question
stringlengths
13
200
answer
stringlengths
52
8.76k
url
stringclasses
1 value
group
stringclasses
8 values
doc_id
stringlengths
36
36
evaluation
listlengths
4
4
metadata
stringclasses
1 value
Tiền tạm thu khi nhập học sẽ được sử dụng như thế nào có được cấn trừ qua học kỳ kế tiếp không
 Đầu năm khi làm thủ tục nhập học, sinh viên sẽ nộp học phí tạm thu của học kỳ 1 năm nhất và các khoản chi phí khác. Sinh viên có thể kiểm lại học phí của học kỳ 1 Nhà Trường đã công bố, Số tiền còn nợ = Học phí phải nộp của học kỳ - Số tiền đã nộp (Học phí tạm thu). Phần chênh lệch học phí của học kỳ 1 sẽ được cấn trừ sang học kỳ 2 (trong cột nợ kỳ trước).
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Câu hỏi liên quan học phí
3369b8e1-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9599492 }, { "content": " Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không được vay vốn khi sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: Cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.", "doc_id": "3369b8e0-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.95131636 }, { "content": "Nếu sinh viên bị bệnh không thể học môn Bơi lội được thì sinh viên làm đơn xin chuyển môn học nộp kèm hồ sơ minh chứng bệnh án. Hồ sơ của sinh viên cần có minh chứng chỉ định rõ về việc có Bơi lội được hay không, minh chứng sinh viên bị bệnh từ lâu điều trị qua nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ nhưng vẫn không khỏi (nộp tất cả giấy tờ sinh viên khám bệnh trước giờ). Bao gồm:\n- Hồ sơ minh chứng bệnh án (Bệnh viện nhà nước cấp quận huyện trở lên, có chữ ký, dấu mộc đỏ của bệnh viện, có chỉ định của bác sĩ chi tiết về vấn đề bơi lội).\n- Hồ sơ khám bệnh gần nhất và lịch sử khám bệnh.\n- Nếu sinh viên khám ở các phòng khám đa khoa tư nhân Khoa sẽ không chấp nhận đơn.\nThời gian nộp đơn: Trong vòng 2 tuần trước khi học kỳ bắt đầu.\nĐơn vị tiếp nhận: Khoa khoa học thể thao\nSố điện thoại liên hệ: 0283.775.5026", "doc_id": "3369b8e4-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.94614106 }, { "content": "     Tín chỉ được sử dụng để  tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ  được quy định bằng  15 tiết  học lý thuyết và  30 giờ chuẩn bị bài ở nhà; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận và 30 giờ tự học, tự nghiên cứu hoặc thực tập, đồ án.\n\n    Sinh viên cần dành tối thiểu 30 giờ tự học đối với 1 tín chỉ lý thuyết, thực hành, thực tập.\n\n    Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng môn học cho phù hợp với đặc điểm của từng ngành đào tạo.", "doc_id": "3369b8dc-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.94379514 } ]
{"shards": 1}
Sinh viên muốn đổi giảng viên dạy môn Tiếng Anh có được không
          Khi giảng viên không đạt yêu cầu, sinh viên làm đơn ghi rõ lý do kèm chữ ký của sinh viên trong lớp (trên 50% sinh viên của lớp), sau đó gửi TDT - CLC (E.0012) để được giải quyết. Trung tâm sẽ tiến hành thăm lớp, dự giờ và kiểm tra thực tế nếu phản ánh của sinh viên là hợp lý, Trung tâm sẽ tiến hành đổi giảng viên trong vòng 10 ngày tính từ ngày nhận đơn của sinh viên.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Câu hỏi liên quan Tiếng Anh
3369b8e2-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9369556 }, { "content": "     Tín chỉ được sử dụng để  tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ  được quy định bằng  15 tiết  học lý thuyết và  30 giờ chuẩn bị bài ở nhà; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận và 30 giờ tự học, tự nghiên cứu hoặc thực tập, đồ án.\n\n    Sinh viên cần dành tối thiểu 30 giờ tự học đối với 1 tín chỉ lý thuyết, thực hành, thực tập.\n\n    Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng môn học cho phù hợp với đặc điểm của từng ngành đào tạo.", "doc_id": "3369b8dc-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9211621 }, { "content": "Nếu sinh viên bị bệnh không thể học môn Bơi lội được thì sinh viên làm đơn xin chuyển môn học nộp kèm hồ sơ minh chứng bệnh án. Hồ sơ của sinh viên cần có minh chứng chỉ định rõ về việc có Bơi lội được hay không, minh chứng sinh viên bị bệnh từ lâu điều trị qua nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ nhưng vẫn không khỏi (nộp tất cả giấy tờ sinh viên khám bệnh trước giờ). Bao gồm:\n- Hồ sơ minh chứng bệnh án (Bệnh viện nhà nước cấp quận huyện trở lên, có chữ ký, dấu mộc đỏ của bệnh viện, có chỉ định của bác sĩ chi tiết về vấn đề bơi lội).\n- Hồ sơ khám bệnh gần nhất và lịch sử khám bệnh.\n- Nếu sinh viên khám ở các phòng khám đa khoa tư nhân Khoa sẽ không chấp nhận đơn.\nThời gian nộp đơn: Trong vòng 2 tuần trước khi học kỳ bắt đầu.\nĐơn vị tiếp nhận: Khoa khoa học thể thao\nSố điện thoại liên hệ: 0283.775.5026", "doc_id": "3369b8e4-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.91901124 }, { "content": "1.   Môn học bắt buộc\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp. \n\n2.   Môn học bắt buộc theo lựa chọn chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cơ bản của một chuyên ngành hay hướng chuyên môn, mà tất cả các sinh viên sau khi lựa chọn hoặc được phân vào chuyên ngành đào tạo tương ứng đều bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp.\n\n3.   Môn học và nhóm môn học tự chọn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm.\n\nĐể đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn tất đạt yêu cầu một số môn nhất định trong từng nhóm nhằm tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn học các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt số tín chỉ so với yêu cầu của chương trình đào tạo.\n\nLưu ý: Hiện nay, điểm trung bình tích lũy vẫn tính cả những môn tự chọn chưa đạt. Do vậy, trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm). \n\n 4.   Môn học thay thế, môn học tương đương\n\nMôn tương đương được hiểu là một hay một nhóm môn học thuộc CTĐT một khóa-ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một môn học hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo.\n\nKhái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang còn tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa-ngành. \n\n5.   Môn học tiên quyết\n\nMôn học A là môn tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và hoàn tất đạt môn A. \n\n6.  Môn học trước\n\nMôn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng ký học môn B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn A.  \n\n7.   Môn học song hành\n\nMôn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn A. Sinh viên đăng được phép ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.", "doc_id": "3369b8de-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.918539 } ]
{"shards": 1}
Chuẩn đầu ra Tiếng Anh của Sinh viên
1.     Sinh viên học theo chương trình tiêu chuẩn: Khóa 2017 trở về trước: -     TOEIC ≥ 500 -     IELTS ≥ 5.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 -     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 45 (Không chấp nhận Home edition) -     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84   Khóa 2018: -     TOEIC ≥ 550 -     IELTS ≥ 5.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 -     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 45 (Không chấp nhận Home edition) -     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84   Khóa 2019: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói) -     TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc) ≥ 780 -     IELTS ≥ 5.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 -     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 45 (Không chấp nhận Home edition) -     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84   Khóa 2020: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói) -     IELTS ≥ 5.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 -     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 60 (Không chấp nhận Home edition) -     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84    Khóa 2021: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói) -     IELTS ≥ 5.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 -     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 60 (Không chấp nhận Home edition) -     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84    Khóa 2022: Chương trình cấp bằng cử nhân: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói) -     IELTS ≥ 5.