Tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết để đánh giá hiệu quả, kết quả và thực trạng của việc chấp hành pháp luật, chủ trương chính sách về khoa học và công nghệ. 4. Tổng hợp tình hình, báo cáo và đề xuất kịp thời những chủ trương, chính sách, giải pháp với Chủ tịch UBND tỉnh trong việc triển khai và thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công, phân định trách nhiệm tại bản Quy định này. 5. Là chủ nhiệm các chương trình có liên quan đến ngành. Phân công người phụ trách và chỉ đạo điều hành các dự án liên quan đến các chương trình thuộc ngành, đồng thời là Phó Chủ tịch Hội đồng Khoa học và Công nghệ của tỉnh. 6. Chỉ đạo hoạt động của các đơn vị hành chính và sự nghiệp trực thuộc Sở và chịu trách nhiệm về hoạt động của các đơn vị này. 7. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ và thực hiện kế hoạch của ngành đối với các Phòng, ban hữu quan của UBND cấp huyện. 8. Tổ chức tiếp dân định kỳ và trực tiếp giải quyết các khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở. 9. Trả lời chất vấn trước HĐND tỉnh những vấn đề về quản lý Nhà nước trên lĩnh vực khoa học và công nghệ. Điều6. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp huyện: 1. Tổ chức phổ biến và thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách của Nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn cấp huyện. 2. Phổ biến, tuyên truyền và tổ chức ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ ở địa phương, xây dựng và phát triển phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong sản xuất và đời sống, phổ cập kiến thức khoa học và công nghệ trên địa bàn cấp huyện. 3. Xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; lựa chọn các tiến bộ khoa học và công nghệ, các kết quả nghiên cứu khoa học và các sáng kiến cải tiến kỹ thuật để áp dụng vào sản xuất và đời sống phù hợp với điều kiện của cấp huyện. 4. Phối hợp với các tổ chức, cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ phục vụ nhu cầu phát triển sản xuất và nâng cao đời sống của nhân dân trên địa bàn cấp huyện. 5. Quản lý công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ. 6. Thành lập các Hội đồng tư vấn theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ; thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp huyện. 7. Thực hiện thống kê, thông tin khoa học và công nghệ theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ. 8. Tổ chức hoặc phối hợp với Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ thanh tra, kiểm tra đối với các tổ chức và cá nhân trong việc chấp hành chính sách, pháp luật về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn cấp huyện. 9. Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, năm và đột xuất về tình hình hoạt động khoa học và công nghệ với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. Điều7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND cấp huyện: 1. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại điều 6 của bản Quy định này. 2. Thực hiện việc tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ và những vấn đề liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn cấp huyện. 3. Chủ động kết hợp với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, triển khai và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn cấp huyện. 4. Tổ chức chỉ đạo và triển khai thực hiện các văn bản pháp luật, các chủ trương chính sách của Trung ương và của tỉnh liên quan đến khoa học và công nghệ. Tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết để đánh giá hiệu quả, kết quả và thực trạng của việc chấp hành pháp luật, chủ trương chính sách về khoa học và công nghệ. 5. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 6. Kết hợp với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quản lý đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật và kết hợp đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ đang công tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. 7. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân trên lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn cấp huyện. CHƯƠNGIII PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC GIỮA GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN Điều8. Đối với nhiệm vụ xây dựng chương trình, kế hoạch khoa học và công nghệ: 1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ kết hợp chặt chẽ với Chủ tịch UBND cấp huyện, chịu trách nhiệm xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ ngắn hạn và dài hạn trong phạm vi toàn tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. 2. Để phát huy tính năng động, sáng tạo và khai thác tiềm năng, ưu thế của địa phương, Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ vào chương trình, kế hoạch của tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ ngắn hạn, dài hạn trên địa bàn huyện. Điều9. Nhiệm vụ thực hiện kế hoạch khoa học và công nghệ ở cấp huyện: 1. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ: a) Chỉ đạo các khâu chuyên môn thuộc chức năng nhiệm vụ của Sở như quản lý, kiểm tra thực hiện các chương trình, đề tài nghiên cứu về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo luờng chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân. Chịu trách nhiệm chính trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện các khâu chuyên môn thuộc Sở trên phạm vi toàn tỉnh. b) Chịu trách nhiệm chuyên môn về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ như nêu trên, trừ trường hợp bất khả kháng, vượt khả năng xử lý và khắc phục của Sở. 2. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện: a) Chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn và đảm bảo các tiêu chí nêu ra trong chương trình, kế hoạch. b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc tổ chức, điều hành các hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện, trừ trường hợp bất khả kháng, vượt khả năng xử lý và khắc phục của cấp huyện. Điều10. Công tác tổ chức thực hiện các chương trình, dự án khoa học và công nghệ ở cấp huyện: a) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng các chương trình, dự án khoa học và công nghệ và chịu trách nhiệm về các nội dung chuyên môn trong chương trình, dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh. b) Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện; đảm bảo các chỉ tiêu kế hoạch của các chương trình, dự án đó. Điều11. Công tác tổ chức và đào tạo: 1. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ: a) Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên ngành cho cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật có trách nhiệm liên quan về khoa học và công nghệ thuộc UBND cấp huyện. b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý khoa học và công nghệ và cán bộ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ. 2. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện: a) Chỉ đạo toàn diện về hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn cấp huyện thuộc thẩm quyền. b) Căn cứ vào tiêu chuẩn quy định hiện hành, thực hiện việc bổ nhiệm cán bộ phụ trách các hoạt động thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn. c) Điều phối, đơn cử cán bộ tham gia vào các lớp tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo về lĩnh vực quản lý, nghiên cứu khoa học và công nghệ. Điều12. Quan hệ công tác giữa Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Chủ tịch UBND cấp huyện: 1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Chủ tịch UBND cấp huyện trực tiếp làm việc, thống nhất giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ trên địa bàn huyện. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Chủ tịch UBND cấp huyện có thể phân công cấp Phó làm việc và quyết định công việc nhưng Giám đốc Sở và Chủ tịch UBND cấp huyện là những người chịu trách nhiệm cuối cùng. 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm nghiên cứu giải quyết hoặc trả lời các đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện liên quan tới lĩnh vực khoa học và công nghệ (kể cả khi vấn đề đó không thể giải quyết hoặc vượt thẩm quyền của Sở). Trong thời hạn 7 ngày (kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị), Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phải trả lời bằng văn bản cho Chủ tịch UBND cấp huyện. Nếu quá thời hạn 7 ngày mà Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ không trả lời thì Chủ tịch UBND cấp huyện phải báo cáo bằng văn bản với Chủ tịch UBND tỉnh để giải quyết. Đối với những vấn đề mang tính liên ngành cần có ý kiến của các Sở, ban, ngành thì Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm đầu mối, phải chủ động bàn bạc với các Sở, ban, ngành có liên quan và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Sau khi có quyết định của UBND tỉnh, trong thời hạn 15 ngày, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phải ra văn bản trả lời cho Chủ tịch UBND cấp huyện. 3. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Chủ tịch UBND cấp huyện phải sắp xếp lịch làm việc thường xuyên với nhau để phối hợp hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra đôn đốc các cơ quan chuyên môn của cấp huyện trong việc thực hiện pháp luật, chủ trương chính sách của Trung ương và của tỉnh, kịp thời chấn chỉnh các việc làm sai trái của cấp dưới. CHƯƠNG IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 13: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện bản Quy định này đến các cơ quan, đơn vị thuộc Sở. Điều 14: Chủ tịch UBND cấp huyện phối hợp với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai và thực hiện bản Quy định này đến các cơ quan, đơn vị cấp huyện và UBND cấp xã. Điều 15: Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện bản Quy định này và kịp thời đề xuất, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quá trình cải cách hành chính. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CHỦ TỊCH Đã ký Nguyễn Minh Nhị Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Minh Nhị
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v ban hành bản Quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh An Giang", "effective_date": "10/10/2003", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "10/10/2003", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang", "Chủ tịch", "Nguyễn Minh Nhị" ], "official_number": [ "1941/2003/QĐ.UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 40/2020/QĐ-UBND Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018 \ntrên địa bàn tỉnh An Giang", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=144624" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 1941/2003/QĐ.UB V/v ban hành bản Quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
3914
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=3914&Keyword=
Circular 33/2007/TT-BTC
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE MINISTRY OF FINANCE</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 33/2007/TT-BTC </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Hà Nội , April 09, 2007</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3"><strong>CIRCULAR</strong></font></p><p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">Guiding the settlement of completed projects funded with State capital</font></strong></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><i style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">Pursuant to the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">16/2005/ND-CP</a> of February 7, 2005, on management of investment projects on construction of works; Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">112/2006/ND-CP</a> of September 29, 2006, amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">16/2005/ND-CP,</a> on management of investment projects on construction of works;</font></font></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman"><i style="">Pursuant to the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">126/2004/ND-CP</a> of </i><i style="">May 26, 2004</i><i style="">, on sanctioning of administrative violations in urban infrastructure construction and management and house use management;</i></font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman"><i style="">Pursuant to the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">77/2003/ND-CP</a> of </i><i style="">July 1, 2003</i><i style="">, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;</i></font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><i style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">The Ministry of Finance guides the settlement of completed projects funded with state capital as follows:</font></font></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Part I </font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">GENERAL PROVISIONS</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1. Subjects and scope of regulation: All investment projects that are funded with state capital, including state budget capital, the State’s development investment credit capital, capital from bonds (government and local administration bonds), state-guaranteed credit capital, development investment capital of state corporations and one-member limited liability companies, after completion, are subject to settlement under this Circular.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Projects in which investment is decided by presidents of People’s Committees of communes or townships and projects of which People’s Committees of communes or townships are investors as authorized by competent authorities, are governed by the Circular guiding the management of capital construction investment capital of communes and townships but not by this Circular.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2. Investment capital to be settled means the whole lawful expenditure effected in the investment process in order to put a project into operation. Lawful expenditure means expenses made within the scope of the approved design and cost estimates, including adjustments and supplements thereto, and in strict compliance with the signed contract and the provisions of law. For projects funded with state capital, investment capital to be settled must be within the total investment amount approved by a competent authority.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">3. A settlement report of a completed project must fully and accurately determine the total effected investment expenditure; clearly state investment capital sources; investment expenses allowed not to be included in the value of assets formed through project investment; the value of assets formed through investment: fixed assets and liquid assets; and at the same time must ensure that it has all the prescribed contents, is made on time, and is verified and approved according to regulations.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">4. For national important projects and Group-A projects consisting of many component projects or mini projects which independently operate or are implemented according to investment phases stated in written approvals of pre-feasibility study reports or investment reports, each of those component projects or mini projects may have its investment capital settled as an independent investment project.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">5. For a project consisting of many construction items, each of which or groups of which, once completed, can be independently operated, its investor shall make a report on settlement of investment capital for each construction item and submit it to a competent person for approval. The value of a construction item proposed for settlement includes: construction expenses, expenses for procurement and installation of equipment and other expenses directly related to that item. After the completion of the whole project, the investor shall make a general settlement of the whole project and determine the level of allocation of its general expenses to each of its construction items and submit it to a competent person for approval.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">6. For investment projects funded with foreign capital (state-guaranteed capital, loan capital, aid capital from foreign governments, organizations and individuals), after completion, their investment capital shall be settled according to this Circular and relevant treaties (if any).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">7. Projects funded with official development assistance (ODA) and consisting of many components, including component of capital construction investment expenses and component of administrative and non-business expenses, shall be settled as follows:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">7.1. The component of capital construction investment expenses shall be settled according to the specific provisions of this Circular;</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">7.2. The component of administrative and non-business expenses shall be settled according to specific administrative and non-business accounting regulations.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">8. For projects of overseas Vietnamese representative missions, projects with security and defense confidentiality requirements and projects on purchase of copyright, the settlement of completed projects shall comply with the Prime Minister’s separate decisions on the basis of proposals and recommendations of the project owners.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">9. Settlement of a completed project aims to evaluate the results of the investment process, determine the production capacity and the value of assets newly created through investment; to clearly define the responsibility of the investor, contractors, capital-allocating, capital-lending and payment-controlling agencies and concerned state management agencies; and at the same time to draw experience so as to constantly improve state mechanisms and policies, raise the effectiveness of the management of investment capital nationwide.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Part II</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">SPECIFIC PROVISIONS</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">I. CONTENTS OF SETTLEMENT REPORTS</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1. Investment capital source(s) for project implementation, by the date of book closure for making the settlement report (detailed by each investment capital source).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2. Investment expenses proposed for settlement and detailed by structure: construction, equipment procurement and installation, and other expenses; or detailed by investment expense items.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">3. Lost investment expenses not included in the value of assets formed through investment.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman"><span style=""> </span>4. The quantity and value of assets formed through project investment, works or work items; detailed by group and type of fixed assets and liquid assets according to actual expenses. For a project with an investment duration of more than 36 months counting from the date of construction commencement to the date of takeover test for operation, its investment capital must be converted to the price level at the time of takeover for operation.</font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- The allocation of other expenses to each fixed asset complies with the following principle: Expenses directly related to any fixed asset shall be allocated to that fixed asset; common expenses related to many fixed assets shall be allocated according to the proportion of direct expenses of each fixed asset to the total direct expenses of all fixed assets.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- If assets are delivered to many units for use, the list of assets and<span style="">  </span>their values delivered to each unit is required.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">II. FORMS OF SETTLEMENT REPORTS</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1. For completed projects: Forms No. 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 and 08/QTDA provided for in Appendix 2 to this Circular (not printed herein).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2. For completed construction items:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Forms No. 01, 02, 03, 04, 05 and 06/QTDA provided for in Appendix 2 to this Circular (not printed herein).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">3. For completed planning projects; settlement of expenses for investment preparation of projects cancelled under decisions of competent authorities:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Forms No. 07, 08 and 09/QTDA provided for in Appendix 2 to this Circular (not printed herein).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">4. Settlement reports shall be addressed to:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Settlement-verifying and -approving agencies;</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Immediate superiors of investors (if any);</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Capital-allocating, -lending, and -paying agencies.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">III. DOSSIERS SUBMITTED FOR SETTLEMENT APPROVAL (INCLUDING ONE SET ADDRESSED TO THE SETTLEMENT-VERIFYING AND -APPROVING AGENCY)</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1. For a completed project, work or construction item:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.1. The investor’s written request for approval of the settlement (the original).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.2. The completed project settlement report defined in Section II, Part II of this Circular (the original).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.3. Relevant legal documents, according to Form No. 02/QTDA (originals or copies).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.4. Economic contracts, written records of contract liquidation (if any) between the investor and the contractors implementing the project (originals or copies).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.5. Written record of takeover test of the completed work section, work construction stage or equipment acceptance and installation stage; written record of takeover test of the completed project, work or work item before use (original or copy).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.6. All written settlements of A-B volumes (originals).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.7. Report on results of audit of the settlement of the completed project (if any, the original), enclosed with the investor’s document on audit results: agreed contents, disagreed contents, and recommendations.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.8. Inspection conclusions, examination written record and audit report of the inspection, examination and state audit agencies (if any), enclosed with a report on the investor’s compliance with those reports.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">In the course of verification of the settlement, the investor shall produce to the verifying agency documents in service of the verification: The construction completion dossier, construction logbook, bidding dossier, designing cost estimates, additional cost estimates and relevant payment dossiers and vouchers.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2. For a planning project; expenses for investment preparation of a project cancelled under decisions of competent authorities:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.1. The investor’s written request for approval of the settlement (the original).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.2. The settlement report defined in Section II, Part II of this Circular (the original).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.3. Relevant legal documents (originals or copies).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.4. Economic contracts between the investor and contractors; written record of takeover test and contract liquidation (the original or copy).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">In the course of verification, the investor shall produce other documents related to the settlement of the investment capital of the project when so requested by the settlement-verifying agency.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">IV. COMPETENCE TO APPROVE SETTLEMENTS, SETTLEMENT-VERIFYING AGENCIES</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1. Competence to approve settlements:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.1. The Minister of Finance approves settlements of projects in which investment is decided and permitted by the National Assembly or decided by the Prime Minister;</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and executive bodies of mass organizations; presidents of provincial/municipal People’s Committees approve settlements of group-A, -B or -C projects funded with state budget capital; and may authorize or decentralize the approval of settlements of group-B or -C projects to their immediate subordinates.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.3. For other projects, investment deciders are competent to approve their settlements.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2. Agencies verifying settlements of completed projects:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- For projects in which investment is decided by the National Assembly or decided by the Prime Minister: The Ministry of Finance shall verify their settlements;</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- For projects funded with the state budget and managed by central agencies: Persons competent to approve settlements shall authorize their attached functional units to organize the verification.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- For projects funded with the state budget and managed by the provinces or centrally run cities: Provincial/municipal Finance Services shall organize the verification.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- For projects funded with the state budget and managed by urban districts, rural districts or provincial towns: District-level Finance Sections shall organize the verification.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- For other projects, persons competent to approve settlements shall authorize their attached functional units to organize the verification.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">In case of necessity, persons competent to approve settlements shall decide to set up verification teams to conduct the verification before approving settlements. A verification team is composed of members of relevant units.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">V. AUDIT OF SETTLEMENTS OF COMPLETED PROJECTS</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1. When completed, all national important projects, group-A and -B projects funded with state capital must have their settlements audited before submitting them to competent authorities for verification and approval. Other projects shall have their settlements audited at the request of competent authorities.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2. Investors shall organize the selection of audit contractors according to the provisions of the Bidding Law and enter into contracts on audit of completed projects’ settlements according to the provisions of the Ordinance on Economic Contracts.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">3. Settlement audit contractors must be audit enterprises established and operating according to the law on establishment and operation of enterprises in Vietnam and the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">105/2004/ND-CP</a> of March 30, 2004, on independent audit.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">4. Audit contractors that audit completed projects’ settlements and make audit reports shall comply with the standards for audit of investment capital settlement reports promulgated by the Ministry of Finance and specific contents of Point 2, Section VI below.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">VI. VERIFICATION OF COMPLETED PROJECTS’ SETTLEMENTS</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1. Contents of verification</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.1. For projects with settlements already audited:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">On the basis of the report on results of audit of a completed project, the agency (unit) assuming the prime responsibility for settlement verification shall verify the following contents:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Compliance with the standards for audit of investment capital settlement reports and contents of a report on results of audit of a completed project specified at Point 2, Section VI below. In case of non-compliance, the verification agency may request the audit contractor to conduct re-audit or additional audit.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Application of legal documents and legal grounds by auditors to audit the project.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Examination of proposals and inconsistent contents between the investor’s settlement report and the audit contractor’s completed project audit report.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Examination of the observance by the investor and concerned units of conclusions of the inspection, examination and state audit agencies (if any).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.2. For projects with settlements not yet audited:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">For projects with settlements not yet audited, the verification agency shall verify and make reports on results of verification of completed projects’ settlements strictly according to the order and contents specified at Point 2 below.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2. Order of verification and contents of reports on results of verification of completed projects’ settlements:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.1. For completed projects, works, work items:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.1.1. Verification of legal dossiers:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Verification of the observance of the construction and investment order and procedures specified by the law on investment and construction.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Verification of the observance of the order and procedures for selection of contractors prescribed by the law on bidding.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Verification of the legality of economic contracts signed between the investor and contractors (consultancy, construction, provision of supplies and equipment) for project implementation.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.1.2. Verification of projects’ investment capital sources:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Comparison of allocated, lent or paid capital amounts as reported by the investor with those certified by concerned agencies allocating, lending or paying the capital in order to determine the actually executed investment capital amount.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Verification of the compatibility of the use of investment capital sources with the structure defined in investment decisions of competent authorities.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.1.3. Verification of investment expenses:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">a/ For a contract performed by mode of bidding for package contract:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Comparison of the proposed settlement value with the value and terms stated in the contract, the written record of contract liquidation and the construction completion dossier with the approved bid price and relevant documents.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Verification of the arising value (if any): To clearly identify the reason for increase or decrease, compare it with the written approval of the competent authority, the application of relevant policies and regimes to the payment of arising investment expenses.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">b/ For a contract performed by mode of bidding for contracts with allowable price adjustment:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Verification of investment expenses proposed for settlement: To compare the settlement volume with the bid made for the bidding package, the approved bid price and the terms of the contract, the written record of contract liquidation, the construction completion dossier and relevant documents.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Verification of the arising value (if any): To clearly identify the reason for increase or decrease, compare it with the written approval of the competent authority, the application of relevant policies and regimes to the payment of arising investment expenses.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">c/ For a contract performed by mode of contractor designation:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Verification of investment expenses proposed for settlement (detailed for each contract): To compare them with the approved estimates, terms of the contract, the written records of takeover test and contract liquidation, the construction completion dossier and relevant documents.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Verification of the arising value (if any): To clearly identify the reason for increase or decrease, and compare it with the written approval of the competent authority, the application of relevant policies and regimes to the payment of arising investment expenses.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">d/ Verification of other expenses:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Verification of expenses for consultancy provided under contract;</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Verification of expenses made directly by the investor and the project management unit detailed by type, group and item against the approved estimates and prescribed regime, standards and norms.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.1.4. Verification of lost investment expenses not included in the asset value:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Investment expenses lost due to natural disasters, sabotage or other <i>force majeure </i>circumstances beyond the insurance coverage.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Investment expenses for work volumes cancelled under decisions of competent authorities.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.1.5. Verification of the value of assets formed through investment: To verify the quantity and value of both fixed assets and liquid assets; the cost (unit price) of each group (type) of asset according to actual expenses and the prices converted to the time of takeover of assets for use.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.1.6. Verification of outstanding debts, unused supplies and equipment:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To verify outstanding debts of the project based on the results of verification of investment expenses and the situation of payment to contractors by the investor.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To determine the quantity and value of unused supplies and equipment based on the actual receipt and use of supplies and equipment of the project, and propose solutions.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To determine the quantity and value of remaining assets for delivery to units for use or disposal according to regulations based on the written record of inventory and evaluation of assets used for the operation of the project management unit up to the date of making the settlement report.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.1.7. Inspection of the compliance of the investor and concerned units with conclusions of the inspection, examination and state audit agencies (if any).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.1.8. Remarks and recommendations:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Remarks on the investors’ observance of state regulations on investment, construction and bidding management; management of investment expenses and assets; and responsibilities of each level for management of project investment capital. </font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Recommendations on the settled value and the handling of relevant matters.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.2. For completed planning projects and expenses for investment preparation of projects cancelled under decisions of competent authorities:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Verification of legal dossiers of projects.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Verification of capital sources.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Verification of every investment expense already made against the approved estimates, and regimes, criteria and norms prescribed by the State.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Verification of debts owed by projects.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Verification of the quantity and value of assets formed through investment (if any).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman"><span style=""> </span>VII. APPROVAL OF SETTLEMENTS</font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1. Based on reports on results of verification, persons competent to approve settlements shall consider and approve competed projects’ settlements according to regulations.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2. A decision on approval of a completed project’s settlement shall be addressed to the following agencies and units:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- The investor;</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- The superior managing agency of the investor;</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- The agencies allocating, lending or paying capital;</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- The Ministry of Finance (for group-A projects invested with state budget capital).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">VIII. EXPENSES FOR VERIFICATION AND APPROVAL OF SETTLEMENTS; AUDIT</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1. Determination of expenses for verification and approval of settlements, and auditing expenses:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Limit levels of expenses for verification and approval of a settlement and expenses for auditing a completed project shall be determined on the basis of the total investment capital (approved or adjusted) of the project and the ratios specified in the following table of expenses for verification and approval of settlements and for auditing:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">TABLE OF LIMIT LEVELS OF EXPENSES FOR VERIFICATION AND APPROVAL OF SETTLEMENTS, EXPENSES FOR AUDITING COMPLETED PROJECTS’ SETTLEMENTS</font></p><p><table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-right:medium none;border-top:medium none;margin:auto auto auto 5.4pt;border-left:medium none;border-bottom:medium none;border-collapse:collapse;"><tbody><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:102pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="136"><p class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;"><b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">Total investment capital (VND billion)</font></font></b></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:34.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="46"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><b style=""><font size="3"><span style="font-family:SymbolPS;">£ </span><font face="Times New Roman">5</font></font></b></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:34.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="46"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">10</font></font></b></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:34.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="46"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">50</font></font></b></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:34.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="46"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">100</font></font></b></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:39pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="52"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">500</font></font></b></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:39pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="52"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">1,000</font></font></b></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:54pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="72"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">10,000</font></font></b></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:54pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="72"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><b style=""><font size="3"><span style="font-family:SymbolPS;">³</span><font face="Times New Roman">20,000</font></font></b></p></td></tr><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:102pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="136"><p class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Verification-approval (%)</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:34.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="46"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.32</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:34.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="46"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.21</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:34.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="46"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.16</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:34.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="46"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.13</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:39pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="52"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.06</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:39pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="52"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.04</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:54pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="72"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.012</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:54pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="72"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.008</font></p></td></tr><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:102pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="136"><p class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Audit (%) </font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:34.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="46"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.50</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:34.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="46"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.34</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:34.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="46"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.24</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:34.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="46"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.18</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:39pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="52"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.10</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:39pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="52"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.03</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:54pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="72"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.020</font></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:54pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="72"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:3pt 0cm;line-height:14pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">0.012</font></p></td></tr></tbody></table></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman"><font size="3">1.1. The limit level of expenses for verification and approval of a settlement (K</font><span style="font-size:7.5pt;position:relative;top:3.5pt;">TTPD</span><font size="3">) and the limit level of expenses for auditing (K</font><span style="font-size:7.5pt;position:relative;top:3.5pt;">KT</span><font size="3">) a completed project shall be determined according to the following general formula:</font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6.8pt 0cm 0pt;line-height:13pt;"><span style="letter-spacing:-0.75pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman"><span style="">                                              </span>(Kb - Ka)<span style="">   </span>x<span style="">   </span>(Gi - Gb)<br/><span style="">        </span>Ki<span style="">     </span>= <span style="">     </span>Kb <span style="">    </span>- <span style="">  </span>——————————<br/><span style="">                                                           </span>Ga - Gb</font></font></span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">In which:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">+ Ki: Expense limit corresponding to the project to be calculated (calculation unit is %).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">+ Ka: Expense limit corresponding to the immediate preceding project (calculated in %).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">+ Kb: Expenses limit corresponding to the immediate succeeding project (calculated in %).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">+ Gi: The project’s total investment amount to be calculated, in VND billion.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">+ Ga: Total investment amount of the immediate preceding project, in VND billion.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">+ Gb: Total investment amount of the immediate succeeding project, in VND billion.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.2. Verification and auditing expenses of a project shall be determined according to the following formula:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman"><font size="3">(a) Maximum verification expense amount = Ki<span style="">  </span>– </font><span style="font-size:7.5pt;position:relative;top:3.5pt;"><span style=""> </span>TTPD </span><font size="3">%<span style="">  </span>x<span style="">  </span>Total investment amount</font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman"><font size="3">(b) Maximum auditing expense amount = Ki – </font><span style="font-size:7.5pt;position:relative;top:3.5pt;">KT </span></font><font face="Times New Roman" size="3">%<span style="">  </span>x<span style="">  </span>Total investment amount + <br/>Value-added tax (VAT)</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">(c) The minimum verification expense amount is VND 500,000; the minimum auditing expense amount is VND 1,000,000 plus VAT.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.3. Expenses for verification and approval of a settlement, auditing expenses for a work item or a contract package of a project shall be determined as follows: </font></p><p class="MsoNormal" style="margin:3.95pt 0cm 0pt;line-height:13pt;"><span style="font-size:11.5pt;"><font face="Times New Roman"><span style="">                                                                     </span>Expense estimate for <br/><span style="">    </span>Expense <span style="">                 </span>Expense <span style="">                           </span>the work item<br/><span style="">       </span>for a <span style="">         </span>=<span style="">          </span>for the <span style="">           </span>x<span style="">        </span>—————————<br/><span style="">   </span>work item<span style="">             </span>whole project<span style="">                      </span>Total investment <br/><span style="">                                                                          </span>of the project</font></span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.4. For a project with the equipment capital accounting for 51% or more of its total investment capital amount, the limit levels of verification and auditing expenses are equal to 70% of those specified in the above table.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.5. For a project for which the settlement report has been audited, the limit levels of verification expenses are equal to 50% of those specified in the above table.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2. Management and use of expenses for verification and approval of settlements:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.1. For group-A or -B projects: The agency assuming the prime responsibility for verification shall base itself on the spending regime, standards and limits under the State’s current regulations to make estimates of settlement verification and approval expenses according to the contents specified in Item 2.3 below and send it together with a payment request to the investor. The investor shall make the payment according to the estimates but not exceeding the level specified at Point 1 above.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.2. For group-C projects: The agency assuming the prime responsibility for verification may collect settlement verification and approval charges according to the provisions of Point 1 above and spend them on settlement verification and approval according to the State’s current regulations and the contents specified at Item 2.3 below.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2.3. Contents of settlement verification and approval expenses:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Remuneration for participants in the settlement verification and approval.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Payments to specialists or organizations providing consultancy on project settlement verification upon request of the agency assuming the prime responsibility for settlement verification and approval.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Working-trip allowances, expenses for stationery, translation, printing, conferences, seminars and other expenses in service of settlement verification and approval.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">3. Settlement verification and approval expenses and expenses for auditing settlement reports can be accounted as other expenses in the settled values of projects.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">IX. SETTLEMENT TIME LIMIT</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">The time limit for making a report on settlement of a completed project starts from the date of signing a written record of project takeover for use; the auditing time limit starts from the date the auditing contract takes effect; the time limit for settlement verification and approval starts from the date of receipt of the complete dossier for settlement specified in Section III, Part II of this Circular.</font></p><p><table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-right:medium none;border-top:medium none;margin:auto auto auto 5.4pt;border-left:medium none;border-bottom:medium none;border-collapse:collapse;"><tbody><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:114pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="152"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">Projects</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:66pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="88"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">Important national projects</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:54pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="72"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">Group-A projects</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:60pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="80"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">Group-B projects</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:54pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="72"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">Group-C projects</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:84pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="112"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">Projects requiring construction econo-technical reports</font></span></p></td></tr><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:114pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="152"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">Time limit for making settlement reports</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:66pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="88"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">12 months</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:54pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="72"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">12 months</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:60pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="80"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">9 months</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:54pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="72"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">6 months</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:84pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="112"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">3 months</font></span></p></td></tr><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:114pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="152"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">Time limit for auditing</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:66pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="88"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">10 months</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:54pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="72"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">8 months</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:60pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="80"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">6 months</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:54pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="72"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">4 months</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:84pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="112"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman"> </font></span></p></td></tr><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:114pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="152"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">Time limit for verifying and approving settlements</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:66pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="88"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">10 months</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:54pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="72"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">7 months</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:60pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="80"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">5 months</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:54pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="72"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">4 months</font></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#d4d0c8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#d4d0c8;width:84pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" width="112"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;line-height:15pt;text-align:center;"><span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">3 months</font></span></p></td></tr></tbody></table></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">X. RESPONSIBILITIES IN SETTLEMENT OF COMPLETED PROJECTS </font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1. Responsibilities of investors:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To make settlement reports for completed projects with full contents and within the time limit specified in this Circular.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To submit for approval and manage settlement dossiers according to regulations. To be accountable for the accuracy of data and the legality of documents in settlement dossiers of completed projects submitted for approval.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To fully supply documents related to completed projects’ settlements upon request of the verifying (auditing) agency.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To complete the payment of debts and carry out procedures for finalizing investment accounts of projects (works) at the investment capital-paying or -lending agencies within 6 months from the date of issuance of decisions approving completed projects’ settlements.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2. Responsibilities of contractors:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To settle the executed values of contracts signed with investors according to regulations. To complete settlement dossiers falling within the scope of their implementation responsibility and be accountable for the accuracy of data and the legality of relevant documents provided to investors for making completed projects’ settlement reports as specified.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To coordinate with investors in definitely solving problems under signed contracts. To refund fully and on time capital amounts paid by investors in contravention of regulations.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">3. Responsibilities of agencies that control payment or lend investment capital:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To examine, compare and certify investment capital amounts already lent and paid for projects, and at the same time to give remarks, evaluations and proposals to the settlement-verifying and<span style="">  </span><br/>-approving agency on the investment process of projects, made according to Form 08/QTDA to this Circular (not printed herein).</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To coordinate with investors in recovering capital amounts paid to individuals and units in contravention of regulations.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To urge, guide and coordinate with investors in paying debts in order to complete the settlement and finalization of accounts of projects for which settlements have been approved.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">4. Responsibilities of auditing contractors:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- When auditing completed projects’ settlements, auditing contractors and auditors shall adhere to the principle of independent auditing activities, have powers, obligations and take responsibility for independent audit as prescribed by law.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To take responsibility before law, customers and users for results of auditing of settlement reports.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">5. Responsibilities of agencies verifying and approving settlements:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To guide, examine and urge investors in performing the settlement of completed projects in time and with full contents according to set forms.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To guide investors in solving problems arising in the course of settlement of completed projects.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To organize the verification of completed projects’ settlement reports according to the prescribed contents and requirements. To be held responsible before law for results of their verification of settlement dossiers supplied by investors.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To guide, urge and create legal conditions for investors to clear all debts and finalize accounts of projects after settlements are approved.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">6. Responsibilities of ministries, branches and localities:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To guide, examine, urge investors and units under their respective management in performing the settlement of completed projects according to regulations.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To allocate sufficient capital for payment to projects for which settlements have been approved.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- To urge and create legal conditions for investors to clear all debts and finalize accounts of projects after settlements are approved.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">7. Responsibilities of finance agencies at all levels:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">The Ministry of Finance is answerable to the Government for performing the unified state management of investment capital settlement; guiding the settlement of completed projects; inspecting the settlement of investment capital and completed projects nationwide.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Finance agencies at all levels shall guide, urge and inspect the settlement of investment capital and completed projects within the scope of their management. When detecting mistakes in the verification and approval of settlements, they may request settlement-approving authorities to make proper adjustments; and, at the same time, handle, or propose the handling of, violations according to legal provisions.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">XI. REPORTING AND INSPECTION REGULATIONS</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1. Reporting regulations:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.1. For centrally managed projects:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Investors shall make biannual and annual reports on the situation of settlement of completed projects under their management according to Form 02/THQT (not printed herein), on July 10 at the latest for biannual reports and January 15 of the following year at the latest for annual reports, and send them to their superior agencies and the agency assuming the prime responsibility for verification of settlements.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- The agency assuming the prime responsibility for verification of settlements shall make biannual and annual reports on the situation of settlement of completed projects under its management according to Form 01/THQT (not printed herein) and send biannual reports to its superior management agency no later than July 15 and annual reports no later than January 20 of the following year.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and state corporations shall sum up and make biannual and annual reports on the situation of settlement of completed projects under their respective management according to Form 01/THQT and send biannual reports to the Finance Ministry no later than July 20 and annual reports no later than January 30 of the following year.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.2. For locally managed projects:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Investors and project management units shall make biannual and annual reports on the situation of settlement of completed projects under their respective management according to Form 02/THQT and send biannual reports to the superior agencies of investors and the agency assuming the prime responsibility for verification of settlements no later than July 10 and annual reports no later than January 15 of the following year.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- District-level finance sections shall make biannual and annual reports on the situation of settlement of completed projects under their respective management according to Form 01/THQT and send biannual reports to provincial/municipal Finance Services no later than July 15 and annual reports no later than January 20 of the following year.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Provincial/municipal Finance Services shall sum up and make biannual and annual reports on the situation of settlement of completed locally managed projects according to Form 01/THQT and send biannual reports to the Ministry of Finance no later than July 20 and annual reports no later than February 30 of the following year.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1.3. The Ministry of Finance shall review and make biannual and annual sum-up reports on the situation of settlement of completed projects nationwide according to Form 01/THQT and send biannual reports to the Government no later than August 31 and annual reports no later than February 28 of the following year.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2. Inspection regulations:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- Finance agencies at all levels shall periodically or extraordinarily inspect the settlement of completed projects by units under their management; and promptly redress mistakes, handle violations and commend units that well perform the work.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">- The Ministry of Finance shall periodically or extraordinary inspect the settlement of completed projects by ministries, branches and localities throughout the country; and promptly redress mistakes, handle violations and commend units that well perform the work.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">XII. HANDLING OF VIOLATIONS</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1. Agencies in charge of verification or approval of completed project settlements that commit acts of verifying settlements in contravention of the provisions of this Circular, thus causing loss of the State’s investment capital, shall be sanctioned under the provisions of Article 29 of the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">84/2006/ND-CP</a> of August 18, 2006, regarding payment of damages by, and disciplining and sanctioning of, administrative violators in thrift practice and waste combat.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2. Investors (project management units) that commit one of the following acts: Making completed projects’ settlements beyond the time limit specified in this Circular; conducting takeover test of uncompleted works or wrong work volumes; or falsifying completed projects’ payment and settlement values, shall be administratively sanctioned under the provisions of Article 12 of the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">126/2004/ND-CP</a> of May 26, 2004, regarding sanctioning of administrative violations in urban infrastructure construction and management and house use management.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">3. Contractors that commit one of the following acts: Delaying the completion of dossiers and documents in service of the takeover test, payment and settlement of works according to regulations; conducting takeover test of uncompleted works or wrong work volumes; falsifying investment capital payment and settlement values of completed projects, shall be administratively sanctioned under the provisions of Articles 18 and 24 of the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">126/2004/ND-CP</a> of May 26, 2004, regarding sanctioning of administrative violations in urban infrastructure construction and management and house use management.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">4. The competence and procedures for sanctioning acts specified at Point 1 above shall comply with the provisions of the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">134/2003/ND-CP</a> of November 14, 2003, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Handling of Administrative Violations. The competence and procedures for sanctioning acts specified at Points 2 and 3 above shall comply with the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">126/2004/ND-CP</a> of May 26, 2004, on sanctioning of administrative violations in urban infrastructure construction and management and house use management.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">5. If violations defined at Points 1, 2 and 3 above fall beyond the scope of administrative handling, they shall be handled according to current regulations.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">Part III</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION </font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">1. Projects for which settlement dossiers have been submitted to verification agencies for approval and projects for which settlements were verified and approved before December 31, 2006, are not required to be audited under the provisions of Point 1, Section V, Part II of this Circular.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">2. For group-A projects funded with state budget capital in which investment was decided by the Prime Minister before the effective date of the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">07/2003/ND-CP</a> of January 30, 2003, amending and supplementing a number of articles of the Regulation on investment and construction management promulgated together with the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/ND-CP</a> of July 8, 1999, and the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/ND-CP</a> of May 5, 2000, and for which settlements have not yet been submitted for approval or for which submitted settlements have not yet been approved or for which settlements have been partially approved only for some work items, the competence to approve settlements shall comply with the provisions of Points 1 and 2, Section IV, Part II of this Circular.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">3. For group-A projects not funded with state budget capital or only partially funded with state budget capital, in which investment was decided by the Prime Minister before the effective date of the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">07/2003/ND-CP</a> of January 30, 2003, amending and supplementing a number of articles of the Regulation on investment and construction management promulgated together with the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/ND-CP</a> of July 8, 1999, and the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/ND-CP</a> of May 5, 2000, and for which settlements have not yet been submitted for approval or for which submitted settlements have not yet been approved or for which settlements have been partially approved only for some work items, the present competence to approve settlements rests with state corporations or one-member limited liability companies.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">4. This Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and replaces the Ministry of Finance’s Circular No. <a class="toanvan" target="_blank">45/2003/TT-BTC</a> of May 15, 2003, guiding the settlement of investment capital.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">The State encourages the elaboration, verification and approval of investment capital settlements under the provisions of this Circular for projects not governed by this Circular.</font></p><p> </p> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br>Thứ trưởng</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Cong Nghiep</p></td></tr></table> </div> </div>
THE MINISTRY OF FINANCE Number: 33/2007/TTBTC SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Hà Nội , April 09, 2007 CIRCULAR Guiding the settlement of completed projects funded with State capital Pursuant to the Government’s Decree No.16/2005/NDCP of February 7, 2005, on management of investment projects on construction of works; Decree No. 112/2006/NDCP of September 29, 2006, amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 16/2005/NDCP, on management of investment projects on construction of works; Pursuant to the Government’s Decree No.126/2004/NDCP of May 26, 2004 , on sanctioning of administrative violations in urban infrastructure construction and management and house use management; Pursuant to the Government’s Decree No.77/2003/NDCP of July 1, 2003 , defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance; The Ministry of Finance guides the settlement of completed projects funded with state capital as follows: Part I GENERAL PROVISIONS 1. Subjects and scope of regulation: All investment projects that are funded with state capital, including state budget capital, the State’s development investment credit capital, capital from bonds (government and local administration bonds), stateguaranteed credit capital, development investment capital of state corporations and onemember limited liability companies, after completion, are subject to settlement under this Circular. Projects in which investment is decided by presidents of People’s Committees of communes or townships and projects of which People’s Committees of communes or townships are investors as authorized by competent authorities, are governed by the Circular guiding the management of capital construction investment capital of communes and townships but not by this Circular. 2. Investment capital to be settled means the whole lawful expenditure effected in the investment process in order to put a project into operation. Lawful expenditure means expenses made within the scope of the approved design and cost estimates, including adjustments and supplements thereto, and in strict compliance with the signed contract and the provisions of law. For projects funded with state capital, investment capital to be settled must be within the total investment amount approved by a competent authority. 3. A settlement report of a completed project must fully and accurately determine the total effected investment expenditure; clearly state investment capital sources; investment expenses allowed not to be included in the value of assets formed through project investment; the value of assets formed through investment: fixed assets and liquid assets; and at the same time must ensure that it has all the prescribed contents, is made on time, and is verified and approved according to regulations. 4. For national important projects and GroupA projects consisting of many component projects or mini projects which independently operate or are implemented according to investment phases stated in written approvals of pre feasibility study reports or investment reports, each of those component projects or mini projects may have its investment capital settled as an independent investment project. 5. For a project consisting of many construction items, each of which or groups of which, once completed, can be independently operated, its investor shall make a report on settlement of investment capital for each construction item and submit it to a competent person for approval. The value of a construction item proposed for settlement includes: construction expenses, expenses for procurement and installation of equipment and other expenses directly related to that item. After the completion of the whole project, the investor shall make a general settlement of the whole project and determine the level of allocation of its general expenses to each of its construction items and submit it to a competent person for approval. 6. For investment projects funded with foreign capital (stateguaranteed capital, loan capital, aid capital from foreign governments, organizations and individuals), after completion, their investment capital shall be settled according to this Circular and relevant treaties (if any). 7. Projects funded with official development assistance (ODA) and consisting of many components, including component of capital construction investment expenses and component of administrative and nonbusiness expenses, shall be settled as follows: 7.1. The component of capital construction investment expenses shall be settled according to the specific provisions of this Circular; 7.2. The component of administrative and nonbusiness expenses shall be settled according to specific administrative and nonbusiness accounting regulations. 8. For projects of overseas Vietnamese representative missions, projects with security and defense confidentiality requirements and projects on purchase of copyright, the settlement of completed projects shall comply with the Prime Minister’s separate decisions on the basis of proposals and recommendations of the project owners. 9. Settlement of a completed project aims to evaluate the results of the investment process, determine the production capacity and the value of assets newly created through investment; to clearly define the responsibility of the investor, contractors, capitalallocating, capitallending and payment controlling agencies and concerned state management agencies; and at the same time to draw experience so as to constantly improve state mechanisms and policies, raise the effectiveness of the management of investment capital nationwide. Part II SPECIFIC PROVISIONS I. CONTENTS OF SETTLEMENT REPORTS 1. Investment capital source(s) for project implementation, by the date of book closure for making the settlement report (detailed by each investment capital source). 2. Investment expenses proposed for settlement and detailed by structure: construction, equipment procurement and installation, and other expenses; or detailed by investment expense items. 3. Lost investment expenses not included in the value of assets formed through investment. 4. The quantity and value of assets formed through project investment, works or work items; detailed by group and type of fixed assets and liquid assets according to actual expenses. For a project with an investment duration of more than 36 months counting from the date of construction commencement to the date of takeover test for operation, its investment capital must be converted to the price level at the time of takeover for operation. The allocation of other expenses to each fixed asset complies with the following principle: Expenses directly related to any fixed asset shall be allocated to that fixed asset; common expenses related to many fixed assets shall be allocated according to the proportion of direct expenses of each fixed asset to the total direct expenses of all fixed assets. If assets are delivered to many units for use, the list of assets and their values delivered to each unit is required. II. FORMS OF SETTLEMENT REPORTS 1. For completed projects: Forms No. 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 and 08/QTDA provided for in Appendix 2 to this Circular (not printed herein). 2. For completed construction items: Forms No. 01, 02, 03, 04, 05 and 06/QTDA provided for in Appendix 2 to this Circular (not printed herein). 3. For completed planning projects; settlement of expenses for investment preparation of projects cancelled under decisions of competent authorities: Forms No. 07, 08 and 09/QTDA provided for in Appendix 2 to this Circular (not printed herein). 4. Settlement reports shall be addressed to: Settlementverifying and approving agencies; Immediate superiors of investors (if any); Capitalallocating, lending, and paying agencies. III. DOSSIERS SUBMITTED FOR SETTLEMENT APPROVAL (INCLUDING ONE SET ADDRESSED TO THE SETTLEMENTVERIFYING AND APPROVING AGENCY) 1. For a completed project, work or construction item: 1.1. The investor’s written request for approval of the settlement (the original). 1.2. The completed project settlement report defined in Section II, Part II of this Circular (the original). 1.3. Relevant legal documents, according to Form No. 02/QTDA (originals or copies). 1.4. Economic contracts, written records of contract liquidation (if any) between the investor and the contractors implementing the project (originals or copies). 1.5. Written record of takeover test of the completed work section, work construction stage or equipment acceptance and installation stage; written record of takeover test of the completed project, work or work item before use (original or copy). 1.6. All written settlements of AB volumes (originals). 1.7. Report on results of audit of the settlement of the completed project (if any, the original), enclosed with the investor’s document on audit results: agreed contents, disagreed contents, and recommendations. 1.8. Inspection conclusions, examination written record and audit report of the inspection, examination and state audit agencies (if any), enclosed with a report on the investor’s compliance with those reports. In the course of verification of the settlement, the investor shall produce to the verifying agency documents in service of the verification: The construction completion dossier, construction logbook, bidding dossier, designing cost estimates, additional cost estimates and relevant payment dossiers and vouchers. 2. For a planning project; expenses for investment preparation of a project cancelled under decisions of competent authorities: 2.1. The investor’s written request for approval of the settlement (the original). 2.2. The settlement report defined in Section II, Part II of this Circular (the original). 2.3. Relevant legal documents (originals or copies). 2.4. Economic contracts between the investor and contractors; written record of takeover test and contract liquidation (the original or copy). In the course of verification, the investor shall produce other documents related to the settlement of the investment capital of the project when so requested by the settlementverifying agency. IV. COMPETENCE TO APPROVE SETTLEMENTS, SETTLEMENTVERIFYING AGENCIES 1. Competence to approve settlements: 1.1. The Minister of Finance approves settlements of projects in which investment is decided and permitted by the National Assembly or decided by the Prime Minister; 1.2. Ministers, heads of ministeriallevel agencies, heads of government attached agencies and executive bodies of mass organizations; presidents of provincial/municipal People’s Committees approve settlements of groupA, B or C projects funded with state budget capital; and may authorize or decentralize the approval of settlements of groupB or C projects to their immediate subordinates. 1.3. For other projects, investment deciders are competent to approve their settlements. 2. Agencies verifying settlements of completed projects: For projects in which investment is decided by the National Assembly or decided by the Prime Minister: The Ministry of Finance shall verify their settlements; For projects funded with the state budget and managed by central agencies: Persons competent to approve settlements shall authorize their attached functional units to organize the verification. For projects funded with the state budget and managed by the provinces or centrally run cities: Provincial/municipal Finance Services shall organize the verification. For projects funded with the state budget and managed by urban districts, rural districts or provincial towns: Districtlevel Finance Sections shall organize the verification. For other projects, persons competent to approve settlements shall authorize their attached functional units to organize the verification. In case of necessity, persons competent to approve settlements shall decide to set up verification teams to conduct the verification before approving settlements. A verification team is composed of members of relevant units. V. AUDIT OF SETTLEMENTS OF COMPLETED PROJECTS 1. When completed, all national important projects, groupA and B projects funded with state capital must have their settlements audited before submitting them to competent authorities for verification and approval. Other projects shall have their settlements audited at the request of competent authorities. 2. Investors shall organize the selection of audit contractors according to the provisions of the Bidding Law and enter into contracts on audit of completed projects’ settlements according to the provisions of the Ordinance on Economic Contracts. 3. Settlement audit contractors must be audit enterprises established and operating according to the law on establishment and operation of enterprises in Vietnam and the Government’s Decree No. 105/2004/NDCP of March 30, 2004, on independent audit. 4. Audit contractors that audit completed projects’ settlements and make audit reports shall comply with the standards for audit of investment capital settlement reports promulgated by the Ministry of Finance and specific contents of Point 2, Section VI below. VI. VERIFICATION OF COMPLETED PROJECTS’ SETTLEMENTS 1. Contents of verification 1.1. For projects with settlements already audited: On the basis of the report on results of audit of a completed project, the agency (unit) assuming the prime responsibility for settlement verification shall verify the following contents: Compliance with the standards for audit of investment capital settlement reports and contents of a report on results of audit of a completed project specified at Point 2, Section VI below. In case of noncompliance, the verification agency may request the audit contractor to conduct reaudit or additional audit. Application of legal documents and legal grounds by auditors to audit the project. Examination of proposals and inconsistent contents between the investor’s settlement report and the audit contractor’s completed project audit report. Examination of the observance by the investor and concerned units of conclusions of the inspection, examination and state audit agencies (if any). 1.2. For projects with settlements not yet audited: For projects with settlements not yet audited, the verification agency shall verify and make reports on results of verification of completed projects’ settlements strictly according to the order and contents specified at Point 2 below. 2. Order of verification and contents of reports on results of verification of completed projects’ settlements: 2.1. For completed projects, works, work items: 2.1.1. Verification of legal dossiers: Verification of the observance of the construction and investment order and procedures specified by the law on investment and construction. Verification of the observance of the order and procedures for selection of contractors prescribed by the law on bidding. Verification of the legality of economic contracts signed between the investor and contractors (consultancy, construction, provision of supplies and equipment) for project implementation. 2.1.2. Verification of projects’ investment capital sources: Comparison of allocated, lent or paid capital amounts as reported by the investor with those certified by concerned agencies allocating, lending or paying the capital in order to determine the actually executed investment capital amount. Verification of the compatibility of the use of investment capital sources with the structure defined in investment decisions of competent authorities. 2.1.3. Verification of investment expenses: a/ For a contract performed by mode of bidding for package contract: Comparison of the proposed settlement value with the value and terms stated in the contract, the written record of contract liquidation and the construction completion dossier with the approved bid price and relevant documents. Verification of the arising value (if any): To clearly identify the reason for increase or decrease, compare it with the written approval of the competent authority, the application of relevant policies and regimes to the payment of arising investment expenses. b/ For a contract performed by mode of bidding for contracts with allowable price adjustment: Verification of investment expenses proposed for settlement: To compare the settlement volume with the bid made for the bidding package, the approved bid price and the terms of the contract, the written record of contract liquidation, the construction completion dossier and relevant documents. Verification of the arising value (if any): To clearly identify the reason for increase or decrease, compare it with the written approval of the competent authority, the application of relevant policies and regimes to the payment of arising investment expenses. c/ For a contract performed by mode of contractor designation: Verification of investment expenses proposed for settlement (detailed for each contract): To compare them with the approved estimates, terms of the contract, the written records of takeover test and contract liquidation, the construction completion dossier and relevant documents. Verification of the arising value (if any): To clearly identify the reason for increase or decrease, and compare it with the written approval of the competent authority, the application of relevant policies and regimes to the payment of arising investment expenses. d/ Verification of other expenses: Verification of expenses for consultancy provided under contract; Verification of expenses made directly by the investor and the project management unit detailed by type, group and item against the approved estimates and prescribed regime, standards and norms. 2.1.4. Verification of lost investment expenses not included in the asset value: Investment expenses lost due to natural disasters, sabotage or other force majeure circumstances beyond the insurance coverage. Investment expenses for work volumes cancelled under decisions of competent authorities. 2.1.5. Verification of the value of assets formed through investment: To verify the quantity and value of both fixed assets and liquid assets; the cost (unit price) of each group (type) of asset according to actual expenses and the prices converted to the time of takeover of assets for use. 2.1.6. Verification of outstanding debts, unused supplies and equipment: To verify outstanding debts of the project based on the results of verification of investment expenses and the situation of payment to contractors by the investor. To determine the quantity and value of unused supplies and equipment based on the actual receipt and use of supplies and equipment of the project, and propose solutions. To determine the quantity and value of remaining assets for delivery to units for use or disposal according to regulations based on the written record of inventory and evaluation of assets used for the operation of the project management unit up to the date of making the settlement report. 2.1.7. Inspection of the compliance of the investor and concerned units with conclusions of the inspection, examination and state audit agencies (if any). 2.1.8. Remarks and recommendations: Remarks on the investors’ observance of state regulations on investment, construction and bidding management; management of investment expenses and assets; and responsibilities of each level for management of project investment capital. Recommendations on the settled value and the handling of relevant matters. 2.2. For completed planning projects and expenses for investment preparation of projects cancelled under decisions of competent authorities: Verification of legal dossiers of projects. Verification of capital sources. Verification of every investment expense already made against the approved estimates, and regimes, criteria and norms prescribed by the State. Verification of debts owed by projects. Verification of the quantity and value of assets formed through investment (if any). VII. APPROVAL OF SETTLEMENTS 1. Based on reports on results of verification, persons competent to approve settlements shall consider and approve competed projects’ settlements according to regulations. 2. A decision on approval of a completed project’s settlement shall be addressed to the following agencies and units: The investor; The superior managing agency of the investor; The agencies allocating, lending or paying capital; The Ministry of Finance (for groupA projects invested with state budget capital). VIII. EXPENSES FOR VERIFICATION AND APPROVAL OF SETTLEMENTS; AUDIT 1. Determination of expenses for verification and approval of settlements, and auditing expenses: Limit levels of expenses for verification and approval of a settlement and expenses for auditing a completed project shall be determined on the basis of the total investment capital (approved or adjusted) of the project and the ratios specified in the following table of expenses for verification and approval of settlements and for auditing: TABLE OF LIMIT LEVELS OF EXPENSES FOR VERIFICATION AND APPROVAL OF SETTLEMENTS, EXPENSES FOR AUDITING COMPLETED PROJECTS’ SETTLEMENTS Total investment capital (VND billion) £ 5 10 50 100 500 1,000 10,000 ³ 20,000 Verificationapproval (%) 0.32 0.21 0.16 0.13 0.06 0.04 0.012 0.008 Audit (%) 0.50 0.34 0.24 0.18 0.10 0.03 0.020 0.012 1.1. The limit level of expenses for verification and approval of a settlement (KTTPD) and the limit level of expenses for auditing (KKT) a completed project shall be determined according to the following general formula: (Kb Ka) x (Gi Gb) Ki = Kb —————————— Ga Gb In which: + Ki: Expense limit corresponding to the project to be calculated (calculation unit is %). + Ka: Expense limit corresponding to the immediate preceding project (calculated in %). + Kb: Expenses limit corresponding to the immediate succeeding project (calculated in %). + Gi: The project’s total investment amount to be calculated, in VND billion. + Ga: Total investment amount of the immediate preceding project, in VND billion. + Gb: Total investment amount of the immediate succeeding project, in VND billion. 1.2. Verification and auditing expenses of a project shall be determined according to the following formula: (a) Maximum verification expense amount = Ki – TTPD % x Total investment amount (b) Maximum auditing expense amount = Ki – KT % x Total investment amount + Valueadded tax (VAT) (c) The minimum verification expense amount is VND 500,000; the minimum auditing expense amount is VND 1,000,000 plus VAT. 1.3. Expenses for verification and approval of a settlement, auditing expenses for a work item or a contract package of a project shall be determined as follows: Expense estimate for Expense Expense the work item for a = for the x ————————— work item whole project Total investment of the project 1.4. For a project with the equipment capital accounting for 51% or more of its total investment capital amount, the limit levels of verification and auditing expenses are equal to 70% of those specified in the above table. 1.5. For a project for which the settlement report has been audited, the limit levels of verification expenses are equal to 50% of those specified in the above table. 2. Management and use of expenses for verification and approval of settlements: 2.1. For groupA or B projects: The agency assuming the prime responsibility for verification shall base itself on the spending regime, standards and limits under the State’s current regulations to make estimates of settlement verification and approval expenses according to the contents specified in Item 2.3 below and send it together with a payment request to the investor. The investor shall make the payment according to the estimates but not exceeding the level specified at Point 1 above. 2.2. For groupC projects: The agency assuming the prime responsibility for verification may collect settlement verification and approval charges according to the provisions of Point 1 above and spend them on settlement verification and approval according to the State’s current regulations and the contents specified at Item 2.3 below. 2.3. Contents of settlement verification and approval expenses: Remuneration for participants in the settlement verification and approval. Payments to specialists or organizations providing consultancy on project settlement verification upon request of the agency assuming the prime responsibility for settlement verification and approval. Workingtrip allowances, expenses for stationery, translation, printing, conferences, seminars and other expenses in service of settlement verification and approval. 3. Settlement verification and approval expenses and expenses for auditing settlement reports can be accounted as other expenses in the settled values of projects. IX. SETTLEMENT TIME LIMIT The time limit for making a report on settlement of a completed project starts from the date of signing a written record of project takeover for use; the auditing time limit starts from the date the auditing contract takes effect; the time limit for settlement verification and approval starts from the date of receipt of the complete dossier for settlement specified in Section III, Part II of this Circular. Projects Important national projects GroupA projects GroupB projects GroupC projects Projects requiring construction econotechnical reports Time limit for making settlement reports 12 months 12 months 9 months 6 months 3 months Time limit for auditing 10 months 8 months 6 months 4 months Time limit for verifying and approving settlements 10 months 7 months 5 months 4 months 3 months X. RESPONSIBILITIES IN SETTLEMENT OF COMPLETED PROJECTS 1. Responsibilities of investors: To make settlement reports for completed projects with full contents and within the time limit specified in this Circular. To submit for approval and manage settlement dossiers according to regulations. To be accountable for the accuracy of data and the legality of documents in settlement dossiers of completed projects submitted for approval. To fully supply documents related to completed projects’ settlements upon request of the verifying (auditing) agency. To complete the payment of debts and carry out procedures for finalizing investment accounts of projects (works) at the investment capitalpaying or lending agencies within 6 months from the date of issuance of decisions approving completed projects’ settlements. 2. Responsibilities of contractors: To settle the executed values of contracts signed with investors according to regulations. To complete settlement dossiers falling within the scope of their implementation responsibility and be accountable for the accuracy of data and the legality of relevant documents provided to investors for making completed projects’ settlement reports as specified. To coordinate with investors in definitely solving problems under signed contracts. To refund fully and on time capital amounts paid by investors in contravention of regulations. 3. Responsibilities of agencies that control payment or lend investment capital: To examine, compare and certify investment capital amounts already lent and paid for projects, and at the same time to give remarks, evaluations and proposals to the settlementverifying and approving agency on the investment process of projects, made according to Form 08/QTDA to this Circular (not printed herein). To coordinate with investors in recovering capital amounts paid to individuals and units in contravention of regulations. To urge, guide and coordinate with investors in paying debts in order to complete the settlement and finalization of accounts of projects for which settlements have been approved. 4. Responsibilities of auditing contractors: When auditing completed projects’ settlements, auditing contractors and auditors shall adhere to the principle of independent auditing activities, have powers, obligations and take responsibility for independent audit as prescribed by law. To take responsibility before law, customers and users for results of auditing of settlement reports. 5. Responsibilities of agencies verifying and approving settlements: To guide, examine and urge investors in performing the settlement of completed projects in time and with full contents according to set forms. To guide investors in solving problems arising in the course of settlement of completed projects. To organize the verification of completed projects’ settlement reports according to the prescribed contents and requirements. To be held responsible before law for results of their verification of settlement dossiers supplied by investors. To guide, urge and create legal conditions for investors to clear all debts and finalize accounts of projects after settlements are approved. 6. Responsibilities of ministries, branches and localities: To guide, examine, urge investors and units under their respective management in performing the settlement of completed projects according to regulations. To allocate sufficient capital for payment to projects for which settlements have been approved. To urge and create legal conditions for investors to clear all debts and finalize accounts of projects after settlements are approved. 7. Responsibilities of finance agencies at all levels: The Ministry of Finance is answerable to the Government for performing the unified state management of investment capital settlement; guiding the settlement of completed projects; inspecting the settlement of investment capital and completed projects nationwide. Finance agencies at all levels shall guide, urge and inspect the settlement of investment capital and completed projects within the scope of their management. When detecting mistakes in the verification and approval of settlements, they may request settlementapproving authorities to make proper adjustments; and, at the same time, handle, or propose the handling of, violations according to legal provisions. XI. REPORTING AND INSPECTION REGULATIONS 1. Reporting regulations: 1.1. For centrally managed projects: Investors shall make biannual and annual reports on the situation of settlement of completed projects under their management according to Form 02/THQT (not printed herein), on July 10 at the latest for biannual reports and January 15 of the following year at the latest for annual reports, and send them to their superior agencies and the agency assuming the prime responsibility for verification of settlements. The agency assuming the prime responsibility for verification of settlements shall make biannual and annual reports on the situation of settlement of completed projects under its management according to Form 01/THQT (not printed herein) and send biannual reports to its superior management agency no later than July 15 and annual reports no later than January 20 of the following year. Ministries, ministeriallevel agencies, governmentattached agencies and state corporations shall sum up and make biannual and annual reports on the situation of settlement of completed projects under their respective management according to Form 01/THQT and send biannual reports to the Finance Ministry no later than July 20 and annual reports no later than January 30 of the following year. 1.2. For locally managed projects: Investors and project management units shall make biannual and annual reports on the situation of settlement of completed projects under their respective management according to Form 02/THQT and send biannual reports to the superior agencies of investors and the agency assuming the prime responsibility for verification of settlements no later than July 10 and annual reports no later than January 15 of the following year. Districtlevel finance sections shall make biannual and annual reports on the situation of settlement of completed projects under their respective management according to Form 01/THQT and send biannual reports to provincial/municipal Finance Services no later than July 15 and annual reports no later than January 20 of the following year. Provincial/municipal Finance Services shall sum up and make biannual and annual reports on the situation of settlement of completed locally managed projects according to Form 01/THQT and send biannual reports to the Ministry of Finance no later than July 20 and annual reports no later than February 30 of the following year. 1.3. The Ministry of Finance shall review and make biannual and annual sumup reports on the situation of settlement of completed projects nationwide according to Form 01/THQT and send biannual reports to the Government no later than August 31 and annual reports no later than February 28 of the following year. 2. Inspection regulations: Finance agencies at all levels shall periodically or extraordinarily inspect the settlement of completed projects by units under their management; and promptly redress mistakes, handle violations and commend units that well perform the work. The Ministry of Finance shall periodically or extraordinary inspect the settlement of completed projects by ministries, branches and localities throughout the country; and promptly redress mistakes, handle violations and commend units that well perform the work. XII. HANDLING OF VIOLATIONS 1. Agencies in charge of verification or approval of completed project settlements that commit acts of verifying settlements in contravention of the provisions of this Circular, thus causing loss of the State’s investment capital, shall be sanctioned under the provisions of Article 29 of the Government’s Decree No. 84/2006/NDCP of August 18, 2006, regarding payment of damages by, and disciplining and sanctioning of, administrative violators in thrift practice and waste combat. 2. Investors (project management units) that commit one of the following acts: Making completed projects’ settlements beyond the time limit specified in this Circular; conducting takeover test of uncompleted works or wrong work volumes; or falsifying completed projects’ payment and settlement values, shall be administratively sanctioned under the provisions of Article 12 of the Government’s Decree No. 126/2004/NDCP of May 26, 2004, regarding sanctioning of administrative violations in urban infrastructure construction and management and house use management. 3. Contractors that commit one of the following acts: Delaying the completion of dossiers and documents in service of the takeover test, payment and settlement of works according to regulations; conducting takeover test of uncompleted works or wrong work volumes; falsifying investment capital payment and settlement values of completed projects, shall be administratively sanctioned under the provisions of Articles 18 and 24 of the Government’s Decree No. 126/2004/NDCP of May 26, 2004, regarding sanctioning of administrative violations in urban infrastructure construction and management and house use management. 4. The competence and procedures for sanctioning acts specified at Point 1 above shall comply with the provisions of the Government’s Decree No. 134/2003/NDCP of November 14, 2003, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Handling of Administrative Violations. The competence and procedures for sanctioning acts specified at Points 2 and 3 above shall comply with the Government’s Decree No. 126/2004/NDCP of May 26, 2004, on sanctioning of administrative violations in urban infrastructure construction and management and house use management. 5. If violations defined at Points 1, 2 and 3 above fall beyond the scope of administrative handling, they shall be handled according to current regulations. Part III ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION 1. Projects for which settlement dossiers have been submitted to verification agencies for approval and projects for which settlements were verified and approved before December 31, 2006, are not required to be audited under the provisions of Point 1, Section V, Part II of this Circular. 2. For groupA projects funded with state budget capital in which investment was decided by the Prime Minister before the effective date of the Government’s Decree No. 07/2003/NDCP of January 30, 2003, amending and supplementing a number of articles of the Regulation on investment and construction management promulgated together with the Government’s Decree No. 52/1999/NDCP of July 8, 1999, and the Government’s Decree No. 12/2000/NDCP of May 5, 2000, and for which settlements have not yet been submitted for approval or for which submitted settlements have not yet been approved or for which settlements have been partially approved only for some work items, the competence to approve settlements shall comply with the provisions of Points 1 and 2, Section IV, Part II of this Circular. 3. For groupA projects not funded with state budget capital or only partially funded with state budget capital, in which investment was decided by the Prime Minister before the effective date of the Government’s Decree No. 07/2003/NDCP of January 30, 2003, amending and supplementing a number of articles of the Regulation on investment and construction management promulgated together with the Government’s Decree No. 52/1999/NDCP of July 8, 1999, and the Government’s Decree No. 12/2000/NDCP of May 5, 2000, and for which settlements have not yet been submitted for approval or for which submitted settlements have not yet been approved or for which settlements have been partially approved only for some work items, the present competence to approve settlements rests with state corporations or onemember limited liability companies. 4. This Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and replaces the Ministry of Finance’s Circular No. 45/2003/TTBTC of May 15, 2003, guiding the settlement of investment capital. The State encourages the elaboration, verification and approval of investment capital settlements under the provisions of this Circular for projects not governed by this Circular. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Signed) Nguyen Cong Nghiep
{ "collection_source": [ "Phụ lục Công báo số 2/1981;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Mỏ và Than", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị định" ], "effective_area": "", "effective_date": "23/04/1981", "enforced_date": "30/04/1981", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "23/04/1981", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Chính phủ", "Thủ tướng Chính phủ", "Phạm Văn Đồng" ], "official_number": [ "169-CP" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị định 169-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Mỏ và Than", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
97611
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=97611&Keyword=
Chỉ thị 65/CT-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 65/CT-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 12 năm 1983</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>CHỈ THỊ </strong></p> <p align="center"> <strong> Về việc khai trình nhà đất cho thuê tại thành phố Hồ Chí Minh.</strong></p> <p align="center"> <strong>___________</strong></p> <p align="center">  </p> <p> Thi hành Quyết định 111/CP ngày 14-4-1977 của Hội đồng Chánh phủ ban hành chính sách quản lý cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nhà đất ở các đô thị và các tỉnh phía Nam; từ 1976 Thành phố đã tổ chức đăng ký khai trình nhà đất cho thuê trong toàn thành phố, tính đến nay công tác cải tạo nhà đất cho thuê trên địa bàn thành phố đã cơ bản hoàn thành.</p> <p> Thời gian qua trong những đối tượng thuê nhà và có nhà đất cho thuê đã phát sinh nhiều phức tạp như : nhà thuê của Nhà nước đem cho thuê lại giá rất cao, nhà cấp cho cán bộ, công nhân để ở nay cho thuê lại một phần để tăng thu nhập hoặc để kinh doanh, một số chủ trước giải phóng không kinh doanh cho thuê nhà đất, nay sử dụng một số diện tích kinh doanh cho thuê qua nhiều hình thức: cho thuê để làm cơ sở kinh doanh, sản xuất, để ở, cho mượn chỗ ở nhờ có điều kiện, cho gởi hàng v.v… những trường hợp này đều tự phát không hợp pháp, không hợp lý, phức tạp, gây khó khăn cho công tác quản lý nhà đất tại thành phố.</p> <p>  Hiện nay những trường hợp có nhà đất cho thuê phát triển nhiều so với trước, nhưng không đăng ký khai trình với các cơ quan chức năng quản lý nhà đất theo quy định, vượt tầm kiểm soát, quản lý của Thành phố.</p> <p> Chấp hành Nghị quyết 19/TU, ngày 4-3-1983 của Thành ủy về việc đẩy mạnh cải tạo xã hội chủ nghĩa trong toàn thành phố, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chỉ thị :</p> <p> 1) Tất cả những cá nhân, tập thể, cơ quan, đơn vị, kể cả các cơ quan địa phương và trung ương có nhà đất cho thuê dưới mọi hình thức không kể diện tích nhiều hay ít, đều phải khai trình theo quy định thống nhất toàn thành phố.</p> <p> a) Nội dung khai trình gồm :</p> <p> - Chủ có nhà cho thuê (họ tên cá nhân hoặc tên cơ quan, đơn vị).</p> <p> - Nguồn gốc, diện tích nhà đang cho thuê.</p> <p> - Giá tiền cho thuê, tiền thế chân (nếu có).</p> <p> - Thời gian cho thuê.</p> <p> - Người thuê, mục đích thuê để làm gì ?</p> <p> b) Nơi đăng ký : kê khai nhà cho thuê tại Ủy ban Nhân dân phường, Ủy ban Nhân dân phường có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và tổng kết kê khai. Quản lý viên từng phường có trách nhiệm giúp Ủy ban Nhân dân phường hướng dẫn kê khai đúng, đầy đủ, kịp thời gian quy định.</p> <p> 2) Sở Quản lý nhà đất và công trình công cộng chịu trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức hướng dẫn thực hiện việc đăng ký khai trình nhà đất cho thuê trong toàn thành phố (theo tinh thần Nghị quyết 19/TƯ ngày 4-3-1983 của Thành uỷ và Chỉ thị 17/CT-UB ngày 4-5-1983 của Ủy ban Nhân dân thành phố).</p> <p> 3) Ủy ban Nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm tổ chức kiểm tra đôn đốc thi hành theo quy định thống nhất.</p> <p> 4) Sở quản lý nhà đất và công trình công cộng và Ban cải tạo công thương nghiệp tư doanh cùng các ngành liên quan, Sở Tài chính, Ủy ban kế hoạch, Chi cục Thống kê, giải quyết nhân sự kinh phí xăng dầu theo dự trù để thực hiện Chỉ thị này.</p> <p> Thời gian khai trình hoàn thành trong quý 1/1984, yêu cầu làm nhanh gọn, chính xác. Sau khi hoàn thành việc khai trình, Sở quản lý nhà đất và công trình công cộng, Ủy ban Nhân dân các quận huyện thống kê tổng hợp báo cáo về Thành ủy và Ủy ban Nhân dân thành phố kèm theo kiến nghị về chính sách (nếu có).</p> <p> Chỉ thị này là một phần trong toàn bộ công tác cải tạo xã hội chủ nghĩa của thành phố, nhằm cụ thể hoá về mặt chánh quyền Nghị quyết Đại hội lần III (vòng 2) của Đảng bộ Thành phố, yêu cầu các ngành, các cấp nghiêm chỉnh thực hiện.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch thường trực </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Đình Nhơn</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 65/CTUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 12 năm 1983 CHỈ THỊ Về việc khai trình nhà đất cho thuê tại thành phố Hồ Chí Minh. Thi hành Quyết định 111/CP ngày 1441977 của Hội đồng Chánh phủ ban hành chính sách quản lý cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nhà đất ở các đô thị và các tỉnh phía Nam; từ 1976 Thành phố đã tổ chức đăng ký khai trình nhà đất cho thuê trong toàn thành phố, tính đến nay công tác cải tạo nhà đất cho thuê trên địa bàn thành phố đã cơ bản hoàn thành. Thời gian qua trong những đối tượng thuê nhà và có nhà đất cho thuê đã phát sinh nhiều phức tạp như : nhà thuê của Nhà nước đem cho thuê lại giá rất cao, nhà cấp cho cán bộ, công nhân để ở nay cho thuê lại một phần để tăng thu nhập hoặc để kinh doanh, một số chủ trước giải phóng không kinh doanh cho thuê nhà đất, nay sử dụng một số diện tích kinh doanh cho thuê qua nhiều hình thức: cho thuê để làm cơ sở kinh doanh, sản xuất, để ở, cho mượn chỗ ở nhờ có điều kiện, cho gởi hàng v.v… những trường hợp này đều tự phát không hợp pháp, không hợp lý, phức tạp, gây khó khăn cho công tác quản lý nhà đất tại thành phố. Hiện nay những trường hợp có nhà đất cho thuê phát triển nhiều so với trước, nhưng không đăng ký khai trình với các cơ quan chức năng quản lý nhà đất theo quy định, vượt tầm kiểm soát, quản lý của Thành phố. Chấp hành Nghị quyết 19/TU, ngày 431983 của Thành ủy về việc đẩy mạnh cải tạo xã hội chủ nghĩa trong toàn thành phố, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chỉ thị : 1) Tất cả những cá nhân, tập thể, cơ quan, đơn vị, kể cả các cơ quan địa phương và trung ương có nhà đất cho thuê dưới mọi hình thức không kể diện tích nhiều hay ít, đều phải khai trình theo quy định thống nhất toàn thành phố. a) Nội dung khai trình gồm : Chủ có nhà cho thuê (họ tên cá nhân hoặc tên cơ quan, đơn vị). Nguồn gốc, diện tích nhà đang cho thuê. Giá tiền cho thuê, tiền thế chân (nếu có). Thời gian cho thuê. Người thuê, mục đích thuê để làm gì ? b) Nơi đăng ký : kê khai nhà cho thuê tại Ủy ban Nhân dân phường, Ủy ban Nhân dân phường có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và tổng kết kê khai. Quản lý viên từng phường có trách nhiệm giúp Ủy ban Nhân dân phường hướng dẫn kê khai đúng, đầy đủ, kịp thời gian quy định. 2) Sở Quản lý nhà đất và công trình công cộng chịu trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức hướng dẫn thực hiện việc đăng ký khai trình nhà đất cho thuê trong toàn thành phố (theo tinh thần Nghị quyết 19/TƯ ngày 431983 của Thành uỷ và Chỉ thị 17/CTUB ngày 451983 của Ủy ban Nhân dân thành phố). 3) Ủy ban Nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm tổ chức kiểm tra đôn đốc thi hành theo quy định thống nhất. 4) Sở quản lý nhà đất và công trình công cộng và Ban cải tạo công thương nghiệp tư doanh cùng các ngành liên quan, Sở Tài chính, Ủy ban kế hoạch, Chi cục Thống kê, giải quyết nhân sự kinh phí xăng dầu theo dự trù để thực hiện Chỉ thị này. Thời gian khai trình hoàn thành trong quý 1/1984, yêu cầu làm nhanh gọn, chính xác. Sau khi hoàn thành việc khai trình, Sở quản lý nhà đất và công trình công cộng, Ủy ban Nhân dân các quận huyện thống kê tổng hợp báo cáo về Thành ủy và Ủy ban Nhân dân thành phố kèm theo kiến nghị về chính sách (nếu có). Chỉ thị này là một phần trong toàn bộ công tác cải tạo xã hội chủ nghĩa của thành phố, nhằm cụ thể hoá về mặt chánh quyền Nghị quyết Đại hội lần III (vòng 2) của Đảng bộ Thành phố, yêu cầu các ngành, các cấp nghiêm chỉnh thực hiện. Phó Chủ tịch thường trực (Đã ký) Lê Đình Nhơn
{ "collection_source": [ "Công báo điện tử Thành phố Hồ Chí Minh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc khai trình nhà đất cho thuê tại thành phố Hồ Chí Minh.", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Chỉ thị" ], "effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh", "effective_date": "27/12/1983", "enforced_date": "...", "expiry_date": "11/11/1998", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "27/12/1983", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hồ Chí Minh", "Phó Chủ tịch thường trực", "Lê Đình Nhơn" ], "official_number": [ "65/CT-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Được bãi bỏ bởi Quyết định số 5985/QĐ-UB-NC ngày 11/11/1998 của UBND TP về việc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý đô thị do UBND TP ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996." ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Chỉ thị 65/CT-UB Về việc khai trình nhà đất cho thuê tại thành phố Hồ Chí Minh.", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
57622
vbpl.vn
http://vbpl.vn//tayninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=57622&Keyword=
Quyết định 130/2005/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH TÂY NINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 130/2005/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Tây Ninh, ngày 23 tháng 2 năm 2005</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p style="text-align:center;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>V/v: Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế<br/> cửa khẩu Xa Mát tỉnh Tây Ninh đến năm 2020.</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật </em>tổ<em> chức Hội đồng nhân dân và ửy ban nhân dân;                                                                       </em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số: 91/NĐ-CP ngày 17/8/1994 củâ Chính phủ ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;</em></p> <p> <em>Căn cử Biên bản sổ: 51-BB/TU ngày 22/9/2002 của Ban Thường vụ Tỉnh V ủy về việc thông qua quy hoạch chung Khu Kinh Tế Cửa Khẩu Xa Mát, quy hoạch chi tiết khu đô thị cừa khẩu Xa Mát;</em></p> <p> <em>Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">186/2003/QĐ-TTg</a> ngày 11/9/2003 của Thủ Tướng Chính Phú về việc thành lập khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát và áp dụng chính sách với</em></p> <p> <em>Căn cứ công văn số: 214/VPCP-ĐP ngày 7/5/2004 của Văn phòng chính phủ V/v Quy hoạch </em><em>chuna </em><em>xây dựng khu kinh tế cừa khẩu Xa Mát tỉnh Tây kinh;</em></p> <p> <em>Căn cứ Biên bản số: 20/BB-UB ngày 07/11/2002 của UBND tỉnh về việc thông qua đồ án quy hoạch chung khu kinh tế cừa khẩu Xa Mát, quy hoạch chung khu đô thị cửa khẩu Xa Mát, quy hoạch chi tiết khu đô thị cừa khẩu Xa Mát,</em></p> <p> <em>Căn cứ công văn số: 1371/ BXD-KTQH ngàỵ 7/9/2004 của Bộ Xây dựng về việc íhoả thuận Quy hoạch chung khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát tỉnh Tây Ninh,</em></p> <p> <em>Theo đề nghị cua Giám đốc Sở Xây dựng tại Tở trình số: 22a/TT-SXD ngày 05/02/2005, về việc xin phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát tinh Tây Ninh đến năm 2020;</em></p> <p style="text-align:center;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều 1</strong><strong>:</strong> Phê duyệt Quy hoạch chung Khu kinh tế cừa khẩu Xa Mát, tỉnh Tây Ninh thời kỳ từ nay đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:</p> <p> Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát, tinh Tây Ninh là khu vực cửa khẩu Quốc tế gỏm cùa khẩu chính là Xa Mát và các cừa khẩu phụ Chàng Riệc, Tân Phú, Cây Gõ phục vụ cho các hoạt động giao lưu kinh tế, vãn hoá và các quan hệ chính trị, ngoại giao giữa Việt Nam với Campuchia và các nước trong khối ASEAN, các nước Bắc Trung Á; là trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp và là đâu mối Vi ao íhông trong nước và quốc tế; là trung tâm kinh tế văn hoá, khoa học kỹ thuật quan trọng của tinh Tây Ninh và vùng Đông Nam Bộ, có vị trí quan trọng vể an ninh và quốc phòng.</p> <p> 2. Phạm vi lập quy hoạch chung:</p> <p> Phạm vi khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chung nằm sát biên giới Việt Nam - Campuchia rộng 34.197 ha bao gồm địa giới hành chính của các .xã Tân Lập và Tân Bình thuộc huyện Tân Biên - tinh Tây Ninh.</p> <p> Phạm vi lập quy hoạch chung được xác định như sau:</p> <p> - Phía Đông giáp biên giới Campuchia.</p> <p> - Phía Tây giáp ranh giới xã Thạnh Bình.</p> <p> - Phía Nam giáp ranh giới xã Thạnh Tây.</p> <p> - Phía Bắc giáp biên giới Việt Nam - Campuchia.</p> <p> 3. Quy mô dân $ố và phân- bố dân cư:</p> <p> 3.1 Quy mô dân số:</p> <p> - Dân số hiện trạng năm 2003                                   :11.259 người</p> <p> - Dự báo dân số đến năm 2010 : 17.797 người, trong đó dân số đô thị khoảng 10.000 người. '</p> <p> - Dự báo dân số đến nãm 2020: Tổng số 31.200 người, trong đó dân số đô thị khoảng 20.000 người (khách văng lai khoảng 5.000 người).</p> <p> 3.2  Phân bố dân cư ”näm 2026 như sau:</p> <p> 3.3  Dân cư Khu đô thị cửa khẩu:                                                         20.000 người</p> <p> a. Các điểm dân cư tập trung:                                                           8.500 người</p> <p> b. Dân cư nông thôn                                                                         2.700 người</p> <p> 4. Quy mô và quy hoạch sử dụng đất đai:</p> <p> 4.1 .Quy mô:</p> <p> Diện tích tự nhiên Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát là: 34.197 ha thuộc huyện Tân Biên bao gồm:</p> <p> -Xã Tân Bình:                                                                             17.301 ha.</p> <p> -Xã Tân Lập:                                                                              16.896 ha.</p> <p> 4.2. Quy hoạch sử dụng đất đai:</p> <p> - Đất dân cư:         750 ha chiếm 2,19%.</p> <p> - Đất chuyên dùng: 1.395 ha chiếm 4,08%.</p> <p> - Đất nông, lâm nghiệp:                                            29.277 ha chiếm 85,61%.</p> <p> -Đất khác:                                                                     2.775 ha chiếm 8,12%.</p> <p> 5. Định hướng phát triển không gian:</p> <p> 6.1 Hệ thống đỏ thi và điềm dẫn cư nông thôn:</p> <p> - Khu Đô thị cửa khẩu Xa Mát có diện tích 728 ha bao gồm khu cửa khẩu, hệ thông trung tâm thương mại, khu dấn cư đô thị. Riêng khu dân cư đô thị cửa khẩu Xa Mát (kể cả các công trình công cộng ) có diện tích xây dựng khoảng 540 ha.</p> <p> - Các khu dân cư tập trung khác có diện tích khoảng 170 ha vả khu dân cư nông thôn có diện tích đất khoảng 40 ha thuộc các xã Tân Bình và Tân Lập.</p> <p> 6.2 Hệ thống cửa khẩu:</p> <p> - Khu vực cửa khẩu chính là Xa Mạt có diện tích khoảng 169,31 ha xây dựng các công trình: Trạm kiểm soát liên hợp (biên phòng, hải quan, kiểm dịch quốc tế...), cơ quan hành chính cửa khẩu, đồn biên phòng, sân bay trực thăng, khu bảo thuế, kho ngoại quan, chợ biên giới, bãi đỗ xe, đất dự phòng, đất cây xanh và đường giao thông.</p> <p> - Các cửa khẩu phụ là Chàng Riệc, Tân Phú, Cây Gõ sẽ xây dựng các cơ quan quản lý như Biên phòng, Hải quan, Kiểm dịch động thực vật, xây dựng chợ biên giới kết hợp dịch vụ đu lịch.</p> <p> 6.3 Hệ thống các trung tâm thương mại:</p> <p> - trung tâm thưomg mại quốc tế: có diện tích khoảng 38 ha, gồm trong tâm hội chợ triển lãm quốc tế, các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, khách sạn, nhà hàng, kho hàng được bố trí gần kho ngoại qụan và đồn biên phòng.</p> <p> - trung tâm thương mại trong nước: có diện tích 18,0 ha, bố trí tại khu vực phía Tây guốc lộ 22B, gồm các cửa hàng dịch vụ, thương mại, văn phòng đại diện, khách sạn, nhà hàng...</p> <p> 6. 4 Khu dân cư đô thị cửa khẩu Xa Mát:                                                                                                       </p> <p> Diện tích 314,29,ha gỗ,dật ờ có diện tích 131,28 ha; đất công trình công cộng có diện tích 27,48 ha; đất công trinh dịch vụ 18,10 ha (cao ấc van mòng, khu ở cho ngíĩời nước ngoài, trạm dừng xe, trạm xãng, chợ, siêu thị trung tâm); đất cây xanh,-thể dục thể thao có diện tích 62,06 ha (công viên văn hóa, thê thao, khu vui chơi giải trí, công viên và sân thê thao khu đô thị); đât giao thông đối nội và bến bãi có diện tích 75,37 ha.</p> <p> 6.5 Khu công nghiệp và dự trữ mở rộng:</p> <p> Diện tích khoảng 147 ha được bố trí phía Tây Nam khu cửa khẩu.</p> <p> 6.6 Vùng nông ỉâm nghiệp, rừng quốc gia và đặc dụng:</p> <p> Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát (thuộc ranh giới Khu kinh tế cửa khâu Xa Mát) có diện tích 10.005 ha nằm phía Tây quốc lộ 22B; Đất rừng trồng, đất vườn, ruộng, đất nuôi ưồng thủy sàn có .diện tích khoảng 8 467 ha được bố írí tại các vùng đất canh tác, sản xuât nông nghiệp và lâm nghiệp tại xã Tân Bình và Tân Lập;</p> <p> - Rừng đặc dụng Chàng Riệc có diện tích khoảng 3.881 ha năm phía Đông 3ắc quốc lộ 22 thuộc xã Tân Lập;</p> <p> - Khu di tích lịch sử quốc gia Trung ương cục Miền Nam có diện tích 1.664 áanẳm phía Bắc rừng đặc dụng Chàng Riệc.</p> <p> 7. Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:</p> <p> <strong>7.1. </strong>San nền:</p> <p> Trong Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát san nền chủ ýếu theo phương hướng san nền cục bộ từng khu vực. cốt san nền sẽ được xác định sau khi nghiên cứu quy hoạch cụ thể.</p> <p> <strong>7.2. </strong>Giao thông:</p> <p> - Dành đất để mở rộng đường QL22B giai đoạn đẩu là 60m, dự kiến mở rộng 120m trong giai đoạn 2010 - 2020, tại vị trí giáp biên giới Campuchia tuyến giao thông được mở rộng hom đê xây dựng trạm kiêm soát liên hợp với vị trí giữa đường. Ngoải ra còn tiếp tục phát triển các tuyến đường ĐT791, ĐT792, ĐT783, ĐT-Tà Xia-Tân Phú, và các đường ĐH-10, ĐH-23 ...</p> <p> - Hình thành hệ thống giao thông nội bộ gắn kết với tuyến Quốc Lộ 22 B và các đường tinh lộ và liên huyện.</p> <p> - Mạng lưới giao thông Khu kinh tế cửa khẩu còn phụ thuộc vào địa hình , cho nên việc thiết kế đường vào các khu dự án rừng đặc dụng , khu di tích vãn hoá lịch sử quốc gia , vườn quốc gia, khu du lịch ... có những nét đặc thù riêng , phù hợp với địa hình-khu vực .</p> <p> 7.3. Cấp điện:</p> <p> Sử dụng nguồn điện lưới.quốc gia dẫn từ trạm Tân Châu (Tân Hưng) đảm bảo đáp ứng nhu cầu cho đời sống kinh tế và sản xuất trong khu vực</p> <p> 7.4. Cấp nước:</p> <p> Chủ yếu sử dụng nguồn nước ngầm ở tầng sâu từ 160 - 290m để đáp ứng nhu cầu nước sinh hoạt cho nhân dân và phục vụ sản xuất, yêu cầu phải qua trạm xử lý trước khi sử dụng.</p> <p> 7.5. Thoát nước bẩn, thoát nước mưa:</p> <p> Xây dưng mới hệ thống, thoát nước mưa .và nước thài cúa khụ đô thị cửa khâu, đảm bảo nước thải phải được xử lý trước khi thoát ra nguồn sông suôi hóng khu</p> <p> Đối với các vùng dân cư không tập trung việc thoát nước mưa và nước thải được thoát chung ra nguồn tiếp nhận cục bộ (sông suối) trong khu vực.</p> <p> 7.6. Vệ sinh môi trường đô thị:</p> <p> Chất thài rắn được thu gom bằng thủ công kết hợp cơ giới đưa về xử lý tập trung tại khu vực xừ lý rác, chất thải rắn y tế phải được đưa về hạm thiêu đốt, xây dựng mới nghĩa hang và lò hỏa táng.</p> <p> 8. Quy hoạch xây dựng đợt đầu:</p> <p> Mục tiêu cơ  bản trong quy hoạch xây dựng đợt đầu là ưu tiên xây dựng hệ thông hạ tầng Khu cửa khâu chính Xa Mát, các trung tâm thương mại, khu công nghiệp và một số điểm dân cư quan họng trong Khu đô thị cửa khẩu Xa Mát.</p> <p> Điều 2: Giao Giám đốc Sở Xây dựng Tây Ninh:</p> <p> 1. Kết hợp Trưởng ban Ban qụản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát, Chủ tịch ƯBND huyện Tân Biên tổ chức công bố, triển lãm, giới thiệu đồ án quy hoạch và tiêp tục triển khai các bước tiếp theo về: quy hoạch chi tiết, quỹ hoạch xây dựng từng khu vực cụ thể.</p> <p> 2. Phối hợp với Trưởng ban Bạn quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát, Chủ tịch UBND huyện Tân Biên, Giám đốc các Sờ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông-Vận tải, Công nghiệp và các Sở, Ban, Ngành liên quan triển khai từng bườc thực hiện xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát theo quy hoạch.</p> <p> <strong>Điều 3:</strong> Chánh Văn phòng ƯBND tinh, Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát, Giám đốc các Sờ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao Thông-Vận tải, Công nshiệp, Chủ tịch ƯBND huyện Tân Biên và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm ĩhi hành quyết định này từ ngày ký./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Châu</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH TÂY NINH Số: 130/2005/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tây Ninh, ngày 23 tháng 2 năm 2005 QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH V/v: Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát tỉnh Tây Ninh đến năm 2020. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ửy ban nhân dân; Căn cứ Nghị định số: 91/NĐCP ngày 17/8/1994 củâ Chính phủ ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị; Căn cử Biên bản sổ: 51BB/TU ngày 22/9/2002 của Ban Thường vụ Tỉnh V ủy về việc thông qua quy hoạch chung Khu Kinh Tế Cửa Khẩu Xa Mát, quy hoạch chi tiết khu đô thị cừa khẩu Xa Mát; Quyết định số:186/2003/QĐTTg ngày 11/9/2003 của Thủ Tướng Chính Phú về việc thành lập khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát và áp dụng chính sách với Căn cứ công văn số: 214/VPCPĐP ngày 7/5/2004 của Văn phòng chính phủ V/v Quy hoạch chuna xây dựng khu kinh tế cừa khẩu Xa Mát tỉnh Tây kinh; Căn cứ Biên bản số: 20/BBUB ngày 07/11/2002 của UBND tỉnh về việc thông qua đồ án quy hoạch chung khu kinh tế cừa khẩu Xa Mát, quy hoạch chung khu đô thị cửa khẩu Xa Mát, quy hoạch chi tiết khu đô thị cừa khẩu Xa Mát, Căn cứ công văn số: 1371/ BXDKTQH ngàỵ 7/9/2004 của Bộ Xây dựng về việc íhoả thuận Quy hoạch chung khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát tỉnh Tây Ninh, Theo đề nghị cua Giám đốc Sở Xây dựng tại Tở trình số: 22a/TTSXD ngày 05/02/2005, về việc xin phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát tinh Tây Ninh đến năm 2020; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chung Khu kinh tế cừa khẩu Xa Mát, tỉnh Tây Ninh thời kỳ từ nay đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau: Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát, tinh Tây Ninh là khu vực cửa khẩu Quốc tế gỏm cùa khẩu chính là Xa Mát và các cừa khẩu phụ Chàng Riệc, Tân Phú, Cây Gõ phục vụ cho các hoạt động giao lưu kinh tế, vãn hoá và các quan hệ chính trị, ngoại giao giữa Việt Nam với Campuchia và các nước trong khối ASEAN, các nước Bắc Trung Á; là trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp và là đâu mối Vi ao íhông trong nước và quốc tế; là trung tâm kinh tế văn hoá, khoa học kỹ thuật quan trọng của tinh Tây Ninh và vùng Đông Nam Bộ, có vị trí quan trọng vể an ninh và quốc phòng. 2. Phạm vi lập quy hoạch chung: Phạm vi khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chung nằm sát biên giới Việt Nam Campuchia rộng 34.197 ha bao gồm địa giới hành chính của các .xã Tân Lập và Tân Bình thuộc huyện Tân Biên tinh Tây Ninh. Phạm vi lập quy hoạch chung được xác định như sau: Phía Đông giáp biên giới Campuchia. Phía Tây giáp ranh giới xã Thạnh Bình. Phía Nam giáp ranh giới xã Thạnh Tây. Phía Bắc giáp biên giới Việt Nam Campuchia. 3. Quy mô dân $ố và phân bố dân cư: 3.1 Quy mô dân số: Dân số hiện trạng năm 2003 :11.259 người Dự báo dân số đến năm 2010 : 17.797 người, trong đó dân số đô thị khoảng 10.000 người. ' Dự báo dân số đến nãm 2020: Tổng số 31.200 người, trong đó dân số đô thị khoảng 20.000 người (khách văng lai khoảng 5.000 người). 3.2 Phân bố dân cư ”näm 2026 như sau: 3.3 Dân cư Khu đô thị cửa khẩu: 20.000 người a. Các điểm dân cư tập trung: 8.500 người b. Dân cư nông thôn 2.700 người 4. Quy mô và quy hoạch sử dụng đất đai: 4.1 .Quy mô: Diện tích tự nhiên Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát là: 34.197 ha thuộc huyện Tân Biên bao gồm: Xã Tân Bình: 17.301 ha. Xã Tân Lập: 16.896 ha. 4.2. Quy hoạch sử dụng đất đai: Đất dân cư: 750 ha chiếm 2,19%. Đất chuyên dùng: 1.395 ha chiếm 4,08%. Đất nông, lâm nghiệp: 29.277 ha chiếm 85,61%. Đất khác: 2.775 ha chiếm 8,12%. 5. Định hướng phát triển không gian: 6.1 Hệ thống đỏ thi và điềm dẫn cư nông thôn: Khu Đô thị cửa khẩu Xa Mát có diện tích 728 ha bao gồm khu cửa khẩu, hệ thông trung tâm thương mại, khu dấn cư đô thị. Riêng khu dân cư đô thị cửa khẩu Xa Mát (kể cả các công trình công cộng ) có diện tích xây dựng khoảng 540 ha. Các khu dân cư tập trung khác có diện tích khoảng 170 ha vả khu dân cư nông thôn có diện tích đất khoảng 40 ha thuộc các xã Tân Bình và Tân Lập. 6.2 Hệ thống cửa khẩu: Khu vực cửa khẩu chính là Xa Mạt có diện tích khoảng 169,31 ha xây dựng các công trình: Trạm kiểm soát liên hợp (biên phòng, hải quan, kiểm dịch quốc tế...), cơ quan hành chính cửa khẩu, đồn biên phòng, sân bay trực thăng, khu bảo thuế, kho ngoại quan, chợ biên giới, bãi đỗ xe, đất dự phòng, đất cây xanh và đường giao thông. Các cửa khẩu phụ là Chàng Riệc, Tân Phú, Cây Gõ sẽ xây dựng các cơ quan quản lý như Biên phòng, Hải quan, Kiểm dịch động thực vật, xây dựng chợ biên giới kết hợp dịch vụ đu lịch. 6.3 Hệ thống các trung tâm thương mại: trung tâm thưomg mại quốc tế: có diện tích khoảng 38 ha, gồm trong tâm hội chợ triển lãm quốc tế, các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, khách sạn, nhà hàng, kho hàng được bố trí gần kho ngoại qụan và đồn biên phòng. trung tâm thương mại trong nước: có diện tích 18,0 ha, bố trí tại khu vực phía Tây guốc lộ 22B, gồm các cửa hàng dịch vụ, thương mại, văn phòng đại diện, khách sạn, nhà hàng... 6. 4 Khu dân cư đô thị cửa khẩu Xa Mát: Diện tích 314,29,ha gỗ,dật ờ có diện tích 131,28 ha; đất công trình công cộng có diện tích 27,48 ha; đất công trinh dịch vụ 18,10 ha (cao ấc van mòng, khu ở cho ngíĩời nước ngoài, trạm dừng xe, trạm xãng, chợ, siêu thị trung tâm); đất cây xanh,thể dục thể thao có diện tích 62,06 ha (công viên văn hóa, thê thao, khu vui chơi giải trí, công viên và sân thê thao khu đô thị); đât giao thông đối nội và bến bãi có diện tích 75,37 ha. 6.5 Khu công nghiệp và dự trữ mở rộng: Diện tích khoảng 147 ha được bố trí phía Tây Nam khu cửa khẩu. 6.6 Vùng nông ỉâm nghiệp, rừng quốc gia và đặc dụng: Vườn quốc gia Lò Gò Xa Mát (thuộc ranh giới Khu kinh tế cửa khâu Xa Mát) có diện tích 10.005 ha nằm phía Tây quốc lộ 22B; Đất rừng trồng, đất vườn, ruộng, đất nuôi ưồng thủy sàn có .diện tích khoảng 8 467 ha được bố írí tại các vùng đất canh tác, sản xuât nông nghiệp và lâm nghiệp tại xã Tân Bình và Tân Lập; Rừng đặc dụng Chàng Riệc có diện tích khoảng 3.881 ha năm phía Đông 3ắc quốc lộ 22 thuộc xã Tân Lập; Khu di tích lịch sử quốc gia Trung ương cục Miền Nam có diện tích 1.664 áanẳm phía Bắc rừng đặc dụng Chàng Riệc. 7. Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật: 7.1. San nền: Trong Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát san nền chủ ýếu theo phương hướng san nền cục bộ từng khu vực. cốt san nền sẽ được xác định sau khi nghiên cứu quy hoạch cụ thể. 7.2. Giao thông: Dành đất để mở rộng đường QL22B giai đoạn đẩu là 60m, dự kiến mở rộng 120m trong giai đoạn 2010 2020, tại vị trí giáp biên giới Campuchia tuyến giao thông được mở rộng hom đê xây dựng trạm kiêm soát liên hợp với vị trí giữa đường. Ngoải ra còn tiếp tục phát triển các tuyến đường ĐT791, ĐT792, ĐT783, ĐTTà XiaTân Phú, và các đường ĐH10, ĐH23 ... Hình thành hệ thống giao thông nội bộ gắn kết với tuyến Quốc Lộ 22 B và các đường tinh lộ và liên huyện. Mạng lưới giao thông Khu kinh tế cửa khẩu còn phụ thuộc vào địa hình , cho nên việc thiết kế đường vào các khu dự án rừng đặc dụng , khu di tích vãn hoá lịch sử quốc gia , vườn quốc gia, khu du lịch ... có những nét đặc thù riêng , phù hợp với địa hìnhkhu vực . 7.3. Cấp điện: Sử dụng nguồn điện lưới.quốc gia dẫn từ trạm Tân Châu (Tân Hưng) đảm bảo đáp ứng nhu cầu cho đời sống kinh tế và sản xuất trong khu vực 7.4. Cấp nước: Chủ yếu sử dụng nguồn nước ngầm ở tầng sâu từ 160 290m để đáp ứng nhu cầu nước sinh hoạt cho nhân dân và phục vụ sản xuất, yêu cầu phải qua trạm xử lý trước khi sử dụng. 7.5. Thoát nước bẩn, thoát nước mưa: Xây dưng mới hệ thống, thoát nước mưa .và nước thài cúa khụ đô thị cửa khâu, đảm bảo nước thải phải được xử lý trước khi thoát ra nguồn sông suôi hóng khu Đối với các vùng dân cư không tập trung việc thoát nước mưa và nước thải được thoát chung ra nguồn tiếp nhận cục bộ (sông suối) trong khu vực. 7.6. Vệ sinh môi trường đô thị: Chất thài rắn được thu gom bằng thủ công kết hợp cơ giới đưa về xử lý tập trung tại khu vực xừ lý rác, chất thải rắn y tế phải được đưa về hạm thiêu đốt, xây dựng mới nghĩa hang và lò hỏa táng. 8. Quy hoạch xây dựng đợt đầu: Mục tiêu cơ bản trong quy hoạch xây dựng đợt đầu là ưu tiên xây dựng hệ thông hạ tầng Khu cửa khâu chính Xa Mát, các trung tâm thương mại, khu công nghiệp và một số điểm dân cư quan họng trong Khu đô thị cửa khẩu Xa Mát. Điều 2: Giao Giám đốc Sở Xây dựng Tây Ninh: 1. Kết hợp Trưởng ban Ban qụản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát, Chủ tịch ƯBND huyện Tân Biên tổ chức công bố, triển lãm, giới thiệu đồ án quy hoạch và tiêp tục triển khai các bước tiếp theo về: quy hoạch chi tiết, quỹ hoạch xây dựng từng khu vực cụ thể. 2. Phối hợp với Trưởng ban Bạn quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát, Chủ tịch UBND huyện Tân Biên, Giám đốc các Sờ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thôngVận tải, Công nghiệp và các Sở, Ban, Ngành liên quan triển khai từng bườc thực hiện xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát theo quy hoạch. Điều 3: Chánh Văn phòng ƯBND tinh, Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát, Giám đốc các Sờ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao ThôngVận tải, Công nshiệp, Chủ tịch ƯBND huyện Tân Biên và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm ĩhi hành quyết định này từ ngày ký./. Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Văn Châu
