diff --git "a/raw_data/so_tay_sinh_vien_ou_data2.txt" "b/raw_data/so_tay_sinh_vien_ou_data2.txt" new file mode 100644--- /dev/null +++ "b/raw_data/so_tay_sinh_vien_ou_data2.txt" @@ -0,0 +1,1594 @@ +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập vào ngày 15/6/1990. +Quyết định số 451/TCCB được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 15/6/1990. +Viện Đào tạo Mở rộng được thành lập trực thuộc Trường Cán bộ quản lý đại học - Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề. +Quyết định số 389/TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 26 tháng 7 năm 1993. +Quyết định số 146/2006/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 22/6/2006. +Quyết định số 850/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 12/6/2015. +Nghị quyết số 117/NQ-CP được ban hành bởi Chính phủ vào ngày 09 tháng 11 năm 2017. +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện giáo dục mở. +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh tạo bình đẳng cho mọi người trong tiếp cận giáo dục đại học. +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh góp phần xây dựng xã hội học tập, nâng cao tri thức và năng lực nghề nghiệp cho người học bằng các phương thức linh hoạt, thuận tiện và hiệu quả. +Quyết định số 389/TTg ngày 26 tháng 7 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ được ban hành. +Quyết định số 389/TTg ngày 26 tháng 7 năm 1993 thành lập Đại học Mở Bán công Thành Phố Hồ Chí Minh. +Quyết định số 389/TTg ngày 26 tháng 7 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ được ban hành thành lập Đại học Mở Bán công Thành Phố Hồ Chí Minh. +Đại học Mở Bán công Thành Phố Hồ Chí Minh được thành lập trên cơ sở Viện Đào tạo mở rộng Thành phố Hồ Chí Minh. +Chức năng của Đại học Mở Bán công Thành Phố Hồ Chí Minh là đào tạo từ xa, đào tạo tại chỗ, đào tạo tại các điểm vệ tinh. +Mục đích của việc thành lập Đại học Mở Bán công Thành Phố Hồ Chí Minh là đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của xã hội và góp phần tăng cường đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ thuật cho đất nước. +Ngày 22/6/2006, Quyết định số 146/2006/QĐ-TTg được ban hành. +Câu lạc bộ Live có địa chỉ email là ouliveclub@ou.edu.vn và trang Facebook là fb.com/OULiveClub/. +OU-IT’s English Club có địa chỉ email là ouitec2013@gmail.com và trang Facebook là fb.com/ouitenglishclub. +Các câu lạc bộ Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động có địa chỉ email là it.mpclub@ou.edu.vn và trang Facebook là fb.com/CLBLapTrinhTrenThietBiDiDong. +Các câu lạc bộ - Đội – Nhóm Cấp Khoa Khoa Công Nghệ Thông Tin gồm: Câu lạc bộ Live, OU-IT’s English Club, Câu lạc bộ Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động. +Các câu lạc bộ - Đội – Nhóm Cấp Khoa Khoa đào tạo đặc biệt gồm: Câu lạc bộ Thể thao, Câu lạc bộ Khởi nghiệp GEAROUP, Câu lạc bộ giao lưu quốc tế BLUESKY, Câu lạc bộ Luật L.A.W, Câu lạc bộ Văn nghệ PASSION CLUB, CLB Tiếng Anh A.C.E, CLB NCKH MAREC RESEARCH, CLB Your Club -CLB Kĩ năng thành công, CLB FBA - Tài chính ngân hàng kế toán, CLB O.MARKETING, Nhóm tư vấn tâm lí Spirit. +Các câu lạc bộ - Đội – Nhóm Cấp Khoa Khoa Kế Toán – Kiểm Toán: Câu lạc bộ Kế toán – Kiểm Toán. +Các câu lạc bộ - Đội – Nhóm Cấp Khoa Khoa Kinh Tế Và Quản Lý Công gồm: Câu lạc bộ Kinh tế trẻ, Câu lạc bộ Đầu tư kinh tế. +Các câu lạc bộ - Đội – Nhóm Cấp Khoa Khoa Ngoại Ngữ gồm: Câu lạc bộ Tiếng Anh The Sun, Câu lạc bộ tiếng Nhật Nikoniko, Câu lạc bộ tiếng Trung ZWS OU, CLB tiếng Hàn Urinuri, CLB RadiOU, CLB TEDx HCMC OU, CLB Mỹ Thuật ORA, CLB Thể Thao Khoa Ngoại Ngữ - ĐH Mở (FFLSC), Orange Team. +Các câu lạc bộ - Đội – Nhóm Cấp Khoa Khoa Luật gồm: Câu lạc bộ Thể thao khoa Luật, Câu lạc bộ Tuyên Truyền Pháp Luật, Câu lạc bộ Kỹ năng pháp lý, Câu lạc bộ truyền thông Khoa Luật - COL Team. +Các câu lạc bộ - Đội – Nhóm Cấp Khoa Khoa Quản Trị Kinh Doanh gồm: Open Marketing Group, Kỹ năng & Giá trị sống – HappyU, YEP – Youth Empowerment Project, Beat – Be A Team, Books&Friends, Nhân Sự Trẻ, Du lịch – Open Tourism Club, Logistics & Supply Chain LSC, Khởi nghiệp TEC. +Các câu lạc bộ - Đội – Nhóm Cấp Khoa Khoa Xã Hội Học – Công Tác Xã Hội – Đông Nam Á gồm: Câu lạc bộ Ngôn ngữ và Văn hóa Indonesia (BABUD Club), Câu lạc bộ Văn hóa Thái Lan (Thai Club), Câu lạc bộ Thúc đẩy bình đẳng giới (Equality Club), Câu lạc bộ Nhảy hiện đại (Tripple S Crew), Câu lạc bộ Sách (Open Book), Câu lạc bộ Văn hóa (Culture Club). +Các câu lạc bộ - Đội – Nhóm Cấp Khoa Khoa Tài Chính Ngân Hàng (TCNH) gồm: CLB Nghiên cứu khoa học (SRC Club), CLB Tài chính – Chứng khoán (FBS Club). +Các câu lạc bộ - Đội – Nhóm Cấp Khoa Khoa Xây Dựng gồm: CEO Guitar Club, Civil Multimedia Camera, Dự Toán Xây Dựng, CFC – Bóng đã Xây dựng. +Các câu lạc bộ - Đội – Nhóm Cấp Khoa Khoa Công Nghệ Sinh Học (CNSH) gồm: Câu lạc bộ Nông nghiệp, Câu lạc bộ Y Dược, Câu lạc bộ Thực phẩm, Câu lạc bộ Môi trường, Câu lạc bộ Văn thể mỹ, Câu lạc bộ Sáng tạo khởi nghiệp, Câu lạc bộ tiếng Anh, Câu lạc bộ Phát triển nghề nghiệp và kết nối cộng đồng. +Câu lạc bộ Nông nghiệp có địa chỉ email là khoacongnghesinhhoc@ou.edu.vn. +Câu lạc bộ Y Dược có địa chỉ email là khoacongnghesinhhoc@ou.edu.vn. +Câu lạc bộ Thực phẩm có địa chỉ email là khoacongnghesinhhoc@ou.edu.vn. +Câu lạc bộ Môi trường có địa chỉ email là khoacongnghesinhhoc@ou.edu.vn. +Câu lạc bộ Văn thể mỹ có địa chỉ email là khoacongnghesinhhoc@ou.edu.vn. +Câu lạc bộ Sáng tạo khởi nghiệp có địa chỉ email là khoacongnghesinhhoc@ou.edu.vn. +Câu lạc bộ tiếng Anh có địa chỉ email là khoacongnghesinhhoc@ou.edu.vn. +Câu lạc bộ Phát triển nghề nghiệp và kết nối cộng đồng có địa chỉ email là khoacongnghesinhhoc@ou.edu.vn. +CEO Guitar Club có địa chỉ email là ceo.guitarclub@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/CEO.Guitar.OU. +Civil Multimedia Camera có địa chỉ email là Xaydung@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/profile.php?id=100063314493509. +Dự Toán Xây Dựng có địa chỉ email là dutoanxaydung@ou.edu.vn. +CFC – Bóng đã Xây dựng có địa chỉ email là Xaydung@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/CEO.Guitar.OU. +CLB Nghiên cứu khoa học (SRC Club) có địa chỉ email là src.fbou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/SRCCLUB.OU. +CLB Tài chính – Chứng khoán (FBS Club) có địa chỉ email là fbs.fbou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/caulacbotcck. +Câu lạc bộ Ngôn ngữ và Văn hóa Indonesia (BABUD Club) có địa chỉ email là myindonesia@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/indonesia.ou. +Câu lạc bộ Văn hóa Thái Lan (Thai Club) có địa chỉ email là Thaiclub@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/thaiclub.ou. +Câu lạc bộ Thúc đẩy bình đẳng giới (Equality Club) có địa chỉ email là Equalityclub.ou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/EqualityOu. +Câu lạc bộ Nhảy hiện đại (Tripple S Crew) có địa chỉ email là triplescrew@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/TripleS.ou. +Câu lạc bộ Sách (Open Book) có địa chỉ email là openbookclub@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/openbook.ou. +Câu lạc bộ Văn hóa (Culture Club) có địa chỉ email là cultureclub.2208@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/Cultureclub.2208. +Câu lạc bộ Ngôn ngữ và Văn hóa Indonesia (BABUD Club) có địa chỉ email là myindonesia@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/indonesia.ou. +Câu lạc bộ Văn hóa Thái Lan (Thai Club) có địa chỉ email là Thaiclub@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/thaiclub.ou. +Câu lạc bộ Thúc đẩy bình đẳng giới (Equality Club) có địa chỉ email là Equalityclub.ou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/EqualityOu. +Câu lạc bộ Nhảy hiện đại (Tripple S Crew) có địa chỉ email là triplescrew@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/TripleS.ou. +Câu lạc bộ Sách (Open Book) có địa chỉ email là openbookclub@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/openbook.ou. +Câu lạc bộ Văn hóa (Culture Club) có địa chỉ email là cultureclub.2208@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/Cultureclub.2208. +Open Marketing Group có địa chỉ email là openmargroup@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/caulacbo.omg. +Kỹ năng & Giá trị sống – HappyU có địa chỉ email là happyu@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/CLBHappyU. +YEP – Youth Empowerment Project có địa chỉ email là weareyepou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/yepclubou. +Beat – Be A Team có địa chỉ email là beat.ba@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/beat.baou. +Books&Friends có địa chỉ email là booksandfriends@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/BooksAndFriendsOU. +Nhân Sự Trẻ có địa chỉ email là clbnhansutre@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/caulacbonhansutre. +Du lịch – Open Tourism Club có địa chỉ email là clbdulich2ou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/clbdulich.ou/. +Logistics & Supply Chain LSC có địa chỉ email là lscclub.ou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/LSCClub.OU. +Khởi nghiệp TEC có địa chỉ email là khoinghiepou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/CLBKhoiNghiepOU. +Câu lạc bộ Tiếng Anh The Sun có địa chỉ email là thesunclub.ou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/TheSunEC. +Câu lạc bộ tiếng Nhật Nikoniko có địa chỉ email là clubnikonikoou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/Nikoniko.clbtiengNhat.DHMoTphcm. +Câu lạc bộ tiếng Trung ZWS OU có địa chỉ email là zwschineseclub.hcmcou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/zwschineseclub.hcmcou. +CLB tiếng Hàn Urinuri có địa chỉ email là urinuriclubou@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/CLBtiengHanUrinuriOU. +CLB RadiOU có địa chỉ email là radio.ou269@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/Radioudhmo. +CLB TEDx HCMC OU có địa chỉ email là tedxhcmcouteam@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/tedxhcmcou. +CLB Mỹ Thuật ORA có địa chỉ email là oraclub@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/oraclubou. +CLB Thể Thao Khoa Ngoại Ngữ - ĐH Mở (FFLSC) có địa chỉ email là fflsc@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/FFLSC. +Orange Team có địa chỉ email là ogteam.ith@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/ogdanceteam.ith. +Câu lạc bộ Kinh tế trẻ có địa chỉ email là clbkinhtetre@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/clbkinhtetreou +Câu lạc bộ Đầu tư kinh tế có địa chỉ email là clbdautukinhte@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/clbdautukinhteou. +Câu lạc bộ Thể thao khoa Luật có địa chỉ email là sportcluboflaw.ou.3010@gmail.com.vn và trang Facebook là facebook.com/profile.php?id=100063662284448&mibextid=LQQJ4d. +Câu lạc bộ Tuyên Truyền Pháp Luật có địa chỉ email là tuyentruyenphapluatclub.ou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/clbtuyentruyenphapluatou. +Câu lạc bộ Kỹ năng pháp lý có địa chỉ email là legalskillsclub2020@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/leagalskillsclub.ou. +Câu lạc bộ truyền thông Khoa Luật - COL Team có địa chỉ email là colteam@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/COLTEAM.official. +Câu lạc bộ Câu lạc bộ Kế toán – Kiểm Toán có địa chỉ email là aaclub@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/aaclubou. +Câu lạc bộ Thể thao có địa chỉ email là sportsas.club@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/clb.sasabout. +Câu lạc bộ Khởi nghiệp GEAROUP có địa chỉ email là gearoupclub@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/profile.php?id=100095324881866. +Câu lạc bộ giao lưu quốc tế BLUESKY có địa chỉ email là blueskyclub.ou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/blueskyclub.ou. +Câu lạc bộ Luật L.A.W có địa chỉ email là clblaw2015@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/CLBL.A.W?mib extid=ZbWKwL. +Câu lạc bộ Văn nghệ PASSION CLUB - OU có địa chỉ email là passionclub.ou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/passionclub.ou?mibextid=LQQJ4d. +CLB Tiếng Anh A.C.E có địa chỉ email là aceclub.ou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/aceclb.ou. +CLB NCKH MAREC RESEARCH có địa chỉ email là clb.marec@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/clbnckh.marec. +CLB Your Club -CLB Kĩ năng thành công có địa chỉ email là yourclubou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/YourClubOU?mi bextid=LQQJ4d. +CLB FBA - Tài chính ngân hàng kế toán có địa chỉ email là fbaclub.ou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/caulacbotcnhkt?mibextid=LQQJ4d. +CLB O.MARKETING có địa chỉ email là omarketing.dtdb@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/omarketing.ou? mibextid=LQQJ4d. +Nhóm tư vấn tâm lí Spirit có địa chỉ email là spirit.team@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/nhomspirit. +CLB Truyền Thông Trẻ có địa chỉ email là truyenthongtre@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/youmclub. +NGC - Night Guitar Club có địa chỉ email là ngc.nightguitarclub2010@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/Night.Guitar.OU. +Đội tuyên truyền hiến máu tình nguyện có địa chỉ email là doihienmautinhnguyen@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/HienMauOU. +OU Basketball Club có địa chỉ email là basketballclub.ou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/Oubasketballclub. +CLB Taekwondo - ĐHM có địa chỉ email là clbtaekwondoou@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/outaekwondoclub. +Câu Lạc Bộ N.I.M Photo Club có địa chỉ email là photoclub.nim@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/photoclub.nim. +Câu Lạc Bộ Cờ Vua có địa chỉ email là ouchessclub@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/oumchessclub. +CLB Vovinam - Việt Võ Đạo có địa chỉ email là vovinam.daihocmo@gmail.com và trang Facebook là facebook.com/profile.php?id=100057192560784. +CLB Nhân sự nguồn có địa chỉ email là clbnhansunguon@ou.edu.vn. +CLB OU - PT có địa chỉ email là oupt@ou.edu.vn. +CLB Lý luận trẻ có địa chỉ email là bantuyengiao.dtn@ou.edu.vn. +CLB OU Green Plus có địa chỉ email là ougreen@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/OUGreenPlusClub. +Câu Lạc Bộ Cựu Sinh Viên Trường Đại Học Mở TP.HCM có địa chỉ email là alumni@ou.edu.vn và trang Facebook là facebook.com/Alumniclub.OU +Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông địa chỉ tại Phòng 003, 008 – 97 Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3. +Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông có số điện thoại liên hệ là (028) 39302146 hoặc (028) 39300077. +Hotline của Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông là (028) 39330660. +Lịch tiếp sinh viên hàng ngày được thực hiện từ 8:00 đến 12:00 và từ 13:00 đến 17:00 từ Thứ hai đến Thứ sáu tại Phòng 003 và văn phòng đại diện tại cơ sở Nhà Bè. +Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông tổ chức tuần lễ sinh hoạt công dân đầu năm học, đầu khóa, và cuối khóa. +Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông nắm bắt và định hướng về công tác tư tưởng, đạo đức, và lối sống trong sinh viên. +Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông quản lý công tác thông tin tư liệu và hình ảnh về các mặt hoạt động, công tác tuyên truyền, và cổ động của trường và các đơn vị trong và ngoài trường. +Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông quản lý thực hiện các chế độ chính sách cho sinh viên như thực hiện miễn giảm học phí, vay vốn Ngân hàng chính sách xã hội, và hỗ trợ chi phí học tập. +Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông theo dõi lớp sinh viên, ban cán sự lớp, và cố vấn học tập. +Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông theo dõi công tác đánh giá kết quả rèn luyện, đăng ký ngoại trú, và công tác khen thưởng ngoại khóa. +Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông tổ chức xét học bổng Tài năng, học bổng Khuyến khích học tập, và các loại học bổng khác. +Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông tổ chức các hoạt động ngoại khóa như văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, và ngày hội nghề nghiệp. +Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông tổ chức hoạt động hỗ trợ và dịch vụ sinh viên như tổ chức lễ khai giảng và lễ tốt nghiệp. +Trung tâm Hướng nghiệp và tư vấn việc làm của Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông cung cấp các dịch vụ như thực tập, tư vấn hướng nghiệp, và đào tạo kỹ năng mềm. +Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông cung cấp đồng phục giáo dục thể chất cho sinh viên toàn trường. +Phòng Quản lý đào tạo địa chỉ tại Phòng 005 - 97 Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3 và Phòng 001 - 35,37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1. +Phòng Quản lý đào tạo có số điện thoại liên hệ là (028) 39300072 hoặc (028) 392 07626. +Lịch tiếp sinh viên hàng ngày được thực hiện từ 8:00 đến 11:30 và từ 13:00 đến 16:30 tại phòng 005 từ thứ 2 đến thứ 6. +Phòng Quản lý đào tạo có nhiệm vụ quản lý thực hiện Chương trình đào tạo; xây dựng và giám sát việc thực hiện kế hoạch đào tạo năm học và học kỳ; xếp thời khóa biểu, lịch thi học kỳ, và điều phối giảng đường; tổ chức đăng ký môn học trực tuyến cho sinh viên; cấp chứng nhận sinh viên, thẻ sinh viên, và bảng điểm; xét miễn và giảm môn học, hoàn học phí; giải quyết đơn chuyển trường, chuyển ngành, và đăng ký học hai ngành; giải quyết thôi học và rút hồ sơ; cấp chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bản sao bằng tốt nghiệp, và bản sao các giấy tờ, chứng chỉ do nhà trường cấp; cấp chứng chỉ Giáo dục thể chất, chứng chỉ giáo dục quốc phòng và an ninh, chứng chỉ Tin học, và Ngoại ngữ; xét tạm ngừng học tập và học lại sau khi tạm nghỉ, cũng như khóa/mở mã số sinh viên khi sinh viên bị buộc tạm dừng học. +Quyết định số 146/2006/QĐ-TTg chuyển loại hình một số trường đại học và cao đẳng bán công, dân lập. +Theo Quyết định số 146/2006/QĐ-TTg, Trường Đại học Mở bán công Thành phố Hồ Chí Minh được chuyển sang trường đại học công lập. +Trường Đại học Mở bán công Thành phố Hồ Chí Minh được đổi tên thành Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và ��ào tạo. +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính. +Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của cơ sở giáo dục đại học công lập. +Ngày 12/6/2015, Quyết định số 850/QĐTTg được ban hành. +Sinh viên có thể liên hệ trực tiếp với các đơn vị sau đây khi cần giải quyết công việc: Văn phòng các khoa, Phòng Quản lý đào tạo, Phòng Công tác Sinh viên và Truyền Thông, Câu lạc bộ - Đội - Nhóm, Câu lạc bộ - Đội – Nhóm Cấp Khoa, Khoa Kế Toán – Kiểm Toán, Phòng Tài chính Kế toán, Trạm Y tế, Phòng Khảo thí, Thư viện, Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên, Trung tâm Quản lý hệ thống thông tin, Phòng Thanh tra – Pháp chế, Phòng Hợp tác & Quản lý khoa học, Trung tâm Đào tạo ngắn hạn và Ngoại ngữ - Tin học, Trung tâm Đào tạo Từ xa, rung tâm Đào tạo trực tuyến, Trung tâm học liệu +Văn phòng các khoa quản lý kế hoạch học tập học kỳ, năm học và thực hiện kế hoạch; cấp giấy giới thiệu cho sinh viên đi thực tập hoặc tham quan; tổ chức lớp sinh viên, ban cán sự lớp, cố vấn học tập, chủ nhiệm lớp, hoạt động ngoại khóa và tình nguyện; hướng dẫn học bổng. +Phòng Quản lý đào tạo có địa chỉ tại Phòng 005 - 97 Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3 và Phòng 001 - 35,37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1. +Sinh viên có thể liên hệ qua điện thoại: (028) 39300072 hoặc (028) 392 07626. +Lịch tiếp sinh viên hàng ngày được thực hiện từ 8:00 đến 11:30 và từ 13:00 đến 16:30 tại phòng 005 từ thứ 2 đến thứ 6. +Phòng Quản lý đào tạo có nhiệm vụ quản lý thực hiện chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch và giám sát thực hiện kế hoạch đào tạo; xếp thời khóa biểu và lịch thi học kỳ; điều phối giảng đường; tổ chức đăng ký môn học trực tuyến; cấp chứng nhận sinh viên và thẻ sinh viên; xét miễn và giảm môn học; giải quyết đơn chuyển trường, chuyển ngành, đăng ký học hai ngành; giải quyết thôi học và rút hồ sơ; cấp chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; cấp chứng chỉ giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng và an ninh, tin học, ngoại ngữ; xét tạm ngừng học tập, học lại sau khi tạm nghỉ, và khóa/mở mã số sinh viên khi sinh viên bị buộc tạm dừng học. +Chủ tịch Hội đồng trường là TS. Đỗ Sa Kỳ. +Hiệu trưởng là GS.TS. Nguyễn Minh Hà. +Phó hiệu trưởng là TS.GVCC. Lê Xuân Trường. +Phó hiệu trưởng là TS. Lê Nguyễn Quốc Khang. +Đơn vị quản lý đào tạo bao gồm các khoa và phòng sau: +Khoa Đào tạo Sau đại học quản lý đào tạo học viên trình độ Tiến sĩ và Thạc sĩ. +Phòng Quản lý đào tạo quản lý đào tạo sinh viên hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học. +Trung tâm Đào tạo từ xa quản lý đào tạo sinh viên hình thức Đào tạo từ xa và Vừa làm vừa học trình độ đại học. +Trung Tâm Đào tạo trực tuyến quản lý đào tạo sinh viên hình thức đào tạo từ xa qua mạng. +Khoa Đào tạo Đặc biệt gồm các ngành: Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Công nghệ sinh học, CNKT Công trình xây dựng, Khoa học máy tính, Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Kinh tế, Kinh doanh Quốc tế, Quản trị nhân lực. +Website/email của Khoa Đào tạo Đặc biệt: www.ou.edu.vn/dacbiet, sas@ou.edu.vn +Điện thoại của Khoa Đào tạo Đặc biệt: (028) 3930.9918 +Địa chỉ liên hệ của Khoa Đào tạo Đặc biệt: Phòng 007, 97 Võ Văn Tần, P. Võ Thị Sáu, Q.3 +Khoa Công nghệ sinh học gồm các ngành: Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm. +Website/email của Khoa Công nghệ sinh học: www.ou.edu.vn/cnsh, khoacongnghesinhhoc@ou.edu.vn +Điện thoại của Khoa Công nghệ sinh học: (028) 3838.6602 +Địa chỉ liên hệ của Khoa Công nghệ sinh học: Phòng 602, 35-37 Hồ Hảo Hớn, Quận 1 +Khoa Công nghệ thông tin gồm các ngành: Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Khoa học máy tính. +Website/email Khoa Công nghệ thông tin: www.it.ou.edu.vn, fcs@ou.edu.vn +Điện thoại Khoa Công nghệ thông tin: (028) 3838.6603 +Địa chỉ liên hệ Khoa Công nghệ thông tin: Phòng 604, 35-37 Hồ Hảo Hớn, Quận 1 +Khoa Kế toán – Kiểm toán gồm các ngành: Kế toán, Kiểm toán +Website/email Khoa K��� toán – Kiểm toán: www.ou.edu.vn/ktkt, ktkt@ou.edu.vn +Điện thoại Khoa Kế toán – Kiểm toán: (028) 3838.6608 +Địa chỉ liên hệ Khoa Kế toán – Kiểm toán: Phòng 105, 35-37 Hồ Hảo Hớn, Quận 1 +Khoa Kinh tế và Quản lý công gồm các ngành: Kinh tế, Quản lý công +Website/email Khoa Kinh tế và Quản lý công: www.ou.edu.vn/ktqlc, khoaktqlc@ou.edu.vn +Điện thoại Khoa Kinh tế và Quản lý công: (028) 3838.6615 +Địa chỉ liên hệ Khoa Kinh tế và Quản lý công Phòng 603, 35-37 Hồ Hảo Hớn, Quận 1 +Khoa Luật gồm các ngành: Luật kinh tế, Luật +Website/email Khoa Luật: www.ou.edu.vn/luat, khoaluat.dhm@ou.edu.vn +Điện thoại Khoa Luật: (028) 3838.6601 +Địa chỉ liên hệ Khoa Luật: Phòng 102, 35-37 Hồ Hảo Hớn, Quận 1 +Khoa Ngoại ngữ gồm các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc +Website/email Khoa Ngoại ngữ: www.ou.edu.vn/nn, khoangoaingu@ou.edu.vn +Điện thoại Khoa Ngoại ngữ: (028) 3838.6606 +Địa chỉ liên hệ Khoa Ngoại ngữ: Phòng 503, 35-37 Hồ Hảo Hớn, Quận 1 +Khoa Quản trị kinh doanh gồm các ngành: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân lực, Marketing, Du lịch, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng +Website/email Khoa Quản trị kinh doanh: www.kqtkdou.edu.vn, qtkd@ou.edu.vn +Điện thoại Khoa Quản trị kinh doanh: (028) 3838.6604 +Địa chỉ liên hệ Khoa Quản trị kinh doanh: Phòng 403, 35-37 Hồ Hảo Hớn, Quận 1 +Khoa Tài chính – Ngân hàng gồm những ngành: Tài chính – Ngân hàng +Website/email Khoa Tài chính – Ngân hàng: www.ou.edu.vn/tcnh, tcnh@ou.edu.vn +Điện thoại Khoa Tài chính – Ngân hàng: (028) 3838.6605 +Địa chỉ liên hệ Khoa Tài chính – Ngân hàng: Phòng 402, 35-37 Hồ Hảo Hớn, Quận 1 +Khoa Xã hội