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 -     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 60 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84 Chương trình cấp bằng Kỹ sư, Kiến trúc sư: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126 Chương trình cấp bằng Dược sĩ: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126  Khóa 2023: Chương trình cấp bằng cử nhân: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói) -     IELTS ≥ 5.0  (Tất cả kỹ năng ≥ 4.0) -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 (Tất cả kỹ năng ≥ 120) -     Linguaskill: ≥ 140 (Tất cả kỹ năng ≥ 120, phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 60 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 12) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) Chương trình cấp bằng Kỹ sư, Kiến trúc sư: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 (Tất cả kỹ năng ≥ 4.5) -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140) -     Linguaskill ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140, phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 15) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) Chương trình cấp bằng Dược sĩ: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 (Tất cả kỹ năng ≥ 4.5) -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160  -     Linguaskill: ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140, phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 15) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên)   2.     Sinh viên Chất lượng cao Anh – Việt: Khóa 2016 trở về trước: -     TOEIC ≥ 600 -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 50 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126   Khóa 2017: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 50 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126   Khóa 2018: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 50 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126   Khóa 2019: -     TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc) ≥ 940 -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT  ≥ 50 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126   Khóa 2020: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -      IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126   Khóa 2021: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 65 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126   Khóa 2022: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126   Khóa 2023: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 (Tất cả kỹ năng ≥ 4.5) -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140) -     Linguaskill ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140, phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 15) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên)   3.     Sinh viên Chất lượng cao Anh – Anh (chương trình đại học giảng dạy bằng Tiếng Anh): Khóa 2019: -     TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc) ≥ 940 -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 650 (Nghe - Đọc); ≥ 160 (Viết); ≥ 170 (Nói) -     IELTS ≥ 6.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 169 -     Linguaskill: ≥ 169 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 75 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 160 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 140   Khóa 2020: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 650 (Nghe - Đọc); ≥ 160 (Viết); ≥ 170 (Nói) -     IELTS ≥ 6.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 169 -     Linguaskill: ≥ 169 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 75 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 160 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 140   Khóa 2022: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 650 (Nghe - Đọc); ≥ 160 (Viết); ≥ 170 (Nói) -     IELTS ≥ 6.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 169 -     Linguaskill: ≥ 169 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 75 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 160 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 140 Khóa 2023: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 650 (Nghe - Đọc); ≥ 160 (Viết); ≥ 170 (Nói) -     IELTS ≥ 6.0  (Tất cả kỹ năng ≥ 5.0) -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 169  (Tất cả kỹ năng ≥ 149) -     Linguaskill: ≥ 169  (Tất cả kỹ năng ≥ 149), phải có tem xác thực -     TOEFL iBT ≥ 75 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 18) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 160  (Tất cả kỹ năng đạt từ B2 trở lên);  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 140  (Tất cả kỹ năng đạt từ B2 trở lên)  Lưu ý: Các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế phải được tổ chức thi trực tiếp tại các đơn vị Liên kết được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Đề án liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ theo quy định.​​​​​​​
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Câu hỏi liên quan Tiếng Anh
3369b8da-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": "1.   Môn học bắt buộc\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp. \n\n2.   Môn học bắt buộc theo lựa chọn chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cơ bản của một chuyên ngành hay hướng chuyên môn, mà tất cả các sinh viên sau khi lựa chọn hoặc được phân vào chuyên ngành đào tạo tương ứng đều bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp.\n\n3.   Môn học và nhóm môn học tự chọn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm.\n\nĐể đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn tất đạt yêu cầu một số môn nhất định trong từng nhóm nhằm tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn học các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt số tín chỉ so với yêu cầu của chương trình đào tạo.\n\nLưu ý: Hiện nay, điểm trung bình tích lũy vẫn tính cả những môn tự chọn chưa đạt. Do vậy, trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm). \n\n 4.   Môn học thay thế, môn học tương đương\n\nMôn tương đương được hiểu là một hay một nhóm môn học thuộc CTĐT một khóa-ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một môn học hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo.\n\nKhái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang còn tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa-ngành. \n\n5.   Môn học tiên quyết\n\nMôn học A là môn tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và hoàn tất đạt môn A. \n\n6.  Môn học trước\n\nMôn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng ký học môn B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn A.  \n\n7.   Môn học song hành\n\nMôn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn A. Sinh viên đăng được phép ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.", "doc_id": "3369b8de-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.8949204 }, { "content": "     Tín chỉ được sử dụng để  tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ  được quy định bằng  15 tiết  học lý thuyết và  30 giờ chuẩn bị bài ở nhà; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận và 30 giờ tự học, tự nghiên cứu hoặc thực tập, đồ án.\n\n    Sinh viên cần dành tối thiểu 30 giờ tự học đối với 1 tín chỉ lý thuyết, thực hành, thực tập.\n\n    Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng môn học cho phù hợp với đặc điểm của từng ngành đào tạo.", "doc_id": "3369b8dc-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.8942598 }, { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.88965416 }, { "content": "tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card)", "doc_id": "ebe7f54c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c", "score": 0.8887663 } ]
{"shards": 1}
Điểm P cho học phần Tiếng Anh cuối có nghĩa là gì
  Sinh viên có đăng ký học phần tiếng Anh cuối, đủ điều kiện dự thi và đạt kỳ thi kết thúc môn tại trường sẽ được ghi nhận điểm P (Trường hợp không đạt ghi nhận điểm E). Điểm P sẽ không tham gia tính Điểm trung bình học kỳ, Điểm trung bình tích lũy và Tổng số tín chỉ tích lũy của sinh viên. Sinh viên có học phần được ghi nhận điểm P đủ điều kiện để xét học bổng từ HK1 đến HK5 và được học các môn vướng điều kiện Tiếng Anh cuối cùng là môn tiên quyết (trừ các môn học ở học kỳ cuối). Để nhận điểm M học phần Tiếng Anh cuối: 1.  Khóa tuyển sinh 2016 trở về trước:Tham gia học học phần Tiếng Anh cuối và đủ điều kiện dự thi cuối kỳ, nếu có bảng điểm tiếng Anh quốc tế đạt chuẩn đầu ra của Trường, sinh viên nộp đơn tại Văn phòng và Tư vấn và hỗ trợ sinh viên. 2.  Khóa tuyển sinh từ 2017 đến 2020: + Sinh viên học chương trình tiêu chuẩn phải đạt điểm P học phần tiếng Anh cuối, nếu có bảng điểm Tiếng Anh quốc tế đạt chuẩn đầu ra của trường (điểm IELTS >= 5.0, hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương theo quy định của Trường), sinh viên nộp đơn tại Văn phòng Tư vấn và hỗ trợ sinh viên. + Sinh viên học chương trình chất lượng cao đủ điều kiện dự thi học phần Tiếng Anh cuối và đạt điểm P, nếu có bảng điểm Tiếng Anh quốc tế đạt chuẩn đầu ra của Trường (điểm IELTS >= 5.5 (đối với Chương trình Anh – Việt); IELTS >= 6.0 ( đối với Chương trình Anh – Anh) hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương theo quy định của Trường ), sinh viên nộp đơn tại Văn phòng tư vấn và hỗ trợ sinh viên.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Câu hỏi liên quan Tiếng Anh