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát tỉnh Tây Ninh đến năm 2020", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Tây Ninh", "effective_date": "23/02/2005", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "23/02/2005", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Văn Châu" ], "official_number": [ "130/2005/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 130/2005/QĐ-UB V/v Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát tỉnh Tây Ninh đến năm 2020", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 186/2003/QĐ-TTg Về việc thành lập khu kinh tế cửa khẩu và áp dụng chính sách đối với khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát, huyện Tân Biên, Tỉnh Tây Ninh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19427" ], [ "Quyết định 11/2003/QH11 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36169" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
82
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=82&Keyword=
Decision 147/2000/QD-TTg
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 147/2000/QD-TTg </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , December 22, 2000</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <html><head> <title>DECISION No</title></head><body><b><p align="JUSTIFY">DECISION No. <a class="toanvan" target="_blank">147/2000/QD-TTg</a> OF DECEMBER 22, 2000 ON RATIFYING THE VIETNAM POPULATION STRATEGY FOR THE PERIOD 2001 - 2010</p></b><font face=".VnTime"><p>THE PRIME MINISTER</p><i><p>Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;</p><p>Pursuant to Resolution No. <a class="toanvan" target="_blank">17/2000/NQ-CP</a> of November 6, 2000 of the Government on its Regular Meeting in October 2000;</p><p>At the proposal of the Minister-Chairman of the National Population and Family Planning Committee in Report No. 752/UB/VP of November 30, 2000;</p></i><p>DECIDES:</p><b><i><p>Article 1.-</p></i> </b>To ratify the Vietnam Population Strategy for the period 2001-2010 with the following principal contents:<p>1. Viewpoint</p><p>a/ Population works constitute an important part of the national development strategy, one of the basic factors to raise the quality of life of each person, each family and the entire society, making the decisive contribution to the industrialization and modernization of the country.</p><p>b/ To regulate synchronously, step by step and with periodical emphasis the relations between size and quality of population, between development of population and development of the source of manpower, between distribution and transfer of population and socio-economic development is the central task of population work, with priority given to the areas of high birthrates, poor regions and deep-lying and remote areas in order to solve the population questions and raise the living standard of the population.</p><p>c/ To invest in population work is to invest in sustainable development that brings about direct, indirect and tangible socio-economic effects. The State shall ensure enough funding for population work and at the same time shall mobilize contributions from the community and strive to win international aid.</p><p>d/ To promote propagation and education on population and development combined with the comprehensive and effective implementation of the Program of Caring for Reproductive Health and Family Planning, strengthening the role of the family and achieving gender equality in the domain of caring for reproductive health and family planning are the basic measures to ensure the sustainability of the population and development program.</p><p>e/ To strengthen the leadership and guidance of the Party and the administration at all levels for population work and to step up socialization are the determinant factors for the success of the population and development program.</p><p>2. Objectives of the Strategy</p><p>a/ Overall objective:</p><p>To build families with few and healthy children, eventually to stabilize the size of the population at a reasonable level in order to achieve a plentiful and happy life. To raise the quality of population, to develop a high-quality human resource in order to meet the need of industrialization and modernization and contribute to the rapid and sustainable development of the country.</p><p>b/ Concrete objectives:</p><i><p>- Objective 1:<b> </b></p></i>To maintain steadfastly the trend of lowering the birth rate in order to achieve the average replacement birthrate at the latest in 2005 in the whole country, and in 2010 in the deep-lying, remote and poor areas so that by 2010 the size, composition and distribution of population conform with the socio-economic development.<p>- <i>Objective 2</i>: To raise the quality of population physically, intellectually and spiritually. To strive to attain the advanced average Human Development Index (HDI) of the world by the year 2010.</p><p>3. Main solutions</p><p>a/ Leadership, organization and management.</p><p>To strengthen, consolidate and stabilize the system of organization in population work at all levels, especially at the grassroots, in order to ensure effective deployment of the population and development program. To enhance the leadership and guidance by the Party and administration at all levels over population work. To carry out effectively State management of population work, to develop to the highest level the active cooperation among the State agencies and the organizations taking part in population work.</p><p>b/ Communication and education on change of habits.</p><p>To create a sustainable change of habits in population, reproductive health and family planning on the basis of supplying adequately and accurately information with appropriate contents and forms to each sector, area and group of objects. To attach importance to such forms as consultancy, dialogue, direct persuasion of the couples in the reproductive age, men, youth and minors. To focus propagation and education activities on the regions with difficult socio-economic conditions and the groups of objects still limited in knowledge. To broaden the forms of education and to raise the quality of population education inside and outside the schools.</p><p>c/ Reproductive health care and family planning.</p><p>To raise the quality of the service of reproductive health care and family planning with appropriate contents and forms within the framework of primary healthcare and eventually to satisfy the needs of the population in reproductive health care and family planning, to limit unwanted pregnancies to the lowest level, to strongly reduce fetal curettage and suction, especially curettage and suction in minors and contribute to raising the quality of population.</p><p>d/ To raise the quality of population information and data.</p><p>To raise the capacity of collecting, processing and supplying information and data on population, to continue strengthening the system of managing and registering data related to population at the related ministries and branches, to meet the need of appraising the results of implementing the Strategy and programs on population; to ensure effective integration of the population factor into the process of making development policies and plans in order to regulate socio-economic development, distribute the population in conformity with the change of population.</p><p>e/ To raise the people�s intellectual standard and strengthen the role of the family and gender equality.</p><p>To raise the people�s intellectual standard and strengthen the role of the family and observe gender equality in order to contribute to raising the quality of population physically, intellectually and spiritually.</p><p>f/ To promote socialization, to build and improve the system of policies on population and development.</p><p>To mobilize the integrated strength of the entire society to take part in population work, to create all favorable conditions for each individual, each family and the entire community to voluntarily and actively take part in population work. To build and complete the system of population policies associated with development, to create the legal basis and motive for the process of organization and implementation. To promulgate as soon as possible the Population Ordinance aimed at increasing the effectiveness of State management through law in population work.</p><p>g/ Funding</p><p>To effectively allocate and use the different sources of funding. In the immediate future, the State shall assure funding from the budget for the activities of population work, at the same time encourage the mobilization of other sources in the country and from abroad for these activities. In the long term, to strive to achieve an investment level of 0.6 USD/year per capita in population work, of which the State budget shall assure 60%-80%, the rest to be mobilized from sources in the country and abroad.</p><p>h/ Training and research.</p><p>To raise the quality of training for the contingent of population workers in order to meet the requirements of the Strategy. To inherit and promote practical and quality scientific research aimed at ensuring the scientific and practical basis for the deployment of the Strategy.</p><p>4. Programs of action involved in the Strategy</p><p>a/ The Program of Raising the Managerial Capacity for the Contingent of Population workers in the period 2001-2010: Responsible agency: National Population and Family Planning Committee. Main coordinating agency: the Ministry of Education and Training.</p><p>b/ The Program of Propagation and Education on changing habits in the period 2001-2005. Responsible agencies: the National Population and Family Planning Committee. Main coordinating agency: the Ministry of Education and Training, the Ministry of Culture and Information, the mass media, the Vietnam Fatherland Front and its member organizations.</p><p>c/ The Program of Reproductive Health Care and Family Planning in the period 2001-2010. Responsible agency: the Ministry of Health. Main coordinating agencies: the National Population and Family Planning Committee, the Vietnam Family Planning Society.</p><p>d/ The Program of Raising the Quality of Information and Data on Population in the period 2001-2010. Responsible agency: the National Population and Family Planning Committee. Main coordinating agencies: the Ministry of Science, Technology and Environment, the Ministry of Public Security, the Ministry of Justice, Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and the General Department of Statistics.</p><p>e/ Program of research on questions related to the quality of population in the period 2001-2010. Responsible agencies: the National Population and Family Planning Committee and the Ministry of Health. Main coordinating agencies: the Ministry of Science, Technology and Environment, the Ministry of Defense.</p><p>f/ Program of Integration of Population with sustainable development of family through credit and saving activities and development of family economy in the period 2001-2010. Responsible agency: the National Population and Family Planning Committee. Main coordinating agencies: the State Bank of Vietnam, the Vietnam Women�s Union.</p><p>g/ Program of Strengthening the Service of Reproductive Health Care and Family Planning for the poor regions, areas meeting with difficulties, deep-lying and remote areas in the period 2001-2005. Responsible agencies: the National Population and Family Planning Committee and the Ministry of Health. Main coordinating agencies: the Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, the Ethnic Minorities and Mountainous Regions Commission, the Vietnam Fatherland Front and its member organizations.</p><p>5. The Strategy shall be implemented in two stages</p><p>a/ Stage 1 (2001-2005):</p><p>To concentrate all efforts on achieving a steadfast reduction of the birthrate, with special emphasis on the areas with high birthrates, aimed at achieving the average replacement birthrate in the whole country by the year 2005 at the latest. To begin deploying pilot models and solutions on raising the quality of population. To concentrate propagation activities in order to change the reproduction habits and provide the service of reproductive health care and family planning in the deep-lying, remote and poor areas and mountainous regions with high birth rates through the organization of integration campaigns. To build the system of national databases on population on the basis of expanding the pilot models which have been successfully implemented.</p><p>b/ Stage II (2006-2010)</p><p>To carry out synchronously the contents of reproductive health care and family planning aimed at maintaining the average replacement birthrate in the whole country. To continue improving and broadening the models of intervention and measures aimed at raising the quality of population. To further improve the national databases on population on the national scale.</p><b><i><p>Article 2.-</p></i> </b>Organization of implementation.<p>1. To assign to the National Population and Family Planning Committee the task of assuming the prime responsibility and coordinating with the Ministry of Health, the Ministry of Education and Training, the Ministry of Science, Technology and Environment, the Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance, and related ministries and branches and the People�s Committees of the provinces and centrally-run cities in organizing the deployment of the Population Strategy of Vietnam in the period 2001-2010.</p><p>2. On the basis of this Strategy, the National Population and Family Planning Committee shall assume the prime responsibility and coordinate with the related ministries and branches and the People�s Committees of the provinces and centrally-run cities in building and organizing the implementation of the programs of action every five years and yearly in conformity with the plans of socio-economic development of the country in the same period; to guide, inspect, supervise and sum up the situation of the implementation of the Strategy every year in order to report to the Prime Minister; to organize the review of the situation in implementing the Strategy in 2005 and to make a general review of the implementation of the Strategy by the year 2010.</p><p>3. Basing themselves on this Strategy, the People�s Committees of the provinces and centrally-run cities shall work out and direct the implementation of their five-year and annual plans of action in line with the implementation of the socio-economic development plans of their respective localities in the same period and make periodical integrated reports to the Minister-Chairman of the National Population and Family Planning Committee and the Minister of Health.</p><p>4. The agencies responsible for the programs of action of this Strategy stipulated in Clause 4, Article 1 of this Decision shall have to work out and organize the implementation of their programs of action according to current prescriptions.</p><p>5. The Vietnam Fatherland Front and its member organizations, and the social organizations are asked to take part in the deployment of the Strategy within their scope of operations.</p><b><i><p>Article 3.-</p></i> </b>This Decision takes effect 15 days after its signing.<b><i><p>Article 4.-</p></i> </b>The ministers, the head of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the People�s Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to implement this Decision.<p>For the Prime Minister<br/>Deputy Prime Minister<br/><i>PHAM GIA KHIEM</i></p></font></body></html> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>pho thu tuong </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Pham Gia Khiem</p></td></tr></table> </div> </div>
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 147/2000/QDTTg SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , December 22, 2000 DECISION No.147/2000/QDTTg OF DECEMBER 22, 2000 ON RATIFYING THE VIETNAM POPULATION STRATEGY FOR THE PERIOD 2001 2010 THE PRIME MINISTER Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992; Pursuant to Resolution No. 17/2000/NQCP of November 6, 2000 of the Government on its Regular Meeting in October 2000; At the proposal of the MinisterChairman of the National Population and Family Planning Committee in Report No. 752/UB/VP of November 30, 2000; DECIDES: Article 1. To ratify the Vietnam Population Strategy for the period 20012010 with the following principal contents: 1. Viewpoint a/ Population works constitute an important part of the national development strategy, one of the basic factors to raise the quality of life of each person, each family and the entire society, making the decisive contribution to the industrialization and modernization of the country. b/ To regulate synchronously, step by step and with periodical emphasis the relations between size and quality of population, between development of population and development of the source of manpower, between distribution and transfer of population and socioeconomic development is the central task of population work, with priority given to the areas of high birthrates, poor regions and deeplying and remote areas in order to solve the population questions and raise the living standard of the population. c/ To invest in population work is to invest in sustainable development that brings about direct, indirect and tangible socioeconomic effects. The State shall ensure enough funding for population work and at the same time shall mobilize contributions from the community and strive to win international aid. d/ To promote propagation and education on population and development combined with the comprehensive and effective implementation of the Program of Caring for Reproductive Health and Family Planning, strengthening the role of the family and achieving gender equality in the domain of caring for reproductive health and family planning are the basic measures to ensure the sustainability of the population and development program. e/ To strengthen the leadership and guidance of the Party and the administration at all levels for population work and to step up socialization are the determinant factors for the success of the population and development program. 2. Objectives of the Strategy a/ Overall objective: To build families with few and healthy children, eventually to stabilize the size of the population at a reasonable level in order to achieve a plentiful and happy life. To raise the quality of population, to develop a highquality human resource in order to meet the need of industrialization and modernization and contribute to the rapid and sustainable development of the country. b/ Concrete objectives: Objective 1: To maintain steadfastly the trend of lowering the birth rate in order to achieve the average replacement birthrate at the latest in 2005 in the whole country, and in 2010 in the deeplying, remote and poor areas so that by 2010 the size, composition and distribution of population conform with the socio economic development. Objective 2 : To raise the quality of population physically, intellectually and spiritually. To strive to attain the advanced average Human Development Index (HDI) of the world by the year 2010. 3. Main solutions a/ Leadership, organization and management. To strengthen, consolidate and stabilize the system of organization in population work at all levels, especially at the grassroots, in order to ensure effective deployment of the population and development program. To enhance the leadership and guidance by the Party and administration at all levels over population work. To carry out effectively State management of population work, to develop to the highest level the active cooperation among the State agencies and the organizations taking part in population work. b/ Communication and education on change of habits. To create a sustainable change of habits in population, reproductive health and family planning on the basis of supplying adequately and accurately information with appropriate contents and forms to each sector, area and group of objects. To attach importance to such forms as consultancy, dialogue, direct persuasion of the couples in the reproductive age, men, youth and minors. To focus propagation and education activities on the regions with difficult socioeconomic conditions and the groups of objects still limited in knowledge. To broaden the forms of education and to raise the quality of population education inside and outside the schools. c/ Reproductive health care and family planning. To raise the quality of the service of reproductive health care and family planning with appropriate contents and forms within the framework of primary healthcare and eventually to satisfy the needs of the population in reproductive health care and family planning, to limit unwanted pregnancies to the lowest level, to strongly reduce fetal curettage and suction, especially curettage and suction in minors and contribute to raising the quality of population. d/ To raise the quality of population information and data. To raise the capacity of collecting, processing and supplying information and data on population, to continue strengthening the system of managing and registering data related to population at the related ministries and branches, to meet the need of appraising the results of implementing the Strategy and programs on population; to ensure effective integration of the population factor into the process of making development policies and plans in order to regulate socioeconomic development, distribute the population in conformity with the change of population. e/ To raise the people�s intellectual standard and strengthen the role of the family and gender equality. To raise the people�s intellectual standard and strengthen the role of the family and observe gender equality in order to contribute to raising the quality of population physically, intellectually and spiritually. f/ To promote socialization, to build and improve the system of policies on population and development. To mobilize the integrated strength of the entire society to take part in population work, to create all favorable conditions for each individual, each family and the entire community to voluntarily and actively take part in population work. To build and complete the system of population policies associated with development, to create the legal basis and motive for the process of organization and implementation. To promulgate as soon as possible the Population Ordinance aimed at increasing the effectiveness of State management through law in population work. g/ Funding To effectively allocate and use the different sources of funding. In the immediate future, the State shall assure funding from the budget for the activities of population work, at the same time encourage the mobilization of other sources in the country and from abroad for these activities. In the long term, to strive to achieve an investment level of 0.6 USD/year per capita in population work, of which the State budget shall assure 60%80%, the rest to be mobilized from sources in the country and abroad. h/ Training and research. To raise the quality of training for the contingent of population workers in order to meet the requirements of the Strategy. To inherit and promote practical and quality scientific research aimed at ensuring the scientific and practical basis for the deployment of the Strategy. 4. Programs of action involved in the Strategy a/ The Program of Raising the Managerial Capacity for the Contingent of Population workers in the period 20012010: Responsible agency: National Population and Family Planning Committee. Main coordinating agency: the Ministry of Education and Training. b/ The Program of Propagation and Education on changing habits in the period 20012005. Responsible agencies: the National Population and Family Planning Committee. Main coordinating agency: the Ministry of Education and Training, the Ministry of Culture and Information, the mass media, the Vietnam Fatherland Front and its member organizations. c/ The Program of Reproductive Health Care and Family Planning in the period 20012010. Responsible agency: the Ministry of Health. Main coordinating agencies: the National Population and Family Planning Committee, the Vietnam Family Planning Society. d/ The Program of Raising the Quality of Information and Data on Population in the period 20012010. Responsible agency: the National Population and Family Planning Committee. Main coordinating agencies: the Ministry of Science, Technology and Environment, the Ministry of Public Security, the Ministry of Justice, Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and the General Department of Statistics. e/ Program of research on questions related to the quality of population in the period 20012010. Responsible agencies: the National Population and Family Planning Committee and the Ministry of Health. Main coordinating agencies: the Ministry of Science, Technology and Environment, the Ministry of Defense. f/ Program of Integration of Population with sustainable development of family through credit and saving activities and development of family economy in the period 20012010. Responsible agency: the National Population and Family Planning Committee. Main coordinating agencies: the State Bank of Vietnam, the Vietnam Women�s Union. g/ Program of Strengthening the Service of Reproductive Health Care and Family Planning for the poor regions, areas meeting with difficulties, deeplying and remote areas in the period 20012005. Responsible agencies: the National Population and Family Planning Committee and the Ministry of Health. Main coordinating agencies: the Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, the Ethnic Minorities and Mountainous Regions Commission, the Vietnam Fatherland Front and its member organizations. 5. The Strategy shall be implemented in two stages a/ Stage 1 (20012005): To concentrate all efforts on achieving a steadfast reduction of the birthrate, with special emphasis on the areas with high birthrates, aimed at achieving the average replacement birthrate in the whole country by the year 2005 at the latest. To begin deploying pilot models and solutions on raising the quality of population. To concentrate propagation activities in order to change the reproduction habits and provide the service of reproductive health care and family planning in the deeplying, remote and poor areas and mountainous regions with high birth rates through the organization of integration campaigns. To build the system of national databases on population on the basis of expanding the pilot models which have been successfully implemented. b/ Stage II (20062010) To carry out synchronously the contents of reproductive health care and family planning aimed at maintaining the average replacement birthrate in the whole country. To continue improving and broadening the models of intervention and measures aimed at raising the quality of population. To further improve the national databases on population on the national scale. Article 2. Organization of implementation. 1. To assign to the National Population and Family Planning Committee the task of assuming the prime responsibility and coordinating with the Ministry of Health, the Ministry of Education and Training, the Ministry of Science, Technology and Environment, the Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance, and related ministries and branches and the People�s Committees of the provinces and centrallyrun cities in organizing the deployment of the Population Strategy of Vietnam in the period 20012010. 2. On the basis of this Strategy, the National Population and Family Planning Committee shall assume the prime responsibility and coordinate with the related ministries and branches and the People�s Committees of the provinces and centrallyrun cities in building and organizing the implementation of the programs of action every five years and yearly in conformity with the plans of socioeconomic development of the country in the same period; to guide, inspect, supervise and sum up the situation of the implementation of the Strategy every year in order to report to the Prime Minister; to organize the review of the situation in implementing the Strategy in 2005 and to make a general review of the implementation of the Strategy by the year 2010. 3. Basing themselves on this Strategy, the People�s Committees of the provinces and centrallyrun cities shall work out and direct the implementation of their fiveyear and annual plans of action in line with the implementation of the socioeconomic development plans of their respective localities in the same period and make periodical integrated reports to the MinisterChairman of the National Population and Family Planning Committee and the Minister of Health. 4. The agencies responsible for the programs of action of this Strategy stipulated in Clause 4, Article 1 of this Decision shall have to work out and organize the implementation of their programs of action according to current prescriptions. 5. The Vietnam Fatherland Front and its member organizations, and the social organizations are asked to take part in the deployment of the Strategy within their scope of operations. Article 3. This Decision takes effect 15 days after its signing. Article 4. The ministers, the head of the ministeriallevel agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the People�s Committees of the provinces and centrallyrun cities shall have to implement this Decision. For the Prime Minister Deputy Prime Minister PHAM GIA KHIEM pho thu tuong (Signed) Pham Gia Khiem
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "", "Tình trạng: " ], "document_type": [ "" ], "effective_area": "", "effective_date": "", "enforced_date": "", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "", "issuing_body/office/signer": [], "official_number": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
47930
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hanoi/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=47930&Keyword=
Quyết định 72/2007/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 72/2007/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2007</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2007-2010</strong></p> <p align="center"> <strong>______________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;</em></p> <p> <em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">137/2005/QĐ-UB</a> ngày 09/9/2005 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội;</em></p> <p> <em>Căn cứ Quyết định số 8608/QĐ-UB ngày 31/12/2005 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu nộp, quản lý và sử dụng tiền đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội;</em></p> <p> <em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2006/QĐ-UBND</a> ngày 05/5/2006 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành một số cơ chế, chính sách thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-TU ngày 21/5/2004 của Ban Thường vụ Thành ủy và Kế hoạch số 61/KH-UB ngày 25/8/2004 của UBND Thành phố về phát triển kinh tế xã hội huyện Sóc Sơn giai đoạn 2004 - 2010;</em></p> <p> <em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2007/QĐ-UBND</a> ngày 05/01/2007 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 - 2010;</em></p> <p> <em>Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-UB ngày 31/03/2005 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Việt Hưng, quận Long Biên giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố và giữa quận Long biên vói huyện Gia Lâm;</em></p> <p> <em>Căn cứ công văn số 2964/UBND-KH&amp;ĐT ngày 06/7/2006 của UBND Thành phố Hà Nội về việc sử dụng nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất tại khu đất 18,6 ha và khu 1,3 ha của quận Tây Hồ;</em></p> <p> <em> Căn cứ công văn số: 55/HĐND-KTNS ngày 19/4/2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc tỷ lệ phân chia nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất và nguồn thu từ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 687/TTr-STC ngày 15/2/2007, công văn giải trình bổ sung số 877/STC-QLNS ngày 19/4/2007 và Tờ trình số 1770/TTr-STC ngày 25 tháng 5 năm 2007,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định về tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách thuộc Thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 - 2010 như sau:</p> <p> Số thu đấu giá quyền sử dụng đất thuộc dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn Thành phố Hà Nội sau khi hoàn trả ngân sách đã ứng, thanh toán các chi phí hợp pháp số tiền đã bồi thường, hỗ trợ GPMB cho các tổ chức, cá nhân, thanh toán các chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật, các chi phí hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân (nếu có) và các nghĩa vụ tài chính, được nộp vào ngân sách nhà nước và điều tiết theo tỷ lệ (%) phân chia như sau:</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:624px;" width="624"> <tbody> <tr> <td rowspan="2" style="width:40px;"> <p align="center"> STT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:349px;"> <p align="center"> Nội dung</p> </td> <td colspan="2" style="width:234px;"> <p align="center"> Tỷ lệ (%) phân chia</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:112px;"> <p align="center"> Ngân sách thành phố</p> </td> <td style="width:122px;"> <p align="center"> Ngân sách quận, huyện</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:349px;"> <p align="center"> Đối với các dự án UBND Thành phố giao các Sở, Ngành, Trung tâm phát triển quỹ đất và các đơn vị tổ chức thực hiện đấu giá</p> </td> <td style="width:112px;"> <p align="center"> 100</p> </td> <td style="width:122px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:349px;"> <p align="center"> Đối với các dự án UBND Thành phố giao UBND các quận, huyện tổ chức thực hiện đấu giá (trừ huyện Sóc Sơn)</p> </td> <td style="width:112px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:122px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;"> <p align="center"> <em>a</em></p> </td> <td style="width:349px;"> <p align="center"> <em>Đối với các dự án trên khu đất có quy mô diện tích từ 5.000m2 trở lên</em></p> </td> <td style="width:112px;"> <p align="center"> 70</p> </td> <td style="width:122px;"> <p align="center"> 30</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;"> <p align="center"> <em>b</em></p> </td> <td style="width:349px;"> <p align="center"> <em>Đối với các dự án trên khu đất có quy mô diện tích dưới 5.000m2 (nhỏ lẻ, xen kẹt)</em></p> </td> <td style="width:112px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:122px;"> <p align="center"> 100</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:349px;"> <p align="center"> Trường hợp khác</p> </td> <td style="width:112px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:122px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;"> <p align="center"> <em>a</em></p> </td> <td style="width:349px;"> <p align="center"> <em>Số thu đấu giá quyền sử dụng đất tại khu đất 1,03 ha Sau Phủ Tây Hồ và khu đất 18,6 ha Phú Thượng, Tây Hồ do UBND quận Tây Hồ tổ chức thực hiện</em></p> </td> <td style="width:112px;"> <p align="center"> 100</p> </td> <td style="width:122px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;"> <p align="center"> <em>b</em></p> </td> <td style="width:349px;"> <p align="center"> <em>Số thu đấu giá quyền sử dụng đất do UBND huyện Sóc Sơn tổ chức thực hiện</em></p> </td> <td style="width:112px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:122px;"> <p align="center"> 100</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;"> <p align="center"> <em>c</em></p> </td> <td style="width:349px;"> <p align="center"> <em>Số thu đấu giá quyền sử dụng đất tại khu đất phường Việt Hưng, quận Long Biên do UBND quận Long Biên tổ chức thực hiện</em></p> </td> <td style="width:112px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:122px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:349px;"> <p align="center"> <em>- Ngân sách thành phố</em></p> </td> <td style="width:112px;"> <p align="center"> 70</p> </td> <td style="width:122px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:349px;"> <p align="center"> <em>- Ngân sách quận Long Biên</em></p> </td> <td style="width:112px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:122px;"> <p align="center"> 12</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:349px;"> <p align="center"> <em>- Ngân sách huyện Gia Lâm</em></p> </td> <td style="width:112px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:122px;"> <p align="center"> 18</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong> Toàn bộ nguồn thu tiền sử dụng đất từ đấu giá quyền sử dụng đất được nộp vào tài khoản 920.90.001.2 của Sở Tài chính tại Kho bạc Nhà nước Hà Nội để quản lý, theo dõi; Sau khi hoàn trả ngân sách đã ứng, thanh toán các chi phí hợp pháp số tiền đã bồi thường, hỗ trợ GPMB cho các tổ chức, cá nhân, thanh toán các chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật, các chi phí hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân (nếu có) và các nghĩa vụ tài chính,Sở Tài chính có trách nhiệm nộp ngân sách nhà nước theo tỷ lệ (%) phân chia giữa các cấp ngân sách tại Điều 1 quyết định này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007 và thay thế các Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">128/2003/QĐ-UB</a> ngày 14/10/2003 và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2003/QĐ-UB</a> ngày 22/12/2003 của UBND Thành phố Hà Nội.</p> <p> Các Quyết định trước đây của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu đấu giá quyền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội trái với quyết định này đều bãi bỏ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Chánh Văn phòng UBND Thành phố; giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch &amp; Đầu tư, Tài nguyên Môi trường &amp; Nhà đất; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Mạnh Hiển</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 72/2007/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH Về việc tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 20072010 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Căn cứ Quyết định số137/2005/QĐUB ngày 09/9/2005 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội; Căn cứ Quyết định số 8608/QĐUB ngày 31/12/2005 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu nộp, quản lý và sử dụng tiền đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội; Căn cứ Quyết định số57/2006/QĐUBND ngày 05/5/2006 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành một số cơ chế, chính sách thực hiện Nghị quyết số 16/NQTU ngày 21/5/2004 của Ban Thường vụ Thành ủy và Kế hoạch số 61/KHUB ngày 25/8/2004 của UBND Thành phố về phát triển kinh tế xã hội huyện Sóc Sơn giai đoạn 2004 2010; Căn cứ Quyết định số08/2007/QĐUBND ngày 05/01/2007 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 2010; Căn cứ Quyết định số 1474/QĐUB ngày 31/03/2005 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Việt Hưng, quận Long Biên giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố và giữa quận Long biên vói huyện Gia Lâm; Căn cứ công văn số 2964/UBNDKH &ĐT ngày 06/7/2006 của UBND Thành phố Hà Nội về việc sử dụng nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất tại khu đất 18,6 ha và khu 1,3 ha của quận Tây Hồ; Căn cứ công văn số: 55/HĐNDKTNS ngày 19/4/2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc tỷ lệ phân chia nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất và nguồn thu từ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất; Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 687/TTrSTC ngày 15/2/2007, công văn giải trình bổ sung số 877/STCQLNS ngày 19/4/2007 và Tờ trình số 1770/TTrSTC ngày 25 tháng 5 năm 2007, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Quy định về tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách thuộc Thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 2010 như sau: Số thu đấu giá quyền sử dụng đất thuộc dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn Thành phố Hà Nội sau khi hoàn trả ngân sách đã ứng, thanh toán các chi phí hợp pháp số tiền đã bồi thường, hỗ trợ GPMB cho các tổ chức, cá nhân, thanh toán các chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật, các chi phí hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân (nếu có) và các nghĩa vụ tài chính, được nộp vào ngân sách nhà nước và điều tiết theo tỷ lệ (%) phân chia như sau: STT Nội dung Tỷ lệ (%) phân chia Ngân sách thành phố Ngân sách quận, huyện 1 Đối với các dự án UBND Thành phố giao các Sở, Ngành, Trung tâm phát triển quỹ đất và các đơn vị tổ chức thực hiện đấu giá 100 2 Đối với các dự án UBND Thành phố giao UBND các quận, huyện tổ chức thực hiện đấu giá (trừ huyện Sóc Sơn) a Đối với các dự án trên khu đất có quy mô diện tích từ 5.000m2 trở lên 70 30 b Đối với các dự án trên khu đất có quy mô diện tích dưới 5.000m2 (nhỏ lẻ, xen kẹt) 100 3 Trường hợp khác a Số thu đấu giá quyền sử dụng đất tại khu đất 1,03 ha Sau Phủ Tây Hồ và khu đất 18,6 ha Phú Thượng, Tây Hồ do UBND quận Tây Hồ tổ chức thực hiện 100 b Số thu đấu giá quyền sử dụng đất do UBND huyện Sóc Sơn tổ chức thực hiện 100 c Số thu đấu giá quyền sử dụng đất tại khu đất phường Việt Hưng, quận Long Biên do UBND quận Long Biên tổ chức thực hiện Ngân sách thành phố 70 Ngân sách quận Long Biên 12 Ngân sách huyện Gia Lâm 18 Điều2. Toàn bộ nguồn thu tiền sử dụng đất từ đấu giá quyền sử dụng đất được nộp vào tài khoản 920.90.001.2 của Sở Tài chính tại Kho bạc Nhà nước Hà Nội để quản lý, theo dõi; Sau khi hoàn trả ngân sách đã ứng, thanh toán các chi phí hợp pháp số tiền đã bồi thường, hỗ trợ GPMB cho các tổ chức, cá nhân, thanh toán các chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật, các chi phí hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân (nếu có) và các nghĩa vụ tài chính,Sở Tài chính có trách nhiệm nộp ngân sách nhà nước theo tỷ lệ (%) phân chia giữa các cấp ngân sách tại Điều 1 quyết định này. Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007 và thay thế các Quyết định số 128/2003/QĐUB ngày 14/10/2003 và Quyết định số 177/2003/QĐUB ngày 22/12/2003 của UBND Thành phố Hà Nội. Các Quyết định trước đây của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu đấu giá quyền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội trái với quyết định này đều bãi bỏ. Điều4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Tài nguyên Môi trường & Nhà đất; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Hoàng Mạnh Hiển
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2007-2010", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành Phố Hà Nội", "effective_date": "01/01/2007", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "25/06/2007", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hà Nội", "Phó Chủ tịch", "Hoàng Mạnh Hiển" ], "official_number": [ "72/2007/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 128/2003/QĐ-UB Về việc: Điều chỉnh điểm 12 phần IV bản quy định kèm theo quyết định số 37/2003/QĐ-UB ngày 28/2/2003 về tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách Thành phố và Ngân sách các quận, huyện đối với khoản thu đấu giá quyền sử dụng đất do các quận, huyện thu và việc sử dụng số tiền điều tiết về Ngân sách Thành phố", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20170" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 72/2007/QĐ-UBND Về việc tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2007-2010", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
15607
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=15607&Keyword=
Quyết định 531/QĐ-KTNN
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 531/QĐ-KTNN</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 6 tháng 7 năm 2006</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <b>QUYẾT ĐỊNH</b></p> <p align="center"> <b>Về việc ban hành Chương trình hành động của Kiểm toán Nhà nước</b></p> <p align="center"> <b>về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí</b></p> <p align="center"> <b>______________</b></p> <p align="center"> <b>TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC</b></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2005;</i></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 9 tháng 12 năm 2005;</i></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">916/2005/UBTVQH11</a> của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ngày 15 tháng 9 năm 2005 về cơ cấu tổ chức của Kiểm toán Nhà nước;</i></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">25/2006/QĐ-TTg</a> ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;</i></p> <p align="justify"> <i>Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước.</i></p> <p align="center"> <b>QUYẾT ĐỊNH</b></p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</b> Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Kiểm toán Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</b> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</b> Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Tổng Kiểm toán Nhà nước </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vương Đình Huệ</p></td></tr></table> </div> </div>
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Số: 531/QĐKTNN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 6 tháng 7 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Chương trình hành động của Kiểm toán Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 9 tháng 12 năm 2005; Căn cứ Nghị quyết số916/2005/UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ngày 15 tháng 9 năm 2005 về cơ cấu tổ chức của Kiểm toán Nhà nước; Căn cứ Quyết định số25/2006/QĐTTg ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước. QUYẾT ĐỊNH Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Kiểm toán Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều3. Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Tổng Kiểm toán Nhà nước (Đã ký) Vương Đình Huệ
{ "collection_source": [ "Công báo số 12, năm 2006" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành Chương trình hành động của Kiểm toán Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "06/07/2006", "enforced_date": "15/07/2006", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "06/07/2006", "issuing_body/office/signer": [ "Kiểm toán Nhà nước", "Tổng Kiểm toán Nhà nước", "Vương Đình Huệ" ], "official_number": [ "531/QĐ-KTNN" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 531/QĐ-KTNN Về việc ban hành Chương trình hành động của Kiểm toán Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 25/2006/QĐ-TTg Về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16781" ], [ "Luật 48/2005/QH11 Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17069" ], [ "Nghị quyết 916/2005/NQ-UBTVQH11 Về cơ cấu tổ chức của Kiểm toán Nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17535" ], [ "Luật 37/2005/QH11 Kiểm toán Nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18124" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
150645
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhphuoc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=150645&Keyword=
Quyết định 37.2021.QD-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 37.2021.QD-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bình Phước, ngày 22 tháng 9 năm 2021</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Bãi bỏ 49 Q</strong><strong>uyết định</strong> <strong>quy phạm pháp luật</strong> <strong>do </strong><strong>Ủy ban nhân dân</strong><strong> tỉnh </strong></p> <p align="center"> <strong>Bình Phước ban hành <u>thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và</u> Phát triển nông thôn</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ q</em><em>uy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">154/2020/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 185/TTr-SNN ngày 10 tháng 9 năm 2021.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Bãi bỏ toàn bộ 49 Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn <em>(có Danh mục kèm theo)</em>.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p> <p> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2021./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Tuệ Hiền</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC Số: 37.2021.QDUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình Phước, ngày 22 tháng 9 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH Bãi bỏ 49 Quyết định quy phạm pháp luật doỦy ban nhân dântỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ q uy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 185/TTrSNN ngày 10 tháng 9 năm 2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Bãi bỏ toàn bộ 49 Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có Danh mục kèm theo). Điều2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2021./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Trần Tuệ Hiền
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Bãi bỏ 49 Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "TỈNH BÌNH PHƯỚC", "effective_date": "10/10/2021", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "22/09/2021", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Bình Phước", "Chủ tịch", "Trần Tuệ Hiền" ], "official_number": [ "37.2021.QD-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 37.2021.QD-UBND Bãi bỏ 49 Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 110-SL/L.12 Về việc Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=957" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383" ], [ "Luật 63/2020/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=148144" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
21056
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=21056&Keyword=
Thông tư 07/2003/TT-BXD
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ XÂY DỰNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 07/2003/TT-BXD</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2003</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <div class="Section1"> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ </strong></p> <p align="center"> <strong>Sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư số <a class="toanvan" target="_blank">09/2000/TT-BXD</a> ngày 17/7/2000</strong></p> <p align="center"> <strong>-------------------------</strong></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/NĐ-CP</a> ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng.</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/NĐ-CP</a> ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/NĐ-CP</a> ngày 08/7/1999 của Chính phủ.</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2003/NĐ-CP</a> ngày 30/1/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/NĐ-CP</a> ngày 08/7/1999 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/NĐ-CP</a> ngày 05/5/2000 của Chính phủ.</em></p> <p> <em>Để thực hiện cơ chế quản lý đối với công trình của các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và các nguồn vốn khác do các doanh nghiệp tự đầu tư, tự vay tự trả không có sự bảo lãnh của Nhà nước quy định tại các điều 10,11 và 12 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/NĐ-CP,</a> khoản 4,5 và 6 điều 1 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/NĐ-CP</a> và khoản 4,5 và 6 điều 1 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2003/NĐ-CP;</a> Bộ Xây dựng hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư số <a class="toanvan" target="_blank">09/2000/TT-BXD</a> như sau:</em></p> <p> (1) Điểm 3 mục I được sửa đổi, bổ sung như sau:</p> <p> 3. Tất cả các công trình xây dựng của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và các nguồn vốn khác do các doanh nghiệp tự đầu tư, tự vay tự trả không có sự bảo lãnh của Nhà nước đều phải thực hiện theo hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng được quy định trong Thông tư này.</p> <p> (2) Tiết a, b, Khoản 2.1.3 Điểm 2.1 mục II được bổ sung như sau:</p> <p> Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư:</p> <p> - Chi phí cho việc thi, tuyển chọn thiết kế kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc đặc biệt hoặc yêu cầu của chủ đầu tư;</p> <p> - Chi phí đo đạc, khảo sát đánh giá hiện trạng khi lập dự án đầu tư cải tạo, sửa chữa;</p> <p> b. Ở giai đoạn thực hiện đầu tư:</p> <p> - Chi phí kiểm định chất lượng công trình xây dựng; (nếu có)</p> <p> - Chi phí áp dụng những phát minh, sáng chế, bản quyền tác giả; (nếu có)</p> <p> - Chi phí giám sát, đánh giá đầu tư; (nếu cần)</p> <p> - Lãi vay trong quá trình đầu tư đối với công trình xây dựng của các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh;</p> <p> (3) Bổ sung mới điểm 2.3a mục II như sau:</p> <p> Giá hợp đồng EPC là toàn bộ các chi phí cần thiết để tổng thầu EPC thực hiện các công việc theo hợp đồng đã ký kết bao gồm:</p> <p> 2.3a.1- Chi phí khảo sát, thiết kế;</p> <p> 2.3a.2- Chi phí mua sắm cung cấp vật tư, thiết bị bao gồm cả thiết bị dự phòng;</p> <p> 2.3a.3- Chi phí thi công xây lắp công trình kể cả công trình tạm;</p> <p> 2.3a.4- Chi phí kiểm tra, chạy thử, đào tạo công nhân, nghiệm thu bàn giao, chuyển giao công nghệ;</p> <p> 2.3a.5- Chi phí quản lý dự án;</p> <p> 2.3a.6- Chi phí liên quan khác;</p> <p> 2.3a.7- Các loại thuế và phí;</p> <p> (4) Điểm 2.3 mục II sửa đổi và bổ sung như sau:</p> <p> 2.3- Giá thanh toán công trình</p> <p> - Đối với trường hợp đấu thầu: Giá thanh toán là giá đã ký kết trong hợp đồng kinh tế khi trúng thầu cùng các điều kiện được ghi trong hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và doanh nghiệp xây dựng.</p> <p> - Đối với trường hợp chỉ định thầu (kể cả trường hợp được cấp có thẩm quyền phân giao nhiệm vụ xây dựng công trình): Giá thanh toán là giá trị dự toán hạng mục công trình hoặc loại công tác xây lắp riêng biệt hay toàn bộ công trình được duyệt trên cơ sở khối lượng thực hiện được nghiệm thu theo giai đoạn hoặc khối lượng thực hiện được nghiệm thu hàng tháng theo hợp đồng đã ký kết</p> <p> Giá thanh toán được thực hiện theo từng thời kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành và chỉ được thanh toán hết khi có đủ quyết toán hạng mục công trình hay công trình với Chủ đầu tư như nội dung quy định trong khoản 2, 3, 4, 5 điều 49 Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/NĐ-CP,</a> và điểm 1, 6, 8, 9, 12, 13 khoản 17 điều 1 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2003/NĐ-CP</a> ngày 30/1/2003 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.</p> <p> (5) Điểm 1, 8 mục III được sửa đổi và bổ sung điểm 7a mục III như sau:</p> <p> 1. Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> 7a- Giá vật liệu đến hiện trường xây lắp đối với công trình xây dựng theo tuyến hoặc xa nơi dân cư tập trung.</p> <p> 8- Giá cước vận tải, bốc xếp, chi phí lưu kho, bãi theo quy định của cấp có thẩm quyền.</p> <p> (6) Điểm 1 mục IV được sửa đổi và điểm 2 mục IV được bổ sung như sau:</p> <p> 1. Tổng dự toán công trình</p> <p> Tổng dự toán công trình được xác định theo nguyên tắc sau:</p> <p> - Đối với công trình có thiết kế 03 bước: Cơ sở lập tổng dự toán là thiết kế kỹ thuật.</p> <p> - Đối với công trình có thiết kế 02 bước: Cơ sở lập tổng dự toán là thiết kế kỹ thuật thi công.</p> <p> 2. Dự toán xây lắp hạng mục công trình</p> <p> Dự toán xây lắp hạng mục công trình được xác định trên cơ sở khối lượng các công tác xây lắp tính theo thiết kế, đơn giá xây dựng cơ bản do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hoặc đơn giá xây dựng công trình (đối với công trình được lập đơn giá riêng), định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị giă tăng đầu ra.</p> <p> Dự toán chi phí của gói thầu thực hiện hình thức hợp đồng tổng thầu khảo sát thiết kế - cung cấp vật tư, thiết bị xây dựng (hợp đồng EPC) bao gồm chi phí khảo sát, thiết kế, chi phí mua sắm cung cấp vật tư, thiết bị (kế cả vật tư, thiết bị dự phòng), chi phí xây dựng và lắp đặt (kể các các công trình phụ trợ, các công trình tạm), chi phí chạy thử, nghiệm thu bàn giao, quản lý dự án, thuế và các chi phí khác.</p> <p> Phương pháp lập dự toán xây lắp hạng mục công trình theo hướng dẫn trong phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.</p> <p> (7) Khoản 3.1, 3.2, 3.3 điểm 3 mục V được sửa đổi bổ sung như sau:</p> <p> 3. Về tổng dự toán công trình</p> <p> 3.1- Tất cả các công trình xây dựng không phân biệt đấu thầu hay được phép chỉ định thầu đều phải lập tổng dự toán theo đúng các nội dung, nguyên tắc, phương pháp hướng dẫn tại Thông tư này.</p> <p> 3.1.1- Trước khi Người có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán thì tổng dự toán phải được thẩm định; Chủ đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt theo các nội dung quy định tại phụ lục số 4 của Thông tư này.</p> <p> 3.1.2- Cơ quan hoặc tổ chức chuyên môn thẩm định tổng dự toán bảo đảm nội dung thẩm định bao gồm:</p> <p> - Kiểm tra tính đúng đắn của các định mức, đơn giá và việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí theo quy định của Nhà nước.</p> <p> - Sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công với tổng dự toán.</p> <p> - Xác định giá trị tổng dự toán để so sánh với tổng mức đầu tư đã được duyệt.</p> <p> 3.1.3- Kết thúc việc thẩm định, cơ quan hoặc tổ chức chuyên môn thẩm định phải lập văn bản kết quả thẩm định tổng dự toán theo các nội dung trong điểm 3.1.2 nói trên và các nội dung khác theo mẫu văn bản trong phụ lục số 5 của thông tư này.</p> <p> 3.2- Tổng dự toán do Người có thẩm quyền phê duyệt không được vượt tổng mức đầu tư đã được duyệt.</p> <p> 3.2.1- Đối với công trình xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước:</p> <p> 3.2.1.1- Tổng dự toán công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và các dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Xây dựng thẩm định, trừ công trình xây dựng thuộc dự án nhóm A của một số Bộ, Ngành quy định tại tiết a mục 3.1 khoản 14 điều 1 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2003/NĐ-CP</a> ngày 30/1/2003 của Chính phủ.</p> <p> 3.2.1.2- Tổng dự toán công trình các dự án nhóm A sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thì các Bộ, Ngành, Địa phương tự tổ chức thẩm định tổng dự toán hoặc do tổ chức có chuyên môn về định mức, đơn giá, dự toán thẩm định trước khi trình Người có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> 3.2.1.3- Tổng dự toán công trình của các dự án nhóm B,C thuộc các Bộ, Ngành, cơ quan Trung ương quản lý. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt sau khi được cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý xây dựng của cấp quyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý định mức, đơn giá, dự toán xây dựng (đối với các dự án mà cấp quyết định đầu tư không có cơ quan chức năng nói trên) thẩm định.</p> <p> 3.2.1.4- Tổng dự toán công trình của dự án thuộc nhóm B,C do địa phương quản lý, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt tổng dự toán sau khi được Sở Xây dựng hoặc Sở có công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định (tuỳ theo tính chất của dự án).</p> <p> 3.2.1.5- Tổng dự toán công trình của dự án thuộc nhóm A, B, C do các doanh nghiệp đầu tư sử dụng vốn đầu tư do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của Nhà nước thì doanh nghiệp tự tổ chức thẩm định hoặc do tổ chức có chuyên môn về định mức, đơn giá, dự toán thẩm định để Người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt.</p> <p> 3.2.1.6- Việc uỷ quyền phê duyệt tổng dự toán của người có thẩm quyền cho cấp dưới trực tiếp hoặc cho Chủ đầu tư được phép phê duyệt dự toán các hạng mục công trình lập theo thiết kế bản vẽ thi công (thiết kế chi tiết) thực hiện theo quy định tại tiết c, d mục 3.1 khoản 14, điều 1 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2003/NĐ-CP</a> của Chính phủ.</p> <p> 3.2.2- Đối với công trình xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các nguồn vốn khác do các doanh nghiệp tự đầu tư, tự vay tự trả không có sự bảo lãnh của Nhà nước, việc thẩm định và phê duyệt tổng dự toán thực hiện như quy định tại tiết 3.2.1.5 nói trên.</p> <p> 3.2.3- Đối với công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn của nhà tài trợ quốc tế (kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA) thực hiện theo Thông tư của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình sử dụng vốn của nhà tài trợ quốc tế.</p> <p> 3.3- Tổng dự toán công trình được Người có thẩm quyền phê duyệt là giới hạn tối đa chi phí xây dựng công trình, làm căn cứ để tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu và quản lý chi phí trong quá trình thực hiện dự án. Người có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung phê duyệt theo quy định tại khoản 2, điều 38 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/NĐ-CP</a> của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật.</p> <p> - Trường hợp những dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần hoặc tiểu dự án có thể độc lập vận hành, khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư được ghi trong văn bản phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền, việc lập, thẩm định, phê duyệt tổng dự toán công trình của các dự án thành phần hoặc tiểu dự án đó được thực hiện như công trình của một dự án đầu tư độc lập.</p> <p> - Công trình xây dựng của các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các nguồn vốn khác do các doanh nghiệp tự đầu tư, tự vay tự trả không có sự bảo lãnh của Nhà nước trước khi khởi công phải có tổng dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp đặc biệt, nếu công trình xây dựng của dự án nhóm A, chưa có tổng dự toán được phê duyệt thì chậm nhất sau khi thực hiện được 30% tổng mức đầu tư phải có tổng dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp này, khi tiến hành khởi công công trình thì phải có dự toán hạng mục công trình khởi công được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.</p> <p> (8) Phụ lục số 2 và phụ lục số 3 được thay thế bằng phụ lục số 2 và số 3 kèm theo Thông tư này.</p> <p> (9) Bổ sung mới phụ lục số 4 và phụ lục số 5 kèm theo Thông tư này.</p> <p> Thông tư này sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư số <a class="toanvan" target="_blank">09/2000/TT-BXD</a> ngày 17/7/2000 và áp dụng thống nhất trong cả nước sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.</p> <p>  </p> </div> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hồng Quân</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ XÂY DỰNG Số: 07/2003/TTBXD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2003 THÔNG TƯ Sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư số09/2000/TTBXD ngày 17/7/2000 Căn cứ Nghị định số52/1999/NĐCP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng. Căn cứ Nghị định số12/2000/NĐCP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐCP ngày 08/7/1999 của Chính phủ. Căn cứ Nghị định số07/2003/NĐCP ngày 30/1/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐCP ngày 08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐCP ngày 05/5/2000 của Chính phủ. Để thực hiện cơ chế quản lý đối với công trình của các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và các nguồn vốn khác do các doanh nghiệp tự đầu tư, tự vay tự trả không có sự bảo lãnh của Nhà nước quy định tại các điều 10,11 và 12 Nghị định số52/1999/NĐCP, khoản 4,5 và 6 điều 1 Nghị định số 12/2000/NĐCP và khoản 4,5 và 6 điều 1 Nghị định số 07/2003/NĐCP; Bộ Xây dựng hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư số 09/2000/TTBXD như sau: (1) Điểm 3 mục I được sửa đổi, bổ sung như sau: 3. Tất cả các công trình xây dựng của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và các nguồn vốn khác do các doanh nghiệp tự đầu tư, tự vay tự trả không có sự bảo lãnh của Nhà nước đều phải thực hiện theo hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng được quy định trong Thông tư này. (2) Tiết a, b, Khoản 2.1.3 Điểm 2.1 mục II được bổ sung như sau: Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Chi phí cho việc thi, tuyển chọn thiết kế kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc đặc biệt hoặc yêu cầu của chủ đầu tư; Chi phí đo đạc, khảo sát đánh giá hiện trạng khi lập dự án đầu tư cải tạo, sửa chữa; b. Ở giai đoạn thực hiện đầu tư: Chi phí kiểm định chất lượng công trình xây dựng; (nếu có) Chi phí áp dụng những phát minh, sáng chế, bản quyền tác giả; (nếu có) Chi phí giám sát, đánh giá đầu tư; (nếu cần) Lãi vay trong quá trình đầu tư đối với công trình xây dựng của các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh; (3) Bổ sung mới điểm 2.3a mục II như sau: Giá hợp đồng EPC là toàn bộ các chi phí cần thiết để tổng thầu EPC thực hiện các công việc theo hợp đồng đã ký kết bao gồm: 2.3a.1 Chi phí khảo sát, thiết kế; 2.3a.2 Chi phí mua sắm cung cấp vật tư, thiết bị bao gồm cả thiết bị dự phòng; 2.3a.3 Chi phí thi công xây lắp công trình kể cả công trình tạm; 2.3a.4 Chi phí kiểm tra, chạy thử, đào tạo công nhân, nghiệm thu bàn giao, chuyển giao công nghệ; 2.3a.5 Chi phí quản lý dự án; 2.3a.6 Chi phí liên quan khác; 2.3a.7 Các loại thuế và phí; (4) Điểm 2.3 mục II sửa đổi và bổ sung như sau: 2.3 Giá thanh toán công trình Đối với trường hợp đấu thầu: Giá thanh toán là giá đã ký kết trong hợp đồng kinh tế khi trúng thầu cùng các điều kiện được ghi trong hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và doanh nghiệp xây dựng. Đối với trường hợp chỉ định thầu (kể cả trường hợp được cấp có thẩm quyền phân giao nhiệm vụ xây dựng công trình): Giá thanh toán là giá trị dự toán hạng mục công trình hoặc loại công tác xây lắp riêng biệt hay toàn bộ công trình được duyệt trên cơ sở khối lượng thực hiện được nghiệm thu theo giai đoạn hoặc khối lượng thực hiện được nghiệm thu hàng tháng theo hợp đồng đã ký kết Giá thanh toán được thực hiện theo từng thời kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành và chỉ được thanh toán hết khi có đủ quyết toán hạng mục công trình hay công trình với Chủ đầu tư như nội dung quy định trong khoản 2, 3, 4, 5 điều 49 Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ CP, và điểm 1, 6, 8, 9, 12, 13 khoản 17 điều 1 Nghị định số 07/2003/NĐCP ngày 30/1/2003 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính. (5) Điểm 1, 8 mục III được sửa đổi và bổ sung điểm 7a mục III như sau: 1. Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 7a Giá vật liệu đến hiện trường xây lắp đối với công trình xây dựng theo tuyến hoặc xa nơi dân cư tập trung. 8 Giá cước vận tải, bốc xếp, chi phí lưu kho, bãi theo quy định của cấp có thẩm quyền. (6) Điểm 1 mục IV được sửa đổi và điểm 2 mục IV được bổ sung như sau: 1. Tổng dự toán công trình Tổng dự toán công trình được xác định theo nguyên tắc sau: Đối với công trình có thiết kế 03 bước: Cơ sở lập tổng dự toán là thiết kế kỹ thuật. Đối với công trình có thiết kế 02 bước: Cơ sở lập tổng dự toán là thiết kế kỹ thuật thi công. 2. Dự toán xây lắp hạng mục công trình Dự toán xây lắp hạng mục công trình được xác định trên cơ sở khối lượng các công tác xây lắp tính theo thiết kế, đơn giá xây dựng cơ bản do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hoặc đơn giá xây dựng công trình (đối với công trình được lập đơn giá riêng), định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị giă tăng đầu ra. Dự toán chi phí của gói thầu thực hiện hình thức hợp đồng tổng thầu khảo sát thiết kế cung cấp vật tư, thiết bị xây dựng (hợp đồng EPC) bao gồm chi phí khảo sát, thiết kế, chi phí mua sắm cung cấp vật tư, thiết bị (kế cả vật tư, thiết bị dự phòng), chi phí xây dựng và lắp đặt (kể các các công trình phụ trợ, các công trình tạm), chi phí chạy thử, nghiệm thu bàn giao, quản lý dự án, thuế và các chi phí khác. Phương pháp lập dự toán xây lắp hạng mục công trình theo hướng dẫn trong phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này. (7) Khoản 3.1, 3.2, 3.3 điểm 3 mục V được sửa đổi bổ sung như sau: 3. Về tổng dự toán công trình 3.1 Tất cả các công trình xây dựng không phân biệt đấu thầu hay được phép chỉ định thầu đều phải lập tổng dự toán theo đúng các nội dung, nguyên tắc, phương pháp hướng dẫn tại Thông tư này. 3.1.1 Trước khi Người có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán thì tổng dự toán phải được thẩm định; Chủ đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt theo các nội dung quy định tại phụ lục số 4 của Thông tư này. 3.1.2 Cơ quan hoặc tổ chức chuyên môn thẩm định tổng dự toán bảo đảm nội dung thẩm định bao gồm: Kiểm tra tính đúng đắn của các định mức, đơn giá và việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí theo quy định của Nhà nước. Sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công với tổng dự toán. Xác định giá trị tổng dự toán để so sánh với tổng mức đầu tư đã được duyệt. 3.1.3 Kết thúc việc thẩm định, cơ quan hoặc tổ chức chuyên môn thẩm định phải lập văn bản kết quả thẩm định tổng dự toán theo các nội dung trong điểm 3.1.2 nói trên và các nội dung khác theo mẫu văn bản trong phụ lục số 5 của thông tư này. 3.2 Tổng dự toán do Người có thẩm quyền phê duyệt không được vượt tổng mức đầu tư đã được duyệt. 3.2.1 Đối với công trình xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: 3.2.1.1 Tổng dự toán công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và các dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Xây dựng thẩm định, trừ công trình xây dựng thuộc dự án nhóm A của một số Bộ, Ngành quy định tại tiết a mục 3.1 khoản 14 điều 1 Nghị định số 07/2003/NĐCP ngày 30/1/2003 của Chính phủ. 3.2.1.2 Tổng dự toán công trình các dự án nhóm A sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thì các Bộ, Ngành, Địa phương tự tổ chức thẩm định tổng dự toán hoặc do tổ chức có chuyên môn về định mức, đơn giá, dự toán thẩm định trước khi trình Người có thẩm quyền phê duyệt. 3.2.1.3 Tổng dự toán công trình của các dự án nhóm B,C thuộc các Bộ, Ngành, cơ quan Trung ương quản lý. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt sau khi được cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý xây dựng của cấp quyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý định mức, đơn giá, dự toán xây dựng (đối với các dự án mà cấp quyết định đầu tư không có cơ quan chức năng nói trên) thẩm định. 3.2.1.4 Tổng dự toán công trình của dự án thuộc nhóm B,C do địa phương quản lý, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt tổng dự toán sau khi được Sở Xây dựng hoặc Sở có công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định (tuỳ theo tính chất của dự án). 3.2.1.5 Tổng dự toán công trình của dự án thuộc nhóm A, B, C do các doanh nghiệp đầu tư sử dụng vốn đầu tư do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của Nhà nước thì doanh nghiệp tự tổ chức thẩm định hoặc do tổ chức có chuyên môn về định mức, đơn giá, dự toán thẩm định để Người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt. 3.2.1.6 Việc uỷ quyền phê duyệt tổng dự toán của người có thẩm quyền cho cấp dưới trực tiếp hoặc cho Chủ đầu tư được phép phê duyệt dự toán các hạng mục công trình lập theo thiết kế bản vẽ thi công (thiết kế chi tiết) thực hiện theo quy định tại tiết c, d mục 3.1 khoản 14, điều 1 Nghị định số 07/2003/NĐ CP của Chính phủ. 3.2.2 Đối với công trình xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các nguồn vốn khác do các doanh nghiệp tự đầu tư, tự vay tự trả không có sự bảo lãnh của Nhà nước, việc thẩm định và phê duyệt tổng dự toán thực hiện như quy định tại tiết 3.2.1.5 nói trên. 3.2.3 Đối với công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn của nhà tài trợ quốc tế (kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA) thực hiện theo Thông tư của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình sử dụng vốn của nhà tài trợ quốc tế. 3.3 Tổng dự toán công trình được Người có thẩm quyền phê duyệt là giới hạn tối đa chi phí xây dựng công trình, làm căn cứ để tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu và quản lý chi phí trong quá trình thực hiện dự án. Người có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung phê duyệt theo quy định tại khoản 2, điều 38 của Nghị định số 52/1999/NĐCP của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật. Trường hợp những dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần hoặc tiểu dự án có thể độc lập vận hành, khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư được ghi trong văn bản phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền, việc lập, thẩm định, phê duyệt tổng dự toán công trình của các dự án thành phần hoặc tiểu dự án đó được thực hiện như công trình của một dự án đầu tư độc lập. Công trình xây dựng của các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các nguồn vốn khác do các doanh nghiệp tự đầu tư, tự vay tự trả không có sự bảo lãnh của Nhà nước trước khi khởi công phải có tổng dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp đặc biệt, nếu công trình xây dựng của dự án nhóm A, chưa có tổng dự toán được phê duyệt thì chậm nhất sau khi thực hiện được 30% tổng mức đầu tư phải có tổng dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp này, khi tiến hành khởi công công trình thì phải có dự toán hạng mục công trình khởi công được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp. (8) Phụ lục số 2 và phụ lục số 3 được thay thế bằng phụ lục số 2 và số 3 kèm theo Thông tư này. (9) Bổ sung mới phụ lục số 4 và phụ lục số 5 kèm theo Thông tư này. Thông tư này sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư số 09/2000/TTBXD ngày 17/7/2000 và áp dụng thống nhất trong cả nước sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Bộ trưởng (Đã ký) Nguyễn Hồng Quân
{ "collection_source": [ "Công báo số 72 năm 2003;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư số 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "18/07/2003", "enforced_date": "03/07/2003", "expiry_date": "24/05/2005", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "17/06/2003", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Xây dựng", "Bộ trưởng", "Nguyễn Hồng Quân" ], "official_number": [ "07/2003/TT-BXD" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Quyết định 10/2005/QĐ-BXD Về việc ban hành Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 10/2005/QĐ-BXD Về việc ban hành Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18341" ], [ "Thông tư 04/2005/TT-BXD Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17349" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 07/2003/TT-BXD Sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư số 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 12/2000/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6333" ], [ "Nghị định 52/1999/NĐ-CP Về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7042" ], [ "Nghị định 07/2003/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21775" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
72401
vbpl.vn
http://vbpl.vn//laichau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=72401&Keyword=
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH LAI CHÂU</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 31/2010/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2010</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>V/v: Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2010</strong></p> <p align="center"> ____________________</p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">186/2010/NQ-HĐND</a> ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh Lai Châu về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 như sau:</p> <p> <em>(Có biểu chi tiết kèm theo)</em></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch giao, các sở, ngành, UBND các huyện, thị triển khai giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 cho các đơn vị trước ngày 31/12/2010.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Các sở, ngành, UBND các huyện, thị báo cáo kết quả giao kế hoạch năm 2011 theo quy định về UBND tỉnh, sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/12/2010.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc các Doanh nghiệp Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ trưởng các ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Khắc Chử</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH LAI CHÂU Số: 31/2010/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH V/v: Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2010 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị quyết số186/2010/NQHĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh Lai Châu về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011; Theo đề nghị của Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư, QUYẾT ĐỊNH Điều1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011 như sau: (Có biểu chi tiết kèm theo) Điều2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch giao, các sở, ngành, UBND các huyện, thị triển khai giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011 cho các đơn vị trước ngày 31/12/2010. Điều3. Các sở, ngành, UBND các huyện, thị báo cáo kết quả giao kế hoạch năm 2011 theo quy định về UBND tỉnh, sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/12/2010. Điều4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc các Doanh nghiệp Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ trưởng các ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Khắc Chử
{ "collection_source": [ "Công báo số 02, năm 2011" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v: Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Lai Châu", "effective_date": "10/12/2010", "enforced_date": "25/01/2011", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "10/12/2010", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu", "Chủ tịch", "Nguyễn Khắc Chử" ], "official_number": [ "31/2010/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 744/QĐ-UBND V/v công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136291" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 31/2010/QĐ-UBND V/v: Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
127599
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thainguyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=127599&Keyword=
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH THÁI NGUYÊN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 37/2017/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thái Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2017</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Quy định về thực hiện chính sách ưu đãi</strong></p> <p align="center"> <strong>sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực</strong></p> <p align="center"> <strong>giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao,</strong></p> <p align="center"> <strong>môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên</strong></p> <p align="center"> <strong>______________</strong></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN</strong></p> <p> <strong>Căn cứ Luật Tổ chức chỉnh quyền địa phương năm 2015;</strong></p> <p> <strong>Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;</strong></p> <p> <strong>Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008; Luật sửa đổi bổ sung một so điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013;</strong></p> <p> <strong>Căn cứ Luật Giám định Tư pháp năm 2012;</strong></p> <p> <strong>Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;</strong></p> <p> <strong>Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;</strong></p> <p> <strong>Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;</strong></p> <p> <strong>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;</strong></p> <p> <strong>Căn cứ Nghị định sổ <a class="toanvan" target="_blank">69/2008/NĐ-CP</a> ngày 30 thảng 5 năm 2008 của Chính phủ vê chính sách khuyển khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;</strong></p> <p> <strong>Căn cứ Nghị định sổ <a class="toanvan" target="_blank">59/2014/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2008/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chinh phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đổi với các hoạt động trong lĩnh vực giảo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;</strong></p> <p> <strong>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2015/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chỉnh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sổ điểu của Luật đầu tư;</strong></p> <p> <strong>Căn cứ Nghị định sổ <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định vể tiền thuê đất, thuê mặt nước;</strong></p> <p> <strong>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">77/2014/TT-BTC</a> ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một sổ điều của Nghị định sổ <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</strong></p> <p> <strong>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">01/2017/NQ-HĐND</a> ngày 18 thảng 5 năm 2017 của HĐND tỉnh quy định về Ban hành Quy định chỉnh sách ưu đãi sử dụng đất đôi với hoạt động xã hội hỏa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thê thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thải Nguyên;</strong></p> <p> <strong>Xét đề nghị của Giảm đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3112/TTr- SKHĐT ngày 20 tháng 11 năm 2017 về việc ban hành Quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư xã hội hóa đối với các hoạt động đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tể, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,</strong></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều 1</strong><strong>. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.</strong></p> <p> <strong>Điều 2</strong><strong>. Giao Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan, triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.</strong></p> <p> <strong>Điều 3</strong><strong>. Chánh Vân phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phổ, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu ưách nhiệm thi hành quyết định này.</strong></p> <p> <strong>Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018./.</strong></p> <p> <strong style="font-size:12px;">QUY ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động </strong></p> <p align="center"> <strong>xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực </strong><strong>giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hoá; thể dục thể thao; môi trường</strong><strong>, giám định tư pháp</strong><strong> trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên</strong></p> <p align="center"> <em> (</em><em>Ban hành Kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">37/2017/QĐ-UBND</a> </em></p> <p align="center"> <em>ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)</em></p> <p align="center"> <strong>___________</strong></p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh</strong></p> <p> 1. Phạm vi điều chỉnh</p> <p> Quy định này quy định về tổ chức thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo quy định của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">01/2017/NQ-HĐND</a> ngày 18/5/2017 của HĐND tỉnh Thái Nguyên<em>.</em></p> <p> 2. Đối tượng điều chỉnh</p> <p> a) Nhà đầu tư có dự án xã hội hóa theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.</p> <p> b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực được hưởng ưu đãi.</p> <p> 3. Các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hoá, việc thực hiện các chính sách ưu đãi quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2008/NĐ-CP</a> ngày 30/5/2008, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2014/NĐ-CP</a> ngày 16/6/2014 thực hiện theo Quyết định riêng của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p> 4. Những quy định về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp mà không quy định trong quy định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2008/NĐ-CP</a> ngày 30/5/2008, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2014/NĐ-CP</a> ngày 16/6/2014; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">135/2008/TT-BTC</a> ngày 31/12/2008, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">156/2014/TT-BTC</a> ngày 23/10/2014 và các văn bản có liên quan.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng chính sách ưu đãi khi đáp ứng các điều kiện sau</strong></p> <p> 1. Đảm bảo phù hợp quy hoạch sử dụng đất của tỉnh.</p> <p> Sở Tài nguyên Môi trường là cơ quan đầu mối hướng dẫn các nhà đầu tư lập hồ sơ đăng ký kế hoạch sử dụng đất theo quy định.</p> <p> 2. Đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn trong lĩnh vực xã hội hóa theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác có liên quan.</p> <p> 3. Thực hiện đúng tiến độ, sử dụng đất đúng mục đích theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> 4. Cơ sở thực hiện xã hội hóa chỉ được xem xét cho hưởng ưu đãi khi có hồ sơ hợp lệ gửi cơ quan thuế theo quy định.</p> <p> Cục thuế tỉnh là cơ quan đầu mối hướng dẫn các nhà đầu tư lập hồ sơ, thẩm định hồ sơ để được quyết định xem xét hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Quyền và trách nhiệm của các cơ sở thực hiện xã hội hóa</strong></p> <p> Cơ sở thực hiện xã hội hóa có quyền được tiếp cận và hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư theo quy định.</p> <p> Cơ sở thực hiện xã hội hóa có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình triển khai đầu tư cũng như vận hành khai thác dự án về: đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động....</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4.</strong> <strong>Ưu đãi cho thuê đất</strong></p> <p> Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án xã hội hóa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật và được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án mà nội dung dự án đã được phê duyệt đáp ứng danh mục các loại hình, quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quy định thì được hưởng chính sách ưu đãi về đất đai theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2014/NĐ-CP</a> ngày 16/6/2014, cụ thể như sau:</p> <p> 1. Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đối với các dự án nằm trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thành phố, thị xã, trừ các dự án tại đô thị.</p> <p>   2. Đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án được Nhà nước cho thuê đất, để thực hiện dự án đầu tư tại đô thị gồm: thị trấn thuộc các huyện, các phường thuộc thị xã Phổ Yên, thành phố Sông Công, thành phố Thái Nguyên, việc miễn tiền thuê đất được thực hiện như sau:</p> <p> a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt tối đa là 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.</p> <p> b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản đối với các trường hợp sau:</p> <p> - Miễn tiền thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại thị trấn thuộc các huyện nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì được miễn 30 năm. Trường hợp dự án được thuê đất dưới 30 năm thì miễn cho thời gian thực tế được thuê đất.</p> <p> - Miễn tiền thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại các phường thuộc thị xã Phổ Yên, thành phố Sông Công, thành phố Thái Nguyên nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì được miễn 20 năm. Trường hợp dự án được thuê đất dưới 20 năm thì miễn cho thời gian thực tế được thuê đất.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Hỗ trợ tiếp cận các chính sách ưu đãi</strong></p> <p> Các quy định về áp dụng các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh được đăng tải đầy đủ trên Cổng thông tin điển tử của tỉnh Thái Nguyên, các trang website của các Sở, ban, ngành có liên quan, các hiệp hội doanh nghiệp của tỉnh... Nhà đầu tư có thể tra cứu trên các trang thông tin điện tử hoặc đến trực tiếp cơ quan Thuế, các Sở, ban, ngành có liên quan để được hướng dẫn cụ thể khi muốn triển khai dự án hoặc đề nghị được hưởng ưu đãi đầu tư.</p> <p> Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm cung cấp, hướng dẫn các trình tự, thủ tục, hồ sơ cho các cơ sở thực hiện xã hội hóa để được hưởng ưu đãi đầu tư khi có yêu cầu, đề nghị.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Lựa chọn nhà đầu tư</strong></p> <p> Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng đăng ký lựa chọn một địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa thì thực hiện chọn nhà đầu tư theo phương thức đấu thầu để lựa chọn dự án đáp ứng cao nhất các tiêu chí về quy mô, chất lượng, hiệu quả.</p> <p> Các nhà đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư nộp về Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan để thẩm định lựa chọn nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án theo quy định.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> Ủy ban nhân dân tỉnh giao: Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện Quy định này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8.</strong> <strong>Điều chỉnh, bổ sung</strong></p> <p> Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, những quy định mới của pháp luật, những quy định cần bổ sung, các Sở, van, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời đề xuất những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với các quy định của pháp luật gửi Cục thuế tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh  trình HĐND tỉnh theo quy định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9. Quy định chuyển tiếp, hiệu lực thi hành</strong></p> <p> Cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">01/2017/NQ-HĐND</a> ngày 18/5/2017 của HĐND tỉnh được hưởng mức miễn tiền thuê đất theo quy định này kể từ ngày 15/6/2008<em>.</em></p> <p> Cơ sở thực hiện xã hội hóa lập hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi gửi Cục thuế tỉnh để được xem xét giải quyết hưởng chính sách ưu đãi theo quy định./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vũ Hồng Bắc</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN Số: 37/2017/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thái Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định về thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN Căn cứ Luật Tổ chức chỉnh quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008; Luật sửa đổi bổ sung một so điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013; Căn cứ Luật Giám định Tư pháp năm 2012; Căn cứ Luật Đất đai năm 2013; Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Căn cứ Nghị định sổ69/2008/NĐCP ngày 30 thảng 5 năm 2008 của Chính phủ vê chính sách khuyển khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Căn cứ Nghị định sổ59/2014/NĐCP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định số 69/2008/NĐCP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chinh phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đổi với các hoạt động trong lĩnh vực giảo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Căn cứ Nghị định số18/2015/NĐCP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chỉnh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sổ điểu của Luật đầu tư; Căn cứ Nghị định sổ46/2014/NĐCP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định vể tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư số77/2014/TTBTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một sổ điều của Nghị định sổ 46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị quyết số01/2017/NQHĐND ngày 18 thảng 5 năm 2017 của HĐND tỉnh quy định về Ban hành Quy định chỉnh sách ưu đãi sử dụng đất đôi với hoạt động xã hội hỏa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thê thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thải Nguyên; Xét đề nghị của Giảm đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3112/TTr SKHĐT ngày 20 tháng 11 năm 2017 về việc ban hành Quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư xã hội hóa đối với các hoạt động đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tể, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Điều 2. Giao Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan, triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện. Điều 3. Chánh Vân phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phổ, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu ưách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018./. QUY ĐỊNH Về thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vựcgiáo dục đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hoá; thể dục thể thao; môi trường, giám định tư pháptrên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Ban hành Kèm theo Quyết định số37/2017/QĐUBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên) ChươngI NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định về tổ chức thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo quy định của Nghị quyết số 01/2017/NQHĐND ngày 18/5/2017 của HĐND tỉnh Thái Nguyên . 2. Đối tượng điều chỉnh a) Nhà đầu tư có dự án xã hội hóa theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực được hưởng ưu đãi. 3. Các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hoá, việc thực hiện các chính sách ưu đãi quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐCP ngày 30/5/2008, Nghị định số 59/2014/NĐCP ngày 16/6/2014 thực hiện theo Quyết định riêng của Thủ tướng Chính phủ. 4. Những quy định về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp mà không quy định trong quy định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐCP ngày 30/5/2008, Nghị định số 59/2014/NĐCP ngày 16/6/2014; Thông tư số 135/2008/TTBTC ngày 31/12/2008, Thông tư số 156/2014/TTBTC ngày 23/10/2014 và các văn bản có liên quan. Điều2. Cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng chính sách ưu đãi khi đáp ứng các điều kiện sau 1. Đảm bảo phù hợp quy hoạch sử dụng đất của tỉnh. Sở Tài nguyên Môi trường là cơ quan đầu mối hướng dẫn các nhà đầu tư lập hồ sơ đăng ký kế hoạch sử dụng đất theo quy định. 2. Đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn trong lĩnh vực xã hội hóa theo Quyết định số 1466/QĐTTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 693/QĐTTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác có liên quan. 3. Thực hiện đúng tiến độ, sử dụng đất đúng mục đích theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 4. Cơ sở thực hiện xã hội hóa chỉ được xem xét cho hưởng ưu đãi khi có hồ sơ hợp lệ gửi cơ quan thuế theo quy định. Cục thuế tỉnh là cơ quan đầu mối hướng dẫn các nhà đầu tư lập hồ sơ, thẩm định hồ sơ để được quyết định xem xét hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định. Điều3. Quyền và trách nhiệm của các cơ sở thực hiện xã hội hóa Cơ sở thực hiện xã hội hóa có quyền được tiếp cận và hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư theo quy định. Cơ sở thực hiện xã hội hóa có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình triển khai đầu tư cũng như vận hành khai thác dự án về: đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động.... ChươngII QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ Điều4. Ưu đãi cho thuê đất Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án xã hội hóa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật và được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án mà nội dung dự án đã được phê duyệt đáp ứng danh mục các loại hình, quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quy định thì được hưởng chính sách ưu đãi về đất đai theo quy định tại Nghị định số 59/2014/NĐCP ngày 16/6/2014, cụ thể như sau: 1. Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đối với các dự án nằm trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thành phố, thị xã, trừ các dự án tại đô thị. 2. Đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án được Nhà nước cho thuê đất, để thực hiện dự án đầu tư tại đô thị gồm: thị trấn thuộc các huyện, các phường thuộc thị xã Phổ Yên, thành phố Sông Công, thành phố Thái Nguyên, việc miễn tiền thuê đất được thực hiện như sau: a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt tối đa là 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất. b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản đối với các trường hợp sau: Miễn tiền thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại thị trấn thuộc các huyện nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì được miễn 30 năm. Trường hợp dự án được thuê đất dưới 30 năm thì miễn cho thời gian thực tế được thuê đất. Miễn tiền thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại các phường thuộc thị xã Phổ Yên, thành phố Sông Công, thành phố Thái Nguyên nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì được miễn 20 năm. Trường hợp dự án được thuê đất dưới 20 năm thì miễn cho thời gian thực tế được thuê đất. Điều5. Hỗ trợ tiếp cận các chính sách ưu đãi Các quy định về áp dụng các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh được đăng tải đầy đủ trên Cổng thông tin điển tử của tỉnh Thái Nguyên, các trang website của các Sở, ban, ngành có liên quan, các hiệp hội doanh nghiệp của tỉnh... Nhà đầu tư có thể tra cứu trên các trang thông tin điện tử hoặc đến trực tiếp cơ quan Thuế, các Sở, ban, ngành có liên quan để được hướng dẫn cụ thể khi muốn triển khai dự án hoặc đề nghị được hưởng ưu đãi đầu tư. Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm cung cấp, hướng dẫn các trình tự, thủ tục, hồ sơ cho các cơ sở thực hiện xã hội hóa để được hưởng ưu đãi đầu tư khi có yêu cầu, đề nghị. Điều6. Lựa chọn nhà đầu tư Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng đăng ký lựa chọn một địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa thì thực hiện chọn nhà đầu tư theo phương thức đấu thầu để lựa chọn dự án đáp ứng cao nhất các tiêu chí về quy mô, chất lượng, hiệu quả. Các nhà đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư nộp về Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan để thẩm định lựa chọn nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án theo quy định. ChươngIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều7. Tổ chức thực hiện Ủy ban nhân dân tỉnh giao: Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện Quy định này. Điều8. Điều chỉnh, bổ sung Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, những quy định mới của pháp luật, những quy định cần bổ sung, các Sở, van, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời đề xuất những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với các quy định của pháp luật gửi Cục thuế tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh theo quy định. Điều9. Quy định chuyển tiếp, hiệu lực thi hành Cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 01/2017/NQ HĐND ngày 18/5/2017 của HĐND tỉnh được hưởng mức miễn tiền thuê đất theo quy định này kể từ ngày 15/6/2008 . Cơ sở thực hiện xã hội hóa lập hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi gửi Cục thuế tỉnh để được xem xét giải quyết hưởng chính sách ưu đãi theo quy định./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Vũ Hồng Bắc
{ "collection_source": [ "Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định về thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vựcgiáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao,\nmôi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh thái nguyên", "effective_date": "01/01/2018", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "20/12/2017", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên", "Chủ tịch", "Vũ Hồng Bắc" ], "official_number": [ "37/2017/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định về thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vựcgiáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao,\nmôi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 69/2008/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24581" ], [ "Nghị định 59/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36572" ], [ "Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36946" ], [ "Thông tư 77/2014/TT-BTC Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37769" ], [ "Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52325" ], [ "Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND Ban hành Quy định chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dụcthể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125065" ] ], "reference_documents": [ [ "Thông tư 135/2008/TT-BTCHướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12517" ], [ "Nghị định 69/2008/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24581" ], [ "Nghị định 59/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36572" ], [ "Thông tư 156/2014/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37533" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
23572
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=23572&Keyword=
Quyết định 01/2001/QĐ-BNN/TCCB
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 01/2001/QĐ-BNN/TCCB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 2 tháng 1 năm 2001</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p> </p> <p> </p> <p> <title></title> </p> <div class="Section1"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc thành lập Công ty Dịch vụ và xuất khẩu lao động trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng 4</strong></p> <p align="center"> <strong>________________________________</strong></p> <p align="center"> <strong>BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</strong></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định 50-CP ngày 28/ 8/ 1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp nhà nước và Nghị định 38-CP ngày 28/ 4/ 1997 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 50-CP;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Xây dựng 4 (tờ trình số 938/TCT/TCCB-TT ngày 8/ 12/ 2000) và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Thành lập Công ty Dịch vụ và xuất khẩu lao động trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng 4 để thực hiện ngành nghề kinh doanh của Tổng Công ty về hoạt động đưa lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Công ty Dịch vụ và xuất khẩu lao động là đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng Công ty Xây dựng 4, có:</p> <p> - Trụ sở chính tại 79/5 Xô Viết Nghệ Tĩnh, quận Bình Thành, thành phố Hồ Chí Minh (trong khuôn viên Tổng Công ty Xây dựng 4).</p> <p> - Tên giao dịch quốc tế: LABOUR SERVICE AND EXPORT COMPANY. Viết tắt là: LASEC.</p> <p> - Vốn và tài sản do Tổng Công ty Xây dựng 4 giao.</p> <p> - Tài khoản tại Ngân hàng thương mại phù hợp với phương thức hạch toán phụ thuộc của Công ty.</p> <p> - Con dấu theo khuôn mẫu quy định đối với đơn vị kinh tế phụ thuộc doanh nghiệp.</p> <p> - Điều lệ tổ chức và hoạt động do Hội đồng quản trị Tổng Công ty Xây dựng 4 ban hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Tổng giám đốc Tổng Công ty Xây dựng 4 quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Công ty Dịch vụ và Xuất khẩu lao động, và chịu trách nhiệm về toàn bộ các hoạt động của Công ty theo quy định của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.</p> <p> Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng Công ty Xây dựng 4 và Thủ trưởng các cơ quan thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p> </div> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thiện Luân</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 01/2001/QĐBNN/TCCB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 2 tháng 1 năm 2001 QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập Công ty Dịch vụ và xuất khẩu lao động trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng 4 BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Nghị định 50CP ngày 28/ 8/ 1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp nhà nước và Nghị định 38CP ngày 28/ 4/ 1997 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 50CP; Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Xây dựng 4 (tờ trình số 938/TCT/TCCBTT ngày 8/ 12/ 2000) và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Thành lập Công ty Dịch vụ và xuất khẩu lao động trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng 4 để thực hiện ngành nghề kinh doanh của Tổng Công ty về hoạt động đưa lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. Điều2. Công ty Dịch vụ và xuất khẩu lao động là đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng Công ty Xây dựng 4, có: Trụ sở chính tại 79/5 Xô Viết Nghệ Tĩnh, quận Bình Thành, thành phố Hồ Chí Minh (trong khuôn viên Tổng Công ty Xây dựng 4). Tên giao dịch quốc tế: LABOUR SERVICE AND EXPORT COMPANY. Viết tắt là: LASEC. Vốn và tài sản do Tổng Công ty Xây dựng 4 giao. Tài khoản tại Ngân hàng thương mại phù hợp với phương thức hạch toán phụ thuộc của Công ty. Con dấu theo khuôn mẫu quy định đối với đơn vị kinh tế phụ thuộc doanh nghiệp. Điều lệ tổ chức và hoạt động do Hội đồng quản trị Tổng Công ty Xây dựng 4 ban hành. Điều3. Tổng giám đốc Tổng Công ty Xây dựng 4 quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Công ty Dịch vụ và Xuất khẩu lao động, và chịu trách nhiệm về toàn bộ các hoạt động của Công ty theo quy định của pháp luật. Điều4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng Công ty Xây dựng 4 và Thủ trưởng các cơ quan thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Nguyễn Thiện Luân
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc thành lập Công ty Dịch vụ và xuất khẩu lao động trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng 4", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "17/01/2001", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "02/01/2001", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "Thứ trưởng", "Nguyễn Thiện Luân" ], "official_number": [ "01/2001/QĐ-BNN/TCCB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 01/2001/QĐ-BNN/TCCB Về việc thành lập Công ty Dịch vụ và xuất khẩu lao động trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng 4", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 38/1997/NĐ-CP Về sửa đổi và bổ sung một số Điều của Nghị định số 50-CP ngày 28-8-1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức giải thể và phá sản doanh nghiệp nhà nước.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5506" ], [ "Nghị định 50-CP Về thành lập tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp nhà nước.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5510" ], [ "Nghị định 73/CP Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9638" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
5672
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bogiaoducdaotao/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=5672&Keyword=
Quyết định 06/2000/QĐ-BGD
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 06/2000/QĐ-BGD</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2000</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p> </p> <p> </p> <p> <title></title> </p> <div class="Section1"> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</span></b></p> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Về việc bổ sung, sửa đổi một số điều trong Quy chế thitốt nghiệp tiểu học được ban hành theo</span></i></b></p> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"><span style=""> </span>Quyết định số<a class="toanvan" target="_blank">12/1999/QĐ-BGD&amp;ĐT</a> ngày 15/3/1999</span></i></b></p> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></b></p> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</span></b></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo ;</span></i></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lí Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ ;</span></i></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Luật Giáo dục ngày 2/12/1998;</span></i></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">12/1999/QĐ-BGD&amp;ĐT</a> ngày 15/3/1999 của Bộ trưởngBộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp tiểu học ;</span></i></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tiểu học,</span></i></p> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></b></p> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 1 </span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">:Nay bổ sung, sửa đổi một số điều trong Quy chế thi tốt nghiệp tiểu học, banhành theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">12/1999/QĐ-BGD&amp;ĐT</a> ngày 15/3/1999 của Bộ trưởng BộGiáo dục và Đào tạo như sau :</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">1.Bỏ khoản 1 Điều 6 về đối tượng được công nhận tốt nghiệp tiểu học.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">2.Thay Điều 12 như sau :</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">"Việctổ chức coi thi được tiến hành tại các trường tiểu học có học sinh dự thi; việcchấm thi được tổ chức theo các đơn vị trường hoặc tập trung các trường tiểu học(theo cụm trường hoặc huyện, quận). Việc tổ chức chấm thi tập trung các trườngtiểu học do Ban Chỉ đạo và kiểm tra thi tốt nghiệp tiểu học tỉnh (thành phốtrực thuộc Trung ương) quyết định.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">1. Thành phần của Hội đồng coi thi :</span></i></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Chủ tịch Hội đồng : Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng trường sở tại</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Một Phó Chủ tịch Hội đồng : Phó hiệu trưởng trường khác </span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Một Thư kí Hội đồng : Thư kí Hội đồng nhà trường hoặc tổ trưởng chuyên môn trườngsở tại</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Các Uỷ viên Hội đồng : Gồm những giáo viên sở tại không dạy lớp 5 và 2 giáoviên trường khác đến ; một số giáo viên làm giám thị biên. Số lượng Uỷ viên tuỳthuộc vào số phòng thi, sao cho mỗi phòng thi có 2 người coi thi (không kể giámthị biên). </span></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> 2. Thành phần của Hội đồng chấm thi theo đơn vị trường</span></i></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Chủ tịch Hội đồng : Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng trường sở tại</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Một Phó Chủ tịch Hội đồng : Phó hiệu trưởng trường khác </span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Một Thư kí Hội đồng : Thư kí Hội đồng nhà trường hoặc tổ trưởng chuyên môn trườngsở tại</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Các Uỷ viên Hội đồng : Gồm giáo viên trường sở tại và 2 giáo viên ở trường khácđến. Các Uỷ viên Hội đồng được lựa chọn trong số những giáo viên có năng lựcgiảng dạy, đạt trình độ chuẩn và đã từng giảng dạy lớp 4, lớp 5.            </span><span style=""> </span>Số lượng Uỷ viên tuỳ thuộc vào số bài thi, sao cho mỗi bài thi có2 người chấm.</p> <p style="text-align:justify;"> <i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">3. Thành phần của Hội đồng chấm thi tập trung các trường tiểu học :</span></i></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Chủ tịch Hội đồng : Lãnh đạo Phòng Giáo dục-Đào tạo huyện, quận (thuộc tỉnh,thành phố) hoặc một Hiệu trưởng trường tiểu học </span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Hai Phó Chủ tịch Hội đồng : Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng một trường tiểuhọc </span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Hai Thư kí Hội đồng : Phó Hiệu trưởng một trường tiểu học hoặc cán bộ chuyênmôn Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện, quận (thuộc tỉnh, thành phố).</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Các Uỷ viên Hội đồng : Gồm giáo viên được lựa chọn trong số những giáo viên cónăng lực giảng dạy, đạt trình độ chuẩn và đã từng giảng dạy lớp 4, lớp 5. Số lượngUỷ viên tuỳ thuộc vào số bài thi, sao cho mỗi bài thi có 2 người chấm". </span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 2</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">: Quyết định này được áp dụng từ năm học 1999-2000. Các quy định trước đây tráivới Quyết định này đều bãi bỏ.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 3</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">: Các ông (bà) Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương); Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.</span></p> </div></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Minh Hiển</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 06/2000/QĐBGD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2000 QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Về việc bổ sung, sửa đổi một số điều trong Quy chế thitốt nghiệp tiểu học được ban hành theo Quyết định số12/1999/QĐBGD&ĐT ngày 15/3/1999 BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo ; Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lí Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ ; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 2/12/1998; Căn cứ Quyết định số12/1999/QĐBGD&ĐT ngày 15/3/1999 của Bộ trưởngBộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp tiểu học ; Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tiểu học, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1 :Nay bổ sung, sửa đổi một số điều trong Quy chế thi tốt nghiệp tiểu học, banhành theo Quyết định số 12/1999/QĐBGD&ĐT ngày 15/3/1999 của Bộ trưởng BộGiáo dục và Đào tạo như sau : 1.Bỏ khoản 1 Điều 6 về đối tượng được công nhận tốt nghiệp tiểu học. 2.Thay Điều 12 như sau : "Việctổ chức coi thi được tiến hành tại các trường tiểu học có học sinh dự thi; việcchấm thi được tổ chức theo các đơn vị trường hoặc tập trung các trường tiểu học(theo cụm trường hoặc huyện, quận). Việc tổ chức chấm thi tập trung các trườngtiểu học do Ban Chỉ đạo và kiểm tra thi tốt nghiệp tiểu học tỉnh (thành phốtrực thuộc Trung ương) quyết định. 1. Thành phần của Hội đồng coi thi : Chủ tịch Hội đồng : Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng trường sở tại Một Phó Chủ tịch Hội đồng : Phó hiệu trưởng trường khác Một Thư kí Hội đồng : Thư kí Hội đồng nhà trường hoặc tổ trưởng chuyên môn trườngsở tại Các Uỷ viên Hội đồng : Gồm những giáo viên sở tại không dạy lớp 5 và 2 giáoviên trường khác đến ; một số giáo viên làm giám thị biên. Số lượng Uỷ viên tuỳthuộc vào số phòng thi, sao cho mỗi phòng thi có 2 người coi thi (không kể giámthị biên). 2. Thành phần của Hội đồng chấm thi theo đơn vị trường Chủ tịch Hội đồng : Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng trường sở tại Một Phó Chủ tịch Hội đồng : Phó hiệu trưởng trường khác Một Thư kí Hội đồng : Thư kí Hội đồng nhà trường hoặc tổ trưởng chuyên môn trườngsở tại Các Uỷ viên Hội đồng : Gồm giáo viên trường sở tại và 2 giáo viên ở trường khácđến. Các Uỷ viên Hội đồng được lựa chọn trong số những giáo viên có năng lựcgiảng dạy, đạt trình độ chuẩn và đã từng giảng dạy lớp 4, lớp 5. Số lượng Uỷ viên tuỳ thuộc vào số bài thi, sao cho mỗi bài thi có2 người chấm. 3. Thành phần của Hội đồng chấm thi tập trung các trường tiểu học : Chủ tịch Hội đồng : Lãnh đạo Phòng Giáo dụcĐào tạo huyện, quận (thuộc tỉnh,thành phố) hoặc một Hiệu trưởng trường tiểu học Hai Phó Chủ tịch Hội đồng : Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng một trường tiểuhọc Hai Thư kí Hội đồng : Phó Hiệu trưởng một trường tiểu học hoặc cán bộ chuyênmôn Phòng Giáo dục Đào tạo huyện, quận (thuộc tỉnh, thành phố). Các Uỷ viên Hội đồng : Gồm giáo viên được lựa chọn trong số những giáo viên cónăng lực giảng dạy, đạt trình độ chuẩn và đã từng giảng dạy lớp 4, lớp 5. Số lượngUỷ viên tuỳ thuộc vào số bài thi, sao cho mỗi bài thi có 2 người chấm". Điều 2 : Quyết định này được áp dụng từ năm học 19992000. Các quy định trước đây tráivới Quyết định này đều bãi bỏ. Điều 3 : Các ông (bà) Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương); Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./. Bộ trưởng (Đã ký) Nguyễn Minh Hiển
{ "collection_source": [ "Công báo điện tử;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc bổ sung, sửa đổi một số điều trong Quy chế thi tốt nghiệp tiểu học được ban hành theo Quyết định số 12/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/3/1999", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "05/09/1999", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "25/03/2000", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Giáo dục và Đào tạo", "Bộ trưởng", "Nguyễn Minh Hiển" ], "official_number": [ "06/2000/QĐ-BGD" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 06/2000/QĐ-BGD Về việc bổ sung, sửa đổi một số điều trong Quy chế thi tốt nghiệp tiểu học được ban hành theo Quyết định số 12/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/3/1999", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Quyết định 12/1999/QĐ-BGDĐT Về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp tiểu học", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7319" ] ], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 12/1999/QĐ-BGDĐT Về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp tiểu học", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7319" ], [ "Luật 11/1998/QH10 Giáo dục", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7342" ], [ "Nghị định 29/CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10369" ], [ "Nghị định 15-CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10761" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
136907
vbpl.vn
http://vbpl.vn//phuyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=136907&Keyword=
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH PHÚ YÊN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 05/2019/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Phú Yên, ngày 12 tháng 7 năm 2019</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy</strong></p> <p align="center"> <strong>cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên</strong></p> <p align="center"> -------------------</p> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN<br/> KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12 </strong></p> <p>  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Nghị định &lt;a target=">79/2014/NĐ-CP"&gt;79/2014/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Nghị định &lt;a target=">163/2016/NĐ-CP"&gt;163/2016/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Thông tư &lt;a target=">56/2014/TT-BCA"&gt;56/2014/TT-BCA</a> ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện PCCC cho lực lượng dân phòng, lực lượng PCCC cơ sở, lực lượng PCCC chuyên ngành;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">66/2014/TT-BCA</a> ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số <a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Nghị định &lt;a target=">79/2014/NĐ-CP"&gt;79/2014/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Thông tư &lt;a target=">48/2015/TT-BCA"&gt;48/2015/TT-BCA</a> ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;</em></p> <p> <em>Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên, Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế </em><em>Hội đồng nhân dân tỉnh</em><em> và ý kiến của các đại biểu </em><em>Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Phạm vi điều chỉnh</p> <p> Nghị quyết quy định về danh mục, định mức kinh phí trang bị và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.</p> <p> 2. Đối tượng áp dụng</p> <p> a) Ủy ban nhân dân các cấp;</p> <p> b) Đội dân phòng xã, phường, thị trấn;</p> <p> c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy</strong></p> <p> Định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho 01 đội dân phòng được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Chương II của Thông tư số <a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Thông tư &lt;a target=">56/2014/TT-BCA"&gt;56/2014/TT-BCA</a>, ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy chữa cháy chuyên ngành, cụ thể như sau:</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:636px;" width="636"> <tbody> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> <strong>STT</strong></p> </td> <td style="width:192px;"> <p align="center"> <strong>Danh mục</strong></p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> <strong>Đơn vị tính</strong></p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> <strong>Số lượng</strong></p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> <strong>Niên hạn sử dụng</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:192px;"> <p> Khóa mở trụ nước (trang bị cho địa bàn có trụ cấp nước chữa cháy đô thị)</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> Cái</p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> 01</p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> Hỏng thay thế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:192px;"> <p> Bình bột chữa cháy xách tay loại 08kg</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> Bình</p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> 05</p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> Theo quy định của nhà sản xuất</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:192px;"> <p> Bình khí CO<sub>2</sub> chữa cháy xách tay loại 05kg</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> Bình</p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> 05</p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> Theo quy định của nhà sản xuất</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:192px;"> <p> Mũ chữa cháy</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> Chiếc</p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> 01 người 01 chiếc</p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> 03 năm</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:192px;"> <p> Quần áo chữa cháy</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> Bộ</p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> 01 người 01 bộ</p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> 02 năm</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 6</p> </td> <td style="width:192px;"> <p> Găng tay chữa cháy</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> Đôi</p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> 01 người 01 đôi</p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> Hỏng thay thế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 7</p> </td> <td style="width:192px;"> <p> Ủng chữa cháy</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> Đôi</p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> 01 người 01 đôi</p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> Hỏng thay thế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 8</p> </td> <td style="width:192px;"> <p> Đèn pin chuyên dụng</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> Chiếc</p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> 02</p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> Hỏng thay thế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 9</p> </td> <td style="width:192px;"> <p> Câu liêm, bồ cào</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> Chiếc</p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> 02</p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> Hỏng thay thế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 10</p> </td> <td style="width:192px;"> <p> Dây cứu người</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> Cuộn</p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> 02</p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> Hỏng thay thế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 11</p> </td> <td style="width:192px;"> <p> Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương)</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> Hộp</p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> 01</p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> Hỏng thay thế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 12</p> </td> <td style="width:192px;"> <p> Thang chữa cháy</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> Chiếc</p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> 01</p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> Hỏng thay thế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 13</p> </td> <td style="width:192px;"> <p> Loa pin</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> Chiếc</p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> 02</p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> Hỏng thay thế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 14</p> </td> <td style="width:192px;"> <p> Khẩu trang lọc độc</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> Chiếc</p> </td> <td style="width:152px;"> <p align="center"> 01 người 01 chiếc</p> </td> <td style="width:148px;"> <p align="center"> Hỏng thay thế</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> Việc quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy và chữa cháy được thực hiện theo quy định tại Thông tư số <a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Thông tư &lt;a target=">52/2014/TT-BCA"&gt;52/2014/TT-BCA</a> ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy và chữa cháy.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Kinh phí thực hiện</strong></p> <p> Kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy lần đầu cho lực lượng dân phòng do ngân sách tỉnh đảm bảo, được bố trí vào dự toán ngân sách quốc phòng và an ninh cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.</p> <p> Kinh phí phục vụ bảo trì, sửa chữa, thay thế và trang bị bổ sung phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng (sau khi được trang bị lần đầu) do ngân sách các huyện, thị xã, thành phố tự đảm bảo, được bố trí vào dự toán ngân sách quốc phòng và an ninh hàng năm để thực hiện.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Thời gian thực hiện</strong></p> <p> Thời gian thực hiện trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy bắt đầu từ năm 2020.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> Hội đồng nhân dân tỉnh giao:</p> <p> 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p> <p> 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch Hội đồng nhân dân </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Tấn Việt</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH PHÚ YÊN Số: 05/2019/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Phú Yên, ngày 12 tháng 7 năm 2019 NGHỊ QUYẾT Quy định trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số79/2014/NĐCP">79/2014/NĐCP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP">163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số56/2014/TTBCA">56/2014/TTBCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện PCCC cho lực lượng dân phòng, lực lượng PCCC cơ sở, lực lượng PCCC chuyên ngành; Căn cứ Thông tư66/2014/TTBCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ CP">79/2014/NĐCP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Căn cứ Thông tư số48/2015/TTBCA">48/2015/TTBCA ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Xét Tờ trình số 79/TTrUBND ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên, Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết quy định về danh mục, định mức kinh phí trang bị và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên. 2. Đối tượng áp dụng a) Ủy ban nhân dân các cấp; b) Đội dân phòng xã, phường, thị trấn; c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng. Điều2. Định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy Định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho 01 đội dân phòng được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Chương II của Thông tư số 56/2014/TT BCA">56/2014/TTBCA, ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy chữa cháy chuyên ngành, cụ thể như sau: STT Danh mục Đơn vị tính Số lượng Niên hạn sử dụng 1 Khóa mở trụ nước (trang bị cho địa bàn có trụ cấp nước chữa cháy đô thị) Cái 01 Hỏng thay thế 2 Bình bột chữa cháy xách tay loại 08kg Bình 05 Theo quy định của nhà sản xuất 3 Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 05kg Bình 05 Theo quy định của nhà sản xuất 4 Mũ chữa cháy Chiếc 01 người 01 chiếc 03 năm 5 Quần áo chữa cháy Bộ 01 người 01 bộ 02 năm 6 Găng tay chữa cháy Đôi 01 người 01 đôi Hỏng thay thế 7 Ủng chữa cháy Đôi 01 người 01 đôi Hỏng thay thế 8 Đèn pin chuyên dụng Chiếc 02 Hỏng thay thế 9 Câu liêm, bồ cào Chiếc 02 Hỏng thay thế 10 Dây cứu người Cuộn 02 Hỏng thay thế 11 Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương) Hộp 01 Hỏng thay thế 12 Thang chữa cháy Chiếc 01 Hỏng thay thế 13 Loa pin Chiếc 02 Hỏng thay thế 14 Khẩu trang lọc độc Chiếc 01 người 01 chiếc Hỏng thay thế Việc quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy và chữa cháy được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2014/TTBCA">52/2014/TTBCA ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy và chữa cháy. Điều3. Kinh phí thực hiện Kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy lần đầu cho lực lượng dân phòng do ngân sách tỉnh đảm bảo, được bố trí vào dự toán ngân sách quốc phòng và an ninh cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Kinh phí phục vụ bảo trì, sửa chữa, thay thế và trang bị bổ sung phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng (sau khi được trang bị lần đầu) do ngân sách các huyện, thị xã, thành phố tự đảm bảo, được bố trí vào dự toán ngân sách quốc phòng và an ninh hàng năm để thực hiện. Điều4. Thời gian thực hiện Thời gian thực hiện trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy bắt đầu từ năm 2020. Điều5. Tổ chức thực hiện Hội đồng nhân dân tỉnh giao: 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./. Chủ tịch Hội đồng nhân dân (Đã ký) Huỳnh Tấn Việt
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy\ncho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Phú Yên", "effective_date": "22/07/2019", "enforced_date": "26/07/2019", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "12/07/2019", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Phú Yên", "Chủ tịch Hội đồng nhân dân", "Huỳnh Tấn Việt" ], "official_number": [ "05/2019/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND Quy định trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy\ncho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 40/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32910" ], [ "Nghị định 79/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36908" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Thông tư 56/2014/TT-BCA Về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=72588" ], [ "Thông tư 66/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=90952" ], [ "Thông tư 48/2015/TT-BCA Quy định về trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=90960" ], [ "Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084" ], [ "Luật 42/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật sở hữu trí tuệ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136041" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
52258
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thuathienhue/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=52258&Keyword=
Quyết định 1801/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 1801/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 8 năm 2008</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc điều chỉnh mức thu phí khai thác tài liệu đất đai, phí thẩm định </strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất cho các tổ chức</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>_______________________________</strong></p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân  và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị dịnh số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP;</a></em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">97/2006/TT-BTC</a> ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số 8c/2003/NQ/HĐND4 của HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 8- khoá IV ngày  27 tháng 01 năm 2003 về thu, quản lý, sử dụng các loại phí;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1715 /TC-QLNS ngày 23 tháng 6 năm 2008,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Nay điều chỉnh mức thu phí khai thác tài liệu đất đai, phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn tỉnh như phụ lục chi tiết đính kèm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Đối tượng nộp, cơ quan thu và việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng được thực hiện theo quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">810/2003/QĐ-UB</a> ngày 28/03/2003 và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">811/2003/QĐ-UB</a> ngày 28/03/2003 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây của Ủy ban Nhân dân Tỉnh trái với quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Ngọc Thiện</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 1801/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 8 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH Về việc điều chỉnh mức thu phí khai thác tài liệu đất đai, phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất cho các tổ chức UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị dịnh số 24/2006/NĐCP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐCP; Căn cứ Thông tư số97/2006/TTBTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị quyết số 8c/2003/NQ/HĐND4 của HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 8 khoá IV ngày 27 tháng 01 năm 2003 về thu, quản lý, sử dụng các loại phí; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1715 /TCQLNS ngày 23 tháng 6 năm 2008, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Nay điều chỉnh mức thu phí khai thác tài liệu đất đai, phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn tỉnh như phụ lục chi tiết đính kèm. Điều2. Đối tượng nộp, cơ quan thu và việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 810/2003/QĐUB ngày 28/03/2003 và Quyết định số 811/2003/QĐUB ngày 28/03/2003 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh. Điều3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây của Ủy ban Nhân dân Tỉnh trái với quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành. Điều4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Ngọc Thiện
{ "collection_source": [ "Công báo số 27 năm 2008" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc điều chỉnh mức thu phí khai thác tài liệu đất đai, phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất cho các tổ chức", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Thừa Thiên Huế", "effective_date": "11/08/2008", "enforced_date": "05/09/2008", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "11/08/2008", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Thừa Thiên Huế", "Chủ tịch", "Nguyễn Ngọc Thiện" ], "official_number": [ "1801/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 1801/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh mức thu phí khai thác tài liệu đất đai, phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất cho các tổ chức", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 97/2006/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15000" ], [ "Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16518" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443" ] ], "reference_documents": [ [ "810/2003/QĐ-UB UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác tài liệu đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=45562" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
148223
vbpl.vn
http://vbpl.vn//angiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=148223&Keyword=