học - Công tác xã hội (XHH – CTXH) gồm các ngành: Xã hội học, Công tác xã hội, Đông Nam Á học, Tâm lý học +Website/email Khoa Xã hội học - Công tác xã hội (XHH – CTXH): http://xhh.ou.edu.vn, khoaxhh@ou.edu.vn +Điện thoại Khoa Xã hội học - Công tác xã hội (XHH – CTXH): (028) 3838.6616 +Địa chỉ liên hệ Khoa Xã hội học - Công tác xã hội (XHH – CTXH): Phòng 703, 35-37 Hồ Hảo Hớn, Quận 1 +Khoa Xây dựng gồm các ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng +Website/email Khoa Xây dựng: www.ce.ou.edu.vn, xaydung@ou.edu.vn +Điện thoại Khoa Xây dựng: (028) 3838.6617 +Địa chỉ liên hệ Khoa Xây dựng: Phòng 705, 35-37 Hồ Hảo, Hớn, Quận 1 +Khoa Khoa học Cơ bản gồm các ngành: Khoa học dữ liệu +Website/email Khoa Khoa học Cơ bản: www.ou.edu.vn/bancoban, khoakhcb@ou.edu.vn +Điện thoại Khoa Khoa học Cơ bản: (028) 38386607 +Địa chỉ liên hệ Khoa Khoa học Cơ bản: Phòng 502, 35-37 Hồ Hảo, Hớn, Quận 1 +Ngoài ra, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện chính sách học bổng mới. +Chính sách học bổng mới dành cho sinh viên học giỏi và sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nhưng nỗ lực học tập và rèn luyện. +Đối với sinh viên diện chính sách, Nhà trường cấp bù toàn bộ phần chênh lệch giữa mức học phí của Trường và mức học phí được Nhà nước trợ cấp. +Nhà trường cấp 2000 suất học bổng cho mỗi năm học. +Hiện tại Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh có 42 ngành đào tạo bậc đại học. +Trong số này, có 13 ngành đào tạo chất lượng cao và 29 ngành đào tạo đại trà. +Trường cũng có 12 ngành đào tạo bậc thạc sĩ và 5 ngành đào tạo bậc tiến sĩ. +Trong các lĩnh vực khoa học công nghệ, kinh doanh, xã hội và ngôn ngữ. +Trường có nhiều chương trình hợp tác đào tạo với nước ngoài như Chương trình Việt - Bỉ, Việt - Úc, Việt - Đức, Việt - Pháp. +Học viên của trường không chỉ là người Việt Nam mà còn được các sinh viên quốc tế tin cậy và theo học. +Nhà trường có hơn 14 nghìn sinh viên hình thức đào tạo chính quy. +Trường cũng có hơn 20 nghìn sinh viên hệ không chính quy đang học tập. +Trường có đội ngũ hơn 700 giảng viên và viên chức được đào tạo trong và ngoài nước. +Trường tham gia dự án nhằm thúc đẩy mạng lưới tri thức đa phương của nghiên cứu xuyên ngành. +Dự án giải quyết những thách thức mang tính toàn cầu như di cư, bất bình đẳng và môi trường liên quan đến khu vực Đông Nam Á. +Trường cũng hợp tác với nhiều địa phương ở khu vực như Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ. +Trường là đối tác của các sở, ban, ngành, Trung ương và địa phương. +Trường cũng là cơ quan chủ trì thực hiện đề án nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. +Trường là cơ quan chủ trì thực hiện đề tài Nafosted – Quỹ Sổ tay sinh viên 2023 Phát triển Khoa học và Công nghệ quốc gia, bộ Khoa học Công nghệ. +Kết quả nghiên cứu về phát triển kinh tế - xã hội đã được triển khai tại các địa phương và đem lại kết quả tích cực. +Trong những năm vừa qua, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh có giai đoạn phát triển rực rỡ về số lượng và chất lượng các đề tài nghiên cứu khoa học trong sinh viên. +Các đề tài NCKH của sinh viên trường còn vượt ra ngoài biên giới Việt Nam. +Sự đa dạng của các đề tài nghiên cứu thể hiện rõ nét về công tác đào tạo đa ngành của Trường. +Mục đích giáo dục của Trường là mang lại cho mỗi người cơ hội phát triển tiềm năng của bản thân để trở thành các cá nhân có năng lực sống và làm việc cũng như ý thức trách nhiệm đối với bản thân, môi trường sống và xã hội. +Trường cho rằng mọi người đều có quyền bình đẳng về giáo dục. +Vai trò của Trường là cung cấp cơ hội học tập để mọi người vượt qua các rào cản về không gian, thời gian và những ràng buộc khác. +Trường mong muốn người học không chỉ có kiến thức nền tảng mà còn có năng lực giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống và công việc. +Trường đại học phải hướng đến hội nhập quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu và quản lý nhà trường trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. +Trường được phép đào tạo các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. +Trường có 13 khoa đào tạo và các ngành thuộc các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật và xã hội nhân văn. +Trường thực hiện các hình thức đào tạo: chính quy, đào tạo từ xa và vừa làm vừa học. +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh có hệ thống đào tạo linh hoạt hướng đến phục vụ xã hội học tập. +Hệ thống đào tạo bao gồm cơ cấu đào tạo hợp lý. +Hệ thống đào tạo có chương trình đào tạo thực tiễn và có tính liên thông cao. +Phương pháp giảng dạy lấy người học làm trung tâm. +Hệ thống học liệu của Trường phong phú. +Trường có hệ thống đánh giá thúc đẩy chất lượng đào tạo. +Trường cũng có hệ thống đảm bảo chất lượng hữu hiệu. +Đội ngũ giảng viên cơ hữu của Trường có trình độ đáp ứng tốt yêu cầu giảng dạy. +Cán bộ quản lý và chuyên viên phục vụ của Trường là những người chuyên nghiệp, năng động và có trách nhiệm. +Thư viện của Trường được trang bị tiện nghi. +Các phòng thí nghiệm của Trường cũng được trang bị đầy đủ. +Giai đoạn 2015 - 2017, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. +Theo Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các sinh viên từ khóa 2015 - 2016 được học tại các phòng học khang trang với trang thiết bị hiện đại. +Các môn học chuyên ngành được bố trí quy mô lớp hợp lý để áp dụng các phương pháp giảng dạy lấy người học làm trung tâm. +Trường đã triển khai Chương trình kết nối thực tiễn và Chương trình phát triển kỹ năng nghề nghiệp nhằm đẩy mạnh đào tạo theo hướng ứng dụng, thực tiễn, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và gắn kết với doanh nghiệp. +Sinh viên không chỉ được nghe báo cáo kinh nghiệm thực tế trong các môn học chuyên ngành mà còn được trải nghiệm thực tế qua việc tham quan, kiến tập, thực tập tại doanh nghiệp và tư vấn về việc làm. +Các hoạt động định hướng và tư vấn nghề nghiệp được thực hiện ngay từ năm đầu tiên và trong suốt quá trình học tập để chuẩn bị tốt cho sinh viên tiếp cận thị trường lao động sau khi ra trường. +Quyết định số 389/TTg ngày 26 tháng 7 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ được ban hành để thành lập Đại học Mở Bán công Thành Phố Hồ Chí Minh. +Quyết định này được ban hành trên cơ sở Viện Đào tạo m��� rộng Thành phố Hồ Chí Minh. +Chức năng của Đại học Mở Bán công Thành Phố Hồ Chí Minh là đào tạo từ xa, đào tạo tại chỗ, đào tạo tại các điểm vệ tinh. +Mục tiêu của Quyết định số 389/TTg là đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của xã hội và góp phần tăng cường đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ thuật cho đất nước. +Ngày 22/6/2006, Thủ Tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 146/2006/QĐ-TTg chuyển loại hình một số trường đại học và cao đẳng bán công, dân lập. +Theo quyết định này, Trường Đại học Mở bán công Thành phố Hồ Chí Minh được chuyển sang trường đại học công lập và có tên gọi là Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. +Trường này là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ. +Ngày 12/6/2015 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 850/QĐTTg phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2017. +Nghị quyết số 117/NQCP ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2017 cho Trường tiếp tục thực hiện thí điểm cho tới khi có Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của cơ sở giáo dục đại học công lập có hiệu lực thi hành +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện giáo dục mở. +Giáo dục mở tạo bình đẳng cho mọi người trong tiếp cận giáo dục đại học. +Giáo dục mở góp phần xây dựng xã hội học tập, nâng cao tri thức và năng lực nghề nghiệp cho người học bằng các phương thức linh hoạt, thuận tiện và hiệu quả. +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh phấn đấu trở thành Đại học thực hiện giáo dục mở, định hướng ứng dụng với chất lượng cao. +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh phấn đấu trở thành Đại học định hướng ứng dụng với chất lượng cao. +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh phấn đấu trở thành Đại học thực hiện giáo dục mở. +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh phấn đấu trở thành Đại học định hướng ứng dụng. +Nâng cao tri thức và năng lực nghề nghiệp là giá trị cốt lõi. +Giá trị cốt lõi là cung cấp cơ hội học tập suốt đời và bình đẳng cho mọi người. +Giá trị cốt lõi là đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội về chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học. +Giá trị cốt lõi là chú trọng tiếp cận và ứng dụng tri thức và khoa học công nghệ mới trên thế giới, hướng đến hội nhập quốc tế. +Giá trị cốt lõi là thích ứng nhanh chóng với sự thay đổi. +Gắn kết thực tiễn thúc đẩy việc giảng dạy và nghiên cứu đáp ứng các yêu cầu thực tiễn nhằm nâng cao tri thức và năng lực nghề nghiệp cho người học. +Gắn kết thực tiễn phục vụ cộng đồng trong đào tạo, nghiên cứu và các hoạt động khác. +Chuyên nghiệp, sáng tạo và hiệu quả là giá trị cốt lõi. +Giá trị cốt lõi là phát triển đội ngũ có trách nhiệm, năng động, sáng tạo và chuyên nghiệp có khả năng thực hiện nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu, và các hoạt động cộng đồng với hiệu quả cao nhất. +Giá trị cốt lõi là khuyến khích tư duy sáng tạo với tinh thần đổi mới cách nghĩ, cách làm, biến thách thức thành cơ hội. +Giá trị cốt lõi là tạo lập và duy trì môi trường làm việc, giảng dạy và học tập thân thiện với thái độ hợp tác, tôn trọng lẫn nhau để cùng đạt mục tiêu. +Trường xác định mục tiêu giáo dục và các hoạt động dạy và học trong nhà trường dựa trên bốn trụ cột như sau: Nhân bản, Rộng mở, Thực tiễn và Hội nhập. +Mục tiêu giáo dục được xác định dựa trên bốn trụ cột như sau: Nhân bản, Rộng mở, Thực tiễn và Hội nhập. +Trường cổ vũ mục đích giáo dục là mang lại cho mỗi người cơ hội phát triển tiềm năng của bản thân để trở thành các cá nhân có năng lực sống và làm việc cũng như ý thức trách nhiệm đối với bản thân, môi trường sống và xã hội. +Sứ m��ng của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là thực hiện giáo dục mở; tạo bình đẳng cho mọi người trong tiếp cận giáo dục đại học; và góp phần xây dựng xã hội học tập, nâng cao tri thức và năng lực nghề nghiệp cho người học bằng các phương thức linh hoạt, thuận tiện và hiệu quả. +Tầm nhìn của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là phấn đấu trở thành Đại học thực hiện giáo dục mở, định hướng ứng dụng với chất lượng cao. +Giá trị cốt lõi của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm việc nâng cao tri thức và năng lực nghề nghiệp. +Trường cung cấp cơ hội học tập suốt đời và bình đẳng cho mọi người. +Trường đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội về chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học. +Trường chú trọng tiếp cận và ứng dụng tri thức và khoa học công nghệ mới trên thế giới, hướng đến hội nhập quốc tế. +Trường thích ứng nhanh chóng với sự thay đổi. +Giá trị cốt lõi của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm việc gắn kết thực tiễn. +Trường thúc đẩy việc giảng dạy và nghiên cứu đáp ứng các yêu cầu thực tiễn nhằm nâng cao tri thức và năng lực nghề nghiệp cho người học. +Giá trị cốt lõi của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm việc phục vụ cộng đồng. +Trường hướng đến phục vụ lợi ích cộng đồng trong đào tạo, nghiên cứu và các hoạt động khác. +Giá trị cốt lõi của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm việc làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo và hiệu quả. +Trường phát triển đội ngũ có trách nhiệm, năng động, sáng tạo và chuyên nghiệp có khả năng thực hiện nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu, và các hoạt động cộng đồng với hiệu quả cao nhất. +Trường khuyến khích tư duy sáng tạo với tinh thần đổi mới cách nghĩ, cách làm, biến thách thức thành cơ hội. +Trường tạo lập và duy trì môi trường làm việc, giảng dạy và học tập thân thiện với thái độ hợp tác, tôn trọng lẫn nhau để cùng đạt mục tiêu. +Triết lý giáo dục của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh xác định mục tiêu giáo dục và các hoạt động dạy và học trong nhà trường dựa trên bốn trụ cột nhân bản, rộng mở, thực tiễn và hội nhập. +Trường cổ vũ mục đích giáo dục là mang lại cho mỗi người cơ hội phát triển tiềm năng của bản thân để trở thành các cá nhân có năng lực sống và làm việc cũng như ý thức trách nhiệm đối với bản thân, môi trường sống và xã hội. +Triết lý giáo dục của Trường là xác định mục tiêu giáo dục và các hoạt động dạy và học trong nhà trường dựa trên bốn trụ cột nhân bản, rộng mở, thực tiễn và hội nhập. +Trường xác định mục tiêu giáo dục và các hoạt động dạy và học trong nhà trường dựa trên bốn trụ cột nhân bản, rộng mở, thực tiễn và hội nhập. +Trường cổ vũ mục đích giáo dục là mang lại cho mỗi người cơ hội phát triển tiềm năng của bản thân để trở thành các cá nhân có năng lực sống và làm việc cũng như ý thức trách nhiệm đối với bản thân, môi trường sống và xã hội. +Trường cho rằng mọi người đều có quyền bình đẳng về giáo dục và vai trò của Trường là cung cấp cơ hội học tập để mọi người vượt qua các rào cản về không gian, thời gian và những ràng buộc khác. +Trường mong muốn người học không chỉ có kiến thức nền tảng mà còn có năng lực giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống và công việc. +Trường cho rằng trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, trường đại học phải hướng đến hội nhập quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu và quản lý nhà trường. +Phòng Tài chính Kế toán được liên hệ tại Phòng 601 - 35,37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1. +Số điện thoại của Phòng Tài chính Kế toán là (028) 39207632. +Quầy giao dịch của Phòng Tài chính Kế toán đặt tại phòng 009 - 97 Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3. +Website của Phòng Tài chính Kế toán là www.ou.edu.vn/Pages/Phong-tai-chinh-ke-toan. +Email liên hệ của Phòng Tài chính Kế toán là ptckt@ou.edu.vn. +Phòng Tài chính Kế toán thu học phí khi nhập học đầu khóa. +Phòng Tài chính Kế toán thu các khoản dịch vụ khác như: cấp lại bảng điểm, cấp lại thẻ sinh viên, cấp giấy xác nhận sinh viên, mở khóa mã số sinh viên, sao y bản chính, lễ tốt nghiệp. +Phòng Tài chính Kế toán hoàn trả học phí cho sinh viên. +Thủ tục hoàn học phí cho sinh viên được thực hiện như sau: Đối với sinh viên hệ chính quy liên hệ Phòng Quản lý đào tạo (P.005). Sinh viên đến Phòng Tài chính - Kế toán để hoàn trả học phí phải mang theo các giấy tờ sau: Phiếu hoàn học phí, Thẻ sinh viên hoặc CMND, bản chính + 01 bản photo của biên lai đóng tiền học phí có môn học được hoàn. +Phòng Tài chính Kế toán chi, chuyển khoản tiền khen thưởng, học bổng, phụ cấp ban cán sự lớp. +Phòng Tài chính Kế toán xác nhận đã đóng học phí cho sinh viên làm mất biên lai đóng tiền (nếu có). +Phòng Tài chính Kế toán đổi biên lai cho những sinh viên đóng tiền học phí qua ngân hàng. +Trạm Y tế được liên hệ tại Phòng 104 - 97 Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3. +Số điện thoại của Trạm Y tế là (028) 393 01374. +Website của Trạm Y tế là www.ou.edu.vn/tramyte. +Email liên hệ của Trạm Y tế là tramytesv@ou.edu.vn. +Trạm Y tế cung cấp bảo hiểm y tế và bảo hiểm tai nạn cho sinh viên. +Trạm Y tế quản lý hồ sơ khám sức khỏe ban đầu của sinh viên. +Trạm Y tế tổ chức hệ thống y tế học đường, khám và tư vấn sức khỏe. +Sinh viên có thể xem thông báo, biểu mẫu thanh quyết toán BHYT-BHTN tại trang web của Trạm Y tế. +Sinh viên có thể tra cứu mã BHYT và quyền lợi thẻ BHYT trên web: https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/pages/tra-cuu-thoi-han-su-dung-thebhyt.aspx +Phòng Khảo thí được liên hệ tại Phòng 501 – 35,37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1. +Số điện thoại của Phòng Khảo thí là (028) 39207628. +Website của Phòng Khảo thí là www.ou.edu.vn/ttkt. +Email liên hệ của Phòng Khảo thí là pktdbcl@ou.edu.vn. +Phòng Khảo thí tổ chức thi kết thúc học kỳ và công bố điểm thi. +Phòng Khảo thí quản lý điểm thi giữa kỳ, thi kết thúc học kỳ, và thi/bảo vệ khóa luận/đồ án tốt nghiệp. +Phòng Khảo thí giải đáp thắc mắc về điểm thi. +Thư viện cơ sở chính được liên hệ tại Phòng 504, lầu 5, số 97 Võ Văn Tần, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. +Số điện thoại của Thư viện là (028) 39300209. +Website của Thư viện của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là https://thuvien.ou.edu.vn/ +Email liên hệ của Thư viện của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là thuviendhm@ou.edu.vn. +Fanpage của Thư viện của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là https://www.facebook.com/groups/thuvienou. +Sinh viên được sử dụng các dịch vụ Thư viện của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh sau đây: mượn tài liệu về nhà, đọc tài liệu tại chỗ, đặt tài liệu online, xem tài liệu trực tuyến, sử dụng máy vi tính, internet, wifi, photo, in ấn …. +Sinh viên truy cập website Thư viện để xem thông tin chi tiết về: tài nguyên thông tin, tài liệu số, sách mới, các quy định, hướng dẫn sử dụng, thông báo, tin tức…. +Sinh viên sẽ bị xử lý nếu mượn tài liệu quá hạn, làm hỏng, làm mất tài liệu hoặc vi phạm Nội quy Thư viện (chi tiết tham khảo Nội quy Thư viện ban hành kèm theo quyết định số 1626/QĐ-ĐHM ngày 22/06/2022). +Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên có thông tin liên hệ tại Phòng 101 và 103A – 97 Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3. +Số điện thoại của Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên là (028) 39 300 154. +Website của Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên là www.ou.edu.vn/dtn. +Email liên hệ của Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên là vanphongdoanhoi@ou.edu.vn. +Fanpage của Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên là https://www.facebook.com/aoxanhou. +Văn phòng Đoàn - Hội là nơi Đoàn trường - Hội sinh viên trường tiếp nhận các thông tin và là cơ quan phát ngôn đại diện của BTV Đoàn trường và BTK Hội sinh viên trường. +Một số nghiệp vụ thường được thực hiện tại Văn phòng Đoàn - Hội bao gồm lưu giữ và rút sổ Đoàn, chuyển sinh hoạt Đoàn cho Đoàn viên, tiếp nhận thông tin và cố vấn cho sinh viên về các vấn đề như sinh hoạt, việc làm, nhà trọ, bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng cho sinh viên, xét học bổng sinh viên năm tốt và Học bổng Thanh niên tiên tiến làm theo lời Bác, giới thiệu thông tin về các chương trình, hoạt động, phong trào liên quan trực tiếp đến sinh viên, tiếp nhận và đăng thông tin của các cá nhân về các vấn đề như chia sẻ phòng trọ, tìm kiếm nhà trọ, tìm đồ thất lạc, thông báo cá nhân, lên Bảng thông tin và Cổng thông tin điện tử của Đoàn TN - Hội SV, cung cấp tại chỗ các tài liệu về đoàn thể chính trị, văn hóa, kiến thức, lịch sử, và các hỗ trợ khác dành cho sinh viên. +Trung tâm Quản lý hệ thống thông tin có thông tin liên hệ tại phòng 101 – số 35, 37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1. +Số điện thoại của Trung tâm Quản lý hệ thống thông tin là (028) 39.207.621. +Website của Trung tâm Quản lý hệ thống thông tin là http://ttqlhttt.ou.edu.vn. +Email liên hệ của Trung tâm Quản lý hệ thống thông tin là hotro@ou.edu.vn. +Trung tâm Quản lý hệ thống thông tin thực hiện quản trị về mặt kỹ thuật và phối hợp với Thư viện xây dựng và phát triển thư viện điện tử đáp ứng nhu cầu nghiên cứu và học tập. +Trung tâm Quản lý hệ thống thông tin tổ chức, xây dựng, vận hành, quản trị và bảo quản hệ thống mạng nội bộ của trường hoạt động ổn định, an toàn và bảo đảm an ninh. +Trung tâm Quản lý hệ thống thông tin đảm bảo toàn bộ hệ thống thông tin của trường hoạt động tốt và thông suốt. +Trung tâm Quản lý hệ thống thông tin quản lý mặt kỹ thuật các thành phần trong hệ thống thông tin của trường bao gồm: Website, Mail, Đăng ký môn học trực tuyến, E-Learning, Edusoft, Thunhap, Egov, CVHT,... +Trung tâm Quản lý hệ thống thông tin xây dựng, quản lý, vận hành, phát triển các hệ thống hỗ trợ đào tạo trực tuyến như LMS, MOOC. +Phòng Thanh tra – Pháp chế có thông tin liên hệ tại Phòng 701 – 35,37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1. +Số điện thoại của Phòng Thanh tra – Pháp chế là (028) 39207634. +Website của Phòng Thanh tra – Pháp chế là www.ou.edu.vn/thanhtra. +Email liên hệ của Phòng Thanh tra – Pháp chế là ttdt@ou.edu.vn. +Phòng Thanh tra – Pháp chế thực hiện thanh tra việc thực hiện các chế độ chính sách cho sinh viên và các công tác quản lý sinh viên. +Phòng Thanh tra – Pháp chế thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực giáo dục trong nhà trường theo quy định của pháp luật. +Phòng Thanh tra – Pháp chế tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị về những vấn đề bức xúc của sinh viên. +Phòng Thanh tra – Pháp chế kiểm tra kết quả chấm thi kết thúc môn học của sinh viên. +Sinh viên có thể tra cứu quy định và biểu mẫu về xem lại kết quả bài thi tại đường dẫn: http://ou.edu.vn/thanhtra/Pages/Quy-trinh-nghiep-vu.aspx. +Phòng Hợp tác & Quản lý khoa học có thông tin liên hệ tại Phòng 201 – 35,37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1. +Số điện thoại của Phòng Hợp tác & Quản lý khoa học là (028) 39207622. +Website của Phòng Hợp tác & Quản lý khoa học là www.ou.edu.vn/htqlkh. +Email liên hệ của Phòng Hợp tác & Quản lý khoa học là phtqlkh@ou.edu.vn. +Phòng Hợp tác & Quản lý khoa học quản lý công tác nghiên cứu khoa học (NCKH) của sinh viên. +Công tác quản lý NCKH bao gồm các đề tài đã thực hiện, tập huấn, hỗ trợ, lập kế họach, và theo dõi hàng năm. +Phòng Hợp tác & Quản lý khoa học xác nhận sinh viên tham gia NCKH. +Phòng Hợp tác & Quản lý khoa học khen thưởng sinh viên NCKH các cấp. +Phòng Hợp tác & Quản lý khoa học quản lý việc sinh viên xin phép tham gia các hoạt động ở nước ngoài. +Trung tâm Đào tạo ngắn hạn và Ngoại ngữ - Tin học có thông tin liên hệ tại Phòng 215 – 97 Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3. +Số điện thoại của Trung tâm Đào tạo ngắn hạn và Ngoại ngữ - Tin học là (028) 39308339. +Website của Trung tâm Đào tạo ngắn hạn và Ngoại ngữ - Tin học là www.csc.ou.edu.vn. +Trung tâm Đào tạo ngắn hạn và Ngoại ngữ - Tin học tổ chức và thực hiện hoạt động đào tạo ngắn hạn. +Các hoạt động đào tạo bao gồm đào tạo kỹ năng mềm, các chứng chỉ, bồi dưỡng, và các khóa học ngắn hạn. +Trung tâm Đào tạo ngắn hạn và Ngoại ngữ - Tin học tổ chức và thực hiện đào tạo ngoại ngữ, bao gồm Tiếng Anh trình độ A, B, C; các lớp học Anh văn quốc tế TOEFL, TOEIC, IELTS, tiếng Pháp, tiếng Trung, v.v. +Trung tâm Đào tạo ngắn hạn và Ngoại ngữ - Tin học tổ chức và thực hiện đào tạo tin học, bao gồm chứng chỉ tin học A, B và các khóa học tin học ngắn hạn khác. +Trung tâm Đào tạo ngắn hạn và Ngoại ngữ - Tin học cung cấp các chương trình liên kết đào tạo cho đối tượng học viên và sinh viên, học viên cao học, đào tạo từ xa, các công ty, cơ quan, v.v. +Trung tâm Đào tạo Từ xa có thông tin liên hệ tại Phòng 004 – 97 Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3. +Số điện thoại của Trung tâm Đào tạo Từ xa là (028) 39300155. +Website của Trung tâm Đào tạo Từ xa là www.oude.edu.vn. +Email của Trung tâm Đào tạo Từ xa là tuvan@oude.edu.vn. +Trung tâm Đào tạo Từ xa quản lý và đào tạo hệ không chính quy. +Hình thức đào tạo bao gồm Đào tạo từ xa và Vừa làm vừa học. +Trung tâm Đào tạo Từ xa tiếp nhận sinh viên hệ chính quy đã quá thời gian tối đa được phép học đối với các ngành có đào tạo theo hình thức đào tạo Từ xa. +Nếu sinh viên có yêu cầu được tiếp tục học để nhận bằng đại học theo hình thức đào tạo Từ xa, Trung tâm Đào tạo Từ xa sẽ tiếp nhận. +Trung tâm Đào tạo Từ xa giải quyết các vấn đề khác có liên quan đến sinh viên hệ không chính quy, bao gồm cấp giấy chứng nhận, bảng điểm, v.v. +Trung tâm Đào tạo trực tuyến có thông tin liên hệ tại Phòng 505 - 97 Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3. +Số điện thoại của Trung tâm Đào tạo trực tuyến là 1800 6119 (phím 2). +Website của Trung tâm Đào tạo trực tuyến là elo.edu.vn. +Email