3369b8e7-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": "trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn", "doc_id": "ebe691fc-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c", "score": 0.8197972 }, { "content": "thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham", "doc_id": "ebe691fc-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c", "score": 0.8177161 }, { "content": "với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng", "doc_id": "ebe691fc-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c", "score": 0.8163609 }, { "content": "trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong", "doc_id": "ebe691fc-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c", "score": 0.81616735 } ]
{"shards": 1}
Trong các trường hợp nào thì sinh viên có hoàn cảnh khó khăn (thuộc đối tượng vay vốn) mà không được vay vốn
 Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không được vay vốn khi sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: Cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Hỗ trợ, khen thưởng, xử lý vi phạm sinh viên
3369b8e0-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": " Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không được vay vốn khi sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: Cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.", "doc_id": "3369b8e0-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9173077 }, { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9108674 }, { "content": "     Tín chỉ được sử dụng để  tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ  được quy định bằng  15 tiết  học lý thuyết và  30 giờ chuẩn bị bài ở nhà; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận và 30 giờ tự học, tự nghiên cứu hoặc thực tập, đồ án.\n\n    Sinh viên cần dành tối thiểu 30 giờ tự học đối với 1 tín chỉ lý thuyết, thực hành, thực tập.\n\n    Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng môn học cho phù hợp với đặc điểm của từng ngành đào tạo.", "doc_id": "3369b8dc-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9040286 }, { "content": "Nếu sinh viên bị bệnh không thể học môn Bơi lội được thì sinh viên làm đơn xin chuyển môn học nộp kèm hồ sơ minh chứng bệnh án. Hồ sơ của sinh viên cần có minh chứng chỉ định rõ về việc có Bơi lội được hay không, minh chứng sinh viên bị bệnh từ lâu điều trị qua nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ nhưng vẫn không khỏi (nộp tất cả giấy tờ sinh viên khám bệnh trước giờ). Bao gồm:\n- Hồ sơ minh chứng bệnh án (Bệnh viện nhà nước cấp quận huyện trở lên, có chữ ký, dấu mộc đỏ của bệnh viện, có chỉ định của bác sĩ chi tiết về vấn đề bơi lội).\n- Hồ sơ khám bệnh gần nhất và lịch sử khám bệnh.\n- Nếu sinh viên khám ở các phòng khám đa khoa tư nhân Khoa sẽ không chấp nhận đơn.\nThời gian nộp đơn: Trong vòng 2 tuần trước khi học kỳ bắt đầu.\nĐơn vị tiếp nhận: Khoa khoa học thể thao\nSố điện thoại liên hệ: 0283.775.5026", "doc_id": "3369b8e4-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.8991263 } ]
{"shards": 1}
Em muốn xin bảng điểm để tiện theo dõi quá trình học tập của bản thân thì em phải làm sao
-         Đối với bảng điểm không đóng dấu: em xem trên Cổng thông tin sinh viên, phân hệ Kết quả học tập, hoặc liên hệ tại Văn phòng Khoa. -         Đối với bảng điểm có dấu xác nhận của Nhà trường: Em có thể đăng ký trên Cổng thông tin sinh viên, phân hệ Nộp đơn trực tuyến hoặc liên hệ tại Văn phòng Tư vấn và Hỗ trợ hoặc phòng Đại học (A.0005) để đăng ký (Nếu sinh viên bị ngưng học hoặc đã tốt nghiệp)
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Các câu hỏi khác
3369b8d8-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9336345 }, { "content": "Nếu sinh viên bị bệnh không thể học môn Bơi lội được thì sinh viên làm đơn xin chuyển môn học nộp kèm hồ sơ minh chứng bệnh án. Hồ sơ của sinh viên cần có minh chứng chỉ định rõ về việc có Bơi lội được hay không, minh chứng sinh viên bị bệnh từ lâu điều trị qua nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ nhưng vẫn không khỏi (nộp tất cả giấy tờ sinh viên khám bệnh trước giờ). Bao gồm:\n- Hồ sơ minh chứng bệnh án (Bệnh viện nhà nước cấp quận huyện trở lên, có chữ ký, dấu mộc đỏ của bệnh viện, có chỉ định của bác sĩ chi tiết về vấn đề bơi lội).\n- Hồ sơ khám bệnh gần nhất và lịch sử khám bệnh.\n- Nếu sinh viên khám ở các phòng khám đa khoa tư nhân Khoa sẽ không chấp nhận đơn.\nThời gian nộp đơn: Trong vòng 2 tuần trước khi học kỳ bắt đầu.\nĐơn vị tiếp nhận: Khoa khoa học thể thao\nSố điện thoại liên hệ: 0283.775.5026", "doc_id": "3369b8e4-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.93296206 }, { "content": "-         Đối với bảng điểm không đóng dấu: em xem trên Cổng thông tin sinh viên, phân hệ Kết quả học tập, hoặc liên hệ tại Văn phòng Khoa.\n\n-         Đối với bảng điểm có dấu xác nhận của Nhà trường: Em có thể đăng ký trên Cổng thông tin sinh viên, phân hệ Nộp đơn trực tuyến hoặc liên hệ tại Văn phòng Tư vấn và Hỗ trợ hoặc phòng Đại học (A.0005) để đăng ký (Nếu sinh viên bị ngưng học hoặc đã tốt nghiệp)", "doc_id": "3369b8d8-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9221548 }, { "content": "1.   Môn học bắt buộc\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp. \n\n2.   Môn học bắt buộc theo lựa chọn chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cơ bản của một chuyên ngành hay hướng chuyên môn, mà tất cả các sinh viên sau khi lựa chọn hoặc được phân vào chuyên ngành đào tạo tương ứng đều bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp.\n\n3.   Môn học và nhóm môn học tự chọn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm.\n\nĐể đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn tất đạt yêu cầu một số môn nhất định trong từng nhóm nhằm tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn học các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt số tín chỉ so với yêu cầu của chương trình đào tạo.\n\nLưu ý: Hiện nay, điểm trung bình tích lũy vẫn tính cả những môn tự chọn chưa đạt. Do vậy, trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm). \n\n 4.   Môn học thay thế, môn học tương đương\n\nMôn tương đương được hiểu là một hay một nhóm môn học thuộc CTĐT một khóa-ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một môn học hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo.\n\nKhái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang còn tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa-ngành. \n\n5.   Môn học tiên quyết\n\nMôn học A là môn tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và hoàn tất đạt môn A. \n\n6.  Môn học trước\n\nMôn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng ký học môn B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn A.  \n\n7.   Môn học song hành\n\nMôn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn A. Sinh viên đăng được phép ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.", "doc_id": "3369b8de-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.90644574 } ]
{"shards": 1}
Trường hợp sinh viên bị bệnh không học được môn Bơi lội thì cần làm gì
Nếu sinh viên bị bệnh không thể học môn Bơi lội được thì sinh viên làm đơn xin chuyển môn học nộp kèm hồ sơ minh chứng bệnh án. Hồ sơ của sinh viên cần có minh chứng chỉ định rõ về việc có Bơi lội được hay không, minh chứng sinh viên bị bệnh từ lâu điều trị qua nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ nhưng vẫn không khỏi (nộp tất cả giấy tờ sinh viên khám bệnh trước giờ). Bao gồm: - Hồ sơ minh chứng bệnh án (Bệnh viện nhà nước cấp quận huyện trở lên, có chữ ký, dấu mộc đỏ của bệnh viện, có chỉ định của bác sĩ chi tiết về vấn đề bơi lội). - Hồ sơ khám bệnh gần nhất và lịch sử khám bệnh. - Nếu sinh viên khám ở các phòng khám đa khoa tư nhân Khoa sẽ không chấp nhận đơn. Thời gian nộp đơn: Trong vòng 2 tuần trước khi học kỳ bắt đầu. Đơn vị tiếp nhận: Khoa khoa học thể thao Số điện thoại liên hệ: 0283.775.5026
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Đánh giá môn học