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH AN GIANG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 03/2008/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> An Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2008</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc ban hành chế độ</strong><strong> thu, nộp, quản lý và sử dụng </strong></p> <p align="center"> <strong>phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn</strong></p> <p align="center"> <sup>____________</sup></p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG</strong></p> <p align="center"> <strong>KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 12</strong></p> <p align="center"> <strong>(Từ ngày 10 đến ngày 11/7/2008)</strong></p> <p align="center">  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;</p> <p> Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p> <p> Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của    Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">174/2007/NĐ-CP</a> ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;</p> <p> Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">39/2008/TT-BTC</a> ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">174/2007/NĐ-CP</a> ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;</p> <p> Sau khi xem xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Tán thành việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh như sau:</p> <p> <strong>1. Đối tượng nộp và mức thu phí:</strong></p> <p> a) Đối với chất thải rắn thông thường:</p> <p> - Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, văn phòng công ty, xí nghiệp, trung tâm văn hóa, thể thao: 330 đồng/người/tháng.</p> <p> - Trường học: 130 đồng/học sinh/tháng.</p> <p> - Cơ sở lưu trú (khách sạn, nhà trọ, khu resort): 1.360 đồng/phòng/tháng.</p> <p> - Các bệnh viện, trạm y tế, trung tâm y tế (không tính rác thải y tế): 1.460 đồng/giường/tháng.</p> <p> - Cơ sở sản xuất, kinh doanh: 810 đồng/người/tháng.</p> <p> - Cơ sở dịch vụ ăn uống: 2.700 đồng/bàn/tháng.</p> <p> - Bến xe, bến tàu, bến phà:</p> <p> + Bến nhỏ (ở xã, ấp): 33.000 đồng/bến/tháng.</p> <p> + Bến trung (thị trấn, thị tứ): 66.000 đồng/bến/tháng.</p> <p> + Bến lớn (phường, huyện, thị xã, thành phố): 130.000 đồng/bến/tháng.</p> <p> - Vựa cá, trái cây:</p> <p> + Loại nhỏ (ở xã, ấp): 45.000 đồng/vựa/tháng.</p> <p> + Loại trung (thị trấn, thị tứ, phường, huyện): 90.000 đồng/vựa/tháng.</p> <p> + Loại lớn (chợ đầu mối trung tâm thị xã, thành phố): 180.000 đồng/vựa/tháng.</p> <p> - Sạp buôn bán tại các chợ:</p> <p> + Loại nhỏ (ở xã, ấp): 10.000 đồng/sạp/tháng.</p> <p> + Loại trung (thị trấn, thị tứ): 20.000 đồng/sạp/tháng.</p> <p> + Loại lớn (phường, huyện, thị xã, thành phố): 40.000 đồng/sạp/tháng.</p> <p> - Các đối tượng khác (ngoài các đối tượng đã nêu trên) thu theo lượng rác phát sinh thực tế: 40.000 đồng/tấn.</p> <p> b) Đối với chất thải rắn y tế, chất thải nguy hại công nghiệp: mức thu không quá 6.000.000 đồng/tấn.</p> <p> <strong>2. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn bao gồm:</strong></p> <p> a) Cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình;</p> <p> b) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí nhưng tự xử lý hoặc ký hợp đồng  dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật, cụ thể:</p> <p> - Đối với trường hợp tự xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có thuyết minh rõ giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn; giải pháp       công nghệ xử lý nước rác và nước thải từ hoạt động xử lý chất thải rắn; hiệu quả của công nghệ xử lý chất thải rắn; các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành; giải pháp xử lý các tình huống sự cố môi trường và các nội dung khác về xử lý chất thải rắn theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.</p> <p> - Đối với trường hợp ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo     tiêu chuẩn môi trường phải có hợp đồng dịch vụ xử lý (hoặc hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý) chất thải rắn với chủ xử lý chất thải rắn được phép hoạt động theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.</p> <p> <strong>3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:</strong></p> <p> a) Đơn vị trực tiếp thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn được trích để lại 20% trên tổng số tiền phí thực thu được để chi phí cho việc thu phí.</p> <p> b) Số tiền được trích để lại, đơn vị sử dụng để chi phí cho việc thu phí theo nội dung cụ thể sau:</p> <p> - Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như in hoặc mua mẫu, biểu, sổ sách.</p> <p> - Chi văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.</p> <p> - Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí theo quy định trên.</p> <p> c) Tổng số tiền phí thu được sau khi trừ đi số trích để lại theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.</p> <p> d) Thủ tục thu, nộp và thời gian nộp ngân sách theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư     số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành tại Điều 1 Nghị quyết này đúng với quy định hiện hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.</p> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:649px;" width="649"> <tbody> <tr> <td style="width:281px;height:208px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:368px;height:208px;"> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center"> Đã ký</p> <p align="center"> <strong>Võ Thanh Khiết</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Võ Thanh Khiết</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH AN GIANG Số: 03/2008/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc An Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2008 NGHỊ QUYẾT Về việc ban hành chế độthu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 12 (Từ ngày 10 đến ngày 11/7/2008) Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐCP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐCP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Căn cứ Thông tư số 39/2008/TTBTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐCP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Sau khi xem xét Tờ trình số 35/TTrUBND ngày 19 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Tán thành việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh như sau: 1. Đối tượng nộp và mức thu phí: a) Đối với chất thải rắn thông thường: Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, văn phòng công ty, xí nghiệp, trung tâm văn hóa, thể thao: 330 đồng/người/tháng. Trường học: 130 đồng/học sinh/tháng. Cơ sở lưu trú (khách sạn, nhà trọ, khu resort): 1.360 đồng/phòng/tháng. Các bệnh viện, trạm y tế, trung tâm y tế (không tính rác thải y tế): 1.460 đồng/giường/tháng. Cơ sở sản xuất, kinh doanh: 810 đồng/người/tháng. Cơ sở dịch vụ ăn uống: 2.700 đồng/bàn/tháng. Bến xe, bến tàu, bến phà: + Bến nhỏ (ở xã, ấp): 33.000 đồng/bến/tháng. + Bến trung (thị trấn, thị tứ): 66.000 đồng/bến/tháng. + Bến lớn (phường, huyện, thị xã, thành phố): 130.000 đồng/bến/tháng. Vựa cá, trái cây: + Loại nhỏ (ở xã, ấp): 45.000 đồng/vựa/tháng. + Loại trung (thị trấn, thị tứ, phường, huyện): 90.000 đồng/vựa/tháng. + Loại lớn (chợ đầu mối trung tâm thị xã, thành phố): 180.000 đồng/vựa/tháng. Sạp buôn bán tại các chợ: + Loại nhỏ (ở xã, ấp): 10.000 đồng/sạp/tháng. + Loại trung (thị trấn, thị tứ): 20.000 đồng/sạp/tháng. + Loại lớn (phường, huyện, thị xã, thành phố): 40.000 đồng/sạp/tháng. Các đối tượng khác (ngoài các đối tượng đã nêu trên) thu theo lượng rác phát sinh thực tế: 40.000 đồng/tấn. b) Đối với chất thải rắn y tế, chất thải nguy hại công nghiệp: mức thu không quá 6.000.000 đồng/tấn. 2. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn bao gồm: a) Cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình; b) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí nhưng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật, cụ thể: Đối với trường hợp tự xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có thuyết minh rõ giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn; giải pháp công nghệ xử lý nước rác và nước thải từ hoạt động xử lý chất thải rắn; hiệu quả của công nghệ xử lý chất thải rắn; các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành; giải pháp xử lý các tình huống sự cố môi trường và các nội dung khác về xử lý chất thải rắn theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn. Đối với trường hợp ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có hợp đồng dịch vụ xử lý (hoặc hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý) chất thải rắn với chủ xử lý chất thải rắn được phép hoạt động theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn. 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí: a) Đơn vị trực tiếp thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn được trích để lại 20% trên tổng số tiền phí thực thu được để chi phí cho việc thu phí. b) Số tiền được trích để lại, đơn vị sử dụng để chi phí cho việc thu phí theo nội dung cụ thể sau: Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như in hoặc mua mẫu, biểu, sổ sách. Chi văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí theo quy định trên. c) Tổng số tiền phí thu được sau khi trừ đi số trích để lại theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. d) Thủ tục thu, nộp và thời gian nộp ngân sách theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TTBTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành tại Điều 1 Nghị quyết này đúng với quy định hiện hành. Điều3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./. CHỦ TỊCH Đã ký Võ Thanh Khiết Chủ tịch (Đã ký) Võ Thanh Khiết
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng \nphí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh An Giang", "effective_date": "21/07/2008", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "11/07/2008", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh An Giang", "Chủ tịch", "Võ Thanh Khiết" ], "official_number": [ "03/2008/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND Bãi bỏ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=157476" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND Về việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng \nphí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 174/2007/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13019" ], [ "Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16518" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443" ], [ "Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23094" ], [ "Thông tư 39/2008/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24313" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
104705
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=104705&Keyword=
Chỉ thị 11/2008/CT-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 11/2008/CT-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 4 năm 2008</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>CHỈ THỊ</strong></p> <p align="center"> <strong><span style="color:rgb(51, 51, 51);font-family:verdana, 'Lucida Grande', arial, sans-serif;font-size:small;line-height:20px;">Về việc triển khai Tháng hành động hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường và Ngày Môi trường Thế giới 5/6 trên địa bàn thành phố (từ ngày 25 tháng 4 đến ngày 05 tháng 6 năm 2008).</span></strong></p> <p align="center"> <strong><span style="color:rgb(51, 51, 51);font-family:verdana, 'Lucida Grande', arial, sans-serif;font-size:small;line-height:20px;">_____________________________</span></strong></p> <p align="center">  </p> <p style="text-align:justify;"> Thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và Quyết định số<a class="toanvan" target="_blank">147/2007/QĐ-UBND ngày</a> 28 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện chủ đề “Năm 2008 - Năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị”; nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc bảo vệ nguồn nước sạch và thúc đẩy các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường trong mọi tầng lớp nhân dân; Ủy ban nhân dân thành phố triển khai Tháng hành động hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường và kỷ niệm Ngày Môi trường Thế giới năm nay tại thành phố Hồ Chí Minh diễn ra từ ngày 25 tháng 4 đến ngày 05 tháng 6 năm 2008. Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu tất cả các sở - ngành, Mặt trận, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tầng lớp nhân dân triển khai thực hiện Tháng hành động với các nội dung như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>I. MỤC TIÊU CỦA THÁNG HÀNH ĐỘNG:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về Chương trình Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường; nâng cao nhận thức của cộng đồng trong việc khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên nước, chống ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Thực hiện các công trình cải thiện ô nhiễm môi trường, giảm thiểu ô nhiễm môi trường do các hoạt động sản xuất, dịch vụ, kinh doanh và sinh hoạt của người dân.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Tăng cường mảng xanh đô thị; khôi phục, trồng mới và bảo vệ rừng; tôn tạo cảnh quan bằng các loại cây xanh, hoa kiểng phù hợp.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Vận động người dân tích cực hưởng ứng kế hoạch “Năm 2008 - Năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” và phong trào toàn dân hành động “Vì đường phố không rác”; tham gia tích cực vào các phong trào bảo vệ môi trường, xây dựng và thực hiện các công trình xanh - sạch - đẹp tại địa bàn dân cư, xí nghiệp, công sở, trường học, khu vực công cộng...</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>II. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Tổ chức Lễ Mít-tinh phát động Tuần lễ Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường và Ngày Môi trường Thế giới.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Tuyên truyền sâu rộng cho mọi tầng lớp nhân dân về bảo vệ tài nguyên nước, giữ gìn vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm bằng nhiều hình thức: tập huấn, hội thi, truyền hình, phát thanh, panô, áp phích, tờ rơi… trong suốt Tháng hành động.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Phát động Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ, đẩy mạnh phong trào trồng cây xanh nhớ ơn Bác trên toàn địa bàn thành phố nhằm góp phần cải tạo môi trường và cảnh quan đô thị.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Tổ chức 02 đợt tổng vệ sinh trên toàn thành phố chào mừng Lễ 30 tháng 4, 01 tháng 5 và Ngày sinh nhật Bác 19 tháng 5; tăng cường quét dọn đường phố, khu dân cư, các chợ, bến xe, khu vực công cộng; vớt rác và nạo vét bùn các tuyến kênh rạch nhằm tạo thông thoáng dòng chảy và giảm thiểu phát sinh muỗi; làm sạch đẹp các công viên, các vòng xoay, bùng binh…</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Tăng cường tuyên truyền về sản xuất sạch hơn, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng nhiên liệu sạch, giảm khí thải công nghiệp; khuyến khích nhân dân sử dụng các phương tiện vận chuyển công cộng nhằm cải thiện ô nhiễm không khí và hạn chế sự biến đổi khí hậu.</p> <p style="text-align:justify;"> 6. Thực hiện thanh kiểm tra tình hình vệ sinh môi trường trong hoạt động sản xuất tại các đơn vị trọng điểm dịch vụ, sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng; giám sát chất lượng nước tại các trạm cấp nước tập trung và các đơn vị phân phối nước sinh hoạt cho nhân dân trên toàn địa bàn thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> 7. Tổ chức mít-tinh và các hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới 05 tháng 6 năm 2008 tại các quận - huyện.</p> <p style="text-align:justify;"> 8. Tổ chức Hội nghị tổng kết 01 năm triển khai phong trào toàn dân hành động “Vì đường phố không rác”.</p> <p style="text-align:justify;"> 9. Tổ chức Lễ tổng kết Tháng hành động nhằm đánh giá kết quả hoạt động và tuyên dương, khen thưởng các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong Tháng hành động.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>III. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức Lễ Mít tinh phát động “Tuần lễ Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường năm 2008” và “Ngày Môi trường Thế giới 05 tháng 6 năm 2008” tại xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi. Phát động triển khai Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường giai đoạn 2008 - 2010, cấp vốn vay xây dựng hầm biogas xử lý chất thải trong chăn nuôi, tái chế nguồn năng lượng sinh học phục vụ nhu cầu sinh hoạt gia đình và sản xuất. Phát động ra quân tổng vệ sinh đường phố, ao tù, mương, rãnh đọng nước và tuyên truyền về sử dụng nước sạch trong sinh hoạt, vệ sinh môi trường.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức “Lễ phát động Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ năm 2008” tại cụm công nghiệp và dân cư Nhị Xuân, huyện Hóc Môn. Cung cấp 80.000 cây xanh cho các sở - ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các quận - huyện trồng trên toàn địa bàn thành phố trong Tháng hành động.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tăng cường tuyên truyền về sử dụng nước sạch và giữ gìn vệ sinh môi trường bằng nhiều hình thức đa dạng, phù hợp với nhân dân tại các vùng ven và ngoại thành như: phát thanh, xe hoa, băng rôn, tờ tin, tờ rơi…</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật, vệ sinh đồng ruộng, vận động nông dân sử dụng thuốc trừ sâu theo 4 đúng, an toàn vệ sinh thực phẩm.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức các hoạt động hưởng ứng chương trình quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường tại ấp Chánh, xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi và 03 xã điểm phát triển nông thôn mới (xã Thái Mỹ huyện Củ Chi, xã Xuân Thới Thượng huyện Hóc Môn, xã Bình Chánh huyện Bình Chánh).</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức kiểm tra, giám sát chất lượng nước của tất cả các trạm cấp nước tập trung đảm bảo nguồn nước đủ tiêu chuẩn cung cấp cho người dân, khảo sát chất lượng nước giếng sinh hoạt của các hộ gia đình nông thôn tại các địa bàn có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước mặt để có biện pháp giúp đỡ nhân dân khắc phục.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức hướng dẫn nông dân, hộ sản xuất thực hiện các biện pháp sản xuất nông sản sạch, sử dụng các loại thuốc trừ sâu, hóa chất hợp lý, an toàn. Các đơn vị liên quan trực thuộc Sở phối hợp với sở - ngành và đơn vị liên quan.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức chỉ đạo, kiểm tra thường xuyên công tác phòng chống dịch gia súc, gia cầm; kiểm tra giết mổ, quản lý vận chuyển, kinh doanh động vật hoang dã.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Sở Tài nguyên và Môi trường:</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức các đợt tập huấn về bảo vệ môi trường; các nội dung trong kế hoạch triển khai năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị và phong trào toàn dân hành động “Vì đường phố không rác” cho cán bộ các quận - huyện, phường - xã, thị trấn, khu phố - ấp; cán bộ và hội viên Hội Cựu Chiến binh, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên và nhân dân tại các khu dân cư.</p> <p style="text-align:justify;"> - Phổ biến thông tin về Tuần lễ Quốc gia nước sạch và Ngày Môi trường Thế giới 05 tháng 6 thông qua các phương tiện truyền hình, phát thanh, báo chí.</p> <p style="text-align:justify;"> - Biên soạn, in ấn và phân phối các tài liệu bướm, áp phích tuyên truyền cổ động về vệ sinh môi trường và bảo vệ môi trường theo chủ đề ngày Môi trường Thế giới do UNEP và Cục Bảo vệ môi trường phát động cho các quận -huyện, đoàn thể.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tăng cường công tác vệ sinh môi trường trên toàn địa bàn thành phố: Thực hiện tổng vệ sinh thường xuyên, quét dọn, xúc hốt, thu gom và vận chuyển hết rác, xà bần ra khỏi thành phố hàng ngày; tăng cường xịt rửa vệ sinh đường phố; đảm bảo chất lượng vệ sinh môi trường tại các trạm trung chuyển rác và các tuyến đường ra vào các công trường xử lý rác; giải quyết tình trạng mất vệ sinh tại các khu vực đầu và chân các cây cầu trong thành phố; duy trì thường xuyên và tăng cường vớt rác trên các tuyến kênh rạch, đặc biệt tại quận 1, 6, 8, Bình Thạnh và huyện Hóc Môn.</p> <p style="text-align:justify;"> - Phát động, hướng dẫn các quận - huyện, đoàn thể tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tháng hành động.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tăng cường kiểm tra hoạt động của các đơn vị sản xuất, phát hiện và kịp thời xử lý các trường hợp vi phạm về bảo vệ môi trường.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tăng cường quan trắc và kiểm tra giám sát chất lượng không khí, chất lượng nước mặt và nước ngầm trên địa bàn thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> - Triển khai thực hiện điều tra thống kê nguồn thải giao thông và điều tra, thu thập dữ liệu về nguồn thải công nghiệp trên địa bàn thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> - Phối hợp thực hiện các chương trình của các sở - ngành, đoàn thể và các quận - huyện trong Tháng hành động.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức hội nghị tổng kết 01 năm triển khai phong trào toàn dân hành động “Vì đường phố không rác”.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức Lễ Mít-tinh kỷ niệm Ngày Môi trường Thế giới cấp thành phố vào ngày 01 tháng 6 năm 2008 với các hoạt động tuyên truyền về vệ sinh môi trường thiết thực có sự tham gia của các sở - ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân quận - huyện và nhân dân thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức Lễ Tổng kết Tháng hành động và tuyên dương khen thưởng vào ngày 05 tháng 6 năm 2008.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Sở Y tế:</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức tập huấn cho nhân dân vùng ven, vùng ngoại thành kiến thức về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Tập huấn nước sạch, vệ sinh môi trường và giám sát 03 công trình vệ sinh cho cán bộ phụ trách môi trường thuộc các Trung tâm Y tế Dự phòng quận - huyện. Tập huấn cho các hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm xử lý phân hợp vệ sinh.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức đoàn xe hoa cổ động cho Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường và duy trì đến Ngày Môi trường Thế giới 05 tháng 6. Biên soạn bài tuyên truyền và phát hành nội dung tuyên truyền trên xe loa cho các quận -huyện.</p> <p style="text-align:justify;"> - Viết tin, bài, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng, tin nhanh về tình hình kiểm tra việc cung cấp nước sạch cho nhân dân tại các vùng khó khăn về nguồn nước, quản lý chất thải y tế bệnh viện, xử lý rác thải y tế…</p> <p style="text-align:justify;"> - Triển khai công tác phối hợp kiểm tra liên ngành: Phối hợp với Cảnh sát Môi trường, Viện Vệ sinh Y tế Công cộng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quận - huyện kiểm tra tình hình vệ sinh môi trường tại các đơn vị trọng điểm dịch vụ, sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng như: xí nghiệp sản xuất phân bón, lò giết mổ, bệnh viện, các công trường xử lý rác thải, trạm trung chuyển rác, các chợ đầu mối, các khu vui chơi công cộng, các trường học, khách sạn…</p> <p style="text-align:justify;"> - Phối hợp với Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn giám sát chất lượng nước tại các trạm cấp nước tập trung; giám sát lấy mẫu các đơn vị cung cấp nước sạch cho dân qua hệ thống xà lan chứa nước (vùng huyện Nhà Bè, Cần Giờ); giám sát lấy mẫu nước các chung cư…</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức tổng vệ sinh, khơi thông kênh rạch nhằm giảm thiểu mật độ muỗi tại các khu vực trọng điểm như quận 7, Bình Thạnh, Tân Phú…; phun thuốc diệt muỗi, ruồi, đặt mồi diệt chuột tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> - Vận động các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, các Trung tâm Y tế Dự phòng và các bệnh viện, trạm y tế… treo băng-rôn cổ động Tháng hành động.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Sở Giao thông - Công chính:</p> <p style="text-align:justify;"> - Tăng cường nạo vét bùn rác, làm vệ sinh kênh rạch và các cửa xả tạo thông thoáng dòng chảy và giảm thiểu phát sinh muỗi; đặc biệt tại các quận 1, 6, 8, Bình Thạnh và huyện Hóc Môn.</p> <p style="text-align:justify;"> - Làm sạch đẹp các công viên, tăng cường chăm sóc và trồng mới cây xanh, hoa kiểng nhân Tết trồng cây nhớ ơn Bác Hồ ngày 19 tháng 5 năm 2008.</p> <p style="text-align:justify;"> - Vận động người dân sử dụng nguồn nước sạch của thành phố, hạn chế sử dụng nguồn nước ngầm nhằm đảm bảo sức khỏe cho người dân, giảm thiểu ô nhiễm, cạn kiệt nước ngầm và lún sụt nền đất.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tuyên truyền vận động người dân thành phố sử dụng các phương tiện vận chuyển công cộng nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường do khí thải từ các phương tiện giao thông cá nhân.</p> <p style="text-align:justify;"> - Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức dọn dẹp làm sạch đẹp trụ sở làm việc.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Sở Giáo dục và Đào tạo:</p> <p style="text-align:justify;"> - Triển khai nội dung Tháng hành động đến các trường học trên toàn thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> - Chỉ đạo các đơn vị Phòng Giáo dục, các Trường Trung học phổ thông, các Trung tâm Giáo dục thường xuyên tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm giáo dục cho học sinh ý thức về bảo vệ môi trường, tiết kiệm nguồn nước sạch; tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động môi trường, tìm hiểu về môi trường chung quanh, vệ sinh trường lớp; tổ chức trồng cây trong nhà trường; treo khẩu hiệu hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường và Ngày Môi trường Thế giới.</p> <p style="text-align:justify;"> 6. Sở Văn hóa và Thông tin:</p> <p style="text-align:justify;"> - Triển khai nội dung các khẩu hiệu tuyên truyền, phổ biến đến Phòng Văn hóa Thông tin - Thể thao quận - huyện và các đơn vị trực thuộc.</p> <p style="text-align:justify;"> - Chỉ đạo tăng cường tổ chức công tác thông tin tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân: tăng cường phóng sự tuyên truyền trên Đài Truyền hình, viết bài phát thanh tuyên truyền, in ấn và phân phối tranh cổ động, băng đĩa phát thanh; chụp ảnh, quay phim các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố để làm tư liệu.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tăng cường cổ động với nhiều hình thức (panô, băng rôn, xe hoa…) tại khu vực trung tâm thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> 7. Công an thành phố:</p> <p style="text-align:justify;"> - Giữ gìn an ninh trật tự tại các điểm diễn ra hoạt động trong suốt Tháng hành động.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tăng cường kiểm tra các xe cơ giới lưu thông trên đường phố và các phương tiện vận chuyển đường thủy. Tăng cường xử phạt về các quy định bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông.</p> <p style="text-align:justify;"> 8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể thành viên (Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Liên đoàn Lao động, Hội Nông dân, Hội Cựu Chiến binh):</p> <p style="text-align:justify;"> - Xây dựng kế hoạch hưởng ứng Tháng hành động nhằm vận động mọi tầng lớp nhân dân tham gia tích cực vào các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường tại địa bàn dân cư và nơi làm việc. Vận động nhân dân tham gia phong trào vệ sinh tại địa bàn dân cư và hưởng ứng các đợt tổng vệ sinh toàn thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> - Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức các đợt tập huấn về bảo vệ môi trường cho cán bộ, hội viên và các nhóm tuyên truyền viên nòng cốt tại 24 quận - huyện. Phát tờ bướm và poster tuyên truyền về nước sạch, vệ sinh môi trường và Ngày Môi trường Thế giới.</p> <p style="text-align:justify;"> - Vận động mọi tầng lớp nhân dân tham gia ngày Chủ nhật xanh lần thứ 74 với chủ đề “Tết trồng cây” và làm sạch thành phố chào mừng Ngày sinh nhật Bác 19 tháng 5 do Thành đoàn và Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp tổ chức.</p> <p style="text-align:justify;"> 9. Ủy ban nhân dân các quận - huyện:</p> <p style="text-align:justify;"> - Xây dựng kế hoạch hưởng ứng cụ thể của quận - huyện căn cứ vào tình hình thực tế và các nội dung hoạt động cụ thể đã nêu tại mục II. Tổ chức các phong trào thiết thực trong suốt Tháng hành động nhằm vận động đông đảo quần chúng nhân dân và các đơn vị, đoàn thể, nhà máy, xí nghiệp trên địa bàn tham gia vào hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường và bảo đảm mỹ quan đô thị trên địa bàn.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tích cực hưởng ứng các hoạt động cấp thành phố do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì.</p> <p style="text-align:justify;"> 10. Các cơ quan thông tấn báo chí, Đài Truyền hình thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân thành phố<em>:</em></p> <p style="text-align:justify;"> Tăng cường công tác tuyên truyền cổ động, phê phán những hành vi xấu và biểu dương những đơn vị, cá nhân tích cực triển khai thực hiện Tháng hành động, nêu bật các điển hình, mô hình tiêu biểu.</p> <p style="text-align:justify;"> Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các sở - ngành, Mặt trận, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các quận - huyện chủ động phối hợp tổ chức thực hiện có hiệu quả Tháng hành động hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường và kỷ niệm ngày Môi trường Thế giới năm 2008. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các ngành, các cấp, các tổ chức và cá nhân thực hiện nghiêm Chỉ thị này; tổng hợp báo cáo kết quả, những khó khăn vướng mắc định kỳ hoặc đột xuất cho Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố trong quá trình triển khai thực hiện./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch thường trực</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thành Tài</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 11/2008/CTUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 4 năm 2008 CHỈ THỊ Về việc triển khai Tháng hành động hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường và Ngày Môi trường Thế giới 5/6 trên địa bàn thành phố (từ ngày 25 tháng 4 đến ngày 05 tháng 6 năm 2008). Thực hiện Nghị quyết số 41NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và Quyết định số147/2007/QĐUBND ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện chủ đề “Năm 2008 Năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị”; nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc bảo vệ nguồn nước sạch và thúc đẩy các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường trong mọi tầng lớp nhân dân; Ủy ban nhân dân thành phố triển khai Tháng hành động hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường và kỷ niệm Ngày Môi trường Thế giới năm nay tại thành phố Hồ Chí Minh diễn ra từ ngày 25 tháng 4 đến ngày 05 tháng 6 năm 2008. Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu tất cả các sở ngành, Mặt trận, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các quận huyện và các tầng lớp nhân dân triển khai thực hiện Tháng hành động với các nội dung như sau: I. MỤC TIÊU CỦA THÁNG HÀNH ĐỘNG: 1. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về Chương trình Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường; nâng cao nhận thức của cộng đồng trong việc khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên nước, chống ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước. 2. Thực hiện các công trình cải thiện ô nhiễm môi trường, giảm thiểu ô nhiễm môi trường do các hoạt động sản xuất, dịch vụ, kinh doanh và sinh hoạt của người dân. 3. Tăng cường mảng xanh đô thị; khôi phục, trồng mới và bảo vệ rừng; tôn tạo cảnh quan bằng các loại cây xanh, hoa kiểng phù hợp. 4. Vận động người dân tích cực hưởng ứng kế hoạch “Năm 2008 Năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” và phong trào toàn dân hành động “Vì đường phố không rác”; tham gia tích cực vào các phong trào bảo vệ môi trường, xây dựng và thực hiện các công trình xanh sạch đẹp tại địa bàn dân cư, xí nghiệp, công sở, trường học, khu vực công cộng... II. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ: 1. Tổ chức Lễ Míttinh phát động Tuần lễ Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường và Ngày Môi trường Thế giới. 2. Tuyên truyền sâu rộng cho mọi tầng lớp nhân dân về bảo vệ tài nguyên nước, giữ gìn vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm bằng nhiều hình thức: tập huấn, hội thi, truyền hình, phát thanh, panô, áp phích, tờ rơi… trong suốt Tháng hành động. 3. Phát động Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ, đẩy mạnh phong trào trồng cây xanh nhớ ơn Bác trên toàn địa bàn thành phố nhằm góp phần cải tạo môi trường và cảnh quan đô thị. 4. Tổ chức 02 đợt tổng vệ sinh trên toàn thành phố chào mừng Lễ 30 tháng 4, 01 tháng 5 và Ngày sinh nhật Bác 19 tháng 5; tăng cường quét dọn đường phố, khu dân cư, các chợ, bến xe, khu vực công cộng; vớt rác và nạo vét bùn các tuyến kênh rạch nhằm tạo thông thoáng dòng chảy và giảm thiểu phát sinh muỗi; làm sạch đẹp các công viên, các vòng xoay, bùng binh… 5. Tăng cường tuyên truyền về sản xuất sạch hơn, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng nhiên liệu sạch, giảm khí thải công nghiệp; khuyến khích nhân dân sử dụng các phương tiện vận chuyển công cộng nhằm cải thiện ô nhiễm không khí và hạn chế sự biến đổi khí hậu. 6. Thực hiện thanh kiểm tra tình hình vệ sinh môi trường trong hoạt động sản xuất tại các đơn vị trọng điểm dịch vụ, sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng; giám sát chất lượng nước tại các trạm cấp nước tập trung và các đơn vị phân phối nước sinh hoạt cho nhân dân trên toàn địa bàn thành phố. 7. Tổ chức míttinh và các hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới 05 tháng 6 năm 2008 tại các quận huyện. 8. Tổ chức Hội nghị tổng kết 01 năm triển khai phong trào toàn dân hành động “Vì đường phố không rác”. 9. Tổ chức Lễ tổng kết Tháng hành động nhằm đánh giá kết quả hoạt động và tuyên dương, khen thưởng các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong Tháng hành động. III. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN: 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tổ chức Lễ Mít tinh phát động “Tuần lễ Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường năm 2008” và “Ngày Môi trường Thế giới 05 tháng 6 năm 2008” tại xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi. Phát động triển khai Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường giai đoạn 2008 2010, cấp vốn vay xây dựng hầm biogas xử lý chất thải trong chăn nuôi, tái chế nguồn năng lượng sinh học phục vụ nhu cầu sinh hoạt gia đình và sản xuất. Phát động ra quân tổng vệ sinh đường phố, ao tù, mương, rãnh đọng nước và tuyên truyền về sử dụng nước sạch trong sinh hoạt, vệ sinh môi trường. Tổ chức “Lễ phát động Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ năm 2008” tại cụm công nghiệp và dân cư Nhị Xuân, huyện Hóc Môn. Cung cấp 80.000 cây xanh cho các sở ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các quận huyện trồng trên toàn địa bàn thành phố trong Tháng hành động. Tăng cường tuyên truyền về sử dụng nước sạch và giữ gìn vệ sinh môi trường bằng nhiều hình thức đa dạng, phù hợp với nhân dân tại các vùng ven và ngoại thành như: phát thanh, xe hoa, băng rôn, tờ tin, tờ rơi… Tổ chức thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật, vệ sinh đồng ruộng, vận động nông dân sử dụng thuốc trừ sâu theo 4 đúng, an toàn vệ sinh thực phẩm. Tổ chức các hoạt động hưởng ứng chương trình quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường tại ấp Chánh, xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi và 03 xã điểm phát triển nông thôn mới (xã Thái Mỹ huyện Củ Chi, xã Xuân Thới Thượng huyện Hóc Môn, xã Bình Chánh huyện Bình Chánh). Tổ chức kiểm tra, giám sát chất lượng nước của tất cả các trạm cấp nước tập trung đảm bảo nguồn nước đủ tiêu chuẩn cung cấp cho người dân, khảo sát chất lượng nước giếng sinh hoạt của các hộ gia đình nông thôn tại các địa bàn có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước mặt để có biện pháp giúp đỡ nhân dân khắc phục. Tổ chức hướng dẫn nông dân, hộ sản xuất thực hiện các biện pháp sản xuất nông sản sạch, sử dụng các loại thuốc trừ sâu, hóa chất hợp lý, an toàn. Các đơn vị liên quan trực thuộc Sở phối hợp với sở ngành và đơn vị liên quan. Tổ chức chỉ đạo, kiểm tra thường xuyên công tác phòng chống dịch gia súc, gia cầm; kiểm tra giết mổ, quản lý vận chuyển, kinh doanh động vật hoang dã. 2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tổ chức các đợt tập huấn về bảo vệ môi trường; các nội dung trong kế hoạch triển khai năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị và phong trào toàn dân hành động “Vì đường phố không rác” cho cán bộ các quận huyện, phường xã, thị trấn, khu phố ấp; cán bộ và hội viên Hội Cựu Chiến binh, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên và nhân dân tại các khu dân cư. Phổ biến thông tin về Tuần lễ Quốc gia nước sạch và Ngày Môi trường Thế giới 05 tháng 6 thông qua các phương tiện truyền hình, phát thanh, báo chí. Biên soạn, in ấn và phân phối các tài liệu bướm, áp phích tuyên truyền cổ động về vệ sinh môi trường và bảo vệ môi trường theo chủ đề ngày Môi trường Thế giới do UNEP và Cục Bảo vệ môi trường phát động cho các quận huyện, đoàn thể. Tăng cường công tác vệ sinh môi trường trên toàn địa bàn thành phố: Thực hiện tổng vệ sinh thường xuyên, quét dọn, xúc hốt, thu gom và vận chuyển hết rác, xà bần ra khỏi thành phố hàng ngày; tăng cường xịt rửa vệ sinh đường phố; đảm bảo chất lượng vệ sinh môi trường tại các trạm trung chuyển rác và các tuyến đường ra vào các công trường xử lý rác; giải quyết tình trạng mất vệ sinh tại các khu vực đầu và chân các cây cầu trong thành phố; duy trì thường xuyên và tăng cường vớt rác trên các tuyến kênh rạch, đặc biệt tại quận 1, 6, 8, Bình Thạnh và huyện Hóc Môn. Phát động, hướng dẫn các quận huyện, đoàn thể tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tháng hành động. Tăng cường kiểm tra hoạt động của các đơn vị sản xuất, phát hiện và kịp thời xử lý các trường hợp vi phạm về bảo vệ môi trường. Tăng cường quan trắc và kiểm tra giám sát chất lượng không khí, chất lượng nước mặt và nước ngầm trên địa bàn thành phố. Triển khai thực hiện điều tra thống kê nguồn thải giao thông và điều tra, thu thập dữ liệu về nguồn thải công nghiệp trên địa bàn thành phố. Phối hợp thực hiện các chương trình của các sở ngành, đoàn thể và các quận huyện trong Tháng hành động. Tổ chức hội nghị tổng kết 01 năm triển khai phong trào toàn dân hành động “Vì đường phố không rác”. Tổ chức Lễ Míttinh kỷ niệm Ngày Môi trường Thế giới cấp thành phố vào ngày 01 tháng 6 năm 2008 với các hoạt động tuyên truyền về vệ sinh môi trường thiết thực có sự tham gia của các sở ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân quận huyện và nhân dân thành phố. Tổ chức Lễ Tổng kết Tháng hành động và tuyên dương khen thưởng vào ngày 05 tháng 6 năm 2008. 3. Sở Y tế: Tổ chức tập huấn cho nhân dân vùng ven, vùng ngoại thành kiến thức về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Tập huấn nước sạch, vệ sinh môi trường và giám sát 03 công trình vệ sinh cho cán bộ phụ trách môi trường thuộc các Trung tâm Y tế Dự phòng quận huyện. Tập huấn cho các hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm xử lý phân hợp vệ sinh. Tổ chức đoàn xe hoa cổ động cho Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường và duy trì đến Ngày Môi trường Thế giới 05 tháng 6. Biên soạn bài tuyên truyền và phát hành nội dung tuyên truyền trên xe loa cho các quận huyện. Viết tin, bài, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng, tin nhanh về tình hình kiểm tra việc cung cấp nước sạch cho nhân dân tại các vùng khó khăn về nguồn nước, quản lý chất thải y tế bệnh viện, xử lý rác thải y tế… Triển khai công tác phối hợp kiểm tra liên ngành: Phối hợp với Cảnh sát Môi trường, Viện Vệ sinh Y tế Công cộng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quận huyện kiểm tra tình hình vệ sinh môi trường tại các đơn vị trọng điểm dịch vụ, sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng như: xí nghiệp sản xuất phân bón, lò giết mổ, bệnh viện, các công trường xử lý rác thải, trạm trung chuyển rác, các chợ đầu mối, các khu vui chơi công cộng, các trường học, khách sạn… Phối hợp với Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn giám sát chất lượng nước tại các trạm cấp nước tập trung; giám sát lấy mẫu các đơn vị cung cấp nước sạch cho dân qua hệ thống xà lan chứa nước (vùng huyện Nhà Bè, Cần Giờ); giám sát lấy mẫu nước các chung cư… Tổ chức tổng vệ sinh, khơi thông kênh rạch nhằm giảm thiểu mật độ muỗi tại các khu vực trọng điểm như quận 7, Bình Thạnh, Tân Phú…; phun thuốc diệt muỗi, ruồi, đặt mồi diệt chuột tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn thành phố. Vận động các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, các Trung tâm Y tế Dự phòng và các bệnh viện, trạm y tế… treo băngrôn cổ động Tháng hành động. 4. Sở Giao thông Công chính: Tăng cường nạo vét bùn rác, làm vệ sinh kênh rạch và các cửa xả tạo thông thoáng dòng chảy và giảm thiểu phát sinh muỗi; đặc biệt tại các quận 1, 6, 8, Bình Thạnh và huyện Hóc Môn. Làm sạch đẹp các công viên, tăng cường chăm sóc và trồng mới cây xanh, hoa kiểng nhân Tết trồng cây nhớ ơn Bác Hồ ngày 19 tháng 5 năm 2008. Vận động người dân sử dụng nguồn nước sạch của thành phố, hạn chế sử dụng nguồn nước ngầm nhằm đảm bảo sức khỏe cho người dân, giảm thiểu ô nhiễm, cạn kiệt nước ngầm và lún sụt nền đất. Tuyên truyền vận động người dân thành phố sử dụng các phương tiện vận chuyển công cộng nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường do khí thải từ các phương tiện giao thông cá nhân. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức dọn dẹp làm sạch đẹp trụ sở làm việc. 5. Sở Giáo dục và Đào tạo: Triển khai nội dung Tháng hành động đến các trường học trên toàn thành phố. Chỉ đạo các đơn vị Phòng Giáo dục, các Trường Trung học phổ thông, các Trung tâm Giáo dục thường xuyên tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm giáo dục cho học sinh ý thức về bảo vệ môi trường, tiết kiệm nguồn nước sạch; tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động môi trường, tìm hiểu về môi trường chung quanh, vệ sinh trường lớp; tổ chức trồng cây trong nhà trường; treo khẩu hiệu hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường và Ngày Môi trường Thế giới. 6. Sở Văn hóa và Thông tin: Triển khai nội dung các khẩu hiệu tuyên truyền, phổ biến đến Phòng Văn hóa Thông tin Thể thao quận huyện và các đơn vị trực thuộc. Chỉ đạo tăng cường tổ chức công tác thông tin tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân: tăng cường phóng sự tuyên truyền trên Đài Truyền hình, viết bài phát thanh tuyên truyền, in ấn và phân phối tranh cổ động, băng đĩa phát thanh; chụp ảnh, quay phim các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố để làm tư liệu. Tăng cường cổ động với nhiều hình thức (panô, băng rôn, xe hoa…) tại khu vực trung tâm thành phố. 7. Công an thành phố: Giữ gìn an ninh trật tự tại các điểm diễn ra hoạt động trong suốt Tháng hành động. Tăng cường kiểm tra các xe cơ giới lưu thông trên đường phố và các phương tiện vận chuyển đường thủy. Tăng cường xử phạt về các quy định bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông. 8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể thành viên (Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Liên đoàn Lao động, Hội Nông dân, Hội Cựu Chiến binh): Xây dựng kế hoạch hưởng ứng Tháng hành động nhằm vận động mọi tầng lớp nhân dân tham gia tích cực vào các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường tại địa bàn dân cư và nơi làm việc. Vận động nhân dân tham gia phong trào vệ sinh tại địa bàn dân cư và hưởng ứng các đợt tổng vệ sinh toàn thành phố. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức các đợt tập huấn về bảo vệ môi trường cho cán bộ, hội viên và các nhóm tuyên truyền viên nòng cốt tại 24 quận huyện. Phát tờ bướm và poster tuyên truyền về nước sạch, vệ sinh môi trường và Ngày Môi trường Thế giới. Vận động mọi tầng lớp nhân dân tham gia ngày Chủ nhật xanh lần thứ 74 với chủ đề “Tết trồng cây” và làm sạch thành phố chào mừng Ngày sinh nhật Bác 19 tháng 5 do Thành đoàn và Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp tổ chức. 9. Ủy ban nhân dân các quận huyện: Xây dựng kế hoạch hưởng ứng cụ thể của quận huyện căn cứ vào tình hình thực tế và các nội dung hoạt động cụ thể đã nêu tại mục II. Tổ chức các phong trào thiết thực trong suốt Tháng hành động nhằm vận động đông đảo quần chúng nhân dân và các đơn vị, đoàn thể, nhà máy, xí nghiệp trên địa bàn tham gia vào hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường và bảo đảm mỹ quan đô thị trên địa bàn. Tích cực hưởng ứng các hoạt động cấp thành phố do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì. 10. Các cơ quan thông tấn báo chí, Đài Truyền hình thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân thành phố : Tăng cường công tác tuyên truyền cổ động, phê phán những hành vi xấu và biểu dương những đơn vị, cá nhân tích cực triển khai thực hiện Tháng hành động, nêu bật các điển hình, mô hình tiêu biểu. Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các sở ngành, Mặt trận, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các quận huyện chủ động phối hợp tổ chức thực hiện có hiệu quả Tháng hành động hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường và kỷ niệm ngày Môi trường Thế giới năm 2008. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các ngành, các cấp, các tổ chức và cá nhân thực hiện nghiêm Chỉ thị này; tổng hợp báo cáo kết quả, những khó khăn vướng mắc định kỳ hoặc đột xuất cho Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố trong quá trình triển khai thực hiện./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch thường trực (Đã ký) Nguyễn Thành Tài
{ "collection_source": [ "Công báo Thành phố Hồ Chí Minh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc triển khai Tháng hành động hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường và Ngày Môi trường Thế giới 5/6 trên địa bàn thành phố (từ ngày 25 tháng 4 đến ngày 05 tháng 6 năm 2008).", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Chỉ thị" ], "effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh", "effective_date": "05/05/2008", "enforced_date": "...", "expiry_date": "03/06/2010", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "25/04/2008", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hồ Chí Minh", "Phó Chủ tịch thường trực", "Nguyễn Thành Tài" ], "official_number": [ "11/2008/CT-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Được bãi bỏ bởi Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 24/5/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Chỉ thị 11/2008/CT-UBND Về việc triển khai Tháng hành động hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường và Ngày Môi trường Thế giới 5/6 trên địa bàn thành phố (từ ngày 25 tháng 4 đến ngày 05 tháng 6 năm 2008).", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
28491
vbpl.vn
http://vbpl.vn//laocai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=28491&Keyword=
Quyết định 13/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH LÀO CAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 13/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lào Cai, ngày 21 tháng 1 năm 1999</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><span class="FontStyle24"><font face="Arial" size="2">QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÀO CAI</font></span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><span class="FontStyle24"><font face="Arial" size="2">Về việc bổ sung sửa đổi một số điều khoản của Bản quy định ban hành </font></span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><span class="FontStyle24"><font face="Arial" size="2">kèm theo Quyết định số 210/QĐ-UB ngày 27/8/1998</font></span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><font face="Arial" size="2">_________________</font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle24"><font face="Arial" size="2">CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÀO CAI</font></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle24"><span style="font-weight:normal;"> <font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;</font></span></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle24"><span style="font-weight:normal;"> <font face="Arial" size="2">Căn cứ vào Luật đất đai ban hành ngày 14/7/1993;</font></span></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle24"><span style="font-weight:normal;"> <font face="Arial" size="2">Căn cứ vào Nghị định số 22/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ ban hành quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;</font></span></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle24"><span style="font-weight:normal;"> <font face="Arial" size="2">Xét đề nghị của Sở Tài chính vật giá, Sở Xây dựng, UBND thị xã Lào Cai,</font></span></span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle24"><font face="Arial" size="2">QUYẾT ĐỊNH:</font></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle24"><font face="Arial" size="2">Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</font><span style="font-weight:normal;"><font face="Arial" size="2"> Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định bổ xung, sửa đổi một số điều khoản của Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">210/1998/QĐ-UB</a> ngày 27/8/1998 của UBND tỉnh Lào Cai.</font></span></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle24"><font face="Arial" size="2">Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</font><span style="font-weight:normal;"><font face="Arial" size="2"> Giao cho Sở Tài chính vật giá chủ trì phối hợp với Sở Địa chính, Sở Xây dựng, các ngành, các địa phương có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra thực hiện Quyết định này và tập hợp những vướng mắc trong quá trình thực hiện báo cáo UBND tỉnh xem xét.</font></span></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle24"><font face="Arial" size="2">Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</font><span style="font-weight:normal;"><font face="Arial" size="2"> Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.</font></span></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle24"><span style="font-weight:normal;"> <font face="Arial" size="2">Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.</font></span></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-indent:0cm;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;"><font face="Arial" size="2"> </font></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Quý Đăng</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH LÀO CAI Số: 13/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lào Cai, ngày 21 tháng 1 năm 1999 QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÀO CAI Về việc bổ sung sửa đổi một số điều khoản của Bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 210/QĐUB ngày 27/8/1998 CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÀO CAI Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994; Căn cứ vào Luật đất đai ban hành ngày 14/7/1993; Căn cứ vào Nghị định số 22/NĐCP ngày 24/4/1998 của Chính phủ ban hành quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; Xét đề nghị của Sở Tài chính vật giá, Sở Xây dựng, UBND thị xã Lào Cai, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định bổ xung, sửa đổi một số điều khoản của Quyết định 210/1998/QĐUB ngày 27/8/1998 của UBND tỉnh Lào Cai. Điều 2. Giao cho Sở Tài chính vật giá chủ trì phối hợp với Sở Địa chính, Sở Xây dựng, các ngành, các địa phương có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra thực hiện Quyết định này và tập hợp những vướng mắc trong quá trình thực hiện báo cáo UBND tỉnh xem xét. Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Quý Đăng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc bổ sung sửa đổi một số điều khoản của Bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 210/QĐ-UB ngày 27/8/1998", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Lào Cai", "effective_date": "21/01/1999", "enforced_date": "...", "expiry_date": "24/02/2005", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/01/1999", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai", "Chủ tịch", "Nguyễn Quý Đăng" ], "official_number": [ "13/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "bị thay thế" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 71/2005/QĐ-UB Về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=29532" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 13/QĐ-UB Về việc bổ sung sửa đổi một số điều khoản của Bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 210/QĐ-UB ngày 27/8/1998", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Quyết định 210/1998/QĐ-UB Về việc ban hành quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28414" ] ], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ] ], "reference_documents": [ [ "Quyết định 01/QL-XDĐT Về việc ban hành quy định tạm thời về công tác quản lý đô thị thị xã Lào Cai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28117" ], [ "Quyết định 210/1998/QĐ-UB Về việc ban hành quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28414" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
9129
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=9129&Keyword=
Joint circular 772/2001/TTLT/TCĐC-NHNN
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC-TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 772/2001/TTLT/TCĐC-NHNN </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , May 21, 2001</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <html><head> <title>JOINT-CIRCULAR No</title></head><body><b><p>JOINT-CIRCULAR No. <a class="toanvan" target="_blank">772/2001/TTLT-TCDC-NHNN</a> OF MAY 21, 2001 GUIDING THE PROCEDURES FOR THE MORTGAGE OF THE LAND USE RIGHT VALUE AND ASSETS AFFIXED TO LAND BY FOREIGN-INVESTED ENTERPRISES AT CREDIT INSTITUTIONS </p></b><font face=".VnTime"><p>Pursuant to the provisions in Clause 3, Article 92 of the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">24/2000/ND-CP</a> of July 31, 2000 detailing the implementation of the Law on Foreign Investment in Vietnam and other law provisions, the General Land Administration and Vietnam State Bank hereby jointly guide the procedures for the mortgage of the land use right value by foreign-invested enterprises (including joint-venture enterprises and 100% foreign-capital enterprises) at credit institutions (including Vietnamese credit institutions, foreign banks’ branches operating in Vietnam and joint-venture banks between Vietnam and foreign countries operating under the Law on Credit Institutions) as follows:</p><p>I. Dossiers of mortgage of the land use right value and assets affixed to land</p><b><p>1.</p></b> For foreign-invested enterprises which have been leased land by the State and already paid the land rents for the whole lease term or paid the land rents in advance for many years, if the lease term remains for at least five years, the mortgage dossiers shall include the following papers:<p>1.1. The contract on the mortgage of the land use right value:</p><p>The contents of a land use right value-mortgaging contract shall be agreed upon by the involved parties according to law provisions, but there must be space for certification by the provincial/municipal Land Administration Service or Land Administration and Housing Service (hereafter referred collectively to as Land Administration Service) of the locality where such land exists, of the land user, land use papers, the current land-use situation and mortgage registration; as well as space for deletion of registration; and changes in mortgage registration;</p><p>1.2. The land use right certificate (original);</p><p>1.3. The extract map of the land plot (certified and sealed by the Land Administration Service), for cases where the land use right certificate does not include such map;</p><p>1.4. Voucher on the payment of land rents (copy certified by agency competent to make notarization and/or authentication).</p><b><p>2. </p></b>For joint-venture enterprises to which the Vietnamese parties contribute their capital with the land use right value, if the duration of capital contribution with the land use right value remains for at least five years, the mortgage dossiers shall include the following papers:<p>2.1. Papers prescribed at Points 1.1, 1.2 and 1.3 of this Section;</p><p>2.2. Copy of the contract on capital contribution with the land use right value, certified by agency competent to make notarization and/or authentication.</p><b><p>3. </p></b>For foreign-invested enterprises which mortgage the land use right value and assets affixed to land (including machinery and equipment installed at workshops, construction works and other assets affixed to land), the mortgage dossiers shall include the following papers:<p>3.1. Papers prescribed at Points 1 or 2 of this Section;</p><p>3.2. Papers on the registration of the ownership over the assets;</p><p>3.3. Papers evidencing that the assets are under the lawful ownership of such foreign-invested enterprises while the registration of the ownership over such assets is not yet required by law as prescribed at Point 1.3 of Joint-Circular No. <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/TTLT-NHNN-BTP-BTC-TCDC</a> of November 22, 2000 of Vietnam State Bank, the Ministry of Justice, the Ministry of Finance and the General Land Administration.</p><b><p>4. </p></b>When mortgaging the land use right value according to the provisions in this Circular, the competent State agencies shall not have to issue written decisions to permit the mortgagers to mortgage their land use right value, but only carry out the procedures therefor and make certification on the land use right value-mortgaging contracts.<b><p>5.</p></b> Each land plot may be mortgaged at only one credit institution licensed to operate in Vietnam. In cases where a foreign-invested enterprise, which has a common land use right certificate for several land plots, wishes to mortgage its land use right value at several credit institutions, such foreign-invested enterprise shall have to go to competent State agencies to carry out the procedures for the granting of separate land use right certificate for each land plot according to the provisions of Circular No. <a class="toanvan" target="_blank">1417/1999/TT-TCDC</a> of September 18, 1999 of the General Land Administration.<b><p>6.</p></b> When being mortgaged, the land use right value shall be determined according to the land prices announced by the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities where such land exists for application at the time of mortgage.<p> For cases where land is leased by the State, the land use right value shall comprise: The land rents already paid in advance to the State minus the land rents already paid for the use duration; compensations for damage (if any); expenses for ground leveling and improvement (if any).</p><p>II. Order for mortgaging the land use right value</p><b><p>1. </p></b>Foreign-invested enterprises shall submit dossiers of mortgage of the land use right value as provided for in Section I of this Circular to the provincial/municipal Land Administration Services.<b><p>2. </p></b>Within 15 days as from the date of receiving complete and valid mortgage dossiers, the Land Administration Services shall expertise such mortgage dossiers and make certification of fully meeting the law-prescribed mortgage conditions on the land use right value-mortgaging contracts; register the mortgage on the land use fluctuation-monitoring books and the register of secured transactions; then return the mortgage dossiers to such foreign-invested enterprises.<p>In cases where the foreign-invested enterprises fail to fully meet the mortgage conditions, the Land Administration Services shall return the dossiers and notify the enterprises of the reasons therefor.</p><b><p>3. </p></b>Foreign-invested enterprises and credit institutions shall have to pay fees according to law provisions. <b><p>4. </p></b>The land use right-mortgaging contracts shall be valid as from the time the Land Administration Services register the mortgage of the land use right.<b><p>5. </p></b>In the course of mortgaging the land use right value, if foreign-invested enterprises and credit institutions reach agreements other than the contents of the land use right-mortgaging contracts already signed, the Land Administration Services shall register changes in the land use right value mortgage according to law provisions.<p>III. Order for deleting the registration of land use right value mortgage</p><b><p>1. </p></b>When foreign-invested enterprises fulfill their debt-repayment obligation under the credit contracts or the land use right value-mortgaging contracts already signed, they shall file the land use right-mortgaging contracts to the provincial/municipal Land Administration Services for the deletion of the land use right mortgage registration;<b><p>2.</p></b> The provincial/municipal Land Administration Services shall delete the mortgage registration and affix stamp on the land use right value-mortgaging contracts; and delete the mortgage registration in the land use fluctuation-monitoring books and the register of secured transactions according to law provisions.<b><p>3.</p></b> The settlement of the mortgaged land use right and assets affixed to land for debt retrieval shall comply with the provisions of Joint-Circular No. <a class="toanvan" target="_blank">03/2001/TTLT/NHNN-BTP-BCA-BTC-TCDC</a> of April 23, 2001 of Vietnam State Bank, the Ministry of Justice, the Ministry of Public Security, the Ministry of Finance and the General Land Administration.<p>IV. Implementation organization</p><b><p>1. </p></b>For cases where the land use right value has been mortgaged before the effective date of this Circular, the procedures therefor shall not be re-carried out according to the provisions of this Circular.<b><p>2.</p></b> For foreign-invested enterprises which have been fully qualified for the granting of land use right certificates under the provisions of legislation on land, but not yet granted such certificates, the mortgage dossiers and procedures shall not comply with this Circular, but with the provisions at Point 1.1, Joint-Circular No. <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/TTLT-NHNN-BTP-BTC-TCDC</a> of November 22, 2000 of Vietnam State Bank, the Ministry of Justice, the Ministry of Finance and the General Land Administration.<b><p>3. </p></b>The entries in the register of secured transactions shall be made only when the concerned ministries or branches issue guiding documents.<b><p>4. </p></b>The People’s Committees of the provinces and centrally-run cities shall, within the ambit of their tasks and powers, have to organize the implementation of this Circular.<p>The provincial/municipal Land Administration Services and Land Administration-Housing Services, the State Bank’s provincial/municipal branches, credit institutions, foreign-invested enterprises and concerned units shall have to implement this Circular.</p><p>In the course of implementing this Circular, if any problems arise, they must be promptly reported to the General Land Administration and Vietnam State Bank for guidance and settlement.</p><b><p>5. </p></b>This Circular takes effect 15 days after its singing.<p>For the General Director <br/>of Land Administration <br/>Deputy General Director<br/><i>TRIEU VAN BE</i></p><p>For the Governor of Vietnam State Bank <br/>Deputy Governor<br/><i>DUONG THU HUONG</i></p><p> </p></font></body></html> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:379px"><p>KT. THỐNG ĐỐC <br>Phó Thống đốc</br></p></td><td class="upper" style="width:379px"><p>Phó Tổng Cục trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:379px"><p><i>(Signed)</i></p></td><td style="width:379px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:379px"><p>Dương Thu Hương</p></td><td style="width:379px"><p>Trần Văn Bé</p></td></tr></table> </div> </div>
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚCTỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH Number: 772/2001/TTLT/TCĐCNHNN SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , May 21, 2001 JOINTCIRCULAR No.772/2001/TTLTTCDCNHNN OF MAY 21, 2001 GUIDING THE PROCEDURES FOR THE MORTGAGE OF THE LAND USE RIGHT VALUE AND ASSETS AFFIXED TO LAND BY FOREIGNINVESTED ENTERPRISES AT CREDIT INSTITUTIONS Pursuant to the provisions in Clause 3, Article 92 of the Government’s Decree No. 24/2000/NDCP of July 31, 2000 detailing the implementation of the Law on Foreign Investment in Vietnam and other law provisions, the General Land Administration and Vietnam State Bank hereby jointly guide the procedures for the mortgage of the land use right value by foreigninvested enterprises (including jointventure enterprises and 100% foreigncapital enterprises) at credit institutions (including Vietnamese credit institutions, foreign banks’ branches operating in Vietnam and jointventure banks between Vietnam and foreign countries operating under the Law on Credit Institutions) as follows: I. Dossiers of mortgage of the land use right value and assets affixed to land 1. For foreigninvested enterprises which have been leased land by the State and already paid the land rents for the whole lease term or paid the land rents in advance for many years, if the lease term remains for at least five years, the mortgage dossiers shall include the following papers: 1.1. The contract on the mortgage of the land use right value: The contents of a land use right valuemortgaging contract shall be agreed upon by the involved parties according to law provisions, but there must be space for certification by the provincial/municipal Land Administration Service or Land Administration and Housing Service (hereafter referred collectively to as Land Administration Service) of the locality where such land exists, of the land user, land use papers, the current landuse situation and mortgage registration; as well as space for deletion of registration; and changes in mortgage registration; 1.2. The land use right certificate (original); 1.3. The extract map of the land plot (certified and sealed by the Land Administration Service), for cases where the land use right certificate does not include such map; 1.4. Voucher on the payment of land rents (copy certified by agency competent to make notarization and/or authentication). 2. For jointventure enterprises to which the Vietnamese parties contribute their capital with the land use right value, if the duration of capital contribution with the land use right value remains for at least five years, the mortgage dossiers shall include the following papers: 2.1. Papers prescribed at Points 1.1, 1.2 and 1.3 of this Section; 2.2. Copy of the contract on capital contribution with the land use right value, certified by agency competent to make notarization and/or authentication. 3. For foreigninvested enterprises which mortgage the land use right value and assets affixed to land (including machinery and equipment installed at workshops, construction works and other assets affixed to land), the mortgage dossiers shall include the following papers: 3.1. Papers prescribed at Points 1 or 2 of this Section; 3.2. Papers on the registration of the ownership over the assets; 3.3. Papers evidencing that the assets are under the lawful ownership of such foreigninvested enterprises while the registration of the ownership over such assets is not yet required by law as prescribed at Point 1.3 of JointCircular No. 12/2000/TTLTNHNNBTPBTCTCDC of November 22, 2000 of Vietnam State Bank, the Ministry of Justice, the Ministry of Finance and the General Land Administration. 4. When mortgaging the land use right value according to the provisions in this Circular, the competent State agencies shall not have to issue written decisions to permit the mortgagers to mortgage their land use right value, but only carry out the procedures therefor and make certification on the land use right valuemortgaging contracts. 5. Each land plot may be mortgaged at only one credit institution licensed to operate in Vietnam. In cases where a foreigninvested enterprise, which has a common land use right certificate for several land plots, wishes to mortgage its land use right value at several credit institutions, such foreigninvested enterprise shall have to go to competent State agencies to carry out the procedures for the granting of separate land use right certificate for each land plot according to the provisions of Circular No. 1417/1999/TTTCDC of September 18, 1999 of the General Land Administration. 6. When being mortgaged, the land use right value shall be determined according to the land prices announced by the People’s Committees of the provinces and centrallyrun cities where such land exists for application at the time of mortgage. For cases where land is leased by the State, the land use right value shall comprise: The land rents already paid in advance to the State minus the land rents already paid for the use duration; compensations for damage (if any); expenses for ground leveling and improvement (if any). II. Order for mortgaging the land use right value 1. Foreigninvested enterprises shall submit dossiers of mortgage of the land use right value as provided for in Section I of this Circular to the provincial/municipal Land Administration Services. 2. Within 15 days as from the date of receiving complete and valid mortgage dossiers, the Land Administration Services shall expertise such mortgage dossiers and make certification of fully meeting the lawprescribed mortgage conditions on the land use right valuemortgaging contracts; register the mortgage on the land use fluctuationmonitoring books and the register of secured transactions; then return the mortgage dossiers to such foreign invested enterprises. In cases where the foreigninvested enterprises fail to fully meet the mortgage conditions, the Land Administration Services shall return the dossiers and notify the enterprises of the reasons therefor. 3. Foreigninvested enterprises and credit institutions shall have to pay fees according to law provisions. 4. The land use rightmortgaging contracts shall be valid as from the time the Land Administration Services register the mortgage of the land use right. 5. In the course of mortgaging the land use right value, if foreigninvested enterprises and credit institutions reach agreements other than the contents of the land use rightmortgaging contracts already signed, the Land Administration Services shall register changes in the land use right value mortgage according to law provisions. III. Order for deleting the registration of land use right value mortgage 1. When foreigninvested enterprises fulfill their debtrepayment obligation under the credit contracts or the land use right valuemortgaging contracts already signed, they shall file the land use rightmortgaging contracts to the provincial/municipal Land Administration Services for the deletion of the land use right mortgage registration; 2. The provincial/municipal Land Administration Services shall delete the mortgage registration and affix stamp on the land use right valuemortgaging contracts; and delete the mortgage registration in the land use fluctuation monitoring books and the register of secured transactions according to law provisions. 3. The settlement of the mortgaged land use right and assets affixed to land for debt retrieval shall comply with the provisions of JointCircular No. 03/2001/TTLT/NHNNBTPBCABTCTCDC of April 23, 2001 of Vietnam State Bank, the Ministry of Justice, the Ministry of Public Security, the Ministry of Finance and the General Land Administration. IV. Implementation organization 1. For cases where the land use right value has been mortgaged before the effective date of this Circular, the procedures therefor shall not be re carried out according to the provisions of this Circular. 2. For foreigninvested enterprises which have been fully qualified for the granting of land use right certificates under the provisions of legislation on land, but not yet granted such certificates, the mortgage dossiers and procedures shall not comply with this Circular, but with the provisions at Point 1.1, JointCircular No. 12/2000/TTLTNHNNBTPBTCTCDC of November 22, 2000 of Vietnam State Bank, the Ministry of Justice, the Ministry of Finance and the General Land Administration. 3. The entries in the register of secured transactions shall be made only when the concerned ministries or branches issue guiding documents. 4. The People’s Committees of the provinces and centrallyrun cities shall, within the ambit of their tasks and powers, have to organize the implementation of this Circular. The provincial/municipal Land Administration Services and Land Administration Housing Services, the State Bank’s provincial/municipal branches, credit institutions, foreigninvested enterprises and concerned units shall have to implement this Circular. In the course of implementing this Circular, if any problems arise, they must be promptly reported to the General Land Administration and Vietnam State Bank for guidance and settlement. 5. This Circular takes effect 15 days after its singing. For the General Director of Land Administration Deputy General Director TRIEU VAN BE For the Governor of Vietnam State Bank Deputy Governor DUONG THU HUONG KT. THỐNG ĐỐC Phó Thống đốc Phó Tổng Cục trưởng (Signed) (Signed) Dương Thu Hương Trần Văn Bé
{ "collection_source": [ "Công báo điện tử;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về cấp phép đóng mới phương tiện thuỷ nội địa", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "01/09/1996", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "06/08/1996", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Giao thông vận tải", "Thứ trưởng", "Lã Ngọc Khuê" ], "official_number": [ "2057-QĐ/PC" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 2057-QĐ/PC Về cấp phép đóng mới phương tiện thuỷ nội địa", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 40/CP Về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9158" ], [ "Nghị định 22/CP Về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10381" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
139024
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thainguyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=139024&Keyword=
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH THÁI NGUYÊN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 23/2019/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thái Nguyên, ngày 22 tháng 8 năm 2019</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUY</strong><strong>ẾT</strong><strong> ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý<br/> các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, </strong></p> <p align="center"> <strong>Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên</strong></p> <p align="center"> <strong>____________________</strong></p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2010/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 3 năm 2012 của<br/> Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2012/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 4 năm 2012 của<br/> Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP,</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của<br/> Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân  tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; </em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">37/2014/NĐ-CP,</a> ngày 05 tháng 5 năm 2014 của<br/> Chính phủ quy định các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;</em></p> <p> <em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2003/QĐ-TTg</a> ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">51/2015/TTLT-BYT-BNV</a> ngày 11/12/2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của<br/> Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh<br/> Thái Nguyên.</p> <p> <strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.</p> <p> <strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế;<br/> Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Tiêu chuẩn chức danh </strong><strong>lãnh đạo, quản lý</strong> <strong>các</strong><strong> tổ chức, cơ quan, </strong><strong>đơn vị </strong><br/> <strong>thuộc</strong> <strong>và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế</strong></p> <p align="center"> <strong> huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số: </em><em>23</em><em>/2019/QĐ-UBND  ngày </em><em>22</em><em>/ 9/2019 </em></p> <p align="center"> <em>của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)</em></p> <p align="center"> <strong>___________________</strong></p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. </strong><strong>Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh<br/> Thái Nguyên.</p> <p> 2. Quy định này áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm và hưởng<br/> hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo các chức danh lãnh đạo, quản lý sau:</p> <p> a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế;</p> <p> b) Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục trực thuộc Sở Y tế;</p> <p> c) Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở Y tế;</p> <p> d) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã.</p> <p> Quy định này không áp dụng đối với những đối tượng thuộc thẩm quyền  quản lý của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ theo phân cấp hiện hành.</p> <p> 3. Quy định này làm cơ sở để thực hiện quy trình quy hoạch, bổ nhiệm,<br/> bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận, miễn nhiệm và đánh giá công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; làm tiêu chí để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức thuộc diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo theo quy định và phân cấp hiện hành.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>TIÊU CHUẨN CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_2"></a>2. </strong><strong>Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; chấp hành pháp luật</strong></p> <p> 1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với Tổ quốc,<br/> với Đảng Cộng sản Việt Nam, với nhân dân; nắm vững lý tưởng cách mạng của Đảng, chủ nghĩa Mác-Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Có tinh thần yêu nước<br/> sâu sắc, tận tuỵ phục vụ nhân dân; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đường lối đổi mới, đấu tranh với những tư tưởng, hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” về phẩm chất, đạo đức, lối sống; nắm vững, gương mẫu thực hiện và bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.</p> <p> 2. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không tham nhũng và có ý thức trong việc phòng, chống tham nhũng; bảo vệ<br/> bí mật Nhà nước theo quy định pháp luật; có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành<br/> kỷ cương, sự phân công, điều động, luân chuyển của các cấp có thẩm quyền; chấp hành đúng nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong cơ quan; trung thực, khách quan, công tâm trong thực thi công vụ; gắn bó, gần gũi và lắng nghe ý kiến của nhân dân.</p> <p> 3. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh phê và tự phê bình; giữ gìn đoàn kết nội bộ tốt, phát huy sức mạnh của cơ quan, đơn vị.</p> <p> 4. Có tinh thần cầu tiến, tích cực nghiên cứu, học tập không ngừng nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực công tác. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại của địa phương, đất nước.</p> <p> 5. Bản thân và gia đình gương mẫu, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương. Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc để người thân và gia đình lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để mưu lợi riêng. Được nhân dân, cán bộ, đảng viên tín nhiệm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị</strong></p> <p> 1. Nắm vững nội dung công việc và các văn bản pháp luật về chuyên môn, chuyên ngành thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm.</p> <p> 2. Có trình độ chuyên môn đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí bổ nhiệm. </p> <p> 3. Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên. Riêng đối với chức danh: Chi cục trưởng; Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở Y tế; Phó Giám đốc các đơn vị hạng I trực thuộc Sở Y tế phải có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc tương tương.</p> <p> 4. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.</p> <p> 5. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">01/2014/TT-BGDĐT</a> ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam.</p> <p style="margin-right:2.8pt;"> 6. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng<br/> sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">03/2014/TT-BTTTT ngày</a> 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Tiêu chuẩn về năng lực công tác </strong></p> <p> 1. Có tư duy độc lập, sáng tạo; có khả năng tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án thuộc lĩnh vực công tác của đơn vị được giao phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đơn vị.</p> <p> 2. Có năng lực điều hành, khả năng tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh<br/> tập thể để chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.</p> <p> 3. Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.</p> <p> 4. Phong cách làm việc khoa học, dân chủ, bình đẳng, giữ gìn đoàn kết nội bộ; được công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Các tiêu chuẩn khác</strong></p> <p> 1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2003/QĐ-TTg</a> ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p> 2. Thuộc đối tượng trong quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> 3. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.</p> <p> 4. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này, việc điều động, tiếp nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý tại Điều 1 Quy định này phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ, ngành tại thời điểm thực hiện.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>TIÊU CHUẨN CỤ THỂ</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_6"></a>6. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng thuộc</strong> <strong>Sở Y tế</strong></p> <p> Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Quy định này, người được bổ nhiệm còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:</p> <p> 1. Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ công chức; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong phòng; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các<br/> tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.</p> <p> 2. Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan.</p> <p> 3. Có trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh bổ nhiệm.</p> <p> 4. Đã hoặc đang đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Sở Y tế hoặc tương đương từ đủ 12 tháng trở lên.</p> <p> 5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.</p> <p> 6. Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở Y tế, ngoài điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng thuộc</strong> <strong>Sở Y tế</strong></p> <p> Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Quy định này, người được bổ nhiệm còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:</p> <p> 1. Có khả năng điều hành hoạt động trong phòng; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.</p> <p> 2. Có khả năng tổng hợp, tham mưu cho Trưởng phòng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng chính sách của ngành.</p> <p> 3. Có trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh bổ nhiệm.</p> <p> 4. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch chuyên viên trở lên theo<br/> quy định và có thời gian giữ ngạch chuyên viên từ đủ 03 năm trở lên (không tính thời gian tập sự) hoặc đang giữ các chức vụ có hệ số phụ cấp tương đương.</p> <p> 5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.</p> <p> 6. Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở Y tế, ngoài điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8. Tiêu chuẩn chức danh Chi cục trưởng, Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở Y tế</strong></p> <p> Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Quy định này, người được bổ nhiệm còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:</p> <p> 1. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành thực hiện các chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao.</p> <p> 2. Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị.</p> <p> 3. Có trình độ chuyên môn từ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sỹ trở lên, phù hợp với chức danh bổ nhiệm.</p> <p> 4. Đã và đang đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc Sở Y tế, Trưởng phòng thuộc Sở Y tế hoặc Phó Chi cục trưởng và tương đương từ đủ 12 tháng trở lên.</p> <p> 5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9. Tiêu chuẩn chức danh Phó Chi cục trưởng Chi cục trực thuộc Sở Y tế, </strong><strong>Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở Y tế </strong></p> <p> Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Quy định này, người được bổ nhiệm còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:</p> <p> 1. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành thực hiện các chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao.</p> <p> 2. Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị.</p> <p> 3. Có trình độ chuyên môn từ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sỹ trở lên phù hợp với chức danh bổ nhiệm.</p> <p> 4. Đã và đang đảm nhiệm chức vụ Trưởng khoa, phòng và tương đương từ đủ 12 tháng trở lên;</p> <p> 5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã </strong></p> <p> Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Quy định này, người được bổ nhiệm còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:</p> <p> 1. Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ công chức; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các<br/> tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.</p> <p> 2. Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực phụ trách.</p> <p> 3. Có trình độ đào tạo chuyên ngành Y hoặc chuyên ngành Dược;</p> <p> 4. Đã và đang đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng Y tế hoặc tương đương từ đủ 12 tháng trở lên.</p> <p> 5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố</strong><strong>, thị xã</strong></p> <p> Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Quy định này, người được bổ nhiệm còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:</p> <p> 1. Có khả năng điều hành hoạt động trong phòng; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;</p> <p> 2. Có khả năng tổng hợp, tham mưu cho Trưởng phòng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng chính sách của ngành.</p> <p> 3. Có trình độ đào tạo chuyên ngành Y hoặc chuyên ngành Dược.</p> <p> 4. Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về y tế từ đủ 03 năm trở lên (không tính thời gian tập sự) hoặc đã giữ các chức vụ có hệ số phụ cấp tương đương.</p> <p> 5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p> <p align="center"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_12"></a>12.</strong> <strong>Quy định chuyển tiếp</strong></p> <p> Đối với các trường hợp đã bổ nhiệm trước khi Quy định này có hiệu lực<br/> thi hành, nhưng chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định, Thủ trưởng đơn vị<br/> có trách nhiệm bố trí, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định. Trong trường hợp các văn bản viện dẫn<br/> quy định các tiêu chuẩn thay đổi thì áp dụng theo văn bản mới.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_13"></a>13.</strong><strong> Trách nhiệm tổ chức thực hiện</strong></p> <p>  Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này để thực hiện công tác bổ nhiệm cán bộ<br/> lãnh đạo, quản lý theo thẩm quyền. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vũ Hồng Bắc</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN Số: 23/2019/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thái Nguyên, ngày 22 tháng 8 năm 2019 QUYẾTĐỊNH Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Căn cứ Nghị định số24/2010/NĐCP ngày 15 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Căn cứ Nghị định số29/2012/NĐCP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Căn cứ Nghị định số24/2014/NĐCP, ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị định số37/2014/NĐCP, ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Căn cứ Quyết định số27/2003/QĐTTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo; Căn cứ Thông tư số51/2015/TTLTBYTBNV ngày 11/12/2015 của Bộ Y tế Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019. Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. QUY ĐỊNH Tiêu chuẩn chức danhlãnh đạo, quản lý cáctổ chức, cơ quan,đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên (Ban hành kèm theo Quyết định số:23 /2019/QĐUBND ngày 22 / 9/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên) ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên. 2. Quy định này áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm và hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo các chức danh lãnh đạo, quản lý sau: a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế; b) Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục trực thuộc Sở Y tế; c) Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở Y tế; d) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã. Quy định này không áp dụng đối với những đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ theo phân cấp hiện hành. 3. Quy định này làm cơ sở để thực hiện quy trình quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận, miễn nhiệm và đánh giá công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; làm tiêu chí để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức thuộc diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo theo quy định và phân cấp hiện hành. ChươngII TIÊU CHUẨN CHUNG Điều2. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; chấp hành pháp luật 1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với Tổ quốc, với Đảng Cộng sản Việt Nam, với nhân dân; nắm vững lý tưởng cách mạng của Đảng, chủ nghĩa MácLê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tuỵ phục vụ nhân dân; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đường lối đổi mới, đấu tranh với những tư tưởng, hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” về phẩm chất, đạo đức, lối sống; nắm vững, gương mẫu thực hiện và bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. 2. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không tham nhũng và có ý thức trong việc phòng, chống tham nhũng; bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy định pháp luật; có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành kỷ cương, sự phân công, điều động, luân chuyển của các cấp có thẩm quyền; chấp hành đúng nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong cơ quan; trung thực, khách quan, công tâm trong thực thi công vụ; gắn bó, gần gũi và lắng nghe ý kiến của nhân dân. 3. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh phê và tự phê bình; giữ gìn đoàn kết nội bộ tốt, phát huy sức mạnh của cơ quan, đơn vị. 4. Có tinh thần cầu tiến, tích cực nghiên cứu, học tập không ngừng nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực công tác. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh, đối ngoại của địa phương, đất nước. 5. Bản thân và gia đình gương mẫu, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương. Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc để người thân và gia đình lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để mưu lợi riêng. Được nhân dân, cán bộ, đảng viên tín nhiệm. Điều3. Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị 1. Nắm vững nội dung công việc và các văn bản pháp luật về chuyên môn, chuyên ngành thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm. 2. Có trình độ chuyên môn đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí bổ nhiệm. 3. Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên. Riêng đối với chức danh: Chi cục trưởng; Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở Y tế; Phó Giám đốc các đơn vị hạng I trực thuộc Sở Y tế phải có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc tương tương. 4. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. 5. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam. 6. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TTBTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Điều4. Tiêu chuẩn về năng lực công tác 1. Có tư duy độc lập, sáng tạo; có khả năng tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án thuộc lĩnh vực công tác của đơn vị được giao phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đơn vị. 2. Có năng lực điều hành, khả năng tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể để chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao. 3. Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 4. Phong cách làm việc khoa học, dân chủ, bình đẳng, giữ gìn đoàn kết nội bộ; được công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm. Điều5. Các tiêu chuẩn khác 1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo ban hành kèm theo Quyết định số 27/2003/QĐTTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ. 2. Thuộc đối tượng trong quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao. 4. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này, việc điều động, tiếp nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý tại Điều 1 Quy định này phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ, ngành tại thời điểm thực hiện. ChươngIII TIÊU CHUẨN CỤ THỂ Điều6. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng thuộc Sở Y tế Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Quy định này, người được bổ nhiệm còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau: 1. Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ công chức; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong phòng; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. 2. Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan. 3. Có trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh bổ nhiệm. 4. Đã hoặc đang đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Sở Y tế hoặc tương đương từ đủ 12 tháng trở lên. 5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm. 6. Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở Y tế, ngoài điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan. Điều7. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Sở Y tế Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Quy định này, người được bổ nhiệm còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau: 1. Có khả năng điều hành hoạt động trong phòng; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. 2. Có khả năng tổng hợp, tham mưu cho Trưởng phòng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng chính sách của ngành. 3. Có trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh bổ nhiệm. 4. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định và có thời gian giữ ngạch chuyên viên từ đủ 03 năm trở lên (không tính thời gian tập sự) hoặc đang giữ các chức vụ có hệ số phụ cấp tương đương. 5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm. 6. Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở Y tế, ngoài điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan. Điều8. Tiêu chuẩn chức danh Chi cục trưởng, Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở Y tế Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Quy định này, người được bổ nhiệm còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau: 1. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành thực hiện các chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao. 2. Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị. 3. Có trình độ chuyên môn từ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sỹ trở lên, phù hợp với chức danh bổ nhiệm. 4. Đã và đang đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc Sở Y tế, Trưởng phòng thuộc Sở Y tế hoặc Phó Chi cục trưởng và tương đương từ đủ 12 tháng trở lên. 5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm. Điều9. Tiêu chuẩn chức danh Phó Chi cục trưởng Chi cục trực thuộc Sở Y tế, Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở Y tế Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Quy định này, người được bổ nhiệm còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau: 1. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành thực hiện các chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao. 2. Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị. 3. Có trình độ chuyên môn từ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sỹ trở lên phù hợp với chức danh bổ nhiệm. 4. Đã và đang đảm nhiệm chức vụ Trưởng khoa, phòng và tương đương từ đủ 12 tháng trở lên; 5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm. Điều10. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Quy định này, người được bổ nhiệm còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau: 1. Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ công chức; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. 2. Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực phụ trách. 3. Có trình độ đào tạo chuyên ngành Y hoặc chuyên ngành Dược; 4. Đã và đang đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng Y tế hoặc tương đương từ đủ 12 tháng trở lên. 5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm. Điều11. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Quy định này, người được bổ nhiệm còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau: 1. Có khả năng điều hành hoạt động trong phòng; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao; 2. Có khả năng tổng hợp, tham mưu cho Trưởng phòng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng chính sách của ngành. 3. Có trình độ đào tạo chuyên ngành Y hoặc chuyên ngành Dược. 4. Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về y tế từ đủ 03 năm trở lên (không tính thời gian tập sự) hoặc đã giữ các chức vụ có hệ số phụ cấp tương đương. 5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm. ChươngIV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều12. Quy định chuyển tiếp Đối với các trường hợp đã bổ nhiệm trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm bố trí, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định. Trong trường hợp các văn bản viện dẫn quy định các tiêu chuẩn thay đổi thì áp dụng theo văn bản mới. Điều13.Trách nhiệm tổ chức thực hiện Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này để thực hiện công tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý theo thẩm quyền. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Vũ Hồng Bắc
{ "collection_source": [ "Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý \ncác tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, \nPhó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh thái nguyên", "effective_date": "01/09/2019", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "22/08/2019", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên", "Chủ tịch", "Vũ Hồng Bắc" ], "official_number": [ "23/2019/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 23/2019/QĐ-UBND Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý \ncác tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, \nPhó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 24/2010/NĐ-CP Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25065" ], [ "Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071" ], [ "Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=94029" ], [ "Nghị định 29/2012/NĐ-CP Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113421" ], [ "Quyết định 27/2003/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113433" ] ], "reference_documents": [ [ "Thông tư 03/2014/TT-BTTTT Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35290" ], [ "Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37680" ], [ "Quyết định 27/2003/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113433" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
105990
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=105990&Keyword=
Quyết định 2542/2000/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BẾN TRE</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 2542/2000/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bến Tre, ngày 14 tháng 8 năm 2000</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong> CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc ban hành kế hoạch phối hợp đấu tranh chống sản xuất,</strong></p> <p align="center"> <strong>mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng </strong></p> <p align="center">  <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/duylin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="184" /&gt;</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH </strong></p> <p align="center">  </p> <p>           - Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;</p> <p>  </p> <p>           - Căn cứ Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">31/1999/CT-TTg</a> ngày 27 tháng 10 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">10/2000/TTLT-BTM-BTC-BCA-BKHCNMT</a> ngày 27 tháng 4 năm 2000 của liên Bộ Thương mại - Tài chính - Công an - Khoa học Công nghệ và Môi trường về đấu tranh chống sản xuất mua bán hàng giả;</p> <p>           - Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại Du lịch Bến Tre tại Tờ trình số 375/TT-TMDL ngày 17 tháng 7 năm 2000,</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH: </strong></p> <p>  </p> <p>           <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Nay ban hành kèm theo quyết định này “Kế hoạch phối hợp đấu tranh chống sản xuất, mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng”.</p> <p>  </p> <p>           <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Giao cho Giám đốc Sở Thương mại Du lịch chủ trì tổ chức phối hợp với các ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã để triển khai và thực hiện đấu tranh chống sản xuất, mua bán hàng giả, kém chất lượng.</p> <p>  </p> <p>           <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thương mại Du lịch, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học CN và MT, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Văn hoá Thông tin, Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng, Giám đốc Sở Tài chánh Vật giá, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các đơn vị có liên quan và các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.</p> <p>          </p> <p style="margin-right:-18.75pt;">                                                                    <strong>       TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p style="margin-right:-18.75pt;"> <strong>                                                                                          KT. CHỦ TỊCH</strong></p> <p style="margin-right:-18.75pt;"> <strong>                                                                                          PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p> <p style="margin-right:-18.75pt;">                                                                                                     <em>(Đã ký)</em></p> <p style="margin-right:-18.75pt;">  </p> <p> <strong>                                                                                            Trần Văn Cồn</strong><br clear="all"/> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN                    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p> <p> <strong>    TỈNH BẾN TRE                                         </strong><strong>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</strong></p> <p>  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="6">  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> </tr> <tr> <td height="1">  </td> <td colspan="2">  </td> <td align="left" rowspan="2"> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/duylin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="210" /&gt;</td> </tr> <tr> <td height="1">  </td> <td align="left" rowspan="2"> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/duylin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image003.gif" width="93" /&gt;</td> </tr> <tr> <td height="1">  </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>KẾ HOẠCH</strong></p> <p align="center"> <strong>Phối hợp đấu tranh chống sản xuất mua bán hàng giả,</strong></p> <p align="center"> <strong>hàng kém chất lượng</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2542/QĐ-UB ngày </em></p> <p align="center"> <em>14/8/2000 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)</em></p> <p align="center">  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="7">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/duylin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="162" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>                                                         </p> <p>           Thực hiện Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">31/1999/CT-TTg</a> ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">10/2000/TTLT-BTM-BTC-BCA-BKHCNMT</a> ngày 27/4/2000 của liên Bộ Thương mại - Tài chính - Công an - Khoa học Công nghệ và Môi trường về đấu tranh chống sản xuất buôn bán hàng giả.</p> <p>           Từ thực trạng tình hình sản xuất và kinh doanh tại địa phương. UBND tỉnh xây dựng kế hoạch phối hợp đấu tranh chống sản xuất, mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng trên địa bàn tỉnh như sau:</p> <p> <strong>          I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.</strong></p> <p>           - Yêu cầu các ngành, các cấp quán triệt thông suốt trong nội bộ ngành mình, địa phương mình, đồng thời tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong nhân dân nội dung Chỉ thị <a class="toanvan" target="_blank">31/1999/CT-TTg</a> của Thủ tướng, Thông tư của liên Bộ và kế hoạch của UBND tỉnh để mọi người đồng tình tham gia đấu tranh, đẩy lùi việc sản xuất mua, bán hàng giả, hàng kém chất lượng.</p> <p>           - Đấu tranh ngăn chặn có hiệu quả đối với việc sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng, xử lý nghiêm minh kịp thời đối với các hành vi vi phạm.</p> <p>           - Góp phần lập lại trật tự kỷ cương trong hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng của các cơ sở sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng.</p> <p>           - Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm tránh trùng lắp giữa các lực lượng kiểm tra và không gây ảnh hưởng đến sản xuất, lưu thông hàng hoá.</p> <p> <strong>          II. KẾ HOẠCH PHỐI HỢP KIỂM TRA CHỐNG SẢN XUẤT MUA BÁN HÀNG GIẢ, HÀNG KÉM CHẤT LƯỢNG.</strong></p> <p>           <strong>1-</strong> <strong>Nội dung phối hợp:</strong></p> <p>           - Phối hợp trong việc trao đổi cung cấp thông tin, diễn biến tình hình sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng, quy luật, thủ đoạn hoạt động các các đối tượng sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng, kế hoạch, biện pháp kiểm tra của từng ngành, từng địa phương.</p> <p>           - Phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn xử lý vụ việc vi phạm.</p> <p>           - Phối hợp trong việc xử lý đối với các vụ vi phạm về việc sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng có tính phức tạp.</p> <p>           - Đề xuất khen thưởng đối với tổ chức cá nhân có thành tích trong việc phát hiện, đấu tranh và xử lý vi phạm..                  </p> <p>           - Phối hợp với các cơ sở sản xuất kinh doanh hợp pháp để xác định hàng giả, hàng kém chất lượng.</p> <p> <strong>          2- Đối tượng và địa bàn kiểm tra:</strong></p> <p>           - Đối tượng kiểm tra là hàng giả, hàng kém chất lượng bao gồm hàng sản xuất trong nước, hàng xuất khẩu, nhập khẩu, hàng gia công, chế biến, lắp rắp, đóng gói, để trong kho, bày bán, vận chuyển trên đường, trưng bày giới thiệu, chào hàng, khuyến mãi.</p> <p>           - Địa bàn kiểm tra trong tỉnh cần chú ý kiểm tra như: thị xã, thị trấn, thị tứ, các tụ điểm sản xuất gia công, chế biến, nơi chứa chấp hàng giả, hàng kém chất lượng, các đầu mối mua bán, phát luồng hàng giả, các cơ sở in nhãn mác, bao bì ấn phẩm giả, các nhóm tiếp thị bán hàng lưu động.</p> <p>           <strong>3- Mặt hàng kiểm tra:</strong></p> <p>           Hàng giả, hàng kém chất lượng cần tập trung kiểm tra và xử lý các loại hàng hoá sau đây:</p> <p>           - Lương thực, thực phẩm chế biến, các loại phụ gia thực phẩm, đồ uống.</p> <p>           - Hàng mỹ phẩm.</p> <p>           - Thuốc, vacxin và các chế phẩm phục vụ phòng chữa bệnh cho người.</p> <p>           - Vật tư nông nghiệp, nông thuỷ sản như: các loại cây giống, con giống, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.</p> <p>           - Hoá đơn, chứng từ, tiền, các ấn phẩm giả có giá trị như tiền.</p> <p>           - Vật liệu xây dựng, máy móc phụ tùng, xăng dầu, phương tiện.</p> <p>           <strong>4- Lực lượng tham gia kiểm tra chống hàng giả, hàng kém chất lượng bao gồm:</strong></p> <p>           - Lực lượng Công an</p> <p>           - Lực lượng Bộ đội biên phòng</p> <p>           - Lực lượng Quản lý thị trường</p> <p>           - Thanh tra chuyên ngành.</p> <p>           <strong>5- Xử lý vi phạm:</strong></p> <p>           - Khi phát hiện các hành vi vi phạm, các lực lượng kiểm tra phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành.</p> <p>           - Yêu cầu việc xử lý phải nhanh chóng, kịp thời và đúng pháp luật.</p> <p>           - Những vụ việc vi phạm có tính phức tạp thì phối hợp với các ngành chức năng để xử lý.</p> <p>           - Khi kiểm tra chưa đủ căn cứ để khẳng định là hàng giả, hàng kém chất lượng thì phải lấy mẫu theo đúng quy định, gửi đến cơ quan Nhà nước có chức năng để giám định, thẩm định.</p> <p>           - Tang vật là hàng giả, hàng kém chất lượng tịch thu được, phải xử lý đúng quy định.</p> <p>           <strong>6</strong>- <strong>Kinh phí phục vụ công tác chống hàng giả:</strong></p> <p>           - Ngân sách Nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.</p> <p>           - Toàn bộ số tiền xử phạt vi phạm hành chánh thu về ngân sách Nhà nước được để lại chi cho hoạt động chống hàng giả.</p> <p>           - Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.</p> <p>           - Một phần hỗ trợ từ nguồn thu chống buôn lậu trên địa bàn.</p> <p> <strong>          III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ.</strong></p> <p>           <strong>1)</strong> <strong>Sở Thương mại - Du lịch</strong></p> <p>           - Chủ trì tổ chức phối hợp với các ngành chức năng và UBND huyện, thị triển khai, thực hiện Chỉ thị <a class="toanvan" target="_blank">31/1999/CT-TTg</a> của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 10/ 2000/TTLT-BTM-BTC-BCA-BKHCNMT, làm tốt công tác đấu tranh chống sản xuất, mua bán hàng giả hàng kém chất lượng.</p> <p>           - Các sở, ban ngành có liên quan cung cấp lực lượng, phương tiện để ngăn chặn, bắt giữ kịp thời các vụ vi phạm về hàng giả, hàng kém chất lượng hoặc tham gia vào đoàn kiểm tra liên ngành khi cần thiết.</p> <p>           - Đôn đốc nhắc nhở các cơ sở sản xuất kinh doanh chấp hành tốt việc ghi nhãn hàng hoá.</p> <p>           <strong>2)</strong> <strong>Chi cục Quản lý thị trường:</strong></p> <p>           - Xây dựng kế hoạch kiểm tra, tổ chức điều tra, nắm chắc thông tin địa bàn, đối tượng, chủ động phối hợp với các ngành tiến hành kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vụ việc vi phạm.</p> <p>           - Nghiên cứu đề xuất với tỉnh thành lập Đội chuyên trách chống hàng giả, hàng kém chất lượng. Trước mắt trên cơ sở biên chế hiện có, tổ chức sắp xếp phân công cụ thể từng đội. Xác định công tác chống hàng giả, hàng kém chất lượng là nhiệm vụ vừa cấp bách vừa lâu dài của các đội để nâng cao ý thức trách nhiệm, hoàn thành nhiệm vụ được giao.</p> <p>           - Tổ chức họp với các cơ sở kinh doanh có sản phẩm bị làm giả, để bàn biện pháp phối hợp thực hiện, trước mắt là ngành sản xuất kẹo dừa, con giống thuỷ sản.</p> <p>           - Tổ chức bồi dưỡng nâng cao ý thức và trình độ cho cán bộ kiểm soát viên trong toàn Chi cục về việc chống hàng giả, hàng kém chất lượng.</p> <p>           <strong>3)</strong> <strong>Công an tỉnh:</strong></p> <p>           - Chỉ đạo lực lượng Công an các cấp tập trung điều tra, phát hiện các đối tượng và ổ nhóm sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng, đặc biệt chú ý đến các loại hàng có tác hại đến an ninh trật tự xã hội như: giấy tờ hoá đơn, chứng từ, tiền, các ấn phẩm giả như tiền, tem.</p> <p>           - Phối hợp với Quản lý thị trường và Thanh tra chuyên ngành đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng.</p> <p>           <strong>4)</strong> <strong>Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường:</strong></p> <p>           - Phổ biến kịp thời danh mục hàng hoá Nhà nước quản lý chất lượng, để các cơ sở biết tự giác chấp hành.</p> <p>           - Cung cấp những văn bản pháp quy, các Tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn cho các đối tượng khác thuộc phạm vi của tỉnh (chưa có Tiêu chuẩn Việt Nam) cho lực lượng kiểm tra làm căn cứ khi kiểm tra và xử lý vi phạm, làm đầu mối chính trong việc kiểm nghiệm và xác định hàng giả.</p> <p>           - Hướng dẫn và thực hiện việc đăng ký chất lượng hàng hoá theo quy định.</p> <p>           - Phối hợp các ngành trong việc thực hiện tiêu huỷ hàng giả, hàng kém chất lượng để không làm ảnh hưởng đến môi sinh môi trường.</p> <p>           <strong>5)</strong> <strong>Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Thủy sản:</strong></p> <p>           - Chủ trì và phối hợp các ngành tổ chức kiểm tra chống sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng trong lĩnh vực Nông-Lâm-Ngư như: phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn gia súc, thuốc thú y, cây giống, con giống.</p> <p>           - Tổ chức thu gom các loại thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật nằm ngoài danh mục được phép sử dụng để tiến hành tiêu huỷ theo quy định.</p> <p>           <strong>6) Sở Y tế:</strong></p> <p>           - Chủ trì phối hợp các ngành kiển tra, kiểm soát chống sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng trong lĩnh vực y tế như: dược phẩm, dược liệu, vệ sinh an toàn thực phẩm.</p> <p>           <strong>7) Sở Văn hoá thông tin:</strong></p> <p>           - Chủ trì phối hợp với các ngành kiểm tra chống sản xuất mua bán các loại ấn phẩm giả, các sản phẩm văn hoá, việc thông tin quảng cáo thương mại sai sự thật.  </p> <p>           <strong>8) Bộ đội Biên phòng:</strong></p> <p>           - Chủ trì phối hợp với các ngành tăng cường kiểm tra, ngăn chặn và xử lý các tàu thuyền vận chuyển hàng giả, hàng kém chất lượng từ ngoài biển vào đất liền tiêu thụ.</p> <p>           - Kiểm tra xử lý chống sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng ở khu vực biên phòng.</p> <p>           <strong>9)</strong> <strong>Sở Tài chánh - Vật giá:</strong></p> <p>           - Nghiên cứu đề xuất với UBND tỉnh trong việc cấp kinh phí cho các lực lượng kiểm tra như: kinh phí hoạt động kể cả kinh phí giám định hàng giả, hàng kém chất lượng, kinh phí mua sắm, sửa chữa phương tiện phục vụ chống sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng.</p> <p>           - Thực hiện chi khen thưởng theo chế độ quy định đối với tập thể và cá nhân được xét khen thưởng.</p> <p>           - Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí phục vụ công tác chống hàng giả.</p> <p>           <strong>10)</strong> <strong>Các sở, ngành có liên quan:</strong> có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra chống sản xuất hàng giả, hàng kém chất lượng đối với hàng hoá, thuộc phạm vi quản lý Nhà nước chuyên ngành, đồng thời phối hợp với các lực lượng có chức năng chống hàng giả để tiến hành thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu.</p> <p>           <strong>11) Các cơ quan thông tin đại chúng</strong> như Báo Đồng khởi, Đài phát thanh truyền hình mở đợt tuyên truyền sâu rộng Chỉ thị <a class="toanvan" target="_blank">31/1999/CT-TTg</a> của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên bộ và kế hoạch của UBND tỉnh và phổ biến kiến thức liên quan đến việc phòng chống hàng giả, kịp thời phản ảnh đưa tin kết quả chống hàng giả, hàng kém chất lượng trên địa bàn tỉnh.</p> <p>           <strong>12)</strong> <strong>Đề nghị các cơ quan đoàn thể, tổ chức xã hội như:</strong> Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ ... tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm giúp đỡ các lực lượng kiểm tra và vận động người tiêu dùng tích cực tham gia vào việc chống hàng giả, hàng kém chất lượng.</p> <p>           <strong>13)</strong> <strong>Uỷ ban nhân dân huyện, thị:</strong></p> <p>           - Tổ chức tuyên truyền phổ biến Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên Bộ và kế hoạch của UBND tỉnh cho các cơ sở kinh doanh và nhân dân trên địa bàn, để mọi người tự giác tham gia vào việc chống hàng giả, bài trừ tệ hàng giả.</p> <p>           - Tổ chức phối hợp và chỉ đạo các ban ngành, huyện thị, chính quyền xã, phường, tích cực tham gia cùng các lực lượng chức năng kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các vụ việc vi phạm.</p> <p>           - Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm và bàn biện pháp thực hiện tiếp theo.</p> <p>           <strong>14)</strong> <strong>Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh:</strong></p> <p>           - Tuyệt đối không sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng, có trách nhiệm chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc phát hiện các đối tượng, tụ điểm sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng để có biện pháp ngăn chặn kịp thời.</p> <p>           - Nghiêm chỉnh thực hiện việc ghi nhãn hàng hoá theo quy định.</p> <p>           - Khuyến khích các cơ sở sản xuất đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp cho sản phẩm, chủ động nghiên cứu biện pháp bảo vệ sản phẩm mình như: tem chống giả cho sản phẩm để tránh bị làm giả.</p> <p> <strong>          IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p>           - Thành lập Ban chỉ đạo đấu tranh chống sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng do đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban chỉ đạo bao gồm các ngành như: Sở Thương mại - Du lịch, Sở Tài chánh - Vật giá, Công an tỉnh, Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thuỷ sản, Chi cục Quản lý thị trường, Sở Văn hoá Thông tin, Sở Y tế, Bộ đội Biên phòng. Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo là Chi cục Quản lý trị trường để thực hiện việc phối hợp kiểm tra và tổng hợp tình hình kết quả thực hiện chống hàng giả, hàng kém chất lượng.</p> <p>           - Sở Thương mại - Du lịch giúp UBND tỉnh chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thành lập Câu lạc bộ người tiêu dùng, nhằm thực hiện chức năng hướng dẫn và bảo vệ quyền lợi chính đáng người tiêu dùng, kịp thời phản ảnh các cơ quan chức năng xử lý những vụ việc vi phạm trong sản xuất kinh doanh hàng giả, góp phần lành mạnh thị trường.</p> <p>           - Các tập thể và cá nhân có thành tích trong đấu tranh, phát hiện hàng giả hàng kém chất lượng sẽ được xét khen thưởng. Giao các sở, ban ngành và Uỷ ban nhân dân huyện, thị có trách nhiệm theo dõi đề xuất kịp thời. Đồng thời xử lý nghiêm đối với các đối tượng cố tình vi phạm tiếp tay cho việc sản xuất hàng giả, hàng kém chất lượng.</p> <p>           - Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xây dựng kế hoạch kiểm tra của ngành mình, địa phương mình. Định kỳ tháng, quý, năm hoặc khi có yêu cầu đột xuất phải thực hiện báo cáo tình hình diễn biến và kết quả chống hàng giả, hàng kém chất lượng về UBND tỉnh và Ban chỉ đạo theo dõi tổng hợp để chỉ đạo./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Cồn</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BẾN TRE Số: 2542/2000/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến Tre, ngày 14 tháng 8 năm 2000 QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE Về việc ban hành kế hoạch phối hợp đấu tranh chống sản xuất, mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng ![](file:///C:/Users/duylin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage001.gif" width="184" /> UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994; Căn cứ Chỉ thị số 31/1999/CTTTg ngày 27 tháng 10 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 10/2000/TTLTBTMBTCBCABKHCNMT ngày 27 tháng 4 năm 2000 của liên Bộ Thương mại Tài chính Công an Khoa học Công nghệ và Môi trường về đấu tranh chống sản xuất mua bán hàng giả; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại Du lịch Bến Tre tại Tờ trình số 375/TTTMDL ngày 17 tháng 7 năm 2000, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Nay ban hành kèm theo quyết định này “Kế hoạch phối hợp đấu tranh chống sản xuất, mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng”. Điều2. Giao cho Giám đốc Sở Thương mại Du lịch chủ trì tổ chức phối hợp với các ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã để triển khai và thực hiện đấu tranh chống sản xuất, mua bán hàng giả, kém chất lượng. Điều3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thương mại Du lịch, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học CN và MT, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Văn hoá Thông tin, Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng, Giám đốc Sở Tài chánh Vật giá, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các đơn vị có liên quan và các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Trần Văn Cồn UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẾN TREĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ![](file:///C:/Users/duylin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage002.gif" width="210" /> ![](file:///C:/Users/duylin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage003.gif" width="93" /> KẾ HOẠCH Phối hợp đấu tranh chống sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2542/QĐUB ngày 14/8/2000 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre) ![](file:///C:/Users/duylin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage004.gif" width="162" /> Thực hiện Chỉ thị số 31/1999/CTTTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 10/2000/TTLTBTMBTCBCABKHCNMT ngày 27/4/2000 của liên Bộ Thương mại Tài chính Công an Khoa học Công nghệ và Môi trường về đấu tranh chống sản xuất buôn bán hàng giả. Từ thực trạng tình hình sản xuất và kinh doanh tại địa phương. UBND tỉnh xây dựng kế hoạch phối hợp đấu tranh chống sản xuất, mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng trên địa bàn tỉnh như sau: I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. Yêu cầu các ngành, các cấp quán triệt thông suốt trong nội bộ ngành mình, địa phương mình, đồng thời tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong nhân dân nội dung Chỉ thị 31/1999/CTTTg của Thủ tướng, Thông tư của liên Bộ và kế hoạch của UBND tỉnh để mọi người đồng tình tham gia đấu tranh, đẩy lùi việc sản xuất mua, bán hàng giả, hàng kém chất lượng. Đấu tranh ngăn chặn có hiệu quả đối với việc sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng, xử lý nghiêm minh kịp thời đối với các hành vi vi phạm. Góp phần lập lại trật tự kỷ cương trong hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng của các cơ sở sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng. Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm tránh trùng lắp giữa các lực lượng kiểm tra và không gây ảnh hưởng đến sản xuất, lưu thông hàng hoá. II. KẾ HOẠCH PHỐI HỢP KIỂM TRA CHỐNG SẢN XUẤT MUA BÁN HÀNG GIẢ, HÀNG KÉM CHẤT LƯỢNG. 1 Nội dung phối hợp: Phối hợp trong việc trao đổi cung cấp thông tin, diễn biến tình hình sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng, quy luật, thủ đoạn hoạt động các các đối tượng sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng, kế hoạch, biện pháp kiểm tra của từng ngành, từng địa phương. Phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn xử lý vụ việc vi phạm. Phối hợp trong việc xử lý đối với các vụ vi phạm về việc sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng có tính phức tạp. Đề xuất khen thưởng đối với tổ chức cá nhân có thành tích trong việc phát hiện, đấu tranh và xử lý vi phạm.. Phối hợp với các cơ sở sản xuất kinh doanh hợp pháp để xác định hàng giả, hàng kém chất lượng. 2 Đối tượng và địa bàn kiểm tra: Đối tượng kiểm tra là hàng giả, hàng kém chất lượng bao gồm hàng sản xuất trong nước, hàng xuất khẩu, nhập khẩu, hàng gia công, chế biến, lắp rắp, đóng gói, để trong kho, bày bán, vận chuyển trên đường, trưng bày giới thiệu, chào hàng, khuyến mãi. Địa bàn kiểm tra trong tỉnh cần chú ý kiểm tra như: thị xã, thị trấn, thị tứ, các tụ điểm sản xuất gia công, chế biến, nơi chứa chấp hàng giả, hàng kém chất lượng, các đầu mối mua bán, phát luồng hàng giả, các cơ sở in nhãn mác, bao bì ấn phẩm giả, các nhóm tiếp thị bán hàng lưu động. 3 Mặt hàng kiểm tra: Hàng giả, hàng kém chất lượng cần tập trung kiểm tra và xử lý các loại hàng hoá sau đây: Lương thực, thực phẩm chế biến, các loại phụ gia thực phẩm, đồ uống. Hàng mỹ phẩm. Thuốc, vacxin và các chế phẩm phục vụ phòng chữa bệnh cho người. Vật tư nông nghiệp, nông thuỷ sản như: các loại cây giống, con giống, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón. Hoá đơn, chứng từ, tiền, các ấn phẩm giả có giá trị như tiền. Vật liệu xây dựng, máy móc phụ tùng, xăng dầu, phương tiện. 4 Lực lượng tham gia kiểm tra chống hàng giả, hàng kém chất lượng bao gồm: Lực lượng Công an Lực lượng Bộ đội biên phòng Lực lượng Quản lý thị trường Thanh tra chuyên ngành. 5 Xử lý vi phạm: Khi phát hiện các hành vi vi phạm, các lực lượng kiểm tra phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành. Yêu cầu việc xử lý phải nhanh chóng, kịp thời và đúng pháp luật. Những vụ việc vi phạm có tính phức tạp thì phối hợp với các ngành chức năng để xử lý. Khi kiểm tra chưa đủ căn cứ để khẳng định là hàng giả, hàng kém chất lượng thì phải lấy mẫu theo đúng quy định, gửi đến cơ quan Nhà nước có chức năng để giám định, thẩm định. Tang vật là hàng giả, hàng kém chất lượng tịch thu được, phải xử lý đúng quy định. 6 Kinh phí phục vụ công tác chống hàng giả: Ngân sách Nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm. Toàn bộ số tiền xử phạt vi phạm hành chánh thu về ngân sách Nhà nước được để lại chi cho hoạt động chống hàng giả. Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Một phần hỗ trợ từ nguồn thu chống buôn lậu trên địa bàn. III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ. 1) Sở Thương mại Du lịch Chủ trì tổ chức phối hợp với các ngành chức năng và UBND huyện, thị triển khai, thực hiện Chỉ thị 31/1999/CTTTg của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 10/ 2000/TTLTBTMBTCBCABKHCNMT, làm tốt công tác đấu tranh chống sản xuất, mua bán hàng giả hàng kém chất lượng. Các sở, ban ngành có liên quan cung cấp lực lượng, phương tiện để ngăn chặn, bắt giữ kịp thời các vụ vi phạm về hàng giả, hàng kém chất lượng hoặc tham gia vào đoàn kiểm tra liên ngành khi cần thiết. Đôn đốc nhắc nhở các cơ sở sản xuất kinh doanh chấp hành tốt việc ghi nhãn hàng hoá. 2) Chi cục Quản lý thị trường: Xây dựng kế hoạch kiểm tra, tổ chức điều tra, nắm chắc thông tin địa bàn, đối tượng, chủ động phối hợp với các ngành tiến hành kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vụ việc vi phạm. Nghiên cứu đề xuất với tỉnh thành lập Đội chuyên trách chống hàng giả, hàng kém chất lượng. Trước mắt trên cơ sở biên chế hiện có, tổ chức sắp xếp phân công cụ thể từng đội. Xác định công tác chống hàng giả, hàng kém chất lượng là nhiệm vụ vừa cấp bách vừa lâu dài của các đội để nâng cao ý thức trách nhiệm, hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tổ chức họp với các cơ sở kinh doanh có sản phẩm bị làm giả, để bàn biện pháp phối hợp thực hiện, trước mắt là ngành sản xuất kẹo dừa, con giống thuỷ sản. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao ý thức và trình độ cho cán bộ kiểm soát viên trong toàn Chi cục về việc chống hàng giả, hàng kém chất lượng. 3) Công an tỉnh: Chỉ đạo lực lượng Công an các cấp tập trung điều tra, phát hiện các đối tượng và ổ nhóm sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng, đặc biệt chú ý đến các loại hàng có tác hại đến an ninh trật tự xã hội như: giấy tờ hoá đơn, chứng từ, tiền, các ấn phẩm giả như tiền, tem. Phối hợp với Quản lý thị trường và Thanh tra chuyên ngành đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng. 4) Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường: Phổ biến kịp thời danh mục hàng hoá Nhà nước quản lý chất lượng, để các cơ sở biết tự giác chấp hành. Cung cấp những văn bản pháp quy, các Tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn cho các đối tượng khác thuộc phạm vi của tỉnh (chưa có Tiêu chuẩn Việt Nam) cho lực lượng kiểm tra làm căn cứ khi kiểm tra và xử lý vi phạm, làm đầu mối chính trong việc kiểm nghiệm và xác định hàng giả. Hướng dẫn và thực hiện việc đăng ký chất lượng hàng hoá theo quy định. Phối hợp các ngành trong việc thực hiện tiêu huỷ hàng giả, hàng kém chất lượng để không làm ảnh hưởng đến môi sinh môi trường. 5) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Thủy sản: Chủ trì và phối hợp các ngành tổ chức kiểm tra chống sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng trong lĩnh vực NôngLâmNgư như: phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn gia súc, thuốc thú y, cây giống, con giống. Tổ chức thu gom các loại thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật nằm ngoài danh mục được phép sử dụng để tiến hành tiêu huỷ theo quy định. 6) Sở Y tế: Chủ trì phối hợp các ngành kiển tra, kiểm soát chống sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng trong lĩnh vực y tế như: dược phẩm, dược liệu, vệ sinh an toàn thực phẩm. 7) Sở Văn hoá thông tin: Chủ trì phối hợp với các ngành kiểm tra chống sản xuất mua bán các loại ấn phẩm giả, các sản phẩm văn hoá, việc thông tin quảng cáo thương mại sai sự thật. 8) Bộ đội Biên phòng: Chủ trì phối hợp với các ngành tăng cường kiểm tra, ngăn chặn và xử lý các tàu thuyền vận chuyển hàng giả, hàng kém chất lượng từ ngoài biển vào đất liền tiêu thụ. Kiểm tra xử lý chống sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng ở khu vực biên phòng. 9) Sở Tài chánh Vật giá: Nghiên cứu đề xuất với UBND tỉnh trong việc cấp kinh phí cho các lực lượng kiểm tra như: kinh phí hoạt động kể cả kinh phí giám định hàng giả, hàng kém chất lượng, kinh phí mua sắm, sửa chữa phương tiện phục vụ chống sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng. Thực hiện chi khen thưởng theo chế độ quy định đối với tập thể và cá nhân được xét khen thưởng. Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí phục vụ công tác chống hàng giả. 10) Các sở, ngành có liên quan: có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra chống sản xuất hàng giả, hàng kém chất lượng đối với hàng hoá, thuộc phạm vi quản lý Nhà nước chuyên ngành, đồng thời phối hợp với các lực lượng có chức năng chống hàng giả để tiến hành thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu. 11) Các cơ quan thông tin đại chúng như Báo Đồng khởi, Đài phát thanh truyền hình mở đợt tuyên truyền sâu rộng Chỉ thị 31/1999/CTTTg của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên bộ và kế hoạch của UBND tỉnh và phổ biến kiến thức liên quan đến việc phòng chống hàng giả, kịp thời phản ảnh đưa tin kết quả chống hàng giả, hàng kém chất lượng trên địa bàn tỉnh. 12) Đề nghị các cơ quan đoàn thể, tổ chức xã hội như: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ ... tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm giúp đỡ các lực lượng kiểm tra và vận động người tiêu dùng tích cực tham gia vào việc chống hàng giả, hàng kém chất lượng. 13) Uỷ ban nhân dân huyện, thị: Tổ chức tuyên truyền phổ biến Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên Bộ và kế hoạch của UBND tỉnh cho các cơ sở kinh doanh và nhân dân trên địa bàn, để mọi người tự giác tham gia vào việc chống hàng giả, bài trừ tệ hàng giả. Tổ chức phối hợp và chỉ đạo các ban ngành, huyện thị, chính quyền xã, phường, tích cực tham gia cùng các lực lượng chức năng kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các vụ việc vi phạm. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm và bàn biện pháp thực hiện tiếp theo. 14) Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh: Tuyệt đối không sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng, có trách nhiệm chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc phát hiện các đối tượng, tụ điểm sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng để có biện pháp ngăn chặn kịp thời. Nghiêm chỉnh thực hiện việc ghi nhãn hàng hoá theo quy định. Khuyến khích các cơ sở sản xuất đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp cho sản phẩm, chủ động nghiên cứu biện pháp bảo vệ sản phẩm mình như: tem chống giả cho sản phẩm để tránh bị làm giả. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Thành lập Ban chỉ đạo đấu tranh chống sản xuất mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng do đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban chỉ đạo bao gồm các ngành như: Sở Thương mại Du lịch, Sở Tài chánh Vật giá, Công an tỉnh, Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thuỷ sản, Chi cục Quản lý thị trường, Sở Văn hoá Thông tin, Sở Y tế, Bộ đội Biên phòng. Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo là Chi cục Quản lý trị trường để thực hiện việc phối hợp kiểm tra và tổng hợp tình hình kết quả thực hiện chống hàng giả, hàng kém chất lượng. Sở Thương mại Du lịch giúp UBND tỉnh chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thành lập Câu lạc bộ người tiêu dùng, nhằm thực hiện chức năng hướng dẫn và bảo vệ quyền lợi chính đáng người tiêu dùng, kịp thời phản ảnh các cơ quan chức năng xử lý những vụ việc vi phạm trong sản xuất kinh doanh hàng giả, góp phần lành mạnh thị trường. Các tập thể và cá nhân có thành tích trong đấu tranh, phát hiện hàng giả hàng kém chất lượng sẽ được xét khen thưởng. Giao các sở, ban ngành và Uỷ ban nhân dân huyện, thị có trách nhiệm theo dõi đề xuất kịp thời. Đồng thời xử lý nghiêm đối với các đối tượng cố tình vi phạm tiếp tay cho việc sản xuất hàng giả, hàng kém chất lượng. Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xây dựng kế hoạch kiểm tra của ngành mình, địa phương mình. Định kỳ tháng, quý, năm hoặc khi có yêu cầu đột xuất phải thực hiện báo cáo tình hình diễn biến và kết quả chống hàng giả, hàng kém chất lượng về UBND tỉnh và Ban chỉ đạo theo dõi tổng hợp để chỉ đạo./. Phó Chủ tịch (Đã ký) Trần Văn Cồn
{ "collection_source": [ "công báo tỉnh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành kế hoạch phối hợp đấu tranh chống sản xuất, mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Bến Tre", "effective_date": "14/08/2000", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "14/08/2000", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre", "Phó Chủ tịch", "Trần Văn Cồn" ], "official_number": [ "2542/2000/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 2542/2000/QĐ-UB Về việc ban hành kế hoạch phối hợp đấu tranh chống sản xuất, mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Chỉ thị 31/1999/CT-TTg Về đấu tranh chống sản xuất và buôn bán hàng giả", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6826" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
5018
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=5018&Keyword=
Decree 95/2006/NĐ-CP
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE GOVERNMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 95/2006/NĐ-CP </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Hà Nội , September 08, 2006</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <p align="center" class="VLLFBold" style="margin:10pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3"><strong>DECREE</strong></font></p><p align="center" class="VLLFBold" style="margin:10pt 0cm 0pt;text-align:center;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">On transformation of state companies into one-member limited liability companies</font></strong></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman">This Decree shall take effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and replace the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">63/2001/ND-CP</a> of September 14, 2001, and Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">145/2005/ND-CP</a> of November 21, 2005.-<i style=""> (Summary)</i></font></font></p> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Tan Dung</p></td></tr></table> </div> </div>
THE GOVERNMENT Number: 95/2006/NĐCP SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Hà Nội , September 08, 2006 DECREE On transformation of state companies into onemember limited liability companies This Decree shall take effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and replace the Government’s Decree No. 63/2001/NDCP of September 14, 2001, and Decree No. 145/2005/NDCP of November 21, 2005.(Summary) Thủ tướng (Signed) Nguyen Tan Dung
{ "collection_source": [ "STP tỉnh Nghệ an;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc quy định chế độ thu, sử dụng các loại lệ phí cấp chứng chỉ quy hoạch, cấp giấy phép xây dựng, bắn súng bê tông kiểm tra chất lượng công trình, đăng ký hành nghề xây dựng", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Nghệ An", "effective_date": "28/02/1998", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "28/02/1998", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Nghệ An", "Phó Chủ tịch", "Hoàng Tất Thắng" ], "official_number": [ "576/1998/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 576/1998/QĐ-UB Về việc quy định chế độ thu, sử dụng các loại lệ phí cấp chứng chỉ quy hoạch, cấp giấy phép xây dựng, bắn súng bê tông kiểm tra chất lượng công trình, đăng ký hành nghề xây dựng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
126386
vbpl.vn
http://vbpl.vn//dongnai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=126386&Keyword=