của Trung tâm Đào tạo trực tuyến là tuyensinh@elo.edu.vn. +Trung tâm Đào tạo trực tuyến triển khai các chương trình đào tạo trực tuyến linh hoạt và hiệu quả. +Trung tâm Đào tạo trực tuyến áp dụng ưu đãi 30% học phí chương trình cử nhân cho sinh viên/cựu sinh viên của Trường. +Trung tâm Đào tạo trực tuyến cung cấp những ưu đãi đặc biệt khác khi liên hệ trực tiếp. +Trung tâm học liệu có thông tin liên hệ tại Phòng 103 – 97 Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3. +Email của Trung tâm học liệu là trungtamhoclieu@ou.edu.vn. +Số điện thoại của Trung tâm học liệu là (028) 39307533. +Trung tâm học liệu cung cấp sách (học liệu giấy và học liệu ebook), tư liệu, ấn phẩm học tập cho sinh viên. +Trung tâm học liệu đặc biệt cung cấp các sách tiếng Anh căn bản và nâng cao (bộ sách Life). +Trung tâm học liệu tổ chức và quản lý việc biên soạn, nghiệm thu và in ấn giáo trình, tài liệu học tập theo kế hoạch đào tạo của Trường. +Trung tâm học liệu giảm 35% giá bán học liệu của Trường cho giảng viên, cán bộ viên chức và sinh viên ở tất cả các hệ đào tạo. +Trung tâm học liệu miễn phí giao hàng theo lớp ở tất cả các cơ sở của nhà Trường hoặc các đơn hàng từ 500.000đ ở các quận 1,3,5 tại TP.HCM. +Trung tâm học liệu cung cấp dịch vụ mới cho sinh viên tại Thư quán. +Dịch vụ mới bao gồm trưng bày và bán tặng phẩm có logo, tên trường như: ba lô, bình nước giữ nhiệt, đồng phục thể dục, dây đeo thẻ, bút bi v.v tại các cơ sở Thư quán nhằm cung ứng cho sinh viên và phục vụ cho các sự kiện của các đơn vị trong nhà trường. +Dịch vụ mới còn bao gồm dịch vụ đóng bìa mạ vàng Khóa luận tốt nghiệp, Luận văn thạc sĩ, Luận án tiến sĩ theo quy định của nhà trường. +Dịch vụ mới còn bao gồm dịch vụ Photocopy, in ấn cho sinh viên tại Thư quán Võ Văn Tần. +Dịch vụ mới còn bao gồm cung cấp học liệu ebook để đáp ứng nhu cầu đọc tài liệu mọi lúc, mọi nơi cho sinh viên với mức giá mua ưu đãi tốt nhất. +Trung tâm học liệu thông tin về Thư quán của Trường. +Thư quán tại cơ sở 97, Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, quận 3, Tp.HCM có thông tin liên hệ tại Phòng 002, điện thoại hành chính: (028) 3930 2342. +Website bán học liệu online của Thư quán bao gồm website sách in: sachin.ou.edu.vn và website ebook: thuquan.ou.edu.vn. +Fanpage facebook của Thư quán là Thư Quán OU. +Cổng thông tin việc làm có địa chỉ: http://vieclam.ou.edu.vn. +Thông tin tuyển dụng bao gồm các loại: Bán thời gian, Toàn thời gian, Thực tập sinh. +Sinh viên có thể tham khảo văn bản tại website: http://ou.edu.vn sau đó vào mục sinh viên. +Trường cung cấp hơn 5000 suất học bổng cho sinh viên hàng năm. +Sinh viên có thể tham khảo quy định học bổng tại website: wwww.ou.edu.vn sau đó vào mục Sinh viên, mục Học bổng. +Các loại học bổng bao gồm: Học bổng khuyến khích học tập dành cho tân sinh viên, Học bổng Tài năng, Học bổng Khuyến khích học tập, Học bổng Vượt khó học tập, Học bổng Tiếp sức đến trường, Học bổng Khuyến khích nâng cao năng lực tiếng Anh, Học bổng Sinh viên 5 tốt, Học bổng Thanh niên tiên tiến làm theo lời Bác. +Sinh viên có nhu cầu vay vốn ngân hàng chính sách xã hội để trang trải chi phí học tập sẽ xin cấp giấy xác nhận mỗi học kỳ để nộp về Ngân hàng chính sách xã hội địa phương để làm hồ sơ vay vốn. +Sinh viên thuộc đối tượng con thương binh cần xác nhận sổ ưu đãi giáo dục để nộp địa phương chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập. +Sinh viên có thể liên hệ Phòng Công tác sinh viên và Truyền thông để làm thủ tục xác nhận. Thời gian xác nhận từ 3 – 5 ngày. Sinh viên tham khảo tại website: https://ou.edu.vn sau đó vào mục Sinh viên. +Các vấn đề liên quan đến xác nhận hạnh kiểm, tham gia hoạt động ngoại khóa, chuyển lớp sinh viên,... liên hệ phòng Công tác sinh viên và truyền thông. +Làm cầu nối thông tin liên lạc giữa Nhà trường và Chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập và Sinh viên. +Định hướng nghề nghiệp cho sinh viên. +Hướng dẫn công tác liên quan đến sinh viên. +Hướng dẫn và giải đáp các vướng mắc của sinh viên trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường. +Sinh viên có thể tham khảo tại website: cvht.ou.edu.vn. +Đánh giá kết quả rèn luyện online được thực hiện bắt buộc theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. +Điểm rèn luyện được dùng để xét học bổng khuyến khích học tập mỗi học kỳ và sẽ được ghi vào bảng điểm tốt nghiệp của sinh viên. +Sinh viên bị xếp loại rèn luyện yếu hoặc kém 2 học kỳ liên tiếp (dưới 50 điểm) sẽ bị khóa mã số sinh viên trong học kỳ tiếp theo. +Đánh giá kết quả rèn luyện online được tích lũy điểm thông qua quá trình học tập và rèn luyện ngoại khóa của sinh viên trong năm học. Điểm rèn luyện sẽ được tích lũy và cập nhật thường xuyên trên website đánh giá kết quả rèn luyện online để Sinh viên theo dõi. +Sinh viên thực hiện đánh giá kết quả rèn luyện online tại website: http://diemrl.ou.edu.vn. +Sinh viên phải thực hiện đăng ký và khai báo thông tin ngoại trú trên website của nhà trường. +Sinh viên phải thực hiện đăng ký và khai báo thông tin ngoại trú vào đầu khóa học và đầu mỗi học kỳ. +Sinh viên phải thực hiện đăng ký và khai báo thông tin ngoại trú trong thời hạn sau 20 ngày nếu có thay đổi địa chỉ tạm trú. +Sinh viên không tham gia đăng ký thông tin ngoại trú sẽ bị trừ 05 (năm) điểm rèn luyện/học kỳ. +Sinh viên đăng ký thông tin ngoại trú theo hướng dẫn sau: Sinh viên vào website: http://sis.ou.edu.vn. +Sinh viên đăng ký thông tin ngoại trú theo hướng dẫn sau: Chọn danh sách dịch vụ/ tiện ích/ -> chọn [Đăng ký ngoại trú]. +Sinh viên đăng ký thông tin ngoại trú theo hướng dẫn sau: Chọn học kỳ hiện tại - > Cung cấp thông tin -> [lưu thông tin]. +Hoạt động văn hóa văn nghệ - thể dục thể thao gồm các hoạt động cấp trường và cấp khoa như hội diễn văn nghệ truyền thống và hội thao truyền thống. +Các hoạt động này được tổ chức để nâng cao đời sống tinh thần cho sinh viên và tập hợp lực lượng nòng cốt thành đội tuyển đại diện nhà trường tham gia các cuộc thi như Tiếng hát sinh viên toàn thành, Tiếng hát sinh viên toàn quốc, Hội thao sinh viên toàn thành, Hội thao sinh viên toàn quốc,... +Câu lạc bộ - đội - nhóm là hoạt động giúp những sinh viên có cùng sở thích và mong muốn được làm việc nhóm tham gia trong các lĩnh vực: học thuật, nghề nghiệp, văn hóa, văn nghệ, thể thao, tình nguyện, kỹ năng. +Mỗi sinh viên được khuyến khích tham gia ít nhất 1 câu lạc bộ. +Sinh viên được khuyến khích và tạo điều kiện để tham gia các câu lạc bộ đội nhóm theo sở thích, văn thể mỹ, học thuật, nghề nghiệp, thiện nguyện, kỹ năng. +Hệ thống câu lạc bộ - đội - nhóm được quản lý tại Phòng Công tác Sinh viên và truyền thông, các Khoa, Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên. +Để tham gia, sinh viên liên hệ Ban chủ nhiệm các câu lạc bộ – đội – nhóm, tham gia tự nguyện và chấp hành nội quy, nội dung và lịch sinh hoạt của câu lạc bộ. +Đầu mỗi năm học hoặc mỗi học kỳ, các câu lạc bộ – đội – nhóm sẽ tuyển thành viên. +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh luôn luôn khuyến khích và tạo điều kiện cho sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học với nhiều hình thức đa dạng, phong phú, và bình đẳng. +Trường khuyến khích sinh viên nghiên cứu và công bố trên các tạp chí có uy tín trong và ngoài nước. +Sinh viên được hưởng các chính sách hỗ trợ và khen thưởng như cán bộ-giảng viên của Trường. +Định mức khen thưởng sẽ tùy theo chất lượng, thứ hạng của tạp chí công bố, với mức cao nhất là 100 triệu đồng cho một bài công bố trên các tạp chí SCIE/SSCI/AHCI Q1. +Số tiền tác giả nhận được sẽ tùy thuộc vào số lượng tác giả và vai trò của tác giả trong bài. +Để bài công bố được công nhận và được hưởng các chế độ khuyến khích, khen thưởng, cần lưu ý các điều kiện cần thiết. +Một số điều kiện quan trọng cần lưu ý là: Phải ghi rõ đang học tập/công tác tại Trường Đại học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh, hoặc Ho Chi Minh Open University nếu ghi tên tiếng Anh. +Phải ghi chính xác tên Trường như hướng dẫn trên. +Mọi sai sót trong việc ghi tên Trường sẽ không được công nhận. +Tạp chí đăng bài phải không bị liệt kê trong Beallist. +Tạp chí đăng bài phải thuộc lĩnh vực phù hợp với ngành đang theo học tại trường. +Tạp chí đăng bài phải thỏa mãn một số điều kiện khác được quy định tại Quy định về tiêu chuẩn công nhận công bố quốc tế của Trường. +Bài phải được đăng ký trên profile của tác giả tại Orcid, Research Gate, Google Scholar. +Hàng năm, trường triển khai cuộc thi Sinh viên nghiên cứu khoa học. +Sinh viên được khuyến khích đăng ký tham gia thực hiện đề tài. +Các đề tài được phê duyệt thực hiện sẽ được phân giảng viên hướng dẫn. +Khi hoàn thành sẽ được các hội đồng chuyên môn đánh giá và xét giải cấp trường. +Trường có các chính sách cấp học bổng và khen thưởng cho các đề tài. +Tất cả các đề tài được phê duyệt thực hiện và hoàn thành được cấp học bổng. +Các đề tài đạt giải cấp Trường sẽ được khen thưởng. +Đối với các đề tài được chọn tham dự các cuộc thi ngoài trường, Trường có chế độ hỗ trợ kinh phí trong quá trình chuẩn bị và tham gia; nếu đạt giải sẽ được Trường khen thưởng (ngoài khen thưởng của Ban tổ chức). +Hàng năm, cuộc thi Sinh viên nghiên cứu khoa học cấp trường sẽ được thông báo triển khai và nhận đề cương vào khoảng tháng 3-5 và sẽ được thông báo phổ biến rộng rãi đến các bạn sinh viên thông qua khoa, fanpage, và các trang thông tin khác của Trường. +Tất cả các thông tin liên quan đến các chính sách khuyến khích nghiên cứu, các hoạt động nghiên cứu được cung cấp và cập nhật thường xuyên trên trang điện tử của Trường và của Phòng Hợp tác và Quản lý khoa học. +Các thông tin liên quan đến chính sách và các hoạt động nghiên cứu cho người học trên trang của Phòng Hợp tác và Quản lý khoa học có thể tìm thấy tại https://htqlkh.ou.edu.vn, https://htqlkh.ou.edu.vn mục NCKH cho Sinh viên và Người học. +Sinh viên đạt danh hiệu học tập toàn khóa học từ loại giỏi trở lên; bảo vệ khóa luận 10 điểm, thủ khoa toàn khóa học sẽ được Hiệu trưởng cấp giấy khen kèm tiền thưởng và vinh danh bằng nhiều hình thức. +Khen thưởng cho sinh viên có nghĩa cử đẹp do Khoa đề xuất khen thưởng. +Khen thưởng ngoại khóa: khen thưởng cho sinh viên đạt những thành tích cao trong các hoạt động ngoại khóa như: Văn hóa Văn nghệ - Thể dục Thể thao, các cuộc thi học thuật, các hoạt động tình nguyện,… +Nhằm tạo điều kiện ổn định nơi ở cho sinh viên, nhà trường đã ký liên kết với các đơn vị nhà trọ tư nhân, ký túc xá. +Đây là các khu nhà trọ, ký túc xá tập trung, ưu tiên sinh viên của nhà trường, đảm bảo về điều kiện cơ sở vật chất, giá cả hợp lý, an ninh. +Các bạn sinh viên còn giới thiệu một số nhà trọ thân thiện mà các bạn đang ở trọ. +Sinh viên có thể theo dõi thông tin nhà trọ trên địa chỉ webiste sau: http://nhatro.ou.edu.vn +Phát triển kỹ năng l�� hoạt động trang bị cho sinh viên những kỹ năng mềm, kỹ năng thực hành nghề nghiệp cần thiết để sinh viên làm việc tốt sau tốt nghiệp. +Tổ chức các chương trình huấn luyện, trao đổi với chuyên gia, học giả, giảng viên, trang bị cho sinh viên hình thành nhân cách, đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng mềm, phát triển kỹ năng thực hành nghề nghiệp cần thiết cho người học. +Kỹ năng mềm: Sinh viên tham gia các khóa huấn luyện kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng tổ chức công việc, Kỹ năng trình bày, Tư duy phản biện,… +Kỹ năng thực hành nghề nghiệp: Các Khoa sẽ có những chương trình đào tạo kỹ năng thực hành nghề nghiệp theo ngành học để sinh viên có kiến thức thực tiễn để dễ dàng tiếp cận với việc làm sau tốt nghiệp. +Khi tham gia các hoạt động kỹ năng, sinh viên sẽ được ghi nhận vào đánh giá kết quả rèn luyện và cập nhật vào hồ sơ xin việc CV online. +Chương trình được tổ chức thường xuyên ở mỗi học kỳ. +Địa điểm: các cơ sở học tập của Trường, dã ngoại ngoài trường và tại các Tỉnh. +Hướng nghiệp của Trường dành cho SV với các nội dung: +Tư vấn về phương pháp học tập, nội dung, đặc điểm của ngành, nghề và trình độ đang được đào tạo; các vấn đề về chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến ngành được đào tạo cho sinh viên; +Tổ chức các hoạt động ngoại khoá, giao lưu với đơn vị sử dụng lao động, giúp sinh viên bổ sung kiến thức thực tế và các kỹ năng cần thiết để hoà nhập với môi trường làm việc sau khi tốt nghiệp; +Tổ chức chương trình “Tham quan hướng nghiệp” đến các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, công trình,… giúp sinh viên có kiến thức thực tiễn về ngành học; +Hướng nghiệp thông qua tọa đàm, báo cáo chuyên đề: Nhà trường sẽ thông báo chi tiết về lịch trình, phương thức tham dự, diễn giả,… để sinh viên đăng ký tham gia; +Hướng nghiệp thông qua các chuyến đi thực tế: Các chuyến đi thực tế theo ngành học sẽ được tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc các tỉnh. +Sinh viên đăng ký tham gia theo Khoa hoặc tại trung tâm Hướng nghiệp & Tư vấn việc làm theo từng kế hoạch cụ thể. Chương trình có thể miễn phí hoặc thu phí một phần; +Hướng nghiệp thông qua tư vấn tại văn phòng: Sinh viên đến trực tiếp Trung tâm Hướng nghiệp & Tư vấn việc làm để được tư vấn; +Hướng nghiệp thông qua internet: Sẽ tích hợp nhiều bài viết, chia sẻ kinh nghiệm về nghề nghiệp của các chuyên gia, người sử dụng lao động, cựu sinh viên để sinh viên tìm hiểu. Hệ thống email sinh viên cũng sẽ nhận được những bản tin hướng nghiệp do Nhà trường cung cấp. +Nhà trường thường xuyên tiếp nhận thông tin tuyển dụng của các doanh nghiệp và giới thiệu cho sinh viên tham gia ứng tuyển; +Trung tâm hướng nghiệp và tư vấn việc làm tư vấn về hồ sơ xin việc, kỹ năng cần thiết cho sinh viên trước khi đi làm; +Ngày Hội Nghề nghiệp được tổ chức thường niên để giúp sinh viên định hướng, ý thức được vị trí việc làm liên quan ngành nghề đang học và các yêu cầu về ngoại ngữ, tin học, chứng chỉ, kỹ năng chuyên môn,... Ngày Hội nghề nghiệp còn là nơi để các Nhà tuyển dụng phỏng vấn ứng viên, tư vấn nghề nghiệp cho sinh viên; +Nhà trường tiếp nhận thông tin tuyển dụng và đăng lên website, bản tin và email đến sinh viên theo ngành học. +Sinh viên có thể tham khảo tại website: http://vieclam.ou.edu.vn. +Quy chế này quy định chung về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học hình thức đào tạo chính quy. +Quy chế này bao gồm chương trình đào tạo và thời gian học tập. +Quy chế này bao gồm phương thức tổ chức đào tạo, lập kế hoạch và tổ chức giảng dạy. +Quy chế này bao gồm đánh giá kết quả học tập và cấp bằng tốt nghiệp. +Quy chế này bao gồm những quy định khác đối với sinh viên. +Quy chế này áp dụng đối với giảng viên, viên chức, người lao động, sinh viên trình độ đại học hình thức đào tạo chính quy của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. +Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được gọi là Trường. +Các chương trình liên kết đào tạo áp dụng quy chế này theo thỏa thuận liên kết giữa Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh và đối tác. +Chương trình đào tạo được xây dựng theo đơn vị tín chỉ. +Chương trình đào tạo cấu trúc từ các môn học. +Chương trình đào tạo có đủ các môn học bắt buộc. +Chương trình đào tạo đáp ứng chuẩn chương trình đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. +Trong trường hợp đào tạo song ngành hoặc ngành chính - ngành phụ, chương trình đào tạo thể hiện rõ khối lượng học tập chung và riêng theo từng ngành. +Nội dung và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo áp dụng chung đối với các hình thức, phương thức tổ chức đào tạo và đối tượng người học khác nhau. +Đối với người đã tốt nghiệp trình độ khác hoặc ngành khác, khối lượng học tập thực tế được xác định trên cơ sở công nhận, hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy trong chương trình đào tạo trước. +Chương trình đào tạo được công bố công khai đối với người học trước khi tuyển sinh và trước khi bắt đầu khóa học trên trang thông tin điện tử của Trường và của khoa phụ trách ngành đào tạo. +Những thay đổi, điều chỉnh liên quan đến chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định hiện hành và công bố trước khi áp dụng, không gây tác động bất lợi cho sinh viên. +Chương trình đào tạo cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá để định hướng cho sinh viên. +Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân. +Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo. +Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khoá học không vượt quá 02 lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá. +Đối với sinh viên học liên thông đã được miễn, giảm khối lượng tín chỉ tích lũy, thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn. +Trường tổ chức đào tạo trình độ đại học hình thức đào tạo chính quy theo phương thức đào tạo theo tín chỉ. +Đào tạo được tổ chức theo từng lớp môn học. +Sinh viên được phép tích lũy tín chỉ của từng môn học. +Sinh viên thực hiện chương trình đào tạo theo kế hoạch học tập cá nhân. +Kế hoạch học tập cá nhân của sinh viên phù hợp với kế hoạch giảng dạy của Trường. +Sinh viên không đạt một môn học bắt buộc phải học lại môn học đó. +Sinh viên có thể học một môn học tương đương theo quy định trong chương trình đào tạo nếu không đạt một môn học bắt buộc. +Sinh viên có thể học một môn học thay thế nếu môn học bắt buộc đó không còn được giảng dạy. +Sinh viên không đạt một môn học tự chọn phải học lại môn học đó. +Sinh viên có thể chọn học một môn học tự chọn khác theo quy định trong chương trình đào tạo nếu không đạt một môn học tự chọn. +Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại các cơ sở học tập. +Hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài cơ sở học tập. +Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy là từ 07 giờ đến 20 giờ các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7. +Trường đại học Mở TP.HCM có 03 buổi giảng dạy: buổi sáng, buổi chiều và buổi tối. +Có 03 buổi giảng dạy: buổi sáng, buổi chiều và buổi tối. +Buổi sáng bắt đầu từ 07 giờ. +Buổi chiều bắt đầu từ 12 giờ 45. +Buổi tối bắt đầu từ 17 giờ 30. +Thời gian tổ chức những hoạt động đặc thù của chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định của Trường. +Kế hoạch giảng dạy và học tập chi tiết hóa việc tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo theo năm học, học kỳ. +Kế hoạch giảng dạy và học tập phù hợp với hình thức đào tạo chính quy. +Kế hoạch giảng dạy và học tập phù hợp với phương thức tổ chức đào tạo theo tín chỉ. +Kế hoạch năm học thể hiện những mốc thời gian chính của các hoạt động đào tạo trong năm học cho tất cả chương trình đào tạo. +Phòng Quản lý đào tạo công b��� kế hoạch năm học tới các bên liên quan trước khi bắt đầu năm học ít nhất 03 tháng. +Một năm học có 03 học kỳ chính. +Một năm học có tổng số tối thiểu 30 tuần lên lớp. +Kế hoạch học kỳ bao gồm kế hoạch mở lớp. +Kế hoạch học kỳ bao gồm hình thức dạy và học (trực tiếp hoặc trực tuyến). +Kế hoạch học kỳ bao gồm lịch học. +Kế hoạch học kỳ bao gồm lịch thi của các môn học được tổ chức trong học kỳ cho các khoá học, chương trình đào tạo. +Phòng Quản lý đào tạo xây dựng kế hoạch học kỳ. +Phòng Quản lý đào tạo công bố kế hoạch học kỳ kịp thời với đầy đủ thông tin cần thiết. +Kế hoạch học kỳ bảo đảm thuận tiện cho sinh viên xây dựng kế hoạch học tập và đăng ký môn học. +Thời khoá biểu thể hiện thời gian, địa điểm, hoạt động dạy và học của từng lớp thuộc các khoá học và chương trình đào tạo. +Thời khóa biểu của các lớp môn học bình thường được bố trí đều trong các tuần của học kỳ. +Số giờ giảng đối với một môn học bất kỳ không vượt quá 15 giờ/tuần. +Số giờ giảng đối với một môn học bất kỳ không vượt quá 4 giờ/ngày. +Phòng Quản lý đào tạo tổ chức cho sinh viên đăng ký môn học 02 lần mỗi học kỳ. +Đăng ký bình thường là hình thức đăng ký môn học trực tuyến. +Đăng ký môn học trực tuyến được thực hiện trước thời điểm bắt đầu học kỳ tối thiểu 04 tuần. +Đăng ký trễ hạn là hình thức đăng ký được thực hiện trong 02 tuần đầu của học kỳ. +Đăng ký trễ hạn dành cho những sinh viên cần điều chỉnh khối lượng học tập đã đăng ký sau khi kết thúc thời gian đăng ký môn học trực tuyến. +Khối lượng học tập tối thiểu mà sinh viên đăng ký trong học kỳ không ít hơn 2/3 khối lượng trung bình một học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn. +Khối lượng học tập tối đa mà sinh viên đăng ký trong học kỳ không vượt quá 3/2 khối lượng trung bình một học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn. +Phòng Quản lý đào tạo công bố kế hoạch đăng ký môn học trực tuyến trước khi bắt đầu mỗi học kỳ.", +Phòng Quản lý đào tạo tổ chức các lớp tập huấn hướng dẫn sinh viên đăng ký môn học trực tuyến. +Sinh viên đăng ký lớp của các môn học dự định sẽ học trong học kỳ theo sự tư vấn của cố vấn học tập. +Sinh viên đăng ký những môn học mới. +Sinh viên đăng ký một số môn học chưa đạt (học lại). +Sinh viên đăng ký một số môn học đã đạt (cải thiện điểm). +Sinh viên đăng ký một số môn học của khóa trước (học vượt). +Sinh viên làm đơn xin phép học vượt các môn học cơ sở ngành, ngành, chuyên ngành. +Cố vấn học tập phê duyệt đơn xin phép học vượt. +Sinh viên gửi đơn xin phép học vượt cho Phòng Quản lý đào tạo để đăng ký môn học. +Phòng Quản lý đào tạo tổ chức các lớp học lại theo yêu cầu của Khoa và sinh viên. +Các điều kiện mở lớp bao gồm sự đáp ứng đầy đủ về phòng học, giảng viên và số lượng sinh viên đăng ký tối thiểu 40. +Các trường hợp xin mở lớp với sĩ số ít hơn 40 sinh viên phải có sự phê duyệt của Hiệu trưởng. +Việc điều chỉnh khối lượng học tập đã đăng ký được thực hiện trong 02 tuần đầu của học kỳ. +Sinh viên không tham gia học tập theo kết quả đăng ký môn học trực tuyến vẫn phải hoàn thành nghĩa vụ học phí và nhận điểm 0 sau thời hạn 02 tuần đầu của học kỳ. +Phòng Quản lý đào tạo giải quyết rút bớt khối lượng học tập cho trường hợp trùng lịch học do Trường thay đổi thời khóa biểu. +Phòng Quản lý đào tạo giải quyết rút bớt khối lượng học tập cho trường hợp môn học sinh viên đã đăng ký nhưng Trường không mở lớp do không đủ sĩ số tối thiểu. +Phòng Quản lý đào tạo giải quyết rút bớt khối lượng học tập cho trường hợp sinh viên được Trường cho phép miễn môn học. +Phòng Quản lý đào tạo giải quyết rút bớt khối lượng học tập cho trường hợp sinh viên bị tai nạn đột xuất hoặc nằm viện trong thời gian dài. +Sinh viên bị tai nạn đột xuất hoặc nằm viện trong thời gian dài phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên. +Phòng Quản lý đào tạo giải quyết đăng ký thêm khối lượng học tập cho trường hợp sinh viên có kết quả thi không đạt của môn học đăng ký học học kỳ trước. +Phòng Quản lý đào tạo giải quyết đăng ký thêm khối lượng học tập cho trường hợp sinh viên bị trùng lịch học do Trường thay đổi thời khóa biểu. +Phòng Quản lý đào tạo giải quyết đăng ký thêm khối lượng học tập cho trường hợp sinh viên đăng ký bổ sung thêm môn học do môn học đã đăng ký không được mở lớp. +Trường thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và tổ chức giảng dạy. +Việc áp dụng các hoạt động dạy và học trực tuyến được thể hiện. +Các hoạt động dạy và học trực tuyến hỗ trợ các hoạt động dạy và học trực tiếp. +Việc áp dụng công nghệ thông tin đổi mới phương pháp dạy và học được thực hiện. +Chất lượng đào tạo được nâng cao. +Các mô hình ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy tại Trường được mô tả. +Đào tạo kết hợp được mô tả. +Học tập trực tuyến được mô tả. +Trường tổ chức tối đa 30% khối lượng giảng dạy của chương trình đào tạo theo hình thức trực tuyến. +Các hoạt động dạy và học trực tuyến thông qua LMS được mô tả. +Đề cương chi tiết của môn học mô tả các hoạt động dạy và học trực tuyến. +Quy định sử dụng LMS hỗ trợ học tập hiện hành của Trường được tuân thủ. +Các Khoa phân công giảng viên cơ hữu, giảng viên hợp đồng lao động chuyên môn và mời giảng viên thỉnh giảng giảng dạy các môn học trong chương trình đào tạo. +Danh sách giảng viên giảng dạy trong học kỳ được công bố công khai trước khi Phòng Quản lý đào tạo tổ chức cho sinh viên đăng ký môn học. +Việc phân công giảng dạy chương trình đại trà tuân thủ Quy định đào tạo chất