3369b8e4-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": " Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không được vay vốn khi sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: Cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.", "doc_id": "3369b8e0-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9184114 }, { "content": "Nếu sinh viên bị bệnh không thể học môn Bơi lội được thì sinh viên làm đơn xin chuyển môn học nộp kèm hồ sơ minh chứng bệnh án. Hồ sơ của sinh viên cần có minh chứng chỉ định rõ về việc có Bơi lội được hay không, minh chứng sinh viên bị bệnh từ lâu điều trị qua nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ nhưng vẫn không khỏi (nộp tất cả giấy tờ sinh viên khám bệnh trước giờ). Bao gồm:\n- Hồ sơ minh chứng bệnh án (Bệnh viện nhà nước cấp quận huyện trở lên, có chữ ký, dấu mộc đỏ của bệnh viện, có chỉ định của bác sĩ chi tiết về vấn đề bơi lội).\n- Hồ sơ khám bệnh gần nhất và lịch sử khám bệnh.\n- Nếu sinh viên khám ở các phòng khám đa khoa tư nhân Khoa sẽ không chấp nhận đơn.\nThời gian nộp đơn: Trong vòng 2 tuần trước khi học kỳ bắt đầu.\nĐơn vị tiếp nhận: Khoa khoa học thể thao\nSố điện thoại liên hệ: 0283.775.5026", "doc_id": "3369b8e4-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.91413474 }, { "content": "     Tín chỉ được sử dụng để  tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ  được quy định bằng  15 tiết  học lý thuyết và  30 giờ chuẩn bị bài ở nhà; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận và 30 giờ tự học, tự nghiên cứu hoặc thực tập, đồ án.\n\n    Sinh viên cần dành tối thiểu 30 giờ tự học đối với 1 tín chỉ lý thuyết, thực hành, thực tập.\n\n    Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng môn học cho phù hợp với đặc điểm của từng ngành đào tạo.", "doc_id": "3369b8dc-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.90875375 }, { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9027965 } ]
{"shards": 1}
Em đi thi mà đề thi không nằm trong đề cương môn học thì em phải làm sao
Em làm đơn phản ánh vấn đề trên, ghi rõ số điện thoại, nộp trực tiếp tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng (A302) ngay sau khi thi môn đó.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Đánh giá môn học
3369b8e5-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": "1.   Môn học bắt buộc\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp. \n\n2.   Môn học bắt buộc theo lựa chọn chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cơ bản của một chuyên ngành hay hướng chuyên môn, mà tất cả các sinh viên sau khi lựa chọn hoặc được phân vào chuyên ngành đào tạo tương ứng đều bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp.\n\n3.   Môn học và nhóm môn học tự chọn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm.\n\nĐể đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn tất đạt yêu cầu một số môn nhất định trong từng nhóm nhằm tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn học các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt số tín chỉ so với yêu cầu của chương trình đào tạo.\n\nLưu ý: Hiện nay, điểm trung bình tích lũy vẫn tính cả những môn tự chọn chưa đạt. Do vậy, trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm). \n\n 4.   Môn học thay thế, môn học tương đương\n\nMôn tương đương được hiểu là một hay một nhóm môn học thuộc CTĐT một khóa-ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một môn học hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo.\n\nKhái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang còn tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa-ngành. \n\n5.   Môn học tiên quyết\n\nMôn học A là môn tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và hoàn tất đạt môn A. \n\n6.  Môn học trước\n\nMôn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng ký học môn B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn A.  \n\n7.   Môn học song hành\n\nMôn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn A. Sinh viên đăng được phép ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.", "doc_id": "3369b8de-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.91992176 }, { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.91274077 }, { "content": " Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không được vay vốn khi sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: Cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.", "doc_id": "3369b8e0-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9125858 }, { "content": "Nếu sinh viên bị bệnh không thể học môn Bơi lội được thì sinh viên làm đơn xin chuyển môn học nộp kèm hồ sơ minh chứng bệnh án. Hồ sơ của sinh viên cần có minh chứng chỉ định rõ về việc có Bơi lội được hay không, minh chứng sinh viên bị bệnh từ lâu điều trị qua nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ nhưng vẫn không khỏi (nộp tất cả giấy tờ sinh viên khám bệnh trước giờ). Bao gồm:\n- Hồ sơ minh chứng bệnh án (Bệnh viện nhà nước cấp quận huyện trở lên, có chữ ký, dấu mộc đỏ của bệnh viện, có chỉ định của bác sĩ chi tiết về vấn đề bơi lội).\n- Hồ sơ khám bệnh gần nhất và lịch sử khám bệnh.\n- Nếu sinh viên khám ở các phòng khám đa khoa tư nhân Khoa sẽ không chấp nhận đơn.\nThời gian nộp đơn: Trong vòng 2 tuần trước khi học kỳ bắt đầu.\nĐơn vị tiếp nhận: Khoa khoa học thể thao\nSố điện thoại liên hệ: 0283.775.5026", "doc_id": "3369b8e4-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9049555 } ]
{"shards": 1}
Em cần bao nhiêu điểm để qua môn MOS
Thang điểm đạt tính theo chuẩn quốc tế MOS như sau: - Khóa tuyển sinh 2013  - 400 điểm - Khóa tuyển sinh 2014  - 500 điểm - Khóa tuyển sinh 2015 & Chương trình Chất lượng cao từ Khóa tuyển sinh 2013 đến 2015  - 700 điểm - Khóa tuyển sinh từ 2016 và Chương trình Chất lượng cao từ khóa tuyển sinh 2016 - 750 điểm
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Đánh giá môn học
3369b8db-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": " Chứng chỉ MOS thi bằng tiếng Anh hay tiếng Việt đều giống nhau nha em!", "doc_id": "3369b8d6-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.85047764 }, { "content": "Thang điểm đạt tính theo chuẩn quốc tế MOS như sau:\n\n- Khóa tuyển sinh 2013  - 400 điểm\n\n- Khóa tuyển sinh 2014  - 500 điểm\n\n- Khóa tuyển sinh 2015 & Chương trình Chất lượng cao từ Khóa tuyển sinh 2013 đến 2015  - 700 điểm\n\n- Khóa tuyển sinh từ 2016 và Chương trình Chất lượng cao từ khóa tuyển sinh 2016 - 750 điểm", "doc_id": "3369b8db-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.84045124 }, { "content": "Em làm đơn phản ánh vấn đề trên, ghi rõ số điện thoại, nộp trực tiếp tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng (A302) ngay sau khi thi môn đó.", "doc_id": "3369b8e5-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.8181486 }, { "content": " Nếu Chứng minh nhân dân không hợp lệ em phải làm gì", "doc_id": "3369b8dd-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.81661206 } ]
{"shards": 1}
Giấy tờ cần thiết để đi thi MOS
 - Sinh viên phải xuất trình Chứng minh nhân dân (CMND)/Hộ chiếu (bản chính) và thẻ sinh viên khi dự thi. Sinh viên sẽ không được dự thi nếu không có CMND/Hộ chiếu. -  Đối với những trường hợp CMND/Hộ chiếu không hợp lệ: CMND bị ép lại, bong tróc, thông tin không rõ ràng… Sinh viên vẫn được dự thi nhưng tại ngày thi, sinh viên phải điền vào đơn đề nghị thi (giám thị sẽ cho làm tại phòng thi) và phải xuất trình những giấy tờ sau: 1. Giấy xác nhận (làm theo Mẫu, liên hệ Phòng Công tác HSSV – A0003 đóng dấu giáp lai ảnh). 2. CMND/Hộ chiếu không hợp lệ. Trong thông báo tổ chức thi MOS, phòng Đại học cũng có hướng dẫn cụ thể về các vấn đề trên.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Đánh giá môn học
3369b8d4-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": " Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không được vay vốn khi sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: Cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.", "doc_id": "3369b8e0-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.8663493 }, { "content": "Nếu sinh viên bị bệnh không thể học môn Bơi lội được thì sinh viên làm đơn xin chuyển môn học nộp kèm hồ sơ minh chứng bệnh án. Hồ sơ của sinh viên cần có minh chứng chỉ định rõ về việc có Bơi lội được hay không, minh chứng sinh viên bị bệnh từ lâu điều trị qua nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ nhưng vẫn không khỏi (nộp tất cả giấy tờ sinh viên khám bệnh trước giờ). Bao gồm:\n- Hồ sơ minh chứng bệnh án (Bệnh viện nhà nước cấp quận huyện trở lên, có chữ ký, dấu mộc đỏ của bệnh viện, có chỉ định của bác sĩ chi tiết về vấn đề bơi lội).\n- Hồ sơ khám bệnh gần nhất và lịch sử khám bệnh.\n- Nếu sinh viên khám ở các phòng khám đa khoa tư nhân Khoa sẽ không chấp nhận đơn.\nThời gian nộp đơn: Trong vòng 2 tuần trước khi học kỳ bắt đầu.\nĐơn vị tiếp nhận: Khoa khoa học thể thao\nSố điện thoại liên hệ: 0283.775.5026", "doc_id": "3369b8e4-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.8593901 }, { "content": "     Tín chỉ được sử dụng để  tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ  được quy định bằng  15 tiết  học lý thuyết và  30 giờ chuẩn bị bài ở nhà; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận và 30 giờ tự học, tự nghiên cứu hoặc thực tập, đồ án.\n\n    Sinh viên cần dành tối thiểu 30 giờ tự học đối với 1 tín chỉ lý thuyết, thực hành, thực tập.\n\n    Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng môn học cho phù hợp với đặc điểm của từng ngành đào tạo.", "doc_id": "3369b8dc-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.85706896 }, { "content": "-         Đối với bảng điểm không đóng dấu: em xem trên Cổng thông tin sinh viên, phân hệ Kết quả học tập, hoặc liên hệ tại Văn phòng Khoa.\n\n-         Đối với bảng điểm có dấu xác nhận của Nhà trường: Em có thể đăng ký trên Cổng thông tin sinh viên, phân hệ Nộp đơn trực tuyến hoặc liên hệ tại Văn phòng Tư vấn và Hỗ trợ hoặc phòng Đại học (A.0005) để đăng ký (Nếu sinh viên bị ngưng học hoặc đã tốt nghiệp)", "doc_id": "3369b8d8-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.85614777 } ]