Nghị quyết 83/2017/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH ĐỒNG NAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 83/2017/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đồng Nai, ngày 8 tháng 12 năm 2017</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Đồng Nai </strong></p> <p align="center"> <strong>giai đoạn 2016 - 2020</strong></p> <p style="text-align:center;">  ___________________________</p> <p align="center" style="margin-right:14.95pt;">     <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI</strong></p> <p align="center" style="margin-right:14.95pt;"> <strong>KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 5</strong></p> <p align="center" style="margin-right:14.95pt;">  </p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> <em>Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> <em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> <em>Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; </em></p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> <em>Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> <em>Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> <em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2015/QĐ-TTg</a> ngày 15 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 – 2020; </em></p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> <em>Thực hiện Quyết định số 547/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2);</em></p> <p style="margin-right:-1.4pt;"> <em>Xét Tờ trình số 12051/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p> <p align="center" style="margin-right:-1.4pt;"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p style="margin-right:-1.4pt;"> <strong>    Điều 1.</strong> Thống nhất kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020:</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> 1. Nội dung phân bổ vốn đầu tư công</p> <p style="margin-right:-1.4pt;"> a) Tổng nguồn vốn ngân sách đầu tư công</p> <p style="margin-right:-1.4pt;"> trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020:                  35.654.192 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> - Tổng nguồn vốn được phân bổ (90%):                32.560.092 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> + Nguồn vốn ngân sách tập trung (vốn đầu tư</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2015/QĐ-TTg</a> ngày 14/9/2015</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> của Thủ tướng Chính phủ):                                    16.303.950 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> + Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 4.700.000 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> + Nguồn vốn xổ số kiến thiết:                                 6.737.000 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> + Nguồn vốn ngân sách Trung ương (vốn trong nước): 319.142 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.4pt;"> * Hỗ trợ theo Quyết định số 22/QĐ-TTg của</p> <p style="margin-right:-1.4pt;"> Thủ tướng Chính phủ ngày 26/4/2013 về hỗ trợ</p> <p style="margin-right:-1.4pt;"> người có công với cách mạng về nhà ở:                         26.192 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> * Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu:             292.950 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> + Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ:                         4.500.000 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> - Tổng số dự phòng chưa phân bổ (10%) đối với</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương và</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> vốn ngân sách Trung ương (phần vốn trong nước)</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> và vốn trái phiếu Chính phủ:                                   3.094.100 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.4pt;"> b) Các nguồn vốn đầu tư công bổ sung</p> <p style="margin-right:-1.4pt;"> giai đoạn 2016-2017:                                                  752.280 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.4pt;"> - Nguồn kết dư nguồn vốn ngân sách tập trung</p> <p style="margin-right:-1.4pt;"> năm 2015 phân bổ năm 2016:                                      29.151 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> - Nguồn kết dư và thu vượt nguồn xổ số kiến thiết</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> năm 2015 phân bổ năm 2016:                                    107.529 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> - Nguồn thu vượt xổ số kiến thiết năm 2016:              215.600 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.4pt;"> - Nguồn vốn bổ sung từ nguồn cải cách tiền lương:     400.000 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> c) Các nguồn huy động khác:                                  3.414.345 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> - Từ nguồn thu để lại của các đơn vị :                         289.145 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> - Nguồn vốn bội chi giai đoạn 2016-2020:              3.125.200 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> + Nguồn vốn bội chi năm 2017:                                 792.000 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> + Nguồn vốn bội chi năm 2018:                                 298.200 triệu đồng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> + Dự kiến nguồn vốn bội chi giai đoạn 2019-2020: 2.035.000 triệu đồng.</p> <p align="center" style="margin-right:-1.35pt;"> (Chi tiết theo phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 kèm theo)</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> Đối với nguồn bội chi giai đoạn 2019-2020, căn cứ vào thông báo giao kế hoạch của Trung ương hàng năm, trường hợp số thông báo của Trung ương khác so với số dự kiến thì UBND tỉnh có trách nhiệm rà soát, báo cáo HĐND tỉnh để đảm bảo thực hiện các dự án theo thứ tự ưu tiên.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> 2. Giải pháp thực hiện</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> Thống nhất các giải pháp UBND tỉnh nêu tại Tờ trình số 12051/TTr-UBND ngày 20/11/2017 và một số giải pháp khác, gồm:</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> a) Tiếp tục triển khai và quán triệt các ngành, địa phương trong tỉnh thực hiện nghiêm các quy định của Luật Đầu tư công, tập trung chỉ đạo, điều hành đảm bảo thực hiện các dự án đúng tiến độ, đúng kỳ kế hoạch; trong đó, tập trung việc bố trí vốn đầu tư công đối với các công trình trọng điểm, công trình chuyển tiếp, thanh toán các khoảng tạm ứng, nợ đọng xây dựng cơ bản, không để phát sinh nợ đọng và hoàn trả đúng hạn các khoản vay.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> b) Tập trung đẩy mạnh huy động các hình thức đầu tư xã hội hóa trên các lĩnh vực y tế, giáo dục, thể dục thể thao và các dự án hạ tầng.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Điều khoản chuyển tiếp</strong></p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> Đối với những dự án đã được giao chỉ tiêu kế hoạch tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">36/2016/NQ-HĐND</a> ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, đến nay tiếp tục được giao tại Nghị quyết này thì tiếp tục được thực hiện đầu tư và giải ngân theo kế hoạch.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong><strong> Tổ chức thực hiện</strong></p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> 1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định, kịp thời báo cáo kết quả tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh theo tình hình thực tế của địa phương hoặc điều chỉnh theo số phát sinh nguồn, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất trước khi thực hiện, đồng thời tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> 3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên vận động tổ chức và nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của nhân dân, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Điều khoản thi hành</strong></p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> 1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">36/2016/NQ-HĐND</a> ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;"> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khoá IX Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.</p> <p style="margin-right:-1.35pt;">  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Phú Cường</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH ĐỒNG NAI Số: 83/2017/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đồng Nai, ngày 8 tháng 12 năm 2017 NGHỊ QUYẾT Về kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 5 Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Quyết định số40/2015/QĐTTg ngày 15 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 – 2020; Thực hiện Quyết định số 547/QĐTTg ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 20162020; Quyết định số 1291/QĐTTg ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 20162020 (đợt 2); Xét Tờ trình số 12051/TTrUBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch đầu tư công giai đoạn 20162020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thống nhất kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 20162020: 1. Nội dung phân bổ vốn đầu tư công a) Tổng nguồn vốn ngân sách đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 20162020: 35.654.192 triệu đồng. Tổng nguồn vốn được phân bổ (90%): 32.560.092 triệu đồng. + Nguồn vốn ngân sách tập trung (vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐTTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ): 16.303.950 triệu đồng. + Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 4.700.000 triệu đồng. + Nguồn vốn xổ số kiến thiết: 6.737.000 triệu đồng. + Nguồn vốn ngân sách Trung ương (vốn trong nước): 319.142 triệu đồng. Hỗ trợ theo Quyết định số 22/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 26/4/2013 về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở: 26.192 triệu đồng. Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu: 292.950 triệu đồng. + Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ: 4.500.000 triệu đồng. Tổng số dự phòng chưa phân bổ (10%) đối với vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương và vốn ngân sách Trung ương (phần vốn trong nước) và vốn trái phiếu Chính phủ: 3.094.100 triệu đồng. b) Các nguồn vốn đầu tư công bổ sung giai đoạn 20162017: 752.280 triệu đồng. Nguồn kết dư nguồn vốn ngân sách tập trung năm 2015 phân bổ năm 2016: 29.151 triệu đồng. Nguồn kết dư và thu vượt nguồn xổ số kiến thiết năm 2015 phân bổ năm 2016: 107.529 triệu đồng. Nguồn thu vượt xổ số kiến thiết năm 2016: 215.600 triệu đồng. Nguồn vốn bổ sung từ nguồn cải cách tiền lương: 400.000 triệu đồng. c) Các nguồn huy động khác: 3.414.345 triệu đồng. Từ nguồn thu để lại của các đơn vị : 289.145 triệu đồng. Nguồn vốn bội chi giai đoạn 20162020: 3.125.200 triệu đồng. + Nguồn vốn bội chi năm 2017: 792.000 triệu đồng. + Nguồn vốn bội chi năm 2018: 298.200 triệu đồng. + Dự kiến nguồn vốn bội chi giai đoạn 20192020: 2.035.000 triệu đồng. (Chi tiết theo phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 kèm theo) Đối với nguồn bội chi giai đoạn 20192020, căn cứ vào thông báo giao kế hoạch của Trung ương hàng năm, trường hợp số thông báo của Trung ương khác so với số dự kiến thì UBND tỉnh có trách nhiệm rà soát, báo cáo HĐND tỉnh để đảm bảo thực hiện các dự án theo thứ tự ưu tiên. 2. Giải pháp thực hiện Thống nhất các giải pháp UBND tỉnh nêu tại Tờ trình số 12051/TTrUBND ngày 20/11/2017 và một số giải pháp khác, gồm: a) Tiếp tục triển khai và quán triệt các ngành, địa phương trong tỉnh thực hiện nghiêm các quy định của Luật Đầu tư công, tập trung chỉ đạo, điều hành đảm bảo thực hiện các dự án đúng tiến độ, đúng kỳ kế hoạch; trong đó, tập trung việc bố trí vốn đầu tư công đối với các công trình trọng điểm, công trình chuyển tiếp, thanh toán các khoảng tạm ứng, nợ đọng xây dựng cơ bản, không để phát sinh nợ đọng và hoàn trả đúng hạn các khoản vay. b) Tập trung đẩy mạnh huy động các hình thức đầu tư xã hội hóa trên các lĩnh vực y tế, giáo dục, thể dục thể thao và các dự án hạ tầng. Điều2. Điều khoản chuyển tiếp Đối với những dự án đã được giao chỉ tiêu kế hoạch tại Nghị quyết số 36/2016/NQHĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 20162020, đến nay tiếp tục được giao tại Nghị quyết này thì tiếp tục được thực hiện đầu tư và giải ngân theo kế hoạch. Điều3.Tổ chức thực hiện 1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định, kịp thời báo cáo kết quả tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh theo tình hình thực tế của địa phương hoặc điều chỉnh theo số phát sinh nguồn, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất trước khi thực hiện, đồng thời tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định. 3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên vận động tổ chức và nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của nhân dân, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều4. Điều khoản thi hành 1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017. 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 36/2016/NQHĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 20162020. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khoá IX Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Phú Cường
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Đồng Nai \ngiai đoạn 2016 - 2020", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Đồng Nai", "effective_date": "18/12/2012", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "08/12/2017", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Nai", "Chủ tịch", "Nguyễn Phú Cường" ], "official_number": [ "83/2017/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [ [ "Nghị quyết 158/2019/NQ-HĐND Sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 83/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 và chủ trương đầu tư một số dự án", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136550" ] ], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=116923" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 83/2017/NQ-HĐND Về kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Đồng Nai \ngiai đoạn 2016 - 2020", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [ [ "Nghị quyết 158/2019/NQ-HĐND Sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 83/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 và chủ trương đầu tư một số dự án", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136550" ] ], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 40/2015/QĐ-TTg Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=80926" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
26329
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=26329&Keyword=
Quyết định 1320/1999/QĐ-BLĐTBXH
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 1320/1999/QĐ-BLĐTBXH</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 6 tháng 10 năm 1999</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">QUYẾT ĐỊNH</span></b></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;"> <b style=""><span lang="EN-US" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">V</span></b><b style=""><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">ề việc bổ sung, sửa đổi Danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại</span></b></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;"> <b style=""><span lang="EN-US" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">________________________________</span></b></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ vào Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ vào Nghị định số 96/CP ngày 07/12/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ vào Điều 6 của Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">10/1998/TT-BLĐTBXH</a> ngày 28/5/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Xét đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Bảo hộ lao động,</span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 1.</span></b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;"> Ban hành bổ sung Danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại (Phụ lục số 1 kèm theo).</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 2.</span></b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;"> Sửa đổi một số mục trong Danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại đã ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">955/1998/QĐ-BLĐTBXH</a> ngày 22/9/1998 (Phụ lục số 2 kèm theo).</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 3.</span></b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;"> Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại chưa được quy định trong các Danh mục kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">955/1998/QĐ-BLĐTBXH</a> và Quyết định này hoặc cần bổ sung, sửa đổi, các Bộ, ngành, địa phương cần soát xét và lập thành danh mục gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiêm cứu ban hành.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 4.</span></b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;"> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2000.</span>/.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Duy Đồng</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 1320/1999/QĐBLĐTBXH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 6 tháng 10 năm 1999 QUYẾT ĐỊNH Về việc bổ sung, sửa đổi Danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Căn cứ vào Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ vào Nghị định số 96/CP ngày 07/12/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Căn cứ vào Điều 6 của Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ và Thông tư số 10/1998/TTBLĐTBXH ngày 28/5/1998 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân; Xét đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Bảo hộ lao động, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành bổ sung Danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại (Phụ lục số 1 kèm theo). Điều 2. Sửa đổi một số mục trong Danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại đã ban hành kèm theo Quyết định số 955/1998/QĐBLĐTBXH ngày 22/9/1998 (Phụ lục số 2 kèm theo). Điều 3. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại chưa được quy định trong các Danh mục kèm theo Quyết định số 955/1998/QĐBLĐTBXH và Quyết định này hoặc cần bổ sung, sửa đổi, các Bộ, ngành, địa phương cần soát xét và lập thành danh mục gửi về Bộ Lao động Thương binh và Xã hội để nghiêm cứu ban hành. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2000./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Lê Duy Đồng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc bổ sung, sửa đổi Danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "01/01/2000", "enforced_date": "...", "expiry_date": "15/02/2009", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "06/10/1999", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội", "Thứ trưởng", "Lê Duy Đồng" ], "official_number": [ "1320/1999/QĐ-BLĐTBXH" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị bãi bỏ bởi Quyết định 68/2008/QĐ-BLĐTBXH Ban hành Danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 68/2008/QĐ-BLĐTBXH Ban hành Danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12401" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 1320/1999/QĐ-BLĐTBXH Về việc bổ sung, sửa đổi Danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Quyết định 955/1998/QĐ-BLĐTBXH Ban hành danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=4113" ] ], "instructions_documents": [ [ "Thông tư 10/1998/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7686" ], [ "Nghị định 06/CP Quy định chi tiết một số Điều của Bộ luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9926" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 10/1998/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7686" ], [ "Nghị định 06/CP Quy định chi tiết một số Điều của Bộ luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9926" ], [ "Nghị định 96/CP Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ lao động - Thương binh và xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10628" ], [ "Nghị định 15/CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10761" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
166134
vbpl.vn
http://vbpl.vn//ninhbinh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=166134&Keyword=
Quyết định 12/2024/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định một số nội dung về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Ninh Bình", "effective_date": "01/02/2024", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/01/2024", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Cao Sơn" ], "official_number": [ "12/2024/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định về hoạt động Đo đạc và Bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=77510" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 12/2024/QĐ-UBND Ban hành Quy định một số nội dung về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 25/2014/TT-BTNMT Quy định về bản đồ địa chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38492" ], [ "Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=60881" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Thông tư 49/2016/TT-BTNMT Quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu\ncông trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=121765" ], [ "Thông tư 33/2017/TT-BTNMT Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125567" ], [ "Luật 27/2018/QH14 Đo đạc và bản đồ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=133032" ], [ "Thông tư 24/2018/TT-BTNMT Quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=133256" ], [ "Nghị định 27/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=134555" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Thông tư 09/2021/TT-BTNMT Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=149005" ], [ "Nghị định 136/2021/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=152255" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
87094
vbpl.vn
http://vbpl.vn//vinhlong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=87094&Keyword=
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH VĨNH LONG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 05/2013/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Vĩnh Long, ngày 7 tháng 8 năm 2013</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long</strong></p> <p align="center"> <strong>___________________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">138/2007/NĐ-CP</a> ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">37/2013/NĐ-CP</a> ngày 22/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">138/2007/NĐ-CP</a> ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Hội đồng Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long về việc quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long, như sau:</p> <p> 1. Mức lãi suất cho vay đối với các dự án đầu tư nhóm 1:</p> <p> a) Lãi suất cho vay:</p> <p> - Trung hạn tối thiểu: 9%/năm.</p> <p> - Dài hạn tối thiểu: 9,5%/năm.</p> <p> b) Các dự án đầu tư được vay:</p> <p> - Xây dựng phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên,…).</p> <p> - Xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học.</p> <p> - Hệ thống cấp nước sạch, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải.</p> <p> - Xây dựng công trình thuỷ lợi.</p> <p> - Xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, bảo vệ sản xuất nông nghiệp.</p> <p> - Phát triển cơ sở hạ tầng làng nghề thủ công mỹ nghệ, làng nghề nông thôn.</p> <p> - Di chuyển sắp xếp lại cụm làng nghề.</p> <p> 2. Mức lãi suất cho vay đối với các dự án đầu tư nhóm 2:</p> <p> a) Lãi suất cho vay:</p> <p> - Trung hạn tối thiểu: 9,5%/năm.</p> <p> - Dài hạn tối thiểu: 10%/năm.</p> <p> b) Các dự án đầu tư được vay:</p> <p> - Kết cấu hạ tầng giao thông.</p> <p> - Phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng.</p> <p> - Xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, tuyến công nghiệp, cụm công nghiệp.</p> <p> - Các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp.</p> <p> - Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, đổi mới dây chuyền công nghệ.</p> <p> - Sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường, sản xuất sản phẩm mới, sản xuất sản phẩm sạch.</p> <p> - Xây dựng hạ tầng khu dân cư, khu tái định cư, văn hoá, thể dục thể thao, công viên.</p> <p> - Xây dựng khu nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương.</p> <p> 3. Mức lãi suất cho vay đối với các dự án đầu tư nhóm 3:</p> <p> a) Lãi suất cho vay:</p> <p> - Trung hạn tối thiểu: 10%/năm.</p> <p> - Dài hạn tối thiểu: 10,5%/năm.</p> <p> b) Các dự án đầu tư được vay:</p> <p> - Kết cấu hạ tầng khu đô thị.</p> <p> - Xây dựng siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị.</p> <p> - Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quy định chuyển tiếp:</p> <p> Các dự án ký hợp đồng vay vốn với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thực hiện mức lãi suất theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 04/7/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh khung lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Tổ chức thực hiện:</p> <p> Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Hội đồng Quản lý và Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong>Hiệu lực thi hành:</p> <p> Khung lãi suất cho vay theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này được áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng phát sinh từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.</p> <p> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Thanh</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH VĨNH LONG Số: 05/2013/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Vĩnh Long, ngày 7 tháng 8 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Về việc quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004; Căn cứ Nghị định số138/2007/NĐCP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương; Căn cứ Nghị định số37/2013/NĐCP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐCP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương; Theo đề nghị của Hội đồng Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long về việc quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long, như sau: 1. Mức lãi suất cho vay đối với các dự án đầu tư nhóm 1: a) Lãi suất cho vay: Trung hạn tối thiểu: 9%/năm. Dài hạn tối thiểu: 9,5%/năm. b) Các dự án đầu tư được vay: Xây dựng phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên,…). Xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học. Hệ thống cấp nước sạch, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải. Xây dựng công trình thuỷ lợi. Xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Phát triển cơ sở hạ tầng làng nghề thủ công mỹ nghệ, làng nghề nông thôn. Di chuyển sắp xếp lại cụm làng nghề. 2. Mức lãi suất cho vay đối với các dự án đầu tư nhóm 2: a) Lãi suất cho vay: Trung hạn tối thiểu: 9,5%/năm. Dài hạn tối thiểu: 10%/năm. b) Các dự án đầu tư được vay: Kết cấu hạ tầng giao thông. Phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng. Xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, tuyến công nghiệp, cụm công nghiệp. Các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp. Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, đổi mới dây chuyền công nghệ. Sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường, sản xuất sản phẩm mới, sản xuất sản phẩm sạch. Xây dựng hạ tầng khu dân cư, khu tái định cư, văn hoá, thể dục thể thao, công viên. Xây dựng khu nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương. 3. Mức lãi suất cho vay đối với các dự án đầu tư nhóm 3: a) Lãi suất cho vay: Trung hạn tối thiểu: 10%/năm. Dài hạn tối thiểu: 10,5%/năm. b) Các dự án đầu tư được vay: Kết cấu hạ tầng khu đô thị. Xây dựng siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị. Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió. Điều2. Quy định chuyển tiếp: Các dự án ký hợp đồng vay vốn với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thực hiện mức lãi suất theo Quyết định số 1040/QĐUBND ngày 04/7/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh khung lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển. Điều3. Tổ chức thực hiện: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Hội đồng Quản lý và Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Điều4. Hiệu lực thi hành: Khung lãi suất cho vay theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này được áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng phát sinh từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Văn Thanh
{ "collection_source": [ "Công báo từ số 34 đến số 35, năm 2013" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "UBND Tỉnh Vĩnh Long", "effective_date": "17/08/2013", "enforced_date": "10/09/2013", "expiry_date": "09/04/2015", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "07/08/2013", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Văn Thanh" ], "official_number": [ "05/2013/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 541/QĐ-UBND, ngày 09/4/2015" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Về việc quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 138/2007/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13612" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 37/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 về tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư phát triển địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30456" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
27456
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=27456&Keyword=
Thông tư 11/2012/TT-NHNN
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 11/2012/TT-NHNN</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2012</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;"> <font face="Arial" size="2"><b>THÔNG TƯ</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"> <font face="Arial" size="2"><b>Quy định quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"> _______________________</p> <p style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"> <font face="Arial" size="2"><b> </b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số <a class="toanvan" target="_blank">51/2005/QH11</a> ngày 29/11/2005;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số <a class="toanvan" target="_blank">67/2006/QH11</a> ngày 29/6/2006;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Viễn thông số <a class="toanvan" target="_blank">41/2009/QH12</a> ngày 23/11/2009;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số <a class="toanvan" target="_blank">46/2010/QH12</a> ngày 16/6/2010;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">64/2007/NĐ-CP</a> ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2008/NĐ-CP</a> ngày 26/08/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">97/2008/NĐ-CP</a> ngày 28/08/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,</font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>QUY ĐỊNH CHUNG</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Thông tư này quy định việc quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là mạng Ngân hàng Nhà nước).</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Thông tư này áp dụng đối với các cá nhân, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước); các tổ chức bên ngoài và bên thứ ba được phép sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Giải thích từ ngữ</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Người sử dụng là cá nhân, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và tổ chức bên ngoài được phép sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Trung tâm dữ liệu là trung tâm dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm Trung tâm dữ liệu chính tại Cục Công nghệ tin học và Trung tâm dữ liệu dự phòng tại Sơn Tây.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Trung tâm kết nối khu vực là nơi đặt các trang thiết bị công nghệ thông tin làm nhiệm vụ trung gian kết nối giữa Trung tâm dữ liệu và các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trung tâm kết nối khu vực được đặt tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và Cần Thơ.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước là hệ thống mạng kết nối các thiết bị đầu cuối trong phạm vi một khu vực địa lý thuộc Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">5. Hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ là hệ thống cáp truyền dẫn nội bộ và ổ kết nối mạng.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">6. Trang thiết bị mạng gồm thiết bị chuyển mạch, thiết bị định tuyến, thiết bị an ninh bảo mật, các phần mềm hệ thống và quản trị mạng.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">7. Mạng không dây là hệ thống mạng kết nối các thiết bị đầu cuối thông qua sóng radio hoặc sóng cực ngắn.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">8. Mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước là hệ thống mạng kết nối giữa Trung tâm dữ liệu, Trung tâm kết nối khu vực và các mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">9. Hạ tầng truyền dẫn mạng diện rộng là hệ thống đường truyền chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước và các kênh truyền dẫn Ngân hàng Nhà nước thuê của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">10. Lớp mạng lõi là lớp mạng hạt nhân của hệ thống mạng có nhiệm vụ kết nối giữa các lớp mạng với nhau.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">11. Lớp mạng phân phối đóng vai trò như một giao diện giữa các lớp mạng truy nhập và lớp mạng lõi.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">12. Lớp mạng truy nhập là lớp mạng phục vụ kết nối người sử dụng với các hệ thống.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">13. Địa chỉ IP là một địa chỉ duy nhất được gán cho các thiết bị kết nối mạng sử dụng để nhận diện và liên lạc qua giao thức Internet.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">14. Dịch vụ điện thoại IP là công nghệ truyền âm thanh qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thức TCP/IP.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">15. Dịch vụ hội nghị truyền hình là công nghệ truyền hình ảnh, âm thanh qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thức TCP/IP.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">16. Tên định danh là tên duy nhất gán cho các thiết bị đầu cuối kết nối mạng.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">17. Cán bộ kỹ thuật là người được đào tạo về chuyên môn công nghệ thông tin làm việc tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">18. Đơn vị quản lý tài sản là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được Thống đốc giao nhiệm vụ quản lý tài sản.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">19. Đơn vị sử dụng tài sản là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được Thống đốc giao quyền sử dụng tài sản.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">20. Bên thứ ba được phép sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là bên thứ ba) là các tổ chức, cá nhân có chuyên môn được Ngân hàng Nhà nước thuê hoặc hợp tác nhằm cung cấp hàng hóa, dịch vụ kỹ thuật cho hệ thống công nghệ thông tin.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">21. Các tổ chức bên ngoài Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Các tổ chức bên ngoài) bao gồm: các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác không phải là bên thứ ba được phép sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Mạng Ngân hàng Nhà nước bao gồm mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước và mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Kiến trúc logic mạng Ngân hàng Nhà nước:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Kiến trúc mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước bao gồm các lớp chính sau: lớp mạng lõi, lớp mạng phân phối, lớp mạng truy nhập.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Kiến trúc mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước bao gồm các kết nối mạng giữa Trung tâm dữ liệu và các Trung tâm kết nối khu vực; Các kết nối giữa Trung tâm kết nối khu vực và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cổng giao tiếp kết nối giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức bên ngoài.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Kiến trúc vật lý mạng Ngân hàng Nhà nước bao gồm: trang thiết bị mạng, hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ và hạ tầng truyền dẫn mạng diện rộng.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Nguyên tắc về xây dựng, quản lý và sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Mạng Ngân hàng Nhà nước phải được thiết kế, xây dựng có tính sẵn sàng cao, bảo đảm an toàn, bảo mật và đáp ứng nhu cầu hoạt động, nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Mạng Ngân hàng Nhà nước được quản lý tập trung thống nhất tại Cục Công nghệ tin học và có sự phân công, phân cấp cho các đơn vị quản lý tài sản.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Người sử dụng chỉ được sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước và mạng Internet phục vụ cho các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Việc sử dụng và chia sẻ thông tin trên mạng Ngân hàng Nhà nước phải tuân thủ các quy định về an toàn bảo mật thông tin của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">5. Người sử dụng không tuân thủ các quy định tại Điều 24 Thông tư này sẽ bị tạm ngừng cung cấp dịch vụ.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. Tài nguyên và dịch vụ mạng Ngân hàng Nhà nước</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Tài nguyên mạng gồm:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Hạ tầng truyền dẫn, các trang thiết bị mạng, phần mềm quản trị mạng và cấu hình hệ thống mạng;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Hệ thống địa chỉ IP, hệ thống tên miền, tên định danh các thiết bị.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Các dịch vụ mạng: dịch vụ truyền dữ liệu, dịch vụ thoại, dịch vụ hội nghị truyền hình, dịch vụ giám sát, quản trị mạng và các dịch vụ gia tăng khác.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_6"></a>6. Quy định về an toàn và bảo mật thông tin</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Mạng Ngân hàng Nhà nước phải được trang bị hệ thống kỹ thuật cho việc quản lý, kiểm soát mạng, nhằm phát hiện, ngăn chặn các truy nhập trái phép và đảm bảo an toàn dữ liệu trao đổi trên môi trường mạng.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Các kết nối mạng giữa các tổ chức bên ngoài với mạng Ngân hàng Nhà nước phải được kiểm soát bởi các hệ thống an ninh mạng.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Các máy tính kết nối, sử dụng tài nguyên và dịch vụ mạng Ngân hàng Nhà nước phải được xác thực bởi hệ thống an ninh kiểm soát truy cập mạng, cài đặt phần mềm phòng chống virus máy tính và mã độc, định kỳ cập nhật phiên bản, các bản vá lỗ hổng bảo mật tối thiểu 03 tháng/lần.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Các dữ liệu điện tử cấp độ “Mật” trở lên trao đổi trên mạng Ngân hàng Nhà nước phải được áp dụng các biện pháp an toàn bảo mật theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>QUY ĐỊNH CỤ THỂ</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Mục <a name="Chuong_II_Muc_1"></a>1</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>MẠNG CỤC BỘ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_7"></a>7. Quy định về lắp đặt mới, nâng cấp và sửa chữa</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Đối với lắp đặt mới và nâng cấp hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ: Các đơn vị quản lý tài sản lập hồ sơ thiết kế hạ tầng truyền dẫn gửi Cục Công nghệ tin học thẩm định về mặt kỹ thuật trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Đối với lắp đặt mới và nâng cấp trang thiết bị mạng, các đơn vị quản lý tài sản khi có nhu cầu thực hiện theo trình tự sau:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Gửi văn bản đề nghị về Cục Công nghệ tin học.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cục Công nghệ tin học thực hiện khảo sát hiện trạng, nhu cầu sử dụng của đơn vị và lập báo cáo tổng hợp.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tiếp theo, Cục Công nghệ tin học hoàn thành lập dự toán và kế hoạch trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">d) Cục Công nghệ tin học thực hiện các thủ tục trang bị sau khi được phê duyệt.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Sửa chữa mạng cục bộ là hoạt động sửa chữa thường xuyên nhằm đảm bảo hoạt động của mạng cục bộ và không thay đổi cấu hình kỹ thuật, thiết kế mạng cục bộ tại đơn vị. Chi phí sửa chữa thực hiện theo quy định về chi phí sửa chữa thường xuyên của Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Đối với sửa chữa hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Đơn vị sử dụng tài sản nhưng không phải là đơn vị quản lý tài sản khi phát sinh nhu cầu sửa chữa thì thông báo cho đơn vị quản lý tài sản.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Đơn vị quản lý tài sản chủ động thực hiện tổ chức sửa chữa tuân thủ theo quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước và thông báo cho Cục Công nghệ tin học để phối hợp về kỹ thuật.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">5. Đối với sửa chữa trang thiết bị mạng khi phát sinh lỗi, đơn vị quản lý tài sản thông báo cho Cục Công nghệ tin học để phối hợp xác định tình trạng thiết bị và xử lý như sau:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Với các thiết bị lỗi còn trong thời hạn bảo hành hoặc đã được ký hợp đồng bảo trì, Cục Công nghệ tin học đầu mối thực hiện sửa chữa và thay thế thiết bị.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Với các thiết bị hết thời hạn bảo hành và không có hợp đồng bảo trì, đơn vị quản lý tài sản thực hiện tổ chức sửa chữa tuân thủ theo quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước và thông báo cho Cục Công nghệ tin học để phối hợp về kỹ thuật.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_8"></a>8. Quy định về bảo trì và xử lý sự cố</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Quy định về bảo trì:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Mạng cục bộ phải được bảo trì định kỳ tối thiểu 03 tháng một lần để đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Việc thực hiện bảo trì không được làm gián đoạn và ảnh hưởng đến hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">c) Quá trình bảo trì phải được ghi nhật ký về tình trạng hoạt động trước và sau khi bảo trì.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">d) Cục Công nghệ tin học xây dựng quy trình bảo trì mạng cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và chịu trách nhiệm bảo trì các trang thiết bị mạng.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">đ) Đơn vị quản lý tài sản chịu trách nhiệm bảo trì đối với hạ tầng truyền dẫn và phối hợp với Cục Công nghệ tin học thực hiện bảo trì các trang thiết bị mạng tại đơn vị.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Quy định về xử lý sự cố:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Cục Công nghệ tin học xây dựng quy trình và hướng dẫn xử lý sự cố.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Khi phát sinh sự cố, cán bộ kỹ thuật tại đơn vị phải ghi nhật ký và thực hiện xử lý sự cố theo các tài liệu hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học. Đối với các sự cố phát sinh không có trong tài liệu hoặc không xử lý được phải thông báo cho Cục Công nghệ tin học để cùng phối hợp xử lý.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_9"></a>9. Quy định về quản trị và sử dụng</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Hoạt động lắp đặt mới, nâng cấp hoặc sửa chữa mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước phải đáp ứng yêu cầu về kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Điều 3 Thông tư này.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Các đơn vị quản lý tài sản phải xây dựng, cập nhật và lưu trữ tài liệu thiết kế và bản vẽ hoàn công mạng cục bộ khi lắp đặt mới, nâng cấp hoặc sửa chữa.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Các thiết bị đầu cuối như: máy trạm làm việc, máy in, điện thoại IP chỉ được phép kết nối vào vùng mạng cho người sử dụng.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Cục Công nghệ tin học quy định việc cấp phát, sử dụng thống nhất địa chỉ IP, tên định danh các trang thiết bị và kiểm soát các thiết bị kết nối vào mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Mục <a name="Chuong_II_Muc_2"></a>2</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>MẠNG DIỆN RỘNG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_10"></a>10. Lắp đặt mới và cải tạo mạng diện rộng</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Hàng năm căn cứ vào nhu cầu sử dụng và khai thác dữ liệu trên hệ thống mạng, Cục Công nghệ tin học lập kế hoạch lắp đặt mới và cải tạo mạng diện rộng trình Thống đốc phê duyệt.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Sau khi được phê duyệt kế hoạch, Cục Công nghệ tin học thực hiện các thủ tục trang bị theo các quy định hiện hành.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_11"></a>11. Quy định về sửa chữa mạng diện rộng</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Sửa chữa mạng diện rộng là các sửa chữa thường xuyên đảm bảo hệ thống mạng hoạt động liên tục, an toàn và hiệu quả.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Cục Công nghệ tin học là đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện việc sửa chữa các trang thiết bị mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_12"></a>12. Quy định về quản trị và kiểm soát hoạt động</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Cục Công nghệ tin học chịu trách nhiệm:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Quản trị và kiểm soát tập trung mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Xây dựng, cập nhật và lưu trữ tài liệu thiết kế và bản vẽ hoàn công mạng diện rộng khi lắp đặt mới, nâng cấp hoặc sửa chữa;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Ghi nhật ký hoạt động hàng ngày và lập báo cáo đánh giá tổng thể của hệ thống mạng định kỳ 03 tháng/lần.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_13"></a>13. Quy định về bảo trì và xử lý sự cố</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Quy định về bảo trì:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Mạng diện rộng phải được bảo trì định kỳ tối thiểu 03 tháng một lần để đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Việc thực hiện bảo trì không được làm gián đoạn và ảnh hưởng đến hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">c) Quá trình bảo trì phải thực hiện theo đúng kịch bản, ghi nhật ký về tình trạng hoạt động trước và sau khi bảo trì.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">d) Cục Công nghệ tin học xây dựng kế hoạch, phương án bảo trì và thông báo cho các đơn vị sử dụng phối hợp thực hiện.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">đ) Đơn vị sử dụng có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học và ghi nhận kết quả bảo trì.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Quy định về xử lý sự cố:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Cục Công nghệ tin học thực hiện xây dựng quy trình và hướng dẫn xử lý sự cố.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Khi phát sinh sự cố, cán bộ kỹ thuật phải ghi nhật ký và thực hiện xử lý sự cố theo quy trình và hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.</font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Mục <a name="Chuong_II_Muc_3"></a>3</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;"> <font face="Arial" size="2"><b>QUY ĐỊNH KẾT NỐI GIỮA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;"> <font face="Arial" size="2"><b>VÀ CÁC TỔ CHỨC BÊN NGOÀI</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_14"></a>14. Quy định kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) quy định và quản lý thống nhất phương thức kết nối và dải địa chỉ IP đối với các trang thiết bị đầu cuối của các tổ chức bên ngoài khi kết nối với mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Các tổ chức bên ngoài khi có nhu cầu kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước phải được sự đồng ý của Ngân hàng Nhà nước. Thủ tục kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước được thực hiện theo Điều 16 Thông tư này.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Trường hợp bổ sung thiết bị, thay đổi đường truyền các tổ chức bên ngoài phải gửi công văn, tài liệu thiết kế, cấu hình và phương án thực hiện về Cục Công nghệ tin học thẩm định và phê duyệt trước khi triển khai.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_15"></a>15. Điều kiện kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Có đủ trang thiết bị kỹ thuật để kết nối mạng và đảm bảo an toàn bảo mật thông tin trên đường truyền theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ, khả năng quản trị các thiết bị đầu cuối kết nối, trang thiết bị mạng của tổ chức.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_16"></a>16. Thủ tục kết nối mới hoặc thay đổi kết nối mạng</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Đối với Hội sở chính các tổ chức tín dụng, các tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng khi có nhu cầu kết nối mới hoặc thay đổi kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước phải gửi Hồ sơ đăng ký theo Mẫu số 01 đến Cục Công nghệ tin học. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thông báo kết quả xử lý hồ sơ.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Đối với chi nhánh các tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân khi có nhu cầu kết nối mới hoặc thay đổi kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Hồ sơ đăng ký theo Mẫu số 01 đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cùng địa bàn.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét tính hợp lý của hồ sơ, nhu cầu kết nối và nếu chấp thuận thì gửi hồ sơ đến Cục Công nghệ tin học để phối hợp xử lý.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học xem xét và thông báo kết quả xử lý hồ sơ về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả của Cục Công nghệ tin học, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho đơn vị đăng ký.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Đối với bên thứ ba khi có nhu cầu kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước phải gửi Hồ sơ đăng ký theo Mẫu số 03 đến Cục Công nghệ tin học. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thông báo kết quả xử lý hồ sơ.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Hồ sơ đăng ký kết nối mạng được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước như quy định tại Khoản 1,2 và 3 Điều này.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">5. Trong thời hạn 30 ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được thông báo chấp thuận kết nối từ Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức bên ngoài chủ động thực hiện các thủ tục và xử lý kỹ thuật để hoàn thành việc kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_17"></a>17. Thủ tục hủy kết nối mạng</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Đối với Hội sở chính các tổ chức tín dụng, các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng khi không còn nhu cầu kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước phải gửi Hồ sơ hủy kết nối mạng theo Mẫu số 02 đến Cục Công nghệ tin học. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thông báo kết quả xử lý hồ sơ.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Đối với chi nhánh các tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân khi không còn nhu cầu kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải gửi Hồ sơ hủy kết nối mạng theo Mẫu số 02 đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Cục Công nghệ tin học để phối hợp xử lý.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thực hiện thủ tục hủy kết nối mạng và thông báo kết quả xử lý hồ sơ về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả của Cục Công nghệ tin học, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho đơn vị.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Đối với bên thứ ba khi không có nhu cầu kết nối mạng phải thông báo với Cục Công nghệ tin học để hủy kết nối. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thực hiện thủ tục hủy kết nối mạng và thông báo kết quả xử lý hồ sơ.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ kết nối mạng được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước như quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này.</font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Mục <a name="Chuong_II_Muc_4"></a>4</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>KẾT NỐI INTERNET</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_18"></a>18. Quản lý kết nối Internet</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Các máy tính thuộc mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước kết nối mạng Internet phải thông qua các cổng kết nối do Cục Công nghệ tin học thiết lập và quản lý.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Các máy tính không thuộc mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước kết nối mạng Internet do thủ trưởng đơn vị sử dụng tài sản quyết định và phải tuân thủ các quy định về an toàn bảo mật thông tin của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Trường hợp các đơn vị có máy tính thuộc mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước có nhu cầu kết nối trực tiếp Internet không qua cổng kết nối do Cục Công nghệ tin học thiết lập và quản lý phải được sự cho phép của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đơn vị phải có giải pháp bảo vệ và chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_19"></a>19. Điều kiện kết nối Internet</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Các thiết bị đầu cuối kết nối Internet phải cài đặt các phần mềm phòng chống vi rút máy tính, phần mềm an ninh.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Người sử dụng kết nối qua cổng Internet do Cục Công nghệ tin học quản lý phải sử dụng tài khoản truy nhập do Cục Công nghệ tin học cấp.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_20"></a>20. Quy định về giám sát và kiểm soát kết nối Internet</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Giữa mạng Ngân hàng Nhà nước và Internet phải có hệ thống an ninh mạng đảm bảo an toàn bảo mật cho mạng Ngân hàng Nhà nước. Nghiêm cấm việc sử dụng các thiết bị kết nối Internet để kết nối trực tiếp vào mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Cục Công nghệ tin học chịu trách nhiệm quản lý, kiểm soát các thiết bị thuộc mạng Ngân hàng Nhà nước kết nối ra mạng Internet.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Cục Công nghệ tin học quản lý và cấp phát tài khoản truy nhập mạng Internet của người sử dụng. Trong trường hợp cần thiết, để đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học có quyền chủ động tạm ngừng hoặc thu hồi tài khoản truy nhập mạng Internet.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_21"></a>21. Quy định về kết nối mạng không dây, thiết bị di động</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Cục Công nghệ tin học quản lý hoạt động của các thiết bị mạng cung cấp dịch vụ kết nối không dây và kiểm soát thiết bị truy nhập mạng không dây đến mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Khi có nhu cầu kết nối mạng không dây của Ngân hàng Nhà nước, người sử dụng phải đăng ký theo Mẫu số 04.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Khi hết thời gian đăng ký kết nối mạng không dây, hệ thống sẽ tự động ngừng cung cấp dịch vụ.</font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Mục <a name="Chuong_II_Muc_5"></a>5</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;"> <font face="Arial" size="2"><b>TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;"> <font face="Arial" size="2"><b>MẠNG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_5_Dieu_22"></a>22. Trách nhiệm của Công nghệ tin học</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật hệ thống mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng Ngân hàng Nhà nước và tổ chức triển khai sau khi được phê duyệt.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Quản lý việc cấp phát và sử dụng tài nguyên mạng Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi phân cấp quản lý.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Theo dõi, giám sát hoạt động của hệ thống mạng Ngân hàng Nhà nước đảm bảo hoạt động liên tục, ổn định và an toàn.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">5. Cảnh báo và hướng dẫn các đơn vị Ngân hàng Nhà nước các lỗ hổng bảo mật và các nguy cơ rủi ro đến hoạt động của mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">6. Thông báo cho đơn vị quản lý tài sản trước 03 ngày làm việc khi tạm ngừng cung cấp dịch vụ mạng để sửa chữa, nâng cấp hoặc bảo trì.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">7. Hướng dẫn, tiếp nhận và xử lý các hồ sơ đăng ký kết nối mới, thay đổi kết nối và hủy bỏ kết nối mạng đối với hội sở chính các tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân), các tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng, bên thứ ba.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">8. Tổ chức kiểm tra kết nối mạng của các tổ chức bên ngoài, bên thứ ba với mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_5_Dieu_23"></a>23. Trách nhiệm của đơn vị quản lý tài sản</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng mạng cục bộ tại đơn vị.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Hướng dẫn, tiếp nhận và xử lý các hồ sơ đăng ký kết nối mới, thay đổi kết nối và hủy bỏ kết nối mạng đối với quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh các tổ chức tín dụng trên địa bàn.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Tổ chức kiểm tra kết nối mạng của các tổ chức bên ngoài với mạng Ngân hàng Nhà nước thông qua cổng kết nối tại đơn vị.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Phối hợp với Cục Công nghệ tin học trong công tác quản lý kết nối mạng của các tổ chức bên ngoài trên địa bàn.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">5. Phân công cán bộ kỹ thuật quản lý các trang thiết bị mạng và phối hợp xử lý các sự cố phát sinh tại đơn vị.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">6. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho các trang thiết bị mạng tại đơn vị hoạt động an toàn và ổn định.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_5_Dieu_24"></a>24. Trách nhiệm của người sử dụng</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Sử dụng tài nguyên, khai thác thông tin trên mạng Ngân hàng Nhà nước và mạng Internet trong phạm vi cho phép và chịu sự giám sát, kiểm soát của Cục Công nghệ tin học.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật về an toàn bảo mật thông tin, quản lý vận hành và sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật về việc kết nối, sử dụng, khai thác Internet.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Nghiêm cấm sử dụng các công cụ, phần mềm làm tổn hại đến hoạt động của hệ thống mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">5. Trường hợp phát sinh sự cố, thông báo cho cán bộ kỹ thuật tại đơn vị quản lý tài sản để được hướng dẫn và hỗ trợ khắc phục.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">6. Phối hợp với bộ phận kỹ thuật trong việc xử lý và xác nhận kết quả xử lý sự cố.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_5_Dieu_25"></a>25. Trách nhiệm của tổ chức bên ngoài và bên thứ ba</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Tuân thủ các quy định về kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Đảm bảo an toàn bảo mật đối với các thiết bị đầu cuối, thiết bị mạng và đường truyền kết nối với mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ đường truyền, băng thông, chi trả các chi phí kết nối lắp đặt, chi phí thuê bao và chi phí sửa chữa bảo trì đường truyền tới Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_26"></a>26. Hiệu lực thi hành</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2012.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Thông tư này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">39/2006/QĐ-NHNN</a> ngày 8/8/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế quản lý và sử dụng mạng máy tính nội bộ của Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_27"></a>27. Điều khoản thi hành</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát và kiểm tra việc thi hành Thông tư này.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Vụ Kiểm toán nội bộ có trách nhiệm kiểm toán nội bộ việc thi hành Thông tư này đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học kiểm tra việc thi hành Thông tư này đối với các tổ chức bên ngoài tham gia kết nối, khai thác mạng Ngân hàng Nhà nước.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức bên ngoài có kết nối với mạng Ngân hàng Nhà nước, bên thứ ba trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</font></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. THỐNG ĐỐC <br/>Phó Thống đốc</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Toàn Thắng</p></td></tr></table> </div> </div>
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 11/2012/TTNHNN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2012 THÔNG TƯ Quy định quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009; Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐCP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐCP ngày 26/08/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet; Căn cứ Nghị định số 97/2008/NĐCP ngày 28/08/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định việc quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là mạng Ngân hàng Nhà nước). 2. Thông tư này áp dụng đối với các cá nhân, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước); các tổ chức bên ngoài và bên thứ ba được phép sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước. Điều2. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Người sử dụng là cá nhân, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và tổ chức bên ngoài được phép sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước. 2. Trung tâm dữ liệu là trung tâm dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm Trung tâm dữ liệu chính tại Cục Công nghệ tin học và Trung tâm dữ liệu dự phòng tại Sơn Tây. 3. Trung tâm kết nối khu vực là nơi đặt các trang thiết bị công nghệ thông tin làm nhiệm vụ trung gian kết nối giữa Trung tâm dữ liệu và các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trung tâm kết nối khu vực được đặt tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và Cần Thơ. 4. Mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước là hệ thống mạng kết nối các thiết bị đầu cuối trong phạm vi một khu vực địa lý thuộc Ngân hàng Nhà nước. 5. Hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ là hệ thống cáp truyền dẫn nội bộ và ổ kết nối mạng. 6. Trang thiết bị mạng gồm thiết bị chuyển mạch, thiết bị định tuyến, thiết bị an ninh bảo mật, các phần mềm hệ thống và quản trị mạng. 7. Mạng không dây là hệ thống mạng kết nối các thiết bị đầu cuối thông qua sóng radio hoặc sóng cực ngắn. 8. Mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước là hệ thống mạng kết nối giữa Trung tâm dữ liệu, Trung tâm kết nối khu vực và các mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước. 9. Hạ tầng truyền dẫn mạng diện rộng là hệ thống đường truyền chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước và các kênh truyền dẫn Ngân hàng Nhà nước thuê của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông. 10. Lớp mạng lõi là lớp mạng hạt nhân của hệ thống mạng có nhiệm vụ kết nối giữa các lớp mạng với nhau. 11. Lớp mạng phân phối đóng vai trò như một giao diện giữa các lớp mạng truy nhập và lớp mạng lõi. 12. Lớp mạng truy nhập là lớp mạng phục vụ kết nối người sử dụng với các hệ thống. 13. Địa chỉ IP là một địa chỉ duy nhất được gán cho các thiết bị kết nối mạng sử dụng để nhận diện và liên lạc qua giao thức Internet. 14. Dịch vụ điện thoại IP là công nghệ truyền âm thanh qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thức TCP/IP. 15. Dịch vụ hội nghị truyền hình là công nghệ truyền hình ảnh, âm thanh qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thức TCP/IP. 16. Tên định danh là tên duy nhất gán cho các thiết bị đầu cuối kết nối mạng. 17. Cán bộ kỹ thuật là người được đào tạo về chuyên môn công nghệ thông tin làm việc tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. 18. Đơn vị quản lý tài sản là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được Thống đốc giao nhiệm vụ quản lý tài sản. 19. Đơn vị sử dụng tài sản là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được Thống đốc giao quyền sử dụng tài sản. 20. Bên thứ ba được phép sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là bên thứ ba) là các tổ chức, cá nhân có chuyên môn được Ngân hàng Nhà nước thuê hoặc hợp tác nhằm cung cấp hàng hóa, dịch vụ kỹ thuật cho hệ thống công nghệ thông tin. 21. Các tổ chức bên ngoài Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Các tổ chức bên ngoài) bao gồm: các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác không phải là bên thứ ba được phép sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước. Điều3. Kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước 1. Mạng Ngân hàng Nhà nước bao gồm mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước và mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước. 2. Kiến trúc logic mạng Ngân hàng Nhà nước: a) Kiến trúc mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước bao gồm các lớp chính sau: lớp mạng lõi, lớp mạng phân phối, lớp mạng truy nhập. b) Kiến trúc mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước bao gồm các kết nối mạng giữa Trung tâm dữ liệu và các Trung tâm kết nối khu vực; Các kết nối giữa Trung tâm kết nối khu vực và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cổng giao tiếp kết nối giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức bên ngoài. 3. Kiến trúc vật lý mạng Ngân hàng Nhà nước bao gồm: trang thiết bị mạng, hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ và hạ tầng truyền dẫn mạng diện rộng. Điều4. Nguyên tắc về xây dựng, quản lý và sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước 1. Mạng Ngân hàng Nhà nước phải được thiết kế, xây dựng có tính sẵn sàng cao, bảo đảm an toàn, bảo mật và đáp ứng nhu cầu hoạt động, nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước. 2. Mạng Ngân hàng Nhà nước được quản lý tập trung thống nhất tại Cục Công nghệ tin học và có sự phân công, phân cấp cho các đơn vị quản lý tài sản. 3. Người sử dụng chỉ được sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước và mạng Internet phục vụ cho các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. 4. Việc sử dụng và chia sẻ thông tin trên mạng Ngân hàng Nhà nước phải tuân thủ các quy định về an toàn bảo mật thông tin của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật. 5. Người sử dụng không tuân thủ các quy định tại Điều 24 Thông tư này sẽ bị tạm ngừng cung cấp dịch vụ. Điều5. Tài nguyên và dịch vụ mạng Ngân hàng Nhà nước 1. Tài nguyên mạng gồm: a) Hạ tầng truyền dẫn, các trang thiết bị mạng, phần mềm quản trị mạng và cấu hình hệ thống mạng; b) Hệ thống địa chỉ IP, hệ thống tên miền, tên định danh các thiết bị. 2. Các dịch vụ mạng: dịch vụ truyền dữ liệu, dịch vụ thoại, dịch vụ hội nghị truyền hình, dịch vụ giám sát, quản trị mạng và các dịch vụ gia tăng khác. Điều6. Quy định về an toàn và bảo mật thông tin 1. Mạng Ngân hàng Nhà nước phải được trang bị hệ thống kỹ thuật cho việc quản lý, kiểm soát mạng, nhằm phát hiện, ngăn chặn các truy nhập trái phép và đảm bảo an toàn dữ liệu trao đổi trên môi trường mạng. 2. Các kết nối mạng giữa các tổ chức bên ngoài với mạng Ngân hàng Nhà nước phải được kiểm soát bởi các hệ thống an ninh mạng. 3. Các máy tính kết nối, sử dụng tài nguyên và dịch vụ mạng Ngân hàng Nhà nước phải được xác thực bởi hệ thống an ninh kiểm soát truy cập mạng, cài đặt phần mềm phòng chống virus máy tính và mã độc, định kỳ cập nhật phiên bản, các bản vá lỗ hổng bảo mật tối thiểu 03 tháng/lần. 4. Các dữ liệu điện tử cấp độ “Mật” trở lên trao đổi trên mạng Ngân hàng Nhà nước phải được áp dụng các biện pháp an toàn bảo mật theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước. ChươngII QUY ĐỊNH CỤ THỂ Mục1 MẠNG CỤC BỘ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Điều7. Quy định về lắp đặt mới, nâng cấp và sửa chữa 1. Đối với lắp đặt mới và nâng cấp hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ: Các đơn vị quản lý tài sản lập hồ sơ thiết kế hạ tầng truyền dẫn gửi Cục Công nghệ tin học thẩm định về mặt kỹ thuật trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Đối với lắp đặt mới và nâng cấp trang thiết bị mạng, các đơn vị quản lý tài sản khi có nhu cầu thực hiện theo trình tự sau: a) Gửi văn bản đề nghị về Cục Công nghệ tin học. b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cục Công nghệ tin học thực hiện khảo sát hiện trạng, nhu cầu sử dụng của đơn vị và lập báo cáo tổng hợp. c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tiếp theo, Cục Công nghệ tin học hoàn thành lập dự toán và kế hoạch trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt. d) Cục Công nghệ tin học thực hiện các thủ tục trang bị sau khi được phê duyệt. 3. Sửa chữa mạng cục bộ là hoạt động sửa chữa thường xuyên nhằm đảm bảo hoạt động của mạng cục bộ và không thay đổi cấu hình kỹ thuật, thiết kế mạng cục bộ tại đơn vị. Chi phí sửa chữa thực hiện theo quy định về chi phí sửa chữa thường xuyên của Ngân hàng Nhà nước. 4. Đối với sửa chữa hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ: a) Đơn vị sử dụng tài sản nhưng không phải là đơn vị quản lý tài sản khi phát sinh nhu cầu sửa chữa thì thông báo cho đơn vị quản lý tài sản. b) Đơn vị quản lý tài sản chủ động thực hiện tổ chức sửa chữa tuân thủ theo quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước và thông báo cho Cục Công nghệ tin học để phối hợp về kỹ thuật. 5. Đối với sửa chữa trang thiết bị mạng khi phát sinh lỗi, đơn vị quản lý tài sản thông báo cho Cục Công nghệ tin học để phối hợp xác định tình trạng thiết bị và xử lý như sau: a) Với các thiết bị lỗi còn trong thời hạn bảo hành hoặc đã được ký hợp đồng bảo trì, Cục Công nghệ tin học đầu mối thực hiện sửa chữa và thay thế thiết bị. b) Với các thiết bị hết thời hạn bảo hành và không có hợp đồng bảo trì, đơn vị quản lý tài sản thực hiện tổ chức sửa chữa tuân thủ theo quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước và thông báo cho Cục Công nghệ tin học để phối hợp về kỹ thuật. Điều8. Quy định về bảo trì và xử lý sự cố 1. Quy định về bảo trì: a) Mạng cục bộ phải được bảo trì định kỳ tối thiểu 03 tháng một lần để đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn. b) Việc thực hiện bảo trì không được làm gián đoạn và ảnh hưởng đến hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước. c) Quá trình bảo trì phải được ghi nhật ký về tình trạng hoạt động trước và sau khi bảo trì. d) Cục Công nghệ tin học xây dựng quy trình bảo trì mạng cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và chịu trách nhiệm bảo trì các trang thiết bị mạng. đ) Đơn vị quản lý tài sản chịu trách nhiệm bảo trì đối với hạ tầng truyền dẫn và phối hợp với Cục Công nghệ tin học thực hiện bảo trì các trang thiết bị mạng tại đơn vị. 2. Quy định về xử lý sự cố: a) Cục Công nghệ tin học xây dựng quy trình và hướng dẫn xử lý sự cố. b) Khi phát sinh sự cố, cán bộ kỹ thuật tại đơn vị phải ghi nhật ký và thực hiện xử lý sự cố theo các tài liệu hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học. Đối với các sự cố phát sinh không có trong tài liệu hoặc không xử lý được phải thông báo cho Cục Công nghệ tin học để cùng phối hợp xử lý. Điều9. Quy định về quản trị và sử dụng 1. Hoạt động lắp đặt mới, nâng cấp hoặc sửa chữa mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước phải đáp ứng yêu cầu về kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Điều 3 Thông tư này. 2. Các đơn vị quản lý tài sản phải xây dựng, cập nhật và lưu trữ tài liệu thiết kế và bản vẽ hoàn công mạng cục bộ khi lắp đặt mới, nâng cấp hoặc sửa chữa. 3. Các thiết bị đầu cuối như: máy trạm làm việc, máy in, điện thoại IP chỉ được phép kết nối vào vùng mạng cho người sử dụng. 4. Cục Công nghệ tin học quy định việc cấp phát, sử dụng thống nhất địa chỉ IP, tên định danh các trang thiết bị và kiểm soát các thiết bị kết nối vào mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước. Mục2 MẠNG DIỆN RỘNG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Điều10. Lắp đặt mới và cải tạo mạng diện rộng 1. Hàng năm căn cứ vào nhu cầu sử dụng và khai thác dữ liệu trên hệ thống mạng, Cục Công nghệ tin học lập kế hoạch lắp đặt mới và cải tạo mạng diện rộng trình Thống đốc phê duyệt. 2. Sau khi được phê duyệt kế hoạch, Cục Công nghệ tin học thực hiện các thủ tục trang bị theo các quy định hiện hành. Điều11. Quy định về sửa chữa mạng diện rộng 1. Sửa chữa mạng diện rộng là các sửa chữa thường xuyên đảm bảo hệ thống mạng hoạt động liên tục, an toàn và hiệu quả. 2. Cục Công nghệ tin học là đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện việc sửa chữa các trang thiết bị mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước. Điều12. Quy định về quản trị và kiểm soát hoạt động Cục Công nghệ tin học chịu trách nhiệm: 1. Quản trị và kiểm soát tập trung mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước; 2. Xây dựng, cập nhật và lưu trữ tài liệu thiết kế và bản vẽ hoàn công mạng diện rộng khi lắp đặt mới, nâng cấp hoặc sửa chữa; 3. Ghi nhật ký hoạt động hàng ngày và lập báo cáo đánh giá tổng thể của hệ thống mạng định kỳ 03 tháng/lần. Điều13. Quy định về bảo trì và xử lý sự cố 1. Quy định về bảo trì: a) Mạng diện rộng phải được bảo trì định kỳ tối thiểu 03 tháng một lần để đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn. b) Việc thực hiện bảo trì không được làm gián đoạn và ảnh hưởng đến hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước. c) Quá trình bảo trì phải thực hiện theo đúng kịch bản, ghi nhật ký về tình trạng hoạt động trước và sau khi bảo trì. d) Cục Công nghệ tin học xây dựng kế hoạch, phương án bảo trì và thông báo cho các đơn vị sử dụng phối hợp thực hiện. đ) Đơn vị sử dụng có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học và ghi nhận kết quả bảo trì. 2. Quy định về xử lý sự cố: a) Cục Công nghệ tin học thực hiện xây dựng quy trình và hướng dẫn xử lý sự cố. b) Khi phát sinh sự cố, cán bộ kỹ thuật phải ghi nhật ký và thực hiện xử lý sự cố theo quy trình và hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học. Mục3 QUY ĐỊNH KẾT NỐI GIỮA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC BÊN NGOÀI Điều14. Quy định kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước 1. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) quy định và quản lý thống nhất phương thức kết nối và dải địa chỉ IP đối với các trang thiết bị đầu cuối của các tổ chức bên ngoài khi kết nối với mạng Ngân hàng Nhà nước. 2. Các tổ chức bên ngoài khi có nhu cầu kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước phải được sự đồng ý của Ngân hàng Nhà nước. Thủ tục kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước được thực hiện theo Điều 16 Thông tư này. 3. Trường hợp bổ sung thiết bị, thay đổi đường truyền các tổ chức bên ngoài phải gửi công văn, tài liệu thiết kế, cấu hình và phương án thực hiện về Cục Công nghệ tin học thẩm định và phê duyệt trước khi triển khai. Điều15. Điều kiện kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước 1. Có đủ trang thiết bị kỹ thuật để kết nối mạng và đảm bảo an toàn bảo mật thông tin trên đường truyền theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước. 2. Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ, khả năng quản trị các thiết bị đầu cuối kết nối, trang thiết bị mạng của tổ chức. Điều16. Thủ tục kết nối mới hoặc thay đổi kết nối mạng 1. Đối với Hội sở chính các tổ chức tín dụng, các tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng khi có nhu cầu kết nối mới hoặc thay đổi kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước phải gửi Hồ sơ đăng ký theo Mẫu số 01 đến Cục Công nghệ tin học. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thông báo kết quả xử lý hồ sơ. 2. Đối với chi nhánh các tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân khi có nhu cầu kết nối mới hoặc thay đổi kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Hồ sơ đăng ký theo Mẫu số 01 đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cùng địa bàn. a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét tính hợp lý của hồ sơ, nhu cầu kết nối và nếu chấp thuận thì gửi hồ sơ đến Cục Công nghệ tin học để phối hợp xử lý. b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học xem xét và thông báo kết quả xử lý hồ sơ về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả của Cục Công nghệ tin học, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho đơn vị đăng ký. 3. Đối với bên thứ ba khi có nhu cầu kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước phải gửi Hồ sơ đăng ký theo Mẫu số 03 đến Cục Công nghệ tin học. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thông báo kết quả xử lý hồ sơ. 4. Hồ sơ đăng ký kết nối mạng được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước như quy định tại Khoản 1,2 và 3 Điều này. 5. Trong thời hạn 30 ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được thông báo chấp thuận kết nối từ Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức bên ngoài chủ động thực hiện các thủ tục và xử lý kỹ thuật để hoàn thành việc kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước. Điều17. Thủ tục hủy kết nối mạng 1. Đối với Hội sở chính các tổ chức tín dụng, các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng khi không còn nhu cầu kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước phải gửi Hồ sơ hủy kết nối mạng theo Mẫu số 02 đến Cục Công nghệ tin học. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thông báo kết quả xử lý hồ sơ. 2. Đối với chi nhánh các tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân khi không còn nhu cầu kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải gửi Hồ sơ hủy kết nối mạng theo Mẫu số 02 đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn. a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Cục Công nghệ tin học để phối hợp xử lý. b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thực hiện thủ tục hủy kết nối mạng và thông báo kết quả xử lý hồ sơ về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả của Cục Công nghệ tin học, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho đơn vị. 3. Đối với bên thứ ba khi không có nhu cầu kết nối mạng phải thông báo với Cục Công nghệ tin học để hủy kết nối. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thực hiện thủ tục hủy kết nối mạng và thông báo kết quả xử lý hồ sơ. 4. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ kết nối mạng được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước như quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này. Mục4 KẾT NỐI INTERNET Điều18. Quản lý kết nối Internet 1. Các máy tính thuộc mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước kết nối mạng Internet phải thông qua các cổng kết nối do Cục Công nghệ tin học thiết lập và quản lý. 2. Các máy tính không thuộc mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước kết nối mạng Internet do thủ trưởng đơn vị sử dụng tài sản quyết định và phải tuân thủ các quy định về an toàn bảo mật thông tin của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật. 3. Trường hợp các đơn vị có máy tính thuộc mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước có nhu cầu kết nối trực tiếp Internet không qua cổng kết nối do Cục Công nghệ tin học thiết lập và quản lý phải được sự cho phép của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đơn vị phải có giải pháp bảo vệ và chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn mạng Ngân hàng Nhà nước. Điều19. Điều kiện kết nối Internet 1. Các thiết bị đầu cuối kết nối Internet phải cài đặt các phần mềm phòng chống vi rút máy tính, phần mềm an ninh. 2. Người sử dụng kết nối qua cổng Internet do Cục Công nghệ tin học quản lý phải sử dụng tài khoản truy nhập do Cục Công nghệ tin học cấp. Điều20. Quy định về giám sát và kiểm soát kết nối Internet 1. Giữa mạng Ngân hàng Nhà nước và Internet phải có hệ thống an ninh mạng đảm bảo an toàn bảo mật cho mạng Ngân hàng Nhà nước. Nghiêm cấm việc sử dụng các thiết bị kết nối Internet để kết nối trực tiếp vào mạng Ngân hàng Nhà nước. 2. Cục Công nghệ tin học chịu trách nhiệm quản lý, kiểm soát các thiết bị thuộc mạng Ngân hàng Nhà nước kết nối ra mạng Internet. 3. Cục Công nghệ tin học quản lý và cấp phát tài khoản truy nhập mạng Internet của người sử dụng. Trong trường hợp cần thiết, để đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học có quyền chủ động tạm ngừng hoặc thu hồi tài khoản truy nhập mạng Internet. Điều21. Quy định về kết nối mạng không dây, thiết bị di động 1. Cục Công nghệ tin học quản lý hoạt động của các thiết bị mạng cung cấp dịch vụ kết nối không dây và kiểm soát thiết bị truy nhập mạng không dây đến mạng Ngân hàng Nhà nước. 2. Khi có nhu cầu kết nối mạng không dây của Ngân hàng Nhà nước, người sử dụng phải đăng ký theo Mẫu số 04. 3. Khi hết thời gian đăng ký kết nối mạng không dây, hệ thống sẽ tự động ngừng cung cấp dịch vụ. Mục5 TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MẠNG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Điều22. Trách nhiệm của Công nghệ tin học 1. Chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật hệ thống mạng Ngân hàng Nhà nước. 2. Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng Ngân hàng Nhà nước và tổ chức triển khai sau khi được phê duyệt. 3. Quản lý việc cấp phát và sử dụng tài nguyên mạng Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi phân cấp quản lý. 4. Theo dõi, giám sát hoạt động của hệ thống mạng Ngân hàng Nhà nước đảm bảo hoạt động liên tục, ổn định và an toàn. 5. Cảnh báo và hướng dẫn các đơn vị Ngân hàng Nhà nước các lỗ hổng bảo mật và các nguy cơ rủi ro đến hoạt động của mạng Ngân hàng Nhà nước. 6. Thông báo cho đơn vị quản lý tài sản trước 03 ngày làm việc khi tạm ngừng cung cấp dịch vụ mạng để sửa chữa, nâng cấp hoặc bảo trì. 7. Hướng dẫn, tiếp nhận và xử lý các hồ sơ đăng ký kết nối mới, thay đổi kết nối và hủy bỏ kết nối mạng đối với hội sở chính các tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân), các tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng, bên thứ ba. 8. Tổ chức kiểm tra kết nối mạng của các tổ chức bên ngoài, bên thứ ba với mạng Ngân hàng Nhà nước. Điều23. Trách nhiệm của đơn vị quản lý tài sản 1. Tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng mạng cục bộ tại đơn vị. 2. Hướng dẫn, tiếp nhận và xử lý các hồ sơ đăng ký kết nối mới, thay đổi kết nối và hủy bỏ kết nối mạng đối với quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh các tổ chức tín dụng trên địa bàn. 3. Tổ chức kiểm tra kết nối mạng của các tổ chức bên ngoài với mạng Ngân hàng Nhà nước thông qua cổng kết nối tại đơn vị. 4. Phối hợp với Cục Công nghệ tin học trong công tác quản lý kết nối mạng của các tổ chức bên ngoài trên địa bàn. 5. Phân công cán bộ kỹ thuật quản lý các trang thiết bị mạng và phối hợp xử lý các sự cố phát sinh tại đơn vị. 6. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho các trang thiết bị mạng tại đơn vị hoạt động an toàn và ổn định. Điều24. Trách nhiệm của người sử dụng 1. Sử dụng tài nguyên, khai thác thông tin trên mạng Ngân hàng Nhà nước và mạng Internet trong phạm vi cho phép và chịu sự giám sát, kiểm soát của Cục Công nghệ tin học. 2. Tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật về an toàn bảo mật thông tin, quản lý vận hành và sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước. 3. Tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật về việc kết nối, sử dụng, khai thác Internet. 4. Nghiêm cấm sử dụng các công cụ, phần mềm làm tổn hại đến hoạt động của hệ thống mạng Ngân hàng Nhà nước. 5. Trường hợp phát sinh sự cố, thông báo cho cán bộ kỹ thuật tại đơn vị quản lý tài sản để được hướng dẫn và hỗ trợ khắc phục. 6. Phối hợp với bộ phận kỹ thuật trong việc xử lý và xác nhận kết quả xử lý sự cố. Điều25. Trách nhiệm của tổ chức bên ngoài và bên thứ ba 1. Tuân thủ các quy định về kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước. 2. Đảm bảo an toàn bảo mật đối với các thiết bị đầu cuối, thiết bị mạng và đường truyền kết nối với mạng Ngân hàng Nhà nước. 3. Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ đường truyền, băng thông, chi trả các chi phí kết nối lắp đặt, chi phí thuê bao và chi phí sửa chữa bảo trì đường truyền tới Ngân hàng Nhà nước. ChươngIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều26. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2012. 2. Thông tư này thay thế Quyết định số 39/2006/QĐNHNN ngày 8/8/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế quản lý và sử dụng mạng máy tính nội bộ của Ngân hàng Nhà nước. Điều27. Điều khoản thi hành 1. Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát và kiểm tra việc thi hành Thông tư này. 2. Vụ Kiểm toán nội bộ có trách nhiệm kiểm toán nội bộ việc thi hành Thông tư này đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. 3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học kiểm tra việc thi hành Thông tư này đối với các tổ chức bên ngoài tham gia kết nối, khai thác mạng Ngân hàng Nhà nước. 4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức bên ngoài có kết nối với mạng Ngân hàng Nhà nước, bên thứ ba trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. KT. THỐNG ĐỐC Phó Thống đốc (Đã ký) Nguyễn Toàn Thắng
{ "collection_source": [ "Công báo số 359+360, năm 2012" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "11/06/2012", "enforced_date": "04/05/2012", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "25/04/2012", "issuing_body/office/signer": [ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "Phó Thống đốc", "Nguyễn Toàn Thắng" ], "official_number": [ "11/2012/TT-NHNN" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Thông tư 34/2018/TT-NHNN Quy định quản lý và sử dụng mạng máy tính \ncủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132770" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 39/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng mạng máy tính nội bộ của Ngân hàng Nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15546" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 11/2012/TT-NHNN Quy định quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 64/2007/NĐ-CP Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14476" ], [ "Luật 67/2006/QH11 Công nghệ thông tin", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15066" ], [ "Luật 51/2005/QH11 Giao dịch điện tử", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17067" ], [ "Luật 41/2009/QH12 Viễn thông", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23776" ], [ "Nghị định 96/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24585" ], [ "Nghị định 97/2008/NĐ-CP Về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24587" ], [ "Luật 46/2010/QH12 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25692" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
142856
vbpl.vn
http://vbpl.vn//sonla/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=142856&Keyword=
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH SƠN LA</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 31/2020/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Sơn La, ngày 3 tháng 7 năm 2020</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc bãi bỏ </strong><strong>Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2005/QĐ-UB</a> ngày 22 tháng 4 năm 2005 </strong></p> <p align="center"> <strong>của UBND tỉnh Sơn La</strong></p> <p align="center"> _______________________</p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 492/TTr-STNMT ngày 29 tháng 6 năm 2020.</em></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong><strong>.</strong> Bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2005/QĐ-UB</a> ngày 22 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định về trình tự, nội dung lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư dự án thủy điện Sơn La.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2020.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Quốc Khánh</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH SƠN LA Số: 31/2020/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Sơn La, ngày 3 tháng 7 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Về việc bãi bỏQuyết định số47/2005/QĐUB ngày 22 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh Sơn La UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 492/TTrSTNMT ngày 29 tháng 6 năm 2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Bãi bỏ Quyết định số 47/2005/QĐUB ngày 22 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định về trình tự, nội dung lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư dự án thủy điện Sơn La. Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2020. Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Hoàng Quốc Khánh
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc bãi bỏ Quyết định số 47/2005/QĐ-UB ngày 22 tháng 4 năm 2005 \ncủa UBND tỉnh Sơn La", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Sơn La", "effective_date": "15/07/2020", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "03/07/2020", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La", "Chủ tịch", "Hoàng Quốc Khánh" ], "official_number": [ "31/2020/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 47/2005/QĐ-UB V/v: Ban hành quy định về trình tự, nội dung lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=85401" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 31/2020/QĐ-UBND Về việc bãi bỏ Quyết định số 47/2005/QĐ-UB ngày 22 tháng 4 năm 2005 \ncủa UBND tỉnh Sơn La", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
76746
vbpl.vn
http://vbpl.vn//lamdong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=76746&Keyword=
Quyết định 220/2005/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH LÂM ĐỒNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 220/2005/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lâm Đồng, ngày 2 tháng 12 năm 2005</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <span style="font-size:12px;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></p> <h1 align="center"> <span style="font-size:12px;">V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân lô) khu dân cư Nguyễn Đình Chiểu, phường 9, thành phố Đà Lạt.</span></h1> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG</strong></p> <p align="center"> - Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và uỷ ban Nhân dân ngày 26/11/2003;</p> <p> - Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;</p> <p> - Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;</p> <p> - Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2005/NĐ-CP</a> ngày 24/01/2005 của Chính Phủ về quy hoạch xây dựng;</p> <p> - Căn cứ Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 27/5/2002 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2020;</p> <h1> - Xét tờ trình số 4011/TT-UB ngày 15/11/2005 của uỷ ban Nhân dân thành phố Đà Lạt;</h1> <h1> - Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại văn bản số 407/XD-QH ngày 17/11/2005 về thẩm định thiết kế quy hoạch,</h1> <p>  </p> <h5 align="center"> QUYẾT ĐỊNH</h5> <p>  </p> <p> <strong><u>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</u></strong><strong>.</strong> Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân lô) khu dân cư Nguyễn Đình Chiểu, phường 9, thành phố Đà Lạt (đã được Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2004/QĐ-UB</a> ngày 02/4/2004) với những nội dung chủ yếu như sau:</p> <p> <strong>1.1 Tên đồ án quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân lô)</strong> khu dân cư Nguyễn Đình Chiểu, phường 9, thành phố Đà Lạt.</p> <p> <strong>1.2 Vị trí: Đường Yersin, thuộc phường 9, thành phố Đà Lạt.</strong></p> <p> <strong>1.3 Nội dung điều chỉnh quy hoạch: </strong></p> <p> <strong><em>a) Về quy hoạch sử dụng đất: Điều chỉnh toàn bộ quy hoạch phân lô đã được phê duyệt tại</em></strong> Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2004/QĐ-UB</a> ngày 02/4/2004 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh để tăng tổng số lô đất xây dựng nhà ở từ 145 (một trăm bốn mươi lăm) lô lên 242 (hai trăm bốn mươi hai) lô và tăng số khối chung cư từ 03 (ba) khối lên 04 (bốn) khối, cụ thể như sau:</p> <p> - Đất xây dựng nhà biệt lập: Gồm 83 lô (ký hiệu từ lô BL01 đến lô BL83), với diện tích mỗi lô khoảng từ 260 m<sup>2</sup> đến 520 m<sup>2</sup>, chiều ngang tối thiểu của lô đất không dưới 12,00 mét (các lô đất giáp với đường Nguyễn Đình Chiểu) và không dưới 10 mét (các lô đất phía trong).</p> <p> - Đất xây dựng nhà liên kế có sân vườn: Gồm 159 lô (ký hiệu từ lô LK01 đến lô LK159), với diện tích mỗi lô khoảng từ 75 m<sup>2</sup> đến 200 m<sup>2</sup> và chiều ngang tối thiểu của lô đất không dưới 5,00 mét.</p> <p> - Đất xây dựng chung cư: Gồm 4 khối chung cư.</p> <p> <strong><em>b) Về giao thông: Điều chỉnh lại hệ thống đường giao thông nội bộ trong khu vực quy</em></strong> hoạch về hướng tuyến và lộ giới để phù hợp với địa hình thực tế tại khu vực.</p> <p> <strong>1.4 Một số chỉ tiêu quản lý về quy hoạch, kiến trúc và xây dựng: </strong></p> <p> - Mật độ xây dựng:</p> <p> + Đối với nhà biệt lập        : £ 50%;</p> <p> + Đối với nhà liên kế có sân vườn       : £ 80%;</p> <p> + Đối với chung cư           : £ 50%.</p> <p> - Tầng cao công trình:</p> <p> + Đối với nhà biệt lập        : £ 02 tầng;</p> <p> + Đối với nhà liên kế có sân vườn       : £ 03 tầng;</p> <p> + Đối với chung cư           : £ 05 tầng.</p> <p> - Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ (khoảng lùi):</p> <p> + Đối với nhà biệt lập        : ³ 4,50 mét;</p> <p> + Đối với nhà liên kế có sân vườn       : ³ 2,40 mét;</p> <p> + Đối với chung cư           : Thực hiện theo dự án.</p> <p> - Mái của toàn bộ công trình trong khu vực phải lợp ngói. Ngoài ra, các công trình xây dựng phải đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.</p> <p> (Đính kèm bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 do Công ty TNHH kiến trúc Lâm Đồng thiết lập).</p> <p> Các nội dung khác, vẫn giữ nguyên như Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2004/QĐ-UB</a> ngày 02/4/2004 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.</p> <p> <strong><u>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</u></strong><strong>.</strong></p> <p> <strong>2.1 uỷ ban Nhân dân thành phố Đà Lạt chịu trách nhiệm: </strong></p> <p> - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày quy hoạch điều chỉnh được phê duyệt, phải tổ chức công bố quy hoạch được duyệt bằng nhiều hình thức (tổ chức hội nghị công bố; tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; trưng bày công khai, thường xuyên bản vẽ tại nơi công cộng, tại cơ quan quản lý quy hoạch, uỷ ban Nhân dân phường,.. .) để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện;</p> <p> - Tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa và chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày quy hoạch được công bố, phải hoàn thành việc cắm mốc giới xây dựng này;</p> <p> - Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện quy hoạch được duyệt;</p> <p> - Quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.</p> <p> <strong>2.2</strong> Các sở, ngành có liên quan và uỷ ban Nhân dân thành phố Đà Lạt, với chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp và quản lý, thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt.</p> <p> <strong><u>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</u></strong>. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, Chủ tịch uỷ ban Nhân dân thành phố Đà Lạt, Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Đức Hòa</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG Số: 220/2005/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lâm Đồng, ngày 2 tháng 12 năm 2005 QUYẾT ĐỊNH # V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân lô) khu dân cư Nguyễn Đình Chiểu, phường 9, thành phố Đà Lạt. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và uỷ ban Nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐCP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ về quy hoạch xây dựng; Căn cứ Quyết định số 409/QĐTTg ngày 27/5/2002 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2020; # Xét tờ trình số 4011/TTUB ngày 15/11/2005 của uỷ ban Nhân dân thành phố Đà Lạt; # Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại văn bản số 407/XDQH ngày 17/11/2005 về thẩm định thiết kế quy hoạch, ##### QUYẾT ĐỊNH Điều1. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân lô) khu dân cư Nguyễn Đình Chiểu, phường 9, thành phố Đà Lạt (đã được Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 57/2004/QĐUB ngày 02/4/2004) với những nội dung chủ yếu như sau: 1.1 Tên đồ án quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân lô) khu dân cư Nguyễn Đình Chiểu, phường 9, thành phố Đà Lạt. 1.2 Vị trí: Đường Yersin, thuộc phường 9, thành phố Đà Lạt. 1.3 Nội dung điều chỉnh quy hoạch: a) Về quy hoạch sử dụng đất: Điều chỉnh toàn bộ quy hoạch phân lô đã được phê duyệt tại Quyết định số 57/2004/QĐUB ngày 02/4/2004 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh để tăng tổng số lô đất xây dựng nhà ở từ 145 (một trăm bốn mươi lăm) lô lên 242 (hai trăm bốn mươi hai) lô và tăng số khối chung cư từ 03 (ba) khối lên 04 (bốn) khối, cụ thể như sau: Đất xây dựng nhà biệt lập: Gồm 83 lô (ký hiệu từ lô BL01 đến lô BL83), với diện tích mỗi lô khoảng từ 260 m2 đến 520 m2, chiều ngang tối thiểu của lô đất không dưới 12,00 mét (các lô đất giáp với đường Nguyễn Đình Chiểu) và không dưới 10 mét (các lô đất phía trong). Đất xây dựng nhà liên kế có sân vườn: Gồm 159 lô (ký hiệu từ lô LK01 đến lô LK159), với diện tích mỗi lô khoảng từ 75 m2 đến 200 m2 và chiều ngang tối thiểu của lô đất không dưới 5,00 mét. Đất xây dựng chung cư: Gồm 4 khối chung cư. b) Về giao thông: Điều chỉnh lại hệ thống đường giao thông nội bộ trong khu vực quy hoạch về hướng tuyến và lộ giới để phù hợp với địa hình thực tế tại khu vực. 1.4 Một số chỉ tiêu quản lý về quy hoạch, kiến trúc và xây dựng: Mật độ xây dựng: + Đối với nhà biệt lập : £ 50%; + Đối với nhà liên kế có sân vườn : £ 80%; + Đối với chung cư : £ 50%. Tầng cao công trình: + Đối với nhà biệt lập : £ 02 tầng; + Đối với nhà liên kế có sân vườn : £ 03 tầng; + Đối với chung cư : £ 05 tầng. Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ (khoảng lùi): + Đối với nhà biệt lập : ³ 4,50 mét; + Đối với nhà liên kế có sân vườn : ³ 2,40 mét; + Đối với chung cư : Thực hiện theo dự án. Mái của toàn bộ công trình trong khu vực phải lợp ngói. Ngoài ra, các công trình xây dựng phải đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam. (Đính kèm bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 do Công ty TNHH kiến trúc Lâm Đồng thiết lập). Các nội dung khác, vẫn giữ nguyên như Quyết định số 57/2004/QĐUB ngày 02/4/2004 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh. Điều2. 2.1 uỷ ban Nhân dân thành phố Đà Lạt chịu trách nhiệm: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày quy hoạch điều chỉnh được phê duyệt, phải tổ chức công bố quy hoạch được duyệt bằng nhiều hình thức (tổ chức hội nghị công bố; tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; trưng bày công khai, thường xuyên bản vẽ tại nơi công cộng, tại cơ quan quản lý quy hoạch, uỷ ban Nhân dân phường,.. .) để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện; Tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa và chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày quy hoạch được công bố, phải hoàn thành việc cắm mốc giới xây dựng này; Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện quy hoạch được duyệt; Quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước. 2.2 Các sở, ngành có liên quan và uỷ ban Nhân dân thành phố Đà Lạt, với chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp và quản lý, thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt. Điều3. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, Chủ tịch uỷ ban Nhân dân thành phố Đà Lạt, Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Huỳnh Đức Hòa
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng ( quy hoạh phân lô) Khu Dân cư Nguyễn Đình Chiểu, Phường 9 Thành phố Đà Lạt", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Trên toàn tỉnh Lâm Đồng", "effective_date": "12/12/2005", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "02/12/2005", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Lâm Đồng", "Chủ tịch", "Huỳnh Đức Hòa" ], "official_number": [ "220/2005/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 220/2005/QĐ-UBND Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng ( quy hoạh phân lô) Khu Dân cư Nguyễn Đình Chiểu, Phường 9 Thành phố Đà Lạt", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
30877
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hanoi/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=30877&Keyword=
Quyết định 07/1998/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 07/1998/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 5 tháng 5 năm 1998</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" style="margin-bottom:6pt;text-align:center;"> <strong><span style="font-size:12pt;font-family:Arial;">QUYẾT ĐỊNH </span></strong></p> <p align="center" style="margin-bottom:6pt;text-align:center;"> VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI</p> <p align="center" style="margin-bottom:6pt;text-align:center;"> <b><span style="font-size:12pt;">Ủ Y BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI </span></b></p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <i>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND,<br/> Căn cứ các Nghị định số: 36/CP ngày 29/5/1995 về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị, số 66/CP ngày 02/3/1992 của Chính phủ về cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định quy định trong Nghị định số 221 - HĐBT ngày 23/7/1991.<br/> Để tăng cường quản lý hoạt động dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn thành phố Hà Nội;<br/> Xét đề nghị của Sở Giao thông công chính, Sở Tài chính - Vật giá, Cục thuế Hà Nội, các sở ngành liên quan và UBND các Quận, Huyện. </i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6pt;text-align:center;"> <b><span style="font-size:12pt;">QUYẾT ĐỊNH </span></b></p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều 1:</b>: Ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy định tạm thời về quản lý dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều 2:</b> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều 3:</b> hánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban ngành thuộc Thành phố, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Phường, Xã, Thị trấn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân làm dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn Thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.</p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom:6pt;text-align:center;"> <b><span style="font-size:12pt;">QUY ĐỊNH TẠM THỜI</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6pt;text-align:center;"> VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI<br/> <i>(Ban hành kèm theo quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">07/1998/QĐ-UB</a> ngày 5 tháng 5 năm 1998 của UBND thành phố Hà Nội) </i></p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Chương 1:</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6pt;text-align:center;"> <b><span style="font-size:12pt;">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG </span></b></p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </b>Việc tăng cường quản lý thống nhất và chặt chẽ hoạt động dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông, mỹ quan đô thị, an toàn tài sản cho người gửi xe và chống thất thu ngân sách Nhà nước đã và đang là yêu cầu bức xúc cần được sớm tổ chức quản lý thống nhất và chặt chẽ.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</b> Các Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp, xe máy trong quy định này bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> 2.1 Các cơ quan, đơn vị tự tổ chức việc trông giữ xe đạp, xe máy cho cán bộ công nhân viên và khách đến liên hệ công tác trong phạm vi cơ quan, đơn vị mình (có tổ chức thu tiền trông giữ xe).</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> 2.2 Các đơn vị, tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp, xe máy hàng ngày, hàng tháng cho nhân dân thường trú tại khu tập thể và khách đến khu tập thể (Trong diện tích đất mà tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng hợp pháp).</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> 2.3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp, xe máy trên hè đường phố, lề đường các trung tâm thương mại, dịch vụ, rạp hát, công viên vườn hoa, trường học, bệnh viện ... (gọi chung là trông giữ xe tại đất công cộng của Thành phố (DTCC).</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</b> : Hè đường phố chủ yếu là để phục vụ cho sự đi lại của nhân dân, trường hợp thật cần thiết, cấp có thẩm quyền cho phép tạm thời sắp xếp làm nơi để xe đạp, xe máy nhưng phải thực hiện đúng những quy định ghi tại ĐIỀU 62 của Nghị định 36/CP ngày</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> 29/5/1995 của Chính phủ về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đô thị và trật tự an toàn giao thông đô thị và 5 nguyên tắc hướng dẫn sử dụng một phần vỉa hè ở một số đường phố tại văn bản số 2163/QĐ - UB ngày 28/8/1995 của UBND Thành phố.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</b> Giao cho UBND Quận, Huyện chỉ đạo và tổ chức quản lý nhà nước đối với hoạt động dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên những diện tích đất mà cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn quận, huyện đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</b> Giao cho Sở Giao thông công chính quản lý hoạt động dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên hè đường phố, lề đường và các diện tích đất công cộng mà UBND Thành phố đã giao cho Sở Giao thông công chính quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_6"></a>6.</b> Giao cho Cục thuế Hà Nội thống nhất phát hành chứng từ thu tiền (vé trông giữ xe đạp, xe máy; biên lai thu phí) theo quy định; Giao các Sở, Ngành: Tài chính - Vật giá, Thương mại, Giao thông công chính, Công an Thành phố, Cục thuế, Chi cục Quản lý thị trường Thành phố và UBND các Quận, Huyện hướng dẫn thống nhất và chỉ đạo tổ chức kiểm tra các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng Bản quy định tạm thời về quản lý dịch vu trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_7"></a>7.</b> Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân làm dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy phải có đơn đề nghị, giấy tờ hợp pháp để sử dụng đất, (Đối với cá nhân phải có: Lý lịch rõ ràng, không thuộc diện cơ quan công an đang quản lý, có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội, không mắc bệnh tâm thần, có sức khỏe, thái độ văn minh - lịch sử, ....) được Côg an Phường, Xã, Thị trấn xác nhận có đủ điều kiện làm dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy; Đồng thời cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phải làm đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật, phải sử dụng các chứng từ, ấn chỉ và vé gửi xe do cơ quan thuế phát hành.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_8"></a>8.</b> Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng các diện tích đất có quyền sử dụng hợp pháp của mình để tổ chức, trông giữ xe máy, xe đạp cho người gửi; đồng thời hạn chế tối đa hình thành các điểm trông giữ xe ở hè đường, lề đường và các diện tích đất công cộng nhằm giành diện tích đất này phục vụ cho sự đi lại và hoạt động văn hóa của nhân dân.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Chương 2:</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6pt;text-align:center;"> <b><span style="font-size:12pt;">NỘI DUNG QUẢN LÝ TẠI CÁC ĐIỂM TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY. </span></b></p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_9"></a>9.</b> Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp; xe máy;</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> 9.1 - Phải trang bị đủ các phương tiện phòng chống cháy, nổ theo quy định của Công an Thành phố để đảm bảo an toàn xe đạp, xe máy đã nhận trông giữ của người gửi.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> 9.2 Phải có bảng niêm yết giá trông giữ xe đạp, xe máy công khai, trong đó ghi rõ: Tên người trông giữ, số giấy phép kinh doanh, giá trông giữ xe.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> Khi nhận xe của người gửi phải giao vé gửi xe do Cục thuế Thành phố phát hành; Trên vé phải ghi rõ và đúng số xe máy hoặc số thứ tự xe đạp gửi.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> Khi trả xe cho người gửi, người trông giữ xe phải thu lại vé, nhận tiền trông giữ xe theo đúng mức giá quy định đã in sẵn trên vé, hủy vé công khai trước người gửi. Nghiêm cấm sử dụng vé tự in và quay vòng vé.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> 9.3 Phải có giấy phép kinh doanh, giấy phép hành nghề và chứng từ nộp thuế theo quy định. Nếu trông giữ trên hè đường phố, trên các đất công cộng phải có giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố của Sở Giao thông công chính cấp. Phải đảm bảo trật tự mỹ quan đô thị, trật tự giao thông và vệ sinh môi trường.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> 9.4 Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép trông xe đạp, xe máy phải chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn xe đạp, xe máy của người gửi.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> Nếu xảy ra mất mát, hư hỏng xe đạp, xe máy của người gửi trong thời gian trông giữ xe thì cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân nhận trông giữ xe phải chịu trách nhiệm bồi thường theo sự thỏa thuận giữa hai bên.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> Nếu 2 bên không tự thỏa thuận được thì chuyển sang cơ quan xét xử giải quyết.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_10"></a>10.</b><i>.</i> Các cơ quan cấp phép:</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> 10.1 - Trường hợp cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp, xe máy trên diện tích đất đã có quyền sử dụng đất hợp pháp (không thuộc hè đường phố hoặc đất trống công cộng):</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - UBND Quận, Huyện cấp Giấy phép kinh doanh.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - Cục Thuế: Phát hành vé gửi xe và biên lai thu tiền.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - Sở Giao thông công chính cấp Giấy phép hành nghề.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> 10.2 - Trường hợp cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có sử dụng hè đường phố, đất công cộng:</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - UBND Thành phố cấp giấy phép thành lập, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu pháp nhân, thể nhân trông giữ xe đap, xe máy được thành lập theo Luật Công ty, Luật Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp Nhà nước).</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - UBND Quận, Huyện cấp Giấy phép kinh doanh cho các pháp nhân, thể nhân trông giữ xe đạp, xe máy không thuộc diện trên.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> (Trừ các cơ quan, đơn vị tổ chức trông giữ xe đạp, xe máy cho cán bộ công nhân viên trên hè đường phố theo giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố).</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - Sở Giao thông công chính cấp:</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> + Giấy phép hành nghề;</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> + Giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố để trông giữ xe đạp, xe máy.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_11"></a>11.</b> Thời hạn của giấy phép:</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> 11.1 - Các điểm trông giữ thuộc ĐIỀU 2.1 và ĐIỀU 2.2</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - Giấy phép hành nghề trông giữ xe đạp, xe máy: Cấp trong 1 năm.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - Các giấy phép khác: Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập: Có thời hạn theo quy định tại các luật có liên quan.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> 11.2- Các điểm trông giữ thuộc ĐIỀU 2.3:</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - Giấy phép hành nghề trông giữ xe đạp, xe máy: Cấp 1 năm.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - Giấy phép tạm thời sử dụng hè đường phố trên đất công cộng do Sở Giao thông công chính cấp là 6 tháng/lần. Khi hết hạn, nếu vẫn có nhu cầu phải làm thủ tục xin cấp lại.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép thành lập: Có thời hạn theo quy định của các luật liên quan.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_12"></a>12.</b> Thòi gian làm thủ tục cấp giấy phép hành nghề và giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố để trông giữ xe đạp xe máy (do Sở Giao thông công chính đảm nhiệm) kể từ ngày nhận hồ sơ đến khi trả giấy phép hoặc trả lời là 15 ngày.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_13"></a>13.</b> Giá trông giữ quy định như sau</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - Giá trông giữ xe đạp ban ngày: 500 đ/1 lần - Giá trông giữ xe máy ban ngày: 1.000 đ/1 lần. - Giá trông giữ qua đêm: + Không qúa 2.000 đ/1 đêm đối với xe máy + Không qúa 1.000 đ/1 đêm đối với xe đạp - Giá trông giữ cả tháng: + Không qúa 45.000 đ/1 tháng đối với xe máy + Không qúa 25.000 đ/1 tháng đối với xe đạp</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> Sở Tài chính - Vật giá và Sở Giao thông công chính có trách nhiệm theo dõi trình thành phố việc IỀU chỉnh giá khi cần thiết.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_14"></a>14.</b>  Quy định việc thu lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng hè đường phố như sau:</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> 14.1 - Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép thành lập thu nộp theo quy định của Bộ Tài chính.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> 14.2 - Lệ phí cấp giấy phép hành nghề, giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố và phí thu về sử dụng tạm thời hè đường phố để trông giữ xe đạp xe máy được quy định:</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> * Mức thu:</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - Lệ phí cấp Giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố và đất trống công cộng trông giữ xe đạp, xe máy là: 10.000 đ/lần cấp giấy phép.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - Mức thu phí trên diện tích hè đường phố và đất trống công cộng được sử dụng tạm thời để trông giữ xe đạp, xe máy là: 35.000 đ/m2/tháng.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> * Việc sử dụng nguồn thu lệ phí và phí thuộc mức thu trên:</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> + 40% nộp ngân sách Thành phố để bổ sung thêm cho nguồn vốn duy trì trên hè đường phố và vệ sinh môi trường.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> + Số còn lại là nguồn trong dự toán thu của ngân sách Thành phố được để lại cho ngành Giao thông công chính, cuối năm phải quyết toán theo quy định, trong đó:</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - 10% chi cho công việc cấp giấy phép hành nghề, giấy phép sử dụng hè đường phố để trông giữ xe đạp xe máy và tổ chức quản lý kiểm tra của Sở Giao thông công chính.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - 20% chi cho đơn vị thuộc Sở Giao thông công chính trực tiếp làm nhiệm vụ hướng dẫn, tổng hợp thụ lý hồ sơ sử dụng hè đường phố, in ấn tài liệu, biểu mẫu ....</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - 30% chi cho lực lượng phối hợp, trong đó:</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> . 10% chi cho những Quận, Huyện có các điểm trông giữ xe đạp xe máy theo qui định này để làm công tác quản lý hè phố và trật tự đô thị.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> . 10% chi cho những Phường, Xã, Thị trấn có các điểm trông giữ xe đạp xe máy theo quyết định này để làm công tác quản lý hè phố và trật tự đô thị.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> . 10% chi hỗ trợ cho Công an Thành phố để hỗ trợ thêm cho lực lượng Cảnh sát trật tự làm công tác quản ý hè phố và trật tự đô thị.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Chương 3:</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6pt;text-align:center;"> <b><span style="font-size:12pt;">KIỂM TRA XỬ LÝ </span></b></p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_15"></a>15.</b></p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - Đối với các điểm trông giữ xe đạp, xe máy thuộc ĐIỀU 2.1 và 2.2: Giao cho UBND Quận, Huyện chỉ dạo phòng chức năng thuộc Quận, Huyện cùng phối hợp với Chi cục thuế, Đội quản lý thị trường để kiểm tra thường xuyên tại các điểm trông giữ xe đạp, xe máy về: Giấy phép hành nghề, giấy phép kinh doanh, giấy phép sử dụng đất hợp pháp, trang bị phòng chống cháy nổ, việc sắp xếp trông giữ xe trên diện tích được cấp phép, bảng niêm yết giá và việc thực hiện các nội dung đã ghi trên bảng niêm yết, nhất là là việc sử dụng vé do Cục thuế phát hành và thu tiền trông giữ xe theo đúgn giá in trên vé, việc giữ gìn vệ sinh môi trường, các biên lai xác định đã nộp thuế và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> - Đối với các điểm trông giữ xe đạp, xe máy ở hè phố, lề đường, đất trống công cộng thuộc ĐIỀU 2.3: Giao cho Sở Giao thông công chính chủ trì phối hợp chặt chẽ với Cảnh sát trật tự, Sở Tài chính - Vật giá, Cục thuế, Chi cục quản lý thị trường và các UBND Quận, Huyện, Phường, Xã, Thị trấn để kiểm tra thường xuyên tại các điểm trông giữ xe đạp, xe máy trên hè đường phố và đất công cộng về: Giấy phép hành nghề, giấy phép kinh doanh, giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố, trang bị phòng chống cháy nổ, việc sắp xếp trông giữ xe trên diện tích được cấp phép, bảng niêm yết giá và thực hiện các nội dung đã ghi trên bảng niêm yết giá, nhất là việc sử dụng vé do Cục Thuế phát hành và thu tiền trông giữ xe theo đúng giá in trên vé, việc giữ gìn vệ sinh môi trường, các biên lai xác định đã nộp thuế ... và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> Mọi trường hợp vi phạm đều phải lập biên bản, tùy theo mức đô vi phạm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp, xe máy mà xử lý từ cảnh cáo, phạt tiền đến thu hồi giấy phép hành nghề trông giữ xe đạp xe máy và giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố (nếu như có sử dụng hè đường phố). Trường hợp vi phạm nghiêm trọng phải lập hồ sơ chuyển sang cơ quan xét xử theo pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Chương 4:</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6pt;text-align:center;"> <b><span style="font-size:12pt;">TỔ CHỨC THỰC HIỆN </span></b></p> <p style="margin-bottom:6pt;"> <b>Điều <a name="Dieu_16"></a>16.</b> Giám đốc các Sở: Giao thông công chính, Công an Thành phố, Tài chính - Vật giá, Thương mại; Cục trưởng Cục thuế Hà Nội, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường Thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ngành liên quan; Chủ tịch UBND Quận, Huyện, Phường, Xã, Thị trấn và các pháp nhân, thể nhân được phép trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn Thành phố có trách nhiệm thực hiện bản quy định này.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> Bản quy định tạm thời này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.</p> <p style="margin-bottom:6pt;"> Các văn bản trước đây trái với bản quy định này đều được bãi bỏ.</p> <p class="MsoNormal" style="margin-bottom:6pt;"> Trong qúa trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, yêu cầu các Sở, Ngành, UBND các Quận, Huyện cần phản ánh kịp thời qua Sở Giao thông công chính để Sở tổng hợp báo cáo ủy ban nhân dân Thành phố xem xét giải quyết.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đinh Hạnh</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 07/1998/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 5 tháng 5 năm 1998 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ủ Y BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND, Căn cứ các Nghị định số: 36/CP ngày 29/5/1995 về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị, số 66/CP ngày 02/3/1992 của Chính phủ về cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định quy định trong Nghị định số 221 HĐBT ngày 23/7/1991. Để tăng cường quản lý hoạt động dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn thành phố Hà Nội; Xét đề nghị của Sở Giao thông công chính, Sở Tài chính Vật giá, Cục thuế Hà Nội, các sở ngành liên quan và UBND các Quận, Huyện. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: : Ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy định tạm thời về quản lý dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ. Điều 3: hánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban ngành thuộc Thành phố, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Phường, Xã, Thị trấn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân làm dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn Thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành kèm theo quyết định số07/1998/QĐUB ngày 5 tháng 5 năm 1998 của UBND thành phố Hà Nội) Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Việc tăng cường quản lý thống nhất và chặt chẽ hoạt động dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông, mỹ quan đô thị, an toàn tài sản cho người gửi xe và chống thất thu ngân sách Nhà nước đã và đang là yêu cầu bức xúc cần được sớm tổ chức quản lý thống nhất và chặt chẽ. Điều2. Các Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp, xe máy trong quy định này bao gồm: 2.1 Các cơ quan, đơn vị tự tổ chức việc trông giữ xe đạp, xe máy cho cán bộ công nhân viên và khách đến liên hệ công tác trong phạm vi cơ quan, đơn vị mình (có tổ chức thu tiền trông giữ xe). 2.2 Các đơn vị, tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp, xe máy hàng ngày, hàng tháng cho nhân dân thường trú tại khu tập thể và khách đến khu tập thể (Trong diện tích đất mà tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng hợp pháp). 2.3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp, xe máy trên hè đường phố, lề đường các trung tâm thương mại, dịch vụ, rạp hát, công viên vườn hoa, trường học, bệnh viện ... (gọi chung là trông giữ xe tại đất công cộng của Thành phố (DTCC). Điều3. : Hè đường phố chủ yếu là để phục vụ cho sự đi lại của nhân dân, trường hợp thật cần thiết, cấp có thẩm quyền cho phép tạm thời sắp xếp làm nơi để xe đạp, xe máy nhưng phải thực hiện đúng những quy định ghi tại ĐIỀU 62 của Nghị định 36/CP ngày 29/5/1995 của Chính phủ về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đô thị và trật tự an toàn giao thông đô thị và 5 nguyên tắc hướng dẫn sử dụng một phần vỉa hè ở một số đường phố tại văn bản số 2163/QĐ UB ngày 28/8/1995 của UBND Thành phố. Điều4. Giao cho UBND Quận, Huyện chỉ đạo và tổ chức quản lý nhà nước đối với hoạt động dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên những diện tích đất mà cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn quận, huyện đã có quyền sử dụng đất hợp pháp. Điều5. Giao cho Sở Giao thông công chính quản lý hoạt động dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên hè đường phố, lề đường và các diện tích đất công cộng mà UBND Thành phố đã giao cho Sở Giao thông công chính quản lý. Điều6. Giao cho Cục thuế Hà Nội thống nhất phát hành chứng từ thu tiền (vé trông giữ xe đạp, xe máy; biên lai thu phí) theo quy định; Giao các Sở, Ngành: Tài chính Vật giá, Thương mại, Giao thông công chính, Công an Thành phố, Cục thuế, Chi cục Quản lý thị trường Thành phố và UBND các Quận, Huyện hướng dẫn thống nhất và chỉ đạo tổ chức kiểm tra các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng Bản quy định tạm thời về quản lý dịch vu trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Điều7. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân làm dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy phải có đơn đề nghị, giấy tờ hợp pháp để sử dụng đất, (Đối với cá nhân phải có: Lý lịch rõ ràng, không thuộc diện cơ quan công an đang quản lý, có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội, không mắc bệnh tâm thần, có sức khỏe, thái độ văn minh lịch sử, ....) được Côg an Phường, Xã, Thị trấn xác nhận có đủ điều kiện làm dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy; Đồng thời cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phải làm đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật, phải sử dụng các chứng từ, ấn chỉ và vé gửi xe do cơ quan thuế phát hành. Điều8. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng các diện tích đất có quyền sử dụng hợp pháp của mình để tổ chức, trông giữ xe máy, xe đạp cho người gửi; đồng thời hạn chế tối đa hình thành các điểm trông giữ xe ở hè đường, lề đường và các diện tích đất công cộng nhằm giành diện tích đất này phục vụ cho sự đi lại và hoạt động văn hóa của nhân dân. Chương 2: NỘI DUNG QUẢN LÝ TẠI CÁC ĐIỂM TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY. Điều9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp; xe máy; 9.1 Phải trang bị đủ các phương tiện phòng chống cháy, nổ theo quy định của Công an Thành phố để đảm bảo an toàn xe đạp, xe máy đã nhận trông giữ của người gửi. 9.2 Phải có bảng niêm yết giá trông giữ xe đạp, xe máy công khai, trong đó ghi rõ: Tên người trông giữ, số giấy phép kinh doanh, giá trông giữ xe. Khi nhận xe của người gửi phải giao vé gửi xe do Cục thuế Thành phố phát hành; Trên vé phải ghi rõ và đúng số xe máy hoặc số thứ tự xe đạp gửi. Khi trả xe cho người gửi, người trông giữ xe phải thu lại vé, nhận tiền trông giữ xe theo đúng mức giá quy định đã in sẵn trên vé, hủy vé công khai trước người gửi. Nghiêm cấm sử dụng vé tự in và quay vòng vé. 9.3 Phải có giấy phép kinh doanh, giấy phép hành nghề và chứng từ nộp thuế theo quy định. Nếu trông giữ trên hè đường phố, trên các đất công cộng phải có giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố của Sở Giao thông công chính cấp. Phải đảm bảo trật tự mỹ quan đô thị, trật tự giao thông và vệ sinh môi trường. 9.4 Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép trông xe đạp, xe máy phải chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn xe đạp, xe máy của người gửi. Nếu xảy ra mất mát, hư hỏng xe đạp, xe máy của người gửi trong thời gian trông giữ xe thì cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân nhận trông giữ xe phải chịu trách nhiệm bồi thường theo sự thỏa thuận giữa hai bên. Nếu 2 bên không tự thỏa thuận được thì chuyển sang cơ quan xét xử giải quyết. Điều10.. Các cơ quan cấp phép: 10.1 Trường hợp cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp, xe máy trên diện tích đất đã có quyền sử dụng đất hợp pháp (không thuộc hè đường phố hoặc đất trống công cộng): UBND Quận, Huyện cấp Giấy phép kinh doanh. Cục Thuế: Phát hành vé gửi xe và biên lai thu tiền. Sở Giao thông công chính cấp Giấy phép hành nghề. 10.2 Trường hợp cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có sử dụng hè đường phố, đất công cộng: UBND Thành phố cấp giấy phép thành lập, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu pháp nhân, thể nhân trông giữ xe đap, xe máy được thành lập theo Luật Công ty, Luật Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp Nhà nước). UBND Quận, Huyện cấp Giấy phép kinh doanh cho các pháp nhân, thể nhân trông giữ xe đạp, xe máy không thuộc diện trên. (Trừ các cơ quan, đơn vị tổ chức trông giữ xe đạp, xe máy cho cán bộ công nhân viên trên hè đường phố theo giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố). Sở Giao thông công chính cấp: + Giấy phép hành nghề; + Giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố để trông giữ xe đạp, xe máy. Điều11. Thời hạn của giấy phép: 11.1 Các điểm trông giữ thuộc ĐIỀU 2.1 và ĐIỀU 2.2 Giấy phép hành nghề trông giữ xe đạp, xe máy: Cấp trong 1 năm. Các giấy phép khác: Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập: Có thời hạn theo quy định tại các luật có liên quan. 11.2 Các điểm trông giữ thuộc ĐIỀU 2.3: Giấy phép hành nghề trông giữ xe đạp, xe máy: Cấp 1 năm. Giấy phép tạm thời sử dụng hè đường phố trên đất công cộng do Sở Giao thông công chính cấp là 6 tháng/lần. Khi hết hạn, nếu vẫn có nhu cầu phải làm thủ tục xin cấp lại. Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép thành lập: Có thời hạn theo quy định của các luật liên quan. Điều12. Thòi gian làm thủ tục cấp giấy phép hành nghề và giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố để trông giữ xe đạp xe máy (do Sở Giao thông công chính đảm nhiệm) kể từ ngày nhận hồ sơ đến khi trả giấy phép hoặc trả lời là 15 ngày. Điều13. Giá trông giữ quy định như sau Giá trông giữ xe đạp ban ngày: 500 đ/1 lần Giá trông giữ xe máy ban ngày: 1.000 đ/1 lần. Giá trông giữ qua đêm: + Không qúa 2.000 đ/1 đêm đối với xe máy + Không qúa 1.000 đ/1 đêm đối với xe đạp Giá trông giữ cả tháng: + Không qúa 45.000 đ/1 tháng đối với xe máy + Không qúa 25.000 đ/1 tháng đối với xe đạp Sở Tài chính Vật giá và Sở Giao thông công chính có trách nhiệm theo dõi trình thành phố việc IỀU chỉnh giá khi cần thiết. Điều14. Quy định việc thu lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng hè đường phố như sau: 14.1 Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép thành lập thu nộp theo quy định của Bộ Tài chính. 14.2 Lệ phí cấp giấy phép hành nghề, giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố và phí thu về sử dụng tạm thời hè đường phố để trông giữ xe đạp xe máy được quy định: Mức thu: Lệ phí cấp Giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố và đất trống công cộng trông giữ xe đạp, xe máy là: 10.000 đ/lần cấp giấy phép. Mức thu phí trên diện tích hè đường phố và đất trống công cộng được sử dụng tạm thời để trông giữ xe đạp, xe máy là: 35.000 đ/m2/tháng. Việc sử dụng nguồn thu lệ phí và phí thuộc mức thu trên: + 40% nộp ngân sách Thành phố để bổ sung thêm cho nguồn vốn duy trì trên hè đường phố và vệ sinh môi trường. + Số còn lại là nguồn trong dự toán thu của ngân sách Thành phố được để lại cho ngành Giao thông công chính, cuối năm phải quyết toán theo quy định, trong đó: 10% chi cho công việc cấp giấy phép hành nghề, giấy phép sử dụng hè đường phố để trông giữ xe đạp xe máy và tổ chức quản lý kiểm tra của Sở Giao thông công chính. 20% chi cho đơn vị thuộc Sở Giao thông công chính trực tiếp làm nhiệm vụ hướng dẫn, tổng hợp thụ lý hồ sơ sử dụng hè đường phố, in ấn tài liệu, biểu mẫu .... 30% chi cho lực lượng phối hợp, trong đó: . 10% chi cho những Quận, Huyện có các điểm trông giữ xe đạp xe máy theo qui định này để làm công tác quản lý hè phố và trật tự đô thị. . 10% chi cho những Phường, Xã, Thị trấn có các điểm trông giữ xe đạp xe máy theo quyết định này để làm công tác quản lý hè phố và trật tự đô thị. . 10% chi hỗ trợ cho Công an Thành phố để hỗ trợ thêm cho lực lượng Cảnh sát trật tự làm công tác quản ý hè phố và trật tự đô thị. Chương 3: KIỂM TRA XỬ LÝ Điều15. Đối với các điểm trông giữ xe đạp, xe máy thuộc ĐIỀU 2.1 và 2.2: Giao cho UBND Quận, Huyện chỉ dạo phòng chức năng thuộc Quận, Huyện cùng phối hợp với Chi cục thuế, Đội quản lý thị trường để kiểm tra thường xuyên tại các điểm trông giữ xe đạp, xe máy về: Giấy phép hành nghề, giấy phép kinh doanh, giấy phép sử dụng đất hợp pháp, trang bị phòng chống cháy nổ, việc sắp xếp trông giữ xe trên diện tích được cấp phép, bảng niêm yết giá và việc thực hiện các nội dung đã ghi trên bảng niêm yết, nhất là là việc sử dụng vé do Cục thuế phát hành và thu tiền trông giữ xe theo đúgn giá in trên vé, việc giữ gìn vệ sinh môi trường, các biên lai xác định đã nộp thuế và xử lý vi phạm theo thẩm quyền. Đối với các điểm trông giữ xe đạp, xe máy ở hè phố, lề đường, đất trống công cộng thuộc ĐIỀU 2.3: Giao cho Sở Giao thông công chính chủ trì phối hợp chặt chẽ với Cảnh sát trật tự, Sở Tài chính Vật giá, Cục thuế, Chi cục quản lý thị trường và các UBND Quận, Huyện, Phường, Xã, Thị trấn để kiểm tra thường xuyên tại các điểm trông giữ xe đạp, xe máy trên hè đường phố và đất công cộng về: Giấy phép hành nghề, giấy phép kinh doanh, giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố, trang bị phòng chống cháy nổ, việc sắp xếp trông giữ xe trên diện tích được cấp phép, bảng niêm yết giá và thực hiện các nội dung đã ghi trên bảng niêm yết giá, nhất là việc sử dụng vé do Cục Thuế phát hành và thu tiền trông giữ xe theo đúng giá in trên vé, việc giữ gìn vệ sinh môi trường, các biên lai xác định đã nộp thuế ... và xử lý vi phạm theo thẩm quyền. Mọi trường hợp vi phạm đều phải lập biên bản, tùy theo mức đô vi phạm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp, xe máy mà xử lý từ cảnh cáo, phạt tiền đến thu hồi giấy phép hành nghề trông giữ xe đạp xe máy và giấy phép sử dụng tạm thời hè đường phố (nếu như có sử dụng hè đường phố). Trường hợp vi phạm nghiêm trọng phải lập hồ sơ chuyển sang cơ quan xét xử theo pháp luật. Chương 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều16. Giám đốc các Sở: Giao thông công chính, Công an Thành phố, Tài chính Vật giá, Thương mại; Cục trưởng Cục thuế Hà Nội, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường Thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ngành liên quan; Chủ tịch UBND Quận, Huyện, Phường, Xã, Thị trấn và các pháp nhân, thể nhân được phép trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn Thành phố có trách nhiệm thực hiện bản quy định này. Bản quy định tạm thời này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây trái với bản quy định này đều được bãi bỏ. Trong qúa trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, yêu cầu các Sở, Ngành, UBND các Quận, Huyện cần phản ánh kịp thời qua Sở Giao thông công chính để Sở tổng hợp báo cáo ủy ban nhân dân Thành phố xem xét giải quyết. Phó Chủ tịch (Đã ký) Đinh Hạnh
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "v/v ban hành quy định tạm thời về quản lý dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành Phố Hà Nội", "effective_date": "20/05/1998", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "05/05/1998", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hà Nội", "Phó Chủ tịch", "Đinh Hạnh" ], "official_number": [ "07/1998/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 07/1998/QĐ-UB v/v ban hành quy định tạm thời về quản lý dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30575" ], [ "Nghị định 66-HĐBT năm 1992 về cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định quy định trong Nghị định 221-HĐBT năm 1991 do Hội đồng Bộ trưởng ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30875" ], [ "Nghị định 221-HĐBT năm 1991 Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật doanh nghiệp tư nhân do Hội đồng Bộ trưởng ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30876" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 36-CP năm 1995 về việc bảo đảm an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30825" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
37940
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=37940&Keyword=
Nghị định 101/2014/NĐ-CP
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> CHÍNH PHỦ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 101/2014/NĐ-CP</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 7 tháng 11 năm 2014</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội</strong></p> <p align="center"> <em>_____________________</em></p> <p>  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">99/2012/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,</em></p> <p> <em>Chính phủ ban hành Nghị định về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội.</em></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Nghị định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2014.</p> <p> Bãi bỏ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội ban hành kèm theo Quyết định số 466/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định khác trước đây trái với Nghị định này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. CHÍNH PHỦ</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tấn Dũng</p></td></tr></table> </div> </div>
CHÍNH PHỦ Số: 101/2014/NĐCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 7 tháng 11 năm 2014 NGHỊ ĐỊNH Về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số99/2012/NĐCP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chính phủ ban hành Nghị định về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội. Điều1. Ban hành kèm theo Nghị định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội. Điều2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2014. Bãi bỏ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội ban hành kèm theo Quyết định số 466/QĐTTg ngày 30 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định khác trước đây trái với Nghị định này. Điều3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. TM. CHÍNH PHỦ Thủ tướng (Đã ký) Nguyễn Tấn Dũng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "22/12/2014", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "07/11/2014", "issuing_body/office/signer": [ "Chính phủ", "Thủ tướng", "Nguyễn Tấn Dũng" ], "official_number": [ "101/2014/NĐ-CP" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Nghị định 05/2018/NĐ-CP Về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=137226" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị định 101/2014/NĐ-CP Về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Luật 60/2005/QH11 Doanh nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16726" ], [ "Nghị định 99/2012/NĐ-CP Về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27896" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 60/2005/QH11 Doanh nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16726" ], [ "Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843" ], [ "Nghị định 99/2012/NĐ-CP Về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27896" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