lượng cao trình độ đại học hiện hành của Trường. +Mỗi giảng viên được phân công phụ trách không quá 02 môn học/lớp học/học kỳ và không quá 4 môn trong chương trình đào tạo. +Việc phân công giảng dạy các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học thực hiện theo Đề án đã được phê duyệt. +Khoa chuẩn bị nội dung chi tiết Hợp đồng giảng dạy, phổ biến các thông tin cần thiết về hoạt động giảng dạy và hoạt động chuyên môn cho giảng viên vào đầu mỗi học kỳ. +Các trường hợp phân công giảng viên giảng dạy khác với khoản 3, khoản 4 và khoản 5 được thực hiện theo đề xuất của lãnh đạo Khoa và được Hiệu trưởng phê duyệt. +Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: +Giảng viên giảng dạy chương trình chất lượng cao đáp ứng các yêu cầu của Quy định đào tạo chất lượng cao trình độ đại học hiện hành của Trường. +Giảng viên giảng dạy các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học đáp ứng các yêu cầu của Đề án liên kết đào tạo (gọi tắt là Đề án) đã được phê duyệt. +Trường hợp Đề án quy định thực hiện theo quy chế đào tạo đại học chính quy của Trường thì thực hiện theo các yêu cầu của Quy định đào tạo chất lượng cao trình độ đại học hiện hành của Trường. +Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: +Nắm vững kiến thức cơ bản của môn học được phân công giảng dạy; +Hiểu và thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch giảng dạy của đề cương các môn học được phân công giảng dạy; +Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện và trang thiết bị dạy học; +Có phương pháp dạy học hiệu quả, phù hợp với nội dung môn học; +Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. +Các trường hợp mời giảng khác với tiêu chuẩn tại khoản 2 và khoản 3 thực hiện theo đề xuất của lãnh đạo Khoa và được Hiệu trưởng phê duyệt. +Trợ giảng có nhiệm vụ hỗ trợ giảng viên trong các hoạt động giảng dạy bao gồm: chuẩn bị bài giảng, phụ đạo, hướng dẫn bài tập, thảo luận, thí nghiệm, thực hành và chấm bài. +Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: +Trợ giảng cần có bằng đại học trở lên phù hợp với môn học được phân công hỗ trợ. +Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: +a) Trợ giảng cần nắm vững kiến thức cơ bản của môn học được phân công hỗ trợ; +b) Trợ giảng cần hiểu và thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch giảng dạy của đề cương các môn học được phân công hỗ trợ; +c) Trợ giảng cần sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện và trang thiết bị dạy học; +d) Trợ giảng cần có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. +Phân công hướng dẫn thực tập, đồ án/khóa luận tốt nghiệp. +Khoa phân công giảng viên hướng dẫn thực tập, đồ án/khóa luận tốt nghiệp theo định mức sau: +STT Học vị/chức danh Thực tập tốt nghiệp Đồ án/khóa luận tốt nghiệp +1 Tiến sĩ Không quá 20 sinh viên Không quá 15 sinh viên +2 Thạc sĩ - giảng viên chính Không quá 20 sinh viên Không quá 10 sinh viên +3 Thạc sĩ Không quá 20 sinh viên Không quá 7 sinh viên +Các trường hợp phân công khác với định mức trên thực hiện theo đề xuất của lãnh đạo Khoa và được Hiệu trưởng phê duyệt. +Quản lý công tác giảng dạy. +Giảng viên giảng dạy theo đúng thời khóa biểu đã công bố. +Khi có các sự cố ảnh hưởng đến công tác giảng dạy (nhầm lẫn về phòng học, các trang thiết bị dạy học bị sự cố kỹ thuật…), giảng viên thông báo cho Phòng Quản lý đào tạo (bộ phận trực giảng đường) để được hỗ trợ. +Giảng viên thực hiện nghiêm túc các quy định về giảng dạy và ghi sổ đầu bài đầy đủ. +Các trường hợp nghỉ dạy vì lý do cá nhân, giảng viên cần thông báo trước cho trợ lý Khoa, Phòng Quản lý đào tạo (bộ phận trực giảng đường) để thông báo kịp thời cho sinh viên và có kế hoạch dạy bù phù hợp. +Trường hợp giảng viên khác dạy thay từ 03 buổi trở lên phải có công văn đề nghị thay đổi giảng viên từ Khoa. +Phòng Quản lý đào tạo thực hiện các báo cáo về công tác giảng dạy tại các cơ sở học tập của Trường (hàng tuần, tháng và học kỳ), các hoạt động giảng dạy trực tuyến trên LMS (hàng học kỳ) để các Khoa nắm bắt tình hình và kịp thời cải tiến các hoạt động giảng dạy. +Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh phức tạp và các trường hợp bất khả kháng khác, giảng viên thực hiện giảng dạy theo hướng dẫn của Trường, phù hợp với các hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. +Nâng cao chất lượng giảng dạy. +Trường tổ chức khảo sát ý kiến phản hồi của sinh viên về các điều kiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả học tập theo học kỳ và/hoặc theo năm học. +Phạm vi của các hoạt động khảo sát được thực hiện ở các tiêu chí sau: Hoạt động giảng dạy của giảng viên; Các điều kiện đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị, các phòng thí nghiệm, thực hành; Các công tác học vụ; Đánh giá của sinh viên về khóa học… +Kết quả khảo sát được gửi cho Ban Giám hiệu, lãnh đạo các Khoa, các đơn vị liên quan như là một kênh thông tin tham khảo để cải tiến các hoạt động đảm bảo chất lượng. +Thông tin của người thực hiện khảo sát được bảo mật và kết quả của các hoạt động khảo sát được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Trường. +Các Khoa lập kế hoạch dự giờ thường xuyên (theo học kỳ) để nâng cao chất lượng giảng dạy. +Đánh giá kết quả học tập và cấp bằng tốt nghiệp. +Điều 16: Đánh giá và tính điểm môn học +Đối với mỗi môn học, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần là điểm quá trình và điểm cuối kỳ. +Đối với các môn học có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá. +Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10. +Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của môn học. +Hình thức đánh giá trực tuyến được áp dụng khi đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trọng số điểm môn học. +Điểm quá trình có thể gồm một số hay tất cả các dạng điểm như sau: +a) Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập; +b) Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; +c) Điểm thực hành của từng bài/phần thí nghiệm, hay thi thí nghiệm; +d) Điểm chuyên cần; +e) Điểm thi giữa kỳ; +f) Điểm làm bài tập hoặc tham gia các hoạt động trên LMS; +g) Điểm bài tập lớn, tiểu luận; +Điểm môn học được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ. +Loại "đạt" không phân mức, áp dụng cho các môn học chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập: P từ 5,0 trở lên. +Loại không đạt: F dưới 4,0. +Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không tính vào điểm trung bình học tập: +I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra; +X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu; +R: Điểm môn học được miễn học và công nhận tín chỉ. +Học lại, thi và học cải thiện điểm: +Sinh viên có điểm môn học không đạt phải đăng ký học lại theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy chế này. +Sinh viên đã có điểm môn học đạt được đăng ký học lại để cải thiện điểm. +Điểm được công nhận là điểm cao nhất trong các lần thi. +Giảng viên phụ trách môn học trực tiếp ra đề đánh giá và cho điểm quá trình. +Các thành phần của điểm quá trình được công bố tại lớp học. +Điểm quá trình được công bố tại lớp hoặc trên hệ thống quản lý học tập (LMS) chậm nhất 10 ngày sau khi kết thúc môn học. +Sinh viên vắng mặt trong buổi đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. +Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng và được giảng viên chấp thuận, được tham gia đánh giá ở một đợt khác do giảng viên quyết định và được tính điểm lần đầu. +Giảng viên phụ trách môn học nhập điểm quá trình trên hệ thống thông tin viên chức (FSIS), nộp bản in có chữ ký của giảng viên chấm bài về Phòng Khảo thí để lưu trữ chậm nhất 10 ngày sau khi công bố điểm cho sinh viên. +Hình thức đánh giá cuối kỳ có thể là thi viết (trắc nghiệm hoặc tự luận), thi tại phòng máy, thi vấn đáp, viết tiểu luận, làm bài tập lớn, hoặc kết hợp giữa các hình thức trên và được quy định trong đề cương môn học. +Bài đánh giá cuối kỳ và kết quả đánh giá được lưu trữ tại Phòng Khảo thí theo quy định bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục. +Mỗi môn học được tổ chức đánh giá cuối kỳ 01 lần sau khi kết thúc. +Việc tổ chức đánh giá cuối kỳ được thực hiện theo quy định của Trường. +Trường tổ chức đánh giá cuối kỳ theo hình thức trực tuyến khi kỳ thi đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp và trọng số điểm đánh giá cuối kỳ không vượt quá 50% trọng số điểm môn học. +Trong các trường hợp thiên tai, dịch bệnh, Trường tổ chức đánh giá theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. +Thời gian dành cho sinh viên ôn tập cho đánh giá cuối kỳ tỷ lệ thuận với số tín chỉ của môn học (ít nhất là 2/3 ngày cho một tín chỉ). +Đề thi đánh giá cuối kỳ phù hợp với hình thức đánh giá quy định trong đề cương môn học và được lấy từ ngân hàng đề thi hoặc do Khoa cung cấp. +Điểm thi đánh giá cuối kỳ được ghi vào bảng điểm theo mẫu thống nhất của Trường, có chữ ký của giảng viên chấm bài và được lưu trữ tại Phòng Khảo thí. +Sinh viên vắng mặt khi đánh giá cuối kỳ nếu không được Phòng Quản lý đào tạo chấp thuận phải nhận điểm 0 kết quả đánh giá cuối kỳ và điểm 0 tổng kết môn học. +Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng ở kỳ đánh giá cuối kỳ chính, nếu được Phòng Quản lý đào tạo cho phép, được tham dự kỳ đánh giá phụ ngay sau đó (nếu có), điểm đánh giá cuối kỳ của môn học được coi là điểm đánh giá lần đầu. +Phòng Khảo thí tổ chức chấm các bài thi đánh giá cuối kỳ và công bố điểm tổng kết môn học chậm nhất sau 04 tuần kể từ ngày thi cuối kỳ. +Một số trường hợp đặc biệt: tổ chức thi cho các môn học lại, 02 giảng viên chấm bài thi đánh giá cuối kỳ do Hiệu trưởng quyết định. +Thực tập tốt nghiệp là môn học bắt buộc được quy định trong chương trình đào tạo có khối lượng từ 4 đến 6 tín chỉ. +Điều kiện thực tập tốt nghiệp tùy theo đặc thù của ngành đào tạo được quy định rõ trong đề cương môn học. +Điều kiện sinh viên được đăng ký thực tập tốt nghiệp được quy định rõ trong đề cương môn học. +Sinh viên đủ điều kiện thực tập thực hiện đăng ký môn học trực tuyến và đóng học phí theo quy định. +Trường cấp giấy giới thiệu cho sinh viên để đăng ký doanh nghiệp thực tập tốt nghiệp. +Thời gian thực tập tốt nghiệp là từ 08 đến 12 tuần. +Các yêu cầu về thực tập tốt nghiệp được quy định rõ trong đề cương môn học. +Kết thúc thời gian thực tập, sinh viên nộp nhật ký thực tập và báo cáo thực tập có xác nhận của đơn vị thực tập (chữ ký người phụ trách và đóng dấu của đơn vị) cho giảng viên hướng dẫn. +Môn Thực tập tốt nghiệp được đánh giá tối thiểu từ 02 thành phần. +Điểm quá trình do giảng viên đánh giá trên cơ sở: sinh viên tham dự các chuyên đề do khoa, bộ môn tổ chức; nhật ký thực tập; công việc thực hiện theo tiến độ và tiến độ thực tập. +Đánh giá cuối kỳ của môn Thực tập tốt nghiệp do hai giảng viên chấm hoặc do cơ sở phụ trách thực tập chấm. +Tỷ lệ các điểm thành phần được quy định cụ thể trong đề cương môn học. +Điểm thực tập tốt nghiệp do Phòng Khảo thí công bố trong vòng 04 tuần sau khi kết thúc thời gian thực tập. +Sinh viên nộp báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm bản cứng và bản mềm cho Khoa. +Khoa chuyển bảng điểm, bản cứng và bản mềm về Phòng Khảo thí đồng thời gửi bản mềm về Thư viện. +Ở học kỳ cuối khóa, sinh viên được đăng ký bảo vệ đồ án/khóa luận tốt nghiệp hoặc đăng ký học các môn học thay thế đồ án/khóa luận tốt nghiệp. +Các môn học thay thế đồ án/khóa luận tốt nghiệp được quy định cụ thể trong chương trình đào tạo. +Đồ án/khóa luận tốt nghiệp là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo, có khối lượng không vượt quá 12 tín chỉ tùy theo đặc thù của ngành đào tạo. +Điều kiện được thực hiện đồ án/khóa luận tốt nghiệp được quy định rõ trong đề cương môn học. +Đề cương môn học quy định rõ điều kiện để sinh viên được thực hiện đồ án/khóa luận tốt nghiệp. +Phòng Quản lý đào tạo xét điều kiện sinh viên đủ điều kiện được thực hiện đồ án/khóa luận tốt nghiệp theo kế hoạch năm học đã công bố. +Sinh viên được phép thực hiện đồ án/khóa luận tốt nghiệp đăng ký môn học trực tuyến và đóng học phí theo quy định. +Thời gian thực hiện đồ án/khóa luận tốt nghiệp là từ 10 đến 15 tuần tùy theo đặc thù từng ngành học và được quy định trong đề cương môn học. +Sinh viên được phép bảo vệ đồ án/khóa luận tốt nghiệp khi được giảng viên hướng dẫn đồng ý. +Đồ án/khóa luận tốt nghiệp được đánh giá từ 02 thành phần. +Điểm quá trình được đánh giá căn cứ vào nhật ký hướng dẫn thực hiện đồ án/khóa luận tốt nghiệp có chữ ký của sinh viên và giảng viên. +Điểm bảo vệ của Hội đồng đánh giá chiếm 75% tổng số điểm của đồ án/khóa luận tốt nghiệp. +Hiệu trưởng ký quyết định thành lập các hội đồng tổ chức bảo vệ đồ án/khóa luận tốt nghiệp và hội đồng đánh giá đồ án/khóa luận tốt nghiệp. +Cơ cấu và tiêu chuẩn của thành viên các hội đồng được quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này. +Hội đồng tổ chức bảo vệ đồ án/khóa luận tốt nghiệp bao gồm lãnh đạo khoa, lãnh đạo Phòng Quản lý đào tạo và Phòng Khảo thí, trợ lý giáo vụ khoa, chuyên viên Phòng Quản lý đào tạo. +Hội đồng đánh giá đồ án/khóa luận tốt nghiệp có cơ cấu gồm Chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng và Thư ký. +Các thành viên của Hội đồng đánh giá là những giảng viên, chuyên gia, nhà khoa học có chuyên môn hoặc hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến các đề tài đồ án/khóa luận tốt nghiệp. +Các thành viên của Hội đồng đánh giá có trình độ chuyên môn từ thạc sĩ trở lên. +Giảng viên phản biện là một thành viên bắt buộc của Hội đồng đánh giá. +Giảng viên hướng dẫn không tham gia Hội đồng đánh giá. +Sinh viên bảo vệ đồ án/khóa luận tốt nghiệp trước Hội đồng đánh giá. +Việc tổ chức đánh giá đồ án/khóa luận tốt nghiệp trực tuyến được thực hiện theo quy định tổ chức bảo vệ đồ án/khóa luận trực tuy��n của Trường. +Hình thức bảo vệ và đánh giá trực tuyến được sự đồng thuận của các thành viên hội đồng và người học. +Diễn biến của buổi bảo vệ trực tuyến được ghi hình, ghi âm đầy đủ và lưu trữ. +Điểm bảo vệ đồ án/khóa luận tốt nghiệp được công bố ngay sau buổi bảo vệ. +Điểm tổng kết đồ án/khóa luận tốt nghiệp do Phòng Khảo thí công bố chậm nhất 02 tuần kể từ ngày bảo vệ. +Sinh viên có điểm đồ án/khóa luận dưới 4,0 (theo thang điểm 10) phải đăng ký làm lại đồ án/khóa luận tốt nghiệp hoặc đăng ký học thêm một số môn học thay thế đồ án/khóa luận tốt nghiệp để đảm bảo hoàn thành khối lượng học tập theo quy định. +Sinh viên thực hiện đóng quyển đồ án/khóa luận tốt nghiệp theo hướng dẫn của Trường. +Sinh viên nộp đồ án/khóa luận tốt nghiệp gồm bản cứng và bản mềm cho Khoa. +Khoa chuyển bảng điểm quá trình, bảng điểm bảo vệ của Hội đồng đánh giá, bản cứng và bản mềm đồ án/khóa luận tốt nghiệp về Phòng Khảo thí. +Khoa gửi bản mềm đồ án/khóa luận tốt nghiệp về Thư viện. +Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ hoặc sau từng năm học. +Kết quả học tập dựa trên kết quả các môn học nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo mà sinh viên đã học. +Điểm trung bình của những môn học mà sinh viên đã học trong một học kỳ (điểm trung bình học kỳ), trong một năm học (điểm trung bình năm học) hoặc tính từ đầu khóa học (điểm trung bình tích lũy), tính theo điểm chính thức của môn học và trọng số là số tín chỉ của môn học đó. +Kết quả học tập được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau đây: +Tổng số tín chỉ của những môn học mà sinh viên không đạt trong một học kỳ, trong một năm học, hoặc nợ đọng từ đầu khoá học. +Số tín chỉ tích lũy: Tổng số tín chỉ của những môn học mà sinh viên đã đạt từ đầu khóa học, tính cả các môn học được miễn học, được công nhận tín chỉ. +Số tín chỉ tích lũy không bao gồm số tín chỉ của các môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh, Giáo dục thể chất. +Để tính điểm trung bình, điểm chữ của môn học được quy đổi về điểm số theo thang điểm 4. +Những điểm chữ không được quy định tại khoản 2 Điều này không được tính vào các điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc tích lũy. +Giáo dục quốc phòng – an ninh, giáo dục thể chất và những môn học không nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo không tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên (bao gồm các môn tiếng Anh căn bản từ 1 đến 5). +Sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau: +Xếp loại Xuất sắc có điểm trung bình từ 3,60 đến 4,00. +Xếp loại Giỏi có điểm trung bình từ 3,20 đến 3,59. +Xếp loại Khá có điểm trung bình từ 2,50 đến 3,19. +Xếp loại Trung bình có điểm trung bình từ 2,00 đến 2,49. +Xếp loại Yếu có điểm trung bình từ 1,00 đến 1,99. +Xếp loại Kém có điểm trung bình dưới 1,00. +Sinh viên được xếp trình độ năm học căn cứ số tín chỉ tích lũy từ đầu khóa học theo ngành đào tạo và số tín chỉ trung bình một năm học theo kế hoạch học tập chuẩn. +Trình độ năm thứ nhất: Số tín chỉ tích lũy từ đầu khóa học ít hơn số tín chỉ trung bình một năm học theo kế hoạch học tập chuẩn. +Trình độ năm thứ hai: Số tín chỉ tích lũy từ đầu khóa học từ bằng hoặc lớn hơn số tín chỉ trung bình một năm học theo kế hoạch học tập chuẩn nhưng nhỏ hơn 2 lần số tín chỉ trung bình đó. +Trình độ năm thứ ba: Số tín chỉ tích lũy từ đầu khóa học từ 2 lần số tín chỉ trung bình một năm học theo kế hoạch học tập chuẩn nhưng nhỏ hơn 3 lần số tín chỉ trung bình đó. +Trình độ năm thứ tư: Số tín chỉ tích lũy từ đầu khóa học từ 3 lần số tín chỉ trung bình một năm học theo kế hoạch học tập chuẩn nhưng nhỏ hơn 4 lần số tín chỉ trung bình đó. +Trình độ năm thứ năm: Số tín chỉ tích lũy từ đầu khóa học từ 4 lần số tín chỉ trung bình một năm học theo kế hoạch học tập chuẩn nhưng nhỏ hơn 5 lần số tín chỉ trung bình đó. +Phòng Quản lý đào tạo xác định số tín chỉ trung bình một năm học theo kế hoạch học tập chuẩn để cấp giấy xác nhận trình độ năm học cho sinh viên dựa trên chương trình đào tạo của từng ngành đào tạo. +Bản gốc bảng ghi điểm được lưu tại Phòng Khảo thí. +Điểm thi được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Trường. +Sinh viên theo dõi Hệ thống thông tin sinh viên để biết kết quả học tập của cá nhân. +Trong quá trình học, sinh viên có quyền đề nghị Trường cấp bảng điểm chính thức của một hay nhiều học kỳ đã học. +Bảng điểm ghi kết quả học tập của tất cả các môn học mà sinh viên có đăng ký trong học kỳ hay trong giai đoạn học tập tại Trường. +Sinh viên tốt nghiệp được cấp phụ lục văn bằng thể hiện kết quả của toàn bộ quá trình học tập của sinh viên theo chương trình đào tạo tại Trường và các thông tin khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. +Đối với điểm quá trình, sinh viên khiếu nại trực tiếp với giảng viên khi công bố điểm trên lớp hoặc trên LMS. +Sinh viên sẽ không còn quyền khiếu nại sau khi bảng ghi điểm đã nộp về Phòng Khảo thí trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. +Khi phát hiện có bất cứ sự khác biệt nào giữa bảng ghi điểm đã công bố và điểm được nhập, lưu trữ trong hệ thống quản lý học vụ, sinh viên có trách nhiệm thông báo và yêu cầu Phòng Khảo thí kiểm tra lại các cột điểm tương ứng. +Đối với điểm đánh giá cuối kỳ, sinh viên làm đơn đề nghị xem lại kết quả chấm thi kết thúc môn học nộp tại Phòng Thanh tra – Pháp chế để được giải quyết theo quy định của Trường. +Trường thực hiện cảnh báo học tập sau mỗi học kỳ trong thời gian đào tạo chuẩn để sinh viên có kết quả học tập kém biết và lập phương án học tập thích hợp để hoàn thành chương trình đào tạo trong thời hạn tối đa được phép học. +Sinh viên bị cảnh báo học tập khi điểm trung bình học kỳ đạt dưới 0,8 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,0 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc tự ý nghỉ học. +Phòng Quản lý đào tạo là đơn vị thực hiện việc cảnh báo học tập, gửi thông tin đến sinh viên và Khoa quản lý ngành đào tạo để Khoa có biện pháp hỗ trợ sinh viên học tập. +Trường công nhận và chuyển đổi sang tín chỉ các môn học trong chương trình đào tạo (xét miễn, giảm môn học) căn cứ vào kết quả học tập của người học đã tích lũy từ trình độ đào tạo khác, ngành đào tạo khác, khóa học khác hoặc từ cơ sở đào tạo khác. +Trường xét miễn, giảm môn học trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá môn học và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ: +Trường xét miễn, giảm theo từng môn học. +Trường xét miễn, giảm theo từng nhóm môn học. +Trường xét miễn, giảm theo cả chương trình đào tạo. +Trường công bố công khai Quy định xét miễn, giảm môn học trên trang thông tin điện tử của Trường và của Phòng Quản lý đào tạo. +Số tín chỉ được xét miễn, giảm không vượt quá 50% số tín chỉ tối thiểu của chương trình đào tạo. +Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập. +Có đơn gửi Phòng Quản lý đào tạo đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn hơn so với kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa. +Hạng tốt nghiệp được xác định căn cứ vào điểm trung bình tích lũy toàn khoá được quy định tại khoản 4 Điều 21 của Quy chế này. +Hạng tốt nghiệp của sinh viên có điểm trung bình tích lũy loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức nếu thuộc một trong các trường hợp sau: +Khối lượng của các môn học phải học lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình. +Sinh viên đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học. +Trường tổ chức xét tốt nghiệp 3 lần/năm học theo kế hoạch năm học. +Phòng Quản lý đào tạo công bố công khai kế hoạch chi tiết từng đợt xét tốt nghiệp. +Hội đồng xét tốt nghiệp do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền làm Chủ tịch. +Trưởng hoặc Phó phòng Quản lý đào tạo làm Thư ký và các thành viên là các Trưởng hoặc Phó khoa phụ trách ngành đào tạo, Trưởng hoặc Phó phòng Công tác sinh viên và truyền thông, Trưởng hoặc Phó phòng Thanh tra- Pháp chế, các trợ lý đào tạo của các khoa và một số chuyên viên phụ trách xét tốt nghiệp của Phòng Quản lý đào tạo và chuyên viên của Phòng Công tác sinh viên và truyền thông. +Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này để lập danh sách những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp. +Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp cho những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp. +Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những nhóm môn học Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, công nghệ thông tin trong thời hạn 03 năm tính từ khi thôi học được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. +Sinh viên không tốt nghiệp được cấp chứng nhận về các môn học đã tích lũy trong chương trình đào tạo. +Những sinh viên này nếu đăng ký thi lại tuyển sinh đầu vào được xét miễn những môn đã học theo quy định xét miễn, giảm môn học hiện hành của Trường. +Phòng Quản lý đào tạo chịu trách nhiệm trình Ban Giám hiệu ký Quyết định kèm danh sách sinh viên bị buộc thôi học và buộc nghỉ học tạm thời mỗi học kỳ đồng thời thông báo cho sinh viên và Khoa quản lý ngành đào tạo. +Sinh viên nộp đơn tại Phòng Quản lý đào tạo để được cấp giấy xác nhận trình độ và bảng điểm các môn đã học theo kế hoạch đào tạo năm học đã được công bố. +Trường thực hiện trao đổi sinh viên với cơ sở đào tạo khác trên cơ sở ký kết các thỏa thuận hợp tác. +Sinh viên được phép học một số môn học ở cơ sở đào tạo khác theo nội dung của các thỏa thuận hợp tác với số lượng tín chỉ tích lũy không vượt quá 25% tổng khối lượng của chương trình đào tạo theo đề xuất của Khoa phụ trách ngành đào tạo. +Điểm được ghi nhận trên bảng điểm là điểm sinh viên học các môn học tương đương tại cơ sở đào tạo khác theo thỏa thuận hợp tác. +Phòng Quản lý đào tạo phối hợp với các Khoa, Phòng Hợp tác và Quản lý khoa học để thực hiện các thỏa thuận hợp tác đã ký với các cơ sở đào tạo khác và xét chuyển điểm cho sinh viên. +Sinh viên được xem xét chuyển từ đào tạo theo hình thức chính quy sang hình thức vừa làm vừa học hoặc đào tạo từ xa của Trường nếu còn đủ thời gian học tập theo quy định đối với hình thức đào tạo xin chuyển đến. +Sinh viên nộp đơn tại Phòng Quản lý đào tạo để được cấp giấy xác nhận trình độ và bảng điểm các môn đã học theo