{"shards": 1}
Chứng minh nhân dân như thế nào thì không hợp lệ khi tham gia thi chứng chỉ MOS
Nếu Chứng minh nhân dân không hợp lệ em phải làm gì
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Đánh giá môn học
3369b8dd-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": "1.   Môn học bắt buộc\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp. \n\n2.   Môn học bắt buộc theo lựa chọn chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cơ bản của một chuyên ngành hay hướng chuyên môn, mà tất cả các sinh viên sau khi lựa chọn hoặc được phân vào chuyên ngành đào tạo tương ứng đều bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp.\n\n3.   Môn học và nhóm môn học tự chọn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm.\n\nĐể đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn tất đạt yêu cầu một số môn nhất định trong từng nhóm nhằm tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn học các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt số tín chỉ so với yêu cầu của chương trình đào tạo.\n\nLưu ý: Hiện nay, điểm trung bình tích lũy vẫn tính cả những môn tự chọn chưa đạt. Do vậy, trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm). \n\n 4.   Môn học thay thế, môn học tương đương\n\nMôn tương đương được hiểu là một hay một nhóm môn học thuộc CTĐT một khóa-ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một môn học hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo.\n\nKhái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang còn tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa-ngành. \n\n5.   Môn học tiên quyết\n\nMôn học A là môn tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và hoàn tất đạt môn A. \n\n6.  Môn học trước\n\nMôn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng ký học môn B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn A.  \n\n7.   Môn học song hành\n\nMôn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn A. Sinh viên đăng được phép ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.", "doc_id": "3369b8de-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.8973103 }, { "content": " - Sinh viên phải xuất trình Chứng minh nhân dân (CMND)/Hộ chiếu (bản chính) và thẻ sinh viên khi dự thi. Sinh viên sẽ không được dự thi nếu không có CMND/Hộ chiếu.\n\n-  Đối với những trường hợp CMND/Hộ chiếu không hợp lệ: CMND bị ép lại, bong tróc, thông tin không rõ ràng… Sinh viên vẫn được dự thi nhưng tại ngày thi, sinh viên phải điền vào đơn đề nghị thi (giám thị sẽ cho làm tại phòng thi) và phải xuất trình những giấy tờ sau:\n\n1. Giấy xác nhận (làm theo Mẫu, liên hệ Phòng Công tác HSSV – A0003 đóng dấu giáp lai ảnh).\n\n2. CMND/Hộ chiếu không hợp lệ.\n\nTrong thông báo tổ chức thi MOS, phòng Đại học cũng có hướng dẫn cụ thể về các vấn đề trên.", "doc_id": "3369b8d4-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.8868766 }, { "content": "Nếu sinh viên bị bệnh không thể học môn Bơi lội được thì sinh viên làm đơn xin chuyển môn học nộp kèm hồ sơ minh chứng bệnh án. Hồ sơ của sinh viên cần có minh chứng chỉ định rõ về việc có Bơi lội được hay không, minh chứng sinh viên bị bệnh từ lâu điều trị qua nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ nhưng vẫn không khỏi (nộp tất cả giấy tờ sinh viên khám bệnh trước giờ). Bao gồm:\n- Hồ sơ minh chứng bệnh án (Bệnh viện nhà nước cấp quận huyện trở lên, có chữ ký, dấu mộc đỏ của bệnh viện, có chỉ định của bác sĩ chi tiết về vấn đề bơi lội).\n- Hồ sơ khám bệnh gần nhất và lịch sử khám bệnh.\n- Nếu sinh viên khám ở các phòng khám đa khoa tư nhân Khoa sẽ không chấp nhận đơn.\nThời gian nộp đơn: Trong vòng 2 tuần trước khi học kỳ bắt đầu.\nĐơn vị tiếp nhận: Khoa khoa học thể thao\nSố điện thoại liên hệ: 0283.775.5026", "doc_id": "3369b8e4-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.8695224 }, { "content": "-         Đối với bảng điểm không đóng dấu: em xem trên Cổng thông tin sinh viên, phân hệ Kết quả học tập, hoặc liên hệ tại Văn phòng Khoa.\n\n-         Đối với bảng điểm có dấu xác nhận của Nhà trường: Em có thể đăng ký trên Cổng thông tin sinh viên, phân hệ Nộp đơn trực tuyến hoặc liên hệ tại Văn phòng Tư vấn và Hỗ trợ hoặc phòng Đại học (A.0005) để đăng ký (Nếu sinh viên bị ngưng học hoặc đã tốt nghiệp)", "doc_id": "3369b8d8-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.86706054 } ]
{"shards": 1}
Em không nhớ điểm lần thi MOS trước, em có thể xem lại điểm ở đâu
Em có thể truy cập vào website https://www.certiport.com/portal/SSL/Login.aspx, đăng nhập bằng user là MSSV và mật khẩu là MSSV1, em sẽ xem được điểm của những lần thi trước.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Đánh giá môn học
3369b8df-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": "Em có thể truy cập vào website https://www.certiport.com/portal/SSL/Login.aspx, đăng nhập bằng user là MSSV và mật khẩu là MSSV1, em sẽ xem được điểm của những lần thi trước.", "doc_id": "3369b8df-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.79740345 }, { "content": "-         Đối với bảng điểm không đóng dấu: em xem trên Cổng thông tin sinh viên, phân hệ Kết quả học tập, hoặc liên hệ tại Văn phòng Khoa.\n\n-         Đối với bảng điểm có dấu xác nhận của Nhà trường: Em có thể đăng ký trên Cổng thông tin sinh viên, phân hệ Nộp đơn trực tuyến hoặc liên hệ tại Văn phòng Tư vấn và Hỗ trợ hoặc phòng Đại học (A.0005) để đăng ký (Nếu sinh viên bị ngưng học hoặc đã tốt nghiệp)", "doc_id": "3369b8d8-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.7908466 }, { "content": "1.   Môn học bắt buộc\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp. \n\n2.   Môn học bắt buộc theo lựa chọn chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cơ bản của một chuyên ngành hay hướng chuyên môn, mà tất cả các sinh viên sau khi lựa chọn hoặc được phân vào chuyên ngành đào tạo tương ứng đều bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp.\n\n3.   Môn học và nhóm môn học tự chọn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm.\n\nĐể đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn tất đạt yêu cầu một số môn nhất định trong từng nhóm nhằm tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn học các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt số tín chỉ so với yêu cầu của chương trình đào tạo.\n\nLưu ý: Hiện nay, điểm trung bình tích lũy vẫn tính cả những môn tự chọn chưa đạt. Do vậy, trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm). \n\n 4.   Môn học thay thế, môn học tương đương\n\nMôn tương đương được hiểu là một hay một nhóm môn học thuộc CTĐT một khóa-ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một môn học hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo.\n\nKhái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang còn tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa-ngành. \n\n5.   Môn học tiên quyết\n\nMôn học A là môn tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và hoàn tất đạt môn A. \n\n6.  Môn học trước\n\nMôn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng ký học môn B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn A.  \n\n7.   Môn học song hành\n\nMôn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn A. Sinh viên đăng được phép ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.", "doc_id": "3369b8de-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.78870547 }, { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.7868199 } ]
{"shards": 1}
Chứng chỉ MOS có khác nhau khi thi MOS bằng tiếng Anh hay tiếng Việt không
 Chứng chỉ MOS thi bằng tiếng Anh hay tiếng Việt đều giống nhau nha em!