120136
vbpl.vn
http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=120136&Keyword=
Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH NGHỆ AN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 57/2016/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2016</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn </strong></p> <p align="center"> <strong>tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">116/2016/NĐ-CP</a> </strong></p> <p align="center"> <strong>ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Nghệ An</strong></p> <p>  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="5">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img height="2" src="file:///C:\DOCUME~1\Admin\LOCALS~1\Temp\msohtml1\01\clip_image001.gif" width="200"/></td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN</strong></p> <p align="center"> <strong>KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 3</strong></p> <p>  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</p> <p> Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">116/2016/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về việc Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;</p> <p> Xét Tờ trình số 9052/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> Nghị quyết này quy định về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trong trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">116/2016/NĐ-CP</a> ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, trên địa bàn tỉnh Nghệ An.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> <strong>Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Đối với học sinh, gồm:</p> <p> a) Học sinh tiểu học và trung học cơ sở theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">116/2016/NĐ-CP;</a></p> <p> b) Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">116/2016/NĐ-CP;</a></p> <p> c) Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">116/2016/NĐ-CP.</a></p> <p> 2. Đối với các trường phổ thông, gồm:</p> <p> a) Trường phổ thông dân tộc bán trú;</p> <p> b) Trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">116/2016/NĐ-CP.</a></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> <strong>Quy định về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày</strong></p> <p> 1. Trường hợp nhà ở xa trường được xác định như sau: khoảng cách quãng đường đi từ nhà đến trường từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học, từ 7 km trở  lên đối với học sinh trung học cơ sở và từ 10 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông.</p> <p> 2. Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá... có thể gây mất an toàn, nguy hiểm cho học sinh đi học.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong><strong>Tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh </strong></p> <p> Trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">116/2016/NĐ-CP</a> được hỗ trợ kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo định mức khoán kinh phí bằng 150% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức; nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 5 lần định mức nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> 1. Các quy định tại Nghị quyết này được áp dụng để xét học sinh được hưởng các chính sách hỗ trợ và hỗ trợ cho các trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">116/2016/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Nghệ An từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.</p> <p> 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.</p> <p> 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6.</strong> <strong>Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2016./.</p> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center"> <strong>Nguyễn Xuân Sơn</strong></p></div> </div>
HĐND TỈNH NGHỆ AN Số: 57/2016/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2016 NGHỊ QUYẾT Quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số116/2016/NĐCP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Nghệ An ![](file:///C:DOCUME~1AdminLOCALS~1Tempmsohtml101clipimage001.gif) HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐCP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về việc Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; Xét Tờ trình số 9052/TTrUBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trong trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐCP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều2. Đối tượng áp dụng 1. Đối với học sinh, gồm: a) Học sinh tiểu học và trung học cơ sở theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐCP; b) Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐCP; c) Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐCP. 2. Đối với các trường phổ thông, gồm: a) Trường phổ thông dân tộc bán trú; b) Trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐCP. Điều3. Quy định về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày 1. Trường hợp nhà ở xa trường được xác định như sau: khoảng cách quãng đường đi từ nhà đến trường từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học, từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở và từ 10 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông. 2. Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá... có thể gây mất an toàn, nguy hiểm cho học sinh đi học. Điều4. Tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh Trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐCP được hỗ trợ kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo định mức khoán kinh phí bằng 150% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức; nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 5 lần định mức nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm. Điều5. Tổ chức thực hiện 1. Các quy định tại Nghị quyết này được áp dụng để xét học sinh được hưởng các chính sách hỗ trợ và hỗ trợ cho các trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo Nghị định số 116/2016/NĐCP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Nghệ An từ ngày 01 tháng 9 năm 2016. 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này Điều6. Hiệu lực thi hành Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2016./. CHỦ TỊCH Nguyễn Xuân Sơn
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "NGHỊ QUYẾT\nQuy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn \ntập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP \nngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Nghệ An", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "tỉnh nghệ an", "effective_date": "26/12/2016", "enforced_date": "09/01/2017", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "16/12/2016", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND tỉnh Nghệ An", "Chủ tịch", "Nguyễn Xuân Sơn" ], "official_number": [ "57/2016/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND NGHỊ QUYẾT\nQuy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn \ntập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP \nngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Nghệ An", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 38/2005/QH11 Giáo dục", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18129" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=112162" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
7629
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=7629&Keyword=
Decision 1135/2004/QĐ-NHNN
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE STATE BANK</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 1135/2004/QĐ-NHNN </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , September 09, 2004</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <html><head> <title>DECISION No</title></head><body><b><p>DECISION No. <a class="toanvan" target="_blank">1135/2004/QD-NHNN</a> of September 9, 2004 promulgating the Regulation on organization and operation of the Department for Cooperative Credit Institutions </p></b><p>The Department for Cooperative Credit Institutions is a unit under the State Bank, functioning to assist the Governor in performing the State management over cooperative credit institutions.</p><p>This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.-<b><i> </i></b>(Summary)</p></body></html> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thống đốc </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Le Duc Thuy</p></td></tr></table> </div> </div>
THE STATE BANK Number: 1135/2004/QĐNHNN SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , September 09, 2004 DECISION No.1135/2004/QDNHNN of September 9, 2004 promulgating the Regulation on organization and operation of the Department for Cooperative Credit Institutions The Department for Cooperative Credit Institutions is a unit under the State Bank, functioning to assist the Governor in performing the State management over cooperative credit institutions. This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.(Summary) Thống đốc (Signed) Le Duc Thuy
{ "collection_source": [ "Công báo số 23" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc thành lập Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Trung ương", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "29/06/1998", "enforced_date": "20/08/1998", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "29/06/1998", "issuing_body/office/signer": [ "Thủ tướng Chính phủ", "Phó Thủ tướng", "Nguyễn Tấn Dũng" ], "official_number": [ "111/1998/QĐ-TTg" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 548-TTg Về việc thành lập các Ban Chỉ đạo cổ phần hóa theo Nghị định số 28/CP ngày 7- 5-1996 của Chính phủ.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5509" ], [ "Quyết định 83/TTg Về việc thành lập Ban chỉ đạo Trung ương đổi mới doanh nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10757" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 111/1998/QĐ-TTg Về việc thành lập Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Trung ương", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Tổ chức Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11226" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
40177
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=40177&Keyword=
Quyết định 140/2000/QĐ/BNN-KL
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 140/2000/QĐ/BNN-KL</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Toàn quốc, ngày 21 tháng 12 năm 2000</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p> <p align="center"> <strong>Của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn số <a class="toanvan" target="_blank">140/2000/QĐ/BNN-KL</a> ngày 21 tháng 12 năm 2000 về việc công bố bản danh mục một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột</strong></p> <p align="center"> <strong>___________________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN </strong></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</em></p> <p> <em>Căn cứ Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">09/1998/CT-TTg</a> ngày 18 tháng 02 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng.</em></p> <p> <em>Trên cơ sở Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/1998/TT/BNN-BVTV</a> ngày 06/5/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai thi hành Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">09/1998/CT-TTg</a> ngày 18/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p> <p> <strong>Điều 1:</strong> Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Danh mục một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột".</p> <p> <strong>Điều 2:</strong> Ngiêm cấm việc khai thác từ tự nhiên các loài động vật hoang dã có tên trong danh mục này, các hành vi vi phạm đều bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.</p> <p> Riêng đối với 02 loài trăn đất và trăn hoa (nưa) thuộc giống Python và loài rắn hổ mang thường (Naja naja) là những loài động vật hoang dã có thể gây nuôi, nhân giống, sinh sản tại trại nuôi hợp pháp thì được phép kinh doanh sử dụng con sống và các sản phẩm của chúng. Việc kinh doanh con sống và các sản phẩm động vật hoang dã nuôi phải có xác nhận trại nuôi và chứng nhận kiểm tra nguồn gốc gây nuôi sinh sản từng lô hàng cụ thể của Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.</p> <p> <strong>Điều 3:</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành.</p> <p> <strong>Điều 4:</strong> Các Ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi Cục trưởng Chi cục Kiểm lâm ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cá nhân tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Đang cập nhật </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Đẳng</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 140/2000/QĐ/BNNKL CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 21 tháng 12 năm 2000 QUYẾT ĐỊNH Của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn số140/2000/QĐ/BNNKL ngày 21 tháng 12 năm 2000 về việc công bố bản danh mục một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Chỉ thị số09/1998/CTTTg ngày 18 tháng 02 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng. Trên cơ sở Thông tư số05/1998/TT/BNNBVTV ngày 06/5/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai thi hành Chỉ thị số 09/1998/CTTTg ngày 18/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Danh mục một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột". Điều 2: Ngiêm cấm việc khai thác từ tự nhiên các loài động vật hoang dã có tên trong danh mục này, các hành vi vi phạm đều bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành. Riêng đối với 02 loài trăn đất và trăn hoa (nưa) thuộc giống Python và loài rắn hổ mang thường (Naja naja) là những loài động vật hoang dã có thể gây nuôi, nhân giống, sinh sản tại trại nuôi hợp pháp thì được phép kinh doanh sử dụng con sống và các sản phẩm của chúng. Việc kinh doanh con sống và các sản phẩm động vật hoang dã nuôi phải có xác nhận trại nuôi và chứng nhận kiểm tra nguồn gốc gây nuôi sinh sản từng lô hàng cụ thể của Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Điều 4: Các Ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi Cục trưởng Chi cục Kiểm lâm ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cá nhân tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Đang cập nhật (Đã ký) Nguyễn Văn Đẳng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc công bố bản danh mục một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "05/01/2001", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/12/2000", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "Đang cập nhật", "Nguyễn Văn Đẳng" ], "official_number": [ "140/2000/QĐ/BNN-KL" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 140/2000/QĐ/BNN-KL Về việc công bố bản danh mục một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Thông tư 05/1998/TT-BNN-BVTV Hướng dẫn thực hiện chỉ thị 09/1998/CT-TTG ngày 18/02/1998 về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng của Thủ tướng Chính phủ.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7765" ], [ "Chỉ thị 09/1998/CT-TTg Về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7952" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 05/1998/TT-BNN-BVTV Hướng dẫn thực hiện chỉ thị 09/1998/CT-TTG ngày 18/02/1998 về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng của Thủ tướng Chính phủ.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7765" ], [ "Chỉ thị 09/1998/CT-TTg Về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7952" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
116554
vbpl.vn
http://vbpl.vn//caobang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=116554&Keyword=
Quyết định 31/2016/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "Bản chính" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định tiêu chuẩn, điều kiện công nhận, phương pháp đánh giá \"Cơ quan đạt chuẩn văn hóa\", \"Đơn vị đạt chuẩn văn hóa\", \"Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa\" trên địa bàn tỉnh Cao Bằng", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Cao Bằng", "effective_date": "01/12/2016", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "15/11/2016", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng", "Chủ tịch", "Hoàng Xuân Ánh" ], "official_number": [ "31/2016/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [ [ "Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, điều kiện công nhận, phương pháp đánh giá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=127764" ] ], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 27/2023/QĐ-UBND Bãi bỏ 02 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực văn hóa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=163901" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 09/2012/QĐ-UBND Ban hành quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn Văn hóa”, “đơn vị đạt chuẩn Văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn Văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=51868" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy định tiêu chuẩn, điều kiện công nhận, phương pháp đánh giá \"Cơ quan đạt chuẩn văn hóa\", \"Đơn vị đạt chuẩn văn hóa\", \"Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa\" trên địa bàn tỉnh Cao Bằng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [ [ "Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, điều kiện công nhận, phương pháp đánh giá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=127764" ] ], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 15/2003/QH11 Thi đua, khen thưởng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19415" ], [ "Nghị định 42/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25332" ], [ "Luật 39/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32911" ], [ "Thông tư 08/2014/TT-BVHTTDL Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận \n“cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, \n“doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38473" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
136361
vbpl.vn
http://vbpl.vn//daknong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=136361&Keyword=
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH ĐẮK NÔNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 08/2019/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đắk Nông, ngày 19 tháng 7 năm 2019</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p> Về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2030</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Diễn</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH ĐẮK NÔNG Số: 08/2019/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk Nông, ngày 19 tháng 7 năm 2019 Về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2030 Chủ tịch (Đã ký) Lê Diễn
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2030", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Đắc Nông", "effective_date": "29/07/2019", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "19/07/2019", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Đắk Nông", "Chủ tịch", "Lê Diễn" ], "official_number": [ "08/2019/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Nghị quyết 42/2012/NQ-HĐND Về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=76070" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND Về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2030", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 65/2014/QH13 Nhà ở", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46742" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 100/2015/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92810" ], [ "Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92902" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
3477
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=3477&Keyword=
Decree 120/2007/NĐ-CP
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE GOVERNMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 120/2007/NĐ-CP </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , July 23, 2007</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3"><strong>DECREE</strong></font></p><p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">Guiding the implementation of a number of articles of the Youth Law</font></strong></p><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">This Decree takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”-<i> (Summary)</i></span> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Tan Dung</p></td></tr></table> </div> </div>
THE GOVERNMENT Number: 120/2007/NĐCP SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , July 23, 2007 DECREE Guiding the implementation of a number of articles of the Youth Law This Decree takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”(Summary) Thủ tướng (Signed) Nguyen Tan Dung
{ "collection_source": [ "Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Hướng dẫn thi hành nghị định số 112-HĐBT ngày 25/8/84 về việc thu thuỷ lợi phí", "Tình trạng: Ngưng hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư liên tịch" ], "effective_area": "", "effective_date": "17/11/1984", "enforced_date": "15/11/1984", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "02/11/1984", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài chính", "Bộ trưởng", "Lê Bá Thuỷ" ], "official_number": [ "47-TT/LB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư liên tịch 47-TT/LB Hướng dẫn thi hành nghị định số 112-HĐBT ngày 25/8/84 về việc thu thuỷ lợi phí", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
3472
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=3472&Keyword=
Decision 114/2007/QĐ-TTg
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 114/2007/QĐ-TTg </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , July 23, 2007</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3"><strong>DECISION</strong></font></p><p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><strong><font face="Times New Roman"><font size="3">Approving the master plan for implementation of the Strategy on peaceful utilization of atomic energy up to 2020</font></font></strong></p><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”-<i> (Summary)</i></span> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Tan Dung</p></td></tr></table> </div> </div>
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 114/2007/QĐTTg SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , July 23, 2007 DECISION Approving the master plan for implementation of the Strategy on peaceful utilization of atomic energy up to 2020 This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”(Summary) Thủ tướng (Signed) Nguyen Tan Dung
{ "collection_source": [ "Công báo điện tử;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Phê chuẩn Nghị quyết của Hội đồng Nhà nước và việc cử đồng chí Cù Huy Cận giữ chức Bộ trưởng, đặc trách công tác văn hoá, nghệ thuật tại Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng", "Tình trạng: Ngưng hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "11/01/1985", "enforced_date": "...", "expiry_date": "...", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "27/12/1984", "issuing_body/office/signer": [ "Quốc hội", "Chủ tịch Quốc hội", "Nguyễn Hữu Thọ" ], "official_number": [ "Không số" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "không còn phù hợp" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết Không số Phê chuẩn Nghị quyết của Hội đồng Nhà nước và việc cử đồng chí Cù Huy Cận giữ chức Bộ trưởng, đặc trách công tác văn hoá, nghệ thuật tại Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Hiến pháp Không số Hiến pháp năm 1980", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=1534" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
167605
vbpl.vn
http://vbpl.vn//langson/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=167605&Keyword=
Quyết định 18 /2024/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH LẠNG SƠN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 18 /2024/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lạng Sơn, ngày 13 tháng 6 năm 2024</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p>  </p> <p style="text-align:center;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn </strong><strong>và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>_____</strong></p> <p style="text-align:center;">  </p> <p style="text-align:center;"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN</strong></p> <p align="center">  </p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; </em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ </em><em>Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">107/2020/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2023/NĐ-CP </a></em><em>ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2023/TT-TTCP</a> ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố thuộc trung ương; Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 191/TTr-TTr ngày 29 tháng 5 năm 2024.</em></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p align="center">  </p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Vị trí và chức năng </strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Thanh tra tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện nhiệm vụ thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Thanh tra tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra, hướng dẫn nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Nhiệm vụ và quyền hạn </strong></p> <p style="text-align:justify;"> Thanh tra tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Dự thảo quyết định và các văn bản khác về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Dự thảo chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; dự thảo các văn bản khác khi được giao.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo kế hoạch thanh tra của tỉnh; dự thảo các văn bản về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi được giao.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch và các văn bản khác về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố <em>(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện)</em>, Giám đốc sở và tương đương <em>(sau đây gọi chung là Giám đốc sở)</em> trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Về thanh tra:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Hướng dẫn Thanh tra sở; Thanh tra huyện, thành phố <em>(sau đây gọi chung là Thanh tra huyện)</em> xây dựng dự thảo kế hoạch thanh tra để tổng hợp vào kế hoạch thanh tra của tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra sở, Thanh tra huyện.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của các sở không thành lập cơ quan thanh tra; thanh tra việc quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh là đại diện chủ sở hữu khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở, Thanh tra huyện nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra vụ việc khác khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao;</p> <p style="text-align:justify;"> d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh tra tỉnh, quyết định xử lý về thanh tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm tra tính chính xác, hợp pháp đối với kết luận thanh tra của Thanh tra sở, Thanh tra huyện và quyết định xử lý sau thanh tra của Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi cần thiết.</p> <p style="text-align:justify;"> đ) Hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra đối với Thanh tra sở, Thanh tra huyện; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức thanh tra của tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> 6. Về tiếp công dân:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tiếp công dân tại địa điểm tiếp công dân theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Hướng dẫn nghiệp vụ cho người làm công tác tiếp công dân thuộc sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p> <p style="text-align:justify;"> 7. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị khác thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật; kiến nghị các biện pháp để thực hiện hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Xác minh, báo cáo kết quả xác minh và kiến nghị biện pháp giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi được giao.</p> <p style="text-align:justify;"> d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan thuộc quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc giải quyết khiếu nại; kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc kiến nghị người có thẩm quyền áp dụng biện pháp cần thiết để chấm dứt vi phạm, xem xét trách nhiệm, xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về khiếu nại.</p> <p style="text-align:justify;"> đ) Xem xét việc giải quyết tố cáo mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc sở đã giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật thì kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết lại theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> e) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý tố cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi được giao.</p> <p style="text-align:justify;"> g) Tiếp nhận, xử lý đơn; giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.</p> <p style="text-align:justify;"> 8. Về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Phối hợp với Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân trong việc phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý tham nhũng, tiêu cực.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Thanh tra vụ việc có dấu hiệu tham nhũng do người công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương thực hiện, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Thanh tra Chính phủ.</p> <p style="text-align:justify;"> d) Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> đ) Thanh tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng đối với công ty đại chúng, tổ chức tín dụng, tổ chức xã hội theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.</p> <p style="text-align:justify;"> e) Kiểm tra, giám sát nội bộ nhằm ngăn chặn hành vi tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động của Thanh tra tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> 9. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực được thực hiện quyền hạn của Thanh tra tỉnh theo quy định của pháp luật; được yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử công chức, viên chức tham gia các Đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.</p> <p style="text-align:justify;"> 10. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra Chính phủ.</p> <p style="text-align:justify;"> 11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ được giao.</p> <p style="text-align:justify;"> 12. Tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện công tác thông tin, tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra Chính phủ.</p> <p style="text-align:justify;"> 13. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; quản lý biên chế, công chức, thực hiện các chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> 14. Phối hợp với Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái Chánh Thanh tra theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> 15. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> 16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Tổ chức của Thanh tra tỉnh</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Lãnh đạo Thanh tra tỉnh</p> <p style="text-align:justify;"> a) Thanh tra tỉnh có Chánh Thanh tra và không quá 03 Phó Chánh Thanh tra.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Chánh Thanh tra tỉnh là người đứng đầu cơ quan Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh, của Chánh Thanh tra tỉnh và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái sau khi tham khảo ý kiến của Tổng Thanh tra Chính phủ.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Phó Chánh Thanh tra tỉnh là người giúp Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện nhiệm vụ do Chánh Thanh tra tỉnh phân công, chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.</p> <p style="text-align:justify;"> Khi Chánh Thanh tra tỉnh vắng mặt, một Phó Chánh Thanh tra tỉnh được Chánh Thanh tra tỉnh ủy nhiệm thay Chánh Thanh tra tỉnh điều hành các hoạt động của Thanh tra tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái Phó Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh gồm:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Văn phòng.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Các Phòng thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo:</p> <p style="text-align:justify;"> - Phòng Nghiệp vụ I.</p> <p style="text-align:justify;"> - Phòng Nghiệp vụ II.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.</p> <p style="text-align:justify;"> d) Phòng Giám sát, Thẩm định và Xử lý sau thanh tra.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Biên chế</p> <p style="text-align:justify;"> a) Biên chế công chức của Thanh tra tỉnh được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm Thanh tra tỉnh xây dựng kế hoạch biên chế công chức theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2024.</p> <p style="text-align:justify;"> Quyết định này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">65/2018/QĐ-UBND</a> ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">05/2020/QĐ-UBND</a> ngày 10 tháng 3 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">65/2018/QĐ-UBND</a> ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hồ Tiến Thiệu</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH LẠNG SƠN Số: 18 /2024/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lạng Sơn, ngày 13 tháng 6 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022; Căn cứ Nghị định số24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị định số107/2020/NĐCP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị định số43/2023/NĐCP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra; Căn cứ Thông tư số02/2023/TTTTCP ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố thuộc trung ương; Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 191/TTrTTr ngày 29 tháng 5 năm 2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Vị trí và chức năng 1. Thanh tra tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện nhiệm vụ thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật. 2. Thanh tra tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra, hướng dẫn nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ. Điều2. Nhiệm vụ và quyền hạn Thanh tra tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau: 1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Dự thảo quyết định và các văn bản khác về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh. b) Dự thảo chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; dự thảo các văn bản khác khi được giao. 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo kế hoạch thanh tra của tỉnh; dự thảo các văn bản về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi được giao. 3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch và các văn bản khác về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. 4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) , Giám đốc sở và tương đương (sau đây gọi chung là Giám đốc sở) trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. 5. Về thanh tra: a) Hướng dẫn Thanh tra sở; Thanh tra huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Thanh tra huyện) xây dựng dự thảo kế hoạch thanh tra để tổng hợp vào kế hoạch thanh tra của tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra sở, Thanh tra huyện. b) Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của các sở không thành lập cơ quan thanh tra; thanh tra việc quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh là đại diện chủ sở hữu khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao. c) Thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở, Thanh tra huyện nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra vụ việc khác khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh tra tỉnh, quyết định xử lý về thanh tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm tra tính chính xác, hợp pháp đối với kết luận thanh tra của Thanh tra sở, Thanh tra huyện và quyết định xử lý sau thanh tra của Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi cần thiết. đ) Hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra đối với Thanh tra sở, Thanh tra huyện; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức thanh tra của tỉnh. 6. Về tiếp công dân: a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tiếp công dân tại địa điểm tiếp công dân theo quy định. b) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. c) Hướng dẫn nghiệp vụ cho người làm công tác tiếp công dân thuộc sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện. 7. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo: a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo. b) Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị khác thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật; kiến nghị các biện pháp để thực hiện hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. c) Xác minh, báo cáo kết quả xác minh và kiến nghị biện pháp giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi được giao. d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan thuộc quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc giải quyết khiếu nại; kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc kiến nghị người có thẩm quyền áp dụng biện pháp cần thiết để chấm dứt vi phạm, xem xét trách nhiệm, xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về khiếu nại. đ) Xem xét việc giải quyết tố cáo mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc sở đã giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật thì kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết lại theo quy định. e) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý tố cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi được giao. g) Tiếp nhận, xử lý đơn; giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 8. Về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực: a) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. b) Phối hợp với Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân trong việc phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý tham nhũng, tiêu cực. c) Thanh tra vụ việc có dấu hiệu tham nhũng do người công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương thực hiện, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Thanh tra Chính phủ. d) Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương theo quy định. đ) Thanh tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng đối với công ty đại chúng, tổ chức tín dụng, tổ chức xã hội theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng. e) Kiểm tra, giám sát nội bộ nhằm ngăn chặn hành vi tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động của Thanh tra tỉnh. 9. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực được thực hiện quyền hạn của Thanh tra tỉnh theo quy định của pháp luật; được yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử công chức, viên chức tham gia các Đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. 10. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra Chính phủ. 11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ được giao. 12. Tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện công tác thông tin, tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra Chính phủ. 13. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; quản lý biên chế, công chức, thực hiện các chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh. 14. Phối hợp với Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái Chánh Thanh tra theo quy định. 15. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh. 16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật. Điều3. Tổ chức của Thanh tra tỉnh 1. Lãnh đạo Thanh tra tỉnh a) Thanh tra tỉnh có Chánh Thanh tra và không quá 03 Phó Chánh Thanh tra. b) Chánh Thanh tra tỉnh là người đứng đầu cơ quan Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh, của Chánh Thanh tra tỉnh và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái sau khi tham khảo ý kiến của Tổng Thanh tra Chính phủ. c) Phó Chánh Thanh tra tỉnh là người giúp Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện nhiệm vụ do Chánh Thanh tra tỉnh phân công, chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chánh Thanh tra tỉnh vắng mặt, một Phó Chánh Thanh tra tỉnh được Chánh Thanh tra tỉnh ủy nhiệm thay Chánh Thanh tra tỉnh điều hành các hoạt động của Thanh tra tỉnh. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái Phó Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh. 2. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh gồm: a) Văn phòng. b) Các Phòng thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo: Phòng Nghiệp vụ I. Phòng Nghiệp vụ II. c) Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. d) Phòng Giám sát, Thẩm định và Xử lý sau thanh tra. 3. Biên chế a) Biên chế công chức của Thanh tra tỉnh được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao. b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm Thanh tra tỉnh xây dựng kế hoạch biên chế công chức theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao. Điều4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2024. Quyết định này thay thế Quyết định số 65/2018/QĐUBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 05/2020/QĐUBND ngày 10 tháng 3 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định số 65/2018/QĐUBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn. Điều5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Hồ Tiến Thiệu
{ "collection_source": [ "Bản chính văn bản" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Lạng Sơn", "effective_date": "25/06/2024", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "13/06/2024", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn", "Chủ tịch", "Hồ Tiến Thiệu" ], "official_number": [ "18 /2024/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 65/2018/QĐ-UBND Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132539" ], [ "Quyết định 05/2020/QĐ-UBND Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 65/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=141216" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 18 /2024/QĐ-UBND Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Nghị định 107/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=143968" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
58216
vbpl.vn
http://vbpl.vn//daklak/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=58216&Keyword=
Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH ĐẮK LẮK</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 50/2012/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đắk Lắk, ngày 6 tháng 7 năm 2012</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015</strong></p> <p style="text-align:center;"> ----------------------------</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK<br/> KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 4</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc Hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p> <p style="text-align:justify;"> Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p> <p style="text-align:justify;"> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">91/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;</p> <p style="text-align:justify;"> Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020;</p> <p style="text-align:justify;"> Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ, về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020;</p> <p style="text-align:justify;"> Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC</a> ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;</p> <p style="text-align:justify;"> Xét Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 08/6/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND ngày 29/6/2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,</p> <p style="text-align:center;"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua Nghị quyết về quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015 với các nội dung sau:</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Phân loại các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là huyện) để thực hiện việc hỗ trợ:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Loại I: Thành phố Buôn Ma Thuột;</p> <p style="text-align:justify;"> b) Loại II: Thị xã Buôn Hồ và các huyện: Krông Pắc, Ea Kar, Cư M'gar, Ea H’leo;</p> <p style="text-align:justify;"> c) Loại III: Các huyện: Krông Năng, Krông Ana, Cư Kuin;</p> <p style="text-align:justify;"> d) Loại IV: Các huyện: Krông Búk, Krông Bông, M'Đrắk, Ea Súp, Buôn Đôn và Lắk.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Quy định mức hỗ trợ:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Đường giao thông thôn, buôn tại các xã điểm của tỉnh và của huyện:</p> <p style="text-align:justify;"> Quy mô đường giao thông nông thôn loại B, nền đường rộng 4 m; mặt đường rộng 3 m, mặt bê tông xi măng (BTXM) đá 1*2 Mác 200 dày 14 cm; móng cấp phối đá dăm dày 10 cm. Ngân sách tỉnh hỗ trợ:</p> <p style="text-align:justify;"> + Huyện loại I: 50% chi phí vật tư và chi phí ca máy thi công trước thuế trên 1 km;</p> <p style="text-align:justify;"> + Huyện loại II: 70% chi phí vật tư và chi phí ca máy thi công trước thuế trên 1 km;</p> <p style="text-align:justify;"> + Huyện loại III: 80% chi phí vật tư và chi phí ca máy thi công trước thuế trên 1 km;</p> <p style="text-align:justify;"> + Huyện loại IV: 100% chi phí vật tư và chi phí ca máy thi công trước thuế trên 1 km.</p> <p style="text-align:justify;"> (Phần chi phí vật tư và ca máy thi công trước thuế còn lại do ngân sách huyện, ngân sách xã hỗ trợ. Phần chi phí còn lại cho 1 km đường như: Chi phí nhân công; chi phí chung; thuế VAT..., vận động nhân dân đóng góp).</p> <p style="text-align:justify;"> b) Nhà văn hóa xã tại các xã điểm của tỉnh và của huyện:</p> <p style="text-align:justify;"> Quy mô 100 chỗ ngồi, diện tích đất được sử dụng 800 m2 với 02 phòng chức năng, phòng tập thể thao đơn giản 253 m2 (23 m x 11 m), có công trình phụ trợ và thiết bị theo quy định. Ngân sách tỉnh hỗ trợ:</p> <p style="text-align:justify;"> + Các xã điểm đặc biệt khó khăn:           100% tổng mức đầu tư;</p> <p style="text-align:justify;"> + Các xã điểm thuộc huyện loại I:           30% tổng mức đầu tư;</p> <p style="text-align:justify;"> + Các xã điểm thuộc huyện loại II:            50% tổng mức đầu tư;</p> <p style="text-align:justify;"> + Các xã điểm thuộc huyện loại III:           70% tổng mức đầu tư;</p> <p style="text-align:justify;"> + Các xã điểm thuộc huyện loại IV:          90% tổng mức đầu tư.</p> <p style="text-align:justify;"> (Phần còn lại do ngân sách huyện, ngân sách xã hỗ trợ và vận động nhân dân đóng góp)</p> <p style="text-align:justify;"> c) Sân thể thao xã tại các xã điểm của tỉnh và của huyện:</p> <p style="text-align:justify;"> Quy mô 4.050 m2 sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, làm rãnh tiêu nước xung quanh. Ngân sách tỉnh hỗ trợ:</p> <p style="text-align:justify;"> + Các xã điểm đặc biệt khó khăn:           100% tổng mức đầu tư;</p> <p style="text-align:justify;"> + Các xã điểm thuộc huyện loại I:           30% tổng mức đầu tư;</p> <p style="text-align:justify;"> + Các xã điểm thuộc huyện loại II:            50% tổng mức đầu tư;</p> <p style="text-align:justify;"> + Các xã điểm thuộc huyện loại III:           70% tổng mức đầu tư;</p> <p style="text-align:justify;"> + Các xã điểm thuộc huyện loại IV:          90% tổng mức đầu tư.</p> <p style="text-align:justify;"> (Phần còn lại do ngân sách huyện, ngân sách xã hỗ trợ và vận động nhân dân đóng góp)</p> <p style="text-align:justify;"> d) Hỗ trợ xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc tập trung, xa khu dân cư và phù hợp với quy hoạch cho toàn bộ các xã trên địa bàn tỉnh, mỗi xã tối đa không quá 02 cơ sở: Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 50 triệu đồng/1cơ sở; phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư.</p> <p style="text-align:justify;"> d) Hỗ trợ mua sắm xe công nông vận chuyển thu gom rác cho các xã điểm của huyện và của tỉnh, mỗi xã tối đa không quá 02 xe: Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 40 triệu đồng/1 xe; phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư.</p> <p style="text-align:justify;"> e) Hỗ trợ xây dựng khu tập trung rác cho các xã điểm của huyện và của tỉnh phù hợp với quy hoạch được duyệt, mỗi xã tối đa không quá 02 khu; Quy mô tối thiểu 80m2 có tường bao cao 2m: Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 40 triệu đồng/1 khu; phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Tổng kinh phí đầu tư giai đoạn 2012 -2015: 778.000 triệu đồng, trong đó:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Nguồn vốn do ngân sách tỉnh quản lý: 329.000 triệu đồng (chiểm tỷ lệ: 42,28 %), gồm:</p> <p style="text-align:justify;"> - Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn CTMTQGXD Nông thôn mới: 60.000 triệu đồng;</p> <p style="text-align:justify;"> - Vốn chương MTQG Giảm nghèo bền vững cho 02 xã điểm đặc biệt khó khăn: 8.000 triệu đồng</p> <p style="text-align:justify;"> - Vốn ĐTXD cơ bản tập trung ngân sách tỉnh: 90.000 triệu đồng</p> <p style="text-align:justify;"> - Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 50.000 triệu đồng</p> <p style="text-align:justify;"> - Vốn ODA, NGO: 100.000 triệu đồng</p> <p style="text-align:justify;"> - Vốn sự nghiệp môi trường của tỉnh: 21.000 triệu đồng.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Vốn ngân sách huyện, xã quản lý: 114.000 triệu đồng (chiếm tỷ lệ: 14,68 %)</p> <p style="text-align:justify;"> c) Vận động nhân dân đóng góp và các nguồn hợp pháp khác: 335.000 triệu đồng (chiểm tỷ lệ: 43,04%).</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Cơ chế quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới:</p> <p style="text-align:justify;"> Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc thực hiện cơ chế huy động, lồng ghép các nguồn vốn và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới theo các nguyên tắc sau đây:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Huy động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức triển khai đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ sản xuất, đời sống văn hóa – xã hội và bảo vệ môi trường khu vực nông thôn. Việc huy động vốn ngoài ngân sách nhà nước theo hình thức huy động vốn đầu tư trực tiếp vào công trình hoặc huy động vốn đầu tư qua ngân sách địa phương và quản lý ngân sách huy động theo pháp luật hiện hành.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã chủ động lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn, bao gồm: Các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu đang triển khai trên địa bàn nông thôn và tiếp tục triển khai trong những năm tiếp theo và vốn ngân sách hỗ trợ trực tiếp của Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn để xây dựng kế họach trung hạn, kế hoạch hàng năm cho từng danh mục công trình, để phục vụ cho việc xây dựng nông thôn mới tại địa phương.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Về quản lý vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới thực hiện như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> - Đối với các dự án/công trình mà ngân sách nhà nước hỗ trợ chiếm từ 50% vốn trở lên thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC</a> ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.</p> <p style="text-align:justify;"> - Đối với các dự án/công trình mà ngân sách nhà nước hỗ trợ vốn chiếm dưới 50% vốn thì cơ chế quản lý do Ban quản lý xã và nhà tài trợ (nếu có) tự quy định. Đối với đối tượng sử dụng vốn ODA thì thực hiện theo Hiệp định ký kết với đối tác cấp ODA.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại các kỳ họp; giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p> <p style="text-align:justify;"> Trong trường hợp có sự thay đổi về tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới có liên quan đến danh mục công trình hỗ trợ được quy định trong Nghị quyết này thì giao cho UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh để điều chỉnh cho phù hợp.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.</p> <p style="text-align:justify;"> <em>Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Đắk Lắk khoá VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2012./.</em></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Niê Thuật</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH ĐẮK LẮK Số: 50/2012/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk Lắk, ngày 6 tháng 7 năm 2012 NGHỊ QUYẾT Về việc quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 2015 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc Hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐCP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Căn cứ Quyết định số 800/QĐTTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 20102020; Quyết định số 695/QĐTTg ngày 08/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ, về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 20102020; Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLTBNNPTNTBKHĐTBTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐTTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20102020; Xét Tờ trình số 52/TTrUBND ngày 08/6/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 2015; Báo cáo thẩm tra số 19/BCHĐND ngày 29/6/2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua Nghị quyết về quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 2015 với các nội dung sau: 1. Phân loại các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là huyện) để thực hiện việc hỗ trợ: a) Loại I: Thành phố Buôn Ma Thuột; b) Loại II: Thị xã Buôn Hồ và các huyện: Krông Pắc, Ea Kar, Cư M'gar, Ea H’leo; c) Loại III: Các huyện: Krông Năng, Krông Ana, Cư Kuin; d) Loại IV: Các huyện: Krông Búk, Krông Bông, M'Đrắk, Ea Súp, Buôn Đôn và Lắk. 2. Quy định mức hỗ trợ: a) Đường giao thông thôn, buôn tại các xã điểm của tỉnh và của huyện: Quy mô đường giao thông nông thôn loại B, nền đường rộng 4 m; mặt đường rộng 3 m, mặt bê tông xi măng (BTXM) đá 12 Mác 200 dày 14 cm; móng cấp phối đá dăm dày 10 cm. Ngân sách tỉnh hỗ trợ: + Huyện loại I: 50% chi phí vật tư và chi phí ca máy thi công trước thuế trên 1 km; + Huyện loại II: 70% chi phí vật tư và chi phí ca máy thi công trước thuế trên 1 km; + Huyện loại III: 80% chi phí vật tư và chi phí ca máy thi công trước thuế trên 1 km; + Huyện loại IV: 100% chi phí vật tư và chi phí ca máy thi công trước thuế trên 1 km. (Phần chi phí vật tư và ca máy thi công trước thuế còn lại do ngân sách huyện, ngân sách xã hỗ trợ. Phần chi phí còn lại cho 1 km đường như: Chi phí nhân công; chi phí chung; thuế VAT..., vận động nhân dân đóng góp). b) Nhà văn hóa xã tại các xã điểm của tỉnh và của huyện: Quy mô 100 chỗ ngồi, diện tích đất được sử dụng 800 m2 với 02 phòng chức năng, phòng tập thể thao đơn giản 253 m2 (23 m x 11 m), có công trình phụ trợ và thiết bị theo quy định. Ngân sách tỉnh hỗ trợ: + Các xã điểm đặc biệt khó khăn: 100% tổng mức đầu tư; + Các xã điểm thuộc huyện loại I: 30% tổng mức đầu tư; + Các xã điểm thuộc huyện loại II: 50% tổng mức đầu tư; + Các xã điểm thuộc huyện loại III: 70% tổng mức đầu tư; + Các xã điểm thuộc huyện loại IV: 90% tổng mức đầu tư. (Phần còn lại do ngân sách huyện, ngân sách xã hỗ trợ và vận động nhân dân đóng góp) c) Sân thể thao xã tại các xã điểm của tỉnh và của huyện: Quy mô 4.050 m2 sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, làm rãnh tiêu nước xung quanh. Ngân sách tỉnh hỗ trợ: + Các xã điểm đặc biệt khó khăn: 100% tổng mức đầu tư; + Các xã điểm thuộc huyện loại I: 30% tổng mức đầu tư; + Các xã điểm thuộc huyện loại II: 50% tổng mức đầu tư; + Các xã điểm thuộc huyện loại III: 70% tổng mức đầu tư; + Các xã điểm thuộc huyện loại IV: 90% tổng mức đầu tư. (Phần còn lại do ngân sách huyện, ngân sách xã hỗ trợ và vận động nhân dân đóng góp) d) Hỗ trợ xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc tập trung, xa khu dân cư và phù hợp với quy hoạch cho toàn bộ các xã trên địa bàn tỉnh, mỗi xã tối đa không quá 02 cơ sở: Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 50 triệu đồng/1cơ sở; phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư. d) Hỗ trợ mua sắm xe công nông vận chuyển thu gom rác cho các xã điểm của huyện và của tỉnh, mỗi xã tối đa không quá 02 xe: Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 40 triệu đồng/1 xe; phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư. e) Hỗ trợ xây dựng khu tập trung rác cho các xã điểm của huyện và của tỉnh phù hợp với quy hoạch được duyệt, mỗi xã tối đa không quá 02 khu; Quy mô tối thiểu 80m2 có tường bao cao 2m: Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 40 triệu đồng/1 khu; phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư. 3. Tổng kinh phí đầu tư giai đoạn 2012 2015: 778.000 triệu đồng, trong đó: a) Nguồn vốn do ngân sách tỉnh quản lý: 329.000 triệu đồng (chiểm tỷ lệ: 42,28 %), gồm: Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn CTMTQGXD Nông thôn mới: 60.000 triệu đồng; Vốn chương MTQG Giảm nghèo bền vững cho 02 xã điểm đặc biệt khó khăn: 8.000 triệu đồng Vốn ĐTXD cơ bản tập trung ngân sách tỉnh: 90.000 triệu đồng Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 50.000 triệu đồng Vốn ODA, NGO: 100.000 triệu đồng Vốn sự nghiệp môi trường của tỉnh: 21.000 triệu đồng. b) Vốn ngân sách huyện, xã quản lý: 114.000 triệu đồng (chiếm tỷ lệ: 14,68 %) c) Vận động nhân dân đóng góp và các nguồn hợp pháp khác: 335.000 triệu đồng (chiểm tỷ lệ: 43,04%). 4. Cơ chế quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới: Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc thực hiện cơ chế huy động, lồng ghép các nguồn vốn và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới theo các nguyên tắc sau đây: a) Huy động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức triển khai đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội phục vụ sản xuất, đời sống văn hóa – xã hội và bảo vệ môi trường khu vực nông thôn. Việc huy động vốn ngoài ngân sách nhà nước theo hình thức huy động vốn đầu tư trực tiếp vào công trình hoặc huy động vốn đầu tư qua ngân sách địa phương và quản lý ngân sách huy động theo pháp luật hiện hành. b) Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã chủ động lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn, bao gồm: Các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu đang triển khai trên địa bàn nông thôn và tiếp tục triển khai trong những năm tiếp theo và vốn ngân sách hỗ trợ trực tiếp của Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn để xây dựng kế họach trung hạn, kế hoạch hàng năm cho từng danh mục công trình, để phục vụ cho việc xây dựng nông thôn mới tại địa phương. c) Về quản lý vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới thực hiện như sau: Đối với các dự án/công trình mà ngân sách nhà nước hỗ trợ chiếm từ 50% vốn trở lên thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT BNNPTNTBKHĐTBTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐTTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20102020. Đối với các dự án/công trình mà ngân sách nhà nước hỗ trợ vốn chiếm dưới 50% vốn thì cơ chế quản lý do Ban quản lý xã và nhà tài trợ (nếu có) tự quy định. Đối với đối tượng sử dụng vốn ODA thì thực hiện theo Hiệp định ký kết với đối tác cấp ODA. Điều2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại các kỳ họp; giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong trường hợp có sự thay đổi về tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới có liên quan đến danh mục công trình hỗ trợ được quy định trong Nghị quyết này thì giao cho UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh để điều chỉnh cho phù hợp. Điều3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Đắk Lắk khoá VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2012./. Chủ tịch (Đã ký) Niê Thuật
{ "collection_source": [ "Bản chính" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh ĐẮK LẮK", "effective_date": "16/07/2012", "enforced_date": "...", "expiry_date": "07/01/2016", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "06/07/2012", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND tỉnh Đắk Lắk", "Chủ tịch", "Niê Thuật" ], "official_number": [ "50/2012/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị hết hiệu lực bởi Nghị quyết 192/NQ-HĐND Về xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa năm 2015 đối với văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh ban hành" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Nghị quyết 192/NQ-HĐND Về xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa năm 2015 đối với văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96277" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND Về việc quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 695/QĐ-TTg Về việc cử thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11931" ], [ "Nghị định 91/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15348" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26587" ], [ "91/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=39208" ], [ "Quyết định 800/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=57357" ] ], "reference_documents": [ [ "Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26587" ], [ "Quyết định 800/QĐ-TTg Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=58293" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
26475
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=26475&Keyword=
Quyết định 25/2011/QĐ-TTg
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 25/2011/QĐ-TTg</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2011</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;"><font face="Arial" size="2"><b>QUYẾT ĐỊNH</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;"><font face="Arial" size="2"><b>Sửa đổi, bổ sung một số điểm của các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 2 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">134/2008/QĐ-TTg</a> ngày 02 tháng 10</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;"><font face="Arial" size="2"><b>năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;"><font face="Arial" size="2"><b>của Tổng cục Quản lý đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0px 0cm;text-align:center;"><font face="Arial" size="2">_______________________________________</font></p> <p style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;"><font face="Arial" size="2"><b> </b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:center;"><font face="Arial" size="2"><b>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">178/2007/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">25/2008/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">19/2010/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">89/2010/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 8 năm 2010;</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,</font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:center;"><font face="Arial" size="2"><b>QUYẾT ĐỊNH: </b></font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial"><b><font size="2">Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </font></b><font size="2">Sửa đổi, bổ sung một số điểm của các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 2 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">134/2008/QĐ-TTg</a> ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:</font></font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">1. Sửa đổi, bổ sung các điểm b, đ khoản 4 Điều 2 như sau:</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">“b) Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh; việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất;”</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">“đ) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh; việc sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực sau khi được phê duyệt; việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;”</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">2. Sửa đổi, bổ sung các điểm b, d, đ khoản 5 Điều 2 như sau:</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">“b) Chỉ đạo, kiểm tra các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;”</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">“d) Tổ chức phát hành và kiểm tra việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;”</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">“đ) Tổng hợp số liệu về: đăng ký đất đai, đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, thống kê, kiểm kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;”</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">3. Sửa đổi, bổ sung các điểm a, b, c, d khoản 6 Điều 2 như sau:</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">“a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường để trình Chính phủ ban hành quy định, điều chỉnh khung giá các loại đất, nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất và trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;”</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">“b) Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn và tổ chức kiểm tra việc áp dụng các nguyên tắc, phương pháp và trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;”</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">“c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị về xây dựng, điều chỉnh và áp dụng bảng giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;”</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">“d) Kiểm tra việc xây dựng bản đồ về giá đất;”</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">4. Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c khoản 7 Điều 2 như sau:</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">“b) Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn việc xác định người sử dụng đất thuộc đối tượng được bồi thường, được hỗ trợ hoặc không được bồi thường, không được hỗ trợ làm cơ sở cho việc tính bồi thường, hỗ trợ;”</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">“c) Chỉ đạo, kiểm tra các ngành, địa phương, các tổ chức trong việc giải quyết những khó khăn, vướng mắc về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; về quản lý, sử dụng đất sau khi giải phóng mặt bằng; hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người tái định cư; hướng dẫn về quản lý đất đai trong khu tái định cư.”</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 Điều 2 như sau:</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">“a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế, chính sách về phát triển quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch; đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản;”</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Hiệu lực thi hành</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">1.<b> </b>Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 06 năm 2011.</font></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"><font face="Arial" size="2">2. Các<b> </b>Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</font></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tấn Dũng</p></td></tr></table> </div> </div>
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 25/2011/QĐTTg CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điểm của các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 2 Quyết định số134/2008/QĐTTg ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐCP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐCP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 19/2010/NĐCP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐCP ngày 16 tháng 8 năm 2010; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 2 Quyết định số 134/2008/QĐTTg ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung các điểm b, đ khoản 4 Điều 2 như sau: “b) Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh; việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất;” “đ) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh; việc sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực sau khi được phê duyệt; việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;” 2. Sửa đổi, bổ sung các điểm b, d, đ khoản 5 Điều 2 như sau: “b) Chỉ đạo, kiểm tra các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;” “d) Tổ chức phát hành và kiểm tra việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;” “đ) Tổng hợp số liệu về: đăng ký đất đai, đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, thống kê, kiểm kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;” 3. Sửa đổi, bổ sung các điểm a, b, c, d khoản 6 Điều 2 như sau: “a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường để trình Chính phủ ban hành quy định, điều chỉnh khung giá các loại đất, nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất và trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;” “b) Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn và tổ chức kiểm tra việc áp dụng các nguyên tắc, phương pháp và trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;” “c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị về xây dựng, điều chỉnh và áp dụng bảng giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;” “d) Kiểm tra việc xây dựng bản đồ về giá đất;” 4. Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c khoản 7 Điều 2 như sau: “b) Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn việc xác định người sử dụng đất thuộc đối tượng được bồi thường, được hỗ trợ hoặc không được bồi thường, không được hỗ trợ làm cơ sở cho việc tính bồi thường, hỗ trợ;” “c) Chỉ đạo, kiểm tra các ngành, địa phương, các tổ chức trong việc giải quyết những khó khăn, vướng mắc về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; về quản lý, sử dụng đất sau khi giải phóng mặt bằng; hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người tái định cư; hướng dẫn về quản lý đất đai trong khu tái định cư.” 5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 Điều 2 như sau: “a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế, chính sách về phát triển quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch; đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản;” Điều2. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 06 năm 2011. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Thủ tướng (Đã ký) Nguyễn Tấn Dũng
{ "collection_source": [ "Công báo số 231+232, năm 2011" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi, bổ sung một số điểm của các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 2 Quyết định số 134/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "15/06/2011", "enforced_date": "29/04/2011", "expiry_date": "28/04/2014", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/04/2011", "issuing_body/office/signer": [ "Thủ tướng Chính phủ", "Thủ tướng", "Nguyễn Tấn Dũng" ], "official_number": [ "25/2011/QĐ-TTg" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Quyết định 21/2014/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai trực thuộc Bộ Tài Nguyên và Môi trường" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 21/2014/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai trực thuộc Bộ Tài Nguyên và Môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33648" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 25/2011/QĐ-TTg Sửa đổi, bổ sung một số điểm của các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 2 Quyết định số 134/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Quyết định 134/2008/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23871" ] ], "instructions_documents": [ [ "Nghị định 25/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12677" ], [ "Nghị định 178/2007/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13028" ], [ "Nghị định 19/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 điều 2 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25060" ], [ "Nghị định 89/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25597" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 25/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12677" ], [ "Nghị định 178/2007/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13028" ], [ "Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843" ], [ "Nghị định 19/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 điều 2 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25060" ], [ "Nghị định 89/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25597" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
142910
vbpl.vn
http://vbpl.vn//lamdong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=142910&Keyword=
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH LÂM ĐỒNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 30/2020/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lâm Đồng, ngày 19 tháng 6 năm 2020</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng </strong></p> <p align="center"> <strong>_____________________</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; </em></p> <p> <em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; </em></p> <p> <em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">17/2012/TT-BGDĐT</a> ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 663/TTr-SGDĐT ngày 17 tháng 4 năm 2020.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều 1</strong>. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.</p> <p> <strong>Điều 2</strong>. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2020 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng: số <a class="toanvan" target="_blank">45/2012/QĐ-UBND</a> ngày 05 tháng 11 năm 2012 quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; số <a class="toanvan" target="_blank">63/2014/QĐ-UBND</a> ngày 24 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2012/QĐ-UBND</a> ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.</p> <p> <strong>Điều 3</strong>. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">30/2020/QĐ-UBND</a> ngày 19  tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)</em></p> <p align="center"> <strong>________________________</strong></p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. </strong>Phạm vi điều chỉnh</p> <p> Quy định này quy định chi tiết một số điều về dạy thêm, học thêm có thu tiền bao gồm: Việc thu, quản lý và sử dụng tiền học thêm; trách nhiệm quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm; công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. </strong>Đối tượng áp dụng</p> <p> 1. Quy định này áp dụng đối với người dạy thêm, người học thêm và các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc có liên quan đến hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường.</p> <p> 2. Việc phụ đạo cho những học sinh học lực yếu, kém, bồi dưỡng học sinh giỏi thuộc trách nhiệm của nhà trường, không thu tiền của học sinh, không coi là dạy thêm, học thêm.</p> <p align="center"> <strong>Chương II</strong></p> <h1 align="center"> TỔ CHỨC DẠY THÊM, HỌC THÊM,</h1> <h1 align="center">  THU VÀ QUẢN LÝ TIỀN DẠY THÊM, HỌC THÊM</h1> <p> <strong>Điều 3. </strong>Tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường</p> <p> 1. Học sinh có nguyện vọng học thêm phải viết đơn xin học thêm; cha, mẹ học sinh hoặc người giám hộ (sau đây gọi chung là cha, mẹ học sinh) có con em xin học thêm trực tiếp ký, ghi cam kết với nhà trường về dạy thêm, học thêm vào đơn xin học thêm và chịu trách nhiệm thực hiện cam kết.</p> <p> 2. Hiệu trưởng nhà trường tổ chức tiếp nhận đơn xin học thêm của học sinh, phân nhóm học sinh theo học lực, phân công giáo viên phụ trách môn học và tổ chức dạy thêm theo nhóm học lực của học sinh.</p> <p> 3. Giáo viên có nguyện vọng dạy thêm phải có đơn đăng ký dạy thêm; trong đơn có cam kết với nhà trường về việc hoàn thành tốt tất cả các nhiệm vụ của giáo viên theo quy định chung và các nhiệm vụ khác do nhà trường phân công, đồng thời thực hiện nghiêm túc các quy định về dạy thêm, học thêm trong nhà trường.</p> <p> 4. Hiệu trưởng nhà trường xét duyệt danh sách giáo viên dạy thêm, phân công giáo viên dạy thêm, xếp thời khóa biểu dạy thêm phù hợp với học lực của học sinh.</p> <p> <strong>Điều 4. </strong>Thu và quản lý tiền học thêm trong nhà trường</p> <p> 1. Mức thu:</p> <p> Mức thu tiền học thêm do cha, mẹ học sinh và nhà trường thỏa thuận nhưng mức thu của một học sinh cho một tiết học không quá mức sau:</p> <p> M<sub>max</sub> = TL<sub>bqt</sub>/T/HS<sub>bq</sub>/80%.</p> <p> Trong đó:</p> <p> - M<sub>max</sub>: Là mức thu tối đa.</p> <p> - TL<sub>bqt</sub> = {(Tổng tiền lương thực nhận trong tháng của tổng số giáo viên tham gia dạy thêm)} : (chia) Tổng số giáo viên tham gia dạy thêm.</p> <p> - T: Số tiết tiêu chuẩn phải dạy trong tháng.</p> <p> - HS<sub>bq</sub>: Số học sinh bình quân của lớp học thêm.</p> <p> 2. Mức chi:</p> <p> a) Thù lao cho giáo viên trực tiếp giảng dạy 80%;</p> <p> b) Trả tiền điện, nước, vệ sinh và sửa chữa cơ sở vật chất của nhà trường phục vụ dạy thêm, học thêm 15%.</p> <p> c) Công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường 5%.</p> <p> 3. Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh, quyết toán tiền học thêm thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm.</p> <p> 4. Các tổ chức, cá nhân dạy thêm có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.</p> <p align="center"> <strong>Chương III</strong></p> <p align="center"> <strong>TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM</strong></p> <p> <strong>Điều 5. </strong>Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo</p> <p> 1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh theo quy định.</p> <p> 2. Phê duyệt kế hoạch tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường đối với các đơn vị tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông.</p> <p> 3. Tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức phổ biến, thanh tra, kiểm tra về nội dung dạy thêm, học thêm; phòng ngừa và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.</p> <p> Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan</p> <p> Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia quản lý, thanh tra, xử lý các vi phạm về dạy thêm, học thêm.</p> <p> Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện</p> <p> 1. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn theo quy định.</p> <p> 2. Chỉ đạo việc thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn để phát hiện các sai phạm, kịp thời xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.</p> <p> <strong>Điều 8. </strong>Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo</p> <p> 1. Phê duyệt kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường trên địa bàn quản lý đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở.</p> <p> 2. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn.</p> <p> 3. Phổ biến, chỉ đạo các trường, tổ chức và cá nhân liên quan thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm.</p> <p> 4. Tổ chức hoặc phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra nội dung dạy thêm, học thêm; phát hiện và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.</p> <p> <strong>Điều 9. </strong>Trách nhiệm của Hiệu trưởng, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục</p> <p> 1. Lập hồ sơ tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường và gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm. Hồ sơ tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường, gồm: Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm; kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm nêu rõ các nội dung về đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.</p> <p> 2. Phổ biến, quán triệt các văn bản có liên quan về dạy thêm, học thêm đến viên chức đơn vị mình. Thực hiện nghiêm quy định về dạy thêm, học thêm; xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp giáo viên ép học sinh học thêm dưới bất kỳ hình thức nào.</p> <p> 3. Chịu trách nhiệm về chất lượng dạy thêm, học thêm, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, kinh phí dạy thêm, học thêm trong nhà trường.</p> <p> 4. Báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo kết quả thực hiện dạy thêm, học thêm khi kết thúc năm học hoặc theo yêu cầu đột xuất.</p> <p align="center"> <strong>Chương IV</strong></p> <p align="center"> <strong>THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM</strong></p> <p> <strong>Điều 10. </strong>Thanh tra, kiểm tra      </p> <p> Hoạt động dạy thêm, học thêm chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý giáo dục, thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành có liên quan của chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định.</p> <p>             <strong>Điều 11. </strong>Xử lý vi phạm</p> <p> 1. Cơ sở giáo dục, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức nếu vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm thì bị xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành.</p> <p align="center"> <strong>Chương V</strong></p> <p align="center"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p> <strong>Điều 12. </strong>Tổ chức thực hiện</p> <p> Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này và các quy định có liên quan; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh theo quy định.</p> <p> Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, vượt quá thẩm quyền, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Văn Đa</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG Số: 30/2020/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lâm Đồng, ngày 19 tháng 6 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016; Căn cứ Thông tư số17/2012/TTBGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 663/TTr SGDĐT ngày 17 tháng 4 năm 2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2020 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng: số 45/2012/QĐ UBND ngày 05 tháng 11 năm 2012 quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; số 63/2014/QĐUBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 45/2012/QĐUBND ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng. Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. QUY ĐỊNH Về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Ban hành kèm theo Quyết định số30/2020/QĐUBND ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng) ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định chi tiết một số điều về dạy thêm, học thêm có thu tiền bao gồm: Việc thu, quản lý và sử dụng tiền học thêm; trách nhiệm quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm; công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Điều2. Đối tượng áp dụng 1. Quy định này áp dụng đối với người dạy thêm, người học thêm và các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc có liên quan đến hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường. 2. Việc phụ đạo cho những học sinh học lực yếu, kém, bồi dưỡng học sinh giỏi thuộc trách nhiệm của nhà trường, không thu tiền của học sinh, không coi là dạy thêm, học thêm. Chương II # TỔ CHỨC DẠY THÊM, HỌC THÊM, # THU VÀ QUẢN LÝ TIỀN DẠY THÊM, HỌC THÊM Điều 3. Tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường 1. Học sinh có nguyện vọng học thêm phải viết đơn xin học thêm; cha, mẹ học sinh hoặc người giám hộ (sau đây gọi chung là cha, mẹ học sinh) có con em xin học thêm trực tiếp ký, ghi cam kết với nhà trường về dạy thêm, học thêm vào đơn xin học thêm và chịu trách nhiệm thực hiện cam kết. 2. Hiệu trưởng nhà trường tổ chức tiếp nhận đơn xin học thêm của học sinh, phân nhóm học sinh theo học lực, phân công giáo viên phụ trách môn học và tổ chức dạy thêm theo nhóm học lực của học sinh. 3. Giáo viên có nguyện vọng dạy thêm phải có đơn đăng ký dạy thêm; trong đơn có cam kết với nhà trường về việc hoàn thành tốt tất cả các nhiệm vụ của giáo viên theo quy định chung và các nhiệm vụ khác do nhà trường phân công, đồng thời thực hiện nghiêm túc các quy định về dạy thêm, học thêm trong nhà trường. 4. Hiệu trưởng nhà trường xét duyệt danh sách giáo viên dạy thêm, phân công giáo viên dạy thêm, xếp thời khóa biểu dạy thêm phù hợp với học lực của học sinh. Điều 4. Thu và quản lý tiền học thêm trong nhà trường 1. Mức thu: Mức thu tiền học thêm do cha, mẹ học sinh và nhà trường thỏa thuận nhưng mức thu của một học sinh cho một tiết học không quá mức sau: Mmax = TLbqt/T/HSbq/80%. Trong đó: Mmax: Là mức thu tối đa. TLbqt = {(Tổng tiền lương thực nhận trong tháng của tổng số giáo viên tham gia dạy thêm)} : (chia) Tổng số giáo viên tham gia dạy thêm. T: Số tiết tiêu chuẩn phải dạy trong tháng. HSbq: Số học sinh bình quân của lớp học thêm. 2. Mức chi: a) Thù lao cho giáo viên trực tiếp giảng dạy 80%; b) Trả tiền điện, nước, vệ sinh và sửa chữa cơ sở vật chất của nhà trường phục vụ dạy thêm, học thêm 15%. c) Công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường 5%. 3. Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh, quyết toán tiền học thêm thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm. 4. Các tổ chức, cá nhân dạy thêm có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành. Chương III TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo 1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh theo quy định. 2. Phê duyệt kế hoạch tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường đối với các đơn vị tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông. 3. Tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức phổ biến, thanh tra, kiểm tra về nội dung dạy thêm, học thêm; phòng ngừa và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm. Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia quản lý, thanh tra, xử lý các vi phạm về dạy thêm, học thêm. Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện 1. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn theo quy định. 2. Chỉ đạo việc thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn để phát hiện các sai phạm, kịp thời xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý. Điều 8. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo 1. Phê duyệt kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường trên địa bàn quản lý đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở. 2. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn. 3. Phổ biến, chỉ đạo các trường, tổ chức và cá nhân liên quan thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm. 4. Tổ chức hoặc phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra nội dung dạy thêm, học thêm; phát hiện và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm. Điều 9. Trách nhiệm của Hiệu trưởng, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục 1. Lập hồ sơ tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường và gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm. Hồ sơ tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường, gồm: Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm; kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm nêu rõ các nội dung về đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. 2. Phổ biến, quán triệt các văn bản có liên quan về dạy thêm, học thêm đến viên chức đơn vị mình. Thực hiện nghiêm quy định về dạy thêm, học thêm; xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp giáo viên ép học sinh học thêm dưới bất kỳ hình thức nào. 3. Chịu trách nhiệm về chất lượng dạy thêm, học thêm, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, kinh phí dạy thêm, học thêm trong nhà trường. 4. Báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo kết quả thực hiện dạy thêm, học thêm khi kết thúc năm học hoặc theo yêu cầu đột xuất. Chương IV THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Điều 10. Thanh tra, kiểm tra Hoạt động dạy thêm, học thêm chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý giáo dục, thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành có liên quan của chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định. Điều 11. Xử lý vi phạm 1. Cơ sở giáo dục, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. 2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức nếu vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm thì bị xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 12. Tổ chức thực hiện Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này và các quy định có liên quan; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, vượt quá thẩm quyền, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Phan Văn Đa
{ "collection_source": [ "bản chính văn bản" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh lâm đồng", "effective_date": "10/07/2020", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "19/06/2020", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Lâm Đồng", "Phó Chủ tịch", "Phan Văn Đa" ], "official_number": [ "30/2020/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 30/2020/QĐ-UBND Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT Ban hành quy định về dạy thêm, học thêm", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27603" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
117599
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=117599&Keyword=
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH THANH HÓA</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 21/2016/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thanh Hóa, ngày 8 tháng 12 năm 2016</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thanh Hóa</strong></p> <p align="center"> __________________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ</strong></p> <p align="center"> <strong>KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 2</strong></p> <p>  </p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">136/2015/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">77/2015/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2015/QĐ-TTg</a> ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2016-2020 và năm 2017;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đọan 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 815/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đọan 2016 - 2020 tỉnh Thanh Hóa với những nội dung như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> Tổng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoan 2016 - 2020 của tỉnh là 27.079.715 triệu đồng, bao gồm:</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>I. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh:</strong>                 12.620.369 triệu đồng</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Số vốn dự phòng 10%:                                                    1.262.037 triệu đồng</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Số vốn phân bổ chi tiết 90%:                                        11.358.332 triệu đồng</p> <p style="text-align:justify;"> <em>2.1. Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí:                      7.077.032 triệu đồng</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>2.2. Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:                       4.230.000 triệu đồng</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>2.3. Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:                  51.300 triệu đồng</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>(Chi tiết danh mục chương trình, dự án có phụ lục kèm theo)</em></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>II. Vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ:                        14.459.346 triệu đồng</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Thực hiện theo danh mục và mức vốn tại các Quyết định giao kế hoạch vốn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Để thuận lợi cho việc điều hành thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm (nếu có) và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết và các quy định của pháp luật để giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 cho các ngành, các cấp và các chủ đầu tư thực hiện. Đối với các nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, sau khi có quyết định giao vốn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để sớm giao kế hoạch chi tiết cho các đơn vị theo quy định. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện; định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p> <p style="text-align:justify;"> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá khoá XVII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ kể ngày 19 tháng 12 năm 2016./. </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trịnh Văn Chiến</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH THANH HÓA Số: 21/2016/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thanh Hóa, ngày 8 tháng 12 năm 2016 NGHỊ QUYẾT Về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 2020 tỉnh Thanh Hóa HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 2 Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Nghị định số136/2015/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐCP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Căn cứ Quyết định số40/2015/QĐTTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 2020; Căn cứ Quyết định số 872/QĐTTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Căn cứ Công văn số 8836/BKHĐTTH ngày 24/10/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 20162020 và năm 2017; Xét Tờ trình số 183/TTrUBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đọan 2016 2020; Báo cáo thẩm tra số 815/BCHĐND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đọan 2016 2020 tỉnh Thanh Hóa với những nội dung như sau: Tổng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoan 2016 2020 của tỉnh là 27.079.715 triệu đồng, bao gồm: I. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh: 12.620.369 triệu đồng 1. Số vốn dự phòng 10%: 1.262.037 triệu đồng 2. Số vốn phân bổ chi tiết 90%: 11.358.332 triệu đồng 2.1. Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 7.077.032 triệu đồng 2.2. Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 4.230.000 triệu đồng 2.3. Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 51.300 triệu đồng (Chi tiết danh mục chương trình, dự án có phụ lục kèm theo) II. Vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ: 14.459.346 triệu đồng Thực hiện theo danh mục và mức vốn tại các Quyết định giao kế hoạch vốn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Điều2. Để thuận lợi cho việc điều hành thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm (nếu có) và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Điều3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết và các quy định của pháp luật để giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 2020 cho các ngành, các cấp và các chủ đầu tư thực hiện. Đối với các nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, sau khi có quyết định giao vốn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để sớm giao kế hoạch chi tiết cho các đơn vị theo quy định. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện; định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá khoá XVII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ kể ngày 19 tháng 12 năm 2016./. Chủ tịch (Đã ký) Trịnh Văn Chiến
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thanh Hóa", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "19/12/2016", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "08/12/2016", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Thanh Hóa", "Chủ tịch", "Trịnh Văn Chiến" ], "official_number": [ "21/2016/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND Về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thanh Hóa", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 49/2014/QH13 Đầu tư công", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36865" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 77/2015/NĐ-CP Về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=80431" ], [ "Quyết định 40/2015/QĐ-TTg Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=80926" ], [ "Nghị định 136/2015/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96273" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
135295
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thuathienhue/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=135295&Keyword=
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 13/2019/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 3 năm 2019</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc </strong><strong>sửa đổi Điều 9 tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">66/2018/QĐ-UBND</a> ngày 22/11/2018 </strong></p> <p align="center"> <strong>của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế</strong></p> <p align="center"> ___________________</p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương </em><em>số </em><em><a class="toanvan" target="_blank">77/2015/QH13</a> </em><em>ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ</em><em> quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">37/2014/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ</em><em> quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">181/2005/QĐ-TTg</a> ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng</em><em> Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Sửa đổi Điều 9 tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">66/2018/QĐ-UBND</a> ngày 22/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>“Điều 9. Thời gian thực hiện </strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Thời gian tự đánh giá, chấm điểm:</p> <p style="text-align:justify;"> Hàng năm, trước ngày 05/4, 05/7, 05/10 và 05/11, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chất lượng hoạt động và gửi kết quả đến Sở Nội vụ để tiến hành thẩm định và tham mưu UBND tỉnh công bố kết quả.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Thời gian thẩm định:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Trước ngày 20/4, 20/7, 20/10 hàng năm: Sở Nội vụ tiến hành thẩm định và công bố kết quả thẩm định của quý I, II và III;</p> <p style="text-align:justify;"> b) Trước ngày 15/11 hàng năm: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Tổ chuyên viên giúp việc tiến hành thẩm định và tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm chất lượng hoạt động năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương;</p> <p style="text-align:justify;"> c) Trước ngày 20/11 hàng năm: Hội đồng thẩm định họp xem xét, phân tích kết quả thẩm định của Tổ chuyên viên giúp việc; đồng thời, tiến hành tổng hợp kết quả điều tra xã hội học và kết quả thẩm định đánh giá, chấm điểm, xếp loại chất lượng hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định và công bố kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động trong năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trước ngày 25/11 hàng năm”.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2019.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Ngọc Thọ</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 13/2019/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 3 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Về việcsửa đổi Điều 9 tại Quyết định số66/2018/QĐUBND ngày 22/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị định số37/2014/NĐCP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Căn cứ Quyết định số181/2005/QĐTTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Sửa đổi Điều 9 tại Quyết định số 66/2018/QĐUBND ngày 22/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau: “Điều 9. Thời gian thực hiện 1. Thời gian tự đánh giá, chấm điểm: Hàng năm, trước ngày 05/4, 05/7, 05/10 và 05/11, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chất lượng hoạt động và gửi kết quả đến Sở Nội vụ để tiến hành thẩm định và tham mưu UBND tỉnh công bố kết quả. 2. Thời gian thẩm định: a) Trước ngày 20/4, 20/7, 20/10 hàng năm: Sở Nội vụ tiến hành thẩm định và công bố kết quả thẩm định của quý I, II và III; b) Trước ngày 15/11 hàng năm: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Tổ chuyên viên giúp việc tiến hành thẩm định và tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm chất lượng hoạt động năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương; c) Trước ngày 20/11 hàng năm: Hội đồng thẩm định họp xem xét, phân tích kết quả thẩm định của Tổ chuyên viên giúp việc; đồng thời, tiến hành tổng hợp kết quả điều tra xã hội học và kết quả thẩm định đánh giá, chấm điểm, xếp loại chất lượng hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. 3. Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định và công bố kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động trong năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trước ngày 25/11 hàng năm”. Điều2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2019. Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Phan Ngọc Thọ
{ "collection_source": [ "Công báo số 17, năm 2019" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc sửa đổi Điều 9 tại Quyết định số 66/2018/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tài chính-giá cả", "effective_date": "25/03/2019", "enforced_date": "21/03/2019", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "13/03/2019", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Thừa Thiên Huế", "Chủ tịch", "Phan Ngọc Thọ" ], "official_number": [ "13/2019/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 46/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vịsự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh Thừa Thiên Huế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=148999" ], [ "Quyết định 341/QĐ-UBND Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=156714" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 13/2019/QĐ-UBND Về việc sửa đổi Điều 9 tại Quyết định số 66/2018/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 181/2005/QĐ-TTg Quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18019" ], [ "Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071" ], [ "Nghị định 37/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35594" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
77938
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=77938&Keyword=
Thông tư 08 TC/TTCT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ TÀI CHÍNH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 08 TC/TTCT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Toàn quốc, ngày 29 tháng 5 năm 1974</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p align="center"> <strong>Hướng dẫn việc thi hành điều lệ đăng ký kinh doanh công thương nghiệp và phục vụ</strong></p> <p align="center"> ________________________</p> <p> Hội đồng Chính phủ ra Nghị định số 76-CP ngày 8/4/1974 ban hành điều lệ đăng ký kinh doanh công thương nghiệp và phục vụ thuộc khu vực tập thể và cá thể (đăng ở phụ lục công báo số 5 ngày 15/4/1974), thay thế điều lệ ban hành theo Nghị định số 488-TTg ngày 30/3/1955, Bộ Tài chính hướng dẫn việc thi hành như sau :</p> <p> 1. Nắm vững mục đích việc đăng ký kinh doanh đã được xác định rõ trong điều lệ - Đăng ký kinh doanh là việc kiểm kê nhằm đạt các cơ sở kinh doanh , công thương nghiệp và phục vụ tập thể và cá thể , dưới sự quản lý của Nhà nước , là công tác tổ chức một bộ phận lao động xã hội làm ăn đúng đắn theo hướng phân bổ lao động , quy hoạch ngành nghề và các chính sách , chế độ luật lệ quản lý của Nhà nước , nhằm phát huy tác dụng tích cực của các cơ sở kinh doanh này phục vụ các nhu cầu xã hội khắc phục tình trạng tiêu cực hiện nay là phát triển vô tổ chức và làm ăn phi pháp dưới nhiều hình thức.</p> <p> Yêu cầu của việc đăng ký kinh doanh là bảo đảm cho các ngành quản lý của Nhà nước nắm được đầy đủ và thực chất tình hình các cơ sở sản xuất kinh doanh đúng đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, thúc đẩy việc tiếp tục cải tạo kinh doanh chủ nghĩa. Nhà nước dựa vào việc đăng ký kinh doanh để quy hoạch một mạng lưới bao gồm các cơ sở quốc doanh để quy thể và hộ cá thể (có tổ chức và quản lý ) nhằm đáp ứng tốt để loại trừ một số cơ sở kinh doanh trái phép mà thiếu sự thay thế của quốc doanh, làm cho cung cầu mất cân đối  tự nhân lại phát triển bừa bãi. Đăng ký kinh doanh còn là sắp xếp hợp lý công văn sản xuất và buôn bán nhỏ , đồng thời đấu tranh chống bọn đầu cơ , buôn lậu chứa chấp và tiêu thụ của gian thu nhập phi pháp , trốn thuế lậu thuế của Nhà nước , để đảm bảo yêu cầu quản lý và phân bổ lao động xã hội. Vì vậy , đăng ký kinh doanh đòi hỏi đi sâu vào tình hình kinh tế , đời sống , tình hình tổ chức các cơ sở không phải chỉ làm công việc đơn thuần giấy tờ hành chính , có thể dẫn đến hợp pháp hóa những cơ sở kinh doanh trái phép.</p> <p> UBHC các tỉnh và thành phố cần tổ chức việc nghiên cứu ký điều lệ đăng ký kinh doanh , có các ngành các đoàn thể và UBHC huyện , khu phố , thị xã tham gia , để nắm vững mục đích yêu cầu và tính chất phức tạp của việc đăng ký kinh doanh uốn nắn các nhận thức giản đơn , khuynh hướng làm qua loa , đại khái... Phải tập trung chỉ đạo phối hợp chặt chẽ công tác của các cấp chính quyền ở cơ sở , của các ngành chủ quản và các ngành tổng hợp , theo đúng sự phân công quy định trong điều lệ để việc đăng ký kinh doanh lần này đạt kết quả tốt bảo đảm yêu cầu quản lý của Nhà nước , bảo đảm công ăn việc làm đúng đắn của người kinh doanh và đáp ứng tốt các nhu cầu của xã hội.</p> <p> <strong>2. Qui hoạch ngành nghề và chuẩn bị kế hoạch đăng ký</strong></p> <p> Theo điều 16 của điều lệ và trong phạm vi quản lý của mình các ngành : Nội thương , lương thực , Y tế , văn hóa , Giao thông , vận tải , Xây dựng , Liên hiệp hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp ... có trách nhiệm hướng dẫn việc qui hoạch ngành nghề (nắm toàn bộ nhu cầu , thị trường xã hội , khả năng đáp ứng của quốc doanh tính tỷ trọng khu vực tập thể , cá thể về ngành , nghề , mặt hàng kinh doanh , cụ thể hóa kế hoạch kê khai đăng ký và các mẫu tờ khai cho các cơ sở thuộc ngành mình phụ trách) ; kiện toàn hoặc tổ chức lại các cơ sở kinh doanh cụ thể hóa kế hoạch kê khai đăng ký và các mẫu tờ khai cho các cơ sở thuộc ngành mình phụ trách.</p> <p> UBHC tỉnh , thành phố nắm lại tình hình các cơ sở kinh doanh trong địa phương , lập kế hoạch đăng ký kinh doanh , kết hợp với đăng ký lao động, sắp xếp công ăn việc làm , quản lý lương thực và mở rộng mạng lưới phục vụ của quốc doanh , chỉ đạo UBHC huyện , khu phố , thị xã thành lập hội đồng đăng ký - soát lại và một bước kiện toàn các ngành xung quanh huyện, khu phố , thị xã - nhất là Phòng tài chính - để làm được nhiệm vụ thành viên của hội đồng đăng ký - ra thông cáo công bố điều lệ có hiệu lực thi hành tại địa phương , và chỉ đạo việc phổ biến , giải thích Điều lệ trên báo và đài truyền thanh địa phương , trong các cơ sở kinh doanh , trong nhân dân và trong các xí nghiệp , cơ quan nhà nước. Đối với anh em thương binh hoặc hưu trí có kinh doanh , thì phối hợp với cơ quan thương binh xã hội để giải thích điều lệ.</p> <p> 3. Tiến hành việc kê khai và nhận thực tờ khai đối với tất cả các cơ sở kinh doanh nói ở điều 2. Kể cả các cơ sở chuyên nghiệp và chưa chuyên nghiệp cơ sở kinh doanh tại chỗ hoặc lưu động.v.v...</p> <p> Đối với công nhân viên chức tại chức mà đời sống gia đình có khó khăn thì xí nghiệp, cơ quan phối hợp với tiểu khu (khối phố) xã để giúp đỡ cho gia đình  có việc làm , tăng thêm thu nhập. Trong đợt đăng ký này ,các xí nghiệp , cơ quan phải liên hệ với các tiểu khu (khối phố) và xã nắm tình hình số công nhân viên chức và gia đình có kinh doanh thêm , để hướng dẫn làm ăn đúng đắn và hợp pháp.</p> <p> Đối với công nhân viên chức đã về hưu nay nghỉ mất sức mà đời sống có khó khăn , phải kinh doanh phục vụ , thì cũng phải kê khai đăng ký theo quy định chung , để có sự hướng dẫn làm ăn đúng đắn.</p> <p> Theo điều lệ các hình thức "tập đoàn , xưởng",... các cơ sở gọi là "xí nghiệp hợp tác, xí nghiệp nông cụ,cơ khí huyện"... không phải là xí nghiệp quốc doanh... đều phải tổ chức lại thành hợp tác xã và phải theo chế độ quản lý đối với hợp tác xã . Ngành quản lý của Nhà nước có trách nhiệm kiểm tra lại các loại cơ sở , nhất là tổ , đối chiếu với các quy tắc hoặc điều lệ tổ chức Nhà nước đã ban hành, để chính thức  công nhận tổ chức và chủ nhiệm (nếu là hợp tác xã ) hoặc tổ trưởng (nếu là tổ) ; phải xác nhận danh sách xã viên, tổ viên và lao động ngoài diện chính thức không để tình trạng lợi dụng danh nghĩa xã viên , tổ viên để làm ăn phi pháp , bóc lột nhân công, lôi kéo thợ kỹ thuật của Nhà nước... Phải xác nhận số thiết bị , máy móc , công cụ sản xuất chủ yếu , có hóa đơn mua hợp lệ hoặc tự trang tự chế ; trường hợp không có chứng từ hợp lệ thì phải có giấy chứng nhận của tiêu thụ (khối phố), của xã chứng thực là tài sản hiện có và đang sử dụng tại cơ sở kinh doanh ; xác nhận , các loại nguyên liệu , hàng hóa chủ yếu có chứng từ hợp pháp , đề phòng cơ sở móc ngoặc lấy cắp của Nhà nước , hoặc chứa chấp , tiêu thụ của gian.</p> <p> Các đơn khai xin đăng ký phải có chính quyền cơ sở nhận thực mới có giá trị. Các giấy chứng nhận hình thức tổ chức kinh doanh phải có ngành chủ quản nhận thực. Tiến hành việc kiểm tra , xác nhận nay là một cuộc đấu tranh phức tạp , cần có việc phối hợp với các ngành liên quan để có sự nhất trí khi đưa ra hội đồng xét cấp giấy phép đăng ký.</p> <p> 4. Việc xét cấp giấy phép kinh doanh phải theo đúng các nguyên tắc của điều  lệ: Phải đảm bảo chính sách thống nhất quản lý của Nhà nước không được đăng ký kinh doanh nhưng ngành nghề Nhà nước cấm những mặt hàng Nhà nước thống nhất quản lý thu mùa và phân phối...</p> <p> Về điều kiện hành nghề : theo điều 3 của Điều lệ , người kinh doanh các ngành nghề đòi hỏi trình độ kỹ thuật (sử dụng động cơ máy , sửa chữa đồng hồ , đồ điện , ruộm) phải được ngành hữu quan kiểm tra tay nghề. Người kinh doanh ngành nghề có quan hệ đến sức khỏe của nhân dân ta (ăn uống , chế biến thực phẩm...) phải được cơ quan y tế cấp huyện trở lên kiểm tra xem có bệnh truyền nhiễm không. Người kinh doanh ngành nghề có quan hệ đến trật tự trị an (như đánh máy chữ , in rô-nê -ô, khắc dấu , làm huy chương , huy hiệu , phù hiệu...) phải được cơ quan Công an cấp huyện trở lên chứng nhận có đủ điều kiện làm nghề. Đối với loại kinh doanh có liên quan đến an toàn  vệ sinh , trật tự chung thì cần điều tra tiện ,bất tiện , hỏi ý kiến nhân dân ở tiểu phố (khối phố) ở xã.</p> <p> Việc cấp giấy phép kinh doanh có liên quan đến nhiều chính sách , chế dộ quản lý của Nhà nước , để riêng một ngành xét và quyết định sẽ dẫn đến tình trạng phân tán không bảo đảm cho chính quyền địa phương thống nhất quản lý được các mặt , nhất là quản lý lao động. Vì vậy việc cấp giấy phép phải do UBHC huyện hoặc khu phố , thị xã quyết định ; giúp việc ủy ban có một hội đồng mà chức năng nhiệm vụ đã được quy định trong các điều 5,6.</p> <p> Các ngành chủ quản phải thẩm tra các cơ sở xin đăng ký kinh doanh , đề xuất ý kiến trước Hội đồng. Ngành lao động phải xem xét đối chiếu với tiêu chuẩn và kế hoạch điều tuyển lao động , ngành công an phải kiểm tra lại hộ khẩu và đối chiếu với tiêu chuẩn nếu làm các nghề : khắc dấu , in rô-nê-ô , đánh máy chữ v.v... các chức vụ chủ nhiệm , tổ trưởng ; ngành tài chính  soát  lại nội dung các đơn xin đăng ký cho các ngành, nghề sản xuất hàng hóa , cần mời ngành thương nghiệp  (công ty kinh doanh mặt hàng đó) tham gia, để xem xét phương hướng giải quyết nguyên liệu và phương thức nắm nguồn hàng cũng như tiêu thụ sản phẩm theo đúng chính sách , chế độ của Nhà nước.</p> <p> - Hội đồng đăng ký xét duyệt từng cơ sở. Khi chuyển nghề nào hoặc không cho phép kinh doanh mặt hàng nào thì cần có kế hoạch mở rộng mạng lưới quốc doanh thay thế. Nghề hoặc mặt hàng nào chưa có điều kiện thay thế thì cấp giấy phép tạm thời. Ngành lao động giải quyết công việc làm cho những người phải chuyển nghề, trước hết cho những người đời sống có nhiều khó khăn.</p> <p> - Hội đồng cần xem xét kỹ về tổ chức và quản lý của hợp tác xã và tổ trước khi xét cấp đăng ký ; nếu không đúng là quan hệ sản xuất tập thể thì phải được ngành chủ quản tổ chức lại theo đúng quy tắc hoặc điều lệ tổ chức hiện hành.</p> <p> Cơ quan tài chính chịu trách nhiệm lập sổ biên bản các cuộc họp của Hội đồng ghi các ý kiến thống nhất hoặc khác nhau ý kiến quyết định của Chủ tịch hội đồng, số cơ sở được phép và số không được phép đăng ký , để các thành viên ký vào biên bản từng cuộc họp. Căn cứ biên bản này , cơ quan tài chính viết các giấy phép , trình Chủ tịch hội đồng ký để phát cho đương sự , hoặc trả đơn cho những cơ sở không được phép đăng ký , có nói rõ lý do không cho đăng ký. Để khỏi trở ngại đến việc làm ăn của nhân dân (trường hợp mới ra kinh doanh), thời hạn từ ngày nhận đơn đến khi giải quyết giấy phép , nói chung không được kéo dài quá một tháng ; nếu cần thêm thời gian để điều tra xác minh thì phải báo cáo cho người xin đăng ký được biết.</p> <p> Các cơ sở kinh doanh phải đóng khung tờ giấy phép đăng ký và treo khung đó ở cửa hàng ở trụ sở kinh doanh tại chỗ thuận tiện nhất cho cán bộ Nhà nước và nhân dân trông thấy để có thể kiểm tra bất cứ lúc nào.</p> <p> Tất cả các cơ sở kinh doanh được cấp giấy phép theo thể thức cũ (kể cả những cơ sở mới được đăng ký từ đầu năm 1974 đến nay) nếu muốn tiếp tục kinh doanh đều phải xin đăng ký lại theo điều lệ và theo sự hướng dẫn trong thông tư này.</p> <p> Việc kê khai đăng ký kinh doanh phải làm xong trong quý III/1974 và bảo đảm có hiệu lực. Sau khi đăng ký phải phối hợp các ngành liên quan tổ chức một đợt kiểm tra , động viên khuyến khích các cơ sở chấp hành tốt nội dung đăng ký; đối với các cơ sở không chịu kê khai hoặc không có đăng ký mà kinh doanh hoặc kinh doanh sai đăng ký thì phải xử lý nghiêm minh theo điều lệ đăng ký kinh doanh và các chế độ luật lệ có liên quan như điều lệ thuế công thương nghiệp , quyết định số 75 -CP ngày 8/4/1974 về quản lý lương thực.v.v... nhất thiết không để trường hợp không kê khai hoặc không được phép mà vẫn kinh doanh như hiện nay.</p> <p> <strong>5. Chế độ báo cáo thỉnh thị :</strong></p> <p> Việc thi hành Điều lệ đăng ký kinh doanh có liên quan đến nhiều từng lớp nhân dân , nhiều loại cơ sở kinh tế nhất là liên quan đến công ăn việc làm của đông đảo người làm nghề công thương , cho nên đòi hỏi phải có sự chỉ đạo chặt chẽ từ trên xuống dưới.</p> <p> Trong việc đăng ký năm 1974 này UBHC các tỉnh, thành phối phải báo cáo  kế hoạch thi hành lên Thủ tướng Chính phủ thường kỳ báo cáo kết quả công việc đã làm và có những khó khăn trở ngại gì , thì xin ý kiến (báo cáo gửi làm 2 bản , 1bản gửi ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết 228). Hàng tháng từng ngành có liên quan phải báo cáo và thỉnh thị lên ngành dọc cấp trên; ngành Tài chính phải báo cáo tình hình tổng hợp cho Bộ Tài chính.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Ðào Thiện Thi</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ TÀI CHÍNH Số: 08 TC/TTCT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 29 tháng 5 năm 1974 THÔNG TƯ Hướng dẫn việc thi hành điều lệ đăng ký kinh doanh công thương nghiệp và phục vụ Hội đồng Chính phủ ra Nghị định số 76CP ngày 8/4/1974 ban hành điều lệ đăng ký kinh doanh công thương nghiệp và phục vụ thuộc khu vực tập thể và cá thể (đăng ở phụ lục công báo số 5 ngày 15/4/1974), thay thế điều lệ ban hành theo Nghị định số 488TTg ngày 30/3/1955, Bộ Tài chính hướng dẫn việc thi hành như sau : 1. Nắm vững mục đích việc đăng ký kinh doanh đã được xác định rõ trong điều lệ Đăng ký kinh doanh là việc kiểm kê nhằm đạt các cơ sở kinh doanh , công thương nghiệp và phục vụ tập thể và cá thể , dưới sự quản lý của Nhà nước , là công tác tổ chức một bộ phận lao động xã hội làm ăn đúng đắn theo hướng phân bổ lao động , quy hoạch ngành nghề và các chính sách , chế độ luật lệ quản lý của Nhà nước , nhằm phát huy tác dụng tích cực của các cơ sở kinh doanh này phục vụ các nhu cầu xã hội khắc phục tình trạng tiêu cực hiện nay là phát triển vô tổ chức và làm ăn phi pháp dưới nhiều hình thức. Yêu cầu của việc đăng ký kinh doanh là bảo đảm cho các ngành quản lý của Nhà nước nắm được đầy đủ và thực chất tình hình các cơ sở sản xuất kinh doanh đúng đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, thúc đẩy việc tiếp tục cải tạo kinh doanh chủ nghĩa. Nhà nước dựa vào việc đăng ký kinh doanh để quy hoạch một mạng lưới bao gồm các cơ sở quốc doanh để quy thể và hộ cá thể (có tổ chức và quản lý ) nhằm đáp ứng tốt để loại trừ một số cơ sở kinh doanh trái phép mà thiếu sự thay thế của quốc doanh, làm cho cung cầu mất cân đối tự nhân lại phát triển bừa bãi. Đăng ký kinh doanh còn là sắp xếp hợp lý công văn sản xuất và buôn bán nhỏ , đồng thời đấu tranh chống bọn đầu cơ , buôn lậu chứa chấp và tiêu thụ của gian thu nhập phi pháp , trốn thuế lậu thuế của Nhà nước , để đảm bảo yêu cầu quản lý và phân bổ lao động xã hội. Vì vậy , đăng ký kinh doanh đòi hỏi đi sâu vào tình hình kinh tế , đời sống , tình hình tổ chức các cơ sở không phải chỉ làm công việc đơn thuần giấy tờ hành chính , có thể dẫn đến hợp pháp hóa những cơ sở kinh doanh trái phép. UBHC các tỉnh và thành phố cần tổ chức việc nghiên cứu ký điều lệ đăng ký kinh doanh , có các ngành các đoàn thể và UBHC huyện , khu phố , thị xã tham gia , để nắm vững mục đích yêu cầu và tính chất phức tạp của việc đăng ký kinh doanh uốn nắn các nhận thức giản đơn , khuynh hướng làm qua loa , đại khái... Phải tập trung chỉ đạo phối hợp chặt chẽ công tác của các cấp chính quyền ở cơ sở , của các ngành chủ quản và các ngành tổng hợp , theo đúng sự phân công quy định trong điều lệ để việc đăng ký kinh doanh lần này đạt kết quả tốt bảo đảm yêu cầu quản lý của Nhà nước , bảo đảm công ăn việc làm đúng đắn của người kinh doanh và đáp ứng tốt các nhu cầu của xã hội. 2. Qui hoạch ngành nghề và chuẩn bị kế hoạch đăng ký Theo điều 16 của điều lệ và trong phạm vi quản lý của mình các ngành : Nội thương , lương thực , Y tế , văn hóa , Giao thông , vận tải , Xây dựng , Liên hiệp hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp ... có trách nhiệm hướng dẫn việc qui hoạch ngành nghề (nắm toàn bộ nhu cầu , thị trường xã hội , khả năng đáp ứng của quốc doanh tính tỷ trọng khu vực tập thể , cá thể về ngành , nghề , mặt hàng kinh doanh , cụ thể hóa kế hoạch kê khai đăng ký và các mẫu tờ khai cho các cơ sở thuộc ngành mình phụ trách) ; kiện toàn hoặc tổ chức lại các cơ sở kinh doanh cụ thể hóa kế hoạch kê khai đăng ký và các mẫu tờ khai cho các cơ sở thuộc ngành mình phụ trách. UBHC tỉnh , thành phố nắm lại tình hình các cơ sở kinh doanh trong địa phương , lập kế hoạch đăng ký kinh doanh , kết hợp với đăng ký lao động, sắp xếp công ăn việc làm , quản lý lương thực và mở rộng mạng lưới phục vụ của quốc doanh , chỉ đạo UBHC huyện , khu phố , thị xã thành lập hội đồng đăng ký soát lại và một bước kiện toàn các ngành xung quanh huyện, khu phố , thị xã nhất là Phòng tài chính để làm được nhiệm vụ thành viên của hội đồng đăng ký ra thông cáo công bố điều lệ có hiệu lực thi hành tại địa phương , và chỉ đạo việc phổ biến , giải thích Điều lệ trên báo và đài truyền thanh địa phương , trong các cơ sở kinh doanh , trong nhân dân và trong các xí nghiệp , cơ quan nhà nước. Đối với anh em thương binh hoặc hưu trí có kinh doanh , thì phối hợp với cơ quan thương binh xã hội để giải thích điều lệ. 3. Tiến hành việc kê khai và nhận thực tờ khai đối với tất cả các cơ sở kinh doanh nói ở điều 2. Kể cả các cơ sở chuyên nghiệp và chưa chuyên nghiệp cơ sở kinh doanh tại chỗ hoặc lưu động.v.v... Đối với công nhân viên chức tại chức mà đời sống gia đình có khó khăn thì xí nghiệp, cơ quan phối hợp với tiểu khu (khối phố) xã để giúp đỡ cho gia đình có việc làm , tăng thêm thu nhập. Trong đợt đăng ký này ,các xí nghiệp , cơ quan phải liên hệ với các tiểu khu (khối phố) và xã nắm tình hình số công nhân viên chức và gia đình có kinh doanh thêm , để hướng dẫn làm ăn đúng đắn và hợp pháp. Đối với công nhân viên chức đã về hưu nay nghỉ mất sức mà đời sống có khó khăn , phải kinh doanh phục vụ , thì cũng phải kê khai đăng ký theo quy định chung , để có sự hướng dẫn làm ăn đúng đắn. Theo điều lệ các hình thức "tập đoàn , xưởng",... các cơ sở gọi là "xí nghiệp hợp tác, xí nghiệp nông cụ,cơ khí huyện"... không phải là xí nghiệp quốc doanh... đều phải tổ chức lại thành hợp tác xã và phải theo chế độ quản lý đối với hợp tác xã . Ngành quản lý của Nhà nước có trách nhiệm kiểm tra lại các loại cơ sở , nhất là tổ , đối chiếu với các quy tắc hoặc điều lệ tổ chức Nhà nước đã ban hành, để chính thức công nhận tổ chức và chủ nhiệm (nếu là hợp tác xã ) hoặc tổ trưởng (nếu là tổ) ; phải xác nhận danh sách xã viên, tổ viên và lao động ngoài diện chính thức không để tình trạng lợi dụng danh nghĩa xã viên , tổ viên để làm ăn phi pháp , bóc lột nhân công, lôi kéo thợ kỹ thuật của Nhà nước... Phải xác nhận số thiết bị , máy móc , công cụ sản xuất chủ yếu , có hóa đơn mua hợp lệ hoặc tự trang tự chế ; trường hợp không có chứng từ hợp lệ thì phải có giấy chứng nhận của tiêu thụ (khối phố), của xã chứng thực là tài sản hiện có và đang sử dụng tại cơ sở kinh doanh ; xác nhận , các loại nguyên liệu , hàng hóa chủ yếu có chứng từ hợp pháp , đề phòng cơ sở móc ngoặc lấy cắp của Nhà nước , hoặc chứa chấp , tiêu thụ của gian. Các đơn khai xin đăng ký phải có chính quyền cơ sở nhận thực mới có giá trị. Các giấy chứng nhận hình thức tổ chức kinh doanh phải có ngành chủ quản nhận thực. Tiến hành việc kiểm tra , xác nhận nay là một cuộc đấu tranh phức tạp , cần có việc phối hợp với các ngành liên quan để có sự nhất trí khi đưa ra hội đồng xét cấp giấy phép đăng ký. 4. Việc xét cấp giấy phép kinh doanh phải theo đúng các nguyên tắc của điều lệ: Phải đảm bảo chính sách thống nhất quản lý của Nhà nước không được đăng ký kinh doanh nhưng ngành nghề Nhà nước cấm những mặt hàng Nhà nước thống nhất quản lý thu mùa và phân phối... Về điều kiện hành nghề : theo điều 3 của Điều lệ , người kinh doanh các ngành nghề đòi hỏi trình độ kỹ thuật (sử dụng động cơ máy , sửa chữa đồng hồ , đồ điện , ruộm) phải được ngành hữu quan kiểm tra tay nghề. Người kinh doanh ngành nghề có quan hệ đến sức khỏe của nhân dân ta (ăn uống , chế biến thực phẩm...) phải được cơ quan y tế cấp huyện trở lên kiểm tra xem có bệnh truyền nhiễm không. Người kinh doanh ngành nghề có quan hệ đến trật tự trị an (như đánh máy chữ , in rônê ô, khắc dấu , làm huy chương , huy hiệu , phù hiệu...) phải được cơ quan Công an cấp huyện trở lên chứng nhận có đủ điều kiện làm nghề. Đối với loại kinh doanh có liên quan đến an toàn vệ sinh , trật tự chung thì cần điều tra tiện ,bất tiện , hỏi ý kiến nhân dân ở tiểu phố (khối phố) ở xã. Việc cấp giấy phép kinh doanh có liên quan đến nhiều chính sách , chế dộ quản lý của Nhà nước , để riêng một ngành xét và quyết định sẽ dẫn đến tình trạng phân tán không bảo đảm cho chính quyền địa phương thống nhất quản lý được các mặt , nhất là quản lý lao động. Vì vậy việc cấp giấy phép phải do UBHC huyện hoặc khu phố , thị xã quyết định ; giúp việc ủy ban có một hội đồng mà chức năng nhiệm vụ đã được quy định trong các điều 5,6. Các ngành chủ quản phải thẩm tra các cơ sở xin đăng ký kinh doanh , đề xuất ý kiến trước Hội đồng. Ngành lao động phải xem xét đối chiếu với tiêu chuẩn và kế hoạch điều tuyển lao động , ngành công an phải kiểm tra lại hộ khẩu và đối chiếu với tiêu chuẩn nếu làm các nghề : khắc dấu , in rônêô , đánh máy chữ v.v... các chức vụ chủ nhiệm , tổ trưởng ; ngành tài chính soát lại nội dung các đơn xin đăng ký cho các ngành, nghề sản xuất hàng hóa , cần mời ngành thương nghiệp (công ty kinh doanh mặt hàng đó) tham gia, để xem xét phương hướng giải quyết nguyên liệu và phương thức nắm nguồn hàng cũng như tiêu thụ sản phẩm theo đúng chính sách , chế độ của Nhà nước. Hội đồng đăng ký xét duyệt từng cơ sở. Khi chuyển nghề nào hoặc không cho phép kinh doanh mặt hàng nào thì cần có kế hoạch mở rộng mạng lưới quốc doanh thay thế. Nghề hoặc mặt hàng nào chưa có điều kiện thay thế thì cấp giấy phép tạm thời. Ngành lao động giải quyết công việc làm cho những người phải chuyển nghề, trước hết cho những người đời sống có nhiều khó khăn. Hội đồng cần xem xét kỹ về tổ chức và quản lý của hợp tác xã và tổ trước khi xét cấp đăng ký ; nếu không đúng là quan hệ sản xuất tập thể thì phải được ngành chủ quản tổ chức lại theo đúng quy tắc hoặc điều lệ tổ chức hiện hành. Cơ quan tài chính chịu trách nhiệm lập sổ biên bản các cuộc họp của Hội đồng ghi các ý kiến thống nhất hoặc khác nhau ý kiến quyết định của Chủ tịch hội đồng, số cơ sở được phép và số không được phép đăng ký , để các thành viên ký vào biên bản từng cuộc họp. Căn cứ biên bản này , cơ quan tài chính viết các giấy phép , trình Chủ tịch hội đồng ký để phát cho đương sự , hoặc trả đơn cho những cơ sở không được phép đăng ký , có nói rõ lý do không cho đăng ký. Để khỏi trở ngại đến việc làm ăn của nhân dân (trường hợp mới ra kinh doanh), thời hạn từ ngày nhận đơn đến khi giải quyết giấy phép , nói chung không được kéo dài quá một tháng ; nếu cần thêm thời gian để điều tra xác minh thì phải báo cáo cho người xin đăng ký được biết. Các cơ sở kinh doanh phải đóng khung tờ giấy phép đăng ký và treo khung đó ở cửa hàng ở trụ sở kinh doanh tại chỗ thuận tiện nhất cho cán bộ Nhà nước và nhân dân trông thấy để có thể kiểm tra bất cứ lúc nào. Tất cả các cơ sở kinh doanh được cấp giấy phép theo thể thức cũ (kể cả những cơ sở mới được đăng ký từ đầu năm 1974 đến nay) nếu muốn tiếp tục kinh doanh đều phải xin đăng ký lại theo điều lệ và theo sự hướng dẫn trong thông tư này. Việc kê khai đăng ký kinh doanh phải làm xong trong quý III/1974 và bảo đảm có hiệu lực. Sau khi đăng ký phải phối hợp các ngành liên quan tổ chức một đợt kiểm tra , động viên khuyến khích các cơ sở chấp hành tốt nội dung đăng ký; đối với các cơ sở không chịu kê khai hoặc không có đăng ký mà kinh doanh hoặc kinh doanh sai đăng ký thì phải xử lý nghiêm minh theo điều lệ đăng ký kinh doanh và các chế độ luật lệ có liên quan như điều lệ thuế công thương nghiệp , quyết định số 75 CP ngày 8/4/1974 về quản lý lương thực.v.v... nhất thiết không để trường hợp không kê khai hoặc không được phép mà vẫn kinh doanh như hiện nay. 5. Chế độ báo cáo thỉnh thị : Việc thi hành Điều lệ đăng ký kinh doanh có liên quan đến nhiều từng lớp nhân dân , nhiều loại cơ sở kinh tế nhất là liên quan đến công ăn việc làm của đông đảo người làm nghề công thương , cho nên đòi hỏi phải có sự chỉ đạo chặt chẽ từ trên xuống dưới. Trong việc đăng ký năm 1974 này UBHC các tỉnh, thành phối phải báo cáo kế hoạch thi hành lên Thủ tướng Chính phủ thường kỳ báo cáo kết quả công việc đã làm và có những khó khăn trở ngại gì , thì xin ý kiến (báo cáo gửi làm 2 bản , 1bản gửi ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết 228). Hàng tháng từng ngành có liên quan phải báo cáo và thỉnh thị lên ngành dọc cấp trên; ngành Tài chính phải báo cáo tình hình tổng hợp cho Bộ Tài chính. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Ðào Thiện Thi
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Hướng dẫn việc thi hành điều lệ đăng ký kinh doanh công thương nghiệp và phục vụ", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "29/04/1974", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "29/05/1974", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài chính", "Thứ trưởng", "Ðào Thiện Thi" ], "official_number": [ "08 TC/TTCT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 08 TC/TTCT Hướng dẫn việc thi hành điều lệ đăng ký kinh doanh công thương nghiệp và phục vụ", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
159397
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhphuoc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=159397&Keyword=
Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH BÌNH PHƯỚC</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 03/2023/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bình Phước, ngày 12 tháng 7 năm 2022</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>B</strong><strong>an hành quy định một số nội dung chi, mức chi hỗ trợ công tác </strong><strong>Y</strong><strong> tế - </strong><strong>D</strong><strong>ân số trên địa bàn tỉnh </strong><strong>B</strong><strong>ình </strong><strong>P</strong><strong>hước</strong></p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC<br/> KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 9 (CHUYÊN ĐỀ)</strong></p> <p>           <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p>           <em>Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p>           <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p>           <em>Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p> <p>           <em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p>           <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">163/2016/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;</em></p> <p>           <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">96/2018/TT-BTC</a> ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi;</em></p> <p>           <em>Thực hiện Công văn số 5925/BYT-KH-TC ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Bộ Y tế về rà soát, chuyển nội dung nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020 thành nhiệm vụ thường xuyên của các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương;</em></p> <p>           <em>Thực hiện Công văn số 7852/BTC-HCSN ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn định mức chi các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số chuyển thành nhiệm vụ chi thường xuyên;</em></p> <p>           <em>Xét Tờ trình số 10/TTr-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 02/BC-HĐND-VHXH ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p>           <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số nội dung chi, mức chi hỗ trợ công tác Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bình Phước.</p> <p>           <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.</p> <p>           Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 9 (chuyên đề) thông qua ngày 17 tháng 01 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 01 năm 2023./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Thị Hằng</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH BÌNH PHƯỚC Số: 03/2023/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình Phước, ngày 12 tháng 7 năm 2022 NGHỊ QUYẾT Ban hành quy định một số nội dung chi, mức chi hỗ trợ công tácYtế Dân số trên địa bàn tỉnhBìnhPhước HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 9 (CHUYÊN ĐỀ) Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số96/2018/TTBTC ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi; Thực hiện Công văn số 5925/BYTKHTC ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Bộ Y tế về rà soát, chuyển nội dung nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu Y tế Dân số giai đoạn 2016 2020 thành nhiệm vụ thường xuyên của các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương; Thực hiện Công văn số 7852/BTCHCSN ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn định mức chi các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu Y tế Dân số chuyển thành nhiệm vụ chi thường xuyên; Xét Tờ trình số 10/TTrUBND ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 02/BCHĐNDVHXH ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Ban văn hóa xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số nội dung chi, mức chi hỗ trợ công tác Y tế Dân số trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 9 (chuyên đề) thông qua ngày 17 tháng 01 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 01 năm 2023./. Chủ tịch (Đã ký) Huỳnh Thị Hằng
{ "collection_source": [ "Văn bản gốc" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành quy định một số nội dung chi, mức chi hỗ trợ công tác Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bình Phước", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "TỈNH BÌNH PHƯỚC", "effective_date": "27/01/2023", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "12/07/2022", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Phước", "Chủ tịch", "Huỳnh Thị Hằng" ], "official_number": [ "03/2023/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [ [ "Nghị quyết 14 /2023/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung chi, mức chi hỗ trợ công tác Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 17 tháng 01 năm 2023 \ncủa Hội đồng nhân dân tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=162167" ] ], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND Ban hành quy định một số nội dung chi, mức chi hỗ trợ công tác Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bình Phước", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [ [ "Nghị quyết 14 /2023/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung chi, mức chi hỗ trợ công tác Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 17 tháng 01 năm 2023 \ncủa Hội đồng nhân dân tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=162167" ] ], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084" ], [ "Thông tư 96/2018/TT-BTC Quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú;; chúc thọ, mừng thọ;; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136144" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Luật 63/2020/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=151301" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
62767
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hungyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=62767&Keyword=
Quyết định 128/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH HƯNG YÊN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 128/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hưng Yên, ngày 4 tháng 3 năm 1997</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN</strong></p> <p align="center"> <strong>“Về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy ” </strong></p> <p align="center"> ________________________</p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN</strong></p> <p> <em>Căn cứ </em><em>Luật tổ chức HĐND và UBND </em><em>các cấp (sửa đổi) ngày 21/6/1994.</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số 193/CP ngày 29/12/1994 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ. </em></p> <p> <em>Căn cứ quyết định số 93 TC/QĐ/TCT ngày 21/01/1997 của Bộ Tài chính về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy. </em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Cục trưởng cục thuế tỉnh Hưng Yên. </em></p> <p align="center">  <strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p> <p> <strong><u>Điều</u></strong><strong> 1<u>:</u></strong> Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy áp dụng đối với những trường hợp hóa đơn mua hàng không hợp lệ hoặc giá ghi trong hóa đơn thấp hơn giá bán thực tế. Các loại tài sản ô tô, xe gắn máy không có trong bảng giá này thì áp dụng theo giá trị thực tế tại thị trường khi làm thủ tục trước bạ.</p> <p> - Bảng giá này được áp dụng kể từ ngày 01/3/1997 và thay thế các bảng giá trước đây.</p> <p> <strong>Điều 2:</strong> Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, các cơ quan liên quan và đối tượng nộp lệ phí trước bạ căn cứ quyết định thi hành ./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td style="width:43.9%;"> <p>  </p> </td> <td style="width:56.1%;"> <p align="center"> TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</p> <p align="center"> CHỦ TỊCH</p> <p align="center"> <em>(Đã ký)</em></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> Phạm Đình Phú</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center"> <strong>TỜ TRÌNH</strong></p> <p align="center"> <strong>“Về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ</strong></p> <p align="center"> <strong>tài sản ô tô, xe gắn máy ”</strong></p> <p align="center"> ________________________</p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN </strong></p> <p>  Căn cứ quyết định số 93TC/QĐ-TCT ngày 21/01/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy.</p> <p> Xét thực tiễn tình hình quản lý và thu thuế trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy trong địa bàn tỉnh ta những năm qua.</p> <p> Cục thuế đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy theo các mức độ chất lượng như sau:</p> <p> 1. Loại xe mới (chất lượng 100%).</p> <p> 2. Loại xe đã qua sử dụng (chất lượng còn 90%; 80%; 70%; 60%)</p> <p> Vậy đề nghị UBND tỉnh ra quyết định ban hành bảng giá tối thiểu để thống nhất việc áp giá tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe găn máy trên địa bàn tỉnh và góp phần tích cực cho việc thống nhất thu thuế ./. </p></div> </div>
UBND TỈNH HƯNG YÊN Số: 128/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hưng Yên, ngày 4 tháng 3 năm 1997 QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN “Về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy ” ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) ngày 21/6/1994. Căn cứ Nghị định số 193/CP ngày 29/12/1994 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ. Căn cứ quyết định số 93 TC/QĐ/TCT ngày 21/01/1997 của Bộ Tài chính về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy. Theo đề nghị của Cục trưởng cục thuế tỉnh Hưng Yên. QUYẾT ĐỊNH Điều1 : Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy áp dụng đối với những trường hợp hóa đơn mua hàng không hợp lệ hoặc giá ghi trong hóa đơn thấp hơn giá bán thực tế. Các loại tài sản ô tô, xe gắn máy không có trong bảng giá này thì áp dụng theo giá trị thực tế tại thị trường khi làm thủ tục trước bạ. Bảng giá này được áp dụng kể từ ngày 01/3/1997 và thay thế các bảng giá trước đây. Điều 2: Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, các cơ quan liên quan và đối tượng nộp lệ phí trước bạ căn cứ quyết định thi hành ./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH (Đã ký) Phạm Đình Phú TỜ TRÌNH “Về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy ” ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN Căn cứ quyết định số 93TC/QĐTCT ngày 21/01/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy. Xét thực tiễn tình hình quản lý và thu thuế trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy trong địa bàn tỉnh ta những năm qua. Cục thuế đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy theo các mức độ chất lượng như sau: 1. Loại xe mới (chất lượng 100%). 2. Loại xe đã qua sử dụng (chất lượng còn 90%; 80%; 70%; 60%) Vậy đề nghị UBND tỉnh ra quyết định ban hành bảng giá tối thiểu để thống nhất việc áp giá tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe găn máy trên địa bàn tỉnh và góp phần tích cực cho việc thống nhất thu thuế ./.