kế hoạch đào tạo năm học đã được công bố. +Trường thực hiện trao đổi sinh viên với cơ sở đào tạo khác trên cơ sở ký kết các thỏa thuận hợp tác. +Sinh viên được phép học một số môn học ở cơ sở đào tạo khác theo nội dung của các thỏa thuận hợp tác với số lượng tín chỉ tích lũy không vượt quá 25% tổng khối lượng của chương trình đào tạo theo đề xuất của Khoa phụ trách ngành đào tạo. +Điểm được ghi nhận trên bảng điểm là điểm sinh viên học các môn học tương đương tại cơ sở đào tạo khác theo thỏa thuận hợp tác. +Phòng Quản lý đào tạo phối hợp với các Khoa, Phòng Hợp tác và Quản lý khoa học để thực hiện các thỏa thuận hợp tác đã ký với các cơ sở đào tạo khác và xét chuyển điểm cho sinh viên. +Trường xây dựng Đề án tuyển sinh hàng năm và công bố công khai ngành tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, điều kiện tuyển sinh và phương thức tuyển sinh đối với đào tạo liên thông. +Người học liên thông thực hiện chương trình đào tạo và đăng ký học tập theo kế hoạch chung như các sinh viên khác. +Trường công bố công khai các môn học được xét miễn tương ứng với những khối lượng học tập đã tích lũy theo quy định tại Điều 25 của Quy chế này. +Sinh viên có gian lận trong thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập sẽ bị xử lý kỷ luật đối với từng môn học đã vi phạm theo các quy định của Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. +Sinh viên thi hộ hoặc nhờ người thi hộ đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập 01 năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai. +Sinh viên sử dụng hồ sơ, văn bằng, chứng chỉ giả làm điều kiện trúng tuyển hoặc điều kiện tốt nghiệp sẽ bị buộc thôi học; văn bằng tốt nghiệp nếu đã được cấp sẽ bị thu hồi, huỷ bỏ. +Các Khoa xây dựng chuẩn đầu ra, thiết kế chi tiết chương trình đào tạo, đề cương môn học và thường xuyên đánh giá cập nhật theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường, công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Trường và thông báo cho sinh viên; +Các Khoa phân công giảng viên giảng dạy theo học kỳ; +Các Khoa xác định trình độ học tập của sinh viên; +Các Khoa ra đề thi, chấm thi theo quy định; +Các Khoa phối hợp với các đơn vị khác trong công tác tổ chức đào tạo của Trường. +Phòng Quản lý đào tạo căn cứ vào các điều khoản của Quy chế này về công tác tổ chức đào tạo, soạn thảo các quy định cụ thể về thời gian hoạt động giảng dạy, hướng dẫn thí sinh trúng tuyển làm thủ tục nhập học, chuyển trường, chuyển ngành, học đồng thời hai chương trình, miễn giảm môn học…. và các quy định khác trình Hiệu trưởng phê duyệt và thông báo cho sinh viên; +Phòng Quản lý đào tạo phổ biến và hướng dẫn sinh viên thực hiện quy chế này và các quy định khác liên quan đến công tác giảng dạy, học tập vào đầu khóa học; +Phòng Quản lý đào tạo thực hiện công tác cảnh báo học tập, buộc sinh viên thôi học và nghỉ học tạm thời, phối hợp với Phòng Khảo thí xếp lịch đánh giá cuối kỳ, giải quyết cho sinh viên được vắng mặt trong kỳ đánh giá chính và tổ chức kỳ đánh giá phụ (nếu có); +Phòng Quản lý đào tạo thực hiện khảo sát ý kiến sinh viên về các hoạt động giảng dạy của giảng viên, báo cáo số liệu cho Ban Giám hiệu và các Khoa. +Phòng Quản lý đào tạo tham gia vào Hội đồng tổ chức bảo vệ đồ án/khóa luận tốt nghiệp; Hội đồng xét tốt nghiệp theo quy định; quản lý và cấp bằng tốt nghiệp; +Phòng Quản lý đào tạo cung cấp các số liệu thống kê về tuyển sinh, tốt nghiệp, tỷ lệ thôi học, và các số liệu khác do Phòng thực hiện cho các bên liên quan: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban Giám hiệu, các Khoa, các đơn vị khác.. +Thực hiện lưu trữ, bảo quản an toàn các tài liệu liên quan tới công tác đào tạo theo các quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: +Quyết định trúng tuyển, quyết định công nhận tốt nghiệp, sổ gốc cấp phát bằng tốt nghiệp cho sinh viên: lưu trữ vĩnh viễn; +Tài liệu khác liên quan đến tuyển sinh, đào tạo: lưu trữ, bảo quản trong suốt quá trình đào tạo; +Việc tiêu hủy tài liệu liên quan tuyển sinh, đào tạo hết thời gian lưu trữ được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước. +Thực hiện các công tác khác liên quan đến công tác tổ chức đào tạo theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công. +Tiếp nhận các phản ánh của giảng viên, sinh viên và các đơn vị liên quan, thường xuyên rà soát, cập nhật để Quy chế này không trái với Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và phù hợp với điều kiện thực tế của Trường. +Phòng Khảo thí căn cứ vào các điều khoản của quy chế này soạn thảo chi tiết các quy định, hướng dẫn, biểu mẫu liên quan đến đề thi, công tác tổ chức thi, chấm thi, công bố điểm thi và lưu trữ bài thi, điểm thi trình Hiệu trưởng phê duyệt; +Phòng Khảo thí lưu trữ các tài liệu liên quan đến công tác khảo thí theo quy định hiện hành của nhà nước và của Trường, trong đó bảng điểm gốc được lưu trữ vĩnh viễn. +Phòng Khảo thí thực hiện các công tác khác liên quan đến đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công. +Phòng Công tác sinh viên và truyền thông, Thư viện, Phòng Hợp tác và Quản lý khoa học, Phòng Hành chính - Quản trị, Phòng Tài chính - Kế toán, Phòng Tổ chức-Nhân sự phối hợp với các Khoa, Phòng Quản lý đào tạo, Phòng Khảo thí hỗ trợ công tác đào tạo theo chức năng nhiệm vụ được phân công. +Phòng Thanh tra- Pháp chế thực hiện công tác thanh tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này theo chức năng, nhiệm vụ được phân công. +Trách nhiệm của giảng viên là tham gia đầy đủ các cuộc họp của Khoa để nắm vững định hướng về công tác giảng dạy và các quy định của Trường. +Giảng viên thực hiện công tác giảng dạy theo đề cương môn học đã công bố; +Giảng viên thực hiện hồ sơ môn học. +Giảng viên thực hiện nghiêm túc các quy định, nội quy của Trường về hoạt động giảng dạy; +Giảng viên đánh giá kết quả học tập của sinh viên khách quan, công bằng. +Giảng viên công bố điểm đánh giá quá trình và chấm bài thi đánh giá cuối kỳ đúng thời gian quy định. +Sinh viên tuân thủ nội quy học tập; quy tắc ứng xử trong Trường; +Sinh viên thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giảng viên trong lớp học. +Trường thực hiện báo cáo số liệu sinh viên tuyển mới, tốt nghiệp, thôi học và đang học trong năm, dự kiến tốt nghiệp trong năm sau, tốt nghiệp đã có việc làm trong thời gian 12 tháng; phân loại theo đối tượng đầu vào, ngành đào tạo, khóa đào tạo trước ngày 31 tháng 12 hằng năm cho Bộ Giáo dục và Đào tạo. +Trường thực hiện việc công khai trên trang thông tin điện tử của Trường chậm nhất 45 ngày trước khi tổ chức đào tạo các thông tin sau: +Quy chế đào tạo trình độ đại học hình thức đào tạo chính quy và các quy định đào tạo khác liên quan; +Quyết định mở ngành, chương trình đào tạo, các điều kiện bảo đảm chất lượng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo +Các minh chứng về việc các chương trình đào tạo đáp ứng chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; +Thông báo tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh hiện hành. +Đào tạo ngoại ngữ không chuyên thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học hình thức đào tạo chính quy (Ban hành kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-ĐHM ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh) +Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: +Văn bản này quy định về đào tạo ngoại ngữ không chuyên thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học tại Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Trường). +Quy định này áp dụng cho giảng viên, viên chức, người lao động tham gia tổ chức đào tạo và sinh viên theo học đại học hình thức đào tạo chính quy của Trường từ khoá tuyển sinh 2023 trở về sau. +Giải thích từ ngữ: +Ngoại ngữ không chuyên là tiếng Anh trong chương trình đào tạo (CTĐT) các ngành không chuyên ngữ, ngoại ngữ hai trong CTĐT các ngành chuyên ngữ và ngành Đông Nam Á học. +Chuẩn đầu vào ngoại ngữ không chuyên là năng lực ngoại ngữ không chuyên tối thiểu mà sinh viên phải đạt để theo học chương trình ngoại ngữ không chuyên trong CTĐT. +Chuẩn đầu ra ngoại ngữ không chuyên là năng lực ngoại ngữ không chuyên mà người học phải đạt được để hoàn thành CTĐT. +Chuẩn đầu vào ngoại ngữ không chuyên +Tiếng Anh: +Chuẩn đầu vào tiếng Anh của Trường là bậc 2/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. +Trường tổ chức kiểm tra trình độ tiếng Anh cho tân sinh viên các ngành không chuyên ngữ chương trình đại trà, các ngành ngôn ngữ chất lượng cao (trừ ngành Ngôn ngữ Anh) để xếp lớp tiếng Anh phù hợp với năng lực. +Sinh viên không đạt năng lực tiếng Anh đầu vào phải theo học chương trình tiếng Anh dự bị. +Ngoại ngữ hai: +Trường không quy định chuẩn đầu vào ngoại ngữ hai. +Trường không tổ chức kiểm tra trình độ đầu vào ngoại ngữ hai cho tân sinh viên. +Chương trình Tiếng Anh dự bị +Chương trình tiếng Anh dự bị có khối lư��ng 15 tín chỉ, chia thành 5 cấp độ từ căn bản 1 đến căn bản 5, mỗi cấp độ có khối lượng 3 tín chỉ. +Chương trình tiếng Anh dự bị được tổ chức học theo phương thức trực tuyến theo thời khóa biểu do Phòng Quản lý đào tạo quy định đầu học kỳ và tổ chức thi cuối kỳ trực tiếp theo lịch thi chung. +Sinh viên được đăng ký học chương trình tiếng Anh trong CTĐT sau khi hoàn thành chương trình tiếng Anh dự bị và đạt môn tiếng Anh căn bản 5 từ 5,0 điểm (theo thang điểm 10) trở lên. +Tiếng Anh và Chuẩn đầu ra tiếng Anh +Chương trình đại trà +Tiếng Anh dành cho sinh viên chương trình đại trà gồm 5 cấp độ từ tiếng Anh nâng cao 1 đến tiếng Anh nâng cao 5, mỗi cấp độ có khối lượng 3 tín chỉ. +Sinh viên đủ điều kiện dự kỳ thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh đầu ra khi hoàn thành chương trình tiếng Anh và đạt môn tiếng Anh nâng cao 5 từ 5,0 điểm (theo thang điểm 10) trở lên. +Sinh viên đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh sau khi hoàn thành chương trình tiếng Anh và đạt kỳ thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh đầu ra tại Trường. +Sinh viên tốt nghiệp chương trình đại trà đạt năng lực tiếng Anh bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. +Chương trình chất lượng cao +Tiếng Anh dành cho sinh viên chương trình chất lượng cao gồm 10 cấp độ từ tiếng Anh nâng cao 1 đến tiếng Anh nâng cao 10, mỗi cấp độ có khối lượng 3 tín chỉ. +Sinh viên đủ điều kiện dự kỳ thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh đầu ra sau khi hoàn thành chương trình tiếng Anh và đạt môn tiếng Anh nâng cao 10 từ 5,0 điểm (theo thang điểm 10) trở lên. +Sinh viên đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh sau khi hoàn thành chương trình tiếng Anh và đạt kỳ thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh đầu ra tại Trường. +Sinh viên tốt nghiệp chương trình chất lượng cao đạt năng lực tiếng Anh bậc 4/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. +Ngoại ngữ hai và Chuẩn đầu ra ngoại ngữ hai +Chương trình đại trà: +Ngoại ngữ hai có khối lượng 15 tín chỉ, chia làm 5 cấp độ từ 1 đến 5, mỗi cấp độ có khối lượng 3 tín chỉ. +Sinh viên đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ hai sau khi hoàn thành chương trình ngoại ngữ hai với tất cả các môn học đạt từ 5,0 trở lên (theo thang điểm 10). +Sinh viên tốt nghiệp các ngành ngôn ngữ (Anh, Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc) và ngành Đông Nam Á học đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ hai bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. +Chương trình chất lượng cao: +Ngoại ngữ hai dành cho sinh viên các ngành Ngôn ngữ chương trình chất lượng cao là tiếng Anh như các ngành không chuyên ngữ thuộc chương trình chất lượng cao quy định ở Khoản 2 Điều 5 của Quy định này. +Tổ chức đào tạo ngoại ngữ không chuyên +Tiếng Anh: +Sinh viên bắt buộc phải đăng ký học tiếng Anh theo lộ trình học tiếng Anh cá nhân, được xác định tại kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào. +Khối lượng tiếng Anh đăng ký tối thiểu 6 tín chỉ mỗi học kỳ. +Ngoại ngữ hai +Không bắt buộc đăng ký học mỗi học kỳ. +Sinh viên đăng ký học theo trình tự các môn học của chương trình. +Kỳ thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh đầu ra +Trường tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh đầu ra 3 lần/năm theo Kế hoạch đào tạo năm học. +Phòng Quản lý đào tạo lập kế hoạch chi tiết cho mỗi lần thi. +Định dạng của đề this gồm 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết. +Dạng kỹ năng thi: +Kỹ năng: Nghe +Mục đích: Kiểm tra các tiểu kỹ năng Nghe khác nhau, có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5: nghe thông tin chi tiết, nghe hiểu thông tin chính, nghe hiểu ý kiến, mục đích của người nói và suy ra từ thông tin trong bài. +Thời gain: Khoảng 40 phút, bao gồm thời gian chuyển các phương án đã chọn sang phiếu trả lời. +Số câu hỏi/nhiệm vụ bài thi: 3 phần, 35 câu hỏi nhiều lựa chọn +Dạng câu hỏi/nhiệm vụ bài thi: Thí sinh nghe các đoạn trao đổi ngắn, hướng dẫn, thông báo, các đoạn hội thoại và các bài nói chuyện, bài giảng, sau đó trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn đã in sẵn trong đề thi. +Kỹ năng: Đọc +Mục đích: Kiểm tra các tiểu kỹ năng Đọc khác nhau, có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5: ��ọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, đọc hiểu ý kiến, thái độ của tác giả, suy ra từ thông tin trong bài và đoán nghĩa của từ trong văn cảnh. +Thời gian: 60 phút, bao gồm thời gian chuyển các phương án đã chọn sang phiếu trả lời. +Số câu hỏi/nhiệm vụ bài thi: 4 bài đọc, 40 câu hỏi nhiều lựa chọn +Dạng câu hỏi/nhiệm vụ bài thi: Thí sinh đọc 4 văn bản về các vấn đề khác nhau, độ khó của văn bản tương đương bậc 3-5 với tổng số từ dao động từ 1900-2050 từ. Thí sinh trả lời các câu hỏi nhiều lựa chọn sau mỗi bài đọc. +Kỹ năng: Viết +Mục đích: Kiểm tra kỹ năng Viết tương tác và Viết luận (viết sản sinh). +Thời gian: 60 phút +Số câu hỏi/nhiệm vụ bài thi: 2 bài viết +Bài 1: Viết một bức thư/thư điện tử có độ dài khoảng 120 từ. Bài 1 chiếm 1/3 tổng số điểm của bài thi Viết. +Bài 2: Thí sinh viết một bài luận khoảng 250 từ về một chủ đề cho sẵn, sử dụng lí do và ví dụ cụ thể để minh họa cho các lập luận. Bài 2 chiếm 2/3 tổng số điểm của bài thi Viết. +Kỹ năng: Nói +Mục đích: Kiểm tra các kỹ năng Nói khác nhau: tương tác, thảo luận và trình bày một vấn đề. +Thời gian: 12 phút +Số câu hỏi/nhiệm vụ bài thi: 3 phần +Dạng câu hỏi/nhiệm vụ bài thi: Phần 1: Tương tác xã hội. Thí sinh trả lời 3-6 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhau. +Phần 2: Thảo luận giải pháp. Thí sinh được cung cấp một tình huống và 3 giải pháp đề xuất. Thí sinh phải đưa ra ý kiến về giải pháp tốt nhất trong 3 giải pháp được đưa ra và phản biện các giải pháp còn lại. +Phần 3: Phát triển chủ đề. Thí sinh nói về một chủ đề cho sẵn, có thể sử dụng các ý được cung cấp sẵn hoặc tự phát triển ý của riêng mình. Phần 3 kết thúc với một số câu hỏi thảo luận về chủ đề trên. +Quy đổi điểm thi sang các bậc năng lực theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (chỉ xét bậc 3 và bậc 4) +a) Cách tính điểm thi +- Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết và Nói được đánh giá theo thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến 0,5 điểm. +- Điểm trung bình của 4 kỹ năng, làm tròn đến 0,5 điểm, là điểm thi tiếng Anh đầu ra và được sử dụng để xác định bậc năng lực sử dụng tiếng Anh. +- Sinh viên phải thực hiện đầy đủ 4 bài thi đánh giá 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói. Trường hợp vắng từ một bài thi trở lên đều bị đánh giá không đạt kỳ thi năng lực sử dụng tiếng Anh đầu ra. +- Kết quả của kỳ thi năng lực sử dụng tiếng Anh đầu ra được nhập đạt – không đạt vào hệ thống quản lý điểm của Trường. +Bảng quy đổi điểm thi sang các bậc năng lực +Kỹ năng thi: Nghe +Mục đích: Kiểm tra các tiểu kỹ năng Nghe khác nhau, có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5: nghe thông tin chi tiết, nghe hiểu thông tin chính, nghe hiểu ý kiến, mục đích của người nói và suy ra từ thông tin trong bài. +Thời gian: Khoảng 40 phút, bao gồm thời gian chuyển các phương án đã chọn sang phiếu trả lời. +Kỹ năng thi: Đọc +Mục đích: Kiểm tra các tiểu kỹ năng Đọc khác nhau, có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5: đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, đọc hiểu ý kiến, thái độ của tác giả, suy ra từ thông tin trong bài và đoán nghĩa của từ trong văn cảnh. +Thời gian: 60 phút, bao gồm thời gian chuyển các phương án đã chọn sang phiếu trả lời. +Ghi chú: Chuẩn đầu ra tiếng Anh chương trình đại trả +Kỹ năng thi: Viết +Mục đích: Kiểm tra kỹ năng Viết tương tác và Viết luận (viết sản sinh). +Thời gian: 60 phút +Ghi chú: Chuẩn đầu ra tiếng Anh chương trình chất lượng cao +Trường xét miễn ngoại ngữ không chuyên vào đầu mỗi học kỳ, theo kế hoạch đào tạo năm học. +Trường xét miễn tiếng Anh căn cứ vào lộ trình học tiếng Anh của từng sinh viên. +Các cấp độ tiếng Anh của sinh viên không đăng ký học khi chưa nộp chứng chỉ phù hợp để được xét miễn được xem là nợ môn học. +Sinh viên đáp ứng các điều kiện quy định tại Phụ lục I được xét miễn tiếng Anh. +Các sinh viên đáp ứng các điều kiện dưới đây được xét miễn ngoại ngữ hai: +Các sinh viên chọn ngoại ngữ hai là tiếng Anh thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này. +Đã có các chứng chỉ tiếng Trung, tiếng Hàn (còn trong thời hạn hai năm kể từ ngày thi); tiếng Đức, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Tây Ban Nha (không tính thời hạn trên chứng chỉ) như liệt kê dưới đây: +Pháp có chứng chỉ năng lực tiếng Pháp – DELF trình độ B1 được cấp bởi Bộ Giáo dục quốc gia Pháp. +Xét miễn tiếng Pháp 1, 2, 3, 4, 5. +Nhật có chứng chỉ năng lực tiếng Nhật JLPT cấp độ N4 được cấp bởi Hiệp hội hỗ trợ quốc tế Nhật Bản và Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản. +Cũng có chứng chỉ NAT - TEST cấp độ 4 được cấp bởi Ban tổ chức thi tiếng Nhật Nat- Test tại Nhật Bản (Senmon Kyouiku Publishing Co.Ltd). +Xét miễn tiếng Nhật 1, 2, 3, 4, 5. +Hàn có chứng chỉ năng lực Tiếng Hàn – TOPIK II cấp độ 3 được cấp bởi Viện giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc. +Xét miễn tiếng Hàn 1, 2, 3, 4, 5. +Tây Ban Nha có chứng chỉ năng lực tiếng Tây Ban Nha D.E.L.E trình độ B1 được cấp bởi Viện Cervantes. +Xét miễn tiếng Tây Ban Nha 1, 2, 3, 4, 5. +Trung có chứng chỉ năng lực Hán ngữ HSK cấp độ 3 và Chứng chỉ năng lực Hoa ngữ TOCFL cấp độ 3 được cấp bởi HANBAN Quốc gia/ Tổng bộ Viện Khổng tử Bộ Giáo dục Đài Loan. +Xét miễn tiếng Trung Quốc 1, 2, 3, 4, 5. +Nga có chứng chỉ TRKI-1 (TRKI-1) Certificate Level 1 được cấp bởi Phân viện Puskin. +Xét miễn tiếng Nga 1, 2, 3, 4, 5. +Đức có chứng chỉ Goethe-Zertifikat B1 được cấp bởi Viện Goethe. +Xét miễn tiếng Đức 1, 2, 3, 4, 5. +Xét miễn ngoại ngữ cho sinh viên đã hoàn thành chương trình học các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật, Hàn tại các trường đại học, cao đẳng khác với khối lượng lớn hơn hoặc bằng khối lượng chương trình ngoại ngữ hai tại Trường, có điểm đạt từ 5,0 (theo thang điểm 10) trở lên; còn trong thời hạn hai năm kể từ ngày học. +Xét miễn ngoại ngữ cho sinh viên đã tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở lên các ngành ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật, Hàn. +Địa điểm nhận đơn xét miễn ngoại ngữ không chuyên là Phòng Quản lý đào tạo. +Thời gian nhận đơn xét miễn là theo kế hoạch xét miễn, giảm môn học kèm theo Kế hoạch đào tạo do Trường ban hành vào đầu mỗi năm học. +Chuẩn đầu vào tin học áp dụng cho sinh viên đại học hình thức đào tạo chính quy (đại học chính quy) từ khoá tuyển sinh 2023 trở về sau và không áp dụng cho các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin quản lý và Khoa học dữ liệu. +Chuẩn đầu vào tin học là năng lực công nghệ thông tin tối thiểu mà sinh viên phải đạt để theo học Tin học văn phòng nâng cao tại Trường. +Chuẩn đầu ra tin học là năng lực công nghệ thông tin mà sinh viên đạt được sau khi tốt nghiệp tại Trường. +Chuẩn đầu vào tin học của Trường là kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 03 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. +Sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học chính quy (không áp dụng cho các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin quản lý và Khoa học dữ liệu) đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao theo Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 03 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. +Sinh viên đạt chuẩn đầu ra Tin học sau khi đạt điểm từ 5.0 trở lên (theo thang điểm 10) môn Tin học văn phòng nâng cao. +Trường xét miễn tin học văn phòng nâng cao cho sinh viên vào đầu khóa học khi thí sinh trúng tuyển làm thủ tục nhập học. +Văn bằng, chứng chỉ được xét miễn Tin học văn phòng nâng cao +Tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng hoặc trung cấp ngành CNTT ở trong nước hoặc nước ngoài; các bằng tốt nghiệp ở nước ngoài phải được Cục Quản lý chất lượng – Bộ giáo dục và Đào tạo công nhận; +Chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin trình độ nâng cao do các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp; +Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist); +Chứng chỉ ICDL (International Computer Driving Licence) có 3 module: Xử lý văn bản nâng cao (Avanced word proccessing); Bảng tính nâng cao (Avanced Spreadsheet); Trình chiếu nâng cao (Avanced Presentation). +Địa điểm – Thời gian nhận đơn xét miễn giảm +Địa điểm: Sinh viên nộp bản sao các văn bằng, chứng chỉ Tin học tại Phòng Quản lý Đào tạo. +Thời gian: Khi thí sinh trúng tuyển làm thủ tục nhập học. +Văn bản này thay thế Quy định đào tạo môn Tin học đại cương thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học hình thức đào tạo chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 1771/QĐ-ĐHM ngày 16/8/2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. +Phòng Quản lý đào tạo và Khoa Khoa học cơ bản có trách nhiệm rà soát và cập nhật quy định này hàng năm đảm bảo phù hợp với các quy định của nhà nước và điều kiện thực tế của Trường. +Giáo dục quốc phòng và an ninh là nội dung cơ bản trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và là chương trình bắt buộc thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học. +Chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về quốc phòng và an ninh; truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc, lực lượng vũ trang nhân dân và nghệ thuật quân sự Việt Nam; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, lực lượng vũ trang nhân dân; có kiến thức cơ bản, cần thiết về phòng thủ dân sự, kỹ năng quân sự; sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc. +Chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh tại Trường được ban hành kèm theo Quyết định số 3480/QĐ-ĐHM ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, đáp ứng yêu cầu tại Thông tư số 05/2020/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học. +Dạy, học chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh tại Trường gắn liền với giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần tập thể; gắn kết với giáo dục thực tế, kỹ năng thực hành và hoạt động ngoại khóa. +Đối tượng được miễn học Giáo dục quốc phòng và an ninh là: +Sinh viên có giấy chứng nhận sĩ quan dự bị hoặc bằng tốt nghiệp do các trường quân đội, công an cấp; +Sinh viên đã có chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và an ninh trình độ đại học; +Sinh viên là người nước ngoài. +Đối tượng được miễn học, miễn thi nội dung trong chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh là sinh viên có giấy xác nhận kết quả học tập nội dung đó đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10). +Đối tượng được miễn học các nội dung thực hành kỹ năng quân sự là: +Sinh viên là người khuyết tật, có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật; +Sinh viên không đủ sức khỏe về thể lực hoặc mắc những bệnh lý không thể hoạt động mạnh theo danh sách khám sức khỏe hàng năm của Trạm Y tế Trường; +Sinh viên đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, công an nhân dân. +Đối tượng được tạm hoãn học Giáo dục quốc phòng và an ninh là: +Sinh viên vì lý do sức khỏe phải dừng học trong thời gian dài để điều trị, có giấy xác nhận của bệnh viện (cấp quận, huyện trở lên) nơi sinh viên điều trị cấp; +Sinh viên là nữ đang mang thai hoặc trong thời gian nghỉ chế độ thai sản có giấy xác nhận của bệnh viện phụ sản. +Hết thời gian tạm hoãn, sinh viên đăng ký học Giáo dục quốc phòng và an ninh phù hợp với kế hoạch cá nhân để hoàn thành chương trình đào tạo. +Giảng viên dạy Giáo dục quốc phòng và an ninh là giảng viên có trình độ chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh. +Giảng viên phải có một trong các trình độ chuẩn sau đây: +a) Có bằng cử nhân giáo dục quốc phòng và an ninh trở lên; +b) Cán bộ quân đội, công an có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; +c) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác và chứng chỉ đào tạo giảng viên Giáo dục quốc phòng và an ninh và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. +Giảng viên dạy Giáo dục quốc phòng và an ninh khi giảng dạy tại giảng đường hoặc trên thao trường phải mang mặc trang phục giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định; +Giảng viên là sĩ quan quân đội, công an biệt phái phải mang mặc theo Điều lệnh quân đội, công an nhân dân. +Trường xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức quốc phòng và an ninh, phương pháp dạy học bảo đảm trình độ chuẩn phù hợp với yêu cầu giảng dạy trình độ đại học. +Chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh được tổ chức giảng dạy tại Cơ sở 2 (Đường số 9, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai). +Cơ sở 2 có phòng học chuyên dùng, thao trường tổng hợp; +Cơ sở 2 có đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định hiện hành về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh (Phụ lục). +Quản lý, sử dụng và bảo quản vũ khí, trang thiết bị Giáo dục quốc phòng và an ninh thực hiện theo quy định hiện hành. +Điểm thành phần, điểm thi cuối kỳ và điểm tổng kết của môn học được đánh giá theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân và được quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4. +Xếp loại Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4 +Đạt 9,0 – 10 A+ 4,0 +8,5 – 8,9 A 4,0 +8,0 – 8,4 B+ 3,5 +7,0 – 7,9 B 3,0 +6,5 – 6,9 C+ 2,5 +5,5 – 6,4 C 2,0 +5,0 – 5,4 D+ 1,5 +4,0 – 4,9 D 1,0 +Không đạt Dưới 4,0 F 0,0 +Điểm trung bình chung tích lũy của chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh được tính theo thang điểm 4 theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:", +A = Σ(ai * ni) / Σni +Trong đó: ++ A điểm trung bình chung tích lũy của chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh; ++ ai là điểm của môn học thứ i; ++ ni là số tín chỉ của môn học thứ i; ++ n là tổng số môn học đăng ký học tập (Đối với chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh n = 4). +Điểm của các môn học thuộc chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh không tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học. +Trường tổ chức một kỳ thi phụ ngay sau kỳ thi chính cho các sinh viên: +a. Thi không đạt ở lần thi thứ nhất; +b. Có điểm trung bình chung tích lũy không đạt 2.0. +Sinh viên được tùy chọn 01 trong 04 môn học để thi lại. +Sinh viên đóng tiền thi lại theo quy định của Trường. +Trường hợp sau cả hai lần thi đều không đạt điểm trung bình 2.0 thì sinh viên phải đăng ký học lại môn học đó cùng với khóa sau. +Sinh viên tự sắp xếp kế hoạch học tập theo thời khóa biểu do Ban Cơ bản cung cấp. +Trong trường hợp không thể sắp xếp lịch tự di chuyển, sinh viên có thể đóng tiền ăn và ký túc xá để học tập và sinh hoạt cùng sinh viên khóa sau. +Sinh viên có điểm trung bình chung tích lũy của chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh từ 2,0 trở lên được cấp chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và an ninh. +Chứng chỉ giáo dục quốc phòng và an ninh được xếp loại như sau: +Xếp loại\tĐiểm trung bình chung tích lũy của chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh +Xuất sắc\t3,60 – 4,00 +Giỏi\t3,20 – 3,59 +Khá\t2,50 – 3,19 +Trung bình\t2,00 – 2,49 +Chứng chỉ giáo dục quốc phòng và an ninh được cấp cho sinh viên vào cuối khóa học cùng với bằng tốt nghiệp. +Phòng Quản lý đào tạo có trách nhiệm phối hợp với Khoa Khoa học cơ bản, Bộ môn Giáo dục thể chất & quốc phòng an ninh xây dựng đề cương chi tiết các môn học thuộc Chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh. +Phòng Quản lý đào tạo có trách nhiệm xét miễn, giảm Giáo dục quốc phòng và an ninh cho sinh viên. +Phòng Quản lý đào tạo có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức dạy, học Giáo dục quốc phòng và an ninh. +Phòng Quản lý đào tạo có trách nhiệm giám sát công tác tổ chức đào tạo Giáo dục quốc phòng và an ninh. +Phòng Quản lý đào tạo có trách nhiệm xét danh sách sinh viên đủ điều kiện được cấp chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và an ninh. +Phòng Quản lý đào tạo có trách nhiệm quản lý phôi, in ấn, cấp phát chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định hiện hành. +Khoa Khoa học cơ bản có trách nhiệm xây dựng đề cương chi tiết các môn học thuộc Chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh. +Khoa Khoa học cơ bản có trách nhiệm quản lý Bộ môn Giáo dục thể chất & quốc phòng an ninh, phân công giảng viên giảng dạy Giáo dục quốc phòng và an ninh và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. +Khoa Khoa học cơ bản có trách nhiệm đề xuất danh mục mua sắm thiết bị dạy học Giáo dục quốc phòng và an ninh tối thiểu theo quy định. +Khoa Khoa học cơ bản có trách nhiệm lập kế hoạch chi tiết từng đợt học, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức cho sinh viên học tập Giáo dục quốc phòng và an ninh đúng, đủ kế hoạch giảng dạy, đảm bảo an toàn về người, vũ khí, trang thiết bị. +Khoa Khoa học cơ bản có trách nhiệm tổ chức lớp học lý thuyết không quá 150 người; lớp học thực hành không quá 40 người. +Khoa Khoa học cơ bản có trách nhiệm đề xuất các nội dung đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên giảng dạy Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh. +Phòng Công tác sinh viên có trách nhiệm phối hợp với Phòng Quản lý đào tạo và Khoa Khoa học cơ bản xây dựng chương trình huấn luyện kỹ năng và sinh hoạt ngoại khóa cho sinh viên. +Phòng Công tác sinh viên có trách nhiệm xử lý kỷ luật các sinh viên vi phạm Quy định quản lý sinh viên học tập, rèn luyện, sinh hoạt Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh hiện hành. +Phòng Hành chính – Quản trị có trách nhiệm thực hiện việc mua sắm thiết bị dạy học Giáo dục quốc phòng và an ninh theo danh mục đề xuất của Khoa Khoa học cơ bản đã được Ban Giám hiệu phê duyệt. +Phòng Hành chính – Quản trị có trách nhiệm thực hiện việc mua phôi chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và an ninh tại Bộ Giáo dục và Đào tạo và quản lý việc cấp phát phôi chứng chỉ theo quy định văn bằng, chứng chỉ hiện hành. +Phòng Hành chính – Quản trị có trách nhiệm đấu thầu suất ăn cho sinh viên trong thời gian học tập Giáo dục quốc phòng và an ninh tại Cơ sở 2. +Phòng Hành chính – Quản trị có trách nhiệm tổ chức thuê xe đưa đón sinh viên theo kế hoạch học tập Giáo dục quốc phòng và an ninh. +Đoàn Thanh niên có trách nhiệm tổ chức đưa đón sinh viên học Giáo dục quốc phòng và an ninh. +Đoàn Thanh niên có trách nhiệm phối hợp với Phòng Quản lý đào tạo, Khoa Khoa học cơ bản, Phòng Công tác sinh viên tổ chức huấn luyện kỹ năng và sinh hoạt ngoại khóa cho sinh viên trong thời gian học Giáo dục quốc phòng và an ninh. +Đoàn Thanh niên có trách nhiệm phối hợp xây dựng nội dung chương trình buổi tổng kết khóa học đáp ứng các tiêu chí: an toàn, tiết kiệm, vui khỏe, lành mạnh. +Cơ sở 2 có trách nhiệm quản lý phòng học chuyên dùng, thao trường tổng hợp, thiết bị dạy học Giáo dục quốc phòng và an ninh. +Cơ sở 2 có trách nhiệm quản lý và bảo quản vũ khí, trang thiết bị Giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định hiện hành. +Cơ sở 2 có trách nhiệm quản lý nhà ăn sinh viên, giám sát định lượng suất ăn, giám sát các tiêu chí về vệ sinh, an toàn thực phẩm, đảm bảo nhu cầu ăn kiêng, ăn chay cho sinh viên, giải quyết các ý kiến, khiếu nại của sinh viên về chất lượng vệ sinh, thái độ phục vụ của bên cung cấp suất ăn. +Cơ sở 2 có trách nhiệm bảo đảm an ninh trật tự tại cơ sở. +Cơ sở 2 có trách nhiệm giải quyết cho sinh viên ra khỏi cơ sở phải có giấy tờ hợp lệ (được sự đồng ý của cán bộ quản lý). +Cơ sở 2 có trách nhiệm có sổ sách ghi chép giờ ra vào cổng của sinh viên. +Cơ sở 2 có trách nhiệm quản lý người ra vào theo thời gian quy định, đảm bảo không đưa vào đồ vật gây nguy hiểm, đồ ăn, uống có nồng độ cồn và các chất cấm. +Cơ sở 2 có trách nhiệm thu tiền thi lại của sinh viên và nộp cho Phòng Tài chính – Kế toán theo các quy định hiện hành. +Cơ sở 2 có trách nhiệm thực hiện khảo sát ý kiến sinh viên về các dịch vụ cung cấp suất ăn, vệ sinh, cơ sở vật chất, y tế và thái độ phục vụ của nhân viên tại cơ sở. +Trạm Y tế có trách nhiệm cung cấp danh sách sinh viên không đủ sức khỏe để học thực hành Giáo dục quốc phòng và an ninh cho Phòng Quản lý đào tạo và Khoa Khoa học cơ bản vào đầu mỗi năm học. +Trạm Y tế có trách nhiệm khám chữa bệnh, cấp thuốc cho sinh viên khi bị ốm đau, đưa đón bệnh nhân chuyển tuyến, chịu hoàn toàn trách nhiệm về sức khỏe của sinh viên trong thời gian học Giáo dục quốc phòng và an ninh tại Cơ sở 2. +Trạm Y tế có trách nhiệm thông báo cho cán bộ quản lý những vấn đề liên quan đến tình hình sức khỏe của sinh viên. +Phòng Thanh tra – Pháp chế có trách nhiệm phối hợp với Phòng Quản lý đào tạo, Khoa Khoa học cơ bản dự thảo các quy định liên quan đến tổ chức đào tạo Giáo dục quốc phòng và an ninh trong Trường. +Phòng Thanh tra – Pháp chế có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra các hoạt động giảng dạy Giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định này và Quy chế đào tạo đại học hình thức đào tạo chính quy hiện hành của Trường. +Miễn, giảm môn học thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học hình thức đào tạo chính quy được ban hành kèm theo Quyết định số 1646/QĐ-ĐHM ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. +Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG +Điều 1. +Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: +Văn bản này quy định về miễn, giảm môn học cho sinh viên trúng tuyển vào Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Trường) bao gồm: điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục, thời gian và thẩm quyền xét miễn, giảm môn học. +Quy định này áp dụng cho sinh viên trình độ đại học, hình thức đào tạo chính quy từ khoá tuyển sinh năm 2023 trở về sau. +Giải thích từ ngữ +Miễn môn học là hình thức Trường miễn học và thi (sinh viên được miễn đóng học phí). +Giảm môn học là giảm một số học phần của môn học, sinh viên phải đóng đầy đủ học phí của môn học. +Việc xét miễn hoặc giảm môn học được thực hiện trên cơ sở kết quả học tập của sinh viên trước khi vào học tại Trường. +Mục đích miễn, giảm môn học là giảm bớt một số môn học sinh viên đã hoàn thành có trong chương trình đào tạo (CTĐT) của ngành học, tạo cơ hội cho sinh viên tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian đào tạo. +Điều kiện được xét miễn, giảm môn học +Đại học chính quy và đại học bằng thứ hai +Không phân biệt hình thức đào tạo của bảng điểm ngành thứ nhất khi xét miễn môn học. +Tổng số tín chỉ được xét miễn không vượt quá 50% tổng số tín chỉ tối thiểu của CTĐT tại Trường. +Điểm của môn học xét miễn phải đạt từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10. +Số tín chỉ của môn học xét miễn phải lớn hơn hoặc bằng số tín chỉ của môn học trong CTĐT của ngành học tại Trường. +Đối với các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương: không giới hạn thời gian xét miễn. +Đối với các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: thời gian không quá 7 năm tính từ học kỳ học của môn học đến học kỳ xét miễn. +Các môn học có tên khác với tên môn học trong CTĐT tại Trường sẽ được xem xét miễn, giảm căn cứ vào đề cương môn học do sinh viên cung cấp và số tín chỉ tối đa được xét miễn. +Liên thông từ cao đẳng lên đại học +Sinh viên được xét miễn môn học căn cứ vào chuẩn đầu ra và khối lượng học tập bậc cao đẳng. +Giáo dục thể chất (GDTC) +Miễn học và thi: Sinh viên đã có chứng chỉ GDTC hoặc bảng điểm đã hoàn thành môn học GDTC có số tín chỉ đào tạo lớn hơn hoặc bằng số tín chỉ của môn GDTC trong CTĐT của Trường. +Giảm phần thực hành: Sinh viên có thương tật, khuyết tật bẩm sinh, bị bệnh mãn tính làm hạn chế chức năng vận động có giấy chứng nhận của bệnh viện cấp quận, huyện và tương đương trở lên cấp, đồng thời được sự đồng ý của Trạm Y tế Trường sẽ được học các nội dung thay thế phù hợp do bộ môn GDTC biên soạn nhằm tăng cường sức khỏe cho từng trường hợp cụ thể. +Giáo dục quốc phòng và an ninh (GDQP&AN) +Thực hiện xét miễn, giảm, tạm hoãn theo Quy định tổ chức đào tạo và đánh giá kết quả học tập chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh tại Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-ĐHM ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. +Ngoại ngữ không chuyên +Thực hiện xét miễn theo Quy định đào tạo Ngoại ngữ không chuyên thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học hình thức đào tạo chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-ĐHM ngày 23 tháng 5 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. +Tin học văn phòng nâng cao +Thực hiện xét miễn theo Quy định đào tạo môn Tin học văn phòng nâng cao thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học hình thức đào tạo chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 1645/QĐ-ĐHM ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. +Thẩm quyền quyết định miễn, giảm môn học +Phòng Quản lý đào tạo xét miễn, giảm các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương. +Các khoa xét miễn các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. +Đối với liên thông trình độ đại học, Trường ban hành danh mục các môn học được miễn căn cứ vào chuẩn đầu ra và khối lượng học tập bậc cao đẳng theo đề xuất của Khoa. +Các trường hợp khác sẽ được Phòng Quản lý đào tạo và Khoa phối hợp xem xét giải quyết trên cơ sở các đề cương môn học, các chứng chỉ, bằng cấp mà sinh viên đã đạt. +Phòng Quản lý đào tạo được sự ủy quyền của Hiệu trưởng cấp cho sinh viên Phiếu miễn môn học trên cơ sở tổng hợp các môn học được miễn. +Hồ sơ xin miễn, giảm môn học +Điều 7: Thời gian nhận đơn xét miễn, giảm môn học +Đối với các môn học trong CTĐT và môn Tin học văn phòng nâng cao: Sinh viên nộp bảng điểm và chứng chỉ hợp lệ trong vòng một tháng kể từ khi làm thủ tục nhập học. +Trường chỉ xét miễn một lần cho toàn khóa học. +Đối với môn GDTC, GDQP&AN, Ngoại ngữ không chuyên: Sinh viên nộp chứng chỉ và bảng điểm hợp lệ theo kế hoạch đào tạo năm học Trường đã ban hành. +Điều 8: Quy định lưu trữ +Kết quả xét miễn môn học được lưu trữ cùng với hồ sơ tốt nghiệp của sinh viên. +Điều 9: Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát +Phòng Thanh tra-Pháp chế có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra và giám sát các hoạt động liên quan đến công tác xét miễn, giảm môn học theo quy định hiện hành. +Điều 10: Điều khoản thi hành +Phòng Quản lý đào tạo có trách nhiệm rà soát, cập nhật quy định này hàng năm, đảm bảo phù hợp với quy định của nhà nước và điều kiện thực tế của Trường. +QUY ĐỊNH +Đăng ký môn học +(Kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-ĐHM ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh) +Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng +Văn bản này quy định về việc đăng ký môn học tại Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Trường) bao gồm: các hình thức đăng ký môn học, kế hoạch đăng ký môn học trực tuyến và các quy định liên quan khác. +Quy định này áp dụng cho giảng viên, viên chức, sinh viên tham gia tổ chức giảng dạy và học tập trình độ đại học theo hình thức đào tạo chính quy. +Giải thích từ ngữ +Sinh viên: Tất cả sinh viên chính quy còn trong thời gian tối đa được phép học tại Trường. +Sinh viên chính khóa: Sinh viên đang học trong thời gian học tập chuẩn của khóa học. +Học cải thiện: Sinh viên đã có kết quả môn học đạt muốn đăng ký học lại để có kết quả cao hơn. +Học vượt: Sinh viên chính khóa đăng ký môn học cùng với khóa trên để hoàn thành chương trình trước thời hạn. +Học lại: Sinh viên đăng ký học lại môn học không đạt cùng với khóa sau hoặc ngành khác. +Điều 3: Các hình thức đăng ký môn học +Phòng Quản lý đào tạo tổ chức đăng ký môn học theo hai hình thức như sau: +a) Đăng ký môn học trực tuyến là hình thức đăng ký môn học qua mạng Internet, được tổ chức thực hiện trước khi bắt đầu học kỳ tối thiểu 01 tháng. +b) Đăng ký môn học trễ hạn là hình thức đăng ký trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo, được tổ chức thực hiện trong 02 tuần đầu của học kỳ, dành cho những sinh viên cần điều chỉnh khối lượng học tập đã đăng ký sau khi kết thúc thời gian đăng ký môn học trực tuyến. +Kế hoạch đăng ký môn học trực tuyến +Đầu mỗi học kỳ, Phòng Quản lý đào tạo công bố công khai kế hoạch tổ chức đăng ký môn học trực tuyến trên trang thông tin điện tử của Trường và của Phòng Quản lý đào tạo. +Kế hoạch có các mốc thời gian đăng ký môn học cụ thể cho từng khóa, nhóm đối tượng để đảm bảo hệ thống đăng ký môn học hoạt động thông suốt. +Điều 5: Đăng ký môn học trực tuyến +Quy định chung: +a) Sinh viên đăng ký môn học theo chương trình đào tạo ngành – khóa học đã ban hành (tham khảo tại mục Chương trình đào tạo đăng tại trang thông tin điện tử của khoa). +Các môn học đăng ký phải đúng tên môn học, mã môn học và số tín chỉ quy định. +Sinh viên đăng ký học lại cùng với khóa sau hoặc ngành khác cần phải tham khảo thêm danh mục môn học tương đương – thay thế đã công bố của Trường. +b) Sinh viên phải đọc kỹ quy định đăng ký môn học, tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập trước khi quyết định đăng ký môn học trực tuyến. +Số tín chỉ sinh viên được đăng ký trong một học kỳ (trừ học kỳ kiến tập, thực tập tốt nghiệp, làm khóa luận/đồ án tốt nghiệp hoặc học các môn thay thế khóa luận tốt nghiệp) không bao gồm các môn học thuộc chương trình Giáo dục quốc phòng – an ninh, Giáo dục thể chất và Tiếng Anh căn bản được quy định như sau: +STT Chương trình Số tín chỉ đăng ký tối thiểu Số tín chỉ đăng ký tối đa Ghi chú +1 Chất lượng cao 9 23 +2 Đại trà 8 20 +Sinh viên không được đăng ký môn học trùng thời khóa biểu. +Sinh viên không đăng ký những môn học chưa có kết quả thi. +Sinh viên đăng ký học cải thiện (điểm <9) được lấy điểm cao nhất trong các lần thi. +Quy định áp dụng cho sinh viên chính khóa +Sinh viên chính khóa các ngành không chuyên ngữ phải đăng ký 02 cấp độ tiếng Anh tiếp theo của học kỳ liền trước thì mới được đăng ký các môn học còn lại của thời khóa biểu. +Sinh viên chính khóa muốn học vượt môn học cơ sở ngành, ngành, chuyên ngành phải làm đơn đề nghị được học vượt và được Cố vấn học tập phê duyệt. +Sinh viên nộp đơn đăng ký học vượt đã được Cố vấn học tập cho phép cho Phòng Quản lý đào tạo để được hỗ trợ đăng ký môn học nếu còn sĩ số. +Đăng ký môn học trễ hạn +Đăng ký môn học trễ hạn dành cho các sinh viên muốn điều chỉnh khối lượng đăng ký học tập sau khi hết thời gian đăng ký môn học trực tuyến. +Phòng Quản lý đào tạo giải quyết hủy bớt các môn học sinh viên đã đăng ký trực tuyến cho các trường hợp cụ thể liệt kê dưới đây: +Trùng lịch học do Trường thay đổi thời khóa biểu sau khi sinh viên đã đăng ký môn học; +Môn học đã đăng ký nhưng Trường không mở lớp do không đủ sĩ số tối thiểu theo quy định; +Sinh viên được Trường cho phép miễn môn học trong cùng học kỳ. Trường hợp này sinh viên làm thủ tục hoàn học phí trước 2/3 thời gian học của môn học; +Sinh viên bị tai nạn đột xuất hoặc nằm viện trong thời gian dài, không thể theo học học kỳ đã đăng ký môn học. Trường hợp này sinh viên phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp; +Gia đình gặp thiên tai đột xuất, không thể theo học học kỳ đã đăng ký. Trường hợp này sinh viên phải có giấy xác nhận của UBND cấp quận, huyện trở lên cấp; +Sinh viên phải nhập ngũ, không thể tham gia học kỳ đã đăng ký môn học. Trường hợp này sinh viên phải có giấy gọi nhập ngũ. +Phòng Quản lý đào tạo giải quyết đăng ký thêm môn học vào các lớp học chưa đầy sĩ số cho các trường hợp: +Sinh viên có kết quả thi không đạt của môn học đăng ký học học kỳ trước đó sau khi đã kết thúc thời gian đăng ký môn học trực tuyến; +Sinh viên bị trùng lịch học do Trường thay đổi thời khóa biểu; +Sinh viên đăng ký bổ sung thêm môn học để đủ khối lượng tín chỉ tối thiểu do môn học đã đăng ký không được mở lớp. +Thời khóa biểu cá nhân và học phí +Sau khi kết thúc thời gian đăng ký môn học, sinh viên kiểm tra Thời khóa biểu cá nhân và học phí trên Hệ thống thông tin sinh viên http://tienichsv.ou.edu.vn +Sinh viên đóng học phí trực tuyến hoặc trực tiếp tại các ng��n hàng liên kết theo hướng dẫn cụ thể của Phòng Tài chính – Kế toán. +Các quy định khác +Sinh viên đóng học phí theo thời gian quy định của Trường. +Các trường hợp không đóng học phí hoặc đóng học phí trễ hạn sẽ bị khóa mã số sinh viên học kỳ kế tiếp. +Sinh viên bị khóa mã số sinh viên làm thủ tục mở mã số sinh viên tại Phòng Quản lý đào tạo theo thời gian quy định trong Kế hoạch đăng ký môn học trực tuyến. +Các trường hợp xin tạm nghỉ học vì lý do cá nhân sau khi đã kết thúc thời gian đăng ký môn học trực tuyến (không thuộc các điểm d, đ, e Khoản 2, Điều 6 của Quy định này) phải đóng học phí theo quy định. +Điều khoản thi hành +Quy định này được áp dụng từ năm học 2023-2024. +Phòng Quản lý đào tạo có trách nhiệm rà soát, cập nhật Quy định này hàng năm để đảm bảo phù hợp với Quy chế đào tạo đại học chính quy hiện hành của Trường. +QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH LỊCH THI +(Kèm theo công văn số 286/QLĐT ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Phòng Quản lý Đào tạo) +Điều 1 +Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng +Quy định này áp dụng cho sinh viên bậc đại học (bao gồm đại học, bằng thứ hai và liên thông từ cao đẳng lên đại học) hình thức đào tạo chính quy. +Quy định này áp dụng từ năm học 2020-2021. +Điều kiện được xét điều chỉnh lịch thi +Sinh viên được xét điều chỉnh lịch thi trong các trường hợp sau đây: +1. Sinh viên bị ốm đau, tai nạn có giấy xác nhận của cơ sở y tế cấp Quận, Huyện trở lên cấp. +2. Sinh viên có tang của người thân là vợ (chồng), ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột (hoặc của chồng/vợ), có bản sao giấy trích lục khai tử, bản sao hộ khẩu và các giấy tờ khác xác nhận quan hệ gia đình (công chứng tại Ủy ban nhân dân cấp Phường, Xã hoặc bản chính để đối chiếu). +3. Sinh viên có quyết định của cơ quan cử đi công tác đột xuất. +4. Sinh viên bị xếp trùng lịch thi do đăng ký học cải thiện điểm, học các môn thuộc các lớp khác với lớp đang theo học (trừ trường hợp sinh viên đăng ký môn học khác trong học kỳ có học Giáo dục quốc phòng và an ninh). +Điều 4 +Trình tự, thủ tục xin điều chỉnh lịch thi +1. Sinh viên nộp hồ sơ xin điều chỉnh lịch thi tại Bộ phận tiếp sinh viên thuộc phòng Quản lý đào tạo. +2. Phòng Quản lý đào tạo trả lời trực tiếp cho sinh viên tối đa không quá 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin điều chỉnh lịch thi hợp lệ. +Điều 5 +Thời gian nhận hồ sơ đề nghị điều chỉnh lịch thi +1. Trùng lịch thi: Một tuần kể từ ngày thông báo lịch thi trên trang http://www.ou.edu.vn tại mục Lịch thi chung. +2. Trường hợp bị tai nạn, ốm vào đúng ngày thi: nhận đơn tối đa 3 ngày sau khi thi. +3. Trường hợp người thân mất trong vòng 3 ngày trước ngày thi: nhận đơn tối đa 3 ngày sau khi thi. +Các trường hợp xin điều chỉnh lịch thi khác ngoài quy định này, Phòng Quản lý đào tạo sẽ xem xét và trả lời cụ thể (không trái với các quy định hiện