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Đánh giá môn học
3369b8d6-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": "1.   Môn học bắt buộc\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp. \n\n2.   Môn học bắt buộc theo lựa chọn chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cơ bản của một chuyên ngành hay hướng chuyên môn, mà tất cả các sinh viên sau khi lựa chọn hoặc được phân vào chuyên ngành đào tạo tương ứng đều bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp.\n\n3.   Môn học và nhóm môn học tự chọn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm.\n\nĐể đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn tất đạt yêu cầu một số môn nhất định trong từng nhóm nhằm tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn học các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt số tín chỉ so với yêu cầu của chương trình đào tạo.\n\nLưu ý: Hiện nay, điểm trung bình tích lũy vẫn tính cả những môn tự chọn chưa đạt. Do vậy, trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm). \n\n 4.   Môn học thay thế, môn học tương đương\n\nMôn tương đương được hiểu là một hay một nhóm môn học thuộc CTĐT một khóa-ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một môn học hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo.\n\nKhái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang còn tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa-ngành. \n\n5.   Môn học tiên quyết\n\nMôn học A là môn tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và hoàn tất đạt môn A. \n\n6.  Môn học trước\n\nMôn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng ký học môn B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn A.  \n\n7.   Môn học song hành\n\nMôn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn A. Sinh viên đăng được phép ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.", "doc_id": "3369b8de-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.83478314 }, { "content": " - Sinh viên phải xuất trình Chứng minh nhân dân (CMND)/Hộ chiếu (bản chính) và thẻ sinh viên khi dự thi. Sinh viên sẽ không được dự thi nếu không có CMND/Hộ chiếu.\n\n-  Đối với những trường hợp CMND/Hộ chiếu không hợp lệ: CMND bị ép lại, bong tróc, thông tin không rõ ràng… Sinh viên vẫn được dự thi nhưng tại ngày thi, sinh viên phải điền vào đơn đề nghị thi (giám thị sẽ cho làm tại phòng thi) và phải xuất trình những giấy tờ sau:\n\n1. Giấy xác nhận (làm theo Mẫu, liên hệ Phòng Công tác HSSV – A0003 đóng dấu giáp lai ảnh).\n\n2. CMND/Hộ chiếu không hợp lệ.\n\nTrong thông báo tổ chức thi MOS, phòng Đại học cũng có hướng dẫn cụ thể về các vấn đề trên.", "doc_id": "3369b8d4-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.8261126 }, { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.8218685 }, { "content": " Chứng chỉ MOS thi bằng tiếng Anh hay tiếng Việt đều giống nhau nha em!", "doc_id": "3369b8d6-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.8194814 } ]
{"shards": 1}
Sinh viên thi TOEIC/MOS do IIG tổ chức tại trường Đại học Tôn Đức Thắng nhưng CMND bị mờ, ép dẻo, ép lụa, ép lại, bong tróc mép để hở phần giấy bên trong thì làm thế nào
Sinh viên chuẩn bị hình thẻ 3x4 chuẩn Quốc tế chụp trong thời gian 6 tháng và liên hệ với Phòng Công tác Học sinh - Sinh viên (A.0003) nhận mẫu đơn, điền thông tin. Bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra và báo lịch hẹn nhận lại giấy xác nhận cho sinh viên.  Sinh viên làm giấy xác nhận vui lòng đăng ký tại phòng Công tác Học sinh - Sinh viên trước khi thi 24h (không tính thứ Bảy và Chủ nhật).
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Đánh giá môn học
3369b8d7-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": " \n\nSinh viên có đăng ký học phần tiếng Anh cuối, đủ điều kiện dự thi và đạt kỳ thi kết thúc môn tại trường sẽ được ghi nhận điểm P (Trường hợp không đạt ghi nhận điểm E). \n\nĐiểm P sẽ không tham gia tính Điểm trung bình học kỳ, Điểm trung bình tích lũy và Tổng số tín chỉ tích lũy của sinh viên. \n\nSinh viên có học phần được ghi nhận điểm P đủ điều kiện để xét học bổng từ HK1 đến HK5 và được học các môn vướng điều kiện Tiếng Anh cuối cùng là môn tiên quyết (trừ các môn học ở học kỳ cuối).\n\nĐể nhận điểm M học phần Tiếng Anh cuối: \n\n1.  Khóa tuyển sinh 2016 trở về trước:Tham gia học học phần Tiếng Anh cuối và đủ điều kiện dự thi cuối kỳ, nếu có bảng điểm tiếng Anh quốc tế đạt chuẩn đầu ra của Trường, sinh viên nộp đơn tại Văn phòng và Tư vấn và hỗ trợ sinh viên. \n\n2.  Khóa tuyển sinh từ 2017 đến 2020: \n\n+ Sinh viên học chương trình tiêu chuẩn phải đạt điểm P học phần tiếng Anh cuối, nếu có bảng điểm Tiếng Anh quốc tế đạt chuẩn đầu ra của trường (điểm IELTS >= 5.0, hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương theo quy định của Trường), sinh viên nộp đơn tại Văn phòng Tư vấn và hỗ trợ sinh viên.\n\n+ Sinh viên học chương trình chất lượng cao đủ điều kiện dự thi học phần Tiếng Anh cuối và đạt điểm P, nếu có bảng điểm Tiếng Anh quốc tế đạt chuẩn đầu ra của Trường (điểm IELTS >= 5.5 (đối với Chương trình Anh – Việt); IELTS >= 6.0 ( đối với Chương trình Anh – Anh) hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương theo quy định của Trường ), sinh viên nộp đơn tại Văn phòng tư vấn và hỗ trợ sinh viên.", "doc_id": "3369b8e7-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.7892602 }, { "content": " - Sinh viên phải xuất trình Chứng minh nhân dân (CMND)/Hộ chiếu (bản chính) và thẻ sinh viên khi dự thi. Sinh viên sẽ không được dự thi nếu không có CMND/Hộ chiếu.\n\n-  Đối với những trường hợp CMND/Hộ chiếu không hợp lệ: CMND bị ép lại, bong tróc, thông tin không rõ ràng… Sinh viên vẫn được dự thi nhưng tại ngày thi, sinh viên phải điền vào đơn đề nghị thi (giám thị sẽ cho làm tại phòng thi) và phải xuất trình những giấy tờ sau:\n\n1. Giấy xác nhận (làm theo Mẫu, liên hệ Phòng Công tác HSSV – A0003 đóng dấu giáp lai ảnh).\n\n2. CMND/Hộ chiếu không hợp lệ.\n\nTrong thông báo tổ chức thi MOS, phòng Đại học cũng có hướng dẫn cụ thể về các vấn đề trên.", "doc_id": "3369b8d4-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.7803411 }, { "content": "tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng", "doc_id": "ebe7f54c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c", "score": 0.7745986 }, { "content": "dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6", "doc_id": "ebe7f54c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c", "score": 0.77444965 } ]
{"shards": 1}
Sinh viên chương trình liên kết có phải học các môn học chính trị Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng Đảng CS Việt Nam, GDTC và GDQP
Theo qui định hiện hành của Trường, sinh viên chương trình liên kết phải học như sau: -        Đối với sinh viên học theo chương trình do Trường đại học liên kết cấp bằng: sinh viên chỉ học 02 học phần GDTC là Bơi và GDTC 1 (không học chính trị Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng Việt Nam và GDQP). -        Đối với các sinh viên học theo chương trình do 02 Trường (Trường đại học Tôn Đức Thắng và Trường đại học Liên kết) cùng cấp bằng cho người học theo qui định của từng bên: Sinh viên phải học tất cả các môn học trên theo qui định hiện hành áp dụng cho hệ đại học chính qui tại Trường đại học Tôn Đức Thắng.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Đăng ký môn học
3369b8e6-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": "Theo qui định hiện hành của Trường, sinh viên chương trình liên kết phải học như sau:\n\n-        Đối với sinh viên học theo chương trình do Trường đại học liên kết cấp bằng: sinh viên chỉ học 02 học phần GDTC là Bơi và GDTC 1 (không học chính trị Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng Việt Nam và GDQP).\n\n-        Đối với các sinh viên học theo chương trình do 02 Trường (Trường đại học Tôn Đức Thắng và Trường đại học Liên kết) cùng cấp bằng cho người học theo qui định của từng bên: Sinh viên phải học tất cả các môn học trên theo qui định hiện hành áp dụng cho hệ đại học chính qui tại Trường đại học Tôn Đức Thắng.", "doc_id": "3369b8e6-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.90275335 }, { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.89006406 }, { "content": "1.   Môn học bắt buộc\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp. \n\n2.   Môn học bắt buộc theo lựa chọn chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cơ bản của một chuyên ngành hay hướng chuyên môn, mà tất cả các sinh viên sau khi lựa chọn hoặc được phân vào chuyên ngành đào tạo tương ứng đều bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp.\n\n3.   Môn học và nhóm môn học tự chọn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm.\n\nĐể đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn tất đạt yêu cầu một số môn nhất định trong từng nhóm nhằm tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn học các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt số tín chỉ so với yêu cầu của chương trình đào tạo.\n\nLưu ý: Hiện nay, điểm trung bình tích lũy vẫn tính cả những môn tự chọn chưa đạt. Do vậy, trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm). \n\n 4.   Môn học thay thế, môn học tương đương\n\nMôn tương đương được hiểu là một hay một nhóm môn học thuộc CTĐT một khóa-ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một môn học hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo.\n\nKhái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang còn tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa-ngành. \n\n5.   Môn học tiên quyết\n\nMôn học A là môn tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và hoàn tất đạt môn A. \n\n6.  Môn học trước\n\nMôn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng ký học môn B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn A.  \n\n7.   Môn học song hành\n\nMôn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn A. Sinh viên đăng được phép ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.", "doc_id": "3369b8de-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.88245255 }, { "content": " Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không được vay vốn khi sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: Cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.", "doc_id": "3369b8e0-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.87396 } ]