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Hưng Yên", "effective_date": "01/03/1997", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "04/03/1997", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên", "Chủ tịch", "Phạm Đình Phú" ], "official_number": [ "128/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 04/2021/QĐ-UBND Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành thuộc lĩnh vực tài chính, ngân sách", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146713" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 128/QĐ-UB Về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 93/TC-QĐ-TCT Về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ôtô, xe gắn máy", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8752" ], [ "Nghị định 193-CP Quy định về lệ phí trước bạ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10185" ], [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
139825
vbpl.vn
http://vbpl.vn//daklak/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=139825&Keyword=
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH ĐẮK LẮK</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 10/2019/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đắk Lắk, ngày 6 tháng 12 năm 2019</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu các loại phí </strong></p> <p align="center"> <strong>và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">10/2016/NQ-HĐND</a> ngày14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk  </strong></p> <p align="center"> <strong>­­­­­­­­­­­­­­­­­</strong>_____________________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮKLẮK</strong></p> <p align="center"> <strong>KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN</strong></p> <p>  </p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; </em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">250/2016/TT-BTC</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; </em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">10/2016/NQ-HĐND</a> ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk; </em><em>Báo cáo thẩm tra số 100/BC-HĐND, ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách </em><em>Hội đồng nhân dân</em><em> tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong>                  </p> <p>  </p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">10/2016/NQ-HĐND</a> ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Sửa đổi Điểm b, Điểm c Khoản 8 Mục I, như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> “b) Mức thu:                                                                                                                                                                                                                    </p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="649"> <tbody> <tr> <td rowspan="2" style="width:48px;height:26px;"> <p align="center"> <strong>SSTT</strong></p> </td> <td rowspan="2" style="width:283px;height:26px;"> <p> <strong>            Nội dung</strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:161px;height:26px;"> <p align="center"> <strong>Khu vực đô thị </strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:158px;height:26px;"> <p align="center"> <strong>Khu vực nông thôn</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:76px;height:48px;"> <p align="center"> <strong>Đất sản xuất, kinh doanh</strong></p> <p align="center"> <strong><em>(đồng/hồ sơ)</em></strong></p> </td> <td style="width:85px;height:48px;"> <p align="center"> <strong>Các loại đất còn lại <em>(đồng/hồ sơ)</em></strong></p> </td> <td style="width:82px;height:48px;"> <p align="center"> <strong>Đất sản xuất, kinh doanh</strong></p> <p align="center"> <strong><em>(đồng/hồ sơ)</em></strong></p> </td> <td style="width:76px;height:48px;"> <p align="center"> <strong>Các loại đất còn lại</strong></p> <p align="center"> <strong><em>(đồng/hồ sơ)</em></strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48px;height:21px;"> <p align="center"> b.1</p> </td> <td colspan="5" style="width:601px;height:21px;"> <p> Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu:</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48px;height:21px;"> <p align="center"> b.1.1</p> </td> <td style="width:283px;height:21px;"> <p> <em>Hộ gia đình, cá nhân</em></p> </td> <td style="width:76px;height:21px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:85px;height:21px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:82px;height:21px;"> <p align="right" style="margin-right:4.8pt;">  </p> </td> <td style="width:76px;height:21px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48px;height:21px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:283px;height:21px;"> <p> Diện tích dưới 500 m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:76px;height:21px;"> <p align="right"> 700.000</p> </td> <td style="width:85px;height:21px;"> <p align="right"> 400.000</p> </td> <td style="width:82px;height:21px;"> <p align="right"> 455.000</p> </td> <td style="width:76px;height:21px;"> <p align="right"> 260.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48px;height:21px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:283px;height:21px;"> <p> Diện tích từ 500 m<sup>2</sup> đến dưới 3.000 m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:76px;height:21px;"> <p align="right"> 980.000</p> </td> <td style="width:85px;height:21px;"> <p align="right"> 560.000</p> </td> <td style="width:82px;height:21px;"> <p align="right"> 640.000</p> </td> <td style="width:76px;height:21px;"> <p align="right"> 360.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48px;height:21px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:283px;height:21px;"> <p> Diện tích từ 3.000 m<sup>2</sup> đến dưới 10.000 m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:76px;height:21px;"> <p align="right"> 1.470.000</p> </td> <td style="width:85px;height:21px;"> <p align="right"> 840.000</p> </td> <td style="width:82px;height:21px;"> <p align="right"> 960.000</p> </td> <td style="width:76px;height:21px;"> <p align="right"> 550.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48px;height:21px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:283px;height:21px;"> <p> Diện tích trên 10.000 m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:76px;height:21px;"> <p align="right"> 2.570.000</p> </td> <td style="width:85px;height:21px;"> <p align="right"> 1.470.000</p> </td> <td style="width:82px;height:21px;"> <p align="right"> 1.670.000</p> </td> <td style="width:76px;height:21px;"> <p align="right"> 960.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48px;height:21px;"> <p align="center"> b.1.2</p> </td> <td style="width:283px;height:21px;"> <p> <em>Tổ chức</em></p> </td> <td style="width:76px;height:21px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:85px;height:21px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:82px;height:21px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:76px;height:21px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48px;height:26px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:283px;height:26px;"> <p> Diện tích dưới 500 m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:76px;height:26px;"> <p align="right"> 1.230.000</p> </td> <td style="width:85px;height:26px;"> <p align="right"> 700.000</p> </td> <td style="width:82px;height:26px;"> <p align="right"> 796.000</p> </td> <td style="width:76px;height:26px;"> <p align="right"> 460.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48px;height:26px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:283px;height:26px;"> <p> Diện tích từ 500 m<sup>2</sup> dưới 3.000 m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:76px;height:26px;"> <p align="right"> 1.720.000</p> </td> <td style="width:85px;height:26px;"> <p align="right"> 980.000</p> </td> <td style="width:82px;height:26px;"> <p align="right"> 1.120.000</p> </td> <td style="width:76px;height:26px;"> <p align="right"> 640.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48px;height:26px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:283px;height:26px;"> <p> Diện tích từ 3.000 m<sup>2</sup> đến dưới 10.000 m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:76px;height:26px;"> <p align="right"> 2.570.000</p> </td> <td style="width:85px;height:26px;"> <p align="right"> 1.470.000</p> </td> <td style="width:82px;height:26px;"> <p align="right"> 1.670.000</p> </td> <td style="width:76px;height:26px;"> <p align="right"> 960.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48px;height:26px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:283px;height:26px;"> <p> Diện tích từ 10.000 m<sup>2</sup> trở lên</p> </td> <td style="width:76px;height:26px;"> <p align="right"> 4.500.000</p> </td> <td style="width:85px;height:26px;"> <p align="right"> 2.580.000</p> </td> <td style="width:82px;height:26px;"> <p align="right"> 2.930.000</p> </td> <td style="width:76px;height:26px;"> <p align="right"> 1.680.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48px;height:22px;"> <p align="center"> b.2</p> </td> <td colspan="5" style="width:601px;height:22px;"> <p> Thẩm định hồ sơ cấp đổi, cấp lại (bao gồm cả trường hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền mà phải cấp mới Giấy chứng nhận): Mức thu bằng 50% mức thu theo quy định tại Điểm b (b.1) Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. </p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="text-align:justify;"> c) Tỷ lệ trích: Trích để lại 90% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 10% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước”.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Bổ sung Điểm d, Điểm đ Khoản 8 Mục I, như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> “d) Miễn thu phí đối với các trường hợp:</p> <p style="text-align:justify;"> - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất; hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.</p> <p style="text-align:justify;"> - Hộ nghèo, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.</p> <p style="text-align:justify;"> đ) Giảm 50% thu phí đối với các trường hợp: Người cao tuổi, người khuyết tật”.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Sửa đổi Điểm b, Điểm c Khoản 11 Mục I, như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> “b) Mức thu phí: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).</p> <p style="text-align:justify;"> c) Tỷ lệ trích: Trích để lại 90% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 10% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước”.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Bổ sung Điểm d, Điểm đ Khoản 11 Mục I, như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> “d) Miễn thu phí đối với các trường hợp:</p> <p style="text-align:justify;"> - Cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp.</p> <p style="text-align:justify;"> - Cung cấp dữ liệu đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp.</p> <p style="text-align:justify;"> - Hộ nghèo, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.</p> <p style="text-align:justify;"> - Cung cấp dữ liệu đất đai cho Tòa án nhân dân các cấp để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.</p> <p style="text-align:justify;"> đ) Giảm 50% thu phí đối với các trường hợp: Người cao tuổi, người khuyết tật”.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Sửa đổi Điểm đ Khoản 12 Mục I, như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> “đ) Tỷ lệ trích: Trích để lại 90% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 10% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước”.</p> <p style="text-align:justify;"> 6. Sửa đổi Điểm c Khoản 13 Mục I, như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> “c) Tỷ lệ trích: Trích để lại 90% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 10% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước”.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều</strong><strong> <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, thực hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:385px;"> <p> <strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p> <p> - Như điều 2;</p> <p> - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;</p> <p> - Chính phủ;</p> <p> - Ban Công tác đại biểu;</p> <p> - Các Bộ: TNMT,LĐTBXH,Quốc phòng, Công an;</p> <p> - Ủy ban Dân tộc, TAND tối cao;</p> <p> - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;</p> <p> - Vụ pháp chế - Bộ Tài chính,</p> <p> - Thường trực Tỉnh ủy;</p> <p> - Đoàn ĐBQH tỉnh, UBMTTQ VN tỉnh;</p> <p> - TAND tỉnh, BCHQS tỉnh, Công an tỉnh, BCHBĐBP tỉnh;</p> <p> - Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh,</p> <p> - Các Sở: Tài chính , Tư pháp,TNMT, LĐTBXH,Ban Dân tộc tỉnh, KBNN Đắk Lắk;</p> <p> - TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;</p> <p> - TT. HĐND, UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);</p> <p> - Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;</p> <p> - Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;</p> <p> - Lưu VT, TH.</p> </td> <td style="width:227px;"> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <em>(đã ký)</em></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Y Biêr Niê</strong></p> <p>  </p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p></div> </div>
HĐND TỈNH ĐẮK LẮK Số: 10/2019/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk Lắk, ngày 6 tháng 12 năm 2019 NGHỊ QUYẾT Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số10/2016/NQHĐND ngày14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ­­­­­­­­­­­­­­­­­ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮKLẮK KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số120/2016/NĐCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số250/2016/TTBTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 101/TTrUBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số10/2016/NQHĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 100/BC HĐND, ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQHĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau: 1. Sửa đổi Điểm b, Điểm c Khoản 8 Mục I, như sau: “b) Mức thu: SSTT Nội dung Khu vực đô thị Khu vực nông thôn Đất sản xuất, kinh doanh (đồng/hồ sơ) Các loại đất còn lại (đồng/hồ sơ) Đất sản xuất, kinh doanh (đồng/hồ sơ) Các loại đất còn lại (đồng/hồ sơ) b.1 Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu: b.1.1 Hộ gia đình, cá nhân Diện tích dưới 500 m2 700.000 400.000 455.000 260.000 Diện tích từ 500 m2 đến dưới 3.000 m2 980.000 560.000 640.000 360.000 Diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2 1.470.000 840.000 960.000 550.000 Diện tích trên 10.000 m2 2.570.000 1.470.000 1.670.000 960.000 b.1.2 Tổ chức Diện tích dưới 500 m2 1.230.000 700.000 796.000 460.000 Diện tích từ 500 m2 dưới 3.000 m2 1.720.000 980.000 1.120.000 640.000 Diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2 2.570.000 1.470.000 1.670.000 960.000 Diện tích từ 10.000 m2 trở lên 4.500.000 2.580.000 2.930.000 1.680.000 b.2 Thẩm định hồ sơ cấp đổi, cấp lại (bao gồm cả trường hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền mà phải cấp mới Giấy chứng nhận): Mức thu bằng 50% mức thu theo quy định tại Điểm b (b.1) Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. c) Tỷ lệ trích: Trích để lại 90% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 10% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước”. 2. Bổ sung Điểm d, Điểm đ Khoản 8 Mục I, như sau: “d) Miễn thu phí đối với các trường hợp: Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất; hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội. Hộ nghèo, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. đ) Giảm 50% thu phí đối với các trường hợp: Người cao tuổi, người khuyết tật”. 3. Sửa đổi Điểm b, Điểm c Khoản 11 Mục I, như sau: “b) Mức thu phí: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu). c) Tỷ lệ trích: Trích để lại 90% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 10% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước”. 4. Bổ sung Điểm d, Điểm đ Khoản 11 Mục I, như sau: “d) Miễn thu phí đối với các trường hợp: Cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp. Cung cấp dữ liệu đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp. Hộ nghèo, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. Cung cấp dữ liệu đất đai cho Tòa án nhân dân các cấp để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. đ) Giảm 50% thu phí đối với các trường hợp: Người cao tuổi, người khuyết tật”. 5. Sửa đổi Điểm đ Khoản 12 Mục I, như sau: “đ) Tỷ lệ trích: Trích để lại 90% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 10% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước”. 6. Sửa đổi Điểm c Khoản 13 Mục I, như sau: “c) Tỷ lệ trích: Trích để lại 90% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 10% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước”. Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, thực hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân theo quy định. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Điều3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./. Nơi nhận: Như điều 2; Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; Ban Công tác đại biểu; Các Bộ: TNMT,LĐTBXH,Quốc phòng, Công an; Ủy ban Dân tộc, TAND tối cao; Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; Vụ pháp chế Bộ Tài chính, Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH tỉnh, UBMTTQ VN tỉnh; TAND tỉnh, BCHQS tỉnh, Công an tỉnh, BCHBĐBP tỉnh; Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Các Sở: Tài chính , Tư pháp,TNMT, LĐTBXH,Ban Dân tộc tỉnh, KBNN Đắk Lắk; TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP; TT. HĐND, UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi); Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh; Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh; Lưu VT, TH. CHỦ TỊCH (đã ký) Y Biêr Niê
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định về mức thu các loại phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh ĐẮK LẮK", "effective_date": "01/01/2020", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "06/12/2019", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND tỉnh Đắk Lắk", "Chủ tịch", "Y Biêr Niê" ], "official_number": [ "10/2019/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [ [ "Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=117064" ] ], "cancel_documents": [ [ "Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND Ban hành Quy định mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=143023" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định về mức thu các loại phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96119" ], [ "Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113064" ], [ "Thông tư 250/2016/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118894" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=117064" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
60880
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhphuoc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=60880&Keyword=
Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH BÌNH PHƯỚC</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 08/2009/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bình Phước, ngày 31 tháng 7 năm 2009</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <h4 align="center"> NGHỊ QUYẾT</h4> <p align="center"> <strong>Về việc thông qua Đề án tăng cường công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình</strong></p> <p align="center"> <strong>trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015</strong></p> <p align="center"> _______________________</p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC<br/> KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 16</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;</em></p> <p> <em>Căn cứ Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">13/2007/CT-TTg</a> ngày 06/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình;</em></p> <p> <em>Căn cứ Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">23/2008/CT-TTg</a> ngày 04/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">32/2008/TTLT-BTC-BYT</a> ngày 17/4/2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Y tế về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 29/6/2009 về việc đề nghị thông qua Đề án tăng cường công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND-VHXH ngày 15/7/2009 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Thông qua Đề án tăng cường công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015 (có Đề án kèm theo), với nội dung chủ yếu như sau:</p> <p> <strong>I. Mục tiêu:</strong></p> <p> <strong>1. Mục tiêu tổng quát:</strong></p> <p> - Đến năm 2010, toàn tỉnh đạt mức sinh thay thế (trung bình mỗi cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ có 2 con) tiến tới ổn định qui mô dân số ở mức 2 triệu người vào giữa thế kỷ XXI;</p> <p> - Nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần và cơ cấu nhằm đáp ứng nguồn lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;</p> <p> - Thực hiện bình đẳng giới trong chăm sóc sức khỏe, giáo dục… nhằm đảm bảo quyền bình đẳng của phụ nữ;</p> <p> - Đa dạng hóa các loại hình tư vấn, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.</p> <p> <strong>2. Mục tiêu cụ thể</strong></p> <p> - Hàng năm tỷ suất sinh (CBR) giảm từ 0,65%<em>o</em> đến 0,7%<em>o</em>;</p> <p> - Tỷ lệ các cặp vợ chồng áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại đạt từ 72% trở lên;</p> <p> - Tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên hàng năm giảm từ 1% đến 1,5%;</p> <p> - Xây dựng gia đình theo tiêu chí ít con (mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1 hoặc 2 con), no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc;</p> <p> - Giảm tỷ lệ chênh lệch giới tính khi sinh ở mức hợp lý, đảm bảo ngang bằng mức chung của cả nước (bình thường là 105 nam/100 nữ).</p> <h5> II. Các nhóm giải pháp thực hiện:</h5> <p> <strong>1. Tăng cường quản lý, chỉ đạo của chính quyền các cấp:</strong></p> <p> - Chính quyền các cấp tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn. Trên cơ sở đó, xây dựng chương trình hành động phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương, đơn vị nhằm đạt mục tiêu đề ra và nhanh chóng khắc phục những yếu kém, bất cập;</p> <p> - Đưa nội dung chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình làm tiêu chí đánh giá cán bộ hàng năm; có chính sách khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và có biện pháp chế tài nghiêm khắc đối với tổ chức, cá nhân vi phạm.</p> <p> <strong>2. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động và giáo dục</strong></p> <p> - Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, giáo dục, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng với nhiều hình thức và nội dung phong phú, đa dạng. Tăng cường tuyên truyền, vận động trực tiếp đến các đối tượng, đề cao vai trò trách nhiệm của gia đình làm cho mọi người tự nguyện chấp nhận mô hình gia đình ít con (1 hoặc 2 con);</p> <p> - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, xây dựng gia đình văn hóa” và phong trào: “ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo”.</p> <p> <strong>3. Nâng cao chất lượng dân số</strong></p> <p> - Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, thanh thiếu niên và người cao tuổi. Nâng cao năng lực, hướng dẫn tổ chức, phát động phong trào rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh và cải thiện môi trường sống tại cộng đồng;</p> <p> - Triển khai các hoạt động tư vấn tiền hôn nhân; giảm tỷ lệ trẻ em sinh ra bị dị tật bẩm sinh, thiểu năng trí tuệ; giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng; mở rộng các dịch vụ chăm sóc người già, người tàn tật; tổ chức phục hồi chức năng cho trẻ em và người khuyết tật;</p> <p> - Ưu tiên triển khai các đề án, dự án, chương trình nâng cao chất lượng cuộc sống đối với người dân, nhất là đối với đồng bào dân tộc thiểu số, vùng nghèo, vùng khó khăn và các nhóm đối tượng thiệt thòi;</p> <p> - Nâng cao dân trí, cải thiện chất lượng dân số, có chính sách, chiến lược giáo dục và đào tạo thích hợp cho tương lai.</p> <p> <strong>4. Củng cố, kiện toàn bộ máy, cán bộ và nâng cao năng lực quản lý.</strong></p> <p> - Tập trung củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác dân số từ tỉnh đến cơ sở đủ mạnh để quản lý và thực hiện tốt các hoạt động;</p> <p> - Thực hiện việc đăng ký dân số, xử lý và cung cấp thông tin, dữ liệu về dân số đầy đủ, chính xác, đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành chương trình. Đồng thời phục vụ xây dựng, hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;</p> <p> - Xây dựng kế hoạch, lộ trình để ổn định đội ngũ và tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ dân số - kế hoạch hóa gia đình cấp xã đạt chuẩn (theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2008/TT-BYT</a> ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế) và đội ngũ cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình ở thôn, ấp;</p> <p> - Thành lập Đội cung cấp dịch vụ kế hoạch gia đình lưu động tuyến tỉnh để thực hiện các hoạt động tư vấn, cung cấp và thực hiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình có chất lượng tại tuyến huyện, tuyến xã.</p> <p> <strong>5. Chính sách và đầu tư nguồn lực</strong></p> <p> - Khuyến khích cộng đồng thôn, ấp lồng ghép, đưa nội dung về dân số - kế hoạch hóa gia đình vào nội dung của Hương ước, Quy ước;</p> <p> - Rà soát các văn bản của tỉnh về chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình mới;</p> <p> - Tăng mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh đến năm 2010.</p> <p> <strong>6. Tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình.</strong></p> <p> Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị và nâng cao trình độ chuyên môn, đề cao trách nhiệm các đơn vị thực hiện cung cấp các loại hình dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình đảm bảo tính đa dạng, có chất lượng, cung ứng đầy đủ, kịp thời và thuận lợi nhằm đáp ứng nhu cầu và sự lựa chọn của người dân, khuyến khích các tổ chức xã hội và tư nhân tham gia cung cấp dịch vụ này. Đẩy mạnh tiếp thị xã hội và cung ứng rộng rãi các biện pháp, phương tiện tránh thai.</p> <p> <strong>III. Kinh phí thực hiện:</strong></p> <p> <strong>Tổng kinh phí:</strong> 1.456.670.000 đồng (Một tỷ, bốn trăm năm mươi sáu triệu, sáu trăm bảy mươi nghìn đồng).</p> <p> Nguồn kinh phí: Do ngân sách tỉnh đảm bảo.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p> <p> Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:650px;" width="650"> <tbody> <tr> <td style="width:385px;">  </td> <td style="width:265px;"> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center"> <strong><em>(Đã ký)</em></strong></p> <p align="center"> <br/> <strong>Nguyễn Tấn Hưng</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center"> <strong>ĐỀ ÁN</strong></p> <p align="center"> <strong>Tăng cường công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh </strong></p> <p align="center"> <strong>đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015</strong><br/> <em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">08/2009/NQ-HĐND</a> ngày 31/7/2009 của HĐND tỉnh)</em></p> <p align="center"> <em>_________________________</em></p> <p align="center"> <strong>Phần I</strong></p> <p align="center"> <strong>SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC </strong></p> <p align="center"> <strong>DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH </strong></p> <p align="center"> <strong>TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG THỜI GIAN TỚI</strong></p> <p> <strong>I. Đánh giá chung:</strong></p> <p> Bình Phước là tỉnh miền núi, biên giới, nông nghiệp và có đông đồng bào dân tộc thiểu số. Với đặc điểm như vậy và quy mô dân số khá lớn, địa bàn phức tạp, dân cư phân bố không tập trung, dân số nông nghiệp chiếm đa số, hiệu quả giảm sinh được duy trì, nhưng chưa vững chắc và chứa đựng nhiều yếu tố không bền vững. Tỷ lệ sinh còn ở mức cao (nằm trong nhóm 23 tỉnh có tỷ lệ sinh cao của cả nước), tốc độ giảm sinh chậm và đang có xu hướng tăng trở lại, trong đó có tình trạng sinh con thứ 3. Tình trạng tảo hôn trong cộng đồng các dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa; tỷ lệ phụ nữ mang thai ngoài ý muốn còn ở mức cao, chất lượng dân số chưa đáp ứng được yêu cầu…</p> <p> Những năm gần đây, đặc biệt là sau khi giải thể và thành lập lại bộ máy làm công tác dân số thì tình hình có nhiều diễn biến phức tạp. Sự thay đổi về tổ chức đã ảnh hưởng rất lớn đến kết quả của công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.</p> <p> Năm 2008, tỷ lệ gia tăng dân số có chiều hướng bùng phát trở lại, tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên tăng, có biểu hiện rõ rệt về mất cân bằng giới tính, tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai giảm tạo áp lực lên quy mô dân số làm ảnh hưởng đến các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cụ thể như sau:</p> <p> - Tỷ lệ các cặp vợ chồng áp dụng các biện pháp tránh thai: Tăng từ 64,5% (năm 2004) lên 69,3% (năm 2007), nhưng năm 2008 lại giảm xuống <strong>68,26%</strong>.</p> <p> - Tỷ lệ giảm sinh: Từ năm 2005 đến 2007 tỷ lệ giảm sinh hàng năm là 0,7<strong><em>‰</em></strong>, nhưng năm 2008 tỷ lệ giảm sinh chỉ còn là 0,6 <strong><em>‰</em></strong>.</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:154px;"> <p> <strong>Năm </strong><strong>- </strong><strong>Chỉ số</strong></p> </td> <td style="width:98px;"> <p align="center"> <strong>2004</strong></p> </td> <td style="width:97px;"> <p align="center"> <strong>2005</strong></p> </td> <td style="width:96px;"> <p align="center"> <strong>2006</strong></p> </td> <td style="width:101px;"> <p align="center"> <strong>2007</strong></p> </td> <td style="width:98px;"> <p align="center"> <strong>2008</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:154px;"> <p> Tỷ suất sinh <strong><em>‰</em></strong></p> </td> <td style="width:98px;"> <p align="center"> 22,73</p> </td> <td style="width:97px;"> <p align="center"> 22,03</p> </td> <td style="width:96px;"> <p align="center"> 21,33</p> </td> <td style="width:101px;"> <p align="center"> 20,63</p> </td> <td style="width:98px;"> <p align="center"> 20,03</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:154px;"> <p> Tỷ lệ giảm sinh <strong><em>‰</em></strong></p> </td> <td style="width:98px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:97px;"> <p align="center"> 0,7</p> </td> <td style="width:96px;"> <p align="center"> 0,7</p> </td> <td style="width:101px;"> <p align="center"> 0,7</p> </td> <td style="width:98px;"> <p align="center"> <strong>0,6</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> - Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên giảm dần từ 14,96% (năm 2004) xuống còn<br/> 14,51% (năm 2007), nhưng năm 2008 lại tăng đột biến lên 26,40% (<strong>tăng 11,89%</strong> so với năm 2007).</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:240px;"> <p> <strong>Năm </strong><strong>- </strong><strong>Chỉ số</strong></p> </td> <td style="width:98px;"> <p align="center"> <strong>2004</strong></p> </td> <td style="width:72px;"> <p align="center"> <strong>2005</strong></p> </td> <td style="width:72px;"> <p align="center"> <strong>2006</strong></p> </td> <td style="width:68px;"> <p align="center"> <strong>2007</strong></p> </td> <td style="width:93px;"> <p align="center"> <strong>2008</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:240px;"> <p> Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên (%)</p> </td> <td style="width:98px;"> <p align="center"> 14,95</p> </td> <td style="width:72px;"> <p align="center"> 14,76</p> </td> <td style="width:72px;"> <p align="center"> 14,65</p> </td> <td style="width:68px;"> <p align="center"> 14.51</p> </td> <td style="width:93px;"> <p align="center"> <strong>26,40</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> - Tỷ lệ giới tính là 116 nam/100 nữ (số liệu đã được Tổng cục Dân số công nhận), đặc biệt ở huyện Đồng Phú tỷ lệ này là 141 nam/100 nữ (số liệu chưa thẩm định).</p> <p> Từ những vấn đề trên cho thấy, chúng ta cần phải hành động mạnh mẽ hơn, quyết liệt hơn, thường xuyên hơn và đầu tư dài hơi hơn cho công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị này.</p> <p> <strong>II. Phân tích số nguyên nhân làm cho các mục tiêu, nhiệm vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chưa cao và chưa bền vững:</strong></p> <p> - Nhận thức của một bộ phận nhân dân, cán bộ, đảng viên về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình của Đảng, Nhà nước nhiều lúc, nhiều nơi chưa đúng, chưa chặt chẽ. Bên cạnh đó đã xuất hiện tư tưởng chủ quan, lơ là, mất cảnh giác và tự mãn với những kết quả bước đầu, dẫn đến buông lỏng lãnh đạo, chỉ đạo và kéo theo tỷ lệ tăng dân số cũng như các mục tiêu của Chương trình hành động thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2005 - 2010 của tỉnh khó trở thành hiện thực.</p> <p> - Công tác truyền thông giáo dục trên phương tiện thông tin đại chúng là phương pháp tuyên truyền có hiệu quả, tính phổ cập cao. Nhưng trong thời gian qua chỉ mới tập trung thực hiện theo thời vụ, thời điểm nên hiệu quả đạt thấp.</p> <p> - Chế tài vi phạm chính sách dân số chưa nhất quán giữa các nhóm đối tượng trong xã hội nên tính răn đe chưa cao, hiệu quả thấp.</p> <p> - Mạng lưới làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình ở cơ sở mặc dù được quan tâm, kiện toàn và đảm bảo chế độ, chính sách theo quy định. Nhưng, trình độ chuyên môn, tính ổn định thấp và chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn.</p> <p> - Hệ thống cung cấp dịch vụ kỹ thuật về kế hoạch hóa gia đình của ngành y tế chưa hợp lý, chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế của người dân. Hiện có 3/8 bệnh viện tuyến huyện không thực hiện được kỹ thuật đình sản; số bệnh viện còn lại do lực lượng y, bác sỹ chuyên khoa thiếu, nên việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật về kế hoạch hóa gia đình cho Chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình chưa được quan tâm. Do vậy, chưa tạo thuận lợi cho người dân khi tham gia các dịch vụ kỹ thuật về kế hoạch hóa gia đình. Để khắc phục tình trạng bất cập này cần thiết phải thành lập Đội cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình lưu động tuyến tỉnh nhằm đưa dịch vụ đến gần người dân hơn trong thời gian tới.</p> <p> - Phụ cấp của cán bộ dân số - kế hoạch hóa gia đình và cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình còn thấp, chưa khuyến khích, thu hút được những người có trình độ, tâm huyết phục vụ nhiệm vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình ở cơ sở (theo qui định, mỗi cộng tác viên quản lý từ 50 - 100 hộ gia đình, tối đa không được quá 150 hộ, nhưng ở tỉnh ta có cộng tác viên phải quản lý đến 300 hộ, với nhiệm vụ: quản lý, ghi chép, theo dõi, cập nhật toàn bộ mọi biến động về dân số trong địa bàn quản lý; cấp phát phương tiện tránh thai, đến tận nhà tuyên truyền, tư vấn, vận động đối tượng, đưa họ đến cơ sở y tế thực hiện dịch vụ và chăm sóc cho đối tượng trong thời gian ở bệnh viện... với mức trợ cấp là 85.000 đồng/người/tháng. Trong đó, mức hỗ trợ 50.000 đồng từ ngân sách Trung ương và 35.000 đồng từ ngân sách tỉnh).</p> <p> - Về chính sách đối với người tự nguyện đình sản: Hiện nay đang thực hiện chế độ bảo hiểm tại Bảo Việt cho đối tượng này (trước đây do Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em Việt Nam thực hiện) từ nguồn kinh phí của Trung ương, với mức 70.000 đồng/thẻ/2 năm. Bảo hiểm Bảo Việt tuy có giá rẻ với thời gian bảo hiểm dài, nhưng thủ tục thanh toán rất khó khăn và phức tạp (nguời bệnh muốn thanh toán bảo hiểm này buộc phải điều trị từ bệnh viện tuyến huyện trở lên và buộc phải có hóa đơn đỏ. Trong khi đó, người thực hiện đình sản đa số là dân nghèo thuộc vùng sâu, vùng xa thì không thể tiếp cận được dịch vụ y tế tại cơ sở).</p> <p align="center"> <strong>Phần II</strong></p> <p align="center"> <strong>CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN</strong></p> <p> Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình;</p> <p> Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">13/2007/CT-TTg</a> ngày 06/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình;</p> <p> Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">23/2008/CT-TTg</a> ngày 04/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình;</p> <p> Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">32/2008/TTLT-BTC-BYT</a> ngày 17/4/2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Y tế hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010;</p> <p> Chi thị số 34-CT/TU ngày 14/7/2005 của Tỉnh ủy Bình Phước về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW của Bộ Chính trị về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình;</p> <p> Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2001/QĐ-UB</a> ngày 24/7/2001 của UBND tỉnh về việc ban hành Chiến lược dân số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2001 - 2010;</p> <p> Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">103/2005/QĐ-UBND</a> ngày 31/8/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình và công tác gia đình giai đoạn 2005 - 2010;</p> <p> Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2006/QĐ-UBND</a> ngày 31/5/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách khen thưởng đối với công tác dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh;</p> <h6 align="center"> Phần III</h6> <h6 align="center"> MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP</h6> <p> <strong>I. Mục tiêu:</strong></p> <p> <strong>1. Mục tiêu tổng quát:</strong></p> <p> - Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược dân số tỉnh giai đoạn 2001 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2001/QĐ-UB</a> ngày 24/7/2001 của UBND tỉnh và Chương trình hành động thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình và công tác gia đình giai đoạn 2005 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">103/2005/QĐ-UBND</a> ngày 31/8/2005 của UBND tỉnh.</p> <p> - Đến năm 2010, toàn tỉnh đạt mức sinh thay thế (trung bình mỗi cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ có 2 con) tiến tới ổn định qui mô dân số ở mức 2 triệu người vào giữa thế kỷ XXI</p> <p> - Nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần và cơ cấu nhằm đáp ứng nguồn lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.</p> <p> - Thực hiện bình đẳng giới trong chăm sóc sức khỏe, giáo dục… nhằm đảm bảo quyền bình đẳng của phụ nữ.</p> <p> - Đa dạng hóa các loại hình tư vấn, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình</p> <p> <strong>2. Mục tiêu cụ thể</strong></p> <p> - Hàng năm tỷ suất sinh (CBR) giảm từ 0,65%<em>o</em> đến 0,7%<em>o</em>.</p> <p> - Tỷ lệ các cặp vợ chồng áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại đạt từ 72% trở lên.</p> <p> - Tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên hàng năm giảm từ 1% đến 1,5%.</p> <p> - Xây dựng gia đình theo tiêu chí ít con (mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1 hoặc 2 con), no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc.</p> <p> - Giảm tỷ lệ chênh lệch giới tính khi sinh ở mức hợp lý, đảm bảo ngang bằng mức chung của cả nước (bình thường là 105 nam/100 nữ).</p> <p> <strong>II. Giải pháp:</strong></p> <p> <strong>Các nhóm giải pháp thực hiện:</strong></p> <p> <strong>1. Tăng cường quản lý, chỉ đạo của chính quyền các cấp:</strong></p> <p> - Chính quyền các cấp tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn. Trên cơ sở đó, xây dựng chương trình hành động phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương, đơn vị nhằm đạt mục tiêu đề ra và nhanh chóng khắc phục những yếu kém, bất cập.</p> <p> - Đưa nội dung chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình làm tiêu chí đánh giá cán bộ hàng năm; có chính sách khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và có biện pháp chế tài nghiêm khắc đối với tổ chức, cá nhân vi phạm.</p> <p> <strong>2. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động và giáo dục</strong></p> <p> - Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, giáo dục, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng với nhiều hình thức và nội dung phong phú, đa dạng. Tăng cường tuyên truyền, vận động trực tiếp đến các đối tượng, đề cao vai trò trách nhiệm của gia đình làm cho mọi người tự nguyện chấp nhận mô hình gia đình ít con (1 hoặc 2 con).</p> <p> - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, xây dựng gia đình văn hóa” và phong trào: “ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo”.</p> <p> <strong>3. Nâng cao chất lượng dân số</strong></p> <p> - Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, thanh thiếu niên và người cao tuổi. Nâng cao năng lực, hướng dẫn tổ chức, phát động phong trào rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh và cải thiện môi trường sống tại cộng đồng.</p> <p> - Triển khai các hoạt động tư vấn tiền hôn nhân; giảm tỷ lệ trẻ em sinh ra bị dị tật bẩm sinh, thiểu năng trí tuệ; giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng; mở rộng các dịch vụ chăm sóc người già, người tàn tật; tổ chức phục hồi chức năng cho trẻ em và người khuyết tật.</p> <p> - Ưu tiên triển khai các đề án, dự án, chương trình nâng cao chất lượng cuộc sống đối với người dân, nhất là đối với đồng bào dân tộc thiểu số, vùng nghèo, vùng khó khăn và các nhóm đối tượng thiệt thòi.</p> <p> - Nâng cao dân trí, cải thiện chất lượng dân số, có chính sách, chiến lược giáo dục và đào tạo thích hợp cho tương lai.</p> <p> <strong>4. Củng cố, kiện toàn bộ máy, cán bộ và nâng cao năng lực quản lý.</strong></p> <p> - Tập trung củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác dân số từ tỉnh đến cơ sở đủ mạnh để quản lý và thực hiện tốt các hoạt động.</p> <p> - Thực hiện việc đăng ký dân số, xử lý và cung cấp thông tin, dữ liệu về dân số đầy đủ, chính xác, đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành chương trình. Đồng thời phục vụ xây dựng, hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.</p> <p> - Củng cố lực lượng cán bộ chuyên trách về dân số - kế hoạch hóa gia đình ở cấp xã (theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2008/TT-BYT</a> ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương) và đội ngũ cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình ở thôn, ấp.</p> <p> - Thành lập Đội cung cấp dịch vụ kế hoạch gia đình lưu động tuyến tỉnh để thực hiện các hoạt động tư vấn, cung cấp và thực hiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình có chất lượng tại tuyến huyện, tuyến xã.</p> <p> <strong>5. Chính sách và đầu tư nguồn lực</strong></p> <p> - Khuyến khích cộng đồng thôn, ấp lồng ghép, đưa nội dung về dân số - kế hoạch hóa gia đình vào nội dung của Hương ước, Quy ước</p> <p> - Rà soát các văn bản của tỉnh về chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình mới.</p> <p> - Tăng mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh đến năm 2010.</p> <p> <strong>6. Tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình.</strong></p> <p> Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị và nâng cao trình độ chuyên môn, đề cao trách nhiệm các đơn vị thực hiện cung cấp các loại hình dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình đảm bảo tính đa dạng, có chất lượng, cung ứng đầy đủ, kịp thời và thuận lợi nhằm đáp ứng nhu cầu và sự lựa chọn của người dân, khuyến khích các tổ chức xã hội và tư nhân tham gia cung cấp dịch vụ này. Đẩy mạnh tiếp thị xã hội và cung ứng rộng rãi các biện pháp, phương tiện tránh thai.</p> <p> <strong>III. Kinh phí thực hiện:</strong></p> <p> - Tăng mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình, cụ thể như:</p> <p> + Điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho cộng tác viên dân số thôn, ấp (1.606 cộng tác viên) từ 35.000 đồng/người/tháng lên mức 50.000 đồng/người/tháng (theo định mức quy định tại Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">32/2008/TTLT-BTC-BYT</a> ngày 17/4/2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Y tế về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010). Kinh phí cho 01 năm là: 963.600.000 đồng.</p> <p> + Điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho người thực hiện đình sản (430 ca/năm) với mức 200.000 đ/ca (tăng thêm 100.000 đ/ca). Kinh phí cho 01 năm là: 86.000.000 đồng.</p> <p> + Điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho người vận động đình sản lên mức 50.000 đ/người (tăng thêm 20.000 đ/ca). Kinh phí cho 01 năm là: 21.500.000 đồng.</p> <p> + Hỗ trợ kinh phí để chuyển đổi từ Bảo hiểm Bảo Việt sang bảo hiểm y tế. Với mức Trung ương hỗ trợ 70.000 đồng/người/2 năm. Đề nghị địa phương hỗ trợ thêm phần chênh lệch với mức 3% theo mức lương tối thiểu. Kinh phí cho 01 năm là: 85.570.000 đồng.</p> <p> + Hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên cho Đội cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình lưu động tuyến tỉnh . Với mức hỗ trợ 300.000.000 đồng/năm.</p> <p> Tổng kinh phí: 1.456.670.000 đồng (Một tỷ, bốn trăm năm mươi sáu triệu, sáu trăm bảy mươi nghìn đồng).</p> <p> - Nguồn kinh phí: Do ngân sách tỉnh đảm bảo.</p> <p align="center"> <strong>Phần IV</strong></p> <p align="center"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p> <strong>1. Sở Y tế.</strong></p> <p> - Trên cơ sở nội dung Đề án được phê duyệt, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong năm 2010 và những năm tiếp theo.</p> <p> - Có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của Nhà nước cho công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.</p> <p> - Huy động nguồn nhân lực của ngành và phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.</p> <p> - Củng cố lực lượng cán bộ làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình cấp xã đảm bảo chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và áp dụng các chế độ, chính sách theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p> - Chỉ đạo hệ thống làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh tổ chức quản lý và thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia về dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa phương, đảm bảo thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu, mục tiêu đề ra.</p> <p> - Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra kết quả thực hiện và định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình.</p> <p> - Thành lập đội cung cấp dịch vụ lưu động tuyến tỉnh thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, tư vấn và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình có chất lượng tại tuyến huyện, thị và các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.</p> <p> - Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các chính sách khen thưởng đối với công tác dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">60/2006/QĐ-UBND</a> ngày 31/5/2006 của UBND tỉnh nhằm khuyến khích các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia, sử dụng các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.</p> <p> - Triển khai mô hình xã hội hóa cung cấp các dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.</p> <p> - Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc quá trình triển khai thực hiện của các sở, ngành, địa phương. Theo dõi, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, tổng hợp tình hình báo cáo kết quả cho Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế theo quy định.</p> <p> <strong>2. Sở Nội vụ.</strong></p> <p> Phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo củng cố lực lượng cán bộ làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình cấp xã đảm bảo chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và áp dụng các chế độ, chính sách theo đúng quy định hiện hành.</p> <p> <strong>3. Sở Tài chính.</strong></p> <p> - Tham mưu UBND tỉnh phân bổ ngân sách hàng năm cho Chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạch hóa gia đình và những nhiệm vụ chi theo Đề án đã được phê duyệt.</p> <p> - Giám sát, kiểm tra việc sử dụng ngân sách của Chương trình mục tiêu dân số - kế hoạch hóa gia đình nhằm đảm bảo chi đúng mục đích, đúng đối tượng và hiệu quả.</p> <p> <strong>4. Sở Kế hoạch và Đầu tư.</strong></p> <p> - Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo lồng ghép các nội dung chỉ tiêu dân số - kế hoạch hóa gia đình vào Chương trình phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh;</p> <p> - Phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh vận động nguồn lực từ các tổ chức quốc tế, các tổ chức từ thiện xã hội tạo thêm nguồn lực thực hiện nhiệm vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.</p> <p> - Đưa yêu cầu vay vốn, nhận viện trợ của nước ngoài về phương tiện tránh thai vào danh mục ưu tiên nhận ODA của tỉnh trong thời gian tới.</p> <p> <strong>5. Sở Thông tin và Truyền thông.</strong></p> <p> Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh hoạt động truyền thông giáo dục về Chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình, cũng như các chính sách về dân số để nhân dân biết, hưởng ứng thực hiện. Đồng thời, xây dựng các tin, bài, phóng sự tuyên dương, nêu gương người tốt việc tốt và phê phán những cá nhân, tập thể vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.</p> <p> <strong>6. Sở Giáo dục và Đào tạo.</strong></p> <p> - Phối hợp với Sở Y tế, Tỉnh đoàn nghiên cứu và triển khai có hiệu quả các hoạt động về dân số, sức khỏe sinh sản, giới tính cho thanh niên, học sinh, sinh viên trong và ngoài nhà trường nhằm nâng cao nhận thức về dân số, sức khỏe sinh sản.</p> <p> - Xây dựng kế hoạch lồng ghép tuyên truyền các hoạt động dân số, sức khỏe sinh sản vị thành niên vào các hoạt động ngoại khóa trong nhà trường.</p> <p> <strong>7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.</strong></p> <p> - Đẩy mạnh thực hiện phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, xây dựng gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa; lồng ghép chỉ tiêu về dân số - kế hoạch hóa gia đình vào việc xét công nhận gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa.</p> <p> - Nhân rộng các mô hình gia đình điển hình tiêu biểu, gia đình vượt khó vươn lên, gia đình làm kinh tế giỏi, gia đình hiếu học, gia đình trẻ hạnh phúc, gia đình nhiều thế hệ chung sống mẫu mực.</p> <p> <strong>8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.</strong></p> <p> Thực hiện tốt công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em theo chức năng, nhiệm vụ của ngành và phối hợp với Sở Y tế thực hiện chương trình phòng, chống suy dinh dưỡng ở trẻ em trên địa bàn tỉnh.</p> <p> <strong>9. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Bình Phước.</strong></p> <p> - Xây dựng chương trình, nội dung tuyên truyền về chủ đề dân số - kế hoạch hóa gia đình và phát sóng định kỳ hàng tuần nhằm phổ biến rộng rãi trong cộng đồng về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình để vận động chuyển đổi hành vi, biểu dương động viên những điển hình xuất sắc tiêu biểu, phản ánh những bất cập trì trệ và là cầu nối phản biện xã hội về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.</p> <p> - Phối hợp với ngành Y tế trong việc xây dựng nội dung tuyên truyền. Sở Y tế có trách nhiệm cung cấp tư liệu, nội dung tuyên truyền về dân số - kế hoạch hóa gia đình cho các cơ quan thông tin đại chúng.</p> <p> <strong>10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc.</strong></p> <p> - Xây dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền vận động trong hệ thống cơ quan Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên để vận động các hội viên hưởng ứng thực hiện nghiêm túc các chính sách về dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.</p> <p> - Lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình vào cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống ở khu dân cư” nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng cường công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh; tăng cường giám sát việc thực hiện các chính sách về dân số - kế hoạch hóa gia đình.</p> <p> - Kêu gọi, vận động các nhân sỹ trí thức, các già làng, chức sắc tôn giáo cùng hưởng ứng, vận động nhân dân thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình hướng đến mục tiêu xây dựng gia đình ít con, văn minh, tiến bộ, bình đẳng và hạnh phúc.</p> <p> - Chỉ đạo các tổ chức thành viên Mặt trận Tổ quốc xây dựng kế hoạch thực hiện, vận động hội viên hưởng ứng tham gia các hoạt động về dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả cao và bền vững.</p> <p> <strong>11. UBND các huyện, thị xã.</strong></p> <p> - Trên cơ sở nội dung Đề án, tham mưu cho Huyện ủy, Thị ủy lãnh đạo, chỉ đạo các ngành, các cấp ở địa phương tham gia thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.</p> <p> - Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án. Nếu huyện, thị xã nào để tình trạng tăng dân số cao và tỷ lệ sinh con thứ ba tăng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã đó phải chịu trách nhiệm trực tiếp trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm trước Huyện ủy, Thị ủy về nhiệm vụ được giao.</p> <p> - Chỉ đạo, tổ chức triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia ở tuyến huyện, thị xã. Đặc biệt chú trọng đến các hoạt động như tuyên truyền chính sách, pháp luật về dân số - kế hoạch hóa gia đình, chiến dịch tăng cường đưa dịch vụ sức khỏe sinh sản đến các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có mức sinh cao.</p> <p> - Tạo điều kiện thuận lợi cho Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn đã được giao. Chỉ đạo các ban, ngành ở địa phương hỗ trợ, tạo điều kiện cho Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện thực hiện tốt các nhiệm vụ mà Đề án đã đặt ra.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tấn Hưng</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH BÌNH PHƯỚC Số: 08/2009/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình Phước, ngày 31 tháng 7 năm 2009 #### NGHỊ QUYẾT Về việc thông qua Đề án tăng cường công tác dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 16 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Chỉ thị số13/2007/CTTTg ngày 06/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình; Căn cứ Chỉ thị số23/2008/CTTTg ngày 04/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình; Căn cứ Thông tư liên tịch số32/2008/TTLTBTCBYT ngày 17/4/2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Y tế về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 2010; Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 86/TTrUBND ngày 29/6/2009 về việc đề nghị thông qua Đề án tăng cường công tác dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 18/BCHĐNDVHXH ngày 15/7/2009 của Ban Văn hóa Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Thông qua Đề án tăng cường công tác dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015 (có Đề án kèm theo), với nội dung chủ yếu như sau: I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu tổng quát: Đến năm 2010, toàn tỉnh đạt mức sinh thay thế (trung bình mỗi cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ có 2 con) tiến tới ổn định qui mô dân số ở mức 2 triệu người vào giữa thế kỷ XXI; Nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần và cơ cấu nhằm đáp ứng nguồn lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Thực hiện bình đẳng giới trong chăm sóc sức khỏe, giáo dục… nhằm đảm bảo quyền bình đẳng của phụ nữ; Đa dạng hóa các loại hình tư vấn, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình. 2. Mục tiêu cụ thể Hàng năm tỷ suất sinh (CBR) giảm từ 0,65%o đến 0,7%o ; Tỷ lệ các cặp vợ chồng áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại đạt từ 72% trở lên; Tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên hàng năm giảm từ 1% đến 1,5%; Xây dựng gia đình theo tiêu chí ít con (mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1 hoặc 2 con), no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc; Giảm tỷ lệ chênh lệch giới tính khi sinh ở mức hợp lý, đảm bảo ngang bằng mức chung của cả nước (bình thường là 105 nam/100 nữ). ##### II. Các nhóm giải pháp thực hiện: 1. Tăng cường quản lý, chỉ đạo của chính quyền các cấp: Chính quyền các cấp tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn. Trên cơ sở đó, xây dựng chương trình hành động phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương, đơn vị nhằm đạt mục tiêu đề ra và nhanh chóng khắc phục những yếu kém, bất cập; Đưa nội dung chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về dân số kế hoạch hóa gia đình làm tiêu chí đánh giá cán bộ hàng năm; có chính sách khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và có biện pháp chế tài nghiêm khắc đối với tổ chức, cá nhân vi phạm. 2. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động và giáo dục Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, giáo dục, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng với nhiều hình thức và nội dung phong phú, đa dạng. Tăng cường tuyên truyền, vận động trực tiếp đến các đối tượng, đề cao vai trò trách nhiệm của gia đình làm cho mọi người tự nguyện chấp nhận mô hình gia đình ít con (1 hoặc 2 con); Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, xây dựng gia đình văn hóa” và phong trào: “ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo”. 3. Nâng cao chất lượng dân số Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, thanh thiếu niên và người cao tuổi. Nâng cao năng lực, hướng dẫn tổ chức, phát động phong trào rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh và cải thiện môi trường sống tại cộng đồng; Triển khai các hoạt động tư vấn tiền hôn nhân; giảm tỷ lệ trẻ em sinh ra bị dị tật bẩm sinh, thiểu năng trí tuệ; giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng; mở rộng các dịch vụ chăm sóc người già, người tàn tật; tổ chức phục hồi chức năng cho trẻ em và người khuyết tật; Ưu tiên triển khai các đề án, dự án, chương trình nâng cao chất lượng cuộc sống đối với người dân, nhất là đối với đồng bào dân tộc thiểu số, vùng nghèo, vùng khó khăn và các nhóm đối tượng thiệt thòi; Nâng cao dân trí, cải thiện chất lượng dân số, có chính sách, chiến lược giáo dục và đào tạo thích hợp cho tương lai. 4. Củng cố, kiện toàn bộ máy, cán bộ và nâng cao năng lực quản lý. Tập trung củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác dân số từ tỉnh đến cơ sở đủ mạnh để quản lý và thực hiện tốt các hoạt động; Thực hiện việc đăng ký dân số, xử lý và cung cấp thông tin, dữ liệu về dân số đầy đủ, chính xác, đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành chương trình. Đồng thời phục vụ xây dựng, hoạch định chính sách phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; Xây dựng kế hoạch, lộ trình để ổn định đội ngũ và tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ dân số kế hoạch hóa gia đình cấp xã đạt chuẩn (theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TTBYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế) và đội ngũ cộng tác viên dân số kế hoạch hóa gia đình ở thôn, ấp; Thành lập Đội cung cấp dịch vụ kế hoạch gia đình lưu động tuyến tỉnh để thực hiện các hoạt động tư vấn, cung cấp và thực hiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình có chất lượng tại tuyến huyện, tuyến xã. 5. Chính sách và đầu tư nguồn lực Khuyến khích cộng đồng thôn, ấp lồng ghép, đưa nội dung về dân số kế hoạch hóa gia đình vào nội dung của Hương ước, Quy ước; Rà soát các văn bản của tỉnh về chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình mới; Tăng mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh đến năm 2010. 6. Tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình. Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị và nâng cao trình độ chuyên môn, đề cao trách nhiệm các đơn vị thực hiện cung cấp các loại hình dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình đảm bảo tính đa dạng, có chất lượng, cung ứng đầy đủ, kịp thời và thuận lợi nhằm đáp ứng nhu cầu và sự lựa chọn của người dân, khuyến khích các tổ chức xã hội và tư nhân tham gia cung cấp dịch vụ này. Đẩy mạnh tiếp thị xã hội và cung ứng rộng rãi các biện pháp, phương tiện tránh thai. III. Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí: 1.456.670.000 đồng (Một tỷ, bốn trăm năm mươi sáu triệu, sáu trăm bảy mươi nghìn đồng). Nguồn kinh phí: Do ngân sách tỉnh đảm bảo. Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./. CHỦ TỊCH (Đã ký) Nguyễn Tấn Hưng ĐỀ ÁN Tăng cường công tác dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015 (Kèm theo Nghị quyết số08/2009/NQHĐND ngày 31/7/2009 của HĐND tỉnh) Phần I SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC DÂN SỐ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG THỜI GIAN TỚI I. Đánh giá chung: Bình Phước là tỉnh miền núi, biên giới, nông nghiệp và có đông đồng bào dân tộc thiểu số. Với đặc điểm như vậy và quy mô dân số khá lớn, địa bàn phức tạp, dân cư phân bố không tập trung, dân số nông nghiệp chiếm đa số, hiệu quả giảm sinh được duy trì, nhưng chưa vững chắc và chứa đựng nhiều yếu tố không bền vững. Tỷ lệ sinh còn ở mức cao (nằm trong nhóm 23 tỉnh có tỷ lệ sinh cao của cả nước), tốc độ giảm sinh chậm và đang có xu hướng tăng trở lại, trong đó có tình trạng sinh con thứ 3. Tình trạng tảo hôn trong cộng đồng các dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa; tỷ lệ phụ nữ mang thai ngoài ý muốn còn ở mức cao, chất lượng dân số chưa đáp ứng được yêu cầu… Những năm gần đây, đặc biệt là sau khi giải thể và thành lập lại bộ máy làm công tác dân số thì tình hình có nhiều diễn biến phức tạp. Sự thay đổi về tổ chức đã ảnh hưởng rất lớn đến kết quả của công tác dân số kế hoạch hóa gia đình. Năm 2008, tỷ lệ gia tăng dân số có chiều hướng bùng phát trở lại, tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên tăng, có biểu hiện rõ rệt về mất cân bằng giới tính, tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai giảm tạo áp lực lên quy mô dân số làm ảnh hưởng đến các chính sách phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, cụ thể như sau: Tỷ lệ các cặp vợ chồng áp dụng các biện pháp tránh thai: Tăng từ 64,5% (năm 2004) lên 69,3% (năm 2007), nhưng năm 2008 lại giảm xuống 68,26%. Tỷ lệ giảm sinh: Từ năm 2005 đến 2007 tỷ lệ giảm sinh hàng năm là 0,7 ‰ , nhưng năm 2008 tỷ lệ giảm sinh chỉ còn là 0,6 ‰. NămChỉ số 2004 2005 2006 2007 2008 Tỷ suất sinh ‰ 22,73 22,03 21,33 20,63 20,03 Tỷ lệ giảm sinh ‰ 0,7 0,7 0,7 0,6 Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên giảm dần từ 14,96% (năm 2004) xuống còn 14,51% (năm 2007), nhưng năm 2008 lại tăng đột biến lên 26,40% (tăng 11,89% so với năm 2007). NămChỉ số 2004 2005 2006 2007 2008 Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên (%) 14,95 14,76 14,65 14.51 26,40 Tỷ lệ giới tính là 116 nam/100 nữ (số liệu đã được Tổng cục Dân số công nhận), đặc biệt ở huyện Đồng Phú tỷ lệ này là 141 nam/100 nữ (số liệu chưa thẩm định). Từ những vấn đề trên cho thấy, chúng ta cần phải hành động mạnh mẽ hơn, quyết liệt hơn, thường xuyên hơn và đầu tư dài hơi hơn cho công tác dân số kế hoạch hóa gia đình nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị này. II. Phân tích số nguyên nhân làm cho các mục tiêu, nhiệm vụ về dân số kế hoạch hóa gia đình đạt chưa cao và chưa bền vững: Nhận thức của một bộ phận nhân dân, cán bộ, đảng viên về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình của Đảng, Nhà nước nhiều lúc, nhiều nơi chưa đúng, chưa chặt chẽ. Bên cạnh đó đã xuất hiện tư tưởng chủ quan, lơ là, mất cảnh giác và tự mãn với những kết quả bước đầu, dẫn đến buông lỏng lãnh đạo, chỉ đạo và kéo theo tỷ lệ tăng dân số cũng như các mục tiêu của Chương trình hành động thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2005 2010 của tỉnh khó trở thành hiện thực. Công tác truyền thông giáo dục trên phương tiện thông tin đại chúng là phương pháp tuyên truyền có hiệu quả, tính phổ cập cao. Nhưng trong thời gian qua chỉ mới tập trung thực hiện theo thời vụ, thời điểm nên hiệu quả đạt thấp. Chế tài vi phạm chính sách dân số chưa nhất quán giữa các nhóm đối tượng trong xã hội nên tính răn đe chưa cao, hiệu quả thấp. Mạng lưới làm công tác dân số kế hoạch hóa gia đình ở cơ sở mặc dù được quan tâm, kiện toàn và đảm bảo chế độ, chính sách theo quy định. Nhưng, trình độ chuyên môn, tính ổn định thấp và chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn. Hệ thống cung cấp dịch vụ kỹ thuật về kế hoạch hóa gia đình của ngành y tế chưa hợp lý, chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế của người dân. Hiện có 3/8 bệnh viện tuyến huyện không thực hiện được kỹ thuật đình sản; số bệnh viện còn lại do lực lượng y, bác sỹ chuyên khoa thiếu, nên việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật về kế hoạch hóa gia đình cho Chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình chưa được quan tâm. Do vậy, chưa tạo thuận lợi cho người dân khi tham gia các dịch vụ kỹ thuật về kế hoạch hóa gia đình. Để khắc phục tình trạng bất cập này cần thiết phải thành lập Đội cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình lưu động tuyến tỉnh nhằm đưa dịch vụ đến gần người dân hơn trong thời gian tới. Phụ cấp của cán bộ dân số kế hoạch hóa gia đình và cộng tác viên dân số kế hoạch hóa gia đình còn thấp, chưa khuyến khích, thu hút được những người có trình độ, tâm huyết phục vụ nhiệm vụ dân số kế hoạch hóa gia đình ở cơ sở (theo qui định, mỗi cộng tác viên quản lý từ 50 100 hộ gia đình, tối đa không được quá 150 hộ, nhưng ở tỉnh ta có cộng tác viên phải quản lý đến 300 hộ, với nhiệm vụ: quản lý, ghi chép, theo dõi, cập nhật toàn bộ mọi biến động về dân số trong địa bàn quản lý; cấp phát phương tiện tránh thai, đến tận nhà tuyên truyền, tư vấn, vận động đối tượng, đưa họ đến cơ sở y tế thực hiện dịch vụ và chăm sóc cho đối tượng trong thời gian ở bệnh viện... với mức trợ cấp là 85.000 đồng/người/tháng. Trong đó, mức hỗ trợ 50.000 đồng từ ngân sách Trung ương và 35.000 đồng từ ngân sách tỉnh). Về chính sách đối với người tự nguyện đình sản: Hiện nay đang thực hiện chế độ bảo hiểm tại Bảo Việt cho đối tượng này (trước đây do Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em Việt Nam thực hiện) từ nguồn kinh phí của Trung ương, với mức 70.000 đồng/thẻ/2 năm. Bảo hiểm Bảo Việt tuy có giá rẻ với thời gian bảo hiểm dài, nhưng thủ tục thanh toán rất khó khăn và phức tạp (nguời bệnh muốn thanh toán bảo hiểm này buộc phải điều trị từ bệnh viện tuyến huyện trở lên và buộc phải có hóa đơn đỏ. Trong khi đó, người thực hiện đình sản đa số là dân nghèo thuộc vùng sâu, vùng xa thì không thể tiếp cận được dịch vụ y tế tại cơ sở). Phần II CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN Nghị quyết số 47NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình; Chỉ thị số 13/2007/CTTTg ngày 06/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình; Chỉ thị số 23/2008/CTTTg ngày 04/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình; Thông tư liên tịch số 32/2008/TTLTBTCBYT ngày 17/4/2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Y tế hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 2010; Chi thị số 34CT/TU ngày 14/7/2005 của Tỉnh ủy Bình Phước về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 47NQ/TW của Bộ Chính trị về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình; Quyết định số 57/2001/QĐUB ngày 24/7/2001 của UBND tỉnh về việc ban hành Chiến lược dân số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2001 2010; Quyết định số 103/2005/QĐUBND ngày 31/8/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình và công tác gia đình giai đoạn 2005 2010; Quyết định số 60/2006/QĐUBND ngày 31/5/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách khen thưởng đối với công tác dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh; ###### Phần III ###### MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu tổng quát: Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược dân số tỉnh giai đoạn 2001 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 57/2001/QĐUB ngày 24/7/2001 của UBND tỉnh và Chương trình hành động thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình và công tác gia đình giai đoạn 2005 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 103/2005/QĐUBND ngày 31/8/2005 của UBND tỉnh. Đến năm 2010, toàn tỉnh đạt mức sinh thay thế (trung bình mỗi cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ có 2 con) tiến tới ổn định qui mô dân số ở mức 2 triệu người vào giữa thế kỷ XXI Nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần và cơ cấu nhằm đáp ứng nguồn lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thực hiện bình đẳng giới trong chăm sóc sức khỏe, giáo dục… nhằm đảm bảo quyền bình đẳng của phụ nữ. Đa dạng hóa các loại hình tư vấn, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình 2. Mục tiêu cụ thể Hàng năm tỷ suất sinh (CBR) giảm từ 0,65%o đến 0,7%o. Tỷ lệ các cặp vợ chồng áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại đạt từ 72% trở lên. Tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên hàng năm giảm từ 1% đến 1,5%. Xây dựng gia đình theo tiêu chí ít con (mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1 hoặc 2 con), no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc. Giảm tỷ lệ chênh lệch giới tính khi sinh ở mức hợp lý, đảm bảo ngang bằng mức chung của cả nước (bình thường là 105 nam/100 nữ). II. Giải pháp: Các nhóm giải pháp thực hiện: 1. Tăng cường quản lý, chỉ đạo của chính quyền các cấp: Chính quyền các cấp tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn. Trên cơ sở đó, xây dựng chương trình hành động phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương, đơn vị nhằm đạt mục tiêu đề ra và nhanh chóng khắc phục những yếu kém, bất cập. Đưa nội dung chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về dân số kế hoạch hóa gia đình làm tiêu chí đánh giá cán bộ hàng năm; có chính sách khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và có biện pháp chế tài nghiêm khắc đối với tổ chức, cá nhân vi phạm. 2. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động và giáo dục Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, giáo dục, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng với nhiều hình thức và nội dung phong phú, đa dạng. Tăng cường tuyên truyền, vận động trực tiếp đến các đối tượng, đề cao vai trò trách nhiệm của gia đình làm cho mọi người tự nguyện chấp nhận mô hình gia đình ít con (1 hoặc 2 con). Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, xây dựng gia đình văn hóa” và phong trào: “ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo”. 3. Nâng cao chất lượng dân số Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, thanh thiếu niên và người cao tuổi. Nâng cao năng lực, hướng dẫn tổ chức, phát động phong trào rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh và cải thiện môi trường sống tại cộng đồng. Triển khai các hoạt động tư vấn tiền hôn nhân; giảm tỷ lệ trẻ em sinh ra bị dị tật bẩm sinh, thiểu năng trí tuệ; giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng; mở rộng các dịch vụ chăm sóc người già, người tàn tật; tổ chức phục hồi chức năng cho trẻ em và người khuyết tật. Ưu tiên triển khai các đề án, dự án, chương trình nâng cao chất lượng cuộc sống đối với người dân, nhất là đối với đồng bào dân tộc thiểu số, vùng nghèo, vùng khó khăn và các nhóm đối tượng thiệt thòi. Nâng cao dân trí, cải thiện chất lượng dân số, có chính sách, chiến lược giáo dục và đào tạo thích hợp cho tương lai. 4. Củng cố, kiện toàn bộ máy, cán bộ và nâng cao năng lực quản lý. Tập trung củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác dân số từ tỉnh đến cơ sở đủ mạnh để quản lý và thực hiện tốt các hoạt động. Thực hiện việc đăng ký dân số, xử lý và cung cấp thông tin, dữ liệu về dân số đầy đủ, chính xác, đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành chương trình. Đồng thời phục vụ xây dựng, hoạch định chính sách phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Củng cố lực lượng cán bộ chuyên trách về dân số kế hoạch hóa gia đình ở cấp xã (theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TTBYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số kế hoạch hóa gia đình ở địa phương) và đội ngũ cộng tác viên dân số kế hoạch hóa gia đình ở thôn, ấp. Thành lập Đội cung cấp dịch vụ kế hoạch gia đình lưu động tuyến tỉnh để thực hiện các hoạt động tư vấn, cung cấp và thực hiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình có chất lượng tại tuyến huyện, tuyến xã. 5. Chính sách và đầu tư nguồn lực Khuyến khích cộng đồng thôn, ấp lồng ghép, đưa nội dung về dân số kế hoạch hóa gia đình vào nội dung của Hương ước, Quy ước Rà soát các văn bản của tỉnh về chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình mới. Tăng mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh đến năm 2010. 6. Tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình. Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị và nâng cao trình độ chuyên môn, đề cao trách nhiệm các đơn vị thực hiện cung cấp các loại hình dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình đảm bảo tính đa dạng, có chất lượng, cung ứng đầy đủ, kịp thời và thuận lợi nhằm đáp ứng nhu cầu và sự lựa chọn của người dân, khuyến khích các tổ chức xã hội và tư nhân tham gia cung cấp dịch vụ này. Đẩy mạnh tiếp thị xã hội và cung ứng rộng rãi các biện pháp, phương tiện tránh thai. III. Kinh phí thực hiện: Tăng mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động dân số kế hoạch hóa gia đình, cụ thể như: + Điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho cộng tác viên dân số thôn, ấp (1.606 cộng tác viên) từ 35.000 đồng/người/tháng lên mức 50.000 đồng/người/tháng (theo định mức quy định tại Thông tư liên tịch số 32/2008/TTLTBTCBYT ngày 17/4/2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Y tế về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 2010). Kinh phí cho 01 năm là: 963.600.000 đồng. + Điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho người thực hiện đình sản (430 ca/năm) với mức 200.000 đ/ca (tăng thêm 100.000 đ/ca). Kinh phí cho 01 năm là: 86.000.000 đồng. + Điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho người vận động đình sản lên mức 50.000 đ/người (tăng thêm 20.000 đ/ca). Kinh phí cho 01 năm là: 21.500.000 đồng. + Hỗ trợ kinh phí để chuyển đổi từ Bảo hiểm Bảo Việt sang bảo hiểm y tế. Với mức Trung ương hỗ trợ 70.000 đồng/người/2 năm. Đề nghị địa phương hỗ trợ thêm phần chênh lệch với mức 3% theo mức lương tối thiểu. Kinh phí cho 01 năm là: 85.570.000 đồng. + Hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên cho Đội cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình lưu động tuyến tỉnh . Với mức hỗ trợ 300.000.000 đồng/năm. Tổng kinh phí: 1.456.670.000 đồng (Một tỷ, bốn trăm năm mươi sáu triệu, sáu trăm bảy mươi nghìn đồng). Nguồn kinh phí: Do ngân sách tỉnh đảm bảo. Phần IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Y tế. Trên cơ sở nội dung Đề án được phê duyệt, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong năm 2010 và những năm tiếp theo. Có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của Nhà nước cho công tác dân số kế hoạch hóa gia đình. Huy động nguồn nhân lực của ngành và phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh. Củng cố lực lượng cán bộ làm công tác dân số kế hoạch hóa gia đình cấp xã đảm bảo chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và áp dụng các chế độ, chính sách theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh. Chỉ đạo hệ thống làm công tác dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh tổ chức quản lý và thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia về dân số kế hoạch hóa gia đình tại địa phương, đảm bảo thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu, mục tiêu đề ra. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra kết quả thực hiện và định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình. Thành lập đội cung cấp dịch vụ lưu động tuyến tỉnh thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, tư vấn và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình có chất lượng tại tuyến huyện, thị và các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các chính sách khen thưởng đối với công tác dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định 60/2006/QĐUBND ngày 31/5/2006 của UBND tỉnh nhằm khuyến khích các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia, sử dụng các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình. Triển khai mô hình xã hội hóa cung cấp các dịch vụ dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc quá trình triển khai thực hiện của các sở, ngành, địa phương. Theo dõi, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, tổng hợp tình hình báo cáo kết quả cho Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế theo quy định. 2. Sở Nội vụ. Phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo củng cố lực lượng cán bộ làm công tác dân số kế hoạch hóa gia đình cấp xã đảm bảo chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và áp dụng các chế độ, chính sách theo đúng quy định hiện hành. 3. Sở Tài chính. Tham mưu UBND tỉnh phân bổ ngân sách hàng năm cho Chương trình mục tiêu quốc gia dân số kế hoạch hóa gia đình và những nhiệm vụ chi theo Đề án đã được phê duyệt. Giám sát, kiểm tra việc sử dụng ngân sách của Chương trình mục tiêu dân số kế hoạch hóa gia đình nhằm đảm bảo chi đúng mục đích, đúng đối tượng và hiệu quả. 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư. Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo lồng ghép các nội dung chỉ tiêu dân số kế hoạch hóa gia đình vào Chương trình phát triển kinh tế xã hội hàng năm của tỉnh; Phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh vận động nguồn lực từ các tổ chức quốc tế, các tổ chức từ thiện xã hội tạo thêm nguồn lực thực hiện nhiệm vụ dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh. Đưa yêu cầu vay vốn, nhận viện trợ của nước ngoài về phương tiện tránh thai vào danh mục ưu tiên nhận ODA của tỉnh trong thời gian tới. 5. Sở Thông tin và Truyền thông. Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh hoạt động truyền thông giáo dục về Chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình, cũng như các chính sách về dân số để nhân dân biết, hưởng ứng thực hiện. Đồng thời, xây dựng các tin, bài, phóng sự tuyên dương, nêu gương người tốt việc tốt và phê phán những cá nhân, tập thể vi phạm chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. 6. Sở Giáo dục và Đào tạo. Phối hợp với Sở Y tế, Tỉnh đoàn nghiên cứu và triển khai có hiệu quả các hoạt động về dân số, sức khỏe sinh sản, giới tính cho thanh niên, học sinh, sinh viên trong và ngoài nhà trường nhằm nâng cao nhận thức về dân số, sức khỏe sinh sản. Xây dựng kế hoạch lồng ghép tuyên truyền các hoạt động dân số, sức khỏe sinh sản vị thành niên vào các hoạt động ngoại khóa trong nhà trường. 7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đẩy mạnh thực hiện phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, xây dựng gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa; lồng ghép chỉ tiêu về dân số kế hoạch hóa gia đình vào việc xét công nhận gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa. Nhân rộng các mô hình gia đình điển hình tiêu biểu, gia đình vượt khó vươn lên, gia đình làm kinh tế giỏi, gia đình hiếu học, gia đình trẻ hạnh phúc, gia đình nhiều thế hệ chung sống mẫu mực. 8. Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Thực hiện tốt công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em theo chức năng, nhiệm vụ của ngành và phối hợp với Sở Y tế thực hiện chương trình phòng, chống suy dinh dưỡng ở trẻ em trên địa bàn tỉnh. 9. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Bình Phước. Xây dựng chương trình, nội dung tuyên truyền về chủ đề dân số kế hoạch hóa gia đình và phát sóng định kỳ hàng tuần nhằm phổ biến rộng rãi trong cộng đồng về công tác dân số kế hoạch hóa gia đình để vận động chuyển đổi hành vi, biểu dương động viên những điển hình xuất sắc tiêu biểu, phản ánh những bất cập trì trệ và là cầu nối phản biện xã hội về công tác dân số kế hoạch hóa gia đình. Phối hợp với ngành Y tế trong việc xây dựng nội dung tuyên truyền. Sở Y tế có trách nhiệm cung cấp tư liệu, nội dung tuyên truyền về dân số kế hoạch hóa gia đình cho các cơ quan thông tin đại chúng. 10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc. Xây dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền vận động trong hệ thống cơ quan Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên để vận động các hội viên hưởng ứng thực hiện nghiêm túc các chính sách về dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh. Lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ về dân số kế hoạch hóa gia đình vào cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống ở khu dân cư” nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng cường công tác dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh; tăng cường giám sát việc thực hiện các chính sách về dân số kế hoạch hóa gia đình. Kêu gọi, vận động các nhân sỹ trí thức, các già làng, chức sắc tôn giáo cùng hưởng ứng, vận động nhân dân thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của công tác dân số kế hoạch hóa gia đình hướng đến mục tiêu xây dựng gia đình ít con, văn minh, tiến bộ, bình đẳng và hạnh phúc. Chỉ đạo các tổ chức thành viên Mặt trận Tổ quốc xây dựng kế hoạch thực hiện, vận động hội viên hưởng ứng tham gia các hoạt động về dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả cao và bền vững. 11. UBND các huyện, thị xã. Trên cơ sở nội dung Đề án, tham mưu cho Huyện ủy, Thị ủy lãnh đạo, chỉ đạo các ngành, các cấp ở địa phương tham gia thực hiện công tác dân số kế hoạch hóa gia đình. Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án. Nếu huyện, thị xã nào để tình trạng tăng dân số cao và tỷ lệ sinh con thứ ba tăng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã đó phải chịu trách nhiệm trực tiếp trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm trước Huyện ủy, Thị ủy về nhiệm vụ được giao. Chỉ đạo, tổ chức triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia ở tuyến huyện, thị xã. Đặc biệt chú trọng đến các hoạt động như tuyên truyền chính sách, pháp luật về dân số kế hoạch hóa gia đình, chiến dịch tăng cường đưa dịch vụ sức khỏe sinh sản đến các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có mức sinh cao. Tạo điều kiện thuận lợi cho Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa gia đình huyện thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn đã được giao. Chỉ đạo các ban, ngành ở địa phương hỗ trợ, tạo điều kiện cho Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa gia đình huyện thực hiện tốt các nhiệm vụ mà Đề án đã đặt ra. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Tấn Hưng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc thông qua Đề án tăng cường công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "TỈNH BÌNH PHƯỚC", "effective_date": "02/08/2009", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "31/07/2009", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Phước", "Chủ tịch", "Nguyễn Tấn Hưng" ], "official_number": [ "08/2009/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND Về việc thông qua Đề án tăng cường công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Chỉ thị 13/2007/CT-TTg Về việc tăng cường thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14099" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Thông tư liên tịch 32/2008/TTLT-BTC-BYT Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006-2010", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24366" ] ], "reference_documents": [ [ "05/2008/TT-BYT Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46511" ], [ "Chỉ thị 34-CT/TU Về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW của Bộ Chính trị về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=60868" ], [ "Quyết định 57/2001/QĐ-UB Về việc ban hành Chiến lược dân số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2001 - 2010", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=60870" ], [ "Quyết định 103/2005/QĐ-UBND Về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình và công tác gia đình giai đoạn 2005 - 2010", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=60872" ], [ "Quyết định 60/2006/QĐ-UBND Về việc ban hành chính sách khen thưởng đối với công tác dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=60876" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
10945
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=10945&Keyword=
Quyết định 33-TĐC/QĐ
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 33-TĐC/QĐ</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 1992</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p> </p> <p> </p> <p> <title></title> </p> <p align="CENTER"> <b><font face="Times New Roman" size="5">QUYẾT ĐỊNH</font></b></p> <p align="CENTER"> <b><font face="Times New Roman" size="2">CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG -<br/> CHẤT LƯỢNG SỐ 33/TĐC-QĐ NGÀY 23 THÁNG 3 NĂM 1992 BAN HÀNH<br/> BẢN "QUY ĐỊNH VỀ BIÊN BẢN THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN)<br/> CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM ĐƯỢC CÔNG NHẬN"</font></b></p> <p align="CENTER"> <font face="Times New Roman" size="2">TỔNG CỤC TRƯỞNG<br/> TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG</font></p> <p> <font face="Times New Roman"><i>- Căn cứ Điều 18, 19, 20 Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 27 tháng 12 năm 1990;</i></font></p> <p> <font face="Times New Roman"><i>- Căn cứ Nghị định số 327/HĐBT ngày 19-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá;</i></font></p> <p> <font face="Times New Roman"><i>- Căn cứ Quy định về công nhận phòng thử nghiệm ban hành theo Quyết định số 873/QĐ ngày 23-12-1991 của Uỷ ban Khoa học Nhà nước;</i></font></p> <p> <font face="Times New Roman"><i>- Căn cứ quy định về nội dung, thủ tục công nhận phòng thử nghiệm ban hành theo Quyết định số 10-TĐC/QĐ ngày 17-10-1992 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;</i></font></p> <p> <font face="Times New Roman"><i>- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục TC-ĐL-CL được Nhà nước giao trong Nghị định số 22-HĐBT ngày 8-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;</i></font></p> <p> <font face="Times New Roman"><i>- Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Đo lường,</i></font></p> <p align="CENTER"> <b><font face="Times New Roman" size="5">QUYẾT ĐỊNH</font></b></p> <p> <font face="Times New Roman" size="4"><b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</b></font><font face="Times New Roman"> Ban hành theo Quyết định này bản "Quy định về biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận".</font></p> <p> <font face="Times New Roman" size="4"><b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</b></font><font face="Times New Roman"> Các ngành, các địa phương, các cơ sở và các cơ quan quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng phải theo đúng Quy định này trong việc công nhận phòng thử nghiệm.</font></p> <p> <font face="Times New Roman" size="4"><b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</b></font><font face="Times New Roman"> Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quy định này.</font></p> <p> <font face="Times New Roman"> </font></p> <p align="CENTER"> <font face="Times New Roman"> </font></p> <p align="CENTER"> <b><font face="Times New Roman" size="5">QUY ĐỊNH</font></b></p> <p align="CENTER"> <b><font face="Times New Roman" size="2">VỀ BIÊN BẢN THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN) CỦA<br/> PHÒNG THỬ NGHIỆM ĐƯỢC CÔNG NHẬN</font></b></p> <p align="CENTER"> <i><font face="Times New Roman">(Ban hành theo Quyết định số 33-TĐC/QĐ ngày 23-3-1992<br/> của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng)</font></i></p> <p align="CENTER">  </p> <p align="CENTER"> <i><font face="Times New Roman">Văn bản này phù hợp với hướng dẫn ISO/IEC-45</font></i></p> <p> <font face="Times New Roman">1. Quy định chung</font></p> <p> <font face="Times New Roman">1.1. Biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn) là tài liệu ghi lại kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) và các thông tin cần thiết khác liên quan đến phép thử (hiệu chuẩn) đã tiến hành.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">1.2. Biên bản thử nghiệm là căn cứ để cấp phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) đối với các phép thử (hiệu chuẩn) đã được công nhận. Biên bản này cũng có thể được sao lại cho khách hàng khi khách hàng có yêu cầu.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2. Nội dung và cách trình bày biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn)</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2.1. Mẫu biên bản</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Biên bản trình bày thống nhất trên giấy A4 theo phụ lục và tuân theo những hướng dẫn ghi chép dưới đây:</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2.2. Một số quy định chung</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Phần trên cùng ghi các thông tin chung của phòng thử nghiệm. Số hiệu phòng thì theo quyết định công nhận của Tổng cục TC-ĐL-CL. Phần trên góc phải ghi số thứ tự trang (từ 01) trên tổng số trang của biên bản.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Từ trang 2 của biên bản trên đầu góc trái ghi lại số biên bản và trên đầu góc phải ghi rõ thứ tự trang trên tổng số trang.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Số lượng trang của biên bản tuỳ thuộc vào nội dung dài ngắn của từng biên bản.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2.3. Số biên bản</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Số biên bản gồm 2 nhóm số: số thứ tự của biên bản bắt đầu từ 01, 02... và hai chữ số cuối cùng của năm tiến hành phép thử (90, 91...). Giữa hai nhóm số ngăn cách bằng một dấu chấm (.).</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2.4. Tổ chức, cá nhân yêu cầu thử nghiệm (hiệu chuẩn)</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Lần lượt ghi các thông tin theo phụ lục.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2.5. Mẫu thử</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Lần lượt ghi các thông tin theo phụ lục.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Phần ký hiệu ghi theo ký hiệu của nhà sản xuất ghi khắc trên mẫu thử. Trường hợp trên mẫu thử không có ký hiệu ghi sẵn, phải ghi lại ký hiệu đo lường thử nghiệm ấn định và đã ghi trên mẫu thử (hoặc bao bì của nó).</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Phần đặc trưng kỹ thuật chỉ cần ghi các đặc trưng chủ yếu. Hồ sơ kèm theo mẫu thử có thể là ảnh chụp, các bản thuyết minh, hướng dẫn sử dụng v.v...</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2.6. Nội dung thử nghiệm (hiệu chuẩn)</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Lần lượt ghi trên các phép thử được tiến hành và các mẫu tương ứng với phép thử ấy.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2.7. Phương pháp và quy trình thử nghiệm (hiệu chuẩn)</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Lần lượt trình bày các nội dung sau:</font></p> <p> <font face="Times New Roman">a) Các căn cứ để thử nghiệm: ghi rõ tên và số hiệu các tiêu chuẩn, các quy định có liên quan được lấy làm căn cứ về chuyên môn, nghiệp vụ để tiến hành phép thử; để lấy và tạo mẫu; để xử lý, đánh giá kết quả v.v...</font></p> <p> <font face="Times New Roman">b) Việc lưu mẫu thử: ghi lại các điều kiện và cách thức lưu mẫu thử, đặc biệt là những điều có tính chất riêng biệt khác với bình thường.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">c) Việc chuẩn bị mẫu thử: ghi lại những đặc điểm, nhất là những đặc điểm mang tính riêng biệt của việc chuẩn bị mẫu thử, ghi rõ người đã chuẩn bị mẫu thử.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">d) Điều kiện môi trường: ghi lại điều kiện môi trường cụ thể trong đó các phép thử được tiến hành (nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, điện từ trường v.v.).</font></p> <p> <font face="Times New Roman">e) Thứ tự thực hiện: ghi lại thứ tự thực hiện các phần khác nhau của phép thử, những đặc điểm cần chú ý.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2.8. Trang thiết bị thử nghiệm (hiệu chuẩn)</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Lần lượt ghi lại các trang thiết bị chính giữ vai trò quyết định độ chính xác của phép thử theo phụ lục.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2.9. Kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn)</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Lần lượt ghi lại các số hiệu thu được tương ứng với từng phần của phép thử và kết quả thử nghiệm cuối cùng kèm theo độ chính xác.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Trường hợp trong tài liệu lấy làm căn cứ để tiến hành thử nghiệm (hiệu chuẩn) đã quy định sẵn nội dung và hình thức trình bày kết quả (ví dụ các mẫu bảng số liệu, mẫu bảng tính toán v.v.) phần này của biên bản phải trình bày, ghi chép theo các quy định đó.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Thông thường phần này cần ghi lại các thông tin sau cho từng phép thử: tên phép thử; ký hiệu mẫu thử tương ứng; người thực hiện; ngày thực hiện; số liệu thu được; kết quả cuối cùng (kèm độ chính xác).</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2.10. Những thông tin khác</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Ghi lại những thông tin ngoài các thông tin đã trình bày ở phần trên như các vấn đề cần chú ý về quá trình thử nghiệm (hiệu chuẩn) đã tiến hành, về sử dụng kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) đã thu được v.v... Không nhất thiết tất cả các biên bản phải có mục này.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">2.11. Ký tên, đóng dấu</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Việc ký tên, đóng dấu thực hiện như sau:</font></p> <p> <font face="Times New Roman">a) Biên bản lưu lại phòng thử nghiệm: cán bộ trực tiếp thực hiện các phép thử (hiệu chuẩn) ký tên vào phần cuối biên bản để xác nhận trách nhiệm cá nhân đối với các thông tin đã ghi vào biên bản.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">b) Trường hợp cần sao lại để cung cấp cho khách hàng: cùng với các chữ ký của cán bộ trực tiếp thử nghiệm, phụ trách phòng phải ký tên đóng dấu của phòng thử nghiệm vào góc trái phần cuối của biên bản.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">3. Quản lý, lưu giữ biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn)</font></p> <p> <font face="Times New Roman">3.1. Phòng thử nghiệm tự in các biên bản theo mẫu (xem phụ lục) để thuận tiện trong sử dụng, có thể chỉ in sẵn phần mở đầu. Từ phần I của biên bản sẽ được ghi bằng đánh máy hoặc viết tay cùng với quá trình chuẩn bị và thực hiện phép thử. Nội dung ghi chép phải sạch sẽ, không viết ngoáy, viết tắt. Các số liệu, tên và ký hiệu đơn vị, các giá trị đại lượng, sai số... phải theo đúng các quy định về đơn vị, về cách trình bày kết quả đo và thử nghiệm.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Đối với những phép thử và nội dung ghi chép ổn định, các bảng biểu đã được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn Việt Nam hoặc trong các quy định khác, phòng thử nghiệm có thể in sẵn tất cả các đề mục, các bảng biểu tương ứng của từng phần với những khoảng cách thích hợp đủ sử dụng trong thực tế.</font></p> <p> <font face="Times New Roman">3.2. Phòng thử nghiệm có người chịu trách nhiệm lưu giữ biên bản. Các biên bản phải được lưu giữ thành từng tập theo số thứ tự liên tiếp trong từng năm. Thời hạn lưu giữ biên bản ít nhất là 2 năm.</font></p> <p> <font face="Times New Roman"><b>Phụ lục</b></font></p> <p align="CENTER"> <b><font face="Times New Roman" size="2">MẪU BIÊN BẢN THỬ NGHIỆM</font></b></p> <p align="CENTER"> <b><font face="Times New Roman">(hiệu chuẩn)</font></b></p> <p> <font face="Times New Roman">(01/tổng số trang)</font></p> <p> <font face="Times New Roman">(Tên phòng thử nghiệm)</font></p> <p> <font face="Times New Roman">(Tên cơ sở chủ quản)</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Số hiệu: Địa chỉ:</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Điện thoại: (Telex, Fax...)</font></p> <p align="CENTER"> <b><font face="Times New Roman" size="2">BIÊN BẢN THỬ NGHIỆM</font></b></p> <p align="CENTER"> <b><font face="Times New Roman">(hiệu chuẩn)</font></b></p> <p> <font face="Times New Roman">Số:...</font></p> <p> <font face="Times New Roman"><b>I. Tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu thử nghiệm (hiệu chuẩn)</b></font></p> <p> <font face="Times New Roman">Tên tổ chức, cá nhân:</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Địa chỉ:</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Điện thoại: </font></p> <p> <font face="Times New Roman"><b>II. Mẫu thử</b></font></p> <p> <font face="Times New Roman">Tên mẫu thử:</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Ký hiệu:</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Đặc trưng kỹ thuật:</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Ngày và nơi sản xuất:</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Ngày nhận mẫu:</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Hồ sơ kèm theo:</font></p> <p> <font face="Times New Roman"><b>III. Nội dung thử nghiệm (hiệu chuẩn)</b></font></p> <p> <font face="Times New Roman">.....................................</font></p> <p> <font face="Times New Roman"><b>IV. Phương pháp và quy trình thử nghiệm (hiệu chuẩn)</b></font></p> <p> <font face="Times New Roman">......................................</font></p> <p> <font face="Times New Roman"><b>V. Trang thiết bị thử nghiệm (hiệu chuẩn)</b></font></p> <p> <font face="Times New Roman">Tên thiết bị:</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Ký hiệu:</font></p> <p> <font face="Times New Roman">02/(tổng số trang)</font></p> <p> <font face="Times New Roman">Số:....................</font></p> <p> <font face="Times New Roman"><b>VI. Kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn)</b></font></p> <p> <font face="Times New Roman">..................................</font></p> <p> <font face="Times New Roman"><b>VII. Những thông tin khác:</b></font></p> <p> <font face="Times New Roman">..................................</font></p> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="7" cellspacing="0" width="568"> <tbody> <tr> <td valign="TOP" width="53%"> <p align="CENTER"> <font face="Times New Roman" size="2">PHỤ TRÁCH PHÒNG THỬ NGHIỆM</font></p> <p align="CENTER"> <font face="Times New Roman">(Ký tên, đóng dấu trong trường hợp cần sao để cung cấp cho khách hàng)</font></p> </td> <td valign="TOP" width="47%"> <p align="CENTER"> <i><font face="Times New Roman">..., ngày... tháng... năm...</font></i></p> <p align="CENTER"> <font face="Times New Roman" size="2">CÁN BỘ THỬ NGHIỆM</font></p> <p align="CENTER"> <font face="Times New Roman">(Ký tên)</font></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> <font face="Times New Roman"> </font></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Đang cập nhật </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Trọng Hiệp</p></td></tr></table> </div> </div>
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG Số: 33TĐC/QĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 1992 QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG SỐ 33/TĐCQĐ NGÀY 23 THÁNG 3 NĂM 1992 BAN HÀNH BẢN "QUY ĐỊNH VỀ BIÊN BẢN THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN) CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM ĐƯỢC CÔNG NHẬN" TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG Căn cứ Điều 18, 19, 20 Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 27 tháng 12 năm 1990; Căn cứ Nghị định số 327/HĐBT ngày 19101991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá; Căn cứ Quy định về công nhận phòng thử nghiệm ban hành theo Quyết định số 873/QĐ ngày 23121991 của Uỷ ban Khoa học Nhà nước; Căn cứ quy định về nội dung, thủ tục công nhận phòng thử nghiệm ban hành theo Quyết định số 10TĐC/QĐ ngày 17101992 của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục TCĐLCL được Nhà nước giao trong Nghị định số 22HĐBT ngày 821984 của Hội đồng Bộ trưởng; Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Đo lường, QUYẾT ĐỊNH Điều1. Ban hành theo Quyết định này bản "Quy định về biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận". Điều2. Các ngành, các địa phương, các cơ sở và các cơ quan quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng phải theo đúng Quy định này trong việc công nhận phòng thử nghiệm. Điều3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quy định này. QUY ĐỊNH VỀ BIÊN BẢN THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN) CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM ĐƯỢC CÔNG NHẬN (Ban hành theo Quyết định số 33TĐC/QĐ ngày 2331992 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) Văn bản này phù hợp với hướng dẫn ISO/IEC45 1. Quy định chung 1.1. Biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn) là tài liệu ghi lại kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) và các thông tin cần thiết khác liên quan đến phép thử (hiệu chuẩn) đã tiến hành. 1.2. Biên bản thử nghiệm là căn cứ để cấp phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) đối với các phép thử (hiệu chuẩn) đã được công nhận. Biên bản này cũng có thể được sao lại cho khách hàng khi khách hàng có yêu cầu. 2. Nội dung và cách trình bày biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn) 2.1. Mẫu biên bản Biên bản trình bày thống nhất trên giấy A4 theo phụ lục và tuân theo những hướng dẫn ghi chép dưới đây: 2.2. Một số quy định chung Phần trên cùng ghi các thông tin chung của phòng thử nghiệm. Số hiệu phòng thì theo quyết định công nhận của Tổng cục TCĐLCL. Phần trên góc phải ghi số thứ tự trang (từ 01) trên tổng số trang của biên bản. Từ trang 2 của biên bản trên đầu góc trái ghi lại số biên bản và trên đầu góc phải ghi rõ thứ tự trang trên tổng số trang. Số lượng trang của biên bản tuỳ thuộc vào nội dung dài ngắn của từng biên bản. 2.3. Số biên bản Số biên bản gồm 2 nhóm số: số thứ tự của biên bản bắt đầu từ 01, 02... và hai chữ số cuối cùng của năm tiến hành phép thử (90, 91...). Giữa hai nhóm số ngăn cách bằng một dấu chấm (.). 2.4. Tổ chức, cá nhân yêu cầu thử nghiệm (hiệu chuẩn) Lần lượt ghi các thông tin theo phụ lục. 2.5. Mẫu thử Lần lượt ghi các thông tin theo phụ lục. Phần ký hiệu ghi theo ký hiệu của nhà sản xuất ghi khắc trên mẫu thử. Trường hợp trên mẫu thử không có ký hiệu ghi sẵn, phải ghi lại ký hiệu đo lường thử nghiệm ấn định và đã ghi trên mẫu thử (hoặc bao bì của nó). Phần đặc trưng kỹ thuật chỉ cần ghi các đặc trưng chủ yếu. Hồ sơ kèm theo mẫu thử có thể là ảnh chụp, các bản thuyết minh, hướng dẫn sử dụng v.v... 2.6. Nội dung thử nghiệm (hiệu chuẩn) Lần lượt ghi trên các phép thử được tiến hành và các mẫu tương ứng với phép thử ấy. 2.7. Phương pháp và quy trình thử nghiệm (hiệu chuẩn) Lần lượt trình bày các nội dung sau: a) Các căn cứ để thử nghiệm: ghi rõ tên và số hiệu các tiêu chuẩn, các quy định có liên quan được lấy làm căn cứ về chuyên môn, nghiệp vụ để tiến hành phép thử; để lấy và tạo mẫu; để xử lý, đánh giá kết quả v.v... b) Việc lưu mẫu thử: ghi lại các điều kiện và cách thức lưu mẫu thử, đặc biệt là những điều có tính chất riêng biệt khác với bình thường. c) Việc chuẩn bị mẫu thử: ghi lại những đặc điểm, nhất là những đặc điểm mang tính riêng biệt của việc chuẩn bị mẫu thử, ghi rõ người đã chuẩn bị mẫu thử. d) Điều kiện môi trường: ghi lại điều kiện môi trường cụ thể trong đó các phép thử được tiến hành (nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, điện từ trường v.v.). e) Thứ tự thực hiện: ghi lại thứ tự thực hiện các phần khác nhau của phép thử, những đặc điểm cần chú ý. 2.8. Trang thiết bị thử nghiệm (hiệu chuẩn) Lần lượt ghi lại các trang thiết bị chính giữ vai trò quyết định độ chính xác của phép thử theo phụ lục. 2.9. Kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) Lần lượt ghi lại các số hiệu thu được tương ứng với từng phần của phép thử và kết quả thử nghiệm cuối cùng kèm theo độ chính xác. Trường hợp trong tài liệu lấy làm căn cứ để tiến hành thử nghiệm (hiệu chuẩn) đã quy định sẵn nội dung và hình thức trình bày kết quả (ví dụ các mẫu bảng số liệu, mẫu bảng tính toán v.v.) phần này của biên bản phải trình bày, ghi chép theo các quy định đó. Thông thường phần này cần ghi lại các thông tin sau cho từng phép thử: tên phép thử; ký hiệu mẫu thử tương ứng; người thực hiện; ngày thực hiện; số liệu thu được; kết quả cuối cùng (kèm độ chính xác). 2.10. Những thông tin khác Ghi lại những thông tin ngoài các thông tin đã trình bày ở phần trên như các vấn đề cần chú ý về quá trình thử nghiệm (hiệu chuẩn) đã tiến hành, về sử dụng kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) đã thu được v.v... Không nhất thiết tất cả các biên bản phải có mục này. 2.11. Ký tên, đóng dấu Việc ký tên, đóng dấu thực hiện như sau: a) Biên bản lưu lại phòng thử nghiệm: cán bộ trực tiếp thực hiện các phép thử (hiệu chuẩn) ký tên vào phần cuối biên bản để xác nhận trách nhiệm cá nhân đối với các thông tin đã ghi vào biên bản. b) Trường hợp cần sao lại để cung cấp cho khách hàng: cùng với các chữ ký của cán bộ trực tiếp thử nghiệm, phụ trách phòng phải ký tên đóng dấu của phòng thử nghiệm vào góc trái phần cuối của biên bản. 3. Quản lý, lưu giữ biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn) 3.1. Phòng thử nghiệm tự in các biên bản theo mẫu (xem phụ lục) để thuận tiện trong sử dụng, có thể chỉ in sẵn phần mở đầu. Từ phần I của biên bản sẽ được ghi bằng đánh máy hoặc viết tay cùng với quá trình chuẩn bị và thực hiện phép thử. Nội dung ghi chép phải sạch sẽ, không viết ngoáy, viết tắt. Các số liệu, tên và ký hiệu đơn vị, các giá trị đại lượng, sai số... phải theo đúng các quy định về đơn vị, về cách trình bày kết quả đo và thử nghiệm. Đối với những phép thử và nội dung ghi chép ổn định, các bảng biểu đã được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn Việt Nam hoặc trong các quy định khác, phòng thử nghiệm có thể in sẵn tất cả các đề mục, các bảng biểu tương ứng của từng phần với những khoảng cách thích hợp đủ sử dụng trong thực tế. 3.2. Phòng thử nghiệm có người chịu trách nhiệm lưu giữ biên bản. Các biên bản phải được lưu giữ thành từng tập theo số thứ tự liên tiếp trong từng năm. Thời hạn lưu giữ biên bản ít nhất là 2 năm. Phụ lục MẪU BIÊN BẢN THỬ NGHIỆM (hiệu chuẩn) (01/tổng số trang) (Tên phòng thử nghiệm) (Tên cơ sở chủ quản) Số hiệu: Địa chỉ: Điện thoại: (Telex, Fax...) BIÊN BẢN THỬ NGHIỆM (hiệu chuẩn) Số:... I. Tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu thử nghiệm (hiệu chuẩn) Tên tổ chức, cá nhân: Địa chỉ: Điện thoại: II. Mẫu thử Tên mẫu thử: Ký hiệu: Đặc trưng kỹ thuật: Ngày và nơi sản xuất: Ngày nhận mẫu: Hồ sơ kèm theo: III. Nội dung thử nghiệm (hiệu chuẩn) ..................................... IV. Phương pháp và quy trình thử nghiệm (hiệu chuẩn) ...................................... V. Trang thiết bị thử nghiệm (hiệu chuẩn) Tên thiết bị: Ký hiệu: 02/(tổng số trang) Số:.................... VI. Kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) .................................. VII. Những thông tin khác: .................................. PHỤ TRÁCH PHÒNG THỬ NGHIỆM (Ký tên, đóng dấu trong trường hợp cần sao để cung cấp cho khách hàng) ..., ngày... tháng... năm... CÁN BỘ THỬ NGHIỆM (Ký tên) Đang cập nhật (Đã ký) Nguyễn Trọng Hiệp
{ "collection_source": [ "Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành bản \"Quy định về biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận\"", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "", "effective_date": "23/03/1992", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "23/03/1992", "issuing_body/office/signer": [ "Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng", "Đang cập nhật", "Nguyễn Trọng Hiệp" ], "official_number": [ "33-TĐC/QĐ" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 33-TĐC/QĐ Ban hành bản \"Quy định về biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận\"", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Pháp lệnh Không số Chất lượng hàng hoá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=1813" ], [ "Nghị định 22/HĐBT Về việc thành lập Tổng cụcTiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=3315" ], [ "Quyết định 10-TĐC/QĐ Ban hành bản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10946" ], [ "Quyết định 873-QĐ Ban hành bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11345" ], [ "Nghị định 327/HĐBT Ban hành quy định về việc thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11459" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Pháp lệnh Không số Chất lượng hàng hoá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=1813" ], [ "Nghị định 22/HĐBT Về việc thành lập Tổng cụcTiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=3315" ], [ "Quyết định 10-TĐC/QĐ Ban hành bản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10946" ], [ "Quyết định 873-QĐ Ban hành bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11345" ], [ "Nghị định 327/HĐBT Ban hành quy định về việc thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11459" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
126135
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thainguyen/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=126135&Keyword=
Quyết định 1800/2003/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh Thái Nguyên" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v Giao chỉ tiêu kế hoạch xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên cho các huyện, thành phố, thị xã", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh thái nguyên", "effective_date": "11/08/2003", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "11/08/2003", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên", "Chủ tịch", "Hứa Đức Nhị" ], "official_number": [ "1800/2003/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 02/2019/QĐ-UBND Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=134656" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 1800/2003/QĐ-UB V/v Giao chỉ tiêu kế hoạch xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên cho các huyện, thành phố, thị xã", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
12930
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=12930&Keyword=
Quyết định 63/2007/QĐ-BGTVT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 63/2007/QĐ-BGTVT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2007</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"> <b style=""><span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;">QUYẾT ĐỊNH</span></b></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"> <b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ban hành Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ</span></b></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"> <b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">_________________________</span></b></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:center;"> <b style=""><span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;">BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"> <span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;">Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;</span></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"> <span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2003/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;</span></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"> <span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;">Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, </span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:center;"> <b style=""><span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"> <b style=""><span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;">Điều 1</span></b><span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;">. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ”.</span></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"> <b style=""><span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;">Điều 2.</span></b><span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;"> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ:</span></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"> <span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;">1. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">824/2002/QĐ-BGTVT</a> ngày 25 tháng 03 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ;</span></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"> <span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;">2. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">2112/2003/QĐ-BGTVT</a> ngày 21 tháng 07 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ (ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">824/2002/QĐ-BGTVT</a> ngày 25 tháng 03 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);</span></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"> <span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;">3. Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">21/2001/TT-BGTVT</a> ngày 10 tháng 12 năm 2001 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc lưu hành xe quá tải, quá khổ và xe bánh xích trên đường bộ.</span></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;"> <b style=""><span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;">Điều 3.</span></b><span style="font-size:10pt;color:black;font-family:Arial;"> Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hồ Nghĩa Dũng</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 63/2007/QĐBGTVT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐCP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ: 1. Quyết định số 824/2002/QĐBGTVT ngày 25 tháng 03 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ; 2. Quyết định số 2112/2003/QĐBGTVT ngày 21 tháng 07 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ (ban hành kèm theo Quyết định số 824/2002/QĐBGTVT ngày 25 tháng 03 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải); 3. Thông tư số 21/2001/TTBGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2001 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc lưu hành xe quá tải, quá khổ và xe bánh xích trên đường bộ. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Bộ trưởng (Đã ký) Hồ Nghĩa Dũng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "", "Tình trạng: " ], "document_type": [ "" ], "effective_area": "", "effective_date": "", "enforced_date": "", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "", "issuing_body/office/signer": [], "official_number": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Thông tư 07/2010/TT-BGTVT Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25046" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT Ban hành Quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22059" ], [ "21/2001/TT-BGTVT Hướng dẫn việc lưu hành xe quá tải, quá khổ và xe bánh xích trên đường bộ.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=47605" ], [ "2112/2003/QĐ-BGTVT Về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ (ban hành kèm theo Quyết định số 824/2002/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 03 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);;", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=47606" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 63/2007/QĐ-BGTVT Ban hành Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Luật 26/2001/QH10 Giao thông đường bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23289" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 34/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21605" ], [ "Luật 26/2001/QH10 Giao thông đường bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23289" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
47169
vbpl.vn
http://vbpl.vn//phuyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=47169&Keyword=