hành). +QUY ĐỊNH +Chuyển vào/ra chương trình Chất lượng cao +(Ban hành kèm theo Quyết định số 2126/QĐ-ĐHM ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh) +Điều 1 +Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng +Văn bản này quy định về việc sinh viên chuyển vào/ra giữa chương trình Đại trà với chương trình Chất lượng cao. +Quy định này áp dụng đối với các sinh viên Chính quy từ khóa 2022 xin chuyển vào/ra chương trình Chất lượng cao từ học kỳ I năm học 2022- 2023. +Giải thích từ ngữ +Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: +Chuyển vào: Sinh viên đang học chương trình Đại trà có nguyện vọng muốn xin chuyển học chương trình Chất lượng cao cùng hoặc khác ngành. +Chuyển ra: Sinh viên đang học chương trình Chất lượng cao có nguyện vọng muốn xin chuyển học chương trình đào tạo Đại trà cùng hoặc khác ngành. +Điều 3 +Điều kiện để được xét chuyển vào/ra chương trình Chất lượng cao +Không đang là sinh viên trình độ năm thứ nhất hoặc năm cuối khóa, không thuộc diện bị xem xét buộc thôi học và còn đủ thời gian học tập theo quy định. +Ngành và chương trình chuyển đến có tổ chức tuyển sinh cùng một phương thức trong cùng đợt xét tuyển của ngành và chương trình sinh viên đang theo học. +Điểm xét tuyển của sinh viên phải bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển cùng một tổ hợp môn trong cùng đợt của ngành chuyển đến, được sự chấp thuận của Phòng Quản lý đào tạo và Ban Giám hiệu phê duyệt. +Sinh viên đăng ký chuyển vào/ra chương trình Chất lượng cao theo Kế hoạch năm học. +Sinh viên chỉ được xét chuyển Chương trình một lần duy nhất trong suốt khóa học và được tính là một lần chuyển ngành trong trường hợp trái ngành. +Sinh viên phải hoàn tất chương trình đào tạo của ngành, chương trình chuyển đến trong khoảng thời gian tối đa được phép học của ngành chuyển đến tính từ năm nhập học/trúng tuyển. +Đối với các ngành trong cùng năm tuyển sinh có số lượng sinh viên đang theo học dưới 60 (đối với chương trình Đại trà) hoặc dưới 30 (đối với chương trình Chất lượng cao), sinh viên không được giải quyết chuyển đi. +QUY CHẾ +Công tác sinh viên đối với người học trình đại học hình thức đào tạo chính quy Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh +(Ban hành kèm theo Quyết định số 2170/QĐ-ĐHM, ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh) +Chương I +NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG +Điều 1 +Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng +Quy chế này quy định về công tác sinh viên đối với người học trình đại học hình thức đào tạo chính quy. +Nhiệm vụ và quyền của sinh viên; khen thưởng và kỷ luật sinh viên; nội dung công tác sinh viên; hệ thống tổ chức, quản lý công tác sinh viên và tổ chức thực hiện. +Quy chế này áp dụng đối với đối với người học trình đại học hình thức đào tạo chính quy và các cá nhân, đơn vị có liên quan. +Sinh viên +1. Sinh viên được quy định tại quy chế này là người học trình đại học hình thức đào tạo chính quy tại Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. +2. Sinh viên là trung tâm của các hoạt động giáo dục và đào tạo trong Trường, được bảo đảm điều kiện thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và quyền trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường. +Điều 3. Công tác sinh viên +1. Công tác sinh viên là một trong những công tác trọng tâm của Trường, bao gồm tổng thể các hoạt động giáo dục, tuyên truyền; quản lý; hỗ trợ và dịch vụ đối với sinh viên nhằm đảm bảo các mục tiêu của giáo dục đại học. +2. Công tác sinh viên phải thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. +3. Công tác sinh viên phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch trong các vấn đề có liên quan đến sinh viên. +Sinh viên được hưởng các chế độ, chính sách, được xét nhận học bổng khuyến khích học tập, học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ theo quy định hiện hành; +Sinh viên được miễn giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định của Nhà nước. +Sinh viên được góp ý kiến, tham gia quản lý và giám sát hoạt động giáo dục và các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; +Sinh viên có quyền trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị các giải pháp góp phần xây dựng và phát triển Trường; +Sinh viên có quyền đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng Trường để giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của sinh viên. +Sinh viên được hỗ trợ giới thiệu nhà trọ theo quy định. +Sinh viên đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, bảng điểm học tập và rèn luyện, các giấy tờ liên quan và giải quyết các thủ tục hành chính khác. +Sinh viên không được thực hiện các hành vi sau theo quy định tại Điều 22 Luật Giáo dục được ban hành kèm theo văn bản Luật số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 06 năm 2019, Điều 61 Luật Giáo dục đại học được ban hành kèm theo văn bản Luật số: 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 và căn cứ quy phạm pháp luật khác có liên quan: +Sinh viên không đ��ợc thực hiện các hành vi Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên, người học của Trường và người khác. +Sinh viên không được thực hiện các hành vi Xuyên tạc nội dung giáo dục. +Sinh viên không được thực hiện các hành vi Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh. +Sinh viên không được thực hiện các hành vi Hút thuốc; uống rượu, bia trong Trường. +Sinh viên không được thực hiện các hành vi Tham gia tệ nạn xã hội, gây rối an ninh trật tự trong Trường hoặc nơi công cộng và các hành vi vi phạm pháp luật khác. +Sinh viên không được thực hiện các hành vi Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động vi phạm pháp luật. +Nội dung, hình thức khen thưởng cho sinh viên được quy định tại Điều 7. +Nội dung, hình thức và mức khen thưởng thường xuyên do Hiệu trưởng quy định. +Thi đua, khen thưởng toàn diện, định kỳ đối với cá nhân và tập thể lớp sinh viên được tiến hành vào cuối năm học, khóa học. +Khen thưởng thường xuyên được tiến hành đối với cá nhân và tập thể lớp sinh viên. +Đối với cá nhân: +- Có 3 loại danh hiệu cá nhân: Khá, Giỏi, Xuất sắc. +- Tiêu chuẩn xếp loại được quy định như sau: +Đạt danh hiệu sinh viên Khá: xếp loại học tập và rèn luyện từ khá trở lên; +Đạt danh hiệu sinh viên Giỏi: xếp loại học tập từ giỏi trở lên và xếp loại rèn luyện từ tốt trở lên; +Đạt danh hiệu sinh viên Xuất sắc: kết quả học tập đạt từ 3,6 (thang Điểm 4) trở lên và xếp loại rèn luyện xuất sắc. +- Danh hiệu cá nhân được lưu vào hồ sơ quản lý sinh viên. +- Không xét khen thưởng đối với sinh viên bị kỷ luật hoặc có điểm kết thúc học phần trong năm học đó dưới mức trung bình. +Đối với tập thể lớp sinh viên: +- Có 2 loại danh hiệu tập thể lớp sinh viên: Lớp sinh viên Tiên tiến và Lớp sinh viên Xuất sắc. +- Hình thức khen thưởng đối với tập thể sinh viên bao gồm giấy khen của Hiệu trưởng và các hình thức khác của cấp trên theo quy định của pháp luật. +- Tiêu chuẩn xét danh hiệu thi đua đối với tập thể được quy định như sau: +Đạt danh hiệu tập thể tiên tiến nếu đạt các tiêu chuẩn sau: Có từ 25% học sinh, sinh viên đạt danh hiệu sinh viên khá trở lên; có cá nhân đạt danh hiệu sinh viên giỏi trở lên; không có cá nhân xếp loại học tập kém hoặc rèn luyện kém, bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên; tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện, tổ chức nhiều hoạt động thi đua và tích cực hưởng ứng phong trào thi đua của Trường. +Đạt danh hiệu tập thể xuất sắc nếu đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu lớp sinh viên tiên tiến và có từ 10% sinh viên đạt danh hiệu sinh viên giỏi trở lên, có cá nhân đạt danh hiệu sinh viên xuất sắc. +Trình tự xét danh hiệu thi đua và khen thưởng +a) Căn cứ thành tích đạt được trong học tập và rèn luyện của sinh viên; +b) Các lớp sinh viên tiến hành họp xem xét thành tích, lựa chọn sinh viên đủ tiêu chuẩn lập danh sách đề nghị kèm theo bản thành tích cá nhân và tập thể lớp, có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập, đề nghị khoa/đơn vị phụ trách công tác sinh viên xem xét; +c) Khoa/đơn vị phụ trách công tác sinh viên tổ chức họp, xét và đề nghị Hội đồng thi đua, khen thưởng Trường xét duyệt; +d) Căn cứ vào đề nghị của khoa/đơn vị phụ trách công tác sinh viên, Hội đồng thi đua, khen thưởng Trường tổ chức xét và đề nghị Hiệu trưởng quyết định công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng cho tập thể sinh viên theo quy định. +Hồ sơ xét khen thưởng báo cáo Hội đồng thi đua, khen thưởng Trường +a) Bản kê khai thành tích; +b) Biên bản họp xét đề nghị khen thưởng của lớp sinh viên; +c) Biên bản họp xét đề nghị khen thưởng của khoa/đơn vị phụ trách; +d) Danh sách đề nghị công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng. +Hiệu trưởng Trường quy định cụ thể về tiêu chuẩn danh hiệu Lớp sinh viên Tiên tiến và Lớp sinh viên Xuất sắc. +Hình thức kỷ luật và nội dung vi phạm +Những sinh viên có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm có thể được nhắc nhở, phê bình hoặc phải ch��u một trong các hình thức kỷ luật sau: +a) Khiển trách: áp dụng đối với sinh viên có hành vi vi phạm lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ; +b) Cảnh cáo: áp dụng đối với sinh viên đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức độ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trọng; +c) Đình chỉ học tập có thời hạn: áp dụng đối với những sinh viên đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi sinh viên không được làm; sinh viên vi phạm pháp luật bị xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo. Tùy từng trường hợp cụ thể, Hiệu trưởng căn cứ vào quy chế đào tạo để quyết định thời hạn đình chỉ học tập theo các mức: đình chỉ một học kỳ, đình chỉ một năm học hoặc đình chỉ theo thời gian sinh viên bị xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo. +d) Buộc thôi học: áp dụng đối với sinh viên đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm đặc biệt nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến Trường và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù giam. +Các hình thức kỷ luật của sinh viên phải được lưu vào hồ sơ quản lý sinh viên và thông báo cho sinh viên. +a) Trường hợp sinh viên bị kỷ luật mức đình chỉ học tập có thời hạn hoặc buộc thôi học, Trường phải gửi thông báo cho địa phương và gia đình sinh viên biết để phối hợp quản lý, giáo dục. +b) Trong thời gian sinh viên bị kỷ luật ở mức khiển trách, cảnh cáo không được hưởng các quyền của sinh viên được nêu tại điểm b, d khoản 3 và khoản 4 thuộc điều 5 của Quy chế này. +Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo quy định Phụ lục kèm theo Quy chế này. +Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật +Thủ tục xét kỷ luật: +a) Sinh viên có hành vi vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật (theo mẫu 1 – KL - CQ). +Ghi chú: Trường hợp sinh viên không phối hợp làm bản kiểm điểm; Khoa tiến hành gửi thư (theo mẫu số 2 – KL - CQ) mời sinh viên có hành vi vi phạm đến làm bản kiểm điểm. +Trong vòng 15 ngày sau khi Khoa gửi thư mời (gửi thư có hồi báo), trường hợp sinh viên không chấp hành làm bản kiểm điểm hoặc không thể mời sinh viên đến làm bản kiểm điểm Khoa vẫn thực hiện các bước tiếp theo. +Trường hợp sinh viên không chấp hành làm bản tự kiểm điểm thì Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên vẫn họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập được; +b) Khoa tổ chức họp với Chủ nhiệm lớp sinh viên, Ban cán sự lớp, Chi Đoàn, Chi Hội và sinh viên vi phạm kỷ luật phân tích và đề nghị hình thức kỷ luật gửi biên bản họp (theo mẫu 3 – KL - CQ) và toàn bộ hồ sơ liên quan về phòng Công tác sinh viên tổng hợp trình Hội đồng; +c) Phòng Công tác sinh viên xem xét, đề nghị Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên của Trường; +d) Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên tổ chức họp để xét kỷ luật, thành phần bao gồm: các thành viên của Hội đồng xét thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên. +Hội đồng kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật, đề nghị Hiệu trưởng Trường ra quyết định kỷ luật bằng văn bản. +Hồ sơ xử lý kỷ luật của sinh viên: +a) Bản tự kiểm điểm (nếu có); +b) Biên bản của Khoa họp kiểm điểm sinh viên có hành vi vi phạm; +c) Biên bản họp Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên; +d) Các tài liệu có liên quan. +Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật +1. Đối với sinh viên bị kỷ luật khiển trách: sau 03 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu sinh viên không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi của sinh viên kể từ ngày quyết định kỷ luật chấm dứt hiệu lực. +2. Đối với sinh viên bị kỷ luật cảnh cáo: sau 06 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu sinh viên không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được ch���m dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi của sinh viên kể từ ngày quyết định kỷ luật chấm dứt hiệu lực. +3. Đối với trường hợp đình chỉ học tập có thời hạn: khi hết thời hạn đình chỉ, sinh viên phải xuất trình chứng nhận của địa phương (cấp xã, phường, thị trấn) nơi cư trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phương; chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng cho hưởng án treo để Trường xem xét, tiếp nhận vào học tiếp nếu đủ điều kiện. +Ghi chú: Trường hợp sinh viên không xuất trình các giấy tờ theo quy định sẽ không được tiếp tục học tập tại Trường. +4. Cấp có thẩm quyền quyết định kỷ luật phải có điều khoản ghi rõ thời gian sinh viên bị thi hành kỷ luật, tính từ khi ban hành quyết định kỷ luật đến thời điểm hết thời hạn bị kỷ luật theo quy định. +Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên +1. Cơ cấu tổ chức Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên: +a) Chủ tịch Hội đồng: là Hiệu trưởng hoặc phó Hiệu trưởng Trường do Hiệu trưởng uỷ quyền; +b) Thường trực Hội đồng: là Trưởng phòng Công tác sinh viên. +c) Các ủy viên: là đại diện các khoa, phòng, ban có liên quan; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội sinh viên Việt Nam của Trường. +2. Hiệu trưởng Trường ra quyết định thành lập và quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức và hoạt động của Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên. +Điều 13. Quyền khiếu nại về khen thưởng, kỷ luật +Cá nhân và tập thể sinh viên nếu xét thấy các hình thức khen thưởng và kỷ luật không thỏa đáng có quyền khiếu nại lên các phòng, ban chức năng hoặc Hiệu trưởng Trường; nếu Trường đã xem xét lại mà chưa thỏa đáng có thể khiếu nại lên cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. +Phòng Công tác sinh viên phối hợp với các đơn vị và các cá nhân có liên quan thực hiện các công tác sau: +Các công tác bao gồm: +1. Giáo dục tư tưởng chính trị. +a) Sinh viên được giáo dục và tuyên truyền để nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng. +b) Sinh viên được giáo dục và tuyên truyền để hình thành bản lĩnh chính trị, yêu tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, cảnh giác và biết phê phán những luận điểm xuyên tạc, hành động chống phá Đảng và Nhà nước. +Phòng Công tác sinh viên phối hợp với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội khác có liên quan trong các hoạt động rèn luyện của sinh viên. +Môi trường được tạo ra để sinh viên rèn luyện phấn đấu và có cơ hội xét kết nạp vào Đảng. +Công tác sinh viên bao gồm việc tổ chức các hoạt động giáo dục và tuyên truyền. +Phòng Công tác sinh viên phối hợp với các đơn vị và các cá nhân có liên quan thực hiện các công tác sau: +Giáo dục tư tưởng chính trị. +a) Sinh viên được giáo dục và tuyên truyền để nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng. +b) Sinh viên được giáo dục và tuyên truyền để hình thành bản lĩnh chính trị, yêu tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, cảnh giác và biết phê phán những luận điểm xuyên tạc, hành động chống phá Đảng và Nhà nước. +Phối hợp với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội khác có liên quan trong các hoạt động rèn luyện của sinh viên. +Môi trường được tạo ra để sinh viên rèn luyện phấn đấu và có cơ hội xét kết nạp vào Đảng. +Giáo dục đạo đức và lối sống. +a) Sinh viên được giáo dục và tuyên truyền về giá trị và truyền thống đạo đức của dân tộc Việt Nam. +b) Sinh viên được giáo dục và tuyên truyền về lối sống lành mạnh, văn minh, tiến bộ phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam; đồng thời, họ được định hướng về ý thức trách nhiệm đối với tập thể và cộng đồng. +Giáo dục phổ biến pháp luật. +a) Sinh viên được giáo dục và tuyên truyền về nhận thức và ý thức tuân thủ pháp luật. +b) Nội dung giáo dục pháp luật tập trung vào các quy chế, quy định về học tập và rèn luyện; cũng như về phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và trật tự an toàn giao thông. +Giáo dục kỹ năng bao gồm kỹ năng sống, kỹ năng nghề nghiệp và việc làm. +Giáo dục thể chất. +a) Sinh viên được hướng dẫn về kỹ thuật luyện tập và tham gia các hoạt động thể dục, thể thao. +b) Sinh viên được giáo dục về ăn uống đảm bảo dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm và các kiến thức về sức khỏe và phòng chống bệnh tật, tai nạn. +Giáo dục thẩm mỹ bao gồm: +a) Sinh viên được giáo dục về kiến thức và kỹ năng để yêu và cảm nhận cái đẹp trong tự nhiên, cuộc sống xã hội và nghệ thuật. +b) Sinh viên được hình thành năng lực phán đoán và đánh giá thẩm mỹ; hình thành thị hiếu và lý tưởng thẩm mỹ đúng đắn; phát triển khả năng sáng tạo nghệ thuật, lòng ham muốn và khả năng chuyển tải cái đẹp vào đời sống học tập, lao động và ứng xử. Họ cũng được khuyến khích có thái độ phê phán đối với cái xấu và phản thẩm mỹ trong tâm hồn, hành vi ứng xử, hình dáng và trang phục. +Quản lý sinh viên bao gồm các công việc sau: +1. Công tác hành chính: +a) Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển, sắp xếp và bố trí sinh viên vào các lớp; chỉ định Ban cán sự lớp (lớp trưởng, lớp phó) tạm thời; làm thẻ sinh viên và thẻ thư viện; quản lý và tổ chức cấp phát văn bằng, chứng chỉ cho sinh viên. +b) Thống kê, tổng hợp dữ liệu; quản lý và lưu trữ hồ sơ liên quan đến sinh viên; giải quyết các công việc hành chính liên quan đến sinh viên. +2. Công tác khen thưởng và kỷ luật: +a) Theo dõi và đánh giá ý thức học tập; tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên; phân loại và xếp loại sinh viên cuối mỗi học kỳ, năm học, khóa học theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo. +b) Phát động và tổ chức các phong trào thi đua trong sinh viên; tổ chức đánh giá, bình chọn và khen thưởng cho tập thể và cá nhân sinh viên đạt thành tích cao trong học tập và rèn luyện; tổ chức cho sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, thi Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ và các hoạt động khuyến khích học tập khác. +c) Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện các quy chế, quy định về học tập và rèn luyện đối với sinh viên. +d) Tham mưu, theo dõi và tổng hợp việc xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm theo quy định. +Công tác sinh viên nội trú, ngoại trú bao gồm các nhiệm vụ sau: +Tổ chức thực hiện các nội dung, biện pháp công tác sinh viên nội trú, ngoại trú theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. +Công tác bảo đảm an ninh, trật tự trường học: +Ban hành nội quy, quy định và xây dựng kế hoạch; tổ chức kiểm tra và giám sát việc thực hiện các văn bản chỉ đạo, văn bản quy phạm pháp luật của Đảng và Nhà nước về công tác bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội và phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong sinh viên. +Phối hợp với công an địa phương thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự trường học. +Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh và đảm bảo an toàn cho các hoạt động học tập, rèn luyện của sinh viên. +Theo dõi và nắm bắt diễn biến tư tưởng, hành vi của sinh viên để có sự định hướng và giáo dục; phối hợp ngăn chặn việc kích động và lôi kéo sinh viên tham gia các hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước và các tệ nạn xã hội; phối hợp xử lý các vụ việc về an ninh, trật tự trường học và các vụ việc liên quan đến sinh viên ở trong và ngoài Trường. +Thực hiện các chế độ, chính sách đối với sinh viên: +Tuyên truyền, hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và giải quyết các chế độ, chính sách của Nhà nước liên quan đến sinh viên theo quy định. +Hỗ trợ và dịch vụ sinh viên bao gồm các hoạt động sau: +Tư vấn học tập: +Tư vấn và hỗ trợ sinh viên xây dựng kế hoạch và phương pháp học tập phù hợp với Mục tiêu và năng lực; cung cấp thông tin về chương trình đào tạo và hướng dẫn sinh viên tiếp cận các nguồn lực (về học thuật, tài chính, kỹ thuật...) nhằm nâng cao khả năng và hiệu quả trong học tập. +Công tác hướng nghiệp và tư vấn việc làm: +Tổ chức và thực hiện các nội dung và biện pháp c��ng tác tư vấn hướng nghiệp và việc làm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. +Tư vấn tâm lý và chăm sóc sức khỏe: +a) Tư vấn và hỗ trợ sinh viên khi gặp phải các vấn đề về tâm lý - xã hội; phối hợp tổ chức các dịch vụ tư vấn và chăm sóc sức khỏe để can thiệp cần thiết khi sinh viên gặp phải các vấn đề ảnh hưởng đến thể chất và tinh thần; +b) Tổ chức khám sức khỏe đầu vào và định kỳ cho sinh viên; tư vấn và tổ chức cho sinh viên thực hiện Luật bảo hiểm y tế; sơ cứu, cấp cứu, và khám chữa bệnh ban đầu cho sinh viên. +Hỗ trợ tài chính: +Phối hợp với các tổ chức và cá nhân hảo tâm để xây dựng và quản lý các quỹ học bổng; tổ chức trao học bổng tài trợ cho sinh viên xuất sắc và sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn. +Hỗ trợ đặc biệt: +Triển khai các dịch vụ công tác xã hội trong trường học để giúp đỡ sinh viên khuyết tật, sinh viên diện chính sách, và sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. +Tổ chức và quản lý các dịch vụ sinh viên: +Tổ chức các dịch vụ như internet, điện thoại, nhà ăn, căng tin, trông giữ xe, sân chơi, bãi tập, và thiết chế văn hóa cho sinh viên. +Căn cứ Điều lệ trường đại học, Hiệu trưởng Trường quy định hệ thống tổ chức, quản lý công tác sinh viên phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nội dung công tác sinh viên. +Hiệu trưởng nhà trường có các nhiệm vụ sau: +Hiệu trưởng Trường quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của Khoa và các đơn vị phụ trách các nội dung công tác sinh viên của Trường. +Hiệu trưởng Trường giao cho phòng Công tác sinh viên là đơn vị chủ trì tham mưu, tổng hợp giúp Hiệu trưởng Trường về công tác sinh viên của Trường. +Đầu mỗi khóa học, Lãnh đạo khoa phân công giảng viên, viên chức của Trường làm công tác chủ nhiệm lớp sinh viên để hỗ trợ quản lý, hướng dẫn các hoạt động học tập và rèn luyện của lớp sinh viên. +Lãnh đạo khoa ban hành quyết định công nhận hoặc điều chỉnh mỗi năm học về công tác chủ nhiệm lớp sinh viên. +Tùy theo điều kiện cụ thể, Lãnh đạo khoa phân công giảng viên kiêm nhiệm công tác cố vấn học tập cho sinh viên để tư vấn, hướng dẫn sinh viên thực hiện tốt quy chế, quy định về đào tạo. +Ban giám hiệu có thể phân công một giảng viên kiêm nhiệm công tác cố vấn học tập và chủ nhiệm lớp sinh viên. +Lớp sinh viên bao gồm những sinh viên cùng ngành, cùng khóa học. +Lớp sinh viên được duy trì ổn định trong cả khóa học. +Lớp sinh viên là nơi để Trường tổ chức, quản lý về thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt động đoàn thể, các hoạt động xã hội, thi đua, khen thưởng, kỷ luật. +Đầu mỗi khóa học, Khoa lập danh sách Ban cán sự lớp trình Hiệu trưởng ban hành quyết định công nhận hoặc điều chỉnh mỗi năm học (nếu có). +Ban cán sự lớp sinh viên gồm 1 lớp trưởng khi sĩ số lớp dưới 50 sinh viên. +Ban cán sự lớp sinh viên gồm 1 lớp trưởng và 1 lớp phó khi sĩ số lớp từ 51 – 99 sinh viên. +Ban cán sự lớp sinh viên gồm 1 lớp trưởng và 2 lớp phó khi sĩ số lớp từ 100 sinh viên trở lên. +Nhiệm vụ của ban cán sự lớp sinh viên: +- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt động sinh hoạt, đời sống và các hoạt động xã hội theo kế hoạch của trường, khoa, phòng, ban; +- Đôn đốc sinh viên trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế về học tập, rèn luyện. +- Xây dựng nề nếp tự quản trong lớp; +- Tổ chức, động viên giúp đỡ những sinh viên gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện. +- Thay mặt cho sinh viên của lớp liên hệ với chủ nhiệm lớp và các giảng viên bộ môn; +- Đề nghị các khoa, phòng Công tác sinh viên và Ban giám hiệu Trường giải quyết những vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ và quyền của sinh viên trong lớp; +- Phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, và Hội sinh viên Việt Nam trong hoạt động của lớp; +- Báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình học tập, rèn luyện theo học kỳ, năm học và những việc đột xuất của lớp với Chủ nhiệm lớp, Cố vấn học tập, Khoa hoặc phòng Công tác sinh viên; +Quyền lợi của ban cán sự lớp sinh viên: Được ưu tiên cộng điểm rèn luyện và các chế độ khác theo quy định của trường. +Lớp học phần: +- Bao gồm những sinh viên đăng ký cùng học một học phần. +- Lớp học phần được tổ chức theo thời gian học một học phần, là nơi để Trường theo dõi, quản lý về học tập và ý thức kỷ luật của sinh viên trong giờ học. +Trường hợp lớp học phần chưa có Ban cán sự lớp sinh viên: +- Bao gồm lớp trưởng và các lớp phó; +- Giảng viên bộ môn thực hiện chỉ định hoặc bầu chọn lớp trưởng và các lớp phó để giới thiệu về Khoa lập danh sách trình Hiệu trưởng ban hành quyết định công nhận. +Nhiệm kỳ của ban cán sự Lớp học phần theo thời gian học của học phần: +- Ban cán sự lớp học học phần có trách nhiệm báo cáo việc chấp hành nội quy, quy chế của sinh viên trong lớp với khoa, đơn vị phụ trách công tác sinh viên. +- Ban cán sự lớp học phần được ưu tiên cộng điểm rèn luyện và các chế độ khác theo quy định của Trường. +Các đơn vị phụ trách công tác sinh viên chủ động phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể trong Trường, gia đình sinh viên, các cơ quan có liên quan trên địa bàn để tổ chức thực hiện tốt công tác sinh viên. +Chế độ báo cáo: +1. Kết thúc năm học, trường tổ chức tổng kết, đánh giá công tác sinh viên, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở báo cáo của các đơn vị phụ trách công tác sinh viên trong Trường. +2. Các đơn vị kịp thời báo về Phòng Công tác sinh viên và các đơn vị phụ trách công tác sinh viên, Ban giám hiệu những vụ việc xảy ra có liên quan đến sinh viên để Trường báo cáo với Bộ Giáo dục đào tạo và các cơ quan trực tiếp có liên quan. +Công tác thanh tra, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật: +1. Phòng Thanh tra – Pháp chế tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác sinh viên trong Trường. +2. Các đơn vị, cá nhân có thành tích trong công tác sinh viên được xét khen thưởng theo quy định. +3. Các cá nhân vi phạm quy định về công tác sinh viên tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định. +Quy chế NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA SINH VIÊN có hiệu lực thi hành từ Học kỳ 2 năm học 2021 – 2022. +Quy chế NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA SINH VIÊN thay thế Quyết định số 707/QĐ-ĐHM ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế Công tác sinh viên đối với chương trình đào tạo đại học hệ chính quy Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. +Các Khoa, Phòng, Ban và đơn vị khác có liên quan tuỳ thuộc vào chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình tổ chức hoạt động và giám sát thực hiện nội dung của Quy chế này. +Việc sửa đổi, bổ sung các điều, khoản của Quy chế do Hiệu trưởng quyết định. +Người học là các học viên, sinh viên đang theo học tại Trường. +Thư điện tử (email) là phương tiện liên lạc, trao đổi thông tin thông qua các hộp thư điện tử trên Internet của Trường, các đơn vị, viên chức và người học. +Các dịch vụ trực tuyến đính kèm là các tiện ích kèm theo thư điện tử do nhà trường cung cấp. +Văn bản điện tử là văn bản được đăng tải trên trang thông tin điện tử (website) của Trường, được chuyển qua hệ thống thư điện tử theo đúng quy định của pháp luật, được đảm bảo xác thực về nguồn gốc và sự toàn vẹn của văn bản, có giá trị pháp lý tương đương như văn bản giấy. +Giao dịch văn bản điện tử cung cấp, trao đổi thông tin qua hệ thống thư điện tử và trang thông tin điện tử của Trường. +Các hành vi nghiêm cấm theo quy định của pháp luật và các quy định có liên quan khác của Nhà nước. +Lưu chuyển trên hệ thống thư điện tử các văn bản, tài liệu có tính mật theo quy định của pháp luật. +Phát tán thư rác, virus và các hành động làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống. +Sử dụng hộp thư điện tử gửi thư với mục đích tuyên truyền, quảng bá kinh doanh, hay sử dụng với mục đích thương mại hóa. +Phát tán, chuyển tiếp thư có nội dung đồi trụy, chống phá Nhà nước, kích động bạo lực và chiến tranh, gây chia rẽ đoàn kết giữa các dân tộc, giữa các tôn giáo và các đơn thư khiếu nại, t�� cáo, bôi xấu nhà trường, gây chia rẽ nội bộ. +Mỗi người học thuộc Trường được cấp một hộp thư điện tử dùng trong giao dịch văn bản điện tử và sử dụng các dịch vụ trực tuyến đính kèm với tên miền cụ thể. +Tên miền của hộp thư điện tử cho người học đang theo học hệ chính quy bậc cao học, đại học là ou.edu.vn. +Tên miền của hộp thư điện tử cho người học đang theo học hệ không chính quy hình thức đào tạo từ xa và vừa làm vừa học là oude.edu.vn. +Quy định nhận thư điện tử: Tất cả người học khi nhận được thư điện tử của Trường trực tiếp gửi đích danh nhằm giải quyết việc cá nhân của người học với nhà trường, người học phải nhanh chóng trả lời. +Quy định gửi thư điện tử: Khi gửi, nội dung thư điện tử cần nêu rõ thông tin cá nhân (bao gồm: họ và tên, lớp, khoa…) để Trường hỗ trợ tốt hơn; Tránh dùng các từ ngữ mơ hồ, khó hiểu, phải thể hiện chính xác nội dung. +Tất cả người học không gửi tài liệu và các thông tin nội bộ của Trường cho bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý của Trường. +Khởi tạo hộp thư điện tử khi người học vào nhập học tại Trường sẽ được cấp hộp thư điện tử theo quy ước của nhà trường. +Trung tâm Quản lý hệ thống thông tin chỉ xử lý việc cấp mới khi có văn bản yêu cầu từ các đơn vị có liên quan. +Cấp lại thư điện tử khi phát sinh sự cố về việc đăng nhập, khi mất quyền truy cập, người học trong Trường phải thông báo ngay cho Trung tâm Quản lý hệ thống thông tin biết để hỗ trợ, xử lý, giải quyết kịp thời. +Quản lý, thu hồi hộp thư điện tử và các dịch vụ trực tuyến đính kèm khi một trong các trường hợp sau đây xảy ra, hộp thư điện tử và dịch vụ trực tuyến đính kèm của người học sẽ bị thu hồi: +Hộp thư điện tử và dịch vụ trực tuyến đính kèm của người học sẽ bị thu hồi sau khi hoàn tất khóa học theo quy định của Trường. +Người học sử dụng hộp thư điện tử hoặc các dịch vụ trực tuyến đính kèm chứa các thông tin có nội dung tại điều 3 chương I của quy định này. +Khi người học sử dụng thư điện tử và các dịch vụ trực tuyến đính kèm để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật đã cấu thành bằng chứng; Trường và các đơn vị chức năng được quyền can thiệp trực tiếp vào hệ thống thư điện tử và các dịch vụ trực tuyến đính kèm đang cung cấp cho người học để phục vụ công tác thực thi pháp luật. +Người học sử dụng hộp thư điện tử và các dịch vụ trực tuyến đính kèm để gửi và lưu trữ các loại hình văn bản. +Văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan đến ngành giáo dục được sử dụng. +Văn bản hành chính do các đơn vị ngoài trường ban hành liên quan đến hoạt động của Trường được sử dụng. +Văn bản do Trường, các đơn vị ban hành, bao gồm: Quyết định, thông báo, công văn, kế hoạch, chương trình, hướng dẫn chuyên môn, các tài liệu phục vụ công tác học tập và rèn luyện của người học được sử dụng. +Không áp dụng hình thức giao dịch văn bản điện tử đối với các văn bản ngoài mục đích học tập và rèn luyện. +Trường cung cấp hộp thư điện tử và các dịch vụ trực tuyến đính kèm cho người học nhằm mục đích hỗ trợ cho việc quản lý, học tập và trao đổi thông tin của người học. +Khi liên hệ hoặc trao đổi trong việc học tập và rèn luyện với các đơn vị, viên chức trong Trường và các tổ chức, cá nhân bên ngoài người học phải dùng thư điện tử được cấp. +Không thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm. +Không sử dụng thư điện tử cá nhân không phải do Trường cấp trong quá trình học tập tại Trường để trao đổi thông tin học tập, rèn luyện có liên quan đến Trường. +Mỗi người học có trách nhiệm thực hiện kiểm tra hộp thư điện tử ít nhất 1 lần trong ngày. +Định kỳ xóa những thư điện tử đã cũ không còn giá trị để tiết kiệm dung lượng và tăng tốc độ truy xuất hệ thống. +Không được đưa mật khẩu cho người khác sử dụng. +Không truy nhập vào hộp thư điện tử của người khác. +Người học phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và Trường về nội dung của những thư điện tử và các tài liệu được lưu trữ trong các dịch vụ trực tuyến đính kèm được gửi đi từ hộp thư của mình. +Người học cần bảo quản mật khẩu cẩn thận để tránh bị kẻ gian lợi dụng. +Để tăng cường tính bảo mật, người học nên thường xuyên thay đổi mật khẩu. +Trung tâm Quản lý hệ thống thông tin có trách nhiệm hỗ trợ kỹ thuật, khởi tạo, thay đổi mật khẩu, thu hồi các hộp thư và các dịch vụ trực tuyến đính kèm khi có yêu cầu từ các đơn vị chức năng có liên quan. +Lãnh đạo Trường quản lý, chỉ đạo và triển khai giao dịch văn bản điện tử của Trường theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của Trường. +Lãnh đạo Trường thường xuyên truy cập Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo trang thông tin điện tử của Trường và hộp thư điện tử của cá nhân để kịp thời cập nhật và xử lý các thông tin liên quan. +Lãnh đạo Trường kiểm tra việc công bố trên trang thông tin điện tử của Trường các văn bản thuộc trách nhiệm ký ban hành. +Lãnh đạo Trường chịu trách nhiệm về nội dung, độ chính xác và bảo mật các thông tin trong quá trình sử dụng giao dịch văn bản điện tử. +Lãnh đạo các đơn vị quản lý, chỉ đạo và triển khai giao dịch văn bản điện tử của đơn vị mình theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và của Trường. +Lãnh đạo các đơn vị thường xuyên truy cập trang thông tin điện tử của Trường, hộp thư điện tử của đơn vị và của cá nhân để kịp thời cập nhật và xử lý các thông tin liên quan. +Lãnh đạo các đơn vị chịu trách nhiệm về nội dung, độ chính xác và bảo mật các thông tin trong quá trình sử dụng giao dịch văn bản điện tử. +Lãnh đạo các đơn vị chịu trách nhiệm thông báo và triển khai để đảm bảo tất cả sinh viên sử dụng hộp thư điện tử do Trường cấp trong các hoạt động và thông tin. +Không cung cấp hoặc để lộ mật khẩu vào hệ thống thư điện tử cho người khác; để người khác sử dụng địa chỉ hộp thư điện tử của cá nhân mình. +Tuân thủ các quy định của pháp luật, của Trường về an ninh, an toàn, bảo mật thông tin trong quá trình sử dụng. +Không được cố tình phát tán thư, chuyển tiếp thư có nội dung đồi trụy, chống phá Nhà nước, kích động bạo lực và chiến tranh, gây chia rẽ đoàn kết giữa các dân tộc, giữa các tôn giáo và các đơn thư khiếu nại, tố cáo, bôi xấu Trường, gây chia rẽ nội bộ. +Người học không được sử dụng lưu trữ phim ảnh, âm nhạc và các phương tiện dưới mọi định dạng mà không liên quan đến việc học tập. +Người học thực hiện giao dịch văn bản điện tử sẽ được cộng 5 điểm rèn luyện vào điều 4 “Đánh giá phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng” theo quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của người học được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy của Trường. +Người học vi phạm các quy định trong giao dịch văn bản điện tử tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý từ mức khiển trách đến buộc thôi học. +Người học vi phạm các quy định trong giao dịch văn bản điện tử tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý từ mức khiển trách đến buộc thôi học. Trường hợp nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. +Trưởng các đơn vị thuộc Trường chịu trách nhiệm phổ biến, triển khai thực hiện và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. +Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Phòng Công tác sinh viên để tổng hợp trình Hiệu trưởng xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. +Quy tắc Về văn hóa ứng xử người học Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh quy định các chuẩn mực ứng xử phù hợp với văn hóa, đạo đức, quy định của Pháp luật. +Quy tắc Về văn hóa ứng xử người học Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho người học đang học tập tại trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. +Quy định các chuẩn mực ứng xử của người học nhằm xây dựng tính kỷ cương, nề nếp và môi trường văn hóa trong nhà trường. +Xây dựng môi trường học tập lành mạnh, thân thiện cho người học. +Nhằm giúp người học nâng cao ý thức bản thân, trách nhiệm với cộng đồng, định hướng các mối quan hệ theo tính nhân văn; nâng cao khả năng thích nghi với xã hội; góp phần giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống lành mạnh; xây dựng phong cách ứng xử chuẩn mực của sinh viên đang học tập tại Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. +Là cơ sở để giám sát người học trong việc chấp hành các quy định và nội quy của Nhà trường; là căn cứ để đánh giá, xếp loại rèn luyện, xử lý trách nhiệm khi người học vi phạm các chuẩn mực trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường. +Quy định về trang phục, tác phong: +Trang phục đối với nam: Áo sơ mi hoặc áo thun có tay, quần dài. +Trang phục đối với nữ: gọn gàng, lịch sự, phù hợp tác phong người học. Không mặc quần áo quá chật, vải quá mỏng, quá ôm sát như: váy ngắn trên đầu gối, áo sát nách hoặc áo dây, cổ áo quá rộng… +Tóc phải gọn gàng. +Đi giày hoặc dép có quai hậu, không mang dép lê. +Khi đi đến trường người học phải đeo Thẻ sinh viên hoặc Thẻ học viên. +Trong giờ học các môn Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất, làm việc tại phòng thí nghiệm, thực hành, người học sử dụng trang phục theo quy định riêng, tuy nhiên phải chấp hành đúng quy định chung về trang phục, tác phong khi đến Trường. +Trong trường hợp tham dự các các buổi lễ, đại hội, hội nghị, hội thảo... thì người học sử dụng trang phục theo quy định, yêu cầu của từng sự kiện. +Tác phong: +Khi người học tham gia hội họp, sinh hoạt, học tập phải đúng giờ, đúng thành phần; nghỉ học, đi muộn phải có lý do chính đáng; phát biểu phải được sự đồng ý của người chủ trì, giữ thái độ đúng mực, không nói chen ngang khi phát biểu, thảo luận, không ra về trước khi chương trình kết thúc. +Có tác phong nghiêm túc, tôn trọng giảng viên. Người học nên đứng dậy chào khi giảng viên bước vào lớp và khi kết thúc buổi học. Khi giảng viên đang giảng bài, người học không được sử dụng điện thoại di động trong lớp; không nói chuyện riêng gây ồn ào; không được bỏ ra ngoài lớp khi giảng viên đang giảng bài để làm việc riêng mà không xin phép; không viết vẽ lên bàn, lên tường; không ngủ, không ăn quà vặt trong giờ học;… +Quy định về giao tiếp và ứng xử trong Trường +Phải có thái độ lịch sự, nhã nhặn, tôn trọng lẫn nhau. +Sử dụng ngôn từ trong sáng, không nói tục, chửi bậy; hành vi và cử chỉ đúng mực. +Phải có thái độ lễ phép đối với thầy cô giáo, cán bộ công nhân viên và khách đến trường làm việc. +Giữ gìn các mối quan hệ trong sáng, phù hợp với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc; không được có những hành vi không lành mạnh trong khuôn viên Trường. +Không xúc phạm danh dự, nhân phẩm, thân thể người khác. +Đoàn kết, động viên và giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện. +Quy định về thái độ học tập +Thực hiện nghiêm túc các quy chế, quy định của Bộ, Nhà trường như: Quy chế đào tạo, Quy chế công tác sinh viên, Quy chế sinh viên ngoại trú, Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện... +Có ý thức học tập nghiêm túc, tự giác và tích cực, chủ động trong quá trình tiếp nhận kiến thức. Tích cực vận dụng sáng tạo kiến thức vào thực tế cuộc sống. +Nhiệt tình hợp tác với cán bộ viên chức trong hoạt động giáo dục và đào tạo. +Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động cộng đồng và các phong trào thi đua trong và ngoài Trường phát động. Có ý thức tự rèn luyện các kỹ năng sống, học tập. +Trung thực, nghiêm túc trong học tập cũng như khi thi cử, kiểm tra. Không gian lận trong thi cử dưới mọi hình thức. +Trong nghiên cứu khoa học: Trung thực trong quá trình thực hiện và công bố các tiểu luận, khóa luận, luận văn, luận án, công trình nghiên cứu khoa học. Tôn trọng bản quyền; không đạo văn, đạo ý tưởng của người khác. Không giả mạo hoặc làm sai lệch dữ liệu trong nghiên cứu khoa học. Có trách nhiệm xây dựng và bảo vệ thương hiệu của Trường trong cộng đồng nghiên cứu khoa học trong nước và quốc tế. Kiên quyết đấu tranh đối với những hành vi tiêu cực trong nghiên cứu khoa học; không bao che, thỏa hiệp với tiêu cực trong khoa học. +Ứng xử với cảnh quan, môi trường và tài sản công: +Không hủy hoại, làm hư hỏng tài sản, trang thiết bị, vật dụng của nhà trường và của cá nhân khác. +Người học phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ và sử dụng an toàn, tiết kiệm, có hiệu quả tài sản của nhà trường và của cá nhân. +Không gây ồn ào, mất trật tự ở nơi công cộng; gây ảnh hưởng đến khu vực làm việc và học tập. +Trong khu vực giảng đường, người học phải đi nhẹ, nói khẽ, không gây ồn ào, mất trật tự. +Không treo, dán băng rôn, áp phích, biểu ngữ khi chưa được phép của Nhà trường. +Không hút thuốc, sử dụng các chất kích thích, chất cháy nổ trong khuôn viên trường. +Tắt các thiết bị điện, nước khi không sử dụng; báo ngay cho người có trách nhiệm khi phát hiện có sự rò rỉ nước hoặc các hiện tượng lãng phí điện, nước. +Có ý thức giữ gìn môi trường sống xanh, sạch, đẹp. +Không xả rác bừa bãi. +Vứt bỏ rác đúng nơi quy định. +Quy định giữ gìn an ninh trật tự: +Khi ra vào Trường hoặc cơ quan khác phải có trang phục, tác phong đúng quy định, tháo khăn che mặt, xuống xe dẫn bộ qua cổng. +Xếp hàng khi chờ thang máy. +Nhường cho phụ nữ, em nhỏ và người già, người khuyết tật, người mang vác nặng vào thang máy trước rồi vào sau. +Phải để xe đúng nơi quy định, không được để xe trong văn phòng, hành lang nơi làm việc, học tập. +Nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy, quy định của Nhà trường và đơn vị nơi đến làm việc, học tập, nghiên cứu, thí nghiệm, thực hành. +Thực hiện đúng các quy định về tạm trú, tạm vắng. +Không tự ý tập trung đông người gây rối trật tự công cộng, phao tin đồn nhảm; +Không chứa chấp các loại tội phạm; +Cấm trộm cắp, đánh bạc, cá độ dưới mọi hình thức; +Không tự ý tổ chức uống rượu, bia trong khuôn viên trường. +Không phát ngôn hoặc có các hình thức, hành vi xuyên tạc nội dung giáo dục, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. +Không truyền bá tôn giáo, tiến hành các nghi thức tôn giáo, tuyên truyền chống phá Nhà nước; +Không tham gia biểu tình, lập hội, nhóm trái phép và các hình thức hoạt động khác trái với quy định của pháp luật. +Không tham gia tệ nạn xã hội như ma túy, mại dâm, mê tín dị đoan; +Cấm in sao, phát tán, sử dụng các tài liệu có nội dung phản động, bạo lực, đồi trụy. +Nghiêm cấm truy cập vào các Website không lành mạnh. +Không buôn bán trái phép trong Trường; +Không tàng trữ, vận chuyển, trao đổi, mua bán, sử dụng vũ khí, hung khí, chất cháy, nổ, các loại hóa chất độc hại trái phép. +Trách nhiệm triển khai thực hiện: +Trưởng các đơn vị có trách nhiệm triển khai đến toàn thể cán bộ viên chức trong đơn vị. +Toàn thể cán bộ viên chức có trách nhiệm đôn đốc, thường xuyên nhắc nhở, giáo dục, kiểm tra việc thực hiện Quy định này của người học khi học tập, thực hành, thực tập, làm việc tại công sở. +Phòng Công tác sinh viên phối hợp với các đơn vị trong Trường tổ chức các hoạt động tuyên truyền đến người học trong toàn Trường bằng các hình thức như phát hành cẩm nang, chiếu video clip.... +Phòng Công tác sinh viên đưa nội dung quy định văn hóa ứng xử người học vào sinh hoạt người học đầu năm, đầu khóa học và thường xuyên nhắc lại trong các buổi hội nghị, hội thảo, hoạt động ngoại khóa. +Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên thường xuyên đưa vào các buổi sinh hoạt của Đoàn, Hội. +Giáo viên chủ nhiệm, Cố vấn học tập tổ chức triển khai và thường xuyên nhắc nhở người học thực hiện tốt các nội dung quy định. +Giảng viên giảng dạy tại lớp thường xuyên nhắc nhở lồng ghép trong các giờ giảng dạy lý thuyết, hướng dẫn thực hành, thực tập. +Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc hoặc phát sinh, các đơn vị phản ánh về Phòng Công tác chính trị để tổng hợp trình Hiệu trưởng xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. +Trách nhiệm tổ chức thực hiện: +Toàn thể người học đang học tập tại Trường đều phải có trách nhiệm thực hiện đúng, đồng thời vận động, nhắc nhở những người học khác thực hiện nghiêm túc các nội dung trong Quy tắc ứng xử của người học. +Toàn thể CBVC Trường có trách nhiệm nhắc nhở, hướng dẫn thực hiện đúng quy định; trường hợp không chấp hành thì có quyền ghi tên, lập biên bản và báo cáo vi phạm cho phòng Công tác sinh viên hoặc Khoa quản lý sinh viên xử lý. +Đối với những trường hợp phức tạp thì báo ngay với tổ Bảo vệ trường để phối hợp xử lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết. +Xử lý vi phạm: +Người học vi phạm một trong các nội dung của Quy định CÁC QUY ĐỊNH VỀ VĂN HÓA ỨNG XỬ sẽ bị xử lý kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả do hành vi vi phạm gây ra. +Ngoài các hình thức xử lý kỷ luật theo Quy chế công tác sinh viên, người học còn phải chịu trách nhiệm bồi hoàn thiệt hại; nếu gây hậu quả nghiêm trọng sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. +Phòng Công tác sinh viên chủ trì, phối hợp với Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên và các đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát và xử lý người học vi phạm Quy định này. +Điều khoản thi hành: +Hiệu lực thi hành: Quy định CÁC QUY ĐỊNH VỀ VĂN HÓA ỨNG XỬ có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. +Trong quá trình thực hiện Quy định CÁC QUY ĐỊNH VỀ VĂN HÓA ỨNG XỬ có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với thực tế và những quy định mới của Nhà nước, các bộ, ban, ngành có liên quan. +Trách nhiệm thi hành: Trưởng các đơn vị, tổ chức đoàn thể, toàn thể cán bộ, viên chức, người học trong Trường chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này. +Nội quy lớp học được quy định như sau: +Đeo thẻ sinh viên khi vào trường, vào lớp. +Đến lớp đúng giờ, ăn mặc lịch sự, trang nhã. +Lễ phép với Thầy (Cô), hòa nhã với bạn bè. +Bảo vệ, giữ gìn tài sản của nhà trường (không viết, vẽ, dán giấy lên tường, bàn ghế không tự ý di dời thiết bị,…). +Tắt các thiết bị khi không sử dụng. +Giữ gìn vệ sinh chung của lớp và nhà trường (không đem thức ăn, đồ uống vào lớp học, không xả rác bừa bãi trong phòng học,…). +Không được nói chuyện riêng, làm việc riêng, không sử dụng điện thoại, không tự ra vào lớp trong giờ học. +Không hút thuốc, uống rượu bia trong khuôn viên trường. +Không đem vũ khí, chất gây nổ, chất kích thích vào khuôn viên trường. +Nghiêm cấm các hành vi đánh bài, đánh bạc, cá độ, hụi hè; Nghiêm cấm việc tổ chức, tham gia truyền bá, lưu hành mê tín dị đoan, sách báo, băng đĩa có nội dung xấu, các hoạt động tôn giáo,… dưới mọi hình thức trong khuôn viên trường. +Điện thoại liên lạc cần thiết của các cơ sở được cung cấp như sau: +Cơ sở - Long Bình: 0251 8826399, 0251 8826480, 0251 8826481, 0251 8826482, 0251 8826483, 0251 8826484. +Cơ sở - Bình Dương: 0274 3822 456, 0274 3840 080, 0274 3828 631, Fax: 0274 3824 708. +Cơ sở - Ninh Hòa: 02583 634 540, 02583 630 333, Fax: 02583 634 541. +Tổ quản lý lớp học - Số 2 Mai Thị Lựu: 028 38 242 599. +Tổ quản lý lớp học - Số 97 Võ Văn Tần: 028 39308828. +Tổ quản lý cơ sở vật chất - Số 35 - 37 Hồ Hảo Hớn: 028 3838 6636. +Hotline an ninh sinh viên: 028 39 330 660. +Hệ thống được cập nhật thông tin đến ngày 2/3/2024.