{"shards": 1}
Em là sinh viên quá hạn đào tạo được nhà trường cứu xét cho gia hạn nhưng còn nợ môn không còn mở lớp hoặc môn không có tổ chức dạy trong học kỳ em được gia hạn, vậy em phải trả nợ môn học như thế nào
Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Đăng ký môn học
3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.95371294 }, { "content": " Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không được vay vốn khi sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: Cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.", "doc_id": "3369b8e0-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9431512 }, { "content": "1.   Môn học bắt buộc\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp. \n\n2.   Môn học bắt buộc theo lựa chọn chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cơ bản của một chuyên ngành hay hướng chuyên môn, mà tất cả các sinh viên sau khi lựa chọn hoặc được phân vào chuyên ngành đào tạo tương ứng đều bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp.\n\n3.   Môn học và nhóm môn học tự chọn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm.\n\nĐể đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn tất đạt yêu cầu một số môn nhất định trong từng nhóm nhằm tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn học các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt số tín chỉ so với yêu cầu của chương trình đào tạo.\n\nLưu ý: Hiện nay, điểm trung bình tích lũy vẫn tính cả những môn tự chọn chưa đạt. Do vậy, trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm). \n\n 4.   Môn học thay thế, môn học tương đương\n\nMôn tương đương được hiểu là một hay một nhóm môn học thuộc CTĐT một khóa-ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một môn học hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo.\n\nKhái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang còn tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa-ngành. \n\n5.   Môn học tiên quyết\n\nMôn học A là môn tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và hoàn tất đạt môn A. \n\n6.  Môn học trước\n\nMôn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng ký học môn B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn A.  \n\n7.   Môn học song hành\n\nMôn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn A. Sinh viên đăng được phép ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.", "doc_id": "3369b8de-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9360281 }, { "content": "Nếu sinh viên bị bệnh không thể học môn Bơi lội được thì sinh viên làm đơn xin chuyển môn học nộp kèm hồ sơ minh chứng bệnh án. Hồ sơ của sinh viên cần có minh chứng chỉ định rõ về việc có Bơi lội được hay không, minh chứng sinh viên bị bệnh từ lâu điều trị qua nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ nhưng vẫn không khỏi (nộp tất cả giấy tờ sinh viên khám bệnh trước giờ). Bao gồm:\n- Hồ sơ minh chứng bệnh án (Bệnh viện nhà nước cấp quận huyện trở lên, có chữ ký, dấu mộc đỏ của bệnh viện, có chỉ định của bác sĩ chi tiết về vấn đề bơi lội).\n- Hồ sơ khám bệnh gần nhất và lịch sử khám bệnh.\n- Nếu sinh viên khám ở các phòng khám đa khoa tư nhân Khoa sẽ không chấp nhận đơn.\nThời gian nộp đơn: Trong vòng 2 tuần trước khi học kỳ bắt đầu.\nĐơn vị tiếp nhận: Khoa khoa học thể thao\nSố điện thoại liên hệ: 0283.775.5026", "doc_id": "3369b8e4-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9336763 } ]
{"shards": 1}
Sinh viên được nghỉ học tạm thời trong các trường hợp nào
Dành cho sinh viên khóa tuyển sinh năm 2020 trở về trước: 1. Sinh viên được quyền viết đơn gửi Hiệu trưởng xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau: -  Được điều động vào các lực lượng vũ trang; -  Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, nhưng phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế; -  Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở trường, không rơi vào các trường hợp bị buộc thôi học và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 5.00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức. -  Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định. Nếu sinh viên nộp đơn trước khi học kỳ bắt đầu theo kế hoạch thời gian năm học của Trường ban hành ít nhất 02 tuần, sẽ được xem xét giải quyết hủy các môn học và không đóng học phí trong học kỳ đó. Trường hợp sinh viên nộp đơn sau thời gian trên, sinh viên phải thực hiện nghĩa vụ học phí theo quy định của Trường và chỉ được xem xét rút môn học không hoàn lại học phí trong học kỳ sinh viên xin nghỉ. Dành cho sinh viên khóa tuyển sinh năm 2021 trở về sau: 1. Sinh viên được xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau: a) Được điều động vào lực lượng vũ trang; b) Được cơ quan có thẩm quyền điều động, đại diện quốc gia tham dự các kỳ thi, giải đấu quốc tế; c) Bị ốm, thai sản hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài có chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;  d) Vì lý do cá nhân khác nhưng sinh viên phải học tối thiểu 01 học kỳ ở Trường, không thuộc các trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật, phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 5,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Tổ chức đào tạo
3369b8d9-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": " Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không được vay vốn khi sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: Cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.", "doc_id": "3369b8e0-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.95043415 }, { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9445129 }, { "content": "     Tín chỉ được sử dụng để  tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ  được quy định bằng  15 tiết  học lý thuyết và  30 giờ chuẩn bị bài ở nhà; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận và 30 giờ tự học, tự nghiên cứu hoặc thực tập, đồ án.\n\n    Sinh viên cần dành tối thiểu 30 giờ tự học đối với 1 tín chỉ lý thuyết, thực hành, thực tập.\n\n    Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng môn học cho phù hợp với đặc điểm của từng ngành đào tạo.", "doc_id": "3369b8dc-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9424483 }, { "content": "Nếu sinh viên bị bệnh không thể học môn Bơi lội được thì sinh viên làm đơn xin chuyển môn học nộp kèm hồ sơ minh chứng bệnh án. Hồ sơ của sinh viên cần có minh chứng chỉ định rõ về việc có Bơi lội được hay không, minh chứng sinh viên bị bệnh từ lâu điều trị qua nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ nhưng vẫn không khỏi (nộp tất cả giấy tờ sinh viên khám bệnh trước giờ). Bao gồm:\n- Hồ sơ minh chứng bệnh án (Bệnh viện nhà nước cấp quận huyện trở lên, có chữ ký, dấu mộc đỏ của bệnh viện, có chỉ định của bác sĩ chi tiết về vấn đề bơi lội).\n- Hồ sơ khám bệnh gần nhất và lịch sử khám bệnh.\n- Nếu sinh viên khám ở các phòng khám đa khoa tư nhân Khoa sẽ không chấp nhận đơn.\nThời gian nộp đơn: Trong vòng 2 tuần trước khi học kỳ bắt đầu.\nĐơn vị tiếp nhận: Khoa khoa học thể thao\nSố điện thoại liên hệ: 0283.775.5026", "doc_id": "3369b8e4-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.93777907 } ]
{"shards": 1}
Em thấy trong chương trình đào tạo có rất nhiều nhóm môn học khác nhau. Nó có ý nghĩa như thế nào
1.   Môn học bắt buộc Đây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp.  2.   Môn học bắt buộc theo lựa chọn chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn Đây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cơ bản của một chuyên ngành hay hướng chuyên môn, mà tất cả các sinh viên sau khi lựa chọn hoặc được phân vào chuyên ngành đào tạo tương ứng đều bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp. 3.   Môn học và nhóm môn học tự chọn Đây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm. Để đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn tất đạt yêu cầu một số môn nhất định trong từng nhóm nhằm tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn học các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt số tín chỉ so với yêu cầu của chương trình đào tạo. Lưu ý: Hiện nay, điểm trung bình tích lũy vẫn tính cả những môn tự chọn chưa đạt. Do vậy, trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm).   4.   Môn học thay thế, môn học tương đương Môn tương đương được hiểu là một hay một nhóm môn học thuộc CTĐT một khóa-ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một môn học hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo. Khái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang còn tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa-ngành.  5.   Môn học tiên quyết Môn học A là môn tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và hoàn tất đạt môn A.  6.  Môn học trước Môn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng ký học môn B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn A.   7.   Môn học song hành Môn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn A. Sinh viên đăng được phép ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Chương trình đào tạo