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH PHÚ YÊN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 15/2013/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Phú Yên, ngày 5 tháng 6 năm 2013</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc ban hành Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả </strong></p> <p align="center"> <strong>hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông </strong></p> <p align="center"> <strong>tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Phú Yên</strong></p> <p align="center"> ___________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN</strong></p> <p>  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p> <p> Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p> <p> Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">93/2007/QĐ-TTg</a> ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;</p> <p> Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 167/TTr-SNV ngày 15 tháng 5 năm 2013,</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Phú Yên”.</p> <p> <strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p> <p> <strong>Điều 3.</strong> Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:625px;" width="625"> <tbody> <tr> <td style="width:218px;"> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>TỈNH</strong><strong> PHÚ YÊN</strong></p> <p align="center"> <strong>_______</strong></p> </td> <td style="width:407px;"> <p align="center"> <strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p> <p align="center"> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p> <p align="center"> <strong>_______________________</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành </strong></p> <p align="center"> <strong>thuộc UBND tỉnh Phú Yên</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số 15</em><em>/2013/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 </em></p> <p align="center"> <em>của UBND tỉnh Phú Yên)</em></p> <p align="center"> ___________</p> <p align="center">  </p> <h1> Chương I</h1> <p align="center"> <strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p>          </p> <p> <strong>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> Quy định này quy định về:</p> <p> 1. Các lĩnh vực, công việc giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; trách nhiệm của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính cho các tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.</p> <p> 2. Quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các bộ phận, cơ quan hành chính nhà nước có liên quan trong quá trình xử lý, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.</p> <p> <strong>Điều 2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các đơn vị trực thuộc.</p> <p> 2. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh.</p> <p> 3. UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 4. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.</p> <p> <strong>Điều 3. Nguyên tắc chung về hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông</strong></p> <p> 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của cơ quan nào hoặc của cơ quan đầu mối nào thì đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan đó (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) để được giải quyết theo đúng quy định của pháp luật. Thủ tục, hồ sơ của tổ chức, cá nhân khi đến yêu cầu giải quyết phải là hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, đảm bảo đủ điều kiện, đúng nội dung theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực, công việc đó.</p> <p> 2. Bộ phận một cửa có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn thủ tục hành chính; tiếp nhận hồ sơ; thu phí, lệ phí và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đúng ngày hẹn ghi trong giấy biên nhận. Việc hướng dẫn thủ tục được thực hiện một lần, đầy đủ và hẹn ngày trả kết quả một lần. Trong trường hợp có sai sót hoặc trễ hẹn thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính chính xác, minh bạch đối với thông báo của mình.</p> <p> 3. Trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông, phải từng bước đơn giản hóa các thủ tục hành chính và thay vào đó là trách nhiệm thẩm tra, xác minh, xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền; quá trình luân chuyển, xử lý hồ sơ bảo đảm tính liên tục, kế thừa; kết quả xử lý của cơ quan này là cơ sở để cơ quan, đơn vị khác trong mối quan hệ phối hợp tiếp tục xem xét, xử lý. Khắc phục tình trạng tổ chức, cá nhân phải lập nhiều bộ hồ sơ, nộp nhiều lần cho nhiều cơ quan cho một nội dung công việc cần giải quyết.</p> <p> Việc phối hợp giữa các bộ phận có liên quan để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân là trách nhiệm của cơ quan đầu mối.</p> <p> 4. Thời gian giải quyết hồ sơ được quy định trong Quy định này là ngày làm việc được tính kể từ ngày Bộ phận một cửa nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn giải quyết không vượt quá thời hạn tối đa theo quy định trong bộ thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND tỉnh công bố ban hành trong các quyết định thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị cải tiến lề lối làm việc để rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ nhanh hơn so với mức thời hạn giải quyết đã được quy định.</p> <p> 5. Bộ phận một cửa thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân vào tất cả các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Thời gian làm việc:</p> <p> - Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.</p> <p> - Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.</p> <p> Việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy thực hiện theo quy định cụ thể của UBND tỉnh.</p> <p> 6. Tùy theo điều kiện thực tế, các sở, ban, ngành có thể quy định cho Bộ phận một cửa được thực hiện các dịch vụ photocopy, đánh máy vi tính các tài liệu, hoàn chỉnh, cung cấp biểu mẫu, hồ sơ để phục vụ cho tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu. Việc thu phí đối với dịch vụ này (nếu có) phải thực hiện theo quy định của pháp luật và được niêm yết công khai tại Bộ phận một cửa.</p> <p> <strong>Điều 4. Công chức làm việc tại Bộ phận một cửa</strong></p> <p> 1. Trưởng Bộ phận một cửa chịu trách nhiệm trước thủ trưởng sở, ban, ngành trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận một cửa.</p> <p> 2. Công chức làm việc tại Bộ phận một cửa chịu trách nhiệm trước trưởng bộ phận về nhiệm vụ được giao.</p> <p> 3. Khi thực hiện nhiệm vụ, công chức phải có thái độ giao tiếp lịch sự, hòa nhã, văn minh; có tinh thần phục vụ nhân dân cao; trang phục gọn gàng, lịch sự; phải đeo thẻ công chức; bàn làm việc có bảng ghi lĩnh vực công việc được giao thực hiện.</p> <p> 4. Thực hiện đúng quy trình tiếp nhận, chuyển giao, trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định; hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác không để tổ chức, cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá hai lần trừ trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện không đúng theo hướng dẫn.</p> <p> 5. Báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất với thủ trưởng cơ quan, đơn vị kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định.</p> <p> 6. Quản lý, sử dụng một số loại sổ sách, biểu thống kê: Sổ nhật ký ghi chép việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ cho các cơ quan chức năng thụ lý giải quyết và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; biên bản giao, nhận hồ sơ giữa bộ phận một cửa với công chức, viên chức chuyên môn trực tiếp thụ lý hồ sơ hoặc cơ quan có liên quan trong giải quyết hồ sơ; phiếu hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.</p> <p> 7. Nghiên cứu, đề xuất với thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cơ quan cấp trên về các giải pháp về đổi mới và nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính; về nâng cao tính minh bạch, giảm thiểu chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân; đề xuất kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền về những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện.</p> <p> 8. Thực hiện các quy định khác của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều 5. Các hành vi nghiêm cấm</strong></p> <p> 1. Các sở, ban, ngành đặt thêm thủ tục hành chính ngoài quy định hiện hành.</p> <p> 2. Trả lại hồ sơ mà không nêu lý do bằng văn bản.</p> <p> 3. Từ chối tiếp nhận hồ sơ mà không có lý do chính đáng.</p> <p> 4. Sử dụng thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính làm điều kiện để vận động thu ngân sách ngoài quy định, thu vượt mức phí, lệ phí cho phép hoặc thực hiện các giao dịch khác.</p> <p> 5. Công chức của bộ phận chuyên môn, cơ quan chuyên môn không trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.</p> <p> <strong>Điều 6. Chế độ phụ cấp, trang bị đồng phục đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả</strong></p> <p> 1. Chế độ phụ cấp: Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo quy định của HĐND tỉnh.</p> <p> 2. Trang bị đồng phục: Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được cấp đồng phục (nếu có), tùy thuộc vào tình hình ngân sách của các cơ quan, đơn vị. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị trang bị đồng phục cho bộ phận này.</p> <p> 3. Nguồn kinh phí: Thực hiện theo dự toán chi ngân sách được duyệt hàng năm của các cơ quan, đơn vị.</p> <p> <strong>Điều 7.</strong> Thủ trưởng các sở, ban, ngành ban hành quy chế quy định quy trình thực hiện cơ chế một cửa tại các đơn vị hành chính nhà nước trực thuộc; thời gian cụ thể để giải quyết hồ sơ công việc của từng phòng, ban, bộ phận chuyên môn. Riêng đối với lĩnh vực, công việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông thì thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm rà soát, hệ thống các thủ tục hành chính và xây dựng quy trình, thời hạn giải quyết, cơ chế phối hợp giữa các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan, các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, thực hiện.</p> <p> <strong>Điều 8.</strong> Quy định về thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; mức thu phí, lệ phí của các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: áp dụng theo Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố.</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC CÓ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG </strong></p> <p align="center"> <strong>GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9.</strong> <strong>Lĩnh vực áp dụng cơ chế một cửa</strong></p> <p> Cơ chế một cửa được áp dụng trong quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên <strong>tất cả các lĩnh vực công việc</strong> có liên quan đến bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố, ngoại trừ một số lĩnh vực công việc được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông được quy định tại Điều 10 Quy định này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Lĩnh vực áp dụng cơ chế một cửa liên thông</strong></p> <p> Cơ chế một cửa liên thông được áp dụng trong quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên<strong> các lĩnh vực</strong> <strong>công việc </strong>cùng thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của hai hay nhiều cơ quan hành chính nhà nước. Cụ thể như sau:</p> <p> 1. Lĩnh vực đầu tư trong và ngoài nước: thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan.</p> <p> 2. Lĩnh vực quy hoạch: thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan.</p> <p> 3. Lĩnh vực đấu thầu: thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan.</p> <p> 4. Lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp: thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan.</p> <p> 5. Lĩnh vực hành chính tư pháp: thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và các sở, ngành có liên quan.</p> <p> 6. Lĩnh vực bảo trợ xã hội: thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện.</p> <p> 7. Lĩnh vực chính sách đối với người có công: thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện.</p> <p> 8. Lĩnh vực đất đai: thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, UBND cấp huyện.</p> <p> 9. Lĩnh vực cấp phép xây dựng: thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và các sở, ngành có liên quan.</p> <p> 10. Các lĩnh vực khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ </strong></p> <p align="center"> <strong>HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Tiếp nhận hồ sơ</strong></p> <p> Căn cứ vào những thủ tục hành chính quy định thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành mình, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm xem xét hồ sơ, yêu cầu của tổ chức, cá nhân và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ mà các tổ chức, cá nhân đến nộp.</p> <p> 1. Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân không thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành mình thì hướng dẫn cụ thể, chu đáo để tổ chức, cá nhân đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành.</p> <p> 2. Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành mình nhưng chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì Bộ phận một cửa hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ thông qua phiếu hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.</p> <p> 3. Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân trong quá trình tiếp nhận chưa rõ ràng hoặc còn vướng mắc thì công chức tiếp nhận hồ sơ trực tiếp trao đổi ngay với phòng chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ.</p> <p> 4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, theo đúng quy định thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ; ghi phiếu biên nhận hồ sơ, nêu rõ ngày nhận, thời gian giải quyết và hẹn ngày trả kết quả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân; đối với các hồ sơ theo quy định phải giải quyết trong ngày làm việc, không phải ghi giấy hẹn thì Bộ phận một cửa phải giải quyết ngay. Các thủ tục hành chính có thời gian giải quyết từ 02 ngày làm việc trở lên phải ghi giấy hẹn.</p> <p> 5. Ghi chép và cập nhật đầy đủ thông tin hồ sơ vào sổ, phần mềm quản lý (nếu có) để theo dõi quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả các thủ tục hành chính.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Chuyển hồ sơ</strong></p> <p> 1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận một cửa lập phiếu chuyển hồ sơ và chuyển cho các phòng chuyên môn trong ngày làm việc để giải quyết; trường hợp hồ sơ được tiếp nhận sau 16 giờ của ngày làm việc thì có thể chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn vào đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo.</p> <p> 2. Bộ phận một cửa chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các phòng, ban chuyên môn có liên quan để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.</p> <p> 3. Thời gian phòng chuyên môn tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ với bộ phận tiếp nhận phải được thể hiện trong sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của công chức chuyên môn để theo dõi, kiểm tra.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Xử lý, giải quyết hồ sơ</strong></p> <p> 1. Phòng chuyên môn thẩm định, xử lý hồ sơ của tổ chức, cá nhân trình lãnh đạo cơ quan phê duyệt hoặc có kết luận không đủ điều kiện giải quyết, chuyển trả kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa đúng thời gian quy định.</p> <p> 2. Đối với hồ sơ cần kiểm tra thực tế trước khi giải quyết thì công chức của phòng chuyên môn phải có kế hoạch kiểm tra và báo cáo trực tiếp với lãnh đạo phòng chuyên môn. Quá trình kiểm tra thực tế phải được lập biên bản, ghi rõ các bên tham gia, thời gian, nội dung và kết quả kiểm tra. Biên bản được lưu giữ theo hồ sơ.</p> <p> 3. Trong quá trình giải quyết, nếu phát hiện hồ sơ chưa đầy đủ, công chức chuyên môn, bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng chuyên môn để thông báo cho Bộ phận một cửa liên hệ với tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ đủ và đúng theo quy định. Công chức của bộ phận một cửa phải liên hệ trực tiếp với tổ chức, cá nhân để xin lỗi và đề nghị bổ sung thêm hồ sơ.</p> <p> a) Thời hạn tối đa để thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ là không quá 1/3 thời hạn giải quyết đã ghi trong phiếu biên nhận, tính từ thời điểm chính thức tiếp nhận hồ sơ. Thông báo bổ sung hồ sơ phải bằng văn bản và nêu rõ các loại giấy tờ mà tổ chức, cá nhân phải bổ sung và thời hạn hoàn thành việc bổ sung.</p> <p> b) Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện một lần trong suốt quá trình xử lý; nghiêm cấm việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp giấy tờ, tài liệu không được quy định trong hồ sơ phải nộp. Thời hạn chuyển trả kết quả trong trường hợp này không tính khoảng thời gian mà tổ chức, cá nhân thực hiện bổ sung hồ sơ và được xác định bằng khoảng thời gian đã xử lý từ khi tiếp nhận hồ sơ đến khi có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ cộng với khoảng thời gian kể từ ngày tổ chức, cá nhân bổ sung đủ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận một cửa và phải được ghi rõ trên phiếu biên nhận hồ sơ; tổng số thời gian giải quyết hồ sơ (cộng dồn) không được vượt quá thời hạn giải quyết TTHC theo quy định.</p> <p> 4. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi có kết luận không giải quyết, công chức chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận một cửa, liên hệ tổ chức, công dân để trả lại hồ sơ và thông báo lý do bằng văn bản. Thời gian tối đa để các phòng, ban chuyên môn thuộc sở, ban, ngành có văn bản kết luận không giải quyết là không quá 1/2 thời gian được quy định giải quyết tại đơn vị mình.</p> <p> 5. Lãnh đạo sở, ban, ngành có trách nhiệm sau:</p> <p> a) Sau khi nhận được hồ sơ trình ký của các phòng chuyên môn, lãnh đạo sở, ban, ngành kiểm tra nội dung và ký duyệt hồ sơ nếu thuộc thẩm quyền của lãnh đạo sở, ban, ngành; trường hợp không thuộc thẩm quyền của lãnh đạo sở, ban, ngành thì có ý kiến trình Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt hồ sơ (thời gian xử lý không quá 02 ngày làm việc).</p> <p> b) Trường hợp lãnh đạo sở, ban, ngành không thống nhất với nội dung đề xuất của phòng chuyên môn, thì có ý kiến chỉ đạo và ghi vào phiếu trình ký hồ sơ, chuyển lại phòng chuyên môn dự thảo văn bản và chuyển cho Bộ phận một cửa để trả lời cho tổ chức, cá nhân nếu thuộc thẩm quyền lãnh đạo sở, ban, ngành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ</strong></p> <p> 1. Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết từ phòng chuyên môn, Bộ phận một cửa trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng thời gian đã hẹn; đề nghị tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả vào phiếu biên nhận hồ sơ lưu tại Bộ phận một cửa; ghi cụ thể thời gian nhận kết quả tại sở, ban, ngành; thu phí, lệ phí đối với những hồ sơ được thu phí, lệ phí theo quy định hiện hành.</p> <p> 2. Trường hợp thời gian trả kết quả quá thời gian hẹn trả kết quả trên phiếu biên nhận mà lý do là từ phía tổ chức, cá nhân thì Bộ phận một cửa ghi cụ thể lý do này vào phiếu biên nhận lưu tại Bộ phận một cửa và đề nghị tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả.</p> <p> 3. Trường hợp giải quyết hồ sơ chậm hơn thời gian hẹn trả kết quả được ghi trong giấy biên nhận hồ sơ thì phòng, ban chuyên môn phải thông báo lý do bằng văn bản cho Bộ phận một cửa để Bộ phận một cửa có cơ sở giải thích lý do trễ hẹn, xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả.</p> <p> Trường hợp nguyên nhân chậm trễ do lỗi chủ quan của phòng, ban chuyên môn thì công chức chuyên môn chịu trách nhiệm xử lý hồ sơ phải đại diện phòng chuyên môn giải thích lý do trễ hẹn, xin lỗi tổ chức, cá nhân.</p> <p> 4. Việc hẹn lại thời gian trả kết quả chỉ được thực hiện một lần, thời hạn trả kết quả trong trường hợp này được cộng thêm nhưng không quá 1/3 tổng thời gian giải quyết thủ tục. Trường hợp có kết quả giải quyết sớm hơn ngày hẹn, Bộ phận một cửa có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận.</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_15"></a>15. Tiếp nhận hồ sơ</strong></p> <p> 1. Công chức làm việc tại bộ phận một cửa của cơ quan được giao là cơ quan đầu mối tiếp nhận, thụ lý hồ sơ ban đầu có trách nhiệm xem xét hồ sơ, yêu cầu của tổ chức, cá nhân và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ mà các tổ chức, cá nhân đến nộp.</p> <p> a) Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân không thuộc thẩm quyền thụ lý, giải quyết thì hướng dẫn cụ thể, chu đáo để tổ chức, cá nhân đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành.</p> <p> b) Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền thụ lý, giải quyết của cơ quan mình nhưng hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì Bộ phận một cửa hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ thông qua phiếu hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.</p> <p> c) Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân trong quá trình tiếp nhận chưa rõ ràng hoặc còn vướng mắc thì công chức tiếp nhận hồ sơ trực tiếp trao đổi ngay với phòng chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ.</p> <p> d) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, theo đúng quy định thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ; ghi phiếu biên nhận hồ sơ, nêu rõ ngày nhận, thời gian giải quyết và hẹn ngày trả kết quả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.</p> <p> e) Ghi chép và cập nhật đầy đủ thông tin hồ sơ vào sổ, phần mềm quản lý để theo dõi quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả các hồ sơ thủ tục hành chính.</p> <p> 2. Công chức Bộ phận một cửa của cơ quan phối hợp khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối chuyển đến, có trách nhiệm:</p> <p> a) Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ thông qua phiếu hướng dẫn để cơ quan giao hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.</p> <p> b) Ghi chép và cập nhật đầy đủ thông tin hồ sơ vào sổ, phần mềm quản lý theo dõi giải quyết hồ sơ liên thông của phòng chuyên môn để theo dõi, kiểm tra.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_16"></a>16. Chuyển hồ sơ</strong></p> <p> 1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối lập phiếu chuyển hồ sơ và chuyển cho các phòng chuyên môn trong ngày làm việc để giải quyết; trường hợp hồ sơ được tiếp nhận sau 16 giờ của ngày làm việc thì có thể chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn vào đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo.</p> <p> 2. Sau khi thẩm định, xử lý hồ sơ liên thông, công chức phòng chuyên môn chuyển lại hồ sơ cho bộ phận một cửa kèm theo phiếu chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn hoặc các sở, ban, ngành khác phối hợp trong xử lý hồ sơ để bộ phận một cửa vào sổ theo dõi và chuyển đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.</p> <p> 3. Thời gian phòng chuyên môn của cơ quan đầu mối chuyển giao hồ sơ cho các phòng chuyên môn khác hoặc các sở, ban, ngành khác phối hợp và thời gian phòng chuyên môn của cơ quan đầu mối nhận lại kết quả giải quyết từ các đơn vị có liên quan phải được thể hiện rõ trong phiếu chuyển hồ sơ.</p> <p> 4. Bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm chủ trì, theo dõi việc luân chuyển hồ sơ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông để đảm bảo đúng thời hạn giải quyết tại từng đơn vị theo quy định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_17"></a>17. Xử lý, giải quyết hồ sơ</strong></p> <p> 1. Trong quá trình xử lý hồ sơ, công chức phòng chuyên môn của cơ quan đầu mối trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động liên hệ, phối hợp với các phòng chuyên môn hoặc các sở, ban, ngành khác phối hợp cùng giải quyết hồ sơ; kịp thời cập nhật thông tin vướng mắc về thành phần hồ sơ (nếu có) do các cơ quan có liên quan phản ánh để thông báo cho bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối biết, liên hệ với tổ chức, cá nhân để xin lỗi và đề nghị bổ sung hồ sơ đủ và đúng theo quy định.</p> <p> a) Thời hạn tối đa để các đơn vị chuyên môn có liên quan thông báo về việc bổ sung hồ sơ là không quá 1/3 thời hạn giải quyết được quy định cho đơn vị đó, tính từ thời điểm đơn vị đó nhận được hồ sơ từ bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối chuyển đến. Thông báo bổ sung hồ sơ phải bằng văn bản và nêu rõ các loại giấy tờ mà tổ chức, cá nhân phải bổ sung và thời hạn hoàn thành việc bổ sung.</p> <p> b) Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện một lần trong suốt quá trình xử lý của một đơn vị chuyên môn; nghiêm cấm việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp giấy tờ, tài liệu không được quy định trong hồ sơ phải nộp. Thời hạn chuyển trả kết quả trong trường hợp này không tính khoảng thời gian mà tổ chức, cá nhân thực hiện bổ sung hồ sơ và được xác định bằng khoảng thời gian đã xử lý từ khi tiếp nhận hồ sơ đến khi có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ cộng với khoảng thời gian kể từ ngày tổ chức, cá nhân bổ sung đủ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận một cửa và phải được ghi rõ trên phiếu biên nhận hồ sơ; tổng số thời gian giải quyết hồ sơ (cộng dồn) không được vượt quá thời hạn giải quyết TTHC theo quy định.</p> <p> 2. Công chức phòng chuyên môn của các đơn vị phối hợp thẩm định, xử lý hồ sơ của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi trách nhiệm của cơ quan mình trình lãnh đạo cơ quan phê duyệt hoặc có kết luận không đủ điều kiện giải quyết, chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa của cơ quan mình để chuyển trả đến bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối đúng thời gian quy định.</p> <p> 3. Khi tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ từ các cơ quan chuyên môn khác phối hợp chuyển đến, Bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối phải cập nhật vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn của cơ quan. Công chức phòng chuyên môn của cơ quan đầu mối trực tiếp giải quyết hồ sơ tổng hợp các kết quả giải quyết của các cơ quan khác phối hợp, báo cáo lãnh đạo sở, ngành, mình phê duyệt hồ sơ hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ.</p> <p> 4. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi có kết luận không giải quyết, công chức chuyên môn phải có văn bản thông báo lý do và phối hợp với Bộ phận một cửa để liên hệ tổ chức, công dân trả lại hồ sơ. Thời gian tối đa để các phòng, ban chuyên môn thuộc sở, ban, ngành có văn bản kết luận không giải quyết là không quá 1/2 thời gian được quy định giải quyết tại đơn vị mình.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_18"></a>18. Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ</strong></p> <p> 1. Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết từ phòng chuyên môn, Bộ phận một cửa trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng thời gian đã hẹn; đề nghị tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả vào phiếu biên nhận hồ sơ lưu tại Bộ phận một cửa; ghi cụ thể thời gian nhận kết quả tại sở, ban, ngành; thu phí, lệ phí đối với những hồ sơ được thu phí, lệ phí theo quy định hiện hành.</p> <p> 2. Trường hợp thời gian trả kết quả quá thời gian hẹn trả kết quả trên phiếu biên nhận mà lý do là từ phía tổ chức, cá nhân thì Bộ phận một cửa ghi cụ thể lý do này vào phiếu biên nhận lưu tại Bộ phận một cửa và đề nghị tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả.</p> <p> 3. Trường hợp giải quyết hồ sơ chậm hơn thời gian hẹn trả kết quả được ghi trong giấy biên nhận hồ sơ thì phòng chuyên môn phải thông báo lý do bằng văn bản cho Bộ phận một cửa để Bộ phận một cửa có cơ sở giải thích lý do trễ hẹn, xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả.</p> <p> a) Trường hợp nguyên nhân chậm trễ do lỗi chủ quan của phòng chuyên môn của cơ quan đầu mối thì công chức chuyên môn chịu trách nhiệm xử lý hồ sơ phải đại diện phòng chuyên môn giải thích lý do trễ hẹn, xin lỗi tổ chức, cá nhân.</p> <p> b) Trường hợp nguyên nhân chậm trễ do công việc bị ách tắc tại cơ quan, đơn vị phối hợp, thì cơ quan, đơn vị đó phải có văn bản giải thích nguyên nhân chậm trễ gửi đến Bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối để công chức của Bộ phận một cửa có cơ sở giải thích lý do trễ hẹn, xin lỗi tổ chức, cá nhân.</p> <p> 4. Việc hẹn lại thời gian trả kết quả chỉ được thực hiện một lần, thời hạn trả kết quả trong trường hợp này được cộng thêm nhưng không quá 1/3 tổng thời gian giải quyết thủ tục. Trường hợp có kết quả giải quyết sớm hơn ngày hẹn, Bộ phận một cửa có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_19"></a>19. Trách nhiệm của các cơ quan trong triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông </strong></p> <p> 1. Đối với thủ tục hành chính cùng thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của hai hay nhiều sở, ban, ngành mà nội dung chính của thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về chuyên ngành của sở, ban, ngành nào thì sở, ban, ngành đó là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (trừ những thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền giao cho một cơ quan cụ thể làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả) và chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy chế phối hợp giải quyết trình UBND tỉnh ban hành. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện.</p> <p> 2. Đối với thủ tục hành chính cùng thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và các sở, ban, ngành thì sở quản lý nhà nước về chuyên ngành chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng quy chế phối hợp giải quyết trình UBND tỉnh ban hành. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện.</p> <p> 3. Tại Bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối phải niêm yết công khai đầy đủ nội dung thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của các cơ quan khác phối hợp.</p> <p> 4. Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các cơ quan có liên quan thực hiện cơ chế một cửa liên thông và tổng hợp tình hình báo cáo UBND tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_20"></a>20. Quy định trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính</strong></p> <p> 1. Trong trường hợp theo quy định hồ sơ trước khi tiếp nhận, giải quyết cần phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì sở, ban, ngành đầu mối phải có văn bản lấy ý kiến. Thời hạn đề nghị các cơ quan tham gia góp ý kiến phải hợp lý, tùy thuộc vào nội dung lấy ý kiến nhưng không được ít hơn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hành văn bản đến ngày quy định trả lời; trừ các trường hợp đã được UBND tỉnh quy định cụ thể về thời hạn. Sau khi nhận được ý kiến góp ý của các sở, ban, ngành liên quan, trường hợp hồ sơ còn vướng mắc, cần phải chỉnh sửa thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu quá thời gian quy định mà các cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời thì xem như là đồng ý và phải chịu trách nhiệm với các hậu quả, vướng mắc phát sinh về nội dung được lấy ý kiến trong phạm vi liên quan thuộc thẩm quyền.</p> <p> 2. Các cơ quan có liên quan sau khi nhận được văn bản các sở, ban, ngành đầu mối gửi đến để lấy ý kiến thì có trách nhiệm tham gia góp ý kiến bằng văn bản, gửi về sở, ban, ngành đầu mối đúng thời gian quy định; trong trường hợp chưa gửi kịp văn bản giấy thì gửi thư điện tử; sau đó gửi văn bản giấy bằng chuyển phát nhanh về sở, ban, ngành đầu mối và phải bảo đảm thống nhất nội dung giữa gửi thư điện tử và văn bản giấy.</p> <p> 3. Các sở, ban, ngành phối hợp khi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để giải quyết từ cơ quan đầu mối chuyển đến chịu trách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền và trả kết quả về cơ quan chủ trì theo đúng nội dung, thời gian quy định trong các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p> <p align="center"> <strong>KIỂM TRA, BÁO CÁO VÀ LƯU HỒ SƠ </strong></p> <p align="center"> <strong>GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>          Điều 21. Kiểm tra, báo cáo </strong></p> <p> 1. Trưởng Bộ phận một cửa thuộc các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện theo Quy định này; định kỳ vào ngày làm việc cuối cùng của hàng tháng phải có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả giải quyết hồ sơ; báo cáo lãnh đạo sở, ban, ngành (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ: tổng số hồ sơ đã tiếp nhận, đã giải quyết, số hồ sơ giải quyết trễ hạn so với quy định, lý do chậm trễ và nêu ra những khó khăn, vướng mắc và đưa ra những đề xuất, kiến nghị).</p> <p> 2. Lãnh đạo các sở, ban, ngành thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ của Bộ phận một cửa và của công chức chuyên môn; rà soát, đánh giá tình hình công việc; chỉ đạo các giải pháp đổi mới và nâng cao tính minh bạch, chất lượng giải quyết hồ sơ; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các sở, ban, ngành. Trong quá trình hoạt động, các sở, ban, ngành nghiên cứu, chủ động kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những thủ tục hành chính còn rườm rà, chồng chéo.</p> <p> 3. Các sở, ban, ngành có trách nhiệm báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của sở, ban, ngành mình theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất cho Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_22"></a>22. Lưu hồ sơ</strong></p> <p> Hồ sơ giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (bao gồm tất cả các tài liệu có liên quan từ khi tiếp nhận đến khi trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân) phải được tập hợp, bảo quản và lưu trữ theo quy định của pháp luật về công tác lưu trữ và theo quy định của từng sở, ban, ngành.</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_VI"></a>VI</strong></p> <p align="center"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_23"></a>23. Trách nhiệm của lãnh đạo các sở, ban, ngành</strong></p> <p> 1. Phổ biến, quán triệt Quy định này đến từng công chức, viên chức của cơ quan và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của các cơ quan.</p> <p> 2. Ban hành và tổ chức thực hiện nội quy, quy chế hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, xử lý, trình ký, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của cơ quan theo hướng đơn giản hóa thủ tục hành chính và các quy định pháp luật hiện hành.</p> <p> Ngoài các lĩnh vực được quy định tại chương II Quy định này, sở, ban, ngành căn cứ vào tình hình thực tế đề xuất cơ quan có thẩm quyền trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định một số lĩnh vực khác cần được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị.</p> <p> 3. Tổ chức hoạt động của Bộ phận một cửa theo hướng chính quy, hiện đại: bố trí công chức làm việc tại Bộ phận một cửa, đúng chuyên môn, nghiệp vụ, có phẩm chất, đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm và tính chuyên nghiệp cao trong thực thi công vụ, tận tụy với công việc; bố trí phòng làm việc của Bộ phận một cửa tại nơi thuận tiện, có diện tích đáp ứng yêu cầu công việc, trong đó 50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân đến giao dịch; trang bị đủ điều kiện cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ và giao dịch với tổ chức, cá nhân.</p> <p> 4. Thông báo, niêm yết công khai tại Bộ phận một cửa và trên trang thông tin điện tử của cơ quan về danh mục thủ tục hành chính (giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí, thời gian giải quyết các loại công việc); nội quy, quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; thời gian làm việc; sơ đồ làm việc của cơ quan; danh sách công chức làm việc tại Bộ phận một cửa và số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo và các trưởng phòng chuyên môn của cơ quan để tổ chức, cá nhân liên hệ và phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết thủ tục hành chính.</p> <p> 5. Triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính nói chung và phục vụ hỗ trợ việc tra cứu, tiếp nhận, xử lý, giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuận tiện, kịp thời, chính xác.</p> <p> 6. Tổ chức và tạo điều kiện cho công chức làm việc tại Bộ phận một cửa dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng giao tiếp ứng xử của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức.</p> <p> 7. Thông tin, tuyên truyền để tổ chức, cá nhân biết về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh; hoạt động của cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc thuộc thẩm quyền cơ quan mình.</p> <p> 8. Chỉ đạo thực hiện việc tự rà soát, nghiên cứu, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung nội dung danh mục thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết cho từng loại thủ tục hành chính phù hợp với quy định hiện hành.</p> <p> Thông báo kịp thời, chính xác những nội dung thay đổi của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chuyên ngành quản lý nhà nước đến các cơ quan để thực hiện theo quy định; đồng thời, gửi báo cáo (<em>kèm theo các văn bản có nội dung liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính kể cả các văn bản do sở, ban, ngành ban hành</em>) về Sở Nội vụ và Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.</p> <p> 9. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của cơ quan và các đơn vị trực thuộc theo thẩm quyền.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_24"></a>24. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan</strong></p> <p> 1. Sở Nội vụ:</p> <p> a) Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quy định này tại các sở, ban, ngành; phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan để kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh.</p> <p> b) Phối hợp với Sở Tài chính nghiên cứu, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi Nghị quyết về mức phụ cấp, trang bị đối với công chức làm việc tại Bộ phận một cửa của cơ quan hành chính nhà nước cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định hiện hành của nhà nước.</p> <p>  2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn chế độ thu, chi và sử dụng các nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị.</p> <p> 3. Các Sở: Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan ngành dọc có liên quan: Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh để thực hiện giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa liên thông.</p> <p> 4. Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trên các lĩnh vực được phân công trong Quy định này thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.</p> <p> 5. Sở Thông tin và Truyền thông:</p> <p> a) Phối hợp với Báo Phú Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trung tâm truyền hình Việt Nam tại Phú Yên cùng các trang thông tin đại chúng khác trên địa bàn tỉnh để tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện nội dung của Quy định này.</p> <p> b) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; duy trì hoạt động thường xuyên trang thông tin điện tử về thủ tục hành chính.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_25"></a>25. Khen thưởng, kỷ luật</strong></p> <p> 1. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành theo đúng Quy định này và góp phần nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan đối với các tổ chức, cá nhân là một trong những căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác hàng năm của lãnh đạo và công chức của các sở, ban, ngành.</p> <p> 2. Công chức hoàn thành tốt các nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông được xem xét, khen thưởng hàng năm theo quy định của pháp luật về thi đua - khen thưởng. Công chức có năng lực tốt trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông là nguồn cán bộ trong quy hoạch, được xem xét, bổ nhiệm của cơ quan.</p> <p> 3. Công chức làm việc tại Bộ phận một cửa có sai sót từ 02 lần trở lên trong việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ và công chức ở các bộ phận, cơ quan chuyên môn giải quyết hồ sơ chậm hơn thời gian quy định từ 02 lần trở lên mà không có lý do chính đáng thì tùy vào mức độ vi phạm bị xử lý hoặc thay đổi vị trí công tác.</p> <p> 4. Cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức có hành vi vi phạm các quy định hoặc cản trở việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thì được xem là không hoàn thành nhiệm vụ công tác hàng năm; tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_26"></a>26. </strong>Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh vướng mắc thì các sở, ban, ngành phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi và bổ sung cho phù hợp./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Đình Cự</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH PHÚ YÊN Số: 15/2013/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Phú Yên, ngày 5 tháng 6 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Phú Yên ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐTTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 167/TTrSNV ngày 15 tháng 5 năm 2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Phú Yên”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNHPHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc QUY ĐỊNH Về trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Phú Yên (Ban hành kèm theo Quyết định số 15 /2013/QĐUBND ngày 05/6/2013 của UBND tỉnh Phú Yên) # Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định về: 1. Các lĩnh vực, công việc giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; trách nhiệm của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính cho các tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. 2. Quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các bộ phận, cơ quan hành chính nhà nước có liên quan trong quá trình xử lý, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các đơn vị trực thuộc. 2. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh. 3. UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh. 4. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. Điều 3. Nguyên tắc chung về hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của cơ quan nào hoặc của cơ quan đầu mối nào thì đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan đó (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) để được giải quyết theo đúng quy định của pháp luật. Thủ tục, hồ sơ của tổ chức, cá nhân khi đến yêu cầu giải quyết phải là hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, đảm bảo đủ điều kiện, đúng nội dung theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực, công việc đó. 2. Bộ phận một cửa có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn thủ tục hành chính; tiếp nhận hồ sơ; thu phí, lệ phí và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đúng ngày hẹn ghi trong giấy biên nhận. Việc hướng dẫn thủ tục được thực hiện một lần, đầy đủ và hẹn ngày trả kết quả một lần. Trong trường hợp có sai sót hoặc trễ hẹn thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính chính xác, minh bạch đối với thông báo của mình. 3. Trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông, phải từng bước đơn giản hóa các thủ tục hành chính và thay vào đó là trách nhiệm thẩm tra, xác minh, xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền; quá trình luân chuyển, xử lý hồ sơ bảo đảm tính liên tục, kế thừa; kết quả xử lý của cơ quan này là cơ sở để cơ quan, đơn vị khác trong mối quan hệ phối hợp tiếp tục xem xét, xử lý. Khắc phục tình trạng tổ chức, cá nhân phải lập nhiều bộ hồ sơ, nộp nhiều lần cho nhiều cơ quan cho một nội dung công việc cần giải quyết. Việc phối hợp giữa các bộ phận có liên quan để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân là trách nhiệm của cơ quan đầu mối. 4. Thời gian giải quyết hồ sơ được quy định trong Quy định này là ngày làm việc được tính kể từ ngày Bộ phận một cửa nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn giải quyết không vượt quá thời hạn tối đa theo quy định trong bộ thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND tỉnh công bố ban hành trong các quyết định thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị cải tiến lề lối làm việc để rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ nhanh hơn so với mức thời hạn giải quyết đã được quy định. 5. Bộ phận một cửa thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân vào tất cả các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Thời gian làm việc: Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút. Việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy thực hiện theo quy định cụ thể của UBND tỉnh. 6. Tùy theo điều kiện thực tế, các sở, ban, ngành có thể quy định cho Bộ phận một cửa được thực hiện các dịch vụ photocopy, đánh máy vi tính các tài liệu, hoàn chỉnh, cung cấp biểu mẫu, hồ sơ để phục vụ cho tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu. Việc thu phí đối với dịch vụ này (nếu có) phải thực hiện theo quy định của pháp luật và được niêm yết công khai tại Bộ phận một cửa. Điều 4. Công chức làm việc tại Bộ phận một cửa 1. Trưởng Bộ phận một cửa chịu trách nhiệm trước thủ trưởng sở, ban, ngành trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận một cửa. 2. Công chức làm việc tại Bộ phận một cửa chịu trách nhiệm trước trưởng bộ phận về nhiệm vụ được giao. 3. Khi thực hiện nhiệm vụ, công chức phải có thái độ giao tiếp lịch sự, hòa nhã, văn minh; có tinh thần phục vụ nhân dân cao; trang phục gọn gàng, lịch sự; phải đeo thẻ công chức; bàn làm việc có bảng ghi lĩnh vực công việc được giao thực hiện. 4. Thực hiện đúng quy trình tiếp nhận, chuyển giao, trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định; hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác không để tổ chức, cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá hai lần trừ trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện không đúng theo hướng dẫn. 5. Báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất với thủ trưởng cơ quan, đơn vị kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định. 6. Quản lý, sử dụng một số loại sổ sách, biểu thống kê: Sổ nhật ký ghi chép việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ cho các cơ quan chức năng thụ lý giải quyết và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; biên bản giao, nhận hồ sơ giữa bộ phận một cửa với công chức, viên chức chuyên môn trực tiếp thụ lý hồ sơ hoặc cơ quan có liên quan trong giải quyết hồ sơ; phiếu hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. 7. Nghiên cứu, đề xuất với thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cơ quan cấp trên về các giải pháp về đổi mới và nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính; về nâng cao tính minh bạch, giảm thiểu chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân; đề xuất kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền về những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện. 8. Thực hiện các quy định khác của pháp luật. Điều 5. Các hành vi nghiêm cấm 1. Các sở, ban, ngành đặt thêm thủ tục hành chính ngoài quy định hiện hành. 2. Trả lại hồ sơ mà không nêu lý do bằng văn bản. 3. Từ chối tiếp nhận hồ sơ mà không có lý do chính đáng. 4. Sử dụng thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính làm điều kiện để vận động thu ngân sách ngoài quy định, thu vượt mức phí, lệ phí cho phép hoặc thực hiện các giao dịch khác. 5. Công chức của bộ phận chuyên môn, cơ quan chuyên môn không trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Điều 6. Chế độ phụ cấp, trang bị đồng phục đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 1. Chế độ phụ cấp: Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo quy định của HĐND tỉnh. 2. Trang bị đồng phục: Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được cấp đồng phục (nếu có), tùy thuộc vào tình hình ngân sách của các cơ quan, đơn vị. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị trang bị đồng phục cho bộ phận này. 3. Nguồn kinh phí: Thực hiện theo dự toán chi ngân sách được duyệt hàng năm của các cơ quan, đơn vị. Điều 7. Thủ trưởng các sở, ban, ngành ban hành quy chế quy định quy trình thực hiện cơ chế một cửa tại các đơn vị hành chính nhà nước trực thuộc; thời gian cụ thể để giải quyết hồ sơ công việc của từng phòng, ban, bộ phận chuyên môn. Riêng đối với lĩnh vực, công việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông thì thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm rà soát, hệ thống các thủ tục hành chính và xây dựng quy trình, thời hạn giải quyết, cơ chế phối hợp giữa các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan, các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, thực hiện. Điều 8. Quy định về thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; mức thu phí, lệ phí của các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: áp dụng theo Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố. ChươngII DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC CÓ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH Điều9. Lĩnh vực áp dụng cơ chế một cửa Cơ chế một cửa được áp dụng trong quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực công việc có liên quan đến bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố, ngoại trừ một số lĩnh vực công việc được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông được quy định tại Điều 10 Quy định này. Điều10. Lĩnh vực áp dụng cơ chế một cửa liên thông Cơ chế một cửa liên thông được áp dụng trong quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trêncác lĩnh vực công việc cùng thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của hai hay nhiều cơ quan hành chính nhà nước. Cụ thể như sau: 1. Lĩnh vực đầu tư trong và ngoài nước: thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan. 2. Lĩnh vực quy hoạch: thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan. 3. Lĩnh vực đấu thầu: thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan. 4. Lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp: thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan. 5. Lĩnh vực hành chính tư pháp: thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và các sở, ngành có liên quan. 6. Lĩnh vực bảo trợ xã hội: thẩm quyền giải quyết của Sở Lao độngThương binh và Xã hội, UBND cấp huyện. 7. Lĩnh vực chính sách đối với người có công: thẩm quyền giải quyết của Sở Lao độngThương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện. 8. Lĩnh vực đất đai: thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, UBND cấp huyện. 9. Lĩnh vực cấp phép xây dựng: thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và các sở, ngành có liên quan. 10. Các lĩnh vực khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. ChươngIII QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA Điều11. Tiếp nhận hồ sơ Căn cứ vào những thủ tục hành chính quy định thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành mình, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm xem xét hồ sơ, yêu cầu của tổ chức, cá nhân và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ mà các tổ chức, cá nhân đến nộp. 1. Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân không thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành mình thì hướng dẫn cụ thể, chu đáo để tổ chức, cá nhân đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành. 2. Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành mình nhưng chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì Bộ phận một cửa hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ thông qua phiếu hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. 3. Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân trong quá trình tiếp nhận chưa rõ ràng hoặc còn vướng mắc thì công chức tiếp nhận hồ sơ trực tiếp trao đổi ngay với phòng chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ. 4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, theo đúng quy định thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ; ghi phiếu biên nhận hồ sơ, nêu rõ ngày nhận, thời gian giải quyết và hẹn ngày trả kết quả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân; đối với các hồ sơ theo quy định phải giải quyết trong ngày làm việc, không phải ghi giấy hẹn thì Bộ phận một cửa phải giải quyết ngay. Các thủ tục hành chính có thời gian giải quyết từ 02 ngày làm việc trở lên phải ghi giấy hẹn. 5. Ghi chép và cập nhật đầy đủ thông tin hồ sơ vào sổ, phần mềm quản lý (nếu có) để theo dõi quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả các thủ tục hành chính. Điều12. Chuyển hồ sơ 1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận một cửa lập phiếu chuyển hồ sơ và chuyển cho các phòng chuyên môn trong ngày làm việc để giải quyết; trường hợp hồ sơ được tiếp nhận sau 16 giờ của ngày làm việc thì có thể chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn vào đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo. 2. Bộ phận một cửa chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các phòng, ban chuyên môn có liên quan để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân. 3. Thời gian phòng chuyên môn tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ với bộ phận tiếp nhận phải được thể hiện trong sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của công chức chuyên môn để theo dõi, kiểm tra. Điều13. Xử lý, giải quyết hồ sơ 1. Phòng chuyên môn thẩm định, xử lý hồ sơ của tổ chức, cá nhân trình lãnh đạo cơ quan phê duyệt hoặc có kết luận không đủ điều kiện giải quyết, chuyển trả kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa đúng thời gian quy định. 2. Đối với hồ sơ cần kiểm tra thực tế trước khi giải quyết thì công chức của phòng chuyên môn phải có kế hoạch kiểm tra và báo cáo trực tiếp với lãnh đạo phòng chuyên môn. Quá trình kiểm tra thực tế phải được lập biên bản, ghi rõ các bên tham gia, thời gian, nội dung và kết quả kiểm tra. Biên bản được lưu giữ theo hồ sơ. 3. Trong quá trình giải quyết, nếu phát hiện hồ sơ chưa đầy đủ, công chức chuyên môn, bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng chuyên môn để thông báo cho Bộ phận một cửa liên hệ với tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ đủ và đúng theo quy định. Công chức của bộ phận một cửa phải liên hệ trực tiếp với tổ chức, cá nhân để xin lỗi và đề nghị bổ sung thêm hồ sơ. a) Thời hạn tối đa để thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ là không quá 1/3 thời hạn giải quyết đã ghi trong phiếu biên nhận, tính từ thời điểm chính thức tiếp nhận hồ sơ. Thông báo bổ sung hồ sơ phải bằng văn bản và nêu rõ các loại giấy tờ mà tổ chức, cá nhân phải bổ sung và thời hạn hoàn thành việc bổ sung. b) Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện một lần trong suốt quá trình xử lý; nghiêm cấm việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp giấy tờ, tài liệu không được quy định trong hồ sơ phải nộp. Thời hạn chuyển trả kết quả trong trường hợp này không tính khoảng thời gian mà tổ chức, cá nhân thực hiện bổ sung hồ sơ và được xác định bằng khoảng thời gian đã xử lý từ khi tiếp nhận hồ sơ đến khi có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ cộng với khoảng thời gian kể từ ngày tổ chức, cá nhân bổ sung đủ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận một cửa và phải được ghi rõ trên phiếu biên nhận hồ sơ; tổng số thời gian giải quyết hồ sơ (cộng dồn) không được vượt quá thời hạn giải quyết TTHC theo quy định. 4. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi có kết luận không giải quyết, công chức chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận một cửa, liên hệ tổ chức, công dân để trả lại hồ sơ và thông báo lý do bằng văn bản. Thời gian tối đa để các phòng, ban chuyên môn thuộc sở, ban, ngành có văn bản kết luận không giải quyết là không quá 1/2 thời gian được quy định giải quyết tại đơn vị mình. 5. Lãnh đạo sở, ban, ngành có trách nhiệm sau: a) Sau khi nhận được hồ sơ trình ký của các phòng chuyên môn, lãnh đạo sở, ban, ngành kiểm tra nội dung và ký duyệt hồ sơ nếu thuộc thẩm quyền của lãnh đạo sở, ban, ngành; trường hợp không thuộc thẩm quyền của lãnh đạo sở, ban, ngành thì có ý kiến trình Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt hồ sơ (thời gian xử lý không quá 02 ngày làm việc). b) Trường hợp lãnh đạo sở, ban, ngành không thống nhất với nội dung đề xuất của phòng chuyên môn, thì có ý kiến chỉ đạo và ghi vào phiếu trình ký hồ sơ, chuyển lại phòng chuyên môn dự thảo văn bản và chuyển cho Bộ phận một cửa để trả lời cho tổ chức, cá nhân nếu thuộc thẩm quyền lãnh đạo sở, ban, ngành. Điều14. Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ 1. Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết từ phòng chuyên môn, Bộ phận một cửa trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng thời gian đã hẹn; đề nghị tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả vào phiếu biên nhận hồ sơ lưu tại Bộ phận một cửa; ghi cụ thể thời gian nhận kết quả tại sở, ban, ngành; thu phí, lệ phí đối với những hồ sơ được thu phí, lệ phí theo quy định hiện hành. 2. Trường hợp thời gian trả kết quả quá thời gian hẹn trả kết quả trên phiếu biên nhận mà lý do là từ phía tổ chức, cá nhân thì Bộ phận một cửa ghi cụ thể lý do này vào phiếu biên nhận lưu tại Bộ phận một cửa và đề nghị tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả. 3. Trường hợp giải quyết hồ sơ chậm hơn thời gian hẹn trả kết quả được ghi trong giấy biên nhận hồ sơ thì phòng, ban chuyên môn phải thông báo lý do bằng văn bản cho Bộ phận một cửa để Bộ phận một cửa có cơ sở giải thích lý do trễ hẹn, xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả. Trường hợp nguyên nhân chậm trễ do lỗi chủ quan của phòng, ban chuyên môn thì công chức chuyên môn chịu trách nhiệm xử lý hồ sơ phải đại diện phòng chuyên môn giải thích lý do trễ hẹn, xin lỗi tổ chức, cá nhân. 4. Việc hẹn lại thời gian trả kết quả chỉ được thực hiện một lần, thời hạn trả kết quả trong trường hợp này được cộng thêm nhưng không quá 1/3 tổng thời gian giải quyết thủ tục. Trường hợp có kết quả giải quyết sớm hơn ngày hẹn, Bộ phận một cửa có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận. ChươngIV QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG Điều15. Tiếp nhận hồ sơ 1. Công chức làm việc tại bộ phận một cửa của cơ quan được giao là cơ quan đầu mối tiếp nhận, thụ lý hồ sơ ban đầu có trách nhiệm xem xét hồ sơ, yêu cầu của tổ chức, cá nhân và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ mà các tổ chức, cá nhân đến nộp. a) Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân không thuộc thẩm quyền thụ lý, giải quyết thì hướng dẫn cụ thể, chu đáo để tổ chức, cá nhân đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành. b) Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền thụ lý, giải quyết của cơ quan mình nhưng hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì Bộ phận một cửa hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ thông qua phiếu hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. c) Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân trong quá trình tiếp nhận chưa rõ ràng hoặc còn vướng mắc thì công chức tiếp nhận hồ sơ trực tiếp trao đổi ngay với phòng chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ. d) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, theo đúng quy định thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ; ghi phiếu biên nhận hồ sơ, nêu rõ ngày nhận, thời gian giải quyết và hẹn ngày trả kết quả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. e) Ghi chép và cập nhật đầy đủ thông tin hồ sơ vào sổ, phần mềm quản lý để theo dõi quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả các hồ sơ thủ tục hành chính. 2. Công chức Bộ phận một cửa của cơ quan phối hợp khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối chuyển đến, có trách nhiệm: a) Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ thông qua phiếu hướng dẫn để cơ quan giao hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. b) Ghi chép và cập nhật đầy đủ thông tin hồ sơ vào sổ, phần mềm quản lý theo dõi giải quyết hồ sơ liên thông của phòng chuyên môn để theo dõi, kiểm tra. Điều16. Chuyển hồ sơ 1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối lập phiếu chuyển hồ sơ và chuyển cho các phòng chuyên môn trong ngày làm việc để giải quyết; trường hợp hồ sơ được tiếp nhận sau 16 giờ của ngày làm việc thì có thể chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn vào đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo. 2. Sau khi thẩm định, xử lý hồ sơ liên thông, công chức phòng chuyên môn chuyển lại hồ sơ cho bộ phận một cửa kèm theo phiếu chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn hoặc các sở, ban, ngành khác phối hợp trong xử lý hồ sơ để bộ phận một cửa vào sổ theo dõi và chuyển đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. 3. Thời gian phòng chuyên môn của cơ quan đầu mối chuyển giao hồ sơ cho các phòng chuyên môn khác hoặc các sở, ban, ngành khác phối hợp và thời gian phòng chuyên môn của cơ quan đầu mối nhận lại kết quả giải quyết từ các đơn vị có liên quan phải được thể hiện rõ trong phiếu chuyển hồ sơ. 4. Bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm chủ trì, theo dõi việc luân chuyển hồ sơ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông để đảm bảo đúng thời hạn giải quyết tại từng đơn vị theo quy định. Điều17. Xử lý, giải quyết hồ sơ 1. Trong quá trình xử lý hồ sơ, công chức phòng chuyên môn của cơ quan đầu mối trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động liên hệ, phối hợp với các phòng chuyên môn hoặc các sở, ban, ngành khác phối hợp cùng giải quyết hồ sơ; kịp thời cập nhật thông tin vướng mắc về thành phần hồ sơ (nếu có) do các cơ quan có liên quan phản ánh để thông báo cho bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối biết, liên hệ với tổ chức, cá nhân để xin lỗi và đề nghị bổ sung hồ sơ đủ và đúng theo quy định. a) Thời hạn tối đa để các đơn vị chuyên môn có liên quan thông báo về việc bổ sung hồ sơ là không quá 1/3 thời hạn giải quyết được quy định cho đơn vị đó, tính từ thời điểm đơn vị đó nhận được hồ sơ từ bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối chuyển đến. Thông báo bổ sung hồ sơ phải bằng văn bản và nêu rõ các loại giấy tờ mà tổ chức, cá nhân phải bổ sung và thời hạn hoàn thành việc bổ sung. b) Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện một lần trong suốt quá trình xử lý của một đơn vị chuyên môn; nghiêm cấm việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp giấy tờ, tài liệu không được quy định trong hồ sơ phải nộp. Thời hạn chuyển trả kết quả trong trường hợp này không tính khoảng thời gian mà tổ chức, cá nhân thực hiện bổ sung hồ sơ và được xác định bằng khoảng thời gian đã xử lý từ khi tiếp nhận hồ sơ đến khi có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ cộng với khoảng thời gian kể từ ngày tổ chức, cá nhân bổ sung đủ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận một cửa và phải được ghi rõ trên phiếu biên nhận hồ sơ; tổng số thời gian giải quyết hồ sơ (cộng dồn) không được vượt quá thời hạn giải quyết TTHC theo quy định. 2. Công chức phòng chuyên môn của các đơn vị phối hợp thẩm định, xử lý hồ sơ của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi trách nhiệm của cơ quan mình trình lãnh đạo cơ quan phê duyệt hoặc có kết luận không đủ điều kiện giải quyết, chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa của cơ quan mình để chuyển trả đến bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối đúng thời gian quy định. 3. Khi tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ từ các cơ quan chuyên môn khác phối hợp chuyển đến, Bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối phải cập nhật vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn của cơ quan. Công chức phòng chuyên môn của cơ quan đầu mối trực tiếp giải quyết hồ sơ tổng hợp các kết quả giải quyết của các cơ quan khác phối hợp, báo cáo lãnh đạo sở, ngành, mình phê duyệt hồ sơ hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ. 4. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi có kết luận không giải quyết, công chức chuyên môn phải có văn bản thông báo lý do và phối hợp với Bộ phận một cửa để liên hệ tổ chức, công dân trả lại hồ sơ. Thời gian tối đa để các phòng, ban chuyên môn thuộc sở, ban, ngành có văn bản kết luận không giải quyết là không quá 1/2 thời gian được quy định giải quyết tại đơn vị mình. Điều18. Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ 1. Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết từ phòng chuyên môn, Bộ phận một cửa trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng thời gian đã hẹn; đề nghị tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả vào phiếu biên nhận hồ sơ lưu tại Bộ phận một cửa; ghi cụ thể thời gian nhận kết quả tại sở, ban, ngành; thu phí, lệ phí đối với những hồ sơ được thu phí, lệ phí theo quy định hiện hành. 2. Trường hợp thời gian trả kết quả quá thời gian hẹn trả kết quả trên phiếu biên nhận mà lý do là từ phía tổ chức, cá nhân thì Bộ phận một cửa ghi cụ thể lý do này vào phiếu biên nhận lưu tại Bộ phận một cửa và đề nghị tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả. 3. Trường hợp giải quyết hồ sơ chậm hơn thời gian hẹn trả kết quả được ghi trong giấy biên nhận hồ sơ thì phòng chuyên môn phải thông báo lý do bằng văn bản cho Bộ phận một cửa để Bộ phận một cửa có cơ sở giải thích lý do trễ hẹn, xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả. a) Trường hợp nguyên nhân chậm trễ do lỗi chủ quan của phòng chuyên môn của cơ quan đầu mối thì công chức chuyên môn chịu trách nhiệm xử lý hồ sơ phải đại diện phòng chuyên môn giải thích lý do trễ hẹn, xin lỗi tổ chức, cá nhân. b) Trường hợp nguyên nhân chậm trễ do công việc bị ách tắc tại cơ quan, đơn vị phối hợp, thì cơ quan, đơn vị đó phải có văn bản giải thích nguyên nhân chậm trễ gửi đến Bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối để công chức của Bộ phận một cửa có cơ sở giải thích lý do trễ hẹn, xin lỗi tổ chức, cá nhân. 4. Việc hẹn lại thời gian trả kết quả chỉ được thực hiện một lần, thời hạn trả kết quả trong trường hợp này được cộng thêm nhưng không quá 1/3 tổng thời gian giải quyết thủ tục. Trường hợp có kết quả giải quyết sớm hơn ngày hẹn, Bộ phận một cửa có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận. Điều19. Trách nhiệm của các cơ quan trong triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông 1. Đối với thủ tục hành chính cùng thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của hai hay nhiều sở, ban, ngành mà nội dung chính của thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về chuyên ngành của sở, ban, ngành nào thì sở, ban, ngành đó là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (trừ những thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền giao cho một cơ quan cụ thể làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả) và chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy chế phối hợp giải quyết trình UBND tỉnh ban hành. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện. 2. Đối với thủ tục hành chính cùng thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và các sở, ban, ngành thì sở quản lý nhà nước về chuyên ngành chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng quy chế phối hợp giải quyết trình UBND tỉnh ban hành. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện. 3. Tại Bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối phải niêm yết công khai đầy đủ nội dung thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của các cơ quan khác phối hợp. 4. Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các cơ quan có liên quan thực hiện cơ chế một cửa liên thông và tổng hợp tình hình báo cáo UBND tỉnh. Điều20. Quy định trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính 1. Trong trường hợp theo quy định hồ sơ trước khi tiếp nhận, giải quyết cần phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì sở, ban, ngành đầu mối phải có văn bản lấy ý kiến. Thời hạn đề nghị các cơ quan tham gia góp ý kiến phải hợp lý, tùy thuộc vào nội dung lấy ý kiến nhưng không được ít hơn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hành văn bản đến ngày quy định trả lời; trừ các trường hợp đã được UBND tỉnh quy định cụ thể về thời hạn. Sau khi nhận được ý kiến góp ý của các sở, ban, ngành liên quan, trường hợp hồ sơ còn vướng mắc, cần phải chỉnh sửa thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu quá thời gian quy định mà các cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời thì xem như là đồng ý và phải chịu trách nhiệm với các hậu quả, vướng mắc phát sinh về nội dung được lấy ý kiến trong phạm vi liên quan thuộc thẩm quyền. 2. Các cơ quan có liên quan sau khi nhận được văn bản các sở, ban, ngành đầu mối gửi đến để lấy ý kiến thì có trách nhiệm tham gia góp ý kiến bằng văn bản, gửi về sở, ban, ngành đầu mối đúng thời gian quy định; trong trường hợp chưa gửi kịp văn bản giấy thì gửi thư điện tử; sau đó gửi văn bản giấy bằng chuyển phát nhanh về sở, ban, ngành đầu mối và phải bảo đảm thống nhất nội dung giữa gửi thư điện tử và văn bản giấy. 3. Các sở, ban, ngành phối hợp khi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để giải quyết từ cơ quan đầu mối chuyển đến chịu trách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền và trả kết quả về cơ quan chủ trì theo đúng nội dung, thời gian quy định trong các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. ChươngV KIỂM TRA, BÁO CÁO VÀ LƯU HỒ SƠ GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG Điều 21. Kiểm tra, báo cáo 1. Trưởng Bộ phận một cửa thuộc các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện theo Quy định này; định kỳ vào ngày làm việc cuối cùng của hàng tháng phải có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả giải quyết hồ sơ; báo cáo lãnh đạo sở, ban, ngành (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ: tổng số hồ sơ đã tiếp nhận, đã giải quyết, số hồ sơ giải quyết trễ hạn so với quy định, lý do chậm trễ và nêu ra những khó khăn, vướng mắc và đưa ra những đề xuất, kiến nghị). 2. Lãnh đạo các sở, ban, ngành thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ của Bộ phận một cửa và của công chức chuyên môn; rà soát, đánh giá tình hình công việc; chỉ đạo các giải pháp đổi mới và nâng cao tính minh bạch, chất lượng giải quyết hồ sơ; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các sở, ban, ngành. Trong quá trình hoạt động, các sở, ban, ngành nghiên cứu, chủ động kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những thủ tục hành chính còn rườm rà, chồng chéo. 3. Các sở, ban, ngành có trách nhiệm báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của sở, ban, ngành mình theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất cho Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp). Điều22. Lưu hồ sơ Hồ sơ giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (bao gồm tất cả các tài liệu có liên quan từ khi tiếp nhận đến khi trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân) phải được tập hợp, bảo quản và lưu trữ theo quy định của pháp luật về công tác lưu trữ và theo quy định của từng sở, ban, ngành. ChươngVI TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều23. Trách nhiệm của lãnh đạo các sở, ban, ngành 1. Phổ biến, quán triệt Quy định này đến từng công chức, viên chức của cơ quan và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của các cơ quan. 2. Ban hành và tổ chức thực hiện nội quy, quy chế hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, xử lý, trình ký, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của cơ quan theo hướng đơn giản hóa thủ tục hành chính và các quy định pháp luật hiện hành. Ngoài các lĩnh vực được quy định tại chương II Quy định này, sở, ban, ngành căn cứ vào tình hình thực tế đề xuất cơ quan có thẩm quyền trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định một số lĩnh vực khác cần được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị. 3. Tổ chức hoạt động của Bộ phận một cửa theo hướng chính quy, hiện đại: bố trí công chức làm việc tại Bộ phận một cửa, đúng chuyên môn, nghiệp vụ, có phẩm chất, đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm và tính chuyên nghiệp cao trong thực thi công vụ, tận tụy với công việc; bố trí phòng làm việc của Bộ phận một cửa tại nơi thuận tiện, có diện tích đáp ứng yêu cầu công việc, trong đó 50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân đến giao dịch; trang bị đủ điều kiện cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ và giao dịch với tổ chức, cá nhân. 4. Thông báo, niêm yết công khai tại Bộ phận một cửa và trên trang thông tin điện tử của cơ quan về danh mục thủ tục hành chính (giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí, thời gian giải quyết các loại công việc); nội quy, quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; thời gian làm việc; sơ đồ làm việc của cơ quan; danh sách công chức làm việc tại Bộ phận một cửa và số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo và các trưởng phòng chuyên môn của cơ quan để tổ chức, cá nhân liên hệ và phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết thủ tục hành chính. 5. Triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính nói chung và phục vụ hỗ trợ việc tra cứu, tiếp nhận, xử lý, giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuận tiện, kịp thời, chính xác. 6. Tổ chức và tạo điều kiện cho công chức làm việc tại Bộ phận một cửa dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng giao tiếp ứng xử của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức. 7. Thông tin, tuyên truyền để tổ chức, cá nhân biết về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh; hoạt động của cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc thuộc thẩm quyền cơ quan mình. 8. Chỉ đạo thực hiện việc tự rà soát, nghiên cứu, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung nội dung danh mục thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết cho từng loại thủ tục hành chính phù hợp với quy định hiện hành. Thông báo kịp thời, chính xác những nội dung thay đổi của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chuyên ngành quản lý nhà nước đến các cơ quan để thực hiện theo quy định; đồng thời, gửi báo cáo (kèm theo các văn bản có nội dung liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính kể cả các văn bản do sở, ban, ngành ban hành) về Sở Nội vụ và Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. 9. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của cơ quan và các đơn vị trực thuộc theo thẩm quyền. Điều24. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan 1. Sở Nội vụ: a) Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quy định này tại các sở, ban, ngành; phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan để kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh. b) Phối hợp với Sở Tài chính nghiên cứu, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi Nghị quyết về mức phụ cấp, trang bị đối với công chức làm việc tại Bộ phận một cửa của cơ quan hành chính nhà nước cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định hiện hành của nhà nước. 2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn chế độ thu, chi và sử dụng các nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị. 3. Các Sở: Lao độngThương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan ngành dọc có liên quan: Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh để thực hiện giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa liên thông. 4. Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trên các lĩnh vực được phân công trong Quy định này thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. 5. Sở Thông tin và Truyền thông: a) Phối hợp với Báo Phú Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trung tâm truyền hình Việt Nam tại Phú Yên cùng các trang thông tin đại chúng khác trên địa bàn tỉnh để tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện nội dung của Quy định này. b) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; duy trì hoạt động thường xuyên trang thông tin điện tử về thủ tục hành chính. Điều25. Khen thưởng, kỷ luật 1. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành theo đúng Quy định này và góp phần nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan đối với các tổ chức, cá nhân là một trong những căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác hàng năm của lãnh đạo và công chức của các sở, ban, ngành. 2. Công chức hoàn thành tốt các nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông được xem xét, khen thưởng hàng năm theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng. Công chức có năng lực tốt trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông là nguồn cán bộ trong quy hoạch, được xem xét, bổ nhiệm của cơ quan. 3. Công chức làm việc tại Bộ phận một cửa có sai sót từ 02 lần trở lên trong việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ và công chức ở các bộ phận, cơ quan chuyên môn giải quyết hồ sơ chậm hơn thời gian quy định từ 02 lần trở lên mà không có lý do chính đáng thì tùy vào mức độ vi phạm bị xử lý hoặc thay đổi vị trí công tác. 4. Cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức có hành vi vi phạm các quy định hoặc cản trở việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thì được xem là không hoàn thành nhiệm vụ công tác hàng năm; tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều26. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh vướng mắc thì các sở, ban, ngành phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi và bổ sung cho phù hợp./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Phạm Đình Cự
{ "collection_source": [ "công báo" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả \nhồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông \ntại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Phú Yên", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "UBND tỉnh Phú Yên", "effective_date": "15/06/2013", "enforced_date": "...", "expiry_date": "02/06/2016", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "05/06/2013", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên", "Chủ tịch", "Phạm Đình Cự" ], "official_number": [ "15/2013/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "bị bãi bỏ bởi Quyết định số 1175/QĐ-UBND ngày 2/6/2016 của UBND tỉnh Phú Yên V/v bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh thuộc lĩnh vực cải cách hành chính" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả \nhồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông \ntại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Phú Yên", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14034" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
507
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=507&Keyword=
Decision 14/2000/QĐ-BCN
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE MINISTRY OF INDUSTRY</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 14/2000/QĐ-BCN </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , April 03, 2000</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <html><head> </head><body><font size="2"><b><p>DECISION No. <a class="toanvan" target="_blank">14/2000/QD-BCN</a> of April 3, 2000 transferring kindergartens (creches and pre-schools) which belong to member units of Vietnam Coal Corporation to the management of the People’s Committee of Quang Ninh province</p></b><p>To transfer in status quo 24 kindergartens (including 148 nursery and pre-school education classes) which belong to 23 member units of Vietnam Coal Corporation to the management of the People’s Committee of Quang Ninh province.</p><p>This Decision takes effect as from May 1</p></font><font size="1">st</font><font size="2">, 2000.- (Summary)<p> </p></font></body></html> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Minister </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Dang Vu Chu</p></td></tr></table> </div> </div>
THE MINISTRY OF INDUSTRY Number: 14/2000/QĐBCN SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , April 03, 2000 DECISION No.14/2000/QDBCN of April 3, 2000 transferring kindergartens (creches and preschools) which belong to member units of Vietnam Coal Corporation to the management of the People’s Committee of Quang Ninh province To transfer in status quo 24 kindergartens (including 148 nursery and pre school education classes) which belong to 23 member units of Vietnam Coal Corporation to the management of the People’s Committee of Quang Ninh province. This Decision takes effect as from May 1 st, 2000. (Summary) Minister (Signed) Dang Vu Chu
{ "collection_source": [ "Công báo điện tử;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về chính sách ngoại giao với nước Pháp", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "", "effective_date": "15/11/1946", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "31/10/1946", "issuing_body/office/signer": [ "Quốc hội", "Chủ tịch Quốc hội", "Hoàng Văn Hoan" ], "official_number": [ "Không số" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết Không số Về chính sách ngoại giao với nước Pháp", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
27792
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=27792&Keyword=
Nghị định 81/2012/NĐ-CP
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> CHÍNH PHỦ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 81/2012/NĐ-CP</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 8 tháng 10 năm 2012</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>NGHỊ ĐỊNH</b></font></p> <p align="center" style="text-align:center;margin:0px 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2008/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ </b></font></p> <p align="center" style="text-align:center;margin:0px 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội </b></font></p> <p align="center" style="text-align:center;margin:0px 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">109/2002/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều </b></font></p> <p align="center" style="text-align:center;margin:0px 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều </b></font></p> <p align="center" style="text-align:center;margin:0px 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi</b></font></p> <p align="center" style="text-align:center;margin:0px 0cm;"> <b><font face="Arial" size="2">________________________________</font></b></p> <p style="text-align:justify;margin:0px 0cm;">  </p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</i></font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><i>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;</i></font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</i></font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><i>Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2008/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">109/2002/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi,</i></font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2008/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2008/NĐ-CP)</a></b></font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>“Điều 16. Hồ sơ, thủ tục thành lập</b></font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Hồ sơ thành lập gồm:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Tờ trình thành lập (Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo)</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Nội dung tờ trình nêu rõ:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Quá trình xây dựng đề án;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Nội dung cơ bản của đề án;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau.</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Đề án thành lập (Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo)</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Nội dung đề án gồm:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Mục tiêu và nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động cửa cơ sở bảo trợ xã hội;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Đối tượng tiếp nhận;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Tổ chức bộ máy, nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Kế hoạch kinh phí;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Dự kiến hiệu quả;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Kiến nghị của cơ quan, đơn vị trình.</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">c) Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo)</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Dự thảo quy chế gồm các nội dung cơ bản:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Cơ chế quản lý tài sản, tài chính;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội.</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Thủ tục thành lập: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội gửi một bộ hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thành lập qua cơ quan thẩm định quy định tại Điều 17 Nghị định này.”</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Điều 17 sửa đổi, bổ sung như sau:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>“Điều 17. Thẩm quyền thẩm định hồ sơ</b></font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Cơ quan thẩm định</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Đối với cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ thì cơ quan thẩm định là Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Ban Tổ chức cán bộ;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Đối với cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì cơ quan thẩm định là Sở Nội vụ;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">c) Đối với cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì cơ quan thẩm định là Phòng Nội vụ.</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Trách nhiệm thẩm định</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Cơ quan thẩm định nêu tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định này có trách nhiệm tiếp nhận và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ; trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì phải tiến hành thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Trường hợp cơ quan thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Khoản 4 Điều 19 được sửa đổi như sau:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">“4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định, người có thẩm quyền quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 19 Nghị định này phải ra quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.”</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Khoản 3 và Khoản 4 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">“3. Hồ sơ xin giải thể cơ sở bảo trợ xã hội gồm:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (Mẫu số 4 Phụ lục kèm theo);</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">c) Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể.</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được một bộ hồ sơ xin giải thể, người có thẩm quyền phải ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền.”</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">5. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>“Điều 21. Thay đổi tên cơ sở, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động</b></font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Khi cơ sở bảo trợ xã hội thay đổi tên cơ sở, trụ sở, giám đốc hoặc quy chế hoạt động phải đề nghị bằng văn bản trước ít nhất 7 ngày làm việc với cơ quan quản lý trực tiếp và người ra quyết định thành lập.</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người ra quyết định thành lập phải trả lời bằng văn bản về đề nghị của cơ sở; quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời, thì cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện việc thay đổi.”</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">6. Khoản 2 Điều 22 được sửa đổi như sau:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">“2. Lý lịch trích ngang của đối tượng.”</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">7. Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>“Điều 23. Thủ tục tiếp nhận đối tượng</b></font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Thủ tục tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Đối tượng (hoặc thân nhân) phải làm đơn xin vào cơ sở bảo trợ xã hội kèm theo lý lịch trích ngang của đối tượng; nếu là người tâm thần mãn tính phải kèm 01 hồ sơ bệnh án, kết luận giám định của cơ sở y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Trường hợp khẩn cấp phải có biên bản xác nhận của cơ sở bảo trợ xã hội;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">c) Trường hợp đối tượng tự nguyện thì có hợp đồng thoả thuận giữa giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội với đối tượng hoặc người đại diện của đối tượng.</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Thủ tục tiếp nhận đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Cơ sở có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy trình sau:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Bước 1. Lập biên bản tiếp nhận có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở. Đối với đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng (nếu có thể);</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Bước 2. Đánh giá về mức độ tổn thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ giúp đối tượng;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Bước 3. Bảo đảm an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp thời;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Đối với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 25 ngày làm việc;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Bước 4. Quyết định nuôi dưỡng đối tượng tại cơ sở bảo trợ xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Bước 5. Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định. Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch.</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở công lập. Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng. Trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc, phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định.”</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">8. Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>“Điều 25. Hồ sơ thành lập</b></font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Hồ sơ thành lập gồm:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo);</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định này;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Quy chế hoạt động theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định này;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">5. Lý lịch trích ngang của người dự kiến làm giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">6. Có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi cơ sở bảo trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động;</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">7. Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">9. Điều 26 được sửa đổi như sau:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>“Điều 26. Thủ tục thành lập, thẩm định, giải thể, thay đổi tên cơ sở, trụ sở, giám đốc, quy chế thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Nghị định này.”</b></font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">10. Khoản 3 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">“3. Cơ sở bảo trợ xã hội thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực, đối chiếu với các quy định tại Chương II Nghị định này để sắp xếp lại trước ngày 31 tháng 12 năm 2013; cơ sở bảo trợ xã hội thành lập sau ngày Nghị định này có hiệu lực phải tuân thủ các quy định của Nghị định này.”</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Điểm b Khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">109/2002/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (sau đây gọi tắt là Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">109/2002/NĐ-CP</a>) được sửa đổi, bổ sung như sau:</b></font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">“b) Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh khác có các điều kiện như các doanh nghiệp, cơ sở quy định tại Điểm a Khoản này, nếu tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm thì phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 7 ngày làm việc trước khi thực hiện cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại địa phương, nơi doanh nghiệp, cơ sở tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.”</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Hiệu lực thi hành</b></font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012.</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Bãi bỏ các Điều 16, Điều 17, Khoản 4 Điều 19, Khoản 3 và 4 Điều 20, Điều 21, Khoản 2 Điều 22, Điều 23, Điều 25, Điều 26, Khoản 3 Điều 32 tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2008/NĐ-CP</a> và Điểm b Khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">109/2002/NĐ-CP</a> đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định này.</font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Tổ chức thực hiện</b></font></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</font></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. CHÍNH PHỦ</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tấn Dũng</p></td></tr></table> </div> </div>
CHÍNH PHỦ Số: 81/2012/NĐCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 8 tháng 10 năm 2012 NGHỊ ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số68/2008/NĐCP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số109/2002/NĐCP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số68/2008/NĐCP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐCP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐCP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 68/2008/NĐCP) 1. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 16. Hồ sơ, thủ tục thành lập 1. Hồ sơ thành lập gồm: a) Tờ trình thành lập (Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo) Nội dung tờ trình nêu rõ: Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội; Quá trình xây dựng đề án; Nội dung cơ bản của đề án; Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau. b) Đề án thành lập (Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo) Nội dung đề án gồm: Mục tiêu và nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội; Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động cửa cơ sở bảo trợ xã hội; Đối tượng tiếp nhận; Tổ chức bộ máy, nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm; Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc; Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết; Kế hoạch kinh phí; Dự kiến hiệu quả; Kiến nghị của cơ quan, đơn vị trình. c) Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo) Dự thảo quy chế gồm các nội dung cơ bản: Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ; Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên; Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng; Cơ chế quản lý tài sản, tài chính; Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội. 2. Thủ tục thành lập: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội gửi một bộ hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thành lập qua cơ quan thẩm định quy định tại Điều 17 Nghị định này.” 2. Điều 17 sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 17. Thẩm quyền thẩm định hồ sơ 1. Cơ quan thẩm định a) Đối với cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ thì cơ quan thẩm định là Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Ban Tổ chức cán bộ; b) Đối với cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì cơ quan thẩm định là Sở Nội vụ; c) Đối với cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì cơ quan thẩm định là Phòng Nội vụ. 2. Trách nhiệm thẩm định a) Cơ quan thẩm định nêu tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định này có trách nhiệm tiếp nhận và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ; trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì phải tiến hành thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội; b) Trường hợp cơ quan thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 3. Khoản 4 Điều 19 được sửa đổi như sau: “4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định, người có thẩm quyền quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 19 Nghị định này phải ra quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.” 4. Khoản 3 và Khoản 4 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau: “3. Hồ sơ xin giải thể cơ sở bảo trợ xã hội gồm: a) Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (Mẫu số 4 Phụ lục kèm theo); b) Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý; c) Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể. 4. Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được một bộ hồ sơ xin giải thể, người có thẩm quyền phải ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền.” 5. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 21. Thay đổi tên cơ sở, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động 1. Khi cơ sở bảo trợ xã hội thay đổi tên cơ sở, trụ sở, giám đốc hoặc quy chế hoạt động phải đề nghị bằng văn bản trước ít nhất 7 ngày làm việc với cơ quan quản lý trực tiếp và người ra quyết định thành lập. 2. Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người ra quyết định thành lập phải trả lời bằng văn bản về đề nghị của cơ sở; quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời, thì cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện việc thay đổi.” 6. Khoản 2 Điều 22 được sửa đổi như sau: “2. Lý lịch trích ngang của đối tượng.” 7. Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 23. Thủ tục tiếp nhận đối tượng 1. Thủ tục tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội a) Đối tượng (hoặc thân nhân) phải làm đơn xin vào cơ sở bảo trợ xã hội kèm theo lý lịch trích ngang của đối tượng; nếu là người tâm thần mãn tính phải kèm 01 hồ sơ bệnh án, kết luận giám định của cơ sở y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên; b) Trường hợp khẩn cấp phải có biên bản xác nhận của cơ sở bảo trợ xã hội; c) Trường hợp đối tượng tự nguyện thì có hợp đồng thoả thuận giữa giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội với đối tượng hoặc người đại diện của đối tượng. 2. Thủ tục tiếp nhận đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp a) Cơ sở có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy trình sau: Bước 1. Lập biên bản tiếp nhận có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở. Đối với đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng (nếu có thể); Bước 2. Đánh giá về mức độ tổn thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ giúp đối tượng; Bước 3. Bảo đảm an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp thời; Đối với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 25 ngày làm việc; Bước 4. Quyết định nuôi dưỡng đối tượng tại cơ sở bảo trợ xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng; Bước 5. Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định. Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch. b) Tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở công lập. Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng. Trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc, phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định.” 8. Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 25. Hồ sơ thành lập Hồ sơ thành lập gồm: 1. Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo); 2. Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định này; 3. Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội; 4. Quy chế hoạt động theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định này; 5. Lý lịch trích ngang của người dự kiến làm giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội; 6. Có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi cơ sở bảo trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động; 7. Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.” 9. Điều 26 được sửa đổi như sau: “Điều 26. Thủ tục thành lập, thẩm định, giải thể, thay đổi tên cơ sở, trụ sở, giám đốc, quy chế thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Nghị định này.” 10. Khoản 3 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau: “3. Cơ sở bảo trợ xã hội thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực, đối chiếu với các quy định tại Chương II Nghị định này để sắp xếp lại trước ngày 31 tháng 12 năm 2013; cơ sở bảo trợ xã hội thành lập sau ngày Nghị định này có hiệu lực phải tuân thủ các quy định của Nghị định này.” Điều2. Điểm b Khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 109/2002/NĐCP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (sau đây gọi tắt là Nghị định số 109/2002/NĐCP) được sửa đổi, bổ sung như sau: “b) Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh khác có các điều kiện như các doanh nghiệp, cơ sở quy định tại Điểm a Khoản này, nếu tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm thì phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 7 ngày làm việc trước khi thực hiện cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại địa phương, nơi doanh nghiệp, cơ sở tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.” Điều3. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012. 2. Bãi bỏ các Điều 16, Điều 17, Khoản 4 Điều 19, Khoản 3 và 4 Điều 20, Điều 21, Khoản 2 Điều 22, Điều 23, Điều 25, Điều 26, Khoản 3 Điều 32 tại Nghị định số 68/2008/NĐCP và Điểm b Khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 109/2002/NĐCP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định này. Điều4. Tổ chức thực hiện Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. TM. CHÍNH PHỦ Thủ tướng (Đã ký) Nguyễn Tấn Dũng
{ "collection_source": [ "Công báo số 631+632, năm 2012" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Nghị định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "01/12/2012", "enforced_date": "20/10/2012", "expiry_date": "...", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "08/10/2012", "issuing_body/office/signer": [ "Chính phủ", "Thủ tướng", "Nguyễn Tấn Dũng" ], "official_number": [ "81/2012/NĐ-CP" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế 1 phần bởi văn bản Nghị định 45/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị định 81/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Nghị định 195/CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10398" ], [ "Nghị định 109/2002/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21828" ], [ "Nghị định 68/2008/NĐ-CP Quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24583" ] ], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 17/2008/QH12 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12803" ], [ "Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
64366
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hungyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=64366&Keyword=
Quyết định 01/2005/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH HƯNG YÊN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 01/2005/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hưng Yên, ngày 11 tháng 1 năm 2005</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc kiện toàn ban quản lý di tích và danh thắng trực thuộc Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh Hưng Yên</strong></p> <p align="center"> ________________________</p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư liên tịch số 28/TTLT ngày 13/01/1998 của Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) – Bộ Văn hóa – Thông tin- Ủy ban Thể dục – Thể thao về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của cơ quan giúp Ủy ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về văn hóa, thông tin ở địa phương;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông báo số 674-TB/UB ngày 30/12/2004 của Thường trực Tỉnh ủy Hưng Yên về việc kiện toàn Ban Quản lý di tích và danh thắng thuộc Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin tại Tờ trình số 301/TT-VHTT ngày 11/11/2004 của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 09/TT-SNV ngày 05/01/2005.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Kiện toàn Ban Quản lý di tích và danh tháng trực thuộc Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh.</p> <p> - Ban Quản lý di tích và danh thắng là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh, có chức năng giúp Giám đốc Sở quản lý các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được UBND tỉnh phân cấp trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.</p> <p> Ban có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.</p> <p> Địa điểm: Trước mắt đặt tại Văn miếu Xích Đằng – Phường Lam Sơn – Thị xã Hưng Yên</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Ban Quản lý di tích và danh thắng có nhiệm vụ sau:</p> <p> Phối hợp với Bảo tàng tỉnh và các ngành có liên quan xây dựng quy hoạch bảo tồn, tôn tạo, trùng tu, chống xuống cấp các di tích; lập hồ sơ xếp hạng di tích, xây dựng nội quy, quy chế về quản lý, bảo vệ cổ vật tại các di tích;</p> <p> Quản lý hồ sơ xếp hạng di tích, in ấn tài liệu tuyên truyền quảng bá rộng rãi các di tích và thực hiện hướng dẫn tham quan;</p> <p> Giúp Giám đốc Sở tham mưu cho UBND tỉnh hướng dẫn các huyện, thị xã có di tích khai thác nguồn thu và quản lý nguồn thu theo quy định của pháp luật;</p> <p> Thực hiện những nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban gồm:</p> <p> 1. Lãnh đạo Ban: gồm Trưởng ban và 01 Phó trưởng ban</p> <p> 2. Các bộ phận chuyên môn gồm:</p> <p> - Bộ phận Quản lý di tích và danh tháng;</p> <p> - Bộ phận Tuyên truyền, quảng bá, hướng dẫn tham quan;</p> <p> - Bộ phận hành chính, lưu trữ.</p> <p> Trưởng ban do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm; Phó Trưởng ban do Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có sự thỏa thuận bằng văn bản của Sở Nội vụ; Kế toán do Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin bổ nhiệm, miễn nhiệm.</p> <p> Giao Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin phê duyệt quy chế làm việc của Ban và các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ theo đề nghị cảu trưởng ban Ban quản lý di tích và danh thắng.</p> <p> 3. Định biên: 7 người; việc tuyển chọn cán bộ, viên chức phải đảm bảo được đào tạo đại học chính quy đúng chuyên ngành và có năng khiếu về ngoại ngữ, thuyết minh, tuyên truyền, quảng bá; giảm tối đa định biên hành chính tạp vụ.</p> <p> 4. Kinh phí hoạt động ban đầu do ngân sách nhà nước cấp; Khi có nguồn thu sẽ thực hiện theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">10/2002/NĐ-CP</a> ngày 16/1/2002 củaChính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và các văn bản hướng dẫn khác của các cơ quan chức năng có liên quan.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Trưởng Ban Quản lý dictích và danh thắng tỉnh Hưng Yên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.</p> <p> Quyết định này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">949/1999/QĐ-UB</a> ngày 28/5/1999 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc thành lập Ban quản lý di tích và danh thắng.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Đình Phách</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH HƯNG YÊN Số: 01/2005/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hưng Yên, ngày 11 tháng 1 năm 2005 QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN Về việc kiện toàn ban quản lý di tích và danh thắng trực thuộc Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh Hưng Yên ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Thông tư liên tịch số 28/TTLT ngày 13/01/1998 của Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) – Bộ Văn hóa – Thông tin Ủy ban Thể dục – Thể thao về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của cơ quan giúp Ủy ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về văn hóa, thông tin ở địa phương; Căn cứ Thông báo số 674TB/UB ngày 30/12/2004 của Thường trực Tỉnh ủy Hưng Yên về việc kiện toàn Ban Quản lý di tích và danh thắng thuộc Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin tại Tờ trình số 301/TTVHTT ngày 11/11/2004 của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 09/TTSNV ngày 05/01/2005. QUYẾT ĐỊNH Điều1. Kiện toàn Ban Quản lý di tích và danh tháng trực thuộc Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh. Ban Quản lý di tích và danh thắng là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh, có chức năng giúp Giám đốc Sở quản lý các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh được UBND tỉnh phân cấp trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành. Ban có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật. Địa điểm: Trước mắt đặt tại Văn miếu Xích Đằng – Phường Lam Sơn – Thị xã Hưng Yên Điều2. Ban Quản lý di tích và danh thắng có nhiệm vụ sau: Phối hợp với Bảo tàng tỉnh và các ngành có liên quan xây dựng quy hoạch bảo tồn, tôn tạo, trùng tu, chống xuống cấp các di tích; lập hồ sơ xếp hạng di tích, xây dựng nội quy, quy chế về quản lý, bảo vệ cổ vật tại các di tích; Quản lý hồ sơ xếp hạng di tích, in ấn tài liệu tuyên truyền quảng bá rộng rãi các di tích và thực hiện hướng dẫn tham quan; Giúp Giám đốc Sở tham mưu cho UBND tỉnh hướng dẫn các huyện, thị xã có di tích khai thác nguồn thu và quản lý nguồn thu theo quy định của pháp luật; Thực hiện những nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao. Điều3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban gồm: 1. Lãnh đạo Ban: gồm Trưởng ban và 01 Phó trưởng ban 2. Các bộ phận chuyên môn gồm: Bộ phận Quản lý di tích và danh tháng; Bộ phận Tuyên truyền, quảng bá, hướng dẫn tham quan; Bộ phận hành chính, lưu trữ. Trưởng ban do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm; Phó Trưởng ban do Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có sự thỏa thuận bằng văn bản của Sở Nội vụ; Kế toán do Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin bổ nhiệm, miễn nhiệm. Giao Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin phê duyệt quy chế làm việc của Ban và các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ theo đề nghị cảu trưởng ban Ban quản lý di tích và danh thắng. 3. Định biên: 7 người; việc tuyển chọn cán bộ, viên chức phải đảm bảo được đào tạo đại học chính quy đúng chuyên ngành và có năng khiếu về ngoại ngữ, thuyết minh, tuyên truyền, quảng bá; giảm tối đa định biên hành chính tạp vụ. 4. Kinh phí hoạt động ban đầu do ngân sách nhà nước cấp; Khi có nguồn thu sẽ thực hiện theo Nghị định số 10/2002/NĐCP ngày 16/1/2002 củaChính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và các văn bản hướng dẫn khác của các cơ quan chức năng có liên quan. Điều4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Trưởng Ban Quản lý dictích và danh thắng tỉnh Hưng Yên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 949/1999/QĐUB ngày 28/5/1999 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc thành lập Ban quản lý di tích và danh thắng. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Đình Phách
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc kiện toàn ban quản lý di tích và danh thắng trực thuộc Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh Hưng Yên", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Hưng Yên", "effective_date": "11/01/2005", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "11/01/2005", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên", "Chủ tịch", "Nguyễn Đình Phách" ], "official_number": [ "01/2005/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 48/2021/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý di tích tỉnh Hưng Yên trực thuôc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=149411" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 949/1999/QĐ-UB V/v Thành lập Ban quản lý di tích và danh thắng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=62948" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 01/2005/QĐ-UB Về việc kiện toàn ban quản lý di tích và danh thắng trực thuộc Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh Hưng Yên", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 10/2002/NĐ-CP Về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22848" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
124204
vbpl.vn
http://vbpl.vn//lamdong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=124204&Keyword=
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH LÂM ĐỒNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 43/2008/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lâm Đồng, ngày 22 tháng 9 năm 2008</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý, sử dụng </strong></p> <p align="center"> <strong>Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng</strong></p> <p align="center"> <strong>---------------------------------</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</p> <p style="text-align:justify;"> Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;</p> <p style="text-align:justify;"> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP;</a> Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">07/2008/TT-BTC</a> ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí đăng ký cư trú và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/2008/TT-BCA-C11</a> ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân;</p> <p style="text-align:justify;"> Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">98/2008/NQ-HĐND</a> ngày 11/7/2008 của HĐND tỉnh Lâm Đồng khóa VII-kỳ họp thứ 12 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">67/2006/NQ-HĐND</a> và Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">69/2007/NQ-HĐND</a> của HĐND tỉnh về danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;</p> <p style="text-align:justify;"> Theo đề nghị của của Liên ngành: Sở Tài chính - Cục Thuế - Sở Tư pháp Lâm Đồng tại Tờ trình số 1549/TTr-LN ngày 08/9/2008,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Quy định mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý, sử dụng Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:</p> <p> 1. Mức thu:</p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:630px;" width="630"> <tbody> <tr> <td rowspan="2" style="width:43px;"> <p align="center"> <strong>Số TT</strong></p> </td> <td rowspan="2" style="width:269px;"> <p align="center"> <strong>Các khoản thu</strong></p> </td> <td rowspan="2" style="width:108px;"> <p align="center" style="margin-right:-3.45pt;"> <strong>Đơn vị tính</strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:210px;"> <p align="center" style="margin-right:-3.45pt;"> <strong>Mức thu</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:114px;height:49px;"> <p align="center" style="margin-right:-3.45pt;"> <strong>Đối với các phường thuộc TX, Bảo Lộc và TP. Đà Lạt</strong></p> </td> <td style="width:96px;height:49px;"> <p align="center" style="margin-right:-3.45pt;"> <strong>Đối với </strong></p> <p align="center" style="margin-right:-3.45pt;"> <strong>các địa bàn còn lại</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:269px;"> <p> Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> đồng/lần đăng ký</p> </td> <td style="width:114px;"> <p align="center"> 10.000</p> </td> <td style="width:96px;"> <p align="center"> 5.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:269px;"> <p> Cấp mới, cấp lại, đổi số hộ khẩu, sổ tạm trú</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> đồng/lần cấp</p> </td> <td style="width:114px;"> <p align="center"> 15.000</p> </td> <td style="width:96px;"> <p align="center"> 7.500</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:269px;"> <p> Cấp mới, cấp lại, đổi số hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center" style="margin-right:-5.4pt;"> đồng/lần</p> <p align="center" style="margin-right:-5.4pt;"> cấp</p> </td> <td style="width:114px;"> <p align="center" style="margin-right:-5.4pt;"> 8.000</p> </td> <td style="width:96px;"> <p align="center"> 4.000</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="2" style="width:43px;"> <p align="center"> <strong>Số TT</strong></p> </td> <td rowspan="2" style="width:269px;"> <p align="center"> <strong>Các khoản thu</strong></p> </td> <td rowspan="2" style="width:108px;"> <p align="center" style="margin-right:-3.45pt;"> <strong>Đơn vị tính</strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:210px;"> <p align="center" style="margin-right:-3.45pt;"> <strong>Mức thu</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:114px;height:49px;"> <p align="center" style="margin-right:-3.45pt;"> <strong>Đối với các phường thuộc TX, Bảo Lộc và TP. Đà Lạt</strong></p> </td> <td style="width:96px;height:49px;"> <p align="center" style="margin-right:-3.45pt;"> <strong>Đối với </strong></p> <p align="center" style="margin-right:-3.45pt;"> <strong>các địa bàn còn lại</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:269px;"> <p> Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)</p> </td> <td style="width:108px;"> <p align="center"> đồng/lần đính chính</p> </td> <td style="width:114px;"> <p align="center"> 5.000</p> </td> <td style="width:96px;"> <p align="center"> 2.500</p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p style="text-align:justify;"> 2. Quản lý và sử dụng:</p> <p style="text-align:justify;"> Biên lai chứng từ thu Lệ phí thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Tỷ lệ điều tiết để lại:</p> <p style="text-align:justify;"> - Đối với cơ quan thực hiện đăng ký quản lý cư trú cấp xã nộp 100% vào ngân sách Nhà nước trên tổng số thực thu, đồng thời lập kế hoạch chi phí cần thiết phục vụ cho công tác thu lệ phí và được ngân sách Nhà nước cấp lại.</p> <p style="text-align:justify;"> - Đối với cơ quan thực hiện đăng ký quản lý cư trú cấp huyện được để lại 30% số tiền thu được để phục vụ công tác thu, 70% còn lại nộp toàn bộ vào ngân sách Nhà nước.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Cơ quan tổ chức thu, đối tượng nộp, trường hợp miễn thu và không thu lệ phí đăng ký cư trú:</p> <p style="text-align:justify;"> Thực hiện theo quy định tại phần I - Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">07/2008/TT-BTC</a> ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú; phần I và II - Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/2008/TT-BCA-C11</a> ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân. Cụ thể như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Cơ quan tổ chức thu: là cơ quan thực hiện đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú là cơ quan thu lệ phí cư trú.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Đối tượng nộp: là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú bao gồm miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ tạm trú; miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu thuộc một trong các trường hợp sau:</p> <p style="text-align:justify;"> - Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật cư trú.</p> <p style="text-align:justify;"> - Chuyển nơi đăng ký cư trú ra ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tách sổ hộ khẩu.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký cư trú bao gồm:</p> <p style="text-align:justify;"> - Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng.</p> <p style="text-align:justify;"> - Hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Mọi mức thu nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trái với Quyết định này đều bãi bỏ.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4</strong><strong>.</strong> Giao Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5</strong><strong>.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./- </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Đức Hòa</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG Số: 43/2008/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lâm Đồng, ngày 22 tháng 9 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH Về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý, sử dụng Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐCP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ CP; Thông tư số 07/2008/TTBTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí đăng ký cư trú và Thông tư số 06/2008/TTBCAC11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân; Căn cứ Nghị quyết số 98/2008/NQHĐND ngày 11/7/2008 của HĐND tỉnh Lâm Đồng khóa VIIkỳ họp thứ 12 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 67/2006/NQHĐND và Nghị quyết số 69/2007/NQHĐND của HĐND tỉnh về danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Theo đề nghị của của Liên ngành: Sở Tài chính Cục Thuế Sở Tư pháp Lâm Đồng tại Tờ trình số 1549/TTrLN ngày 08/9/2008, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Quy định mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý, sử dụng Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau: 1. Mức thu: Số TT Các khoản thu Đơn vị tính Mức thu Đối với các phường thuộc TX, Bảo Lộc và TP. Đà Lạt Đối với các địa bàn còn lại 1 Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú đồng/lần đăng ký 10.000 5.000 2 Cấp mới, cấp lại, đổi số hộ khẩu, sổ tạm trú đồng/lần cấp 15.000 7.500 3 Cấp mới, cấp lại, đổi số hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà đồng/lần cấp 8.000 4.000 Số TT Các khoản thu Đơn vị tính Mức thu Đối với các phường thuộc TX, Bảo Lộc và TP. Đà Lạt Đối với các địa bàn còn lại 4 Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) đồng/lần đính chính 5.000 2.500 2. Quản lý và sử dụng: Biên lai chứng từ thu Lệ phí thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng. 3. Tỷ lệ điều tiết để lại: Đối với cơ quan thực hiện đăng ký quản lý cư trú cấp xã nộp 100% vào ngân sách Nhà nước trên tổng số thực thu, đồng thời lập kế hoạch chi phí cần thiết phục vụ cho công tác thu lệ phí và được ngân sách Nhà nước cấp lại. Đối với cơ quan thực hiện đăng ký quản lý cư trú cấp huyện được để lại 30% số tiền thu được để phục vụ công tác thu, 70% còn lại nộp toàn bộ vào ngân sách Nhà nước. Điều2. Cơ quan tổ chức thu, đối tượng nộp, trường hợp miễn thu và không thu lệ phí đăng ký cư trú: Thực hiện theo quy định tại phần I Thông tư số 07/2008/TTBTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú; phần I và II Thông tư số 06/2008/TTBCAC11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân. Cụ thể như sau: 1. Cơ quan tổ chức thu: là cơ quan thực hiện đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú là cơ quan thu lệ phí cư trú. 2. Đối tượng nộp: là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú. 3. Các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú bao gồm miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ tạm trú; miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu thuộc một trong các trường hợp sau: Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật cư trú. Chuyển nơi đăng ký cư trú ra ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình. Tách sổ hộ khẩu. 4. Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký cư trú bao gồm: Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng. Hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc. Điều3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Mọi mức thu nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Điều4. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định. Điều5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./ TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Huỳnh Đức Hòa
{ "collection_source": [ "Hệ thống văn bản pháp luật tỉnh Lâm Đồng" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý, sử dụng Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh lâm đồng", "effective_date": "02/10/2008", "enforced_date": "25/09/2008", "expiry_date": "30/10/2014", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "22/09/2008", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Lâm Đồng", "Chủ tịch", "Huỳnh Đức Hòa" ], "official_number": [ "43/2008/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 43/2008/QĐ-UBND Về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý, sử dụng Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
164520
vbpl.vn
http://vbpl.vn//khanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=164520&Keyword=