3369b8de-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": "1.   Môn học bắt buộc\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp. \n\n2.   Môn học bắt buộc theo lựa chọn chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cơ bản của một chuyên ngành hay hướng chuyên môn, mà tất cả các sinh viên sau khi lựa chọn hoặc được phân vào chuyên ngành đào tạo tương ứng đều bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp.\n\n3.   Môn học và nhóm môn học tự chọn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm.\n\nĐể đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn tất đạt yêu cầu một số môn nhất định trong từng nhóm nhằm tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn học các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt số tín chỉ so với yêu cầu của chương trình đào tạo.\n\nLưu ý: Hiện nay, điểm trung bình tích lũy vẫn tính cả những môn tự chọn chưa đạt. Do vậy, trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm). \n\n 4.   Môn học thay thế, môn học tương đương\n\nMôn tương đương được hiểu là một hay một nhóm môn học thuộc CTĐT một khóa-ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một môn học hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo.\n\nKhái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang còn tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa-ngành. \n\n5.   Môn học tiên quyết\n\nMôn học A là môn tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và hoàn tất đạt môn A. \n\n6.  Môn học trước\n\nMôn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng ký học môn B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn A.  \n\n7.   Môn học song hành\n\nMôn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn A. Sinh viên đăng được phép ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.", "doc_id": "3369b8de-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.95429206 }, { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.93849826 }, { "content": "Nếu sinh viên bị bệnh không thể học môn Bơi lội được thì sinh viên làm đơn xin chuyển môn học nộp kèm hồ sơ minh chứng bệnh án. Hồ sơ của sinh viên cần có minh chứng chỉ định rõ về việc có Bơi lội được hay không, minh chứng sinh viên bị bệnh từ lâu điều trị qua nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ nhưng vẫn không khỏi (nộp tất cả giấy tờ sinh viên khám bệnh trước giờ). Bao gồm:\n- Hồ sơ minh chứng bệnh án (Bệnh viện nhà nước cấp quận huyện trở lên, có chữ ký, dấu mộc đỏ của bệnh viện, có chỉ định của bác sĩ chi tiết về vấn đề bơi lội).\n- Hồ sơ khám bệnh gần nhất và lịch sử khám bệnh.\n- Nếu sinh viên khám ở các phòng khám đa khoa tư nhân Khoa sẽ không chấp nhận đơn.\nThời gian nộp đơn: Trong vòng 2 tuần trước khi học kỳ bắt đầu.\nĐơn vị tiếp nhận: Khoa khoa học thể thao\nSố điện thoại liên hệ: 0283.775.5026", "doc_id": "3369b8e4-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.935787 }, { "content": "     Tín chỉ được sử dụng để  tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ  được quy định bằng  15 tiết  học lý thuyết và  30 giờ chuẩn bị bài ở nhà; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận và 30 giờ tự học, tự nghiên cứu hoặc thực tập, đồ án.\n\n    Sinh viên cần dành tối thiểu 30 giờ tự học đối với 1 tín chỉ lý thuyết, thực hành, thực tập.\n\n    Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng môn học cho phù hợp với đặc điểm của từng ngành đào tạo.", "doc_id": "3369b8dc-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.92614084 } ]
{"shards": 1}
Em là đối tượng ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh đại học, vậy thời gian đào tạo của em có khác không
 Sinh viên niên chế: được cộng thêm 1 năm học vào thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo. -  Các ngành đào tạo 4 - 4.5 năm: cộng thêm 3 năm (đã được cộng thêm thời gian ưu tiên) -  Các ngành đào tạo 5 năm: cộng thêm 4 năm (đã được cộng thêm thời gian ưu tiên) -  Cao đẳng: cộng thêm 3 năm (đã được cộng thêm thời gian ưu tiên) Sinh viên hệ tín chỉ: Nếu là đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh đại học  thì không hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình với điều kiện sinh viên phải đăng ký và tham gia học trong tất cả các học kỳ, không tự ý bỏ học nếu không có lý do chính đáng. Đối tượng ưu tiên theo quy chế của Bộ Giáo dục đào tạo gồm: -     Nhóm đối tượng ưu tiên 1 (UT1) gồm các đối tượng: Đối tượng 01: Công dân Việt Nam có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số. Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. Đối tượng 03: + Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”. + Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1. + Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên. + Quân nhân, công an nhân dân hoàn thành nghĩa vụ đã xuất ngũ có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên. Đối tượng 04: + Con liệt sĩ. + Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên. + Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên. + Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”. + Con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động. + Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945. + Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học là người được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học. -     Nhóm đối tượng ưu tiên 2 (UT2) gồm các đối tượng: Đối tượng 05: + Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học. + Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở khu vực 1. Đối tượng 06: + Con thương binh mất sức lao động dưới 81%. + Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%. + Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”. Đối tượng 07: + Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh), Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. + Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm. + Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược. Thời gian tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành dự thi là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Chương trình đào tạo
3369b8d5-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9154427 }, { "content": " Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không được vay vốn khi sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: Cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.", "doc_id": "3369b8e0-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9140835 }, { "content": "     Tín chỉ được sử dụng để  tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ  được quy định bằng  15 tiết  học lý thuyết và  30 giờ chuẩn bị bài ở nhà; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận và 30 giờ tự học, tự nghiên cứu hoặc thực tập, đồ án.\n\n    Sinh viên cần dành tối thiểu 30 giờ tự học đối với 1 tín chỉ lý thuyết, thực hành, thực tập.\n\n    Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng môn học cho phù hợp với đặc điểm của từng ngành đào tạo.", "doc_id": "3369b8dc-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9026157 }, { "content": " Nếu Chứng minh nhân dân không hợp lệ em phải làm gì", "doc_id": "3369b8dd-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.897654 } ]
{"shards": 1}
Tín chỉ là gì
     Tín chỉ được sử dụng để  tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ  được quy định bằng  15 tiết  học lý thuyết và  30 giờ chuẩn bị bài ở nhà; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận và 30 giờ tự học, tự nghiên cứu hoặc thực tập, đồ án.     Sinh viên cần dành tối thiểu 30 giờ tự học đối với 1 tín chỉ lý thuyết, thực hành, thực tập.     Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng môn học cho phù hợp với đặc điểm của từng ngành đào tạo.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
Chương trình đào tạo
3369b8dc-1b47-11ef-a755-d38426455a06
[ { "content": "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.", "doc_id": "3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9477125 }, { "content": "     Tín chỉ được sử dụng để  tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ  được quy định bằng  15 tiết  học lý thuyết và  30 giờ chuẩn bị bài ở nhà; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận và 30 giờ tự học, tự nghiên cứu hoặc thực tập, đồ án.\n\n    Sinh viên cần dành tối thiểu 30 giờ tự học đối với 1 tín chỉ lý thuyết, thực hành, thực tập.\n\n    Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng môn học cho phù hợp với đặc điểm của từng ngành đào tạo.", "doc_id": "3369b8dc-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9422385 }, { "content": "1.   Môn học bắt buộc\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp. \n\n2.   Môn học bắt buộc theo lựa chọn chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cơ bản của một chuyên ngành hay hướng chuyên môn, mà tất cả các sinh viên sau khi lựa chọn hoặc được phân vào chuyên ngành đào tạo tương ứng đều bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp.\n\n3.   Môn học và nhóm môn học tự chọn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm.\n\nĐể đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn tất đạt yêu cầu một số môn nhất định trong từng nhóm nhằm tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn học các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt số tín chỉ so với yêu cầu của chương trình đào tạo.\n\nLưu ý: Hiện nay, điểm trung bình tích lũy vẫn tính cả những môn tự chọn chưa đạt. Do vậy, trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm). \n\n 4.   Môn học thay thế, môn học tương đương\n\nMôn tương đương được hiểu là một hay một nhóm môn học thuộc CTĐT một khóa-ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một môn học hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo.\n\nKhái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang còn tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa-ngành. \n\n5.   Môn học tiên quyết\n\nMôn học A là môn tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và hoàn tất đạt môn A. \n\n6.  Môn học trước\n\nMôn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng ký học môn B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn A.  \n\n7.   Môn học song hành\n\nMôn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn A. Sinh viên đăng được phép ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.", "doc_id": "3369b8de-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.937299 }, { "content": " Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không được vay vốn khi sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: Cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.", "doc_id": "3369b8e0-1b47-11ef-a755-d38426455a06", "score": 0.9264334 } ]
{"shards": 1}