Quyết định 35/2023/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH KHÁNH HÒA</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 35/2023/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Khánh Hòa, ngày 21 tháng 12 năm 2023</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:196px;"> <h1> ỦY BAN NHÂN DÂN</h1> <h1> TỈNH KHÁNH HÒA</h1> <p align="center">  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="4">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/PhongVu/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="96" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table>   <p>  </p> <br clear="ALL"/> <p align="center"> Số: <a class="toanvan" target="_blank">35/2023/QĐ-UBND</a></p> </td> <td style="width:47px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:381px;"> <h1> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</h1> <p align="center">  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="5">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/PhongVu/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="226" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table>   <p>  </p> <br clear="ALL"/> <p align="center"> <em>Khánh Hòa, ngày 21 tháng 12 năm 2023</em></p> <p align="center">  </p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài chính</strong></p> <p align="center"> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/PhongVu/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image003.gif" width="265" /&gt;   </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 ngày 4 tháng 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">107/2020/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2022/TT-BTC</a> ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3585/TTr-STC ngày 14 tháng 8 năm 2023.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Vị trí và chức năng</strong></p> <p> 1. Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính; ngân sách nhà nước; nợ chính quyền địa phương, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; tài sản công; các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; lĩnh vực giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Sở Tài chính có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền; đồng thời chấp hành chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài chính.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Nhiệm vụ và quyền hạn</strong></p> <p> 1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh</p> <p> a) Dự thảo chỉ thị, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> b) Dự thảo kế hoạch phát triển, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực tài chính - ngân sách, các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật;</p> <p> c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính - ngân sách cho Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện;</p> <p> d) Dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài chính (nếu có) theo quy định của pháp luật;</p> <p> đ) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở;</p> <p> e) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên (nếu có).</p> <p> 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công về lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở.</p> <p> 3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.</p> <p> 4. Về quản lý ngân sách nhà nước</p> <p> a) Xây dựng, tổng hợp, lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh hàng năm; điều chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh trong trường hợp cần thiết;</p> <p> b) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án bổ sung dự toán số tăng thu của ngân sách địa phương, phương án phân bổ, sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách địa phương và phương án điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương theo quy định;</p> <p> c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương đối với các khoản thu phân chia và mức bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;</p> <p> d) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách cấp tỉnh, sử dụng quỹ dự trữ tài chính của địa phương và các nguồn dự trữ tài chính khác theo quy định của pháp luật;</p> <p> đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền quy định các định mức phân bổ và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;</p> <p> e) Tham mưu, tổ chức thực hiện ngân sách địa phương, điều hành ngân sách địa phương theo thẩm quyền; theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách cấp tỉnh và cấp dưới;</p> <p> g) Kiểm tra việc phân bổ dự toán ngân sách được giao; hướng dẫn việc quản lý, điều hành ngân sách; chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị cùng cấp và ngân sách của cấp dưới;</p> <p> h) Hướng dẫn việc hạch toán, quyết toán ngân sách địa phương và định kỳ báo cáo việc thực hiện dự toán thu, chi ngân sách và tổ chức thực hiện chế độ công khai tài chính ngân sách của nhà nước theo quy định của pháp luật;</p> <p> i) Tổng hợp, lập quyết toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền quyết toán ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;</p> <p> k) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chi ứng trước, thu hồi các khoản chi ứng trước của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện;</p> <p> l) Phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.</p> <p> 5. Về quản lý vốn đầu tư phát triển</p> <p> a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về: chiến lược thu hút, huy động, sử dụng vốn đầu tư ngắn hạn, dài hạn trong và ngoài nước; thẩm định về các đề án, quy hoạch, chủ trương đầu tư, các dự án đầu tư; xây dựng các chính sách, biện pháp điều phối và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính đối với các chương trình, dự án ODA trên địa bàn;</p> <p> b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan: xây dựng phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công; điều chỉnh, điều hòa kế hoạch vốn đầu tư công đối với các dự án đầu tư do địa phương quản lý; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc phân bổ các nguồn vốn đầu tư công của ngân sách tỉnh, bao gồm nguồn bổ sung của ngân sách Trung ương và nguồn cân đối ngân sách cấp tỉnh từ nguồn ngân sách tỉnh vay lại;</p> <p> c) Thực hiện kiểm tra việc phân bổ dự toán ngân sách nhà nước chi đầu tư công của các đơn vị dự toán cấp I; nhập và phê duyệt dự toán trên hệ thống Tabmis theo quy định của Bộ Tài chính;</p> <p> d) Tham gia với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan về nội dung tài chính, các chính sách ưu đãi tài chính đối với các dự án;</p> <p> đ) Kiểm tra tình hình thực hiện phân bổ, quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư thuộc ngân sách địa phương của chủ đầu tư và cơ quan tài chính huyện, xã và vốn từ các nguồn thu hợp pháp khác của đơn vị sự nghiệp; tình hình kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư của Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, huyện;</p> <p> e) Chủ trì tổ chức thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý (trừ trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định khác);</p> <p> g) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước; tổng hợp, báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách do địa phương quản lý theo quy định;</p> <p> h) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, phân tích, báo cáo tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tư, đánh giá hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư;</p> <p> i) Phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh theo dõi và đôn đốc các chủ đầu tư, đơn vị quản lý dự án thu hồi số vốn đã thanh toán thừa khi dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán có số vốn được quyết toán thấp hơn số vốn đã thanh toán cho dự án và đôn đốc thu hồi các khoản tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản quá hạn chưa thu hồi.</p> <p> 6. Về quản lý tài chính đối với đất đai</p> <p> a) Là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, thực hiện và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ theo quy định của Luật Đất đai hiện hành;</p> <p> b) Chủ trì xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất; mức tỷ lệ phần trăm (%) cụ thể để xác định đơn giá thuê đất để tính thu tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trả tiền thuê đất hàng năm;</p> <p> c) Chủ trì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi;</p> <p> d) Chủ trì xác định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính thu tiền thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước, mặt nước thuê;</p> <p> đ) Chủ trì xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;</p> <p> e) Chủ trì xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền ban hành mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định;</p> <p> g) Chủ trì xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp xác định giá khởi điểm theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật về đất đai.</p> <p> 7. Về quản lý tài sản công tại địa phương</p> <p> a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương;</p> <p> b) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương;</p> <p> c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với tài sản công, ban hành danh mục mua sắm tập trung cấp tỉnh (trừ thuốc chữa bệnh, vật tư y tế và các tài sản chuyên dùng) theo quy định của pháp luật; quản lý cơ sở dữ liệu về tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương; báo cáo kê khai tài sản công và tình hình quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> d) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành theo quy định đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng; xe ô tô chuyên dùng; máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định của pháp luật;</p> <p> đ) Thẩm định, có ý kiến đối với các nhiệm vụ do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cấp tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;</p> <p> e) Quyết định theo thẩm quyền các nội dung về quản lý, sử dụng tài sản công theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện các quyết định về hình thành, sử dụng, xử lý tài sản công do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cấp tỉnh giao theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;</p> <p> g) Thực hiện việc quản lý hóa đơn bán tài sản công, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng hóa đơn, thanh quyết toán sử dụng hóa đơn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương;</p> <p> h) Chỉ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về sắp xếp lại, xử lý tài sản công. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến với các Bộ, ngành đối với phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Trung ương quản lý và nhà, đất thuộc các địa phương khác trên địa bàn tỉnh;</p> <p> i) Làm chủ tài khoản tạm giữ quản lý số tiền thu được từ xử lý, khai thác tài sản công theo quy định của pháp luật;</p> <p> k) Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người có thẩm quyền được Hội đồng nhân dân tỉnh phân cấp quyết định: xác lập sở hữu toàn dân về tài sản, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập sở hữu toàn dân đối với các loại tài sản được giao trách nhiệm tại các văn bản pháp luật quy định về trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tải sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.</p> <p> 8. Về quản lý nhà nước về tài chính đối với các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách</p> <p> a) Phối hợp cơ quan quản lý quỹ tài chính ngoài ngân sách của địa phương tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, kế hoạch tài chính năm sau và quyết toán thu, chi quỹ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh cùng với báo cáo dự toán và quyết toán ngân sách địa phương; phối hợp giải trình Hội đồng nhân dân tỉnh khi có yêu cầu;</p> <p> b) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của các Quỹ và các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.</p> <p> 9. Về quản lý tài chính doanh nghiệp</p> <p> a) Hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế độ quản lý tài chính doanh nghiệp của các loại hình doanh nghiệp, tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể; chính sách tài chính phục vụ chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước do địa phương thành lập, được giao quản lý hoặc góp vốn theo quy định của pháp luật; chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần, chế độ quản lý, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp;</p> <p> b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công việc quản lý phần vốn và tài sản nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể do địa phương thành lập, góp vốn hoặc được giao quản lý theo quy định của pháp luật;</p> <p> c) Kiểm tra việc quản lý sử dụng vốn, việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, thực hiện chức năng giám sát, tổng hợp báo cáo kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động, kiến nghị, đề xuất giải pháp với Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước do địa phương thành lập, được giao quản lý hoặc góp vốn. Cảnh báo khi thấy có dấu hiệu mất an toàn tài chính của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;</p> <p> d) Phân tích, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ vốn điều lệ 100% và các doanh nghiệp có vốn nhà nước do địa phương thành lập, được giao quản lý hoặc góp vốn; tổng hợp báo cáo tình hình chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước (báo cáo tình hình sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp) và các báo cáo khác để báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định;</p> <p> đ) Quản lý việc trích lập và sử dụng quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Trưởng ban Ban Kiểm soát và Kiểm soát viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do địa phương thành lập, được giao quản lý;</p> <p> e) Tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tài chính phục vụ chính sách phát triển hợp tác xã, kinh tế tập thể trên địa bàn theo quy định của pháp luật;</p> <p> g) Là đầu mối tiếp nhận báo cáo tài chính của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và tổng hợp, phân tích tình hình tài chính, tình hình xuất nhập khẩu, các khoản nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp FDI theo chế độ quy định phục vụ chính sách phát triển kinh tế - xã hội, thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn theo quy định của pháp luật và gửi Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.</p> <p> 10. Về quản lý giá và thẩm định giá</p> <p> a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công, phân cấp, tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá trên địa bàn theo quy định của pháp luật về giá; ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai các quy định về quản lý giá và thẩm định giá trên địa bàn;</p> <p> b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về phân công nhiệm vụ định giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh cho Sở Tài chính và các Sở quản lý ngành, lĩnh vực. Thực hiện công tác xây dựng, thẩm định phương án giá các hàng hóa, dịch vụ theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh cho Sở Tài chính; thẩm định phương án giá theo đề nghị của Sở quản lý ngành, lĩnh vực hoặc đơn vị sản xuất kinh doanh đối với các hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức công tác kiểm tra chấp hành pháp luật về giá theo lĩnh vực được phân công;</p> <p> d) Tổ chức hiệp thương giá theo quy định của pháp luật;</p> <p> đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để trình Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện biện pháp bình ổn giá do Chính phủ quyết định và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan ngang bộ;</p> <p> e) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân công nhiệm vụ tiếp nhận đăng ký giá, kê khai giá cho Sở Tài chính và các Sở quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định; tham mưu việc bổ sung mặt hàng thực hiện kê khai giá tại địa phương trong các trường hợp cần thiết;</p> <p> g) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc phân công và tổ chức thực hiện thẩm định giá của Nhà nước thuộc địa phương quản lý theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thẩm định giá nhà nước theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> h) Thực hiện nhiệm vụ thu thập, theo dõi, tổng hợp, phân tích diễn biến giá cả thị trường trên địa bàn theo quy định và các chỉ đạo về công tác quản lý, điều hành giá của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính;</p> <p> i) Xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn theo quy định của pháp luật;</p> <p> k) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ định giá tài sản trong tố tụng hình sự theo quy định của pháp luật.</p> <p> 11. Về quản lý nợ chính quyền địa phương</p> <p> a) Xây dựng kế hoạch vay, trả nợ 05 năm, hằng năm và chương trình quản lý nợ 03 năm của chính quyền địa phương để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về quản lý nợ của chính quyền địa phương;</p> <p> b) Căn cứ dự toán chi ngân sách địa phương và nguồn tài chính của địa phương đã được cấp có thẩm quyền quyết định, thực hiện thanh toán nợ gốc, lãi, phí và các chi phí khác liên quan đến khoản vay của chính quyền địa phương đầy đủ, đúng hạn;</p> <p> c) Phối hợp với Kho bạc Nhà nước theo dõi, hạch toán, quyết toán các khoản rút vốn vay, nhận nợ, trả nợ thuộc nghĩa vụ nợ của ngân sách cấp tỉnh;</p> <p> d) Xây dựng phương án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, các khoản vay khác trong nước báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;</p> <p> đ) Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu nợ chính quyền địa phương.</p> <p> 12. Thống nhất quản lý về tài chính đối với các khoản viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật.</p> <p> 13. Hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập và chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật; tham gia ý kiến đối với phương án tự chủ tài chính năm đầu thời kỳ ổn định của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; phối hợp với các cơ quan chuyên ngành ở địa phương kiểm tra việc thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định pháp luật.</p> <p> 14. Phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc thực hiện công tác quản lý thu phí, lệ phí và các khoản thu khác trên địa bàn.</p> <p> 15. Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức thực hiện đúng chế độ kê khai, cấp, đăng ký, sử dụng mã số đơn vị quan hệ ngân sách và triển khai các công việc khác được phân công theo quy định của pháp luật.</p> <p> 16. Tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, lưu trữ phục vụ công tác quản lý tài chính, quản lý giá, quản lý tài sản và chuyên môn nghiệp vụ được giao; tổng hợp các chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài chính và chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính theo quy định; chủ trì công bố số liệu tài chính, cung cấp thông tin thống kê tài chính trên địa bàn theo quy định của pháp luật.</p> <p> 17. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài chính; tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở Tài chính trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, phòng chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm chống lãng phí; tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài chính; tổng hợp kết quả thực hiện kiến nghị của thanh tra, kiểm toán nhà nước về lĩnh vực tài chính ngân sách báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p> 18. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài chính (trừ các đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) theo quy định của pháp luật; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện các chính sách, chế độ về công tác cán bộ đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p> 19. Tham gia hợp tác quốc tế, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.</p> <p> 20. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ.</p> <p> 21. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ về giám định tư pháp thuộc lĩnh vực chuyên môn quản lý ở địa phương theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp.</p> <p> 22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> <strong>Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm </strong></p> <p> 1. Quy định cụ thể vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Xây dựng và ban hành quy chế làm việc của Sở Tài chính.</p> <p> 3. Xây dựng, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở theo quy định.</p> <p> 4. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện theo quy định của pháp luật, bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> <strong>Hiệu l</strong><strong>ực thi hành</strong></p> <p> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Trách nhiệm thi hành</strong></p> <p> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:315px;height:69px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:318px;height:69px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Nguyễn Tuấn Tuân</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p>  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tấn Tuân</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH KHÁNH HÒA Số: 35/2023/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Khánh Hòa, ngày 21 tháng 12 năm 2023 # ỦY BAN NHÂN DÂN # TỈNH KHÁNH HÒA ![](file:///C:/Users/PhongVu/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage001.gif" width="96" /> Số: 35/2023/QĐUBND # CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ![](file:///C:/Users/PhongVu/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage002.gif" width="226" /> Khánh Hòa, ngày 21 tháng 12 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài chính ![](file:///C:/Users/PhongVu/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage003.gif" width="265" /> ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Nghị định số24/2014/NĐCP ngày 04 ngày 4 tháng 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị định số107/2020/NĐCP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư số04/2022/TTBTC ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3585/TTrSTC ngày 14 tháng 8 năm 2023. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Vị trí và chức năng 1. Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính; ngân sách nhà nước; nợ chính quyền địa phương, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; tài sản công; các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; lĩnh vực giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật. 2. Sở Tài chính có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền; đồng thời chấp hành chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài chính. Điều2. Nhiệm vụ và quyền hạn 1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh a) Dự thảo chỉ thị, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; b) Dự thảo kế hoạch phát triển, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực tài chính ngân sách, các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật; c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính ngân sách cho Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện; d) Dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài chính (nếu có) theo quy định của pháp luật; đ) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; e) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên (nếu có). 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công về lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở. 3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. 4. Về quản lý ngân sách nhà nước a) Xây dựng, tổng hợp, lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm; dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh hàng năm; điều chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh trong trường hợp cần thiết; b) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án bổ sung dự toán số tăng thu của ngân sách địa phương, phương án phân bổ, sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách địa phương và phương án điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương theo quy định; c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương đối với các khoản thu phân chia và mức bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; d) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách cấp tỉnh, sử dụng quỹ dự trữ tài chính của địa phương và các nguồn dự trữ tài chính khác theo quy định của pháp luật; đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền quy định các định mức phân bổ và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; e) Tham mưu, tổ chức thực hiện ngân sách địa phương, điều hành ngân sách địa phương theo thẩm quyền; theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách cấp tỉnh và cấp dưới; g) Kiểm tra việc phân bổ dự toán ngân sách được giao; hướng dẫn việc quản lý, điều hành ngân sách; chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị cùng cấp và ngân sách của cấp dưới; h) Hướng dẫn việc hạch toán, quyết toán ngân sách địa phương và định kỳ báo cáo việc thực hiện dự toán thu, chi ngân sách và tổ chức thực hiện chế độ công khai tài chính ngân sách của nhà nước theo quy định của pháp luật; i) Tổng hợp, lập quyết toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền quyết toán ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; k) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chi ứng trước, thu hồi các khoản chi ứng trước của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện; l) Phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. 5. Về quản lý vốn đầu tư phát triển a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về: chiến lược thu hút, huy động, sử dụng vốn đầu tư ngắn hạn, dài hạn trong và ngoài nước; thẩm định về các đề án, quy hoạch, chủ trương đầu tư, các dự án đầu tư; xây dựng các chính sách, biện pháp điều phối và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính đối với các chương trình, dự án ODA trên địa bàn; b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan: xây dựng phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công; điều chỉnh, điều hòa kế hoạch vốn đầu tư công đối với các dự án đầu tư do địa phương quản lý; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc phân bổ các nguồn vốn đầu tư công của ngân sách tỉnh, bao gồm nguồn bổ sung của ngân sách Trung ương và nguồn cân đối ngân sách cấp tỉnh từ nguồn ngân sách tỉnh vay lại; c) Thực hiện kiểm tra việc phân bổ dự toán ngân sách nhà nước chi đầu tư công của các đơn vị dự toán cấp I; nhập và phê duyệt dự toán trên hệ thống Tabmis theo quy định của Bộ Tài chính; d) Tham gia với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan về nội dung tài chính, các chính sách ưu đãi tài chính đối với các dự án; đ) Kiểm tra tình hình thực hiện phân bổ, quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư thuộc ngân sách địa phương của chủ đầu tư và cơ quan tài chính huyện, xã và vốn từ các nguồn thu hợp pháp khác của đơn vị sự nghiệp; tình hình kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư của Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, huyện; e) Chủ trì tổ chức thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý (trừ trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định khác); g) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước; tổng hợp, báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách do địa phương quản lý theo quy định; h) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, phân tích, báo cáo tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tư, đánh giá hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư; i) Phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh theo dõi và đôn đốc các chủ đầu tư, đơn vị quản lý dự án thu hồi số vốn đã thanh toán thừa khi dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán có số vốn được quyết toán thấp hơn số vốn đã thanh toán cho dự án và đôn đốc thu hồi các khoản tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản quá hạn chưa thu hồi. 6. Về quản lý tài chính đối với đất đai a) Là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, thực hiện và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ theo quy định của Luật Đất đai hiện hành; b) Chủ trì xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất; mức tỷ lệ phần trăm (%) cụ thể để xác định đơn giá thuê đất để tính thu tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trả tiền thuê đất hàng năm; c) Chủ trì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi; d) Chủ trì xác định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính thu tiền thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước, mặt nước thuê; đ) Chủ trì xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước; e) Chủ trì xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền ban hành mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định; g) Chủ trì xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp xác định giá khởi điểm theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật về đất đai. 7. Về quản lý tài sản công tại địa phương a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương; b) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương; c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với tài sản công, ban hành danh mục mua sắm tập trung cấp tỉnh (trừ thuốc chữa bệnh, vật tư y tế và các tài sản chuyên dùng) theo quy định của pháp luật; quản lý cơ sở dữ liệu về tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương; báo cáo kê khai tài sản công và tình hình quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; d) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành theo quy định đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng; xe ô tô chuyên dùng; máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định của pháp luật; đ) Thẩm định, có ý kiến đối với các nhiệm vụ do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cấp tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; e) Quyết định theo thẩm quyền các nội dung về quản lý, sử dụng tài sản công theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện các quyết định về hình thành, sử dụng, xử lý tài sản công do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cấp tỉnh giao theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; g) Thực hiện việc quản lý hóa đơn bán tài sản công, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng hóa đơn, thanh quyết toán sử dụng hóa đơn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương; h) Chỉ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về sắp xếp lại, xử lý tài sản công. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến với các Bộ, ngành đối với phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Trung ương quản lý và nhà, đất thuộc các địa phương khác trên địa bàn tỉnh; i) Làm chủ tài khoản tạm giữ quản lý số tiền thu được từ xử lý, khai thác tài sản công theo quy định của pháp luật; k) Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người có thẩm quyền được Hội đồng nhân dân tỉnh phân cấp quyết định: xác lập sở hữu toàn dân về tài sản, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập sở hữu toàn dân đối với các loại tài sản được giao trách nhiệm tại các văn bản pháp luật quy định về trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tải sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. 8. Về quản lý nhà nước về tài chính đối với các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách a) Phối hợp cơ quan quản lý quỹ tài chính ngoài ngân sách của địa phương tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, kế hoạch tài chính năm sau và quyết toán thu, chi quỹ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh cùng với báo cáo dự toán và quyết toán ngân sách địa phương; phối hợp giải trình Hội đồng nhân dân tỉnh khi có yêu cầu; b) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của các Quỹ và các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh phân công. 9. Về quản lý tài chính doanh nghiệp a) Hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế độ quản lý tài chính doanh nghiệp của các loại hình doanh nghiệp, tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể; chính sách tài chính phục vụ chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước do địa phương thành lập, được giao quản lý hoặc góp vốn theo quy định của pháp luật; chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần, chế độ quản lý, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp; b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công việc quản lý phần vốn và tài sản nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể do địa phương thành lập, góp vốn hoặc được giao quản lý theo quy định của pháp luật; c) Kiểm tra việc quản lý sử dụng vốn, việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, thực hiện chức năng giám sát, tổng hợp báo cáo kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động, kiến nghị, đề xuất giải pháp với Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước do địa phương thành lập, được giao quản lý hoặc góp vốn. Cảnh báo khi thấy có dấu hiệu mất an toàn tài chính của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; d) Phân tích, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ vốn điều lệ 100% và các doanh nghiệp có vốn nhà nước do địa phương thành lập, được giao quản lý hoặc góp vốn; tổng hợp báo cáo tình hình chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước (báo cáo tình hình sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp) và các báo cáo khác để báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định; đ) Quản lý việc trích lập và sử dụng quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Trưởng ban Ban Kiểm soát và Kiểm soát viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do địa phương thành lập, được giao quản lý; e) Tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tài chính phục vụ chính sách phát triển hợp tác xã, kinh tế tập thể trên địa bàn theo quy định của pháp luật; g) Là đầu mối tiếp nhận báo cáo tài chính của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và tổng hợp, phân tích tình hình tài chính, tình hình xuất nhập khẩu, các khoản nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp FDI theo chế độ quy định phục vụ chính sách phát triển kinh tế xã hội, thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn theo quy định của pháp luật và gửi Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền. 10. Về quản lý giá và thẩm định giá a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công, phân cấp, tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá trên địa bàn theo quy định của pháp luật về giá; ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai các quy định về quản lý giá và thẩm định giá trên địa bàn; b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về phân công nhiệm vụ định giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh cho Sở Tài chính và các Sở quản lý ngành, lĩnh vực. Thực hiện công tác xây dựng, thẩm định phương án giá các hàng hóa, dịch vụ theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh cho Sở Tài chính; thẩm định phương án giá theo đề nghị của Sở quản lý ngành, lĩnh vực hoặc đơn vị sản xuất kinh doanh đối với các hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh; c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức công tác kiểm tra chấp hành pháp luật về giá theo lĩnh vực được phân công; d) Tổ chức hiệp thương giá theo quy định của pháp luật; đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để trình Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện biện pháp bình ổn giá do Chính phủ quyết định và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan ngang bộ; e) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân công nhiệm vụ tiếp nhận đăng ký giá, kê khai giá cho Sở Tài chính và các Sở quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định; tham mưu việc bổ sung mặt hàng thực hiện kê khai giá tại địa phương trong các trường hợp cần thiết; g) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc phân công và tổ chức thực hiện thẩm định giá của Nhà nước thuộc địa phương quản lý theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thẩm định giá nhà nước theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; h) Thực hiện nhiệm vụ thu thập, theo dõi, tổng hợp, phân tích diễn biến giá cả thị trường trên địa bàn theo quy định và các chỉ đạo về công tác quản lý, điều hành giá của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính; i) Xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn theo quy định của pháp luật; k) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ định giá tài sản trong tố tụng hình sự theo quy định của pháp luật. 11. Về quản lý nợ chính quyền địa phương a) Xây dựng kế hoạch vay, trả nợ 05 năm, hằng năm và chương trình quản lý nợ 03 năm của chính quyền địa phương để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về quản lý nợ của chính quyền địa phương; b) Căn cứ dự toán chi ngân sách địa phương và nguồn tài chính của địa phương đã được cấp có thẩm quyền quyết định, thực hiện thanh toán nợ gốc, lãi, phí và các chi phí khác liên quan đến khoản vay của chính quyền địa phương đầy đủ, đúng hạn; c) Phối hợp với Kho bạc Nhà nước theo dõi, hạch toán, quyết toán các khoản rút vốn vay, nhận nợ, trả nợ thuộc nghĩa vụ nợ của ngân sách cấp tỉnh; d) Xây dựng phương án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, các khoản vay khác trong nước báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; đ) Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu nợ chính quyền địa phương. 12. Thống nhất quản lý về tài chính đối với các khoản viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật. 13. Hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập và chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật; tham gia ý kiến đối với phương án tự chủ tài chính năm đầu thời kỳ ổn định của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; phối hợp với các cơ quan chuyên ngành ở địa phương kiểm tra việc thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định pháp luật. 14. Phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc thực hiện công tác quản lý thu phí, lệ phí và các khoản thu khác trên địa bàn. 15. Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức thực hiện đúng chế độ kê khai, cấp, đăng ký, sử dụng mã số đơn vị quan hệ ngân sách và triển khai các công việc khác được phân công theo quy định của pháp luật. 16. Tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, lưu trữ phục vụ công tác quản lý tài chính, quản lý giá, quản lý tài sản và chuyên môn nghiệp vụ được giao; tổng hợp các chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài chính và chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính theo quy định; chủ trì công bố số liệu tài chính, cung cấp thông tin thống kê tài chính trên địa bàn theo quy định của pháp luật. 17. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài chính; tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở Tài chính trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, phòng chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm chống lãng phí; tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài chính; tổng hợp kết quả thực hiện kiến nghị của thanh tra, kiểm toán nhà nước về lĩnh vực tài chính ngân sách báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. 18. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài chính (trừ các đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) theo quy định của pháp luật; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện các chính sách, chế độ về công tác cán bộ đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh. 19. Tham gia hợp tác quốc tế, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế. 20. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ. 21. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ về giám định tư pháp thuộc lĩnh vực chuyên môn quản lý ở địa phương theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp. 22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật. Điều3. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm 1. Quy định cụ thể vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật. 2. Xây dựng và ban hành quy chế làm việc của Sở Tài chính. 3. Xây dựng, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở theo quy định. 4. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện theo quy định của pháp luật, bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Điều4. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều5. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Tuấn Tuân TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Tấn Tuân
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài chính", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Khánh Hoà", "effective_date": "21/12/2023", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/12/2023", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa", "Chủ tịch", "Nguyễn Tấn Tuân" ], "official_number": [ "35/2023/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 35/2023/QĐ-UBND Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài chính", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Nghị định 107/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=143968" ], [ "Luật 63/2020/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=151301" ], [ "Thông tư 04/2022/TT-BTC Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=154773" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
86561
vbpl.vn
http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=86561&Keyword=
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 37/2015/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Nghệ An, ngày 16 tháng 7 năm 2015</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mức </strong><strong>công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp trên địa bàn Nghệ An</strong></p> <p align="center"> _______________________________</p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3022/TTr-STNMT ngày 06 tháng 7 năm 2015,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> Quyết định này quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp trên địa bàn Nghệ An.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan; công chức địa chính cấp xã.</p> <p> <strong>2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại địa phương có nhu cầu sử dụng đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích nông nghiệp. </strong></p> <p> 3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt, không có tranh chấp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (theo khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013) trên địa bàn tỉnh như sau:</p> <p> 1. Sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp: không quá 2,0 ha cho mỗi loại đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.</p> <p> 2. Sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm: không quá 10,0 ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30,0 ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.</p> <p> 3. Sử dụng vào mục đích trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất: không quá 30,0 ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.</p> <p> 4. Hạn mức quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 129 Luật Đất đai.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong>Hạn mức công nhận đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do tự khai hoang theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15/5/2014 của Chính phủ, như sau:</p> <p> 1. Diện tích đất được Nhà nước công nhận như giao đất không thu tiền sử dụng đất bằng diện tích theo hạn mức giao đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 129 Luật Đất đai năm 2013 trừ đi diện tích đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao theo mỗi loại đất.</p> <p> 2. Diện tích đất vượt hạn mức quy định tại khoản 1 Điều này, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải chuyển sang thuê đất theo Luật Đất đai năm 2013.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Thời hạn sử dụng đất và việc giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất</strong></p> <p> 1. Thời hạn sử dụng đất được xác định theo khoản 1, 2 Điều 126 và khoản 4 Điều 210 Luật Đất đai năm 2013.</p> <p> 2. Việc giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được thực hiện theo Điều 68 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Điều 4 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">30/2014/TT-BTNMT</a> ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.</p> <p> 3. Việc công nhận quyền sử dụng đất theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2014/QĐ-UBND</a> ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.</p> <p> 4. Việc cho thuê đất thực hiện theo quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">79/2014/QĐ-UBND ngày</a> 27 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Quy định cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Trách nhiệm của các ngành, các cấp có liên quan</strong></p> <p> 1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo và giải quyết các tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này.</p> <p> 2. UBND cấp huyện:</p> <p> a) Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách pháp luật liên quan đến việc giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp;</p> <p> b) Chỉ đạo UBND cấp xã rà soát diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng tại địa phương; xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trình cấp thẩm quyền phê duyệt để đưa vào sử dụng;</p> <p> c) Căn cứ vào quỹ đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất  chưa sử dụng mà phù hợp với quy hoạch sử dụng đất; phương án giao đất sử dụng đất của UBND cấp xã được phê duyệt; bình quân diện tích đất nông nghiệp đã giao của địa phương; hồ sơ xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp để xét giao đất cho từng trường hợp cụ thể theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.</p> <p> d) Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo Quyết định này cho các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.</p> <p> 4. UBND cấp xã:</p> <p> a) Phối hợp với UBND cấp huyện tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách pháp luật liên quan đến Quyết định này trên địa bàn xã;</p> <p> b) Rà soát diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng tại địa phương báo cáo UBND cấp huyện.</p> <p> - Trên cơ sở quỹ đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất  chưa sử dụng mà phù hợp với quy hoạch sử dụng đất. Căn cứ nhu cầu xin giao đất của các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp và bình quân diện tích đất nông nghiệp đã giao của địa phương để xây dựng phương án giao đất trình UBND cấp huyện phê duyệt.</p> <p> - Căn cứ phương án giao đất được UBND huyện phê duyệt, UBND xã phối hợp với UBND cấp huyện để hướng dẫn cho các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp lập hồ sơ xin giao đất và trình UBND cấp huyện xem xét giao đất cho từng trường hợp cụ thể theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.</p> <p> c) Hướng dẫn cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang để lập hồ sơ công nhận quyền sử dụng đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo Quyết định này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đinh Viết Hồng</p></td></tr></table> </div> </div>
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Số: 37/2015/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ An, ngày 16 tháng 7 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mứccông nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp trên địa bàn Nghệ An ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Căn cứ Nghị định số43/2014/NĐCP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3022/TTrSTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Phạm vi điều chỉnh Quyết định này quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp trên địa bàn Nghệ An. Điều2. Đối tượng áp dụng 1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan; công chức địa chính cấp xã. 2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại địa phương có nhu cầu sử dụng đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích nông nghiệp. 3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt, không có tranh chấp. Điều3. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (theo khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013) trên địa bàn tỉnh như sau: 1. Sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp: không quá 2,0 ha cho mỗi loại đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân. 2. Sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm: không quá 10,0 ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30,0 ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. 3. Sử dụng vào mục đích trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất: không quá 30,0 ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân. 4. Hạn mức quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 129 Luật Đất đai. Điều4. Hạn mức công nhận đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do tự khai hoang theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐCP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, như sau: 1. Diện tích đất được Nhà nước công nhận như giao đất không thu tiền sử dụng đất bằng diện tích theo hạn mức giao đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 129 Luật Đất đai năm 2013 trừ đi diện tích đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao theo mỗi loại đất. 2. Diện tích đất vượt hạn mức quy định tại khoản 1 Điều này, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải chuyển sang thuê đất theo Luật Đất đai năm 2013. Điều5. Thời hạn sử dụng đất và việc giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất 1. Thời hạn sử dụng đất được xác định theo khoản 1, 2 Điều 126 và khoản 4 Điều 210 Luật Đất đai năm 2013. 2. Việc giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được thực hiện theo Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐCP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Điều 4 Thông tư số 30/2014/TTBTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 3. Việc công nhận quyền sử dụng đất theo Quyết định số 49/2014/QĐUBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 4. Việc cho thuê đất thực hiện theo quy định tại Quyết định số 79/2014/QĐ UBND ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Quy định cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều6. Trách nhiệm của các ngành, các cấp có liên quan 1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo và giải quyết các tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này. 2. UBND cấp huyện: a) Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách pháp luật liên quan đến việc giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp; b) Chỉ đạo UBND cấp xã rà soát diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng tại địa phương; xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trình cấp thẩm quyền phê duyệt để đưa vào sử dụng; c) Căn cứ vào quỹ đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng mà phù hợp với quy hoạch sử dụng đất; phương án giao đất sử dụng đất của UBND cấp xã được phê duyệt; bình quân diện tích đất nông nghiệp đã giao của địa phương; hồ sơ xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp để xét giao đất cho từng trường hợp cụ thể theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. d) Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo Quyết định này cho các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất. 4. UBND cấp xã: a) Phối hợp với UBND cấp huyện tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách pháp luật liên quan đến Quyết định này trên địa bàn xã; b) Rà soát diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng tại địa phương báo cáo UBND cấp huyện. Trên cơ sở quỹ đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng mà phù hợp với quy hoạch sử dụng đất. Căn cứ nhu cầu xin giao đất của các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp và bình quân diện tích đất nông nghiệp đã giao của địa phương để xây dựng phương án giao đất trình UBND cấp huyện phê duyệt. Căn cứ phương án giao đất được UBND huyện phê duyệt, UBND xã phối hợp với UBND cấp huyện để hướng dẫn cho các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp lập hồ sơ xin giao đất và trình UBND cấp huyện xem xét giao đất cho từng trường hợp cụ thể theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. c) Hướng dẫn cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang để lập hồ sơ công nhận quyền sử dụng đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo Quyết định này. Điều7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Điều8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Đinh Viết Hồng
{ "collection_source": [ "Công báo số 33 + 34, năm 2015" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp trên địa bàn Nghệ An", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh nghệ an", "effective_date": "26/07/2015", "enforced_date": "01/09/2015", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "16/07/2015", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Nghệ An", "Phó Chủ tịch", "Đinh Viết Hồng" ], "official_number": [ "37/2015/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp trên địa bàn Nghệ An", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Luật 45/2013/QH13 Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833" ], [ "Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138" ] ], "reference_documents": [ [ "Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích \nsử dụng đất, thu hồi đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38526" ], [ "Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=51128" ], [ "Quyết định 79/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52410" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
102787
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=102787&Keyword=
Chỉ thị 61/UB-CT
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BẾN TRE</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 61/UB-CT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bến Tre, ngày 2 tháng 12 năm 1978</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>CHỈ THỊ</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc tiến hành kiểm kê tài sản vật tư </strong></p> <p align="center"> <strong>ở thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm 1979 trong tỉnh </strong></p> <p align="center"> <strong>trong khu vực Nhà nước quản lý.</strong></p> <p>  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="2">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/HP/AppData/Local/Temp/msohtml&lt;a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="114" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p> Vật tư tài sản thể hiện phần lớn giá trị của cải trong nền kinh tế quốc dân mà Nhà nước giao cho mỗi địa phương, đơn vị có trách nhiệm bảo quản, sử dụng tạo điều kiện cơ bản cho sự hình thành, tồn tại của các cơ sở kinh tế xã hội, nhằm tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh phục vụ cho đời sống xã hội ngày một phát triển theo quy luật tái sản xuất mở rộng.</p> <p> Việc kiểm kê tài sản, vật tư vào thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm 1979 hàng năm là nhiệm vụ thường xuyên và trách nhiệm; các thủ trưởng, giám đốc, các chủ nhiệm trong việc quản lý đơn vị, xí nghiệp, cơ quan của các cấp, các ngành theo chế độ Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư số 732-TC-CĐKT ngày 01 tháng 12 năm 1962 và số 03-TC-TĐT ngày 30 thnág 3 năm 1972. Việc kiểm kê định kỳ về tài sản, vật tư vào đầu năm nhằm phục vụ trực tiếp cho đơn vị cơ sở nắm chắc tài sản, vật tư thuộc khu vực quản lý của mình, từ đó có kế hoạch sản xuất kinh doanh quản lý khai thác hết khả năng hiện có trong đơn vị, địa phương giúp cho việc hạch toán kinh tế cơ sở đảm bảo đầy đủ chính xác, đề cao trách nhiệm bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa của mỗi cán bộ công nhân viên Nhà nước.</p> <p> Việc tiến hành kiểm kê tài sản, vật tư ở tỉnh ta trong những năm vừa qua, các cấp các ngành và các huyện, thị trong tỉnh tuy đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ, nhưng một số cơ quan, đơn vị, xí nghiệp huyện chưa đảm bảo đúng thời gian, làm còn chậm trễ nội dung yêu cầu của Nhà nước quy định về kiểm kê chưa được tôn trọng triệt để, việc khai thác kết quả, xử lý các vụ vi phạm tài sản, vật tư của Nhà nước sau kiểm kê còn nhiều thiếu sót, kỷ luật đối với các đơn vị, địa phương không hoàn thành trách nhiệm, chưa kịp thời và thiếu kiên quyết, vì vậy chất lượng của các kỳ trước đạt chưa cao.</p> <p> Để cuộc kiểm kê tài sản, vật tư ngày 01 tháng 01 năm 1979 của tỉnh tiến hành đúng yêu cầu nội dung chất lượng của Nhà nước đề ra. Thi hành Thông tư số 30/TTLB ngày 31 tháng 10 năm 1978 của liên Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê hướng dẫn về công tác kiểm kê tài sản, vật tư 0h ngày 01 tháng 01 năm 1979, Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu thủ trưởng các cơ quan ban, ngành, các Ty, Công ty, xí nghiệp, các cấp và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị trong tỉnh tổ chức chỉ đạo thực hiện tốt mấy việc sau:</p> <p> 1. Cho thành lập ngay các Ban Kiểm kê tài sản, vật tư của đơn vị. Thành phần Ban kiểm kê của đơn vị cơ sở nên bố trí đồng chí Thủ phó khối có tổ chức kế toán tài vụ làm trưởng ban, Trưởng phòng kế toán tài vụ làm phó, các đồng chí kế toán tài sản vật tư, thống kê làm uỷ viên và sử dụng lực lượng thủ kho, quản trị, hành chính tham gia kiểm kê từng mặt của đơn vị.</p> <p>           2. Trước khi kiểm kê các đơn vị phải tiến hành soát xét, củng cố đầy đủ sổ sách, chứng từ, thủ kho theo dõi tài sản, vật tư chấn chỉnh sắp xếp kho tàng, bến bãi của đơn vị theo hệ thống chuyên môn để sơ bộ nhận định đánh giá số lượng và thời gian cần thiết. Từ đó, bố trí lực lượng kiểm kê thực hiện cho tốt. Trường hợp văn bản kiểm kê năm trước bị thất lạc phải cho tìm kiếm ngay để làm căn cứ so sánh, đánh giá  tài sản được đầy đủ. Các văn kiện kiểm kê, các năm trước và năm nay nhất thiết phải lưu trữ bảo vệ chu đáo.</p> <p>           3. Về tài sản cần gấp rút xác định: những tài sản nào còn chưa phân biệt quyền quản lý thì khẩn trương giải quyết bàn giao, quy trách nhiệm cho dứt khoát giữa các cấp, các đơn vị; những tài sản trong đợt kiểm kê trước đây chưa tính giá lại, kỳ này cần xúc tiến tổ chức tính lại để ghi được đầy đủ giá trị tài sản của đơn vị làm cơ sở cho việc hạch toán kinh tế về sau. (Điều này đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh tuyệt đối không để thiếu trong kỳ kiểm kê năm nay, nếu đơn vị nào báo cáo thiếu là chưa đạt yêu cầu, nhất thiết phải làm ăn đủ).</p> <p>           4. Để giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất chỉ đạo các cơ sở tiến hành đúng với nội dung chỉ tiêu kiểm kê Nhà nước yêu cầu và tổng hợp báo cáo với Nhà nước được nhanh chóng, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho Ty Tài chính và Chi cục thống kê căn cứ vào chức năng chuyên môn nghiệp vụ để tổ chức triệu tập các ngành, đơn vị, huyện thị triển khai nội dung kiểm kê theo chủ trương chung và thu tập tổng hợp kết quả kiểm kê trình Uỷ ban nhân dân và báo cáo với Nhà nước đúng thời gian quy định của Trung ương. Trong khi tiến hành còn vấn đề gì vướng mắc phải báo cáo kịp thời để thường trực Uỷ ban nhân dân tỉnh cho ý kiến giải quyết cụ thể.</p> <p>           Đây là một nhiệm vụ có tầm quan trọng và phức tạp, Uỷ ban tỉnh mong các đồng chí lãnh đạo các Ty, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, các đơn vị kinh tế cơ sở lưu ý tổ chức thực hiện cho thật tốt./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Thành</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BẾN TRE Số: 61/UBCT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến Tre, ngày 2 tháng 12 năm 1978 CHỈ THỊ Về việc tiến hành kiểm kê tài sản vật tư ở thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm 1979 trong tỉnh trong khu vực Nhà nước quản lý. ![](file:///C:/Users/HP/AppData/Local/Temp/msohtml<a target=)1/01/clipimage001.gif" width="114" /> Vật tư tài sản thể hiện phần lớn giá trị của cải trong nền kinh tế quốc dân mà Nhà nước giao cho mỗi địa phương, đơn vị có trách nhiệm bảo quản, sử dụng tạo điều kiện cơ bản cho sự hình thành, tồn tại của các cơ sở kinh tế xã hội, nhằm tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh phục vụ cho đời sống xã hội ngày một phát triển theo quy luật tái sản xuất mở rộng. Việc kiểm kê tài sản, vật tư vào thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm 1979 hàng năm là nhiệm vụ thường xuyên và trách nhiệm; các thủ trưởng, giám đốc, các chủ nhiệm trong việc quản lý đơn vị, xí nghiệp, cơ quan của các cấp, các ngành theo chế độ Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư số 732TC CĐKT ngày 01 tháng 12 năm 1962 và số 03TCTĐT ngày 30 thnág 3 năm 1972. Việc kiểm kê định kỳ về tài sản, vật tư vào đầu năm nhằm phục vụ trực tiếp cho đơn vị cơ sở nắm chắc tài sản, vật tư thuộc khu vực quản lý của mình, từ đó có kế hoạch sản xuất kinh doanh quản lý khai thác hết khả năng hiện có trong đơn vị, địa phương giúp cho việc hạch toán kinh tế cơ sở đảm bảo đầy đủ chính xác, đề cao trách nhiệm bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa của mỗi cán bộ công nhân viên Nhà nước. Việc tiến hành kiểm kê tài sản, vật tư ở tỉnh ta trong những năm vừa qua, các cấp các ngành và các huyện, thị trong tỉnh tuy đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ, nhưng một số cơ quan, đơn vị, xí nghiệp huyện chưa đảm bảo đúng thời gian, làm còn chậm trễ nội dung yêu cầu của Nhà nước quy định về kiểm kê chưa được tôn trọng triệt để, việc khai thác kết quả, xử lý các vụ vi phạm tài sản, vật tư của Nhà nước sau kiểm kê còn nhiều thiếu sót, kỷ luật đối với các đơn vị, địa phương không hoàn thành trách nhiệm, chưa kịp thời và thiếu kiên quyết, vì vậy chất lượng của các kỳ trước đạt chưa cao. Để cuộc kiểm kê tài sản, vật tư ngày 01 tháng 01 năm 1979 của tỉnh tiến hành đúng yêu cầu nội dung chất lượng của Nhà nước đề ra. Thi hành Thông tư số 30/TTLB ngày 31 tháng 10 năm 1978 của liên Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê hướng dẫn về công tác kiểm kê tài sản, vật tư 0h ngày 01 tháng 01 năm 1979, Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu thủ trưởng các cơ quan ban, ngành, các Ty, Công ty, xí nghiệp, các cấp và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị trong tỉnh tổ chức chỉ đạo thực hiện tốt mấy việc sau: 1. Cho thành lập ngay các Ban Kiểm kê tài sản, vật tư của đơn vị. Thành phần Ban kiểm kê của đơn vị cơ sở nên bố trí đồng chí Thủ phó khối có tổ chức kế toán tài vụ làm trưởng ban, Trưởng phòng kế toán tài vụ làm phó, các đồng chí kế toán tài sản vật tư, thống kê làm uỷ viên và sử dụng lực lượng thủ kho, quản trị, hành chính tham gia kiểm kê từng mặt của đơn vị. 2. Trước khi kiểm kê các đơn vị phải tiến hành soát xét, củng cố đầy đủ sổ sách, chứng từ, thủ kho theo dõi tài sản, vật tư chấn chỉnh sắp xếp kho tàng, bến bãi của đơn vị theo hệ thống chuyên môn để sơ bộ nhận định đánh giá số lượng và thời gian cần thiết. Từ đó, bố trí lực lượng kiểm kê thực hiện cho tốt. Trường hợp văn bản kiểm kê năm trước bị thất lạc phải cho tìm kiếm ngay để làm căn cứ so sánh, đánh giá tài sản được đầy đủ. Các văn kiện kiểm kê, các năm trước và năm nay nhất thiết phải lưu trữ bảo vệ chu đáo. 3. Về tài sản cần gấp rút xác định: những tài sản nào còn chưa phân biệt quyền quản lý thì khẩn trương giải quyết bàn giao, quy trách nhiệm cho dứt khoát giữa các cấp, các đơn vị; những tài sản trong đợt kiểm kê trước đây chưa tính giá lại, kỳ này cần xúc tiến tổ chức tính lại để ghi được đầy đủ giá trị tài sản của đơn vị làm cơ sở cho việc hạch toán kinh tế về sau. (Điều này đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh tuyệt đối không để thiếu trong kỳ kiểm kê năm nay, nếu đơn vị nào báo cáo thiếu là chưa đạt yêu cầu, nhất thiết phải làm ăn đủ). 4. Để giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất chỉ đạo các cơ sở tiến hành đúng với nội dung chỉ tiêu kiểm kê Nhà nước yêu cầu và tổng hợp báo cáo với Nhà nước được nhanh chóng, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho Ty Tài chính và Chi cục thống kê căn cứ vào chức năng chuyên môn nghiệp vụ để tổ chức triệu tập các ngành, đơn vị, huyện thị triển khai nội dung kiểm kê theo chủ trương chung và thu tập tổng hợp kết quả kiểm kê trình Uỷ ban nhân dân và báo cáo với Nhà nước đúng thời gian quy định của Trung ương. Trong khi tiến hành còn vấn đề gì vướng mắc phải báo cáo kịp thời để thường trực Uỷ ban nhân dân tỉnh cho ý kiến giải quyết cụ thể. Đây là một nhiệm vụ có tầm quan trọng và phức tạp, Uỷ ban tỉnh mong các đồng chí lãnh đạo các Ty, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, các đơn vị kinh tế cơ sở lưu ý tổ chức thực hiện cho thật tốt./. Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Văn Thành
{ "collection_source": [ "công báo tỉnh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc tiến hành kiểm kê tài sản vật tư \nở thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm 1979 trong tỉnh \ntrong khu vực Nhà nước quản lý.", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Chỉ thị" ], "effective_area": "Tỉnh Bến Tre", "effective_date": "02/12/1978", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "02/12/1978", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Văn Thành" ], "official_number": [ "61/UB-CT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
167394
vbpl.vn
http://vbpl.vn//kontum/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=167394&Keyword=
Quyết định 30/2024/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH KON TUM</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 30/2024/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Kon Tum, ngày 3 tháng 6 năm 2024</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>B</strong><strong>ãi bỏ</strong> <strong>các Quyết</strong> <strong>định </strong><strong>do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum </strong><strong>ban hành</strong></p> <p align="center"> _________________</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong><strong> KON TUM</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p> <em>C</em><em>ă</em><em>n c</em><em>ứ</em><em> Lu</em><em>ậ</em><em>t Ban hành văn bản quy phạm pháp luật</em> <em>ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em> <em>Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p> <p> <em>C</em><em>ă</em><em>n c</em><em>ứ</em><em> Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14</em><em> tháng 5</em><em> năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật </em><em>ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">154/2020/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 nă</em><em>m 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-</a></em><em>CP ngày 14</em><em> tháng 5</em><em> năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2024/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính Nhà nước;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc </em><em>Sở Nội vụ</em><em> tại Tờ trình số </em><em>192</em><em>/TTr-S</em><em>NV</em><em> ngày </em><em>24 tháng 5 năm </em><em>20</em><em>2</em><em>4</em>.</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Bãi bỏ toàn bộ các Quyết định</strong></p> <p> Bãi bỏ toàn bộ các Quyết định sau đây:</p> <p> 1. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2008/QĐ-UBND</a> ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn chung đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tỉnh Kon Tum;</p> <p> 2. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2011/QĐ-UBND</a> ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc bổ sung Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2008/QĐ-UBND</a> ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;</p> <p> 3. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">13/2016/QĐ-UBND</a> ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum;</p> <p> 4. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">35/2016/QĐ-UBND</a> ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum;</p> <p> 5. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2016/QĐ-UBND</a> ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum;</p> <p> 6. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">39/2016/QĐ-UBND</a> ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và ngang sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum;</p> <p> 7. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2016/QĐ-UBND</a> ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum;</p> <p> 8. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2016/QĐ-UBND</a> ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum;</p> <p> 9. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2016/QĐ-UBND</a> ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum;</p> <p> 10. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">55/2016/QĐ-UBND</a> ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum;</p> <p> 11. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">10/2017/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum;</p> <p> 12. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2017/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum;</p> <p> 13. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2017/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở và Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum;</p> <p> 14. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2017/QĐ-UBND</a> ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum;</p> <p> 15. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">25/2017/QĐ-UBND</a> ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum;</p> <p> 16. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2017/QĐ-UBND</a> ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum;</p> <p> 17. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2017/QĐ-UBND</a> ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum;</p> <p> 18. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2017/QĐ-UBND</a> ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum;</p> <p> 19. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">35/2017/QĐ-UBND</a> ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương;</p> <p> 20. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">39/2017/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum;</p> <p> 21. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2017/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum;</p> <p> 22. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2017/QĐ-UBND</a> ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum;</p> <p> 23. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2017/QĐ-UBND</a> ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm của một số Điều trong các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành</strong></p> <p> 1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị có trách nhiệm rà soát, bãi bỏ hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ văn bản hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành các văn bản quy định tại Điều 1 Quyết định này (nếu có).</p> <p> 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p> <p> 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 6 năm 2024./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Ngọc Tuấn</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH KON TUM Số: 30/2024/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kon Tum, ngày 3 tháng 6 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH Bãi bỏ các Quyết địnhdo Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tumban hành ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNHKON TUM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; C ă n c ứ Lu ậ t Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; C ă n c ứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 nă m 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số34/2016/NĐ CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số29/2024/NĐCP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính Nhà nước; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 192 /TTrS NV ngày 24 tháng 5 năm 20 2 4. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Bãi bỏ toàn bộ các Quyết định Bãi bỏ toàn bộ các Quyết định sau đây: 1. Quyết định số 49/2008/QĐUBND ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn chung đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tỉnh Kon Tum; 2. Quyết định số 06/2011/QĐUBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc bổ sung Quyết định số 49/2008/QĐUBND ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum; 3. Quyết định số 13/2016/QĐUBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum; 4. Quyết định số 35/2016/QĐUBND ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum; 5. Quyết định số 38/2016/QĐUBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum; 6. Quyết định số 39/2016/QĐUBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và ngang sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum; 7. Quyết định số 40/2016/QĐUBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum; 8. Quyết định số 44/2016/QĐUBND ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum; 9. Quyết định số 45/2016/QĐUBND ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum; 10. Quyết định số 55/2016/QĐUBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum; 11. Quyết định số 10/2017/QĐUBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum; 12. Quyết định số 11/2017/QĐUBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum; 13. Quyết định số 12/2017/QĐUBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở và Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum; 14. Quyết định số 17/2017/QĐUBND ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum; 15. Quyết định số 25/2017/QĐUBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum; 16. Quyết định số 26/2017/QĐUBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum; 17. Quyết định số 33/2017/QĐUBND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum; 18. Quyết định số 34/2017/QĐUBND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum; 19. Quyết định số 35/2017/QĐUBND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương; 20. Quyết định số 39/2017/QĐUBND ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum; 21. Quyết định số 40/2017/QĐUBND ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum; 22. Quyết định số 44/2017/QĐUBND ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum; 23. Quyết định số 57/2017/QĐUBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm của một số Điều trong các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Điều2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành 1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị có trách nhiệm rà soát, bãi bỏ hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ văn bản hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành các văn bản quy định tại Điều 1 Quyết định này (nếu có). 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 6 năm 2024./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Lê Ngọc Tuấn
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Bãi bỏ các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh Kontum", "effective_date": "13/06/2024", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "03/06/2024", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum", "Chủ tịch", "Lê Ngọc Tuấn" ], "official_number": [ "30/2024/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 49/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn chung đối với trưởng phòng, phó trưởng phòng thuộc UBND các huyện, thị xã tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=76194" ], [ "Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Về việc bổ sung Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND ngày 06-10-2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=76195" ], [ "Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương tương các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện thành phố Kon tum thuộc tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=102953" ], [ "Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Ban hành điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối vớiđối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ;; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115711" ], [ "Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Tư pháp;; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115728" ], [ "Quyết định 40/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc và trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115737" ], [ "Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế;; Trưởng Phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=116003" ], [ "Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=116005" ], [ "Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=116834" ], [ "Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở;; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119242" ], [ "Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở;; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119243" ], [ "Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở và Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119249" ], [ "Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum;; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=120622" ], [ "Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng;; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND các huyện;; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thành phố Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=121888" ], [ "Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng đơn vị trực thuộc và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=121894" ], [ "Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123058" ], [ "Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123060" ], [ "Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh;; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123075" ], [ "Quyết định 39/2017/QĐ- UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính;; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124465" ], [ "Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124476" ], [ "Quyết định 44/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124840" ], [ "Quyết định 57/2017/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm của một số Điều trong các Quyết định do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126606" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 30/2024/QĐ-UBND Bãi bỏ các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383" ], [ "Nghị định 29/2024/NĐ-CP Nghị định Quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166062" ], [ "Luật 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166391" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
38190
vbpl.vn
http://vbpl.vn//dienbien/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=38190&Keyword=
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;"> <tbody> <tr> <td style="width:208px;"> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p> <p align="center"> ______</p> <p align="center">  </p> <br clear="ALL"/> <p align="center"> Số: <a class="toanvan" target="_blank">22/2008/QĐ-UBND</a></p> </td> <td style="width:435px;"> <p align="center"> <strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p> <p align="center"> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p> <p align="center"> <strong>______________________</strong></p> <p style="text-align:center;"> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/DOCUME~1/Admin/LOCALS~1/Temp/msohtml&lt;a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="200" /&gt;       </p> <p align="center"> <em>          Điện Biên Phủ , ngày 22  tháng 12 năm 2008</em></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc ban hành chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển </strong></p> <p align="center"> <strong>chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững </strong></p> <p align="center"> <strong>tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 - 2015</strong></p> <p align="center"> __________________</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p> <p>  </p> <p> Căn cứ Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p> <p> Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p> <p> Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2002;</p> <p> Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">230/2006/QĐ-TTg</a> ngày 13 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên thời kỳ 2006 -2020;</p> <p> Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">63/2006/NQ-HĐND</a> ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc quy hoạch phát  triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên;</p> <p> Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 07 tháng 3 năm 2007 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình sản xuất hàng hóa tập trung và nguồn hàng xuất khẩu trong nông, lâm nghiệp tỉnh Điện Biên giai đoạn 2007 - 2010;</p> <p> Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">141/2008/NQ-HĐND</a> ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân về chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 – 2015;</p> <p> Theo đề nghị của liên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính;</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Ban hành chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững  tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 - 2015 với các nội dung sau:</p> <p> <strong>1. Phạm vi, đối tượng áp dụng</strong></p> <p>  Chính sách được áp dụng cho tất cả các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vứng tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 – 2015.</p> <p> <strong>2. Chính sách bình tuyển, chọn lọc, luân chuyển trâu đực giống giữa các vùng trong huyện, trong tỉnh.</strong></p> <p>  Hỗ trợ 100% kinh phí cho việc bình tuyển, chọn lọc (kìm bấm số tai, thẻ tai, số theo dõi, hội thảo, hội đồng…) và kinh phí vận chuyển để luân chuyển trâu đực giống giữa các vùng trong huyện, trong tỉnh.</p> <p>  <strong>3. Chính sách hỗ trợ chăn nuôi tham gia Dự án</strong></p> <p>  a) Hỗ trợ công tác chăm sóc nuôi dưỡng trâu, bò giống đã qua finhf tuyển, chọn lọc và thực hiện luân chuyển. Mức hỗ trợ 1.000.000đồng/năm/1 con trâu bò.</p> <p> Thời gian hỗ trợ trong 5 năm liên tục sau khi bình tuyển và có cam kết tham gia Dự án phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt.</p> <p>  b) Hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay để mua 1-2 con trâu, bò giống. Mức vốn vay tối đa 6.000.000đồng/1con bò; 8.000.000đồng/1con trâu. Thời hạn vay vốn là 3 năm (36 tháng).</p> <p>  Thủ tục, hồ sơ vay vốn: thực hiện theo quy định của Ngân hàng tại thời điểm cho vay (kể cả tín chấp thông qua các tổ chức đại diện – Hôi nông dân, Hội phụ nữ, tổ chức ngành nghề..)</p> <p>   Hỗ trợ rủi ro khi trâu, bò ốm chết có nguyên nhân thiên tai, dịch bệnh bằng 70% giá trị thị trường tại thời điểm.</p> <p>  - Điều kiện vay vốn, gồm có:</p> <p>  + Có hộ khẩu thường trú thuộc khu vực Dự án;</p> <p>   + Được đa số hộ trong thôn, bản bình bầu;</p> <p>  + Cam kết vay vốn với Dự án để phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt hàng hóa;</p> <p>  + Có nguồn nhân lực, thức ăn cho chăn nuôi trâu bò.</p> <p>  c) Hỗ trợ vắc xin</p> <p>  - Hỗ trợ 100% vắc xin thuộc vùng dự án gồm các loại vắc xin: Tụ huyết trùng, nhiệt thán. Lở mồn long móng, ung khí thán (vắc xin ung khí thán chỉ tiêm cho xã Si Pa Phìn và Huổi Lèng của huyện Mường Chà).</p> <p>  - Hỗ trợ 100% công tiêm phòng cho đàn trâu, bò thuộc dự án (vùng II, III) mức hỗ trợ 2.000.000đồng/1 mũi tiêm (1 liều vắc xin).</p> <p>   d) Hỗ trợ 100% tiềm mua giống cỏ để trồng năm đầu, định mức 1 con/500m<sup>2</sup>.</p> <p>   <strong>4. Cải tạo đần bò địa phương bằng phương pháp đưa bò đực lại F2 giao phối trực tiếp với bò địa phương</strong></p> <p>  - Hỗ trợ mua bò đực giống lai F2</p> <p>  Mức hỗ trợ 70% kinh phí để mua bò đực giống lại F2 (theo giá thị trường tại thời điểm mua bao gồm cả cước vận chuyển) cho vùng dự án để cài tạo đần bò bằng phương pháp phối giống trực tiếp (tỷ lệ 1 bò đực/20 bò cái sinh sản). Bò đực lại F2 phải thực hiện lai tạo được 100 con bê lại (có xác nhận của cán bộ dự án và chính quyền địa phương) thì chủ hộ nuôi bò đực lai F2 được quyền sở hữu con bò đực giống lai F2 đó.</p> <p>  - Hỗ trợ chăm sóc, nuôi giữ bò đực lai F2:</p> <p> Mức hỗ trợ 1.000.000đồng/năm/1 con bò khi có cam kết tham gia dự án phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt, Thời gian hỗ trợ trong 5 năm liên tục sau khi có cam kết tham gia dự án phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt hàng hóa.</p> <p>  <strong>5. Hỗ trợ thiến trâu, bò đực</strong></p> <p> - Hỗ trợ công thiến hoạn 100.000đồng/1 con trâu, bò đực thuộc vùng dự án cải tạo đàn bò địa phương phải thiến.</p> <p>  Hỗ trợ cho hộ có trâu, ò đực phải thiến 100.000 đồng/1 con trâu, bò đực.</p> <p>  <strong>6. Đào tạo, tập huấn</strong></p> <p> Đào tạo kỹ thuật viên hướng dẫn cải tạo đàn bò địa phương; tập huấn kỹ thuật phòng trừ dịch bệnh, chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi, trồng cỏ, chế biến thức ăn, phát hiện trâu, bò động dục… cho các hộ chăn nuôi trâu, bò và cán bộ khuyến nông xã thông qua các lớp tập huấn, trình diễn, tham quan và các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật. Định mức cho theo chế độ hiện hành.</p> <p>    <strong>7. Hỗ trợ công cán bộ chỉ đạo</strong></p> <p>  - Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo trực tiếp bằng mức lương cơ bản/tháng/người trong thời gian thực hiện dự án</p> <p>   Định mức hỗ trợ: Một cán bộ phụ trách, theo dõi 150-200 con trâu, bò cái sinh sản và 10 con trâu, bò đực giống (khu vực I); phụ trách, theo dõi 100 con trâu, bò cái sinh sản và 5 con trâu, bò đực giống (khu vực II, III).</p> <p>  Tiêu chuẩn cán bộ: có trình độ từ trung cấp chuyên ngành chăn nuôi – thú y trở lên.</p> <p>   - Hỗ trợ cán bộ chăn nuôi – thú y cấp xã: 200.000đồng/tháng</p> <p>  - Hỗ trợ cán bộ chăn nuôi – thú ý cấp thôn, bản: 100.000đồng/tháng.</p> <p> <strong>8. Nguồn tài chính thực hiện</strong></p> <p> Nguồn ngân sách địa phương được cân đối giao dự toán cho các Dự án theo kế hoạch hàng năm và các nguồn vốn vay ưu đãi của Nhà nước.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> <strong>1. Các Sở, ban, ngành</strong></p> <p> a) sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn</p> <p> - Là cơ quan thường trực của dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 – 2015, có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các nội dung dự án quy hoạch; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chinh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các Dự án theo kế hoạch hàng năm được cơ uan có thẩm quyền giao, đảm bảo các mục tiêu, yêu cầu và hiệu qảu của dự án quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt;</p> <p> - Chủ trì thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật các dự án thành phần.</p> <p> - Quản lý nhà nước về chất lượng trâu, bò đực giống các dự án; hàng năm xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện bình tuyển trâu, bò đực giống trên phạm vi toàn tỉnh. Chỉ đạo cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp huyện tổ chức thực hiện việc bình tuyển, chọn lọc đàn trâu, bò đực gióng do cấp huyện quản lý theo kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền giao.</p> <p> - Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng trâu, bò đực giống của các cơ sở, hệ gia đình chăn nuôi trâu, bò đực giống trên địa bàn tỉnh.</p> <p> - Báo cáo định kỳ và báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh tiến độ triển khai thực hiện các dự án.</p> <p> b) Sở Kế hoạch và Đầu tư</p> <p> - Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung đầu tư phát triển thuộc dự án quy hoạch trong kế hoạch hàng năm của tỉnh.</p> <p> - Chủ trì thẩm định các dự án thành phần của Dự án quy hoạch.</p> <p> - Chủ trì, bố trí và thực hiện lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện các Dự án.</p> <p> c) Sở Tài chính: Cân đối bố trí nguồn vốn rừ ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách theo Dự án được duyệt; hướng dẫn chỉ tiêu, quyết toán vốn ngân sách thực hiện dự án theo quy định hiện hành.</p> <p> d) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn quy trình, thủ tục cho vay và thu nợ; phối hợp lập danh sách thống kê đối tượng cho vay vốn; cho vây vốn theo danh sách được UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt; đôn đốc sử dụng vốn và quản lý vốn; chủ trì, lập hồ sơ giải quyết các trường hợp vay vốn bị rủi ro theo quy định.</p> <p> <strong>2. UBND các huyện, thị xã, thành phố</strong></p> <p>  - Căn cứ quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 – 2015 và chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt chủ động xây dựng Dự án phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt trên địa bàn, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.</p> <p>  - Chỉ đạo phòng nông nghiệp và PTNT xây dựng kế hoạch thực hiện mục tiêu, nội dung các dự án phát triển chăn nuôi trâu bò thịt hàng hóa hàng năm trên địa bàn.</p> <p> - Báo cáo định kỳ tiến độ thực hiện các Dự án phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt hàng hóa trên địa bàn tỉnh Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="657"> <tbody> <tr> <td style="width:310px;"> <p> <strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p> <p> - Như Điều 3;</p> <p> - TT Tỉnh ủy (b/c);</p> <p> - TT HĐND tỉnh;</p> <p> - Các đ/c UBND tỉnh;</p> <p> - Lưu: VT, TH, TM, NN.</p> </td> <td style="width:347px;"> <p align="center"> <strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN </strong></p> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>(Đã ký)</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Đinh Tiến Dũng</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p></div> </div>
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Số: 22/2008/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ![](file:///C:/DOCUME~1/Admin/LOCALS~1/Temp/msohtml<a target=)1/01/clipimage002.gif" width="200" /> Điện Biên Phủ , ngày 22 tháng 12 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 2015 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Căn cứ Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2002; Căn cứ Quyết định số 230/2006/QĐTTg ngày 13 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Điện Biên thời kỳ 2006 2020; Căn cứ Nghị quyết số 63/2006/NQHĐND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên; Căn cứ Nghị quyết số 07NQ/TU ngày 07 tháng 3 năm 2007 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình sản xuất hàng hóa tập trung và nguồn hàng xuất khẩu trong nông, lâm nghiệp tỉnh Điện Biên giai đoạn 2007 2010; Căn cứ Nghị quyết số 141/2008/NQHĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân về chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 – 2015; Theo đề nghị của liên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tài chính; QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 2015 với các nội dung sau: 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng Chính sách được áp dụng cho tất cả các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vứng tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 – 2015. 2. Chính sách bình tuyển, chọn lọc, luân chuyển trâu đực giống giữa các vùng trong huyện, trong tỉnh. Hỗ trợ 100% kinh phí cho việc bình tuyển, chọn lọc (kìm bấm số tai, thẻ tai, số theo dõi, hội thảo, hội đồng…) và kinh phí vận chuyển để luân chuyển trâu đực giống giữa các vùng trong huyện, trong tỉnh. 3. Chính sách hỗ trợ chăn nuôi tham gia Dự án a) Hỗ trợ công tác chăm sóc nuôi dưỡng trâu, bò giống đã qua finhf tuyển, chọn lọc và thực hiện luân chuyển. Mức hỗ trợ 1.000.000đồng/năm/1 con trâu bò. Thời gian hỗ trợ trong 5 năm liên tục sau khi bình tuyển và có cam kết tham gia Dự án phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt. b) Hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay để mua 12 con trâu, bò giống. Mức vốn vay tối đa 6.000.000đồng/1con bò; 8.000.000đồng/1con trâu. Thời hạn vay vốn là 3 năm (36 tháng). Thủ tục, hồ sơ vay vốn: thực hiện theo quy định của Ngân hàng tại thời điểm cho vay (kể cả tín chấp thông qua các tổ chức đại diện – Hôi nông dân, Hội phụ nữ, tổ chức ngành nghề..) Hỗ trợ rủi ro khi trâu, bò ốm chết có nguyên nhân thiên tai, dịch bệnh bằng 70% giá trị thị trường tại thời điểm. Điều kiện vay vốn, gồm có: + Có hộ khẩu thường trú thuộc khu vực Dự án; + Được đa số hộ trong thôn, bản bình bầu; + Cam kết vay vốn với Dự án để phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt hàng hóa; + Có nguồn nhân lực, thức ăn cho chăn nuôi trâu bò. c) Hỗ trợ vắc xin Hỗ trợ 100% vắc xin thuộc vùng dự án gồm các loại vắc xin: Tụ huyết trùng, nhiệt thán. Lở mồn long móng, ung khí thán (vắc xin ung khí thán chỉ tiêm cho xã Si Pa Phìn và Huổi Lèng của huyện Mường Chà). Hỗ trợ 100% công tiêm phòng cho đàn trâu, bò thuộc dự án (vùng II, III) mức hỗ trợ 2.000.000đồng/1 mũi tiêm (1 liều vắc xin). d) Hỗ trợ 100% tiềm mua giống cỏ để trồng năm đầu, định mức 1 con/500m2. 4. Cải tạo đần bò địa phương bằng phương pháp đưa bò đực lại F2 giao phối trực tiếp với bò địa phương Hỗ trợ mua bò đực giống lai F2 Mức hỗ trợ 70% kinh phí để mua bò đực giống lại F2 (theo giá thị trường tại thời điểm mua bao gồm cả cước vận chuyển) cho vùng dự án để cài tạo đần bò bằng phương pháp phối giống trực tiếp (tỷ lệ 1 bò đực/20 bò cái sinh sản). Bò đực lại F2 phải thực hiện lai tạo được 100 con bê lại (có xác nhận của cán bộ dự án và chính quyền địa phương) thì chủ hộ nuôi bò đực lai F2 được quyền sở hữu con bò đực giống lai F2 đó. Hỗ trợ chăm sóc, nuôi giữ bò đực lai F2: Mức hỗ trợ 1.000.000đồng/năm/1 con bò khi có cam kết tham gia dự án phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt, Thời gian hỗ trợ trong 5 năm liên tục sau khi có cam kết tham gia dự án phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt hàng hóa. 5. Hỗ trợ thiến trâu, bò đực Hỗ trợ công thiến hoạn 100.000đồng/1 con trâu, bò đực thuộc vùng dự án cải tạo đàn bò địa phương phải thiến. Hỗ trợ cho hộ có trâu, ò đực phải thiến 100.000 đồng/1 con trâu, bò đực. 6. Đào tạo, tập huấn Đào tạo kỹ thuật viên hướng dẫn cải tạo đàn bò địa phương; tập huấn kỹ thuật phòng trừ dịch bệnh, chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi, trồng cỏ, chế biến thức ăn, phát hiện trâu, bò động dục… cho các hộ chăn nuôi trâu, bò và cán bộ khuyến nông xã thông qua các lớp tập huấn, trình diễn, tham quan và các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật. Định mức cho theo chế độ hiện hành. 7. Hỗ trợ công cán bộ chỉ đạo Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo trực tiếp bằng mức lương cơ bản/tháng/người trong thời gian thực hiện dự án Định mức hỗ trợ: Một cán bộ phụ trách, theo dõi 150200 con trâu, bò cái sinh sản và 10 con trâu, bò đực giống (khu vực I); phụ trách, theo dõi 100 con trâu, bò cái sinh sản và 5 con trâu, bò đực giống (khu vực II, III). Tiêu chuẩn cán bộ: có trình độ từ trung cấp chuyên ngành chăn nuôi – thú y trở lên. Hỗ trợ cán bộ chăn nuôi – thú y cấp xã: 200.000đồng/tháng Hỗ trợ cán bộ chăn nuôi – thú ý cấp thôn, bản: 100.000đồng/tháng. 8. Nguồn tài chính thực hiện Nguồn ngân sách địa phương được cân đối giao dự toán cho các Dự án theo kế hoạch hàng năm và các nguồn vốn vay ưu đãi của Nhà nước. Điều2. Tổ chức thực hiện 1. Các Sở, ban, ngành a) sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Là cơ quan thường trực của dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 – 2015, có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các nội dung dự án quy hoạch; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chinh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các Dự án theo kế hoạch hàng năm được cơ uan có thẩm quyền giao, đảm bảo các mục tiêu, yêu cầu và hiệu qảu của dự án quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt; Chủ trì thẩm định định mức kinh tế kỹ thuật các dự án thành phần. Quản lý nhà nước về chất lượng trâu, bò đực giống các dự án; hàng năm xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện bình tuyển trâu, bò đực giống trên phạm vi toàn tỉnh. Chỉ đạo cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp huyện tổ chức thực hiện việc bình tuyển, chọn lọc đàn trâu, bò đực gióng do cấp huyện quản lý theo kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền giao. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng trâu, bò đực giống của các cơ sở, hệ gia đình chăn nuôi trâu, bò đực giống trên địa bàn tỉnh. Báo cáo định kỳ và báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh tiến độ triển khai thực hiện các dự án. b) Sở Kế hoạch và Đầu tư Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung đầu tư phát triển thuộc dự án quy hoạch trong kế hoạch hàng năm của tỉnh. Chủ trì thẩm định các dự án thành phần của Dự án quy hoạch. Chủ trì, bố trí và thực hiện lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện các Dự án. c) Sở Tài chính: Cân đối bố trí nguồn vốn rừ ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách theo Dự án được duyệt; hướng dẫn chỉ tiêu, quyết toán vốn ngân sách thực hiện dự án theo quy định hiện hành. d) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn quy trình, thủ tục cho vay và thu nợ; phối hợp lập danh sách thống kê đối tượng cho vay vốn; cho vây vốn theo danh sách được UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt; đôn đốc sử dụng vốn và quản lý vốn; chủ trì, lập hồ sơ giải quyết các trường hợp vay vốn bị rủi ro theo quy định. 2. UBND các huyện, thị xã, thành phố Căn cứ quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 – 2015 và chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt chủ động xây dựng Dự án phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt trên địa bàn, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt. Chỉ đạo phòng nông nghiệp và PTNT xây dựng kế hoạch thực hiện mục tiêu, nội dung các dự án phát triển chăn nuôi trâu bò thịt hàng hóa hàng năm trên địa bàn. Báo cáo định kỳ tiến độ thực hiện các Dự án phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt hàng hóa trên địa bàn tỉnh Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; TT Tỉnh ủy (b/c); TT HĐND tỉnh; Các đ/c UBND tỉnh; Lưu: VT, TH, TM, NN. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Đã ký) Đinh Tiến Dũng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 - 2015", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Điện Biên", "effective_date": "22/12/2008", "enforced_date": "...", "expiry_date": "23/03/2014", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "22/12/2008", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Điện Biên", "Chủ tịch", "Đinh Tiến Dũng" ], "official_number": [ "22/2008/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Quyết định 02/2014/QĐ-UBND Ban hành chính sách hỗ trợ sản xuất nông – lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 02/2014/QĐ-UBND Ban hành chính sách hỗ trợ sản xuất nông – lâm nghiệp và thủy sảntrên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36730" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 - 2015", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 230/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên thời kỳ 2006 - 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15134" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị quyết 141/2008/NQ-HĐND V/v thông qua chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 - 2015", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35966" ], [ "Nghị quyết 63/2006/NQ-HĐND Về việc Quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2006 - 2015", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36550" ], [ "Nghị quyết số 07-NQ/TU Về chương trình sản xuất hàng hóa tập trung và nguồn hàng xuất khẩu trong nông, lâm nghiệp tỉnh Điện Biên giai đoạn 2007 - 2010", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38185" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
132677
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thainguyen/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=132677&Keyword=
Nghị quyết 04/1998
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh Thái Nguyên" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "các nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 1998", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "tỉnh thái nguyên", "effective_date": "16/08/1998", "enforced_date": "...", "expiry_date": "01/01/1999", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "06/08/1998", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Thái Nguyên", "Chủ tịch", "Nông Thái Nghiệp" ], "official_number": [ "04/1998" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn bản" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 04/1998 các nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 1998", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
67845
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=67845&Keyword=
Thông tư 41/2013/TT-BTNMT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 41/2013/TT-BTNMT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2013</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định trình tự, thủ tục, chứng nhận nhãn sinh thái cho </strong></p> <p align="center"> <strong>sản phẩm thân thiện với môi trường </strong></p> <p align="center"> _________________</p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số <a class="toanvan" target="_blank">52/2005/QH11</a> ngày 29 tháng 11 năm 2005;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2006/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">21/2013/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;</em></p> <p> <em>Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục, chứng nhận nhãn sinh thái cho sản phẩm thân thiện với môi trường,</em></p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục, chứng nhận và gắn nhãn sinh thái cho các sản phẩm thân thiện với môi trường. Nhãn sinh thái trong Thông tư này được gọi là Nhãn xanh Việt Nam.</p> <p> Gắn Nhãn xanh Việt Nam là hoạt động tự nguyện, không thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động chứng nhận và gắn Nhãn xanh Việt Nam.</p> <p> Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Tổ chức thử nghiệm</strong></p> <p> 1. Tổ chức thử nghiệm đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">08/2009/TT-BKHCN</a> ngày 08 tháng 04 năm 2009 của Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">10/2011/TT-BKHCN</a> ngày 30 tháng 06 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">08/2009/TT-BKHCN</a> ngày 08 tháng 04 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp.</p> <p> 2. Tổ chức thử nghiệm ở nước ngoài được công nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 đã được công nhận bởi các tổ chức là thành viên tham gia ký thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau của ILAC (Hiệp hội công nhận các Tổ chức thử nghiệm quốc tế) hoặc APLAC (Hiệp hội công nhận các phòng thử nghiệm Châu Á Thái Bình Dương).</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Tiêu chí Nhãn xanh Việt </strong><strong>Nam</strong></p> <p> 1. Tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam bao gồm các nội dung sau:</p> <p> a) Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường và lao động của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp);</p> <p> b) Tác động của toàn bộ vòng đời sản phẩm từ quá trình khai thác nguyên liệu, sản xuất, phân phối, sử dụng và sau khi thải bỏ gây hại ít hơn cho môi trường so với sản phẩm cùng loại.</p> <p> 2. Tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam tương ứng cho từng nhóm sản phẩm do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. Kinh phí hoạt động</strong></p> <p> 1. Kinh phí thử nghiệm mẫu sản phẩm và kinh phí lập hồ sơ đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam do doanh nghiệp chi trả theo hợp đồng dịch vụ với đơn vị có chức năng phù hợp theo quy định của pháp luật hiện hành.</p> <p> 2. Kinh phí đánh giá hồ sơ, kiểm tra sử dụng Nhãn xanh Việt Nam chi theo quy định của pháp luật về tài chính được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_6"></a>6. Công khai thông tin</strong></p> <p> 1. Thủ tục đăng ký, các biểu mẫu chi tiết cho việc chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam được công bố trên chuyên mục Nhãn xanh Việt Nam, trang thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường (http://vea.gov.vn/VN/khoahoccongnghe/nhanxanh).</p> <p> 2. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm công bố Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam cho sản phẩm được chứng nhận trên Tạp chí Môi trường, trên các tài liệu tuyên truyền quảng bá Nhãn xanh Việt Nam và trang thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường.</p> <p> 3. Quyết định thu hồi giấy chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam được gửi đến doanh nghiệp vi phạm, Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam, Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam, công bố trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường và trên các phương tiện thông tin đại chúng.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Hồ sơ đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt </strong><strong>Nam</strong></p> <p> Hồ sơ đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam bao gồm:</p> <p> 1. Một (01) Đơn đề nghị chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này;</p> <p> 2. Một (01) bản chính Báo cáo hoạt động bảo vệ môi trường của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này; hoặc một (01) bản sao y bản chính có chứng thực giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 còn hiệu lực do tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật cấp; hoặc một (01) bản sao y bản chính có chứng thực giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001: 2004 do tổ chức công nhận là thành viên của Diễn đàn Công nhận quốc tế (IFA), Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) cấp; hoặc tiêu chuẩn tương đương;</p> <p> 3. Một (01) bản chính Báo cáo đánh giá sản phẩm đáp ứng tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho từng nhóm sản phẩm tương ứng, kèm theo kết quả thử nghiệm do Tổ chức thử nghiệm cấp có thời hạn không quá sáu (06) tháng kể từ ngày Tổng cục Môi trường nhận được Hồ sơ đăng ký hợp lệ;</p> <p> 4. Một (01) bản sao y bản chính giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa;</p> <p> 5. Một (01) bản chụp hoặc vẽ kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm có kích cỡ bằng 21 cm x 29 cm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Quy trình chứng nhận Nhãn xanh Việt </strong><strong>Nam</strong></p> <p> 1. Hồ sơ đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam được gửi tới Tổng cục Môi trường. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường giao 01 (một) bộ phận chuyên môn thuộc Tổng cục làm đơn vị thường trực đánh giá hồ sơ đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam.</p> <p> 2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi trường có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.</p> <p> 3. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được chấp nhận đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm đánh giá hồ sơ đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam trên cơ sở xác định mức độ phù hợp của hồ sơ đăng ký với tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam.</p> <p> 4. Trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả đánh giá, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm ký Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam. Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam được thông báo tới doanh nghiệp ngay khi được ký ban hành.</p> <p> 5. Trường hợp kết quả đánh giá không đạt yêu cầu, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả đánh giá, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do không đạt yêu cầu.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt </strong><strong>Nam</strong></p> <p> 1. Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.</p> <p> 2. Mã số sản phẩm được chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam theo số của Quyết định Chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam kèm theo năm được cấp.</p> <p> 3. Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam có thời hạn là ba (03) năm kể từ ngày cấp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Chứng nhận lại sản phẩm đạt tiêu chí Nhãn xanh Việt </strong><strong>Nam</strong></p> <p> 1. Việc xem xét, đánh giá và chứng nhận lại Nhãn xanh Việt Nam được thực hiện một trong những trường hợp sau:</p> <p> a) Doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục gắn Nhãn xanh Việt Nam sau khi Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam hết hiệu lực. Ba (03) tháng trước khi Quyết định hết hiệu lực, doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký chứng nhận lại;</p> <p> b) Có thay đổi về thiết kế và chế tạo sản phẩm mà những thay đổi đó ảnh hưởng đến việc đáp ứng các tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam.</p> <p> 2. Trình tự, thủ tục đăng ký và chứng nhận lại được thực hiện như đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam lần đầu.</p> <p> 3. Trường hợp Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam vẫn còn hiệu lực nhưng có thay đổi về tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam thì doanh nghiệp không phải đăng ký lại; trường hợp chỉ thay đổi tên nhãn hiệu của sản phẩm thì doanh nghiệp cũng không phải đăng ký chứng nhận lại nhưng phải thông báo cho Tổng cục Môi trường biết về sự thay đổi này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Gắn Nhãn xanh Việt </strong><strong>Nam</strong></p> <p> 1. Sau khi có Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam, doanh nghiệp gắn Nhãn xanh Việt Nam cho sản phẩm đã được chứng nhận.</p> <p> 2. Doanh nghiệp lựa chọn một trong các hình thức gắn Nhãn xanh Việt Nam lên sản phẩm hoặc bao bì của sản phẩm được chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam như sau:</p> <p> a) Dán;</p> <p> b) Vẽ;</p> <p> c) Đính;</p> <p> d) Khắc;</p> <p> đ) In.</p> <p> 3. Kích thước và màu sắc của Nhãn xanh Việt Nam được gắn cho sản phẩm theo quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này.</p> <p> Vị trí gắn Nhãn xanh Việt Nam do doanh nghiệp tự thiết kế, quyết định và dễ nhìn thấy nhưng không gây ảnh hưởng đến thông tin ghi trên nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật.</p> <p> 4. Nghiêm cấm việc gắn Nhãn xanh Việt Nam trong những trường hợp sau:</p> <p> a) Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam hết hiệu lực.</p> <p> b) In sai mẫu Nhãn xanh Việt Nam;</p> <p> c) Gắn Nhãn xanh Việt Nam cho sản phẩm không phải là sản phẩm đã đăng ký và được cấp Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Giám sát sử dụng Nhãn xanh Việt </strong><strong>Nam</strong></p> <p> 1. Định kỳ một năm một lần, doanh nghiệp được cấp Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam, có trách nhiệm lập báo cáo số lượng sản phẩm đã sản xuất, kinh doanh được gắn Nhãn xanh Việt Nam về Tổng cục Môi trường để tổng hợp.</p> <p> 2. Tổng cục Môi trường phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình sản phẩm được gắn Nhãn xanh Việt Nam trong trường hợp có biểu hiện nghi vấn hoặc có khiếu nại. Doanh nghiệp chỉ phải chi trả kinh phí kiểm tra, thử nghiệm điển hình sản phẩm được gắn Nhãn xanh Việt Nam trong trường hợp biên bản kiểm tra, phiếu thử nghiệm kết luận doanh nghiệp vi phạm tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13. Thu hồi Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt </strong><strong>Nam</strong></p> <p> 1. Doanh nghiệp bị thu hồi Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam khi vi phạm một trong các trường hợp sau:</p> <p> a) Doanh nghiệp vi phạm quy định trong việc lập các báo cáo đánh giá;</p> <p> b) Doanh nghiệp vi phạm tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam;</p> <p> 2. Doanh nghiệp không được xem xét cấp chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam trong thời hạn hai (02) năm kể từ ngày Quyết định thu hồi có hiệu lực.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký, chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam; hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.</p> <p> 2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_15"></a>15. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2014.</p> <p> Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Cách Tuyến</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 41/2013/TTBTNMT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2013 THÔNG TƯ Quy định trình tự, thủ tục, chứng nhận nhãn sinh thái cho sản phẩm thân thiện với môi trường Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số80/2006/NĐCP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số21/2013/NĐCP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục, chứng nhận nhãn sinh thái cho sản phẩm thân thiện với môi trường, ChươngI NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục, chứng nhận và gắn nhãn sinh thái cho các sản phẩm thân thiện với môi trường. Nhãn sinh thái trong Thông tư này được gọi là Nhãn xanh Việt Nam. Gắn Nhãn xanh Việt Nam là hoạt động tự nguyện, không thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa. Điều2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động chứng nhận và gắn Nhãn xanh Việt Nam. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó. Điều3. Tổ chức thử nghiệm 1. Tổ chức thử nghiệm đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo Thông tư số 08/2009/TTBKHCN ngày 08 tháng 04 năm 2009 của Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp và Thông tư số 10/2011/TTBKHCN ngày 30 tháng 06 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 08/2009/TT BKHCN ngày 08 tháng 04 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp. 2. Tổ chức thử nghiệm ở nước ngoài được công nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 đã được công nhận bởi các tổ chức là thành viên tham gia ký thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau của ILAC (Hiệp hội công nhận các Tổ chức thử nghiệm quốc tế) hoặc APLAC (Hiệp hội công nhận các phòng thử nghiệm Châu Á Thái Bình Dương). Điều4. Tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam 1. Tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam bao gồm các nội dung sau: a) Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường và lao động của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp); b) Tác động của toàn bộ vòng đời sản phẩm từ quá trình khai thác nguyên liệu, sản xuất, phân phối, sử dụng và sau khi thải bỏ gây hại ít hơn cho môi trường so với sản phẩm cùng loại. 2. Tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam tương ứng cho từng nhóm sản phẩm do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố. Điều5. Kinh phí hoạt động 1. Kinh phí thử nghiệm mẫu sản phẩm và kinh phí lập hồ sơ đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam do doanh nghiệp chi trả theo hợp đồng dịch vụ với đơn vị có chức năng phù hợp theo quy định của pháp luật hiện hành. 2. Kinh phí đánh giá hồ sơ, kiểm tra sử dụng Nhãn xanh Việt Nam chi theo quy định của pháp luật về tài chính được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường. Điều6. Công khai thông tin 1. Thủ tục đăng ký, các biểu mẫu chi tiết cho việc chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam được công bố trên chuyên mục Nhãn xanh Việt Nam, trang thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường (http://vea.gov.vn/VN/khoahoccongnghe/nhanxanh). 2. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm công bố Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam cho sản phẩm được chứng nhận trên Tạp chí Môi trường, trên các tài liệu tuyên truyền quảng bá Nhãn xanh Việt Nam và trang thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường. 3. Quyết định thu hồi giấy chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam được gửi đến doanh nghiệp vi phạm, Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam, Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam, công bố trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường và trên các phương tiện thông tin đại chúng. ChươngII NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều7. Hồ sơ đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam Hồ sơ đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam bao gồm: 1. Một (01) Đơn đề nghị chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này; 2. Một (01) bản chính Báo cáo hoạt động bảo vệ môi trường của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này; hoặc một (01) bản sao y bản chính có chứng thực giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 còn hiệu lực do tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật cấp; hoặc một (01) bản sao y bản chính có chứng thực giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001: 2004 do tổ chức công nhận là thành viên của Diễn đàn Công nhận quốc tế (IFA), Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) cấp; hoặc tiêu chuẩn tương đương; 3. Một (01) bản chính Báo cáo đánh giá sản phẩm đáp ứng tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho từng nhóm sản phẩm tương ứng, kèm theo kết quả thử nghiệm do Tổ chức thử nghiệm cấp có thời hạn không quá sáu (06) tháng kể từ ngày Tổng cục Môi trường nhận được Hồ sơ đăng ký hợp lệ; 4. Một (01) bản sao y bản chính giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa; 5. Một (01) bản chụp hoặc vẽ kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm có kích cỡ bằng 21 cm x 29 cm. Điều8. Quy trình chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam 1. Hồ sơ đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam được gửi tới Tổng cục Môi trường. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường giao 01 (một) bộ phận chuyên môn thuộc Tổng cục làm đơn vị thường trực đánh giá hồ sơ đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam. 2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi trường có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hồ sơ. 3. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được chấp nhận đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm đánh giá hồ sơ đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam trên cơ sở xác định mức độ phù hợp của hồ sơ đăng ký với tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam. 4. Trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả đánh giá, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm ký Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam. Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam được thông báo tới doanh nghiệp ngay khi được ký ban hành. 5. Trường hợp kết quả đánh giá không đạt yêu cầu, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả đánh giá, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do không đạt yêu cầu. Điều9. Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam 1. Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này. 2. Mã số sản phẩm được chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam theo số của Quyết định Chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam kèm theo năm được cấp. 3. Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam có thời hạn là ba (03) năm kể từ ngày cấp. Điều10. Chứng nhận lại sản phẩm đạt tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam 1. Việc xem xét, đánh giá và chứng nhận lại Nhãn xanh Việt Nam được thực hiện một trong những trường hợp sau: a) Doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục gắn Nhãn xanh Việt Nam sau khi Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam hết hiệu lực. Ba (03) tháng trước khi Quyết định hết hiệu lực, doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký chứng nhận lại; b) Có thay đổi về thiết kế và chế tạo sản phẩm mà những thay đổi đó ảnh hưởng đến việc đáp ứng các tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam. 2. Trình tự, thủ tục đăng ký và chứng nhận lại được thực hiện như đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam lần đầu. 3. Trường hợp Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam vẫn còn hiệu lực nhưng có thay đổi về tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam thì doanh nghiệp không phải đăng ký lại; trường hợp chỉ thay đổi tên nhãn hiệu của sản phẩm thì doanh nghiệp cũng không phải đăng ký chứng nhận lại nhưng phải thông báo cho Tổng cục Môi trường biết về sự thay đổi này. Điều11. Gắn Nhãn xanh Việt Nam 1. Sau khi có Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam, doanh nghiệp gắn Nhãn xanh Việt Nam cho sản phẩm đã được chứng nhận. 2. Doanh nghiệp lựa chọn một trong các hình thức gắn Nhãn xanh Việt Nam lên sản phẩm hoặc bao bì của sản phẩm được chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam như sau: a) Dán; b) Vẽ; c) Đính; d) Khắc; đ) In. 3. Kích thước và màu sắc của Nhãn xanh Việt Nam được gắn cho sản phẩm theo quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này. Vị trí gắn Nhãn xanh Việt Nam do doanh nghiệp tự thiết kế, quyết định và dễ nhìn thấy nhưng không gây ảnh hưởng đến thông tin ghi trên nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật. 4. Nghiêm cấm việc gắn Nhãn xanh Việt Nam trong những trường hợp sau: a) Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam hết hiệu lực. b) In sai mẫu Nhãn xanh Việt Nam; c) Gắn Nhãn xanh Việt Nam cho sản phẩm không phải là sản phẩm đã đăng ký và được cấp Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam. Điều12. Giám sát sử dụng Nhãn xanh Việt Nam 1. Định kỳ một năm một lần, doanh nghiệp được cấp Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam, có trách nhiệm lập báo cáo số lượng sản phẩm đã sản xuất, kinh doanh được gắn Nhãn xanh Việt Nam về Tổng cục Môi trường để tổng hợp. 2. Tổng cục Môi trường phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình sản phẩm được gắn Nhãn xanh Việt Nam trong trường hợp có biểu hiện nghi vấn hoặc có khiếu nại. Doanh nghiệp chỉ phải chi trả kinh phí kiểm tra, thử nghiệm điển hình sản phẩm được gắn Nhãn xanh Việt Nam trong trường hợp biên bản kiểm tra, phiếu thử nghiệm kết luận doanh nghiệp vi phạm tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam. Điều13. Thu hồi Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam 1. Doanh nghiệp bị thu hồi Quyết định chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam khi vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Doanh nghiệp vi phạm quy định trong việc lập các báo cáo đánh giá; b) Doanh nghiệp vi phạm tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam; 2. Doanh nghiệp không được xem xét cấp chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam trong thời hạn hai (02) năm kể từ ngày Quyết định thu hồi có hiệu lực. ChươngIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều14. Tổ chức thực hiện 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký, chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam; hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này. 2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Điều15. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2014. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Bùi Cách Tuyến
{ "collection_source": [ "Công báo số 911 + 912/2013" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định trình tự, thủ tục, chứng nhận nhãn sinh thái cho sản phẩm thân thiện với môi trường", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "15/01/2014", "enforced_date": "19/12/2013", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "02/12/2013", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài nguyên và Môi trường", "Thứ trưởng", "Bùi Cách Tuyến" ], "official_number": [ "41/2013/TT-BTNMT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Thông tư 19/2023/TT-BTNMT Sửa đổi và bãi bỏ một số thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166174" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 41/2013/TT-BTNMT Quy định trình tự, thủ tục, chứng nhận nhãn sinh thái cho sản phẩm thân thiện với môi trường", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Nghị định 80/2006/NĐ-CP Về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15512" ], [ "Luật 52/2005/QH11 Bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16729" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 80/2006/NĐ-CP Về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15512" ], [ "Luật 52/2005/QH11 Bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16729" ], [ "Nghị định 21/2013/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30296" ] ], "reference_documents": [ [ "Thông tư 08/2009/TT-BKHCN Hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11984" ], [ "Thông tư 10/2011/TT-BKHCN Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26984" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
111060
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=111060&Keyword=
Thông tư 06/2016/TT-BGTVT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 06/2016/TT-BGTVT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 8 tháng 4 năm 2016</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ</strong></p> <p align="center"> <strong>__________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2007/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">67/2009/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">127/2007/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">107/2012/NĐ-CP</a> ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.</em></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ”.</p> <p style="text-align:justify;"> Mã số đăng ký: QCVN 41:2016/BGTVT.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Hiệu lực thi hành</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2016.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Thông tư này thay thế Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">17/2012/TT-BGTVT</a> ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ” QCVN 41:2012/BGTVT và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">27/2015/TT-BGTVT</a> ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển chỉ dẫn trên đường cao tốc” QCVN 83:2015/BGTVT.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hồng Trường</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 06/2016/TTBGTVT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 8 tháng 4 năm 2016 THÔNG TƯ Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số127/2007/NĐCP ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Căn cứ Nghị định số67/2009/NĐCP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 127/2007/NĐCP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Căn cứ Nghị định số107/2012/NĐCP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ. Điều1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ”. Mã số đăng ký: QCVN 41:2016/BGTVT. Điều2. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2016. 2. Thông tư này thay thế Thông tư số 17/2012/TTBGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ” QCVN 41:2012/BGTVT và Thông tư số 27/2015/TTBGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển chỉ dẫn trên đường cao tốc” QCVN 83:2015/BGTVT. Điều3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Nguyễn Hồng Trường
{ "collection_source": [ "Bản chính" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "01/11/2016", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "08/04/2016", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Giao thông vận tải", "Thứ trưởng", "Nguyễn Hồng Trường" ], "official_number": [ "06/2016/TT-BGTVT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Thông tư 54/2019/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=143468" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Thông tư 17/2012/TT-BGTVT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ”", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27584" ], [ "Thông tư 27/2015/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển chỉ dẫn trên đường cao tốc", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92753" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 06/2016/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Nghị định 67/2009/NĐ-CP Sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11693" ], [ "Nghị định 127/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13716" ], [ "Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 67/2009/NĐ-CP Sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11693" ], [ "Nghị định 127/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13716" ], [ "Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062" ], [ "Nghị định 107/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30333" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }